Clannad VN:SEEN2510

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2510.TXT

#character 'Giọng nói'
// '声'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Bảy, 10 tháng 5
//  May 10 (Saturday)
// 5月10日(土)

<0001> \{Giọng nói} 『
<0002> ...』
// \{Voice} "\m{B}..."
// \{声}「\m{B}…」

<0003> \{Giọng nói} 『
<0004> , dậy đi...』
// \{Voice} "\m{B}, wake up..."
// \{声}「\m{B}、起きてくれ…」

<0005> Tôi nghe thấy giọng nói.
// I hear a voice.
// 声が聞こえる。

<0006> Nhưng... chẳng có tí ánh sáng nào rọi vào mắt tôi cả.
// But... I don't feel any light shining on my eyes.
// Changed the "didn't" in here to "don't" to match the tense of the following lines. -Hiiragi Kagami
// けど…まだ瞼を刺す光は感じられない。

<0007> Tôi mở mắt ra.
//  I open my eyes.
// 目を開けてみる。

<0008> ... Tomoyo đứng đó.
//  ... Tomoyo's there.
// …智代がいた。

<0009> \{\m{B}} 『Gì thế...?』
//  \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}}「どうした…」

<0010> \{Tomoyo} 『Xin lỗi... vì trời còn chưa sáng mà đã gọi anh dậy...』
//  \{Tomoyo} "Sorry... for waking you up so early in the morning like this..."
// \{智代}「悪い…こんな夜も明けきらぬうちに起こしてしまって…」

<0011> \{\m{B}} 『Muốn cùng nhau đi bụi à... được rồi, đi thôi.』
 \{\m{B}} "We're eloping eh... alright, let's do it."
// \{\m{B}}「駆け落ちか…よし、いくか」

<0012> \{Tomoyo} 『Không. Dù nghe cũng có vẻ vui đấy.』
// \{Tomoyo} "No, we're not. Though that seems quite fun."
// \{智代}「違う。それも、楽しそうだけどな」

<0013> \{Tomoyo} 『Bọn em đang bắt đầu chuẩn bị cho Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{Tomoyo} "We've started preparations for Founder's Festival yesterday."
// perhaps the word "since" can be omitted? Or else change tense to "we've been preparing?". -trewth
// Agreed, sounds better without.
// \{智代}「昨日から、創立者祭の準備が始まっている」

<0014> \{Tomoyo} 『Em phải đến trường thật sớm và thu xếp công việc trước giờ vào học.』
// \{Tomoyo} "I have to hurry today and help out before classes start."
// Can we move "before classes start" to the end of the sentence? I think this preserves (basic) meaning and sounds more natural. -trewth
// Also agreed. I changed the sentence a bit, too.
// Prev "I have to hurry this morning before classes start and help out."
// \{智代}「今朝も、早くにいって、授業が始まるまで手伝わないといけない」

<0015> \{\m{B}} 『Em chỉ vừa nhậm chức Hội trưởng Hội học sinh thôi mà đã nhiều việc thế à...?』
// \{\m{B}} "Is this what you have to do as the council president..."
// \{\m{B}}「そんな生徒会長になり立てで、仕事があんのかよ…」

<0016> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi...』
// \{Tomoyo} "Of course..."
// \{智代}「当然だ…」

<0017> \{Tomoyo} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập là dịp đầu tiên và cuối cùng mà ban cán sự Hội học sinh cũ và mới làm việc cùng nhau.』
// \{Tomoyo} "To begin with, Founder's Festival is where the old and new councils work together for the first and last time."
// could be reworded to "first and only time"
// How about "first, last, and only time"? -Hiiragi Kagami
// It's implied, but using all three terms would be redundant since only two are used. -Amoirsp
// How about adding "together" after "work"? Else it doesn't make as much sense. -trewth
// \{智代}「そもそも、創立者祭は前生徒会と新生徒会の最初で最後の共同作業の場だ」

<0018> \{Tomoyo} 『Thông qua nó, họ sẽ truyền thụ thật nhiều kinh nghiệm cho bọn em.』
// major occasion ở đây tớ hiểu là một sự kiện lớn, mà sự kiện lớn thì truyền được nhiều kinh nghiệm nên để như trên - zhai
// \{Tomoyo} "It's a major occasion for them to pass their experience to us."
// Prev "In this way, they'd have a lot to teach us."
// \{智代}「ここでたくさんのことを教えてもらうことになる」

<0019> \{Tomoyo} 『Đây là giai đoạn hết sức quan trọng đấy.』
// \{Tomoyo} "It's an important period."
// \{智代}「大切な時なんだ」

<0020> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}}「なるほどな…」

<0021> \{Tomoyo} 『Vì vậy sáng nay em không thể cùng anh đến trường.』
// \{Tomoyo} "That's why I won't be able to go to school with you this morning."
// \{智代}「だから、今朝も一緒に登校できない」

<0022> \{Tomoyo} 『Nhưng nếu muốn thì anh có thể đi cùng em vào giờ này, \m{B}...』
 \{Tomoyo} "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// "But if you want, you could just come at this time, \m{B}..."
// \{智代}「もし\m{B}がこんな時間でもいいなら、行けるのだけどな…」

<0023> \{\m{B}} 『Mấy giờ rồi?』
// \{\m{B}} "What time is it?"
// \{\m{B}}「何時だよ」

<0024> \{Tomoyo} 『Vẫn chưa đến sáu giờ.』
// \{Tomoyo} "It's not six o'clock yet."
// \{智代}「まだ6時にもなっていない」

<0025> \{\m{B}} 『Năm giờ? Đáng lẽ giờ này anh vẫn còn say giấc...』
//\{\m{B}} "Five o'clock? I'm supposed to be sleeping right now..."
// \{\m{B}}「5時? 俺、寝たのついさっきだよ…」

<0026> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy anh cứ tiếp tục ngủ thật ngon nhé.』
// \{Tomoyo} "Yeah... sleep well."
// \{智代}「うん…ゆっくり寝てくれ」

<0027> \{\m{B}} 『Không sao... Anh đến lớp rồi ngủ bù cũng được mà...』
//\{\m{B}} "Well... I don't mind sleeping in class anyway..."
// \{\m{B}}「いや…別に授業中に寝れば済むんだけどさ…」

<0028> \{Tomoyo} 『Không được... Em không cho phép.』
// \{Tomoyo} "You can't... I won't forgive that."
// \{智代}「ダメだ…それは私が許さない」

<0029> \{Tomoyo} 『Anh ngủ tiếp đi.』
// \{Tomoyo} "Sleep now."
// \{智代}「今、寝てくれ」

<0030> \{\m{B}} 『Thế thôi... nếu em đã nói vậy, thì anh sẽ làm theo...』
// \{\m{B}} "Well... if you say so, I guess I will..."
// \{\m{B}}「ま…おまえがそう言うなら、そうするしかないな…」

<0031> \{Tomoyo} 『Vậy, hẹn gặp lại nhé...』
// \{Tomoyo} "Then, I'll see you later..."
// \{智代}「じゃ…私は行くから…」

<0032> \{\m{B}} 『Chờ chút đã.』
// \{\m{B}} "Wait a second."
// \{\m{B}}「待ってくれ」

<0033> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0034> Tomoyo vừa đứng dậy toan rời đi, nhưng lại tiếp tục khuỵu gối xuống vì tôi.
// Tomoyo just stood up from my lap, but I pulled her back.
// "brought her in again" --> "pulled her back" ??? -Hiiragi Kagami
// Changed it to that
// 膝を立てかけた智代だったが、もう一度膝をつく。

<0035> Vòng tay quanh cổ cô ấy, tôi kéo cô về phía mình.
// put my hand around her neck and pull her in.
// 俺はその智代の首に手を置いて、引き寄せた。

<0036> Chúng tôi khóa môi nhau.
// Our lips meet.
// 唇を合わせる。

<0037> \{Tomoyo} 『Mmm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「ん…」

<0038> Một nụ hôn ngắn ngủi.
// It was short.
// 短い時間で終わらせた。

<0039> \{Tomoyo} 『Thế nhé, ngủ ngon.』
// \{Tomoyo} "Okay then, sleep well."
// \{智代}「じゃあ、おやすみ」

<0040> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, hang in there."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」

<0041> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Vâng."
// \{智代}「うん」

<0042> Tomoyo đi khỏi.
// Tomoyo leaves.
// 智代は出ていった。

<0043> .........
//.........
// ………。

<0044> ......
// ......
// ……。

<0045> ...
// ...
// …。

<0046> Khi tỉnh dậy, chỉ còn mình tôi.
// When I wake up, I'm alone.
// 目が覚めたとき、俺はひとりだった。

<0047> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0048> \{\m{B}} (Thật trống trải...)
// \{\m{B}} (How lonely...)
// \{\m{B}}(寂しいもんだな…)

<0049> Tôi ngủ chưa đẫy giấc.
// I hate lacking sleep.
// 睡眠不足は否めない。

<0050> Thế nhưng, không hiểu sao tôi lại không thấy buồn ngủ nữa.
// But, somehow, I don't feel like sleeping anymore.
// けど、どうしてか、これ以上眠る気になれなかった。

<0051> \{\m{B}} 『Đi thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Guess I'll go..."
// \{\m{B}}「行くか…」

<0052> Tôi ra khỏi giường.
// I get out of the bed.
// 布団から抜け出した。

<0053> \{\m{B}} (Chắc mình phải sang đánh thức nó thôi...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go and wake him up too...)
// \{\m{B}}(やっぱ、あいつも起こしていくか…)

<0054> \{\m{B}} (Thật bực nếu mình là thằng duy nhất không đi muộn...)
// \{\m{B}} (It'd piss me off if I were the only one who's not late...)
// maybe "I were" would be better as this is a hypothetical situation? -trewth
// Agreed yet again~
// \{\m{B}}(俺だけ遅刻せずに登校すんのも、癪だしな…)

<0055> .........
//.........
// ………。

<0056> \{\m{B}} 『Này, dậy đi, sáng rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, wake up, it's morning."
// \{\m{B}}「おい、起きろ、朝だぞ」

<0057> \{Sunohara} 『A...!』
// \{Sunohara} "Ah...!"
// \{春原}「はっ…!」

<0058> Sunohara nhảy dựng lên ngay khi vừa mở mắt.
// Sunohara moves the moment he opens his eyes.
// 目を開くと同時に、体を起こす春原。

<0059> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng!』
// \{Sunohara} "Good morning!"
// \{春原}「おはようございますっ!」

<0060> \{Sunohara} 『Mong em tiếp tục chiếu cố anh trong hôm nay!』
// \{Sunohara} "I'm pleased to be encouraged by you all day today!"
// \{春原}「今日も一日、ご鞭撻(べんたつ)のほど、よろしくお願いしまッス!」

<0061> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0062> \{Sunohara} 『Ủa, không phải Tomoyo-chan...』
// \{Sunohara} "Eh, you're not Tomoyo-chan..."
// \{春原}「ありゃ、智代ちゃんじゃない…」

<0063> \{\m{B}} 『Ờ, là tao đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's me."
// \{\m{B}}「ああ、俺だよ」

<0064> Vậy nếu là Tomoyo, thì bình thường thằng này sẽ chào cô ấy như vậy sao...?
// Which means, if it were Tomoyo, that's how this guy would greet her...?
// というか、智代だったら、今のような挨拶が自然なのか、こいつは…。

<0065> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan đâu?』
// \{Sunohara} "Where is she?"
// \{春原}「智代ちゃんは?」

<0066> \{\m{B}} 『Em nó đi sớm để chuẩn bị cho ngày mai rồi.』
// \{\m{B}} "She went this morning to prepare for tomorrow."
// \{\m{B}}「朝から明日の準備だとさ」

<0067> \{Sunohara} 『Kaa... nếu thế thì đi muộn cũng có chết ai?』
// \{Sunohara} "Kaahh... then ain't it okay to be late?"
// \{春原}「かぁっ…じゃあ、遅刻してもいいんじゃん」

<0068> \{\m{B}} 『Ngủ tiếp à?』
// \{\m{B}} "You sleeping?"
// \{\m{B}}「寝るか?」

<0069> \{Sunohara} 『Ờ, tao ngủ tiếp đây.』
// \{Sunohara} "Yeah, I am."
// \{春原}「うん、寝る」

<0070> \{\m{B}} 『Vậy thì chúc ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Good night, then."
// \{\m{B}}「じゃ、おやすみ」

<0071> \{Sunohara} 『Chúc ngủ ngon.』
// \{Sunohara} "Good night."
// \{春原}「おやすみ」

<0072> Sunohara lại nằm xuống giường.
// Sunohara lies down in bed again.
// 再び横になる春原。

<0073> Thấy thế, tôi định rời khỏi phòng.
// Seeing that, I try to leave the room.
// それを見届けて、俺は春原の部屋を出ようとする。

<0074> \{Sunohara} 『Gượm đã...』
// \{Sunohara} "Wait..."
// \{春原}「待って…」

<0075> Nó từ từ ngồi dậy.
// He slowly gets up.
// むくりと春原が起き上がっていた。

<0076> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0077> \{Sunohara} 『Chẳng hiểu sao tao không thấy buồn ngủ nữa.』
// \{Sunohara} "I don't really feel sleepy at all."
// \{春原}「なんか、眠れそうにない」

<0078> \{\m{B}} 『Thế à... vậy muốn đi luôn không?』
// \{\m{B}} "I see... then, wanna come?"
// \{\m{B}}「そっか…じゃ、一緒に行くか?」

<0079> \{Sunohara} 『Cũng phải... Tao đang tỉnh như sáo thế này mà...』
// \{Sunohara} "I guess so... I'm quite awake right now after all..."
// \{春原}「そうだな…せっかく起きたんだからな…」

<0080> \{\m{B}} 『Nhanh nhanh chuẩn bị đi.』
// \{\m{B}} "Hurry and prepare."
// \{\m{B}}「早く支度しろ」

<0081> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「うん…」

<0082> \{Sunohara} 『Chỉ còn mỗi hai thằng đực rựa với nhau như trước thì có hơi cô đơn đấy...』
// \{Sunohara} "Somehow it's kind of lonely, returning to just us two guys..."
// \{春原}「なんか、男ふたりに戻ると、寂しいよなぁ」

<0083> \{Sunohara} 『Cho dù là con nhỏ đó, thì tao cũng đã quen có mùi phụ nữ bên cạnh rồi...』
// \{Sunohara} "When she was around, I felt more of an interest in her as a girl..."
// \{春原}「あんな奴でも、居たら、女っ気があるような気にもなれてたんだな…」

<0084> \{Sunohara} 『Đúng là phát kiến đầy lý thú.』
// \{Sunohara} "What an unexpected discovery."
// \{春原}「意外な発見だ」

<0085> \{\m{B}} 『Mày đang xổ ra toàn những lời lẽ ba trợn trước mặt bạn trai 「con nhỏ」 đó đấy.』
// \{\m{B}} "You know, you're saying something quite dangerous in front of that girl's boyfriend."
// \{\m{B}}「おまえ、その女の彼氏の前ですごいこと言うのな」

<0086> \{Sunohara} 『A, xin lỗi, xin lỗi. Nhưng, Tomoyo-chan đúng là dễ thương lắm mà.』
// \{Sunohara} "Ah, sorry, sorry. But, Tomoyo-chan's a cute one, yeah."
// \{春原}「あ、わりぃわりぃ。でも、智代ちゃん、可愛いところあるよ、うん」

<0087> \{Sunohara} 『Làm bữa trưa cho tao này, và có bộ ngực khủng nữa.』
// \{Sunohara} "Making lunch for me, and having a big chest."
// \{春原}「僕にも弁当作ってくれたり、胸がでかかったりさ」

<0088> ...Vậy là có bộ ngực khủng làm cô ấy dễ thương sao?
//... so having a big chest makes her cute?
// …胸がでかいのは、可愛いところなのか。

<0089> \{Sunohara} 『Mày sướng thật đấy,\ \
<0090> , tha hồ sờ chúng mà không bị ăn đá.』
// \{Sunohara} "You're so lucky, \m{A}, getting to touch it and not get kicked."
// \{春原}「\m{A}はいいなぁ、触っても、蹴られないんだろ?」

<0091> \{\m{B}} 『...Không, tao vẫn chưa sờ lần nào.』
// \{\m{B}} "... uh, I haven't touched it yet."
// \{\m{B}}「…いや、触ったことねぇよ」

<0092> \{Sunohara} 『Thật không?!』
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジで?」

<0093> \{\m{B}} 『...Gì chứ? Liên quan gì tới mày?』 
// Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}} "... what? Not like I want to do that." // Not yet anyway, not till Tomoyo After.
// \{\m{B}}「…なんだよ。別に俺の勝手だろ」

<0094> \{Sunohara} 『Ra thế, mày vẫn còn non và xanh lắm~』
// \{Sunohara} "I see, man, you're quite slow~"
// \{春原}「そっか、おまえ、奥手そうだもんなぁ~」

<0095> \{Sunohara} 『Vậy chắc hai đứa mày cũng chưa hôn đâu nhỉ?』
// \{Sunohara} "Then, what about kissing?"
// \{春原}「じゃ、キスもまだなんだな?」

<0096> \{Sunohara} 『Tao thật chẳng thể tưởng tượng nổi cảnh bọn mày làm thế!』
// \{Sunohara} "Truth is, I really can't imagine you doing something like that!"
// \{春原}「つーか、おまえらがそういうことしてるところ、想像できねぇよ!」

<0097> \{Sunohara} 『Nghĩ đến việc hai đứa mày chụm môi vào nhau... cũng đáng cười rụng rốn rồi!』
// \{Sunohara} "Instead of you two keeping silent and kissing each other, you'd be smiling, definitely!"
// \{春原}「おまえらが黙って口を合わせてたら、笑えるって、絶対!」

<0098> ...Sáng nay vừa hôn xong tức thì.
// ... I kissed her this morning too.
// …今朝もやってる。

<0099> \{Sunohara} 『Khi bọn mày đường ai nấy đi, mày sẽ nói... 「Chờ đã!」 rồi ngăn con bé lại và hôn nó, đấy, thế mới gọi là cực phẩm!』
// \{Sunohara} "When you guys break up, you'll be like... 'Wait!' and stop her and kiss, that'd be the moment!"
// \{春原}「別れ際に、おまえが…『待ってくれ』なんて呼び止めてキスしてたら、こりゃ傑作だぁ!」

<0100> Bốp!\shake{1}
// Slam!\shake{1}
// ばきぃ!\shake{1}

<0101> Tôi táng nguyên cái cặp mình vào gáy Sunohara.
// I hit Sunohara in the back of the head with my bag.
// 俺は春原の後頭部を鞄で殴っていた。

<0102> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì đánh tao?!』
// \{Sunohara} "What?!"
// \{春原}「なんだよっっ」

<0103> \{Sunohara} 『Không lẽ bọn mày hôn nhau rồi à?!』
// \{Sunohara} "Wait, you have?!"
// \{春原}「まさか、やってんの!?」

<0104> \{\m{B}} 『Tao đập con bọ hộ mày ấy mà.』
// \{\m{B}} "I was stopping a horned beetle."
// \{\m{B}}「カブトムシが止まってたんだよ」

<0105> \{Sunohara} 『Đâu cần phải mạnh tay thế chứ!』
// \{Sunohara} "You don't have to crush it so hard!"
// \{春原}「んなもん潰す勢いで叩くなぁ!」

<0106> \{Sunohara} 『Thằng quỷ, tao sẽ đi mách với Tomoyo-chan là mày bắt nạt tao!』
// \{Sunohara} "Damn it, I'll make fun of you and Tomoyo-chan so that you guys cry!"
// I don't know how you call that in English, but Sunohara's actually saying that he'll go tell Tomoyo "Okazaki's bullying me !!" while crying. You know, like children who cry while saying "he hit me !!".
// \{春原}「くそぅ、智代ちゃんに、\m{B}くんにイジメられたぁ~って泣きついてやるっ」

<0107> \{\m{B}} 『Làm thế chỉ tổ khiến mày bị xử đẹp luôn thôi.』
// \{\m{B}} "You'll be killed by us, you know."
// \{\m{B}}「返り討ちに遭うぞ」

<0108> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」

<0109> \{Sunohara} 『Chậc, rốt cuộc bọn mày cũng tình tứ như bao người đấy thôi...』
// \{Sunohara} "Tch, so in the end... you guys are lovebirds..."
// \{春原}「ちっ、結局…ラブラブなんじゃん…」

<0110> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "I suppose so."
// \{\m{B}}「まぁな」

<0111> \{Sunohara} 『Ấy dà, có bạn gái sướng ghê nơi, tao cũng muốn có.』
// \{Sunohara} "Oh man, I want a girlfriend too."
// \{春原}「あーあ、僕も彼女欲しいなぁ」

<0112> \{\m{B}} 『Vô vọng thôi.』
// \{\m{B}} "That's impossible."
// \{\m{B}}「無理だ」

<0113> \{Sunohara} 『Đừng phũ thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say it's impossible!"
// \{春原}「無理言うなぁ!」

<0114> Giờ học kết thúc vào buổi trưa.
// Classes come to an end by noon.
// Prev Morning classes end, ending school for the day.
// 午前の授業が終わり、放課となる。

<0115> Hầu hết học sinh năm thứ ba chẳng vướng bận gì với Ngày Vinh danh Người sáng lập, nên về thẳng nhà.
// The third year students head home as if they have nothing to do with the festival.
// 三年生のほとんどは、明日が創立者祭だろうが関係なく帰宅していく。

<0116> Còn học sinh năm nhất và năm hai thì tất bật sửa soạn.
// The first and second years are busy.
// 一、二年は、準備に忙しい。

<0117> Không thể thiếu sự góp mặt của Hội học sinh, vốn là bên đứng ra tổ chức lễ hội.
// And then there's the student council, the organizers of all this.
// Prev And then, the ones holding a meeting could be called the student council.
// そして、その開催者となる生徒会は言うまでもなく。

<0118> \{\m{B}} 『Đói quá...』
// \{\m{B}} "I'm hungry..."
// \{\m{B}}「腹減ったな…」

<0119> \{Sunohara} 『Đi đánh chén rồi về nhà thôi.』
// \{Sunohara} "Seems like we should head home and eat."
// \{春原}「なんか、食って帰ろうぜ」

<0120> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0121> Ngày Vinh danh Người sáng lập kỳ thực chính là lễ hội trường.
// Founder's Festival could be called a school festival.
// 創立者祭とは、いわば学園祭である。

<0122> Chúng tôi đi dọc hành lang, ngó nghiêng các lớp đang bận bịu chuẩn bị cho tiết mục ngày mai.
// We walk down the hallway, glancing at each of the classrooms as they prepare their performance for tomorrow.
// 各クラスが忙しく出し物の準備する様を横目に見ながら、俺たちは廊下を歩いた。

<0123> \{Sunohara} 『Mai tao với mày có đi không?』
// \{Sunohara} "Should we go tomorrow?"
// \{春原}「明日行く?」

<0124> \{\m{B}} 『Ít nhất thì tao muốn đến buổi sáng để còn báo danh.』
// \{\m{B}} "I like to be around in the morning for my attendance to be taken."
// can we rephrase this? "to take attendance" is something that the teacher does. -trewth
// Took Kinny's TL
// \{\m{B}}「朝の出欠取る時だけは、居たいよな」

<0125> \{\m{B}} 『Làm thế thì coi như tao có mặt cả ngày trong trường.』
// \{\m{B}} "I want to be present just for that one day."
// \{\m{B}}「それだけで、一日出席したことになるし」

<0126> \{Sunohara} 『Thế à... với cả tao và mày cũng đã quen dậy sớm rồi nhỉ...』
// \{Sunohara} "I guess so... we've already gotten used to waking up early in the morning..."
// \{春原}「そうだね…朝の早起きも習慣づいちまったし…」

<0127> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không có gì mới phát sinh thì chắc tao sẽ trốn về ngay sau đó.』
// \{\m{B}} "But, even if we do that, it feels as though we'll just return to our usual ways."
// \{\m{B}}「でも、この調子だと、すぐに戻りそうな気がするけどな」

<0128> Sau khi ăn trưa tại một quán gần trường, chúng tôi lượn qua phòng Sunohara để giết thời gian như thường lệ.
// We eat lunch at a shop not too far away, and afterward we stop by Sunohara's room, and waste time as always.
// 近くの定食屋で昼飯を食べた後、そのまま春原の部屋に上がり込んで、いつものようにだらだらと過ごした。

<0129> \{Giọng nói} 『Em vào đây.』
// \{Voice} "I'm coming in."
// \{声}「入るぞ」

<0130> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0131> Cánh cửa mở ra, và Tomoyo bước vào.
// The door opens, and Tomoyo appears.
// ドアが開いて、現れたのは智代だった。

<0132> \{Sunohara} 『Gaa...』
// \{Sunohara} "Gaah..."
// \{春原}「んがっ…」

<0133> Sunohara đang trườn mình trên sàn, lập tức đứng bật dậy.
// Sunohara moves his body as it's sprawled around.
// だらしなく寝そべっていた春原が体を起こす。

<0134> \{\m{B}} 『Xong rồi à?』
// \{\m{B}} "Is it over?"
// \{\m{B}}「終わったのか?」

<0135> \{Tomoyo} 『Chưa, còn lâu mới xong. Đang là nghỉ trưa, nên em lẻn được ra ngoài một lát.』
// \{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break, so I was able to sneak out a bit."
// previous TL:{Tomoyo} "Nope, there's still more. It's lunch break so, I was able to sneak out a bit."
// \{智代}「まだだ。終わりそうにない。食事休憩になったから、抜け出してきた」

<0136> \{Tomoyo} 『Em sẽ ăn ở đây vậy.』
// \{Tomoyo} "I'll be eating here then."
// \{智代}「ここで食べさせてくれ」

<0137> Cô ấy đặt một cái túi đựng món ăn trưa lên trên chiếc kotatsu
<0138> .
// She puts a lunch bag on top of the kotatsu.
// コタツの上に弁当屋の袋を置いた。

<0139> \{\m{B}} 『Vất vả nhỉ...』
// \{\m{B}} "Quite tough..."
// \{\m{B}}「大変だな…」

<0140> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Nhưng...』
// \{Tomoyo} "Of course it is. But you know...
// \{智代}「もちろん大変だ。だがな…」

<0141> Cô ấy ngồi xuống rồi lấy hộp cơm ra khỏi túi.
// Seating herself, she pulls some bentos out of the bag.
// 腰を下ろして、袋から弁当を取り出す。

<0142> \{Tomoyo} 『Nhờ sự đoàn kết của một nhóm nhỏ người, mà bọn em có thể bố trí đâu vào đó để ai cũng được vui chơi thỏa thích.』
// \{Tomoyo} "With just the power of a few people, we can arrange things so many others can enjoy themselves."
// \{智代}「少ない人数の力で、たくさんの人間が楽しめる環境を整える」

<0143> \{Tomoyo} 『Bận thế cũng xứng đáng lắm.』
// \{Tomoyo} "It's something well worth doing."
// \{智代}「それは、とてもやりがいのあることだ」

<0144> \{Tomoyo} 『Chắc chắn là sẽ rất vui.』
// \{Tomoyo} "Definitely sounds fun."
// \{智代}「実際、楽しい」

<0145> \{\m{B}} 『Ra vậy. Hay quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "I see. Sounds great..."
// \{\m{B}}「そうか。そりゃよかったな…」

<0146> Tomoyo bắt đầu ăn bữa trưa của mình...
// Tomoyo begins eating her lunch...
// 智代は弁当を食べ始める。

<0147> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」

<0148> \{\m{B}} 『Sunohara.』
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}}「春原」

<0149> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「うん?」

<0150> \{\m{B}} 『Xin lỗi, nhưng ra ngoài mua trà đi.』
// \{\m{B}} "Sorry, but go and get some tea."
// \{\m{B}}「悪いが、茶を入れてきてやってくれ」

<0151> \{Sunohara} 『Tại sao lại là tao?!』
// \{Sunohara} "Why do I have to?!"
// \{春原}「なんで僕なんですかねぇ!?」

<0152> \{\m{B}} 『Hôm qua mày đã ăn đồ Tomoyo nấu, đúng không?』
// \{\m{B}} "You ate Tomoyo's lunch, didn't you?"
// \{\m{B}}「おまえ、智代の弁当、食っただろ?」

<0153> \{Sunohara} 『Thì... đúng là tao từng ăn thật...』
// \{Sunohara} "Well... I guess I did do something like that..."
// \{春原}「まぁ…確かにそんなことはあったが…」

<0154> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã làm phiền anh, Sunohara.』
// \{Tomoyo} "Sorry to bother you, Sunohara."
// \{智代}「悪いな、春原」

<0155> \{Sunohara} 『Anh có nói là sẽ đi đâu...』
// \{Sunohara} "Although I'm not saying I'll go..."
// \{春原}「行くとは言ってないすけど…」

<0156> \{Sunohara} 『Thôi vậy. Dù tao có muốn ở lại, hai đứa mày cũng sẽ tìm cách đuổi cổ tao thôi.』
// \{Sunohara} "Well, fine. Somehow though, it's like saying you want me to leave."
// \{春原}「ま、いいよ。どうせ、居たって出てけって言われるんだからさ」

<0157> \{\m{B}} 『Sáng dạ đấy.』
// \{\m{B}} "You know pretty well."
// \{\m{B}}「わかってるじゃん」

<0158> Sunohara miễn cưỡng đứng dậy và đi ra.
// Sunohara reluctantly gets up and leaves.
// 渋々立ち上がり、春原は部屋を出ていった。

<0159> Chỉ còn hai người chúng tôi.
// Soon it's only the two of us.
// ふたりきりになる。

<0160> Tomoyo dừng đũa.
// Tomoyo stops moving her chopsticks.
// 智代が箸を止めていた。

<0161> \{Tomoyo} 『Nhưng...』
// \{Tomoyo} "But you see..."
// \{智代}「だがな…」

<0162> \{Tomoyo} 『Tiếc là em không thể tận hưởng lễ hội.』
// \{Tomoyo} "I can't really enjoy the festivities, which is too bad."
// \{智代}「参加者として楽しめないこと、それは残念に思う」

<0163> \{Tomoyo} 『Cho dù... em đã có bạn trai là\ \
<0164> .』
// \{Tomoyo} "Especially since... you're my boyfriend right now, \m{B}."
// \{智代}「特に今は、\m{B}…おまえという彼氏がいるんだからな」

<0165> \{Tomoyo} 『Chúng ta không thể cùng nhau chơi hội. Quả thật là đáng tiếc.』
// \{Tomoyo} "The two of us can't enjoy the festivities together. It's really a shame."
// \{智代}「ふたりで、そういう行事に参加できない。これはかなり悔しい」

<0166> \{\m{B}} 『Thôi thì... chịu vậy chứ biết sao.』
// \{\m{B}} "But, well... it can't be helped."
// \{\m{B}}「でも、ま…仕方ないだろ」

<0167> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「うん…」

<0168> \{Tomoyo} 『Nhưng... em sẽ cố tìm cách.』
// \{Tomoyo} "But... I'll try to do something."
// \{智代}「でもな…なんとかしてみようと思う」

<0169> \{Tomoyo} 『Dù là một khoảng thời gian ngắn... dù chỉ mười phút thôi cũng tốt rồi.』
// \{Tomoyo} "Even if it's a small period of time... even ten minutes is fine."
// \{智代}「少しの間でも…ほんの10分でもいいんだ」

<0170> \{Tomoyo} 『Em muốn ở bên anh.』
// \{Tomoyo} "I want to spend time with you."
// \{智代}「一緒に過ごしたい」

<0171> \{Tomoyo} 『Em muốn hai ta cùng nhau đi xem các tiết mục và dạo quanh quầy ăn vặt.』
// \{Tomoyo} "I wanna go watch the programs and run around the snack bars together."
// \{智代}「一緒に、出し物を見たり、模擬店を回ったりしたい」

<0172> \{\m{B}} 『Đừng cố gắng quá sức đấy.』
// \{\m{B}} "Don't push yourself."
// \{\m{B}}「無理すんなよ」

<0173> \{Tomoyo} 『Chắc không sao đâu. Cũng không phải là mọi việc đều dồn hết cả cho em.』
// \{Tomoyo} "I think it'll be fine. It's not like every day's like tomorrow."
// \{智代}「大丈夫だと思う。当日はそんなにやることはないんだ」

<0174> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0175> \{\m{B}} 『Thế thì anh cũng muốn ở bên em nữa.』
// \{\m{B}} "Then, I'd like to as well."
// \{\m{B}}「なら、そうしたいな」

<0176> \{\m{B}} 『Anh sẽ chơi hội cùng em.』
// \{\m{B}} "I'd like you to participate in the festivities too."
// \{\m{B}}「俺もおまえと参加してみたい」

<0177> \{Tomoyo} 『Ừm... em sẽ làm hết khả năng.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I'll do what I can."
// \{智代}「うん…頑張ってみよう」

<0178> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong chờ lắm đấy.』
// \{\m{B}} "Yup, I look forward to it."
// \{\m{B}}「ああ、期待してるな」

<0179> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0180> Sunohara quay lại.
// Sunohara returns.
// 春原が戻ってきた。

<0181> \{Sunohara} 『\g{Gyokuro}={Gyokuro là một loại trà cao cấp làm từ lá trà trồng trong bóng râm được đem đi sấy khô.}
<0182> \ nguyên chất thượng hạng đây.』
// \{Sunohara} "Pristine, deluxe green tea, coming right up."
// \{春原}「特製玉露の最高級の茶だ」
// Bản HD: <0181> \{春原}Here's some top grade deluxe 
// Bản HD: từ dangopedia: Gyokuro
// Bản HD: <0182> \ tea.

<0183> \{Tomoyo} 『Ưm, cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
// \{智代}「うん、ありがとう」

<0184> \{\m{B}} 『Thật ngại quá, Sunohara, phiền mày mua cho tao nữa.』
// \{\m{B}} "Thanks, Sunohara, I'll take some too."
// \{\m{B}}「春原、悪い、俺も」

<0185> \{Sunohara} 『Mày phải nói ngay từ đầu chứ!』
// \{Sunohara} "Don't say that together!"
// \{春原}「一緒に言えよっ!」

<0186> \{Tomoyo} 『Anh có thể chia đôi với em,\ \
<0187> .』
// \{Tomoyo} "You can drink half of mine, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、半分飲んでいいぞ」

<0188> \{\m{B}} 『Khỏi, anh không muốn uống trà, mà chỉ muốn sai khiến Sunohara thôi, nên không cần đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's not that I want to drink tea, I just wanted to piss off Sunohara, so it's fine."
// \{\m{B}}「いや、別にお茶が飲みたかったんじゃなくて、春原をキレさせたかっただけだから、いいよ」

<0189> \{Sunohara} 『Mày rảnh đời quá nhỉ?!』
// \{Sunohara} "You're damn relaxed!"
// \{春原}「あんたも暇っすねっ!」

<0190> \{Tomoyo} 『Bọn tôi nói chuyện xong rồi, anh có thể ở lại nếu muốn.』
// \{Tomoyo} "Well, I'm finished talking here, so you can stay if you like."
// \{智代}「もう話は終わったからな、居てもらってもいいぞ」

<0191> \{Sunohara} 『Hình như nơi này càng lúc càng không giống phòng tôi nữa rồi...』
// \{Sunohara} "It feels like my room's slowly becoming \bnot\u my room anymore..."
// \{春原}「だんだんこの部屋が、自分の部屋じゃないような気がしてくるよな…」

<0192> \{\m{B}} 『Một nửa căn phòng là của bọn tao.』
// \{\m{B}} "Well, half of it is ours now."
// \{\m{B}}「ま、半分は俺たちのだし」

<0193> \{Sunohara} 『Cả phòng này là của tao chứ!』
// \{Sunohara} "All of it is mine!"
// \{春原}「全部、僕のだよっっ!」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074