Clannad VN:SEEN6800P11

From Baka-Tsuki
(Redirected from Clannad viet:SEEN6800P11)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Phân đoạn[edit]

Bản thảo[edit]

<7510> Bước ra khỏi nhà tắm với chiếc khăn quấn trên đầu, tôi bấm số gọi cho họ.
// Coming out of the bath and a towel on my head, I dialed their number.
// 風呂から上がってから、タオルを頭に巻いた格好で、電話のダイヤルをプッシュする。

<7511> Nagisa đứng bên cạnh tôi, chờ đợi diễn biến.
// Nagisa also stood beside me, watching for what would happen.
// 渚も隣にいて、成りゆきを見守っている。

<7512> Reng, reng, reng... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7513> \{Giọng nói} 『Vâng, nhà Furukawa đây.』
// \{Voice} "Yeah, this is the Furukawas."
// \{声}『あいよ、古河だけども』

<7514> Bố già bắt máy.
// Pops' voice.
// オッサンが出た。

<7515> \{\m{B}} 『

<7516> \ đây.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「俺、\m{A}だけど」

<7517> \{Akio} 『Ô, con rể, gì vậy?』
// \{Akio} "Oh, my son, what's up?"
// \{秋生}『おぅ、息子よ、どうした』

<7518> \{\m{B}} 『Guaaa!』
// \{\m{B}} "Guahh!"
// \{\m{B}}「ぐぁっ!」

<7519> Cạch!
// Clatter!
// ガチャン!

<7520> Không kịp suy nghĩ, tôi cúp máy.
// I hung up by accident.
// 思わず切ってしまっていた。

<7521> \{Nagisa} 『

<7522> -kun, sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<7523> \{\m{B}} 『À, thì... hình như điện thoại bị hư.』
// \{\m{B}} "Ah, well... somehow I'm kinda bad at phone calls, it seems."
// \{\m{B}}「あ、いや…なんか電話の調子悪いみたい」

<7524> \{Nagisa} 『Vậy à?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「そうですか」

<7525> Tôi gọi lại.
// I call again.
// かけ直す。

<7526> Reng, reng, reng... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7527> \{Akio} 『Vâng, nhà Furukawa đây.』
// \{Akio} "Yeah, Furukawa's."
// \{秋生}『あい、古河だ』

<7528> \{\m{B}} 『

<7529> \ đây, thưa ba vợ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}, father-in-law."
// \{\m{B}}「\m{A}っす、お義父さん」

<7530> \{Akio} 『Guooooo——!!』
// \{Akio} "Guooooo--!!"
// \{秋生}『ぐおおぉーっ!』

<7531> Cạch!
// Clatter!
// ガチャン!

<7532> ...Ông ta cúp máy.
// ... he hung up.
// …切られてしまった。

<7533> \{Nagisa} 『

<7534> -kun, chuyện gì thế?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<7535> \{\m{B}} 『À, ờ... để anh thử gọi lại.』
// \{\m{B}} "Ah, well... I'll try calling again."
// \{\m{B}}「あ、いや…もう一度かけるな」

<7536> Reng, reng, reng... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7537> \{Akio} 『Là ba vợ của con rể đây.』
// \{Akio} "Hey, this is your father-in-law."
// \{秋生}『あい、おまえのお義父さんだ』
// KE: 『Gaaa!』
//『Guooooo!』

<7538> Cạch!
// Clatter!
// ガチャンッ!

<7539> Chúng tôi cúp máy cùng lúc. 
// We both hung up at the same time.
// ふたり、同時に切った。

<7540> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<7541> Nagisa nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// Nagisa's looking me with a mysterious face.
// 渚が不思議そうにこっちを見ている。

<7542> Tôi gọi lại.
// I call yet again.
// またかけ直す。

<7543> Reng, reng, reng... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7544> \{Akio} 『Nhà Furukawa...』
// \{Akio} "Furukawa's..."
// \{秋生}『古河だよ…』

<7545> \{\m{B}} 『Ông nghĩ sao mà vừa tự nói tự cúp máy hả?』
// \{\m{B}} "You said it yourself and hung up, didn't you?"
// \{\m{B}}「あんた、自分で言っておいて、切るんじゃない」

<7546> \{Akio} 『Ờ, mới nãy đúng là tự sát mà. Ta đùa quá trớn.』
// \{Akio} "Yeah, that was suicide just now. It's too much of a joke."
// \{秋生}『ああ、今のは自爆だったな。冗談がすぎた』

<7547> Không, đó đâu phải là đùa...
// Well, it's not a joke, but the truth...
// いや、冗談ではなく本当なのだけど…。

<7548> Nói vậy ông ta sẽ cúp máy, nên tôi im lặng.
// Saying that would make him hang up, so I'll shut up.
// それを言うとまた切られそうだったので黙っておく。

<7549> \{Akio} 『Vậy, sao hả? Sắp có em bé hay gì?』
// \{Akio} "So, what? You giving birth to a kid?"
// \{秋生}『で、なんだ。子供でも産まれたか』

<7550> \{\m{B}} 『Ông tưởng tượng thái quá rồi.』
// \{\m{B}} "You're jumping to conclusions too fast."
// \{\m{B}}「飛躍しすぎだ」

<7551> \{Akio} 『Chậc, vậy chuyện gì?』
// \{Akio} "Tch, then what?"
// \{秋生}『ちっ、なら、なんだ』

<7552> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm, được không?』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job, that okay?"
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんだけど、いいかな」

<7553> \{Akio} 『Đi làm thêm——?!』
// \{Akio} "A job---?!"
// \{秋生}『バイトぉぅ!?』

<7554> \{\m{B}} 『Phải, đi làm. Còn làm hầu bàn nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, a job. Waitress, even."
// \{\m{B}}「ああ、バイトだ。しかもウェイトレスだ」

<7555> \{Akio} 『Hầu bànnn——?!』
// \{Akio} "Waitresss---?!"
// \{秋生}『ウェイトレスぅぅ!?』

<7556> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy, tối nay chúng tôi ăn cá thu.』
// \{\m{B}} "Even more, dinner tonight was Arabesque greenling."
// \{\m{B}}「しかも今日の晩ご飯はほっけだった」

<7557> \{Akio} 『Cá thu——?!』
// \{Akio} "Arabesque greenling---?!"
// \{秋生}『ほっけぇぇ!?』

<7558> \{\m{B}} 『\g{Fukuou}={Akihito Fukuou từng là tay chặn bóng của đội bóng chày Yomiuri Giants và hiện là huấn luyện viên trưởng của đội.}

<7559> \ sắp đánh bóng rồi.』
// \{\m{B}} "Pitch-hitting Fukuou."
// \{\m{B}}「代打福王」

<7560> \{Akio} 『Fukuou——?!』
// \{Akio} "Fukuou---?!"
// \{秋生}『福王ぅぅぅっ!?』

<7561> Cứ như ông ta sẽ kinh ngạc trước mọi lời tôi nói ra.
// He'll be surprised at anything I say, it seems.
// なんでも驚くらしい。

<7562> \{\m{B}} 『Vậy đó, nói với Sanae-san hộ tôi nhé. Chào.』
// \{\m{B}} "That said, go tell Sanae-san for me too. Later."
// \{\m{B}}「というわけで、早苗さんにも伝えておいてくれ。じゃあ」

<7563> \{Akio} 『Này, khoan đã! Mới nãy ta mải chú tâm vào phân đoạn ướt át của phim truyền hình nên không nghe được gì cả!』
// \{Akio} "Hey, wait! I was in such a drama, I didn't hear one single damn thing!"
// \{秋生}『こら、待てっ。今、ドラマの濡れ場に夢中で、なんにも聞いてなかった!』

<7564> Vậy ra ông ta chỉ lặp lại lời tôi theo phản xạ.
// Seems he's giving back only reminiscing words.
// 反射的に言葉を返していただけらしい。

<7565> \{Akio} 『Ta sẽ đưa máy cho Sanae, chú mày kể hết cho cô ấy đi.』
// \{Akio} "I'll hand it over to Sanae, so tell her in full detail!"
// \{秋生}『早苗に代わるから、そっちに詳しく話してくれっ』

<7566> \{Akio} 『Này, Sanae! Điện thoại của em! Nói với nó là anh chỉ thắc mắc về Fukuou

<7567> \ thôi!』
// \{Akio} "Hey, Sanae! I think it's someone called Fukuou, that's all he said!"
// \{秋生}『おい、早苗っ、福王はどうかと思うぞっ、それだけは言っておけ』

<7568> Tôi chờ một lúc.
// I wait for a moment.
// しばらく待つ。

<7569> \{Sanae} 『A lô, Sanae đây.』
// \{Sanae} "Hello, this is Sanae."
// \{早苗}『もしもし、早苗です』

<7570> \{\m{B}} 『Chào buổi tối, con là\ \

<7571> \ đây.』
// \{\m{B}} "Evening, it's \m{A}."
// \{\m{B}}「こんばんは、\m{A}っす」

<7572> \{Sanae} 『

<7573> \ cũng là họ của Nagisa đấy,\ \

<7574> -san.』
// \{Sanae} "\m{A} is also Nagisa's surname, \m{B}-san."
// \{早苗}『\m{A}は渚の姓でもあるんですよ、\m{B}さん』

<7575> \{\m{B}} 『Ồ, đúng rồi. Là\ \

<7576> .』
// \{\m{B}} "Oh, that's right. It's \m{B}."
// \{\m{B}}「ああ、そうっすね。\m{B}っす」

<7577> \{Sanae} 『Ừ. Có chuyện gì vậy,\ \

<7578> -san?』
// \{Sanae} "Hi. What might it be, \m{B}-san?"
// Hai might be hi but does yes also work? -Amoirsp
// \{早苗}『はい。なんでしょう、\m{B}さん』

<7579> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm. Con nghĩ nên để cô ấy làm những gì mình muốn.』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job. I thought I might let her do what she wants."
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんです。俺はやりたいようにやらせようって思ってます」

<7580> \{\m{B}} 『Được không ạ?』
// \{\m{B}} "That fine?"
// \{\m{B}}「いいですよね」

<7581> \{Sanae} 『Công việc gì vậy?』
// \{Sanae} "What kind of job?"
// \{早苗}『どんなお仕事ですか?』

<7582> \{\m{B}} 『Hầu bàn ở một nhà hàng gia đình mới mở.』
// \{\m{B}} "She'll be a waitress at a new family restaurant."
// \{\m{B}}「新しくできたファミレスです。そこのウェイトレスです」

<7583> \{\m{B}} 『Cùng một người bạn.』
// \{\m{B}} "Seems she'll also be working with an acquaintance of hers."
// \{\m{B}}「それに知り合いも一緒に働くらしいですよ」

<7584> \{Sanae} 『Thật sao? Vậy thì yên tâm rồi.』
// \{Sanae} "Really? That's a relief."
// \{早苗}『そうなんですか。それは安心ですね』

<7585> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Nên con nghĩ sẽ không sao.』
// \{\m{B}} "Indeed. I think it's fine."
// \{\m{B}}「ですよね。だから、いいと思うんです」

<7586> \{Sanae} 『Phải, mẹ cũng nghĩ vậy.』
// \{Sanae} "Sure, I also think so."
// \{早苗}『はい、わたしもいいと思います』

<7587> \{\m{B}} 『Vậy là mẹ đồng ý nhỉ?』
// \{\m{B}} "So that's an okay then."
// \{\m{B}}「じゃ、了承ということで」

<7588> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Yes."
// \{早苗}『はい』

<7589> Tôi quay lại, ra dấu OK với Nagisa.
// I turn around, and give Nagisa an OK sign.
// 俺は振り返って、渚に指でOKサインを作って見せた。

<7590> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<7591> Biểu cảm của Nagisa tươi sáng hẳn lên.
// Nagisa's face showed excitement.
// 渚の顔が色めきたつ。

<7592> \{\m{B}} 『Vậy, gặp mẹ sau.』
// \{\m{B}} "Then, see you later."
// \{\m{B}}「それじゃ、失礼します」

<7593> \{Sanae} 『Ừ, chúc con ngủ ngon.』
// \{Sanae} "Okay, good night."
// \{早苗}『はい、おやすみなさい』

<7594> \{\m{B}} 『Ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Good night."
// \{\m{B}}「おやすみなさい」

<7595> Cạch.
// Clatter.
// がちゃん。

<7596> \{\m{B}} 『Không vấn đề.』
// \{\m{B}} "No problems."
// \{\m{B}}「問題なかったよ」

<7597> \{Nagisa} 『May quá.』
// \{Nagisa} "I'm glad."
// \{渚}「よかったです」

<7598> \{\m{B}} 『Làm việc chăm chỉ nhé.』
// \{\m{B}} "That said, work hard."
// \{\m{B}}「つーわけで、頑張れよな」

<7599> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ cố.』
// \{Nagisa} "Yes, I will."
// \{渚}「はい、がんばります」

<7600> \{Nagisa} 『Ngày mai, em sẽ gọi ngay cho Nishina-san.』
// \{Nagisa} "Tomorrow, I'll give Nishina-san a call right away."
// \{渚}「早速、明日、仁科さんに電話してみます」

<7601> Tối nay trở lại bình thường với hai tấm futon trải cạnh nhau.
// Today, we laid out our futon just like we usually do.
// 今日は、いつものように二人分の布団が敷かれた。

<7602> Có hơi... không, tôi thật sự thấy cô đơn.
// It just... felt a little lonely.
// 少し…というか、かなり寂しい。

<7603> Niềm hân hoan của đôi vợ chồng son vậy là kết thúc rồi ư?
// It felt like the enjoyment of the feeling of her as my wife had already ended.
// 夫婦気分を満喫するのは、もうお終いなのだろうか。

<7604> Không được, tôi không nên nói thế...
// That said, I shouldn't even be saying that...
// かといって、俺からあんなことは言い出せないし…。

<7605> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<7606> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」

<7607> \{\m{B}} 『Ớ...? À, ờ...』
// \{\m{B}} "Eh...? Oh, yeah?"
// \{\m{B}}「え…あ、ああ」

<7608> Tôi lúng túng vì em đột nhiên cất tiếng hỏi.
// I was bewildered by her suddenly talking to me.
// 急に話しかけられて戸惑う。

<7609> \{\m{B}} 『Ừm... có hơi sớm, nhưng đi ngủ nhé?』
// \{\m{B}} "Umm... it's a bit early, but shall we sleep?"
// \{\m{B}}「えっと…早いけど寝るか」

<7610> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Sure."
// \{渚}「はい」

<7611> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7612> Tôi nhìn chằm chằm lên trần nhà.
// I stare up at the ceiling.
// じっと見上げる天井。

<7613> Trong bóng tối, tôi tưởng tượng ra vị trí của nhà hàng gia đình sắp mở.
// I imagine the place where the new family restaurant is in my mind.
// 俺は、新しくできるファミリーレストランの場所をその暗闇に思い描いていた。

<7614> Tôi biết rõ nơi đó.
// I knew that place well.
// あの場所はよく知っている。

<7615> Trên con đường tôi đi qua hàng ngày thuở còn đi học.
// It was on the road where I had passed by back in school when I attended.
// 学生の頃、通学路として毎日通っていた道だ。

<7616> Nhà hàng đang được xây trên khoảng rừng quạnh quẽ ấy.
// The restaurant seems to have been erected in that quiet place.
// あの閑散とした場所にファミレスが建つというのだ。

<7617> À không, vì tháng sau là khai trương nên giờ này nó hẳn đã hoàn công rồi.
// Well, there'll be a grand opening next month, so it's not like the building already exists.
// いや、来月開店ということは、すでにその建物は存在しているのだ。

<7618> Đã lâu không đi qua đó, nên tôi cũng không biết.
// It's been a while since I passed through there, so I didn't know.
// 長いことあの場所を通っていなかったから、知らなかった。

<7619> Tôi không sao hình dung ra khung cảnh nơi nhà hàng tọa lạc.
// So I couldn't imagine the restaurant being erected there.
// だから、その場所に建つファミレスなど、想像もできなかった。

<7620> Hình hài của thị trấn đang dần thay đổi.
// The town's shape is changing.
// 町の姿が変わっていく。

<7621> Là những người như chúng tôi đang thay đổi nó.
// People's strength is changing.
// 人の力で変えていく。

<7622> Vì lợi ích của chính mình.
// For our own sakes.
// 自分たちのために。

<7623> Tôi cũng có một phần trách nhiệm.
// I'm also part of that.
// 俺もその一端を担っているのだ。

<7624> Tôi không biết điều đó là tốt hay xấu.
// I didn't know whether that was good or bad.
// それはいいことなのか、悪いことなのかわからない。

<7625> Không phải là tôi yêu quý động vật, cây cỏ hay những cánh rừng.
// It's not like I have a love for the animals, trees, or forests.
// 別に動物や木や森を慈しんでいるわけじゃない。

<7626> Nhưng ký ức về thị trấn trong tim tôi đang đổi khác đi.
// The memories of the city are changing.
// 思い出の町が変わっていく。

<7627> Vì một số lý do, tôi khó lòng chấp nhận sự thật ấy.
// It's just that was the thing that was not being allowed for some reason.
// それだけが、なぜか許せないのだ。

<7628> \{Nagisa} 『Anh còn thức không,\ \

<7629> -kun?』
// \{Nagisa} "Are you awake, \m{B}-kun?"
// \{渚}「起きてますか、\m{B}くん」

<7630> Giọng Nagisa làm tôi tỉnh trí.
// Nagisa's voice brought me to my senses.
// 渚の声がして、我に返る。

<7631> \{\m{B}} 『À? Còn...』
// \{\m{B}} "Ah? Yeah..."
// \{\m{B}}「あ? ああ…」

<7632> \{\m{B}} 『Gì vậy em?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<7633> \{Nagisa} 『Em qua bên đó nhé?』
// \{Nagisa} "Could I come over there?"
// \{渚}「そっち、行っていいですか」

<7634> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<7635> \{Nagisa} 『Em thấy cô đơn quá.』
// \{Nagisa} "This really is lonely."
// \{渚}「やっぱり寂しかったです」

<7636> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "S-sure..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<7637> \{Nagisa} 『Em qua có được không?』
// \{Nagisa} "Can I really come over?"
// \{渚}「本当に行っていいですか?」

<7638> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên là được rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, of course."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」

<7639> Em trườn khỏi futon, và chui vào futon của tôi.
// She got out of her futon, passing through into mine.
// 渚は自分の布団から、俺の布団へと潜ったままで移動した。

<7640> \{Nagisa} 『Em thấy yên lòng rồi. Hihi...』
// \{Nagisa} "I"ve calmed down. Ehehe..."
// \{渚}「落ち着きます。えへへ」

<7641> Em cười, áp vai vào người tôi.
// She smiled, pushing her shoulder against mine.
// 俺の肩に自分の肩を押し当ててそう笑った。

<7642> Vẻ yếu đuối ngày nào của em cũng đã thay đổi.
// Her weakness from back then was also changing.
// そして、こいつも弱かったあの頃から変わっていく。

<7643> Có lẽ giờ đây, đến lượt tôi cảm thấy bất an.
// I myself might be afraid right now.
// 今、俺自身が恐れているのかもしれない。

<7644> Có lẽ tôi sẽ là người đứng lặng yên dưới chân đồi.
// Right now, I might be standing rock still at the bottom of that hill.
// 今、俺があの日の坂の下に立ち尽くしているのかもしれない。

<7645> Hoảng loạn nhìn về một tương lai xa xăm, vô định.
// I might be looking far up at an unclear future, hesitating.
// 遠く、不確かな未来を見上げて怯えてるのかもしれない。

<7646> Tôi luồn tay qua cổ Nagisa, rồi ôm em thật chặt.
// I bring my arms below Nagisa's neck, and hug her.
// 渚の首の下に腕を回し、ぐっと抱きしめた。

<7647> Và áp mũi vào gáy em.
// I push my nose against her nape.
// その首筋に鼻を押し当てる。

<7648> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」

<7649> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"
// \{渚}「はい…」

<7650> ...Mãi mãi ở bên anh, dõi theo anh nhé...
// ... always be with me, watching over me...
// …ずっと俺のそばで、俺のことを見ていてくれよ…。

<7651> Tôi muốn nói rõ từng câu từng chữ với em, song không thể.
// I wanted to say that, but I didn't.
// 言いたかったけど、言えなかった。

<7652> Vì nguyên cớ nào đó, bây giờ tôi không thể nói.
// For some reason, I couldn't say that right now.
// 今だけは、どうしてか言えなかった。

<7653> Cơ hồ nếu nói ra, mong ước của tôi sẽ bị một sức mạnh không thể kháng cự cuốn trôi.
// It was like some overwhelming power that protested that wish, passing over my mouth.
// それを口にすることで、その願いを抗いようもない圧倒的な力に押し流されてしまいそうで。

<7654> Thay vì vậy, tôi hôn lên gáy em.
// Instead, I kissed her nape.
// 代わりに、その首筋にキスをした。

<7655> Lòng thầm ước rằng làm vậy có thể trói chặt cả tôi lẫn Nagisa tại nơi này.
// And like that, I wanted to tie down both Nagisa and I.
// そうして、自分と渚をこの場所に繋ぎ止めたかった。

<7656> Trong căn hộ cũ kỹ một phòng này.
// To this old one-room apartment.
// この古びたアパートの一室に。

<7657> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<7658> -kun?』
// \{Nagisa} "What's the matter, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」

<7659> \{\m{B}} 『À không...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」

<7660> \{Nagisa} 『Hôm nay em gọi cho Nishina-san rồi.』
// \{Nagisa} "I also called Nishina-san today."
// \{渚}「今日も、仁科さんに電話しました」

<7661> \{\m{B}} 『Ồ?』
// \{\m{B}} "Oh?"
// \{\m{B}}「ああ」

<7662> \{Nagisa} 『Sau đó, bạn ấy đã giúp em liên lạc với quản lý của nhà hàng gia đình.』
// \{Nagisa} "After doing that, I got in contact with the manager of the family restaurant."
// \{渚}「そうしたら、その後、ファミリーレストランの店長の方に連絡取ってもらえました」

<7663> \{Nagisa} 『Mai là ngày phỏng vấn. Em đi có được không?』
// \{Nagisa} "Tomorrow's my interview. Is it fine if I go?"
// \{渚}「明日、面接してくれます。行ってきていいですか」

<7664> \{\m{B}} 『Ờ, dĩ nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」

<7665> \{Nagisa} 『Vậy, trưa mai em sẽ rời khỏi nhà.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll leave home at noon tomorrow."
// \{渚}「では、昼間は家、空けます」

<7666> \{\m{B}} 『Cứ đi đi, đừng lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry and go ahead."
// \{\m{B}}「気にせず行ってこいよ」

<7667> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7668> Nagisa trông vui mừng ra mặt. Em muốn đi làm đến thế sao?
// Nagisa seemed happy. Did she really want to work that badly?
// 渚は嬉しそうだった。そんなに働きたかったのだろうか。

<7669> Không, nói chính xác hơn, có lẽ em đang ao ước phấn đấu cho mục tiêu của mình. Chỉ vậy thôi.
// No, even more than wanting to work, she just wanted to work hard at something. That's probably all it is.
// いや、働きたい、というより、ただ自分も何かを頑張っていたい。それだけなのだろう。

<7670> Nơi làm việc mới...
// A new workplace...
// 新しい職場か…。

<7671> Đúng rồi, sẽ có nhiều gã trai trẻ đang đi làm lai vãng ở nhà hàng gia đình đó...
// Oh yeah, there'll be a lot of young guys at that family restaurant job...
// そういや、ファミレスのバイトって、若い男も多いだろうな…。

<7672> \{\m{B}} 『Hừ...』
// \{\m{B}} "Mmph..."
// \{\m{B}}「む…」

<7673> \{Nagisa} 『Sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"
// \{渚}「どうしましたか」

<7674> \{\m{B}} 『Có chuyện này anh muốn em phải thật cẩn thận...』
// \{\m{B}} "Hey, there's one thing I'd like you to be careful about..."
// \{\m{B}}「あのさ、ひとつだけ気をつけてほしいんだけど…」

<7675> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Sure."
// \{渚}「はい」

<7676> \{\m{B}} 『Vì bây giờ, em là cô gái mới vừa tốt nghiệp... nên anh nghĩ sẽ có nhiều gã tới ve vãn em.』
// \{\m{B}} "Because right now, you're a girl that just graduated... I think there'll be a lot of guys that'll be courting you."
// \{\m{B}}「おまえは実際、新卒の女の子なんだからさ…言い寄ってくる男も多いと思うけどさ」

<7677> \{\m{B}} 『Hãy hứa với anh là không tiếp xúc một mình với chúng.』
// \{\m{B}} "You better not get all alone with any one of them."
// \{\m{B}}「絶対に、若い男とふたりきりになったりするんじゃないぞ」

<7678> \{Nagisa} 『Vâng, em biết rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, I know."
// \{渚}「はい、それはわかってます」

<7679> \{Nagisa} 『Vả lại, nếu cho họ xem cái này, em nghĩ sẽ không sao đâu.』
// \{Nagisa} "Besides, if I show them this, I think it'll be fine."
// \{渚}「それに、これ、見せたら大丈夫だと思います」

<7680> Giơ tay lên, em cho tôi xem chiếc nhẫn đang đeo.
// Opening up her hand, she showed the ring she was wearing.
// 手のひらを開いて、薬指に填められた指輪を見せた。

<7681> \{\m{B}} 『À, có lý, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well, that's true but..."
// \{\m{B}}「ま、そうだろうけどさ…」

<7682> \{\m{B}} 『Dù sao thì, em rất dễ thương nên... anh lo lắm.』
// \{\m{B}} "Even so, you're cute so... I'm worried."
// \{\m{B}}「それでも、おまえ、可愛いからさ…心配だよ、俺は」

<7683> \{Nagisa} 『Không có chuyện đó đâu, nên anh đừng lo.』
// \{Nagisa} "It's surely not like that, so it's fine."
// \{渚}「そんなことないですから、大丈夫です」

<7684> Không, vì đúng là như vậy, nên anh mới lo...
// Uh, it surely is, that's why I'm worried...
// いや、そんなことあるから心配なんだけどな…。

<7685> \{\m{B}} 『Suy xét cho kỹ trước khi đặt lòng tin vào quản lý nhà hàng nhé.』
// \{\m{B}} "Make sure that the shop owner's someone who can be trusted."
// \{\m{B}}「店長とかさ、信用できる人間かどうかとか、ちゃんと見極めろよ」

<7686> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7687> \{\m{B}} 『Hơn nữa, khi nào có dịp, cho anh nói chuyện với Nishina. Anh có nhiều chuyện muốn hỏi em ấy.』
// \{\m{B}} "Also, have a talk with Nishina. I'd like to ask a lot of things."
// \{\m{B}}「それと、仁科とも今度話をさせてくれ。いろいろ聞いておきたいしさ」

<7688> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7689> \{\m{B}} 『Gì nữa nhỉ...?』
// \{\m{B}} "What else...?"
// \{\m{B}}「後は…」

<7690> A, lại nữa. Tôi lo quá rồi...
// Ah, again. I'm too worried...
// ああ、まただ。心配しすぎだ、俺は…。

<7691> \{Nagisa} 『Còn gì nữa vậy?』
// \{Nagisa} "What else might there be?"
// \{渚}「後は、なんでしょうか」

<7692> \{\m{B}} 『Không, không có gì.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing."
// \{\m{B}}「いや、もういい」

<7693> \{\m{B}} 『Điều cuối cùng là đừng có gắng sức quá. Vậy thôi.』
// \{\m{B}} "The only thing left is not to push yourself. That's all."
// \{\m{B}}「後は、無理しないように。それだけだ」

<7694> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7695> Sau đó, mọi thủ tục làm việc được giải quyết nhanh chóng, và em sẽ bắt đầu đi làm từ ngày nhà hàng khai trương vào đầu tháng tới.
// After that, the job stuff was quickly resolved, and next month she was going to be part of the morning crew.
// その後、バイトの件はとんとん拍子で話が決まり、来月頭からオープンスタッフとして働くことになった。

<7696> Ca làm của em bắt đầu từ 8 giờ sáng và kết thúc vào 4 giờ chiều.
// Her rotation ended up going from eight in the morning to four in the afternoon.
// 時間は朝の8時から午後4時までのローテーションに入るとのことだった。

<7697> Khách hàng dự kiến chủ yếu là các bà nội trợ, nên giờ giấc cũng không quá gò bó.
// Something like that seemed accomodating for a housewife.
// その辺りは主婦、ということで融通が利くらしい。

<7698> Quản lý khá ngạc nhiên khi xem \g{rirekisho}={Rirekisho là những tờ đơn sơ yếu lý lịch dùng để xin việc tại Nhật Bản. Đơn thường được viết tay dựa theo mẫu và có thể tìm mua trong các cửa hàng văn phòng phẩm.}

<7699> \ của em, một người vừa tốt nghiệp đã kết hôn. Nhưng nhờ đó mà tôi yên tâm hơn phần nào, vì em được tăng thêm một lớp bảo vệ.
// Having a history of attending your graduation with your husband tended to surprise people, so that providing some level of protection gave me some relief.
// 新卒で配偶者あり、という履歴は、かなり驚かれたらしいが、それである程度の予防線を張れた気がして安心できた。
// Bản HD: <7698> The manager seemed pretty surprised when he saw her 
// Bản HD: <7699> ; fresh out of high school and married. But I feel somewhat relieved about it, because it put her off-limits to a degree.
// Từ khóa dangopedia trong bản HD là 'resume'

<7700> Mặt trái của nó là, có khi em lại trở thành đề tài đàm tiếu không chừng...
// On the other hand, there'd be all sorts of rumors flying around again but...
// 逆にそのことでまた、あらぬ噂を立てられないとも限らなかったが…。

<7701> \{Nagisa} 『Vậy, em đi đây.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll be off."
// \{渚}「それではいってきます」

<7702> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng đi đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll do the same."
// \{\m{B}}「ああ、俺もいってきます」

<7703> Tôi quay đầu nhìn căn phòng vắng người.
// Turning around, the room was empty.
// 振り返る部屋は無人。

<7704> Từ hôm nay, hai chúng tôi sẽ rời khỏi nhà cùng nhau.
// From today onward, the two of us will be leaving the house like this.
// 今日からは、こうして、ふたりで家を出る。

<7705> \{Nagisa} 『Làm em nhớ về hai năm trước.』
// \{Nagisa} "I kind of remember from two years ago."
// \{渚}「なんだか、二年前を思い出します」

<7706> \{Nagisa} 『Hai đứa mình cùng nhau đến trường.』
// \{Nagisa} "We attended school together."
// \{渚}「ふたりで、登校してました」

<7707> \{\m{B}} 『Ờ... dù ngày nào cũng đi trễ.』
// \{\m{B}} "Yeah... though I was always late."
// \{\m{B}}「そうだったな…毎日遅刻だったけどな」

<7708> \{Nagisa} 『Chúng ta không còn là học sinh nữa.』
// \{Nagisa} "We're not students anymore now."
// \{渚}「今はふたりとも、もう学生じゃないです」

<7709> \{\m{B}} 『\g{Freeter}={Freeter là một thuật ngữ tiếng Nhật để chỉ những người làm nghề tự do hoặc một cá nhân làm nhiều công việc bán thời gian thay vì là nhân viên toàn thời gian tại một công ty.}


<7710> , nhỉ?』
// \{\m{B}} "Freelancers, huh?"
// \{\m{B}}「フリーターだな」

<7711> \{\m{B}} 『Sunohara đang thực tập...』
// \{\m{B}} "Sunohara's in training..."
// \{\m{B}}「春原は研修中で…」

<7712> \{\m{B}} 『Nishina dùi mài kinh sử để thi vào nhạc viện...』
// \{\m{B}} "Nishina's preparing to enter music school..."
// \{\m{B}}「仁科は音楽の学校に入るために浪人中…」

<7713> \{\m{B}} 『Không còn ai là học sinh trung học nữa...』
// \{\m{B}} "No one's in high school anymore..."
// \{\m{B}}「もう、みんな高校生じゃないんだよな…」

<7714> \{Nagisa} 『Vâng. Mọi người đều bắt đầu cất bước trên con đường mới.』
// \{Nagisa} "Yes. Everyone's starting on a new path."
// \{渚}「はい、みんな、新しい道を歩き始めています」

<7715> \{Nagisa} 『Em sẽ không để thua họ đâu!』
// \{Nagisa} "I have to do the same so that I don't lose!"
// \{渚}「わたしも負けないように、張りきっていってきますっ」

<7716> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, give it your best."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」

<7717> \{Nagisa} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」

<7718> Hai chúng tôi vẫy tay chào nhau và đi ngược hướng.
// Waving her hand, she walked off in a different direction.
// 手を振って、逆方向へと歩いていく。

<7719> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7720> \{\m{B}} (... Mình lo quá...)
// \{\m{B}} (... I'm worried...)
// \{\m{B}}(…心配だなぁ)

<7721> Tôi đứng lại nhìn theo bóng lưng em một lúc.
// I saw her off for a while.
// しばらく見送っていた。

<7722> \{Nagisa} 『Mừng anh đã về.』
// \{Nagisa} "Welcome back."
// \{渚}「おかえりなさい、です」

<7723> Khi tôi về, Nagisa đang chuẩn bị bữa tối trong gian bếp.
// When I came back, Nagisa was in the kitchen preparing dinner.
// 帰ってくると、渚は台所に立って、夕飯の支度をしていた。

<7724> Tôi không nhìn ra chút mệt mỏi nào từ em, hoàn toàn bình thường như bao ngày.
// I didn't see a tiring look from her at all; she was normal as always.
// 疲れている様子はまったくなく、いつも通りに見えた。

<7725> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Có vất vả lắm không?』
// \{\m{B}} "How was it? It wasn't tough or anything?"
// \{\m{B}}「どうだった、大変だったんじゃないのか」

<7726> \{Nagisa} 『Đúng là vất vả hơn em tưởng.』
// \{Nagisa} "It was certainly tougher than I thought."
// \{渚}「はい、思った以上に大変でした」

<7727> \{Nagisa} 『Chưa kể, hôm nay là ngày khai trương, nên công việc rất bận rộn.』
// \{Nagisa} "Besides, today's the opening day, so it's bustling with activity."
// \{渚}「それに今日はオープン初日ですから、てんてこまいでした」

<7728> \{\m{B}} 『Em đi nghỉ đi. Để anh làm.』
// \{\m{B}} "You can take a break. I'll do this."
// \{\m{B}}「休んでれば。後、俺がやるよ」

<7729> \{Nagisa} 『Như vậy không được. Đây cũng là việc của em mà.』
// \{Nagisa} "That's not how it should be. I also have to do this."
// \{渚}「そういうわけにはいかないです。これもちゃんとやらないとダメなんです」

<7730> \{Nagisa} 『Vả lại, \m{B}-kun còn mệt hơn nhiều. Anh phải lao động nặng nhọc mà.』
// \{Nagisa} "Besides, you should be more tired, \m{B}-kun. You're doing heavy labor."
// \{渚}「それに\m{B}くんのほうがよっぽど疲れてるはずです。重労働です」

<7731> \{\m{B}} 『Anh quen rồi, nhưng với em thì đây là ngày đầu tiên, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's usual for me to be tired, but you're the first day, right?"
// \{\m{B}}「俺は慣れてるからいいんだよ、おまえは初日だろ?」

<7732> \{Nagisa} 『Hưm...』
// \{Nagisa} "Hmm..."
// \{渚}「うーん…」

<7733> \{Nagisa} 『Vậy chúng mình nấu bữa tối cùng nhau nhé.』
// \{Nagisa} "Then, let's do it together."
// \{渚}「では、ふたりで作りましょう」

<7734> \{\m{B}} 『Ờ, cũng được.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}}「ああ、それがいい」

<7735> Chúng tôi chia việc chế biến bữa tối cho nhau.
// That day, the two of us made dinner.
// その日の夕飯は、二人で作った。

<7736> \{Nagisa} 『Đông khách lắm.』
// \{Nagisa} "There were so many customers."
// \{渚}「ものすごいお客の数でした」

<7737> \{Nagisa} 『Em cũng quen vài người.』
// \{Nagisa} "There were so many people I knew."
// \{渚}「何人か、知った人がいました」

<7738> \{\m{B}} 『Hể? Bạn học cũ à?』
// \{\m{B}} "Oh? Classmates from before?"
// \{\m{B}}「へぇ、昔の同級生とか?」

<7739> \{Nagisa} 『Không, là khách quen của Tiệm bánh mì Furukawa.』
// \{Nagisa} "No, regular customers from the Furukawa Bakery."
// \{渚}「いえ、古河パンの常連の方とかです」

<7740> \{Nagisa} 『Thấy em, họ kinh ngạc lắm.』
// \{Nagisa} "Everyone was surprised when they saw me working."
// \{渚}「みなさん、わたしを見て、驚いてました」

<7741> \{Nagisa} 『Họ không ngờ là em lại làm việc ở một nơi như vậy.』
// \{Nagisa} "They were wondering what I was doing, working in a place like that."
// \{渚}「こんなところで働いてるなんて、って」

<7742> Hẳn rồi...
// Indeed...
// だろうな…。

<7743> \{Nagisa} 『Và mọi người khen em dễ thương.』
// \{Nagisa} "And everyone said I was cute."
// \{渚}「それで、みんな可愛いって言ってくれました」

<7744> \{Nagisa} 『Họ nói bộ đồng phục rất xinh và hợp với em.』
// \{Nagisa} "They said that the uniform was really cute and suited me well."
// \{渚}「そこの制服、とても可愛いんです。とても似合ってるって言ってくれました」

<7745> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<7746> Thật à...?
// Serious...
// マジか…。

<7747> \{Nagisa} 『Em vui lắm.』
// \{Nagisa} "I was so happy."
// \{渚}「すごくうれしかったです」

<7748> \{\m{B}} 『Em để đồng phục ở chỗ làm à?』
// \{\m{B}} "You wear this uniform over there?"
// \{\m{B}}「その制服ってさ、向こうに置いてあるの?」

<7749> \{Nagisa} 『Vâng. Nó nằm trong tủ khóa.』
// \{Nagisa} "Yes. It's in the locker."
// \{渚}「はい。ロッカーに入ってます」

<7750> Tôi muốn thấy Nagisa mặc nó.
// I really wanted to see Nagisa in that.
// それを着た渚をすごく見たかった。

<7751> \{\m{B}} 『R-ra thế... vậy, hôm nào được nghỉ, anh sẽ đến ngắm em.』
// \{\m{B}} "I-I see... then, maybe when I get a holiday, I'll go and see what you look like."
// \{\m{B}}「そ、そうか…じゃ、休みの日に、働いてる姿、見に行こうかな」

<7752> \{Nagisa} 『\m{B}-kun, như vậy em khó chịu lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, that seems somewhat unpleasant."
// \{渚}「\m{B}くん、なんかいやらしいです」

<7753> \{\m{B}} 『Thật sao...? Anh tưởng thế là bình thường mà?』
// \{\m{B}} "Really...? Isn't it fine?"
// \{\m{B}}「そうかよ…いいじゃん」

<7754> \{Nagisa} 『Đồng phục làm việc có hơi xấu hổ.』
// \{Nagisa} "The work uniform is a bit embarrassing."
// \{渚}「制服姿、ちょっと恥ずかしいんです」

<7755> \{\m{B}} 『T-thật không...?』
// \{\m{B}} "R-really?"
// \{\m{B}}「マ、マジ…?」

<7756> Giờ tôi càng muốn ngắm em hơn nữa.
// I suddenly became really interested in seeing it.
// 余計に見たくなってきた。

<7757> Dù có phải trốn việc cũng mặc.
// Even if I skip out on my job, I really wanted to.
// 仕事をサボってでも、是非見たい。

<7758> \{Nagisa} 『Nếu anh có dịp... thì cũng được.』
// \{Nagisa} "If there's a chance next time... I guess."
// \{渚}「また今度、機会があれば…です」

<7759> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ…」

<7760> Tôi nhất định sẽ đến.
// I'll definitely come and see.
// 絶対に見に行ってやる。

<7761> \{Nagisa} 『Hơn nữa, nhà hàng kinh doanh rất hiệu quả.』
// \{Nagisa} "Even so, the restaurant was a great success."
// \{渚}「それにしても、レストランは大盛況でした」

<7762> \{Nagisa} 『Mọi người ai cũng háo hức đến ngày khai trương.』
// \{Nagisa} "I could really tell that everyone was looking forward to the opening."
// \{渚}「みんな開店を心待ちにしていたのがよくわかりました」

<7763> \{Nagisa} 『Vì nó là nhà hàng gia đình đầu tiên của thị trấn mà.』
// \{Nagisa} "Because there really isn't a family restaurant in this city."
// \{渚}「この町にはファミリーレストランなんてなかったですから」

<7764> \{\m{B}} 『Thật vậy.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「そうだな」

<7765> \{Nagisa} 『Cả em cũng bất ngờ nữa.』
// \{Nagisa} "Even I myself was surprised."
// \{渚}「わたし自身も、驚きの連続でした」

<7766> \{Nagisa} 『Có rất nhiều hệ thống máy móc lạ mắt lắm.』
// \{Nagisa} "There are a lot of different systems."
// \{渚}「いろいろ変わったシステムがあるんです」

<7767> \{Nagisa} 『Anh có từng thấy bảng điện tử biểu thị số tầng trong thang máy chưa?』
// \{Nagisa} "Did you know there's stuff like displays saying what floor the elevator's on?"
// \{渚}「知ってますか、エレベーターの階数表示みたいなものが付いてるんです」

<7768> \{\m{B}} 『À, anh chưa đi bao giờ, nên không biết...』
// \{\m{B}} "Well, I've never gone, so I don't know..."
// \{\m{B}}「いや、行ったことないから、知らないけどさ…」

<7769> Nagisa nói hoài không dứt.
// Nagisa didn't exhaust her breath for words.
// 渚の話は尽きることがなかった。

<7770> Mọi thứ đều là sự khởi đầu mới mẻ trong mắt em.
// Everything was beginning, and everything was fresh.
// 何もかもが初めてで、何もかもが新鮮だったのだろう。

<7771> Sau khi chúng tôi dọn dẹp xong chén bát, điện thoại reng.
// After cleaning up dinner, there was a break before the phone rang.
// 夕飯の片づけを終え、一息ついたところで、電話が鳴った。

<7772> Nagisa bắt máy.
// Nagisa took it.
// 渚がそれを取った。

<7773> \{Nagisa} 『Vâng, nhà\ \

<7774> \ đây.』
// \{Nagisa} "Yes, this is the \m{A} residence."
// I would have gone for \m{A}s if not for the fact \m{A} can be changed from "Okazaki" --velocity7
// \{渚}「はい、\m{A}です」

<7775> \{Nagisa} 『Đúng ạ. Hihi...』
// \{Nagisa} "Indeed. Ehehe..."
// \{渚}「そうですね。えへへ」

<7776> Là ai vậy? Nishina chăng?
// Who might it be? Nishina?
// 誰からだろうか。仁科だろうか。

<7777> \{Nagisa} 『Dạ, con sẽ đưa máy.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll pass it over."
// \{渚}「はい、代わります」

<7778> Em đặt ống nghe xuống rồi quay sang tôi.
// She took the receiver and turned towards me.
// 受話器を置いて、俺を振り返った。

<7779> \{Nagisa} 『Là ba đấy.』
// \{Nagisa} "It's dad."
// \{渚}「お父さんです」

<7780> \{\m{B}} 『Bố già?』
// \{\m{B}} "Pops?"
// \{\m{B}}「オッサン?」

<7781> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<7782> Hiếm khi thấy bố già gọi cho tôi.
// For Pops to give a call was rare.
// オッサンが電話を寄こしてくるなんて珍しかった。

<7783> Mà tôi cũng chẳng nhớ ông ta có gọi cho mình bao giờ.
// Well at the moment, I don't recall him doing so.
// とりあえず俺の記憶の中にはない。

<7784> Liên quan đến Nagisa à...?
// Did some problem regarding Nagisa come up...?
// 何か、渚のことで問題でも持ち上がったのだろうか…。

<7785> Có đôi chút chột dạ, tôi bắt máy.
// I took the phone, worried.
// 心配しながら、電話にでる。

<7786> \{\m{B}} 『A lô?』
// \{\m{B}} "Hello?"
// \{\m{B}}「もしもし」

<7787> \{Akio} 『Ô, con rể ngốc.』
// \{Akio} "Oh, my stupid son."
// \{秋生}『おぅ、馬鹿息子か』

<7788> \{\m{B}} 『Ờ, có gì không?』
// \{\m{B}} "Yeah, what's up?"
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」

<7789> \{Akio} 『Này, hôm nay Nagisa bắt đầu đi làm hả?』
// \{Akio} "Hey, Nagisa's started her job today right?"
// \{秋生}『ほら、渚がバイト始めたのって今日だろ?』

<7790> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah she did."
// \{\m{B}}「そうだけど」

<7791> \{Akio} 『Chẳng là... có vài tin đồn về con bé lọt tới tai ta.』
// \{Akio} "Well, you see... some rumor came by my ear about that."
// \{秋生}『いや、実はだな…そのことが噂になって、俺の耳にまで入ってきたんだ』

<7792> ...Tin đồn.	
// ... a rumor.
// …噂。

<7793> Tôi có linh cảm xấu.
// I had a bad feeling.
// 嫌な響きだ。

<7794> \{\m{B}} 『Tin đồn gì...?』
// \{\m{B}} "What kind...?"
// \{\m{B}}「どんなだ…」

<7795> \{Akio} 『À, về việc con bé giành hết phần dễ thương của thiên hạ trong bộ đồng phục!』
// \{Akio} "Yeah, about how the family restaurant uniform was \bDAMN\u cute!"
// \{秋生}『ああ、ファミレスの制服姿がとびっきり可愛いってよ!』

<7796> T-t-t-t-trượt!\shake{3}
// Ssss-s-s-slip!\shake{3}
// ずるぅぅぅっ!\shake{3}

<7797> Tôi trượt nhào trước điện thoại.
// I slid in front of the phone.
// 俺は電話の前で滑っていた。

<7798> \{Akio} 『Khách nào đến mua bánh cũng bảo thế.』
// \{Akio} "It was all the rage over at the store!"
// \{秋生}『うちに来る客、みんなが口を揃えてそう言いやがる』

<7799> \{Akio} 『Thú vị không?』
// \{Akio} "Doesn't it interest you?"
// \{秋生}『気になるじゃねぇか』

<7800> \{\m{B}} 『Ông tính đi ngắm hả?』
// \{\m{B}} "You can go and see, right?"
// \{\m{B}}「見に行けばいいじゃないか」

<7801> \{Akio} 『Ngốc, mi nghĩ ta mà lại đi làm loại chuyện đáng xấu hổ đó chắc?!』
// \{Akio} "Fool, like I'd do something that embarrassing!"
// \{秋生}『馬鹿、んな恥ずかしいことできるかよっ』

<7802> \{\m{B}} 『Nghiện mà còn ngại!』
// \{\m{B}} "Do it!"
// \{\m{B}}「しろよっ」

<7803> \{Akio} 『Chú mày gửi ta vài tấm hình đi.』
// \{Akio} "That said, go take a picture."
// \{秋生}『つーわけで、写真を送ってくれ』

<7804> \{\m{B}} 『Ai sẽ chụp cơ...?』
// \{\m{B}} "Who will...?"
// \{\m{B}}「誰が撮るんだよ…」

<7805> \{Akio} 『Chú mày chứ ai.』
// \{Akio} "You will."
// \{秋生}『おまえだ』

<7806> \{\m{B}} 『Tôi không có rảnh!』
// \{\m{B}} "I don't have that time on me!"
// \{\m{B}}「んな暇あるかよっ」

<7807> \{Akio} 『Nghỉ một ngày đi.』
// \{Akio} "You can take a day off."
// \{秋生}『一日ぐらい仕事休め』

<7808> \{\m{B}} 『Nếu làm vậy, tôi sẽ bị đuổi đấy!』
// \{\m{B}} "If I do, I'll get fired!"
// \{\m{B}}「んなことしたら、クビになるっ」

<7809> \{Akio} 『Uổng ghê!』
// \{Akio} "Sorry!"
// \{秋生}『悪いなっ』

<7810> \{\m{B}} 『Ông muốn tôi bị đuổi à?!』
// \{\m{B}} "You want me to get fired?!"
// \{\m{B}}「クビになれってかっ」

<7811> \{Akio} 『Trông chờ vào con đấy, con rể cưng.』
// \{Akio} "I'm countin' on ya, my devoted son."
// \{秋生}『じゃ、頼んだぞ、孝行息子よ』

<7812> Cạch. Bíp... bíp...
// Clatter. Beep... beep...
// がちゃん…つーつー…

<7813> Ông ta cúp máy rồi.
// He hung up.
// 切れた。

<7814> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "What happened?"
// \{渚}「どうしましたか」

<7815> \{Nagisa} 『Ba lại bắt anh làm chuyện kỳ cục gì à?』
// \{Nagisa} "Did dad say something ridiculous again?"
// \{渚}「また、お父さん、無理なこと言ってきましたか」

<7816> \{\m{B}} 『Lão ấy đúng là đại ngốc.』
// \{\m{B}} "He's an idiot."
// \{\m{B}}「あの人、アホだろ」

<7817> \{Nagisa} 『Em nghĩ ba cứ như trẻ con ấy.』
// \{Nagisa} "I think he's like a kid."
// \{渚}「子供っぽいとは思います」

<7818> \{\m{B}} (Mới nãy ông ta giống lão già dê hơn là trẻ con...)
// \{\m{B}} (He's more of a perverted old geezer than he is a kid right now...)
// \{\m{B}}(今のは子供っぽいというより、単なるエロオヤジだぞ…)

<7819> \{Nagisa} 『Ba nói gì vậy?』
// \{Nagisa} "What did he say?"
// \{渚}「何を言われましたか」

<7820> \{Nagisa} 『Em cũng muốn giúp.』
// \{Nagisa} "I'll also help."
// \{渚}「わたしも手伝います」

<7821> \{Nagisa} 『Em nên làm gì?』
// \{Nagisa} "What should I do?"
// \{渚}「どうすればいいですか」

<7822> \{\m{B}} 『Không sao. Cứ kệ nó đi. Chuyện vớ vẩn lắm...』
// \{\m{B}} "It's okay. Just ignore it. It's too stupid..."
// \{\m{B}}「いいって。無視しとこうぜ。あまりにアホらしい…」

<7823> \{Nagisa} 『Thật không? Để lần sau em hỏi ba.』
// \{Nagisa} "Really? I'll ask him next time."
// \{渚}「そうですか? 今度、訊いてみます」

<7824> \{\m{B}} 『Đừng.』
// \{\m{B}} "\bDon't bother.\u"
// \{\m{B}}「やめとけ」

<7825> .........
// .........
// ………。

<7826> Một chiều nọ, tôi bỗng rảnh tay.
// And just like that, I suddenly had a free afternoon.
// ぽっかりと、午後から時間が空いてしまった。

<7827> Khách hàng hủy hẹn ngay trước khi tôi được cử đi.
// The work that was scheduled got canceled by our client just before we were sent out.
// 予定していた仕事を依頼主が直前になってキャンセルしたためだ。

<7828> \{Yoshino} 『Thôi, tôi về trước đây.』
// \{Yoshino} "Well, you go first."
// \{芳野}「じゃ、お先」

<7829> \{\m{B}} 『Vâng, anh vất vả rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm tired."
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」

<7830> Đã lâu rồi tôi mới tản bộ quanh thị trấn vào ngày thường, lòng không khỏi có chút hồi hộp.
// It's been quite a while since I walked around the city on the weekdays, so it was just a little exciting.
// orig TL: Often I'd walk around town on a weekday, without much to do.
// 久々に歩く平日の町は、少しだけどきどきする。

<7831> Tôi nhớ lại những tháng ngày trốn tiết lang thang ngoài đường trong bộ đồng phục học sinh.
// I remember the feelings of loitering around the city in my school uniform, back when I commuted to school.
// orig TL: On the way to the school, I saw a few people hanging about in school uniforms, coming to their senses.
// 学校を途中でふけて、学生服のまま町をうろつく感覚を思い出していた。

<7832> Xem nào, giờ nên làm gì đây?
// Well then, what should I do from here?
// さて、これからどうしよう。

<7833> Về nhà cũng chẳng có gì làm...
// There wouldn't be anything to do at home...
// 家に帰ってもやることはないし…。

<7834> Ý nghĩ lăn xả trong trung tâm game không còn lôi cuốn tôi như xưa (dù ngày đó Sunohara là đứa đập máy game, tôi chỉ đứng ngó).
// In my student days, I'd go to the arcade and play until my mind went numb. (Though, in the first place, I only saw myself playing with Sunohara).
// 学生の頃のように、ゲーセンに行って遊ぶ気にもなれない(そもそも遊んでたのは春原だけで、俺は見ていただけだ)。

<7835> \{\m{B}} (Phải rồi...)
// \{\m{B}} (I suppose...)
// \{\m{B}}(そうだな…)

<7836> Tôi muốn gặp Sanae-san.
// I wanted to meet Sanae-san.
// 早苗さんに会いたい。

<7837> Tôi muốn trò chuyện với cô ấy về Nagisa.
// I wanted to talk and listen to Nagisa.
// 渚の話も聞いてもらいたいし。

<7838> Tôi hướng tới Tiệm bánh mì Furukawa.
// I began walking towards the Furukawa Bakery.
// 歩を古河パンへと向けた。

<7839> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<7840> \{Akio} 『Mời vào... Gì, là chú mày à?』
// \{Akio} "Welcome... oh, it's just you."
// \{秋生}「らっしゃい…って、てめぇか」

<7841> \{Akio} 『Lần này là gì đây, bị đuổi rồi hả?』
// \{Akio} "What happened this time, you got fired?"
// \{秋生}「こんな時間にどうした、クビにでもなったか」

<7842> \{\m{B}} 『Tự dưng tôi rảnh thôi.』
// \{\m{B}} "I just happened to have some free time."
// \{\m{B}}「たまたま時間が空いたんだ」

<7843> \{Akio} 『Vậy à? Mà thôi, ở đây chẳng có gì cho mi phá đâu, cút đi.』
// \{Akio} "Is that so? Well, if you've got no business here, buzz off."
// \{秋生}「そっか。ま、なんにもねぇけどよ、とっとと帰れ」

<7844> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu?』
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
// \{\m{B}}「早苗さんは?」

<7845> \{Akio} 『Vừa khóc vừa dạo bước phố thị.』
// \{Akio} "Wandering about in town, crying."
// \{秋生}「町を泣きっ面で徘徊中だ」

<7846> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc à...?』
// \{\m{B}} "You made her cry again...?"
// \{\m{B}}「また泣かせたのかよ…」

<7847> \{\m{B}} 『Vậy thôi, tôi đi tìm Sanae-san đáng thương đây.』
// \{\m{B}} "Well, I better go look for poor Sanae-san."
// \{\m{B}}「じゃ、可哀想な早苗さんを探してくるよ」

<7848> \{Akio} 『Này, chờ chút đã.』
// \{Akio} "Hey, wait up a sec."
// \{秋生}「ちょっと待てや」

<7849> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "Yeah?"
// \{\m{B}}「あん?」

<7850> \{Akio} 『Thằng khỉ, còn kho báu chú mày hứa đem cho ta đâu?』
// \{Akio} "Come on man, what about the goods you promised?"
// orig TL: "Bastard, wait up, what about the goods?"
// \{秋生}「おめぇ、約束のブツ、持ってきたんだろうな」

<7851> \{\m{B}} 『Kho báu nào cơ?』
// \{\m{B}} "What goods?"
// \{\m{B}}「ブツって?」

<7852> \{Akio} 『Khặc! Đừng nói là mi quên béng rồi nhé, nhóc con!』
// \{Akio} "Kaaah! No way, don't tell me you've forgotten, bastard!"
// \{秋生}「かーーーっ! まさか、てめぇ、忘れちまったなんて言うんじゃねぇだろうなぁ!」

<7853> \{\m{B}} 『Không, tôi thật sự không hiểu ông đang nói gì cả...』
// \{\m{B}} "No, seriously, what do you mean...?"
// orig TL: "No, I mean what is it...?"
// \{\m{B}}「いや、マジでなんのことだか…」

<7854> \{Akio} 『Ảnh, ảnh chụp ấy! Ảnh dễ thương, khiêu gợi trong bộ đồ hầu bàn của Nagisa!』
// \{Akio} "The photo, the photo! Nagisa's cute, erotic, waitress photo!"
// \{秋生}「写真だよ、写真! 渚の可愛くてちょいエロいウェイトレス姿の写真だよ!」

<7855> Lão già tởm quá.
// This guy's disgusting.
// この人は変態だ

<7856> \{\m{B}} 『Có kẻ nào đó khen cô ấy khiêu gợi sao?』
// \{\m{B}} "Since when did someone take an erotic photo?!"
// \{\m{B}}「いつ誰が、エロいっつったよっ」

<7857> \{Akio} 『Chậc... chú mày không biết gì về chuyện này hết à, đồ nghiệp dư...?』
// \{Akio} "Tch... don't you know about these things, damn amateur..."
// \{秋生}「ちっ…てめぇはそんなことも知らねぇのか、素人かよ…」

<7858> Vậy ra ông là dân chuyên trong chuyện này hả?
// So you're a pro at this, huh?
// あんたはその筋のプロなのか。

<7859> \{Akio} 『Nghe này, bộ đồng phục con bé mặc ở nhà hàng nổi tiếng vì điểm nhấn ở phần ngực!』
// \{Akio} "You listen now. The outfit she's wearing in that restaurant's famous for its emphasis on the breasts!"
// orig TL: "How's that, a girl serving in the family restaurant's uniform, showing off her breasts, she'll be famous!"
// \{秋生}「いいか、あいつが勤めてるファミレスの制服は、胸元が強調されているので有名なんだよ!」

<7860> \{Akio} 『Vậy nên ta muốn xem ảnh! Rõ chưa, thằng ngốc?』
// \{Akio} "That's why I want a photo! You got that, idiot?"
// \{秋生}「だから、写真が欲しいっつーてんだよっ! わかったか、馬鹿!」

<7861> \{Akio} 『Aaaa, khỉ thật! Mới nghĩ thôi đã rạo rực hết cả người! Ta muốn xem, cho ta xem đi!』
// \{Akio} "Arghh, daaamnit! Imagine how hot that'd be! Just look, look!"
// \{秋生}「はーっ、くっそーー! 想像するだけでそそるぜぇ~! 見てみてぇ~!」

<7862> Ông không nên thèm muốn chính con gái mình chứ...
// Desiring that from his own daughter...
// 娘に欲情するな。

<7863> \{Sanae} 『Vâng? Anh muốn xem gì vậy?』
// \{Sanae} "Yes? What did you want to see?"
// \{早苗}「はい? 何を見てみたいんですか?」

<7864> Tôi nghe giọng Sanae-san từ đằng sau.
// I heard Sanae-san's voice from behind.
// 俺の後ろから早苗さんの声。

<7865> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<7866> \{Sanae} 『Ối chà,\ \

<7867> -san. Chào con.』
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あら、\m{B}さん。こんにちはっ」

<7868> \{Sanae} 『Hôm nay con tới đây làm gì vậy?』
// \{Sanae} "What are you doing today?"
// \{早苗}「今日はどうしましたか」

<7869> \{\m{B}} 『Con có chút thời gian rảnh, nên đến thăm mẹ, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I had some spare time, so I thought I'd come visit you for a little while, Sanae-san."
// \{\m{B}}「暇ができたから、早苗さんに会いにきたんです」

<7870> \{Sanae} 『Oa, thật không? Mẹ vui quá.』
// \{Sanae} "Wow, really? That makes me happy."
// \{早苗}「まぁ、本当ですか。それはうれしいです」

<7871> \{Sanae} 『Nhưng mà, trước đó thì, Akio-san.』
// \{Sanae} "But, before that, Akio-san,"
// \{早苗}「でも、その前に秋生さん」

<7872> \{Akio} 『Gì em?』
// \{Akio} "What is it?"
// \{秋生}「なんだ」

<7873> \{Sanae} 『Chuyện anh vừa nói là sao vậy? Gì mà rạo rực cả người rồi muốn xem ấy?』
// \{Sanae} "What were you talking about just now? Was there something exciting you wanted to see?"
// \{早苗}「さっきの話はなんですか? そそるだとか、見てみたいだとか」

<7874> Cô ấy có vẻ nghi ngờ ông ta đang định làm chuyện ám muội.
// She was suspicious of our questionable discussion.
// よからぬ話をしていたと疑っているようだ。

<7875> \{Akio} 『Hừ...』
// \{Akio} "Whew..."
// \{秋生}「ふっ…」

<7876> Bố già vớ lấy một cái bánh.
// Pops took a piece of bread in his hand.
// オッサンがパンのひとつを手に取る。

<7877> \{Akio} 『Hahahahahaha!』
// \{Akio} "Hahahahahaha!"
// \{秋生}「ふはははははははっ!」

<7878> Ông ta cười gian trá, đoạn ném nó xuống đất.
// Along with the loud laughter, he threw it into the ground.
// 高笑いと共に、それを地面に叩きつけた。

<7879> Bùm!
// Thump!
// ぼんっ!

<7880> Khói bốc lên nghi ngút, làm khung cảnh phút chốc trở nên trắng xóa.
// The smoke lit up, turning the area bright white.
// orig TL: Dust rising up from the duster, the surfaces nearby turned pure white.
// 煙が吹きだして、辺り一面が真っ白になる。

<7881> \{Akio} 『Chuồn thôi, nhóc con!』
// \{Akio} "Lets go, brat!"
// \{秋生}「いくぞ、小僧っ」

<7882> Ông ta nắm vai lôi tôi ra khỏi cửa tiệm.
// Grabbing my shoulder, he dragged me out of the store.
// 肩を掴まれて、強引に外に引きずり出された。

<7883> \{Akio} 『Bánh mì em làm phản chủ rồi, Sanae ạ.』
// \{Akio} "She's an enemy when she's making bread."
// \{秋生}「自分で作ったパンが仇となったな、早苗よ」

<7884> Bố già lẩm bẩm trong lúc đưa mắt nhìn cửa tiệm ngập ngụa trong khói trắng.
// Pops muttered, not even once looking at the puff of smoke in front of the store.
// orig TL: Now, seeing plumes of smoke erupting upwards through the front of the store, Pops began to mutter.
// いまだモクモクと噴煙の立つ店先を見て、オッサンが呟く。

<7885> \{\m{B}} 『Thể loại bánh mì gì thế kia?!』
// \{\m{B}} "What kind of bread are you selling?!"
// \{\m{B}}「どんなパン売ってんだよっ!」

<7886> \{Akio} 『Đến giờ mà chú mày vẫn còn ngạc nhiên với bánh mì do cô ấy làm sao?』
// \{Akio} "Why are you being surprised, even now?"
// \{秋生}「今更なに驚いてんだよ、てめぇ」

<7887> ...Không còn gì để nói nữa.
// ... there's nothing more to say about this.
// …これ以上何も言うまい。

<7888> \{\m{B}} 『Này, ông lôi tôi đi đâu thế?』
// \{\m{B}} "Hey, what is it, where are you taking me?"
// \{\m{B}}「で、なんだよ、俺まで連れてきて」

<7889> \{\m{B}} 『Tôi muốn nói chuyện với Sanae-san. Tôi vòng lại đây.』
// \{\m{B}} "I want to talk to Sanae-san. Let's go back."
// \{\m{B}}「俺は早苗さんと話をしたいんだよ。戻るぞ」

<7890> \{Akio} 『Này này, ta cần chú mày theo tháp tùng.』
// \{Akio} "Hey hey, if you go back to the house, it's gonna be trouble."
// \{秋生}「こらこら、てめぇに居てもらわねぇと困るんだよ」

<7891> \{\m{B}} 『Tháp tùng? Ông đang ủ mưu tính kế gì à?』
// \{\m{B}} "If it's gonna be trouble, do you have anything to do in mind?"
// \{\m{B}}「困るって、なんかする気かよ」

<7892> \{Akio} 『Ờ. Cùng tới chỗ làm của Nagisa nào.』
// \{Akio} "Yeah. Let's go to Nagisa's workplace from here."
// \{秋生}「ああ。これから渚のバイト先にいく」

<7893> \{\m{B}} 『À, tự đi đi nhé. Chào.』
// \{\m{B}} "Well, go by yourself. See you."
// \{\m{B}}「ひとりで行ってくれ。じゃあな」

<7894> \{Akio} 『Khoan đã! Chú mày cũng phải đi nữa!』
// \{Akio} "Wait a sec! You're coming as well!"
// \{秋生}「待てっつーてるだろ! てめぇも行くんだよっ」

<7895> \{\m{B}} 『Sao lại là tôi?』
// \{\m{B}} "Why me?"
// \{\m{B}}「なんで俺が」

<7896> \{Akio} 『Thằng ngốc, mi nghĩ một kẻ già đầu như ta sẽ đơn thân độc mã vào nhà hàng gia đình để ăn kem trái cây à?!』
// \{Akio} "You idiot, you think a big-looking guy like me's gonna solo it into a family restaurant to eat stuff like a parfait?!"
// \{秋生}「馬鹿やろーっ、俺みたいな大の男がひとりでファミレス入ってパフェなんて食えるかっ!」

<7897> \{\m{B}} 『Ông có thể uống cà phê mà.』
// \{\m{B}} "You could drink coffee as well."
// \{\m{B}}「コーヒーでも飲め」

<7898> \{Akio} 『Có khác gì nhau đâu?!』
// \{Akio} "That's way too weird!"
// \{秋生}「あんまり変わんねーよ!」

<7899> \{\m{B}} 『Không, kem trái cây và cà phê rõ ràng khác nhau chứ...』
// \{\m{B}} "Nah, I don't think eating parfait and drinking coffee is weird at all."
// \{\m{B}}「いや、パフェとコーヒーじゃ、ぜんぜん違うと思うけど…」

<7900> \{Akio} 『Vả lại, nếu có mi ở đó thì thế nào Nagisa cũng đến gần phục vụ.』
// \{Akio} "And, where you're living, Nagisa's always coming to you."
// \{秋生}「それにな、おまえが居てくれたほうが、渚が寄ってくるだろ」

<7901> \{Akio} 『Nói cách khác, đó là cơ hội để đời cho chú mày làm vài pô ảnh.』
// \{Akio} "You're loaded with 'photo moments'."
// \{秋生}「シャッターチャンス満載というわけだ」

<7902> \{\m{B}} 『Đâu phải chỉ mình tôi. Cô ấy cũng sẽ phục vụ nếu là ông mà.』
// \{\m{B}} "It's not just me. She even comes to you too."
// orig TL: "No I'm not, even if you always come along."
// \{\m{B}}「俺じゃなくても、あんたにだって、寄ってくるだろ」

<7903> \{Akio} 『Thằng ngốc, vào trong đó ta sẽ không còn là ta nữa.』
// \{Akio} "Idiot, I'm not gonna be me from now on."
// \{秋生}「馬鹿、俺は今から俺でなくなる」

<7904> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「はぁ?」

<7905> \{Akio} 『Ta sẽ ngụy trang thành bạn của chú mày, là vậy đấy.』
// \{Akio} "I'm gonna disguise myself as one of your friends, that's what I mean."
// \{秋生}「変装して、おまえの友達、ということにするからな」

<7906> \{\m{B}} 『Tại sao...?』
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんで…?」

<7907> \{Akio} 『Ta không muốn con bé nghĩ là ta tôn sùng nó, không hiểu sao?』
// \{Akio} "I don't want to be found out as some sorta overprotective parent, don't you get it? It feels nasty."
// \{秋生}「んな親馬鹿なところ、見つかりたくねーんだよ、わからねぇか、この気持ちが」

<7908> \{\m{B}} 『Ờ, không hiểu.』
// \{\m{B}} "Yep, no idea."
// \{\m{B}}「はい、わかんないっす」

<7909> \{Akio} 『Hơn nữa, đó còn là vấn đề thể diện. Ta muốn bí mật hành sự.』
// \{Akio} "Anyway, it's also about appearance. And, I can spy on things as well."
// \{秋生}「とにかくだ、世間体もある。隠密にことを運びてぇんだよ」

<7910> \{Akio} 『Hiểu chưa?』
// \{Akio} "Great, right?"
// \{秋生}「いいな」

<7911> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7912> \{Akio} 『Chụp xong ta sẽ in thêm cho mi vài tấm.』
// \{Akio} "We'll be able to take photos, and print 'em."
// \{秋生}「写真、焼き増ししてやるからな」

<7913> Giúp ông ta
// Help him with it
// To 7589
// 協力する

<7914> Bỏ chạy
// Run for it
// To 7601
// 逃げ出す

<7915> \{\m{B}} (Không... mình giúp ông ta không phải vì bị mấy tấm ảnh dụ dỗ...)
// \{\m{B}} (No... there's no reason in being lured into reprinting the photos...)
// \{\m{B}}(いや…焼き増し写真につられたわけではないぞ…)

<7916> \{\m{B}} (Chẳng qua vì mình đang chán thôi...)
// \{\m{B}} (Just because I have some spare time...)
// \{\m{B}}(暇だからだ…)

<7917> Tôi tự thuyết phục mình như thế.
// I understood that myself.
// orig TL: I had to understand myself.
// そう自分を納得させる。

<7918> \{Akio} 『Này, ta sắp phải hóa trang rồi, quay mặt đi chỗ khác.』
// \{Akio} "Hey, I'm gonna put on my disguise, face that way."
// \{秋生}「おい、変装するから、むこう向いてろ」

<7919> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<7920> Chính xác thì ông ta định hóa trang kiểu gì?
// What kind of disguise is he gonna put on exactly?
// どんな手の込んだ変装をしようというのだろう。

<7921> .........
// .........
// ………。

<7922> \{Akio} 『Tốt, ngon lành. Hoàn hảo.』
// \{Akio} "All right, it's good. Perfect."
// \{秋生}「よし、いいぞ。ばっちりだ」

<7923> Thằng cha này mất trí rồi.
// This guy's an idiot.
// この人はアホだ。

<7924> \{Akio} 『Sao? Chú mày làm gì biết được ta là ai?』
// \{Akio} "Look, what do ya think? Can't tell, right?"
// orig TL: "Look, how is it, do you understand?"
// \{秋生}「見ろ、どうだ、わからんだろう」

<7925> \{\m{B}} 『Rõ như ban ngày là ông mà.』
// \{\m{B}} "I easily \bcan\u." //goto 7706
// "I get it completely."
// \{\m{B}}「丸わかりっす」

<7926> Thú thật, nghĩ đến phần thưởng là mấy tấm ảnh có làm tôi dao động đôi chút.
// To be honest, the thought of the reprints as the reward made me shook me a little.
// 正直、写真の焼き増し、という協力報酬には心が揺れた。

<7927> Tuy nhiên, thật vô nghĩa khi chụp lén vợ mình...
// Though, things like secretly taking photos of my wife is kinda pointless...
// Orig TL: Though, things like secretly taking photos of my girlfriend is kinda pointless...
// けど、自分の彼女の写真を隠し撮りするなど、あまりに虚しい…。

<7928> Huống hồ, dây dưa vào bố già chỉ tổ chuốc lại tai họa thôi.
// And besides, going along with Pops was just inviting more trouble.
// それに、オッサンと行動を共にして、厄介事が起きずに済むはずがなかった。

<7929> \{\m{B}} 『A, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san."
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」

<7930> \{Akio} 『Cái gì?! Làm cách nào cô ấy có thể thoát ra khỏi màn khói chứ?!』
// \{Akio} "What?! How'd she get out of the smoke screen?!"
// \{秋生}「なにぃっ!? あの煙幕の中からどうやってっ!?」

<7931> Nhân lúc bố già đang dáo dác tìm cô ấy tứ phía, tôi đánh bài chuồn.
// I looked for a way to escape in Pops' confusion as he searched for her.
// オッサンが慌ててその姿を探している隙に、俺は逃走を計った。

<7932> Tôi chạy một vòng quanh khu phố trước khi trở lại công viên.
// Turning around in the residential district, I went back to the park.
// 住宅地をぐるりと一回りしてきて、また公園に戻ってくる。

<7933> Không có dấu hiệu của ông ta.
// There was no sign of him.
// オッサンの姿はなかった。

<7934> Chắc ông ta trở vào tiệm rồi.
// I guess he'd gone back into the store.
// 店の中に戻ったのだろうか。

<7935> Dù vậy, cảm thấy lo cho Sanae-san, tôi bèn quay lại kiểm tra.
// Even so, since Sanae-san was worried, I wanted to go and check.
// だとしても、早苗さんが心配だったので、様子を見に行くことにする。

<7936> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Heeey..."
// \{\m{B}}「ちーっす…」

<7937> Tôi khẽ đánh tiếng khi đi vào tiệm.
// I called out softly as I went inside the store.
// 小さく声をかけて、店内に踏み入る。

<7938> \{Sanae} 『A, vâng?』
// \{Sanae} "Ah, yes?"
// \{早苗}「あ、はいっ」

<7939> Sanae-san ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sanae's face came up, looking at me.
// 早苗さんが顔を上げて、こっちを見た。

<7940> \{Sanae} 『A,\ \

<7941> -san.』
// \{Sanae} "Ah, \m{B}-san."
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」

<7942> Sanae-san đang quét sàn nhà bằng chổi và ki rác.
// Sanae-san, was sweeping the floor with a broom and dustpan.
// 早苗さんは、ちり取りと箒で、床を掃除しているところだった。

<7943> \{\m{B}} 『Mẹ có sao không?』
// \{\m{B}} "Are you alright?"
// \{\m{B}}「大丈夫っすか」

<7944> \{Sanae} 『Mẹ ổn mà.』
// \{Sanae} "Yes, I'm fine."
// \{早苗}「はい、大丈夫ですよっ」

<7945> \{\m{B}} 『Mẹ đang quét gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that you're sweeping up?"
// \{\m{B}}「それ、なんだったんすか」

<7946> \{Sanae} 『Bột tương đấy.』
// \{Sanae} "It's soy flour."
// \{早苗}「きなこです」

<7947> \{Sanae} 『Một thành phần của Bánh mì bột tương.』
// \{Sanae} "For the soy flour bread."
// \{早苗}「きなこパンだったんですよ」

<7948> Thảo nào mà toàn khói...
// So that's what the smoke was...
// だから、あんなにも噴煙が…

<7949> Khoan, nói vậy tức là bên trong bánh có cả núi bột sao...?
// Actually, all that was packed in there...?
// orig TL: I came closer inside…
// ていうか、そのまま中に詰まってたんだぁ…。

<7950> \{Sanae} 『Akio-san đúng là trẻ hư mà, lãng phí thức ăn như vậy.』
// \{Sanae} "Akio-san's a bad kid, playing with his food."
// \{早苗}「秋生さんは、食べ物を粗末にして、悪い子です」

<7951> \{\m{B}} 『Ưm... bố già đâu?』
// \{\m{B}} "Umm... where's Pops?"
// orig TL: "Pops is there?"
// \{\m{B}}「その…オッサンは?」

<7952> \{Sanae} 『Vừa ra ngoài rồi.』
// \{Sanae} "Well, he left in the cloud of smoke."
// \{早苗}「さぁ、出ていったきりです」

<7953> Chắc ông ta sẽ tự đi chụp ảnh.
// I guess he'd be taking those photos on his own.
// ひとりで写真を撮りにいったのだろうか。

<7954> \{Sanae} 『Vậy thì, mẹ có giúp gì được cho con không,\ \

<7955> -san?』
// \{Sanae} "On that note, was there something I could help you with, \m{B}-san?"
// \{早苗}「それで、\m{B}さんは、どんな用でしたか」

<7956> \{\m{B}} 『À, như con nói lúc nãy đấy, con thật sự muốn gặp Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Well, just like I had said before, I really wanted to meet with you."
// orig TL: "Nah, I felt like talking just before, I mean just to meet up with you, Sanae-san."
// \{\m{B}}「いや、さっきも言ったように、マジで早苗さんに会いにきただけっすよ」

<7957> \{\m{B}} 『Giờ này Nagisa vẫn đang làm việc.』
// \{\m{B}} "Nagisa's still at work at this time."
// \{\m{B}}「この時間は、渚も働いてることだし」

<7958> \{Sanae} 『Vậy à?』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうでしたか」

<7959> \{Sanae} 『Vậy mình tìm trò gì đó chơi đi?』
// \{Sanae} "What can we do then, shall we play?"
// \{早苗}「それでは何かして、遊びましょうか」

<7960> Câu nói ấy khiến tôi bất giác phì cười.
// That line made my breath slip.
// そのセリフに俺は思わず吹き出してしまう。

<7961> Nghe như mấy câu rủ rê của đám học sinh, nhưng không hiểu sao lại vô cùng tự nhiên khi Sanae-san cất lên.
// That's always been something a student would say.
// いつまでも、そんな学生のようなセリフが似合う人だ。

<7962> \{Sanae} 『Có chuyện gì à?』
// \{Sanae} "Is something the matter?"
// \{早苗}「どうしましたか?」

<7963> \{\m{B}} 『Không... nhưng, chúng ta đâu thể bỏ tiệm đi chơi được.』
// \{\m{B}} "No... but, we can't leave the shop unattended right?"
// \{\m{B}}「いや…でも、店を空けてしまったらまずいっすよね」

<7964> \{Sanae} 『Nếu chỉ quanh quẩn công viên, chúng ta sẽ biết khi nào khách đến, nên không sao đâu.』
// \{Sanae} "But, if we stay around the park, the customers will know we've come here, so it's fine."
// \{早苗}「でも、公園ぐらいなら、お客さんが来てもわかるので、いいですよ」

<7965> Chúng tôi thật sự ra công viên... nhưng làm gì bây giờ?
// Really, going to the park... what were we going to do?
// 本当に、公園に来てしまったが…何をすればいいんだろう。

<7966> \{\m{B}} (Aa, tim mình đập nhanh quá...)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, my heart's beating faster...)
// \{\m{B}}(ああ、なんか、俺、ドキドキしてる…)

<7967> \{\m{B}} (Không biết nên chơi gì nhỉ... xem nào...)
// \{\m{B}} (Wonder what we could have fun with... let's think...)
// \{\m{B}}(何したら、喜んでくれるんだろうとか…考えてるよ…)

<7968> \{\m{B}} 『Ừmm...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「ええと…」

<7969> \{\m{B}} 『Chơi xích đu nhé?』
// \{\m{B}} "Shall we play on the swings?"
// \{\m{B}}「ブランコしますか」

<7970> \{Sanae} 『Được thôi.』
// \{Sanae} "Sure."
// \{早苗}「はいっ」

<7971> Hai người lớn đung qua đưa lại trên xích đu.
// Two adults, riding the swings.
// orig TL: So with 2 adults lined up, we swung on the blanco.
// 大の大人がふたり並んで、ブランコに揺られる。

<7972> \{Sanae} 『Vui quá con nhỉ?』
// \{Sanae} "This is really fun, isn't it?"
// \{早苗}「とても楽しいですねっ」

<7973> \{\m{B}} (Oaa... mẹ vợ đang rất cao hứng...)
// \{\m{B}} (Woah... she's really having fun with on the ride...)
// \{\m{B}}(うわー…本当にブランコなんかで、はしゃいでくれてるよ…)

<7974> \{Sanae} 『

<7975> -san, chân con bị chuột rút à?』
// \{Sanae} "\m{B}-san, are your legs getting stiff?"
// \{早苗}「\m{B}さん、足が窮屈ですか?」

<7976> \{Sanae} 『Này... nhìn mẹ này, duỗi ra hết cỡ như vậy sẽ đu cao lắm đấy.』
// \{Sanae} "Well... come now, the ride's really good if you go all the way up."
// \{早苗}「こうして…ほら、ずっと上げていればうまく乗れますよ」

<7977> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah, okay."
// \{\m{B}}「あ、はい」

<7978> Bắt chước cô ấy, tôi duỗi chân ra, và lực ly tâm đẩy tốc độ đu lên tối đa.
// Raising my legs like hers, I used centripetal force to get the swing up really high.
// 同じように足を上げると、遠心力を使って大きく揺れてみせた。

<7979> \{Sanae} 『Con đu cao quá, \m{B}-san. Như lũ trẻ ấy.』
// \{Sanae} "You're pretty good, \m{B}-san. We're really quite high up."
// \{早苗}「\m{B}さんはさすが男の子です。とても高くまで上がるんですね」

<7980> \{\m{B}} 『Hồi nhỏ con làm siêu hơn cơ. Đu cao đến mức quay luôn một vòng.』
// \{\m{B}} "It was really fun as a child. Like this, I got it up so high I went all around."
// orig TL: "Time as a child was great. Let's do one more round up high."
// \{\m{B}}「子供の頃はもっとすごかったっすよ。こう、一周するぐらいまで高く上がってましたよ」

<7981> \{Sanae} 『Con có muốn thử lại không?』
// \{Sanae} "Don't you want to have a challenge today?"
// orig TL: "Don't you want to be a bit rebellious today?"
// \{早苗}「今日は挑戦しないんですか」

<7982> \{\m{B}} 『Thôi, con không làm lại được đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, can't really do that again."
// \{\m{B}}「いや、二度としないですけど」

<7983> \{\m{B}} 『Với cả, tuổi chúng ta mà còn đu xích đu sao...?』
// \{\m{B}} "Besides, how old are we, riding the swings...?"
// orig TL: "And besides, riding on this blanco… how old are we?"
// \{\m{B}}「つーか、ブランコ乗るのも、何年ぶりだか…」

<7984> \{Sanae} 『Lâu lâu chơi một lần cũng vui mà.』
// \{Sanae} "It's nice riding on them once in a while."
// \{早苗}「たまに乗ってみるのもいいですよ」

<7985> \{\m{B}} 『Nếu mẹ nghĩ thế thì con cũng đồng ý.』
// \{\m{B}} "If you think so Sanae-san, then I guess."
// \{\m{B}}「早苗さんとなら、そう思えますね」

<7986> Có Sanae-san bên cạnh, tôi cảm thấy mình có thể tìm được niềm vui trong cả những việc mà sẽ thật ngu ngốc khi làm trước mặt phụ nữ.
// Most women looking at us would this it was absurd, but it seems Sanae-san really found it fun.
// 普通の女性なら、馬鹿らしくて見向きもしないことだって、早苗さんなら、そこに楽しみを発見してしまうのだろう。

<7987> Dường như tôi luôn có thể thư giãn thoải mái khi ở cùng cô ấy.
// It was so fun that one would not even feel a hint of stress.
// 緊張しなくたって、なんだって楽しんでくれるに違いなかった。

<7988> \{\m{B}} 『Mẹ muốn ra xà đơn chơi tiếp không?』
// \{\m{B}} "Do you want to go on the bar next?"
// \{\m{B}}「次は、鉄棒行きますか」

<7989> \{Sanae} 『Được, mẹ sẽ lộn một vòng cho con xem.』
// \{Sanae} "Yes, I can pull myself across."
// \{早苗}「はいっ、逆上がり、わたしできるんですよっ」

<7990> \{\m{B}} 『Con sẽ không thua mẹ đâu.』
// \{\m{B}} "I won't lose."
// \{\m{B}}「俺だって、負けませんよ」

<7991> Cảm giác này...
// This feeling...
// この感覚…

<7992> ... Tôi có cảm giác tương tự thế này vào lúc nào nhỉ...?
// When did I feel something similar... it seems just like that time.
// …いつか同じように覚えた。あれは、なんだっただろう。

<7993> Đúng rồi... là Nagisa.
// I see... it's Nagisa.
// そうか…渚だ。

<7994> Vào lần đầu tôi cho Nagisa xem căn hộ mà hai đứa sẽ sống cùng...
// When Nagisa saw that apartment room for the first time...
// orig TL: When I saw Nagisa in that room for the first time...
// 今の部屋を初めて渚に見せた時…

<7995> Tuy bẩn thỉu là vậy, song em lại tấm tắc khen nó hết lời.
// It was so dirty, and yet she said it was beautiful.
// orig TL: When we were in that small, dirty room, talking about lovely things.
// あんな汚なくて狭い部屋だったのに、素敵だと言ってくれた。

<7996> Em là người sẽ luôn ở bên tươi cười với tôi, một kẻ vô tích sự không biết cách làm cho phụ nữ hạnh phúc...
// Someone like me who's not resourceful and doesn't know how to really have fun with women... is with someone who's smiling.
// original TL: Looking at myself, a hopeless guy, without any talent, staying around delightful women… but still we smiled together.
// 俺みたいな、甲斐性ナシで、女性を楽しませることが下手な奴でも…笑顔で一緒にいてくれる人。

<7997> Nagisa, và cả Sanae-san.
// Nagisa, as well as Sanae-san.
// 渚も、早苗さんも。

<7998> Gặp được họ, đời tôi quả thật đã viên mãn rồi.
// It really was a beautiful meeting, I thought.
// 本当に、俺は素敵な出会いをしたんだと思う。

<7999> \{Giọng nói} 『Xúi quẩy quá đi mất!』
// \{Voice} "It was no good after all!"
// orig TL: "Hey! Cut it out!"
// \{声}「やっぱダメだあぁっ!」

<8000> Đột nhiên, có giọng người quát lên, xé tan bầu không khí yên bình.
// Suddenly, a loud voice pierced through the calm atmosphere.
// 突然、大声が穏やかな空気を裂いた。

<8001> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao chú mày dám bắt ta tới đó một mình! Mắc cỡ muốn chết, nên ta chẳng dám vào!』
// \{Akio} "Brat, how dare you make me go there on my own! It was too embarrassing, so I didn't go in!"
// orig TL: "Hey brat, what're you doin' here on your own? Isn't it a bit embarrassing, coming to a place like this?"
// \{秋生}「小僧っ、てめぇ俺ひとりにやらせるなっ! 恥ずかしくて、入れなかったじゃねぇかよっ!」

<8002> Sẽ thật viên mãn nếu tôi không gặp phải thằng cha này.
// It was a lovely meeting, this guy being the exception.
// その素敵な出会いから、この人は除外したかった。

<8003> \{Sanae} 『Nơi nào làm anh mắc cỡ không dám vào vậy?』
// \{Sanae} "What place might be embarrassing to come to?"
// orig TL: "Where's an embarrassing place to enter?"
// \{早苗}「どこに入るのが恥ずかしいんですか?」

<8004> \{Akio} 『Úi, Sanae! À, thì...』
// \{Akio} "Woah, Sanae! Uh, well..."
// \{秋生}「うお、早苗っ! え、いや…」

<8005> \{Akio} 『... Hiệu đồ chơi.』
// \{Akio} "... the toy shop."
// \{秋生}「…おもちゃ屋」

<8006> \{Sanae} 『Nhưng anh lúc nào cũng cười toe toét vào đó một mình mà, Akio-san.』
// \{Sanae} "You were fine with going to the toy shop alone, Akio-san."
// orig TL: "You're fine with me going to the playground alone, Akio-san."
// \{早苗}「おもちゃ屋なら、秋生さん、ひとりでも喜んで入っていきます」

<8007> \{Sanae} 『Hai người định giấu em đi đâu với nhau à?』
// \{Sanae} "Is there something you're hiding by going together?"
// orig TL: "With the two of us, what is it, aren't we doing this in secret?"
// \{早苗}「ふたりで、なんだか、隠し事してませんか?」

<8008> \{Akio} 『Gu...』
// \{Akio} "Guh..."					
// \{秋生}「ぐ…」

<8009> \{Akio} 『Là thế này... thằng nhãi muốn ngắm Nagisa trong bộ đồng phục hầu bàn của nhà hàng, nhưng cứ khóc lóc ỉ ôi rằng đi một mình tới đó gọi kem trái cây thì xấu hổ lắm...』
// \{Akio} "You see this guy... wanted to see the restaurant Nagisa was working at, but he was crying that it was embarrassing for him to go on his own and order a parfait..."
// orig TL: "Fact is, this guy… Nagisa's family restaurant work to get a look at her, begging and crying shamefully on his own with a parfait roll."
// \{秋生}「実はこいつがよ…渚のファミレスで働く姿を見たいけど、ひとりでパフェ頼むのは恥ずかしいって泣きついてきやがってよ…」

<8010> \{Sanae} 『Vậy là hai người đều muốn đến nơi Nagisa đang làm việc à?』
// \{Sanae} "Both of you went to see Nagisa and work, didn't you?"
// \{早苗}「ふたりで渚の晴れ姿を見に行こうとしてたんですね」

<8011> \{Akio} 『Anh nói rồi, tại nó cứ khóc lóc van xin.』
// \{Akio} "I'm telling you, this guy was crying and begging."
// \{秋生}「だって、こいつが泣きながら頼むんだよぅ」

<8012> \{Sanae} 『Nhưng em sẽ không phản đối đầu. Nhờ\ \

<8013> -san mà em chơi đùa rất vui.』
// \{Sanae} "But I was having fun with \m{B}-san right now, so I don't really have any complaints."
// orig TL: But lately, \m{B}-san and I were having a fun spending time together, so I'm not complaining about it."
// \{早苗}「でも今回は、わたしも\m{B}さんと楽しい時間を過ごさせてもらったので、文句言わないことにします」

<8014> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \

<8015> -san.』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん」

<8016> Sanae-san quay về phía tôi.
// Sanae turned around to face me.
// 早苗さんがこちらに向き直る。

<8017> \{Sanae} 『Nhờ con giúp đỡ cho Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "Take care of Akio-san, will you?"
// orig TL: "I have a request, Akio-san."
// \{早苗}「秋生さんをお願いしますね」

<8018> \{\m{B}} 『Ha.』
// \{\m{B}} "Hah?"
// \{\m{B}}「はぁ」

<8019> \{Akio} 『Anh mà lại để nó giúp sao?!』
// \{Akio} "I'm taking care of myself!"
// orig TL: "Don't just ask for me!"
// \{秋生}「俺がお願いされたんだよぅ!」

<8020> \{Sanae} 『Rồi, rồi, nhớ đừng về trễ đấy!』
// \{Sanae} "Yes, yes, be sure not to come back late!"
// orig TL: "Yes yes, I might return a little later."
// \{早苗}「はいはい、遅くならないように帰ってきてくださいねっ」

<8021> \{Akio} 『Cũng tại nó cạy cục van xin, nước mắt nước mũi tèm lem nên anh mới chịu đi đó!』
// \{Akio} "This guy's nose is dripping all over the place, come on!"
// orig TL: "I've got a runny nose, it's going everywhere, cmon!"
// \{秋生}「こいつが鼻水まき散らしながら、頼むんだよぅ!」

<8022> \{Sanae} 『Rồi, rồi. Xin lỗi nhé,\ \

<8023> -san.』
// \{Sanae} "Yes, yes. My apologies, \m{B}-san."
// \{早苗}「はいはいっ、ごめんなさいね、\m{B}さん」

<8024> Sanae-san tiễn tôi và bố già rời khỏi công viên.
// Seeing Sanae-san off, me and Pops went back to the park.
// 早苗さんにられ、俺とオッサンは公園を後にする。

<8025> \{\m{B}} (Khoan, rốt cuộc mình vẫn phải đi à...?)
// \{\m{B}} (So, am I going after all...?)
// \{\m{B}}(つーか、結局行くのか、俺は…)

<8026> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8027> Bố già đột nhiên dừng bước, nhìn quanh.
// Pops suddenly stood there, turning around.
// orig TL: Pops wasn't going anywhere; standing still, he turned around.
// オッサンがいきなり立ち止まって、振り向く。

<8028> Không biết từ khi nào mà ông ta đã đeo sẵn kính râm rồi.
// At some point, he put on his sunglasses.
// orig TL: He peered over his sunglasses.
// いつの間にかグラサンをかけていた。

<8029> \{\m{B}} 『Này, muốn đi thì nhanh chân lên.』
// \{\m{B}} "Hey, let's go, hurry."
// \{\m{B}}「ほら、いくんなら、急ごうぜ」

<8030> \{Akio} 『Chú mày vừa mới cứng họng chứ gì?』
// \{Akio} "Did you just lose your voice for a moment?"
// \{秋生}「おまえ、今、声をかけようかどうか一瞬迷っただろ」

<8031> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』
// \{\m{B}} "Why would I?"
// \{\m{B}}「なんでだよ」

<8032> \{Akio} 『Ta thay lớp hóa trang mà chú mày không hề biết.』
// \{Akio} "I changed into my disguise without you knowing."
// orig TL: "I was in my disguise."
// \{秋生}「俺がいつの間にか変装していたからだ」

<8033> \{Akio} 『「Đây có thật là Akio-sama vĩ đại không? Mình tưởng ông ấy đang đi đằng trước... nhưng lỡ không phải thì sao...?」』
// \{Akio} "Is this really the great Akio? But, I thought he was walking in front there... guess I must've been mistaken..."
// \{秋生}「この人は本当にあの秋生様か? でも、確かに前を歩いていたからな…でも違ったらどうしよう…」

<8034> \{Akio} 『...Để bắt chuyện với ta, hẳn chú mày phải đắn đo ghê gớm.』
// \{Akio} "... and you'd be worried, so you should be asking me about it."
// orig TL: "… and I'm a bit lost, someone might ask me about it."
// \{秋生}「…とひとしきり悩んでから、話しかけたはずだ」

<8035> \{\m{B}} 『Tôi không nhớ là mình có đắn đo trước khi giục ông đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Though I'm not confused, but rather just in a hurry."
// orig TL: "Don't get confused, just think it through, quick."
// \{\m{B}}「迷いなく急かしていたと思うが」

<8036> \{Akio} 『Thôi nào, để nhìn thấu được lớp hóa trang này cũng khó như lên trời vậy.』
// \{Akio} "Nah, this disguise is simple, no one's gonna see through it."
// \{秋生}「いや、この変装では、簡単に俺とは見抜けないはずだ」

<8037> \{\m{B}} 『Có mà vừa nhìn qua đã biết ngay là ông ấy.』
// \{\m{B}} "Aren't they all gonna know?"
// \{\m{B}}「丸わかりだっての」

<8038> \{Akio} 『Chậc, đó là do chú mày đã biết trước danh tính của ta rồi. Làm sao nhận ra nổi nếu lần đầu mi thấy ta chứ?』
// \{Akio} "Tch, you know who I really am. They're not gonna see through it without knowing who I am, got it?"
// \{秋生}「ちっ、てめぇは正体を知ってるからだよ。知らねぇ人が見たら、わかんねぇよ」

<8039> \{Akio} 『Mi nghĩ ta nên giả giọng thế nào? Làm giống rapper nhé?』
// \{Akio} "Wonder what tone I should use. Check out my rapper style."
// \{秋生}「口調はどうするかな。ラッパー風に言ってみるか」

<8040> \{Akio} 『Yo, yo! Ta là MC Akio cầm chiếc micrô, thợ làm bánh solo!』
// \{Akio} "Yo, yo! I'm MC Akio! Behind the mike, I'm the best bakery!"
// orig TL: "YO! YO! I'm MC Akio, Mic, holding the greatest Panyaa.
// Panyaa? - Blatt
// and he said bakery, not panya. And this means he's claiming he's a bakery --velocity7
// \{秋生}「YO! YO! 俺、MCアキオ マイク握れば最強のパンヤー」

<8041> \{\m{B}} 『Ông vừa tự khai danh tính đấy thôi?』
// \{\m{B}} "That's a hell of a confusing disguise."
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ正体バラしてるんだけど」

<8042> \{Akio} 『Không đùa nhỉ? Tệ thật nhỉ?』
// \{Akio} "Serious? That sucks."
// \{秋生}「マジ? それ、やっべぇよ」

<8043> \{\m{B}} 『Ông cư xử bình thường giùm cái.』
// \{\m{B}} "You're better off just being normal."
// orig TL: "Hey, isn't that usually done a bit better?"
// \{\m{B}}「普通にしてればいいんじゃねぇの」

<8044> Vốn dĩ, kế hoạch hóa trang của ông ta đã thất bại ngay từ vòng gửi xe rồi.
// To begin with, a disguise like this really wasn't a good idea.
// そもそもこんな変装でバレないわけがない。

<8045> \{\m{B}} 『Thôi, đi nhanh nào.』
// \{\m{B}} "Quick, let's go."
// \{\m{B}}「とっとといこうぜ」

<8046> \{Akio} 『Okay, brother!』
// \{Akio} "Okay, brother!"
// \{秋生}「オーケー、ブラザー」

<8047> Khung cảnh thân thuộc sẽ hiện ra sau khúc quanh này... lẽ ra là thế, nhưng giờ thì khác.
// I'm familiar with the scenery that's laid out before me when I turn this corner... well, I should be.
// orig TL: Coming in from this angle, I'd gotten used to seeing that spreading landscape… by now, anyway.
// この角を折れれば、あの見慣れた風景が広がる…はずだった。

<8048> Tôi đã băng qua cung đường này suốt 12 năm, từ tiểu học đến sơ trung rồi lên cao trung.
// From bottom to top, I'd been going past that school path for 12 years, using the roadway.
// 小、中、高、と12年間、通学路として使っていた道が。

<8049> Vậy nhưng, nó đã khác xưa rồi.
// But, it was different now.
// けど、今は違う。

<8050> Một khung cảnh hoàn toàn xa lạ.
// It had already become something different.
// orig TL: And now, already I separated from that scene.
// 今はもう、別の風景になっているのだ。

<8051> Tấm áo mới của thị trấn mà tôi chưa bao giờ nhìn thấy.
// I still hadn't seen the shape of this city.
// orig wording: I still hadn't seen this, the city's figure.
// 俺がまだ見たこともない、この町の姿があるのだ。

<8052> \{Akio} 『Này, brozza.』
// \{Akio} "Hey, brozza."
// \{秋生}「おい、ブラジャー」

<8053> \{\m{B}} 『Ai là brozza?! 「Brother」 chứ.』
// \{\m{B}} "Who's brozza?! It's brother ain't it?"
// \{\m{B}}「誰がブラジャーだっ、ブラザーじゃなかったのか」

<8054> \{Akio} 『Phải, ý ta là thế nhể. Vẫn chưa tới nhể, brother?』
// \{Akio} "Yeah that's what I meant. You still not sure, brother?"
// \{秋生}「そうだ、言い間違えた。まだつかないのか、ブラザー」

<8055> \{\m{B}} 『Sắp rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, a bit."
// \{\m{B}}「もう少しだよ」

<8056> Chúng tôi rẽ qua khúc quanh.
// We turned the corner.
// orig TL: We went in from this angle.
// 角を折れた。

<8057> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8058> Tôi lẽ ra phải chuẩn bị tâm lý rồi mới đúng...
// I should've prepared myself...
// 心の準備だって、できてたはずなのに…。

<8059> \{Akio} 『Hể...』
// \{Akio} "Heh..."
// \{秋生}「へぇ…」

<8060> \{Akio} 『Hồi trước chỗ này cây cối um tùm nhỉ?』
// \{Akio} "The trees have grown pretty thick here."
// \{秋生}「ここって、前は木が生い茂ってたはずだよな」

<8061> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<8062> \{Akio} 『Ghê thật, mới đó mà đã thay đổi đến mức này.』
// \{Akio} "It's great isn't it? It's changed a bit though."
// \{秋生}「すんげぇなぁ、変わるもんだな、おい」

<8063> \{Akio} 『Chật kín người luôn kìa.』
// \{Akio} "There's a lot of people as well."
// \{秋生}「人も多いしよ」

<8064> Tôi khắc sâu hình hài mới của thị trấn vào tâm trí.
// In my eyes, I saw the form of the new town being carved in.
// 俺は目の奥に、新しい町の姿を刻み込む。

<8065> Quang cảnh xưa, giờ không còn gì ngoài kỷ niệm.
// And now, the scene I once remembered had changed.
// そして、今、かつての風景は思い出に変わった。

<8066> \{\m{B}} 『Vào thôi...?』
// \{\m{B}} "We going in...?"
// \{\m{B}}「入るか…」

<8067> Bước lên bậc tam cấp, chúng tôi vào trong nhà hàng.
// Climbing the stairs, we went into the store.
// 階段を上り、店内に入った。

<8068> \{Akio} 『Khặc, đông quá, đám người này vô công rỗi nghề hết hay sao vậy?』
// \{Akio} "Man, it's crowded, everyone's just lazin' about."
// \{秋生}「かっ、混んでるなぁ、みんな暇人かっ」

<8069> Ông cũng có khác gì ai.
// So are you.
// あんたもな。

<8070> Chúng tôi chờ đến lượt phục vụ.
// We waited around a bit.
// しばらく待たされることになる。

<8071> Trong lúc đó, bố già ngó nghiêng tứ phía đầy khả nghi.
// During that time, Pops was moving around suspiciously, like some peeper.
// その間、オッサンは不審な動きで店内を覗き見する。

<8072> \{Akio} 『Ô, nhìn kìa, Nagisa đấy.』
// \{Akio} "Hey, check it out, it's Nagisa."
// \{秋生}「おっ、いたぞっ、渚だ」

<8073> \{\m{B}} 『Thật không?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジっ?」

<8074> Nghe ông ta nói, tôi cũng vô thức ngó quanh.
// As he said, we peered in together.
// そう言われると一緒に覗かずにはいられない。

<8075> Aa, đúng là những gã đàn ông thảm hại.
// Ah, the habit of sad men.
// ああ、悲しき男の習性だ。

<8076> \{\m{B}} 『Đâu?』
// \{\m{B}} "Where?"
// \{\m{B}}「どれだ」

<8077> \{Akio} 『Đó đó.』
// \{Akio} "Just there."
// \{秋生}「あれだよ」

<8078> Xa như vậy, tôi chẳng nhận ra được em.
// I had no idea, from this far away.
// 遠くてよくわからない。

<8079> Nhưng khi nhìn một trong những nữ hầu bàn khác đang tiến lại gần, tôi bị bộ đồng phục dễ thương của cô ấy thu hút.
// But, looking at the waitress walking nearby, the cute uniform caught my eye.
// でも、近い場所を歩くウェイトレスを見て、その制服の可愛さに目を奪われる。

<8080> Khoan, là Nishina mà.
// I see, it was Nishina.
// つーか、そいつは仁科だった。

<8081> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao lại tăm tia cô gái khác?』
// \{Akio} "Bastard, can't you see the other girl?"
// \{秋生}「おめぇ、別の女の子に見とれてんじゃねぇよ」

<8082> \{Akio} 『Còn Nagisa-chan, thần tượng của chúng ta thì sao?』
// \{Akio} "What's the matter with Nagisa-chan, our idol?"
// \{秋生}「俺たちのアイドル、渚ちゃんはどうしたよ」

<8083> \{\m{B}} 『Ngồi đây tôi chẳng thấy gì cả.』
// \{\m{B}} "I have no idea, not from here."
// \{\m{B}}「よくわかんないんだよ、ここからじゃ」

<8084> \{Akio} 『Chậc, vậy cứ yên lặng mà chờ đi.』
// \{Akio} "Tch, then just wait patiently, will ya?"
// orig TL: "Tch, well, I'll wait here like an adult."
// \{秋生}「ちっ、じゃあ、大人しく待ってろ」

<8085> Tôi ngả người ngồi xuống.
// I took a seat.
// どか、と椅子に座り直す。

<8086> Vài phút sau, một cô hầu bàn đến chỗ chúng tôi.
// After a short time, the waitresses came to greet us.
// しばらくして、ウェイトレスがやってきて、俺たちを出迎えた。

<8087> \{Nagisa} 『Kính chào quý khách.』
// \{Nagisa} "Welcome."
// \{渚}「いらっしゃいませ」

<8088> Là Nagisa.
// It was Nagisa.
// つーか、渚だった。

<8089> \{Nagisa} 『A, là\ \

<8090> -kun.』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くんです」

<8091> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」

<8092> Tôi có hơi xấu hổ.
// This was pretty embarrassing.
// かなり恥ずかしい。

<8093> Nagisa chắc cũng cảm thấy thế. Mặt em đỏ lên, thả mắt nhìn xuống sàn.
// That was just like Nagisa, her face blushing as she lowered her head.
// それは渚も同じなようで、顔を赤らめてうつむいてしまう。

<8094> \{Nagisa} 『Anh tới bất ngờ quá... làm em ngạc nhiên đấy.』
// \{Nagisa} "You came so suddenly... I was a bit surprised."
// \{渚}「いきなり来たら…びっくりします」

<8095> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Anh rảnh đột xuất nên không kịp nhắn em trước.』
// \{\m{B}} "Sorry, my bad. I came quickly after I got some spare time."
// \{\m{B}}「いや、悪い。急に暇が出来たんだ。だから連絡のしようもなくてさ…」

<8096> Chao ôi, em dễ thương khôn cùng.
// Actually, she's cute.
// つーか、可愛い。

<8097> \{Nagisa} 『A, em phải phục vụ anh.』
// \{Nagisa} "Ah, so you couldn't get here early."
// \{渚}「あ、早く通さないとっ」

<8098> Sực nhớ ra mình đang làm việc, em ngẩng nhìn tôi, vừa cầm thực đơn vừa hỏi.
// Remembering her job, I took the menu, and asked her,
// 職務を思い出したらしく、メニューを取りだすと、俺に向かって訊く。

<8099> \{Nagisa} 『Cho một người ạ?』
// \{Nagisa} "For one, right?"
// \{渚}「一名様ですね」

<8100> \{\m{B}} 『Không, hai.』
// \{\m{B}} "Nope, two."
// \{\m{B}}「いや、二名」

<8101> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい?」

<8102> Tôi trỏ tay sang gã cao kều đang ngụy trang hết sức lố lăng.
// She pointed in front of me, at the lone, tall figure, freakishly disguised as a charity worker.
// 俺の指さす先、不気味な変装を施した長身の男がひとり。

<8103> \{Nagisa} 『A, ừmm...』
// \{Nagisa} "Ah, umm..."
// \{渚}「あ、えっと…」

<8104> Nagisa nheo mắt lại, dò xét ông ta kỹ lưỡng.
// Narrowing her eyes, Nagisa examined his face closely, as if to confirm.
// 目を細めて、その顔をまじまじと確認する渚。

<8105> \{Nagisa} 『Bạn anh à?』
// \{Nagisa} "A friend?"
// \{渚}「お友達ですかっ」

<8106> \{\m{B}} 『Em ngốc thế nào cho vừa đây?!』
// \{\m{B}} "You're an idiot!"
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえ!」

<8107> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「えっ?」

<8108> Em thật sự không nhận ra...
// She really had no idea...
// 本当にわかっていないようだ…。

<8109> Cha ruột của mình.
// That was her own father.
// 自分の父親だというのに。

<8110> \{Nagisa} 『Vậy, để em dẫn hai người lại bàn.』
// \{Nagisa} "Well then, come with me to a table with more seats."
// \{渚}「では、席のほうにご案内しますね」

<8111> Em dẫn đường.
// She passed through the middle.
// 中に通される。

<8112> Theo sắp xếp của Nagisa, chúng tôi tiến lại một bàn cạnh cửa sổ.
// Nagisa cleared the window-side table, and walked us over.
// 渚の後について、空いていた窓際のテーブルのひとつまで歩いてくる。

<8113> \{Nagisa} 『Đây, bàn này.』
// \{Nagisa} "Here you go, this one."
// \{渚}「こちらです。どうぞ」

<8114> Bố già và tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// Pops and I sat down together.
// 俺とオッサンは向かい合って座る。

<8115> \{Nagisa} 『Đây là thực đơn. Em sẽ quay lại khi hai người gọi món.』
// \{Nagisa} "Here's the menu. I'll come back soon to take your order."
// \{渚}「こちらメニューになります。ご注文のほうは後ほど伺いに参ります」

<8116> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."
// \{\m{B}}「ああ、サンキュ」

<8117> Em đưa thực đơn cho chúng tôi rồi tất tả đi tiếp.
// Handing us the menus, Nagisa busied herself with the chairs.
// メニューを俺たちに渡すと、渚は忙しそうに席を離れていった。

<8118> \{Akio} 『Thấy chưa? Con bé không nhận ra.』
// \{Akio} "See? She didn't recognize me."
//Orig TL: "Look, doesn't she seem cheerful?".
//This one was quite weird, akio referring himself that he wasn't exposed. I'm not sure of the form of the sentence here, so it is kinda an improvisation. This line needs a clean up -Klashikari
// \{秋生}「見ろ、ばれなかったじゃないか」

<8119> \{\m{B}} 『Ờ, tôi quên mất mức độ khờ khạo của con gái ông.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'd forgotten. Your daughter's really dim-witted."
// \{\m{B}}「ああ、忘れてたよ。あんたの娘が超鈍いことに」

<8120> \{Akio} 『Không, thật ra con bé rất tinh ý. Nếu ta lên tiếng thì nó nhận ra ngay...』
// \{Akio} "Nah, she's actually quite witty. If I were to talk she would see through it."
// \{秋生}「いや、あいつは鋭い。もし声を出していたなら気づかれていただろう…」

<8121> \{\m{B}} 『Nói thẳng nhé, không cần cặp kính râm đó, dù ông có nói mình là người khác thì cô ấy vẫn sẽ tin ngay tắp lự.』
// \{\m{B}} "Seriously, wearing those sunglasses, much as you wanna say you're a different person, you're not gonna pass for one."
// \{\m{B}}「いやもう、グラサンがなかろうが、別人ですと言い張れば、別人で通るんじゃないかと」

<8122> \{Akio} 『Con ta sao lại ngốc thế được?』
// \{Akio} "I'm not stupid."
// \{秋生}「んなバカいねぇよ」

<8123> Không thử làm sao biết.
// Definitely looks like we're giving it a shot.
// 是非試してみたかった。

<8124> \{Akio} 『Lát nữa Nagisa tới, nhớ câu giờ với con bé để ta tranh thủ chụp vài pô.』
// \{Akio} "Next time Nagisa comes, keep her busy with some conversation. I'll take a photo during that time."
// orig TL: "Next time Nagisa comes, stop her with some conversation. I'm gonna go check out the violent one."
// \{秋生}「おまえ、次渚が来たら、会話で引き留めろよ。その間に俺がこいつで激写する」

<8125> Ông ta lôi chiếc máy ảnh chụp lấy liền giấu trong túi áo ra.
// I took the instant camera I was hiding out of my pocket.
// orig TL: Hiding what I held, I took the camera out of my pocket.
// Never heard of an instant camera – Blatt.
// then you should google what it is on wikipedia --velocity7
// 隠し持っていたインスタントカメラを懐から取り出す。

<8126> \{\m{B}} 『Tôi không định cản trở cô ấy làm việc đâu...』
// \{\m{B}} "Well, looks like we're intruding into her work a bit..."
// \{\m{B}}「まあ、仕事を邪魔しない程度にはやってみるよ…」

<8127> Một hầu bàn khác mang nước tới.
// Another waitress, came, holding some water.
// 別のウェイトレスが、水を持ってくる。

<8128> \{Hầu bàn} 『Kính chào quý khách.』
// \{Waitress} "Welcome."
// \{ウェイトレス}「いらっしゃいませ」

<8129> \{Akio} 『Chậc, ai khiến cô tới chứ?』
// \{Akio} "Tch, bastard, why didn't you use it?"
//This line seems a bit weird with what the Waitress does. Isn't supposed to be something like "tch, I don't have any business with you" or something? -klash
// \{秋生}「ちっ、おまえになんか用はねぇんだよ」

<8130> Cô ta nghe rõ từng chữ ông ta nói.
// I'd heard her coming around.
// 丸聞こえだった。

<8131> Cô hầu bàn hậm hực bỏ đi.
// Looking somewhat angry, the waitress left.
// ウェイトレスは怒った様子で戻っていった。

<8132> \{\m{B}} 『Kiềm chế lại đi cha nội.』
// \{\m{B}} "Be a little more prudent."
// \{\m{B}}「少しは自重しろ」

<8133> \{Akio} 『Ô, Nagisa kìa. Gọi con bé đi.』
// \{Akio} "Oh, there's Nagisa. Call out to her."
// \{秋生}「お、渚が居るぞ。呼んでくれ」

<8134> \{\m{B}} 『Ông có nghe tôi nói gì không đấy, bố già...?』
// \{\m{B}} "You don't get it do you, Pops..."
// \{\m{B}}「わかってるのか、このオッサン…」

<8135> Tôi không gọi Nagisa, nhưng em vẫn đến.
// I didn't call out to Nagisa, but she came anyway.
// 渚は呼ばないでも、きてくれた。

<8136> \{Nagisa} 『Hai người chọn được món chưa?』
// \{Nagisa} "Have you decided on something?"
// \{渚}「お決まりですか」

<8137> \{\m{B}} 『Ờ, chắc là rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, guess so..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」

<8138> \{\m{B}} 『Anh uống cà phê nóng.』
// \{\m{B}} "Hot coffee for me."
// \{\m{B}}「俺、ホット」

<8139> \{Nagisa} 『Vâng, một cà phê nóng.』
// \{Nagisa} "Yes, one hot coffee."
// \{渚}「はい、ホットコーヒーおひとつですね」

<8140> Nagisa quay sang nhìn bố già.
// Nagisa turned herself around to face Pops.
// 渚がくるりと体を反転させて、オッサンのほうを向く。

<8141> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8142> Bố già làm thinh.
// Pops was staying silent.
// オッサンは喋らずに黙っていた。

<8143> Chắc ông ta sợ bại lộ thân phận nếu mở miệng.
// I think I better say something.
// まじで声を出すとばれると思っているのだ。

<8144> \{\m{B}} 『Cho ông ta kem trái cây.』
// \{\m{B}} "He'll have a parfait."
// \{\m{B}}「こっちの人はパフェ」

<8145> Tôi cứu viện.
// Guess I better save this sinking ship.
// 助け船を出してやる。

<8146> \{Nagisa} 『Có nhiều loại kem trái cây lắm. Anh muốn loại nào?』
// \{Nagisa} "There's many kinds of parfait. What kind would you like?"
// \{渚}「パフェはたくさん種類があります。どれにしますか」

<8147> \{\m{B}} 『Loại nào lớn nhất ấy?』
// \{\m{B}} "What's the best one?"
// \{\m{B}}「一番でかいの」

<8148> \{Nagisa} 『Em nghĩ lớn nhất là 「Parfait sô-cô-la và dâu tây thượng hạng」, anh muốn dùng món đó không?』
// \{Nagisa} "I think the best one's the 'Chocolate & Strawberry Mixed Parfait Special', would you like to have that?"
// \{渚}「一番大きいのは、チョコ&ストロベリーミックスパフェ・スペシャルになりますけど、それでよろしいでしょうか?」

<8149> \{\m{B}} 『Ngon đó.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}}「よろしい」

<8150> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8151> \{Nagisa} 『Vậy thôi phải không anh?』
// \{Nagisa} "Is that all?"
// \{渚}「以上ですね」

<8152> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<8153> \{Nagisa} 『Cảm ơn nhiều. Xin chờ một chút.』
// \{Nagisa} "Thank you very much. Please wait for a little while."
// \{渚}「ありがとうございます。しばらくお待ちください」

<8154> Ghi món xong, Nagisa quay đi.
// Finishing the order, Nagisa left.
// 注文を取り終え、渚が去っていく。

<8155> \{Akio} 『Ngon cái búa!!』
// \{Akio} "You're happy with that stuff?!"
// \{秋生}「よろしいことあるかーーっ!」

<8156> \{Akio} 『Sao mi lại gọi cho ta cái món cầu kỳ đó!』
// \{Akio} "Why'd you order me that fancy food? I can't eat that stuff!"
// \{秋生}「どうして俺がそんなファンシーな食べ物を食わなきゃならねぇんだよっ!」

<8157> \{\m{B}} 『Hồi nãy ông nói sẽ vào đây gọi kem trái cây mà?』
// \{\m{B}} "Didn't you say parfait?"
// \{\m{B}}「パフェって言ってたじゃないか」

<8158> \{Akio} 『Chậc, mi phải hiểu đó chỉ là ví dụ thôi chứ, nhãi con?』
// \{Akio} "Tch, didn't you know that was just an example, brat?"
// \{秋生}「ちっ、たとえもわからんのか、この小僧は」

<8159> \{Akio} 『Mi nghĩ ta thèm khát cái thứ ngọt ngai đó sao?』
// \{Akio} "Man, am I gonna be eating this sweet stuff?"
// \{秋生}「んな甘いもんが食えるかっ」

<8160> \{\m{B}} 『Dù gì cũng lỡ gọi rồi. Nagisa sẽ quan sát đấy, nên ông liệu mà ngốn cho hết nhé.』
// \{\m{B}} "At any rate, I want to make a request. Make sure you eat in front of her."
// \{\m{B}}「とにかく、頼んでしまったんだ。渚の手前だ、ちゃんと食ってやれよ」

<8161> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi uy hiếp ta đấy à...?』
// \{Akio} "You're pestering me, bastard."
// \{秋生}「嫌がらせか、この野郎…」

<8162> Tiếp đó, một hầu bàn khác bưng món ăn lên.
// Behind, carrying the cooking, was another waitress.
// その後、料理を運んできたのは、別のウェイトレスだった。

<8163> Nãy giờ không thấy Nagisa đâu.
// A little later, we still hadn't seen Nagisa.
// しばらく渚の姿は見えなかった。

<8164> \{Akio} 『Hả? Sao Nagisa không đến?』
// \{Akio} "Huh? Why hasn't Nagisa come?"
// \{秋生}「ああん? どうして、渚が来ねぇんだ?」

<8165> \{Akio} 『Gọi quản lý đến đây! Ta sẽ cho hắn một trận nhừ tử.』
// \{Akio} "Bring the store manager over! I'll beat the shit out of him."
// orig TL: "Get the store manager to come, get him over here."
// \{秋生}「店長呼んでこい、しばくぞ、こら」

<8166> Tôi nhìn lão già gàn dở vừa múc lấy múc để ly kem trái cây khổng lồ vừa rủa xả một nhân vật nào đó không quen.
// Eating the jumbo parfait, he started abusing a strange middle-aged man.
// ジャンボパフェを食べながら、悪態をつく不気味な中年男性。

<8167> \{Akio} 『Cứ vầy thì sao ta chụp ảnh được?!』
// \{Akio} "I can't take a photo like this!"
// orig TL: "Well then, isn't there a激写?
// 激写- see above notes.
// \{秋生}「これじゃ、激写できねぇじゃねぇかよ」

<8168> Đã gàn dở lại còn biến thái.
// + Perverted Tastes.
// like an RPG value
// +変態風味。

<8169> \{\m{B}} 『Ông thôi đi, được không? Chúng ta thấy cô ấy rồi mà.』
// \{\m{B}} "That's enough, okay? We did get to see her."
// \{\m{B}}「もう、いいじゃんか、見られたんだしよ」

<8170> \{Akio} 『Mi không hiểu tâm ý muốn bắt trọn khoảnh khắc con gái kiêu sa nhất của bậc làm cha mẹ sao, thằng ngốc này?』
// \{Akio} "My daughter's time to shine has been stopped forever. Don't you understand this parental love, idiot?"
// \{秋生}「娘の晴れ姿を永遠に留めておきたいという親心がわからんかねぇ、この馬鹿は」

<8171> \{\m{B}} 『Thôi, làm gì kệ ông...』
// \{\m{B}} "Well, do what you want.."
// \{\m{B}}「じゃ、好きにしてくれ…」

<8172> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Mi đi theo ta chẳng phải vì muốn có mấy tấm ảnh đó sao?』
// \{Akio} "Whatever you're gonna say about my interests, you've gotta follow the rules for taking the photos, man."
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ、てめぇだって焼き増し条件でノコノコついてきたくせによ」

<8173> \{\m{B}} 『Gaa...』
// \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}}「ぐ…」

<8174> \{\m{B}} 『Làm như tôi thèm chụp lén như ông ấy!』
// \{\m{B}} "As if I'd do a sneaky shot like that!"
// \{\m{B}}「こんな隠し撮りのようなことをやることに気が進まないだけだよっ!」

<8175> \{\m{B}} 『Nếu muốn chụp sao không ra đứng giữa thanh thiên bạch nhật mà chụp?』
// \{\m{B}} "Isn't it fine just to take pictures out in the open?"
// \{\m{B}}「撮るなら正々堂々と撮ればいいだろっ」

<8176> \{Akio} 『Làm vậy không thấy xấu hổ à?!』
// \{Akio} "Isn't it embarrassing doing it that way?!"
// \{秋生}「んな恥ずかしいことができるかっ」

<8177> \{\m{B}} 『Nếu ông là cha cô ấy thì chụp đi!』
// \{\m{B}} "If you're her parent, do it!"
// orig TL: "If a parent does it!"
// \{\m{B}}「親ならやれっ!」

<8178> \{Akio} 『Xấu hổ lắm!』
// \{Akio} "It's embarrassing!"
// \{秋生}「恥ずいわっ!」

<8179> \{\m{B}} 『Chụp đi!』
// \{\m{B}} "Do it!"
// orig TL: "Ah!"
// \{\m{B}}「やれっ!」
//If you have selected "run for it" at 7588, goto 7847. Else, go to 7857

<8180> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Sanae đã bảo chú mày giúp đỡ ta mà?』
// \{Akio} "What did I say about looking into someone else's business. Bastard, why do you think Sanae was happy about it?"
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ。てめぇ、早苗に俺をよろしくされてただろうが」

<8181> \{\m{B}} 『Thì, đúng là vậy...』
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだけど…」

<8182> \{Akio} 『Nếu không giúp, Sanae sẽ thất vọng về chú mày...』
// \{Akio} "If you don't help out, that Sanae will be disappointed in you..."
// orig TL: "If we don't co-operate, I guess you'll be a disappointment as Sanae's slave."
// \{秋生}「協力しねぇと、早苗のやつ…おまえに失望するだろうなぁ」

<8183> \{\m{B}} 『Kệ, tôi không quan tâm.』
// \{\m{B}} "Fine, I don't care."
// orig TL: "It's fine, it's nothing."
// \{\m{B}}「いいよ、別に」

<8184> \{Akio} 『Ồ, uổng ghê. Sắp nảy sinh tình ý đến nơi rồi mà còn...』
// \{Akio} "Oh, what a waste. I was gonna cook up a bit more of romance here."
// orig TL: "Yeah, it's a waste. Maybe I might go and cook up some more romance."
// \{秋生}「ああ、もったいない。もう少しで、恋に発展してたかもしれねぇのに」

<8185> \{\m{B}} 『Gì...? Ông đừng giỡn!』
// \{\m{B}} "Bah... you're gonna do it?!"
// \{\m{B}}「ぶっ…するかっ!」

<8186> \{Akio} 『Ai mà biết được!』
// \{Akio} "Maybe I am!"
// \{秋生}「するかもしれないだろっ」

<8187> \{\m{B}} 『Không bao giờ có chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Don't do it!"
// \{\m{B}}「しねぇよっ!」

<8188> \{Akio} 『Dám lắm!』
// \{Akio} "I'll try it!"
// \{秋生}「しちゃえよっ!」

<8189> \{\m{B}} 『Đừng có nghĩ bậy!』
// \{\m{B}} "Don't try it!"
// \{\m{B}}「しちゃわねぇよっ!」

<8190> \{Nagisa} 『Ư-ưm...』
// \{Nagisa} "E-excuse me..."
// \{渚}「あ、あの」

<8191> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<8192> Tôi chợt nhận ra Nagisa đang đứng đằng sau.
// I noticed Nagisa right beside us.
// 気づくと、真横に渚がいた。

<8193> \{Nagisa} 『Hai người đang làm phiền khách hàng khác đấy. Làm ơn nhỏ tiếng một chút được không?』
// \{Nagisa} "You're disturbing other customers. Could you please be a little more quiet?"
// \{渚}「他のお客様にご迷惑ですから、お静かにお願いできますか」

<8194> \{\m{B}} 『À, ờ, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「あ、ああ、悪い…」

<8195> \{Akio} 『Tại thằng ngốc này này!』
// \{Akio} "It was this idiot!"
// \{秋生}「この、馬鹿がっ」

<8196> \{\m{B}} 『Tại ông đấy!』
// \{\m{B}} "It was you!"
// \{\m{B}}「あんただろっ」

<8197> \{Akio} 『Mi đấy!』
// \{Akio} "You bastard!"
// \{秋生}「てめぇだっ!」

<8198> \{Nagisa} 『Ưm, xin hai người đấy...』
// \{Nagisa} "Excuse me, sirs..."
// \{渚}「あの、おふたりともです…」

<8199> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」

<8200> Thấy bố già và tôi cuối cùng cũng chịu im lặng, Nagisa rời bàn.
// Pops and I fell silent. Finally, Nagisa left the table.
// 俺とオッサンは黙り込む。それでようやく、渚が席を離れた。

<8201> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."
// \{秋生}「ちっ…」

<8202> Bố già và tôi nhìn em đi khỏi.
// Pops and I watched her leave.
// オッサンと俺がその背を見送る。

<8203> Tuy nhiên... sau khi nhìn quanh nhà hàng, tôi để ý thấy một việc.
// However... a little while later, I noticed something while looking around.
// しかし…しばらく店内を見回していて、気づいたことがある。

<8204> Rất nhiều khách hàng nam độ tuổi choai choai nhìn Nagisa mãi không ngớt.
// A young man kept glancing across at Nagisa.
// 若い男の客の視線が、頻繁に渚のほうを向いているのだ。

<8205> \{\m{B}} (Vì là chồng em ấy nên mình đa nghi thái quá chăng...?)
// \{\m{B}} (Am I being overconscious about this just because I'm her husband...?)
// \{\m{B}}(俺が彼氏として自意識過剰なだけか…?)

<8206> Không, mấy gã ngồi ở góc đằng kia luôn dõi theo từng cử động của Nagisa, còn chỉ trỏ em nữa.
// No, those guys sitting at the corner over there were all following Nagisa's actions, even pointing at her.
// orig TL: No, what were they all doing, chasing after Nagisa like that?
// いや、角の席に座る男連中なんて、指までさして、全員で渚の行動を追っているじゃないか。

<8207> \{\m{B}} (Có lẽ đó là ma thuật của bộ đồng phục... Nagisa thu hút mọi ánh nhìn với nó...)
// \{\m{B}} (Guess you could call it the magic of that uniform... Nagisa becomes really popular looking like that...)
// orig TL: (That magic uniform and speech… in that figure, Nagisa had become rather desired…)
// \{\m{B}}(制服マジックと言うべきか…あんな格好をすると、渚もモテモテになるんだな…)

<8208> \{\m{B}} (Vốn dĩ bố già chính là vì nghe khách hàng khen em ấy dễ thương nên mới mò đến tận đây...)
// \{\m{B}} (Even Pops came as a regular customer just to see this cute stuff...)
// orig TL: (Pops as well, had come as a customer just to have something cute to stare at…)
// \{\m{B}}(オッサンも、常連客から可愛い可愛いと聞かされて、ここに来てるわけだし…)

<8209> Nghĩ theo hướng đó, tôi không giấu nổi niềm hãnh diện...
// Thinking about it, it felt like something to brag about.
// そう考えると、ちょっとした優越感が味わえた。

<8210> \{\m{B}} (Lác mắt chưa lũ chúng bây, vợ ta đó... hahaha...)
// \{\m{B}} (Hey bastards, that girl's my wife... hahaha...)
// \{\m{B}}(てめぇら、その子は俺の嫁だぜ…ふふふ…)

<8211> \{Akio} 『Này, nhìn kìa, tên nào tên nấy đều đắm đuối nhìn cục cưng Nagisa nhà ta.』
// \{Akio} "Hey, look, they're all gathering around my number-one girl, Nagisa."
// \{秋生}「へっ、見ろよ、ウチの渚が、一番野郎どもの視線を集めてるぜ」

<8212> \{Akio} 『Lác mắt chưa lũ chúng bây, con gái ta đó... hahaha...』
// \{Akio} "Hey bastards, that's my daughter... hahaha..."
// \{秋生}「てめぇら、そいつは俺の娘だぜ…ふふふ…」

<8213> Còn cả hai gã đầu đất ngồi đây nữa.
// We have two idiots right here.
// バカがここにふたり。

<8214> Đám con trai ngồi trong góc gọi Nagisa khi em đi ngang qua.
// The guys at the corner called Nagisa just as she passed by.
// orig TL: Some of those guys over there, passing by Nagisa called out to stop her.
// 角の男連中が、隣を通り過ぎようとした渚を呼び止めた。

<8215> Chúng bắt chuyện với em mà miệng thì cười hí hửng.
// One of them put on a smile, talking to her.
// orig TL: One of the guys with a gay lookin' face, started talking to Nagisa.
// にやけた顔で、渚に話しかけている。

<8216> \{Gã trai} 『Này, chừng nào em xong việc?』
// \{Man} "Hey, when do you finish work?"
// \{男}「バイト、何時に終わるの?」

<8217> Hắn đang tìm cách tán tỉnh em.
//  He was hitting on her.
// ナンパだった。

<8218> \{Nagisa} 『Đến chiều là xong việc, nhưng...』
// \{Nagisa} "I finish work in the evening, but..."
// \{渚}「夕方に終わりますけど…」

<8219> \{Gã trai} 『Đúng lúc ghê. Hay đi ăn tối với anh nhé?』
// \{Man} "Well that's fine. How about going out for dinner?"
// \{男}「お、ちょうどいいね。晩飯おごるから、一緒に食べにいこうよ」

<8220> \{Nagisa} 『Xin lỗi, em phải về thẳng nhà...』
// \{Nagisa} "Sorry, I'm going home right after work, so I won't be able to come..."
// \{渚}「いえ、まっすぐ帰らないといけないですので…」

<8221> \{Nagisa} 『Xin phép.』
// \{Nagisa} "Please excuse me."
// \{渚}「失礼します」

<8222> Nagisa toan rời đi, nhưng bị gã ngồi gần nhất kéo tay lại.
// As she stood to leave, the man grabbed Nagisa's arm.
// 立ち去ろうとした渚の腕を一番手前の男が掴んでいた。

<8223> \{Gã trai} 『Nhà em nghiêm khắc thế à?』
// \{Man} "You need to go back home that quickly?"
// \{男}「お家、そんなに厳しいの?」

<8224> Chúng ra sức níu kéo em tiếp chuyện.
// Not letting go, he went on in a forceful tone.
// 逃げないようにして、強引に話を続けた。

<8225> \{Akio} 『Chậc... không ai dạy tên đó chỉ được nhìn và cấm sờ sao...?』
// \{Akio} "Tch... that guy, looks like we can't just keep quiet."
// \{秋生}「ちっ…あいつら、黙って見ておくだけにしておけばいいものを…」

<8226> \{Akio} 『Cho chúng nó một bài học chứ?』
// \{Akio} "All right, wanna beat the shit out of him?"
// \{秋生}「よし、しばくか」

<8227> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<8228> Lần đầu cùng chung quan điểm. Chúng tôi đồng loạt đứng dậy.
// For once, we'd agreed on something. We stood up at the same time.
// 珍しく意気投合。ふたり同時に立ち上がった。

<8229> \{\m{B}} 『Nhưng đừng làm lớn chuyện quá. Nagisa sẽ gặp rắc rối nếu gây kinh động đến quản lý đấy.』
// \{\m{B}} "All right, seriously though. If we kick up too much of a fuss in the store, Nagisa's gonna get angry."
// \{\m{B}}「でも、大事(おおごと)にするなよ。店に迷惑かけたら、渚に怒られるぞ」

<8230> \{Akio} 『Không sao, dọa nạt tí ấy mà.』
// \{Akio} "It'll be right, we'll just threaten him a bit."
// \{秋生}「大丈夫だ、脅すだけだよ」

<8231> Chỉ nhìn mặt ông ta thôi cũng đủ đáng sợ rồi.
// Certainly threatening that face was scary.
// orig TL: Reassured, we went over with menacing looks.
// 確かに、その顔で脅されたら恐い。

<8232> Bố già và tôi xen vào giữa hắn và Nagisa.
// Pops and I stood between him and Nagisa.
// 俺とオッサンは渚を挟む格好で立った。

<8233> \{\m{B}} 『Ê, còn định động tay động chân tới khi nào hả?』
// \{\m{B}} "Hey, how about letting go of her arm?"
// \{\m{B}}「なぁ、その手、離してやってくんない?」

<8234> \{Akio} 『Bỏ ra, không là tao chặt tay mày đấy, thằng khốn.』
// \{Akio} "If you don't, we'll cut yours right off, bastard."
// \{秋生}「じゃねぇと、あそこチョン切るぞ、てめぇら」

<8235> Tuy thua thiệt về quân số, nhưng nhìn điệu bộ của chúng tôi ai cũng phát hãi. Cộng thêm lời đe dọa khiến mặt gã ta tái xanh như tàu lá.
// The three of us standing around, we threatened him with a harsh look. Overpowered, his expression changed.
// 相手は三人だったが、面構えの悪いふたりの脅しだ。気圧されたように顔色を変えた。

<8236> \{Nagisa} 『

<8237> -kun, không sao đâu...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's alright..."
// \{渚}「\m{B}くん、大丈夫です…」

<8238> Nagisa nói nhỏ.
// Nagisa spoke with a soft voice.
// そう渚は小声で言ってきた。

<8239> \{Gã trai} 『Chậc, quán xá kiểu gì thế này, tao đi đây!』
// \{Man} "Tch, a shop like this, I'm getting out of here!"
// \{男}「ちっ、こんな店、出ようぜっ!」

<8240> Đám trai thô lỗ đứng phắt dậy và bước ngang qua chúng tôi.
// Standing up roughly, we pulled him along.
// 乱暴に立ち上がって、俺たちの脇を抜けていく男ども。

<8241> Một tên trong đó lộ rõ ý đồ giẫm lên chân bố già.
// Then, Pops stopped his leg behind him.
// その時、相手がわざとオッサンの足を踏んだのが見えた。

<8242> Trong tích tắc...
// And then...
// 直後…

<8243> Rầm!\shake{3} Hắn ngã bổ nhào ra sàn, phát ra tiếng rõ kêu.
// Crash! \shake{3} The man fell onto his backside, noisily.
// ずてん!\shake{3}と大きな音を立てて、男が尻餅をついていた。

<8244> \{\m{B}} (Bố già vừa... ngáng chân đáp trả à...?)
// \{\m{B}} (Pops... you pulled your leg back, didn't you...)
// \{\m{B}}(オッサン…足を引っかけ返したな…)

<8245> \{Gã trai} 『Làm trò gì vậy, tên chết tiệt kia!』
// \{Man} "What're you doing, you idiot?!"
// \{男}「なにすんだよ、この野郎っ!」

<8246> Như tôi đoán, hắn nổi cáu.
// Just as we thought, he was sure annoyed.
// orig TL: This guy was decidedly pissed.
// 案の定、逆上する相手。

<8247> \{Akio} 『A, xin lỗi, ta sơ ý quá. Thôi, về đi.』
// \{Akio} "Eh, sorry, I was spacing out. Go home."
// \{秋生}「あぁ、わりぃ、わりぃ、気にせず、帰れ」

<8248> \{Gã trai} 『Tại mày mà tao bị thương rồi!』
// \{Man} "What're you doing! You could've injured me!"
// \{男}「あんたのせいで、こっちは怪我したんだよっ!」

<8249> \{Akio} 『Ờ, vậy nên ta mới xin lỗi, nhãi con!』
// \{Akio} "Yeah, that's why I apologized, kid!"
// \{秋生}「だから、謝ってんだろ、小僧がよっ」

<8250> \{Gã trai} 『Thằng khốn!』
// \{Man} "Bastard!"
// \{男}「てめぇっ」

<8251> Hắn vung nắm tay lên.
// His hand came out.
// 手が出た。

<8252> Nhưng bố già né được, lại tiếp tục gạt chân hắn.
// Seeing it, Pops pulled out his leg again.
// オッサンはそれをよけて、また足を引っかけた。

<8253> Rầm!\shake{3}
// Thump! \shake{3}
// ガシャン!\shake{3}

<8254> Hắn ngã nhào về phía chiếc bàn vừa ngồi, làm đổ ly tách khiến nước nôi tràn ra lênh láng.
// The man fell into the table he was sitting at. The glass shattered, covering him.
// orig TL: The man fell down onto the seats, and collapsed onto the floor. Knocking over a glass, he ended up lying in its contents.
// 男は自分たちの座っていたテーブルに倒れ込む。グラスを倒し、水浸しになった。

<8255> \{\m{B}} 『Bố già!』
// \{\m{B}} "Pops!"
// \{\m{B}}「オッサン!」

<8256> \{Akio} 『Ớ? Là tại ta sao?』
// \{Akio} "Eh? Was that me just now?"
// \{秋生}「え? 今の俺か?」

<8257> \{\m{B}} 『Không thì ai?!』
// \{\m{B}} "Who else could it've been?!"
// \{\m{B}}「あんた以外に誰がいるっ!」

<8258> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Voice} "Is something the matter?!"
// orig TL: "What are you trying to do?"
// \{声}「どうかされましたかっ」

<8259> Liền đó, một người đàn ông nom như quản lý nhảy vào can thiệp.
// Right after, the store manager forced his way through.
// 直後、店長らしき男が割って入ってきた。

<8260> Dù gì tôi cũng không có ý định ăn thua đủ với đám trai kia.
// He must have already been watching us for some time.
// orig TL: He must've been there for a while, watching unamusedly.
// すでに相手に向かってくる意気などなくなっていたが。

<8261> Khách khứa đã về hết trước giờ nhà hàng đóng cửa, riêng tôi đang phải ngồi đối mặt với quản lý.
// The customers had already left since it was closing time, and the store manager looked at me over the table.
// 客足が途絶えた閉店間際の時間、俺は店長とテーブルで向かい合っていた。

<8262> Bố già thì...
// Pops was...
// オッサンは…

<8263> \{Akio} 『Chú mày tự lo liệu đi nhé! Bye bye booh!』
// \{Akio} "You take care of the trouble! Bye bye!"
// \{秋生}「厄介事はおまえに任せたっ! バイバイブーッ!」

<8264> Vứt lại cho tôi câu đó, rồi ông ta chuồn thẳng.
// Saying that, he disappeared.
// と言い残して、逃げ去っていた。

<8265> \{\m{B}} (Thằng cha chết tiệt...)
// \{\m{B}} (That guy... geez...)
// \{\m{B}}(あの人は…ったく…)

<8266> \{\m{B}} (Dám bỏ lại mình ngồi đây chịu trận...)
// \{\m{B}} (So I'm the only one he's gonna get angry at...?)
// orig TL: (I was kinda pissed at being left on my own…)
// \{\m{B}}(怒られるのは俺ひとりかよ…)

<8267> \{Quản lý} 『Tôi là quản lý nhà hàng, Ishigata.』
// \{Store Manager} "I'm the store manager here, Hishikata."
// \{店長}「ここの店長をしております、土方です」

<8268> Ông ấy đưa danh thiếp cho tôi.
// He presented me with a business card.
// 名刺を差し出される。

<8269> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<8270> .』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// orig TL: "\m{A}-kun."
// \{\m{B}}「\m{A}です」

<8271> \{Quản lý} 『Vâng, theo những gì tôi nghe được thì...』
// \{Store Manager} "Well, I did hear before..."
// orig TL: "Well, did you hear what I said?"
// \{店長}「ええと、聞いた話によりますと…」

<8272> \{Quản lý} 『... anh là chồng của\ \

<8273> -kun?』
// \{Store Manager} "I see you're \m{A}-kun's husband."
// \{店長}「\m{A}くんの旦那さんということですね」

<8274> \{\m{B}} 『

<8275> -kun?』
// \{\m{B}} "\m{A}-kun?"
// \{\m{B}}「\m{A}くん?」

<8276> Là tên tôi mà.
// That was Nagisa.
// それは俺だ。

<8277> \{Quản lý} 『À... tôi nói thế làm anh khó hiểu nhỉ?』
// \{Store Manager} "Yes, it's puzzling isn't it."
// \{店長}「ああ…ややこしかったですな」

<8278> \{Quản lý} 『Tên của cô ấy là... Nagisa-kun, đúng không?』
// \{Store Manager} "The first name is... Nagisa-kun, isn't it?"
// \{店長}「下の名前は…そう渚くん」

<8279> Ồ... Quản lý ở đây gọi em là 『

<8280> -kun』.
// Oh... Nagisa must be called "\m{A}-kun" here.
// orig TL: Ah... Nagisa must've called out '\m{A}-kun' to the store manager.
// ああ…渚はこの店長に『\m{A}くん』と呼ばれているのか。

<8281> Tôi thấy xấu hổ vì ông ấy quen với cái tên đó hơn cả mình.
// Guess I hadn't really gotten used to be called like that. How embarrassing.
// 俺のほうがまったく慣れていないようで、恥ずかしい。

<8282> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã gây rắc rối.』
// \{\m{B}} "I'm real sorry about the trouble caused."
// \{\m{B}}「お騒がせして、すみませんでした」

<8283> \{Quản lý} 『Không, không, vợ anh bị quấy rầy, nên anh mới mất bình tĩnh.』
// \{Store Manager} "No, no, your dear wife was being approached unreasonably, so you must not have been in the right peace of mind."
// \{店長}「いやいや、大事な奥さんが、言い寄られていたんですから、心中も穏やかでなかったでしょう」

<8284> \{Quản lý} 『

<8285> -kun là một cô gái xinh đẹp, nên chuyện như vậy đã từng xảy ra rồi.』
// \{Store Manager} "\m{A}-kun's a nice, beautiful girl. Things like this have happened before."
// orig TL: "You seem like a good kid \m{A}-kun, just like before."
// \{店長}「\m{A}くんは、器量の良い子ですから、以前にも同じようなことがありました」

<8286> \{Quản lý} 『Nhưng khi đó, cô ấy đã tự mình xử lý rất khôn khéo.』
// \{Store Manager} "But, at the time that managed to pass over well."
// orig TL: "But, that time, you should've just let it go."
// \{店長}「でも、その時はうまくやり過ごしていましたよ」

<8287> \{\m{B}} 『Thật không...?』
// \{\m{B}} "Really...?"
// orig TL: "Should I have…?"
// \{\m{B}}「そうなんすか…」

<8288> \{Quản lý} 『Vâng, cô ấy lanh trí hơn vẻ ngoài nhiều đấy.』
// \{Store Manager} "Yes, she looks smarter than she seems."
// orig TL: "Yes, you're a smarter kid than you look to be."
// \{店長}「ええ、見た目以上に利発な子です」

<8289> \{Quản lý} 『Tôi xin lỗi, nói vậy thì thất lễ quá.』
// \{Store Manager} "That said, I apologize."
// orig TL: "Sorry for speaking so rudely."
// \{店長}「と言っては、失礼ですかな」

<8290> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}}「いえ…」

<8291> \{Quản lý} 『Và tuy lý lịch cho thấy cô ấy có thể chất yếu ớt, vợ anh đã làm việc không biết mệt mỏi.』
// \{Store Manager} "Besides, looking at her resume, her body seems weak. Working here is most certainly the image of good health, isn't it?"
// orig TL: "Moreover, looking at her resume, it would seem she has a weak body, and working here is a little heavy so having a good condition is a must."
// \{店長}「それに履歴を見るかぎり、体が弱いそうですが、ここでの働きぶりはまったく、健康そのものですよ」

<8292> \{Quản lý} 『Cô ấy còn siêng năng hơn cả những nhân viên khỏe mạnh nhất.』
// \{Store Manager} "Well, she's been working a lot better than other healthy people."
// orig TL: "Well, but despite that, she has been a good worker up to now"
// \{店長}「いや、健康な人よりも、よく働いてくれています」

<8293> Em luôn như vậy, hết lòng hết dạ trong mọi hoàn cảnh...
// She's usually one to persist in difficult circumstances...
// orig TL: This guy's persistant…
// 頑張り屋なあいつらしい…。

<8294> \{Quản lý} 『Vậy nên, anh cũng đừng lo lắng quá,\ \

<8295> -san.』
// \{Store Manager} "That said, it should be fine if you don't worry, \m{A}-san."
// orig TL: "Well, \m{A}-san, it's alright to worry."
// \{店長}「ですから、\m{A}さん、心配なさらずとも大丈夫ですよ」

<8296> À... hiểu rồi.
// Ah... I see.
// ああ…そうか。

<8297> Đó mới là điều ông ấy muốn nói.
// That's what he was talking about.
// それを言いたかったのか、この人は。

<8298> Ông ấy không trách mắng gì tôi cả.
// He wasn't scolding me or anything over the uproar.
// orig TL: Odd thing was, this wasn't just to teach me a lesson.
// 何も騒ぎを起こした俺を叱るためではない。

<8299> Chỉ là muốn tôi, chồng của em, được yên tâm.
// All he was doing was trying to relieve me, as I was her husband.
// orig TL: Being the master of the house made me a little relieved I guess.
// 旦那である俺に安心してもらいたかっただけなのだ。

<8300> Đúng là một con người tử tế.
// I think he's a good guy.
// いい人だと思った。

<8301> \{Quản lý} 『Và tuy trông thế này thôi, chứ tôi là một võ sư đấy.』
// \{Store Manager} "Besides, even though I look like this, I have a keen interest in Bushido."
// orig TL: "That's what it looks like to me, that's just how I feel about it."
// \{店長}「それにこう見えても、私、武道の嗜みもございますので」

<8302> Ông ấy nói thêm, chắc vì thấy tôi lặng tiếng.
// He added that. I guess that's because I remained silent.
// orig TL: I stayed quiet. It was starting to get late.
// 俺が黙っていたからだろう。さらにそう付け加えた。

<8303> \{\m{B}} 『A, vâng... nhờ nói chuyện với chú mà cháu thấy yên tâm rồi.』
// \{\m{B}} "Ah, yeah... that's a relief."
// \{\m{B}}「ああ、はいっ…安心しました」

<8304> Tôi luống cuống trả lời.
// In the confusion, I gave an answer.
// 慌てて、答える。

<8305> \{\m{B}} 『Nếu cô ấy có thiếu sót nào... mong chú tận tình chỉ bảo cho.』
// \{\m{B}} "Though she does have many weak points... please take care of her."
// orig TL: While I think there were a few dodgy points… this guy seemed sincere.
// \{\m{B}}「至らない点も多々あると思いますが…あいつをよろしくお願いします」

<8306> Tôi cúi đầu, kết thúc cuộc trò chuyện.
// I bowed at the end.
// orig TL: In the end, I lowered my head.
// 最後にそう頭を下げた。

<8307> \{Nagisa} 『Ngày hôm nay đúng là chộn rộn thật.』
// \{Nagisa} "Today was really a jam-packed day."
// \{渚}「今日は本当に、いろいろなことがありました」

<8308> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm phiền em.』
// \{\m{B}} "Sorry for being a bother."
// \{\m{B}}「迷惑かけて悪かったよ」

<8309> \{Nagisa} 『Không đâu, \m{B}-kun đã cố bảo vệ em mà, nên em vui lắm.』
// \{Nagisa} "No, \m{B} was trying to protect me, so I was happy."
// \{渚}「いえ、\m{B}くんはわたしを守ろうとしてくれたので、うれしかったです」

<8310> \{Nagisa} 『Em muốn cảm ơn cả bạn anh nữa.』
// \{Nagisa} "And thanks to your friend as well."
// \{渚}「お友達の方にも礼を言いたかったです」

<8311> \{\m{B}} 『Em cảm ơn lão ta lúc nào mà chẳng được, chớ lo.』
// \{\m{B}} "If you say so, that relieves me."
// \{\m{B}}「いつだって言えるから、安心しろ」

<8312> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "What...?"
// \{渚}「はい…?」

<8313> \{\m{B}} 『À, để anh nói với lão...』
// \{\m{B}} "Well, I should say so but..."
// \{\m{B}}「いや、俺から言っておくよ…」

<8314> \{Nagisa} 『Vâng, nhờ anh.』
// \{Nagisa} "Yes, please."
// \{渚}「はい、お願いします」

<8315> \{\m{B}} 『Mà này, em mặc đồng phục dễ thương cực kỳ.』
// \{\m{B}} "But, your uniform was really cute."
// \{\m{B}}「でも、制服、ほんと似合ってて可愛かった」

<8316> \{Nagisa} 『Thật không?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「本当ですか」

<8317> \{\m{B}} 『Chứ sao, đứa con trai nào trong nhà hàng cũng mê em như điếu đổ còn gì?』
// \{\m{B}} "Though, what about those guys, and everyone else staring at you?"
// \{\m{B}}「だって、男連中、みんなおまえを見てたぜ?」

<8318> \{Nagisa} 『Không phải vậy đâu.』
// \{Nagisa} "It wasn't like that."
// \{渚}「そんなことはないです」

<8319> \{\m{B}} 『Bọn nó còn rủ rê em nữa.』
// \{\m{B}} "Fact is, they were flirting."
// \{\m{B}}「実際ナンパされてたじゃん」

<8320> \{Nagisa} 『Không phải rủ rê đâu, có lẽ họ tưởng em đang đói bụng thôi.』
// \{Nagisa} "It wasn't anything to do with flirting. I thought it looked like they were just hungry."
// \{渚}「ナンパじゃないです。お腹空いてそうに見えたんだと思います」

<8321> \{\m{B}} 『Dù là vậy đi nữa, bọn nó sẽ không rủ em đi ăn nếu em không phải là một cô gái dễ thương.』
// \{\m{B}} "But, if it wasn't a cute girl, they wouldn't have been tempted to."
// \{\m{B}}「だとしても、可愛い子じゃなかったら、誘わないって」

<8322> \{Nagisa} 『Em nghĩ ai cũng sẵn lòng giúp đỡ một cô gái thiếu đói, dù cô ấy dễ thương hay không mà.』
// \{Nagisa} "Even if the girl weren't cute, kids that are hungry also bring out their hands as well."
// \{渚}「可愛くなくても、お腹空いてそうな子には手を差し伸べたくなるものです」

<8323> \{\m{B}} 『Nhưng, không phải em rất dễ thương sao?』
// \{\m{B}} "But, aren't you cute as well"?
// \{\m{B}}「でも、おまえは可愛いじゃないか」

<8324> \{Nagisa} 『Không đâu.』
// \{Nagisa} "No."
// \{渚}「いいえ」

<8325> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Ehh?"
// \{\m{B}}「えぇ?」

<8326> Tôi giả vờ chưa nghe rõ.
// Feigning ignorance, I questioned her.
// わざとらしくとぼけたふうに訊いてやる。

<8327> Để nhắc em không được hạ thấp bản thân.
// This way should remind her not to put herself down.
// これで、卑下するな、という教えを思い出したはずだ。

<8328> \{Nagisa} 『À, không...』
// \{Nagisa} "Ah, well..."
// \{渚}「あ、いえ…」

<8329> \{\m{B}} 『Em dễ thương phải không?』
// \{\m{B}} "Aren't you?"
// \{\m{B}}「可愛いよな?」

<8330> \{Nagisa} 『Vâng... em rất dễ thương...』
// \{Nagisa} "Yes... I'm cute."
// \{渚}「はい…可愛いです」

<8331> \{Nagisa} 『.........』
// \{渚}「………」

<8332> \{\m{B}} (Hay lắm!)
// \{\m{B}} (Good!)
// \{\m{B}}(いいっ)

<8333> Tôi thích nghe Nagisa tự khen mình dễ thương.
// It was pleasant having Nagisa say that she was cute.
// 渚に自分のことを可愛いと言わせるのは快感だった。

<8334> \{Nagisa} 『Nhưng, Nishina-san dễ thương hơn nhiều.』
// \{Nagisa} "But, Nishina-san's much cuter."
// \{渚}「でも、仁科さんとかのほうが、もっと可愛いです」

<8335> \{Nagisa} 『Phải rồi. Có thể em dễ thương, nhưng mọi người còn dễ thương hơn rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes. Maybe I am cute, but other people are much, much cuter than I am."
// \{渚}「そうです。わたしも可愛いかもしれないですが、他の人のほうがもっともっと可愛いですっ」

<8336> Khỉ thật...
// Oh crap...
// しまった…。

<8337> Cuối cùng em cũng nghĩ ra cách chống chế: tỏ ra khiêm tốn thay vì nhún nhường hạ thấp bản thân...
// And now, even without being directly humble, she's seen a way around it....
// ついに、卑下することなく、控えめに言う抜け道を見つけられてしまった…。

<8338> \{\m{B}} 『Khoan!』
// \{\m{B}} "Wait!"
// \{\m{B}}「待てっ」

<8339> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<8340> \ cũng dễ thương, nhưng nếu anh nói các nhân vật khác dễ thương hơn rất nhiều, thì em nghĩ sao?』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family's also cute, but what if I said other characters are much, much cuter? What would you think?
// \{\m{B}}「だんご大家族も可愛いが、他のキャラクターのほうがもっともっと可愛いと言われたら、おまえ、どうだっ」

<8341> \{Nagisa} 『Không sao hết.』
// \{Nagisa} "I don't mind."
// \{渚}「平気です」

<8342> \{\m{B}} (Guaa...)
// \{\m{B}} (Guahh...)
// \{\m{B}}(ぐは…)

<8343> \{\m{B}} (Thú vui thầm kín... của tôi...)
// \{\m{B}} (My... secret enjoyment is...) // way too literal, reword, basically he's saying his secret way of having fun... ish --velocity7
// \{\m{B}}(俺の…密かな楽しみが…)

<8344> \{\m{B}} 『Cấm em nói thế.』
// \{\m{B}} "You can't do that."
// \{\m{B}}「今の禁止」

<8345> \{Nagisa} 『Không được đâu. Anh không có lý do chính đáng nào cả.』
// \{Nagisa} "It's fine. There's no reason."
// \{渚}「禁止じゃないです。理由がないです」

<8346> Aa...
// Ahh...
// ああ…

<8347> Vĩnh biệt... Nagisa ái kỷ...
// Farewell... narcissist Nagisa...
// さようなら…ナルシストな渚…。
// flashback here, SEEN6425

<8348> \{\m{B}} 『Tớ yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Cậu đừng nói xấu cô ấy nữa, được không?』
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
// \{\m{B}}「俺は古河渚という女の子が好きなんだ。その女の子をけなさないでくれないか」

<8349> \{Nagisa} 『A, vâng... tớ xin lỗi!』
// \{Nagisa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
// \{渚}「あ、はい…すみませんでしたっ」

<8350> \{Nagisa} 『Tớ đoán là cô ấy dễ thương lắm.』
// \{Nagisa} "I think she's very cute!"
// \{渚}「とっても、可愛いと思いますっ」

<8351> \{Nagisa} 『Ơ... ế?』
// \{Nagisa} "Uh... eh?"
// \{渚}「って…え?」

<8352> \{Nagisa} 『Tớ có cảm giác hình như tớ vừa nói điều gì đó xấu hổ lắm.』
// \{Nagisa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
// \{渚}「なんか、今、ものすごく恥ずかしいことを言った気がします…」
// flashback if you met Mei, SEEN6426

<8353> \{Nagisa} 『Ư-ưmm!』
// \{Nagisa} "U-umm!"
// \{渚}「あ、あのっ」

<8354> \{Mei} 『Sao thế ạ?』
// \{Mei} "Yes?"
// \{芽衣}「はい?」

<8355> \{Nagisa} 『Chị không dễ thương tí nào đâu!』
// \{Nagisa} "I'm really not cute at all!"
// \{渚}「わたし、ぜんぜん可愛くないですっ」

<8356> \{Nagisa} 『A, không...』
// \{Nagisa} "Oh..."
// \{渚}「あ…」

<8357> \{Nagisa} 『Chị dễ thương thật mà...』
// \{Nagisa} "Oh, no wait... I am rather cute..."
// \{渚}「あ、いえ…そこそこ可愛いです…」
// flashback SEEN6800, line 3933

<8358> \{Nagisa} 『Em không nghĩ có người nào thích nhìn em mặc đồ bơi đâu.』
// \{Nagisa} "No way, no one's seen me in a swimsuit!"
// \{渚}「そんな、わたしの水着姿なんて、誰も見ないと思いますっ」

<8359> \{Nagisa} 『Em không có... gu ăn mặc cho lắm...』
// \{Nagisa} "I don't really think such a style... is any good..."
// \{渚}「そんなにスタイル…よくないですので…」

<8360> \{\m{B}} 『Miễn em dễ thương là OK hết.』
// \{\m{B}} "As long as you're cute, it's okay."
// \{\m{B}}「可愛いけりゃなんでもOK」

<8361> \{Nagisa} 『Em không có dễ th-...』
// \{Nagisa} "Even if I'm cute..."
// \{渚}「可愛くも…」

<8362> \{Nagisa} 『A... đúng rồi... em dễ thương thế này thì mặc gì mà chẳng được.』
// \{Nagisa} "Ahh... I guess... I'm cute after all, so I'm sure it'll be okay!"
// \{渚}「ああ…そうですよね…わたし、可愛いですから、きっとなんでもOKですっ」
// flashback SEEN6800, line 3544

<8363> \{Nagisa} 『Chắc\ \

<8364> -kun không ngủ được tí nào đâu.』
// \{Nagisa} "You shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、わくわくして寝られなかったはずです」

<8365> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<8366> \{Nagisa} 『Vì anh chuẩn bị đi hẹn hò.』
// \{Nagisa} "Because it's a date."
// \{渚}「それは、デートだからです」

<8367> \{Nagisa} 『Cùng một cô gái dễ thương như em.』
// \{Nagisa} "With such a cute girl."
// \{渚}「こんな可愛い彼女と」
// end flashback

<8368> Nhắm mắt lại, những hồi ức về kế hoạch biến Nagisa thành người ái kỷ lần lượt vụt qua tâm trí tôi.
// Closing my eyes, the "Narcissist Nagisa Plan" wagon tracks were revolving like lantern lights, one by one.
// 目を瞑れば、渚ナルシスト化計画の軌跡が走馬燈のように次々とよみがえる。

<8369> Nhưng giờ thì hết thật rồi...
// But maybe, that's already...
// しかし、それも…もう…

<8370> \{Nagisa} 『

<8371> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」

<8372> \{\m{B}} 『Hở...? Chuyện gì?』
// \{\m{B}} "Yeah... what is it?"
// \{\m{B}}「え…なに」

<8373> Tôi dụi mắt, quay về thực tại.
// Briskly rubbing the tears away, I came back to reality.
// 涙をごしごし拭きながら、現実に戻ってくる。

<8374> \{Nagisa} 『Em thật lòng thấy có lỗi...』
// \{Nagisa} "I feel really sorry..."
// \{渚}「すごく、申し訳ない気持ちです」

<8375> \{\m{B}} 『Ớ? Tại sao...?』
// \{\m{B}} "Eh? Why...?"
// \{\m{B}}「え? どうして…?」

<8376> \{Nagisa} 『Thì... \m{B}-kun luôn miệng nói vậy vì muốn em tự tin hơn...』
// \{Nagisa} "Well... you said that so I'd be confident, \m{B}-kun..."
// \{渚}「その…\m{B}くんがわたしに自信を持たせるために、言ってきてくれたことです…」

<8377> \{\m{B}} 『Phải, đúng thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}}「まぁ、確かに」

<8378> \{Nagisa} 『Nên là...』
// \{Nagisa} "And because of that..."
// \{渚}「ですので…」

<8379> \{Nagisa} 『Dù anh cấm em nói điều đó... cũng không sao cả.』
// \{Nagisa} "Even if you say I can't... it's fine."
// \{渚}「今の禁止しても…いいです」

<8380> \{Nagisa} 『Em đã nói ra những lời hèn nhát rồi...』
// \{Nagisa} "Because what I did was a bit cowardly..."
// \{渚}「やり方、ちょっと卑怯でしたので…」

<8381> \{\m{B}} 『À không...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」

<8382> Nghe Nagisa nói đến vậy, tôi không nỡ cưỡng ép em thêm.
// If she puts it this way, I couldn't really push her any more.
// orig TL: Speaking about it this way, the coercing was going a bit overboard.
// そんなふうに言われたら、俺もこれ以上強要なんてできなかった。

<8383> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi. Kệ nó đi.』
// \{\m{B}} "It was a joke. Just leave it."
// \{\m{B}}「冗談。もういいよ」

<8384> \{Nagisa} 『Ơ, tại sao?』
// \{Nagisa} "Eh, why?"
// \{渚}「え、どうしてでしょうか」

<8385> \{\m{B}} 『Anh còn hèn nhát hơn nhiều... anh xúi em nói vậy để thỏa mãn bản thân.』
// \{\m{B}} "I just wanted to have a bit of fun... it was really cowardly of me."
// \{\m{B}}「俺のほうが、楽しんだりして…よっぽど卑怯だったよ」

<8386> \{Nagisa} 『Anh thích em nói vậy lắm à?』
// \{Nagisa} "You were having fun?"
// \{渚}「楽しんでましたか」

<8387> \{\m{B}} 『Có chút.』
// \{\m{B}} "It was kinda fun."
// \{\m{B}}「ちょっと楽しんでました」

<8388> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry."
// \{\m{B}}「ごめんなさい」

<8389> \{Nagisa} 『Không sao mà, em tin anh làm thế còn vì muốn tốt cho em nữa.』
// \{Nagisa} "No, but, I'm sure that you were also thinking about me."
// \{渚}「いえ、でも、わたしのことを考えていてくれたことも確かだと思います」

<8390> \{\m{B}} 『À... có lẽ.』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
// \{\m{B}}「ああ…まぁな」

<8391> \{\m{B}} 『Trước đây em thật sự quá thiếu tự tin.』
// \{\m{B}} "It's because back then, you really didn't have any faith in yourself."
// \{\m{B}}「昔のおまえは、本当に、自分に自信がない奴だったからな」

<8392> \{\m{B}} 『Nhưng giờ em đã tiến bộ hơn nhiều rồi. Chú quản lý còn đánh giá em rất cao.』
// \{\m{B}} "But, that's enough. You even found a great manager for your job."
// orig TL: "But, that's enough, Your first bite(?) bought you a great manager.(??)"
// \{\m{B}}「でも、もう十分だよ。おまえ、バイト先でも、すげぇ店長に買われてた」

<8393> \{\m{B}} 『Em hoàn toàn khác so với lần đầu anh gặp em.』
// \{\m{B}} "You're completely different from back then."
// \{\m{B}}「あの頃とぜんぜん違う」

<8394> \{\m{B}} 『Thần thái của em giờ đã chững chạc hẳn ra.』
// \{\m{B}} "Either way, I think you've already done very well."
// \{\m{B}}「振る舞いとか、もう、すごくしっかりしてるんだよ、おまえ」

<8395> \{Nagisa} 『Thật không...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしょうか…」

<8396> \{Nagisa} 『Nếu là vậy thì em mừng quá.』
// \{Nagisa} "Then, that makes me happy."
// \{渚}「だったら、うれしいです」

<8397> \{\m{B}} 『Ờ. Em đã cố gắng đủ rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah. So, it's enough already."
// \{\m{B}}「ああ。だから、もう十分」

<8398> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."
// \{渚}「でも…」

<8399> \{Nagisa} 『Em vẫn muốn phấn đấu hơn nữa.』
// \{Nagisa} "Still, I want to keep striving."
// \{渚}「やっぱり、わたしは努力し続けてたいです」

<8400> \{Nagisa} 『Để... trở thành người con gái lý tưởng của\ \

<8401> -kun.』
// \{Nagisa} "So that... I can be \m{B}-kun's ideal girl."
// Orig TL: "So that... I can be \m{B}-kun's ideal girlfriend."
// \{渚}「それで…\m{B}くんの理想の女の子でいたいです」

<8402> \{\m{B}} 『Em còn hơn cả lý tưởng trong mắt anh nữa.』
// \{\m{B}} "You're absolutely great as you are."
// \{\m{B}}「いれてるよ、十分」

<8403> \{\m{B}} 『Ngược lại, anh sợ mình không thể đáp ứng kỳ vọng của Nagisa...』
// \{\m{B}} "I can't stop looking at you, Nagisa..."
// \{\m{B}}「俺のほうが、渚に見合ってないかも…」

<8404> \{Nagisa} 『Không phải vậy.』
// \{Nagisa} "It's not like that."
// \{渚}「そんなことないです」

<8405> \{Nagisa} 『\m{B}-kun luôn tận tụy với công việc, lại rất nam tính, là một người trên cả tuyệt vời.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're great doing your best at work, you're a great guy, and you're really handsome."
// Orig TL: "\m{B}-kun, you're great doing your best at work, you're a great boyfriend, and you're really handsome."
// \{渚}「\m{B}くん、すごく仕事がんばって、すごく男らしくて、すごく素敵です」

<8406> \{\m{B}} 『Còn em thì vô cùng nữ tính và đáng yêu.』
// \{\m{B}} "And what about you? You're definitely my cute girl."
// Orig TL: "And what about you? You're definitely my cute girlfriend."
// \{\m{B}}「おまえだって、女の子らしくて、可愛い」

<8407> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<8408> Chúng tôi nhìn nhau.
// We stared at each other.
// じっと見つめ合う。

<8409> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)

<8410> \{\m{B}} (Có vẻ như...)
// \{\m{B}} (Somehow...)
// \{\m{B}}(なんか…)

<8411> \{\m{B}} (Bầu không khí đang rất thuận lợi...)
// \{\m{B}} (Seems like a good mood...)
// \{\m{B}}(いい雰囲気…)

<8412> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<8413> Nagisa khẽ khàng đưa mặt em lại gần mặt tôi.
// Nagisa brought her soft face closer.
// 渚から、そっと顔を近づけてきていた。

<8414> \{\m{B}} (Ớ...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)
// \{\m{B}}(え…)

<8415> Đến lúc tôi nhận ra thì mặt em đã ở ngay sát, hai mắt nhắm nghiền.
// Noticing, she closed her eyes.
// 気づくとすぐ前に、目を閉じた渚の顔。

<8416> Bờ môi chúng tôi chạm vào nhau.
// Underneath, our lips met.
// 下では唇が合わさっていた。

<8417> Chưa chịu dừng lại, em tiếp tục tiến tới, thu hẹp hơn nữa khoảng cách của cả hai.
// And for a long time, we kissed.
// さらに隙間を埋めるように、押し込んでくる。

<8418> Cứ thế cho đến khi không thể tiến gần hơn nữa.
// In this deepest place, we became still.*
// 一番深い位置で、動きを止めた。

<8419> .........
// .........
// ………。

<8420> Sau một lúc lâu, môi chúng tôi tách nhau ra.
// Finally, our lips parted.
// ようやく唇が離れる。

<8421> Nagisa cúi đầu, mang tai đỏ ửng.
// Nagisa looked down, her ears a crimson red.
// うつむく渚の顔は、耳まで真っ赤だった。

<8422> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あのっ…」

<8423> Em ngẩng mặt lên và mở miệng, nhưng mắt vẫn nhìn xuống.
// She lifted her face, but her eyes were clouded as she opened her mouth.
// 顔を上げて…でも目を伏せたままで口を開いた。

<8424> \{Nagisa} 『...Ngắm khuôn mặt anh, em bỗng muốn hôn, nên em đã làm vậy.』
// \{Nagisa} "... when I saw your face, I wanted to kiss, and ended up doing it."
// \{渚}「…\m{B}くんの顔見てたら、キスしたくなったので、してしまいましたっ」

<8425> Em đang tỏ vẻ bạo dạn hết mức có thể.
// She did her best, pretending to be confident.
// 精一杯、自信のある自分を装おうとしていた。

<8426> Nhưng biểu hiện của em vui mắt đến độ tôi muốn bật cười.
// In reality, that was pretty funny; I was tempted to laugh.
// それが実に滑稽で、笑いを誘う。

<8427> \{Nagisa} 『Ưm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「その…」

<8428> \{Nagisa} 『Anh không ghét nó, đúng không...?』
// \{Nagisa} "You didn't hate it, did you?"
// \{渚}「嫌じゃなかったですか…」

<8429> Em hỏi, có vẻ lo lắng khi thấy tôi lặng thinh.
// I was silent, anxious to learn, so in the end, I listened.
// 俺が黙っていることに不安を覚えたのか、仕舞いにはそう訊いてきた。

<8430> \{\m{B}} (Anh chỉ đang cố nhịn cười thôi...)
// \{\m{B}} (I was even only trying not to laugh...)
// \{\m{B}}(笑いを堪えてただけなんだけどな…)

<8431> \{\m{B}} 『Không hề.』
// \{\m{B}} "No, I didn't."
// I want to say "No, I didn't hate it." - Blatt
// \{\m{B}}「ああ」

<8432> \{\m{B}} 『Thích muốn chết ấy.』
// \{\m{B}} "Like I want to die, thinking that."
// \{\m{B}}「今、このまま死にたいって思った」

<8433> Tôi trả lời chắc nịch.
// I answered that in good faith.
// 誠意を持ってそう答えた。

<8434> \{Nagisa} 『Anh không nên nghĩ vậy.』
// \{Nagisa} "You can't think about it like that."
// \{渚}「そんなこと思ったらダメです」

<8435> \{\m{B}} 『Để cho em thấy là anh rất hạnh phúc thôi.』
// \{\m{B}} "I was so happy about it."
// \{\m{B}}「それぐらいうれしかったってこと」

<8436> \{Nagisa} 『Anh hạnh phúc đến thế sao?』
// \{Nagisa} "You were happy about it?"
// \{渚}「そんなにうれしかったですか」

<8437> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<8438> \{Nagisa} 『Nếu anh muốn, em sẵn lòng làm bao nhiêu lần cũng được.』
// \{Nagisa} "If that's how it is, let's kiss as much as we want."
// \{渚}「あんなのだったら、いくらでもします」

<8439> \{\m{B}} 『Vậy thêm lần nữa đi.』
// \{\m{B}} "All right, one more time then."
// \{\m{B}}「じゃ、もう一回」

<8440> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<8441> Trông em hơi hoảng.
// We drew back a little.
// 少し引く。

<8442> \{\m{B}} 『Đùa thôi.』
// \{\m{B}} "It was a joke."
// \{\m{B}}「冗談だよ」

<8443> \{Nagisa} 『K-không... để em làm.』
// \{Nagisa} "N-no... I will."
// \{渚}「い、いえ…します」

<8444> \{Nagisa} 『Mmm...』
// \{Nagisa} "Mmm..."
// \{渚}「んっ…」

<8445> Lúng túng hơn ban nãy, em chạm môi mình lên môi tôi cũng quyết liệt hơn.
// Lost in desire, I went to her lips again.
// 慌てたように勢いよく、唇を重ねていた。

<8446> Chúng tôi khóa môi nhau ở một góc độ hoàn hảo.
// This time we had a better kiss from the start, one much deeper.
// orig TL: This time, coming from a nice direction, we came together deeply.
// 今度は、最初からいい角度で、深く合わさっていた。

<8447> Có lẽ đã thấm mệt vì công việc, Nagisa chìm vào giấc ngủ ngay sau khi đèn tắt.
// Was Nagisa tired from work? She already started sleeping just as I put out the lights.
// orig TL: With Nagisa being tired from work, I put out the lights, and hearing her sleep quietly, I began standing up.
// 渚は仕事で疲れていたのか、消灯して間もなく寝息を立て始めた。

<8448> Còn lại mình tôi nhìn lên trần nhà, không ngủ được.
// I stared up at the ceiling, not falling asleep.
// orig TL: I slept on my own, looking up at the ceiling.
// 俺はひとり眠れず、天井をじっと見上げていた。

<8449> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8450> Tất cả cảm giác hứng khởi tôi vừa cảm nhận giờ đã tan biến.
// The pleasant feeling I felt until now had disappeared.
// さっきまでの楽しい感情は、もう消え去っていた。

<8451> \{\m{B}} (Đời mình đã thuận buồm xuôi gió đến vậy rồi... còn lo lắng cái gì nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Even though it was so satisfying... what am I feeling uneasy about...?)
// \{\m{B}}(こんなにも満たされているのに…俺は何を不安に思っているのだろう…)

<8452> Nhưng... tôi ý thức rõ nỗi bất an này.
// I understood that...
// それは…わかっていた。

<8453> Khung cảnh tôi đã chứng kiến cùng bố già.
// If Pops saw this as well, it'd be quite a sight.
// オッサンと見た、あの光景だった。

<8454> Khung cảnh đón chào tôi sau khi rẽ qua khúc quanh.
// The scenery that spread out from a single corner.
// 角を折れてその先に広がった景色。

<8455> Khoảnh khắc nhìn thấy nó, một luồng sức mạnh bất khả kháng cản chân tôi bước tiếp.
// Was it for a moment? Feeling something resisting, I stopped myself.
// 一瞬何か、抗いようのない力のようなものを感じて、俺は足を止めてしまっていた。

<8456> Quang cảnh năm xưa không còn gì ngoài ký ức trong tôi...
// At the same time, in my memories, the scene changed.
// 同時に、思い出に変わってしまった景色が…

<8457> Biển báo với dòng chữ 『Cấm vào』...
// There was stood a "No Entry" sign...
// 立入禁止の看板があって…

<8458> Khoảng đất trống um tùm cỏ dại ở mặt đường đối diện...
// Beyond that, there was a vacant lot of overgrown grass...
// その向こうには草が生い茂った空き地があって…

<8459> Lối đi chằng chịt cống rãnh như muốn chôn vùi bánh xe...
// The bicycle that passed through the sidewalk burst its tire in the ditch...
// 歩道には自転車で通行するとパンクしそうな溝があって…

<8460> Tháng ngày tôi đạp pê-đan lóc cóc băng rừng...
// The front wheel rose towards the early sun, and the scene...
// そこを前輪を浮かせて、渡る幼い日の俺がいた景色が…

<8461> Tôi biết tất cả những thứ đó sẽ không bao giờ quay trở lại.
// I already knew these things weren't coming back.
// もう取り戻せないものだと知って。

<8462> Ngay cả công việc của tôi cũng nhằm thay đổi ngoại quan của thị trấn...
// My work was definitely changing the form of things in the city, but...
// 自分の仕事こそ、町の形を変えていくことなのに…。

<8463> Yoshino-san có lần bảo tôi rằng... 『Đó là cách con người ta sống.』
// One day, Yoshino had said "They say that is a person's journey through life."
// 芳野さんは、いつか…『それが人が生きていくということだ』、と言っていた。

<8464> Con người không thể sống mà không thay đổi những thứ xung quanh họ ư?
// If things didn't keep changing, would it be impossible to live?
// 変わらなければ生きていけないのだろうか。

<8465> Và nếu vạn vật xung quanh tôi đều đổi khác đi...
// And, everything was already changing...
// そして、なにもかもが変わってしまっても…
// quoted line, SEEN0414

<8466> 『Dẫu vậy, cậu vẫn yêu nơi này chứ?』
// "Even so, can you still like this place?"
// 「それでも、この場所が好きでいられますか」

<8467> ...Tôi có thể tiếp tục yêu chúng không?
// ... can I?
// …いられるだろうか。

<8468> Có thể không...?
// I...
// 俺は…。

<8469> \{Yoshino} 『Cậu đọc tin này chưa?』
// \{Yoshino} "Are you looking at this?"
// \{芳野}「これ、見たか?」

<8470> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」

<8471> Việc đầu tiên vào buổi sáng, Yoshino-san cho tôi xem tờ báo. 
// First thing this morning, Yoshino-san showed me the newspaper.
// 朝一番で、芳野さんは俺に新聞を見せた。

<8472> \{Yoshino} 『Một xa lộ. Nó bị trì hoãn đến giờ này do vấn đề giải phóng mặt bằng.』
// \{Yoshino} "That's the main road. There was some land purchase that got blocked and it's been quite delayed."
// \{芳野}「幹線道路だ。用地買収で詰まって、かなり遅れたらしいが」

<8473> \{Yoshino} 『Nhưng họ nói sang mùa sau sẽ bắt đầu khởi công.』
// \{Yoshino} "Talks about how the groundwork's finally starting next term."
// \{芳野}「ようやく基礎工事が来期から始まるって話だ」

<8474> Trên tờ tin tức địa phương, có một tít báo lớn về việc khởi công xây dựng một con đường đâm xuyên qua núi.
// The newspaper's local column made out the new road passing through much of the mountainside to be a big deal.
// 新聞の地方欄だったが、山側を大きく通り抜ける形の道路が着工するとの記事が大きく書かれていた。

<8475> \{\m{B}} 『Xây trong bao lâu?』
// \{\m{B}} "When's the work going to start?"
// \{\m{B}}「工期はどれくらいなんすか?」

<8476> \{Yoshino} 『Họ dự định thông xe vào mùa xuân sang năm. Vẫn còn lâu lắm.』
// \{Yoshino} "It's planned for the year after, in the spring. Long negotiations are still to be held."
// orig TL: "Next year some time after spring. The talks are still to be held.
// \{芳野}「再来年の春開通予定だ。まだまだ先の長い話だ」

<8477> \{\m{B}} 『...Vậy à?』
// \{\m{B}} "... is that so?"
// \{\m{B}}「…そうなんすか」

<8478> \{Yoshino} 『Họ đang thuê nhà thầu chính, nên công việc sẽ tự tìm đến chúng ta. Sắp vào cao điểm bận rộn rồi đây.』
// \{Yoshino} "Once the contractors also get involved, work'll come here. It'll get busy."
// \{芳野}「元請も絡んでるから、うちにもいくつか仕事が来るだろ。忙しくなるぞ」

<8479> Dứt lời, Yoshino-san gấp tờ báo lại, sẵn sàng làm việc.
// As he spoke, Yoshino-san closed up the newspaper, preparing to begin work.
// そう言って芳野さんは新聞を畳み、仕事の準備を始めた。

<8480> Tôi lại mở báo ra.
// I opened up the newspaper again.
// 俺はもう一度新聞を広げた。

<8481> Bản đồ trong tờ báo bao gồm nhiều địa điểm tôi biết.
// In the map inside the newspaper, I began to write down the names of the places I recognized.
// 新聞に載っていた地図には、見知った地名がいくつも書かれていた。

<8482> Khi xây xong đường, liệu cảnh vật ở đó sẽ thay da đổi thịt?
// Here past the road, it seems the scenery was being completely changed.
// そこに道路が通ると、風景は様変わりするのだろうか。

<8483> Và tôi cũng sẽ góp sức để thay đổi chúng ư?
// I guess I was changing things as well.
// 変えていくことに俺も参加するのだろうか。

<8484> Tôi không sao hình dung ra nổi cái viễn cảnh tương lai đó.
// Even so, I couldn't imagine the future map.
// だが、その未来図は想像つかなかった。

<8485> \{Nagisa} 『Em vừa biết được tin này.』
// \{Nagisa} "Did you hear the news today?"
// \{渚}「今日、聞いた話なんですが」

<8486> \{\m{B}} 『Ờ?』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「うん」

<8487> \{Nagisa} 『Trường đang định xây một dãy phòng học mới.』
// \{Nagisa} "They're building another new building in school."
// \{渚}「学校に、また新しい校舎が建つそうです」

<8488> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<8489> \{Nagisa} 『Em nghe Nishina-san kể. Tháng này sẽ khởi công.』
// \{Nagisa} "I heard it from Nishina-san. They're starting construction this month."
// \{渚}「仁科さんから聞きました。今月から工事が始まってるらしいです」

<8490> \{\m{B}} 『Thế, còn dãy phòng học cũ thì sao?』
// \{\m{B}} "Well, what about the old school building?"
// \{\m{B}}「じゃ、古くなった校舎はどうなんだよ」

<8491> \{Nagisa} 『Bạn ấy nói, có lẽ nhà trường sẽ phá nó đi.』
// \{Nagisa} "They're probably pulling it down."
// \{渚}「旧校舎は取り壊しになるそうです」

<8492> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8493> \{Nagisa} 『Học sinh vào trường hai năm sau sẽ được học trong những căn lớp mới toanh.』
// \{Nagisa} "The students that attend two years later will be able to study in sparkling new classrooms."
// \{渚}「二年後以降に入学した生徒さんは、ぴかぴかの教室で勉強できます」

<8494> \{Nagisa} 『Thích quá anh nhỉ?』
// \{Nagisa} "It's really good."
// \{渚}「とてもいいです」

<8495> \{\m{B}} 『Thích chỗ nào chứ?!』
// \{\m{B}} "Like hell there is!"
// orig TL: "Isn't there an explanation?!"
// \{\m{B}}「いいわけあるかっ!」

<8496> Rầm!
// Clatter!
// がちゃん!

<8497> Tôi đập mạnh tay lên mặt bàn, tay còn lại vẫn bưng bát cơm.
// Cup in hand, I struck the desk.
// 俺は茶碗を持った手で、机を叩いていた。

<8498> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」

<8499> Nagisa sững sờ.
// Nagisa, totally dumbfounded.
// orig TL: I'm totally dumbfounded, Nagisa.
// 唖然とする渚。

<8500> \{\m{B}} 『A... anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah... I'm sorry..."
// orig TL: "That's… bad…"
// \{\m{B}}「あ…悪い…」

<8501> \{Nagisa} 『Không sao...』
// \{Nagisa} "It's okay..."
// \{渚}「いえ…」

<8502> \{Nagisa} 『...Sao anh lại tức giận? Nói em nghe đi.』
// \{Nagisa} "... why are you angry? I want you to tell me."
// \{渚}「…どうして怒ったか、教えてほしいです」

<8503> \{\m{B}} 『Không, anh không giận...』
// \{\m{B}} "No, I'm not angry..."
// \{\m{B}}「いや、怒ったんじゃない…」

<8504> \{\m{B}} 『Anh chỉ thấy bứt rứt...』
// \{\m{B}} "I'm disturbed..."
// \{\m{B}}「動揺したんだ…」

<8505> \{Nagisa} 『Về chuyện gì?』
// \{Nagisa} "About?"
// \{渚}「何にですか」

<8506> \{\m{B}} 『Dãy trường cũ...\p là nơi có phòng câu lạc bộ kịch nghệ...』
// \{\m{B}} "The old school building...\p was the one with the drama clubroom..."
// \{\m{B}}「旧校舎はさ…\p演劇部の部室があってさ…」

<8507> \{\m{B}} 『Nơi chúng ta đã cùng cố gắng...\p nơi anh đem lòng yêu em.』
// \{\m{B}} "We did our best together...\p it was the place where I fell in love with you."
// \{\m{B}}「一緒に頑張って…\pおまえのことを好きになった思い出の場所なんだ…」

<8508> Không. Nó không khác gì một biểu tượng.
// No, that wasn't the only symbol of that.
// 違う、そんなの象徴のひとつでしかないんだ。

<8509> Nhưng, giờ đây tôi không biết lý giải thế nào.
// But, right now I didn't really have an explanation for it.
// でも、今の俺にはそんなふうにしか説明できなかった。

<8510> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy. Em cũng nghĩ vậy. Đó là một nơi rất quan trọng, là nơi em đã yêu\ \

<8511> -kun.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right. I was thinking that too. That was an important place to you, \m{B}-kun."
// \{渚}「はい、そうです。わたしも同じです。\m{B}くんのことを好きになった大切な場所です」

<8512> \{\m{B}} 『Nếu vậy... em không nên tỏ ra ganh tị.』
// \{\m{B}} "In that case... don't say that you're looking forward to it."
// \{\m{B}}「だったらさ…羨ましいみたいなこと言うなよ」

<8513> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "What...?"
// \{渚}「はい…?」

<8514> \{\m{B}} 『Về chuyện trường sắp được xây mới, và đang thay đổi...』
// \{\m{B}} "Like the school becoming new, and changing..."
// \{\m{B}}「学校が新しくなってさ、変わっていくのにさ…」

<8515> \{Nagisa} 『A... vâng, em hiểu cảm giác của anh, \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "Ah... yes, I understand how you feel, \m{B}-kun."
// orig TL: "Y…Yes, I understand how you feel, Tomoya-kun."
// \{渚}「あ…はい、わかりました、\m{B}くんの気持ち」

<8516> \{Nagisa} 『Em đã thiếu suy nghĩ. Phải... đúng là buồn thật...』
// \{Nagisa} "I was being thoughtless. Yes... it's really sad..."
// orig TL: "I was being shallow. Yes… it's a very sad thing.
// \{渚}「わたし、浅はかだったです。そうです…とっても悲しいことでした…」

<8517> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8518> \{Nagisa} 『Em thật sự xin lỗi anh.』
// \{Nagisa} "Really, I'm so sorry."
// \{渚}「本当に、ごめんなさいでした」

<8519> \{\m{B}} 『Không, em không việc gì phải... nghiêm trọng hóa lên như thế...』
// \{\m{B}} "Nah, that's... if you apologize honestly..."
// \{\m{B}}「いや、そんな…真っ正直に謝られても…」

<8520> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "Well..."
// \{渚}「いえ…」

<8521> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8522> ...Thật khó xử.
// ... this was getting awkward.
// …気まずくなってしまった。

<8523> \{\m{B}} 『Có lẽ vì anh... thấy hơi mệt.』
// \{\m{B}} "I'm... really tired."
// \{\m{B}}「俺さ…きっと疲れてるんだよ」

<8524> \{\m{B}} 『Nên mới nhạy cảm như thế...』
// \{\m{B}} "I'm just too nervous..."
// \{\m{B}}「神経質になりすぎてる…」

<8525> \{Nagisa} 『Vậy sao...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしょうか…」

<8526> \{\m{B}} 『Ờ, chắc chắn đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely it."
// \{\m{B}}「ああ、きっとそうだよ」

<8527> \{\m{B}} 『Làm ra thái độ như đang trách mắng em vậy. Cho anh xin lỗi nhé.』
// \{\m{B}} "My talking seemed like scolding. Sorry."
// orig TL: "What, were you thinking of scolding me?"
// \{\m{B}}「なんか、叱ったみたいで悪かったよ」

<8528> \{Nagisa} 『Không... em không để bụng đâu.』
// \{Nagisa} "No... that wasn't in my mind at all."
// \{渚}「いえ…ぜんぜん気にしてないです」

<8529> \{Nagisa} 『Sự thật là, em đã không suy nghĩ thấu đáo...』
// \{Nagisa} "Truth is, really, that I didn't think it through properly."
// \{渚}「わたしのほうが、本当、考えが足りなくて…」

<8530> Có cảm tưởng như chúng tôi sẽ dành cả đêm để xin lỗi qua lại.
// We're the same like this, always apologizing to each other.
// お互い、いつまでも謝ってそうだった。

<8531> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8532> \{\m{B}} 『Xin lỗi em, thức ăn nguội mất rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry, the food has gotten cold."
// \{\m{B}}「ごめん、飯、冷めちまったな…」

<8533> \{Nagisa} 『Không sao...』
// \{Nagisa} "It's okay..."
// \{渚}「いえ…」

<8534> \{\m{B}} 『Món em nấu khi nguội rồi vẫn ngon, Nagisa à.』
// \{\m{B}} "The meal you made is still nice, even though it's cold, Nagisa."
// \{\m{B}}「でも、冷めてもおいしいから、渚の作る飯はさ」

<8535> \{\m{B}} 『Nên chẳng hề gì.』
// \{\m{B}} "That's why I won't mind."
// \{\m{B}}「だから、俺は気にしないよ」

<8536> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
// \{渚}「ありがとうございます」

<8537> Ngực tôi quặn thắt.
// My chest was aching.
// 胸が痛い。

<8538> Nỗi đau này là sao...?
// What's with this pain...?
// この痛みはなんだろうか…。

<8539> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)

<8540> Mọi thứ xung quanh, ngoại trừ tôi, đang thay đổi từng ngày.
// Everything except me was changing.
// 俺以外のものが、変わっていく。

<8541> Tôi cảm nhận rõ nét điều đó.
// That's what I realized.
// そんな気がした。

<8542> Mọi thứ tôi từng trân quý đang dần biến thành những ký ức không hơn, trong khi một thế giới hoàn toàn mới được dựng nên xung quanh tôi.
// The memories of everything that I loved were all changing into something I hadn't seen before at all in this new world.
// 俺の愛したものはすべて思い出となり、まったく見たこともない新しい世界が出来上がっていく。

<8543> Không có thứ gì tồn tại mãi mãi... vật đổi sao dời là lẽ tất yếu.
// Everything, was changing... everything was continuing to change.
// 何もかも、変わらずにはいられず…何もかもが、変わり続けていく。

<8544> Và...\p Nagisa cũng là một phần trong đó.
// And in that...\p Nagisa too, was also part of it.
// そしてそこには…\p渚も含まれているのだ。

<8545> Ngay cả Nagisa cũng sẽ bị cuốn theo làn sóng thay đổi, và hai chúng tôi sẽ càng lúc càng xa rời nhau hơn.
// Even Nagisa was inside that confusing stream of changes, moving far away from me.
// 渚さえも、変化の流れの中に取り込まれ、俺から遠ざかっていく。

<8546> Cơn đau trong lồng ngực tôi là điềm báo về một nỗi bi thống sớm muộn cũng đến.
// The pain in my chest was of a sorrowful premonition.
// 胸の痛みはその悲しみを予感してのものだった。

<8547> Em đang rất gần gũi với tôi, nhưng đến một ngày kia, em sẽ trở nên xa cách.
// These close things were becoming distant, little by little.
// こんなすぐ近くにいるのに、少しずつ遠くなっていく。

<8548> Thế nên, tôi ôm chặt lấy Nagisa.
// And so, I hugged Nagisa tightly.
// だから俺は渚を強く抱きしめた。

<8549> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<8550> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」

<8551> Tôi khẽ gọi Nagisa.
// I called out gently to Nagisa.
// そんな俺に渚は優しく声をかけてくれる。

<8552> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」

<8553> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」

<8554> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa, nên...』
// \{\m{B}} "I really love you, Nagisa..."
// \{\m{B}}「俺は、本当に渚が大好きだから…」

<8555> \{Nagisa} 『Vâng, em cũng yêu anh, \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "Yes, I really love you too, \m{B}-kun."
// \{渚}「はい、わたしも\m{B}くんのこと大好きです」

<8556> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8557> Tôi không thể nói dứt câu.
// We've talked about these things before.
// その先が言えなかった。

<8558> 『... mãi mãi ở bên anh nhé.』
// We always relied on each other, staying together.
// ずっとそばに居てくれ、と。

<8559> Nếu tôi biến suy nghĩ ấy thành lời, nó sẽ bị cuốn trôi.
// With these words, those thoughts were swept away.
// 言葉にすれば、その思いは波にさらわれる。

<8560> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<8561> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"
// \{渚}「はい…」

<8562> Nagisa nhìn tôi...\p tôi hôn lên đôi môi em.
// Facing Nagisa...\p I kissed those lips.
// こっちを向いた渚…\pその口に唇を重ねた。

<8563> Tôi quyết không rời xa em.
// To attach myself to Nagisa.
// 渚を繋ぎ止めるために。

<8564> Dùng ngón tay kéo cằm Nagisa, tôi mở miệng em ra.
// Pulling Nagisa's chin with my finger, I opened her mouth.
// 指で渚の顎を引いて、口を開かせた。

<8565> Tôi muốn hai chúng tôi phải gắn kết với nhau sâu sắc hơn nữa.
// Deep inside, I wished for that link.
// 奥深くまで、繋がりを求めた。

<8566> \{Nagisa} 『Mmm...』
// \{Nagisa} "Mmm..."
// \{渚}「ん…」

<8567> Chúng tôi ân ái nhau lần đầu tiên.
// We made love to each other for the first time.
// According to my dictionary, 粘膜 = Mucous Membrane – Blatt.
// reading too literally here --velocity7
// 初めてお互いの粘膜を擦り合わせる。

<8568> Trống rỗng như một giấc mơ, đau buồn như muốn rơi lệ.
// It was empty like a dream, not painful to the point of crying.
// 夢のように虚ろで、泣けるほどにせつなかった。

<8569> Hai năm trước, tôi đứng lặng người dưới chân đồi.
// Two years ago, I stood at the bottom of that hill.
// 2年前、俺は坂の下に立ちつくしてた。

<8570> Bực mình vì bị kẹt lại, không biết phải đi đâu về đâu.
// Not knowing where I was going, I remember being irritated.
// どこにもいけない自分に、苛立ちを覚えていた。

<8571> Căm ghét thị trấn này nhưng không cách nào chạy trốn khỏi nó.
// Not being able to sneak away, I hated the town.
// 抜け出すことのできない町が嫌いだった。

<8572> Chán chường mọi thứ... mong ngóng ngày vạn vật đổi khác đi.
// I hated everything... I was yearning for everything to change.
// 何もかもが嫌で…すべてが、変わることを望んでいた。

<8573> Nhưng theo thời gian, tôi tìm ra được thứ quan trọng với mình.
// In the stream of time, I saw something important.
// 時間は流れて、俺は大切なものを見つけた。

<8574> Và giờ, tôi lo sợ sẽ đánh mất nó.
// And, I lost something that I feared.
// そして、俺はそれを失うことを恐れている。

<8575> Tôi đã từng ước ao một sự thay đổi...
// And, I wanted to change as well...
// 俺は、あんなにも変わることを望んでいたのに…

<8576> Nhưng đến một lúc, tôi lại cầu mong sự vẹn nguyên.
// How long has it been, since I've wanted for everything to change?
// いつからか、変わらないことを望むようになっていた。

<8577> Tôi không muốn thay đổi... không hề muốn.
// I don't want anything to change... nothing at all.
// 変わらないでほしい…何もかも。

<8578> Nếu mọi thứ thay đổi, tôi sẽ đánh mất cả nụ cười.
// If it changed, I wouldn't smile.
// 変わってしまったら、俺は笑えないから。

<8579> Tôi sẽ không thể trân quý nơi đây nữa...
// If this place I like wasn't here anymore...
// もう、この場所が好きでいられないから…。

<8580> \{Giọng nói} 『

<8581> -kun... sáng rồi.』
// \{Voice} "\m{B}-kun... it's morning."
// \{声}「\m{B}くん…朝です」

<8582> \{Giọng nói} 『Nếu anh không nhanh dậy, sẽ muộn làm đấy.』
// \{Voice} "If you wake up this slowly, you'll be late.
// \{声}「そろそろ起きないと、遅れてしまいます」

<8583> Giọng nói chạm đến tai tôi...
// A voice close to my ear...
// 耳元で声…。

<8584> Tôi từ từ mở mắt ra.
// Slowly, I opened my eyes.
// ゆっくりと目を開ける。

<8585> \{Nagisa} 『

<8586> -kun, dậy thôi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, let's get up."
// \{Nagisa}「\m{B}くん、起きましょう」

<8587> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<8588> Em đây rồi...\p Nagisa.
// You're here...\p Nagisa.
// 居てくれた…\p渚。

<8589> Tôi nắm lấy bàn tay đó.
// I grabbed that hand.
// その手を掴む。

<8590> Siết thật chặt.
// And strongly held on to it.
// Orig TL: <8242> And strongly grip it.
// 強く握る。

<8591> \{Nagisa} 『

<8592> -kun, sao vậy?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what's the matter?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<8593> \{Nagisa} 『Anh gặp ác mộng à?』
// \{Nagisa} "Did you have a bad dream?"
// \{渚}「悪い夢でも見てしまいましたか」

<8594> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8595> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」

<8596> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」

<8597> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."
// \{\m{B}}「おはよ」

<8598> \{Nagisa} 『Vâng, chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Yes, good morning."
// \{渚}「はい、おはようございます」

<8599> Em ở đây, mang đến cho anh những tháng ngày ấm áp.
// You're here, with these warm days.
// こんな温かな日々を。

<8600> Làm ơn, mãi mãi,\p ở bên anh, em nhé.
// Please, always,\p stay with me.
// どうか、いつまでも、\p俺にください。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074