Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6800P6"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 11: Line 11:
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P10|Phần 10]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P10|Phần 10]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN6800P11|Phần 11]]
  +
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=176950 tung899]
  +
  +
''Chỉnh sửa và hiệu đính''
   
 
== Text ==
 
== Text ==
Line 16: Line 22:
 
<pre>
 
<pre>
   
  +
<3059> 17 tháng Năm (Thứ Hai)
<3059>
 
 
// May 17 (Monday)
 
// May 17 (Monday)
  +
// 5月17日(月)
 
<3060>\{Ông Chủ} ""
+
<3060> {Ông chủ} "\m{A}-kun, cậu có rảnh không?"
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, do you have a second?"
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, do you have a second?"
  +
// \{親方}「\m{A}君さ、ちょっといいかな?」
 
<3061> \{\m{B}} ""
+
<3061> {\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
// \{\m{B}}「なんすか?」
 
  +
<3062> Sau buổi động viên, ông chủ gọi tôi.
<3062>
 
 
// After the pep talk, the boss called for me.
 
// After the pep talk, the boss called for me.
  +
// 朝礼が終わったあと、俺は親方に呼び止められた。
 
  +
<3063> {Ông chủ} "Chúng ta có chút nhầm lẫn với nơi làm việc vào buổi trưa. Vậy nên, thay vì không làm gì, cậu phân loại chỗ này được không?"
<3063>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "We made a mistake with the place we're working on at noon. So, instead of leaving you to do nothing, could you sort this?"
 
// \{Boss} "We made a mistake with the place we're working on at noon. So, instead of leaving you to do nothing, could you sort this?"
  +
// \{親方}「今日の現場、手違いで昼からになっちゃったんだ。で、遊ばせておくのもなんだから、これ整理してくれない?」
 
  +
<3064> Ông ta đưa tôi một sấp hóa đơn. Phải dày hơn mười centimet.
<3064>
 
 
// He handed over a pile of vouchers. It was ten centimeters thick.
 
// He handed over a pile of vouchers. It was ten centimeters thick.
  +
// 渡されたのは、伝票の束だった。厚さは10センチはある。
 
<3065>\{Ông Chủ} ""
+
<3065> {Ông chủ} "Cậu có thể phân loại theo ngày, được không?"
 
// \{Boss} "You can sort by dates, okay?"
 
// \{Boss} "You can sort by dates, okay?"
  +
// \{親方}「日付順に並べてくれればいいから」
 
<3066> \{\m{B}} ""
+
<3066> {\m{B}} "Dĩ nhiên."
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
// \{\m{B}} "Sure."
  +
// \{\m{B}}「わかりました」
 
  +
<3067> Tôi cầm đống hóa hơn riêng biệt, được cột với nhau.
<3067>
 
 
// I collected the various, tied-up vouchers.
 
// I collected the various, tied-up vouchers.
  +
// 俺は雑多に縛られた伝票をまとめなおした。
 
  +
<3068> Nhìn vào, có những số hiệu hàng hóa mà tôi không biết tới.
<3068>
 
 
// Looking at it, there were item stock numbers that I also knew nothing about.
 
// Looking at it, there were item stock numbers that I also knew nothing about.
  +
// 見ると、現物が頭に浮かぶのもあれば全く知らない品番の物もある。
 
<3069> \{\m{B}} ""
+
<3069> {\m{B}} "Umm, từ tháng Ba rồi..."
 
// \{\m{B}} "Umm, since it's in March..."
 
// \{\m{B}} "Umm, since it's in March..."
  +
// \{\m{B}}「えっと、三月だから…」
 
  +
<3070> Tôi phân loại từng cái một cách ngăn nắp.
<3070>
 
 
// I neatly order them one by one.
 
// I neatly order them one by one.
  +
// 一つ一つ丁寧に並べた。
 
<3071> \{\m{B}} ""
+
<3071> {\m{B}} "Xong rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
  +
// \{\m{B}}「終わりました」
 
<3072>\{Ông Chủ} ""
+
<3072> {Ông chủ} "Tốt lắm. Uống chút trà, rồi nghỉ đi."
 
// \{Boss} "Good work. Take some tea, and have a break."
 
// \{Boss} "Good work. Take some tea, and have a break."
  +
// \{親方}「ご苦労さん。お茶煎れるから、一休みしていいよ」
 
<3073> \{\m{B}} ""
+
<3073> {\m{B}} "Vâng, cảm ơn nhiều."
 
// \{\m{B}} "Okay, thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Okay, thank you very much."
  +
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」
 
  +
<3074> Khi tôi đang nhìn vào cốc trà khổng lồ trong tay, Yoshino-san quay về.
<3074>
 
 
// As I stared at the giant teacup that was held in one hand, Yoshino-san came back.
 
// As I stared at the giant teacup that was held in one hand, Yoshino-san came back.
  +
// I dunno who's holding the cup, so I left it ambiguous --velocity7
 
  +
// やけに大きな湯飲みを片手にぼーっとしていると、芳野さんが帰ってきた。
<3075> \{\m{B}} ""
 
  +
<3075> {\m{B}} "Chào anh đã về."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
 
// \{\m{B}} "Welcome back."
  +
// \{\m{B}}「おかえりなさい」
 
<3076>\{Yoshino} ""
+
<3076> {Yoshino} "Yo"
 
// \{Yoshino} "Yo."
 
// \{Yoshino} "Yo."
  +
// \{芳野}「おう」
 
  +
<3077> Yoshino-san đi qua, ngồi đối diện tôi.
<3077>
 
 
// Yoshino-san passed by, sitting in front of the desk.
 
// Yoshino-san passed by, sitting in front of the desk.
  +
// 芳野さんは通り過ぎようとして、机の前で止まった。
 
<3078> \{\m{B}} ""
+
<3078> {\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
// \{\m{B}}「どうしたんすか?」
 
<3079>\{Yoshino} ""
+
<3079> {Yoshino} "Cậu đang phân loại hóa đơn?"
 
// \{Yoshino} "You were doing sorting?"
 
// \{Yoshino} "You were doing sorting?"
  +
// \{芳野}「おまえが整理したのか」
 
<3080> \{\m{B}} ""
+
<3080> {\m{B}} "Vâng, ông chủ bảo em làm."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the boss told me to."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the boss told me to."
  +
// \{\m{B}}「ええ、親方に言われて」
 
<3081>\{Yoshino} ""
+
<3081> {Yoshino} "Giỏi thật."
 
// \{Yoshino} "Amazing."
 
// \{Yoshino} "Amazing."
  +
// \{芳野}「すごいな」
 
<3082> \{\m{B}} ""
+
<3082> {\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「は?」
 
<3083>\{Yoshino} ""
+
<3083> {Yoshino} "À, ý tôi là việc phân loại hóa đơn ấy."
 
// \{Yoshino} "Uh, I meant the voucher sorting."
 
// \{Yoshino} "Uh, I meant the voucher sorting."
  +
// \{芳野}「いや、伝票の整理」
 
<3084> \{\m{B}} ""
+
<3084> {\m{B}} "Chỉ là sắp xếp theo ngày thôi mà."
 
// \{\m{B}} "It's just sorted by dates."
 
// \{\m{B}} "It's just sorted by dates."
  +
// \{\m{B}}「日付順に並べただけっすよ」
 
<3085>\{Yoshino} ""
+
<3085> {Yoshino} "Việc đó với tôi là không thể."
 
// \{Yoshino} "That's impossible for me."
 
// \{Yoshino} "That's impossible for me."
  +
// play Yoshino's route... you'd probably figure that Yoshino didn't do so well on grades in school --velocity7
 
  +
// \{芳野}「俺には無理だからな」
<3086> \{\m{B}} ""
 
  +
<3086> {\m{B}} "Hả."
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
  +
// \{\m{B}}「はあ」
 
<3087>\{Yoshino} ""
+
<3087> {Yoshino} "Tôi sẽ làm rối tung lên trong 5 phút."
 
// \{Yoshino} "I'd mess it up in five minutes."
 
// \{Yoshino} "I'd mess it up in five minutes."
  +
// \{芳野}「五分でキレる」
 
<3088> \{\m{B}} ""
+
<3088> {\m{B}} "Thật không?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
// \{\m{B}}「そうなんですか」
 
  +
<3089> Tôi ngừng ý tưởng nói rằng tôi muốn xem chuyện đó.
<3089>
 
 
// I stopped short of saying that I'd have wanted to see that.
 
// I stopped short of saying that I'd have wanted to see that.
  +
// その光景が見たかったが、言うのは止めた。
 
  +
<3090> Công việc hoàn thành vào buổi chiều, và xe tải hướng tới công ty.
<3090>
 
 
// Work finished in the afternoon, and the truck headed in the direction of the office.
 
// Work finished in the afternoon, and the truck headed in the direction of the office.
  +
// 午後からの仕事も終わり、軽トラは事務所に向かって走っていた。
 
<3091>\{Yoshino} ""
+
<3091> {Yoshino} "Hết tuần này, sẽ bận rộn lắm đấy."
 
// \{Yoshino} "After the week ends, it'll get busy."
 
// \{Yoshino} "After the week ends, it'll get busy."
  +
// \{芳野}「今週終わりから忙しくなる」
 
<3092> \{\m{B}} ""
+
<3092> {\m{B}} "Thật không?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
// \{\m{B}}「そうっすか」
 
  +
<3093> {Yoshino} "Vì chúng ta có hợp đồng mới. Cũng giống mấy hợp đồng phụ chúng ta đang làm thôi, nhưng qui mô lớn hơn."
<3093>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Because we got a new contract. It's a lot like the subcontract we have right now, but it's a lot bigger."
 
// \{Yoshino} "Because we got a new contract. It's a lot like the subcontract we have right now, but it's a lot bigger."
  +
// \{芳野}「新しい契約が入ったからな。うちみたいな下請けでも、かなり大きい仕事だ」
 
<3094> \{\m{B}} ""
+
<3094> {\m{B}} "Lớn hơn... anh nghĩ là cỡ nào?"
 
// \{\m{B}} "Bigger... how much, do you think?"
 
// \{\m{B}} "Bigger... how much, do you think?"
  +
// \{\m{B}}「大きいってどのくらいですか?」
 
  +
<3095> {Yoshino} "Tôi không biết chi tiết lắm, nhưng nó trị giá mười triệu yên."
<3095>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "I'm not sure of the fine details, but it's valued at ten million yen."
 
// \{Yoshino} "I'm not sure of the fine details, but it's valued at ten million yen."
  +
// \{芳野}「細かいところまでは知らんが、額が一千万単位だ」
 
  +
<3096> {Yoshino} "Đến cả ông chủ cũng ngày càng quá đáng hơn, vì đó là công việc của ông ta mà."
<3096>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Even the boss is being more and more unreasonable, since that's his job."
 
// \{Yoshino} "Even the boss is being more and more unreasonable, since that's his job."
  +
// \{芳野}「親方もいろいろ無理をして、義理を果たしてたからな」
 
  +
<3097> {Yoshino} "Đến lúc nào đó, ông chủ cũng sẽ muốn nhận một hợp đồng lớn, và phát triển công ty."
<3097>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Someday, the boss'll also want to take on a big contract, and have the company grow."
 
// \{Yoshino} "Someday, the boss'll also want to take on a big contract, and have the company grow."
  +
// \{芳野}「いつか親方も元請けになって、会社を大きくしたいんだろう」
 
<3098> \{\m{B}} ""
+
<3098> {\m{B}} "Được vậy thì tốt quá."
 
// \{\m{B}} "That'd be nice if it became so."
 
// \{\m{B}} "That'd be nice if it became so."
  +
// \{\m{B}}「なるといいですね」
 
  +
<3099> {Yoshino} "Sẽ không \bđược\u vậy. Chúng ta sẽ \blàm\u cho nó trở thành vậy"
<3099>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "It doesn't \bbecome\u so. We \bmake\u it so."
 
// \{Yoshino} "It doesn't \bbecome\u so. We \bmake\u it so."
  +
// \{芳野}「なるんじゃない。俺たちがそうするんだ」
 
  +
<3100> Tôi im lặng gật đầu với Yoshino-san, như là đang lẩm bẩm.
<3100>
 
 
// I nodded silently to Yoshino-san, as if I were muttering.
 
// I nodded silently to Yoshino-san, as if I were muttering.
  +
// 呟くように言った芳野さんに、俺は黙って頷いた。
 
  +
<3101> Khi tôi về, Nagisa đang vui, ngân nga khi đang làm bữa tối.
<3101>
 
 
// When I came back, Nagisa was in high spirits, singing some tune while making dinner.
 
// When I came back, Nagisa was in high spirits, singing some tune while making dinner.
  +
// 帰ってくると、渚は歌いながら上機嫌で夕飯を作っていた。
 
<3102>\{Nagisa} ""
+
<3102> {Nagisa} "Dango, dango~"
 
// \{Nagisa} "Dango, dango~"
 
// \{Nagisa} "Dango, dango~"
  +
// \{渚}「だんご、だんごっ」
 
<3103> \{\m{B}} ""
+
<3103> {\m{B}} "Vì, bữa tối chúng ta sẽ ăn dango à?"
 
// \{\m{B}} "What, we have dango for dinner?"
 
// \{\m{B}} "What, we have dango for dinner?"
  +
// \{\m{B}}「夕飯、だんごなのか?」
 
<3104>\{Nagisa} ""
+
<3104> {Nagisa} "Không, là canh miso thịt heo."
 
// \{Nagisa} "No, it's pork miso soup."
 
// \{Nagisa} "No, it's pork miso soup."
  +
// \{渚}「違います。豚汁です」
 
<3105> \{\m{B}} ""
+
<3105> {\m{B}} "Vậy hát 'Thịt heo, thịt heo~' đi , được không?"
 
// \{\m{B}} "Then sing 'Pork, pork~', okay?"
 
// \{\m{B}} "Then sing 'Pork, pork~', okay?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、ぶた、ぶたっ、て歌え」
 
<3106>\{Nagisa} ""
+
<3106> {Nagisa} "Làm gì có bài đó!"
 
// \{Nagisa} "There's no such song!"
 
// \{Nagisa} "There's no such song!"
  +
// \{渚}「そんな歌、ないです」
 
  +
<3107> {\m{B}} "Hát nhại theo là được rồi, đúng không? Có là cách thuận tiện để anh biết bữa tối có gì."
<3107> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "A parody's fine, isn't it? That's a convenient way for me to figure what's for dinner."
 
// \{\m{B}} "A parody's fine, isn't it? That's a convenient way for me to figure what's for dinner."
  +
// \{\m{B}}「いいじゃないか、替え歌で。それだと夕飯の献立がわかって便利だ」
 
  +
<3108> {Nagisa} "Quên mấy cái thuận tiện đó đi. Em chỉ muốn hát vui vẻ thôi."
<3108>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Forget about it being convenient or anything. I just wanted to sing and have fun."
 
// \{Nagisa} "Forget about it being convenient or anything. I just wanted to sing and have fun."
  +
// \{渚}「便利でなくていいです。わたしはただ楽しくて歌ってるだけです」
 
<3109> \{\m{B}} ""
+
<3109> {\m{B}} "Có gì mà vui vậy?"
 
// \{\m{B}} "What's so fun?"
 
// \{\m{B}} "What's so fun?"
  +
// \{\m{B}}「何が、そんなに楽しいんだよ」
 
<3110>\{Nagisa} ""
+
<3110> {Nagisa} "Lễ Thành Lập Trường..."
 
// \{Nagisa} "School Foundation Day..."
 
// \{Nagisa} "School Foundation Day..."
  +
// \{渚}「創立者祭です」
 
<3111> \{\m{B}} ""
+
<3111> {\m{B}} "À..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
  +
<3112> Tôi phải nói cho cô ấy những gì nghe từ Yoshino-san.
<3112>
 
 
// I have to tell her about what I heard from Yoshino-san.
 
// I have to tell her about what I heard from Yoshino-san.
  +
// 俺はさっき芳野さんから聞いたことを伝えなくてはならない。
 
<3113> \{\m{B}} ""
+
<3113> {\m{B}} "Này, Nagisa,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
  +
// \{\m{B}}「あのな、渚」
 
<3114>\{Nagisa} ""
+
<3114> {Nagisa} "Vâng?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
  +
// \{渚}「はい」
 
  +
<3115> {\m{B}} "Có vẻ như hết tuần này, công việc sẽ rất bận rộn."
<3115> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "It looks like after the week's over, things are going to get busy."
 
// \{\m{B}} "It looks like after the week's over, things are going to get busy."
  +
// \{\m{B}}「今週の終わりからさ、忙しくなりそうなんだ」
 
<3116>\{Nagisa} ""
+
<3116> {Nagisa} "Vậy à...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
 
// \{Nagisa} "Is that so...?"
  +
// \{渚}「そうなんですか…」
 
<3117> \{\m{B}} ""
+
<3117> {\m{B}} "Ừ, hôm nay mọi người nói vậy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what they said today."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's what they said today."
  +
// \{\m{B}}「ああ。今日、そう言われた」
 
<3118> \{\m{B}} ""
+
<3118> {\m{B}} "Nên nếu anh có không đi được..."
 
// \{\m{B}} "So if I weren't able to go..."
 
// \{\m{B}} "So if I weren't able to go..."
  +
// \{\m{B}}「だから、もし俺が行けなかったらさ…」
 
  +
<3119> Em cứ tận hưởng một mình đi nhé...
<3119>
 
 
// Have fun on your own...
 
// Have fun on your own...
  +
// ひとりで楽しめよ…。
 
  +
<3120> Tôi cắn lưỡi, ngay trước lúc nói câu đó.
<3120>
 
 
// I bite my tongue, just before I said it.
 
// I bite my tongue, just before I said it.
  +
// そう言いそうになって、口をつぐんだ。
 
  +
<3121> Đi xem mấy gian hàng một mình thì chẳng có gì vui cả.
<3121>
 
 
// It isn't fun at all to be going round the booths on your own.
 
// It isn't fun at all to be going round the booths on your own.
  +
// ひとりきりで模擬店を回って、楽しいはずがない。
 
  +
<3122> Liệu mọi chuyện sẽ như vậy nếu tôi đi làm vào Chủ Nhật?
<3122>
 
 
// Will it end up that way if I go working on Sunday?
 
// Will it end up that way if I go working on Sunday?
  +
// もし日曜、仕事が入ってしまったら、そうなるのだろうか。
 
  +
<3123> Liệu Nagisa sẽ đi chơi một mình trong đám đông, dạo quanh gian hàng, và xem các tiết mục...?
<3123>
 
 
// Will Nagisa go off on her own into the crowd, going round the booths, and seeing the performances...?
 
// Will Nagisa go off on her own into the crowd, going round the booths, and seeing the performances...?
  +
// 渚は、周りが賑わう中、ひとりで模擬店を回って、発表会を見るのだろうか…。
 
  +
<3124> ... tôi không muốn nghĩ tới chuyện đó.
<3124>
 
 
// ... I don't want to imagine that at all.
 
// ... I don't want to imagine that at all.
  +
// …そんな想像したくもない。
 
  +
<3125> Sẽ tốt hơn cho cô ấy nếu tới lớp bình thường... \\Sẽ tốt hơn cho cô ấy nếu tham gia với bạn cùng lớp bình thường...
<3125>
 
 
// It would have been better for her to take classes normally...
 
// It would have been better for her to take classes normally...
  +
// 普通に授業があればよかったのに…。
 
  +
<3126> Sẽ tốt hơn nếu lễ hội không kết thúc như vậy.
<3126>
 
 
// It would have been better for festivals not to end up like that.
 
// It would have been better for festivals not to end up like that.
  +
// 祭りなんて、なければよかったのに。
 
  +
<3127> Lễ hội không phải là nơi cô đơn, đề bạn đi tham gia một mình.
<3127>
 
 
// Festivals shouldn't be so lonely, let alone going on your own.
 
// Festivals shouldn't be so lonely, let alone going on your own.
  +
// ひとりきりの祭りほど、寂しいものなんてなかった。
 
<3128> \{\m{B}} ""
+
<3128> {\m{B}} "Chỉ là, nếu..."
 
// \{\m{B}} "Just, if..."
 
// \{\m{B}} "Just, if..."
  +
// \{\m{B}}「もし、さ…」
 
<3129>\{Nagisa} ""
+
<3129> {Nagisa} "Vâng?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
 
// \{Nagisa} "Yes?"
  +
// \{渚}「はい」
 
<3130> \{\m{B}} ""
+
<3130> {\m{B}} "Nếu anh không đến, gọi Sanae-san nhé."
 
// \{\m{B}} "If I don't come, call Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "If I don't come, call Sanae-san."
  +
// \{\m{B}}「行けなかったらさ、早苗さんに連絡するよ」
 
<3131> \{\m{B}} ""
+
<3131> {\m{B}} "Cô ấy nhật định sẽ đến ngay."
 
// \{\m{B}} "She'll definitely come right over."
 
// \{\m{B}} "She'll definitely come right over."
  +
// \{\m{B}}「早苗さんだったら、駆けつけてくれるよ」
 
<3132>\{Nagisa} ""
+
<3132> {Nagisa} "Vâng... không sao đâu."
 
// \{Nagisa} "Sure... I don't mind."
 
// \{Nagisa} "Sure... I don't mind."
  +
// \{渚}「いえ…構わないです」
 
  +
<3133> {Nagisa} "Với lại, chúng ta đã quyết định sẽ cố gắng trong năm nay mà..."
<3133>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Besides, we did decide to work hard this year..."
 
// \{Nagisa} "Besides, we did decide to work hard this year..."
  +
// \{渚}「それに、この一年はふたりでがんばるって…そう決めました」
 
  +
<3134> {\m{B}} "Nhưng, điều đó không liên quan gì tới chuyện này cả."
<3134> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "But, that doesn't have anything to do with this."
 
// \{\m{B}} "But, that doesn't have anything to do with this."
  +
// \{\m{B}}「でも、それとこれとは関係ないだろ」
 
<3135>\{Nagisa} ""
+
<3135> {Nagisa} "Không, em thật sự không thấy phiền đâu."
 
// \{Nagisa} "No, I really don't mind at all."
 
// \{Nagisa} "No, I really don't mind at all."
  +
// \{渚}「いえ、わたしは本当に構わないです」
 
<3136>\{Nagisa} ""
+
<3136> {Nagisa} "Em chỉ nói là em sẽ rất vui nếu anh đến, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I was just saying that I'd be happy if you could come, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I was just saying that I'd be happy if you could come, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「ただ、\m{B}くんが来てくれたら、うれしいなって」
 
<3137>\{Nagisa} ""
+
<3137> {Nagisa} "Vậy thôi."
 
// \{Nagisa} "That's all."
 
// \{Nagisa} "That's all."
  +
// \{渚}「そう思うだけです」
 
<3138> \{\m{B}} ""
+
<3138> {\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<3139> \{\m{B}} ""
+
<3139> {\m{B}} "Vậy à..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}}「そっか…」
 
<3140>\{Nagisa} ""
+
<3140> {Nagisa} "Vâng."
 
// \{Nagisa} "Yes."
 
// \{Nagisa} "Yes."
  +
// \{渚}「はい」
 
<3141> \{\m{B}} ""
+
<3141> {\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「わかったよ」
 
  +
<3142> Tôi không nói gì hơn nữa.
<3142>
 
 
// I didn't say any more than that.
 
// I didn't say any more than that.
  +
// 俺もそれ以上は、何も言わなかった。
 
  +
//==================
<3143>
 
  +
// SECTION 21
  +
//==================
  +
<3143> 18 tháng Năm (Thứ Ba)
 
// May 18 (Tuesday)
 
// May 18 (Tuesday)
  +
// 5月18日(火)
 
<3144>\{Bác Gái} ""
+
<3144> { lão} "Cảm ơn vì đã giúp."
 
// \{Old Lady} "Thanks so much for your help."
 
// \{Old Lady} "Thanks so much for your help."
  +
// \{おばちゃん}「お疲れさまです」
 
<3145> \{\m{B}} ""
+
<3145> {\m{B}} "Ồ, không có chi."
 
// \{\m{B}} "Oh, not at all."
 
// \{\m{B}} "Oh, not at all."
  +
// \{\m{B}}「あ、いえ」
 
  +
<3146> Chúng tôi đến sửa điện ở một ngôi nhà.
<3146>
 
 
// We came to do electrical work at a house.
 
// We came to do electrical work at a house.
  +
// 今日は、民家の電気工事に来ていた。
 
  +
<3147> Chào bà lão, đúng là một việc bối rối.
<3147>
 
 
// Greeting the old lady, it was a bewildering task.
 
// Greeting the old lady, it was a bewildering task.
  +
// おばちゃんに挨拶され、戸惑いながらの仕事だった。
 
<3148> \{\m{B}} ""
+
<3148> {\m{B}} "Chúng ta cũng làm những việc này nữa à?"
 
// \{\m{B}} "We have work like this, don't we?"
 
// \{\m{B}} "We have work like this, don't we?"
  +
// \{\m{B}}「こういう仕事もあるんですね」
 
  +
<3149> {Yoshino} "Không thường xuyên lắm, nhưng vì nó cũng thuộc lĩnh vực của chúng ta, nên không sao."
<3149>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "We don't often do this, but since it's related to our field, it works out."
 
// \{Yoshino} "We don't often do this, but since it's related to our field, it works out."
  +
// \{芳野}「うちは少ないが、電気関係なら大概はする」
 
<3150> \{\m{B}} ""
+
<3150> {\m{B}} "Huh, xem ra đó là chuyện anh phải ghi nhớ."
 
// \{\m{B}} "Huh, guess it's something you have to remember."
 
// \{\m{B}} "Huh, guess it's something you have to remember."
  +
// \{\m{B}}「はあ、覚えないといけないっすね」
 
  +
<3151> {Yoshino} "Chỉ toàn những việc cơ bản, nên nếu tập trung, thì khá đơn giản."
<3151>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "It's all in the fundamentals, so if you get the hang of it, it's pretty simple."
 
// \{Yoshino} "It's all in the fundamentals, so if you get the hang of it, it's pretty simple."
  +
// \{芳野}「基本は一緒だから、コツさえ掴めば割合簡単だ」
 
<3152> \{\m{B}} ""
+
<3152> {\m{B}} "Đã rõ."
 
// \{\m{B}} "Roger that."
 
// \{\m{B}} "Roger that."
  +
// \{\m{B}}「了解っす」
 
  +
<3153> Chúng tôi làm việc trên mái nhà vào buổi chiều.
<3153>
 
 
// We worked in the attic during the afternoon.
 
// We worked in the attic during the afternoon.
  +
// 午後になって、屋根裏での作業になった。
 
  +
<3154> Chúng tôi kiểm tra bằng đồng hồ đo vạn năng, và nhận ra điện nối với tầng hai đã tắt. Có lẽ bị hư ở đâu đó.
<3154>
 
 
// We checked using a multimeter, and noticed the outlet to the second floor was out. There might be a break somewhere.
 
// We checked using a multimeter, and noticed the outlet to the second floor was out. There might be a break somewhere.
  +
// テスターで試験したところ、二階のコンセントが通電しにくく、どこかで漏電している可能性があるそうだ。
 
  +
<3155> Đúng vậy, bảng điện có chỗ hỏng, nên lửa không cháy.
<3155>
 
 
// That said, the switchboard does have a breaker, so a fire won't start up.
 
// That said, the switchboard does have a breaker, so a fire won't start up.
  +
// とはいえ配電盤には漏電防止スイッチがあり、滅多なことでは火事など起きない。
 
  +
<3156> Dù vậy, chúng tôi đến đây để sữa chỗ bị hỏng, như thể mấy chuyện hỏng hóc này diễn ra thường xuyên.
<3156>
 
 
// Even so, we came to fix the breaker, as it was dropping out every so often.
 
// Even so, we came to fix the breaker, as it was dropping out every so often.
  +
// それでも、頻繁にブレーカーが落ちるので俺たちに修理依頼がきたのだ。
 
<3157>\{Yoshino} ""
+
<3157> {Yoshino} "Có tín hiệu gì không?"
 
// \{Yoshino} "Was there any signal?"
 
// \{Yoshino} "Was there any signal?"
  +
// \{芳野}「テスターの針、どうなってる?」
 
<3158> \{\m{B}} ""
+
<3158> {\m{B}} "Không có gì cả."
 
// \{\m{B}} "Nothing at all."
 
// \{\m{B}} "Nothing at all."
  +
// \{\m{B}}「動きません」
 
  +
<3159> {Yoshino} "Vậy, tôi sẽ vào sâu hơn. Tôi sẽ cho cậu tín hiệu, khi nào như vậy, gạt cầu dao và thử lại."
<3159>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Then, I'll go further in. I'll give a signal, so when that happens, lift the breaker and try again."
 
// \{Yoshino} "Then, I'll go further in. I'll give a signal, so when that happens, lift the breaker and try again."
  +
// \{芳野}「なら、もう少し奥へ行ってくる。合図を出すから、出たらブレーカーを上げてテストしろ」
 
<3160> \{\m{B}} ""
+
<3160> {\m{B}} "Vâng, hiểu rồi."
 
// \{\m{B}} "Okay, I understand."
 
// \{\m{B}} "Okay, I understand."
  +
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
 
  +
<3161> Yoshino-san biến mất bên trong.
<3161>
 
 
// Yoshino-san disappeared inside.
 
// Yoshino-san disappeared inside.
  +
// 芳野さんは奥へと消えていった。
 
  +
<3162> Nhìn lên trên trần nhà, Yoshino-san nháy đèn hai lần.
<3162>
 
 
// Looking further above the ceiling, Yoshino-san switched his flashlight on and off twice.
 
// Looking further above the ceiling, Yoshino-san switched his flashlight on and off twice.
  +
// 入り込んだ天井裏を覗き込んでいると、芳野さんの懐中電灯が二回点滅した。
 
<3163>
+
<3163> Tín hiệu.
 
// The signal.
 
// The signal.
  +
// 合図だ。
 
  +
<3164> Tôi kiểm tra cầu dao. Điện trở lúc nãy đã biến mất
<3164>
 
 
// I check the current. Apparently, the resistance from before had disappeared.
 
// I check the current. Apparently, the resistance from before had disappeared.
  +
// 俺は通電チェックをした。すると、さっきまでの抵抗が無くなっていた。
 
<3165> \{\m{B}} ""
+
<3165> {\m{B}} "Có vẻ ổn rồi."
 
// \{\m{B}} "Looks okay."
 
// \{\m{B}} "Looks okay."
  +
// \{\m{B}}「オッケーです」
 
  +
<3166> {Yoshino} "Tốt, đưa tôi cáp ba mươi centimet. cắt bốn centimet hai đầu."
<3166>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Okay, bring me thirty centimeters of cable. Cut off four centimeters from each end."
 
// \{Yoshino} "Okay, bring me thirty centimeters of cable. Cut off four centimeters from each end."
  +
// \{芳野}「よし、ケーブルを30センチ持ってこい。両端の皮膜は4センチずつ剥け」
 
  +
<3167> Tôi làm như được bảo, rối đưa cho anh ta.
<3167>
 
 
// I did as he said, and handed it over.
 
// I did as he said, and handed it over.
  +
// 俺は言われたとおりに加工し、芳野さんに手渡した。
 
<3168>\{Yoshino} ""
+
<3168> {Yoshino} "Chuột hay cái gì đó đã gặm nó. Đó là nguyên do."
 
// \{Yoshino} "A mouse or something probably gnawed on it. That's the cause."
 
// \{Yoshino} "A mouse or something probably gnawed on it. That's the cause."
  +
// \{芳野}「ネズミか何かに囓られたんでしょう。これが原因です」
 
  +
<3169> Yoshino-san đưa sợi cáp cho bà lão xem, trông như một con bọ ăn xuyên qua vậy.
<3169>
 
 
// Yoshino-san showed the cable to the old lady, it looking as if an insect ate through it.
 
// Yoshino-san showed the cable to the old lady, it looking as if an insect ate through it.
  +
// 芳野さんはおばちゃんに虫が食ったようなケーブルを見せた。
 
  +
<3170> {Yoshino} "Mọi chuyện cũng đã được giải quyết rồi, nên sẽ không sao."
<3170>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "It's been dealt with for the time being, so it should be fine."
 
// \{Yoshino} "It's been dealt with for the time being, so it should be fine."
  +
// \{芳野}「一応処理はしておきましたので大丈夫でしょう」
 
<3171>\{Yoshino} ""
+
<3171> {Yoshino} "Nếu có chuyện gì, cứ gọi chúng cháu."
 
// \{Yoshino} "If anything happens, please call us."
 
// \{Yoshino} "If anything happens, please call us."
  +
// \{芳野}「何かありましたら連絡下さい」
 
  +
<3172> Yoshino-san và tôi nói một cách lịch sự, rồi đi đến nơi tiếp theo.
<3172>
 
// Yoshino-san and I offer her a courteous expression, and move on to our next place.
+
// Yoshino-san and I offer her a courteous expression, and move on to our next place. // a bit literal
  +
// 芳野さんと俺はおばちゃんに丁寧なお礼を言われ、次の現場へと向かった。
 
  +
<3173> Hoàn thành công việc, và thay đồ ở công ty...
<3173>
 
 
// Finishing work, and changing clothes at the office...
 
// Finishing work, and changing clothes at the office...
  +
// 仕事を終え、事務所で着替えていると…
 
<3174>\{Ông Chủ} ""
+
<3174> {Ông chủ} "Hmm, chúng ta sắp hết thời gian rồi..."
// \{Boss} "Hmm, we're quite parched..."
+
// \{Boss} "Hmm, we're quite parched..." // as in, lacking in time
  +
// \{親方}「うーん、時間がないよね」
 
<3175>\{Yoshino} ""
+
<3175> {Yoshino} "Ông định làm thêm ca đêm à?"
 
// \{Yoshino} "You going to bring in a night shift?"
 
// \{Yoshino} "You going to bring in a night shift?"
  +
// \{芳野}「夜勤入れますか?」
 
<3176>\{Ông Chủ} ""
+
<3176> {Ông chủ} "Nếu làm vậy chúng ta sẽ bị quá sức."
 
// \{Boss} "If we did that, we'd be taking in too much work."
 
// \{Boss} "If we did that, we'd be taking in too much work."
  +
// \{親方}「それだと負担が大きすぎるよ」
 
  +
<3177> Tôi nghe Yoshino-san và ông chủ nói chuyện bên trong.
<3177>
 
 
// I heard Yoshino-san and the boss talking inside.
 
// I heard Yoshino-san and the boss talking inside.
  +
// 奥から芳野さんと親方が話す声が聞こえてきた。
 
  +
<3178> Xem ra tiến độ không được thuận lợi. Chúng ta thiếu người.
<3178>
 
 
// Seems like the schedule's harsh. We're short on hands.
 
// Seems like the schedule's harsh. We're short on hands.
  +
// どうやら作業日程が厳しく、人手が足らないらしい。
 
<3179>\{Yoshino} ""
+
<3179> {Yoshino} "\m{A}."
 
// \{Yoshino} "\m{A}."
 
// \{Yoshino} "\m{A}."
  +
// \{芳野}「\m{A}」
 
<3180> \{\m{B}} ""
+
<3180> {\m{B}} "Vâng, có gì không?"
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
  +
// \{\m{B}}「はい、なんすか」
 
  +
<3181> Bị gọi, tôi đi tới chỗ anh ta khi đang kéo khóa quần.
<3181>
 
 
// Being called out, I came to see him as I was zipping up my jeans.
 
// Being called out, I came to see him as I was zipping up my jeans.
  +
// 呼ばれて、ジーパンのチャックを締めながら、顔を出す。
 
<3182>\{Yoshino} ""
+
<3182> {Yoshino} "Thứ Bảy cậu rảnh không?"
 
// \{Yoshino} "Are you free on Saturday?"
 
// \{Yoshino} "Are you free on Saturday?"
  +
// \{芳野}「おまえ、土曜日出られるか?」
 
<3183> \{\m{B}} ""
+
<3183> {\m{B}} "Vâng, nếu là Thứ Bảy."
 
// \{\m{B}} "Yes, if it's Saturday."
 
// \{\m{B}} "Yes, if it's Saturday."
  +
// \{\m{B}}「ええ、土曜日なら」
 
<3184>\{Yoshino} ""
+
<3184> {Yoshino} "Chủ Nhật thì sao?"
 
// \{Yoshino} "What about Sunday?"
 
// \{Yoshino} "What about Sunday?"
  +
// \{芳野}「日曜は?」
 
  +
<3185> Chủ Nhật tới là Lễ Thành lập Trường. Tôi phải đi.
<3185>
 
 
// Next Sunday's School Foundation Day. I have to go there.
 
// Next Sunday's School Foundation Day. I have to go there.
  +
// 今週の日曜は創立者祭だ。こればかりは外すわけには行かない。
 
  +
<3186> {\m{B}} "Em xin lỗi. Nếu được, em muốn Chủ Nhật được rảnh."
<3186> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. If possible, I'd like to keep Sunday open."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry. If possible, I'd like to keep Sunday open."
  +
// \{\m{B}}「すみません。できれば今週の日曜日は空けてほしいです」
 
  +
<3187> Yoshino-san gật đầu, nhìn vào bảng tiến độ công việc.
<3187>
 
 
// Yoshino-san nodded with a sound, gazing at the schedule.
 
// Yoshino-san nodded with a sound, gazing at the schedule.
  +
// 芳野さんは、ああと頷いて日程表を眺めた。
 
  +
<3188> {Yoshino} "Hiểu rồi. Được, Thứ Bảy đến đây. Chủ Nhật là ngày nghỉ, nên đừng lo lắng mà cứ nghỉ ngơi đi."
<3188>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "I see. Okay, come Saturday. Sunday was meant to be a holiday anyway, so don't worry and get some rest then."
 
// \{Yoshino} "I see. Okay, come Saturday. Sunday was meant to be a holiday anyway, so don't worry and get some rest then."
  +
// \{芳野}「そうか。じゃ、土曜日は出てくれ。日曜はもともと休みだから気にせず休め」
 
<3189> \{\m{B}} ""
+
<3189> {\m{B}} "Vâng, vậy. Cảm ơn nhiều."
 
// \{\m{B}} "Okay, then. Thank you so much."
 
// \{\m{B}} "Okay, then. Thank you so much."
  +
// \{\m{B}}「はい、わかりました。ありがとうございます」
 
<3190> \{\m{B}} ""
+
<3190> {\m{B}} "Anh về rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm back."
 
// \{\m{B}} "I'm back."
  +
// \{\m{B}}「ただいま」
 
<3191>\{Nagisa} ""
+
<3191> {Nagisa} "Mửng anh đã về."
 
// \{Nagisa} "Welcome back."
 
// \{Nagisa} "Welcome back."
  +
// \{渚}「お帰りなさいです」
 
  +
<3192> Nagisa dừng việc nhà lại, nhìn tôi.
<3192>
 
 
// Nagisa stops with the housework, looking at me.
 
// Nagisa stops with the housework, looking at me.
  +
// 家事の手を止め、こちらを向く渚。
 
<3193> \{\m{B}} ""
+
<3193> {\m{B}} "Có vẻ Chủ Nhật tới không có việc gì."
 
// \{\m{B}} "Looks like next Sunday'll be fine."
 
// \{\m{B}} "Looks like next Sunday'll be fine."
  +
// \{\m{B}}「日曜、大丈夫そうだ」
 
<3194>\{Nagisa} ""
+
<3194> {Nagisa} "Ể, anh không có việc à?"
 
// \{Nagisa} "Eh, you don't have any work?"
 
// \{Nagisa} "Eh, you don't have any work?"
  +
// \{渚}「え、仕事、ないですか」
 
  +
<3195> {\m{B}} "Ừ, họ nói anh nên nghỉ ngơi và đừng lo về chuyện đó."
<3195> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, they said that I should get some rest and not worry about it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, they said that I should get some rest and not worry about it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、気にせず休めって言ってもらえた」
 
<3196>\{Nagisa} ""
+
<3196> {Nagisa} "Thật không? Chuyện đó làm em vui quá."
 
// \{Nagisa} "Really? That makes me really happy."
 
// \{Nagisa} "Really? That makes me really happy."
  +
// \{渚}「本当ですか。それはとてもうれしいです」
 
  +
<3197> {Nagisa} "Vậy là, chúng ta có thể tham giự Lễ Thành Lập Trường."
<3197>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "With that, we can go to School Foundation Day."
 
// \{Nagisa} "With that, we can go to School Foundation Day."
  +
// \{渚}「これで、創立者祭、\m{B}くんと過ごせます」
 
<3198> \{\m{B}} ""
+
<3198> {\m{B}} "Ừ, có thể."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we can."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we can."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
 
<3199>\{Nagisa} ""
+
<3199> {Nagisa} "Em sắp xong việc rồi. Anh chờ chút nhé."
 
// \{Nagisa} "I'll be done in a bit. Please wait for a while."
 
// \{Nagisa} "I'll be done in a bit. Please wait for a while."
  +
// \{渚}「もう少しでできます。待っててください」
 
<3200> \{\m{B}} ""
+
<3200> {\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
  +
<3201> Tôi đi ra sau Nagisa, vào trong phòng.
<3201>
 
 
// I pass behind Nagisa, coming into the room.
 
// I pass behind Nagisa, coming into the room.
  +
// 俺は渚の後ろを抜けて、部屋で落ち着く。
 
  +
<3202> Tôi nghe Nagisa đang ngân nga trong nhà bếp.
<3202>
 
 
// I heard Nagisa humming from within the kitchen.
 
// I heard Nagisa humming from within the kitchen.
  +
// キッチンからは、渚の鼻歌が聞こえ続けていた。
 
  +
//==================
<3203>
 
  +
// SECTION 22
  +
//==================
  +
<3203> 19 tháng Năm (Thứ tư)
 
// May 19 (Wednesday)
 
// May 19 (Wednesday)
  +
// 5月19日(水)
 
  +
<3204> {Yoshino} "Xem ra chúng ta chỉ đơn giản là thay và lau bóng đèn thôi."
<3204>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Looks like we're simply changing and cleaning the bulbs."
 
// \{Yoshino} "Looks like we're simply changing and cleaning the bulbs."
  +
// \{芳野}「ここは玉交換と清掃だけだな」
 
<3205> \{\m{B}} ""
+
<3205> {\m{B}} "Vâng, có lẽ vậy."
 
// \{\m{B}} "Yes, I suppose."
 
// \{\m{B}} "Yes, I suppose."
  +
// \{\m{B}}「はい、そうっすね」
 
  +
<3206> Tôi nói, kiểm tra hóa đơn.
<3206>
 
 
// I said that, checking the voucher.
 
// I said that, checking the voucher.
  +
// 俺は伝票を確認しながら言った。
 
  +
<3207> Anh ấy nép xe về phía bên đường để không gây cản trở giao thông, rồi kiểm tra nguyên vật liệu và dụng cụ.
<3207>
 
 
// He pulls over the truck so that it doesn't block traffic, and checks the material and tools.
 
// He pulls over the truck so that it doesn't block traffic, and checks the material and tools.
  +
// 邪魔にならないように軽トラを止め、材料と工具を確認した。
 
<3208>\{Yoshino} ""
+
<3208> {Yoshino} "\m{A}, mau đi lấy bóng đèn đi."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, go on ahead and bring the bulbs out."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, go on ahead and bring the bulbs out."
  +
// \{芳野}「\m{A}、先に玉を外してこい」
 
<3209> \{\m{B}} ""
+
<3209> {\m{B}} "Vâng, có ngay."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
  +
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
 
  +
<3210> Tôi bắt đầu tháo lỏng dây trên thang ra..
<3210>
 
 
// I begin loosening the strings on the ladder.
 
// I begin loosening the strings on the ladder.
  +
// 荷台にある梯子の紐をゆるめ始めた。
 
  +
<3211> Việc tôi đã làm nhiều lần.
<3211>
 
 
// Something I've done many times.
 
// Something I've done many times.
  +
// 何度もやった仕事だ。
 
  +
<3212> Tôi nghĩ giờ mình đã có thể tự xử lý việc thủ tục và lau giọn rồi.
<3212>
 
 
// I think I could deal with the procedure and cleanup on my own now.
 
// I think I could deal with the procedure and cleanup on my own now.
  +
// 手順も、清掃も、もう一人で出来ると思う。
 
  +
<3213> Gah, tôi thật kém may mắn với phần việc hôm nay.
<3213>
 
 
// Gah, I'm not so lucky with the site we're at today.
 
// Gah, I'm not so lucky with the site we're at today.
  +
// が、今日の現場は運が悪かった。
 
<3214> \{\m{B}} ""
+
<3214> {\m{B}} "... phải làm gì đây?"
 
// \{\m{B}} "... what do I do?"
 
// \{\m{B}} "... what do I do?"
  +
// \{\m{B}}「…どうするよ」
 
  +
<3215> Phần việc của tôi chỉ là lẩm nhẩm, sửng sốt.
<3215>
 
 
// It was a site where I could only murmur, stunned.
 
// It was a site where I could only murmur, stunned.
  +
// 呆然と呟くしかない現場だった。
 
  +
<3216> Dù chuyện này là bình thường với mấy người thợ khác.
<3216>
 
 
// It'd be usual to any other worker though.
 
// It'd be usual to any other worker though.
  +
// 俺以外の作業員が見れば、何の変哲もない現場。
 
  +
<3217> Chỉ là điểm đặt chân thật tệ, và bên phải cái thang thì không vững.
<3217>
 
 
// It's just that the footing was bad, and the ladder's right side wouldn't stand.
 
// It's just that the footing was bad, and the ladder's right side wouldn't stand.
  +
// ただ足場が悪く右側に梯子を立てられないだけ。
 
  +
<3218> Nếu tôi nghiêng sang trái và với tới bằng tay phải, công việc này sẽ thật đơn giản.
<3218>
 
 
// If I lean it on the left and reach out with my right hand, this work should be simple.
 
// If I lean it on the left and reach out with my right hand, this work should be simple.
  +
// 左側に梯子を掛け、右手を伸ばせば簡単な作業。
 
  +
<3219> Đến tận bay giờ tôi đều làm ở phía bên kia, đặc biệt là bằng tay trái, công việc hoàn thành dễ dàng.
<3219>
 
 
// Up until now I had done this on the other side, particularly with my left hand, getting the job done easily.
 
// Up until now I had done this on the other side, particularly with my left hand, getting the job done easily.
  +
// 今まではわざわざ反対側に回り込み、左手一本でこなすことが出来た。
 
  +
<3220> Tôi làm việc với tư thế bất hợp lý, không thể làm gì ngoài tầm với.
<3220>
 
 
// I work with an unreasonable stance, unable to do anything about the place.
 
// I work with an unreasonable stance, unable to do anything about the place.
  +
// どうしようもない場面だけ無理な体勢で作業をした。
 
  +
<3221> Dù vậy, khi tôi cố tới gần hộp điện của cột đèn, thì lại không với tới.
<3221>
 
 
// Even so, when I tried to close up the street light in its case, it wouldn't reach.
 
// Even so, when I tried to close up the street light in its case, it wouldn't reach.
  +
// それでも街灯を包み込むケースにすら届かない。
 
  +
<3222> Để phòng khi bị ngã thì phải dựa cả cái thang vào cột điện rồi thắt chặt dây an toàn, cần phải ngả người về phía trước nữa.
<3222>
 
 
// If it were to come off, the safety belt would pull on the telephone pole and ladder, and I'd have to ride it down.
 
// If it were to come off, the safety belt would pull on the telephone pole and ladder, and I'd have to ride it down.
  +
// もし外そうとするなら、安全帯を梯子ごと電柱に引っかけて固定し、身を乗り出す必要があった。
 
<3223>\{Yoshino} ""
+
<3223> {Yoshino} "Có chuyện gì à?"
 
// \{Yoshino} "Something the matter?"
 
// \{Yoshino} "Something the matter?"
  +
// \{芳野}「どうかしたか」
 
<3224> \{\m{B}} ""
+
<3224> {\m{B}} "K-không, không có gì."
 
// \{\m{B}} "N-no, nothing at all."
 
// \{\m{B}} "N-no, nothing at all."
  +
// \{\m{B}}「い、いえ。何でもないっす」
 
  +
<3225> Thấy tôi bối rối trên thang như vậy, hẳn phải rất kì lạ với Yoshino-san, khi nhìn từ đó.
<3225>
 
 
// For me to be bewildered at the top of the ladder, it must have been strange for Yoshino-san, watching from there.
 
// For me to be bewildered at the top of the ladder, it must have been strange for Yoshino-san, watching from there.
  +
// 梯子の上で逡巡している俺は、芳野さんから見れば不思議だろう。
 
<3226>
+
<3226> Tôi chuẩn bị.
 
// I readied myself.
 
// I readied myself.
  +
// 俺は覚悟を決めた。
 
  +
<3227> Kéo thắt lưng an toàn trong túi ra dài hết sức, tôi buộc chặt thang vào cột điện.
<3227>
 
 
// Pulling the safety belt in my pocket at maximum, I fixed the ladder onto the telephone pole.
 
// Pulling the safety belt in my pocket at maximum, I fixed the ladder onto the telephone pole.
  +
// ポケットに入れていた安全帯を最大限まで伸ばし、梯子を電柱に固定した。
 
  +
<3228> Tôi làm vậy, để cái móc buộc ở bụng không rơi ra.
<3228>
 
 
// I did so, so that the hook on my stomach wouldn't come off.
 
// I did so, so that the hook on my stomach wouldn't come off.
  +
// その上で腹に付いているフックで外れないようにした。
 
  +
<3229> Như vậy, dù trong viễn cảnh tồi tệ nhất tôi vẫn hoàn thành công việc khi đang treo người.
<3229>
 
 
// Like this, even in the worst-case scenario I'll finish while hanging about.
 
// Like this, even in the worst-case scenario I'll finish while hanging about.
  +
// これなら、最悪でも俺は宙吊りになるだけで済む。
 
<3230> \{\m{B}} ""
+
<3230> {\m{B}} "... được rồi."
 
// \{\m{B}} "... okay."
 
// \{\m{B}} "... okay."
  +
// \{\m{B}}「…よし」
 
  +
<3231> Việc còn lại chỉ là cố hết sức nâng người lên.
<3231>
 
 
// All that's left is for me to push my body with all my might.
 
// All that's left is for me to push my body with all my might.
  +
// 後は、目一杯体を伸ばすだけだ。
 
<3232>\{Yoshino} ""
+
<3232> {Yoshino} "\m{A}, chờ chút."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, wait a second."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, wait a second."
  +
// \{芳野}「\m{A}。ちょっと待て」
 
<3233> \{\m{B}} ""
+
<3233> {\m{B}} "V-vâng?"
 
// \{\m{B}} "Y-yes?"
 
// \{\m{B}} "Y-yes?"
  +
// \{\m{B}}「は、はい?」
 
<3234>\{Yoshino} ""
+
<3234> {Yoshino} "Nếu bị trượt, cậu sẽ gãy cơ bụng đấy."
// \{Yoshino} "If you slip off, you'll break your abdomen."
+
// \{Yoshino} "If you slip off, you'll break your abdomen." // too literal, maybe "stomach" is fine? literally though he's saying abdomen muscles
  +
// \{芳野}「足、踏み外して落ちたら腹筋がいかれる」
 
<3235> \{\m{B}} ""
+
<3235> {\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「は?」
 
<3236>\{Yoshino} ""
+
<3236> {Yoshino} "Xuống đây ngay."
 
// \{Yoshino} "Come off right now."
 
// \{Yoshino} "Come off right now."
  +
// \{芳野}「今すぐ降りてこい」
 
<3237> \{\m{B}} ""
+
<3237> {\m{B}} "Ể? Có chuyện gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "Eh? What's going on?"
 
// \{\m{B}} "Eh? What's going on?"
  +
// \{\m{B}}「え? どういうことですか?」
 
<3238>\{Yoshino} ""
+
<3238> {Yoshino} "Cậu không thể nhấc tay phải, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "You can't lift your right arm, right?"
 
// \{Yoshino} "You can't lift your right arm, right?"
  +
// \{芳野}「右肩が上がらないんだったよな」
 
  +
<3239> Tôi không hiểu được anh ta thình lình nói gì với tôi.
<3239>
 
 
// I wasn't able to tell what he was saying to me so suddenly.
 
// I wasn't able to tell what he was saying to me so suddenly.
  +
// 俺はとっさに何を言われているのかわからなかった。
 
<3240>\{Yoshino} ""
+
<3240> {Yoshino} "Nhanh lên."
 
// \{Yoshino} "Hurry it up."
 
// \{Yoshino} "Hurry it up."
  +
// \{芳野}「早くしろ」
 
<3241> \{\m{B}} ""
+
<3241> {\m{B}} "V-vâng..."
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
 
// \{\m{B}} "O-okay..."
  +
// \{\m{B}}「は、はい…」
 
  +
<3242> Tôi nói, leo xuống thang.
<3242>
 
 
// I said that, getting off the ladder.
 
// I said that, getting off the ladder.
  +
// 俺は言われるままに梯子を降りていった。
 
  +
<3243> Rốt cuộc, Yoshino-san lại làm một mình.
<3243>
 
 
// In the end, Yoshino-san worked on the site alone.
 
// In the end, Yoshino-san worked on the site alone.
  +
// 結局、そこの現場は芳野さんが一人で作業をこなした。
 
  +
<3244> Tất cả những gì tôi làm chỉ là cầm nguyên vật liệu và đưa dụng cụ.
<3244>
 
 
// All I did was hold the materials and bring up the tools.
 
// All I did was hold the materials and bring up the tools.
  +
// 俺は上まで材料を持っていったり、工具を運んでいただけだった。
 
  +
<3245> Trên đường đến nơi tiếp theo...
<3245>
 
 
// Along the way to the next site...
 
// Along the way to the next site...
  +
// 次の現場に向かう途中…
 
<3246> \{\m{B}} ""
+
<3246> {\m{B}} "... sao anh biết?"
 
// \{\m{B}} "... how did you tell?"
 
// \{\m{B}} "... how did you tell?"
  +
// \{\m{B}}「…何で、わかったんですか?」
 
<3247>
+
<3247> Tôi hỏi anh ta.
 
// I asked him.
 
// I asked him.
  +
// 俺はそう訊いてみた。
 
<3248>\{Yoshino} ""
+
<3248> {Yoshino} "Biết gì?"
 
// \{Yoshino} "Tell what?"
 
// \{Yoshino} "Tell what?"
  +
// \{芳野}「何が」
 
<3249> \{\m{B}} ""
+
<3249> {\m{B}} "Rằng... em không thể nhấc tay phải."
 
// \{\m{B}} "That... I couldn't lift my right arm."
 
// \{\m{B}} "That... I couldn't lift my right arm."
  +
// \{\m{B}}「その…右肩が上がらないことです」
 
  +
<3250> Nếu anh ta bảo tôi phải thôi việc thì cũng đành chịu.
<3250>
 
 
// It can't be helped if he were to tell me I had to stop working.
 
// It can't be helped if he were to tell me I had to stop working.
  +
// もし仕事を辞めろと言われても仕方ないと思う。
 
  +
<3251> Nhưng, tôi muốn biết suy nghĩ của Yoshino-san, vì anh ta chẳng nói gì.
<3251>
 
 
// But, I wanted to know Yoshino-san's feelings, as he had never said anything.
 
// But, I wanted to know Yoshino-san's feelings, as he had never said anything.
  +
// けど、何も言わずにいてくれた芳野さんの気持ちだけは知りたかった。
 
<3252>\{Yoshino} ""
+
<3252> {Yoshino} "Nhìn thôi tôi cũng biết."
 
// \{Yoshino} "I can tell by looking."
 
// \{Yoshino} "I can tell by looking."
  +
// \{芳野}「見ていればわかる」
 
<3253> \{\m{B}} ""
+
<3253> {\m{B}} "Vậy, sao anh không nói gì?"
 
// \{\m{B}} "Then, why didn't you say anything?"
 
// \{\m{B}} "Then, why didn't you say anything?"
  +
// \{\m{B}}「ならどうして何も言わなかったんすか」
 
  +
<3254> {Yoshino} "Nói ra chũng chẳng giúp được gì. Hay làm thế thì tay cậu sẽ đỡ hơn?"
<3254>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Saying anything wouldn't do much. Or is there hope that it'll get better?"
 
// \{Yoshino} "Saying anything wouldn't do much. Or is there hope that it'll get better?"
  +
// \{芳野}「言ってどうなることでもないだろ。それとも治る見込みがあるのか?」
 
<3255> \{\m{B}} ""
+
<3255> {\m{B}} "K-không."
 
// \{\m{B}} "N-no."
 
// \{\m{B}} "N-no."
  +
// \{\m{B}}「い、いえ」
 
<3256>\{Yoshino} ""
+
<3256> {Yoshino} "Vậy thì đâu có sao, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "Then it's fine, right?"
 
// \{Yoshino} "Then it's fine, right?"
  +
// \{芳野}「ならいいだろ」
 
<3257> \{\m{B}} ""
+
<3257> {\m{B}} "Dĩ nhiên là không!"
 
// \{\m{B}} "Of course not!"
 
// \{\m{B}} "Of course not!"
  +
// \{\m{B}}「よくないっすよっ」
 
<3258>\{Yoshino} ""
+
<3258> {Yoshino} "Bình tĩnh."
 
// \{Yoshino} "Calm down."
 
// \{Yoshino} "Calm down."
  +
// \{芳野}「落ち着け」
 
<3259> \{\m{B}} ""
+
<3259> {\m{B}} "Em luôn giữ im lặng chuyện vai em có vấn đề."
 
// \{\m{B}} "I've always kept quiet about my shoulder being messed."
 
// \{\m{B}} "I've always kept quiet about my shoulder being messed."
  +
// \{\m{B}}「ずっと何も言わず、肩がおかしいの、隠してたんすよ、俺」
 
<3260>\{Yoshino} ""
+
<3260> {Yoshino} "Nhưng, cậu phải chịu đựng nó, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "But, you endured it, right?"
 
// \{Yoshino} "But, you endured it, right?"
  +
// \{芳野}「でも、努力はしてただろ」
 
<3261>
+
<3261> Tôi ngước lên.
 
// I looked up.
 
// I looked up.
  +
// 俺は顔を上げた。
 
  +
<3262> Chỉ nghe thấy anh ta an ủi tôi.
<3262>
 
 
// I could only hear him comforting me.
 
// I could only hear him comforting me.
  +
// 単なる慰めにしか聞こえなかった。
 
  +
<3263> {Yoshino} "Hiển nhiên, nếu cậu không thể nhấc tay đó lên, công việc này không hợp với cậu."
<3263>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Certainly, if you can't lift that arm of yours, this job isn't suited for you."
 
// \{Yoshino} "Certainly, if you can't lift that arm of yours, this job isn't suited for you."
  +
// \{芳野}「確かに肩が上がらないってのは、この仕事には向かないと思う」
 
  +
<3264> {Yoshino} "Nhưng, cậu đã chịu đựng suốt, và dù chuyện gì xảy ra, cậu vẫn làm được, đúng không?"
<3264>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "But, you endured it this entire time, and no matter what came your way, you were able to do it, right?"
 
// \{Yoshino} "But, you endured it this entire time, and no matter what came your way, you were able to do it, right?"
  +
// \{芳野}「けど、おまえはずっと努力してたし、どうにもならないような時でも自分で何とかしようとしてただろ」
 
<3265>\{Yoshino} ""
+
<3265> {Yoshino} "Tôi đã nhìn suốt những lúc đó."
 
// \{Yoshino} "I was watching that the entire time."
 
// \{Yoshino} "I was watching that the entire time."
  +
// \{芳野}「俺はそれをずっと見てきた」
 
  +
<3266> Và anh ta đã nhìn... đến thế...
<3266>
 
 
// And he was watching... that far...
 
// And he was watching... that far...
  +
// そんなところまで…見ていてくれたんだ…。
 
<3267> \{\m{B}} ""
+
<3267> {\m{B}} "Cảm ơn anh rất nhiều."
 
// \{\m{B}} "Thank you so much."
 
// \{\m{B}} "Thank you so much."
  +
// \{\m{B}}「ありがとうございます」
 
  +
<3268> Tôi cảm ơn anh ấy trong giọng nói như sắp khóc.
<3268>
 
 
// I thanked him in a teary voice.
 
// I thanked him in a teary voice.
  +
// 俺は泣きそうな声で礼を言った。
 
<3269>\{Yoshino} ""
+
<3269> {Yoshino} "Ngốc. Đừng cảm ơn tôi."
 
// \{Yoshino} "Idiot. Don't thank me."
 
// \{Yoshino} "Idiot. Don't thank me."
  +
// \{芳野}「馬鹿。礼なんて言うな」
 
  +
<3270> {Yoshino} "Không việc gì phải cảm ơn tôi cả. Không, điều đó là không thể. Vì dù gì, đó là cậu."
<3270>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "There's nothing to thank me about. No, it's not possible. Because of you, after all."
 
// \{Yoshino} "There's nothing to thank me about. No, it's not possible. Because of you, after all."
  +
// \{芳野}「俺は礼を言われることなんてしていない。いや、できなかった。おまえのせいでな」
 
<3271> \{\m{B}} ""
+
<3271> {\m{B}} "... ể?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
  +
// \{\m{B}}「…え?」
 
  +
<3272> {Yoshino} "Dù tôi có nói tôi giúp cậu, cậu cũng sẽ im lặng làm một mình, nên tôi chằng giúp được gì cả."
<3272>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Even if I said I'd help you, you'd remain silent and do it yourself, so I wouldn't be of any help."
 
// \{Yoshino} "Even if I said I'd help you, you'd remain silent and do it yourself, so I wouldn't be of any help."
  +
// \{芳野}「手伝ってやろうにも、黙ったまま、ひとりでやるもんだから、手伝えなかった」
 
<3273>\{Yoshino} ""
+
<3273> {Yoshino} "Nhưng, lần này, cứ tin vào tôi."
 
// \{Yoshino} "But, this time, rely on me."
 
// \{Yoshino} "But, this time, rely on me."
  +
// \{芳野}「けど、今後は、俺を頼れ」
 
<3274> \{\m{B}} ""
+
<3274> {\m{B}} "Nhưng..."
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
  +
// \{\m{B}}「でも…」
 
<3275>\{Yoshino} ""
+
<3275> {Yoshino} "Cậu nghĩ vì lí do gì mà tôi ở đây?"
 
// \{Yoshino} "What reason do you think I'm here for?"
 
// \{Yoshino} "What reason do you think I'm here for?"
  +
// \{芳野}「何のために俺がいると思ってるんだ?」
 
<3276> \{\m{B}} ""
+
<3276> {\m{B}} "Nhưng em không muốn gây rắc rối cho anh."
 
// \{\m{B}} "I don't want to be causing you any more trouble though..."
 
// \{\m{B}} "I don't want to be causing you any more trouble though..."
  +
// \{\m{B}}「これ以上、迷惑なんてかけられないっすよ…」
 
<3277>\{Yoshino} ""
+
<3277> {Yoshino} "Nói thẳng nhé. Tôi không hề coi cậu là rắc rối."
 
// \{Yoshino} "I'll be frank. I don't consider you a problem at all."
 
// \{Yoshino} "I'll be frank. I don't consider you a problem at all."
  +
// \{芳野}「言っておくが、おまえのことで迷惑なんて思ったことはない」
 
<3278>\{Yoshino} ""
+
<3278> {Yoshino} "Nên đừng ngại, cứ tin vào tôi."
 
// \{Yoshino} "So don't hold back, and rely on me."
 
// \{Yoshino} "So don't hold back, and rely on me."
  +
// \{芳野}「だから、遠慮なく頼れ」
 
<3279>\{Yoshino} ""
+
<3279> {Yoshino} "Tôi cũng vậy, không thể làm gì, nếu chỉ có một mình."
 
// \{Yoshino} "I too, can't do anything, if I were alone."
 
// \{Yoshino} "I too, can't do anything, if I were alone."
  +
// \{芳野}「俺も一人じゃ何もできない」
 
  +
<3280> {Yoshino} "Vậy nên ông chủ, các đồng nghiệp khác, và cậu mới ở đây."
<3280>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "That's why the boss, all the co-workers, and you are here."
 
// \{Yoshino} "That's why the boss, all the co-workers, and you are here."
  +
// \{芳野}「だから親方や、仲間のみんな、おまえがいる」
 
  +
<3281> {Yoshino} "Đó chính là công việc. Cậu có thể dựa dẫm vào chúng tôi những việc cậu không làm được."
<3281>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "That's work, after all. You can rely on us for things you can't do."
 
// \{Yoshino} "That's work, after all. You can rely on us for things you can't do."
  +
// \{芳野}「仕事だからな。できない事は頼っていいんだ」
 
<3282>\{Yoshino} ""
+
<3282> {Yoshino} "Và rồi, lúc đó, tôi sẽ lắng nghe..."
 
// \{Yoshino} "And then, given time, I'll hear..."
 
// \{Yoshino} "And then, given time, I'll hear..."
  +
// \{芳野}「そして、その時には聞かせてもらおう」
 
<3283>\{Yoshino} ""
+
<3283> {Yoshino} "lời nói thể hiện lòng biết ơn của cậu."
 
// \{Yoshino} "your words of gratitude."
 
// \{Yoshino} "your words of gratitude."
  +
// \{芳野}「礼の言葉をな」
 
  +
<3284> Tôi im lặng gật đầu, lẩm bẩm từ vâng.
<3284>
 
 
// I nodded slighlty, murmuring a yes.
 
// I nodded slighlty, murmuring a yes.
  +
// 俺は小さく、はいと呟いた。
 
  +
<3285> Tôi không biết anh ấy có nghe không.
<3285>
 
 
// I don't know if he heard that.
 
// I don't know if he heard that.
  +
// 聞こえたかどうかはわからない。
 
  +
<3286> Nhưng, có vẻ như Yoshino-san thấy tôi gật đầu \\ Yoshino-san đã gật đầu.
<3286>
 
 
// But, it was as if Yoshino-san saw me nod.
 
// But, it was as if Yoshino-san saw me nod.
  +
// けど、芳野さんは頷いてくれたように見えた。
 
  +
//==================
<3287>
 
  +
// SECTION 23
  +
//==================
  +
<3287> 20 tháng Năm (Thứ Năm)
 
// May 20 (Thursday)
 
// May 20 (Thursday)
  +
// 5月20日(木)
 
<3288> \{\m{B}} ""
+
<3288> {\m{B}} "Chào buổi sáng."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
  +
// \{\m{B}}「おはようございます」
 
<3289>\{Người Thợ} ""
+
<3289> {người thợ} "Yo!"
 
// \{Worker} "Yo!"
 
// \{Worker} "Yo!"
  +
// \{作業員}「おー」
 
  +
<3290> {Ông chủ} "Làm tốt lắm. Trời nóng chắc vất vả lắm nhỉ."
<3290>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Good work. Must be tough with the heat."
 
// \{Boss} "Good work. Must be tough with the heat."
  +
// \{親方}「おつかれさん。暑い中ご苦労さん」
 
<3291> \{\m{B}} ""
+
<3291> {\m{B}} "Có lẽ. Cảm giác cứ như đang mùa hè vậy."
 
// \{\m{B}} "I suppose. It certainly feels like summer."
 
// \{\m{B}} "I suppose. It certainly feels like summer."
  +
// \{\m{B}}「そうっすね。最近は夏みたいに暑いっす」
 
  +
<3292> {người thợ} "Ồ đúng rồi chàng trai, cậu có cái khăn nào không?"
<3292>\{Người Thợ} ""
 
 
// \{Worker} "Oh that's right lad, you happen to have a towel?"
 
// \{Worker} "Oh that's right lad, you happen to have a towel?"
  +
// \{作業員}「そういや坊主、タオル持ってないんか?」
 
<3293> \{\m{B}} ""
+
<3293> {\m{B}} "Dạ, không có."
 
// \{\m{B}} "No, I don't."
 
// \{\m{B}} "No, I don't."
  +
// \{\m{B}}「いえ、持ってないっす」
 
  +
<3294> {người thợ} "Johnny-saaan, chúng ta có khăn à?"
<3294>\{Người Thợ} ""
 
 
// \{Worker} "Johnny-saaan, we have a towel?"
 
// \{Worker} "Johnny-saaan, we have a towel?"
  +
// \{作業員}「ジョニーさーん、タオルってなかったですかね?」
 
<3295>\{Johnny} ""
+
<3295> {Johnny} "Phải nó ở dưới cái áo không, nhóc?"
 
// \{Johnny} "It's at the bottom of the slip, ain't it, boy?"
 
// \{Johnny} "It's at the bottom of the slip, ain't it, boy?"
  +
// \{ジョニー}「伝票入れの下にあっただろ、ボーイ」
 
  +
<3296> {người thợ} "Ồ, phải, đây rồi. Này chàng trai, cầm lấy."
<3296>\{Người Thợ} ""
 
 
// \{Worker} "Oh, yeah, it's there. Hey lad, have this."
 
// \{Worker} "Oh, yeah, it's there. Hey lad, have this."
  +
// \{作業員}「おー、あったあった。坊主、これ持っていけや」
 
<3297> \{\m{B}} ""
+
<3297> {\m{B}} "Được không ạ?"
 
// \{\m{B}} "Is it fine?"
 
// \{\m{B}} "Is it fine?"
  +
// \{\m{B}}「いいんすか?」
 
<3298>\{Johnny} ""
+
<3298> {Johnny} "Gì, giờ cậu có rồi nên đừng lo nữa, nhóc."
 
// \{Johnny} "What, you have it now so don't worry about it, boy."
 
// \{Johnny} "What, you have it now so don't worry about it, boy."
  +
// \{ジョニー}「なに、もらいもんだから気にすんな、ボーイ」
 
<3299> \{\m{B}} ""
+
<3299> {\m{B}} "Cảm ơn nhiều."
 
// \{\m{B}} "Thank you so much."
 
// \{\m{B}} "Thank you so much."
  +
// \{\m{B}}「ありがとうございます」
 
  +
<3300> Trước giờ tôi không nhận ra vì chúng tôi không nói chuyện, nhưng xem ra bọn họ đều là những người thú vị.
<3300>
 
 
// I hadn't noticed up until now since we hadn't talked, but it's possible that a lot of them are interesting.
 
// I hadn't noticed up until now since we hadn't talked, but it's possible that a lot of them are interesting.
  +
// 今まで話をしなかったから気づかなかったが、案外面白い人が多いのかもしれない。
 
  +
<3301> Đóng tủ áo lại, tôi gặp Yoshino-san.
<3301>
 
 
// Closing up my locker in the locker room, I met Yoshino-san.
 
// Closing up my locker in the locker room, I met Yoshino-san.
  +
// ロッカーで区切られた更衣室で、芳野さんに会った。
 
<3302> \{\m{B}} ""
+
<3302> {\m{B}} "Chào buổi sáng."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
  +
// \{\m{B}}「おはようございます」
 
<3303>\{Yoshino} ""
+
<3303> {Yoshino} "Yo. Ồ, đây, \m{A}."
 
// \{Yoshino} "Yo. Oh, here, \m{A}."
 
// \{Yoshino} "Yo. Oh, here, \m{A}."
  +
// \{芳野}「おう。あ、\m{A}、これ」
 
<3304>
+
<3304> Thịch.
 
// Thud.
 
// Thud.
  +
// ごん。
 
<3305>\{Yoshino} ""
+
<3305> {Yoshino} "... ít nhất phải bắt lấy chứ."
 
// \{Yoshino} "... at least catch it."
 
// \{Yoshino} "... at least catch it."
  +
// \{芳野}「…受け取れ、それくらい」
 
  +
<3306> {\m{B}} "Làm ơn đừng có tư nhiên ném nó như vậy. Nhưng mà cái gì đây?"
<3306> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Please don't throw it all of a sudden. But what is this?"
 
// \{\m{B}} "Please don't throw it all of a sudden. But what is this?"
  +
// \{\m{B}}「いきなり投げないでください。で、なんすか、これ」
 
  +
<3307> Yoshino-san ném cho tôi một cái thắt lưng mới.
<3307>
 
 
// Yoshino-san threw me a brand new belt.
 
// Yoshino-san threw me a brand new belt.
  +
// 芳野さんが投げつけてきたのは、新品のベルトだった。
 
  +
<3308> Hai túi lớn được gắn vào một bên, để bỏ gì đó vào.
<3308>
 
 
// Two big bags were attached on one side, probably to put something in.
 
// Two big bags were attached on one side, probably to put something in.
  +
// 大きな袋が二つ付き、片方は何かを差し込めるようになっている。
 
<3309>\{Yoshino} ""
+
<3309> {Yoshino} "Nhanh đeo vào đi."
 
// \{Yoshino} "Hurry and put that on."
 
// \{Yoshino} "Hurry and put that on."
  +
// \{芳野}「さっさと付けろ」
 
<3310> \{\m{B}} ""
+
<3310> {\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「は?」
 
  +
<3311> {Yoshino} "Chúng ta sẽ bắt đầu công việc ngay, nên đeo nó vào. Cậu thấy cái thắt lưng đó hàng ngày, đúng không?"
<3311>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "We're going straight to work, so put that on. You've seen that belt every day, haven't you?"
 
// \{Yoshino} "We're going straight to work, so put that on. You've seen that belt every day, haven't you?"
  +
// \{芳野}「作業着に通して、しっかり締める。毎日見てるだろうが」
 
<3312> \{\m{B}} ""
+
<3312> {\m{B}} "V-vâng."
 
// \{\m{B}} "O-okay."
 
// \{\m{B}} "O-okay."
  +
// \{\m{B}}「は、はい」
 
  +
<3313> Tôi thắt chắt thắt lưng lại như ông chủ làm.
<3313>
 
 
// I tightened the belt like how the boss did.
 
// I tightened the belt like how the boss did.
  +
// 俺は、見よう見まねでベルトの親玉を締めつけた。
 
<3314>\{Yoshino} ""
+
<3314> {Yoshino} "Đây nữa."
 
// \{Yoshino} "And here's this."
 
// \{Yoshino} "And here's this."
  +
// \{芳野}「あと、これ」
 
  +
<3315> {\m{B}} "Làm ơn đừng có ném nó về phía em. Dù gì anh cũng đứng ngay gần em mà."
<3315> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Please don't throw it at me. You're close by, after all."
 
// \{\m{B}} "Please don't throw it at me. You're close by, after all."
  +
// \{\m{B}}「投げないでください。近いんですから」
 
  +
<3316> Với ánh mắt thất vọng, Yoshino-san đặt một cái hộp nhỏ lên ghế.
<3316>
 
 
// With a disappointed look, Yoshino-san put a casket on top of the chair.
 
// With a disappointed look, Yoshino-san put a casket on top of the chair.
  +
// 芳野さんは残念そうに、椅子の上へ小箱を置いた。
 
  +
<3317> Bên trong toàn là dụng cụ mới, khi tôi mở ra nhìn.
<3317>
 
 
// There were brand new tools inside, when I opened it to take a look.
 
// There were brand new tools inside, when I opened it to take a look.
  +
// 開けてみると、真新しい工具が入っていた。
 
<3318> \{\m{B}} ""
+
<3318> {\m{B}} "... dùng chúng có sao không?"
 
// \{\m{B}} "... is it okay to use these?"
 
// \{\m{B}} "... is it okay to use these?"
  +
// \{\m{B}}「…これ、使ってもいいんですか?」
 
<3319>\{Yoshino} ""
+
<3319> {Yoshino} "Cậu định dùng thắt lưng mà không có dụng cụ à?"
 
// \{Yoshino} "You think you're going to use a belt with no tools?"
 
// \{Yoshino} "You think you're going to use a belt with no tools?"
  +
// \{芳野}「道具無しでベルト締めるのか?」
 
<3320> \{\m{B}} ""
+
<3320> {\m{B}} "C-cảm ơn nhiều."
 
// \{\m{B}} "T-thank you so much."
 
// \{\m{B}} "T-thank you so much."
  +
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございます」
 
  +
<3321> Tôi nhanh chóng gỡ lớp nhưa bọc ngoài ra, rồi bỏ dụng cụ vào thắt lưng--- túi đựng dụng cụ.
<3321>
 
 
// In haste I took out the vinyl, and put the tools into the belt--- the tool bag.
 
// In haste I took out the vinyl, and put the tools into the belt--- the tool bag.
  +
// 俺は慌ててビニールを外し、ベルト――工具袋へ差し込んだ。
 
  +
<3322> Chỉ vậy cũng làm tôi vui rồi.
<3322>
 
 
// I was happy with just that.
 
// I was happy with just that.
  +
// それだけで嬉しかった。
 
<3323>\{Yoshino} ""
+
<3323> {Yoshino} "Danh sách hôm nay có tám chỗ, nên lẹ lên."
 
// \{Yoshino} "We've got eight things on the list today, so let's be quick."
 
// \{Yoshino} "We've got eight things on the list today, so let's be quick."
  +
// \{芳野}「今日、八件だから手早くな」
 
<3324> \{\m{B}} ""
+
<3324> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「はい」
 
<3325>\{Yoshino} ""
+
<3325> {Yoshino} "Chúng ta đi đâu trước?"
 
// \{Yoshino} "Where are we headed first?"
 
// \{Yoshino} "Where are we headed first?"
  +
// \{芳野}「最初は何処だ?」
 
<3326> \{\m{B}} ""
+
<3326> {\m{B}} "Ể?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<3327>
+
<3327> Thịch.
 
// Thud.
 
// Thud.
  +
// こつん。
 
  +
<3328> Anh ta đánh nhẹ tôi bằng nắm tay.
<3328>
 
 
// He hit me lightly with his fist.
 
// He hit me lightly with his fist.
  +
// 頭を拳で軽く殴られる。
 
<3329>\{Yoshino} ""
+
<3329> {Yoshino} "... kiểm tra lại. Lúc trước cậu nói vậy, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "... double-check. You said it before, didn't you?"
 
// \{Yoshino} "... double-check. You said it before, didn't you?"
  +
// \{芳野}「…確認しろ。前も言っただろうが」
 
<3330> \{\m{B}} ""
+
<3330> {\m{B}} "Vâng, em xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "Yes, I'm sorry."
 
// \{\m{B}} "Yes, I'm sorry."
  +
// \{\m{B}}「はいっ、すみません」
 
  +
<3331> Tôi nhanh chóng mở bản đồ và lau bụi trên bảng đồng hồ.
<3331>
 
 
// I hurriedly pulled the map and slip off the dashboard.
 
// I hurriedly pulled the map and slip off the dashboard.
  +
// 俺は急いでダッシュボードに入っている地図と伝票を取り出した。
 
  +
<3332> {\m{B}} "Umm, việc đầu tiên của chúng ta là sửa cột điện trong hẻm. Kiểm tra bảng điện, thay bóng đèn, và lau nữa."
<3332> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Umm, first thing we have is repairs to a lane. Check the power distribution board, replace the bulbs, as well as cleanup. Second one is..."
 
// \{\m{B}} "Umm, first thing we have is repairs to a lane. Check the power distribution board, replace the bulbs, as well as cleanup. Second one is..."
  +
// I'm having trouble looking it up since it's also the name of a region, could you be a little clearer about what it means?
 
  +
// \{\m{B}}「えっと、一件目は中通りの街路で補修です。分電盤のチェックと玉交換、清掃もあります。二件目は……」
<3333>
 
  +
<3333> Yoshino-san gật mấy cái, lái xe.
 
// Yoshino-san nodded each time, driving the truck.
 
// Yoshino-san nodded each time, driving the truck.
  +
// 芳野さんは時々頷きながら、軽トラを走らせていた。
 
<3334>\{Yoshino} ""
+
<3334> {Yoshino} "Cậu tự làm đi, \m{A}."
 
// \{Yoshino} "You go and do it, \m{A}."
 
// \{Yoshino} "You go and do it, \m{A}."
  +
// \{芳野}「\m{A}、やってこい」
 
<3335> \{\m{B}} ""
+
<3335> {\m{B}} "Gì ạ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「はい?」
 
  +
<3336> {Yoshino} "Chỉ là kiểm tra bảng điện thay và lau bóng đèn thôi mà. Cậu có thể tự làm được."
<3336>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "It's a power board check, bulb switch and cleanup after all. You can do it yourself."
 
// \{Yoshino} "It's a power board check, bulb switch and cleanup after all. You can do it yourself."
  +
// \{芳野}「分電盤のチェック、玉交換と清掃だから、一人でできるだろ」
 
<3337> \{\m{B}} ""
+
<3337> {\m{B}} "Có sao không ạ?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
  +
// \{\m{B}}「いいんですか?」
 
<3338>\{Yoshino} ""
+
<3338> {Yoshino} "Cậu làm được, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "You can do that much, right?'
 
// \{Yoshino} "You can do that much, right?'
  +
// \{芳野}「それくらいできるだろ」
 
<3339> \{\m{B}} ""
+
<3339> {\m{B}} "V-vâng!"
 
// \{\m{B}} "Y-yes!"
 
// \{\m{B}} "Y-yes!"
  +
// \{\m{B}}「は、はいっ」
 
  +
<3340> Khi tôi trả lời, Yoshino-san ngay lập tức đi tới chỗ hai cột điện thoại gần đó.
<3340>
 
 
// When I answered, Yoshino-san immediately went to the two telephone poles that were closeby.
 
// When I answered, Yoshino-san immediately went to the two telephone poles that were closeby.
  +
// 俺が答えると、芳野さんはさっさと二本隣の電柱へ登ってしまった。
 
  +
<3341> Đây là lần đầu tiên tôi làm việc một mình.
<3341>
 
 
// This was the first time I did this work on my own.
 
// This was the first time I did this work on my own.
  +
// 初めて、一人でやる仕事。
 
  +
<3342> Dù tôi đã hoàn thành nhiều lần, làm một mình khiến tôi căng thẳng.
<3342>
 
 
// Though I've done this all the time, doing it alone has me tense.
 
// Though I've done this all the time, doing it alone has me tense.
  +
// いつもやっていることではあったが、一人となると緊張した。
 
  +
<3343> Có một trạm biến áp ở cột điện thoại chỗ Yoshino-san, nhìn như hộp trống. Anh ta đang nhìn chăm chú vào nó, để xem có cầu chì nào bị nổ, hay gì không.
<3343>
 
 
// There was a transformer substation at Yoshino-san's telephone pole, looking much like a drum can. He was looking closely at it, to see if there were any fuses blown, or any shorts.
 
// There was a transformer substation at Yoshino-san's telephone pole, looking much like a drum can. He was looking closely at it, to see if there were any fuses blown, or any shorts.
  +
// 芳野さんが登った電柱はドラム缶みたいなトランス(変電機)があり、そちらでショートしてないか、ヒューズは大丈夫か、などを調べていた。
 
<3344> \{\m{B}} ""
+
<3344> {\m{B}} "Phía đó có gì không?"
 
// \{\m{B}} "Is it fine over there?"
 
// \{\m{B}} "Is it fine over there?"
  +
// \{\m{B}}「そちらは大丈夫ですかー?」
 
<3345>\{Yoshino} ""
+
<3345> {Yoshino} "Bình thường."
 
// \{Yoshino} "Without a doubt."
 
// \{Yoshino} "Without a doubt."
  +
// \{芳野}「問題ない」
 
  +
<3346> Anh ta trả lời thấp giọng. Xem ra tôi cũng phải bắt đầu công việc thôi.
<3346>
 
 
// He answered with a small voice. Looks like I should also start working.
 
// He answered with a small voice. Looks like I should also start working.
  +
// 小さく声が返ってきた。俺も作業を始めていいみたいだ。
 
  +
<3347> Trước tiên, phải củng cố điểm đặt chân đã.
<3347>
 
 
// First, I have to secure the footing.
 
// First, I have to secure the footing.
  +
// まずは足場の確保。
 
  +
<3348> Tôi lấy ra ba bốn thanh thép gắn vào cột điện để tránh xảy ra tai nạn.
<3348>
 
 
// I pull out the three or four pieces that are keeping the telephone pole from causing an accident.
 
// I pull out the three or four pieces that are keeping the telephone pole from causing an accident.
  +
// 電柱は事故防止のために、下から三、四本の足場を抜いている。
 
  +
<3349> Tôi phải chắc chúng được gắt thật chắc.
<3349>
 
 
// I have to make sure that these are firm and tight.
 
// I have to make sure that these are firm and tight.
  +
// まずはそれをしっかりと取り付ける。
 
  +
<3350> Để chắc ăn, tôi buộc thắt lưng tôi vào một miếng sắt được gắn vào cột điện và cẩn thận leo lên.
<3350>
 
 
// As a precaution, I tied my safety belt to a metal fixture, also bringing it along with the pole.
 
// As a precaution, I tied my safety belt to a metal fixture, also bringing it along with the pole.
  +
// 慎重に登りきったら、安全帯を金具に括って、電柱と一体化させる。
 
  +
<3351> Như vậy tôi sẽ không bị ngã, dù có một phần triệu khả năng bị ngã, tôi cũng sẽ chỉ bị mắc giữa không trung.
<3351>
 
 
// Like this I won't fall, and even in the one in a million chance I do, I'll be hanging in midair.
 
// Like this I won't fall, and even in the one in a million chance I do, I'll be hanging in midair.
  +
// これなら落ちることはないし、万が一足を滑らせても、宙づりになるだけだ。
 
  +
<3352> Bạn có thể nói là không khó khăn cho lắm.
<3352>
 
 
// You could say that this wasn't too difficult.
 
// You could say that this wasn't too difficult.
  +
// 難を言えば、簡単には降りられないことくらいだ。
 
  +
<3353> Nhưng vì tôi quen dùng thang. Mà bây giờ, Yoshino-san đang dùng nó.
<3353>
 
 
// But that's because I usually use the ladder. Right now though, Yoshino-san's using it.
 
// But that's because I usually use the ladder. Right now though, Yoshino-san's using it.
  +
// そのため、いつもなら梯子を使うところだが、今は芳野さんが使っている。
 
  +
<3354> Tôi cẩn thận bắt đầu công việc.
<3354>
 
 
// I cautiously go about my work.
 
// I cautiously go about my work.
  +
// 俺は慎重に、いつもの作業に取りかかった。
 
<3355> \{\m{B}} ""
+
<3355> {\m{B}} "Xong rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
  +
// \{\m{B}}「終わりました」
 
<3356>\{Yoshino} ""
+
<3356> {Yoshino} "Tốt. Chờ một chút."
 
// \{Yoshino} "Okay. Then wait there a bit."
 
// \{Yoshino} "Okay. Then wait there a bit."
  +
// \{芳野}「ああ。じゃ、ちょっと待ってろ」
 
  +
<3357> Tôi làm theo lời Yoshino-san. Anh ta leo xuống khỏi cột điện.
<3357>
 
 
// I do as Yoshino-san says. He comes down his pole.
 
// I do as Yoshino-san says. He comes down his pole.
  +
// そう言って芳野さんは、電柱を登りだした。
 
  +
<3358> Nhìn lên khoảng ba phút, anh ta gật đầu.
<3358>
 
 
// Looking up for three minutes, he then gave a nod.
 
// Looking up for three minutes, he then gave a nod.
  +
// 三分くらい上で見ていた芳野さんは、一回だけ頷いて降りた。
 
<3359>\{Yoshino} ""
+
<3359> {Yoshino} "Hừm, chắc sẽ không sao."
 
// \{Yoshino} "Well, I guess it's fine."
 
// \{Yoshino} "Well, I guess it's fine."
  +
// \{芳野}「よし、まあいいだろ」
 
<3360> \{\m{B}} ""
+
<3360> {\m{B}} "Sao ạ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「はい?」
 
<3361>\{Yoshino} ""
+
<3361> {Yoshino} "À, tốt lắm."
 
// \{Yoshino} "Well, it's good."
 
// \{Yoshino} "Well, it's good."
  +
// \{芳野}「だから、あれでいい」
 
<3362> \{\m{B}} ""
+
<3362> {\m{B}} "Ể?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<3363>\{Yoshino} ""
+
<3363> {Yoshino} "... sao cũng được."
 
// \{Yoshino} "... oh whatever."
 
// \{Yoshino} "... oh whatever."
  +
// \{芳野}「…もういい」
 
  +
<3364> Yoshino-san không nói gì nữa, đi vào xe tải.
<3364>
 
 
// Yoshino-san said no more, getting on the truck.
 
// Yoshino-san said no more, getting on the truck.
  +
// 芳野さんは黙り込んで軽トラに乗り込んでしまった。
 
  +
<3365> Tôi đi như thể đang bám theo anh ta, ngồi vào ghề hành khách.
<3365>
 
 
// I came as if chasing after him, getting into the passenger seat.
 
// I came as if chasing after him, getting into the passenger seat.
  +
// 俺も追いかけるようにして、助手席に乗り込む。
 
<3366> \{\m{B}} ""
+
<3366> {\m{B}} "... anh không khen em, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "... you weren't praising me, were you?"
 
// \{\m{B}} "... you weren't praising me, were you?"
  +
// \{\m{B}}「…ひょっとして褒めてくれたんですか?」
 
<3367>\{Yoshino} ""
+
<3367> {Yoshino} "Hmm?"
 
// \{Yoshino} "Hmm?"
 
// \{Yoshino} "Hmm?"
  +
// \{芳野}「ん?」
 
<3368> \{\m{B}} ""
+
<3368> {\m{B}} "À, khi anh nói sẽ không sao"
 
// \{\m{B}} "Well, when you said it was fine."
 
// \{\m{B}} "Well, when you said it was fine."
  +
// \{\m{B}}「いや、さっきのあれでいいって」
 
<3369>\{Yoshino} ""
+
<3369> {Yoshino} "Chắc vậy."
 
// \{Yoshino} "I guess."
 
// \{Yoshino} "I guess."
  +
// \{芳野}「まぁな」
 
<3370> \{\m{B}} ""
+
<3370> {\m{B}} "Có cảm giác như đó là lần đầu anh nói vậy."
 
// \{\m{B}} "It feels like that's the first time you've done so."
 
// \{\m{B}} "It feels like that's the first time you've done so."
  +
// \{\m{B}}「芳野さんに褒められたの、初めてな気がしますよ」
 
<3371> \{\m{B}} ""
+
<3371> {\m{B}} "Chắc em đã tiến bộ rồi, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "I guess I've improved, right?"
 
// \{\m{B}} "I guess I've improved, right?"
  +
// \{\m{B}}「俺、上達してるってことですよね」
 
<3372>\{Yoshino} ""
+
<3372> {Yoshino} "Dĩ nhiên. Cậu làm chuyện đó hàng ngày, không phải sao?"
 
// \{Yoshino} "That's obvious. You've been doing the same thing every day, right?"
 
// \{Yoshino} "That's obvious. You've been doing the same thing every day, right?"
  +
// \{芳野}「毎日同じことやってるんだからな、当然だろ」
 
  +
<3373> Nói thật, tôi thấy rất vui.
<3373>
 
 
// I was happy, to be honest.
 
// I was happy, to be honest.
  +
// 正直、嬉しかった。
 
  +
<3374> Tôi luôn luôn có cảm giác lạc lõng ở đây.
<3374>
 
 
// I've always been feeling out of place here.
 
// I've always been feeling out of place here.
  +
// ずっと違和感のあったこの場所。
 
  +
<3375> Đó là nơi tôi thuộc về, hiện thực của thứ phù hợp với tôi.
<3375>
 
 
// That was where my place was, the reality of which I fit in.
 
// That was where my place was, the reality of which I fit in.
  +
// それが自分の居場所として、馴染んでいくのが実感できた。
 
  +
<3376> Khi chúng tôi về công ty, tôi nghe mọi người nói chuyện.
<3376>
 
 
// When we came to the office, I heard from everyone.
 
// When we came to the office, I heard from everyone.
  +
// 事務所にいても、みんなから、声をかけてもらえるようになった。
 
  +
<3377> Mấy đàn anh của tôi lấm lem bùn.
<3377>
 
 
// The seniors covered in dirt.
 
// The seniors covered in dirt.
  +
// 煤まみれの先輩たち。
 
<3378> \{\m{B}} ()
+
<3378> {\m{B}} (Phải, tôi không nên suy nghĩ lung tung vào lúc này...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, I really couldn't have thought of that at the time...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, I really couldn't have thought of that at the time...)
  +
// \{\m{B}}(ああ、本当に、あの頃からは考えられない…)
 
  +
<3379> Nhìn ra ngoài cửa sổ, tôi nghĩ vậy, nhìn thấy học sinh đang từ trường về.
<3379>
 
 
// Looking out the window, I thought that, seeing the students coming home from some school.
 
// Looking out the window, I thought that, seeing the students coming home from some school.
  +
// 窓の外に下校していくどこかの学校の生徒を見ながら思った。
 
  +
<3380> Mấy đứa bạn cũng lớp tôi đều đã tốt nghiệp, hơn nữa bây giờ, bọn nó đang phấn đầu để học lên cao hơn.
<3380>
 
 
// The classmates who sat beside me had all graduated, and even now, are striving to study harder.
 
// The classmates who sat beside me had all graduated, and even now, are striving to study harder.
  +
// あの頃、机を並べていた連中は、みんな進学して、今もなお、勉学に励んでいるのだ。
 
  +
<3381> Chỉ có tôi ở đây.
<3381>
 
 
// I'm the only one here.
 
// I'm the only one here.
  +
// 俺だけ、ここにいる。
 
  +
<3382> Nhưng tôi không cô đơn
<3382>
 
 
// But I'm not alone.
 
// But I'm not alone.
  +
// でも、ひとりじゃない。
 
  +
<3383> Tôi đang ở cũng những người lấm lem bùn đất, như tôi.
<3383>
 
 
// I'm with people covered in dirt, just like me.
 
// I'm with people covered in dirt, just like me.
  +
// 同じように、毎日煤にまみれる人たちと一緒だ。
 
  +
<3384> Đó là lựa chọn của tôi... \pnơi tôi đã lựa chọn.
<3384>
 
 
// That was my choice... \pthe place that I had chose to come upon.
 
// That was my choice... \pthe place that I had chose to come upon.
  +
// それが俺が選んで…\p新しく手に入れた場所だった。
 
  +
//==================
<3385>
 
  +
// SECTION 24
  +
//==================
  +
<3385> 21 tháng Năm (Thứ sáu)
 
// May 21 (Friday)
 
// May 21 (Friday)
  +
// 5月21日(金)
 
  +
<3386> {Yoshino} "Rồi, bắt đầu thôi. Cậu có nhớ mấy thủ tục chúng ta đã trình bày không?"
<3386>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Okay, we're starting. You remember the procedure we explained?"
 
// \{Yoshino} "Okay, we're starting. You remember the procedure we explained?"
  +
// \{芳野}「じゃ、始めるぞ。さっき説明した手順、覚えてるな」
 
  +
<3387> Tôi ghi nhớ tiến trình công việc trong đầu nhiều nhất có thể.
<3387>
 
 
// I throw as much of the work process deep into my head.
 
// I throw as much of the work process deep into my head.
  +
// 俺はざっと頭の中で作業工程を流した。
 
<3388> \{\m{B}} ""
+
<3388> {\m{B}} "Vâng, sẽ ổn thôi."
 
// \{\m{B}} "Yes, it should be fine."
 
// \{\m{B}} "Yes, it should be fine."
  +
// \{\m{B}}「大丈夫っす」
 
  +
<3389> {Yoshino} "Tốt. Vậy hỗ trợ tôi sau khi hoàn thành công việc hôm nay. Dù sao chúng ta cũng đang sửa hộp chống thấm nước mà."
<3389>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Okay. Then assist me after the work today. We're repairing the tarpaulin box, after all."
 
// \{Yoshino} "Okay. Then assist me after the work today. We're repairing the tarpaulin box, after all."
  +
// \{芳野}「よし。あと、今日は後で補助してくれ。防水ボックスの修理だからな」
 
<3390> \{\m{B}} ""
+
<3390> {\m{B}} "Vâng, đã rõ."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
  +
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
 
<3391>\{Yoshino} ""
+
<3391> {Yoshino} "Đưa tôi kìm chéo."
// \{Yoshino} "Pass me the oblique nipper."
+
// \{Yoshino} "Pass me the oblique nipper." // yes there is such a term
  +
// \{芳野}「斜ニッパ、取ってくれ」
 
<3392> \{\m{B}} ""
+
<3392> {\m{B}} "Vâng.\p..... hả? Yoshino-san, không phải anh có sao?"
 
// \{\m{B}} "Okay.\p..... huh? Yoshino-san, didn't you have it?"
 
// \{\m{B}} "Okay.\p..... huh? Yoshino-san, didn't you have it?"
  +
// \{\m{B}}「はい。\p……あれ、芳野さん、持ってなかったですか?」
 
  +
<3393> {Yoshino} "Tay tôi hết chỗ rồi nên không lấy được. Đưa nó tới tay trái tôi."
<3393>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "My hands are full so I didn't take it. Pass it to my left hand."
 
// \{Yoshino} "My hands are full so I didn't take it. Pass it to my left hand."
  +
// \{芳野}「手が塞がって取れないんだ。左手に寄こせ」
 
<3394> \{\m{B}} ""
+
<3394> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「はい」
 
<3395>\{Yoshino} ""
+
<3395> {Yoshino} "Giờ đưa tôi 210 milimet cáp VVF. Cắt vỏ hai đầu."
 
// \{Yoshino} "Now pass me 210 millimeters of VVF cabling. Both ends should be skinned."
 
// \{Yoshino} "Now pass me 210 millimeters of VVF cabling. Both ends should be skinned."
  +
// \{芳野}「あと、三芯のVVFケーブル210ミリ、両端の皮、むいとけ」
 
  +
<3396> {\m{B}} "Bao nhiêu centimet? Nếu anh dùng để uốn, vậy em cắt vào hai centimet nhé."
<3396> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "How many centimeters? If we're using a crimp, I could skin it two centimeters."
 
// \{\m{B}} "How many centimeters? If we're using a crimp, I could skin it two centimeters."
  +
// \{\m{B}}「何センチですか。圧着なら2センチ切りますけど」
 
<3397>\{Yoshino} ""
+
<3397> {Yoshino} "Cậu cắt vào bốn tôi cũng được. Nhớ lấy."
 
// \{Yoshino} "I can still make do if you go four. Remember that."
 
// \{Yoshino} "I can still make do if you go four. Remember that."
  +
// \{芳野}「4センチ出してれば、どっちでもできる。覚えておけ」
 
<3398>\{Yoshino} ""
+
<3398> {Yoshino} "Giờ đưa tôi 25.......\p không, ống bọc dây số 38. Dài..."
 
// \{Yoshino} "Then give me the 25.......\p no, the 38 wire wrapping. Length should be..."
 
// \{Yoshino} "Then give me the 25.......\p no, the 38 wire wrapping. Length should be..."
  +
// \{芳野}「25……\pいや38のラッピング、取ってくれ。長さは……」
 
  +
<3399> Yoshino-san đo chiều dài day dẫn cần bọc.
<3399>
 
 
// Yoshino-san measured the length of the bundle of lead.
 
// Yoshino-san measured the length of the bundle of lead.
  +
// 芳野さんはリード線の束の長さを測っていた。
 
  +
<3400> {\m{B}} "Ống bảo vệ đúng không? Loại thường hay chống cháy."
<3400> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Protective tubing, right? Standard or fireproof?"
 
// \{\m{B}} "Protective tubing, right? Standard or fireproof?"
  +
// \{\m{B}}「保護管っすね。標準ですか、難燃ですか?」
 
  +
<3401> Ống bọc dây là thứ được dùng để bảo vệ dây điện.
<3401>
 
 
// The wire wrapping was something that was used to protect the electric lines.
 
// The wire wrapping was something that was used to protect the electric lines.
  +
// ラッピングとは電線をまとめる保護管のことだ。
 
  +
<3402> Nó được làm từ nhiều nguyên liệu chống cháy.
<3402>
 
 
// It was made of various fire-resistant materials.
 
// It was made of various fire-resistant materials.
  +
// 材質にいくつかあり、難燃性のものもある。
 
  +
<3403> {Yoshino} "Có lẽ ta nên dùng lại chống cháy. Phòng trường hợp bắt lửa." \\hoặc phòng trường hợp chập mạch.
<3403>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Guess we'll fireproof it for now. In case it burns."
 
// \{Yoshino} "Guess we'll fireproof it for now. In case it burns."
  +
// \{芳野}「一応難燃でやっておくか。燃えたら事だしな」
 
<3404> \{\m{B}} ""
+
<3404> {\m{B}} "12 centimet đủ không?"
 
// \{\m{B}} "Is 12 centimeters fine?"
 
// \{\m{B}} "Is 12 centimeters fine?"
  +
// \{\m{B}}「12センチくらいでいいですか?」
 
<3405>\{Yoshino} ""
+
<3405> {Yoshino} "Ừ, nhiêu đó đủ rồi. Cậu có vẻ rành đấy."
 
// \{Yoshino} "Yeah, that should be good. You know it pretty well."
 
// \{Yoshino} "Yeah, that should be good. You know it pretty well."
  +
// \{芳野}「ああ、そんなもんだ。よくわかったな」
 
<3406> \{\m{B}} ""
+
<3406> {\m{B}} "Việc này cũng đâu khó khăn lắm."
 
// \{\m{B}} "This isn't too hard to deal with."
 
// \{\m{B}} "This isn't too hard to deal with."
  +
// \{\m{B}}「何となくですけど」
 
  +
<3407> {Yoshino} "Cắt phần ống lót đen đi để đút vừa vào miệng khe cắt. Cậu có thể đo."
<3407>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Cut the black bushing so that it'll fit in the cut opening. You can measure it."
 
// \{Yoshino} "Cut the black bushing so that it'll fit in the cut opening. You can measure it."
  +
// \{芳野}「黒のブッシュ、切っておけ。切り口の枠に合うように。寸法は任せる」
 
<3408> \{\m{B}} ""
+
<3408> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「はい」
 
  +
<3409> Tôi đo miệng khe cắt trên bảng điện.
<3409>
 
 
// I took a measurement of the cut opening on the switchboard.
 
// I took a measurement of the cut opening on the switchboard.
  +
// 俺は配電盤に入れられた切り込み口の寸法を測った。
 
  +
<3410> Nếu bảng kim loại chúng tôi cắt bị mòn, sẽ rất khó khăn để nối dây.
<3410>
 
 
// If the metal board we've been cutting were left to corrode, it'll be painful if it were to pass by the lines.
 
// If the metal board we've been cutting were left to corrode, it'll be painful if it were to pass by the lines.
  +
// 切られっぱなしの金属板をそのまま放っておくと腐食し、そこを通る電線すら痛めてしまう。
 
  +
<3411> Và ống lót nhựa sét phủ lên phần đó.
<3411>
 
 
// And the plastic bushing will be covering that part.
 
// And the plastic bushing will be covering that part.
  +
// それをカバーするのがブッシュというプラスチックの保護材だ。
 
  +
<3412> Tôi đặt dao lên ống lót.
<3412>
 
 
// I put the knife to the bushing.
 
// I put the knife to the bushing.
  +
// 俺はブッシュにナイフを当てた。
 
  +
<3413> Một dấu khắc để đánh dấu một centimet.
<3413>
 
 
// A mark was engraved to mark a centimeter.
 
// A mark was engraved to mark a centimeter.
  +
// ナイフには1センチ刻みの印をつけてある。
 
  +
<3414> Năng suất công việc đã giảm xuống vì phải đo từng thứ một, nên làm vậy để tiết kiệm thời gian.
<3414>
 
 
// The work efficiency was dropping with having to measure each and every single thing, so this was done to reduce time spent.
 
// The work efficiency was dropping with having to measure each and every single thing, so this was done to reduce time spent.
  +
// これは時間短縮の知恵で、いちいちメジャーなどで測っていては作業効率が落ちるのだ。
 
  +
<3415> Tôi cắt hết đi chỉ chừa một centimet, rối đút ống lót vào.
<3415>
 
 
// I cut everything off leaving only a centimeter, and then put in the bushing.*
 
// I cut everything off leaving only a centimeter, and then put in the bushing.*
  +
// センチ単位で大体の当たりを付け切り取り、ブッシュを填める。
 
  +
<3416> Dù làm bao nhiêu lần, cũng sẽ vừa, dù có hơi lỏng.
<3416>
 
 
// No matter how many times this was done, it would be seated, albeit slightly off.
 
// No matter how many times this was done, it would be seated, albeit slightly off.
  +
// 何度もやっている作業なので、ほとんど狂いもなく切り込み口に収まった。
 
<3417> \{\m{B}} ""
+
<3417> {\m{B}} "Xong rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
  +
// \{\m{B}}「終わりました」
 
<3418>\{Yoshino} ""
+
<3418> {Yoshino} "Tốt. Dọn dẹp đi, tôi cũng xong rồi."
 
// \{Yoshino} "Okay. Then clean up, I'm also done here."
 
// \{Yoshino} "Okay. Then clean up, I'm also done here."
  +
// \{芳野}「おう。じゃ、片づけてくれ。こっちも終わる」
 
<3419> \{\m{B}} ""
+
<3419> {\m{B}} "Vâng, đã rõ."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
 
// \{\m{B}} "Okay, got it."
  +
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
 
  +
<3420> Trong xe trên đường về.
<3420>
 
 
// In the car on the way back.
 
// In the car on the way back.
  +
// 帰りの車の中。
 
<3421>\{Yoshino} ""
+
<3421> {Yoshino} "Hôm nay cậu làm khá lắm."
 
// \{Yoshino} "You did pretty well today."
 
// \{Yoshino} "You did pretty well today."
  +
// \{芳野}「今日は手際が良かったな」
 
<3422> \{\m{B}} ""
+
<3422> {\m{B}} "Thật sao? Cảm ơn anh."
 
// \{\m{B}} "Really? Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Really? Thank you very much."
  +
// \{\m{B}}「そうっすか。ありがとうございます」
 
<3423>\{Yoshino} ""
+
<3423> {Yoshino} "Ừ, nếu cậu không nhớ, tôi chỉ việc mắng cậu thôi."
 
// \{Yoshino} "Well, if you didn't remember, I'd just yell at you."
 
// \{Yoshino} "Well, if you didn't remember, I'd just yell at you."
  +
// \{芳野}「まあ、覚えてなきゃ怒鳴るだけだが」
 
  +
<3424> Tôi đáp lại một nụ cưới cay đắng.
<3424>
 
 
// I returned a bitter smile.
 
// I returned a bitter smile.
  +
// 俺は苦笑で返した。
 
  +
<3425> {\m{B}} "Xin cứ giận hơn nữa đi. Em vấn còn phải cố gắng nhiều."
<3425> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Please, do get more and more angry. I still have a ways to go."
 
// \{\m{B}} "Please, do get more and more angry. I still have a ways to go."
  +
// \{\m{B}}「ええ、どんどん怒ってください。俺なんかまだまだですから」
 
<3426>\{Yoshino} ""
+
<3426> {Yoshino} "Heh, cậu nói đấy nhé."
 
// \{Yoshino} "Heh, you're talking."
 
// \{Yoshino} "Heh, you're talking."
  +
// \{芳野}「言ってろ」
 
  +
<3427> Chỉ nhìn tôi, Yoshino-san cười. Một nụ cười rất đàn ông.
<3427>
 
 
// Just from looking at me, Yoshino-san smiled. It was a manly smile.
 
// Just from looking at me, Yoshino-san smiled. It was a manly smile.
  +
// 芳野さんは俺を少しだけ見て、笑った。男臭い笑みだった。
 
  +
//==================
<3428>
 
  +
// SECTION 25
  +
//==================
  +
<3428> 22 tháng Năm (Thứ Bảy)
 
// May 22 (Saturday)
 
// May 22 (Saturday)
  +
// 5月22日(土)
 
  +
<3429> Tôi bị ông chủ gọi khi đang thay đồ.
<3429>
 
 
// I was called by the boss while changing clothes.
 
// I was called by the boss while changing clothes.
  +
// 着替えていると、親方から呼ばれた。
 
  +
<3430> {Ông chủ} "Xin lỗi, \m{A}-kun, nhưng cậu chờ chút được không?"
<3430>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Sorry, \m{A}-kun, but would you mind waiting a moment?"
 
// \{Boss} "Sorry, \m{A}-kun, but would you mind waiting a moment?"
  +
// \{親方}「\m{A}くん、悪いんだけど、ちょっと待っててもらえるかな?」
 
<3431> \{\m{B}} ""
+
<3431> {\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What's the matter?"
 
// \{\m{B}} "What's the matter?"
  +
// \{\m{B}}「どうかしたんですか?」
 
  +
<3432> {Ông chủ} "À cậu biết đấy, Yoshino-san bị gọi có việc khẩn ở nơi khác rồi, nên anh ra không có đây."
<3432>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Well you see, Yoshino-san's been called off to an emergency job somewhere else, so he won't be around."
 
// \{Boss} "Well you see, Yoshino-san's been called off to an emergency job somewhere else, so he won't be around."
  +
// \{親方}「いやね、芳野が急な仕事で他の現場に呼ばれちゃって、居ないんだよ」
 
<3433> \{\m{B}} ""
+
<3433> {\m{B}} "Vậy, em sẽ làm gì?"
 
// \{\m{B}} "So, what will I be doing?"
 
// \{\m{B}} "So, what will I be doing?"
  +
// \{\m{B}}「じゃ、今日の予定はどうするんですか?」
 
<3434>\{Yoshino} ""
+
<3434> {Yoshino} "Tôi sẽ xong sớm thôi, nên cứ chờ đi."
 
// \{Yoshino} "I'll be done real soon, so wait for the time being."
 
// \{Yoshino} "I'll be done real soon, so wait for the time being."
  +
// \{芳野}「すぐに済むって言ってたから、とりあえずは待ってておいてよ」
 
<3435> \{\m{B}} ""
+
<3435> {\m{B}} "Vâng, biết rồi."
 
// \{\m{B}} "Okay, then."
 
// \{\m{B}} "Okay, then."
  +
// \{\m{B}}「はい、分かりました」
 
  +
<3436> Và tôi ngồi chờ ở công ty như được bảo.
<3436>
 
 
// So I waited at the office on standby as told.
 
// So I waited at the office on standby as told.
  +
// 俺は言われたとおり、事務所で待機することにした。
 
<3437>
+
<3437> ... bah
 
// ... bah.
 
// ... bah.
  +
// …ぼーっ。
 
  +
<3438> Rảnh rỗi, không có gì làm.
<3438>
 
 
// Free time. Nothing to do.
 
// Free time. Nothing to do.
  +
// 暇だ。する事がない。
 
  +
<3439> Dù tôi cố giúp công việc văn phòng mọi người làm như lúc trước, nhưng họ chỉ lịch sự từ chối.
<3439>
 
 
// Though I tried to help out with the office work the others were doing like before, but they politely refused.
 
// Though I tried to help out with the office work the others were doing like before, but they politely refused.
  +
// 向こうでは事務仕事をしているので前みたいに何か手伝おうとしたが、丁寧に断られてしまった。
 
  +
<3440> Xem ra không có gì cho tôi làm.
<3440>
 
 
// It seems like there's not much I can do.
 
// It seems like there's not much I can do.
  +
// どうやら俺にできることはないらしい。
 
  +
<3441> Thôi, kệ. Tôi sẽ ngồi uống trà chờ vậy.
<3441>
 
 
// Well, whatever. I'll just take some tea for the time being.
 
// Well, whatever. I'll just take some tea for the time being.
  +
// まあいいか。とりあえず、お茶でも煎れよう。
 
<3442>\{Ông Chủ} ""
+
<3442> {Ông chủ} "\m{A}-kun, nhờ chút."
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, a minute."
 
// \{Boss} "\m{A}-kun, a minute."
  +
// \{親方}「\m{A}くん。ちょっと」
 
<3443> \{\m{B}} ""
+
<3443> {\m{B}} "Vâng, gì vậy ạ?"
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
  +
// \{\m{B}}「はい、なんすか?」
 
  +
<3444> {Ông chủ} "Cậu lo việc bản đồ và biên lai cho công việc hôm nay được không?"
<3444>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Do you mind the map and voucher for today's site?"
 
// \{Boss} "Do you mind the map and voucher for today's site?"
  +
// \{親方}「今日の現場なんだけど、地図と伝票、持ってるかな?」
 
<3445> \{\m{B}} ""
+
<3445> {\m{B}} "Không sao. Dù gì giờ em cũng rảnh."
 
// \{\m{B}} "I don't mind. I'm kind of free for now."
 
// \{\m{B}} "I don't mind. I'm kind of free for now."
  +
// \{\m{B}}「あ、はい。一応用意だけはしてますけど」
 
<3446>\{Ông Chủ} ""
+
<3446> {Ông chủ} "Cậu biết hết số liệu bộ phận không?"
 
// \{Boss} "Do you know all of the part numbers?"
 
// \{Boss} "Do you know all of the part numbers?"
  +
// \{親方}「品番、全部わかる?」
 
  +
<3447> Khi ông ta nói vậy, tôi lấy ra vài tấm biên lai trong túi và nhìn vào.
<3447>
 
 
// As he said that, I pulled several vouchers out of my pocket and looked at them.
 
// As he said that, I pulled several vouchers out of my pocket and looked at them.
  +
// 言われて俺は胸ポケットに入れていた数枚の伝票を見た。
 
  +
<3448> Chẳng có một số liệu nào mà tôi biết cả.
<3448>
 
 
// There wasn't a single number I hadn't seen.
 
// There wasn't a single number I hadn't seen.
  +
// 見たことない番号は一つもない。
 
  +
<3449> Nếu nhiều số liệu thế này, hẳn đó phải là tất cả công việc tôi làm trước đến giờ.
<3449>
 
 
// If it's this batch of numbers, it'd be all the work I've done up until now.
 
// If it's this batch of numbers, it'd be all the work I've done up until now.
  +
// この組み合わせなら、今までやってきた作業ばかりだった。
 
  +
<3450> {\m{B}} "Em nghĩ sẽ ổn thôi. Đều là những số liệu em nhớ mà."
<3450> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I think it should be fun. These are all numbers I remember."
 
// \{\m{B}} "I think it should be fun. These are all numbers I remember."
  +
// \{\m{B}}「たぶん大丈夫だと思います。全部覚えてる番号ですから」
 
  +
<3451> {Ông chủ} "Vậy, đi tới nơi tiếp theo và bắt đầu công việc đi. Nếu tôi gặp Yoshino, tôi sẽ chỉ anh ta chỗ cậu."
<3451>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Then, go ahead to the next site and get started. If I see Yoshino, I'll point him your way."
 
// \{Boss} "Then, go ahead to the next site and get started. If I see Yoshino, I'll point him your way."
  +
// \{親方}「じゃあさ、先に現場へ行って作業しておいてよ。芳野、捕まえたら、向かわせるから」
 
<3452> \{\m{B}} ""
+
<3452> {\m{B}} "Ể? Chỗ này hơi xa..."
 
// \{\m{B}} "Eh? This is pretty far..."
 
// \{\m{B}} "Eh? This is pretty far..."
  +
// \{\m{B}}「え? 結構遠いですけど…」
 
  +
<3453> Nơi làm việc hôm nay xa hơn chỗ này mười kilomet.
<3453>
 
 
// Today's site was ten kilometers away from where I was.
 
// Today's site was ten kilometers away from where I was.
  +
// ここからだと10キロちょっとくらいのところに、今日の現場はあった。
 
  +
<3454> {Ông chủ} "Tôi sẽ trở cậu tới đó. Toàn bộ thiết bị và nguyên liệu đều được chuyện rồi, và hôm nay cũng không có thiết bị nặng nào."
<3454>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "I'll take you there. All the parts and equipment's been transported, and there shouldn't be any heavy equipment today."
 
// \{Boss} "I'll take you there. All the parts and equipment's been transported, and there shouldn't be any heavy equipment today."
  +
// \{親方}「送っていくから。梯子と部品は全部運ぶし、今日は重機、いらないはずだから」
 
<3455> \{\m{B}} ""
+
<3455> {\m{B}} "Liệu để em làm một mình có ổn không?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay for me to be doing this on my own?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay for me to be doing this on my own?"
  +
// \{\m{B}}「いいんですか? 俺がひとりでやっちゃっても」
 
  +
<3456> {Ông chủ} "Yoshino-san bảo tôi giờ cậu có thể tự làm được rồi. Mà, nếu có chuyện gì, đừng quên gọi chúng tôi."
<3456>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Yoshino-san told me that it should be fine now for you. Well, if anything happens, don't forget to call us."
 
// \{Boss} "Yoshino-san told me that it should be fine now for you. Well, if anything happens, don't forget to call us."
  +
// \{親方}「そろそろ大丈夫じゃないかって、芳野と言ってたとこだったからね。まあ、なんかあったら連絡だけは忘れないようにね」
 
<3457> \{\m{B}} ""
+
<3457> {\m{B}} "Hừm..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
  +
// \{\m{B}}「はあ」
 
  +
<3458> Đột ngột thế này tôi không biết phải làm gì.
<3458>
 
 
// I'm not sure what to do with something so sudden.
 
// I'm not sure what to do with something so sudden.
  +
// いきなりのことで、俺はどうしていいのかわからなかった。
 
  +
<3459> Chỉ là vậy, tôi không ngại phải làm việc, dù là làm một mình.
<3459>
 
 
// It's just that, I wasn't anxious with having to do work, despite it being done alone.
 
// It's just that, I wasn't anxious with having to do work, despite it being done alone.
  +
// ただ、ひとりで作業をするというのに、不安はなかった。
 
  +
<3460> Tôi tới nơi làm, đèn đường đã được lắp đặt rồi.
<3460>
 
 
// When I got to the site, the street light was already installed.
 
// When I got to the site, the street light was already installed.
  +
// 現場へ行くと、既に街灯は設置されていた。
 
  +
<3461> Hình như mới chỉ có dây điện và máy thử là được gắn vào.
<3461>
 
 
// It looks like just the the wiring and testers have already been hooked up.
 
// It looks like just the the wiring and testers have already been hooked up.
  +
// どうやら配線とテストだけが回ってきたらしい。
 
  +
<3462> Tôi lấy ra miếng phủ nhựa được cột vào hộp trống.
<3462>
 
 
// I took out the vinyl-wrapped parts that were tied to the drum can.
 
// I took out the vinyl-wrapped parts that were tied to the drum can.
  +
// 俺はビニールに包まれた部品の数々と、ドラムに巻き付けられたケーブルを取り出した。
 
<3463> \{\m{B}} ""
+
<3463> {\m{B}} "Xem nào, nên đem nó lên kia... và rồi..."
 
// \{\m{B}} "Let's see, it should be brought out over there... and then..."
 
// \{\m{B}} "Let's see, it should be brought out over there... and then..."
  +
// \{\m{B}}「えーっと、あそこから出るんだから…とすると…」
 
  +
<3464> Tôi kiểm tra thiết bị từng cái một, lẩm bẩm lớn tiếng.
<3464>
 
 
// I check the procedure one by one, murmuring it aloud.
 
// I check the procedure one by one, murmuring it aloud.
  +
// 口の中で呟きながら、ひとつひとつ手順を確かめる。
 
  +
<3465> Trước khi nhận ra, tôi đã nhớ hết.
<3465>
 
 
// Before I knew it, I remembered.
 
// Before I knew it, I remembered.
  +
// いつの間にか覚えていた。
 
  +
<3466> Tôi nhớ những thứ ở đây và kia, chăm chú gắn các phần lại với nhau.
<3466>
 
 
// I remembered things here and there, in regards to when I put these parts together.
 
// I remembered things here and there, in regards to when I put these parts together.
  +
// 所々詰まることもあるが、部品を組み合わせれば思い出せた。
 
<3467>
+
<3467> Khi tôi làm lộn.
 
// When I messed it up.
 
// When I messed it up.
  +
// 前に失敗したところ。
 
  +
<3468> Khi tôi không làm được nhiều lần trước.
<3468>
 
 
// When I wasn't able to do it many times.
 
// When I wasn't able to do it many times.
  +
// 何度やってもできなかったところ。
 
  +
<3469> Và khi Yoshino-san cứ mắng tôi.
<3469>
 
 
// And when Yoshino-san kept on scolding me.
 
// And when Yoshino-san kept on scolding me.
  +
// 芳野さんに叱られ叱られ覚えたところ。
 
  +
<3470> Tất cả đều kết nối với nhau.
<3470>
 
// All of it was tied together.
+
// All of it was tied together. // a bit too literal here
  +
// それが全部繋がっていた。
 
  +
<3471> Lấy thắt lưng an toàn ra, tôi leo lên cột điện.
<3471>
 
 
// Bringing out the safety belt, I climbed up the telephone pole.
 
// Bringing out the safety belt, I climbed up the telephone pole.
  +
// 安全帯を外し、俺は電柱を降りた。
 
  +
<3472> Việc còn lại chỉ là kiếm tra đèn.
<3472>
 
 
// All that was left was to test the lighting.
 
// All that was left was to test the lighting.
  +
// 後は点灯テストをするだけだった。
 
  +
<3473> Bình thường thì việc này sẽ được thực hiện qua bảng công tắc, nhưng có một công tắc thử được lắp đặt.
<3473>
 
 
// Normally this'd be done automatically via the switchboard, but there was a test switch installed.
 
// Normally this'd be done automatically via the switchboard, but there was a test switch installed.
  +
// 本来は配電盤で自動管理するのだが、テスト用に取り付けたスイッチを入れた。
 
  +
<3474> Dù đang là ban ngày, đèn đường vẫn tỏa sáng.
<3474>
 
 
// Even though the street light was right in the sunlight, it shone brightly.
 
// Even though the street light was right in the sunlight, it shone brightly.
  +
// 街灯は強い陽射しの中でも、煌々と照っていた。
 
<3475> \{\m{B}} ""
+
<3475> {\m{B}} "Sáng rồi..."
 
// \{\m{B}} "It's up..."
 
// \{\m{B}} "It's up..."
  +
// \{\m{B}}「点いた…」
 
  +
<3476> Tôi rất vui.\p Tôi thật sự rất vui.
<3476>
 
 
// I was happy.\p I really was happy.
 
// I was happy.\p I really was happy.
  +
// 嬉しかった。\p本当に、嬉しかった。
 
  +
<3477> Khi tôi đang thu giọn, một chiếc xe tải nhỏ dừng lại.
<3477>
 
 
// As I was claening up, the small truck stopped by.
 
// As I was claening up, the small truck stopped by.
  +
// 片づけをしていると、見慣れた軽トラが止まった。
 
  +
<3478> Xem ra Yoshino-san đến rồi.
<3478>
 
 
// Seems Yoshino-san's come.
 
// Seems Yoshino-san's come.
  +
// 芳野さんが来たようだ。
 
<3479> \{\m{B}} ""
+
<3479> {Yoshino} "Cậu vất vả rồi."
 
// \{\m{B}} "Nice to see you."
 
// \{\m{B}} "Nice to see you."
  +
// \{\m{B}}「お疲れさまっす」
 
<3480>\{Yoshino} ""
+
<3480> {Yoshino} "Mmm"
 
// \{Yoshino} "Mmm."
 
// \{Yoshino} "Mmm."
  +
// \{芳野}「ん」
 
  +
<3481> Yoshino-san tiến tới chỗ tôi, nhìn đèn đường.
<3481>
 
 
// Yoshino-san had almost passed me, seeing the street light.
 
// Yoshino-san had almost passed me, seeing the street light.
  +
// 芳野さんは、ほとんど俺を素通りする形で街灯を見ていた。
 
<3482>\{Yoshino} ""
+
<3482> {Yoshino} "Cậu tự làm à?"
 
// \{Yoshino} "You did this on your own?"
 
// \{Yoshino} "You did this on your own?"
  +
// \{芳野}「これ、ひとりでやったのか?」
 
<3483> \{\m{B}} ""
+
<3483> {\m{B}} "Vâng. Em làm những gì em nhớ, từng bước một."
 
// \{\m{B}} "Yes. I did everything I remembered, one by one."
 
// \{\m{B}} "Yes. I did everything I remembered, one by one."
  +
// \{\m{B}}「はい。ひとつずつ思い出しながらやりました」
 
<3484>\{Yoshino} ""
+
<3484> {Yoshino} "Cậu kiểm tra mối nối chưa?"
 
// \{Yoshino} "You checked the contacts?"
 
// \{Yoshino} "You checked the contacts?"
  +
// \{芳野}「接点の処理、確かめたか?」
 
<3485> \{\m{B}} ""
+
<3485> {\m{B}} "Vâng. Tất cả các vòng, đến tận cái cuối."
 
// \{\m{B}} "Yes. All the circuits, down to the last one."
 
// \{\m{B}} "Yes. All the circuits, down to the last one."
  +
// \{\m{B}}「はい。回路ごとと、最後に全部」
 
<3486>\{Yoshino} ""
+
<3486> {Yoshino} "Có dùng đúng lượng nhựa phủ không?"
 
// \{Yoshino} "Did you take the right amount of coating?"
 
// \{Yoshino} "Did you take the right amount of coating?"
  +
// \{芳野}「皮膜、きちんと取ったか?」
 
<3487> \{\m{B}} ""
+
<3487> {\m{B}} "Vâng, có hơi dài nhưng em đã kiểm tra kĩ rồi."
 
// \{\m{B}} "Yes, it was a bit long but I made sure of it."
 
// \{\m{B}} "Yes, it was a bit long but I made sure of it."
  +
// \{\m{B}}「はい、長さもちゃんと測りました」
 
<3488>\{Yoshino} ""
+
<3488> {Yoshino} "Giọn dẹp chưa?"
 
// \{Yoshino} "You cleaned up?"
 
// \{Yoshino} "You cleaned up?"
  +
// \{芳野}「掃除、したか?」
 
<3489> \{\m{B}} ""
+
<3489> {\m{B}} "Chút nữa sẽ xong."
 
// \{\m{B}} "I will be in a while."
 
// \{\m{B}} "I will be in a while."
  +
// \{\m{B}}「もう少しで終わります」
 
<3490>\{Yoshino} ""
+
<3490> {Yoshino} "Được. Tốt lắm."
 
// \{Yoshino} "Okay. Well done."
 
// \{Yoshino} "Okay. Well done."
  +
// \{芳野}「よし。良くやった」
 
<3491> \{\m{B}} ""
+
<3491> {\m{B}} "C-cảm ơn nhiều!"
 
// \{\m{B}} "T-thank you so much!"
 
// \{\m{B}} "T-thank you so much!"
  +
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございますっ」
 
<3492>\{Yoshino} ""
+
<3492> {Yoshino} "Mang dụng cụ vào xe đi. Tôi sẽ chở cậu về."
 
// \{Yoshino} "Bring the tools to the truck. I'll send you off."
 
// \{Yoshino} "Bring the tools to the truck. I'll send you off."
  +
// \{芳野}「工具、軽トラに積んでおけ。送ってやろう」
 
<3493> \{\m{B}} ""
+
<3493> {\m{B}} "Vâng. Vậy em đi giọn dẹp đây."
 
// \{\m{B}} "Okay. Then I'll go ahead and clean up."
 
// \{\m{B}} "Okay. Then I'll go ahead and clean up."
  +
// \{\m{B}}「はい。じゃ、片付けを先にやっちゃいますね」
 
<3494>\{Yoshino} ""
+
<3494> {Yoshino} "Ừ."
 
// \{Yoshino} "Yeah."
 
// \{Yoshino} "Yeah."
  +
// \{芳野}「ああ」
 
  +
<3495> Tôi quay lại thu giọn.
<3495>
 
 
// I went back to cleaning.
 
// I went back to cleaning.
  +
// 俺は再び片づけに戻った。
 
<3496> \{\m{B}} ""
+
<3496> {\m{B}} "Xong rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm done now."
 
// \{\m{B}} "I'm done now."
  +
// \{\m{B}}「片づけ、終わりました」
 
<3497>\{Yoshino} ""
+
<3497> {Yoshino} "Tốt."
 
// \{Yoshino} "Okay."
 
// \{Yoshino} "Okay."
  +
// \{芳野}「ああ」
 
  +
<3498> Yoshino-san vẫn đang nhìn vào cột đèn.
<3498>
 
 
// Yoshino-san was still staring at the street light.
 
// Yoshino-san was still staring at the street light.
  +
// 芳野さんは、まだ街灯を見続けていた。
 
<3499> \{\m{B}} ""
+
<3499> {\m{B}} "Có chuyện gì à?"
 
// \{\m{B}} "What's the matter?"
 
// \{\m{B}} "What's the matter?"
  +
// \{\m{B}}「どうしたんすか?」
 
<3500>\{Yoshino} ""
+
<3500> {Yoshino} "Ồ, không."
 
// \{Yoshino} "Oh, nothing."
 
// \{Yoshino} "Oh, nothing."
  +
// \{芳野}「いや、別に」
 
<3501> \{\m{B}} ""
+
<3501> {\m{B}} "Có sai sót gì à?"
 
// \{\m{B}} "Is something wrong?"
 
// \{\m{B}} "Is something wrong?"
  +
// \{\m{B}}「どっか間違えてますか?」
 
<3502>\{Yoshino} ""
+
<3502> {Yoshino} "Hiện giờ vẫn chạy tốt, nên không sao. Đừng lo."
 
// \{Yoshino} "The current's running fine, so it's okay. Don't worry."
 
// \{Yoshino} "The current's running fine, so it's okay. Don't worry."
  +
// \{芳野}「通電してるから大丈夫か。気にするな」
 
<3503> \{\m{B}} ""
+
<3503> {\m{B}} "Hừm"
 
// \{\m{B}} "Huh."
 
// \{\m{B}} "Huh."
  +
// \{\m{B}}「はあ」
 
<3504>\{Yoshino} ""
+
<3504> {Yoshino} "Mai cậu nghỉ đúng không?"
 
// \{Yoshino} "You have your holiday tomorrow, right?"
 
// \{Yoshino} "You have your holiday tomorrow, right?"
  +
// \{芳野}「明日、休みだろ?」
 
<3505> \{\m{B}} ""
+
<3505> {\m{B}} "À, vâng. Mai có chuyện em muốn làm."
 
// \{\m{B}} "Ah, yes. There's something I'd like to do tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Ah, yes. There's something I'd like to do tomorrow."
  +
// \{\m{B}}「あ、はい。明日は外したくない用事があるんで」
 
<3506>\{Yoshino} ""
+
<3506> {Yoshino} "Lễ Hội Trường?"
 
// \{Yoshino} "School festival?"
 
// \{Yoshino} "School festival?"
  +
// \{芳野}「学園祭だったか?」
 
<3507> \{\m{B}} ""
+
<3507> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
// \{\m{B}}「ええ」
 
<3508>\{Yoshino} ""
+
<3508> {Yoshino} "Đi cùng bạn gái?"
 
// \{Yoshino} "Going with your girlfriend?"
 
// \{Yoshino} "Going with your girlfriend?"
  +
// \{芳野}「彼女と行くのか?」
 
<3509> \{\m{B}} ""
+
<3509> {\m{B}} "Vâng. Chúng em muốn đi cùng nhau."
 
// \{\m{B}} "Yes. We'd like to go together."
 
// \{\m{B}} "Yes. We'd like to go together."
  +
// \{\m{B}}「はい。一緒にいてやりたいんです」
 
<3510>\{Yoshino} ""
+
<3510> {Yoshino} "Ra vậy. Mau về nghỉ đi"
 
// \{Yoshino} "I see. Go ahead and take a break."
 
// \{Yoshino} "I see. Go ahead and take a break."
  +
// \{芳野}「そうか。ゆっくり休んでこい」
 
<3511> \{\m{B}} ""
+
<3511> {\m{B}} "Vâng, cảm ơn nhiều."
 
// \{\m{B}} "Okay, thank you so much."
 
// \{\m{B}} "Okay, thank you so much."
  +
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」
 
<3512>\{Yoshino} ""
+
<3512> {Yoshino} "Rồi, đi thôi."
 
// \{Yoshino} "Then, let's go."
 
// \{Yoshino} "Then, let's go."
  +
// \{芳野}「じゃ、帰るか」
 
<3513> \{\m{B}} ""
+
<3513> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}}「はい」
 
  +
<3514> Tôi quay lại, đắc thắng.
<3514>
 
 
// I came back, triumphant.
 
// I came back, triumphant.
  +
// 俺は意気揚々と帰った。
 
  +
<3515> Lâu rồi tôi mới thấy thỏa mãn thế này.
<3515>
 
 
// It's been so long since I felt so complete.
 
// It's been so long since I felt so complete.
  +
// こんなに充実した気分は、本当に久し振りだった。
 
  +
<3516> Và ngày mai sẽ là Lễ Thành Lập Trường cùng với Nagisa.
<3516>
 
 
// And tomorrow will be the School Foundation Day I spend with Nagisa.
 
// And tomorrow will be the School Foundation Day I spend with Nagisa.
  +
// そして、明日は、渚と過ごす創立者祭。
 
  +
<3517> Tôi nghĩ đây là ngày đẹp nhất.
<3517>
 
 
// I thought this was the best day ever.
 
// I thought this was the best day ever.
  +
// 最高の一日になると思った。
 
  +
//==================
<3518>
 
  +
// SECTION 26
  +
//==================
  +
<3518> 23 tháng Năm (Chủ Nhật)
 
// May 23 (Sunday)
 
// May 23 (Sunday)
  +
// 5月23日(日)
 
<3519>\{Nagisa} ""
+
<3519> {Nagisa} "Anh ngủ ngon không?"
 
// \{Nagisa} "You slept well?"
 
// \{Nagisa} "You slept well?"
  +
// \{渚}「よく眠れましたか」
 
  +
<3520> Nagisa hỏi khi đang ăn sáng.
<3520>
 
 
// Nagisa asked while taking breakfast.
 
// Nagisa asked while taking breakfast.
  +
// 朝食をとりながら、渚が訊いてくる。
 
<3521> \{\m{B}} ""
+
<3521> {\m{B}} "Câu đó anh hỏi mới đúng."
 
// \{\m{B}} "That's my line."
 
// \{\m{B}} "That's my line."
  +
// \{\m{B}}「それはこっちのセリフだっての」
 
<3522>\{Nagisa} ""
+
<3522> {Nagisa} "Em?"
 
// \{Nagisa} "Me?"
 
// \{Nagisa} "Me?"
  +
// \{渚}「わたしですか」
 
<3523>\{Nagisa} ""
+
<3523> {Nagisa} "Em ngủ ngon lắm."
 
// \{Nagisa} "I took a lot of sleep."
 
// \{Nagisa} "I took a lot of sleep."
  +
// \{渚}「わたしは、たっぷり寝られました」
 
<3524> \{\m{B}} ""
+
<3524> {\m{B}} "Không phải mắt em đang đỏ sao?"
 
// \{\m{B}} "Your eyes aren't red?"
 
// \{\m{B}} "Your eyes aren't red?"
  +
// \{\m{B}}「目赤くないか?」
 
<3525>\{Nagisa} ""
+
<3525> {Nagisa} "Dĩ nhiên là không rồi."
 
// \{Nagisa} "Of course they wouldn't be."
 
// \{Nagisa} "Of course they wouldn't be."
  +
// \{渚}「決してそんなことはないと思います」
 
<3526> \{\m{B}} ""
+
<3526> {\m{B}} "Chắc hẳn em hồi hộp quá mà không ngủ được."
 
// \{\m{B}} "You'd definitely be so excited and not get any sleep."
 
// \{\m{B}} "You'd definitely be so excited and not get any sleep."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、絶対、わくわくして寝られなかったよな」
 
<3527>\{Nagisa} ""
+
<3527> {Nagisa} "Em không phải trẻ con."
 
// \{Nagisa} "I'm not such a kid."
 
// \{Nagisa} "I'm not such a kid."
  +
// \{渚}「そんな子供じゃないです」
 
<3528>\{Nagisa} ""
+
<3528> {Nagisa} "Không phải anh cũng vậy sao, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Isn't that the same with you, \m{B}-kun?"
 
// \{Nagisa} "Isn't that the same with you, \m{B}-kun?"
  +
// \{渚}「\m{B}くんのほうこそ、わくわくして寝られなかったんじゃないですか」
 
<3529> \{\m{B}} ""
+
<3529> {\m{B}} "Sao?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして」
 
<3530>\{Nagisa} ""
+
<3530> {Nagisa} "Umm, à..."
 
// \{Nagisa} "Umm, well..."
 
// \{Nagisa} "Umm, well..."
  +
// \{渚}「えっと、それは…」
 
<3531>\{Nagisa} ""
+
<3531> {Nagisa} "... vì đây là buổi hẹn của chúng mình."
 
// \{Nagisa} "... because it's our date."
 
// \{Nagisa} "... because it's our date."
  +
// \{渚}「…デートだからです」
 
<3532> \{\m{B}} ""
+
<3532> {\m{B}} "Ừ, chắc vậy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so."
  +
// \{\m{B}}「そういえば、そうだな」
 
  +
<3533> {Nagisa} "Đúng vậy. Vậy nên có lẽ anh không ngủ được miếng nào, \m{B}-kun."
<3533>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Yes. That's why you shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Yes. That's why you shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「そうです。ですから、\m{B}くん、寝られなかったはずです」
 
<3534> \{\m{B}} ""
+
<3534> {\m{B}} "Tại sao?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして」
 
<3535>\{Nagisa} ""
+
<3535> {Nagisa} "Vì... đây là buổi hẹn của anh với em."
 
// \{Nagisa} "Because... it's your date with me."
 
// \{Nagisa} "Because... it's your date with me."
  +
// \{渚}「それは…わたしとデートだからです」
 
  +
<3536> Nghe cô ấy nói đi nói lại vậy thật vui.
<3536>
 
 
// It was fun having her say it so many times.
 
// It was fun having her say it so many times.
  +
// 何度も言わせるのは楽しい。
 
<3537>\{Nagisa} ""
+
<3537> {Nagisa} "... em cũng xin lỗi vì không phải cô gái dễ thương."
 
// \{Nagisa} "... though I apologize for not being such a cute girl."
 
// \{Nagisa} "... though I apologize for not being such a cute girl."
  +
// \{渚}「…あんまり可愛くない彼女でごめんなさいですけど」
 
<3538>
+
<3538> Nagisa nói tiếp.
 
// Nagisa continued.
 
// Nagisa continued.
  +
// 渚はそう続けた。
 
<3539> \{\m{B}} ""
+
<3539> {\m{B}} "Em biết không,"
 
// \{\m{B}} "You know,"
 
// \{\m{B}} "You know,"
  +
// \{\m{B}}「おまえな」
 
  +
<3540> {\m{B}} "Trước đây em cũng nói vậy, phải không? Đừng tự đánh giá thấp bản thân."
<3540> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You said that back then, right? Don't look down on yourself."
 
// \{\m{B}} "You said that back then, right? Don't look down on yourself."
  +
// \{\m{B}}「学生時代から言ってるだろ。自分のこと卑下するなって」
 
<3541>\{Nagisa} ""
+
<3541> {Nagisa} "A, Vâng. Vậy à..."
 
// \{Nagisa} "Ah, okay. Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Ah, okay. Is that so..."
  +
// \{渚}「あ、はい。そうでした…」
 
<3542> \{\m{B}} ""
+
<3542> {\m{B}} "Nào, nói anh nghe lần nữa xem."
 
// \{\m{B}} "Come one, tell me one more time."
 
// \{\m{B}} "Come one, tell me one more time."
  +
// \{\m{B}}「ほら、もう一回最初から訊いてくれ」
 
<3543>\{Nagisa} ""
+
<3543> {Nagisa} "Vâng..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
  +
// \{渚}「はい…」
 
<3544>\{Nagisa} ""
+
<3544> {Nagisa} "Chắc anh cũng không ngủ được miếng nào, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
  +
// \{渚}「\m{B}くん、わくわくして寝られなかったはずです」
 
<3545> \{\m{B}} ""
+
<3545> {\m{B}} "Tại sao?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして」
 
<3546>\{Nagisa} ""
+
<3546> {Nagisa} "Vì đây là một buổi hẹn."
 
// \{Nagisa} "Because it's a date."
 
// \{Nagisa} "Because it's a date."
  +
// \{渚}「それは、デートだからです」
 
<3547>\{Nagisa} ""
+
<3547> {Nagisa} "Với một cô gái dễ thương."
 
// \{Nagisa} "With such a cute girl."
 
// \{Nagisa} "With such a cute girl."
  +
// \{渚}「こんな可愛い彼女と」
 
<3548>\{Nagisa} ""
+
<3548> {Nagisa} "Khoan, em không muốn nói vậy về mình!"
 
// \{Nagisa} "Wait, I don't want to say something like that about myself!"
 
// \{Nagisa} "Wait, I don't want to say something like that about myself!"
  +
// \{渚}「って、自分でこんなこと言ってたくないですっ」
 
  +
<3549> Tôi thấy yên lòng.
<3549>
 
 
// I was quite pleased.
 
// I was quite pleased.
  +
// かなり愉快だ。
 
<3550>\{Nagisa} ""
+
<3550> {Nagisa} "Vậy, em đi trước đây."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll be going first."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll be going first."
  +
// \{渚}「それでは、先にいきます」
 
  +
<3551> Nagisa đứng ở cửa.
<3551>
 
 
// Nagisa stood at the door.
 
// Nagisa stood at the door.
  +
// 渚が戸口に立つ。
 
<3552> \{\m{B}} ""
+
<3552> {\m{B}} "Ừ. Một giờ nữa anh sẽ gặp em."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'll meet with you in an hour."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'll meet with you in an hour."
  +
// \{\m{B}}「ああ。一時間後に合流だな」
 
  +
<3553> Lễ hội mở cửa cho mọi người vào mười giờ.
<3553>
 
 
// It'll open to the public at ten o'clock.
 
// It'll open to the public at ten o'clock.
  +
// 一般への開放は10時からとなっていた。
 
<3554>\{Nagisa} ""
+
<3554> {Nagisa} "Vâng, em sẽ đợi."
 
// \{Nagisa} "Okay, I"ll be waiting."
 
// \{Nagisa} "Okay, I"ll be waiting."
  +
// \{渚}「はい。待ってます」
 
<3555> \{\m{B}} ""
+
<3555> {\m{B}} "Cẩn thận nhé."
 
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}} "Take care."
  +
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
 
<3556>\{Nagisa} ""
+
<3556> {Nagisa} "Em đi đây."
 
// \{Nagisa} "I'm off."
 
// \{Nagisa} "I'm off."
  +
// \{渚}「いってきます」
 
  +
<3557> Sau khi tiễn Nagisa, tôi quay vào phòng.
<3557>
 
 
// After seeing Nagisa off, I went back to the room.
 
// After seeing Nagisa off, I went back to the room.
  +
// 渚を見送った後、部屋に引き返す。
 
  +
<3558> Khi xem chương trình giao lưu buổi sáng để giết thời gian, điện thoại reo.
<3558>
 
 
// While watching the morning talk show to kill time, the phone rang.
 
// While watching the morning talk show to kill time, the phone rang.
  +
// 朝のワイドショーを見ながら、時間を潰していると、電話が鳴った。
 
<3559> \{\m{B}} ""
+
<3559> {\m{B}} "A lô?\m{A} đây."
 
// \{\m{B}} "Hello? This is \m{A}."
 
// \{\m{B}} "Hello? This is \m{A}."
  +
// \{\m{B}}「はい、もしもし。\m{A}ですけど」
 
<3560>\{Ông Chủ} ""
+
<3560> {Ông chủ} "Là cậu à, \m{A}?"
 
// \{Boss} "That you, \m{A}?"
 
// \{Boss} "That you, \m{A}?"
  +
// \{親方}『\m{A}君かい?』
 
<3561> \{\m{B}} ""
+
<3561> {\m{B}} "A, a lô. Có chuyện gì vậy ạ?"
 
// \{\m{B}} "Ah, hello. What's up?"
 
// \{\m{B}} "Ah, hello. What's up?"
  +
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」
 
  +
<3562> {Ông chủ} "Này, cậu có biết chuyện gì xảy ra ở nơi làm việc hôm qua không?"
<3562>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Hey, do you know what happened at the site yesterday?"
 
// \{Boss} "Hey, do you know what happened at the site yesterday?"
  +
// \{親方}『あのさ、昨日の現場で何があったか知らないかい?』
 
<3563> \{\m{B}} ""
+
<3563> {\m{B}} "Ể? Đâu có gì đâu."
 
// \{\m{B}} "Eh? Nothing really."
 
// \{\m{B}} "Eh? Nothing really."
  +
// \{\m{B}}「え? 特に何もなかったっすけど」
 
  +
<3564> {Ông chủ} "À, Yoshino vừa nói tôi, 'xin lỗi, em làm hỏng rồi, nên em đi sửa đây.'"
<3564>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Well, Yoshino said just now, 'Sorry, I messed up, so I'll go and fix it'."
 
// \{Boss} "Well, Yoshino said just now, 'Sorry, I messed up, so I'll go and fix it'."
  +
// \{親方}『いや、さっき芳野が、すみません、俺のミスですから直してきますって』
 
  +
<3565> Tôi không biết nói gì.
<3565>
 
 
// I didn't say anything.
 
// I didn't say anything.
  +
// 俺は何も言えなかった。
 
  +
<3566> Đó không phải lỗi của Yoshino-san.
<3566>
 
 
// This shouldn't have been Yoshino-san's messup.
 
// This shouldn't have been Yoshino-san's messup.
  +
// 芳野さんがミスをするはずがなかった。
 
  +
<3567> Vì đó là lần đầu tôi làm việc một mình.
<3567>
 
 
// Because this was the first time I worked on my own.
 
// Because this was the first time I worked on my own.
  +
// 初めて俺がひとりでやったところだから。
 
  +
<3568> {Ông chủ} "Dù tôi nói bao nhiêu lần, cậu ta cũng cứ xin lỗi, nói rằng đó là lỗi của cậu ta."
<3568>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "No matter how many times I told him, he kept apologizing, saying it was his messup."
 
// \{Boss} "No matter how many times I told him, he kept apologizing, saying it was his messup."
  +
// \{親方}『何度訊いても、申し訳ありません、俺のミスです、としか言わないんだよ』
 
<3569> \{\m{B}} ""
+
<3569> {\m{B}} "Em sẽ đến đó ngay!"
 
// \{\m{B}} "I'm going over there right now!"
 
// \{\m{B}} "I'm going over there right now!"
  +
// \{\m{B}}「俺も今から行きますっ」
 
  +
<3570> {Ông chủ} "Khoan, tôi nghĩ cậu không cần phải đến đâu, \m{A}-ku..."
<3570>\{Ông Chủ} ""
 
 
// \{Boss} "Wait, I don't think it's necessary for you to go, \m{A}-ku..."
 
// \{Boss} "Wait, I don't think it's necessary for you to go, \m{A}-ku..."
  +
// \{親方}『いや、\m{A}くんが行く必要はないんだけ…』
 
<3571> \{\m{B}} ""
+
<3571> {\m{B}} "Xin lỗi!"
 
// \{\m{B}} "Excuse me!"
 
// \{\m{B}} "Excuse me!"
  +
// \{\m{B}}「失礼しますっ」
 
  +
<3572> Cúp máy, tôi lao ra khỏi căn hộ.
<3572>
 
 
// Hanging up, I rushed out of the apartment.
 
// Hanging up, I rushed out of the apartment.
  +
// 俺は電話を切ると、慌てて家を飛び出した。
 
  +
<3573> Vì nơi làm việc hôm qua ở phía bắc đường ruộng...!
<3573>
 
 
// It's because yesterday's site was along the north side of the farm road...!
 
// It's because yesterday's site was along the north side of the farm road...!
  +
// 昨日の現場は北側の農道沿いだから…!
 
<3574>
+
<3574> Tôi chạy.
 
// I ran.
 
// I ran.
  +
// 俺は走った。
 
  +
<3575> Có lẽ bắt xe buýt sẽ tốt hơn, nhưng tôi không biết tuyến.
<3575>
 
 
// It would have been better to take a bus, but I didn't know the routes.
 
// It would have been better to take a bus, but I didn't know the routes.
  +
// バスとか乗れれば良いのだが、生憎と路線とかがわからない。
 
  +
<3576> Tôi biết đường tới đó rất xa.
<3576>
 
 
// I knew that the road was going to be quite far.
 
// I knew that the road was going to be quite far.
  +
// 道だけは知ってるが、結構な距離だ。
 
  +
<3577> Nhưng, tôi phải đi.
<3577>
 
 
// But, I have to get going.
 
// But, I have to get going.
  +
// けど、行かなきゃいけない。
 
  +
<3578> Tôi biết Yoshino-san muốn tôi tới lễ hội trường hôm nay, dù thế nào.
<3578>
 
 
// I know that Yoshino-san wants me to go to the school festival today, no matter what.
 
// I know that Yoshino-san wants me to go to the school festival today, no matter what.
  +
// 芳野さんは、俺がどうしても今日学園祭に行かなきゃいけないことを知ってた。
 
  +
<3579> Vậy nên, anh ta mới nói, "là lỗi của tôi."
<3579>
 
 
// That's why, he said, "It's my messup".
 
// That's why, he said, "It's my messup".
  +
// だから、ただ『俺のミスだ』としか言わなかったんだ。
 
  +
<3580> Tôi không muốn bỏ Nagisa một mình.
<3580>
 
 
// I don't want to leave Nagisa alone.
 
// I don't want to leave Nagisa alone.
  +
// 渚をひとりで放っておくのは嫌だ。
 
  +
<3581> Nhưng, tôi càng không muốn chuyện này làm phiền Yoshino-san.
<3581>
 
 
// But, I especially don't want Yoshino-san to be burdened with this.
 
// But, I especially don't want Yoshino-san to be burdened with this.
  +
// けど、このまま芳野さんひとりが背負い込むのは、もっと嫌だった。
 
  +
<3582> Vẫn còn thời gian đến khi mở cửa.
<3582>
 
 
// There's still time until it opens.
 
// There's still time until it opens.
  +
// まだ開場まで時間はある。
 
  +
<3583> Tôi sẽ tới nơi làm việc, xin lỗi, hoàn thành công việc, rồi tới trường.
<3583>
 
 
// I'll go to the site, apologize, get the job done, then head to school.
 
// I'll go to the site, apologize, get the job done, then head to school.
  +
// 現場へ行って、謝って、作業を終わらせて、学校へ行く。
 
  +
<3584> Chắc chắn tôi sẽ làm được.
<3584>
 
 
// I'll definitely be able to make it.
 
// I'll definitely be able to make it.
  +
// 絶対に間に合わせるんだ。
 
<3585> \{\m{B}} ""
+
<3585> {\m{B}} "... n-này, anh nghỉ được rồi đấy..."
 
// \{\m{B}} "... h-hey, you can take a break...."
 
// \{\m{B}} "... h-hey, you can take a break...."
  +
// \{\m{B}}「…お、おつかれ、さま…です」
 
<3586>\{Yoshino} ""
+
<3586> {Yoshino} "Cậu mới là người nên nghỉ đấy."
 
// \{Yoshino} "You should be the one taking a break."
 
// \{Yoshino} "You should be the one taking a break."
  +
// \{芳野}「おまえの方が疲れてるだろ」
 
  +
// TL note: otsukaresama is generally a term used when people are done with the work they're doing. Now I've been a bit liberal with its use here,
<3587>
 
  +
but it's mainly because we don't usually use something like that in English. 3585 and 3586 above use the words "otsukaresama", but to say it
  +
in a situation like this would be very awkward. --velocity7
  +
<3587> Tôi đang lấy lại hơi thở, vì phải chạy từ nãy giờ.
 
// I was catching my breath, having run up here the whole time.
 
// I was catching my breath, having run up here the whole time.
  +
// 足がつるくらいに走った俺は、現場に着いたときには息も絶え絶えだった。
 
<3588> \{\m{B}} ""
+
<3588> {\m{B}} "Em xin lỗi..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
  +
// \{\m{B}}「すみませんでした…」
 
  +
<3589> Cuối cùng cũng hồi phục, tôi lặng lẽ cúi đầu trước Yoshino-san.
<3589>
 
 
// Finally recovering, I bowed my head down to Yoshino-san in silence.
 
// Finally recovering, I bowed my head down to Yoshino-san in silence.
  +
// 息が戻ると、俺は黙々と作業をする芳野さんに頭を下げた。
 
<3590>\{Yoshino} ""
+
<3590> {Yoshino} "Vì cái gì?"
 
// \{Yoshino} "For what?"
 
// \{Yoshino} "For what?"
  +
// \{芳野}「何がだ」
 
<3591> \{\m{B}} ""
+
<3591> {\m{B}} "Nếu em làm đúng, chuyện này sẽ chẳng xảy ra."
 
// \{\m{B}} "If I did this right, this shouldn't have happened in the first place."
 
// \{\m{B}} "If I did this right, this shouldn't have happened in the first place."
  +
// \{\m{B}}「俺がちゃんとしてれば、こんなことにはならなかったはずですから」
 
<3592>\{Yoshino} ""
+
<3592> {Yoshino} "Là lỗi của tôi. Không phải của cậu."
 
// \{Yoshino} "It's my messup. It's not your fault."
 
// \{Yoshino} "It's my messup. It's not your fault."
  +
// \{芳野}「俺のミスだ。おまえのせいじゃない」
 
<3593> \{\m{B}} ""
+
<3593> {\m{B}} "Nhưng..."
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
  +
// \{\m{B}}「でも…」
 
<3594>\{Yoshino} ""
+
<3594> {Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
  +
// \{芳野}「………」
 
<3595>\{Yoshino} ""
+
<3595> {Yoshino} "... cậu đang cản trở công việc đấy, về đi."
 
// \{Yoshino} "... you're in the way of work, head back."
 
// \{Yoshino} "... you're in the way of work, head back."
  +
// \{芳野}「…仕事の邪魔だ。帰れ」
 
<3596> \{\m{B}} ""
+
<3596> {\m{B}} "Em sẽ làm! Làm ơn! Hãy để em sửa lại!"
 
// \{\m{B}} "I'll do it! Please! Let me get this done right!"
 
// \{\m{B}} "I'll do it! Please! Let me get this done right!"
  +
// \{\m{B}}「俺がやりますっ。お願いですから、後始末をさせてください!」
 
<3597>\{Yoshino} ""
+
<3597> {Yoshino} "Không được. Về đi."
 
// \{Yoshino} "You can't. Go back."
 
// \{Yoshino} "You can't. Go back."
  +
// \{芳野}「駄目だ。帰れ」
 
<3598> \{\m{B}} ""
+
<3598> {\m{B}} "Làm ơn! Để em chịu trách nhiệm!"
 
// \{\m{B}} "Please! Let me take responsibility!"
 
// \{\m{B}} "Please! Let me take responsibility!"
  +
// \{\m{B}}「お願いです! 責任を取らせてください!」
 
<3599>\{Yoshino} ""
+
<3599> {Yoshino} "Đừng có hét lên."
 
// \{Yoshino} "Don't scream so loud."
 
// \{Yoshino} "Don't scream so loud."
  +
// \{芳野}「でかい声を出すな」
 
<3600> \{\m{B}} ""
+
<3600> {\m{B}} "Em xin lỗi! Em xin lỗi!"
 
// \{\m{B}} "I'm sorry! I'm sorry!"
 
// \{\m{B}} "I'm sorry! I'm sorry!"
  +
// \{\m{B}}「すんません! すみませんでした!」
 
  +
<3601> Khi tôi cúi đầu xuống, trong tầm mắt tôi chỉ có chiếc dày của Yoshino-san.
<3601>
 
 
// Yoshino-san's shoes were in my field of vision, as I bowed down.
 
// Yoshino-san's shoes were in my field of vision, as I bowed down.
  +
// 頭を下げた俺の視界に、芳野さんの靴が入った。
 
  +
<3602> {Yoshino} "Cậu đúng là đứa nhóc không biết vâng lời... Tôi đã bảo về đi mà."
<3602>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "You're not an obedient kid, are you...? I told you to head back."
 
// \{Yoshino} "You're not an obedient kid, are you...? I told you to head back."
  +
// \{芳野}「聞き分けのない子供か、おまえは…。帰れっていってるだろ」
 
  +
<3603> {\m{B}} "Chẳng phải em là người mắc lỗi sao?! Tại sao, Yoshino-san?!"
<3603> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Wasn't I the one that made a mistake?! Why, Yoshino-san?!"
 
// \{\m{B}} "Wasn't I the one that made a mistake?! Why, Yoshino-san?!"
  +
// \{\m{B}}「俺が昨日間違えたんじゃないですかっ。何で芳野さんがっ」
 
  +
<3604> {Yoshino} "Tôi đã không nhận ra thiếu sót của cậu. Nên đó là lỗi tôi."
<3604>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "I didn't see your carelessness. That's why it's my messup."
 
// \{Yoshino} "I didn't see your carelessness. That's why it's my messup."
  +
// \{芳野}「おまえの不始末を見つけられなかった。だから俺のミスだ」
 
  +
<3605> Yoshino-san chỉ nói vậy, rồi quay lại làm việc.
<3605>
 
 
// Yoshino-san said only that, returning to his work.
 
// Yoshino-san said only that, returning to his work.
  +
// 芳野さんは、それだけ言って、作業へ戻ってしまった。
 
  +
<3606> Tôi không thể làm gì, chỉ biết cúi đầu.
<3606>
 
 
// I wasn't able to do anything, only bowing my head.
 
// I wasn't able to do anything, only bowing my head.
  +
// 俺は何もできず、ただ頭を下げていた。
 
  +
<3607> Tôi thật đáng hận và đáng thương, điều đó khiến tôi muốn rơi nước mắt.
<3607>
 
 
// It was so regrettable and miserable, that I almost cried.
 
// It was so regrettable and miserable, that I almost cried.
  +
// 悔しくて、自分が情けなくて、泣き出したいくらいだった。
 
<3608>\{Yoshino} ""
+
<3608> {Yoshino} "Cậu không cần phải cúi đầu. Về đi."
 
// \{Yoshino} "You don't have to lower your head. Go back."
 
// \{Yoshino} "You don't have to lower your head. Go back."
  +
// \{芳野}「頭なんか下げなくてもいい。帰れ」
 
  +
<3609> Yoshino-san nói vậy, gỡ lớp phủ dây cáp ra.
<3609>
 
 
// Yoshino-san said that, taking the cable coating off.
 
// Yoshino-san said that, taking the cable coating off.
  +
// ケーブルの被膜を取りながら、芳野さんが言った。
 
<3610> \{\m{B}} ""
+
<3610> {\m{B}} "Em sẽ không về."
 
// \{\m{B}} "I won't go back."
 
// \{\m{B}} "I won't go back."
  +
// \{\m{B}}「帰れないです」
 
<3611>\{Yoshino} ""
+
<3611> {Yoshino} "... cậu muốn đi chơi, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "... you wanted to go and have fun, right?"
 
// \{Yoshino} "... you wanted to go and have fun, right?"
  +
// \{芳野}「…楽しみにしてたんだろ」
 
<3612> \{\m{B}} ""
+
<3612> {\m{B}} "Ể?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<3613>\{Yoshino} ""
+
<3613> {Yoshino} "Lễ hội trường. Cậu đã nói lúc trước, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "The school festival. You said it yourself, didn't you?"
 
// \{Yoshino} "The school festival. You said it yourself, didn't you?"
  +
// \{芳野}「学園祭だ。おまえ、自分で言ってたじゃないか」
 
<3614> \{\m{B}} ""
+
<3614> {\m{B}} "... vâng."
 
// \{\m{B}} "... yes."
 
// \{\m{B}} "... yes."
  +
// \{\m{B}}「…はい」
 
<3615>\{Yoshino} ""
+
<3615> {Yoshino} "Bạn gái đang đợi cậu, đúng không?"
 
// \{Yoshino} "Your girl's waiting for you, right?"
 
// \{Yoshino} "Your girl's waiting for you, right?"
  +
// \{芳野}「彼女、待ってるんだろ」
 
<3616> \{\m{B}} ""
+
<3616> {\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
// \{\m{B}}「はい」
 
  +
<3617> {Yoshino} "Vậy, hãy ở bên cô ấy. Đó là nghĩa vụ của cậu, \m{A}."
<3617>\{Yoshino} ""
 
 
// \{Yoshino} "Then, be by her. That's your duty, \m{A}."
 
// \{Yoshino} "Then, be by her. That's your duty, \m{A}."
  +
// \{芳野}「なら、側にいてやれ。それが\m{A}の役目だ」
 
<3618> \{\m{B}} ""
+
<3618> {\m{B}} "Vậy nên em sẽ không đi."
 
// \{\m{B}} "That's why I won't go."
 
// \{\m{B}} "That's why I won't go."
  +
// \{\m{B}}「だから行けないんです」
 
<3619>\{Yoshino} ""
+
<3619> {Yoshino} "Tại sao? Hôm nay cậu có thể đi chơi mà."
 
// \{Yoshino} "Why? You can go and have fun today."
 
// \{Yoshino} "Why? You can go and have fun today."
  +
// \{芳野}「どうしてだ。今日は楽しんでくればいい」
 
  +
<3620> {\m{B}} "Vì nếu em bỏ mặc chuyện này và đến trường, cô ấy sẽ rất buồn."
<3620> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Because if I left this alone and went back to the school, she'd be sad."
 
// \{\m{B}} "Because if I left this alone and went back to the school, she'd be sad."
  +
// \{\m{B}}「もし、俺がこのまま放り出して学校へ行ったら、あいつが悲しみます」
 
<3621> \{\m{B}} ""
+
<3621> {\m{B}} "Em... không thể nói dối cô ấy."
 
// \{\m{B}} "I... can't lie to her."
 
// \{\m{B}} "I... can't lie to her."
  +
// \{\m{B}}「俺…あいつに嘘はつけないです」
 
  +
<3622> {\m{B}} "Nên chắc chắn em sẽ không thể tận hưởng niềm vui đó"
<3622> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "That's why I definitely wouldn't be able to enjoy it."
 
// \{\m{B}} "That's why I definitely wouldn't be able to enjoy it."
  +
// \{\m{B}}「だから絶対に心から楽しめないっす」
 
  +
<3623> {\m{B}} "Một mình chịu đựng tôi lỗi, không lãnh nhận trách nhiệm, em không thể đối mặt cô ấy như vậy."
<3623> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Bearing the guilt myself, without taking any responsibility, I can't face her."
 
// \{\m{B}} "Bearing the guilt myself, without taking any responsibility, I can't face her."
  +
// \{\m{B}}「それに自分のしでかしたことは、自分で責任を取らないと、顔向けもできないです」
 
<3624> \{\m{B}} ""
+
<3624> {\m{B}} "Nên em phải tiếp tục công việc."
 
// \{\m{B}} "That's why I have to do this work."
 
// \{\m{B}} "That's why I have to do this work."
  +
// \{\m{B}}「ですから、この作業はしないといけないんです」
 
<3625>\{Yoshino} ""
+
<3625> {Yoshino} "Cậu bị ngốc à?"
 
// \{Yoshino} "Are you an idiot?"
 
// \{Yoshino} "Are you an idiot?"
  +
// \{芳野}「馬鹿だな、おまえ」
 
<3626> \{\m{B}} ""
+
<3626> {\m{B}} "Có lẽ."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
  +
// \{\m{B}}「そうですね」
 
  +
<3627> Yoshino-san hất chùm tóc trên trán sang một bên, như thể chúng đang cản đường.
<3627>
 
 
// Yoshino-san flipped his forelocks over, as if they were in the way.
 
// Yoshino-san flipped his forelocks over, as if they were in the way.
  +
// 芳野さんは、前髪を邪魔そうにかき分けた。
 
<3628>\{Yoshino} ""
+
<3628> {Yoshino} "... đưa tôi dây cách điện hạ thế số 25, sau mét. Nhanh."
 
// \{Yoshino} "... bring the No. 25 low voltage insulation, six meters of it. Right now."
 
// \{Yoshino} "... bring the No. 25 low voltage insulation, six meters of it. Right now."
  +
// \{芳野}「…25の低圧絶縁管、6m持ってこい。今すぐ」
 
<3629> \{\m{B}} ""
+
<3629> {\m{B}} "Ể...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
  +
// \{\m{B}}「え…?」
 
<3630>\{Yoshino} ""
+
<3630> {Yoshino} "Mau bắt đầu công việc đi"
 
// \{Yoshino} "Hurry up and get to work."
 
// \{Yoshino} "Hurry up and get to work."
  +
// \{芳野}「さっさと動け」
 
<3631> \{\m{B}} ""
+
<3631> {\m{B}} "V-vâng!"
 
// \{\m{B}} "O-okay!"
 
// \{\m{B}} "O-okay!"
  +
// \{\m{B}}「は、はいっ」
 
  +
<3632> Khi hoàn thành công việc, tôi chạy đến trường mà không thay đồ, người đầy vết bẩn.
<3632>
 
 
// When the job was done, I headed to the school without changing my clothes, covered in dirt.
 
// When the job was done, I headed to the school without changing my clothes, covered in dirt.
  +
// 仕事が終わると、俺は着替えもせずに汚れた作業着のまま、学校へ向かった。
 
<3633>
+
<3633> Đã hết ngày.
 
// The day had already ended.
 
// The day had already ended.
  +
// 陽はすでに暮れている。
 
  +
<3634> Cô ấy có còn ở trường không? Hay là cô ấy đã về căn hộ rồi?
<3634>
 
 
// Is she still at the school? Or maybe she had already gone back to the apartment?
 
// Is she still at the school? Or maybe she had already gone back to the apartment?
  +
// まだ学校にいるだろうか。それとももう、アパートに帰っているだろうか。
 
  +
<3635> Dù khả năng thấp nhất tồn tại, tôi cũng không nghĩ ra lý do gì để cô ấy còn ở đây.
<3635>
 
 
// Even if the slightest possibility existed, there was nothing else other than for her to run up to me.
 
// Even if the slightest possibility existed, there was nothing else other than for her to run up to me.
  +
// 少しでも可能性があるなら、こうして駆けつける以外なかった。
 
  +
<3636> Có một bóng người trước cổng trường.
<3636>
 
 
// There was a figure in front of the school gates.
 
// There was a figure in front of the school gates.
  +
// 校門前にぽつんと人影があった。
 
<3637> \{\m{B}} ""
+
<3637> {\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
 
// \{\m{B}} "Nagisa!"
  +
// \{\m{B}}「渚っ」
 
  +
<3638> Tôi chạy tới, hướng tầm nhìn vào cô ấy.
<3638>
 
 
// I ran over, bringing her into my sights.
 
// I ran over, bringing her into my sights.
  +
// 寄っていくと、その影が顔をあげた。
 
<3639>\{Nagisa} ""
+
<3639> {Nagisa} "\m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
  +
// \{渚}「\m{B}くん」
 
<3640> \{\m{B}} ""
+
<3640> {\m{B}} "Anh xin lỗi..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
  +
// \{\m{B}}「ごめん…」
 
  +
<3641> Tôi chỉ có thể xin lỗi.
<3641>
 
 
// I could only apologize.
 
// I could only apologize.
  +
// 謝るしかなかった。
 
<3642>\{Nagisa} ""
+
<3642> {Nagisa} "Đừng xin lỗi. Không việc gì anh phải xin lỗi cả."
 
// \{Nagisa} "Please don't. There's nothing you could apologize for."
 
// \{Nagisa} "Please don't. There's nothing you could apologize for."
  +
// \{渚}「謝らないでください。\m{B}くんは、何も謝るようなことしてないです」
 
  +
<3643> {Nagisa} "Ngay từ đầu anh đã nói với em là chuyện có thể sẽ thế này mà."
<3643>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "You did tell me from the start that it might have turned out this way."
 
// \{Nagisa} "You did tell me from the start that it might have turned out this way."
  +
// \{渚}「はじめから、こうなるかもしれないって、言ってくれてました」
 
  +
<3644> {Nagisa} "Dù vậy, em vẫn cứ vui vẻ, nói rằng muốn anh đến..."
<3644>\{Nagisa} ""
 
 
// \{Nagisa} "Even so, I was festive on my own, continuing on saying that I'd like for you to come..."
 
// \{Nagisa} "Even so, I was festive on my own, continuing on saying that I'd like for you to come..."
  +
// \{渚}「それなのに、わたし、ひとりで浮かれて、来てほしいようなこと言い続けて…」
 
<3645>\{Nagisa} ""
+
<3645> {Nagisa} "Làm anh phiền lòng và lo lắng như vậy..."
 
// \{Nagisa} "To have bothered you and worried you like this..."
 
// \{Nagisa} "To have bothered you and worried you like this..."
  +
// \{渚}「\m{B}くんをこんなふうに、焦らせて、心配かけて…」
 
  +
<3646> {Nagisa} "Em mới là người phải xin lỗi. Xin lỗi vì đã nói những điều ích kỷ."
<3646>\{Nagisa} ""
 
// \{Nagisa} "I'm the one I should apologize. I'm sorry for saying such selfish things."
+
// \{Nagisa} "I'm the one I should apologize. I'm sorry for saying such selfish things."
  +
// \{渚}「謝るのはわたしのほうです。我がまま言って、ごめんなさいでした」
 
  +
<3647> {\m{B}} "Như vậy không phải là ích kỷ... bình thường thôi mà, đúng không?"
<3647> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Something like this ain't selfish... it's normal, right?"
 
// \{\m{B}} "Something like this ain't selfish... it's normal, right?"
  +
// \{\m{B}}「こんなの、我がままじゃねぇよ…普通じゃないか」
 
  +
<3648> {\m{B}} "Vì đó là buổi hẹn nơi chúng ta vui vẻ bên nhau, đúng không...?"
<3648> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Because it's a date we'd have fun together on, right...?"
 
// \{\m{B}} "Because it's a date we'd have fun together on, right...?"
  +
// \{\m{B}}「付き合ってるふたりが、楽しくデートするなんてさ…」
 
<3649> \{\m{B}} ""
+
<3649> {\m{B}} "Em nhún nhường quá..."
 
// \{\m{B}} "You're too humble..."
 
// \{\m{B}} "You're too humble..."
  +
// \{\m{B}}「ささやかすぎるよ…」
 
  +
<3650> {\m{B}} "Em cứ nói thêm nếu em muốn. Anh sẽ tiếp tục cố gắng biến nó thành hiện thực..."
<3650> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You can say more things if you want. I'll continue on hard to grant it..."
 
// \{\m{B}} "You can say more things if you want. I'll continue on hard to grant it..."
  +
// \{\m{B}}「もっと言ってくれたっていいんだ。叶える努力をし続けるからさ…」
 
<3651> \{\m{B}} ""
+
<3651> {\m{B}} "À, cũng không phải là cố gắng..."
 
// \{\m{B}} "Well, not so much as effort..."
 
// \{\m{B}} "Well, not so much as effort..."
  +
// \{\m{B}}「いや、努力ですらないよな…」
 
<3652> \{\m{B}} ""
+
<3652> {\m{B}} "Anh cũng muốn vậy..."
 
// \{\m{B}} "I want it to be like that..."
 
// \{\m{B}} "I want it to be like that..."
  +
// \{\m{B}}「俺がそうしたいんだからな…」
 
  +
<3653> {\m{B}} "Vì có nhiều thứ anh muốn tận hưởng cùng em, Nagisa..."
<3653> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Because there a lot of things I want to enjoy with you, Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Because there a lot of things I want to enjoy with you, Nagisa..."
  +
// \{\m{B}}「渚と、楽しいことたくさんしたいからな…」
 
<3654> \{\m{B}} ""
+
<3654> {\m{B}} "Dù... chúng ta không thể hôm nay..."
 
// \{\m{B}} "Though... we can't do with today..."
 
// \{\m{B}} "Though... we can't do with today..."
  +
// \{\m{B}}「今回は…ダメだったけどさ…」
 
<3655> \{\m{B}} ""
+
<3655> {\m{B}} "Vậy nên, em cũng không nên xin lỗi..."
 
// \{\m{B}} "So, you shouldn't apologize either..."
 
// \{\m{B}} "So, you shouldn't apologize either..."
  +
// \{\m{B}}「だから、謝るなよな、おまえも…」
 
<3656>\{Nagisa} ""
+
<3656> {Nagisa} "Vâng..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
  +
// \{渚}「はい…」
 
<3657>\{Nagisa} ""
+
<3657> {Nagisa} "Vậy, em có thể ích kỷ và nói một điều nữa không?"
 
// \{Nagisa} "Then, could I be selfish and say one thing?"
 
// \{Nagisa} "Then, could I be selfish and say one thing?"
  +
// \{渚}「じゃあ、ひとつだけ我がまま言っていいですか」
 
<3658> \{\m{B}} ""
+
<3658> {\m{B}} "Ừ, cứ nói gì tùy thích."
 
// \{\m{B}} "Yeah, say as much as you want."
 
// \{\m{B}} "Yeah, say as much as you want."
  +
// \{\m{B}}「ああ、なんでも言ってくれ」
 
<3659>\{Nagisa} ""
+
<3659> {Nagisa} "Ăn cái này với em nhé."
 
// \{Nagisa} "Please eat this with me."
 
// \{Nagisa} "Please eat this with me."
  +
// \{渚}「これを、一緒に食べてください」
 
  +
<3660> Bên trong túi giấy ở ngực cô ấy là bắp nướng
<3660>
 
 
// Inside the paper bag to her chest was roasted corn.
 
// Inside the paper bag to her chest was roasted corn.
  +
// 胸に抱いていた紙袋から取りだしたのは、焼きトウモロコシだった。
 
<3661>\{Nagisa} ""
+
<3661> {Nagisa} "Dù nó nguội hết rồi..."
 
// \{Nagisa} "Though it's probably cold by now..."
 
// \{Nagisa} "Though it's probably cold by now..."
  +
// \{渚}「冷めてしまっていますけど…」
 
  +
<3662> Cô ấy mua hai cái, và chờ tôi suốt từ lúc đó.
<3662>
 
 
// She had bought two, and continued on waiting for me this whole time.
 
// She had bought two, and continued on waiting for me this whole time.
  +
// これを二本買って、ずっと待ち続けてくれていたのだ。
 
<3663> \{\m{B}} ""
+
<3663> {\m{B}} "Được, dĩ nhiên."
 
// \{\m{B}} "Sure, of course."
 
// \{\m{B}} "Sure, of course."
  +
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」
 
<3664>
+
<3664> Tôi lấy một cái.
 
// "I took one out."
 
// "I took one out."
  +
// その一本を袋から引き抜く。
 
<3665>\{Nagisa} ""
+
<3665> {Nagisa} "Nó rất to. Em không nghĩ ta có thể ăn hết được."
 
// \{Nagisa} "It's really big. I don't think we'll be able to finish it for dinner."
 
// \{Nagisa} "It's really big. I don't think we'll be able to finish it for dinner."
  +
// \{渚}「とても大きいです。夕ご飯、食べられなくなりそうです」
 
  +
<3666> {\m{B}} "Dĩ nhiên là được. Dù gì hôm nay cũng là lễ hội mà."
<3666> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Of course. It's the tama festival today, after all."
 
// \{\m{B}} "Of course. It's the tama festival today, after all."
  +
// \{\m{B}}「いいんじゃないか。たまの祭りの日なんだから」
 
<3667>\{Nagisa} ""
+
<3667> {Nagisa} "Có lẽ vậy... ehehe..."
 
// \{Nagisa} "I suppose... ehehe...."
 
// \{Nagisa} "I suppose... ehehe...."
  +
// \{渚}「そうですよね…えへへ」
 
  +
<3668> Cô ấy hạnh phúc lấy phần của mình ra khỏi túi.
<3668>
 
 
// She happily took hers out of the bag.
 
// She happily took hers out of the bag.
  +
// 嬉しそうに、自分の分を袋から取りだした。
 
  +
<3669> Và chúng tôi vừa đi về vừa ăn.
<3669>
 
 
// And we went home, eating that.
 
// And we went home, eating that.
  +
// それを食べながら、ふたりで帰った。
 
  +
<3670> Và nói chuyện cùng nhau, như thể chúng tôi đã tận hưởng cả ngày vui vẻ bên nhau.
<3670>
 
 
// And talked together, as if we had fun the whole day like we should have.
 
// And talked together, as if we had fun the whole day like we should have.
  +
// 今日一日得られるはずだった楽しみを取り返すように、話をして笑いながら。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 11:40, 21 September 2011

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa và hiệu đính

Text


<3059> 17 tháng Năm (Thứ Hai)
// May 17 (Monday)
// 5月17日(月)
<3060> {Ông chủ} "\m{A}-kun, cậu có rảnh không?"
// \{Boss} "\m{A}-kun, do you have a second?"
// \{親方}「\m{A}君さ、ちょっといいかな?」
<3061> {\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「なんすか?」
<3062> Sau buổi động viên, ông chủ gọi tôi. 
// After the pep talk, the boss called for me.
// 朝礼が終わったあと、俺は親方に呼び止められた。
<3063> {Ông chủ} "Chúng ta có chút nhầm lẫn với nơi làm việc vào buổi trưa. Vậy nên, thay vì không làm gì, cậu phân loại chỗ này được không?"
// \{Boss} "We made a mistake with the place we're working on at noon. So, instead of leaving you to do nothing, could you sort this?"
// \{親方}「今日の現場、手違いで昼からになっちゃったんだ。で、遊ばせておくのもなんだから、これ整理してくれない?」
<3064> Ông ta đưa tôi một sấp hóa đơn. Phải dày hơn mười centimet.
// He handed over a pile of vouchers. It was ten centimeters thick.
// 渡されたのは、伝票の束だった。厚さは10センチはある。
<3065> {Ông chủ} "Cậu có thể phân loại theo ngày, được không?"
// \{Boss} "You can sort by dates, okay?"
// \{親方}「日付順に並べてくれればいいから」
<3066> {\m{B}} "Dĩ nhiên."
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}}「わかりました」
<3067> Tôi cầm đống hóa hơn riêng biệt, được cột với nhau.
// I collected the various, tied-up vouchers.
// 俺は雑多に縛られた伝票をまとめなおした。
<3068> Nhìn vào, có những số hiệu hàng hóa mà tôi không biết tới.
// Looking at it, there were item stock numbers that I also knew nothing about.
// 見ると、現物が頭に浮かぶのもあれば全く知らない品番の物もある。
<3069> {\m{B}} "Umm, từ tháng Ba rồi..."
// \{\m{B}} "Umm, since it's in March..."
// \{\m{B}}「えっと、三月だから…」
<3070> Tôi phân loại từng cái một cách ngăn nắp.
// I neatly order them one by one.
// 一つ一つ丁寧に並べた。
<3071> {\m{B}} "Xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."
// \{\m{B}}「終わりました」
<3072> {Ông chủ} "Tốt lắm. Uống chút trà, rồi nghỉ đi."
// \{Boss} "Good work. Take some tea, and have a break."
// \{親方}「ご苦労さん。お茶煎れるから、一休みしていいよ」
<3073> {\m{B}} "Vâng, cảm ơn nhiều."
// \{\m{B}} "Okay, thank you very much."
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」
<3074> Khi tôi đang nhìn vào cốc trà khổng lồ trong tay, Yoshino-san quay về.
// As I stared at the giant teacup that was held in one hand, Yoshino-san came back.
// I dunno who's holding the cup, so I left it ambiguous --velocity7
// やけに大きな湯飲みを片手にぼーっとしていると、芳野さんが帰ってきた。
<3075> {\m{B}} "Chào anh đã về."
// \{\m{B}} "Welcome back."
// \{\m{B}}「おかえりなさい」
<3076> {Yoshino} "Yo"
// \{Yoshino} "Yo."
// \{芳野}「おう」
<3077> Yoshino-san đi qua, ngồi đối diện tôi.
// Yoshino-san passed by, sitting in front of the desk.
// 芳野さんは通り過ぎようとして、机の前で止まった。
<3078> {\m{B}} "Chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんすか?」
<3079> {Yoshino} "Cậu đang phân loại hóa đơn?"
// \{Yoshino} "You were doing sorting?"
// \{芳野}「おまえが整理したのか」
<3080> {\m{B}} "Vâng, ông chủ bảo em làm."
// \{\m{B}} "Yeah, the boss told me to."
// \{\m{B}}「ええ、親方に言われて」
<3081> {Yoshino} "Giỏi thật."
// \{Yoshino} "Amazing."
// \{芳野}「すごいな」
<3082> {\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」
<3083> {Yoshino} "À, ý tôi là việc phân loại hóa đơn ấy."
// \{Yoshino} "Uh, I meant the voucher sorting."
// \{芳野}「いや、伝票の整理」
<3084> {\m{B}} "Chỉ là sắp xếp theo ngày thôi mà."
// \{\m{B}} "It's just sorted by dates."
// \{\m{B}}「日付順に並べただけっすよ」
<3085> {Yoshino} "Việc đó với tôi là không thể."
// \{Yoshino} "That's impossible for me."
// play Yoshino's route... you'd probably figure that Yoshino didn't do so well on grades in school --velocity7
// \{芳野}「俺には無理だからな」
<3086> {\m{B}} "Hả."
// \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はあ」
<3087> {Yoshino} "Tôi sẽ làm rối tung lên trong 5 phút."
// \{Yoshino} "I'd mess it up in five minutes."
// \{芳野}「五分でキレる」
<3088> {\m{B}} "Thật không?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうなんですか」
<3089> Tôi ngừng ý tưởng nói rằng tôi muốn xem chuyện đó.
// I stopped short of saying that I'd have wanted to see that.
// その光景が見たかったが、言うのは止めた。
<3090> Công việc hoàn thành vào buổi chiều, và xe tải hướng tới công ty.
// Work finished in the afternoon, and the truck headed in the direction of the office.
// 午後からの仕事も終わり、軽トラは事務所に向かって走っていた。
<3091> {Yoshino} "Hết tuần này, sẽ bận rộn lắm đấy."
// \{Yoshino} "After the week ends, it'll get busy."
// \{芳野}「今週終わりから忙しくなる」
<3092> {\m{B}} "Thật không?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうっすか」
<3093> {Yoshino} "Vì chúng ta có hợp đồng mới. Cũng giống mấy hợp đồng phụ chúng ta đang làm thôi, nhưng qui mô lớn hơn."
// \{Yoshino} "Because we got a new contract. It's a lot like the subcontract we have right now, but it's a lot bigger."
// \{芳野}「新しい契約が入ったからな。うちみたいな下請けでも、かなり大きい仕事だ」
<3094> {\m{B}} "Lớn hơn... anh nghĩ là cỡ nào?"
// \{\m{B}} "Bigger... how much, do you think?"
// \{\m{B}}「大きいってどのくらいですか?」
<3095> {Yoshino} "Tôi không biết chi tiết lắm, nhưng nó trị giá mười triệu yên."
// \{Yoshino} "I'm not sure of the fine details, but it's valued at ten million yen."
// \{芳野}「細かいところまでは知らんが、額が一千万単位だ」
<3096> {Yoshino} "Đến cả ông chủ cũng ngày càng quá đáng hơn, vì đó là công việc của ông ta mà."
// \{Yoshino} "Even the boss is being more and more unreasonable, since that's his job."
// \{芳野}「親方もいろいろ無理をして、義理を果たしてたからな」
<3097> {Yoshino} "Đến lúc nào đó, ông chủ cũng sẽ muốn nhận một hợp đồng lớn, và phát triển công ty."
// \{Yoshino} "Someday, the boss'll also want to take on a big contract, and have the company grow."
// \{芳野}「いつか親方も元請けになって、会社を大きくしたいんだろう」
<3098> {\m{B}} "Được vậy thì tốt quá."
// \{\m{B}} "That'd be nice if it became so."
// \{\m{B}}「なるといいですね」
<3099> {Yoshino} "Sẽ không \bđược\u vậy. Chúng ta sẽ \blàm\u cho nó trở thành vậy"
// \{Yoshino} "It doesn't \bbecome\u so. We \bmake\u it so."
// \{芳野}「なるんじゃない。俺たちがそうするんだ」
<3100> Tôi im lặng gật đầu với Yoshino-san, như là đang lẩm bẩm.
// I nodded silently to Yoshino-san, as if I were muttering.
// 呟くように言った芳野さんに、俺は黙って頷いた。
<3101> Khi tôi về, Nagisa đang vui, ngân nga khi đang làm bữa tối.
// When I came back, Nagisa was in high spirits, singing some tune while making dinner.
// 帰ってくると、渚は歌いながら上機嫌で夕飯を作っていた。
<3102> {Nagisa} "Dango, dango~"
// \{Nagisa} "Dango, dango~"
// \{渚}「だんご、だんごっ」
<3103> {\m{B}} "Vì, bữa tối chúng ta sẽ ăn dango à?"
// \{\m{B}} "What, we have dango for dinner?"
// \{\m{B}}「夕飯、だんごなのか?」
<3104> {Nagisa} "Không, là canh miso thịt heo."
// \{Nagisa} "No, it's pork miso soup."
// \{渚}「違います。豚汁です」
<3105> {\m{B}} "Vậy hát 'Thịt heo, thịt heo~' đi , được không?"
// \{\m{B}} "Then sing 'Pork, pork~', okay?"
// \{\m{B}}「じゃあ、ぶた、ぶたっ、て歌え」
<3106> {Nagisa} "Làm gì có bài đó!"
// \{Nagisa} "There's no such song!"
// \{渚}「そんな歌、ないです」
<3107> {\m{B}} "Hát nhại theo là được rồi, đúng không? Có là cách thuận tiện để anh biết bữa tối có gì."
// \{\m{B}} "A parody's fine, isn't it? That's a convenient way for me to figure what's for dinner."
// \{\m{B}}「いいじゃないか、替え歌で。それだと夕飯の献立がわかって便利だ」
<3108> {Nagisa} "Quên mấy cái thuận tiện đó đi. Em chỉ muốn hát vui vẻ thôi."
// \{Nagisa} "Forget about it being convenient or anything. I just wanted to sing and have fun."
// \{渚}「便利でなくていいです。わたしはただ楽しくて歌ってるだけです」
<3109> {\m{B}} "Có gì mà vui vậy?"
// \{\m{B}} "What's so fun?"
// \{\m{B}}「何が、そんなに楽しいんだよ」
<3110> {Nagisa} "Lễ Thành Lập Trường..."
// \{Nagisa} "School Foundation Day..."
// \{渚}「創立者祭です」
<3111> {\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<3112> Tôi phải nói cho cô ấy những gì nghe từ Yoshino-san.
// I have to tell her about what I heard from Yoshino-san.
// 俺はさっき芳野さんから聞いたことを伝えなくてはならない。
<3113> {\m{B}} "Này, Nagisa,"
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa,"
// \{\m{B}}「あのな、渚」
<3114> {Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」
<3115> {\m{B}} "Có vẻ như hết tuần này, công việc sẽ rất bận rộn."
// \{\m{B}} "It looks like after the week's over, things are going to get busy."
// \{\m{B}}「今週の終わりからさ、忙しくなりそうなんだ」
<3116> {Nagisa} "Vậy à...?"
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうなんですか…」
<3117> {\m{B}} "Ừ, hôm nay mọi người nói vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's what they said today."
// \{\m{B}}「ああ。今日、そう言われた」
<3118> {\m{B}} "Nên nếu anh có không đi được..."
// \{\m{B}} "So if I weren't able to go..."
// \{\m{B}}「だから、もし俺が行けなかったらさ…」
<3119> Em cứ tận hưởng một mình đi nhé...
// Have fun on your own...
// ひとりで楽しめよ…。
<3120> Tôi cắn lưỡi, ngay trước lúc nói câu đó.
// I bite my tongue, just before I said it.
// そう言いそうになって、口をつぐんだ。
<3121> Đi xem mấy gian hàng một mình thì chẳng có gì vui cả.
// It isn't fun at all to be going round the booths on your own.
// ひとりきりで模擬店を回って、楽しいはずがない。
<3122> Liệu mọi chuyện sẽ như vậy nếu tôi đi làm vào Chủ Nhật?
// Will it end up that way if I go working on Sunday?
// もし日曜、仕事が入ってしまったら、そうなるのだろうか。
<3123> Liệu Nagisa sẽ đi chơi một mình trong đám đông, dạo quanh gian hàng, và xem các tiết mục...?
// Will Nagisa go off on her own into the crowd, going round the booths, and seeing the performances...?
// 渚は、周りが賑わう中、ひとりで模擬店を回って、発表会を見るのだろうか…。
<3124> ... tôi không muốn nghĩ tới chuyện đó.
// ... I don't want to imagine that at all.
// …そんな想像したくもない。
<3125> Sẽ tốt hơn cho cô ấy nếu tới lớp bình thường... \\Sẽ tốt hơn cho cô ấy nếu tham gia với bạn cùng lớp bình thường...
// It would have been better for her to take classes normally...
// 普通に授業があればよかったのに…。
<3126> Sẽ tốt hơn nếu lễ hội không kết thúc như vậy.
// It would have been better for festivals not to end up like that.
// 祭りなんて、なければよかったのに。
<3127> Lễ hội không phải là nơi cô đơn, đề bạn đi tham gia một mình.
// Festivals shouldn't be so lonely, let alone going on your own.
// ひとりきりの祭りほど、寂しいものなんてなかった。
<3128> {\m{B}} "Chỉ là, nếu..."
// \{\m{B}} "Just, if..."
// \{\m{B}}「もし、さ…」
<3129> {Nagisa} "Vâng?"
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」
<3130> {\m{B}} "Nếu anh không đến, gọi Sanae-san nhé."
// \{\m{B}} "If I don't come, call Sanae-san."
// \{\m{B}}「行けなかったらさ、早苗さんに連絡するよ」
<3131> {\m{B}} "Cô ấy nhật định sẽ đến ngay."
// \{\m{B}} "She'll definitely come right over."
// \{\m{B}}「早苗さんだったら、駆けつけてくれるよ」
<3132> {Nagisa} "Vâng... không sao đâu."
// \{Nagisa} "Sure... I don't mind."
// \{渚}「いえ…構わないです」
<3133> {Nagisa} "Với lại, chúng ta đã quyết định sẽ cố gắng trong năm nay mà..."
// \{Nagisa} "Besides, we did decide to work hard this year..."
// \{渚}「それに、この一年はふたりでがんばるって…そう決めました」
<3134> {\m{B}} "Nhưng, điều đó không liên quan gì tới chuyện này cả."
// \{\m{B}} "But, that doesn't have anything to do with this."
// \{\m{B}}「でも、それとこれとは関係ないだろ」
<3135> {Nagisa} "Không, em thật sự không thấy phiền đâu."
// \{Nagisa} "No, I really don't mind at all."
// \{渚}「いえ、わたしは本当に構わないです」
<3136> {Nagisa} "Em chỉ nói là em sẽ rất vui nếu anh đến, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I was just saying that I'd be happy if you could come, \m{B}-kun."
// \{渚}「ただ、\m{B}くんが来てくれたら、うれしいなって」
<3137> {Nagisa} "Vậy thôi."
// \{Nagisa} "That's all."
// \{渚}「そう思うだけです」
<3138> {\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<3139> {\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか…」
<3140> {Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」
<3141> {\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「わかったよ」
<3142> Tôi không nói gì hơn nữa.
// I didn't say any more than that.
// 俺もそれ以上は、何も言わなかった。
//==================
// SECTION 21
//==================
<3143> 18 tháng Năm (Thứ Ba)
// May 18 (Tuesday)
// 5月18日(火)
<3144> {Bà lão} "Cảm ơn vì đã giúp."
// \{Old Lady} "Thanks so much for your help."
// \{おばちゃん}「お疲れさまです」
<3145> {\m{B}} "Ồ, không có chi."
// \{\m{B}} "Oh, not at all."
// \{\m{B}}「あ、いえ」
<3146> Chúng tôi đến sửa điện ở một ngôi nhà.
// We came to do electrical work at a house.
// 今日は、民家の電気工事に来ていた。
<3147> Chào bà lão, đúng là một việc bối rối.
// Greeting the old lady, it was a bewildering task.
// おばちゃんに挨拶され、戸惑いながらの仕事だった。
<3148> {\m{B}} "Chúng ta cũng làm những việc này nữa à?"
// \{\m{B}} "We have work like this, don't we?"
// \{\m{B}}「こういう仕事もあるんですね」
<3149> {Yoshino} "Không thường xuyên lắm, nhưng vì nó cũng thuộc lĩnh vực của chúng ta, nên không sao."
// \{Yoshino} "We don't often do this, but since it's related to our field, it works out."
// \{芳野}「うちは少ないが、電気関係なら大概はする」
<3150> {\m{B}} "Huh, xem ra đó là chuyện anh phải ghi nhớ."
// \{\m{B}} "Huh, guess it's something you have to remember."
// \{\m{B}}「はあ、覚えないといけないっすね」
<3151> {Yoshino} "Chỉ toàn những việc cơ bản, nên nếu tập trung, thì khá đơn giản."
// \{Yoshino} "It's all in the fundamentals, so if you get the hang of it, it's pretty simple."
// \{芳野}「基本は一緒だから、コツさえ掴めば割合簡単だ」
<3152> {\m{B}} "Đã rõ."
// \{\m{B}} "Roger that."
// \{\m{B}}「了解っす」
<3153> Chúng tôi làm việc trên mái nhà vào buổi chiều.
// We worked in the attic during the afternoon.
// 午後になって、屋根裏での作業になった。
<3154> Chúng tôi kiểm tra bằng đồng hồ đo vạn năng, và nhận ra điện nối với tầng hai đã tắt. Có lẽ bị hư ở đâu đó.
// We checked using a multimeter, and noticed the outlet to the second floor was out. There might be a break somewhere.
// テスターで試験したところ、二階のコンセントが通電しにくく、どこかで漏電している可能性があるそうだ。
<3155> Đúng vậy, bảng điện có chỗ hỏng, nên lửa không cháy.
// That said, the switchboard does have a breaker, so a fire won't start up.
// とはいえ配電盤には漏電防止スイッチがあり、滅多なことでは火事など起きない。
<3156> Dù vậy, chúng tôi đến đây để sữa chỗ bị hỏng, như thể mấy chuyện hỏng hóc này diễn ra thường xuyên.
// Even so, we came to fix the breaker, as it was dropping out every so often.
// それでも、頻繁にブレーカーが落ちるので俺たちに修理依頼がきたのだ。
<3157> {Yoshino} "Có tín hiệu gì không?"
// \{Yoshino} "Was there any signal?"
// \{芳野}「テスターの針、どうなってる?」
<3158> {\m{B}} "Không có gì cả."
// \{\m{B}} "Nothing at all."
// \{\m{B}}「動きません」
<3159> {Yoshino} "Vậy, tôi sẽ vào sâu hơn. Tôi sẽ cho cậu tín hiệu, khi nào như vậy, gạt cầu dao và thử lại."
// \{Yoshino} "Then, I'll go further in. I'll give a signal, so when that happens, lift the breaker and try again."
// \{芳野}「なら、もう少し奥へ行ってくる。合図を出すから、出たらブレーカーを上げてテストしろ」
<3160> {\m{B}} "Vâng, hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Okay, I understand."
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
<3161> Yoshino-san biến mất bên trong.
// Yoshino-san disappeared inside.
// 芳野さんは奥へと消えていった。
<3162> Nhìn lên trên trần nhà, Yoshino-san nháy đèn hai lần.
// Looking further above the ceiling, Yoshino-san switched his flashlight on and off twice.
// 入り込んだ天井裏を覗き込んでいると、芳野さんの懐中電灯が二回点滅した。
<3163> Tín hiệu.
// The signal.
// 合図だ。
<3164> Tôi kiểm tra cầu dao. Điện trở lúc nãy đã biến mất
// I check the current. Apparently, the resistance from before had disappeared.
// 俺は通電チェックをした。すると、さっきまでの抵抗が無くなっていた。
<3165> {\m{B}} "Có vẻ ổn rồi."
// \{\m{B}} "Looks okay."
// \{\m{B}}「オッケーです」
<3166> {Yoshino} "Tốt, đưa tôi cáp ba mươi centimet. cắt bốn centimet hai đầu."
// \{Yoshino} "Okay, bring me thirty centimeters of cable. Cut off four centimeters from each end."
// \{芳野}「よし、ケーブルを30センチ持ってこい。両端の皮膜は4センチずつ剥け」
<3167> Tôi làm như được bảo, rối đưa cho anh ta.
// I did as he said, and handed it over.
// 俺は言われたとおりに加工し、芳野さんに手渡した。
<3168> {Yoshino} "Chuột hay cái gì đó đã gặm nó. Đó là nguyên do."
// \{Yoshino} "A mouse or something probably gnawed on it. That's the cause."
// \{芳野}「ネズミか何かに囓られたんでしょう。これが原因です」
<3169> Yoshino-san đưa sợi cáp cho bà lão xem, trông như một con bọ ăn xuyên qua vậy.
// Yoshino-san showed the cable to the old lady, it looking as if an insect ate through it.
// 芳野さんはおばちゃんに虫が食ったようなケーブルを見せた。
<3170> {Yoshino} "Mọi chuyện cũng đã được giải quyết rồi, nên sẽ không sao."
// \{Yoshino} "It's been dealt with for the time being, so it should be fine."
// \{芳野}「一応処理はしておきましたので大丈夫でしょう」
<3171> {Yoshino} "Nếu có chuyện gì, cứ gọi chúng cháu."
// \{Yoshino} "If anything happens, please call us."
// \{芳野}「何かありましたら連絡下さい」
<3172> Yoshino-san và tôi nói một cách lịch sự, rồi đi đến nơi tiếp theo.
// Yoshino-san and I offer her a courteous expression, and move on to our next place. // a bit literal
// 芳野さんと俺はおばちゃんに丁寧なお礼を言われ、次の現場へと向かった。
<3173> Hoàn thành công việc, và thay đồ ở công ty...
// Finishing work, and changing clothes at the office...
// 仕事を終え、事務所で着替えていると…
<3174> {Ông chủ} "Hmm, chúng ta sắp hết thời gian rồi..."
// \{Boss} "Hmm, we're quite parched..." // as in, lacking in time
// \{親方}「うーん、時間がないよね」
<3175> {Yoshino} "Ông định làm thêm ca đêm à?"
// \{Yoshino} "You going to bring in a night shift?"
// \{芳野}「夜勤入れますか?」
<3176> {Ông chủ} "Nếu làm vậy chúng ta sẽ bị quá sức."
// \{Boss} "If we did that, we'd be taking in too much work."
// \{親方}「それだと負担が大きすぎるよ」
<3177> Tôi nghe Yoshino-san và ông chủ nói chuyện bên trong.
// I heard Yoshino-san and the boss talking inside.
// 奥から芳野さんと親方が話す声が聞こえてきた。
<3178> Xem ra tiến độ không được thuận lợi. Chúng ta thiếu người.
// Seems like the schedule's harsh. We're short on hands.
// どうやら作業日程が厳しく、人手が足らないらしい。
<3179> {Yoshino} "\m{A}."
// \{Yoshino} "\m{A}."
// \{芳野}「\m{A}」
<3180> {\m{B}} "Vâng, có gì không?"
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
// \{\m{B}}「はい、なんすか」
<3181> Bị gọi, tôi đi tới chỗ anh ta khi đang kéo khóa quần.
// Being called out, I came to see him as I was zipping up my jeans.
// 呼ばれて、ジーパンのチャックを締めながら、顔を出す。
<3182> {Yoshino} "Thứ Bảy cậu rảnh không?"
// \{Yoshino} "Are you free on Saturday?"
// \{芳野}「おまえ、土曜日出られるか?」
<3183> {\m{B}} "Vâng, nếu là Thứ Bảy."
// \{\m{B}} "Yes, if it's Saturday."
// \{\m{B}}「ええ、土曜日なら」
<3184> {Yoshino} "Chủ Nhật thì sao?"
// \{Yoshino} "What about Sunday?"
// \{芳野}「日曜は?」
<3185> Chủ Nhật tới là Lễ Thành lập Trường. Tôi phải đi.
// Next Sunday's School Foundation Day. I have to go there.
// 今週の日曜は創立者祭だ。こればかりは外すわけには行かない。
<3186> {\m{B}} "Em xin lỗi. Nếu được, em muốn Chủ Nhật được rảnh."
// \{\m{B}} "I'm sorry. If possible, I'd like to keep Sunday open."
// \{\m{B}}「すみません。できれば今週の日曜日は空けてほしいです」
<3187> Yoshino-san gật đầu, nhìn vào bảng tiến độ công việc.
// Yoshino-san nodded with a sound, gazing at the schedule.
// 芳野さんは、ああと頷いて日程表を眺めた。
<3188> {Yoshino} "Hiểu rồi. Được, Thứ Bảy đến đây. Chủ Nhật là ngày nghỉ, nên đừng lo lắng mà cứ nghỉ ngơi đi."
// \{Yoshino} "I see. Okay, come Saturday. Sunday was meant to be a holiday anyway, so don't worry and get some rest then."
// \{芳野}「そうか。じゃ、土曜日は出てくれ。日曜はもともと休みだから気にせず休め」
<3189> {\m{B}} "Vâng, vậy. Cảm ơn nhiều."
// \{\m{B}} "Okay, then. Thank you so much."
// \{\m{B}}「はい、わかりました。ありがとうございます」
<3190> {\m{B}} "Anh về rồi."
// \{\m{B}} "I'm back."
// \{\m{B}}「ただいま」
<3191> {Nagisa} "Mửng anh đã về."
// \{Nagisa} "Welcome back."
// \{渚}「お帰りなさいです」
<3192> Nagisa dừng việc nhà lại, nhìn tôi.
// Nagisa stops with the housework, looking at me.
// 家事の手を止め、こちらを向く渚。
<3193> {\m{B}} "Có vẻ Chủ Nhật tới không có việc gì."
// \{\m{B}} "Looks like next Sunday'll be fine."
// \{\m{B}}「日曜、大丈夫そうだ」
<3194> {Nagisa} "Ể, anh không có việc à?"
// \{Nagisa} "Eh, you don't have any work?"
// \{渚}「え、仕事、ないですか」
<3195> {\m{B}} "Ừ, họ nói anh nên nghỉ ngơi và đừng lo về chuyện đó."
// \{\m{B}} "Yeah, they said that I should get some rest and not worry about it."
// \{\m{B}}「ああ、気にせず休めって言ってもらえた」
<3196> {Nagisa} "Thật không? Chuyện đó làm em vui quá."
// \{Nagisa} "Really? That makes me really happy."
// \{渚}「本当ですか。それはとてもうれしいです」
<3197> {Nagisa} "Vậy là, chúng ta có thể tham giự Lễ Thành Lập Trường."
// \{Nagisa} "With that, we can go to School Foundation Day."
// \{渚}「これで、創立者祭、\m{B}くんと過ごせます」
<3198> {\m{B}} "Ừ, có thể."
// \{\m{B}} "Yeah, we can."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
<3199> {Nagisa} "Em sắp xong việc rồi. Anh chờ chút nhé."
// \{Nagisa} "I'll be done in a bit. Please wait for a while."
// \{渚}「もう少しでできます。待っててください」
<3200> {\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」
<3201> Tôi đi ra sau Nagisa, vào trong phòng.
// I pass behind Nagisa, coming into the room.
// 俺は渚の後ろを抜けて、部屋で落ち着く。
<3202> Tôi nghe Nagisa đang ngân nga trong nhà bếp.
// I heard Nagisa humming from within the kitchen.
// キッチンからは、渚の鼻歌が聞こえ続けていた。
//==================
// SECTION 22
//==================
<3203> 19 tháng Năm (Thứ tư)
// May 19 (Wednesday)
// 5月19日(水)
<3204> {Yoshino} "Xem ra chúng ta chỉ đơn giản là thay và lau bóng đèn thôi."
// \{Yoshino} "Looks like we're simply changing and cleaning the bulbs."
// \{芳野}「ここは玉交換と清掃だけだな」
<3205> {\m{B}} "Vâng, có lẽ vậy."
// \{\m{B}} "Yes, I suppose."
// \{\m{B}}「はい、そうっすね」
<3206> Tôi nói, kiểm tra hóa đơn.
// I said that, checking the voucher.
// 俺は伝票を確認しながら言った。
<3207> Anh ấy nép xe về phía bên đường để không gây cản trở giao thông, rồi kiểm tra nguyên vật liệu và dụng cụ.
// He pulls over the truck so that it doesn't block traffic, and checks the material and tools.
// 邪魔にならないように軽トラを止め、材料と工具を確認した。
<3208> {Yoshino} "\m{A}, mau đi lấy bóng đèn đi."
// \{Yoshino} "\m{A}, go on ahead and bring the bulbs out."
// \{芳野}「\m{A}、先に玉を外してこい」
<3209> {\m{B}} "Vâng, có ngay."
// \{\m{B}} "Okay, got it."
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
<3210> Tôi bắt đầu tháo lỏng dây trên thang ra..
// I begin loosening the strings on the ladder.
// 荷台にある梯子の紐をゆるめ始めた。
<3211> Việc tôi đã làm nhiều lần.
// Something I've done many times.
// 何度もやった仕事だ。
<3212> Tôi nghĩ giờ mình đã có thể tự xử lý việc thủ tục và lau giọn rồi.
// I think I could deal with the procedure and cleanup on my own now.
// 手順も、清掃も、もう一人で出来ると思う。
<3213> Gah, tôi thật kém may mắn với phần việc hôm nay.
// Gah, I'm not so lucky with the site we're at today.
// が、今日の現場は運が悪かった。
<3214> {\m{B}} "... phải làm gì đây?"
// \{\m{B}} "... what do I do?"
// \{\m{B}}「…どうするよ」
<3215> Phần việc của tôi chỉ là lẩm nhẩm, sửng sốt.
// It was a site where I could only murmur, stunned.
// 呆然と呟くしかない現場だった。
<3216> Dù chuyện này là bình thường với mấy người thợ khác.
// It'd be usual to any other worker though.
// 俺以外の作業員が見れば、何の変哲もない現場。
<3217> Chỉ là điểm đặt chân thật tệ, và bên phải cái thang thì không vững.
// It's just that the footing was bad, and the ladder's right side wouldn't stand.
// ただ足場が悪く右側に梯子を立てられないだけ。
<3218> Nếu tôi nghiêng sang trái và với tới bằng tay phải, công việc này sẽ thật đơn giản.
// If I lean it on the left and reach out with my right hand, this work should be simple.
// 左側に梯子を掛け、右手を伸ばせば簡単な作業。
<3219> Đến tận bay giờ tôi đều làm ở phía bên kia, đặc biệt là bằng tay trái, công việc hoàn thành dễ dàng.
// Up until now I had done this on the other side, particularly with my left hand, getting the job done easily.
// 今まではわざわざ反対側に回り込み、左手一本でこなすことが出来た。
<3220> Tôi làm việc với tư thế bất hợp lý, không thể làm gì ngoài tầm với.
// I work with an unreasonable stance, unable to do anything about the place.
// どうしようもない場面だけ無理な体勢で作業をした。
<3221> Dù vậy, khi tôi cố tới gần hộp điện của cột đèn, thì lại không với tới. 
// Even so, when I tried to close up the street light in its case, it wouldn't reach.
// それでも街灯を包み込むケースにすら届かない。
<3222> Để phòng khi bị ngã thì phải dựa cả cái thang vào cột điện rồi thắt chặt dây an toàn, cần phải ngả người về phía trước nữa.
// If it were to come off, the safety belt would pull on the telephone pole and ladder, and I'd have to ride it down.
// もし外そうとするなら、安全帯を梯子ごと電柱に引っかけて固定し、身を乗り出す必要があった。
<3223> {Yoshino} "Có chuyện gì à?"
// \{Yoshino} "Something the matter?"
// \{芳野}「どうかしたか」
<3224> {\m{B}} "K-không, không có gì."
// \{\m{B}} "N-no, nothing at all."
// \{\m{B}}「い、いえ。何でもないっす」
<3225> Thấy tôi bối rối trên thang như vậy, hẳn phải rất kì lạ với Yoshino-san, khi nhìn từ đó.
// For me to be bewildered at the top of the ladder, it must have been strange for Yoshino-san, watching from there.
// 梯子の上で逡巡している俺は、芳野さんから見れば不思議だろう。
<3226> Tôi chuẩn bị.
// I readied myself.
// 俺は覚悟を決めた。
<3227> Kéo thắt lưng an toàn trong túi ra dài hết sức, tôi buộc chặt thang vào cột điện.
// Pulling the safety belt in my pocket at maximum, I fixed the ladder onto the telephone pole.
// ポケットに入れていた安全帯を最大限まで伸ばし、梯子を電柱に固定した。
<3228> Tôi làm vậy, để cái móc buộc ở bụng không rơi ra.
// I did so, so that the hook on my stomach wouldn't come off.
// その上で腹に付いているフックで外れないようにした。
<3229> Như vậy, dù trong viễn cảnh tồi tệ nhất tôi vẫn hoàn thành công việc khi đang treo người.
// Like this, even in the worst-case scenario I'll finish while hanging about.
// これなら、最悪でも俺は宙吊りになるだけで済む。
<3230> {\m{B}} "... được rồi."
// \{\m{B}} "... okay."
// \{\m{B}}「…よし」
<3231> Việc còn lại chỉ là cố hết sức nâng người lên.
// All that's left is for me to push my body with all my might.
// 後は、目一杯体を伸ばすだけだ。
<3232> {Yoshino} "\m{A}, chờ chút."
// \{Yoshino} "\m{A}, wait a second."
// \{芳野}「\m{A}。ちょっと待て」
<3233> {\m{B}} "V-vâng?"
// \{\m{B}} "Y-yes?"
// \{\m{B}}「は、はい?」
<3234> {Yoshino} "Nếu bị trượt, cậu sẽ gãy cơ bụng đấy."
// \{Yoshino} "If you slip off, you'll break your abdomen." // too literal, maybe "stomach" is fine? literally though he's saying abdomen muscles
// \{芳野}「足、踏み外して落ちたら腹筋がいかれる」
<3235> {\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」
<3236> {Yoshino} "Xuống đây ngay."
// \{Yoshino} "Come off right now."
// \{芳野}「今すぐ降りてこい」
<3237> {\m{B}} "Ể? Có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "Eh? What's going on?"
// \{\m{B}}「え? どういうことですか?」
<3238> {Yoshino} "Cậu không thể nhấc tay phải, đúng không?"
// \{Yoshino} "You can't lift your right arm, right?"
// \{芳野}「右肩が上がらないんだったよな」
<3239> Tôi không hiểu được anh ta thình lình nói gì với tôi.
// I wasn't able to tell what he was saying to me so suddenly.
// 俺はとっさに何を言われているのかわからなかった。
<3240> {Yoshino} "Nhanh lên."
// \{Yoshino} "Hurry it up."
// \{芳野}「早くしろ」
<3241> {\m{B}} "V-vâng..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
// \{\m{B}}「は、はい…」
<3242> Tôi nói, leo xuống thang.
// I said that, getting off the ladder.
// 俺は言われるままに梯子を降りていった。
<3243> Rốt cuộc, Yoshino-san lại làm một mình.
// In the end, Yoshino-san worked on the site alone.
// 結局、そこの現場は芳野さんが一人で作業をこなした。
<3244> Tất cả những gì tôi làm chỉ là cầm nguyên vật liệu và đưa dụng cụ.
// All I did was hold the materials and bring up the tools.
// 俺は上まで材料を持っていったり、工具を運んでいただけだった。
<3245> Trên đường đến nơi tiếp theo...
// Along the way to the next site...
// 次の現場に向かう途中…
<3246> {\m{B}} "... sao anh biết?"
// \{\m{B}} "... how did you tell?"
// \{\m{B}}「…何で、わかったんですか?」
<3247> Tôi hỏi anh ta.
// I asked him.
// 俺はそう訊いてみた。
<3248> {Yoshino} "Biết gì?"
// \{Yoshino} "Tell what?"
// \{芳野}「何が」
<3249> {\m{B}} "Rằng... em không thể nhấc tay phải."
// \{\m{B}} "That... I couldn't lift my right arm."
// \{\m{B}}「その…右肩が上がらないことです」
<3250> Nếu anh ta bảo tôi phải thôi việc thì cũng đành chịu.
// It can't be helped if he were to tell me I had to stop working.
// もし仕事を辞めろと言われても仕方ないと思う。
<3251> Nhưng, tôi muốn biết suy nghĩ của Yoshino-san, vì anh ta chẳng nói gì.
// But, I wanted to know Yoshino-san's feelings, as he had never said anything.
// けど、何も言わずにいてくれた芳野さんの気持ちだけは知りたかった。
<3252> {Yoshino} "Nhìn thôi tôi cũng biết."
// \{Yoshino} "I can tell by looking."
// \{芳野}「見ていればわかる」
<3253> {\m{B}} "Vậy, sao anh không nói gì?"
// \{\m{B}} "Then, why didn't you say anything?"
// \{\m{B}}「ならどうして何も言わなかったんすか」
<3254> {Yoshino} "Nói ra chũng chẳng giúp được gì. Hay làm thế thì tay cậu sẽ đỡ hơn?"
// \{Yoshino} "Saying anything wouldn't do much. Or is there hope that it'll get better?"
// \{芳野}「言ってどうなることでもないだろ。それとも治る見込みがあるのか?」
<3255> {\m{B}} "K-không."
// \{\m{B}} "N-no."
// \{\m{B}}「い、いえ」
<3256> {Yoshino} "Vậy thì đâu có sao, đúng không?"
// \{Yoshino} "Then it's fine, right?"
// \{芳野}「ならいいだろ」
<3257> {\m{B}} "Dĩ nhiên là không!"
// \{\m{B}} "Of course not!"
// \{\m{B}}「よくないっすよっ」
<3258> {Yoshino} "Bình tĩnh."
// \{Yoshino} "Calm down."
// \{芳野}「落ち着け」
<3259> {\m{B}} "Em luôn giữ im lặng chuyện vai em có vấn đề."
// \{\m{B}} "I've always kept quiet about my shoulder being messed."
// \{\m{B}}「ずっと何も言わず、肩がおかしいの、隠してたんすよ、俺」
<3260> {Yoshino} "Nhưng, cậu phải chịu đựng nó, đúng không?"
// \{Yoshino} "But, you endured it, right?"
// \{芳野}「でも、努力はしてただろ」
<3261> Tôi ngước lên.
// I looked up.
// 俺は顔を上げた。
<3262> Chỉ nghe thấy anh ta an ủi tôi.
// I could only hear him comforting me.
// 単なる慰めにしか聞こえなかった。
<3263> {Yoshino} "Hiển nhiên, nếu cậu không thể nhấc tay đó lên, công việc này không hợp với cậu."
// \{Yoshino} "Certainly, if you can't lift that arm of yours, this job isn't suited for you."
// \{芳野}「確かに肩が上がらないってのは、この仕事には向かないと思う」
<3264> {Yoshino} "Nhưng, cậu đã chịu đựng suốt, và dù chuyện gì xảy ra, cậu vẫn làm được, đúng không?"
// \{Yoshino} "But, you endured it this entire time, and no matter what came your way, you were able to do it, right?"
// \{芳野}「けど、おまえはずっと努力してたし、どうにもならないような時でも自分で何とかしようとしてただろ」
<3265> {Yoshino} "Tôi đã nhìn suốt những lúc đó."
// \{Yoshino} "I was watching that the entire time."
// \{芳野}「俺はそれをずっと見てきた」
<3266> Và anh ta đã nhìn... đến thế...
// And he was watching... that far...
// そんなところまで…見ていてくれたんだ…。
<3267> {\m{B}} "Cảm ơn anh rất nhiều."
// \{\m{B}} "Thank you so much."
// \{\m{B}}「ありがとうございます」
<3268> Tôi cảm ơn anh ấy trong giọng nói như sắp khóc.
// I thanked him in a teary voice.
// 俺は泣きそうな声で礼を言った。
<3269> {Yoshino} "Ngốc. Đừng cảm ơn tôi."
// \{Yoshino} "Idiot. Don't thank me."
// \{芳野}「馬鹿。礼なんて言うな」
<3270> {Yoshino} "Không việc gì phải cảm ơn tôi cả. Không, điều đó là không thể. Vì dù gì, đó là cậu."
// \{Yoshino} "There's nothing to thank me about. No, it's not possible. Because of you, after all."
// \{芳野}「俺は礼を言われることなんてしていない。いや、できなかった。おまえのせいでな」
<3271> {\m{B}} "... ể?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」
<3272> {Yoshino} "Dù tôi có nói tôi giúp cậu, cậu cũng sẽ im lặng làm một mình, nên tôi chằng giúp được gì cả."
// \{Yoshino} "Even if I said I'd help you, you'd remain silent and do it yourself, so I wouldn't be of any help."
// \{芳野}「手伝ってやろうにも、黙ったまま、ひとりでやるもんだから、手伝えなかった」
<3273> {Yoshino} "Nhưng, lần này, cứ tin vào tôi."
// \{Yoshino} "But, this time, rely on me."
// \{芳野}「けど、今後は、俺を頼れ」
<3274> {\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」
<3275> {Yoshino} "Cậu nghĩ vì lí do gì mà tôi ở đây?"
// \{Yoshino} "What reason do you think I'm here for?"
// \{芳野}「何のために俺がいると思ってるんだ?」
<3276> {\m{B}} "Nhưng em không muốn gây rắc rối cho anh."
// \{\m{B}} "I don't want to be causing you any more trouble though..."
// \{\m{B}}「これ以上、迷惑なんてかけられないっすよ…」
<3277> {Yoshino} "Nói thẳng nhé. Tôi không hề coi cậu là rắc rối."
// \{Yoshino} "I'll be frank. I don't consider you a problem at all."
// \{芳野}「言っておくが、おまえのことで迷惑なんて思ったことはない」
<3278> {Yoshino} "Nên đừng ngại, cứ tin vào tôi."
// \{Yoshino} "So don't hold back, and rely on me."
// \{芳野}「だから、遠慮なく頼れ」
<3279> {Yoshino} "Tôi cũng vậy, không thể làm gì, nếu chỉ có một mình."
// \{Yoshino} "I too, can't do anything, if I were alone."
// \{芳野}「俺も一人じゃ何もできない」
<3280> {Yoshino} "Vậy nên ông chủ, các đồng nghiệp khác, và cậu mới ở đây."
// \{Yoshino} "That's why the boss, all the co-workers, and you are here."
// \{芳野}「だから親方や、仲間のみんな、おまえがいる」
<3281> {Yoshino} "Đó chính là công việc. Cậu có thể dựa dẫm vào chúng tôi những việc cậu không làm được."
// \{Yoshino} "That's work, after all. You can rely on us for things you can't do."
// \{芳野}「仕事だからな。できない事は頼っていいんだ」
<3282> {Yoshino} "Và rồi, lúc đó, tôi sẽ lắng nghe..."
// \{Yoshino} "And then, given time, I'll hear..."
// \{芳野}「そして、その時には聞かせてもらおう」
<3283> {Yoshino} "lời nói thể hiện lòng biết ơn của cậu."
// \{Yoshino} "your words of gratitude."
// \{芳野}「礼の言葉をな」
<3284> Tôi im lặng gật đầu, lẩm bẩm từ vâng.
// I nodded slighlty, murmuring a yes.
// 俺は小さく、はいと呟いた。
<3285> Tôi không biết anh ấy có nghe không.
// I don't know if he heard that.
// 聞こえたかどうかはわからない。
<3286> Nhưng, có vẻ như Yoshino-san thấy tôi gật đầu \\ Yoshino-san đã gật đầu.
// But, it was as if Yoshino-san saw me nod.
// けど、芳野さんは頷いてくれたように見えた。
//==================
// SECTION 23
//==================
<3287> 20 tháng Năm (Thứ Năm)
// May 20 (Thursday)
// 5月20日(木)
<3288> {\m{B}} "Chào buổi sáng." 
// \{\m{B}} "Good morning."
// \{\m{B}}「おはようございます」
<3289> {người thợ} "Yo!"
// \{Worker} "Yo!"
// \{作業員}「おー」
<3290> {Ông chủ} "Làm tốt lắm. Trời nóng chắc vất vả lắm nhỉ."
// \{Boss} "Good work. Must be tough with the heat."
// \{親方}「おつかれさん。暑い中ご苦労さん」
<3291> {\m{B}} "Có lẽ. Cảm giác cứ như đang mùa hè vậy."
// \{\m{B}} "I suppose. It certainly feels like summer."
// \{\m{B}}「そうっすね。最近は夏みたいに暑いっす」
<3292> {người thợ} "Ồ đúng rồi chàng trai, cậu có cái khăn nào không?"
// \{Worker} "Oh that's right lad, you happen to have a towel?"
// \{作業員}「そういや坊主、タオル持ってないんか?」
<3293> {\m{B}} "Dạ, không có."
// \{\m{B}} "No, I don't."
// \{\m{B}}「いえ、持ってないっす」
<3294> {người thợ} "Johnny-saaan, chúng ta có khăn à?"
// \{Worker} "Johnny-saaan, we have a towel?"
// \{作業員}「ジョニーさーん、タオルってなかったですかね?」
<3295> {Johnny} "Phải nó ở dưới cái áo không, nhóc?"
// \{Johnny} "It's at the bottom of the slip, ain't it, boy?"
// \{ジョニー}「伝票入れの下にあっただろ、ボーイ」
<3296> {người thợ} "Ồ, phải, đây rồi. Này chàng trai, cầm lấy."
// \{Worker} "Oh, yeah, it's there. Hey lad, have this."
// \{作業員}「おー、あったあった。坊主、これ持っていけや」
<3297> {\m{B}} "Được không ạ?"
// \{\m{B}} "Is it fine?"
// \{\m{B}}「いいんすか?」
<3298> {Johnny} "Gì, giờ cậu có rồi nên đừng lo nữa, nhóc."
// \{Johnny} "What, you have it now so don't worry about it, boy."
// \{ジョニー}「なに、もらいもんだから気にすんな、ボーイ」
<3299> {\m{B}} "Cảm ơn nhiều."
// \{\m{B}} "Thank you so much."
// \{\m{B}}「ありがとうございます」
<3300> Trước giờ tôi không nhận ra vì chúng tôi không nói chuyện, nhưng xem ra bọn họ đều là những người thú vị.
// I hadn't noticed up until now since we hadn't talked, but it's possible that a lot of them are interesting.
// 今まで話をしなかったから気づかなかったが、案外面白い人が多いのかもしれない。
<3301> Đóng tủ áo lại, tôi gặp Yoshino-san.
// Closing up my locker in the locker room, I met Yoshino-san.
// ロッカーで区切られた更衣室で、芳野さんに会った。
<3302> {\m{B}} "Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Good morning."
// \{\m{B}}「おはようございます」
<3303> {Yoshino} "Yo. Ồ, đây, \m{A}."
// \{Yoshino} "Yo. Oh, here, \m{A}."
// \{芳野}「おう。あ、\m{A}、これ」
<3304> Thịch.
// Thud.
// ごん。
<3305> {Yoshino} "... ít nhất phải bắt lấy chứ."
// \{Yoshino} "... at least catch it."
// \{芳野}「…受け取れ、それくらい」
<3306> {\m{B}} "Làm ơn đừng có tư nhiên ném nó như vậy. Nhưng mà cái gì đây?"
// \{\m{B}} "Please don't throw it all of a sudden. But what is this?"
// \{\m{B}}「いきなり投げないでください。で、なんすか、これ」
<3307> Yoshino-san ném cho tôi một cái thắt lưng mới.
// Yoshino-san threw me a brand new belt.
// 芳野さんが投げつけてきたのは、新品のベルトだった。
<3308> Hai túi lớn được gắn vào một bên, để bỏ gì đó vào.
// Two big bags were attached on one side, probably to put something in.
// 大きな袋が二つ付き、片方は何かを差し込めるようになっている。
<3309> {Yoshino} "Nhanh đeo vào đi."
// \{Yoshino} "Hurry and put that on."
// \{芳野}「さっさと付けろ」
<3310> {\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」
<3311> {Yoshino} "Chúng ta sẽ bắt đầu công việc ngay, nên đeo nó vào. Cậu thấy cái thắt lưng đó hàng ngày, đúng không?"
// \{Yoshino} "We're going straight to work, so put that on. You've seen that belt every day, haven't you?"
// \{芳野}「作業着に通して、しっかり締める。毎日見てるだろうが」
<3312> {\m{B}} "V-vâng."
// \{\m{B}} "O-okay."
// \{\m{B}}「は、はい」
<3313> Tôi thắt chắt thắt lưng lại như ông chủ làm.
// I tightened the belt like how the boss did.
// 俺は、見よう見まねでベルトの親玉を締めつけた。
<3314> {Yoshino} "Đây nữa."
// \{Yoshino} "And here's this."
// \{芳野}「あと、これ」
<3315> {\m{B}} "Làm ơn đừng có ném nó về phía em. Dù gì anh cũng đứng ngay gần em mà."
// \{\m{B}} "Please don't throw it at me. You're close by, after all."
// \{\m{B}}「投げないでください。近いんですから」
<3316> Với ánh mắt thất vọng, Yoshino-san đặt một cái hộp nhỏ lên ghế.
// With a disappointed look, Yoshino-san put a casket on top of the chair.
// 芳野さんは残念そうに、椅子の上へ小箱を置いた。
<3317> Bên trong toàn là dụng cụ mới, khi tôi mở ra nhìn.
// There were brand new tools inside, when I opened it to take a look.
// 開けてみると、真新しい工具が入っていた。
<3318> {\m{B}} "... dùng chúng có sao không?"
// \{\m{B}} "... is it okay to use these?"
// \{\m{B}}「…これ、使ってもいいんですか?」
<3319> {Yoshino} "Cậu định dùng thắt lưng mà không có dụng cụ à?"
// \{Yoshino} "You think you're going to use a belt with no tools?"
// \{芳野}「道具無しでベルト締めるのか?」
<3320> {\m{B}} "C-cảm ơn nhiều."
// \{\m{B}} "T-thank you so much."
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございます」
<3321> Tôi nhanh chóng gỡ lớp nhưa bọc ngoài ra, rồi bỏ dụng cụ vào thắt lưng--- túi đựng dụng cụ.
// In haste I took out the vinyl, and put the tools into the belt--- the tool bag.
// 俺は慌ててビニールを外し、ベルト――工具袋へ差し込んだ。
<3322> Chỉ vậy cũng làm tôi vui rồi.
// I was happy with just that.
// それだけで嬉しかった。
<3323> {Yoshino} "Danh sách hôm nay có tám chỗ, nên lẹ lên."
// \{Yoshino} "We've got eight things on the list today, so let's be quick."
// \{芳野}「今日、八件だから手早くな」
<3324> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
<3325> {Yoshino} "Chúng ta đi đâu trước?"
// \{Yoshino} "Where are we headed first?"
// \{芳野}「最初は何処だ?」
<3326> {\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<3327> Thịch.
// Thud.
// こつん。
<3328> Anh ta đánh nhẹ tôi bằng nắm tay.
// He hit me lightly with his fist.
// 頭を拳で軽く殴られる。
<3329> {Yoshino} "... kiểm tra lại. Lúc trước cậu nói vậy, đúng không?"
// \{Yoshino} "... double-check. You said it before, didn't you?"
// \{芳野}「…確認しろ。前も言っただろうが」
<3330> {\m{B}} "Vâng, em xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yes, I'm sorry."
// \{\m{B}}「はいっ、すみません」
<3331> Tôi nhanh chóng mở bản đồ và lau bụi trên bảng đồng hồ.
// I hurriedly pulled the map and slip off the dashboard.
// 俺は急いでダッシュボードに入っている地図と伝票を取り出した。
<3332> {\m{B}} "Umm, việc đầu tiên của chúng ta là sửa cột điện trong hẻm. Kiểm tra bảng điện, thay bóng đèn, và lau nữa."
// \{\m{B}} "Umm, first thing we have is repairs to a lane. Check the power distribution board, replace the bulbs, as well as cleanup. Second one is..."
// I'm having trouble looking it up since it's also the name of a region, could you be a little clearer about what it means?
// \{\m{B}}「えっと、一件目は中通りの街路で補修です。分電盤のチェックと玉交換、清掃もあります。二件目は……」
<3333> Yoshino-san gật mấy cái, lái xe.
// Yoshino-san nodded each time, driving the truck.
// 芳野さんは時々頷きながら、軽トラを走らせていた。
<3334> {Yoshino} "Cậu tự làm đi, \m{A}."
// \{Yoshino} "You go and do it, \m{A}."
// \{芳野}「\m{A}、やってこい」
<3335> {\m{B}} "Gì ạ?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」
<3336> {Yoshino} "Chỉ là kiểm tra bảng điện thay và lau bóng đèn thôi mà. Cậu có thể tự làm được."
// \{Yoshino} "It's a power board check, bulb switch and cleanup after all. You can do it yourself."
// \{芳野}「分電盤のチェック、玉交換と清掃だから、一人でできるだろ」
<3337> {\m{B}} "Có sao không ạ?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"
// \{\m{B}}「いいんですか?」
<3338> {Yoshino} "Cậu làm được, đúng không?"
// \{Yoshino} "You can do that much, right?'
// \{芳野}「それくらいできるだろ」
<3339> {\m{B}} "V-vâng!"
// \{\m{B}} "Y-yes!"
// \{\m{B}}「は、はいっ」
<3340> Khi tôi trả lời, Yoshino-san ngay lập tức đi tới chỗ hai cột điện thoại gần đó.
// When I answered, Yoshino-san immediately went to the two telephone poles that were closeby.
// 俺が答えると、芳野さんはさっさと二本隣の電柱へ登ってしまった。
<3341> Đây là lần đầu tiên tôi làm việc một mình.
// This was the first time I did this work on my own.
// 初めて、一人でやる仕事。
<3342> Dù tôi đã hoàn thành nhiều lần, làm một mình khiến tôi căng thẳng.
// Though I've done this all the time, doing it alone has me tense.
// いつもやっていることではあったが、一人となると緊張した。
<3343> Có một trạm biến áp ở cột điện thoại chỗ Yoshino-san, nhìn như hộp trống. Anh ta đang nhìn chăm chú vào nó, để xem có cầu chì nào bị nổ, hay gì không.
// There was a transformer substation at Yoshino-san's telephone pole, looking much like a drum can. He was looking closely at it, to see if there were any fuses blown, or any shorts.
// 芳野さんが登った電柱はドラム缶みたいなトランス(変電機)があり、そちらでショートしてないか、ヒューズは大丈夫か、などを調べていた。
<3344> {\m{B}} "Phía đó có gì không?"
// \{\m{B}} "Is it fine over there?"
// \{\m{B}}「そちらは大丈夫ですかー?」
<3345> {Yoshino} "Bình thường."
// \{Yoshino} "Without a doubt."
// \{芳野}「問題ない」
<3346> Anh ta trả lời thấp giọng. Xem ra tôi cũng phải bắt đầu công việc thôi.
// He answered with a small voice. Looks like I should also start working.
// 小さく声が返ってきた。俺も作業を始めていいみたいだ。
<3347> Trước tiên, phải củng cố điểm đặt chân đã.
// First, I have to secure the footing.
// まずは足場の確保。
<3348> Tôi lấy ra ba bốn thanh thép gắn vào cột điện để tránh xảy ra tai nạn.
// I pull out the three or four pieces that are keeping the telephone pole from causing an accident.
// 電柱は事故防止のために、下から三、四本の足場を抜いている。
<3349> Tôi phải chắc chúng được gắt thật chắc.
// I have to make sure that these are firm and tight.
// まずはそれをしっかりと取り付ける。
<3350> Để chắc ăn, tôi buộc thắt lưng tôi vào một miếng sắt được gắn vào cột điện và cẩn thận leo lên.
// As a precaution, I tied my safety belt to a metal fixture, also bringing it along with the pole.
// 慎重に登りきったら、安全帯を金具に括って、電柱と一体化させる。
<3351> Như vậy tôi sẽ không bị ngã, dù có một phần triệu khả năng bị ngã, tôi cũng sẽ chỉ bị mắc giữa không trung.
// Like this I won't fall, and even in the one in a million chance I do, I'll be hanging in midair.
// これなら落ちることはないし、万が一足を滑らせても、宙づりになるだけだ。
<3352> Bạn có thể nói là không khó khăn cho lắm.
// You could say that this wasn't too difficult.
// 難を言えば、簡単には降りられないことくらいだ。
<3353> Nhưng vì tôi quen dùng thang. Mà bây giờ, Yoshino-san đang dùng nó.
// But that's because I usually use the ladder. Right now though, Yoshino-san's using it.
// そのため、いつもなら梯子を使うところだが、今は芳野さんが使っている。
<3354> Tôi cẩn thận bắt đầu công việc.
// I cautiously go about my work.
// 俺は慎重に、いつもの作業に取りかかった。
<3355> {\m{B}} "Xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."
// \{\m{B}}「終わりました」
<3356> {Yoshino} "Tốt. Chờ một chút."
// \{Yoshino} "Okay. Then wait there a bit."
// \{芳野}「ああ。じゃ、ちょっと待ってろ」
<3357> Tôi làm theo lời Yoshino-san. Anh ta leo xuống khỏi cột điện.
// I do as Yoshino-san says. He comes down his pole.
// そう言って芳野さんは、電柱を登りだした。
<3358> Nhìn lên khoảng ba phút, anh ta gật đầu.
// Looking up for three minutes, he then gave a nod.
// 三分くらい上で見ていた芳野さんは、一回だけ頷いて降りた。
<3359> {Yoshino} "Hừm, chắc sẽ không sao."
// \{Yoshino} "Well, I guess it's fine."
// \{芳野}「よし、まあいいだろ」
<3360> {\m{B}} "Sao ạ?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」
<3361> {Yoshino} "À, tốt lắm."
// \{Yoshino} "Well, it's good."
// \{芳野}「だから、あれでいい」
<3362> {\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<3363> {Yoshino} "... sao cũng được."
// \{Yoshino} "... oh whatever."
// \{芳野}「…もういい」
<3364> Yoshino-san không nói gì nữa, đi vào xe tải.
// Yoshino-san said no more, getting on the truck.
// 芳野さんは黙り込んで軽トラに乗り込んでしまった。
<3365> Tôi đi như thể đang bám theo anh ta, ngồi vào ghề hành khách.
// I came as if chasing after him, getting into the passenger seat.
// 俺も追いかけるようにして、助手席に乗り込む。
<3366> {\m{B}} "... anh không khen em, đúng không?"
// \{\m{B}} "... you weren't praising me, were you?"
// \{\m{B}}「…ひょっとして褒めてくれたんですか?」
<3367> {Yoshino} "Hmm?"
// \{Yoshino} "Hmm?"
// \{芳野}「ん?」
<3368> {\m{B}} "À, khi anh nói sẽ không sao" 
// \{\m{B}} "Well, when you said it was fine."
// \{\m{B}}「いや、さっきのあれでいいって」
<3369> {Yoshino} "Chắc vậy."
// \{Yoshino} "I guess."
// \{芳野}「まぁな」
<3370> {\m{B}} "Có cảm giác như đó là lần đầu anh nói vậy." 
// \{\m{B}} "It feels like that's the first time you've done so."
// \{\m{B}}「芳野さんに褒められたの、初めてな気がしますよ」
<3371> {\m{B}} "Chắc em đã tiến bộ rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "I guess I've improved, right?"
// \{\m{B}}「俺、上達してるってことですよね」
<3372> {Yoshino} "Dĩ nhiên. Cậu làm chuyện đó hàng ngày, không phải sao?"
// \{Yoshino} "That's obvious. You've been doing the same thing every day, right?"
// \{芳野}「毎日同じことやってるんだからな、当然だろ」
<3373> Nói thật, tôi thấy rất vui.
// I was happy, to be honest.
// 正直、嬉しかった。
<3374> Tôi luôn luôn có cảm giác lạc lõng ở đây.
// I've always been feeling out of place here.
// ずっと違和感のあったこの場所。
<3375> Đó là nơi tôi thuộc về, hiện thực của thứ phù hợp với tôi.
// That was where my place was, the reality of which I fit in.
// それが自分の居場所として、馴染んでいくのが実感できた。
<3376> Khi chúng tôi về công ty, tôi nghe mọi người nói chuyện.
// When we came to the office, I heard from everyone.
// 事務所にいても、みんなから、声をかけてもらえるようになった。
<3377> Mấy đàn anh của tôi lấm lem bùn.
// The seniors covered in dirt.
// 煤まみれの先輩たち。
<3378> {\m{B}} (Phải, tôi không nên suy nghĩ lung tung vào lúc này...)
// \{\m{B}} (Yeah, I really couldn't have thought of that at the time...)
// \{\m{B}}(ああ、本当に、あの頃からは考えられない…)
<3379> Nhìn ra ngoài cửa sổ, tôi nghĩ vậy, nhìn thấy học sinh đang từ trường về.
// Looking out the window, I thought that, seeing the students coming home from some school.
// 窓の外に下校していくどこかの学校の生徒を見ながら思った。
<3380> Mấy đứa bạn cũng lớp tôi đều đã tốt nghiệp, hơn nữa bây giờ, bọn nó đang phấn đầu để học lên cao hơn. 
// The classmates who sat beside me had all graduated, and even now, are striving to study harder.
// あの頃、机を並べていた連中は、みんな進学して、今もなお、勉学に励んでいるのだ。
<3381> Chỉ có tôi ở đây.
// I'm the only one here.
// 俺だけ、ここにいる。
<3382> Nhưng tôi không cô đơn
// But I'm not alone.
// でも、ひとりじゃない。
<3383> Tôi đang ở cũng những người lấm lem bùn đất, như tôi.
// I'm with people covered in dirt, just like me.
// 同じように、毎日煤にまみれる人たちと一緒だ。
<3384> Đó là lựa chọn của tôi... \pnơi tôi đã lựa chọn.
// That was my choice... \pthe place that I had chose to come upon.
// それが俺が選んで…\p新しく手に入れた場所だった。
//==================
// SECTION 24
//==================
<3385> 21 tháng Năm (Thứ sáu)
// May 21 (Friday)
// 5月21日(金)
<3386> {Yoshino} "Rồi, bắt đầu thôi. Cậu có nhớ mấy thủ tục chúng ta đã trình bày không?"
// \{Yoshino} "Okay, we're starting. You remember the procedure we explained?"
// \{芳野}「じゃ、始めるぞ。さっき説明した手順、覚えてるな」
<3387> Tôi ghi nhớ tiến trình công việc trong đầu nhiều nhất có thể.
// I throw as much of the work process deep into my head.
// 俺はざっと頭の中で作業工程を流した。
<3388> {\m{B}} "Vâng, sẽ ổn thôi."
// \{\m{B}} "Yes, it should be fine."
// \{\m{B}}「大丈夫っす」
<3389> {Yoshino} "Tốt. Vậy hỗ trợ tôi sau khi hoàn thành công việc hôm nay. Dù sao chúng ta cũng đang sửa hộp chống thấm nước mà."
// \{Yoshino} "Okay. Then assist me after the work today. We're repairing the tarpaulin box, after all."
// \{芳野}「よし。あと、今日は後で補助してくれ。防水ボックスの修理だからな」
<3390> {\m{B}} "Vâng, đã rõ."
// \{\m{B}} "Okay, got it."
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
<3391> {Yoshino} "Đưa tôi kìm chéo."
// \{Yoshino} "Pass me the oblique nipper." // yes there is such a term
// \{芳野}「斜ニッパ、取ってくれ」
<3392> {\m{B}} "Vâng.\p..... hả? Yoshino-san, không phải anh có sao?"
// \{\m{B}} "Okay.\p..... huh? Yoshino-san, didn't you have it?"
// \{\m{B}}「はい。\p……あれ、芳野さん、持ってなかったですか?」
<3393> {Yoshino} "Tay tôi hết chỗ rồi nên không lấy được. Đưa nó tới tay trái tôi."
// \{Yoshino} "My hands are full so I didn't take it. Pass it to my left hand."
// \{芳野}「手が塞がって取れないんだ。左手に寄こせ」
<3394> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
<3395> {Yoshino} "Giờ đưa tôi 210 milimet cáp VVF. Cắt vỏ hai đầu."
// \{Yoshino} "Now pass me 210 millimeters of VVF cabling. Both ends should be skinned."
// \{芳野}「あと、三芯のVVFケーブル210ミリ、両端の皮、むいとけ」
<3396> {\m{B}} "Bao nhiêu centimet? Nếu anh dùng để uốn, vậy em cắt vào hai centimet nhé."
// \{\m{B}} "How many centimeters? If we're using a crimp, I could skin it two centimeters."
// \{\m{B}}「何センチですか。圧着なら2センチ切りますけど」
<3397> {Yoshino} "Cậu cắt vào bốn tôi cũng được. Nhớ lấy."
// \{Yoshino} "I can still make do if you go four. Remember that."
// \{芳野}「4センチ出してれば、どっちでもできる。覚えておけ」
<3398> {Yoshino} "Giờ đưa tôi 25.......\p không, ống bọc dây số 38. Dài..."
// \{Yoshino} "Then give me the 25.......\p no, the 38 wire wrapping. Length should be..."
// \{芳野}「25……\pいや38のラッピング、取ってくれ。長さは……」
<3399> Yoshino-san đo chiều dài day dẫn cần bọc.
// Yoshino-san measured the length of the bundle of lead.
// 芳野さんはリード線の束の長さを測っていた。
<3400> {\m{B}} "Ống bảo vệ đúng không? Loại thường hay chống cháy."
// \{\m{B}} "Protective tubing, right? Standard or fireproof?"
// \{\m{B}}「保護管っすね。標準ですか、難燃ですか?」
<3401> Ống bọc dây là thứ được dùng để bảo vệ dây điện.
// The wire wrapping was something that was used to protect the electric lines.
// ラッピングとは電線をまとめる保護管のことだ。
<3402> Nó được làm từ nhiều nguyên liệu chống cháy.
// It was made of various fire-resistant materials.
// 材質にいくつかあり、難燃性のものもある。
<3403> {Yoshino} "Có lẽ ta nên dùng lại chống cháy. Phòng trường hợp bắt lửa." \\hoặc phòng trường hợp chập mạch.
// \{Yoshino} "Guess we'll fireproof it for now. In case it burns."
// \{芳野}「一応難燃でやっておくか。燃えたら事だしな」
<3404> {\m{B}} "12 centimet đủ không?"
// \{\m{B}} "Is 12 centimeters fine?"
// \{\m{B}}「12センチくらいでいいですか?」
<3405> {Yoshino} "Ừ, nhiêu đó đủ rồi. Cậu có vẻ rành đấy."
// \{Yoshino} "Yeah, that should be good. You know it pretty well."
// \{芳野}「ああ、そんなもんだ。よくわかったな」
<3406> {\m{B}} "Việc này cũng đâu khó khăn lắm."
// \{\m{B}} "This isn't too hard to deal with."
// \{\m{B}}「何となくですけど」
<3407> {Yoshino} "Cắt phần ống lót đen đi để đút vừa vào miệng khe cắt. Cậu có thể đo."
// \{Yoshino} "Cut the black bushing so that it'll fit in the cut opening. You can measure it."
// \{芳野}「黒のブッシュ、切っておけ。切り口の枠に合うように。寸法は任せる」
<3408> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
<3409> Tôi đo miệng khe cắt trên bảng điện.
// I took a measurement of the cut opening on the switchboard.
// 俺は配電盤に入れられた切り込み口の寸法を測った。
<3410> Nếu bảng kim loại chúng tôi cắt bị mòn, sẽ rất khó khăn để nối dây.
// If the metal board we've been cutting were left to corrode, it'll be painful if it were to pass by the lines.
// 切られっぱなしの金属板をそのまま放っておくと腐食し、そこを通る電線すら痛めてしまう。
<3411> Và ống lót nhựa sét phủ lên phần đó.
// And the plastic bushing will be covering that part.
// それをカバーするのがブッシュというプラスチックの保護材だ。
<3412> Tôi đặt dao lên ống lót.
// I put the knife to the bushing.
// 俺はブッシュにナイフを当てた。
<3413> Một dấu khắc để đánh dấu một centimet.
// A mark was engraved to mark a centimeter.
// ナイフには1センチ刻みの印をつけてある。
<3414> Năng suất công việc đã giảm xuống vì phải đo từng thứ một, nên làm vậy để tiết kiệm thời gian.
// The work efficiency was dropping with having to measure each and every single thing, so this was done to reduce time spent.
// これは時間短縮の知恵で、いちいちメジャーなどで測っていては作業効率が落ちるのだ。
<3415> Tôi cắt hết đi chỉ chừa một centimet, rối đút ống lót vào.
// I cut everything off leaving only a centimeter, and then put in the bushing.*
// センチ単位で大体の当たりを付け切り取り、ブッシュを填める。
<3416> Dù làm bao nhiêu lần, cũng sẽ vừa, dù có hơi lỏng.
// No matter how many times this was done, it would be seated, albeit slightly off.
// 何度もやっている作業なので、ほとんど狂いもなく切り込み口に収まった。
<3417> {\m{B}} "Xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."
// \{\m{B}}「終わりました」
<3418> {Yoshino} "Tốt. Dọn dẹp đi, tôi cũng xong rồi."
// \{Yoshino} "Okay. Then clean up, I'm also done here."
// \{芳野}「おう。じゃ、片づけてくれ。こっちも終わる」
<3419> {\m{B}} "Vâng, đã rõ."
// \{\m{B}} "Okay, got it."
// \{\m{B}}「はい、わかりました」
<3420> Trong xe trên đường về.
// In the car on the way back.
// 帰りの車の中。
<3421> {Yoshino} "Hôm nay cậu làm khá lắm."
// \{Yoshino} "You did pretty well today."
// \{芳野}「今日は手際が良かったな」
<3422> {\m{B}} "Thật sao? Cảm ơn anh."
// \{\m{B}} "Really? Thank you very much."
// \{\m{B}}「そうっすか。ありがとうございます」
<3423> {Yoshino} "Ừ, nếu cậu không nhớ, tôi chỉ việc mắng cậu thôi."
// \{Yoshino} "Well, if you didn't remember, I'd just yell at you."
// \{芳野}「まあ、覚えてなきゃ怒鳴るだけだが」
<3424> Tôi đáp lại một nụ cưới cay đắng.
// I returned a bitter smile.
// 俺は苦笑で返した。
<3425> {\m{B}} "Xin cứ giận hơn nữa đi. Em vấn còn phải cố gắng nhiều."
// \{\m{B}} "Please, do get more and more angry. I still have a ways to go."
// \{\m{B}}「ええ、どんどん怒ってください。俺なんかまだまだですから」
<3426> {Yoshino} "Heh, cậu nói đấy nhé."
// \{Yoshino} "Heh, you're talking."
// \{芳野}「言ってろ」
<3427> Chỉ nhìn tôi, Yoshino-san cười. Một nụ cười rất đàn ông.
// Just from looking at me, Yoshino-san smiled. It was a manly smile.
// 芳野さんは俺を少しだけ見て、笑った。男臭い笑みだった。
//==================
// SECTION 25
//==================
<3428> 22 tháng Năm (Thứ Bảy)
// May 22 (Saturday)
// 5月22日(土)
<3429> Tôi bị ông chủ gọi khi đang thay đồ.
// I was called by the boss while changing clothes.
// 着替えていると、親方から呼ばれた。
<3430> {Ông chủ} "Xin lỗi, \m{A}-kun, nhưng cậu chờ chút được không?"
// \{Boss} "Sorry, \m{A}-kun, but would you mind waiting a moment?"
// \{親方}「\m{A}くん、悪いんだけど、ちょっと待っててもらえるかな?」
<3431> {\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"
// \{\m{B}}「どうかしたんですか?」
<3432> {Ông chủ} "À cậu biết đấy, Yoshino-san bị gọi có việc khẩn ở nơi khác rồi, nên anh ra không có đây."
// \{Boss} "Well you see, Yoshino-san's been called off to an emergency job somewhere else, so he won't be around."
// \{親方}「いやね、芳野が急な仕事で他の現場に呼ばれちゃって、居ないんだよ」
<3433> {\m{B}} "Vậy, em sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "So, what will I be doing?"
// \{\m{B}}「じゃ、今日の予定はどうするんですか?」
<3434> {Yoshino} "Tôi sẽ xong sớm thôi, nên cứ chờ đi."
// \{Yoshino} "I'll be done real soon, so wait for the time being."
// \{芳野}「すぐに済むって言ってたから、とりあえずは待ってておいてよ」
<3435> {\m{B}} "Vâng, biết rồi."
// \{\m{B}} "Okay, then."
// \{\m{B}}「はい、分かりました」
<3436> Và tôi ngồi chờ ở công ty như được bảo.
// So I waited at the office on standby as told.
// 俺は言われたとおり、事務所で待機することにした。
<3437> ... bah
// ... bah.
// …ぼーっ。
<3438> Rảnh rỗi, không có gì làm.
// Free time. Nothing to do.
// 暇だ。する事がない。
<3439> Dù tôi cố giúp công việc văn phòng mọi người làm như lúc trước, nhưng họ chỉ lịch sự từ chối.
// Though I tried to help out with the office work the others were doing like before, but they politely refused.
// 向こうでは事務仕事をしているので前みたいに何か手伝おうとしたが、丁寧に断られてしまった。
<3440> Xem ra không có gì cho tôi làm.
// It seems like there's not much I can do.
// どうやら俺にできることはないらしい。
<3441> Thôi, kệ. Tôi sẽ ngồi uống trà chờ vậy.
// Well, whatever. I'll just take some tea for the time being.
// まあいいか。とりあえず、お茶でも煎れよう。
<3442> {Ông chủ} "\m{A}-kun, nhờ chút."
// \{Boss} "\m{A}-kun, a minute."
// \{親方}「\m{A}くん。ちょっと」
<3443> {\m{B}} "Vâng, gì vậy ạ?"
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
// \{\m{B}}「はい、なんすか?」
<3444> {Ông chủ} "Cậu lo việc bản đồ và biên lai cho công việc hôm nay được không?"
// \{Boss} "Do you mind the map and voucher for today's site?"
// \{親方}「今日の現場なんだけど、地図と伝票、持ってるかな?」
<3445> {\m{B}} "Không sao. Dù gì giờ em cũng rảnh."
// \{\m{B}} "I don't mind. I'm kind of free for now."
// \{\m{B}}「あ、はい。一応用意だけはしてますけど」
<3446> {Ông chủ} "Cậu biết hết số liệu bộ phận không?"
// \{Boss} "Do you know all of the part numbers?"
// \{親方}「品番、全部わかる?」
<3447> Khi ông ta nói vậy, tôi lấy ra vài tấm biên lai trong túi và nhìn vào.
// As he said that, I pulled several vouchers out of my pocket and looked at them.
// 言われて俺は胸ポケットに入れていた数枚の伝票を見た。
<3448> Chẳng có một số liệu nào mà tôi biết cả.
// There wasn't a single number I hadn't seen.
// 見たことない番号は一つもない。
<3449> Nếu nhiều số liệu thế này, hẳn đó phải là tất cả công việc tôi làm trước đến giờ.
// If it's this batch of numbers, it'd be all the work I've done up until now.
// この組み合わせなら、今までやってきた作業ばかりだった。
<3450> {\m{B}} "Em nghĩ sẽ ổn thôi. Đều là những số liệu em nhớ mà."
// \{\m{B}} "I think it should be fun. These are all numbers I remember."
// \{\m{B}}「たぶん大丈夫だと思います。全部覚えてる番号ですから」
<3451> {Ông chủ} "Vậy, đi tới nơi tiếp theo và bắt đầu công việc đi. Nếu tôi gặp Yoshino, tôi sẽ chỉ anh ta chỗ cậu."
// \{Boss} "Then, go ahead to the next site and get started. If I see Yoshino, I'll point him your way."
// \{親方}「じゃあさ、先に現場へ行って作業しておいてよ。芳野、捕まえたら、向かわせるから」
<3452> {\m{B}} "Ể? Chỗ này hơi xa..."
// \{\m{B}} "Eh? This is pretty far..."
// \{\m{B}}「え? 結構遠いですけど…」
<3453> Nơi làm việc hôm nay xa hơn chỗ này mười kilomet.
// Today's site was ten kilometers away from where I was.
// ここからだと10キロちょっとくらいのところに、今日の現場はあった。
<3454> {Ông chủ} "Tôi sẽ trở cậu tới đó. Toàn bộ thiết bị và nguyên liệu đều được chuyện rồi, và hôm nay cũng không có thiết bị nặng nào."
// \{Boss} "I'll take you there. All the parts and equipment's been transported, and there shouldn't be any heavy equipment today."
// \{親方}「送っていくから。梯子と部品は全部運ぶし、今日は重機、いらないはずだから」
<3455> {\m{B}} "Liệu để em làm một mình có ổn không?"
// \{\m{B}} "Is it okay for me to be doing this on my own?"
// \{\m{B}}「いいんですか? 俺がひとりでやっちゃっても」
<3456> {Ông chủ} "Yoshino-san bảo tôi giờ cậu có thể tự làm được rồi. Mà, nếu có chuyện gì, đừng quên gọi chúng tôi."
// \{Boss} "Yoshino-san told me that it should be fine now for you. Well, if anything happens, don't forget to call us."
// \{親方}「そろそろ大丈夫じゃないかって、芳野と言ってたとこだったからね。まあ、なんかあったら連絡だけは忘れないようにね」
<3457> {\m{B}} "Hừm..."
// \{\m{B}} "Huh..."
// \{\m{B}}「はあ」
<3458> Đột ngột thế này tôi không biết phải làm gì?.
// I'm not sure what to do with something so sudden.
// いきなりのことで、俺はどうしていいのかわからなかった。
<3459> Chỉ là vậy, tôi không ngại phải làm việc, dù là làm một mình.
// It's just that, I wasn't anxious with having to do work, despite it being done alone.
// ただ、ひとりで作業をするというのに、不安はなかった。
<3460> Tôi tới nơi làm, đèn đường đã được lắp đặt rồi.
// When I got to the site, the street light was already installed.
// 現場へ行くと、既に街灯は設置されていた。
<3461> Hình như mới chỉ có dây điện và máy thử là được gắn vào.
// It looks like just the the wiring and testers have already been hooked up.
// どうやら配線とテストだけが回ってきたらしい。
<3462> Tôi lấy ra miếng phủ nhựa được cột vào hộp trống.
// I took out the vinyl-wrapped parts that were tied to the drum can.
// 俺はビニールに包まれた部品の数々と、ドラムに巻き付けられたケーブルを取り出した。
<3463> {\m{B}} "Xem nào, nên đem nó lên kia... và rồi..."
// \{\m{B}} "Let's see, it should be brought out over there... and then..."
// \{\m{B}}「えーっと、あそこから出るんだから…とすると…」
<3464> Tôi kiểm tra thiết bị từng cái một, lẩm bẩm lớn tiếng.
// I check the procedure one by one, murmuring it aloud.
// 口の中で呟きながら、ひとつひとつ手順を確かめる。
<3465> Trước khi nhận ra, tôi đã nhớ hết.
// Before I knew it, I remembered.
// いつの間にか覚えていた。
<3466> Tôi nhớ những thứ ở đây và kia, chăm chú gắn các phần lại với nhau. 
// I remembered things here and there, in regards to when I put these parts together.
// 所々詰まることもあるが、部品を組み合わせれば思い出せた。
<3467> Khi tôi làm lộn.
// When I messed it up.
// 前に失敗したところ。
<3468> Khi tôi không làm được nhiều lần trước.
// When I wasn't able to do it many times.
// 何度やってもできなかったところ。
<3469> Và khi Yoshino-san cứ mắng tôi.
// And when Yoshino-san kept on scolding me.
// 芳野さんに叱られ叱られ覚えたところ。
<3470> Tất cả đều kết nối với nhau.
// All of it was tied together. // a bit too literal here
// それが全部繋がっていた。
<3471> Lấy thắt lưng an toàn ra, tôi leo lên cột điện.
// Bringing out the safety belt, I climbed up the telephone pole.
// 安全帯を外し、俺は電柱を降りた。
<3472> Việc còn lại chỉ là kiếm tra đèn.
// All that was left was to test the lighting.
// 後は点灯テストをするだけだった。
<3473> Bình thường thì việc này sẽ được thực hiện qua bảng công tắc, nhưng có một công tắc thử được lắp đặt.
// Normally this'd be done automatically via the switchboard, but there was a test switch installed.
// 本来は配電盤で自動管理するのだが、テスト用に取り付けたスイッチを入れた。
<3474> Dù đang là ban ngày, đèn đường vẫn tỏa sáng.
// Even though the street light was right in the sunlight, it shone brightly.
// 街灯は強い陽射しの中でも、煌々と照っていた。
<3475> {\m{B}} "Sáng rồi..."
// \{\m{B}} "It's up..."
// \{\m{B}}「点いた…」
<3476> Tôi rất vui.\p Tôi thật sự rất vui.
// I was happy.\p I really was happy.
// 嬉しかった。\p本当に、嬉しかった。
<3477> Khi tôi đang thu giọn, một chiếc xe tải nhỏ dừng lại.
// As I was claening up, the small truck stopped by.
// 片づけをしていると、見慣れた軽トラが止まった。
<3478> Xem ra Yoshino-san đến rồi.
// Seems Yoshino-san's come.
// 芳野さんが来たようだ。
<3479> {Yoshino} "Cậu vất vả rồi."
// \{\m{B}} "Nice to see you."
// \{\m{B}}「お疲れさまっす」
<3480> {Yoshino} "Mmm"
// \{Yoshino} "Mmm."
// \{芳野}「ん」
<3481> Yoshino-san tiến tới chỗ tôi, nhìn đèn đường.
// Yoshino-san had almost passed me, seeing the street light.
// 芳野さんは、ほとんど俺を素通りする形で街灯を見ていた。
<3482> {Yoshino} "Cậu tự làm à?"
// \{Yoshino} "You did this on your own?"
// \{芳野}「これ、ひとりでやったのか?」
<3483> {\m{B}} "Vâng. Em làm những gì em nhớ, từng bước một."
// \{\m{B}} "Yes. I did everything I remembered, one by one."
// \{\m{B}}「はい。ひとつずつ思い出しながらやりました」
<3484> {Yoshino} "Cậu kiểm tra mối nối chưa?"
// \{Yoshino} "You checked the contacts?"
// \{芳野}「接点の処理、確かめたか?」
<3485> {\m{B}} "Vâng. Tất cả các vòng, đến tận cái cuối."
// \{\m{B}} "Yes. All the circuits, down to the last one."
// \{\m{B}}「はい。回路ごとと、最後に全部」
<3486> {Yoshino} "Có dùng đúng lượng nhựa phủ không?"
// \{Yoshino} "Did you take the right amount of coating?"
// \{芳野}「皮膜、きちんと取ったか?」
<3487> {\m{B}} "Vâng, có hơi dài nhưng em đã kiểm tra kĩ rồi."
// \{\m{B}} "Yes, it was a bit long but I made sure of it."
// \{\m{B}}「はい、長さもちゃんと測りました」
<3488> {Yoshino} "Giọn dẹp chưa?"
// \{Yoshino} "You cleaned up?"
// \{芳野}「掃除、したか?」
<3489> {\m{B}} "Chút nữa sẽ xong."
// \{\m{B}} "I will be in a while."
// \{\m{B}}「もう少しで終わります」
<3490> {Yoshino} "Được. Tốt lắm."
// \{Yoshino} "Okay. Well done."
// \{芳野}「よし。良くやった」
<3491> {\m{B}} "C-cảm ơn nhiều!"
// \{\m{B}} "T-thank you so much!"
// \{\m{B}}「あ、ありがとうございますっ」
<3492> {Yoshino} "Mang dụng cụ vào xe đi. Tôi sẽ chở cậu về."
// \{Yoshino} "Bring the tools to the truck. I'll send you off."
// \{芳野}「工具、軽トラに積んでおけ。送ってやろう」
<3493> {\m{B}} "Vâng. Vậy em đi giọn dẹp đây."
// \{\m{B}} "Okay. Then I'll go ahead and clean up."
// \{\m{B}}「はい。じゃ、片付けを先にやっちゃいますね」
<3494> {Yoshino} "Ừ."
// \{Yoshino} "Yeah."
// \{芳野}「ああ」
<3495> Tôi quay lại thu giọn.
// I went back to cleaning.
// 俺は再び片づけに戻った。
<3496> {\m{B}} "Xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done now."
// \{\m{B}}「片づけ、終わりました」
<3497> {Yoshino} "Tốt."
// \{Yoshino} "Okay."
// \{芳野}「ああ」
<3498> Yoshino-san vẫn đang nhìn vào cột đèn.
// Yoshino-san was still staring at the street light.
// 芳野さんは、まだ街灯を見続けていた。
<3499> {\m{B}} "Có chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"
// \{\m{B}}「どうしたんすか?」
<3500> {Yoshino} "Ồ, không."
// \{Yoshino} "Oh, nothing."
// \{芳野}「いや、別に」
<3501> {\m{B}} "Có sai sót gì à?"
// \{\m{B}} "Is something wrong?"
// \{\m{B}}「どっか間違えてますか?」
<3502> {Yoshino} "Hiện giờ vẫn chạy tốt, nên không sao. Đừng lo."
// \{Yoshino} "The current's running fine, so it's okay. Don't worry."
// \{芳野}「通電してるから大丈夫か。気にするな」
<3503> {\m{B}} "Hừm"
// \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はあ」
<3504> {Yoshino} "Mai cậu nghỉ đúng không?"
// \{Yoshino} "You have your holiday tomorrow, right?"
// \{芳野}「明日、休みだろ?」
<3505> {\m{B}} "À, vâng. Mai có chuyện em muốn làm."
// \{\m{B}} "Ah, yes. There's something I'd like to do tomorrow."
// \{\m{B}}「あ、はい。明日は外したくない用事があるんで」
<3506> {Yoshino} "Lễ Hội Trường?"
// \{Yoshino} "School festival?"
// \{芳野}「学園祭だったか?」
<3507> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."
// \{\m{B}}「ええ」
<3508> {Yoshino} "Đi cùng bạn gái?"
// \{Yoshino} "Going with your girlfriend?"
// \{芳野}「彼女と行くのか?」
<3509> {\m{B}} "Vâng. Chúng em muốn đi cùng nhau."
// \{\m{B}} "Yes. We'd like to go together."
// \{\m{B}}「はい。一緒にいてやりたいんです」
<3510> {Yoshino} "Ra vậy. Mau về nghỉ đi"
// \{Yoshino} "I see. Go ahead and take a break."
// \{芳野}「そうか。ゆっくり休んでこい」
<3511> {\m{B}} "Vâng, cảm ơn nhiều."
// \{\m{B}} "Okay, thank you so much."
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」
<3512> {Yoshino} "Rồi, đi thôi."
// \{Yoshino} "Then, let's go."
// \{芳野}「じゃ、帰るか」
<3513> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「はい」
<3514> Tôi quay lại, đắc thắng.
// I came back, triumphant.
// 俺は意気揚々と帰った。
<3515> Lâu rồi tôi mới thấy thỏa mãn thế này.
// It's been so long since I felt so complete.
// こんなに充実した気分は、本当に久し振りだった。
<3516> Và ngày mai sẽ là Lễ Thành Lập Trường cùng với Nagisa.
// And tomorrow will be the School Foundation Day I spend with Nagisa.
// そして、明日は、渚と過ごす創立者祭。
<3517> Tôi nghĩ đây là ngày đẹp nhất.
// I thought this was the best day ever.
// 最高の一日になると思った。
//==================
// SECTION 26
//==================
<3518> 23 tháng Năm (Chủ Nhật)
// May 23 (Sunday)
// 5月23日(日)
<3519> {Nagisa} "Anh ngủ ngon không?"
// \{Nagisa} "You slept well?"
// \{渚}「よく眠れましたか」
<3520> Nagisa hỏi khi đang ăn sáng.
// Nagisa asked while taking breakfast.
// 朝食をとりながら、渚が訊いてくる。
<3521> {\m{B}} "Câu đó anh hỏi mới đúng."
// \{\m{B}} "That's my line."
// \{\m{B}}「それはこっちのセリフだっての」
<3522> {Nagisa} "Em?"
// \{Nagisa} "Me?"
// \{渚}「わたしですか」
<3523> {Nagisa} "Em ngủ ngon lắm."
// \{Nagisa} "I took a lot of sleep."
// \{渚}「わたしは、たっぷり寝られました」
<3524> {\m{B}} "Không phải mắt em đang đỏ sao?"
// \{\m{B}} "Your eyes aren't red?"
// \{\m{B}}「目赤くないか?」
<3525> {Nagisa} "Dĩ nhiên là không rồi."
// \{Nagisa} "Of course they wouldn't be."
// \{渚}「決してそんなことはないと思います」
<3526> {\m{B}} "Chắc hẳn em hồi hộp quá mà không ngủ được."
// \{\m{B}} "You'd definitely be so excited and not get any sleep."
// \{\m{B}}「おまえ、絶対、わくわくして寝られなかったよな」
<3527> {Nagisa} "Em không phải trẻ con."
// \{Nagisa} "I'm not such a kid."
// \{渚}「そんな子供じゃないです」
<3528> {Nagisa} "Không phải anh cũng vậy sao, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "Isn't that the same with you, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くんのほうこそ、わくわくして寝られなかったんじゃないですか」
<3529> {\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<3530> {Nagisa} "Umm, à..."
// \{Nagisa} "Umm, well..."
// \{渚}「えっと、それは…」
<3531> {Nagisa} "... vì đây là buổi hẹn của chúng mình."
// \{Nagisa} "... because it's our date."
// \{渚}「…デートだからです」
<3532> {\m{B}} "Ừ, chắc vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so."
// \{\m{B}}「そういえば、そうだな」
<3533> {Nagisa} "Đúng vậy. Vậy nên có lẽ anh không ngủ được miếng nào,  \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Yes. That's why you shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
// \{渚}「そうです。ですから、\m{B}くん、寝られなかったはずです」
<3534> {\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<3535> {Nagisa} "Vì... đây là buổi hẹn của anh với em."
// \{Nagisa} "Because... it's your date with me."
// \{渚}「それは…わたしとデートだからです」
<3536> Nghe cô ấy nói đi nói lại vậy thật vui.
// It was fun having her say it so many times.
// 何度も言わせるのは楽しい。
<3537> {Nagisa} "... em cũng xin lỗi vì không phải cô gái dễ thương."
// \{Nagisa} "... though I apologize for not being such a cute girl."
// \{渚}「…あんまり可愛くない彼女でごめんなさいですけど」
<3538> Nagisa nói tiếp.
// Nagisa continued.
// 渚はそう続けた。
<3539> {\m{B}} "Em biết không,"
// \{\m{B}} "You know,"
// \{\m{B}}「おまえな」
<3540> {\m{B}} "Trước đây em cũng nói vậy, phải không? Đừng tự đánh giá thấp bản thân."
// \{\m{B}} "You said that back then, right? Don't look down on yourself."
// \{\m{B}}「学生時代から言ってるだろ。自分のこと卑下するなって」
<3541> {Nagisa} "A, Vâng. Vậy à..."
// \{Nagisa} "Ah, okay. Is that so..."
// \{渚}「あ、はい。そうでした…」
<3542> {\m{B}} "Nào, nói anh nghe lần nữa xem."
// \{\m{B}} "Come one, tell me one more time."
// \{\m{B}}「ほら、もう一回最初から訊いてくれ」
<3543> {Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」
<3544> {Nagisa} "Chắc anh cũng không ngủ được miếng nào, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、わくわくして寝られなかったはずです」
<3545> {\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<3546> {Nagisa} "Vì đây là một buổi hẹn."
// \{Nagisa} "Because it's a date."
// \{渚}「それは、デートだからです」
<3547> {Nagisa} "Với một cô gái dễ thương."
// \{Nagisa} "With such a cute girl."
// \{渚}「こんな可愛い彼女と」
<3548> {Nagisa} "Khoan, em không muốn nói vậy về mình!"
// \{Nagisa} "Wait, I don't want to say something like that about myself!"
// \{渚}「って、自分でこんなこと言ってたくないですっ」
<3549> Tôi thấy yên lòng.
// I was quite pleased.
// かなり愉快だ。
<3550> {Nagisa} "Vậy, em đi trước đây."
// \{Nagisa} "Well then, I'll be going first."
// \{渚}「それでは、先にいきます」
<3551> Nagisa đứng ở cửa.
// Nagisa stood at the door.
// 渚が戸口に立つ。
<3552> {\m{B}} "Ừ. Một giờ nữa anh sẽ gặp em."
// \{\m{B}} "Yeah. I'll meet with you in an hour."
// \{\m{B}}「ああ。一時間後に合流だな」
<3553> Lễ hội mở cửa cho mọi người vào mười giờ.
// It'll open to the public at ten o'clock.
// 一般への開放は10時からとなっていた。
<3554> {Nagisa} "Vâng, em sẽ đợi."
// \{Nagisa} "Okay, I"ll be waiting."
// \{渚}「はい。待ってます」
<3555> {\m{B}} "Cẩn thận nhé."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
<3556> {Nagisa} "Em đi đây."
// \{Nagisa} "I'm off."
// \{渚}「いってきます」
<3557> Sau khi tiễn Nagisa, tôi quay vào phòng.
// After seeing Nagisa off, I went back to the room.
// 渚を見送った後、部屋に引き返す。
<3558> Khi xem chương trình giao lưu buổi sáng để giết thời gian, điện thoại reo.
// While watching the morning talk show to kill time, the phone rang.
// 朝のワイドショーを見ながら、時間を潰していると、電話が鳴った。
<3559> {\m{B}} "A lô?\m{A} đây."
// \{\m{B}} "Hello? This is \m{A}."
// \{\m{B}}「はい、もしもし。\m{A}ですけど」
<3560> {Ông chủ} "Là cậu à, \m{A}?"
// \{Boss} "That you, \m{A}?"
// \{親方}『\m{A}君かい?』
<3561> {\m{B}} "A, a lô. Có chuyện gì vậy ạ?"
// \{\m{B}} "Ah, hello. What's up?"
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」
<3562> {Ông chủ} "Này, cậu có biết chuyện gì xảy ra ở nơi làm việc hôm qua không?"
// \{Boss} "Hey, do you know what happened at the site yesterday?"
// \{親方}『あのさ、昨日の現場で何があったか知らないかい?』
<3563> {\m{B}} "Ể? Đâu có gì đâu."
// \{\m{B}} "Eh? Nothing really."
// \{\m{B}}「え? 特に何もなかったっすけど」
<3564> {Ông chủ} "À, Yoshino vừa nói tôi, 'xin lỗi, em làm hỏng rồi, nên em đi sửa đây.'"
// \{Boss} "Well, Yoshino said just now, 'Sorry, I messed up, so I'll go and fix it'."
// \{親方}『いや、さっき芳野が、すみません、俺のミスですから直してきますって』
<3565> Tôi không biết nói gì.
// I didn't say anything.
// 俺は何も言えなかった。
<3566> Đó không phải lỗi của Yoshino-san. 
// This shouldn't have been Yoshino-san's messup.
// 芳野さんがミスをするはずがなかった。
<3567> Vì đó là lần đầu tôi làm việc một mình.
// Because this was the first time I worked on my own.
// 初めて俺がひとりでやったところだから。
<3568> {Ông chủ} "Dù tôi nói bao nhiêu lần, cậu ta cũng cứ xin lỗi, nói rằng đó là lỗi của cậu ta."
// \{Boss} "No matter how many times I told him, he kept apologizing, saying it was his messup."
// \{親方}『何度訊いても、申し訳ありません、俺のミスです、としか言わないんだよ』
<3569> {\m{B}} "Em sẽ đến đó ngay!"
// \{\m{B}} "I'm going over there right now!"
// \{\m{B}}「俺も今から行きますっ」
<3570> {Ông chủ} "Khoan, tôi nghĩ cậu không cần phải đến đâu, \m{A}-ku..."
// \{Boss} "Wait, I don't think it's necessary for you to go, \m{A}-ku..."
// \{親方}『いや、\m{A}くんが行く必要はないんだけ…』
<3571> {\m{B}} "Xin lỗi!"
// \{\m{B}} "Excuse me!"
// \{\m{B}}「失礼しますっ」
<3572> Cúp máy, tôi lao ra khỏi căn hộ.
// Hanging up, I rushed out of the apartment.
// 俺は電話を切ると、慌てて家を飛び出した。
<3573> Vì nơi làm việc hôm qua ở phía bắc đường ruộng...!
// It's because yesterday's site was along the north side of the farm road...!
// 昨日の現場は北側の農道沿いだから…!
<3574> Tôi chạy.
// I ran.
// 俺は走った。
<3575> Có lẽ bắt xe buýt sẽ tốt hơn, nhưng tôi không biết tuyến.
// It would have been better to take a bus, but I didn't know the routes.
// バスとか乗れれば良いのだが、生憎と路線とかがわからない。
<3576> Tôi biết đường tới đó rất xa.
// I knew that the road was going to be quite far.
// 道だけは知ってるが、結構な距離だ。
<3577> Nhưng, tôi phải đi.
// But, I have to get going.
// けど、行かなきゃいけない。
<3578> Tôi biết Yoshino-san muốn tôi tới lễ hội trường hôm nay, dù thế nào.
// I know that Yoshino-san wants me to go to the school festival today, no matter what.
// 芳野さんは、俺がどうしても今日学園祭に行かなきゃいけないことを知ってた。
<3579> Vậy nên, anh ta mới nói, "là lỗi của tôi."
// That's why, he said, "It's my messup".
// だから、ただ『俺のミスだ』としか言わなかったんだ。
<3580> Tôi không muốn bỏ Nagisa một mình.
// I don't want to leave Nagisa alone.
// 渚をひとりで放っておくのは嫌だ。
<3581> Nhưng, tôi càng không muốn chuyện này làm phiền Yoshino-san.
// But, I especially don't want Yoshino-san to be burdened with this.
// けど、このまま芳野さんひとりが背負い込むのは、もっと嫌だった。
<3582> Vẫn còn thời gian đến khi mở cửa.
// There's still time until it opens.
// まだ開場まで時間はある。
<3583> Tôi sẽ tới nơi làm việc, xin lỗi, hoàn thành công việc, rồi tới trường.
// I'll go to the site, apologize, get the job done, then head to school.
// 現場へ行って、謝って、作業を終わらせて、学校へ行く。
<3584> Chắc chắn tôi sẽ làm được.
// I'll definitely be able to make it.
// 絶対に間に合わせるんだ。
<3585> {\m{B}} "... n-này, anh nghỉ được rồi đấy..."
// \{\m{B}} "... h-hey, you can take a break...."
// \{\m{B}}「…お、おつかれ、さま…です」
<3586> {Yoshino} "Cậu mới là người nên nghỉ đấy."
// \{Yoshino} "You should be the one taking a break."
// \{芳野}「おまえの方が疲れてるだろ」
// TL note: otsukaresama is generally a term used when people are done with the work they're doing. Now I've been a bit liberal with its use here,
but it's mainly because we don't usually use something like that in English. 3585 and 3586 above use the words "otsukaresama", but to say it
in a situation like this would be very awkward. --velocity7
<3587> Tôi đang lấy lại hơi thở, vì phải chạy từ nãy giờ.
// I was catching my breath, having run up here the whole time.
// 足がつるくらいに走った俺は、現場に着いたときには息も絶え絶えだった。
<3588> {\m{B}} "Em xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「すみませんでした…」
<3589> Cuối cùng cũng hồi phục, tôi lặng lẽ cúi đầu trước Yoshino-san.
// Finally recovering, I bowed my head down to Yoshino-san in silence.
// 息が戻ると、俺は黙々と作業をする芳野さんに頭を下げた。
<3590> {Yoshino} "Vì cái gì?"
// \{Yoshino} "For what?"
// \{芳野}「何がだ」
<3591> {\m{B}} "Nếu em làm đúng, chuyện này sẽ chẳng xảy ra."
// \{\m{B}} "If I did this right, this shouldn't have happened in the first place."
// \{\m{B}}「俺がちゃんとしてれば、こんなことにはならなかったはずですから」
<3592> {Yoshino} "Là lỗi của tôi. Không phải của cậu."
// \{Yoshino} "It's my messup. It's not your fault."
// \{芳野}「俺のミスだ。おまえのせいじゃない」
<3593> {\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」
<3594> {Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」
<3595> {Yoshino} "... cậu đang cản trở công việc đấy, về đi."
// \{Yoshino} "... you're in the way of work, head back."
// \{芳野}「…仕事の邪魔だ。帰れ」
<3596> {\m{B}} "Em sẽ làm! Làm ơn! Hãy để em sửa lại!"
// \{\m{B}} "I'll do it! Please! Let me get this done right!"
// \{\m{B}}「俺がやりますっ。お願いですから、後始末をさせてください!」
<3597> {Yoshino} "Không được. Về đi."
// \{Yoshino} "You can't. Go back."
// \{芳野}「駄目だ。帰れ」
<3598> {\m{B}} "Làm ơn! Để em chịu trách nhiệm!"
// \{\m{B}} "Please! Let me take responsibility!"
// \{\m{B}}「お願いです! 責任を取らせてください!」
<3599> {Yoshino} "Đừng có hét lên."
// \{Yoshino} "Don't scream so loud."
// \{芳野}「でかい声を出すな」
<3600> {\m{B}} "Em xin lỗi! Em xin lỗi!"
// \{\m{B}} "I'm sorry! I'm sorry!"
// \{\m{B}}「すんません! すみませんでした!」
<3601> Khi tôi cúi đầu xuống, trong tầm mắt tôi chỉ có chiếc dày của Yoshino-san.
// Yoshino-san's shoes were in my field of vision, as I bowed down.
// 頭を下げた俺の視界に、芳野さんの靴が入った。
<3602> {Yoshino} "Cậu đúng là đứa nhóc không biết vâng lời... Tôi đã bảo về đi mà."
// \{Yoshino} "You're not an obedient kid, are you...? I told you to head back."
// \{芳野}「聞き分けのない子供か、おまえは…。帰れっていってるだろ」
<3603> {\m{B}} "Chẳng phải em là người mắc lỗi sao?! Tại sao, Yoshino-san?!"
// \{\m{B}} "Wasn't I the one that made a mistake?! Why, Yoshino-san?!"
// \{\m{B}}「俺が昨日間違えたんじゃないですかっ。何で芳野さんがっ」
<3604> {Yoshino} "Tôi đã không nhận ra thiếu sót của cậu. Nên đó là lỗi tôi." 
// \{Yoshino} "I didn't see your carelessness. That's why it's my messup."
// \{芳野}「おまえの不始末を見つけられなかった。だから俺のミスだ」
<3605> Yoshino-san chỉ nói vậy, rồi quay lại làm việc.
// Yoshino-san said only that, returning to his work.
// 芳野さんは、それだけ言って、作業へ戻ってしまった。
<3606> Tôi không thể làm gì, chỉ biết cúi đầu.
// I wasn't able to do anything, only bowing my head.
// 俺は何もできず、ただ頭を下げていた。
<3607> Tôi thật đáng hận và đáng thương, điều đó khiến tôi muốn rơi nước mắt.
// It was so regrettable and miserable, that I almost cried.
// 悔しくて、自分が情けなくて、泣き出したいくらいだった。
<3608> {Yoshino} "Cậu không cần phải cúi đầu. Về đi."
// \{Yoshino} "You don't have to lower your head. Go back."
// \{芳野}「頭なんか下げなくてもいい。帰れ」
<3609> Yoshino-san nói vậy, gỡ lớp phủ dây cáp ra.
// Yoshino-san said that, taking the cable coating off.
// ケーブルの被膜を取りながら、芳野さんが言った。
<3610> {\m{B}} "Em sẽ không về."
// \{\m{B}} "I won't go back."
// \{\m{B}}「帰れないです」
<3611> {Yoshino} "... cậu muốn đi chơi, đúng không?"
// \{Yoshino} "... you wanted to go and have fun, right?"
// \{芳野}「…楽しみにしてたんだろ」
<3612> {\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<3613> {Yoshino} "Lễ hội trường. Cậu đã nói lúc trước, đúng không?"
// \{Yoshino} "The school festival. You said it yourself, didn't you?"
// \{芳野}「学園祭だ。おまえ、自分で言ってたじゃないか」
<3614> {\m{B}} "... vâng."
// \{\m{B}} "... yes."
// \{\m{B}}「…はい」
<3615> {Yoshino} "Bạn gái đang đợi cậu, đúng không?"
// \{Yoshino} "Your girl's waiting for you, right?"
// \{芳野}「彼女、待ってるんだろ」
<3616> {\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."
// \{\m{B}}「はい」
<3617> {Yoshino} "Vậy, hãy ở bên cô ấy. Đó là nghĩa vụ của cậu, \m{A}."
// \{Yoshino} "Then, be by her. That's your duty, \m{A}."
// \{芳野}「なら、側にいてやれ。それが\m{A}の役目だ」
<3618> {\m{B}} "Vậy nên em sẽ không đi."
// \{\m{B}} "That's why I won't go."
// \{\m{B}}「だから行けないんです」
<3619> {Yoshino} "Tại sao? Hôm nay cậu có thể đi chơi mà."
// \{Yoshino} "Why? You can go and have fun today."
// \{芳野}「どうしてだ。今日は楽しんでくればいい」
<3620> {\m{B}} "Vì nếu em bỏ mặc chuyện này và đến trường, cô ấy sẽ rất buồn."
// \{\m{B}} "Because if I left this alone and went back to the school, she'd be sad."
// \{\m{B}}「もし、俺がこのまま放り出して学校へ行ったら、あいつが悲しみます」
<3621> {\m{B}} "Em... không thể nói dối cô ấy."
// \{\m{B}} "I... can't lie to her."
// \{\m{B}}「俺…あいつに嘘はつけないです」
<3622> {\m{B}} "Nên chắc chắn em sẽ không thể tận hưởng niềm vui đó"
// \{\m{B}} "That's why I definitely wouldn't be able to enjoy it."
// \{\m{B}}「だから絶対に心から楽しめないっす」
<3623> {\m{B}} "Một mình chịu đựng tôi lỗi, không lãnh nhận trách nhiệm, em không thể đối mặt cô ấy như vậy."
// \{\m{B}} "Bearing the guilt myself, without taking any responsibility, I can't face her."
// \{\m{B}}「それに自分のしでかしたことは、自分で責任を取らないと、顔向けもできないです」
<3624> {\m{B}} "Nên em phải tiếp tục công việc."
// \{\m{B}} "That's why I have to do this work."
// \{\m{B}}「ですから、この作業はしないといけないんです」
<3625> {Yoshino} "Cậu bị ngốc à?"
// \{Yoshino} "Are you an idiot?"
// \{芳野}「馬鹿だな、おまえ」
<3626> {\m{B}} "Có lẽ."
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「そうですね」
<3627> Yoshino-san hất chùm tóc trên trán sang một bên, như thể chúng đang cản đường.
// Yoshino-san flipped his forelocks over, as if they were in the way.
// 芳野さんは、前髪を邪魔そうにかき分けた。
<3628> {Yoshino} "... đưa tôi dây cách điện hạ thế số 25, sau mét. Nhanh."
// \{Yoshino} "... bring the No. 25 low voltage insulation, six meters of it. Right now."
// \{芳野}「…25の低圧絶縁管、6m持ってこい。今すぐ」
<3629> {\m{B}} "Ể...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
<3630> {Yoshino} "Mau bắt đầu công việc đi"
// \{Yoshino} "Hurry up and get to work."
// \{芳野}「さっさと動け」
<3631> {\m{B}} "V-vâng!"
// \{\m{B}} "O-okay!"
// \{\m{B}}「は、はいっ」
<3632> Khi hoàn thành công việc, tôi chạy đến trường mà không thay đồ, người đầy vết bẩn.
// When the job was done, I headed to the school without changing my clothes, covered in dirt.
// 仕事が終わると、俺は着替えもせずに汚れた作業着のまま、学校へ向かった。
<3633> Đã hết ngày.
// The day had already ended.
// 陽はすでに暮れている。
<3634> Cô ấy có còn ở trường không? Hay là cô ấy đã về căn hộ rồi?
// Is she still at the school? Or maybe she had already gone back to the apartment?
// まだ学校にいるだろうか。それとももう、アパートに帰っているだろうか。
<3635> Dù khả năng thấp nhất tồn tại, tôi cũng không nghĩ ra lý do gì để cô ấy còn ở đây.
// Even if the slightest possibility existed, there was nothing else other than for her to run up to me.
// 少しでも可能性があるなら、こうして駆けつける以外なかった。
<3636> Có một bóng người trước cổng trường.
// There was a figure in front of the school gates.
// 校門前にぽつんと人影があった。
<3637> {\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}} "Nagisa!"
// \{\m{B}}「渚っ」
<3638> Tôi chạy tới, hướng tầm nhìn vào cô ấy.
// I ran over, bringing her into my sights.
// 寄っていくと、その影が顔をあげた。
<3639> {Nagisa} "\m{B}-kun."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん」
<3640> {\m{B}} "Anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「ごめん…」
<3641> Tôi chỉ có thể xin lỗi.
// I could only apologize.
// 謝るしかなかった。
<3642> {Nagisa} "Đừng xin lỗi. Không việc gì anh phải xin lỗi cả."
// \{Nagisa} "Please don't. There's nothing you could apologize for."
// \{渚}「謝らないでください。\m{B}くんは、何も謝るようなことしてないです」
<3643> {Nagisa} "Ngay từ đầu anh đã nói với em là chuyện có thể sẽ thế này mà."
// \{Nagisa} "You did tell me from the start that it might have turned out this way."
// \{渚}「はじめから、こうなるかもしれないって、言ってくれてました」
<3644> {Nagisa} "Dù vậy, em vẫn cứ vui vẻ, nói rằng muốn anh đến..."
// \{Nagisa} "Even so, I was festive on my own, continuing on saying that I'd like for you to come..."
// \{渚}「それなのに、わたし、ひとりで浮かれて、来てほしいようなこと言い続けて…」
<3645> {Nagisa} "Làm anh phiền lòng và lo lắng như vậy..."
// \{Nagisa} "To have bothered you and worried you like this..."
// \{渚}「\m{B}くんをこんなふうに、焦らせて、心配かけて…」
<3646> {Nagisa} "Em mới là người phải xin lỗi. Xin lỗi vì đã nói những điều ích kỷ."
//  \{Nagisa} "I'm the one I should apologize. I'm sorry for saying such selfish things."
// \{渚}「謝るのはわたしのほうです。我がまま言って、ごめんなさいでした」
<3647> {\m{B}} "Như vậy không phải là ích kỷ... bình thường thôi mà, đúng không?"
// \{\m{B}} "Something like this ain't selfish... it's normal, right?"
// \{\m{B}}「こんなの、我がままじゃねぇよ…普通じゃないか」
<3648> {\m{B}} "Vì đó là buổi hẹn nơi chúng ta vui vẻ bên nhau, đúng không...?"
// \{\m{B}} "Because it's a date we'd have fun together on, right...?"
// \{\m{B}}「付き合ってるふたりが、楽しくデートするなんてさ…」
<3649> {\m{B}} "Em nhún nhường quá..."
// \{\m{B}} "You're too humble..."
// \{\m{B}}「ささやかすぎるよ…」
<3650> {\m{B}} "Em cứ nói thêm nếu em muốn. Anh sẽ tiếp tục cố gắng biến nó thành hiện thực..."
// \{\m{B}} "You can say more things if you want. I'll continue on hard to grant it..."
// \{\m{B}}「もっと言ってくれたっていいんだ。叶える努力をし続けるからさ…」
<3651> {\m{B}} "À, cũng không phải là cố gắng..."
// \{\m{B}} "Well, not so much as effort..."
// \{\m{B}}「いや、努力ですらないよな…」
<3652> {\m{B}} "Anh cũng muốn vậy..."
// \{\m{B}} "I want it to be like that..."
// \{\m{B}}「俺がそうしたいんだからな…」
<3653> {\m{B}} "Vì có nhiều thứ anh muốn tận hưởng cùng em, Nagisa..."
// \{\m{B}} "Because there a lot of things I want to enjoy with you, Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚と、楽しいことたくさんしたいからな…」
<3654> {\m{B}} "Dù... chúng ta không thể hôm nay..."
// \{\m{B}} "Though... we can't do with today..."
// \{\m{B}}「今回は…ダメだったけどさ…」
<3655> {\m{B}} "Vậy nên, em cũng không nên xin lỗi..."
// \{\m{B}} "So, you shouldn't apologize either..."
// \{\m{B}}「だから、謝るなよな、おまえも…」
<3656> {Nagisa} "Vâng..."
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はい…」
<3657> {Nagisa} "Vậy, em có thể ích kỷ và nói một điều nữa không?"
// \{Nagisa} "Then, could I be selfish and say one thing?"
// \{渚}「じゃあ、ひとつだけ我がまま言っていいですか」
<3658> {\m{B}} "Ừ, cứ nói gì tùy thích."
// \{\m{B}} "Yeah, say as much as you want."
// \{\m{B}}「ああ、なんでも言ってくれ」
<3659> {Nagisa} "Ăn cái này với em nhé."
// \{Nagisa} "Please eat this with me."
// \{渚}「これを、一緒に食べてください」
<3660> Bên trong túi giấy ở ngực cô ấy là bắp nướng
// Inside the paper bag to her chest was roasted corn.
// 胸に抱いていた紙袋から取りだしたのは、焼きトウモロコシだった。
<3661> {Nagisa} "Dù nó nguội hết rồi..."
// \{Nagisa} "Though it's probably cold by now..."
// \{渚}「冷めてしまっていますけど…」
<3662> Cô ấy mua hai cái, và chờ tôi suốt từ lúc đó.
// She had bought two, and continued on waiting for me this whole time.
// これを二本買って、ずっと待ち続けてくれていたのだ。
<3663> {\m{B}} "Được, dĩ nhiên."
// \{\m{B}} "Sure, of course."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」
<3664> Tôi lấy một cái.
// "I took one out."
// その一本を袋から引き抜く。
<3665> {Nagisa} "Nó rất to. Em không nghĩ ta có thể ăn hết được."
// \{Nagisa} "It's really big. I don't think we'll be able to finish it for dinner."
// \{渚}「とても大きいです。夕ご飯、食べられなくなりそうです」
<3666> {\m{B}} "Dĩ nhiên là được. Dù gì hôm nay cũng là lễ hội mà."
// \{\m{B}} "Of course. It's the tama festival today, after all."
// \{\m{B}}「いいんじゃないか。たまの祭りの日なんだから」
<3667> {Nagisa} "Có lẽ vậy... ehehe..."
// \{Nagisa} "I suppose... ehehe...."
// \{渚}「そうですよね…えへへ」
<3668> Cô ấy hạnh phúc lấy phần của mình ra khỏi túi.
// She happily took hers out of the bag.
// 嬉しそうに、自分の分を袋から取りだした。
<3669> Và chúng tôi vừa đi về vừa ăn.
// And we went home, eating that.
// それを食べながら、ふたりで帰った。
<3670> Và nói chuyện cùng nhau, như thể chúng tôi đã tận hưởng cả ngày vui vẻ bên nhau.
// And talked together, as if we had fun the whole day like we should have.
// 今日一日得られるはずだった楽しみを取り返すように、話をして笑いながら。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074