Clannad VN:SEEN1004

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1004.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Nam sinh'
// '男子生徒' 
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Nữ sinh'
// '女生徒' 

// From SEEN0424
<0000> \{\m{B}} 『Này.』
// \{\m{B}} "Hey."
// 「おい」

<0001> \{Fuuko} 『Ể?』
// \{Fuuko} "Eh?"
// 「え?」

<0002> Cô nhóc dừng chân và quay lại khi nghe tiếng tôi gọi.
// She stops and turns around as I call her.
// 俺の呼びかけに足を止めて、振り返る。

<0003> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あ…」

<0004> \{Fuuko} 『Nguy to rồi.』
// \{Fuuko} "It's terrible."
// 「最悪です」

<0005> \{\m{B}} 『Anh đã làm gì đâu.』
// \{\m{B}} "I haven't done anything yet."
// 「まだ何もしてないだろ」

<0006> \{Fuuko} 『Chắc chắn anh đang mưu tính chuyện mờ ám.』
// \{Fuuko} "You're sure to be planning something bad."
// 「きっとロクなことがないです」

<0007> \{Fuuko} 『Nên là, Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko will be going now."
// 「だから、風子は行きます」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng không có việc gì với em, đi đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I don't really have any business with you, so go."
// 「ああ、別に用はないしな。行ってくれ」

<0009> \{Fuuko} 『Vậy, gặp lại sau.』
// \{Fuuko} "Well then, see you later."
// 「それでは失礼します」

<0010> Cô nhóc cúi chào và chạy đi.
// She bows to me and starts to run.
// 下げた顔を上げると、駆け出す。

<0011> Rồi đột nhiên trượt chân ngã ra sàn. Không biết có phải vì sàn trơn do vừa được đánh bóng bằng sáp không.
// Though, she suddenly slips and falls on the ground as she steps forward. I wonder if the floor became slippery because of the wax.
// ワックスで滑りやすくなっていたのだろうか、踏み出した一歩めで、つるんと転けていた。

<0012> Mảnh gỗ hình sao văng ra.
// As she falls on her back, the wooden star flies out of her grasp.
// 尻餅をつくと同時、手に持っていた木製の星が空中に放り出される。

<0013> Tôi bắt lấy nó.
// I catch it.
// 俺はそれをキャッチした。

<0014> \{Fuuko} 『Ha... có người thấy hình ảnh đáng xấu hổ của Fuuko rồi.』
// \{Fuuko} "Sigh... someone saw Fuuko in a such an embarrassing state."
// 「はぁ…とても恥ずかしいところを見られてしまいました」

<0015> \{Fuuko} 『Làm Fuuko trông giống cô nàng hậu đậu ấy.』
// \{Fuuko} "It makes Fuuko look like a clumsy girl."
// 「まるで風子がドジみたいです」

<0016> \{\m{B}} 『À, nhóc hậu đậu thật mà.』
// \{\m{B}} "Well, you are clumsy."
// 「いや、ドジだろ」

<0017> \{Fuuko} 『Fuuko không có hậu đậu. Nhìn thế nào thì Fuuko cũng rất khéo léo.』
// \{Fuuko} "Fuuko isn't clumsy. No matter how you look at her, she's skillful."
// 「風子、ドジじゃないです。どちらかというと、器用なほうです」

<0018> \{\m{B}} 『Xạo. Phản xạ của nhóc dở ẹc.』
// \{\m{B}} "Liar. You have really bad reflexes."
// 「嘘つけ。運動神経とか、すんげぇ悪そうじゃないか、おまえ」

<0019> \{Fuuko} 『Không đúng, chỉ tại Fuuko bị giật mình thôi.』
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko was just surprised."
// 「そんなことないです。びっくりするほどいいです」

<0020> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Nếu nhóc không ngại thì... nói xem thành tích môn Thể dục của mình thế nào?』
// \{\m{B}} "I guess so. Well in that case, if it doesn't scare you... what are your grades like?"
// 「確かに、それでよかったら、びっくりするけどさ…成績はいくつなんだ」

<0021> \{Fuuko} 『Thành tích hồi tiểu học cũng được hả?』
// \{Fuuko} "Is it okay to talk about grades from grade school?"
// 「小学校の時でいいですか」

<0022> \{\m{B}} 『Được.』
// \{\m{B}} "Sure."
// 「ああ」

<0023> \{Fuuko} 『Fuuko được khen là 「Em cứ tiếp tục phát huy hết khả năng
// \{Fuuko} "Fuuko's pretty much working hard at that level."
// 「この調子でがんばりましょう、です」
// Eng sai hoàn toàn.

<0024> 」 đó.』

<0025> \{\m{B}} 『Chẳng phải vậy là rất bình thường sao...?』
// \{\m{B}} "That's \bvery\u average, isn't it...?"
// 「それ、すんげぇ平均的じゃないかよ…」

<0026> \{Fuuko} 『Thành tích của Fuuko ở trường toàn thế thôi...』
// \{Fuuko} "Though that's the school grades but..."
// 「学校の成績はそうでしたけど…」

<0027> \{Fuuko} 『Nhưng chị Fuuko bảo Fuuko rất khéo tay.』
// \{Fuuko} "But Fuuko's sister also told her that she's quite skillful."
// 「でも、おねぇちゃんは、風子、器用だって、言ってくれます」

<0028> \{\m{B}} 『À, chị ấy sẽ chẳng muốn làm xấu mặt người nhà mình đâu.』
// \{\m{B}} "Well, she wouldn't say bad things about her blood relative."
// 「そりゃ、肉親は悪いようには言わないだろ」

<0029> \{Fuuko} 『Anh nói cứ như Fuuko không khéo tay vậy.』
// \{Fuuko} "The way you said it sounds like Fuuko isn't skillful."
// 「まるで、風子が器用じゃないみたいな言い方です」

<0030> \{\m{B}} 『Nếu em khéo tay... sao tay em lại thành thế kia?』
// \{\m{B}} "If you're skillful... then why is your hand like that?"
// Tomoya was actually asking why Fuuko's hand has bandages all over but the Japanese sentence doesn't really have the word bandage in this line. Remember that Fuuko's hand is always bandaged which indicates that she must be injured. :3 -DGreater1
// 「器用だったら、その手はなんなんだ」

<0031> \{Fuuko} 『Vì là Fuuko nên nó mới chỉ bị có vầy thôi đó.』
// \{Fuuko} "It's only like this because it's Fuuko."
// 「風子だから、これぐらいの怪我ですんでるんです」

<0032> \{Fuuko} 『Anh mà làm như Fuuko thì khéo phải gọi cả xe cứu thương.』
// \{Fuuko} "But if it were you, an ambulance would come."
// 「あなただったら、救急車がきてます」

<0033> \{\m{B}} 『Vậy chắc già nửa số học sinh trường này cũng phải lên cáng trong tiết Mỹ thuật rồi.』
// \{\m{B}} "If so, then half of the students would be in a stretcher during fine arts."
// 「だったら、美術の時間は、生徒のうちの半分は担架で運ばれていくな」
// Ah. I see. *bops own head* XD -Kotarou
// What Fuuko meant there was, if Tomoya was the one doing the carving, he'll not just end up hurting his hand, but end up being hospitalized :3 -DGreater1
// And then Tomoya replied, everyone having fine arts lesson will be hospitalized because he's as normal as them :3 -DGreater1

<0034> \{Fuuko} 『Chỉ có anh thôi.』
// \{Fuuko} "Only you."
// 「あなただけです」

<0035> \{\m{B}} 『Chỉ anh thôi á?』
// \{\m{B}} "Only me...?"
// 「俺だけかよっ」

<0036> \{\m{B}} 『Anh tự tin về sự khéo léo của mình hơn nhóc đấy...』
// \{\m{B}} "I'm more confident about my skill than you are."
// 「おまえよりかは器用な自信あるぞ…」

<0037> \{Fuuko} 『Fuuko không hề nghĩ vậy đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko really doesn't think so."
// 「とても思えません」

<0038> \{\m{B}} 『Con nhỏ này...』
// \{\m{B}} "You..."
// 「おまえな…」

<0039> \{\m{B}} 『Vậy đấu thử xem ai nói nhanh hơn.』
// \{\m{B}} "Then, let's have a match about who can talk faster."
// 「じゃあ、早口で勝負だ」

<0040> \{\m{B}} 『Nói 「Tokyo tokkyo kyoka kyoku」 ba lần thì sao?』
// \{\m{B}} "How about we say 'Tokyo tokkyo kyoka kyoku' three times?"
// 「東京特許許可局って三回言うぞ?」

<0041> \{Fuuko} 『Được.』
// \{Fuuko} "Okay."
// 「はい」

<0042> \{\m{B}} 『Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku!』
// \{\m{B}} "Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku!"
// 「東京特許許可局、東京特許許可局、東京特許許可局っ」

<0043> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "How's that?"
// 「どうだ」

<0044> \{Fuuko} 『Khúc cuối anh nói thành Nagoya.』
// \{Fuuko} "In the end, it became Nagoya." // lol
// 「最後、名古屋になってました」

<0045> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nói thành vậy được?!』
// \{\m{B}} "I didn't screw up like that!"
// Alt - "As if I could screw up like that!" - Kinny Riddle
// 「んな噛み方するかよっ!」

<0046> \{\m{B}} 『Hay là, nhóc đang cố tình phỏng?』
// \{\m{B}} "Or rather, you're surprisingly encouraging, aren't you?"
// 「つーか、おまえ、案外こすいことするのな」

<0047> \{Fuuko} 『Cố tình là sao?』
// \{Fuuko} "What do you mean by encouraging?"
// 「こすいってなんですか」

<0048> \{\m{B}} 『Nghĩa là em ăn gian.』
// \{\m{B}} "It means you're unfair."
// 「ずるいってことだよ」

<0049> \{Fuuko} 『Fuuko không có ăn gian.』
// \{Fuuko} "Fuuko's not unfair."
// 「風子、ずるくないです」

<0050> \{Fuuko} 『Fuuko rất 「fair」.』
// \{Fuuko} "Fuuko is very fair."
// 「とてもフェアです」

<0051> \{Fuuko} 『Hàng xóm lúc nào cũng khen là 「cô bé đó rất fair.」』
// \{Fuuko} "The neighbors always tell people that that girl is fair."
// 「近所でも、あの子はとてもフェアだとよく言われてます」

<0052> \{\m{B}} 『Loại hàng xóm gì vậy chứ...』
// \{\m{B}} "What kind of neighbors are you talking about..."
// 「どんな近所だよ…」

<0053> \{\m{B}} 『Kệ đi, giờ tới lượt em nói.』
// \{\m{B}} "Well, fine, it's your turn to say it now."
// 「まぁ、いい。おまえの番だ。早く言え」

<0054> Cứ đôi co với con bé thì biết tới chừng nào.
// I wouldn't win if I argue with her more.
// 議論じゃ勝負がつきそうもない。

<0055> \{Fuuko} 『Được thôi, nghe đây.』
// \{Fuuko} "Yes, well then, here goes."
// 「はい。では、いきます」

<0056> \{Fuuko} 『Haaa...』
// \{Fuuko} "Haaa..."
// 「はぁ…」

<0057> Cô nhóc hít một hơi thật sâu.
// She took a deep breath.
// 大きく息を吸い込む。

<0058> \{Fuuko} 『Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu.』
// \{Fuuko} "Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu."
// 「きょうきょうきょっきゃきょかきゅきゅ、きょうきょうきょっきゃきょかきゅきゅ、きょうきょうきょっきゃきょかきゅきゅ」

<0059> \{Fuuko} 『Sao nào?』
// \{Fuuko} "How was that?"
// 「どうでしたか」

<0060> \{\m{B}} 『Đừng có làm vẻ mặt 「Thấy tài tình chưa?」 đó!』
// \{\m{B}} "You really did it... your mouth looks like it was saying it."
// 「やってやったぜ…みたいな顔して言うな」

<0061> \{\m{B}} 『Cả ba lần đều sai toét, không đúng một chữ!』
// \{\m{B}} "But of all the things that you said, only one is correct!"
// 「ひとつとして言えてなかったじゃないかっ」

<0062> \{Fuuko} 『Làm sao mà nói chính xác như vậy được chứ.』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko can say those words."
// 「言えるわけないです」

<0063> \{\m{B}} 『Anh vừa nói đấy thôi?!』
// \{\m{B}} "Didn't I say it?!"
// 「俺、言えてたじゃないかっ」

<0064> \{Fuuko} 『Đây là lần đầu tiên Fuuko thách đấu trò này.』
// \{Fuuko} "It's the first time Fuuko did that challenge."
// 「風子は今、初めて挑戦したんです」

<0065> \{Fuuko} 『Còn anh thì chắc tập luyện mỗi tối rồi.』
// \{Fuuko} "You must have practiced every night."
// 「あなたは、毎晩、練習してたに決まってます」

<0066> \{\m{B}} 『Làm như anh đây ăn không ngồi rồi ấy...』
// \{\m{B}} "As if I have that kind of free time..."
// 「どんな暇人だよ…」

<0067> \{Fuuko} 『Fuuko không có thời gian để chơi với mấy người nhàn rỗi như anh.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't have time to waste with someone who has so much free time."
// 「そんな暇人さんの相手をしてる時間なんて、風子にはないです」

<0068> \{\m{B}} 『Câu đó của anh mày mới phải, thật là...』
// \{\m{B}} "That should be my line, geez..."
// 「そりゃこっちのセリフだよ、ったく…」

<0069> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko will be going now."
// 「風子、もういきます」

<0070> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, go."
// 「ああ、行けよ」

<0071> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あっ」

<0072> Hình như cô nhóc vừa nhận ra gì đó. 
// It seems she noticed something.
// 何かに気づいたようだ。

<0073> \{Fuuko} 『Mất rồi... mất rồi...』
// \{Fuuko} "It's gone... it's gone..."
// 「ない…ない…」

<0074> Và lấy tay sờ tìm khắp người.
// She searches her whole body with her hands.
// 全身を手でぱたぱたと叩いている。

<0075> \{\m{B}} 『Thật buồn cười nếu vật em tìm là thứ tay anh đang cầm.』
// \{\m{B}} "I'll laugh if the thing you're searching for is what my hand is holding."
// 「おまえが探しているのが、この俺が手に持っている物だったら、笑うぞ」

<0076> Tôi chỉ vào miếng gỗ khắc hình sao đang cầm ngay trước mặt cô nhóc.
// I point the wooden star carving I was holding for a long time in front of her.
// ずっと持ったままだった星形の彫り物を目の前に突きだしてやる。

<0077> \{Fuuko} 『A, chính nó!』
// \{Fuuko} "Ah, that's the one!"
// 「あっ、それですっ」

<0078> \{Fuuko} 『Anh lấy khi nào?!』
// \{Fuuko} "When did you?!"
// 「いつの間にっ」

<0079> \{\m{B}} 『Anh luôn cầm nó trên tay trong lúc nói chuyện với nhóc.』
// \{\m{B}} "I've always been holding it as we talked."
// 「ずっと、持って話してただろが」

<0080> \{Fuuko} 『Đáng ra anh phải trả ngay từ đầu.』
// \{Fuuko} "You should have given it back from the beginning."
// 「それ、一番最初にあげたはずです」

<0081> \{Fuuko} 『Đúng là nó dễ thương đến mức anh muốn sưu tập thật nhiều, nhưng anh nên bỏ cuộc đi.』
// \{Fuuko} "Sure it's cute and you want to collect lots of it, but you should give up."
// 「可愛くて、たくさん集めたくなる気持ちはわかりますが、あきらめてください」

<0082> \{\m{B}} 『Cái thứ này nhé... nhóc làm rơi lúc ngã, nên anh nhặt lên vì nó cứ nằm lăn lóc trên sàn...』
// \{\m{B}} "Anyway... you accidentally dropped this one when you slipped, so I caught it before it landed on the floor..."
// 「これでもな…おまえが投げ出して、床に叩きつけられそうになったところを助けてやったんだぞ…」

<0083> \{Fuuko} 『Ể... vậy à?』
// \{Fuuko} "Eh... was that so?"
// 「え…そうだったんですか」

<0084> \{\m{B}} 『Chứ sao.』
// \{\m{B}} "That's right."
// 「そうなの」

<0085> \{Fuuko} 『Fuuko không nhận ra đấy. Cảm ơn nhé.』
// \{Fuuko} "I didn't notice that. I'm thankful then."
// 「それは気づかなかったです。ありがとうございました」

<0086> \{\m{B}} 『Đây, trả em.』
// \{\m{B}} "Here, I'm returning it to you."
// 「ほら、返してやる」

<0087> \{Fuuko} 『Không.』
// \{Fuuko} "No."
// 「いえ」

<0088> \{Fuuko} 『Để chuộc lỗi, anh có thể giữ nó một lúc nữa.』
// \{Fuuko} "As an apology, it's all right if you hold it for a little while longer."
// 「お詫びに、もう少しだけ抱いていてもらっても結構です」

<0089> \{\m{B}} 『Hả? Thật không?』
// \{\m{B}} "Eh? Are you sure?"
// 「え、いいのか?」

<0090> \{Fuuko} 『Thật.』
// \{Fuuko} "Yes."
// 「はい」

<0091> Tôi giữ nó trước ngực. 
// I hold that thing to my chest.
// 俺はそれを胸の前で持つ。

<0092> Fuuko đứng cạnh tôi, yên lặng chờ đợi.
// Fuuko stands near me as she waits patiently.
// 風子も俺の隣に立って、じっと待つ。

<0093> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0094> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0095> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0097> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0098> \{\m{B}} 『Oái! Mình là thằng ngốc chắc?!』
// \{\m{B}} "Woah! Am I an idiot!?"
// 「ぐあーっ! アホな子か、俺はっ!」

<0099> Tôi không chịu nổi nữa, nên trả miếng gỗ khắc lại cho Fuuko.
// I couldn't stand it any longer, so I pushed the wooden carving back to Fuuko.
// 耐えきれず、彫り物を風子に押しつける。

<0100> \{Fuuko} 『Đủ chưa?』
// \{Fuuko} "Have you had enough?"
// 「もういいんですか」

<0101> \{\m{B}} 『Cầm thứ đó thì có gì vui chứ?』
// \{\m{B}} "What's so fun about holding that thing?"
// 「んなもん抱いてて、何が楽しいっ」

<0102> \{Fuuko} 『Anh sẽ thấy dễ chịu.』
// \{Fuuko} "You'll feel comfortable."
// 「和みます」

<0103> \{\m{B}} 『Dễ chịu?』
// \{\m{B}} "Comfortable?"
// 「和む?」

<0104> \{Fuuko} 『Vâng, thế này này...』
// \{Fuuko} "Yes, like this..."
// 「そうです。こう…」

<0105> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0106> A... lại nữa...
// Ah... not again...
// ああ、また、こいつは…。

<0107> Chơi xỏ con bé
// Play a prank on her // Option 1 - to 0108
// 悪戯をする

<0108> Để yên vậy
// Leave her // Option 2 - to 0501
// 置いていく

<0109> Chơi trò gì đây?
// What kind of prank?
// どんな悪戯を?

<0110> Uống nước bằng mũi
// \i{strS[1011]} // Uống nước bằng mũi

<0111> Lôi đi
// \i{strS[1012]} // Lôi đi

<0112> Đổi người nói chuyện
// \i{strS[1013]} // Đổi người nói chuyện

<0113> Tráo miếng gỗ khắc
// \i{strS[1014]} // Tráo miếng gỗ khắc

<0114> \{\m{B}} (Mình chẳng hứng thú với trò bắt con bé uống nước ép bằng mũi nữa... thử làm gì khác vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice using her nose anymore... let's try other things...)
// (もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…)// From 0109, Straw in Nose Master, return to 0106

<0115> \{\m{B}} (Lần này...)
// \{\m{B}} (This time...) // From 0109, Straw in Nose Lv2
// (今度こそは…)

<0116> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。

<0117> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。

<0118> Tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi cô nhóc.
// I quickly insert the straw inside her nose.
// さっと、風子の鼻の穴にストローの先端を差し込む。

<0119> \{\m{B}} (Rồi... chuẩn bị...)
// \{\m{B}} (All right... Here goes...)
// (よし…いくぞ…)

<0120> \{\m{B}} 『Ha!』
// \{\m{B}} "Hah!"
// 「はっ!」

<0121> Tôi bóp mạnh hộp khiến nước phụt ra.
// I squeeze the paper pack and let the contents squirt out.
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。

<0122> Phụttt!
// Chuuuuu!
// ちゅうっ!

<0123> \{Fuuko} 『Ưmmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
// 「んんーっ!」

<0124> Tôi nhảy lùi lại giữ khoảng cách vừa lúc cô nhóc hoàn hồn, giả lơ không biết gì hết.
// I jump back and distance myself as she returns to reality, pretending I don't know anything.
// 風子が我に返る。俺は飛び退き、距離を置いて、平静を装う。

<0125> Chà... không biết kết quả thế nào...
// Well then... I wonder what will be the result...
// さて…結果はどうだ…。

<0126> \{Fuuko} 『Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "There's something weird inside Fuuko's nose again."
// 「また、なんか鼻がヘンでしたっ」

<0127> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// 「ちんっ、ちんっ」

<0128> Cô nhóc khì mũi như hôm trước.
// She blows her nose just like before.
// いつものように鼻をかむ。

<0129> \{Fuuko} 『Ưưư... khó chịu quá, mà chẳng có gì hết.』
// \{Fuuko} "Mmmph... it's itchy, but nothing is coming out."
// 「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」

<0130> \{Fuuko} 『Mà sao Fuuko thấy hết khô cổ rồi nhỉ?』
// \{Fuuko} "And also, why is Fuuko's throat wet?"
// 「そして、なぜか、喉が潤っています」

<0131> ... Tốt! \p... Con bé uống rồi!
// ...All right! \pI was able to make her drink it.
// …やった\p…ついに飲ませた。
// Floating banner: Thành thục kỹ năng "Uống nước ép bằng lỗ mũi"!

<0132> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I some kind of an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0133> Xem nào... Chẳng biết trò này có gì vui không, nhưng cứ thử xem.
// Let's see... I don't know if this will be interesting but I'll try. // From 0109, Straw in Nose Lv1
// どれ。面白いかどうかはわからないが、やってみよう。

<0134> Tôi phóng như bay đến căn tin mua nước ép quả từ máy bán hàng tự động.
// I dash to the cafeteria to buy a juice from the vending machine.
// ダッシュで、学食の自販機でジュースを買ってくる。

<0135> Fuuko vẫn đang trôi dạt trong cái xứ sở thần tiên nào đó.
// Fuuko is still in her wild dreamworld.
// 風子はまだ、妄想の世界を旅したままだ。

<0136> Tôi cắm ống hút vào lỗ mũi đầy sơ hở của cô nhóc.
// I insert the straw inside her defenseless nose.
// ジュースのパックに差したストローを、その無防備な鼻の穴に挿入。

<0137> Rột.
// Squirt.
// ぶすっ。

<0138> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah..."
// 「わっ…」

<0139> Chết, hơi sâu quá...
// I put it in too deep...
// 勢いよく突っ込みすぎた…。

<0140> Tôi giật lùi khi thấy Fuuko hoàn hồn.
// I quickly jump back as she comes back to herself.
// 我に返った風子が飛び退いていた。

<0141> \{\m{B}} (Khỉ thật... thất bại rồi...)
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
// (くそぅ…失敗か…)

<0142> \{Fuuko} 『Có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "Something strange is inside Fuuko's nose right now."
// 「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」

<0143> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// 「ちんっ、ちんっ」

<0144> Cô nhóc cố khì mũi.
// She blows her nose desperately.
// 必死に鼻をかんでいる。

<0145> Nhưng chẳng có gì phọt ra cả.
// There isn't anything coming out though.
// 何も出てくるはずがないが。

<0146> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0110, Drag Along Lv1
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0147> Đi qua chỗ rẽ hành lang, tôi đẩy con bé vào một lối đi nhỏ và rón rén quay về chỗ cũ.
// We turn a corner, then I push her inside a narrow path and head back to the hallway alone.
// 角を曲がって、狭い通路の先に夢想状態の風子を押し込めると、俺はひとり廊下に舞い戻る。

<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0149> \{\m{B}} (Lâu quá...)
// \{\m{B}} (This is taking quite long...)
// (結構、長いな…)

<0150> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah-!"
// 「わーっ!」

<0151> Fuuko lao về phía tôi ngay khi hoàn hồn.
// Fuuko came running towards me as she finally came back to reality.
// ようやく我に返った風子が走って出てきた。

<0152> \{Fuuko} 『Fuuko vừa đứng ở nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place just now!"
// 「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0153> \{Fuuko} 『Có rất nhiều bồn vệ sinh kỳ dị xếp thành hàng dài!』
// \{Fuuko} "There were lots of urinals lined up that were unfamiliar!"
// 「見慣れない形の便器がたくさん並んでましたっ!」

<0154> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Chỗ đó chính là phòng vệ sinh nam.』
// \{\m{B}} "I see. You've learned something new. The place you've been to is the guy's washroom."
// 「そうか。いい勉強になったな。そこを男子トイレというんだぞ」

<0155> \{Fuuko} 『Sao Fuuko lại ở trong đó?!』
// \{Fuuko} "Why was Fuuko in such a strange place?!"
// 「どうして、風子、あんな場所にいたんでしょうかっ」

<0156> \{\m{B}} 『Ai mà biết. Có khi nhóc vật vờ đi vào trong đó lúc nào chẳng hay?』
// \{\m{B}} "Don't know. Didn't you walk in there dizzily by yourself?"
// 「さぁな。ふらふらーっと歩いていったんじゃねぇ?」

<0157> \{Fuuko} 『Là vậy ư... lần sau xin hãy cản Fuuko lại nhé.』
// \{Fuuko} "Is that so... please stop Fuuko when that happens."
// 「そうですか…そんな時は止めてください」

<0158> \{\m{B}} 『Trước mắt thì nhóc thôi mơ mộng giữa ban ngày đi.』
// \{\m{B}} "Like I said, you should stop daydreaming..."
// 「だから、ぼーっとするのをやめろって…」

<0159> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0110, Drag Along Lv2
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0160> Đến hành lang lầu một, tôi gõ vào một cánh cửa.
// I head to the first floor hallway and knock on one of the doors.
// 一階の廊下に並ぶドアのひとつをノックする。

<0161> Không trả lời... nghĩa là, không có ai.
// No reply...in other words, there's no one inside.
// 返事はない。ということは誰もいないということだ。

<0162> Tôi vội mở cửa và lẻn vào trong. Đặt Fuuko ngồi lên một chiếc ghế trong phòng, và rón rén trở ra hành lang.
// I quickly opened the door and slipped inside. I made Fuuko sit in a chair located in the inner part of the room, then I went back to the hallway alone.
// そっと開けたドアの隙間から潜り込むと、奥の椅子に風子を座らせ、ひとり廊下に戻る。

<0163> Rồi đứng đợi từ xa.
// Then, I waited somewhere else.
// he already went back to the corridor
// Alt TL = I waited at the previous place after that.
// Geh... kinda hard to interpret for me ^^;
// Forgot to mention this... I mean, Tomoya went back to the previous place where they were talking and wait there-DGreater1
// そして、離れた場所で待つ。

<0164> \{\m{B}} (Vẫn lâu như mọi khi...)
// \{\m{B}} (She's taking long as usual...)
// (相変わらず、長いな…)

<0165> Một giáo viên đi từ tầng trên xuống, hướng thẳng đến đây, bước vào phòng mà Fuuko đang ngồi.
// A teacher comes down from upstairs, and looking straight ahead, goes into the room that Fuuko's in.
// 階段から下りてきた教師が、そのまま真っ直ぐに、風子のいる部屋に入っていった。

<0166> Tôi chờ thêm chút nữa.
// I wait a little longer.
// さらに待つ。

<0167> .........
// .........
// ………。

<0168> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah--!"
// 「わーっ!」

<0169> Cô nhóc kia rồi.
// She appears.
// でてきた。

<0170> \{\m{B}} 『Sao thế, Fuuko?』
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
// 「どうした、風子」

<0171> \{Fuuko} 『Fuuko lại ở một nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
// 「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0172> \{Fuuko} 『Fuuko ngồi trên một chiếc ghế rất êm có bệ gác tay!』
// \{Fuuko} "Fuuko was sitting in a rocking chair with an armrest attached to it!"
// 「肘掛け付きのふかふかの椅子に座ってました!」

<0173> \{Fuuko} 『Dễ chịu lắm, nhưng rồi Fuuko nhận ra có một ông nọ để ria đứng bên cạnh, nhe răng ra cười với Fuuko!』
// \{Fuuko} "It felt really good, but then Fuuko noticed that there was a man with a beard right beside her, and he gave a smile!"
// 「とても、気持ちよかったんですが、隣に髭を生やした大人の人がいて、風子を見ながら微笑んでいました!」

<0174> \{Fuuko} 『Đáng sợ quá!』
// \{Fuuko} "It was really scary!"
// 「とても、不気味でした!」

<0175> \{\m{B}} 『Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Ông ta là người quan trọng nhất trường này.』
// \{\m{B}} "I see... you've learned something new. He's the most important person in this school."
// 「そうか。いい勉強になったな。その人はこの学校で一番偉い人なんだぞ」

<0176> \{Fuuko} 『Ể?』
// \{Fuuko} "Eh?"
// 「え?」

<0177> \{\m{B}} 『Đó là thầy hiệu trưởng. Nhìn kìa, nơi em vào lúc nãy là phòng hiệu trưởng.』
// \{\m{B}} "He's the principal. You see, the place you went to is the principal's office."
// 「校長先生だよ。だって、おまえが居たの、校長室だから」

<0178> \{Fuuko} 『Oa... nhưng vừa rồi Fuuko đã dùng cái này phang vào đầu ông ấy...』
// \{Fuuko} "Wah... and then he hit Fuuko so hard on the head..."
// 「わっ…思いきり、これで頭を叩いてきてしまいました…」

<0179> Chắc là đau lắm.
// It seems that hurts a lot.
// すごく痛そうだ。

<0180> \{Fuuko} 『Nhưng mà... Fuuko vào đó khi nào vậy...?』
// \{Fuuko} "Even so... when did Fuuko go there..."
// 「それにしても、風子、いつの間にあんな場所にいたんでしょうか…」

<0181> \{\m{B}} 『Anh cũng không biết nữa, lạ quá ta?』
// \{\m{B}} "I don't know, isn't it strange?"
// 「さぁ、不思議だな」

<0182> \{Fuuko} 『Lạ thật.』
// \{Fuuko} "It's strange."
// 「不思議です」

<0183> \{Fuuko} 『Giờ thì Fuuko thấy hơi lo vì thói quen kỳ cục này rồi...』
// \{Fuuko} "Fuuko's quite worried now because a weird habit like this exists..."
// 「風子、ヘンな癖でもあるのかと心配になってきました」

<0184> \{\m{B}} 『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "It does."
// 「ある」

<0185> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko luôn luôn tỉnh táo, nên không thành vấn đề.』
// \{Fuuko} "But Fuuko is always conscious, so that shouldn't be possible."
// 「でも、風子、いつでも気を張ってますから、それはないはずです」

<0186> Chẳng chịu tiếp thu lời người khác nói gì cả.
// She doesn't listen to other people's words at all.
// ぜんぜん人の話を聞いていない。

<0187> \{\m{B}} 『Anh chưa từng thấy người nào đầy sơ hở và thiếu phòng bị như em.』
// \{\m{B}} "Besides, I at least gave you the chance of meeting someone you don't know."
// 「俺はおまえほど隙だらけな奴を他に知らないぞ」
// Eng dịch sai hoàn toàn

<0188> \{Fuuko} 『Fuuko không có thiếu phòng bị. Fuuko là người rất thận trọng và biết cảnh giác.』
// \{Fuuko} "It's nothing like a chance at all. Fuuko should be a lot more careful instead."*
// 「隙なんてないです。かなり注意深いほうです」
// Eng dịch sai hoàn toàn

<0189> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// 「そうかよ…」

<0190> Dừng trò này lại được rồi...
// Is this prank good enough...
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0191> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0192> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along. // From 0110, Drag Along Lv2 + Must have met Yukine
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって歩き始める。

<0193> Rồi đẩy con bé vào trong một căn phòng.
// And then, I shut her inside that one room.
// そして、ある一室に風子を閉じこめてみた。

<0194> .........
// .........
// ………。

<0195> ......
// ......
// ……。

<0196> .........	
// .........
// ………。

<0197> Lâu thật đấy...
// This is quite long...
// かなり長い…。

<0198> \{Fuuko} 『Ưmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
// 「んーっ!」

<0199> Cô nhóc chạy ra kìa.
// She finally appears.
// ようやく出てきた。

<0200> \{\m{B}} 『Sao thế, Fuuko?』
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
// 「どうした、風子」

<0201> \{Fuuko} 『Fuuko lại ở một nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
// 「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0202> \{Fuuko} 『Chỗ đó có rất nhiều sách cũ.』
// \{Fuuko} "There are lots of old books inside."
// 「古い本がたくさん置いてありましたっ」

<0203> \{\m{B}} 『Anh biết rồi... đó là phòng tư liệu.』
// \{\m{B}} "I see... that place is the reference room."
// 「そうか。そこを資料室と言うんだぞ」

<0204> \{Fuuko} 『Rồi Fuuko nhận ra có một tách cà phê đặt trước mặt mình.』
// \{Fuuko} "Then Fuuko realized that there was a cup of coffee in front of her."
// 「気づいたら、目の前にコーヒーが置いてありましたっ」

<0205> \{Fuuko} 『Và rồi một chị có gắn vật gì giống máy dò yêu quái trên đầu nhìn Fuuko cười cười.』
// \{Fuuko} "And there's a smiling girl that has something that looks like a ghost detector on the top of her head watching Fuuko."
// 「正面に、頭のてっぺんが妖怪探知機みたいになっている女の人が風子のことを見て、にこにこしてましたっ」

<0206> \{Fuuko} 『Chị ấy hỏi nên cho vào bao nhiêu đường, và rồi, khi Fuuko nói không uống được cà phê đắng, chị ấy cho vào rất nhiều đường.』
// \{Fuuko} "She asked how much sugar she should put in the coffee, and then, when Fuuko said she didn't drink bitter coffee, she put in a lot of sugar."
// 「砂糖をいくつ入れますかと訊かれたので、コーヒーは甘くないと飲めないですと答えたら、砂糖をたくさん入れてくれました」

<0207> \{Fuuko} 『Chị ấy nhìn Fuuko uống cà phê.』
// \{Fuuko} "The girl watched Fuuko drink the coffee."
// 「風子、女の人に見つめられたまま、コーヒーをいただきました」

<0208> \{Fuuko} 『Khi đó, cảm giác dễ chịu đến nỗi Fuuko chẳng thèm quan tâm chuyện gì đang diễn ra nữa.』
// \{Fuuko} "When she did that, it felt quite nice that Fuuko didn't care what happened anymore!"
// 「そうしたら、ふわふわといい気持ちになってきて、何もかもどうでもよくなってきましたっ」

<0209> \{Fuuko} 『Fuuko ngồi đơ ra đó như phế nhân ấy!』
// \{Fuuko} "Fuuko stayed there like a disabled person!"
// 「風子、そのまま、廃人になってしまうところでしたっ!」

<0210> \{Fuuko} 『Hộc... hộc... suýt nữa thì...』
// \{Fuuko} "Pant... pant... that was close..."
// 「はぁ…はぁ…危なかったです…」

<0211> \{Fuuko} 『Nơi đó rất nguy hiểm, anh sẽ hoàn toàn bị sa ngã.』
// \{Fuuko} "That place is really dangerous, you'll feel really comfortable." 
// ...What? Dangerous and comfortable?* -Kotarou
// Ahahaha... you'll have an idea if you read Yukine's route ^^; -DGreater1
// 「あの場所はやばいですっ、和みすぎますっ」

<0212> \{\m{B}} 『Chà, đúng là trải nghiệm kinh hoàng nhỉ.』
// \{\m{B}} "Well, that surely was a terrible experience."
// 「そりゃ、大変だったな」

<0213> \{Fuuko} 『Nhưng sao Fuuko lại không hay biết gì cả, cảm giác như đang trong \g{Đoàn thám hiểm Kawaguchi}={「Đoàn thám hiểm Kawaguchi」 là một chương trình truyền hình thực tế về phiêu lưu sinh tồn của Nhật Bản, phát sóng vào tối thứ Tư hàng tuần trên kênh TV Asahi từ năm 1978 đến 1986.}
// \{Fuuko} "But why was it that Fuuko, while she didn't know, behaved so much like she was in a Kawakuchi expedition?"
// 「しかし、どうして風子、知らない間に、川口探検隊のような真似をしてるんでしょうか」

<0214> \ ấy?』

<0215> \{Fuuko} 『Fuuko đúng là người thích thám hiểm rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko's completely an adventure lover."
// 「かなり命知らずの冒険野郎です」

<0216> \{\m{B}} 『Lại chả.』
// \{\m{B}} "You're right."
// 「そうだな」

<0217> Dừng trò này lại được rồi...
// Is this prank good enough...
// この悪戯はもう十分か…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0218> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0219> \{\m{B}} (Mình chán trò này rồi... thử làm gì khác xem...)
// \{\m{B}} (I'm already tired of doing that... Let's try something else...) // From 0110, Drag Along Master, return to 0106
// (これはやり尽くしたな…別のいっとこう…)

<0220> Tôi ngó quanh.
// I look around. // From 0111, Change Conversation Partner Lv1
// 俺はきょろきょろと辺りを見回した。

<0221> Nhìn thấy một học sinh khóa dưới, tôi gọi cậu ta đến trong khi Fuuko vẫn đang mơ mộng.
// I find an underclassman, and call him over to me and Fuuko, who's in her dreamland.
// 下級生の男子を見つけ、夢想に耽る風子の前まで呼び寄せる。

<0222> \{Nam sinh} 『Có gì không ạ?』
// \{Nam sinh} "You need something?"
// 「何か?」

<0223> \{\m{B}} 『Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 「anh là\ \
<0224> \ đây, gương mặt anh đã thay đổi.」』
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her `I'm \m{A}, my face has changed.'"
// 「こいつが我に返ったらさ、僕が\m{A}です、顔が変わりましたって言い張ってくれ」

<0225> \{Nam sinh} 『Ơ...? Sao vậy?』
// \{Nam sinh} "Eh...? Why that?"
// 「え…? なんですかそれ」

<0226> \{\m{B}} 『Chỉ để chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi. Cứ nói thế nhé.』
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming. So please say that."
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな。そう言ってくれ」

<0227> \{Nam sinh} 『Hầy...』
// \{Nam sinh} "Haaa..."
// 「はぁ…」

<0228> \{\m{B}} 『Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 「thỉnh thoảng anh lại lột da」 nhé.』
// \{\m{B}} "And also, if she ask how, tell her that you shed your skin once in a while."
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに脱皮するんだ、と答えろ」

<0229> \{\m{B}} 『Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 「chắc vậy」, rõ chứ?』
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?"
// 「後は適当に、とりあえずね、と言っておけ。いいな」

<0230> \{Nam sinh} 『V-vâng...』
// \{Nam sinh} "O-okay..."
// 「は、はぁ…」

<0231> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
// I distanced myself from them and waited at a place where I can see them.
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。

<0232> \{Fuuko} 『Ha...』
// \{Fuuko} "Sigh..."
// 「はっ…」

<0233> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuuko has returned to reality.
// 風子が我に返る。

<0234> \{Fuuko} 『Ưm... chúng ta đang nói về chuyện...』
// \{Fuuko} "Well, where were we..."
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」

<0235> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"
// 「あれ?」

<0236> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。

<0237> \{Fuuko} 『Chuyện gì xảy ra với\ \
<0238> -san rồi?』
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」

<0239> \{Nam sinh} 『Anh là\ \
<0240> \ đây, gương mặt anh đã thay đổi.』
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
// 「僕が\m{A}です。顔が変わりました」

<0241> \{Fuuko} 『Ể...?』
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「えっ…」

<0242> \{Fuuko} 『Xin chờ chút...』
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
// 「ちょっと待ってください…」

<0243> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ hỏi lại...』
// \{Fuuko} "Fuuko will ask one more time..."
// 「もう一度訊きます…」

<0244> \{Fuuko} 『Chuyện gì xảy ra với\ \
<0245> -san rồi?』
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」

<0246> \{Nam sinh} 『Anh là\ \
<0247> \ đây, gương mặt anh đã thay đổi.』
// \{Nam sinh} "I'm \m{A}, my face has changed."
// 「僕が\m{A}です。顔が変わりました」

<0248> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah--!"
// 「わーっ!」

<0249> \{Fuuko} 『Mặt\ \
<0250> -san thay đổi thật rồi!』
// \{Fuuko} "\m{A}-san's face has really changed!"
// 「\m{A}さんっ、本当に顔が変わってますっ!」

<0251> \{Fuuko} 『Sao mà anh làm được chứ?』
// \{Fuuko} "What happened?"
// 「一体どうしたんですかっ」

<0252> \{Nam sinh} 『Thỉnh thoảng anh lại lột da.』
// \{Nam sinh} "I shed my skin once in a while."
// 「たまに脱皮するんだ」

<0253> \{Fuuko} 『Đ-đợi một chút đã!』
// \{Fuuko} "Wait a second!"
// 「まっ、待ってくださいっ!」

<0254> \{Fuuko} 『Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng.』
// \{Fuuko} "That is quite a shocking confession."
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」

<0255> \{Fuuko} 『
<0256> -san... anh đang lột da à?』
// \{Fuuko} "\m{A}-san... are you shedding skin?"
// 「\m{A}さんは…そのっ、脱皮するんですかっ」

<0257> \{Nam sinh} 『Chắc vậy.』
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0258> \{Fuuko} 『Chắc vậy? Anh phải làm vậy thật à?!』
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to do that?!"
// 「とりあえずって、そんな適当にしてしまうんですかっ!」

<0259> \{Fuuko} 『A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!』
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」

<0260> \{Fuuko} 『Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!』
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who doesn't know is Fuuko."
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」

<0261> \{Fuuko} 『Có ai khác cũng lột da giống như anh không?』
// \{Fuuko} "Are there other people who shed skin like you?"
// 「人間の中には、そうして脱皮する人もいるんですかっ」

<0262> \{Nam sinh} 『Chắc vậy.』
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0263> \{Fuuko} 『Có à?!』
// \{Fuuko} "There are?!"
// 「いるんですかっ」

<0264> \{Fuuko} 『Fuuko không lột da.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't shed skin."
// 「風子は脱皮しないですっ」

<0265> \{Fuuko} 『Đúng hơn là, Fuuko không muốn, đáng sợ lắm.』
// \{Fuuko} "Or rather, Fuuko doesn't want to, it's quite scary."
// 「ていうか、したくないですっ、かなり不気味ですっ」

<0266> \{Fuuko} 『Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!』
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense is all messed up!"
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」

<0267> \{Fuuko} 『Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?』
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」

<0268> \{Nam sinh} 『Chắc vậy.』
// \{Nam sinh} "I guess so."
// 「とりあえずね」

<0269> \{Fuuko} 『Là hiện thực thật à?!』
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
// 「とりあえず現実なんですかっ」

<0270> \{Fuuko} 『Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng sốc quá đi!』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but it's such a shock!"
// 「よくわからないですが、ショックですっ」

<0271> A... cười đau cả ruột.
// Ah... I'm very happy.
// Alt - Ah...this is so amusing. - Kinny Riddle
// ああ、すげぇ愉快だ。

<0272> Tôi dùng tay ra dấu là đủ rồi.
// I gave him a sign using my hand to tell him that it's all right now.
// Prev TL. I wave at the male student as I gave him his cue to leave.
// 俺は男子生徒にもういいと手で合図した。

<0273> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
// Prev TL. We exchange places as Fuuko looks down, with her hands on her head.
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。

<0274> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// 「ふぅ…」

<0275> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// 「おい、風子」

<0276> \{Fuuko} 『Đúng là sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận\ \
<0277> -san mới thôi...』
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san..."
// 「ショックですが、新しい\m{A}さんを受け入れなければいけません…」

<0278> \{Fuuko} 『Khoan?! Anh lại lột da rồi!』
// \{Fuuko} "Eh?! You shed your skin again!"
// 「って、また脱皮してますっ!」

<0279> \{Fuuko} 『Đúng hơn là, da anh trở lại bình thường rồi!』
// \{Fuuko} "Or more like, your skin has returned to normal!"
// 「というか、皮をかぶり直してますっ!」

<0280> \{\m{B}} 『Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?』
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
// 「何言ってんの、おまえ」

<0281> \{Fuuko} 『\m{A}-san, lúc nãy mặt anh khác cơ.』
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you had a different face a while ago."
// 「\m{A}さん、さっきまで違う顔でした」

<0282> \{Fuuko} 『Anh nói với Fuuko là anh mới lột da.』
// \{Fuuko} "You told Fuuko that it's because you shed your skin."
// 「それは、脱皮したからなのだと言いました」

<0283> \{\m{B}} 『Hả? Con người làm sao lột da được. Có phải rắn đâu chứ.』
// \{\m{B}} "Huh? There's no way people would shed skin. We're not snakes."
// 「はぁ? 人が脱皮するわけないじゃん。蛇じゃあるまいし」

<0284> \{Fuuko} 『Ể...』
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「え…」

<0285> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あ…」

<0286> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// 「どうした?」

<0287> \{Fuuko} 『Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi...』
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
// 「いえ…ちょっと安心しました…」

<0288> \{Fuuko} 『Có lẽ đó thật sự là ác mộng...』
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」

<0289> \{Fuuko} 『Fuuko lạnh toát cả sống lưng đấy...』
// \{Fuuko} "Fuuko had a cold sweat there..."
// 「風子、嫌な汗をかいてしまいました」

<0290> \{\m{B}} 『Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy.』
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that bad dream."
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんな夢を見るんだぞ」

<0291> \{Fuuko} 『Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày.』
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
// 「風子、ぼーっとしてないです」

<0292> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn nói thế được sao...
// You still never learn after all what I said to you just now...
// 今のようなことがあっても懲りずに言えるか…。

<0293> Tôi gọi một bạn nữ cùng lớp ra.
// I call a female classmate from our class. // From 0111, Change Conversation Partners Lv2
// 俺は、ひとりの女生徒を、自分のクラスから呼び寄せる。

<0294> \{Ryou} 『À... ưm... chuyện gì vậy...?』
// \{Ryou} "Ah... well... what is it...?"
// 「あ、あの…なんでしょうか…」

<0295> \{\m{B}} 『Khi con bé hoàn hồn, nói với nó rằng 「anh là\ \
<0296> \ đây, anh đã biến thành con gái.」』
// \{\m{B}} "When she comes back to reality, tell her 'I'm \m{A}, I've changed into a woman.'"
// 「こいつが我に返ったらさ、私が\m{A}です、女になりましたって言い張ってくれ」

<0297> \{Ryou} 『Ể...? Ưm... ý bạn là sao...?』
// \{Ryou} "Eh...? Well... what do you mean by that...?"
// 「え…? えっと…どういうことでしょうか…」

<0298> \{\m{B}} 『Mình chỉ muốn chứng minh là con bé đang mơ mộng giữa ban ngày thôi.』
// \{\m{B}} "I was just thinking of proving that she is daydreaming."
// 「こいつがぼーっとしてることを証明してやろうと思ってな」

<0299> \{\m{B}} 『Vì con bé cả. Đây là hành động thiện chí, làm giúp mình nhé?』
// \{\m{B}} "It's for her own good. This is an act of good will, understand?"
// 「こいつのためでもある。人助けだと思ってさ。いいだろ?」

<0300> \{Ryou} 『H... hả... à... chắc là được...』
// \{Ryou} "H... huh... well... I don't really mind but..."
// 「は…はぁ、えっと…構わないですけど…」

<0301> \{\m{B}} 『Còn nữa, nếu con bé hỏi bằng cách nào, cứ nói 「thỉnh thoảng cái đó lại bị rụng」 nhé.』
// \{\m{B}} "And also, if she asks how, tell her that you become like this once in a while."
// Alt - "And also, if she asks how, tell her that 'it' sometimes comes off." - Suits the hidden innuendo the text is implying, no prizes for guessing what "it" is. - Kinny Riddle
// 「それで、どうしたのかと訊かれたら、たまに取れるんだ、と答えろ」

<0302> \{\m{B}} 『Rồi sau đó cứ lặp đi lặp lại câu 「chắc vậy」, được không?』
// \{\m{B}} "Then after that, say 'I guess so', okay?'
// 「後は適当に、とりあえず、と言っておいてくれよ。頼むなっ」

<0303> \{Ryou} 『Đ-được...』
// \{Ryou} "O-okay..."
// 「は、はい…」

<0304> Tôi đi ra xa rồi nấp ở một nơi có thể thấy được họ.
// I distanced myself from them and wait at a place where I can see them.
// 少し離れて、ふたりが見える位置で待つ。

<0305> \{Fuuko} 『Ha...』
// \{Fuuko} "Sigh..."
// 「はっ…」

<0306> Fuuko hoàn hồn rồi.
// Fuuko has returned to reality.
// 風子が我に返る。

<0307> \{Fuuko} 『Ưm... chúng ta đang nói về chuyện...』
// \{Fuuko} "Well, where were we..." 
// 「ええと、なんの話をしてたんでしたっけ…」

<0308> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"
// 「あれ?」

<0309> Cô nhóc nhận ra người đứng trước mặt không còn là tôi nữa.
// She realizes that the one standing in front of her is not me.
// 正面に立つのが俺でなくなっていることに気づく。

<0310> \{Fuuko} 『Chuyện gì xảy ra với\ \
<0311> -san rồi?』
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?."
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか」

<0312> \{Ryou} 『À... ừm... Anh là\ \
<0313> \ đây... anh đã biến thành con gái...』
// \{Ryou} "Ah... well... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
// 「あ、あの…私が\m{A}です…女になりました…」

<0314> \{Fuuko} 『Ể...?』
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「えっ…」

<0315> \{Fuuko} 『Xin chờ chút...』
// \{Fuuko} "Please wait a second..."
// 「ちょっと待ってください…」

<0316> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ hỏi lại...』
// \{Fuuko} "Fuuko will ask again..."
// 「もう一度訊きます…」

<0317> \{Fuuko} 『Chuyện gì xảy ra với\ \
<0318> -san rồi?』
// \{Fuuko} "What happened to \m{A}-san?"
// 「\m{A}さんは、どうしたんでしょうか?」

<0319> \{Ryou} 『Anh nói rồi... Anh là\ \
<0320> \ đây... anh đã biến thành con gái...』
// \{Ryou} "As I said... I'm \m{A}... I've changed into a woman..."
// 「ですから…私が\m{A}です…女になりました…」

<0321> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah--!"
// 「わーっ!」

<0322> \{Fuuko} 『Fuuko chẳng hiểu gì cả!』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand!"
// 「わけがわからないですっ」

<0323> \{Fuuko} 『Sao mà\ \
<0324> -san lại biến thành con gái được chứ?!』
// \{Fuuko} "Why did \m{A}-san became a woman?!"
// 「どうして\m{A}さん、女の人になってしまったんですかっ!」

<0325> \{Ryou} 『Tại vì... thỉnh thoảng... cái đó lại bị rụng...』
// \{Ryou} "I... sometimes... change..."
// Alt - "It...it sometimes...comes off..." - Kinny Riddle
// 「た…たまに…取れるんです…」

<0326> \{Fuuko} 『Đ-đợi một chút đã!』
// \{Fuuko} "W-wait a second!"
// 「まっ、待ってくださいっ!」

<0327> \{Fuuko} 『Đúng là một lời thú nhận kinh hoàng.』
// \{Fuuko} "This is quite a shocking confession."
// 「それはあまりに衝撃的な告白ですっ」

<0328> \{Fuuko} 『
<0329> -san... thỉnh thoảng cái đó của anh bị rụng à?』
// \{Fuuko} "\m{A}-san... do you change into a woman sometimes?"
// Alt - "\m{A}-san...does yours come off sometimes?" - Kinny Riddle
// 「\m{A}さんは…そのっ、たまに取れるんですかっ」

<0330> \{Ryou} 『... C-chắc vậy.』
// \{Ryou} "... I-I guess so."
// 「…と、とりあえず」

<0331> \{Fuuko} 『Chắc vậy? Nó phải rụng thật à?!』
// \{Fuuko} "You guess so? Do you really need to change into a woman?!"
// Alt - "You guess so? Does it really have to come out!?" - Kinny Riddle
// 「とりあえずって、そんな適当に取れてしまうんですかっ!」

<0332> \{Fuuko} 『A... Fuuko không biết người như vậy cũng tồn tại!』
// \{Fuuko} "Ah... Fuuko didn't know that such a person exists."
// 「ああ、そんな人がいるなんて、風子知らなかったですっ」

<0333> \{Fuuko} 『Không ngờ lại có người tháo được... aa... đúng là cú sốc văn hóa mà!』
// \{Fuuko} "There sure are people who change... ah... this is a culture shock!"
// 「取れるって、あれですよね…ああ、もう、カルチャーショックですっ」

<0334> \{Fuuko} 『Mà lẽ nào, Fuuko là người duy nhất không biết?!』
// \{Fuuko} "Or maybe, the only one who didn't know is just Fuuko."
// 「それとも、風子が知らなかっただけでしょうかっ」

<0335> \{Fuuko} 『Có nam nhân khác cũng bị rụng cái đó như anh không?』
// \{Fuuko} "Are there other men who change into a woman like you?"
// Alt - "Are there other men who also have theirs' dropped off like you?" - Kinny Riddle
// 「男の人の中には、そんなふうに取れてしまう人もいるんですかっ」

<0336> \{Ryou} 『... Chắc vậy.』
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0337> \{Fuuko} 『Có à?!』
// \{Fuuko} "There are?!"
// 「いるんですかっ」

<0338> \{Fuuko} 『Có khi nào nó sẽ chuyển qua đeo vào người Fuuko không?!』
// \{Fuuko} "Then, is Fuuko going to do that as well?!"
// Alt - "Then, is it possible that it could attach onto Fuuko!?" - Kinny Riddle
// 「逆に風子についたりもするんですかっ」

<0339> \{Ryou} 『... Chắc vậy.』
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0340> \{Fuuko} 『Đeo vào thật à?! Sốc quá đi!』
// \{Fuuko} "Really?! That's really shocking!"
// 「つくんですかっ、大ショックですっ!」

<0341> \{Fuuko} 『Haaa... Fuuko rối bời rồi! Thường thức của Fuuko đảo lộn hết rồi!』
// \{Fuuko} "Haaa... Fuuko is really confused now! Fuuko's common sense is all messed up!"
// 「はぁっ…風子、とても混乱していますっ! 常識が覆されましたっ」

<0342> \{Fuuko} 『Đây không phải ác mộng đúng không? Là hiện thực à?』
// \{Fuuko} "This isn't a bad dream, right? Is this reality?"
// 「これは悪い夢ではないでしょうか。現実ですか」

<0343> \{Ryou} 『... Chắc vậy.』
// \{Ryou} "... I guess so."
// 「…とりあえず」

<0344> \{Fuuko} 『Là hiện thực thật à?!』
// \{Fuuko} "You guess it's reality?!"
// 「とりあえず現実なんですかっ」

<0345> \{Fuuko} 『Fuuko chưa hiểu lắm, nhưng cứ bị sốc liên tục!』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand, but this continues to be a shock!"
// 「よくわからないですが、ショックの連続ですっ」

<0346> Phải đổi chỗ thôi. Nếu không, chỉ e đầu óc Fuuko sẽ mụ mẫm hết cả.
// I must exchange with her soon. If not, I can't guarantee what will happen to Fuuko's mind.
// そろそろ入れ代わらないと、風子の精神がどうにかなってしまいそうだ。

<0347> Tôi ra dấu với Fujibayashi, bảo cô ấy đi khỏi đó.
// I gave Fujibayashi a sign using my hand to tell her that it's all right now.
// Prev TL. I wave at Fujibayashi and gave her the cue to leave.
// Again, I prefer the Prev TL here. - Kinny Riddle
// 俺は藤林にもういいと手で合図した。

<0348> Chúng tôi đổi chỗ cho nhau trong lúc Fuuko vẫn đang cúi xuống úp mặt vào tay vì quá sốc.
// We exchange places as Fuuko looks down and covers her face with her hands due to shock.
// Prev TL. We exchange places as Fuuko looks down, with her hands on her head.
// 風子が頭を抱えて顔を伏せてる間に、入れ代わる。

<0349> \{\m{B}} 『Phù...』
// \{\m{B}} "Whew..."
// 「ふぅ…」

<0350> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// 「おい、風子」

<0351> \{Fuuko} 『Đúng là sốc thật, nhưng Fuuko phải chấp nhận một\ \
<0352> -san là con gái thôi...』
// \{Fuuko} "It's shocking but, Fuuko must accept the new \m{A}-san, who has changed into a woman..."
// 「ショックですが、女になってしまった\m{A}さんを受け入れなければいけません…」

<0353> \{Fuuko} 『Khoan?! Anh đeo nó vào rồi!』
// \{Fuuko} "Eh! You changed again?!"
// Alt - "Eh! It's reattached itself!?" - Kinny Riddle
// 「って、またついたんですかっ!」

<0354> \{\m{B}} 『Em đang lảm nhảm cái quái gì vậy?』
// \{\m{B}} "What the hell are you talking about?"
// 「何言ってんの、おまえ」

<0355> \{Fuuko} 『\m{A}-san, lúc nãy anh là con gái cơ.』
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you changed into a woman a while ago."
// 「\m{A}さん、さっきまで女の人でした」

<0356> \{Fuuko} 『Anh nói với Fuuko là cái đó bị rụng.』
// \{Fuuko} "You told me that because you changed."
// Alt - "You told me that because it had to come out." - Kinny Riddle
// 「それは、取れたからなのだと言いました」

<0357> \{\m{B}} 『Hả? Cái gì rụng? 「Cái đó」 á? Thế quái nào mà nó tự rụng được chứ.』
// \{\m{B}} "Huh? What changed? Are you talking about that? Of course there's no way I'll change into one."
// Alt - "Huh? What came out? You mean 'that'? Of course there's no way that can be taken off." - Kinny Riddle
// 「はぁ? 何が取れるの? まさか、あれ? 取れるわけないだろ」

<0358> \{Fuuko} 『Ể...』
// \{Fuuko} "Eh..."
// 「え…」

<0359> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あ…」

<0360> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// 「どうした?」

<0361> \{Fuuko} 『Không có gì... chỉ thấy an tâm thôi...』
// \{Fuuko} "No... just a bit relieved..."
// 「いえ…ちょっと安心しました…」

<0362> \{Fuuko} 『Có lẽ đó thật sự là ác mộng...』
// \{Fuuko} "Perhaps that was really a bad dream..."
// 「やっぱり悪い夢でしたか…」

<0363> \{Fuuko} 『Có ngày mở mắt ra, Fuuko sẽ thấy mình hóa thành \g{Futarou}={Trong tên người Nhật, tên nữ phổ biến kết thúc bằng 「Ko」, còn tên nam thì thường là 「Tarou」.}

<0364> \ không chừng...』
// \{Fuuko} "Someday, Fuuko might become \g{Futarou}={"Ko" is a common ending for girls' names, while "Tarou" is common for boys.}..."
// 「風子、いつか風太郎になってしまうかと思いました…」

<0365> \{\m{B}} 『Em cứ mơ mộng giữa ban ngày nên mới gặp ác mộng đấy.』
// \{\m{B}} "You were daydreaming. That's why you saw that weird dream."
// 「おまえ、ぼーっとしてるから、そんなわけわからない夢を見るんだぞ」

<0366> \{Fuuko} 『Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày.』
// \{Fuuko} "Fuuko's not daydreaming."
// 「風子、ぼーっとしてないです」

<0367> Đã làm đến vậy rồi mà nhóc vẫn chứng nào tật nấy...
// You still didn't learn with all that I said...
// まだ懲りずに言えるのか、おまえは…。

<0368> Thôi, chẳng muốn chơi trò này nữa...
// Well, I don't want to do this prank anymore...
// さて、この悪戯もやり尽くしたな…。
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Tráo đổi người nói"!

<0369> ... Khỉ thật! Tôi là thằng hề chắc?
// ...Geh! Am I an idiot?
// …って、アホか俺は。

<0370> Tôi vội giật lấy miếng gỗ khắc hình sao mà cô nhóc đang ôm như báu vật.
// I quickly take the wooden star carving that she was embracing as if it's really important. // From 0112, Replace Starfish Lv1
// 俺は風子が大事そうに抱いている星形の彫り物を力ずくで引っこ抜く。

<0371> Sau đó, tôi cởi giày đi trong trường của con bé ra và đặt vào tay nó.
// After that, I take off her indoor shoes and put it in her hands in exchange.
// 代わりに上履きを脱がせて、それを握らせてやった。

<0372> Rồi chờ một lúc.
// Then, I wait for a while.
// その状態でしばらく待つ。

<0373> \{Fuuko} 『Ha...』
// \{Fuuko} "Sigh..."
// 「はっ…」

<0374> Quay về đây rồi kìa.
// It seems she's back from the other world.
// 気がついたようだ。

<0375> \{Fuuko} 『Tóm lại là vậy.』
// \{Fuuko} "So in short."
// 「というわけです」

<0376> Chẳng hiểu là tóm lại cái gì nữa.
// I don't really know what you mean by 'So in short.'
// 何が『というわけ』かわからない。

<0377> \{\m{B}} 『À, anh biết nhóc thích nó thế nào rồi.』
// \{\m{B}} "Well, I know quite well how much you like that."
// 「まぁ、おまえがそれを好きなわけはよくわかったよ」

<0378> \{Fuuko} 『Fuuko thấy vui vì anh chịu tiếp thu.』
// \{Fuuko} "Fuuko's happy if you understand."
// 「ご理解いただけてうれしいです」

<0379> \{\m{B}} 『Nó thiết yếu như bạn đồng hành của học sinh vậy.』
// \{\m{B}} "It's essential for a student since it's like a partner."
// 「必需品だし、学生生活のいい相棒って感じだよな」

<0380> \{Fuuko} 『Giờ anh đã hiểu hết chưa?』
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
// 「そこまで理解していただけましたかっ」

<0381> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// 「ああ」

<0382> \{\m{B}} 『A, có người tới kìa, nhóc có định tặng cho bạn ấy không?』
// \{\m{B}} "Ah, someone's coming, aren't you going to give her that?"
// 「あ、誰か来るぞ。それ、渡してこないのか」

<0383> \{Fuuko} 『Sao lại không, Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Okay, Fuuko will be going then."
// 「わかりました。いってきます」

<0384> Fuuko chạy đến trước mặt nữ sinh đang bước về phía chúng tôi.
// Fuuko runs towards the female student as she walks towards us.
// 歩いてくる女生徒に向かって、風子は駆けていった。

<0385> Con nhỏ này không có cảm giác là đang đi chân đất một bên sao?
// Doesn't she feel that there isn't any shoe in her other foot?
// Alt - Doesn't she realize she's running bare-footed on one side? - Kinny Riddle
// 片方裸足で、走りにくくないのだろうか。

<0386> \{Fuuko} 『Ưmm!』
// \{Fuuko} "Umm!"
// 「あのっ」

<0387> \{Nữ sinh} 『Vâng?』
// \{Nữ sinh} "Yes?"
// 「はい?」

<0388> \{Fuuko} 『Cái này tặng chị!』
// \{Fuuko} "This is a present for you!"
// 「これ、プレゼントですっ」

<0389> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0390> \{Fuuko} 『Khoan! Sao Fuuko lại tặng chị chiếc giày?!』
// \{Fuuko} "Eh! Why is Fuuko giving you an indoor shoe?!"
// 「って、風子、なんで上履き差し出してるんですかっ!」

<0391> \{Nữ sinh} 『Tôi cũng không biết...』
// \{Nữ sinh} "I don't have any idea..."
// 「わたしは知らないけど…」

<0392> \{Fuuko} 『A... hơn nữa, đó còn là giày của Fuuko!』
// \{Fuuko} "Ah... moreover, it's Fuuko's own shoe!"
// 「あっ…しかも、自分のですっ」

<0393> \{Fuuko} 『Fuuko không tặng đâu!』
// \{Fuuko} "Fuuko won't give it!"
// 「あげませんっ」

<0394> \{Nữ sinh} 『Tôi không cần thứ này...』
// \{Nữ sinh} "I don't need it..."
// 「いらないわよ…」

<0395> \{Fuuko} 『Xin thứ lỗi!』
// \{Fuuko} "If you'll excuse Fuuko!"
// 「それではっ」

<0396> Cô nhóc cúi chào rồi chạy lại chỗ tôi.
// She bows as she runs back to me.
// 頭を下げると、走って戻ってくる。

<0397> \{Fuuko} 『Suýt chút nữa là Fuuko tặng chị ấy giày của mình rồi!』
// \{Fuuko} "Fuuko almost ended up giving away her own indoor shoe!"
// 「風子、自分の上履き、あげようとしてしまいましたっ」

<0398> \{Fuuko} 『Chị ấy sẽ nghĩ Fuuko là quái nhân mất!』
// \{Fuuko} "A really Strange Person might have seen me!"
// 「とてもヘンな人に見られてしまったかもしれませんっ」

<0399> \{\m{B}} 『Ờ, lạ quá nhỉ?』
// \{\m{B}} "Well, isn't it strange?"
// 「そりゃ、ヘンだろ」

<0400> \{Fuuko} 『A, thứ đó là của Fuuko!』
// \{Fuuko} "Ah, that's Fuuko's!"
// 「あっ、それ、風子のですっ」

<0401> Cô nhóc chỉ vào miếng gỗ khắc tôi đang cầm.
// She was pointing at the wood carving I was holding.
// 俺が手に持っていた彫刻を指さす。

<0402> \{Fuuko} 『Sao anh lại cầm nó?』
// \{Fuuko} "Why are you holding that again?"
// 「どうして、またあなたが持ってるんですか」

<0403> \{\m{B}} 『Em nói 「Chiếc giày đi trong nhà này cũng được...」 rồi đưa nó cho anh.』
// \{\m{B}} "You said 'This indoor shoe will definitely work...' as you passed it over to me."
// 「おまえが、『ここは上履きで勝負です…』とか言いながら渡してくるから」

<0404> \{Fuuko} 『Có tình huống nào mà lại cần đến giày đi trong nhà chứ?!』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't remember doing that!"
// 「上履きで勝負する状況なんてないですっ」

<0405> \{\m{B}} 『Vậy sao? Kỳ vậy ta.』
// \{\m{B}} "Is that so? Now, isn't that strange."
// 「そうか? そりゃ不思議だな」

<0406> Nói đoạn, tôi đưa trả lại miếng gỗ.
// I return the wood carving as I say that.
// 言いながら、それを返してやる。

<0407> \{Fuuko} 『Thật là...』
// \{Fuuko} "Really now..."
// 「まったくです」

<0408> \{Fuuko} 『Bận quá trời, thế mà Fuuko vẫn phải tốn thời gian ở đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko wasted so much time here even though she's busy." // All prank options lead to here
// 「風子、忙しいのに、とてもくだらないことで時間を潰してしまいました」

<0409> Còn anh đây cười đau cả ruột.
// Well, I was very amused though.
// 俺は大変面白かったが。

<0410> \{\m{B}} 『Em vẫn đi phát cái đó à?』
// \{\m{B}} "Are you still giving out that thing?"
// 「まだ、それ配ってるのか?」

<0411> \{Fuuko} 『Tất nhiên rồi.』
// \{Fuuko} "Of course."
// 「もちろんです」

<0412> \{Fuuko} 『Gặp lại sau.』
// \{Fuuko} "See you later."
// 「それでは」

<0413> Dứt lời, cô nhóc bỏ đi.
// She runs off, saying that.
// 言って、駆けていった。

<0414> Tôi cũng nhanh chân trở vào lớp.
// I quickly went back to the classroom too.
// 俺も急いで教室に向かう。

<0415> Tôi cũng trở vào lớp.
// I also went back inside the classroom. // Return to SEEN0424
// 俺も教室に戻る。

<0416> \{Fuuko} 『A, quái nhân.』
// \{Fuuko} "Ah...Strange Person." // This scene will be triggered you choose not to pull pranks for two times in previous Fuuko Master scenes.
// 「あ、ヘンな人」

<0417> \{\m{B}} 『Anh đã bảo thôi gọi người khác như vậy đi.』
// \{\m{B}} "Like I said, stop calling people like that."
// 「だから、人のこと言えないだろって」

<0418> {\m{B}} 『Đã thế còn trong tình cảnh giống hệt lần trước nữa.』
// \{\m{B}} "And while doing the exact same thing."
// 「しかも、やってること同じだし」

<0419> Tôi nhìn vào vật cô nhóc đang cầm trước ngực và nói.
// I look at the thing she was holding to her chest as I said that.
// 俺は風子の胸に抱くものを見て言う。

<0420> \{Fuuko} 『Dĩ nhiên, Fuuko đã định làm vậy mà.』
// \{Fuuko} "Of course, this is what Fuuko decides to do."
// 「当然です。これは風子がやろうと決めたことですから」

<0421> \{Fuuko} 『Và Fuuko sẽ tiếp tục cố gắng.』
// \{Fuuko} "And Fuuko continues to work hard."
// 「がんばって続けます」

<0422> \{\m{B}} 『Ờ, chúc may mắn.』
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
// 「ああ、頑張ってくれ」

<0423> \{Fuuko} 『Vậy, gặp lại sau.』
// \{Fuuko} "Well then, see you later."
// 「それでは失礼します」

<0424> Cô nhóc cúi chào và chạy đi.
// She bows to me and starts to run.
// 下げた顔を上げると、駆け出す。

<0425> Rồi đột nhiên trượt chân ngã ra sàn. Không biết có phải vì sàn trơn do vừa được đánh bóng bằng sáp không.
// Though, she suddenly slips and falls on the ground as she steps forward. I wonder if the floor became slippery because of the wax.
// ワックスで滑りやすくなっていたのだろうか、踏み出した一歩めで、つるんと転けていた。

<0426> Mảnh gỗ hình sao văng ra.
// As she falls on her back, the wooden star flies out of her grasp.
// 尻餅をつくと同時、手に持っていた木製の星が空中に放り出される。

<0427> Tôi bắt lấy nó.
// I catch it.
// 俺はそれをキャッチした。

<0428> \{Fuuko} 『Ha... có người thấy hình ảnh đáng xấu hổ của Fuuko rồi.』
// \{Fuuko} "Sigh... someone saw Fuuko in a such an embarrassing state."
// 「はぁ…とても恥ずかしいところを見られてしまいました」

<0429> \{Fuuko} 『Làm Fuuko trông giống cô nàng hậu đậu ấy.』
// \{Fuuko} "It makes Fuuko look like a clumsy girl."
// 「まるで風子がドジみたいです」

<0430> \{\m{B}} 『À, nhóc hậu đậu thật mà.』
// \{\m{B}} "Well, you are clumsy."
// 「いや、ドジだろ」

<0431> \{Fuuko} 『Fuuko không có hậu đậu. Nhìn thế nào thì Fuuko cũng rất khéo léo.』
// \{Fuuko} "Fuuko isn't clumsy. No matter how you look at me, I am skillful."
// 「風子、ドジじゃないです。どちらかというと、器用なほうです」

<0432> \{\m{B}} 『Xạo. Phản xạ của nhóc dở ẹc.』
// \{\m{B}} "Liar. You have a really bad reflexes."
// 「嘘つけ。運動神経とか、すんげぇ悪そうじゃないか、おまえ」

<0433> \{Fuuko} 『Không đúng, chỉ tại Fuuko bị giật mình thôi.』
// \{Fuuko} "That's not true, Fuuko was just surprised."
// 「そんなことないです。びっくりするほどいいです」

<0434> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Nếu nhóc không ngại thì... nói xem thành tích môn Thể dục của mình thế nào?』
// \{\m{B}} "I guess so. Well in that case, if it doesn't scare you... what are your grades like?"
// 「確かに、それでよかったら、びっくりするけどさ…成績はいくつなんだ」

<0435> \{Fuuko} 『Thành tích hồi tiểu học cũng được hả?』
// \{Fuuko} "Is it okay to talk about grades from grade school?"
// 「小学校の時でいいですか」

<0436> \{\m{B}} 『Được.』
// \{\m{B}} "Sure."
// 「ああ」

<0437> \{Fuuko} 『Fuuko được khen là 「Em cứ tiếp tục phát huy hết khả năng
// \{Fuuko} "Fuuko's pretty much working hard at that level."
// 「この調子でがんばりましょう、です」

<0438> 」 đó.』

<0439> \{\m{B}} 『Chẳng phải vậy là rất bình thường sao...?』
// \{\m{B}} "That's \bvery\u average, isn't it...?"
// 「それ、すんげぇ平均的じゃないかよ…」

<0440> \{Fuuko} 『Thành tích của Fuuko ở trường toàn thế thôi...』
// \{Fuuko} "Though that's the school grades but..."
// 「学校の成績はそうでしたけど…」

<0441> \{Fuuko} 『Nhưng chị Fuuko bảo Fuuko rất khéo tay.』
// \{Fuuko} "But Fuuko's sister also told her that she's quite skillful."
// 「でも、おねぇちゃんは、風子、器用だって、言ってくれます」

<0442> \{\m{B}} 『À, chị ấy sẽ chẳng muốn làm xấu mặt người nhà mình đâu.』
// \{\m{B}} "Well, she wouldn't say bad things about her blood relative."
// 「そりゃ、肉親は悪いようには言わないだろ」

<0443> \{Fuuko} 『Anh nói cứ như Fuuko không khéo tay vậy.』
// \{Fuuko} "The way you said it sounds like Fuuko isn't skillful."
// 「まるで、風子が器用じゃないみたいな言い方です」

<0444> \{\m{B}} 『Nếu em khéo tay... sao tay em lại thành thế kia?』
// \{\m{B}} "If you're skillful... then why is your hand like that?"
// 「器用だったら、その手はなんなんだ」

<0445> \{Fuuko} 『Vì là Fuuko nên nó mới chỉ bị có vầy thôi đó.』
// \{Fuuko} "It's only like this because it's Fuuko."
// 「風子だから、これぐらいの怪我ですんでるんです」

<0446> \{Fuuko} 『Anh mà làm như Fuuko thì khéo phải gọi cả xe cứu thương.』
// \{Fuuko} "But if it were you, an ambulance would come."
// 「あなただったら、救急車がきてます」

<0447> \{\m{B}} 『Vậy chắc già nửa số học sinh trường này cũng phải lên cáng trong tiết Mỹ thuật rồi.』
// \{\m{B}} "If so, then half of the students would be in a stretcher during fine arts."
// 「だったら、美術の時間は、生徒のうちの半分は担架で運ばれていくな」

<0448> \{Fuuko} 『Chỉ có anh thôi.』
// \{Fuuko} "Only you."
// 「あなただけです」

<0449> \{\m{B}} 『Chỉ anh thôi á?』
// \{\m{B}} "Only me...?"
// 「俺だけかよっ」

<0450> \{\m{B}} 『Anh tự tin về sự khéo léo của mình hơn nhóc đấy...』
// \{\m{B}} "I'm more confident about my skill than you."
// 「おまえよりかは器用な自信あるぞ…」

<0451> \{Fuuko} 『Fuuko không hề nghĩ vậy đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko really doesn't think so."
// 「とても思えません」

<0452> \{\m{B}} 『Con nhỏ này...』
// \{\m{B}} "You..."
// 「おまえな…」

<0453> \{\m{B}} 『Vậy đấu thử xem ai nói nhanh hơn.』
// \{\m{B}} "Then, let's have a match about who can talk faster."
// 「じゃあ、早口で勝負だ」

<0454> \{\m{B}} 『Nói 「Tokyo tokkyo kyoka kyoku」 ba lần thì sao?』
// \{\m{B}} "How about we say 'Tokyo tokkyo kyoka kyoku' three times?"
// 「東京特許許可局って三回言うぞ?」

<0455> \{Fuuko} 『Được.』
// \{Fuuko} "Okay."
// 「はい」

<0456> \{\m{B}} 『Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku!』
// \{\m{B}} "Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku, Tokyo tokkyo kyoka kyoku."
// 「東京特許許可局、東京特許許可局、東京特許許可局っ」

<0457> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "How's that?"
// 「どうだ」

<0458> \{Fuuko} 『Khúc cuối anh nói thành Nagoya.』
// \{Fuuko} "In the end, it became Nagoya." // lol
// 「最後、名古屋になってました」

<0459> \{\m{B}} 『Thế quái nào mà nói thành vậy được?!』
// \{\m{B}} "I didn't screw up like that!"
// 「んな噛み方するかよっ!」

<0460> \{\m{B}} 『Hay là, nhóc đang cố tình phỏng?』
// \{\m{B}} "Or rather, you're surprisingly encouraging, aren't you?"
// 「つーか、おまえ、案外こすいことするのな」

<0461> \{Fuuko} 『Cố tình là sao?』
// \{Fuuko} "What do you mean by encouraging?"
// 「こすいってなんですか」

<0462> \{\m{B}} 『Nghĩa là em ăn gian.』
// \{\m{B}} "It means you're unfair."
// 「ずるいってことだよ」

<0463> \{Fuuko} 『Fuuko không có ăn gian.』
// \{Fuuko} "Fuuko's not unfair."
// 「風子、ずるくないです」

<0464> \{Fuuko} 『Fuuko rất 「fair」.』
// \{Fuuko} "Fuuko is very fair."
// 「とてもフェアです」

<0465> \{Fuuko} 『Hàng xóm lúc nào cũng khen là 「cô bé đó rất fair.」』
// \{Fuuko} "The neighbors always tell people that that girl is fair."
// 「近所でも、あの子はとてもフェアだとよく言われてます」

<0466> \{\m{B}} 『Loại hàng xóm gì vậy chứ...』
// \{\m{B}} "What kind of neighbors are you talking about..."
// 「どんな近所だよ…」

<0467> \{\m{B}} 『Kệ đi, giờ tới lượt em nói.』
// \{\m{B}} "Well, fine, it's your turn to say it now."
// 「まぁ、いい。おまえの番だ。早く言え」

<0468> Cứ đôi co với con bé thì làm sao mà thắng được.
// I wouldn't win if I argue with her more.
// 議論じゃ勝負がつきそうもない。

<0469> \{Fuuko} 『Được thôi, nghe đây.』
// \{Fuuko} "Yes, well then, here goes."
// 「はい。では、いきます」

<0470> \{Fuuko} 『Haaa...』
// \{Fuuko} "Haaa..."
// 「はぁ…」

<0471> Cô nhóc hít một hơi thật sâu.
// She took a deep breath.
// 大きく息を吸い込む。

<0472> \{Fuuko} 『Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo kya kyoka kyu kyu.』
// \{Fuuko} "Kyo kyo kyo ka kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo ka kyoka kyu kyu, Kyo kyo kyo ka kyoka kyu kyu."
// 「きょうきょうきょっかきょかきゅきゅ、きょうきょうきょっかきょかきゅきゅ、きょうきょうきょっかきょかきゅきゅ」

<0473> \{Fuuko} 『Sao nào?』
// \{Fuuko} "How was that?"
// 「どうでしたか」

<0474> \{\m{B}} 『Đừng có làm vẻ mặt 「Thấy tài tình chưa?」 đó!』
// \{\m{B}} "You really did it... your mouth looks like it was saying it."
// 「やってやったぜ…みたいな顔して言うな」

<0475> \{\m{B}} 『Cả ba lần đều sai toét, không đúng một chữ!』
// \{\m{B}} "But of all the things that you said, only one is correct."
// 「ひとつとして言えてなかったじゃないかっ」

<0476> \{Fuuko} 『Làm sao mà nói chính xác như vậy được chứ.』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko can say those words."
// 「言えるわけないです」

<0477> \{\m{B}} 『Anh vừa nói đấy thôi?!』
// \{\m{B}} "Didn't I say it?!"
// 「俺、言えてたじゃないかっ」

<0478> \{Fuuko} 『Đây là lần đầu tiên Fuuko thách đấu trò này.』
// \{Fuuko} "It's the first time Fuuko did that challenge."
// 「風子は今、初めて挑戦したんです」

<0479> \{Fuuko} 『Còn anh thì chắc tập luyện mỗi tối rồi.』
// \{Fuuko} "You must have practiced every night."
// 「あなたは、毎晩、練習してたに決まってます」

<0480> \{\m{B}} 『Làm như anh đây ăn không ngồi rồi ấy...』
// \{\m{B}} "As if I have that kind of free time..."
// 「どんな暇人だよ…」

<0481> \{Fuuko} 『Fuuko không có thời gian để chơi với mấy người nhàn rỗi như anh.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't have time to waste with someone who has so much free time."
// 「そんな暇人さんの相手をしてる時間なんて、風子にはないです」

<0482> \{\m{B}} 『Câu đó của anh mày mới phải, thật là...』
// \{\m{B}} "That should be my line, geez..."
// 「そりゃこっちのセリフだよ、ったく…」

<0483> \{Fuuko} 『Fuuko đi đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko will be going now."
// 「風子、もういきます」

<0484> \{\m{B}} 『Ờ, đi đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, go."
// 「ああ、行けよ」

<0485> \{Fuuko} 『A...』
// \{Fuuko} "Ah..."
// 「あっ」

<0486> Hình như cô nhóc vừa nhận ra gì đó. 
// It seems she noticed something.
// 何かに気づいたようだ。

<0487> \{Fuuko} 『Mất rồi... mất rồi...』
// \{Fuuko} "It's gone... it's gone..."
// 「ない…ない…」

<0488> Và lấy tay sờ tìm khắp người.
// She searches her whole body with her hands.
// 全身を手でぱたぱたと叩いている。

<0489> \{\m{B}} 『Thật buồn cười nếu vật em tìm là thứ tay anh đang cầm.』
// \{\m{B}} "I'll laugh if the thing you're searching for is what my hand is holding."
// 「おまえが探しているのが、この俺が手に持っている物だったら、笑うぞ」

<0490> Tôi chỉ vào miếng gỗ khắc hình sao đang cầm ngay trước mặt cô nhóc.
// I point the wooden star carving I was holding for a long time in front of her.
// ずっと持ったままだった星形の彫り物を目の前に突きだしてやる。

<0491> \{Fuuko} 『A, chính nó!』
// \{Fuuko} "Ah, that's the one!"
// 「あっ、それですっ」

<0492> \{Fuuko} 『Anh lấy khi nào?!』
// \{Fuuko} "When did you?!"
// 「いつの間にっ」

<0493> \{\m{B}} 『Anh luôn cầm nó trên tay trong lúc nói chuyện với nhóc.』
// \{\m{B}} "I've always been holding it as we talked."
// 「ずっと、持って話してただろが」

<0494> \{Fuuko} 『Đáng ra anh phải trả ngay từ đầu.』
// \{Fuuko} "You should have given it back from the beginning."
// 「それ、一番最初にあげたはずです」

<0495> \{Fuuko} 『Đúng là nó dễ thương đến mức anh muốn sưu tập thật nhiều, nhưng anh nên bỏ cuộc đi.』
// \{Fuuko} "Sure it's cute and you want to collect lots of it but, you should give up."
// 「可愛くて、たくさん集めたくなる気持ちはわかりますが、あきらめてください」

<0496> \{\m{B}} 『Cái thứ này nhé... nhóc làm rơi lúc ngã, nên anh nhặt lên vì nó cứ nằm lăn lóc trên sàn...』
// \{\m{B}} "Anyway... you accidentally dropped this one when you slipped, and I caught it before it landed on the floor..."
// 「これでもな…おまえが投げ出して、床に叩きつけられそうになったところを助けてやったんだぞ…」

<0497> \{Fuuko} 『Ể... vậy à?』
// \{Fuuko} "Eh... was that so?"
// 「え…そうだったんですか」

<0498> \{\m{B}} 『Chứ sao.』
// \{\m{B}} "That's right."
// 「そうなの」

<0499> \{Fuuko} 『Fuuko không nhận ra đấy. Cảm ơn nhé.』
// \{Fuuko} "I didn't notice that. I'm thankful then."
// 「それは気づかなかったです。ありがとうございました」

<0500> \{\m{B}} 『Đây, trả em.』
// \{\m{B}} "Here, I'm returning it to you."
// 「ほら、返してやる」

<0501> \{Fuuko} 『Không.』
// \{Fuuko} "No."
// 「いえ」

<0502> \{Fuuko} 『Để chuộc lỗi, anh có thể giữ nó một lúc nữa.』
// \{Fuuko} "As an apology, it's all right if you hold it for a little while longer."
// 「お詫びに、もう少しだけ抱いていてもらっても結構です」

<0503> \{\m{B}} 『Hả? Thật không?』
// \{\m{B}} "Eh? Are you sure?"
// 「え、いいのか?」

<0504> \{Fuuko} 『Thật.』
// \{Fuuko} "Yes."
// 「はい」

<0505> Tôi giữ nó trước ngực.
// I hold that thing to my chest.
// 俺はそれを胸の前で持つ。

<0506> Fuuko đứng cạnh tôi, yên lặng chờ đợi.
// Fuuko stands near me as she waits patiently.
// 風子も俺の隣に立って、じっと待つ。

<0507> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0508> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0509> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0510> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// 「………」

<0511> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0512> \{\m{B}} 『Oái! Mình là thằng ngốc chắc?!』
// \{\m{B}} "Woah! Am I an idiot!?"
// 「ぐあーっ! アホな子か、俺はっ!」

<0513> Tôi không chịu nổi nữa, nên trả miếng gỗ khắc lại cho Fuuko.
// I couldn't stand it any longer, so I pushed the wooden carving back to Fuuko.
// 耐えきれず、彫り物を風子に押しつける。

<0514> \{Fuuko} 『Đủ chưa?』
// \{Fuuko} "Have you had enough?"
// 「もういいんですか」

<0515> \{\m{B}} 『Cầm thứ đó thì có gì vui chứ?』
// \{\m{B}} "What's so fun about holding that thing?"
// 「んなもん抱いてて、何が楽しいっ」

<0516> \{Fuuko} 『Anh sẽ thấy dễ chịu.』
// \{Fuuko} "You'll feel comfortable."
// 「和みます」

<0517> \{\m{B}} 『Dễ chịu?』
// \{\m{B}} "Comfortable?"
// 「和む?」

<0518> \{Fuuko} 『Vâng, thế này này...』
// \{Fuuko} "Yes, like this..."
// 「そうです。こう…」

<0519> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0520> A... lại nữa...
// Ah... not again...
// ああ、また、こいつは…。

<0521> \{\m{B}} 『Chán thật... phải có ai đó giúp nhóc mới được...』
// \{\m{B}} "Geez... You really need help..." // Option 2 - from 0107
// 「ったく、世話のかかる奴だ…」

<0522> Tôi trở vào lớp, lấy một tờ giấy đục lỗ và cây bút màu, viết vài dòng lên đó, rồi quay lại chỗ Fuuko.
// I went back inside the classroom again. There, I took a loose-leaf paper and a magic pen, and made a note. I went back to Fuuko after that.
// 俺はまた自分の教室でルーズリーフとマジックペンで貼り紙を作成すると、風子の元に舞い戻る。

<0523> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// 「………」

<0524> Tôi dán tờ giấy lên trán cô nhóc bằng băng dính.
// I stick the note on her forehead with a scotch tape.
// その額にぺたりとセロハンテープで貼り紙を張る。

<0525> 『Sơn Ướt』
// "Wet Paint"
// 『ペンキ塗り立て』

<0526> \{\m{B}} 『Thế này thì chả ai dám đụng vô người nhóc đâu.』
// \{\m{B}} "No one will touch you with this."
// 「これで誰も触ろうともしないだろ」

<0527> \{\m{B}} 『Chà... em phải cảm ơn anh đấy.』
// \{\m{B}} "Geez... you should be thanking me for this."
// 「ったく、恩に着ろよ」

<0528> Nói rồi, tôi nhanh chân trở vào lớp.
// And then, I quickly went back to the classroom.
// そして急いで教室に戻る。

<0529> Tôi trở vào lớp.
// I went back to the classroom.
// 教室に戻る。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074