Clannad VN:SEEN1006

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1006.TXT

#character '%A'
#character 'Fuuko'
// 風子
#character '*B'

// From SEEN1426
<0000> \{\l{A}} 『Fuu-chan, có chuyện gì à?』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, is there something wrong?" // Start here if you chose not to play pranks twice already, otherwise, start at 0008
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、どうかしましたか」

<0001> \l{A} vừa hỏi vừa lay Fuuko.
// \l{A} shook Fuuko's body as she asked.
// \l{A}が風子の体を解放して、問いかける。

<0002> \{Fuuko} 『Ể? Có gì không ạ?』
// \{Fuuko} "Eh? What is it?"
// \{風子}「え?  なにがでしょうか」

<0003> \{\m{B}}『Phản ứng khác hoàn toàn so với mấy lần mơ mộng trước mặt anh là sao?!』
// \{\m{B}}"Why you! You're different compared to when it was with me?!"
// Alt - "Why is it that you reacted differently when I did that to you!?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「おまえ、俺の時とはぜんぜん違うのなっ!」

<0004> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "What?"
// \{風子}「はい?」

<0005> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0006> , hét to như thế không hay đâu.』
// \s{strS[0]}, bringing out such a loud voice is pitiful."
// \s{strS[0]}、大きな声出したらかわいそうです」

<0007> \{\m{B}}『... Thật là, mặc kệ mấy người đó.』
// \{\m{B}} "... geez, do whatever you want." // Return to SEEN1426
// \{\m{B}}「…もう、好きにしてくれ」

<0008> Nhóc chết với anh rồi...
// I'll punish you for this... // From SEEN1426, start here if you've never turned down a prank or only turned down once before
// まぁ、戒めの意味も込めてだ…。

<0009> Uống nước bằng mũi
// \s{strS[1011]} // Uống nước bằng mũi

<0010> Lôi đi
// \s{strS[1012]} // Lôi đi

<0011> Đổi người nói chuyện
// \s{strS[1013]} // Đổi người nói chuyện

<0012> Tráo miếng gỗ khắc
// \s{strS[1014]} // Tráo miếng gỗ khắc

<0013> Bỏ cuộc
// Give up // To 0155
// やめる

<0014> \{\m{B}}(Mình chẳng hứng thú với trò bắt con bé uống nước ép bằng mũi nữa... thử làm gì khác vậy...)
// \{\m{B}} (I'm not interested in making her drink juice using her nose anymore... Let's try other things...) // From 0009, Straw in Nose Master, return to 0008
// \{\m{B}}(もう鼻からジュースを飲ませるのは飽きたな…別のいっとこう…)

<0015> \{\m{B}}『Đợi một khắc nhé?』
// \{\m{B}} "Wait a minute, all right?" // From 0009, Straw in Nose Lv2
// \{\m{B}}「ちょっと、待ってろな」

<0016> \{\l{A}} 『Ể? À, vâng.』
// \{\l{A}} "Eh? Alright."
// \{\l{A}}「え?  あ、はい」

<0017> Tôi phóng thục mạng đi mua hộp nước ép quả.
// Look, I came to buy this juice with such will-power.
// 見ろ。わざわざジュースを買いにいく俺の根性を。

<0018> Về tới nơi, tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi Fuuko.
// After I return, I immediately insert the straw inside Fuuko's nose.
// 戻ってくると、早速風子の鼻の穴にジュースのストローの先端を差し込む。

<0019> \{\l{A}} 『Ưm... cậu làm gì vậy...?』
// \{\l{A}} "Um... what are you doing...?"
// \{\l{A}}「あの…何してるんでしょうか…」

<0020> Tôi lờ đi mấy lời của \l{A} và cứ nhét nó vào sâu hơn trong mũi cô nhóc.
// I ignore \l{A}'s words as I insert the straw deeper into Fuuko's nose.
// \l{A}の言葉も無視して、さらに、深く進入させる。

<0021> \{\m{B}}(Rồi... chuẩn bị...)
// \{\m{B}} (All right... Here goes...)
// \{\m{B}}(よし…いくぞ…)

<0022> \{\m{B}}『Ha!』
// \{\m{B}} "Hah!"
// \{\m{B}}「はっ!」

<0023> Tôi bóp mạnh hộp khiến nước phụt ra.
// I squeeze the paper pack and let the contents squirt out.
// 気合いもろとも、紙パックの腹を押し込んだ。

<0024> Phụttt!
// Chuuuuu!
// ちゅうっ

<0025> \{Fuuko} 『Ưmmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmmmph!"
// \{風子}「んんーっ!」

<0026> \{Fuuko} 『Lại có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "There's something weird inside Fuuko's nose again!"
// \{風子}「また、なんか鼻がヘンでしたっ」

<0027> Fuuko lùi ra xa \l{A} và khì mũi.
// Fuuko steps back away from \l{A} and blows her nose.
// 風子が\l{A}の体を押しのけて、鼻をかむ。

<0028> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0029> \{Fuuko} 『Ưưư... khó chịu quá, mà chẳng có gì hết.』
// \{Fuuko} "Mmmph... it's itchy, but nothing is coming out."
// \{風子}「んーっ、むずがゆいですが、何も出てこないです」

<0030> \{Fuuko} 『Mà sao Fuuko thấy hết khô cổ rồi nhỉ?』
// \{Fuuko} "And also, why is Fuuko's throat wet?"
// \{風子}「そして、なぜか、喉が潤っています」

<0031> ... Tốt! \p... Con bé uống rồi!
// ... all right!\p... I was able to make her drink it!
// …やった\p…ついに飲ませた。
// Floating banner: Thành thục kỹ năng "Uống nước ép bằng lỗ mũi"!

<0032> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0033> , sao cậu lại làm chuyện như vậy với Fuu-chan đáng thương chứ?』
// \s{strS[0]}, how can you do such a thing to poor Fuu-chan?"
// \s{strS[0]}っ、ふぅちゃんが可哀想です」

<0034> \{\m{B}}『Đùa chút thôi mà. Tình bạn giữa bọn tớ là thế đấy.』
// \{\m{B}} "We're just playing. That's the kind of relationship we have."
// \{\m{B}}「じゃれあってんだよ。そういう仲なんだ」

<0035> \{\m{B}}『Cậu chỉ mới gặp con nhóc này thôi, chứ tớ biết nó từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "You met her not too long ago, but I've known her for quite some time."
// \{\m{B}}「おまえはさっき知り合ったばかりだろうけど、俺は長いんだぞ」

<0036> \{\l{A}} 『Cậu nói vậy, nhưng tớ vẫn không hiểu tại sao phải làm thế.』
// \{\l{A}} "Though you said so, I still don't understand it."
// \{\l{A}}「そう言われると、納得してしまいそうです」

<0037> \{\m{B}}『Ờ... cậu chỉ cần ráng mà hiểu thôi.』
// \{\m{B}} "Ah... all you need is to do is understand that." // Return to SEEN1426
// \{\m{B}}「ああ、納得しておけ」

<0038> \{\m{B}}『Đợi một khắc nhé?』	
// \{\m{B}} "Wait a minute, all right?" // From0009, Straw in Nose Lv1
// \{\m{B}}「ちょっと、待ってろな」

<0039> \{\l{A}} 『Ể? À, vâng.』
// \{\l{A}} "Eh? Okay."
// \{\l{A}}「え?  あ、はい」

<0040> Tôi phóng thục mạng đi mua hộp nước ép quả.
// Look, I came to buy this juice with such willpower.
// 見ろ。わざわざジュースを買いにいく俺の根性を。

<0041> Về tới nơi, tôi nhanh tay cắm ống hút vào mũi Fuuko.
// After I return, I immediately insert the straw inside Fuuko's nose.
// 戻ってくると、早速風子の鼻の穴にジュースのストローの先端を挿入。

<0042> \{\l{A}} 『Ưm... cậu làm gì vậy...?』
// \{\l{A}} "Um... what are you doing...?"
// \{\l{A}}「あの…何してるんでしょうか…」

<0043> Rột.
// Squirt.
// ぶすっ。

<0044> \{Fuuko} 『Oa...』
// \{Fuuko} "Wah...!"
// \{風子}「わっ…」

<0045> Chết, hơi sâu quá...
// I put it in too deep...
// 勢いよく突っ込みすぎた…。

<0046> Fuuko lùi ra xa \l{A} sau khi hoàn hồn.
// Fuuko steps back away from \l{A} as she comes back to reality.
// 我に返った風子が\l{A}を押しのけていた。

<0047> \{\m{B}}(Khỉ thật... thất bại rồi...)
// \{\m{B}} (Damn... failed, huh...)
// \{\m{B}}(くそぅ…失敗か…)

<0048> \{Fuuko} 『Có gì lạ lạ trong mũi Fuuko.』
// \{Fuuko} "Something strange is inside Fuuko's nose right now!"
// \{風子}「なんか、今、鼻がヘンでしたっ」

<0049> \{Fuuko} 『Xììì... xììì...』
// \{Fuuko} "Chuuuu... chuuuuu..."
// Alt - "Sniff...sniff~..."
// \{風子}「ちんっ、ちんっ」

<0050> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0051> , sao cậu lại làm chuyện như vậy với Fuu-chan đáng thương chứ?』
// \s{strS[0]}, how can you do such a thing to poor Fuu-chan?"
// \s{strS[0]}っ、ふぅちゃんが可哀想です」

<0052> Nhìn Fuuko cố khì mũi, \l{A} nổi nóng với tôi.
// She angrily said that as she looks at Fuuko who's blowing her nose desperately.*
// More tense problems.
// 必死に鼻をかむ風子を見て、\l{A}が怒ったように言う。

<0053> \{\m{B}}『Đùa chút thôi mà. Tình bạn giữa bọn tớ là thế đấy.』
// \{\m{B}} "We're just playing. That's the kind of relationship we have."
// \{\m{B}}「じゃれあってんだよ。そういう仲なんだ」

<0054> \{\m{B}}『Cậu chỉ mới gặp con nhóc này thôi, chứ tớ biết nó từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "You met her not too long ago, but I've known her for quite some time."
// \{\m{B}}「おまえはさっき知り合ったばかりだろうけど、俺は長いんだぞ」

<0055> \{\l{A}} 『Cậu nói vậy, nhưng tớ vẫn không hiểu tại sao phải làm thế.』
// \{\l{A}} "Though you said so, I still don't understand it."
// \{\l{A}}「そう言われると、納得してしまいそうです」

<0056> \{\m{B}}『Ờ... cậu chỉ cần ráng mà hiểu thôi.』
// \{\m{B}} "Ah... All you need is to do is understand that." // Return to SEEN1426
// \{\m{B}}「ああ、納得しておけ」

<0057> \{\m{B}}『Cậu đợi ở đây nhé?』
// \{\m{B}} "You wait here, all right?" // From 0010, Drag Along Lv1
// \{\m{B}}「おまえ、ここで待ってろな」

<0058> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu định đi đâu vậy?』
// \{\l{A}} "Eh? What are you going to do?"
// \{\l{A}}「えっ、どうするんですか」

<0059> \{\m{B}}『Làm gì đó để chữa tật xấu của con nhóc này.』
// \{\m{B}} "I'm going to do something that will fix this habit of hers."
// \{\m{B}}「こういう癖を治すための、戒めだよ」

<0060> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along.
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって教室を出た。

<0061> Đi qua chỗ rẽ hành lang, tôi đẩy con bé vào một lối đi nhỏ và rón rén quay về chỗ cũ.
// We turn to a corner, then I shut her inside a narrow path and went back to the corridor alone.*
// More tense problems. This seems similar in meaning to SEEN1005's line 73,  
// but the characters are different so I'll let someone else fix it.
// I don't see any problem, it's just a few extra words but it hardly affects the tense. - Kinny Riddle
// 奥の角を曲がり、狭い通路の先に夢想状態の風子を押し込めると、俺はひとり廊下に舞い戻る。

<0062> \{\m{B}}『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0063> \{\m{B}}(Lâu quá...)
// \{\m{B}} (This is taking quite long...)
// \{\m{B}}(結構、長いな…)

<0064> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ!」

<0065> Fuuko lao về phía tôi ngay khi hoàn hồn.
// Fuuko came running towards me as she finally came back to reality.
// ようやく我に返った風子が走って出てきた。

<0066> \{Fuuko} 『Fuuko vừa đứng ở nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place just now!"
// \{風子}「今、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0067> \{Fuuko} 『Có rất nhiều bồn vệ sinh kỳ dị xếp thành hàng dài!』
// \{Fuuko} "There were lots of urinals lined up that were unfamiliar!"
// \{風子}「見慣れない形の便器がたくさん並んでましたっ!」

<0068> \{\m{B}}『Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Chỗ đó chính là phòng vệ sinh nam.』
// \{\m{B}} "I see. You've learned something new. The place you've been to is the guy's washroom."
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。そこを男子トイレというんだぞ」

<0069> \{Fuuko} 『Sao Fuuko lại ở trong đó?!』
// \{Fuuko} "Why was Fuuko in such a strange place?!"
// \{風子}「どうして、風子、あんな場所にいたんでしょうかっ」

<0070> \{\m{B}}『Ai mà biết. Có khi nhóc vật vờ đi vào trong đó lúc nào chẳng hay?』
// \{\m{B}} "Don't know. Didn't you walk in there dizzily by yourself?"
// \{\m{B}}「ふらふらーっと歩いていったんだよ」

<0071> \{Fuuko} 『Là vậy ư... lần sau xin hãy cản Fuuko lại nhé.』
// \{Fuuko} "Is that so... please stop Fuuko when that happens."
// \{風子}「そうですか…そんな時は止めてください」

<0072> \{\m{B}}『Trước hết thì, nhóc thôi mơ mộng giữa ban ngày đi.』
// \{\m{B}} "But before that, you should stop daydreaming."
// \{\m{B}}「その前に、ぼーっとするのをやめろっての」

<0073> \{\l{A}} 『Có chuyện gì à?』
// \{\l{A}} "Is something wrong?"
// \{\l{A}}「何かありましたか」

<0074> \{Fuuko} 『Fuuko vừa bị một phen hú hồn.』
// \{Fuuko} "Fuuko is quite surprised."
// \{風子}「風子、びっくりしてきました」

<0075> \{\l{A}} 『Vậy à... hai người có vẻ thân thiết quá nhỉ...』
// \{\l{A}} "I see... somehow, I think you two get along together well..."
// \{\l{A}}「そうですか。なんだか、おふたり思ってた以上に仲がいいです」

<0076> \{\m{B}}『Thế thì tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Isn't that nice?"
// \{\m{B}}「いいだろう」

<0077> Tôi chống chế cho qua chuyện.
// I gave an appropriate answer. // Return to SEEN1426
// 適当に言っておく。

<0078> \{\m{B}}『Cậu đợi ở đây nhé?』
// \{\m{B}} "You wait here, all right?" // From 0010, Drag Along Lv2
// \{\m{B}}「おまえ、ここで待ってろな」

<0079> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu định đi đâu vậy?』
// \{\l{A}} "Eh? What are you going to do?"
// \{\l{A}}「えっ、どうするんですか」

<0080> \{\m{B}}『Làm gì đó để chữa tật xấu của con nhóc này.』
// \{\m{B}} "I'm going to do something that will fix this habit of hers."
// \{\m{B}}「こういう癖を治すための、戒めだよ」

<0081> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and make her walk, dragging her along.
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって教室を出た。

<0082> Đến hành lang lầu một, tôi gõ vào một cánh cửa.
// I head to the first floor corridor and knock on one of the doors.
// 一階の廊下に並ぶドアのひとつをノックする。

<0083> Không trả lời... nghĩa là, không có ai.
// No reply...  in other words, there's no one inside.
// 返事はない。ということは誰もいないということだ。

<0084> Tôi vội mở cửa và lẻn vào trong. Đặt Fuuko ngồi lên một chiếc ghế trong phòng, và rón rén trở ra hành lang.
// I quickly opened the door and slipped inside. I made Fuuko sit in a chair located in the inner part of the room, then I went back to the hallway alone.
// そっと開けたドアの隙間から潜り込むと、奥の椅子に風子を座らせ、ひとり廊下に戻る。

<0085> Rồi đứng đợi từ xa.
// Then, I waited somewhere else.
// そして、離れた場所で待つ。

<0086> \{\m{B}}(Vẫn lâu như mọi khi...)
// \{\m{B}} (She's taking long as usual...)
// \{\m{B}}(相変わらず、長いな…)

<0087> Một giáo viên đi từ tầng trên xuống, hướng thẳng đến đây, bước vào phòng mà Fuuko đang ngồi.
// A teacher comes down from upstairs, and looking straight ahead, goes into the room that Fuuko's in.
// Translation taken from SEEN1005, line 91.
// 階段から下りてきた教師が、そのまま真っ直ぐに、風子のいる部屋に入っていった。

<0088> Tôi chờ thêm chút nữa.
// I wait some more.
// さらに待つ。

<0089> .........
// .........
// ………。

<0090> \{Fuuko} 『Oa——!』
// \{Fuuko} "Wah--!"
// \{風子}「わーっ!」

<0091> Cô nhóc kia rồi.
// She appears.
// でてきた。

<0092> \{\m{B}}『Sao thế, Fuuko?』
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
// \{\m{B}}「どうした、風子」

<0093> \{Fuuko} 『Fuuko lại ở một nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
// \{風子}「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0094> \{Fuuko} 『Fuuko ngồi trên một chiếc ghế rất êm có bệ gác tay!』
// \{Fuuko} "Fuuko was sitting in a rocking chair with an armrest attached to it!"
// \{風子}「肘掛け付きのふかふかの椅子に座ってました!」

<0095> \{Fuuko} 『Dễ chịu lắm, nhưng rồi Fuuko nhận ra có một ông nọ để ria đứng bên cạnh, nhe răng ra cười với Fuuko!』
// \{Fuuko} "It felt really good, but then Fuuko noticed that there was a man with a beard right beside her, and he gave a smile!"
// \{風子}「とても、気持ちよかったんですが、隣に髭を生やした大人の人がいて、風子を見ながら微笑んでいました!」

<0096> \{Fuuko} 『Đáng sợ quá!』
// \{Fuuko} "It was really scary!"
// \{風子}「とても、不気味でした!」

<0097> \{\m{B}}『Ra vậy. Nhóc vừa học được kiến thức mới đấy. Ông ta là người quan trọng nhất trường này.』
// \{\m{B}} "I see... you've learned something new. He's the most important person in this school."
// \{\m{B}}「そうか。いい勉強になったな。その人はこの学校で一番偉い人なんだぞ」

<0098> \{Fuuko} 『Ể?』
// \{Fuuko} "Eh?"
// \{風子}「え?」

<0099> \{\m{B}}『Đó là thầy hiệu trưởng. Nhìn kìa, nơi em vào lúc nãy là phòng hiệu trưởng.』
// \{\m{B}} "He's the principal. You see, the place you went to is the principal's office."
// \{\m{B}}「校長先生だよ。だって、おまえが居たの、校長室だから」

<0100> \{Fuuko} 『Oa... nhưng vừa rồi Fuuko đã dùng cái này phang vào đầu ông ấy...』
// \{Fuuko} "Wah... and then he hit Fuuko so hard on the head..."
// \{風子}「わっ…思いきり、これで頭を叩いてきてしまいました…」

<0101> Chắc là đau lắm.
// It seems that hurts a lot.
// すごく痛そうだ。

<0102> \{Fuuko} 『Nhưng mà... Fuuko vào đó khi nào vậy...?』
// \{Fuuko} "Even so... when did Fuuko go there..."
// \{風子}「それにしても、風子、いつの間にあんな場所にいたんでしょうか…」

<0103> \{\m{B}}『Anh cũng không biết nữa, lạ quá ta?』
// \{\m{B}} "I don't know, isn't it strange?"
// \{\m{B}}「さぁ、不思議だな」

<0104> \{Fuuko} 『Lạ thật.』
// \{Fuuko} "It's strange."
// \{風子}「不思議です」

<0105> \{Fuuko} 『Giờ thì Fuuko thấy hơi lo vì thói quen kỳ cục này rồi...』
// \{Fuuko} "Fuuko's quite worried now because a weird habit like this exists..."
// \{風子}「風子、ヘンな癖でもあるのかと心配になってきました」

<0106> \{\m{B}}『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "It does."
// \{\m{B}}「ある」

<0107> \{Fuuko} 『Nhưng Fuuko luôn luôn tỉnh táo, nên không thành vấn đề.』
// \{Fuuko} "But Fuuko is always conscious, so that shouldn't be possible."
// \{風子}「でも、風子、いつでも気を張ってますから、それはないはずです」

<0108> Chẳng chịu tiếp thu lời người khác nói gì cả.
// She doesn't listen to other people's words at all.
// ぜんぜん人の話を聞いていない。

<0109> \{\m{B}}『Anh chưa từng thấy người nào đầy sơ hở và thiếu phòng bị như em.』
// \{\m{B}} "Besides, I at least gave you the chance of meeting someone you don't know."
// \{\m{B}}「俺はおまえほど隙だらけな奴を他に知らないぞ」

<0110> \{Fuuko} 『Fuuko không có thiếu phòng bị. Fuuko là người rất thận trọng và biết cảnh giác.』
// \{Fuuko} "It's nothing like a chance at all. Fuuko should be a lot more careful instead."*
// \{風子}「隙なんてないです。かなり注意深いほうです」

<0111> \{\m{B}}『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうかよ…」
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0112> \{\l{A}} 『Có chuyện gì à?』
// \{\l{A}} "Is something wrong?"
// \{\l{A}}「何かありましたか」

<0113> \{Fuuko} 『Fuuko vừa bị một phen hú hồn.』
// \{Fuuko} "Fuuko is quite surprised."
// \{風子}「風子、びっくりしてきました」

<0114> \{\l{A}} 『Vậy à... hai người có vẻ thân thiết quá nhỉ...』
// \{\l{A}} "I see... somehow, I think you two get along together well..."
// \{\l{A}}「そうですか。なんだか、おふたり思ってた以上に仲がいいです」

<0115> \{\m{B}}『Thế thì tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Isn't that nice?"
// \{\m{B}}「いいだろう」

<0116> Tôi chống chế cho qua chuyện.
// I gave an appropriate answer. // Return to SEEN1426
// 適当に言っておく。

<0117> \{\m{B}}『Cậu đợi ở đây nhé?』
// \{\m{B}} "You wait here, all right?" // From 0010, Drag Along Lv2 + Must have met Yukine
// \{\m{B}}「おまえ、ここで待ってろな」

<0118> \{\l{A}} 『Ơ? Cậu định đi đâu vậy?』
// \{\l{A}} "Eh? What are you going to do?"
// \{\l{A}}「えっ、どうするんですか」

<0119> \{\m{B}}『Làm gì đó để chữa tật xấu của con nhóc này.』
// \{\m{B}} "I'm going to do something that will fix this habit of hers."
// \{\m{B}}「こういう癖を治すための、戒めだよ」

<0120> Tôi nắm lấy vai Fuuko và lôi cô nhóc đi.
// I hold Fuuko by the shoulder and made her walk as I drag her.
// 俺は風子の肩をつかんで、ずるずると引きずって教室を出た。

<0121> Rồi đẩy con bé vào trong một căn phòng.
// And then, I shut her inside that one room.
// そして、ある一室に風子を閉じこめてみた。

<0122> .........
// .........
// ………。

<0123> ......
// ......
// ……。

<0124> .........
// .........
// ………。

<0125> Lâu thật đấy...
// This is quite long...
// かなり長い…。

<0126> \{Fuuko} 『Ưmmm!』
// \{Fuuko} "Mmmmph!"
//「んーっ!」

<0127> Cô nhóc chạy ra kìa.
// She finally appears.
//ようやく出てきた。

<0128> \{\m{B}}『Sao thế, Fuuko?』
// \{\m{B}} "What's wrong, Fuuko?"
//「どうした、風子」

<0129> \{Fuuko} 『Fuuko lại ở một nơi rất lạ!』
// \{Fuuko} "Fuuko was inside a strange place again!"
//「また、風子、ヘンなところにいましたっ!」

<0130> \{Fuuko} 『Chỗ đó có rất nhiều sách cũ.』
// \{Fuuko} "There are a lot of old books inside."
//「古い本がたくさん置いてありましたっ」

<0131> \{\m{B}}『Anh biết rồi... đó là phòng tư liệu.』
// \{\m{B}} "I see... that place is the reference room."
//「そうか。そこを資料室と言うんだぞ」

<0132> \{Fuuko} 『Rồi Fuuko nhận ra có một tách cà phê đặt trước mặt mình.』
// \{Fuuko} "Then Fuuko realized that there was a cup of coffee in front of her."
//「気づいたら、目の前にコーヒーが置いてありましたっ」

<0133> \{Fuuko} 『Và rồi một chị có gắn vật gì giống máy dò yêu quái trên đầu nhìn Fuuko cười cười.』
// \{Fuuko} "And there's a smiling girl that has something that looks like a ghost detector on the top of her head watching Fuuko."
//「正面に、頭のてっぺんが妖怪探知機みたいになっている女の人が風子のことを見て、にこにこしてましたっ」

<0134> \{Fuuko} 『Chị ấy hỏi nên cho vào bao nhiêu đường, và rồi, khi Fuuko nói không uống được cà phê đắng, chị ấy cho vào rất nhiều đường.』
// \{Fuuko} "She asked how much sugar she should put in the coffee, and then, when Fuuko said she didn't drink bitter coffee, she put in a lot of sugar."
//「砂糖をいくつ入れますかと訊かれたので、コーヒーは甘くないと飲めないですと答えたら、砂糖をたくさん入れてくれました」

<0135> \{Fuuko} 『Chị ấy nhìn Fuuko uống cà phê.』
// \{Fuuko} "The girl watched Fuuko drink the coffee."
//「風子、女の人に見つめられたまま、コーヒーをいただきました」

<0136> \{Fuuko} 『Khi đó, cảm giác dễ chịu đến nỗi Fuuko chẳng thèm quan tâm chuyện gì đang diễn ra nữa.』
// \{Fuuko} "When she did that, it felt quite nice that Fuuko didn't care what happened anymore!"
//「そうしたら、ふわふわといい気持ちになってきて、何もかもどうでもよくなってきましたっ」

<0137> \{Fuuko} 『Fuuko ngồi đơ ra đó như phế nhân ấy!』
// \{Fuuko} "Fuuko stayed there like a disabled person!"
//「風子、そのまま、廃人になってしまうところでしたっ!」

<0138> \{Fuuko} 『Hộc... hộc... suýt nữa thì...』
// \{Fuuko} "Pant... pant... that was close..."
//「はぁ…はぁ…危なかったです…」

<0139> \{Fuuko} 『Nơi đó rất nguy hiểm, anh sẽ hoàn toàn bị sa ngã.』
// \{Fuuko} "That place is really dangerous, you'll feel really comfortable."
//「あの場所はやばいですっ、和みすぎますっ」

<0140> \{\m{B}}『Chà, đúng là trải nghiệm kinh hoàng nhỉ.』
// \{\m{B}} "Well, that surely was a terrible experience."
//「そりゃ、大変だったな」

<0141> \{Fuuko} 『Nhưng sao Fuuko lại không hay biết gì cả, cảm giác như đang trong \g{Đoàn thám hiểm Kawaguchi}={「Đoàn thám hiểm Kawaguchi」 là một chương trình truyền hình thực tế về phiêu lưu sinh tồn của Nhật Bản, phát sóng vào tối thứ Tư hàng tuần trên kênh TV Asahi từ năm 1978 đến 1986.} ấy?』
// \{Fuuko} "But why was it that Fuuko, while she didn't know, behaved so much like she was in a Kawakuchi expedition?"
// \{風子}「しかし、どうして風子、知らない間に、川口探検隊のような真似をしてるんでしょうか」

<0142> \ ấy?』

<0143> \{Fuuko} 『Fuuko đúng là người thích thám hiểm rồi.』
// \{Fuuko} "Fuuko's completely an adventure lover."
// \{風子}「かなり命知らずの冒険野郎です」

<0144> \{\m{B}}『Lại chả.』
// \{\m{B}} "You're right."
//「そうだな」
// Floating Banner: Thành thục kỹ năng "Hoán đổi vị trí"!

<0145> \{\l{A}} 『Có chuyện gì à?』
// \{\l{A}} "Is something wrong?"
// \{\l{A}}「何かありましたか」

<0146> \{Fuuko} 『Fuuko vừa bị một phen hú hồn.』
// \{Fuuko} "Fuuko is quite surprised."
// \{風子}「風子、かなり危険な場所を冒険してきました」

<0147> \{\l{A}} 『Vậy à... hai người có vẻ thân thiết quá nhỉ...』
// \{\l{A}} "I see... Somehow, I think you two get along together well..."
// \{\l{A}}「そうですか。なんだか、おふたり思ってた以上に仲がいいです」

<0148> \{\m{B}}『Thế thì tốt chứ sao.』
// \{\m{B}} "Isn't that nice."
// \{\m{B}}「いいだろう」

<0149> Tôi chống chế cho qua chuyện.
// I gave an appropriate answer. // Return to SEEN1426
// 適当に言っておく。

<0150> \{\m{B}}(Mình chán trò này rồi... thử làm gì khác xem...)
// \{\m{B}} (I'm already tired of doing that... let's try something else...) // From 0010, Drag Along Master, Return to 0008
// \{\m{B}}(これはやり尽くしたな…別のいっとこう…)

<0151> Vụ này cần có sự hợp tác của \l{A}, chắc là không thuận buồm xuôi gió được rồi...
// I'm going to need \l{A}'s cooperation for this, so I don't think this will go well... // From 0011, Change Conversation Partners, all Lvs the same
// \l{A}の協力も必要になってくるし、これは厄介だな…。

<0152> Để thử trò khác vậy.
// Let's try something else. // Return to 0008
// 別のにしとこう。

<0153> Không được.
// That's impossible. // From 0012, Replace Starfish, all Lvs the same
// 無理だっての。

<0154> Cô nhóc không cầm miếng gỗ, chịu thôi.
// She wasn't holding the carving, so it's impossible. // Return to 0008
// 彫刻を抱いていないから、無理だった。

<0155> Cô nhóc không cầm miếng gỗ.
// Like I said, she's not holding the carving. // From 0012, Replace Starfish if you pick this choice for a second time and beyond, return to 0008
// だから何も抱いていないっての。

<0156> \{\l{A}} 『Fuu-chan, có chuyện gì à?』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, is there something wrong?" // Option "Give Up" - From 0013
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、どうかしましたか」

<0157> Tôi không thể làm gì cả, cứ đứng yên nhìn \l{A} vừa hỏi vừa lay Fuuko.
// I didn't do anything. \l{A} shakes Fuuko's body as she asked.
// 何もしないでいると、\l{A}が風子の体を解放して、そう問いかけていた。

<0158> \{Fuuko} 『Không, không có gì.』
// \{Fuuko} "No, it's nothing."
// \{風子}「いえ、別に」

<0159> \{\m{B}}『Phản ứng khác hoàn toàn so với mấy lần mơ mộng trước mặt anh là sao?!』
// \{\m{B}} "Why you! You're different compared to when it was with me?!"
// Alt - "Why is it that you reacted differently when I did that to you!?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「おまえ、俺の時とはぜんぜん違うのなっ!」

<0160> \{Fuuko} 『Vâng?』
// \{Fuuko} "What?"
// \{風子}「はい?」

<0161> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "
// \{\l{A}}「

<0162> , hét to như thế không hay đâu.』
// \s{strS[0]}, bringing out such a loud voice is pitiful."
// \s{strS[0]}、大きな声出したらかわいそうです」

<0163> \{\m{B}}『... Thật là, mặc kệ mấy người đó.』
// \{\m{B}} "... geez, do whatever you want." // Return to SEEN1426
// \{\m{B}}「…もう、好きにしてくれ」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074