Clannad VN:SEEN2514

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2514.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giáo viên'
// '教師'
#character 'Takafumi'
// '鷹文'

<0000> Thứ Tư, 14 tháng 5
// May 14 (Wednesday)
// 5月14日(水)

<0001> \{Tomoyo} 『Có lẽ sắp tới em sẽ bận rộn đây.』
// \{Tomoyo} "I guess for the time being I'll be busy."
// \{智代}「しばらくは忙しいんだ」

<0002> \{Tomoyo} 『Cả buổi sáng lẫn sau khi tan trường.』
// \{Tomoyo} "Both during the morning and after school."
// \{智代}「朝も、放課後も」

<0003> \{Tomoyo} 『Có nhiều việc cần phải làm lắm.』
// \{Tomoyo} "There's a lot of things I have to do."
// \{智代}「いろいろとやらなければいけないことがある」

<0004> \{Tomoyo} 『Anh biết không,\ \
<0005> ? Trường mình họp ban cán sự nhiều ghê.』
// \{Tomoyo} "Did you know that there are a lot of meetings in this school, \m{B}?"
// \{智代}「知っているか、\m{B}。学校にはたくさんの委員会があるんだぞ?」

<0006> \{Tomoyo} 『Có rất đông học sinh là người của ban cán sự.』
// \{Tomoyo} "A lot of students come there as committee members."
// \{智代}「そこではたくさんの生徒が委員をやっている」

<0007> \{Tomoyo} 『Ai cũng tràn đầy nhiệt huyết.』
// \{Tomoyo} "Everyone seems to be full of spirit."
// \{智代}「みんな、やる気を持った人間だ」

<0008> \{Tomoyo} 『Những con người đó mỗi lần tụ họp lại rất chi là bộc trực.』
// \{Tomoyo} "The moment these people gather isn't really all that overwhelming."
// \{智代}「そんな人間が集まった時の力はちょっとしたものだぞ」

<0009> \{Tomoyo} 『Chỉ bắt chuyện với họ thôi cũng muốn choáng ngợp rồi.』
// \{Tomoyo} "What is overwhelming, though, is when they talk."
// \{智代}「話しているだけでも、圧倒される」

<0010> \{Tomoyo} 『Ai cũng đang nỗ lực hết mình vì ngôi trường này.』
// \{Tomoyo} "Everyone's doing their best for the school."
// \{智代}「みんな、学校のために頑張ってるんだ」

<0011> \{Tomoyo} 『Tiếp nhận đề xuất của ban cán sự, em là người đưa ra quyết định cuối cùng biến những nội dung nghị sự thành thực tiễn.』
// \{Tomoyo} "We meet in this committee to discuss topics and decide what will happen from then on."
// \{智代}「そんな委員会と、議題を持ち合って、今後の予定を決めていく」

<0012> \{Tomoyo} 『Có hơi khó khăn, nhưng rất xứng đáng.』
// \{Tomoyo} "It's a bit difficult, but quite important."
// \{智代}「それは大変なことだけど、やりがいもある」

<0013> \{Tomoyo} 『Chỉ cần phạm một sai lầm thôi là em phải chịu trách nhiệm toàn bộ. Kể ra cũng đáng lo thật.』
// \{Tomoyo} "Make one mistake, and you'll have to take responsibility. That's what's tough."
// \{智代}「そのぶん、緊張もする。判断を誤れば、責任を問われるだろうからな」

<0014> \{\m{B}} 『Em không thể nào mắc sai lầm đâu.』
// \{\m{B}} "You can't make any mistakes."
// \{\m{B}}「おまえは、失敗しないよ」

<0015> \{Tomoyo} 『Tại sao?』
// \{Tomoyo} "Why?"
// \{智代}「どうして」

<0016> \{\m{B}} 『Không có lý do. Anh chỉ cảm thấy thế thôi.』
// \{\m{B}} "You don't have any background. That's just how I feel."
// \{\m{B}}「根拠なんてない。そんな気がするだけだ」

<0017> \{\m{B}} 『Em sẽ không hụt bước trên con đường của mình.』
// \{\m{B}} "You can't miss a step on your road anymore."
// \{\m{B}}「おまえは、もう道を踏み外さない」

<0018> \{\m{B}} 『Em hội đủ năng lực tiến thẳng về trước.』
// \{\m{B}} "You have to walk straight ahead."
// \{\m{B}}「真っ直ぐに歩いていける」

<0019> \{\m{B}} 『Nếu ngày trước em không sa ngã rồi quậy phá...』
// \{\m{B}} "To begin with, if only you weren't so wild..."
// \{\m{B}}「そもそも、おまえは荒れたりしていなければ…」

<0020> \{\m{B}} 『...thì mọi chuyện có thể đã như thế này từ sớm rồi.』
// \{\m{B}} "It could have come to this a lot earlier."
// \{\m{B}}「もっと早くに、こうなっていたはずだ」

<0021> \{\m{B}} 『Nhiều người đề cao em, trông chờ em đáp lại kỳ vọng...』
// \{\m{B}} "A lot of people think highly of you, eager to see how you respond..."
// \{\m{B}}「いろんな人から期待されて、それに応えて…」

<0022> \{\m{B}} 『Đến lúc này, em đã đứng trên đỉnh cao danh vọng rồi.』
// \{\m{B}} "At this point, your status should be outrageously high."
// \{\m{B}}「今頃はとんでもない高みにいたはずだ」

<0023> \{\m{B}} 『Em chính là kiểu người như thế.』
// \{\m{B}} "You're as close to that sort of person as it gets."
// \{\m{B}}「おまえは、そうなるべき人間だ」

<0024> \{\m{B}} 『Em là người được chọn... là cá nhân có tài lãnh đạo thiên bẩm.』
// \{\m{B}} "The one the people chose... was someone endowed with charisma since birth."
// \{\m{B}}「生まれもっての魅力があって…それは選ばれた人間だ」

<0025> \{\m{B}} 『Vì thế, em không thể lạc bước nữa, mà phải tiến thẳng về phía trước.』
// \{\m{B}} "That's why, you can't falter anymore and have to walk straight ahead."
// \{\m{B}}「だから、もう、迷うことなく真っ直ぐに歩いていける」

<0026> \{\m{B}} 『Bước lên một nơi thật cao...』
// \{\m{B}} "You have to hold your head high..."
// \{\m{B}}「その高みに向かってな…」

<0027> \{Tomoyo} 『Không đâu... em không phải là người như thế.』
// \{Tomoyo} "No... it's nothing like that for me."
// \{智代}「違う…私はそんなんじゃない」

<0028> \{Tomoyo} 『Vả lại...』
// \{Tomoyo} "Besides..."
// \{智代}「それに…」

<0029> \{Tomoyo} 『Cách \m{B} miêu tả về em... nghe sao mà cô đơn quá.』
// \{Tomoyo} "The way you're talking \m{B}... is kind of lonely."
// \{智代}「\m{B}の言い方は…なんだか寂しい」

<0030> \{Tomoyo} 『Như thể anh đang nói rằng...
<0031> \ em nên bước đi một mình.』
// \{Tomoyo} "It's as if you're saying... \wait{300}I should be walking alone."
// \{智代}「まるで、歩いていくのは…\p私ひとりのようだ」

<0032> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0033> \{Tomoyo} 『Tại sao...? Tại sao anh không chối?』
// \{Tomoyo} "Why... why aren't you denying that?"
// \{智代}「どうした…どうして、否定しない」

<0034> ...Vì em hoàn toàn khác với anh.
// ... I'm different from you.
// …おまえは俺とは違う。

<0035> Tôi, kẻ luôn giậm chân tại chỗ...
//  Tôi, kẻ luôn đứng yên một chỗ...
// Me, who is always in the same place...
// ずっと同じ場所にいる俺と…

<0036> Và Tomoyo, người hướng tới cái nơi thật cao kia.
// And Tomoyo, who walks towards that high place.
// 高みへと歩き出そうとしている智代。

<0037> Hai người bọn tôi lại ở đây cùng nhau thế này.
// And the two of us are together like this.
// そんなふたりが一緒にいる。

<0038> Thật... đáng buồn biết chừng nào.
// How... sad this is.
// なんて…悲しいんだろう。

<0039> Không nghi ngờ gì nữa, tương lai đang chờ đợi chúng tôi chỉ chất chứa toàn buồn thương.
// Without a doubt, waiting through the days ahead are going to be painful.
// これからは、辛い日々が待っているに違いない。

<0040> \{Tomoyo} 『
<0041> \ sẽ ở bên em, phải không?』
// \{Tomoyo} "You're... with me, \m{B}, right?"
// \{智代}「\m{B}は…一緒に居てくれる。そうだろ?」

<0042> \{\m{B}} 『Ừ... anh muốn...』
// \{\m{B}} "Yeah... I want to..."
// \{\m{B}}「ああ…居たい…」

<0043> \{\m{B}} 『Anh chỉ nói thế thôi...』
// \{\m{B}} "That's all I'm saying..."
// \{\m{B}}「それだけは言えるよ…」

<0044> Tôi chỉ có thể tiếp tục tìm cách tha thứ cho bản thân... vì điều đó.
// And for me... to let this continue on...
// 俺が…こんな自分を許し続けられるなら。

<0045> \{Tomoyo} 『Ừm... hãy ở bên em. Mãi mãi.』
// \{Tomoyo} "Yeah... be with me. Always."
// \{智代}「うん…居てくれ。ずっと一緒に」

<0046> Dẫu một kẻ vô năng như tôi chỉ làm vướng chân cô ấy...
// Being dragged down by an incompetent man...
// 足を引っ張るだけの無能な男でも…

<0047> Tôi cần tiếp tục tin tưởng vào Tomoyo... và vào chính tôi, người mà cô yêu.
// Tomoyo... continues to believe in that.
// 智代を好きな自分を…信じ続けられるなら。
// actually, if you combine lines 43 and 44, Tomoya is referring to himself as incompetent and that
// he's dragging down Tomoyo, despite her continuing to believe in him

<0048> Tomoyo 
// title
// Tomoyo // title
// 智代

<0049> Nhiều lần đang ở cùng tôi, Tomoyo bị những học sinh khác gọi đi.
// Being with me, there aren't a lot of students who call Tomoyo.
// ふたりで居ても、智代は別の生徒に呼び出されることが多くなった。

<0050> \{Nam sinh} 『Vậy là cậu ở đây nãy giờ?』
// \{Nam sinh} "So you were here all this time?"
// \{男子生徒}「こんなところに居たのかっ」

<0051> \{Tomoyo} 『Có chuyện gì thế?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「なんだ、どうした」

<0052> \{Nam sinh} 『Buổi sáng nay... đúng như chúng ta nghĩ, lại có thêm một yêu sách nữa.』
// \{Nam sinh} "It's about this morning... as always, another claim showed up."
// \{男子生徒}「朝の件だよ…案の定、クレームが出た」

<0053> \{Tomoyo} 『Hiểu rồi...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0054> \{Nam sinh} 『Đi theo tôi nhanh nào.』
// \{Nam sinh} "For now, come with me."
// \{男子生徒}「とりあえず、来てくれ」

<0055> \{Tomoyo} 『Không...』
// \{Tomoyo} "No..."
// \{智代}「いや…」

<0056> \{Nam sinh} 『Hử?』
// \{Nam sinh} "Hmm?"
// \{男子生徒}「うん?」

<0057> \{Tomoyo} 『Tôi giao việc này cho cậu.』
// \{Tomoyo} "I'll leave it to you."
// \{智代}「おまえに任せる」

<0058> \{Nam sinh} 『Ớ?』
// \{Nam sinh} "Ehh?"
// \{男子生徒}「えぇっ?」

<0059> \{Tomoyo} 『Tôi không nhắc lại lần nữa đâu. Tôi giao việc này lại cho cậu.』
// \{Tomoyo} "I won't say it again. I said I'm leaving it to you."
// \{智代}「二度も言わせるな。おまえに任せる、と言ってるんだ」

<0060> \{Nam sinh} 『Sao cậu có thể đùa vào lúc này?!』
// \{Nam sinh} "How can you joke at a time like this?!"
// \{男子生徒}「こんな時にそんな冗談を言うなっ」

<0061> \{\m{B}} 『Đi đi.』
// \{\m{B}} "Go."
// \{\m{B}}「行けよ」

<0062> Hai người họ đồng loạt quay sang nhìn khi tôi xen vào.
// The two of them look at me at the same time as I force my way in.
// 割って入った俺をふたりが同時に見た。

<0063> \{\m{B}} 『Đi đi, Hội trưởng.』
// \{\m{B}} "Go, council president."
// \{\m{B}}「行けよ、生徒会長さん」

<0064> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \
<0065> ? Đây là... mỉa mai sao?』
// \{Tomoyo} "What, \m{B}? Is that... sarcasm?"
// \{智代}「なんだ、\m{B}。それは…嫌みか?」

<0066> \{\m{B}} 『Không, anh nói thật đấy.』
// \{\m{B}} "No, it's the truth."
// \{\m{B}}「違う、事実だろう」

<0067> \{\m{B}} 『Em là Hội trưởng. Không phải thế sao?』
// \{\m{B}} "You're the council president. Is anything wrong with that?"
// \{\m{B}}「おまえは、生徒会長だ。違ったのか?」

<0068> \{Tomoyo} 『Thì... đúng là thế...』
// \{Tomoyo} "No... that's right..."
// \{智代}「いや…そうだが…」

<0069> \{Tomoyo} 『Nhưng còn anh thì sao...?』
// \{Tomoyo} "But, what about you...?"
// \{智代}「でも、おまえには…」

<0070> \{Nam sinh} 『Giờ không phải lúc tán gẫu với một đứa con trai đâu, Sakagami.』
// \{Nam sinh} "This is not the time to talk carelessly with a guy, Sakagami."
// Alt - "This isn't the time for talking carefreely with other guys, Sakagami." - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「呑気に男と話してる場合じゃないぞ、坂上」

<0071> \{Tomoyo} 『À, ờ...』
// \{Tomoyo} "Y-yeah..."
// \{智代}「あ、ああ…」

<0072> \{Tomoyo} 『
<0073> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}っ…」

<0074> Vẻ mặt Tomoyo cho tôi thấy trước khi đi khỏi...
// The last face Tomoyo shows me as she leaves.
// 最後に智代の顔が俺に向く。

<0075> Cái nhíu mày của cô ấy... khắc họa một nét buồn man mác.
// The wrinkles in her eyebrows... show a painful face.
// 眉間に皺を寄せた…辛そうな表情で。

<0076> \{Tomoyo} 『...Xin lỗi anh.』
// \{Tomoyo} "... sorry."
// \{智代}「…悪い」

<0077> \{\m{B}} 『Đừng lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry about it."
// \{\m{B}}「気にするな」

<0078> \{Nam sinh} 『.........』
// \{Nam sinh} "........."
// \{男子生徒}「………」

<0079> Mặt khác, nam sinh kia nhìn tôi với ánh mắt khó chịu từ đầu đến cuối.
// The male student keeps giving unpleasant eyes up until the end.*
// 男子生徒のほうは、最後まで無粋な目を寄越したままだった。

<0080> Cho dù bận đến cỡ nào, Tomoyo luôn thu xếp thời gian để chúng tôi có thể ở bên nhau.
// No matter how much time Tomoyo had, she'd cut it up so there'd be time for the two of us.
// 智代は、どれだけ忙しくても、時間を割いて、ふたりだけの時間を作ってくれた。

<0081> Cô ấy cũng muốn chắc chắn rằng tôi thực sự ở bên cô vì tôi muốn...
// She always tried to make sure that I liked her...
// 智代は、いつだって、俺が自分を好きでいてくれているのか確かめたくて…

<0082> Thế nhưng dần dần, thời gian chúng tôi dành cho nhau cũng eo hẹp đi...
// For me to answer that takes a lot of time...
// 俺はそれに応えるのに、時間を要するようになって…

<0083> Và rồi, từng chút một...
// And then, gradually...
// そして、少しずつ…

<0084> Khoảng thời gian chúng tôi có với nhau bao trùm trong nỗi bất an.
// We were embraced by anxiety between the two of us.
// ふたりは、不安な気持ちを抱いたまま、過ごすようになった。

<0085> \{\m{B}} 『Không phải em có việc sao?』
// \{\m{B}} "Aren't you busy?"
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないのか」

<0086> \{Tomoyo} 『Không sao đâu.』
// \{Tomoyo} "I'll be fine."
// \{智代}「大丈夫だ」

<0087> \{\m{B}} 『Em đâu cần phải tự khiến mình quá tải để có thể ở bên anh.』
// \{\m{B}} "You shouldn't force yourself."
// \{\m{B}}「無理しなくていいんだぞ」

<0088> \{Tomoyo} 『Anh nói vậy là có ý gì...?』
// \{Tomoyo} "What's that mean...?"
// \{智代}「なんだ、それは…」

<0089> \{Tomoyo} 『Cứ như anh đang bảo em đừng tìm gặp anh nữa vậy...』
// \{Tomoyo} "It's like you're saying you don't want us to meet..."
// \{智代}「まるで、会いに来るなと言いたげだな…」

<0090> \{\m{B}} 『Anh có nói thế đâu.』
// \{\m{B}} "No one's saying that, you know."
// \{\m{B}}「そんなこと誰も言ってないだろ」

<0091> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0092> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi...』
// \{Tomoyo} "I'm sorry..."
// \{智代}「悪かった…」

<0093> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
// \{\m{B}} "It's okay..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0094> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0095> \{Sunohara} 『Yo, chào hai bạn hiền!』
//  \{Sunohara} "Yo, chào các tềnh yêu!"
// \{Sunohara} "Yo, you guys!"
// \{春原}「よっ、おふたりさん!」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0097> \{Tomoyo} 『Gì thế, Sunohara...?』
// \{Tomoyo} "What, it's you, Sunohara..."
// \{智代}「なんだ、春原か…」

<0098> \{Sunohara} 『Bầu không khí ủ dột này là sao?』
// \{Sunohara} "Somehow it feels really boring around here."
// \{春原}「なんか、すんげ辛気くさいんですけど」

<0099> \{Sunohara} 『Hai người chán nhau rồi à?』
// \{Sunohara} "Maybe you're getting bored?"
// \{春原}「もしかして倦怠期?」

<0100> \{Tomoyo} 『Thật ư...?』
// \{Tomoyo} "Really...?"
// \{智代}「そうなのか…?」

<0101> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くな」

<0102> \{Tomoyo} 『Ít ra anh cũng phải phủ nhận chứ.』
// \{Tomoyo} "You don't have to deny it, you know."
// \{智代}「否定してくれてもいいだろ」

<0103> \{\m{B}} 『Tức là em đang nghi ngờ anh à?』
// \{\m{B}} "Having said that, I'm not doubting you."
// \{\m{B}}「ということは、おまえが疑ってんじゃんかよ」

<0104> \{Sunohara} 『Đúng là có cảm giác đó thật.』
// \{Sunohara} "It just feels like that all of a sudden."
// \{春原}「思いっきり、そんな感じなんすけど」

<0105> \{Tomoyo} 『Không, tôi không hề cảm thấy thế.』
// \{Tomoyo} "No, I don't really feel that at all."
// \{智代}「違う。私はそんな感じはしていない」

<0106> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn luôn yêu\ \
<0107> .』
// \{Tomoyo} "I've always liked \m{B}."
// \{智代}「私は、\m{B}のことはずっと好きだ」

<0108> \{Tomoyo} 『Tôi vẫn yêu anh ấy như hồi chúng tôi mới bắt đầu hẹn hò.』
// \{Tomoyo} "Going out with him is the same as liking him."
// \{智代}「付き合う前と同じくらい好きだ」

<0109> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0110> Tôi là loại bạn trai gì... mà khiến cho người mình yêu phải phân trần đến mức ấy...?
// For her to say that in front of me... what is it exactly...?
// 彼女にこんなことを言わせている俺は、一体なんなんだろう…。

<0111> \{Sunohara} 『Thằng này tệ lậu lắm.』
// \{Sunohara} "Well, he's an asshole after all!"
// \{春原}「ま、こいつは人でなしだからなぁ」

<0112> \{Sunohara} 『Sao em không đổi qua yêu anh, và quên cái sự bạc nhược của nó đi?』
// \{Sunohara} "If I swapped places with him, you'd probably forget about that, no?"
// \{春原}「僕に乗り換えたら、この人でなしのこと、忘れさせてやるぜ?」

<0113> \{Tomoyo} 『Anh có 0,1 giây để đính chính rằng đó là trò đùa. Bằng không tôi sẽ cho anh ăn đạp.』
// \{Tomoyo} "You better say that's a joke in 0.1 seconds. If not I'll kick you."
// \{智代}「0.1秒以内に冗談だと言え。でないと蹴る」

<0114> \{Sunohara} 『Đó là tr-...』\wait{100} 
// kick
// \{Sunohara} "It's a jo..."\wait{100} // kick
// \{春原}「じょ…\wait{100}

<0115> \{Sunohara} 『Làm sao nói kịp chứ?!』
// \{Sunohara} "Like I can say that!"
// \{春原}「言えるかっ!」

<0116> \{Tomoyo} 『Đó là thử thách dành cho anh mà? Anh phải ráng mà nói xong trước khi tôi động thủ chứ.』
// \{Tomoyo} "Isn't that a challenge for you? Say it before I do." *
// Kinda hard to interpret... she was testing Sunohara if he can say it before he gets kick :3 -DGreater1
// Imagine how short 'jyoudan yo' is but he didn't manage to finish it in time ^_^; -DGreater1
// \{智代}「チャレンジしてたじゃないか。する前に言え」

<0117> \{Sunohara} 『Tàn nhẫn đến thế là cùng.』
//  \{Sunohara} "Thật là một người tàn nhẫn!"
// \{Sunohara} "What a brutal person!"
// \{春原}「凶悪人間だなっ」

<0118> \{Sunohara} 『Thôi thì...』
// \{Sunohara} "Anyways..."
// \{春原}「つーか…」

<0119> \{Sunohara} 『Nói sao thì nói, hai người cũng xứng đôi vừa lứa lắm.』
// \{Sunohara} "In the end, you guys are well suited for each other."
// \{春原}「結局おまえら、お似合いだぞ」

<0120> \{Sunohara} 『Thôi, đi kiếm cái gì bỏ bụng nào, anh đói lả rồi đây.』
// \{Sunohara} "Well, let's go grab something to bite, I'm starved."
// \{春原}「まぁ、飯でも食おうぜ。腹減ったよ」

<0121> \{Sunohara} 『Anh vừa phát tài, cứ để anh đãi cho.』
// \{Sunohara} "It's on me, okay? You'll feel a lot better."
// \{春原}「いい具合に稼げたんだよ。おごってやるぜ?」

<0122> Tomoyo và tôi liếc nhìn nhau.
// Tomoyo and I exchange glances.
// 俺と智代が目を見合わせる。

<0123> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi đi chứ, hai cái đứa này.』
// \{Sunohara} "Come on, walk, you guys."
// \{春原}「ほら、歩け。おまえら」

<0124> Thấy chúng tôi đứng ngớ ra đó, Sunohara đẩy lưng cả hai.
// As we still stand there, Sunohara pushes our backs.
// 立ち止まっている俺たちの背中を春原が手で押した。

<0125> Tuần tiếp theo, tôi lại được chủ nhiệm khối gọi lên văn phòng.
// The following week, I'm called again by the teacher in charge of our year.
// 次の週、また俺は学年主任に呼び出された。

<0126> Lần này thì chỉ có mình tôi.
// This time it's just me.
// 今度はひとりだけで。

<0127> \{Giáo viên} 『Em ấy vẫn còn tương lai.』
// \{Teacher} "She has a future."
// \{教師}「あの子には、未来がある」

<0128> \{Giáo viên} 『Một tương lai vô cùng xán lạn.』
// \{Teacher} "It's a very bright one."
// \{教師}「それも、輝かしい未来だ」

<0129> \{Giáo viên} 『Khác với cậu.』
// \{Teacher} "She's different from you."
// \{教師}「あの子は、おまえとは違う」

<0130> \{Giáo viên} 『Tôi không nói cậu là người xấu.』
// \{Teacher} "I'm not saying that you're not suited for her at all."
// \{教師}「別におまえが正しくない、とは言っていない」

<0131> \{Giáo viên} 『Kiểu học sinh như cậu lâu lâu mới xuất hiện, tôi cũng ý thức được.』
 \{Teacher} "I'm just saying that so you understand what kind of student she is."
// \{教師}「そういう生徒もたまに出る。理解してるつもりだ」

<0132> Thái độ ông ta thay đổi hoàn toàn so với lần trước, ra giọng tử tế để thuyết phục tôi.
// He's completely changed from before, speaking in a kind tone as to persuade me.
// 教師は前とは一変して、優しく諭すように言った。

<0133> \{Giáo viên} 『Nhưng, cậu ở bên em ấy thì không tốt cho em ấy chút nào.』
// \{Teacher} "But, being with her is not good for her at all."
// \{教師}「でも、あの子と一緒にいることは、あの子のためにならない」

<0134> \{Giáo viên} 『Hai đứa đang bước trên hai con đường khác xa nhau.』
// \{Teacher} "She's progressing on a different path."
// \{教師}「進むべき方向が違うんだ」

<0135> \{Giáo viên} 『Là thế đấy.』
// \{Teacher} "That's all."
// \{教師}「それだけだ」

<0136> ...Tôi biết chứ.
// ... I already know that.
// …そんなことはわかっている。

<0137> Dù ông không nói đi nữa.
// Even if you don't tell me.
// おまえに言われなくとも。

<0138> Ý nghĩ đó cứ lặp đi lặp lại trong đầu tôi...
// That thought repeats in my head many, many times...
// 何度も、何度も、自問自答して…

<0139> Mỗi khi tôi ở bên Tomoyo...
// Because I'm continuing to be with Tomoyo...
// 俺は智代と居続けてるんだから…。

<0140> \{Giáo viên} 『Tôi vẫn không thể hiểu nổi tại sao em ấy lại...』
// \{Teacher} "For some reason, I don't exactly know why she..."
// \{教師}「どうも、あの子は、どういうわけか…」

<0141> \{Giáo viên} 『Nhưng, nói thế thì quả là khiếm nhã với cậu...』
// \{Teacher} "Though, having said that, it's being quite rude to you..."
// \{教師}「と、いうのは、君に失礼だな…」

<0142> \{Giáo viên} 『Vì lý do nào đó, em ấy thực sự rung động trước cậu.』
// \{Teacher} "Exactly how is it that girl seems to like you?"
// \{教師}「あの子は、どうも、君をいたく気に入っているようだ」

<0143> \{Giáo viên} 『Vì thế tôi mới gọi riêng cậu tới đây để nói chuyện.』
// \{Teacher} "That's why I brought you here to have this discussion."
// \{教師}「だから、こうして君だけと話し合いを持ったんだ」

<0144> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0145> \{Giáo viên} 『Trước hết thì...』
// \{Teacher} "To begin with..."
// \{教師}「そもそも…」

<0146> \{Giáo viên} 『Về phía cậu thì sao?』
// \{Teacher} "What about you?"
// \{教師}「君のほうはどうなんだ?」

<0147> \{Giáo viên} 『Cậu muốn tiếp tục với em ấy à?』
// \{Teacher} "Do you want to be with her?'
// \{教師}「あの子と一緒に居たいのか」

<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0149> Tôi thu lấy dũng khí, khẽ gật đầu.
// I nod lightly.
// 俺は小さく頷いてみせた。

<0150> \{Giáo viên} 『Ra vậy...』
// \{Teacher} "I see..."
// \{教師}「そうか…」

<0151> Ông ta đưa bàn tay lên xoa cằm, thở hắt ra một hơi thật sâu.
// He takes a deep breath, holding his chin with his hand.
// 教師は顎に手を当てて、深く息をついた。

<0152> Bất giác tôi thấy như mình đang kết thù với tất cả mọi người trong cái trường này.
// And suddenly, it feels like everything around me has become a threat.
// ふと、学校すべてを敵に回している気がした。

<0153> Mọi người đang cố giữ Tomoyo ở trên cao.
// Everyone is holding Tomoyo up.
// 皆が、智代を立てようとしている。

<0154> Tựa hồ một thứ bệnh dịch, tôi cố bám lấy chân kéo cô ấy xuống.
// As a plague, I cling onto her legs.
// 俺はその足にしがみつく、疫病神だった。

<0155> Còn Tomoyo đang tìm cách bắt lấy tay tôi, đưa tôi theo cùng.
// Tomoyo is pulling me up with her hands.
// 智代は、俺に手を伸ばして引き上げようとしている。

<0156> Nhưng vì tôi là một thứ bệnh dịch, điều đó là không thể.
// But, because I'm such a burden, it's impossible to do anything.
// けど、俺は疫病神であって、それ以外の何者にもなれないのだ。

<0157> Tối đó, khi đang ở trong phòng Sunohara, tôi nhận được điện thoại từ Tomoyo.
// While I am at Sunohara's room during the night, Tomoyo gives me a phone call.
// 夜、春原の部屋にいると、智代から俺宛に電話があった。

<0158> Có lẽ cô ấy đang lo khi chúng tôi không về nhà cùng nhau cả hôm qua và hôm nay.
// Probably about how we weren't able to be together yesterday and today.
// 昨日も今日も、一緒に帰ることができなかったからだろう。

<0159> Lời đầu tiên, Tomoyo xin lỗi tôi.
// Tomoyo first apologizes about that.
// そのことを智代はまず詫びた。

<0160> \{Tomoyo} 『Có làm cách nào em cũng không thể trốn đi được.』
// \{Tomoyo} "I really don't want this to fall apart."
// \{智代}『どうしても抜けられなかったんだ』

<0161> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」

<0162> \{Tomoyo} 『
<0163> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}『\m{B}…』

<0164> \{Tomoyo} 『Anh đang giận chuyện gì thế...? Hãy cho em biết đi.』
// \{Tomoyo} "What are you angry about... please tell me."
// \{智代}『何を怒っているんだ…聞かせてほしい』

<0165> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「はぁ?」

<0166> \{Tomoyo} 『Sắc mặt anh có vẻ đang bực dọc lắm.』
// \{Tomoyo} "I could see you've been angry all this time?"
// \{智代}『ずっと怒ってるように見えるんだ』

<0167> \{\m{B}} 『Đâu có.』
// \{\m{B}} "I'm not."
// \{\m{B}}「怒ってなんかない」

<0168> \{Tomoyo} 『Không, có đấy.』
// \{Tomoyo} "No, you are."
// \{智代}『いや、怒ってる』

<0169> \{\m{B}} 『Sao em lại nghĩ thế?』
// \{\m{B}} "Why do you think that?"
// \{\m{B}}「どうしてそう思うんだよ」

<0170> \{Tomoyo} 『Vì... em cảm thấy anh đang cố tránh em.』
// \{Tomoyo} "Because... I feel like I've been pushed away."
// \{智代}『私を…突き放しているように感じる』

<0171> \{\m{B}} 『Đấy là tưởng tượng của em thôi.』
// \{\m{B}} "That's your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」

<0172> \{Tomoyo} 『Chúng ta còn không... hôn nhau nữa...』
// \{Tomoyo} "We didn't... even kiss..."
// \{智代}『キスだって…しなくなった…』

<0173> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi sao...?』
// \{\m{B}} "Is that all...?"
// \{\m{B}}「そうだっけか…?」

<0174> \{Tomoyo} 『Anh không chán em rồi đấy chứ...?』
// \{Tomoyo} "You didn't lose interest in me, did you...?"
// \{智代}『飽きたんじゃないのか…』

<0175> \{Tomoyo} 『Bởi thế em mới nói... càng hôn nhiều thì càng chóng chán mà...』
// \{Tomoyo} "That's why I'm saying if you're... really like that now..."
// \{智代}『だから言ったんだ。あんなにして…飽きるんじゃないかって…』

<0176> \{Tomoyo} 『Em thực sự nghĩ là... chúng ta đã hôn nhau hơi nhiều...』
// \{Tomoyo} "Though I think... that's a bit too much..."
// \{智代}『あんなにもたくさん…やりすぎだと思っていたんだ…』

<0177> Không biết gương mặt của Tomoyo ở đầu dây bên kia lúc này như thế nào?
// I wonder what kind of face Tomoyo has as she talks to me through the phone?
// 智代は、どんな顔をして、今受話器を握っているのだろうか。

<0178> Tôi không sao tưởng tượng ra biểu cảm rối trí vì những điều vụn vặt ấy của cô.
// I can't imagine Tomoyo's face, complaining like this.
// こんな弱音を吐く智代の顔なんて、想像もつかなかった。

<0179> \{Tomoyo} 『Nói đi,\ \
<0180> ... anh thấy bất mãn chỗ nào sao? Hãy nói cho em biết.』
// \{Tomoyo} "Tell me, \m{B}... what's bothering you? Please tell me."
// \{智代}『なぁ、\m{B}…何が気に障るんだ。言ってほしい』

<0181> Khiến Tomoyo phải khẩn thiết đến mức này... có lẽ tôi đã biểu hiện khác đi thật.
// For Tomoyo to be this desperate... I must have changed.
// 智代がこんなにも必死になるぐらい…俺は変わってしまっていたのか。

<0182> Thế mà tôi không nhận ra.
// She hasn't noticed.
// 気づかなかった。

<0183> Tuy nhiên... đó không phải là lỗi của Tomoyo.
// But, that's... not her fault.
// でも、それは…智代のせいじゃない。

<0184> \{\m{B}} 『Không phải lỗi của em.』
// \{\m{B}} "It's not your fault."
// \{\m{B}}「おまえのせいじゃない」

<0185> Tôi nhấn mạnh điều đó.
// That's why I only said that.
// だから、それだけを言った。

<0186> \{Tomoyo} 『Vậy thì, là gì...? Nếu không phải lỗi của em, thì rốt cuộc là do đâu?』
// \{Tomoyo} "Then, what's that... what's not my fault?"
// \{智代}『じゃあ、なんだ…私のせいでなければなんなんだ?』

<0187> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0188> \{Tomoyo} 『Hãy nói đi, em sẽ chia sẻ cùng anh.』
// \{Tomoyo} "Please tell me, I'll support you."
// \{智代}『話してほしい。力になる』

<0189> Tomoyo nói thế chỉ vì tôi.
// She says that just for me.
// 俺だけのために、智代は言ってくれている。

<0190> Tôi chắc chắn rằng, bất luận gặp phải rắc rối gì, nếu có Tomoyo ở bên, tôi đều sẽ đương đầu với chúng.
// Without a doubt, no matter what kind of problem it is, if Tomoyo were here she'd fight it.
// きっと、どんな困難にだって、智代がいてくれたら立ち向かえるに違いない。

<0191> \{\m{B}} 『À... khó nói lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah... but, it's difficult to say."
// \{\m{B}}「ああ…でも、言いにくい」

<0192> \{Tomoyo} 『Tại sao? Và sao anh nói với em trễ thế?』
// \{Tomoyo} "Why, at this time?"
// \{智代}『どうしてだ。今更だな』

<0193> Giọng Tomoyo khá tươi tỉnh, có lẽ vì cô đã nhẹ nhõm khi biết rằng đó không phải lỗi của mình.
// Tomoyo's voice is bright, wondering if she should leave it be, since she knows it's not her fault.
// 自分のせいじゃないとわかって、ほっとしたのか、智代の声は明るい。

<0194> \{Tomoyo} 『Em là bạn gái anh mà, anh nên cởi mở lên và tâm sự với em đi.』
// \{Tomoyo} "I'm your girlfriend, so open up and consult me."
// \{智代}『私はおまえの彼女なんだぞ。胸を張って、相談しろ』

<0195> \{\m{B}} 『Ờ, anh biết em rất đáng tin cậy mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I've always been reliant on you."
// \{\m{B}}「ああ、本当におまえは頼りがいがあるな」

<0196> \{Tomoyo} 『Đúng thế, em tự tin rằng mình không thua bạn gái của bất kỳ ai đâu.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I'm confident I won't lose to any man's girlfriend at all."
// \{智代}『うん、そこらへんの男の彼女には負けない自信があるぞ』

<0197> \{\m{B}} 『Nhưng, kể cũng hơi xấu hổ, nên thôi vậy.』
// \{\m{B}} "But, well, it's a bit embarrassing, so forget it."
// \{\m{B}}「でも、まあ、恥ずかしいし、いいや」

<0198> \{Tomoyo} 『Sao lại xấu hổ chứ?』
// \{Tomoyo} "Why is it embarrassing?"
// \{智代}『どうして恥ずかしいんだ?』

<0199> \{Tomoyo} 『Chờ đã... có lẽ em biết rồi.』
// \{Tomoyo} "Wait... somehow I think I know."
// \{智代}『待て…なんとなく予想がついてきたぞ』

<0200> \{\m{B}} 『Như thế nào?』
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「どんな?」

<0201> \{Tomoyo} 『Chắc đúng là tại em rồi...』
// \{Tomoyo} "I guess it really is my fault..."
// \{智代}『やっぱり私が悪かったんじゃないか…』

<0202> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「はぁ?」

<0203> \{Tomoyo} 『Bởi thế nên anh mới khó nói và thấy xấu hổ, không phải sao?』
// \{Tomoyo} "Well you said it was difficult to say, and it was embarrassing, that's what it means, right?"
// \{智代}『言いにくい、恥ずかしい、というのはそういう意味だろう』

<0204> Anh chỉ nói đại để qua mặt em thôi mà...
// Though what was said was good enough to deceive her...
// ごまかすために適当に言ったんだが…。

<0205> \{Tomoyo} 『Em cũng biết tại sao anh không hôn em nữa...』
// \{Tomoyo} "And I know we didn't kiss either..."
// \{智代}『キスもしてくれなくなったわけもわかった…』

<0206> \{Tomoyo} 『Do anh dỗi, có đúng không...?』
// \{Tomoyo} "And then you're sulking..."
// \{智代}『すねていたんだな…』

<0207> Cô ấy vẫn tự mình hiểu ra được.
// She understands it by herself.
// ひとりで納得していた。

<0208> \{Tomoyo} 『Quả nhiên anh là một tên dê xồm mà, \m{B}.』
// \{Tomoyo} "I guess you really are a lech, \m{B}."
// \{智代}『やっぱり\m{B}はスケベだな』

<0209> ...Trật lất rồi.
// ... She is completely off.
// …絶対違う。

<0210> \{Tomoyo} 『Đáng lẽ em nên ý tứ hơn một chút.』
// \{Tomoyo} "I suppose I should think about that a little."
// \{智代}『それについては少し考えさせてくれ』

<0211> Cô nàng này... nhất định là đang nhớ lại việc tôi đã bất mãn khi không được phép làm gì hơn ngoài hôn...
// I'm sure she's thinking... that I'm not happy about not having kissed her...
// きっと、こいつは…俺がキス以上の行為をさせてもらえないことに不満を覚えてると…

<0212> Và tự quyết định rằng đó là lý do khiến tôi cư xử lạnh nhạt.
// She's probably scorning herself, doing that.
// それで冷たく当たっているのだと勝手に考えているのだろう。

<0213> Nếu tôi chối, cô ấy sẽ tìm cách gặng hỏi cho ra nguyên nhân, vậy nên tôi cứ để mặc cô nghĩ sao thì nghĩ...
// If I deny it, she'll probably try to pry out another reason, so I'll let her continue on...
// 否定すると、また別な理由を聞き出そうとしてくるだろうから、そう思わせたままにしておこう…。

<0214> \{Tomoyo} 『Dù sao thì, em cũng rất vui vì hôm nay có thể trò chuyện với\ \
<0215> .』
// \{Tomoyo} "However though, I'm glad I got to talk with you, \m{B}."
// \{智代}『なんにしても、今日は\m{B}と話せてよかった』

<0216> \{\m{B}} 『Anh cũng vậy.』
// \{\m{B}} "Same here."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<0217> \{Tomoyo} 『Em nghĩ em và \m{B} rất hợp nhau đấy.』
// \{Tomoyo} "I think you and I are a good match, \m{B}."
// \{智代}『私と\m{B}は、とても相性がいいと思う』

<0218> \{\m{B}} 『Thế à?』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
// \{\m{B}}「そうかな」

<0219> \{Tomoyo} 『Ừm, em chắc chắn đó.』
// \{Tomoyo} "Yup, I definitely feel that way."
// \{智代}『うん、私は絶対そう思う』

<0220> \{Tomoyo} 『Vì vậy...』
// \{Tomoyo} "That's why..."
// \{智代}『だからな…』

<0221> \{Tomoyo} 『Em muốn anh tự tin hơn vào tình cảm của hai chúng ta.』
// \{Tomoyo} "I want to feel confident."
// \{智代}『自信を持ちたい』

<0222> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0223> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0224> \{\m{B}} 『Hãy cùng tự tin lên nhé.』
// \{\m{B}} "Let's both do that."
// \{\m{B}}「そうしよう、お互い」

<0225> \{Tomoyo} 『Ưm!』
// \{Tomoyo} "Yup!"
// \{智代}『うんっ』

<0226> Hôm sau là thứ Bảy, giờ học kết thúc vào buổi trưa.
// The next day is Saturday, as the afternoon means the end of classes.
// 翌日は、土曜で、午後からは放課だった。

<0227> Tôi đứng dưới chân đồi.
// I'm at the bottom of the hill.
// 坂の下。

<0228> Tôi đã hứa sẽ đợi Tomoyo ở đây.
// I promised to wait for her here.
// ここで智代と落ち合う約束をしていた。

<0229> Tôi kiên nhẫn chờ cô ấy đi xuống.
// I patiently wait for her to come down.
// じっと、智代が降りてくるのを待ち続けた。

<0230> Học sinh ra về đã thưa thớt dần.
// The number of students coming home wears thin now.
// 下校する生徒はもうまばらだった。

<0231> \{Nam sinh} 『Này, anh kia.』
// \{Nam sinh} "Hey, you."
// \{男子生徒}「なぁ、あんた」

<0232> Một trong số đó bất chợt bắt chuyện với tôi.
// One of them talks to me all of a sudden.
// そのうちのひとりが、突然声をかけてきた。

<0233> Gương mặt trông quen quen...
// A familiar face...
// 見覚えのある顔…。

<0234> Là người quen của Tomoyo... có lẽ là cán sự Hội học sinh.
// The one who knows Tomoyo... probably someone from the council.
// 智代の知り合い…おそらく生徒会の一員だったと思う。

<0235> \{Nam sinh} 『Sakagami đâu?』
// \{Nam sinh} "Where's Sakagami?"
// \{男子生徒}「坂上はどこにいる」

<0236> Và rồi, tôi chợt nhớ ra khi nghe giọng điệu của hắn ta.
// And then, I remember the tone of voice he shared now.
// そして、今、こうしてその口調と共に思い出す。

<0237> Chúng tôi đã gặp nhau khá lâu trước đây rồi.
// We met a long while back.
// もっと、前に会っていた。

<0238> Phải, trong lúc tôi bị đình chỉ, chính là hắn đã nói chuyện với tôi dưới chân đồi.
// Yeah, when I was suspended, this was the guy who talked to me at the bottom of the hill.
// そう、停学中に、坂の下で声をかけてきた男だった。

<0239> \{\m{B}} 『Chú mày vẫn chẳng coi đàn anh của mình ra gì nhỉ?』
// \{\m{B}} "As always, you don't seem to be reserved towards your seniors."
// \{\m{B}}「相変わらず、先輩にタメ口なのな」

<0240> \{Nam sinh} 『Tôi đã nói anh đừng chấp nhặt thế rồi mà.』
// \{Nam sinh} "I told you not to be so picky."
// \{男子生徒}「だから、細かいこと言うなって」

<0241> \{\m{B}} 『Anh thấy ngạc nhiên khi thái độ của chú mày vẫn chẳng thay đổi gì, cho dù đã thành cán sự Hội học sinh cơ đấy.』
// \{\m{B}} "I'm just surprised that your attitude hasn't changed since you entered the council."
// \{\m{B}}「生徒会に入っても、その態度が変わらないことに驚いてるだけだ」

<0242> \{Nam sinh} 『Nếu có người vì thế mà dễ dàng thay đổi thì chẳng đáng tin chút nào.』
// \{Nam sinh} "I'm not really confident that there are people who can change like that."
// \{男子生徒}「そんなので変わる奴のほうが、よっぽど信用ならないよ」

<0243> \{\m{B}} 『Có lẽ vậy...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「まぁな…」

<0244> \{Nam sinh} 『Thế Sakagami đâu?』
// \{Nam sinh} "So, where's Sakagami?"
// \{男子生徒}「で、坂上は?」

<0245> \{\m{B}} 『Chẳng biết.』
// \{\m{B}} "Dunno."
// \{\m{B}}「知らねぇよ」

<0246> \{Nam sinh} 『Thật không?』
// \{Nam sinh} "You sure?"
// \{男子生徒}「本当か?」

<0247> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0248> Tôi giữ yên lặng, chỉ có đôi mắt là xác nhận điều đó.
// I remain silent, with just my eyes acknowledging that.
// 俺は黙って、目だけで納得させる。

<0249> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi tưởng hai người sẽ về cùng nhau chứ?』
// \{Nam sinh} "But, I'd have thought you two would be together from here on out, no?"
// \{男子生徒}「でも、これから一緒に帰ることになってるんじゃないのか」

<0250> \{\m{B}} 『Chịu thôi.』
// \{\m{B}} "I dunno."
// \{\m{B}}「さぁな」

<0251> \{Nam sinh} 『Chẳng phải vì thế nên anh mới đứng đây sao?』
// \{Nam sinh} "You're standing in a place like this, aren't you?"
// \{男子生徒}「あんたがこんな場所で突っ立ってるってことはそうだろ?」

<0252> \{Nam sinh} 『Tôi không nghĩ ra lý do nào khác để anh làm thế cả.』
// \{Nam sinh} "Probably thinking of nothing more than her."
// \{男子生徒}「女以外に考えられない」

<0253> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0254> \{Nam sinh} 『Được rồi. Anh không cần trả lời tôi đâu.』
// \{Nam sinh} "It's alright. You don't have to answer."
// \{男子生徒}「わかった。答えなくていい」

<0255> \{Nam sinh} 『Nhưng đổi lại, hãy để tôi cùng chờ ở đây.』
// \{Nam sinh} "But in return, let me wait here as well."
// \{男子生徒}「その代わり、ここで待たせてもらうよ」

<0256> \{\m{B}} 『Đừng.』
// \{\m{B}} "Don't."
// \{\m{B}}「やめてくれ」

<0257> \{Nam sinh} 『Tại sao?』
// \{Nam sinh} "Why?"
// \{男子生徒}「どうして」

<0258> \{\m{B}} 『Hai thằng con trai cùng đứng chờ chỗ này thì trông dị hợm lắm.』
// \{\m{B}} "It feels disgusting to wait in the same place with a guy."
// \{\m{B}}「男同士でこんな場所に突っ立てるなんて不気味だろ」

<0259> \{Nam sinh} 『Thôi nào, đừng nói thế chứ.』
// \{Nam sinh} "Well, don't say that."
// \{男子生徒}「まぁ、そう言うなよ」

<0260> Không đợi tôi cho phép, hắn ta đến đứng kế bên tôi, chú ý không làm vướng lối đi.
// The man does as he pleases, getting in the way and standing beside me.
// 男は勝手に、通行人の邪魔にならないよう、俺の隣に並んで立つ。

<0261> \{Nam sinh} 『Anh có biết, hôm nay chúng tôi nháo nhào cả lên trong mớ bòng bong không?』
// \{Nam sinh} "Today there was a bit of a mess, you know?"
// \{男子生徒}「今、ちょっとした騒ぎになってんだぜ?」

<0262> Hắn chỉ nhìn về phía trước trong khi nói.
// He looks ahead, saying that.
// 正面を向いたままで言った。

<0263> \{Nam sinh} 『Cũng do Sakagami biến mất mà hàng tá rắc rối đã xảy ra.』
// \{Nam sinh} "Because Sakagami disappeared, a lot of problems came up."
// \{男子生徒}「坂上が消えてから、トラブルが起きちまってさ」

<0264> \{Nam sinh} 『Tất cả chúng tôi vốn phải nhóm họp khẩn cấp để giải quyết vấn đề và cùng nhau vạch ra một kế hoạch.』
// \{Nam sinh} "Tất cả bọn tôi đã phải mở cuộc họp khẩn cấp để tìm giải pháp thay thế."*
// \{Nam sinh} "Everyone held a discussion about what sort of policy to implement."*
// Alt - "The rest of us had to hold an emergency meeting to figure out what to do." - Probably referring to the unfinished work Tomoyo left behind - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「皆で早急に話し合いを持って、なんらかの策を講じなければならない」

<0265> \{Nam sinh} 『Nhưng bởi Hội trưởng vắng mặt nên chúng tôi chẳng thể làm gì.』
// \{Nam sinh} "But, the council president wasn't around so we couldn't start anything."
// \{男子生徒}「でも、生徒会長がいないんじゃ、話し合いは始められない」

<0266> \{Nam sinh} 『Ngay lúc này, tình hình đang càng trở nên tồi tệ.』
// \{Nam sinh} "Even now, the situation's getting worse and worse."
// \{男子生徒}「今も、刻々と事態は悪くなっている」

<0267> \{Nam sinh} 『Đến cuối cùng Sakagami sẽ là người nhận lãnh toàn bộ trách nhiệm.』
// \{Nam sinh} "It will probably end up becoming Sakagami's fault."
// Hahahaha! Line 0254 to Line 0258 feels like it's partially talking about me... Disappearing suddenly, not being able to check the files for now because of something... and then suddenly feeling it might turn out to be my fault! :P -DGreater1
// \{男子生徒}「坂上のせいになっちまうかもな」

<0268> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0269> \{Nam sinh} 『Quả là đáng tiếc, vì cô ấy rất nổi tiếng.』
// \{Nam sinh} "It's quite regrettable since she's so popular."
// \{男子生徒}「悔しいことに、あいつには人望がある」

<0270> \{Nam sinh} 『Chẳng ai muốn họp hành gì khi mà cuộc họp lại thiếu vắng cô ấy.』
// \{Nam sinh} "If we began a meeting with someone who isn't around to hear it, no one will hear anything."
// \{男子生徒}「いない奴なんて放っておいて、ミーティングを始めようたって、誰も聞かない」

<0271> \{Nam sinh} 『Cô ấy chưa từng đưa ra giải pháp nào vì lợi ích của bản thân.』
// \{Nam sinh} "Unfortunately it seems she also has things she wants."
// \{男子生徒}「あいつには欲というものがまったくないからな」

<0272> \{Nam sinh} 『Cô ấy luôn xoay xở để đưa ra những đề nghị mà số đông cảm thấy hài lòng.』
// \{Nam sinh} "Chính xác hơn là, cô ấy đang hưởng lợi từ thiệt hại của người khác."
// \{Nam sinh} "More accurately, she's benefiting from everyone's loss."
// Alt - "On the other hand, she does manage to adopt the proposals that most of us agree with." - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「清々しいほど的確に、多くの人間が喜ぶ案を選び取る」

<0273> \{Nam sinh} 『Dù đề nghị đó có mang lại hệ quả tiêu cực cho mình, cô ấy cũng không bận tâm.』
// \{Nam sinh} "Và, chẳng thèm bận tâm đến kết quả rằng mọi người sẽ bị thiệt." *
// \{Nam sinh} "And, not caring, everyone gets the short end of the stick as a result." *
// Alt - "As a result, we did not mind her going about her business." - I'm not entirely sure of what 自分が割を食っても means - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「結果、自分が割を食っても、気にしない」

<0274> \{Nam sinh} 『Một người như thế thật chẳng dễ gì có được.』
// \{Nam sinh} "I'm sure no one can see her being like this, I'm sure."
// \{男子生徒}「そんな奴、誰の身の回りにもいなかったんだよ、きっと」

<0275> \{Nam sinh} 『Đó là sức lôi cuốn chỉ có ở cô ấy.』
// \{Nam sinh} "That's her charm."
// \{男子生徒}「それがあいつの魅力だ」

<0276> \{Nam sinh} 『Ai ai cũng quý mến cô ấy.』
// \{Nam sinh} "Everyone likes her."
// \{男子生徒}「みんな、あいつのことが好きなんだ」

<0277> \{Nam sinh} 『Thế nên không ai nói xấu cô ấy cả.』
// \{Nam sinh} "That's why no one speaks ill of her."
// \{男子生徒}「だから、みんな、あいつを悪く言わない」

<0278> \{Nam sinh} 『Lần này cũng vậy.』
// \{Nam sinh} "Even now."
// \{男子生徒}「今回もな」

<0279> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0280> \{Nam sinh} 『Nhưng, tôi thì khác.』
// \{Nam sinh} "But, I'm different."
// \{男子生徒}「でも、僕は違う」

<0281> \{Nam sinh} 『Tôi không giống với bọn họ.』
// \{Nam sinh} "I'm not like those guys."
// \{男子生徒}「他の奴らとは違う」

<0282> \{Nam sinh} 『Tôi muốn trách mắng cô ấy. Tôi cũng muốn nói thẳng những khuyết điểm của cô ấy...』
// \{Nam sinh} "I want to bring order. I want to correct these mistakes."
// \{男子生徒}「説教をくれてやりたい。悪い部分を、正してやりたい」

<0283> \{Nam sinh} 『Bởi nếu Sakagami có một mục tiêu...』
// \{Nam sinh} "If by chance she has a goal..."
// \{男子生徒}「もし、あいつに、目標があるなら…」

<0284> \{Nam sinh} 『... tôi không nghĩ cô ấy sẽ thực hiện được nó nếu cứ tiếp diễn tình trạng này.』
// \{Nam sinh} "... I don't think it will come true with all this happening."
// \{男子生徒}「…このままじゃ叶わないと思うからな」

<0285> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn tự mình dõi theo xem cô ấy có thể đạt được những mục tiêu gì.』
// \{Nam sinh} "And I don't want to see this."
// \{男子生徒}「見てみたいんだよ、僕は」

<0286> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0287> \{Nam sinh} 『Nói xem, bảng điểm của anh thế nào rồi?』
// \{Nam sinh} "How are your records, by the way?"
// \{男子生徒}「あんた、成績は学年でどのくらいなの」

<0288> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0289> \{Nam sinh} 『Anh đã bao giờ được tuyên dương chưa?』
// \{Nam sinh} "Did you read the notice?"
// \{男子生徒}「張り出しに載ったことある?」

<0290> \{\m{B}} 『...Chưa.』
// \{\m{B}} "... I didn't."
// \{\m{B}}「…ねぇよ」

<0291> \{Nam sinh} 『À, thế sao? Mà, tôi cũng có thể đoán ra được.』
// \{Nam sinh} "Ah, I see. Well, I can imagine it."
// \{男子生徒}「あ、そ。ま、想像通りだけど」

<0292> \{Nam sinh} 『Với cả, anh không thể tận mắt chứng kiến những nỗ lực của cô ấy đâu nhỉ?』
// \{Nam sinh} "Then, you can't really struggle and see what kind of trouble she's been going through, can you?"
// \{男子生徒}「なら、あいつの辿り着く先を見届けることもできないんじゃないの」

<0293> \{Nam sinh} 『Cô gái đó đang rất phấn đấu.』
// \{Nam sinh} "Besides, she's working hard."
// \{男子生徒}「それにあの子は努力家だ」

<0294> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng dù là ước mơ gì, nhất định cô ấy sẽ biến nó thành hiện thực.』
// \{Nam sinh} "I'm sure that if she has a wish she wants to accomplish, it'll definitely come true."
// \{男子生徒}「きっと、あいつが望むどんな夢だって、叶えてしまうに違いない」

<0295> \{Nam sinh} 『Tôi cảm nhận được điều đó.』
// \{Nam sinh} "That's what I feel."
// \{男子生徒}「そんな気がするんだ」

<0296> \{Nam sinh} 『Và tôi muốn quan sát cô ấy cho đến phút cuối.』
// \{Nam sinh} "That's what I want to make sure of."
// \{男子生徒}「それを僕は見届けていきたい」

<0297> \{Nam sinh} 『Tôi chắc rằng cuộc đời cô ấy sẽ còn tiến xa một cách ngoạn mục.』
// \{Nam sinh} "I'm sure she can even go higher than this."
// \{男子生徒}「きっと、すごい高みまでいける」

<0298> \{Nam sinh} 『Nếu theo sát cô ấy, anh sẽ được chứng kiến những điều thật phi thường.』
// \{Nam sinh} "If you followed her up there, you'd see everything as pitiful."*
// literally, as BS or crap, etc.
// Alt - "If you followed her up there, you'd probably just think nothing of it." - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「一緒についていけば、とんでもない見晴らしが待ってる」

<0299> \{Nam sinh} 『Anh cũng muốn thấy cô ấy đi được đến đâu mà, phải không?』
// \{Nam sinh} "Ai chẳng muốn thấy điều đó?"
// \{Nam sinh} "But wouldn't you want to see it?"
// Orig. "I would want to see it, right?"
// \{男子生徒}「見たいじゃないか」

<0300> \{Nam sinh} 『Ít ra, điều đó nằm trong khả năng của tôi.』
// \{Nam sinh} "Well, I can."
// Orig. "I can do that."
// \{男子生徒}「僕にはそれができる」

<0301> \{Nam sinh} 『Bởi vì, hiện tại tôi đang là một cán sự Hội học sinh, giống như cô ấy.』
// \{Nam sinh} "That's because right now I'm a council member, like her."
// Orig. "Because I'm the same as a council member right now."
// \{男子生徒}「今ではこうして、同じ生徒会の一員だしな」

<0302> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0303> \{Nam sinh} 『Nhưng anh thì khác, phải chứ?』
// \{Nam sinh} "But, you're different, aren't you?"
// \{男子生徒}「でも、あんたは違うだろ?」

<0304> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0305> \{Nam sinh} 『Việc đó vô vọng đối với anh.』
// \{Nam sinh} "That's not something you can do."
// \{男子生徒}「あんたはそれができない」

<0306> \{Nam sinh} 『Và không chỉ có thế.』
// \{Nam sinh} "And that's not all."
// \{男子生徒}「それだけじゃない」

<0307> \{Nam sinh} 『Cũng tại vì anh, mà cô ấy bị kẹt lại.』
// \{Nam sinh} "Thanks to you being here, she's being stepped all over."
// \{男子生徒}「あんたが居るおかげで、あの子は足踏みしてる」

<0308> \{Nam sinh} 『Đáng lẽ cô ấy đã có thể bước lên đỉnh cao chói lọi rồi.』
// \{Nam sinh} "Even though she should be aiming high."
// \{男子生徒}「目指すべき高みがあるのにな」

<0309> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0310> \{Nam sinh} 『Anh biết mà, phải không?』
// \{Nam sinh} "You know, don't you?"
// \{男子生徒}「わかってるんだろ?」

<0311> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0312> .........
// .........
// ………。
// man, this guy is an asshat; he's not the stereotypical school council president who's a complete idiot, but he sure looks one

<0313> \{Nam sinh} 『Cô ấy vẫn chưa đến. Có lẽ tôi đã lầm chăng?』
// \{Nam sinh} "She still hasn't come. Maybe I was wrong?"
// \{男子生徒}「まだ、来ないな。見当違いだったか?」

<0314> \{\m{B}} 『Ai biết...』
// \{\m{B}} "Who knows..."
// \{\m{B}}「さぁな…」

<0315> Tôi quay gót.
// I turn on my heel.
// 俺は踵を返した。

<0316> \{Nam sinh} 『Hử? Anh đi đâu đấy?』
// \{Nam sinh} "Hmm? Where are you going?"
// \{男子生徒}「ん? どこに行くんだ」

<0317> \{\m{B}} 『Về nhà.』
// \{\m{B}} "Home."
// \{\m{B}}「帰るんだよ」

<0318> \{Nam sinh} 『Xin lỗi nhé. Để anh phải đứng đợi mà cuối cùng chỉ được nói chuyện với một thằng con trai.』
// \{Nam sinh} "Sorry about that. Even though you were waiting, you only ended up talking to a guy."
// \{男子生徒}「悪かったな。待ってたのに、男としか話せないなんてな」

<0319> \{\m{B}} 『Quả vậy.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「まったくだ」

<0320> Bỏ lại hắn ta, tôi bước đi.
// Leaving him, I walk off.
// 男と別れ、俺は歩き出す。

<0321> Một nhành cây trước mặt khẽ rung rinh, dù trời lặng gió.
// One of the branches from the tree ahead slightly waver from the wind.
// 少し先の木の枝が、風もないのに揺れていた。

<0322> Khi đến gần, tôi ngẩng lên.
// As I get closer, I look up.
// 俺は近づいていって、見上げた。

<0323> Ngồi trên đó là Tomoyo.
// Up on top of the branch is Tomoyo.
// 枝の上に、智代がいた。

<0324> \{Tomoyo} 『Anh thấy rồi, thật may quá.』
// \{Tomoyo} "You noticed, I'm glad."
// \{智代}「気づいてくれたか、良かった」

<0325> \{\m{B}} 『Em đang làm gì trên đó thế hả?』
// \{\m{B}} "What are you doing in a place like that?" 
// to be like Ayu? :p nono, j/k
// \{\m{B}}「なにやってんの、おまえ、そんなところで」

<0326> \{Tomoyo} 『Không có gì... khi em đến thì chợt thấy người mình muốn tránh mặt... thế thôi.』
// \{Tomoyo} "Well... when I arrived, there was someone I didn't want to meet... that's all."
// \{智代}「いや…来たら、会いたくない奴がいたんだ…それだけだ」

<0327> \{\m{B}} 『Gì chứ? Anh còn tưởng em muốn tẩm bổ cho mắt anh nữa.』
//  \{\m{B}} "Làm gì thế, em muốn cho anh no mắt đấy à?"
// \{\m{B}} "What, you feel like giving me some service?"
// Alt - "What now? You're now treating my eyes to a feast?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「なんだ、俺へのサービスかと思ったよ」

<0328> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ?」

<0329> \{\m{B}} 『Anh thấy quần lót của em rõ mồn một đấy.』
//  \{\m{B}} "Anh thấy pantsu của em đấy."
// \{\m{B}} "I can see your panties."
// Pants sounds like boxer shorts :P -DGreater1
// No! It's supposed to be pantsu! Anyhow, this alternative switch is obvious. -Amoirsp
// \{\m{B}}「パンツ丸見えだから」

<0330> \{Tomoyo} 『Anh dám...』
// \{Tomoyo} "Why you..."
// \{智代}「おまえはっ…」

<0331> Cô ấy nhảy xuống khỏi cành cây.
// She jumps off the branch.
// 枝から飛び降りる。

<0332> \{Tomoyo} 『Đầu óc anh sao mà đen tối quá!』
// \{Tomoyo} "You really are a lech, aren't you!"
// \{智代}「本当に、スケベな奴だなっ」

<0333> \{\m{B}} 『Thằng con trai nào chẳng thế.』
// \{\m{B}} "All guys are like that, you know."
// \{\m{B}}「男ってのはみんなそんなもんだっての」

<0334> \{Tomoyo} 『Phải rồi... anh cũng từng nói thế.』
// \{Tomoyo} "Yeah... you did say that before."
// \{智代}「そうだな…前にも言っていたな」

<0335> Không biết vì lẽ gì mà Tomoyo lại mỉm cười vui mừng.
// I wonder what she's so happy about, smiling like that.
// 何が嬉しいのか、智代は笑っていた。

<0336> \{Tomoyo} 『À phải rồi, đây.』
// \{Tomoyo} "Oh yeah, here."
// \{智代}「そうだ、ほら」

<0337> Hai tay cô ấy đang cầm hai cây kem.
// She is holding ice cream in both her hands.
// その両手には、アイスを持っていた。

<0338> \{Tomoyo} 『Đằng kia có một xe kem.』
// \{Tomoyo} "There's an ice cream shop over there."
// \{智代}「そこまでアイス屋が来てたんだ」

<0339> \{Tomoyo} 『Em muốn chúng ta cùng mua, nhưng có vẻ họ sắp dọn hàng nên em mua trước rồi.』
// \{Tomoyo} "I thought we could both buy it together, but it looked like they were about to leave, so I bought them ahead."
// \{智代}「一緒に買おうと思ったんだが、行ってしまいそうだったから、買ってしまった」

<0340> \{\m{B}} 『Em bá đạo thật đấy, có thể vừa cầm chúng vừa trèo cây...』 
// \{\m{B}} "You know, that's pretty skillful of you to be able to hold these and sit on a branch..." 
// want to be Ayu?
// \{\m{B}}「おまえ、そんなもの持って、木によじ登ったり…器用だな」

<0341> \{Tomoyo} 『Có gì đâu chứ, chút tài lẻ của em ấy mà.』
//  \{Tomoyo} "Đó là việc em có thể làm thôi mà."
// \{Tomoyo} "Well, that's just something I can do."
// \{智代}「まぁ、そういうのはお手の物だ」

<0342> \{\m{B}} 『Ờ, chắc vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so."
// \{\m{B}}「ああ、そうだろうな」

<0343> \{Tomoyo} 『Chúng ta... chưa kịp thưởng thức kem trong Ngày Vinh danh Người sáng lập, đúng không nào?』
// \{Tomoyo} "Oh yeah... you didn't eat the ice cream on Founder's Festival, did you?"
// \{智代}「アイスは…ほら、創立者祭の時、食べられなかっただろ?」

<0344> \{Tomoyo} 『Mà không... anh ăn phần của cả hai chúng ta, trong khi em chẳng được miếng nào.』
// \{Tomoyo} "No wait... you got to eat both our shares, while I didn't get any."
// \{智代}「いや…おまえがふたりぶんを食べて、私が食べそびれたんだったな」

<0345> \{Tomoyo} 『Thôi, quên chuyện đó đi.』
// \{Tomoyo} "Well, forget about that."
// \{智代}「まぁ、そのことは忘れてやる」

<0346> \{Tomoyo} 『Cứ ăn cái này trước đã.』
// \{Tomoyo} "Let's just eat this now."
// \{智代}「だから、今は一緒に食べろ」

<0347> \{Tomoyo} 『Nhưng vì chờ hơi lâu rồi, nên tay em dính nhem nhép cả.』
// \{Tomoyo} "But, too much time passed. My hands are sticky."
// \{智代}「けど、時間が経ちすぎたな。手がベトベトだ」

<0348> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé, của anh đây.』
// \{Tomoyo} "Sorry, here."
// \{智代}「許せ」

<0349> Cô ấy đưa cho tôi cây kem đã bị chảy.
// She presents me with the melted ice cream.
// 溶けかけたアイスを俺に差し出す。

<0350> Tôi cầm lấy nó, và dùng tay mình lau tay cho Tomoyo.
 I take it, and she wipes both our hands.
// 俺はそれを受け取り、智代の手を自分の手で拭う。

<0351> \{Tomoyo} 『Anh đâu nhất thiết phải làm thế?』
 \{Tomoyo} "You fine with that?"
// \{智代}「そんなことしなくてもいいぞ?」

<0352> Tôi đã nhận ra rằng...
 I noticed.
// 俺は気づいていた。

<0353> \{\m{B}} 『Anh quen bị dây bẩn rồi.』
 \{\m{B}} "I'm used to being dirty."
// \{\m{B}}「汚いのは慣れてるよ」

<0354> Tôi không còn có thể...
// 俺はもう…

<0355> ... tha thứ cho bản thân được nữa.
 Forgive myself.
// 自分が許せなかった。

<0356> \{Tomoyo} 『Bẩn nhưng vẫn ngọt nhỉ? Tuy nhiên nhớp nháp thế này cũng thấy ghê thật.』
 \{Tomoyo} "Even though it's dirty it's sweet. But it feels disgusting with it sticky and all."
// \{智代}「汚いというか、甘い。ベタベタして気持ち悪いぞ」

<0357> \{\m{B}} 『Anh chỉ cần liếm tay mình là được.』
 \{\m{B}} "I can just lick my finger."
// \{\m{B}}「指ぐらい舐めればいいんだ」

<0358> \{Tomoyo} 『Thế cũng được, nhưng anh nên ăn kem trước đi.』
 \{Tomoyo} "That's okay but, you should eat the ice cream first."
// \{智代}「それもいいが、ちゃんとアイスも食べてくれ」

<0359> Cây kem trên tay tôi đang tan chảy, nhỏ giọt xuống nền đất.
 The ice cream in my hand thaws, and a drop of it falls to the ground.
// 手に持っていたアイスは溶けて、地面に雫を落としていた。

<0360> \{\m{B}} 『A, xin lỗi.』
 \{\m{B}} "Ah, sorry."
// \{\m{B}}「ああ、悪い」

<0361> Tôi đưa cây kem vào miệng mình.
 I take the ice cream into my mouth.
// 俺はそれに口をつけた。

<0362> Khi nhận ra điều đó rồi, tôi chợt thấy lòng... bình lặng quá đỗi.
 I notice at this moment... how calm this really feels.
// 気づいた時は…こんなにも穏やかな気持ちでいられるなんて。

<0363> Có khi nào...
// Could it be, that...
// Orig. What if, I...
// もしかしたら、俺は…

<0364> Ở bên Tomoyo... lại khiến tôi khổ sở tới vậy?
// being with Tomoyo... was such a painful experience?
// Orig. It's painful for... Tomoyo to be here?
// 智代といることが…そんなにも苦しかったのだろうか。

<0365> \{Tomoyo} 『Anh ăn cứ như con nít ấy.』
// \{Tomoyo} "You eat like a kid."
// \{智代}「子供みたいな食べ方だな」

<0366> \{Tomoyo} 『Có ngon không?』
// \{Tomoyo} "Is it delicious?"
// \{智代}「おいしいか」

<0367> \{\m{B}} 『Ờ, ngon lắm. Ngon tuyệt.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is. Quite good."
// \{\m{B}}「ああ、うまい。ちゃんとしてる」

<0368> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Kem xe mà lại.』
// \{Tomoyo} "Of course it is. That's ice cream from an ice cream shop after all."
// \{智代}「当然だ。アイス屋のアイスだからな」

<0369> Sau khi ăn xong cây kem này, tôi sẽ nói cho cô ấy biết quyết định của mình.
// She says that as she finishes hers.
// このアイスを食べ終わった時、言おう。

<0370> Thế nên tôi mới ăn thật chậm, cố tận hưởng giây phút này được bao nhiêu hay bấy nhiêu.
// That's why I'm eating slowly, so as to enjoy the flavor.
// だから、俺はゆっくり食べることにした。

<0371> Thế nhưng, Tomoyo không hề biết điều đó... vẫn vô tư vừa ăn vừa trêu tôi.
// But, Tomoyo, not knowing that... quickly eats mine.
// でも、智代はそんなことも知らずに…俺をせっつくようにして食べた。

<0372> Với lòng tin rằng, sẽ có rất nhiều niềm vui đang chờ đợi chúng tôi.
// Believing that there'd be a lot of fun things after this.
// この後も、楽しいことがたくさん待っていることを信じて。

<0373> \{Tomoyo} 『Ừm... ngon thật đấy.』
// \{Tomoyo} "Yeah... that was delicious."
// \{智代}「うん…おいしかった」

<0374> Tomoyo đã ăn xong.
// Tomoyo finishes up.
// 智代が食べ終えた。

<0375> Tôi cũng cắn miếng cuối cùng.
// I also take in the last mouthful.
// 俺も、最後の一口を放り込んだ。

<0376> \{Tomoyo} 『Lại nữa... anh cứ để kem dây ra miệng như trẻ con ấy...』
// \{Tomoyo} "Again... it sticks on you like you're a kid..."
// \{智代}「また…子供みたいにつけて…」

<0377> Cô ấy dùng ngón tay lau khóe miệng tôi.
// She wipes the end of my mouth.
// 智代が俺の口の端を指で拭った。

<0378> \{Tomoyo} 『Rồi đó, trông lại bảnh trai như thường.』
// \{Tomoyo} "There, now you've become a handsome man again."
// \{智代}「うん、男前に戻ったぞ」

<0379> \{Tomoyo} 『Được rồi, đi nào.』
// \{Tomoyo} "Come on, let's go."
// \{智代}「さて、行こう」

<0380> Tomoyo nắm tay tôi.
// Tomoyo takes my hand.
// 智代が俺の手を取る。

<0381> Ngày hôm đó, cô ấy cũng kéo tay tôi thế này, đi đến phòng Sunohara đánh thức nó dậy.
// She pulls my hand like that, heading to Sunohara's room to wake him up.
// 智代にそうして手を引いてもらって、春原を寮まで起こしにいった。

<0382> Có lẽ chính từ hôm đó mà chúng tôi đến với nhau.
// From that day onward, I think we began like this.
// あの日から、俺たちは始まっていたんだと思う。

<0383> Chính từ hôm đó, Tomoyo đã đem lòng yêu tôi.
// From that time onward, I think Tomoyo liked me.
// あの時から、智代は俺のことを好いてくれていたんだと思う。

<0384> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}}「智代」

<0385> Tôi nhẹ nhàng thu tay về.
// I withdraw my hand softly.
// 俺はそっと、その手を振りきった。

<0386> \{\m{B}} 『Mình chia tay đi.』
// \{\m{B}} "We're breaking up."
// \{\m{B}}「別れよう」

<0387> \{Tomoyo} 『Ơ......』
// \{Tomoyo} "Eh......"
// \{智代}「え……」

<0388> \{Tomoyo} 『Em nghe... không rõ.』
// \{Tomoyo} "I didn't... hear that clearly."
// \{智代}「よく…聞こえなかった」

<0389> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0390> \{\m{B}} 『Anh nói là, mình chia tay đi.』
// \{\m{B}} "I said, we're breaking up."
// \{\m{B}}「別れようって、そう言ったんだ」

<0391> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0392> \{Tomoyo} 『Ừm... em hiểu rồi.』
// \{Tomoyo} "Okay... alright."
// \{智代}「うん…わかった」

<0393> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0394> \{Tomoyo} 『Vậy nên...
<0395> \ anh mau nói đó là một trò đùa đi.』
// \{Tomoyo} "So... \wait{300}hurry up and say it's a joke."
// \{智代}「だから…\p早く、冗談だと言ってくれ」

<0396> \{Tomoyo} 『Em đã nói là em không thích cái cảm giác con tim mình vỡ vụn mà...』
// \{Tomoyo} "I told you I didn't want to think such painful thoughts..."
// \{智代}「辛い思いをするのは嫌だと言っているだろう…」

<0397> \{Tomoyo} 『Còn anh thì lại... vui thú khi đùa ác với bạn gái mình như thế...』
// \{Tomoyo} "Having fun... making a girl think like that..."
// \{智代}「彼女にこんな辛い思いをさせて…楽しんで…」

<0398> \{Tomoyo} 『Thiệt tình, sao anh có thể...』
// \{Tomoyo} "Come on, why are you..."
// \{智代}「まったく、おまえは…」

<0399> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0400> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0401> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0402> \{\m{B}} 『Đây không phải một trò đùa...』
// \{\m{B}} "This isn't a joke..."
// \{\m{B}}「冗談じゃないんだ…」

<0403> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0404> \{\m{B}} 『Tomoyo... đây không phải đùa đâu. Anh nghiêm túc đấy.』
// \{\m{B}} "Tomoyo... this isn't a joke. I'm serious."
// \{\m{B}}「智代…冗談じゃない。本気なんだ」

<0405> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0406> \{Tomoyo} 『Tại sao...?』
// \{Tomoyo} "Why..."
// \{智代}「どうして…」

<0407> \{\m{B}} 『Chúng ta không nên ở bên nhau.』
// \{\m{B}} "We're people who shouldn't be together."
// \{\m{B}}「俺たちは、一緒に居るべきじゃない」

<0408> \{\m{B}} 『Chúng ta hướng về những ngã đường khác nhau...』
// \{\m{B}} "We're pointed in different directions..."
// \{\m{B}}「向かう場所が違うんだからな…」

<0409> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』
// \{\m{B}} "That's all."
// \{\m{B}}「それだけだ」

<0410> \{Tomoyo} 『Vì anh... không muốn em làm Hội trưởng Hội học sinh sao?』
// \{Tomoyo} "Are you saying... I can't be the student council president?"
// \{智代}「私が…生徒会長なのがいけないのか」

<0411> \{\m{B}} 『Đó chỉ là một trong những lý do.』
// \{\m{B}} "That's not the reason at all."
// \{\m{B}}「そんなの理由のひとつでしかない」

<0412> \{\m{B}} 『Còn nhiều nguyên cớ khác nữa.』
// \{\m{B}} "It's much bigger than that."
// \{\m{B}}「もっと漠然としてるんだ」

<0413> \{\m{B}} 『Em có nhiều việc cần làm, và mọi người đều kỳ vọng rất nhiều ở em.』
// \{\m{B}} "You have a lot of things you have to do, and everyone's expecting much from you."
// \{\m{B}}「おまえは、やるべきことがたくさんあるし、みんな、それを期待してる」

<0414> \{Tomoyo} 『Chuyện đó thì có ảnh hưởng gì cơ chứ...?!』
// \{Tomoyo} "Something like that doesn't matter..."
// \{智代}「そんなの関係ないじゃないかっ…」

<0415> \{\m{B}} 『Vậy, ví dụ nhé...』
// \{\m{B}} "Then, what if..."
// \{\m{B}}「なら、例えば…」

<0416> \{\m{B}} 『Anh kéo em tụt dốc, và những cái cây này... bị chặt sạch. Em chấp nhận chứ?』
// \{\m{B}} "I pull you down, and these trees... all of them get cut down. Are you okay with that?"
// \{\m{B}}「俺が足を引っ張って、ここの木が…全部切られるようなことになってもいいのか」

<0417> \{\m{B}} 『Chẳng phải cứu lấy chúng là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ sao?』
// \{\m{B}} "And for that, you're not going to give up your position, are you?"
// \{\m{B}}「それは、おまえがずっと譲れなかったことじゃないのか?」

<0418> \{Tomoyo} 『... Em luôn cố gắng hết mình vì nó.』
// \{Tomoyo} "... I'm doing my best for everyone."
// \{智代}「…私は全力を尽くす」

<0419> \{Tomoyo} 『Dù có anh hay không thì điều đó vẫn không đổi mà, \m{B}.』
// \{Tomoyo} "That alone is the same whether or not you're here, \m{B}."
// \{智代}「それは、\m{B}がいても、いなくても同じだ」

<0420> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em thất bại, em biết mọi người sẽ nghĩ sao rồi đấy.』
//  \{\m{B}} "Nhưng nếu thất bại, em sẽ không còn gì để nói phải không?"
// \{\m{B}} "But when you lose, you won't have anything to say to anyone will you?"
// \{\m{B}}「でも失敗した時には、誰もが言うだろう」

<0421> \{\m{B}} 『Tất cả là lỗi của anh, vì anh kìm chân em.』
// \{\m{B}} "It's all \bmy\u fault, it's because \bI\u was here."
// \{\m{B}}「俺のせいだって。俺がいたからだって」

<0422> \{\m{B}} 『Điều đó hiển nhiên quá mà.』
// \{\m{B}} "That's obvious, isn't it?"
// \{\m{B}}「それは確かなことだろう」

<0423> \{\m{B}} 『Chỉ có em là không nhận ra thôi.』
// \{\m{B}} "The only one who hasn't noticed is just you."
// \{\m{B}}「気づいていないのは、おまえひとりだけなんだからな」

<0424> \{\m{B}} 『Dù vậy, em vẫn chấp nhận ư?』
// \{\m{B}} "Even then, are you okay with that?"
// \{\m{B}}「それでも、おまえはいいのか?」

<0425> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0426> \{\m{B}} 『Và đó chỉ là một trong những bi kịch có thể xảy ra kể từ bây giờ.』
// \{\m{B}} "From here on out, there'll be a lot of painful things you'll have to go through no matter what."
// \{\m{B}}「これは、これからたくさん起こるだろう辛い出来事のひとつでしかないんだぞ」

<0427> \{\m{B}} 『Nỗi đau sẽ ngày càng chồng chất.』
// \{\m{B}} "And they'll just keep piling up."
// \{\m{B}}「そんなことが積み重ねられていくんだ」

<0428> \{\m{B}} 『Đến một lúc nào đó, ngay cả em cũng sẽ nhận ra.』
// \{\m{B}} "And someday, even you will notice that."
// \{\m{B}}「いつか、おまえだって、気づくんだ」

<0429> \{\m{B}} 『Lúc đó, biết bao nhiêu thứ đã sụp đổ trước mắt em rồi.』
// \{\m{B}} "And when that time comes, a lot of things will come apart on you."
// \{\m{B}}「そん時には、たくさんのものを失ってるんだぞ、おまえは」

<0430> \{\m{B}} 『Em vẫn chấp nhận sao?』
// \{\m{B}} "Are you still okay with that?"
// \{\m{B}}「それでも、いいのかよ」

<0431> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0432> \{Tomoyo} 『Em...』
// \{Tomoyo} "I..."
// \{智代}「私は…」

<0433> \{Tomoyo} 『... Cho dù lời anh nói có thành sự thật đi nữa...』
//  \{Tomoyo} "Chỉ cần anh nói về những chuyện vui vẻ..."
// \{Tomoyo} "As long as you say it's fine..."
// Orig. "If you'll say good things, \m{B}..."
// \{智代}「\m{B}がいいと言ってくれるなら…」

<0434> \{Tomoyo} 『Thì với em cũng chẳng sao cả.』
// \{Tomoyo} "Then I wouldn't really mind at all."
// \{智代}「それでも構わない」

<0435> \{\m{B}} 『Em có ngốc không vậy...?』
// \{\m{B}} "Are you an idiot...?"
// \{\m{B}}「馬鹿かよ、おまえは…」

<0436> \{\m{B}} 『Đó là điều mà em sẽ không bao giờ từ bỏ cơ mà...?』
// \{\m{B}} "If so, then you should be giving up your position..."
// \{\m{B}}「譲れないものがあったはずだろう、おまえには…」

<0437> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0438> \{\m{B}} 『Em cần phải tiếp tục tiến lên trước.』
// \{\m{B}} "You have to aim high as much as you can."
// \{\m{B}}「目指せよ、まっすぐに」

<0439> \{\m{B}} 『Đừng chôn chặt chân mình ở một nơi như thế.』
// \{\m{B}} "And never look back."
// \{\m{B}}「こんなところで、足踏みしてないでさ」

<0440> \{\m{B}} 『Hãy tránh xa khỏi một kẻ như anh.』
// \{\m{B}} "I'm too low, after all."
// \{\m{B}}「俺から、下りるから」

<0441> \{\m{B}} 『Anh không muốn kéo em xuống thêm nữa.』
// \{\m{B}} "I don't want to pull you down anymore."
// \{\m{B}}「もう、足を引っ張らないから」

<0442> \{Tomoyo} 『
<0443> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0444> \{Tomoyo} 『Sao anh lại nói những lời như thế...?』
// \{Tomoyo} "Why are you saying something like this..."
// \{智代}「どうして、そんなこと言うんだ…」

<0445> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0446> \{Tomoyo} 『Vậy mà em cứ nghĩ chúng ta đã làm lành...』
// \{Tomoyo} "I thought I had finally made up with you..." 
// e.g., at peace, or reconciled, or making up after a fight
// \{智代}「やっと仲直りできると思ってたのに…」

<0447> \{Tomoyo} 『Gần đây anh cứ phớt lờ em...』
// \{Tomoyo} "I went through a lot of people to come here..."
// \{智代}「ここのところ、 いが多かったから…」

<0448> \{Tomoyo} 『Cuộc gọi ngày hôm qua... sau khi biết chúng mình đã làm lành... em thực sự hạnh phúc lắm...』
// \{Tomoyo} "Yesterday's phone call... after making up... I became really happy..."
// \{智代}「昨日の電話で…仲直りのきっかけがつかめて…すごくうれしかったんだ…」

<0449> \{Tomoyo} 『Em đã lên kế hoạch từ sáng nay...』
 \{Tomoyo} "I made plans this morning..."
// \{智代}「今日は朝から、計画を立てて…」

<0450> \{Tomoyo} 『Nghĩ đến việc đầu tiên chúng ta làm sẽ là cùng ăn kem vào bữa trưa...』
 \{Tomoyo} "I thought the first thing we would do is eat ice cream together at lunch..."
// \{智代}「まずは二人で食べ損ねたアイスを食べようって思って…」

<0451> \{Tomoyo} 『Em đã... tìm mua kem khắp nơi...』
// \{Tomoyo} "I had... searched for the shop to buy this from..."
// \{智代}「あのアイスも…お店を探して買ってきたんだ…」

<0452> \{Tomoyo} 『Và... mong mỏi ăn nó cùng anh...』
// \{Tomoyo} "And... the two of us would eat that..."
// \{智代}「それを…二人で食べて…」

<0453> \{Tomoyo} 『Cùng vui vẻ bên anh suốt cả ngày...』
// \{Tomoyo} "And we'd have a good time throughout the day..."
// \{智代}「一日中、二人で遊んで…」

<0454> \{Tomoyo} 『Rồi, sau đó...』
// \{Tomoyo} "And then, in the end..."
// \{智代}「それで、最後に…」

<0455> \{Tomoyo} 『Đến nhà anh... và giảng hòa...』
// \{Tomoyo} "Go to your house... and make up with you..."
// \{智代}「おまえの家に行って…仲直りしたかったんだ…」

<0456> \{Tomoyo} 『Em đã thấy thật an tâm... khi được ở bên anh kể từ giờ trở đi...』
// \{Tomoyo} "I've always felt relieved... being with you from now and onward..."
// \{智代}「これからも、ずっと一緒にいられるって…安心したかったんだ…」

<0457> \{Tomoyo} 『Đó là điều em hằng mong đợi...』
// \{Tomoyo} "That's what I thought..."
// \{智代}「そうしようって思ってたんだ…」

<0458> \{Tomoyo} 『Thế nhưng...』
// \{Tomoyo} "But..."
// \{智代}「なのに…」

<0459> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0460> \{Tomoyo} 『Này,\ \
<0461> ...』
// \{Tomoyo} "Come on, \m{B}..."
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」

<0462> \{Tomoyo} 『Em yêu anh.』
// \{Tomoyo} "I love you."
// \{智代}「私はおまえのことが好きなんだ」

<0463> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh...』
// \{Tomoyo} "I want to be with you..."
// \{智代}「一緒に居たいんだ…」

<0464> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0465> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn ở bên em.』
// \{\m{B}} "So do I."
// \{\m{B}}「俺も、一緒に居たい」

<0466> \{Tomoyo} 『Vậy...』
// \{智代}「なら…」

<0467> \{\m{B}} 『Nhưng, Tomoyo này...』
// \{\m{B}} "But you see, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「でもな、智代…」

<0468> \{\m{B}} 『Tình cảm của anh... \pkhông phải là tình yêu.』
// \{\m{B}} "My feelings are... \pnot that of love."
// \{\m{B}}「俺の思いは…\p恋じゃなかったんだ」

<0469> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0470> Gương mặt Tomoyo... không còn biểu hiện bất kỳ một cảm xúc nào.
// Tomoyo's face... couldn't make up any sort of feelings.
// 智代の顔には…もうどんな感情もなかった。

<0471> Tôi đã... tẩy sạch chúng.
// I have... pushed her off.
// それは…俺が消してしまった。

<0472> Dồn ép, làm tổn thương cô ấy.
// Cornering her, turning on her.
// 追いつめて、裏切って。

<0473> \{\m{B}} 『Anh chỉ ích kỷ, ham vui mà thôi.』
// \{\m{B}} "I'm just a really selfish person."
// \{\m{B}}「どこまでも勝手な奴だったんだよ」

<0474> \{\m{B}} 『Chắc em cũng đã nhận ra điều đó từ lâu rồi...』
// \{\m{B}} "Even though I've noticed it for a while..."
// \{\m{B}}「ずっと気づいていたのにな…」

<0475> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0476> \{\m{B}} 『Anh sẽ nói lại một lần nữa...』
// \{\m{B}} "I'll say it again..."
// \{\m{B}}「もう一度言うぞ…」

<0477> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0478> \{\m{B}} 『... \pChúng mình chia tay đi.』
// \{\m{B}} "... \pwe're breaking up."
// \{\m{B}}「…\p別れよう」

<0479> Trước những lời đó...
// With those words...
// その言葉に…

<0480> Cô ấy cắn môi...
// She bites on her lips...
// 唇を噛んだままで…

<0481> Khẽ gật đầu.
// Nodding silently.
// そっと、智代は頷いた。

<0482> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0483> \{Tomoyo} 『Dù cảm thấy thật đau đớn...』
// \{Tomoyo} "Even though this feels so lonely..."
// \{智代}「こんなに悲しいのに…」

<0484> \{Tomoyo} 『Nhưng lạ thay là em không khóc...』
// \{Tomoyo} "It's so strange how I'm not crying..."
// \{智代}「泣けないなんて、不思議だ…」

<0485> \{\m{B}} 『Nếu em khóc thì khó cho anh lắm.』
// \{\m{B}} "I'd be troubled if you did."
// \{\m{B}}「泣いてもらったら、困る」

<0486> \{\m{B}} 『Vì đây là khởi đầu mới của em mà.』 
//  \{\m{B}} "Đây là em phải đi rồi mà." 
// \{\m{B}} "This is your leave, after all."
// literally departure, farewell
// \{\m{B}}「おまえの門出だからな」

<0487> \{\m{B}} 『Em không nên khóc vào những lúc thế này.』
// \{\m{B}} "You're not in any position to cry at this time, right?"
// \{\m{B}}「こんなことで泣いてられる立場じゃないだろ」

<0488> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0489> \{\m{B}} 『Tomoyo, anh mong em không phụ kỳ vọng của mọi người.』
// \{\m{B}} "Tomoyo, there are a lot of things you have to do."
// \{\m{B}}「智代、たくさんの期待に応えろ」

<0490> \{\m{B}} 『Anh chắc rằng em có thể làm được.』
// \{\m{B}} "I'm sure you can do it."
// \{\m{B}}「おまえなら、できるから」

<0491> \{\m{B}} 『Và rồi, một ngày nào đó...』
// \{\m{B}} "And then, someday..."
// \{\m{B}}「それで、いつかさ…」

<0492> \{\m{B}} 『Anh sẽ tự nhủ đầy hãnh diện rằng... mình đã từng hẹn hò với một người thật tuyệt vời...』
// \{\m{B}} "I'll think to myself... I went out with that great person..."
// \{\m{B}}「俺ってすげぇ…あんな奴と付き合ってたんだ、って思えるようにさ…」

<0493> \{\m{B}} 『Anh sẽ làm thế...』
// \{\m{B}} "That's what I'll do..."
// \{\m{B}}「してくれよな…」

<0494> \{\m{B}} 『Không, ngay lúc này đây anh cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "Well, even now, I think just that."
// \{\m{B}}「いや、今だって、そうなんだけどな」

<0495> \{\m{B}} 『Anh luôn nghĩ em là một người thật tuyệt vời...』
// \{\m{B}} "I'll think that its more than that..."
// \{\m{B}}「もっとすごく思えるようにさ…」

<0496> \{Tomoyo} 『Ừ...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「ああ…」

<0497> \{Tomoyo} 『Được rồi...』
// \{Tomoyo} "Alright..."
// \{智代}「わかった…」

<0498> \{Tomoyo} 『Em hứa...』
// \{Tomoyo} "I promise..."
// \{智代}「約束しよう…」

<0499> Với lời đó của Tomoyo, mối quan hệ của chúng tôi kết thúc.
// Tomoyo pushes me away.
// 智代は、俺を振りきった。

<0500> \{Tomoyo} 『
<0501> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0502> \{Tomoyo} 『Cảm ơn anh vì đã hẹn hò với một đứa con gái như em.』
// \{Tomoyo} "Thanks for going out with a girl such as myself."
// \{智代}「こんな女と付き合ってくれてありがとう」

<0503> \{Tomoyo} 『Em sẽ khắc ghi hình bóng anh đến suốt cuộc đời.』
// \{Tomoyo} "I'll remember it for the rest of my life."
// \{智代}「一生の思い出だ」

<0504> \{Tomoyo} 『Cho dù mai sau có xảy ra chuyện gì...』
// \{Tomoyo} "And whatever happens from now on..."
// \{智代}「これから何があろうと…」

<0505> \{Tomoyo} 『Em cũng sẽ trân trọng những kỷ niệm của hai ta.』
// \{Tomoyo} "I'll hold it dear to myself."
// \{智代}「大切な思い出だ」

<0506> \{\m{B}} 『Ừ, anh cũng thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, so will I."
// \{\m{B}}「ああ、俺もだ」

<0507> Trên đỉnh đồi, tôi thấy bóng dáng người của Hội học sinh đang đi tìm Tomoyo.
// I could see the council people looking for Tomoyo at the top of the hill.
// 坂の上に、智代を探す生徒会の連中が見えた。

<0508> Đến lúc rồi.
// It's time.
// 時間だった。

<0509> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}}「じゃあな」

<0510> \{Tomoyo} 『Bảo trọng nhé,\ \
<0511> .』
// \{Tomoyo} "Take care, \m{B}."
// \{智代}「元気で、\m{B}」

<0512> Cô ấy quay lưng lại với tôi.
// She turns her back on me.
// 智代が背を向けた。

<0513> Leo lên ngọn đồi.
// Rising up the hill.
// 坂を登っていく。

<0514> Đến bên những đồng sự của mình.
// To where her colleagues are.
// 自分の仲間が待つ場所に向けて。

<0515> Đến tận phút cuối, tôi vẫn muốn đón lấy hơi ấm từ cô.
// At the end, I could feel that warmth.
// 最後に、その温もりを感じたかった。

<0516> Tôi muốn ôm cô, dù chỉ một lần nữa thôi...
// At the end, I could feel...
// 最後に、抱き寄せて…

<0517> Tôi muốn cảm nhận rằng người bạn gái tên Tomoyo đang ở bên mình.
// myself embracing Tomoyo, my girlfriend, who was there with me.
// 智代という彼女がそばに居てくれたことを感じたかった。

<0518> Nhưng sau tất cả, tôi chỉ có thể nhìn cô ấy đi xa dần.
// But, I can no longer do that.
// でも、俺はもう、見送るだけだった。

<0519> Tôi hướng mắt mình lên cao, nhìn theo bóng lưng cô.
// I just look up.
// じっと見上げていた。

<0520> Từ nơi này.
// To that place.
// この場所から。

<0521> Nơi tôi luôn đứng trong suốt ba năm qua.
// To the place I've been at for three years.
// 三年前から、ずっと居た場所から。

<0522> Và giờ thì, chỉ còn lại tôi một mình...
// And, now that I've become alone...
// そして、ひとりになってしまった今…

<0523> Tôi nhận ra, tình cảm của mình chính là tình yêu.
// I noticed, my feelings are that of love.
// 俺の思いは、恋だったのだと気づいた。

<0524> Tôi... \pđã yêu Tomoyo.
// I... \pdid love Tomoyo.
// 俺は、智代のことが…\p好きだった。

<0525> \{\m{B}} 『Yo...』
// \{\m{B}} "Yo..."
// \{\m{B}}「よぅ…」

<0526> \{Sunohara} 『Sao thế, trông mày cứ như vừa bị đá ấy.』
// \{Sunohara} "What, you look like you got dumped by a girl."
// \{春原}「なんだ、女に振られでもしたような顔して」

<0527> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Something like that."
// \{\m{B}}「そんなところだよ」

<0528> Tôi nói, và ngồi xuống vị trí quen thuộc.
// He's right on the mark.
// 俺は定位置に腰を下ろして言った。

<0529> \{Sunohara} 『「Đại loại thế」...? Mày cắt đứt với Tomoyo-chan rồi à?』
// \{Sunohara} "Something like that... you broke up with Tomoyo-chan?"
// \{春原}「そんなところって…智代ちゃんに振られたの?」

<0530> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0531> \{Sunohara} 『Không đùa chứ...?』
 \{Sunohara} "No way...?"
// \{春原}「嘘だろ…?」

<0532> \{Sunohara} 『Trong khi tụi mày đang có mối quan hệ kiểu 「Tomoyo &\ \
<0533> \ - Cặp bài trùng」 ư?』
// \{Sunohara} "Even though you guys had that 'Tomoyo & \m{B} - The Best' relationship going?"
// \{春原}「あれだけ『智代&\m{B}・ふたりは最高!』な関係だったのにか?」

<0534> \{\m{B}} 『Đừng có chế nó thành một cái tựa phim hài tình huống nước ngoài!』
// \{\m{B}} "Don't say something that sounds like a foreign home comedy title."
// Alt - "Don't describe it as though it's a title for some foreign sitcom." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「海外ホームコメディのタイトルみたいに言うな」

<0535> \{Sunohara} 『Tao không tin...』
// \{Sunohara} "I don't believe it..."
// \{春原}「信じられねぇ…」

<0536> \{Sunohara} 『Tại sao chứ? Em nó giận vì mày suốt ngày giở trò đồi bại sao?』
// \{Sunohara} "Why, man? You don't like doing perverted stuff?"
// \{春原}「どうしてさ。エロいことしようとして、嫌われたのか?」

<0537> \{\m{B}} 『Bớt nói nhảm đi.』
// \{\m{B}} "Don't say perverted."
// \{\m{B}}「エロいって言うな」

<0538> \{\m{B}} 『Em ấy bận nhiều việc... chỉ thế thôi.』
// \{\m{B}} "She's just busy... that's all."
// \{\m{B}}「あいつ、忙しいしな…そういうことだろ」

<0539> \{Sunohara} 『Ra vậy... con bé dồn hết tâm trí cho Hội học sinh à?』
// \{Sunohara} "I see... so that she can pay more attention to the student council?"
// \{春原}「そっか…生徒会の仕事に専念するってか」

<0540> \{Sunohara} 『Kể cả như vậy, tao cũng thấy khó mà nuốt trôi.』
// \{Sunohara} "Even then, she must feel pretty bad."
// \{春原}「にしても、腑に落ちないねぇ」

<0541> \{Sunohara} 『Tao cứ nghĩ nếu phải chọn một trong hai, nó sẽ chọn mày hơn là cái Hội học sinh kia.』
// \{Sunohara} "I was thinking she'd pick you over the student council if you tell her to choose between the two."
// \{春原}「どちらか選べと言われれば、生徒会よりも、おまえを取るぐらいだと思ってたんだけど」

<0542> Đó chính là lý do đấy...
// That was the reason why...
// The reason why he dump her :3... By the way, only heartbreaking dumpage you'll ever encounter is Kotomi, since she'll be the one to break your hearts out :P -DGreater1
// No kidding. In the regular storyline it's easy to find components where Tomoya would choose Nagisa over another girl, but Kotomi is an independent scenario. -Amoirsp
// だからだよ…。

<0543> \{Sunohara} 『Có thể cứu vãn được gì không?』
// \{Sunohara} "Can anything be done about it now?"
// \{春原}「もう、どうにもならないのか?」

<0544> \{\m{B}} 『Sao mày hỏi thế...?』
// \{\m{B}} "Why..."
// \{\m{B}}「なんでだよ…」

<0545> \{Sunohara} 『Thì, uổng quá mà.』
// \{Sunohara} "Because, it's such a waste."
// \{春原}「だって、もったいないじゃん」

<0546> \{Sunohara} 『Nói mày nghe nhé, tao nghĩ Tomoyo-chan là một cô gái tốt.』
// \{Sunohara} "I'll tell you now, I think Tomoyo-chan's a good girl."
// \{春原}「言っとくけどな、智代ちゃん、いい女になると思うぞ」

<0547> \{\m{B}} 『Vậy ư...?』
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}}「そうか…?」

<0548> \{Sunohara} 『Ừa, mắt tao không nhìn lầm ai đâu.』
// \{Sunohara} "Yeah, my eyes don't deceive me."
// \{春原}「うん、僕の目に狂いはないね」

<0549> \{Sunohara} 『Và... dù con bé hơi thô bạo với tao... tính tình nó rất là được.』
// \{Sunohara} "And... even though she's a bit harsh on me... she has a good personality."
// \{春原}「それに…僕にはキツかったけどさ…性格もいいよ」

<0550> \{Sunohara} 『Nói sao nhỉ... tâm hồn con bè hoàn toàn không gợn đục...』
// \{Sunohara} "How do I say it... it feels like I'm not holding a grudge on her..."
// \{春原}「なんて言うんだろ…胸の奥にどす黒いものを抱えてないっていうかさ…」

<0551> \{Sunohara} 『Nó rất đỗi đơn thuần...』
// \{Sunohara} "That's how it is, really..."
// \{春原}「ありのままっつーか…」

<0552> \{\m{B}} 『Tao không biết là... mày lại đánh giá em ấy cao đến thế đó.』
// \{\m{B}} "I never knew... you thought so highly of her."
// \{\m{B}}「知らなかったよ…おまえの評価高かったんだな」

<0553> \{Sunohara} 『Có lẽ. Tao nghĩ con bé cực kỳ hợp với mày.』
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày biết rõ mà."
// \{Sunohara} "Có lẽ. Tao nghĩ mày quá rành rồi còn gì."
// \{Sunohara} "I guess. I thought you would be sharp about this."
// too literal, more like he thought he was sharp/bright enough to tell
// I think what Sunohara meant here is that even though he do nasty thing on him, he doesn't feel any grudge, just like Tomoyo -DGreater1
// \{春原}「まぁね。おまえにはぴったりだって思ってたよ」

<0554> \{Sunohara} 『Vì nó là người duy nhất có thể khiến mày thay tâm đổi tính.』
// \{Sunohara} "How could you push Tomoyo-chan away, when you were so close to her?"
// \{春原}「おまえを窘(たしな)めてくれるなんて、智代ちゃんぐらいのものだしね」

<0555> \{Sunohara} 『Nói thật, đang trong thời điểm này mà mày kiếm được một cô gái như thế là rất may mắn đó.』
// \{Sunohara} "To be honest, being with a girl during this season is very envious."
// \{春原}「正直、この時期にそんな子と出会えたおまえがうらやましかったし」

<0556> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}}「どういう意味だよ」

<0557> \{Sunohara} 『Sau khi tốt nghiệp, bọn mình phải đi kiếm việc, đúng không?』
// \{Sunohara} "After we graduate, we'll have to find jobs, right?"
// \{春原}「僕たち、卒業したら、就職しちまうだろ?」

<0558> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「だろうな」

<0559> \{Sunohara} 『Nếu thế, chúng ta sẽ chẳng còn cơ hội gặp một đứa con gái nào nữa.』
// \{Sunohara} "If that happens, we won't have a chance to meet other girls."
// \{春原}「そうしたら、女の子と出会う機会なんて、なくなっちまうだろうからな」

<0560> \{Sunohara} 『Ý tao là, mày nên thấy mừng vì đã có được một cô bạn gái hợp cạ vào phút chót.』
// \{Sunohara} "The meaning is that you should be glad to get a girl for yourself towards the end."
// \{春原}「最後に、自分に合う子を捕まえられて良かったなって意味だよ」

<0561> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0562> \{Sunohara} 『Tao cứ ngỡ bọn mày sẽ tiến thẳng đến hôn nhân cơ đấy.』
// \{Sunohara} "I thought you guys would go as far as getting married."
// \{春原}「おまえら、結婚するんだろうな、って思ってたぐらいだ」

<0563> \{\m{B}} 『Đâu có dễ dàng thế chứ...』
// \{\m{B}} "Don't say that so easily..."
// \{\m{B}}「そんな安易にするかよ…」

<0564> \{Sunohara} 『Mà giờ thì cũng xong phim rồi còn đâu, cứ khóc đi em.』
// \{Sunohara} "Well, right now, everything's all over anyway."
// \{春原}「まぁ、今となっては、全部負け惜しみだけどな」

<0565> \{\m{B}} 『Ờ... tao đang chán đời đây, vậy nên đừng nói về chuyện này nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah... it's depressing, so don't talk about this again, okay?"
// \{\m{B}}「ああ…鬱陶しいから、もう二度とこの話をするんじゃねぇぞ」

<0566> \{Sunohara} 『Vậy mày tính sẽ phản ứng thế nào khi gặp mặt Tomoyo-chan ở trường?』
// \{Sunohara} "What're you gonna do when you meet Tomoyo-chan at the school?"
// \{春原}「学校で智代ちゃんと会ったらどうすんのさ」

<0567> \{\m{B}} 『Tất nhiên là lờ em ấy đi rồi. Mặt mũi đâu mà nói chuyện với bạn gái vừa chia tay chứ.』
// \{\m{B}} "I've already decided on ignoring her. What exactly did you expect a man who got dumped to say?"
// \{\m{B}}「無視するに決まってるだろ。振られた男が、一体どんな顔して話しかけるってんだよ」

<0568> \{Sunohara} 『Ít nhất thì chào nhau một câu cũng được mà. Mày đúng là thù dai.』
// \{Sunohara} "But I think, at least a greeting would be nice. You're the type that holds grudges pretty well."
// \{春原}「挨拶ぐらいしてもいいと思うけどね。おまえって結構根に持つタイプなんだな」

<0569> \{\m{B}} 『Ờ, phải đấy, vì thế đừng có dàn xếp để bọn tao gặp nhau, dù là đùa đi nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's why, don't you dare make us meet even if it's just a joke."
// \{\m{B}}「ああ、だから、冗談でも俺とあいつを引き合わせたりすんなよ」

<0570> \{Sunohara} 『Ờ, tao biết.』
// \{Sunohara} "Yeah, I get it."
// \{春原}「ああ、わかったよ」

<0571> \{Sunohara} 『Thế mà... Tomoyo-chan lại thích hạng người như mày...』
// \{Sunohara} "Even so... Tomoyo-chan came to like that kind of person..."
// \{春原}「にしても…こんな奴を好きになってくれてたんだからなぁ、智代ちゃんは…」

<0572> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0573> \{Sunohara} 『Không có gì...』
// \{Sunohara} "Nothing..."
// \{春原}「いや…」

<0574> \{Sunohara} 『Vậy, chắc từ mai chúng ta lại có thể đi học trễ hả?』
// \{Sunohara} "So, guess we'll come to school late again tomorrow?"
// \{春原}「じゃあ、また明日から遅刻して行けるってわけだ」

<0575> \{\m{B}} 『Chắc thế. Cái đó là lợi điểm duy nhất sau vụ chia tay này đấy.』
// \{\m{B}} "I guess so. If there's anything we have, that's one of our merits."
// \{\m{B}}「まぁな。もしあるとしたら、それが唯一のメリットだったんだろうからな」

<0576> \{Sunohara} 『Tốt ghê nơi. Lại quay về những ngày bình yên rồi.』
// \{Sunohara} "It's nice having these peaceful days."
// \{春原}「それはそれでいいねぇ。平穏な日々ってのも」

<0577> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。

<0578> Không hiểu sao, tôi vẫn dậy đúng giờ như thường lệ.
// Somehow I wake up around the same time.
// なぜか同じ時間に目が覚めてしまっていた。

<0579> Vùi mình trong futon cố quay lại giấc ngủ, nhưng sau nhiều lần trở mình, tôi đã tỉnh như sáo.
// I try sleeping in the futon, but after moving my body several times, I finally get up.
// 寝直そうと布団の中にもぐりこむが、数度寝返りを打った後、再び体を起こしてしまう。

<0580> \{\m{B}} (Quái thật...)
// \{\m{B}} (Why, man...)
// \{\m{B}}(なんでだよ…)

<0581> Sự đã rồi, nên cứ thế, tôi đến trường, hòa cùng dòng học sinh trên phố.
// It can't be helped, so like that, I attend school mixed in with the rest of the students.
// 仕方なしに、そのまま、まともな生徒に混じって登校。

<0582> Trong số đó, tôi thấy quả đầu vàng chóe quen thuộc.
// In that, I see a familiar yellow head.
// その中に、見慣れた黄色い頭があった。

<0583> \{\m{B}} 『Sao thế...? Mày cũng dậy sớm à?』
// \{\m{B}} "What... you too, at this time?"
// \{\m{B}}「なんだよ…おまえも、この時間かよ」

<0584> \{Sunohara} 『À,\ \
<0585> \ đấy hả...』
// \{Sunohara} "Oh, it's \m{A}..."
// \{春原}「ああ、\m{A}かよ…」

<0586> \{Sunohara} 『Nó thành thói quen luôn rồi...』
// \{Sunohara} "It's become something like a habit..."
// \{春原}「なんか癖がついてんだよ…」

<0587> \{Sunohara} 『Tối qua mới mười một giờ là tao đã buồn ngủ...』
// \{Sunohara} "I ended up falling asleep around eleven o'clock last night..."
// \{春原}「夜も11時回ったら、眠くなってくるんだ…」

<0588> \{\m{B}} 『Kiểu gì rồi cũng sẽ lại như cũ thôi...』
// \{\m{B}} "Well, we'll come back to it..."
// \{\m{B}}「まぁ、そのうち元に戻るだろ…」

<0589> \{Sunohara} 『Tao cũng mong thế...』
// \{Sunohara} "That's what I hope..."
// \{春原}「だといいね…」

<0590> Hai thằng chúng tôi thở thườn thượt trong khi leo lên con dốc dài.
// The both of us sigh as we rise up the long hill.
// ふたりして、ため息をつきながら長い坂を登った。

<0591> \{Sunohara} 『Được rồi, hôm nay chúng ta sẽ phá vỡ bùa ếm của Tomoyo...』
// \{Sunohara} "Alright, we'll break Tomoyo's spell today..."
// \{春原}「よし、今日は智代ちゃんの呪いを解くぞ…」

<0592> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0593> \{Sunohara} 『Thoát khỏi tình cảnh dậy sớm vào sáng tinh mơ!』
// \{Sunohara} "Escape these early mornings!"
// \{春原}「脱早起き!」

<0594> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thức tới sáng rồi ngủ say như chết!』
// \{Sunohara} "We'll stay up until morning, and fall dead asleep!"
// \{春原}「ふたりして、朝まで起きて、それから泥のように寝るぞ!」

<0595> \{\m{B}} 『Quá chuẩn.』
// \{\m{B}} "Oh yeah."
// \{\m{B}}「おうよ」

<0596> Một giờ sau...
// One hour later...
// 一時間後…

<0597> Khò khò khò...
// Guh...
// くー…

<0598> \{\m{B}} 『Đúng là bùa ếm thật rồi... mày nhỉ...?』
// \{\m{B}} "This means, this really isn't a spell... is it..."
// \{\m{B}}「ある意味、本当に呪いじゃないのか…これ…」

<0599> \{Sunohara} 『Lẽ nào chúng ta vĩnh viễn cam chịu cảnh dậy sớm đi học sao...?』
// \{Sunohara} "We've been doing nothing for too long, so now we'll end up attending like this..."
// \{春原}「僕たちは、永遠に惰眠を貪ることなく、登校してしまうのだろうか…」

<0600> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn đi trễ thì cứ ngồi lì trong phòng sau khi thức dậy là xong, bất kể dậy sớm hay muộn...』
// \{\m{B}} "Well, if we planned on being late, we shouldn't have woken up and come at all..."
// \{\m{B}}「まぁ、遅刻しようと思えば、起きてようが行かなければいいだけだけどさ…」

<0601> \{Sunohara} 『Thế thì chán lắm...』
// \{Sunohara} "That's truly regretful..."
// \{春原}「それも悔しいよな…」

<0602> \{\m{B}} 『Công nhận...』
// \{\m{B}} "Indeed..."
// \{\m{B}}「だな…」

<0603> \{Sunohara} 『Vậy, đi nào...』
// \{Sunohara} "Then, let's go..."
// \{春原}「じゃ、いくか…」

<0604> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0605> \{Sunohara} 『Được... hôm nay nhất định chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này...』
// \{Sunohara} "Alright... let's break the curse today!"
// \{春原}「よし…今日こそは呪いを解くぞ…」

<0606> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0607> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu chỉ có hai thằng ngồi ngó nhau, thì tao với mày sẽ lại ngủ gục thôi.』
// \{Sunohara} "Even then, just, if the two of us stare at each other, we'll definitely fall asleep."
// \{春原}「だけど、ただ、ふたりでぼーっとしてたんじゃ、絶対に眠っちまう」

<0608> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「だろうな」

<0609> \{Sunohara} 『Vì thế, hôm nay tao đã thủ sẵn game để giúp chúng ta tỉnh táo. Chơi tới sáng luôn nào!』
// \{Sunohara} "Having said that, today I bought a game to keep us going. We'll play until morning!"
// \{春原}「というわけで、今日は、熱中できるゲームを仕入れてきたんだ。朝まで、遊びまくるぞ」

<0610> \{\m{B}} 『Nhưng mày có máy game cầm tay và TV đâu mà chơi?』
// \{\m{B}} "But, there's no TV to connect a game console to, is there?"
// \{\m{B}}「でも、ここ、ゲーム機を繋げるテレビがないじゃないか」

<0611> \{Sunohara} 『Ai cần máy game chứ? Nhìn đây.』
// \{Sunohara} "Who said anything about a console? Here."
// \{春原}「誰がゲーム機なんて言ったよ。これさ」

<0612> Nó đặt một cái hộp phẳng lên kotatsu
<0613> .
// He puts something flat on top of the kotatsu.
// 床に置いてあった平たい箱をコタツの上に置き直す。

<0614> \{\m{B}} 『Đ-đây là...』
// \{\m{B}} "T-this is..."
// \{\m{B}}「こ、これは…」

<0615> \{Sunohara} 『Phải...』
// \{Sunohara} "Yup..."
// \{春原}「そう…」

<0616> Nó mở hộp. Bên trong, một sân bóng chày theo lối cổ điển hiện ra.
// He lifts up the cover. Under it, a familiar baseball stadium appears.
// 春原を蓋を持ち上げる。その下から、レトロな球場が姿を現した。

<0617> \{Sunohara} 『Cờ bóng chày...』
// \{Sunohara} "A baseball board..."
// \{春原}「野球盤さ…」

<0618> \{\m{B}} 『Ồ! Toàn là những đội bóng vang danh một thời!』
// \{\m{B}} "Ohh! It's the Nangai stadium, with the Hankyuu team at the plate!"
// \{\m{B}}「おおっ、南海や、阪急のチームプレートがっ」

<0619> \{Sunohara} 『Tao sẽ... làm sống dậy những ngày vinh quang của Taiyou Whales!』
// \{Sunohara} "I'll... relive the days of the Taiyou Whales!"
// \{春原}「僕は…大洋ホエールズでいかせてもらうよ」

<0620> \{Sunohara} 『Lên nào, Endou!』
// \{Sunohara} "Up ahead is Endou!"
// \{春原}「先発、遠藤」

<0621> \{\m{B}} 『Đó là tay ném closer
<0622> \ mà.』
// \{\m{B}} "That's a paperweight."
// \{\m{B}}「それ抑えだろ」

<0623> \{Sunohara} 『Tao là huấn luyện viên, muốn dùng ai thì dùng chứ!』
// \{Sunohara} "I'm the director, so that's fine!"
// \{春原}「監督は僕なんだから、いいんだよ!」

<0624> \{Sunohara} 『Nhân tiện, cái khay này... để điều khiển đó.』
// \{Sunohara} "By the way, this tray... is the trigger, so."
// \{春原}「ちなみにこの盤は…引き金式だからな」

<0625> \{\m{B}} 『Lẽ nào là để...』
// \{\m{B}} "In other words, that's for..."
// \{\m{B}}「それは、つまり…」

<0626> \{Sunohara} 『Ờ, nếu búng tay, mày có thể tung một cú phát bóng nhanh thần sầu đấy!』
// \{Sunohara} "Yeah, if you flick your finger, you can throw a blazing fastball!"
// \{春原}「ああ、指で弾けば、剛速球が投げられるというわけさ!」

<0627> \{\m{B}} 『Vậy, đón lấy này!』
// \{\m{B}} "Then have at you!"
// \{\m{B}}「打ってやるよ、きやがれ!」

<0628> \{Sunohara} 『Lên nào!』
// \{Sunohara} "Let's go!"
// \{春原}「いくぜっ」

<0629> Lách cách!
// Rattle! 
// ばちんっ!

<0630> \{Sunohara} 『Uwahahaha! Thấy không, cú phát bóng nhanh thần sầu của Endou đó!』
// \{Sunohara} "Uwahahaha! Did you see that, Endou's blazing fastball?"
// \{春原}「うわはははっ! 見たか、遠藤の剛速球!」

<0631> \{\m{B}} 『Endou làm gì ném được thế!』
// \{\m{B}} "That thing's not Endou!"
// \{\m{B}}「そんなの遠藤じゃねぇ!」

<0632> .........
// .........
// ………。

<0633> ......
// ......
// ……。

<0634> ...
// ...
// …。

<0635> Khò khò khò...
// Guh...
// くー…。

<0636> \{Sunohara} 『Rốt cuộc...』
// \{Sunohara} "To begin with..."
// \{春原}「そもそも…」

<0637> \{Sunohara} 『Cái trò bóng chày đó chẳng thể giúp tụi mình trụ tới sáng...』
// \{Sunohara} "Because of the baseball game, we couldn't keep up until morning..."
// \{春原}「野球盤だけで、朝まで保つわけがなかったよな…」

<0638> \{\m{B}} 『Trò đó xưa rỉnh xưa rảng rồi... có hào hứng thì cũng chỉ ở khúc đầu thôi.』
// \{\m{B}} "That came off almost like a one-liner... even though it was just the lead-in."
// original TL: "I'll start this show with a bang... you're gonna get homerun envy." *
// \{\m{B}}「一発ネタに近いものがあるからな…盛り上がるのは最初だけだ」

<0639> \{Sunohara} 『Chưa kể, móng tay tao còn đau nhức vì phải búng cái đó...』
// \{Sunohara} "Even more, my fingernails hurt from just flipping that thing..."
// \{春原}「しかも、弾きすぎて、爪が痛ぇ…」

<0640> \{Sunohara} 『Hôm nay chắc chắn chúng ta sẽ phá giải lời nguyền này!』
// \{Sunohara} "We'll break the curse today!"
// \{春原}「今日こそは呪いを解くぞ」

<0641> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0642> \{Sunohara} 『Con át chủ bài trong tay tao kháng bùa cực mạnh.』
// \{Sunohara} "If we're prepared right now, we'll definitely be all right."
// \{春原}「今回用意したネタなら、絶対大丈夫」

<0643> \{\m{B}} 『Lần này là gì nào?』
// \{\m{B}} "What is it now?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0644> \{Sunohara} 『Khi nào thì con trai cảm thấy cao hứng nhất?』
// \{Sunohara} "Exactly what kind of time is it when guys get really fired up?"
// \{春原}「男が一番興奮する時ってのは、どんな時だ?」

<0645> \{\m{B}} 『Có hàng đống lý do, nhưng tao chắc thứ mày nói chỉ có một.』
// \{\m{B}} "Well there's a lot of things that come to mind, but I'm sure there's only one thing you'd say."
// \{\m{B}}「いろいろあると思うが、きっとおまえが言いたいのはあれなんだろうな」

<0646> \{Sunohara} 『Phải, thứ đồi trụy!』
// \{Sunohara} "Yup, erotic stuff!"
// \{春原}「そう、エロさ!」

<0647> \{\m{B}} 『Đừng có thản nhiên nói ra như thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't say that so pleasantly."
// \{\m{B}}「さわやかに言うな」

<0648> \{Sunohara} 『Do đó tao đã chuẩn bị một cuốn băng hàng nóng.』
// \(Sunohara) "Vì thế tao đã chuẩn bị một cuốn băng JAV." - Zhai
// \{Sunohara} "Having said that, I got myself a porn tape."
// \{春原}「というわけで、とてもエロいテープを仕入れてきたぞ」

<0649> \{\m{B}} 『Nhưng mày làm gì có TV hay đầu đĩa trong cái phòng này.』
// \{\m{B}} "But, you don't have a TV or videotape player in this room."
// \{\m{B}}「だから、テレビもビデオもねぇだろ、この部屋にはよ」

<0650> \{Sunohara} 『Ai bảo đây là băng hình
<0651> ?』
// \{Sunohara} "Who said anything about a videotape?"
// \{春原}「だれがビデオテープなんて言ったよ」
// Có từ dangopedia

<0652> \{\m{B}} 『Không lẽ...』
// \{\m{B}} "No way..."
// \{\m{B}}「まさか…」

<0653> \{Sunohara} 『Phải, đây là một băng ghi âm
<0654> .』
// \{Sunohara} "Yup, a cassette tape."
// \{春原}「そう、カセットテープさ」
// Có từ dangopedia

<0655> Dứt lời, Sunohara lấy ra một máy thu âm cầm tay.
// Saying that, Sunohara brings out a tape recorder in his hand.
// 言って、春原は携帯用のテープレコーダーを取り出した。

<0656> \{\m{B}} 『Này... mày định làm cái quái gì chỉ với tiếng động chứ?!』
// \{\m{B}} "You know... what the hell are you gonna do with just sound?!"
// \{\m{B}}「おまえ…音だけで、どうすんだよっ!」

<0657> \{Sunohara} 『Mày không có tí tẹo trí tưởng tượng nào sao?』
// \{Sunohara} "Don't you have any sort of imagination?"
// \{春原}「おまえにはイマジネーションというものがないのか?」

<0658> \{Sunohara} 『Nếu nhắm mắt lại...
<0659> \ tao chắc rằng đôi cánh đồi trụy của mày 
<0660> \ sẽ dang rộng.』
// \{Sunohara} "Nếu nhắm mắt lại... \wait{300}tao chắc rằng trí tưởng tượng của mày sẽ bay xa."
// \{Sunohara} "If you close your eyes... \wait{300}I'm sure your horny wings will spread."
// \{春原}「目を閉じてみな…\pきっと、エロの翼が広がるさ」

<0661> \{\m{B}} 『Làm gì có thứ cánh quái gở ấy.』
// \{\m{B}} "Làm gì có vụ ấy." 
// \{\m{B}} "There are no such wings."
// is Sunohara a dumbass?
// It just shows his imagination is totally wild... @[email protected] -DGreater1
// Alt - "What wings?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「そんな翼ないから」

<0662> \{Sunohara} 『Được mà, được mà. Nếu nghe thứ này, mày chắc chắn sẽ hứng lên và không thể chợp mắt tới sáng.』
// \{Sunohara} "Come on, come on. If you listen to this, you'll definitely get turned on, and never sleep until morning."
// \{春原}「いいからいいから。これ聴いてりゃ、絶対興奮して、朝まで眠れないって」

<0663> \{Sunohara} 『Đây, đeo vào.』
// \{Sunohara} "Here, put this on."
// \{春原}「ほら、つけてみ」

<0664> Nó đưa tôi một bên tai nghe.
// He gives me one side of the earphone.
// イヤホンの片方を俺に渡す。

<0665> \{\m{B}} 『Có chia ra tiếng bên trái với bên phải mà... Máy tính sao nếu nghe nhầm bên thu tiếng của diễn viên nam...?』
// \{\m{B}} "You can't just separate the left and right channels... what are you gonna do if one of these side's got the guy..."
// \{\m{B}}「LとRに分かれるじゃないか…片方だけ男優の声だったらどうすんだよ…」

<0666> \{\m{B}} 『Ráng mà tưởng tượng ra một gã cơ bắp cuồn cuộn nào đó đi nhé.』
// \{\m{B}} "Are you gonna imagine the male voice actor then?"
// \{\m{B}}「おまえ、男優の声で想像しろよな」

<0667> \{Sunohara} 『Cái quái?!』
// \{Sunohara} "What do you mean?!"
// \{春原}「なにをだよっ」

<0668> \{Sunohara} 『Vả lại, băng này là âm đơn mono, nên không có chuyện ấy đâu.』
// \{Sunohara} "Dù sao thì, cái băng này là âm mono, nên không có chuyện như thế đâu."
// \{Sunohara} "Anyways, this recording is mono, so there's nothing like that."
// \{春原}「つーか、録音はモノラルだから、んなことないっての」

<0669> \{Sunohara} 『Tao bật đây. Click, được rồi.』
// \{Sunohara} "I'll play it now. Press, it goes."
// \{春原}「じゃ、再生。ポチッとな」

<0670> \{\m{B}} 『「Click」 nào ở đây chứ.』
// \{\m{B}} "Don't say 'press'."
// \{\m{B}}「ポチッとな言うな」

<0671> Nó nhấn nút phát băng.
// He presses the playback button.
// 春原が再生ボタンを押した。

<0672> Cuộn băng bắt đầu quay.
// The tape begins to roll.
// テープが回り始める。

<0673> Hơi thở nặng nhọc của một cô gái phát ra từ cái tai nghe...
// A girl's hard breathing could be heard through the earphone...
// イヤホンからは、女性のあえぎ声…

<0674> Tôi khép mắt lại.
// I close my eyes.
// 俺は目を閉じる。

<0675> .........
// .........
// ………。

<0676> 『A haaa... a haaa...』
// "Ahhh... hahhh..."
// 『あぁーん、はふーん…』

<0677> .........
// .........
// ………。

<0678> Không lâu sau...
// Before long...
// やがて…

<0679> Đôi cánh đồi trụy mà tôi luôn khép chặt nơi đáy sâu tâm hồn...
// My horny wings close up at the bottom of my mind...
// 俺の心の奥底に仕舞われていた、エロの翼が…

<0680> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà chúng có thể dang ra được chứ?!』
//  \{\m{B}} "Bay xa thế quái nào được!!"
// \{\m{B}} "Like hell they'll spread!!"
// \{\m{B}}「広がってたまるかっっ!!」

<0681> Tôi quẳng cái tai nghe đi.
// I throw away the earphone.
// イヤホンを投げ捨てる。

<0682> \{Sunohara} 『Sao thế?』
// \{Sunohara} "What, man?"
// \{春原}「なんだよ」

<0683> \{\m{B}} 『Tao không muốn nghe thứ này cùng với một thằng đực rựa!』
// \{\m{B}} "I don't want to hear something like this when facing a man, you know!" 
// Though I'm sure the Tomoya in the shocking "Sunohara End" would love something like this, though at the expense of poor Sunohara's arse. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「男ふたりで向かい合って、こんなもん聴いてたくないっ!」

<0684> \{\m{B}} 『Quá thảm hại rồi!』
// \{\m{B}} "It's way too pitiful!"
// \{\m{B}}「情けなすぎるだろっ」

<0685> \{Sunohara} 『Ờ, chắc thế thật...』
// \{Sunohara} "Well, I guess so..."
// \{春原}「まぁ、そりゃそうだけど…」

<0686> \{Sunohara} 『Nhưng có còn cách nào khác đâu?』
// \{Sunohara} "But, you got any other bright ideas?"
// \{春原}「でも、他に方法もないぜ?」

<0687> \{\m{B}} 『Tao sẽ nện mày tới sáng. Mày sẽ bị kích thích và không tài nào ngủ được.』
// \{\m{B}} "I'll continue to beat the crap out of you. That way I'll keep going and not fall asleep."
// \{\m{B}}「俺がおまえを朝まで殴り続ける。こりゃ興奮して眠れねぇや」

<0688> \{Sunohara} 『Tao sẽ an giấc ngàn thu luôn đấy!』
// \{Sunohara} "I won't be waking up anymore then!"
// \{春原}「僕、二度と目覚めねぇよ!」

<0689> Tuy vậy, bởi chúng tôi cư xử như hai thằng ngốc mỗi đêm...
// Even then, like this, we act like idiots every night...
// それでも、こうして、毎晩のように馬鹿をやっているうちに…

<0690> Dần dà thời gian đi ngủ cũng lùi lại...
// Gradually our sleeping time continues to fall off...
// だんだんと寝る時間もずれていって…

<0691> Và sau một tuần, chúng tôi lại quay về với những tháng ngày muộn học một lần nữa.
// And within one week, we returned to being late for school once again.
// 一週間もすれば、昔のような遅刻常習犯に戻ってしまっていた。

<0692> \{\m{B}} (Không có ai quanh đây cả...)
// \{\m{B}} (No one's around...)
// \{\m{B}}(誰もいやしねぇよ…)

<0693> Không hiểu sao, khung cảnh này làm tôi thấy bồi hồi.
// Somehow, I've missed this for so long.
// なんだか、懐かしい光景だった。

<0694> Và với nó, thứ duy nhất mà Tomoyo để lại cho tôi cũng đã tan biến...
// That was the one thing Tomoyo had left for me that I lost...
// そしてそれは、智代が残してくれた唯一のものまでも失った、ということであり…

<0695> Như thể một tháng yêu nhau của chúng tôi chưa từng xảy ra.
// The one thing I did during the month I went out with Tomoyo has disappeared.
// 付き合っていた一ヶ月をも、なかったことにしてしまうような行為だった。

<0696> Thời gian trôi qua, những học sinh năm thứ ba bắt đầu nhắm sẵn trường sau khi tốt nghiệp...
// Time went on, and the same third year students began picking their schools...
// 時間は流れ、同じ三年生の連中は、志望校を絞り始め…

<0697> Chỉ có tôi và Sunohara là vẫn nhởn nhơ sống như cách đây một tháng.
// Only Sunohara and I continued on like this for the month.
// 俺と春原だけは、一ヶ月前と同じように過ごしていた。

<0698> Tôi biết rằng Tomoyo ngày càng đi xa khỏi tôi.
// I know Tomoyo is far away.
// 智代が遠ざかっていくのがわかる。

<0699> Dù cho chúng tôi học cùng một mái trường.
// Even though we are in the same school.
// それは同じ学校にいても。

<0700> Cô ấy sẽ nhắm thẳng đến nơi mình cần đến, mà không mảy may để tâm đến sự vật ven đường.
// She works hard, heading to the place she is aiming at.
// あいつは、自分の目指す場所に向かってわき目もふらずに歩いていく。

<0701> Cho dù chỉ đứng yên tại chỗ cũ, tôi vẫn quan sát hành trình của cô từ xa.
// Even now as I stand in the same place, I watch that scene.
// 俺は、今も同じ場所に立って、それを眺めていた。

<0702> Tôi nhìn cô được bao quanh bởi những bạn bè mới, trò chuyện những điều mới, bắt đầu cuộc sống mới, mang một nụ cười mới.
// Being surrounded by new people, talking about new things, continuing on with a new smile; that sort of scene.
// 新しい仲間に囲まれて、新しい話をして、新しい笑顔で生きていく、そんな光景を。

<0703> Tôi còn không nhớ nổi nụ cười mà trước đây cô từng dành cho mình.
// I still haven't forgotten the smile she showed me, have I?
// もう俺に見せていた笑顔なんて、忘れてしまったんじゃないか。

<0704> \{Sunohara} 『Ê, xem này.』
// \{Sunohara} "Hey, look."
// \{春原}「おい、見ろよ」

<0705> Sunohara gọi tôi tới chỗ bảng thông báo.
// Sunohara calls me to the bulletin board.
// 春原が掲示板の前で俺を呼んでいる。

<0706> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0707> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đứng thứ hai toàn trường.』
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's number two in the school, huh?"
// I wonder how many point difference she has with Kotomi? Kotomi probably almost got perfect ^_^;
// \{春原}「智代ちゃん、学年で2番だぜ?」

<0708> Trên bảng tin là thứ hạng kết quả thi học kỳ.
// On the bulletin board are the test standings.
// 掲示板に張り出されていたのはテストの順位表だった。

<0709> Đứng thứ ba là cái gã thuộc Hội học sinh mà tôi từng trò chuyện, vào cái ngày Tomoyo và tôi chia tay.
// The one in third is the guy I talked to from the student council, on the day Tomoyo and I broke up.
// 3番には、智代と別れた日、俺に話しかけてきた生徒会の男の名前があった。

<0710> \{Sunohara} 『Chúng ta quen biết một người siêu quần thế cơ đấy.』
// \{Sunohara} "What an amazing person we knew."
// \{春原}「すんげぇ奴と知り合いだったんだなぁ、僕ら」

<0711> \{Sunohara} 『Vừa là thiên tài, vừa nổi tiếng, lại còn là Hội trưởng Hội học sinh nữa?』
// \{Sunohara} "A prodigy, and then a celebrity, after that, a student council president?"
// \{春原}「秀才で、人望があって、生徒会長?」

<0712> \{Sunohara} 『Con bé là người ngoài hành tinh chắc?』
// \{Sunohara} "Is she an alien?"
// \{春原}「宇宙人かよ」

<0713> \{Sunohara} 『Đó là người mà chúng ta từng tới trường và ăn trưa cùng, hở...?』
// \{Sunohara} "That's the sort of person we attended school with and ate lunch, huh..."
// \{春原}「そんな奴と一緒に登校したり、飯食ってたりしてたんだなぁ…」

<0714> \{Sunohara} 『Giờ nghĩ lại mới thấy... khủng quá đi chứ...』
// \{Sunohara} "Now that I think about it... it's pretty amazing..."
// \{春原}「今思うと…すげぇことだったんだなぁ」

<0715> Sunohara thở dài cơ hồ xúc động.
// Sunohara gives an emotional, deep sigh.
// 春原が感慨深げにため息をつく。

<0716> \{\m{B}} 『Chưa kể, tao còn từng hẹn hò với em ấy nữa.』
// \{\m{B}} "On the other hand, I went out with her."
// \{\m{B}}「それどころか、俺は付き合ってたんだぞ」

<0717> \{Sunohara} 『Gì đấy, định khoe mẽ à?』
// \{Sunohara} "What, you bragging?"
// \{春原}「なんだ、自慢かよ」

<0718> \{\m{B}} 『Ờ đấy.』
// \{\m{B}} "Yup, I am."
// \{\m{B}}「ああ、自慢だ」

<0719> \{Sunohara} 『Cho dù mày chỉ là gánh nặng rồi bị đá hả?』
// \{Sunohara} "Even though you gave up since you were a burden."
// \{春原}「足手まといで、捨てられたくせによ」

<0720> \{\m{B}} 『Có chia tay kiểu gì thì sự thật vẫn là tao và em ấy từng qua lại với nhau.』
// \{\m{B}} "It doesn't matter how I broke up with her, does it?"
// \{\m{B}}「別れ際がどんなだって関係ないだろ」

<0721> \{Sunohara} 『Chắc thế.』
// \{Sunohara} "Guess so."
// \{春原}「まぁね」

<0722> \{Sunohara} 『Hay là thử mời em nó ôn lại chuyện xưa xem?』
// \{Sunohara} "Then, we could call it the times when we were friends having fun and all."
// \{春原}「じゃあ、昔のよしみ、ということで誘って遊びにでも行こうかな」

<0723> \{Sunohara} 『Mày đã chia tay con bé, nên sẽ khó cho mày nếu phải nhìn mặt nó, nhưng tao thì khác.』
// \{Sunohara} "You broke up with her, so it's probably painful for you to see her face, but it's different for me."
// \{春原}「おまえは振られたんだから、顔を合わせにくいだろうけどさ、僕は違うからね」

<0724> \{\m{B}} 『Mày nghĩ em ấy có thời gian chắc?』
// \{\m{B}} "It's nothing like that."
// \{\m{B}}「んな暇ないだろ」

<0725> \{Sunohara} 『Hàa... có lẽ khoảng thời gian chơi đùa thả phanh của con bé cũng không còn nữa rồi...』
// \{Sunohara} "Sigh... around this time we'd be having a blast..."
// \{春原}「はぁ…あの頃のような遊び心もなくしちまったのかなぁ」

<0726> \{Sunohara} 『Chúng ta đã từng gần gũi biết mấy, lại còn chơi cả thể thao nữa...』
// \{Sunohara} "We'd also play sports, wouldn't we..."
// \{春原}「一緒にスポーツもやった仲なのになぁ」

<0727> \{\m{B}} 『Mày nhớ cũng giỏi nhỉ, tuy rằng mày bất tỉnh gần như mọi lúc.』
// \{\m{B}} "Man, you remember well, even though you were hardly conscious."
// \{\m{B}}「おまえ、よく覚えてるな。意識なかったのに」

<0728> \{Sunohara} 『Thì hồi trước đúng là Tomoyo-chan và tao không ưa nhau lắm.』
// \{Sunohara} "Well, I didn't like Tomoyo-chan back then, see."
// \{春原}「そりゃ、あん時は智代ちゃんに憎まれてたからなぁ」

<0729> \{\m{B}} 『Và giờ thì khác sao?』
// \{\m{B}} "And it's different now?"
// \{\m{B}}「今は違うのか」

<0730> \{Sunohara} 『Ờ... khác rồi.』
// \{Sunohara} "Yeah... it is."
// \{春原}「ああ…違うね」

<0731> \{Sunohara} 『Ngay lúc này, sâu trong tim tao, tất cả chuyện đó đã trở thành những ký ức thanh xuân đẹp đẽ, thấm đẫm mồ hôi và nước mắt.』
// \{Sunohara} "I'm already crying and sweating out those good times inside of me."
// \{春原}「もう僕の中では、涙と汗にまみれた良き青春の思い出なんだよ」

<0732> \{\m{B}} 『Tao cứ tưởng với mày, chúng là ký ức bi kịch thấm đẫm máu chứ.』
// \{\m{B}} "Though I think your memories are smeared with blood."
// \{\m{B}}「血にまみれた惨劇だったとは思うけどな」

<0733> \{Sunohara} 『Đúng là bi tráng thật...』
// \{Sunohara} "Somehow, it's a bit painful..."
// \{春原}「なんだか、せつないねぇ」

<0734> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「そうかよ…」

<0735> \{\m{B}} 『Nhưng mà dù gì mày cũng đã cười rất sảng khoái, không phải sao?』
// \{\m{B}} "In the end, you had a lot of fun during those times, didn't you?"
// \{\m{B}}「結局、おまえは、そん時が楽しかったらいいだけだろ?」

<0736> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』
// \{Sunohara} "I suppose."
// \{春原}「まぁね」

<0737> \{\m{B}} 『Vậy, cứ tiếp tục làm hai thằng ngốc nhé.』
// \{\m{B}} "Then, let's be idiots again."
// \{\m{B}}「じゃ、なんかまた馬鹿しようぜ」

<0738> \{\m{B}} 『Đời học sinh của chúng ta không còn nhiều nữa. Giờ là cơ hội cuối cùng để chúng ta hành xử thật dại dột vào.』
// \{\m{B}} "We only have a bit of our school life left. Let's be idiots as much as we can right now."
// \{\m{B}}「学生生活ももうわずかだ。馬鹿できるなんて今だけだからな」

<0739> \{Sunohara} 『Được thôi.』
// \{Sunohara} "Sure."
// \{春原}「そうだな」

<0740> Một tháng... rồi hai tháng trôi qua...
// One month passes... two months...
// 一ヶ月が過ぎて…二ヶ月が過ぎて…

<0741> Hè về...
// Summer comes...
// 夏がきて…

<0742> Tôi tiếp tục, làm một tên ngốc cùng Sunohara.
// I continue, always being an idiot with Sunohara.
// 俺はずっと、春原と馬鹿なことをやり続けていた。

<0743> Kỳ nghỉ hè bắt đầu. Sunohara, kẻ chẳng màng để tâm đến mùa vụ, bê một cái TV về phòng.
// The summer holidays begin. As always, Sunohara with no sense of the seasons brings a TV into the room.
// 夏休み明け。相変わらず季節感のない春原の部屋に、テレビが設置された。

<0744> \{Sunohara} 『Cùng xem nhé?』
// \{Sunohara} "I'll really look, okay?"
// \{春原}「ほんとに僕、見るよ?」

<0745> Tôi liếc qua cuốn băng hình trên tay nó.
// He held a video tape in his hand.
// 一本のビデオテープを手に振り返る。

<0746> \{\m{B}} 『Mày đang giỡn mặt với tao đấy à?』
// \{\m{B}} "You making a fool of me?"
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのか?」

<0747> \{Sunohara} 『Không, tao không định làm tổn thương mày.』
 \{Sunohara} "No, it's not that I'm thinking of hurting you."
// \{春原}「いや、傷つくんじゃないかと思ってさ」

<0748> \{\m{B}} 『Đã qua lâu như vậy rồi...』
// \{\m{B}} "Isn't that what you said long ago...?"
// \{\m{B}}「昔の話じゃないか…」

<0749> \{Sunohara} 『Vậy, tao xem đây.』
// \{Sunohara} "Then, I'll look."
// \{春原}「じゃ、見るね」

<0750> \{\m{B}} 『Thích làm gì thì làm.』
// \{\m{B}} "Do what you want."
// \{\m{B}}「勝手にどうぞ」

<0751> Đó là một cuộn băng ghi hình TV.
// It's a TV videotape.
// それは、テレビの録画だった。

<0752> Trên màn hình là các học sinh năm thứ ba, vận những bộ đồng phục khác nhau.
// What plays back is a mixture of various senior students in different school uniforms.
// 映し出されたのは、様々な制服を着た高校生たち。

<0753> Trước họ là một người đứng trên bục.
// On the stage stands a person.
// その中のひとりが壇上に立つ。

<0754> Cô gái mang phong thái trang nghiêm với mái tóc dài thướt tha.
// She has solemn attitude and long hair.
// 凛とした姿勢。長い髪。

<0755> Vừa nhìn dáng người tôi đã nhận ra... đó là Tomoyo.
// I can tell by the silouette... it's Tomoyo.
// シルエットだけでわかる…智代だ。

<0756> Nhưng, có một thứ tôi không quen nhìn thấy.
// But, there is one thing I'm not used to seeing there.
// ただ、見慣れない点がひとつ。

<0757> Cô ấy đeo kính.
// She's wearing glasses.
// 眼鏡をかけていた。

<0758> \{Sunohara} 『Phải rồi, dạo này con bé đeo kính.』
// \{Sunohara} "Oh yeah, she's been wearing that recently."
// \{春原}「そうそう。最近かけてんだよね」

<0759> \{Sunohara} 『Cũng hợp quá chứ?』
// \{Sunohara} "Doesn't it match her?"
// \{春原}「似合うよね?」

<0760> Tôi không trả lời, vờ như không theo dõi. Tuy vậy tôi vẫn ngồi đó, mắt không rời màn hình.
// I don't even bother answering him without looking. But, my eyes won't come off the screen.
// 俺は見ていない振りをするため返事をしなかった。けど、そのまま画面から目を離せずにいた。

<0761> Tomoyo đưa micrô lại gần, và cất giọng.
// Tomoyo brings the microphone to herself, and opens her mouth.
// 智代がマイクを前にして、口を開く。

<0762> \{Tomoyo} 『─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.』
// \{Tomoyo} "--I bite the bullet in order to prevent the loneliness."
// \{智代}「─I bite the bullet in order to prevent the loneliness.」

<0763> \{Tomoyo} 『If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.』
// \{Tomoyo} "If we hadn't known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them."
// \{智代}「If we had'nt known the row of cherry trees would have been gone, we wouldn't have found fortune given by them.」

<0764> \{Tomoyo} 『Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.』
// \{Tomoyo} "Because we all did nothing, except for making the grade by might and main."
// \{智代}「Because we all did nothing, except for making the grade by might and main.」

<0765> \{Sunohara} 『Thứ ngôn ngữ nào kia?』
// \{Sunohara} "What language is that?"
// as Sunohara said, what language? But anyways, as this is really terrible Engrish, I am going to keep it.
// if there were any changes in the words in the PS2 version, you may change lines 740-742.
// \{春原}「何語?」

<0766> Toàn bộ bài diễn văn của cô ấy là tiếng Anh.
// Her entire speech is in English.
// すべて英語の弁論だった。

<0767> Chỉ nhiêu đó đã đủ để chúng tôi ý thức được cô ấy đang ở vị trí nào rồi.
// That's the kind of class she's in, isn't she?
// despite it being so Engrish
// そういう部門があるのだろう。

<0768> Kết thúc bài diễn văn, cô ấy được nhận một chiếc cúp lớn.
// At the end, she wins a large trophy.
// 最後には、大きなトロフィーを受け取っていた。

<0769> Tôi bất giác mỉm cười.
// She smiles.
// 笑えた。

<0770> Cô ấy đã đi đến một nơi cao xa diệu vợi, \phiện thực ấy khiến tôi không khỏi giấu đi nụ cười.
// Her smile, \preached far.
// 笑えるほどに、\p遠い。

<0771> Thảng có lúc tôi thấy mình lại hỏi chuyện về Tomoyo.
// Simply by them just listening in to her speech.
// ふと、智代の話を聞くことがあった。

<0772> Không phải cá nhân Tomoyo, mà là Tomoyo - Hội trưởng Hội học sinh.
// That is, Tomoyo, speaking not as our school's student council president.
// それは、智代、としてではなく我が校の生徒会長としてだが。

<0773> Không ngoài dự đoán... cô ấy lấy được sự tín nhiệm của toàn thể học sinh trong trường.
// As expected... she managed to gain the confidence of all the students.
// 案の定…智代は生徒たちから揺るぎない信頼を勝ち得ていた。

<0774> Kể từ ngày chia tay với tôi...
// Beginning from the day she broke up with me...
// 俺と別れた日から始まって…

<0775> Tomoyo bắt đầu bước đi mà không hề ngoảnh lại...
// Tomoyo began walking without looking back...
// 振り返ることもなく歩き始めた智代は…

<0776> Cương trực và chân thành, cô ấy được biết bao người mến mộ...
// Firmly and sincerely doing that, she attracted a lot of people...
// その素直さと誠実さで、いろんな人を惹きつけて…

<0777> Từ lớp nở sang khối, từ khối nở sang toàn trường, vòng tròn tiếng tăm của cô trở nên rộng khắp.
// From her class, to her school year, and from there to the entire school, her popularity became widespread.
// クラスから、学年へ、学年から、全校へと人望の輪を広げていった。

<0778> Và giờ đây cô thậm chí còn trở thành một diễn giả hùng hồn trên TV, tiếng lành đồn xa khắp cả nước.
// And, in the form of this TV broadcast, her existence became popular across the country.
// そして、テレビでも雄弁に語る姿を取り上げられ、その存在は全国へ知れ渡ることに。

<0779> Trong phạm vi ngôi trường, cô rõ ràng là một tiêu điểm sáng chói.
// She's the person of the moment in our school.
// 校内では、今や時の人だった。

<0780> Và do vậy... cứ mỗi khi hỏi chuyện về Tomoyo, tôi lại bị một cảm giác lạ thường xâm chiếm.
// And... I feels strange as an outsider, listening in to Tomoyo's speech yet again.
// そうして…他人から彼女の話を聞くたび、俺は不思議な感覚にとらわれた。

<0781> Phải, tôi chỉ có thể gọi chúng là 『lạ thường』.
// Yes, I can only feel strange about it all.
// そう、今はただ不思議としか思えなかったのだ。

<0782> Về việc tôi đã từng cận kề bên một người như thế.
// About how I had spent time together with her.
// あんな奴と一緒に過ごしていた時間があったこと。

<0783> Nó lố bịch đến tức cười...
// Finding it amusing, I give a smile...
// それは笑えるぐらいに滑稽で…

<0784> Và nó cũng là một phép lạ.
// It's a miracle.
// そして奇跡的だった。

<0785> Chúng tôi đã mang sắc thái ra sao, đã chuyện trò những gì khi ở bên nhau?
// I wonder, if she were here, what kind of face would she put on, and what would she say right now?
// どんな顔をして、どんな話をして、あんな奴と一緒に居たのだろう。

<0786> Là Hội trưởng Hội học sinh của một trường dự bị đại học.
// The student council president, of this preparation school.
// 進学校の生徒会長。

<0787> Điểm kiểm tra của cô ấy liên tục xếp hạng cao ngất ngưỡng trong toàn khối.
// Her test marks were always the highest in her year.
// テストの点数は、常に学年上位。

<0788> Mọi người đều dõi nhìn và kỳ vọng ở cô...
 Everyone was there for her...
// みんなに頼られる存在で…。

<0789> Một người nổi tiếng được cả báo đài đưa tin.
// Even the television reports made her a celebrity.
// テレビでも活躍を報じられるような有名人。

<0790> Với tôi mà nói, một người như thế hoàn toàn nằm ngoài tầm với để có thể giao tiếp.
// For me to say anything would be just as good as a foreigner doing that. 
// literally, his words would only be as good as a foreigner's
// そんなもの、俺にとっては言葉の通じない外国人と同じだ。

<0791> Không có điểm chung nào thì làm sao mà trò chuyện.
// Without meeting her, I couldn't discuss anything at all.
// なんの接点もなく、どんな話題も共有できない。

<0792> Đến cả thường thức của tôi và cô ấy cũng khác nhau.
// Even my common sense has slipped.
// 常識さえ、ずれてる。

<0793> Tôi không khỏi thắc mắc, làm thế nào mà hai con người như thế có thể ở bên nhau?
// I wonder why such a pair like us was together?
// そんなふたりが、どうして、一緒に居られたんだろう。

<0794> Trong khoảng thời gian một tháng dài... thật dài đó.
// In that span of that long... long month.
// 一ヶ月もの間…あんなにも長い間。

<0795> Đúng là một câu chuyện lạ thường.
// It really is a strange story.
// 本当に不思議な話だった。

<0796> Nửa năm đã trôi qua... \pđông tới.
// Half a year passed... \pwinter came.
// Alt: Half a year passes... \pwinter comes.
// 半年が過ぎて…\p冬がきた。

<0797> Tất cả mọi người trong trường trưng ra bộ mặt lo toan... ra sức dự đoán tương lai nào sắp đến với mình.
// Without anyone's face bothering me... I predict my own future.
// 誰もが緊張した面もちで…自分の将来を占っている。

<0798> \{\m{B}} 『Uoahahahaha!!』
// \{\m{B}} "Uwahahahaha!!"
// \{\m{B}}「うわはははははーっ!」

<0799> \{Sunohara} 『Đừng cười chứ!』
// \{Sunohara} "Don't laugh!"
// \{春原}「笑うなっ」

<0800> \{\m{B}} 『Cậu là ai thế?!』
// \{\m{B}} "Who the hell are you?!"
// \{\m{B}}「誰だよ、おまえはよっ」

<0801> \{Sunohara} 『Đến tao còn thấy cực khó chịu khi nhìn mình trong gương nữa là.』
// \{Sunohara} "I feel really uncomfortable seeing myself like this in the mirror."
// \{春原}「自分で鏡を見たって違和感バリバリだよ」

<0802> \{Sunohara} 『Nhưng biết làm sao được... thời buổi này xin việc đâu có dễ.』
// \{Sunohara} "But it can't be helped... you could say it's really hard to find a job now."
// \{春原}「でも仕方ないだろ…就職難だって言うしさ」

<0803> \{\m{B}} 『Quê mày mà cũng có việc sao?』
// \{\m{B}} "And your hometown doesn't really have anything?"
// \{\m{B}}「おまえの田舎じゃ、関係ないんじゃないの?」

<0804> \{Sunohara} 『Mày tưởng quê tao là chốn nào thế hả...?』
// \{Sunohara} "What kind of hometown are you imagining...?"
// \{春原}「どんな田舎を想像してくれてるんだよ…」

<0805> \{\m{B}} 『Một hòn đảo hoang.』
// \{\m{B}} "A solitary island."
// \{\m{B}}「孤島」

<0806> \{Sunohara} 『Nó ở \g{Honshu}={Honshu là một trong bốn đảo chính và là đảo lớn nhất cấu thành quần đảo Nhật Bản, là nơi tọa lạc những đại đô thị sầm uất như Tokyo hay Osaka.}!』
// \{Sunohara} "It's in Honshu!"
// \{春原}「本州だよっ!」

<0807> \{Sunohara} 『...Thôi nhé, tao đi xa một thời gian đây.』
// \{Sunohara} "... having said that, I'm gonna disappear for a while."
// \{春原}「…というわけで、しばらくいなくなるな」

<0808> Sunohara khoác áo choàng, đứng dậy.
// Sunohara, wearing his coat, stands up.
// コートに身を包んだ春原が立ち上がる。

<0809> \{Sunohara} 『Tao thì không muốn cho mày dùng phòng này, nhưng đằng nào mày cũng làm thế nên thôi khỏi nói chi cho mắc công...』
// \{Sunohara} "Well, I'd like to tell you not to use my room, but you will anyway, so I won't say anything..."
// \{春原}「ま、勝手に部屋を使うな、と言っても、使うんだろうから、何も言わないけどさ…」

<0810> \{Sunohara} 『Đừng có đặt bẫy tao đấy nhé?』
// \{Sunohara} "Just don't pull any crap, okay?"
// \{春原}「悪戯だけはすんなよ」

<0811> Sunohara sẽ về quê từ hôm nay.
// Sunohara will be heading to his hometown starting today.
// 春原は今日から、田舎に帰る。

<0812> Để tìm việc.
// To go job hunting.
// 就職活動だった。

<0813> Có vẻ nó đã hứa với song thân... là nếu không vào đại học, nó sẽ tìm một công việc gần nhà.
// It looks like he promised his parents... that if he didn't graduate to university, he'd find a job around home.
// 進学しないのであれば地元に帰って就職する…それは親との約束だったらしい。

<0814> Ngày nó kể lể điều đó, quả là một cú sốc với tôi, như thể hiện thực đang thúc thẳng vào mặt tôi.
// Saying that on this day, I feel reality has been thrust before me, yet the shock has disappeared.
// そんなことを言い出された日、俺は現実を突きつけられた気がして、ショックだったのを覚えている。

<0815> Phải rồi... \pkhoảng thời gian tôi và nó hành xử như hai gã ngốc đã khép lại.
// Yes... \pmy time to treat Sunohara like an idiot is already over.
// そう…\pもう、馬鹿をしてられる時間は終わったのだ。

<0816> Sunohara chuyển mình còn nhanh hơn cả tôi...
// Sunohara changed the way he acted even faster than I did...
// 俺よか、春原はよっぽど切り替えが早くて…

<0817> Tôi đã bị nó bỏ lại phía sau.
// I was left behind.
// 俺は置いてきぼりだった。

<0818> Đó là cảnh ngộ của tôi bây giờ.
// Even now, that's so.
// 今も、そう。

<0819> Tôi ngồi sát vào kotatsu
<0820> , sưởi ấm người.
// Like being hit with the embers, I remain still on the kotatsu.
// 残り火に当たるようにして、じっとコタツに張りついていた。

<0821> \{Sunohara} 『Nếu tìm được việc thì tao sẽ quay lại...』
// \{Sunohara} "I'll let you know when I get back..."
// \{春原}「決まり次第戻ってくるけどさ…」

<0822> \{Sunohara} 『Mà lúc đó có khi cũng gần tốt nghiệp rồi.』
// \{Sunohara} "By that time, it'll be pretty close to graduation."
// \{春原}「そん時はもう、卒業間際かな」

<0823> \{Sunohara} 『Còn mày chắc cũng sẽ bận rộn đi săn việc giống tao thôi...』
// \{Sunohara} "Well, you should also be busy trying to find a job..."
// \{春原}「まぁ、おまえも就職活動で忙しくなるのは一緒だからな…」

<0824> \{Sunohara} 『Thời gian sẽ qua nhanh trong chớp mắt ấy chứ.』
// \{Sunohara} "I'm sure it'll be that time."
// \{春原}「きっと、あっという間だぞ」

<0825> \{Sunohara} 『Thôi chào, và chúc may mắn.』
// \{Sunohara} "Farewell, and godspeed."
// \{春原}「じゃあな、健闘を祈る」

<0826> Sunohara rời phòng.
// Sunohara leaves the room.
// 春原が部屋を出ていく。

<0827> Tôi nhìn chăm chăm tấm lưng nó đi khỏi.
// I stare at his back, seeing him off.
// 俺はぼーっとその背中を見送った。

<0828> Không còn gì để làm nữa...
// There is nothing else to do...
// 何かしなければならないんだろうな…。

<0829> Tôi nhủ thầm.
// That's what I keep thinking.
// そんなことを考えながら。

<0830> Ngày tiếp theo, tôi đi dự buổi giới thiệu việc làm do trường tổ chức.
// The next day, I begin visiting the employment club.
// 翌日から俺は、就職部に通い始めた。

<0831> Không có học sinh nào ngoài tôi, có lẽ bởi họ vốn dĩ không có nhu cầu.
// There are no students there to help me, other than the teacher that's in charge.
// こんなところに世話になる生徒は他にいないのか、担当の教師以外に人はいなかった。

<0832> \{Giáo viên} 『Theo học một ngôi trường danh giá như thế này kỳ thực chính là một bất lợi.』
// \{Teacher} "Being in a preparation school such as this is a bit of a burden."
 // lit. bottleneck
// \{教師}「進学校であることのほうがネックになることがあるよ」

<0833> Ông thầy đứng tuổi ôn tồn giải thích.
// The old teacher said.
// その老いた教師は言った。

<0834> \{Giáo viên} 『Nhà tuyển dụng thích những người chăm chỉ tại một trường có học lực thấp, hơn là những người xuất thân từ trường dự bị đại học.』
// \{Teacher} "Those who don't keep up in a school such as this have to work hard as those who studied in a lower school."
// \{教師}「進学校の落ちこぼれよりも、レベルが低い学校で頑張っている人間のほうが好まれる」

<0835> \{Giáo viên} 『Họ sẽ ra quyết định dựa vào học bạ của em.』
// \{Teacher} "Simple as it may be, that's what this report confirms."
// \{教師}「単純にそれは内申で判断される」

<0836> \{Giáo viên} 『Nhờ nó mà họ biết em là người như thế nào.』
// \{Teacher} "Because that's how human beings are."
// \{教師}「人間性の問題だからね」

<0837> \{Giáo viên} 『Em nên lường trước điều ấy.』
// \{Teacher} "You should become aware of what's going on."
// \{教師}「君はそこんところは自覚しておいたほうがいいよ」

<0838> \{Giáo viên} 『Để không qua ngỡ ngàng khi đón nhận kết quả.』
// \{Teacher} "Without becoming shocked."
// \{教師}「ショックを受けないように」

<0839> \{Giáo viên} 『Nhưng, bất luận thế nào, em cũng đừng bỏ cuộc.』
// \{Teacher} "But, well, that's not to say you should give up."
// \{教師}「でも、ま、諦めることはない」

<0840> \{Giáo viên} 『Rồi em cũng sẽ tìm được một công việc thích hợp với mình thôi.』
// \{Teacher} "Within this, you should be able to find a job you like."
// \{教師}「そのうち、納得のいく仕事も見つかるよ」

<0841> \{\m{B}} (Sunohara có lẽ cũng vướng phải những trở ngại giống mình...)
// \{\m{B}} (Going through the same problems as Sunohara...)
// \{\m{B}}(春原も同じ苦労してんのかな…)

<0842> \{\m{B}} (Thì, thế mới là nó chứ...)
// \{\m{B}} (But, that's him after all...)
// \{\m{B}}(でも、あいつのことだからな…)

<0843> \{\m{B}} (Ít ra nó có vẻ ý thức được vị trí trong xã hội hơn mình...)
// \{\m{B}} (I should grasp my current place somehow...)
// \{\m{B}}(俺なんかより自分の立場を把握してんだろうな…)

<0844> \{\m{B}} (So với nó, mình vẫn còn quá trẻ con...)
// \{\m{B}} (I guess I really am like a kid...)
// \{\m{B}}(よっぽど俺のほうが子供だ…)

<0845> Bước vào kỳ nghỉ đông, tôi thực sự cô đơn.
// Entering into winter vacation, I really am alone.
// 冬休みに入り、俺は本当にひとりだった。

<0846> Tôi lãng phí thời gian trong phòng Sunohara, làm những việc vô nghĩa.
// I waste time in Sunohara's room.
// 無意味に春原の部屋で過ごした。

<0847> Chẳng qua tôi thấy dễ chịu hơn khi ở nơi này.
// I've settled in here as if it were my own room.
// 自宅よりか、落ち着く場所だった。

<0848> \{\m{B}} (Mình đã luôn ở đây, phải không ta...?)
// \{\m{B}} (I've always been here, haven't I...?)
// \{\m{B}}(ずっと、ここに居たな、俺…)

<0849> Lê lết qua ba năm phổ thông.
// Uselessly slugging through my third year.
// 無駄にだらだらと過ごした三年間。

<0850> Và kể cả giờ đây, tôi vẫn giậm chân tại chỗ sau ba năm trời.
// And even now, I've been in the same place for three years.
// 今はまだ、三年前と同じ場所に居る。

<0851> Tuy vậy, hiện chỉ có một việc chúng tôi có thể làm...
// But now we...
// けど、もう俺たちは…

<0852> Đó là tiếp tục chạy, tựa hồ một chiếc xe đạp đứt phanh.
// Have to keep on running, as if the brakes on the bicycle were broken.
// ブレーキが壊れた自転車のように、走り続けていくんだろう。

<0853> Tôi cảm nhận rõ điều đó.
// That's how I feels.
// そんな気がしていた。

<0854> Không thể nào hướng lên cao, chỉ có thể cố gắng duy trì thế cân bằng đang có...
// Not aiming high, trying to remain in the status quo...
// 上を目指すわけでもなく、現状維持が精一杯でも…

<0855> Dù vậy, nếu không đủ gan dạ, tôi sẽ đánh mất lẽ sống của mình.
// Even then, if I'm not daring enough, my days will remain in sorrow. 
// literally, he will lose for the rest of his days
// それでも、がむしゃらにやらないと、負けてしまいそうな日々。

<0856> Đến lúc phải chạy rồi, chạy như thể bị thứ gì đó đuổi theo.
// What exactly is it that I'm running and chasing after?
// 何かに追われるようにして、走っていくのだろう。

<0857> Trong cái thị trấn nhỏ bé này.
// Within this small town?
// この小さな町で。

<0858> Không biết khi chạy như thế, tôi sẽ tìm ra được điều gì?
// I wonder what I'll find in this time?
// そんな時間の中で、俺は何を見つけられるのだろう。

<0859> Tôi còn lựa chọn nào khác ngoài dốc sức tìm kiếm đâu.
// But, there isn't anything more for me to find, is there?
// もう、それは見つけておかなくてはならなかったのではないか。

<0860> Tôi bắt đầu thấy chột dạ.
// I become a little scared.
// 少しだけ、恐くなる。

<0861> Liệu tôi có thể tìm thấy được gì trong phần đời còn lại không đây...?
// Will I be able to find anything more in my life...?
// これからの人生の中には、それはもう、見つけることができないのではないか…。

<0862> Tất cả những thứ tôi trân quý đều bị chôn vùi trong dĩ vãng... Và có lẽ tôi cũng không muốn đào chúng lên nữa...
// What I held dear, my own past had gone by... to never be dug up ever again...?
// 大切なものは、過去の時間に埋まったままで…二度と掘り出せないのではないか…。

<0863> Giờ đây, tôi...
// Now, I...
// もう、俺は…

<0864> Không thể tiếp tục như vậy nữa, nhỉ?
// Cannot stay the way I am now, can I?
// このままなんじゃないのか。

<0865> Không thể sống một cuộc đời mà sau này chẳng thể nhớ lại gì ngoài sự bực bội...
// Day after day, I could only feel uneasy...
// 焦燥感だけを覚える日々で…

<0866> Dẫu sẽ đánh đổi ngày tháng bằng lao động quần quật...
// Busily working every day, worried...
// あくせくと働く日々で…

<0867> ...Tôi cũng phải tiến lên...
// ... I can no longer...
// …もう、俺は…

<0868> .........
// .........
// ………。

<0869> \{Giáo viên} 『Ra vậy, quá tốt rồi.』
// \{Teacher} "I see, isn't that great?"
// \{教師}「そうか、よかったな」

<0870> Ông thầy già chúc mừng tôi.
// The old teacher has remarked.
// 老教師は、そう俺を労った。

<0871> Ông ta còn mừng rỡ hơn cả tôi nữa.
// Even I'm happy.
// 俺よりも、嬉しそうだった。

<0872> Buổi chiều sau hôm khai giảng học kỳ ba, tôi đã tìm được việc làm.
// The place of employment I have picked would start in the third semester, the afternoon following my graduation.
// 内定が出て就職先が決まったのは、三学期の始業式を終えた午後だった。

<0873> Đó là một trong những công việc mà ông ta từng giới thiệu cho tôi.
// That is, to begin with there was only one type of job from the start that I could go for.
// それは、最初から提示されていた仕事のうちのひとつだった。

<0874> Mấy việc khác đều đòi hỏi những kỹ năng mà tôi thiếu.
// Each of the other corporations require skills that I lack.
// 自分の力で探し当てた企業は、どれもこれも駄目だった。

<0875> Cả những việc mà tôi dành chút hy vọng ít ỏi nhất cũng bị dập tắt.
// What kind of modest wish was actually granted?
// どんなささやかな希望も叶わなかったのだ。

<0876> Đó là điềm báo cho cuộc sống sau này của tôi, bởi vậy mà tôi không khỏi chán chường.
// I feel depressed, as if that hinted towards what my life would be.
// これからの人生を暗示しているようで、気が重くなる。

<0877> Dù vậy, tôi vẫn cần tường trình với ông ta.
// Even then, I have to make the report.
// それでも、報告しないわけにはいかない。

<0878> Thế nên tôi lại có mặt ở phòng giới thiệu việc làm.
// I head into the employment club.
// 俺は就職部まで足を運んでいた。

<0879> \{Giáo viên} 『Thầy rất an lòng khi thấy những học sinh đến gặp mình chọn được hướng đi cho đời.』
// \{Teacher} "I feel relieved, seeing students who have picked their course."
// \{教師}「見ていた生徒の進路が決まると安心するんだ」

<0880> \{Giáo viên} 『Đặc biệt là ở ngôi trường này, khi có rất ít học sinh cần đến thầy.』
// \{Teacher} "Especially in this school, as there are few who do that."
// \{教師}「特にこんな学校だ。私が見る生徒は少ない」

<0881> \{Giáo viên} 『Thầy vui như thể em là con trai thầy vậy.』
// \{Teacher} "I feel happy, as if you were my child."
// \{教師}「我が子のように、うれしく思うよ」

<0882> \{Giáo viên} 『.........』
// \{Teacher} "........."
// \{教師}「………」

<0883> \{\m{B}} 『Sensei.』
// \{\m{B}} "Teacher."
// \{\m{B}}「先生」

<0884> Đây là lời đầu tiên tự mình tôi muốn bộc bạch với ông thầy.
// For the first time, I opened my mouth on my own.
// 俺がこの教師に対して自発的に口を開いたのは初めてだった。

<0885> \{Giáo viên} 『Ừ?』
// \{Teacher} "Hmm?"
// \{教師}「うん?」

<0886> \{\m{B}} 『Em rất biết ơn vì sự giúp đỡ của thầy.』
// \{\m{B}} "I'm grateful for your help."
// \{\m{B}}「お世話になりました」

<0887> Và, đó cũng là lời cuối cùng tôi nói với ông ta.
// And, that would be the last time. 
// lit. last words, but I felt needing to match "first time" in line 861
// そして、それは最後の言葉となった。

<0888> Tôi cúi đầu chân thành, đoạn bỏ lại sau lưng căn phòng nồng mùi dầu hỏa đốt lò sưởi.
// Deeply thanking him, the smell of the stove's keresene oil floated in the room I leave.
// 深く礼をして、ストーブの灯油の匂いが籠もった部屋を後にした。

<0889> Ngôi trường thật hoang vắng.
// It's quiet within the school.
// 校内は閑散としていた。

<0890> Mọi người đều đã về nhà, hẳn là để vùi đầu vào ôn luyện.
// Everyone should have gone home, to probably go study.
// 誰もが、家に真っ直ぐ帰って、勉強をしているはずだった。

<0891> Ra đến bên ngoài, tuyết bắt đầu rơi.
// Coming outside, the snow is falling.
// 外に出ると、雪が降っていた。

<0892> Cảnh tượng thật hiếm thấy.
// I thought it quite rare.
// 珍しいものだと思った。

<0893> Tôi tự hỏi, liệu tuyết sẽ rơi lất phất đến bao giờ?
// I wonder if it'll become rainfall?
// これから本降りになるのだろうか。

<0894> Liệu sáng mai thức dậy, tuyết có phủ đầy mặt đường?
// Or if it'll all pile up by tomorrow?
// 明日の朝には積もっているだろうか。

<0895> Từ ngày mai, tôi nên làm gì đây?
// What should I do tomorrow?
// 明日からは、どうしようか。

<0896> Sunohara vẫn chưa quay lại.
// Sunohara still hasn't come back.
// 春原はまだ戻ってきていない。

<0897> Thật tốt nếu nó quay lại sớm một chút...
// It'd be good if he came back soon...
// 早く帰ってきてくれればいいのに…。

<0898> Tôi không biết phải dành khoảng thời gian cuối cùng ở nơi này để làm gì nữa...
// I'm not sure how to spend the last of my time here...
// 最後の時間はどう過ごそうか…。

<0899> Liệu chúng tôi có còn là những thằng ngốc... sau khi đã kiếm được việc làm hay không...?
// I wonder if we can be idiots... after having decided to look for jobs...
// 就職が決まってしまったふたりでも…馬鹿できるだろうか…。

<0900> Chắc vẫn thế rồi... vì chúng tôi thực sự là hai gã ngốc mà.
// I wonder if we can... we really, really were idiots after all.
// できるだろう…俺たちは、本当に馬鹿だったから。

<0901> Chìm trong dòng suy nghĩ miên man, tôi đi qua cổng, bước xuống chân đồi.
// Thinking about a lot of things, I pass through the gates, going down the hill.
// いろんなことを考えながら、俺は門を抜け、坂を下りる。

<0902> Và ngay đằng trước là...
// Ahead is...
// その先に…

<0903> Một cô gái.
// A girl.
// 彼女はいた。

<0904> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0905> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0906> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」

<0907> \{Tomoyo} 『Ừ...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「ああ…」

<0908> Một giọng nói mang lại nhiều hoài niệm.
// A nostalgic voice.
// 懐かしい声。

<0909> Vọng đến từ xa.
// Heard from far away.
// 遠く聞こえる。

<0910> \{Tomoyo} 『Ưm...』
// \{Tomoyo} "Um..."
// \{智代}「その…」

<0911> \{Tomoyo} 『Anh có khỏe không?』
// \{Tomoyo} "You doing alright?"
// \{智代}「元気だったか」

<0912> \{\m{B}} 『Ờ, anh khỏe.』
// \{\m{B}} "Yeah, I have."
// \{\m{B}}「ああ、元気だ」

<0913> \{Tomoyo} 『Vậy ư... thật tốt quá...』
// \{Tomoyo} "I see... that's great..."
// \{智代}「そうか…それはよかった…」

<0914> Những lời tôi nói còn ý nghĩa gì nữa với cô ấy?
// Are those the most suited words for this?
// 俺の言葉は合っているのだろうか。

<0915> Những lời từ một kẻ như tôi.
// For someone such as myself?
// こんな俺だっただろうか。

<0916> \{\m{B}} 『Hôm nay em có việc gì à?』
// \{\m{B}} "What's up today?"
// \{\m{B}}「今日はどうしたんだ」

<0917> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0918> \{Tomoyo} 『Em đang đợi anh,\ \
<0919> .』
// \{Tomoyo} "I've been waiting for you, \m{B}."
// \{智代}「待ってたんだ、\m{B}を」

<0920> ...\ \
<0921> .
// ... \m{B}.
// …\m{B}。

<0922> Phải rồi... đó là cách cô gọi tôi.
// Yes... she called me, didn't she?
// そう…呼ばれていたのか、俺は。

<0923> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0924> \{Tomoyo} 『Để nói với anh chuyện này...』
// \{Tomoyo} "To tell you something..."
// \{智代}「おまえには報告したかったんだ…」

<0925> \{\m{B}} 『Là gì?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「何を」

<0926> \{Tomoyo} 『Xong rồi...』
// \{Tomoyo} "It's over..."
// \{智代}「終わったんだ…」

<0927> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0928> \{Tomoyo} 『Cuối cùng cũng xong rồi...』
// \{Tomoyo} "It's finally over..."
// \{智代}「やっと、終わったんだ…」

<0929> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0930> \{Tomoyo} 『Tuy là mất khá nhiều thời gian...』
// \{Tomoyo} "It was long..."
// \{智代}「長かった…」

<0931> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0932> \{Tomoyo} 『Những cây anh đào ở đây sẽ không bị chặt hạ nữa.』
// \{Tomoyo} "The sakura here won't be cut down anymore."
// \{智代}「ここにある桜は、もう切られない」

<0933> \{Tomoyo} 『Chúng được cứu rồi.』
// \{Tomoyo} "They're being left."
// \{智代}「残るんだ」

<0934> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0935> \{\m{B}} 『Thật tốt quá...』
// \{\m{B}} "That's great..."
// \{\m{B}}「そりゃ、よかったな…」

<0936> \{Tomoyo} 『Ừ, tốt quá.』
// \{Tomoyo} "Yeah, it is."
// \{智代}「ああ、よかった」

<0937> \{\m{B}} 『Bởi... đó là mục tiêu của em khi vào ngôi trường này mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "I'm sure... that was what you came to this school for."
// \{\m{B}}「確か…おまえの、この学校での目標だったもんな」

<0938> \{Tomoyo} 『Đúng vậy... đó là mục tiêu mà em sẽ không bao giờ từ bỏ.』
// \{Tomoyo} "That's right... what I came here for, no less."
// \{智代}「そうだ…譲れない目標だった」

<0939> \{Tomoyo} 『Em đã làm được rồi.』
// \{Tomoyo} "It's been granted."
// \{智代}「叶えたんだ」

<0940> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0941> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0942> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0943> Có phải... \wait{400}cuộc nói chuyện đã kết thúc rồi?
// Does our... \wait{400}talk end there?
// 話は…\wait{400}終わったのだろうか。

<0944> Và tôi đã có thể đi được chưa?
// Is it okay for me to leave at this point?
// もう、俺は立ち去ってもいいのだろうか。

<0945> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0946> \{Tomoyo} 『Nhưng...』
// \{Tomoyo} "But..."
// \{智代}「でも…」

<0947> Cô ấy tiếp tục.
// She continues on.
// 話は、まだ続いた。

<0948> Làn hơi trắng xóa thoát ra từ đôi môi cô.
// A white breath slips through her lips.
// 彼女の口から真っ白な息が漏れた。

<0949> \{Tomoyo} 『Đổi lại...』
// \{Tomoyo} "In return..."
// \{智代}「その代わりに…」

<0950> \{Tomoyo} 『Em đã đánh mất một thứ...』
// \{Tomoyo} "I lost something..."
// \{智代}「失ったものもある…」

<0951> \{Tomoyo} 『... anh biết đó là gì không?』
// \{Tomoyo} "... you know what that is?"
// \{智代}「…わかるか?」

<0952> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "I'm not sure..."
// \{\m{B}}「さぁ…」

<0953> \{Tomoyo} 『...Thời gian.』
// \{Tomoyo} "... time."
// \{智代}「…時間だ」

<0954> \{Tomoyo} 『Một quãng thời gian dài...』
// \{Tomoyo} "A long period of time..."
// \{智代}「長い時間…」

<0955> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian tám tháng...』
// \{Tomoyo} "Eight months' worth of time..."
// \{智代}「八ヶ月という時間…」

<0956> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0957> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc đó...』
// \{Tomoyo} "Those happy times..."
// \{智代}「それは幸せな時間だ…」

<0958> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian hạnh phúc mà đáng lẽ em dành bên anh, \m{B}...』
// \{Tomoyo} "Those happy times that I should have spent with you, \m{B}..."
// \{智代}「\m{B}と過ごせるはずだった、幸せな時間だ…」

<0959> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà đáng lẽ hai ta đã có thật nhiều niềm vui...』
// \{Tomoyo} "Those times where a lot of fun things would have happened..."
// \{智代}「楽しいことがたくさんあったはずの時間だ…」

<0960> \{Tomoyo} 『Luôn ở bên anh...』
// \{Tomoyo} "Always being with you..."
// \{智代}「ずっと、一緒にいて…」

<0961> \{Tomoyo} 『Cùng ăn bữa trưa với anh...』
// \{Tomoyo} "Even during lunch as always, eating food together..."
// \{智代}「昼休みも、いつものように一緒に食べて…」

<0962> \{Tomoyo} 『Cùng anh dự những sự kiện ở trường...』
// \{Tomoyo} "Going to school events together..."
// \{智代}「学校行事も、一緒に出て…」

<0963> \{Tomoyo} 『Cùng đi học...』
// \{Tomoyo} "Attending school together..."
// \{智代}「一緒に登校して…」

<0964> \{Tomoyo} 『Và cùng ra về...』
// \{Tomoyo} "And going home together..."
// \{智代}「一緒に帰って…」

<0965> \{Tomoyo} 『Quãng thời gian mà chúng ta đáng lẽ không bao giờ xa rời nhau...』
// \{Tomoyo} "Those times where we should never have been separated..."
// \{智代}「ずっと、離れずにいられたはずの時間だ…」

<0966> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0967> \{Tomoyo} 『Thế nhưng, vào ngày hôm đó, anh và em...』
// \{Tomoyo} "Yet, on that day, you and I..."
// \{智代}「なのに、あの日、私とおまえは…」

<0968> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0969> \{Tomoyo} 『Đã chọn ra con đường của riêng mình...』
// \{Tomoyo} "Chose our own paths..."
// \{智代}「別々の道を選んでしまった…」

<0970> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0971> \{Tomoyo} 『Này,\ \
<0972> ...』
// \{Tomoyo} "Hey, \m{B}..."
// \{智代}「なぁ、\m{B}…」

<0973> \{Tomoyo} 『Em yêu anh,\ \
<0974> .』
// \{Tomoyo} "I love you, \m{B}."
// \{智代}「私は\m{B}のことが好きだった」

<0975> \{Tomoyo} 『Em vẫn yêu anh như ngày nào chúng ta mới phải lòng nhau.』
// \{Tomoyo} "Going out with you was the same thing as going out with the person I like."
// \{智代}「付き合ってからも、付き合う前と同じぐらい好きだった」

<0976> \{Tomoyo} 『Không... em yêu anh còn nhiều hơn thế.』
// \{Tomoyo} "No... I love you more than that."
// \{智代}「いや…もっと好きだった」

<0977> \{Tomoyo} 『Và...』
// \{Tomoyo} "And..."
// \{智代}「そして…」

<0978> \{Tomoyo} 『... ngay lúc này đây, em vẫn yêu anh.』
// \{Tomoyo} "... even now, I still love you."
// \{智代}「…今も、ずっと好きだ」

<0979> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0980> \{\m{B}} 『Anh...』
// \{\m{B}} "I..."
// \{\m{B}}「俺は…」

<0981> \{\m{B}} 『Không hiểu em đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "Don't know what you're talking about right now."
// \{\m{B}}「今の、おまえがよくわからないんだ」

<0982> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0983> \{\m{B}} 『Này... ngày đó chúng ta đã chuyện trò những gì?』
// \{\m{B}} "Hey... how do you want me to answer that?"
// \{\m{B}}「なぁ…俺はおまえとどんな話をしていた」

<0984> \{\m{B}} 『Nụ cười trên môi em khi đó mang ý nghĩa ra sao?』
// \{\m{B}} "How do you want me to smile?"
// \{\m{B}}「どんなふうに笑っていた」

<0985> \{\m{B}} 『Và làm thế nào mà... \panh có thể khiến em hạnh phúc...?』
// \{\m{B}} "How do you want me... \pto make you happy...?"
// \{\m{B}}「どんなふうに…\p幸せを与えられていたんだ…」

<0986> \{Tomoyo} 『Em...』
// \{Tomoyo} "I..."
// \{智代}「私は…」

<0987> \{Tomoyo} 『Chỉ cần có anh ở bên là hạnh phúc rồi.』
// \{Tomoyo} "Would be happy if you were just with me."
// \{智代}「\m{B}がそばに居てくれただけで幸せだった」

<0988> \{Tomoyo} 『Anh có thể giận em. Anh có thể lờ em đi...』
// \{Tomoyo} "You can be angry with me. You can ignore me..."
// \{智代}「怒っていたっていい。無視してくれてもいい…」

<0989> \{Tomoyo} 『Sao cũng được.』
// \{Tomoyo} "Any way is fine."
// \{智代}「どんなふうにでもいい」

<0990> \{Tomoyo} 『Chỉ cần anh ở bên là đủ khiến em hạnh phúc rồi...』
// \{Tomoyo} "Just being with me would make me happy..."
// \{智代}「居てくれるだけで、幸せだったんだ…」

<0991> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0992> Tuyết bắt đầu phủ... \plên mái tóc dài của cô ấy.
// The snow begins to pile up, \pon her long hair.
// 雪が降り積もる。\p彼女の綺麗な髪にも。

<0993> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Hey, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「なぁ、智代…」

<0994> \{\m{B}} 『Nếu quay ngược thời gian được thì tốt biết mấy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "I want to bring back those days..."
// \{\m{B}}「時間を戻したいな…」

<0995> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0996> \{Tomoyo} 『...Chuyện đó là không thể nào.』
// \{Tomoyo} "... that's impossible."
// \{智代}「…それは無理だ」

<0997> \{Tomoyo} 『Anh cũng biết mà...』
// \{Tomoyo} "You know that already, don't you..."
// \{智代}「わかっているだろ…」

<0998> \{\m{B}} 『Anh sẽ tốt nghiệp khi chỗ tuyết này tan...』
// \{\m{B}} "I'll be graduating once this snow melts..."
// \{\m{B}}「もう、俺はこの雪が解ければ…卒業だ」

<0999> \{\m{B}} 『Anh sẽ bắt đầu làm việc...』
// \{\m{B}} "I'm going to begin work..."
// \{\m{B}}「俺は、働き始める…」

<1000> \{\m{B}} 『Khi đó, chúng ta sẽ thực sự bước trên những con đường khác nhau.』
// \{\m{B}} "When that happens, we really will be on different paths."
// \{\m{B}}「そうすれば、本当に、別々の道になる」

<1001> \{\m{B}} 『Em sẽ học đại học, chuyển đến một thành phố xa xôi nào đó...』
// \{\m{B}} "You'll be going to university, leaving to a far away town..."
// \{\m{B}}「おまえは進学する。この町を離れて…」

<1002> \{\m{B}} 『Ở đó, em sẽ hội ngộ với biết bao người...』
// \{\m{B}} "There, you'll hold a lot of things dear..."
// \{\m{B}}「そこでは、たくさんの出会いが待っているんだぞ…」

<1003> \{\m{B}} 『Rồi dần dà, em sẽ thay đổi.』
// \{\m{B}} "And steadily, you'll begin to change."
// \{\m{B}}「どんどん、おまえは変わっていく」

<1004> \{\m{B}} 『Em sẽ sống trong sự kỳ vọng của mọi người...』
// \{\m{B}} "Being eager, seeing how you respond..."
// \{\m{B}}「期待されて、それに応えて…」

<1005> \{\m{B}} 『Trước cả khi nhận ra, em sẽ trở thành một cô gái phi thường...』
// \{\m{B}} "Not noticing it yourself, being in an unknown, far away place, struggling..."
// \{\m{B}}「自分じゃ気づかないうちに、とんでもなく遠い場所に辿り着いてるんだ…」

<1006> \{\m{B}} 『Còn anh sẽ ở lại nơi ngóc ngách của thị trấn này, ngày qua ngày lấm lem dầu mỡ, vã cả mồ hôi...』
// \{\m{B}} "I'll be in the corner of this town, smeared with oil every day, sweating..."
// \{\m{B}}「俺はこの町の片隅で、毎日油にまみれるような仕事で、汗をかいて…」

<1007> \{\m{B}} 『Anh sẽ mãi đứng yên một chỗ.』
// \{\m{B}} "I'll always be in the same place."
// \{\m{B}}「いつまでも、同じ場所にいる」

<1008> \{\m{B}} 『Mãi kẹt lại đây...』
// \{\m{B}} "I'm staying here..."
// \{\m{B}}「居続けるだろ…」

<1009> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1010> \{\m{B}} 『Một đôi như chúng ta... không nên ở bên nhau.』
// \{\m{B}} "Such a pair like us... shouldn't be together."
// \{\m{B}}「そんなふたりが…一緒に居られるはずがない」

<1011> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<1012> \{Tomoyo} 『Vậy,\ \
<1013> ...』
// \{Tomoyo} "Then, \m{B}..."
// \{智代}「なら、\m{B}…」

<1014> \{Tomoyo} 『Em sẽ đến bất kỳ nơi nào có anh.』
// \{Tomoyo} "I'll go wherever you go."
// \{智代}「私がおまえの居る場所までいく」

<1015> \{Tomoyo} 『Em không cần bất kỳ thứ gì khác nữa.』
// \{Tomoyo} "I don't want anything anymore."
// \{智代}「もう、何もいらない」

<1016> \{Tomoyo} 『Em không cần vị trí trong Hội học sinh.』
// \{Tomoyo} "I don't want to be in the council."
// \{智代}「生徒会なんて立場もいらない」

<1017> \{Tomoyo} 『Em không cần điểm số cao hay học bạ tốt.』
// \{Tomoyo} "I don't want good grades or reports."
// \{智代}「いい成績も、いい内申もいらない」

<1018> \{Tomoyo} 『Em không cần bạn bè xuất chúng.』
// \{Tomoyo} "I don't want smart friends."
// \{智代}「頭のいい友達もいらない」

<1019> \{Tomoyo} 『Em không cần mùa xuân tại một thị trấn khác.』
// \{Tomoyo} "I don't want to spend a spring in a different town."
// \{智代}「別の町で迎える春なんていらない」

<1020> \{Tomoyo} 『Em chỉ muốn dành mùa xuân ở bên anh.』
// \{Tomoyo} "I want to spend a spring with you."
// \{智代}「私はおまえと一緒の春がいい」

<1021> \{Tomoyo} 『Thế là quá đủ rồi...』
// \{Tomoyo} "Just that is fine..."
// \{智代}「それだけでいい…」

<1022> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1023> Tôi hồi tưởng.
// I remember.
// 俺は思い出していた。

<1024> Về tình yêu tôi dành cho Tomoyo.
// How Tomoyo liked me.
// 智代が好きだったことを。

<1025> Về những cảm xúc tôi nhận ra vào cái hôm chúng tôi chia tay.
// And the feelings I realized on that day.
// 別れた日、気づいた感情を。

<1026> Và ngay bây giờ...
// And then, that is...
// そして、それは…

<1027> \ Những nỗi niềm đó vẫn vẹn nguyên.
// Even now.
// 今も。

<1028> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<1029> \{\m{B}} 『Em luôn ra dáng một tiền bối đấy, biết không hả...?』
// \{\m{B}} "You've always had a senior's face..."
// \{\m{B}}「おまえは、いつだって、先輩面な…」

<1030> \{\m{B}} 『Em có thể... chăm sóc một người như anh không...?』
// \{\m{B}} "Putting up with someone like me..."
// \{\m{B}}「俺にも努力させてくれ…」

<1031> \{Tomoyo} 『Anh nói gì vậy chứ...?』
// \{Tomoyo} "What are you talking about...?"
// \{智代}「なにを言っているんだ…」

<1032> \{Tomoyo} 『Anh sẽ phải làm việc vất vả kể từ giờ mà?』
// \{Tomoyo} "You'll have to work hard from now on, won't you?"
// \{智代}「おまえは、これから努力するんだろ?」

<1033> \{Tomoyo} 『Khi mùa xuân tới, anh sẽ lấm lem vết dầu và vã mồ hôi mỗi ngày, không phải sao?』
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll be smeared all over with oil, working, right?"
// \{智代}「春になれば、毎日油にまみれて、働くんだろ?」

<1034> \{Tomoyo} 『Em chỉ có thể đứng bên hỗ trợ anh...』
// \{Tomoyo} "There's nothing I can do being there with you at all..."
// \{智代}「私は、そばにいて応援するぐらいしかできないからな…」

<1035> \{Tomoyo} 『À, để bữa trưa em làm nhé. Em sẽ đặt tình yêu vào từng món ăn mỗi ngày.』
// \{Tomoyo} "Oh, leave lunch to me. I'll put love into it every day."
// \{智代}「ああ、弁当は任せておけ。愛情を込めて毎日作るぞ」

<1036> \{\m{B}} 『Em lấn lướt anh quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "You really seem like you'd be dominant."
// lit., more like the wife controlling the husband
// \{\m{B}}「すんげぇ、尻に敷かれてそうだ」

<1037> \{Tomoyo} 『Không hề. Em sẽ để anh quyết định mọi thứ mà.』
// \{Tomoyo} "Not at all. You're deciding everything after all."
// \{智代}「そんなことはしない。全部おまえが決めるんだからな」

<1038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<1039> \{Tomoyo} 『Vậy, hãy quyết định đi... 
<1040> \ \
<1041> .』
// \{Tomoyo} "So, decide... \wait{500}\m{B}."
// \{智代}「さぁ、決めてくれ…\p\m{B}」

<1042> Đứng trước mặt tôi lúc này, là cô gái yêu tôi tha thiết.
// In front of me, stands the girl who loves me.
// 目の前には、俺のことを好きな女の子が立っている。

<1043> Cô ấy muốn tôi ở bên mình từ giờ trở đi.
// And would be together with me from now on.
// これから、一緒に居続けてくれるという。

<1044> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<1045> \{\m{B}} 『... xin em hãy làm thế.』
// \{\m{B}} "... please do."
// \{\m{B}}「…よろしく」

<1046> Tôi nắm tay cô.
// I take her hand.
// その手を取った。

<1047> Và ôm cô vào lòng.
// And then, hug her like that.
// そして、そのまま抱き寄せた。

<1048> \{Tomoyo} 『
<1049> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<1050> \{Tomoyo} 『
<1051> ...!』
// \{Tomoyo} "\m{B}...!"
// \{智代}「\m{B}っ…」

<1052> Lệ trào ra từ đôi mắt Tomoyo, tựa như một cửa chắn nước vừa được xả tung.
// The tears overflow from Tomoyo's eyes, like a water gate opening up.
// 智代の目から、堰を切ったように、涙が溢れ出す。

<1053> Cô hẳn đã kìm nén chúng suốt trong nỗi bất an.
// She's really uneasy, isn't she?
// ずっと、不安だったんだろう。

<1054> Tomoyo khóc òa lên như một đứa trẻ.
// Tomoyo cries like a child.
// 智代は子供のように泣いた。

<1055> Tôi luôn như vậy, là một kẻ thảm hại.
// I was always an unsympathizing man.
// 俺はずっと、情けない男だった。

<1056> Nhưng từ giờ sẽ khác.
// But, from now on that'll be different.
// でも、これからは違う。

<1057> Tôi sẽ bảo vệ và đem lại sự bình yên, thanh thản cho cô ấy...
// I'll protect her, and always bring her peace of mind...
// この子を守ってゆけるよう、ずっと安心していてもらえるよう…

<1058> Tôi sẽ phải cố gắng hết mình.
// I have to do my best.
// 俺が頑張らないといけない。

<1059> Tôi thề với lòng...
// That's what I swear...
// それを誓うから…

<1060> Vì thế, xin hãy...
// That's why, somehow...
// だから、どうか…

<1061> Mãi mãi ở bên anh nhé...
// Be with me forever,
// いつまでも、一緒にいてくれ。

<1062> ... Tomoyo.
// ... Tomoyo.
// …智代。
// Credits roll

<1063> Tomoyo, Đoạn kết
// title
// Tomoyo Epilogue // title
// 智代エピローグ

<1064> Hai bóng người leo lên ngọn đồi.
// Two figures rise up on the hill.
// 坂を登ってくる、ふたつの影がある。

<1065> Tôi nhận ra một người.
// One of them I know.
// 片方は知った顔。

<1066> Người còn lại thì không.
// The other I don't.
// もう一方は今日初めて見る顔。

<1067> Đó là tân học sinh năm nhất.
// A first year student.
// 新入生だという。

<1068> Hai người vừa đi vừa ngẩng đầu lên.
// I watch the two of them walk as they look up.
// ふたりは、見上げながら歩く。

<1069> Ngắm những cánh hoa anh đào đương độ mãn khai.
// The sakura are in full bloom.
// 満開の桜を。

<1070> \{Nam sinh} 『Nee-chan...』
// \{Nam sinh} "Nee-chan..."
// \{男子生徒}「ねぇちゃん…」

<1071> \{Nam sinh} 『Hoa anh đào đẹp quá, chị nhỉ...?』
// \{Nam sinh} "The sakura are really beautiful..."
// \{男子生徒}「すごく、桜、きれいだね…」

<1072> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi.』
// \{Tomoyo} "Of course."
// \{智代}「当然だ」

<1073> \{Tomoyo} 『Chị đã bảo vệ chúng mà lại.』
// \{Tomoyo} "I protected them, after all."
// \{智代}「私が守ったんだからな」

<1074> \{Nam sinh} 『Sao mà chị làm thế được chứ?』
// \{Nam sinh} "There's no way you could do that."
// \{男子生徒}「そんなことできるはずないよ」

<1075> \{Tomoyo} 『Em đang chọc chị đấy à? Vậy thì đừng nhìn nữa. Uổng công chị dẫn em đi ngắm hoa.』
// \{Tomoyo} "Are you making fun of me? Then, don't look. The sakura're wasted on you."*
// \{智代}「馬鹿にしてるのか。なら、見るな。もったいない。桜が腐る」

<1076> \{\m{B}} 『Vậy ra em là một người chị chuyên hoạnh họe em trai sao?』
// \{\m{B}} "You stab at every little thing as an older sister, don't you?"
// \{\m{B}}「いちいち突っかかる姉だよな」

<1077> Nhìn sang hai người, tôi nói.
// I look down on those two, saying that.
// 俺はふたりを見下ろしたまま、そう言ってやった。

<1078> \{\m{B}} 『Tomoyo, em làm mọi thứ cũng là vì thằng bé mà?』
// \{\m{B}} "Don't you want to be the least bit polite, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「智代、おまえ、素直に返してやりたかったんじゃなかったのか」

<1079> \{\m{B}} 『Nhớ lại động lực khi em bảo vệ rặng cây này đi.』
// \{\m{B}} "For what reason did you protect these?"
// \{\m{B}}「なんのために、守ったんだか」

<1080> \{Nam sinh} 『Tuyệt ghê... anh gọi thẳng tên
<1081> \ nee-chan luôn...』
// \{Nam sinh} "Amazing... you're calling nee-chan without using honorifics..."
// \{男子生徒}「すごい…ねぇちゃんを呼び捨てにしてる…」
// Từ dangopedia: honorifics

<1082> \{\m{B}} 『Có gì đâu, chuyện đó thì chị em dễ dãi lắm.』
// \{\m{B}} "Well, something like that is simple."
// \{\m{B}}「ああ、んなことはちょろい」

<1083> \{\m{B}} 『Anh còn có thể làm thế này nè.』
// \{\m{B}} "I can do something like this."
// \{\m{B}}「こんなこともできる」

<1084> Tôi áp sát lại và véo má Tomoyo.
// I close in on them, and pinch Tomoyo's cheek.
// 寄っていって、智代の頬をつねってやる。

<1085> \{Nam sinh} 『Nii-chan, tuyệt quá!』
// \{Nam sinh} "Nii-chan, you're amazing!"
// \{男子生徒}「にいちゃん、すごいよ!」

<1086> \{\m{B}} 『Uầy, trong mắt anh thì chị em hệt như một đứa trẻ ấy.』
// \{\m{B}} "Well, your sister's always treated me like a kid, after all."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえの姉なんて、所詮俺にかかれば子供同然ってことよ」

<1087> \{\m{B}} 『Vì thế, nếu em bị bắt nạt, cứ gọi anh. Nii-chan sẽ đến cứu em!』
// \{\m{B}} "That's why, if you're being bullied, call me. Nii-chan will come to your rescue!"
// \{\m{B}}「だから、いじめられたりしたら、呼べよ。にいちゃんが助けてやるからなっ」

<1088> \{Nam sinh} 『Chị ấy chưa bao giờ bắt nạt em cả.』
// \{Nam sinh} "There's nothing to bully me about."
// \{男子生徒}「いじめられることなんてないよ」

<1089> \{Nam sinh} 『Dù xấu mồm, nhưng nee-chan tốt lắm.』
//  \{Nam sinh} "Chị ấy khẩu xà tâm phật lắm."
// \{Nam sinh} "She may have a filthy mouth, but nee-chan is really kind."
// \{男子生徒}「口は悪いけど、ねぇちゃん、すごく優しいから」

<1090> \{\m{B}} 『Vậy à. May ghê nhóc nhỉ?』
// \{\m{B}} "I see. Ain't that great, brat?"
// \{\m{B}}「そっか。そりゃ、良かったな、坊主」

<1091> \{Nam sinh} 『Không phải 「nhóc」, em là Takafumi.』
// \{Nam sinh} "It isn't brat, it's Takafumi."
// \{男子生徒}「坊主じゃないって。鷹文っていうんだ」

<1092> \{\m{B}} 『Vậy hả. Anh là\ \
<1093> \ \
<1094> .』
// \{\m{B}} "I see. I'm \m{A} \m{B}."
// \{\m{B}}「そっか。俺は\m{A}\m{B}」

<1095> \{Takafumi} 『Hể... Thế, sao anh lại bắt chuyện với hai chị em em?』
// \{Takafumi} "Hmm... so, why are you talking to the two of us?"
// \{鷹文}「ふぅん。で、どうして僕たちに話しかけてきたの?」

<1096> \{Takafumi} 『Anh mặc đồ bảo hộ lao động, nên chắc không phải là học sinh trường này.』
// \{Takafumi} "You're in work clothes, so you aren't a student in this school, are you?"
// \{鷹文}「作業着着てるから、この学校の生徒じゃないよね」

<1097> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "True..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<1098> \{\m{B}} 『Tại trông em như đang bị bắt nạt, nên anh đến cứu em.』
// \{\m{B}} "I saw that you looked like you were being bullied, so I came to your rescue."
// \{\m{B}}「おまえがいじめられてるように見えたからな、助けにきただけだ」

<1099> \{Takafumi} 『Giống anh hùng của chính nghĩa ấy nhỉ.』
// \{Takafumi} "Like a hero of justice."
// \{鷹文}「正義の味方みたいだね」

<1100> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Yup, something like that."
// \{\m{B}}「そんなところだ」

<1101> \{\m{B}} 『Thế nên nếu gặp nguy, cứ gọi anh đến tương trợ nhé.』
// \{\m{B}} "I'll come running to you in a pinch, after all."
// \{\m{B}}「おまえがピンチの時は駆けつけてやるからな」

<1102> \{Takafumi} 『Vậy thì, cảm ơn anh.』
// \{Takafumi} "That'll be great."
// \{鷹文}「それは、どうも」

<1103> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết em, kể từ giờ.』
// \{\m{B}} "That's why, it'll be nice meeting you, from here on out."
// \{\m{B}}「だから、これからも、よろしく」

<1104> \{Takafumi} 『Tuy không hiểu tình hình lắm, nhưng em cũng rất vui được gặp anh.』
// \{Takafumi} "I don't know what the reasons are, but nice meeting you too."
// \{鷹文}「事情はよくわからないけど、こちらこそよろしく」

<1105> Chúng tôi bắt tay.
// We both shake hands.
// 俺たちは握手をした。

<1106> Tomoyo nắm vai tôi, và thì thào vào tai.
// Tomoyo catches my shoulder, and whispers in a small voice.
// そんな俺の肩を掴んで、智代が小声で話しかけてくる。

<1107> \{Tomoyo} (Anh đang tạo ra ấn tượng ban đầu kiểu gì thế kia...?)
// \{Tomoyo} (What's with your first impression...?)
// \{智代}(どんな第一印象だ、おまえはっ…)

<1108> \{\m{B}} (Ấn tượng tốt đấy chứ. Hình tượng một onii-san đáng nương tựa.)
// \{\m{B}} (A good one. One that's like a reliable onii-san.)
// \{\m{B}}(好印象だろ。頼れるお兄さんって感じでさ)

<1109> \{Tomoyo} (Em thì thấy anh là một onii-san khả nghi.)
// \{Tomoyo} (For my part, I feel as if you're a very dangerous onii-san.)
// \{智代}(私には危険なお兄さんって感じだったぞ)

<1110> \{\m{B}} (Ớ, tệ thật!)
// \{\m{B}} (Eh, that's bad!)
// \{\m{B}}(え、それやべぇよっ!)

<1111> \{Tomoyo} (Đồ ngốc...)
// \{Tomoyo} (Idiot...)
// \{智代}(馬鹿…)

<1112> \{Tomoyo} (Mà thôi. Hôm nay thế là đủ rồi.)
// \{Tomoyo} (Well, whatever. That'll be it for today.)
// \{智代}(もういい。今日はこれで終わりだ)

<1113> \{\m{B}} (Được...)
// \{\m{B}} (Alright...)
// \{\m{B}}(わかったよ…)

<1114> \{\m{B}} 『Vậy, anh phải đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I gotta get going now."
// \{\m{B}}「じゃあ、俺、もう行くな」

<1115> \{Tomoyo} 『Hẹn gặp lại, onii-san khả nghi.』
// \{Tomoyo} "Later, dangerous onii-san."
// \{智代}「またな、危険なお兄さん」

<1116> \{\m{B}} 『Đâu cần phải nói thế!』
// \{\m{B}} "You don't have to say that!"
// \{\m{B}}「おまえが言うなってのっ」

<1117> \{Takafumi} 『Hẹn gặp lại, onii-san!』
// \{Takafumi} "Later, onii-san!"
// \{鷹文}「じゃあね、おにいさん」

<1118> \{\m{B}} 『Ờ, hẹn gặp lại.』
// \{\m{B}} "Yeah, later."
// \{\m{B}}「ああ、またな」

<1119> Để lại hai chị em với nhau, tôi chạy xuống đồi.
// Leaving the siblings together, I run down the hill.
// 姉弟を残して、俺は坂を下りていく。

<1120> \{Takafumi} 『Nee-chan này.』
// \{Takafumi} "Nee-chan,"
// \{鷹文}「ねぇちゃん」

<1121> \{Tomoyo} 『Gì thế?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「なんだ」

<1122> \{Takafumi} 『Không đưa anh ấy bữa trưa, có ổn không đấy?』
// \{Takafumi} "Was it okay not to give him his lunch box?"
// \{鷹文}「弁当、渡さなくてよかったの?」

<1123> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<1124> \{Tomoyo} 『...Thôi chết.』
// \{Tomoyo} "... oh crap."
// \{智代}「…しまった」

<1125> \{Tomoyo} 『Vậy ra, em biết cả rồi?』
// \{Tomoyo} "Which means, you knew, didn't you?"
// \{智代}「というか、気づいていたのか、おまえは」

<1126> \{Takafumi} 『Hai người ngộ thật đấy. Đúng là rất xứng đôi.』
// \{Takafumi} "It's amusing. The two of you are well matched."
// \{鷹文}「おもしろいよね、ふたりとも。お似合いだよね」

<1127> \{Takafumi} 『Em nghĩ mình sẽ hòa thuận với anh ấy.』
// \{Takafumi} "I think I'll get along with him fine."
// \{鷹文}「僕は仲良くなれると思うよ」

<1128> \{Tomoyo} 『Vậy à... tốt quá.』
// \{Tomoyo} "I see... that's great."
// \{智代}「そうか…それは良かったな」

<1129> \{Takafumi} 『Chị sẽ không đuổi theo anh ấy ạ?』
// \{Takafumi} "You wanna go back?"
// \{鷹文}「ね、引き返さないの?」

<1130> \{Tomoyo} 『Ờ.』
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「ああ」

<1131> \{Tomoyo} 『Tại anh ấy trêu chị...』
// \{Tomoyo} "Because I'll feel embarassed otherwise..."
// \{智代}「恥ずかしい思いをさせてくれたからな…」

<1132> \{Tomoyo} 『Nên trưa nay cho nhịn đói luôn.』
// \{Tomoyo} "Especially when he's missing it during lunch."
// \{智代}「あいつの昼は抜きだ」

<1133> \{Takafumi} 『Làm bạn trai của nee-chan khổ sở quá nhỉ?』
// \{Takafumi} "Nee-chan's boyfriend's working hard, isn't he?"
// \{鷹文}「ねぇちゃんの彼氏って、大変だね」

<1134> \{Tomoyo} 『Có gì khổ đâu? Chị cung phụng hết mức rồi đấy chứ.』
// \{Tomoyo} "Working hard? I'm exhausted."
// \{智代}「大変なものか。尽くすほうだぞ、私は」

<1135> \{Tomoyo} 『Chẳng qua có bữa anh ấy cả gan trêu chị rồi lãnh đủ thôi.』
// \{Tomoyo} "I just can't really stand these types of days."
// \{智代}「ただ、気にくわないことをされると、こういう日もある」

<1136> \{Tomoyo} 『Là vậy đó.』
// \{Tomoyo} "That's all."
// \{智代}「それだけだ」

<1137> \{Tomoyo} 『Mà quan trọng hơn, nếu không nhanh lên, em sẽ trễ mất lễ khai giảng đấy.』
// \{Tomoyo} "Having said that, if you don't hurry you'll be late for your opening ceremony."
// \{智代}「そんなことより、急がないと初日早々遅刻するぞ」

<1138> \{Takafumi} 『Đến giờ rồi ư?』
// \{Takafumi} "Is it already that time?"
// \{鷹文}「もうそんな時間?」

<1139> \{Takafumi} 『Em muốn ở đây thêm một lúc nữa cơ.』
// \{Takafumi} "I want to be here for a little longer."
// \{鷹文}「もう少し、ここに居たいな」

<1140> \{Tomoyo} 『Để tiễn chàng ngốc đó à?』
// \{Tomoyo} "To see off that idiot?"
// \{智代}「あの馬鹿を見送っていきたいのか?」

<1141> \{Takafumi} 『Cũng có một phần.』
// \{Takafumi} "Well there's also that."
// \{鷹文}「それもあるけどね」

<1142> \{Takafumi} 『Chỉ là, em muốn ngắm chúng với chị thêm một lúc nữa, nee-chan à.』
// \{Takafumi} "I just thought I'd like to see them with you for a little longer, nee-chan."
// \{鷹文}「ただ、もう少し、ねぇちゃんと見てたいと思って」

<1143> \{Tomoyo} 『Hoa anh đào hả?』
// \{Tomoyo} "The sakura?"
// \{智代}「桜か」

<1144> \{Takafumi} 『Ừa.』
// \{Takafumi} "Yeah."
// \{鷹文}「うん」

<1145> \{Tomoyo} 『Được rồi... Vậy, chỉ một lát thôi nhé.』
// \{Tomoyo} "I see... then, just for a bit."
// \{智代}「そうか…なら、もう少しだけだぞ」

<1146> \{Takafumi} 『Ừa...』
// \{Takafumi} "Yup..."
// \{鷹文}「うん…」

<1147> \{Takafumi} 『Nee-chan.』
// \{Takafumi} "Nee-chan,"
// \{鷹文}「ねぇちゃん」

<1148> \{Tomoyo} 『Ừm?』
// \{Tomoyo} "Hmm?"
// \{智代}「うん?」

<1149> \{Takafumi} 『Chúng đẹp quá, chị nhỉ?』
// \{Takafumi} "They're beautiful."
// \{鷹文}「きれいだね」

<1150> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<1151> \{Tomoyo} 『Ừ...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「ああ…」

<1152> \{Tomoyo} 『Chúng thật đẹp...』\wait{5000}
// \{Tomoyo} "They're beautiful..."
// \{智代}「綺麗だな…」\wait{5000}
// Obtain Tomoyo's Light, return to Main Menu
// to be continued in Tomoyo After

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074