Clannad VN:SEEN6417

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6417.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> \{\m{B}} (Xem nào... cô ấy học lớp B, phải không nhỉ?) 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
// \{\m{B}} (確か…クラスはBだったか…)

<0001> Tôi bước ra ngoài lớp học và nhìn quanh hành lang.
// I leave the classroom and look around the hallway.
// 教室を出て、廊下を見渡す。

<0002> Furukawa đang đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
// 通行人の邪魔にならないように壁にくっついて、古河が立っていた。

<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0004> Cô chạy đến chỗ tôi với nụ cười tươi rói trên khuôn mặt.
// She smiles as she comes to me. 
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。

<0005> \{\m{B}} 『Xin lỗi, muộn thế này mới đến.』
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」

<0006> \{Furukawa} 『Không đâu.』
// \{Furukawa} "Not at all."
// \{古河} 「いえ」

<0007> \{Furukawa} 『Làm thế này có sao không,\ \

<0008> -san?』
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」

<0009> \{Furukawa} 『

<0010> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0011> \{Furukawa} 『Làm thế này có sao không?』
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
// \{古河} 「大丈夫でしたか」

<0012> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "What do you mean?" 
// \{\m{B}} 「何が?」

<0013> \{Furukawa} 『Cậu không đi cùng với bạn của mình, như thế có ổn không?』
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」

<0014> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」

<0015> \{Furukawa} 『Vậy à. May quá.』
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
// \{古河} 「そうですか。よかったです」

<0016> \{Furukawa} 『Thế ta đi chứ?』
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
// \{古河} 「では、いきましょう」

<0017> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0018> Chúng tôi bước đi bên cạnh nhau.
// We started walking side by side.
// 並んで、歩き始める。

<0019> Thật ra thì...
// In any case...
// ていうか…

<0020> Đi lòng vòng quanh trường cùng một cô gái làm tôi ngại chết đi được...
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。

<0021> Vừa thả bước, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
// I look at her from the side as we walk.
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。

<0022> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc sẽ phát ghen với mình mất...)
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)

<0023> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0024> \{Furukawa} 『... Ơ? Có chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
// \{古河} 「…え?  なんでしょうか」

<0025> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "It's nothing..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0026> Như mọi khi, phía trước quầy bánh là một đám đông bát nháo, muốn lại gần cũng khó. 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。

<0027> \{Furukawa} 『Hôm nay hình như còn đông hơn thường ngày nữa...』
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」

<0028> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「だな…」

<0029> \{Furukawa} 『Oá...』
// \{Furukawa} "Wah..."
// \{古河} 「わっ…」

<0030> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi lao thẳng vào dòng người cuồn cuộn.
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。

<0031> \{Học sinh} 『Ư.........

<0032> \ Aaaaaaaaa......!』
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」

<0033> Tấm thân bèo bọt của hắn ta thoắt một cái đã bị biển người nuốt chửng.
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。

<0034> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0035> \{Furukawa} 『Hay là mình quay lại thôi.』
// \{Furukawa} "Let's head back."
// \{古河} 「帰りましょう」

<0036> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Để tớ mua cho.』
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」

<0037> \{\m{B}} 『Cậu thích ăn loại nào?』
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」

<0038> \{Furukawa} 『Anpan

<0039> \ cũng được.』
// \{Furukawa} "Anpan will do."
// \{古河} 「あんパンでいいです」

<0040> \{\m{B}} 『Hự... Thứ đó thì cậu mua lúc nào chẳng có?』
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」

<0041> \{\m{B}} 『Chọn loại mà chỉ có thể mua vào thời điểm này ấy.』
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」

<0042> \{Furukawa} 『Thế thì... tớ chọn thứ đắt tiền một chút, được không?』
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」

<0043> \{\m{B}} 『Đương nhiên, nói tớ nghe nào.』
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
// \{\m{B}} 「ああ、こい」

<0044> \{Furukawa} 『Vậy thì...』
// \{Furukawa} "Well then..."
// \{古河} 「えっとですね…」

<0045> Cô ấy siết chặt hai nắm tay.
// She raised both her hands.
// ぐっと、両手を握る。

<0046> \{Furukawa} 『Tớ muốn mua một cái bánh hai màu!』
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」

<0047> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} 「なんだそれ」

<0048> \{Furukawa} 『Là loại bánh có hai nhân kem và sô-cô-la ấy.』
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」

<0049> \{Furukawa} 『Loại bánh ấy thật sự rất bí ẩn.』
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」

<0050> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
// She thus emphasized.
// 力説していた。

<0051> \{\m{B}} 『Hở. Tớ không biết là họ có bán thứ đó đấy.』
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」

<0052> Bởi vì tôi có bao giờ để tâm đến bánh ngọt nhân kem hay sô-cô-la đâu.
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。

<0053> \{\m{B}} 『Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé.』
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」

<0054> Tôi giơ ngón cái lên.
// I give her a strong thumbs up.
// ぐっ、と親指を立ててみせる。

<0055> \{Furukawa} 『Cầu thần linh phù hộ cho cậu.』
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」

<0056> Furukawa chắp hai tay lên ngực cầu khấn tựa hồ đang diễn kịch.
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。

<0057> \{\m{B}} 『Được rồi.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0058> Nhác thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。

<0059> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt bất kỳ học sinh nào cản lối sang hai bên.
// I dug deeper while pushing students aside.
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。

<0060> Bơi trong dòng người một hồi... tôi chợt nhận ra quả đầu quen quen.
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。

<0061> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0062> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0063> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0064> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0065> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0066> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」

<0067> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? Dĩ nhiên là mua bánh rồi!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0068> \{\m{B}} 『Sao? Có vụ gì hay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞっ」

<0069> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0070> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there!" 
// \{春原} 「見ろよっ」

<0071> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào?!)
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)  
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)

<0072> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0073> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0074> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0075> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0076> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0077> \{\m{B}} 『Chẳng phải vừa nãy mày còn đang ngủ trong lớp sao?』
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」

<0078> \{Sunohara} 『Hừ... chứ không phải do mày quá sơ ý à?』
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」

<0079> \{\m{B}} 『Tao vặt trụi tóc mai luôn mà mày có chịu tỉnh đâu.』
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」

<0080> \{Sunohara} 『Chính vì... đau thấy bà cố nên tao mới phải dậy đây nè.』
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」

<0081> \{Sunohara} 『Thank you, my friend from New York.』
// Câu này nó nói bằng Eng
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」

<0082> \{\m{B}} 『Thú vị nhỉ, khi không đi cảm ơn vì tao vặt tóc mày...』
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」

<0083> \{\m{B}} 『Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.』
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」

<0084> \{Sunohara} 『Chính vì họ đang bán thứ này đây. Mày không biết gì sao?』
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」

<0085> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0086> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0087> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0088> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。

<0089> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, và trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0090> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0091> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta là cái quái gì hả?』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0092> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0093> \{Sunohara} 『Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0094> Đúng là vậy...
// That's true...
// 本当だ…。

<0095> \{Sunohara} 『Nghe đồn là do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0096> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0097> Không đâu, rõ rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta mà.
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0098> \{Sunohara} 『Được rồi, cùng hợp tác đẩy lui đám đông nào.』
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」

<0099> Mở đường tiến thì tốt thôi, nhưng vấn đề là diễn biến sau đó kìa.
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。

<0100> Bởi lẽ có một cô gái đang đợi tôi quay về.
// Because I have a girl waiting.
// 俺は女の子を待たせてるんだから。

<0101> \{\m{B}} (Để ai biết chuyện này cũng được, ngoại trừ nó...)
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)

<0102> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
// So I trip Sunohara.
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。

<0103> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0104> Hai vai nó thụp hẳn xuống.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0105> \{\m{B}} 『A... xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
// \{\m{B}} 「あ、悪い」

<0106> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0107> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0108> Bị dòng lũ người cuốn đi, nó tan biến như bọt biển.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0109> \{\m{B}} 『Ha... tiễu trừ thành công.』
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."  
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」

<0110> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)  
// \{\m{B}} (春原っ…)

<0111> \{\m{B}} (Thằng này mất tích suốt giờ học, sao giờ lại ở đây...?)
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)

<0112> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0113> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0114> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0115> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0116> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0117> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」

<0118> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? Dĩ nhiên là mua bánh rồi!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0119> \{\m{B}} 『Sao? Có vụ gì hay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞ」

<0120> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0121> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there."
// \{春原} 「見ろよ」

<0122> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0123> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0124> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0125> Giờ tôi đã hiểu.
// Now I understand.
// ようやく納得できた。

<0126> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, và trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0127> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0128> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta cái quái gì hả?』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0129> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0130> \{Sunohara} 『Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0131> Đúng là vậy...
// That's true...
// 本当だ…。

<0132> \{Sunohara} 『Nghe đồn là do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0133> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0134> Không đâu, rõ rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta mà.
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0135> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0136> Hai vai Sunohara thụp hẳn xuống.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0137> \{Sunohara} 『Chân tao bị kẹt rồi!』
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」

<0138> \{Sunohara} 『Cứu tao,\ \

<0139> !』
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」

<0140> Tôi né qua một bên để nó không với tới được.
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。

<0141> \{Sunohara} 『Không lý nào...\ \

<0142> ?! Chúng ta là bạn bè mà?!』
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!?  僕たち友達だろっ!?」

<0143> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...』
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」

<0144> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0145> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0146> Bị dòng lũ người cuốn đi, nó tan biến như bọt biển.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0147> \{\m{B}} 『Thân tao lo còn chưa xong nữa là...』
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」

<0148> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。

<0149> \{\m{B}} (Chẳng lẽ mấy người thèm khát một cái bánh bị viết sai chính tả đến thế sao?)
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)

<0150> Tôi liều mình xông tới luôn.
// I charge ahead blindly.
// 闇雲に突進。

<0151> Và thế là...
// And then...
// そして…

<0152> \{\m{B}} 『Mua được rồi đây...』
// \{\m{B}} "I bought it..."
// \{\m{B}} 「買えた…」

<0153> Trong tay là thành quả của tôi, bánh hai màu cho Furukawa và bánh kẹp cho tôi.
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。

<0154> \{\m{B}} 『... Để cậu chờ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
// \{\m{B}} 「…お待たせ」

<0155> \{Furukawa} 『Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?』
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」

<0156> \{\m{B}} 『Ờ, không bị sứt mẻ gì.』
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」

<0157> \{Furukawa} 『Mua đồ ở đây đáng sợ quá.』
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
// \{古河} 「恐いところです、購買って」

<0158> \{\m{B}} 『Chính xác...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0159> Hẳn là mọi người đã phát ốm với việc học đến mức nháo nhào cả lên vì một loại bánh mới.
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。

<0160> Sau đó, chúng tôi ra sân trong để ăn trưa.
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
// そして、中庭で昼食。

<0161> Quãng thời gian yên ả này như gợi lại nhịp sinh hoạt nhàn rỗi thường ngày của tôi khi ngồi trên lớp.
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。

<0162> Cảm giác thanh bình mỗi khi ở cùng nhau ấy, phải chăng là do cả tôi và cô đều là những người thừa?
// And this calms me down after coming out of that crowd.
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。

<0163> \{\m{B}} (Nhưng gọi cậu ấy là người thừa thì có hơi độc mồm quá...)
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)

<0164> Tôi nhìn sang bên cạnh.
// I glance next to me.
// 隣を見る。

<0165> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
// She single-mindedly munches on her bread.
// 一心にパンをかじっている。

<0166> Nhìn cô mải mê ăn uống như thế cũng thú vị.
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
// 面白いほどに、一生懸命だった。

<0167> Có lẽ đó cũng là một loại phẩm chất của cô ấy, luôn chú tâm vào việc trước mắt, cho dù việc ấy thật nhỏ nhặt.
// I think she's always been like that.
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。

<0168> Cô lâm vào tình cảnh này chẳng qua vì số trời run rủi.
// That's why nobody wants to be with her.
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。

<0169> Khác hẳn với tôi.
// That's different from why nobody wants to be with me. 
// 俺とは違う。

<0170> Không để tâm đến ánh nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。

<0171> Một lúc sau...
// And finally...
// やがて…

<0172> \{Furukawa} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
// \{古河} 「ごちそうさま」

<0173> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。

<0174> \{Furukawa} 『Ngon thật đấy.』
// \{Furukawa} "It was really delicious."
// \{古河} 「とてもおいしかったです」

<0175> Thậm chí ngay lúc này, tôi vẫn tiếp tục nhìn chăm chú gương mặt cô mãi không rời.
// Even then, I continued looking at her face.
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。

<0176> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0177> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0178> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Um..."
// \{古河} 「あのっ…」

<0179> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「うん?」

<0180> \{Furukawa} 『Có gì dính trên miệng tớ à?』
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」

<0181> \{\m{B}} 『Đâu có.』
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」

<0182> \{Furukawa} 『Thế thì... cậu đang nhìn gì vậy?』
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」

<0183> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0184> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0185> \{\m{B}} 『Tớ nhận ra cậu thật dễ thương.』
// \{\m{B}} "I think you're cute."
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」

<0186> \{Furukawa} 『Hả...?』
// \{Furukawa} "Huh...?" 
// \{古河} 「はいっ…?」

<0187> \{\m{B}} 『Một phần là nhờ nét đẹp tiềm ẩn nơi con người cậu. Nếu biết được, mọi người nhất định sẽ thích cậu.』
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」

<0188> \{\m{B}} 『Và cậu sẽ có thật nhiều bạn.』
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」

<0189> \{Furukawa} 『Dù tớ không thấy tủi thân, nhưng nghe cậu khích lệ vậy thì buồn thật đấy.』
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」

<0190> \{\m{B}} 『Không... không phải khích lệ đâu. Là cảm nghĩ của tớ thôi. Gọi là ấn tượng đầu cũng đúng.』
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」

<0191> \{\m{B}} 『Chúng ta quen biết nhau chưa bao lâu, nên cậu cứ xem đây như những lời khen chân thành, không hề khách sáo.』
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」

<0192> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Yeah..."
// \{古河} 「うーん…」

<0193> \{\m{B}} 『Đã nói là tớ rất chân thành mà.』
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」

<0194> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
// I hold her shoulder as I tell her that.
// 肩をつかんで、言い聞かせる。

<0195> \{Furukawa} 『Kỳ... kỳ quá.』
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」

<0196> \{Furukawa} 『Tự nhiên cậu lại nói thế...』
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
// \{古河} 「強要されても…」

<0197> \{\m{B}} 『...Cũng đúng.』
// \{\m{B}} "... Yeah."
// \{\m{B}} 「…だな」

<0198> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
// I soon realize that I'm acting out of character.
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。

<0199> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0200> Tôi lại ngồi xuống.
// I sit up straight.
// 座り直す。

<0201> Đoạn, tôi bắt gặp ánh mắt của một nữ sinh từ cửa sổ tầng ba của dãy nhà lớp học ngay trước mặt.
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。

<0202> \{\m{B}} 『Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi.』
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」

<0203> \{Furukawa} 『Thôi, tớ không làm đâu.』
// \{Furukawa} "I won't do that."
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」

<0204> \{Furukawa} 『

<0205> -san làm một mình đi.』
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
// Bản HD: <0204> \{古河}You do it, 
// Bản HD: <0205> -san.

<0206> \{\m{B}} 『Ai đời con trai lại đi làm một việc như thế, người ta sẽ sợ chạy mất dép đấy.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」

<0207> \{Furukawa} 『Không phải thế đâu.\ \

<0208> -san cao ráo, đẹp trai là vậy mà...』
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
// Bản HD: <0207> \{古河}That's not true, 
// Bản HD: <0208> -san. You're tall and cool, so...

<0209> \{Furukawa} 『Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là đương nhiên...』
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」

<0210> \{Furukawa} 『Có khi tớ còn bị họ đẩy sang bên nữa...』
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」

<0211> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0212> \{\m{B}} 『Phải nhỉ. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.』
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」

<0213> \{\m{B}} 『Đành chịu vậy.』
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
// \{\m{B}} 「やーめたっ」

<0214> \{Furukawa} 『Cậu đừng hiểu theo nghĩa đen mà.』
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
// \{古河} 「真に受けないでください」

<0215> \{\m{B}} 『...Vậy thì làm đi.』
// \{\m{B}} "... Hey now!"
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」

<0216> \{\m{B}} 『Sao cậu cứ...』
// \{\m{B}} "Why you..."
// \{\m{B}} 「このやろっ」

<0217> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
// I poke her forehead.
// 頭を小突いてやる。

<0218> \{Furukawa} 『Haa...』
// \{Furukawa} "Haa..."
// \{古河} 「は…」

<0219> Furukawa bật cười...
// Furukawa smiles...
// 古河が笑う…

<0220> Không, cô ấy vẫn chưa kịp cười.
// No, she didn't actually smile.
// いや、笑ってなかった。

<0221> Tôi đã đinh ninh rằng sẽ được thấy một nụ cười trên khuôn mặt cô...
// Just when I thought she would finally smile...
// 笑いかけたのに…。

<0222> Tôi dò theo hướng nhìn của Furukawa.
// I glance at where Furukawa is looking.
// 俺は古河の視線を追う。

<0223> Về lại cửa sổ tầng ba.
// And just ahead is the school building's third floor window.
// その先には、校舎の三階の窓。

<0224> Nữ sinh vừa nãy đã không còn thấy bóng dáng đâu nữa.
// The girl had disappeared.
// 人影は消えていた。

<0225> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」

<0226> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0227> \{\m{B}} 『Hay ta đến phòng câu lạc bộ đi?』
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
// \{\m{B}} 「部室、いくか」

<0228> \{Furukawa} 『Được thôi.』
// \{Furukawa} "All right."
// \{古河} 「そうですね」

<0229> Furukawa đứng dậy và phủi bụi vương trên váy. 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。

<0230> \{\m{B}} 『Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?』
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」

<0231> \{Furukawa} 『Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết reo đợt đầu.』
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」

<0232> \{\m{B}} 『Được rồi. Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」

<0233> \{Furukawa} 『Vâng!』
// \{Furukawa} "Okay!"
// \{古河} 「はいっ」

<0234> Furukawa hăng hái gật đầu.
// Furukawa gives an energetic nod.
// 力強く、古河は頷いた。

<0235> Chúng tôi lần lượt dùng bút lông liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。

<0236> \{\m{B}} 『Trước hết, hãy ấn định ngày tiến hành thuyết trình về các hoạt động của câu lạc bộ.』
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」

<0237> \{Furukawa} 『Nên chọn ngày nào bây giờ?』
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」

<0238> \{\m{B}} 『Nếu sớm quá sợ không có ai tham gia mất... Hai tuần nữa được không?』
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」

<0239> \{Furukawa} 『Vâng. Chúng ta sẽ bắt đầu hoạt động từ đầu tháng Năm để có thời gian chuẩn bị kỹ lưỡng.』
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」

<0240> Tôi chỉ có thể hy vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
// Though I hope this will turn out okay.
// そううまくいけばいいが。

<0241> Roẹt, roẹt.
// Scratch, scratch.
// キュッキュッ。

<0242> \{Furukawa} 『Xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0243> \{\m{B}} 『Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?』
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」

<0244> \{Furukawa} 『Là gì vậy...?』
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」

<0245> Chắc là...
// I think what's missing is...
// 俺が足りないと思うのは…

<0246> Sự quyến rũ
// Charm 
// 色気 

<0247> Tranh minh hoạ
// Illustration 
// イラスト

<0248> Collaboration (Sự hợp tác)
// Collaboration 
// コラボレーション

<0249> \{\m{B}} 『Sự quyến rũ.』
// \{\m{B}} "Charm." 
// \{\m{B}} 「色気だ」

<0250> \{Furukawa} 『Sự quyến rũ ư?』
// \{Furukawa} "Charm?"
// \{古河} 「色気、ですか?」

<0251> \{\m{B}} 『Ờ. Hội trưởng câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải làm sao đó để hấp dẫn người ta.』
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」

<0252> \{Furukawa} 『Thật ư...? Tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì.』
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」

<0253> \{\m{B}} 『Không đâu, cậu có thể dùng vẻ ngoài đáng yêu của mình để làm lợi thế.』
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」

<0254> \{Furukawa} 『Cậu đừng nói vậy nữa mà, không được đâu.』
// \{Furukawa} "That's not true at all."
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」

<0255> \{\m{B}} 『Phải tự tin hơn vào bản thân chứ. Cậu chỉ thiếu mỗi cái đó thôi.』
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」

<0256> \{Furukawa} 『Dù cậu có nói sao thì tớ cũng không thể tự tin vào một việc như thế đâu...』
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」

<0257> \{\m{B}} 『Cậu muốn có thật nhiều thành viên tham gia còn gì?』
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」

<0258> \{Furukawa} 『Thì đúng là vậy.』
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
// \{古河} 「それは、もちろんです」

<0259> \{\m{B}} 『Thế thì cậu phải nỗ lực hơn chứ.』
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」

<0260> \{Furukawa} 『Nhưng để làm việc gì cơ...?』
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」

<0261> \{\m{B}} 『Thêm một câu vào tờ áp phích thử xem?』
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」

<0262> \{Furukawa} 『... Câu gì?』
// \{Furukawa} "Like what...?"
// \{古河} 「…なんてでしょうか」

<0263> Tôi đọc cho cô ấy chép.
// I gave her the sharpie.
// マジックを握り直して、チラシに向かう。

<0264> \{\m{B}} 『Hội trưởng câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn.』
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」

<0265> \{Furukawa} 『Hội trưởng...』
// \{Furukawa} "The one and only..."
// \{古河} 「校内一の…」

<0266> Roẹt roẹt...
// Scribble Scribble...
// キュッキュ…

<0267> \{Furukawa} 『Xinh đẹp nhất trường...』
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
// \{古河} 「美少女部長が…」

<0268> \{Furukawa} 『... không dám sẵn lòng đâu!』
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
// \{古河} 「…待ってないですっ」

<0269> Cô ngẩng đầu lên và biến tấu lại câu tôi vừa nói.
// I look at her straight in the face.
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。

<0270> \{\m{B}} 『Không chịu xinh đẹp nhất thì ghi là 「lọt vào tốp 5 của trường」 cũng được.』
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」

<0271> \{Furukawa} 『Không đúng mà.』
// \{Furukawa} "They won't join!"
// \{古河} 「入らないですっ」

<0272> \{\m{B}} 『Chưa thử làm sao biết?』
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」

<0273> \{Furukawa} 『Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.』
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」

<0274> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy hay đấy chứ...』
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」

<0275> \{Furukawa} 『Với lại, chúng ta vốn dĩ không cần sự quyến rũ.』
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」

<0276> \{Furukawa} 『Nếu mọi người gia nhập chỉ vì lý do đó thì sẽ rất rắc rối.』
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」

<0277> \{\m{B}} 『Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi, chuyện còn lại tính sau.』
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」

<0278> \{Furukawa} 『Thế không hay chút nào.』
// \{Furukawa} "That's not good at all."
// \{古河} 「よくないです」

<0279> \{\m{B}} 『Thôi thì cho qua vụ đó vậy...』
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」

<0280> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn thiếu cái gì đó thật mà...』
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」

<0281> Đúng rồi...
// That's right... 
// そう…。

<0282> \{\m{B}} 『Collaboration.』
// \{\m{B}} "Collaboration." 
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」 

<0283> \{Furukawa} 『Collabo-...? Là cái gì vậy?』
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
// \{古河} 「コラボ…?  なんでしょうか?」

<0284> Tôi cũng có biết đâu, nghe hay hay nên buột miệng nói vậy thôi.
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。

<0285> \{\m{B}} 『Trong mấy sản phẩm âm nhạc ấy, ca sĩ vẫn hay viết thêm 「with」 hay 「featuring」 để chỉ sự tham gia của khách mời đặc biệt mà?』
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」

<0286> \{\m{B}} 『Chắc từ đó cũng mang nghĩa như thế.』
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」

<0287> \{Furukawa} 『Nghe cậu giải thích mà tớ vẫn không hiểu gì cả.』
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」

<0288> \{\m{B}} 『Cứ xem như tớ nói đúng đi.』
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」

<0289> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì.』
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」

<0290> \{\m{B}} 『Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó.』
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」

<0291> \{\m{B}} 『Ví dụ như...』
// \{\m{B}} "For example..."
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」

<0292> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ with Hội nghiên cứu đô vật chuyên nghiệp.』
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」

<0293> \{Furukawa} 『Ể...?!』
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
// \{古河} 「えぇ…」

<0294> Trông cô ấy bất mãn ra mặt.
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
// とても嫌な顔をされる。

<0295> \{\m{B}} 『Vậy thì, 「Câu lạc bộ kịch nghệ featuring Saitou của môn Tiếng Nhật Đương đại.」?』
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" 
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」

<0296> \{Furukawa} 『Có lẽ... không nên dùng tên giáo viên khi chưa được cho phép...』
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」

<0297> \{\m{B}} 『Thế nếu xin phép rồi thì cậu chấp nhận cái tên đó hả?』
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」

<0298> \{Furukawa} 『Xin lỗi... nhưng tớ không thích đâu.』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
// \{古河} 「すみません…嫌です」

<0299> Cũng may là cô ấy chịu thành thật.
// You're so straightforward.
// 正直でよろしい。

<0300> \{\m{B}} 『Vậy còn 「Câu lạc bộ kịch nghệ in the Phòng hiệu trưởng」?』
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」

<0301> \{Furukawa} 『Tớ không hiểu ý cậu.』
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
// \{古河} 「わけがわからないです」

<0302> Tôi còn tưởng cô ấy sẽ cười phá lên vì cái tên đó.
// That idea really made me smile.
// 結構笑えると思ったのだが。

<0303> \{\m{B}} 『Thôi, đùa thế đủ rồi...』
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」

<0304> \{Furukawa} 『Vậy là cậu đang đùa ư...?』
// \{Furukawa} "You were joking...?"
// \{古河} 「冗談だったんですか…」

<0305> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn thiếu cái gì đó thật mà...』
// \{\m{B}} "We should think of something..."
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」

<0306> Đúng rồi...
// That's right...
// そう…。

<0307> \{\m{B}} 『Dùng tranh minh họa đi.』
// \{\m{B}} "Let's use illustrations." 
// \{\m{B}} 「イラストだ」 

<0308> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Tớ nghĩ làm thế thì tờ áp phích sẽ dễ thương hơn.』
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」

<0309> \{\m{B}} 『Vậy cậu vẽ cái gì đó đi, Furukawa.』
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」

<0310> \{Furukawa} 『Tớ ư...?』
// \{Furukawa} "Me...?"
// \{古河} 「わたしがですか?」

<0311> \{\m{B}} 『Còn ai khác đâu?』
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」

<0312> \{Furukawa} 『Còn \m{A}-san mà.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0313> \{\m{B}} 『Cậu đang nhờ vả người ăn điểm 1 môn Mỹ thuật đấy.』
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」

<0314> \{Furukawa} 『Tớ cũng đâu hơn gì.』
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」

<0315> \{Furukawa} 『Hồi cấp hai cậu có bài tập vẽ chân dung tự họa mà phải không?』
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」

<0316> \{\m{B}} 『Ờ, đúng là thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」

<0317> \{Furukawa} 『Tớ đã cố hết sức... vậy mà giáo viên lại khen đĩa cơm cà ri tớ vẽ trông ngon quá.』
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」

<0318> \{\m{B}} 『Còn bên tớ thì được khen là cái găng bắt bóng nhìn xịn lắm.』
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」

<0319> \{Furukawa} 『Cơm cà ri và găng bắt bóng sao?』
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」

<0320> \{\m{B}} 『Cái nào thì tệ hơn nhỉ...?』
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」

<0321> \{Furukawa} 『Thầy còn động viên tớ nên vẽ thêm cả dưa muối vào.』
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」

<0322> \{\m{B}} 『Tớ thì không hiểu thế quái nào lại nhìn ra găng bắt bóng thay vì găng bóng chày thông thường.』
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」

<0323> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0324> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0325> \{\m{B}} 『...Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?』
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」

<0326> Tôi đứng dậy, mệt mỏi vì cuộc so bì trình độ ai tệ hơn không hồi kết.
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。

<0327> \{Furukawa} 『A... khoan đã.』
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
// \{古河} 「あ…待ってください」

<0328> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0329> \{Furukawa} 『Tớ sẽ vẽ.』
// \{Furukawa} "I'll draw it."
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」

<0330> \{Furukawa} 『Tớ là Hội trưởng câu lạc bộ mà.』
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
// \{古河} 「わたし、部長ですから」

<0331> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Có thế chứ.』
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」

<0332> Tôi lại ngồi xuống.
// I sit down again.
// 座り直す。

<0333> \{Furukawa} 『Tớ nên vẽ gì đây?』
// \{Furukawa} "What should I draw?"
// \{古河} 「なに描けばいいですか」

<0334> Furukawa cầm cây bút màu lên và hỏi.
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
// 古河が色ペンを手に持って訊く。

<0335> \{\m{B}} 『Cái này cậu phải tự quyết định chứ.』
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」

<0336> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「うーん…」

<0337> \{\m{B}} 『Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy.』
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」

<0338> \{Furukawa} 『Là gì nhỉ...?』
// \{Furukawa} "What would it be..."
// \{古河} 「なんでしょう…」

<0339> \{\m{B}} 『Cơm cà ri.』
// \{\m{B}} "Like curry rice."
// \{\m{B}} 「カレーライスか」

<0340> \{Furukawa} 『Không phải!』
// \{Furukawa} "Not that!"
// \{古河} 「ちがいますっ」

<0341> Cô ấy bác bỏ ngay tắp lự. Dường như đó là một ký ức không mấy dễ chịu.
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。

<0342> \{Furukawa} 『Tớ vẽ đơn giản thôi nhé? Nếu được thế, thì tớ nghĩ ra thứ muốn vẽ rồi.』
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか?  それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」

<0343> \{\m{B}} 『Giỏi lắm. Miễn dễ thương là được.』
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」

<0344> \{Furukawa} 『Họ cực kỳ dễ thương!』
// \{Furukawa} "It's really cute!"
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」

<0345> Vừa dứt lời, cô ấy liền hí hoáy vẽ, lại còn ngân nga một bài hát.
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。

<0346> Giai điệu thật thân quen. Nhưng tôi không nhớ tên.
// I heard this melody before, but I can't remember where.
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。

<0347> Tò mò không biết cô đang vẽ gì, tôi liếc nhìn thử thì thấy một hình tròn nhỏ có khuôn mặt.
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。

<0348> Vừa vẽ xong một cái, cô lại vẽ tiếp cái y hệt, nối với nhau thành đàn. 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。

<0349> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên nhanh chóng bị loài sinh vật lạ ấy xâm chiếm... 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。

<0350> \{Furukawa} 『Tớ xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0351> Cô tự hào nâng tờ giấy cho tôi xem.
// Hugging the poster, she shows it to me.
// 胸を張ってビラを見せてくれる。

<0352> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} 「ぐあ…」

<0353> ...Không một khe hở, cả tờ giấy nhung nhúc đầy những sinh vật lạ.
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。

<0354> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi?!』
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」

<0355> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0356> \{\m{B}} 『Nhìn đi! Làm sao người ta đọc chữ được nữa!』
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」

<0357> \{Furukawa} 『Phải ha... đúng là khó đọc thật.』
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」

<0358> \{\m{B}} 『Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật bí hiểm quá vậy...?』
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」

<0359> \{Furukawa} 『Không hề bí hiểm đâu. Họ nổi tiếng lắm mà.』
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」

<0360> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0361> \{Furukawa} 『Đây là Đại gia đình Dango

<0362> .』
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族です」

<0363> \{\m{B}} 『Đ-đại gia đình Dango

<0364> ...』
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」

<0365> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ nhiều năm trước.
// That was a really popular song years ago.
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。

<0366> Tôi còn nhớ nó được dùng trong một chương trình thiếu nhi.
// I'm sure it was just for kids.
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。

<0367> \{\m{B}} (Ra thế, đó cũng là giai điệu mà cô ấy vừa ngân nga...)
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)

<0368> Đã là người Nhật Bản thì không ai không biết.
// Anyone living here should know that.
// 日本人なら誰でも知っている。

<0369> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0370> \ là một gia đình rất lớn. Nên mới có nhiều thành viên như thế.』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」

<0371> \{\m{B}} 『Furukawa, nói thật nhé.』
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」

<0372> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0373> \{\m{B}} 『Sở thích của cậu dở tệ.』
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」

<0374> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Eh..."
// \{古河} 「え…」

<0375> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0376> \ xưa rỉnh xưa rảng rồi.』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」

<0377> \{\m{B}} 『Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa.』
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」

<0378> \{Furukawa} 『Không đâu... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.』
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」

<0379> \{\m{B}} 『Dễ thương thì có đấy, nhưng lỗi thời rồi.』
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」

<0380> \{\m{B}} 『Coi bộ... thị hiếu của cậu không thường cập nhật mấy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」

<0381> \{Furukawa} 『Vậy sao...?』
// \{Furukawa} "I guess so..."
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」

<0382> \{Furukawa} 『Nhưng tớ nghĩ họ vẫn rất dễ thương...』
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」

<0383> \{\m{B}} 『Thật hả... mà sao cũng được...』
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」

<0384> Tôi day day vùng thái dương.
// I hold my head in my hands.
// 俺は頭を抱え込む。

<0385> Chẳng thà để tôi vẽ găng bắt bóng còn có lý hơn.
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。

<0386> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tờ áp phích này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cậu ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)

<0387> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0388> \ thì không được ư...?』
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」

<0389> Furukawa âu sầu dò xem phản ứng của tôi.
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。

<0390> \{\m{B}} (Tệ thật...)
// \{\m{B}} (This is bad...)
// \{\m{B}} (まずいな…)

<0391> Không thể để cô ấy chìm sâu trong tuyệt vọng như thế...
// I can't let her feel disappointed with this...
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。

<0392> \{\m{B}} 『À thì... thật ra nhìn cũng không tệ...』
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」

<0393> \{Furukawa} 『Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích dở tệ...』
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」

<0394> \{\m{B}} 『Ấy, đúng là sở thích của cậu dở tệ, nhưng Đại gia đình Dango

<0395> \ thì không tới nỗi dở tệ.』
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." 
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」

<0396> Tôi vắt óc viện lẽ, dù nghe nó chẳng ra làm sao.
// I explained it to her in a bad way.
// かなり苦しい言い訳である。

<0397> \{Furukawa} 『Vậy à? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa.』
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」

<0398> Xem chừng cô ấy vẫn chưa bị thuyết phục lắm, song tôi đã xoay trở được tình hình.
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。

<0399> \{\m{B}} (Ừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
// \{\m{B}} (うーん…)

<0400> Càng ngắm kỹ tờ áp phích, tôi càng thấm thía rằng nó biểu lộ rất đúng con người thật của Hội trưởng Furukawa. Như thế xem ra lại tốt hơn nhiều so với những sáo ngữ dối trá.
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。

<0401> \{\m{B}} 『Vậy là hoàn thành xong áp phích, cũng khá vừa mắt đấy chứ.』
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」

<0402> \{\m{B}} 『Đúng là tiền hung hậu kiết.』
// \{\m{B}} "Good work, good work."
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」

<0403> Thu dọn mọi thứ xong, tôi cầm lấy tấm áp phích rồi đứng dậy.
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。

<0404> \{Furukawa} 『Cậu đi đâu vậy?』
// \{Furukawa} "Where are you going?"
// \{古河} 「どこにいくんですか?」

<0405> \{\m{B}} 『Photocopy. Chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học.』
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」

<0406> \{\m{B}} 『Hôm nay chỉ làm được đến thế thôi.』
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」

<0407> \{Furukawa} 『À... vâng!』
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
// \{古河} 「あ、はいっ」

<0408> Sau đó, chúng tôi đến phòng giáo vụ để dùng máy photocopy, rồi chia tay nhau.
// After that, I went to the staff room and used the photocopier. 
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。

<0409> \{\m{B}} 『Hự... Làm gì ở đó vậy...? Bộ nghĩ đây là giờ ăn trưa hay sao?』
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" 
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」

<0410> \{\m{B}} 『Nếu là cậu ấy... thì cũng dám lắm... Thật là...』
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」

<0411> Tôi leo xuống cầu thang và hướng thẳng ra sân trong.
// I walk towards the courtyard.
// 階段を下り、中庭へと向かった。

<0412> Cô ấy đang ngồi ở nơi chúng tôi thường ăn trưa.
// And to the place where she eats lunch.
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。

<0413> Tôi bước đến.
// I approach her.
// 俺は近づいていく。

<0414> \{\m{B}} 『Này, giờ đâu phải lúc nghỉ trưa. Cậu làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」

<0415> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0416> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
// 古河は竹ぼうきを持っていた。

<0417> Xoay tròn cán chổi trong tay, cô ngồi xuống mà không nói tiếng nào.
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。

<0418> Vừa nhìn đã hiểu là cô ấy lại xuống tinh thần nữa rồi.
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
// どうも、また落ち込んでいるようだった。

<0419> \{\m{B}} 『Sao vậy? Có chuyện gì ư?』
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」

<0420> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
// I sit beside her.
// 隣に座る。

<0421> Sạt, sạt...
// Twirl, twirl...
// くるくる…

<0422> Cô tiếp tục xoay chổi trước chân, làm cát bị mắc lại nơi đầu chổi.
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。

<0423> \{\m{B}} 『Đến phiên cậu trực nhật phải không?』
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」

<0424> \{Furukawa} 『...Vâng.』
// \{Furukawa} "... Yes."
// \{古河} 「…はい」

<0425> Cuối cùng cô cũng chịu mở lời.
// She finally answered.
// ようやく答えてくれた。

<0426> \{\m{B}} 『Vậy có chuyện gì? Sao cậu không quét sân đi?』
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」

<0427> \{Furukawa} 『Tớ đang làm.』
// \{Furukawa} "I did."
// \{古河} 「してました」

<0428> \{\m{B}} 『Vậy sao cậu dừng giữa chừng?』
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」

<0429> \{Furukawa} 『À, thật ra...』
// \{Furukawa} "Well, you see..."
// \{古河} 「えっとですねっ…」

<0430> \{Furukawa} 『Là vì...』
// \{Furukawa} "You see..."
// \{古河} 「それは…」

<0431> Cô ấy nghĩ ngợi mất một lúc.
// She ponders for a while.
// しばし考え込む。

<0432> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
// And then, she suddenly stands up.
// そして、唐突に立ち上がる。

<0433> \{Furukawa} 『Tớ không thể kể cho\ \

<0434> -san nghe được.』
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」

<0435> Dứt lời, cô ấy vội bỏ đi.
// She said that and started walking away.
// 言って、歩いていこうとする。

<0436> \{\m{B}} 『Khoan đã!』
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」

<0437> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
// I also stand up and chase after her.
// 俺も立ち上がって、その後を追う。

<0438> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?』
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」

<0439> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?』
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」

<0440> \{Furukawa} 『Không phải vậy...\ \

<0441> -san là người tốt mà.』
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」

<0442> \{\m{B}} 『Không nhất thiết phải khen tớ là người tốt... nhưng tớ sẽ không làm gì gây bất lợi cho cậu đâu.』
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」

<0443> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「そうです」

<0444> \{\m{B}} 『Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.』
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」

<0445> \{Furukawa} 『Tớ chỉ lo lắng là... tớ đang lôi kéo\ \ 

<0446> -san vào việc riêng... và như thế thật không nên.』
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
// Bản HD: <0445> \{古河}I'm... dragging you into something, 
// Bản HD: <0446> -san... and it's not very fun.

<0447> \{Furukawa} 『Tớ không muốn vì mình mà làm lãng phí thời giờ \ncủa \m{A}-san...』
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」

<0448> \{\m{B}} 『Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ.』
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」

<0449> \{\m{B}} 『Khoan, ý tớ là...』
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」

<0450> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0451> Furukawa khựng lại, rồi tiếp tục đứng đó xoay cán chổi.
// She stops and spins the broom she was holding.
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。

<0452> Tôi chăm chú quan sát.
// I watch her carefully.
// それをじっと眺める俺。

<0453> Rồi bỗng nhiên... nhận ra có gì đó không ổn.
// I suddenly sense that something's wrong.
// ふと…違和感を覚える。

<0454> Cảm giác tựa hồ có một cái tôi khác đứng ngoài cuộc, lặng lẽ theo dõi cả hai.
// She looks at me and calms down.
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。

<0455> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)

<0456> Trong một thoáng, tôi ngỡ như thời gian đã ngừng trôi.
// I forgot about the time a little.
// 少しだけ、時間を忘れていた。

<0457> Furukawa vẫn lặng thinh, dán mắt xuống mặt sân.
// Furukawa just kept silent.
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。

<0458> \{\m{B}} (Trước mắt phải tìm cách động viên cô ấy đã...)
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)

<0459> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
// \{\m{B}} (Food... food...)
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)

<0460> Tôi cố nghĩ về các món ăn.
// I try to think about food.
// 俺は、食い物を探してみる。

<0461> Là món gì... \pmón mà cô ấy thích ăn...
// I wonder what kind of food she likes.
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。

<0462> \{\m{B}} (Đại gia đình Dango

<0463> ...?)
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)

<0464> Hồi bài hát này còn thịnh hành, siêu thị nào cũng bán đầy những gói dango

<0465> \ lớn, được tạo hình sao cho giống với gia đình ấy.
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。

<0466> \{\m{B}} 『Furukawa... thích dango

<0467> \ đúng không?』
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」

<0468> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい」

<0469> \{\m{B}} 『Thế thì nói 「Đại gia đình Dango

<0470> 」 đi.』
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」

<0471> \{\m{B}} 『Rồi tự khích lệ mình.』
// \{\m{B}} "And do your best."
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」

<0472> \{Furukawa} 『Liệu bây giờ người ta còn bán Đại gia đình Dango

<0473> \ nữa không?』
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」

<0474> \{\m{B}} 『Ai biết được. Nhưng khoan hẵng lo về chuyện đó.』
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」

<0475> \{\m{B}} 『Nào, nói 「Đại gia đình Dango」 đi.』
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」

<0476> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0477> Furukawa nhắm mắt lại và...
// Furukawa closed her eyes and then...
// 古河が目を閉じる。そして…

<0478> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0479> .』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族っ」

<0480> Cô ấy nói một cách dứt khoát.
// She said that with hope.
// そう力強く、言っていた。

<0481> \{\m{B}} 『Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」

<0482> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい…」

<0483> Sau khi mở mắt, sắc mặt cô trông đã nhẹ nhõm đi phần nào.
// She opened her eyes and faced me happily.
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。

<0484> \{\m{B}} 『Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.』
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」

<0485> \{\m{B}} 『Còn bây giờ trực nhật cho xong đi.』
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」

<0486> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はいっ」

<0487> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
// She grasps the broom she was holding and walks away.
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。

<0488> Đại gia đình Dango

<0489> \ với cô ấy mà nói có công dụng thật kỳ diệu.
// I guess The Big Dango Family is really effective.
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。

<0490> Tôi nhìn theo thân ảnh cô đi xa dần.
// I go with her.
// 俺はその背を見送った。

<0491> Sau đó, Furukawa và tôi đi khắp nơi để dán áp phích lên các bảng thông báo đặt rải rác trong trường.
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。

<0492> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
// We're a month late for recruitment.
// ひと月遅れの、部員募集。

<0493> Thông báo chiêu mộ của các câu lạc bộ đã được dán và gỡ đi từ lâu, bởi vậy mà tờ áp phích của chúng tôi trở nên lạc lõng. 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。

<0494> Hồi lâu sau đó, chúng tôi dán áp phích lên bảng thông báo cuối cùng. Tôi đứng lại ngắm nghía nó mà trong lòng vô cùng mãn nguyện.
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。

<0495> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn có chút phờ phạc.
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。

<0496> \{\m{B}} 『Nào...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} 「じゃ…」

<0497> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại gia đình Dango

<0498> \ nhé?』
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」

<0499> Tôi dời mắt khỏi bảng thông báo và khích lệ cô ấy.
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。

<0500> \{\m{B}} 『Tớ hỏi câu này nhé.』
// \{\m{B}} "I have one question."
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」

<0501> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0502> \{\m{B}} 『Chỉ giả sử thôi...』
// \{\m{B}} "Well, what if..."
// \{\m{B}} 「もし、な…」

<0503> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0504> \{\m{B}} 『Giả sử... không ai bán Đại gia đình Dango

<0505> \ nữa, cậu định sẽ thế nào?』
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」

<0506> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0507> Đôi mắt cô rưng rưng chực khóc.
// She looks at me like she's about to cry.
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。

<0508> \{\m{B}} 『Đùa thôi mà.』
// \{\m{B}} "Just kidding."
// \{\m{B}} 「いや、冗談」

<0509> Trên đường về, chúng tôi tạt vào hai siêu thị, nhưng chẳng có chỗ nào bán Đại gia đình Dango

<0510> .
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
// Bản HD: <0509> On the way home, we go by two supermarkets. Neither of them have a Big 
// Bản HD: <0510> \ Family.

<0511> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0512> Furukawa buồn rười rượi, khóe mi lại sớm ầng ậng nước.
// Furukawa looks like she's about to cry.
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。

<0513> Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
// 掃除中に何があったかは知らない。

<0514> Nhưng Đại gia đình Dango

<0515> \ tựa như một lời cổ vũ để cô vượt qua bao nỗi phiền muộn chất chứa trong lòng, bất kể đó là gì.
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。

<0516> \{\m{B}} (Nên nếu không mua được con nào, cậu ấy sẽ trở về trạng thái lúc nãy mất...)
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)

<0517> Dù thế nào, tôi nhất định phải tìm cho ra một con dango...
// I have to get some, no matter what...
// なんとしてでも手に入れなければ…。

<0518> \{Furukawa} 『Chúng xưa quá rồi... nên không tìm thấy cũng phải thôi...』
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」

<0519> \{Furukawa} 『Chắc không còn ai thích Đại gia đình Dango

<0520> \ nữa...』
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」

<0521> Furukawa sắp sửa bỏ cuộc.
// She's given up.
// 古河は諦めかけていた。

<0522> \{\m{B}} 『Khoan đã...』
// \{\m{B}} "Wait..."
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」

<0523> Tôi quay lưng lại với Furukawa rồi kiểm tra bên trong ví.
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。

<0524> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)

<0525> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0526> Tôi quay lại phía cô và cất giọng gọi.
// She turns around as I call her name.
// 古河に向き直り、呼びかける。

<0527> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0528> Nét mặt cô lộ rõ nỗi sầu não.
// She faced me with a pained expression.
// ものすごく辛そうな顔をあげる。

<0529> \{\m{B}} 『Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại gia đình Dango

<0530> \ cho tớ lo, được không?』
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」

<0531> \{Furukawa} 『...Thật ư?』
// \{Furukawa} "... Really?"
// \{古河} 「…本当ですか?」

<0532> \{\m{B}} 『Đương nhiên. Furukawa đã thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」

<0533> \{Furukawa} 『Vâng, tớ vui lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」

<0534> \{\m{B}} 『Được, giữ nguyên tâm trạng đó và về nhà đi.』
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」

<0535> \{Furukawa} 『Nhưng mà...』
// \{Furukawa} "But..."
// \{古河} 「ですが…」

<0536> \{\m{B}} 『Không hỏi thêm nữa.』
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」

<0537> \{Furukawa} 『Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi...』
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」

<0538> \{\m{B}} 『Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi.』
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」

<0539> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0540> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0541> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu, đoạn quay gót và chậm rãi bước đi.
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。

<0542> \{\m{B}} 『Đừng khóc trên đường về đấy.』
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」

<0543> Nói lời từ biệt xong, tôi quay phắt người lại.
// I said those final words and went back to my business.
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。

<0544> Tôi trở vào siêu thị để mua một hộp bánh dango

<0545> .
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。

<0546> \{\m{B}} 『Phù... thứ quỷ này nặng ra trò...』
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」

<0547> Tôi đặt chiếc túi siêu thị căng phồng lên sàn, rồi ngồi xuống lấy hơi.
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。

<0548> Đoạn, tôi mở túi, lôi hộp dango

<0549> \ ra và xé mở niêm phong.
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。

<0550> \{\m{B}} (Mặt của chúng nó như thế nào ấy nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)

<0551> Tôi đặt một chiếc bánh dango

<0552> \ vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
// I put one of the dango in my hand and thought.
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。

<0553> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)

<0554> Tôi dùng màu thực phẩm và que tre ban nãy mua kèm để vẽ mặt cho dango

<0555> .
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
// Bản HD: <0554> I use the red food coloring and strips of bamboo I also bought to draw faces on the 
// Bản HD: <0555> .

<0556> \{\m{B}} 『Hừm... nhìn cũng đẹp rồi.』
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
// \{\m{B}} 「む…いい出来」

<0557> \{\m{B}} 『Ngồi đây làm trò này, trông mình ngớ ngẩn thế nào ấy...』
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」

<0558> Nhớ không nhầm thì Đại gia đình Dango

<0559> \ có đến cả trăm thành viên.
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
// Bản HD: <0558> I want to say that the Big 
// Bản HD: <0559> \ Family had about a hundred members.

<0560> ...Vậy bây giờ tôi phải vẽ mặt cho ngần ấy đứa sao?
// ... Is this what I'm making now?
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。

<0561> \{\m{B}} (Đành phải làm thôi, không thì cậu ấy cứ thiểu não suốt...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)

<0562> Tích, tích... \ptích, tích...
// Poke, poke... \ppoke, poke...
// てんてん…\pてんてん…。

<0563> Cứ thế, tôi quệt phẩm màu lên từng chiếc bánh một.
// After, I soaked it in some red food coloring.
// 食紅をつけていった。

<0564> Cả tiếng đồng hồ trôi qua mà tôi chẳng màng để ý đến.
// An hour had passed without me realizing it.
// いつの間にか一時間も経っていた。

<0565> Dù sao cũng gần xong rồi.
// I'm almost done.
// 終わりも近い。

<0566> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Huuu..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0567> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。

<0568> Khát đến nỗi một giọt nước bọt cũng bị nuốt sạch không còn.
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
// 唾も飲み込めないほどだった。

<0569> \{\m{B}} (Chú tâm quá mức rồi...)
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)

<0570> \{\m{B}} (Coi bộ mình phù hợp làm những công việc tỉ mẩn như thế này...)
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)

<0571> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
// I stand up to drink some water.
// 水を飲みに立ち上がる。

<0572> Và khi trở lại phòng...
// And when I returned to the room...
// 部屋に戻ってくると…

<0573> Ông già tôi đã ở đó.
// My old man was there.
// そこに、親父がいた。

<0574> Vừa nhìn thấy ông ta, lồng ngực tôi như quặn thắt lại.
// Watching him like that, something tightened within my chest.
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。

<0575> Cảm giác bứt rứt cuộn dâng lên...
// I start to feel ticked off...
// 嫌な気分になる…。

<0576> \{\m{B}} 『Ông làm gì vậy...?』
// \{\m{B}} "What are you doing..."
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」

<0577> Tôi chỉ rặn ra được bấy nhiêu chữ.
// I broke the silence.
// かろうじて、そう切り出した。

<0578> \{Cha} 『Cái này trông như...』
// \{Father} "It's about this... look..."
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」

<0579> Ông ta cầm chiếc dango

<0580> \ đã được vẽ mặt lên và mỉm cười.
// He holds up the dango and smiles.
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。

<0581> \{Cha} 『À đúng rồi, là Đại gia đình Dango

<0582> .』
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」

<0583> \{Cha} 『Cũng lâu lắm rồi nhỉ...』
// \{Father} "This sure brings back memories..."
// \{親父} 「懐かしいね…」

<0584> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0585> Tôi lặng im đứng chôn chân trước cửa phòng.
// I just stood at the door and stayed silent.
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。

<0586> \{Cha} 『Những thứ này... sẽ được dùng vào việc gì thế?』
// \{Father} "What are you going to do with this?"
// \{親父} 「これは…どうするんだい」

<0587> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0588> \{Cha} 『Này,\ \

<0589> -kun.』
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」

<0590> \{\m{B}} 『...Tôi định tặng nó cho người khác.』
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」

<0591> \{Cha} 『Ra là... làm tặng bạn à.』
// \{Father} "I see... for a friend."
// \{親父} 「そうか…友達にかい」

<0592> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0593> \{Cha} 『Vậy để ta giúp một tay nhé?』
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」

<0594> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0595> \{Cha} 『Nếu đó là một người bạn của\ \
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
// Bản HD: <0595> \{親父}If it's for one of your friends, 
// Bản HD: <0596> -kun, then I want to help out.

<0596> -kun thì ta cũng muốn giúp.』

<0597> \{Cha} 『Biết đâu đây lại là cơ hội... để ta và người bạn đó nói chuyện cùng nhau.』
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」

<0598> Tôi chỉ muốn ông ta im miệng ngay đi.
// Just leave me alone...
// もう勘弁してほしかった。

<0599> Phải chăng đây là toan tính cao tay của ông ta hòng chọc tức tôi?
// I don't like the way you put it.
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。

<0600> Việc quái gì... mà ông ta phải nói chuyện với bạn của tôi?
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?

<0601> Không phải ông ta là cha tôi sao?
// Aren't you my old man?
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?

<0602> Hay chẳng qua chỉ là một đối tác trò chuyện không hơn?
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
// 単なる話相手なのか?

<0603> Và giờ ông ta định lôi kéo cả bạn bè tôi vào tấn bi hài kịch của cái nhà này?
// Are you going to drag my friend into this as well?
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?

<0604> Tôi rất muốn hỏi cho bằng được những điều đó.
// I wanted to ask those questions.
// 訊きたかった。

<0605> Và tôi cũng cần một câu trả lời thỏa đáng.
// I wanted an answer.
// 答えてほしかった。

<0606> \{Cha} 『Ta giỏi làm loại việc này lắm.』
// \{Father} "You see, I'm good at this."
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」

<0607> Ông già với tay nhặt lấy một que tre.
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
// 親父が竹ひごを手に取る。

<0608> \{\m{B}} 『Thôi đi!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}} 「やめろっ!」

<0609> Tôi nhào tới hất tay ông ta ra.
// I pushed his hand away.
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。

<0610> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0611> Ông ta ngỡ ngàng nhìn tôi.
// He was surprised as he looked into my face.
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。

<0612> \{\m{B}} 『Thôi đi...』
// \{\m{B}} "Stop it..."
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」

<0613> \{\m{B}} 『Việc này không liên can gì đến ông.』
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」

<0614> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ ngữ thích hợp nhất có thể.
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。

<0615> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0616> Đúng như tôi nghĩ, ông ta lại gục đầu xuống.
// And I bowed my head as always.
// 案の定、頭を垂れる。

<0617> Đã vậy mà, ông ta vẫn ráng dò chừng phản ứng của tôi.
// But he's still looking at me.
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。

<0618> Cách ông ta nhìn tôi không giống cha nhìn con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。

<0619> Tôi hối hả gom hết chỗ dango

<0620> \ trải trên bàn.
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。

<0621> Tôi nhét chúng vào túi siêu thị rồi chạy ra khỏi phòng, chẳng buồn liếc ông già lấy một lần.
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。

<0622> Tôi không thể chịu đựng thêm nữa.
// I hate this.
// もう嫌だ。

<0623> Tôi không thuộc về nơi này.
// I don't belong here.
// ここに俺の居場所はない。

<0624> Bản ngã của tôi không thuộc về nơi này.
// I don't really have a place to go.
// 本当の俺の居場所はない。

<0625> Nếu nán lại, tôi chỉ có thể làm cái bóng của chính mình.
// I don't need to lie to myself anymore.
// 偽りの自分しか居られない。

<0626> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
// I don't want this anymore.
// そんなの嫌だ。

<0627> Đủ rồi...
// That's enough...
// たくさんだ。

<0628> Đủ lắm rồi!
// I've had enough!
// もう、たくさんだ!

<0629> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0630> Nhịp thở của tôi trở nên trì trệ, còn lồng ngực thì bỏng rát.
// My lungs are in pain as I finally stop running.
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。

<0631> Cả người tôi mệt mỏi rã rời.
// My entire body is really tired now.
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。

<0632> Tôi cũng chẳng thiết quan tâm bộ dạng mình khi chạy.
// I don't have any idea how far I've run.
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。

<0633> Đến chừng định thần lại, tôi mới nhận ra mình đã chạy đến tận đây tự bao giờ.
// It's just that, I found myself here before I realized it.
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。

<0634> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0635> Furukawa đang đứng ngay kia.
// Furukawa is standing just ahead of me.
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。

<0636> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河…」

<0637> Tôi kéo lê người về phía cô ấy bằng những bước chân run rẩy.
// I approached her, although my legs are a little shaky.
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。

<0638> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0639> Tôi gọi lần nữa.
// I called her again.
// 名前を繰り返して呼んだ。

<0640> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0641> Cô ấy đáp.
// She replied.
// と彼女は返事をした。

<0642> Tự dưng, tôi không biết phải nói gì nữa...
// I couldn't say anything though...
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。

<0643> Rốt cuộc là tôi muốn làm gì...?
// I wonder what's wrong with me...
// どうしたかったのだろうか、俺は…。

<0644> \{Furukawa} 『.........?』
// \{Furukawa} ".........?"
// \{古河} 「……?」

<0645> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// 小首をひねる彼女。

<0646> Tôi vẫn đứng ì ra đó, miệng thở hồng hộc.
// I stand still and breathe heavily.
// 息を切らせて立ち尽くす俺。

<0647> \{Furukawa} 『Cậu mệt ư?』
// \{Furukawa} "Are you tired?"
// \{古河} 「疲れてるんですか?」

<0648> \{\m{B}} 『Không... không hẳn...』
// \{\m{B}} "No... not really..."
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」

<0649> \{Furukawa} 『A... đây là?』
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
// \{古河} 「あの、それは?」

<0650> Nghe cô hỏi tôi mới chợt nhớ ra.
// I suddenly remembered as she asked.
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。

<0651> Về cái túi siêu thị đang cầm trong tay.
// About the supermarket bag that's in my hand.
// 手にさげた、スーパーの袋を。

<0652> \{\m{B}} 『À... đây. Của cậu này.』
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」

<0653> Furukawa nhận cái túi và nhìn vào trong.
// She takes the bag and looks inside.
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。

<0654> Đó toàn là dango

<0655> \ với những khuôn mặt bé xíu.
// And inside are a bunch of dango with faces.
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。

<0656> \{Furukawa} 『Oa... là Đại gia đình Dango

<0657> !』
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」

<0658> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.』
// \{\m{B}} "Yes, it is."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」

<0659> \{Furukawa} 『Gia đình này thật sự rất đông thành viên.』
// \{Furukawa} "They really are a big family."
// \{古河} 「本当に大家族です」

<0660> \{\m{B}} 『Ờ, cả một đại gia đình cơ mà.』
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」

<0661> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn được ở cùng gia đình ấy.』
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」

<0662> \{\m{B}} 『Ờ, cậu xin phép chúng thử xem.』
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」

<0663> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「えへへ…」

<0664> Furukawa nhìn chăm chú vào trong túi, gương mặt nở bừng lên một nụ cười hạnh phúc. 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。

<0665> Được ngắm cô những lúc thế này...
// And here I am, watching that scene...
// その姿を見ていた俺は…

<0666> Bất giác lòng tôi nhẹ bẫng, bao nỗi uất nghẹn dường như đã tan biến.
// Before I realized, I've already calmed down.
// いつしか落ち着きを取り戻していた。

<0667> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
// After a while, we went to the park.
// それからずっと、ふたりで公園にいた。

<0668> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió. 
// I sit down on a bench and look at the swings.
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。

<0669> \{Furukawa} 『Suốt một thời gian sau đó, tớ luôn bị gọi là Họa sĩ Cà ri.』
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」

<0670> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0671> Tôi ngạc nhiên trước câu mở lời đầy ngẫu hứng của cô.
// The sudden words caught me off guard.
// 唐突に言われて面食らう。

<0672> \{Furukawa} 『Tớ đang nói về vụ vẽ chân dung tự họa ấy.』
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
// \{古河} 「自画像の話です」

<0673> \{\m{B}} 『Ờ phải rồi... câu chuyện hồi trưa hả?』
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」

<0674> \{\m{B}} 『Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng miết.』
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」

<0675> \{Furukawa} 『Vận xui của bọn mình giống nhau nhỉ?』
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
// \{古河} 「お互い災難でしたね」

<0676> \{\m{B}} 『Quả thế. Việc vẽ vời rõ ràng không phải là thế mạnh của chúng ta rồi.』
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」

<0677> \{Furukawa} 『Vâng, cậu nói đúng...』
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
// \{古河} 「はい、そうですよね…」

<0678> \{Furukawa} 『Tớ lúc nào cũng vụng về...』
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」

<0679> \{Furukawa} 『Cho nên luôn bị trêu chọc.』
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」

<0680> \{Furukawa} 『Thậm chí... đến tận bây giờ cũng vậy.』
// \{Furukawa} "And even now..."
// \{古河} 「それは…今もです」

<0681> Tôi ngắm khuôn mặt Furukawa. Cô ấy dùng cả hai tay áp lên ngực, như thể đang ra sức kìm nén cảm xúc.
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。

<0682> \{Furukawa} 『Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh.』
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」

<0683> Tôi hiểu ngay rằng cô đang ngụ ý đến những việc xảy ra sau khi tan học.
// That's when I understood what had happened to her after school.
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。

<0684> \{Furukawa} 『Mặc dù trực nhật vẫn chưa xong...』
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」

<0685> \{Furukawa} 『Nhưng chỉ còn lại mỗi mình tớ trong sân...』
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」

<0686> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0687> Furukawa đã kéo tôi trở lại.
// I became depressed as I listened to her story.
// 俺は支えられた。こいつによって。

<0688> Không, miêu tả như thế là chưa hẳn chính xác.
// No, I guess depressed is not the right word.
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。

<0689> Việc cô ấy đã làm chỉ là mỉm cười mà thôi.
// Because she was smiling.
// こいつは笑っていただけだから。

<0690> Song chỉ cần ngắm cô như thế đã đủ để giúp tôi tỉnh táo hẳn ra.
// Just watching her this way makes me feel better.
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。

<0691> \{\m{B}} 『Cậu biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…」

<0692> Liệu có việc gì tôi có thể làm cho cô để tỏ bày lòng biết ơn?
// Maybe there's something I can do for her.
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。

<0693> Nếu có việc nào như thế...
// If she's ever alone...
// もし、ひとつでもあるとすれば…

<0694> Thì...
// It would be...
// なら…

<0695> ... phải chăng sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau?
// ... Nice if we could be together.
// …一緒にいてもいいかもしれない。

<0696> \{\m{B}} 『Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn...』
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」

<0697> \{\m{B}} 『Thì cứ gọi tớ.』
// \{\m{B}} "Just call me."
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」

<0698> \{\m{B}} 『Nếu làm thế cậu sẽ không còn thấy cô đơn nữa, phải không?』
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」

<0699> \{Furukawa} 『Nhưng nếu thế...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それは…」

<0700> \{Furukawa} 『... thì khác nào tớ lại làm phiền\ \

<0701> -san.』
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
// Bản HD: <0700> \{古河}...well, that would cause trouble for you, 
// Bản HD: <0701> -san.

<0702> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi, Furukawa.』
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」

<0703> ...Đó là điều tôi muốn.
// ... It's what I want to do.
// …俺がそうしたいんだよ。

<0704> \{\m{B}} 『Tớ chẳng thấy phiền gì đâu.』
// \{\m{B}} "It won't bother me."
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」

<0705> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải khách sáo như vậy với tớ.』
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」

<0706> \{\m{B}} 『Một mình tớ thui thủi cũng chán lắm.』
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」

<0707> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0708> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「わかりました」

<0709> \{Furukawa} 『Vậy những khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu.』
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」

<0710> \{\m{B}} 『Ờ, phải thế chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」

<0711> \{Furukawa} 『Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không phải làm thế.』
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」

<0712> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ. Cái đó cũng quan trọng nữa.』
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」

<0713> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0714> \{\m{B}} 『Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa...』
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」

<0715> ...Điều đó lại khiến tôi thấy cô đơn.
// ... That would make me feel lonely.
// …なんとなく、寂しい。

<0716> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
// No... but maybe... that would be good.
// いや、でも、そのほうがいいのか。

<0717> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang rất cố gắng...
// It would mean that she's trying her best...
// 頑張ってるってことなんだからな…。

<0718> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0719> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// For some reason, I don't know anymore...
// なんだかよくわからなくなってきた…。

<0720> \{Furukawa} 『Nếu tớ không gọi cậu nữa?』
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」

<0721> \{\m{B}} 『...Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0722> \{Furukawa} 『Cậu có buồn không?』
// \{Furukawa} "Are you bored?"
// \{古河} 「退屈ですか」

<0723> \{\m{B}} 『Có... tớ buồn lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」

<0724> \{Furukawa} 『Vậy thì, dù có đang nỗ lực hết mình, tớ cũng sẽ gọi cậu.』
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」

<0725> \{Furukawa} 『Như thế có được không?』
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」

<0726> \{\m{B}} 『Ừ, thế lại càng tốt.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」

<0727> \{\m{B}} 『...Bằng không tớ sẽ thấy buồn chán lắm.』
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」

<0728> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0729> Đúng vào lúc bụng tôi réo lên ùng ục, có hai bóng người tiến lại gần từ hướng nhà Furukawa.
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。

<0730> Không cần nhìn cũng biết là cha mẹ cô ấy.
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
// それだけでわかる。古河の両親だった。

<0731> \{Akio} 『Nagisa, về nhà nào con.』
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」

<0732> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「ちっす」

<0733> Tôi chào ông ta.
// I greet him.
// 俺は挨拶をする。

<0734> \{Akio} 『Ô! Chú mày là Vô Cực Saitou đây mà?』
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」

<0735> \{Sanae} 『Ối chà... là Vũ trụ Tarou-san.』
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」

<0736> Không ai trong hai người họ gọi đúng dù chỉ một chữ trong tên của tôi.
// Hey... don't just change my name.
// ふたりとも、一文字すら合っていない。

<0737> Đúng một nửa.
// One got my name perfectly. 
// 片方合ってる。

<0738> Sai rồi.
// Wrong... 
// 違う。

<0739> \{Furukawa} 『Là\ \

<0740> -san mà, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」 

<0741> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \

<0742> -san.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」

<0743> \{Furukawa} 『Là\ \

<0744> -san mà, ba.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」

<0745> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng đó.』
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」

<0746> \{Furukawa} 『Là\ \

<0747> -san mà, ba, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」

<0748> \{Akio} 『À! Ra là thằng có cái tên xấu òm.』
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." 
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」

<0749> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng có cái tên kiêu hùng...』
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」

<0750> \{Sanae} 『Cháu lại đến chơi nữa à?』
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」

<0751> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Ah... well..."
// \{\m{B}} 「えっとですね…」

<0752> \{Akio} 『Nếu mi là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!』
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」

<0753> \{Akio} 『Nhưng còn có ta ở đây nên chú mày đừng hòng.』
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」

<0754> \{Sanae} 『Akio-san, có ai trong chúng ta nói về việc đó đâu.』
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」

<0755> \{Akio} 『Ấy chết, ta kết luận vội quá. Thông cảm nhé.』
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」

<0756> Vốn dĩ có 「luận」 đâu mà đòi 「kết」 chứ.
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
// 豪快な早とちりだった。

<0757> Tôi có cảm giác mình sẽ không thể nào nói chuyện tử tế với người đàn ông này suốt phần đời còn lại.
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。

<0758> \{Sanae} 『

<0759> -san, cháu vào nhà đi nào.』
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」

<0760> \{Akio} 『Đúng đó. Đừng có lén lén lút lút rủ rê người yêu của mi như thế.』
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」

<0761> \{Sanae} 『Liệu có sao không? Chỉ sợ ba mẹ sẽ lo lắng nếu cháu về muộn đấy.』
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
// \{早苗} 「どうですか?  それとも、親御さんが心配されます?」

<0762> \{\m{B}} 『Không ai lo lắng gì đâu, nhưng...』
// \{\m{B}} "No, not really but..."
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」

<0763> Hôm nay Furukawa thực sự là ân nhân của tôi, nên... 
// I guess Furukawa really saved me this time...
// 今日は古河によって、救われたから…

<0764> \{\m{B}} 『Giờ cháu phải về nhà.』
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
// \{\m{B}} 「帰るよ」

<0765> Tôi đưa ra quyết định.
// That's what I said.
// そうすることにした。

<0766> \{Akio} 『Thế à. Biến đi nhóc.』
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」

<0767> \{Sanae} 『Thế ư...? Tiếc quá nhỉ...』
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」

<0768> \{Sanae} 『Mai cháu lại đến chơi nhé?』
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」

<0769> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「はぁ」

<0770> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Furukawa.』
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」
// KE đồng thanh: 
// 『Ờ.』
// 『Vâng.』
// 『Ừ.』

<0771> Ba người họ đồng thanh đáp lại.
// The three of them reply at the same time. 
// 三人とも返事をした。

<0772> \{Akio} 『Chậc... câu đó không dành cho ta à?』
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」

<0773> \{Akio} 『Khoan, mắc chứng gì ta phải đáp lại một đứa nhãi ranh gọi trống không tên mình chứ!』
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」

<0774> \{Akio} 『Liệu hồn mi đó, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!』
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」

<0775> \{Sanae} 『Thôi mà... Akio-san.』
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」

<0776> \{Akio} 『Là Akio-sama!』
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」

<0777> \{Sanae} 『Rồi, rồi... Akio-sama.』
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」

<0778> Gia đình này đúng là khó đỡ.
// They sure are a funny family.
// まったく笑える家族だった。

<0779> \{Furukawa} 『Chúc ngủ ngon,\ \

<0780> -san.』
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」

<0781> Tôi ngắm nhìn nụ cười của Furukawa, cho đến khi hằn sâu nó trong tâm trí mới chịu quay gót.
// I burn her smile into my memory and leave.
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074