Clannad VN:SEEN3419

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3419.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character '??'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Kyou'
#character 'Botan'

<0000> Đang trong giờ học...
// During lessons...
// 授業中──…。

<0001> \{\m{B}} (... Cái quái gì thế kia...?)
// \{\m{B}} (... what in the world is that...?)
// \{\m{B}} (…なんだありゃ…?)

<0002> Như mọi khi, tôi thả hồn ra cửa sổ, bỏ ngoài tai bài giảng.
// I look left and right out the window, ignoring the lesson as always.
// いつものように授業を、右から左へと聞き流しながら窓の外を眺めていた。

<0003> Tiết học đã bắt đầu từ lâu, không còn ai lảng vảng trước cổng trường nữa.
// Since lessons have started, the area near the school gate is empty.
// 授業が始まってしまえば人通りなど無くなってしまう校門付近。

<0004> Và ở đấy có một thứ tôi chưa từng thấy bao giờ——... \pGì vậy nhỉ...?
// There, I see something I haven't seen before--... \pI wonder what it is...?
// そこに存在する見慣れない──…\p何だろう…?

<0005> Nhìn cách thứ đó cử động, có lẽ là một sinh vật, nhưng tôi không rõ nó là con gì.
// It's moving so perhaps it's a creature, but I have no idea what it is.
// 微妙に動いているから、多分動物だと思うんだが、いまいち該当する物がない。

<0006> Quá to so với một con mèo...
// It's too big to be a cat...
// 猫にしては大きい…。

<0007> Quá tròn để xem là một con chó...
// It's too round to be a dog...
// 犬にしては丸い…。

<0008> Đuôi quá ngắn để gọi là một con \g{tanuki}={Tanuki là một giống lửng chó bản địa của Nhật Bản, ngày xưa vốn chỉ phân bổ ở những vùng núi sâu, song sự phát triển và mở rộng đô thị trong giai đoạn những năm 1980 đã buộc chúng phải sống chung với con người. Ngày nay ta có thể bắt gặp tanuki ngay giữa lòng các đại đô thị như Tokyo.}...  
// Its tail is too short to be a tanuki...
// タヌキ…だとしたら尻尾が短すぎる。

<0009> \{\m{B}} (... Hình thù trên da nó độc đáo thật đấy...)
// \{\m{B}} (... that pattern on its body is odd...)
// \{\m{B}} (…体の模様が独特だな…)

<0010> Tôi đang bình phẩm những sọc vằn khác thường trên lưng...
// It has a somewhat striped patterned skin...
// 縦縞というか何というか…。

<0011> Thứ giống con thú đó... \pđang hí hửng cọ... đó là mũi nó à?... vào bệ tường sát bên cổng.
// It looks like an animal... is it happy or something...? It's rubbing its nose against the school gate wall.
// とにかくその動物らしきものは、機嫌良さそうに校門の壁に顔…?  を擦り付けている。

<0012> Chân nó bé xíu nhưng rất linh hoạt, và trông cũng đáng yêu.
// It's quite amazing to see its legs move so fast.
// 移動するときに、足がチョコチョコと素早く動くあたりは、かなりプリチーだ。

<0013> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0014> \{Sunohara} 『Mày đi đâu đấy,\ \
// \{Sunohara} "Where're you going, \m{A}?"
// \{春原} 「\m{A}、どこ行くんだよ」

<0015> ?』

<0016> \{\m{B}} 『Tao mới phát hiện ra thứ này.』
// \{\m{B}} "Something's bugging me."
// \{\m{B}} 「ちょっと気になることがあるんだ」

<0017> \{Sunohara} 『Bộ vui lắm hả?』
// \{Sunohara} "Something interesting?"
// \{春原} 「おもしろいこと?」

<0018> \{\m{B}} 『Chắc không đâu.』
// \{\m{B}} "It's probably nothing."
// \{\m{B}} 「たぶんつまらないぞ」

<0019> \{Sunohara} 『Cho tao đi với.』
// \{Sunohara} "I'll go with you."
// \{春原} 「僕も行くよ」

<0020> \{\m{B}} 『Mày chỉ tổ làm vướng chân.』
// \{\m{B}} "You'll be in the way so don't bother."
// \{\m{B}} 「邪魔だからついてくるな」

<0021> \{Sunohara} 『Đừng nói vậy chứ. Ở trong lớp một mình buồn lắm.』
// \{Sunohara} "Don't say that. I'll be bored alone inside the classroom."
// \{春原} 「そういうなよ。教室にいたって一人じゃ退屈なんだ」

<0022> \{\m{B}} 『Mày... không có nổi một người bạn sao?』
// \{\m{B}} "You don't have any friends, do you?"
// \{\m{B}} 「おまえ…友達いねぇんだなぁ」

<0023> \{Sunohara} 『Tao không muốn nghe câu đó từ miệng mày!』
// \{Sunohara} "I don't want to hear that from you!"
// \{春原} 「あんたに言われたくないよっ!」

<0024> \{\m{B}} 『Hừm... chắc nó chỉ quanh quẩn đâu đây thôi...』
// \{\m{B}} "Hmm... I'm sure it's around here somewhere..."
// \{\m{B}} 「っと…確かこの辺りだったよな…」

<0025> Chui rúc đâu rồi ấy nhỉ?
// I wonder if it went somewhere else.
// もうどこかに行ってしまったのだろうか。

<0026> Tôi thật sự tò mò, không biết nó là con gì...
// It really bugs me though, not knowing what kind of animal it is...
// なんの動物だったのか、とても気になる所なんだが…。

<0027> \{Sunohara} 『Mày đang tìm đồ à?』
// \{Sunohara} "Are you looking for something?"
// \{春原} 「なにか探し物なの?」

<0028> \{\m{B}} 『Không hẳn...』
// \{\m{B}} "Not exactly..."
// \{\m{B}} 「そういうわけじゃないんだけど…」

<0029> Sột soạt... sột soạt...				
// Shuffle shuffle... shuffle shuffle...
// すりすり…すりすり…。

<0030> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} 「ん…?」

<0031> Chợt, có thứ gì đó quấn lấy chân tôi...
// There's something wandering around my legs...
// 何かが俺のスネのあたりを…。

<0032> \{??} 『Puhi puhi!』
// \{??} "Puhi puhi!"
// \{??} 「ぷひぷひ」

<0033> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0034> Sột soạt... sột soạt...
// Shuffle shuffle... Shuffle shuffle...
// すりすり…すりすり…。

<0035> \{Sunohara} 『Này,\ \
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}...? What's that?"
// \{春原} 「おい、\m{A}…?  それなに?」

<0036> ...? Con gì vậy?』

<0037> \{??} 『Puhi puhi!』
// \{??} "Puhi puhi!"
// \{??} 「ぷひぷひ」

<0038> \{\m{B}} 『Biết... chết liền??』
// \{\m{B}} "I... I wonder??"
// \{\m{B}} 「さ…さぁ??」

<0039> Đây là loài vật gì vậy...?
// What... the hell is this animal...?
// な…なんだこの動物は…?

<0040> Không phải chó, cũng không phải tanuki... con này có sọc vằn trên lưng.
// It's not a dog, it's also not a tanuki... it's an animal with a striped pattern on its back.
// 犬でも狸でもない…背中に縦縞模様の動物…。

<0041> Tạng người nó thế kia, hình như là một con non...
// I think I've seen it before, although it's still a baby...
// 見た感じ、まだ子供のようだが…。

<0042> \{??} 『Puhi!』
// \{??} "Puhi!"
// \{??} 「ぷひ」

<0043> \{Sunohara} 『D... dễ thương kinh...』
// \{Sunohara} "S... so cute..."
// \{春原} 「か…かわいすぎる…」

<0044> \{\m{B}} 『Ờ... chó hay mèo cũng không bì được.』
// \{\m{B}} "Yeah... it has a charm that dogs and cats don't have."
// \{\m{B}} 「ああ…犬や猫にはない魅力があるな」

<0045> \{Sunohara} 『Chạm vào có sao không nhỉ? Nó có cắn không?』
// \{Sunohara} "I wonder if it's all right to touch it? I wonder if it bites?"
// \{春原} 「触っても平気かな?  噛まないかな?」

<0046> \{\m{B}} 『Nó tự mò đến rúc dưới chân tao, chắc không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Anyway, it's snuggling around my legs so I don't think it's hostile."
// \{\m{B}} 「とりあえず、すり寄ってきているから敵意は無いと思うぞ」

<0047> \{Sunohara} 『Vậy thì... để tao chạm thử, rồi vuốt ve, ôm nó nữa!』
// \{Sunohara} "Then... I'll touch it, and stroke it, and hug it!"
// \{春原} 「じゃ、じゃあ触ろう、撫でよう、抱こう」

<0048> Sunohara vươn tay ra hòng chạm vào con thú.
// Sunohara stretches out his hand to touch the little animal.
// 春原がその小さな動物に触ろうと手を伸ばす。

<0049> \{??} 『Pu... puhi puhi!』
// \{??} "Pu... puhi puhi!"
// \{??} 「ぷ…ぷひぷひ」 

<0050> \{Sunohara} 『Đừng chạy chứ——...』
// \{Sunohara} "Don't run away--..."
// \{春原} 「逃げんなよー…」

<0051> Vừa lúc nó suýt tóm được con thú nhỏ đáng yêu, thì...
// Just when he was about to touch the back of the cute little animal...
// 可愛らしい小動物の背中に手が触れようとしたその時だった。

<0052> \{Giọng nói} 『Này———!!』
// \{Voice} "Hey---!!"
// \{声} 「こらぁーーーっ!!」

<0053> Nghe thấy một giọng nói quen thuộc, tôi quay đầu lại.
// I turn around as I hear a familiar voice.
// 聞き覚えのある声に振り返る。

<0054> Chính khoảnh khắc đó, một vật xé gió bay sượt qua mắt tôi.
// At the same time something passed before my eyes.
// と同時に、何かが俺の目の前を通り過ぎた。

<0055> \size{intA[1001]}Bốp!!\shake{1}\size{} 
// \size{40}Blag! \shake{1}\size{} 
// \size{40}ベジン!!\size{}\shake{1}

<0056> \{Sunohara} 『Uoooo!』
// \{Sunohara} "Nohou!"
// \{春原} 「のほうっ!」

<0057> Một cuốn từ điển Nhật-Anh rơi xuống chân tôi.
// There's a Japanese-English dictionary tumbling at my feet when I look down.
// 足元を見ると和英辞典が転がっていた。

<0058> Nhân tiện, Sunohara vừa ngã lăn quay, lỗ mũi ăn trầu.
// At the same time, Sunohara also falls down with a nosebleed.
// ついでに鼻血を出している春原も転がっている。

<0059> \{Sunohara} 『「Nhân tiện」 tức là sao hả?!』
// \{Sunohara} "What do you mean by 'at the same time'?!"
// \{春原} 「『ついで』ってなんだよっ!」

<0060> \{\m{B}} 『Đừng có đọc ý nghĩ của người khác.』
// \{\m{B}} "Stop reading other people's minds."
// \{\m{B}} 「人の心を読むなよ」

<0061> \{Sunohara} 『Ui da... Thứ đáng nguyền rủa này phi trúng tao.』
// \{Sunohara} "Ouch... what a thing to come flying towards me."
// \{春原} 「あーいてて、なんてもんが飛んで来るんだ」

<0062> \{Sunohara} 『May mà không phải chỗ hiểm, không là tao đi chầu ông bà rồi!』
// \{Sunohara} "I could have died just now if it hit somewhere vital!"
// \{春原} 「当たり所が悪かったら死んじゃうぞ」

<0063> \{Sunohara} 『Mà, ai lại đi...』
// \{Sunohara} "Anyway, who the hell..."
// \{春原} 「っていうか一体誰が…」

<0064> \{\m{B}} 『Coi...』
// \{\m{B}} "Look..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0065> \{Sunohara} 『Gì hả?』
// \{Sunohara} "What is it?"
// \{春原} 「なんだよ?」

<0066> \size{intA[1001]}Bốp!\shake{7}\size{}
// \size{40}Thud!\shake{7}\size{}
// \size{40}ごげしっ!\shake{7}\size{}

<0067> Vừa mới lồm cồm bò dậy, Sunohara liền ăn thêm một cước nữa.
// He got kicked as he was about to get up.
// 身体を起こしたところに蹴り。

<0068> Tôi chưa kịp nói dứt câu, đã thấy nó bay lộn nhào giữa không trung rồi cắm lộn đầu xuống đất.
// Before I could say anything, he made another somersault and hit the ground.
// 声をあげる間もなく、春原は再び大地にもんどり打つ。

<0069> \{\m{B}} 『Coi chừng.』
// \{\m{B}} "Look out."
// \{\m{B}} 「あぶないぞ」

<0070> \{Sunohara} 『Quá... quá muộn rồi...』
// \{Sunohara} "T... too late..."
// \{春原} 「お…おそいッス…」

<0071> Nó thều thào trút ra từng con chữ thoi thóp, tứ chi co giật.
// His feet and legs shake from the attack as he says that.
// ピクピクと手足を震わせながら非難めいた声で言う。

<0072> \{??} 『Puhi puhi~』
// \{??} "Puhi puhi~"
// \{??} 「ぷひぷひ♪」

<0073> \{Kyou} 『Phù... Các cậu... định giở trò gì với thú cưng của tôi đấy?』
// \{Kyou} "Geez... what are you trying to do to my pet?"
// \{杏} 「ふぅ。ったく…ウチの仔になにする気よ」

<0074> Cao thủ ban tặng Sunohara một cước lên thiên đàng cất giọng hào sảng, mái tóc dài uốn lượn theo làn gió.
// The culprit who magnificently kicked Sunohara said that as her long hair fluttered.
// 春原に体重の乗った華麗な蹴りを喰らわせた当人は、長い髪をバサっと翻させながら言った。

<0075> \{\m{B}} 『... Thú cưng của bà á...?』
// \{\m{B}} "Your pet...?"
// \{\m{B}} 「…ウチの仔…?」

<0076> \{Kyou} 『Ừ, của tôi đấy.』
// \{Kyou} "Yes, my pet."
// \{杏} 「そ。あたしのペット」

<0077> \{\m{B}} 『Hả... cái cục tròn tròn này sao?』
// \{\m{B}} "Huh... this round thing?"
// \{\m{B}} 「って…この丸いのがか?」

<0078> \{??} 『Puhi, puhi~』
// \{??} "Puhi, puhi~"
// \{??} 「ぷひ、ぷひ♪」

<0079> \{Kyou} 『Dễ thương không nè?』
// \{Kyou} "Cute, isn't he?"
// \{杏} 「かーいぃでしょ」

<0080> \{\m{B}} 『... Giống lai mới của chó hay là tanuki vậy?』
// \{\m{B}} "Is it a new breed of a dog or a tanuki?"
// \{\m{B}} 「…新種の犬とか狸か?」

<0081> \{Kyou} 『Mắt lộn tròng hả? Nó giống chó hay tanuki ở điểm nào?』
// \{Kyou} "Do you have marbles stuffed in your eyes? What part of this looks like a dog or tanuki?"
// \{杏} 「あんたの目、フシ穴にビー玉つまってんの?  これのどこが犬や狸に見えんのよ」

<0082> \{\m{B}} 『Thế nó là con gì?』
// \{\m{B}} "What the hell is it then?"
// \{\m{B}} 「じゃあなんなんだよ?」

<0083> \{Kyou} 『Là heo cảnh.』
// \{Kyou} "It's a piglet."
// \{杏} 「ウリンコよ」

<0084> \{\m{B}} 『Heo khắm hả?』
// \{\m{B}} "A pig shit?"
// \{\m{B}} 「ウンコ?」

<0085> \{Kyou} 『Hay là tôi xả thịt ông nhỉ?』
// \{Kyou} "Should I kill you?"
// \{杏} 「殺すわよ?」

<0086> \{\m{B}} 『Đừng có vừa mỉm cười vừa hỏi một câu kinh hãi thế.』
// \{\m{B}} "That's scary so don't say it while smiling."
// \{\m{B}} 「怖いから笑顔で言わないでくれ」

<0087> \{Kyou} 『H-e-o c-ả-n-h. Không biết nó là gì thì cứ gọi heo đi.』
// \{Kyou} "P-i-g-l-e-t. It's a pig if you're not familiar with it."
// \{杏} 「ウ・リ・ン・コ。それともウリボウの方が馴染みあるかしら?」

<0088> \{\m{B}} 『À—... Nhìn nó... hình như vẫn còn nhỏ à?』
// \{\m{B}} "Uhh... What was it...? A baby something, isn't it?"
// \{\m{B}} 「あー…えっとなんだっけかな…なんかの子供だったよな」

<0089> \{Kyou} 『Là heo rừng con đấy.』
// \{Kyou} "It's a baby boar."
// \{杏} 「イノシシの仔よ」

<0090> \{??} 『Puhi puhi.』
// \{??} "Puhi puhi."
// \{??} 「ぷひぷひ」

<0091> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0092> \{Kyou} 『Sao?』
// \{Kyou} "What?"
// \{杏} 「なによ?」

<0093> \{\m{B}} 『Thú cưng...?』
// \{\m{B}} "A pet...?"
// \{\m{B}} 「ペット…?」

<0094> \{Kyou} 『Đúng.』
// \{Kyou} "That's right."
// \{杏} 「そうよ」

<0095> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0096> \{??} 『Puhi?』
// \{??} "Puhi?"
// \{??} 「ぷひ?」

<0097> \{Kyou} 『Muốn gì thì nói phứt ra đi!』
// \{Kyou} "If you want to say something, just say it already!"
// \{杏} 「言いたいことがあるならハッキリ言いなさいよっ!」

<0098> \{\m{B}} 『Không đùa chứ?』
// \{\m{B}} "Are you serious?"
// \{\m{B}} 「正気か?」

<0099> \{Kyou} 『Hoàn toàn không.』
// \{Kyou} "Totally serious."
// \{杏} 「大マジよ」

<0100> \{Kyou} 『À, ông muốn biết tên nó chứ gì? Nghe cưng lắm cơ.』
// \{Kyou} "Oh, don't you want to know its name? It's really cute, you know."
// \{杏} 「あ、名前聞きたい?  めっちゃくちゃかわいいわよ」

<0101> \{\m{B}} 『Nói thử xem.』
// \{\m{B}} "Let's hear it."
// \{\m{B}} 「言ってみろよ」

<0102> \{Kyou} 『Là \g{Botan}={Vào thời kì Edo (1603–1868), người Nhật bắt đầu ăn thịt heo rừng và gọi nó là 「botan」 (hoa mẫu đơn). Thịt nai gọi là 「momiji」 (lá cây phong) và thịt ngựa là 「sakura」 (hoa anh đào). Đây là cách những người sùng đạo Phật giả vờ xem chúng như thực phẩm chay.}. Dễ thương không?』
// \{Kyou} "It's \g{Botan}={During the Edo period, people started eating the meat of wild boar and called it 'botan (peony).' The meat of deer was called 'momiji (maple leaf)' and that of the horses was 'sakura (cherry blossoms).' In this way the pious Buddhists could pretend to eat as vegetarians.}. It's cute, isn't it?"
// \{杏} 「ボタンっていうの。めっちゃプリチーでしょ」

<0103> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン} 「ぷっひ♪」

<0104> \{\m{B}} 『Nghe ngon quá...』
// \{\m{B}} "It's a yummy name..."
// \{\m{B}} 「うまそうな名前だな…」

<0105> \{Kyou} 『Hửm? Sao cơ?』
// \{Kyou} "Hmm? What?"
// \{杏} 「うん?  なんて?」

<0106> \{\m{B}} 『Không... không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "Never mind... it's nothing."
// \{\m{B}} 「いや…なんでもないです…」

<0107> \{Sunohara} 『Ựa... au... đau quá... mũi như bị phỏng ấy.』
// \{Sunohara} "Uhh... ouch... it hurts... it feels like my nose is on fire."
// \{春原} 「うぅ…いてて…鼻ッ面が焼けるように痛いぞ」

<0108> \{\m{B}} 『Yo, hồi sinh rồi à?』
// \{\m{B}} "Yo, you awake?"
// \{\m{B}} 「よぅ、起きたか」

<0109> \{Sunohara} 『Ờ... Mà, mấy người đang bàn về \g{lẩu botan}={Nguyên văn là 「botan-nabe」, tức lẩu heo mọi, gồm một đĩa thịt heo rừng và rau cùng với nước thịt. Miếng thịt sống được thái mỏng và bày biện đẹp đẽ trên chiếc đĩa lớn tạo thành hình bông hoa mẫu đơn. Thịt heo rừng chứa rất nhiều dinh dưỡng và mềm rục khi đã nấu chín. Thịt heo rừng trở nên béo ngậy và ngon nhất vào khoảng giữa tháng 11 và tháng 2, mùa lạnh nhất trong năm.} 
// \{Sunohara}"Yeah... anyway, what's this about a \g{Botan-nabe}={Botan-nabe is a stewpot dish of wild boar's meat and vegetables in a broth. The thin slices of raw meat are beautifully arranged on a large plate in the shape of a peony flower. Boar's meat is highly nutritious, and remains soft even after a long boiling. Wild boar's meat becomes most fatty and tasty between November and February, the coldest period in a year.}? If you need miso, there isn't any unless we head back to the dorm."
// \{春原} 「ああ…ところでボタン鍋がどうしたって?  味噌なら寮に戻らないとないよ」

<0110> \ hả? Cần súp miso thì để tôi quay về ký túc xá lấy cho.』

<0111> \{Sunohara} 『À quên, hình như hồi bị đá bằng đế giày, tao thoáng thấy thứ gì đó màu xanh da trời lấp ló dưới váy thì phải.』
// \{Sunohara} "Also, I caught a glimpse of a shoe and something light-blue from that kick just now."
// \{春原} 「それとさっき僕蹴られたみたいだけど、靴の底と一緒に薄い水色のが迫ってきたんだ」

<0112> \{Sunohara} 『Chắc chắn là cái quần l-...』
// \{Sunohara} "It must've been your pan..."
// \{春原} 「あれってきっとパン…」

<0113> \{Kyou} 『XÓA NÓ KHỎI ĐẦU MAU——!!』
// \{Kyou} "REMOVE THAT FROM YOUR MIND--!!"
// \{杏} 「わすれろぉーっ!」

<0114> \size{intA[1001]}Bốp!\shake{7}\size{}
// \size{40}Thud! \shake{7}\size{}
// \size{40}ぐげしっ!\shake{7}\size{}

<0115> \{Sunohara} 『Uoooou...』
// \{Sunohara} "Tsuoooooo!"
// \{春原} 「つぉぉーーっ!」

<0116> \{Kyou} 『Haa, haa... ông có nghe hắn nói gì không?』
// \{Kyou} "Pant, pant... did you hear what he just said?"
// \{杏} 「はぁはぁ…聞こえた?」

<0117> \{\m{B}} 『Không hề.』
// \{\m{B}} "I didn't."
// \{\m{B}} 「聞こえなかった」

<0118> Nói khác đi là toi mạng ngay.
// What else could I say?
// そう言うしか選択肢はない。

<0119> \{\m{B}} 『Thế, sao nó lại đến đây?』
// \{\m{B}} "Well? Why'd it come here?"
// \{\m{B}} 「で、そのウリボウは何しに来たんだ?」

<0120> \{Kyou} 『Tất nhiên là để gặp chị rồi, phải không cưng?』
// \{Kyou} "To meet me of course."
// \{杏} 「あたしに会いに来たんでしょ」

<0121> \{Botan} 『Puhi puhi!』
// \{Botan} "Puhi puhi!"
// \{ボタン} 「ぷひぷひ」

<0122> \{\m{B}} 『Vẫn đang giờ học mà, bà tính sao đây?』
// \{\m{B}} "Lessons are still going on, so what'll you do?"
// \{\m{B}} 「まだ授業があるだろ。どうすんだ」

<0123> \{Kyou} 『À, phải rồi——...』
// \{Kyou} "Oh, that's right..."
// \{杏} 「そうなのよねー…」

<0124> \{Botan} 『Puhi, puhi!』
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン} 「ぷひ、ぷひ」

<0125> \{Kyou} 『Ngoan nào, Botan... chị chưa về được.』
// \{Kyou} "You see, Botan... I can't go home yet."
// \{杏} 「あのね、ボタン。あたしまだ帰れないの」

<0126> \{Botan} 『Puhi.』
// \{Botan} "Puhi."
// \{ボタン} 「ぷひ」

<0127> \{Kyou} 『Ngoan nào, về nhà đi.』
// \{Kyou} "So be a good boy and go home."
// \{杏} 「だから家で大人しくしといて」

<0128> \{Botan} 『Puhi——...』
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン} 「ぷひー…」

<0129> \{Kyou} 『Tan học chị sẽ về chơi với em ngay mà.』
// \{Kyou} "I'll come right home after school."
// \{杏} 「学校終わったらすぐ帰るからさ」

<0130> \{Botan} 『Puhi...』
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン} 「ぷひ…」

<0131> \{Kyou} 『Không sao đâu, tên này sẽ hộ tống em về nhà.』
// \{Kyou} "It's all right, this guy here will walk you home."
// \{杏} 「大丈夫。家まではこいつがちゃんと付いてってくれるから」

<0132> \{\m{B}} 『Này, sao lại là tôi?』
// \{\m{B}} "Hey! Why are you pointing at me?"
// \{\m{B}} 「って、なんで俺を指さす?」

<0133> \{Kyou} 『Nhóc này rất thích la cà, không có ai trông chừng sẽ bị lạc mất.』
// \{Kyou} "This guy likes to wander around, so he might go somewhere if you don't watch him."
// \{杏} 「この仔、散歩大好きだから見張ってないとどこに行くかわからないのよ」

<0134> \{Kyou} 『Bảo vệ nó nhé.』
// \{Kyou} "Like I said, guard him."
// \{杏} 「だから監視役」

<0135> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0136> \{Kyou} 『Ngồi nghe giảng đối với ông có khác chi đàn gảy tai trâu?』
// \{Kyou} "You've got free time, haven't you?"
// \{杏} 「どうせ授業なんて聞いてないでしょ?」

<0137> \{Kyou} 『Làm việc gì đó có ích một chút đi nào.』
// \{Kyou} "If you do, make yourself useful for once."
// \{杏} 「だったらちょっとは人のためになるような事した方が有意義ってもんよ」

<0138> \{\m{B}} 『Bớt giỡn. Tôi bận... ngủ trong lớp.』
// \{\m{B}} "Stop messing around. I'm gonna go sleep in class."
// \{\m{B}} 「ふざけんな。授業中は寝れるんだぞ」

<0139> \{\m{B}} 『Ăn được ngủ được là tiên, lại bảo không quan trọng đi?』
// \{\m{B}} "There's nothing more important than that for me."
// \{\m{B}} 「それ以上に有意義なことなんてあるか」

<0140> \{Kyou} 『Thôi đừng ca cẩm nữa. Nó mà về đến nhà an toàn, tôi sẽ đãi \nông bữa trưa, đồng ý không?』
// \{Kyou} "Stop complaining. I'll treat you to lunch today if you do it."
// \{杏} 「つべこべ言わない。行ってくれたら今日のお昼おごるから」

<0141> \{\m{B}} 『Để đó cho tôi!』
// \{\m{B}} "Leave it to me."
// \{\m{B}} 「まかせとけ」

<0142> Tôi vỗ ngực, chốt hạ thành công cuộc đàm phán.
// I thump my chest as I agree.
// ドン、と胸を叩いて快諾する。

<0143> \{\m{B}} 『Mà khoan... nhà bà ở đâu?』
// \{\m{B}} "Hey... I don't know where you live."
// \{\m{B}} 「って…俺、おまえん家知らねぇぞ」

<0144> \{Kyou} 『À... đừng lo, Botan sẽ dẫn ông đi.』
// \{Kyou} "Ah... it's all right, Botan will take you there."
// \{杏} 「あー、大丈夫。ちゃんとボタンが案内してくれるわよ」

<0145> \{Kyou} 『Ông chỉ cần chú ý xe cộ, lũ quạ, và gã chủ hiệu bánh mì luôn nhìn nó bằng ánh mắt thèm thuồng là ổn.』
// \{Kyou} "You should just watch out for cars, crows, and a baker guy whose eyes look menacing."
// \{杏} 「あんたは車とか、カラスとか、目つきの悪いパン屋のおっちゃんに気をつけてくれればいいだけ」

<0146> \{\m{B}} 『Nhỡ chẳng may nó bị gì thì sao?』
// \{\m{B}} "What if I run into one of them?"
// \{\m{B}} 「もしこいつに万が一のことがあったら?」

<0147> \{Kyou} 『Ahahahaha! Ông biết chuyện gì sẽ xảy ra mà.』
// \{Kyou} "Ahahahaha! Of course you know what would happen."
// \{杏} 「あはははー、そんなの決まってんじゃない」

<0148> \{Kyou} 『Đời ông chỉ rút ngắn lại cỡ này thôi.』   
// \{Kyou} "It would only mean your life span will shorten drastically."
// \{杏} 「あんたの寿命が著しく短くなるだけよ」

<0149> Tôi thành tâm mong mỏi cô ta bớt làm cái trò hăm dọa bằng bộ mặt tươi tỉnh kia đi...
// I don't want to hear such disturbing words from you...
// 物騒なことを事も無げに言わないでほしい…。

<0150> \{\m{B}} 『Bữa trưa tôi chọn món gì cũng được, phải không?』
// \{\m{B}} "I can have whatever I want, right?"
// \{\m{B}} 「昼飯はなんでもいいんだな?」

<0151> \{Kyou} 『Miễn có trong thực đơn của căn tin là được.』
// \{Kyou} "If your choice is on the school cafeteria's menu."
// \{杏} 「食堂にあるものならね」

<0152> \{\m{B}} 『Nhớ đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Don't forget, okay?"
// \{\m{B}} 「約束忘れんなよ」

<0153> \{Kyou} 『Và chỉ khi tôi vẫn ở trong trường thôi.』
// \{Kyou} "That is if I'm still at school when you get back."
// \{杏} 「あたしが学校にいるうちに帰ってくればね」

<0154> \{\m{B}} 『Được, đi nào, heo con!』
// \{\m{B}} "All right, let's go, piggy."
// \{\m{B}} 「よし、いくぞウリボウ!」

<0155> \{Botan} 『Puhi!』
// \{Botan} "Puhi!"
// \{ボタン} 「ぷひ!」

<0156> Tịc tịc tịc tịc tịc tịc tịc~
// Tap tap tap tap tap tap tap~
// トテテテテテテ~

<0157> \{\m{B}} 『N-nó nhanh quá!』
// \{\m{B}} "H-he's surprisingly fast!"
// \{\m{B}} 「い、意外と速い?!」

<0158> \{Kyou} 『Này này, đừng để bị bỏ lại chứ!』
// \{Kyou} "Hey hey, you're going to be left behind."
// \{杏} 「ほらほら、おいてかれるわよ」

<0159> \{\m{B}} 『À... bà lo liệu cho cái tên đang nằm chèo queo kia nhé.』
// \{\m{B}} "Ah... I'll leave that guy on the ground to you."
// \{\m{B}} 「あ、そこで倒れてる奴の後始末は頼むぞ」

<0160> \{Kyou} 『Hắn sẽ tỉnh ngay sau năm phút nữa thôi.』
// \{Kyou} "He'll wake up after five minutes or so."
// \{杏} 「5分もすれば目ぇ醒ますわよ」

<0161> \{\m{B}} 『Cũng đúng.』
// \{\m{B}} "That's true."
// \{\m{B}} 「それもそうだな」

<0162> \{Botan} 『Puhi—— puhi——!』
// \{Botan} "Puhi-- puhi--!"
// \{ボタン} 『ぷひーぷひー』

<0163> \{Kyou} 『Coi kìa, nó đang gọi ông đấy.』
// \{Kyou} "Look, he's calling for you."
// \{杏} 「ほら、呼んでるわよ」

<0164> \{\m{B}} 『Ui... đợi tao với, bữa trưa!』
// \{\m{B}} "Oooops, wait for me, lunch!"
// \{\m{B}} 「おっと、待ちやがれ俺の昼飯!」

<0165> \{Kyou} 『Đừng có nói mấy câu sặc mùi nguy hiểm thế chứ!』
// \{Kyou} "Stop saying such disturbing words!"
// \{杏} 「物騒なこと言ってんじゃないわよっ!」

<0166> \{\m{B}} 『Như nhau cả thôi!』
// \{\m{B}} "It's all the same to me!"
// \{\m{B}} 「似たようなもんだー!」

<0167> Tôi hét to đáp lời, rồi đuổi theo con thú nhỏ.
// I shout that as I chase after the little creature.
// 俺は叫びながら先を走る小動物を追った。

<0168> \{\m{B}} 『... Mệt quá...』
// \{\m{B}} "... I'm tired..."
// \{\m{B}} 「…でだ…」

<0169> Chạy đuổi một hồi, tôi để mất dấu con heo.
// And I also lost sight of the pig.
// 走ること数分。見事にウリボウを見失った。

<0170> \{\m{B}} 『Toi rồi...』
// \{\m{B}} "This is ...bad."
// \{\m{B}} 「やっべぇ…よなぁ…」

<0171> Giờ cũng chẳng còn lòng dạ nào đi tiếc bữa trưa hụt nữa.
// And I don't mean that I might be missing out on a free lunch.
// 昼飯をおごってもらうどころの話じゃなくなっていた。

<0172> Trông nhỏ thế mà chạy nhanh khiếp...
// It's small but it's quite fast...
// ちっこいくせに足速いんだなぁ…。

<0173> Chắc nó về nhà rồi... mong là còn nguyên vẹn.
// It probably went home on its own... at least I hope he got there in one piece...
// 多分、家までは一人…いや、一匹でもちゃんと帰れるんだろうけど…。

<0174> \{\m{B}} 『Chậc, cũng đâu còn cách nào khác.』
// \{\m{B}} "Well, there's not much I can do about it."
// \{\m{B}} 「ま、なるようにしかならねぇか」

<0175> Giờ có lùng sục khắp nơi cũng chắc gì đã tìm được nó.
// I don't think I'd find him even if I tried.
// 探したところで見つかるとは思えないしな。

<0176> Thôi... đi loanh quanh đâu đó giết thời gian rồi vòng về \ntrường vậy.
// Anyway... I guess I'll go back and kill some time at school.
// とりあえず適当に時間を潰して学校に戻ろう。

<0177> Tiết bốn và giờ sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, chỉ những ai phải tham gia câu lạc bộ mới nán lại trường.
// Fourth period is over, and so is homeroom, and the only students left are those who have club activities.
// 四時間目が終わり、HRさえ終わり、部活のある連中しか残っていない学校に戻ってきた。

<0178> Cầu trời cho không phải đụng mặt Kyou...
// I really don't want to run into Kyou right now...
// なるべくなら、杏と出会わないように…。

<0179> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."
// \{杏} 「あ」

<0180> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Geh..."
// \{\m{B}} 「げ…」

<0181> \{Kyou} 『Về rồi à, ông có hộ tống Botan đến nhà an toàn không đấy?』
// \{Kyou} "Welcome back, did you get him home safely?"
// \{杏} 「おかえりー、ボタンはちゃんと送り届けてくれた?」

<0182> \{\m{B}} 『Tất... tất nhiên.』
// \{\m{B}} "Of... of course."
// \{\m{B}} 「と、当然だろ」

<0183> \{Kyou} 『Thế hả, cảm ơn nhé! Như đã hứa, tôi sẽ đãi ông bữa trưa.』
// \{Kyou} "I see, thanks. Then as promised, I'll treat you to lunch."
// \{杏} 「そ、ありがと。じゃあ約束だし、お昼おごったげる」

<0184> \{Kyou} 『A... nhưng nhớ là, chỉ giới hạn trong thực đơn căn tin thôi đấy.』
// \{Kyou} "Ah... but like I told you, only within the school cafeteria."
// \{杏} 「あ、言ったと思うけど食堂限定だからね」

<0185> \{\m{B}} 『Thôi, không cần đâu.』
// \{\m{B}} "No, that's okay."
// \{\m{B}} 「い、いや、やっぱりいい」

<0186> \{Kyou} 『Hể? Sao vậy?』
// \{Kyou} "Huh? Why?"
// \{杏} 「へ?  なんで?」

<0187> \{\m{B}} 『Lúc về đói bụng, tôi tạt đi ăn luôn rồi, đang no lắm.』
// \{\m{B}} "I bought some food on the way here, so it's all right."
// \{\m{B}} 「途中で腹減って買い食いしたから、今はいい」

<0188> \{Kyou} 『「Đang」 cái gì... Tôi không định đãi bù cho ông đâu đấy.』
// \{Kyou} "I won't give you a rain check."
// \{杏} 「今はって…日ぃ変わったらおごんないわよ?」

<0189> \{\m{B}} 『Thế à... tiếc nhỉ...』
// \{\m{B}} "Well... too bad then..."
// \{\m{B}} 「まぁしかたねぇな」

<0190> \{Kyou} 『Trông mặt ông... khả nghi lắm...』
// \{Kyou} "You look somewhat... guilty..."
// \{杏} 「なんか…怪しいわねぇ…?」

<0191> \{\m{B}} 『Đâu... đâu có.』
// \{\m{B}} "A... anyway... I said it's all right."
// \{\m{B}} 「と、とにかくいいんだよっ」

<0192> \{Kyou} 『Á...』
// \{Kyou} "Ah..."
// \{杏} 「あ…」

<0193> Tôi quay người, cắm đầu chạy dọc hành lang, cố sống cố chết hòng thoát khỏi Kyou.
// I turn around and run down the hallway as if trying to escape from Kyou.
// 俺は杏に背をむけると逃げるように廊下を走った。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074