Clannad VN:SEEN2506

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2506.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Thành viên bóng chày'
// '野球部員'
#character 'Đội trưởng'
// '主将'
#character 'Đội viên'
// '部員'
#character 'Taniguchi'
// '谷口'
#character 'Yanagimoto'
// '柳本'
#character 'Fuuko'
// '風子'

<0000> Thứ Ba, 6 tháng 5
// May 6 (Tuesday)
// 5月6日(火)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
<0003> .』
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
// \{智代}「朝だぞ、\m{B}」

<0004> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0005> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0006> Tôi ngồi dậy, lim dim tránh cho nắng khỏi rọi vào mắt.
// I move my body as the light pierces into my eyes.*
// 俺は刺すような光から目をかばいつつ、上体を起こした。

<0007> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng.』
// \{Tomoyo} "Morning."
// \{智代}「おはよう」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ... chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Yeah... morning."
// \{\m{B}}「ああ…おはよう」

<0009> \{Tomoyo} 『Cách anh thức dậy vẫn chán chường như mọi khi nhỉ.』
// \{Tomoyo} "You wake up the same as always."
// \{智代}「おまえの寝覚めは、相変わらずだな」

<0010> \{Tomoyo} 『Cho dù hôm nay là ngày đầu anh đi học lại sau một thời gian dài nghỉ ở nhà.』
// \{Tomoyo} "Even though we're this far into school."
// Alt - "You're finally back in school." - Kinny Riddle
// \{智代}「久々の学校だというのにな」

<0011> \{Tomoyo} 『Anh không thấy phấn khởi sao?』
// \{Tomoyo} "You want to get excited or anything?"
// Alt - "Don't you think you should get excited?" - Kinny Riddle
// \{智代}「少しはわくわくしないか?」

<0012> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "I don't..."
// \{\m{B}}「しないね…」

<0013> \{Tomoyo} 『Tại sao? Chúng ta sẽ lại ăn trưa cùng nhau còn gì?』
// \{Tomoyo} "Why? We'll be spending time together during lunch, won't we?"
// \{智代}「どうして。また、一緒に昼休みを過ごせたりするじゃないか」

<0014> \{\m{B}} 『Đúng là chúng ta có thể ở cùng nhau trong suốt giờ nghỉ...』
// \{\m{B}} "Because, it's so soon after the holidays, isn't it...?"
// \{\m{B}}「だって、休みのほうがベッタリしてられたじゃないか…」

<0015> \{\m{B}} 『Nhưng đến giờ học lại phải tách nhau ra rồi.』
// \{\m{B}} "I've been away from classes for too long."
// \{\m{B}}「授業中は離ればなれだ」

<0016> \{\m{B}} 『Nếu được, anh muốn mình cũng ở bên nhau trong giờ học cơ...』
// \{\m{B}} "If possible, I'd like to spend time together during classes..."
// \{\m{B}}「できれば授業中も一緒に過ごしたいね、俺は」

<0017> \{Tomoyo} 『Ừm, tiếc là chuyện đó bất khả thi rồi...』
// \{Tomoyo} "Mmm, but that's impossible..."
// \{智代}「うん、それは無理だな…」

<0018> \{Tomoyo} 『Nhưng em vui vì anh nghĩ vậy.』
// \{Tomoyo} "But, I'm happy you think that."
// \{智代}「けど、そう思ってくれるのはうれしい」

<0019> \{Tomoyo} 『Em sẽ sung sướng nghĩ đến lời anh nói cả trong giờ học nữa.』
// \{Tomoyo} "I'll be happy remembering that while in class."
// \{智代}「そのことを思い出して、授業中も幸せでいられそうだ」

<0020> \{Tomoyo} 『Tuy rằng làm thế em sẽ không chú tâm nghe giảng được.』
// \{Tomoyo} "But, I might not be able to pick up the information during lessons."
// \{智代}「でも、授業が頭に入らないかもな」

<0021> \{\m{B}} 『Với em thì chắc là không nên thật, nhưng còn anh thì vốn dĩ có học hành gì đâu.』
// \{\m{B}} "It might be bad for you but, I've always thrown away lessons."
// \{\m{B}}「おまえはまずいかもしれないが、俺は授業なんて捨ててるからな」

<0022> \{\m{B}} 『Nên anh sẽ dành toàn bộ thời gian ngồi trong lớp nghĩ về em.』
// \{\m{B}} "I'm always thinking about you."
// \{\m{B}}「ずっと、おまえのこと考えてる」

<0023> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「うん…」

<0024> \{Tomoyo} 『Nhưng, cấm anh nghĩ bậy bạ đấy.』
// \{Tomoyo} "But! Don't think anything perverted."
// \{智代}「ただし、エッチなことは考えるな」

<0025> \{\m{B}} 『Tưởng tượng linh tinh rồi cũng sẽ đến cái đó. Tha thứ cho anh nhé.』
// \{\m{B}} "My imagination runs wild in that direction. Forgive me."
// \{\m{B}}「妄想の流れ次第では、それもある。許してくれ」

<0026> \{Tomoyo} 『Không có tha thiếc gì hết.』
// \{Tomoyo} "Nope. I won't."
// \{智代}「ダメだ。許さない」

<0027> \{Tomoyo} 『Đến giờ trưa mà để em phát hiện ra anh có hành vi kỳ lạ, là em không bỏ qua đâu nhé.』
// \{Tomoyo} "I won't permit even a single bit of that during lunch."
// \{智代}「休み時間、少しでも様子がヘンだったら、承知しないからな」

<0028> \{\m{B}} 『Vậy thì khó quá.』
// \{\m{B}} "That's a problem."
// \{\m{B}}「それは厄介だ」

<0029> Bảng thông báo hôm nay đã được thay mới.
// There is a new posting on the bulletin board.
// 掲示板の貼り紙は、新しくなっていた。

<0030> Có lẽ người của ban quản lý đã thay nó từ sáng sớm.
// It's probably from one of the administration members this morning.
// きっと運営委員の人間が朝のうちに、貼り替えたのだろう。

<0031> Xua tan đồn thổi về người khác mà cũng dễ như vậy thì lý tưởng quá nhỉ.
// If only something this simple would get rid of a person's rumors.*
// Rumors about a person?
// こんなに簡単に、人の噂も消し去れたらいいのに。

<0032> Nhưng tiếc là không thể.
// But, it doesn't.
// でも、それは消えることがない。

<0033> Nghĩa là, ta chỉ có thể tự nỗ lực xua tan đồn thổi bằng cách tạo ra một lời đồn thổi mới.
// Which means, we'll have to rewrite this by ourselves.
// なら、自分たちの力で書き換えるしかなかった。

<0034> \{Tomoyo} 『
<0035> , đến trưa anh đừng mua bánh mì nhé.』
// \{Tomoyo} "\m{B}, don't buy any bread at lunch."
// \{智代}「\m{B}、昼休みは、パンを買うな」

<0036> Tomoyo nói vậy khi chúng tôi chuẩn bị tạm biệt để về lớp.
// She says that as we are about to part.
// 別れ際、智代はそう言った。

<0037> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0038> \{Tomoyo} 『Sao cũng được, nhớ đừng mua đấy.』
// \{Tomoyo} "No matter what, okay?"
// \{智代}「どうしても、だ」

<0039> Và rồi cũng đến giờ nghỉ trưa.
// And then lunch.
// その昼休み。

<0040> \{Tomoyo} 『Tiệc mừng anh đi học lại đây.』
// \{Tomoyo} "A return party."
// \{智代}「復帰祝いだ」

<0041> Trên bàn tôi xuất hiện hai hộp cơm trưa.
// She places two lunch boxes on top of my desk.
// 俺の机の上には弁当箱がふたつ並んでいた。

<0042> Một hộp đầy ắp những món ăn kèm ngon lành.
// One is rice with an extravagant set of side dishes.
// ひとつは豪勢なおかずを詰め合わせたもの。

<0043> Hộp kia là cơm với các loại gia vị khô đầy màu sắc rắc lên trên.
// The other one is rice with colorful soboro dressed on top.
// もうひとつは、ご飯の上にカラフルなソボロが敷き詰めてあるもの。

<0044> \{Tomoyo} 『Định viết ra tên anh bằng gia vị khô, nhưng mà thế thì ngượng chết, nên em thôi.』
// \{Tomoyo} "I was going to write your name with the soboro, but it was embarrassing, so I gave up."
// \{智代}「おまえの名前をソボロで書いてやろうかと思ったんだがな、恥ずかしいから、やめた」

<0045> \{Tomoyo} 『Rồi em lại định tạo hình trái tim, nhưng thế cũng ngượng, nên cũng thôi.』
// \{Tomoyo} "Then I thought of a heart mark, but that was also embarrassing, so I gave up."
// \{智代}「代わりに、ハートマークというのも考えたんだが、それも恥ずかしいから、やめた」

<0046> \{Tomoyo} 『Thế là em tạo thành hình mặt gấu.』
// \{Tomoyo} "Having said that, it's the shape of a bear's face."
// \{智代}「というわけで、クマの顔にしてみた」

<0047> ...Như vậy cũng làm cho người ta ngượng chín, mười phần rồi!
// ... that alone \bis\u embarrassing!
// …十分、恥ずかしかった!

<0048> \{Tomoyo} 『Anh thấy có xinh không?』
// \{Tomoyo} "It's pretty cute, don't you think?"
// \{智代}「なかなか可愛くできているだろう?」

<0049> \{Tomoyo} 『Nếu nhìn kĩ thì nó y hệt mặt anh lúc thức dậy vậy.』
// \{Tomoyo} "If you look carefully, the way it wakes up is just like you."
// \{智代}「よく見ると、寝起きのおまえにソックリだな」

<0050> \{Tomoyo} 『Đúng là một tuyệt tác.』
// \{Tomoyo} "A masterpiece."
// \{智代}「ケッサクだ」

<0051> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0052> Biểu cảm của Sunohara lúc này đã thay lời muốn nói cho hoàn cảnh trước mắt nó.
// The way Sunohara expresses himself shows he's quite removed from this situation.
// 春原の引き方が、今の状況をよく表していた。

<0053> Nếu Sunohara vắng mặt và ở đây chỉ có tôi với Tomoyo, chắc hẳn tôi đã chạy mất dép.
// It would make no difference if he ran away. Tomoyo would be here with me.*
// "If Sunohara wasn't here, if I was alone with Tomoya, I would have definitely run away" - Seigi
// その春原がいなくて、智代とふたりきりだったら、俺は逃げ出していたに違いない。

<0054> \{Sunohara} 『Chắc... tao không nên ở đây... tao lượn nhé.』
// \{Sunohara} "Maybe, it's better if I'm not here... later."
// \{春原}「僕、いないほうがいいね…じゃ」

<0055> Thấy Sunohara đứng dậy khỏi bàn, tôi vội túm cổ áo kéo nó lại.
// As Sunohara gets up from his desk, I ring him by the collar and pull him in.
// 立ち上がろうとする春原の首根っこを掴んで、引き寄せた。

<0056> \{\m{B}} (Chờ đã! Làm ơn, ở lại đi! Mà không, tao bắt mày phải ở lại!)
// \{\m{B}} (Wait! Please! Stay, rather! That's an order!)
// \{\m{B}}(待てっ! いてくれ! つーか、いろ! 命令だ!)

<0057> Tôi rỉ vào tai nó.
// So I whisper.
// そう囁く。

<0058> \{Sunohara} (Nói thật, tao ở đây khó xử lắm... hoàn cảnh này thêm người thứ ba như tao vào làm gì!)
// \{Sunohara} (To be honest, you two are a pair... there's no way a third person can be here!)
// \{春原}(正直、キッツイぞ、これ…第三者が一緒に居られる状況じゃねぇっ)

<0059> \{\m{B}} (Tao sẽ cho mày ăn con gấu đó!)
// \{\m{B}} (You eat this bear!)
// \{\m{B}}(あのクマ、食っていいからっ)

<0060> \{Sunohara} (Tao mà ăn, chắc Tomoyo giết tao mất!)
// \{Sunohara} (If I do that, Tomoyo's gonna kill me!)
// \{春原}(んなもん食ったら、僕が智代に殺されるだろっ)

<0061> Một vài đứa trong lớp nghểnh cổ lên hóng chuyện.
// Some of the students peeped over to see what was going on.
// 何人かの生徒が、わざとらしく背伸びをしてこちらを窺っていた。

<0062> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」

<0063> \{Sunohara} (Thay vào đó... mày cứ phi tang bằng chứng luôn đi cho lành!)
// \{Sunohara} (For something like this... isn't it better to get rid of the evidence as soon as possible?)
// \{春原}(こんなことしてるよりさ…とっとと証拠隠滅したほうがいいんじゃないの?)

<0064> \{\m{B}} (Tất nhiên rồi...)
// \{\m{B}} (Indeed...)
// \{\m{B}}(だな…)

<0065> \{Tomoyo} 『Hai người nhỏ to gì thế?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, you two?"
// \{智代}「どうしたんだ、ふたりとも?」

<0066> \{\m{B}} 『Anh ăn đây!』
// \{\m{B}} "I'm digging in!"
// \{\m{B}}「いただきます!」

<0067> Tôi chắp tay rồi vớ lấy đôi đũa, và với một luồng sinh khí hừng hực, tôi tọng con gấu vào miệng mình.
// Clapping my hands together, I grab the chopsticks, and with a surge of power I stuff the bear into me.
// 俺は手を合わせると、箸をひっ掴み、怒濤の勢いでクマさんを喉に流し込む。

<0068> \{\m{B}} 『Cảm ơn đã thiết đãi!』
// \{\m{B}} "Thanks for the food!"
// \{\m{B}}「ごちそうさま!」

<0069> Tôi ăn xong sau mười giây.
// I finish eating it in ten seconds.
// 10秒で食い終えた。

<0070> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0071> \{\m{B}} 『Ngon lắm. Đúng là Tomoyo nấu có khác.』
// \{\m{B}} "That was good. As expected of Tomoyo."
// \{\m{B}}「うまかった。さすが、智代だ」

<0072> \{Tomoyo} 『...Nhưng đó là cơm trưa của em mà.』
// \{Tomoyo} "... that was my lunch just now."
// \{智代}「…今の、私の弁当だったんだが」

<0073> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」

<0074> \{\m{B}} 『Không phải... của anh sao?』
// \{\m{B}} "This isn't... mine?"
// \{\m{B}}「俺の…じゃないの?」

<0075> \{Tomoyo} 『Không phải. Của anh là cái này mà.』
// \{Tomoyo} "Yeah. That's not yours. Yours is over there."
// \{智代}「そうだ。おまえのじゃない。おまえのはこっちだ」

<0076> Có một hộp cơm khác đang nằm trên đùi Tomoyo.
// Tomoyo puts the other lunchbox on top of her lap.
// もうひとつの弁当は智代の膝の上に乗っていた。

<0077> \{\m{B}} 『...Phải nói với anh sớm hơn chứ...』
// \{\m{B}} "... tell me sooner..."
// \{\m{B}}「…早く言ってくれ…」

<0078> \{Tomoyo} 『Làm sao em biết được anh có thể ăn hết trong mười giây.』
// \{Tomoyo} "I never knew you could finish eating in ten seconds."
// \{智代}「10秒で食われるとは思わないだろ」

<0079> Đúng thật.
// Indeed.
// 確かに。

<0080> \{Tomoyo} 『Chán anh ghê... Em phải làm sao đây?』
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy... what should I do?"
// \{智代}「困った奴だな…どうすればいいんだ」

<0081> \{\m{B}} 『Sao em không ăn cái hộp đó đi?』
// \{\m{B}} "Can you eat that?'
// \{\m{B}}「それ、おまえが食えば?」

<0082> \{Tomoyo} 『Thế này hơi nhiều với em...』
// \{Tomoyo} "It's a bit much for me..."
// \{智代}「自分で食べるには、ちょっとな…」

<0083> Tomoyo mở nắp.
// Tomoyo opens the cover.
// 智代が蓋を開ける。

<0084> \{Tomoyo} 『Đây là hộp có tên anh và hình trái tim ở trên.』
// \{Tomoyo} "This one is the one with your name and a heart mark on it."
// \{智代}「こっちは、おまえの名前とハートマーク付きなんだ」

<0085> Uỳnh!\shake{3}\r
  Tôi đập mặt xuống bàn.
// Slam!\shake{3}\rMy face falls flat on the table.
// がんっ!\shake{3}\r \ 俺は顔面を机に叩きつけていた。

<0086> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0087> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0088> \{\m{B}} 『Đừng đi——!!』
// \{\m{B}} "Don't go--!!"
// \{\m{B}}「いくなあぁーーっ!」

<0089> \{Tomoyo} 『Hộp cơm này chan chứa tình cảm của em.』
// \{Tomoyo} "These are my feelings."
// \{智代}「これは、私の思いだ」

<0090> \{Tomoyo} 『Em không biết phải ăn làm sao nữa.』
// \{Tomoyo} "I wonder how I might eat this."*
// \{智代}「それを自分で食べるのはどうかと思うぞ」

<0091> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0092> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0093> \{\m{B}} 『Đừng điiiii——!!』
// \{\m{B}} "Don't goooo--!!"
// \{\m{B}}「いくなアアァァーーッ!」

<0094> \{Tomoyo} 『
<0095> ... anh ăn luôn nhé?』
// \{Tomoyo} "\m{B}... would you eat this?"
// \{智代}「\m{B}…食べてくれるか?」

<0096> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0097> \{\m{B}} 『Đ-... được rồi...』
// \{\m{B}} "A... alright..."
// \{\m{B}}「わ…わかったよ…」

<0098> \{Tomoyo} 『Anh ăn từ từ mới thưởng thức được chứ. Em chẳng muốn thấy anh ăn như vừa rồi chút nào.』
// \{Tomoyo} "Eat slowly so you can enjoy the flavor. It was bad eating the way you did just now, wasn't it?"
// \{智代}「ゆっくりと味わって食べるんだぞ。さっきみたいなのはイヤだぞ?」

<0099> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<0100> \{Sunohara} 『Tao lượn đây,\ \
<0101> .』
// \{Sunohara} "Later, \m{A}."
// \{春原}「じゃあな、\m{A}」

<0102> \{\m{B}} 『Tao nói là đừng đi———!!』
// \{\m{B}} "I said, don't go----!!"
// \{\m{B}}「だから、いくなってえぇーーーッ!」

<0103> \{Giọng nói} 『Mấy người này...』
// \{Voice} "Why you guys..."
// \{声}「あんたらねぇ…」

<0104> Một giọng nói khiến tôi nổi hết da gà.
// There, the voice of someone whose hair sway.
// そこへ、身の毛もよだつ震えた声。

<0105> \{Kyou} 『Mấy người lại làm loạn lên rồi...』
// \{Kyou} "You're causing trouble again.."
// \{杏}「また、騒いだわね…」

<0106> \{Kyou} 『Tôi sẽ không cho qua chuyện này đâu...』
// \{Kyou} "I won't let this simply pass by..."
// \{杏}「これで、心おきなく、手ぇ出せるってものよ…」

<0107> \{\m{B}} 『Ấy, không phải bà là lớp trưởng lớp bên sao?』
// \{\m{B}} "Uh, you aren't the class rep here, you know?"
// \{\m{B}}「いや、おまえ、隣のクラスの委員長だろ」

<0108> \{Kyou} 『Tôi đang thay mặt Ryou...』
// \{Kyou} "I'm speaking in Ryou's place..."
// \{杏}「椋の代わりよ…」

<0109> \{Kyou} 『Đúng, là thay Ryou đấy...』
// \{Kytaou} "Yes, Ryou's..."
// \{杏}「そう、椋の…」

<0110> \{Kyou} 『Này, cô kia.』
// \{Kyou} "Hey, you."
// \{杏}「あんた」

<0111> Cô ta nhìn xuống Tomoyo.
// She looks down on Tomoyo.
// 智代を見下ろす。

<0112> \{Kyou} 『Tôi nghe nói cô giỏi đánh nhau lắm nhỉ?』
// \{Kyou} "I hear you're good with fights."
// \{杏}「喧嘩が強いらしいわね」

<0113> \{Kyou} 『Ta thử phân thắng bại xem sao...』
// \{Kyou} "Let's have one, mano-a-mano..."
// \{杏}「正々堂々と勝負しなさいよ…」

<0114> Dù Kyou trâu bò cỡ nào thì cũng không thể ngang cơ với Tomoyo.
// No matter how brute Kyou is, there's no way she's a match for Tomoyo.
// いくら杏が凶悪だからといっても、素手で智代に敵うはずがない。

<0115> Hai người họ đối mặt nhau trên hành lang.
// The two face each other in the hallway.
// 廊下で向かい合う、杏と智代。

<0116> \{Sunohara} 『N-nguy to rồi... tao sẽ lựa lúc nhảy ra can...』
// \{Sunohara} "T-this is bad... what timing, forcing myself in all this time..."
// \{春原}「き、危険だ…僕がタイミングよく、間に割って入るよ…」

<0117> \{\m{B}} 『Rồi thế nào mày cũng bị cả hai cô nàng cho ăn cước.』
// \{\m{B}} "You'll definitely fall into their kicks."
// \{\m{B}}「絶対、おまえがふたりに蹴られるのがオチだからな」

<0118> \{Sunohara} 『Nhưng cứ để tự tung tự tác thế này, hai người họ sẽ đánh nhau đến mất trí nhớ luôn đấy!』
// \{Sunohara} "But, if this goes on, they'll both lose their memories from hitting each other!"
// \{春原}「でも、このままじゃ、力がぶつかりあった反動で、ふたりとも記憶喪失になっちまうよっ!」

<0119> \{\m{B}} 『Mày lậm manga quá rồi.』
// \{\m{B}} "You read too much manga."
// \{\m{B}}「おまえ、漫画の読みすぎだからな」

<0120> Kyou ra tay trước.
// Kyou starts first.
// 杏が先に仕掛ける。

<0121> Cô ta tiến tới và vung tay như một thanh gươm.
// Stepping up, she waves her hand like a sword.
// 踏み込んで、手刀を振るった。

<0122> Tomoyo dễ dàng đánh bật đòn đó.
// Tomoyo'll be able to handle this without a sweat.
// いとも簡単に受け流される。

<0123> Cao không được thì xuống thấp. Cô ta đốn vào chân Tomoyo.
// If high's no good, go low. Take her legs out.
// 上が駄目なら下。足を払いにかかる。

<0124> Cô ấy nhẹ nhàng né đòn.
// Nimble, she evades it.
// それもひらりとかわされる。

<0125> Tomoyo hoàn toàn ở thế thủ.
// Tomoyo's not putting up any defense at all.
// 智代は防御に徹している。

<0126> Có phải cô ấy đang thận trọng, vì đối thủ là tiền bối?
// Maybe she's taking into account her opponent's her senior.
// 相手が先輩だから気を使っているのだろうか。

<0127> \{\m{B}} (Không... ngoại trừ Sunohara, ở ngôi trường này cô ấy chưa từng xuống tay với ai...)
// \{\m{B}} (No... with the exception of Sunohara, she wouldn't lay a hand on anyone in this school...)
// \{\m{B}}(違うか…春原以外に、この学校の相手に手をあげた試しはなかったな…)

<0128> Rồi, lại đến phiên Kyou...
// And then, Kyou...
// そして、杏…。

<0129> Tomoyo tránh đòn vô cùng dễ dàng, nhưng cô ta không nương tay.
// Tomoyo fends her off easily enough but, she wouldn't stop attacking.
// どれだけ容易く受け流されようが、攻撃の手を休めない。

<0130> Cô ta nghiến răng với vẻ bực dọc...
// Looking desperate... she gnaws her teeth...
// 歯を噛みしめて…必死な形相で…。

<0131> Dường như đòn đánh của cô ta không chất chứa giận dữ hướng về Tomoyo, mà ẩn chứa nỗi thất vọng lớn lao nào đó.
// I think she's doing this, not because she's angry, but because of some overwhelming dejection towards Tomoyo.
// 何か、怒りじゃなく、どうしようもないやるせなさのようなものを智代にぶつけている気がした。

<0132> Mà suy cho cùng, hà cớ gì Kyou lại xem cô ấy như kẻ thù...? 
// To begin with, why is Kyou seeing her as an enemy...? // Don't be so dense, Tomoya
// そもそも、どうして杏は、そんなに智代を目の敵にするのか…。

<0133> \{Tomoyo} 『Đủ rồi...』
// \{Tomoyo} "That's enough..."
// \{智代}「もう、よそう…」

<0134> Tomoyo dừng thủ thế.
// Tomoyo lets down her guard.
// 智代がガードしていた腕を下げた。

<0135> Và, nhắm thẳng vào mặt cô ấy là...
// And towards her face...
// その顔へ…

<0136> Chát!
// Slap!
// ぱぁんっ!

<0137> ... đòn tát của Kyou.
// The palm of Kyou's hand slipped through.
// 杏の平手打ちが、入っていた。

<0138> \{Kyou} 『Tại sao chứ...?』
// \{Kyou} "Why..."
// \{杏}「どうして…」

<0139> \{Kyou} 『...Tại sao cô lại...?』
// \{Kyou} "... why did you..."
// \{杏}「…どうして、あんたなのよ…」

<0140> \{Kyou} 『Cô giỏi đánh đấm lắm cơ mà...』
// \{Kyou} "You're only good with fights..."
// \{杏}「喧嘩が強いだけの…」

<0141> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0142> \{Tomoyo} 『... có thể đúng là thế trước khi em nhập học trường này.』
// \{Tomoyo} "... it might have been like that up until I entered this school."
// \{智代}「…この学校に来るまではそうだったかもしれない」

<0143> \{Tomoyo} 『Nhưng em đã tự hứa phải cải thiện bản thân hết sức.』
// \{Tomoyo} "But, I'm doing my best from here on out."
// \{智代}「でも、これからは努力する」

<0144> \{Tomoyo} 『Dù bất kể chuyện gì xảy ra.』
// \{Tomoyo} "No matter what happens."
// \{智代}「どんなことだって」

<0145> \{Tomoyo} 『Em đã quyết định như vậy đấy.』
// \{Tomoyo} "That's what I decided."
// \{智代}「そう決めたんだ」

<0146> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0147> \{Tomoyo} 『Nếu chị...』
// \{Tomoyo} "If, by chance, you..."
// \{智代}「もし、あなたが…」

<0148> \{Tomoyo} 『Nếu chị thân với\ \
<0149> , thì...』
// \{Tomoyo} "If you happen to be on good terms with \m{B}, then..."
// \{智代}「\m{B}と仲がいいというのなら…」

<0150> \{Tomoyo} 『Em cũng muốn kết thân với chị.』
// \{Tomoyo} "I, too, want to be on good terms with you."
// \{智代}「あなたにも好かれたい」

<0151> \{Tomoyo} 『Vì vậy... em không muốn chúng ta làm những việc như thế này nữa.』
// \{Tomoyo} "That's why... I don't want to continue this."
// \{智代}「だから…こういうのはこれっきりにしたい」

<0152> Im lặng để Tomoyo tự giải quyết
// Be quiet and leave it to Tomoyo // Option 1 - to 0147
// 黙って智代に任せる

<0153> Lên tiếng
// Say something // Option 2 - to 0156, required for 64-hit combo on SEEN2511, but does not impact on ending
// 口出しする

<0154> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // Option 1 - from 0145
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。

<0155> Vì vậy mà tôi giữ yên lặng.
// That's why I remain silent.
// だから、俺は黙ったままでいた。

<0156> \{Kyou} 『Ừm...』
// \{Kyou} "Well..."
// \{杏}「まぁ…」

<0157> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」

<0158> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」

<0159> Chỉ nói có vậy, Kyou đi khỏi.
// Saying just that, Kyou leaves.
// それだけを言って、杏は立ち去る。

<0160> \{Sunohara} 『Phù... may mà chuyện này kết thúc êm thấm.』
// \{Sunohara} "Whew... somehow this ended pretty quickly."
// \{春原}「ふぅ…なんだかあっさり終わったねぇ」

<0161> \{\m{B}} 『Tao còn tưởng kết cục là mày bị ăn cước cơ.』
// \{\m{B}} "I was sure she was going to kick you, though."
// \{\m{B}}「俺は絶対おまえが蹴られて終わると思ってたんだけどな」

<0162> \{Sunohara} 『Tao nào có liên quan.』
// \{Sunohara} "I'm completely unrelated to this, you know." // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
// \{春原}「僕、全然関係なかったんですけど」

<0163> \{\m{B}} 『Em ấy quyết chí lắm, bà cũng thấy mà?』 
// \{\m{B}} "Her decision to do that is brave and powerful, isn't it?" // Option 2 - from 0146
// \{\m{B}}「そいつの決意は結構、キツイんだぜ?」

<0164> \{\m{B}} 『Mặc dù tôi bị đình chỉ ba ngày vì hành động dại dột do mình tự chuốc lấy.』
// \{\m{B}} "Even though I did whatever I wanted while I was suspended for these three days."
// \{\m{B}}「この三日は、俺が勝手なことして停学食らっちまったけどさ」

<0165> \{\m{B}} 『Nhưng em ấy quyết chí không để Sunohara và tôi đi học muộn.』
// \{\m{B}} "Sunohara and I aren't even coming late to school anymore."
// \{\m{B}}「春原も俺も、遅刻すらさせてもらえない状況だもんな」

<0166> \{\m{B}} 『Mà, em ấy còn làm cả cơm hộp để bù đắp nữa, thế càng tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Well, even though we get lunch in return, it's all good."
// \{\m{B}}「ま、そのぶん弁当作ってきてくれたり、いいこともあるけど」

<0167> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0168> \{Kyou} 『Hừmm...』
// \{Kyou} "Hmm..."
// \{杏}「ふぅん…」

<0169> \{Kyou} 『Vậy à...』
// \{Kyou} "Is that so..."
// \{杏}「そうだったの…」

<0170> \{Tomoyo} 『Dù gì thì em vẫn muốn được kết thân với chị.』
// \{Tomoyo} "Somehow, I'd like to get along with you."
// \{智代}「なんだって、良くしていく」

<0171> \{Tomoyo} 『Em xin lỗi vì đã làm ồn trong bữa trưa.』
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being noisy during lunch."
// \{智代}「昼休み騒がしくしたのは、悪かった」

<0172> \{Tomoyo} 『Em hứa sẽ không như thế nữa.』
// \{Tomoyo} "I won't do it again. I promise."
// \{智代}「これはもうしない。誓う」

<0173> \{Tomoyo} 『Vì vậy, xin chị đừng làm khó cho em...』
// \{Tomoyo} "So, please don't start anything..."
// \{智代}「だから、もう争いごとなんてやめて…」

<0174> \{Tomoyo} 『Lần tới, chị ăn trưa cùng bọn em nhé.』
// \{Tomoyo} "Next time, you can join us for lunch."
// \{智代}「次は、弁当でも一緒に囲もう」

<0175> Tomoyo chìa tay ra.
// Tomoyo lends out her hand.
// 手を差しのばす智代。

<0176> \{Sunohara} 『Ờ... đừng đá anh nữa nhé.』 
// \{Sunohara} "Yeah... don't kick me ever again." // punch
// \{春原}「ああ…もう二度と蹴るんじゃないぞ」

<0177> Sunohara khi không nắm lấy bàn tay ấy.
// She throws her hand at Sunohara.
// その手を取る春原。

<0178> Khiến hai người con gái liên thủ tung cước về phía nó.
// They both kick him.
// ふたりに蹴られる。

<0179> \{Kyou} 『Ừm...』
// \{Kyou} "Well..."
// \{杏}「まぁ…」

<0180> \{Kyou} 『Để rồi xem...』
// \{Kyou} "I'll see what happens... from then on."
// \{杏}「長い目で…見させてもらうわ」

<0181> \{Kyou} 『Dù hiện thời tôi vẫn chưa biết con người cô ra sao...』
// \{Kyou} "I don't really know right now, anyway..."
// \{杏}「今はまだ、わからないからね…」

<0182> Tomoyo nắm lấy tay cô ta.
// Tomoyo takes her hand.
// 智代の手を取る。

<0183> \{Sunohara} 『Aa... hai kẻ tối hung ác và tối cường bạo cùng liên thủ...』
// \{Sunohara} "Ahh... the strongest and worst tag did that to me..."
// Alt - "Ahh... I got hit by the Fiercest and Strongest of them all..." - Used capital letters to emphasize their unique status - Kinny Riddle
// \{春原}「ああ…最凶と最強がタッグを…」

<0184> \{Sunohara} 『Thế có chấp nhận được không hả\ \
<0185> ?!』
// \{Sunohara} "Is this okay, \m{A}?!"
// \{春原}「いいのか、\m{A}っ」

<0186> \{\m{B}} 『Tại sao không?』
// \{\m{B}} "Why not?"
// \{\m{B}}「いいんじゃねぇの?」

<0187> Kyou khó mà ghét bỏ được Tomoyo khi đã bắt chuyện và biết rằng cô ấy là người cương trực.
// If one spoke to Tomoyo for just a bit, and honestly knew her up-front personality, there'd be no way anyone could hate her. // to 0180 or 0189 depending on your choice on SEEN2505
// 智代と少しでも話をして、その愚直なまでに真っ正直な性格を知れば、嫌いになれるはずがなかった。

<0188> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days. // if you said you liked things as they were on May 5, read this line and continue; else, go to line 0189
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。

<0189> Thật vui.
// It's fun.
// 楽しかった。

<0190> Sẽ tốt biết bao nếu chuyện vẫn cứ thế tiếp diễn.
// It'd be nice if this continued.
// このままの時間が続けばいい。

<0191> Từ tận đáy lòng, tôi nhủ thầm như vậy.
// That's what I really think from the bottom of my heart.
// 本当に心の底から思った。

<0192> Chẳng mấy chốc, ngày bầu cử Hội học sinh đã đến.
// Before long, the day of the student council election comes.
// やがて、くる生徒会選挙の投票日。

<0193> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0194> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
// The voting starts in homeroom.
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。

<0195> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
// The ballot with the names goes around.
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸をして提出するだけだ。

<0196> Tôi viết tên Tomoyo lên đó. 
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。

<0197> Và rồi, ba người chúng tôi tiếp tục bữa trưa đang ăn dở.
// And then, the three of us spend our time together during lunch for many days.
// そうして、久々に三人で、昼休みを過ごした。

<0198> Thật vui.
// It's fun.
// 楽しかった。

<0199> Cuối cùng tôi nói với họ.
// Finally, I talk to them.
// 最後に俺は、ふたりに言った。

<0200> \{\m{B}} 『Hai người có rảnh sau giờ tan học không?』
// \{\m{B}} "You two free after school?"
// \{\m{B}}「ふたりとも、放課後、空いてるか?」

<0201> \{Sunohara} 『Hôm nay à?』
// \{Sunohara} "Today?"
// \{春原}「今日か?」

<0202> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0203> \{Sunohara} 『Chắc là rảnh.』
// \{Sunohara} "I think I should be fine."
// \{春原}「僕は大丈夫だけど」

<0204> \{Tomoyo} 『Ừm, em cũng không bận việc gì.』
// \{Tomoyo} "Yeah, I don't have anything happening."
// \{智代}「うん、私も何もない」

<0205> \{\m{B}} 『Vậy cùng tao ra chỗ này một lát nhé?』
// \{\m{B}} "Then, mind coming with me for a bit?"
// \{\m{B}}「じゃあさ、俺に付き合ってくれよ」

<0206> \{Sunohara} 『Để làm gì?』
// \{Sunohara} "For?"
// \{春原}「何するのさ」

<0207> \{\m{B}} 『Thể thao.』
// \{\m{B}} "Sports."
// \{\m{B}}「スポーツだよ」

<0208> \{Sunohara} 『Hả...?』
// \{Sunohara} "Huh...?"
// \{春原}「へ…?」

<0209> \{\m{B}} 『Tao nghĩ lâu lâu ra sân đổ mồ hôi một tí cũng có lợi.』
// \{\m{B}} "Thought it'd be nice to get out there and sweat once in a while."
// \{\m{B}}「たまには健全に汗をかくのもいいかと思ってさ」

<0210> \{Sunohara} 『Mày nói thật à...? Tao lại chẳng muốn đổ mồ hôi đâu...』
// \{Sunohara} "You serious... I don't want to sweat at all..."
// \{春原}「マジかよ…汗なんてかきたくねぇ…」

<0211> \{\m{B}} 『Phản xạ của mày hình như nhanh lắm nhỉ?』
// \{\m{B}} "I'm sure you have good reflexes, man."
// \{\m{B}}「確か、おまえ、運動神経よかったよな」

<0212> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
// \{Sunohara} "Whatever!"
// \{春原}「まぁね!」

<0213> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cho Sunohara nhập cuộc, tài nghệ của nó sẽ làm lệch cán cân sức mạnh của cuộc chơi mất.』
// \{\m{B}} "But, if Sunohara came, it'd be too much, and the balance would be tipped."
// \{\m{B}}「でも、春原入れると、うますぎて、バランス狂うかもな」

<0214> \{Sunohara} 『Tao nói là được, tao mà ra tay thì gạo xay ra cám!』
// \{Sunohara} "I'm fine I said, I'm reliable after all!"
// \{春原}「大丈夫だって。手抜いてやるからさっ!」

<0215> Thằng này quá dễ dụ.
// Looks like we're just about ready.
// 完全にやる気になっていた。

<0216> \{\m{B}} 『Em thì sao, Tomoyo?』
// \{\m{B}} "What about you, Tomoyo?"
// \{\m{B}}「智代は?」

<0217> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} rủ thì có lẽ em sẽ đi...』
// \{Tomoyo} "Well, if you're calling me out, \m{B}, I guess I will..."
// \{智代}「\m{B}が誘ってくれるなら、やるが…」

<0218> \{Tomoyo} 『Nhưng hôm nay em không mang đồng phục thể dục.』
// \{Tomoyo} "But I don't have my gym uniform today."
// \{智代}「けど体操服、今日は持っていないぞ」

<0219> \{\m{B}} 『Chán thật đấy.』
// \{\m{B}} "That's too bad."
// \{\m{B}}「そりゃ、残念だなぁ」

<0220> \{Tomoyo} 『Anh lại nghĩ ra trò bậy bạ gì nữa à...?』
// \{Tomoyo} "Are you thinking something perverted again...?"
// \{智代}「また、エッチなことを考えているだろ…」

<0221> \{\m{B}} 『Ấy, có gì đâu. Em mặc đồng phục bình thường cũng không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Your school uniform should be okay."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。制服でいいから」

<0222> \{Tomoyo} 『Được thật không đó?』
// \{Tomoyo} "I wonder about that."
// \{智代}「それもどうかと思うぞ」

<0223> \{Tomoyo} 『Dù là đồng phục thì ít nhất em cũng cần mặc quần thể thao chứ.』
// \{Tomoyo} "Even if it's my school uniform, I should at least be wearing bloomers."
// \{智代}「制服でも、下にブルマぐらいは穿いておきたかった」

<0224> \{\m{B}} 『Anh không bắt em phải nhảy nhót đâu mà lo.』
// \{\m{B}} "You won't be jumping up and down."
// \{\m{B}}「飛び跳ねるようなことはさせないからさ」

<0225> \{Tomoyo} 『Ừm... vậy thì được.』
// \{Tomoyo} "Hmm... in that case, well, I guess it's fine."
// \{智代}「うん…それなら、まぁ、いいだろ」

<0226> \{\m{B}} 『Ta quyết định thế nhé.』
// \{\m{B}} "Then, it's decided."
// \{\m{B}}「じゃ、決定な」

<0227> Tan học.
// After school.
// 放課後。

<0228> Chúng tôi đứng trên sân thể thao.
// We stand on the field. // Original here was "playfield." Got Amoirsp permission. Change back if it's too different. - Jumpyshoes
// 俺たちは、グラウンドに降り立っていた。

<0229> Trước mắt chúng tôi là đội bóng chày đang tập luyện.
// The baseball team is practicing in front of us.
// 目の前では野球部が練習をしている。

<0230> \{Tomoyo} 『Chơi trên sân thể thao này sao?』
// \{Tomoyo} "The field?" //Same as above. - Jumpyshoes
// \{智代}「グラウンドでするのか?」

<0231> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0232> \{Tomoyo} 『Nhưng anh thấy đó, đội bóng chày đang dùng sân rồi.』
// \{Tomoyo} "As you can see, the baseball team's using it right now."
// \{智代}「見てのとおり、野球部が占拠しているが」

<0233> \{\m{B}} 『Không sao.』
// \{\m{B}} "That's fine."
// \{\m{B}}「大丈夫」

<0234> \{\m{B}} 『Vì chúng ta thách đấu với họ mà.』
// \{\m{B}} "We're taking them on, anyway."
// \{\m{B}}「こいつらとやるんだから」

<0235> \{Tomoyo} 『Ơ?!』
// \{Tomoyo} "Eh?!"
// \{智代}「えっ?」

<0236> \{Tomoyo} 『Chờ đã,\ \
<0237> . Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "Wait, \m{B}. What do you mean?"
// \{智代}「待て、\m{B}。どういう意味だ」

<0238> Bỏ ngoài tai lời của Tomoyo, tôi tới đứng trước mặt các cầu thủ ở phần sân huấn luyện.
// Ignoring her words, I stand in front of the members at the coach's box.
// 智代の言葉を無視して、俺はコーチャーボックスに立っていた部員に寄っていく。

<0239> \{\m{B}} 『Này đằng kia, muốn đấu không?』
// \{\m{B}} "Hey there, want to have a match?"
// \{\m{B}}「あのさ、勝負してくんない?」

<0240> \{Thành viên bóng chày} 『Hử?』
// \{Baseball Member} "Huh?"
// \{野球部員}「はぁ?」

<0241> \{\m{B}} 『Một trận bóng chày với cô ấy.』
// \{\m{B}} "A baseball match with her."
// \{\m{B}}「野球で勝負。あいつと」

<0242> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0243> \{Tomoyo} 『...Với em?』
// \{Tomoyo} "... with me?"
// \{智代}「…私かっ?」

<0244> \{\m{B}} 『Phải, em đấy.』
// \{\m{B}} "Yes, you."
// \{\m{B}}「そうだ。おまえだよ」

<0245> \{Tomoyo} 『Chờ đã, không phải ba người chúng ta chơi sao? Anh đâu có nói em sẽ làm thế này?』
// \{Tomoyo} "Wait, the three of us won't be playing? That's not what you told me."
// \{智代}「待て、三人で遊ぶんじゃなかったのか。話が違うぞ」

<0246> \{\m{B}} 『Thôi nào, cứ yên lặng đi.』
// \{\m{B}} "Well, just be silent."
// \{\m{B}}「まぁ、黙っておけ」

<0247> \{Thành viên bóng chày} 『Đùa kiểu gì thế?』
// \{Baseball Member} "What kind of joke is this?"
// \{野球部員}「なんかの冗談?」

<0248> Hắn ta nhìn tôi như thể tôi đang đùa giỡn với hắn khi đề xuất đối thủ là một cô gái.
// Their stupid eyes give off an impression, laughing off at the idea of a girl as their opponent.
// 相手が女、ということで野球部員は馬鹿にした目を寄こす。

<0249> \{\m{B}} 『Bọn này không đùa. Nếu cô ấy thua, bọn này sẽ đi nhặt bóng và làm bất cứ điều gì mấy người muốn.』
// \{\m{B}} "We're not joking. If she loses, we'll be your ballboys and do what you want."
// \{\m{B}}「冗談なんかじゃない。あいつが負けたらさ、俺たち雑用でボール拾いでもなんでもするから」

<0250> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cô ấy thắng, mấy người sẽ phải lắng nghe điều cô ấy nói.』
// \{\m{B}} "But, if she wins, you'll have to listen to what we say."
// \{\m{B}}「その代わり、あいつが勝ったら、言うことを聞けよ」

<0251> \{Thành viên bóng chày} 『Hừmm... ra vậy. Hay đấy.』
// \{Baseball Member} "Hmm... is that so? Interesting."
// \{野球部員}「ふん…そうか。それはおもしろい」

<0252> Hắn mắc câu rồi. Chắc hắn đang cảm thấy mình bị xem thường.
// He's fallen for it. Probably thinking this is just a stupid annoyance.
// 乗ってきた。馬鹿にされている気がして癪なのだろう。

<0253> \{Thành viên bóng chày} 『Này mọi người, tập hợp.』
// \{Baseball Member} "Hey, everyone gather up."
// \{野球部員}「おい、みんな集まれ」

<0254> Đám cầu thủ bóng chày tụ họp lại.
// The men all pile up.
// 男は召集をかけた。

<0255> \{Thành viên bóng chày} 『Cô gái đó muốn đấu với chúng ta đấy.』
// \{Baseball Member} "That girl wants to have a match with us, see."
// \{野球部員}「この女が俺たちと勝負するってさ」

<0256> \{Thành viên bóng chày} 『Có vẻ như cả trường đang cho là chúng ta yếu kém.』
// \{Baseball Member} "So that there'd be rumors running amok in the school that we're weak."
// \{野球部員}「よっぽど俺らが弱いって噂になってんだな、校内で」

<0257> Rõ ràng gã mà tôi bắt chuyện là đội trưởng. Nghe hắn nói khích, nét mặt của các thành viên đồng loạt thay đổi.
// Looks like the guy talking is the captain. As he stirs them up, the members' expressions all change at once.
// 話しかけた男は主将だったようだ。その主将の言葉に煽られて、部員たちの顔つきが一斉に変わる。

<0258> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai muốn làm đối thủ của cô ta nào?』
// \{Captain} "So she'll have any friends?"
// Alt - "So, who wants to be her opponent?" - Kinny Riddle
// \{主将}「相手してやる奴はいるか?」

<0259> Hàng loạt cánh tay được vung lên hưởng ứng lời hiệu triệu đầy giận dữ.
// His harsh words are joined by raised fists.
// sorta like the baseball team raised their hands/fists
// The captain's getting volunteers for the challenge - Kinny Riddle
// 怒声と共にいくつも手が挙がった。

<0260> \{Tomoyo} 『Chuyện này là sao đây,\ \
<0261> ...?』
// \{Tomoyo} "What do you plan on doing, \m{B}..."
// \{智代}「なんのつもりだ、\m{B}…」

<0262> Tomoyo thì thầm vào tai tôi.
// Tomoyo whispers into my ear.
// 智代が俺に耳打ちする。

<0263> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng em không có lòng tin là sẽ hạ được bọn họ đâu...』
// \{Tomoyo} "Sorry, but I don't really have any confidence in beating these guys..."
// \{智代}「悪いが、こんな奴らに勝てる自信なんてないぞ…」

<0264> \{Tomoyo} 『Cả đời em còn chưa từng chơi bóng chày bao giờ.』
// \{Tomoyo} "To begin with, I haven't even played baseball."
// \{智代}「そもそも野球なんてやったことがないんだぞ」

<0265> \{\m{B}} 『Cứ để đó cho anh. Em chỉ cần cố gắng hết sức mình thôi.』
// \{\m{B}} "Just leave it to me. All you have to do is give it your best."
// \{\m{B}}「任せておけ。おまえは、全力でやればいい」

<0266> \{Tomoyo} 『Mà, hà cớ gì em lại phải...』
// \{Tomoyo} "Besides, why do I have to..."
// \{智代}「そもそも、どうしてこんなことを…」

<0267> \{\m{B}} 『Làm đi mà, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Please go along with this, Tomoyo."
// \{\m{B}}「やってくれ、智代」

<0268> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0269> \{Tomoyo} 『Anh nghiêm túc đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "You serious about this?"
// \{智代}「本気で言っているのか」

<0270> \{\m{B}} 『Ờ, nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Yes I am."
// \{\m{B}}「ああ、本気だ」

<0271> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0272> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy thì em sẽ nghe lời anh...』
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, then I guess I'll have to..."
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、やらないでもないが…」

<0273> \{\m{B}} 『Vậy thì nhập cuộc thôi.』
// \{\m{B}} "Then, let's do this."
// \{\m{B}}「じゃ、やってくれ」

<0274> \{Tomoyo} 『Anh làm thật đấy hả?』
// \{Tomoyo} "You're really, \breally\u serious about this?"
// \{智代}「本当に、本気なんだな?」

<0275> \{\m{B}} 『Ờ, trông cậy cả vào em đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm counting on you."
// \{\m{B}}「ああ。頼む」

<0276> \{Tomoyo} 『Chỉ lần này thôi nhé...』
// \{Tomoyo} "Just this time..."
// \{智代}「今回だけだぞ…」

<0277> \{Đội trưởng} 『Có vô số đối thủ cho mấy người chọn đây. Đã quyết định sẽ thua thế nào chưa?』
// \{Captain} "As expected. How many of you guys are there anyway? Have you decided on how you'll lose?"
// \{主将}「ご覧の通り。対戦相手はいくらでもいるぜ? 何をして勝ち負けを決めるんだ?」

<0278> \{\m{B}} 『Tomoyo, em giỏi ném bóng hay đập bóng hơn?』
// \{\m{B}} "Tomoyo, are you strong at pitching or batting?"
// \{\m{B}}「智代、おまえ、打つのと投げるの、どっちが得意だ?」

<0279> \{Tomoyo} 『Chẳng cái nào cả.』
// \{Tomoyo} "Neither."
// \{智代}「どっちも苦手だ」

<0280> \{\m{B}} 『Nếu phải chọn ấy.』
// \{\m{B}} "Come on, exaggerate."
// \{\m{B}}「強いて言え、強いて」

<0281> \{Tomoyo} 『Em chẳng biết chọn cái gì cả. Em chưa từng chơi môn này bao giờ.』
// \{Tomoyo} "There's nothing to exaggerate. I haven't done this before."
// \{智代}「強いてもなにもない。やったことがないんだから」

<0282> Một vài tên trong đội bóng nhếch mép cười.
// Again, the members give off a smirk.
// また、部員から失笑が漏れる。

<0283> \{\m{B}} 『Vậy thì ném bóng đi. Ném bằng hết sức bình sinh. Nó không đòi hỏi kỹ năng cao như đánh bóng.』
// \{\m{B}} "Then, pitch. Throw with all your might. You don't have any skill with batting, after all."
// \{\m{B}}「じゃ、投げろ。思いきり投げろ。打つよりは技術いらないだろ」

<0284> \{Tomoyo} 『Vấn đề đâu đơn giản như thế.』
// \{Tomoyo} "The problem's not as simple as that."
// \{智代}「そんな簡単な問題じゃないだろ」

<0285> \{\m{B}} 『Bọn này quyết định rồi. Cô ấy ném. Mấy người đập bóng.』
// \{\m{B}} "We've decided. She'll be pitching. You guys will be batting."
// \{\m{B}}「決まったよ。こいつが投げる。おまえら、打ってくれ」

<0286> \{\m{B}} 『Bên đó cử ra ba người. Nếu cả ba đều đánh hụt thì mấy người thua.』
// \{\m{B}} "It'll be us three. If you strike out, you lose."
// \{\m{B}}「三人だ。スリーアウトでおまえらの負け」

<0287> \{\m{B}} 『Nếu trúng dù chỉ một quả thì mấy người thắng.』
// \{\m{B}} "If you get one hit, you guys win."
// \{\m{B}}「ヒット性の当たりが一本でもあれば、おまえらの勝ちでいいよ」

<0288> \{Đội trưởng} 『Hahaha! Đúng là kiệt tác bỡn cợt!』
// \{Captain} "Hahaha! That's pretty rich!"
// \{主将}「はっはっはっ! こりゃケッサクだな」

<0289> Gã ta tỏ ra thích thú hơn là giận dữ.
// There might be anger behind that laughter.
// 怒りを通り越して、笑えてきたのだろう。

<0290> \{Đội trưởng} 『Rồi, được thôi.』
// \{Captain} "Well, fine."
// \{主将}「ま、いいだろ」

<0291> Thú thật thì, nếu không thân với Tomoyo, chắc tôi cũng sẽ phản ứng tương tự.
// Truth is, if I weren't this close to Tomoyo, I would have had the same reaction.
// 実際俺だって、智代と親しくなければ同じ態度を取っていただろう。

<0292> \{\m{B}} 『A, mấy người cứ vào vị trí phòng thủ đi. Bắt cho được mấy quả bổng và đập đất đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Ah, you can do defense for now. Catch the fly balls and grounders, will you?"
// \{\m{B}}「あ、守りは一応やってくれよな。ゴロや凡フライはちゃんと取ってくれ」

<0293> \{Đội trưởng} 『Rồi, rồi.』
// \{Captain} "Alright, alright."
// \{主将}「わかった、わかった」

<0294> Hắn nói bằng giọng cợt nhả như để dỗ dành trẻ con.
// So he says, in a tone that would calm children.
// 子供をなだめるような声で言った。

<0295> Đoạn, hắn quay về phía các thành viên...
// And then, the members look back...
// そして、部員たちを振り返り…

<0296> \{Đội trưởng} 『Dùng đội hình phòng thủ như nãy giờ luyện tập đi.』
// \{Captain} "We'll use that defense plan then."
// \{主将}「さっきの守備位置で」

<0297> Hắn ra lệnh.
// He gives the order.
// そう命令した。

<0298> \{Đội trưởng} 『Vậy, ai bắt bóng đây?』
// \{Captain} "So, who'll be the catcher then?"
// \{主将}「キャッチャーぐらいはそっちから出したらどうなんだ」

<0299> \{\m{B}} 『À, được. Để Sunohara làm đi.』
// \{\m{B}} "Ahh, well. Then, Sunohara."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな。じゃ、春原」

<0300> \{Sunohara} 『Ớ? Tao á?』
// \{Sunohara} "Eh? Me?"
// \{春原}「えっ? 僕?」

<0301> \{\m{B}} 『Ờ, mày đấy. Phản xạ mày đáng nể thế còn gì.』
// \{\m{B}} "Yeah, you. Your reflexes are good, after all."
// \{\m{B}}「ああ。おまえ、運動神経いいからな」

<0302> \{Sunohara} 『Chứ sao!』
// \{Sunohara} "Whatever!"
// \{春原}「まぁね!」

<0303> \{\m{B}} 『Được, nhờ cả vào mày đấy.』
// \{\m{B}} "Then, I'm counting on you."
// \{\m{B}}「じゃ、頼むよ」

<0304> \{Sunohara} 『Thật là, chẳng thể khác được. Cái này phải để tao!』
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped. Let me at them!"
// \{春原}「ったく、仕方がないねぇ。やってやるか!」

<0305> Thao túng thằng này dễ quá mà.
// It's so easy to control this guy.
// 扱いやすい男だった。

<0306> Nó mượn găng của một cầu thủ bắt bóng, rồi tiến tới đĩa nhà.
// Borrowing a catcher's mitt, he heads to home base.
// キャッチャーミットだけを借りて、ホームベースにつく。

<0307> \{\m{B}} 『Mày không đeo mặt nạ phòng hộ à?』
// \{\m{B}} "You have a mask?"
// \{\m{B}}「おまえ、マスクは」

<0308> \{Sunohara} 『Ba cái trò nghiệp dư này cần gì thứ đó chứ, trông lạc quẻ lắm!』
// \{Sunohara} "We got none in amateur baseball, and it's disgusting!"
// \{春原}「草野球でンなもんいるかよ、格好悪ぃ」

<0309> \{\m{B}} 『Rồi, Tomoyo, bắt đầu tập ném thôi!』
// \{\m{B}} "Then, Tomoyo, let's begin throwing practice!"
// \{\m{B}}「じゃ、智代っ、投球練習始めろ!」

<0310> Tôi hướng về Tomoyo đang đứng ở bục ném và hét lên.
// So I yell, facing Tomoyo as she stands on the mound.
// マウンドに立つ智代に向けて叫ぶ。

<0311> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Okay..."
// \{智代}「うん…」

<0312> \{Tomoyo} 『Em ném thế này nhé?』
// \{Tomoyo} "So, I should throw like this?"
// \{智代}「こうか、こう投げるのか?」

<0313> Cô ấy vung tay thật nhiều lần.
// She throws her hand many times.
// 何度も、素振りをしていた。

<0314> \{Sunohara} 『Đừng chỉ dùng cánh tay thôi, phải làm thế này này!』
// \{Sunohara} "Come on, throw like this, throw!"
// \{春原}「それじゃ手投げだろっ、こうだ、こうっ」

<0315> Sunohara đứng dậy thị phạm.
// Sunohara stands up and makes a pose.
// 春原が立ち上がって、フォームを教える。

<0316> \{Sunohara} 『Dồn lực từ thân dưới ấy!』
// \{Sunohara} "Use the lower half of your body!"
// \{春原}「下半身を使えよ!」

<0317> \{Tomoyo} 『Ném bóng mà cũng phải dồn lực thân dưới sao?』
// \{Tomoyo} "Do I need to, despite throwing?"
// \{智代}「投げるのに、下半身がいるものか」

<0318> \{Sunohara} 『Có đấy!』
// \{Sunohara} "Yes you do!"
// \{春原}「いるんだよっ!」

<0319> \{Tomoyo} 『Phiền phức quá, tôi ném đây.』
// \{Tomoyo} "Annoying, I'm already throwing."
// \{智代}「うるさい、もう投げるぞ」

<0320> \{Sunohara} 『Ờ, tới đi!』
// \{Sunohara} "Yeah, come!"
// \{春原}「ああ、こいっ」

<0321> Sunohara lại ngồi xuống, vỗ găng tay bắt bóng.
// Sunohara again sits down, clapping his catcher mitt.
// 春原が再び腰を下ろして、キャッチャーミットを叩く。

<0322> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0323> Tomoyo vào tư thế.
// She prepares herself.
// 智代が振りかぶる。

<0324> \{Tomoyo} 『Một, hai!』
// \{Tomoyo} "Here it comes!"
// \{智代}「せーのっ」

<0325> Viu.
// Whoosh.
// びゅっ。

<0326> ... lạch cạch!
// ... clatter!
// …がしゃん!

<0327> Mọi người nhìn lên cao.
// Everyone looked up into the sky.
// 皆が上空を見上げていた。

<0328> Quả bóng kẹt hàng rào.
// The ball hit the fence high up.
// ボールはフェンス高くに叩きつけられていた。

<0329> Nó vướng vào mắt cáo, không rơi xuống được.
// It got stuck in the wires, not falling down.
// 金網に填ったまま、落ちてこない。

<0330> Đàm cầu thủ phòng ngự cười ngả nghiêng.
// The defense team begins booing.
// 守備につく部員たちから、ブーイングが上がる。

<0331> \{Sunohara} 『Ngốc thế, phải kiểm soát hướng bóng chứ! Lần này ném vừa thôi!』
// \{Sunohara} "Idiot, control's important! This time, throw lightly!"
// \{春原}「馬鹿、コントロールが優先だ。今度は軽く投げてみろ」

<0332> \{Tomoyo} 『Ừm...』
// \{Tomoyo} "Okay..."
// \{智代}「うん…」

<0333> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0334> Bộp!
// Thud!
// ぱすん!

<0335> Dù là một cú ném bóng cao, bóng vẫn đi đúng vào găng của Sunohara.
// Even though it was a high ball, Sunohara managed to catch it in his mitt.
// 高めのボールだったが、それでもなんとか春原のキャッチャーミットに収まった。

<0336> \{Đội viên} 『.........』
// \{Members} "........."
// \{部員}「………」

<0337> Các thành viên câu lạc bộ chứng kiến màn chào sân này đều nhất tề im bặt.
// The members all fall silent on the pitch that happened in front of them.
// その投球を目の当たりにした部員たちが、一斉に静まり返っていた。

<0338> \{\m{B}} (Đấy, nhìn pha bóng vừa rồi thì còn ai dám nói em là tay mơ nữa...)
// \{\m{B}} (Well, seeing how she moves there makes you think she might not be such an amateur...)
// \{\m{B}}(ま、球筋だけ見ると、今のは素人の投球じゃないよな…)

<0339> \{Đội trưởng} 『Thế, xong chưa?』
// \{Captain} "You done?"
// \{主将}「もう、いいか」

<0340> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0341> \{Đội trưởng} 『Vậy tôi sẽ là trọng tài nhé?』
// \{Captain} "Then, I'll be the umpire, okay?"
// \{主将}「じゃ、ジャッジは俺がする。いいな」

<0342> \{\m{B}} 『Đừng bắt rát quá. Đối thủ là dân nghiệp dư đấy.』
// \{\m{B}} "Don't be so harsh, man. Your opponent's an amateur after all."
// \{\m{B}}「あんまり厳しくとってやるなよ。相手は素人なんだから」

<0343> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
// \{Captain} "Yeah."
// \{主将}「ああ」

<0344> Đội trưởng ra đứng sau lưng Sunohara.
// The captain stands behind Sunohara.
// 主将が春原の後ろに立つ。

<0345> \{Đội trưởng} 『Số một, Taniguchi!』
// \{Captain} "Number one, Taniguchi!"
// \{主将}「一番、谷口!」

<0346> \{Taniguchi} 『Vâng!』
// \{Taniguchi} "Yes!"
// \{谷口}「はいっ」

<0347> Người vừa được gọi bước vào ô đánh bóng.
// Entering the batter's box is the member who was called.
// 名を呼ばれた部員がバッターボックスに入る。

<0348> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây.』
// \{Tomoyo} "Let's go."
// \{智代}「いくぞ」

<0349> \{Sunohara} 『Tới nào!』
// \{Sunohara} "Come!"
// \{春原}「こいっ」

<0350> Cô ấy vào thế ném.
// She enters her pitch.
// 投球モーションに入る。

<0351> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0352> Cắc!... Roạt!
// Knock!... clatter!
// カィン!…がしゃん!

<0353> Lỗi rồi. Nó đập trúng hàng rào phía sau bọn tôi.
// Foul. It hit the fence behind us.
// ファール。真後ろのフェンスに当たっていた。

<0354> \{Đội trưởng} 『Vừa rồi là một cú ball!』
// \{Captain} "That was a ball just now!"
// \{主将}「ボールだろ、今のはっ」

<0355> \{Taniguchi} 『Xin lỗi!』
// \{Taniguchi} "I'm sorry!"
// \{谷口}「すみませんっ」

<0356> \{Đội trưởng} 『Để ý vào!』
// \{Captain} "Look carefully!"
// \{主将}「よく見ていけ」

<0357> \{Sunohara} 『Trọng tài thì đừng có chỉ điểm!』
// \{Sunohara} "Hey, umpire, stop giving advice to him!"
// \{春原}「審判がアドバイスすんなよ」

<0358> \{Đội trưởng} 『Im đi!』
// \{Captain} "Shut up!"
// \{主将}「うるさいっ」

<0359> Cú ném thứ hai.
// Second pitch.
// 二球め。

<0360> Vụt.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0361> ... bộp.
// ... thud.
// …ぱすっ。

<0362> Một cú bóng thấp.
// A low one.
// 低め。

<0363> \{Sunohara} 『Tay mơ chắc? Strike rồi đấy.』
// \{Sunohara} "You an amateur? That was a strike."
// \{春原}「ストライクだよな。素人なんだし」

<0364> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... strike!』
// \{Captain} "Y-yeah... strike!"
// \{主将}「あ、ああ…ストライク!」

<0365> \{Taniguchi} 『Ế...』
// \{Taniguchi} "Eh..."
// \{谷口}「えっ…」

<0366> \{\m{B}} (Sunohara, đầu óc mày rỗng tuếch... nhưng miệng lưỡi thì không phải dạng vừa đâu...)
// \{\m{B}} (Sunohara, the way you play there's pretty good... I couldn't say the same for myself...)
// \{\m{B}}(春原、ああいう操作はうまいんだよな…自分は単純なくせに…)

<0367> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球め。

<0368> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0369> Lạch cạch.
// Clatter.
// がしゃん。

<0370> Một cú ném bừa. Lại một lần nữa nó đập vào hàng rào phía sau.
// A wild pitch. Again, it hit the fence behind.
// 大暴投。また、後ろのフェンスに当たっていた。

<0371> \{Sunohara} 『Bình tĩnh nào, Tomoyo!』
// \{Sunohara} "Calm down, Tomoyo!"
// \{春原}「落ち着け、智代!」

<0372> Ai đó ném cho cô ấy quả bóng mới.
// He throws her a new ball.
// 新しいボールを投げる。

<0373> \{Tomoyo} 『Ồn quá, im giùm đi.』
// \{Tomoyo} "Shut up and be quiet."
// \{智代}「うるさい、黙っていろ」

<0374> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0375> Cú ném thứ tư.
// Fourth pitch.
// 四球め。

<0376> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0377> Một cú bóng cao.
// A high ball.
// 高めのボール。

<0378> ... nó dụ người đánh bóng vung chày.
// ... it lures the batter into swinging.
// …バッターは釣られてスイングしていた。

<0379> \{Đội trưởng} 『Lại ball nữa!』
// \{Captain} "That was a ball just now!"
// \{主将}「ボールだろ、今のは!」

<0380> \{Taniguchi} 『X-xin lỗi...』
// \{Taniguchi} "I-I'm sorry..."
// \{谷口}「す、すみません…」

<0381> \{Sunohara} 『Nào, gọi out đi chứ.』
// \{Sunohara} "Come on, call an out."
// \{春原}「ほら、アウトのコールは?」

<0382> \{Đội trưởng} 『Ơ-ờ... đánh bóng rời sân!』
// \{Captain} "Y-yeah... swing out!"
// \{主将}「あ、ああ…スイングアウト!」

<0383> \{Sunohara} 『Tốt. Làm tốt lắm, Tomoyo!』
// \{Sunohara} "Good. Great work, Tomoyo!"
// \{春原}「よっし。智代、よくやった!」

<0384> \{Tomoyo} 『Bị người như anh khen làm tiêu tan động lực của tôi rồi.』
// \{Tomoyo} "I feel kind of strange being praised by you."
// \{智代}「おまえに褒めらると不思議なことにやる気がなくなるな」

<0385> \{Sunohara} 『Này, đồng đội của em đang khen em mà, lẽ ra phải càng chơi hăng chứ!』
// \{Sunohara} "You know, you're supposed to encourage your friends so they get all fired up!"
// \{春原}「おまえねっ、仲間が励ましてんだから、素直にやる気だせよ!」

<0386> \{Tomoyo} 『Tôi chưa từng xem anh là đồng đội bao giờ!』
// \{Tomoyo} "That's exactly why. I don't recall ever calling you my friend!"
// \{智代}「だからおまえなど、仲間だと思ったことはないと言っているだろっ」

<0387> \{Sunohara} 『Miệng thì nói vậy chứ em vẫn tin vào tài bắt bóng của anh, nên chúng ta vẫn là đồng đội.』
// \{Sunohara} "Well, even if you say that, I still trust you, so we're still friends anyway."
// \{春原}「まぁ、言葉ではそう言っても、信頼しあえる、それが仲間ってもんだよな」

<0388> \{Tomoyo} 『Đùa đấy à? Nếu anh đang nghiêm túc thì tôi rất muốn cho anh thăng thiên đấy.』
// \{Tomoyo} "Was that a joke? If you're serious, I'll send you flying into the sky."
// \{智代}「それは冗談だな? 本気だったら、空中に舞っているところだぞ」

<0389> \{Sunohara} 『Đừng ngượng ngùng như thế chứ.』
// \{Sunohara} "Don't be so shy."
// \{春原}「まぁ、照れるな」

<0390> \{Tomoyo} 『Bực mình thật...』
// \{Tomoyo} "What an annoying guy..."
// \{智代}「ムカツく奴だ…」

<0391> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, vào đi!』
// \{Captain} "Yanagimoto, you're up!"
// \{主将}「次、柳本!」

<0392> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Yo!"
// \{柳本}「うっす!」

<0393> \{Đội trưởng} 『Quan sát cho cẩn thận!』
// \{Captain} "Watch carefully!"
// \{主将}「よく見ていけよっ」

<0394> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Sure!"
// \{柳本}「うっす!」

<0395> Người tiếp theo đứng vào ô đánh bóng. Thân hình hắn ta khá đồ sộ, hẳn đây là thành viên chủ lực của đội.
// The next one stands in the batter's box. His body's pretty big, likely the team's main member.
// 次のバッターがボックスに立つ。やたら図体がでかく、チームの主砲といった体格だ。

<0396> \{Sunohara} 『Tomoyo, hắn chỉ được cái đô con thôi, đừng lo!』
// \{Sunohara} "Tomoyo, he only looks big, so don't worry!"
// \{春原}「智代っ、図体だけだ、気にすんな!」

<0397> \{Tomoyo} 『Đã bảo rồi, tôi không muốn nghe anh chỉ điểm đâu...』
// \{Tomoyo} "That's why I don't want you to say that..."
// \{智代}「だから、おまえに言われたくない…」

<0398> \{Sunohara} 『Được rồi, tới đi!』
// \{Sunohara} "Alright, come!"
// \{春原}「よし、こいっ」

<0399> Cú ném đầu tiên.
// First pitch.
// 一球め。

<0400> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0401> Một cú bóng thấp.
// A low one.
// 低い。

<0402> \{Đội trưởng} 『Ball!』
// \{Captain} "Ball!"
// \{主将}「ボール!」

<0403> \{Sunohara} 『Gì đấy, Tomoyo?! Đẳng cấp kỳ cựu \g{Koushien}={Koushien là một phường ở thành phố Nishinomiya, tỉnh Hyogo, nơi tọa lạc sân bóng chày cùng tên. Sân này hàng năm là nơi diễn ra vòng chung kết giữa các đội bóng chày học đường xuất sắc nhất Nhật Bản.} là thế ư?!』
// \{Sunohara} "What was that, Tomoyo?! Was that a pitch from the Koushien?!"
// \{春原}「なんだ、智代! それでも元甲子園ピッチャーか!」

<0404> \{Tomoyo} 『Tôi không có hoành tráng như vậy, đây là lần đầu tôi ném bóng mà!』
// \{Tomoyo} "I don't have such a background, this is my first time pitching after all!"
// \{智代}「そんな過去なんてないっ、今初めて投げてるんだぞっ」

<0405> Cú ném thứ hai.
// Second pitch.
// 二球め。

<0406> Viu... lạch cạch!
// Whoosh... clatter!
// しゅっ…がしゃん!

<0407> Lại bay cao rồi đập vào hàng rào.
// Again, it went high, hitting the fence.
// また高く外れて、フェンスに。

<0408> \{Sunohara} 『Nhớ lại đi nào, Tomoyo! Em chào đời cùng với cây gậy bóng chày cơ mà!』 
// \{Sunohara} "Remember, Tomoyo! That day when you were alive, holding the bat!" // uh, right
// \{春原}「思い出せ、智代! バットを握ったまま生まれてきた日のことを!」

<0409> \{Tomoyo} 『Thứ đó làm sao nhét vừa bụng mẹ!』
// \{Tomoyo} "Like I'd know anything about that!"
// \{智代}「そんなものが腹に入っていてたまるかっ」

<0410> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球め。

<0411> Viu.
// Whoosh.
// しゅっ。

<0412> Quả bóng đập mạnh xuống nền đất và bật lên trên đầu Sunohara.
// Without thinking, the ball hits the ground hard and bounces above Sunohara.
// 思いきり地面に叩きつけていた。ワンバンで、春原の頭上を越えていく。

<0413> \{Tomoyo} 『Chậc...』
// \{Tomoyo} "Tch..."
// \{智代}「く…」

<0414> \{Sunohara} 『Nghỉ chơi bóng chày đi!』
// \{Sunohara} "Stop playing like that!"
// \{春原}「野球なんてやめちまえ!」

<0415> \{Tomoyo} 『Tôi cũng đâu có thiết gì môn này...!』
// \{Tomoyo} "It's not like I want to...!"
// \{智代}「好きでやってるんじゃないっ…」

<0416> Cú ném thứ tư.
// Fourth pitch.
// 四球目。

<0417> Viu...
// Whoosh...
// しゅっ…。

<0418> \{Đội trưởng} 『Ball!』
// \{Captain} "Ball!"
// \{主将}「ボール!」

<0419> \{Sunohara} 『Trời ạ, cô ta đang làm cái gì vậy chứ, thật là!』
// \{Sunohara} "Gaah, what's she doing, geez!"
// \{春原}「かぁーっ、この子は何やってんだろね、ったく」

<0420> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0421> \{Đội trưởng} 『Các cậu không thắng được đâu.』
// \{Captain} "You can't win."
// \{主将}「勝負にならないな」

<0422> \{\m{B}} 『Không sao, cũng chỉ một lần chiếm gôn thẳng thôi mà. Nếu bất kì ai trong đội mấy người giành được gôn nhà, thì mấy người thắng.』
// \{\m{B}} "That's fine, it's a walk after all. If any of your members hit home base, then you guys win."
// \{\m{B}}「いいよ。フォアボールありで。押し出しで点が入っても、おまえらの勝ちだ」

<0423> \{Đội trưởng} 『Phải vậy thôi. Chứ không thì chắc cả ngày cũng không xong.』
// \{Captain} "I guess so. The day won't really end unless we do."
// \{主将}「そうだな。そうしないと日が暮れてしまいそうだ」

<0424> \{Đội trưởng} 『Yanagimoto, lên gôn một đi!』
// \{Captain} "Yanagimoto, walk!"
// \{主将}「柳本、フォアボールだ」

<0425> \{Yanagimoto} 『Rõ!』
// \{Yanagimoto} "Okay!"
// \{柳本}「うっす!」

<0426> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0427> Nhờ công Sunohara, Tomoyo có vẻ đã mất bình tĩnh.
// Thanks to Sunohara, Tomoyo seems to have lost her cool.
// 春原のせいで智代が冷静さを失っているようだった。

<0428> \{\m{B}} (Nó chọc giận tất cả, cả bạn lẫn thù...)
// \{\m{B}} (He'll piss off anyone, whether it's friend or foe...)
// \{\m{B}}(あいつ、敵味方関係なく煽るんだからな…)

<0429> \{Đội trưởng} 『Lên gôn tiếp đi!』
// \{Captain} "Walk!"
// \{主将}「フォアボール!」

<0430> Sau đó, Tomoyo không thể strike out người tiếp theo.
// After that, Tomoyo couldn't strike out the next person.
// その後も、智代は一球としてストライクを入れることができなかった。

<0431> \{Đội trưởng} 『Lên gôn!』
// \{Captain} "Walk!"
// \{主将}「フォアボール!」

<0432> Chẳng mấy chốc mà các gôn đều đã có người.
// Soon, the bases were loaded.
// ついに、塁上が走者で埋まってしまった。

<0433> \{Đội trưởng} 『Các gôn đều có người rồi nhỉ.』
// \{Captain} "Bases are loaded, it seems."
// \{主将}「満塁だな」

<0434> \{Đội trưởng} 『Vậy thì tôi sẽ là người cuối cùng đập bóng...』
// \{Captain} "Guess I'll be the last one to stand..."
// \{主将}「最後ぐらいは、俺が立つか…」

<0435> \{Đội trưởng} 『Taniguchi, cậu làm trọng tài!』
// \{Captain} "Taniguchi, you be the umpire!"
// \{主将}「谷口、審判変われっ」

<0436> \{Taniguchi} 『Vâng!』
// \{Taniguchi} "Okay!"
// \{谷口}「はいっ」

<0437> Đích thân đội trưởng bước vào ô đập.
// The captain himself enters the box.
// 主将が自ら、バッターボックスに立つ。

<0438> \{Sunohara} 『Nếu để gã này lên gôn, em sẽ bị gọi là Ishige đến hết đời đấy!』
// \{Sunohara} "If you cause a walk here, you'll be called Ishige for the rest of your life!"
// \{春原}「おまえ、ここでフォアボール出したら、一生、石毛と呼んでやるぞ!」

<0439> \{Tomoyo} 『Tôi còn chẳng biết đó là ai...』
// \{Tomoyo} "I don't know who that is..."
// \{智代}「誰かわからないぞ…」

<0440> \{Sunohara} 『Là kẻ thiếu nghị lực đó!』
// \{Sunohara} "The heart of a flea!"
// \{春原}「ノミの心臓だぞ!」

<0441> \{Tomoyo} 『Nghe ghét thật...』
// \{Tomoyo} "That's not something I want..."
// \{智代}「それはなんか嫌だ…」

<0442> \{Tomoyo} 『
<0443> !』
// \{Tomoyo} "\m{B}!"
// \{智代}「\m{B}っ」

<0444> Cô ấy gọi tên tôi.
// She calls my name.
// 智代が俺を呼んだ。

<0445> \{\m{B}} 『Tạm dừng!』
// \{\m{B}} "Time!"
// \{\m{B}}「タイムだ」

<0446> Tôi chạy tới chỗ cô ấy.
// I run to where she is.
// 俺は智代の元まで駆けつける。

<0447> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「なんだ、どうした」

<0448> \{Tomoyo} 『Tên đó làm em bực mình quá...』
// \{Tomoyo} "He's really annoying me..."
// \{智代}「あいつがムカつくんだ…」

<0449> \{\m{B}} 『Anh biết rồi, cứ bình tĩnh lại nào.』
// \{\m{B}} "I know, just calm down."
// \{\m{B}}「わかってる。落ち着け」

<0450> \{Tomoyo} 『Dù anh có bảo em vậy thì vẫn không được.』
// \{Tomoyo} "Even if you tell me to, I can't."
// \{智代}「落ち着けと言われても、無理だ」

<0451> \{Tomoyo} 『Em muốn dừng...』
// \{Tomoyo} "I want to stop..."
// \{智代}「もうやめにしたい…」

<0452> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0453> \{Tomoyo} 『Không phải là em không muốn ném.』
// \{Tomoyo} "It's not that I don't want to throw."
// \{智代}「別に投げるのが嫌だとかじゃない」

<0454> \{Tomoyo} 『Em chỉ không ưa hắn thôi...』
// \{Tomoyo} "I just don't like him..."
// \{智代}「あいつが嫌なんだ…」

<0455> \{Tomoyo} 『Hắn cứ nói câu nào là chọc tức em câu đó...』
// \{Tomoyo} "He's getting on my nerves with every thing he says..."
// \{智代}「いちいち癇に障ることを言う…」

<0456> \{Tomoyo} 『Đúng rồi.\ \
<0457> , anh vào thế chỗ đi.』
// \{Tomoyo} "That's it. \m{B}, you take his place."
// \{智代}「そうだ。\m{B}。おまえが、受けてくれ」

<0458> Tôi không biết phải trả lời làm sao.
// I don't know how to answer.
// 俺は返答に詰まる。

<0459> Tay thuận tôi giờ không giơ lên được sau lần xô xát với ông già.
// I can't lift my good arm, because of the fight with my old man.
// 俺の利き腕は肩が上がらなかった。親父との喧嘩が原因で。

<0460> Thế nên tôi sẽ không thể ném trả quả bóng.
// So I won't be able to throw back the ball.
// だから球を投げ返すことができない。

<0461> Chỉ phải bắt bóng thôi thì cũng không đến nỗi nào...
// I might be able to pitch though...
// 受けるだけならできるだろうけど…。

<0462> Nhưng nếu tôi làm thế vì cô ấy...
// But, if I did that...
// でも、もしそうしたとして…

<0463> Chỉ sợ Tomoyo sẽ kiềm chế bản thân, ném toàn những cú dễ bắt.
// Tomoyo would restrain herself towards me, and I might be catching some light pitches.
// 智代が俺に遠慮して、キャッチしやすい球を投げてしまわないだろうか。

<0464> Thế thì quá thuận lợi cho người đánh.
// That would be ideal for the batter.
// それはバッターにとっては絶好球となる。

<0465> Như vậy liệu có ổn không...?
// Is that even okay...?
// それでもいいのか…?

<0466> Ổn
// Yes // Option 1 - to 0456, Bad End
// いい

<0467> Không ổn
// No // Option 2 - to 0558
// よくない

<0468> Nếu chuyện đó xảy ra thì kể như công toi...
// If that's so, then this is as far as we go... // Option 1 - from 0454
// もしそうなれば、そこまでか…。

<0469> Nhưng cô ấy không thể ném cho Sunohara được nữa, nên cũng không còn sự lựa chọn nào khác.
// If Sunohara continues to be like this, it can't be helped.
// 春原相手にこれ以上投げられないというのだから、仕方がなかった。

<0470> \{\m{B}} 『Tomoyo...』
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}}「智代…」

<0471> \{Tomoyo} 『Ừm?』
// \{Tomoyo} "Yeah?"
// \{智代}「うん?」

<0472> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào thay và làm người bắt bóng... nhưng em phải ném hết sức đó.』
// \{\m{B}} "I'll change in and be the catcher... listen, don't hold back."
// \{\m{B}}「俺がキャッチャーを代わるけど…いいか、手は抜くなよ」

<0473> \{\m{B}} 『Đây là trận đấu gỡ gạc danh dự cho em đấy.』
// \{\m{B}} "This is a match so to improve your reputation after all."
// \{\m{B}}「これは、おまえの名誉を挽回するための試合なんだからな」

<0474> \{Tomoyo} 『Chờ chút, lần đầu tiên em nghe anh nói thế đấy.』
// \{Tomoyo} "Wait, that's not what I heard."
// \{智代}「待て、そんなこと聞いていないぞ」

<0475> \{\m{B}} 『Ờ, vì giờ anh mới nói ra mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, because it's the first time I've said it."
// \{\m{B}}「ああ、今初めて言ったんだからな」

<0476> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういうことだ」

<0477> \{\m{B}} 『Đây là kế hoạch của anh nhằm khôi phục uy tín cho em.』
// \{\m{B}} "I'll say again, this is my plan to get you to become popular."
// \{\m{B}}「もう一度、おまえを人気者にしようっていう俺の作戦だ」

<0478> \{Tomoyo} 『Làm sao em lấy lại uy tín bằng những việc như thế này được?』
// \{Tomoyo} "Will I even become popular with this sort of thing?"
// \{智代}「こんなことで人気なんて、取れるものか」

<0479> \{\m{B}} 『Có đấy. Mọi người sẽ bắt đầu kháo nhau một khi em đánh bại được đội bóng chày.』
// \{\m{B}} "You will. Rumors will spread once you beat the baseball team."
// \{\m{B}}「取れる。野球部を負かした噂はすぐに広まる」

<0480> \{\m{B}} 『Chưa kể, đây một phương thức rất công bằng.』
// \{\m{B}} "Even more, it might be fear."
// \{\m{B}}「しかも、それはフェアなものだ」

<0481> \{\m{B}} 『Không phải giải quyết bằng nắm đấm, mà bằng thể thao.』
// \{\m{B}} "It not a fight at all. It's sports, anyway."
// \{\m{B}}「喧嘩でもなんでもない。スポーツなんだからな」

<0482> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0483> \{Tomoyo} 『Em hiểu anh muốn nói gì... nhưng làm thế này chỉ tổ phí công thôi.』
// \{Tomoyo} "Well... I know what you want to say... I won't let this end in vain."
// \{智代}「まぁ…おまえの言いたいことはわかるが…徒労に終わるぞ」

<0484> \{\m{B}} 『Không sao hết. Anh vẫn muốn thử.』
// \{\m{B}} "That's good. Show me what you've got."
// \{\m{B}}「それでもいい。やってみたいんだ」

<0485> \{\m{B}} 『Như anh nói, đây là kế hoạch của anh.』
// \{\m{B}} "Just like I said, this is my plan."
// \{\m{B}}「さっきも言ったように、これは俺の作戦だ」

<0486> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh đang nhờ em giúp một tay thôi.』
// \{\m{B}} "You can't say anything that'll imply this is for you."
// \{\m{B}}「おまえには、手伝ってくれとしか言わない」

<0487> \{Tomoyo} 『Nhưng anh làm thế là vì em mà?』
// \{Tomoyo} "Isn't this all for me anyway?"
// \{智代}「すべて、私のためじゃないか」

<0488> \{\m{B}} 『Anh làm vì anh muốn. Cái đó mới là cốt lõi.』
// \{\m{B}} "Just say that I wanted to do it."
// \{\m{B}}「俺がそうしたい。それだけだよ」

<0489> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0490> \{Tomoyo} 『...Được rồi. Em sẽ cố hết mình.』
// \{Tomoyo} "... alright. I'll give it my all."
// \{智代}「…わかった。全力で挑もう」

<0491> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0492> \{Đội trưởng} 『Nhanh lên nào!』
// \{Captain} "Hurry up!"
// \{主将}「早くしろよ!」

<0493> Tên đội trưởng giận dữ rít lên.
// The captain shouts with an angry voice.
// 主将の怒声が飛んでくる。

<0494> \{\m{B}} 『Rồi, bọn tôi xong rồi. Chúng tôi sẽ đổi người bắt bóng.』
// \{\m{B}} "Yeah, we're done now. We're switching catchers."
// \{\m{B}}「ああ、今、終わった。キャッチャー交代する」

<0495> \{Sunohara} 『Hả?!』
// \{Sunohara} "Huh?!"
// \{春原}「はぁん!?」

<0496> Sunohara bị sốc trước quyết định sa thải đột ngột.
// Sunohara simply comes closer, hearing that.
// 春原が聞いていないとばかりに詰め寄ってくる。

<0497> \{Sunohara} 『Tao bị đổi ra?! Vì lý do gì mới được?! WHY?!』
// \{Sunohara} "I'm being swapped out?! For what?! \bWhy?!\u"
// \{春原}「僕、代えるのっ!? なぜに!? ホワーイッ!?」

<0498> \{\m{B}} 『Mày chơi tốt. Nhưng mày không phối hợp ăn ý được với Tomoyo.』
// \{\m{B}} "You're good. Just because of that, you shouldn't pair up with her."
// \{\m{B}}「おまえはうまいよ。うまいんだけどな、智代とは合わない」

<0499> \{Sunohara} 『Tại sao? Mày định đưa ra chiến thuật chiếm gôn 70-30 sao? Con bé chỉ không kiểm soát được bóng thôi mà.』
// \{Sunohara} "Why? You plan to take the best lead? She's only got no control."
// \{春原}「どうして。最高のリードをしてきたつもりだぜ? あいつがノーコンなだけじゃん」

<0500> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy... nhưng chiến thuật của mày quá tốt...』
// \{\m{B}} "Yeah, true... but your lead is too good..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…だがおまえのリードは、天才すぎるんだ…」

<0501> \{Sunohara} 『Hở?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原}「え?」

<0502> \{\m{B}} 『Chính vì mày quá giỏi, Tomoyo không thể theo kịp...』
// \{\m{B}} "Because you're too good, Tomoyo can't follow you..."
// \{\m{B}}「天才すぎて、智代がついていけないってよ…」

<0503> \{\m{B}} 『Khiến cho em nó nổi giận và than 「Sao anh ta không dùng tài nghệ đỉnh cao đó chỉ bảo dân chuyên đi!」...』
// \{\m{B}} "And you being like that, would be like, 'Why aren't you throwing like a pro!' and she'd get angry..."
// \{\m{B}}「あんな天才、プロの球でも受けてろ!って、怒ってた…」

<0504> \{Sunohara} 『Hê... ra vậy... nếu là thế thì, chịu thôi...』
// \{Sunohara} "Heh... I see... well, if it's like that, then it can't be helped..."
// \{春原}「へっ…そうか…まぁ、そういうんなら仕方がないな…」

<0505> \{Sunohara} 『Đến lúc tao nên giải nghệ khi đang ở đỉnh cao phong độ rồi.』
// \{Sunohara} "Then I'll be taking my leave."
// \{春原}「僕はここでお役ご免ってわけだ」

<0506> \{\m{B}} 『Ờ, cứ nghỉ đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, take a rest."
// \{\m{B}}「ああ、休んでいてくれ」

<0507> \{Sunohara} 『Ô! Còn lại trông cậy vào mày đấy.』
// \{Sunohara} "Sure, I'll leave the rest to you."
// \{春原}「おぅ、後は任せたぜ」

<0508> Tôi nhận cái găng bắt bóng và bước về gôn nhà.
// I take the catcher's mitt and head to home base.
// キャッチャーミットを受け取り、ホームに向かう。

<0509> \{\m{B}} 『Tôi sẽ mượn một cái mặt nạ phòng hộ.』
// \{\m{B}} "I'm gonna go borrow a mask."
// \{\m{B}}「マスクも貸してくれ」

<0510> \{Đội trưởng} 『Được, nhanh lên!』
// \{Captain} "Okay, hurry up!"
// \{主将}「ああ、早くしろ」

<0511> Tôi đeo mặt nạ lên, tiến về gôn nhà và ngồi xuống, rồi đeo găng vào.
// I put on a mask, head to home base and squat, setting up my mitt.
// マスクを被って、ホームベースの後ろにしゃがみ込み、ミットを構える。

<0512> \{Taniguchi} 『Play!』
// \{Taniguchi} "Play!"
// \{谷口}「プレイ!」

<0513> Trận đấu tiếp tục.
// The game continues.
// タイムが解かれた。

<0514> \{Tomoyo} 『Em ném đây,\ \
<0515> !』
// \{Tomoyo} "Here I come, \m{B}!"
// \{智代}「いくぞ、\m{B}」

<0516> \{\m{B}} 『Ờ, ném đi!』
// \{\m{B}} "Yeah, come!"
// \{\m{B}}「ああ、こいっ」

<0517> Cô ấy lấy đà rồi... ném bóng.
// And as she does so... she pitches.
// 智代が振りかぶって…投げる。

<0518> Thụp! Âm thanh khô khốc của quả bóng đập vào mặt trong găng tay tôi vang lên.
// Thud! That dry sound comes from the ball hitting the inside of my mitt.
// パシィ!と乾いた音がして、ボールは一瞬にして俺のミットの中に収まっていた。

<0519> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
// \{Captain} "Eh...?"
// \{主将}「え…?」

<0520> Tên đội trưởng quay về phía trọng tài với vẻ kinh ngạc.
// The captain turns towards the umpire in shock.
// 主将が唖然とした顔で審判を振り返っていた。

<0521> Nét mặt hắn như đang thắc mắc liệu đó có phải một cú ball không.
// His face asks if that was a ball.
// 今、ボールが通ったのか?と訊くように。

<0522> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0523> Trọng tài giải đáp nghi vấn thay cho hắn.
// The umpire answers.
// 審判はそう答えた。

<0524> \{\m{B}} 『Tốt, ném tốt lắm, Tomoyo!』
// \{\m{B}} "Good, that's good, Tomoyo!"
// \{\m{B}}「よっし、いいぞ、智代!」

<0525> Tôi thử ném trả quả bóng cho cô ấy, nhưng nó đập xuống đất.
// Throwing the ball back to her, it hits the ground.
// 俺はボールを投げ返そうとして、それを地面にぶつけてしまう。

<0526> Quả nhiên là tôi không thể vận sức vào vai mình.
// I guess I really can't put power into my arm.
// やはり肩に力が入らない。

<0527> Thấy thế, Tomoyo chạy về phía tôi.
// Seeing that, Tomoyo runs up to me.
// その様子を見た智代が駆けつけてくる。

<0528> \{Tomoyo} 『Sao thế,\ \
<0529> ? Anh bị thương à?』
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}? You injured?"
// \{智代}「どうした、\m{B}? 怪我したのか?」

<0530> \{\m{B}} 『Không, không sao đâu. Anh vẫn ổn.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing. I'm fine."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない。大丈夫だって」

<0531> Tôi đứng dậy, nhặt quả bóng lên và đặt nó vào trong găng của Tomoyo.
// Standing up, I pick up the ball and put it in Tomoyo's glove.
// 立ち上がってボールを拾うと、それを智代のグローブに押し込む。

<0532> \{\m{B}} 『Cứ ném tiếp như vừa nãy nhé?』
// \{\m{B}} "Continue to throw the ball that way, okay?"
// \{\m{B}}「同じ球を投げ続けろ。いいな」

<0533> \{Tomoyo} 『Ờ...』
// \{Tomoyo} "Yeah..."
// \{智代}「ああ…」

<0534> Cô ấy gật đầu và quay trở lại bục ném.
// Nodding, she returns to her mound.
// 頷いて、マウンドに戻っていく。

<0535> Tôi cũng trở lại vị trí của mình, chờ đợi cú ném thứ hai.
// I also return to my position, waiting for the second pitch.
// 俺もポジションについて、二球目を待つ。

<0536> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0537> Tôi thấy rõ Tomoyo đang do dự.
// Tomoyo hesitates, watching me.
// 智代に迷いが見られた。

<0538> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ gì hết, cứ ném đi!』
// \{\m{B}} "Don't think, come at me!"
// \{\m{B}}「思いきりこいっ」

<0539> Cô ấy gật.
// She nods.
// 頷く智代。

<0540> Cô tạo thế rất chuẩn... và ném.
// She forms a good posture... and pitches.
// ようやく振りかぶって…投げた。

<0541> Động tác vô cùng nhịp nhàng.
// Just without thinking, the motion was good.
// モーションだけは、思いきりがよかった。

<0542> ...Oái, quả bóng tuột khỏi ngón tay cô ấy.
// ... gah, it slips off her finger.
// …が、その球は指の間から抜かれていた。

<0543> \{\m{B}} (...Change-up ư?!)
// \{\m{B}} (... change-up?!)
// \{\m{B}}(…チェンジアップ!?)

<0544> \{Đội trưởng} 『...Hừm!』
// \{Captain} "... hmph!"
// \{主将}「…ふんっ」

<0545> Hắn ta vặn người, thở hắt ra một hơi.
// He snorts.
// 鼻息と共に一振り。

<0546> Cây chày rít lên, cắt qua khoảng không, tạo nên một cú vung dứt khoát.
// The bat roars, cutting through the sky, grasping a sound swing.
// 空を切って唸ったバットが、山なりの棒球を捉えていた。

<0547> Kanggg!
// Pow--!
// キィーーン!

<0548> Một cú bóng bổng.
// A flyball.
// 大飛球。

<0549> Bóng bay cao đến mức mắt thường khó mà dõi theo.
// My eyes follow it, as it falls down to the ground.
// 目で追うのも、面倒になるくらいの。

<0550> \{Sunohara} 『Aaa-! Mắc chứng toi gì tao phải đi nhặt bóng thế này?!』
// \{Sunohara} "Ahh-! Why did I become a ballboy, huh?!"
// \{春原}「あーっ! なんで僕まで、ボール拾いやらなくちゃならないんだよっ!」

<0551> \{\m{B}} 『Ngậm miệng lại và nhặt tiếp đi!』
// \{\m{B}} "Shut up!"
// \{\m{B}}「黙ってやれっ」

<0552> \{Fuuko} 『Fuuko...
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // appears if you meet same Fuko requirements as before, otherwise go to line 0544
// \{風子}「風子…\p

<0553> \ giá đáo.』
// appears."
// 参上」

<0554> \{Fuuko} 『Fuuko cũng sẽ giúp nữa.』
// \{Fuko} "Fuko shall help as well."
// \{風子}「風子も手伝います」

<0555> \{\m{B}} 『Ờ, phiền nhóc.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry about that."
// \{\m{B}}「ああ、悪いな」

<0556> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh... và cả cô bé em không biết tên này nữa.』
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys... and, the girl I don't know."
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…それと、見知らぬ女の子」

<0557> \{Fuuko} 『Không có sao đâu.』
// \{Fuko} "Not at all."
// \{風子}「いえ」

<0558> \{Tomoyo} 『Xin lỗi hai anh...』
// \{Tomoyo} "Sorry, you guys..."
// \{智代}「済まないな、ふたりとも…」

<0559> \{\m{B}} 『Anh nói với em rồi mà? Chúng ta làm thế vì anh muốn.』
// \{\m{B}} "I told you, right? It's something I wanted to do."
// \{\m{B}}「言っただろ? 俺がやりたいからやっただけだって」

<0560> \{\m{B}} 『Người nên xin lỗi phải là anh. Xin lỗi vì đã bắt em phải nhọc sức như thế.』
// \{\m{B}} "The one who should be apologizing is me. Sorry for making you come out like this."
// \{\m{B}}「謝るんなら、俺のほうだ。付き合わせて悪かったってな」

<0561> \{Tomoyo} 『Không đâu... anh đã vì em, nên... em thấy vui lắm.』
// \{Tomoyo} "Not at all... it was for me, so... I'm happy."
// \{智代}「いや…私のためだからな…うれしかったぞ」

<0562> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng thấy vậy, xem như đây là kết thúc có hậu nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, I had fun too."
// \{\m{B}}「ああ、俺も楽しかったからいいとするよ」

<0563> \{Tomoyo} 『Đúng vậy, lâu lâu làm một vố thế này cũng không tồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah, doing this once in a while isn't too bad."
// \{智代}「うん、こういうのもたまにはいいな」

<0564> \{Sunohara} 『Không tồi cái con khỉ!』
// \{Sunohara} "Like hell it is!"
// \{春原}「いいことあるかっ!」

<0565> \{\m{B}} 『Mày câm mồm.』
// \{\m{B}} "You shut up."
// \{\m{B}}「おまえは黙っておけ」

<0566> Chúng tôi lúi húi nhặt bóng cho đội bóng chày đến hết ngày.
// We ended up being the ballboys for the baseball team until the end of the day.
// 日が暮れるまで、俺たちは野球部の雑用として、ボールを拾い続けた。

<0567> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0568> Ngày bầu cử đã đến.
// And then after school.
// そして投票日。

<0569> Công tác bình bầu được thực hiện vào giờ sinh hoạt.
// The voting starts in homeroom.
// 投票は、HRで各教室ごとに行われた。

<0570> Lá phiếu với những cái tên được chuyền quanh.
// The ballot with the names goes around.
// 投票用紙に並ぶ名前のひとつに丸印をつけて提出するだけだ。

<0571> Tôi viết tên Tomoyo lên đó.
// I put Tomoyo's name on it. // To SEEN2508: Bad End
// 俺は智代の名前の上に丸をつけた。

<0572> \{\m{B}} 『Không được rồi, Tomoyo... anh không cử động vai được.』 
// \{\m{B}} "Sorry, Tomoyo... I can't use my arm." // Option 2 - from 0455
// \{\m{B}}「悪い、智代…俺、肩が使えないんだ」

<0573> \{Tomoyo} 『Ơ? Anh bị thương à?』
// \{Tomoyo} "Eh? Are you injured?"
// \{智代}「え? 怪我をしてるのか?」

<0574> \{\m{B}} 『Cũng lâu rồi. Vì thế mà anh không thể giơ tay lên cao được.』
// \{\m{B}} "Long ago. Because of that, I can't lift it."
// \{\m{B}}「昔にな。それっきり、上がらない」

<0575> \{Tomoyo} 『Vậy sao... Em xin lỗi.』
// \{Tomoyo} "Is that so... sorry."
// \{智代}「そうだったのか…悪い」

<0576> \{\m{B}} 『Không sao đâu...』
// \{\m{B}} "It's okay..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0577> \{\m{B}} 『Hay là làm thế này đi?』
// \{\m{B}} "Then, how about you do this?"
// \{\m{B}}「じゃ、こうすればどうだ」

<0578> \{Tomoyo} 『Thế nào?』
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代}「なんだ」

<0579> \{\m{B}} 『Nhắm vào mặt Sunohara mà ném.』
// \{\m{B}} "Aim at Sunohara's face."
// \{\m{B}}「春原の顔面めがけて投げろ」

<0580> \{\m{B}} 『Cứ dồn hết bực dọc trong em mà ném cho nó bay luôn ra khỏi sân.』
// \{\m{B}} "Blow him away with your feelings."
// \{\m{B}}「春原を吹っ飛ばす気持ちでな」

<0581> \{Tomoyo} 『Làm thế có hơi lòng vòng...』
// \{Tomoyo} "Kind of indirect..."
// \{智代}「回りくどいな…」

<0582> \{Tomoyo} 『Em biết anh ta có phản xạ tốt. Chuyện đó khó khả thi lắm.』
// \{Tomoyo} "I already know his reflexes are good. No matter what, I don't think it's possible."
// \{智代}「あいつの運動神経の良さはわかる。いくらなんでも、無理だと思う」

<0583> \{Tomoyo} 『Thế nào anh ta cũng sẽ dùng găng đỡ bóng ngang mặt thôi...』
// \{Tomoyo} "He's got a mitt to block with, so he can't fall..."
// \{智代}「ミットで防がれるのがオチだ…」

<0584> \{\m{B}} 『Ý anh không phải là ném bay nó đi theo nghĩa đen. Cứ tưởng tượng em làm được điều đó trong lúc ném.』
// \{\m{B}} "I don't mean to actually blow him away. Just have those feelings, is what I'm saying."
// \{\m{B}}「本当に吹っ飛ばせ、なんて言ってない。そういう気持ちで投げろ、と言ってるんだ」

<0585> \{\m{B}} 『Đừng nhìn vào găng tay của nó. Hãy nhìn vào bản mặt đáng ghét của nó.』
// \{\m{B}} "Don't look at his mitt. Look at his hateful face."
// \{\m{B}}「ミットなんて見るな。憎たらしい春原の顔だけ見てろ」

<0586> \{Tomoyo} 『Có được không đây...』
// \{Tomoyo} "Like I can..."
// \{智代}「できるだろうか…」

<0587> \{\m{B}} 『Nào, em làm được mà.』
// \{\m{B}} "Come on, you can do it."
// \{\m{B}}「やってみろ」

<0588> \{Tomoyo} 『Nếu \m{B} nói vậy, thì chắc em phải... ném vỡ mặt hắn thôi.』
// \{Tomoyo} "If you say so, \m{B}, I guess I'll have to... let me at him."
// \{智代}「\m{B}がそう言うなら、仕方がない…やってみよう」

<0589> Tôi vỗ vai Tomoyo và đi ra.
// I pat her shoulder and head off.
// 俺は智代の肩を叩いて、離れた。

<0590> Tomoyo quay về bục ném.
// Tomoyo stands at the mound.
// 智代がマウンド上に戻る。

<0591> \{Sunohara} 『Đừng có chim chuột giữa trận đấu chứ!』
// \{Sunohara} "Don't flirt during the game!"
// \{春原}「ゲーム中にちちくりあってんじゃねぇぞ!」

<0592> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0593> Có vẻ như lời đó đã đánh động Tomoyo...
// Those words cut through Tomoyo just now...
// 今の言葉で、智代がキレた気がする…。

<0594> \{Tomoyo} 『Hay lắm... anh sẽ là đối thủ của tôi, Sunohara.』
// \{Tomoyo} "Interesting... you'll be my opponent, Sunohara."
// \{智代}「おもしろい…相手してやろう、春原」

<0595> \{Sunohara} 『Ấy, đối thủ là gã này mà.』
// \{Sunohara} "Uh, the opponent's this guy."
// \{春原}「いや、相手はこっちなんすけど」

<0596> \{Tomoyo} 『Không, là anh.』
// \{Tomoyo} "No, it's you."
// \{智代}「いや、おまえだ」

<0597> \{Tomoyo} 『Tôi ném đây!』
// \{Tomoyo} "Here we go!"
// \{智代}「いくぞ」

<0598> Cô ấy bắt đầu vào thế ném bóng.
// She begins her pitching motion.
// 智代が投球モーションに入る。

<0599> \{Sunohara} 『Được, ném đi!』
// \{Sunohara} "Alright, come!"
// \{春原}「よし、こい!」

<0600> Vung tay thật mạnh... cô ấy ném một cú bóng xé gió.
// Swinging... she pitches.
// 振りかぶって…投げた。

<0601> Veo!
// Zoom!
// シュッ!

<0602> Đánh bay cả người Sunohara.
// Sunohara gets blown off.
// 春原が吹っ飛んでいた。

<0603> Rầm!\shake{1}
// Slam!\shake{1}
// どむっ!\shake{1}

<0604> Nó ngã nhào ra nền đất khiến cát bụi bay mù mịt.
// He falls to the ground as the dust gathers.
// 土埃をあげて、地面に落ちる。

<0605> .........
// .........
// ………。

<0606> Cả sân im phăng phắc.
// Everyone quiets down.
// 静まり返る場。

<0607> .........
// .........
// ………。

<0608> Ai ai cũng thất kinh hồn vía.
// Everyone's in amazement.
// 誰もが唖然としていた。

<0609> .........
// .........
// ………。

<0610> \{\m{B}} 『Trọng tài, vừa rồi là strike đấy.』
// \{\m{B}} "Umpire, that was a strike just now."
// \{\m{B}}「審判、今のはストライクだろ」

<0611> \{Taniguchi} 『Ơ, ừ... s-strike!』
// \{Taniguchi} "Eh, yeah... s-strike!"
// \{谷口}「え、あ…ス、ストライク!」

<0612> Ngay sau tiếng hô của trọng tài, toàn đội bóng đồng loạt rên rỉ.
// The members all stir at that voice.
// その声と同時に部員たちが一斉にどよめく。

<0613> Đến tôi cũng không thể tin vào mắt mình.
// Even I want to say the same thing they did.
// 俺も、一緒に声をあげたい気分だった。

<0614> \{\m{B}} (Vừa rồi là gì thế? Nhanh như điện xẹt...!)
// \{\m{B}} (What was that just now? That was goddamn fast...?)
// \{\m{B}}(今のなんだ? すんげぇ速かったんじゃないのか…?)

<0615> Tương lai cô ấy sẽ còn làm ra những chuyện đáng sợ đến mức nào nữa?
// What an ominous girl.
// 末恐ろしい奴だった。

<0616> Mà không, nói đúng hơn, chỉ hiện tại thôi đã quá đủ đáng sợ rồi.
// Or rather, she's to be feared.
// つーか、すでに恐ろしい。

<0617> \{Tomoyo} 『Được rồi, tiếp đi!』
// \{Tomoyo} "Alright, next!"
// \{智代}「次、いくぞ」

<0618> \{Taniguchi} 『Ưmm, tay bắt bóng đang bất tỉnh rồi!』
// \{Taniguchi} "Umm, the catcher's unconscious right now!"
// \{谷口}「あの、キャッチャーの意識がないんですがっ」

<0619> \{\m{B}} 『Cứ dựng nó dậy. Ít nhất có thể dùng nó làm khiên chắn.』
// \{\m{B}} "Just lift him up. He'll be able to at least defend himself."
// \{\m{B}}「おまえ、持ち上げておけ。盾ぐらいにはなるだろ」

<0620> \{Taniguchi} 『N-nhưng...』
// \{Taniguchi} "B-but..."
// \{谷口}「で、でも…」

<0621> \{Đội trưởng} 『Nhanh làm theo lời tên đó đi, quỷ tha ma bắt!』
// \{Captain} "Hurry up and do it, damn it!"
// \{主将}「いいからそうしておけっ、くそっ」

<0622> \{Taniguchi} 『V-vâng!』
// \{Taniguchi} "Y-yes!"
// \{谷口}「は、はいっ」

<0623> \{Tomoyo} 『Ném đây!』
// \{Tomoyo} "Here I come!"
// \{智代}「いくぞ」

<0624> Cú thứ hai... và cô ấy ném.
// Here comes the second pitch... she throws.
// 二球目を振りかぶって…投げた。

<0625> Veo!
// Zoom!
// シュッ!

<0626> \{\m{B}} 『Strike!』
// \{\m{B}} "Strike!"
// \{\m{B}}「ストライクだ」

<0627> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0628> Cú ném thứ ba.
// Third pitch.
// 三球目。

<0629> Vút!
// Zoom!
// シュッ!

<0630> \{\m{B}} 『Strike!』
// \{\m{B}} "Strike!"
// \{\m{B}}「ストライクだ」

<0631> \{Taniguchi} 『Strike!』
// \{Taniguchi} "Strike!"
// \{谷口}「ストライク!」

<0632> \{Đội trưởng} 『Ớ...?』
// \{Captain} "Eh...?"
// \{主将}「え…」

<0633> \{Taniguchi} 『Đánh hỏng ba lần, rời sân!』
// \{Taniguchi} "Batter out!"
// \{谷口}「バッター三振アウト!」

<0634> \{\m{B}} 『Nhanh lên, đưa người đập bóng tiếp theo vào đi!』
// \{\m{B}} "Let's hurry and take out the next batter!"
// \{\m{B}}「急ぐぞ、次のバッターを指命しろ」

<0635> \{Đội trưởng} 『.........』
// \{Captain} "........."
// \{主将}「………」

<0636> Tên đội trưởng chết điếng.
// The absolutely dumbfounded captain has nothing to say.
// 自失呆然の主将。何も言わない。

<0637> \{Tomoyo} 『Này, anh kia cũng được!』
// \{Tomoyo} "Hey, you there, you'll do!"
// \{智代}「おい、そこのやつ、おまえでいい」

<0638> Tomoyo chỉ thị một tay đập khác vào thế chỗ tên vừa rồi.
// Tomoyo orders another batter to take his place.
// 代わりに智代が命じて、バッターを立たせた。

<0639> \{\m{B}} 『Lại strike. Strike out.』
// \{\m{B}} "Strike. Yup, strike out."
// \{\m{B}}「ストライクね。はい、三振」

<0640> Và thế là, trận đấu kết thúc.
// And at that moment, it was all over.
// それも、一瞬で片づいた。

<0641> \{\m{B}} 『Trận đấu kết thúc. Tomoyo thắng!』
// \{\m{B}} "Game set. Tomoyo wins!"
// \{\m{B}}「試合終了。智代の勝ち」

<0642> \{Tomoyo} 『Phù...』
// \{Tomoyo} "Whew..."
// \{智代}「ふぅ…」

<0643> \{Tomoyo} 『Không ngờ em lại nghiêm túc với những việc vô vị này...』
// \{Tomoyo} "Somehow I feel like an idiot getting all fired up over this..."
// \{智代}「なんだかとても馬鹿らしいことに真剣になってしまった気がするぞ…」

<0644> \{Tomoyo} 『Nhưng em cũng thấy dễ chịu hơn nhiều. Thôi thì cũng đáng giá...』
// \{Tomoyo} "But, I somehow feel a lot better. Guess I'll leave it be..."
// \{智代}「だが、かなりウサが晴らせた。よしとするか…」

<0645> Sunohara nằm sải lai trên nền đất, khuôn mặt đầy vết sưng sẹo và bầm tím.
// Sunohara's face rolls round and round, stretched on the ground.
// ボコボコに顔を腫らした春原が地面で伸びていた。

<0646> \{Sunohara} 『Anh...
<0647> \ làm tốt...
<0648> \ việc bắt bóng nhỉ...』
// \{Sunohara} "I... \wait{300}did okay... \wait{300}as catcher, right..."
// \{春原}「ボク…\pキャッチャー…\pガンバッタヨネ…」

<0649> \{\m{B}} 『Nó đang sảng đấy, kệ nó đi em.』
// \{\m{B}} "He's talking trash, so don't mind him."
// \{\m{B}}「寝言だ。気にするな」

<0650> \{Đội trưởng} 『Này, tên cô em là gì?』
// \{Captain} "Hey, what's your name?"
// \{主将}「おまえっ、名前はなんて言うんだっ」

<0651> Tên đội trưởng bất ngờ xen vào.
// The captain suddenly interrupts Tomoyo and me.
// 主将がいきなり俺と智代の間に割って入ってきた。

<0652> \{Tomoyo} 『Tôi ấy à?』
// \{Tomoyo} "Me?"
// \{智代}「私か?」

<0653> \{Đội trưởng} 『Ờ.』
// \{Captain} "Yeah."
// \{主将}「ああ」

<0654> \{Tomoyo} 『Sakagami.』
// \{Tomoyo} "Sakagami."
// \{智代}「坂上」

<0655> \{Đội trưởng} 『Tên riêng là Tomoyo phải không? Tôi nghe mọi người gọi cô em như thế.』
// \{Captain} "You're the junior called Tomoyo? Seems that's how you're called."
// \{主将}「下は智代って言うのか? そう呼ばれていたようだが」

<0656> \{Tomoyo} 『Ờ, đúng vậy...』
// \{Tomoyo} "Yes, that's right..."
// \{智代}「ああ、その通りだが…」

<0657> \{Đội trưởng} 『Được rồi, Tomoyo-kun. Từ giờ chúng ta đặt mục tiêu tới Koushien nhé!』
// \{Captain} "Alright, Tomoyo-kun. You want to join us and go to the Koushien?"
// \{主将}「よし、智代くん。今日から一緒に甲子園を目指そうではないかっ」

<0658> \{\m{B}} 『Này, cô ấy là con gái đấy.』
// \{\m{B}} "Hey, she's a girl."
// \{\m{B}}「こいつ、女だぞ」

<0659> \{Đội trưởng} 『Bọn tôi sẽ cải trang cho cô ấy!』
// \{Captain} "We'll disguise her in some way!"
// \{主将}「変装すればなんとでもなるだろうっ」

<0660> \{Đội trưởng} 『Ôi, cái đội bóng chày yếu kém này rồi cũng có ngày vinh quang...』
// \{Captain} "Yeah, you're the light that shines on our weak baseball team..."
// \{主将}「ああ、弱小野球部についに光がっ…」

<0661> \{Tomoyo} 『Xin lỗi, nhưng các anh cứ tiếp tục yếu kém đi.』
// \{Tomoyo} "Sorry, but you can stay weak."
// \{智代}「悪いが、弱小のままでいてくれ」

<0662> \{Đội trưởng} 『Đừng có phũ thế chứ!』
// \{Captain} "Don't say that all of a sudden!"
// \{主将}「そう言わずにっ!」

<0663> \{Tomoyo} 『Lúc nào cũng thành ra thế này, bởi vậy em mới không muốn tham gia!』
// \{Tomoyo} "I don't really want to be like that anyway!"
// \{智代}「こういうことになるのが、嫌だったんだっ」

<0664> \{Tomoyo} 『
<0665> , làm gì đi!』
// \{Tomoyo} "\m{B}, do something!"
// \{智代}「\m{B}、なんとかしろっ」

<0666> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta đã đạt được mục tiêu của mình rồi.』
// \{\m{B}} "But, we managed to achieve our goal."
// \{\m{B}}「でも、目的は達成されたよ」

<0667> \{Tomoyo} 『Mục tiêu? Có sao?』
// \{Tomoyo} "Goal? We had one?"
// \{智代}「目的? 目的なんてものがあったのか?」

<0668> \{\m{B}} 『Bọn họ chắc chắn sẽ bầu cho em. Ít nhất thì đội trưởng sẽ làm thế.』
// \{\m{B}} "These guys'll vote for you for sure. At least the captain, anyway."
// \{\m{B}}「こいつら、きっと、おまえに投票してくれるよ。主将がこれだからな」

<0669> \{Tomoyo} 『A...』
// \{Tomoyo} "Ah..."
// \{智代}「あ…」

<0670> \{Tomoyo} 『Vậy ra mục đích của việc này là thế...?』
// \{Tomoyo} "Is that what this was...?"
// \{智代}「そうだったのか…」

<0671> \{Tomoyo} 『Anh làm vì em à, \m{B}...?』
// \{Tomoyo} "You thought about this by yourself, \m{B}...?"
// \{智代}「\m{B}はひとり、そんなことを考えていたのか…」

<0672> \{\m{B}} 『Đừng bận tâm.』
// \{\m{B}} "Don't worry."
// \{\m{B}}「気にするな」

<0673> \{\m{B}} 『Bởi vì em mới là người làm tất cả.』
// \{\m{B}} "You did everything after all."
// \{\m{B}}「やってんのは、おまえなんだから」

<0674> \{\m{B}} 『Anh chỉ đứng nhìn thôi.』
// \{\m{B}} "All I did was watch."
// \{\m{B}}「俺は見てるだけだっただろ」

<0675> \{Tomoyo} 『
<0676> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」

<0677> \{Tomoyo} 『Cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "Thanks."
// \{智代}「ありがとう」

<0678> \{\m{B}} 『Này mọi người, Tomoyo đang ứng cử vào vị trí Hội trưởng Hội học sinh đấy!』
// \{\m{B}} "Hey, you guys, Tomoyo's announcing candidacy for the student council!"
// \{\m{B}}「おい、おまえら、智代は、生徒会長に立候補してるからなっ」

<0679> \{\m{B}} 『Phải nhớ thật kỹ tên của cô ấy nhé!』
// \{\m{B}} "Remember her well!"
// \{\m{B}}「よく覚えておけよ!」// To SEEN2507, Good End

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074