Clannad VN:SEEN1427

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1427.TXT

#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character '%A'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Fuuko'

<0000> Chủ Nhật, 27 tháng 4
// April 27 (Sunday)

<0001> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."

<0002> .........
// .........

<0003> ... Không thấy ai trong tiệm cả.
//  ... there's no one there.

<0004> Nhưng bánh đã được xếp cả lên khay rồi.
// The bread is arranged in the tray.

<0005> Xem ra họ vẫn mở cửa mà.
// So it seems like the shop is open today.

<0006> \{\m{B}} (Nhưng không ai trông nom thế này, liệu có ổn không đây...?)
// \{\m{B}} (But with no one taking care of it, isn't this a bit bad...?)

<0007> \{\m{B}} 『Cháu vào đây!』
// \{\m{B}} "I'm coming in!"

<0008> Tôi đứng ngay lối vào.
// I stand in the corridor.

<0009> Có tiếng vọng ra ở căn phòng bên phải. 
// From the right hand room, I hear a loud voice.

<0010> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0011> \{Akio} 『Qu...』
// \{Akio} "Wh..."

<0012> \{Akio} 『Quỷ tha ma bắt——————!』
// \{Akio} "What the hell is this?!"

<0013> \{Akio} 『Anh cắt vào tay rồi————!』
// \{Akio} "My finger's all cut up!"

<0014> \{Sanae} 『Akio-san, anh ngừng lăn lộn đi nào, chỉ xước có tí thôi mà.』
// \{Sanae} "Akio-san, please don't make such a fuss over it."

<0015> \{\l{A}} 『Con dao này cùn mà ba.』
// \{\l{A}} "This knife is rusty."

<0016> \{Akio} 『Thì tại nó cũ quá rồi.』
// \{Akio} "That's because it's old."

<0017> ... Mọi người đang đẽo gọt mấy tấm gỗ.
// ... everyone is carving.

<0018> \{\l{A}} 『A,\ \
// \{\l{A}} "Ah, 

<0019> \ kìa.』
// it's \s{strS[0]}."

<0020> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah..."

<0021> \{\l{A}} 『Cậu vào phụ một tay nhé!』
// \{\l{A}} "
// <0022> \s{strS[0]} vào phụ một tay nhé!』
// You should help as well, \s{strS[0]}!"
// Bản HD: <0021> \{\l{A}}Do you want to try with us?

<0022> \{\m{B}} 『Được thôi...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0023> \{\m{B}} 『Ờ quên, này bố già, cửa tiệm bỏ không kìa...』
// \{\m{B}} "Oh, come to think of it, old man, your shop's left unattended..."

<0024> \{Akio} 『Xin lỗi nhá, giao cho chú mày đấy.』
// \{Akio} "Sorry, I'll leave it to you."

<0025> \{\m{B}} 『Giao cái gì cho tôi?』
// \{\m{B}} "Leave what to me?"

<0026> \{Akio} 『Trông hàng.』
// \{Akio} "Tending the shop."

<0027> \{\m{B}} 『Đừng có tự tiện bắt bạn của con gái ông làm mấy việc như thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't just freely beg your daughter's friends of that sort of thing."

<0028> \{Akio} 『Gì cơ, thôi nào. Mi không thấy ta đang hăng say à?!』
// \{Akio} "What, come on. I'm totally absorbed in doing this!"

<0029> \{\m{B}} 『Ông là con nít chắc...?』
// \{\m{B}} "Are you a kid...?"

<0030> Điên thật mà...
// Man, I'm getting a headache.

<0031> \{Giọng nói} 『Có ai không?』
// \{Voice} "Excuse me!"

<0032> Tiếng vọng vào từ ngoài cửa.
// I hear a voice far away.

<0033> \{\m{B}} 『Kìa, có khách đến đấy!』
// \{\m{B}} "Look, a customer's come!"

<0034> \{Akio} 『Ra lo hộ ta đi.』
// \{Akio} "I'll leave it to you."

<0035> \{\m{B}} 『Đừng có mơ!』
// \{\m{B}} "Don't!"

<0036> \{Sanae} 『Akio-san!』
// \{Sanae} "Akio-san!"

<0037> Cuối cùng, Sanae-san cũng chịu can thiệp.
// Finally, Sanae-san stands up.

<0038> Chắc là cô ấy định nói chuyện phải quấy với bố già.
// She probably plans to tell him flat out.

<0039> \{Sanae} 『Chúng ta có thể vừa khắc vừa bán hàng mà!』
// \{Sanae} "We can do this while attending to our customers!"

<0040> \{\m{B}} 『Cháu sợ là không thể đâu...』
// \{\m{B}} "I have a feeling you can't, but..."

<0041> \{Sanae} 『Được mà anh, nhanh nào!』
// \{Sanae} "You can, so come on!"

<0042> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."

<0043> Cuối cùng bố già cũng chịu dừng tay và đứng dậy.
// His hands stop too, and he finally stands up.

<0044> \{Akio} 『Sanae-san đã yêu anh nhiều như thế thì anh phải làm thôi...』
// \{Akio} "If Sanae-san loves me that much, it can't be helped..."

<0045> Có ai nói gì về vụ đó đâu.
// No one's saying that.

<0046> \{Akio} 『Được rồi, đi làm việc thôi!』
// \{Akio} "Alright, gonna work!"

<0047> \{\m{B}} 『Đúng đó, làm ngay đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, get to work already."

<0048> \{Akio} 『Nói cái khỉ gì thế hả————?!』
// \{Akio} "What the hell did you say----?!"

<0049> \{Akio} 『Mi nghĩ mình ngon hơn cả ta á————?!』
// \{Akio} "You think you're any better than me----?!"

<0050> \{\m{B}} 『Còn ông nghĩ mình ngon hơn khách hàng đang đứng đợi ngoài cửa à?』
// \{\m{B}} "Are you better than the customer you're forcing to wait?"

<0051> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0052> \{Akio} 『À thì... cũng tùy loại khách hàng nữa.』
// \{Akio} "... don't depend on the customers."

<0053> Ông ta đang nói đến loại khách hàng nào vậy?
// Like I ever do!
// Eng dịch sai

<0054> \{Akio} 『Thôi, ta bỏ qua cho chú mày lần này đấy!』
// \{Akio} "Well, I should say good things and do good things!"*
// Eng dịch sai

<0055> Bố già xắn tay áo lên rồi ra khỏi phòng.
// Rolling up his sleeves, he exits the room.

<0056> \{Sanae} 『Giờ thì,\ \
<0057> -san, cứ tự nhiên nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, take your time."

<0058> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Alright..."

<0059> Và Sanae-san đi theo ông ta.
// After that, Sanae-san continues.

<0060> \{\l{A}} 『A, để tớ đi lấy đồ uống.』
// \{\l{A}} "Ah, I'll go get something to drink."

<0061> \l{A} ngồi dậy.
// \l{A} stands up too.

<0062> \{\m{B}} 『À thôi, không cần đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine."

<0063> \{\l{A}} 『Không, tớ khát mà. Tớ nghĩ là Fuu-chan cũng khát nữa.』
// \{\l{A}} "No, I'm thirsty. I think Fuu-chan is thirsty too."

<0064> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "Really..."

<0065> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."

<0066> \l{A} rời phòng.
// \l{A} leaves the room.

<0067> .........
// .........

<0068> ... Căn phòng trở nên tĩnh lặng hệt như bầu trời sau cơn bão vậy.
// ... a silence like one after a typhoon passes falls upon the room.

<0069> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0070> Âm thanh duy nhất trong phòng đến từ bàn tay đang bào gỗ của Fuuko.
// In the middle of this, Fuuko's carving is the only noise I can hear.

<0071> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0072> \{\m{B}} 『Nhóc thấy nhà này thế nào? Hơi giống mấy người ngớ ngẩn ấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "How do you like this family? They're like dummies, huh?"

<0073> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"

<0074> Đến tôi còn chẳng hiểu mình vừa thốt ra cái gì.
// I don't even understand what I'm saying myself.

<0075> \{\m{B}} 『Dù sao thì, ý anh là, sống với họ cũng vui đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Well anyways, isn't it fun, is what I'm asking."

<0076> Cô ấy gật đầu.
// She nods her head.

<0077> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0078> Tiếng khắc gỗ dừng lại.
// The sound of wood carving stops.

<0079> Trên tay Fuuko là ngôi sao gỗ vừa hoàn thành.
// The wooden star Fuuko has just made is in her hands.

<0080> Trên sàn, bốn ngôi sao khác được xếp ngay ngắn.
// Lined up on the floor, there are already four of them.

<0081> \{\m{B}} 『Em khắc hết đống này từ tối qua à?』
// \{\m{B}} "Were you carving these since last night?"

<0082> \{Fuuko} 『Vâng, không ngơi tay luôn đó.』
// \{Fuuko} "Yes, the whole time."

<0083> \{Fuuko} 『Cái này đẹp nhất này.』
// \{Fuuko} "This one here was made very well."

<0084> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hm..."

<0085> Tay nghề xem ra khá hơn trước, hình dạng mấy ngôi sao cũng hoàn chỉnh.
// It does seem they are improving.  Their shapes aren't bad.

<0086> \{\m{B}} 『Nếu xếp chúng ra sàn thế này, trông chẳng khác gì một bầu trời đêm.』
// \{\m{B}} "If you line them up like this, the floor will look like the night sky."

<0087> \{Fuuko} 『Hở? Tại sao?』
// \{Fuuko} "Huh? Why?"

<0088> \{\m{B}} 『Thì, chúng là sao trên trời mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Well, they're stars, aren't they?"

<0089> \{Fuuko} 『Không, sao biển cả đấy.』
// \{Fuuko} "No, they're starfish."

<0090> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0091> \{\m{B}} 『... Mấy thứ này cơ mà?』
// \{\m{B}} "... this is a starfish?"

<0092> \{Fuuko} 『Vâng, chúng là sao biển.』
// \{Fuuko} "Yes, it's a starfish."

<0093> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0094> \{\m{B}} 『Lẽ nào...』
// \{\m{B}} "Could it be that..."

<0095> \{\m{B}} 『Những thứ mà nhóc làm từ đó đến giờ... đều là sao biển?!』
// \{\m{B}} "What you were carving all this time... were starfish?!"

<0096> \{Fuuko} 『Dĩ nhiên. Fuuko đâu có khắc ngôi sao nào.』
// \{Fuuko} "Of course. Fuuko has not carved a star even once."

<0097> \{Fuuko} 『Tại sao Fuuko phải phí thời gian khắc sao trên trời chứ?』
// \{Fuuko} "Why does Fuuko have to carve stars?"

<0098> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không làm cái việc vô nghĩa đó.』
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't understand."

<0099> \{\m{B}} 『Chính vì đây là sao biển nên mới vô nghĩa đó!』
// \{\m{B}} "I understand starfish even less!"

<0100> \{\m{B}} (Nói mới nhớ, cô nhóc thực sự tặng mọi người mấy con sao biển à...?!) 
// \{\m{B}} (Come to think of it, do you really give out starfish as presents...?!)

<0101> \{\m{B}} (Có ai vui nổi với món quà là sao biển chứ...?)
// \{\m{B}} (Who's going to be happy getting a starfish...?)

<0102> Tôi nhặt một con lên và ngắm nghía.
// I pick up one and look at it.

<0103> \{\m{B}} (Làm sao trên trời có phải tốt hơn không...)
// \{\m{B}} (It'd be better if it were a star...) 

<0104> \{\m{B}} (Sao biển thấy ghê, chẳng ai nghĩ chúng nó dễ thương cả...)
// \{\m{B}} (Starfish are kinda creepy; there's no one who'd think they're cute...)

<0105> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0106> \{\m{B}} (Không thể nào... nhìn mặt như vậy tức là con bé đang mơ mộng gì đó về sao biển...)
// \{\m{B}} (No way... her face being like this can't mean...)

<0107> \{\m{B}} (Hay đúng hơn, nó đang tưởng tượng ra cái gì vậy chứ?)
// \{\m{B}} (Or rather, exactly what is she imagining right now?)

<0108> \{\m{B}} (Ăn sao biển chắc? Bộ ngon lắm hả?)
// \{\m{B}} (Eating it? Is it delicious?)

<0109> Tôi kiểm tra bằng cách nhét chân con sao biển vào mồm Fuuko.
// To test it, I stick the leg of the starfish I'm holding into Fuuko's mouth.

<0110> \{\m{B}} (Ăn đi... ăn đi nào...)
// \{\m{B}} (Eat it... eat it...)

<0111> Nhưng cô nhóc không chịu ăn.
// But she won't eat it.

<0112> Tôi ra sức ấn nó vào môi trên.
// Putting some force into it, I push up her upper lip.

<0113> Trượt.
// Slip.

<0114> Chân con sao biển trượt ra ngoài.
// The starfish's leg slips.

<0115> Gan!\shake{1}
// Gan! \shake{1}

<0116> Và đâm thẳng vào xương mũi cô nhóc.
// It hits the bone in her nose.

<0117> \{Fuuko} 『Ui...!』
// \{Fuuko} "Mmph...!"

<0118> Fuuko rít lên và cuộn mình như một quả bóng.
// Fuuko starts howling and curls up into a ball.

<0119> Xem ra cú đấy rất đau. 
// It seems pretty painful.

<0120> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
// \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0121> Cô nhóc hậm hực nhìn tôi với hai mắt đẫm lệ.
// She glares at me with tearful eyes.

<0122> \{\m{B}} 『Xin lỗi, xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Sorry, sorry."

<0123> \{\m{B}} 『Anh chỉ thử xem em có ăn chúng thật không.』
// \{\m{B}} "I was wondering if you'd eat it."

<0124> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko làm vậy, chúng rất dễ thương!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would, they're so cute!"

<0125> Fuuko giựt con sao biển gỗ khỏi tay tôi và ôm ghì nó vào ngực. Xem ra cô nhóc chỉ thích nhìn, chứ không phải xem chúng là món khoái khẩu.
// She snatches the starfish away from me and holds it to her chest. It seems she likes it more as art than food. 

<0126> \{Fuuko} 『Trả lại Fuuko con sao biển mà Fuuko đưa cho anh hồi trước đây.』
// \{Fuuko} "Give Fuuko back the ones she gave you before."

<0127> \{Fuuko} 『Nó không hề hạnh phúc khi ở với \m{A}-san!』
// \{Fuuko} "The one Fuuko got back from \m{A}-san was unhappy!"
// line 128 or 129 depending on previous event

<0128> Dù có muốn trả lại thì, tôi làm mất nó rồi còn đâu...
// Even though I want to return it, I lost it...

<0129> Dù có muốn trả lại thì, tôi cho người khác rồi còn đâu...
// Even though I want to return it, someone took it...

<0130> Nói thật với cô nhóc
// Option 1, to 0132
// Tell her honestly

<0131> Giữ bí mật
// Keep it a secret
// Option 2, to 0148

<0132> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// Option 1 - from 0130

<0133> \{Fuuko} 『Hả?』
// \{Fuuko} "Huh?"
// go to line 0134 if you left it on a locker, 0136 if you gave it away

<0134> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0135> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
// \{\m{B}} "It disappeared."

<0136> \{\m{B}} 『Anh không thích nó, nên cho người ta rồi...』
// \{\m{B}} "I didn't want it, so I gave it to someone..."

<0137> \{Fuuko} 『Anh nói về cái gì vậy?』
// \{Fuuko} "You did what?"

<0138> \{\m{B}} 『Thì con sao biển nhóc tặng đó.』
// \{\m{B}} "The starfish you gave me."

<0139> \{Fuuko} 『.........』 
// \{Fuuko} "........."

<0140> Fuuko chết lặng.
// Fuuko is dumbfounded.

<0141> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0142> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0143> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
// \{\m{B}}「そう、ヘソ曲げずにさ」
// Câu chả có nghĩa gì hết.

<0144> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"*
// \{風子}「曲がりまくりですっ」
// Câu chả có nghĩa gì hết.

<0145> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0146> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0147> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
// It seems like I made her angry.
// go to selection at 0172

<0148> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0149> \{Fuuko} 『Xin trả nó lại đây.』
// \{Fuuko} "Give it back please."

<0150> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0151> \{Fuuko} 『Tại sao anh lại im lặng?』
// \{Fuuko} "Why are you being quiet?"

<0152> \{\m{B}} 『Cúp của em cỡ bao nhiêu thế?』
// \{\m{B}} "What cup-size are you?"

<0153> \{Fuuko} 『Rõ ràng anh đang đánh trống lảng!』
// \{Fuuko} "You're obviously avoiding the question!"

<0154> \{Fuuko} 『Hơn nữa, Fuuko cảm thấy anh có ý đồ xấu xa khi hỏi một câu như thế!』
// \{Fuuko} "What's more, Fuuko senses bad intentions when you ask things like that!"

<0155> \{\m{B}} 『K-không phải đâu...』
// \{\m{B}} "N-not at all..."

<0156> \{Fuuko} 『Chuyện gì đã xảy ra với bé sao biển mà Fuuko tặng anh?』
// \{Fuuko} "What happened to the starfish Fuuko gave you?"

<0157> \{Fuuko} 『Hay là anh vứt nó đi rồi?』
// \{Fuuko} "Did you throw it away?"

<0158> \{Fuuko} 『Đồ tồi tệ!』
// \{Fuuko} "You're such a jerk!"

<0159> \{\m{B}} 『Ấy, anh có vứt đâu!』
// \{\m{B}} "No, I didn't throw it away!"

<0160> Xem ra nếu tôi không nói thật thì chỉ tổ chuốc thêm họa.
// It seems like if I don't tell her the truth, it'll get worse.
// locker = 0161, someone else = 0163

<0161> \{\m{B}} 『Anh để nó trên nóc tủ giày và...』
// \{\m{B}} "I left it on top of the locker and..."

<0162> \{\m{B}} 『Nó biến đâu mất rồi.』
// \{\m{B}} "It disappeared." 
// go to 0164

<0163> \{\m{B}} 『Anh cho người ta rồi...』
// \{\m{B}} "Someone took it..."

<0164> \{Fuuko} 『Hả...』
// \{Fuuko} "Huh..."

<0165> \{\m{B}} 『Vì thế... làm ơn... tặng anh một con khác đi.』
// \{\m{B}} "So... please... give me some again."

<0166> \{Fuuko} 『Còn lâu Fuuko mới cho anh nữa!』
// \{Fuuko} "There's no way Fuuko would!"

<0167> \{\m{B}} 『Thôi nào, đừng có nổi trận lôi đình như thế.』
// \{\m{B}} "Yes, that strange sort of twist."
// Vô nghĩa

<0168> \{Fuuko} 『Fuuko đang rất là giận đó!』
// \{Fuuko} "It's twisted all around!"
// Vô nghĩa

<0169> \{\m{B}} 『Nào nào, bình tĩnh đi.』
// \{\m{B}} "Now, now, don't say that."

<0170> \{Fuuko} 『Fuuko không thể tin được!』
// \{Fuuko} "Fuuko can't believe this!"

<0171> Xem ra tôi đã làm cô nhóc điên tiết rồi.
// It seems like I've made her angry.

<0172> Véo nhẹ mũi
// Pinch her nose gently
// Option 1, to 0174

<0173> Không nói gì
// Stay quiet
/ Option 2, to 0181

<0174> Tôi véo nhẹ mũi cô nhóc.
// I gently pinch her nose.
// Option 1, from 0172

<0175> Nhéo.
// Yoink.

<0176> \{Fuuko} 『Ui...!』
// \{Fuuko} "Mmph...!"

<0177> Cô nhóc vỗ mạnh vào ngực tôi rồi vọt ra.
// She pushes me back by hitting my chest and escapes.

<0178> \{Fuuko} 『Anh làm gì thế?!』
// \{Fuuko} "What are you doing?!"

<0179> \{\m{B}} 『Anh chỉ nghĩ là nếu làm vậy, biết đâu em hết giận.』
// \{\m{B}} "I thought maybe if I pinched your nose, you'd stop being angry."

<0180> \{Fuuko} 『Không đời nào Fuuko hết giận vì việc đó!』
// \{Fuuko} "There's no way it'd stop like that!"

<0181> Chớ nên chọc ghẹo thêm, kẻo rước họa vào thân.
// I think I'll stop rubbing her the wrong way from now on.

<0182> \{Fuuko} 『Chết rồi, Fuuko phải tiếp tục làm việc đây.』
// \{Fuuko} "Fuuko's going to start carving again."

<0183> \{Fuuko} 『Đừng có làm phiền Fuuko.』
// \{Fuuko} "Please don't bother Fuuko."

<0184> \{\m{B}} 『Rồi, đừng lo mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."

<0185> Cô ấy lấy từ trong túi vải ra một mảnh gỗ khác và tiếp tục dùng dao đẽo gọt nó.
// She pulls a block of wood from her bag and immediately starts carving it with a knife.

<0186> Sặt, sặt...
// Karikari...

<0187> ........
// .........

<0188> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì để mọi người đợi lâu.』
// \{\l{A}} "Sorry to keep you waiting."

<0189> Cuối cùng \l{A} cũng quay lại, tay bưng một chiếc khay.
// In return, \l{A} returns carrying a tray.

<0190> \{\l{A}} 『Đây, của\ \
// \{\l{A}} "Here, 

<0191> .』
// \s{strS[0]}."

<0192> \{\m{B}} 『「Thank you.」』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0193> Tôi nhận lấy ly nước màu cam.
// I take a glass. It's an orange colored drink.

<0194> \{\l{A}} 『Nước ép quả đấy. Rất ngon và tốt cho cơ thể.』
// \{\l{A}} "It's fruit juice. It's yummy and good for your body."

<0195> \{\m{B}} 『Cậu là con nít à...』
// \{\m{B}} "Am I a kid..."

<0196> Miệng nói thế, nhưng tôi cũng uống.
// Spitting out that last word, I drink it.

<0197> ... Ngon thật.
// ... it's delicious.

<0198> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Ah..."

<0199> \l{A} nhìn thấy những con sao biển gỗ được xếp trên sàn.
// \l{A} notices the wooden starfish lined up on the floor.

<0200> \{\l{A}} 『Dễ thương quá.』
// \{\l{A}} "They're very cute."

<0201> \{\m{B}} 『Hồi đầu tớ cứ tưởng đó là sao...』
// \{\m{B}} "I thought they were stars..."

<0202> \{\l{A}} 『Chúng là sao biển ư?』
// \{\l{A}} "Aren't they starfish?"

<0203> Phụt——!!
// Pffff!!

<0204> Tôi phun cả ngụm nước ra.
// I spit out my juice.

<0205> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0206> , bình tĩnh lại và uống cho xong đi nào.』
// \s{strS[0]}, calm down and drink your juice please."

<0207> \{\m{B}} 『Làm... làm sao mà cậu biết được?!』
// \{\m{B}} "You... how did you managed to guess that right?!"

<0208> \{\m{B}} 『Hơn hết là, cậu thật sự nghĩ sao biển dễ thương à?!』
// \{\m{B}} "Or rather, to begin with, you actually think starfish are cute?!"

<0209> \{\l{A}} 『Chúng dễ thương mà. Lại còn giống như những ngôi sao ấy.』
// \{\l{A}} "They're cute. After all, they're shaped like stars."

<0210> \{\m{B}} 『Cứ cái gì trông giống ngôi sao là cậu thấy nó dễ thương ư...?』 
// \{\m{B}} "You think something is cute if it's shaped like a star...?"

<0211> \{\l{A}} 『Thì tại nó dễ thương mà.』
// \{\l{A}} "They're cute."

<0212> Thế nào cũng được...
// I don't even care anymore...

<0213> Nhưng Fuuko còn chẳng nghe chúng tôi nói chuyện.
// But Fuuko isn't even listening to our exchange.

<0214> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0215> Cô nhóc đang chăm chú gọt gỗ.
// She is immersed in carving.

<0216> \{\l{A}} 『Fuu-chan, nghỉ tay một chút đi em.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, let's take a break."

<0217> \{\l{A}} 『Đây là nước ép quả. Mát lạnh và ngon lắm đấy.』
// \{\l{A}} "Here's some fruit juice. It's cold and yummy."

<0218> Vừa nói, cô ấy vừa nháy mắt với tôi.
// She glances at us.

<0219> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0220> Fuuko hết nhìn con dao trong tay lại sang ly nước trái cây mà \l{A} đang cầm.
// She looks back and forth from her knife to the fruit juice \l{A} is holding.

<0221> \{\m{B}} 『Nhóc không thể để tay mình nghỉ ngơi chút à?』
// \{\m{B}} "Can't you just let your hands relax for a little while?"

<0222> \{Fuuko} 『Không...』
// \{Fuuko} "No..."

<0223> \{Fuuko} 『Fuuko phải làm nhiều sao biển lắm.』
// \{Fuuko} "Fuuko has to make a lot of them."

<0224> Nói xong, cô ấy quay lại công việc.
// She says that and returns to her work.

<0225> \{\m{B}} 『Con nhóc ấy... cứ như thế này từ tối qua à?』
// \{\m{B}} "Has she been like this the whole time?"

<0226> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yes..."

<0227> \{\l{A}} 『Fuu-chan đang cố gắng lắm.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan is giving it her all."

<0228> \{\l{A}} 『Mọi người cũng ra sức giúp để em ấy có thể ngơi tay một chút...』
// \{\l{A}} "Everyone's been trying to help her so that she can rest even a little..."

<0229> \{\l{A}} 『Nhưng dù cả nhà mình làm giúp thì xem chừng cũng vô nghĩa.』
// \{\l{A}} "But even if we help, it seems like it has no meaning to it."

<0230> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0231> \{\l{A}} 『Fuu-chan nói em ấy muốn mời mọi người bằng món quà do chính tay mình làm...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan says she wants to ask people for help with presents she made herself..."

<0232> \{\m{B}} 『Thật tình... tớ nghĩ như thế cũng hợp lý...』
// \{\m{B}} "Well, I guess she would..."

<0233> \{\l{A}} 『Nhưng cô bé vẫn miệt mài làm đến nỗi không có thời gian uống chút nước, tớ thấy thương quá...』
// \{\l{A}} "But to have to keep making them and be patient until getting some juice, I feel kinda bad for her..." 

<0234> \{\m{B}} 『Chẳng ai ép buộc nó làm vậy cả. Chỉ vì nó muốn thôi mà...』
// \{\m{B}} "It's not anything she's bound to do. It's just 'cause she wants to..."

<0235> \{\m{B}} 『Chỉ vì con bé muốn chúc phúc chị mình thôi...』
// \{\m{B}} "To congratulate her sister..."

<0236> \{\l{A}} 『Phải, nhưng mà...』
// \{\l{A}} "Yeah, but..."

<0237> \{\m{B}} 『Chúng ta không có quyền gì ngăn cản con bé...』
// \{\m{B}} "I'll feel awkward if I bother her..."

<0238> \{\l{A}} 『Vâng...』
// \{\l{A}} "Yes..."
// Toàn bộ nhưng cái default "Yes >> Vâng" này là phải check lại hết, tùy vào người nói. Bạn bè với nhau chả có ai "vâng" bao giờ.
// Tính cách Nagisa nó thế

<0239> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0240> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0241> Chúng tôi chỉ ngồi đó xem cô nhóc khắc thêm một lúc.
// For a short time, the two of us sit and watch her continue to carve.

<0242> Đá trong ly nước tan chảy kêu lách cách.
// The ice inside the glass makes a sound as it shifts.

<0243> \{\l{A}} 『Có ổn không nếu... em ấy chỉ cần nói 「chúc mừng」...?』
// \{\l{A}} "Wouldn't it be alright if... we just said 'congratulations'...?"

<0244> Cô ấy thì thầm như thể đang tự nói với chính mình.
// She mutters to herself.

<0245> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0246> \{\l{A}} 『Em ấy chỉ cần nói như thế với chị mình thôi... sẽ ổn mà?』
// \{\l{A}} "If we met her and told her... wouldn't it be alright?"

<0247> \{\l{A}} 『Cậu nghĩ sao,\ \  
// \{\l{A}} "What do you think, 

<0248> ?』
// \s{strS[0]}?"

<0249> Giữ chiếc khay trong tay, cô ấy nhìn tôi.
// Holding the tray, she looks this way.

<0250> \{\l{A}} 『Tớ có ích kỷ quá khi nghĩ thế không...?』
// \{\l{A}} "I guess I'm just being selfish..."

<0251> \{\l{A}} 『Vì... hôm nay Ibuki-sensei cũng sẽ đi thăm em gái...』
// \{\l{A}} "But... today Ibuki-sensei said she was going to go visit her..."

<0252> \{\l{A}} 『Nếu chúng ta cho họ gặp nhau... thì có thể hoàn thành ước nguyện của cả hai rồi.』
// \{\l{A}} "If we have them meet each other... we can fulfill both their wishes."

<0253> \{\l{A}} 『Sensei sẽ được nói chuyện với Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Sensei will get to talk to Fuu-chan..."

<0254> \{\l{A}} 『Và Fuu-chan có thể chúc phúc sensei.』
// \{\l{A}} "And Fuu-chan can congratulate Sensei."

<0255> Đúng vậy...
// That's right...
// Option 1, to 0257

<0256> Không...
// No...
// Option 2, to 0305

<0257> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
// \{\m{B}} "That's right."
// Option 1, from 0255

<0258> \{\l{A}} 『Tớ muốn giúp họ gặp nhau quá.』
// \{\l{A}} "I want to make them see each other."

<0259> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0260> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ thu xếp để họ gặp nhau chứ?』
// \{\m{B}} "We'll go make them meet... both of us."

<0261> \{\l{A}} 『Em sẽ đi với bọn chị chứ, Fuu-chan?』
// \{\l{A}} "You'll come with us, right Fuu-chan?"

<0262> \{\m{B}} 『Này, Fuuko.』
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."

<0263> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0264> \l{A} đến ngồi bên Fuuko, lưng cô ấy khẽ chạm vào tôi.
// \l{A} goes back to sitting right beside Fuuko and lightly touches her back.

<0265> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0266> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0267> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0268> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Yes, we have something we want to talk to Fuuko about."

<0269> \{Fuuko} 『Chuyện gì ạ?』
// \{Fuuko} "About what?"

<0270> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0271> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0272> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
// \{Fuuko} "No... Fuuko doesn't want to go."

<0273> \{\m{B}} 『Nhưng nếu em đến gặp và nói chuyện với chị ấy...』
// \{\m{B}} "But if you have met her and talked to her..."

<0274> \{\m{B}} 『Làm vậy thì, chẳng phải đã thỏa mãn tâm nguyện của em rồi ư?』 
// \{\m{B}} "If you did that, couldn't you accomplish your goal?"

<0275> \{\m{B}} 『Em chỉ cần nói với chị mình...』
// \{\m{B}} "Can't you just tell her...?"

<0276> \{\m{B}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
// \{\m{B}} "'Congratulations on getting married'..."

<0277> \{\m{B}} 『Em chỉ cần chúc phúc chị mình như vậy thôi mà?』
// \{\m{B}} "Can't you give her your blessing like that?"

<0278> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0279> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?"

<0280> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?"

<0281> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
// She says this... gazing quietly at the floor.

<0282> \{\m{B}} 『Bọn anh nghe được giọng của em.』
// \{\m{B}} "It reaches us."

<0283> \{\m{B}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
// \{\m{B}} "That's why we're here together with you."

<0284> \{\m{B}} 『Không phải sao...?』
// \{\m{B}} "Isn't it...?"

<0285> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."

<0286> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
// \{Fuuko} "That's why..."

<0287> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0288> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
// \{\m{B}} "What are you trying to say?"

<0289> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0290> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice won't reach her..."

<0291> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0292> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko is here like this..."

<0293> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0294> Không biết có phải thật không...?
// I wonder if that's it...

<0295> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
// I wonder if that's really how it is...

<0296> \{\m{B}} 『Đã vậy thì, hay là bọn anh thay em nói với cô ấy?』
// \{\m{B}} "Then we can help you. Is that no good, too?"

<0297> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0298> \{\m{B}} 『Chẳng có gì gian lận cả.』
// \{\m{B}} "It's not cruel."

<0299> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể trực tiếp nói ra.』
// \{Fuuko} "But Fuuko isn't here."
// Eng dịch sai.

<0300> \{\m{B}} 『Nhưng nhóc cũng đâu chịu tự mình nói?』
// \{\m{B}} "How can you not be here?!"

<0301> Cô nhóc lặng thinh.
// She doesn't say anything else.

<0302> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0303> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0304> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."
// go to 0362

<0305> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// Option 2, from 0305

<0306> Tôi chần chừ.
// I reluctantly don't want to.

<0307> \{\l{A}} 『Ơ...』
// \{\l{A}} "Eh..."

<0308> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0309> , cậu không đồng ý ư?』
// \s{strS[0]}, are you against it?"

<0310> \{\m{B}} 『Nếu chỉ có mỗi chúng ta quyết định thì... sẽ không tốt cho cô bé.』
// \{\m{B}} "If it's just us deciding that... it's not good for her."

<0311> \{\m{B}} 『Bản thân em ấy đã không muốn... thì ắt hẳn phải có lý do.』
// \{\m{B}} "Since she herself doesn't want to... isn't that a reason by itself?"

<0312> \{\l{A}} 『Dù là có lý do đi nữa...』
// \{\l{A}} "Even if it's just to let them meet up..."

<0313> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ là chúng ta phải giúp họ gặp nhau.』
// \{\l{A}} "Even then, I think that's what we should do."

<0314> \{\l{A}} 『Dù thế nào đi nữa, tớ tin đó là việc chúng ta nên làm.』
// \{\l{A}} "I think that nothing else can be done... I really do."

<0315> \{\m{B}} 『Chà... không phải là tớ không hiểu ý cậu.』
// \{\m{B}} "Well... it's not like I don't know that."

<0316> \{\m{B}} 『Hay là cậu cứ thử hỏi cô bé xem.』
// \{\m{B}} "You try asking her."

<0317> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0318> Cô ấy tỏ ra bối rối một lúc...
// After being puzzled for a little while...

<0319> \{\l{A}} 『Được rồi.』
// \{\l{A}} "All right."

<0320> Đặt tay lên đầu gối, cô ấy đối mặt với Fuuko.
// Touching her knee, she faces Fuuko.

<0321> \{\l{A}} 『Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan."

<0322> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0323> \{Fuuko} 『... Vâng? Chị đang nói với Fuuko hả?』
// \{Fuuko} "... yes? Are you talking to Fuuko?"

<0324> Nghe \l{A} gọi, cô ấy ngước nhìn lên.
// Called by \l{A}, she faces this way.

<0325> \{\l{A}} 『Ừ, bọn chị có chuyện muốn nói với Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Yes, I have something to talk to you about."

<0326> \{\l{A}} 『Chúng ta hãy gặp Ibuki-sensei nhé.』
// \{\l{A}} "Let's go meet Ibuki-sensei."

<0327> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0328> \{Fuuko} 『Không... Fuuko không muốn đi.』
// \{Fuuko} "No, Fuuko doesn't want to go."

<0329> \{\l{A}} 『Tại sao?』
// \{\l{A}} "Why?"

<0330> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0331> \{\l{A}} 『Nếu hai chị em gặp và nói chuyện...』
// \{\l{A}} "If you two have met and talked..."

<0332> \{\l{A}} 『Thì ước nguyện của cả hai sẽ được đáp lại mà.』
// \{\l{A}} "Then both your wishes will be granted."

<0333> \{\l{A}} 『Em có thể nói với chị mình...』
// \{\l{A}} "You can tell her..."

<0334> \{\l{A}} 『「Chúc mừng chị đã kết hôn」...』
// \{\l{A}} "'Congratulations on getting married'..."

<0335> \{Fuuko} 『.........』
// \{Fuuko} "........."

<0336> \{Fuuko} 『Liệu giọng của Fuuko... có đến được chị ấy?』
// \{Fuuko} "Would Fuuko's voice... reach her?

<0337> \{Fuuko} 『Liệu nó có thể đến tai onee-chan không?』
// \{Fuuko} "Would it reach Fuuko's sister?

<0338> Hai mắt cô không hề rời sàn nhà.
// She says this... quietly gazing at the floor.

<0339> \{\l{A}} 『Bọn chị nghe được giọng của em.』
// \{\l{A}} "It reaches us."

<0340> \{\l{A}} 『Thế nên mới đang ở bên em đây.』
// \{\l{A}} "That's why we're here together with you."

<0341> \{\l{A}} 『Không phải sao...?』
// \{\l{A}} "Isn't it?"

<0342> \{Fuuko} 『Nhưng...』
// \{Fuuko} "But..."

<0343> \{Fuuko} 『Vì vậy mà...』
// \{Fuuko} "That's... why..."

<0344> \{Fuuko} 『Vì vậy mà Fuuko nghĩ không thể...』
// \{Fuuko} "That's why Fuuko thinks it won't..."

<0345> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0346> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể gặp được chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't meet her..."

<0347> \{Fuuko} 『Vì giọng của Fuuko không đến tai chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko's voice can't reach her..."

<0348> \{Fuuko} 『Vì Fuuko không thể nào chúc phúc chị ấy...』
// \{Fuuko} "Because Fuuko can't congratulate her..."

<0349> \{Fuuko} 『Vì vậy mà... Fuuko mới ở đây như vầy...』
// \{Fuuko} "That's why... Fuuko's here like this..."

<0350> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0351> Không biết có phải thật không...?
// I wonder if that's it... 

<0352> Không biết sự thật có đúng là như thế không...?
// I wonder if that's really how it is...

<0353> \{\l{A}} 『Vậy thì, hay là bọn chị thay em nói với cô ấy?』
// \{\l{A}} "Then we can help you. Is that no good either?"

<0354> \{Fuuko} 『Làm thế là gian lận, không được đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko thinks something surely as cruel as that isn't popular."

<0355> \{\l{A}} 『Chuyện đó không có gì gian lận cả.』
// \{\l{A}} "It's not cruel."

<0356> \{Fuuko} 『Bởi vì Fuuko sẽ không thể tự mình nói ra.』
// \{Fuuko} "But Fuuko's not here."

<0357> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."

<0358> Nghe những lời đó của Fuuko, \l{A} chỉ còn biết nín thinh.
// After those final words from Fuuko, \l{A} lapses into silence.

<0359> Sặt... sặt...
// Shu... shu...

<0360> Fuuko cứ im lặng như thế và tiếp tục đưa dao.
// Fuuko remains silent and starts moving her knife again.

<0361> \{\l{A}} 『Fuu-chan...』
// \{\l{A}} "Fuu-chan..."

<0362> Chúng tôi không biết gì cả.
// We don't know anything.

<0363> Sự tồn tại của cô ấy là thế nào vậy chứ...?
// What kind of existence she has...

<0364> Một ngày nào nó... cô ấy có thể biến mất ngay trước mắt chúng tôi, không để lại gì cả.
// Someday... she might just disappear before our eyes without knowing it.

<0365> Nếu chuyện đó xảy ra...
// If that happened...

<0366> Ý nghĩ ấy lướt qua, bất giác khiến lòng tôi quặn thắt... 
// I think it would be a very sad thing...

<0367> \{Giọng nói} 『Oa...』
// \{Voice} "Wow..." - This is Sanae looking at the starfish in awe

<0368> Tiếng ai đó từ phía sau.
// In the back, there's a voice.

<0369> Sanae-san đã quay lại.
// Sanae-san returns.

<0370> \{Sanae} 『Cháu sắp xếp như thế này, nhìn chúng thật sự đẹp quá!』
// \{Sanae} "When you arrange them like this, they're really pretty, aren't they!"

<0371> \{\m{B}} (Cô ấy vẫn nghĩ chúng là những ngôi sao...)
// \{\m{B}} (She still thinks they're stars...)

<0372> \{\m{B}} (Đúng là không biết gì vẫn tốt hơn...)
// \{\m{B}} (What an absent-minded person...)
// absent-minded >> tâm hồn treo ngược cành cây

<0373> \{Sanae} 『Chúng là sao biển nhỉ?』
// \{Sanae} "They're starfish, aren't they!"

<0374> \{\m{B}} 『Phụt———!!』
// \{\m{B}} "Pfffff!!"

<0375> \{Sanae} 『
<0376> -san, phải biết giữ bình tĩnh khi cháu đang uống nước chứ.』 
// \{Sanae} "\m{A}-san, calm down when you're drinking please."

<0377> \{\m{B}} (Mẹ nào con nấy... khỏi cần bàn cãi, cô ấy đích thị có máu mủ ruột rà với \l{A}.)
// \{\m{B}} (Like mother, like daughter... without a doubt, this is definitely \l{A}'s mom.)

<0378> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn chưa tặng cho Sanae-san một con.』
// \{Fuuko} "Fuuko still hasn't given one to Sanae-san."

<0379> \{Fuuko} 『Đây, xin hãy nhận ạ!』
// \{Fuuko} "Here, have this!"

<0380> Fuuko tặng một con cho Sanae-san.
// She presents one to Sanae-san.

<0381> \{Sanae} 『Cháu cho cô cái này sao?』
// \{Sanae} "You're giving this to me?"

<0382> Gật đầu.
// Nod.

<0383> \{Sanae} 『Cô vui lắm.』
// \{Sanae} "I'm very happy."

<0384> \{Sanae} 『Cô sẽ làm bữa tối thật ngon đáp lễ nhé.』
// \{Sanae} "I'll work hard on dinner tonight in return."

<0385> \{Fuuko} 『Ưm...』
// \{Fuuko} "Um..."

<0386> \{Sanae} 『Sao thế?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0387> \{Fuuko} 『Chị của Fuuko sắp thành hôn.』
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is getting married."

<0388> \{Sanae} 『Ồ, tin vui quá.』
// \{Sanae} "Oh, congratulations to her."

<0389> \{Fuuko} 『Cô có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?』
// \{Fuuko} "Would you congratulate her together with Fuuko?"

<0390> \{Sanae} 『Tất nhiên rồi!』
// \{Sanae} "Yes, of course!"

<0391> \{Fuuko} 『Vào ngày tổ chức hôn lễ ấy.』
// \{Fuuko} "On the day of the ceremony."

<0392> \{Sanae} 『Được thôi!』
// \{Sanae} "Okay!"

<0393> \{Fuuko} 『Cảm ơn cô nhiều ạ!』
// \{Fuuko} "Thank you very much!"

<0394> \{Sanae} 『Không cần khách sáo thế, cô mừng lắm vì cháu đã mời một người dưng như cô.』
// \{Sanae} "Not at all, if someone like me is good enough."

<0395> \{Sanae} 『Nhưng Fuu-chan có chị sao?』
// \{Sanae} "But Fuu-chan has a sister, huh?"

<0396> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0397> \{Sanae} 『Cô ấy là người như thế nào?』
// \{Sanae} "What sort of person is she?"

<0398> ...Tôi có dự cảm chẳng lành.
// ... if I don't stop this soon, it could get bad.

<0399> Nhưng tôi không muốn chen ngang câu chuyện của họ.
// But I don't want to ruin their quiet conversation.

<0400> \{Fuuko} 『Chị ấy rất là đẹp.』
// \{Fuuko} "She's really beautiful."

<0401> \{Sanae} 『Thế à?』
// \{Sanae} "Is that so?"

<0402> \{Fuuko} 『Tóc của chị ấy ngắn.』
// \{Fuuko} "Her hair's short."

<0403> ...Miêu tả chi tiết hơn rồi.
// ... this is starting to get obvious.

<0404> Nếu cô nhóc nói chị mình là giáo viên Mỹ thuật...
// If she says right here that she was an art teacher...

<0405> \{Fuuko} 『Chị ấy dạy Mỹ thuật...』
// \{Fuuko} "In art..."

<0406> Thôi xong!
// This is bad!

<0407> \{Fuuko} 『... cho Fuuko ở nhà, tại Fuuko không giỏi môn đó lắm.』 
// \{Fuuko} "Fuuko's grades weren't very good."

<0408> Ầm!\shake{2}
// Thud!\shake{2}

<0409> Tôi ngã đập mặt xuống sàn.
// I rub my face on the floor.

<0410> \{\m{B}} 『Sao tự nhiên đổi chủ đề sang chính mình vậy?!』 
// \{\m{B}} "Aren't you turning the conversation to yourself now?!"

<0411> \{Fuuko} 『Fuuko nói chưa xong.』
// \{Fuuko} "Fuuko will continue properly."

<0412> \{Fuuko} 『Điểm mỹ thuật của Fuuko không tốt lắm, nhưng...』
// \{Fuuko} "Fuuko's art grades weren't good, but..."

<0413> \{Fuuko} 『Nhưng, onee-chan...』
// \{Fuuko} "But, Fuuko's sister was..."

<0414> Giờ mới xong thật! Chết rồi!
// Now's the real thing! This is dangerous!

<0415> \{Fuuko} 『... nấu ăn rất ngon.』
// \{Fuuko} "... very good at cooking."

<0416> Ầm!\shake{2}
// Thud!\shake{2}

<0417> \{\m{B}} 『Thế thì có liên quan gì đến việc nhóc bị điểm kém môn Mỹ thuật?!』
// \{\m{B}} "That has nothing to do with your bad art grades!"

<0418> \{Sanae} 『Đúng là một cặp chị em vui tính!』
// \{Sanae} "What funny sisters!"

<0419> \{\m{B}} 『Cháu chẳng thấy vậy chút nào.』
// \{\m{B}} "They're not at all."

<0420> Sao cũng được, tôi mặc kệ...
// Whatever, I'm just going to be quiet...

<0421> \{Sanae} 『Chị của cháu tên gì vậy?』
// \{Sanae} "What's your sister's name?"

<0422> \{Fuuko} 『Ưm... Ko-』
// \{Fuuko} "Um... Ko-"

<0423> Suýt nữa thì buột miệng, cũng may cô nhóc kịp lưỡng lự.
// She starts to say it, but hesitates.

<0424> \l{A} bước ra sau lưng Sanae-san, ra hiệu bảo Fuuko đừng nói nữa.
// \l{A}, who was walking around behind Sanae-san, stops and waves her hands.

<0425> \{\m{B}} (Tuyệt lắm, \l{A}.)
// \{\m{B}} (Nice, \l{A}.)

<0426> \{Sanae} 『Sao thế cháu?』
// \{Sanae} "What's wrong?"

<0427> Fuuko nhìn quanh trong vô vọng, cố tìm một cái tên thay thế.
// Fuuko looks around helplessly, searching for a substitute name.

<0428> \{\m{B}} (Con bé lại định chọn đại cái tên đầu tiên đập vào mắt sao...?) 
// \{\m{B}} (Is she planning on using the first name that catches her eyes again...?)

<0429> Ánh mắt của Fuuko dừng ở một tờ báo.
// Fuuko's eyes rest on the newspaper.

<0430> Trang nhất có tiêu đề 『Nghị sĩ Quốc hội mới nhậm chức, Taguchi Makiko.』
// On the front page, the caption reads "New Replacement MP, Taguchi Makiko."

<0431> \{\m{B}} (Makiko chắc là ổn...)
// \{\m{B}} (Makiko should be fine...)

<0432> \{Fuuko} 『Tên chị ấy là Taguchi.』
// \{Fuuko} "Her name is Taguchi."

<0433> \{\m{B}} 『Sao lại chọn cái họ?!』
// \{\m{B}} "That one?!"

<0434> \{Sanae} 『Isogai Taguchi-san nhỉ?』
// \{Sanae} "Taguchi-san from Congress?!"
// Eng dịch sai

<0435> \{\m{B}} 『Bộ cô không thấy cái tên đó rất quái đản à?!』
// \{\m{B}} "Isn't that weird?!"

<0436> \{Fuuko} 『Ưm, xin lỗi, Fuuko nhầm...』
// \{Fuuko} "Um, sorry, Fuuko made a mistake..."

<0437> \{Sanae} 『Không phải thế à?』
// \{Sanae} "It's not that?"

<0438> \{Fuuko} 『Vâng, thật ra là...』
// \{Fuuko} "Yes, the truth is..."

<0439> \{Fuuko} 『Là Kimiko.』
// \{Fuuko} "It's Kimiko."

<0440> \{Sanae} 『Kimiko-san à...』
// \{Sanae} "Kimiko-san..."

<0441> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0442> Một cách phát âm khác của 「Kouko」.
// It's another way to write Kouko.

<0443> \{Sanae} 『Cô thật sự muốn gặp cô ấy. Lần tới, hãy giới thiệu cho cô nhé?』
// \{Sanae} "I would really love to meet her. Next time, please introduce her to me, okay?"

<0444> \{Fuuko} 『Vâng.』
// \{Fuuko} "Yes."

<0445> \{\m{B}} 『Nhưng, bây giờ chị ấy đang đi nghỉ mát với gia đình, nên không sớm được đâu. Phải không, Fuuko?』 
// \{\m{B}} "But, since she's on vacation together with your family, it'll be a while. Right, Fuuko?"

<0446> ... Gật đầu.
// ... nod.

<0447> Và như thế, tôi chấm dứt luôn chủ đề.
// I have the last word, and that topic finally ends.

<0448> Fuuko vội quay lại với công việc.
// Fuuko immediately goes back to her work.

<0449> Chúng tôi ở bên cô ấy cả ngày. Tôi mong điều đó sẽ giúp Fuuko vững tin rằng mình không hề cô đơn.
// We were with her the whole day.

<0450> Nếu chúng tôi có thể giúp Fuuko thấy yên lòng và để cô ấy tập trung làm việc, chỉ vậy thôi là tôi vui rồi.
// She isn't alone. If we can help Fuuko relax and let her immerse herself in her work, I'm happy.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074