Clannad VN:SEEN4510

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4510.TXT

#character '*B'

<0000> Kotomi
// Kotomi
// ことみ

<0001> 8 giờ sáng.
// 8 o'clock in the morning.
// 朝八時。

<0002> Tôi đứng trước cửa nhà Kotomi.
// I was standing in front of Kotomi's house.
// 俺はことみの家の前に立っていた。

<0003> Hôm nay không định đến trường, nên tôi không mặc đồng phục.
// I have no reason to attend school, so I'm wearing casual clothes.
// 登校するわけではないから、適当な私服を着ていた。

<0004> Tôi nhấn chuông cửa.
// I press the doorbell.
// 呼び鈴を押してみた。

<0005> Không có ai trả lời.
// There was no answer.
// 反応はなかった。

<0006> \{\m{B}} 『Mà thôi... cứ như vậy cũng được...』
// \{\m{B}} "Well... fine..."
// \{\m{B}}「まっ、いいけどな」

<0007> Có thể Kotomi sẽ không ra ngoài đâu, nhưng sớm muộn gì cô cũng phát giác việc tôi đang định làm. 
// Anyhow, I don't think she feels like going out. I wonder what she's doing... she should realize it eventually, even if she doesn't want to. 
// Not too sure with this line :3 -DGreater1
// Alt - She probably doesn't feel like going out, I don't know what she's doing, but I sense that she doesn't like this house as well. - Kinny Riddle
// どうせ出てくる気はないだろうし、何をしているか、そのうち嫌でも気づくはずだ。

<0008> \{\m{B}} 『Nào... Bắt đầu thôi!』
// \{\m{B}} "All right... let's start."
// \{\m{B}}「さてと…始めるか」

<0009> Khu vườn hoàn toàn bị cây dại che lấp.
// The garden was still almost completely overshadowed.
// Not sure with the lines, perhaps what Tomoya meant here is that the garden is cover by shadow because of the tall weeds? -DGreater1
// Alt - The garden is still completely overshadowed by the tall weeds. - Then let's mention the weeds to make it less ambiguous - Kinny Riddle
// 庭はまだ、ほとんどが日陰だった。

<0010> Quần dài của tôi dằm trong sương sớm khi vạch lối đi qua bãi cỏ.
// My trousers got wet with the morning dew as I stepped on the grass.
// 草に踏み込むと、朝露でズボンが濡れた。

<0011> Một cánh bướm trắng dập dờn quanh chân tôi rồi bay là đà lên gian mái.
// At my feet is a white butterfly dancing as it rises up and crosses over the roof.
// 足元から白い蝶が舞い上がり、ひらひらと屋根を越えていった。

<0012> Tôi đứng cạnh chiếc bàn gỉ sét kê trong vườn.
// I stand next to the rusted garden table.
// 錆びついたガーデンテーブルの脇に立つ。

<0013> Đoạn, tôi đảo mắt nhìn quanh...
// I look around it.
// 辺りを見渡す。

<0014> Và lại hắt ra một tiếng thở dài.
// I suddenly let a sigh out.
// 思わずため息が出る。

<0015> Thậm chí dưới ánh ban mai, khu vườn vẫn chẳng khác gì một cánh đồng hoang vô tổ chức.
// Looking at it inside the bright light, it feels like a savage grassland.
// Alt - Under the bright sunlight, the garden feels like an unexplored grassland. - Kinny Riddle
// 明るい光の中で見ても、未開の草原という感じだった。

<0016> Gỡ gạc lại là vài bông hoa chưa héo, mọc bên góc hàng rào.
// There were some flowers left near the hedge; at least they were salvaged.
// Prev. TL: It looks like at least there were some flowers saved there, close to the hedge.
// 生け垣近くにいくつか花が残っているのが、せめてもの救いだった。

<0017> Trước tiên, tôi dựng lại những chiếc ghế đổ và đặt chúng vào vị trí vốn có.
// First, I lifted the fallen chair that was on the ground and placed it to its original place.
// まず、地面に転がっていた椅子を起こし、元通りの場所に据えた。

<0018> Khi làm vậy đồng thời tôi cũng hạ quyết tâm.
// I've become determined.
// 自分なりの決意表明だ。

<0019> Tôi cởi áo khoác ngoài ra và xắn tay áo.
// And then, I took off my jacket and rolled it up on my arm.
// それから上着を脱ぎ、腕まくりした。

<0020> Công việc đầu tiên là nhổ cỏ.
// The first thing I should do is weeding.
// 最初にするべきことは、草むしりだった。

<0021> Tôi nắm chặt một búi cỏ lớn hòng nhổ bật nó lên.
// I grip the weeds that are standing out from the rest and pull them out.
// 目立つ雑草の茎を握り、根こそぎ引き抜く。

<0022> Rễ chúng đã bám quá sâu vào đất, nên việc này tương đối mất sức.
// They're surprisingly sticking hard to the ground, so it's a lot of physical work.
// 意外に根がしっかりしていて、力仕事だった。

<0023> Chưa gì tôi đã bắt đầu đổ mồ hôi.
// I immediately sweat over.
// すぐに汗だくになった。

<0024> Mặt trời càng lên cao, tôi cảm thấy sau gáy mình như bị thiêu đốt.
// The sun had become high, and it's baking up the back of my neck.
// 太陽が高くなるにつれ、首筋をじりじりと焼かれる。

<0025> \{\m{B}} 『... Nào ai ngờ được nhổ cỏ thôi lại khổ thế này!!』
// \{\m{B}} "... are you trying to make it harder for me?!"
// \{\m{B}}「…こんなに大変なものなのかぁ!?」

<0026> Vải áo sơ mi thít chặt vào da, cẳng tay đầy vết xước, đầu ngón tay đau rát.
// The shirt is sticking to my back, my arm is full of scratches, and my fingers are too full of bruises.
// check that revision is correct
// Yup -DG1
// シャツは背中に貼りつき、腕は擦り傷だらけ、指先もささくれだっている。

<0027> \{\m{B}} 『Biết vậy thì đã mang găng tay rồi...』
// \{\m{B}} "I should have brought army cotton gloves."
// \{\m{B}}「軍手ぐらい持ってくればよかった」

<0028> Tôi hậm hực lau mồ hôi, không quên nguyền rủa kế hoạch nửa vời của mình.
// I keep wiping my sweat as I curse myself for not planning ahead.
// 汗を拭き拭き、自分の無計画さを呪う。

<0029> Khu vườn luôn thật xinh đẹp trong ký ức của tôi, thế nên tôi tưởng việc săn sóc nó chắc cũng không quá nhọc nhằn.
// The garden in my memory was always beautiful; that's why I was thinking that it should be beautiful.
// 記憶の中の庭はいつでもきれいだったから、庭いじりも簡単だと思いこんでいた。

<0030> Bây giờ nghĩ lại, để khu vườn duy trì được vẻ tinh tươm vốn có, hẳn phải tốn rất nhiều công chăm bón.
// If it was that beautiful, then it must be that this garden lacked maintenance.
// むしろあんなにきれいなら、手入れは欠かせなかったはずなのだ。

<0031> \{\m{B}} 『Giờ biết tính sao đây...?』
// \{\m{B}} "I wonder why..."
// \{\m{B}}「どうしたもんかなあ…」

<0032> Để không lãng phí quá nhiều công sức thanh trừng đám cỏ dại, chi bằng tôi làm gì đó với lùm cây hoang rậm rạp trước.
// Most of all, something has to be done with this overgrown lawn other than pulling the weeds, or my efficiency would be too terrible.
// Prev. TL: Most of all, from pulling the weeds, something has to be done about this wide lawn. My efficiency was just terrible.
// 雑草を抜くよりまず、伸び放題の芝の方をどうにかしないと、効率が悪すぎる。

<0033> \{\m{B}} 『... A, đúng rồi.』
// \{\m{B}} "Ah... that's right."
// \{\m{B}}「…っと、そうか」

<0034> Ý tưởng mới chợt lóe lên trong đầu, tôi bèn tạm dừng tay...
// My work was interrupted as I realized something.
// check that revision is still correct
// Yup -DG1
// あることに気づき、俺は作業を中断した。

<0035> Và đi vòng sang mặt bên căn nhà.
// I wander around the side of the house.
// 家の脇に回ってみた。

<0036> Nằm cạnh vòi nước là một ky xúc đất và một cây chổi chà, cùng một máy xén cỏ cầm tay.
// Beside the water faucet was a scoop and besom, as well as a hand-push lawnmower.
// 水道の蛇口の脇に、スコップと竹ぼうき、手押し式の芝刈り機が立てかけてある。

<0037> Có cả một nhà kho nhỏ ở gần đó.
// And beside it is a small storeroom.
// その横に、小さな収納物置があった。

<0038> Tôi thử mở cửa kho.
// I tried to open the door.
// 戸を開けてみた。

<0039> Và đúng như tôi nghĩ, dụng cụ làm vườn chất cả bên trong.
// And as I thought, gardening tools were inside.
// check that revision is still correct
// 中には思った通り、園芸用具が入っていた。

<0040> Chúng được phân loại dọc theo bờ tường, nào xẻng, nào liềm, nào thuốc trừ sâu, dung dịch tưới tiêu đã qua pha chế, và thậm chí cả phân bón.
// A shovel and sickle, even some chemicals and a fertilizer bag, and they were all sorted out.
// シャベルや草刈り鎌、薬品や肥料袋まで、きちんと整理されている。

<0041> Treo trên móc sau cánh cửa là hai bộ đồ bảo hộ làm vườn.
// And placed in the hook behind the door are two aprons used for gardening.*
// It seems weird that you would only have part of an apron...
// 扉の裏側のフックには、作業用のエプロンが二枚かかっていた。

<0042> Cha mẹ của Kotomi hẳn đã từng sử dụng chúng.
// They were probably used by Kotomi's parents.
// ことみの両親が使っていたものだろう。

<0043> Tôi nhặt chiếc liềm lên, liền nhận ra toàn bộ phần lưỡi đã biến màu gỉ sét.
// Lifting up the bottom of the mower, the blades were all rusted red. *
// Need to check this line. 草刈り is a mower but why in the world is it connected with 釜 (kettle/iron pot)  -DG1
// 草刈り釜を持ち上げてみると、刃全体が真っ赤に錆びていた。

<0044> \{\m{B}} 『Thứ này kể như vô dụng rồi.』 // Basing from line 0043, he must be talking about some kettle used to water plants. -DGreater1
// \{\m{B}} "You won't be of any use, huh."
// What are you talking about? 0043 was referring to the rusted lawnmower blades. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「使い物にならないか」

<0045> Tiếp đó, tôi nhặt chiếc kéo cắt cỏ cán dài.
// Next, I picked up a shear with a long handle.
// 次に、長い柄のついた刈り込み鋏を手に取った。

<0046> Lưỡi kéo cũng bị gỉ, nội bung nó ra thôi đã khó khăn.
// The edge of it has become rusted too, and it shakes bad as well.
// Prev. TL: The edge of it has become rusted too, and it was hard to open and close it.
// What I mean by shakes bad is, the screw connecting the shears is a bit loosed -DG1
// You might want to consider just putting that down instead.
// これも刃の先は赤茶色になっていて、動きも悪かった。

<0047> Nhìn quanh kho một lần nữa, tôi tìm thấy một hòn đá mài nhỏ.
// I looked inside the storeroom one more time and found a small grindstone.
// もう一度物置の中をあさって、小さな砥石を見つけた。

<0048> Tuy chưa thể hình dung ra cách sử dụng, song có nó còn hơn không.
// I don't know how to sharpen it, but it's better than not doing it.
// 正式な研ぎ方なんて知らないが、やらないよりはマシだろう。

<0049> Tôi ngồi luôn tại kho và tì lưỡi kéo lên mặt đá mài...
// I sit at that place and put the edge of shear at the grindstone...
// 俺はその場に腰を下ろし、鋏の刃に砥石を当てた…

<0050> Cầm trên tay chiếc kéo vừa được mài sắc, tôi quay lại bãi cỏ.
// I carry the sharpened shear and head back to the weeds.
// 研ぎたての刈り込み鋏を携えて、雑草の中に戻った。

<0051> Xoẹt...
// Snip...
// じょきっ…

<0052> Âm thanh phát ra nghe nặng và gọn hơn so với khi cắt giấy bằng kéo thông thường; bụi cỏ đổ rạp xuống.
// The grass fell to the ground, making a sound that's heavier and damper than when cutting on paper.
// 紙を切るより重く湿った音がして、草の先が地面にまとめて落ちた。

<0053> \{\m{B}} 『Ngon lành rồi.』 // This is kind of hard to interpret. He tested the scissor to the grass instead of paper, then as he found out that its sharp enough, he declares that it's usable. -DGreater1
// \{\m{B}} "Now I can use this."
// That's because you misread 0052. See my alt translation above. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「これなら使えるな」

<0054> Mặt trời đã lên cao hẳn, nhiệt độ không khí cũng tăng lên rõ rệt. 
// The sun had risen during that time, and the increase in temperature had become noticeable. 
// orig wording:The sun had become high during that time and the hot temperature is noticeable. // Geh... Can't think of a proper literal translation @_@ -DGreater1
// The sun had risen during that time and the increase in temperature had become noticeable. 
// Possible way to reword it. Don't know original Japanese. - Jumpyshoes
// そのうち太陽が高くなり、気温もぐんと上がった。

<0055> Chiếc kéo cắt cỏ trên tay như đang trốn sau cái bóng của chính tôi.
// I wield nothing but the shears that look like they're hiding inside my own shadow.
// 自分の影の中に隠れるようにして、ひたすら鋏をふるう。

<0056> Tôi hì hục vùi đầu vào công việc, không nghỉ một phút nào, trừ những khi dừng tay lau mồ hôi.
// I was immersing myself, never stopping my hand from working except from wiping my sweat.
// 汗を拭く以外は手を止めず、俺は作業に没頭していった。

<0057> .........
// .........
// ………。

<0058> ......
// ......
// ……。

<0059> ...
// ...
// …。

<0060> Lưỡi kéo đã mòn đi ít nhiều.
// The feel of the sharpness of the shear had become dull.
// 刈り込み鋏の切れ味が鈍ってきた。

<0061> Khi tôi ngẩng đầu lên thì mặt trời đã xế bóng.
// As I raise my head, the sun was already setting down.
// 顔をあげると、もう日が暮れかかっていた。

<0062> Bởi cúi đầu làm việc quá lâu mà giờ đây sắc đỏ ráng chiều làm hai mắt tôi chói lóa.
// Because I had always kept my head down from working, the reddish sunlight was dazzling.
// ずっと俯いて作業していたせいで、赤っぽい陽射しが眩しかった。

<0063> Tôi thần người, nhìn về phía hoàng hôn một lúc lâu.
// I look at the sunset for a while.
// しばらくそのまま、夕焼けを眺める。

<0064> Hông và hai cánh tay tôi nặng trình trịch như đeo chì, còn cổ họng thì khô rát.
// My hips and arms seemed to feel heavy, and my throat felt dry.
// 腰も腕も、鉛が詰まっているみたいに重く、喉はからからだった。

<0065> Tôi đánh giá lại một ngày công lao động.
// I look at today's result.
// 今日の成果を見渡してみた。

<0066> Cây dại đã bị nhổ sạch, và thảm cỏ nhìn đã gọn gàng được phân nửa rồi.
// I pulled out all the weeds that were standing out from the rest, and the lawn was half-trimmed.
// Prev. TL: All the weeds that stood out were pulled out, and the lawn was half-trimmed.
// 目立つ雑草を引き抜き、芝は半分に刈り込んだ。

<0067> Tôi dồn tất cả rác vào góc vườn.
// I put all the garbage in the corner of the garden.
// ゴミは全部、庭の隅にまとめてある。

<0068> Khu vườn đã đổi khác ít nhiều so với ban sáng.
// I think it's changed quite a lot from this morning.
// 朝よりは随分変わったと思う。

<0069> Dẫu vậy, tôi lại thấy như mình vẫn chưa đạt được bất kỳ thành quả nào.
// But even still, I don't feel that I've achieved anything.
// なのに、達成感はなかった。

<0070> Mặc cho tôi đã lăn xả suốt một ngày dài, khu vườn vẫn còn xa mới bằng được hình ảnh hoàn mỹ của nó trong trí nhớ của tôi.
// Even though I worked one whole day without rest, the garden was still far off from the perfect image in my memory.
// 一日休まずに作業しても、記憶の中の庭とはかけ離れていた。

<0071> Bản hợp tấu của dàn đồng ca côn trùng giờ còn inh ỏi hơn cả hôm qua.
// The noise of the insects has returned. It's much louder than yesterday.
// 虫の声が戻っていた。昨日よりうるさい気さえする。

<0072> \{\m{B}} 『Đã dọn nhiều đến mức này mà vẫn kêu lớn vậy sao...?』
// \{\m{B}} "It couldn't be related to this cut, could it...?"
// \{\m{B}}「こんなに刈ってもカンケーなしかよ…」

<0073> Tôi trách móc chúng một cách vô cớ.
// I cursed without thinking.
// Need someone to check line 72 to 73. -DG1
// 思わず毒づく。

<0074> Đám cỏ tôi dày công tỉa tót sẽ lại mọc um tùm như trước chỉ sau ít ngày bỏ bê.
// I mowed the grass until I was completely exhausted, so it should be the same, even if I left it for many days.
// tense problem- "mowed" vs. "I'm"
// へとへとになるまで刈った芝も、何日か放っておけば元通りだろう。

<0075> Tôi cắm lưỡi kéo sắc xuống đất, đoạn đưa tay quệt mồ hôi sau gáy.
// I pierced the sharpened shear into the ground, and wiped the sweat from the back of my neck.
// 刈り込み鋏を地面に突き刺し、首筋の汗を拭った。

<0076> \{\m{B}} 『Vẫn còn ngày mai... rồi ngày mai nữa mà...』
// \{\m{B}} "There's still tomorrow... tomorrow..."
// \{\m{B}}「まだ明日がある、明日が」

<0077> Những lời tự khích lệ ấy của tôi lại bị lũ côn trùng nhấn chìm không thương tiếc.
// Though I cheered myself with a remark, it vanished through the insects' noise.
// 景気づけに言った台詞も、虫の音にかき消されていった。

<0078> \{\m{B}} 『Ngày mai... à...』
// \{\m{B}} "Tomorrow, huh..."
// \{\m{B}}「明日、か…」

<0079> Tôi nhìn căn nhà của Kotomi đang ngả dần vào màn đêm mờ nhạt.
// I look at Kotomi's house that was rising to the thin darkness.
// Prev. TL: I gazed at Kotomi's house where a dim light rose.
// Kinda hard to interpret correctly but what the line meant was, the house is appearing (surfacing) as it get darks. -DG1
// 薄闇に浮かび上がることみの家を眺めた。

<0080> Lớp kính sẫm màu âm thầm che chắn phòng khách tựa như một bức tranh tường.
// The closed living room behind the dark glass looks quiet, as if it's a wall painting.
// 暗いガラスが隔てる居間は、壁画のように静まりかえっている。

<0081> Vẫn không thấy ánh đèn nào phát ra từ cửa sổ tầng hai.
// Even the windows from the second floor didn't have any lights on.
// 二階の窓にも、あかりが灯らない。

<0082> Nơi ấy hẳn đang đặc quánh trong bóng tối mịt mùng.
// You probably wouldn't be able to walk inside the house because of total darkness.
// 家の中にいたら、もう歩けないほど真っ暗なはずなのに。

<0083> Tôi nhìn ra xung quanh một lần nữa.
// I look around the surroundings one more time.
// もう一度、辺りを見渡す。

<0084> Xen giữa lùm cây dại mọc luông tuồng là những mảng màu đen thâm u.
// The darkness had begun to completely envelop the gaps where the plants once were. *
// 秩序なく茂った草木の隙間に、無数の闇が宿り始めている。

<0085> Nhìn chúng khiến người ta không tránh khỏi những ý nghĩ rợn rùng.
// My wicked thought has started creeping in. *
// Prev. TL: That wickedness was driven out.
// Need someone to check the flow of line from 84 and 85 -DG1
// 邪念が這いだしてくる。

<0086> Ngày bé, tôi đã nhiều lần ghé vào khu vườn này.
// I once visited this garden frequently when I was little.
// 子供の頃の俺が通い詰めた、かつては庭だったはずの場所。

<0087> Kotomi đã kể, vậy nhưng tôi chỉ có thể nhớ lại được chút ít.
// Even though I heard Kotomi's story about it, I could only remember a little of it.
// ことみの話を聞いた今でさえ、思い出せることはわずかだった。

<0088> Ký ức của tôi mờ mịt như bị một lớp vảy thẫm màu bám lên.
// My memory was obstructed like a dark red crust clinging on. *
// Need to check this line, still not making any sense to me -DG1
// 赤黒いかたまりが瘡蓋(かさぶた)のようにこびりつき、記憶をさえぎっている。

<0089> Nhưng liệu tôi có thật lòng muốn nhớ lại không?
// Do I really want to remember?
// 本当に俺は、思い出したいのだろうか?

<0090> Và nếu nhớ lại rồi, thì tôi sẽ làm gì với chúng? 
// If I somehow remember, I wonder what will happen?
// 思い出したとしても、それが何になるというのだろう?

<0091> Có những điều không thể nào quay lại được như xưa.
// You can't take back some things.
// 取り戻せるものは、何もない。

<0092> Đứa bé trong tôi đã không còn ở đây nữa.
// The kid in me isn't here anymore.
// 子供の頃の俺は、もうどこにもいるはずがない。

<0093> Năm tháng hạnh phúc đã qua của Kotomi cũng không thể nào tìm lại được.
// Also, those times when Kotomi was happy aren't here anymore.
// 幸せだった頃のことみも、どこにもいない。

<0094> Những điều tôi đang làm đây, có lẽ chỉ để tự thỏa mãn chính bản thân mình.
// I'm all satisfied being alone.
// 全ては俺の独りよがりだ。

<0095> Liệu chăng tất cả chỉ là con số không vô nghĩa...
// Even if I do something like this, it's all meaningless...
// こんなことをしても、何の意味もない…

<0096> Ngừng lại
// goto 98
// Stop this now
// やめる

<0097> Tiếp tục
// goto 116
// Continue
// 続ける

<0098> \{\m{B}} 『Nên ngừng lại thôi...』 
// \{\m{B}} "Let's stop this..." 
// \{\m{B}}「やめよう…」

<0099> Tôi lẩm bẩm, đoạn rút lưỡi kéo sắc lên khỏi mặt đất.
// I mutter, and pulled the sharpened shear out of the ground.
// 俺は呟いて、刈り込み鋏を地面から引き抜いた。

<0100> Nên tìm một cách khác tốt hơn.
// There should be a better way to do this.
// もっといい方法があるはずだ。

<0101> Tôi sẽ về nhà và nghĩ về nó một cách kỹ lưỡng hơn...
// I head back to my house and think carefully...
// 今日のところは帰って、ゆっくり考えよう…

<0102> Tôi biết đấy chỉ như những lời biện minh.
// It looks like I'm just trying to make excuses for myself; that's what I thought.
// 言い訳じみているな、そう思った。

<0103> Tôi biết rõ nguyên nhân thực sự đằng sau những suy nghĩ ấy.
// I understand the real reason myself.
// 本当の理由は、自分でもわかっていた。

<0104> Tôi không thể nào xử lý hết chỗ này.
// I'm not good at dealing with this place.
// 俺はこの場所が苦手だった。

<0105> Cũng không biết do đâu mà tôi lại cảm thấy như thế nữa.
// I wonder why I suddenly feel like that?
// どうしてそんな風に感じるようになったのだろう?

<0106> Trong số những kỷ niệm ít ỏi còn lưu lại trong tôi, khu vườn này từng là nơi tuyệt diệu nhất thế gian.
// This garden was supposed to be the best and enjoyable place inside my faint memory.
// かすかな記憶の中では、この庭は世界一楽しい場所だったのに。

<0107> Tôi nhún vai, rồi lục tục cất trả những dụng cụ làm vườn.
// I rolled up my jacket's sleeves and started putting away the tools.
// 上着に袖を通し、道具を片付け始める。

<0108> Như bị màn đêm thăm thẳm dẫn dụ, tôi nhanh chóng thu xếp xong mọi thứ...
// It was as if being pushed at the back by the thickening darkness...
// 濃くなっていく闇に、背中を押されるように。

<0109> Rồi bước ra con đường phía ngoài cổng.
// I went out to the road from the gates.
// 門から道路に出た。

<0110> Quay đầu nhìn lại một lần nữa, tôi khẽ giọng chỉ để bản thân nghe.
// I look back one more time as I mutter.
// もう一度振り返る代わりに、小声で呟いた。

<0111> \{\m{B}} 『Mình sẽ luôn đợi cậu ở trường, Kotomi ạ.』
// \{\m{B}} "I'll be waiting for you in school, Kotomi."
// \{\m{B}}「学校で待ってるからな、ことみ」

<0112> Và tôi lại bước tiếp.
// And then, I began to walk.
// そうして俺は歩き出した。

<0113> Tôi sải những bước chân thật dài, thật nhanh, cơ hồ trốn chạy.
// I walked at a quick pace as if running away from something.
// what does "in a quick place" mean?
// It means typo :P -DG1
// 何かから逃げるように、早足になっていた。

<0114> Tôi sẽ không bao giờ quay lại khu vườn của Kotomi nữa.
// I probably wouldn't visit Kotomi's garden anymore.
// ことみの庭を訪ねることは、これでもう二度とないだろう。

<0115> Tôi biết rõ điều đó.
// And I understand that.
// Hey, wasn't he just walking?
// Geh... that looks weird XD
// Anyway, the lit. tl is "And I, who knows it... was there."
// そうわかっている俺がいた。// goto SEEN4999
// BAD END.

<0116> Tôi lắc mạnh đầu, xốc lại tinh thần.
// I shake my head and shook off that feeling.
// 頭を振り、気持ちを奮い立たせる。

<0117> Giờ không phải lúc lo nghĩ về những điều thừa thãi.
// I should stop thinking unnecessary things for now.
// 今は、余計なことは考えないことにしよう。

<0118> Chỉ cần hoàn thành xong mọi việc, chuyện sẽ khác đi.
// If I accomplished something, surely, something will happen.
// やりとげればきっと、何かが起こるはずだ。

<0119> Ngặt nỗi... ngay lúc này bản thân tôi cũng thấy nó thật thiếu thuyết phục.
// But... my premonition is too weak.
// If the above line isn't making any sense... replace premonition with anticipation
// Prev. TL: But... the way this presents itself is too weak.
// ただ…予感はあまりにも弱々しくて。

<0120> Tôi đứng lặng người trên thảm cỏ, thẫn thờ ngước nhìn nền trời ảm đạm.
// I stand still inside the lawn as I gaze up at the darkening sky.
// 俺は芝の中に立ち尽くしたまま、暮れていく空を見ていた。// goto SEEN4511

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074