Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P7"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 28: Line 28:
 
// Sunohara Siblings
 
// Sunohara Siblings
   
<4076> \{Giọng Nói} 『Um, um...』
+
<4076> \{Giọng nói} 『Ừm, ừm...』
 
// \{Voice} "Yeah, yeah..."
 
// \{Voice} "Yeah, yeah..."
   
<4077> Tôi thức dạy bởi 1 giọng nói từ phía xa kia vọng tới.
+
<4077> Giọng nói vẳng lại làm tôi tỉnh giấc.
 
// I woke up to a distant voice.
 
// I woke up to a distant voice.
   
<4078> \{Giọng Nói} 『Con biết rồi...』
+
<4078> \{Giọng nói} 『Con biết rồi...』
 
// \{Voice} "I know..."
 
// \{Voice} "I know..."
   
<4079> Mei-chan. ấy đang thì thầm nói chuyện với ai đó với vẻ bí mật.
+
<4079> Mei-chan cố hạ thấp giọng, hồ muốn giữ mật cuộc nói chuyện.
 
// It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret.
 
// It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret.
   
<4080> \{Mei} 『Chỉ 1 chút nữa thôi, nhé...?』
+
<4080> \{Mei} 『Chỉ chút nữa thôi, được không ạ...?』
 
// \{Mei} "Just a little longer, okay...?"
 
// \{Mei} "Just a little longer, okay...?"
   
<4081> Vẫn cách nói chuyện quen thuộc đó. Nhưng dường như có chút sự hối tiếc đang xen lẫn đâu đó.
+
<4081> Chỉ những con chữ đơn giản, song đượm sự hối lỗi.
 
// A familiar expression. Though it seemed very apologetic.
 
// A familiar expression. Though it seemed very apologetic.
   
<4082> \{Mei} 『Vâng, con xin lỗi...』
+
<4082> \{Mei} 『Dạ, con xin lỗi...』
 
// \{Mei} "Yes, I'm sorry..."
 
// \{Mei} "Yes, I'm sorry..."
   
<4083> Đã được 1 lúc trôi qua, tôi dần hiểu ra rằngấy đang nói chuyện với ai đó trong chiếc điện thoại.
+
<4083> Mất một lúc, tôi mới nhận ra cô đang nói chuyện điện thoại.
 
// This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone.
 
// This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone.
   
<4084> \{Mei} 『Con sẽ suy nghĩ lại...』
+
<4084> \{Mei} 『Con sẽ tự kiểm điểm việc mình đã làm...』
 
// \{Mei} "I'll give it some thought..."
 
// \{Mei} "I'll give it some thought..."
   
<4085> ấy đang nói chuện với ai?
+
<4085> Không rõ người mà cô đang trao đổi ai nữa.
 
// Who's she talking to?
 
// Who's she talking to?
   
<4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ sớm quay về.』
+
<4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ về sớm.』
 
// \{Mei} "I know. I'll come back soon."
 
// \{Mei} "I know. I'll come back soon."
   
<4087> thể nào là...
+
<4087> Phải chăng là...
 
// Could it be...
 
// Could it be...
   
<4088> \{Mei} 『Ah ... con phải gác máy thôi, tiền điện thoại sẽ lại tăng đấy.』
+
<4088> \{Mei} 『A ... con phải gác máy thôi, kẻo cước điện thoại tăng cao thì chết.』
 
// \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges."
 
// \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges."
   
<4089> \{Mei} 『Nói với bố con xin lỗi. Um, con sẽ gọi lại sau!
+
<4089> \{Mei} 『Nhắn lại với ba là con xin lỗi. Ừm, con sẽ gọi lại sau.
 
// \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!"
 
// \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!"
   
<4090> ... vẻ như đó chính bố mẹ cô ấy.
+
<4090> ... Quả nhiên, không ai khác ngoài ba mẹ cô .
 
// ... It really does seem like her parents.
 
// ... It really does seem like her parents.
   
<4091> Trở lại với căn bếp, dường như đã kết thúc cuộc nói chuyện của mình.
+
<4091> Đúng lúc tôi định xuống bếp thì cuộc điện thoại cũng gần đi đến hồi kết.
 
// Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call.
 
// Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call.
   
<4092> \{Mei} 『Haizz...』
+
<4092> \{Mei} 『Hầy...』
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{Mei} "Sigh..."
   
<4093> Cô thở dài, tay vẫn giữ chiếc tai nghe điện thoại.
+
<4093> Cô thở dài thườn thượt, tay vẫn giữ ống nghe.
 
// She sighed, keeping her hand on the receiver.
 
// She sighed, keeping her hand on the receiver.
   
<4094> vẻ nhưấy không còn nhiều thời gian nữa để ở lại đây.
+
<4094> Xem ra thời gianlưu lại đây không còn nhiều nữa.
 
// It seems she doesn't have much time left.
 
// It seems she doesn't have much time left.
   
<4095> Tôi chậm rãi đi xuống hành lang vào giờ nghỉ trưa.
+
<4095> Giờ nghỉ trưa, tôi một mình đi bộ dọc hàng lang.
 
// I walk down the hallway during lunchtime.
 
// I walk down the hallway during lunchtime.
   
<4096> Sunohara không đây. Thường lúc này cậu ta sẽ đến tham gia cùng tôi.
+
<4096> Sunohara vẫn chưa đến trường, nhưng cũng sắp đến lúc phải chường mặt ra rồi.
 
// Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though.
 
// Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though.
   
<4097> Tôi thật sự không muốn đụng mặt cậu ta vào lúc này. Chắc hẳn cậu ta cũng cảm thấy vậy.
+
<4097> Tôi không muốn phải đối đầu ngay lúc này, lẽ cũng nghĩ điều tương tự.
 
// I don't want to see his face right now. The same probably goes for him.
 
// I don't want to see his face right now. The same probably goes for him.
   
<4098> \{\m{B}} (Tôi nghĩ rằng có thể cậu ta đã mua được một chiếc bánh mì tìm được một chỗ tốt nào đó để ăn ...)
+
<4098> \{\m{B}} ( lẽ mình nên mua vài bánh mì rồi tìm đại chỗ nào đó xơi vậy...)
 
// \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...)
 
// \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...)
   
<4099> \{Giọng Nói} 『Eh, phải ông không vậy,\ \
+
<4099> \{Giọng nói} 『Ủa, mày đó hả,\ \
   
 
<4100> ?』
 
<4100> ?』
 
// \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?"
 
// \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?"
   
<4101> Trong lúc tôi đang nghĩ ngợi về điều đó, một ai đó vừa gọi tôi.
+
<4101> Đang mải nghĩ ngợi thì người cất tiếng gọi tôi.
 
// Just as I thought that, someone called me.
 
// Just as I thought that, someone called me.
   
  +
<4102> Là một đứa trong bộ ba vừa xuất hiện trong tầm mắt. Tôi nhớ lại hồi năm nhất đã từng học chung lớp với nó.
<4102> Một nhóm người đứng ở đó. Trong số đó có một người, tôi nghĩ rằng tôi đã gặp cậu ta vào hồi đầu năm nhất.
 
 
// A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year.
 
// A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year.
   
<4103> \{\m{B}} 『Oh..... lâu rồi không gặp.』
+
<4103> \{\m{B}} 『..... lâu rồi không gặp.』
 
// \{\m{B}} "Oh... long time no see."
 
// \{\m{B}} "Oh... long time no see."
   
  +
<4104> Trông nó vẫn thế, mặc bộ đồng phục hết sức luộm thuộm.
<4104> Ngoài bộ đồng phục hơi cũ kĩ ra, cậu ta trông không khác gì với lúc trước là mấy.
 
 
// Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before.
 
// Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before.
   
<4105> Tuy vậy, cậu ta thực sự không phải một kẻ chểnh mảng hay vi phạm.
+
<4105> Tuy vậy, mấy đứa này chẳng phải học sinh biệt hay hạng cộm cán gì cho cam.
 
// But, he wasn't really a delinquent in any way.
 
// But, he wasn't really a delinquent in any way.
   
<4106> Cậu ta luôn học hỏi những thật sự cần thiết, và người học trò tốt trước các giáo viên.
+
<4106> Cả chỉ cho vào đầu những kiến thức tối thiểu cần thiết, và luôn giả vờ là trò ngoan trước mặt giáo viên.
 
// He studied what was needed, and was good in front of the teacher.
 
// He studied what was needed, and was good in front of the teacher.
   
<4107> Về điểm này, cậu ta thực sự một người biết cách xử.
+
<4107> Điểm chính , với đám này thì tôi thể thoải mái dây dưa.
 
// Point is, he was a behaved person.
 
// Point is, he was a behaved person.
   
<4108> Tôi nhớ lại rằng, tôi từng trao đổi và liên lạc với một vài người trước đây trong khoảng thời gian khi tôi gặp họ.
+
<4108> Ngẫm lại mối quan hệ hữu hảo trước đây, tôi quyết định tiếp chuyện với chúng.
 
// I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them.
 
// I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them.
   
<4109> \{Nam Sinh} 『Hôm nay ông không đi cùng với Sunohara à?』
+
<4109> \{Nam sinh} 『Hôm nay mày không đi cùng Sunohara à?』
 
// \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?"
 
// \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?"
   
<4110> \{\m{B}} 『Chỉ thỉnh thoảng thôi.』
+
<4110> \{\m{B}} 『Giờ thì không.』
 
// \{\m{B}} "Once in a while."
 
// \{\m{B}} "Once in a while."
   
<4111> \{Nam Sinh} 『Ông muốn cùng đi ăn luôn không?』
+
<4111> \{Nam sinh} 『Muốn đi ăn cùng bọn này không?』
 
// \{Male Student} "You want to come for food?"
 
// \{Male Student} "You want to come for food?"
   
<4112> \{\m{B}} 『Tôi cũng không bận tâm lắm...』
+
<4112> \{\m{B}} 『Ý hay đó...』
 
// \{\m{B}} "I don't mind..."
 
// \{\m{B}} "I don't mind..."
   
  +
<4113> Lâu lâu nhập cuộc với chúng nó có lẽ cũng không đến nỗi nào.
<4113> Tôi đoán rằng có thể sự xáo trộn này thi thoảng có thể là một điều tốt.
 
 
// I guess having this sort of thing once in a while might be good.
 
// I guess having this sort of thing once in a while might be good.
   
<4114> \{Nam Sinh} 『Này, tôi rất thân với tên Sunohara đấy...』
+
<4114> \{Nam sinh} 『Sau đó, con nhỏ phóng xe tay ga lao đến chỗ tao...』
 
// \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..."
 
// \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..."
   
<4115> \{Nam Sinh 2} 『không thể nào.』
+
<4115> \{Nam sinh 2} 『Bớt giỡn.』
 
// \{Male Student 2} "That's impossible, I said."
 
// \{Male Student 2} "That's impossible, I said."
   
<4116> \{Nam Sinh 3} 『Mà này, giới thiệu bọn này với nhỏ hôm trước đi~』
+
<4116> \{Nam sinh 3} 『Mà này, giới thiệu nàng hôm trước với tao đi~』
 
// \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~"
 
// \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~"
   
Line 153: Line 153:
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
   
<4118> ...Nhưng , tôi nghĩ hắn ta sẽ sớm thất vọng thôi.
+
<4118> ... Tuy nhiên, tôi nhanh chóng cảm thấy hối hận quyết định của mình.
 
// ... But, I'd think it'd fail pretty quickly.
 
// ... But, I'd think it'd fail pretty quickly.
   
<4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện, tôi cảm thấy không được thoải mái lắm.
+
<4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện của chúng, tôi cảm thấy hoàn toàn lạc lõng.
 
// Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable.
 
// Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable.
   
<4120> Đôi lúc, tôi lại đáp lại với một nụ cười gượng nghiệu, tôi như là kẻ dư thừa đây vậy.
+
<4120> Thậm chí tôi còn tự bực dọc với chính mình cứ làm bộ cười qua quýt cho .
 
// Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended.
 
// Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended.
   
<4121> Tôi đứng dạy với do cần nghỉ trưa, nhanh chóng rời khỏi đó.
+
<4121> Tôi tách nhóm ngay khi thể, viện cớ tìm chỗ ngủ trưa.
 
// I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away.
 
// I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away.
   
<4122> Thoát khỏi những cái nhìn xung quanh, tôi ngồi xuống một băng ghế gần đó.
+
<4122> Ngả người xuống một băng ghế ở sân trong, tôi chẳng buồn động đậy.
 
// I stare out, sitting down at the courtyard bench.
 
// I stare out, sitting down at the courtyard bench.
   
  +
<4123> Khó chịu quá.
<4123> Tôi cảm thấy một chút mệt mỏi với điều này.
 
 
// I was getting a little fed up with this.
 
// I was getting a little fed up with this.
   
<4124> \{\m{B}} (Mặc phần nào bọn chúng chỉ muốn đùa giỡn xung quanh thôi...)
+
<4124> \{\m{B}} (Tuy thằng ấy đần thật nhưng ít ra mình vẫn thể chọc ghẹo nó để giải khuây...)
 
// \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...)
 
// \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...)
   
<4125> \{\m{B}} 『... Chết tiệt.』
+
<4125> \{\m{B}} 『... Khỉ thật.』
 
// \{\m{B}} "... Damn."
 
// \{\m{B}} "... Damn."
   
<4126> Dù vậy, tôi đã bỏ chạy khỏi đó một cách ngớ ngẩn chỉ Sunohara...
+
<4126> Tự tôi cũng thấy hơi ngạc nhiên trước ý định giúp đỡ Sunohara...
 
// Though I'm running this charade for Sunohara's sake...
 
// Though I'm running this charade for Sunohara's sake...
   
<4127> Tôi cũng nên làm một điều gì đó vì Mei-chan.
+
<4127> Song đồng thời, tôi cũng muốn làm điều gì đó... vì Mei-chan.
 
// I also have to do something for Mei-chan's sake.
 
// I also have to do something for Mei-chan's sake.
   
<4128> Thế nhưng, tôi nên tập trung vào cái gì đây ?
+
<4128> Nhưng biết phải làm sao mới đúng đây?
 
// What is it that I can concentrate on, though?
 
// What is it that I can concentrate on, though?
   
<4129> \{\m{B}} (Dù vậy, tôi nên làm đềuđây ...?)
+
<4129> \{\m{B}} (Mình nên làm gì bây giờ...?)
 
// \{\m{B}} (Though what should I be doing...?)
 
// \{\m{B}} (Though what should I be doing...?)
   
<4130> Từ lúc nào cậu ta lại trở thành như vậy chứ, tôi nên bắt đầu từ đâu đây ?
+
<4130> đâu thằng ấy lại đổ đốn ra như thế chứ?
 
// Why was it that he became like this to begin with?
 
// Why was it that he became like this to begin with?
   
<4131> Dĩ nhiên, kể từ khi cậu ta để ý đến Sanae-san, cậu ta đã thay đổi tất cả.
+
<4131> Dĩ nhiên, một phần do trở nên quáng kể từ khi tiếp xúc với Sanae-san.
 
// Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all.
 
// Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all.
   
  +
<4132> Tuy nhiên, tôi muốn đổi góc độ suy luận theo hướng căn cơ hơn...
<4132> Nhưng, vấn đề không đơn giản như vậy...
 
 
// But, the problem's got to be more basic than that...
 
// But, the problem's got to be more basic than that...
   
<4133> Tôi bắt đầu hình dung được .
+
<4133> Vậy nên, tôi bắt đầu nghiền ngẫm lại từ những bước đầu tiên.
 
// I start from square one.
 
// I start from square one.
   
<4134> \{\m{B}} (Cậu ta được nhận vào trường này nhờ một học bỏng thể thao...)
+
<4134> \{\m{B}} ( được nhận vào trường này nhờ học bổng thể thao...)
 
// \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...)
 
// \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...)
   
  +
<4135> Thế nhưng, lại không thể tiếp tục sinh hoạt trong câu lạc bộ của mình.
<4135> Và trong lúc hoạt động Club cậu ta đã gây ra vụ đó khiến mọi chuyện trở nên kết thúc và phải rời đi...
 
 
// And the club activity he finally got to doing ended up disappearing...
 
// And the club activity he finally got to doing ended up disappearing...
   
<4136> Thành tích học tập của cậu ta dần trở nên sa sút, và cậu ta bắt đầu không đến lớp thường xuyên...
+
<4136> Thành tích học tập theo đó trở nên sa sút, rồi bắt đầu trốn tiết thường xuyên...
 
// His grades steadily dropped, and he also started not going to class...
 
// His grades steadily dropped, and he also started not going to class...
   
<4137> Và cuối cùng, cậu ta tiếp tục đi trễ, thật sự cậu ấy đã từ bỏ ý định chuyện tốt nghiệp...
+
<4137> Cuối cùng trở thành một kẻ bị hội bỏ lại phía sau, thậm chí xa rời con đường học lên đại học...
 
// And finally, he continues to be late, already haven given up on university...
 
// And finally, he continues to be late, already haven given up on university...
   
<4138> Và cứ thế tiếp tục để ngày trôi qua ngày.
+
<4138> Và thế là nó cứ nhởn nhơ mặc kệ ngày tháng trôi qua, chẳng buồn động tay vào việc gì.
 
// Continuing to pass the days on and on.
 
// Continuing to pass the days on and on.
   
<4139> \{\m{B}} (Đáng buồn thay, cậu ta cũng như tôi...)
+
<4139> \{\m{B}} (Phải công nhận tao với mày giống nhau thật...)
 
// \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...)
 
// \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...)
   
<4140> Mặc tôi biết rõ điều này, tôi nắm chặc lấy đầu của mình lại.
+
<4140> Đó toàn những điều đã biết quá rõ, một lần nữa tôi đi vào ngõ cụt.
 
// Though I knew that, I held my head again.
 
// Though I knew that, I held my head again.
   
<4141> \{\m{B}} (Cậu ta thật sự tên đáng ghét...)
+
<4141> \{\m{B}} (Mày đúng là đáng ghét thật mà...)
 
// \{\m{B}} (He really is a hateful guy...)
 
// \{\m{B}} (He really is a hateful guy...)
   
<4142> Cuối cùng, tôi nhận ra rằng mình cũng cùng một vấn đề như cậu ta.
+
<4142> Đến cuối cùng, tôi nhận ra hoàn cảnh của và tôi quả thực không khác nhau.
 
// In the end, I realized I also had the same problem as he.
 
// In the end, I realized I also had the same problem as he.
   
<4143> thể nói rằng, nhìn vào chính bản thân của mình lúc này, đó có thể là đầu mối giúp tôi có thể tìm thấy câu trả lời.
+
<4143> Cũng nghĩa nếu nhìn lại chính bản thân mình, biết đâu tôi có thể tìm ra câu trả lời.
 
// Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find.
 
// Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find.
   
<4144> Tự khích lệ bản thân mình khỏi những cảm giác khinh miệt đáng ghét đó, tôi bắt đầu suy nghĩ.
+
<4144> Tôi tự khích lệ mình như vậy, ép bộ não hoạt động.
 
// Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking.
 
// Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking.
   
  +
<4145> \{\m{B}} (Từ khi nào mà mình trở nên chán ghét mọi thứ...?)
<4145> \{\m{B}} (Để bắt đầu với điều ấy, thứ tôi tìm thấy chỉ là một cảm giác khiến tôi cảm thấy rất khó chịu...)
 
 
// \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...)
 
// \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...)
   
<4146> \{\m{B}} (Mà đó có thểbởi tôi cũng buộc phải rời khỏi Club.)
+
<4146> \{\m{B}} (Chắclúc rời bỏ câu lạc bộ.)
 
// \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.)
 
// \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.)
   
<4147> \{\m{B}} (Trong trường hợp đó, Sunohara cũng rất có thể ...)
+
<4147> \{\m{B}} (Nếu vậy, cũng rất có thể Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...)
 
// \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...)
   
<4148> ... Nhưng, ở đó vẫn có một sự khác biệt rõ ràng.
+
<4148> ... Tuy nhiên, có một sự khác biệt rõ rệt giữa hai chúng tôi.
 
// ... But, there was just one difference.
 
// ... But, there was just one difference.
   
<4149> Tôi không còn có thể trở lại để làm điều đó được nữa.
+
<4149> Tôi sẽ không bao giờ có thể tham gia vào các hoạt động thể chất đúng nghĩa được nữa.
 
// I can no longer return to doing that.
 
// I can no longer return to doing that.
   
<4150> Kể từ khi tôi xích mích với ông già của tôi, vai của tôi đã bị chấn thương.
+
<4150> Kể từ cái ngày gây gổ với ông già làm vai bị chấn thương.
 
// Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder.
 
// Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder.
   
<4151> tôi không còn có thể chơi được nửa rồi.
+
<4151> Tôi đã không thể nào chơi bóng rổ được nữa rồi.
 
// I can no longer play basketball anymore.
 
// I can no longer play basketball anymore.
   
<4152> Nhưng, cậu ta thì khác.
+
<4152> Nhưng, thì khác.
 
// But, he's different.
 
// But, he's different.
   
<4153> \{\m{B}} (Nếu cậu ta thể chơi bóng một lần nữa, thể mọi thứ sẽ thay đổi chăng ...?)
+
<4153> \{\m{B}} (Biết đâu sự tình sẽ đổi khác đi nếu tái gia nhập câu lạc bộ bóng đá...?)
 
// \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?)
 
// \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?)
   
<4154> Một ý nghĩ chợt thoáng qua trong tâm trí tôi, ngay lập tức tôi quệt đi nụ cười chua chát đang nở trên môi mình.
+
<4154> Ý nghĩ chợt đến ấy ngay lập tức bị tôi nhấn chìm, kèm theo nụ cười chua chát.
 
// That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile.
 
// That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile.
   
  +
<4155> Không đời nào nó có cơ hội ló diện trong câu lạc bộ sau ngần ấy thời gian.
<4155> Cậu ta rất có thể sẽ không chịu đến Club bóng đá.
 
 
// He wouldn't show up at the soccer club at all.
 
// He wouldn't show up at the soccer club at all.
   
<4156> Cậu ta đã từng nói rằng sẽ không bao giờ làm chuyện ấy.
+
<4156> Bản thân khi cũng chẳng chịu làm thế.
 
// He had already vowed never to do so.
 
// He had already vowed never to do so.
   
<4157> Gạt chuyện ấy sang một bên, Club bóng đá sẽ không bao giờ chấp nhận cậu ta...
+
<4157> Đó chưa kể câu lạc bộ bóng đá vốn dĩ sẽ không bao giờ chấp nhận cho nó ghi danh thêm lần nào nữa...
 
// To begin with, the soccer club wouldn't accept him...
 
// To begin with, the soccer club wouldn't accept him...
   
<4158> ... Nhưng, không vấn đề tôi phải lo lắng về nó cả, đó là tất cả những tôi có thể nghĩ ra vào lúc này.
+
<4158> ... Tuy nhiên, bất chấp đầy rẫy trở ngại, đó là hy vọng duy nhất mà tôi nghĩ đến lúc này.
 
// ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about.
 
// ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about.
   
Line 279: Line 279:
 
// \{Mei} "I think onii-chan should play soccer."
 
// \{Mei} "I think onii-chan should play soccer."
   
<4160> Mei-chan cũngcùng một suy nghĩ như tôi.
+
<4160> Mei-chan có vẻ tán thành với ý nghĩ của tôi.
 
// Mei-chan had also come to the same conclusion.
 
// Mei-chan had also come to the same conclusion.
   
<4161> \{Mei} 『Đó có lẽ là lý do khiến onii-chan trở nên như bây giờ...』
+
<4161> \{Mei} 『Nguyên nhân khiến onii-chan trở nên như thế này...』
 
// \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..."
 
// \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..."
   
<4162> \{Mei} 『Em chắc chắn về điều này từ khi anh ấy rời khỏi đội bóng.』
+
<4162> \{Mei} 『Em tin rằng đó anh ấy bị buộc phải rời đội bóng.』
 
// \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer."
 
// \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer."
   
<4163> \{Mei} 『Anh ấy trở nên như vậy không thể chơi thứ anh ấy thật sự thích...』
+
<4163> \{Mei} 『Anh ấy ra nông nỗi này cũng bởi bị ép phải từ bỏ điều mình yêu thích nhất...』
 
// \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..."
 
// \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..."
   
<4164> \{\m{B}} 『Nhưng em biết đấy, chuyện này...』
+
<4164> \{\m{B}} 『 lẽ thế, nhưng ...』
 
// \{\m{B}} "But you know, that's..."
 
// \{\m{B}} "But you know, that's..."
   
  +
<4165> Giờ đã quá muộn rồi.
<4165> Bạn không thể giúp được điều gì chỉ bằng lời nói vào lúc này cả đâu.
 
 
// Something that you can't help saying at this time.
 
// Something that you can't help saying at this time.
   
<4166> \{Mei} 『... Em biết điều đó.』
+
<4166> \{Mei} 『... Em biết .』
 
// \{Mei} "... I know."
 
// \{Mei} "... I know."
   
<4167> \{Mei} 『Nhưng em đoán, anh ấy thể cũng nghĩ như vậy.』
+
<4167> \{Mei} 『Nhưng em thật sự cho rằng đó việc duy nhất chúng ta có thể làm.』
 
// \{Mei} "But I guess, he has to."
 
// \{Mei} "But I guess, he has to."
   
<4168> \{Mei} 『Em không thích onii-chan như bây giờ.』
+
<4168> \{Mei} 『Em không muốn onii-chan cứ như thế này mãi.』
 
// \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now."
 
// \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now."
   
<4169> \{Mei} 『Em không thích onii-chan như bây giờ.』
+
<4169> \{Mei} 『Cách sống của onii-chan hiện thời... rất không ổn.』
 
// \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all."
 
// \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all."
   
<4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại như trước đây.』
+
<4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại chính mình lúc xưa.』
 
// \{Mei} "I want him to be the same way as before."
 
// \{Mei} "I want him to be the same way as before."
   
Line 315: Line 315:
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<4172> \{Mei} 『Anou... hôm nay anh của em thế nào ạ?』
+
<4172> \{Mei} 『Ưmm... hôm nay anh ấy thế nào ạ?』
 
// \{Mei} "How is my brother today?"
 
// \{Mei} "How is my brother today?"
   
<4173> \{Mei} 『Qủa nhiên, umm...』
+
<4173> \{Mei} 『Hay lẽ nào...』
 
// \{Mei} "I guess, umm..."
 
// \{Mei} "I guess, umm..."
   
<4174> \{\m{B}} 『... Uhm.』
+
<4174> \{\m{B}} 『... .』
 
// \{\m{B}} "... Yeah,"
 
// \{\m{B}} "... Yeah,"
   
<4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ cậu ta đã đến trường hôm nay đâu.』
+
<4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ giờ này còn lại trường đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore."
 
// \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore."
   
<4176> \{\m{B}} 『Anh nghe từ những tên khác quanh đây rằng cậu ta đã đi cùng với Sanae-san...』
+
<4176> \{\m{B}} 『 còn khoe sẽ đi bộ về nhà cùng Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..."
   
<4177> \{Mei} 『Anh ấy không đi thẳng về nhà hôm qua sao...?』
+
<4177> \{Mei} 『Vậy anh ấy lại về thẳng nhà rồi ...?』
 
// \{Mei} "Did he go straight back home again...?"
 
// \{Mei} "Did he go straight back home again...?"
   
<4178> \{\m{B}} 『Có vẻ như vậy.』
+
<4178> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}} "Seems so."
   
<4179> \{Mei} 『... Qủa nhiên onii-chan cần phải chơi bóng lại mà.』
+
<4179> \{Mei} 『... Quả nhiên onii-chan cần phải chơi bóng lại mà.』
 
// \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer."
 
// \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer."
   
<4180> \{Mei} 『Cứ như vậy anh ấy sẽ đánh mất bản thân mình mất.』
+
<4180> \{Mei} 『Em cảm thấy rằng anh ấy đã lạc mất phương hướng rồi.』
 
// \{Mei} "He's lost his way."
 
// \{Mei} "He's lost his way."
   
<4181> \{Mei} 『Cứ như vậy anh ấy sẽ đánh mất bản thân mình mất.』
+
<4181> \{Mei} 『Em nghĩ điều anh ấy mong muốn nhất được tiếp tục chơi bóng đá.』
 
// \{Mei} "I really want him to play."
 
// \{Mei} "I really want him to play."
   
<4182> \{Mei} 『Ngay cả khi nếu họ chỉ đồng ý và không cho anh ấy chơi đi nữa...』
+
<4182> \{Mei} 『Phải chi nơi nào đó chịu nhận anh ấy...』
 
// \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..."
 
// \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..."
   
<4183> \{\m{B}} 『Nhưng mà này, Mei-chan.』
+
<4183> \{\m{B}} 『Nhưng Mei-chan này...』
 
// \{\m{B}} "But you know, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "But you know, Mei-chan,"
   
<4184> \{\m{B}} 『Vấn đề họ đồng ý cho cậu ta không, em định sẽ làm đây?』
+
<4184> \{\m{B}} 『Vấn đề cốt yếu nằm chỗ ai sẽ chịu tiếp nhận nó. Em đã suy nghĩ về chuyện ấy chưa?』
 
// \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?"
 
// \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?"
   
<4185> \{Mei} 『Em nghĩ ... mình sẽ đến nói chuyện với họ.』
+
<4185> \{Mei} 『Thực ra em định sẽ... đến hỏi câu lạc bộ bóng đá của ngôi trường này.』
 
// \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club."
 
// \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club."
   
<4186> \{\m{B}} 『Này này, em nghiêm túc đấy chứ?』
+
<4186> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy hả?』
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
   
<4187> \{\m{B}} 『Mấy tên đó thật sự rất, rất căm ghét Sunohara đấy.』
+
<4187> \{\m{B}} 『 chúng cực kỳ ghét Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara."
   
<4188> \{\m{B}} 『 cậu ta đã đánh nhau với các thành viên khác, khiến chúng không thể tham gia thi đấu trong năm đó.』
+
<4188> \{\m{B}} 『Chỉ Sunohara đánh nhau với học sinh trường khác cả đội không thể tham dự giải đấu.』
 
// \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments."
 
// \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments."
   
<4189> \{Mei} 『Cho dù vậy đi nữa, em vẫn sẽ đến nói chuyện với họ.』
+
<4189> \{Mei} 『Cho dù vậy, em vẫn muốn đến nói chuyện với họ.』
 
// \{Mei} "Even then, I want to ask."
 
// \{Mei} "Even then, I want to ask."
   
<4190> \{Mei} 『Hai năm đã trôi qua... nếu em nói chuyện với họ, có thể họ sẽ hiểu và thông cảm cho anh ấy.』
+
<4190> \{Mei} 『Đã hai năm rồi... có thể họ sẽ hiểu và thông cảm cho anh ấy.』
 
// \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand."
 
// \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand."
   
<4191> ... ấy thật bướng bỉnh.
+
<4191> ... Xem ra đã quyết tâm rồi.
 
// ... She's quite stubborn.
 
// ... She's quite stubborn.
   
<4192> Cô ấy nói rằng mình sẽ đi thương lượng với chúng bằng thể nhỏ với giọng nói đầy tử tế đó sao.
+
<4192> Cô gái với vóc người nhỏ nhắn cùng tông giọng mềm mỏng ấy, sẽ đi gặpthương lượng với câu lạc bộ bóng đá.
 
// She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers.
 
// She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers.
   
<4193> Thật không khác gì ông anh của cô ấy cho lắm.
+
<4193> Tất cả người anh trai.
 
// For nothing other than her brother.
 
// For nothing other than her brother.
   
<4194> Nếu đã vậy, tôi cũng không còn cách nào khác sẽ đi cùng ấy thay vì để cô ấy một mình như vậy.
+
<4194> Nếu đã như vậy, tôi không thể cứ vờ như không để tâm mặc cô ấy một thân một mình.
 
// If that's the case, there's no way I would let her go alone.
 
// If that's the case, there's no way I would let her go alone.
   
Line 392: Line 392:
 
// \{Mei} "\m{A}-san..."
 
// \{Mei} "\m{A}-san..."
   
<4198> \{\m{B}} 『Nếu em muốn làm điều đó, anh sẽ luôn bên em cho đến khi mọi chuyện kết thúc.』
+
<4198> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn xem kết cuộc chuyện này sẽ như thế nào.』
 
// \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end."
 
// \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end."
   
<4199> \{\m{B}} 『Đi nào, Mei-chan.』
+
<4199> \{\m{B}} 『Đi thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan."
   
<4200> \{Mei} 『V...vâng!』
+
<4200> \{Mei} 『D-... dạ!』
 
// \{Mei} "O... okay!"
 
// \{Mei} "O... okay!"
   
<4201> Người đầu tiên chúng tôi đến gặp là gã huấn luyện viên của họ.
+
<4201> Người đầu tiên chúng tôi tìm gặp là gã huấn luyện viên.
 
// The first person we went to see was the coach.
 
// The first person we went to see was the coach.
   
<4202> Mei-chan thật sự không bất mối quan hệ nào với các học sinh đây, tôi thật sự không muốn để đến đó chút nào, nhưng...
+
<4202> Tiếng xấu của Sunohara đã đồn xa trong giới học sinh, vậy tôi thực lòng không muốn để Mei-chan đi loanh quanh trường như thế.
 
// Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but...
 
// Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but...
   
<4203> Nhưng, tôi thật sự không bất kì lý do hợp lý nào khác để ngăn cô ấy lại.
+
<4203> Tuy nhiên, tôi không thể dùng lý do ấy để ngăn cản.
 
// But, that wasn't a reason to stop her.
 
// But, that wasn't a reason to stop her.
   
<4204> Chúng tôi đến gần một người đàn ông tuổi trạc trung niên trong chiếc áo thể thao, đang hút phì phèo một điếu thuốc trước sân.
+
<4204> Chúng tôi tiếp cận một người đàn ông trung niên vận đồ thể thao, đang phì phèo hút thuốc sân trong.
 
// We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard.
 
// We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard.
   
<4205> \{Huấn Luyện Viên} 『Này, này mấy người đến đây làm gì hả ?』
+
<4205> \{Huấn luyện viên} 『Ê, mấy đứa việc ở đây hả?』
 
// \{Coach} "Hey, what are you coming in for?"
 
// \{Coach} "Hey, what are you coming in for?"
   
<4206> Tiến đến ông ấy, mùi của khói thuốc và mồ hôi từ ông ta bốc ra thật khó chịu.
+
<4206> Càng lại gần, mùi của khói thuốc và mồ hôi bốc ra từ càng thêm khó chịu.
 
// Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about.
 
// Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about.
   
  +
<4207> Gã ta đột nhiên xẵng giọng hỏi, làm Mei-chan giật bắn mình, song cô bé vẫn trả lời.
<4207> Mei-chan bắt đầu run rung kể từ lúc ông ta bắt đầu cất giọng lên.
 
 
// Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same.
 
// Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same.
   
<4208> \{Mei} 『Em không phải người ngoài!』
+
<4208> \{Mei} 『Em không phải người ngoài!』
 
// \{Mei} "I'm not an outsider!"
 
// \{Mei} "I'm not an outsider!"
   
<4209> \{Mei} 『A-anou ... anh là huấn luyện viên của đội bóng phải không?』
+
<4209> \{Mei} 『Ư-ưmm... thầy là huấn luyện viên của đội bóng đá phải không?』
 
// \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?"
 
// \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?"
   
<4210> \{Huấn Luyện Viên} 『... Huh?』
+
<4210> \{Huấn luyện viên} 『... Hở?』
 
// \{Coach} "... Huh?"
 
// \{Coach} "... Huh?"
   
<4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, Mei ạ.』
+
<4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, em tên Mei ạ.』
 
// \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei."
 
// \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei."
   
<4212> \{Huấn Luyện Viên} 『Sunohara ... Sunohara à?』
+
<4212> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara... Sunohara à?』
 
// \{Coach} "Sunohara... Sunohara?"
 
// \{Coach} "Sunohara... Sunohara?"
   
<4213> \{Huấn Luyện Viên} 『Có phải Sunohara năm ba không?』
+
<4213> \{Huấn luyện viên} 『Có phải Sunohara học năm ba không?』
 
// \{Coach} "The third year, Sunohara?"
 
// \{Coach} "The third year, Sunohara?"
   
<4214> \{Mei} 『Vâng, Sunohara đó.』
+
<4214> \{Mei} 『Dạ, Sunohara đó.』
 
// \{Mei} "Yes, that Sunohara."
 
// \{Mei} "Yes, that Sunohara."
   
<4215> \{Huấn Luyện Viên} 『Hahaha!』
+
<4215> \{Huấn luyện viên} 『Hahaha!』
 
// \{Coach} "Hahaha!"
 
// \{Coach} "Hahaha!"
   
<4216> Một tiếng cười khô khan vô nghĩa.
+
<4216> Tự dưng gã ta cất lên tràng cười khô khan.
 
// A dry laugh with no meaning.
 
// A dry laugh with no meaning.
   
<4217> Cứ như là vừa có thứ gì đó làm ông ta cảm thấy nhồn nhột ở đâu đó vậy.
+
<4217> Thái độ đó làm tôi phát cáu.
 
// He acted like he was being tickled somewhere.
 
// He acted like he was being tickled somewhere.
   
<4218> \{Huấn Luyện Viên} 『Nhà của tên Sunohara đó tận Touhoku, đúng không hả?』
+
<4218> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara nhà ở Touhoku, tôi nói đúng không?』
 
// \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know."
 
// \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know."
   
<4219> \{Mei} 『Vâng, thật ra thì...』
+
<4219> \{Mei} 『Dạ, em chuyện này muốn thưa...』
 
// \{Mei} "That is so, but it's the truth."
 
// \{Mei} "That is so, but it's the truth."
   
<4220> \{Huấn Luyện Viên} 『 chuyện trường nhóc à?』
+
<4220> \{Huấn luyện viên} 『Thế nhóc không đi học à?』
 
// \{Coach} "What happened to school?"
 
// \{Coach} "What happened to school?"
   
<4221> \{Mei} 『... Em đang trong kì nghỉ.』
+
<4221> \{Mei} 『... Em đang tạm nghỉ.』
 
// \{Mei} "... I'm taking a break for a while."
 
// \{Mei} "... I'm taking a break for a while."
   
<4222> \{Huấn Luyện Viên} 『Huh... bỏ đi.』
+
<4222> \{Huấn luyện viên} 『Hở... trốn học à.』
 
// \{Coach} "Huh... skipping."
 
// \{Coach} "Huh... skipping."
   
<4223> \{Huấn Luyện Viên} 『Anh trai thế nào thì em gái cũng vậy thôi.』
+
<4223> \{Huấn luyện viên} 『Đúng anh nào em nấy.』
 
// \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same."
 
// \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same."
   
<4224> \{Huấn Luyện Viên} 『Hay là anh đã xúi nhỏ làm chuyện này hả,\ \
+
<4224> \{Huấn luyện viên} 『Hay là do cậu xúi giục hả,\ \
   
 
<4225> ?』
 
<4225> ?』
Line 480: Line 480:
 
// \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!"
   
<4228> \{Mei} 『Anou, làm ơn hãy nghe em nói!』
+
<4228> \{Mei} 『Ưmm, làm ơn hãy nghe em nói!』
 
// \{Mei} "Umm, please hear me out!"
 
// \{Mei} "Umm, please hear me out!"
   
<4229> \{Huấn Luyện Viên} 『.........』
+
<4229> \{Huấn luyện viên} 『.........』
 
// \{Coach} "........."
 
// \{Coach} "........."
   
<4230> \{Mei} 『Đó là về anh trai của em...』
+
<4230> \{Mei} 『Về anh trai của em...』
 
// \{Mei} "It's about my brother..."
 
// \{Mei} "It's about my brother..."
   
<4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho Club trước đây...』
+
<4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho câu lạc bộ...』
 
// \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..."
 
// \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..."
   
<4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, thời gian qua anh ấy cũng đã tự nhìn nhận lại bản thân mình rồi...』
+
<4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, suốt thời gian qua anh ấy đã tự kiểm điểm lại bản thân mình rồi...』
 
// \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..."
 
// \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..."
   
<4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em muốn anh đồng ý chập nhận cho anh ấy được trở lại với Club bóng đá ạ.』
+
<4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em mong thầy chấp thuận cho anh ấy được trở lại đội bóng ạ.』
 
// \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club."
 
// \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club."
   
<4234> \{Huấn Luyện Viên} 『Trở lại à?』
+
<4234> \{Huấn luyện viên} 『Trở lại à?』
 
// \{Coach} "Return?"
 
// \{Coach} "Return?"
   
<4235> \{Mei} 『Vâng... đúng vậy.』
+
<4235> \{Mei} 『Dạ... đúng vậy.』
 
// \{Mei} "Yes... that's right."
 
// \{Mei} "Yes... that's right."
   
<4236> \{Mei} 『A-anou ... thế nào ạ?』
+
<4236> \{Mei} 『Ư-ưmm... có được không ạ?』
 
// \{Mei} "U-umm... how is that?"
 
// \{Mei} "U-umm... how is that?"
   
<4237> \{Huấn Luyện Viên} 『 đến tận đây chì vì điều này thôi à?』
+
<4237> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc đến tận đây chì vì việc này thôi hả?』
 
// \{Coach} "You came all the way for that?"
 
// \{Coach} "You came all the way for that?"
   
Line 513: Line 513:
 
// \{Mei} "That's right!"
 
// \{Mei} "That's right!"
   
<4239> \{Huấn Luyện Viên} 『 bị ngốc à?』
+
<4239> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc bị ngu hay gì à?』
 
// \{Coach} "Are you an idiot?"
 
// \{Coach} "Are you an idiot?"
   
<4240> \{Mei} 『Eh...?』
+
<4240> \{Mei} 『...?』
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{Mei} "Eh...?"
   
Line 522: Line 522:
 
// \{\m{B}} ".........!"
 
// \{\m{B}} ".........!"
   
<4242> Tôi vừa nghe thấy được những từ hết sức bẩn thỉu từ cái miệng của gã huấn luyện viên.
+
<4242> Từ lâu tôi đã nghe danh huấn luyện viên này rất độc mồm ác miệng.
 
// I listened to the filthy-mouthed coach.
 
// I listened to the filthy-mouthed coach.
   
<4243> Tôi biết hắn ta có thói quen hay gọi người khácđồ ngốc, nhưng không ngờ hắn lại nhanh đến vậy.
+
<4243> Và tôi cũng biết trước rằng gã có thói dán nhãn mọi người là ngu ngốc.
 
// I knew he had a habit of calling people idiots real quick.
 
// I knew he had a habit of calling people idiots real quick.
   
<4244> Cho dù vậy, tôi chắc chắn hắn ta thật sự nghiêm túc khi nói ra điều đó.
+
<4244> Dẫu vậy, vẫn làm tôi muốn sôi gan.
 
// Even so, I was seriously offended.
 
// Even so, I was seriously offended.
   
<4245> \{Huấn Luyện Viên} 『Cô thật sự nghiêm túc đấy chứ?』
+
<4245> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghiêm túc khi hỏi thế thật sao?』
 
// \{Coach} "Are you really serious about that?"
 
// \{Coach} "Are you really serious about that?"
   
<4246> \{Mei} 『Thật sự đó.』
+
<4246> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc mà.』
 
// \{Mei} "That I am."
 
// \{Mei} "That I am."
   
<4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ anh!』
+
<4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ thầy!』
 
// \{Mei} "That's why I came to ask you!"
 
// \{Mei} "That's why I came to ask you!"
   
<4248> \{Huấn Luyện Viên} 『Sunohara, huh...』
+
<4248> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara, hở...』
 
// \{Coach} "Sunohara, huh..."
 
// \{Coach} "Sunohara, huh..."
   
<4249> Hắn ta khoanh tay lại và thở dài than vãn một lúc.
+
<4249> khoanh tay lại và làu bàu suốt một lúc.
 
// Crossing his arms, he moans for a while.
 
// Crossing his arms, he moans for a while.
   
<4250> Mei-chan có ho một chút từ khói thuốc bay về phía .
+
<4250> Khói từ điếu thuốc của làm Mei-chan ho nhẹ.
 
// Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her.
 
// Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her.
   
<4251> \{Huấn Luyện Viên} 『Um, vô vọng thôi.』
+
<4251> \{Huấn luyện viên} 『Chà, vô vọng thôi.』
 
// \{Coach} "Well, it's difficult."
 
// \{Coach} "Well, it's difficult."
   
<4252> \{Huấn Luyện Viên} 『Nhờ ơn thằng chết tiệt đó,đúng ba năm nay ngay cả bay giờ không bất tên lính mới nào chịu gia nhập Club cả.』
+
<4252> \{Huấn luyện viên} 『Nhờ ơn thằng chết tiệt đó mà cả đám năm ba bị cấm tham gia giải đấu dành cho tân binh.』
 
// \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games."
 
// \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games."
   
<4253> \{Mei} 『Nhưng, umm...』
+
<4253> \{Mei} 『Nhưng, ưmm...』
 
// \{Mei} "But, umm..."
 
// \{Mei} "But, umm..."
   
<4254> \{Huấn Luyện Viên} 『Trước hết, sẽ làm được khi nói vậy chứ?』
+
<4254> \{Huấn luyện viên} 『Mà trước hết, mắc chứng nhóc lại là người đi xin giùm ?』
 
// \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?"
 
// \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?"
   
<4255> \{Huấn Luyện Viên} 『 chắc sẽ chịu trách nhiệm với lời mình nói ra không hả? Huh?!』
+
<4255> \{Huấn luyện viên} 『Thằng ấy không tự dẫn xác tới đây hối lỗi được à?!』
 
// \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!"
 
// \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!"
   
<4256> \{Mei} 『Em sẽ mang anh ấy đến đây, em chắc chắn sẽ làm được!』
+
<4256> \{Mei} 『Em sẽ dẫn anh ấy đến đây, em nhất định sẽ đưa anh ấy đến đây mà!』
 
// \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!"
 
// \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!"
   
<4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa sẽ không bao giờ gây rắc rối thêm lần nào nữa cả!』
+
<4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa không bao giờ gây ra rắc rối nữa!』
 
// \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!"
 
// \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!"
   
<4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin anh ạ!』
+
<4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin thầy ạ!』
 
// \{Mei} "So... please!"
 
// \{Mei} "So... please!"
   
<4259> \{Mei} 『Anh ấy không cần phải chính thức gia nhập Club, ít nhất hãy để anh ấy được xem !』
+
<4259> \{Mei} 『Không nhất thiết phải cho anh ấy gia nhập ngay. Nhưng chí ít thầy hãy quan sát anh ấy một thời gian !』
 
// \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!"
 
// \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!"
   
<4260> \{Huấn Luyện Viên} 『 bị ngốc à... cô có biết mình đang nói gì không?』
+
<4260> \{Huấn luyện viên} 『Đúng ngu muội mà... biết mình vừa nói gì hay không thế?』
 
// \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?"
 
// \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?"
   
<4261> \{Huấn Luyện Viên} 『Cô có nghĩ hắn ta sẽ thật sự nghiêm túc chịu cúi đầu xin lỗi dù chỉ một lần không hả?』
+
<4261> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ thằng đấy sẽ nghiêm túc thành khẩn xin lỗi à?』
 
// \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?"
 
// \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?"
   
<4262> \{Huấn Luyện Viên} 『Trước hết, ngay cả khi hắn ta được phép vào Club bóng đá vào lúc này đi nữa, hắn ta chẳng thể làm được gì cả, hắn có thể đồng ý sao?
+
<4262> \{Huấn luyện viên} 『Suốt mấy năm qua còn không bén mảng tới cậu lạc bộ chỉ một lần. Họa điên mới tin sẽ chịu xin lỗi.
 
// \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?"
 
// \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?"
   
<4263> \{Mei} 『Anh ấy thể ...』
+
<4263> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm thế mà...』
 
// \{Mei} "Of course he can..."
 
// \{Mei} "Of course he can..."
   
<4264> \{Huấn Luyện Viên} 『Hắn chả với tôi cả nhưng thật chướng mắt nếu hắn mặt đó.』
+
<4264> \{Huấn luyện viên} 『 cho chịu tới đi nữa, chỉ tổ làm cả đội thêm ngứa mắt thôi.』
 
// \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up."
 
// \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up."
   
<4265> \{Huấn Luyện Viên} 『Hắn đã không chơi hai năm qua rồi, liệu còn thể sử dụng được hắn không chứ?』
+
<4265> \{Huấn luyện viên} 『Ai đi dùng một thằng đã nghỉ chơi bóng suốt hai năm chứ?』
 
// \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?"
 
// \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?"
   
<4266> \{Huấn Luyện Viên} 『Mà... thể ít nhất hắn chỉ một thằng nhóc thích chơi bóng thôi.』
+
<4266> \{Huấn luyện viên} 『Mà... cùng lắm cho đi nhặt bóng cũng không tệ.』
 
// \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy."
 
// \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy."
   
<4267> \{Mei} 『K-kể cả vậy... nếu một chỗ trống nào đó, anh thể giới thiệu với họ để anh ấy được chơi cùng không?
+
<4267> \{Mei} 『N-nếu vậy thì... thầy làm ơn chỉ giúp em một nơi thích hợp để anh trai em chơi bóng với ạ!
 
// \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?"
 
// \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?"
   
<4268> \{Huấn Luyện Viên} 『Oh, ý hay đó.』
+
<4268> \{Huấn luyện viên} 『, ta biết chỗ này hay .』
 
// \{Coach} "Oh, there's a good one."
 
// \{Coach} "Oh, there's a good one."
   
<4269> \{Huấn Luyện Viên} 『Một chân nhặt bóng thế nào hả? Ahaha!』
+
<4269> \{Huấn luyện viên} 『Sân banh trẻ em thì thế nào hả? Ahaha!』
 
// \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!"
 
// \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!"
   
Line 609: Line 609:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<4271> \{Huấn Luyện Viên} 『... Ánh mắt đó là sao hả,\ \
+
<4271> \{Huấn luyện viên} 『... Ánh mắt đó là sao,\ \
   
 
<4272> ?』
 
<4272> ?』
 
// \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?"
 
// \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?"
   
<4273> Những lời nói đó khiến tôi thật sự tức giận.
+
<4273> Những lời lẽ thô thiển ấy làm tôi phẫn nộ đến cực hạn.
 
// Those insensitive words really pissed me off.
 
// Those insensitive words really pissed me off.
   
<4274> Ông ta nhận ra vẻ mặt giận dữ của tôi khi tôi nhìn vào khuôn mặt ổng.
+
<4274> Trong thức, tôi thấy mình đang nhìn trừng trừng vào khuôn mặt râu ria xồm xoàm của gã.
 
// He noticed that I was scowling at his unshaven face.
 
// He noticed that I was scowling at his unshaven face.
   
<4275> Nhưng... nếu tôi nói bất cứ điều gì vào lúc này, nó cũng không giúp ích được hết.
+
<4275> Ngặt nỗi... nếu tôi phát ngôn theo cảm xúc, mọi thứ sẽ trở nên công cốc.
 
// But... if I say anything here, it'll all be for naught.
 
// But... if I say anything here, it'll all be for naught.
   
Line 626: Line 626:
 
// \{\m{B}} "... Nothing."
 
// \{\m{B}} "... Nothing."
   
<4277> Tôi cố giữ bình tĩnh lại, quay khuôn mặt mình đi chỗ khác.
+
<4277> Tôi lảng mắt đi, cố kiềm lòng lại.
 
// I hold out hard, turning my face away.
 
// I hold out hard, turning my face away.
   
<4278> \{Mei} 『Onii-chan thể đang chểnh mảng vào lúc này ...』
+
<4278> \{Mei} 『Đúng là onii-chan đã bỏ bóng đá một thời gian dài...』
 
// \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..."
 
// \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..."
   
Line 635: Line 635:
 
// \{Mei} "But, he's really good at soccer."
 
// \{Mei} "But, he's really good at soccer."
   
<4280> \{Mei} 『Nhất định nơi nào đó, anh ấy thể thể hiện được điều đó.』
+
<4280> \{Mei} 『Nếu được tạo điều kiên, anh ấy nhất định sẽ chứng tỏ năng lực của mình.』
 
// \{Mei} "There must be somewhere where he can show that."
 
// \{Mei} "There must be somewhere where he can show that."
   
<4281> \{Huấn Luyện Viên} 『 làm thế nào nghĩ hắn có thể đi xa được đến vậy chứ?
+
<4281> \{Huấn luyện viên} 『Ngữ như thằng đấy nhan nhản đầy ra.
 
// \{Coach} "And how far are you going to go with that?"
 
// \{Coach} "And how far are you going to go with that?"
   
<4282> \{Mei} 『Chuyện này... Em không biết.』
+
<4282> \{Mei} 『Kh-không đúng...』
 
// \{Mei} "It's... nothing like that."*
 
// \{Mei} "It's... nothing like that."*
   
<4283> \{Huấn Luyện Viên} 『Này nhé, biết bao nhiêu cầu thủ tôi đã từng gặp có thể tiến xa được đến vậy không hả?』
+
<4283> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ ta đã theo sát bao nhiêu lứa cầu thủ rồi hả?』
 
// \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?"
 
// \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?"
   
<4284> \{Huấn Luyện Viên} 『Hắn chỉ một tên hạng xoàng thôi.』
+
<4284> \{Huấn luyện viên} 『Trong mắt ta lối đá của nó chỉ thuộc hạng xoàng thôi.』
 
// \{Coach} "He's just mediocre."
 
// \{Coach} "He's just mediocre."
   
<4285> \{Huấn Luyện Viên} 『 hạng xoàng thôi vần còn tốt chán, đằng này hắn chẳng thể làm được hết ngoài việc đánh nhau ra cả...』
+
<4285> \{Huấn luyện viên} 『 hạng xoàng vẫn còn đỡ, đằng này chả chơi bóng được với ai hết, suốt ngày chỉ biết sinh sự đánh nhau...』
 
// \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..."
 
// \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..."
   
<4286> \{Huấn Luyện Viên} 『Hắn chỉ là một tên vô dụng.』
+
<4286> \{Huấn luyện viên} 『Rặt một đứa vô dụng.』
 
// \{Coach} "He's just hopeless."
 
// \{Coach} "He's just hopeless."
   
<4287> \{Mei} 『N... nhưng... nếu anh có thể cho anh ấy được thể hiện, thể anh sẽ suy nghĩ lại.』
+
<4287> \{Mei} 『N-... nhưng... nếu cho anh ấy thêm cơ hội thể hiện, biết đâu thầy sẽ nghĩ khác.』
 
// \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand."
 
// \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand."
   
<4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được.』
+
<4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được.』
 
// \{Mei} "Just for a little while."
 
// \{Mei} "Just for a little while."
   
<4289> \{Mei} 『Anh có thể cho onii-chan một cơ hội được không...?』
+
<4289> \{Mei} 『Thầy có thể cho onii-chan một cơ hội được không...?』
 
// \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?"
 
// \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?"
   
<4290> \{Huấn Luyện Viên} 『Kể cả sẽ cúi đầu trước tôi sao, huh?
+
<4290> \{Huấn luyện viên} 『 nhóc quỳ xuống xin ta thì cũng thế thôi.
 
// \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?"
 
// \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?"
   
<4291> \{Huấn Luyện Viên} 『Mà để sau đi, Trước hết phải được sự đồng ý của mấy tên trong Club đã.』
+
<4291> \{Huấn luyện viên} 『Trước nhất phải thuyết phục được mấy đứa trong câu lạc bộ đã.』
 
// \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club."
 
// \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club."
   
<4292> \{Huấn Luyện Viên} 『Bọn chúng rất ghét chơi cùng với Sunohara, phải không nhỉ?
+
<4292> \{Huấn luyện viên} 『Vì đứa nào trong chúng nó cũng ghét cay ghét đắng việc chơi bóng cùng thằng Sunohara mà.
 
// \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?"
 
// \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?"
   
Line 677: Line 677:
 
// \{Mei} "........."
 
// \{Mei} "........."
   
<4294> \{Huấn Luyện Viên} 『 biết về chuyện này phải không?
+
<4294> \{Huấn luyện viên} 『Hiểu rồi chứ? Đừng quấy nhiễu ta nữa.
 
// \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so."
 
// \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so."
   
<4295> \{Mei} 『Không ... umm, vậy...』
+
<4295> \{Mei} 『Không ... ưmm, vậy thì...』
 
// \{Mei} "No... well, but..."
 
// \{Mei} "No... well, but..."
   
<4296> \{Mei} 『... Nếu bọn em nhận được sự chấp thuận từ các thành viên khác trong Club...』
+
<4296> \{Mei} 『... nếu mọi người trong câu lạc bộ chấp thuận...』
 
// \{Mei} "... If we get, approval from that club members..."
 
// \{Mei} "... If we get, approval from that club members..."
   
<4297> \{Huấn Luyện Viên} 『Huh?』
+
<4297> \{Huấn luyện viên} 『Hở?』
 
// \{Coach} "Huh?"
 
// \{Coach} "Huh?"
   
<4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên trong Club đồng ý, anh cũng sẽ đồng ý luôn phải không?』
+
<4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên câu lạc bộ chấp thuận, thầy sẽ cho anh ấy quay lại đội ?』
 
// \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?"
 
// \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?"
   
<4299> \{Huấn Luyện Viên} 『... Gì ?』
+
<4299> \{Huấn luyện viên} 『... Gì chứ?』
 
// \{Coach} "... What?"
 
// \{Coach} "... What?"
   
<4300> \{Mei} 『Em sẽ nói chuyện với các thành viên khác ngay bây giờ.』
+
<4300> \{Mei} 『Em sẽ đi nói chuyện với họ ngay bây giờ.』
 
// \{Mei} "I'll be talking to the members now."
 
// \{Mei} "I'll be talking to the members now."
   
<4301> \{Mei} 『Nếu, mọi người chấp nhận anh ấy...』
+
<4301> \{Mei} 『Nếu... mọi người đều chấp nhận anh ấy...』
 
// \{Mei} "If, everyone approves of him..."
 
// \{Mei} "If, everyone approves of him..."
   
<4302> \{Huấn Luyện Viên} 『Chấp nhận... huh?』
+
<4302> \{Huấn luyện viên} 『Chấp nhận... hả?』
 
// \{Coach} "Approves... huh?"
 
// \{Coach} "Approves... huh?"
   
<4303> \{Huấn Luyện Viên} 『Mà, nếu thật sự làm được, tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.』
+
<4303> \{Huấn luyện viên} 『Nếu được thế, ít ra ta sẽ xem xét lại.』
 
// \{Coach} "Well, it's something to really think about."
 
// \{Coach} "Well, it's something to really think about."
   
<4304> \{Mei} 『... Thật chứ?』
+
<4304> \{Mei} 『... Thật ?』
 
// \{Mei} "... Really?"
 
// \{Mei} "... Really?"
   
<4305> \{Huấn Luyện Viên} 『Cô đang nghi ngờ tôi à?』
+
<4305> \{Huấn luyện viên} 『Dám nghi ngờ ta à?』
 
// \{Coach} "Do you doubt me?"
 
// \{Coach} "Do you doubt me?"
   
<4306> \{Mei} 『Ah, k-không... umm...』
+
<4306> \{Mei} 『A, k-không... ưmm...』
 
// \{Mei} "Ah, w-well... umm..."
 
// \{Mei} "Ah, w-well... umm..."
   
Line 722: Line 722:
 
// \{\m{B}} "Mei-chan..."
 
// \{\m{B}} "Mei-chan..."
   
<4309> Cô ấy cúi đầu chào.
+
<4309> Cô cúi đầu.
 
// She bows over.
 
// She bows over.
   
<4310> nhẹ nhàng đưa mắt ra hiệu cho tôi, sau đó quay đi.
+
<4310> Đoạn, khẽ đưa mắt ra hiệu với tôi, sau đó quay đi.
 
// She softly brings her eyes to me, then walks away.
 
// She softly brings her eyes to me, then walks away.
   
<4311> ấy chắc hẳn sẽ đi thằng đến chỗ Club bóng đá sao? Tôi liền theo sau cô ấy.
+
<4311> Chắc hẳn sẽ đi đến sân thể thao. Tôi liền bám theo sau.
 
// She's probably going to head to the grounds now? I follow after her.
 
// She's probably going to head to the grounds now? I follow after her.
   
<4312> \{Huấn Luyện Viên} 『Chờ đã,\ \
+
<4312> \{Huấn luyện viên} 『Chờ đã,\ \
   
 
<4313> 』
 
<4313> 』
 
// \{Coach} "Wait, \m{A}."
 
// \{Coach} "Wait, \m{A}."
   
<4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì vậy?』
+
<4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』
 
// \{\m{B}} "... What is it?"
 
// \{\m{B}} "... What is it?"
   
<4315> \{Huấn Luyện Viên} 『Con bé thể tự mình thương lượng với chúng.』
+
<4315> \{Huấn luyện viên} 『Con bé đó biết phép lịch sự tối thiểu.』
 
// \{Coach} "That girl was able to introduce herself."
 
// \{Coach} "That girl was able to introduce herself."
   
<4316> \{Huấn Luyện Viên} 『Cậu chẳng thể giúp gì được đâu.
+
<4316> \{Huấn luyện viên} 『Chẳng lẽ cậu không được như nó à?
 
// \{Coach} "That's not something you can do."
 
// \{Coach} "That's not something you can do."
   
Line 751: Line 751:
 
// \{\m{B}} "... Excuse me."
 
// \{\m{B}} "... Excuse me."
   
<4319> Không cần cúi chào, tôi chỉ nói vậy với , theo sau Mei-chan.
+
<4319> Tôi nói không cúi đầu, rồi chạy theo Mei-chan.
 
// Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan.
 
// Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan.
   
<4320> Mei-chan vẫn giữ im lặng và vội vàng đi qua dãy hành lang.
+
<4320> Mei-chan lặng lẽ sải bước dọc theo hành lang.
 
// Mei-chan was silent, hurrying through the hallway.
 
// Mei-chan was silent, hurrying through the hallway.
   
<4321> Đôi mắt cô chút đỏ. siết bàn tay mình lại nắm thật chặt.
+
<4321> Đôi mắt cô hoe hoe đỏ, còn nắm tay thì siết lại thật chặt.
 
// Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist.
 
// Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist.
   
<4322> Dường như cô ấy chút hoảng loạn với chuyện vừa rồi.
+
<4322> Dường như cô đang ra sức chống chọi với nỗi thất vọng đang trào dâng trong lồng ngực.
 
// Seems like she's putting up with all this.
 
// Seems like she's putting up with all this.
   
Line 766: Line 766:
 
// \{\m{B}} "... Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "... Mei-chan."
   
<4324> Tôi nhẹ nhàng giữ thân thể nhỏ bé cô lại, và nắm chặt lấy bàn tay của ấy.
+
<4324> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy nắm tay nhỏ ấy.
 
// I softly hold her small, clenched fist with my hand.
 
// I softly hold her small, clenched fist with my hand.
   
<4325> Tôi muốn động viên cô ấy vào lúc này, dù đó chỉ một chút đi nữa.
+
<4325> Tôi muốn động viên cô , dù chỉ một chút thôi.
 
// I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit.
 
// I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit.
   
<4326> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ đến chỗ của các thành viên trong đội bóng, đúng chứ?』
+
<4326> \{\m{B}} 『Em định đi tìm đám thành viên câu lạc bộ, phải không?』
 
// \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?"
 
// \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?"
   
<4327> \{Mei} 『... Vâng!』
+
<4327> \{Mei} 『... Dạ!』
 
// \{Mei} "... Yes!"
 
// \{Mei} "... Yes!"
   
<4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và nói chuyện với họ!』
+
<4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và thử nói chuyện với họ!』
 
// \{Mei} "I'm going to go talk to them!"
 
// \{Mei} "I'm going to go talk to them!"
   
<4329> \{Mei} 『Để nói với họ về onii-chan, và mong muốn được họ chấp nhận anh ấy...』
+
<4329> \{Mei} 『Năn nỉ họ chấp nhận onii-chan...』
 
// \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..."
 
// \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..."
   
<4330> ấy nắm chặt lấy tay tôi.
+
<4330> Đáp lại, cô bé cũng nắm chặt lấy tay tôi.
 
// She tightened her grip on my hand.
 
// She tightened her grip on my hand.
   
<4331> ... Tôi không thể giúp được điều gì cả.
+
<4331> ... Tôi không thể làm được gì để giúp cô cả.
 
// ... I'm not going to do anything.
 
// ... I'm not going to do anything.
   
<4332> Ít nhất vào lúc này, tôi muốn được ở bên cạnh cô ấy.
+
<4332> Vậy nên ít nhất vào lúc này, tôi muốn được ở bên cạnh cô.
 
// At the very least, I want to be by her side.
 
// At the very least, I want to be by her side.
   
<4333> Tấm biển đề 『Club Bóng đá』, được treo trước cửa phòng Club.
+
<4333> Tấm biển đề 『Câu lạc bộ Bóng đá』 treo trước cửa phòng.
 
// The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it.
 
// The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it.
   
<4334> Mei-chan đứng trước cửa với một khuôn mặt căng thẳng.
+
<4334> Mei-chan đứng đối diện với nó, vẻ căng thẳng toát lên trên nét mặt.
 
// Mei-chan stood in front of that with a tense face.
 
// Mei-chan stood in front of that with a tense face.
   
Line 802: Line 802:
 
// \{\m{B}} "Are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Are you okay?"
   
<4336> \{Mei} 『Vâng, em ổn.』
+
<4336> \{Mei} 『Dạ, em không sao đâu.』
 
// \{Mei} "Yes, I'm fine now."
 
// \{Mei} "Yes, I'm fine now."
   
<4337> Lấy một hơi thật sâu, gật đầu.
+
<4337> thở sâu để lấy nhịp một lúc, rồi gật đầu.
 
// Taking a couple of breaths for a while, she nods.
 
// Taking a couple of breaths for a while, she nods.
   
<4338> Như đang tự khích lệ bản thân mình, thay vì nắm chặt lấy tay mình như hồi nãy, lại thả lỏng chúng ra.
+
<4338> Như để tự động viên mình, siết chặt tay nắm cửa, rồi lại thả lỏng.
 
// As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases.
 
// As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases.
   
<4339> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi...』
+
<4339> \{Mei} 『Chúng ta vào thôi...』
 
// \{Mei} "Here we go..."
 
// \{Mei} "Here we go..."
   
<4340> Cô đặt tay mình lên trên nắm đấm cửa và mở nó ra.
+
<4340> Cô xoay nắm cửa.
 
// She puts her hand on the doorknob.
 
// She puts her hand on the doorknob.
   
<4341> \{Mei} 『... Ah!』
+
<4341> \{Mei} 『... A!』
 
// \{Mei} "... Ah!"
 
// \{Mei} "... Ah!"
   
<4342> Ánh mắt từ mấy tên đang cởi trần đó đổ dồn về phía cô.
+
<4342> Ánh nhìn chòng chọc của những nam sinh cởi trần đổ dồn về phía cô.
 
// The glances of the half-naked guys all focus on her.
 
// The glances of the half-naked guys all focus on her.
   
<4343> Một mùi chua từ bụi bặm ở đó bốc ra thật khó chịu.
+
<4343> Mùi chua xen lẫn bụi bặm xộc lên mũi chúng tôi.
 
// A sour, dusty atmosphere was about.
 
// A sour, dusty atmosphere was about.
   
<4344> \{Mei} 『A-anou...!』
+
<4344> \{Mei} 『Ư-ưm...!』
 
// \{Mei} "U-umm...!"
 
// \{Mei} "U-umm...!"
   
<4345> Mặc kệ những ánh mắt đầy hăm dọa từ chúng, cô tập trung và cất giọng của mình lên.
+
<4345> Mặc kệ bầu không khí đầy hăm dọa, cô cất cao giọng.
 
// Being blown away by their intimidation, she musters up her voice.
 
// Being blown away by their intimidation, she musters up her voice.
   
Line 835: Line 835:
 
// \{Mei} "Is the captain around here?"
 
// \{Mei} "Is the captain around here?"
   
<4347> một chút khuấy động từ bên trong căn phòng.
+
<4347> Cô vừa dứt lời, một sự khuấy động rộ lên trong căn phòng.
 
// A stir from within the room.
 
// A stir from within the room.
   
<4348> Giữa tiếng đùa giỡn bên trong, một giọng nói gắt gỏng vang lên.
+
<4348> Xen lẫn những tiếng cười nói cợt nhã âm thanh giày đinh nện lên mặt sàn.
 
// Within the slight bantering, a spiking noise echoed.
 
// Within the slight bantering, a spiking noise echoed.
   
<4349> Một người đàn ông với mái tóc hơi nhuộm trắng và một cơ thể to lớn bước tới gần chúng tôi.
+
<4349> Một gã vóc người cao to với quả đầu nhuộm bạc bước từ trong ra.
 
// A man with slightly bleached hair and a large build walked up.
 
// A man with slightly bleached hair and a large build walked up.
   
<4350> \{??i Tr??ng} 『Là tôi đây.』
+
<4350> \{Đội trưởng} 『Là tôi đây.』
 
// \{Captain} "That would be me."
 
// \{Captain} "That would be me."
   
<4351> \{Đội Trưởng} 『... Em không phải là học sinh đây nhỉ, em là?』
+
<4351> \{Đội trưởng} 『... Hình như em đâu phải là học sinh của trường này?』
 
// \{Captain} "... You're not a student from here, are you?"
 
// \{Captain} "... You're not a student from here, are you?"
   
<4352> \{Mei} 『Em, umm...』
+
<4352> \{Mei} 『Em, ưmm...』
 
// \{Mei} "I'm, umm..."
 
// \{Mei} "I'm, umm..."
   
Line 856: Line 856:
 
// \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister."
 
// \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister."
   
<4354> \{Đội Trưởng} 『Cái gì?』
+
<4354> \{Đội trưởng} 『Cái gì?』
 
// \{Captain} "What?"
 
// \{Captain} "What?"
   
<4355> Lông mày của hắn dựng lên tỏ vẻ ngạc nhiên, đám còn lại bên trong Club dường như cũng vậy.
+
<4355> Lông mày hắn nhướn lên nhướn xuống. trong phòng câu lạc bộ cũng thế.
 
// He raises his eyebrow. The rest of the club does the same.
 
// He raises his eyebrow. The rest of the club does the same.
   
<4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, Mei ạ.』
+
<4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, em tên Mei ạ.』
 
// \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei."
 
// \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei."
   
<4357> Căn phòng một lần nửa trở nên ồn ào. Cái gã vừa tự nhận mình là đội trưởng, hắn ta gãi đầu mình một lúc rồi cất giọng lên.
+
<4357> Phòng câu lạc bộ tức thì huyên náo trở lại. vừa nhận mình là đội trưởng gãi đầu rồi lên tiếng.
 
// The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice.
 
// The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice.
   
<4358> \{Đội Trưởng} 『Vậy... cô muốn gì hả, cô em gái?』
+
<4358> \{Đội trưởng} 『Vậy... cô muốn gì hả, cô em gái?』
 
// \{Captain} "And... what do you want, sister?"
 
// \{Captain} "And... what do you want, sister?"
   
<4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ anh một chuyện.』
+
<4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ các anh một chuyện.』
 
// \{Mei} "I came to ask a favor."
 
// \{Mei} "I came to ask a favor."
   
<4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai của em...』
+
<4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai em...』
 
// \{Mei} "It's... about my brother..."
 
// \{Mei} "It's... about my brother..."
   
<4361> \{Đội Trưởng} 『Tôi không nghe thấy cô nóicả!』
+
<4361> \{Đội trưởng} 『Không nghe đượchết!』
 
// \{Captain} "I cann't hear you!"
 
// \{Captain} "I cann't hear you!"
   
Line 883: Line 883:
 
// \{Mei} "It's about my brother!"
 
// \{Mei} "It's about my brother!"
   
<4363> \{Đội Trưởng} 『 chuyện gì với thằng Sunohara à?』
+
<4363> \{Đội trưởng} 『Thằng Sunohara muốn sao?』
 
// \{Captain} "What about Sunohara?"
 
// \{Captain} "What about Sunohara?"
   
<4364> \{Mei} 『Anh ấy đã từng là thành viên trong Club trước đây, phải không ạ?』
+
<4364> \{Mei} 『Anh ấy từng là thành viên câu lạc bộ này, phải không ạ?』
 
// \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?"
 
// \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?"
   
Line 892: Line 892:
 
// \{Mei} "And, if it's possible..."
 
// \{Mei} "And, if it's possible..."
   
<4366> \{Mei} 『Em muốn anh cho phép anh ấy được trở lại với đội bóng một lần nữa!
+
<4366> \{Mei} 『Em nghĩ anh ấy thể cống hiến cho cậu lạc bộ một lần nữa.
 
// \{Mei} "I would like for you to have him come back in!"
 
// \{Mei} "I would like for you to have him come back in!"
   
<4367> \{Đội Trưởng} 『Eh?』
+
<4367> \{Đội trưởng} 『Hể?』
 
// \{Captain} "Eh?"
 
// \{Captain} "Eh?"
   
<4368> \{Đội Trưởng} 『C... chờ một chút đã nào.』
+
<4368> \{Đội trưởng} 『C-... chờ một chút đã nào.』
 
// \{Captain} "W... wait a second."
 
// \{Captain} "W... wait a second."
   
<4369> \{Đội Trưởng} 『Vậy, cô muốn hắn được trở lại đội?』
+
<4369> \{Đội trưởng} 『Vậy, cô muốn được trở lại đội?』
 
// \{Captain} "You want him to come back in?"
 
// \{Captain} "You want him to come back in?"
   
<4370> \{Mei} 『Vâng, đúng vậy!』
+
<4370> \{Mei} 『Dạ, đúng vậy!』
 
// \{Mei} "Yes, that's right!"
 
// \{Mei} "Yes, that's right!"
   
<4371> \{Đội Trưởng} 『... Cô nghiêm túc đấy chứ?』
+
<4371> \{Đội trưởng} 『... Cô nghiêm túc đấy chứ?』
 
// \{Captain} "... Are you serious?"
 
// \{Captain} "... Are you serious?"
   
<4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc đó!』
+
<4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc !』
 
// \{Mei} "I'm serious!"
 
// \{Mei} "I'm serious!"
   
<4373> \{Cầu Thủ} 『... Phì!』
+
<4373> \{Thành viên bóng đá} 『... Phì!』
 
// \{Soccer Player} "... Pfft!"
 
// \{Soccer Player} "... Pfft!"
   
<4374> Một tiếng cười đầy ý châm chọc phát ra từ chúng.
+
<4374> Một trong số các thành viên không nhịn được cười.
 
// A somewhat sarcastic laugh.
 
// A somewhat sarcastic laugh.
   
<4375> \{Cầu Thủ} 『Không phải đấy chứ...』
+
<4375> \{Thành viên bóng đá} 『Giỡn hả...』
 
// \{Soccer Player} "Really now..."
 
// \{Soccer Player} "Really now..."
   
<4376> \{Cầu Thủ} 『Nhìn như Gag, ấy nhỉ?』
+
<4376> \{Thành viên bóng đá} 『Đang diễn hề chắc?』
 
// \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?"
 
// \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?"
   
<4377> Bật cười, cả đám bọn chúng quay vòng lại thì thầm gì đó với nhau.
+
<4377> Cả xầm bàn tán, chốc chốc lại phá ra cười.
 
// Smiling, they all whisper amongst each other.
 
// Smiling, they all whisper amongst each other.
   
<4378> \{??i Tr??ng} 『Mà này, Sunohara nói sao về chuyện này?』
+
<4378> \{Đội trưởng} 『Mà này, Sunohara nhờ chuyển lời cho bọn tôi đó hả?』
 
// \{Captain} "And, Sunohara said this?"
 
// \{Captain} "And, Sunohara said this?"
   
<4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không biết nhưng mà...』
+
<4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không có, nhưng mà...』
 
// \{Mei} "No, he didn't but..."
 
// \{Mei} "No, he didn't but..."
   
<4380> \{Mei} 『Onii-chan... ah, không, anh trai cua em...!』
+
<4380> \{Mei} 『Onii-chan... à, không, anh trai em...!』
 
// \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!"
 
// \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!"
   
<4381> \{Cầu Thủ} 『Nhỏ vừa nói onii-chan kìa.』
+
<4381> \{Thành viên bóng đá} 『Con nhỏ vừa nói onii-chan kìa.』
 
// \{Soccer Player} "She said onii-chan."
 
// \{Soccer Player} "She said onii-chan."
   
<4382> \{Cầu Thủ} 『Brother complex à?』
+
<4382> \{Thành viên bóng đá} 『Cuồng anh trai quá hay ?』
 
// \{Soccer Player} "A brother complex?"
 
// \{Soccer Player} "A brother complex?"
   
<4383> \{Cầu Thủ} 『Onii-chaaan~』
+
<4383> \{Thành viên bóng đá} 『Onii-chaaan~』
 
// \{Soccer Player} "Onii-chaaan~"
 
// \{Soccer Player} "Onii-chaaan~"
   
<4384> \{Mei} 『Ugh...』
+
<4384> \{Mei} 『Ư...』
 
// \{Mei} "Ugh..."
 
// \{Mei} "Ugh..."
   
  +
<4385> Chuỗi những tiếng chế nhạo vọng ra từ phòng câu lạc bộ.
<4385> Lại một lời nói đầy ý trêu trọc phát ra.
 
 
// A teasing voice came.
 
// A teasing voice came.
   
<4386> Tôi nhìn trừng trừng bọn chúng một cách khó chịu, nhưng tôi vẫn giữ yên lặng.
+
<4386> Tôi ném cho chúng một cái lườm dữ tợn, làm cả nín bặt.
 
// Glaring at them, I remained silent.
 
// Glaring at them, I remained silent.
   
<4387> \{Đội Trưởng} 『Etou ...\ \
+
<4387> \{Đội trưởng} 『 này...\ \
   
<4388> ? Mày cũng nghĩ như vậy đúng chứ?』
+
<4388> ? Mày cũng nghĩ như con à?』
 
// \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?"
 
// \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?"
   
<4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ đi cùng em ấy thôi.』
+
<4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ hộ tống thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm only accompanying her."
 
// \{\m{B}} "I'm only accompanying her."
   
<4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn mày hãy nghe hết những điều con nói.』
+
<4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn tụi mày nghe hết những điều em ấy nói.』
 
// \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly."
 
// \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly."
   
<4391> \{\m{B}} 『Làm ơn.』
+
<4391> \{\m{B}} 『Làm ơn đó.』
 
// \{\m{B}} "Please."
 
// \{\m{B}} "Please."
   
Line 972: Line 972:
 
// \{Mei} "Please...!"
 
// \{Mei} "Please...!"
   
<4393> Trong sự vội vàng, Mei-chan cùi đầu mình ngay bên cạnh tôi.
+
<4393> Mei-chan khẩn thiết cúi thấp đầu ngay bên cạnh tôi.
 
// In haste, Mei-chan bows her head beside me.
 
// In haste, Mei-chan bows her head beside me.
   
  +
<4394> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi đầu kiểu gì chán quá.』
<4394> \{Cầu Thủ} 『Trông không giống như mày thật sự đang cố gắng để cúi đầu tí nào cả.』
 
 
// \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow."
 
// \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow."
   
<4395> \{Cầu Thủ} 『Cúi thấp xuống nữa coi.』
+
<4395> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi thấp xuống nữa coi.』
 
// \{Soccer Player} "Bow a lot lower."
 
// \{Soccer Player} "Bow a lot lower."
   
<4396> \{Mei} 『Xin lỗi, như thế này ạ?』
+
<4396> \{Mei} 『Em xin lỗi, như thế này ạ?』
 
// \{Mei} "Sorry, like this?"
 
// \{Mei} "Sorry, like this?"
   
<4397> \{Cầu Thủ} 『Không phải , ý tôi là thằng\ \
+
<4397> \{Thành viên bóng đá} 『Không phải cưng, ý tôi là thằng\ \
   
 
<4398> \ kìa.』
 
<4398> \ kìa.』
 
// \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}."
 
// \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}."
   
<4399> \{Mei} 『Ah... uh...』
+
<4399> \{Mei} 『A... u...』
 
// \{Mei} "Ah... uh..."
 
// \{Mei} "Ah... uh..."
   
<4400> Một trận cười đổ dồn từ phía sau tôi, hưởng thẳng tới tôi như một thằng ngốc.
+
<4400> Một tràng cười rộ lên từ bốn phía, cố ý khiến trông như một đứa ngốc.
 
// A laughter going back and forth as if directed towards a fool.
 
// A laughter going back and forth as if directed towards a fool.
   
<4401> Mei-chan liếc nhìn qua tôi với chút bối rối.
+
<4401> Mei-chan cúi nhìn xuống trong nỗi tủi nhục và thất vọng lớn lao.
 
// Mei-chan glanced down with regret and embarrassment.
 
// Mei-chan glanced down with regret and embarrassment.
   
<4402> \{\m{B}} 『... Để anh, Mei-chan.』
+
<4402> \{\m{B}} 『... Đi thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan."
   
<4403> \{Mei} 『Eh, nhưng mà...』
+
<4403> \{Mei} 『, nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Eh, but..."
 
// \{Mei} "Eh, but..."
   
<4404> \{\m{B}} 『Sunohara sẽ không bao giờ nghĩ được rằng ngày anh lại làm điều này trước chúng đâu.』
+
<4404> \{\m{B}} 『Chung chạ với đám người này cũng không giúp Sunohara thấy khá hơn được đâu.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys."
 
// \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys."
   
Line 1,010: Line 1,010:
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{Mei} "Ah, but..."
   
<4406> \{Mei} 『Mặc dù vậy, em vẫn...!』
+
<4406> \{Mei} 『Em vẫn...!』
 
// \{Mei} "Even so, I still...!"
 
// \{Mei} "Even so, I still...!"
   
<4407> Cô một lần nữa quay mặt về hướng phòng Club, và cùi đầu một cách chân thành.
+
<4407> Một lần nữa cô bé đối mặt với các thành viên câu lạc bộ, và cúi đầu thật sâu, hết mức có thể.
 
// She again faces the clubroom, and bows deeply.
 
// She again faces the clubroom, and bows deeply.
   
Line 1,019: Line 1,019:
 
// \{Mei} "Please...!"
 
// \{Mei} "Please...!"
   
<4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi, được chứ?
+
<4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi cũng đủ rồi.
 
// \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?"
 
// \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?"
   
Line 1,025: Line 1,025:
 
// \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!"
 
// \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!"
   
<4411> \{Mei} 『Em tin rằng mọi chuyện sẽ thay đổi!』
+
<4411> \{Mei} 『Em tin rằng như thế anh ấy sẽ lấy lại động lực!』
 
// \{Mei} "I believe it'll be a new start!"
 
// \{Mei} "I believe it'll be a new start!"
   
<4412> \{Mei} 『Làm ơn ...!』
+
<4412> \{Mei} 『Làm ơn...!』
 
// \{Mei} "Please...!"
 
// \{Mei} "Please...!"
   
Line 1,037: Line 1,037:
 
// \{Mei} "Please......!"
 
// \{Mei} "Please......!"
   
<4415> Giọng nói đầy đau đớn của lập đi lập lại.
+
<4415> Giọng nói chan chứa nỗi đau ấy cứ thế lặp đi lặp lại.
 
// A bitter voice echoed.
 
// A bitter voice echoed.
   
<4416> Nhưng ... cho dù vậy, mọi thứ cũng không hề thay đổi được.
+
<4416> Nhưng... xem ra chỉ hoài công ích.
 
// But... that too, seemed nothing more than fruitless.
 
// But... that too, seemed nothing more than fruitless.
   
<4417> \{Cầu Thủ} 『 bé dũng cảm thật đấy.』
+
<4417> \{Thành viên bóng đá} 『Con bé dũng cảm ghê.』
 
// \{Soccer Player} "How brave of you."
 
// \{Soccer Player} "How brave of you."
   
<4418> \{Cầu Thủ} 『Đội trưởng, làm ơn giúp em ấy đi~』
+
<4418> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, làm ơn giúp em ấy đi kìa~』
 
// \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~"
 
// \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~"
   
<4419> \{Đội Trưởng} 『Hmm, phải làm gì đây ta...』
+
<4419> \{Đội trưởng} 『Hừm, phải làm gì đây ta...』
 
// \{Captain} "Hmm, what shall I do..."
 
// \{Captain} "Hmm, what shall I do..."
   
<4420> Bọn chúng vùa nói vừa đùa giỡn...
+
<4420> Từng người bọn chúng bỡn cợt với chúng tôi...
 
// Each of them laughed...
 
// Each of them laughed...
   
<4421> \{Đội Trưởng} 『Nah, tôi đoán là không được rồi.』
+
<4421> \{Đội trưởng} 『Thôi, không được đâu.』
 
// \{Captain} "Nah, I guess not."
 
// \{Captain} "Nah, I guess not."
   
<4422> \{Mei} 『Ah...』
+
<4422> \{Mei} 『A...』
 
// \{Mei} "Ah..."
 
// \{Mei} "Ah..."
   
<4423> Như chỉ chờ có thể thấy khuôn mặt tuyệt vọng của Mei-chan, bọn chúng liền cười ầm lên một cách khoái chí.
+
<4423> Như chỉ chờ để thấy khuôn mặt tuyệt vọng của Mei-chan, bọn chúng liền cười ầm lên một cách khoái chí.
 
// Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh.
 
// Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh.
   
<4424> \{Mei} 『L... làm ơn, em xin anh đấy!』
+
<4424> \{Mei} 『L-... làm ơn, em xin anh đấy!』
 
// \{Mei} "P... please, I beg you!"
 
// \{Mei} "P... please, I beg you!"
   
Line 1,070: Line 1,070:
 
// \{Mei} "Give my brother a chance...!"
 
// \{Mei} "Give my brother a chance...!"
   
<4426> \{Đội Trưởng} 『Tôi đã bảo với cô là không rồi mà.』
+
<4426> \{Đội trưởng} 『Không là không.』
 
// \{Captain} "I told you no."
 
// \{Captain} "I told you no."
   
<4427> \{Cầu Thủ} 『Đội trưởng, anh thật độc ác~』
+
<4427> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, anh nhẫn tâm thế~』
 
// \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~"
 
// \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~"
   
<4428> \{Cầu Thủ} 『Này, này, anh làm cô ấy khóc rồi kìa~』
+
<4428> \{Thành viên bóng đá} 『Này, này, anh làm cô khóc rồi kìa~』
 
// \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~"
 
// \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~"
   
Line 1,082: Line 1,082:
 
// \{Mei} "Please..."
 
// \{Mei} "Please..."
   
<4430> \{Mei} 『L... làm ơn ạ...!』
+
<4430> \{Mei} 『L-... làm ơn ạ...!』
 
// \{Mei} "P... please...!"
 
// \{Mei} "P... please...!"
   
<4431> Kể cả khi những việc ấy làm chỉ khiến chúng thích thú và lấy làm trò đùa...
+
<4431> Kể cả khi bị hạ nhục công khai trước mặt bao nhiêu người...
 
// Being humiliated in front of many people in the club...
 
// Being humiliated in front of many people in the club...
   
<4432> Cho vậy, Mei-chan vẫn tiếp tục cố gắng nói trong vô vọng.
+
<4432> Bất chấp tất cả, Mei-chan vẫn cố gắng cầu xin trong vô vọng.
 
// Even so, Mei-chan continued to raise her voice.
 
// Even so, Mei-chan continued to raise her voice.
   
<4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không được tốt lắm, nhỉ?』
+
<4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không thuận lợi mấy, ảnh nhỉ?』
 
// \{Mei} "It... didn't go well, did it?"
 
// \{Mei} "It... didn't go well, did it?"
   
<4434> Nhưng, tôi biết chắc rằng Mei-chan sẽ không chịu bỏ cuộc dẽ dàng vậy.
+
<4434> Tuy thế, Mei-chan vẫn một lòng kiên định.
 
// But, Mei-chan was firm.
 
// But, Mei-chan was firm.
   
<4435> Mắtấy bắt đầu đỏ ửng lại, vai cô hơi run run.
+
<4435> Đôi mắt đỏ tấy, còn đôi vai thì run rẩy.
 
// Her reddened eyes, and trembling shoulder.
 
// Her reddened eyes, and trembling shoulder.
   
<4436> Nhưng, đó không nghĩa ấy sẽ khóc.
+
<4436> Có điều, chắc chắn cô sẽ không để rơi chỉ một giọt nước mắt.
 
// But, by no means was she going to cry.
 
// But, by no means was she going to cry.
   
  +
<4437> Đến cuối cùng, cô bé vẫn mỉm cười, quyết không từ bỏ.
<4437> Cô ấy muốn kết thúc chuyện này với một nụ cười thật tươi.
 
 
// She went to the end with a smile.
 
// She went to the end with a smile.
   
<4438> \{Mei} 『Mặc dù ... họ không chấp nhận.』
+
<4438> \{Mei} 『Nhưng... em sẽ không bỏ cuộc đâu.』
 
// \{Mei} "But... they didn't approve."
 
// \{Mei} "But... they didn't approve."
   
<4439> \{Mei} 『Nhưng, em chắc chắn họ sẽ hiểu!
+
<4439> \{Mei} 『Em biết, đến một lúc nào đó, họ sẽ hiểu ra thôi.
 
// \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!"
 
// \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!"
   
<4440> \{\m{B}} 『Em sẽ lại tiếp tục chứ?』
+
<4440> \{\m{B}} 『... Em sẽ lại tiếp việc này sao?』
 
// \{\m{B}} "... You're still going to continue?"
 
// \{\m{B}} "... You're still going to continue?"
   
<4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ lần nữa, không cần biết bao lâu đi nữa.』
+
<4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ, không cần biết phải bao nhiêu lần chăng nữa.』
 
// \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times."
 
// \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times."
   
<4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được chấp nhận.』
+
<4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được phép về đội.』
 
// \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted."
 
// \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted."
   
<4443> \{Mei} 『Em cảm thấy điều đó nhất định sẽ thành công.』
+
<4443> \{Mei} 『Em nghĩ đây giải pháp tốt nhất.』
 
// \{Mei} "I feel something like that is the best."
 
// \{Mei} "I feel something like that is the best."
   
<4444> \{Mei} 『Nếu chuyện đó xảy ra, em chắc chắn onii-chan sẽ...』
+
<4444> \{Mei} 『Nếu thành công, em chắc chắn onii-chan sẽ...』
 
// \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..."
 
// \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..."
   
Line 1,130: Line 1,130:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<4446> ấy đã không còn e khi đối diện với bọn thành viên trong Club bóng đá nữa.
+
<4446> Không phải không cảm thấy run sợ trước các thành viên câu lạc bộ bóng đá.
 
// She was not afraid being in front of the soccer club members.
 
// She was not afraid being in front of the soccer club members.
   
<4447> Mặc cho phải đối mặt với sự tuyệt vọng từ phía chúng...
+
<4447> Ấy vậy mà khi đối đầu với những kẻ đó, chỉ một mực lễ độ cầu xin chúng chấp nhận anh trai mình...
 
// Desperately appealing to them...
 
// Desperately appealing to them...
   
<4448> Cô không một lần khóc, chỉ cúi đầu.
+
<4448> Không một tiếng khóc, tất cả những gì cô làm là cúi đầu thật thấp.
 
// Not once crying, only lowering her head.
 
// Not once crying, only lowering her head.
   
<4449> Làm thế nào ấy có thể can đảm mà tiến xa được đến như vậy?
+
<4449> gái nhỏ ấy phảidũng khí to lớn đến nhường nào...
 
// Besides, how far was her courage going to go?
 
// Besides, how far was her courage going to go?
   
<4450> Ngay cả khi Mei-chan đã rất cố gắng...
+
<4450> Mei-chan đã cố gắng đến như vậy...
 
// Even though Mei-chan was working this hard...
 
// Even though Mei-chan was working this hard...
   
<4451> \{\m{B}} (Sunohara...)
+
<4451> \{\m{B}} (Vì mày, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
   
<4452> \{\m{B}} (Cậu đang làm cái quái gì vào lúc này vậy hả ... ?)
+
<4452> \{\m{B}} (Mày đang làm cái quái gì vào lúc này thế hả...?)
 
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)
 
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)
   

Revision as of 14:15, 10 May 2021

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Bản thảo

//=========================
// SECTION 7
//=========================

<4075> Anh em Sunohara
// Sunohara Siblings 

<4076> \{Giọng nói} 『Ừm, ừm...』
// \{Voice} "Yeah, yeah..."

<4077> Giọng nói vẳng lại làm tôi tỉnh giấc.
// I woke up to a distant voice.

<4078> \{Giọng nói} 『Con biết rồi...』
// \{Voice} "I know..."

<4079> Mei-chan cố hạ thấp giọng, cơ hồ muốn giữ bí mật cuộc nói chuyện.
// It was Mei-chan's. She kept her tone low as if talking in secret.

<4080> \{Mei} 『Chỉ chút nữa thôi mà, được không ạ...?』
// \{Mei} "Just a little longer, okay...?"

<4081> Chỉ là những con chữ đơn giản, song đượm sự hối lỗi.
// A familiar expression. Though it seemed very apologetic.

<4082> \{Mei} 『Dạ, con xin lỗi...』
// \{Mei} "Yes, I'm sorry..."

<4083> Mất một lúc, tôi mới nhận ra cô bé đang nói chuyện điện thoại.
// This went for a while, and I finally understand she's talking on the phone.

<4084> \{Mei} 『Con sẽ tự kiểm điểm việc mình đã làm...』
// \{Mei} "I'll give it some thought..."

<4085> Không rõ người mà cô đang trao đổi là ai nữa.
// Who's she talking to?

<4086> \{Mei} 『Con biết rồi. Con sẽ về sớm.』
// \{Mei} "I know. I'll come back soon."

<4087> Phải chăng là...
// Could it be...

<4088> \{Mei} 『A ... con phải gác máy thôi, kẻo cước điện thoại tăng cao thì chết.』
// \{Mei} "Ah... I'll have to hang up soon, because of the phone charges."

<4089> \{Mei} 『Nhắn lại với ba là con xin lỗi. Ừm, con sẽ gọi lại sau.』
// \{Mei} "Tell daddy I'm sorry. Yeah, I'll call again!"

<4090> ... Quả nhiên, không ai khác ngoài ba mẹ cô bé.
// ... It really does seem like her parents.

<4091> Đúng lúc tôi định xuống bếp thì cuộc điện thoại cũng gần đi đến hồi kết.
// Checking to see the kitchen, it seems she had just finished her phone call.

<4092> \{Mei} 『Hầy...』
// \{Mei} "Sigh..."

<4093> Cô bé thở dài thườn thượt, tay vẫn giữ ống nghe.
// She sighed, keeping her hand on the receiver.

<4094> Xem ra thời gian cô lưu lại đây không còn nhiều nữa.
// It seems she doesn't have much time left.

<4095> Giờ nghỉ trưa, tôi một mình đi bộ dọc hàng lang.
// I walk down the hallway during lunchtime.

<4096> Sunohara vẫn chưa đến trường, nhưng cũng sắp đến lúc nó phải chường mặt ra rồi.
// Sunohara still hadn't come. This is usually the time he comes to attend though.

<4097> Tôi không muốn phải đối đầu nó ngay lúc này, và có lẽ nó cũng nghĩ điều tương tự.
// I don't want to see his face right now. The same probably goes for him.

<4098> \{\m{B}} (Có lẽ mình nên mua vài ổ bánh mì rồi tìm đại chỗ nào đó mà xơi vậy...)
// \{\m{B}} (I suppose he bought bread as well and found a good spot to eat...)

<4099> \{Giọng nói} 『Ủa, mày đó hả,\ \

<4100> ?』
// \{Voice} "Eh, isn't that you, \m{A}?"

<4101> Đang mải nghĩ ngợi thì có người cất tiếng gọi tôi.
// Just as I thought that, someone called me.

<4102> Là một đứa trong bộ ba vừa xuất hiện trong tầm mắt. Tôi nhớ lại hồi năm nhất đã từng học chung lớp với nó.
// A group of three. In that was one person, who I think was someone I met from first year.

<4103> \{\m{B}} 『Ờ..... lâu rồi không gặp.』
// \{\m{B}} "Oh... long time no see."

<4104> Trông nó vẫn thế, mặc bộ đồng phục hết sức luộm thuộm.
// Other than the slightly worn out uniform, he was no different from before.

<4105> Tuy vậy, mấy đứa này chẳng phải học sinh cá biệt hay hạng cộm cán gì cho cam.
// But, he wasn't really a delinquent in any way.

<4106> Cả lũ chỉ cho vào đầu những kiến thức tối thiểu cần thiết, và luôn giả vờ là trò ngoan trước mặt giáo viên.
// He studied what was needed, and was good in front of the teacher.

<4107> Điểm chính là, với đám này thì tôi có thể thoải mái dây dưa.
// Point is, he was a behaved person.

<4108> Ngẫm lại mối quan hệ hữu hảo trước đây, tôi quyết định tiếp chuyện với chúng.
// I recall that I still exchanged words with others once in a while when I meet them.

<4109> \{Nam sinh} 『Hôm nay mày không đi cùng Sunohara à?』
// \{Male Student} "You're not with Sunohara today, are you?"

<4110> \{\m{B}} 『Giờ thì không.』
// \{\m{B}} "Once in a while."

<4111> \{Nam sinh} 『Muốn đi ăn cùng bọn này không?』
// \{Male Student} "You want to come for food?"

<4112> \{\m{B}} 『Ý hay đó...』
// \{\m{B}} "I don't mind..."

<4113> Lâu lâu nhập cuộc với chúng nó có lẽ cũng không đến nỗi nào.
// I guess having this sort of thing once in a while might be good.

<4114> \{Nam sinh} 『Sau đó, con nhỏ phóng xe tay ga lao đến chỗ tao...』
// \{Male Student} "So, I got close to that Hara-boy..."

<4115> \{Nam sinh 2} 『Bớt giỡn.』
// \{Male Student 2} "That's impossible, I said."

<4116> \{Nam sinh 3} 『Mà này, giới thiệu cô nàng hôm trước với tao đi~』
// \{Male Student 3} "You know, introduce us to that girl from the other day~"

<4117> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."

<4118> ... Tuy nhiên, tôi nhanh chóng cảm thấy hối hận vì quyết định của mình.
// ... But, I'd think it'd fail pretty quickly.

<4119> Không thể chen vào giữa cuộc nói chuyện của chúng, tôi cảm thấy hoàn toàn lạc lõng.
// Without getting into the conversation, I felt very uncomfortable.

<4120> Thậm chí tôi còn tự bực dọc với chính mình vì cứ làm bộ cười qua quýt cho có.
// Sometimes, even though I'd come up with a phony smile, I was offended.

<4121> Tôi tách nhóm ngay khi có thể, viện cớ tìm chỗ ngủ trưa.
// I come up with a good excuse such as sleeping during noon, and quickly get away.

<4122> Ngả người xuống một băng ghế ở sân trong, tôi chẳng buồn động đậy.
// I stare out, sitting down at the courtyard bench.

<4123> Khó chịu quá.
// I was getting a little fed up with this.

<4124> \{\m{B}} (Tuy thằng ấy đần thật nhưng ít ra mình vẫn có thể chọc ghẹo nó để giải khuây...)
// \{\m{B}} (Even these kinds of guys just want to fool around...)

<4125> \{\m{B}} 『... Khỉ thật.』
// \{\m{B}} "... Damn."

<4126> Tự tôi cũng thấy hơi ngạc nhiên trước ý định giúp đỡ Sunohara...
// Though I'm running this charade for Sunohara's sake...

<4127> Song đồng thời, tôi cũng muốn làm điều gì đó... vì Mei-chan.
// I also have to do something for Mei-chan's sake.

<4128> Nhưng biết phải làm sao mới đúng đây?
// What is it that I can concentrate on, though?

<4129> \{\m{B}} (Mình nên làm gì bây giờ...?)
// \{\m{B}} (Though what should I be doing...?)

<4130> Vì đâu mà thằng ấy lại đổ đốn ra như thế chứ?
// Why was it that he became like this to begin with?

<4131> Dĩ nhiên, một phần là do nó trở nên mù quáng kể từ khi tiếp xúc với Sanae-san.
// Of course, since he's devoted to Sanae-san, he'll disappear after all.

<4132> Tuy nhiên, tôi muốn đổi góc độ suy luận theo hướng căn cơ hơn...
// But, the problem's got to be more basic than that...

<4133> Vậy nên, tôi bắt đầu nghiền ngẫm lại từ những bước đầu tiên.
// I start from square one.

<4134> \{\m{B}} (Nó được nhận vào trường này nhờ học bổng thể thao...)
// \{\m{B}} (He entered this school under a sports recommendation...)

<4135> Thế nhưng, lại không thể tiếp tục sinh hoạt trong câu lạc bộ của mình.
// And the club activity he finally got to doing ended up disappearing...

<4136> Thành tích học tập theo đó mà trở nên sa sút, rồi bắt đầu trốn tiết thường xuyên...
// His grades steadily dropped, and he also started not going to class...

<4137> Cuối cùng trở thành một kẻ bị xã hội bỏ lại phía sau, thậm chí xa rời con đường học lên đại học...
// And finally, he continues to be late, already haven given up on university...

<4138> Và thế là nó cứ nhởn nhơ mặc kệ ngày tháng trôi qua, chẳng buồn động tay vào việc gì.
// Continuing to pass the days on and on.

<4139> \{\m{B}} (Phải công nhận tao với mày giống nhau thật...)
// \{\m{B}} (Sadly, just the same as me...)

<4140> Đó toàn là những điều đã biết quá rõ, và một lần nữa tôi đi vào ngõ cụt.
// Though I knew that, I held my head again.

<4141> \{\m{B}} (Mày đúng là đáng ghét thật mà...)
// \{\m{B}} (He really is a hateful guy...)

<4142> Đến cuối cùng, tôi nhận ra hoàn cảnh của nó và tôi quả thực không khác gì nhau.
// In the end, I realized I also had the same problem as he.

<4143> Cũng có nghĩa nếu nhìn lại chính bản thân mình, biết đâu tôi có thể tìm ra câu trả lời.
// Having said that, looking upon myself, there might be clues I could find.

<4144> Tôi tự khích lệ mình như vậy, và ép bộ não hoạt động.
// Encouraging myself from those withering feelings, I began thinking.

<4145> \{\m{B}} (Từ khi nào mà mình trở nên chán ghét mọi thứ...?)
// \{\m{B}} (To begin with, I found just about everything bothersome...)

<4146> \{\m{B}} (Chắc là lúc rời bỏ câu lạc bộ.)
// \{\m{B}} (That's probably because I stopped with club activities.)

<4147> \{\m{B}} (Nếu là vậy, cũng rất có thể Sunohara...)
// \{\m{B}} (In that case, Sunohara might also...)

<4148> ... Tuy nhiên, có một sự khác biệt rõ rệt giữa hai chúng tôi.
// ... But, there was just one difference.

<4149> Tôi sẽ không bao giờ có thể tham gia vào các hoạt động thể chất đúng nghĩa được nữa.
// I can no longer return to doing that.

<4150> Kể từ cái ngày gây gổ với ông già làm vai bị chấn thương.
// Ever since the fight with my old man, injuring my shoulder.

<4151> Tôi đã không thể nào chơi bóng rổ được nữa rồi.
// I can no longer play basketball anymore.

<4152> Nhưng, nó thì khác.
// But, he's different.

<4153> \{\m{B}} (Biết đâu sự tình sẽ đổi khác đi nếu nó tái gia nhập câu lạc bộ bóng đá...?)
// \{\m{B}} (If he plays soccer one more time, maybe something might change...?)

<4154> Ý nghĩ chợt đến ấy ngay lập tức bị tôi nhấn chìm, kèm theo nụ cười chua chát.
// That thought coming to mind, I immediately brush off my bitter smile.

<4155> Không đời nào nó có cơ hội ló diện trong câu lạc bộ sau ngần ấy thời gian.
// He wouldn't show up at the soccer club at all.

<4156> Bản thân nó có khi cũng chẳng chịu làm thế.
// He had already vowed never to do so.

<4157> Đó là chưa kể câu lạc bộ bóng đá vốn dĩ sẽ không bao giờ chấp nhận cho nó ghi danh thêm lần nào nữa...
// To begin with, the soccer club wouldn't accept him...

<4158> ... Tuy nhiên, bất chấp đầy rẫy trở ngại, đó là hy vọng duy nhất mà tôi nghĩ đến lúc này.
// ... but, no matter how I worry about it, that was all I could think about.

<4159> \{Mei} 『Em nghĩ onii-chan cần phải chơi bóng lại.』
// \{Mei} "I think onii-chan should play soccer."

<4160> Mei-chan có vẻ tán thành với ý nghĩ của tôi.
// Mei-chan had also come to the same conclusion.

<4161> \{Mei} 『Nguyên nhân khiến onii-chan trở nên như thế này...』
// \{Mei} "That was the reason onii-chan had become like this..."

<4162> \{Mei} 『Em tin rằng đó là vì anh ấy bị buộc phải rời đội bóng.』
// \{Mei} "I'm sure it's about him quitting soccer."

<4163> \{Mei} 『Anh ấy ra nông nỗi này cũng bởi bị ép phải từ bỏ điều mà mình yêu thích nhất...』
// \{Mei} "It's because he became unable to play the thing he most liked..."

<4164> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "But you know, that's..."

<4165> Giờ đã quá muộn rồi.
// Something that you can't help saying at this time.

<4166> \{Mei} 『... Em biết mà.』
// \{Mei} "... I know."

<4167> \{Mei} 『Nhưng em thật sự cho rằng đó là việc duy nhất chúng ta có thể làm.』
// \{Mei} "But I guess, he has to."

<4168> \{Mei} 『Em không muốn onii-chan cứ như thế này mãi.』
// \{Mei} "I don't like how onii-chan is right now."

<4169> \{Mei} 『Cách sống của onii-chan hiện thời... rất không ổn.』
// \{Mei} "Onii-chan as he is now is... no good at all."

<4170> \{Mei} 『Em muốn anh ấy trở lại là chính mình lúc xưa.』
// \{Mei} "I want him to be the same way as before."

<4171> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<4172> \{Mei} 『Ưmm... hôm nay anh ấy thế nào ạ?』
// \{Mei} "How is my brother today?"

<4173> \{Mei} 『Hay lẽ nào...』
// \{Mei} "I guess, umm..."

<4174> \{\m{B}} 『... Ờ.』
// \{\m{B}} "... Yeah,"

<4175> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ giờ này nó còn ở lại trường đâu.』
// \{\m{B}} "I don't think he's in the school today anymore."

<4176> \{\m{B}} 『Nó còn khoe là sẽ đi bộ về nhà cùng Sanae-san...』
// \{\m{B}} "I heard from the other guys roaming around about him leaning towards Sanae-san..."

<4177> \{Mei} 『Vậy là anh ấy lại về thẳng nhà rồi ạ...?』
// \{Mei} "Did he go straight back home again...?"

<4178> \{\m{B}} 『Có lẽ thế.』
// \{\m{B}} "Seems so."

<4179> \{Mei} 『... Quả nhiên onii-chan cần phải chơi bóng lại mà.』
// \{Mei} "... I guess onii-chan should play soccer."

<4180> \{Mei} 『Em cảm thấy rằng anh ấy đã lạc mất phương hướng rồi.』
// \{Mei} "He's lost his way."

<4181> \{Mei} 『Em nghĩ điều anh ấy mong muốn nhất là được tiếp tục chơi bóng đá.』
// \{Mei} "I really want him to play."

<4182> \{Mei} 『Phải chi có nơi nào đó chịu nhận anh ấy...』
// \{Mei} "Even if it means only accepting and not playing him..."

<4183> \{\m{B}} 『Nhưng Mei-chan này...』
// \{\m{B}} "But you know, Mei-chan,"

<4184> \{\m{B}} 『Vấn đề cốt yếu nằm ở chỗ ai sẽ chịu tiếp nhận nó. Em đã suy nghĩ về chuyện ấy chưa?』
// \{\m{B}} "The problem is them accepting him. What do you plan on doing?"

<4185> \{Mei} 『Thực ra em định sẽ... đến hỏi câu lạc bộ bóng đá của ngôi trường này.』
// \{Mei} "I suppose... asking this school's soccer club."

<4186> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy hả?』
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"

<4187> \{\m{B}} 『Lũ chúng nó cực kỳ ghét Sunohara.』
// \{\m{B}} "Everyone really, really hates Sunohara."

<4188> \{\m{B}} 『Chỉ vì Sunohara đánh nhau với học sinh trường khác mà cả đội không thể tham dự giải đấu.』
// \{\m{B}} "Because he got in a fight with other schools, he became unable to go to tournaments."

<4189> \{Mei} 『Cho dù vậy, em vẫn muốn đến nói chuyện với họ.』
// \{Mei} "Even then, I want to ask."

<4190> \{Mei} 『Đã hai năm rồi... có thể họ sẽ hiểu và thông cảm cho anh ấy.』
// \{Mei} "Two years have already passed... if I talk to them, they'll surely understand."

<4191> ... Xem ra cô bé đã quyết tâm rồi.
// ... She's quite stubborn.

<4192> Cô gái với vóc người nhỏ nhắn cùng tông giọng mềm mỏng ấy, sẽ đi gặp và thương lượng với câu lạc bộ bóng đá.
// She's saying she'll go negotiate with that small body and kind voice of hers.

<4193> Tất cả vì người anh trai.
// For nothing other than her brother.

<4194> Nếu đã như vậy, tôi không thể cứ vờ như không để tâm và mặc cô ấy một thân một mình.
// If that's the case, there's no way I would let her go alone.

<4195> \{\m{B}} 『Anh sẽ đi cùng em.』
// \{\m{B}} "I'll follow as well."

<4196> \{Mei} 『

<4197> -san...』
// \{Mei} "\m{A}-san..."

<4198> \{\m{B}} 『Anh cũng muốn xem kết cuộc chuyện này sẽ như thế nào.』
// \{\m{B}} "If you want to do something, I'll hang out until the end."

<4199> \{\m{B}} 『Đi thôi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Let's go, Mei-chan."

<4200> \{Mei} 『D-... dạ!』
// \{Mei} "O... okay!"

<4201> Người đầu tiên chúng tôi tìm gặp là gã huấn luyện viên.
// The first person we went to see was the coach.

<4202> Tiếng xấu của Sunohara đã đồn xa trong giới học sinh, vì vậy tôi thực lòng không muốn để Mei-chan đi loanh quanh trường như thế.
// Mei-chan doesn't really have any personal connections with the students, and I don't want her to go but...

<4203> Tuy nhiên, tôi không thể dùng lý do ấy để ngăn cản cô bé.
// But, that wasn't a reason to stop her.

<4204> Chúng tôi tiếp cận một người đàn ông trung niên vận đồ thể thao, đang phì phèo hút thuốc ở sân trong.
// We came close to a middle-aged man in a jersey, smoking a cigarette in the courtyard.

<4205> \{Huấn luyện viên} 『Ê, mấy đứa có việc gì ở đây hả?』
// \{Coach} "Hey, what are you coming in for?"

<4206> Càng lại gần, mùi của khói thuốc và mồ hôi bốc ra từ gã càng thêm khó chịu. 
// Approaching him, the smell of nicotine and sweat roamed about.

<4207> Gã ta đột nhiên xẵng giọng hỏi, làm Mei-chan giật bắn mình, song cô bé vẫn trả lời.
// Mei-chan shuddered from him raising his voice, and did the same.

<4208> \{Mei} 『Em không phải người ngoài!』
// \{Mei} "I'm not an outsider!"

<4209> \{Mei} 『Ư-ưmm... thầy là huấn luyện viên của đội bóng đá phải không ạ?』
// \{Mei} "U-umm... are you the soccer coach?"

<4210> \{Huấn luyện viên} 『... Hở?』
// \{Coach} "... Huh?"

<4211> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei, em tên Mei ạ.』
// \{Mei} "I'm Sunohara Youhei's younger sister, Mei."

<4212> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara... Sunohara à?』
// \{Coach} "Sunohara... Sunohara?"

<4213> \{Huấn luyện viên} 『Có phải Sunohara học năm ba không?』
// \{Coach} "The third year, Sunohara?"

<4214> \{Mei} 『Dạ, là Sunohara đó.』
// \{Mei} "Yes, that Sunohara."

<4215> \{Huấn luyện viên} 『Hahaha!』
// \{Coach} "Hahaha!"

<4216> Tự dưng gã ta cất lên tràng cười khô khan.
// A dry laugh with no meaning.

<4217> Thái độ đó làm tôi phát cáu.
// He acted like he was being tickled somewhere.

<4218> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara nhà ở Touhoku, tôi nói đúng không?』
// \{Coach} "Sunohara's family's in Touhoku, ain't it? I know."

<4219> \{Mei} 『Dạ, em có chuyện này muốn thưa...』
// \{Mei} "That is so, but it's the truth."

<4220> \{Huấn luyện viên} 『Thế nhóc không đi học à?』
// \{Coach} "What happened to school?"

<4221> \{Mei} 『... Em đang tạm nghỉ.』
// \{Mei} "... I'm taking a break for a while."

<4222> \{Huấn luyện viên} 『Hở... trốn học à.』
// \{Coach} "Huh... skipping."

<4223> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là anh nào em nấy.』
// \{Coach} "If your brother's your brother, the younger sister's the same."

<4224> \{Huấn luyện viên} 『Hay là do cậu xúi giục hả,\ \

<4225> ?』
// \{Coach} "Or is it that you instigated her into this, \m{A}?"

<4226> \{Mei} 『

<4227> -san không phải là loại người đó!』
// \{Mei} "\m{A}-san is not that kind of person!"

<4228> \{Mei} 『Ưmm, làm ơn hãy nghe em nói!』
// \{Mei} "Umm, please hear me out!"

<4229> \{Huấn luyện viên} 『.........』
// \{Coach} "........."

<4230> \{Mei} 『Về anh trai của em...』
// \{Mei} "It's about my brother..."

<4231> \{Mei} 『Em thật sự xin lỗi về những gì anh ấy đã gây ra cho câu lạc bộ...』
// \{Mei} "I apologize for him troubling the club before..."

<4232> \{Mei} 『N-nhưng mà, suốt thời gian qua anh ấy đã tự kiểm điểm lại bản thân mình rồi...』
// \{Mei} "B-but, he's reflected on himself enough..."

<4233> \{Mei} 『Nếu có thể, em mong thầy chấp thuận cho anh ấy được trở lại đội bóng ạ.』
// \{Mei} "If possible I would like to have you approve his return to the soccer club."

<4234> \{Huấn luyện viên} 『Trở lại à?』
// \{Coach} "Return?"

<4235> \{Mei} 『Dạ... đúng vậy.』
// \{Mei} "Yes... that's right."

<4236> \{Mei} 『Ư-ưmm... có được không ạ?』
// \{Mei} "U-umm... how is that?"

<4237> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc đến tận đây chì vì việc này thôi hả?』
// \{Coach} "You came all the way for that?"

<4238> \{Mei} 『Đúng vậy ạ!』
// \{Mei} "That's right!"

<4239> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc bị ngu hay gì à?』
// \{Coach} "Are you an idiot?" 

<4240> \{Mei} 『Ể...?』
// \{Mei} "Eh...?"

<4241> \{\m{B}} 『.........!』
// \{\m{B}} ".........!"

<4242> Từ lâu tôi đã nghe danh gã huấn luyện viên này rất độc mồm ác miệng.
// I listened to the filthy-mouthed coach.

<4243> Và tôi cũng biết trước rằng gã có thói dán nhãn mọi người là ngu ngốc.
// I knew he had a habit of calling people idiots real quick.

<4244> Dẫu vậy, gã vẫn làm tôi muốn sôi gan.
// Even so, I was seriously offended.

<4245> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghiêm túc khi hỏi thế thật sao?』
// \{Coach} "Are you really serious about that?"

<4246> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc mà.』
// \{Mei} "That I am."

<4247> \{Mei} 『Đó chính là lý do em đến nhờ thầy!』
// \{Mei} "That's why I came to ask you!"

<4248> \{Huấn luyện viên} 『Sunohara, hở...』
// \{Coach} "Sunohara, huh..."

<4249> Gã khoanh tay lại và làu bàu suốt một lúc.
// Crossing his arms, he moans for a while.

<4250> Khói từ điếu thuốc của gã làm Mei-chan ho nhẹ.
// Mei-chan coughed a little bit from the tobacco smoke floating to her.

<4251> \{Huấn luyện viên} 『Chà, vô vọng thôi.』
// \{Coach} "Well, it's difficult."

<4252> \{Huấn luyện viên} 『Nhờ ơn thằng chết tiệt đó mà cả đám năm ba bị cấm tham gia giải đấu dành cho tân binh.』
// \{Coach} "Thanks to his crap, the third years right now haven't had any rookie games."

<4253> \{Mei} 『Nhưng, ưmm...』
// \{Mei} "But, umm..."

<4254> \{Huấn luyện viên} 『Mà trước hết, mắc chứng gì nhóc lại là người đi xin giùm nó?』
// \{Coach} "To begin with, what are you going to do, saying that?"

<4255> \{Huấn luyện viên} 『Thằng ấy không tự dẫn xác tới đây hối lỗi được à?!』
// \{Coach} "Is the person responsible saying this? Huh?!"

<4256> \{Mei} 『Em sẽ dẫn anh ấy đến đây, em nhất định sẽ đưa anh ấy đến đây mà!』
// \{Mei} "I'm going to take him with me, I definitely will!"

<4257> \{Mei} 『Anh ấy cũng sẽ xin lỗi... và hứa không bao giờ gây ra rắc rối nữa!』
// \{Mei} "He'll also apologize... and promise never to cause any more trouble again!"

<4258> \{Mei} 『Thế nên ... xin thầy ạ!』
// \{Mei} "So... please!"

<4259> \{Mei} 『Không nhất thiết phải cho anh ấy gia nhập ngay. Nhưng chí ít thầy hãy quan sát anh ấy một thời gian ạ!』
// \{Mei} "He doesn't have to formally enter the club. At least see how he is!"

<4260> \{Huấn luyện viên} 『Đúng là ngu muội mà... Có biết mình vừa nói gì hay không thế?』
// \{Coach} "You idiot... you'll say whatever, won't you?"

<4261> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ thằng đấy sẽ nghiêm túc và thành khẩn xin lỗi à?』
// \{Coach} "So he seriously apologizes once in a while?"

<4262> \{Huấn luyện viên} 『Suốt mấy năm qua nó còn không bén mảng tới cậu lạc bộ dù chỉ một lần. Họa có điên mới tin là nó sẽ chịu xin lỗi.』
// \{Coach} "To begin with, even if he were to be allowed into the soccer club at this point, he couldn't do that at all, could he?"

<4263> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm thế mà...』
// \{Mei} "Of course he can..."

<4264> \{Huấn luyện viên} 『Mà cho dù nó có chịu tới đi nữa, chỉ tổ làm cả đội thêm ngứa mắt thôi.』
// \{Coach} "He's nothing but a bother if he shows up."

<4265> \{Huấn luyện viên} 『Ai mà đi dùng một thằng đã nghỉ chơi bóng suốt hai năm chứ?』
// \{Coach} "He hasn't played for two years, will he even be usable?"

<4266> \{Huấn luyện viên} 『Mà... cùng lắm cho nó đi nhặt bóng cũng không tệ.』
// \{Coach} "Well... he could at least be the ballboy."

<4267> \{Mei} 『N-nếu vậy thì... thầy làm ơn chỉ giúp em một nơi thích hợp để anh trai em chơi bóng với ạ!』
// \{Mei} "I-in that case... is there a place you could introduce us to where my brother could play?"

<4268> \{Huấn luyện viên} 『Ồ, ta biết chỗ này hay nè.』
// \{Coach} "Oh, there's a good one."

<4269> \{Huấn luyện viên} 『Sân banh trẻ em thì thế nào hả? Ahaha!』
// \{Coach} "How about the Boy Scouts? Ahaha!"

<4270> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4271> \{Huấn luyện viên} 『... Ánh mắt đó là sao,\ \

<4272> ?』
// \{Coach} "... What's with those eyes, \m{A}?"

<4273> Những lời lẽ thô thiển ấy làm tôi phẫn nộ đến cực hạn.
// Those insensitive words really pissed me off.

<4274> Trong vô thức, tôi thấy mình đang nhìn trừng trừng vào khuôn mặt râu ria xồm xoàm của gã.
// He noticed that I was scowling at his unshaven face.

<4275> Ngặt nỗi... nếu tôi phát ngôn theo cảm xúc, mọi thứ sẽ trở nên công cốc.
// But... if I say anything here, it'll all be for naught.

<4276> \{\m{B}} 『... Không có gì.』
// \{\m{B}} "... Nothing."

<4277> Tôi lảng mắt đi, cố kiềm lòng lại.
// I hold out hard, turning my face away.

<4278> \{Mei} 『Đúng là onii-chan đã bỏ bê bóng đá một thời gian dài...』
// \{Mei} "Onii-chan might have been slacking off this whole time..."

<4279> \{Mei} 『Nhưng mà, anh ấy thật sự là một cầu thủ giỏi.』
// \{Mei} "But, he's really good at soccer."

<4280> \{Mei} 『Nếu được tạo điều kiên, anh ấy nhất định sẽ chứng tỏ năng lực của mình.』
// \{Mei} "There must be somewhere where he can show that."

<4281> \{Huấn luyện viên} 『Ngữ như thằng đấy nhan nhản đầy ra.』
// \{Coach} "And how far are you going to go with that?"

<4282> \{Mei} 『Kh-không đúng...』
// \{Mei} "It's... nothing like that."*

<4283> \{Huấn luyện viên} 『Nhóc nghĩ ta đã theo sát bao nhiêu lứa cầu thủ rồi hả?』
// \{Coach} "Do you know how many players I have seen so far?"

<4284> \{Huấn luyện viên} 『Trong mắt ta lối đá của nó chỉ thuộc hạng xoàng thôi.』
// \{Coach} "He's just mediocre."

<4285> \{Huấn luyện viên} 『Mà hạng xoàng vẫn còn đỡ, đằng này nó chả chơi bóng được với ai hết, suốt ngày chỉ biết sinh sự đánh nhau...』
// \{Coach} "And mediocre's still fine. But he's not co-operative, and in addition to being violent..."

<4286> \{Huấn luyện viên} 『Rặt một đứa vô dụng.』
// \{Coach} "He's just hopeless."

<4287> \{Mei} 『N-... nhưng... nếu cho anh ấy thêm cơ hội thể hiện, biết đâu thầy sẽ nghĩ khác.』
// \{Mei} "B... but... if he gets to show you, you might understand."

<4288> \{Mei} 『Chỉ một chút thôi cũng được mà.』
// \{Mei} "Just for a little while."

<4289> \{Mei} 『Thầy có thể cho onii-chan một cơ hội được không ạ...?』
// \{Mei} "Could you give onii-chan one more chance...?"

<4290> \{Huấn luyện viên} 『Dù nhóc có quỳ xuống xin ta thì cũng thế thôi.』
// \{Coach} "So you'll lower your head for that, huh?"

<4291> \{Huấn luyện viên} 『Trước nhất phải thuyết phục được mấy đứa trong câu lạc bộ đã.』
// \{Coach} "Well then, first go get approval from the guys in the club."

<4292> \{Huấn luyện viên} 『Vì đứa nào trong chúng nó cũng ghét cay ghét đắng việc chơi bóng cùng thằng Sunohara mà.』
// \{Coach} "They hate playing with Sunohara, don't they?"

<4293> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<4294> \{Huấn luyện viên} 『Hiểu rồi chứ? Đừng có quấy nhiễu ta nữa.』
// \{Coach} "Get it now? If you're quiet, then it seems so."

<4295> \{Mei} 『Không ... ưmm, vậy thì...』
// \{Mei} "No... well, but..."

<4296> \{Mei} 『... nếu mọi người trong câu lạc bộ chấp thuận...』
// \{Mei} "... If we get, approval from that club members..."

<4297> \{Huấn luyện viên} 『Hở?』
// \{Coach} "Huh?"

<4298> \{Mei} 『Nếu các thành viên câu lạc bộ chấp thuận, thầy sẽ cho anh ấy quay lại đội ạ?』
// \{Mei} "If the club members approves it, would you also approve as well?"

<4299> \{Huấn luyện viên} 『... Gì chứ?』
// \{Coach} "... What?"

<4300> \{Mei} 『Em sẽ đi nói chuyện với họ ngay bây giờ.』
// \{Mei} "I'll be talking to the members now."

<4301> \{Mei} 『Nếu... mọi người đều chấp nhận anh ấy...』
// \{Mei} "If, everyone approves of him..."

<4302> \{Huấn luyện viên} 『Chấp nhận nó... hả?』
// \{Coach} "Approves... huh?"

<4303> \{Huấn luyện viên} 『Nếu mà được thế, ít ra ta sẽ xem xét lại.』
// \{Coach} "Well, it's something to really think about."

<4304> \{Mei} 『... Thật ạ?』
// \{Mei} "... Really?"

<4305> \{Huấn luyện viên} 『Dám nghi ngờ ta à?』
// \{Coach} "Do you doubt me?" 

<4306> \{Mei} 『A, k-không... ưmm...』
// \{Mei} "Ah, w-well... umm..."

<4307> \{Mei} 『... Vậy, em xin phép.』
// \{Mei} "... Then please, excuse me."

<4308> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}} "Mei-chan..."

<4309> Cô bé cúi đầu.
// She bows over.

<4310> Đoạn, cô khẽ đưa mắt ra hiệu với tôi, sau đó quay đi.
// She softly brings her eyes to me, then walks away.

<4311> Chắc hẳn cô sẽ đi đến sân thể thao. Tôi liền bám theo sau.
// She's probably going to head to the grounds now? I follow after her.

<4312> \{Huấn luyện viên} 『Chờ đã,\ \

<4313>  』
// \{Coach} "Wait, \m{A}."

<4314> \{\m{B}} 『... Chuyện gì?』
// \{\m{B}} "... What is it?"

<4315> \{Huấn luyện viên} 『Con bé đó biết phép lịch sự tối thiểu.』
// \{Coach} "That girl was able to introduce herself."

<4316> \{Huấn luyện viên} 『Chẳng lẽ cậu không được như nó à?』
// \{Coach} "That's not something you can do."

<4317> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4318> \{\m{B}} 『... Xin phép.』
// \{\m{B}} "... Excuse me."

<4319> Tôi nói mà không cúi đầu, rồi chạy theo Mei-chan.
// Without bowing, I said only that, and followed after Mei-chan.

<4320> Mei-chan lặng lẽ sải bước dọc theo hành lang.
// Mei-chan was silent, hurrying through the hallway.

<4321> Đôi mắt cô hoe hoe đỏ, còn nắm tay cô thì siết lại thật chặt.
// Her eyes were a little red. She tightly clenched her fist.

<4322> Dường như cô đang ra sức chống chọi với nỗi thất vọng đang trào dâng trong lồng ngực.
// Seems like she's putting up with all this.

<4323> \{\m{B}} 『... Mei-chan.』
// \{\m{B}} "... Mei-chan."

<4324> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy nắm tay bé nhỏ ấy.
// I softly hold her small, clenched fist with my hand.

<4325> Tôi muốn động viên cô bé, dù chỉ một chút thôi.
// I wanted to give her encouragement, even if it's just a little bit.

<4326> \{\m{B}} 『Em định đi tìm đám thành viên câu lạc bộ, phải không?』
// \{\m{B}} "We're going to where the members are, right?"

<4327> \{Mei} 『... Dạ!』
// \{Mei} "... Yes!"

<4328> \{Mei} 『Em sẽ đến đó và thử nói chuyện với họ!』
// \{Mei} "I'm going to go talk to them!"

<4329> \{Mei} 『Năn nỉ họ chấp nhận onii-chan...』
// \{Mei} "To talk to them about onii-chan so that they would accept him..."

<4330> Đáp lại, cô bé cũng nắm chặt lấy tay tôi.
// She tightened her grip on my hand.

<4331> ... Tôi không thể làm được gì để giúp cô cả.
// ... I'm not going to do anything.

<4332> Vậy nên ít nhất vào lúc này, tôi muốn được ở bên cạnh cô.
// At the very least, I want to be by her side.

<4333> Tấm biển đề 『Câu lạc bộ Bóng đá』 treo trước cửa phòng.
// The clubroom door with the sign, "Soccer Club", hung on it.

<4334> Mei-chan đứng đối diện với nó, vẻ căng thẳng toát lên trên nét mặt.
// Mei-chan stood in front of that with a tense face.

<4335> \{\m{B}} 『Em ổn chứ?』
// \{\m{B}} "Are you okay?"

<4336> \{Mei} 『Dạ, em không sao đâu.』
// \{Mei} "Yes, I'm fine now."

<4337> Cô bé thở sâu để lấy nhịp một lúc, rồi gật đầu.
// Taking a couple of breaths for a while, she nods.

<4338> Như để tự động viên mình, cô siết chặt tay nắm cửa, rồi lại thả lỏng.
// As if to encourage herself, she tightens up her hand, and then releases.

<4339> \{Mei} 『Chúng ta vào thôi...』
// \{Mei} "Here we go..."

<4340> Cô xoay nắm cửa.
// She puts her hand on the doorknob.

<4341> \{Mei} 『... A!』
// \{Mei} "... Ah!"

<4342> Ánh nhìn chòng chọc của những gã nam sinh cởi trần đổ dồn về phía cô bé.
// The glances of the half-naked guys all focus on her.

<4343> Mùi chua xen lẫn bụi bặm xộc lên mũi chúng tôi.
// A sour, dusty atmosphere was about.

<4344> \{Mei} 『Ư-ưm...!』
// \{Mei} "U-umm...!"

<4345> Mặc kệ bầu không khí đầy hăm dọa, cô cất cao giọng.
// Being blown away by their intimidation, she musters up her voice.

<4346> \{Mei} 『Có đội trưởng ở đây không ạ?』
// \{Mei} "Is the captain around here?"

<4347> Cô vừa dứt lời, một sự khuấy động rộ lên trong căn phòng.
// A stir from within the room.

<4348> Xen lẫn những tiếng cười nói cợt nhã là âm thanh giày đinh nện lên mặt sàn.
// Within the slight bantering, a spiking noise echoed.

<4349> Một gã vóc người cao to với quả đầu nhuộm bạc bước từ trong ra.
// A man with slightly bleached hair and a large build walked up.

<4350> \{Đội trưởng} 『Là tôi đây.』
// \{Captain} "That would be me."

<4351> \{Đội trưởng} 『... Hình như em đâu phải là học sinh của trường này?』
// \{Captain} "... You're not a student from here, are you?"

<4352> \{Mei} 『Em là, ưmm...』
// \{Mei} "I'm, umm..."

<4353> \{Mei} 『Em là em gái của Sunohara Youhei.』
// \{Mei} "Sunohara Youhei's younger sister."

<4354> \{Đội trưởng} 『Cái gì?』
// \{Captain} "What?"

<4355> Lông mày hắn nhướn lên nhướn xuống. Lũ trong phòng câu lạc bộ cũng thế.
// He raises his eyebrow. The rest of the club does the same.

<4356> \{Mei} 『Đ-đúng vậy... em là em gái anh ấy, em tên Mei ạ.』
// \{Mei} "T-that's right... I'm his sister, Mei."

<4357> Phòng câu lạc bộ tức thì huyên náo trở lại. Gã vừa nhận mình là đội trưởng gãi đầu rồi lên tiếng.
// The room becomes noisy again. Scratching his head, the guy who called himself captain raised his voice.

<4358> \{Đội trưởng} 『Vậy... cô muốn gì hả, cô em gái?』
// \{Captain} "And... what do you want, sister?"

<4359> \{Mei} 『Em đến để nhờ các anh một chuyện.』
// \{Mei} "I came to ask a favor."

<4360> \{Mei} 『Đó là... về anh trai em...』
// \{Mei} "It's... about my brother..."

<4361> \{Đội trưởng} 『Không nghe được gì hết!』
// \{Captain} "I cann't hear you!"

<4362> \{Mei} 『Là về anh trai của em!』
// \{Mei} "It's about my brother!"

<4363> \{Đội trưởng} 『Thằng Sunohara muốn sao?』
// \{Captain} "What about Sunohara?"

<4364> \{Mei} 『Anh ấy từng là thành viên câu lạc bộ này, phải không ạ?』
// \{Mei} "He was in this club before, wasn't he?"

<4365> \{Mei} 『Vì thế, nếu có thể...』
// \{Mei} "And, if it's possible..."

<4366> \{Mei} 『Em nghĩ anh ấy có thể cống hiến cho cậu lạc bộ một lần nữa.』
// \{Mei} "I would like for you to have him come back in!"

<4367> \{Đội trưởng} 『Hể?』
// \{Captain} "Eh?"

<4368> \{Đội trưởng} 『C-... chờ một chút đã nào.』
// \{Captain} "W... wait a second."

<4369> \{Đội trưởng} 『Vậy là, cô muốn nó được trở lại đội?』
// \{Captain} "You want him to come back in?"

<4370> \{Mei} 『Dạ, đúng vậy!』
// \{Mei} "Yes, that's right!"

<4371> \{Đội trưởng} 『... Cô nghiêm túc đấy chứ?』
// \{Captain} "... Are you serious?"

<4372> \{Mei} 『Em thật sự nghiêm túc ạ!』
// \{Mei} "I'm serious!"

<4373> \{Thành viên bóng đá} 『... Phì!』
// \{Soccer Player} "... Pfft!"

<4374> Một trong số các thành viên không nhịn được cười.
// A somewhat sarcastic laugh.

<4375> \{Thành viên bóng đá} 『Giỡn hả...』
// \{Soccer Player} "Really now..."

<4376> \{Thành viên bóng đá} 『Đang diễn hề chắc?』
// \{Soccer Player} "This is a gag, isn't it?"

<4377> Cả lũ xì xầm bàn tán, chốc chốc lại phá ra cười.
// Smiling, they all whisper amongst each other.

<4378> \{Đội trưởng} 『Mà này, Sunohara nhờ cô chuyển lời cho bọn tôi đó hả?』
// \{Captain} "And, Sunohara said this?"

<4379> \{Mei} 『Không, anh ấy không có, nhưng mà...』
// \{Mei} "No, he didn't but..."

<4380> \{Mei} 『Onii-chan... à, không, anh trai em...!』
// \{Mei} "Onii-chan... ah, I mean, my brother...!"

<4381> \{Thành viên bóng đá} 『Con nhỏ vừa nói 「onii-chan」 kìa.』
// \{Soccer Player} "She said onii-chan."

<4382> \{Thành viên bóng đá} 『Cuồng anh trai quá hay gì?』
// \{Soccer Player} "A brother complex?"

<4383> \{Thành viên bóng đá} 『Onii-chaaan~』
// \{Soccer Player} "Onii-chaaan~"

<4384> \{Mei} 『Ư...』
// \{Mei} "Ugh..."

<4385> Chuỗi những tiếng chế nhạo vọng ra từ phòng câu lạc bộ.
// A teasing voice came.

<4386> Tôi ném cho chúng một cái lườm dữ tợn, làm cả lũ nín bặt.
// Glaring at them, I remained silent.

<4387> \{Đội trưởng} 『Mà này...\ \

<4388> ? Mày cũng nghĩ như con bé à?』
// \{Captain} "Umm... \m{A}? You think the same too?"

<4389> \{\m{B}} 『Tao chỉ hộ tống thôi.』
// \{\m{B}} "I'm only accompanying her."

<4390> \{\m{B}} 『Nhưng... tao muốn tụi mày nghe hết những điều em ấy nói.』
// \{\m{B}} "But... I would like for you to listen to her clearly."

<4391> \{\m{B}} 『Làm ơn đó.』
// \{\m{B}} "Please."

<4392> \{Mei} 『Xin anh ạ...!』
// \{Mei} "Please...!"

<4393> Mei-chan khẩn thiết cúi thấp đầu ngay bên cạnh tôi.
// In haste, Mei-chan bows her head beside me.

<4394> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi đầu kiểu gì chán quá.』
// \{Soccer Player} "Doesn't look like you're putting effort into that bow."

<4395> \{Thành viên bóng đá} 『Cúi thấp xuống nữa coi.』
// \{Soccer Player} "Bow a lot lower."

<4396> \{Mei} 『Em xin lỗi, như thế này ạ?』
// \{Mei} "Sorry, like this?"

<4397> \{Thành viên bóng đá} 『Không phải cưng, ý tôi là thằng\ \

<4398> \ kìa.』
// \{Soccer Player} "Not you, I meant \m{A}."

<4399> \{Mei} 『A... u...』
// \{Mei} "Ah... uh..."

<4400> Một tràng cười rộ lên từ bốn phía, cố ý khiến cô bé trông như một đứa ngốc.
// A laughter going back and forth as if directed towards a fool.

<4401> Mei-chan cúi nhìn xuống trong nỗi tủi nhục và thất vọng lớn lao.
// Mei-chan glanced down with regret and embarrassment.

<4402> \{\m{B}} 『... Đi thôi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "... Let's go, Mei-chan."

<4403> \{Mei} 『Ể, nhưng mà...』
// \{Mei} "Eh, but..."

<4404> \{\m{B}} 『Chung chạ với đám người này cũng không giúp Sunohara thấy khá hơn được đâu.』
// \{\m{B}} "Sunohara would never think of being together with these guys."

<4405> \{Mei} 『Nhưng, nhưng mà...』
// \{Mei} "Ah, but..."

<4406> \{Mei} 『Em vẫn...!』
// \{Mei} "Even so, I still...!"

<4407> Một lần nữa cô bé đối mặt với các thành viên câu lạc bộ, và cúi đầu thật sâu, hết mức có thể.
// She again faces the clubroom, and bows deeply.

<4408> \{Mei} 『Xin anh ạ...!』
// \{Mei} "Please...!"

<4409> \{Mei} 『Chỉ ... một ngày thôi cũng đủ rồi.』
// \{Mei} "Just for... a single day, is that fine?"

<4410> \{Mei} 『Hãy để onii-chan được chơi bóng lại một lần nữa!』
// \{Mei} "Let onii-chan play soccer again!"

<4411> \{Mei} 『Em tin rằng như thế anh ấy sẽ lấy lại động lực!』
// \{Mei} "I believe it'll be a new start!"

<4412> \{Mei} 『Làm ơn...!』
// \{Mei} "Please...!"

<4413> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}} "Mei-chan..."

<4414> \{Mei} 『Làm ơn ạ......!』
// \{Mei} "Please......!"

<4415> Giọng nói chan chứa nỗi đau ấy cứ thế lặp đi lặp lại.
// A bitter voice echoed.

<4416> Nhưng... xem ra chỉ hoài công vô ích.
// But... that too, seemed nothing more than fruitless.

<4417> \{Thành viên bóng đá} 『Con bé dũng cảm ghê.』
// \{Soccer Player} "How brave of you."

<4418> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, làm ơn giúp em ấy đi kìa~』
// \{Soccer Player} "Captain, she's begging on her knees~"

<4419> \{Đội trưởng} 『Hừm, phải làm gì đây ta...』
// \{Captain} "Hmm, what shall I do..."

<4420> Từng người bọn chúng bỡn cợt với chúng tôi...
// Each of them laughed...

<4421> \{Đội trưởng} 『Thôi, không được đâu.』
// \{Captain} "Nah, I guess not."

<4422> \{Mei} 『A...』
// \{Mei} "Ah..."

<4423> Như chỉ chờ để thấy khuôn mặt tuyệt vọng của Mei-chan, bọn chúng liền cười ầm lên một cách khoái chí.
// Seeing the dumbfounded Mei-chan, they had a particularly louder laugh.

<4424> \{Mei} 『L-... làm ơn, em xin anh đấy!』
// \{Mei} "P... please, I beg you!"

<4425> \{Mei} 『Hãy cho anh của em một cơ hội...!』
// \{Mei} "Give my brother a chance...!"

<4426> \{Đội trưởng} 『Không là không.』
// \{Captain} "I told you no."

<4427> \{Thành viên bóng đá} 『Đội trưởng, anh nhẫn tâm thế~』
// \{Soccer Player} "Captain, you're cruel~"

<4428> \{Thành viên bóng đá} 『Này, này, anh làm cô bé khóc rồi kìa~』
// \{Soccer Player} "Hey, hey, you're gonna make her cry~"

<4429> \{Mei} 『Làm ơn...』
// \{Mei} "Please..."

<4430> \{Mei} 『L-... làm ơn ạ...!』
// \{Mei} "P... please...!"

<4431> Kể cả khi bị hạ nhục công khai trước mặt bao nhiêu người...
// Being humiliated in front of many people in the club...

<4432> Bất chấp tất cả, Mei-chan vẫn cố gắng cầu xin trong vô vọng.
// Even so, Mei-chan continued to raise her voice.

<4433> \{Mei} 『Mọi chuyện... không thuận lợi mấy, ảnh nhỉ?』
// \{Mei} "It... didn't go well, did it?"

<4434> Tuy thế, Mei-chan vẫn một lòng kiên định.
// But, Mei-chan was firm.

<4435> Đôi mắt cô bé đỏ tấy, còn đôi vai thì run rẩy.
// Her reddened eyes, and trembling shoulder.

<4436> Có điều, chắc chắn cô sẽ không để rơi dù chỉ một giọt nước mắt.
// But, by no means was she going to cry.

<4437> Đến cuối cùng, cô bé vẫn mỉm cười, quyết không từ bỏ.
// She went to the end with a smile.

<4438> \{Mei} 『Nhưng... em sẽ không bỏ cuộc đâu.』
// \{Mei} "But... they didn't approve."

<4439> \{Mei} 『Em biết, đến một lúc nào đó, họ sẽ hiểu ra thôi.』
// \{Mei} "I'm definitely sure they'll understand!"

<4440> \{\m{B}} 『... Em sẽ lại tiếp việc này sao?』
// \{\m{B}} "... You're still going to continue?"

<4441> \{Mei} 『Em sẽ nói với họ, không cần biết phải bao nhiêu lần chăng nữa.』
// \{Mei} "I'll ask them, no matter how many times."

<4442> \{Mei} 『Em sẽ tiếp tục cố gắng cho đến khi onii-chan được phép về đội.』
// \{Mei} "I'll continue until onii-chan is accepted."

<4443> \{Mei} 『Em nghĩ đây là giải pháp tốt nhất.』
// \{Mei} "I feel something like that is the best."

<4444> \{Mei} 『Nếu thành công, em chắc chắn onii-chan sẽ...』
// \{Mei} "If that happens, I'm sure onii-chan will also..."

<4445> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<4446> Không phải là cô bé không cảm thấy run sợ trước các thành viên câu lạc bộ bóng đá.
// She was not afraid being in front of the soccer club members.

<4447> Ấy vậy mà khi đối đầu với những kẻ đó, cô chỉ một mực lễ độ cầu xin chúng chấp nhận anh trai mình...
// Desperately appealing to them...

<4448> Không một tiếng khóc, tất cả những gì cô làm là cúi đầu thật thấp.
// Not once crying, only lowering her head.

<4449> Cô gái bé nhỏ ấy phải có dũng khí to lớn đến nhường nào...
// Besides, how far was her courage going to go?

<4450> Mei-chan đã cố gắng đến như vậy...
// Even though Mei-chan was working this hard...

<4451> \{\m{B}} (Vì mày, Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)

<4452> \{\m{B}} (Mày đang làm cái quái gì vào lúc này thế hả...?)
// \{\m{B}} (What the hell are you doing...?)

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074