Clannad VN:SEEN2424

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính:

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2424.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Fuuko'
// '風子'

<0000> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0001> Chói mắt quá...
// It's blinding...
// 眩しい…。

<0002> Tôi ngồi dậy theo phản xạ và dụi mắt.
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes.
// 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。

<0003> Có điều, mí mắt cứ dính chặt vào nhau.
// But, I can't easily open them.
// けど、なかなか目が開かない。

<0004> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng,\ \
<0005> .』
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、おはよう」

<0006> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0007> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh cũng nên nói 「Chào buổi sáng」 với người đã chào mình chứ.』
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'."
// \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0009> \{Tomoyo} 『Sao thế? Vẫn còn ngái ngủ à?』
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?"
// \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」

<0010> \{Tomoyo} 『Trông mặt anh ngộ quá.』
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there."
// \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」

<0011> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột.
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish.
// すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。

<0012> \{Tomoyo} 『Anh trông ngố quá, khác hẳn với vẻ lãng tử thường ngày.』 
// literally idiot
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot
// \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」

<0013> \{Tomoyo} 『Em thích vẻ mặt bình thường của anh, nhưng mặt anh lúc này cũng không tệ đâu.』
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad."
// \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」

<0014> \{Tomoyo} 『Em thích cả hai.』
// \{Tomoyo} "I like both of them."
// \{智代}「どっちも好きだぞ」

<0015> \{Tomoyo} 『Anh vẫn đang nghe đấy chứ?』
// \{Tomoyo} "Are you listening?"
// \{智代}「聞いているのか?」

<0016> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0017> \{Tomoyo} 『Coi nào, làm như vầy trông càng buồn cười hơn nữa.』
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting."
// \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」

<0018> Má tôi... sao nó đau đau.
// My cheeks... hurt.
// 頬が…痛い。

<0019> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn.
// I finally wake up from that.
// それでようやく目が覚めた。

<0020> Tomoyo kề sát khuôn mặt đang cười nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi.
// Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. 
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine.
// すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。

<0021> \{\m{B}} 『Giờ thì anh có lý do để véo má em rồi.』
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours."
// \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」

<0022> \{\m{B}} 『Chúng ta hòa nhau nhé.』
// \{\m{B}} "We're even."
// \{\m{B}}「仕返しだ」

<0023> Tôi với tay ra.
// I reach out my hand.
// 俺は手を伸ばす。

<0024> \{Tomoyo} 『Anh có thể có lý do, nhưng em có quyền được né.』
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it."
// \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」

<0025> Cô ấy nhanh nhẹn lách qua tránh tay tôi, và khuôn mặt cô lại kề sát mặt tôi hơn.
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine.
// 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。

<0026> Tiếp theo cô ấy dùng cả hai tay véo mạnh hai má tôi.
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands.
// そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。

<0027> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, phải véo má trả đũa thôi.
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers.
// このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。

<0028> \{\m{B}} 『Hàaa... Hàaa...』
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」

<0029> \{Tomoyo} 『Xin lỗi,\ \
<0030> .』
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}."
// \{智代}「悪い、\m{B}」

<0031> \{Tomoyo} 『Em véo má anh đỏ lừ rồi...』
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..."
// \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」

<0032> Tomoyo nhìn kỹ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy...
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting...
// 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。

<0033> \{Tomoyo} 『Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé.』
// \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần."
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try."
// \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」

<0034> May mà lúc này Tomoyo đã tha cho tôi. Tôi còn không có cơ hội véo má cô lần nào.
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back.
// 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。

<0035> Dù có cố đến đâu cũng chẳng thể chạm vào người cô ấy được...
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her...
// こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。

<0036> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là anh không dám đùa với em nữa đâu...』
 \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..."
//Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..."
// \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」

<0037> Đáng lẽ phải là hai người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi.
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo.
// 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。

<0038> \{Tomoyo} 『Anh nói thế là ý gì hả?』
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?"
// Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original?
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」

<0039> \{\m{B}} 『Là hãy nhẹ tay một chút.』
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands."
// \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」

<0040> \{Tomoyo} 『Nhẹ tay? Đương nhiên, em đã nương tay với anh rồi mà.』
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all."
// \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」

<0041> ...Nếu cô ấy mà không nương tay, chắc mặt tôi biến dạng luôn rồi.
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she?
// Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle
// …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。

<0042> \{Tomoyo} 『Nhưng hồi nãy thật sự vui lắm.』
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun."
// \{智代}「でも、今のは楽しかったな」

<0043> \{Tomoyo} 『Em thấy chúng ta giống con nít ghê.』
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something."
// \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」

<0044> \{\m{B}} 『Hay đấy. Anh cũng thấy vui...』
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..."
// \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」

<0045> \{Tomoyo} 『Ừm.』
// \{Tomoyo} "Yup."
// \{智代}「うん」

<0046> \{Tomoyo} 『Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian.』
// \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi."
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time."
// \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」

<0047> \{\m{B}} 『Ờ... oáp...』 
// as if yawning
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning
// why not put "yawn" there?
// \{\m{B}}「ああ…ふわ」

<0048> Cơn buồn ngủ quay trở lại, làm tôi nhớ ra mới nãy mình vẫn còn uể oải.
// Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về.
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns.
//I become sleepy, being reminded of that.
// literally remembering
// 思い出したように、眠気が戻ってくる。

<0049> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội thay quần áo.
//added the went for better clarity, sounds off tho'
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho'
// Sounds better without it :/
// それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。

<0050> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa.』
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara."
// \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」

<0051> \{Tomoyo} 『Em nghĩ cứ để anh ta yên đi.』
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone."
// \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」

<0052> \{\m{B}} 『Không, anh không muốn chịu nỗi khổ sở vừa rồi một mình đâu.』
// \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." 
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel."
// \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」

<0053> \{Tomoyo} 『Nỗi khổ sở? Ý anh là thức dậy sớm ấy hả?』
// \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?"
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?"
// \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」

<0054> \{\m{B}} 『Nó đó.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだよ」

<0055> \{Tomoyo} 『
<0056> , trâu chậm uống nước đục. Dậy sớm tốt cho sức khỏe. Anh còn được lợi nhiều thứ nữa.』
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too."
// \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」

<0057> \{\m{B}} 『Lợi nhiều thứ hả? Ví dụ đi?』
// \{\m{B}} "Benefits? Like?"
// \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」

<0058> \{Tomoyo} 『Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái, rõ ràng thế còn gì.』
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late."
// \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」

<0059> \{Tomoyo} 『Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?』
// \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." 
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together."
//consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used.
// Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle
// \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」

<0060> \{\m{B}} 『...Ờ, chắc vậy. Anh thật lucky quá đi~』
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~"
// \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」

<0061> \{Tomoyo} 『Anh lại chọc em nữa rồi.』
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again."
// \{智代}「馬鹿にしてるな」

<0062> \{\m{B}} 『Anh sẽ chia sẻ cái diễm phúc này với Sunohara.』
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara."
// \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」

<0063> \{Sunohara} 『Làm cái khỉ gì mà tao phải dậy sớm thế này...?』
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?"
// \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」

<0064> \{\m{B}} 『Trâu chậm uống nước đục, biết chưa?』
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know."
// \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」

<0065> \{Tomoyo} 『Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe, và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa.』
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl."
// \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」

<0066> \{Sunohara} 『Thật sao?!』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原}「マジかっ」

<0067> \{Tomoyo} 『Ừm, cô gái xinh đẹp nhất trường. Anh nên lấy làm vinh hạnh đi.』
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see."
// \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」

<0068> \{Sunohara} 『Được, anh tỉnh như sáo luôn!』
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!"
// \{春原}「よし、起きようっ」

<0069> \{Sunohara} 『Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!』
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!"
// \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」

<0070> \{Tomoyo} 『Sao...? Có vẻ anh không vừa lòng.』
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied."
//Prev. TL: "What... you're not satisfied?"
// \{智代}「なんだ…不服なようだな」

<0071> \{Sunohara} 『Hở? Về việc gì?』
// \{Sunohara} "Huh? About?"
// \{春原}「はい? なにが?」

<0072> \{Tomoyo} 『Tôi.』
// \{Tomoyo} "Me."
// \{智代}「私だ」

<0073> \{Sunohara} 『Em thì sao?』
// \{Sunohara} "You, what?"
// \{春原}「おまえが、何?」

<0074> \{Sunohara} 『À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé.』 
// COLD!
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD!
// \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」

<0075> Sunohara quăng cặp của nó cho Tomoyo.
// Sunohara thrusts his bag at her.
// 春原が鞄を智代に突きつけていた。

<0076> \{Tomoyo} 『Anh không biết nói đùa là gì sao...?』
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?"
// \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」

<0077> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原}「え?」

<0078> \{Tomoyo} 『Quan trọng hơn...』
// \{Tomoyo} "Besides..."
// \{智代}「そもそも…」

<0079> \{Sunohara} 『Hơn sao?』
// \{Sunohara} "Besides?"
// \{春原}「そもそも?」

<0080> \{Tomoyo} 『Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–?!』//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
//  \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?"
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
// \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」

<0081> \{Sunohara} 『Không, dù sao anh vẫn là tiền bối của em mà.』
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior."
// \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」

<0082> \{Tomoyo} 『Ừm, tôi nhớ ra trong lúc đá anh...』
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..."
// \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」

<0083> \{Sunohara} 『Vậy em định chuộc lại cái sai lầm đó thế nào đây?』
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?"
// \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」

<0084> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
// \{智代}「悪かった」

<0085> \{Sunohara} 『Đâu phải chỉ nói xin lỗi thôi là xong, hả?』
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?"
// \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」

<0086> Sunohara nhân cơ hội xáp lại gần Tomoyo.
// He completely takes the opportunity to get closer.
// 春原はここぞとばかりに詰め寄る。

<0087> \{Sunohara} 『「Bo đì」 chuẩn phết nhỉ, cô em?』
// \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?"
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?"
// \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」

<0088> ...Thằng này suốt đời chỉ đóng được vai phụ thôi.
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor
// …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。

<0089> \{Tomoyo} 『Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?』
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?"
// \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」

<0090> Tomoyo cũng hùa theo.
// Even more, Tomoyo's going along with this.
// しかも、智代まで乗ってるし。

<0091> \{\m{B}} (Tức là, được đối xử như một thiếu nữ nhu mì làm em ấy thấy vui, cho dù lời lẽ của thằng đó có thô bỉ ra sao chăng nữa...)
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...)
// (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….)
// \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…)

<0092> \{Tomoyo} 『Nếu anh van xin, tôi sẽ cho anh sờ.』
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know."
// Why would she not let him if he DID lower his head/apologize?
// Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle
// \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」

<0093> \{Sunohara} 『E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư...』
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..."
// \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」

<0094> Tình thế đã xoay chuyển trước khi tôi kịp nhận ra.
// Before I knew it, the situation reversed.
// いつの間にか立場が逆転していた。

<0095> \{Tomoyo} 『Anh sẽ làm gì nào?』
// \{Tomoyo} "What'll you do?"
// \{智代}「どうするんだ」

<0096> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Guh..."
// \{春原}「くっ…」

<0097> \{Sunohara} 『Xin lỗi em. Làm ơn để anh sờ đi mà!』
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!"
// \{春原}「すみません、お願いしまッス!」

<0098> Nó cúi rạp đầu xuống! 
// How pathetic.
// He suddenly lowers his head! // How pathetic.
// 思いっきり頭を下げていた!

<0099> \{\m{B}} (M-mày...)
// \{\m{B}} (Y-you...)
// \{\m{B}}(お、おまえ…)

<0100> \{Tomoyo} 『Được rồi, nếu anh đã khẩn thiết đến thế...』
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped."
// \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」

<0101> \{Tomoyo} 『Anh có thể chạm vào tay tôi.』
// \{Tomoyo} "You can touch my arm."
// \{智代}「腕を触らしてやろう」

<0102> \{Sunohara} 『Hể...?』
// \{Sunohara} "Heh...?"
// \{春原}「へ…?」

<0103> \{Tomoyo} 『Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?』
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right...
// \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」

<0104> \{Sunohara} 『Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không...?』
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..."
// \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」

<0105> \{Sunohara} 『Ngày này mai sau sẽ được tôn vinh là ngày anh trở nên nghiêm túc.』
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."*
// \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」

<0106> Ai đó sẽ tôn vinh mày vì lý do thảm hại đó sao?
// Is it okay to go with this really terrible reason?
// とても情けない理由だが、いいのか。

<0107> \{Tomoyo} 『Thế anh định làm gì nào?』
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?"
// \{智代}「なんだ、どうするというんだ」

<0108> \{Sunohara} 『Đương nhiên là... sờ hết mình!』
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!"
// \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」

<0109> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. 
// kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
// シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。
// KE: 『Chết tôi...』
// 『Tôi nghẻo tới nơi rồi...』

<0110> \{Tomoyo} 『Hừm...』
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代}「ふぅ…」

<0111> \{Tomoyo} 『Hình như lúc xơi cước, anh ta có nói gì đó...』
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..."
// Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle
// \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」

<0112> \{\m{B}} 『Chắc nó rên 「Sướng quá đi!」.』
//  \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'."
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'."
// \{\m{B}}「最高!って」

<0113> \{Tomoyo} 『Anh ta thèm bị tra tấn sao...?』
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..."
// Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle
// \{智代}「変態か、こいつは…」

<0114> \{Sunohara} 『Không bao giờ tao nói thế nhá!!!』
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!"
// \{春原}「言うかっっ!」

<0115> \{\m{B}} 『Ồ, nó sống lại rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered."
// \{\m{B}}「おー、元気じゃん」

<0116> \{Sunohara} 『Tao vừa lội \g{sông Tam Đồ}={Tam Đồ hay Sanzu, theo Phật giáo Nhật Bản, là tên một dòng sông dưới địa phủ, ngăn cách cõi âm ti và trần thế, tương tự sông Styx trong thần thoại Hy Lạp. Trong các đám tang của người Nhật, quan tài thường đặt kèm sáu đồng xu gọi là Rokudosen, làm phí qua sông.} qua đến cánh đồng hoa bỉ ngạn xong!』
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!"
//"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD)
// \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」

<0117> \{\m{B}} 『Đúng là phép màu khi mày còn lội trở về được.』
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back."
// \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」

<0118> \{Sunohara} 『Mắc chứng toi gì mà buổi sáng của tao lại thê lương tới mức này cơ chứ?!』
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!"
// \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」

<0119> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn.』
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late."
// \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」

<0120> \{Sunohara} 『Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi...』
// \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..."
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..."
// \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」

<0121> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ.
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch.
// 智代が袖をまくって、腕時計を見る。

<0122> \{Tomoyo} 『Phải, sắp trễ giờ rồi...』
// \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..."
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..."
// \{智代}「うん、まずい時間だ…」

<0123> \{Sunohara} 『Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i.』
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i."
// \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」

<0124> \{Sunohara} 『Đi nhanh đi nè~』
// \{Sunohara} "Let's start walking already~"
// \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」

<0125> \{Tomoyo} 『Chạy mới kịp.』
// \{Tomoyo} "We'll run."
// \{智代}「走れ」

<0126> \{Sunohara} 『Hể?』
// \{Sunohara} "Heh?"
// \{春原}「へ?」

<0127> \{Tomoyo} 『Chạy đi. Đã đến tận nơi đánh thức anh như thế, còn lâu tôi mới để anh đi trễ.』
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you."
// Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle
// \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」

<0128> \{Sunohara} 『Nhưng mà... khớp xương của anh vẫn đang đau nhức...』
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..."
// \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」

<0129> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi tưởng tượng.』
// \{Tomoyo} "That's just your imagination."
// \{智代}「気のせいだ」

<0130> \{Sunohara} 『Tại em chứ ai?!』
// \{Sunohara} "That's your fault!!"
// \{春原}「あんたのせいでしょっ!」

<0131> \{Tomoyo} 『Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ quất anh.』
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on."
//"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"?
// \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」

<0132> \{Sunohara} 『Anh thấy trước cảnh mình gục giữa đường và bị đá như một trái banh rồi đó.』
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball."
// \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」

<0133> \{Tomoyo} 『Nếu không muốn thế thì chạy đi.』
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run."
// \{智代}「そうなりたくなければ走れ」

<0134> \{Sunohara} 『Đúng là ác quỷ!』
// \{Sunohara} "You're a demon!"
// \{春原}「あんた、鬼ッスね!」

<0135> \{Tomoyo} 『Anh chạy được chứ,\ \
<0136> ?』
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」

<0137> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là đủ sức, nhưng...』
// \{\m{B}} "I think I can handle it..."
//"I’m sure my body can withstand the strain, but…."
// \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」

<0138> \{Tomoyo} 『Nếu anh bị tụt lại phía sau thì cứ nắm tay em.』
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand."
// \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」

<0139> \{Sunohara} 『Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh nhiều đấy?』
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?"
// \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」

<0140> \{Tomoyo} 『Mình anh thấy thế thôi.』
// \{Tomoyo} "It's just you."
// \{智代}「気のせいだ」

<0141> \{Sunohara} 『Thật không đấy?!』
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原}「マジッすか!」

<0142> \{Tomoyo} 『Nào, đi thôi.』
// \{Tomoyo} "Hey, let's go."
// \{智代}「ほら、いくぞっ」

<0143> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo.
// We begin to run, following Tomoyo.
// 智代について、俺たちは走り始める。

<0144> \{Sunohara} 『Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!』
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!"
// \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」

<0145> Sunohara vừa chạy vừa hỏi.
// As we run, Sunohara asks that.
// 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。

<0146> \{Sunohara} 『Tao cảm thấy chỉ có tụi mình là mang họa!』
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!"
// \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」

<0147> \{\m{B}} 『Có lẽ!』
// \{\m{B}} "Maybe!"
// \{\m{B}}「そうかもなっ」

<0148> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原}「だろっ」

<0149> \{\m{B}} 『Chỉ là...』
// \{\m{B}} "Just..."
// \{\m{B}}「ただっ…」

<0150> \{Sunohara} 『Chỉ là?』
// \{Sunohara} "Just?"
// \{春原}「ただ?」

<0151> \{\m{B}} 『Chỉ là tao đang trải nghiệm tuổi thanh xuân vốn tưởng đã chẳng bao giờ có được...』 
// suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara.
// \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." 
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. 
// alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!"
// old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"*
// \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」

<0152> \{Sunohara} 『Tuổi thanh xuân? Tụi mình cần gì thứ đó!』
// \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!"
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!"
// \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」

<0153> \{Tomoyo} 『Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với.』
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it."
// \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」

<0154> \{Sunohara} 『Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!』
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!"
// \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」

<0155> \{Tomoyo} 『Đừng gọi tôi như thế. Anh là tiền bối đấy.』
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior."
// \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」

<0156> \{Sunohara} 『Vậy thì em cư xử cho giống hậu bối đi!』
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!"
// \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」

<0157> \{Tomoyo} 『Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng tiền bối gì hết.』
//  \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết."
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors."
// \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」

<0158> \{Tomoyo} 『Nếu đã là bậc tiền bối thì các anh phải là tấm gương tốt chứ.』
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students."
// \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」

<0159> \{Tomoyo} 『Có như thế thì tôi mới kính trọng các anh phần nào.』
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor."
// \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」

<0160> \{Sunohara} 『Chỉ 「phần nào」 thôi hả?』
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?"
// \{春原}「本当に少しだろうね」

<0161> \{Tomoyo} 『Hình như tôi vừa nghe thấy anh độc thoại?』
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?"
// \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」

<0162> \{Sunohara} 『Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!』
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!"
// \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」

<0163> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa...』
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..."
// \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」

<0164> \{Sunohara} 『Phù, đến nơi rồi.』
// \{Sunohara} "Whew, alright already."
// \{春原}「ふぅ、ついた」

<0165> Khi chúng tôi đi ngang qua đám học sinh đang tán dóc trên hành lang, đột nhiên có một sự náo động không nhỏ.
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side.
// 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。

<0166> Chắc vì nhiều người đã hóng hớt và chứng kiến chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua.
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident.
// 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。

<0167> Xem ra tin đồn về chúng tôi ngày càng lan rộng.
// It seems that everyone is gossiping about us.
// 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。

<0168> Tôi có thể nghe lỏm được một ít.
// I can hear a little bit of what they said.
// その幾つかが聞こえてくる。

<0169> \{Giọng nói} 『Này, họ là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy...』
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..."
// \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」

<0170> \{Giọng nói} 『Ba người họ á...?』
// \{Voice} "Those three...?"
// \{声}「あの三人でかっ…」

<0171> \{Giọng nói} 『Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?』
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?"
// \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」

<0172> \{Giọng nói} 『Làm sao có chuyện đó được...』
// \{Voice} "Of course it can't be..."
// \{声}「んなわけあるかよ…」

<0173> \{Giọng nói} 『Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thế thôi, phải không...?』
// \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." 
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..."
// \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」

<0174> \{Giọng nói} 『Tao còn tưởng Sunohara chỉ nấp đâu đó mà xem thôi chứ...』
// \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..."
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..."
// \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」

<0175> \{\m{B}} 『Chính xác là nó chỉ đứng xem thôi.』
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching."
// \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」

<0176> \{Sunohara} 『Này, đừng có đính chính chứ!』
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!"
// \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」

<0177> Sunohara thộp cổ tôi, kéo thụp xuống.
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down.
// 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。

<0178> \{Sunohara} 『Hê... bọn mình cũng cộm cán đấy nhỉ?』
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?"
// \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」

<0179> \{Tomoyo} 『Anh thực sự thấy mừng vì bị bàn ra tán vào như thế sao...?』
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..."
// \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」

<0180> \{Sunohara} 『Đương nhiên rồi.』
// \{Sunohara} "Of course I am."
// \{春原}「うれしいね」

<0181> \{Tomoyo} 『Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?』
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?"
// \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」

<0182> \{Sunohara} 『Lucky! Cứ vờ như một mình anh tẩn hết lũ chúng nó!』
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!"
// \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」

<0183> Ra vậy. Làm thế này, bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo.
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then.
// なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。

<0184> Dành thời gian bên chúng tôi, xem ra cũng không hẳn là quá tệ với cô ấy.
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her.
// 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。

<0185> Đó là những gì tôi nghĩ.
// That's what I think.
// そんなことを思った。

<0186> Đến giờ nghỉ trưa rồi.
// Lunch time.
// 昼休み。

<0187> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan không tới.』
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come."
// \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」

<0188> \{Sunohara} 『Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy...』
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..."
// \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」

<0189> \{\m{B}} 『Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi.』
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you."
// \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」

<0190> Tôi bắt đầu ăn.
// I begin eating.
// 俺は食べ始める。

<0191> \{Sunohara} 『Oái, đừng ăn chứ!』
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!"
// \{春原}「わーっ、食うなよっ!」

<0192> Đến hết bữa trưa, chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả.
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch.
// 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。

<0193> Tôi quả thật thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ.
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were.
// これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。

<0194> Có lẽ... 
// if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
// Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
// 俺はただ…

<0195> Tôi muốn được ở bên Tomoyo 
// Option 1 - to 0193
// I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193
// 智代と居たいだけなのかもしれない

<0196> Tôi chỉ xem cô ấy là thú vui giết thời gian thôi 
// Option 2 - to 0195
// I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195
// 退屈しのぎとして考えているのかもしれない

<0197> ...Có lẽ tôi muốn ở bên Tomoyo. 
// Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
// ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
// …智代と居たいだけなのかもしれない。

<0198> Nếu không phải vậy thì tôi đã không thấy bức bối thế này. 
// to 0196
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196
// でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。

<0199> ...Có lẽ tôi chỉ xem Tomoyo như thú vui giết thời gian thôi.
// Option 2 - from 0192
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192
// …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。

<0200> Tan học. 
// both options return here
// After school. // both options return here
// 放課後。

<0201> Chúng tôi chờ một lúc, nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu.
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear.
// しばらく待ってみても、智代は現れない。

<0202> \{Sunohara} 『Có khi nào...』
// \{Sunohara} "Perhaps..."
// \{春原}「もしかしてさ…」

<0203> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0204> \{Sunohara} 『Chúng ta đã được giải phóng...?』
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?"
// \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」

<0205> \{\m{B}} 『Giải phóng?』
// \{\m{B}} "Released?"
// \{\m{B}}「解放って?」

<0206> \{Sunohara} 『Khỏi lời nguyền của Tomoyo...』
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..."
// \{春原}「智代の呪縛からさ…」

<0207> \{Sunohara} 『Mấy ngày qua tao thấy mình cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây...』
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..."
// \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」

<0208> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây.』
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived."
// \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」

<0209> \{Sunohara} 『Mừng quá mày ơi...』
// \{Sunohara} "I'm really glad..."
// \{春原}「本当に、よかったよ…」

<0210> \{Sunohara} 『Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôiii! Party nào!!』
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"*
// \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」

<0211> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã để các anh đợi lâu.』
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind."
// \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」

<0212> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên.
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara.
// 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。

<0213> \{Tomoyo} 『Hửm? Sao thế?』
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{智代}「うん? どうした?」

<0214> \{Sunohara} 『K-không có gì...』
// \{Sunohara} "N-nothing..."
// \{春原}「い、いや…」

<0215> \{Tomoyo} 『Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?』
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?"
// \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」

<0216> \{Sunohara} 『Em tưởng tượng ra đấy...』
// \{Sunohara} "It's your imagination..."
// \{春原}「気のせいかと…」

<0217> \{Tomoyo} 『Tôi nghe thấy 「Phải làm một chầu ăn mừng ngày thoát khỏi ách đô hộ của Tomoyo thôi」 phải không? Thế đó là gì vậy?』
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"*
// \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」

<0218> \{Sunohara} 『Chắc là em nhầm với 「Tao khoái làm thằng hầu cho Tomoyo lắm」 rồi.』 
// An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
// \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」

<0219> \{Tomoyo} 『Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!』
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!"
// \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」

<0220> \{Sunohara} 『Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!』
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!"
// \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」

<0221> Mày chẳng có tí liêm sỉ nào cả sao?
// You have no pride as a person, do you?
// おまえに人としてのプライドはないのか。

<0222> \{Tomoyo} 『Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi.』
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you."
// \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」

<0223> \{Sunohara} 『Có đợi gì đâu chứ...』
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..."
// \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」

<0224> \{Tomoyo} 『Anh nói sao?』
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
// \{智代}「何か言ったか?」

<0225> \{Sunohara} 『Thân xác này của anh không thể sống thiếu Tomoyo-chan!』
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!"
// \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」

<0226> \{Tomoyo} 『Đừng có nói những lời kinh tởm như thế...』 
// KICK
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK
// \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」

<0227> \{Tomoyo} 『Làm tôi phải đá anh ngoài chủ đích rồi, thấy chưa...?』
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..."
// \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」

<0228> \{Tomoyo} 『Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?』
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?"
// \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」

<0229> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0230> \{Tomoyo} 『Ừm, vậy đi thôi.』
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go."
// \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」

<0231> \{Tomoyo} 『Vậy còn anh thì sao?』
// \{Tomoyo} "And, what about you?"
// \{智代}「で、おまえは?」

<0232> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất.
// She asks the fallen Sunohara.
// 突っ伏したままの春原にも訊く。

<0233> \{Sunohara} 『Aa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn nằm xuống nơi đây mãi mãi.』
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever."
// \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」

<0234> \{Tomoyo} 『Thế thì cứ nằm đó đi.』
// \{Tomoyo} "Then stay."
// \{智代}「なら居ろ」

<0235> \{Tomoyo} 『Nhưng có đần độn cỡ nào thì anh cũng là bạn của\ \
<0236> , nên...』
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..."
// \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」

<0237> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ.』
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up."
// \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」

<0238> Cô ấy chìa tay cho nó.
// She presents her hand to him.
// 春原に手を差し出す。

<0239> \{\m{B}} 『Cứ để kệ nó ở đó đi.』
// \{\m{B}} "Better to just leave him there."
// \{\m{B}}「放っておいてやれ」

<0240> Sunohara đủ thê thảm rồi, không nên giày vò nó thêm nữa.
// Sunohara has become quite pitiful.
// いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。

<0241> \{Tomoyo} 『Vậy có ổn không?』
// \{Tomoyo} "Is it okay?"
// \{智代}「いいのか?」

<0242> \{\m{B}} 『Quan trọng là ý muốn của nó mà.』
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all."
// \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」

<0243> \{Tomoyo} 『Anh ta quả là tởm lợm...』
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..."
// \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」

<0244> \{Sunohara} 『Sàn nhà là sướng nhất~』
// \{Sunohara} "The floor's the best~"
// \{春原}「床、最高~」

<0245> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0246> Cô ấy thu tay về.
// She pulls back her hand.
// 手を引く。

<0247> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Later, Sunohara."
// \{\m{B}}「じゃあな、春原」

<0248> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「ああ…」

<0249> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara nằm sải lai trên sàn nhà.
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground.
// 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。

<0250> \{\m{B}} 『Hồi trưa có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What happened during lunch?"
// \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」

<0251> \{Tomoyo} 『Ừmm... em đi nghe thuyết trình.』
// \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation."
// \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」

<0252> \{\m{B}} 『Về việc gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「なんの?」

<0253> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là về việc bầu chọn Hội học sinh rồi.』
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election."
// \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」

<0254> \{Tomoyo} 『Quá trình bình bầu đã bắt đầu rồi,\ \
<0255> .』
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}."
// \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」

<0256> \{\m{B}} 『À, vậy sao...』
// \{\m{B}} "Ah, is that so..."
// \{\m{B}}「ああ、そうか…」

<0257> \{\m{B}} 『Vậy là em nghiêm túc về việc này.』
// \{\m{B}} "So you're serious about this."
// \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」

<0258> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?』
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?"
// \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」

<0259> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0260> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý.』 
// if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
// \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」

<0261> \{\m{B}} 『Vậy sao.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そうだな」

<0262> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh.
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。

<0263> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình.
// If it's her, I think she'll realize her dream.
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。

<0264> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu.
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。

<0265> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước.
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。

<0266> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường.
// if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。

<0267> Với điều kiện không giao du với hai đứa tôi.
// If only we weren't here.
// 俺たちさえ、いなければ。

<0268> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」

<0269> Do vậy, tôi nói.
// That's why I said that.
// だから、俺はそう言っていた。

<0270> \{Tomoyo} 『Ơ?』
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「え?」

<0271> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」

<0272> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」

<0273> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』
// \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」

<0274> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」

<0275> \{Tomoyo} 『Em nói với anh rồi mà, lỗi không nằm ở anh ta...』
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..."
// \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」

<0276> \{\m{B}} 『Kể cả em có gánh một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó.』
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same."
// \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」

<0277> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 
// go to line 0286
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286
// \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」

<0278> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình...
// if you didn't get screwed on April 23
// I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23
// Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue...
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…

<0279> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế.
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
// ただ、そんな未来を感じさせる。

<0280> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi...
// Tomoyo's already started walking towards that future...
// 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて…

<0281> Cô ấy chỉ đơn giản là đặt chân lên con đường của tôi trong vài khoảnh khắc ngắn ngủi.
// Just that, for a moment, she passed by me.*
// ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。

<0282> Đã đến thời điểm chúng tôi nên bước ngang qua nhau.
// Who passes who now?
// And we still pass by.* // Who passes who now?
// このまま、すれ違っていく。

<0283> \{\m{B}} 『Thế thì tự em hãy cố gắng hết mình đi.』
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」

<0284> Vậy nên, tôi sẽ rời khỏi đường đời của cô.
// That's why, I think I should see her off.
// だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。

<0285> \{Tomoyo} 『Ơ?』
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「え?」

<0286> \{\m{B}} 『Nếu cứ dính theo bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu cử đó.』
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」

<0287> \{Tomoyo} 『Việc nhỏ nhặt này làm sao ảnh hưởng đến kết quả bầu cử được.』
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」

<0288> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...?』
// \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..."
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」

<0289> \{\m{B}} 『Em quên chuyện hôm qua rồi sao...? Chỉ tại Sunohara mà thiếu chút nữa em bị đình chỉ rồi.』
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」

<0290> \{Tomoyo} 『Có thể, nhưng...』
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..."
// \{智代}「それは、そうだが…」

<0291> \{\m{B}} 『Ngoài ra... Sunohara hết sức ngán ngẩm mỗi khi em xuất hiện.』 
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem."
// \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」

<0292> \{Tomoyo} 『Ơ...?』 
// both paths lead to here
// \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here
// \{智代}「え…」

<0293> \{Tomoyo} 『Anh ta... thực sự nghĩ vậy sao...?』
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?"
// \{智代}「それは…本心からか…?」

<0294> \{\m{B}} 『Ờ. Hồi trưa không có em đến lớp, nó mừng quýnh.』
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming."
// \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」

<0295> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0296> \{Tomoyo} 『Em đang rất sốc đấy...』
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..."
// \{智代}「結構ショックだな…」

<0297> \{\m{B}} 『Phải nói thế này anh cũng không vui vẻ gì, nhưng...』
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..."
// \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」

<0298> \{\m{B}} 『Nhược bằng không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... Và thằng đần đó sẽ chịu không nổi mà làm chuyện rồ dại...』
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..."
// \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」

<0299> \{\m{B}} 『Em sẽ bị nó gây rắc rối thôi.』
// wait, what?
// \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận."
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what?
// \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」

<0300> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã hứa mà?』
// \{Tomoyo} "But you promised,"
// \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」

<0301> \{Tomoyo} 『Rằng anh sẽ ở bên em cho đến khi em vào Hội học sinh.』
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council."
// \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」

<0302> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}}「ああ、した」

<0303> \{\m{B}} 『Vì thế từ nay về sau đều tùy thuộc vào em hết.』
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you."
// \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」

<0304> \{\m{B}} 『Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em.』
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you."
// \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」

<0305> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0306> \{Tomoyo} 『
<0307> ...』
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}は…」

<0308> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0309> \{Tomoyo} 『Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?』
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」

<0310> \{\m{B}} 『Em là con gái, nên anh thấy vui.』
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun."
// \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」

<0311> \{Tomoyo} 『Vậy sao... cảm ơn.』
// \{Tomoyo} "I see... thanks."
// \{智代}「そうか…ありがとう」

<0312> \{\m{B}} 『Nhưng chỉ là vui thôi.』
// \{\m{B}} "But, it was just fun."
// \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」

<0313> \{\m{B}} 『Không còn gì khác nữa.』
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that."
// \{\m{B}}「その先には何もない」

<0314> \{Tomoyo} 『Thế nghĩa là sao chứ...? Ý anh là ở bên em chỉ để giết thời gian thôi sao?』
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?"
// \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」

<0315> \{\m{B}} 『Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy.』
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is."
// \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」

<0316> \{Tomoyo} 『Đừng có nói trắng ra như thế chứ...』
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..."
// \{智代}「ありていに言うな…」

<0317> \{Tomoyo} 『Ngay bây giờ em đang rất bàng hoàng đấy...』
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..."
// \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」

<0318> Tôi nghĩ thế này cũng tốt.
// I think this might be okay.
// これでいいんだと思った。

<0319> Làm tổn thương Tomoyo như vậy cũng vì lợi ích của cô ấy thôi.
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine.
// 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。

<0320> Tôi tự hỏi... không biết cô ấy còn mong đợi điều gì ở tôi hơn ngoài 『thú vui』.
// She might have hope... finding something "fun" later on.
// こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。

<0321> \{Tomoyo} 『Thảo nào... Hóa ra chỉ có mình em thấy vui vẻ và hào hứng...』
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..."
// \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」

<0322> \{Tomoyo} 『Thế nên Sunohara mới nhất quyết ở lại lớp chứ không về cùng chúng ta...』
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..."
// \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」

<0323> \{Tomoyo} 『Em thấy mình như một con ngốc...』
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..."
// \{智代}「馬鹿みたいだな…」

<0324> \{Tomoyo} 『Chỉ có em...』
// \{Tomoyo} "Just me..."
// \{智代}「私、ひとり…」

<0325> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0326> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu...』
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..."
// \{智代}「鈍感で、悪かった…」

<0327> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0328> \{\m{B}} 『Tomoyo, em...』
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..."
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」

<0329> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0330> \{\m{B}} 『Có khi nào...』
// \{\m{B}} "Perhaps..."
// \{\m{B}}「もしかして…」

<0331> \{\m{B}} 『Em thích bọn anh?』
// \{\m{B}} "You liked us?"
// \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」

<0332> \{Tomoyo} 『Haha...』
// \{Tomoyo} "Haha..."
// \{智代}「はは…」

<0333> \{Tomoyo} 『Chẳng phải thế đâu.』
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all."
// \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」

<0334> \{Tomoyo} 『Người duy nhất mà em thích...』
// \{Tomoyo} "The only one I like..."
// \{智代}「私が好きだったのは…」

<0335> \{Tomoyo} 『... chỉ có mình anh thôi...\ \
<0336> .』
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}."
// \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」

<0337> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó...
// With those last words...
// その言葉を最後に…

<0338> Tomoyo lướt qua tôi, đi mất.
// mãi mãi =))
// Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed
// 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。

<0339> \{\m{B}} 『Thật sao?』 
// from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
// \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
// \{\m{B}}「そうかよ」

<0340> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \
<0341> ?』
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?"
// \{智代}「どうした、\m{B}」

<0342> \{Tomoyo} 『Có vẻ như anh không được khỏe.』
// \{Tomoyo} "You don't seem too great."
// \{智代}「元気がないな」

<0343> \{\m{B}} 『Trông sắc mặt anh xấu thế à?』
// \{\m{B}} "Do I look that way?"
// \{\m{B}}「そう見えるか」

<0344> \{Tomoyo} 『Đúng vậy.』
// \{Tomoyo} "You do."
// \{智代}「見える」

<0345> \{\m{B}} 『Vậy có lẽ nhìn mặt anh đã đủ để em biết anh đang nghĩ gì rồi đấy.』
// \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." 
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is."
// \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」

<0346> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ」

<0347> \{\m{B}} 『Này, Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo."
// \{\m{B}}「なぁ、智代」

<0348> Tôi dừng bước và nhìn vào mắt cô ấy.
// I stop, turning to her.
// 俺は足を止め、智代に向き直る。

<0349> \{\m{B}} 『Em thực sự muốn vào Hội học sinh sao?』
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?"
// \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」

<0350> \{Tomoyo} 『Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu.』
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all."
// \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」

<0351> \{\m{B}} 『Vậy... nếu chuyện đó không đến nỗi vặt vãnh thì sao?』
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?"
// \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」

<0352> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「なんだ、どうやってだ」

<0353> Tôi nắm cánh tay Tomoyo và kéo cô ấy sát lại.
// I draw in her arm.
// 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。

<0354> Và rồi, khi mặt cô đã đủ gần, tôi đặt lên môi cô một nụ hôn.
// Khắc nhập =))
// And then, there our lips meet.
// そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。

<0355> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0356> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế.
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't.
// 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。

<0357> Cô lặng lẽ đón nhận nó.
// She quietly took it.
// じっと、受け止めた。

<0358> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở chăng?
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose.
// literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose.
// 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。

<0359> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0360> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau.
// Khắc xuất =))
// Our lips part.
// 口を離す。

<0361> Nhưng lần này, khi thấy tôi rụt người lại, Tomoyo lại chủ động tiến lên.
// Khắc nhập rồi lại khắc xuất =))
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it.
// 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。

<0362> Và hai đôi môi lại chạm nhau một lần nữa. 
// if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
// Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
// もう一度合わせる。

<0363> Sau vành tai Tomoyo, tôi thấy một trong những học sinh đang ra về.
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear.
// 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。

<0364> \{Fuuko} 『Fuuko... giá đáo.』
// \{Fuuko} "Fuko... \wait{300}
// \{風子}「風子…\p
// has arrived."
// 参上」
// Gộp 2 line để khớp bản HD

<0365> \{Fuuko} 『Khoan, Fuuko đến nhầm lúc rồi————!!』
// \{Fuuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!"
// \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」

<0366> \{Fuuko} 『Uoaa... nghiêm trọng đây...』
// \{Fuuko} "Uwaah... it's quite serious..."
// \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」

<0367> \{Fuuko} 『Nước bọt của\ \
<0368> -san đang chảy vào miệng cô ấy...』
// \{Fuuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..."
// \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」

<0369> \{Fuuko} 『Làm xong nhớ súc miệng nhé...』
// \{Fuuko} "Their mouths are really being washed up..."
// Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle
// \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」

<0370> \{Fuuko} 『Đó là tất cả những gì Fuuko muốn nói...』
// \{Fuuko} "That's all Fuko has to say about this..."
// \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」

<0371> \{Fuuko} 『Tạm biệt...』
// \{Fuuko} "Well then..."
// \{風子}「では…」

<0372> Không biết chúng tôi đã thu hút sự chú ý của bao nhiêu người.
// I could swear that we caught everyone's attention.
// 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。

<0373> Bởi chúng tôi đã đứng yên tại đây một lúc lâu, môi kề môi.
// For a long time, our lips meet.
// それぐらい長い時間、口を合わせていた。

<0374> \{\m{B}} 『Ở bên em thật sự rất vui.』
// \{\m{B}} "That was fun."
// \{\m{B}}「楽しいんだ」

<0375> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau.
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes.
// 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。

<0376> Cũng là đôi mắt ấy.
// The same eyes.
// 同じ目。

<0377> Đôi mắt của một người có tâm hồn đồng điệu với tôi.
// The eyes of those who are alike.
// 似た者同士の目。

<0378> Một người bạn kề vai sát cánh mà tôi may mắn gặp được trong ngôi trường này.
 A friend that I met in this school.
// こんな学校で出会えた、仲間だ。

<0379> \{\m{B}} 『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school."
// \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」

<0380> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy...』
// \{Tomoyo} "So do I..."
// \{智代}「私もそうしたい…」

<0381> \{\m{B}} 『Vậy cứ thế nhé.』
// \{\m{B}} "Then, let's do that."
// \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」

<0382> \{\m{B}} 『Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này.』
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this."
// \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」

<0383> \{\m{B}} 『Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy trối chết vào buổi sáng đều được cả.』
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine."
// \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」

<0384> Có lẽ đây không phải là tình yêu.
// Maybe this might not be love at all.
// もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。

<0385> Nhưng có một điều chắc chắn, là tôi muốn được ở bên Tomoyo.
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo.
// でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。

<0386> \{Tomoyo} 『Nhưng... em đã quyết rồi.』
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided."
// \{智代}「でも…決めたことなんだ」

<0387> \{Tomoyo} 『Còn có chuyện em nhất định phải làm.』
// \{Tomoyo} "It's something I have to do."
// \{智代}「やらなければいけないことがある」

<0388> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0389> \{\m{B}} 『Nó còn quan trọng hơn việc ở bên anh như thế này sao?』
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?"
// \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」

<0390> \{Tomoyo} 『Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề.』
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem."
// \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」

<0391> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Em không muốn phải bỏ dở giữa chừng.』
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything."
// \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」

<0392> \{Tomoyo} 『Nhưng có lẽ... từ sâu thẳm trong tim, đây cũng là một điều rất quan trọng với em.』
// \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important."
// \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」

<0393> \{\m{B}} 『Vậy tóm lại là sao? Anh nên làm gì đây?』
// \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」

<0394> \{\m{B}} 『Anh có thể cầu cho em thua trong cuộc bầu cử chứ?』
// \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?"
// \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」

<0395> \{Tomoyo} 『
<0396> ... anh thực sự ghét người của Hội học sinh đến thế sao?』
// \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?"
// \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」

<0397> \{\m{B}} 『Nếu là một năm trước, anh tin rằng em cũng ghét họ như anh thôi.』
// \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?"
// \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」

<0398> \{Tomoyo} 『Cũng phải...』
// \{Tomoyo} "I suppose..."
// \{智代}「そうだな…」

<0399> \{\m{B}} 『Huống hồ, trở thành cán sự rồi em sẽ rất bận rộn.』
// \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?"
// \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」

<0400> \{\m{B}} 『Em sẽ không còn thời gian làm những việc xuẩn ngốc như thế này nữa.』
// \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then."
// \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」

<0401> ...Một người tìm được lẽ sống như cô ấy... vốn dĩ đã thuộc về thế giới khác hoàn toàn với hai đứa tôi rồi.
// ... her goal is to become a civilized person, completely different from us.
// …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。

<0402> \{Tomoyo} 『Em sẽ cố gắng vẹn toàn cả đôi đường.』
// \{Tomoyo} "I'll keep pushing on."
// \{智代}「それは、努力する」

<0403> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0404> \{\m{B}} 『...Đến chừng đó thì mọi thứ đã thay đổi rồi.』
// \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different."
// \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」

<0405> \{Tomoyo} 『Ở điểm nào chứ?』
// \{Tomoyo} "In what way?"
// \{智代}「何がだ?」

<0406> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0407> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó.
// I couldn't answer that question.
// 俺はその問いには答えなかった。

<0408> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ...』
// \{\m{B}} "As I thought..."
// \{\m{B}}「やっぱり…」

<0409> \{\m{B}} 『Anh không thể làm gì khác ngoài cầu cho em thua trong cuộc bầu cử.』
// \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election."
// \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」

<0410> \{Tomoyo} 『Buồn quá...』
// \{Tomoyo} "That's unfortunate..."
// \{智代}「それは残念なことだ…」

<0411> \{Tomoyo} 『Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?』
// \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?"
// \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」

<0412> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0413> \{\m{B}} 『Anh thích làm người yêu của em hơn.』
// \{\m{B}} "I think lovers is okay."
// \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」

<0414> \{Tomoyo} 『...Ơ?』
// \{Tomoyo} "... eh?"
// \{智代}「…え?」

<0415> \{\m{B}} 『Anh thấy như vậy sẽ làm giảm ý chí của em đi đôi chút.』
// \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will."
// \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」

<0416> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」

<0417> \{Tomoyo} 『...Thế thì em sẽ nhận lời.』
// \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that."
// \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」

<0418> \{\m{B}} 『Em không để bụng à?』
// \{\m{B}} "Then, you don't mind?"
// \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」

<0419> \{Tomoyo} 『Ừm... đúng là vô phương với anh mà...』
// \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..."
// \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」

<0420> Tôi nâng cằm Tomoyo lên.
// I draw in Tomoyo's chin with my fingers.
// 俺は、智代の顎を指で引いた。

<0421> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa.
// And then once again, our lips meet.
// そしてもう一度、口を合わせた。

<0422> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được Hội học sinh.
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。

<0423> Nếu là cô ấy, nhất định sẽ thực hiện được ước mơ của mình.
// If it's her, I think she'll realize her dream.
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。

<0424> Tomoyo không có ham muốn trần tục. Trong mắt cô, chẳng còn gì khác ngoài những mục tiêu luôn ra sức phấn đấu.
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。

<0425> Dẫu có chông gai đến đâu, cô vẫn sẽ tiến thẳng trên con đường phía trước.
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。

<0426> Được sự động viên của những người xung quanh, cô chắc chắn sẽ đi đến hết con đường.
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone.
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。

<0427> Tuy tôi không rõ liệu đó là số mệnh của cô ấy, hay là thứ cô ấy đạt được nhờ phẩm hạnh của mình...
// I don't know whether that is fate or virtue...
// Same as 0273
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…

<0428> Tôi chỉ cảm thấy bức tranh tương lai của cô sẽ mang hình hài như thế.
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
// ただ、そんな未来を感じさせる。

<0429> Tôi tin tưởng điều đó hơn bao giờ hết khi ôm cô vào lòng bằng đôi tay mình.
// Now, I confidently hold onto her with my arm.
// 今、抱いているこの腕で、確信として。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074