Clannad VN:SEEN6800P3

From Baka-Tsuki
Revision as of 15:02, 17 August 2011 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa và hiệu đính

Text

<1092> 5 Tháng 5 (Thứ tư)
// May 5 (Wednesday)

<1093> Tôi chuyển nhà vào cuối kì nghỉ liên tiếp vào tháng 5.
// I moved out at the end of the consecutive holidays in May.

<1094>\{Akio} "Thằng khỉ, mau kiếm bằng lái xe đi."
// \{Akio} "Bastard, get a license."

<1095> Vừa ra khỏi xe tải, ông già đã nói vậy.
// Getting off from the light truck, pops first said that.

<1096> \{\m{B}} "Đừng nói những điều không thể. Tôi hết tiền rồi."
// \{\m{B}} "Don't say something impossible. I ain't got any money."

<1097>\{Akio} "Hừm, được thôi, đây là việc cuối cùng ta giúp cậu đấy."
// \{Akio} "Hmph, well, this is the last of the crap I'm helping you out with."

<1098> \{\m{B}} "Biết rồi, ông già. Sẽ ổn thôi."
// \{\m{B}} "I know, pops. It'll be fine."

<1099>\{Akio} "Ta về làm việc đây. Tối nay ta sẽ lại đến phụ."
// \{Akio} "I'll return to work now. I'll return to carry it later this evening."

<1100> \{\m{B}} "Vâng, cảm ơn vì đã giúp."
// \{\m{B}} "Yeah, thanks for the help."

<1101>\{Akio} "Chậc, sướng quá nhỉ... sống chung, hừ..."
// \{Akio} "Tch, ain't that nice... living together, huh..."

<1102> Ông già lẩm bẩm rồi chạy mất.
// Muttering that, he ran off.

<1103> \{\m{B}} "Chẳng phải ông cũng được ở một mình với Sanae-san sao?"
// \{\m{B}} "You'll also be all alone with Sanae-san, won't you?"

<1104> Tôi nhìn ông già đi mất.
// I saw him off.

<1105> \{\m{B}} "Rồi, giờ thì..."
// \{\m{B}} "Well, now..."

<1106> Tôi nhìn chiếc xe tải. Đồng hành lí không chỉ có vài cái.
// I faced the light truck. The spread-out luggage was not few in number.

<1107> Nói đến những thứ thiết yếu, ít nhất ở đây cũng có TV, tủ, futon và bàn ăn.
// Speaking of needed things, at least there was stuff going from the TV to the drawers, and from the futon to the dining table.

<1108> Tất cả đều là đồ cũ cất trong kho nhà Furukawa.
// Everything was old stuff that was locked up in the Furukawa household's storage room.

<1109> Tủ lạnh trong phòng cũng nhỏ.
// The fridge provided with the room was small.

<1110> Tôi quyết định dùng máy giặt tính tiền trước căn hộ cho việc giặt.
// I've decided to use the coin machines right in front of the apartment for any laundry.

<1111> Nhiêu đó là đủ rồi. Nhiều hơn nữa thì xa hoa quá.
// That much should be enough. Any more than that would be simply luxury.

<1112> Giờ thì tôi nhấc chiếc bàn sưởi và mang lên phòng.
// For now, I held the futon and went towards the room.

<1113> Nagisa đang đứng đợi một mình ở đó.
// Nagisa was waiting there alone.

<1114> Ở đấy vẫn chưa có gì... chỉ nhìn Nagisa đứng trong phòng cũng làm tim tôi rộn lên.
// There still wasn't anything here yet but... just watching Nagisa standing in this room makes my chest throb.

<1115> Hai đứa tôi thật sự sẽ sống cùng nhau.
// The two of us will really be starting to live together.

<1116> Nỗi băn khoăn và hi vọng cứ thế hòa lẫn vào nhau.
// Feelings of anxiety and hope were mixed together in that.

<1117>\{Nagisa} "A, đồ đạc tới rồi à?"
// \{Nagisa} "Ah, the luggage came?"

<1118> Nagisa hỏi trước.
// Nagisa asked first.

<1119> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi nhưng em làm ơn tránh xang một bên được không?"
// \{\m{B}} "Yeah, sorry but you'll have to move out of the way for a bit."

<1120> Cởi đôi dép lê, tôi đi vào. Dựa futon vào tường... làm mảng tường tróc xuống.
// Taking off my slippers, I come in. I hung the futon on the wall... then the brittle surface peeled off.

<1121> \{\m{B}} "Uwaah, anh lỡ làm hư phòng rồi..."
// \{\m{B}} "Uwaah, I'm suddenly breaking apart the room..."

<1122>\{Nagisa} "Umm, để em giúp!"
// \{Nagisa} "Umm, I'll help!"

<1123> \{\m{B}} "Không sao, đây là việc của đàn ông. Em cứ đứng chơi đi."
// \{\m{B}} "It's okay, this is a man's job. Just watch."

<1124>\{Nagisa} "Nhưng..."
// \{Nagisa} "But..."

<1125> \{\m{B}} "Cũng không có nhiều đồ lắm."
// \{\m{B}} "There's not too much luggage."

<1126> \{\m{B}} "Hay em đi pha trà đi"
// \{\m{B}} "You can bring tea afterwards."

<1127>\{Nagisa} "Nhưng..."
// \{Nagisa} "But..."

<1128> \{\m{B}} "Anh bảo không sao mà."
// \{\m{B}} "I said it's fine."

<1129> Trong một giờ, chúng tôi hoàn tất việc lau dọn.
// Within an hour, we had finished cleaning up.

<1130> Chúng tôi ngồi xuống đối diện nhau ở cái bàn thấp bé.
// We sat down, facing together at the low, small dining table.

<1131> Nagisa nhấp một ngụm trà.
// Nagisa sipped the tea she brought.

<1132> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1133> Sip, sip (Sụp, sụp).
// Sip, sip.

<1134>\{Nagisa} "........."
"
// \{Nagisa} "........."

<1135> Sip, sip (Sụp, sụp)
// Sip, sip.

<1136>\{Nagisa} "Umm..."
// \{Nagisa} "Umm..."

<1137>\{Nagisa} "... Những lúc thế này em nên nói gì nhỉ?"
// \{Nagisa} "... what should I say at a time like this?"

<1138> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1139>\{Nagisa} "Hai đứa mình đã bắt đầu sống chung."
// \{Nagisa} "The two of us living together's started."

<1140> \{\m{B}} "Đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, it has."

<1141>\{Nagisa} "Em nên nói gì đây?"
// \{Nagisa} "What should I say?"

<1142>\{Nagisa} "Vì nó đã bắt đầu, em có nên nói, 'Nào, tiến lên' không?"
// \{Nagisa} "Since it's started, should I say, 'Ready, Go'?"

<1143> \{\m{B}} "Không, như vậy thì kì lắm."
// \{\m{B}} "No, that'd be weird."

<1144>\{Nagisa} "Sao vậy?"
// \{Nagisa} "Why not?"

<1145> \{\m{B}} "Vì chúng ta chẳng có mục tiêu gì cả."
// \{\m{B}} "Because there's no goal."

<1146>\{Nagisa} "Anh nói thế cũng đúng."
// \{Nagisa} "When you put it that way, that's true."

<1147> \{\m{B}} "Chúng ta sống chung để giúp đỡ lẫn nhau, đúng không..."
// \{\m{B}} "Because living together mutually helps us, see..."

<1148> \{\m{B}} "Nên anh nghĩ 'cùng cố gắng nhé' là đủ rồi."
// \{\m{B}} "I'm sure, 'Let's work hard', will do."

<1149>\{Nagisa} "A... đúng vậy. Anh thật sáng suốt, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Ah... that's true. You're wise, \m{B}-kun."

<1150> \{\m{B}} "Vậy, bắt đầu nhé?"
// \{\m{B}} "Then, shall we?"

<1151>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<1152>\{Nagisa} "A, Khoan đã."
// \{Nagisa} "Ah, please wait."

<1153> \{\m{B}} "Chuyện gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<1154>\{Nagisa} "Em nghĩ chúng ta nên tuyên thệ gì đó."
// \{Nagisa} "I thought of a vow we should be under."

<1155> \{\m{B}} "Tuyên thệ?"
// \{\m{B}} "A vow?"

<1156>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."

<1157> Đặt cốc trà xuống, Nagisa chắp hai tay trước ngực.
// Putting down her teacup, Nagisa placed both her hands on her chest.

<1158>\{Nagisa} "Tôi, Furukawa Nagisa..."
// \{Nagisa} "I, Furukawa Nagisa..."

<1159>\{Nagisa} "Sẽ không khóc nữa. Dù phải trải qua nỗi đau thế nào, tôi cũng sẽ cố gắng vượt qua."
// \{Nagisa} "will no longer cry. No matter what kind of pain there is, I'll work hard and climb over it."

<1160> \{\m{B}} "À, Nagisa,"
// \{\m{B}} "Uh, Nagisa,"

<1161>\{Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "Yes?"

<1162> \{\m{B}} "Em có thể để dành cho lúc buồn."
// \{\m{B}} "You can hold it in during times of sadness."

<1163> \{\m{B}} "Nếu những lúc hạnh phúc cũng cứ cố gắng kìm nước mắt lại thì em cũng chẳng vui gì."
// \{\m{B}} "During times of happiness, if you desperately try to hold in tears, you won't be joyous at all."

<1164> \{\m{B}} "Em không nghĩ thế sao?"
// \{\m{B}} "Don't you think so?"

<1165>\{Nagisa} "Vâng, đúng rồi. Anh nói đúng thật."
// \{Nagisa} "Yes, you're right. I'm sure that's right."

<1166>\{Nagisa} "Vậy thì."
// \{Nagisa} "Okay then."

<1167>\{Nagisa} "Lần nữa nhé."
// \{Nagisa} "Well, one more time."

<1168> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1169>\{Nagisa} "Tôi, Furukawa Nagisa..."
// \{Nagisa} "I, Furukawa Nagisa..."

<1170>\{Nagisa} "Sẽ không khóc nữa. Dù phải trải qua nỗi đau thế nào, tôi cũng sẽ cố gắng vượt qua."
// \{Nagisa} "will no longer cry. No matter what kind of pain there is, I'll work hard and climb over it."

<1171>\{Nagisa} "Nhưng những lúc hạnh phúc, tôi có thể khóc."
// \{Nagisa} "But during times of happiness, I may end up crying."

<1172>\{Nagisa} "Em là người như thế..."
// \{Nagisa} "As I'm such a person..."

<1173>\{Nagisa} "Xin anh chỉ giáo."
// \{Nagisa} "Please take care of me."

<1174> Đặt tay lên thảm, cô ấy cúi đầu.
// Placing her hands on the mat, she bowed down.

<1175> \{\m{B}} "Anh cũng vậy."
// \{\m{B}} "Same here as well."

<1176> Tôi cúi đầu.
// I also bowed.

<1177>\{Nagisa} "Ehehe..."
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<1178> Nagisa mỉm cười.
// Nagisa smiles.

<1179> \{\m{B}} "Rồi, tranh thủ trời còn sáng cùng đi chào hàng xóm nào."
// \{\m{B}} "All right, let's go greet the neighbors while it's still bright out."

<1180>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<1181> Hai đứa tôi làm bữa tối.
// The two of us made dinner.

<1182> Món chính là cá chiên, món phụ là daikon. Cùng với cơm và canh miso.
// The main menu was grilled fish, and a side dish of daikon. It also came with a simple touch of rice and miso soup.

<1183> Chỉ vậy nhưng chúng tôi rất vui khi nấu xong, và món ăn cũng rất ngon.
// Even so, we were really happy when we had finished making it, and it was very delicious when we ate.

<1184> Chúng tôi dọn dẹp, rồi xem tivi cùng nhau.
// We cleaned up, and watched TV for a while.

<1185>\{Nagisa} "\m{B}-kun, ngày hôm nay trôi qua nhanh thật nhỉ?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, this day's gone fast, hasn't it?"

<1186> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah, it has."

<1187>\{Nagisa} "Chúng mình nên đi tắm rồi ngủ thôi."
// \{Nagisa} "We should take a bath soon, and get some rest."

<1188> Đã mười giờ.
// It's ten o'clock.

<1189> \{\m{B}} "Phải rồi, em thường ngủ vào khoảng mười một giờ, đúng không?"
// \{\m{B}} "Oh yeah, you sleep at about eleven, don't you?"

<1190>\{Nagisa} "À, không... chỉ vì em muốn vậy thôi, khong phải em đang vội đâu."
// \{Nagisa} "Ah, well... just because I want to, doesn't mean I'm in such a rush."

<1191>\{Nagisa} "Em đang lo cho sức khỏe của anh đấy, \m{B}-kun"
// \{Nagisa} "I was thinking of your health, \m{B}-kun."

<1192> \{\m{B}} "À... cảm ơn. Vậy có lẽ anh đi tắm đây."
// \{\m{B}} "Ah... thanks. Then, I guess I'll take a bath."

<1193>\{Nagisa} "Vâng, anh tắm đi."
// \{Nagisa} "Yes, please do."

<1194> Đứng ở lối vào nhà bếp chật hẹp, tôi kéo màn cửa.
// Standing in the kitchen's narrow pathway, I pulled the curtain.

<1195> Nếu không dùng màn cừa thì chắc chắn sau này chúng tôi cũng phải dùng gì đó chặn nó lại.
// If not for the curtain, we would definitely need something to block it out later.

<1196> Ném quần áo vào giỏ, tôi bước vào phòng tắm.
// Flinging my clothes into the basket up above, I entered the bath.

<1197> Xì...
// Hiss...

<1198> \{\m{B}} (Có một ít nước nhỏ ra...)
// \{\m{B}} (There's very little coming out...)

<1199> Tôi vặn khóa.
// I turn the faucet.

<1200> \{\m{B}} (Aaa...)
// \{\m{B}} (Aagh...)

<1201> \{\m{B}} (Điều khiển nhiệt độ cũng nhạy quá...)
// \{\m{B}} (Temperature control's also pretty sensitive...)

<1202> Mà nếu tôi quen rồi thì có lẽ cũng không sao.
// Well, if I get used to this, I probably wouldn't think of it.

<1203> Tôi gội đầu bằng chai dầu gội Nagisa dùng.
// I washed my hair with the shampoo Nagisa uses.

<1204> \{\m{B}} "Em cũng tắm đi."
// \{\m{B}} "Go ahead."

<1205>\{Nagisa} "Vâng. Em đi tắm đây."
// \{Nagisa} "Okay. I'll be heading in, then."

<1206> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1207> Đi đến chỗ tôi, Nagisa đứng, rồi kéo màn cửa.
// Coming in place of me, Nagisa stood, and pulled the curtains.

<1208> Tôi cầm lấy máy sấy.
// I'll use the dryer up ahead.

<1209> Cắm điện, và ngay lúc tôi gạt công tắc...
// I plug it in, and the moment I flick the switch...

<1210> Vù...
// Whirr...

<1211> Tôi nghe tiếng quần áo sột soạt.
// I hear the sound of ruffling clothes.

<1212> Tôi lập tức quay lại.
// I turn back at the curtain.

<1213> \{\m{B}} (Nghĩ lại thì... tôi chưa từng gặp phải hoàn cảnh \bnày\u bao giờ, đúng không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (If I think carefully... I had never once been in \bthis\u kind of situation, have I...?)

<1214> Tôi thấy đôi chân trần của Nagisa dưới màn cửa.
// I see Nagisa's bare feet under the curtain.

<1215> Váy cô ấy rớt xuống.
// Her skirt fell there just now.

<1216> \{\m{B}} (A... chỉ vậy mà đã hứng lên cho thấy chúng tôi ngây thơ thế nào...)
// \{\m{B}} (Ahh... getting excited from just that shows just how innocent we are...)

<1217> Nhưng đó là điều thường gặp khi sống chung.
// But, that comes with living together.

<1218> Tôi chắc Nagisa cũng đã chuẩn bị cho điều đó.
// I'm sure Nagisa was prepared for that.

<1219> Mà dù có không sẵn sàng đi nữa...
// No matter how unprepared we were...

<1220> \{\m{B}} (Gahm, mình nghĩ gì thế này?!)
// \{\m{B}} (Gah, what am I thinking about?!)

<1221> Ngay lập tức tôi quay mặt đi.
// I turn my eyes away from the curtain.

<1222> Dù chúng tôi đã cùng hứa sẽ cố gắng hết sức, tôi phải làm gì để giữ bình tĩnh trong ngày đầu tiên đây?
// Evne though we both had decided to work hard together, what the hell am I gonna do to keep myself calm on the first day?

<1223> .........
// .........

<1224> Thịch, tiếng đóng cửa.
// Thud, the sound of the door closing.

<1225> \{\m{B}} (Chà...)
// \{\m{B}} (Well...)

<1226> \{\m{B}} (Tôi đã kím nén như một người đàn ông nhưng... cái gì cũng có giới hạn của nó, đúng không...)
// \{\m{B}} (I've been holding it in like a man but... there's a limit to what I can take, see...)

<1227> Tôi quay đầu lại lần nữa...
// I look once again at the curtains.

<1228> Bình tĩnh
// Calm myself down

<1229> Tập trung, và mình sẽ không bị phát hiện 
// Be serious, so that I won't get caught

<1230> \{\m{B}} (Nào nào, bình tĩnh...)
// \{\m{B}} (Come on, calm down...)

<1231> \{\m{B}} (Mình còn chưa đi làm ngày đầu tiên nữa...)
// \{\m{B}} (I haven't even gone through the first day of work...)

<1232> \{\m{B}} (Chúng tôi chỉ vừa mới sống chung, nên hẳn ông già và Sanae-san sẽ không chấp nhận chuyện này, phải không...?)
// \{\m{B}} (We had just started living together, so pops and Sanae-san wouldn't stand for this, would they...?)

<1233> Nhớ lại gương mặt hai người khi cho phép Nagisa sống tự lập... tôi chợt bình tĩnh lại.
// Remembering the faces of those two allowing for Nagisa's independence... I naturally calmed down.

<1234> Chà đạp tình cảm của họ... tôi không thể làm vậy.
// To step on their feelings... was not something I could do.

<1235> \{\m{B}} (Chúng tôi vẫn còn nhiều trở ngại phải vượt qua...)
// \{\m{B}} (We've got much bigger hurdles to cross, after all...)

<1236> \{\m{B}} (Nếu không thì chẳng có ý nghĩa gì.)
// \{\m{B}} (Otherwise, there'd be no meaning.)

<1237> Tôi tự nhủ với bản thân.
// I so suggested to myself.

<1238>\{Nagisa} "Dễ chịu quá."
// \{Nagisa} "It was a nice bath."

<1239> \{\m{B}} "Nagisa, em dễ thương thật."
// \{\m{B}} "Nagisa, you're cute."

<1240>\{Nagisa} "C-cảm ơn anh."
// \{Nagisa} "T-thank you very much."

<1241>\{Nagisa} "Nhưng mà, nói vậy ngay khi em bước ra khỏi phòng tắm thì hơi kì."
// \{Nagisa} "But, to say that just as I come out of the bath feels a bit strange."

<1242> \{\m{B}} "Anh đã nhịn nãy giờ rồi. Để anh nói đi."
// \{\m{B}} "I was holding it in. Just let me say it."

<1243>\{Nagisa} "Vâng... em cũng không ghét vậy."
// \{Nagisa} "Okay... though it's not that I hate it."

<1244> Tôi dùng từ thận trọng, có lẽ suy nghĩ như vậy cũng không hại gì.
// I so observed my words, probably thinking that this much would be allowed.

<1245> Nhưng thật sự là cô ấy trông dễ thương hơn trước.
// But, it really feels like she's become a lot cuter than before.

<1246> Có phải vì Nagisa đã thay đổi...?
// Is that because Nagisa changed...?

<1247> Hay vì tôi yêu Nagisa hơn cả trước kia...?
// Or is it that I loved Nagisa a lot more than before...?

<1248> Tôi cũng không biết nữa.
// I really couldn't tell.

<1249> \{\m{B}} (Nếu không để bị phát hiện thì không sao, đúng không...?)
// \{\m{B}} (If I don't get caught, it's fine, right...?)

<1250> \{\m{B}} (Tôi sẽ túm lấy quần lót cô ấy thật nhanh, rồi để lại chỗ cũ...)
// \{\m{B}} (I'll quickly grab her underwear, and then put it back...)

<1251> \{\m{B}} (Như vậy thì không sao, đúng không...?)
// \{\m{B}} (That should be fine, right...?)

<1252> \{\m{B}} (Dù gì đây cũng là việc đàn ông nên làm!)
// \{\m{B}} (This is a situation for men, after all!)

<1253> Tôi lê bước tới gần màn cửa, rồi nhẹ nhàng giở lên từ phía dưới.
// I shuffle my feet in front of the curtains, and softly turn it over from under.

<1254> Phía trên... ở trên cùng giỏ đồ, quần lót của Nagisa đươc xếp lại thành vòng tròn nhỏ.
// Up ahead... at the topmost basket, Nagisa's underwear made a small circle.

<1255> \{\m{B}} (Uwahh...)
// \{\m{B}} (Uwahh...)

<1256> \{\m{B}} (Hồi hộp quá...)
// \{\m{B}} (This is really exciting...)

<1257> Nếu giờ cô ấy mở cửa, tôi phải làm gì? Nên viện lí do gì?
// If she opened the door now, what would I do? What excuse could I come up with?

<1258> \{\m{B}} (Aaa, lấy lẹ đi. Chắc giờ nó vẫn còn ấm đấy...)
// \{\m{B}} (Ahh, hurry up and take it. It should still be warm right now...)

<1259> \{\m{B}} (Không chỉ ấm, còn mùi...)
// \{\m{B}} (Instead of the warmth, the smell...)

<1260> \{\m{B}} "Này, bộ mày là thằng biến thái à----?!"
// \{\m{B}} "Hey, am I a damn pervert----?!"

<1261> Tôi lăn qua lại, tay nắm màn cửa.
// I roll about, pulling in the curtain.

<1262> Cách, cách, cách!\shake{3}\\ cái shake chắc là chú thích lúc màn hình rung nên mình không dịch 
// Clatter, clatter, clatter!\shake{3}

<1263> Cái móc gãy xuống.
// The hooks violently broke off.

<1264> \{\m{B}} (Thôi chết!)
// \{\m{B}} (Oh crap!)

<1265> Tôi vội để chúng lại.
// I put them back on in a hurry.

<1266> \{\m{B}} "Hà... hà..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."

<1267> Dù mới tắm xong, người tôi đầy mồ hôi.
// Even though I was just out of the bath, I was sweating all over.

<1268> \{\m{B}} (Mình bị ngố à...?)
// \{\m{B}} (Am I an idiot...?)

<1269>\{Nagisa} "Dễ chịu quá."
// \{Nagisa} "It was a nice bath."

<1270> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1271>\{Nagisa} "Sao vậy, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<1272> \{\m{B}} "Ể... sao em hỏi vậy?"
// \{\m{B}} "Eh... why do you ask?"

<1273>\{Nagisa} "À, vì anh cứ nhìn đi chỗ khác."
// \{Nagisa} "Well, because you're not looking this way."

<1274> \{\m{B}} "A-à... không có gì. Chỉ nghĩ ngợi lung tung thôi."
// \{\m{B}} "Y-yeah... it's nothing. Just thinking about stuff."

<1275>\{Nagisa} "\m{B}-kun, tóc anh lại ướt kìa."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, your hair is wet again."

<1276> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1277>\{Nagisa} "Anh dùng máy sấy trước đi."
// \{Nagisa} "Go ahead and use the dryer first."

<1278> \{\m{B}} "Không sao. Cứ để vậy rồi nó sẽ khô thôi."
// \{\m{B}} "It's fine. If I leave it be, it'll dry up."

<1279>\{Nagisa} "Không được. Nếu ngủ khi đầu còn ướt, anh sẽ cảm lạnh mất."
// \{Nagisa} "You can't do that. If you sleep with your hair wet, you'll catch a cold."

<1280> A, vì đây là ngày đầu chúng tôi sống chung, nên tôi muốn thay đổi không khí...
// Ahh, because it's the first day we're living together, so I want to jump up in the air...

<1281> Nếu ngày nào cơn khát cũng lên thế này, tôi sẽ không chịu nổi mất...
// If I'm going to have this much of a craving every day, I really will reach my limit...

<1282> Tôi cứ nằm nghiêng đó không tài nào ngủ được, cứ nhìn lên cài trần nhà đến phát chán.
// I was lying down sideways without being able to fall asleep, the whole time staring at the ceiling I had become used to.

<1283>  Nagisa cũng không ngủ được, không một tiếng ngáy.
// Nagisa also wasn't able to fall asleep, not once snoring.

<1284> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1285> Tôi chợt thấy tình cảnh chỉ có hai đứa với nhau này thật buốn cười.
// I just happened to find it amusing with the two of us as we are.

<1286> Việc kể từ giờ sống cùng nhau như thế này giống như đang chơi đồ hàng vậy.
// Living from now on like this feels as simple as playing house.

<1287> Dù tôi làm đến thế chỉ để tự tay mình làm Nagisa hạnh phúc...
// Though I've come this far making Nagisa happy on my own...

<1288> Còn rất nhiều vần đề đang chờ đợi chúng tôi phía trước.
// There are a lot more problems ahead of us just waiting.

<1289> Tôi chắc thực tại không hề dễ dãi với chúng tôi như thế.
// I'm sure reality isn't that easy on us.

<1290> So với nó chúng tôi chỉ là trẻ con. Như thể chúng tôi có thể bị chia cắt bất cứ lúc nào vậy.
// We really were kids in regards to that. It feels like we might simply break apart.

<1291> Tôi không biết một người phải mạnh mẽ thế nào để vượt qua nó.
// I don't know how strong one must be to cross that.

<1292> Tôi chỉ nghĩ chúng tôi nên cố gắng hết sức.
// I just think that we should do the best we can.

<1293> Ông già và Sanae-san có lẽ cũng nghĩ vậy.
// Pops and Sanae-san are probably thinking in the same way.

<1294> Cảm xúc của tuổi trẻ.
// The one passion of youth.

<1295> Chúng tôi nên làm những gì mình muốn.
// We should do whatever we want to do.

<1296> Nếu nó trong tầm tay.
// If it's within our grasp.

<1297> \{\m{B}} "Này, em còn thức không, Nagisa?"
// \{\m{B}} "Hey, you awake, Nagisa?"

<1298>\{Nagisa} "Vâng, em còn thức."
// \{Nagisa} "Yes, I am."

<1299> \{\m{B}} "Anh muốn mình mạnh mẽ hơn."
// \{\m{B}} "I want to become stronger."

<1300>\{Nagisa} "Em cũng vậy."
// \{Nagisa} "I feel the same way."

<1301> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1302> \{\m{B}} "Vậy, cùng cố gắng nhé?"
// \{\m{B}} "So, let's work hard, okay?"

<1303> \{\m{B}} "Anh cũng sẽ làm việc ở chỗ mới, không có ông già hay Sanae-san để dựa dẫm nữa."
// \{\m{B}} "I'm also going to end up working in a new place, without pops or Sanae-san to rely on so easily."

<1304> \{\m{B}} "Anh chắc là sẽ rất vất vả."
// \{\m{B}} "I'm expecting that it'll definitely be painful."

<1305>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<1306> \{\m{B}} "Từ giờ em cũng phải cố lên."
// \{\m{B}} "You should also work hard, starting now."

<1307>\{Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Okay..."

<1308> \{\m{B}} "Và nếu chúng ta làm vậy thì trong một năm..."
// \{\m{B}} "And, if we do that for a year..."

<1309> \{\m{B}} "Anh chắc chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn, sẽ không đầu hàng bất cứ gì."
// \{\m{B}} "I'm sure we'll be so strong, we won't lose to anything."

<1310>\{Nagisa} "Em cũng nghĩ vậy."
// \{Nagisa} "I also think the same way."

<1311> \{\m{B}} "Em thề nhé?"
// \{\m{B}} "You'll swear to that?"

<1312>\{Nagisa} "Vâng, em thề."
// \{Nagisa} "Yes, I will."

<1313> \{\m{B}} "Hãy cùng nhau cố gắng."
// \{\m{B}} "Let's work hard."

<1314>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<1315> Bên trong tấm futon, tôi tìm bàn tay Nagisa.
// Inside the lined up futon, I searched for Nagisa's hand.

<1316> Tìm thấy, tôi nắm lấy nó.
// Finding it, I grasped it.

<1317> Khi cảm nhận hơi ấm của ngưới khác, tôi thấy buồn ngủ.
// While feeling the warmth of someone, I fell asleep.

<1318> 6 tháng 5 (Thứ năm)
// May 6 (Thursday)

<1319> Công việc bắt đầu vào tám giờ sáng. Tôi phải tới một cơ sở mà tôi chưa tới bao giờ.
// Work starts at eight in the morning. I had to visit an office I never been to before.

<1320> Nên tôi thức giậy lúc 6:30 để tranh thủ thời gian.
// So I woke up at 6:30 to spare plenty of time.

<1321> Khi tôi đang hâm nóng canh miso...
// While I was heating a miso soup alone...

<1322>\{Nagisa} "Chào buổi sáng, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."

<1323> Nagisa thức dậy.
// Nagisa woke up.

<1324> \{\m{B}} "Xin lỗi vì đánh thức em."
// \{\m{B}} "Sorry if I woke you up."

<1325>\{Nagisa} "Không để em làm cho. Anh nên sửa soạn để đi làm đi, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "No, I can do this for you. You should prepare to leave for work, \m{B}-kun."

<1326> \{\m{B}} "Ngốc. Ngủ tiếp đi. Vẫn còn sớm mà. Em không nên ngủ gật trong lớp."
// \{\m{B}} "Idiot. Go back to sleep. It's just too early. You shouldn't doze off in class."

<1327>\{Nagisa} "Không sao. Em làm được mà."
// \{Nagisa} "It's okay. I can do this."

<1328> \{\m{B}} "Cứ ngủ đi. Cái này cũng đâu tốn thời gian là mấy."
// \{\m{B}} "Just sleep. This won't take long anyway."

<1329>\{Nagisa} "Nhưng em giúp việc nhà."
// \{Nagisa} "But I want to do the chores."

<1330>\{Nagisa} "Đi mà."
// \{Nagisa} "Please."

<1331> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1332> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "Fine..."

<1333> Chúng tôi chưa từng cãi nhau, nhưng xung đột vì lợi ích của nhau thì vô số.
// We haven't fought before, but such conflicts from worrying about each other too much are bound to occur.

<1334> \{\m{B}} (Vả lại, cô ấy cũng sẽ chẳng nghe lời tôi...)
// \{\m{B}} (Besides, she won't listen to what I say...)

<1335> Tôi nghĩ vậy khi nhìn tấm lưng Nagisa đang đứng trước bếp.
// I thought about it while watching Nagisa's back as she stood in a kitchen. 

<1336> \{\m{B}} "Thấy chưa, em cần nghỉ thêm, vẫn còn quá sớm."
// \{\m{B}} "You see, you need more rest, since it's too early."

<1337>\{Nagisa} "Vâng, em đi nghỉ đây."
// \{Nagisa} "Yes, I will."

<1338> \{\m{B}} "Đừng có ngủ lâu quá đấy. Nhở chỉnh chuông báo thức để tránh đi học trễ."
// \{\m{B}} "Then don't oversleep. Make sure to set your alarm clock to avoid being late."

<1339>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Okay."

<1340> \{\m{B}} "Rồi, anh đi đây."
// \{\m{B}} "Okay, I'm off."

<1341>\{Nagisa} "Cẩn thận nhé.."
// \{Nagisa} "Take care."

<1342> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Good morning."

<1343> Tôi mở cửa đi vào nơi làm mới.
// I opened a door to a new workplace.

<1344> Bên trong, ba người đàn ông mặc đồng phục đang nói chuyện.
// Inside, three men in working suits were having a conversation.

<1345>\{Yoshino} "Cuối cùng cũng đến."
// \{Yoshino} "So you came."

<1346> Chỉ mình Yoshino-san đáp lại tôi.
// Only Yoshino-san responsed back to me.

<1347>\{Yoshino} "Đi thay đồ lẹ lên. Đằng sau tủ khóa kia kìa."
// \{Yoshino} "Go dress up in this quickly. Behind that locker." 

<1348> Ở hướng anh ta chỉ tôi, là một dãy tủ khóa dùng làm. phòng thay đồ.
// At the direction he was pointing, there was a row of lockers as a substitute dressing room. 

<1349> Tôi đi ra phía sau, và thay bộ đồ anh ta đưa tôi.
// I went behind, and changed into the clothes given to me.

<1350> Hình như trước kia nó là đồ của ai đó. Bộ đồ đầy vết bẩn.
// It must have been someone else's before. The work suit was filled with stains. 

<1351> Tôi quay lại chỗ Yoshino-san, nhưng anh ta đang bận nói chuyện với đồng nghiệp.
// I went back to where Yoshino-san was, but he was busy talking with his colleagues.

<1352> Tôi bị lờ khỏi bầu không khí náo nhiệt đó.
// I was already alienated from the exciting atmosphere.

<1353> Tôi chờ với một cảm giác khó chịu.
// I waited with an uncomfortable feeling. 

<1354> Lúc đó, một người đàn ông trung niên với bộ đồng phục sờn cũ xuất hiện.
// At that moment, a middle-aged man wearing particularly shabby dress suit appeared.

<1355> Nhìn qua ai cũng có thể nhận ra ông ta là chủ ở đây.
// One can easily notice with a single glance that he must be the boss here.

<1356> Yoshino-san giới thiệu tôi với người đó.
// Yoshino-san accompanied me to that man.

<1357>\{Ông Chủ} "Yoshino-kun, có phải cậu ta là người vào làm hôm nay không?"
// \{Boss} "Yoshino-kun, is he the one who will be joining us starting today?" 

<1358>\{Yoshino} "Vâng, đúng vậy. Tên cậu ta là..."
// \{Yoshino} "Yes, that's correct. His name is..."

<1359> \{\m{B}} "Là \m{A} ạ.."
// \{\m{B}} "It's \m{A}."

<1360>\{Yoshino} "Ông ta là chủ ở đây. Nhớ giới thiệu cho đàng hoàng đấy."
// \{Yoshino} "He's the boss here. Make sure to formally introduce yourself." 

<1361>\{Ông Chủ} "Trẻ quá nhỉ. Cậu bao nhiêu tuổi?"
// \{Boss} "Young, I see. How old are you?" 

<1362> \{\m{B}} "Mười tám tuổi."
// \{\m{B}} "Eighteen years old."

<1363>\{Ông Chủ} "Chắc hẳn cậu mới tốt nghiệp. Cậu có tham vọng đấy."
// \{Boss} "You must've graduated from high school recently. That's quite an ambitious spirit."

<1364>\{Ông Chủ} "Mấy ngày đầu thì khá vất vả, nhưng dần dần rồi sẽ quen thôi."
// \{Boss} "It will be difficult for the first few days, but you'll get used to it later on."

<1365>\{Ông Chủ} "Đừng gắng sức quá, cứ làm hết sức có thể thôi."
// \{Boss} "Don't overexert youself, just try your best."

<1366> \{\m{B}} "Vâng. Cháu sẽ cố."
// \{\m{B}} "Okay. I'll try my best."

<1367>\{Ông Chủ} "Và nhớ cẩn thận đừng để bị thương đấy."
// \{Boss} "Be careful not to get injured either."

<1368> Sau đó, mọi người tản ra bắt đầu công việc hôm nay.
// After that, everyone scattered away to their work for today.

<1369>\{Yoshino} "Đi thôi."
// \{Yoshino} "Let's get going."

<1370> Có vẻ tôi được phân công làm phụ tá của Yoshino-san.
// It seems that I'm assigned to assist Yoshino-san as a pair. 

<1371>\{Yoshino} "Cậu thay đổi rồi."
// \{Yoshino} "You've changed."

<1372> Yoshino-san nói khi đang ngồi trong xe nhìn về phía trước, hướng tới nơi chúng tôi sẽ làm việc.
// Yoshino-san spoke, as he was looking ahead in the vehicle, heading to where we're working.

<1373> \{\m{B}} "Ể? Như thế nào?"
// \{\m{B}} "Eh? How so?"

<1374> Và tôi hỏi khi đang ngồi ghế hành khách.
// And there's me questioning in the passenger seat.

<1375>\{Yoshino} "Cậu như một người hoàn toàn khác so với lần đầu tôi gặp."
// \{Yoshino} "You look like a completely different person than the one I met first time."

<1376> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<1377>\{Yoshino} "Ừ. Hồi đó cậu chỉ là một đứa trẻ."
// \{Yoshino} "Yeah. You were just a child back then."

<1378> \{\m{B}} "Ý anh là bây giờ trông em trưởng thành hơn?"
// \{\m{B}} "Are you saying that I look more mature now?"

<1379>\{Yoshino} "Không..."
// \{Yoshino} "Nope..."

<1380>\{Yoshino} "Giống một đứa trẻ đang cố thành người lớn vậy."
// \{Yoshino} "More like a child struggling to become an adult."

<1381> \{\m{B}} "Hả... vậy rốt cuộc vẫn là trẻ con."
// \{\m{B}} "What... so I'm a child after all."

<1382>\{Yoshino} "Khác hoàn toàn đấy."
// \{Yoshino} "But it's entirely different."

<1383> \{\m{B}} "Khác thế nào?"
// \{\m{B}} "How?"

<1384>\{Yoshino} "Thái độ của cậu đã thay đổi."
// \{Yoshino} "Your attitude has changed."

<1385> Có lẽ... đó có thể coi là thay đổi quan trọng.
// Perhaps... that could be reckoned as a signficiant change.

<1386> Không có nghị lực để tiến bước, trẻ con cũng chỉ là trẻ con thôi.
// Without a will to step forward, a child will keep remaining as a mere child.

<1387>\{Yoshino} "Trông cậy vào cậu đấy."
// \{Yoshino} "I'm counting on you."

<1388> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."

<1389>\{Yoshino} "À mà... đừng có nghỉ ngay ngày đầu nhé. Tôi sẽ thất vọng lắm đấy."
// \{Yoshino} "Oh and... don't quit after the very first day. I'll be depressed if that happens."

<1390> \{\m{B}} "Đừng lo. Em ở đây để làm việc nghiêm túc mà."
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm here to work for real."

<1391>\{Yoshino} "Hay đấy. Sẵn sàng chưa?"
// \{Yoshino} "Sounds good. Ready to go?"

<1392> Chiếc xe tải dừng lại.
// The vehicle stopped.

<1393> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1394> Chúng tôi mở cửa cùng lúc.
// We both opened the door at the same time.

<1395>\{Yoshino} "Cái này cần được lắp đặt hôm nay."
// \{Yoshino} "This needs to be installed today."

<1396>\{Yoshino} "Cái này khác với cái lúc trước cậu giúp tôi, nhưng cơ bản thì cũng giống nhau."
// \{Yoshino} "It's a different one from what you helped out with, but the basics are the same."

<1397> Yoshino-san lấy ra một đống thùng các tông phía sau xe.
// Yoshino-san took out a bundle of cardboard boxes from the back of the truck.

<1398> \{\m{B}} "Cái gì đây?"
// \{\m{B}} "What is this?"

<1399>\{Yoshino} "Đèn đường. Mẫu số... mà cậu cũng không hiểu đâu."
// \{Yoshino} "It's a street light. Model number... well you won't know what it means anyway."

<1400>\{Yoshino} "Cố mà nhớ chúng đi. Kiểm tra nguyên vật liệu là một phần của công việc đấy."
// \{Yoshino} "Memorize them as soon as possible. Checking the materials is part of the job."

<1401> Vừa nói, Yoshino-san vừa bắt đầu mở hộp.
// Then Yoshino-san started opening the box, saying that.

<1402> Tôi chạy ra chỗ thùng hàng xem có giúp được gì không. Kiểm tra những dụng cụ cần kiểm tra...
// I ran to the cargo to do something useful. I'm certain that tools need to be checked... 

<1403>\{Yoshino} "Trong thùng có một cái nón bảo hiểm đấy, đội vào trước đi. Tôi nói cậu rồi mà."
// \{Yoshino} "There's a helmet in the cargo, so wear it first. I told you this before."

<1404> Đột nhiên bị nhắc, tôi lập tức đội nón vào. 
// With a sudden warning, I wore a helmet immediately.

<1405> Tôi khá bất ngờ.
// I was pretty surprised.

<1406> Lần trước tôi giúp nửa ngày mà chẳng bị nói gì.
// Last time I helped for half a day, I wasn't told of anything.

<1407> Anh ấy chỉ nhờ tôi mấy việc đơn giản như đưa kìm hay đinh.
// He just ordered simple task such as handing him pliers or screws.

<1408>\{Yoshino} "Này?"
// \{Yoshino} "Hello?"

<1409> \{\m{B}} "V-vâng."
// \{\m{B}} "Y-yeah."

<1410>\{Yoshino} "Cậu có hơi thay đổi rồi."
// \{Yoshino} "You've changed a little." 

<1411> Yoshino-san nói khi đang ngồi trong xe nhìn về phía trước, hướng tới nơi chúng tôi sẽ làm việc.
// Yoshino-san spoke, as he was looking ahead in the vehicle, heading to where we're working.

<1412> \{\m{B}} "Ể? Như thế nào?"
// \{\m{B}} "Eh? How so?"

<1413> Và tôi hỏi khi đang ngồi ghế hành khách.
// And there's me questioning in the passenger seat.

<1414>\{Yoshino} "Cậu khác so với ấn tượng khi tôi gặp cậu lần đầu."
// \{Yoshino} "Your first impression when we met for the first time."

<1415> \{\m{B}} "Thế giờ trông em thế nào?"
// \{\m{B}} "So how do I look now?"

<1416>\{Yoshino} "Dĩ nhiên là... trông nghiêm túc hơn."
// \{Yoshino} "Certainly... you look serious than before."

<1417> Có lẽ... vì giờ tôi không còn sống cùng ông già và Sanae-san nữa.
// Perhaps... it's because now I'm away from pops and Sanae-san.

<1418> Và vì tôi đang cố bảo vệ Nagisa bằng chính sức mình.
// And the fact that I'm trying to protect Nagisa alone.

<1419> \{\m{B}} "Vì em đang liều mạng..."
// \{\m{B}} "Because I'm desperate..."

<1420>\{Yoshino} "Đúng, thái độ phải thế."
// \{Yoshino} "Yeah, that's the right attitude." 

<1421>\{Yoshino} "Vì đây không phải là công việc dễ dàng gì."
// \{Yoshino} "Since this isn't easy labor."

<1422>\{Yoshino} "À mà... đừng có nghỉ ngay ngày đầu nhé. Tôi sẽ thất vọng lắm đấy."
// \{Yoshino} "Oh and... don't quit after the very first day. I'll be depressed if that happens."

<1423> \{\m{B}} "Đừng lo."
// \{\m{B}} "Don't worry about that."

<1424>\{Yoshino} "Hay đấy. Sẵn sàng chưa?"
// \{Yoshino} "Sounds good. Ready to go?"

<1425> Chiếc xe tải dừng lại.
// The vehicle stopped.

<1426> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1427> Chúng tôi mở cửa cùng lúc.
// We both opened the door at the same time.

<1428>\{Yoshino} "Cái này cần được lắp đặt hôm nay."
// \{Yoshino} "This needs to be installed today."

<1429> Yoshino-san lấy ra một đống thùng các tông phía sau xe.
// Yoshino-san took out a bundle of cardboard boxes from the back of the truck.

<1430> \{\m{B}} "Cái gì đây?"
// \{\m{B}} "What is this?"

<1431>\{Yoshino} "Đèn đường. Mẫu số... mà cậu cũng không hiểu đâu."
// \{Yoshino} "It's a street light. Model number...well you won't know what it means anyway."

<1432>\{Yoshino} "Cố mà nhớ chúng đi. Kiểm tra nguyên vật liệu là một phần của công việc đấy."
// \{Yoshino} "Memorize them as soon as possible. Checking the materials is part of the job."

<1433> Vừa nói, Yoshino-san vừa bắt đầu mở hộp.
// Then Yoshino-san started opening the box, saying that.

<1434> Tôi chạy ra chỗ thùng hàng xem có giúp được gì không. Kiểm tra những dụng cụ cần kiểm tra...
// I ran to the rear cargo to do something useful. I'm certain that tools need to be checked... 

<1435>\{Yoshino} "Trong thùng có một cái nón bảo hiểm đấy, đội vào trước đi."
// \{Yoshino} "There's a helmet in the cargo, so wear it first."

<1436>  Đột nhiên bị nhắc, tôi lập tức đội nón vào.
// With a sudden warning, I wore a helmet immediately.

<1437>\{Yoshino} "Này?"
// \{Yoshino} "Hello?"

<1438> \{\m{B}} "V-vâng."
// \{\m{B}} "Y-yeah."

<1439> Khác với sự ấm cúng tôi sống trước giờ...
// It's different from the cozy life I had up to now...

<1440> Hòi đó tôi làm việc cùng ông già và Sanae-san.
// Back when I was working with pops and Sanae-san. 

<1441> Tôi chấp nhận hiện thực này.
// I acknowledged this reality.

<1442>\{Yoshino} "Tốt. Trong thùng chắc còn một cái thang nữa. Đặt nó phía đối diện rồi leo lên."
// \{Yoshino} "Great. There should be one more ladder in the cargo. Set it up from the opposite side and climb it up."

<1443> Tôi lập tức làm theo.
// I immediately followed the orders.

<1444>\{Yoshino} "Đừng để bị ngã. Tôi sẽ nói lại, đừng để bị ngã."
// \{Yoshino} "Don't fall. I will say that again, don't fall."

<1445> \{\m{B}} "... anh làm ơn đừng nói gở được không?"
// \{\m{B}} "... could you please stop saying things that give an omen?"

<1446> Tôi đang giữ cái đèn đường. Dù chỉ là tạm thời, tôi giữ nó khi vẫn còn kết nối mạch điện.
// I was holding up a street light. Even though it was temporary, I held it up while the circuits were being connected.

<1447>\{Yoshino} "Đừng chỉ giữ bằng tay. Dùng cả cơ thể để đỡ."
// \{Yoshino} "Don't hold it with your arms alone. Support it with your whole body weight. That's a much safer approach."

<1448> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1449> Tôi không thể đáp lời. Tôi bị bắt phải đỡ đèn đường với nửa thân trên hơi ngửa ra phía sau, khi đang đeo dây an toàn nối với cột điện.
// I couldn't respond back. I was told to support the street light with my upper body bent slightly behind, while I'm on a safe line connected to the pillar.  

<1450> Nhưng tôi không làm được. Nói thì dễ hơn làm. Vả lại, tôi cũng không đứng trên mặt đất.
// But I couldn't do that. It's easier said than done. Plus, I'm not on the ground either.

<1451> Hơn nữa, thật vô lý khi một người có thể tự giữ thăng bằng khi đang đứnng trên đỉnh thang. Dù chỉ cao mấy mét thôi, nhưng vẫn đáng sợ.
// Moreover, it's nonsense for someone to willingly unbalance himself on the top of a ladder. It's only few feet above, but it's still frightening.

<1452>\{Yoshino} "Cậu phải tập cho quen dù muốn hay không."
// \{Yoshino} "You must learn to do that whether you like it or not."

<1453> Yoshino-san chỉ nói vậy với tôi.
// Yoshino-san simply told me so.

<1454>\{Yoshino} "Tốt, xong rồi. Cậu có thể thả ra."
// \{Yoshino} "Okay, it's done. You can let go."

<1455> Tôi nhẹ nhàng thả cái đèn ra. Nó đã được lắp vào đúng vị trí nhưng có hơi ngửa ra trước.
// I released the street light gently. It was fixed in a position but bent slightly forward.

<1456>\{Yoshino} "Giờ nhìn kỹ cách tôi chốt nó lại đúng nè."
// \{Yoshino} "Now watch carefully while I'm locking it up properly."

<1457> \{\m{B}} "A, đơn giản vậy thì em cũng làm được."
// \{\m{B}} "Ah, I can do a simple task like that."

<1458>\{Yoshino} "Không. Cứ nhìn và học hỏi trước đã."
// \{Yoshino} "No. Just watch and learn first."

<1459> Yoshino nhăn mặt đầy ngờ vực.
// Yoshino-san had a doubtful face.

<1460> \{\m{B}} "Em biết phải làm sao mà."
// \{\m{B}} "I know how to do that."

<1461> Có thể tôi là lính mới, nhưng tôi cũng biết xiết bu lông.
// I may be a rookie, but even I know how to screw a bolt.  

<1462> Tôi muốn làm việc dù chỉ một ít, để tiến một bước về phía trước.
// I want to work even a little, to take one step forward.

<1463>\{Yoshino} "... vậy lo hết mấy cái còn lại đi. Vặn theo đường chéo. Đừng quên kiểm tra lại đấy."
// \{Yoshino} "... then take care of all the remaining ones. In diagonal order. Don't forget to check afterward."  

<1464>Yoshino-san leo xuống thang.
// Yoshino-san climbed down a ladder.

<1465> Tôi xiết chặt bu lông theo hướng dẫn rồi leo xuống.
// I screwed the bolts in the instructed order and went down as well.

<1466> Không tốt như Yoshino-san, nhưng chắc cũng ổn, dù sao tôi cũng vặn chặt hết sức rồi.
// It won't be good as Yoshino-san's, but it should be all right, since I screwed as hard as I can.

<1467>\{Yoshino} "Xong rồi à?"
// \{Yoshino} "Finished?"

<1468> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."

<1469>\{Yoshino} "Đã kiểm tra chưa?"
// \{Yoshino} "Did you check?"

<1470> \{\m{B}} "Rồi. Sao vậy?"
// \{\m{B}} "I did. What's wrong?"

<1471>\{Yoshino} "Cậu có xiết chặt cái cuối không? Nó phải được xiết chặt hết mức, song song với cột."
// \{Yoshino} "Did you fasten it once more lastly? It has to be tightened all the way, parallel to the wall."

<1472> Yoshino-san và tôi lại leo lên.
// Yoshino-san and I climbed up a ladder again.

<1473> Anh ta đang xử lý cái bu lông tôi đã làm với một cách khéo léo.
// He was handling the bolt I worked on with skillful movement.

<1474>  Anh ta chạm vào một trong số chúng, vặn ra thật chậm sau khi gõ nó bằng một cái cờ lê.
// Among the screws, he touched one, and slowly twisted it after hammering with a wrench.

<1475> Cài cở lê xoay được nửa vòng.
// The wrench spun about half a circle.

<1476> \{\m{B}} "Không thề nào."
// \{\m{B}} "... no way."

<1477> Tôi chắc chắn đã xiết chặt hết mức.
// I'm certain that I fastened it as hard as I can.

<1478>\{Yoshino} "Cậu không xiết hoàn chỉnh."
// \{Yoshino} "You didn't tighten it properly."

<1479> \{\m{B}} "Nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Well, but..."

<1480> Cốp. Một âm thanh vang lên. Mũ bảo hiểm của tôi bị đập bằng cái cờ lê đó.
// Smack. A noise resounded. My helmet was hit with a wrench.

<1481> Không đau, nhưng đầu tôi rung lên tạo cảm giác sao qua vòng vòng trước mặt.
// It didn't hurt, but a vibrating head caused spinning stars to hallucinate before me.

<1482> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1483>\{Yoshino} "Vậy nên tôi mới hỏi cậu có biết làm hay không."
// \{Yoshino} "That's why I asked whether you really know how to do it or not."

<1484> Anh ta đúng là đã hỏi. Và tôi trả lời là mình biết.
// He sure asked. And I answered I knew it.

<1485> Nhưng kết quả lại là thế này.
// But this ended up being the consequence.

<1486>\{Yoshino} "Việc nhỏ nhặt như xiết ốc cũng cần kỹ năng. Tôi tin cậu vì cậu bảo cậu biết."
// \{Yoshino} "Even simple screwing has a technique. I trusted you since you claimed you knew."

<1487> Tôi hoàn toàn cứng họng.
// I was completely speechless.

<1488>\{Yoshino} "Công việc này đòi hỏi cậu theo dõi và học hỏi. Rồi làm theo. Tất cả bắt đầu từ đây."
// \{Yoshino} "This kind of work requires you to watch and learn. Then follow. It all begins from there."

<1489>\{Yoshino} "Nghe đây. Nếu cậu làm hỏng, coi như hết."
// \{Yoshino} "Listen. If you mess this up, it's game over."

<1490>\{Yoshino} "Cậu sẽ làm gì nếu cái đèn cậu lắp rớt xuống."
// \{Yoshino} "What will you do if the street light you installed falls off?"

<1491> Có lẽ... không, tôi chắc chắn sẽ hối hận.
// Maybe... no, I will certainly regret it.

<1492>\{Yoshino} "Và sẽ ra sao nếu nạn nhân là người cậu yêu quí nhất?"
// \{Yoshino} "And what if the victim below it was the person you treasure the most?" 

<1493> Người tôi quan tâm nhất ở dưới cột điện... Gương mặt Nagisa thoáng qua.
// The person I care the most under the street light... Nagisa's face flashed in my head.

<1494> \{\m{B}} "Tôi không thể để chuyện đó xảy ra."
// \{\m{B}} "I can't let that happen."

<1495>\{Yoshino} "Vậy nên công việc này cần hoàn thiện một cách hoàn hảo. Tận tâm, phải tận tâm."
// \{Yoshino} "That's why this work needs to be done perfectly. Dedication, nothing but dedication."

<1496> \{\m{B}} "... vâng."
// \{\m{B}} "... okay."

<1497>\{Yoshino} "Chỉ cần cậu không quên điều đó, thì sẽ không sao."
// \{Yoshino} "As long as you don't forget about that, you'll be fine."

<1498> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."

<1499> Tôi cúi đầu một cách chân thành.
// I sincerely bowed my head.

<1500>\{Yoshino} "Giờ thì đi tới chỗ tiếp theo."
// \{Yoshino} "Then let's move on to the next one."

<1501> \{\m{B}} "Còn bao nhieu cái nữa?"
// \{\m{B}} "How many are left so far?"

<1502>\{Yoshino} "Còn... 4 cái."
// \{Yoshino} "There's.... four left."

<1503> \{\m{B}} "... gì!"
// \{\m{B}} "... geh!"

<1504> Yoshino-san nhếch mép khi nghe tôi thốt lên.
// Yoshino-san beamed with a slight smile after hearing my comment.

<1505> Và ngày làm việc kết thúc.
// And the day's work was over.

<1506> Tôi không đi nổi sau khi bước ra khỏi nơi làm.
// I couldn't walk after taking a single step out of the office.

<1507> Tôi ngồi xuống dựa vào tường.
// I sat down and leaned against wall.

<1508> Cơ thể tôi như muốn vỡ ra vì công việc nặng nhọc.
// My body was about to break from the excruciating labor.

<1509> Tôi không biết sáng mai có dậy nổi không.
// I'm worried about waking up tomorrow morning.

<1510> Cứ nghĩ tới cơn đau cơ.
// Thinking what muscle pain will strike.

<1511> Nghỉ được một chút, tôi lê bước mệt mỏi về nhà.
// After a short rest, I headed home at a weary pace.

<1512> \{\m{B}} "Anh về rồi."
// \{\m{B}} "I'm home."

<1513>\{Nagisa} "Mừng anh đã về."
// \{Nagisa} "Welcome back."

<1514> Tôi thấy yên lòng chỉ nhờ việc thấy Nagisa đứng trong bếp.
// I felt somewhat relieved just from seeing Nagisa standing in a kitchen.

<1515>\{Nagisa} "Bữa tối sắp xong rồi."
// \{Nagisa} "Dinner will be ready soon."

<1516> \{\m{B}} "Để anh giúp."
// \{\m{B}} "I'll help."

<1517>\{Nagisa} "\m{B}-kun, trông anh mệt lắm."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you look really tired."

<1518> \{\m{B}} "Mệt, nhưng thấy mặt em là anh khỏe rồi."
// \{\m{B}} "I am, but just seeing your face healed me." 

<1519>\{Nagisa} "Cảm ơn."
// \{Nagisa} "Thank you."

<1520>\{Nagisa} "Nhưng nếu anh quá sức, mai sẽ lại mệt nữa đấy."
// \{Nagisa} "But if you overwork, it will continue on for tommorow."

<1521>\{Nagisa} "Vậy nên cứ nghỉ đi."
// \{Nagisa} "So please, rest."

<1522> \{\m{B}} "Giúp một chút cũng đâu tốn nhiều sức."
// \{\m{B}} "Helping isn't really a big deal."

<1523> Tôi choáng váng khi đi tới chỗ Nagisa sau khi cởi dày.
// I staggered when I was about to approach Nagisa after taking my shoes off.

<1524> Nagisa chỉ làm tôi khỏe lên về mặt tinh thần, còn sức lực thì cạn hết rồi.
// Nagisa only healed me mentally, and I was completely out of energy.

<1525>\{Nagisa} "Sao vậy?"
// \{Nagisa} "What's wrong?"

<1526> Nagisa nhìn lại bằng ánh mắt bối rối.
// Nagisa stared back with puzzled look.

<1527> \{\m{B}} "Không có gì..."
// \{\m{B}} "Nothing..."

<1528> \{\m{B}} "Có lẽ anh nên nghỉ một chút..."
// \{\m{B}} "Maybe I should just rest..."

<1529>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."

<1530> Giữ tôi phía sau để tôi không ngã, tôi đi vào phòng.
// Holding me from behind so that I don't fall over, I entered the room.

<1531> Ngồi xuống, cơ của tôi thư giãn vì quá mệt, rồi tôi cứ thế nằm bẹp xuống.
// Sitting down, my muscles relaxed as if my whole body was tired, and I completely laid down like that.

<1532> Tôi cố cử động đến khi Nagisa mang bữa tối đến.
// I moved my body with my will until Nagisa brought dinner.

<1533> \{\m{B}} "Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."

<1534>\{Nagisa} "Mới cả nhà ăn cơm."
// \{Nagisa} "Let's eat."

<1535> Một bữa an đơn giản được bày lên, như tối qua.
// A simple menu was set up, like the one last night.

<1536> Nhưng, với một người mệt mỏi như tôi, tôi hoàn toàn hài lòng.
// But, for someone tired like me, I was absolutely happy with that.

<1537> Nếu là thịt và món nướng, cơn đói của tôi sẽ được thỏa mãn.
// If it were meat and fried stuff, my hunger would be satisfied.

<1538> \{\m{B}} "Em mua đồ trên đường về à?"
// \{\m{B}} "Did you buy things on the way home?"

<1539>\{Nagisa} "Không, em về nhà và thay đồ."
// \{Nagisa} "No, I simply got home and changed my clothes."

<1540> \{\m{B}} "À, ra vậy."
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<1541> Tôi cố tưởng tượng.
// I try to imagine.

<1542> Hình ảnh Nagisa như một người vợ, mua đồ ở siêu thị.
// The figure of Nagisa as a wife, going to buy stuff at a supermarket.

<1543> \{\m{B}} (Tuyệt vời...)
// \{\m{B}} (Oh yeah...)

<1544> Và năng lượn tinh thần của tôi tăng 50 điểm.
// And my willpower goes up +50.

<1545> Thứ duy nhất được phục hồi chỉ có vậy.
// ... the only thing that's recovered has been just that.

<1546>\{Nagisa} "Umm, công việc của anh thế nào?"
// \{Nagisa} "Umm, how did your work go?"

<1547> \{\m{B}} "À... rất mệt, vì là công việc tay chân mà."
// \{\m{B}} "Yeah... I am certainly tired, since it is physical labor."

<1548> \{\m{B}} "Nhưng, anh nghĩ khởi đầu là thế. Nếu anh quen rồi, thì nó sẽ thú vị hơn."
// \{\m{B}} "But, I think that's how it starts. If I get used to it, it should get more fun."

<1549> Hiển nhiên là sẽ tốt hơn nếu chúng tôi nói chuyện khác, nhưng cố nghĩ cũng chẳng thể nghĩ ra gì hơn ngày đầu làm việc.
// Sure, it'd be nice if we talked about something else, but nothing comes up when trying to think of anything else beyond the first day.

<1550>\{Nagisa} "Vậy à?"
// \{Nagisa} "Is that so?"

<1551>\{Nagisa} "Anh đã rất cố gắng, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You've been hanging in there, \m{B}-kun."

<1552> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1553>\{Nagisa} "Anh giỏi thật đấy."
// \{Nagisa} "You seem kind of cool."

<1554> \{\m{B}} "Dù trước kia anh chỉ như thằng bỏ đi."
// \{\m{B}} "Though I looked like crap up until now."

<1555>\{Nagisa} "Không, ý em là trước giờ và sau này nữa."
// \{Nagisa} "No, I do mean up until now and beyond."

<1556> \{\m{B}} "Không sao, anh hiểu mà."
// \{\m{B}} "It's fine, I know it myself."

<1557> \{\m{B}} "Trước giờ, anh toàn dựa dẫm vào ông già và Sanae-san... anh chẳng có gì tốt cả."
// \{\m{B}} "Up until now, I've been relying on pops and Sanae-san... no way I look that good."

<1558> \{\m{B}} "Chỉ hôm nay anh mới thật sự trở thành người có việc làm."
// \{\m{B}} "I've only become a real working adult as of today."

<1559> \{\m{B}} "Anh cảm thấy thế đấy."
// \{\m{B}} "That's how I feel about it."

<1560>\{Nagisa} "Vậy thì, hôm nay là ngày kỷ niệm anh trở thành người lớn."
// \{Nagisa} "Well then, today we shall commemorate you having become one."

<1561> \{\m{B}} "Em có muốn tặng gì cho anh không?"
// \{\m{B}} "You feel like giving something?"

<1562>\{Nagisa} "Anh muốn thứ gì?"
// \{Nagisa} "What would you like?"

<1563> \{\m{B}} "Gì cũng được."
// \{\m{B}} "I don't mind whatever."

<1564>\{Nagisa} "Nhưng, em chẳng có gì cả."
// \{Nagisa} "But, I don't have anything."

<1565> \{\m{B}} "Có lẽ tượng trưng thôi cũng được...?"
// \{\m{B}} "Maybe something that doesn't have a shape...?"

<1566>\{Nagisa} "Umm, lời nói thì sao?"
// \{Nagisa} "Umm, are words fine?"

<1567> Được
// Sure

<1568> À, hơn thế nữa...
// Well, beyond words...

<1569> \{\m{B}} "Ừ, lời nói là được rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine with words."

<1570>\{Nagisa} "Vậy thì..."
// \{Nagisa} "Well then..."

<1571>\{Nagisa} "\m{B}-kun, chúc mửng anh đã trở thành người có việc làm."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, congratulations on becoming a working adult."

<1572>\{Nagisa} "Và, cố lên nhé."
// \{Nagisa} "And, work hard."

<1573>\{Nagisa} "Vì... \wait{1000}em."
// \{Nagisa} "For... \wait{1000}my sake."

<1574> .........
// .........

<1575> Tôi không ngờ Nagisa sẽ nói vậy.
// I never thought that Nagisa would say such a thing.

<1576> Tôi thấy ấm lòng, từ sâu thẳm trái tim.
// I felt all cozy, at the bottom of my heart.

<1577> Người tôi yêu cần tôi...
// The person I love needs me...

<1578> Điều đó làm tôi thấy khuây khỏa.
// What relief that brought me to see such feelings.

<1579>\{Nagisa} "Tự nhiện em lại nói vậy, ehehe..."
// \{Nagisa} "I said something quite sudden, ehehe..."

<1580> \{\m{B}} "Không sao. Vậy cũng đủ động viên anh rồi."
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. It's really encouraging."

<1581>\{Nagisa} "Thật sao?"
// \{Nagisa} "Really?"

<1582>\{Nagisa} "May quá."
// \{Nagisa} "I'm glad then."

<1583> Nhưng, có phải sử dụng sức mạnh tinh thần làm làm tôi nảy ra ý tưởng kì cục...?
// But, did using my willpower come up with such a strange idea...?

<1584> Vừa ăn xong, cơn mệt lập tức đánh gục tôi, và tôi gục mặt xuống bàn.
// At the same time we finished dinner, fatigue immediately pushed onto me, and I flopped myself onto the counter.

<1585> Đẩy mọi việc dọn dẹp cho Nagisa...
// Pushing all of the cleanup onto Nagisa...

<1586> Tràn đầy năng lượng, tôi nóng lòng mong ngày mai mau đến.
// Full of energy, I felt motivated to move on tomorrow.

<1587> Nhưng, tôi cạn kiệt sức lực rồi...
// But, I've completely run out of strength...

<1588> Ra khỏi phòng tắm, tôi chẳng chờ Nagisa vào, mà ngủ luôn.
// Coming out of the bath, I didn't wait for Nagisa to go in, and ended up falling asleep.

<1589> Tôi không còn đủ sức làm gì nữa.
// I no longer had any energy to do anything else.

<1590> \{\m{B}} "À, hơn nữa đi..."
// \{\m{B}} "Well, more than words..."

<1591>\{Nagisa} "Một thứ tượng trưng không hình dạng, hơn cả lời nói thì phức tạp quá."
// \{Nagisa} "Something without form, and greater than words is difficult."

<1592> \{\m{B}} "À, em có thể làm những thứ như..."
// \{\m{B}} "Well, you can come up with something..."

<1593> \{\m{B}} "Như là..."
// \{\m{B}} "Such as..."

<1594> Thứ gì đó biến thái...
// Something perverted...

<1595> Không, lời nói là đủ
// No, words are enough

<1596> \{\m{B}} (Thứ gì đó biến thái...?)
// \{\m{B}} (Something perverted...?)

<1597> Nếu tôi nói vậy, không biết Nagisa sẽ phản ứng thế nào?
// If I said that, what kind of reaction would Nagisa have? 

<1598>\{Nagisa} "À, mấy thứ biến thái được không...?"
// \{Nagisa} "Ah, something perverted is fine...?"

<1599> \{\m{B}} "Ừ... nghĩ ra gì đi."
// \{\m{B}} "Yeah... figure something out."

<1600>\{Nagisa} "Ể, em phải tự nghĩ sao...?"
// \{Nagisa} "Eh, I have to think about it...?"

<1601> \{\m{B}} "Ừ. Vì là để động viên anh, nên anh sẽ rất vui nếu đó là thứ em tự nghĩ ra..."
// \{\m{B}} "Yeah. Since it's a blessing, I'd be happy if you were the one who came up with it..."

<1602>\{Nagisa} "Vậy à..."
// \{Nagisa} "Is that so..."

<1603>\{Nagisa} "Nhưng anh không biết phải làm sao để anh vui, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "But, I'm not sure how to make you happy, \m{B}-kun..."

<1604>\{Nagisa} "Có thể nó sẽ làm anh ghét em..."
// \{Nagisa} "It's possible that you might end up hating me..."

<1605> \{\m{B}} "Không, vì đó là em, nên dù là gì, anh cũng yêu em."
// \{\m{B}} "No, since it's you, no matter what happens, I'll always love you." 

<1606>\{Nagisa} "Vậy à...?"
// \{Nagisa} "Is that so...?"

<1607>\{Nagisa} "Nếu vậy..."
// \{Nagisa} "In that case..."

<1608>\{Nagisa} "Vậy thì bữa tối... mớm bằng miệng... thì... sao...?"
// \{Nagisa} "Then perhaps for dinner... \wait{1000}mouth-to-mouth feeding... how... is that...?"

<1609> \{\m{B}} "Ểểể? Em dám làm à?!"
// \{\m{B}} "Ehh? You can really do that?!"

<1610>\{Nagisa} "A, vâng... nếu anh muốn, \m{B}-kun, em nghĩ em sẽ thử..."
// \{Nagisa} "Ah, yes... if you're fine with it, \m{B}-kun, I think I'll give it a shot..."

<1611> \{\m{B}} "Anh cũng... không phản đối..."
// \{\m{B}} "Though I'd be... fine with that..."

<1612> \{\m{B}} "Nhưng, lỡ là mấy hạt đậu nành này thì sao?" Câu này khá tôi nghĩa mình hiểu ngữ cảnh nhưng cũng chẳng biết dịch sao cho hợp
// \{\m{B}} "But, it could be this small soya bean."

<1613>\{Nagisa} "N-nó... nhỏ quá, nên có hơi rắc rối..."
// \{Nagisa} "T-that's... small, so that'd be a problem..."

<1614>\{Nagisa} "Nó có thể dính trong miệng..."
// \{Nagisa} "It might end up sticking on the mouth..."

<1615> Nhưng, cô ấy làm được không...?
// But, can she do it...?

<1616> \{\m{B}} "Vậy, anh phải làm gì nếu anh khát?"
// \{\m{B}} "Then, what do I do if I get thirsty?"

<1617>\{Nagisa} "Nước?"
// \{Nagisa} "Water?"

<1618> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1619>\{Nagisa} "Nếu anh muốn, \m{B}-kun...... em cũng sẽ... mớm cho anh..."
// \{Nagisa} "If, you're fine with it, \m{B}-kun... I'd also... feed that by mouth..."

<1620>\{Nagisa} "Nhưng... em sẽ không thể mở miệng ra, nó sẽ cứ ngậm lại..."
// \{Nagisa} "But... my mouth couldn't open, it'd end up remaining closed..."

<1621> \{\m{B}} "Làm thế nào chuyện đó xảy ra được!"
// \{\m{B}} "Like hell that would happen!"

<1622>\{Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "What?"

<1623> Tôi tỉnh dậy khỏi ảo tưởng.
// I wake up from my delusion.

<1624> Nagisa mà chơi đùa với thức ăn như vậy thì không phải là Nagisa.
// For Nagisa to play with her food in that way was not like her at all.

<1625> Tôi sẽ tức giận với cô ấy vì nghĩ tới mấy thứ như vậy.
// I would end up being angry at her for thinking up such things in the first place.

<1626>\{Nagisa} "Chuyện gì sẽ xảy ra vậy?"
// \{Nagisa} "Like what, exactly?"

<1627> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1628> \{\m{B}} "Anh nghĩ em chúc mừng là anh vui rồi."
// \{\m{B}} "I guess I"ll be happy with you congratulating me."

<1629>\{Nagisa} "Vâng, ban đầu em cũng muốn vậy."
// \{Nagisa} "Yes, that's what I wanted to do in the first place."

<1630> \{\m{B}} "Rồi, xin mời."
// \{\m{B}} "Okay, go ahead."

<1631>\{Nagisa} "Trông anh hơi miễn cưỡng."
// \{Nagisa} "It seems like you're kind of reluctant about it."

<1632> \{\m{B}} "Anh đang nghe đây."
// \{\m{B}} "I'm listening clearly."

<1633>\{Nagisa} "Vậy em nói đây."
// \{Nagisa} "Then, I'll say it."

<1634> \{\m{B}} "Thôi, lời nói là được rồi."
// \{\m{B}} "Nah, words are fine."

<1635> Nghĩ kĩ lại, tôi nói vậy.
// Thinking it over, I said that.

<1636>\{Nagisa} "Vâng, ban đầu em cũng muốn vậy."
// \{Nagisa} "Okay. I also wanted to go with words."

<1637>\{Nagisa} "Vậy thì..."
// \{Nagisa} "Well then..."

<1638> Ra khỏi phòng tắm, tôi chẳng chờ Nagisa vào, mà ngủ luôn.
// Coming out of the bath, I didn't wait for Nagisa to go in, and ended up falling asleep.

<1639> Tôi không còn đủ sức làm gì nữa.
// I no longer had any energy to do anything else.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074