Clannad VN:SEEN4420

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4420.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'

<0000> \{\m{B}} 『Lại đến chỗ Sunohara à...?』
// \{\m{B}} "Should I go to Sunohara's place?"
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」

<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo chu trình lặp đi lặp lại ấy.
// In the end, I'm following the same old routine.
// 結局、いつも通りの行動だった。

<0002> Liếc mắt qua ký túc xá một cái, tôi khựng lại.
// As I make a side glance at the dormitory, I stop for some reason.
// 寮を横目に見た時、なぜか足を止めていた。

<0003> Lâu lâu mới được một ngày nghỉ, chui nhủi trong đấy thì quá phí.
// On this precious day off, going there would be such a waste.
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。

<0004> Hay là... \pđến trường nhỉ?
// So then...\p how about going to school instead?
// なら…\pこのまま学校に行くというのはどうだろう?

<0005> Nếu lách được qua cổng trường, có khi lại tìm thấy thú tiêu khiển trong căn lớp chẳng có ai.
// I can kill time in an empty classroom if I slip inside the school.
// 校舎に潜り込めれば、空き教室で暇つぶしできる。

<0006> \{\m{B}} (Dù như thế cũng chẳng khác mọi ngày là bao...)
// \{\m{B}} (Although that's not much different from what I always do anyway...)
// \{\m{B}} (やることは大して変わらないけどな…)

<0007> Nghĩ đến dự định rỗi hơi của mình mà tôi cười ngao ngán.
// Realizing this now for the first time makes me smile bitterly.
// そんなことを思いついたのは初めてで、自分に苦笑いする。

<0008> Thế là, tôi lại bước trên triền dốc quạnh hiu quen thuộc.
// I start climbing the deserted slope.
// 人気のない坂道を、俺は登り始めた。

<0009> Ngôi trường không yên ắng như tôi đã tưởng.
// The school's not as peaceful as I had expected.
// 学校は、思っていたほど静かではなかった。

<0010> Đang là Chủ Nhật mà các câu lạc bộ vẫn sinh hoạt như ngày thường.
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
// 部活がある連中は、日曜でも普通に活動しているらしい。

<0011> Giai điệu từ những chiếc kèn đồng cứ tập đi tập lại một khúc nhạc hoài không đổi.
// I can hear the wind ensemble practicing the same phrase over and over.
// 吹奏楽部の管楽器が、同じフレーズを繰り返し練習しているのが聞こえる。

<0012> Chốc chốc lại có cả tiếng đóng, mở tủ để giày.
// The door that leads to the shoe lockers is even open as usual.
// 下駄箱への扉も普通に開いていた。

<0013> Tôi bước dọc theo hành lang.
// I walk down the hallway.
// 廊下に足を踏み入れる。

<0014> Sự tĩnh lặng này quả có khác so với những khi giữa tiết học.
// There's a tranquil atmosphere that's quite different from when class is in session.
// 授業中とはまた違った、静けさがあった。

<0015> Những ai có mặt trong dãy trường lúc này đều là các hội viên xông xáo của khối câu lạc bộ văn hóa.
// Inside the building right now, there should only be the diligent members of the culture club I think.
// 今校舎にいるのは、まともに活動している文化部員だけだろう。

<0016> Tôi không hy vọng sẽ gặp được người nào quen biết.
// Of course, I doubt that anybody I know would be here.
// さすがに、知り合いは誰もいそうにない。

<0017> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0018> -kun, chào cậu.』

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> Người tôi quen biết đã xuất hiện, lưng đeo chiếc túi dây rút.
// Somebody I know appears, carrying her bag.
// かばんをさげたしりあいがあらわれた。

<0021> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0022> \{\m{B}} 『Cậu là 「youkai」 (yêu quái) theo ám ngôi trường này à?』
// \{\m{B}} "Are you some kind of a \g{youkai}={A youkai is a ghost/specter in Japanese language.} inhabiting the school?"
// \{\m{B}} 「校舎に棲んでる妖怪かなにかか、おまえは?」

<0023> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0024> Cô ấy nghiêng đầu sang bên.
// She tilts her head.
// 首を傾げる。

<0025> Dường như đang suy tính chuyện gì.
// It seems she thought of something.
// 何か思いついたらしい。

<0026> \{Kotomi} 『Nani ga you...』 (Cậu cần gì...)
// \{Kotomi} "Do you have some busi..."
// \{ことみ} 「なにかよう…」

<0027> \{\m{B}} 『Thôi đừng nói nữa.』
// \{\m{B}} "You don't need to say anymore."
// \{\m{B}} 「その先はもう言わなくていいから」

<0028> Tôi ngăn không để cô kịp hoàn thành lối chơi chữ khập khiễng ấy.
// The joke is so lame, I stop her early.
// あまりにもベタすぎるので、速攻で止めておく。

<0029> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0030> Cô nhìn tôi đầy bất mãn.
// She looks at me with a dissatisfied expression.
// 不満げな顔で、俺を見る。

<0031> \{Kotomi} 『Mình chỉ định rút ngắn cụm 「Goyou desu ka?」 (Cậu cần gì à?) thành 「You-kai」 để đáp lại từ 「youkai」 (yêu quái)...』
// \{Kotomi} "I was just going to simplify '\g{Go-you desu ka?}={Do you have some business?}' into '\g{You-kai?}={Informal way to say 'Go-you desu ka?'}' so that it puns with 'youkai (ghost)'..."
// 「今のは『ご用ですか?』のくだけた言い回しである『用かい?』と、空想上の存在であるところの妖怪を引っかけた…」

<0032> \{Kotomi} 『Một lối chơi chữ rất thâm nho...』
// \{Kotomi} "It's a very clever..."
// \{ことみ} 「とっても高度な…」

<0033> \{\m{B}} 『Chẳng thâm nho chút nào.』
// \{\m{B}} "It's not clever or anything else."
// \{\m{B}} 「だから高度でも何でもないっての」

<0034> \{Kotomi} 『Vậy là thâm vừa à』
// \{Kotomi} "Is it above average?"
// \{ことみ} 「中の上ぐらい?」

<0035> \{\m{B}} 『Nói thẳng luôn nhé, nó cực~~~~~~~~~ \pkỳ lãng nhách.』
// \{\m{B}} "To be honest, it's ridi~~~~~~\wait{2000}culously lame."
// \{\m{B}} 「はっきり言って、ものすご~~~~~~\pく低レベルだ」

<0036> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0037> \{Kotomi} 『Quả nhiên là cậu bắt nạt mình rồi...』
// \{Kotomi} "You really are a bully..."
// \{ことみ} 「やっぱり、いじめっ子…」

<0038> \{\m{B}} 『Đã bảo là không phải cơ mà!』
// \{\m{B}} "I keep telling you, I'm not!"
// \{\m{B}} 「だから違うって言ってるだろうがっ!」

<0039> Màn đối đáp còn chưa được một phút mà tôi đã bị xoay như xoay dế trong lòng bàn tay của cô ấy.
// Before even a minute has passed into our conversation, I've already played right into her hands.
// 会話がはじまって1分経たないうちに、すでに相手の術中だった。

<0040> Chú pháp nhiệm màu thần thông quảng đại cỡ nào cũng được, làm ơn thả tôi ra đi.
// But, whatever it is that she's playing at, I haven't a clue.
// どんな術で何が狙いなのかは、俺にも見当つかないが。

<0041> \{\m{B}} 『Thôi nhé, vào vấn đề chính.』
// \{\m{B}} "Anyway... let's get back on topic."
// \{\m{B}} 「とにかく、話題を戻すぞ」

<0042> \{\m{B}} 『Cậu có biết hôm nay là thứ mấy không?』
// \{\m{B}} "Do you know what day today is?"
// \{\m{B}} 「おまえ、今日何曜日か知ってるか?」

<0043> \{Kotomi} 『Chủ Nhật.』
// \{Kotomi} "Sunday."
// \{ことみ} 「日曜日」

<0044> \{\m{B}} 『Cậu có tham gia câu lạc bộ nào không?』
// \{\m{B}} "Are you participating in club activities?"
// \{\m{B}} 「おまえは部活に入ってるか?」

<0045> \{Kotomi} 『Không có.』
// \{Kotomi} "No..."
// \{ことみ} 「ううん」

<0046> \{\m{B}} 『Người như thế mà lại vào trường, cậu không thấy có vấn đề gì à?』
// \{\m{B}} "Don't you think there's a problem when such a person comes here?"
// \{\m{B}} 「そんな人間が今ここにいるのは、問題ありだと思わないか?」

<0047> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0048> Cô ấy trầm tư một lúc.
// She ponders for a while.
// しばし考える。

<0049> \{Kotomi} 『À, mình biết rồi...』
// \{Kotomi} "Ah, I see..."
// \{ことみ} 「あ、そっか…」

<0050> Đoạn, cô trỏ vào tôi và nói.
// Then, she points at me and says.
// そして俺を指さし、言った。

<0051> \{Kotomi} 『Vấn đề là người đó không mặc đồng phục.』
// \{Kotomi} "There would be a problem if that person is not wearing a uniform."
// \{ことみ} 「制服着ないと、問題ありなの」

<0052> \{\m{B}} 『À... là lỗi của mình.』
// \{\m{B}} "I see... sorry about that."
// \{\m{B}} 「そうか。悪かった」

<0053> \{\m{B}} 『Khoan! Không phải mình! Là cậu kìa!!』
// \{\m{B}} "Geh! It's not about me! It's about you!"
// \{\m{B}} 「って俺じゃなくておまえだああっ!!」

<0054> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0055> Trông cô ấy hết sức bàng hoàng.
// She's extremely surprised.
// ものすごくびっくりしている。

<0056> Cô bán tín bán nghi, hết dò xét đồng phục trên người mình rồi lại săm soi bộ đồ tôi đang mặc.
// Questioningly, she looks back and forth between herself and me to compare.
// 自分の身なりと俺とを、怪訝そうに見比べる。

<0057> \{Kotomi} 『Không lẽ từ hôm nay trường mình đã thay đồng phục mới mất rồi?』
// \{Kotomi} "Could it be that we're wearing new uniforms, starting today?"
// \{ことみ} 「もしかして、今日から新しい制服?」

<0058> Cô hỏi tôi mà nét mặt toát lên vẻ tủi thân, đầy mất mát.
// She helplessly asks me.
// 心細げに訊ねてくる。

<0059> \{Kotomi} 『Mình, mình lại chẳng biết gì cả...』
// \{Kotomi} "I, I had no idea..."
// \{ことみ} 「私、ぜんぜん知らなかったの」

<0060> Tôi cũng có biết gì đâu.
// I don't got a clue either.
// 俺だってぜんぜん知らないぞ。

<0061> \{Kotomi} 『Mình nên làm gì đây...?』
// \{Kotomi} "What should I do..."
// \{ことみ} 「どうしよう…」

<0062> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0063> Nhìn cô ấy hoảng loạn mà tôi chỉ còn biết thở dài.
// A flustered girl and a sighing me.
// おろおろしている彼女と、ため息をつくしかない俺。

<0064> \{\m{B}} 『Trước hết... trường ta không đổi đồng phục đâu, yên tâm đi.』
// \{\m{B}} "Anyway... we're not changing uniforms, so relax."
// \{\m{B}} 「とりあえず、制服は変わってないから、安心しろ」

<0065> \{Kotomi} 『Mừng quá...』
// \{Kotomi} "I'm glad..."
// \{ことみ} 「よかった」

<0066> \{Kotomi} 『Mình thích bộ đồng phục này lắm.』
// \{Kotomi} "This uniform is my favorite."
// \{ことみ} 「この制服、お気に入りなの」

<0067> \{Kotomi} 『Nhất là những viền gấp trên tay áo.』
// \{Kotomi} "In particular, the pattern in the sleeve is wonderful."
// \{ことみ} 「特に、袖口の折り返しがとってもすてき」

<0068> \{\m{B}} 『Vậy à? May thế chứ lị.』
// \{\m{B}} "Is that so? How fortunate then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0069> \{Kotomi} 『Ưm, may thật đấy.』
// \{Kotomi} "Yup, very fortunate."
// \{ことみ} 「うん。よかったの」

<0070> \{\m{B}} 『Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến ý cò về cách ăn mặc của mình đâu.』
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」

<0071> \{Kotomi} 『Đúng thật...』
// \{Kotomi} "That's true..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0072> Cô ấy thật thà đồng tình.
// She meekly agrees.
// 素直に納得している。

<0073> \{\m{B}} 『Thế còn cậu, lại đến thư viện nữa chứ gì?』
// \{\m{B}} "Anyway, you're going to the library, aren't you?"
// \{\m{B}} 「で、おまえはどうせ図書室に行くんだろ?」

<0074> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0075> Cô đáp, đoạn bước dọc theo hành lang.
// She answered, then set off down the hallway.
// 答えて、廊下を歩き出す。

<0076> \{Kotomi} 『Đi nào!』
// \{Kotomi} "Let's go!"
// \{ことみ} 「行こっ」

<0077> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0078> Ngạn ngữ có câu 『uống thuốc độc thì liếm cả đĩa』, quả không sai.
// I'm already here anyway, so I might as well keep her company I guess.
// 毒を食らわば皿までだった。

<0079> Tôi đi bên cạnh cô ấy.
// I walk next to her.
// 彼女の隣に並びかける。

<0080> Trông cái túi của cô khá nặng, chắc chắn bên trong chứa toàn sách.
// Her bag, which is probably full of books, looks quite heavy.
// 本がいっぱいに入っているだろう鞄が、いかにも重そうだった。

<0081> \{\m{B}} 『Để mình mang giúp cho.』
// \{\m{B}} "I'll carry it for you."
// \{\m{B}} 「持ってやるよ」

<0082> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0083> \{\m{B}} 『Túi của cậu đó. Để mình mang đến thư viện giùm cho.』
// \{\m{B}} "Your bag. What I mean is, I'll carry your bag up to the library for you."
// \{\m{B}} 「おまえの鞄を、俺が図書室まで代わりに運んでやる、という意味だ」

<0084> \{Kotomi} 『Ơ... mà...』
// \{Kotomi} "Ah... well..."
// \{ことみ} 「あ、ええと…」

<0085> \{\m{B}} 『Nào, đưa cho mình.』
// \{\m{B}} "Here, give it to me."
// \{\m{B}} 「ほら、貸せよ」

<0086> Cô ấy ngần ngừ giây lát, rồi đưa túi cho tôi.
// She hesitates a little, and then hands me the bag.
// 彼女は少しだけためらって、俺に鞄を差し出した。

<0087> Vừa cầm lấy nó, tay tôi bị kéo oằn xuống vì nặng.
// The moment I receive it, my arm tenses with strength.
// 受け取ったとたん、ずしりと腕に力がかかる。

<0088> \{\m{B}} 『... Có bao nhiêu sách trong đây vậy?』
// \{\m{B}} "... just how many books are in here?"
// \{\m{B}} 「…何冊入ってんだよ?」

<0089> \{Kotomi} 『Hôm nay có chín cuốn.』
// \{Kotomi} "There are nine today."
// \{ことみ} 「今日は、九冊」

<0090> Cô đáp thản nhiên như không.
// She says nonchalantly.
// 事も無げに言う。

<0091> \{Kotomi} 『Chúng đều là những quyển sách thật tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "They're all wonderful books."
// \{ことみ} 「みんな、すてきなご本なの」

<0092> Chúng tôi sóng bước trên dãy hành lang vắng lặng.
// Side by side, we continue along the quiet hallway.
// 二人で並び、静かな廊下を歩く。

<0093> Khi vừa nhác thấy cửa thư viện, tôi sực nhớ ra một điều rất quan trọng.
// Just as the door to the library comes into view, I remember something crucial.
// 図書室の戸口が見えてきたところで、重要なことに気づいた。

<0094> \{\m{B}} 『... Thư viện chắc không mở cửa vào Chủ Nhật rồi?』
// \{\m{B}} "... The library isn't open on Sundays, is it?"
// \{\m{B}} 「…日曜は図書室、開いてないんじゃないのか?」

<0095> Ngày thường quản lý lỏng lẻo đã đành, còn ngày nghỉ phải khác chứ.
// Even if the management doesn't care on weekdays, surely it would be different on a weekend.
// 平日は多少管理がずさんでも、さすがに休日は違うだろう。

<0096> Giáo viên phụ trách hẳn đã khóa cửa rồi.
// There should be a responsible teacher that makes sure it's locked.
// 責任者の教師とかが決まっていて、ちゃんと戸締まりしているはずだ。

<0097> \{Kotomi} 『Ừ, không mở cửa đâu.』
// \{Kotomi} "Yup, it is closed."
// \{ことみ} 「うん。開いてないの」

<0098> \{\m{B}} 『Thế thì vào đấy kiểu gì?!』
// \{\m{B}} "Well then, how the hell do we get in?!"
// \{\m{B}} 「それじゃ、どうやって入るんだよ!?」

<0099> \{Kotomi} 『Đây, dùng cái này.』
// \{Kotomi} "Here, with this."
// \{ことみ} 「はい、これ」

<0100> Cô rút một vật ra khỏi túi áo.
// She takes something out of her skirt pocket.
// スカートのポケットから何かを取り出した。

<0101> Tôi nhận lấy nó, là chiếc chìa khóa.
// I take it and look at it. It's a key.
// 受け取って見ると、鍵だった。

<0102> Xỏ vào dây móc là một tấm thẻ nhựa ghi dòng chữ 『Chìa khóa thư viện.』
// It's tied with a string, and attached to it is a plastic note saying "Library Door Key."
// 紐で結ばれたプラスチックの札には、『図書室正面口』と書いてあった。

<0103> \{Kotomi} 『Cái này dành riêng cho Kotomi-chan.』
// \{Kotomi} "This is exclusively for use for \bKotomi-chan\u."
// \{ことみ} 「ことみちゃん専用なの」

<0104> Rõ rành rành là chìa khóa của văn phòng trường, chớ phải dành riêng cho 「Kotomi-chan」 nào cả.
// No matter how I look at it, it looks like the key's officially from the school, but not exclusive for Kotomi-chan.
// どう見ても、学校が作った正式な合い鍵であって、ことみちゃん専用ではなかった。

<0105> Tôi lật qua mặt sau của tấm thẻ.
// She turns the plastic note around.
// プラスチックの札を裏返す。

<0106> Trên đó viết dòng chữ 「Kotomi」 to đùng bằng mực sơn dầu màu đen.
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。

<0107> \{\m{B}} 『... Cậu tự viết à?』
// \{\m{B}} "... you wrote this yourself, didn't you?"
// \{\m{B}} 「…自分で書いたんだろ?」

<0108> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0109> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0110> Giá có thể, tôi muốn vờ như chưa từng thấy nó.
// If possible, I'd like to pretend I've never seen it.
// できれば見なかったことにしたい。

<0111> Nhưng, nếu không hỏi bây giờ, chỉ e sau này tôi sẽ ôm hận.
// But, if I don't at least ask, it may become a problem later.
// が、一応訊いておかないと後々大変なことになりそうだった。

<0112> \{\m{B}} 『Sao cậu có thứ này?』
// \{\m{B}} "How did you get this?"
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」

<0113> \{Kotomi} 『Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó cho mình luôn.』
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」

<0114> \{Kotomi} 『Chưa hết đâu nha.』
// \{Kotomi} "And that's not all."
// \{ことみ} 「それだけじゃないの」

<0115> \{Kotomi} 『Bởi vì mình vô cùng, vô cùng nhiệt thành, nên cô cho mình làm Quản thư Danh dự của thư viện luôn.』
// \{Kotomi} "Because I was really, really enthusiastic, they made me an Honorary Librarian."
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」

<0116> ... Hay là tại cậu vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô thủ thư mệt quá, bàn giao phứt cái thư viện luôn?
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?

<0117> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy chẳng phải của phi pháp.
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。

<0118> \{Kotomi} 『Mình chăm chỉ lắm.』
// \{Kotomi} "I'm very skillful."
// \{ことみ} 「私、とっても有能なの」

<0119> \{Kotomi} 『Lau chùi hàng ngày này, sắp xếp sách này, và cả...』
// \{Kotomi} "Cleaning everyday, arranging the books, and also..."
// \{ことみ} 「毎日お掃除したり、ご本の整理をしたり、それから…」

<0120> \{\m{B}} 『... Thôi, mình mở cửa đây.』
// \{\m{B}} "... anyway, I'm unlocking the door now."
// \{\m{B}} 「…とにかく、鍵開けるぞ」

<0121> Nghe cô ấy kể công chắc tốn không ít thời gian, nên tôi quyết định vào luôn cho nhanh.
// It feels like listening to her will take some time, so I decide to quickly go inside.
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。

<0122> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông cánh cửa.
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。

<0123> Đặt tay lên đó, tôi kéo mở cửa dễ dàng như không.
// By placing my hand on the door, it easily opens.
// 戸に手をかけると、いとも簡単に開いた。

<0124> Rồi quay sang nhìn cô ấy.
// I look at her.
// 彼女の方を見る。

<0125> \{Kotomi} 『Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà.』
// \{Kotomi} "Though I'm an Honorary Librarian,"
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」

<0126> \{Kotomi} 『Tuy thỉnh thoảng mình lại quên khóa cửa.』
// \{Kotomi} "I tend to forget locking the door."
// \{ことみ} 「時々、鍵をかけ忘れたりするの」

<0127> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0128> Làm việc tắc trách đến thế là cùng.
// She's definitely an \bun\uskillful worker.
// とっても無能な仕事ぶりだった。

<0129> \{Kotomi} 『Thật sự thì mình không thích khóa cửa lắm...』
// \{Kotomi} "The truth is, I don't really like to lock the door that much..."
// \{ことみ} 「ほんとはね、鍵をかけるのってあんまり好きじゃないから…」

<0130> ... À, vấn đề ở đây đâu phải là thích hay không thích.
// ... well, it's really not a problem of liking or disliking.
// …いや、好き嫌いの問題じゃないし。

<0131> Nghĩ lại thì, cũng nhờ cái tính đó mà tôi dễ dàng ra vào thư viện này.
// If I think about it, she's probably the reason why students can come here even during lessons.
// 今思えば、授業中普通に出入りできたのも、こいつの仕業だろう。

<0132> \{\m{B}} 『Vì trong đầu cậu chỉ chứa toàn sách là sách thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "That's because your head is filled with books, right?"
// \{\m{B}} 「どうせ、本のことで頭がいっぱいなんだろ?」

<0133> Cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap...
// とことことこ…

<0134> Cô bước vụt qua tôi, đi vào trong.
// She disappears from my side and immediately goes inside.
// 俺の脇をすり抜けて、とっとと部屋に入っていた。

<0135> \{\m{B}} 『... Lại không thèm nghe.』
// \{\m{B}} "... not even listening."
// \{\m{B}} 「…聞いちゃいない、と」

<0136> Đã quá quen với tình huống này rồi, nên tôi bèn vào theo.
// I'm already used to this, so I follow her.
// もう慣れっこなので、俺も後に続く。

<0137> \{Kotomi} 『Phù...』 
// \{Kotomi} "Whew..."
// \{ことみ} 「ふう…」

<0138> Cô dừng bước bên chiếc kệ sách và thở ra đầy mãn nguyện.
// She stops beside a bookshelf, then makes a sigh of relief.*
// 彼女は書棚の脇で止まり、安心したように息をついた。

<0139> Đoạn, cô quay sang tôi.
// Then, she turns towards me.
// そして、くるりと俺の方を向いた。

<0140> \{Kotomi} 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.』
// \{Kotomi} "Even today, I am surrounded by books, so I'm happy."
// \{ことみ} 「今日もご本に囲まれて、しあわせ」

<0141> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Please wait a little bit, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ちょっとだけ、待っててね」

<0142> -kun, chờ mình một lát nhé.』

<0143> Nói rồi, cô chạy về phía bàn quản thư.
// She runs toward the librarian seat.
// 司書席の方に走っていく。

<0144> Lấy ra một cây chổi lau sàn, rồi bắt đầu hí hoáy chùi rửa sàn thư viện.
// She takes out a mop and starts sweeping the floor.
// モップを取り出し、掃除を始めた。

<0145> Tôi ngồi lên cái ghế gần đó, đặt túi cùng chiếc chìa khóa lên bàn.
// I sit in a nearby chair and put the bag and key on the table.
// 俺は手近な椅子に座り、鍵と鞄をテーブルに置いた。

<0146> Rồi lại nhìn tấm thẻ chìa khóa lần nữa.
// I look at the key's name tag one more time.
// もう一度、鍵の名前札を見た。

<0147> 『Kotomi』
// "\bKotomi"\u
// 『ことみ』

<0148> Nét chữ của cô to và tròn trịa, y hệt con nít.
// Her handwriting's very thin and round, like a child's.
// 小さな子供が書いたような、丸っこくて細い筆跡。

<0149> Tôi quay đầu, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// I look outside the window as I survey the surroundings.
// 首を巡らし、窓の外を見た。

<0150> Tiết trời tươi đẹp đến nỗi, tưởng như chưa hề có trận mưa xối xả suốt chiều và đêm qua.
// The weather's so nice that yesterday's rain looks like it was just a lie.
// 昨日の雨が嘘のような、穏やかな陽気。

<0151> Chùm tia sáng óng ánh hắt qua tấm rèm trước khi ngả bóng nắng dìu dịu lên mặt sàn gỗ.
// The bright light softens through the curtain and shines on the wooden floor.*
// 眩しい光がカーテンで和らげられ、板張りの床に届いている。

<0152> Cô ấy thì đang lúi húi lau đi lau lại mặt sàn ấy.
// She mops upon that floor repeatedly.*
// その上を、彼女のモップが何度も滑る。

<0153> \{\m{B}} 『Cả buổi sáng cậu đã làm gì?』
// \{\m{B}} "What were you doing throughout this morning?"
// \{\m{B}} 「おまえ、午前中はどうしてたんだ?」

<0154> \{Kotomi} 『Mình làm chuyện này chuyện nọ ở nhà.』
// \{Kotomi} "Some things when I was at home."
// \{ことみ} 「お家のこと、いろいろ」

<0155> Cô ấy trả lời trong khi vẫn luôn tay rê chổi.
// She replies as she continues to mop the floor.
// モップを前後に動かしながら、答える。

<0156> Có phải ý cô là làm việc nhà?
// Does she mean housework?
// 家事をしていたという意味だろうか。

<0157> Đã tự làm bữa trưa cho mình, vậy chắc cô ấy cũng quán xuyến cả việc nhà.
// She makes her own lunch, so she may very well do work at the house.
// 弁当も自分で作ってくるぐらいだから、家ではちゃんとしているのかもしれない。

<0158> \{\m{B}} 『Ra thế. Chắc cực lắm...』
// \{\m{B}} "I see. That sure is difficult..."
// \{\m{B}} 「そうか。大変だな…」

<0159> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0160> \{\m{B}} 『Cậu chưa bao giờ đi đâu chơi với ai à?』
// \{\m{B}} "Don't you ever hang out with anyone?"
// \{\m{B}} 「誰かと遊んだりはしないのか?」

<0161> \{Kotomi} 『Ưm...』
// \{Kotomi} "Yup..."
// Would 'mmm' work here?  That's kind of an ambiguous reply in English, that is weakly affirmative. -Delwack 

<0162> Có lẽ bởi mải mê kỳ cọ nên cô ấy chỉ ậm ừ qua loa.
// Perhaps because she's immersing herself with sweeping, she half-heartedly answers.
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。

<0163> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần trước.
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。

<0164> Tôi lơ đễnh nhìn theo cô cắm cúi tới lui.
// I'm spaced out, watching her.
// その姿を、しばらくぼーっと見ていた。

<0165> Một lúc sau, việc lau dọn hoàn tất.
// Eventually, she finally finishes cleaning.
// そのうち、ようやく掃除が終わった。

<0166> Cô mang cây chổi đặt lại chỗ cũ, rồi quay ra với một chiếc gối đệm trên tay.
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。

<0167> Cô lấy sách ra khỏi túi, đặt thành một chồng, rồi mang để lên bàn.
// She takes her books out of the bag on the table.
// テーブルに置いた鞄から、ごそっと本を取り出す。

<0168> Tiếp đến, cô chọn ra từng quyển sách một, xếp lên sàn thành một vòng tròn.
// She stacks the books one by one and places them on the floor.
// 一冊一冊持ち上げ、床にぐるりと積む。

<0169> Đoạn, cô phủi phủi chiếc gối yêu thích, và đặt nó vào chính giữa vòng tròn sách ấy.
// Then, she dusts off her favorite cushion and puts it in the middle of the floor.
// 愛用のクッションをぱふぱふっと叩いて、その真ん中に放る。

<0170> \{Kotomi} 『Cái này ở đây... được rồi.』
// \{Kotomi} "Umph... umph."
// \{ことみ} 「んしょ…んしょ」

<0171> Cô nhón một chân lên để cởi vớ.
// She takes off one of her socks while standing.
// 片足立ちして、靴下を脱ぐ。

<0172> \{Kotomi} 『Oái...!』
// \{Kotomi} "Wah...!"
// \{ことみ} 「わっ…」

<0173> Suýt soát ngã dúi, cô đành nhảy lò cò hòng lấy lại thăng bằng.
// She hops around as though she's going to fall down.
// 転びそうになったのを、ケンケン跳びしてこらえる。

<0174> \{Kotomi} 『Ái... cha cha...』
// \{Kotomi} "Whew... umph..."
// \{ことみ} 「ふう…んっしょっと」

<0175> Chật vật một hồi, cuối cùng cô cũng đứng vững trên đôi chân trần.
// Somehow or another, she manages to take it off safely.
// どうにか、無事に裸足になった。

<0176> Mọi sự chuẩn bị đã hoàn tất.
// Her preparations are now complete.
// これで準備完了だった。

<0177> ... Ơ khoan, tôi đang nhìn ngó cái gì thế này?
// ... hey, what am I staring at?
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?

<0178> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ mà?
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?

<0179> Ngồi đây tăm tia thế này, khác nào tôi đang quấy rầy cô ấy?
// Besides, aren't I only a nuisance here?
// つーか客観的に言って、俺って単に邪魔なだけじゃないのか?

<0180> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0181> Một xúc cảm kỳ lạ chợt trào dâng trong tôi.
// A strange sensation starts rising up from me.
// 妙な感覚が沸き上がってきた。

<0182> Vừa dạt dào nuối tiếc song cũng đầy mặc cảm tội lỗi, hai nỗi niềm ấy hòa quyện vào nhau, liên tục khuấy động thâm tâm.
// I feel a mixture of nostalgia and guilt going through my head.
// なつかしさと後ろめたさが、頭の奥でないまぜになった感じ。

<0183> Ngày trước, tôi đã từng nếm trải loại cảm giác này.
// I've felt this same feeling before at some time.
// これと同じものを、いつか感じたことがある気がする。

<0184> Chắc chắn là vào lúc...
// I'm sure it was when...
// あれは確か…

<0185> Đến đây tôi sực tỉnh, chợt nhận ra cô ấy đang nhìn mình.
// I realize that she is looking at me.
// 気がつくと、彼女は俺のことを見ていた。

<0186> Mặt sàn gỗ phản chiếu ngàn tia nắng lung linh.
// The wooden floor is blazing with sunlight.
// 板張りの床で、炎の縁のように陽光がゆれている。

<0187> Tại sao nhỉ?
// Why is it?
// なぜだろう?

<0188> Tôi bỗng cảm thấy không nên nán lại đây thêm nữa.
// That I'm thinking I shouldn't be here?
// 俺はここにいてはいけない、と思った。

<0189> Rời khỏi thư viện
// Leave the library
// 図書室から立ち去る
// Option 1

<0190> Hỏi xem có thể ở lại đây không
// Ask her if it's all right for me to be here
// ここにいていいか訊ねる
// Option 2: Goto 213

<0191> Tôi đứng dậy và hướng ra cửa.
// I stand up and head towards the door. 
// 俺は椅子から立ち上がり、図書室の戸口に向かった。  
// Option 1: Path

<0192> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, where are you going?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、どこ行くの?」

<0193> -kun, cậu đi đâu vậy?』

<0194> Cô liền hỏi, ngăn tôi lại.
// She immediately asks.
// 早速訊かれる。

<0195> \{\m{B}} 『Mình ngồi đây sẽ quấy rầy thú vui đọc sách của cậu, nên muốn đi chỗ khác.』
// \{\m{B}} "I might bother you while you're reading, so I'll go somewhere else."
// \{\m{B}} 「読書の邪魔しちゃ悪いから、俺、場所替えるわ」

<0196> \{Kotomi} 『?!?』
// \{Kotomi} "?!?"
// \{ことみ} 「?!?」

<0197> \{\m{B}} 『Có mình ở đây thì khó tập trung đọc hơn, không phải sao?』
// \{\m{B}} "If I'm here, I'd be in the way of your reading, right?"
// \{\m{B}} 「俺がいたら、本読むのに邪魔だろ?」

<0198> Tôi xoay ra một cái cớ để khỏa lấp nỗi khó xử trong lòng mình lúc này.
// As if to make an excuse for the disturbance that I feel, I answer as such.
// 自分自身の困惑に言い訳するように、そう答える。

<0199> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bother?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、じゃま?」

<0200> -kun quấy rầy mình à?』

<0201> \{\m{B}} 『Không phải ý đó...』
// \{\m{B}} "It's not that..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0202> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0203> \{Kotomi} 『?......』
// \{Kotomi} "?......"
// \{ことみ} 「?……」

<0204> \{Kotomi} 『............』
// \{Kotomi} "............"
// \{ことみ} 「……………」

<0205> Trông cô như sắp òa ra khóc tới nơi.
// She's on the verge of tears.
// I'm for using "She's on the verge of tears." The last thing we want is for the reader to laugh instead of feel pity on this line. - Kinny Riddle

<0206> \{\m{B}} 『Hà...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0207> Quả thật là, tôi không hợp nói chuyện với cô ấy.
// I think, "As I guessed, I'm not very good with her."
// やっぱりどうも、こいつは苦手だな、と思う。

<0208> Tôi gãi đầu, tiếp tục bước ra cửa.
// I scratch my head and head to the door again.
// 頭を掻きつつ、また戸口に向かう。

<0209> \{\m{B}} (Không... sai rồi...)
// \{\m{B}} (Nope... I might be wrong...)
// \{\m{B}} (いや…違うな)

<0210> Người có vấn đề ở đây chính là tôi.
// The problem probably lies in me.
// 問題は多分、俺の方にあるのだ。

<0211> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}-kun..."
// \{ことみ} 「\m{B}くん…」

<0212> -kun...』

<0213> Giọng nói yếu ớt của cô ra sức níu lấy chân tôi.
// I hear her fine voice as if to chase after me.
// 俺を追いかけるように、か細い声が聞こえた。

<0214> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0215> \{\m{B}} 『Có thể mai mình không đến đâu.』
// \{\m{B}} "I might not come tomorrow."
// \{\m{B}} 「明日は、来れないかもしれない」

<0216> Vì một lẽ nào đó mà tôi buột miệng nói thế.
// For some reason, that's how I answered.
// なぜかそう答えていた。

<0217> Không có tiếng trả lời.
// She can't answer back.
// 答えは返ってこなかった。

<0218> \{\m{B}} 『Này... mình ở đây có được không?』
// \{\m{B}} "Hey... is it all right for me to be here?"
// \{\m{B}} 「なあ。俺って…ここにいて、いいのか?」  
// Option 2: Path

<0219> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0220> Trông cô ngơ ngác ra mặt.
// She's filled with big question marks.
// ものすごいハテナっぷりだった。

<0221> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0222> \{Kotomi} 『Đây là thư viện trường, cho nên mọi học sinh đều được chào đón ở đây, bất kỳ lúc nào.』
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」

<0223> Rồi cô cười thật tươi.
// She smiles at me.
// にこっと笑う。

<0224> Tôi có thể vặc lại cô những câu như thư viện cũng có lúc đóng cửa hay lẽ ra hôm nay là ngày nghỉ, nhưng sao cũng được.
// It's supposed to be closed right now, moreover, it's a holiday today, and also... there are mountains of tsukkomi I can do but that's not really the problem.
// 今は閉室時間だろとか、そもそも今日は学校休みだろとか、ツッコミたいことは山ほどあったが、問題はそこじゃない。

<0225> \{Kotomi} 『Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà.』
// \{Kotomi} "Besides, I'm an Honorary Librarian."
// \{ことみ} 「私、名誉図書委員なの」

<0226> \{\m{B}} 『À, câu đó cậu nói khi nãy rồi.』
// \{\m{B}} "Well... you told me that already."
// \{\m{B}} 「いや、それももう聞いたし」

<0227> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0228> \{\m{B}} 『Chẳng là... sao nhỉ...』
// \{\m{B}} "Anyway... how do I say this..."
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」

<0229> Ánh mắt cô hết sức nghiêm nghị, khiến cho tôi trở lên lúng túng.
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。

<0230> \{\m{B}} 『Mình có thể ở lại đây thật sao...? Mấy ngày qua, tất cả những gì mình làm chỉ là ăn bớt ăn xén bữa trưa của cậu thôi mà.』
// \{\m{B}} "Like, do I really need to come here? And like before, I only came here to receive your boxed lunch."
// \{\m{B}} 「俺は本当に必要なのかっていうか…この前も弁当もらっただけだたし」

<0231> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0232> \{Kotomi} 『Ừmm... mình xin lỗi...』
// \{Kotomi} "Well... I'm sorry..."
// \{ことみ} 「ええと、ごめんなさい、なの」

<0233> \{Kotomi} 『Hôm nay mình không mang theo cơm trưa.』
// \{Kotomi} "I didn't bring any boxed lunch today."
// \{ことみ} 「今日はお弁当持ってきてないの」

<0234> \{\m{B}} 『... Ấy, mình có bảo là đang đói bụng hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "No... it's not that I'm hungry or anything..."
// \{\m{B}} 「…いや、腹が減ってるわけじゃないって」

<0235> \{Kotomi} 『Vậy sao...?』
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0236> Trông gương mặt cô đã nhẹ nhõm hơn đôi chút, nhưng vẫn có vẻ hơi thất vọng.
// She looks relieved, but at the same time, unsatisfied.
// 安心したような、物足りないような顔。

<0237> Mà khoan, lại lan man đi đâu rồi.
// Anyway, we're slowly going off topic.
// というか、話題がずれまくっている。

<0238> \{\m{B}} 『Nghe mình nói cho kỹ rồi hẵng trả lời, nhé?』
// \{\m{B}} "Listen carefully, all right? Then give me an answer."
// \{\m{B}} 「いいか?  よーく聞いて答えろよ?」

<0239> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0240> \{\m{B}} 『À... nói ngắn gọn thì...』
// \{\m{B}} "Well... to make it short..."
// \{\m{B}} 「えっとな、つまり…」

<0241> \{\m{B}} 『Cậu thấy vui khi mình đến đây hả?』
// \{\m{B}} "Are you happy that I am here?"
// \{\m{B}} 「俺がここにいた方が、おまえは嬉しいか?」

<0242> Cực chẳng đã, tôi đành chọn cách rào trước đón sau.
// I realize that I asked her something absurd in desperation.
// 苦し紛れに、すごいことを訊いてしまった気がする。

<0243> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0244> Cô ấy gật đầu, xem đó như lẽ hiển nhiên.
// She nods as if it's pretty obvious.
// 当たり前のように、彼女は頷いた。

<0245> \{Kotomi} 『Mình thật sự thấy rất vui.』
// \{Kotomi} "I'm really, really happy."
// \{ことみ} 「とってもとってもうれしいの」

<0246> Và trao cho tôi nụ cười điềm đạm thường nhật.
// And then, her usual gentle smile.
// そして、いつもの控えめな笑顔。

<0247> \{\m{B}} 『Thôi được rồi.』
// \{\m{B}} "All right then."
// \{\m{B}} 「わかった」

<0248> Rốt cuộc... tôi quyết định ở lại đây.
// After all that... I'll stay here.
// 結局、ここにいることにした。

<0249> Đúng là vô dụng... người ta mới nói vài câu mà đã xiêu lòng rồi.
// Even if she says so... I don't know if I'll be useful here.
// いても何の役にも立たないのは、どうにもならないが。

<0250> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0251> \{\m{B}} 『Giờ lại đến chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "What is it this time?"
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ?」

<0252> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "Won't you read some books, \m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本読む?」

<0253> -kun, cậu muốn đọc sách không?』

<0254> Đọc
// Read 
// 読む
// Option 1

<0255> Không đọc
// Don't read 
// 読まない
// Option 2: Go to Line 342

<0256> \{\m{B}} 『Cũng được...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」  
// Option 1: Path

<0257> Đang ở không mà, làm gì đó mới mẻ hơn để giải khuây cũng không phải là ý tồi.
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。

<0258> \{\m{B}} 『Cậu giới thiệu cho mình vài cuốn với nhé?』
// \{\m{B}} "Can you recommend something to me?"
// \{\m{B}} 「お薦めの本って、あるか?」

<0259> Gương mặt ấy tươi tỉnh hẳn lên ngay khi tôi vừa mở lời.
// Her face suddenly brightens after I say that.
// 俺が言ったとたん、表情が明るくなった。

<0260> \{Kotomi} 『Vậy thì...』
// \{Kotomi} "If that's the case..."
// \{ことみ} 「それなら…」

<0261> Cô ấy dò qua một lượt từng quyển sách vừa mang theo đến đây.
// She picks up the books, one by one.
// 持ってきた本を、一冊一冊手に取って吟味する。

<0262> \{Kotomi} 『Cậu thích đọc sách Anh ngữ hay Pháp ngữ?』
// \{Kotomi} "Which do you like? English or French?"
// \{ことみ} 「英語とフランス語、どっちが好き?」

<0263> \{\m{B}} 『... Đừng có áp đặt trình độ của mình lên người khác chứ.』
// \{\m{B}} "Don't decide what other people would want to read by your criteria."
// \{\m{B}} 「…自分の基準で他人を判断するな」

<0264> \{Kotomi} 『??』
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0265> \{\m{B}} 『Tìm cuốn nào tiếng Nhật bình thường thôi, năn nỉ đó.』
// \{\m{B}} "Please give me those normal ones."
// \{\m{B}} 「日本語の本にしてくれ、頼むから」

<0266> \{Kotomi} 『Vậy mình giới thiệu sách dịch nhé?』
// \{Kotomi} "Would a translated book be fine?"
// \{ことみ} 「邦訳でもいい?」

<0267> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0268> Tôi đồng ý ngay.
// I immediately answer.
// 適当に答えておく。

<0269> \{Kotomi} 『Vậy thì...』
// \{Kotomi} "If so..."
// \{ことみ} 「それなら…」

<0270> Cô ấy chọn một cuốn sách.
// She picks up one book.
// 一冊を選び出した。

<0271> \{Kotomi} 『Mình sẽ giới thiệu cuốn này.』
// \{Kotomi} "Then, I recommend this to you."
// \{ことみ} 「これ、ちょっとおすすめ」

<0272> \{\m{B}} 『Thể loại gì vậy?』
// \{\m{B}} "What kind of book is this?"
// \{\m{B}} 「どんな本なんだ?」

<0273> \{Kotomi} 『Tóm lược nội dung thế này...』
// \{Kotomi} "You can call it a summary..."
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」

<0274> \{Kotomi} 『Quyển sách nhìn nhận từ góc độ cơ học lượng tử rằng, ý thức của loài người không phải là những thuật toán và không thể thay thế bằng máy tính.』
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」

<0275> \{\m{B}} 『... Mình chẳng hiểu cậu đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "I have absolutely no idea what you're talking about..."
// \{\m{B}} 「…何言ってんのかサッパリわからないんすけど」

<0276> \{Kotomi} 『Nó cực kỳ gay cấn luôn ấy.』
// \{Kotomi} "It's really exciting."
// \{ことみ} 「とってもとっても興奮するの」

<0277> \{Kotomi} 『Đọc đến đâu là tim đập chân run đến đấy.』
// \{Kotomi} "You can feel your blood boiling and your flesh shivering when you read this."
// \{ことみ} 「読んでいると、血湧き肉躍るの」

<0278> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0279> Cô ấy sùng bái toàn những thứ dị thường mà tôi không tài nào nuốt nổi.
// There are also things I don't understand about myself either.
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。

<0280> \{\m{B}} 『Cậu còn cuốn tiểu thuyết nào có nội dung bình thường hơn không?』
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」

<0281> \{Kotomi} 『Tiểu thuyết bình thường ư?』
// \{Kotomi} "Normal novel?"
// \{ことみ} 「普通の小説?」

<0282> Cô nghiêng đầu sang bên với vẻ tư lự.
// She tilts her head upwards as if indicating that she's thinking.
// Because of this, there's some earlier seen that she does this, but we didn't put upwards. I think it's the first time she tilts her head. -Amoirsp

<0283> \{\m{B}} 『Chẳng hạn như mấy quyển 「best seller」 ấy.』
// \{\m{B}} "For example, those best seller books you come across from time to time."
// \{\m{B}} 「例えば、大ベストセラーのやつとか」

<0284> \{Kotomi} 『À thì...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「んっとね…」

<0285> Lần này, cô ấy đưa tôi một quyển sách bìa đen đã khá cũ.
// She hands me a book with a black cover this time.
// 次に差し出してきたのは、黒い表紙のついた古めかしい本だった。

<0286> Trông quá khắc khổ so với một 「best seller」.
// I can feel that this one is a best seller.
// ベストセラーにしては、ずいぶんといかつい感じだ。

<0287> \{Kotomi} 『Không hẳn là tiểu thuyết, nhưng...』
// \{Kotomi} "This isn't exactly a novel, but..."
// \{ことみ} 「これ、小説とはちょっと違うけど…」

<0288> \{Kotomi} 『Nó là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0289> \{\m{B}} 『Có khó hiểu lắm không?』
// \{\m{B}} "Wouldn't this one be hard to read?"
// \{\m{B}} 「難しいんじゃないのか?」

<0290> \{Kotomi} 『Ưm... không đâu.』
// \{Kotomi} "No... that's not true."
// \{ことみ} 「ううん。そんなことないの」

<0291> \{Kotomi} 『Phù hợp với mọi lứa tuổi, ai cũng đọc được hết.』
// \{Kotomi} "Kids, adults, everyone reads it."
// \{ことみ} 「子供も大人もみーんな読んでるの」

<0292> \{\m{B}} 『Dày cộp thế này...』
// \{\m{B}} "Looks quite thick."
// \{\m{B}} 「えらく厚いな…」

<0293> \{Kotomi} 『Trong đấy kể nhiều câu chuyện lắm.』
// \{Kotomi} "There's plenty of stories inside."
// \{ことみ} 「たくさんお話が入ってるから」

<0294> \{Kotomi} 『Truyện mình thích nhất là 「Con tàu Noah」.』
// \{Kotomi} "My favorite story is '\bNoah's Ark.'"\u
// \{ことみ} 「私がいちばん好きなのは、ノアの方舟のあたり」

<0295> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0296> Tôi nhìn kỹ hàng chữ tựa đề trên bìa, 『\g{Kinh Cựu Ước}={Kinh Cựu Ước là phần đầu của toàn bộ Kinh thánh Kitô giáo. Kinh Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác nhau như luật pháp, lịch sử, thi ca (hay các sách về sự khôn ngoan) và tiên tri.}.』
//I look closely at the title and written there is "\g{Old Testament}={The term The Old Testament refers to all versions and translations of the Hebrew Bible and is the first major part of the Bible used by Christians. It is usually divided by Judaism into the categories of law: Torah; prophecy: Neviim; and writings: Kethuvim (history, poetry, wisdom books); as denoted by the acronym Tanakh.}."
// よーく目を凝らしてタイトルを見ると、『旧約聖書』と読みとれた。

<0297> \{\m{B}} 『Amen.』
// \{\m{B}} "A~men."
// \{\m{B}} 「アーメン」

<0298> Bày tỏ lòng thành kính rồi, tôi đặt cuốn sách lên góc bàn.
// I politely cite it and place the book on the desk.
// 丁寧に唱え、机の端にどけた。 // All placing for desk should be on. -Amoirsp

<0299> \{\m{B}} 『Mà này, cậu theo Đạo à?』
// \{\m{B}} "By the way, are you Christian?"
// \{\m{B}} 「っていうかおまえ、キリスト教徒なのか?」

<0300> \{Kotomi} 『... Mình có một cuốn \g{Kinh Koran}={Quran hay Koran, Al-Quran, là cuốn kinh cốt yếu, cội nguồn của Đạo Hồi. Người hồi giáo tin rằng Kinh Koran là cuốn sách thiêng liêng dẫn đường và khai sáng cho nhân loại.} ở đây nữa này.』
// \{Kotomi} "And also... there's a \g{Koran}={Quran, Koran, and Al-Quran is the central religious text of Islam. Muslims believe the Qur'an to be the book of divine guidance and direction for mankind, consider the text in its original Arabic, to be the literal word of God revealed to Muhammad over a period of twenty-three years, and view the Qur'an as God's final revelation to humanity.} here..."
// \{ことみ} 「…それでね、こっちにコーランもあるの」

<0301> \{Kotomi} 『Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0302> \{Kotomi} 『Và kia là \g{Sử thi Ramayana}={Ramayana là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Phạn và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo. Đây là bộ sử thi bằng tiếng Phạn nổi tiếng thứ hai của Ấn Độ cổ đại. Ramayana bao gồm 24.000 câu trong bảy tập và kể về câu chuyện của hoàng tử Rama xứ Ayodhya, có vợ là Sita bị vua quỷ xứ Lanka bắt đi.}.』
// \{Kotomi} "This one is the \g{Ramayana}={The Ramayana is an ancient Sanskrit epic attributed to the poet Valmiki and is an important part of the Hindu canon. The name Ramayana is a tatpurusa compound of Rama and ayana 'going, advancing', translating to 'the travels of Rama'. The Ramayana consists of 24,000 verses in seven cantos and tells the story of a prince, Rama of Ayodhya, whose wife Sita is abducted by the demon king of Lanka. In its current form, the Valmiki Ramayana is dated variously from 500 BCE to 100 BCE, or about co-eval to early versions of the Mahabharata. As with most traditional epics, since it has gone through a long process of interpolations and redactions, it is impossible to date it accurately.}."
// \{ことみ} 「あと、こっちがラーマーヤナ」

<0303> \{Kotomi} 『Nó cũng là sách bán chạy nhất ở rất nhiều quốc gia.』
// \{Kotomi} "It's a best seller in some countries."
// \{ことみ} 「いろんな国で大ベストセラー」

<0304> \{Kotomi} 『Tất cả chúng đều là những tác phẩm vô cùng tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "They're all very, very wonderful books."
// \{ことみ} 「どれもとっても素敵なの」

<0305> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0306> Trong đầu cô ấy lúc này đang dấy lên cả một cuộc chiến tranh tôn giáo chứ chẳng đùa.
// A personal religious war.
// ひとりぼっちの宗教戦争だった。

<0307> \{\m{B}} 『Cậu không ngại đọc thứ gì hết à?』
// \{\m{B}} "Do you read anything without a care in the world?"
// \{\m{B}} 「見境なく何でも読むのかおまえは?」

<0308> \{Kotomi} 『Ưm.』
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0309> Cô trả lời không chút do dự.
// She answers without even hesitating.
// ひとつの迷いもなく答える。

<0310> Có thể gọi cô ấy là nô lệ của sách vở được chưa nhỉ?
// Is this proof that she genuinely likes reading?
// これが本物の読書好きというものなんだろうか?

<0311> \{\m{B}} 『Cậu không còn cuốn nào mỏng hơn và dễ hiểu hơn cho một đứa như mình đọc sao?』
// \{\m{B}} "Don't you have any much thinner books that a guy like me can read?"
// \{\m{B}} 「もっと薄くて読みやすくて、俺にぴったりってやつはないのか?」

<0312> \{Kotomi} 『Nếu là vậy thì...』
// \{Kotomi} "If that's the case..."
// \{ことみ} 「それだと…」

<0313> Cô ấy nhìn tôi.
// She looks at me.
// 俺の顔を見た。

<0314> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0315> Rồi trầm tư suốt một hồi lâu.
// She ponders for a while.
// そのまま思案する。

<0316> \{Kotomi} 『...............』
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ} 「………………」

<0317> Ánh mắt cô nhìn xoáy vào tôi mãi không rời, vẻ mặt cực kỳ đăm chiêu.
// She's in deep thought as she look at me.
// 俺を見つめたまま、長考に入った。

<0318> \{Kotomi} 『........................』
// \{Kotomi} "........................"
// \{ことみ} 「………………………………」

<0319> \{Kotomi} 『....................................』
// \{Kotomi} "...................................."
// \{ことみ} 「………………………………………………」

<0320> \{Kotomi} 『............ Ưm...』
// \{Kotomi} "Well............"
// \{ことみ} 「…………ええと」

<0321> Hình như cuối cùng cô ấy cũng rút ra được kết luận.
// It seems she finally has something in mind.
// 結論が出たらしい。

<0322> \{Kotomi} 『Chắc là cậu không thể đọc được gì ở đây đâu...』
// \{Kotomi} "There might be nothing that you can read right now..."
// \{ことみ} 「今ここには、ないかも」 // Ahaha!

<0323> ... Thật lấy làm biết ơn trước câu trả lời phũ phàng ấy.
// ... thanks a lot for that heartless reply.
// …血も涙もない回答、どうもありがとう。

<0324> \{\m{B}} 『Thôi được, mình sẽ tự tìm một quyển sách phù hợp vậy.』
// \{\m{B}} "I get it, I'll go search for something I'd like to read."
// \{\m{B}} 「わかった。自分で適当に探して読むから」

<0325> \{Kotomi} 『Để mình giúp...』
// \{Kotomi} "I'll help you..."
// \{ことみ} 「私、手伝う…」

<0326> \{\m{B}} 『Được rồi mà.』
// \{\m{B}} "It's all right."
// \{\m{B}} 「いや、いいって」

<0327> Tôi ngăn không để cô đi theo.
// I stop her from following me with my palm.
// 追いかけようとするのを、あわてて手で制した。

<0328> Chẳng may chọn trúng một quyển sách dựa trên tiêu chuẩn của cô ấy, não tôi chắc sẽ bay hơi ngay tức khắc.
// If she were to choose what I would read, I think my brain would probably evaporate in an instant.
// 彼女の基準で選ばれたら、こっちは脳が一瞬で蒸発しかねない。

<0329> \{\m{B}} 『Cậu cứ đọc sách tiếp đi, mình không muốn phiền đến cậu đâu.』
// \{\m{B}} "You just read your books, I don't want to bother you."
// \{\m{B}} 「おまえは自分の本、読んでろよ。俺も邪魔したくないし」

<0330> \{Kotomi} 『Ưm, mình hiểu rồi...』
// \{Kotomi} "Okay, I understand..."
// \{ことみ} 「うん、わかった…」

<0331> Để cô lại đó, tôi bước vào thung lũng sách.
// Leaving her to that place, I enter the ravine of the bookshelves.
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。

<0332> Bởi thiếu ánh sáng, không gian sâu bên trong này đã tối mờ lại còn tù đọng khí lạnh.
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。

<0333> Cơ man nào là sách được xếp chật ních trên kệ, không có lấy một khe trống.
// The books are packed together from left to right.
// 左右には、びっしりと並んだ本。

<0334> Chẳng biết họ phân loại chúng như thế nào nữa.
// I don't have any idea how they're arranged.
// どういう配置なのかさえ、俺にはよくわからない。

<0335> Tôi tha thẩn bước giữa những lối đi chật hẹp, hai bên chất toàn sách.
// I walk around a narrow path.
// 細い通路をうろつく。

<0336> Tìm thấy ngăn tiểu thuyết rồi, tôi chọn ra một cuốn có nhan đề khá cuốn hút.
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。

<0337> Rồi nhìn qua bìa sau, và đọc phần giới thiệu viết trên đó.
// I start skimming through it from the back cover.
// 後ろの方を開いて、解説を拾い読みする。

<0338> Tác phẩm lấy đề tài chiến tranh, do một tiểu thuyết gia ngoại quốc chấp bút.
// It's a book written by a foreign writer for children, and it's about war.
// 外国の童話作家が書いたもので、戦争の話らしかった。

<0339> Chà... có vẻ hay đây.
// Well... I guess this one should be fine.
// まあ、これでいいだろう。

<0340> Khi tôi quay trở lại chỗ ngồi thì cô ấy đã đắm chìm hẳn trong thế giới của những trang sách.
// Kotomi's already immersing herself in reading as I go back to my chair.
// 閲覧席に戻ると、彼女はもう、自分の本に没頭していた。

<0341> Lòng đầy thư thái, tôi giở quyển sách ra. 
// I feel quite relieved, so I open the front cover of the book I chose.
// なんとなく安心して、俺も表紙を開いた。

<0342> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0343> Chưa được ba phút đã thấy chán khôn tả.
// Three minutes have passed.
// 3分で飽きた。

<0344> Lối hành văn đậm tính triết lý và khoa trương, chưa kể dùng toàn những từ ngữ đã quá ư lỗi thời. 
// It seems like a very formal philosophy book; the words used are old too.
// 哲学の本みたいに堅苦しくて、言葉も古くさい。

<0345> Tôi đồ là chẳng được mấy người ưa một thể loại sách như vầy.
// I don't think any person would be excited reading this kind of book.
// こんなのを読んで喜ぶ奴は、そういないと思う。

<0346> Phải có án mạng hay tai họa thảm khốc, thật kịch tính vào.
// I wonder if reading too many tragic and murder-case books would make you a more developed person.
// 殺人事件とか大惨事とか、もっと派手な展開のやつに変えようか。

<0347> Vừa nghĩ như thế, tôi không kìm được mà ngáp một tiếng rõ to.
// I think of those things as I make a big yawn.
// そんなことを考えていたら、大あくびが出た。

<0348> \{\m{B}} 『Mình không thích đọc sách...』
// \{\m{B}} "I don't want to read..."
// \{\m{B}} 「読まない」  // Option 2: Path

<0349> Tôi trả lời thẳng thừng, hòng ngăn cô khơi gợi ra thêm ý tưởng rồ dại nào đấy.
// I clearly say that before I start complaining about things.
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。

<0350> \{Kotomi} 『Thật vậy à...?』
// \{Kotomi} "Is that so..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0351> Cô nói bằng một ngữ điệu có phần thất vọng.
// She looks a little disappointed as she says that.
// 少し残念そうに言う。

<0352> \{Kotomi} 『Vậy thì... mình sẽ đọc thay cho phần của \m{B}-kun.』
// \{Kotomi} "Well then... I'll read some books for you, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「それじゃ私、\m{B}くんの分まで、ご本読むことにするの」

<0353> \{\m{B}} 『Ờ, vậy đi n—...』
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ…」

<0354> Chưa kịp nói hết câu, tôi đã ngáp một cái rõ to.
// I answer that as I make a big yawn.
// 答えの途中で大あくびが出た。

<0355> \{\m{B}} 『Vậy đi nhé, mình chuẩn bị ngủ đây.』
// \{\m{B}} "Well then, I'm going to sleep."
// \{\m{B}} 「それじゃ俺、寝るな」

<0356> \{Kotomi} 『Ưm. Còn mình sẽ đọc sách.』
// \{Kotomi} "Okay. I'm going to read books."
// \{ことみ} 「うん。私、読むの」

<0357> Cô ấy hồn nhiên trả lời, những ngón tay đã sớm lật giở vài trang giấy.
// She honestly says that as she opens a book herself.
// 生真面目に言うと、彼女は自分の本を開いた。

<0358> Cứ việc ai người nấy làm thôi.
// We're both doing what we came here for.
// 最高の役割分担だ。

<0359> Tôi nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 目を閉じる。 // both options may lead to here. white screen.

<0360> Một luồng ánh sáng dịu nhẹ phớt qua mí mắt.
// I feel the soft light touching my eyelids.
// まぶたを透して柔らかい光が注ぐのがわかった。

<0361> Cơn buồn ngủ chực xâm chiếm tâm trí tôi.
// And I'm immediately struck by sleepiness.
// すぐに眠気が訪れた。

<0362> Hai tai tôi lúc này thính đến lạ.
// My ears are all clear.
// 耳を澄ましてみた。

<0363> Tôi lắng nghe tiếng ngón tay cô ấy đều đặn lật giở trang sách...
// And all I can hear are the page she's flipping.*
// 規則正しい間隔で、彼女がページをめくっている。

<0364> ... mà tưởng như thanh âm rì rào của tiếng sóng vỗ xa bờ...	
// It makes me feel like I'm in a sandy beach, listening to the ocean waves...
// どこか遠くの砂浜に打ち寄せる、波音のようだと思った…

<0365> Tôi dốc sức dập lửa.
// Somebody seems to be putting out some fire.
// 火を消そうとしていた。 // red screens

<0366> Cắn chặt răng, tạt nước liên tục không ngơi tay.
// It just continues to eat everything in its surroundings, no matter how much water is put in it.
// 歯を食いしばって、何度も水をかけた。

<0367> Ánh lửa màu cam bập bùng nhảy múa như một vật sống.
// The orange flame sways around.
// オレンジ色をした炎が、生きものみたいに揺らめいていた。

<0368> Giữa bốn bề lửa cháy, có ai đó đang khóc.
// And someone's crying over there.
// その向こうで、だれかが泣いていた。

<0369> Những người lớn lạ mặt chạy đến và nhanh chóng dập tắt đám lửa.
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。

<0370> Người nấp sau lưng tôi òa khóc nức nở.
// And there, protected by someone's back, is someone crying.
// 背中にかばった、だれかが泣いていた。

<0371> Dùng hai bàn tay nhỏ nhắn che đi khuôn mặt, cô bé ấy khóc, khóc mãi.
// Covering her face with her small palm, all she does is cry.
// ちいさな手のひらで顔をおおって、ただ泣きじゃくっていた。

<0372> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0373> Tôi tỉnh giấc.
// I woke up.
// 目が醒めた。

<0374> Hình như tôi vừa mơ thấy gì đó.
// I realize that I was dreaming.
// 夢を見ていた気がする。

<0375> Nhưng không tài nào nhớ ra được.
// I don't quite remember it though.
// よく覚えていない。

<0376> Một loại dư cảm gần như nuối tiếc vẫn còn đọng lại trong tâm trí tôi.
// It left a little feeling of regret in the depths of my head.
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。

<0377> Tôi nhận ra mình đã lười biếng gà gật suốt buổi chiều Chủ Nhật.
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。

<0378> ... Cũng đến lúc phải về rồi.
// It's about time I go home...
// …そろそろ帰ろう。

<0379> Tôi nhổm dậy và nhìn quanh.
// I stand up and look around.
// 上体を起こし、辺りを見渡してみた。

<0380> Mặt trời đã xế bóng.
// It's evening.
// 夕暮れ時だった。

<0381> Tường và sàn nhà của thư viện như được nhuộm hoàn toàn trong sắc nắng chiều buông.
// The library's wall, floor, and even every corner, are covered in golden light.
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。

<0382> Trong thế giới màu vàng óng ấy, cô vẫn im lặng ngồi đó đọc sách.
// And inside that world, is her, reading some book.
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。

<0383> Cô thậm chí không mảy may để ý đến cái bóng của chính mình đã phủ lên trang sách giở ra trước mặt.
// It doesn't seem that she notices me and keeps on flipping the page.
// 自分の影がページに落ちていることさえ、気づいていないようだった。

<0384> \{\m{B}} 『Ta về thôi nào.』
// \{\m{B}} "I'm about to go home now."
// \{\m{B}} 「そろそろ帰るぞ」

<0385> Không trả lời.
// No reply.
// 返事はない。

<0386> \{\m{B}} 『Này, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
// \{\m{B}} 「こら、ことみ」

<0387> Vẫn không trả lời.
// No reply, just as I thought.
// やっぱり、返事はない。

<0388> Phải dùng đến chiêu cuối thôi.
// If it comes to this... I have to resort to my last card.
// こうなったら、奥の手を出すしかない。

<0389> \{\m{B}} 『Kotomi......\p... -chan.』
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
// \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」

<0390> Ngón tay đang lật sang trang mới chợt khựng lại.
// Her hand stops from flipping the page.
// ページをめくる手が止まる。

<0391> Cô rời mắt khỏi quyển sách, và từ từ ngẩng mặt lên nhìn tôi.
// She raises her head and slowly look towards me.
// 本から顔を上げ、ゆっくりとこちらを向く。

<0392> \{Kotomi} 『
// \{Kotomi} "\m{B}......\wait{1500}... kun."
// \{ことみ} 「\m{B}……\p…くん」 // Your timing accuracy is ridiculously good, dg1.

<0393> .........

<0394> ... -kun.』

<0395> Hai chúng tôi nhìn vào mắt nhau mà không cần lý do.
// We look at each other as if there's no meaning to it.
// 意味もなく見つめ合う二人。

<0396> Có hơi ngượng một chút.
// It's quite embarrassing.
// かなり照れ臭かった。

<0397> \{\m{B}} 『Chúng ta nhanh về thôi, không lại gặp rắc rối đấy...』
// \{\m{B}} "We have to go home now..."
// \{\m{B}} 「そろそろ帰らないと、まずいだろ」

<0398> \{Kotomi} 『Ơ? À...』
// \{Kotomi} "Eh? Well..."
// \{ことみ} 「えっ?  ええと…」

<0399> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với thực tại, đoạn ngước lên chiếc đồng hồ treo trên tường.
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。

<0400> \{Kotomi} 『Vẫn chưa trễ lắm đâu, sẽ ổn thôi mà.』
// \{Kotomi} "It's still quite all right, I think."
// \{ことみ} 「もうちょっとなら、大丈夫かも」

<0401> \{\m{B}} 『Gia đình cậu không lo lắng sao?』
// \{\m{B}} "Wouldn't your family members worry?"
// \{\m{B}} 「家の人とか、心配するだろ?」

<0402> \{Kotomi} 『À...』
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0403> Chắc vì muốn ngồi đọc sách tiếp, nên cô chỉ trả lời lấp lửng.
// She hasn't completely replied yet, I guess she's still not done reading.
// まだ読み足りないのか、うやむやに返事をする。

<0404> Nhưng tôi không thể để một cô gái ở lại trong ngôi trường hoang vắng được.
// But I just can't leave a girl like her to a such unpopular place like this.
// だが、人気のない校舎に彼女だけを残していくわけにはいかない。

<0405> \{\m{B}} 『Để ngày mai rồi đọc tiếp, nhé?』
// \{\m{B}} "Why don't you continue reading tomorrow?"
// \{\m{B}} 「続きは明日にしろよ。なっ」

<0406> Nghe tôi nói thế, cô có vẻ đồng tình.
// It seems she finally has a reply as I say that.
// 俺がそう言うと、彼女もやっと納得したようだった。

<0407> \{Kotomi} 『Ưm, nhất trí...』
// \{Kotomi} "Yup, I'll do that..."
// \{ことみ} 「うん、そうする」

<0408> Sau đó, cô gập sách lại và đứng dậy.
// Then, she closes her book and stands up.
// そうして本を閉じ、床から立ち上がった。 // then makes this present tense.

<0409> Cô ấy dừng bước nơi góc phố.
// I stand still on the corner of the street.
// 道の角で立ち止まる。

<0410> Từ lúc ra khỏi thư viện cho đến bây giờ, cả hai chúng tôi đều lặng thinh không nói một lời.
// Both of us kept silent from when we left the library, until we came here.
// 図書室からここに来るまで、二人とも無言だった。

<0411> Nhưng lại không thấy khó xử hay buồn chán.
// But I didn't feel bad about that.
// でもそれは、悪い感じではなかった。

<0412> Làn gió đầu đêm thổi về từ sau rặng núi, sẽ sàng mang theo hơi lạnh khác hẳn buổi sớm mai.
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。

<0413> Vật trang trí cùng mái tóc dài tết kiểu trẻ con của cô bay lòa xòa trong gió.
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。

<0414> Tôi nhìn xuống chân.
// Suddenly, I drop my gaze. 
// ふと、視線を落とす。

<0415> Chỉ thấy bóng của hai người trải dài trên con đường phía trước.
// At the two shadows on the road just up ahead.
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。

<0416> \{\m{B}} 『Cậu đi đường nào?』
// \{\m{B}} "Which way are you heading?"
// \{\m{B}} 「おまえは、どっちだ?」

<0417> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0418> \{\m{B}} 『Mình hỏi là đường nào dẫn đến nhà cậu.』
// \{\m{B}} "I'm asking which direction are you going to get home."
// \{\m{B}} 「ここからどっちの方向に帰るんだって訊いてる」

<0419> \{\m{B}} 『Mình đi đường này.』
// \{\m{B}} "Anyway, I'm going this way."
// \{\m{B}} 「ちなみに、俺はこっちだ」

<0420> \{Kotomi} 『Còn mình đi đường này.』
// \{Kotomi} "I'm going this way."
// \{ことみ} 「私は、こっち」

<0421> Chúng tôi chỉ tay theo hai hướng ngược nhau.
// She points at the opposite direction.
// 逆方向を指さす。

<0422> Con đường không quá thưa người, nên tôi nghĩ cô ấy sẽ ổn thôi.
// There are few cars running around the street, so I think she'll be fine.
// 人通りが少ない方ではないし、大丈夫だろうと思った。

<0423> \{\m{B}} 『Vậy thì, tạm biệt nhé.』
// \{\m{B}} "Well then, take care."
// \{\m{B}} 「じゃあな。気をつけてけよ」

<0424> \{Kotomi} 『Hẹn mai gặp lại.』
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0425> \{\m{B}} 『Ừ, mai gặp lại, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow, Kotomi."
// \{\m{B}} 「ああ。また明日な、ことみ」

<0426> Tôi vẫy tay chào và cất bước.
// I raise my hand and wave lightly at her, and then start walking.
// 軽く手を上げて、歩き出そうとする。

<0427> Kotomi vẫn đứng yên tại chỗ.
// Kotomi's just standing still.
// ことみは、立ったままだった。

<0428> Giữ chặt cái túi nặng trình trịch đựng chín quyển sách bên trong, cô mãi nhìn tôi chằm chằm.
// Holding on to her bag with nine books stuffed in it, staring straight at me.
// 九冊の本が詰め込まれた鞄を提げて、俺の方をじっと見ていた。

<0429> \{\m{B}} 『Có chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ?」

<0430> \{Kotomi} 『Không có gì đâu...』
// \{Kotomi} "Nothing..."
// \{ことみ} 「なんでもないの」

<0431> \{Kotomi} 『Ngày mai... mình sẽ chờ cậu.』
// \{Kotomi} "I'll be waiting tomorrow."
// \{ことみ} 「明日、待ってるから」

<0432> \{Kotomi} 『Mình sẽ lại làm bữa trưa.』
// \{Kotomi} "And I'll bring you some boxed lunch."
// \{ことみ} 「お弁当、つくってくるから」

<0433> \{\m{B}} 『Ừ, mình biết.』
// \{\m{B}} "Yeah, I understand."
// \{\m{B}} 「ああ、わかってる」

<0434> Tôi trả lời.
// That's what I answer.
// 俺は答えた。

<0435> \{\m{B}} 『Mình đang mong lắm đây.』
// \{\m{B}} "I'll be looking forward to it, all right?"
// \{\m{B}} 「楽しみにしてるからな」

<0436> Dưới ánh hoàng hôn, Kotomi mỉm cười e thẹn.
// She smiles shylym as we bathe inside the sunset's glow.
// 夕映えの中で、ことみは恥ずかしそうに笑った。

<0437> Rồi cô bắt đầu bước đi.
// Then, she starts walking.
// そして、歩き出す。

<0438> Đôi chân thoăn thoắt tiến về nơi xa xăm. Nay chỉ còn lại một mình, bóng lưng cô ấy cũng sớm nhỏ dần.
// She walks alone at a quick pace and her back immediately becomes smaller.
// ひとりだと早足なのか、背中がすぐに小さくなる。

<0439> Cảm giác giống hệt như buổi chiều tối hôm qua, khi cô cầm dù trên tay.
// This is just like yesterday evening, when she was going home with an umbrella in her hand.
// 昨日の夕方、傘を手に帰っていく時もそうだった。

<0440> Có lẽ cô sẽ về thẳng nhà chứ không tạt qua nơi nào nữa.
// Perhaps, she won't stop by any place and will go straight home.
// 多分、寄り道せずにまっすぐ家に戻るのだろう。

<0441> \{\m{B}} 『Thật sự là cậu ấy không chơi với ai cả ư?』
// \{\m{B}} "I wonder if she really doesn't have any friends."
// \{\m{B}} 「本当に友達いないのかな、あいつ」

<0442> Tôi lẩm nhẩm rồi lại lắc đầu.
// I shake my head as I mutter it to myself.
// 呟いてから、首を振った。

<0443> Tôi không thích tọc mạch chuyện của người khác.
// Doing an investigation isn't my hobby.
// 詮索するのは、好みじゃない。

<0444> Tôi vươn tay trái, hướng về phía chân trời.
// I stretch my left hand out towards the vast evening sky.
// 左手を上げ、夕空に向かって大きく伸びをする。

<0445> Mai sẽ là một ngày học khác...
// Tomorrow is another school day...
// 明日からまた学校だ。

<0446> Từ giờ tôi sẽ ăn trưa cùng Kotomi...
// I'll be eating lunch with Kotomi...
// 昼はことみと食べることになっている。 // There's certain variations here.

<0447> Hình dung ra phản ứng của Furukawa một khi nghe được chuyện này, bất giác tôi thấy lòng se lại.
// Which reminds me of something I said to Furukawa. It makes me feel down just a little.
// それを古河に伝えた時のことが思い浮かび、少しだけ沈んだ気持ちになる。

<0448> Tôi thật lòng nghĩ rằng, Furukawa sẽ không thể nào ngỏ lời mời ai khác nữa ngoài tôi.
// I honestly think that Furukawa won't invite someone other than me.
// 俺の代わりに古河が誰かを誘うとは、正直思えない。

<0449> Nhưng tôi cũng không thể xúi cô ấy trốn tiết để ăn trưa cùng mình.
// It's just that I couldn't say "Skip lesson and eat with me."
// だが、授業サボって一緒に食おうとも言えない。

<0450> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that. 
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。

<0451> Không hiểu sao, tôi lại nghĩ đến cô gái mình từng gặp dưới chân đồi.
// For some reason, I remember that girl I met at the foot of the hill.
// なぜだか俺は、坂の下で会った少女のことを思い出していた。 

<0452> Cô nữ sinh ấy đang khao khát gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ.
// That female student whose goal is the drama club.
// 演劇部を目指していた女生徒だ。

<0453> \{\m{B}} (Nhưng vốn dĩ...)
// \{\m{B}} (To begin with...)
// \{\m{B}} (そもそも…)

<0454> \{\m{B}} (Cái câu lạc bộ ấy đã bị giải tán từ lâu rồi mà...?)
// \{\m{B}} (That club is no longer active...)
// \{\m{B}} (演劇部って、廃部になってたんじゃなかったか…)

<0455> Tôi nghe loáng thoáng sự tình như thế từ một vài cuộc chuyện gẫu.
// I only heard it once, when someone was childishly gossiping about it.
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。

<0456> Chỉ một mình cô ấy thì có diễn kịch được không...?
// But even still, I wonder if she will do it alone...
// それでも、ひとりで演劇をしてるんだろうか…。

<0457> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that.
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。 // As can note present tense.

<0458> Liệu một mình cô ấy có thể gầy dựng lại câu lạc bộ kịch nghệ không...?
// Can she really do it by herself, alone...?
// あいつ、本当にひとりで演劇部を再建できるんだろうか…。 // This can never be with line 0448 - 0449.

<0459> Nghĩ đến đây, bỗng có một thứ vụt qua tâm trí tôi.
// Something flashes in my mind as I think of that.
// そう考えた時、ひらめいたことがあった。

<0460> Tôi nhớ lại cuộc trò chuyện với Kotomi.
// I try to rethink my conversation with Kotomi.
// 今日、ことみと交わした会話を思い返してみる。

<0461> \{\m{B}} 『Cậu ấy bảo là không tham gia câu lạc bộ nào cả...』
// \{\m{B}} "If I remember correctly, she told me that she hasn't joined any clubs..."
// \{\m{B}} 「部活には入ってないって言ってたよな…」

<0462> Tôi cười hí hửng trước ý tưởng mới nảy ra trong đầu.
// That put a smile on my face for some reason.
// 自分の思いつきに何となく笑みを浮かべる。

<0463> Tôi sẽ kể với cô ấy trước khi lên thư viện.
// I'll talk to her first before I go to the library.
// 図書室に行く前に、話を通しておかないとまずいだろう。

<0464> \{\m{B}} (Nghĩa là... ngày mai phải đến trường đúng giờ...)
// \{\m{B}} (That means... I'll attend school tomorrow...)
// \{\m{B}} (そうすると、明日は普通に登校か…)

<0465> Nghĩ về thói quen dậy trễ khiến tôi rầu rĩ.
// My usual habit somehow depresses me.
// いつもの癖で、何となく憂鬱になる。

<0466> \{\m{B}} 『Trước mắt thì...』
// \{\m{B}} "Well then..."
// \{\m{B}} 「さてと…」

<0467> Tôi khẽ vươn người và sải bước.
// I stretch lightly and start walking as well.
// 軽く伸びをして、俺も歩き出した。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074