Clannad VN:SEEN6800P3

From Baka-Tsuki
(Redirected from Clannad viet:SEEN6800P3)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Phân đoạn[edit]

Bản thảo[edit]

//==================
// SECTION 8
//==================
<1121> Thứ Tư, 5 tháng 5
// May 5 (Wednesday)

<1122> Tôi chuyển nhà vào ngày cuối cùng của kỳ nghỉ dài đầu tháng Năm.
// I moved out at the end of the consecutive holidays in May.

<1123> \{Akio} 『Thằng khỉ, mau kiếm bằng lái xe đi.』
// \{Akio} "Bastard, get a license."

<1124> Vừa ra khỏi chiếc xe tải con, ông ta đã càu nhàu với tôi.
// Getting off from the light truck, pops first said that.

<1125> \{\m{B}} 『Đừng nói những điều không thể. Tôi hết tiền rồi.』
// \{\m{B}} "Don't say something impossible. I ain't got any money."

<1126> \{Akio} 『Hừm, thôi được. Đây là việc cuối cùng ta giúp mi đấy.』
// \{Akio} "Hmph, well, this is the last of the crap I'm helping you out with."

<1127> \{\m{B}} 『Biết rồi, bố già. Tôi sẽ sống tốt thôi.』
// \{\m{B}} "I know, pops. It'll be fine."

<1128> \{Akio} 『Ta về làm việc đây. Tối nay ta sẽ đến lấy chiếc xe.』
// \{Akio} "I'll return to work now. I'll return to carry it later this evening."

<1129> \{\m{B}} 『Ờ, để ông vất vả rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for the help."

<1130> \{Akio} 『Chậc, sướng quá nhỉ...? Sống chung với vợ hiền, hử...?』
// \{Akio} "Tch, ain't that nice... living together, huh..."

<1131> Bố già lẩm bẩm mấy từ như thế rồi quay đi.
// Muttering that, he ran off.

<1132> \{\m{B}} 『Có khác gì ông sắp được sống một mình cùng Sanae-san đâu?』
// \{\m{B}} "You'll also be all alone with Sanae-san, won't you?"

<1133> Tôi tiễn bố già đi khỏi.
// I saw him off.

<1134> \{\m{B}} 『Rồi, giờ thì...』
// \{\m{B}} "Well, now..."

<1135> Tôi nhìn chiếc xe tải. Đồ đạc chất trên thùng xe cũng chẳng nhiều nhặn gì.
// I faced the light truck. The spread-out luggage was not few in number.

<1136> Những thứ thiết yếu gồm có TV, tủ kéo, futon và một chiếc bàn nhỏ.
// Speaking of needed things, at least there was stuff going from the TV to the drawers, and from the futon to the dining table.

<1137> Tất cả đều là đồ cũ đã qua sử dụng, phủ bụi trong kho nhà Furukawa.
// Everything was old stuff that was locked up in the Furukawa household's storage room.

<1138> Trong căn hộ có sẵn một cái tủ lạnh nhỏ.
// The fridge provided with the room was small.

<1139> Chúng tôi quyết định sẽ mang đồ đi giặt ở một tiệm giặt ủi ngay đối diện với căn hộ.
// I've decided to use the coin machines right in front of the apartment for any laundry.

<1140> Nhiêu đó là đủ rồi. Nhiều hơn nữa thì xa hoa quá.
// That much should be enough. Any more than that would be simply luxury.

<1141> Tôi bê futon lên phòng.
// For now, I held the futon and went towards the room.

<1142> Nagisa đang đứng đợi một mình ở đó.
// Nagisa was waiting there alone.

<1143> Phòng ốc vẫn chưa có gì, nhưng... chỉ nhìn Nagisa đứng đợi bên trong thôi cũng đủ làm tim tôi đập rộn lên rồi.
// There still wasn't anything here yet but... just watching Nagisa standing in this room makes my chest throb.

<1144> Hai người chúng tôi thật sự sẽ chung sống cùng nhau kể từ giờ trở đi.
// The two of us will really be starting to live together.

<1145> Nỗi háo hức lẫn cảm giác bất an bởi thế mà đan xen trong lồng ngực tôi.
// Feelings of anxiety and hope were mixed together in that.

<1146> \{Nagisa} 『A, đồ đạc tới rồi à anh?』
// \{Nagisa} "Ah, the luggage came?"

<1147> Nagisa lên tiếng trước.
// Nagisa asked first.

<1148> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi, nhưng em tránh chỗ để anh mang vào nhé?』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry but you'll have to move out of the way for a bit."

<1149> Bỏ đôi dép lê ra, tôi bước vào phòng. Chẳng may mép của futon quệt vào tường, làm tróc cả mảng sơn.
// Taking off my slippers, I come in. I hung the futon on the wall... then the brittle surface peeled off.

<1150> \{\m{B}} 『Oái, anh lỡ làm hư phòng rồi...』
// \{\m{B}} "Uwaah, I'm suddenly breaking apart the room..."

<1151> \{Nagisa} 『Ưmm, để em giúp.』
// \{Nagisa} "Umm, I'll help!"

<1152> \{\m{B}} 『Không sao, đây là việc của đàn ông. Em cứ đứng xem đi.』
// \{\m{B}} "It's okay, this is a man's job. Just watch."

<1153> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."

<1154> \{\m{B}} 『Cũng không có nhiều đồ lắm.』
// \{\m{B}} "There's not too much luggage."

<1155> \{\m{B}} 『Em cứ pha trà, đợi anh.』
// \{\m{B}} "You can bring tea afterwards."

<1156> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."

<1157> \{\m{B}} 『Anh bảo không sao mà.』
// \{\m{B}} "I said it's fine."

<1158> Chúng tôi hoàn tất mọi thứ, kể cả việc lau dọn căn phòng, chỉ trong một giờ.
// Within an hour, we had finished cleaning up.

<1159> Rồi cả hai cùng ngồi xuống đối diện nhau ở cái bàn thấp bé.
// We sat down, facing together at the low, small dining table.

<1160> Và nhâm nhi trà mà Nagisa đã pha sẵn.
// Nagisa sipped the tea she brought.

<1161> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1162> Xì, xụp.
// Sip, sip.

<1163> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<1164> Xì, xụp.
// Sip, sip.

<1165> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Umm..."

<1166> \{Nagisa} 『...Những lúc thế này em nên nói gì nhỉ?』
// \{Nagisa} "... what should I say at a time like this?"

<1167> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1168> \{Nagisa} 『Từ giờ chúng ta sẽ bắt đầu sống cùng nhau rồi.』
// \{Nagisa} "The two of us living together's started."

<1169> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, it has."

<1170> \{Nagisa} 『Em nên nói gì đây?』
// \{Nagisa} "What should I say?"

<1171> \{Nagisa} 『Vì đây là khởi đầu, em có nên nói, 「Nào, xuất phát」 không?』
// \{Nagisa} "Since it's started, should I say, 'Ready, Go'?"

<1172> \{\m{B}} 『Không, như vậy thì kỳ lắm.』
// \{\m{B}} "No, that'd be weird."

<1173> \{Nagisa} 『Sao vậy?』
// \{Nagisa} "Why not?"

<1174> \{\m{B}} 『Vì chúng ta đâu có vạch đích.』
// \{\m{B}} "Because there's no goal."

<1175> \{Nagisa} 『Anh nói vậy cũng đúng.』
// \{Nagisa} "When you put it that way, that's true."

<1176> \{\m{B}} 『Chúng ta sống chung là để giúp đỡ lẫn nhau mà, đúng không...?』
// \{\m{B}} "Because living together mutually helps us, see..."

<1177> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ, 「Cùng cố gắng nhé」 là đủ rồi.』
// \{\m{B}} "I'm sure, 'Let's work hard', will do."

<1178> \{Nagisa} 『A... đúng vậy. Anh tài quá,\ \

<1179> -kun.』
// \{Nagisa} "Ah... that's true. You're wise, \m{B}-kun."

<1180> \{\m{B}} 『Vậy, bắt đầu nhé?』
// \{\m{B}} "Then, shall we?"

<1181> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<1182> \{Nagisa} 『A, khoan đã.』
// \{Nagisa} "Ah, please wait."

<1183> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What?"

<1184> \{Nagisa} 『Em nghĩ chúng ta nên tuyên thệ gì đó.』
// \{Nagisa} "I thought of a vow we should be under."

<1185> \{\m{B}} 『Tuyên thệ?』
// \{\m{B}} "A vow?"

<1186> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1187> Đặt cốc trà qua một bên, Nagisa chắp hai tay trước ngực.
// Putting down her teacup, Nagisa placed both her hands on her chest.

<1188> \{Nagisa} 『Em, Furukawa Nagisa...』
// \{Nagisa} "I, Furukawa Nagisa..."

<1189> \{Nagisa} 『Sẽ không khóc nữa. Dù con đường phía trước có chông gai đến đâu, em cũng sẽ nỗ lực vượt qua.』
// \{Nagisa} "will no longer cry. No matter what kind of pain there is, I'll work hard and climb over it."

<1190> \{\m{B}} 『À, Nagisa này.』
// \{\m{B}} "Uh, Nagisa,"

<1191> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<1192> \{\m{B}} 『Em chỉ nên kìm nén những lúc buồn thôi.』
// \{\m{B}} "You can hold it in during times of sadness."

<1193> \{\m{B}} 『Giả dụ những khi hạnh phúc mà cũng phải ráng không khóc thì đâu thể tận hưởng niềm vui trọn vẹn được.』
// \{\m{B}} "During times of happiness, if you desperately try to hold in tears, you won't be joyous at all."

<1194> \{\m{B}} 『Em không nghĩ thế sao?』
// \{\m{B}} "Don't you think so?"

<1195> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy. Thế mà em không nghĩ ra.』
// \{Nagisa} "Yes, you're right. I'm sure that's right."

<1196> \{Nagisa} 『Vậy thì.』
// \{Nagisa} "Okay then."

<1197> \{Nagisa} 『Em làm lại nhé.』
// \{Nagisa} "Well, one more time."

<1198> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1199> \{Nagisa} 『Em, Furukawa Nagisa...』
// \{Nagisa} "I, Furukawa Nagisa..."

<1200> \{Nagisa} 『Sẽ không khóc nữa. Dù con đường phía trước có chông gai đến đâu, em cũng sẽ nỗ lực vượt qua.』
// \{Nagisa} "will no longer cry. No matter what kind of pain there is, I'll work hard and climb over it."

<1201> \{Nagisa} 『Nhưng những lúc hạnh phúc, em có thể khóc.』
// \{Nagisa} "But during times of happiness, I may end up crying."

<1202> \{Nagisa} 『Em sẽ trở thành một người như thế...』
// \{Nagisa} "As I'm such a person..."

<1203> \{Nagisa} 『Mong được anh chăm sóc.』
// \{Nagisa} "Please take care of me."

<1204> Đặt tay lên sàn, em cúi đầu trước tôi.
// Placing her hands on the mat, she bowed down.

<1205> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』
// \{\m{B}} "Same here as well."

<1206> Tôi cúi đầu.
// I also bowed.

<1207> \{Nagisa} 『Hihi...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<1208> Nagisa nhoẻn cười.
// Nagisa smiles.

<1209> \{\m{B}} 『Rồi, tranh thủ trời còn sáng, cùng đi chào hàng xóm nào.』
// \{\m{B}} "All right, let's go greet the neighbors while it's still bright out."

<1210> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<1211> Chúng tôi cùng nhau làm bữa tối.
// The two of us made dinner.

<1212> Thực đơn giản dị gồm cá nướng, củ cải trắng ướp lạnh, tảo hijiki luộc ăn kèm với cơm trắng và canh miso.
// The main menu was grilled fish, and a side dish of daikon. It also came with a simple touch of rice and miso soup.

<1213> Tuy thế, hai chúng tôi vẫn chia sẻ niềm hân hoan sau khi chế biến xong, và hưởng thụ thành phẩm một cách ngon lành.
// Even so, we were really happy when we had finished making it, and it was very delicious when we ate.

<1214> Cùng nhau, chúng tôi dọn dẹp bát đũa, rồi dành thời gian xem TV.
// We cleaned up, and watched TV for a while.

<1215> \{Nagisa} 『

<1216> -kun, sáng mai anh phải dậy sớm đấy.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, this day's gone fast, hasn't it?"

<1217> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah, it has."

<1218> \{Nagisa} 『Anh nên vào tắm rồi đi ngủ thôi.』
// \{Nagisa} "We should take a bath soon, and get some rest."

<1219> Đã mười giờ đêm.
// It's ten o'clock.

<1220> \{\m{B}} 『Phải rồi, em thường ngủ vào khoảng mười một giờ, đúng không?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, you sleep at about eleven, don't you?"

<1221> \{Nagisa} 『À, không... không phải do em muốn ngủ sớm đâu.』
// \{Nagisa} "Ah, well... just because I want to, doesn't mean I'm in such a rush."

<1222> \{Nagisa} 『Em chỉ lo cho sức khỏe của\ \

<1223> -kun thôi.』
// \{Nagisa} "I was thinking of your health, \m{B}-kun."

<1224> \{\m{B}} 『À... cảm ơn em. Vậy có lẽ anh đi tắm đây.』
// \{\m{B}} "Ah... thanks. Then, I guess I'll take a bath."

<1225> \{Nagisa} 『Vâng, anh tắm đi.』
// \{Nagisa} "Yes, please do."

<1226> Tôi kéo rèm khi đứng trong lối đi hẹp dùng chung với nhà bếp.
// Standing in the kitchen's narrow pathway, I pulled the curtain.

<1227> Căn hộ thậm chí không có sẵn rèm, chúng tôi phải mắc nó vào để tạo vách ngăn tạm bợ làm chỗ thay đồ.
// If not for the curtain, we would definitely need something to block it out later.

<1228> Ném quần áo vô chiếc giỏ nhỏ, tôi bước vào phòng tắm.
// Flinging my clothes into the basket up above, I entered the bath.

<1229> Xì...
// Hiss...

<1230> \{\m{B}} (Nước ra ít quá...)
// \{\m{B}} (There's very little coming out...)

<1231> Tôi vặn núm vòi hết cỡ.
// I turn the faucet.

<1232> \{\m{B}} (Úi...)
// \{\m{B}} (Aagh...)

<1233> \{\m{B}} (Núm chỉnh nhiệt độ cũng nhạy quá...)
// \{\m{B}} (Temperature control's also pretty sensitive...)

<1234> Dùng nhiều rồi sẽ quen tay thôi.
// Well, if I get used to this, I probably wouldn't think of it.

<1235> Tôi gội đầu bằng chai dầu gội dùng chung với Nagisa.
// I washed my hair with the shampoo Nagisa uses.

<1236> \{\m{B}} 『Cảm ơn đã để anh tắm trước nhé.』
// \{\m{B}} "Go ahead."

<1237> \{Nagisa} 『Vâng. Em đi tắm đây.』
// \{Nagisa} "Okay. I'll be heading in, then."

<1238> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1239> Nagisa đứng lên thế chỗ tôi và vén rèm vào phòng tắm.
// Coming in place of me, Nagisa stood, and pulled the curtains.

<1240> Phải sấy tóc cái đã.
// I'll use the dryer up ahead.

<1241> Tôi cắm điện máy sấy, và đúng vào lúc bật công tắc thì...
// I plug it in, and the moment I flick the switch...

<1242> Soạt...
// Whirr...

<1243> Có tiếng vải quần áo kêu sột soạt.
// I hear the sound of ruffling clothes.

<1244> Tôi lập tức quay ngoắt về phía tấm rèm.
// I turn back at the curtain.

<1245> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì... mình chưa từng rơi vào tình huống này bao giờ...)
// \{\m{B}} (If I think carefully... I had never once been in \bthis\u kind of situation, have I...?)

<1246> Tôi thấy đôi chân trần của Nagisa dưới tấm rèm phòng tắm.
// I see Nagisa's bare feet under the curtain.

<1247> Váy em rớt xuống sàn.
// Her skirt fell there just now.

<1248> \{\m{B}} (Aa... mới có vậy mà đã bị kích thích thì còn làm ăn gì sau này nữa...)
// \{\m{B}} (Ahh... getting excited from just that shows just how innocent we are...)

<1249> Nhưng nói đi cũng phải lặp lại, chúng tôi là một đôi tình nhân đang chung sống mà.
// But, that comes with living together.

<1250> Ngay đến Nagisa cũng đã chuẩn bị sẵn tâm lý đối mặt với những việc thế này rồi.
// I'm sure Nagisa was prepared for that.

<1251> Dù có trần trụi đến đâu chăng nữa...
// No matter how unprepared we were...

<1252> \{\m{B}} (Gaa, mình đang nghĩ gì thế này?!)
// \{\m{B}} (Gah, what am I thinking about?!)

<1253> Tôi lảng mắt khỏi tấm rèm.
// I turn my eyes away from the curtain.

<1254> Hai đứa đã hứa sẽ cùng nhau cố gắng hết mình để có thể sống tự lập. Mới ngày đầu tiên thôi mà tôi đã tự nuông chiều trong ham muốn của mình, thì còn ra thể thống gì nữa?
// Evne though we both had decided to work hard together, what the hell am I gonna do to keep myself calm on the first day?

<1255> .........
// .........

<1256> Thịch, tiếng cửa đóng.
// Thud, the sound of the door closing.

<1257> \{\m{B}} (Chà...)
// \{\m{B}} (Well...)

<1258> \{\m{B}} (Mình là đàn ông nên căng thẳng như vậy cũng dễ hiểu thôi... chỉ có thể ráng kìm lại được bao nhiêu hay bấy nhiêu...)
// \{\m{B}} (I've been holding it in like a man but... there's a limit to what I can take, see...)

<1259> Tôi lại nhìn về phía tấm rèm lần nữa.
// I look once again at the curtains.

<1260> Tự dằn lòng xuống
// Calm myself down

<1261> Làm liều, miễn là không để bị phát hiện
// Be serious, so that I won't get caught

<1262> \{\m{B}} (Nào nào, phải dằn lòng xuống...)
// \{\m{B}} (Come on, calm down...)

<1263> \{\m{B}} (Mình còn chưa đi làm ngày đầu tiên nữa...)
// \{\m{B}} (I haven't even gone through the first day of work...)

<1264> \{\m{B}} (Chỉ vừa mới sống chung, mặt mũi nào gặp bố già và Sanae-san nếu chưa gì mình đã léng phéng làm bậy với con gái họ...?)
// \{\m{B}} (We had just started living together, so pops and Sanae-san wouldn't stand for this, would they...?)

<1265> Nhớ đến gương mặt của hai người họ khi cho phép Nagisa sống tự lập... tức thì tôi bình tĩnh lại.
// Remembering the faces of those two allowing for Nagisa's independence... I naturally calmed down.

<1266> Điều duy nhất tôi không có can đảm làm... chính là phản bội lại lòng tin của họ.
// To step on their feelings... was not something I could do.

<1267> \{\m{B}} (Mình phải rèn giũa bản thân chín chắn hơn đã...)
// \{\m{B}} (We've got much bigger hurdles to cross, after all...)

<1268> \{\m{B}} (Bằng không, mọi công sức bỏ ra chỉ trở nên vô nghĩa.)
// \{\m{B}} (Otherwise, there'd be no meaning.)

<1269> Tôi tự nhủ với bản thân.
// I so suggested to myself.

<1270> \{Nagisa} 『Dễ chịu quá.』
// \{Nagisa} "It was a nice bath."

<1271> \{\m{B}} 『Nagisa, em dễ thương ghê.』
// \{\m{B}} "Nagisa, you're cute."

<1272> \{Nagisa} 『C-cảm ơn anh.』
// \{Nagisa} "T-thank you very much."

<1273> \{Nagisa} 『Nhưng mà, nói vậy ngay khi em bước ra khỏi phòng tắm thì có hơi kỳ.』
// \{Nagisa} "But, to say that just as I come out of the bath feels a bit strange."

<1274> \{\m{B}} 『Anh đã nhịn nãy giờ rồi. Để anh nói đi.』
// \{\m{B}} "I was holding it in. Just let me say it."

<1275> \{Nagisa} 『Vâng... em cũng không ghét lời anh khen đâu.』
// \{Nagisa} "Okay... though it's not that I hate it."

<1276> Tôi nói lời đường mật với Nagisa, nghĩ rằng làm thế sẽ khiến lương tâm đỡ cắn rứt.
// I so observed my words, probably thinking that this much would be allowed.

<1277> Nhưng thật sự là em dễ thương hơn trước rất nhiều.
// But, it really feels like she's become a lot cuter than before.

<1278> Có phải vì Nagisa đã thay đổi...?
// Is that because Nagisa changed...?

<1279> ... hay vì tình yêu tôi dành cho Nagisa còn sâu đậm hơn cả trước kia...?
// Or is it that I loved Nagisa a lot more than before...?

<1280> Tôi cũng không biết nữa.
// I really couldn't tell.

<1281> \{\m{B}} (Chỉ cần không bị phát hiện thì đâu có sao, nhỉ...?)
// \{\m{B}} (If I don't get caught, it's fine, right...?)

<1282> \{\m{B}} (Mình sẽ túm lấy đồ lót của em ấy thật nhanh, rồi trả lại trong tích tắc...)
// \{\m{B}} (I'll quickly grab her underwear, and then put it back...)

<1283> \{\m{B}} (Như thế chắc cũng chẳng có gì quá đáng...?)
// \{\m{B}} (That should be fine, right...?)

<1284> \{\m{B}} (Có đôi khi đàn ông phải dấn thân vào những việc mình nên làm!)
// \{\m{B}} (This is a situation for men, after all!)

<1285> Tôi lê bước tới gần tấm rèm, rồi âm thầm vén lên từ phía dưới.
// I shuffle my feet in front of the curtains, and softly turn it over from under.

<1286> Ngay trên cùng giỏ đồ... tôi thấy chiếc quần lót Nagisa vừa mặc được gấp lại gọn gàng.
// Up ahead... at the topmost basket, Nagisa's underwear made a small circle.

<1287> \{\m{B}} (Uoaa...)
// \{\m{B}} (Uwahh...)

<1288> \{\m{B}} (Tim mình thiếu điều nhảy ra khỏi lồng ngực...)
// \{\m{B}} (This is really exciting...)

<1289> Nếu giờ em mở cửa, tôi phải làm gì? Nên viện lí do gì?
// If she opened the door now, what would I do? What excuse could I come up with?

<1290> \{\m{B}} (Aa, nhanh chộp lấy nó đi. Chắc giờ này nó vẫn còn ấm...)
// \{\m{B}} (Ahh, hurry up and take it. It should still be warm right now...)

<1291> \{\m{B}} (Không chỉ ấm, còn cả mùi nữa...)
// \{\m{B}} (Instead of the warmth, the smell...)

<1292> \{\m{B}} 『Khoan, bộ mày là thằng biến thái chắc———?!』
// \{\m{B}} "Hey, am I a damn pervert----?!"

<1293> Tôi ngã vật ra sàn, tay kéo theo rèm cửa.
// I roll about, pulling in the curtain.

<1294> Cách, cách, cách!\shake{3} 
// Clatter, clatter, clatter!\shake{3}

<1295> Tôi kéo mạnh đến nỗi cái móc rèm bị văng ra.
// The hooks violently broke off.

<1296> \{\m{B}} (Thôi chết!)
// \{\m{B}} (Oh crap!)

<1297> Tôi luýnh quýnh gắn lại móc.
// I put them back on in a hurry.

<1298> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."

<1299> Mới vừa tắm xong thôi, vậy mà người tôi lại mướt mồ hôi.
// Even though I was just out of the bath, I was sweating all over.

<1300> \{\m{B}} (Mình mất trí rồi...)
// \{\m{B}} (Am I an idiot...?)

<1301> \{Nagisa} 『Dễ chịu quá.』
// \{Nagisa} "It was a nice bath."

<1302> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1303> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<1304> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<1305> \{\m{B}} 『Ớ... sao em hỏi vậy?』
// \{\m{B}} "Eh... why do you ask?"

<1306> \{Nagisa} 『Thì tại, anh cứ nhìn đi chỗ khác.』
// \{Nagisa} "Well, because you're not looking this way."

<1307> \{\m{B}} 『À, ờ... không có gì. Chẳng qua anh bận nghĩ ngợi lung tung thôi.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... it's nothing. Just thinking about stuff."

<1308> \{Nagisa} 『

<1309> -kun, tóc anh còn ướt kìa.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your hair is wet again."

<1310> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1311> \{Nagisa} 『Anh dùng máy sấy trước đi.』
// \{Nagisa} "Go ahead and use the dryer first."

<1312> \{\m{B}} 『Không sao. Cứ để vậy rồi nó cũng khô mà.』
// \{\m{B}} "It's fine. If I leave it be, it'll dry up."

<1313> \{Nagisa} 『Không được. Nếu ngủ khi đầu còn ướt, anh sẽ cảm lạnh mất.』
// \{Nagisa} "You can't do that. If you sleep with your hair wet, you'll catch a cold."

<1314> Tôi chỉ mong sao cơn hưng phấn bất thường đó phát sinh vì hôm nay là ngày đầu tiên chúng tôi chung sống...
// Ahh, because it's the first day we're living together, so I want to jump up in the air...

<1315> Nếu ngày nào cũng bị nhục cảm thôi thúc kiểu đó, chỉ e chẳng sớm thì muộn tôi sẽ chạm đến giới hạn chịu đựng...
// If I'm going to have this much of a craving every day, I really will reach my limit...

<1316> Tuy đã nằm xuống nhưng tôi vẫn không tài nào ngủ được, hai mắt cứ nhìn chằm chằm vào trần nhà chưa quen.
// I was lying down sideways without being able to fall asleep, the whole time staring at the ceiling I had become used to.

<1317> Nagisa dường như cũng không ngủ được, vì tiếng thở của em chẳng giống như đang say giấc.
// Nagisa also wasn't able to fall asleep, not once snoring.

<1318> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1319> Bỗng dưng, tôi thấy tình cảnh của mình mới buồn cười làm sao.
// I just happened to find it amusing with the two of us as we are.

<1320> Cuộc sống mới của chúng tôi vào ngày đầu tiên này chẳng khác gì đang chơi nhà chòi.
// Living from now on like this feels as simple as playing house.

<1321> Tôi đã cố gắng đến mức ấy hoàn toàn nhờ vào quyết tâm làm cho Nagisa hạnh phúc bằng chính sức mình...
// Though I've come this far making Nagisa happy on my own...

<1322> Song, con đường phía trước chúng tôi vẫn còn lắm chướng ngại.
// There are a lot more problems ahead of us just waiting.

<1323> Tôi biết chắc rằng thực tại sẽ không chiều chuộng mình bao giờ.
// I'm sure reality isn't that easy on us.

<1324> Tuy nhiên, có cảm giác như hai chúng tôi còn quá non nớt để có thể thích nghi với một thực tại như vậy.
// We really were kids in regards to that. It feels like we might simply break apart.

<1325> Trừ khi có thể vượt qua nó, bằng không chúng tôi sẽ chẳng bao giờ biết sức mạnh thực sự nằm ở đâu.
// I don't know how strong one must be to cross that.

<1326> Hiện thời chúng tôi chỉ nghĩ đơn giản là sẽ cố gắng hết mức có thể.
// I just think that we should do the best we can.

<1327> Và có lẽ bố già và Sanae-san cũng cùng chung suy nghĩ.
// Pops and Sanae-san are probably thinking in the same way.

<1328> Rằng quyết tâm của chúng tôi không khác gì sự bồng bột của tuổi trẻ.
// The one passion of youth.

<1329> Nếu chúng tôi muốn thử sức mình, thì cứ làm tất cả những gì có thể.
// We should do whatever we want to do.

<1330> Miễn là mục tiêu đó nằm trong tầm tay.
// If it's within our grasp.

<1331> \{\m{B}} 『Em còn thức không, Nagisa?』
// \{\m{B}} "Hey, you awake, Nagisa?"

<1332> \{Nagisa} 『Vâng, em còn thức.』
// \{Nagisa} "Yes, I am."

<1333> \{\m{B}} 『Anh muốn mình mạnh mẽ hơn.』
// \{\m{B}} "I want to become stronger."

<1334> \{Nagisa} 『Em cũng vậy.』
// \{Nagisa} "I feel the same way."

<1335> \{\m{B}} 『Phải rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1336> \{\m{B}} 『Vậy, cùng cố gắng hết mình nhé?』
// \{\m{B}} "So, let's work hard, okay?"

<1337> \{\m{B}} 『Bắt đầu từ ngày mai, anh sẽ bước vào môi trường làm việc hoàn toàn mới, không còn bố già hay Sanae-san chăm lo cho nữa.』
// \{\m{B}} "I'm also going to end up working in a new place, without pops or Sanae-san to rely on so easily."

<1338> \{\m{B}} 『Có lẽ nó sẽ vất vả hơn nhiều so với những gì anh hình dung.』
// \{\m{B}} "I'm expecting that it'll definitely be painful."

<1339> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<1340> \{\m{B}} 『Cả em cũng đang rất nỗ lực nữa.』
// \{\m{B}} "You should also work hard, starting now."

<1341> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<1342> \{\m{B}} 『Và nếu cứ tiếp tục kiên trì như vậy thì sau một năm...』
// \{\m{B}} "And, if we do that for a year..."

<1343> \{\m{B}} 『Anh tin chắc chúng mình sẽ mạnh mẽ đến mức không thử thách nào là không thể vượt qua.』
// \{\m{B}} "I'm sure we'll be so strong, we won't lose to anything."

<1344> \{Nagisa} 『Em cũng nghĩ vậy.』
// \{Nagisa} "I also think the same way."

<1345> \{\m{B}} 『Em thề nhé?』
// \{\m{B}} "You'll swear to that?"

<1346> \{Nagisa} 『Vâng, em thề.』
// \{Nagisa} "Yes, I will."

<1347> \{\m{B}} 『Hãy cùng nhau cố gắng.』
// \{\m{B}} "Let's work hard."

<1348> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<1349> Nằm sát bên nhau trong futon, tôi tìm bàn tay Nagisa.
// Inside the lined up futon, I searched for Nagisa's hand.

<1350> Tìm thấy rồi, tôi nắm chặt lấy nó.
// Finding it, I grasped it.

<1351> Cảm nhận được hơi ấm từ em, tôi từ từ chìm vào giấc ngủ.
// While feeling the warmth of someone, I fell asleep.
//==================
// SECTION 9
//==================
<1352> Thứ Năm, 6 tháng 5
// May 6 (Thursday)

<1353> Công việc bắt đầu vào 8 giờ sáng. Tôi phải đến một cơ quan vốn chưa từng đặt chân vào bao giờ.
// Work starts at eight in the morning. I had to visit an office I never been to before.

<1354> Vậy nên tôi thức dậy lúc 6 giờ rưỡi để tranh thủ thời gian.
// So I woke up at 6:30 to spare plenty of time.

<1355> Trong lúc tôi đang hâm nóng canh miso...
// While I was heating a miso soup alone...

<1356> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng,\ \

<1357> -kun.』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."

<1358> Nagisa thức dậy.
// Nagisa woke up.

<1359> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm em thức.』
// \{\m{B}} "Sorry if I woke you up."

<1360> \{Nagisa} 『Không, để em làm cho. Anh nên sửa soạn để đi làm đi,\ \

<1361> -kun.』
// \{Nagisa} "No, I can do this for you. You should prepare to leave for work, \m{B}-kun."

<1362> \{\m{B}} 『Ngốc. Ngủ tiếp đi. Vẫn còn sớm mà. Kẻo em ngủ gật trong lớp mất.』
// \{\m{B}} "Idiot. Go back to sleep. It's just too early. You shouldn't doze off in class."

<1363> \{Nagisa} 『Không sao. Em làm được mà.』
// \{Nagisa} "It's okay. I can do this."

<1364> \{\m{B}} 『Cứ ngủ đi. Cái này cũng đâu tốn thời gian là mấy.』
// \{\m{B}} "Just sleep. This won't take long anyway."

<1365> \{Nagisa} 『Nhưng em muốn giúp việc nhà.』
// \{Nagisa} "But I want to do the chores."

<1366> \{Nagisa} 『Đi mà.』
// \{Nagisa} "Please."

<1367> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1368> \{\m{B}} 『Thôi được...』
// \{\m{B}} "Fine..."

<1369> Chúng tôi chưa từng cãi nhau, nhưng tranh giành xem ai chăm lo cho ai nhiều hơn thì vô kể.
// We haven't fought before, but such conflicts from worrying about each other too much are bound to occur.

<1370> \{\m{B}} (Vả lại, có nói gì em ấy cũng chẳng nghe lời mình đâu...)
// \{\m{B}} (Besides, she won't listen to what I say...)

<1371> Tôi nghĩ vậy trong lúc đưa mắt nhìn tấm lưng Nagisa đang đứng trước bếp.
// I thought about it while watching Nagisa's back as she stood in a kitchen. 

<1372> \{\m{B}} 『Làm xong thì em vào ngủ thêm tí đi nhé? Vẫn còn quá sớm.』
// \{\m{B}} "You see, you need more rest, since it's too early."

<1373> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ ngủ thêm.』
// \{Nagisa} "Yes, I will."

<1374> \{\m{B}} 『Nhưng đừng ngủ quên luôn đấy. Nhớ chỉnh báo thức kẻo đi học muộn.』
// \{\m{B}} "Then don't oversleep. Make sure to set your alarm clock to avoid being late."

<1375> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."

<1376> \{\m{B}} 『Rồi, anh đi đây.』
// \{\m{B}} "Okay, I'm off."

<1377> \{Nagisa} 『Cẩn thận nhé anh.』
// \{Nagisa} "Take care."

<1378> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."

<1379> Tôi mở cánh cửa dẫn vào nơi làm việc mới.
// I opened a door to a new workplace.

<1380> Bên trong, ba người đàn ông mặc đồng phục đang đứng bàn chuyện với nhau.
// Inside, three men in working suits were having a conversation.

<1381> \{Yoshino} 『Cuối cùng cậu cũng đến.』
// \{Yoshino} "So you came."

<1382> Chỉ mình Yoshino-san đáp lại tôi.
// Only Yoshino-san responsed back to me.

<1383> \{Yoshino} 『Đi thay bộ đồ này nhanh nào. Ra sau tủ khóa kia.』
// \{Yoshino} "Go dress up in this quickly. Behind that locker." 

<1384> Ở hướng anh ta chỉ tôi là một dãy tủ khóa chia căn phòng làm hai nửa.
// At the direction he was pointing, there was a row of lockers as a substitute dressing room. 

<1385> Tôi đi ra phía sau và thay bộ đồ mà anh đưa cho.
// I went behind, and changed into the clothes given to me.

<1386> Hình như trước kia nó là đồ của ai đó, vẫn còn dính đầy bồ hóng.
// It must have been someone else's before. The work suit was filled with stains. 

<1387> Tôi quay lại chỗ Yoshino-san, nhưng anh ta đang mải mê nói chuyện với đồng nghiệp.
// I went back to where Yoshino-san was, but he was busy talking with his colleagues.

<1388> Bầu không khí sôi nổi ấy làm tôi cảm thấy hơi lạc lõng.
// I was already alienated from the exciting atmosphere.

<1389> Tôi đứng chờ mà trong lòng không thấy thoải mái cho lắm.
// I waited with an uncomfortable feeling. 

<1390> Liền sau đó, một người đàn ông đứng tuổi vận bộ đồng phục sờn cũ xuất hiện.
// At that moment, a middle-aged man wearing particularly shabby dress suit appeared.

<1391> Vừa nhìn đã biết ông ấy là sếp ở đây.
// One can easily notice with a single glance that he must be the boss here.

<1392> Yoshino-san giới thiệu tôi với người đó.
// Yoshino-san accompanied me to that man.

<1393> \{Sếp} 『Yoshino-kun, có phải cậu này là người mới vào làm hôm nay không?』
// \{Boss} "Yoshino-kun, is he the one who will be joining us starting today?" 

<1394> \{Yoshino} 『Vâng, đúng vậy. Tên cậu ta là...』
// \{Yoshino} "Yes, that's correct. His name is..."

<1395> \{\m{B}} 『Là\ \

<1396> \ ạ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."

<1397> \{Yoshino} 『Ông ấy là sếp của bọn tôi. Nhớ giới thiệu cho đàng hoàng đấy.』
// \{Yoshino} "He's the boss here. Make sure to formally introduce yourself." 

<1398> \{Sếp} 『Trẻ quá nhỉ? Cậu bao nhiêu tuổi?』
// \{Boss} "Young, I see. How old are you?" 

<1399> \{\m{B}} 『Mười tám ạ.』
// \{\m{B}} "Eighteen years old."

<1400> \{Sếp} 『Vừa ra trường đấy à? Cậu xông xáo thật.』
// \{Boss} "You must've graduated from high school recently. That's quite an ambitious spirit."

<1401> \{Sếp} 『Mấy ngày đầu thì khá cực nhọc, nhưng lâu dần sẽ quen.』
// \{Boss} "It will be difficult for the first few days, but you'll get used to it later on."

<1402> \{Sếp} 『Đừng cố gồng mình quá, cứ làm vừa sức thôi.』
// \{Boss} "Don't overexert youself, just try your best."

<1403> \{\m{B}} 『Vâng. Cháu cảm ơn ạ.』
// \{\m{B}} "Okay. I'll try my best."

<1404> \{Sếp} 『Và nhớ cẩn thận đừng để bị thương đấy.』
// \{Boss} "Be careful not to get injured either."

<1405> Nghe sếp dặn dò xong, mọi người tản ra bắt đầu công việc trong ngày.
// After that, everyone scattered away to their work for today.

<1406> \{Yoshino} 『Đi thôi.』
// \{Yoshino} "Let's get going."

<1407> Có vẻ tôi được phân công làm việc cùng Yoshino-san.
// It seems that I'm assigned to assist Yoshino-san as a pair. 

<1408> \{Yoshino} 『Cậu thay đổi rồi.』
// \{Yoshino} "You've changed."

<1409> Yoshino-san vừa nói vừa nhìn thẳng về trước trong lúc lái xe, hướng đến địa điểm làm việc.
// Yoshino-san spoke, as he was looking ahead in the vehicle, heading to where we're working.

<1410> \{\m{B}} 『Ớ? Là sao cơ?』
// \{\m{B}} "Eh? How so?"

<1411> Ngồi trên ghế hành khách, tôi hỏi ngược lại.
// And there's me questioning in the passenger seat.

<1412> \{Yoshino} 『Cậu như một người hoàn toàn khác so với lần đầu tôi gặp.』
// \{Yoshino} "You look like a completely different person than the one I met first time."

<1413> \{\m{B}} 『Vậy à...?』
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<1414> \{Yoshino} 『Ờ. Khi đó cậu chỉ là một đứa trẻ.』
// \{Yoshino} "Yeah. You were just a child back then."

<1415> \{\m{B}} 『Ý anh là bây giờ trông em trưởng thành hơn?』
// \{\m{B}} "Are you saying that I look more mature now?"

<1416> \{Yoshino} 『Không...』
// \{Yoshino} "Nope..."

<1417> \{Yoshino} 『Nhìn cậu như một đứa trẻ đang dốc sức làm người lớn vậy.』
// \{Yoshino} "More like a child struggling to become an adult."

<1418> \{\m{B}} 『Hả... vậy rốt cuộc vẫn là trẻ con.』
// \{\m{B}} "What... so I'm a child after all."

<1419> \{Yoshino} 『Khác hoàn toàn đấy.』
// \{Yoshino} "But it's entirely different."

<1420> \{\m{B}} 『Khác thế nào?』
// \{\m{B}} "How?"

<1421> \{Yoshino} 『Biểu hiện của cậu nghiêm túc hơn nhiều.』
// \{Yoshino} "Your attitude has changed."

<1422> Chắc là... tôi có thể xem đó như một thay đổi quan trọng.
// Perhaps... that could be reckoned as a signficiant change.

<1423> Không có nghị lực để tiến bước, trẻ con sẽ chỉ mãi là trẻ con thôi.
// Without a will to step forward, a child will keep remaining as a mere child.

<1424> \{Yoshino} 『Tôi đặt niềm tin ở cậu đấy.』
// \{Yoshino} "I'm counting on you."

<1425> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."

<1426> \{Yoshino} 『À mà... đừng có nghỉ ngay ngày đầu nhé. Tôi sẽ thất vọng lắm đấy.』
// \{Yoshino} "Oh and... don't quit after the very first day. I'll be depressed if that happens."

<1427> \{\m{B}} 『Đừng lo. Em ở đây để làm việc nghiêm túc mà.』
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm here to work for real."

<1428> \{Yoshino} 『Hay lắm. Sẵn sàng chưa?』
// \{Yoshino} "Sounds good. Ready to go?"

<1429> Chiếc xe tải dừng lại.
// The vehicle stopped.

<1430> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1431> Chúng tôi mở cửa cùng lúc.
// We both opened the door at the same time.

<1432> \{Yoshino} 『Cái này cần được lắp đặt hôm nay.』
// \{Yoshino} "This needs to be installed today."

<1433> \{Yoshino} 『Công việc khác với những gì cậu giúp tôi ngày trước, nhưng nguyên tắc cơ bản thì giống nhau.』
// \{Yoshino} "It's a different one from what you helped out with, but the basics are the same."

<1434> Yoshino-san bê một đống thùng các tông từ sau thùng xe xuống.
// Yoshino-san took out a bundle of cardboard boxes from the back of the truck.

<1435> \{\m{B}} 『Cái gì đây?』
// \{\m{B}} "What is this?"

<1436> \{Yoshino} 『Đèn đường. Mẫu số... mà có nói với cậu lúc này cũng bằng thừa.』
// \{Yoshino} "It's a street light. Model number... well you won't know what it means anyway."

<1437> \{Yoshino} 『Cố mà nhớ chúng đi. Kiểm tra vật liệu là một phần của công việc đấy.』
// \{Yoshino} "Memorize them as soon as possible. Checking the materials is part of the job."

<1438> Vừa nói, Yoshino-san vừa bắt đầu mở hộp.
// Then Yoshino-san started opening the box, saying that.

<1439> Tôi chạy ra chỗ thùng xe xem có giúp được gì không. Nếu không nhầm, việc tôi cần làm là kiểm tra liệu công cụ có phù hợp hay chưa...
// I ran to the cargo to do something useful. I'm certain that tools need to be checked... 

<1440> \{Yoshino} 『Trong thùng xe có một cái nón bảo hiểm đấy, đội vào trước đi. Tôi dặn cậu trước rồi mà.』
// \{Yoshino} "There's a helmet in the cargo, so wear it first. I told you this before."

<1441> Đột nhiên bị nhắc, tôi bối rối đội nón vào. 
// With a sudden warning, I wore a helmet immediately.

<1442> Tôi khá bất ngờ.
// I was pretty surprised.

<1443> Lần trước tôi giúp nửa ngày mà chẳng bị nói gì.
// Last time I helped for half a day, I wasn't told of anything.

<1444> Anh ta chỉ nhờ tôi mấy việc đơn giản như đưa kìm hay tháo chỗ này chỗ kia.
// He just ordered simple task such as handing him pliers or screws.

<1445> \{Yoshino} 『Trả lời nhanh.』
// \{Yoshino} "Hello?"

<1446> \{\m{B}} 『V-vâng.』
// \{\m{B}} "Y-yeah."

<1447> \{Yoshino} 『Cậu có hơi thay đổi rồi.』
// \{Yoshino} "You've changed a little." 

<1448> Yoshino-san vừa nói vừa nhìn thẳng về trước trong lúc lái xe, hướng đến địa điểm làm việc.
// Yoshino-san spoke, as he was looking ahead in the vehicle, heading to where we're working.

<1449> \{\m{B}} 『Ớ? Là sao cơ?』
// \{\m{B}} "Eh? How so?"

<1450> Ngồi trên ghế hành khách, tôi hỏi ngược lại.
// And there's me questioning in the passenger seat.

<1451> \{Yoshino} 『Cậu hơi khác so với ấn tượng khi tôi gặp lần đầu.』
// \{Yoshino} "Your first impression when we met for the first time."

<1452> \{\m{B}} 『Thế giờ trông em thế nào?』
// \{\m{B}} "So how do I look now?"

<1453> \{Yoshino} 『Thế nào nhỉ... trông cậu nghiêm túc hơn.』
// \{Yoshino} "Certainly... you look serious than before."

<1454> Có lẽ... vì giờ tôi không còn được bố già và Sanae-san bảo bọc nữa.
// Perhaps... it's because now I'm away from pops and Sanae-san.

<1455> Và vì tôi đang quyết tâm bảo vệ Nagisa bằng chính sức mình.
// And the fact that I'm trying to protect Nagisa alone.

<1456> \{\m{B}} 『Lúc này em chỉ biết làm tất cả những gì có thể...』
// \{\m{B}} "Because I'm desperate..."

<1457> \{Yoshino} 『Ờ, thái độ đúng đắn đấy.』
// \{Yoshino} "Yeah, that's the right attitude." 

<1458> \{Yoshino} 『Vì đây không phải là công việc dễ dàng gì.』
// \{Yoshino} "Since this isn't easy labor."

<1459> \{Yoshino} 『À mà... đừng có nghỉ ngay ngày đầu nhé. Tôi sẽ thất vọng lắm đấy.』
// \{Yoshino} "Oh and... don't quit after the very first day. I'll be depressed if that happens."

<1460> \{\m{B}} 『Anh đừng lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry about that."

<1461> \{Yoshino} 『Hay lắm. Sẵn sàng chưa?』
// \{Yoshino} "Sounds good. Ready to go?"

<1462> Chiếc xe tải dừng lại.
// The vehicle stopped.

<1463> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1464> Chúng tôi mở cửa cùng lúc.
// We both opened the door at the same time.

<1465> \{Yoshino} 『Cái này cần được lắp đặt hôm nay.』
// \{Yoshino} "This needs to be installed today."

<1466> Yoshino-san bê một đống thùng các tông từ sau thùng xe xuống.
// Yoshino-san took out a bundle of cardboard boxes from the back of the truck.

<1467> \{\m{B}} 『Cái gì đây?』
// \{\m{B}} "What is this?"

<1468> \{Yoshino} 『Đèn đường. Mẫu số... mà có nói với cậu lúc này cũng bằng thừa.』
// \{Yoshino} "It's a street light. Model number...well you won't know what it means anyway."

<1469> \{Yoshino} 『Cố mà nhớ chúng đi. Kiểm tra vật liệu là một phần của công việc đấy.』
// \{Yoshino} "Memorize them as soon as possible. Checking the materials is part of the job."

<1470> Vừa nói, Yoshino-san vừa bắt đầu mở hộp.
// Then Yoshino-san started opening the box, saying that.

<1471> Tôi chạy ra chỗ thùng xe xem có giúp được gì không. Nếu không nhầm, việc tôi cần làm là kiểm tra liệu công cụ có phù hợp hay chưa...
// I ran to the rear cargo to do something useful. I'm certain that tools need to be checked... 

<1472> \{Yoshino} 『Trong thùng xe có một cái nón bảo hiểm đấy, đội vào trước đi.』
// \{Yoshino} "There's a helmet in the cargo, so wear it first."

<1473> Đột nhiên bị nhắc, tôi bối rối đội nón vào. 
// With a sudden warning, I wore a helmet immediately.

<1474> \{Yoshino} 『Trả lời nhanh.』
// \{Yoshino} "Hello?"

<1475> \{\m{B}} 『V-vâng.』
// \{\m{B}} "Y-yeah."

<1476> Không yên ả như cuộc đời tôi từ bấy đến nay...
// It's different from the cozy life I had up to now...

<1477> Không giống những khi làm việc cùng Sanae-san hay bố già.
// Back when I was working with pops and Sanae-san. 

<1478> Lúc này đây tôi ý thức sâu sắc điều ấy.
// I acknowledged this reality.

<1479> \{Yoshino} 『Tốt. Trong thùng xe còn một cái thang nữa. Đặt nó phía đối diện rồi leo lên.』
// \{Yoshino} "Great. There should be one more ladder in the cargo. Set it up from the opposite side and climb it up."

<1480> Tôi lập tức làm theo chỉ thị.
// I immediately followed the orders.

<1481> \{Yoshino} 『Đừng để bị ngã. Tôi sẽ nói lại, đừng để bị ngã.』
// \{Yoshino} "Don't fall. I will say that again, don't fall."

<1482> \{\m{B}} 『...Anh làm ơn đừng nói gở được không?』
// \{\m{B}} "... could you please stop saying things that give an omen?"

<1483> Tôi tạm thời cầm cái đèn đường trong khi chờ Yoshino-san kết nối mạch điện.
// I was holding up a street light. Even though it was temporary, I held it up while the circuits were being connected.

<1484> \{Yoshino} 『Đừng cố giữ bằng tay. Cứ tựa cả người vào. Cách đó an toàn hơn.』
// \{Yoshino} "Don't hold it with your arms alone. Support it with your whole body weight. That's a much safer approach."

<1485> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1486> Tôi không thể đáp lời. Anh ta đang giải thích cho tôi cách dùng dây an toàn buộc quanh cột đèn đường, cụ thể là đẩy cả trọng lượng cơ thể tôi ra sau để được nó đỡ lại.
// I couldn't respond back. I was told to support the street light with my upper body bent slightly behind, while I'm on a safe line connected to the pillar.  

<1487> Nhưng tôi không làm được. Nói thì dễ hơn làm, đặc biệt là khi tôi không đứng trên mặt đất.
// But I couldn't do that. It's easier said than done. Plus, I'm not on the ground either.

<1488> Hơn nữa, tôi không nghĩ mình có thể giữ thăng bằng khi đang đứng trên đỉnh thang. Dù chỉ cao mấy mét thôi, nhưng vẫn đáng sợ.
// Moreover, it's nonsense for someone to willingly unbalance himself on the top of a ladder. It's only few feet above, but it's still frightening.

<1489> \{Yoshino} 『Cậu phải tập cho quen dù muốn hay không.』
// \{Yoshino} "You must learn to do that whether you like it or not."

<1490> Yoshino-san bình thản nói như thể đọc được ý nghĩ của tôi.
// Yoshino-san simply told me so.

<1491> \{Yoshino} 『Tốt, xong rồi. Cậu có thể thả ra.』
// \{Yoshino} "Okay, it's done. You can let go."

<1492> Tôi nhẹ nhàng thả cái đèn ra. Nó đã được lắp vào đúng vị trí dù có hơi trượt ra trước.
// I released the street light gently. It was fixed in a position but bent slightly forward.

<1493> \{Yoshino} 『Giờ nhìn kỹ cách tôi chốt nó lại cho đúng nè.』
// \{Yoshino} "Now watch carefully while I'm locking it up properly."

<1494> \{\m{B}} 『A, hay anh để em làm cho.』
// \{\m{B}} "Ah, I can do a simple task like that."

<1495> \{Yoshino} 『Không. Cứ nhìn và học hỏi trước đã.』
// \{Yoshino} "No. Just watch and learn first."

<1496> Yoshino nhăn mặt đầy ngờ vực.
// Yoshino-san had a doubtful face.

<1497> \{\m{B}} 『Ít ra nhìn thế này em cũng biết phải làm sao mà.』
// \{\m{B}} "I know how to do that."

<1498> Có thể tôi là lính mới, nhưng tôi cũng biết siết bu lông.
// I may be a rookie, but even I know how to screw a bolt.  

<1499> Tôi muốn tự tay làm dù chỉ một ít, để tiến một bước về phía trước.
// I want to work even a little, to take one step forward.

<1500> \{Yoshino} 『...Vậy lo hết mấy con ốc này đi. Vặn theo đường chéo. Làm xong đừng quên kiểm tra lại đấy.』
// \{Yoshino} "... then take care of all the remaining ones. In diagonal order. Don't forget to check afterward."  

<1501> Yoshino-san leo xuống thang.
// Yoshino-san climbed down a ladder.

<1502> Tôi siết chặt bu lông theo đường chéo như hướng dẫn.
// I screwed the bolts in the instructed order and went down as well.

<1503> Không thành thục như Yoshino-san, nhưng chắc cũng ổn, dù sao tôi cũng vặn chặt hết sức rồi.
// It won't be good as Yoshino-san's, but it should be all right, since I screwed as hard as I can.

<1504> \{Yoshino} 『Xong rồi à?』
// \{Yoshino} "Finished?"

<1505> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1506> \{Yoshino} 『Đã kiểm tra chưa?』
// \{Yoshino} "Did you check?"

<1507> \{\m{B}} 『Rồi. Sao vậy ạ?』
// \{\m{B}} "I did. What's wrong?"

<1508> \{Yoshino} 『Cậu có siết chặt chưa? Nó phải được siết chặt hết mức, song song với cột.』
// \{Yoshino} "Did you fasten it once more lastly? It has to be tightened all the way, parallel to the wall."

<1509> Yoshino-san và tôi lại leo lên.
// Yoshino-san and I climbed up a ladder again.

<1510> Anh ta dùng bàn tay dạn dày kinh nghiệm của mình sờ thử từng cái bu lông tôi vừa siết.
// He was handling the bolt I worked on with skillful movement.

<1511> Khi chạm vào một trong số chúng, anh ta dùng cờ lê gõ lên đó rồi siết thêm lần nữa.
// Among the screws, he touched one, and slowly twisted it after hammering with a wrench.

<1512> Cái cờ lê xoay được nửa vòng.
// The wrench spun about half a circle.

<1513> \{\m{B}} 『...Không thể nào.』
// \{\m{B}} "... no way."

<1514> Tôi chắc chắn đã siết chặt hết mức rồi mà.
// I'm certain that I fastened it as hard as I can.

<1515> \{Yoshino} 『Cậu không siết triệt để cái này.』
// \{Yoshino} "You didn't tighten it properly."

<1516> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "Well, but..."

<1517> Cốp. Mũ bảo hiểm của tôi bị anh ta dùng cờ lê đánh vào.
// Smack. A noise resounded. My helmet was hit with a wrench.

<1518> Không đau, nhưng chấn âm làm tôi hoa mắt, thấy cả sao xoay vòng vòng trước mặt.
// It didn't hurt, but a vibrating head caused spinning stars to hallucinate before me.

<1519> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1520> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi mới hỏi cậu có biết làm hay không.』
// \{Yoshino} "That's why I asked whether you really know how to do it or not."

<1521> Anh ta đúng là đã hỏi. Và tôi trả lời rằng mình biết xử lý những việc vặt vãnh đó.
// He sure asked. And I answered I knew it.

<1522> Nhưng kết quả lại như thế này.
// But this ended up being the consequence.

<1523> \{Yoshino} 『Việc nhỏ nhặt như siết ốc cũng cần kỹ năng. Tôi để cậu làm vì cậu bảo mình biết.』
// \{Yoshino} "Even simple screwing has a technique. I trusted you since you claimed you knew."

<1524> Tôi cứng họng.
// I was completely speechless.

<1525> \{Yoshino} 『Công việc này đòi hỏi cậu theo dõi và học hỏi. Rồi làm theo. Tất cả bắt đầu từ đây.』
// \{Yoshino} "This kind of work requires you to watch and learn. Then follow. It all begins from there."

<1526> \{Yoshino} 『Nghe đây. Nếu cậu làm hỏng, coi như chấm hết.』
// \{Yoshino} "Listen. If you mess this up, it's game over."

<1527> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm gì nếu cái đèn mình lắp rớt xuống?』
// \{Yoshino} "What will you do if the street light you installed falls off?"

<1528> Có lẽ... không, tôi chắc chắn sẽ hối hận.
// Maybe... no, I will certainly regret it.

<1529> \{Yoshino} 『Và sẽ ra sao nếu nạn nhân bên dưới là người cậu yêu quý nhất?』
// \{Yoshino} "And what if the victim below it was the person you treasure the most?" 

<1530> Người tôi yêu quý nhất ở dưới cột đèn...? Gương mặt Nagisa thoáng hiện.
// The person I care the most under the street light... Nagisa's face flashed in my head.

<1531> \{\m{B}} 『Em không thể để chuyện đó xảy ra.』
// \{\m{B}} "I can't let that happen."

<1532> \{Yoshino} 『Vậy nên công việc này cần hoàn thiện tuyệt đối. Thận trọng, không gì bằng thận trọng.』
// \{Yoshino} "That's why this work needs to be done perfectly. Dedication, nothing but dedication."

<1533> \{\m{B}} 『...Vâng.』
// \{\m{B}} "... okay."

<1534> \{Yoshino} 『Chỉ cần cậu không quên điều đó, thì sẽ không sao.』
// \{Yoshino} "As long as you don't forget about that, you'll be fine."

<1535> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."

<1536> Tôi cúi đầu một cách chân thành.
// I sincerely bowed my head.

<1537> \{Yoshino} 『Giờ thì, đi tới chỗ tiếp theo nào.』
// \{Yoshino} "Then let's move on to the next one."

<1538> \{\m{B}} 『Còn bao nhiêu chỗ nữa?』
// \{\m{B}} "How many are left so far?"

<1539> \{Yoshino} 『Còn... bốn cái như vầy nữa.』
// \{Yoshino} "There's.... four left."

<1540> \{\m{B}} 『...Ặc!』
// \{\m{B}} "... geh!"

<1541> Yoshino-san nhếch mép khi nghe tiếng tôi rền rĩ.
// Yoshino-san beamed with a slight smile after hearing my comment.

<1542> Cuối cùng, ngày làm việc đã kết thúc.
// And the day's work was over.

<1543> Chỉ còn đủ sức tàn để bước ra khỏi cửa cơ quan...
// I couldn't walk after taking a single step out of the office.

<1544> Tôi ngồi thụp xuống và dựa lưng vào tường.
// I sat down and leaned against wall.

<1545> Mọi bộ phận trên cơ thể tôi đang biểu tình sau một ngày khổ lao vượt quá giới hạn chịu đựng.
// My body was about to break from the excruciating labor.

<1546> Không biết sáng mai sẽ ra sao đây?
// I'm worried about waking up tomorrow morning.

<1547> Tôi phát sợ khi nghĩ đến cơn đau nhức ê ẩm đang chờ đợi mình vào ngày mới.
// Thinking what muscle pain will strike.

<1548> Nghỉ được một chút, tôi lê bước về nhà trên đôi chân bủn rủn.
// After a short rest, I headed home at a weary pace.

<1549> \{\m{B}} 『Anh về rồi.』
// \{\m{B}} "I'm home."

<1550> \{Nagisa} 『Mừng anh đã về.』
// \{Nagisa} "Welcome back."

<1551> Lòng tôi phút chốc trở nên nhẹ bẫng, chỉ nhờ việc trông thấy Nagisa đứng trong bếp.
// I felt somewhat relieved just from seeing Nagisa standing in a kitchen.

<1552> \{Nagisa} 『Bữa tối sắp xong rồi.』
// \{Nagisa} "Dinner will be ready soon."

<1553> \{\m{B}} 『Để anh giúp.』
// \{\m{B}} "I'll help."

<1554> \{Nagisa} 『

<1555> -kun, trông anh mệt mỏi lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you look really tired."

<1556> \{\m{B}} 『Mệt, nhưng thấy mặt em là anh tràn trề năng lượng rồi.』
// \{\m{B}} "I am, but just seeing your face healed me." 

<1557> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』
// \{Nagisa} "Thank you."

<1558> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh quá sức, mai sẽ lại mệt nữa đấy.』
// \{Nagisa} "But if you overwork, it will continue on for tommorow."

<1559> \{Nagisa} 『Vậy nên anh hãy nghỉ ngơi đi.』
// \{Nagisa} "So please, rest."

<1560> \{\m{B}} 『Giúp em một chút cũng đâu tốn nhiều sức.』
// \{\m{B}} "Helping isn't really a big deal."

<1561> Vừa cởi giày ra và bước lại gần Nagisa, tôi đột nhiên thấy choáng váng.
// I staggered when I was about to approach Nagisa after taking my shoes off.

<1562> Nagisa chỉ nạp thêm cho tôi năng lượng tinh thần, còn sức lực thể chất thì cạn kiệt rồi.
// Nagisa only healed me mentally, and I was completely out of energy.

<1563> \{Nagisa} 『Sao vậy anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"

<1564> Nagisa nhìn tôi đầy hoang mang.
// Nagisa stared back with puzzled look.

<1565> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "Nothing..."

<1566> \{\m{B}} 『Có lẽ anh nên nghỉ một chút...』
// \{\m{B}} "Maybe I should just rest..."

<1567> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<1568> Tôi đi qua sau lưng Nagisa, cẩn thận để không va phải em, và lê người vào phòng.
// Holding me from behind so that I don't fall over, I entered the room.

<1569> Ngồi xuống rồi, toàn bộ cơ thể tôi rệu rã đến mức tê cứng, chỉ thiếu chút nữa là sụp đổ.
// Sitting down, my muscles relaxed as if my whole body was tired, and I completely laid down like that.

<1570> Tôi cố giữ mình tỉnh táo đợi Nagisa dọn bữa tối.
// I moved my body with my will until Nagisa brought dinner.

<1571> \{\m{B}} 『Mời dùng bữa.』
// \{\m{B}} "Thanks for the food."

<1572> \{Nagisa} 『Chúc ngon miệng.』
// \{Nagisa} "Let's eat."

<1573> Trên bàn là những món ăn giản dị, giống như tối qua.
// A simple menu was set up, like the one last night.

<1574> Nhưng đó là tất cả những gì mà cái thây tàn tạ của tôi đang cần.
// But, for someone tired like me, I was absolutely happy with that.

<1575> Đã suy nhược đến mức này rồi, nếu phải nuốt thịt hay đồ chiên không biết tôi có làm nổi không.
// If it were meat and fried stuff, my hunger would be satisfied.

<1576> \{\m{B}} 『Em mua đồ trên đường về à?』
// \{\m{B}} "Did you buy things on the way home?"

<1577> \{Nagisa} 『Không, em về nhà và thay quần áo trước rồi mới đi mua, như bình thường vẫn làm.』
// \{Nagisa} "No, I simply got home and changed my clothes."

<1578> \{\m{B}} 『À, ra vậy.』
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<1579> Tôi mường tượng ra khung cảnh đó.
// I try to imagine.

<1580> Nagisa đứng giữa các quầy hàng siêu thị, xung quanh toàn là những bà nội trợ.
// The figure of Nagisa as a wife, going to buy stuff at a supermarket.

<1581> \{\m{B}} (Tuyệt vời...)
// \{\m{B}} (Oh yeah...)

<1582> Và năng lượng tinh thần của tôi tăng 50 điểm.
// And my willpower goes up +50.

<1583> ...Đó dường như là chỉ số duy nhất được phục hồi trong tôi lúc này.
// ... the only thing that's recovered has been just that.

<1584> \{Nagisa} 『Ưmm, công việc của anh thế nào?』
// \{Nagisa} "Umm, how did your work go?"

<1585> \{\m{B}} 『À... lao động chân tay mà, nên mệt bã cả người cũng phải.』
// \{\m{B}} "Yeah... I am certainly tired, since it is physical labor."

<1586> \{\m{B}} 『Nhưng, anh nghĩ mới đầu thì cực thế thôi, về sau quen rồi sẽ đỡ vất vả hơn.』
// \{\m{B}} "But, I think that's how it starts. If I get used to it, it should get more fun."

<1587> Tôi tin là mình vẫn còn nhiều điều hơn để nói với em, nhưng đầu óc tôi lúc này chỉ nghĩ đến sự mỏi mệt sau một ngày lao động kiệt sức.
// Sure, it'd be nice if we talked about something else, but nothing comes up when trying to think of anything else beyond the first day.

<1588> \{Nagisa} 『Vậy à?』
// \{Nagisa} "Is that so?"

<1589> \{Nagisa} 『Anh đã rất cố gắng,\ \

<1590> -kun.』
// \{Nagisa} "You've been hanging in there, \m{B}-kun."

<1591> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1592> \{Nagisa} 『Bởi thế mà trông anh mới phong độ làm sao.』
// \{Nagisa} "You seem kind of cool."

<1593> \{\m{B}} 『Em nói cứ như trước đây anh bạc nhược lắm vậy.』
// \{\m{B}} "Though I looked like crap up until now."

<1594> \{Nagisa} 『Không, ý em là anh còn phong độ hơn cả lúc trước nữa.』
// \{Nagisa} "No, I do mean up until now and beyond."

<1595> \{\m{B}} 『Đừng lo, anh hiểu em muốn nói gì mà.』
// \{\m{B}} "It's fine, I know it myself."

<1596> \{\m{B}} 『Trước giờ, anh toàn ăn bám bố già và Sanae-san... thế thì làm sao mà phong độ cho nổi.』
// \{\m{B}} "Up until now, I've been relying on pops and Sanae-san... no way I look that good."

<1597> \{\m{B}} 『Chỉ hôm nay anh mới thật sự trở thành một công dân xã hội.』
// \{\m{B}} "I've only become a real working adult as of today."

<1598> \{\m{B}} 『Tự anh cũng cảm nhận được điều đó.』
// \{\m{B}} "That's how I feel about it."

<1599> \{Nagisa} 『Vậy thì, hãy kỷ niệm ngày anh trở thành công dân xã hội nào.』
// \{Nagisa} "Well then, today we shall commemorate you having become one."

<1600> \{\m{B}} 『Em có gì tặng anh không?』
// \{\m{B}} "You feel like giving something?"

<1601> \{Nagisa} 『Anh muốn quà gì?』
// \{Nagisa} "What would you like?"

<1602> \{\m{B}} 『Gì cũng được.』
// \{\m{B}} "I don't mind whatever."

<1603> \{Nagisa} 『Nhưng, em chẳng có gì cả.』
// \{Nagisa} "But, I don't have anything."

<1604> \{\m{B}} 『Chỉ tượng trưng thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Maybe something that doesn't have a shape...?"

<1605> \{Nagisa} 『Ưm, lời nói thì sao?』
// \{Nagisa} "Umm, are words fine?"

<1606> Được
// Sure

<1607> Không, phải hơn thế nữa...
// Well, beyond words...

<1608> \{\m{B}} 『Ờ, lời nói thôi là được rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine with words."

<1609> \{Nagisa} 『Vậy thì...』
// \{Nagisa} "Well then..."

<1610> \{Nagisa} 『

<1611> -kun, chúc mừng anh đã trở thành công dân xã hội.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, congratulations on becoming a working adult."

<1612> \{Nagisa} 『Và, anh hãy tiếp tục cố lên nhé.』
// \{Nagisa} "And, work hard."

<1613> \{Nagisa} 『Vì...

<1614> \ em.』
// \{Nagisa} "For... \wait{1000}my sake."

<1615> .........
// .........

<1616> Không ngờ Nagisa lại cất lên được một lời như thế.
// I never thought that Nagisa would say such a thing.

<1617> Tôi cảm nhận hơi ấm đang lan tỏa trong lồng ngực.
// I felt all cozy, at the bottom of my heart.

<1618> Người tôi yêu thương nhất tha thiết mong tôi tiếp tục cố gắng...
// The person I love needs me...

<1619> Chỉ khi nghe tận tai tôi mới biết cảm giác ấy tuyệt vời đến nhường nào.
// What relief that brought me to see such feelings.

<1620> \{Nagisa} 『Em lỡ nói thừa rồi, hihi...』
// \{Nagisa} "I said something quite sudden, ehehe..."

<1621> \{\m{B}} 『Không sao. Nghe em nói mà anh dồi dào động lực đây này.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. It's really encouraging."

<1622> \{Nagisa} 『Thật sao?』
// \{Nagisa} "Really?"

<1623> \{Nagisa} 『Em mừng quá.』
// \{Nagisa} "I'm glad then."

<1624> Nhưng dường như tôi đã dùng hết chút trí lực còn lại để mơ mộng về những việc kỳ cục...
// But, did using my willpower come up with such a strange idea...?

<1625> Vừa ăn cơm xong, cơn mê lập tức đánh gục tôi, và tôi ngã nhào ra sàn.
// At the same time we finished dinner, fatigue immediately pushed onto me, and I flopped myself onto the counter.

<1626> Đẩy mọi việc dọn dẹp cho Nagisa...
// Pushing all of the cleanup onto Nagisa...

<1627> Tôi thấy như mình đã sẵn sàng đón chào ngày mai bằng tâm trí sảng khoái.
// Full of energy, I felt motivated to move on tomorrow.

<1628> Nhưng, cơ thể tôi đã cạn kiệt sức lực rồi...
// But, I've completely run out of strength...

<1629> Ra khỏi phòng tắm, tôi chẳng chờ Nagisa vào, mà lịm đi luôn.
// Coming out of the bath, I didn't wait for Nagisa to go in, and ended up falling asleep.

<1630> Tôi không còn đủ sức làm gì nữa.
// I no longer had any energy to do anything else.

<1631> \{\m{B}} 『Ấy, phải hơn thế nữa...』
// \{\m{B}} "Well, more than words..."

<1632> \{Nagisa} 『Một thứ tượng trưng mà không phải là lời nói ư? Phức tạp quá.』
// \{Nagisa} "Something without form, and greater than words is difficult."

<1633> \{\m{B}} 『À, em có thể làm những thứ như...』
// \{\m{B}} "Well, you can come up with something..."

<1634> \{\m{B}} 『Như là...』
// \{\m{B}} "Such as..."

<1635> Những thứ biến thái...
// Something perverted...

<1636> Không, lời nói là đủ rồi
// No, words are enough

<1637> \{\m{B}} (Thứ gì đó biến thái...?)
// \{\m{B}} (Something perverted...?)

<1638> Nếu tôi nói vậy, không biết Nagisa sẽ phản ứng thế nào?
// If I said that, what kind of reaction would Nagisa have? 

<1639> \{Nagisa} 『A, những việc biến thái ư...?』
// \{Nagisa} "Ah, something perverted is fine...?"

<1640> \{\m{B}} 『Ờ... em nghĩ xem nên làm gì đi.』
// \{\m{B}} "Yeah... figure something out."

<1641> \{Nagisa} 『Ơ, em phải tự nghĩ sao...?』
// \{Nagisa} "Eh, I have to think about it...?"

<1642> \{\m{B}} 『Ờ. Anh sẽ hạnh phúc hơn nếu đó là việc do em chủ động nghĩ ra để động viên anh...』
// \{\m{B}} "Yeah. Since it's a blessing, I'd be happy if you were the one who came up with it..."

<1643> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1644> \{Nagisa} 『Nhưng em không biết phải làm sao để anh được vui,\ \

<1645> -kun...』
// \{Nagisa} "But, I'm not sure how to make you happy, \m{B}-kun..."

<1646> \{Nagisa} 『Chẳng may em khiến anh ghét em thì sao...?』
// \{Nagisa} "It's possible that you might end up hating me..."

<1647> \{\m{B}} 『Không, dù Nagisa có làm gì đi nữa, anh vẫn mãi yêu em.』
// \{\m{B}} "No, since it's you, no matter what happens, I'll always love you." 

<1648> \{Nagisa} 『Vậy à...』
// \{Nagisa} "Is that so...?"

<1649> \{Nagisa} 『Thế thì...』
// \{Nagisa} "In that case..."

<1650> \{Nagisa} 『Thế thì bữa tối nay...

<1651> \ em sẽ dùng miệng mớm cho anh ăn... được... không...?』
// \{Nagisa} "Then perhaps for dinner... \wait{1000}mouth-to-mouth feeding... how... is that...?"

<1652> \{\m{B}} 『Ớớớ? Em dám làm thế thật à?!』
// \{\m{B}} "Ehh? You can really do that?!"

<1653> \{Nagisa} 『A, vâng... nếu\ \

<1654> -kun muốn, em nghĩ em sẽ thử...』
// \{Nagisa} "Ah, yes... if you're fine with it, \m{B}-kun, I think I'll give it a shot..."

<1655> \{\m{B}} 『Anh cũng... không phản đối đâu...』
// \{\m{B}} "Though I'd be... fine with that..."

<1656> \{\m{B}} 『Nhưng, chỉ cần mớm một hạt đậu nhỏ xíu này thôi là được.』
// \{\m{B}} "But, it could be this small soya bean."

<1657> \{Nagisa} 『N-nó... nhỏ quá, nên có hơi rắc rối...』
// \{Nagisa} "T-that's... small, so that'd be a problem..."

<1658> \{Nagisa} 『Môi em có thể chạm vào môi anh...』
// \{Nagisa} "It might end up sticking on the mouth..."

<1659> Nhưng em vẫn muốn làm thế mà...?
// But, can she do it...?

<1660> \{\m{B}} 『Vậy, nếu anh thấy khát thì sao?』
// \{\m{B}} "Then, what do I do if I get thirsty?"

<1661> \{Nagisa} 『Anh muốn uống nước ư?』
// \{Nagisa} "Water?"

<1662> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1663> \{Nagisa} 『Nếu anh muốn, \m{B}-kun... em cũng sẽ... mớm cho anh...』
// \{Nagisa} "If, you're fine with it, \m{B}-kun... I'd also... feed that by mouth..."

<1664> \{Nagisa} 『Nhưng... môi chúng ta chắc chắn sẽ chạm nhau...』
// \{Nagisa} "But... my mouth couldn't open, it'd end up remaining closed..."

<1665> \{\m{B}} 『Thế quái nào lại xảy ra chuyện đó được?!』
// \{\m{B}} "Like hell that would happen!"

<1666> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "What?"

<1667> Tôi tỉnh khỏi mộng tưởng.
// I wake up from my delusion.

<1668> Nagisa làm sao lại có thể chơi đùa với thức ăn như vậy được.
// For Nagisa to play with her food in that way was not like her at all.

<1669> Chỉ nghĩ tới thôi có khi đã khiến em nổi giận với tôi rồi.
// I would end up being angry at her for thinking up such things in the first place.

<1670> \{Nagisa} 『Cụ thể là việc gì vậy?』
// \{Nagisa} "Like what, exactly?"

<1671> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Well..."

<1672> \{\m{B}} 『Anh nghĩ chỉ cần em chúc mừng là đủ làm anh vui rồi.』
// \{\m{B}} "I guess I"ll be happy with you congratulating me."

<1673> \{Nagisa} 『Vâng, ban đầu em cũng muốn vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, that's what I wanted to do in the first place."

<1674> \{\m{B}} 『Rồi, xin mời.』
// \{\m{B}} "Okay, go ahead."

<1675> \{Nagisa} 『Trông\ \

<1676> -kun có vẻ không hứng thú lắm.』
// \{Nagisa} "It seems like you're kind of reluctant about it."
// Bản HD: <1675> \{渚}You don't really seem to care that much about this, 
// Bản HD: <1676> -kun.

<1677> \{\m{B}} 『Anh đang nghe mà.』
// \{\m{B}} "I'm listening clearly."

<1678> \{Nagisa} 『Vậy em nói đây.』
// \{Nagisa} "Then, I'll say it."

<1679> \{\m{B}} 『Thôi, lời nói là được rồi.』
// \{\m{B}} "Nah, words are fine."

<1680> Nghĩ kĩ lại, tôi thay đổi yêu cầu.
// Thinking it over, I said that.

<1681> \{Nagisa} 『Vâng, em cũng muốn dùng lời nói hơn.』
// \{Nagisa} "Okay. I also wanted to go with words."

<1682> \{Nagisa} 『Vậy thì...』
// \{Nagisa} "Well then..."

<1683> Ra khỏi phòng tắm, tôi chẳng chờ Nagisa vào, mà lịm đi luôn.
// Coming out of the bath, I didn't wait for Nagisa to go in, and ended up falling asleep.

<1684> Tôi không còn đủ sức làm gì nữa.
// I no longer had any energy to do anything else.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074