Clannad VN:SEEN1009

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1009.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
// 風子
#character 'Akio'
// 秋生

// From SEEN1429 if you've not turned down any pranks previously, skip to 0005, otherwise start here
<0000> Chơi xỏ con bé
// Play a prank // Option 1 - to 0002
// 悪戯をする

<0001> Để yên vậy
// Leave her alone
// Option 2 - to 0179 //I don't think so, the KE moves you to 0003! -Shizuka
// 放っておく

<0002> Xem nào... hay là dụ con bé ăn bánh mì của Sanae-san nhỉ...?
// Let's see... how about I try making her eat Sanae-san's bread... // Option 1 - from 0000, then skip to 0123
// どれ、試しに早苗さんのパンでも食べさせてみるか…。

<0003> Chắc tôi nên đánh một giấc...
// I guess I'll sleep and wait...
// やっぱり、寝て待つか…。

<0004> Để mặc Fuuko, tôi bỏ đi ngủ.
// Leaving Fuuko like that, I went back to sleep again.
// 俺は風子をそのままにして、もう一度横になった。

<0005> Lần này không ở trường, hay là thử bày trò gì đó...
// We're not in the school so let's try something different... // If you've not turned down pranks more than once
// 学校じゃないから、いつもと勝手が違うが…。

<0006> Uống nước bằng mũi
\s{strS[1011]} // Uống nước bằng mũi

<0007> Lôi đi
\s{strS[1012]} // Lôi đi

<0008> Đổi người nói chuyện
\s{strS[1013]} // Đổi người nói chuyện

<0009> Tráo miếng gỗ khắc
\s{strS[1014]} // Tráo miếng gỗ khắc

<0010> Bắt con bé ăn bánh mì của Sanae-san
// Let her eat Sanae-san's bread // To 0123
// 早苗さんのパンを食べさせる

<0011> \{\m{B}} (Mình chẳng hứng thú với trò bắt con bé uống nước ép bằng mũi nữa... thử làm gì khác vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice with her nose anymore... Let's try other things...) // From 0006, Straw in Nose Master, return to 0005
// \{\m{B}}(もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…)

<0012> Tranh thủ lúc bố già đang loay hoay đóng cửa tiệm, tôi thó một hộp nước ép cam trong túi giấy ông ta vừa mua.
// In the midst of this terrible shop with Pops' voice in the midst, I took an orange juice out of the paper pack that he bought. // literally, shop that's doomed to fail // From 0006, Straw in Nose Lv2
// 俺は店じまい中のオッサンに声をかけて、紙パックのオレンジジュースをひとつ購入する。
// Eng dịch sai.

<0013> Rồi mang nó quay trở vào phòng.
// Holding that, I went back inside the living room.
// それを持って、居間まで戻ってくる。

<0014> \{\m{B}} (Lần này ăn chắc...)
// \{\m{B}} (This time for sure...)
// \{\m{B}}(今度こそは…)

<0015> Tôi cắm ống hút của hộp nước ép vào mũi Fuuko.
// I insert the straw inside her nose.
// 風子の鼻の穴にジュースに差したストローを挿入。

<0016> \{\m{B}} (Rồi... chuẩn bị...)
// \{\m{B}} (Here goes...)
// \{\m{B}}(よし…いくぞ…)

<0017> \{\m{B}} 『Ha!』
// \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}}「はっ!」

<0018> Tôi bóp mạnh hộp khiến nước phụt ra.
// I squeeze the paper pack and let the contents leak out.
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。

<0019> Phụttt!
// Chuuuuu!
// ちゅうっ!

<0020> \{Fuuko} 『Mmmmph!』
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
// \{風子}「んんーっ!」

<0021> Tôi nhảy lùi lại giữ khoảng cách vừa lúc cô nhóc hoàn hồn, giả lơ không biết gì hết.
// I jump back and distance myself as she returns to reality, pretending I don't know anything.
// 風子が我に返る。俺は飛び退き、距離を置いて、平静を装う。

<0022> Chà... không biết kết quả thế nào...
// Well then... I wonder what will be the result...
// さて…結果はどうだ…。

<0023> \{Fuuko} 『Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "There's something weird inside Fuuko's nose again."
// \{風子}「また、なんか鼻がヘンでしたっ」

<0024> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0025> Cô nhóc khì mũi như hôm trước.
// She blows her nose just like before.
// いつものように鼻をかむ。

<0026> \{Fuuko} 『Ưưư... khó chịu quá, mà chẳng có gì hết.』
// \{Fuuko} "Mmmmph... it's itchy but nothing is coming out."
// \{風子}「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」

<0027> \{Fuuko} 『Mà sao Fuuko thấy hết khô cổ rồi nhỉ?』
// \{Fuuko} "And also, why is Fuuko's throat wet?"
// \{風子}「そして、なぜか、喉が潤っています」

<0028> ... Tốt! \p... Con bé uống rồi!
// ... all right!\p... I was able to make her drink it!
// …やった\p…ついに飲ませた。
// Floating banner: Thành thục kỹ năng "Uống nước ép bằng lỗ mũi"! // Return to SEEN1429

<0029> Tranh thủ lúc bố già đang loay hoay đóng cửa tiệm, tôi thó một hộp nước ép cam trong túi giấy ông ta vừa mua.
// In the midst of this terrible shop with Pops' voice in the midst, I took an orange juice out of the paper pack that he bought. // literally, shop that's doomed to fail // From 0006, Straw in Nose Lv1
// 俺は店じまい中のオッサンに声をかけて、紙パックのオレンジジュースをひとつ購入する。

<0030> Quay vào phòng, tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi vào mũi Fuuko.
// After I return, I immediately insert the straw inside Fuuko's nose.
// 戻ってくると、ジュースのパックに差したストローを、風子の無防備な鼻の穴に挿入。

<0031> Rột.
// Squirt.
// ぶすっ。

<0032> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」

<0033> Chết, hơi sâu quá...
// I put it in too deep...
// 勢いよく突っ込みすぎた…。

<0034> Tôi giật lùi khi thấy Fuuko hoàn hồn.
// I quickly jump back as she comes back to herself.
// 我に返った風子が飛び退いていた。

<0035> \{\m{B}} (Khỉ thật... thất bại rồi...)
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
// \{\m{B}}(くそぅ…失敗か…)

<0036> \{Fuuko} 『Có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "Something strange is inside Fuuko's nose right now."
// \{風子}「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」

<0037> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0038> Cô nhóc cố khì mũi.
// She blows her nose desperately.
// 必死に鼻をかんでいる。

<0039> Nhưng chẳng có gì phọt ra cả.
// There isn't anything coming out though. // Return to SEEN1429
// 何も出てくるはずがないが。

<0040> \{\m{B}} (Không còn ở trường nữa, phải tìm một nơi nào đó...)
// \{\m{B}} (We're not in the school, so I need to find a new place...) // From 0007, Drag Along Lv1 and Lv2
// \{\m{B}}(学校じゃないから、新しい場所を探せそうだな…)

<0041> Vòng tay qua ôm lấy eo Fuuko, tôi đứng dậy và lôi cô nhóc đi.
// Putting my arms around Fuuko's stomach, I stand up and begin to drag her around.
// 俺は風子のお腹に両腕を回し、立ち上がらせ、ずるずると引きずって歩き始める。

<0042> \{\m{B}} (Để nó ở đâu bây giờ nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I wonder where I'll put you...)
// \{\m{B}}(どこに置いてくるかな…)

<0043> \{\m{B}} (Phòng Sanae-san hay \l{A} thì không ổn rồi...)
// \{\m{B}} (It'd be bad if I leave her inside Sanae-san or \l{A}'s room...)
// \{\m{B}}(早苗さんや\l{A}の部屋、というのは悪いからな…)

<0044> \{\m{B}} (Nếu vậy... nơi này là chuẩn nhất...)
// \{\m{B}} (If so... this place would be perfect...)
// \{\m{B}}(となると、ここか…)

<0045> Có một căn phòng ở cuối hành lang. Tôi thấy bố già ra vào đó rất nhiều lần.
// There's a room at the end of the hallway. And I've seen Pops go in and out of there many times.
// 廊下の突き当たりにある部屋。何度かオッサンが出入りしているのを見たことがある。

<0046> Thứ gì ở trong đó...? Đến tôi cũng chịu...
// What would happen inside...? Even I don't have any idea...
// 中がどうなっているかなんて、俺にも想像つかない。

<0047> Tôi mở hé cửa, đẩy Fuuko vào và nhốt lại.
// I opened the door a little, and there, I pushed Fuuko inside and closed the door.
// ドアを少しだけ開けて、そこに風子を押し込み、再び閉める。

<0048> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0049> ......
// ......
// ………。

<0050> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ!」

<0051> Fuuko chạy ra sau khi hoàn hồn.
// Fuuko appears as she regains her senses.
// 我に返った風子が飛び出してきた。

<0052> \{Fuuko} 『Fuuko vừa đứng ở nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place just now!"
// \{風子}「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0053> \{\m{B}} 『Sao thế? Có gì trong đó?』
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
// \{\m{B}}「どうした、何があった」

<0054> \{Fuuko} 『Fuuko đã hoàn toàn bị áp đảo.』
// \{Fuuko} "Fuuko has been overwhelmed!"
// \{風子}「風子、圧倒されてしまいましたっ」

<0055> \{\m{B}} 『Anh hỏi lại... có gì trong phòng đó?』
// \{\m{B}} "Like I said... did something happen?"
// \{\m{B}}「だから、何があったんだ」

<0056> \{Fuuko} 『Phòng đó... có một nhân vật rất nguy hiểm.』
// \{Fuuko} "That room... belongs to a very dangerous person."
// \{風子}「あれは…とても危ない人の部屋ですっ」

<0057> \{Akio} 『Làm gì vậy, miệng cứ bô bô trước phòng người khác là sao...?』
// \{Akio} "What the hell are you doing, blabbering around someone else's room...?"
// \{秋生}「なんだ、てめぇら、人様の部屋の前で騒ぎやがって…」

<0058> Chủ căn phòng đó, bố già, đang đứng trước hành lang cằn nhằn chúng tôi.
// The owner of that room, Pops, was in the hallway, scowling at us.
// その部屋の持ち主であるオッサンが廊下の先からこっちを睨みつけていた。

<0059> \{Fuuko} 『Ể...? Đó là phòng Akio-san à?!』
// \{Fuuko} "Eh...? Is this Akio-san's room?!"
// \{風子}「えっ…ここ、秋生さんの部屋ですかっ」

<0060> \{Akio} 『Phải, thì sao nào?』
// \{Akio} "Yeah, so what about it?"
// \{秋生}「おぅ。それがどうした」

<0061> Fuuko ù té chạy khi nghe ông ta nói thế. Cô nhóc lao ra góc hành lang rồi đứng tựa lưng vào tường.
// Fuuko suddenly runs as she hears his reply. She runs to the end of the hallway and puts her back in the corner.
// その返事を聞くなり、風子は走っていって、廊下の突き当たりの隅に背中をはめた。

<0062> \{Akio} 『Nó làm gì vậy?』
// \{Akio} "What is she doing?"
// \{秋生}「なにしてんだ、あいつは?」

<0063> \{\m{B}} 『Từ kinh nghiệm của tôi, thì con bé đang cố nấp.』
// \{\m{B}} "From my studies and experience, she's planning to hide herself."
// \{\m{B}}「隠れてるつもりなんだと、俺は経験上学んだが」

<0064> \{Akio} 『Chú mày bảo nấp, nhưng đứng thế kia thì ai chẳng nhìn thấy...』
// \{Akio} "Though you say she's hiding in the corner, she's completely visible..."
// \{秋生}「角にはさまってるだけにしか見えんぞ…」

<0065> \{Fuuko} 『Fuuuu...』
// \{Fuuko} "Mmmmph..." //This is a grumble
// \{風子}「ふーっ」

<0066> Giống như một con thú nhỏ đang sợ hãi vậy.
// She looks like a small animal intimidating something.
// 小動物の威嚇。

<0067> \{Akio} 『Sao vậy? Ta làm gì sai à?』
// \{Akio} "What? Did I do something wrong?"
// \{秋生}「なんだ? 俺がなんかしたのか?」

<0068> \{\m{B}} 『Hình như con bé thấy gì đó rất kinh khủng trong phòng ông.』
// \{\m{B}} "It seems she saw something terrible inside your room."
// \{\m{B}}「あんたの部屋で何か恐ろしいものを見たらしい」

<0069> \{Akio} 『Phòng ta?』
// \{Akio} "My room?"
// \{秋生}「部屋?」

<0070> \{Akio} 『Ra thế... con bé thấy nó rồi à...』
// \{Akio} "I see... she found out about that, huh..."
// \{秋生}「そうか…あれを見ちまったのか…」

<0071> Ông ta lắc đầu, ra chiều bực dọc.
// He shakes his head, somewhat annoyed.
// 忌々しげに首を振る。

<0072> \{Akio} 『Fuuko...』
// \{Akio} "Fuuko..."
// \{秋生}「風子…」

<0073> \{Akio} 『Quên thứ cháu thấy đi.』
// \{Akio} "Forget you ever saw that."
// \{秋生}「忘れろ」

<0074> \{Akio} 『Cháu sẽ không thể nào hiểu được... cái thế giới đó đâu...』
// \{Akio} "You will never understand it... that kind of world..."
// \{秋生}「てめぇには永遠に理解できねぇ…そんな世界だ」

<0075> \{Akio} 『Quên nó đi và tiếp tục sống... nhé?』
// \{Akio} "Forget what you saw and continue living... understand?"
// \{秋生}「見なかったことにして、生きろ…いいな」

<0076> Ông ta chỉ nói vậy rồi quay lưng bỏ đi. 
// He said only that as he turns his back to us.
// More tense problems
// それだけを言って、オッサンは背中を向ける。

<0077> \{\m{B}} 『Bố già, ông vừa nói về cái gì vậy?』
// \{\m{B}} "Pops, what are you talking about?"
// \{\m{B}}「オッサン、なんのことだよっ」

<0078> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<0079> Bố già chỉ ngoảnh mỗi đầu lại.
// He turns only his head as he looks back.
// オッサンが首だけをこちらに捻る。

<0080> \{Akio} 『「Tình yêu đích thực」 của đàn ông...』
// \{Akio} "It's a man's \btrue love\u..."
// \{秋生}「男の浪漫だ…」

<0081> Vứt lại mấy lời đó xong, ông ta biến đâu mất.
// He leaves those words behind as he walks off.
// 最後にそう言い残して、歩いていった。

<0082> \{\m{B}} 『「Tình yêu đích thực」 của đàn ông?』
// \{\m{B}} "A man's \btrue love\u?"
// \{\m{B}}「男のロマン?」

<0083> \{\m{B}} 『Em thấy gì trong đó, Fuuko?』
// \{\m{B}} "What did you see in there Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子、何を見たんだよ」

<0084> Tôi hỏi Fuuko, nhưng cô nhóc chỉ lấy tay trỏ về phòng bố già, không xê dịch nửa bước khỏi góc tường.
// I turn around and point at Pops' room as I ask Fuuko who's sticking in between the walls.
// 振り返って、壁に挟まったままの風子に訊くと、ぴっとオッサンの部屋を指さした。

<0085> Xem ra tôi phải tự mình kiểm chứng rồi.
// It seems I have to see it for myself.
// 自分で確かめろ、ということらしい。

<0086> \{\m{B}} 『Aa... biết rồi nhá.』
// \{\m{B}} "Ahh... I get it."
// \{\m{B}}「ああ…わかったよ」

<0087> Tôi rón rén tiến lại đó và cầm lấy tay nắm cửa.
// I timidly approach the door and hold its knob.
// 俺は恐る恐るドアに近づいて、そのノブを握る。

<0088> Cạch...
// Creak...
// ぎ…

<0089> Mở cửa ra...
// I open the door...
// ドアが開いていく…。

<0090> Thứ hiện ra trước mắt tôi là...
// The things I see ahead is...*
// Number problems ("things" is plural, "is" is singular.)
// Alt - And when I looked inside, I found out that... - Kinny Riddle
// 俺がその先に見たものは…

<0091> Một căn phòng ngập trong... \pđám mô hình robot bằng nhựa.
// The room is filled with... \pMobile Suit model kits.
// 部屋一面を埋め尽くす…\p機動戦士のプラモデルだった。
// Floating Banner: You have mastered the "Switch Location" Skill! - Only if you're doing Lv2 // Return to SEEN1429

<0092> Tệ thật, không có ai ở đây để đổi chỗ cả.
// It's a shame, but there's no one to do that with. // From 0008, Change Conversation Partners, all Lvs the same
// 残念なことに相手がいなかった。

<0093> \{\m{B}} (Thử trò khác xem...)
// \{\m{B}} (Let's do something else...) // Return to 0005
// \{\m{B}}(別のいっとこう…)

<0094> \{\m{B}} (Chẳng có ai ở đây để đổi chỗ cả... nên thử trò khác thôi...)
// \{\m{B}} (There's no one to do this with... let's try something else...) // From 0008, Change Conversation Partners if you pick this choice for a second time and beyond, return to 0005
// \{\m{B}}(これはもうネタが浮かばない…別のにしよう…)

<0095> Tôi giật lấy miếng gỗ khắc hình sao mà cô nhóc đang ôm như báu vật.
// I quickly took the wooden star carving that she was embracing as if it's really important. // From 0009, Replace Starfish, all Lvs the same
// 俺は風子が大事そうに抱いている星形の彫り物を力ずくで引っこ抜く。

<0096> Sau đó, tôi nhặt chiếc dép lê để ngoài hành lang và dúi vào tay con bé.
// After that, I took a slipper in the hallway and put it in her hands in exchange.
// 代わりに廊下に並べてあったスリッパを持ってきて、それを握らせてやった。

<0097> Rồi chờ một lúc.
// Then, I wait for a while.
// その状態でしばらく待つ。

<0098> \{Fuuko} 『Ha...』
// \{Fuuko} "Haaa..."
// \{風子}「はっ…」

<0099> \{\m{B}} 『Tỉnh rồi hả, anh đang chờ em đấy.』
// \{\m{B}} "You're finally back, I've been waiting for you."
// \{\m{B}}「やっと気がついたか。待ってたんだぞ」

<0100> \{Fuuko} 『Gì chứ? Đừng có nói như thể Fuuko đang mơ mộng giữa ban ngày nữa.』
// \{Fuuko} "What? Please don't say that as if Fuuko is daydreaming."
// \{風子}「はい? まるで風子がぼーっとしていたみたいに言わないでください」

<0101> \{\m{B}} 『Rõ ràng em vừa làm thế mà.』
// \{\m{B}} "Well, you were daydreaming."
// \{\m{B}}「いや、ぼーっとしてただろ」

<0102> \{Fuuko} 『Fuuko không có mơ mộng giữa ban ngày.』
// \{Fuuko} "Fuuko isn't daydreaming."
// \{風子}「風子、ぼーっとしてないです」

<0103> \{Fuuko} 『Nhìn thế nào thì Fuuko cũng rất nhạy bén, như loài dã thú có thể dễ dàng vồ lấy mọi con mồi.』
// \{Fuuko} "No matter how you look at Fuuko, she's a keen person, just like an animal who can easily catch any prey."
// \{風子}「どちらかというと、獲物を狙う獣のように研ぎ澄まされていました」

<0104> \{\m{B}} 『Cũng có những con thú vồ mồi xong mà chẳng nhận ra chúng đang ăn cái gì.』
// \{\m{B}} "Probably, some other animal might eat the spoils without them realizing it."
// \{\m{B}}「おまえ、たぶん気づかないうちに獲物に食われてるぞ」

<0105> \{Fuuko} 『Làm gì có con vật nào ngu ngốc thế.』
// \{Fuuko} "There aren't any stupid animals like that."
// \{風子}「そんな間抜けな獣はいません」

<0106> \{\m{B}} 『Rồi, hiểu rồi. Anh biết là em rất thích nó.』
// \{\m{B}} "All right, fine. Anyway, I now know that you really like that stuff."
// \{\m{B}}「まぁ、いいよ。とにかく、おまえがそれを大好きなのはわかった」

<0107> \{Fuuko} 『Anh hiểu được thật à?』
// \{Fuuko} "Have you understood it right now?"
// \{風子}「今更わかっていただけましたか」

<0108> \{\m{B}} 『Ờ, thứ ấy rất quý. Nhà nào cũng phải có.』
// \{\m{B}} "Yeah, every home has at least one of it and it's really useful."
// \{\m{B}}「ああ、家庭にひとつはある、とても重宝されてるものだ」

<0109> \{Fuuko} 『Giờ anh đã hiểu hết chưa?』
// \{Fuuko} "Have you fully understood it now?"
// \{風子}「そこまで理解していただけましたかっ」

<0110> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0111> \{\m{B}} 『Sao em không thử hôn nó đi?』
// \{\m{B}} "If so, why don't you kiss that?"
// \{\m{B}}「だから、それにキスしてみてくれないか」

<0112> \{Fuuko} 『Anh muốn Fuuko hôn bao nhiêu lần cũng được.』
// \{Fuuko} "Fuuko will do that as many as you want."
// \{風子}「そんなの、いくらでもします」

<0113> \{Fuuko} 『Chụt... chụt...』
// \{Fuuko} "Chuu... chuu..."
// Alt - "Smooch...smooch..."
// \{風子}「ちゅっ、ちゅっ」

<0114> \{Fuuko} 『Ế? Sao Fuuko lại hôn dép lê?!』
// \{Fuuko} "Eh!? Why is Fuuko kissing a slipper?!"
// \{風子}「って、風子、どうして、スリッパにキスしてるんですかーっ!」

<0115> \{\m{B}} 『Ủa, anh tưởng em thích nó?』
// \{\m{B}} "Well, I thought you liked it."
// \{\m{B}}「いや、好きなのかと思って」

<0116> \{Fuuko} 『Hoàn toàn sai rồi, sốc quá!』
// \{Fuuko} "That's not entirely true, this is just really shocking!"
// \{風子}「そんなわけないですっ、とてもショックです!」

<0117> \{Fuuko} 『Aa... đáng lẽ Fuuko chỉ làm vậy với sao biển thôi...』
// \{Fuuko} "Ahh... even though Fuuko would only do this with starfish..."
// \{風子}「ああ…ヒトデにしかしたことなかったのに…」

<0118> \{Fuuko} 『Hôn sao biển, sao biển, sao biển... mà sao giờ lại thành hôn dép lê?』
// \{Fuuko} "Kissing a starfish, starfish, starfish... and then, how would one continue with a slipper?"
// Alt - "Fuuko was thinking of starfish, starfish, starfish when she was kissing it...when did it turn into a slipper?" - Kinny Riddle
// \{風子}「キス歴が、ヒトデ、ヒトデ、ヒトデ…ときて、スリッパと続くのはいかがなものでしょうか」

<0119> \{\m{B}} 『Thú thật là anh không thể hiểu nổi, làm sao mà nhóc vẫn cứ tưởng đó là con sao biển khi đã kề môi vào hôn nó.』
// \{\m{B}} "Actually, I'm curious as to how you'd continue with starfish to begin with."*
// Alt - "Actually, I'm amazed that you actually thought it was still a starfish when you began kissing." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「いや、すでにヒトデが続いてる時点でいかがなものかと思うからさ」

<0120> \{Fuuko} 『Fuuko yểu điệu thục nữ đến thế sao?』
// \{Fuuko} "Does Fuuko seem too much like a maiden girl?" // a bit literal
// Alt - "Does Fuuko look so much like a naive maiden?" - Kinny Riddle
// \{風子}「乙女チックすぎますか」

<0121> \{Fuuko} 『Nếu anh đã nói vậy, thì Fuuko không thể đáp trả lại được rồi...』
// \{Fuuko} "If you say so, then Fuuko can't answer back..."
// \{風子}「そう言われると風子、何も言い返せません」

<0122> \{\m{B}} 『Anh chưa hề nói câu nào như thế.』
// \{\m{B}} "I haven't said anything like that though." // Return to SEEN1429
// \{\m{B}}「何も言ってないからな」

<0123> Bánh mì của Sanae-san à...
// Sanae-san's bread, huh... // From 0002 or 0010, Eat Sanae's Bread
// 早苗さんのパンか…。

<0124> Tôi bước ra \g{sàn đất}={Nguyên văn ở đây là doma, chỉ khoảng sân giữa gian trong và gian ngoài ở các căn hộ Nhật Bản truyền thống.}.
// I step down onto the floor.
// 俺は土間に降り立つ。
// Doma là sàn đất

<0125> \{Akio} 『Tránh ra, chú mày đang cản đường đấy.』
// \{Akio} "Move it, you're bothering me."
// \{秋生}「邪魔だ、どけ」

<0126> \{\m{B}} 『À, tôi chỉ muốn vài lát bánh mì thôi...』
// \{\m{B}} "Well, I want a piece of bread though..."
// \{\m{B}}「いや、パンが欲しいんだけど」

<0127> \{Akio} 『Chậc... ăn xin bánh mì bán thừa à...』
// \{Akio} "Tch... you're searching for leftover bread, huh..."
// \{秋生}「ちっ…売れ残りを漁りにきやがったか…」

<0128> \{Akio} 『Sao chú mày không mua nó như khách hàng bình thường cho ta nhờ...』
// \{Akio} "You don't usually buy bread here..."
// \{秋生}「普段は買いにもこねぇくせによ…」

<0129> \{\m{B}} 『Tôi lấy được không?』
// \{\m{B}} "You got a problem?"
// \{\m{B}}「駄目か?」

<0130> \{Akio} 『...Làm gì tùy chú mày!』
// \{Akio} "... do what you want!"
// \{秋生}「…好きにしろっ」

<0131> \{\m{B}} 『Cảm ơn nhé.』
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}}「サンキュ」

<0132> Được bố già cho phép, tôi lục lọi kệ bánh mì.
// I get his permission, and so I begun rummaging at the shelf of breads.*
// More tense problems... ("get" is present, "begun" is a past participle)
// Alt - After getting his permission, I began to rummage through the shelf of breads. - Kinny Riddle
// 了解を得た後、俺は棚を物色し始める。

<0133> Chớp mắt đã tìm ra mục tiêu.
// I immediately found my goal.
// 目当ての物はすぐ見つかった。

<0134> Màu của nó khác hoàn toàn các món bánh khác.
// The color of that bread is completely different from the others.
// 他のパンとはまったく異なる色合い。

<0135> Và tên nó là, Bánh mì Cầu vồng.
// And its name is, \pRainbow Bread.
// その名も、レインボーブレッド。

<0136> Giống như tên gọi, nó có bảy vạch màu... độc đáo tới mức chẳng biết có ăn được không...
// Exactly as the name suggests, it has seven lines of colors... I wonder if you can really eat this...
// 名前通り、七色の線が走っているが…本当に食べられるのか、という異様さだ。

<0137> Hơn nữa... còn có mảnh giấy ghi 『Đang bán rất chạy!』
// Moreover... it has a tag saying "It's now on sale!"
// しかも、『今、売れてます!』というタグ付きだ。

<0138> \{\m{B}} 『Trò đùa đấy à...?』
// \{\m{B}} "This must be a joke, right...?"
// \{\m{B}}「これ、嘘だよな…」

<0139> \{Akio} 『Đừng có gọi là trò đùa. Sao mi không dùng từ 「hy vọng」?』
// \{Akio} "Don't say it's a lie. Why don't you call it hope?"
// Alt - "Don't call it a joke, call it hope." - Kinny Riddle
// \{秋生}「嘘なんて言うな。希望と言え」

<0140> \{Akio} 『Đó là hy vọng cho tương lai của Tiệm bánh mì Furukawa...』
// \{Akio} "That's Furukawa Bakery's future hope..."
// Alt - "That is the hope of the future for Furukawa Bakery..." - Kinny Riddle
// \{秋生}「古河パンの未来を託した希望とな…」

<0141> Có cả một núi 「hy vọng」 bán ế trong tiệm của ông đấy.
// That hope you're talking about is piling up in your store.
// その希望は店内に山積みだった。

<0142> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0143> Không một từ an ủi nào chui ra khỏi miệng tôi nổi.
// There's no comforting words coming out of my mind.
// 慰めの言葉も浮かんでこない。

<0144> \{Akio} 『Chứ chẳng lẽ chú mày muốn ta dán chữ 「Cầu cho bán chạy!」 lên đó à?!』
// \{Akio} "Do you honestly think I could write 'I want you to buy this now!?'"
// \{秋生}「今、売れてほしいです!なんて正直に書けるかっ」

<0145> Tôi đã nói gì đâu nào...
// No one would accept that joke...
// 誰もそんなツッコミ入れてないが…。

<0146> Tôi lặng thinh, tay cầm thứ mà bố già đề tên 「hy vọng」.
// I stayed silent as I grab one of that hope he's talking about.*
// More tense problems... and "I grab one of that hope" sounds sort of awkward.
// Alt - I remained silent while grabbing one of the so-called "hope". - Kinny Riddle
// 俺は黙って、その希望のひとつを掴み取る。

<0147> \{Akio} 『Đây là cầu vồng...
<0148> \ dành cho nhóc.』
// \{Akio} "Here's a rainbow... \wait{800}for you."
// \{秋生}「おまえに…\wait{800}レインボー」

<0149> Bố già vứt lại mấy từ bí hiểm rồi lủi ra sau bếp.
// Pops left me with some mysterious words and heads to the kitchen.*
// More tense problems.
// オッサンは謎の言葉を残して、厨房へと入っていった。

<0150> Tôi cũng trở vào phòng.
// I went back inside the room as well.
// 俺も部屋に戻ることにする。

<0151> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」

<0152> Fuuko... như mọi khi... vẫn đang thả hồn rong ruổi đâu đâu.
// Fuuko... as always... is still on her journey.
// 風子は相変わらず、旅立ったままだった。

<0153> Tôi vội đặt ổ Bánh mì Cầu vồng xuống, và cắt ra một lát nhỏ.
// Immediately putting down the Rainbow Bread flat down, I cut a small piece off.
// 俺はすぐ正面に腰を落ち着けて、レインボーブレッドを一口サイズに千切る。

<0154> Tôi dùng tay giữ cằm Fuuko.
// And then, I hold Fuuko's chin with my finger.
// そして風子の顎を指で掴んで引いた。

<0155> Rồi cạy hờ miệng con bé ra.
// And open her mouth a little.
// 小さな口が開く。

<0156> \{\m{B}} 『Đây là cầu vồng dành cho nhóc.』
// \{\m{B}} "Here's a rainbow for you."
// \{\m{B}}「おまえにレインボー」

<0157> Tôi cho mẩu bánh vào miệng cô nhóc trong khi lẩm bẩm mấy từ bí hiểm đó.
// I put the piece of bread I tore off in her mouth as I mutter those mysterious words.
// 謎の言葉を呟きながら、その口にパンの切れ端をねじ込む。

<0158> Rồi bắt cô ấy nhai nó.
// And then, I made her chew the stuff.
// そして、顎を押し上げて、咀嚼させる。

<0159> Măm... măm... măm...
// Munch... munch... munch...
// はむ…はむ…はむ…

<0160> \{Fuuko} 『Ưmm...』
// \{Fuuko} "Mmm..."
// \{風子}「ん…」

<0161> \{Fuuko} 『Ưmmmmm...』
// \{Fuuko} "Mmmmmmph..."
// \{風子}「んんん…」

<0162> Cô nhóc bắt đầu rên như thể đang quằn quại vì đau.
// She starts to moan as if she's in pain.
// 苦しそうに唸り始める。

<0163> \{Fuuko} 『Ưmmmmmmmmmm...!』
// \{Fuuko} "Mmmmmmph...!"
// \{風子}「んーっ」

<0164> Phịch!
// Thump!
// ばっ!

<0165> Fuuko đẩy tay tôi ra, vùng lên và bỏ chạy
// She brushes off my hand, stands up, then starts to run.
// 思いきり俺の手を払うと、立ち上がって、駆け出す。

<0166> Rầm\shake{4}
// Blag!\shake{4}
// どんっ!\shake{4}

<0167> Cô nhóc va vào tường, ngã nhào ra sàn.
// She hits the wall and collapses though.
// 壁に激突して、倒れ込む。

<0168> \{\m{B}} 『Hỏng... mình làm hơi quá rồi...』
// \{\m{B}} "Not good... I did something terrible..."
// \{\m{B}}「やべぇ…えらいことに…」

<0169> \{\m{B}} 『Thứ đó không nên thử nghiệm trên người.』
// \{\m{B}} "That thing wasn't meant to be tested by humans."
// \{\m{B}}「人間で試すんじゃなかったっ」

<0170> \{Fuuko} 『Khụ...』
// \{Fuuko} "Cough..."
// \{風子}「けほっ…」

<0171> \{Fuuko} 『
<0172> -san...』
// \{Fuuko} "\m{A}-san..."
// \{風子}「\m{A}さん…」

<0173> Chỉ còn đủ sức nâng nửa trên cơ thể, cô nhóc nhìn tôi trân trối, khuỷu tay chống sàn.
// Her elbow is on the floor, she could only raise the upper half of her body as she looks at me.*
// More tense problems ("is" and "looks" vs. "could")
// Alt - Only able to raise the upper half of her body, she looks at me with her elbow on the floor. - Kinny Riddle
// 床に肘をついて、上体だけを持ち上げてこちらを見た。

<0174> \{Fuuko} 『Hình như Fuuko vừa ăn phải thứ gì lạ lắm...』
// \{Fuuko} "It seems Fuuko was eating something weird..."
// \{風子}「風子、ヘンなもの食べたみたいです…」

<0175> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0176> \{\m{B}} 『Cái đó... \pcó vị thế nào...?』
// \{\m{B}} "Well... \pwhat does it taste like...?"
// \{\m{B}}「その…\p味のほうはどうだった…?」

<0177> \{Fuuko} 『Nó...』
// \{Fuuko} "It's..."
// \{風子}「し…」

<0178> \{Fuuko} 『Là thứ tồi tệ nhất trong lịch sử...!』
// \{Fuuko} "It's the worst throughout the history...!"*
// "the" history?
// Alt - "It's the worst taste ever in history...!" - Kinny Riddle
// \{風子}「史上最悪ですっ…」

<0179> Phịch!\shake{1}
// Flop!\shake{1}
// ばたんっ。\shake{1}

<0180> Cô nhóc xuôi tay, ngã gục ngay trước mắt tôi.
// She faints right in front of me. // Return to SEEN1429
// 崩れ落ちた。

<0181> ...Cho qua vậy.
// ... I'll pass.
//from getting Fuuko master
//old translation: ... I'll hold back. // From 0001, then return to SEEN1429
// …遠慮しときます。
// Floating Banner: Đã phong cấp "Fuuko Summoner"! - Only if you have mastered all 4 "skills". Refer to the various Clannad walkthroughs on how to achieve that.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074