Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P6"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(23 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 16: Line 15:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 27: Line 27:
 
// \{\m{B}}(うーむ…)
 
// \{\m{B}}(うーむ…)
   
<2951> Tôi đứng lặng dọc dãy hành lang túc xá.
+
<2951> Tôi đứng lặng trên hành lang túc xá.
 
// I stood in the dormitory hallway.
 
// I stood in the dormitory hallway.
 
// 寮の廊下で立ちつくしていた。
 
// 寮の廊下で立ちつくしていた。
   
<2952> Thật ra mà nói tôi không thích Sunohara hiện giờ.
+
<2952> Thú thật là, tôi không thích ở riêng với Sunohara của hiện tại.
 
// To be honest, I didn't like being with Sunohara right now.
 
// To be honest, I didn't like being with Sunohara right now.
 
// 正直、今の春原とふたりきりになるのは嫌だった。
 
// 正直、今の春原とふたりきりになるのは嫌だった。
   
<2953> \{\m{B}} (Nhưng... Tôi nghi rằng tôi cảm thấy thế do ảnh hưởng mong ước của Mei-chan...)
+
<2953> \{\m{B}} (Nhưng... vẫn phải truy cho xem đầu đang thực sự nghĩ gì, Mei-chan...)
 
// \{\m{B}} (But... I suspect I feel that way for Mei-chan's sake...)
 
// \{\m{B}} (But... I suspect I feel that way for Mei-chan's sake...)
 
// \{\m{B}}(しかし…芽衣ちゃんのためにも、胸の内を探らなければな…)
 
// \{\m{B}}(しかし…芽衣ちゃんのためにも、胸の内を探らなければな…)
   
<2954> Chuẩn bị tinh thần, tôi mở cánh cửa ra.
+
<2954> Xốc lại tinh thần, đoạn tôi mở cửa.
 
// Readying myself, I open the door.
 
// Readying myself, I open the door.
 
// 意を決し、ドアを開く。
 
// 意を決し、ドアを開く。
   
<2955> \{\m{B}} (Mặc thể giờ chỉ ngủ khò mà thôi...)
+
<2955> \{\m{B}} (Chắc giờ này vẫn đang ngáy khò khò...)
 
// \{\m{B}} (Though he might be just sleeping...)
 
// \{\m{B}} (Though he might be just sleeping...)
 
// \{\m{B}}(どうせ、寝てんだろうけどさ…)
 
// \{\m{B}}(どうせ、寝てんだろうけどさ…)
Line 50: Line 50:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<2957> \{\m{B}} 『Ú u!』
+
<2957> \{\m{B}} 『Ú òa!』
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}}「うおっ」
 
// \{\m{B}}「うおっ」
   
<2958> \{\m{B}} 『Dậy đi...』
+
<2958> \{\m{B}} 『Mày đang thức hả...』
 
// \{\m{B}} "Wake up..."
 
// \{\m{B}} "Wake up..."
 
// \{\m{B}}「起きてる…」
 
// \{\m{B}}「起きてる…」
Line 63: Line 63:
 
// \{春原}「ああ…\m{A}」
 
// \{春原}「ああ…\m{A}」
   
<2961> Đôi mắt đỏ ngầu nặng nề như một con gấu.
+
<2961> Đôi mắt đỏ ngầu, còn hằn vết thâm quầng.
 
// The bloodshot eyes of a heavy bear.
 
// The bloodshot eyes of a heavy bear.
 
// 目は血走り、その下には厚いクマ。
 
// 目は血走り、その下には厚いクマ。
 
// Đôi mắt thâm quầng thiếu ngủ
 
// Đôi mắt thâm quầng thiếu ngủ
   
<2962> Nghĩa là nó không ngủ ư...?
+
<2962> Nghĩa là nó không hề chợp mắt ư...?
 
// Which means, he didn't sleep...?
 
// Which means, he didn't sleep...?
 
// つーか、寝ていない…?
 
// つーか、寝ていない…?
   
<2963> \{Sunohara} 『Mày biết đó...』
+
<2963> \{Sunohara} 『Mày ơi...』
 
// \{Sunohara} "You know..."
 
// \{Sunohara} "You know..."
 
// \{春原}「あのさ…」
 
// \{春原}「あのさ…」
   
<2964> \{\m{B}} 『Về Mei-chan hả?』
+
<2964> \{\m{B}} 『Muốn hỏi về Mei-chan hả?』
 
// \{\m{B}} "About Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "About Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのことか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのことか?」
   
<2965> \{Sunohara} 『C-cũng không hẳn!』
+
<2965> \{Sunohara} 『L-làm !』
 
// \{Sunohara} "N-not at all!"
 
// \{Sunohara} "N-not at all!"
 
// \{春原}「ちっ、違わいっ」
 
// \{春原}「ちっ、違わいっ」
   
<2966> \{Sunohara} 『Tại sao tao phải lo lắng cho Mei chứ...』
+
<2966> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì tao phải lo lắng chuyện của Mei chứ...』
 
// \{Sunohara} "Why do I have to worry about Mei..."
 
// \{Sunohara} "Why do I have to worry about Mei..."
 
// \{春原}「なんで、僕が芽衣のこと気にしないといけないのさ…」
 
// \{春原}「なんで、僕が芽衣のこと気にしないといけないのさ…」
   
<2967> \{\m{B}} (Vì rõ ràng đôi mắt đang đảo lia lịa của mày kìa...)
+
<2967> \{\m{B}} (Hai mắt mày tố cáo hết sự thật rồi...)
 
// \{\m{B}} (Because obviously your eyes have been swimming around...)
 
// \{\m{B}} (Because obviously your eyes have been swimming around...)
 
// \{\m{B}}(あからさまに、目が泳いでるだろ…)
 
// \{\m{B}}(あからさまに、目が泳いでるだろ…)
   
<2968> \{\m{B}} 『... Mày không định lo cho nhỏ sao?』
+
<2968> \{\m{B}} 『... Mày không thấy lo cho con bé thật sao?』
 
// \{\m{B}} "... You're not gonna care about her?"
 
// \{\m{B}} "... You're not gonna care about her?"
 
// \{\m{B}}「…おまえ、気にならないのか?」
 
// \{\m{B}}「…おまえ、気にならないのか?」
   
<2969> \{Sunohara} 『T-tao đã nghĩ nó vẫn còn một đứa con nít nhưng nhỏ đã biết tình yêu đẹp thế nào. Không phải tuyệt sao?』
+
<2969> \{Sunohara} 『T-tao cứ ngỡ nó vẫn là con nít, đâu đã biết đáp lại tiếng gọi của tình yêu rồi. Thế chẳng tuyệt sao?』
 
// \{Sunohara} "I-I thought she was a kid but she's aware of how beautiful love is. Isn't that great?"
 
// \{Sunohara} "I-I thought she was a kid but she's aware of how beautiful love is. Isn't that great?"
 
// \{春原}「こ、子供だと思っていたあいつが、恋愛の素晴らしさに目覚めたんだ。いいことじゃないか」
 
// \{春原}「こ、子供だと思っていたあいつが、恋愛の素晴らしさに目覚めたんだ。いいことじゃないか」
   
<2970> \{Sunohara} 『Hừm... dù cho nó có đi với ai, cũng chẳng liên quan tới tao!』
+
<2970> \{Sunohara} 『Hừm... dù cho nó có qua lại với ai chăng nữa cũng chả liên quan tới tao!』
 
// \{Sunohara} "Well... no matter who she goes out with, it's none of my concern!"
 
// \{Sunohara} "Well... no matter who she goes out with, it's none of my concern!"
 
// \{春原}「まっ…あいつが誰と付き合おうと、関係のないことだけどねっ」
 
// \{春原}「まっ…あいつが誰と付き合おうと、関係のないことだけどねっ」
   
<2971> \{Sunohara} 『Tao mắc bận xây dựng tình yêu với Sanae-san rồi...』
+
<2971> \{Sunohara} 『Tao mắc bận xây dựng kế hoạch tỏ tình với Sanae-san rồi...』
 
// \{Sunohara} "I'm busy with my love with Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "I'm busy with my love with Sanae-san..."
 
// \{春原}「僕は、早苗さんと愛を語らうのに忙しいしさぁ…」
 
// \{春原}「僕は、早苗さんと愛を語らうのに忙しいしさぁ…」
   
<2972> \{\m{B}} 『Mày vẫn nói cái chuyện này được sao...?』
+
<2972> \{\m{B}} 『Đã thành ra thế này rồi mà mày còn nói kiểu đó sao...?』
 
// \{\m{B}} "Are you still talking about that...?"
 
// \{\m{B}} "Are you still talking about that...?"
 
// \{\m{B}}「まだ、そんなこと言ってるのか…」
 
// \{\m{B}}「まだ、そんなこと言ってるのか…」
Line 116: Line 116:
 
// \{春原}「僕は本気だよっ」
 
// \{春原}「僕は本気だよっ」
   
<2974> \{Sunohara} 『Thứ sáu, ngày 1 tháng 5... vào ngày đó, Sanae-san sẽ trở thành bạn gái thật sự của tao!』
+
<2974> \{Sunohara} 『Thứ Năm, ngày 1 tháng 5... chính vào hôm đó Sanae-san sẽ trở thành bạn gái thật của tao!』
 
// \{Sunohara} "Thursday, May 1... on that day, Sanae-san will really become my girlfriend!"
 
// \{Sunohara} "Thursday, May 1... on that day, Sanae-san will really become my girlfriend!"
 
// \{春原}「5月1日、木曜日…その日、早苗さんは本当に、僕の恋人になるのさっ」
 
// \{春原}「5月1日、木曜日…その日、早苗さんは本当に、僕の恋人になるのさっ」
   
<2975> \{Sunohara} 『Bọn tao sẽ hẹn từ đây trở đi, nên tao phải chuẩn bị kĩ!』
+
<2975> \{Sunohara} 『Hôm nay tao cũng có hẹn với ấy nữa, nên phải chuẩn bị cho kĩ!』
 
// \{Sunohara} "We're going to be dating from today onward, so I better start preparing!"
 
// \{Sunohara} "We're going to be dating from today onward, so I better start preparing!"
 
// \{春原}「今日もこれからデートだからね、そろそろ支度始めようかなっ」
 
// \{春原}「今日もこれからデートだからね、そろそろ支度始めようかなっ」
   
<2976> \{Sunohara} 『Ít nhất tao phải tới sớm khoảng một giờ.』
+
<2976> \{Sunohara} 『Chí ít tao phải mất cả tiếng đồng hồ mới nghĩ ra được kế sách vẹn toàn.』
 
// \{Sunohara} "I gotta make it there by one o'clock at least."*
 
// \{Sunohara} "I gotta make it there by one o'clock at least."*
 
// \{春原}「バッチシ決めるには1時間ぐらいかかるからねぇ」
 
// \{春原}「バッチシ決めるには1時間ぐらいかかるからねぇ」
   
<2977> \{Sunohara} 『Này, hử? mày đi đâu thế,\ \
+
<2977> \{Sunohara} 『Này, ủa? Mày đi đâu thế,\ \
   
 
<2978> ?』
 
<2978> ?』
Line 138: Line 138:
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
   
<2980> Ghê tởm nó, tôi rời khỏi căn phòng.
+
<2980> Quá chán ngán thói cứng cựa giả tạo của nó, tôi rời khỏi phòng.
 
// Being so disgusted with him, I left the room.
 
// Being so disgusted with him, I left the room.
 
// 強がりに辟易して、部屋を後にする。
 
// 強がりに辟易して、部屋を後にする。
Line 145: Line 145:
 
// \{芽衣}「あ…」
 
// \{芽衣}「あ…」
   
<2982> Mei-chan phía trước túc xá.
+
<2982> Mei-chan đứng chờ ngay trước túc xá.
 
// Mei-chan was in front of the dormitory.
 
// Mei-chan was in front of the dormitory.
 
// 寮の前、そこに芽衣ちゃんがいた。
 
// 寮の前、そこに芽衣ちゃんがいた。
   
<2983> \{Mei} 『Umm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
+
<2983> \{Mei} 『Ưm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
Line 157: Line 157:
 
// \{\m{B}}「今日も、早苗さんとデートなんだとさ」
 
// \{\m{B}}「今日も、早苗さんとデートなんだとさ」
   
<2985> \{\m{B}} 『Đang chuẩn bị đồ đạc trong kia.』
+
<2985> \{\m{B}} 『Đang sửa soạn chưng diện trong kia.』
 
// \{\m{B}} "Getting dressed up now and stuff."
 
// \{\m{B}} "Getting dressed up now and stuff."
 
// \{\m{B}}「これから身支度だってよ」
 
// \{\m{B}}「これから身支度だってよ」
Line 165: Line 165:
 
// \{芽衣}「…そうですか」
 
// \{芽衣}「…そうですか」
   
<2987> \{Mei} 『Haizz...』
+
<2987> \{Mei} 『Hầy...』
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{芽衣}「はぁ…」
 
// \{芽衣}「はぁ…」
   
<2988> \{Mei} 『Onii-chan không quan tâm chuyện gì xảy ra với em nữa ư...?』
+
<2988> \{Mei} 『Lẽ nào onii-chan không còn quan tâm chuyện gì xảy ra với em nữa ư...?』
 
// \{Mei} "Onii-chan doesn't care what happens to me, does he...?"
 
// \{Mei} "Onii-chan doesn't care what happens to me, does he...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、わたしのことなんて、どうでもいいのかな…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、わたしのことなんて、どうでもいいのかな…」
   
<2989> \{Mei} 『Anh ấy đã thực sự thay đổi rồi nhỉ...』
+
<2989> \{Mei} 『Anh ấy đã thực sự thay đổi rồi sao...?
 
// \{Mei} "He really has changed, hasn't he..."
 
// \{Mei} "He really has changed, hasn't he..."
 
// \{芽衣}「本当に、変わっちゃったのかなぁ…」
 
// \{芽衣}「本当に、変わっちゃったのかなぁ…」
   
<2990> Với khuôn mặt buồn thiu, nhỏ hạ vai mình xuống.
+
<2990> buông thõng đôi vai, không giấu nổi vẻ chua chát.
 
// With a painful face, she drops her shoulders.
 
// With a painful face, she drops her shoulders.
 
// 肩を落として、そして辛そうな顔。
 
// 肩を落として、そして辛そうな顔。
   
  +
<2991> Đây rõ ràng là cú đả kích quá lớn nhắm vào lòng ngưỡng mộ mà cô bé luôn dành cho anh trai bấy lâu.
<2991> Tôi tự hỏi tình yêu với anh trai của nhỏ phải chăng tới nhường thế?
 
 
// I wonder if that's how much she loves him?
 
// I wonder if that's how much she loves him?
 
// それだけ、今までの兄を慕っていたということだろう。
 
// それだけ、今までの兄を慕っていたということだろう。
   
  +
<2992> Có lẽ cô bé đã luôn tin tưởng rằng anh trai lúc nào cũng sẽ ở bên để cho cô nương tựa.
<2992> Cũng có thể do nhỏ thật sự nghĩ nó là người nhỏ dựa dẫm vào?
 
 
// Perhaps she thought he really was someone to rely on?
 
// Perhaps she thought he really was someone to rely on?
 
// 兄のことを、本当に頼れる存在だと思っていたんだろう。
 
// 兄のことを、本当に頼れる存在だと思っていたんだろう。
   
<2993> Làm cho nhỏ buồn tới thế, Sunohara là một thằng ngốc.
+
<2993> Làm cho em gái mình buồn tủi đến nhường này, Sunohara đích thị là một thằng đần.
 
// For her to be this sad, Sunohara's truly an idiot. // amen --velocity7
 
// For her to be this sad, Sunohara's truly an idiot. // amen --velocity7
 
// こんな妹を悲しませるなんて、春原は本当に馬鹿だ。
 
// こんな妹を悲しませるなんて、春原は本当に馬鹿だ。
Line 196: Line 196:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
   
<2995> \{Mei} 『... Vâng?』
+
<2995> \{Mei} 『... Dạ?』
 
// \{Mei} "... Yes?"
 
// \{Mei} "... Yes?"
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<2996> \{\m{B}} 『Trở thành em gái của anh đi.』
+
<2996> \{\m{B}} 『Làm em gái của anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Become my sister."
 
// \{\m{B}} "Become my sister."
 
// \{\m{B}}「俺の妹になってくれ」
 
// \{\m{B}}「俺の妹になってくれ」
   
  +
<2997> Cô bé vô thức cười khúc khích.
<2997> Nhỏ bối rối.
 
 
// She spit out hard.
 
// She spit out hard.
 
// ぷっ、と吹きだした。
 
// ぷっ、と吹きだした。
   
<2998> \{Mei} 『A-anh tự nhiên nói cái gì thế?!』
+
<2998> \{Mei} 『A-anh... tự dưng anh nói cái gì thế?!』
 
// \{Mei} "W-what are you saying all of a sudden?!"
 
// \{Mei} "W-what are you saying all of a sudden?!"
 
// \{芽衣}「い、いきなりなにを言い出すんですかっ」
 
// \{芽衣}「い、いきなりなにを言い出すんですかっ」
   
<2999> \{\m{B}} 『Ưm, anh nghĩ là có được em gái như em, Mei-chan, Sunohara chẳng xứng gì hết.』
+
<2999> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh nghĩ là Sunohara không hề xứng đáng có được một cô em gái như Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Well, I thought that for a sister like you, Mei-chan, Sunohara doesn't deserve this."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought that for a sister like you, Mei-chan, Sunohara doesn't deserve this."
 
// \{\m{B}}「いや、芽衣ちゃんみたいな妹、春原にはもったいないなと思って」
 
// \{\m{B}}「いや、芽衣ちゃんみたいな妹、春原にはもったいないなと思って」
   
<3000> \{Mei} 『Ahaha... anh nói hay thật.』
+
<3000> \{Mei} 『Ahaha... Mọi người cũng hay bảo em như thế.』
 
// \{Mei} "Ahaha... you say that well."
 
// \{Mei} "Ahaha... you say that well."
 
// \{芽衣}「あはは…よく言われます」
 
// \{芽衣}「あはは…よく言われます」
   
<3001> \{Mei} 『Nhưng, nếu anhonii-chan, có vẻ cũng được nhỉ,\ \
+
<3001> \{Mei} 『Nhưng, công nhậnnếu\ \
   
<3002> -san...』
+
<3002> -san làm onii-chan của em thì thật tốt biết mấy nhỉ...』
 
// \{Mei} "But, if you were onii-chan, it might be fine, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "But, if you were onii-chan, it might be fine, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「でも、\m{A}さんがおにいちゃんっていうのは、いいかも…」
 
// \{芽衣}「でも、\m{A}さんがおにいちゃんっていうのは、いいかも…」
   
<3003> \{\m{B}} 『Đúng rồi, quên thằng anh trai ngốc đó đi!』
+
<3003> \{\m{B}} 『Đúng đó, quên thằng anh đốn mạt đó đi!』
 
// \{\m{B}} "That's right, forget about that foolish brother!"
 
// \{\m{B}} "That's right, forget about that foolish brother!"
 
// \{\m{B}}「そうだっ、あんな非道な兄のことは忘れろっ」
 
// \{\m{B}}「そうだっ、あんな非道な兄のことは忘れろっ」
   
<3004> \{\m{B}} 『Và thay anh vào đó!』
+
<3004> \{\m{B}} 『Và ngưỡng mộ anh này!』
 
// \{\m{B}} "And love me instead!"
 
// \{\m{B}} "And love me instead!"
 
// \{\m{B}}「そして、俺を慕ってくれっ」
 
// \{\m{B}}「そして、俺を慕ってくれっ」
   
<3005> \{Mei} 『Nếu được, em sẽ làm thế...』
+
<3005> \{Mei} 『Nếu được, em cũng muốn làm thế...』
 
// \{Mei} "If I could, I would do that..."
 
// \{Mei} "If I could, I would do that..."
 
// \{芽衣}「出来たら、そうしたいんですけど…」
 
// \{芽衣}「出来たら、そうしたいんですけど…」
   
<3006> \{Mei} 『Nhưng, cho anh ấy như thế, anh ấy vẫn là onii-chan.』
+
<3006> \{Mei} 『Nhưng, cho trở thành hạng người gì, anh ấy vẫn là onii-chan của em.』
 
// \{Mei} "But, even though he's like that, he's still onii-chan."
 
// \{Mei} "But, even though he's like that, he's still onii-chan."
 
// \{芽衣}「でも、あんな人でも、わたしのおにいちゃんですから」
 
// \{芽衣}「でも、あんな人でも、わたしのおにいちゃんですから」
   
<3007> \{Mei} 『Em cũng sẽ không từ bỏ anh ấy dù chỉ một chút.』
+
<3007> \{Mei} 『Em không thể nào rời bỏ anh ấy được.』
 
// \{Mei} "I won't desert him even a little."
 
// \{Mei} "I won't desert him even a little."
 
// \{芽衣}「ちょっと、見捨てられません」
 
// \{芽衣}「ちょっと、見捨てられません」
   
<3008> \{\m{B}} 『Chậc... thế này?
+
<3008> \{\m{B}} 『Chậc... đáng ghét thật.
 
// \{\m{B}} "Tch... what is it?"
 
// \{\m{B}} "Tch... what is it?"
 
// \{\m{B}}「ちぇ…なんだよ」
 
// \{\m{B}}「ちぇ…なんだよ」
   
<3009> \{Mei} 『N-nhưng, em nghĩ anh giống một người anh trai thật sự đấy,\ \
+
<3009> \{Mei} 『N-nhưng, em luôn nghĩ về anh giống như onii-chan thật của em vậy,\ \
   
 
<3010> -san.』
 
<3010> -san.』
Line 260: Line 260:
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
   
<3012> \{Mei} 『Em không nói dối đâu~』
+
<3012> \{Mei} 『Em không gạt anh đâu~』
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
   
<3013> \{\m{B}} 『Vậy, nói thử với anh như anh trai của em xem.』
+
<3013> \{\m{B}} 『Vậy thì thử xưng hô với anh như anh trai của em xem nào.』
 
// \{\m{B}} "Then, try talking to me as if I were your brother."
 
// \{\m{B}} "Then, try talking to me as if I were your brother."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、試しに兄のように接してみてくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、試しに兄のように接してみてくれよ」
   
<3014> \{Mei} 『Như anh trai của... em? Tự nhiên anh lại nói như thế, phải làm sao đây.』
+
<3014> \{Mei} 『Như anh trai của... em? Thế thì hơi đường đột quá, nhất thời em không...』
 
// \{Mei} "As if you were my... brother? When you say that all of a sudden, it troubles me."
 
// \{Mei} "As if you were my... brother? When you say that all of a sudden, it troubles me."
 
// \{芽衣}「兄のように…ですか。いきなり言われても、困ってしまいます」
 
// \{芽衣}「兄のように…ですか。いきなり言われても、困ってしまいます」
   
<3015> \{Mei} 『Hừm, như anh em, như anh em...』
+
<3015> \{Mei} 『Hừm, như anh trai của em, như anh trai của em...』
 
// \{Mei} "Hmm, like my brother, like my brother..."
 
// \{Mei} "Hmm, like my brother, like my brother..."
 
// \{芽衣}「うーん、兄のように、兄のように…」
 
// \{芽衣}「うーん、兄のように、兄のように…」
   
<3016> \{Mei} 『... Nè, onii-chan,
+
<3016> \{Mei} 『... Nè, onii-chan.
 
// \{Mei} "... You know, onii-chan,"
 
// \{Mei} "... You know, onii-chan,"
 
// \{芽衣}「…あのね、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「…あのね、おにいちゃん」
   
<3017> \{\m{B}} 『... !』
+
<3017> \{\m{B}} 『... Hự!』
 
// \{\m{B}} "... Ugh!"
 
// \{\m{B}} "... Ugh!"
 
// \{\m{B}}「…う」
 
// \{\m{B}}「…う」
   
<3018> \{Mei} 『? Sao thế, onii-chan?』
+
<3018> \{Mei} 『? Sao thế, onii-chan?』
 
// \{Mei} "Eh? What's wrong, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Eh? What's wrong, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「あれ? どうしたの、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「あれ? どうしたの、おにいちゃん」
   
<3019> \{Mei} 『Mặt anh đỏ hết rồi kìa... anh bị cảm rồi ư?』
+
<3019> \{Mei} 『Mặt anh đỏ hết rồi kìa... Anh bị cảm rồi ư?』
 
// \{Mei} "Your face is red... did you catch a fever?"
 
// \{Mei} "Your face is red... did you catch a fever?"
 
// \{芽衣}「顔が赤いよぅ…熱あるんじゃないの?」
 
// \{芽衣}「顔が赤いよぅ…熱あるんじゃないの?」
Line 296: Line 296:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、大丈夫…?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、大丈夫…?」
   
<3021> Khuôn mặt Mei-chan tới gần mặt tôi.
+
<3021> Gương mặt Mei-chan áp sát vào mặt tôi.
 
// Mei-chan's face drew near mine.
 
// Mei-chan's face drew near mine.
 
// 芽衣ちゃんの顔が、眼前に迫ってくる。
 
// 芽衣ちゃんの顔が、眼前に迫ってくる。
   
<3022> Đôi mắt mỏng manh long lanh mở to ấy nhìn thẳng vào tôi.
+
<3022> Đôi mắt to tròn long lanh ấy nhìn xoáy vào tôi.
 
// Those slightly dim yet large eyes looked at me.
 
// Those slightly dim yet large eyes looked at me.
 
// ちょっと潤んだような、大きな瞳が、俺を見つめていた。
 
// ちょっと潤んだような、大きな瞳が、俺を見つめていた。
Line 308: Line 308:
 
// \{\m{B}}(…こ、これは……)
 
// \{\m{B}}(…こ、これは……)
   
<3024> Lồng ngực tôi sao cứ đập liên hồi...?!
+
<3024> Trống ngực tôi sao cứ đập liên hồi...?!
 
// What is this throbbing inside my chest...?!
 
// What is this throbbing inside my chest...?!
 
// この胸の高鳴りは、なんだっ…
 
// この胸の高鳴りは、なんだっ…
   
<3025> Đây là gì, đây là gì
+
<3025> Đây là gì, cảm giác này là gì...?
 
// What could it be, what could it be...
 
// What could it be, what could it be...
 
// なんて言うか、なんて言うか…
 
// なんて言うか、なんて言うか…
   
<3026> \{\m{B}} (......... Ôi...)
+
<3026> \{\m{B}} (......... Than ôi...)
 
// \{\m{B}} (......... Good...)
 
// \{\m{B}} (......... Good...)
 
// \{\m{B}}(………いい)
 
// \{\m{B}}(………いい)
Line 324: Line 324:
 
// \{\m{B}}「…はっ」
 
// \{\m{B}}「…はっ」
   
<3028> Tôi cảm thấy những ánh mắt từ phía trong túc xá.
+
<3028> Tôi nhận thấy ánh nhìn của một vài học sinh từ trong túc xá.
 
// I felt the gaze of the students in the dormitory.
 
// I felt the gaze of the students in the dormitory.
 
// 寮生の視線を感じた。
 
// 寮生の視線を感じた。
   
<3029> \{Học sinh nam 1} 『, chẳng phải là\ \
+
<3029> \{Nam sinh 1} 『Ê, đó chẳng phải là\ \
   
<3030> ...?』
+
<3030> \ sao...?』
 
// \{Male Student 1} "Eh, isn't that \m{A}...?"
 
// \{Male Student 1} "Eh, isn't that \m{A}...?"
 
// \{男子生徒1}「あれ、\m{A}じゃねぇ…?」
 
// \{男子生徒1}「あれ、\m{A}じゃねぇ…?」
   
<3031> \{Học sinh nam 2} 『Anh ta bắt học sinh tiểu học gọi anh ta là 「onii-chan」...』
+
<3031> \{Nam sinh 2} 『 bắt học sinh cấp hai gọi mình là 「onii-chan」 kìa...』
 
// \{Male Student 2} "He's making some junior high student call him 'onii-chan'..."
 
// \{Male Student 2} "He's making some junior high student call him 'onii-chan'..."
 
// \{男子生徒2}「中学生に、おにいちゃんって言わせてるよ…」
 
// \{男子生徒2}「中学生に、おにいちゃんって言わせてるよ…」
   
<3032> \{Học sinh nữ 1} 『Không thể nào, mặc anh ta trông có vẻ cũng đẹp trai một chút...』
+
<3032> \{Nữ sinh 1} 『Không thể nào, thế tớ còn nghĩ là trông hắn cũng khá bảnh trai...』
 
// \{Female Student 1} "No way, even though he looks a bit cool..."
 
// \{Female Student 1} "No way, even though he looks a bit cool..."
 
// \{女生徒1}「ウッソー、ちょっと格好いいと思ってたのにー…」
 
// \{女生徒1}「ウッソー、ちょっと格好いいと思ってたのにー…」
   
<3033> \{Học sinh nữ 2} 『... Biến thái.』
+
<3033> \{Nữ sinh 2} 『... Eo ơi biến thái.』
 
// \{Female Student 2} "... Pervert."
 
// \{Female Student 2} "... Pervert."
 
// \{女生徒2}「…変態」
 
// \{女生徒2}「…変態」
   
<3034> \{\m{B}} 『Không phải--!!』
+
<3034> \{\m{B}} 『Hiểu lầm rồi——!!』
 
// \{\m{B}} "I'm not--!!"
 
// \{\m{B}} "I'm not--!!"
 
// \{\m{B}}「違うんだーっ!!」
 
// \{\m{B}}「違うんだーっ!!」
   
<3035> \{Mei} 『Wa, gì thế, onii-chan?!』
+
<3035> \{Mei} 『Oa, gì thế, onii-chan?!』
 
// \{Mei} "Wah ,what's wrong, onii-chan?!"
 
// \{Mei} "Wah ,what's wrong, onii-chan?!"
 
// \{芽衣}「わっ、どうしたの、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「わっ、どうしたの、おにいちゃんっ!」
   
<3036> \{\m{B}} 『A... đúng rồi...』
+
<3036> \{\m{B}} 『A... sướng thế...』
 
// \{\m{B}} "Ah... oh yeah..."
 
// \{\m{B}} "Ah... oh yeah..."
 
// \{\m{B}}「あ…いい…」
 
// \{\m{B}}「あ…いい…」
   
<3037> \{\m{B}} 『Đợi chút, Mei-chan!』
+
<3037> \{\m{B}} 『Ê khoan, Mei-chan!』
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
 
// \{\m{B}}「って、芽衣ちゃんっ」
 
// \{\m{B}}「って、芽衣ちゃんっ」
   
<3038> \{\m{B}} 『G... Giờ, chúng ta đi thôi!』
+
<3038> \{\m{B}} 『Đ-... đi ra chỗ khác đã!』
 
// \{\m{B}} "F... for now, let's go!"
 
// \{\m{B}} "F... for now, let's go!"
 
// \{\m{B}}「とっ…とりあえず、行くぞっ」
 
// \{\m{B}}「とっ…とりあえず、行くぞっ」
   
<3039> \{Mei} 『A-anh định đi đâu thế, onii-chan?!』
+
<3039> \{Mei} 『A-anh định dẫn em đi đâu , onii-chan?!』
 
// \{Mei} "W-where are we going, onii-chan?!"
 
// \{Mei} "W-where are we going, onii-chan?!"
 
// \{芽衣}「ど、どこに行くの、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「ど、どこに行くの、おにいちゃんっ!」
   
<3040> \{\m{B}} 『Dừng 「onii-chan」 lại đi!』
+
<3040> \{\m{B}} 『Dừng vụ 「onii-chan」 lại đi!』
 
// \{\m{B}} "Stop with 'onii-chan'!"
 
// \{\m{B}} "Stop with 'onii-chan'!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんはやめろっ!」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんはやめろっ!」
   
<3041> \{\m{B}} 『Mà không, thực ra thì đừng dừng lại--!』
+
<3041> \{\m{B}} 『Mà không, đừng dừng lại——!』
 
// \{\m{B}} "No, actually, please don't stop--!" // lol // Tomoya - Certified Sister-con
 
// \{\m{B}} "No, actually, please don't stop--!" // lol // Tomoya - Certified Sister-con
 
// \{\m{B}}「いや、やっぱりやめないでくれーっ!」
 
// \{\m{B}}「いや、やっぱりやめないでくれーっ!」
   
<3042> \{Mei} 『Onii-chan, Mei nên làm gì bây giờ?!』
+
<3042> \{Mei} 『Onii-chan, Mei biết phải làm gì bây giờ?!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, what should Mei do?!" // let's keep third-person here as it's meant to be stupid :)
 
// \{Mei} "Onii-chan, what should Mei do?!" // let's keep third-person here as it's meant to be stupid :)
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、芽衣、どうすればいいのっ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、芽衣、どうすればいいのっ」
   
<3043> \{\m{B}} 『Guwahhh!!』
+
<3043> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
   
<3044> \{\m{B}} 『Huff, huff, pant, pant...』
+
<3044> \{\m{B}} 『Hộc, hộc, hộc, hộc...』
 
// \{\m{B}}「はぁはぁ、ぜぇぜぇ…」
 
// \{\m{B}}「はぁはぁ、ぜぇぜぇ…」
   
<3045> Nếu đã đi xa thế này, chắc ổn thôi...
+
<3045> Nếu đã đi xa thế này rồi, chắc sẽ ổn thôi...
 
// If we've come this far, it should be fine...
 
// If we've come this far, it should be fine...
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
   
<3046> \{Mei} 『Ôi... onii-chan, đừng tự nhiên chạy bất ngờ thế chứ!』
+
<3046> \{Mei} 『Mồ... onii-chan, đừng bất ngờ chạy nhanh như thế chứ!』
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
   
<3047> \{\m{B}} 『... Guwaah!』
+
<3047> \{\m{B}} 『... Guaaa!』
 
// \{\m{B}}「…ぐわっ」
 
// \{\m{B}}「…ぐわっ」
   
<3048> \{\m{B}} 『A, em biết đấy, Mei-chan,
+
<3048> \{\m{B}} 『N-nghe này, Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Uh, you know, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Uh, you know, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「あ、あのな、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「あ、あのな、芽衣ちゃん」
   
<3049> \{Mei} 『Chuyện~ gì thế, onii-chan?』
+
<3049> \{Mei} 『Chuyện gì thế, onii-chan?』
 
// \{Mei} "Wha~t is it, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Wha~t is it, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「なぁに、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「なぁに、おにいちゃん」
   
<3050> \{\m{B}} 『Dừng lại... umm, làm ơn tin vào mắt anh đi, dừng lại...』
+
<3050> \{\m{B}} 『Em có thể nào... ừmm, làm ơn đừng nhìn anh bằng ánh mắt tha thiết đó...』
 
// \{\m{B}} "Stop it... umm, please believe my eyes, stop it..."
 
// \{\m{B}} "Stop it... umm, please believe my eyes, stop it..."
 
// \{\m{B}}「やめろ…その、俺のことを信じきった目を、やめてくれ…」
 
// \{\m{B}}「やめろ…その、俺のことを信じきった目を、やめてくれ…」
   
<3051> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy mình sẽ bị ném vào một thế giới cấm đấy mất...』
+
<3051> \{\m{B}} 『Anh cảm giác sắp sa chân vào một thế giới cấm kỵ nếu em cứ làm thế...』
 
// \{\m{B}} "I feel like I'm going to be thrown into a forbidden world..."
 
// \{\m{B}} "I feel like I'm going to be thrown into a forbidden world..."
 
// \{\m{B}}「いけない世界に踏み込んでしまいそうだ…」
 
// \{\m{B}}「いけない世界に踏み込んでしまいそうだ…」
   
<3052> \{Mei} 『... Anh lạ thật đấy, onii-chan.』
+
<3052> \{Mei} 『... Anh quái thật đấy, onii-chan.』
 
// \{Mei} "... You're strange, onii-chan."
 
// \{Mei} "... You're strange, onii-chan."
 
// \{芽衣}「…ヘンなおにいちゃん」
 
// \{芽衣}「…ヘンなおにいちゃん」
   
<3053> \{\m{B}} 『Guwaah!!』
+
<3053> \{\m{B}} 『Guaaa!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわぁっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわぁっ!」
   
<3054> \{\m{B}} 『Ugghhh... nghiêm túc đấy, dừng lại!』
+
<3054> \{\m{B}} 『Hựựự... Nghiêm túc đấy, dừng lại!』
 
// \{\m{B}} "Ugghhh... seriously, please stop!"
 
// \{\m{B}} "Ugghhh... seriously, please stop!"
 
// \{\m{B}}「ううっ…だから、それをやめてくれっ」
 
// \{\m{B}}「ううっ…だから、それをやめてくれっ」
   
<3055> \{\m{B}} 『Cấm 「Onii-chan」!』
+
<3055> \{\m{B}} 『Cấm nóionii-chan」!』
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is forbidden!"
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is forbidden!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん禁止だっ」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん禁止だっ」
   
<3056> \{Mei} 『Anh muốn em dừng nói 「onii-chan」 ư...?』
+
<3056> \{Mei} 『Em không thể gọi anh là 「onii-chan」 nữa sao...?』
 
// \{Mei} "You want me to stop saying 'onii-chan'...?"
 
// \{Mei} "You want me to stop saying 'onii-chan'...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんって、呼んじゃダメなの…?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんって、呼んじゃダメなの…?」
   
<3057> \{\m{B}} 『Ahh... thật ra anh không muốn em dừng...』
+
<3057> \{\m{B}} 『Aa... thực sự thì anh không muốn em dừng gọi...』
 
// \{\m{B}} "Ahh... actually I don't want you to stop..."
 
// \{\m{B}} "Ahh... actually I don't want you to stop..."
 
// \{\m{B}}「ああ…やっぱりやめたくない…」
 
// \{\m{B}}「ああ…やっぱりやめたくない…」
Line 442: Line 442:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、どうすればいいの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、どうすればいいの?」
   
<3059> \{\m{B}} 『Dahhh! Làm ơn dừng lại đi!』
+
<3059> \{\m{B}} 『Gaaaa! Làm ơn dừng lại đi!』
 
// \{\m{B}} "Dahhh! Actually, please stop!"
 
// \{\m{B}} "Dahhh! Actually, please stop!"
 
// \{\m{B}}「だーっ! やっぱりやめてくれっ!」
 
// \{\m{B}}「だーっ! やっぱりやめてくれっ!」
Line 453: Line 453:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3062> \{Mei} 『... Anh ghét em à, onii-chan?』
+
<3062> \{Mei} 『... Onii-chan ghét em rồi ư?』
 
// \{Mei} "... Do you hate Mei, onii-chan?"
 
// \{Mei} "... Do you hate Mei, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、芽衣のこと嫌い?」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、芽衣のこと嫌い?」
   
<3063> \{\m{B}} 『Guwaaahhh!!!』
+
<3063> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!!」
   
<3064> Tôi sắp chịu hết nổi rồi.
+
<3064> Tôi ôm đầu quằn quại bên vệ đường.
 
// I was in agony on the sidewalk.
 
// I was in agony on the sidewalk.
 
// 道ばたで、悶え苦しんでいた。
 
// 道ばたで、悶え苦しんでいた。
   
<3065> \{Mei} 『Ưm, em đùa thôi.』
+
<3065> \{Mei} 『Em đùa đấy.』
 
// \{Mei} "Well, that was a joke."
 
// \{Mei} "Well, that was a joke."
 
// \{芽衣}「って、冗談ですよぅ」
 
// \{芽衣}「って、冗談ですよぅ」
   
<3066> \{\m{B}} 『Guoooo...』
+
<3066> \{\m{B}} 『Hự...』
 
// \{\m{B}}「ぐぉぉ…」
 
// \{\m{B}}「ぐぉぉ…」
   
Line 484: Line 484:
 
// \{\m{B}}(ダメだ、『おにいちゃん』は危険すぎる…)
 
// \{\m{B}}(ダメだ、『おにいちゃん』は危険すぎる…)
   
<3071> \{\m{B}} 『Như anh nói hồi nãy... dừng ở đây thôi.』
+
<3071> \{\m{B}} 『Như anh bảo... dừng ở đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Having said that... let's stop this now."
 
// \{\m{B}} "Having said that... let's stop this now."
 
// \{\m{B}}「というわけで…もうやめよう」
 
// \{\m{B}}「というわけで…もうやめよう」
Line 492: Line 492:
 
// \{芽衣}「そうします」
 
// \{芽衣}「そうします」
   
<3073> Mặc dù tôi có hơi tiếc một chút, tôi nghĩ thế này vẫn tốt nhất.
+
<3073> Tuy có hơi tiếc một chút, song tôi nghĩ cứ thế này tốt nhất.
 
// Though I feel it's a bit disappointing, I figure this is for the best.
 
// Though I feel it's a bit disappointing, I figure this is for the best.
 
// ちょっと残念な気もしたが、これでいいと自分を納得させた。
 
// ちょっと残念な気もしたが、これでいいと自分を納得させた。
Line 498: Line 498:
 
<3074> \{Mei} 『
 
<3074> \{Mei} 『
   
<3075> -san, anh ngộ thật đấy.』
+
<3075> -san, anh quái lắm .』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you really are a strange person."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you really are a strange person."
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、やっぱりヘンな人です」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、やっぱりヘンな人です」
Line 510: Line 510:
 
// くすくすと、くったくなく笑う芽衣ちゃん。
 
// くすくすと、くったくなく笑う芽衣ちゃん。
   
<3078> Tôi thích nhỏ thế này hơn là lúc mặt cứ buồn thiu kia.
+
<3078> Tôi thích cô bé thế này hơn là nét mặt buồn thiu kia.
 
// I liked her this way a lot better than when she had a sad face.
 
// I liked her this way a lot better than when she had a sad face.
 
// 悲しんでいる顔より、こっちのほうがずっとよかった。
 
// 悲しんでいる顔より、こっちのほうがずっとよかった。
Line 518: Line 518:
 
// \{\m{B}}「ま、ちょっと元気になったみたいだな」
 
// \{\m{B}}「ま、ちょっと元気になったみたいだな」
   
<3080> \{Mei} 『Anh nói mới để ý, đúng là thế thật.』
+
<3080> \{Mei} 『Anh nói em mới để ý, đúng là thế thật.』
 
// \{Mei} "When you say it like that, that's true."
 
// \{Mei} "When you say it like that, that's true."
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、そうです」
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、そうです」
Line 526: Line 526:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんの、おかげだよぉ」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんの、おかげだよぉ」
   
<3082> \{\m{B}} 『Dowaah!』
+
<3082> \{\m{B}} 『GUAAA!』
 
//Mei > Okazaki -Delwack
 
//Mei > Okazaki -Delwack
 
// \{\m{B}}「どわーっ!」
 
// \{\m{B}}「どわーっ!」
Line 536: Line 536:
 
// \{芽衣}「あはは…大丈夫ですか、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「あはは…大丈夫ですか、\m{A}さんっ」
   
<3085> \{\m{B}} 『A, em thiệt là...』
+
<3085> \{\m{B}} 『S-sao em dám...』
 
// \{\m{B}} "Y-you know..."
 
// \{\m{B}} "Y-you know..."
 
// \{\m{B}}「あ、あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「あ、あのなぁ…」
   
<3086> \{Mei} 『Em vui quá~』
+
<3086> \{Mei} 『Vui quá đi~』
 
// \{Mei} "I'm sowwy~"
 
// \{Mei} "I'm sowwy~"
 
// \{芽衣}「ごめんなさぁい」
 
// \{芽衣}「ごめんなさぁい」
   
<3087> rồi nụ cười ấy lần nữa lại hiện lên.
+
<3087> Nụ cười thân thương ấy lại quay về trên khuôn mặt .
 
// And then, a smile came up from her again.
 
// And then, a smile came up from her again.
 
// そしてまた、にこやかな笑みを浮かべる。
 
// そしてまた、にこやかな笑みを浮かべる。
Line 551: Line 551:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<3089> Tôi muốn nhìn thấy nụ cười này nhiều thêm nữa, tôi đã nghĩ thế.
+
<3089> Tôi muốn tiếp tục nhìn thấy cô bé cười như thế này.
 
// I wanted to see that smile more, I thought.
 
// I wanted to see that smile more, I thought.
 
// そんな笑顔を、もっと見たいと思った。
 
// そんな笑顔を、もっと見たいと思った。
   
<3090> Tôi muốn nhỏ vui hơn.
+
<3090> Tôi muốn được vui.
 
// I want her to be a lot better.
 
// I want her to be a lot better.
 
// もっと、元気になってほしい。
 
// もっと、元気になってほしい。
   
<3091> Tôi cảm thấy nếu có thể, tôi muốn thực hiện mong ước của Mei-chan.
+
<3091> Nếu có thể, tôi muốn thực hiện ước nguyện của Mei-chan.
 
// I felt that if I could, I wanted to grant Mei-chan's wish.
 
// I felt that if I could, I wanted to grant Mei-chan's wish.
 
// 出来るなら、芽衣ちゃんの願いをかなえてあげたいと思った。
 
// 出来るなら、芽衣ちゃんの願いをかなえてあげたいと思った。
   
<3092> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan,
+
<3092> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「あのさ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「あのさ、芽衣ちゃん」
   
<3093> \{\m{B}} 『 sao em vẫn lo cho Sunohara phải không?』
+
<3093> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn Sunohara lo lắng cho mình phải không?』
 
// \{\m{B}} "You want to be worried about Sunohara after all, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You want to be worried about Sunohara after all, don't you?"
 
// \{\m{B}}「やっぱり、春原に心配してほしいよな?」
 
// \{\m{B}}「やっぱり、春原に心配してほしいよな?」
   
<3094> \{Mei} 『A... vâng, đúng vậy.』
+
<3094> \{Mei} 『A... dạ, đúng .』
 
// \{Mei} "Ah... yeah, that's right."
 
// \{Mei} "Ah... yeah, that's right."
 
// \{芽衣}「あ…はい、そうです」
 
// \{芽衣}「あ…はい、そうです」
   
<3095> \{\m{B}} 『Hôm nay vẻ nhưcũng lo dữ lắm.』
+
<3095> \{\m{B}} 『Thật ra thì ban sángcó vẻ lo cho em dữ lắm.』
 
// \{\m{B}} "It seems he's also worried this morning too."
 
// \{\m{B}} "It seems he's also worried this morning too."
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
   
<3096> \{\m{B}} 『 làm chuyện thành thế này do nó là một thằng ngốc.』
+
<3096> \{\m{B}} 『Tỏ thái độ bất cần như thế chẳng qua nó là một thằng đần mà thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
   
<3097> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu em vẫn tiếp tục lay động từng chút, nó hẳn sẽ thành thật với chính mình thôi.』
+
<3097> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu em cứ tiếp tục lay động từng chút, sớm muộn gìcũng sẽ thành thật với cảm xúc của mình.』
 
// \{\m{B}} "But, if you shake him up a bit, he'll show his true feelings."
 
// \{\m{B}} "But, if you shake him up a bit, he'll show his true feelings."
 
// \{\m{B}}「でもさ、ちょっと揺さぶってやれば、すぐに本心を見せるって」
 
// \{\m{B}}「でもさ、ちょっと揺さぶってやれば、すぐに本心を見せるって」
   
<3098> \{Mei} 『Vậy ư...?』
+
<3098> \{Mei} 『 thật ạ...?』
 
// \{Mei} "Is that so...?"
 
// \{Mei} "Is that so...?"
 
// \{芽衣}「そうでしょうか…」
 
// \{芽衣}「そうでしょうか…」
   
<3099> \{\m{B}} 『Ừm.』
+
<3099> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<3100> \{\m{B}} 『Chính vì vậy, chúng ta phải giả vờ chơi đùa bên ngoài nhiều hơn nữa.』
+
<3100> \{\m{B}} 『Chính vì vậy, em phải diễn cho thật vào, vờ như thể đang lêu lổng đến quên lối về luôn ấy.』
 
// \{\m{B}} "That's why, we'll have to pretend to fool around more and more."
 
// \{\m{B}} "That's why, we'll have to pretend to fool around more and more."
 
// \{\m{B}}「だから、もっともっと遊んでいるように装うんだ」
 
// \{\m{B}}「だから、もっともっと遊んでいるように装うんだ」
   
<3101> \{Mei} 『Nhưng, chúng ta phải làm đây?』
+
<3101> \{Mei} 『Nhưng phải làm sao mới được?』
 
// \{Mei} "But, what should we do?"
 
// \{Mei} "But, what should we do?"
 
// \{芽衣}「でも、どうすればいいんでしょう」
 
// \{芽衣}「でも、どうすればいいんでしょう」
   
<3102> \{Mei} 『Em không biết nhiều trong phố lắm...』
+
<3102> \{Mei} 『Em không rành đường thị trấn này lắm...』
 
// \{Mei} "I know almost nothing about this town..."
 
// \{Mei} "I know almost nothing about this town..."
 
// \{芽衣}「わたし、この町のことも、ほとんど知らないですし…」
 
// \{芽衣}「わたし、この町のことも、ほとんど知らないですし…」
   
<3103> \{Mei} 『 anh nói tới chuyện bạn trai giả, em không biết phải làm nữa...』
+
<3103> \{Mei} 『Em không biết phải giả vờ có bạn trai ra sao nữa...』
 
// \{Mei} "Even if you mention a fake boyfriend, I wouldn't know what to do..."
 
// \{Mei} "Even if you mention a fake boyfriend, I wouldn't know what to do..."
 
// \{芽衣}「彼氏のいる振りっていっても、なにをどうすればいいのか…」
 
// \{芽衣}「彼氏のいる振りっていっても、なにをどうすればいいのか…」
Line 615: Line 615:
 
// \{\m{B}}「そこで、俺の出番だ」
 
// \{\m{B}}「そこで、俺の出番だ」
   
<3105> \{Mei} 『Anh sẽ... giả làm bạn trai em ?』
+
<3105> \{Mei} 『Anh sẽ... giả làm bạn trai em à?』
 
// \{Mei} "You'll... be a fake boyfriend?"
 
// \{Mei} "You'll... be a fake boyfriend?"
 
// \{芽衣}「偽の…彼氏になってくれるんですか?」
 
// \{芽衣}「偽の…彼氏になってくれるんですか?」
   
<3106> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
+
<3106> \{\m{B}} 『Chính xác.』
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
   
<3107> \{\m{B}} 『Em nghĩ sao? Chỉ nếu như em đồng ý thôi, Mei-chan.』
+
<3107> \{\m{B}} 『Em nghĩ sao? Chỉ nếu như em đồng ý thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "What do you think? Though only if you're fine with it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "What do you think? Though only if you're fine with it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「どうだ? 芽衣ちゃんさえよければだけど」
 
// \{\m{B}}「どうだ? 芽衣ちゃんさえよければだけど」
   
<3108> \{Mei} 『Vâng, được ạ, em đồng ý!』
+
<3108> \{Mei} 『Dạ, được ạ, em đồng ý!』
 
// \{Mei} "Yes, please, by all means!"
 
// \{Mei} "Yes, please, by all means!"
 
// \{芽衣}「はいっ、是非、お願いしますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ、是非、お願いしますっ」
   
<3109> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy chúng ta hãy nhanh lên và tận hưởng thời gian yêu đương của chúng ta nào!』
+
<3109> \{\m{B}} 『Được lắm, bắt đầu tận hưởng thời gian yêu đương của chúng ta nào!』
 
// \{\m{B}} "All right, then let's hurry and enjoy ourselves as lovers!"
 
// \{\m{B}} "All right, then let's hurry and enjoy ourselves as lovers!"
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ早速、恋人としてエンジョイするかっ」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ早速、恋人としてエンジョイするかっ」
   
<3110> \{Mei} 『Vâng, đi thôi, onii-chan!』
+
<3110> \{Mei} 『Dạ, tiến lên nào, onii-chan!』
 
// \{Mei} "Yeah, let's go, onii-chan!"
 
// \{Mei} "Yeah, let's go, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「うんっ、いこう、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「うんっ、いこう、おにいちゃんっ!」
   
<3111> X-Xoẹt!
+
<3111> S-sượttt!
 
// S-slip!
 
// S-slip!
 
// ずるぅっ!
 
// ずるぅっ!
   
<3112> \{\m{B}} 『Cấm 「Onii-chan」 --!』
+
<3112> \{\m{B}} 『Cấm 「onii-chan」——!』
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is banned--!"
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is banned--!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんは禁止だーっ!」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんは禁止だーっ!」
Line 655: Line 655:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さん、あれなんですかっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さん、あれなんですかっ」
   
<3116> Mei-chan chỉ về phía trước sân ga.
+
<3116> Đến con phố trước ga, Mei-chan chủ động dắt tay tôi.
 
// Mei-chan was pointing out to the front of the station.
 
// Mei-chan was pointing out to the front of the station.
 
// 芽衣ちゃんに手を引かれるまま、やってきたのは駅前の通り。
 
// 芽衣ちゃんに手を引かれるまま、やってきたのは駅前の通り。
   
<3117> Cô nhóc hào hứng nói rồi chỉ tay vào chiếc xe đẩy đầy mau sắc dừng phía kia lề đường.
+
<3117> Cô hào hứng chỉ về phía chiếc xe wagon sơn màu phấn đỗ bên vệ đường.
 
// She brought up an excited voice, pointing out a pastel-colored wagon stopped on the sidewalk.
 
// She brought up an excited voice, pointing out a pastel-colored wagon stopped on the sidewalk.
 
// 道ばたに止まっている、パステルカラーのワゴン車を指さして、興奮した声を上げていた。
 
// 道ばたに止まっている、パステルカラーのワゴン車を指さして、興奮した声を上げていた。
   
<3118> \{\m{B}} 『Một quán hàng bánh Crepe. Họ mới bán gần đây..』
+
<3118> \{\m{B}} 『 xe bánh kếp đó. Lâu lâu mới bán thôi.』
 
// \{\m{B}} "A crêpe shop. They come out once in a while."
 
// \{\m{B}} "A crêpe shop. They come out once in a while."
 
// \{\m{B}}「クレープ屋だよ。たまに出てる」
 
// \{\m{B}}「クレープ屋だよ。たまに出てる」
   
<3119> \{Mei} 『Tuyệt quá... họ mấy thứ như vầy sao?! Đây lần đầu em thấy đấy!』
+
<3119> \{Mei} 『Tuyệt quá... thứ như thế cũng sao?! Lần đầu tiên em mới thấy!』
 
// \{Mei} "Amazing... they have things like these?! This is my first time!"
 
// \{Mei} "Amazing... they have things like these?! This is my first time!"
 
// \{芽衣}「すごい…こんなのあるんですねっ。わたし、初めてですっ」
 
// \{芽衣}「すごい…こんなのあるんですねっ。わたし、初めてですっ」
   
<3120> \{\m{B}} 『Em thôi phồng lên quá đấy...』
+
<3120> \{\m{B}} 『Em phóng đại hơi quá rồi đấy...』
 
// \{\m{B}} "You're exaggerating this..."
 
// \{\m{B}} "You're exaggerating this..."
 
// \{\m{B}}「大袈裟だな…」
 
// \{\m{B}}「大袈裟だな…」
   
<3121> \{Mei} 『V-, đây là lần đầu em thấy nó mà !』
+
<3121> \{Mei} 『T-tại vì, đây thực sự là lần đầu em thấy nó mà!』
 
// \{Mei} "B-because, this is the first time I've seen one!"
 
// \{Mei} "B-because, this is the first time I've seen one!"
 
// \{芽衣}「だ、だって、実際に見るのは初めてですっ」
 
// \{芽衣}「だ、だって、実際に見るのは初めてですっ」
   
<3122> \{Mei} 『Thành phố tuyệt quá...』
+
<3122> \{Mei} 『Thành thị là thế này sao? Quá tuyệt luôn...』
 
// \{Mei} "The city's amazing..."
 
// \{Mei} "The city's amazing..."
 
// \{芽衣}「都会ですね、すごいなぁ…」
 
// \{芽衣}「都会ですね、すごいなぁ…」
   
<3123> \{Mei} 『Ê, ?! Họcả menu này~!』
+
<3123> \{Mei} 『, ?! Menubao nhiêu là món này~!』
 
// \{Mei} "Eh, eh?! They have this menu here~!"
 
// \{Mei} "Eh, eh?! They have this menu here~!"
 
// \{芽衣}「え、えっ、あんなにメニューがあるぅっ」
 
// \{芽衣}「え、えっ、あんなにメニューがあるぅっ」
   
<3124> Cô nhóc túm lấy tay tôi đi tới trước chiếc xe ấy
+
<3124> Cô kéo tay tôi đi vòng quanh chiếc xe ấy, rồi lên cả xe.
 
// She ruggedly tugs my arm over to the front of the vehicle.
 
// She ruggedly tugs my arm over to the front of the vehicle.
 
// ぐいぐいと手を引かれて、その車の前までやってくる。
 
// ぐいぐいと手を引かれて、その車の前までやってくる。
   
<3125> vẻ như chiếc xe bánh crepe ấy trên đường về nhà. một hàng con gái đang đứng đó.
+
<3125> Một số nữ sinh cấp ba đang trên đường về nhà đứng xếp hàng trước mặt chúng tôi.
 
// Looks like the crêpe shop was on its way home. There was a line of girls formed up.
 
// Looks like the crêpe shop was on its way home. There was a line of girls formed up.
 
// クレープ屋の前では、下校途中らしい、女子高生が列を作っていた。
 
// クレープ屋の前では、下校途中らしい、女子高生が列を作っていた。
   
<3126> \{\m{B}} 『Hmm, Mei-chan, em muốn ăn không?』
+
<3126> \{\m{B}} 『Ừmm, Mei-chan này, em muốn ăn không?』
 
// \{\m{B}} "Hmm, Mei-chan, you want to eat?"
 
// \{\m{B}} "Hmm, Mei-chan, you want to eat?"
 
// \{\m{B}}「えーと、芽衣ちゃん。食べたいんだな?」
 
// \{\m{B}}「えーと、芽衣ちゃん。食べたいんだな?」
   
<3127> \{Mei} 『Vâng, em muốn.』
+
<3127> \{Mei} 『Dạ, em muốn.』
 
// \{Mei} "Yes, I really do."
 
// \{Mei} "Yes, I really do."
 
// \{芽衣}「はいっ、とっても食べたいです」
 
// \{芽衣}「はいっ、とっても食べたいです」
   
<3128> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy để anh đãi em.』
+
<3128> \{\m{B}} 『Được rồi, để anh đãi em vậy.』
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll treat you."
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll treat you."
 
// \{\m{B}}「わかったよ、じゃあおごってやる」
 
// \{\m{B}}「わかったよ、じゃあおごってやる」
   
<3129> \{Mei} 『Nhưng... vậyđược không?』
+
<3129> \{Mei} 『Nhưng... thếổn không?』
 
// \{Mei} "But... is that okay?"
 
// \{Mei} "But... is that okay?"
 
// \{芽衣}「でも…いいんですか?」
 
// \{芽衣}「でも…いいんですか?」
   
<3130> \{\m{B}} 『Vậy dù chỉ giả bộ, chúng ta vẫn đang là tình nhân mà. Vì là buổi hẹn hò, đó việc anh sẽ làm phải không nào?』
+
<3130> \{\m{B}} 『Tuy chỉ giả vờ nhưng chúng ta đang là đôi tình nhân mà. Trong buổi hẹn hò thì anh làm thế cũng tự nhiên thôi, đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "Though it's fake, we're lovers. Since we're on a date, that's what I should do, right?"
 
// \{\m{B}} "Though it's fake, we're lovers. Since we're on a date, that's what I should do, right?"
 
// \{\m{B}}「偽とは言え、恋人同士だ。デートなんだから、あたりまえだろ?」
 
// \{\m{B}}「偽とは言え、恋人同士だ。デートなんだから、あたりまえだろ?」
   
<3131> \{Mei} 『Vâng! Vậy, em sẽ không khách sáo nữa !』
+
<3131> \{Mei} 『Dạ! Vậy, em sẽ không khách sáo nữa!』
 
// \{Mei} "Yeah! Then, I won't hold back and dive right in!"
 
// \{Mei} "Yeah! Then, I won't hold back and dive right in!"
 
// \{芽衣}「はいっ! じゃあ、遠慮せずにいただいちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ! じゃあ、遠慮せずにいただいちゃいますっ」
   
<3132> \{\m{B}} 『Như thế mới đúng đấy.』
+
<3132> \{\m{B}} 『Như thế mới đúng chứ.』
 
// \{\m{B}} "That's the way to do it."
 
// \{\m{B}} "That's the way to do it."
 
// \{\m{B}}「そうそう、その調子だ」
 
// \{\m{B}}「そうそう、その調子だ」
   
<3133> \{\m{B}} 『Em muốn ăn mấy cái? Em thích cái nào thì lấy cái đó.』
+
<3133> \{\m{B}} 『Em muốn ăn cái nào? Thích cứ chọn nhé.』
 
// \{\m{B}} "How many do you want? Pick what you like."
 
// \{\m{B}} "How many do you want? Pick what you like."
 
// \{\m{B}}「どれが欲しいんだ? 好きなの選べよ」
 
// \{\m{B}}「どれが欲しいんだ? 好きなの選べよ」
Line 731: Line 731:
 
// \{芽衣}「いっぱいあって、迷っちゃうなぁ…」
 
// \{芽衣}「いっぱいあって、迷っちゃうなぁ…」
   
<3135> \{Mei} 『Wah, cái này hùng vĩ quá!』
+
<3135> \{Mei} 『Oaa, cái này khủng quá!』
 
// \{Mei} "Wah, this one is amazing!"
 
// \{Mei} "Wah, this one is amazing!"
 
// \{芽衣}「わっ、あれすごいっ!」
 
// \{芽衣}「わっ、あれすごいっ!」
   
<3136> Mei-chan chỉ vào chỗ dòng chữ lớn viết trên tấm thực đơn ngay trên cùng.
+
<3136> Mei-chan chỉ vào cái tên được viết bằng những con chữ cỡ đại trên một tấm ván gỗ.
 
// Mei-chan was pointing to huge letters that were written on the cork board right at the top.
 
// Mei-chan was pointing to huge letters that were written on the cork board right at the top.
 
// 芽衣ちゃんが指さしたのは、コルクボードの一番上に、でっかく描かれている文字だった。
 
// 芽衣ちゃんが指さしたのは、コルクボードの一番上に、でっかく描かれている文字だった。
   
<3137> \{\m{B}} 『Công chúa Crêpe...?』
+
<3137> \{\m{B}} 『Kếp Công chúa...?』
 
// \{\m{B}} "Princess Crêpe...?"
 
// \{\m{B}} "Princess Crêpe...?"
 
// \{\m{B}}「プリンセスクレープ…?」
 
// \{\m{B}}「プリンセスクレープ…?」
Line 747: Line 747:
 
// \{\m{B}}「なんだか、たいそうな名前だな」
 
// \{\m{B}}「なんだか、たいそうな名前だな」
   
<3139> \{\m{B}} 『Umm... 「Chiếc bánh xa hoa với kem tươi ngon phủ trên kèm với trái cây mứt, va cuối cùng hương caramel đậm đà!」』
+
<3139> \{\m{B}} 『Xem nào... 「Phủ kem tươi béo ngậy kèm trái cây đủ loại, mứt một lát bánh caramel!」』
 
// \{\m{B}} "Umm... 'Cake with luxuriously made fresh cream, covered with an assortment of fruits and jam, and finally finished off with caramel!'"
 
// \{\m{B}} "Umm... 'Cake with luxuriously made fresh cream, covered with an assortment of fruits and jam, and finally finished off with caramel!'"
 
// \{\m{B}}「ええと…『贅沢に使った生クリームに、各種フルーツ&ジャムを山盛り、決め手はキャラメルケーキ!』」
 
// \{\m{B}}「ええと…『贅沢に使った生クリームに、各種フルーツ&ジャムを山盛り、決め手はキャラメルケーキ!』」
   
<3140> \{Mei} 『Chỉ nghe đã thấy ngon rồi!』
+
<3140> \{Mei} 『Mới nghe đã thấy ngon miệng rồi!』
 
// \{Mei} "Just hearing it sounds delicious!"
 
// \{Mei} "Just hearing it sounds delicious!"
 
// \{芽衣}「聞くだけで、おいしそうですっ」
 
// \{芽衣}「聞くだけで、おいしそうですっ」
   
<3141> \{\m{B}} 『Ây cha, tự nhiên thấy đau bụng quá...』
+
<3141> \{\m{B}} 『Tự dưng anh thấy khó tiêu quá...』
 
// \{\m{B}} "My stomach feels heavy..."
 
// \{\m{B}} "My stomach feels heavy..."
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
   
<3142> Chính xác thì thì bao nhiêu để mua nó nhỉ?
+
<3142> Không biết giá cả thế nào nhỉ...?
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
   
<3143> I look at the menu again.
+
<3143> Tôi liếc nhìn menu một lần nữa.
 
// 再び、メニューに視線をやる。
 
// 再び、メニューに視線をやる。
   
<3144> \{\m{B}} 『... Geh!』
+
<3144> \{\m{B}} 『... Ge!』
 
// \{\m{B}}「…げ」
 
// \{\m{B}}「…げ」
   
<3145> Cái giá cũng cùng cỡ với đẳng cấp công chúa thật.
+
<3145> Một cái giá quả xứng với danh xưng công chúa.
 
// The price was also very princess-like.
 
// The price was also very princess-like.
 
// 値段も、プリンセス級だった。
 
// 値段も、プリンセス級だった。
   
<3146> \{Mei} 『Công chúa Crepe trông ngon thật!』
+
<3146> \{Mei} 『Kếp Công chúa trông ngon thật đó!』
 
// \{Mei} "Princess Crêpe looks very delicious!"
 
// \{Mei} "Princess Crêpe looks very delicious!"
 
// \{芽衣}「おいしそうだなぁ、プリンセスクレープっ」
 
// \{芽衣}「おいしそうだなぁ、プリンセスクレープっ」
   
<3147> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm,\ \
+
<3147> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều,\ \
   
 
<3148> -san!』
 
<3148> -san!』
Line 783: Line 783:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございますっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございますっ」
   
<3149> \{\m{B}} 『Ưm-ờ...』
+
<3149> \{\m{B}} 『Ừm-ờ...』
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
   
<3150> Nhìn thấy nụ cười trên gương mặt đó, thật khó để làmnhóc thất vọng.
+
<3150> Nhìn nụ cười trên gương mặt ấy, thật không nỡ khiến cho thất vọng.
 
// Seeing that smile on her face, it was difficult to run her down.
 
// Seeing that smile on her face, it was difficult to run her down.
 
// 満面の笑顔を向けられると、断りづらいものがある。
 
// 満面の笑顔を向けられると、断りづらいものがある。
   
<3151> Bên cạnh đó, nói một thứ khiến con buồn thì thật đáng ghê tởm.
+
<3151> Chưa kể, giờ thoái lui thì mặt mũi tôi biết để vào đâu.
 
// Besides, saying one thing to tick her off would be disgusting.
 
// Besides, saying one thing to tick her off would be disgusting.
 
// それに、一度言ったことを覆すのも格好悪い。
 
// それに、一度言ったことを覆すのも格好悪い。
   
  +
<3152> Phải tìm ra cách khôn ngoan nào đó để dụ cô bé chọn thứ khác...
<3152> Nếu tôi không lái sang một thứ vừa túi hơn...
 
 
// If I don't lead her to something better...
 
// If I don't lead her to something better...
 
// ここは、うまく他のに誘導しなければ…
 
// ここは、うまく他のに誘導しなければ…
   
<3153> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,
+
<3153> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「なぁ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「なぁ、芽衣ちゃん」
   
<3154> \{\m{B}} 『Cái công chúa đó thì cũng được nhưng mà có lẽ hơi nhiều calo đó.』
+
<3154> \{\m{B}} 『Cái công chúa đó ngon thì ngon nhưng mà trông hơi nhiều calo.』
 
// \{\m{B}} "The Princess may be fine but, there's probably a lot of calories."
 
// \{\m{B}} "The Princess may be fine but, there's probably a lot of calories."
 
// \{\m{B}}「プリンセスもいいけど、たぶんものすごいカロリーだぞ」
 
// \{\m{B}}「プリンセスもいいけど、たぶんものすごいカロリーだぞ」
   
<3155> \{Mei} 『 thể em sẽ mập lên một chút, nhưng không sao đâu.』
+
<3155> \{Mei} 『Em đang tuổi ăn tuổi lớn , sao đâu.』
 
// \{Mei} "While I might get a little fat, It'll be fine."
 
// \{Mei} "While I might get a little fat, It'll be fine."
 
// \{芽衣}「大きくならなくちゃいけないので、ちょうどいいんです」
 
// \{芽衣}「大きくならなくちゃいけないので、ちょうどいいんです」
   
<3156> \{\m{B}} 『 em bị mập ra cũng không sao?』
+
<3156> \{\m{B}} 『Lớn theo bề ngang cũng được hả?』
 
// \{\m{B}} "Even if you become fat on the sides?"
 
// \{\m{B}} "Even if you become fat on the sides?"
 
// \{\m{B}}「横に大きくなってもか?」
 
// \{\m{B}}「横に大きくなってもか?」
   
<3157> \{Mei} 『Uuu... không sao hết~』
+
<3157> \{Mei} 『Uu... không sao hết~』
 
// \{Mei} "Uuu... it'll be fine~"
 
// \{Mei} "Uuu... it'll be fine~"
 
// \{芽衣}「うっ…大丈夫ですよぉ」
 
// \{芽衣}「うっ…大丈夫ですよぉ」
   
<3158> \{\m{B}} 『Không thể nào, khoảng thời gian này, sự phát triển quan trọng lắm đấy!』
+
<3158> \{\m{B}} 『Ấy, cứ tích tụ từng chút một ngày này sang tháng nọ, rồi sẽ đến lúc em phải ôm hận cho xem!』
 
// \{\m{B}} "No way, at this time, the way you grow is important!"
 
// \{\m{B}} "No way, at this time, the way you grow is important!"
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
   
<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyến nghị một cái ít calo hơn, như cái Maharaja Crepe này.』
+
<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyên em chọn một cái ít calo hơn, như Kếp Maharaja này chẳng hạn.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
   
<3160> \{Mei} 『Maharaja là gì?』
+
<3160> \{Mei} 『Maharaja là gì?』
 
// \{Mei} "What's Maharaja?"
 
// \{Mei} "What's Maharaja?"
 
// \{芽衣}「マハラジャってなんですか?」
 
// \{芽衣}「マハラジャってなんですか?」
   
<3161> \{\m{B}} 『Là vua của Ấn Độ.』
+
<3161> \{\m{B}} 『Là danh xưng vua của Ấn Độ.』
 
// \{\m{B}} "Referring to the king of India."
 
// \{\m{B}} "Referring to the king of India."
 
// \{\m{B}}「インドの王様のことだ」
 
// \{\m{B}}「インドの王様のことだ」
   
<3162> \{Mei} 『Vị của nó thế nào...?』
+
<3162> \{Mei} 『Vị của nó thế nào...?』
 
// \{Mei} "What kind of flavor would it have...?"
 
// \{Mei} "What kind of flavor would it have...?"
 
// \{芽衣}「どんな味がするんでしょう…」
 
// \{芽衣}「どんな味がするんでしょう…」
   
<3163> \{\m{B}} 『Nếu Ấn Độ, chắc là cà ri.』
+
<3163> \{\m{B}} 『Nếu có liên quan đến Ấn Độ, chắc sẽ vị cà ri.』
 
// \{\m{B}} "If it's India, it's curry."
 
// \{\m{B}} "If it's India, it's curry."
 
// \{\m{B}}「インドと言ったら、カレーだろう」
 
// \{\m{B}}「インドと言ったら、カレーだろう」
   
<3164> \{\m{B}} 『Chắc vậy, cái hình dáng của cái crepe này trông cũng được đấy chứ!
+
<3164> \{\m{B}} 『 nhiều khả năng vỏ bánh sẽ được làm từ bánh dẹt.
 
// \{\m{B}} "Surely, the texture of the crêpe will leave much to be desired!"
 
// \{\m{B}} "Surely, the texture of the crêpe will leave much to be desired!"
 
// \{\m{B}}「きっと、クレープの生地は、ナンで出来ているんだっ」
 
// \{\m{B}}「きっと、クレープの生地は、ナンで出来ているんだっ」
   
<3165> \{Mei} 『Em không muốn!』
+
<3165> \{Mei} 『Em không thích!』
 
// \{Mei} "I don't want that!"
 
// \{Mei} "I don't want that!"
 
// \{芽衣}「そんなのは嫌ですよっ」
 
// \{芽衣}「そんなのは嫌ですよっ」
   
<3166> \{Mei} 『Với lại, vậy sẽ toàn cà ri không!』
+
<3166> \{Mei} 『Toàn bộ cái bánh sẽ dậy mùi cà ri mất!』
 
// \{Mei} "Speaking of which, that would just be curry!"
 
// \{Mei} "Speaking of which, that would just be curry!"
 
// \{芽衣}「というかそれ、ただのカレーになってますっ」
 
// \{芽衣}「というかそれ、ただのカレーになってますっ」
   
<3167> \{\m{B}} 『Thế cũng thứ ít calo hơn nè. Thử cái Hoàng đế Crepe cuối cùng này đi.』
+
<3167> \{\m{B}} 『Thế thử cái bánh dưới nữa xem, Kếp Hoàng đế Cuối cùng ấy.』
 
// \{\m{B}} "Then, there's something lower. Try the Last Emperor Crêpe."
 
// \{\m{B}} "Then, there's something lower. Try the Last Emperor Crêpe."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、さらに下にある、ラストエンペラークレープにしよう」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、さらに下にある、ラストエンペラークレープにしよう」
   
<3168> \{\m{B}} 『Anh chắc rằngđược làm với mấy nguyên liệu mát lạnh như trong Trung Quốc vậy.』
+
<3168> \{\m{B}} 『Anh pha trộn đủ thứ nguyên liệu, rồi đem đông lạnh theo công nghệ Trung Quốc.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure they'll be putting in frozen ingredients like in China."
 
// \{\m{B}} "I'm sure they'll be putting in frozen ingredients like in China."
 
// \{\m{B}}「きっと、中華の技法を凝らした具が入っているんだ」
 
// \{\m{B}}「きっと、中華の技法を凝らした具が入っているんだ」
   
<3169> \{\m{B}} 『Hình dáng như dạng dòng chảy mùa xuân vậy.』
+
<3169> \{\m{B}} 『 bột bánh lẽ được làm từ vỏ chả giò.』
 
// \{\m{B}} "It'll have the texture of spring rolls."
 
// \{\m{B}} "It'll have the texture of spring rolls."
 
// \{\m{B}}「生地は春巻の皮な」
 
// \{\m{B}}「生地は春巻の皮な」
   
<3170> \{Mei} 『Em không muốn cái crepe này luôn!』
+
<3170> \{Mei} 『Như thế sao gọi bánh kếp được nữa!』
 
// \{Mei} "I wouldn't want such a crêpe either!"
 
// \{Mei} "I wouldn't want such a crêpe either!"
 
// \{芽衣}「それも、もうクレープじゃありませんっ」
 
// \{芽衣}「それも、もうクレープじゃありませんっ」
   
<3171> \{Mei} 『Em muốn ăn cái gì ngọt hơn.』
+
<3171> \{Mei} 『Em muốn ăn cái gì ngọt ngọt cơ.』
 
// \{Mei} "I guess I want to eat something sweet."
 
// \{Mei} "I guess I want to eat something sweet."
 
// \{芽衣}「やっぱり、甘いのが食べたいです」
 
// \{芽衣}「やっぱり、甘いのが食べたいです」
   
<3172> \{Mei} 『Công chúa đi nhỉ.』
+
<3172> \{Mei} 『Chọn Công chúa đi mà anh.』
 
// \{Mei} "Princess is fine."
 
// \{Mei} "Princess is fine."
 
// \{芽衣}「プリンセスがいいなぁ」
 
// \{芽衣}「プリンセスがいいなぁ」
   
<3173> \{\m{B}} 『... Bằng bất cứ giá nào ư?』
+
<3173> \{\m{B}} 『... Sao cứ phải là chứ?』
 
// \{\m{B}} "... No matter what?"
 
// \{\m{B}} "... No matter what?"
 
// \{\m{B}}「…どうしてもか?」
 
// \{\m{B}}「…どうしてもか?」
Line 890: Line 890:
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんって言うなっ」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんって言うなっ」
   
<3176> \{Mei} 『Onii-chan... Mei muốn Công chúa Crepe~』
+
<3176> \{Mei} 『Onii-chan... Mei muốn Kếp Công chúa~』
 
// \{Mei} "Onii-chan... Mei wants to eat the Princess Crêpe~"
 
// \{Mei} "Onii-chan... Mei wants to eat the Princess Crêpe~"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、プリンセスクレープが食べたいなぁ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、プリンセスクレープが食べたいなぁ」
   
<3177> \{\m{B}} 『Anh nói emdừng lại đi--!』
+
<3177> \{\m{B}} 『Anh đã bảothôi ngay——!』
 
// \{\m{B}} "I'm telling you, stop--!"
 
// \{\m{B}} "I'm telling you, stop--!"
 
// \{\m{B}}「だから、やめろーっ」
 
// \{\m{B}}「だから、やめろーっ」
Line 902: Line 902:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、お願い…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、お願い…」
   
<3179> \{\m{B}} 『Dahhh--!』
+
<3179> \{\m{B}} 『GUAAAAA——!』
 
// \{\m{B}}「だーっ!」
 
// \{\m{B}}「だーっ!」
   
<3180> Tôi mua giọt lệ tuôn rơi.
+
<3180> Tôi mua thứ bánh đótrong lòng khóc ròng.
 
// I bought it in tears. // Ok correction, Mei pwns Okazuki now =p - Delwack // Mei knows your weakness now, Tomoya. xD
 
// I bought it in tears. // Ok correction, Mei pwns Okazuki now =p - Delwack // Mei knows your weakness now, Tomoya. xD
 
// 泣く泣く、買ってやることにした。
 
// 泣く泣く、買ってやることにした。
Line 911: Line 911:
 
<3181> \{Mei} 『
 
<3181> \{Mei} 『
   
<3182> -san! Ngon thật đó!』
+
<3182> -san! Ngon ghê đi!』
 
// \{Mei} "\m{A}-san! It's really delicious!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san! It's really delicious!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんっ! すごくおいしいですっ!」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんっ! すごくおいしいですっ!」
   
<3183> \{\m{B}} 『Oh, thật à... Ngon thế sao?』
+
<3183> \{\m{B}} 『, thật à... Ngon đến thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Oh, really... isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Oh, really... isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「あ、そ…よかったな」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…よかったな」
   
<3184> \{Mei} 『Vâng, ngon lắm!』
+
<3184> \{Mei} 『Dạ, ngon lắm luôn!』
 
// \{Mei} "Yes, I'm so glad!"
 
// \{Mei} "Yes, I'm so glad!"
 
// \{芽衣}「はいっ、とってもよかったですっ!」
 
// \{芽衣}「はいっ、とってもよかったですっ!」
   
<3185> Con một khuôn mặt hạnh phúc trong khi đang tận hưởng phần đỉnh của chiếc bánh crepe ấy.
+
<3185> Khuôn mặt Mei-chan ngập tràn hạnh phúc trong lúc nhâm nhi lớp phủ của chiếc bánh.
 
// She had a happy face while stuffing herself with as much of the toppings from the crêpe.
 
// She had a happy face while stuffing herself with as much of the toppings from the crêpe.
 
// トッピングのはみ出しまくったクレープを頬張りながら、幸せそうな顔。
 
// トッピングのはみ出しまくったクレープを頬張りながら、幸せそうな顔。
   
<3186> Nhìn thấy nhỏ như thế, tôi mừng đã mua nó.
+
<3186> Nhìn như vậy cũng khiến tôi thấy mừng vì quyết định chi tiền cho nó.
 
// Seeing her like this, I felt glad that I bought this.
 
// Seeing her like this, I felt glad that I bought this.
 
// そんな様子を見ていると、買ってやってよかったかなと思う。
 
// そんな様子を見ていると、買ってやってよかったかなと思う。
   
<3187> \{\m{B}} (Mặc kiểu này viêm màng ví quá...)
+
<3187> \{\m{B}} ( điều hại ví quá...)
 
// \{\m{B}} (My wallet hurts though...)
 
// \{\m{B}} (My wallet hurts though...)
 
// \{\m{B}}(懐は痛かったけどな…)
 
// \{\m{B}}(懐は痛かったけどな…)
Line 941: Line 941:
 
// \{芽衣}「でも、どうして\m{A}さんは、買わなかったんですか?」
 
// \{芽衣}「でも、どうして\m{A}さんは、買わなかったんですか?」
   
<3190> \{\m{B}} 『Đồ ngọt có hơi...』
+
<3190> \{\m{B}} 『Đồ ngọt thì có hơi...』
 
// \{\m{B}} "Sweet stuff's a bit..."
 
// \{\m{B}} "Sweet stuff's a bit..."
 
// \{\m{B}}「甘いのは、ちょっとな」
 
// \{\m{B}}「甘いのは、ちょっとな」
   
<3191> \{Mei} 『 ngon thế này cơ mà...』
+
<3191> \{Mei} 『Nhưng nó ngon thế này cơ mà...』
 
// \{Mei} "Even though it's this delicious..."
 
// \{Mei} "Even though it's this delicious..."
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
   
<3192> \{Mei} 『Oh, hay anh thử một chút xem?』
+
<3192> \{Mei} 『Phải rồi, hay anh cắn thử một miếng xem?』
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
   
<3193> \{\m{B}} 『Không sao đâu, cứ ăn hết đi, Mei-chan.』
+
<3193> \{\m{B}} 『Không sao đâu, Mei-chan cứ ăn hết đi, đừng để ý đến anh.』
 
// \{\m{B}} "That's fine, you can take it all, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "That's fine, you can take it all, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「いいよ、芽衣ちゃんが全部食べても」
 
// \{\m{B}}「いいよ、芽衣ちゃんが全部食べても」
   
<3194> \{Mei} 『Nhưng, em không vui nếu anh thế đâu~』
+
<3194> \{Mei} 『Thế thì em sẽ cảm thấy lỗi lắm~』
 
// \{Mei} "But, I feel a little bit bad about it~"
 
// \{Mei} "But, I feel a little bit bad about it~"
 
// \{芽衣}「でも、ちょっと悪かったかなーっ思ってきました」
 
// \{芽衣}「でも、ちょっと悪かったかなーっ思ってきました」
   
<3195> \{Mei} 『Thôi nào... thử một chút đi!』
+
<3195> \{Mei} 『Thôi ... thử một miếng đi anh!』
 
// \{Mei} "Even so... just try a bit, please!"
 
// \{Mei} "Even so... just try a bit, please!"
 
// \{芽衣}「なので…ちょっと、食べてくださいっ」
 
// \{芽衣}「なので…ちょっと、食べてくださいっ」
   
<3196> \{\m{B}} 『... Vậy thì một chút.』
+
<3196> \{\m{B}} 『... Vậy thì một chút thôi nhé.』
 
// \{\m{B}} "... Then, a bit."
 
// \{\m{B}} "... Then, a bit."
 
// \{\m{B}}「…じゃあ、ちょっとな」
 
// \{\m{B}}「…じゃあ、ちょっとな」
   
<3197> Tôi bóc đại một món trái cây trông không ngọt lắm rồi ăn.
+
<3197> Tôi chọn đại một mẩu phủ vài thứ trái cây có vẻ không quá ngọt và tọng vào họng.
 
// I pick one of the fruits that doesn't seem so sweet, and eat that.
 
// I pick one of the fruits that doesn't seem so sweet, and eat that.
 
// あんまり甘ったるくなさそうな、フルーツの部分を選んで、ぱくりと食べた。
 
// あんまり甘ったるくなさそうな、フルーツの部分を選んで、ぱくりと食べた。
   
<3198> \{Mei} 『, a...』
+
<3198> \{Mei} 『, a...』
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{芽衣}「え、あっ…」
 
// \{芽衣}「え、あっ…」
   
<3199> \{Mei} 『A-aahhhhhhh...!』
+
<3199> \{Mei} 『A-aaaaa...!』
 
// \{芽衣}「あ、あああああっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、あああああっ…!」
   
Line 984: Line 984:
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
   
<3201> \{Mei} 『Không lẽ... anh ăn trái dâu rồi sao?!』
+
<3201> \{Mei} 『Anh vừa... ăn mất trái dâu rồi sao?!』
 
// \{Mei} "Could it be... you ate the strawberry?!"
 
// \{Mei} "Could it be... you ate the strawberry?!"
 
// \{芽衣}「もしかして…イチゴ、食べましたっ?」
 
// \{芽衣}「もしかして…イチゴ、食べましたっ?」
   
<3202> \{\m{B}} 『Nói mới để ý, vị nó vừa ngọt vừa chua nữa.』
+
<3202> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, vị nó hơi chua.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, the flavor was sweet and sour."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, the flavor was sweet and sour."
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱい味があるな」
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱい味があるな」
Line 996: Line 996:
 
// \{芽衣}「そ、そんなぁっ…」
 
// \{芽衣}「そ、そんなぁっ…」
   
<3204> \{Mei} 『Em mong được ăn trái dâu đó lắm đấy...』
+
<3204> \{Mei} 『Em đã để dành trái dâu đó để ăn sau cùng ...』
 
// \{Mei} "I was looking forward to eating the strawberry..."
 
// \{Mei} "I was looking forward to eating the strawberry..."
 
// \{芽衣}「イチゴ、楽しみに取っておいたのに…」
 
// \{芽衣}「イチゴ、楽しみに取っておいたのに…」
   
<3205> \{\m{B}} 『Thì chẳng phải anh nói là em cứ ăn hết đi rồi đó thôi?!
+
<3205> \{\m{B}} 『Thì em chẳng nói là anh cứ thử một miếng đi đấy thôi?』
 
// \{\m{B}} "I told you already it'd be fine if you ate it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}} "I told you already it'd be fine if you ate it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、食べていいっていったんだろっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、食べていいっていったんだろっ」
   
<3206> \{Mei} 『U~, em ghét anh, onii-chan!』
+
<3206> \{Mei} 『Mồ~, em ghét anh, onii-chan!』
 
// \{Mei} "Geez, I hate you, onii-chan!"
 
// \{Mei} "Geez, I hate you, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「もう、おにいちゃんなんて嫌いっ」
 
// \{芽衣}「もう、おにいちゃんなんて嫌いっ」
   
<3207> \{\m{B}} 『Khônggg---, làm ơn đừng ghét anh---!』
+
<3207> \{\m{B}} 『Khônggg——! Làm ơn đừng ghét anh——!』
 
// \{\m{B}} "Nooo---, please don't hate me---!"
 
// \{\m{B}} "Nooo---, please don't hate me---!"
 
// \{\m{B}}「いやだーっ、嫌いにならないでくれぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「いやだーっ、嫌いにならないでくれぇーっ!」
   
<3208> \{\m{B}} 『Nè, a, e-em biết đó...』
+
<3208> \{\m{B}} 『T-từ từ để anh...』
 
// \{\m{B}} "Hey, y-you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, y-you know..."
 
// \{\m{B}}「って、あ、あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「って、あ、あのなぁ…」
Line 1,020: Line 1,020:
 
// \{芽衣}「あはは…冗談です」
 
// \{芽衣}「あはは…冗談です」
   
<3210> \{Mei} 『Sau này em sẽ sử dụng 「onii-chan」 thường xuyên.』
+
<3210> \{Mei} 『Từ giờ em sẽ hạn chế dùng 「onii-chan」 lại.』
 
// \{Mei} "Soon I'll be using 'onii-chan' in moderation."
 
// \{Mei} "Soon I'll be using 'onii-chan' in moderation."
 
// \{芽衣}「そろそろ、おにいちゃんは程々にしますね」
 
// \{芽衣}「そろそろ、おにいちゃんは程々にしますね」
   
<3211> \{\m{B}} 『Em không định dừng lại à...?』
+
<3211> \{\m{B}} 『Em vẫn không định bỏ hẳn à...?』
 
// \{\m{B}} "You don't plan on stopping, do you...?"
 
// \{\m{B}} "You don't plan on stopping, do you...?"
 
// \{\m{B}}「やめるわけじゃないんだな…」
 
// \{\m{B}}「やめるわけじゃないんだな…」
   
<3212> \{Mei} 『Vì đó là át chủ bài của em.』
+
<3212> \{Mei} 『Vì đó là con át chủ bài của em.』
 
// \{Mei} "Because it's my trump card."
 
// \{Mei} "Because it's my trump card."
 
// \{芽衣}「切り札ですから」
 
// \{芽衣}「切り札ですから」
Line 1,036: Line 1,036:
 
// 切り札ってなんだ…
 
// 切り札ってなんだ…
   
<3214> \{Mei} 『Hừm, coi như em để cho anh trái dâu vậy, \m{A}-san.』
+
<3214> \{Mei} 『Chà, coi như em để phần anh trái dâu vậy, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "Well, I'll just let you have that strawberry, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Well, I'll just let you have that strawberry, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「まぁ、イチゴは\m{A}さんに、譲ってあげることにします」
 
// \{芽衣}「まぁ、イチゴは\m{A}さんに、譲ってあげることにします」
   
<3215> \{Mei} 『Em sẽ ăn cái sô la chuối này.』
+
<3215> \{Mei} 『Em sẽ ăn cái sô--la chuối này.』
 
// \{Mei} "I'll make do with the banana chocolate."
 
// \{Mei} "I'll make do with the banana chocolate."
 
// \{芽衣}「わたしは、バナナチョコで我慢しますね」
 
// \{芽衣}「わたしは、バナナチョコで我慢しますね」
   
<3216> \{Mei} 『Ah, ahhh! Kem!』
+
<3216> \{Mei} 『A, aa! Kem!』
 
// \{Mei} "Ah, ahhh! The cream!"
 
// \{Mei} "Ah, ahhh! The cream!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ、クリームがっ」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ、クリームがっ」
   
<3217> Vừa dứt lời, phần kem bị mất cân bằng sắp rơi xuống
+
<3217> Khi bé vừa đưa miệng lại gần, lớp kem tươi trở nên mất cân bằng và chỉ chực rơi xuống.
 
// Bringing her mouth close, the cream was dangerously balanced, falling over.
 
// Bringing her mouth close, the cream was dangerously balanced, falling over.
 
// 口元に近づけようとすると、危ういバランスを保っていた生クリームが、崩れ落ちそうになる。
 
// 口元に近づけようとすると、危ういバランスを保っていた生クリームが、崩れ落ちそうになる。
Line 1,060: Line 1,060:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、貸せっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、貸せっ」
   
<3220> chụp lấy kịp lúc tôi liếm phần kem.
+
<3220> Tôi giật lấy chiếc bánh kếp kịp thời liếm kem để ngăn nó rơi.
 
// Taking it, I catch it in time, licking the cream.
 
// Taking it, I catch it in time, licking the cream.
 
// 受け取ると、間一髪のところで、クリームを舐めとった。
 
// 受け取ると、間一髪のところで、クリームを舐めとった。
   
<3221> \{Mei} 『A-ahh! Anh ăn mất trái mâm xôi rồi kìa?!』
+
<3221> \{Mei} 『A-aa! Anh ăn mất trái mâm xôi rồi sao?!』
 
// \{Mei} "A-ahh! You didn't eat the raspberry with that, did you?!"
 
// \{Mei} "A-ahh! You didn't eat the raspberry with that, did you?!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ! 一緒に、ラズベリーも食べませんでしたっ!?」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ! 一緒に、ラズベリーも食べませんでしたっ!?」
   
<3222> \{\m{B}} 『Nói mới để ý, anh thấy cái vị vừa chua lại vừa ngọt.』
+
<3222> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, vị chua cảm giác sần sật trên đầu lưỡi.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I did get hit with a sweet and sour taste."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I did get hit with a sweet and sour taste."
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱいつぶつぶがある」
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱいつぶつぶがある」
Line 1,076: Line 1,076:
 
// \{芽衣}「そんなぁ…それも、楽しみにしてたんですよぉっ!」
 
// \{芽衣}「そんなぁ…それも、楽しみにしてたんですよぉっ!」
   
<3224> \{\m{B}} 『Khi em đang nói, sắp rớt nữa kìa.』
+
<3224> \{\m{B}} 『Trong lúc em cứ than thở thế này thì miếng bánh lại sắp rớt ra nữa kia kìa.』
 
// \{\m{B}} "Before you say that, it's still crumbling."
 
// \{\m{B}} "Before you say that, it's still crumbling."
 
// \{\m{B}}「そんなこと言ってる間に、また崩れてきてるぞ」
 
// \{\m{B}}「そんなこと言ってる間に、また崩れてきてるぞ」
   
<3225> \{Mei} 『Wah! lần này là quả hạnh!』
+
<3225> \{Mei} 『Oaa! Lần này là quả hạnh sắp rớt!』
 
// \{Mei} "Wah! This time the almond's in trouble!"
 
// \{Mei} "Wah! This time the almond's in trouble!"
 
// \{芽衣}「わーっ、今度はアーモンドがピンチですっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ、今度はアーモンドがピンチですっ!」
   
<3226> \{Mei} 『Cả trái việt quất nữa!』
+
<3226> \{Mei} 『Cả mạn việt quất nữa!』
 
// \{Mei} "Even the cranberry over here!"
 
// \{Mei} "Even the cranberry over here!"
 
// \{芽衣}「こっちからは、クランベリーまでっ」
 
// \{芽衣}「こっちからは、クランベリーまでっ」
   
<3227> \{\m{B}} 『Để anh!』
+
<3227> \{\m{B}} 『Để đó cho anh!』
 
// \{\m{B}} "Got it!"
 
// \{\m{B}} "Got it!"
 
// \{\m{B}}「もらったっ!」
 
// \{\m{B}}「もらったっ!」
   
<3228> \{Mei} 『Đừng mà---!』
+
<3228> \{Mei} 『Đừng mà anh———!』
 
// \{Mei} "Stop it---!"
 
// \{Mei} "Stop it---!"
 
// \{芽衣}「やめてくださいよぉーっ!」
 
// \{芽衣}「やめてくださいよぉーっ!」
   
<3229> \{\m{B}} 『... Tự nhiên, anh thấy no quá.』
+
<3229> \{\m{B}} 『... Sao tự nhiên đầy bụng quá vậy nè.』
 
// \{\m{B}} "... Somehow, my stomach's become quite full."
 
// \{\m{B}} "... Somehow, my stomach's become quite full."
 
// \{\m{B}}「…なんだか、腹いっぱいになっちゃったな」
 
// \{\m{B}}「…なんだか、腹いっぱいになっちゃったな」
   
<3230> \{Mei} 『 anh ăn quá chừng rồi!』
+
<3230> \{Mei} 『Tại anh giành ăn hết của em đó!』
 
// \{Mei} "Because you ate that much!"
 
// \{Mei} "Because you ate that much!"
 
// \{芽衣}「あんなに、食べるからですっ」
 
// \{芽衣}「あんなに、食べるからですっ」
   
<3231> \{\m{B}} 『Tại em bất cẩn mà, Mei-chan.』
+
<3231> \{\m{B}} 『Tại Mei-chan bất cẩn thôi.』
 
// \{\m{B}} "Because you were careless, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Because you were careless, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、ぼやぼやしてるからだ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、ぼやぼやしてるからだ」
   
<3232> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó em ăn hầu hết phần bánh caramel mà nhỉ?』
+
<3232> \{\m{B}} 『Với lại anh còn chừa cho em bánh caramel mà nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Besides, you ate the main caramel cake, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "Besides, you ate the main caramel cake, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「それに、メインのキャラメルケーキは、食べさせてやっただろ?」
 
// \{\m{B}}「それに、メインのキャラメルケーキは、食べさせてやっただろ?」
   
<3233> \{Mei} 『Nếu thế, vậy mới vấn đề đó!』
+
<3233> \{Mei} 『Nếu anh ăn luôn thì em sẽ tính sổ với anh đó!』
 
// \{Mei} "If I ate that, it'd be a disaster!"
 
// \{Mei} "If I ate that, it'd be a disaster!"
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
   
<3234> \{\m{B}} 『Thật sao. Nguy hiểm thế à?
+
<3234> \{\m{B}} 『Thật sao? Sợ thế.
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
   
<3235> \{Mei} 『Nhưng mà... cũng ngon, nên coi như em cho qua.』
+
<3235> \{Mei} 『Nhưng mà... chiếc bánh ngon lắm, nên thôi em cho qua.』
 
// \{Mei} "But, well... it was delicious enough, so I'll live with that."
 
// \{Mei} "But, well... it was delicious enough, so I'll live with that."
 
// \{芽衣}「まぁ、でも…十分おいしかったので、許してあげます」
 
// \{芽衣}「まぁ、でも…十分おいしかったので、許してあげます」
   
<3236> \{Mei} 『Hãy mừng là anh có một bạn gái biết đồng cảm như em đi.』
+
<3236> \{Mei} 『Hãy mừng là anh có một bạn gái biết khoan thứ như em đi.』
 
// \{Mei} "Be thankful I'm such a tolerant girlfriend."
 
// \{Mei} "Be thankful I'm such a tolerant girlfriend."
 
// \{芽衣}「寛大な彼女に、感謝してくださいね」
 
// \{芽衣}「寛大な彼女に、感謝してくださいね」
   
<3237> \{\m{B}} 『, .』
+
<3237> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
 
// \{\m{B}}「はいはい」
 
// \{\m{B}}「はいはい」
   
<3238> \{Mei} 『Geez... ah,\ \
+
<3238> \{Mei} 『Mồ... a,\ \
   
 
<3239> -san, kem còn dính trên mặt anh kìa!』
 
<3239> -san, kem còn dính trên mặt anh kìa!』
Line 1,138: Line 1,138:
 
// \{芽衣}「もぅ…あ、\m{A}さん、まだクリームついてますよっ」
 
// \{芽衣}「もぅ…あ、\m{A}さん、まだクリームついてますよっ」
   
<3240> \{Mei} 『Đó, bên phải trước tóc anh ấy.』
+
<3240> \{Mei} 『Đó, trước tóc mái anh ấy.』
 
// \{Mei} "There, right in front of your hair."
 
// \{Mei} "There, right in front of your hair."
 
// \{芽衣}「ほら、前髪の先に」
 
// \{芽衣}「ほら、前髪の先に」
Line 1,146: Line 1,146:
 
// \{\m{B}}「この辺か?」
 
// \{\m{B}}「この辺か?」
   
<3242> \{Mei} 『Ơ-ừm... không được, để em lau cho!』
+
<3242> \{Mei} 『A-aa... không được, để em lau cho!』
 
// \{Mei} "Y-yeah... no good, I'll take it off!"
 
// \{Mei} "Y-yeah... no good, I'll take it off!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ…ダメです、わたしが取りますからっ」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ…ダメです、わたしが取りますからっ」
Line 1,154: Line 1,154:
 
// \{芽衣}「じっとしててくださいね」
 
// \{芽衣}「じっとしててくださいね」
   
<3244> Bước tới, nhóc rướn tay lên cùng với chiếc khăn tay của mình
+
<3244> vừa đi vừa rướn người lên lau mặt cho tôi bằng chiếc khăn tay.
 
// Walking over, she reaches out her hand and wipes with a handkerchief.
 
// Walking over, she reaches out her hand and wipes with a handkerchief.
 
// 歩きながら、手を伸ばして、ハンカチで拭ってくれる。
 
// 歩きながら、手を伸ばして、ハンカチで拭ってくれる。
   
<3245> Trước khi chúng tôi kịp nhận ra, chúng tôi đã đến gần khu mua sắm.
+
<3245> Đến chừng để ý, chúng tôi thấy mình đã đứng trước phố mua sắm từ lúc nào.
 
// Before we knew it, we came near the shopping district.
 
// Before we knew it, we came near the shopping district.
 
// いつしか、商店街にさしかかっていた。
 
// いつしか、商店街にさしかかっていた。
   
<3246> \{Mei} 『Rồi sạch sẽ rồi.』
+
<3246> \{Mei} 『Xong, sạch sẽ rồi.』
 
// \{Mei} "It's all off now."
 
// \{Mei} "It's all off now."
 
// \{芽衣}「だいたい、取れたかなぁ」
 
// \{芽衣}「だいたい、取れたかなぁ」
   
<3247> \{\m{B}} 『Hèn chi, mặt anh cứ cảm thấy dinh dính ...』
+
<3247> \{\m{B}} 『Hèn chi, mặt anh cứ thấy nhơm nhớp...』
 
// \{\m{B}} "Having said so, my face feels a bit sticky from that..."
 
// \{\m{B}} "Having said so, my face feels a bit sticky from that..."
 
// \{\m{B}}「というか、さっきから顔がべたべたするんだが…」
 
// \{\m{B}}「というか、さっきから顔がべたべたするんだが…」
   
<3248> \{Mei} 『Tại vì chúng ta mãi dọc quá !』
+
<3248> \{Mei} 『Tại vì anh mải ăn nhiều quá đấy!』
 
// \{Mei} "Because we really stuffed ourselves!"
 
// \{Mei} "Because we really stuffed ourselves!"
 
// \{芽衣}「たくさん頬張るからですっ」
 
// \{芽衣}「たくさん頬張るからですっ」
   
<3249> \{Mei} 『Nếu có một nhà vệ sinh ở đây thì tốt quá...』
+
<3249> \{Mei} 『Nếu có nhà vệ sinh ở gần đây thì tốt quá...』
 
// \{Mei} "It'd be nice if there were a washroom though..."
 
// \{Mei} "It'd be nice if there were a washroom though..."
 
// \{芽衣}「トイレでもあれば、いいんですけど…」
 
// \{芽衣}「トイレでもあれば、いいんですけど…」
   
<3250> \{\m{B}} 『Anh sẽ sử dụng cáichỗ trò chơi điện tử. Đợi chút nhé.』
+
<3250> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào nhà vệ sinhtrung tâm game. Đợi anh chút nhé.』
 
// \{\m{B}} "I'll use the one from the arcade. Wait a bit."
 
// \{\m{B}} "I'll use the one from the arcade. Wait a bit."
 
// \{\m{B}}「ゲーセンで借りるか。ちょっと待っててくれ」
 
// \{\m{B}}「ゲーセンで借りるか。ちょっと待っててくれ」
   
<3251> \{Mei} 『Vâng~』
+
<3251> \{Mei} 『Dạ~』
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
// \{芽衣}「はぁい」
   
<3252> Quay sang phía khu trò chơi điện tử tôi từng tới trước kia, chúng tôi cùng đi tới đó.
+
<3252> Tôi nhắm hướng trung tâm game từng vào hôm trước, sải bước.
 
// Turning my eyes to the arcade I came to before, we headed there.
 
// Turning my eyes to the arcade I came to before, we headed there.
 
// 以前も来た、ゲーセンが目にとまったので、そこへ向かった。
 
// 以前も来た、ゲーセンが目にとまったので、そこへ向かった。
   
<3253> \{\m{B}} 『, Mei-chan...?』
+
<3253> \{\m{B}} 『Ủa, Mei-chan...?』
 
// \{\m{B}} "Eh, Mei-chan...?"
 
// \{\m{B}} "Eh, Mei-chan...?"
 
// \{\m{B}}「あれ、芽衣ちゃん…?」
 
// \{\m{B}}「あれ、芽衣ちゃん…?」
   
<3254> Trở lại sau một lúc tôi không còn thấy cô nhóc nữa.
+
<3254> Trở lại sau một lúc, tôi không còn thấy cô bé đâu nữa.
 
// Returning a short time later, I didn't see her.
 
// Returning a short time later, I didn't see her.
 
// しばらくして、戻ってくると、その姿がない。
 
// しばらくして、戻ってくると、その姿がない。
   
<3255> Nhìn quanh, nhóc đã bị hút hồn bởi một chiếc máy lớn.
+
<3255> Nhìn quanh, tôi thấy cô đang bị một cỗ máy lớn làm cho mê mẩn.
 
// Looking around, she had gained an interest looking at a large machine.
 
// Looking around, she had gained an interest looking at a large machine.
 
// あたりを見回してみると、大型の筐体を、興味深げに見入っていた。
 
// あたりを見回してみると、大型の筐体を、興味深げに見入っていた。
Line 1,205: Line 1,205:
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだ?」
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだ?」
   
<3257> \{Mei} 『Ah, không có gì. Chỉ trông nó hơi lạ một chút thôi.』
+
<3257> \{Mei} 『A không có gì. Em chỉ thấy hơi thôi.』
 
// \{Mei} "Ah, nothing. It's just a bit strange."
 
// \{Mei} "Ah, nothing. It's just a bit strange."
 
// \{芽衣}「あ、いえっ。つい、珍しくて」
 
// \{芽衣}「あ、いえっ。つい、珍しくて」
   
<3258> \{Mei} 『Chỉ là đây là lần đầu tiên em tới gần một cái như thế này...』
+
<3258> \{Mei} 『Lần đầu tiên em đứng gần một thứ như thế...』
 
// \{Mei} "It's just the first time I've seen one up-close..."
 
// \{Mei} "It's just the first time I've seen one up-close..."
 
// \{芽衣}「直接見たのは、初めてなので…」
 
// \{芽衣}「直接見たのは、初めてなので…」
Line 1,217: Line 1,217:
 
// \{\m{B}}「初めてって…これをか?」
 
// \{\m{B}}「初めてって…これをか?」
   
<3260> Đâycái máy chụp ảnh rồi in ra ngay lập tức dạng như mấy tấm ảnh nhỏ.
+
<3260> Đóbuồng chụp ảnh lấy liền dưới hình thức nhãn dán.
 
// It was a machine that took pictures and immediately printed them out as stickers.
 
// It was a machine that took pictures and immediately printed them out as stickers.
 
// 撮った写真がすぐシールになって出てくるプリント機だった。
 
// 撮った写真がすぐシールになって出てくるプリント機だった。
   
<3261> \{Mei} 『Người yêu trong thành phố thường chụp hình thế này phải không?』
+
<3261> \{Mei} 『Những đôi yêu nhau chốn thị thành thường chụp hình thế này phải không?』
 
// \{Mei} "Lovers in the city take pictures with this, don't they?"
 
// \{Mei} "Lovers in the city take pictures with this, don't they?"
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、これで写真を撮るんですよねっ」
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、これで写真を撮るんですよねっ」
   
<3262> \{Mei} 『Tuyệt quá...』
+
<3262> \{Mei} 『Thích quá...』
 
// \{Mei} "It's so nice..."
 
// \{Mei} "It's so nice..."
 
// \{芽衣}「いいなぁ…」
 
// \{芽衣}「いいなぁ…」
   
<3263> \{\m{B}} 『Nhưng, nó cũng sắp hết thời rồi ấy nhỉ?』
+
<3263> \{\m{B}} 『Nhưng, nó cũng sắp hết thời rồi ?』
 
// \{\m{B}} "But, it's really gone into a decline, hasn't it?"
 
// \{\m{B}} "But, it's really gone into a decline, hasn't it?"
 
// \{\m{B}}「でも、だいぶ下火なんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「でも、だいぶ下火なんじゃないか?」
   
<3264> \{\m{B}} 『Gần đây anh không còn thấy người ta sử dụng nữa...』
+
<3264> \{\m{B}} 『Gần đây anh không còn thấy người ta xài thứ này nữa...』
 
// \{\m{B}} "I haven't seen many people that used this recently..."
 
// \{\m{B}} "I haven't seen many people that used this recently..."
 
// \{\m{B}}「最近は、撮ってる奴も見かけないし…」
 
// \{\m{B}}「最近は、撮ってる奴も見かけないし…」
   
<3265> \{Mei} 『? V-vậy sao?』
+
<3265> \{Mei} 『? V-vậy sao?』
 
// \{Mei} "Ehh? I-is that so?"
 
// \{Mei} "Ehh? I-is that so?"
 
// \{芽衣}「えーっ、そ、そうなんですか」
 
// \{芽衣}「えーっ、そ、そうなんですか」
   
<3266> \{Mei} 『Thành phố đúng là đáng kinh ngạc thật, luôn nhanh chóng thay đổi!』
+
<3266> \{Mei} 『Đô thị đúng là đem lại nhiều bất ngờ mà, cứ đổi thay xoành xoạch ấy!』
 
// \{Mei} "The city sure is amazing, always changing so quickly!"
 
// \{Mei} "The city sure is amazing, always changing so quickly!"
 
// \{芽衣}「さすが都会、流れが速いですっ」
 
// \{芽衣}「さすが都会、流れが速いですっ」
   
<3267> \{\m{B}} 『Về chuyện đó thì... bộ quê em không có máy điện tử sao, Mei-chan?』
+
<3267> \{\m{B}} 『Hỏi thật nhé... bộ quê em không có trung tâm game sao, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Having said that... there are no arcades where you live, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Having said that... there are no arcades where you live, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「というか…芽衣ちゃんの地元って、ゲーセンもないのか?」
 
// \{\m{B}}「というか…芽衣ちゃんの地元って、ゲーセンもないのか?」
   
<3268> \{Mei} 『Tất cả những gì bọn em một siêu thị với một cái máy nhỏ xíu trong đó.』
+
<3268> \{Mei} 『 đó chỉ có một cái siêu thị với máy game nhỏ xíu thôi .』
 
// \{Mei} "All we have is a supermarket with a small arcade in it."
 
// \{Mei} "All we have is a supermarket with a small arcade in it."
 
// \{芽衣}「遠くのスーパーに、ゲームコーナーがあるだけです」
 
// \{芽衣}「遠くのスーパーに、ゲームコーナーがあるだけです」
   
<3269> \{Mei} 『Nhưng, nó cũ lắm rồi.』
+
<3269> \{Mei} 『Nhưng nó cũ lắm rồi.』
 
// \{Mei} "But, it's really old."
 
// \{Mei} "But, it's really old."
 
// \{芽衣}「でも、すっごい古いんですよ」
 
// \{芽衣}「でも、すっごい古いんですよ」
   
<3270> \{Mei} 『Mấy đứa con trai cũng không thích nữa.』
+
<3270> \{Mei} 『Bọn con trai cũng bất mãn lắm.』
 
// \{Mei} "All the guys don't like it at all."
 
// \{Mei} "All the guys don't like it at all."
 
// \{芽衣}「男の子は、みんな不満ばっかりでした」
 
// \{芽衣}「男の子は、みんな不満ばっかりでした」
   
<3271> \{\m{B}} 『Vì đóvùng quê ...』
+
<3271> \{\m{B}} 『Đúng quê nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "Since it's the countryside..."
 
// \{\m{B}} "Since it's the countryside..."
 
// \{\m{B}}「田舎なんだな…」
 
// \{\m{B}}「田舎なんだな…」
   
<3272> \{Mei} 『Vâng, đó vùng quê.』
+
<3272> \{Mei} 『Dạ, chỗ đó hẻo lánh .』
 
// \{Mei} "Yes, it's the countryside."
 
// \{Mei} "Yes, it's the countryside."
 
// \{芽衣}「はい、ド田舎です」
 
// \{芽衣}「はい、ド田舎です」
   
<3273> \{Mei} 『Mặc ... thấy một chiếc máy chụp hình thế này cũng làm em thấy vui lắm!』
+
<3273> \{Mei} 『Thế nên... được nhìn tận mắt buồng chụp hình như thế này, em thích lắm!』
 
// \{Mei} "Though... coming by a print machine like this makes me really happy!"
 
// \{Mei} "Though... coming by a print machine like this makes me really happy!"
 
// \{芽衣}「なので…プリント機と巡り会えて、すごく嬉しいですっ」
 
// \{芽衣}「なので…プリント機と巡り会えて、すごく嬉しいですっ」
   
<3274> \{\m{B}} 『Chà, vậy nhìn thật vào.』
+
<3274> \{\m{B}} 『Chà, vậy cứ nhìn ngắm cho thỏa đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, give it a good and hard look."
 
// \{\m{B}} "Well, give it a good and hard look."
 
// \{\m{B}}「まぁ、しっかり眺めてくれ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、しっかり眺めてくれ」
   
<3275> \{Mei} 『Em không chỉ muốn nhìn, umm,\ \
+
<3275> \{Mei} 『Đừng chỉ nhìn thôi chứ. Nè,\ \
   
 
<3276> -san...』
 
<3276> -san...』
Line 1,286: Line 1,286:
 
// \{\m{B}}「ダメ」
 
// \{\m{B}}「ダメ」
   
<3278> \{Mei} 『Ah, tàn nhẫn quá~』
+
<3278> \{Mei} 『A, tàn nhẫn quá~』
 
// \{Mei} "Ah, cruel~"
 
// \{Mei} "Ah, cruel~"
 
// \{芽衣}「あっ、ひどぉい」
 
// \{芽衣}「あっ、ひどぉい」
   
<3279> \{Mei} 『Tại sao anh từ chối trước cả khi em nói cơ chứ?!
+
<3279> \{Mei} 『Tại sao anh lại từ chối trước cả khi em mở lời?』
 
// \{Mei} "Why'd you refuse before I said anything?!"
 
// \{Mei} "Why'd you refuse before I said anything?!"
 
// \{芽衣}「なんで、言う前から断るんですかっ」
 
// \{芽衣}「なんで、言う前から断るんですかっ」
   
<3280> \{\m{B}} 『TUy nhiên em nói vậy tức là muốn anh chụp hình với em chứ gì?』
+
<3280> \{\m{B}} 『Nghe em nói vậy tức là muốn anh chụp hình cùng chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "However you put it, you wanted to take a picture with me, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "However you put it, you wanted to take a picture with me, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、一緒に撮ろうって言うんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ、一緒に撮ろうって言うんだろ?」
   
<3281> \{\m{B}} 『Chụp với anh không tốt đâu? Nếu muốn, em nên chụp với bạn trai thật sự của em đi.』
+
<3281> \{\m{B}} 『Cứ chụp mình em không được sao? Đợi đến khi bạn trai thật rồi hãy chụp hình đôi.』
 
// \{\m{B}} "Isn't it better if it's not me? If you get a real boyfriend, go and take one."
 
// \{\m{B}} "Isn't it better if it's not me? If you get a real boyfriend, go and take one."
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、俺じゃなくても。本当の彼氏が出来るまで、取っておけよ」
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、俺じゃなくても。本当の彼氏が出来るまで、取っておけよ」
   
<3282> \{Mei} 『Nhưng anh giờ đang là bạn trai em mà,\ \
+
<3282> \{Mei} 『Nhưng bây giờ anh đang là bạn trai của em mà,\ \
   
 
<3283> -san.』
 
<3283> -san.』
Line 1,308: Line 1,308:
 
// \{芽衣}「いまは、\m{A}さんが彼氏です」
 
// \{芽衣}「いまは、\m{A}さんが彼氏です」
   
<3284> \{Mei} 『Bên cạnh đó, anh phải bù cho em cái bánh crepe hồi nãy chứ.』
+
<3284> \{Mei} 『Đó chưa kể, anh phải bù cho em cái bánh kếp hồi nãy nữa chứ.』
 
// \{Mei} "Besides, you have to apologize for the crêpe."
 
// \{Mei} "Besides, you have to apologize for the crêpe."
 
// \{芽衣}「それに、クレープのお詫びもしてもらわないといけませんし」
 
// \{芽衣}「それに、クレープのお詫びもしてもらわないといけませんし」
   
<3285> \{\m{B}} 『Em thấy đó...』
+
<3285> \{\m{B}} 『Em thật ...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「あのなぁ…」
   
<3286> \{Mei} 『Được chứ? Vào thôi nào!』
+
<3286> \{Mei} 『Đi mà anh? Vào thôi nào!』
 
// \{Mei} "Isn't that okay? Come on, come in!"
 
// \{Mei} "Isn't that okay? Come on, come in!"
 
// \{芽衣}「いいじゃないですか、ほら入ってみましょうっ」
 
// \{芽衣}「いいじゃないですか、ほら入ってみましょうっ」
   
<3287> Cô nhóc thúc ép tôi vào trong
+
<3287> Cô bé nửa năn nỉ nửa thúc ép tôi vào trong đó.
 
// She half-forces me into there.
 
// She half-forces me into there.
 
// 半ば無理矢理、連れ込まれた。
 
// 半ば無理矢理、連れ込まれた。
Line 1,332: Line 1,332:
 
// \{芽衣}「中は、こうなってるんですね」
 
// \{芽衣}「中は、こうなってるんですね」
   
<3290> \{\m{B}} 『Nhỏ hơn mong đợi...』
+
<3290> \{\m{B}} 『Nhỏ hơn anh tưởng...』
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly small..."
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly small..."
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
   
<3291> Nói thật thì đây là lần đầu tiên tôi tới chỗ thế này
+
<3291> Thú thật thì đây cũng là lần đầu tiên tôi vào trong này.
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
   
<3292> \{\m{B}} (Nhưng, như thế này... Nếu tôi bị bắt gặp bởi một đứa cùng lớp, tôi sẽ hết đường biện minh cho bản thân...)
+
<3292> \{\m{B}} (Trong hoàn cảnh này... chẳng may bị đứa nào đó trong lớp bắt gặp thì hết đường biện minh...)
 
// \{\m{B}} (But, like this... if I get found out by my classmates, I won't be able to excuse myself...)
 
// \{\m{B}} (But, like this... if I get found out by my classmates, I won't be able to excuse myself...)
 
// \{\m{B}}(しかし、この状況…クラスの連中に見られたら、言い訳できないな…)
 
// \{\m{B}}(しかし、この状況…クラスの連中に見られたら、言い訳できないな…)
   
<3293> \{Mei} 『Umm,\ \
+
<3293> \{Mei} 『Ưmm,\ \
   
<3294> -san,
+
<3294> -san?
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
   
<3295> \{Mei} 『N-nhấn... như thế này đúng không?』
+
<3295> \{Mei} 『N-nhấn... cái nút này phải không?』
 
// \{Mei} "I-is it... okay to push this?"
 
// \{Mei} "I-is it... okay to push this?"
 
// \{芽衣}「こ、これを…押せばいいんでしょうか?」
 
// \{芽衣}「こ、これを…押せばいいんでしょうか?」
   
<3296> \{\m{B}} 『Hừm, anh thậm chí cũng có biết đâu...』
+
<3296> \{\m{B}} 『Ấy, anh cũng có biết đâu...』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't even know much about it either..."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't even know much about it either..."
 
// \{\m{B}}「いや、俺も詳しくは知らないけど…」
 
// \{\m{B}}「いや、俺も詳しくは知らないけど…」
   
<3297> \{\m{B}} 『Giờ thử để tiền vô, rồi... thì?』
+
<3297> \{\m{B}} 『Thử bỏ tiền vô đã, rồi thì... làm thế này?』
 
// \{\m{B}} "For now just put in money, and then... this?"
 
// \{\m{B}} "For now just put in money, and then... this?"
 
// \{\m{B}}「とりあえず金を入れて、あとは…これか?」
 
// \{\m{B}}「とりあえず金を入れて、あとは…これか?」
   
<3298> Tôi nhấn cái nút hai lần
+
<3298> Tôi nhấn bừa vài nút.
 
// I push the button down twice. // literally not twice, but sound effect implies it
 
// I push the button down twice. // literally not twice, but sound effect implies it
 
// ぽんぽんと、適当にボタンを押してみる。
 
// ぽんぽんと、適当にボタンを押してみる。
   
<3299> Xoẹt
+
<3299> Tách.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3300> \{Mei} 『Ah!』
+
<3300> \{Mei} 『A!』
 
// \{芽衣}「あっ」
 
// \{芽衣}「あっ」
   
<3301> Một tia sáng xẹt qua.
+
<3301> Đèn chớp sáng lóe lên.
 
// A flash surged through.
 
// A flash surged through.
 
// フラッシュが炊かれていた。
 
// フラッシュが炊かれていた。
Line 1,384: Line 1,384:
 
// \{\m{B}}「だろうな」
 
// \{\m{B}}「だろうな」
   
<3304> \{Mei} 『Không thể nào, em còn chưa chuẩn bị tư thế mà!』
+
<3304> \{Mei} 『Sao chứ, em còn chưa chuẩn bị tư thế mà!』
 
// \{Mei} "No way, I hadn't even gotten a pose going!"
 
// \{Mei} "No way, I hadn't even gotten a pose going!"
 
// \{芽衣}「そんなぁ、ちゃんとポーズ決めたかったのになぁ」
 
// \{芽衣}「そんなぁ、ちゃんとポーズ決めたかったのになぁ」
   
<3305> Chẳng bao lâu sau, chúng tôi nghe thấy tiếng máy chạy, một dọc gồm 4 tấm thẻ chạy ra.
+
<3305> Chẳng mấy chốc, chúng tôi nghe thấy tiếng máy rò rò, một bốn miếng dán chạy ra.
 
// Soon, we heard the sound of a wheel, and a batch of four print stickers fell.
 
// Soon, we heard the sound of a wheel, and a batch of four print stickers fell.
 
// そのうち駆動音がして、四枚綴りのプリントが落ちてくる。
 
// そのうち駆動音がして、四枚綴りのプリントが落ちてくる。
   
<3306> Mei-chan cầm nó lên.
+
<3306> Mei-chan vội cầm nó lên.
 
// Mei-chan picked it up at once.
 
// Mei-chan picked it up at once.
 
// 早速、芽衣ちゃんが取り出した。
 
// 早速、芽衣ちゃんが取り出した。
   
<3307> \{Mei} 『Waahhh!』
+
<3307> \{Mei} 『Oaaaa!』
 
// \{芽衣}「わーっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ!」
   
<3308> \{Mei} 『Không dính mặt em rồi!』
+
<3308> \{Mei} 『Không dính em rồi!』
 
// \{Mei} "My face didn't even come out!"
 
// \{Mei} "My face didn't even come out!"
 
// \{芽衣}「わたし、頭しか写ってませんっ」
 
// \{芽衣}「わたし、頭しか写ってませんっ」
   
<3309> Mặt tôi trong bức hình, nhưng chỉ phần đỉnh đầu của Mei-chan được chụp trong tấm hình.
+
<3309> Mặt tôi chụp rất nét, nhưng chỉ đỉnh đầu của Mei-chan xuất hiện trong tấm hình.
 
// My face made it into the picture, but only the top of Mei-chan's head could be seen.
 
// My face made it into the picture, but only the top of Mei-chan's head could be seen.
 
// ばっちり収まった俺の顔と、あと芽衣ちゃんの、頭の先しか写っていなかった。
 
// ばっちり収まった俺の顔と、あと芽衣ちゃんの、頭の先しか写っていなかった。
   
<3310> \{\m{B}} 『Chà, đi thôi.』
+
<3310> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
Line 1,415: Line 1,415:
 
// \{芽衣}「待ってくださいよぉっ!」
 
// \{芽衣}「待ってくださいよぉっ!」
   
<3312> \{\m{B}} 『Sao... Em không thích à?』
+
<3312> \{\m{B}} 『Sao thế...? Em không thích à?』
 
// \{\m{B}} "What... you don't like it?"
 
// \{\m{B}} "What... you don't like it?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ…不服か?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…不服か?」
   
<3313> \{Mei} 『Em không thích!』
+
<3313> \{Mei} 『Dĩ nhiên là không rồi!』
 
// \{Mei} "I really don't!"
 
// \{Mei} "I really don't!"
 
// \{芽衣}「すんごい不服ですっ」
 
// \{芽衣}「すんごい不服ですっ」
   
<3314> \{Mei} 『Cái này giống như bức hình của chỉ\ \
+
<3314> \{Mei} 『 khác hình chụp chân dung của\ \
   
<3315> -san thôi!』
+
<3315> -san đâu?!』
 
// \{Mei} "This is pretty much \m{A}-san's self portrait!"
 
// \{Mei} "This is pretty much \m{A}-san's self portrait!"
 
// \{芽衣}「これじゃ、\m{A}さんのセルフポートレイトですっ」
 
// \{芽衣}「これじゃ、\m{A}さんのセルフポートレイトですっ」
Line 1,433: Line 1,433:
 
// \{芽衣}「撮り直しましょうっ」
 
// \{芽衣}「撮り直しましょうっ」
   
<3317> \{\m{B}} 『Ôi trời...』
+
<3317> \{\m{B}} 『Trời ...』
 
// \{\m{B}} "Oh boy..."
 
// \{\m{B}} "Oh boy..."
 
// \{\m{B}}「やれやれ…」
 
// \{\m{B}}「やれやれ…」
   
<3318> \{\m{B}} 『Hừm, có thể do hướng của camera đặt không tốt.』
+
<3318> \{\m{B}} 『, có thể do ống kính đặt sai hướng.』
 
// \{\m{B}} "Well, the camera position's probably bad."
 
// \{\m{B}} "Well, the camera position's probably bad."
 
// \{\m{B}}「ま、カメラ位置が悪かったんだろうな」
 
// \{\m{B}}「ま、カメラ位置が悪かったんだろうな」
   
<3319> \{\m{B}} 『Chỉnh nó lại... giờ chắc ổn rồi. Được rồi, chụp lại thôi.』
+
<3319> \{\m{B}} 『Chỉnh nó ngay tí... giờ chắc ổn rồi. Được, chụp lại thôi.』
 
// \{\m{B}} "Adjusting it... this should be fine. Okay, let's take it."
 
// \{\m{B}} "Adjusting it... this should be fine. Okay, let's take it."
 
// \{\m{B}}「調整は…これでいいだろ。じゃあ、撮るぞ」
 
// \{\m{B}}「調整は…これでいいだろ。じゃあ、撮るぞ」
   
<3320> Xoẹt.
+
<3320> Tách.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3321> \{Mei} 『Ê-!』
+
<3321> \{Mei} 『-ểể! Mồ!』
 
// \{Mei} "E-eh, geez!"
 
// \{Mei} "E-eh, geez!"
 
// \{芽衣}「え、えっ、もうっ」
 
// \{芽衣}「え、えっ、もうっ」
   
<3322> \{Mei} 『Ahh... em lại quên tạo dáng rồi!』
+
<3322> \{Mei} 『Aa... em lại quên tạo dáng rồi!』
 
// \{Mei} "Ahh... I still forgot my pose!"
 
// \{Mei} "Ahh... I still forgot my pose!"
 
// \{芽衣}「ああ…またポーズ取り忘れたぁ」
 
// \{芽衣}「ああ…またポーズ取り忘れたぁ」
   
<3323> Không lâu sau, máy in đưa ra.
+
<3323> Chỉ trong giây lát, hình dán lại chạy ra khỏi máy.
 
// Before long, the print came out.
 
// Before long, the print came out.
 
// やがて、プリントされて出てくる。
 
// やがて、プリントされて出てくる。
   
<3324> \{Mei} 『Wah--!』
+
<3324> \{Mei} 『Oaa——!』
 
// \{芽衣}「わーっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ!」
   
<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ em có trong hình!』
+
<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ mỗi mình em có trong hình!』
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
   
<3326> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi thôi.』
+
<3326> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
   
<3327> \{Mei} 『Làm ơn đừng đi!』
+
<3327> \{Mei} 『Làm ơn đừng!』
 
// \{Mei} "Please don't go!"
 
// \{Mei} "Please don't go!"
 
// \{芽衣}「行かないでくださいよぉっ!」
 
// \{芽衣}「行かないでくださいよぉっ!」
Line 1,478: Line 1,478:
 
<3328> \{Mei} 『
 
<3328> \{Mei} 『
   
<3329> -san, trong hình chỉ thấy mỗi cằm anh thôi à?!』
+
<3329> -san, chỉ chụp được mỗi cằm anh thôi !』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, all that came up was your chin, wasn't it?!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, all that came up was your chin, wasn't it?!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あごしか写ってないじゃないですかっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あごしか写ってないじゃないですかっ」
   
<3330> \{\m{B}} 『Coi như đó là toàn bộ anh đi.』
+
<3330> \{\m{B}} 『Cứ coi như đó là anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Think of that as all of me."
 
// \{\m{B}} "Think of that as all of me."
 
// \{\m{B}}「それが、俺の全てだと思ってくれ」
 
// \{\m{B}}「それが、俺の全てだと思ってくれ」
Line 1,490: Line 1,490:
 
// \{芽衣}「思えませんっ!」
 
// \{芽衣}「思えませんっ!」
   
<3332> \{\m{B}} 『Chậc... chưa chịu nữa à?』
+
<3332> \{\m{B}} 『Chậc... Chưa chịu nữa hả?』
 
// \{\m{B}} "Geez... still don't like it?"
 
// \{\m{B}} "Geez... still don't like it?"
 
// \{\m{B}}「ったく…まだ不服か?」
 
// \{\m{B}}「ったく…まだ不服か?」
   
<3333> \{Mei} 『Hừm, giờ,
+
<3333> \{Mei} 『Sao mà chịu được!
 
// \{Mei} "Well, now,"
 
// \{Mei} "Well, now,"
 
// \{芽衣}「そりゃあ、もう」
 
// \{芽衣}「そりゃあ、もう」
   
<3334> \{\m{B}} 『Không còn cách nào... lần này chúng ta sẽ thử góc này.』
+
<3334> \{\m{B}} 『Làm thế nào đây... Lần này chúng ta thử góc này xem.』
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... this time, we'll try out this angle."
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... this time, we'll try out this angle."
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、今度はこのアングル切り替えというのを試してみよう」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、今度はこのアングル切り替えというのを試してみよう」
Line 1,506: Line 1,506:
 
// \{\m{B}}「いくぞ?」
 
// \{\m{B}}「いくぞ?」
   
<3336> Xoẹt
+
<3336> Tách.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3337> \{Mei} 『Wah, lại nữa!』
+
<3337> \{Mei} 『Oaa, lại nữa!』
 
// \{Mei} "Wah, again!"
 
// \{Mei} "Wah, again!"
 
// \{芽衣}「わ、またっ」
 
// \{芽衣}「わ、またっ」
   
<3338> \{Mei} 『A, wahh---! lần này tuốt trên luôn!』
+
<3338> \{Mei} 『A, oaa——! Lần này chụp đâu tuốt trên kia luôn!』
 
// \{Mei} "Hey, wahh---! This time it was right above!"
 
// \{Mei} "Hey, wahh---! This time it was right above!"
 
// \{芽衣}「って、わーっ! 今度は真上から撮っちゃってますっ」
 
// \{芽衣}「って、わーっ! 今度は真上から撮っちゃってますっ」
   
<3339> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi.』
+
<3339> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu nổi đâu!』
+
<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu đang chụp gì cả!』
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
   
<3341> \{\m{B}} 『Hơi lố bịch rồi... chúng ta chụp ba lần rồi còn gì?』
+
<3341> \{\m{B}} 『Em quấy đủ chưa...? Chúng ta chụp ba lần rồi còn gì?』
 
// \{\m{B}} "This is ridiculous... we've taken it three times now, you know?"
 
// \{\m{B}} "This is ridiculous... we've taken it three times now, you know?"
 
// \{\m{B}}「無茶いうな…もう、三回もやってるんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「無茶いうな…もう、三回もやってるんだぞ?」
   
<3342> \{Mei} 『Ư-ưm, đúng là thế...』
+
<3342> \{Mei} 『T-thì đúng là thế, nhưng...』
 
// \{Mei} "W-well, that's true..."
 
// \{Mei} "W-well, that's true..."
 
// \{芽衣}「そ、そうですけど…」
 
// \{芽衣}「そ、そうですけど…」
   
<3343> \{Mei} 『Nhưng, em muốn chụp một tấm thật hoàn hảo một lần. Chỉ một lần thôi. Làm ơn đi mà?』
+
<3343> \{Mei} 『Em muốn chụp một tấm thật hoàn hảo . Chỉ một lần nữa thôi. Làm ơn đi mà?』
 
// \{Mei} "But, I want to take it perfectly for once. Just once. Please?"
 
// \{Mei} "But, I want to take it perfectly for once. Just once. Please?"
 
// \{芽衣}「でも、ちゃんと撮りたいですっ。あと一回だけ、お願いしますっ」
 
// \{芽衣}「でも、ちゃんと撮りたいですっ。あと一回だけ、お願いしますっ」
   
<3344> \{\m{B}} 『Nếu em nói thế thì một lần nữa vậy.』
+
<3344> \{\m{B}} 『Nếu em đã năn nỉ thế thì một lần nữa vậy.』
 
// \{\m{B}} "If you say so, then just once."
 
// \{\m{B}} "If you say so, then just once."
 
// \{\m{B}}「そこまでいうなら、一回だけな」
 
// \{\m{B}}「そこまでいうなら、一回だけな」
   
<3345> \{\m{B}} 『Hừm, lần này nhảy lên xem.』
+
<3345> \{\m{B}} 『Hay là, lần này thử nhảy lên xem sao.』
 
// \{\m{B}} "Well, jump this time."
 
// \{\m{B}} "Well, jump this time."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、今度はジャンプだ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、今度はジャンプだ」
   
<3346> \{Mei} 『Anh nói... nhảy à ?』
+
<3346> \{Mei} 『Nhảy ...?』
 
// \{Mei} "Jump... you say?"
 
// \{Mei} "Jump... you say?"
 
// \{芽衣}「ジャンプ…ですかっ」
 
// \{芽衣}「ジャンプ…ですかっ」
   
<3347> \{\m{B}} 『, anh sẽ chụp khoảnh khắc đó.』
+
<3347> \{\m{B}} 『, như thế thì cả hai chúng ta đều lọt vào khung hình.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll take the frame at that moment."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll take the frame at that moment."
 
// \{\m{B}}「ああ、それでフレームに収まってくれ」
 
// \{\m{B}}「ああ、それでフレームに収まってくれ」
Line 1,558: Line 1,558:
 
// \{\m{B}}「行くぞ?」
 
// \{\m{B}}「行くぞ?」
   
<3349> \{Mei} 『Đ-đợi đã!』
+
<3349> \{Mei} 『T-từ từ đã!』
 
// \{Mei} "W-wait a second!"
 
// \{Mei} "W-wait a second!"
 
// \{芽衣}「ま、待ってくださいっ」
 
// \{芽衣}「ま、待ってくださいっ」
   
<3350> \{Mei} 『Ây, ây!』
+
<3350> \{Mei} 『Hây, hây!』
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
   
<3351> Cô nhóc nhảy lên rồi xuống bằng hết sức nhỏ.
+
<3351> Cô vận hết sức nhảy lên nhảy xuống.
 
// She jumped up and down with all her might.
 
// She jumped up and down with all her might.
 
// ぴょんぴょんと、懸命に飛び跳ねる。
 
// ぴょんぴょんと、懸命に飛び跳ねる。
   
<3352> Xoẹt
+
<3352> Tách.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3353> Ánh sáng xoẹt lên và máy in lại hoạt động.
+
<3353> Đèn chớp lóe lên và máy in hoàn thành nhiệm vụ.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
Line 1,582: Line 1,582:
 
// \{芽衣}「心霊写真になってますっ!」
 
// \{芽衣}「心霊写真になってますっ!」
   
<3355> \{\m{B}} 『Woah, một con ma kìa.』
+
<3355> \{\m{B}} 『Ù ôi, nguyên con ma sợ chưa kìa.』
 
// \{\m{B}} "Woah, an amazing ghost."
 
// \{\m{B}} "Woah, an amazing ghost."
 
// \{\m{B}}「うぉっ、すげぇ怨霊だな」
 
// \{\m{B}}「うぉっ、すげぇ怨霊だな」
   
<3356> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi.』
+
<3356> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3357> \{Mei} 『Em là người đàng hoàng!』
+
<3357> \{Mei} 『Nhưng em là người !』
 
// \{Mei} "I'm a human being!"
 
// \{Mei} "I'm a human being!"
 
// \{芽衣}「わたし、人間ですっ!」
 
// \{芽衣}「わたし、人間ですっ!」
   
<3358> \{\m{B}} 『Không còn cách nào khác... Được rồi, lấy cái bức ảnh ma đó đi.』
+
<3358> \{\m{B}} 『Thôi đành vậy... Chọn cái khung hình kinh dị này .』
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... all right, let's pick this horror frame."
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... all right, let's pick this horror frame."
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、このホラーフレームというのを選んでみよう」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、このホラーフレームというのを選んでみよう」
Line 1,606: Line 1,606:
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
   
<3361> Xoẹt
+
<3361> Tách.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3362> \{\m{B}} 『Woah! Đáng sợ quá~~!』
+
<3362> \{\m{B}} 『Oái! Đáng sợ quá——!』
 
// \{\m{B}} "Woah! Scary~~!"
 
// \{\m{B}} "Woah! Scary~~!"
 
// \{\m{B}}「うぉーっ! 超怖ぇぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「うぉーっ! 超怖ぇぇーっ!」
   
<3363> \{\m{B}} 『RỒi, chúng ta đi thôi.』
+
<3363> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3364> \{Mei} 『Em không muốn!』
+
<3364> \{Mei} 『Em không chịu!』
 
// \{Mei} "I don't want this!"
 
// \{Mei} "I don't want this!"
 
// \{芽衣}「こんなの嫌ですーっ!」
 
// \{芽衣}「こんなの嫌ですーっ!」
Line 1,624: Line 1,624:
 
<3365> \{Mei} 『
 
<3365> \{Mei} 『
   
<3366> -san, nghiêm túc đấy, chụp đàng hoàng đi!』
+
<3366> -san, nghiêm túc đấy, chụp đàng hoàng đi anh!』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, seriously, take it right!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, seriously, take it right!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、本当に、ちゃんと撮ってくださいっ!」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、本当に、ちゃんと撮ってくださいっ!」
   
<3367> \{\m{B}} 『Được rồi, được rồi...』
+
<3367> \{\m{B}} 『Rồi, được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right, all right..."
 
// \{\m{B}} "All right, all right..."
 
// \{\m{B}}「わかった、わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかった、わかったよ…」
   
<3368> Đùa hơi quá mất rồi.
+
<3368> Có vẻ như tôi đùa hơi quá lố mất rồi.
 
// This is becoming too much of a joke.
 
// This is becoming too much of a joke.
 
// ちょっと悪ふざけが過ぎた。
 
// ちょっと悪ふざけが過ぎた。
   
<3369> \{\m{B}} 『Rồi, xài cái này đi.』
+
<3369> \{\m{B}} 『Thế thì, xài cái này đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, use this."
 
// \{\m{B}} "Then, use this."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、これを使おう」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、これを使おう」
   
<3370> \{Mei} 『, cái này...』
+
<3370> \{Mei} 『, cái này...』
 
// \{Mei} "Eh, this is..."
 
// \{Mei} "Eh, this is..."
 
// \{芽衣}「え、これって…」
 
// \{芽衣}「え、これって…」
   
<3371> Tôi mang một cái bệ ở gần đấy
+
<3371> Tôi kéo lại một cái bệ ở gần đó.
 
// I was holding a pedestal from nearby.
 
// I was holding a pedestal from nearby.
 
// 近くから持ってきたのは、台座。
 
// 近くから持ってきたのは、台座。
   
<3372> \{\m{B}} 『Nếu em đứng trên đây, em sẽ đứng cao bằng anh thôi nhỉ?
+
<3372> \{\m{B}} 『Nếu đứng trên đây, em sẽ cao bằng anh thôi mà.
 
// \{\m{B}} "If you get on this, you'll have the same height as me, right?"
 
// \{\m{B}} "If you get on this, you'll have the same height as me, right?"
 
// \{\m{B}}「これに乗れば、同じぐらいの高さになるだろ?」
 
// \{\m{B}}「これに乗れば、同じぐらいの高さになるだろ?」
   
<3373> \{Mei} 『Anh đã biết có thứ này ở quanh đây sao?』
+
<3373> \{Mei} 『Anh đã sớm biết có thứ này sao?』
 
// \{Mei} "You knew that this was around?"
 
// \{Mei} "You knew that this was around?"
 
// \{芽衣}「こんなのあるの、知ってたんですか?」
 
// \{芽衣}「こんなのあるの、知ってたんですか?」
Line 1,671: Line 1,671:
 
// \{芽衣}「ううー…」
 
// \{芽衣}「ううー…」
   
<3378> Cô nhóc đứng trên đó, trông không dễ chịu lắm.
+
<3378> Cô đứng lên bệ, làm mặt phụng phịu.
 
// She gets on top of the stand, quite displeased.
 
// She gets on top of the stand, quite displeased.
 
// 不満げにしながらも、台の上にあがる。
 
// 不満げにしながらも、台の上にあがる。
Line 1,679: Line 1,679:
 
// \{\m{B}}「いくぞー」
 
// \{\m{B}}「いくぞー」
   
<3380> Tôi để đồng tiền vào, theo chuẩn bị của tín hiệu đèn tia sáng xoẹt qua...
+
<3380> Tôi nhét đồng xu vào. Máy phát tín hiệu chờ, sau đó tia sáng...
 
// I put in the coin, followed by the standby signal, and then the flash...
 
// I put in the coin, followed by the standby signal, and then the flash...
 
// 硬貨を入れて、スタンバイの合図があって、そしてフラッシュが…
 
// 硬貨を入れて、スタンバイの合図があって、そしてフラッシュが…
Line 1,690: Line 1,690:
 
// \{芽衣}「…えいっ!」
 
// \{芽衣}「…えいっ!」
   
<3383> \{\m{B}} 『Owahh!』
+
<3383> \{\m{B}} 『Oáii!』
 
// \{\m{B}}「おわっ!」
 
// \{\m{B}}「おわっ!」
   
<3384> Cô nhóc bất thình lình ôm lấy tôi
+
<3384> Bất thình lình, cô bé ôm lấy tôi.
 
// She hugs me all of a sudden.
 
// She hugs me all of a sudden.
 
// 突然、抱きつかれる。
 
// 突然、抱きつかれる。
   
<3385> Xoẹt
+
<3385> Tách.
 
/// Flash.
 
/// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3386> Cứ như nhỏ đã mưu tính ngay từ khoảnh khắc đèn lóe lên.
+
<3386> Đèn chớp lóe lên, tựa như bé đã nhắm sẵn khoảnh khắc này từ trước.
 
// It was as if she was aiming for that moment when the light flashed.
 
// It was as if she was aiming for that moment when the light flashed.
 
// 狙ったように、その瞬間、白い光が瞬いていた。
 
// 狙ったように、その瞬間、白い光が瞬いていた。
   
<3387> \{Mei} 『Heh heh heh...』
+
<3387> \{Mei} 『Hihihi...』
 
// \{芽衣}「いっしっしっ…」
 
// \{芽衣}「いっしっしっ…」
   
<3388> VỚi một khuôn mặt thỏa mãn, nhỏ rời khỏi cửa tiệm.
+
<3388> Làm vẻ mặt thích chí, cô bé rời buồng chụp.
 
// With a pleasant look, she leaves the shop.
 
// With a pleasant look, she leaves the shop.
 
// ご機嫌な様子で、店から出ていく。
 
// ご機嫌な様子で、店から出ていく。
   
<3389> Trong tay cô nhóc là một lô bốn tấm hình, nhỏ lấy ra 2 tấm.
+
<3389> Trên tay là một lô bốn tấm hình, đoạn cô chọn ra hai tấm.
 
// In her hand was the batch of four photo stickers, of which she takes two.
 
// In her hand was the batch of four photo stickers, of which she takes two.
 
// その手には、四枚綴りのプリントシールのうち、二枚がしっかりと握られている。
 
// その手には、四枚綴りのプリントシールのうち、二枚がしっかりと握られている。
   
<3390> Đương nhiên hai cái còn lại thì nhỏ đưa cho tôi.
+
<3390> Đương nhiên hai tấm còn lại thì đưa cho tôi.
 
// The other two of course she gives to me.
 
// The other two of course she gives to me.
 
// もう二枚は、もちろん俺の手にあった。
 
// もう二枚は、もちろん俺の手にあった。
   
<3391> Trong bức hình đó là khuôn mặt tươi cười của Mei-chan, vòng ôm lấy cổ tôi.
+
<3391> Trong hình, Mei-chan lấy cổ tôi, cười tinh nghịch.
 
// On that picture was that of the smiling Mei-chan, her arm wrapped around my neck.
 
// On that picture was that of the smiling Mei-chan, her arm wrapped around my neck.
 
// その中には、首に手を回して、にこやかに微笑む芽衣ちゃんの姿。
 
// その中には、首に手を回して、にこやかに微笑む芽衣ちゃんの姿。
   
<3392> Khuôn mặt tôi đỏ lên vì bối rối trong bức hình đó.
+
<3392> Trong khi mặt tôi thì thoáng ửng đỏ vì bối rối.
 
// My face was red in confusion from that on the picture.
 
// My face was red in confusion from that on the picture.
 
// 顔を赤くしながら、慌てている俺の表情があった。
 
// 顔を赤くしながら、慌てている俺の表情があった。
   
<3393> ... tự nhiên thấy chúng tôi giống như đang là tình nhân ấy.
+
<3393> ... Nhìn hình cứ tưởng chúng tôi là đôi tình nhân yêu nhau thắm thiết.
 
// ... Somehow this looks like we're in love.
 
// ... Somehow this looks like we're in love.
 
// …なんというか、ラブラブな様子だった。
 
// …なんというか、ラブラブな様子だった。
   
<3394> \{\m{B}} (Thế này hơi ngại một chút...)
+
<3394> \{\m{B}} (Ngượng quá...)
 
// \{\m{B}} (This is a bit embarrassing...)
 
// \{\m{B}} (This is a bit embarrassing...)
 
// \{\m{B}}(こっぱずかしい…)
 
// \{\m{B}}(こっぱずかしい…)
   
<3395> \{\m{B}} (Mình nên làm gì với cái này đây...?)
+
<3395> \{\m{B}} (Biết làm gì với thứ này đây...?)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with this...?)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with this...?)
 
// \{\m{B}}(どうするよ、これ…)
 
// \{\m{B}}(どうするよ、これ…)
   
<3396> \{Mei} 『Em nên để nó ở đâu đây~ mặc em có hai tấm~』
+
<3396> \{Mei} 『Nên dán vào đâu đây ta? Em chỉ có hai tấm thôi~』
 
// \{Mei} "What should I put this on~ though I have to have two~"
 
// \{Mei} "What should I put this on~ though I have to have two~"
 
// \{芽衣}「なんに貼ろうかなぁ、でも二つしかないからなぁ」
 
// \{芽衣}「なんに貼ろうかなぁ、でも二つしかないからなぁ」
   
<3397> \{Mei} 『Chắc em sẽ để ở đâu đó trong thành phố này!』
+
<3397> \{Mei} 『Chắc em sẽ dán một cái ở đâu đó trong thị trấn này, chỗ nào nổi bật ấy!』
 
// \{Mei} "I guess I'll put it somewhere where it stands out in this city!"
 
// \{Mei} "I guess I'll put it somewhere where it stands out in this city!"
 
// \{芽衣}「とりあえず一個は、町の目立つところに貼っちゃおうかなっ」
 
// \{芽衣}「とりあえず一個は、町の目立つところに貼っちゃおうかなっ」
   
<3398> \{Mei} 『Hay là để ở bảng thông báo sân ga nhỉ?』
+
<3398> \{Mei} 『Hay là bảng thông báo trước ga nhỉ?』
 
// \{Mei} "How about on the station bulletin board?"
 
// \{Mei} "How about on the station bulletin board?"
 
// \{芽衣}「駅の掲示板なんかどうでしょう!」
 
// \{芽衣}「駅の掲示板なんかどうでしょう!」
   
<3399> \{\m{B}} 『Đừng làm thế--!』
+
<3399> \{\m{B}} 『Đừng mà——!』
 
// \{\m{B}} "Please don't--!"
 
// \{\m{B}} "Please don't--!"
 
// \{\m{B}}「やめてくれーっ」
 
// \{\m{B}}「やめてくれーっ」
   
<3400> \{Mei} 『Ahaha, đùa thôi!』
+
<3400> \{Mei} 『Ahaha, em đùa thôi!』
 
// \{Mei} "Ahaha, that was a joke!"
 
// \{Mei} "Ahaha, that was a joke!"
 
// \{芽衣}「あはは、冗談ですよぉっ」
 
// \{芽衣}「あはは、冗談ですよぉっ」
   
<3401> \{Mei} 『Em không bao giờ làm thế với những tấm hình quan trọng như thế này đâu!』
+
<3401> \{Mei} 『Không đời nào em làm thế với những tấm hình dán quý báu này!』
 
// \{Mei} "There's no way I'd do something like that with photo stickers as important as these!"
 
// \{Mei} "There's no way I'd do something like that with photo stickers as important as these!"
 
// \{芽衣}「大切なプリントシールなのに、そんなことするわけないじゃないですかっ」
 
// \{芽衣}「大切なプリントシールなのに、そんなことするわけないじゃないですかっ」
   
<3402> \{Mei} 『Em sẽ để chúng ở nơi khác!』
+
<3402> \{Mei} 『Em sẽ dán chúng ở nơi khác!』
 
// \{Mei} "I'll put them somewhere really different!"
 
// \{Mei} "I'll put them somewhere really different!"
 
// \{芽衣}「もっと別のところに貼りますっ」
 
// \{芽衣}「もっと別のところに貼りますっ」
   
<3403> \{\m{B}} 『Em định để chúng ở đâu...』
+
<3403> \{\m{B}} 『 ở đâu...?
 
// \{\m{B}} "Where do you plan on putting them..."
 
// \{\m{B}} "Where do you plan on putting them..."
 
// \{\m{B}}「どこに貼るって言うんだよ…」
 
// \{\m{B}}「どこに貼るって言うんだよ…」
   
<3404> \{Mei} 『Như là trên tập của \m{A}-san... chăng?』
+
<3404> \{Mei} 『Chắc là trên... thẻ học sinh của \m{A}-san chăng?』
 
// \{Mei} "Like on \m{A}-san's notebook... maybe?"
 
// \{Mei} "Like on \m{A}-san's notebook... maybe?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんの生徒手帳…とか」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんの生徒手帳…とか」
   
<3405> \{\m{B}} 『Không dám đâu.』
+
<3405> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng.』
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
   
<3406> \{Mei} 『Anh keo kiệt quá à』
+
<3406> \{Mei} 『Anh keo kiệt quá à.
 
// \{Mei} "You're quite stingy, aren't you?"
 
// \{Mei} "You're quite stingy, aren't you?"
 
// \{芽衣}「けっこう、ケチですねっ」
 
// \{芽衣}「けっこう、ケチですねっ」
   
<3407> \{\m{B}} 『Thì tại sao lạitập của anh chứ?』
+
<3407> \{\m{B}} 『 tất phảithẻ học sinh của anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Actually, why do you want to put it on my notebook?"
 
// \{\m{B}} "Actually, why do you want to put it on my notebook?"
 
// \{\m{B}}「というか、なんで俺の生徒手帳に貼るんだ」
 
// \{\m{B}}「というか、なんで俺の生徒手帳に貼るんだ」
   
<3408> \{\m{B}} 『Để vào trong tập của em ấy, Mei-chan.』
+
<3408> \{\m{B}} 『Dán lên đồ vật của em thì có lý hơn đó, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Put it on your own, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Put it on your own, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのは、自分の持ち物に貼れよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのは、自分の持ち物に貼れよ」
   
<3409> \{Mei} 『Hmm, vậy thì một cái trên tập của em.』
+
<3409> \{Mei} 『Ừmm, vậy chắc em sẽ dán một cái lên thẻ học sinh của mình.』
 
// \{Mei} "Hmm, then I guess one on mine."
 
// \{Mei} "Hmm, then I guess one on mine."
 
// \{芽衣}「うーん、じゃあ一つは、わたしの生徒手帳で」
 
// \{芽衣}「うーん、じゃあ一つは、わたしの生徒手帳で」
   
<3410> \{Mei} 『Cái còn lại... a đúng rồi!』
+
<3410> \{Mei} 『Cái còn lại... A, đúng rồi!』
 
// \{Mei} "The other one... ah, that's it!"
 
// \{Mei} "The other one... ah, that's it!"
 
// \{芽衣}「もう一つは…あっ、そうだっ」
 
// \{芽衣}「もう一つは…あっ、そうだっ」
   
<3411> \{Mei} 『\m{A}-san, anh biết mấy quyển sách dán hình không?』
+
<3411> \{Mei} 『\m{A}-san, anh biết mấy quyển sổ dán hình không?』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you know there are photo sticker books, right?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you know there are photo sticker books, right?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、プリントシールを貼る専用のノートがあるの知ってますっ?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、プリントシールを貼る専用のノートがあるの知ってますっ?」
Line 1,807: Line 1,807:
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<3413> Mặc tôi cũng không nhớ thứ đó lắm khi nhỏ nói tới.
+
<3413> Nghe cô bé hỏi, tôi lờ mờ nhớ lại.
 
// Though I vaguely remember it from her saying that.
 
// Though I vaguely remember it from her saying that.
 
// 言われて、おぼろげに思い出す。
 
// 言われて、おぼろげに思い出す。
   
<3414> Học sinh hồi trường hay mang một cuốn sách dày cui dán đầy những bức hình lên đó.
+
<3414> Một đứa cùng lớp tôi tay lúc nào cũng lăm lăm cuốn sổ hình dày cộp, thích gì dán đó.
 
// Students from long back would carry these heavy books and stick a bunch of them on there.
 
// Students from long back would carry these heavy books and stick a bunch of them on there.
 
// 同級生が昔、ベタベタ貼り付けまくった、分厚いノートを持ち歩いていたものだった。
 
// 同級生が昔、ベタベタ貼り付けまくった、分厚いノートを持ち歩いていたものだった。
   
<3415> \{Mei} 『Coi như đây sưu tầm vậy.』
+
<3415> \{Mei} 『Em đã quyết định sẽ dán nó vào đấy.』
 
// \{Mei} "That'd be for collecting."
 
// \{Mei} "That'd be for collecting."
 
// \{芽衣}「あれに、コレクションすることにします」
 
// \{芽衣}「あれに、コレクションすることにします」
Line 1,823: Line 1,823:
 
// \{芽衣}「1ページ目の、一番上です」
 
// \{芽衣}「1ページ目の、一番上です」
   
<3417> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
+
<3417> \{\m{B}} 『Rồi, sao cũng được.』
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
 
// \{\m{B}}「わかった、わかった」
 
// \{\m{B}}「わかった、わかった」
   
<3418> \{\m{B}} 『Vậy, anh cho em coi như làm quà luôn, nên em muốn làm gì thì làm.』
+
<3418> \{\m{B}} 『Để anh mua tặng em một cuốn luôn, muốn dán gì thì dán.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'll also give you that as a present, so do what you want."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll also give you that as a present, so do what you want."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、それもプレゼントしてやるから、好きにしてくれ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、それもプレゼントしてやるから、好きにしてくれ」
   
<3419> \{Mei} 『Waaii, em yêu anh nhiều,\ \
+
<3419> \{Mei} 『Oaaa, em yêu anh lắm cơ,\ \
   
 
<3420> -san!』
 
<3420> -san!』
Line 1,841: Line 1,841:
 
// \{\m{B}}「ありがと」
 
// \{\m{B}}「ありがと」
   
<3422> \{Mei} 『Nhưng, hừm, chúng ta mua nó ở đâu đây?』
+
<3422> \{Mei} 『Nhưng, biết phải mua nó ở đâu đây?』
 
// \{Mei} "But, hmm, where are we gonna buy it?"
 
// \{Mei} "But, hmm, where are we gonna buy it?"
 
// \{芽衣}「でもあれ、どこに売ってるのかなぁ」
 
// \{芽衣}「でもあれ、どこに売ってるのかなぁ」
   
<3423> \{\m{B}} 『Hồi trước một cửa hàng quanh đây nhưng giờ đi đâu mất rồi nhỉ...?
+
<3423> \{\m{B}} 『Ngày trước họ hay bán chúng trong mấy hiệu văn phòng phẩm, không biết giờ còn không...』
 
// \{\m{B}} "A while ago there was a stationary shop around but, where has it gone recently...?"
 
// \{\m{B}} "A while ago there was a stationary shop around but, where has it gone recently...?"
 
// \{\m{B}}「一昔前なら、文具屋にでも売ってただろうけど、最近はどうだかな…」
 
// \{\m{B}}「一昔前なら、文具屋にでも売ってただろうけど、最近はどうだかな…」
   
<3424> \{Mei} 『Hmm...』
+
<3424> \{Mei} 『Hừm...』
 
// \{芽衣}「うーん…」
 
// \{芽衣}「うーん…」
   
<3425> \{Mei} 『Ah... nhưng, em biết một chỗ này!』
+
<3425> \{Mei} 『A... em biết một nơi có bán này!』
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
   
<3426> \{Mei} 『Mà cũng không hẳn là biết, nhưng em nghe tới!』
+
<3426> \{Mei} 『Mà cũng không hẳn là biết, em chỉ nghe nói thôi!』
 
// \{Mei} "Well not that I know, but I've heard about it!"
 
// \{Mei} "Well not that I know, but I've heard about it!"
 
// \{芽衣}「知っているというか、聞いたことがありますっ」
 
// \{芽衣}「知っているというか、聞いたことがありますっ」
   
<3427> \{\m{B}} 『Chỗ đó ở đâu nhỉ?』
+
<3427> \{\m{B}} 『Chỗ đó ở đâu thế?』
 
// \{\m{B}} "Where would that be?"
 
// \{\m{B}} "Where would that be?"
 
// \{\m{B}}「どこだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「どこだよ、それ」
   
<3428> \{Mei} 『Đó là cửa tiệm 100-yên!』
+
<3428> \{Mei} 『Đó là cửa hàng đồng giá 100 yên!』
 
// \{Mei} "It's a 100-yen shop!"
 
// \{Mei} "It's a 100-yen shop!"
 
// \{芽衣}「それは、100円ショップですっ」
 
// \{芽衣}「それは、100円ショップですっ」
   
<3429> \{Mei} 『Cửa tiệm 100-yen là biểu tượng của các thành phố! Họ sẽ mọi thứ!』
+
<3429> \{Mei} 『Cửa hàng 100 yên là biểu tượng của các thành phố! Họ bán đủ mọi thứ!』
 
// \{Mei} "100-yen shops are a symbol of cities! They'll have anything!"
 
// \{Mei} "100-yen shops are a symbol of cities! They'll have anything!"
 
// \{芽衣}「100円ショップは都会の象徴ですっ。なんでもあるんですっ」
 
// \{芽衣}「100円ショップは都会の象徴ですっ。なんでもあるんですっ」
   
<3430> \{\m{B}} 『T-thế à...』
+
<3430> \{\m{B}} 『T-thế à...?
 
// \{\m{B}} "I-is that so..." // she's really exaggerating this...
 
// \{\m{B}} "I-is that so..." // she's really exaggerating this...
 
// \{\m{B}}「そ、そうなのか…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうなのか…」
   
<3431> \{\m{B}} 『Hừm, vấn đề chỉ nếu có cái nào gần đây...』
+
<3431> \{\m{B}} 『, đúng là có một cái như thế ở gần đây thật...』
 
// \{\m{B}} "Well, the problem is if there's one close by..."
 
// \{\m{B}} "Well, the problem is if there's one close by..."
 
// \{\m{B}}「まぁ、この近くに一件あるけどな…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、この近くに一件あるけどな…」
   
<3432> \{Mei} 『Thế thì chúng ta đi tìm thôi!』
+
<3432> \{Mei} 『Thế thì chúng ta nhanh vào đó thôi!』
 
// \{Mei} "With that said, let's go!"
 
// \{Mei} "With that said, let's go!"
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
   
<3433> \{\m{B}} 『Ờ, đi thì cũng được thôi, nhưng tại sao lại bâu lấy tay anh thế này?』
+
<3433> \{\m{B}} 『Cũng được, nhưng sao em nắm tay anh chặt thế?』
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
Line 1,892: Line 1,892:
 
// \{芽衣}「だって、恋人同士ですから」
 
// \{芽衣}「だって、恋人同士ですから」
   
<3435> \{\m{B}} 『Đừng có chém.』
+
<3435> \{\m{B}} 『Không hề.』
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
   
<3436> \{Mei} 『... Đừng nói thế , onii-chan~』
+
<3436> \{Mei} 『... Đừng nói thế chứ, onii-chan~』
 
// \{Mei} "... Don't say such a thing, onii-chan~"
 
// \{Mei} "... Don't say such a thing, onii-chan~"
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、そんなこと言わないでよぅ」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、そんなこと言わないでよぅ」
   
<3437> \{\m{B}} 『Tự nhiên lại thành em gái của anh thì miễn đi.』
+
<3437> \{\m{B}} 『Cũng đừng bất chợt biến thành em gái như thế.』
 
// \{\m{B}} "Becoming my sister all of a sudden is a no-go."
 
// \{\m{B}} "Becoming my sister all of a sudden is a no-go."
 
// \{\m{B}}「いきなり、妹になってもダメだ」
 
// \{\m{B}}「いきなり、妹になってもダメだ」
   
<3438> \{Mei} 『Ah... anh miễn dịch rồi sao?』
+
<3438> \{Mei} 『A... anh miễn nhiễm rồi sao?』
 
// \{Mei} "Ah... you're getting used to it, aren't you?"
 
// \{Mei} "Ah... you're getting used to it, aren't you?"
 
// \{芽衣}「あっ…慣れてきましたね」
 
// \{芽衣}「あっ…慣れてきましたね」
Line 1,912: Line 1,912:
 
// \{芽衣}「切り札を失っちゃったなぁ…」
 
// \{芽衣}「切り札を失っちゃったなぁ…」
   
<3440> \{\m{B}} 『 em đã sử dụng quá nhiều lần.』
+
<3440> \{\m{B}} 『Do em lạm dụng đó.』
 
// \{\m{B}} "Because you used it too much."
 
// \{\m{B}} "Because you used it too much."
 
// \{\m{B}}「何度も使うからだ」
 
// \{\m{B}}「何度も使うからだ」
   
<3441> \{Mei} 『Mà thôi... chúng ta đi đi!』
+
<3441> \{Mei} 『Mà thôi... chúng ta đi nào!』
 
// \{Mei} "Besides that... let's go!"
 
// \{Mei} "Besides that... let's go!"
 
// \{芽衣}「それはともかく…いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「それはともかく…いきましょうっ」
Line 1,924: Line 1,924:
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
   
<3443> Mei-chan kéo tay tôi, tôi nương choàng bước theo
+
<3443> Mei-chan kéo tay đi trước, tôi nương theo bé.
 
// As Mei-chan pulled on my arm, we walked off.
 
// As Mei-chan pulled on my arm, we walked off.
 
// 芽衣ちゃんに腕を引かれるようにして、歩き出す。
 
// 芽衣ちゃんに腕を引かれるようにして、歩き出す。
Line 1,932: Line 1,932:
 
// \{\m{B}}(ま、いいか…)
 
// \{\m{B}}(ま、いいか…)
   
<3445> Ít nhất thì nhỏ cũng thấy vui.
+
<3445> Ít nhất thì bé đang cảm thấy vui.
 
// At least she's become happy.
 
// At least she's become happy.
 
// せっかく、元気になってきたところだ。
 
// せっかく、元気になってきたところだ。
   
<3446> Chắc là mình phải đi chơi với nhỏ thêm một chút nữa rồi.
+
<3446> Cứ đi chơi thêm một lúc cũng không sao.
 
// I think I'll go out with her for a while longer.
 
// I think I'll go out with her for a while longer.
 
// もう少し、付き合ってやろうと思う。
 
// もう少し、付き合ってやろうと思う。
Line 1,947: Line 1,947:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さんっ」
   
<3450> \{Mei} 『Quá nhiều thứ quá nè, tuyệt quá!』
+
<3450> \{Mei} 『Bao nhiêu thứ nè, tuyệt quá!』
 
// \{Mei} "There's so much here, it's amazing!"
 
// \{Mei} "There's so much here, it's amazing!"
 
// \{芽衣}「すごいです、こんなにたくさんありますっ」
 
// \{芽衣}「すごいです、こんなにたくさんありますっ」
   
<3451> \{Mei} 『Tất cả chỉ 100 yên!』
+
<3451> \{Mei} 『Tất cả chỉ đồng giá 100 yên!』
 
// \{Mei} "All of this is 100 yen!"
 
// \{Mei} "All of this is 100 yen!"
 
// \{芽衣}「これ、全部100円ですよぉっ!」
 
// \{芽衣}「これ、全部100円ですよぉっ!」
   
<3452> Mùi hương vẫn còn thoảng quá, cho thấy cửa tiệm này vừa mới được làm mới lại.
+
<3452> Mùi sơn tước mới tân trang phảng phất trong căn tiệm.
 
// A scent was still left around, showing the shop had undergone renovations.
 
// A scent was still left around, showing the shop had undergone renovations.
 
// まだ、新装の匂いを残す、店内。
 
// まだ、新装の匂いを残す、店内。
   
<3453> Khuôn mặt hạnh phúc của Mei-chan, kéo tôi đi khắp nới.
+
<3453> Mei-chan tươi tắn dạo vòng quanh, kéo tôi theo cùng.
 
// Mei-chan ran with a happy face, pulling me along the way.
 
// Mei-chan ran with a happy face, pulling me along the way.
 
// 芽衣ちゃんは嬉しそうに、俺を引きずりながら駆けていた。
 
// 芽衣ちゃんは嬉しそうに、俺を引きずりながら駆けていた。
   
<3454> \{Mei} 『TUyệt thật, họ còn có cả sách bìa mềm và đĩa CD nữa!』
+
<3454> \{Mei} 『Hay ghê, họ có bán cả sách bìa mềm và đĩa CD nữa!』
 
// \{Mei} "This is amazing, they have paperbacks and even CDs!"
 
// \{Mei} "This is amazing, they have paperbacks and even CDs!"
 
// \{芽衣}「すごいですっ、文庫本や、CDまでありますっ」
 
// \{芽衣}「すごいですっ、文庫本や、CDまでありますっ」
   
<3455> \{Mei} 『, cả những chiếc giày nữa! Cả vớ và đồ lót cũng đây!』
+
<3455> \{Mei} 『Ủa, cả giày ! Vớ và đồ lót cũng bán luôn!』
 
// \{Mei} "Eh, these shoes, too! Even socks and underwear are here!"
 
// \{Mei} "Eh, these shoes, too! Even socks and underwear are here!"
 
// \{芽衣}「え、この靴もっ! 靴下や下着まであるっ!」
 
// \{芽衣}「え、この靴もっ! 靴下や下着まであるっ!」
   
<3456> \{\m{B}} 『Mei-chan... đừng kéo tay anh thế chứ?
+
<3456> \{\m{B}} 『Mei-chan... đừng kéo tay anh đi nhanh như thế.
 
// \{\m{B}} "Mei-chan... could you not pull me so much?"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan... could you not pull me so much?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…そんなに引っ張らないでくれないか」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…そんなに引っ張らないでくれないか」
Line 1,983: Line 1,983:
 
// \{芽衣}「ちょっと、興奮してしまいまして…」
 
// \{芽衣}「ちょっと、興奮してしまいまして…」
   
<3459> \{\m{B}} 『Bình tĩnh chút nào?
+
<3459> \{\m{B}} 『Bình tĩnh chút đi nào.
 
// \{\m{B}} "Calm down just a bit, will you?"
 
// \{\m{B}} "Calm down just a bit, will you?"
 
// \{\m{B}}「落ち着いて回ろう。なっ」
 
// \{\m{B}}「落ち着いて回ろう。なっ」
   
<3460> \{Mei} 『Vâng~』
+
<3460> \{Mei} 『Dạ~』
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
// \{芽衣}「はぁい」
   
<3461> Lần này nhỏ quấn lấy cánh tay tôi, chậm rãi nhìn xung quanh.
+
<3461> Vẫn để tay trong tay, song lần này chúng tôi xem hàng một cách từ tốn hơn.
 
// This time she held onto my arm, looking around slowly.
 
// This time she held onto my arm, looking around slowly.
 
// 腕を組んだまま、今度はゆっくりと見て回る。
 
// 腕を組んだまま、今度はゆっくりと見て回る。
   
<3462> \{\m{B}} 『Nhưng, đúng là họ thật sự có mọi thứ...』
+
<3462> \{\m{B}} 『Nhưng, đúng thật là họ bán đủ mọi thứ trên đời...』
 
// \{\m{B}} "But, they really do have everything..."
 
// \{\m{B}} "But, they really do have everything..."
 
// \{\m{B}}「しかし、本当になんでもあるんだな…」
 
// \{\m{B}}「しかし、本当になんでもあるんだな…」
   
<3463> Tôi ngưỡng mộ cái cách mà họ tụ tập lại đây thế này.
+
<3463> Tôi không khỏi thán phục cái cách mà họ tập hợp biết bao nhiêu hàng hóa từ khắp nơi về một mối như thế này.
 
// I really admired how much they had gathered here.
 
// I really admired how much they had gathered here.
 
// よく、これだけ集めたものだと、感心した。
 
// よく、これだけ集めたものだと、感心した。
   
<3464> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ 100-yên sao?』
+
<3464> \{\m{B}} 『Thật sự đồng giá 100 yên sao?』
 
// \{\m{B}} "All of this is also 100-yen?"
 
// \{\m{B}} "All of this is also 100-yen?"
 
// \{\m{B}}「これも、全部100円か」
 
// \{\m{B}}「これも、全部100円か」
   
<3465> Không lâu sau, chúng tôi đã tới góc đồ chơi.
+
<3465> Cuối cùng, chúng tôi lưu lạc đến gian bán đồ chơi.
 
// Before long, we came to the toy corner.
 
// Before long, we came to the toy corner.
 
// そのうち、おもちゃコーナーにさしかかる。
 
// そのうち、おもちゃコーナーにさしかかる。
   
<3466> Chúng tôi bắn súng BB chơi với những người khác.
+
<3466> Chúng tôi nghịch một chút các loại súng giả và tay gắp đồ.
 
// We fired the BB gun and played with the reacher.
 
// We fired the BB gun and played with the reacher.
 
// 銀玉鉄砲をカチャカチャさせたり、マジックハンドをカチャカチャさせた。
 
// 銀玉鉄砲をカチャカチャさせたり、マジックハンドをカチャカチャさせた。
   
<3467> Sau đó, việc quan trọng nhất là...
+
<3467> Nhưng quan trọng hơn là...
 
// After that, the important thing is...
 
// After that, the important thing is...
 
// あと、めぼしいものは…
 
// あと、めぼしいものは…
   
<3468> \{\m{B}} 『Mei-chan,
+
<3468> \{\m{B}} 『Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
   
<3469> \{Mei} 『Vâng?』
+
<3469> \{Mei} 『Dạ?』
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{芽衣}「はいっ?」
 
// \{芽衣}「はいっ?」
Line 2,031: Line 2,031:
 
// \{\m{B}}「ほら、パスっ」
 
// \{\m{B}}「ほら、パスっ」
   
<3471> \{Mei} 『...?』
+
<3471> \{Mei} 『...?』
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3472> Tôi ném vào nhỏ một con rắn nhựa.
+
<3472> Tôi thảy một con rắn nhựa lên người cô bé.
 
// I throw her a rubber snake.
 
// I throw her a rubber snake.
 
// ゴムのヘビを投げつけた。
 
// ゴムのヘビを投げつけた。
   
<3473> \{Mei} 『Kya... kyaaaaaaaaa---!』
+
<3473> \{Mei} 『Kya... kyaaaaaaaaa——!』
 
// \{芽衣}「きゃ…きゃぁぁぁぁぁぁぁーっ!」
 
// \{芽衣}「きゃ…きゃぁぁぁぁぁぁぁーっ!」
   
<3474> Nhỏ chạy té khói.
+
<3474> chạy té khói khỏi cửa hàng.
 
// She ran off.
 
// She ran off.
 
// 走って逃げ出していく。
 
// 走って逃げ出していく。
   
<3475> \{\m{B}} 『Hahaha, em biết cáirồi phải không?』
+
<3475> \{\m{B}} 『Hahaha, biết nó làchưa?』
 
// \{\m{B}} "Hahaha, you realized what it was?"
 
// \{\m{B}} "Hahaha, you realized what it was?"
 
// \{\m{B}}「はっはっはっ、思い知ったかっ」
 
// \{\m{B}}「はっはっはっ、思い知ったかっ」
   
<3476> \{Mei} 『Anh ác quá,\ \
+
<3476> \{Mei} 『Anh tàn nhẫn quá,\ \
   
 
<3477> -san!』
 
<3477> -san!』
Line 2,056: Line 2,056:
 
// \{芽衣}「ひどいです、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「ひどいです、\m{A}さんっ」
   
<3478> \{Mei} 『Xem em trả đũa này. Đây !』
+
<3478> \{Mei} 『Xem em trả đũa này. Đây!』
 
// \{Mei} "I'm going to get you back. There!"
 
// \{Mei} "I'm going to get you back. There!"
 
// \{芽衣}「こっちからも、反撃しますからねっ。えいっ」
 
// \{芽衣}「こっちからも、反撃しますからねっ。えいっ」
   
<3479> \{\m{B}} 『Wahaha, vậy là muốn phát động chiến tranh đồ nhựa à!』
+
<3479> \{\m{B}} 『Hahaha, vậy là em muốn phát động chiến tranh đồ nhựa hả?!』
 
// \{\m{B}} "Wahaha, so this is the beginning of the rubber fight!"
 
// \{\m{B}} "Wahaha, so this is the beginning of the rubber fight!"
 
// \{\m{B}}「わはは、しょせんゴム製だっ」
 
// \{\m{B}}「わはは、しょせんゴム製だっ」
   
<3480> \{Mei} 『Đây, đòn tấn công chuột nâu!』
+
<3480> \{Mei} 『Đỡ nè, ra đòn chuột nâu!』
 
// \{Mei} "There, brown rat attack!"
 
// \{Mei} "There, brown rat attack!"
 
// \{芽衣}「えいっ、ドブネズミ攻撃ですっ」
 
// \{芽衣}「えいっ、ドブネズミ攻撃ですっ」
   
<3481> \{\m{B}} 『Woah, trông thật quá--!』
+
<3481> \{\m{B}} 『Oái, nhìn cứ tưởng thật——!』
 
// \{\m{B}} "Woah, that looks real--!"
 
// \{\m{B}} "Woah, that looks real--!"
 
// \{\m{B}}「うぉっ、それ超リアルーっ!」
 
// \{\m{B}}「うぉっ、それ超リアルーっ!」
   
<3482> \{Mei} 『Heh hehe heh, anh biết cái gì rồi phải không?』
+
<3482> \{Mei} 『Hehehe, anh sợ chưa?』
 
// \{Mei} "Heh hehe heh, you realized what it was?"
 
// \{Mei} "Heh hehe heh, you realized what it was?"
 
// \{芽衣}「うっしっしっ、思い知りましたかっ」
 
// \{芽衣}「うっしっしっ、思い知りましたかっ」
   
<3483> \{\m{B}} 『Chết tiệt... được, xem đòn tấn công thú bông đây!』
+
<3483> \{\m{B}} 『Khỉ thật... được lắm, xem đòn đánh thú bông của anh đây!』
 
// \{\m{B}} "Damn it... all right, stuffed toy attack!"
 
// \{\m{B}} "Damn it... all right, stuffed toy attack!"
 
// \{\m{B}}「くそっ…じゃあ、ぬいぐるみ攻撃だっ」
 
// \{\m{B}}「くそっ…じゃあ、ぬいぐるみ攻撃だっ」
   
<3484> \{Mei} 『Wahh, chắc là dễ thương rồi!』
+
<3484> \{Mei} 『Oaa, nghe dễ thương ghê!』
 
// \{Mei} "Wahh, so cute!"
 
// \{Mei} "Wahh, so cute!"
 
// \{芽衣}「わーっ、可愛いですっ」
 
// \{芽衣}「わーっ、可愛いですっ」
   
<3485> \{\m{B}} 『Đây, một con nhện độc!』
+
<3485> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi, thực ra đây là một con nhện độc!』
 
// \{\m{B}} "Here, I'll show you a poisonous spider!"
 
// \{\m{B}} "Here, I'll show you a poisonous spider!"
 
// \{\m{B}}「と、見せかけて毒グモっ!」
 
// \{\m{B}}「と、見せかけて毒グモっ!」
   
<3486> \{Mei} 『Kyaahhh!!』
+
<3486> \{Mei} 『Kyaaaa!!』
 
// \{芽衣}「きゃーっ!!」
 
// \{芽衣}「きゃーっ!!」
   
<3487> \{Mei} 『G-geez... vậy, em sẽ trả lễ anh bằng một món đồ nhồi bông luôn!』
+
<3487> \{Mei} 『M-mồ... đã thế em sẽ đáp lễ anh!』
 
// \{Mei} "G-geez... then, I'll take some stuffed toy too!"
 
// \{Mei} "G-geez... then, I'll take some stuffed toy too!"
 
// \{芽衣}「も、もうっ…じゃあ、こっちもぬいぐるみですっ」
 
// \{芽衣}「も、もうっ…じゃあ、こっちもぬいぐるみですっ」
   
<3488> \{Mei} 『Đây, một con thằng lằn!』
+
<3488> \{Mei} 『Thằn lằn nè, hết hồn chưa!』
 
// \{Mei} "Here, I'll show you a lizard!"
 
// \{Mei} "Here, I'll show you a lizard!"
 
// \{芽衣}「と見せかけて、トカゲっ」
 
// \{芽衣}「と見せかけて、トカゲっ」
   
<3489> \{\m{B}} 『Haha, anh biết em sẽ làm thế !』
+
<3489> \{\m{B}} 『Haha, anh đi guốc trong bụng em rồi!』
 
// \{\m{B}} "Haha, I predicted you would!"
 
// \{\m{B}} "Haha, I predicted you would!"
 
// \{\m{B}}「ははっ、そんなものお見通しだっ」
 
// \{\m{B}}「ははっ、そんなものお見通しだっ」
   
<3490> \{Mei} 『Vậy em sẽ cho anh thấy một món nhồi bông khác!』
+
<3490> \{Mei} 『Em đùa thôi, thực ra đây là một con thú bông!』
 
// \{Mei} "Then I'll show you another stuffed toy!"
 
// \{Mei} "Then I'll show you another stuffed toy!"
 
// \{芽衣}「と見せかけて、またぬいぐるみっ」
 
// \{芽衣}「と見せかけて、またぬいぐるみっ」
   
<3491> \{\m{B}} 『Hmm, đẹp đấy chứ!』
+
<3491> \{\m{B}} 『, đẹp đấy chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's so pretty!"
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's so pretty!"
 
// \{\m{B}}「あーん、超プリチーっ!」
 
// \{\m{B}}「あーん、超プリチーっ!」
   
<3492> \{\m{B}} 『, cái khỉthế này?!』
+
<3492> \{\m{B}} 『Khoan, cái quáivậy ?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell is that?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell is that?!"
 
// \{\m{B}}「って、なんだそりゃっ」
 
// \{\m{B}}「って、なんだそりゃっ」
   
<3493> \{Mei} 『Anh đã bại rồi!』
+
<3493> \{Mei} 『Anh đại bại rồi!』
 
// \{Mei} "You've been defeated!"
 
// \{Mei} "You've been defeated!"
 
// \{芽衣}「まいりましたかっ」
 
// \{芽衣}「まいりましたかっ」
   
<3494> \{\m{B}} 『Chết tiệt! Vậy hãy xem, đòn tấn công thú nhồi bông loài bò sát gấp đôi đây --!』
+
<3494> \{\m{B}} 『Chết tiệt! Vậy hãy đỡ cú ra đòn kép của thú bông côn trùng đây——!』
 
// \{\m{B}} "Damn it! In that case, I'll go with a double insect stuffed toy attack--!"
 
// \{\m{B}} "Damn it! In that case, I'll go with a double insect stuffed toy attack--!"
 
// \{\m{B}}「くそっ、じゃあこっちは、ぬいぐるみと昆虫の、ダブル攻撃だーっ!」
 
// \{\m{B}}「くそっ、じゃあこっちは、ぬいぐるみと昆虫の、ダブル攻撃だーっ!」
   
<3495> \{Clerk} 『Làm ơn đừng đùa với hàng bán chứ--!』
+
<3495> \{Người bán hàng} 『Xin quý khách đừng đùa với hàng bán nữa——!』
// \{Clerk} "Please don't play with the merchandise--!"
+
// \{Người bán hàng} "Please don't play with the merchandise--!"
 
// \{店員}「商品で遊ばないでくださいーっ!」
 
// \{店員}「商品で遊ばないでくださいーっ!」
   
<3496> Chúng tôi mải chơi cho tới khi người bán rầy bọn tôi.
+
<3496> Chúng tôi quậy phá như trẻ con mãi cho đến khi bị người bán hàng rầy la.
 
// We continued playing so much to the point the clerk had to warn us.
 
// We continued playing so much to the point the clerk had to warn us.
 
// 店員に注意されるまで、子供のようなじゃれあいは続いた。
 
// 店員に注意されるまで、子供のようなじゃれあいは続いた。
Line 2,135: Line 2,135:
 
// \{芽衣}「…怒られてしまいました」
 
// \{芽衣}「…怒られてしまいました」
   
<3498> Ngượng cười một cái rồi chúng tôi dạo quanh các tiệm một cách im lặng
+
<3498> Thế chúng tôi lặng lẽ đi dạo quanh cửa hàng, không ngừng cười ngượng.
 
// Giving a bitter smile, this time we walked around the store quietly.
 
// Giving a bitter smile, this time we walked around the store quietly.
 
// 苦笑いを浮かべながら、今度はおとなしく店を回る。
 
// 苦笑いを浮かべながら、今度はおとなしく店を回る。
   
<3499> \{\m{B}} 『 đây đủ thứ lạ vui mà khi nhìn chỉ muốn vồ lấy thôi.』
+
<3499> \{\m{B}} 『Lỗi tại họ đã xếp mấy thứ khôi hài này vào cùng một chỗ.』
 
// \{\m{B}} "There are all sorts of strange and amusing things here that you could just grab."
 
// \{\m{B}} "There are all sorts of strange and amusing things here that you could just grab."
 
// \{\m{B}}「こんなに、面白おかしいものを、各種取りそろえるからいけないんだ」
 
// \{\m{B}}「こんなに、面白おかしいものを、各種取りそろえるからいけないんだ」
   
<3500> \{Mei} 『Có lẽ đây là ma thuật của cửa tiệm 100-yên!』
+
<3500> \{Mei} 『Có lẽ đây là ma thuật của cửa hàng đồng giá 100 yên!』
 
// \{Mei} "That's probably the magic of a 100-yen shop!"
 
// \{Mei} "That's probably the magic of a 100-yen shop!"
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
   
<3501> \{\m{B}} 『Hừm, giờ kết thúc việc chúng ta đến đây thôi..』
+
<3501> \{\m{B}} 『Mà này, đến lúc chúng ta quay trở lại với mục đích vào đây rồi đó...』
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
   
<3502> \{\m{B}} 『Umm, cuốn sách dán ảnh, phải không...?』
+
<3502> \{\m{B}} 『Xem nào, sổ dán hình phải không...?』
 
// \{\m{B}} "Umm, it was a photo sticker book, right...?"
 
// \{\m{B}} "Umm, it was a photo sticker book, right...?"
 
// \{\m{B}}「えーと、プリントシール専用のノートだっけか…」
 
// \{\m{B}}「えーと、プリントシール専用のノートだっけか…」
Line 2,157: Line 2,157:
 
<3503> \{Mei} 『
 
<3503> \{Mei} 『
   
<3504> -san, có một góc hay lắm! chúng ta đi thôi!』
+
<3504> -san, có một gian bán thực phẩm tươi ở đây, mình lại xem tí đi!』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, there's a new goods corner over there! Let's go!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, there's a new goods corner over there! Let's go!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あっちに生鮮食品コーナーがありますっ。行ってみましょうっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あっちに生鮮食品コーナーがありますっ。行ってみましょうっ」
   
<3505> Vừa nóinhóc đã kéo lấy tay tôi.
+
<3505> Vừa dứt lời, liền kéo tay tôi.
 
// As soon as she says that, she pulls me in.
 
// As soon as she says that, she pulls me in.
 
// 言ってるそばから、引っ張っていかれた。
 
// 言ってるそばから、引っ張っていかれた。
   
<3506> \{Mei} 『Wah... anh có thể mua cả rau cải đây!』
+
<3506> \{Mei} 『Oaa... họ bán cả rau cải luôn này!』
 
// \{Mei} "Wah... you can buy vegetables here!"
 
// \{Mei} "Wah... you can buy vegetables here!"
 
// \{芽衣}「わぁ…野菜まで売ってるんですねっ」
 
// \{芽衣}「わぁ…野菜まで売ってるんですねっ」
   
<3507> \{Mei} 『Tất cả chỉ 100 yên~
+
<3507> \{Mei} 『Đồng giá 100 yên...
 
// \{Mei} "These are all 100 yen~"
 
// \{Mei} "These are all 100 yen~"
 
// \{芽衣}「これ、全部100円かぁ」
 
// \{芽衣}「これ、全部100円かぁ」
   
<3508> những loại rau củ đã được đóng gói cắt gọn vừa phải, xếp thành hàng/
+
<3508> Xếp trên kệ là rau củ các loại được đóng gói hút chân không đã thái sẵn thành từng khúc vừa ăn.
 
// There were vacuum-packed vegetables moderately cut, all lined up.
 
// There were vacuum-packed vegetables moderately cut, all lined up.
 
// 手頃なサイズにカットされ、真空パックされた野菜が並んでいた。
 
// 手頃なサイズにカットされ、真空パックされた野菜が並んでいた。
Line 2,181: Line 2,181:
 
// \{芽衣}「お肉や、お魚もありますっ」
 
// \{芽衣}「お肉や、お魚もありますっ」
   
<3510> \{Mei} 『Wah, trái cây này!』
+
<3510> \{Mei} 『Oaa, trái cây luôn này!』
 
// \{Mei} "Wah, even fruits!"
 
// \{Mei} "Wah, even fruits!"
 
// \{芽衣}「わっ、果物までっ」
 
// \{芽衣}「わっ、果物までっ」
Line 2,193: Line 2,193:
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
   
<3513> \{Mei} 『Được! vì em đã làm phiền anh cả ngày nay,\ \
+
<3513> \{Mei} 『Được lắm! Tại vì em đã quấy nhiễu\ \
   
<3514> -san...』
+
<3514> -san cả ngày nay...』
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
   
<3515> \{Mei} 『Em sẽ làm một bữa tối ngon nhất từ trước tới giờ!』
+
<3515> \{Mei} 『Nên tối nay em sẽ nấu cho anh một bữa ngon nhất từ trước đến giờ!』
 
// \{Mei} "I'll really do my best for tonight's dinner!"
 
// \{Mei} "I'll really do my best for tonight's dinner!"
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
   
<3516> \{\m{B}} 『Anh mong đợi lắm đấy.』
+
<3516> \{\m{B}} 『Anh nóng lòng thưởng thức lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
   
<3517> \{Mei} 『Vâng!』
+
<3517> \{Mei} 『Dạ!』
 
// \{Mei} "Okay!"
 
// \{Mei} "Okay!"
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3518> \{Mei} 『Chính thế, chúng ta hãy lấy cái này, và cái này... a, cái này cũng rẻ nữa~』
+
<3518> \{Mei} 『Nên em sẽ mua cái này, và cái này... a, cái này cũng rẻ nữa~』
 
// \{Mei} "Having said that, let's take this, and this... ah, this is also cheap~"
 
// \{Mei} "Having said that, let's take this, and this... ah, this is also cheap~"
 
// \{芽衣}「というわけで、これと、これと…あ、これも安いなぁ」
 
// \{芽衣}「というわけで、これと、これと…あ、これも安いなぁ」
   
<3519> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan, trước khi đó...!
+
<3519> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan, trước đó thì...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan, before that...!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan, before that...!"
 
// \{\m{B}}「おーい、芽衣ちゃん。その前にだなっ…」
 
// \{\m{B}}「おーい、芽衣ちゃん。その前にだなっ…」
   
<3520> \{Mei} 『Ah... Đ-đúng rồi!』
+
<3520> \{Mei} 『A!... Đ-đúng rồi!』
 
// \{Mei} "Ah... t-that's right!"
 
// \{Mei} "Ah... t-that's right!"
 
// \{芽衣}「あっ…そ、そうでしたっ」
 
// \{芽衣}「あっ…そ、そうでしたっ」
   
<3521> \{Mei} 『Cuốn sách dán ảnh!』
+
<3521> \{Mei} 『Cuốn sổ dán hình!』
 
// \{Mei} "The photo sticker book!"
 
// \{Mei} "The photo sticker book!"
 
// \{芽衣}「プリントシールのノートですっ」
 
// \{芽衣}「プリントシールのノートですっ」
   
<3522> Hỏi người bán hàng, chúng tôi nhanh chóng tìm được nó.
+
<3522> Chúng tôi nhanh chóng tìm ra sau khi hỏi người bán hàng.
 
// Asking a clerk, we quickly find it.
 
// Asking a clerk, we quickly find it.
 
// 店員に訊いてみると、あっさりとそのノートは見つかる。
 
// 店員に訊いてみると、あっさりとそのノートは見つかる。
   
<3523> Mei-chan trông rất thích em ấy có thể mua bất cứ thứ gì ở đây.
+
<3523> Mei-chan có vẻ rất hào hứng trước thực tế rằng cô bé có thể tìm mua được bất cứ thứ gì ở đây.
 
// Mei-chan was quite big on that you could buy anything here.
 
// Mei-chan was quite big on that you could buy anything here.
 
// なんでも売っているでしょうと、芽衣ちゃんはどこか得意げだった。
 
// なんでも売っているでしょうと、芽衣ちゃんはどこか得意げだった。
   
<3524> Nhỏ để tấm hình đã chụp với tôi ngay phía trên bên phải trang đầu...
+
<3524> bé dán tấm hình chụp cùng tôi vào ngay trên cùng trang đầu tiên...
 
// She puts the photo sticker she took with me right on top of the first page...
 
// She puts the photo sticker she took with me right on top of the first page...
 
// 1ページ目、一番上に、俺と撮ったプリントシールを貼って…
 
// 1ページ目、一番上に、俺と撮ったプリントシールを貼って…
   
<3525> Nhỏ tử tế thật.
+
<3525> Trông mừng rỡ ra mặt.
 
// She was really pleased.
 
// She was really pleased.
 
// とても、ご満悦な様子だった。
 
// とても、ご満悦な様子だった。
 
// If you did not meet Yoshino properly, goto 3736
 
// If you did not meet Yoshino properly, goto 3736
   
<3526> Không cầm thứ khác ngoài cuốn sách, chúng tôi rời cửa tiệm 100-yên.
+
<3526> ôm chặt cuốn sổ vừa mua vào ngực, rồi chúng tôi rời khỏi cửa hàng.
 
// Holding nothing but the bought notebook, we left the 100-yen shop.
 
// Holding nothing but the bought notebook, we left the 100-yen shop.
 
// 胸に、買ったばかりのノートを抱きながら、100円ショップを後にする。
 
// 胸に、買ったばかりのノートを抱きながら、100円ショップを後にする。
   
<3527> Cô nhóc tung tăng bước đi
+
<3527> Cô tung tăng thả từng bước chân.
 
// She walked in a rather light manner.
 
// She walked in a rather light manner.
 
// その足取りは、軽やかだった。
 
// その足取りは、軽やかだった。
   
<3528> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm!』
+
<3528> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm!』
 
// \{Mei} "Thank you so much!"
 
// \{Mei} "Thank you so much!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございますっ」
 
// \{芽衣}「ありがとうございますっ」
Line 2,260: Line 2,260:
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
   
<3530> \{\m{B}} 『HỪm, nhớ giữ cẩn thận đấy.』
+
<3530> \{\m{B}} 『Nhớ giữ gìn nó cẩn thận nhé.』
 
// \{\m{B}} "Well, take good care of it."
 
// \{\m{B}} "Well, take good care of it."
 
// \{\m{B}}「まぁ、大切にしてくれよな」
 
// \{\m{B}}「まぁ、大切にしてくれよな」
   
<3531> \{Mei} 『Vâng, quan trọng với em lắm!』
+
<3531> \{Mei} 『Dạ, em quý lắm!』
 
// \{Mei} "Yeah, it's already important to me!"
 
// \{Mei} "Yeah, it's already important to me!"
 
// \{芽衣}「はいっ、そりゃもう大切にしますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ、そりゃもう大切にしますっ」
   
<3532> \{Mei} 『Em sẽ trân trọng suốt đời này!』
+
<3532> \{Mei} 『Em sẽ trân trọng cuốn sổ này suốt đời luôn!』
 
// \{Mei} "I'll treasure it all my life!"
 
// \{Mei} "I'll treasure it all my life!"
 
// \{芽衣}「一生の宝物ですっ」
 
// \{芽衣}「一生の宝物ですっ」
Line 2,276: Line 2,276:
 
// \{\m{B}}「んな、大袈裟な…」
 
// \{\m{B}}「んな、大袈裟な…」
   
<3534> \{Mei} 『Ít ra thì em hạnh phúc lắm!
+
<3534> \{Mei} 『Em thấy hạnh phúc vì điều đó mà.
 
// \{Mei} "I'm at least that happy!"
 
// \{Mei} "I'm at least that happy!"
 
// \{芽衣}「そのぐらい、嬉しいです」
 
// \{芽衣}「そのぐらい、嬉しいです」
   
<3535> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều,\ \
+
<3535> \{Mei} 『Em biết ơn anh lắm,\ \
   
 
<3536> -san!』
 
<3536> -san!』
Line 2,286: Line 2,286:
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さんっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さんっ!」
   
<3537> \{\m{B}} 『Hừm, em trả anh lại bữa tối là đủ rồi. Anh trông chờ lắm đấy.』
+
<3537> \{\m{B}} 『Em đền ơn anh bằng bữa tối là đủ rồi. Anh trông chờ lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well, you'll pay me back enough with dinner. I'm looking forward to that."
 
// \{\m{B}} "Well, you'll pay me back enough with dinner. I'm looking forward to that."
 
// \{\m{B}}「ま、夕食でたっぷり恩返ししてくれよ。期待してる」
 
// \{\m{B}}「ま、夕食でたっぷり恩返ししてくれよ。期待してる」
Line 2,294: Line 2,294:
 
// \{芽衣}「頑張っちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「頑張っちゃいますっ」
   
<3539> \{Mei} 『Ah, Nhưng mà...』
+
<3539> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
   
<3540> \{Mei} 『Chỉ thế thôi được không?』
+
<3540> \{Mei} 『Chỉ thế thôi đã đủ rồi ạ?』
 
// \{Mei} "Is that alone enough?"
 
// \{Mei} "Is that alone enough?"
 
// \{芽衣}「それだけで、大丈夫でしょうか?」
 
// \{芽衣}「それだけで、大丈夫でしょうか?」
Line 2,306: Line 2,306:
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
   
<3542> \{Mei} 『Ưm, anh đã cho em rất nhiều thứ tuyệt...』
+
<3542> \{Mei} 『À chẳng là, anh đã động viên em rất nhiều...』
 
// \{Mei} "Well, you gave me something so nice..."
 
// \{Mei} "Well, you gave me something so nice..."
 
// \{芽衣}「いえ、こんなによくしてもらってるのに…」
 
// \{芽衣}「いえ、こんなによくしてもらってるのに…」
   
<3543> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ bữa tối thôi liệu có đủ không.』
+
<3543> \{Mei} 『Em không biết chỉ đền ơn bằng bữa tối thôi liệu có đủ không.』
 
// \{Mei} "I was just thinking if dinner was enough."
 
// \{Mei} "I was just thinking if dinner was enough."
 
// \{芽衣}「ご飯だけで、いいのかなぁと」
 
// \{芽衣}「ご飯だけで、いいのかなぁと」
   
<3544> \{\m{B}} 『Việc gì em phải lo thế?』
+
<3544> \{\m{B}} 『Việc gì em phải bận tâm đến thế chứ?』
 
// \{\m{B}} "What are you so worried about?"
 
// \{\m{B}} "What are you so worried about?"
 
// \{\m{B}}「なに気にしてるんだよ」
 
// \{\m{B}}「なに気にしてるんだよ」
   
<3545> \{\m{B}} 『Ăn chung tại nhà anh thì cũng hiếm dịp lắm.』
+
<3545> \{\m{B}} 『Cũng chẳng mấy khi anh hội dùng cơm tối đàng hoàng ở nhà mình đâu.』
 
// \{\m{B}} "Eating food at my house is quite rare, after all."
 
// \{\m{B}} "Eating food at my house is quite rare, after all."
 
// \{\m{B}}「しっかりメシが食えることなんて、俺の家じゃ滅多にないからな」
 
// \{\m{B}}「しっかりメシが食えることなんて、俺の家じゃ滅多にないからな」
   
<3546> \{\m{B}} 『Vậy thôi đủ với anh lắm rồi.』
+
<3546> \{\m{B}} 『Nên chỉ vậy thôi với anh đã đủ lắm rồi.』
 
// \{\m{B}} "I'm thankful for just that alone."
 
// \{\m{B}} "I'm thankful for just that alone."
 
// \{\m{B}}「それだけでも、ありがたいんだよ」
 
// \{\m{B}}「それだけでも、ありがたいんだよ」
   
<3547> \{Mei} 『Hmm, nhưng em vẫn cảm thấy tệ quá.』
+
<3547> \{Mei} 『Ưmm, nhưng em vẫn cảm thấy thất lễ quá.』
 
// \{Mei} "Hmm, but still, I feel a little bad."
 
// \{Mei} "Hmm, but still, I feel a little bad."
 
// \{芽衣}「うーん、でもやっぱり、ちょっぴり悪いかなぁと」
 
// \{芽衣}「うーん、でもやっぱり、ちょっぴり悪いかなぁと」
   
<3548> \{Mei} 『Em muốn em làm gì cho anh tốt hơn nữa kìa!』
+
<3548> \{Mei} 『Em muốn đền đáp anh nhiều hơn thế !』
 
// \{Mei} "I guess I should get you something better!"
 
// \{Mei} "I guess I should get you something better!"
 
// \{芽衣}「やっぱり、なにかお返ししたほうがいいと思いますっ」
 
// \{芽衣}「やっぱり、なにかお返ししたほうがいいと思いますっ」
   
<3549> \{\m{B}} 『Ơ, em nói thế...』
+
<3549> \{\m{B}} 『Em lòng lắm, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Hey, even if you say so..."
 
// \{\m{B}} "Hey, even if you say so..."
 
// \{\m{B}}「って、言われてもな…」
 
// \{\m{B}}「って、言われてもな…」
   
<3550> \{Mei} 『Làm ơn, hãy cho em biết!』
+
<3550> \{Mei} 『Không, em thật sự muốn như vậy !』
 
// \{Mei} "Please, let me!"
 
// \{Mei} "Please, let me!"
 
// \{芽衣}「いえっ、是非させてくださいっ」
 
// \{芽衣}「いえっ、是非させてくださいっ」
   
<3551> Tuy Mei-chan nói thế, mặc khác,nhóc cũng không phải thật sự nợ tôi .
+
<3551> Tuy Mei-chan đã nói thế, song tôi thực sự không muốn mang trong lòng cảm giác mắc nợ mình.
 
// Mei-chan having said so, on the other hand, she didn't really owe me anything.
 
// Mei-chan having said so, on the other hand, she didn't really owe me anything.
 
// 芽衣ちゃんはああ言っているが、かと言って負担をかけるわけにはいかない。
 
// 芽衣ちゃんはああ言っているが、かと言って負担をかけるわけにはいかない。
   
<3552> Mặc nhiên, nếu tôi từ chối, tôi sẽ làm em ấy buồn.
+
<3552> Mặt khác nếu tôi từ chối thẳng thừng, hẳn sẽ buồn lắm.
 
// Though, if I flat-out refused, I feel it might be sad.
 
// Though, if I flat-out refused, I feel it might be sad.
 
// とはいえ、無下に断るのも、可哀想な気がした。
 
// とはいえ、無下に断るのも、可哀想な気がした。
   
<3553> Trong bối rối, mắt tôi đảo quanh rồi đập trúng vào cửa tiệm CD.
+
<3553> Đương chần chừ không biết phải làm sao, chợt ánh mắt tôi đập trúng một hiệu CD.
 
// A little bothered, my eyes fall quickly upon a CD shop.
 
// A little bothered, my eyes fall quickly upon a CD shop.
 
// 少し困っていると、ふとCDショップが目にとまる。
 
// 少し困っていると、ふとCDショップが目にとまる。
   
<3554> Đó là cửa tiệm Sanae-san và Sunohara đã tới.
+
<3554> Đó là cửa tiệm Sanae-san và Sunohara từng ghé vào hôm trước.
 
// It was the one Sanae-san and Sunohara came to.
 
// It was the one Sanae-san and Sunohara came to.
 
// 前に、早苗さんと春原がやってきたところだ。
 
// 前に、早苗さんと春原がやってきたところだ。
   
<3555> \{\m{B}} (Nếu đó là một album cũ chắc giá cũng chỉ 300 yên thôi...)
+
<3555> \{\m{B}} (Một album cũ cùng lắm chỉ cỡ 300 yên thôi...)
 
// \{\m{B}} (If it's an old album, it'll only cost 300 yen at most...)
 
// \{\m{B}} (If it's an old album, it'll only cost 300 yen at most...)
 
// \{\m{B}}(旧作のアルバムだったら、せいぜい300円か…)
 
// \{\m{B}}(旧作のアルバムだったら、せいぜい300円か…)
   
<3556> Tôi nghĩ vậyđược rồi
+
<3556> Tôi nghĩ như thếđủ sòng phẳng rồi.
 
// I think that much alone is enough.
 
// I think that much alone is enough.
 
// このぐらいが手頃だろうと思う。
 
// このぐらいが手頃だろうと思う。
   
<3557> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,
+
<3557> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
   
<3558> \{Mei} 『Vâng?』
+
<3558> \{Mei} 『Dạ?』
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3559> \{\m{B}} 『Vậy thì em mua chiếc CD coi như là quà tặng đi.』
+
<3559> \{\m{B}} 『Vậy thì em mua tặng anh một đĩa CD đi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, get me a CD as a present."
 
// \{\m{B}} "In that case, get me a CD as a present."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
   
<3560> Tôi đề nghị chỉ tay vào cửa tiệm đồ cũ đó
+
<3560> Tôi đề nghị, tay chỉ vào hiệu đồ cũ.
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
   
<3561> \{Mei} 『Nhưng... đó là đồ mà, vậy có được không?』
+
<3561> \{Mei} 『Nhưng... đó là sản phẩm đã xài rồi mà, vậy có được không?』
 
// \{Mei} "But... it's second-hand, is that okay?"
 
// \{Mei} "But... it's second-hand, is that okay?"
 
// \{芽衣}「でも…中古ですよ?」
 
// \{芽衣}「でも…中古ですよ?」
Line 2,390: Line 2,390:
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
   
<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... à, cái gì ấy nhỉ? Em nói là có thứ em muốn nhưng không mua được bây giờ phải không?』
+
<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... a, gì ấy nhỉ? Em nói là có đĩa nhạc chẳng dễ tìm thấy đang bán đó đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
   
<3564> \{Mei} 『Vâng! Nó hiếm lắm!
+
<3564> \{Mei} 『Dạ. Nó hiếm lắm.
 
// \{Mei} "Yes! It's really rare!"
 
// \{Mei} "Yes! It's really rare!"
 
// \{芽衣}「はいっ。あれは、とてもレアです」
 
// \{芽衣}「はいっ。あれは、とてもレアです」
   
<3565> \{\m{B}} 『Anh muốn nghe .』
+
<3565> \{\m{B}} 『Tự nhiên anh muốn nghe ghê.』
 
// \{\m{B}} "I'd like to hear it."
 
// \{\m{B}} "I'd like to hear it."
 
// \{\m{B}}「それ、聴いてみたいな」
 
// \{\m{B}}「それ、聴いてみたいな」
   
<3566> \{Mei} 『Được rồi! để em tìm xem!』
+
<3566> \{Mei} 『 rồi! Để em tìm xem!』
 
// \{Mei} "All right! I'll look then!"
 
// \{Mei} "All right! I'll look then!"
 
// \{芽衣}「わかりましたっ。探してみますねっ」
 
// \{芽衣}「わかりましたっ。探してみますねっ」
Line 2,410: Line 2,410:
 
// \{芽衣}「まだあるかなぁ…」
 
// \{芽衣}「まだあるかなぁ…」
   
<3568> Cô nhóc lục đống album xếp thành dạy trong cửa hàng để kiểm tra.
+
<3568> Cô dùng ngón trỏ lướt tìm trong đống album xếp thành dãy trên kệ trước cửa hiệu.
 
// She pokes around the rack of albums lined up in the shop to make sure.
 
// She pokes around the rack of albums lined up in the shop to make sure.
 
// 店頭のラックの中、並べられたアルバムを、指さしながら確認していく。
 
// 店頭のラックの中、並べられたアルバムを、指さしながら確認していく。
   
<3569> \{Mei} 『Cầu cho chưa bán hết... ah!』
+
<3569> \{Mei} 『Cầu cho chưa ai mua nó... A!』
 
// \{Mei} "It'll be nice if it didn't sell out... ah!"
 
// \{Mei} "It'll be nice if it didn't sell out... ah!"
 
// \{芽衣}「売れてないといいなぁ…あっ」
 
// \{芽衣}「売れてないといいなぁ…あっ」
   
<3570> nhóc dừng một chút rồi cầm lên một chiếc CD.
+
<3570> Mất một lúc, đoạn lựa ra một đĩa CD.
 
// She waits a bit, and then eventually brings out a CD.
 
// She waits a bit, and then eventually brings out a CD.
 
// しばらくして、そのうちの一枚を取り出した。
 
// しばらくして、そのうちの一枚を取り出した。
Line 2,426: Line 2,426:
 
// \{芽衣}「ありましたっ!」
 
// \{芽衣}「ありましたっ!」
   
<3572> \{\m{B}} 『Ờ mà, anh chưa nghe nó ngày kia nữa...』
+
<3572> \{\m{B}} 『Ờ mà, hôm bữa anh chưa kịp hỏi...』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I didn't get to hear it the other day..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I didn't get to hear it the other day..."
 
// \{\m{B}}「そういえば、こないだは訊きそびれたけど…」
 
// \{\m{B}}「そういえば、こないだは訊きそびれたけど…」
   
<3573> \{\m{B}} 『Ca sĩ album đó là ai?』
+
<3573> \{\m{B}} 『Ca sĩ album đó là ai vậy?』
 
// \{\m{B}} "Who's the singer of this album?"
 
// \{\m{B}} "Who's the singer of this album?"
 
// \{\m{B}}「なんていう歌手のアルバムなんだ?」
 
// \{\m{B}}「なんていう歌手のアルバムなんだ?」
Line 2,448: Line 2,448:
 
// \{\m{B}}「ああ…知ってる」
 
// \{\m{B}}「ああ…知ってる」
   
<3578> Tôi nghĩ ít nhất thì tôi cũng đĩa CD của anh ấy
+
<3578> Vừa hay tôi đang nghĩ đến việc mua một CD của anh ta.
 
//I think I have at least one of his CDs.
 
//I think I have at least one of his CDs.
 
// CD、買おうと思ってたぐらいだし。
 
// CD、買おうと思ってたぐらいだし。
   
<3579> \{Mei} 『Quả thực! Anh ấy rất nổi tiếng!』
+
<3579> \{Mei} 『Cũng phải! Anh ấy siêu nổi tiếng!』
 
// \{Mei} "Indeed! He's really famous!"
 
// \{Mei} "Indeed! He's really famous!"
 
// \{芽衣}「そうでしょうっ! すごく、有名ですっ」
 
// \{芽衣}「そうでしょうっ! すごく、有名ですっ」
   
<3580> \{Mei} 『Anh ấy trình diễn trước công chúng lúc em học trường phổ thông!』
+
<3580> \{Mei} 『Anh ấy ra mắt công chúng từ hồi em còn học tiểu học lận đó!』
 
// \{Mei} "He had his debut when I was still in grade school!"
 
// \{Mei} "He had his debut when I was still in grade school!"
 
// \{芽衣}「デビューしたのはわたしがまだ小学生の時でですねっ」
 
// \{芽衣}「デビューしたのはわたしがまだ小学生の時でですねっ」
   
<3581> \{Mei} 『Bản đơn ca của anh ấy lúc đó đứng hạng thứ tám...』
+
<3581> \{Mei} 『Đĩa đơn đầu tay của anh ấy đứng vị trí thứ tám về doanh số...』
 
// \{Mei} "His singles recently have ranked number eight..."
 
// \{Mei} "His singles recently have ranked number eight..."
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
   
<3582> \{Mei} 『Nhưng, luận lan rộng sau đó anh ấy đã giữ trong top ten ít nhất trong hai tháng!
+
<3582> \{Mei} 『Nhưng sau đó danh tiếng của anh ấy ngày càng lan rộng, thính giả cứ rỉ tai nhau suốt, đưa anh ấy lọt tốp 10 trong ít nhất hai tháng.
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
Line 2,472: Line 2,472:
 
// \{芽衣}「なんと、そのうち三回が1位だったんですっ!」
 
// \{芽衣}「なんと、そのうち三回が1位だったんですっ!」
   
<3584> \{\m{B}} 『A-à... vậy à?
+
<3584> \{\m{B}} 『À, ờ... vậy hả...
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... is that so?"
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... is that so?"
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そっか」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そっか」
   
<3585> Tôi có cảm giác cuộc nói chuyện sẽ dài lắm nên tôi đã lịch sự cắt ngang đúng lúc.
+
<3585> cảm giác chủ đề này sẽ không có hồi kết, nên tôi bèn lựa thời điểm phù hợp để cắt ngang.
 
// Somehow, it seems like this talk will last long, so I cut it off in a fitting manner.
 
// Somehow, it seems like this talk will last long, so I cut it off in a fitting manner.
 
// なんだか話が長くなりそうだったので、適当なところで打ち切った。
 
// なんだか話が長くなりそうだったので、適当なところで打ち切った。
Line 2,483: Line 2,483:
 
// \{\m{B}}(芳野祐介…か…)
 
// \{\m{B}}(芳野祐介…か…)
   
<3587> Tôi im lặng lặp lại trong tâm trí tôi
+
<3587> Tôi chủ đích lặp lại cái tên đó trong tâm trí.
 
// I repeat that quietly in my mind.
 
// I repeat that quietly in my mind.
 
// じっと、胸の中で復唱する。
 
// じっと、胸の中で復唱する。
   
<3588> Ngay giữa album là một hình dáng đang cầm micro đang hát bằng nhiệt huyết trong màu đen trắng.
+
<3588> Mặt sau album là ảnh chụp anh ta đang cầm micro hăng say ca hát trong tông màu đen trắng.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
   
<3589> Tôi đã nghe tên anh ấy
+
<3589> Tôi đã nghe tên con người này.
 
// I've heard his name.
 
// I've heard his name.
 
// その人の名前を、聞いたことがある。
 
// その人の名前を、聞いたことがある。
   
<3590> Và tôi cũng đã gặp anh ấy
+
<3590> Và tôi cũng đã gặp anh ta.
 
// And I've met him.
 
// And I've met him.
 
// そして、会ったこともある。
 
// そして、会ったこともある。
   
<3591> Tôi quyết định nói về anh ta.
+
<3591> Tôi quyết định nói với Mei-chan điều đó.
 
// I decided to talk about him.
 
// I decided to talk about him.
 
// 俺はそのことを話すことにした。
 
// 俺はそのことを話すことにした。
   
<3592> \{\m{B}} 『Anh đã... gặp anh ấy.』
+
<3592> \{\m{B}} 『Anh đã... gặp anh ấy rồi.』
 
// \{\m{B}} "I've... met him."
 
// \{\m{B}} "I've... met him."
 
// \{\m{B}}「俺…この人と会ってる」
 
// \{\m{B}}「俺…この人と会ってる」
   
<3593> \{\m{B}} 『Hơn nữa, mới gần đây thôi.』
+
<3593> \{\m{B}} 『Hơn nữa, chỉ mới gần đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Even more, recently."
 
// \{\m{B}} "Even more, recently."
 
// \{\m{B}}「しかも、つい最近」
 
// \{\m{B}}「しかも、つい最近」
   
<3594> \{Mei} 『Eh...』
+
<3594> \{Mei} 『...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3595> \{Mei} 『Ehhhh?!』
+
<3595> \{Mei} 『Ểểểể?!』
 
// \{芽衣}「えええっ!!」
 
// \{芽衣}「えええっ!!」
   
<3596> Co nhóc nắm lấy tôi bằng cả hai tay.
+
<3596> Nghe đến đây, dùng cả hai tay ôm chầm lấy tôi.
 
// She grabs me bluntly with both her arms.
 
// She grabs me bluntly with both her arms.
 
// がばっと、両腕にしがみついてくる。
 
// がばっと、両腕にしがみついてくる。
   
<3597> \{Mei} 『Ở- đâu?!』
+
<3597> \{Mei} 『Ở- đâu?!』
 
// \{芽衣}「ど、どこでですかっ!」
 
// \{芽衣}「ど、どこでですかっ!」
   
<3598> \{Mei} 『Với lại, làm sao anh gặp được anh ấy?!』
+
<3598> \{Mei} 『Với lại, làm sao anh gặp được anh ấy?!』
 
// \{Mei} "Even more, how did you meet him?!"
 
// \{Mei} "Even more, how did you meet him?!"
 
// \{芽衣}「それに、いったいどうやって出会ったんですかっ!」
 
// \{芽衣}「それに、いったいどうやって出会ったんですかっ!」
   
<3599> \{\m{B}} 『B-bình tĩnh lại nào?
+
<3599> \{\m{B}} 『B-bình tĩnh lại đi đã.
 
// \{\m{B}} "C-calm down, okay?"
 
// \{\m{B}} "C-calm down, okay?"
 
// \{\m{B}}「お、落ち着けよ。なっ」
 
// \{\m{B}}「お、落ち着けよ。なっ」
   
<3600> \{Mei} 『Ah... hahaha... Em xin lỗi.』
+
<3600> \{Mei} 『A... hahaha... Em xin lỗi.』
 
// \{Mei} "Ah... hahaha... I'm sorry."
 
// \{Mei} "Ah... hahaha... I'm sorry."
 
// \{芽衣}「あ…ははは…ごめんなさい」
 
// \{芽衣}「あ…ははは…ごめんなさい」
   
<3601> Trong vội vã, nhỏ buông ra
+
<3601> vội buông tay ra.
 
// In haste, she lets go.
 
// In haste, she lets go.
 
// 慌てて、手を放した。
 
// 慌てて、手を放した。
   
<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... Vậy là anh ấy sống trong thành phố này?!』
+
<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... nghĩa là anh ấy đang có mặt trong thị trấn này?!』
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
   
<3603> \{\m{B}} 『 vẻ là như vậy.』
+
<3603> \{\m{B}} 『Dám lắm.』
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}}「みたいだな」
 
// \{\m{B}}「みたいだな」
Line 2,552: Line 2,552:
 
// \{芽衣}「い、今は、なにをやっているんですかっ!」
 
// \{芽衣}「い、今は、なにをやっているんですかっ!」
   
<3605> \{\m{B}} 『Anh ta nói với anh là đang làm thợ điện.』
+
<3605> \{\m{B}} 『Anh ta bảo là đang làm thợ điện.』
 
// \{\m{B}} "He told me he was working as an electrician."
 
// \{\m{B}} "He told me he was working as an electrician."
 
// \{\m{B}}「電気工をしてるって言ってたかな」
 
// \{\m{B}}「電気工をしてるって言ってたかな」
   
<3606> Tôi nhớ lại lời Sunohara đã nói với tôi.
+
<3606> Tôi nhớ lại lời Sunohara đã nói với mình.
 
// I remember what Sunohara told me.
 
// I remember what Sunohara told me.
 
// 春原から聞いた話を思い出す。
 
// 春原から聞いた話を思い出す。
   
<3607> Về việc anh ta là một nhạc sĩ nổi tiếng trong quá khứ. anh ta đã nổi loạn như thế nào...
+
<3607> Về việc anh ta là một nghệ sĩ nổi tiếng trong quá khứ, rồi trở nên thân bại danh liệt ra sao...
 
// About how he was a famous artist in the past. And about how really wild he was...
 
// About how he was a famous artist in the past. And about how really wild he was...
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
   
<3608> \{\m{B}} 『Eh? Anh cứ tưởng là Sunohara đã nói với em rồi chứ, Mei-chan?』
+
<3608> \{\m{B}} 『Ủa? Anh cứ tưởng là Sunohara đã kể với em rồi chứ, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
   
<3609> \{\m{B}} 『Nó nói với anh là cho em danh thiếp của Yoshino Yuusuke rồi...』
+
<3609> \{\m{B}} 『Nó nói với anh là sẽ gửi cho em danh thiếp của Yoshino Yuusuke ...』
 
// \{\m{B}} "He told me that he gave you Yoshino Yuusuke's business card though..."
 
// \{\m{B}} "He told me that he gave you Yoshino Yuusuke's business card though..."
 
// \{\m{B}}「芳野祐介の名刺もらったから、妹にあげるって言ってたけど…」
 
// \{\m{B}}「芳野祐介の名刺もらったから、妹にあげるって言ってたけど…」
   
<3610> \{Mei} 『Ah, cái đó, em đã nghe rồi!』
+
<3610> \{Mei} 『A, đúng chuyện đó!』
 
// \{Mei} "Ah, that, I heard about it!"
 
// \{Mei} "Ah, that, I heard about it!"
 
// \{芽衣}「あっ、それ、聞きましたっ」
 
// \{芽衣}「あっ、それ、聞きましたっ」
   
<3611> \{Mei} 『Em đã rất ngạc nhiên và rất vui nhưng...』
+
<3611> \{Mei} 『Em đã rất ngạc nhiên và vui mừng, nhưng...』
 
// \{Mei} "I was so surprised and so happy but..."
 
// \{Mei} "I was so surprised and so happy but..."
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
   
<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng đã không tới.』
+
<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng anh ấy chẳng gửi cho em thứ gì cả.』
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
Line 2,588: Line 2,588:
 
// \{\m{B}}「そうだったのか…」
 
// \{\m{B}}「そうだったのか…」
   
<3614> \{Mei} 『Chính thế em đã nghĩ rằng đây chỉ một lời nói dối thôi.』
+
<3614> \{Mei} 『Bởi vậy nên em đã nghĩ rằng chẳng qua anh ấy lừa em thôi.』
 
// \{Mei} "That's why I thought it might have been a lie or something."
 
// \{Mei} "That's why I thought it might have been a lie or something."
 
// \{芽衣}「だから、嘘だったのかなぁと思ってました」
 
// \{芽衣}「だから、嘘だったのかなぁと思ってました」
   
  +
<3615> Cũng phải, người đó là Sunohara mà.
<3615> Ý nhỏ nói Sunohra
 
 
// She means Sunohara.
 
// She means Sunohara.
 
// 春原のことだ。
 
// 春原のことだ。
   
  +
<3616> Dám cá nó cứ chây ỳ, lần lữa chuyện mang tấm thiệp đi gửi, rồi cuối cùng quên béng luôn.
<3616> Sẽ phiền phức khi gửi đi, nên chắc nó đã quên mất.
 
 
// It was a pain to send it, so he probably forgot.
 
// It was a pain to send it, so he probably forgot.
 
// 送るのを面倒くさがっているうちに、忘れてしまったんだろう。
 
// 送るのを面倒くさがっているうちに、忘れてしまったんだろう。
   
<3617> \{\m{B}} 『Nhưng mà em biết đó...』
+
<3617> \{\m{B}} 『 điều...』
 
// \{\m{B}} "But you know..."
 
// \{\m{B}} "But you know..."
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
   
<3618> Tôi nhớ khuôn mặt anh ta rất nhiều lần.
+
<3618> Tôi nhớ về khuôn mặt anh ta, lúc này đã hiện ra rất rõ trong đầu.
 
// I would remember his face many times.
 
// I would remember his face many times.
 
// 何度かあった、あの人の顔を思い出す。
 
// 何度かあった、あの人の顔を思い出す。
   
<3619> \{\m{B}} 『Anh không thật sự thấy anh ta lúc nổi loạn.』
+
<3619> \{\m{B}} 『Trông anh ta không giống người từng nổi loạn rồi thân bại danh liệt.』
 
// \{\m{B}} "I don't really see him as that wild."
 
// \{\m{B}} "I don't really see him as that wild."
 
// \{\m{B}}「そんなに、荒れてたことがあったようには見えないんだよな」
 
// \{\m{B}}「そんなに、荒れてたことがあったようには見えないんだよな」
   
<3620> \{\m{B}} 『 ràng anh ta trông đáng sợ, nhưng... thật sự tệ đến thế sao?』
+
<3620> \{\m{B}} 『Đúng là ánh mắt anh ta có hơi cộc cằn nhưng... thật sự tệ đến thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Certainly he's got that badass look, but... was it really that bad?"
 
// \{\m{B}} "Certainly he's got that badass look, but... was it really that bad?"
 
// \{\m{B}}「確かに目つきは悪かったけどさ…そんなに、ひどかったのか?」
 
// \{\m{B}}「確かに目つきは悪かったけどさ…そんなに、ひどかったのか?」
   
<3621> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<3621> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<3622> \{Mei} 『Cuối cùng, anh ấy bị bắt... Và sau đó, em không còn nghe tên anh ta nữa.』
+
<3622> \{Mei} 『Cuối cùng, anh ấy bị bắt... từ đó về sau không còn ai dám nhắc đến tên anh ấy nữa.』
 
// \{Mei} "In the end, he got caught... and after that, I didn't hear his name at all."
 
// \{Mei} "In the end, he got caught... and after that, I didn't hear his name at all."
 
// \{芽衣}「最後には、捕まっちゃって…それからは、名前を聞くこともなくなっていたんです」
 
// \{芽衣}「最後には、捕まっちゃって…それからは、名前を聞くこともなくなっていたんです」
   
<3623> \{\m{B}} 『Anh hiểu... đó là do tại sao em chỉ có thể mua cửa tiệm đồ cũ.』
+
<3623> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi... đó là nguyên nhân em chỉ có thể mua thứ này ở hiệu đồ cũ.』
 
// \{\m{B}} "I see... so that's why you had to buy at a second-hand store."
 
// \{\m{B}} "I see... so that's why you had to buy at a second-hand store."
 
// \{\m{B}}「なるほどな…だから、中古でしか売っていないわけか」
 
// \{\m{B}}「なるほどな…だから、中古でしか売っていないわけか」
   
<3624> \{Mei} 『Nhưng anh ấy đang sống tốt phải không?』
+
<3624> \{Mei} 『Nhưng anh ấy vẫn đang sống tốt phải không?』
 
// \{Mei} "But, he's doing well, isn't he?"
 
// \{Mei} "But, he's doing well, isn't he?"
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
   
<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh là như thế.』
+
<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh thấy là như thế.』
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
Line 2,639: Line 2,639:
 
// \{芽衣}「なら、よかったですっ」
 
// \{芽衣}「なら、よかったですっ」
   
<3627> nhóc thở phào nhẹ nhõm khi biết như thế.
+
<3627> Thái độ thay đổi hoàn toàn, nét mặt cô bé trở nên vô cùng nhẹ nhõm khi hay tin.
 
// Her facial expression shoots up to that of being relieved.
 
// Her facial expression shoots up to that of being relieved.
 
// 打って替わって、心底ほっとした表情を見せる。
 
// 打って替わって、心底ほっとした表情を見せる。
   
<3628> Tôi thể nói qua hành động của nhỏ rằng nhỏ rất thích anh ta.
+
<3628> Chỉ bấy nhiêu cũng đủ để khẳng định thần tượng anh ta đến nhường nào.
 
// I could tell from her actions that she really liked him.
 
// I could tell from her actions that she really liked him.
 
// 本当に好きだったんだと、その仕草だけで理解できた。
 
// 本当に好きだったんだと、その仕草だけで理解できた。
   
<3629> \{\m{B}} 『Muốn gặp thử không?』
+
<3629> \{\m{B}} 『Em muốn gặp không?』
 
// \{\m{B}} "Want to try meeting him?"
 
// \{\m{B}} "Want to try meeting him?"
 
// \{\m{B}}「会ってみたいか?」
 
// \{\m{B}}「会ってみたいか?」
Line 2,655: Line 2,655:
 
// \{芽衣}「会ってみたいですっ!」
 
// \{芽衣}「会ってみたいですっ!」
   
<3631> \{Mei} 『Ah, n-nhưng...』
+
<3631> \{Mei} 『A, n-nhưng...』
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
   
<3632> \{Mei} 『Vậy thì phiền lắm.』
+
<3632> \{Mei} 『Vậy thì phiền cho anh ấy lắm.』
 
// \{Mei} "That is a bother, after all."
 
// \{Mei} "That is a bother, after all."
 
// \{芽衣}「やっぱり、それは迷惑だと思います」
 
// \{芽衣}「やっぱり、それは迷惑だと思います」
   
<3633> \{Mei} 『Em không nghĩ là anh ta sẽ trở về với quá khứ xưa nhưng ...』
+
<3633> \{Mei} 『 lẽ anh ấy không muốn ai đào bới quá khứ của mình lên nữa...』
 
// \{Mei} "I don't think he'd just want to go back to his past but..."
 
// \{Mei} "I don't think he'd just want to go back to his past but..."
 
// \{芽衣}「あんまり、昔のことは、掘り返してほしくないんじゃないでしょうか…」
 
// \{芽衣}「あんまり、昔のことは、掘り返してほしくないんじゃないでしょうか…」
   
<3634> \{Mei} 『Nếu giờ anh ấy đang sống tốt, như thế được rồi!』
+
<3634> \{Mei} 『Biết được giờ này anh ấy đang sống tốt, như thế đã quá đủ với em rồi!』
 
// \{Mei} "If he's okay right now, that alone is fine!"
 
// \{Mei} "If he's okay right now, that alone is fine!"
 
// \{芽衣}「いま、元気にやっているんだったら、それだけで十分ですっ!」
 
// \{芽衣}「いま、元気にやっているんだったら、それだけで十分ですっ!」
Line 2,675: Line 2,675:
 
// だったらいいけど
 
// だったらいいけど
   
<3636> Nhìn từ xa thôi cũng được nhỉ?
+
<3636> Nhìn từ xa thôi cũng đâu sao?
 
// It's fine to watch from a distance, isn't it? // Option 2 - to 3546
 
// It's fine to watch from a distance, isn't it? // Option 2 - to 3546
 
// 遠くから見るぐらいいいだろ?
 
// 遠くから見るぐらいいいだろ?
Line 2,683: Line 2,683:
 
// \{\m{B}}「だったらいいけど」
 
// \{\m{B}}「だったらいいけど」
   
<3638> \{Mei} 『Vâng!
+
<3638> \{Mei} 『Dạ.
 
// \{Mei} "Yeah!" // to 3736
 
// \{Mei} "Yeah!" // to 3736
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3639> \{\m{B}} 『 lẽ đúng như thế nhưng...』
+
<3639> \{\m{B}} 『Nói thế cũng lý, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "That might be true but..." // Option 2 - from 3543
 
// \{\m{B}} "That might be true but..." // Option 2 - from 3543
 
// \{\m{B}}「それは、そうかもしれないけどさ…」
 
// \{\m{B}}「それは、そうかもしれないけどさ…」
   
<3640> \{\m{B}} 『Nhìn từ xa thôi cũng được nhỉ?』
+
<3640> \{\m{B}} 『Nhìn từ xa thôi cũng đâu sao?』
 
// \{\m{B}} "It's fine to watch from a distance, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's fine to watch from a distance, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「でも、遠くから見るだけならいいだろ?」
 
// \{\m{B}}「でも、遠くから見るだけならいいだろ?」
   
<3641> \{Mei} 『C-có lẽ... như vậy thì sẽ không phiền lắm...』
+
<3641> \{Mei} 『C-có lẽ... làm thế thì sẽ không gây phiền...』
 
/ /\{Mei} "P-probably... it might not be a problem..."
 
/ /\{Mei} "P-probably... it might not be a problem..."
 
// \{芽衣}「た、確かに…そうかもしれませんが…」
 
// \{芽衣}「た、確かに…そうかもしれませんが…」
   
<3642> \{\m{B}} 『Dù sao anh ta cũng làm việc trong thành phố này.』
+
<3642> \{\m{B}} 『Dù anh ta cũng đang làm việc trong thị trấn này.』
 
// \{\m{B}} "He's working in this city, after all."
 
// \{\m{B}} "He's working in this city, after all."
 
// \{\m{B}}「今はこの町で仕事をしてるようだからさ」
 
// \{\m{B}}「今はこの町で仕事をしてるようだからさ」
   
<3643> \{\m{B}} 『Nếu may mắn chúng ta thể bắt gặp anh ấy.』
+
<3643> \{\m{B}} 『Nếu may mắn, khi em lại tình cờ bắt gặp anh ta không biết chừng.』
 
// \{\m{B}} "If we get lucky, we might bump into him."
 
// \{\m{B}} "If we get lucky, we might bump into him."
 
// \{\m{B}}「運がよかったら、歩いているうちに会えるかもしれない」
 
// \{\m{B}}「運がよかったら、歩いているうちに会えるかもしれない」
Line 2,711: Line 2,711:
 
// \{芽衣}「ほ、本当ですかっ! 緊張しますっ」
 
// \{芽衣}「ほ、本当ですかっ! 緊張しますっ」
   
<3645> \{\m{B}} 『Khoan, khoan, vậy không có nghĩa là chúng ta sẽ bắt gặp anh ấy đâu đấy?』
+
<3645> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, nói thế không có nghĩa là em chắc chắn sẽ gặp được anh ta đâu nhé?』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, it's not like we're going to bump into him, right?"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, it's not like we're going to bump into him, right?"
 
// \{\m{B}}「おいおい、まだ会えるって決まったわけじゃないぞ?」
 
// \{\m{B}}「おいおい、まだ会えるって決まったわけじゃないぞ?」
   
<3646> \{Mei} 『E-em biết!』
+
<3646> \{Mei} 『E-em biết!』
 
// \{芽衣}「わ、わかってますっ」
 
// \{芽衣}「わ、わかってますっ」
   
<3647> Cô nhóc chặt tay áo tôi
+
<3647> Cô ghì chặt cổ tay áo tôi.
 
// She tightens her grip on my wrist.
 
// She tightens her grip on my wrist.
 
// きゅっと、袖口を掴む。
 
// きゅっと、袖口を掴む。
   
<3648> \{Mei} 『V-vậy nên, chúng ta đi thôi nhỉ?』
+
<3648> \{Mei} 『V-vậy thì, chúng ta đi thôi anh nhỉ?』
 
// \{Mei} "W-well then, shall we go?"
 
// \{Mei} "W-well then, shall we go?"
 
// \{芽衣}「で、では、行きましょうかっ」
 
// \{芽衣}「で、では、行きましょうかっ」
Line 2,730: Line 2,730:
 
// \{\m{B}}「って、お金払わないでいいのか?」
 
// \{\m{B}}「って、お金払わないでいいのか?」
   
<3650> \{Mei} 『W-wah! đúng rồi!』
+
<3650> \{Mei} 『O-oái! Đúng rồi!』
 
// \{Mei} "W-wah! That's right!"
 
// \{Mei} "W-wah! That's right!"
 
// \{芽衣}「わ、わーっ、そうでしたっ」
 
// \{芽衣}「わ、わーっ、そうでしたっ」
   
<3651> \{Mei} 『Em tới quầy ngay đây!』
+
<3651> \{Mei} 『Em lại chỗ quầy tính tiền ngay đây!』
 
// \{Mei} "I'll go to the register right now!"
 
// \{Mei} "I'll go to the register right now!"
 
// \{芽衣}「すぐにレジに行ってきますっ!」
 
// \{芽衣}「すぐにレジに行ってきますっ!」
   
<3652> Ngượng cười,nhóc chao đả đi về phía cửa tiệm
+
<3652> Tôi cười khổ khi đưa mắt trông theo quýnh quáng chạy đến quầy tính tiền.
 
// With a bitter smile, she totters into the store.
 
// With a bitter smile, she totters into the store.
 
// ばたばたと店内に入っていく姿に、苦笑する。
 
// ばたばたと店内に入っていく姿に、苦笑する。
   
<3653> ràng nhỏ đang căng thẳng
+
<3653> Trông lộ nỗi căng thẳng.
 
// It's clear she's quite tense.
 
// It's clear she's quite tense.
 
// 明らかに緊張しているようだった。
 
// 明らかに緊張しているようだった。
   
<3654> \{Mei} 『Ah,\ \
+
<3654> \{Mei} 『A,\ \
   
<3655> -san, có một thợ điện ở kia kìa!』
+
<3655> -san, có người đang sửa điện ở đằng kia!』
 
// \{Mei} "Ah, \m{A}-san, there's an electrician over there!"
 
// \{Mei} "Ah, \m{A}-san, there's an electrician over there!"
 
// \{芽衣}「あっ、\m{A}さん、あそこで電気工事してますっ!」
 
// \{芽衣}「あっ、\m{A}さん、あそこで電気工事してますっ!」
   
<3656> \{Mei} 『 khi nào là anh ấy...?!』
+
<3656> \{Mei} 『Phải chăng, là anh ấy...?!』
 
// \{Mei} "Could it be, he's...?!"
 
// \{Mei} "Could it be, he's...?!"
 
// \{芽衣}「もしかして、あの人がっ…!
 
// \{芽衣}「もしかして、あの人がっ…!
   
<3657> Cả hai chúng tôi bước đi trong thành phố
+
<3657> Chúng tôi đi cùng nhau xuống trung tâm thị trấn.
 
// The two of us walked together in the city.
 
// The two of us walked together in the city.
 
// 二人並んで、町の中を歩く。
 
// 二人並んで、町の中を歩く。
   
<3658> Không biết bao lâu chúng tôi gặp anh ta, giọng Mei-chan càng lúc càng phấn khởi.
+
<3658> Không sao đếm xuể đã bao nhiêu lần Mei-chan reo lên trong cơn phấn khích như thế.
 
// No matter how many times we saw him, Mei-chan's voice became more and more excited.
 
// No matter how many times we saw him, Mei-chan's voice became more and more excited.
 
// もう何度目だろうか、芽衣ちゃんが興奮した声をあげた。
 
// もう何度目だろうか、芽衣ちゃんが興奮した声をあげた。
   
<3659> \{\m{B}} 『Hmm... vậy em nhìn người này ra Yoshino Yuusuke?』
+
<3659> \{\m{B}} 『Hừm... em nhìn ông già đó ra Yoshino Yuusuke ư?』
 
// \{\m{B}} "Hmm... so, you see this geezer as Yoshino Yuusuke?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... so, you see this geezer as Yoshino Yuusuke?"
 
// \{\m{B}}「ふーん…で、あのオッサンが、芳野祐介に見えるのか?」
 
// \{\m{B}}「ふーん…で、あのオッサンが、芳野祐介に見えるのか?」
   
<3660> \{Mei} 『Eh... ah, ahaha...』
+
<3660> \{Mei} 『... a, ahaha...』
 
// \{芽衣}「えっ…あ、あはは…」
 
// \{芽衣}「えっ…あ、あはは…」
   
<3661> \{Mei} 『Khi anh nhìn gần thì thấy đấy...』
+
<3661> \{Mei} 『Nhìn gần mới thấy, anh nói đúng...』
 
// \{Mei} "When you look closely, that's the case..."
 
// \{Mei} "When you look closely, that's the case..."
 
// \{芽衣}「よく見たら、そうでした…」
 
// \{芽衣}「よく見たら、そうでした…」
   
<3662> \{\m{B}} 『Anh lo cho em lắm đó, Mei-chan.』
+
<3662> \{\m{B}} 『Em nhập tâm hơi quá rồi đó, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I was really worried about you back there, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I was really worried about you back there, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「さっきから、気にしすぎだぞ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「さっきから、気にしすぎだぞ、芽衣ちゃん」
   
<3663> \{\m{B}} 『Nghĩ rằng thật tốt \bít nhất\u nếu em gặp được anh ấy .』
+
<3663> \{\m{B}} 『Cứ xem như việc gặp được anh ta sẽ một bất ngờ thú vị đi.』
 
// \{\m{B}} "Think that it'd be nice if you \bat least\u met him."
 
// \{\m{B}} "Think that it'd be nice if you \bat least\u met him."
 
// \{\m{B}}「会えたらいいな、ぐらいに考えていろよ」
 
// \{\m{B}}「会えたらいいな、ぐらいに考えていろよ」
   
<3664> \{Mei} 『E-em sẽ mà! Em xin lỗi~』
+
<3664> \{Mei} 『E-em sẽ nghĩ như thế! Xin lỗi anh ạ~』
 
// \{Mei} "I-I will! I'm sorry~"
 
// \{Mei} "I-I will! I'm sorry~"
 
// \{芽衣}「そ、そうしますっ。ごめんなさぁい」
 
// \{芽衣}「そ、そうしますっ。ごめんなさぁい」
   
<3665> \{Mei} 『A, xe tải đằng kia dừng lại rồi!』
+
<3665> \{Mei} 『A, có chiếc xe tải đỗ lại đằng kia!』
 
// \{Mei} "Ah, the truck over there stopped!"
 
// \{Mei} "Ah, the truck over there stopped!"
 
// \{芽衣}「あーっ、あそこにトラックが止まってますっ!」
 
// \{芽衣}「あーっ、あそこにトラックが止まってますっ!」
   
<3666> \{\m{B}} 『Họ đang chất propane lên.
+
<3666> \{\m{B}} 『Em không để ý mặt bên nó viết 「Ga Prôpan」 à?
 
// \{\m{B}} "They're loading it up with propane."
 
// \{\m{B}} "They're loading it up with propane."
 
// \{\m{B}}「プロパンガスって書いてあるぞ」
 
// \{\m{B}}「プロパンガスって書いてあるぞ」
   
<3667> \{Mei} 『E-eh...?』
+
<3667> \{Mei} 『A, ủa...?』
 
// \{芽衣}「あ、あれ…?」
 
// \{芽衣}「あ、あれ…?」
   
  +
<3668> Có vẻ như ánh mắt cô bé bị cuốn theo mọi vật thể có liên quan đến cánh thợ thuyền.
<3668> Mặc dù nó liên quan tới công việc xây dựng, mắt tôi vẫn ngước theo họ.
 
 
// Even though it was related to construction work, my eyes kept falling upon them.
 
// Even though it was related to construction work, my eyes kept falling upon them.
 
// 工事に関係するものとあれば、なんでも目がいってしまうんだろう。
 
// 工事に関係するものとあれば、なんでも目がいってしまうんだろう。
   
<3669> \{\m{B}} (Chắc thế tôi cảm thấy thích việc đó...)
+
<3669> \{\m{B}} (Con thích anh ta đến mức đó sao...?)
 
// \{\m{B}} (Guess that alone shows I like it...)
 
// \{\m{B}} (Guess that alone shows I like it...)
 
// Alt - (She must really like him to get so excited just like that...) - Kinny Riddle
 
// Alt - (She must really like him to get so excited just like that...) - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}(それだけ、好きってことか…)
 
// \{\m{B}}(それだけ、好きってことか…)
   
<3670> Trong trường hợp này, tôi muốnnhóc gặp anh ta được một lần...
+
<3670> Đã thế, tôi càng mong gặp được anh ta một lần...
 
// In that case, I'd like her to meet him once...
 
// In that case, I'd like her to meet him once...
 
// なおさら、一目会わせてやりたいけど…
 
// なおさら、一目会わせてやりたいけど…
   
<3671> Nhưng, tôi không biết anh ta ở đâu, vì vậy không cách nào tôi có thể giúp được.
+
<3671> Nhưng chúng tôi không biết anh ta ở đâu, chỉ đành cầu may.
 
// But, I don't know where he is, so there's nothing I could do.
 
// But, I don't know where he is, so there's nothing I could do.
 
// でも、どこにいるのかわからないんじゃ、どうしようもない。
 
// でも、どこにいるのかわからないんじゃ、どうしようもない。
   
<3672> Sẽ không thể gặp anh ta trong giờ làm việc thế này...
+
<3672> Xác suất chúng tôi ngẫu nhiên đụng mặt anh ta cực kỳ thấp...
 
// Meeting him won't happen in due course so...
 
// Meeting him won't happen in due course so...
 
// ばったり会えることなんて、そうそうないだろうし…
 
// ばったり会えることなんて、そうそうないだろうし…
   
<3673> \{\m{B}} 『Khó thật...』
+
<3673> \{\m{B}} 『Khó khăn đây...』
 
// \{\m{B}} "So difficult..."
 
// \{\m{B}} "So difficult..."
 
// \{\m{B}}「難しいよな…」
 
// \{\m{B}}「難しいよな…」
Line 2,828: Line 2,828:
 
// \{芽衣}「…\m{A}さんっ!」
 
// \{芽衣}「…\m{A}さんっ!」
   
<3676> \{\m{B}} 『Hm?』
+
<3676> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
   
Line 2,835: Line 2,835:
 
// \{芽衣}「あ、あれっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、あれっ…!」
   
<3678> Mei-chan kéo tay áo tôi liên tiếp.
+
<3678> Mei-chan kéo tay áo tôi liên hồi.
 
// Mei-chan's now tugging my sleeve non-stop.
 
// Mei-chan's now tugging my sleeve non-stop.
 
// しきりに、袖を引っ張る芽衣ちゃん。
 
// しきりに、袖を引っ張る芽衣ちゃん。
   
<3679> Ngón tay cô nhóc rung lên một chút.
+
<3679> Đầu ngón tay cô khẽ run giật.
 
// Her fingertip was shaking just a little bit.
 
// Her fingertip was shaking just a little bit.
 
// その指先は、わずかに震えているようだった。
 
// その指先は、わずかに震えているようだった。
   
<3680> Tôi ngước về phía mànhóc chỉ tới.
+
<3680> Tôi nhìn về hướng chỉ.
 
// I gaze ahead to where she's pointing at.
 
// I gaze ahead to where she's pointing at.
 
// 指し示す先を、眺めてみる。
 
// 指し示す先を、眺めてみる。
   
<3681> \{Worker} 『... Whew.』
+
<3681> \{Người thợ} 『... Phù.』
 
// \{作業員}「…ふぅ」
 
// \{作業員}「…ふぅ」
   
<3682> Một chiếc xe tải nhỏ đậu bên lề
+
<3682> Ngay bên cạnh chiếc xe bán tải con...
 
// A small truck was right on the side.
 
// A small truck was right on the side.
 
// 軽トラックの、すぐ隣。
 
// 軽トラックの、すぐ隣。
   
<3683> Một người đàn ông trẻ cởi bỏ chiếc mũ trắng ra.
+
<3683> ... một thanh niên vừa cởi chiếc mũ bảo hộ màu trắng.
 
// A young man was there, taking off a white helmet.
 
// A young man was there, taking off a white helmet.
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
   
<3684> Lấy chiếc khăn lau đi những giọt mồ hôi ướt đẫm người. người này không ai khác hơn...
+
<3684> Người đàn ông đang dùng khăn lau mồ hôi ấy, không ai khác ngoài...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
   
<3685> \{Yoshino} 『... Hmm?』
+
<3685> \{Yoshino} 『... Hửm?』
 
// \{芳野}「…あん?」
 
// \{芳野}「…あん?」
   
Line 2,868: Line 2,868:
 
// \{\m{B}}「芳野祐介…」
 
// \{\m{B}}「芳野祐介…」
   
<3687> Đó là người chúng tôi đang tìm kiếm.
+
<3687> Đích thực là người chúng tôi đang tìm kiếm.
 
// This is the person we've been looking for.
 
// This is the person we've been looking for.
 
// 探していた、その人だった。
 
// 探していた、その人だった。
Line 2,881: Line 2,881:
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<3691> \{Mei} 『Ah... awawa...』
+
<3691> \{Mei} 『A... a-oaoa...』
 
// \{芽衣}「あ…あわわ…」
 
// \{芽衣}「あ…あわわ…」
   
<3692> Anh ta cởi chiếc găng tay ra và để vào túi, rồi đi về phía chúng tôi.
+
<3692> Anh ta tháo găng tay nhét vào túi tiến lại chỗ chúng tôi.
 
// He takes off his work gloves, puts them in his pocket, and walks to us.
 
// He takes off his work gloves, puts them in his pocket, and walks to us.
 
// 軍手を脱いで、ポケットに突っ込むと、歩み寄ってくる。
 
// 軍手を脱いで、ポケットに突っ込むと、歩み寄ってくる。
   
<3693> Rõ ràng Mei-chan đang bối rối.
+
<3693> Mei-chan không giấu nổi sự lúng túng.
 
// Mei-chan's confusion was quite clear.
 
// Mei-chan's confusion was quite clear.
 
// 芽衣ちゃんの狼狽が、はっきりとわかった。
 
// 芽衣ちゃんの狼狽が、はっきりとわかった。
Line 2,896: Line 2,896:
 
// \{\m{B}}「奇遇…だな」
 
// \{\m{B}}「奇遇…だな」
   
<3695> \{Yoshino} 『Ờ, tôi ra đây để kiểm tra nhanh mấy thứ...』
+
<3695> \{Yoshino} 『Ờ, tôi ra đây để kiểm tra nhanh vài thứ...』
 
// \{Yoshino} "Yeah, I came out to do a quickly needed check..."
 
// \{Yoshino} "Yeah, I came out to do a quickly needed check..."
 
// \{芳野}「ああ、ちょっとチェックする必要が出てきてな…」
 
// \{芳野}「ああ、ちょっとチェックする必要が出てきてな…」
   
<3696> Anh ta nhìn nhanh qua chiếc bảng.
+
<3696> Anh ta tự quạt mát bằng tấm bảng đang cầm trên tay.
 
// He looks back and forth at the clipboard he has.
 
// He looks back and forth at the clipboard he has.
 
// 手に持ったクリップボードで、ひらひらと顔を仰ぐ。
 
// 手に持ったクリップボードで、ひらひらと顔を仰ぐ。
   
<3697> những phần tên đánh dấu nhưng tôi không hiểu lắm những thứ đó nghĩa gì.
+
<3697> Trên đó liệt kê những điều mục được đánh dấu kiểm, nhưng tôi không hiểu mang ý nghĩa gì.
 
// There were part names and checklists there but, I had absolutely no idea what they meant.
 
// There were part names and checklists there but, I had absolutely no idea what they meant.
 
// 部品名とチェック項目のようなものがあったが、なにを意味するのかはまったく理解できなかった。
 
// 部品名とチェック項目のようなものがあったが、なにを意味するのかはまったく理解できなかった。
   
<3698> \{Yoshino} 『Cô bé đằng kia là...?』
+
<3698> \{Yoshino} 『Cô bé kia là...?』
 
// \{Yoshino} "That girl over there is...?"
 
// \{Yoshino} "That girl over there is...?"
 
// \{芳野}「そっちの子は…?」
 
// \{芳野}「そっちの子は…?」
   
<3699> \{Mei} 『Ah, uh, umm...!』
+
<3699> \{Mei} 『A, ư, ưmm...!』
 
// \{芽衣}「あ、え、ええとっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、え、ええとっ…!」
   
<3700> Anh ta nhìn qua Mei-chan, làm nhỏ chợt giật mình.
+
<3700> Anh ta thoáng đưa mắt sang Mei-chan, làm giật bắn.
 
// He glances over to Mei-chan, who shudders at that moment.
 
// He glances over to Mei-chan, who shudders at that moment.
 
// ちらりと、芽衣ちゃんのほうを見る。びくっと体を震わせていた。
 
// ちらりと、芽衣ちゃんのほうを見る。びくっと体を震わせていた。
   
<3701> \{Yoshino} 『Cậu có bạn gái dễ thương thật nhỉ?』
+
<3701> \{Yoshino} 『Bạn gái cậu đáng yêu thế?』
 
// \{Yoshino} "You've got quite a cute girlfriend, haven't you?"
 
// \{Yoshino} "You've got quite a cute girlfriend, haven't you?"
 
// \{芳野}「可愛い彼女じゃないか」
 
// \{芳野}「可愛い彼女じゃないか」
   
<3702> Anh ta nói kiểu nửa đùa nửa đùa nửa thật một cách tỉnh bơ
+
<3702> Anh ta nói câu nửa đùa nửa thật một cách tỉnh bơ.
 
// He said that as a half-joke, without giving it a worry.
 
// He said that as a half-joke, without giving it a worry.
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
   
<3703> \{Mei} 『C... c... cám ơn anh đã khen ...』
+
<3703> \{Mei} 『C... c... cảm ơn anh đã khen...』
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
   
<3704> ...Nhưng, đây mới là vấn đề
+
<3704> ...Nhưng, thế mới chết.
 
// ... But, this is a problem.
 
// ... But, this is a problem.
 
// …しかし、困った。
 
// …しかし、困った。
   
<3705> Tôi nghĩ thật tốt khi thể gặp nhau, nhưng mà...
+
<3705> đã luôn mong ước được gặp anh ta...
 
// I thought it might have been fine to meet but...
 
// I thought it might have been fine to meet but...
 
// 会えればいいと思っていたんだけど…
 
// 会えればいいと思っていたんだけど…
   
<3706> Bây giờ chúng tôi đã gặp mặt nhau, tôi không nghĩ là tôi để nói cả.
+
<3706> Đến chừng mặt đối mặt rồi lại không biết phải mở lời như thế nào.
 
// Now that we've come face-to-face, I couldn't think of anything to say.
 
// Now that we've come face-to-face, I couldn't think of anything to say.
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
   
<3707> Mei-chan thì cứ bối rối, nhóc hầu như không thể nói nên ...
+
<3707> Chưa kể, Mei-chan đang rất căng thẳng, ràng không thể trò chuyện một cách bình thường...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
   
<3708> \{Yoshino} 『Trông cậu vẫn tốt như mọi khi nhỉ.』
+
<3708> \{Yoshino} 『Thấy cậu không gặp vấn đề là mừng rồi.』
 
// \{Yoshino} "You seem to be doing well, in one way or another."
 
// \{Yoshino} "You seem to be doing well, in one way or another."
 
// \{芳野}「元気そうで、なによりだ」
 
// \{芳野}「元気そうで、なによりだ」
   
<3709> \{Yoshino} 『Gặp sau nhá.』
+
<3709> \{Yoshino} 『Gặp sau nhé.』
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{芳野}「じゃあな」
 
// \{芳野}「じゃあな」
   
<3710> Vỗ vai tôi, rồi anh ta quay người đi.
+
<3710> Sau khi vỗ vai tôi rõ mạnh, anh ta quay gót.
 
// Strongly patting my shoulder, he turns around.
 
// Strongly patting my shoulder, he turns around.
 
// 強めに肩を叩くと、そのまま踵を返した。
 
// 強めに肩を叩くと、そのまま踵を返した。
   
<3711> quay trở lại với chiếc xe tải
+
<3711> Hướng về lại bên chiếc xe tải.
 
// And returns back to the truck.
 
// And returns back to the truck.
 
// そして、トラックへと戻っていこうとする。
 
// そして、トラックへと戻っていこうとする。
   
<3712> \{Mei} 『Ah... umm, đợi đã...』
+
<3712> \{Mei} 『A... ưmm, đợi đã...』
 
// \{Mei} "Ah... umm, wait..."
 
// \{Mei} "Ah... umm, wait..."
 
// \{芽衣}「あ…あの、あの…」
 
// \{芽衣}「あ…あの、あの…」
   
<3713> Mei-chan bất thần với tay ra
+
<3713> Theo phản xạ, Mei-chan đưa tay ra, cố giữ anh ta lại.
 
// Mei-chan reached out her arm without thinking...
 
// Mei-chan reached out her arm without thinking...
 
// 芽衣ちゃんは、思わず引き留めようとして、腕を伸ばして…
 
// 芽衣ちゃんは、思わず引き留めようとして、腕を伸ばして…
   
<3714> \{Mei} 『Ah...』
+
<3714> \{Mei} 『A...』
 
// \{芽衣}「あっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…」
   
<3715> Và chiếc túi cô nhóc mang rơi xuống đất.
+
<3715> Và chiếc túi nhựabé vẫn mang rơi xuống đất.
 
// And the vinyl bag in her hand fell to the ground.
 
// And the vinyl bag in her hand fell to the ground.
 
// ぽろりと、手にしていたビニール袋を取り落としていた。
 
// ぽろりと、手にしていたビニール袋を取り落としていた。
   
<3716> Bên trong là chiếc CD ta đã mua
+
<3716> Bên trong là đĩa CD chúng tôi vừa mua.
 
// Inside was the CD she just bought.
 
// Inside was the CD she just bought.
 
// 中には、さっき買ったCDが入っている。
 
// 中には、さっき買ったCDが入っている。
   
<3717> Âm thanh nó rơi xuống đất nghe rất rõ...
+
<3717> Âm thanh nó phát ra khi tiếp đất nghe rất rõ...
 
// The sound of it hitting the ground came out in particular...
 
// The sound of it hitting the ground came out in particular...
 
// 音をたてて、地面に当たって転がって…
 
// 音をたてて、地面に当たって転がって…
   
<3718> rồi những thứ trong chiếc túi ấy tung ra, rải rác trên nền đất.
+
<3718> Trong phút chốc, những thứ đựng trong chiếc túi bắn tung ra, lăn lóc trên mặt đường nhựa.
 
// And then, the contents of the bag jumped out, sliding on top of the asphalt.
 
// And then, the contents of the bag jumped out, sliding on top of the asphalt.
 
// そして、中身が飛び出して、アスファルトの上を滑っていた。
 
// そして、中身が飛び出して、アスファルトの上を滑っていた。
   
<3719> \{Yoshino} 『Ôi, ôi...』
+
<3719> \{Yoshino} 『Này, này...』
 
// \{Yoshino} "Hey, hey..."
 
// \{Yoshino} "Hey, hey..."
 
// \{芳野}「おいおい…」
 
// \{芳野}「おいおい…」
   
<3720> Anh ta cười nhẹ, ngồi xuống và với tay ra.
+
<3720> Anh ta cười khan, đoạn cúi xuống và với tay ra.
 
// He gives a bitter smile, sitting down and reaching out his hand.
 
// He gives a bitter smile, sitting down and reaching out his hand.
 
// 苦笑して、腰をかがめると、手を伸ばす。
 
// 苦笑して、腰をかがめると、手を伸ばす。
   
<3721> \{\m{B}} 『Ah, không sao đâu, ổn thôi mà...』
+
<3721> \{\m{B}} 『A, không sao đâu...』
 
// \{\m{B}} "Ah, no, it's fine..."
 
// \{\m{B}} "Ah, no, it's fine..."
 
// \{\m{B}}「あっ、いや、大丈夫っ…」
 
// \{\m{B}}「あっ、いや、大丈夫っ…」
   
<3722> Trong vội vã, tôi đi tới định nhặt lên, nhưng đã trễ một bước.
+
<3722> Tôi luống cuống toan nhặt đồ lên trước anh ta, nhưng đã trễ một bước.
 
// In haste, I went ahead to pick it up, but was one step too slow.
 
// In haste, I went ahead to pick it up, but was one step too slow.
 
// 慌てて、先に取り上げようとするが、一歩遅かった。
 
// 慌てて、先に取り上げようとするが、一歩遅かった。
   
<3723> Anh ta nhặt chiếc đĩa CD lên
+
<3723> Anh ta tiện tay nhặt chiếc đĩa CD.
 
//He picks up the CD.
 
//He picks up the CD.
 
// ひょいと、そのCDを拾い上げられていた。
 
// ひょいと、そのCDを拾い上げられていた。
   
<3724> \{Yoshino} 『Cẩn thận đó.』
+
<3724> \{Yoshino} 『Phải cẩn thận hơn chứ.』
 
// \{Yoshino} "Be careful."
 
// \{Yoshino} "Be careful."
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
   
<3725> Anh ta lau nhiều lần để phủi lớp bụi đi.
+
<3725> Đoạn, anh ta liên tục chùi vỏ đĩa, cố làm sạch bụi bẩn.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
Line 3,021: Line 3,021:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3727> Và rồi tay anh ấy dừng lại
+
<3727> Và rồi tay anh dừng lại.
 
// And then, his hand stopped.
 
// And then, his hand stopped.
 
// そこで、手を止めていた。
 
// そこで、手を止めていた。
   
<3728> Anh ta nhìn gần vào lớp vỏ.
+
<3728> Đôi mắt anh dán chặt vào bìa album.
 
// He looked closely at the cover.
 
// He looked closely at the cover.
 
// じっと、ジャケットを見つめていた。
 
// じっと、ジャケットを見つめていた。
   
<3729> ... Chúng tôi đã bị phát hiện.
+
<3729> ... Bị phát giác rồi.
 
// ... We had been completely found out.
 
// ... We had been completely found out.
 
// …ばっちり、見られてしまったようだった。
 
// …ばっちり、見られてしまったようだった。
Line 3,036: Line 3,036:
 
// \{芳野}「おまえ…」
 
// \{芳野}「おまえ…」
   
<3731> \{Mei} 『Ah... uh... umm...』
+
<3731> \{Mei} 『A... ư... ưmm...』
 
// \{芽衣}「あ…そ…その…」
 
// \{芽衣}「あ…そ…その…」
   
<3732> Cô nhóc che mặt lại, run nhẹ lên
+
<3732> Cô cúi gằm, người run lên.
 
// Covering her face, she was trembling ever so slightly.
 
// Covering her face, she was trembling ever so slightly.
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
   
<3733> Tôi biết bàn tay kia đang nắm lấy áo tôi.
+
<3733> Tôi cảm nhận được ngón tay đang níu lấy tay áo tôi trong vô thức.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
   
<3734> Đôi mắt nhóc cứ đảo quanh không yên...
+
<3734> Cô lảng tránh ánh mắt của anh ta suốt một lúc, rồi...
 
// Her eyes ran wild for a while...
 
// Her eyes ran wild for a while...
 
// しばらく、目を泳がせて…
 
// しばらく、目を泳がせて…
Line 3,055: Line 3,055:
 
// \{芽衣}「ご、ごめんなさいっ!」
 
// \{芽衣}「ご、ごめんなさいっ!」
   
<3736> Cô nhóc cúi đầu xuống.
+
<3736> Cô bé chợt cúi đầu xin lỗi.
 
// She bowed down.
 
// She bowed down.
 
// がばっと、頭を下げていた。
 
// がばっと、頭を下げていた。
   
<3737> \{Mei} 『Em đã biết!』
+
<3737> \{Mei} 『Em đã biết cả rồi!』
 
// \{Mei} "I knew!"
 
// \{Mei} "I knew!"
 
// \{芽衣}「わたし、知ってましたっ」
 
// \{芽衣}「わたし、知ってましたっ」
   
<3738> \{Mei} 『Umm, em nghe nói từ\ \
+
<3738> \{Mei} 『Ưmm,\ \
   
<3739> -san là hai người đã gặp nhau...』
+
<3739> -san bảo với em là hai người đã gặp nhau...』
 
// \{Mei} "Umm, I heard from \m{A}-san that you two met..."
 
// \{Mei} "Umm, I heard from \m{A}-san that you two met..."
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さんから、会ったって聞いてですねっ…」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さんから、会ったって聞いてですねっ…」
Line 3,073: Line 3,073:
 
// \{芳野}「…そうなのか?」
 
// \{芳野}「…そうなのか?」
   
<3741> \{\m{B}} 『... Ừm.』
+
<3741> \{\m{B}} 『... .』
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<3742> \{\m{B}} 『Tôi đã dắt nhóc tới.』
+
<3742> \{\m{B}} 『Nên em rủ con theo.』
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
   
<3743> \{Mei} 『Không phải tại anh ấy! em đã ích kỉ nhờ anh ấy giúp...!』
+
<3743> \{Mei} 『Không phải thế! em đã nài nỉ anh ấy dẫn mình theo...!』
 
// \{Mei} "That's not it! I unreasonably asked him to help...!"
 
// \{Mei} "That's not it! I unreasonably asked him to help...!"
 
// \{芽衣}「違いますっ。わたしが、無理にお願いしましてっ…」
 
// \{芽衣}「違いますっ。わたしが、無理にお願いしましてっ…」
   
<3744> \{Mei} 『Sự thật là, em chỉ muốn nhìn thấy mặt anh thôi...』
+
<3744> \{Mei} 『Sự thật là, chỉ cần được nhìn mặt anh đã đủ để em thấy hạnh phúc rồi...』
 
// \{Mei} "Truth is, I was only fine with just seeing your face..."
 
// \{Mei} "Truth is, I was only fine with just seeing your face..."
 
// \{芽衣}「本当は、ただ顔を見られれば、それだけでよかったんですけどっ…」
 
// \{芽衣}「本当は、ただ顔を見られれば、それだけでよかったんですけどっ…」
   
<3745> \{Mei} 『Tất cả những gì em muốn thấy là anh vẫn sống tốt...!』
+
<3745> \{Mei} 『Tất cả những gì em muốn là được nhìn thấy anh vẫn sống tốt...!』
 
// \{Mei} "All I wanted to do was see if you were doing fine...!"
 
// \{Mei} "All I wanted to do was see if you were doing fine...!"
 
// \{芽衣}「元気そうなのを、確認したかっただけなんですけどっ…!」
 
// \{芽衣}「元気そうなのを、確認したかっただけなんですけどっ…!」
Line 3,096: Line 3,096:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3747> Nghe những lời nói của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ đứng im lặng thinh.
+
<3747> Nghe những lời của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ biết nín thinh.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
   
<3748> Cứ thế một hồi rồi anh ta ngẩng mặt lên.
+
<3748> Cứ thế một hồi, rồi anh ta ngẩng mặt lên.
 
// This went on for a while, then he brought up his face.
 
// This went on for a while, then he brought up his face.
 
// しばらくして、顔をあげる。
 
// しばらくして、顔をあげる。
   
<3749> Không biểu hiện chút cảm xúc, anh ta đưa lại chiếc CD.
+
<3749> Anh ta bình thản, khẽ khàng đưa trả đĩa CD cho cô bé.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
   
<3750> \{Yoshino} 『Xin lỗi.』
+
<3750> \{Yoshino} 『Xin lỗi em.』
 
// \{Yoshino} "Sorry."
 
// \{Yoshino} "Sorry."
 
// \{芳野}「悪いな」
 
// \{芳野}「悪いな」
   
<3751> \{Yoshino} 『Người trong bức ảnh này không phải là tôi.』
+
<3751> \{Yoshino} 『Người trong bức hình này không phải là tôi.』
 
// \{Yoshino} "The man in this photograph isn't me."
 
// \{Yoshino} "The man in this photograph isn't me."
 
// \{芳野}「ここに写っている男は、俺じゃない」
 
// \{芳野}「ここに写っている男は、俺じゃない」
   
<3752> \{Yoshino} 『Chính vì vậy, nếu em nói thế sẽ phiền cho tôi lắm.』
+
<3752> \{Yoshino} 『Bởi vậy tôi không biết nên đáp lại em như thế nào.』
 
// \{Yoshino} "That's why, if you say that, it troubles me."
 
// \{Yoshino} "That's why, if you say that, it troubles me."
 
// \{芳野}「だから、そんなふうに言われても困る」
 
// \{芳野}「だから、そんなふうに言われても困る」
   
<3753> \{Mei} 『... Ah...』
+
<3753> \{Mei} 『... A...』
 
// \{芽衣}「…あ…」
 
// \{芽衣}「…あ…」
   
<3754> ... Anh ta quyết định nói dối như thế.
+
<3754> ...Hẳn nhiên, đó một lời nói dối.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
   
<3755> Nhưng, tôi chắc là, đó chả qua anh ta không muốn nhớ lại khoảng thời gian đó.
+
<3755> Nhưng tôi chắc rằng chẳng qua anh ta không muốn nhớ lại tháng năm xưa.
 
// But, I'm sure, it's that he doesn't want to remember that time.
 
// But, I'm sure, it's that he doesn't want to remember that time.
 
// でも、きっと、この頃のことは思い出したくないんだろう。
 
// でも、きっと、この頃のことは思い出したくないんだろう。
   
<3756> Tôi có thể thấy cảm xúc của anh ta qua cách thể hiện khuôn mặt.
+
<3756> Tôi có thể hiểu được điều đó chỉ từ vẻ mặt trống rỗng của anh.
 
// I could tell what kind of emotions came up to him from his facial expression.
 
// I could tell what kind of emotions came up to him from his facial expression.
 
// なんの感情も浮かべまいとしている表情から、そう窺い知れた。
 
// なんの感情も浮かべまいとしている表情から、そう窺い知れた。
Line 3,139: Line 3,139:
 
// \{芽衣}「ごめん…なさい…」
 
// \{芽衣}「ごめん…なさい…」
   
<3758> Với bàn tay run run, nhỏ cầm lấy chiếc đĩa CD.
+
<3758> Với bàn tay run run, nhận lại đĩa CD.
 
// With a trembling hand, she took the CD.
 
// With a trembling hand, she took the CD.
 
// 震える手で、CDを受け取る。
 
// 震える手で、CDを受け取る。
   
<3759> Với một lời xin lỗi, nhỏ bím môi mình chặt lại.
+
<3759> Buông ra lời xin lỗi lí nhí, rồi ngay lập tức cô mím chặt môi.
 
// With a small apology, she bit her lips hard.
 
// With a small apology, she bit her lips hard.
 
// 小さく謝ったっきり、ぎゅっと唇を噛みしめていた。
 
// 小さく謝ったっきり、ぎゅっと唇を噛みしめていた。
Line 3,151: Line 3,151:
 
// \{芳野}「じゃあな」
 
// \{芳野}「じゃあな」
   
<3761> Anh ta choàng quay bước đi.
+
<3761> Anh ta quay phắt lưng lại và cất bước bỏ đi.
 
// He turns around, and walks off.
 
// He turns around, and walks off.
 
// くるりと、背中を向ける。去っていこうと、歩き出す。
 
// くるりと、背中を向ける。去っていこうと、歩き出す。
   
<3762> Cuối cùng, anh ta để tay lên cửa chiếc xe tải và leo lên.
+
<3762> Chỉ trong giây lát, tay anh ta đã chạm vào cửa xe tải, dợm leo lên.
 
// Finally, he puts his hand on the truck door, and gets in.
 
// Finally, he puts his hand on the truck door, and gets in.
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
   
<3763> \{Mei} 『... Ah, đơi đã!』
+
<3763> \{Mei} 『... A, đợi đã!』
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
   
<3764> Mei-chan cất tiếng lên.
+
<3764> Chính lúc đó, Mei-chan cất tiếng.
 
// Mei-chan brought up her voice.
 
// Mei-chan brought up her voice.
 
// そこで、芽衣ちゃんが声をあげた。
 
// そこで、芽衣ちゃんが声をあげた。
Line 3,170: Line 3,170:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3766> \{Mei} 『Em một fan rất rất bự của anh!』
+
<3766> \{Mei} 『Em luôn luôn, vẫn luôn fan của anh!』
 
// \{Mei} "I've been a big, big fan of yours!"
 
// \{Mei} "I've been a big, big fan of yours!"
 
// \{芽衣}「わたし、ずっとずっとファンでしたっ!」
 
// \{芽衣}「わたし、ずっとずっとファンでしたっ!」
   
<3767> \{Mei} 『Em rất thích nhạc của anh, Yoshino-san!』
+
<3767> \{Mei} 『Em yêu những ca khúc của anh, Yoshino-san!』
 
// \{Mei} "I really liked your songs, Yoshino-san!"
 
// \{Mei} "I really liked your songs, Yoshino-san!"
 
// \{芽衣}「すごく、芳野さんの歌が好きでしたっ!」
 
// \{芽衣}「すごく、芳野さんの歌が好きでしたっ!」
Line 3,182: Line 3,182:
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
   
<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... ah... không, không thật sự là mỗi ngày nhưng mà』
+
<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... à... không, giờ thì không thật sự là mỗi ngày nữa, nhưng mà...
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
   
<3770> \{Mei} 『Nhưng mà, em đã nghe nhạc của anh ít nhất mỗi tuần một lần!』
+
<3770> \{Mei} 『Nhưng mà, em vẫn nghe nhạc của anh ít nhất mỗi tuần một lần!』
 
// \{Mei} "But, I would listen to your songs at least once a week!"
 
// \{Mei} "But, I would listen to your songs at least once a week!"
 
// \{芽衣}「でも、週に一回は必ず聴いていると思いますっ!」
 
// \{芽衣}「でも、週に一回は必ず聴いていると思いますっ!」
   
<3771> \{Mei} 『Mỗi khi em thấy buồn hay tuyệt vọng, em luôn nghe chúng!』
+
<3771> \{Mei} 『Mỗi khi xuống tinh thần hay buồn bực, em luôn nghe chúng!』
 
// \{Mei} "Whenever I feel down or sad, I would definitely listen to them!"
 
// \{Mei} "Whenever I feel down or sad, I would definitely listen to them!"
 
// \{芽衣}「落ち込んだ時とか、悲しくなった時とかは、絶対に聴いてますっ!」
 
// \{芽衣}「落ち込んだ時とか、悲しくなった時とかは、絶対に聴いてますっ!」
   
<3772> \{Mei} 『Khi em nghe nhạc của anh, Yoshino-san, em cảm thấy tốt hơn nhiều!』
+
<3772> \{Mei} 『Mỗi khi nghe nhạc của anh, Yoshino-san, em cảm thấy vững tin hơn hẳn!』
 
// \{Mei} "When I listen to your songs, Yoshino-san, I'd feel a lot better!"
 
// \{Mei} "When I listen to your songs, Yoshino-san, I'd feel a lot better!"
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
   
<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... Ư, umm...!』
+
<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... ư, ưmm...!』
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
   
<3774> Cô nhóc có lẽ không còn biết mình đang nói cái quái gì nữa rồi.
+
<3774> Cô có lẽ không còn biết mình vừa nói những gì nữa rồi.
 
// She probably doesn't know what the hell she's talking about anymore.
 
// She probably doesn't know what the hell she's talking about anymore.
 
// もう、自分でもなにを言っているのかわからないんだろう。
 
// もう、自分でもなにを言っているのかわからないんだろう。
   
<3775> thế, nhỏ vẫn nói.
+
<3775> Bất chấp mọi thứ, cô cất cao giọng.
 
// Even then, she raised her voice.
 
// Even then, she raised her voice.
 
// それでも、声を張り上げていた。
 
// それでも、声を張り上げていた。
   
<3776> \{Mei} 『Em vui lắm khi nhìn thấy anh vẫn ổn!』
+
<3776> \{Mei} 『Em mừng lắm khi thấy anh vẫn ổn!』
 
// \{Mei} "I'm happy to see that you're doing well!"
 
// \{Mei} "I'm happy to see that you're doing well!"
 
// \{芽衣}「元気な姿を見れて、嬉しかったですっ!」
 
// \{芽衣}「元気な姿を見れて、嬉しかったですっ!」
   
<3777> \{Mei} 『C...chúc anh cố gắng trong công việc!!』
+
<3777> \{Mei} 『C-... chúc anh luôn hết mình trong công việc!!』
 
// \{Mei} "P... please work hard!!"
 
// \{Mei} "P... please work hard!!"
 
// \{芽衣}「が…頑張ってくださいっ!!」
 
// \{芽衣}「が…頑張ってくださいっ!!」
   
<3778> Sau một tràng lời nói ném vào anh ấy, tay anh ta dừng lại.
+
<3778> Nhận lấy từng câu chữ trao gửi, tay anh ta vẫn đặt trên cửa xe.
 
// Just taking those words thrown at him, his hand stopped.
 
// Just taking those words thrown at him, his hand stopped.
 
// 投げかけられる言葉。ただ、手を止めたまま受け止める。
 
// 投げかけられる言葉。ただ、手を止めたまま受け止める。
   
<3779> Tôi đã nghĩ anh ta sẽ chỉ rời khỏi đây trong im lặng.
+
<3779> Tôi những tưởng anh ta sẽ phớt lờ cứ thế rời đi.
 
// I thought he would just leave silently like that.
 
// I thought he would just leave silently like that.
 
// そのまま、無視して行ってしまうかと思った。
 
// そのまま、無視して行ってしまうかと思った。
Line 3,230: Line 3,230:
 
// けれど、そうじゃない。
 
// けれど、そうじゃない。
   
<3781> Anh ta đóng cửa thật mạnh chiếc xe tải
+
<3781> Anh ta đóng mạnh cửa chiếc xe bán tải con.
 
// He strongly closes the truck door.
 
// He strongly closes the truck door.
 
// 軽トラの扉を、強く閉じる。
 
// 軽トラの扉を、強く閉じる。
   
<3782> \{Mei} 『Yoshino... san...』
+
<3782> \{Mei} 『Yoshino... -san...』
 
// \{芽衣}「芳野…さん…」
 
// \{芽衣}「芳野…さん…」
   
<3783> Và rồi lần nữa anh ta tới chỗ chúng tôi.
+
<3783> Và một lần nữa anh ta bước lại chỗ chúng tôi.
 
// And then he again approached us.
 
// And then he again approached us.
 
// そして、再びこちらに歩いてきていた。
 
// そして、再びこちらに歩いてきていた。
Line 3,245: Line 3,245:
 
// 芽衣ちゃんの目の前へ。
 
// 芽衣ちゃんの目の前へ。
   
<3785> Đôi mắt anh ấy trông như mềm đi.
+
<3785> Đôi mắt anh tựa hồ chứa đựng một sự mềm mỏng không rõ tên khi nhìn cô bé.
 
// The pupils in his eyes looked somewhat soft.
 
// The pupils in his eyes looked somewhat soft.
 
// 見つめる瞳には、幾分の柔らかさがあるようだった。
 
// 見つめる瞳には、幾分の柔らかさがあるようだった。
   
<3786> \{Yoshino} 『Tôi không còn là người trong bức ảnh này nữa.』
+
<3786> \{Yoshino} 『Tôi đã không còn là người trong bức ảnh này nữa.』
 
// \{Yoshino} "I'm no longer that person in the photograph."
 
// \{Yoshino} "I'm no longer that person in the photograph."
 
// \{芳野}「俺はもう、そこに写っている俺じゃない」
 
// \{芳野}「俺はもう、そこに写っている俺じゃない」
   
<3787> \{Yoshino} 『Chính vì thế tôi không thể hát như tôi trước kia nữa.』
+
<3787> \{Yoshino} 『Chính vì thế tôi không thể hát như tôi của trước kia được nữa.』
 
// \{Yoshino} "That's why I can't sing like I did before."
 
// \{Yoshino} "That's why I can't sing like I did before."
 
// \{芳野}「だから、昔のように歌うこともない」
 
// \{芳野}「だから、昔のように歌うこともない」
   
<3788> \{Yoshino} 『Tôi không thể nhận những lời đó.』
+
<3788> \{Yoshino} 『Tôi không thể tiếp nhận những lời đó của em.』
 
// \{Yoshino} "I can't take your words."
 
// \{Yoshino} "I can't take your words."
 
// \{芳野}「おまえの言葉を、受け取ることは出来ない」
 
// \{芳野}「おまえの言葉を、受け取ることは出来ない」
Line 3,265: Line 3,265:
 
// \{芳野}「だが…」
 
// \{芳野}「だが…」
   
<3790> \{Yoshino} 『Tôi sẽ nhận những lời nói của em như một người khác.』
+
<3790> \{Yoshino} 『Riêng những lời sau cùng ấy, tôi sẽ nhận về bản thân mình.』
 
// \{Yoshino} "I'll take your last words as a person."
 
// \{Yoshino} "I'll take your last words as a person."
 
// \{芳野}「最後の言葉は、一人の人間として受け取っておく」
 
// \{芳野}「最後の言葉は、一人の人間として受け取っておく」
   
<3791> \{Yoshino} 『Cám ơn em. Anh sẽ làm việc thật chăm chỉ.』
+
<3791> \{Yoshino} 『Cảm ơn em. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.』
 
// \{Yoshino} "Thank you. I'll work hard."
 
// \{Yoshino} "Thank you. I'll work hard."
 
// \{芳野}「ありがとう。頑張るよ」
 
// \{芳野}「ありがとう。頑張るよ」
   
<3792> Mặc trong cách nói của anh ta hơi lạ, nhưng chính thế đó mới anh ta.
+
<3792> Toàn những lời nói sến sẩm, nhưng khi phát ra từ miệng con người này lại vô cùng diệu vợi.
 
// Though he had a bit of a strange speaking style, that's how it was for him.
 
// Though he had a bit of a strange speaking style, that's how it was for him.
 
// クサい言い方だったけど、この人が口にすると、様になった。
 
// クサい言い方だったけど、この人が口にすると、様になった。
   
<3793> Anh ta xoa đầu Mei-chan.
+
<3793> Anh ta nhẹ nhàng đặt tay lên tóc Mei-chan.
 
// He pats Mei-chan's head with his hand.
 
// He pats Mei-chan's head with his hand.
 
// 芽衣ちゃんの頭に、そっと手を置く。
 
// 芽衣ちゃんの頭に、そっと手を置く。
Line 3,285: Line 3,285:
 
// \{芳野}「名前は?」
 
// \{芳野}「名前は?」
   
<3795> \{Mei} 『Mei...ạ.』
+
<3795> \{Mei} 『Mei... ạ.』
 
// \{Mei} "It's... Mei."
 
// \{Mei} "It's... Mei."
 
// \{芽衣}「芽衣…です」
 
// \{芽衣}「芽衣…です」
   
<3796> \{Yoshino} 『Ra thế.』
+
<3796> \{Yoshino} 『 rồi.』
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{芳野}「そうか」
 
// \{芳野}「そうか」
Line 3,297: Line 3,297:
 
// \{芳野}「芽衣、頑張れよ」
 
// \{芳野}「芽衣、頑張れよ」
   
<3798> \{Yoshino} 『Luôn tiến vững chắc về phía trước...』
+
<3798> \{Yoshino} 『Hãy luôn vững tin tiến về phía trước...』
 
// \{Yoshino} "Always walk forward optimistically..."
 
// \{Yoshino} "Always walk forward optimistically..."
 
// \{芳野}「君がいつまでも、前を向いて力強く歩いていけるよう…」
 
// \{芳野}「君がいつまでも、前を向いて力強く歩いていけるよう…」
   
<3799> \{Yoshino} 『Dù con đường em đi vẫn còn bao chông gai, hãy luôn vững tiến về trước...』
+
<3799> \{Yoshino} 『Dù con đường sắp tới còn biết bao chông gai, em hãy luôn kiên định tiến bước...』
 
// \{Yoshino} "No matter what tough times you may face, walk straight ahead..."
 
// \{Yoshino} "No matter what tough times you may face, walk straight ahead..."
 
// \{芳野}「どんな逆境でも耐え抜いて、真っ直ぐ歩いていけるよう…」
 
// \{芳野}「どんな逆境でも耐え抜いて、真っ直ぐ歩いていけるよう…」
   
<3800> \{Yoshino} 『Anh cũng ước cho em được sống tốt.』
+
<3800> \{Yoshino} 『Tôi cầu mong em sẽ sống tốt.』
 
// \{Yoshino} "I too shall wish you well."
 
// \{Yoshino} "I too shall wish you well."
 
// \{芳野}「この俺も祈ってる」
 
// \{芳野}「この俺も祈ってる」
Line 3,312: Line 3,312:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3802> \{Yoshino} 『... Ừm, hẹn gặp lại.』
+
<3802> \{Yoshino} 『... Thế thôi, hẹn gặp lại.』
 
// \{Yoshino} "... Well, see you later."
 
// \{Yoshino} "... Well, see you later."
 
// \{芳野}「…じゃあ、またな」
 
// \{芳野}「…じゃあ、またな」
   
<3803> Nói rồi anh ta bước đi.
+
<3803> Anh ta nói thật khẽ, đoạn dời bước.
 
// Murmuring just that, he left.
 
// Murmuring just that, he left.
 
// それだけ呟いて、去っていく。
 
// それだけ呟いて、去っていく。
   
<3804> Mei-chan dõi theo từ đằng sau...
+
<3804> Mei-chan đau đáu dõi theo từ đằng sau...
 
// Mei-chan blankly looked from behind...
 
// Mei-chan blankly looked from behind...
 
// 芽衣ちゃんは、ぽかんとその後ろ姿を見つめていて…
 
// 芽衣ちゃんは、ぽかんとその後ろ姿を見つめていて…
   
<3805> Yoshino Yuusuke mỉm cười suốt con đường.
+
<3805> Trên đường đi, Yoshino Yuusuke còn liếc nhìn tôi và mỉm cười.
 
// And Yoshino Yuusuke gave me a smile along the way.
 
// And Yoshino Yuusuke gave me a smile along the way.
 
// 芳野祐介は、途中、ちらりと俺のほうを見て笑った。
 
// 芳野祐介は、途中、ちらりと俺のほうを見て笑った。
Line 3,334: Line 3,334:
 
// \{芳野}「\m{A}、いい彼女だな」
 
// \{芳野}「\m{A}、いい彼女だな」
   
<3808> Lần nữa anh ta lại nói đùa.
+
<3808> Anh ta lại pha trò nữa.
 
// Again, he says jokingly.
 
// Again, he says jokingly.
 
// また、冗談めかした言い方。
 
// また、冗談めかした言い方。
   
<3809> rồi tiếng động cơ chạy một hồi.
+
<3809> Một lúc sau, tôi nghe thấy tiếng động cơ nổ máy.
 
// And then, the sound of the engine went for a while.
 
// And then, the sound of the engine went for a while.
 
// そして、しばらくしてエンジンのかかる音。
 
// そして、しばらくしてエンジンのかかる音。
   
<3810> \{Mei} 『V-vâng...!!』
+
<3810> \{Mei} 『D-dạ...!!』
 
// \{Mei} "O-okay...!!"
 
// \{Mei} "O-okay...!!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ…!!」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…!!」
   
<3811> Mei-chan cất tiếng muộn.
+
<3811> Bấy giờ Mei-chan mới thốt lên đáp lại trong muộn màng.
 
// Mei-chan brought up her voice one beat late.
 
// Mei-chan brought up her voice one beat late.
 
// ワンテンポ遅れて、芽衣ちゃんの声が響いていた。
 
// ワンテンポ遅れて、芽衣ちゃんの声が響いていた。
   
<3812> Bầu trời đã dần tối đi khi chúng tôi quay về
+
<3812> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
 
// It had become completely dark when we headed back.
 
// It had become completely dark when we headed back.
 
// 帰るころには、すっかり日が暮れていた。
 
// 帰るころには、すっかり日が暮れていた。
   
<3813> Hai đứa chúng tôi bước đi, chiếc bóng chúng tôi in xuống mặt đường.
+
<3813> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
   
<3814> \{Mei} 『Anh ấy ngầu thật!
+
<3814> \{Mei} 『Anh ấy ngầu ghê, anh nhỉ?
 
// \{Mei} "He was so cool!"
 
// \{Mei} "He was so cool!"
 
// \{芽衣}「すごく、格好良かったですねっ」
 
// \{芽衣}「すごく、格好良かったですねっ」
   
<3815> \{Mei} 『Em thấy vui lắm!』
+
<3815> \{Mei} 『Làm em cảm động quá chừng!』
 
// \{Mei} "I'm so excited!"
 
// \{Mei} "I'm so excited!"
 
// \{芽衣}「わたし、感動しちゃいましたっ」
 
// \{芽衣}「わたし、感動しちゃいましたっ」
   
  +
<3816> Mei-chan đi nép vào tôi, cơn phấn khích của cô bé suốt từ lúc đó vẫn chưa hề suy suyển.
<3816> Mei-chan vẫn thế, bước gần bên tôi.
 
 
// Mei-chan was still as such, coming up close to me.
 
// Mei-chan was still as such, coming up close to me.
 
// 芽衣ちゃんは、まだ興奮さめやらぬといった様子で、俺に寄り添っていた。
 
// 芽衣ちゃんは、まだ興奮さめやらぬといった様子で、俺に寄り添っていた。
   
<3817> \{\m{B}} 『Ah, Tuyệt thế sao?
+
<3817> \{\m{B}} 『A, tuyệt quá nhỉ.
 
// \{\m{B}} "Ah, isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Ah, isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「あー、そりゃよかったな」
 
// \{\m{B}}「あー、そりゃよかったな」
   
<3818> nhóc đã nói với tôita thấy vui bao nhiêu lần rồi nhỉ?
+
<3818> Tôi không thể đếm xuể số lầnkhoe rằng mình đã thấy cảm động ra sao.
 
// How many times has she told me she was excited?
 
// How many times has she told me she was excited?
 
// 感激の言葉を伝えられるのは、何度目だろうか。
 
// 感激の言葉を伝えられるのは、何度目だろうか。
   
<3819> Tôi chắc đây là điềubất cứ ai mong đợi đều trả lời như thế
+
<3819> vậy, tự nhiênphản ứng của tôi cũng trở nên đơn điệu.
 
// I guess that's expected of what people would also answer.
 
// I guess that's expected of what people would also answer.
 
// Alt - I guess that kind of response is to be expected. - Kinny Riddle
 
// Alt - I guess that kind of response is to be expected. - Kinny Riddle
 
// さすがに、返事もおざなりになっていた。
 
// さすがに、返事もおざなりになっていた。
   
<3820> \{Mei} 『Ah, n-nhưng mà...』
+
<3820> \{Mei} 『A, n-nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
   
<3821> \{Mei} 『Em cũng thấy anh ngầu lắm,\ \
+
<3821> \{Mei} 『Em cũng thấy anh ngầu nữa,\ \
   
 
<3822> -san!』
 
<3822> -san!』
Line 3,393: Line 3,393:
 
// \{芽衣}「\m{A}さんのことも、格好良いと思いますよっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんのことも、格好良いと思いますよっ」
   
<3823> Tôi tự hỏi khi nhỏ chỉ vừa mới nghĩ ra, như là tôi trông như thế nào trong mắt cô nhóc?
+
<3823> Hẳn đã cảm nhận được suy nghĩ trong lòng tôi, nên vội vàng bổ sung.
 
// I wonder if she added that in haste, feeling how I was looking at her?
 
// I wonder if she added that in haste, feeling how I was looking at her?
 
// そんな様子を感じたのか、慌てて付け加える。
 
// そんな様子を感じたのか、慌てて付け加える。
   
<3824> \{Mei} 『Để làm cho Yoshino-san nói em là một cô gái dễ thương...』
+
<3824> \{Mei} 『Được Yoshino-san khen là một cô bạn gái đáng yêu...』
 
// \{Mei} "To make Yoshino-san say that I was a cute girl..."
 
// \{Mei} "To make Yoshino-san say that I was a cute girl..."
 
// \{芽衣}「芳野さんに、可愛い彼女だなって言われて…」
 
// \{芽衣}「芳野さんに、可愛い彼女だなって言われて…」
   
<3825> \{Mei} 『Mặc chỉ một chút, khi em nghĩ anh ấy đã thấy chúng ta, em thấy thật hạnh phúc!
+
<3825> \{Mei} 『Biết rằng người nghĩ về mình như thế, chỉ một chút thôi, cũng khiến em thấy hạnh phúc lắm rồi
 
// \{Mei} "Though it was just a bit, when I thought that he had seen us, I was really happy!"
 
// \{Mei} "Though it was just a bit, when I thought that he had seen us, I was really happy!"
 
// \{芽衣}「ちょっとでも、そう見られたのかと思うと、すごく嬉しかったですっ」
 
// \{芽衣}「ちょっとでも、そう見られたのかと思うと、すごく嬉しかったですっ」
   
<3826> \{Mei} 『Cám ơn anh rất nhiều, đây là buổi hẹn hò tuyệt nhất từ trước tới giờ!』
+
<3826> \{Mei} 『Cảm ơn anh rất nhiều đã hẹn hò với em suốt cả ngày dài!』
 
// \{Mei} "Thank you so much, for the perfect date ever!"
 
// \{Mei} "Thank you so much, for the perfect date ever!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、たっぷりデートしてもらってっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、たっぷりデートしてもらってっ!」
   
<3827> \{\m{B}} 『Ừm... nếu em thấy ổn là được .』
+
<3827> \{\m{B}} 『Chà... nếu em thấy ổn là được rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well... if you're fine with that."
 
// \{\m{B}} "Well... if you're fine with that."
 
// \{\m{B}}「ま…あんなのでよければな」
 
// \{\m{B}}「ま…あんなのでよければな」
   
<3828> \{Mei} 『Không, còn nhiều hơn cả ổn chứ!』
+
<3828> \{Mei} 『Không, còn nhiều hơn cả ổn ấy chứ!』
 
// \{Mei} "No, it's way too much!"
 
// \{Mei} "No, it's way too much!"
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
   
<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình
+
<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
   
<3830> , và đi tới cửa hàng 100 yên...』
+
<3830> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
// \{Mei} "We took photo stickers, and went to a 100-yen shop..."
 
// \{Mei} "We took photo stickers, and went to a 100-yen shop..."
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
   
<3831> \{Mei} 『Chúng ta đẹp đôi thật nhỉ?』
+
<3831> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
   
<3832> \{\m{B}} 『 đó là bởi vì em luôn bám lấy quanh anh...?』
+
<3832> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
   
<3833> \{Mei} 『Đương nhiên rồi vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
+
<3833> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
<3834> Trên suốt đường về, nhỏ cứ ôm lấy tay tôi
+
<3834> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, chưa một lần buông tay tôi ra.
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
   
  +
<3835> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
<3835> Thôi bỏ cuộc vậy.
 
 
// I had already given up. // to 3749
 
// I had already given up. // to 3749
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
   
<3836> Bầu trời đã dần tối đi khi chúng tôi quay về
+
<3836> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
 
// It had become completely dark when we headed back. // from 3433 if you didn't meet Yoshino properly, or 3545 if you're fine with not meeting Yoshino
 
// It had become completely dark when we headed back. // from 3433 if you didn't meet Yoshino properly, or 3545 if you're fine with not meeting Yoshino
 
// 帰る頃には、すっかり日が暮れていた。
 
// 帰る頃には、すっかり日が暮れていた。
   
<3837> Hai đứa chúng tôi bước đi, chiếc bóng chúng tôi in xuống mặt đường.
+
<3837> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
   
<3838> \{Mei} 『Vui thật nhỉ!
+
<3838> \{Mei} 『Vui ghê anh nhỉ?
 
// \{Mei} "That was fun!"
 
// \{Mei} "That was fun!"
 
// \{芽衣}「楽しかったですねっ」
 
// \{芽衣}「楽しかったですねっ」
Line 3,463: Line 3,463:
 
// \{芽衣}「デートを、たっぷりと満喫しましたっ」
 
// \{芽衣}「デートを、たっぷりと満喫しましたっ」
   
<3841> \{\m{B}} 『Vậy em thấy ổn chứ?』
+
<3841> \{\m{B}} 『Em thấy như vậy ổn thật à?』
 
// \{\m{B}} "You were that okay with it?"
 
// \{\m{B}} "You were that okay with it?"
 
// \{\m{B}}「あんなので、よかったのか?」
 
// \{\m{B}}「あんなので、よかったのか?」
Line 3,471: Line 3,471:
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
   
<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình
+
<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
   
<3844> , và đi tới của hàng 100 yên...』
+
<3844> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
   
<3845> \{Mei} 『Chúng ta đẹp đôi thật nhỉ?』
+
<3845> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
   
<3846> \{\m{B}} 『 đó là bởi vì em luôn bám lấy quanh anh...?』
+
<3846> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
   
<3847> \{Mei} 『Đương nhiên rồi vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
+
<3847> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
  +
<3848> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
<3848> Cô nhóc đã ôm lấy tay tôi suốt từ lúc rời cửa tiệm 100 yên.
 
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
   
<3849> Tôi đành bỏ cuộc vậy.
+
<3849> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
 
// I had already given up.
 
// I had already given up.
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
   
<3850> \{\m{B}} 『Nhưng với chuyện này, mọi thứ sẽ tốt thôi.』
+
<3850> \{\m{B}} 『Nhưng , mọi thứ diễn ra có vẻ suôn sẻ quá nhỉ.』
 
// \{\m{B}} "But, with this, things should go well." // Both variations merge here.
 
// \{\m{B}} "But, with this, things should go well." // Both variations merge here.
 
// \{\m{B}}「でも、これでうまくいきそうだな」
 
// \{\m{B}}「でも、これでうまくいきそうだな」
   
<3851> \{Mei} 『Eh, ah...』
+
<3851> \{Mei} 『, a...』
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{芽衣}「え、あ…」
 
// \{芽衣}「え、あ…」
   
<3852> \{\m{B}} 『Kể cho Sunohara nghe về ngày hôm nay.』
+
<3852> \{\m{B}} 『Em có thể về kể cho Sunohara nghe những gì xảy ra hôm nay.』
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
   
<3853> \{\m{B}} 『Đương nhiên là đừng lộ tên anh ra.』
+
<3853> \{\m{B}} 『Nhưng tốt hơn là đừng để lộ tên anh.』
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
   
<3854> \{\m{B}} 『 sẽ thật sự lo lắng cho xem.』
+
<3854> \{\m{B}} 『Bảo đảm thằng đó sẽ lo cuống cuồng lên cho xem.』
 
// \{\m{B}} "He'll definitely be real worried."
 
// \{\m{B}} "He'll definitely be real worried."
 
// \{\m{B}}「あいつ、きっとすげぇ心配するぞ」
 
// \{\m{B}}「あいつ、きっとすげぇ心配するぞ」
   
<3855> \{Mei} 『... Liệu chúng ta nên làm thế không?』
+
<3855> \{Mei} 『... Anh ấy sẽ lo thật ?』
 
// \{Mei} "... Are we really gonna go with this?"
 
// \{Mei} "... Are we really gonna go with this?"
 
// \{芽衣}「…本当に、そうなるでしょうか」
 
// \{芽衣}「…本当に、そうなるでしょうか」
   
<3856> \{\m{B}} 『Anh chắc sẽ ổn cả thôi.』
+
<3856> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ ngợi nhiều, tin anh đi.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fine."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fine."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよ、きっと」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよ、きっと」
   
<3857> \{Mei} 『... Vạng!』
+
<3857> \{Mei} 『... Dạ!』
 
// \{Mei} "... Okay!"
 
// \{Mei} "... Okay!"
 
// \{芽衣}「…はいっ」
 
// \{芽衣}「…はいっ」
   
<3858> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm,\ \
+
<3858> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm,\ \
   
 
<3859> -san!』
 
<3859> -san!』
Line 3,534: Line 3,534:
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さん」
   
<3860> \{\m{B}} 『Cám ơn anh khi nào chuyện xong rồi đi.』
+
<3860> \{\m{B}} 『Đợi khi nào yên chuyện rồi em hẵng cảm ơn.』
 
// \{\m{B}} "Thank me if it all goes well."
 
// \{\m{B}} "Thank me if it all goes well."
 
// \{\m{B}}「お礼は、うまくいってからでもいいよ」
 
// \{\m{B}}「お礼は、うまくいってからでもいいよ」
   
<3861> \{Mei} 『Vậy,...việc đầu tiên ngày mai em sẽ kể cho onii-chan nghe.』
+
<3861> \{Mei} 『Vậy thì... việc đầu tiên ngày mai em làm sẽ kể cho onii-chan nghe.』
 
// \{Mei} "Then... first thing tomorrow, I'll tell onii-chan."
 
// \{Mei} "Then... first thing tomorrow, I'll tell onii-chan."
 
// \{芽衣}「じゃあ、早速…明日にでも、おにいちゃんに話してみますね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、早速…明日にでも、おにいちゃんに話してみますね」
   
<3862> \{Mei} 『Ah, nhưng mà...』
+
<3862> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
   
<3863> \{\m{B}} 『Sao?』
+
<3863> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<3864> \{Mei} 『Như vậy, không phải chúng ta nên làm giống tình nhân thêm nữa sao?』
+
<3864> \{Mei} 『Nếu em kể với anh ấy, chẳng phải chúng ta nên làm giống tình nhân hơn nữa sao?』
 
// \{Mei} "In that case, don't you think we should be a lot more like lovers?"
 
// \{Mei} "In that case, don't you think we should be a lot more like lovers?"
 
// \{芽衣}「だったら、もっと恋人らしくしたほうがいいと思いません?」
 
// \{芽衣}「だったら、もっと恋人らしくしたほうがいいと思いません?」
   
<3865> \{\m{B}} 『Chính xácem muốn tới bao nhiêu?』
+
<3865> \{\m{B}} 『Giống hơngiống tới mức độ nào?』
 
// \{\m{B}} "Exactly how much more are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Exactly how much more are you talking about?"
 
// \{\m{B}}「これ以上、どうしろって言うんだよ」
 
// \{\m{B}}「これ以上、どうしろって言うんだよ」
Line 3,562: Line 3,562:
 
// \{\m{B}}「ちゅーでもしてみるか?」
 
// \{\m{B}}「ちゅーでもしてみるか?」
   
<3867> \{Mei} 『Eh...』
+
<3867> \{Mei} 『...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3868> \{Mei} 『E-ehhh---?!』
+
<3868> \{Mei} 『-ểểể——?!』
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
   
<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?!
+
<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?』
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
   
<3870> \{Mei} 『Ưm, làm tới mức đó thì--!』
+
<3870> \{Mei} 『Không được, làm tới mức đó thì——!』
 
// \{Mei} "Well, for me to go that far--!"
 
// \{Mei} "Well, for me to go that far--!"
 
// \{芽衣}「いえ、わたしはそこまではっ!」
 
// \{芽衣}「いえ、わたしはそこまではっ!」
   
<3871> \{Mei} 『Điều em muốn nói là cùng ăn bữa tối và cùng bên nhau thôi!』
+
<3871> \{Mei} 『Ý em muốn nói là cùng nhau ăn bữa tối và hiểu nhau hơn thôi!』
 
// \{Mei} "The only things I meant were to have dinner, and get along on a lot of things and stuff!"
 
// \{Mei} "The only things I meant were to have dinner, and get along on a lot of things and stuff!"
 
// \{芽衣}「晩御飯とか、いろいろ、仲良く出来たらなぁとっ、それだけの意味でしてっ!」
 
// \{芽衣}「晩御飯とか、いろいろ、仲良く出来たらなぁとっ、それだけの意味でしてっ!」
   
<3872> \{Mei} 『Còn tới cả hôn... hôn nhau--!』
+
<3872> \{Mei} 『Còn chuyện h-... hôn thì không cần thiết đâu——!』
 
// \{Mei} "To even kiss... kiss--!"
 
// \{Mei} "To even kiss... kiss--!"
 
// \{芽衣}「そんな、別に、ちゅーとかは、ちゅーとかはっ!」
 
// \{芽衣}「そんな、別に、ちゅーとかは、ちゅーとかはっ!」
   
<3873> nhóc đã đỏ mặt lên cả rồi.
+
<3873> Hai đã sớm đỏ lựng, cô bé cuống hết cả lên.
 
// She blushed heavily on her own.
 
// She blushed heavily on her own.
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
   
<3874> \{Mei} 『... Umm,
+
<3874> \{Mei} 『... Anh này.
 
// \{芽衣}「…あの」
 
// \{芽衣}「…あの」
   
Line 3,595: Line 3,595:
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
   
<3876> \{Mei} 『Em nghĩ là nên làm thế...』
+
<3876> \{Mei} 『 lẽ tốt hơn hết chúng ta nên làm thế chăng...?
 
// \{Mei} "I guess it's better to do that..."
 
// \{Mei} "I guess it's better to do that..."
 
// \{芽衣}「やっぱり、そうしたほうがいいでしょうか…」
 
// \{芽衣}「やっぱり、そうしたほうがいいでしょうか…」
   
<3877> \{Mei} 『K-không, chúng ta phải làm thế!』
+
<3877> \{Mei} 『K-không, phải nói là chúng ta cần làm thế!』
 
// \{Mei} "N-no, we should do that!"
 
// \{Mei} "N-no, we should do that!"
 
// \{芽衣}「うっ、ううん、するべきですよねっ!」
 
// \{芽衣}「うっ、ううん、するべきですよねっ!」
   
<3878> \{Mei} 『Tình nhân trên thành phố hẳn phải làm như vậy, đúng không?!』
+
<3878> \{Mei} 『Tình nhân trên thành thị đều như vậy cả mà, đúng không anh?!』
 
// \{Mei} "City lovers surely do that, don't they?!"
 
// \{Mei} "City lovers surely do that, don't they?!"
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、きっとそうしますよねっ!」
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、きっとそうしますよねっ!」
   
<3879> \{\m{B}} 『Này, sao em hấp tấp thế?』
+
<3879> \{\m{B}} 『Chờ đã, vì đâu mà em trở nên sốt sắng thế?』
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you so hasty about?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you so hasty about?"
 
// \{\m{B}}「って、なに慌ててるんだ」
 
// \{\m{B}}「って、なに慌ててるんだ」
   
<3880> \{\m{B}} 『Em không cần thiết phải làm thế đâu.』
+
<3880> \{\m{B}} 『Chúng ta không làm như vậy cũng đâu có sao.』
 
// \{\m{B}} "You don't really have to do it."
 
// \{\m{B}} "You don't really have to do it."
 
// \{\m{B}}「しなくていいよ、別に」
 
// \{\m{B}}「しなくていいよ、別に」
   
<3881> \{Mei} 『Eh, v-vậy sao?』
+
<3881> \{Mei} 『, t-thật vậy ?』
 
// \{Mei} "Eh, i-is that so?"
 
// \{Mei} "Eh, i-is that so?"
 
// \{芽衣}「えっ、そ、そうなんですかっ」
 
// \{芽衣}「えっ、そ、そうなんですかっ」
   
<3882> \{\m{B}} 『Chỉ đùa thôi mà.』
+
<3882> \{\m{B}} 『Thật, anh chỉ đùa em thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "It was just a joke."
 
// \{\m{B}} "It was just a joke."
 
// \{\m{B}}「冗談だよ、ただの」
 
// \{\m{B}}「冗談だよ、ただの」
   
<3883> \{Mei} 『Ah...』
+
<3883> \{Mei} 『A...』
 
// \{芽衣}「あっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…」
   
<3884> \{Mei} 『V-Vậ... Vậy sao...?』
+
<3884> \{Mei} 『V-vậ... vậy sao...?』
 
// \{Mei} "I-is... that so...?"
 
// \{Mei} "I-is... that so...?"
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
   
<3885> \{\m{B}} 『Ư-Ừm...』
+
<3885> \{\m{B}} 『-ừm...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
Line 3,637: Line 3,637:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3887> xấu hổ, thành ra nhỏ cứ cúi mặt xuống. Kết quả nhỏ không nói nhiều nữa.
+
<3887> Quá xấu hổ, cúi mặt xuống. Bất giác cả hai chúng tôi đều nín lặng.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
   
<3888> Bầu không khí thật tệ.
+
<3888> Bầu không khí thật kỳ quặc.
 
// It feels like a pretty bad atmosphere.
 
// It feels like a pretty bad atmosphere.
 
// なんだか、気まずい雰囲気だ。
 
// なんだか、気まずい雰囲気だ。
   
<3889> Bàn tay nhóc càng lúc càng ôm chặt lấy cánh tay tôi.
+
<3889> Cô bé dùng một tay nắm lấy cánh tay còn lại, và trông như càng lúc càng siết chặt hơn.
 
// The hand she had on my arm became more and more tight.
 
// The hand she had on my arm became more and more tight.
 
// 腕を掴む手には、ますます力が込められているようだった。
 
// 腕を掴む手には、ますます力が込められているようだった。
   
<3890> \{Mei} 『... Ah, umm...』
+
<3890> \{Mei} 『... A, ưmm...』
 
// \{芽衣}「…あ、あの…」
 
// \{芽衣}「…あ、あの…」
   
<3891> \{\m{B}} 『Sa... Sao thế?』
+
<3891> \{\m{B}} 『Sa-... sao nào?』
 
// \{\m{B}} "Wh... what is it?"
 
// \{\m{B}} "Wh... what is it?"
 
// \{\m{B}}「なっ…なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なっ…なんだよ」
   
<3892> \{Mei} 『E-Em nghĩ, em nên...』
+
<3892> \{Mei} 『E-em nghĩ ...』
 
// \{Mei} "I-I guess, I should..."
 
// \{Mei} "I-I guess, I should..."
 
// \{芽衣}「や、やっぱりですね、わたし…」
 
// \{芽衣}「や、やっぱりですね、わたし…」
   
<3893> \{Mei} 『Hôn, em nghĩ vậy
+
<3893> \{Mei} 『... em thật sự muốn hôn anh.
 
// \{Mei} "Kiss, I think."
 
// \{Mei} "Kiss, I think."
 
// \{芽衣}「ちゅー、しようと思います」
 
// \{芽衣}「ちゅー、しようと思います」
Line 3,672: Line 3,672:
 
// \{\m{B}}「そんな、無理することないんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「そんな、無理することないんだぞ?」
   
<3896> \{Mei} 『Em không tự ép mình! em là bạn gái của anh,\ \
+
<3896> \{Mei} 『Em không hề tự ép mình! Bây giờ em đang là bạn gái của\ \
   
<3897> -san.』
+
<3897> -san.』
 
// \{Mei} "I'm not forcing myself! Because, I'm your girlfriend, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "I'm not forcing myself! Because, I'm your girlfriend, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「無理じゃありませんっ。だって今は、\m{A}さんの彼女です」
 
// \{芽衣}「無理じゃありませんっ。だって今は、\m{A}さんの彼女です」
   
<3898> \{Mei} 『 thế, nên em nghĩ tốt hơn nên hôn!
+
<3898> \{Mei} 『Đã bạn gái, thì hôn nhau cũng phải thôi.
 
// \{Mei} "Since I am, I think it's good to kiss!"
 
// \{Mei} "Since I am, I think it's good to kiss!"
 
// \{芽衣}「彼女なら、ちゅーしてもいいと思いますっ」
 
// \{芽衣}「彼女なら、ちゅーしてもいいと思いますっ」
   
<3899> \{\m{B}} 『Ư-ưm... nhưng em biết đấy!
+
<3899> \{\m{B}} 『-ừm... nhưng mà...
 
// \{\m{B}} "W-well... but you know!"
 
// \{\m{B}} "W-well... but you know!"
 
// \{\m{B}}「い、いやっ…でもなっ」
 
// \{\m{B}}「い、いやっ…でもなっ」
   
<3900> \{\m{B}} 『Em nên quên chuyện đó đi và trao cho người bạn trai thật sự của em ấy.』
+
<3900> \{\m{B}} 『Em nên để dành cho người bạn trai thật sự sau này ấy.』
 
// \{\m{B}} "You should just forget it, and give one to a real boyfriend."
 
// \{\m{B}} "You should just forget it, and give one to a real boyfriend."
 
// \{\m{B}}「とっとけって、本当の彼氏のために」
 
// \{\m{B}}「とっとけって、本当の彼氏のために」
   
<3901> \{Mei} 『Nhưng em muốn trao cho anh, \m{A}-san.』
+
<3901> \{Mei} 『Nhưng em muốn trao cho anh ngay bây giờ cơ, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "But, I think I want to give you one, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "But, I think I want to give you one, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「でもいまは、\m{A}さんにしてあげたいと思います」
 
// \{芽衣}「でもいまは、\m{A}さんにしてあげたいと思います」
   
<3902> \{\m{B}} 『Em... nghiêm túc chứ?』
+
<3902> \{\m{B}} 『Em... nghiêm túc đấy hả?』
 
// \{\m{B}} "Are you... serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you... serious?"
 
// \{\m{B}}「マジで…言ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「マジで…言ってるのか?」
Line 3,702: Line 3,702:
 
// \{芽衣}「でも、そのっ…」
 
// \{芽衣}「でも、そのっ…」
   
<3904> \{Mei} 『Nhưng mà hôn bằng miệng thì có hơi ...』
+
<3904> \{Mei} 『Nhưng mà hôn bằng miệng thì có hơi sớm quá...』
 
// \{Mei} "But kissing mouth-to-mouth feels a bit too sudden..."
 
// \{Mei} "But kissing mouth-to-mouth feels a bit too sudden..."
 
// \{芽衣}「口にするのは、まだ早いような気がするので…」
 
// \{芽衣}「口にするのは、まだ早いような気がするので…」
   
<3905> \{Mei} 『Chỉ trên má thôi thì chắc được.』
+
<3905> \{Mei} 『Chỉ trên má thôi thì chắc là không sao.』
 
// \{Mei} "Just one on the cheek is fine, I think."
 
// \{Mei} "Just one on the cheek is fine, I think."
 
// \{芽衣}「ほっぺたに、しようと思います」
 
// \{芽衣}「ほっぺたに、しようと思います」
   
<3906> \{Mei} 『V-vậy... có được không?』
+
<3906> \{Mei} 『V-vậy... có được không anh?』
 
// \{Mei} "I-is... that okay?"
 
// \{Mei} "I-is... that okay?"
 
// \{芽衣}「い、いい…ですか?」
 
// \{芽衣}「い、いい…ですか?」
   
<3907> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ vậy thì có vấn đề gì nếu chỉ như thế...』
+
<3907> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm được hay không...』
 
// \{\m{B}} "I don't feel there's a problem if it's just that..."
 
// \{\m{B}} "I don't feel there's a problem if it's just that..."
 
// \{\m{B}}「そういう問題でも、ないような気がするぞ…」
 
// \{\m{B}}「そういう問題でも、ないような気がするぞ…」
   
<3908> Nhưng nếu đó điều Mei-chan mong muốn...
+
<3908> Nhưng nếu việc đó làm thỏa lòng Mei-chan...
 
// But, if that's what Mei-chan feels like doing...
 
// But, if that's what Mei-chan feels like doing...
 
// でも、それで芽衣ちゃんの気がすむのなら…
 
// でも、それで芽衣ちゃんの気がすむのなら…
   
<3909> \{\m{B}} (Ừm, trên má thì ổn thôi... chắc vậy...)
+
<3909> \{\m{B}} (Ờm, trên má thì sao đâu... chắc vậy...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, on the cheek's fine... I guess...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, on the cheek's fine... I guess...)
 
// \{\m{B}}(うん、ほっぺたなら、いいよな…たぶん…)
 
// \{\m{B}}(うん、ほっぺたなら、いいよな…たぶん…)
   
<3910> \{Mei} 『Ah...\ \
+
<3910> \{Mei} 『A...\ \
   
 
<3911> -san...』
 
<3911> -san...』
 
// \{芽衣}「あ…\m{A}さんっ…」
 
// \{芽衣}「あ…\m{A}さんっ…」
   
<3912> \{Mei} 『Liệu em thể, hôn...?』
+
<3912> \{Mei} 『Cho phép em... hôn anh... nhé...?』
 
// \{Mei} "Could I, kiss...?"
 
// \{Mei} "Could I, kiss...?"
 
// \{芽衣}「ちゅーして、いいですか…?」
 
// \{芽衣}「ちゅーして、いいですか…?」
   
<3913> \{\m{B}} 『Ừm... Chắc được.』
+
<3913> \{\m{B}} 『À... được rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well... I guess."
 
// \{\m{B}} "Well... I guess."
 
// \{\m{B}}「まぁ…いいよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ…いいよ」
   
<3914> \{Mei} 『Ah... V-vậy thì, umm...!』
+
<3914> \{Mei} 『A... V-vậy thì, ưmm...!』
 
// \{Mei} "Ah... t-then, umm...!"
 
// \{Mei} "Ah... t-then, umm...!"
 
// \{芽衣}「あっ…じゃ、じゃあ、そのっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…じゃ、じゃあ、そのっ…」
   
<3915> \{Mei} 『Em sẽ, hôn...』
+
<3915> \{Mei} 『Em sẽ... hôn anh...』
 
// \{Mei} "I'll, kiss..."
 
// \{Mei} "I'll, kiss..."
 
// \{芽衣}「ちゅー、しますね…」
 
// \{芽衣}「ちゅー、しますね…」
   
<3916> \{Mei} 『Em sẽ vui hơn nếu anh cúi người xuống một chút...』
+
<3916> \{Mei} 『Sẽ dễ cho em hơn nếu anh cúi người xuống một chút...』
 
// \{Mei} "I'd be happier if you leaned over just a little bit..."
 
// \{Mei} "I'd be happier if you leaned over just a little bit..."
 
// \{芽衣}「もう少し、屈んでくれると嬉しいです…」
 
// \{芽衣}「もう少し、屈んでくれると嬉しいです…」
Line 3,755: Line 3,755:
 
// \{\m{B}}「こんな感じか…?」
 
// \{\m{B}}「こんな感じか…?」
   
<3918> \{Mei} 『Vâng...』
+
<3918> \{Mei} 『Dạ...』
 
// \{Mei} "Yes..."
 
// \{Mei} "Yes..."
 
// \{芽衣}「はいっ…」
 
// \{芽衣}「はいっ…」
   
<3919> Mei-chan nhón chân lên hết sức có thể cuối cùng cũng cùng cỡ chiều cao của tôi
+
<3919> Mei-chan nhón chân lên hết mức có thể, cho đến khi cao ngang tôi.
 
// Mei-chan stretched out her legs as hard as she could, and finally reached the same height as me.
 
// Mei-chan stretched out her legs as hard as she could, and finally reached the same height as me.
 
// 芽衣ちゃんは懸命に足を伸ばして、それでようやく、同じ視線の高さになる。
 
// 芽衣ちゃんは懸命に足を伸ばして、それでようやく、同じ視線の高さになる。
   
  +
<3920> Suốt một lúc lâu, cô bé chỉ lặng lẽ ngắm nhìn gương mặt tôi.
<3920> Cô nhóc nhìn vào bên mặt của tôi một chút.
 
 
// She stared at the side of my face for a while.
 
// She stared at the side of my face for a while.
 
// しばらく、じっと俺の横顔を見つめていた。
 
// しばらく、じっと俺の横顔を見つめていた。
   
<3921> Trong lúc nhóc vẫn đứng bằng ngón chân, chân nhỏ cứ run run.
+
<3921> Để làm vậy, vẫn phải giữ thế kiễng chân, và đôi chân ấy bắt đầu run rẩy.
 
// During the time she stepped on her tiptoes, her legs continued to shake.
 
// During the time she stepped on her tiptoes, her legs continued to shake.
 
// その間も、背伸びをし続けて、足はぷるぷると震え続けている。
 
// その間も、背伸びをし続けて、足はぷるぷると震え続けている。
   
<3922> \{\m{B}} 『Nhanh nào không thì em sẽ ngã đấy...』
+
<3922> \{\m{B}} 『Nhanh nào, không thì em sẽ ngã đấy...』
 
// \{\m{B}} "Hurry up or you'll fall over..."
 
// \{\m{B}} "Hurry up or you'll fall over..."
 
// \{\m{B}}「吊るぞ…早くしないと」
 
// \{\m{B}}「吊るぞ…早くしないと」
Line 3,783: Line 3,783:
 
// \{芽衣}「それでは…」
 
// \{芽衣}「それでは…」
   
<3925> \{Mei} 『Suuu... ha....』
+
<3925> \{Mei} 『Suuu... ha...』
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
   
<3926> Tôi có thể nghe thấy tiếng thở sâu và rồi
+
<3926> Tôi có thể nghe thấy tiếng thở sâu của cô,sau đó...
 
// I could hear her taking a deep breath, and then...
 
// I could hear her taking a deep breath, and then...
 
// 深呼吸の様子が、聞こえてきて、そして…
 
// 深呼吸の様子が、聞こえてきて、そして…
Line 3,793: Line 3,793:
 
// \{芽衣}「ん…」
 
// \{芽衣}「ん…」
   
<3928> Tôi cảm thấy môi cô nhóc đặt nhẹ lên má tôi.
+
<3928> Tôi cảm nhận được bờ môi cô chạm nhẹ lên má tôi.
 
// I slightly felt her lips touching my cheek.
 
// I slightly felt her lips touching my cheek.
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
   
<3929> Trong lúc đó, một hình dáng trong khoảng nhìn thấy của tôi
+
<3929> Đúng vào khoảnh khắc đó, tầm nhìn ngoại vi của tôi xuất hiện một bóng người.
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// その時、視界に映る、人影があった。
 
// その時、視界に映る、人影があった。
   
<3930> Chắc chắn đó là Mei-chan với nụ hôn của nhỏ, nhưng còn hình dáng khác đang đứng kia.
+
<3930> Thay nụ hôn của Mei-chan, nhìn thấy người đó khiến tôi sững người.
 
// Sure there was Mei-chan's kiss, but that figure stood out the most.
 
// Sure there was Mei-chan's kiss, but that figure stood out the most.
 
// 芽衣ちゃんのキスもそうだけど、なによりその姿を見て、固まってしまう。
 
// 芽衣ちゃんのキスもそうだけど、なによりその姿を見て、固まってしまう。
   
<3931> Đó là một thằng cũng mặc giống đồng phục trường tôi.
+
<3931> Thằng ấy mặc đồng phục của trường tôi.
 
// It was a guy wearing the same school uniform.
 
// It was a guy wearing the same school uniform.
 
// ウチの学校の制服を着た、男だった。
 
// ウチの学校の制服を着た、男だった。
   
<3932> Một thằng tóc vàng hoe, đi với tướng đi chuệnh choạng, ngân một khúc nhạc dở người.
+
<3932> Tóc vàng chóe, dáng đi lông bông, mũi liên tục khụt khịt.
 
// It was a blonde-haired guy, walking in a weird manner, humming a weird tune.
 
// It was a blonde-haired guy, walking in a weird manner, humming a weird tune.
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
   
<3933> Một thằng quặc
+
<3933> Một đứa kỳ khôi.
 
// A strange guy.
 
// A strange guy.
 
// ヘンな奴だった。
 
// ヘンな奴だった。
   
<3934> \{Sunohara} 『... Eh?』
+
<3934> \{Sunohara} 『... Ủa?』
 
// \{春原}「…あれ」
 
// \{春原}「…あれ」
   
<3935> ... Đó Sunohara
+
<3935> ... Còn ai khác ngoài Sunohara.
 
// ... It was Sunohara.
 
// ... It was Sunohara.
 
// …春原、だった。
 
// …春原、だった。
   
<3936> Nó nhìn thấy chúng tôi
+
<3936> Nó đang nhìn về phía này.
 
// He was looking our way.
 
// He was looking our way.
 
// こっちを見ていた。
 
// こっちを見ていた。
   
<3937> VỚi một cái nhìn ngạc nhiên...
+
<3937> Trông phần ngỡ ngàng, và...
 
// With a dumbfounded look...
 
// With a dumbfounded look...
 
// 呆気にとられた様子で…
 
// 呆気にとられた様子で…
   
<3938> nhìn chúng tôi không chớp mắt
+
<3938> ... cứ nhìn xoáy vào chúng tôi không chớp mắt.
 
// Without blinking, he gazed at us.
 
// Without blinking, he gazed at us.
 
// 瞬きもせず、俺たちを見つめていた。
 
// 瞬きもせず、俺たちを見つめていた。
Line 3,838: Line 3,838:
 
<3939> \{Mei} 『
 
<3939> \{Mei} 『
   
<3940> ... san?』
+
<3940> ... -san?』
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
   
  +
<3941> Hẳn vì nhận thức được điều gì đó không ổn, cô bé thu môi lại.
<3941> Nhỏ rời khỏi tôi có lẽ nhỏ để ý thấy biểu hiện của tôi.
 
 
// She moved away from me, probably noticing my expression.
 
// She moved away from me, probably noticing my expression.
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
   
<3942> Theo sau lời nói thỏ thẻ đó, đôi mắt cô nhóc cuối cùng cũng nhìn thấy bóng dáng đó
+
<3942> Theo sau lời thỏ thẻ, đôi mắt cô cuối cùng cũng thu trọn hình ảnh người đang đứng đó...
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
   
<3943> \{Mei} 『Onii... chan...』
+
<3943> \{Mei} 『Onii... -chan...』
 
// \{芽衣}「おにい…ちゃん…」
 
// \{芽衣}「おにい…ちゃん…」
   
<3944> Giọng nhỏ rung lên.
+
<3944> Giọng cô khẽ rung lên.
 
// Her throat trembled.
 
// Her throat trembled.
 
// 小さく、喉を震わせていた。
 
// 小さく、喉を震わせていた。
Line 3,863: Line 3,863:
 
// \{春原}「ははっ…な、なにやってんだよ、おまえ…」
 
// \{春原}「ははっ…な、なにやってんだよ、おまえ…」
   
<3947> \{Sunohara} 『Em đi chơi với bạn trai hả, phải không...?』
+
<3947> \{Sunohara} 『Em đi chơi với bạn trai , phải không...?』
 
// \{Sunohara} "You went out with your boyfriend, didn't you...?"
 
// \{Sunohara} "You went out with your boyfriend, didn't you...?"
 
// \{春原}「彼氏と、出かけたんじゃないのか…?」
 
// \{春原}「彼氏と、出かけたんじゃないのか…?」
   
<3948> Lúc đầu, trong khoảnh khắc mở miệng ra, trông nó cũng bình tĩnh.
+
<3948> Thoạt đầu khi mới vừa cất tiếng, trông nét mặtcó thả lỏng đi đôi chút.
 
// At first, the moment he opened his mouth, he seemed calm.
 
// At first, the moment he opened his mouth, he seemed calm.
 
// 口を開いたとき、最初はどこか安心したような様子だった。
 
// 口を開いたとき、最初はどこか安心したような様子だった。
   
<3949> Nhưng sau đó, sau khi suy nghĩ một lúc, nó ngẩng mặt lên.
+
<3949> Tuy nhiên, tựa như vừa ngộ ra điều gì, nó lại nhìn lên tôi.
 
// But from that, immediately giving it a second thought, he raised his face.
 
// But from that, immediately giving it a second thought, he raised his face.
 
// けれども、すぐに思い直したように、顔をあげていた。
 
// けれども、すぐに思い直したように、顔をあげていた。
   
<3950> \{Sunohara} 『H-hừm, thế...!』
+
<3950> \{Sunohara} 『H-hừm, không đúng...!』
 
// \{Sunohara} "W-well, even moreso...!"
 
// \{Sunohara} "W-well, even moreso...!"
 
// \{春原}「い、いや、それよりもっ…」
 
// \{春原}「い、いや、それよりもっ…」
Line 3,883: Line 3,883:
 
// \{春原}「さっき、なにやってたんだよっ」
 
// \{春原}「さっき、なにやってたんだよっ」
   
<3952> \{Mei} 『... Chuyện này không liên quan tới anh, onii-chan.』
+
<3952> \{Mei} 『... Không liên quan tới anh, onii-chan.』
 
// \{Mei} "... It's got nothing to do with you, onii-chan."
 
// \{Mei} "... It's got nothing to do with you, onii-chan."
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんには、関係ない」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんには、関係ない」
Line 3,895: Line 3,895:
 
<3955> \{Sunohara} 『
 
<3955> \{Sunohara} 『
   
<3956> , cả mày nữa! Đừng có đùa với tao!』
+
<3956> , cả mày nữa! Đừng có giả đò với tao!』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you too! Don't play around!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you too! Don't play around!"
 
// \{春原}「\m{A}っ、おまえもだっ。とぼけるなよっ」
 
// \{春原}「\m{A}っ、おまえもだっ。とぼけるなよっ」
Line 3,903: Line 3,903:
 
// \{春原}「さっき、芽衣と…」
 
// \{春原}「さっき、芽衣と…」
   
<3958> vẻ nhưnhìn thấy rất cảnh hôn hồi nãy
+
<3958> Xem rađã chứng kiến toàn bộ cảnh chúng tôi hôn nhau.
 
// Seems like he saw the kiss scene pretty clearly.
 
// Seems like he saw the kiss scene pretty clearly.
 
// どうやら、キスシーンをしっかり見られていたようだ。
 
// どうやら、キスシーンをしっかり見られていたようだ。
   
  +
<3959> 「Bọn này chỉ trêu chọc nhau thôi」... tôi không nghĩ lời giải thích đó là thỏa đáng trong tình cảnh này.
<3959> Đùa à... hừm, đây không phải lúc cho chuyện đó
 
 
// Fooling around... well, this isn't really the place for that.*
 
// Fooling around... well, this isn't really the place for that.*
 
// じゃれあっていた…で、通用する状況でもないだろう。
 
// じゃれあっていた…で、通用する状況でもないだろう。
Line 3,916: Line 3,916:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん…」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん…」
   
<3962> Mei-chan thu mình lại như một đứa trẻ cảm thấy tội lỗi.
+
<3962> Mei-chan rụt người lại như một đứa trẻ vừa bị trách phạt.
 
// Mei-chan shrunk like a child at fault.
 
// Mei-chan shrunk like a child at fault.
 
// 芽衣ちゃんは、咎められた子供のように、小さくなっていた。
 
// 芽衣ちゃんは、咎められた子供のように、小さくなっていた。
   
<3963> Trốn ngay sau lưng tôi, cô nhóc ghì lấy áo tôi.
+
<3963> bé trốn sau lưng tôi, tay ghì chặt lấy lần vải áo sơ mi của tôi mãi không buông.
 
// Softly hiding herself behind my back, she gripped onto my shirt.
 
// Softly hiding herself behind my back, she gripped onto my shirt.
 
// そっと俺の背中に隠れるようにして、きゅっとシャツを掴む。
 
// そっと俺の背中に隠れるようにして、きゅっとシャツを掴む。
   
<3964> Nhìn thấy thế, Sunohara càng lúc trông càng khó chịu.
+
<3964> Nhìn thấy cô như vậy, trông Sunohara càng trở nên cáu kỉnh.
 
// Seeing this, Sunohara become more and more annoyed.
 
// Seeing this, Sunohara become more and more annoyed.
 
// そんな様子を見て、春原はますます苛立っているようだった。
 
// そんな様子を見て、春原はますます苛立っているようだった。
   
<3965> ... Trong một lúc, tôi cúi đầu xuống.
+
<3965> ... Trong giây lát, tôi cúi đầu xuống.
 
// ... For a while, I held my head low.
 
// ... For a while, I held my head low.
 
// …しばらく、うつむく。
 
// …しばらく、うつむく。
   
<3966> Nghĩ nên làm gì.
+
<3966> Tôi suy tính xem mình nên làm gì.
 
// Thinking of what to do.
 
// Thinking of what to do.
 
// どうしようかと考える。
 
// どうしようかと考える。
   
<3967> Nhưng câu trả lời của tôi ra ngay sau đó.
+
<3967> Nhưng câu trả lời nhanh chóng xuất hiện.
 
// But, my answer soon came out.
 
// But, my answer soon came out.
 
// でも、その答えはすぐに出た。
 
// でも、その答えはすぐに出た。
   
<3968> Đó lẽ vì tôi đã nói với Mei-chan nhiều thế nào.
+
<3968> Đó điều tôi đã nói với Mei-chan cách đây không lâu.
 
// That's probably because of how much I had talked with Mei-chan.
 
// That's probably because of how much I had talked with Mei-chan.
 
// それこそ、さっきまで芽衣ちゃんと話していたことだった。
 
// それこそ、さっきまで芽衣ちゃんと話していたことだった。
   
<3969> \{\m{B}} 『Mày ngu thật đấy.』
+
<3969> \{\m{B}} 『Mày chậm tiêu thế.』
 
// \{\m{B}} "You're clueless."
 
// \{\m{B}} "You're clueless."
 
// \{\m{B}}「おまえも、鈍い奴だな」
 
// \{\m{B}}「おまえも、鈍い奴だな」
   
<3970> \{Sunohara} 『Tao, ngu à? Ý mày là sao?!』
+
<3970> \{Sunohara} 『Tao, chậm tiêu à? Ý mày là sao?!』
 
// \{Sunohara} "Me, clueless? What do you mean?!"
 
// \{Sunohara} "Me, clueless? What do you mean?!"
 
// \{春原}「僕が、鈍い? なんのことだよっ」
 
// \{春原}「僕が、鈍い? なんのことだよっ」
   
<3971> \{\m{B}} 『Mày thể đoán tao đang làm với Mei-chan mà, phải không?』
+
<3971> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn thế thôi mày cũng đoán được tao với Mei-chan là như thế nào mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You can tell what I was doing with Mei-chan, can't you?"
 
// \{\m{B}} "You can tell what I was doing with Mei-chan, can't you?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんとなにをしてたのかって、そんなの見ればわかるだろ?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんとなにをしてたのかって、そんなの見ればわかるだろ?」
   
<3972> \{Mei} 『Kyah!』
+
<3972> \{Mei} 『Kyaa!』
 
// \{芽衣}「きゃっ」
 
// \{芽衣}「きゃっ」
   
<3973> Bằng một tay tôi kéo cô nhóc lại
+
<3973> Dùng một tay, tôi kéo cô nép sát vào người mình.
 
// With one arm, I pull her out.
 
// With one arm, I pull her out.
 
// 片腕で、その体をぎゅっと引き寄せる。
 
// 片腕で、その体をぎゅっと引き寄せる。
Line 3,968: Line 3,968:
 
// \{芽衣}「…\m{A}さん…」
 
// \{芽衣}「…\m{A}さん…」
   
<3976> \{\m{B}} 『Mày có thể hiểu ngay nếu mày nhìn nhỏ không phải một đứa con nít như một đứa con trai và con gái nhỉ?』
+
<3976> \{\m{B}} 『Mày có phải con nít đâu. Mày hiểu nam nữ riêng với nhau thì sẽ làm những mà?』
 
// \{\m{B}} "You can tell if you see her not as a kid, but as a guy and girl, can't you?"
 
// \{\m{B}} "You can tell if you see her not as a kid, but as a guy and girl, can't you?"
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
   
<3977> \{Sunohara} 『C-...』
+
<3977> \{Sunohara} 『C-cái...』
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{春原}「な、な…」
 
// \{春原}「な、な…」
   
<3978> \{\m{B}} 『Mày đúngđồ thiển cận.』
+
<3978> \{\m{B}} 『Mày quả thậtchậm tiêu .』
 
// \{\m{B}} "You really are clueless."
 
// \{\m{B}} "You really are clueless."
 
// \{\m{B}}「本当に鈍いのな、おまえ」
 
// \{\m{B}}「本当に鈍いのな、おまえ」
   
<3979> \{\m{B}} 『Điều tao muốn nói ở đây. Thằng đã trao đổi thư từ chính là tao.』
+
<3979> \{\m{B}} 『 tao đó. Thằng đã trao đổi thư với Mei-chan chính là tao.』
 
// \{\m{B}} "We're talking about me, here. The guy who exchanged letters."
 
// \{\m{B}} "We're talking about me, here. The guy who exchanged letters."
 
// \{\m{B}}「俺だよ、俺。文通で知り合ったっていうの」
 
// \{\m{B}}「俺だよ、俺。文通で知り合ったっていうの」
   
<3980> \{\m{B}} 『Như hiện tại, tao là một bạn trai hoàn hảo.』
+
<3980> \{\m{B}} 『Còn hiện thời thì, như mày thấy đó, tao là bạn trai hoàn hảo của con bé.』
 
// \{\m{B}} "As it stands right now, I'm the perfect boyfriend."
 
// \{\m{B}} "As it stands right now, I'm the perfect boyfriend."
 
// \{\m{B}}「今はこのとおり、立派な彼氏だけどな」
 
// \{\m{B}}「今はこのとおり、立派な彼氏だけどな」
Line 3,991: Line 3,991:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<3982> Sunohara đang bối rối
+
<3982> Sunohara chết lặng.
 
// Sunohara was dumbfounded.
 
// Sunohara was dumbfounded.
 
// 春原は、呆然としていた。
 
// 春原は、呆然としていた。
   
<3983> Quá ràng rồi
+
<3983> Cũng hợp lẽ thôi.
 
// I thought that obvious.
 
// I thought that obvious.
 
// 当然だろうと思う。
 
// 当然だろうと思う。
   
<3984> Bởi một thằng bạn của bất thình lình nói với điều này.
+
<3984> Bỗng dưng bị thằng bạn cùng lớp tiết lộ sự thật động trời ấy.
 
// Because a classmate of his would tell him this so suddenly.
 
// Because a classmate of his would tell him this so suddenly.
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
   
<3985> \{\m{B}} 『Lúc đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
+
<3985> \{\m{B}} 『Nói thật, mới đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
   
<3986> \{\m{B}} 『Thế giới này nhỏ bé thật nhỉ?』
+
<3986> \{\m{B}} 『Thế giới này mới nhỏ bé làm sao, nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly a pretty small world, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly a pretty small world, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「意外と、世間って狭いんだなぁ」
 
// \{\m{B}}「意外と、世間って狭いんだなぁ」
   
<3987> \{\m{B}} 『Hừm, nhờ thế bọn này mới gần nhau được...』
+
<3987> \{\m{B}} 『, nhờ thế nên bọn này mới tâm sự được với nhau bao nhiêu là chuyện...』
 
// \{\m{B}} "Well, thanks to that we have something in common..."
 
// \{\m{B}} "Well, thanks to that we have something in common..."
 
// \{\m{B}}「まっ、おかげで共通の話題も出来たし…」
 
// \{\m{B}}「まっ、おかげで共通の話題も出来たし…」
   
<3988> \{\m{B}} 『Được gần nhau tốt thật nhỉ?』
+
<3988> \{\m{B}} 『 cũng nhờ vậy mà bọn này mới được gần gũi nhau như thế, tốt quá chứ lại?』
 
// \{\m{B}} "Being able to get along like this is pretty good, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Being able to get along like this is pretty good, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「こんなに仲良くなれたから、よかったのかなっ」
 
// \{\m{B}}「こんなに仲良くなれたから、よかったのかなっ」
   
<3989> \{Mei} 『Ah...\ \
+
<3989> \{Mei} 『A...\ \
   
 
<3990> -san...』
 
<3990> -san...』
 
// \{芽衣}「あっ…\m{A}さんっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…\m{A}さんっ…」
   
<3991> lần nữa nhỏ ôm lấy tôi thật chặt.
+
<3991> Một lần nữa tôi ôm chặt vào lòng.
 
// And again, she hugged me tightly.
 
// And again, she hugged me tightly.
 
// そしてまた、ぎゅっと抱きしめる。
 
// そしてまた、ぎゅっと抱きしめる。
   
<3992> Mei-chan càng lúc càng bám dính lấy tôi.
+
<3992> Thân thể Mei-chan giờ như bị dính chặt vào người tôi.
 
// Mei-chan glued to my body more and more.
 
// Mei-chan glued to my body more and more.
 
// 芽衣ちゃんと俺の体が、ますます密着する。
 
// 芽衣ちゃんと俺の体が、ますます密着する。
   
<3993> Tôi có thể thấy thằng Sunohara đang nghiến răng ken két kia.
+
<3993> Tôi có thể thấy Sunohara đang nghiến răng ken két.
 
// I could see Sunohara was gritting his teeth hard.
 
// I could see Sunohara was gritting his teeth hard.
 
// 春原が、ぎりぎりと歯ぎしりするのがわかった。
 
// 春原が、ぎりぎりと歯ぎしりするのがわかった。
Line 4,039: Line 4,039:
 
// \{春原}「芽衣っ!」
 
// \{春原}「芽衣っ!」
   
<3995> \{Sunohara} 『Có thật không?!』
+
<3995> \{Sunohara} 『Có thật là thế không?!』
 
// \{Sunohara} "Is this true?!"
 
// \{Sunohara} "Is this true?!"
 
// \{春原}「本当なのかっ」
 
// \{春原}「本当なのかっ」
Line 4,047: Line 4,047:
 
// \{芽衣}「それは…」
 
// \{芽衣}「それは…」
   
<3997> \{\m{B}} 『Phải không, Mei-chan?』
+
<3997> \{\m{B}} 『Đúng là thế nhỉ, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「本当だよな、芽衣ちゃん?」
 
// \{\m{B}}「本当だよな、芽衣ちゃん?」
   
<3998> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<3998> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<3999> Nhỏ gật đầu, có lẽ đã đoán được điều tôi muốn nhắm tới.
+
<3999> lẽ đã đoán hiểu được mục đích của tôi, cô bé gật đầu với .
 
// She nodded, probably figuring out what I was aiming for.
 
// She nodded, probably figuring out what I was aiming for.
 
// 俺の意図を察したのか、こくりと頷いてくれた。
 
// 俺の意図を察したのか、こくりと頷いてくれた。
   
<4000> \{\m{B}} 『Chính vậy đó.
+
<4000> \{\m{B}} 『Mày đã hiểu chưa?
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}}「そういうわけだから」
 
// \{\m{B}}「そういうわけだから」
Line 4,066: Line 4,066:
 
// \{\m{B}}「じゃ、いこうか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、いこうか」
   
<4002> \{Sunohara} 『M... mấy người đi đâu thế, Mei?!』
+
<4002> \{Sunohara} 『E-... em định đi đâu thế, Mei?!』
 
// \{Sunohara} "W... where are you going, Mei?!"
 
// \{Sunohara} "W... where are you going, Mei?!"
 
// \{春原}「どっ…どこ行くんだよ、芽衣っ」
 
// \{春原}「どっ…どこ行くんだよ、芽衣っ」
   
<4003> \{\m{B}} 『Nhà của tao, chẳng phải quá rõ sao?』
+
<4003> \{\m{B}} 『Nhà của tao, chẳng phải quá rõ rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "My house, isn't that obvious?"
 
// \{\m{B}} "My house, isn't that obvious?"
 
// \{\m{B}}「決まってるだろ、俺の家だ」
 
// \{\m{B}}「決まってるだろ、俺の家だ」
   
<4004> \{\m{B}} 『Hôm nay nhỏ cũngđó thôi.
+
<4004> \{\m{B}} 『Hôm nay em lại qua đêmnhà anh nữa, nhỉ?
 
// \{\m{B}} "She's staying over today as well."
 
// \{\m{B}} "She's staying over today as well."
 
// \{\m{B}}「今日も泊まりだよなっ」
 
// \{\m{B}}「今日も泊まりだよなっ」
   
<4005> \{Mei} 『... Vâng...』
+
<4005> \{Mei} 『... Dạ...』
 
// \{Mei} "... Yeah..."
 
// \{Mei} "... Yeah..."
 
// \{芽衣}「…はい…」
 
// \{芽衣}「…はい…」
Line 4,085: Line 4,085:
 
// \{春原}「…っ」
 
// \{春原}「…っ」
   
<4007> \{Sunohara} 『Cả... hôm nay...?』
+
<4007> \{Sunohara} 『Hôm nay... lại nữa...?』
 
// \{Sunohara} "Today... as well...?"
 
// \{Sunohara} "Today... as well...?"
 
// \{春原}「今日…も…?」
 
// \{春原}「今日…も…?」
   
<4008> \{\m{B}} 『Nhỏ đã đấy suốt một khoảng thời gian.』
+
<4008> \{\m{B}} 『Từ khi tới đây con bé toàn ở nhà tao thôi.』
 
// \{\m{B}} "She's been staying over this whole time."
 
// \{\m{B}} "She's been staying over this whole time."
 
// \{\m{B}}「もう、ずっとウチに泊まってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「もう、ずっとウチに泊まってるんだよ」
Line 4,100: Line 4,100:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<4011> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<4011> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{芽衣}「…うん」
 
// \{芽衣}「…うん」
   
<4012> \{Sunohara} 『
+
<4012> \{Sunohara} 『Thằng khốn...\ \
   
<4013> ... mày thằng chó!』
+
<4013> !』
 
// \{Sunohara} "\m{A}... you bastard!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}... you bastard!"
 
// \{春原}「てめぇ…\m{A}っ!」
 
// \{春原}「てめぇ…\m{A}っ!」
   
<4014> \{\m{B}} 『Mày giận điều ?』
+
<4014> \{\m{B}} 『Mắc mớ mày lại nổi giận chứ?』
 
// \{\m{B}} "What are you so angry about?"
 
// \{\m{B}} "What are you so angry about?"
 
// \{\m{B}}「なに怒ってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「なに怒ってるんだよ」
   
<4015> \{\m{B}} 『Chẳng phải tốt hơn cho mày để thân hơn với Sanae-san à?』
+
<4015> \{\m{B}} 『Thế chẳng dễ dàng hơn cho mày thân thiết với Sanae-san à?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it better for you to be getting along well with Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it better for you to be getting along well with Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「おまえは、早苗さんと仲良くやってればいいんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「おまえは、早苗さんと仲良くやってればいいんじゃないか?」
   
<4016> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, không phải mày nên trở về với cuộc hẹn hò của mày sao?』
+
<4016> \{\m{B}} 『Chưa kể, chẳng phải mày vừa đi hẹn hò về đấy ư?』
 
// \{\m{B}} "Besides, you must be coming back from your date as well, right?"
 
// \{\m{B}} "Besides, you must be coming back from your date as well, right?"
 
// \{\m{B}}「どうせ今も、デートの帰りなんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ今も、デートの帰りなんだろ?」
   
<4017> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn phần nàn thì ngay từ đầu mày nên nói từ hôm qua kìa, phải không?
+
<4017> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn phản đối thì ngay từ đầu nên nói thẳng, khi con bé rời phòng hôm qua kìa.
 
// \{\m{B}} "If you had any complaints to begin with, you should have said so at that moment yesterday, right?"
 
// \{\m{B}} "If you had any complaints to begin with, you should have said so at that moment yesterday, right?"
 
// \{\m{B}}「そもそも文句があるんなら、昨日の段階で言っておくべきだろうが。そうだよな?」
 
// \{\m{B}}「そもそも文句があるんなら、昨日の段階で言っておくべきだろうが。そうだよな?」
   
<4018> \{\m{B}} 『Hiểu rồi thì phắn đi, Sunohara. Mày đang cản đường tao đấy.』
+
<4018> \{\m{B}} 『Hiểu rồi thì biến đi, Sunohara. Mày đang cản đường tao đấy.』
 
// \{\m{B}} "Since you understand, get lost, Sunohara. You're in the way." // COLD! --velocity7
 
// \{\m{B}} "Since you understand, get lost, Sunohara. You're in the way." // COLD! --velocity7
 
// \{\m{B}}「わかったら、消えろよ春原。おまえ、邪魔な」
 
// \{\m{B}}「わかったら、消えろよ春原。おまえ、邪魔な」
   
<4019> \{\m{B}} 『Khi chúng ta trở về, Mei-chan, anh sẽ cho em dùng bồn tắm. Hãy chắc luôn giữ mình sạch sẽ.』
+
<4019> \{\m{B}} 『Mei-chan à, chừng nào về anh sẽ đun nước tắm. Anh em mình kỳ cọ nhau cho sạch bẩn nhé.』
 
// \{\m{B}} "When we get back, Mei-chan, I'll let you use the bath. Be sure to clean yourself."
 
// \{\m{B}} "When we get back, Mei-chan, I'll let you use the bath. Be sure to clean yourself."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、帰ったら風呂沸かしてやるからなっ。きれいにしておけよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、帰ったら風呂沸かしてやるからなっ。きれいにしておけよ」
Line 4,139: Line 4,139:
 
// \{春原}「…\m{A}…」
 
// \{春原}「…\m{A}…」
   
<4022> gọi tôi với giọng khích bác.
+
<4022> Tôi cố ý ném cho nó toàn những lời lẽ khích bác.
 
// He throws a word to provoke me on purpose.
 
// He throws a word to provoke me on purpose.
 
// わざと挑発的な言葉を選んで、投げかける。
 
// わざと挑発的な言葉を選んで、投げかける。
   
<4023> Đỏ mặt tía tai, nó thể vồ lấy tôi bất cứ lúc nào
+
<4023> Đỏ mặt tía tai, trông hồ muốn vồ lấy tôi đến nơi.
 
// Red-faced, he might soon jump at me.
 
// Red-faced, he might soon jump at me.
 
// 顔を真っ赤にして、今にも飛びかかってこようとしていた。
 
// 顔を真っ赤にして、今にも飛びかかってこようとしていた。
   
<4024> \{\m{B}} (Đúng rồi, nổi giận đi… tới đây nào Sunohara!)
+
<4024> \{\m{B}} (Đúng rồi, nổi giận đi... Tới đây nào Sunohara!)
 
 
// \{\m{B}} (That's right, be angry... come, Sunohara!)
 
// \{\m{B}} (That's right, be angry... come, Sunohara!)
 
// \{\m{B}}(そうだ、こいよ春原…怒れっ)
 
// \{\m{B}}(そうだ、こいよ春原…怒れっ)
   
<4025> Tôi ước ngay lúc này đây nó sẽ tới nắm lấy tôi.
+
<4025> Tôi dốc cạn lòng mình thầm mong ước nó sẽ vận hết sức bình sinh mà lao vào tôi.
 
// I wished in my mind for him to come grab at me.
 
// I wished in my mind for him to come grab at me.
 
// 掴みかかってこいと、胸の中で祈る。
 
// 掴みかかってこいと、胸の中で祈る。
   
<4026> Tôi không quan tâm nếu mình bị ăn đấm.
+
<4026> bị đánh tôi cũng chẳng màng để tâm.
 
// I don't care if I get knocked out.
 
// I don't care if I get knocked out.
 
// 殴られてもよかった。
 
// 殴られてもよかった。
   
<4027> Tôi muốn nó giành Mei-chan lại bằng tất cả những nó có.
+
<4027> Tôi muốn nó giành lại Mei-chan, phải động đến lực.
 
// I wanted him to take back Mei-chan with all his might.
 
// I wanted him to take back Mei-chan with all his might.
 
// 力ずくでも、芽衣ちゃんを取り戻してほしかった。
 
// 力ずくでも、芽衣ちゃんを取り戻してほしかった。
   
<4028> Nếu nó làm thế, chắc chắn…
+
<4028> Nếu nó làm thế, chắc chắn là...
 
// If he did that, surely...
 
// If he did that, surely...
 
// そうすれば、きっと…
 
// そうすれば、きっと…
   
<4029> \{Sunohara} 『... Chết tiệt...』
+
<4029> \{Sunohara} 『... Chó chết...』
 
// \{Sunohara} "... Damn it..."
 
// \{Sunohara} "... Damn it..."
 
// \{春原}「…くそぉ…」
 
// \{春原}「…くそぉ…」
   
<4030> \{Sunohara} 『... Chết tiệt...』
+
<4030> \{Sunohara} 『... Chó chết...!
 
// \{Sunohara} "Damn it...!"
 
// \{Sunohara} "Damn it...!"
 
// \{春原}「くそぉっ…!」
 
// \{春原}「くそぉっ…!」
   
<4031> Nó đang rủa tên tôi.
+
<4031> Nó buông lời rủa xả hết sức nặng nề.
 
// He violently cursed out my name.
 
// He violently cursed out my name.
 
// 激しく、悪態をつく。
 
// 激しく、悪態をつく。
   
<4032> Ngay cả bây giờ đã sẵn sang để nhào tới tôi.
+
<4032> Tưởng như sắp sửa thượng cẳng tay hạ cẳng chân, tôi bắt đầu thủ thế.
 
// Even now he was about ready to lunge at me.
 
// Even now he was about ready to lunge at me.
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
   
<4033> Nhưng, Sunohara
+
<4033> Ấy vậy mà, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// けれども、春原は…
 
// けれども、春原は…
Line 4,191: Line 4,190:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<4035> … Nó không bước dù chỉ một bước về phía trước.
+
<4035> ... không hề tiến lên dù chỉ một bước.
 
// ... He stepped not one foot forward from there.
 
// ... He stepped not one foot forward from there.
 
// …そこから、踏み出すことはなかった。
 
// …そこから、踏み出すことはなかった。
   
<4036> Tất cả chỉ có giọng nói pha trộn giận dữ và tiếc nuối
+
<4036> nấc lên giận dữ và hối tiếc, thế là hết.
 
// All he gave was a voice mixed with anger and regret.
 
// All he gave was a voice mixed with anger and regret.
 
// 怒りと、悔しさの入り交じった声。それをあげるだけ。
 
// 怒りと、悔しさの入り交じった声。それをあげるだけ。
   
<4037> Chỉ có thế.
+
<4037> Chỉ có thế thôi.
 
// That, was all.
 
// That, was all.
 
// それだけ、だった。
 
// それだけ、だった。
Line 4,207: Line 4,206:
 
// \{\m{B}}「ほら、いこうぜ芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「ほら、いこうぜ芽衣ちゃん」
   
<4039> \{Mei} 『V-vâng...!』
+
<4039> \{Mei} 『D-dạ...!』
 
// \{Mei} "O-okay...!"
 
// \{Mei} "O-okay...!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ…」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…」
   
  +
<4040> Tôi giả vờ về nhà, cốt để thử lòng và cho nó thêm cái cớ.
<4040> SỬ dụng cơ hội đó chúng tôi quay về.
 
 
// Making use of this chance, we head back.
 
// Making use of this chance, we head back.
 
// きっかけを作ってやろうと、帰る振りをする。
 
// きっかけを作ってやろうと、帰る振りをする。
   
<4041> \{\m{B}} 『Tối nay chúng cũng vui vẻ nhé!』
+
<4041> \{\m{B}} 『Tối nay chúng mình lại vui vẻ bên nhau em nhé!』
 
// \{\m{B}} "Let's have fun tonight as well!"
 
// \{\m{B}} "Let's have fun tonight as well!"
 
// \{\m{B}}「今夜も楽しもうなっ」
 
// \{\m{B}}「今夜も楽しもうなっ」
   
<4042> \{Mei} 『... Vâng ạ.』
+
<4042> \{Mei} 『... Được ạ.』
 
// \{Mei} "... All right."
 
// \{Mei} "... All right."
 
// \{芽衣}「…わかりました」
 
// \{芽衣}「…わかりました」
   
<4043> Nhỏ tựa người vào tôi.
+
<4043> Tôi gần như ôm trọn lấy thân người nhỏ nhắn của cô .
 
// Her body clung onto mine.
 
// Her body clung onto mine.
 
// べたべたと、その体に触る。
 
// べたべたと、その体に触る。
   
<4044> Tuy nhiên, tôi đoán cuối cùng chỉ đứng đó.
+
<4044> Đã thế mà, chỉ đứng yên đó, không chịu chuyển.
 
// However, I guess he really ended up staying there.
 
// However, I guess he really ended up staying there.
 
// だけど、やっぱりそこに立ちつくしたまま。
 
// だけど、やっぱりそこに立ちつくしたまま。
   
<4045> \{Sunohara} 『Chết tiệt...!!』
+
<4045> \{Sunohara} 『CHÓ CHẾT...!!』
 
// \{Sunohara} "Damn it...!!"
 
// \{Sunohara} "Damn it...!!"
 
// \{春原}「くそぉっ…!!」
 
// \{春原}「くそぉっ…!!」
   
<4046> Chỉ có giọng nói của nó xé tan khoảng đêm của thành phố.
+
<4046> Chỉ có tiếng chửi thề của nó xé tan khoảng không tĩnh lặng của thị trấn về đêm.
 
// Only his voice echoed throughout the night of this city.
 
// Only his voice echoed throughout the night of this city.
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
   
<4047> \{\m{B}} (Mày ổn với điều này sao..?)
+
<4047> \{\m{B}} (Mày chấp nhận việc này sao...?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
   
<4048> \{\m{B}} (Mày là loại người như thế à...?)
+
<4048> \{\m{B}} (Mày thật sự là loại người như thế à...?)
 
// \{\m{B}} (Are you really this kind of guy...?)
 
// \{\m{B}} (Are you really this kind of guy...?)
 
// \{\m{B}}(やっぱり、そんな奴なのか…?)
 
// \{\m{B}}(やっぱり、そんな奴なのか…?)
   
  +
<4049> Tôi bước quanh phòng trong vô định, mặc nỗi bất an cùng cực cào xé tâm can.
<4049> Bực mình, tôi đi vòng căn phòng mình
 
 
// Being enveloped in anguish, I strolled into my room.
 
// Being enveloped in anguish, I strolled into my room.
 
// 悶々とした気持ちを抱えたまま、部屋でごろごろする。
 
// 悶々とした気持ちを抱えたまま、部屋でごろごろする。
   
  +
<4050> Đang mải điểm qua một lượt những việc đã xảy ra, thì tôi nghe thấy tiếng gõ cửa.
<4050> Tiếng gõ cửa ngay khi tôi đang suy nghĩ chuyện vừa qua.
 
 
// The knocking sound echoes as I faintly think things over.
 
// The knocking sound echoes as I faintly think things over.
 
// ぼんやりと考えを巡らせていると、ノックの音が響く。
 
// ぼんやりと考えを巡らせていると、ノックの音が響く。
   
<4051> Một mùi thơm từ cửa vào.
+
<4051> Cửa mở, và hương thơm nức mũi lan tỏa khắp phòng.
 
// A nice smell came from opening the door.
 
// A nice smell came from opening the door.
 
// ドアが開くと、いい匂いがした。
 
// ドアが開くと、いい匂いがした。
Line 4,263: Line 4,262:
 
// \{芽衣}「ご飯、出来ましたよぉ」
 
// \{芽衣}「ご飯、出来ましたよぉ」
   
<4053> Bánh thịt hầm trên khay.
+
<4053> Trên khay món thịt hầm bánh mì bơ.
 
// Buttered bread and stew was on top of the tray.
 
// Buttered bread and stew was on top of the tray.
 
// お盆の上には、シチューとバターブレッドが乗っていた。
 
// お盆の上には、シチューとバターブレッドが乗っていた。
   
<4054> Nhỏ đang mang một cách nguy hiểm;lẽ hơi nặng quá ư?
+
<4054> Cầm khay tay hơi run,vẻ thức ăn quá nặng.
 
// She was carrying it in a dangerous way; maybe it was a little heavy?
 
// She was carrying it in a dangerous way; maybe it was a little heavy?
 
// ちょっと重いのか、危なっかしい手つきで運んでくる。
 
// ちょっと重いのか、危なっかしい手つきで運んでくる。
   
<4055> \{Mei} 『Nó được nấu lắm đấy.』
+
<4055> \{Mei} 『Em nấu ngon lắm đó.』
 
// \{Mei} "It's really cooked well."
 
// \{Mei} "It's really cooked well."
 
// \{芽衣}「おいしく出来ました」
 
// \{芽衣}「おいしく出来ました」
   
<4056> \{Mei} 『Ăn ngay cho nóng!』
+
<4056> \{Mei} 『Tranh thủ lúc còn nóng anh nên ăn nhiều vào!』
 
// \{Mei} "Eat it while it's still hot!"
 
// \{Mei} "Eat it while it's still hot!"
 
// \{芽衣}「冷めないうちに、食べてくださいねっ」
 
// \{芽衣}「冷めないうちに、食べてくださいねっ」
   
<4057> Mei-chan vẫn tỏ ra bình tĩnh tới tận giờ
+
<4057> Cho đến phút cuối, Mei-chan vẫn tỏ ra tươi tỉnh.
 
// Mei-chan acted calm all the way to the end.
 
// Mei-chan acted calm all the way to the end.
 
// 芽衣ちゃんは、あくまで明るく振る舞っている。
 
// 芽衣ちゃんは、あくまで明るく振る舞っている。
   
<4058> Nhỏ chống cằm ngồi đó, để tôi không phải lo lắng
+
<4058> ràng tự ép mình làm thế để không khiến tôi bận lòng.
 
// She kept up her chin, so that I wouldn't worry.
 
// She kept up her chin, so that I wouldn't worry.
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
   
<4059> Chỉ nhìn vào khuôn mặt ấy, thể dễ dàng thấy được nhóc đang buồn thế nào.
+
<4059> Chỉ nhìn vào gương mặt cũng đủ để đoán ra đang chôn chặt nỗi niềm chua xót vào tận sâu đáy lòng.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
   
<4060> \{Mei} 『Umm, đây khănđây là muỗng...』
+
<4060> \{Mei} 『Ưmm, khăn của anh này,cả muỗng nữa...』
 
// \{Mei} "Umm, this here's the towel, and here's the spoon..."
 
// \{Mei} "Umm, this here's the towel, and here's the spoon..."
 
// \{芽衣}「えっと、これがお手拭きで、こっちがスプーンで…」
 
// \{芽衣}「えっと、これがお手拭きで、こっちがスプーンで…」
   
<4061> Mei-chan thật biết cách sắp xếp.
+
<4061> Mei-chan khéo léo chuẩn bị phần ăn cho tôi.
 
// Mei-chan had skillfully set things up here.
 
// Mei-chan had skillfully set things up here.
 
// 手際よく、準備を整えている芽衣ちゃん。
 
// 手際よく、準備を整えている芽衣ちゃん。
   
<4062> \{\m{B}} 『... Sunohara không tới đâu, phải không?』
+
<4062> \{\m{B}} 『... Sunohara vẫn không đến hả?』
 
// \{\m{B}} "... Sunohara isn't coming, is he?"
 
// \{\m{B}} "... Sunohara isn't coming, is he?"
 
// \{\m{B}}「…春原、来なかったな」
 
// \{\m{B}}「…春原、来なかったな」
   
<4063> \{Mei} 『Eh...』
+
<4063> \{Mei} 『...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<4064> Với một giọng nhỏ, vai nhóc chùn xuống.
+
<4064> giật người, khẽ kêu lên.
 
// With a small voice, her shoulders spring up.
 
// With a small voice, her shoulders spring up.
 
// 小さく声をかけると、その肩が跳ねた。
 
// 小さく声をかけると、その肩が跳ねた。
   
<4065> \{Mei} 『Chắc thế...』
+
<4065> \{Mei} 『Chắc vậy ạ...』
 
// \{Mei} "I, suppose..."
 
// \{Mei} "I, suppose..."
 
// \{芽衣}「…そう、ですね」
 
// \{芽衣}「…そう、ですね」
   
<4066> Taynhóc dừng lại ngay khi nhóc nói.
+
<4066> Dừng tay lại,đáp lời tôi bằng một giọng đượm buồn.
 
// Her hand stops just as her voice sinks in.
 
// Her hand stops just as her voice sinks in.
 
// とたんに、沈む声。止まってしまう手。
 
// とたんに、沈む声。止まってしまう手。
   
<4067> Nhỏ quay mặt đi, giả vờ như không để ý.
+
<4067> Đoạn nhìn xuống, vờ như bận sửa soạn chén đũa.
 
// She turned her face away, pretending to not take notice.
 
// She turned her face away, pretending to not take notice.
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
   
<4068> Vai nhỏ run lên một chút.
+
<4068> Đôi vai thoáng run lên.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。
   
<4069> \{Mei} 『Ah... e-em quên mất nước rồi!』
+
<4069> \{Mei} 『A... e-em quên mang nước rồi!』
 
// \{Mei} "Ah... I-I forgot the water!"
 
// \{Mei} "Ah... I-I forgot the water!"
 
// \{芽衣}「あっ…お、お水、忘れてしまいましたっ」
 
// \{芽衣}「あっ…お、お水、忘れてしまいましたっ」
Line 4,334: Line 4,333:
 
// \{芽衣}「すぐに、取ってきますねっ」
 
// \{芽衣}「すぐに、取ってきますねっ」
   
<4071> Nhỏ rời khỏi căn phòng như để chạy trốn.
+
<4071> Dứt lời, cô rời khỏi phòng thật nhanh, cơ hồ trốn chạy.
 
// She left the room, as if to run away.
 
// She left the room, as if to run away.
 
// 逃げるように、部屋から出ていく。
 
// 逃げるように、部屋から出ていく。
   
  +
<4072> Từ khóe mi cô đã sớm đọng lại những giọt lệ chực trào.
<4072> Có một chút nước mắt đang chuẩn bị tuôn rơi trong đôi mắt cô nhóc.
 
 
// There were a little bit of tears building up in her eyes.
 
// There were a little bit of tears building up in her eyes.
 
// その瞳には、わずかに涙がにじんでいるようだった。
 
// その瞳には、わずかに涙がにじんでいるようだった。
Line 4,345: Line 4,344:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<4074> Tôi nghĩ là mình phải làm cái gì đó
+
<4074> Tôi cần phải làm điều gì đó.
 
// I think that I have to do something.
 
// I think that I have to do something.
 
// なんとかしなければと、そう思った。
 
// なんとかしなければと、そう思った。

Latest revision as of 06:32, 28 September 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 6
//=========================

<2950> \{\m{B}} (Hừm...)
// \{\m{B}}(うーむ…)

<2951> Tôi đứng lặng trên hành lang ký túc xá.
// I stood in the dormitory hallway.
// 寮の廊下で立ちつくしていた。

<2952> Thú thật là, tôi không thích ở riêng với Sunohara của hiện tại.
// To be honest, I didn't like being with Sunohara right now.
// 正直、今の春原とふたりきりになるのは嫌だった。

<2953> \{\m{B}} (Nhưng... vẫn phải truy cho rõ xem đầu nó đang thực sự nghĩ gì, vì Mei-chan...)
// \{\m{B}} (But... I suspect I feel that way for Mei-chan's sake...)
// \{\m{B}}(しかし…芽衣ちゃんのためにも、胸の内を探らなければな…)

<2954> Xốc lại tinh thần, đoạn tôi mở cửa.
// Readying myself, I open the door.
// 意を決し、ドアを開く。

<2955> \{\m{B}} (Chắc giờ này nó vẫn đang ngáy khò khò...)
// \{\m{B}} (Though he might be just sleeping...)
// \{\m{B}}(どうせ、寝てんだろうけどさ…)

<2956> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2957> \{\m{B}} 『Ú òa!』
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}}「うおっ」

<2958> \{\m{B}} 『Mày đang thức hả...』
// \{\m{B}} "Wake up..."
// \{\m{B}}「起きてる…」

<2959> \{Sunohara} 『A...\ \

<2960> .』
// \{春原}「ああ…\m{A}」

<2961> Đôi mắt nó đỏ ngầu, còn hằn rõ vết thâm quầng.
// The bloodshot eyes of a heavy bear.
// 目は血走り、その下には厚いクマ。
// Đôi mắt thâm quầng thiếu ngủ

<2962> Nghĩa là nó không hề chợp mắt ư...?
// Which means, he didn't sleep...?
// つーか、寝ていない…?

<2963> \{Sunohara} 『Mày ơi...』
// \{Sunohara} "You know..."
// \{春原}「あのさ…」

<2964> \{\m{B}} 『Muốn hỏi về Mei-chan hả?』
// \{\m{B}} "About Mei-chan?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのことか?」

<2965> \{Sunohara} 『L-làm gì có!』
// \{Sunohara} "N-not at all!"
// \{春原}「ちっ、違わいっ」

<2966> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì tao phải lo lắng chuyện của Mei chứ...』
// \{Sunohara} "Why do I have to worry about Mei..."
// \{春原}「なんで、僕が芽衣のこと気にしないといけないのさ…」

<2967> \{\m{B}} (Hai mắt mày tố cáo hết sự thật rồi...)
// \{\m{B}} (Because obviously your eyes have been swimming around...)
// \{\m{B}}(あからさまに、目が泳いでるだろ…)

<2968> \{\m{B}} 『... Mày không thấy lo cho con bé thật sao?』
// \{\m{B}} "... You're not gonna care about her?"
// \{\m{B}}「…おまえ、気にならないのか?」

<2969> \{Sunohara} 『T-tao cứ ngỡ nó vẫn là con nít, dè đâu đã biết đáp lại tiếng gọi của tình yêu rồi. Thế chẳng tuyệt sao?』
// \{Sunohara} "I-I thought she was a kid but she's aware of how beautiful love is. Isn't that great?"
// \{春原}「こ、子供だと思っていたあいつが、恋愛の素晴らしさに目覚めたんだ。いいことじゃないか」

<2970> \{Sunohara} 『Hừm... dù cho nó có qua lại với ai chăng nữa cũng chả liên quan tới tao!』
// \{Sunohara} "Well... no matter who she goes out with, it's none of my concern!"
// \{春原}「まっ…あいつが誰と付き合おうと、関係のないことだけどねっ」

<2971> \{Sunohara} 『Tao mắc bận xây dựng kế hoạch tỏ tình với Sanae-san rồi...』
// \{Sunohara} "I'm busy with my love with Sanae-san..."
// \{春原}「僕は、早苗さんと愛を語らうのに忙しいしさぁ…」

<2972> \{\m{B}} 『Đã thành ra thế này rồi mà mày còn nói kiểu đó sao...?』
// \{\m{B}} "Are you still talking about that...?"
// \{\m{B}}「まだ、そんなこと言ってるのか…」

<2973> \{Sunohara} 『Tao nghiêm túc đấy!』
// \{Sunohara} "I'm serious!"
// \{春原}「僕は本気だよっ」

<2974> \{Sunohara} 『Thứ Năm, ngày 1 tháng 5... chính vào hôm đó Sanae-san sẽ trở thành bạn gái thật của tao!』
// \{Sunohara} "Thursday, May 1... on that day, Sanae-san will really become my girlfriend!"
// \{春原}「5月1日、木曜日…その日、早苗さんは本当に、僕の恋人になるのさっ」

<2975> \{Sunohara} 『Hôm nay tao cũng có hẹn với cô ấy nữa, nên phải chuẩn bị cho kĩ!』
// \{Sunohara} "We're going to be dating from today onward, so I better start preparing!"
// \{春原}「今日もこれからデートだからね、そろそろ支度始めようかなっ」

<2976> \{Sunohara} 『Chí ít tao phải mất cả tiếng đồng hồ mới nghĩ ra được kế sách vẹn toàn.』
// \{Sunohara} "I gotta make it there by one o'clock at least."*
// \{春原}「バッチシ決めるには1時間ぐらいかかるからねぇ」

<2977> \{Sunohara} 『Này, ủa? Mày đi đâu thế,\ \

<2978> ?』
// \{Sunohara} "Hey, huh? Where are you going, \m{A}?"
// \{春原}「って、あれ?  \m{A}、どこいくの?」

<2979> \{\m{B}} 『Im đi.』
// \{\m{B}} "Shut up."
// \{\m{B}}「うるせぇよ」

<2980> Quá chán ngán thói cứng cựa giả tạo của nó, tôi rời khỏi phòng.
// Being so disgusted with him, I left the room.
// 強がりに辟易して、部屋を後にする。

<2981> \{Mei} 『A...』
// \{芽衣}「あ…」

<2982> Mei-chan đứng chờ ngay trước ký túc xá.
// Mei-chan was in front of the dormitory.
// 寮の前、そこに芽衣ちゃんがいた。

<2983> \{Mei} 『Ưm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」

<2984> \{\m{B}} 『Nó hẹn hò với Sanae-san nữa rồi.』
// \{\m{B}} "He's dating Sanae-san today as well."
// \{\m{B}}「今日も、早苗さんとデートなんだとさ」

<2985> \{\m{B}} 『Đang sửa soạn chưng diện trong kia.』
// \{\m{B}} "Getting dressed up now and stuff."
// \{\m{B}}「これから身支度だってよ」

<2986> \{Mei} 『... Em hiểu rồi.』
// \{Mei} "... I see."
// \{芽衣}「…そうですか」

<2987> \{Mei} 『Hầy...』
// \{Mei} "Sigh..."
// \{芽衣}「はぁ…」

<2988> \{Mei} 『Lẽ nào onii-chan không còn quan tâm chuyện gì xảy ra với em nữa ư...?』
// \{Mei} "Onii-chan doesn't care what happens to me, does he...?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、わたしのことなんて、どうでもいいのかな…」

<2989> \{Mei} 『Anh ấy đã thực sự thay đổi rồi sao...?』
// \{Mei} "He really has changed, hasn't he..."
// \{芽衣}「本当に、変わっちゃったのかなぁ…」

<2990> Cô bé buông thõng đôi vai, không giấu nổi vẻ chua chát.
// With a painful face, she drops her shoulders.
// 肩を落として、そして辛そうな顔。

<2991> Đây rõ ràng là cú đả kích quá lớn nhắm vào lòng ngưỡng mộ mà cô bé luôn dành cho anh trai bấy lâu.
// I wonder if that's how much she loves him?
// それだけ、今までの兄を慕っていたということだろう。

<2992> Có lẽ cô bé đã luôn tin tưởng rằng anh trai lúc nào cũng sẽ ở bên để cho cô nương tựa.
// Perhaps she thought he really was someone to rely on?
// 兄のことを、本当に頼れる存在だと思っていたんだろう。

<2993> Làm cho em gái mình buồn tủi đến nhường này, Sunohara đích thị là một thằng đần.
// For her to be this sad, Sunohara's truly an idiot. // amen --velocity7
// こんな妹を悲しませるなんて、春原は本当に馬鹿だ。

<2994> \{\m{B}} 『Mei-chan.』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」

<2995> \{Mei} 『... Dạ?』
// \{Mei} "... Yes?"
// \{芽衣}「…はい」

<2996> \{\m{B}} 『Làm em gái của anh đi.』
// \{\m{B}} "Become my sister."
// \{\m{B}}「俺の妹になってくれ」

<2997> Cô bé vô thức cười khúc khích.
// She spit out hard.
// ぷっ、と吹きだした。

<2998> \{Mei} 『A-anh... tự dưng anh nói cái gì thế?!』
// \{Mei} "W-what are you saying all of a sudden?!"
// \{芽衣}「い、いきなりなにを言い出すんですかっ」

<2999> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh nghĩ là Sunohara không hề xứng đáng có được một cô em gái như Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Well, I thought that for a sister like you, Mei-chan, Sunohara doesn't deserve this."
// \{\m{B}}「いや、芽衣ちゃんみたいな妹、春原にはもったいないなと思って」

<3000> \{Mei} 『Ahaha... Mọi người cũng hay bảo em như thế.』
// \{Mei} "Ahaha... you say that well."
// \{芽衣}「あはは…よく言われます」

<3001> \{Mei} 『Nhưng, công nhận là nếu\ \

<3002> -san làm onii-chan của em thì thật tốt biết mấy nhỉ...』
// \{Mei} "But, if you were onii-chan, it might be fine, \m{A}-san..."
// \{芽衣}「でも、\m{A}さんがおにいちゃんっていうのは、いいかも…」

<3003> \{\m{B}} 『Đúng đó, quên thằng anh đốn mạt đó đi!』
// \{\m{B}} "That's right, forget about that foolish brother!"
// \{\m{B}}「そうだっ、あんな非道な兄のことは忘れろっ」

<3004> \{\m{B}} 『Và ngưỡng mộ anh này!』
// \{\m{B}} "And love me instead!"
// \{\m{B}}「そして、俺を慕ってくれっ」

<3005> \{Mei} 『Nếu được, em cũng muốn làm thế...』
// \{Mei} "If I could, I would do that..."
// \{芽衣}「出来たら、そうしたいんですけど…」

<3006> \{Mei} 『Nhưng, cho dù trở thành hạng người gì, anh ấy vẫn là onii-chan của em.』
// \{Mei} "But, even though he's like that, he's still onii-chan."
// \{芽衣}「でも、あんな人でも、わたしのおにいちゃんですから」

<3007> \{Mei} 『Em không thể nào rời bỏ anh ấy được.』
// \{Mei} "I won't desert him even a little." 
// \{芽衣}「ちょっと、見捨てられません」

<3008> \{\m{B}} 『Chậc... đáng ghét thật.』
// \{\m{B}} "Tch... what is it?"
// \{\m{B}}「ちぇ…なんだよ」

<3009> \{Mei} 『N-nhưng mà, em luôn nghĩ về anh giống như onii-chan thật của em vậy,\ \

<3010> -san.』
// \{Mei} "B-but, I do think you seem a lot like a real brother, \m{A}-san."
// \{芽衣}「で、でも、\m{A}さんのことも、本当のおにいちゃんみたいに思ってます」

<3011> \{\m{B}} 『Thật sao?!』
// \{\m{B}} "Really?!"
// \{\m{B}}「本当かぁ?」

<3012> \{Mei} 『Em không gạt anh đâu~』
// \{Mei} "I'm not lying~"
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」

<3013> \{\m{B}} 『Vậy thì thử xưng hô với anh như anh trai của em xem nào.』
// \{\m{B}} "Then, try talking to me as if I were your brother."
// \{\m{B}}「じゃあ、試しに兄のように接してみてくれよ」

<3014> \{Mei} 『Như anh trai của... em? Thế thì có hơi đường đột quá, nhất thời em không...』
// \{Mei} "As if you were my... brother? When you say that all of a sudden, it troubles me."
// \{芽衣}「兄のように…ですか。いきなり言われても、困ってしまいます」

<3015> \{Mei} 『Hừm, như anh trai của em, như anh trai của em...』
// \{Mei} "Hmm, like my brother, like my brother..."
// \{芽衣}「うーん、兄のように、兄のように…」

<3016> \{Mei} 『... Nè, onii-chan.』
// \{Mei} "... You know, onii-chan,"
// \{芽衣}「…あのね、おにいちゃん」

<3017> \{\m{B}} 『... Hự!』
// \{\m{B}} "... Ugh!"
// \{\m{B}}「…う」

<3018> \{Mei} 『Ể? Sao thế, onii-chan?』
// \{Mei} "Eh? What's wrong, onii-chan?"
// \{芽衣}「あれ?  どうしたの、おにいちゃん」

<3019> \{Mei} 『Mặt anh đỏ hết rồi kìa... Anh bị cảm rồi ư?』
// \{Mei} "Your face is red... did you catch a fever?"
// \{芽衣}「顔が赤いよぅ…熱あるんじゃないの?」

<3020> \{Mei} 『Onii-chan, anh có sao không...?』
// \{Mei} "Onii-chan, are you fine...?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、大丈夫…?」

<3021> Gương mặt Mei-chan áp sát vào mặt tôi.
// Mei-chan's face drew near mine.
// 芽衣ちゃんの顔が、眼前に迫ってくる。

<3022> Đôi mắt to tròn long lanh ấy nhìn xoáy vào tôi.
// Those slightly dim yet large eyes looked at me.
// ちょっと潤んだような、大きな瞳が、俺を見つめていた。

<3023> \{\m{B}} (... C-cảm giác này......)
// \{\m{B}} (... T-this feels......)
// \{\m{B}}(…こ、これは……)

<3024> Trống ngực tôi sao cứ đập liên hồi...?!
// What is this throbbing inside my chest...?!
// この胸の高鳴りは、なんだっ…

<3025> Đây là gì, cảm giác này là gì...?
// What could it be, what could it be...
// なんて言うか、なんて言うか…

<3026> \{\m{B}} (......... Than ôi...)
// \{\m{B}} (......... Good...)
// \{\m{B}}(………いい)

<3027> \{\m{B}} 『... Hử?!』
// \{\m{B}} "... Huh?!"
// \{\m{B}}「…はっ」

<3028> Tôi nhận thấy ánh nhìn của một vài học sinh từ trong ký túc xá.
// I felt the gaze of the students in the dormitory.
// 寮生の視線を感じた。

<3029> \{Nam sinh 1} 『Ê, đó chẳng phải là\ \

<3030> \ sao...?』
// \{Male Student 1} "Eh, isn't that \m{A}...?"
// \{男子生徒1}「あれ、\m{A}じゃねぇ…?」

<3031> \{Nam sinh 2} 『Nó bắt học sinh cấp hai gọi mình là 「onii-chan」 kìa...』
// \{Male Student 2} "He's making some junior high student call him 'onii-chan'..."
// \{男子生徒2}「中学生に、おにいちゃんって言わせてるよ…」

<3032> \{Nữ sinh 1} 『Không thể nào, thế mà tớ còn nghĩ là trông hắn cũng khá bảnh trai...』
// \{Female Student 1} "No way, even though he looks a bit cool..."
// \{女生徒1}「ウッソー、ちょっと格好いいと思ってたのにー…」

<3033> \{Nữ sinh 2} 『... Eo ơi biến thái.』
// \{Female Student 2} "... Pervert."
// \{女生徒2}「…変態」

<3034> \{\m{B}} 『Hiểu lầm rồi——!!』
// \{\m{B}} "I'm not--!!"
// \{\m{B}}「違うんだーっ!!」

<3035> \{Mei} 『Oa, gì thế, onii-chan?!』
// \{Mei} "Wah ,what's wrong, onii-chan?!"
// \{芽衣}「わっ、どうしたの、おにいちゃんっ!」

<3036> \{\m{B}} 『A... sướng thế...』
// \{\m{B}} "Ah... oh yeah..."
// \{\m{B}}「あ…いい…」

<3037> \{\m{B}} 『Ê khoan, Mei-chan!』
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
// \{\m{B}}「って、芽衣ちゃんっ」

<3038> \{\m{B}} 『Đ-... đi ra chỗ khác đã!』
// \{\m{B}} "F... for now, let's go!"
// \{\m{B}}「とっ…とりあえず、行くぞっ」

<3039> \{Mei} 『A-anh định dẫn em đi đâu cơ, onii-chan?!』
// \{Mei} "W-where are we going, onii-chan?!"
// \{芽衣}「ど、どこに行くの、おにいちゃんっ!」

<3040> \{\m{B}} 『Dừng vụ 「onii-chan」 lại đi!』
// \{\m{B}} "Stop with 'onii-chan'!"
// \{\m{B}}「おにいちゃんはやめろっ!」

<3041> \{\m{B}} 『Mà không, đừng dừng lại——!』
// \{\m{B}} "No, actually, please don't stop--!" // lol // Tomoya - Certified Sister-con
// \{\m{B}}「いや、やっぱりやめないでくれーっ!」

<3042> \{Mei} 『Onii-chan, Mei biết phải làm gì bây giờ?!』
// \{Mei} "Onii-chan, what should Mei do?!" // let's keep third-person here as it's meant to be stupid :)
// \{芽衣}「おにいちゃん、芽衣、どうすればいいのっ」

<3043> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!』
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」

<3044> \{\m{B}} 『Hộc, hộc, hộc, hộc...』
// \{\m{B}}「はぁはぁ、ぜぇぜぇ…」

<3045> Nếu đã đi xa thế này rồi, chắc sẽ ổn thôi...
// If we've come this far, it should be fine...
// ここまで来れば、大丈夫だろう…

<3046> \{Mei} 『Mồ... onii-chan, đừng bất ngờ chạy nhanh như thế chứ!』
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」

<3047> \{\m{B}} 『... Guaaa!』
// \{\m{B}}「…ぐわっ」

<3048> \{\m{B}} 『N-nghe này, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Uh, you know, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「あ、あのな、芽衣ちゃん」

<3049> \{Mei} 『Chuyện gì thế, onii-chan?』
// \{Mei} "Wha~t is it, onii-chan?"
// \{芽衣}「なぁに、おにいちゃん」

<3050> \{\m{B}} 『Em có thể nào... ừmm, làm ơn đừng nhìn anh bằng ánh mắt tha thiết đó...』
// \{\m{B}} "Stop it... umm, please believe my eyes, stop it..."
// \{\m{B}}「やめろ…その、俺のことを信じきった目を、やめてくれ…」

<3051> \{\m{B}} 『Anh có cảm giác sắp sa chân vào một thế giới cấm kỵ nếu em cứ làm thế...』
// \{\m{B}} "I feel like I'm going to be thrown into a forbidden world..."
// \{\m{B}}「いけない世界に踏み込んでしまいそうだ…」

<3052> \{Mei} 『... Anh quái thật đấy, onii-chan.』
// \{Mei} "... You're strange, onii-chan."
// \{芽衣}「…ヘンなおにいちゃん」

<3053> \{\m{B}} 『Guaaa!!』
// \{\m{B}}「ぐわぁっ!」

<3054> \{\m{B}} 『Hựựự... Nghiêm túc đấy, dừng lại!』
// \{\m{B}} "Ugghhh... seriously, please stop!"
// \{\m{B}}「ううっ…だから、それをやめてくれっ」

<3055> \{\m{B}} 『Cấm nói 「onii-chan」!』
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is forbidden!"
// \{\m{B}}「おにいちゃん禁止だっ」

<3056> \{Mei} 『Em không thể gọi anh là 「onii-chan」 nữa sao...?』
// \{Mei} "You want me to stop saying 'onii-chan'...?"
// \{芽衣}「おにいちゃんって、呼んじゃダメなの…?」

<3057> \{\m{B}} 『Aa... thực sự thì anh không muốn em dừng gọi...』
// \{\m{B}} "Ahh... actually I don't want you to stop..."
// \{\m{B}}「ああ…やっぱりやめたくない…」

<3058> \{Mei} 『Onii-chan... Mei nên làm thế nào đây?』
// \{Mei} "Onii-chan... what should Mei do?"
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、どうすればいいの?」

<3059> \{\m{B}} 『Gaaaa! Làm ơn dừng lại đi!』
// \{\m{B}} "Dahhh! Actually, please stop!"
// \{\m{B}}「だーっ!  やっぱりやめてくれっ!」

<3060> \{\m{B}} 『Cấm nói...! Cấm nói 「Onii-chan」!』
// \{\m{B}} "Banned...! 'Onii-chan' is banned!"
// \{\m{B}}「禁止っ…!  おにいちゃん禁止だっ!」

<3061> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<3062> \{Mei} 『... Onii-chan ghét em rồi ư?』
// \{Mei} "... Do you hate Mei, onii-chan?"
// \{芽衣}「…おにいちゃん、芽衣のこと嫌い?」

<3063> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!!』
// \{\m{B}}「ぐわーっ!!」

<3064> Tôi ôm đầu quằn quại bên vệ đường.
// I was in agony on the sidewalk.
// 道ばたで、悶え苦しんでいた。

<3065> \{Mei} 『Em đùa đấy.』
// \{Mei} "Well, that was a joke."
// \{芽衣}「って、冗談ですよぅ」

<3066> \{\m{B}} 『Hự...』
// \{\m{B}}「ぐぉぉ…」

<3067> \{Mei} 『Anh không sao chứ,\ \

<3068> -san?』
// \{Mei} "Are you okay, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、大丈夫ですか?」

<3069> \{\m{B}} 『A-aa...』
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<3070> \{\m{B}} (Không ổn, 『onii-chan』 quá nguy hiểm...)
// \{\m{B}} (No good, "onii-chan" is too dangerous...)
// \{\m{B}}(ダメだ、『おにいちゃん』は危険すぎる…)

<3071> \{\m{B}} 『Như anh bảo... dừng ở đây thôi.』
// \{\m{B}} "Having said that... let's stop this now."
// \{\m{B}}「というわけで…もうやめよう」

<3072> \{Mei} 『Em dừng rồi.』
// \{Mei} "I will."
// \{芽衣}「そうします」

<3073> Tuy có hơi tiếc một chút, song tôi nghĩ cứ thế này là tốt nhất.
// Though I feel it's a bit disappointing, I figure this is for the best.
// ちょっと残念な気もしたが、これでいいと自分を納得させた。

<3074> \{Mei} 『

<3075> -san, anh quái lắm cơ.』
// \{Mei} "\m{A}-san, you really are a strange person."
// \{芽衣}「\m{A}さん、やっぱりヘンな人です」

<3076> \{\m{B}} 『Ờm, ờ...』
// \{\m{B}} "Oh, really..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<3077> Mei-chan hồn nhiên cười khúc khích.
// The carefree, giggling Mei-chan.
// くすくすと、くったくなく笑う芽衣ちゃん。

<3078> Tôi thích cô bé thế này hơn là nét mặt buồn thiu kia.
// I liked her this way a lot better than when she had a sad face.
// 悲しんでいる顔より、こっちのほうがずっとよかった。

<3079> \{\m{B}} 『Chà, có vẻ như em vui lại rồi.』
// \{\m{B}} "Well, seems you're feeling a little better."
// \{\m{B}}「ま、ちょっと元気になったみたいだな」

<3080> \{Mei} 『Anh nói em mới để ý, đúng là thế thật.』
// \{Mei} "When you say it like that, that's true."
// \{芽衣}「そういわれてみれば、そうです」

<3081> \{Mei} 『... Nhờ onii-chan cả~』
// \{Mei} "... It's all thanks to onii-chan~"
// \{芽衣}「…おにいちゃんの、おかげだよぉ」

<3082> \{\m{B}} 『GUAAA!』 
//Mei > Okazaki -Delwack
// \{\m{B}}「どわーっ!」

<3083> \{Mei} 『Ahaha... anh có sao không,\ \

<3084> -san?』
// \{Mei} "Ahaha... are you okay, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「あはは…大丈夫ですか、\m{A}さんっ」

<3085> \{\m{B}} 『S-sao em dám...』
// \{\m{B}} "Y-you know..."
// \{\m{B}}「あ、あのなぁ…」

<3086> \{Mei} 『Vui quá đi~』
// \{Mei} "I'm sowwy~"
// \{芽衣}「ごめんなさぁい」

<3087> Nụ cười thân thương ấy lại quay về trên khuôn mặt cô bé.
// And then, a smile came up from her again.
// そしてまた、にこやかな笑みを浮かべる。

<3088> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<3089> Tôi muốn tiếp tục nhìn thấy cô bé cười như thế này.
// I wanted to see that smile more, I thought.
// そんな笑顔を、もっと見たいと思った。

<3090> Tôi muốn cô được vui.
// I want her to be a lot better.
// もっと、元気になってほしい。

<3091> Nếu có thể, tôi muốn thực hiện ước nguyện của Mei-chan.
// I felt that if I could, I wanted to grant Mei-chan's wish.
// 出来るなら、芽衣ちゃんの願いをかなえてあげたいと思った。

<3092> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「あのさ、芽衣ちゃん」

<3093> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn Sunohara lo lắng cho mình phải không?』
// \{\m{B}} "You want to be worried about Sunohara after all, don't you?"
// \{\m{B}}「やっぱり、春原に心配してほしいよな?」

<3094> \{Mei} 『A... dạ, đúng ạ.』
// \{Mei} "Ah... yeah, that's right."
// \{芽衣}「あ…はい、そうです」

<3095> \{\m{B}} 『Thật ra thì ban sáng nó có vẻ lo cho em dữ lắm.』
// \{\m{B}} "It seems he's also worried this morning too."
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」

<3096> \{\m{B}} 『Tỏ thái độ bất cần như thế chẳng qua vì nó là một thằng đần mà thôi.』
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」

<3097> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu em cứ tiếp tục lay động từng chút, sớm muộn gì nó cũng sẽ thành thật với cảm xúc của mình.』
// \{\m{B}} "But, if you shake him up a bit, he'll show his true feelings."
// \{\m{B}}「でもさ、ちょっと揺さぶってやれば、すぐに本心を見せるって」

<3098> \{Mei} 『Là thật ạ...?』
// \{Mei} "Is that so...?"
// \{芽衣}「そうでしょうか…」

<3099> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<3100> \{\m{B}} 『Chính vì vậy, em phải diễn cho thật vào, vờ như thể đang lêu lổng đến quên lối về luôn ấy.』
// \{\m{B}} "That's why, we'll have to pretend to fool around more and more."
// \{\m{B}}「だから、もっともっと遊んでいるように装うんだ」

<3101> \{Mei} 『Nhưng phải làm sao mới được?』
// \{Mei} "But, what should we do?"
// \{芽衣}「でも、どうすればいいんでしょう」

<3102> \{Mei} 『Em không rành đường ở thị trấn này lắm...』
// \{Mei} "I know almost nothing about this town..."
// \{芽衣}「わたし、この町のことも、ほとんど知らないですし…」

<3103> \{Mei} 『Em không biết phải giả vờ có bạn trai ra sao nữa...』
// \{Mei} "Even if you mention a fake boyfriend, I wouldn't know what to do..."
// \{芽衣}「彼氏のいる振りっていっても、なにをどうすればいいのか…」

<3104> \{\m{B}} 『Vậy thì tới lúc anh thể hiện rồi.』
// \{\m{B}} "Guess it's my turn with that."
// \{\m{B}}「そこで、俺の出番だ」

<3105> \{Mei} 『Anh sẽ... giả làm bạn trai em à?』
// \{Mei} "You'll... be a fake boyfriend?"
// \{芽衣}「偽の…彼氏になってくれるんですか?」

<3106> \{\m{B}} 『Chính xác.』
// \{\m{B}} "Something like that."
// \{\m{B}}「そういうこと」

<3107> \{\m{B}} 『Em nghĩ sao? Chỉ là nếu như em đồng ý thôi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "What do you think? Though only if you're fine with it, Mei-chan."
// \{\m{B}}「どうだ?  芽衣ちゃんさえよければだけど」

<3108> \{Mei} 『Dạ, được ạ, em đồng ý!』
// \{Mei} "Yes, please, by all means!"
// \{芽衣}「はいっ、是非、お願いしますっ」

<3109> \{\m{B}} 『Được lắm, bắt đầu tận hưởng thời gian yêu đương của chúng ta nào!』
// \{\m{B}} "All right, then let's hurry and enjoy ourselves as lovers!"
// \{\m{B}}「よし、じゃあ早速、恋人としてエンジョイするかっ」

<3110> \{Mei} 『Dạ, tiến lên nào, onii-chan!』
// \{Mei} "Yeah, let's go, onii-chan!"
// \{芽衣}「うんっ、いこう、おにいちゃんっ!」

<3111> S-sượttt!
// S-slip!
// ずるぅっ!

<3112> \{\m{B}} 『Cấm 「onii-chan」——!』
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is banned--!"
// \{\m{B}}「おにいちゃんは禁止だーっ!」

<3113> \{Mei} 『

<3114> -san,\ \

<3115> -san, cái gì kia?』
// \{Mei} "\m{A}-san, \m{A}-san, what's that?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さん、あれなんですかっ」

<3116> Đến con phố trước ga, Mei-chan chủ động dắt tay tôi.
// Mei-chan was pointing out to the front of the station.
// 芽衣ちゃんに手を引かれるまま、やってきたのは駅前の通り。

<3117> Cô bé hào hứng chỉ về phía chiếc xe wagon sơn màu phấn đỗ bên vệ đường.
// She brought up an excited voice, pointing out a pastel-colored wagon stopped on the sidewalk.
// 道ばたに止まっている、パステルカラーのワゴン車を指さして、興奮した声を上げていた。

<3118> \{\m{B}} 『Là xe bánh kếp đó. Lâu lâu mới bán thôi.』
// \{\m{B}} "A crêpe shop. They come out once in a while."
// \{\m{B}}「クレープ屋だよ。たまに出てる」

<3119> \{Mei} 『Tuyệt quá... thứ như thế cũng có sao?! Lần đầu tiên em mới thấy!』
// \{Mei} "Amazing... they have things like these?! This is my first time!"
// \{芽衣}「すごい…こんなのあるんですねっ。わたし、初めてですっ」

<3120> \{\m{B}} 『Em phóng đại hơi quá rồi đấy...』
// \{\m{B}} "You're exaggerating this..."
// \{\m{B}}「大袈裟だな…」

<3121> \{Mei} 『T-tại vì, đây thực sự là lần đầu em thấy nó mà!』
// \{Mei} "B-because, this is the first time I've seen one!"
// \{芽衣}「だ、だって、実際に見るのは初めてですっ」

<3122> \{Mei} 『Thành thị là thế này sao? Quá tuyệt luôn...』
// \{Mei} "The city's amazing..."
// \{芽衣}「都会ですね、すごいなぁ…」

<3123> \{Mei} 『Ể, ể?! Menu có bao nhiêu là món này~!』
// \{Mei} "Eh, eh?! They have this menu here~!"
// \{芽衣}「え、えっ、あんなにメニューがあるぅっ」

<3124> Cô bé kéo tay tôi đi vòng quanh chiếc xe ấy, rồi lên cả xe.
// She ruggedly tugs my arm over to the front of the vehicle.
// ぐいぐいと手を引かれて、その車の前までやってくる。

<3125> Một số nữ sinh cấp ba đang trên đường về nhà đứng xếp hàng trước mặt chúng tôi.
// Looks like the crêpe shop was on its way home. There was a line of girls formed up.
// クレープ屋の前では、下校途中らしい、女子高生が列を作っていた。

<3126> \{\m{B}} 『Ừmm, Mei-chan này, em muốn ăn không?』
// \{\m{B}} "Hmm, Mei-chan, you want to eat?"
// \{\m{B}}「えーと、芽衣ちゃん。食べたいんだな?」

<3127> \{Mei} 『Dạ, em muốn.』
// \{Mei} "Yes, I really do."
// \{芽衣}「はいっ、とっても食べたいです」

<3128> \{\m{B}} 『Được rồi, để anh đãi em vậy.』
// \{\m{B}} "All right, then, I'll treat you."
// \{\m{B}}「わかったよ、じゃあおごってやる」

<3129> \{Mei} 『Nhưng... thế có ổn không ạ?』
// \{Mei} "But... is that okay?"
// \{芽衣}「でも…いいんですか?」

<3130> \{\m{B}} 『Tuy chỉ giả vờ nhưng chúng ta đang là đôi tình nhân mà. Trong buổi hẹn hò thì anh làm thế cũng tự nhiên thôi, đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Though it's fake, we're lovers. Since we're on a date, that's what I should do, right?"
// \{\m{B}}「偽とは言え、恋人同士だ。デートなんだから、あたりまえだろ?」

<3131> \{Mei} 『Dạ! Vậy, em sẽ không khách sáo nữa!』
// \{Mei} "Yeah! Then, I won't hold back and dive right in!"
// \{芽衣}「はいっ!  じゃあ、遠慮せずにいただいちゃいますっ」

<3132> \{\m{B}} 『Như thế mới đúng chứ.』
// \{\m{B}} "That's the way to do it."
// \{\m{B}}「そうそう、その調子だ」

<3133> \{\m{B}} 『Em muốn ăn cái nào? Thích gì cứ chọn nhé.』
// \{\m{B}} "How many do you want? Pick what you like."
// \{\m{B}}「どれが欲しいんだ?  好きなの選べよ」

<3134> \{Mei} 『Nhiều quá, khó chọn thật...』
// \{Mei} "There's so many, it's hard to pick..."
// \{芽衣}「いっぱいあって、迷っちゃうなぁ…」

<3135> \{Mei} 『Oaa, cái này khủng quá!』
// \{Mei} "Wah, this one is amazing!"
// \{芽衣}「わっ、あれすごいっ!」

<3136> Mei-chan chỉ vào cái tên được viết bằng những con chữ cỡ đại trên một tấm ván gỗ.
// Mei-chan was pointing to huge letters that were written on the cork board right at the top.
// 芽衣ちゃんが指さしたのは、コルクボードの一番上に、でっかく描かれている文字だった。

<3137> \{\m{B}} 『Kếp Công chúa...?』
// \{\m{B}} "Princess Crêpe...?"
// \{\m{B}}「プリンセスクレープ…?」

<3138> \{\m{B}} 『Cái tên kêu thật.』
// \{\m{B}} "A somewhat very exaggerated name."
// \{\m{B}}「なんだか、たいそうな名前だな」

<3139> \{\m{B}} 『Xem nào... 「Phủ kem tươi béo ngậy kèm trái cây đủ loại, mứt và một lát bánh caramel!」』
// \{\m{B}} "Umm... 'Cake with luxuriously made fresh cream, covered with an assortment of fruits and jam, and finally finished off with caramel!'"
// \{\m{B}}「ええと…『贅沢に使った生クリームに、各種フルーツ&ジャムを山盛り、決め手はキャラメルケーキ!』」

<3140> \{Mei} 『Mới nghe đã thấy ngon miệng rồi!』
// \{Mei} "Just hearing it sounds delicious!"
// \{芽衣}「聞くだけで、おいしそうですっ」

<3141> \{\m{B}} 『Tự dưng anh thấy khó tiêu quá...』
// \{\m{B}} "My stomach feels heavy..."
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」

<3142> Không biết giá cả thế nào nhỉ...?
// Exactly how much of this can I take?
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。

<3143> Tôi liếc nhìn menu một lần nữa.
// 再び、メニューに視線をやる。

<3144> \{\m{B}} 『... Ge!』
// \{\m{B}}「…げ」

<3145> Một cái giá quả xứng với danh xưng công chúa.
// The price was also very princess-like.
// 値段も、プリンセス級だった。

<3146> \{Mei} 『Kếp Công chúa trông ngon thật đó!』
// \{Mei} "Princess Crêpe looks very delicious!"
// \{芽衣}「おいしそうだなぁ、プリンセスクレープっ」

<3147> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều,\ \

<3148> -san!』
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございますっ」

<3149> \{\m{B}} 『Ừm-ờ...』
// \{\m{B}}「い、いや…」

<3150> Nhìn nụ cười trên gương mặt ấy, thật không nỡ khiến cho cô bé thất vọng.
// Seeing that smile on her face, it was difficult to run her down.
// 満面の笑顔を向けられると、断りづらいものがある。

<3151> Chưa kể, giờ mà thoái lui thì mặt mũi tôi biết để vào đâu.
// Besides, saying one thing to tick her off would be disgusting.
// それに、一度言ったことを覆すのも格好悪い。

<3152> Phải tìm ra cách khôn ngoan nào đó để dụ cô bé chọn thứ khác...
// If I don't lead her to something better...
// ここは、うまく他のに誘導しなければ…

<3153> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「なぁ、芽衣ちゃん」

<3154> \{\m{B}} 『Cái công chúa đó ngon thì có ngon nhưng mà trông hơi nhiều calo.』
// \{\m{B}} "The Princess may be fine but, there's probably a lot of calories."
// \{\m{B}}「プリンセスもいいけど、たぶんものすごいカロリーだぞ」

<3155> \{Mei} 『Em đang ở tuổi ăn tuổi lớn mà, có sao đâu.』
// \{Mei} "While I might get a little fat, It'll be fine."
// \{芽衣}「大きくならなくちゃいけないので、ちょうどいいんです」

<3156> \{\m{B}} 『Lớn theo bề ngang cũng được hả?』
// \{\m{B}} "Even if you become fat on the sides?"
// \{\m{B}}「横に大きくなってもか?」

<3157> \{Mei} 『Uu... không sao hết~』
// \{Mei} "Uuu... it'll be fine~"
// \{芽衣}「うっ…大丈夫ですよぉ」

<3158> \{\m{B}} 『Ấy, cứ tích tụ từng chút một ngày này sang tháng nọ, rồi sẽ đến lúc em phải ôm hận cho mà xem!』
// \{\m{B}} "No way, at this time, the way you grow is important!"
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」

<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyên em chọn một cái ít calo hơn, như Kếp Maharaja này chẳng hạn.』
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」

<3160> \{Mei} 『Maharaja là gì ạ?』
// \{Mei} "What's Maharaja?"
// \{芽衣}「マハラジャってなんですか?」

<3161> \{\m{B}} 『Là danh xưng vua của Ấn Độ.』
// \{\m{B}} "Referring to the king of India."
// \{\m{B}}「インドの王様のことだ」

<3162> \{Mei} 『Vị của nó thế nào ạ...?』
// \{Mei} "What kind of flavor would it have...?"
// \{芽衣}「どんな味がするんでしょう…」

<3163> \{\m{B}} 『Nếu có liên quan đến Ấn Độ, chắc sẽ là vị cà ri.』
// \{\m{B}} "If it's India, it's curry."
// \{\m{B}}「インドと言ったら、カレーだろう」

<3164> \{\m{B}} 『Và nhiều khả năng vỏ bánh sẽ được làm từ bánh mì dẹt.』
// \{\m{B}} "Surely, the texture of the crêpe will leave much to be desired!"
// \{\m{B}}「きっと、クレープの生地は、ナンで出来ているんだっ」

<3165> \{Mei} 『Em không thích!』
// \{Mei} "I don't want that!"
// \{芽衣}「そんなのは嫌ですよっ」

<3166> \{Mei} 『Toàn bộ cái bánh sẽ dậy mùi cà ri mất!』
// \{Mei} "Speaking of which, that would just be curry!"
// \{芽衣}「というかそれ、ただのカレーになってますっ」

<3167> \{\m{B}} 『Thế thử cái bánh dưới nữa xem, Kếp Hoàng đế Cuối cùng ấy.』
// \{\m{B}} "Then, there's something lower. Try the Last Emperor Crêpe."
// \{\m{B}}「じゃあ、さらに下にある、ラストエンペラークレープにしよう」

<3168> \{\m{B}} 『Anh cá là nó pha trộn đủ thứ nguyên liệu, rồi đem đông lạnh theo công nghệ Trung Quốc.』
// \{\m{B}} "I'm sure they'll be putting in frozen ingredients like in China."
// \{\m{B}}「きっと、中華の技法を凝らした具が入っているんだ」

<3169> \{\m{B}} 『Và bột bánh có lẽ được làm từ vỏ chả giò.』
// \{\m{B}} "It'll have the texture of spring rolls."
// \{\m{B}}「生地は春巻の皮な」

<3170> \{Mei} 『Như thế sao gọi là bánh kếp được nữa!』
// \{Mei} "I wouldn't want such a crêpe either!"
// \{芽衣}「それも、もうクレープじゃありませんっ」

<3171> \{Mei} 『Em muốn ăn cái gì ngọt ngọt cơ.』
// \{Mei} "I guess I want to eat something sweet."
// \{芽衣}「やっぱり、甘いのが食べたいです」

<3172> \{Mei} 『Chọn Công chúa đi mà anh.』
// \{Mei} "Princess is fine."
// \{芽衣}「プリンセスがいいなぁ」

<3173> \{\m{B}} 『... Sao cứ phải là nó chứ?』
// \{\m{B}} "... No matter what?"
// \{\m{B}}「…どうしてもか?」

<3174> \{Mei} 『Không được sao, onii-chan?』
// \{Mei} "I can't, onii-chan?"
// \{芽衣}「ダメ、おにいちゃん?」

<3175> \{\m{B}} 『Đừng có onii-chan!』
// \{\m{B}} "Don't say onii-chan!"
// \{\m{B}}「おにいちゃんって言うなっ」

<3176> \{Mei} 『Onii-chan... Mei muốn Kếp Công chúa~』
// \{Mei} "Onii-chan... Mei wants to eat the Princess Crêpe~"
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、プリンセスクレープが食べたいなぁ」

<3177> \{\m{B}} 『Anh đã bảo là thôi ngay——!』
// \{\m{B}} "I'm telling you, stop--!"
// \{\m{B}}「だから、やめろーっ」

<3178> \{Mei} 『Onii-chan, làm ơn đi mà...』
// \{Mei} "Onii-chan, please..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、お願い…」

<3179> \{\m{B}} 『GUAAAAA——!』 
// \{\m{B}}「だーっ!」

<3180> Tôi mua thứ bánh đó mà trong lòng khóc ròng.
// I bought it in tears. // Ok correction, Mei pwns Okazuki now =p - Delwack // Mei knows your weakness now, Tomoya. xD
// 泣く泣く、買ってやることにした。

<3181> \{Mei} 『

<3182> -san! Ngon ghê đi!』
// \{Mei} "\m{A}-san! It's really delicious!"
// \{芽衣}「\m{A}さんっ!  すごくおいしいですっ!」

<3183> \{\m{B}} 『Ồ, thật à... Ngon đến thế sao?』
// \{\m{B}} "Oh, really... isn't that great?"
// \{\m{B}}「あ、そ…よかったな」

<3184> \{Mei} 『Dạ, ngon lắm luôn!』
// \{Mei} "Yes, I'm so glad!"
// \{芽衣}「はいっ、とってもよかったですっ!」

<3185> Khuôn mặt Mei-chan ngập tràn hạnh phúc trong lúc nhâm nhi lớp phủ của chiếc bánh.
// She had a happy face while stuffing herself with as much of the toppings from the crêpe.
// トッピングのはみ出しまくったクレープを頬張りながら、幸せそうな顔。

<3186> Nhìn cô bé như vậy cũng khiến tôi thấy mừng vì quyết định chi tiền cho nó.
// Seeing her like this, I felt glad that I bought this.
// そんな様子を見ていると、買ってやってよかったかなと思う。

<3187> \{\m{B}} (Có điều hại ví quá...)
// \{\m{B}} (My wallet hurts though...)
// \{\m{B}}(懐は痛かったけどな…)

<3188> \{Mei} 『Nhưng sao anh không mua cái nào thế,\ \

<3189> -san?』
// \{Mei} "But why didn't you buy any, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「でも、どうして\m{A}さんは、買わなかったんですか?」

<3190> \{\m{B}} 『Đồ ngọt thì có hơi...』
// \{\m{B}} "Sweet stuff's a bit..."
// \{\m{B}}「甘いのは、ちょっとな」

<3191> \{Mei} 『Nhưng nó ngon thế này cơ mà...』
// \{Mei} "Even though it's this delicious..."
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」

<3192> \{Mei} 『Phải rồi, hay anh cắn thử một miếng xem?』
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」

<3193> \{\m{B}} 『Không sao đâu, Mei-chan cứ ăn hết đi, đừng để ý đến anh.』
// \{\m{B}} "That's fine, you can take it all, Mei-chan."
// \{\m{B}}「いいよ、芽衣ちゃんが全部食べても」

<3194> \{Mei} 『Thế thì em sẽ cảm thấy có lỗi lắm~』
// \{Mei} "But, I feel a little bit bad about it~"
// \{芽衣}「でも、ちょっと悪かったかなーっ思ってきました」

<3195> \{Mei} 『Thôi mà... thử một miếng đi anh!』
// \{Mei} "Even so... just try a bit, please!"
// \{芽衣}「なので…ちょっと、食べてくださいっ」

<3196> \{\m{B}} 『... Vậy thì một chút thôi nhé.』
// \{\m{B}} "... Then, a bit."
// \{\m{B}}「…じゃあ、ちょっとな」

<3197> Tôi chọn đại một mẩu phủ vài thứ trái cây có vẻ không quá ngọt và tọng vào họng.
// I pick one of the fruits that doesn't seem so sweet, and eat that.
// あんまり甘ったるくなさそうな、フルーツの部分を選んで、ぱくりと食べた。

<3198> \{Mei} 『Ể, a...』
// \{Mei} "Eh, ah..."
// \{芽衣}「え、あっ…」

<3199> \{Mei} 『A-aaaaa...!』
// \{芽衣}「あ、あああああっ…!」

<3200> \{\m{B}} 『G-gì thế?』
// \{\m{B}} "W-what?"
// \{\m{B}}「な、なんだよ」

<3201> \{Mei} 『Anh vừa... ăn mất trái dâu rồi sao?!』
// \{Mei} "Could it be... you ate the strawberry?!"
// \{芽衣}「もしかして…イチゴ、食べましたっ?」

<3202> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, vị nó hơi chua.』
// \{\m{B}} "Speaking of which, the flavor was sweet and sour."
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱい味があるな」

<3203> \{Mei} 『K-không thể nào...』
// \{Mei} "N-no way..."
// \{芽衣}「そ、そんなぁっ…」

<3204> \{Mei} 『Em đã để dành trái dâu đó để ăn sau cùng mà...』
// \{Mei} "I was looking forward to eating the strawberry..."
// \{芽衣}「イチゴ、楽しみに取っておいたのに…」

<3205> \{\m{B}} 『Thì em chẳng nói là anh cứ thử một miếng đi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "I told you already it'd be fine if you ate it, didn't I?!"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、食べていいっていったんだろっ」

<3206> \{Mei} 『Mồ~, em ghét anh, onii-chan!』
// \{Mei} "Geez, I hate you, onii-chan!"
// \{芽衣}「もう、おにいちゃんなんて嫌いっ」

<3207> \{\m{B}} 『Khônggg——! Làm ơn đừng ghét anh——!』
// \{\m{B}} "Nooo---, please don't hate me---!"
// \{\m{B}}「いやだーっ、嫌いにならないでくれぇーっ!」

<3208> \{\m{B}} 『T-từ từ để anh...』
// \{\m{B}} "Hey, y-you know..."
// \{\m{B}}「って、あ、あのなぁ…」

<3209> \{Mei} 『Ahaha... em đùa thôi.』
// \{Mei} "Ahaha... that was a joke."
// \{芽衣}「あはは…冗談です」

<3210> \{Mei} 『Từ giờ em sẽ hạn chế dùng 「onii-chan」 lại.』
// \{Mei} "Soon I'll be using 'onii-chan' in moderation."
// \{芽衣}「そろそろ、おにいちゃんは程々にしますね」

<3211> \{\m{B}} 『Em vẫn không định bỏ hẳn à...?』
// \{\m{B}} "You don't plan on stopping, do you...?"
// \{\m{B}}「やめるわけじゃないんだな…」

<3212> \{Mei} 『Vì đó là con át chủ bài của em mà.』
// \{Mei} "Because it's my trump card."
// \{芽衣}「切り札ですから」

<3213> Át chủ bài...?
// What trump card...?
// 切り札ってなんだ…

<3214> \{Mei} 『Chà, coi như em để phần anh trái dâu vậy, \m{A}-san.』
// \{Mei} "Well, I'll just let you have that strawberry, \m{A}-san."
// \{芽衣}「まぁ、イチゴは\m{A}さんに、譲ってあげることにします」

<3215> \{Mei} 『Em sẽ ăn cái sô-cô-la chuối này.』
// \{Mei} "I'll make do with the banana chocolate."
// \{芽衣}「わたしは、バナナチョコで我慢しますね」

<3216> \{Mei} 『A, aa! Kem!』
// \{Mei} "Ah, ahhh! The cream!"
// \{芽衣}「あ、ああっ、クリームがっ」

<3217> Khi cô bé vừa đưa miệng lại gần, lớp kem tươi trở nên mất cân bằng và chỉ chực rơi xuống.
// Bringing her mouth close, the cream was dangerously balanced, falling over.
// 口元に近づけようとすると、危ういバランスを保っていた生クリームが、崩れ落ちそうになる。

<3218> \{Mei} 『L-làm sao đây?!』
// \{Mei} "W-what should I do?!"
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ」

<3219> \{\m{B}} 『Mei-chan, để anh!』
// \{\m{B}} "Mei-chan, gimme that!"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、貸せっ」

<3220> Tôi giật lấy chiếc bánh kếp và kịp thời liếm kem để ngăn nó rơi.
// Taking it, I catch it in time, licking the cream.
// 受け取ると、間一髪のところで、クリームを舐めとった。

<3221> \{Mei} 『A-aa! Anh ăn mất trái mâm xôi rồi sao?!』
// \{Mei} "A-ahh! You didn't eat the raspberry with that, did you?!"
// \{芽衣}「あ、ああっ!  一緒に、ラズベリーも食べませんでしたっ!?」

<3222> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, có vị chua và cảm giác sần sật trên đầu lưỡi.』
// \{\m{B}} "Speaking of which, I did get hit with a sweet and sour taste."
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱいつぶつぶがある」

<3223> \{Mei} 『Không thể nào... em cũng để dành nó nãy giờ!』
// \{Mei} "No way... I was looking forward to that!"
// \{芽衣}「そんなぁ…それも、楽しみにしてたんですよぉっ!」

<3224> \{\m{B}} 『Trong lúc em cứ than thở thế này thì miếng bánh lại sắp rớt ra nữa kia kìa.』
// \{\m{B}} "Before you say that, it's still crumbling."
// \{\m{B}}「そんなこと言ってる間に、また崩れてきてるぞ」

<3225> \{Mei} 『Oaa! Lần này là quả hạnh sắp rớt!』
// \{Mei} "Wah! This time the almond's in trouble!"
// \{芽衣}「わーっ、今度はアーモンドがピンチですっ!」

<3226> \{Mei} 『Cả mạn việt quất nữa!』
// \{Mei} "Even the cranberry over here!"
// \{芽衣}「こっちからは、クランベリーまでっ」

<3227> \{\m{B}} 『Để đó cho anh!』
// \{\m{B}} "Got it!"
// \{\m{B}}「もらったっ!」

<3228> \{Mei} 『Đừng mà anh———!』
// \{Mei} "Stop it---!"
// \{芽衣}「やめてくださいよぉーっ!」

<3229> \{\m{B}} 『... Sao tự nhiên đầy bụng quá vậy nè.』
// \{\m{B}} "... Somehow, my stomach's become quite full."
// \{\m{B}}「…なんだか、腹いっぱいになっちゃったな」

<3230> \{Mei} 『Tại anh giành ăn hết của em đó!』
// \{Mei} "Because you ate that much!"
// \{芽衣}「あんなに、食べるからですっ」

<3231> \{\m{B}} 『Tại Mei-chan bất cẩn thôi.』
// \{\m{B}} "Because you were careless, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、ぼやぼやしてるからだ」

<3232> \{\m{B}} 『Với lại anh còn chừa cho em bánh caramel mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "Besides, you ate the main caramel cake, didn't you?"
// \{\m{B}}「それに、メインのキャラメルケーキは、食べさせてやっただろ?」

<3233> \{Mei} 『Nếu anh ăn luôn nó thì em sẽ tính sổ với anh đó!』
// \{Mei} "If I ate that, it'd be a disaster!"
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」

<3234> \{\m{B}} 『Thật sao? Sợ thế.』
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」

<3235> \{Mei} 『Nhưng mà... chiếc bánh ngon lắm, nên thôi em cho qua.』
// \{Mei} "But, well... it was delicious enough, so I'll live with that."
// \{芽衣}「まぁ、でも…十分おいしかったので、許してあげます」

<3236> \{Mei} 『Hãy mừng là anh có một cô bạn gái biết khoan thứ như em đi.』
// \{Mei} "Be thankful I'm such a tolerant girlfriend."
// \{芽衣}「寛大な彼女に、感謝してくださいね」

<3237> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
// \{\m{B}}「はいはい」

<3238> \{Mei} 『Mồ... a,\ \

<3239> -san, kem còn dính trên mặt anh kìa!』
// \{Mei} "Geez... ah, \m{A}-san, there's still some cream on you!"
// \{芽衣}「もぅ…あ、\m{A}さん、まだクリームついてますよっ」

<3240> \{Mei} 『Đó, trước tóc mái anh ấy.』
// \{Mei} "There, right in front of your hair."
// \{芽衣}「ほら、前髪の先に」

<3241> \{\m{B}} 『Chỗ này à?』
// \{\m{B}} "This area?"
// \{\m{B}}「この辺か?」

<3242> \{Mei} 『A-aa... không được, để em lau cho!』
// \{Mei} "Y-yeah... no good, I'll take it off!"
// \{芽衣}「あ、ああっ…ダメです、わたしが取りますからっ」

<3243> \{Mei} 『Đứng yên nhé?』
// \{Mei} "Stay still, okay?"
// \{芽衣}「じっとしててくださいね」

<3244> Cô bé vừa đi vừa rướn người lên lau mặt cho tôi bằng chiếc khăn tay.
// Walking over, she reaches out her hand and wipes with a handkerchief.
// 歩きながら、手を伸ばして、ハンカチで拭ってくれる。

<3245> Đến chừng để ý, chúng tôi thấy mình đã đứng trước phố mua sắm từ lúc nào.
// Before we knew it, we came near the shopping district.
// いつしか、商店街にさしかかっていた。

<3246> \{Mei} 『Xong, sạch sẽ rồi.』
// \{Mei} "It's all off now."
// \{芽衣}「だいたい、取れたかなぁ」

<3247> \{\m{B}} 『Hèn chi, mặt anh cứ thấy nhơm nhớp...』
// \{\m{B}} "Having said so, my face feels a bit sticky from that..."
// \{\m{B}}「というか、さっきから顔がべたべたするんだが…」

<3248> \{Mei} 『Tại vì anh mải mê ăn nhiều quá đấy!』
// \{Mei} "Because we really stuffed ourselves!"
// \{芽衣}「たくさん頬張るからですっ」

<3249> \{Mei} 『Nếu có nhà vệ sinh ở gần đây thì tốt quá...』
// \{Mei} "It'd be nice if there were a washroom though..."
// \{芽衣}「トイレでもあれば、いいんですけど…」

<3250> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào nhà vệ sinh ở trung tâm game. Đợi anh chút nhé.』
// \{\m{B}} "I'll use the one from the arcade. Wait a bit."
// \{\m{B}}「ゲーセンで借りるか。ちょっと待っててくれ」

<3251> \{Mei} 『Dạ~』
// \{芽衣}「はぁい」

<3252> Tôi nhắm hướng trung tâm game từng vào hôm trước, và sải bước.
// Turning my eyes to the arcade I came to before, we headed there.
// 以前も来た、ゲーセンが目にとまったので、そこへ向かった。

<3253> \{\m{B}} 『Ủa, Mei-chan...?』
// \{\m{B}} "Eh, Mei-chan...?"
// \{\m{B}}「あれ、芽衣ちゃん…?」

<3254> Trở lại sau một lúc, tôi không còn thấy cô bé đâu nữa.
// Returning a short time later, I didn't see her.
// しばらくして、戻ってくると、その姿がない。

<3255> Nhìn quanh, tôi thấy cô đang bị một cỗ máy lớn làm cho mê mẩn.
// Looking around, she had gained an interest looking at a large machine.
// あたりを見回してみると、大型の筐体を、興味深げに見入っていた。

<3256> \{\m{B}} 『Em làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってるんだ?」

<3257> \{Mei} 『A không có gì. Em chỉ thấy hơi tò mò thôi.』
// \{Mei} "Ah, nothing. It's just a bit strange."
// \{芽衣}「あ、いえっ。つい、珍しくて」

<3258> \{Mei} 『Lần đầu tiên em đứng gần một thứ như thế...』
// \{Mei} "It's just the first time I've seen one up-close..."
// \{芽衣}「直接見たのは、初めてなので…」

<3259> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên... em nói cái này sao?』
// \{\m{B}} "First time... you mean this?"
// \{\m{B}}「初めてって…これをか?」

<3260> Đó là buồng chụp ảnh lấy liền dưới hình thức nhãn dán.
// It was a machine that took pictures and immediately printed them out as stickers.
// 撮った写真がすぐシールになって出てくるプリント機だった。

<3261> \{Mei} 『Những đôi yêu nhau chốn thị thành thường chụp hình thế này phải không ạ?』
// \{Mei} "Lovers in the city take pictures with this, don't they?"
// \{芽衣}「都会の恋人は、これで写真を撮るんですよねっ」

<3262> \{Mei} 『Thích quá...』
// \{Mei} "It's so nice..."
// \{芽衣}「いいなぁ…」

<3263> \{\m{B}} 『Nhưng, nó cũng sắp hết thời rồi mà?』
// \{\m{B}} "But, it's really gone into a decline, hasn't it?"
// \{\m{B}}「でも、だいぶ下火なんじゃないか?」

<3264> \{\m{B}} 『Gần đây anh không còn thấy người ta xài thứ này nữa...』
// \{\m{B}} "I haven't seen many people that used this recently..."
// \{\m{B}}「最近は、撮ってる奴も見かけないし…」

<3265> \{Mei} 『Ể? V-vậy sao?』
// \{Mei} "Ehh? I-is that so?"
// \{芽衣}「えーっ、そ、そうなんですか」

<3266> \{Mei} 『Đô thị đúng là đem lại nhiều bất ngờ mà, cứ đổi thay xoành xoạch ấy!』
// \{Mei} "The city sure is amazing, always changing so quickly!"
// \{芽衣}「さすが都会、流れが速いですっ」

<3267> \{\m{B}} 『Hỏi thật nhé... bộ quê em không có trung tâm game sao, Mei-chan?』
// \{\m{B}} "Having said that... there are no arcades where you live, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「というか…芽衣ちゃんの地元って、ゲーセンもないのか?」

<3268> \{Mei} 『Ở đó chỉ có một cái siêu thị với máy game nhỏ xíu thôi ạ.』
// \{Mei} "All we have is a supermarket with a small arcade in it."
// \{芽衣}「遠くのスーパーに、ゲームコーナーがあるだけです」

<3269> \{Mei} 『Nhưng nó cũ lắm rồi.』
// \{Mei} "But, it's really old."
// \{芽衣}「でも、すっごい古いんですよ」

<3270> \{Mei} 『Bọn con trai cũng bất mãn lắm.』
// \{Mei} "All the guys don't like it at all."
// \{芽衣}「男の子は、みんな不満ばっかりでした」

<3271> \{\m{B}} 『Đúng là ở quê nhỉ...』
// \{\m{B}} "Since it's the countryside..."
// \{\m{B}}「田舎なんだな…」

<3272> \{Mei} 『Dạ, chỗ đó hẻo lánh mà.』
// \{Mei} "Yes, it's the countryside."
// \{芽衣}「はい、ド田舎です」

<3273> \{Mei} 『Thế nên... được nhìn tận mắt buồng chụp hình như thế này, em thích lắm!』
// \{Mei} "Though... coming by a print machine like this makes me really happy!"
// \{芽衣}「なので…プリント機と巡り会えて、すごく嬉しいですっ」

<3274> \{\m{B}} 『Chà, vậy cứ nhìn ngắm cho thỏa đi.』
// \{\m{B}} "Well, give it a good and hard look."
// \{\m{B}}「まぁ、しっかり眺めてくれ」

<3275> \{Mei} 『Đừng chỉ nhìn thôi chứ. Nè,\ \

<3276> -san...』
// \{Mei} "I don't want to just look, umm, \m{A}-san..."
// \{芽衣}「眺めるだけじゃなくて、その、\m{A}さん…」

<3277> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}}「ダメ」

<3278> \{Mei} 『A, tàn nhẫn quá~』
// \{Mei} "Ah, cruel~"
// \{芽衣}「あっ、ひどぉい」

<3279> \{Mei} 『Tại sao anh lại từ chối trước cả khi em mở lời?』
// \{Mei} "Why'd you refuse before I said anything?!"
// \{芽衣}「なんで、言う前から断るんですかっ」

<3280> \{\m{B}} 『Nghe em nói vậy tức là muốn anh chụp hình cùng chứ gì?』
// \{\m{B}} "However you put it, you wanted to take a picture with me, didn't you?"
// \{\m{B}}「どうせ、一緒に撮ろうって言うんだろ?」

<3281> \{\m{B}} 『Cứ chụp mình em không được sao? Đợi đến khi có bạn trai thật rồi hãy chụp hình đôi.』
// \{\m{B}} "Isn't it better if it's not me? If you get a real boyfriend, go and take one."
// \{\m{B}}「いいじゃないか、俺じゃなくても。本当の彼氏が出来るまで、取っておけよ」

<3282> \{Mei} 『Nhưng bây giờ anh đang là bạn trai của em mà,\ \

<3283> -san.』
// \{Mei} "But you're my boyfriend right now, \m{A}-san."
// \{芽衣}「いまは、\m{A}さんが彼氏です」

<3284> \{Mei} 『Đó là chưa kể, anh phải bù cho em cái bánh kếp hồi nãy nữa chứ.』
// \{Mei} "Besides, you have to apologize for the crêpe."
// \{芽衣}「それに、クレープのお詫びもしてもらわないといけませんし」

<3285> \{\m{B}} 『Em thật là...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「あのなぁ…」

<3286> \{Mei} 『Đi mà anh? Vào thôi nào!』
// \{Mei} "Isn't that okay? Come on, come in!"
// \{芽衣}「いいじゃないですか、ほら入ってみましょうっ」

<3287> Cô bé nửa năn nỉ nửa thúc ép tôi vào trong đó.
// She half-forces me into there.
// 半ば無理矢理、連れ込まれた。

<3288> \{Mei} 『Hể...』
// \{Mei} "Heh..."
// \{芽衣}「へぇ…」

<3289> \{Mei} 『Vậy ra bên trong là như thế này à?』
// \{Mei} "So the inside's like this?"
// \{芽衣}「中は、こうなってるんですね」

<3290> \{\m{B}} 『Nhỏ hơn anh tưởng...』
// \{\m{B}} "It's surprisingly small..."
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」

<3291> Thú thật thì đây cũng là lần đầu tiên tôi vào trong này.
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。

<3292> \{\m{B}} (Trong hoàn cảnh này... chẳng may bị đứa nào đó trong lớp bắt gặp thì hết đường biện minh...)
// \{\m{B}} (But, like this... if I get found out by my classmates, I won't be able to excuse myself...)
// \{\m{B}}(しかし、この状況…クラスの連中に見られたら、言い訳できないな…)

<3293> \{Mei} 『Ưmm,\ \

<3294> -san?』
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」

<3295> \{Mei} 『N-nhấn... cái nút này phải không ạ?』
// \{Mei} "I-is it... okay to push this?"
// \{芽衣}「こ、これを…押せばいいんでしょうか?」

<3296> \{\m{B}} 『Ấy, anh cũng có biết gì đâu...』
// \{\m{B}} "Well, I don't even know much about it either..."
// \{\m{B}}「いや、俺も詳しくは知らないけど…」

<3297> \{\m{B}} 『Thử bỏ tiền vô đã, rồi thì... làm thế này?』
// \{\m{B}} "For now just put in money, and then... this?"
// \{\m{B}}「とりあえず金を入れて、あとは…これか?」

<3298> Tôi nhấn bừa vài nút.
// I push the button down twice. // literally not twice, but sound effect implies it
// ぽんぽんと、適当にボタンを押してみる。

<3299> Tách.
// Flash.
// カシャリ。

<3300> \{Mei} 『A!』
// \{芽衣}「あっ」

<3301> Đèn chớp sáng lóe lên.
// A flash surged through.
// フラッシュが炊かれていた。

<3302> \{Mei} 『Nó vừa mới chụp hình à?』
// \{Mei} "It took a picture just now?"
// \{芽衣}「いまので、撮れちゃったんですか?」

<3303> \{\m{B}} 『Có vẻ thế.』
// \{\m{B}} "Seems so."
// \{\m{B}}「だろうな」

<3304> \{Mei} 『Sao chứ, em còn chưa chuẩn bị tư thế mà!』
// \{Mei} "No way, I hadn't even gotten a pose going!"
// \{芽衣}「そんなぁ、ちゃんとポーズ決めたかったのになぁ」

<3305> Chẳng mấy chốc, chúng tôi nghe thấy tiếng máy rò rò, và một lô bốn miếng dán chạy ra.
// Soon, we heard the sound of a wheel, and a batch of four print stickers fell.
// そのうち駆動音がして、四枚綴りのプリントが落ちてくる。

<3306> Mei-chan vội cầm nó lên.
// Mei-chan picked it up at once.
// 早速、芽衣ちゃんが取り出した。

<3307> \{Mei} 『Oaaaa!』
// \{芽衣}「わーっ!」

<3308> \{Mei} 『Không dính em rồi!』
// \{Mei} "My face didn't even come out!"
// \{芽衣}「わたし、頭しか写ってませんっ」

<3309> Mặt tôi chụp rất rõ nét, nhưng chỉ có đỉnh đầu của Mei-chan xuất hiện trong tấm hình.
// My face made it into the picture, but only the top of Mei-chan's head could be seen.
// ばっちり収まった俺の顔と、あと芽衣ちゃんの、頭の先しか写っていなかった。

<3310> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」

<3311> \{Mei} 『Đợi đã!』
// \{Mei} "Wait a second!"
// \{芽衣}「待ってくださいよぉっ!」

<3312> \{\m{B}} 『Sao thế...? Em không thích à?』
// \{\m{B}} "What... you don't like it?"
// \{\m{B}}「なんだよ…不服か?」

<3313> \{Mei} 『Dĩ nhiên là không rồi!』
// \{Mei} "I really don't!"
// \{芽衣}「すんごい不服ですっ」

<3314> \{Mei} 『Có khác gì hình chụp chân dung của\ \

<3315> -san đâu?!』
// \{Mei} "This is pretty much \m{A}-san's self portrait!"
// \{芽衣}「これじゃ、\m{A}さんのセルフポートレイトですっ」

<3316> \{Mei} 『Chúng ta chụp lại đi!』
// \{Mei} "Let's retake it!"
// \{芽衣}「撮り直しましょうっ」

<3317> \{\m{B}} 『Trời ạ...』
// \{\m{B}} "Oh boy..."
// \{\m{B}}「やれやれ…」

<3318> \{\m{B}} 『Mà, có thể là do ống kính đặt sai hướng.』
// \{\m{B}} "Well, the camera position's probably bad."
// \{\m{B}}「ま、カメラ位置が悪かったんだろうな」

<3319> \{\m{B}} 『Chỉnh nó ngay tí... giờ chắc ổn rồi. Được, chụp lại thôi.』
// \{\m{B}} "Adjusting it... this should be fine. Okay, let's take it."
// \{\m{B}}「調整は…これでいいだろ。じゃあ、撮るぞ」

<3320> Tách.
// Flash.
// カシャリ。

<3321> \{Mei} 『Ể-ểể! Mồ!』
// \{Mei} "E-eh, geez!"
// \{芽衣}「え、えっ、もうっ」

<3322> \{Mei} 『Aa... em lại quên tạo dáng rồi!』
// \{Mei} "Ahh... I still forgot my pose!"
// \{芽衣}「ああ…またポーズ取り忘れたぁ」

<3323> Chỉ trong giây lát, hình dán lại chạy ra khỏi máy.
// Before long, the print came out.
// やがて、プリントされて出てくる。

<3324> \{Mei} 『Oaa——!』
// \{芽衣}「わーっ!」

<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ mỗi mình em có trong hình!』
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」

<3326> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」

<3327> \{Mei} 『Làm ơn đừng!』
// \{Mei} "Please don't go!"
// \{芽衣}「行かないでくださいよぉっ!」

<3328> \{Mei} 『

<3329> -san, chỉ chụp được mỗi cằm anh thôi nè!』
// \{Mei} "\m{A}-san, all that came up was your chin, wasn't it?!"
// \{芽衣}「\m{A}さん、あごしか写ってないじゃないですかっ」

<3330> \{\m{B}} 『Cứ coi như đó là anh đi.』
// \{\m{B}} "Think of that as all of me."
// \{\m{B}}「それが、俺の全てだと思ってくれ」

<3331> \{Mei} 『Không được!』
// \{Mei} "I won't!"
// \{芽衣}「思えませんっ!」

<3332> \{\m{B}} 『Chậc... Chưa chịu nữa hả?』
// \{\m{B}} "Geez... still don't like it?"
// \{\m{B}}「ったく…まだ不服か?」

<3333> \{Mei} 『Sao mà chịu được!』
// \{Mei} "Well, now,"
// \{芽衣}「そりゃあ、もう」

<3334> \{\m{B}} 『Làm thế nào đây... Lần này chúng ta thử góc này xem.』
// \{\m{B}} "Can't be helped... this time, we'll try out this angle."
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、今度はこのアングル切り替えというのを試してみよう」

<3335> \{\m{B}} 『Chụp nhé?』
// \{\m{B}} "Here we go."
// \{\m{B}}「いくぞ?」

<3336> Tách.
// Flash.
// カシャリ。

<3337> \{Mei} 『Oaa, lại nữa!』
// \{Mei} "Wah, again!"
// \{芽衣}「わ、またっ」

<3338> \{Mei} 『A, oaa——! Lần này chụp đâu tuốt trên kia luôn!』
// \{Mei} "Hey, wahh---! This time it was right above!"
// \{芽衣}「って、わーっ!  今度は真上から撮っちゃってますっ」

<3339> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」

<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu đang chụp gì cả!』
// \{Mei} "No one will understand this!"
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」

<3341> \{\m{B}} 『Em quấy đủ chưa...? Chúng ta chụp ba lần rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "This is ridiculous... we've taken it three times now, you know?"
// \{\m{B}}「無茶いうな…もう、三回もやってるんだぞ?」

<3342> \{Mei} 『T-thì đúng là thế, nhưng...』
// \{Mei} "W-well, that's true..."
// \{芽衣}「そ、そうですけど…」

<3343> \{Mei} 『Em muốn chụp một tấm thật hoàn hảo cơ. Chỉ một lần nữa thôi. Làm ơn đi mà?』
// \{Mei} "But, I want to take it perfectly for once. Just once. Please?"
// \{芽衣}「でも、ちゃんと撮りたいですっ。あと一回だけ、お願いしますっ」

<3344> \{\m{B}} 『Nếu em đã năn nỉ thế thì một lần nữa vậy.』
// \{\m{B}} "If you say so, then just once."
// \{\m{B}}「そこまでいうなら、一回だけな」

<3345> \{\m{B}} 『Hay là, lần này thử nhảy lên xem sao.』
// \{\m{B}} "Well, jump this time."
// \{\m{B}}「じゃあ、今度はジャンプだ」

<3346> \{Mei} 『Nhảy ạ...?』
// \{Mei} "Jump... you say?"
// \{芽衣}「ジャンプ…ですかっ」

<3347> \{\m{B}} 『Ờ, như thế thì cả hai chúng ta đều lọt vào khung hình.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll take the frame at that moment."
// \{\m{B}}「ああ、それでフレームに収まってくれ」

<3348> \{\m{B}} 『Làm thôi.』
// \{\m{B}} "Here we go."
// \{\m{B}}「行くぞ?」

<3349> \{Mei} 『T-từ từ đã!』
// \{Mei} "W-wait a second!"
// \{芽衣}「ま、待ってくださいっ」

<3350> \{Mei} 『Hây, hây!』
// \{Mei} "There, there!"
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」

<3351> Cô bé vận hết sức nhảy lên nhảy xuống.
// She jumped up and down with all her might.
// ぴょんぴょんと、懸命に飛び跳ねる。

<3352> Tách.
// Flash.
// カシャリ。

<3353> Đèn chớp lóe lên và máy in hoàn thành nhiệm vụ. 
// The flash opens, and finally the print comes out.
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。

<3354> \{Mei} 『Cuối cùng lại trở thành một tấm ảnh ma!』
// \{Mei} "It ended up becoming a ghost photograph!"
// \{芽衣}「心霊写真になってますっ!」

<3355> \{\m{B}} 『Ù ôi, nguyên con ma sợ chưa kìa.』
// \{\m{B}} "Woah, an amazing ghost."
// \{\m{B}}「うぉっ、すげぇ怨霊だな」

<3356> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」

<3357> \{Mei} 『Nhưng em là người mà!』
// \{Mei} "I'm a human being!"
// \{芽衣}「わたし、人間ですっ!」

<3358> \{\m{B}} 『Thôi đành vậy... Chọn cái khung hình kinh dị này nè.』
// \{\m{B}} "Can't be helped... all right, let's pick this horror frame."
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、このホラーフレームというのを選んでみよう」

<3359> \{\m{B}} 『Rồi, nhảy lại nào!』
// \{\m{B}} "Come on, jump again!"
// \{\m{B}}「ほら、またジャンプだっ」

<3360> \{Mei} 『Hây, Hây!』
// \{Mei} "There, there!"
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」

<3361> Tách.
// Flash.
// カシャリ。

<3362> \{\m{B}} 『Oái! Đáng sợ quá——!』
// \{\m{B}} "Woah! Scary~~!"
// \{\m{B}}「うぉーっ!  超怖ぇぇーっ!」

<3363> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」

<3364> \{Mei} 『Em không chịu!』
// \{Mei} "I don't want this!"
// \{芽衣}「こんなの嫌ですーっ!」

<3365> \{Mei} 『

<3366> -san, nghiêm túc đấy, chụp đàng hoàng đi anh!』
// \{Mei} "\m{A}-san, seriously, take it right!"
// \{芽衣}「\m{A}さん、本当に、ちゃんと撮ってくださいっ!」

<3367> \{\m{B}} 『Rồi, được rồi...』
// \{\m{B}} "All right, all right..."
// \{\m{B}}「わかった、わかったよ…」

<3368> Có vẻ như tôi đùa hơi quá lố mất rồi.
// This is becoming too much of a joke.
// ちょっと悪ふざけが過ぎた。

<3369> \{\m{B}} 『Thế thì, xài cái này đi.』
// \{\m{B}} "Then, use this."
// \{\m{B}}「じゃあ、これを使おう」

<3370> \{Mei} 『Ể, cái này...』
// \{Mei} "Eh, this is..."
// \{芽衣}「え、これって…」

<3371> Tôi kéo lại một cái bệ ở gần đó.
// I was holding a pedestal from nearby.
// 近くから持ってきたのは、台座。

<3372> \{\m{B}} 『Nếu đứng trên đây, em sẽ cao bằng anh thôi mà.』
// \{\m{B}} "If you get on this, you'll have the same height as me, right?"
// \{\m{B}}「これに乗れば、同じぐらいの高さになるだろ?」

<3373> \{Mei} 『Anh đã sớm biết có thứ này sao?』
// \{Mei} "You knew that this was around?"
// \{芽衣}「こんなのあるの、知ってたんですか?」

<3374> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「まぁな」

<3375> \{Mei} 『Anh ác quá...』
// \{Mei} "You're cruel..."
// \{芽衣}「ひどぉい…」

<3376> \{\m{B}} 『Thôi nào, chụp hình nhanh đi.』
// \{\m{B}} "Come on, let's take this quick."
// \{\m{B}}「ほら、さっさと撮るぞ」

<3377> \{Mei} 『Uu...』
// \{芽衣}「ううー…」

<3378> Cô bé đứng lên bệ, làm mặt phụng phịu.
// She gets on top of the stand, quite displeased.
// 不満げにしながらも、台の上にあがる。

<3379> \{\m{B}} 『Bắt đầu thôi~』
// \{\m{B}} "Here we go~"
// \{\m{B}}「いくぞー」

<3380> Tôi nhét đồng xu vào. Máy phát tín hiệu chờ, sau đó tia sáng...
// I put in the coin, followed by the standby signal, and then the flash...
// 硬貨を入れて、スタンバイの合図があって、そしてフラッシュが…

<3381> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<3382> \{Mei} 『... Ây!』
// \{Mei} "... There!"
// \{芽衣}「…えいっ!」

<3383> \{\m{B}} 『Oáii!』
// \{\m{B}}「おわっ!」

<3384> Bất thình lình, cô bé ôm lấy tôi.
// She hugs me all of a sudden.
// 突然、抱きつかれる。

<3385> Tách.
/// Flash.
// カシャリ。

<3386> Đèn chớp lóe lên, tựa như cô bé đã nhắm sẵn khoảnh khắc này từ trước.
// It was as if she was aiming for that moment when the light flashed.
// 狙ったように、その瞬間、白い光が瞬いていた。

<3387> \{Mei} 『Hihihi...』
// \{芽衣}「いっしっしっ…」

<3388> Làm vẻ mặt thích chí, cô bé rời buồng chụp.
// With a pleasant look, she leaves the shop.
// ご機嫌な様子で、店から出ていく。

<3389> Trên tay là một lô bốn tấm hình, đoạn cô chọn ra hai tấm.
// In her hand was the batch of four photo stickers, of which she takes two.
// その手には、四枚綴りのプリントシールのうち、二枚がしっかりと握られている。

<3390> Đương nhiên hai tấm còn lại thì cô đưa cho tôi.
// The other two of course she gives to me.
// もう二枚は、もちろん俺の手にあった。

<3391> Trong hình, Mei-chan bá lấy cổ tôi, cười tinh nghịch.
// On that picture was that of the smiling Mei-chan, her arm wrapped around my neck.
// その中には、首に手を回して、にこやかに微笑む芽衣ちゃんの姿。

<3392> Trong khi mặt tôi thì thoáng ửng đỏ vì bối rối.
// My face was red in confusion from that on the picture.
// 顔を赤くしながら、慌てている俺の表情があった。

<3393> ... Nhìn hình cứ tưởng chúng tôi là đôi tình nhân yêu nhau thắm thiết.
// ... Somehow this looks like we're in love.
// …なんというか、ラブラブな様子だった。

<3394> \{\m{B}} (Ngượng quá...)
// \{\m{B}} (This is a bit embarrassing...)
// \{\m{B}}(こっぱずかしい…)

<3395> \{\m{B}} (Biết làm gì với thứ này đây...?)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with this...?)
// \{\m{B}}(どうするよ、これ…)

<3396> \{Mei} 『Nên dán vào đâu đây ta? Em chỉ có hai tấm thôi~』
// \{Mei} "What should I put this on~ though I have to have two~"
// \{芽衣}「なんに貼ろうかなぁ、でも二つしかないからなぁ」

<3397> \{Mei} 『Chắc em sẽ dán một cái ở đâu đó trong thị trấn này, chỗ nào nổi bật ấy!』
// \{Mei} "I guess I'll put it somewhere where it stands out in this city!"
// \{芽衣}「とりあえず一個は、町の目立つところに貼っちゃおうかなっ」

<3398> \{Mei} 『Hay là bảng thông báo trước ga nhỉ?』
// \{Mei} "How about on the station bulletin board?"
// \{芽衣}「駅の掲示板なんかどうでしょう!」

<3399> \{\m{B}} 『Đừng mà——!』
// \{\m{B}} "Please don't--!"
// \{\m{B}}「やめてくれーっ」

<3400> \{Mei} 『Ahaha, em đùa thôi!』
// \{Mei} "Ahaha, that was a joke!"
// \{芽衣}「あはは、冗談ですよぉっ」

<3401> \{Mei} 『Không đời nào em làm thế với những tấm hình dán quý báu này!』
// \{Mei} "There's no way I'd do something like that with photo stickers as important as these!"
// \{芽衣}「大切なプリントシールなのに、そんなことするわけないじゃないですかっ」

<3402> \{Mei} 『Em sẽ dán chúng ở nơi khác!』
// \{Mei} "I'll put them somewhere really different!"
// \{芽衣}「もっと別のところに貼りますっ」

<3403> \{\m{B}} 『Là ở đâu cơ...?』
// \{\m{B}} "Where do you plan on putting them..."
// \{\m{B}}「どこに貼るって言うんだよ…」

<3404> \{Mei} 『Chắc là trên... thẻ học sinh của \m{A}-san chăng?』
// \{Mei} "Like on \m{A}-san's notebook... maybe?"
// \{芽衣}「\m{A}さんの生徒手帳…とか」

<3405> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng.』
// \{\m{B}} "No way."
// \{\m{B}}「ダメだ」

<3406> \{Mei} 『Anh keo kiệt quá à.』
// \{Mei} "You're quite stingy, aren't you?"
// \{芽衣}「けっこう、ケチですねっ」

<3407> \{\m{B}} 『Hà tất phải là thẻ học sinh của anh chứ?』
// \{\m{B}} "Actually, why do you want to put it on my notebook?"
// \{\m{B}}「というか、なんで俺の生徒手帳に貼るんだ」

<3408> \{\m{B}} 『Dán lên đồ vật của em thì có lý hơn đó, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Put it on your own, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのは、自分の持ち物に貼れよ」

<3409> \{Mei} 『Ừmm, vậy chắc em sẽ dán một cái lên thẻ học sinh của mình.』
// \{Mei} "Hmm, then I guess one on mine."
// \{芽衣}「うーん、じゃあ一つは、わたしの生徒手帳で」

<3410> \{Mei} 『Cái còn lại... A, đúng rồi!』
// \{Mei} "The other one... ah, that's it!"
// \{芽衣}「もう一つは…あっ、そうだっ」

<3411> \{Mei} 『\m{A}-san, anh có biết mấy quyển sổ dán hình không?』
// \{Mei} "\m{A}-san, you know there are photo sticker books, right?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、プリントシールを貼る専用のノートがあるの知ってますっ?」

<3412> \{\m{B}} 『... À.』
// \{\m{B}}「…ああ」

<3413> Nghe cô bé hỏi, tôi lờ mờ nhớ lại.
// Though I vaguely remember it from her saying that.
// 言われて、おぼろげに思い出す。

<3414> Một đứa cùng lớp tôi tay lúc nào cũng lăm lăm cuốn sổ hình dày cộp, thích gì dán đó.
// Students from long back would carry these heavy books and stick a bunch of them on there.
// 同級生が昔、ベタベタ貼り付けまくった、分厚いノートを持ち歩いていたものだった。

<3415> \{Mei} 『Em đã quyết định sẽ dán nó vào đấy.』
// \{Mei} "That'd be for collecting."
// \{芽衣}「あれに、コレクションすることにします」

<3416> \{Mei} 『Đây sẽ là tấm hình đầu tiên ở trang đầu tiên.』
// \{Mei} "This'll be the first one on the first page."
// \{芽衣}「1ページ目の、一番上です」

<3417> \{\m{B}} 『Rồi, sao cũng được.』
// \{\m{B}} "All right, all right."
// \{\m{B}}「わかった、わかった」

<3418> \{\m{B}} 『Để anh mua tặng em một cuốn luôn, muốn dán gì thì dán.』
// \{\m{B}} "Then, I'll also give you that as a present, so do what you want."
// \{\m{B}}「じゃあ、それもプレゼントしてやるから、好きにしてくれ」

<3419> \{Mei} 『Oaaa, em yêu anh lắm cơ,\ \

<3420> -san!』
// \{Mei} "Waaii, I love you, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「わぁいっ、\m{A}さん、大好きですっ」

<3421> \{\m{B}} 『Không có chi.』
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}}「ありがと」

<3422> \{Mei} 『Nhưng, biết phải mua nó ở đâu đây?』
// \{Mei} "But, hmm, where are we gonna buy it?"
// \{芽衣}「でもあれ、どこに売ってるのかなぁ」

<3423> \{\m{B}} 『Ngày trước họ hay bán chúng trong mấy hiệu văn phòng phẩm, không biết giờ còn không...』
// \{\m{B}} "A while ago there was a stationary shop around but, where has it gone recently...?"
// \{\m{B}}「一昔前なら、文具屋にでも売ってただろうけど、最近はどうだかな…」

<3424> \{Mei} 『Hừm...』
// \{芽衣}「うーん…」

<3425> \{Mei} 『A... em biết một nơi có bán này!』
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」

<3426> \{Mei} 『Mà cũng không hẳn là biết, em chỉ nghe nói thôi!』
// \{Mei} "Well not that I know, but I've heard about it!"
// \{芽衣}「知っているというか、聞いたことがありますっ」

<3427> \{\m{B}} 『Chỗ đó ở đâu thế?』
// \{\m{B}} "Where would that be?"
// \{\m{B}}「どこだよ、それ」

<3428> \{Mei} 『Đó là cửa hàng đồng giá 100 yên!』
// \{Mei} "It's a 100-yen shop!"
// \{芽衣}「それは、100円ショップですっ」

<3429> \{Mei} 『Cửa hàng 100 yên là biểu tượng của các thành phố! Họ bán đủ mọi thứ!』
// \{Mei} "100-yen shops are a symbol of cities! They'll have anything!"
// \{芽衣}「100円ショップは都会の象徴ですっ。なんでもあるんですっ」

<3430> \{\m{B}} 『T-thế à...?』
// \{\m{B}} "I-is that so..." // she's really exaggerating this...
// \{\m{B}}「そ、そうなのか…」

<3431> \{\m{B}} 『Mà, đúng là có một cái như thế ở gần đây thật...』
// \{\m{B}} "Well, the problem is if there's one close by..."
// \{\m{B}}「まぁ、この近くに一件あるけどな…」

<3432> \{Mei} 『Thế thì chúng ta nhanh vào đó thôi!』
// \{Mei} "With that said, let's go!"
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」

<3433> \{\m{B}} 『Cũng được, nhưng sao em nắm tay anh chặt thế?』
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」

<3434> \{Mei} 『Vì chúng ta là tình nhân mà!』
// \{Mei} "Because we're lovers!"
// \{芽衣}「だって、恋人同士ですから」

<3435> \{\m{B}} 『Không hề.』
// \{\m{B}} "No way."
// \{\m{B}}「ダメだ」

<3436> \{Mei} 『... Đừng nói thế chứ, onii-chan~』
// \{Mei} "... Don't say such a thing, onii-chan~"
// \{芽衣}「…おにいちゃん、そんなこと言わないでよぅ」

<3437> \{\m{B}} 『Cũng đừng bất chợt biến thành em gái như thế.』
// \{\m{B}} "Becoming my sister all of a sudden is a no-go."
// \{\m{B}}「いきなり、妹になってもダメだ」

<3438> \{Mei} 『A... anh miễn nhiễm rồi sao?』
// \{Mei} "Ah... you're getting used to it, aren't you?"
// \{芽衣}「あっ…慣れてきましたね」

<3439> \{Mei} 『Em mất át chủ bài rồi...』
// \{Mei} "I lost my trump card..."
// \{芽衣}「切り札を失っちゃったなぁ…」

<3440> \{\m{B}} 『Do em lạm dụng nó đó.』
// \{\m{B}} "Because you used it too much."
// \{\m{B}}「何度も使うからだ」

<3441> \{Mei} 『Mà thôi... chúng ta đi nào!』
// \{Mei} "Besides that... let's go!"
// \{芽衣}「それはともかく…いきましょうっ」

<3442> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「わかったよ…」

<3443> Mei-chan kéo tay đi trước, tôi nương theo cô bé.
// As Mei-chan pulled on my arm, we walked off.
// 芽衣ちゃんに腕を引かれるようにして、歩き出す。

<3444> \{\m{B}} (Hừm, thôi cũng được...)
// \{\m{B}} (Well, whatever...)
// \{\m{B}}(ま、いいか…)

<3445> Ít nhất thì cô bé đang cảm thấy vui.
// At least she's become happy.
// せっかく、元気になってきたところだ。

<3446> Cứ đi chơi thêm một lúc cũng không sao.
// I think I'll go out with her for a while longer.
// もう少し、付き合ってやろうと思う。

<3447> \{Mei} 『

<3448> -san,\ \

<3449> -san!』
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さんっ」

<3450> \{Mei} 『Bao nhiêu là thứ nè, tuyệt quá!』
// \{Mei} "There's so much here, it's amazing!"
// \{芽衣}「すごいです、こんなにたくさんありますっ」

<3451> \{Mei} 『Tất cả chỉ đồng giá 100 yên!』
// \{Mei} "All of this is 100 yen!"
// \{芽衣}「これ、全部100円ですよぉっ!」

<3452> Mùi sơn tước mới tân trang phảng phất trong căn tiệm.
// A scent was still left around, showing the shop had undergone renovations.
// まだ、新装の匂いを残す、店内。

<3453> Mei-chan tươi tắn dạo vòng quanh, kéo tôi theo cùng.
// Mei-chan ran with a happy face, pulling me along the way.
// 芽衣ちゃんは嬉しそうに、俺を引きずりながら駆けていた。

<3454> \{Mei} 『Hay ghê, họ có bán cả sách bìa mềm và đĩa CD nữa!』
// \{Mei} "This is amazing, they have paperbacks and even CDs!"
// \{芽衣}「すごいですっ、文庫本や、CDまでありますっ」

<3455> \{Mei} 『Ủa, có cả giày nè! Vớ và đồ lót cũng bán luôn!』
// \{Mei} "Eh, these shoes, too! Even socks and underwear are here!"
// \{芽衣}「え、この靴もっ!  靴下や下着まであるっ!」

<3456> \{\m{B}} 『Mei-chan... đừng kéo tay anh đi nhanh như thế.』
// \{\m{B}} "Mei-chan... could you not pull me so much?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…そんなに引っ張らないでくれないか」

<3457> \{Mei} 『A-ahaha... em xin lỗi.』
// \{Mei} "A-ahaha... I'm sorry."
// \{芽衣}「あ、あはは…失礼しました」

<3458> \{Mei} 『Tại em thấy phấn khích quá...』
// \{Mei} "I was a little excited..."
// \{芽衣}「ちょっと、興奮してしまいまして…」

<3459> \{\m{B}} 『Bình tĩnh chút đi nào.』
// \{\m{B}} "Calm down just a bit, will you?"
// \{\m{B}}「落ち着いて回ろう。なっ」

<3460> \{Mei} 『Dạ~』
// \{Mei} "Okay~"
// \{芽衣}「はぁい」

<3461> Vẫn để tay trong tay, song lần này chúng tôi xem hàng một cách từ tốn hơn.
// This time she held onto my arm, looking around slowly.
// 腕を組んだまま、今度はゆっくりと見て回る。

<3462> \{\m{B}} 『Nhưng, đúng thật là họ bán đủ mọi thứ trên đời...』
// \{\m{B}} "But, they really do have everything..."
// \{\m{B}}「しかし、本当になんでもあるんだな…」

<3463> Tôi không khỏi thán phục cái cách mà họ tập hợp biết bao nhiêu hàng hóa từ khắp nơi về một mối như thế này. 
// I really admired how much they had gathered here.
// よく、これだけ集めたものだと、感心した。

<3464> \{\m{B}} 『Thật sự đồng giá 100 yên sao?』
// \{\m{B}} "All of this is also 100-yen?"
// \{\m{B}}「これも、全部100円か」

<3465> Cuối cùng, chúng tôi lưu lạc đến gian bán đồ chơi.
// Before long, we came to the toy corner.
// そのうち、おもちゃコーナーにさしかかる。

<3466> Chúng tôi nghịch một chút các loại súng giả và tay gắp đồ.
// We fired the BB gun and played with the reacher.
// 銀玉鉄砲をカチャカチャさせたり、マジックハンドをカチャカチャさせた。

<3467> Nhưng quan trọng hơn là...
// After that, the important thing is...
// あと、めぼしいものは…

<3468> \{\m{B}} 『Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Mei-chan,"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」

<3469> \{Mei} 『Dạ?』
// \{Mei} "Yes?"
// \{芽衣}「はいっ?」

<3470> \{\m{B}} 『Coi nè!』
// \{\m{B}} "Here you go!"
// \{\m{B}}「ほら、パスっ」

<3471> \{Mei} 『Ể...?』
// \{Mei} "Eh...?"
// \{芽衣}「え…」

<3472> Tôi thảy một con rắn nhựa lên người cô bé.
// I throw her a rubber snake.
// ゴムのヘビを投げつけた。

<3473> \{Mei} 『Kya... kyaaaaaaaaa——!』
// \{芽衣}「きゃ…きゃぁぁぁぁぁぁぁーっ!」

<3474> Cô chạy té khói khỏi cửa hàng.
// She ran off.
// 走って逃げ出していく。

<3475> \{\m{B}} 『Hahaha, biết nó là gì chưa?』
// \{\m{B}} "Hahaha, you realized what it was?"
// \{\m{B}}「はっはっはっ、思い知ったかっ」

<3476> \{Mei} 『Anh tàn nhẫn quá,\ \

<3477> -san!』
// \{Mei} "You're cruel, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「ひどいです、\m{A}さんっ」

<3478> \{Mei} 『Xem em trả đũa này. Đây!』
// \{Mei} "I'm going to get you back. There!"
// \{芽衣}「こっちからも、反撃しますからねっ。えいっ」

<3479> \{\m{B}} 『Hahaha, vậy là em muốn phát động chiến tranh đồ nhựa hả?!』
// \{\m{B}} "Wahaha, so this is the beginning of the rubber fight!"
// \{\m{B}}「わはは、しょせんゴム製だっ」

<3480> \{Mei} 『Đỡ nè, cú ra đòn chuột nâu!』
// \{Mei} "There, brown rat attack!"
// \{芽衣}「えいっ、ドブネズミ攻撃ですっ」

<3481> \{\m{B}} 『Oái, nhìn cứ tưởng thật——!』
// \{\m{B}} "Woah, that looks real--!"
// \{\m{B}}「うぉっ、それ超リアルーっ!」

<3482> \{Mei} 『Hehehe, anh sợ chưa?』
// \{Mei} "Heh hehe heh, you realized what it was?"
// \{芽衣}「うっしっしっ、思い知りましたかっ」

<3483> \{\m{B}} 『Khỉ thật... được lắm, xem đòn đánh thú bông của anh đây!』
// \{\m{B}} "Damn it... all right, stuffed toy attack!"
// \{\m{B}}「くそっ…じゃあ、ぬいぐるみ攻撃だっ」

<3484> \{Mei} 『Oaa, nghe dễ thương ghê!』
// \{Mei} "Wahh, so cute!"
// \{芽衣}「わーっ、可愛いですっ」

<3485> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi, thực ra đây là một con nhện độc!』
// \{\m{B}} "Here, I'll show you a poisonous spider!"
// \{\m{B}}「と、見せかけて毒グモっ!」

<3486> \{Mei} 『Kyaaaa!!』
// \{芽衣}「きゃーっ!!」

<3487> \{Mei} 『M-mồ... đã thế em sẽ đáp lễ anh!』
// \{Mei} "G-geez... then, I'll take some stuffed toy too!"
// \{芽衣}「も、もうっ…じゃあ、こっちもぬいぐるみですっ」

<3488> \{Mei} 『Thằn lằn nè, hết hồn chưa!』
// \{Mei} "Here, I'll show you a lizard!"
// \{芽衣}「と見せかけて、トカゲっ」

<3489> \{\m{B}} 『Haha, anh đi guốc trong bụng em rồi!』
// \{\m{B}} "Haha, I predicted you would!"
// \{\m{B}}「ははっ、そんなものお見通しだっ」

<3490> \{Mei} 『Em đùa thôi, thực ra đây là một con thú bông!』
// \{Mei} "Then I'll show you another stuffed toy!"
// \{芽衣}「と見せかけて、またぬいぐるみっ」

<3491> \{\m{B}} 『Ồ, đẹp đấy chứ!』
// \{\m{B}} "Hmm, it's so pretty!"
// \{\m{B}}「あーん、超プリチーっ!」

<3492> \{\m{B}} 『Khoan, cái quái gì vậy nè?!』
// \{\m{B}} "Hey, what the hell is that?!"
// \{\m{B}}「って、なんだそりゃっ」

<3493> \{Mei} 『Anh đại bại rồi!』
// \{Mei} "You've been defeated!"
// \{芽衣}「まいりましたかっ」

<3494> \{\m{B}} 『Chết tiệt! Vậy hãy đỡ cú ra đòn kép của thú bông và côn trùng đây——!』
// \{\m{B}} "Damn it! In that case, I'll go with a double insect stuffed toy attack--!"
// \{\m{B}}「くそっ、じゃあこっちは、ぬいぐるみと昆虫の、ダブル攻撃だーっ!」

<3495> \{Người bán hàng} 『Xin quý khách đừng đùa với hàng bán nữa——!』
// \{Người bán hàng} "Please don't play with the merchandise--!"
// \{店員}「商品で遊ばないでくださいーっ!」

<3496> Chúng tôi quậy phá như trẻ con mãi cho đến khi bị người bán hàng rầy la.
// We continued playing so much to the point the clerk had to warn us.
// 店員に注意されるまで、子供のようなじゃれあいは続いた。

<3497> \{Mei} 『... Chúng ta bị la mất rồi.』
// \{Mei} "... We got yelled at."
// \{芽衣}「…怒られてしまいました」

<3498> Thế là chúng tôi lặng lẽ đi dạo quanh cửa hàng, không ngừng cười ngượng.
// Giving a bitter smile, this time we walked around the store quietly.
// 苦笑いを浮かべながら、今度はおとなしく店を回る。

<3499> \{\m{B}} 『Lỗi tại họ vì đã xếp mấy thứ khôi hài này vào cùng một chỗ.』
// \{\m{B}} "There are all sorts of strange and amusing things here that you could just grab."
// \{\m{B}}「こんなに、面白おかしいものを、各種取りそろえるからいけないんだ」

<3500> \{Mei} 『Có lẽ đây là ma thuật của cửa hàng đồng giá 100 yên!』
// \{Mei} "That's probably the magic of a 100-yen shop!"
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」

<3501> \{\m{B}} 『Mà này, đến lúc chúng ta quay trở lại với mục đích vào đây rồi đó...』
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」

<3502> \{\m{B}} 『Xem nào, là sổ dán hình phải không...?』
// \{\m{B}} "Umm, it was a photo sticker book, right...?"
// \{\m{B}}「えーと、プリントシール専用のノートだっけか…」

<3503> \{Mei} 『

<3504> -san, có một gian bán thực phẩm tươi ở đây nè, mình lại xem tí đi!』
// \{Mei} "\m{A}-san, there's a new goods corner over there! Let's go!"
// \{芽衣}「\m{A}さん、あっちに生鮮食品コーナーがありますっ。行ってみましょうっ」

<3505> Vừa dứt lời, cô bé liền kéo tay tôi.
// As soon as she says that, she pulls me in.
// 言ってるそばから、引っ張っていかれた。

<3506> \{Mei} 『Oaa... họ bán cả rau cải luôn này!』
// \{Mei} "Wah... you can buy vegetables here!"
// \{芽衣}「わぁ…野菜まで売ってるんですねっ」

<3507> \{Mei} 『Đồng giá 100 yên...』
// \{Mei} "These are all 100 yen~"
// \{芽衣}「これ、全部100円かぁ」

<3508> Xếp trên kệ là rau củ các loại được đóng gói hút chân không đã thái sẵn thành từng khúc vừa ăn.
// There were vacuum-packed vegetables moderately cut, all lined up.
// 手頃なサイズにカットされ、真空パックされた野菜が並んでいた。

<3509> \{Mei} 『Có cả thịt và cá nữa!』
// \{Mei} "There's also meat and fish!"
// \{芽衣}「お肉や、お魚もありますっ」

<3510> \{Mei} 『Oaa, trái cây luôn này!』
// \{Mei} "Wah, even fruits!"
// \{芽衣}「わっ、果物までっ」

<3511> \{\m{B}} 『Hay thế.』
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}}「すごいな」

<3512> Cứ như một siêu thị thu nhỏ ấy.
// It was kinda like a normal supermarket.
// ちょっとした、スーパー並だった。

<3513> \{Mei} 『Được lắm! Tại vì em đã quấy nhiễu\ \

<3514> -san cả ngày nay...』
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」

<3515> \{Mei} 『Nên tối nay em sẽ nấu cho anh một bữa ngon nhất từ trước đến giờ!』
// \{Mei} "I'll really do my best for tonight's dinner!"
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」

<3516> \{\m{B}} 『Anh nóng lòng thưởng thức lắm đấy.』
// \{\m{B}} "I look forward to it."
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」

<3517> \{Mei} 『Dạ!』
// \{Mei} "Okay!"
// \{芽衣}「はいっ」

<3518> \{Mei} 『Nên em sẽ mua cái này, và cái này... a, cái này cũng rẻ nữa~』
// \{Mei} "Having said that, let's take this, and this... ah, this is also cheap~"
// \{芽衣}「というわけで、これと、これと…あ、これも安いなぁ」

<3519> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan, trước đó thì...』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan, before that...!"
// \{\m{B}}「おーい、芽衣ちゃん。その前にだなっ…」

<3520> \{Mei} 『A!... Đ-đúng rồi!』
// \{Mei} "Ah... t-that's right!"
// \{芽衣}「あっ…そ、そうでしたっ」

<3521> \{Mei} 『Cuốn sổ dán hình!』
// \{Mei} "The photo sticker book!"
// \{芽衣}「プリントシールのノートですっ」

<3522> Chúng tôi nhanh chóng tìm ra nó sau khi hỏi người bán hàng.
// Asking a clerk, we quickly find it.
// 店員に訊いてみると、あっさりとそのノートは見つかる。

<3523> Mei-chan có vẻ rất hào hứng trước thực tế rằng cô bé có thể tìm mua được bất cứ thứ gì ở đây.
// Mei-chan was quite big on that you could buy anything here.
// なんでも売っているでしょうと、芽衣ちゃんはどこか得意げだった。

<3524> Cô bé dán tấm hình chụp cùng tôi vào ngay trên cùng trang đầu tiên...
// She puts the photo sticker she took with me right on top of the first page...
// 1ページ目、一番上に、俺と撮ったプリントシールを貼って…

<3525> Trông cô mừng rỡ ra mặt.
// She was really pleased.
// とても、ご満悦な様子だった。
// If you did not meet Yoshino properly, goto 3736

<3526> Cô bé ôm chặt cuốn sổ vừa mua vào ngực, rồi chúng tôi rời khỏi cửa hàng.
// Holding nothing but the bought notebook, we left the 100-yen shop.
// 胸に、買ったばかりのノートを抱きながら、100円ショップを後にする。

<3527> Cô tung tăng thả từng bước chân.
// She walked in a rather light manner.
// その足取りは、軽やかだった。

<3528> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm!』
// \{Mei} "Thank you so much!"
// \{芽衣}「ありがとうございますっ」

<3529> \{\m{B}} 『Không có chi.』
// \{\m{B}} "You're welcome."
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」

<3530> \{\m{B}} 『Nhớ giữ gìn nó cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Well, take good care of it."
// \{\m{B}}「まぁ、大切にしてくれよな」

<3531> \{Mei} 『Dạ, em quý nó lắm!』
// \{Mei} "Yeah, it's already important to me!"
// \{芽衣}「はいっ、そりゃもう大切にしますっ」

<3532> \{Mei} 『Em sẽ trân trọng cuốn sổ này suốt đời luôn!』
// \{Mei} "I'll treasure it all my life!"
// \{芽衣}「一生の宝物ですっ」

<3533> \{\m{B}} 『Vậy thì hơi quá...』
// \{\m{B}} "That's an exaggeration..."
// \{\m{B}}「んな、大袈裟な…」

<3534> \{Mei} 『Em thấy hạnh phúc vì điều đó mà.』
// \{Mei} "I'm at least that happy!"
// \{芽衣}「そのぐらい、嬉しいです」

<3535> \{Mei} 『Em biết ơn anh lắm,\ \

<3536> -san!』
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さんっ!」

<3537> \{\m{B}} 『Em đền ơn anh bằng bữa tối là đủ rồi. Anh trông chờ lắm đấy.』
// \{\m{B}} "Well, you'll pay me back enough with dinner. I'm looking forward to that."
// \{\m{B}}「ま、夕食でたっぷり恩返ししてくれよ。期待してる」

<3538> \{Mei} 『Em sẽ cố hết sức!』
// \{Mei} "I'll do my best!"
// \{芽衣}「頑張っちゃいますっ」

<3539> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
// \{Mei} "Ah, but..."
// \{芽衣}「あ、でも…」

<3540> \{Mei} 『Chỉ thế thôi đã đủ rồi ạ?』
// \{Mei} "Is that alone enough?"
// \{芽衣}「それだけで、大丈夫でしょうか?」

<3541> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」

<3542> \{Mei} 『À chẳng là, vì anh đã động viên em rất nhiều...』
// \{Mei} "Well, you gave me something so nice..."
// \{芽衣}「いえ、こんなによくしてもらってるのに…」

<3543> \{Mei} 『Em không biết chỉ đền ơn bằng bữa tối thôi liệu có đủ không.』
// \{Mei} "I was just thinking if dinner was enough."
// \{芽衣}「ご飯だけで、いいのかなぁと」

<3544> \{\m{B}} 『Việc gì em phải bận tâm đến thế chứ?』
// \{\m{B}} "What are you so worried about?"
// \{\m{B}}「なに気にしてるんだよ」

<3545> \{\m{B}} 『Cũng chẳng mấy khi anh có cơ hội dùng cơm tối đàng hoàng ở nhà mình đâu.』
// \{\m{B}} "Eating food at my house is quite rare, after all."
// \{\m{B}}「しっかりメシが食えることなんて、俺の家じゃ滅多にないからな」

<3546> \{\m{B}} 『Nên chỉ vậy thôi với anh đã đủ lắm rồi.』
// \{\m{B}} "I'm thankful for just that alone."
// \{\m{B}}「それだけでも、ありがたいんだよ」

<3547> \{Mei} 『Ưmm, nhưng em vẫn cảm thấy thất lễ quá.』
// \{Mei} "Hmm, but still, I feel a little bad."
// \{芽衣}「うーん、でもやっぱり、ちょっぴり悪いかなぁと」

<3548> \{Mei} 『Em muốn đền đáp anh nhiều hơn thế cơ!』
// \{Mei} "I guess I should get you something better!"
// \{芽衣}「やっぱり、なにかお返ししたほうがいいと思いますっ」

<3549> \{\m{B}} 『Em có lòng lắm, nhưng...』
// \{\m{B}} "Hey, even if you say so..."
// \{\m{B}}「って、言われてもな…」

<3550> \{Mei} 『Không, em thật sự muốn như vậy mà!』
// \{Mei} "Please, let me!"
// \{芽衣}「いえっ、是非させてくださいっ」

<3551> Tuy Mei-chan đã nói thế, song tôi thực sự không muốn cô bé mang trong lòng cảm giác mắc nợ mình.
// Mei-chan having said so, on the other hand, she didn't really owe me anything.
// 芽衣ちゃんはああ言っているが、かと言って負担をかけるわけにはいかない。

<3552> Mặt khác nếu tôi từ chối thẳng thừng, cô hẳn sẽ buồn lắm.
// Though, if I flat-out refused, I feel it might be sad.
// とはいえ、無下に断るのも、可哀想な気がした。

<3553> Đương chần chừ không biết phải làm sao, chợt ánh mắt tôi đập trúng một hiệu CD.
// A little bothered, my eyes fall quickly upon a CD shop.
// 少し困っていると、ふとCDショップが目にとまる。

<3554> Đó là cửa tiệm mà Sanae-san và Sunohara từng ghé vào hôm trước.
// It was the one Sanae-san and Sunohara came to.
// 前に、早苗さんと春原がやってきたところだ。

<3555> \{\m{B}} (Một album cũ cùng lắm chỉ cỡ 300 yên thôi...)
// \{\m{B}} (If it's an old album, it'll only cost 300 yen at most...)
// \{\m{B}}(旧作のアルバムだったら、せいぜい300円か…)

<3556> Tôi nghĩ như thế là đủ sòng phẳng rồi.
// I think that much alone is enough.
// このぐらいが手頃だろうと思う。

<3557> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」

<3558> \{Mei} 『Dạ?』
// \{Mei} "Yes?"
// \{芽衣}「はいっ」

<3559> \{\m{B}} 『Vậy thì em mua tặng anh một đĩa CD đi.』
// \{\m{B}} "In that case, get me a CD as a present."
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」

<3560> Tôi đề nghị, tay chỉ vào hiệu đồ cũ.
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
// 中古ショップを指差しながら、提案した。

<3561> \{Mei} 『Nhưng... đó là sản phẩm đã xài rồi mà, vậy có được không ạ?』
// \{Mei} "But... it's second-hand, is that okay?"
// \{芽衣}「でも…中古ですよ?」

<3562> \{\m{B}} 『Anh không để ý đâu.』
// \{\m{B}} "I don't mind."
// \{\m{B}}「気にしないよ」

<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... a, gì ấy nhỉ? Em nói là có đĩa nhạc chẳng dễ tìm thấy đang bán ở đó đúng không?』
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ?  今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」

<3564> \{Mei} 『Dạ. Nó hiếm lắm.』
// \{Mei} "Yes! It's really rare!"
// \{芽衣}「はいっ。あれは、とてもレアです」

<3565> \{\m{B}} 『Tự nhiên anh muốn nghe ghê.』
// \{\m{B}} "I'd like to hear it."
// \{\m{B}}「それ、聴いてみたいな」

<3566> \{Mei} 『Rõ rồi ạ! Để em tìm xem!』
// \{Mei} "All right! I'll look then!" 
// \{芽衣}「わかりましたっ。探してみますねっ」

<3567> \{Mei} 『Không biết còn không đây...』
// \{Mei} "I wonder if it's still there..."
// \{芽衣}「まだあるかなぁ…」

<3568> Cô bé dùng ngón trỏ lướt tìm trong đống album xếp thành dãy trên kệ trước cửa hiệu.
// She pokes around the rack of albums lined up in the shop to make sure.
// 店頭のラックの中、並べられたアルバムを、指さしながら確認していく。

<3569> \{Mei} 『Cầu cho chưa ai mua nó... A!』
// \{Mei} "It'll be nice if it didn't sell out... ah!"
// \{芽衣}「売れてないといいなぁ…あっ」

<3570> Mất một lúc, đoạn cô bé lựa ra một đĩa CD.
// She waits a bit, and then eventually brings out a CD.
// しばらくして、そのうちの一枚を取り出した。

<3571> \{Mei} 『Tìm thấy rồi!』
// \{Mei} "I've got it!"
// \{芽衣}「ありましたっ!」

<3572> \{\m{B}} 『Ờ mà, hôm bữa anh chưa kịp hỏi...』
// \{\m{B}} "Speaking of which, I didn't get to hear it the other day..."
// \{\m{B}}「そういえば、こないだは訊きそびれたけど…」

<3573> \{\m{B}} 『Ca sĩ album đó là ai vậy?』
// \{\m{B}} "Who's the singer of this album?"
// \{\m{B}}「なんていう歌手のアルバムなんだ?」

<3574> \{Mei} 『Yoshino Yuusuke!』
// \{芽衣}「芳野祐介ですっ」

<3575> \{\m{B}} 『Yoshino... Yuusuke?』
// \{\m{B}}「芳野…祐介?」

<3576> \{Mei} 『Anh biết anh ấy à?』
// \{Mei} "Do you know him?"
// \{芽衣}「知っていますか?」

<3577> \{\m{B}} 『À... anh biết.』
// \{\m{B}} "Yeah... I do." // he takes cats and finds mysteries of the world ;) --velocity7
// \{\m{B}}「ああ…知ってる」

<3578> Vừa hay tôi đang nghĩ đến việc mua một CD của anh ta.
//I think I have at least one of his CDs.
// CD、買おうと思ってたぐらいだし。

<3579> \{Mei} 『Cũng phải! Anh ấy siêu nổi tiếng mà!』
// \{Mei} "Indeed! He's really famous!"
// \{芽衣}「そうでしょうっ!  すごく、有名ですっ」

<3580> \{Mei} 『Anh ấy ra mắt công chúng từ hồi em còn học tiểu học lận đó!』
// \{Mei} "He had his debut when I was still in grade school!"
// \{芽衣}「デビューしたのはわたしがまだ小学生の時でですねっ」

<3581> \{Mei} 『Đĩa đơn đầu tay của anh ấy đứng ở vị trí thứ tám về doanh số...』
// \{Mei} "His singles recently have ranked number eight..."
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」

<3582> \{Mei} 『Nhưng sau đó danh tiếng của anh ấy ngày càng lan rộng, thính giả cứ rỉ tai nhau suốt, đưa anh ấy lọt tốp 10 trong ít nhất hai tháng.』
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」

<3583> \{Mei} 『Và rồi, anh ấy còn đứng nhất tới ba lần!』
// \{Mei} "And then, he eventually made it to first three times!"
// \{芽衣}「なんと、そのうち三回が1位だったんですっ!」

<3584> \{\m{B}} 『À, ờ... vậy hả...』
// \{\m{B}} "Y-yeah... is that so?"
// \{\m{B}}「あ、ああ…そっか」

<3585> Có cảm giác chủ đề này sẽ không có hồi kết, nên tôi bèn lựa thời điểm phù hợp để cắt ngang.
// Somehow, it seems like this talk will last long, so I cut it off in a fitting manner.
// なんだか話が長くなりそうだったので、適当なところで打ち切った。

<3586> \{\m{B}} (Yoshino Yuusuke... à...?)
// \{\m{B}}(芳野祐介…か…)

<3587> Tôi chủ đích lặp lại cái tên đó trong tâm trí.
// I repeat that quietly in my mind.
// じっと、胸の中で復唱する。

<3588> Mặt sau album là ảnh chụp anh ta đang cầm micro hăng say ca hát trong tông màu đen trắng.
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。

<3589> Tôi đã nghe tên con người này.
// I've heard his name.
// その人の名前を、聞いたことがある。

<3590> Và tôi cũng đã gặp anh ta.
// And I've met him.
// そして、会ったこともある。

<3591> Tôi quyết định nói với Mei-chan điều đó.
// I decided to talk about him.
// 俺はそのことを話すことにした。

<3592> \{\m{B}} 『Anh đã... gặp anh ấy rồi.』
// \{\m{B}} "I've... met him."
// \{\m{B}}「俺…この人と会ってる」

<3593> \{\m{B}} 『Hơn nữa, chỉ mới gần đây thôi.』
// \{\m{B}} "Even more, recently."
// \{\m{B}}「しかも、つい最近」

<3594> \{Mei} 『Ể...』
// \{芽衣}「え…」

<3595> \{Mei} 『Ểểểể?!』
// \{芽衣}「えええっ!!」

<3596> Nghe đến đây, cô bé dùng cả hai tay ôm chầm lấy tôi.
// She grabs me bluntly with both her arms.
// がばっと、両腕にしがみついてくる。

<3597> \{Mei} 『Ở-ở đâu?!』
// \{芽衣}「ど、どこでですかっ!」

<3598> \{Mei} 『Với lại, làm sao mà anh gặp được anh ấy?!』
// \{Mei} "Even more, how did you meet him?!"
// \{芽衣}「それに、いったいどうやって出会ったんですかっ!」

<3599> \{\m{B}} 『B-bình tĩnh lại đi đã.』
// \{\m{B}} "C-calm down, okay?"
// \{\m{B}}「お、落ち着けよ。なっ」

<3600> \{Mei} 『A... hahaha... Em xin lỗi.』
// \{Mei} "Ah... hahaha... I'm sorry."
// \{芽衣}「あ…ははは…ごめんなさい」

<3601> Cô vội buông tay ra.
// In haste, she lets go.
// 慌てて、手を放した。

<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... nghĩa là anh ấy đang có mặt trong thị trấn này ạ?!』
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」

<3603> \{\m{B}} 『Dám lắm.』
// \{\m{B}} "Seems so."
// \{\m{B}}「みたいだな」

<3604> \{Mei} 『B-bây giờ anh ấy đang làm gì?!』
// \{Mei} "W-what is he doing right now?!"
// \{芽衣}「い、今は、なにをやっているんですかっ!」

<3605> \{\m{B}} 『Anh ta bảo là đang làm thợ điện.』
// \{\m{B}} "He told me he was working as an electrician."
// \{\m{B}}「電気工をしてるって言ってたかな」

<3606> Tôi nhớ lại lời Sunohara đã nói với mình.
// I remember what Sunohara told me.
// 春原から聞いた話を思い出す。

<3607> Về việc anh ta là một nghệ sĩ nổi tiếng trong quá khứ, rồi trở nên thân bại danh liệt ra sao...
// About how he was a famous artist in the past. And about how really wild he was...
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。

<3608> \{\m{B}} 『Ủa? Anh cứ tưởng là Sunohara đã kể với em rồi chứ, Mei-chan?』
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「あれ?  でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」

<3609> \{\m{B}} 『Nó nói với anh là sẽ gửi cho em danh thiếp của Yoshino Yuusuke mà...』
// \{\m{B}} "He told me that he gave you Yoshino Yuusuke's business card though..."
// \{\m{B}}「芳野祐介の名刺もらったから、妹にあげるって言ってたけど…」

<3610> \{Mei} 『A, đúng là có chuyện đó!』
// \{Mei} "Ah, that, I heard about it!"
// \{芽衣}「あっ、それ、聞きましたっ」

<3611> \{Mei} 『Em đã rất ngạc nhiên và vui mừng, nhưng...』
// \{Mei} "I was so surprised and so happy but..."
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」

<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng anh ấy chẳng gửi cho em thứ gì cả.』
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」

<3613> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうだったのか…」

<3614> \{Mei} 『Bởi vậy nên em đã nghĩ rằng chẳng qua anh ấy lừa em thôi.』
// \{Mei} "That's why I thought it might have been a lie or something."
// \{芽衣}「だから、嘘だったのかなぁと思ってました」

<3615> Cũng phải, người đó là Sunohara mà.
// She means Sunohara.
// 春原のことだ。

<3616> Dám cá nó cứ chây ỳ, lần lữa chuyện mang tấm thiệp đi gửi, rồi cuối cùng quên béng luôn.
// It was a pain to send it, so he probably forgot.
// 送るのを面倒くさがっているうちに、忘れてしまったんだろう。

<3617> \{\m{B}} 『Có điều...』
// \{\m{B}} "But you know..."
// \{\m{B}}「でもさ…」

<3618> Tôi nhớ về khuôn mặt anh ta, lúc này đã hiện ra rất rõ trong đầu.
// I would remember his face many times.
// 何度かあった、あの人の顔を思い出す。

<3619> \{\m{B}} 『Trông anh ta không giống người từng nổi loạn rồi thân bại danh liệt.』
// \{\m{B}} "I don't really see him as that wild."
// \{\m{B}}「そんなに、荒れてたことがあったようには見えないんだよな」

<3620> \{\m{B}} 『Đúng là ánh mắt anh ta có hơi cộc cằn nhưng... thật sự tệ đến thế sao?』
// \{\m{B}} "Certainly he's got that badass look, but... was it really that bad?"
// \{\m{B}}「確かに目つきは悪かったけどさ…そんなに、ひどかったのか?」

<3621> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<3622> \{Mei} 『Cuối cùng, anh ấy bị bắt... từ đó về sau không còn ai dám nhắc đến tên anh ấy nữa.』
// \{Mei} "In the end, he got caught... and after that, I didn't hear his name at all."
// \{芽衣}「最後には、捕まっちゃって…それからは、名前を聞くこともなくなっていたんです」

<3623> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi... đó là nguyên nhân em chỉ có thể mua thứ này ở hiệu đồ cũ.』
// \{\m{B}} "I see... so that's why you had to buy at a second-hand store."
// \{\m{B}}「なるほどな…だから、中古でしか売っていないわけか」

<3624> \{Mei} 『Nhưng anh ấy vẫn đang sống tốt phải không ạ?』
// \{Mei} "But, he's doing well, isn't he?"
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」

<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh thấy là như thế.』
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」

<3626> \{Mei} 『Thế thì em mừng lắm!』
// \{Mei} "Then, I'm glad!"
// \{芽衣}「なら、よかったですっ」

<3627> Thái độ thay đổi hoàn toàn, nét mặt cô bé trở nên vô cùng nhẹ nhõm khi hay tin.
// Her facial expression shoots up to that of being relieved.
// 打って替わって、心底ほっとした表情を見せる。

<3628> Chỉ bấy nhiêu cũng đủ để khẳng định cô thần tượng anh ta đến nhường nào.
// I could tell from her actions that she really liked him.
// 本当に好きだったんだと、その仕草だけで理解できた。

<3629> \{\m{B}} 『Em muốn gặp không?』
// \{\m{B}} "Want to try meeting him?"
// \{\m{B}}「会ってみたいか?」

<3630> \{Mei} 『Muốn chứ!』
// \{Mei} "I do!"
// \{芽衣}「会ってみたいですっ!」

<3631> \{Mei} 『A, n-nhưng...』
// \{Mei} "Ah, b-but..."
// \{芽衣}「あ、で、でも…」

<3632> \{Mei} 『Vậy thì phiền cho anh ấy lắm.』
// \{Mei} "That is a bother, after all."
// \{芽衣}「やっぱり、それは迷惑だと思います」

<3633> \{Mei} 『Có lẽ anh ấy không muốn ai đào bới quá khứ của mình lên nữa...』
// \{Mei} "I don't think he'd just want to go back to his past but..."
// \{芽衣}「あんまり、昔のことは、掘り返してほしくないんじゃないでしょうか…」

<3634> \{Mei} 『Biết được giờ này anh ấy đang sống tốt, như thế đã quá đủ với em rồi!』
// \{Mei} "If he's okay right now, that alone is fine!"
// \{芽衣}「いま、元気にやっているんだったら、それだけで十分ですっ!」

<3635> Vậy cũng được
// In that case, that's fine // Option 1 - to 3544
// だったらいいけど

<3636> Nhìn từ xa thôi cũng đâu có sao?
// It's fine to watch from a distance, isn't it? // Option 2 - to 3546
// 遠くから見るぐらいいいだろ?

<3637> \{\m{B}} 『Vậy cũng được.』
// \{\m{B}} "In that case, that's fine." // Option 1 - from 3542
// \{\m{B}}「だったらいいけど」

<3638> \{Mei} 『Dạ.』
// \{Mei} "Yeah!" // to 3736
// \{芽衣}「はいっ」

<3639> \{\m{B}} 『Nói thế cũng có lý, nhưng...』
// \{\m{B}} "That might be true but..." // Option 2 - from 3543
// \{\m{B}}「それは、そうかもしれないけどさ…」

<3640> \{\m{B}} 『Nhìn từ xa thôi cũng đâu có sao?』
// \{\m{B}} "It's fine to watch from a distance, isn't it?"
// \{\m{B}}「でも、遠くから見るだけならいいだろ?」

<3641> \{Mei} 『C-có lẽ... làm thế thì sẽ không gây phiền...』
/ /\{Mei} "P-probably... it might not be a problem..."
// \{芽衣}「た、確かに…そうかもしれませんが…」

<3642> \{\m{B}} 『Dù gì anh ta cũng đang làm việc trong thị trấn này mà.』
// \{\m{B}} "He's working in this city, after all."
// \{\m{B}}「今はこの町で仕事をしてるようだからさ」

<3643> \{\m{B}} 『Nếu may mắn, có khi em lại tình cờ bắt gặp anh ta không biết chừng.』
// \{\m{B}} "If we get lucky, we might bump into him."
// \{\m{B}}「運がよかったら、歩いているうちに会えるかもしれない」

<3644> \{Mei} 『T-thật sao?! Em hồi hộp quá!』
// \{Mei} "R-really?! I'm so nervous!"
// \{芽衣}「ほ、本当ですかっ!  緊張しますっ」

<3645> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, nói thế không có nghĩa là em chắc chắn sẽ gặp được anh ta đâu nhé?』
// \{\m{B}} "Hey, hey, it's not like we're going to bump into him, right?"
// \{\m{B}}「おいおい、まだ会えるって決まったわけじゃないぞ?」

<3646> \{Mei} 『E-em biết mà!』
// \{芽衣}「わ、わかってますっ」

<3647> Cô bé ghì chặt cổ tay áo tôi.
// She tightens her grip on my wrist.
// きゅっと、袖口を掴む。

<3648> \{Mei} 『V-vậy thì, chúng ta đi thôi anh nhỉ?』
// \{Mei} "W-well then, shall we go?"
// \{芽衣}「で、では、行きましょうかっ」

<3649> \{\m{B}} 『Này, em không định mua nó à?』
// \{\m{B}} "Hey, you fine with not paying?"
// \{\m{B}}「って、お金払わないでいいのか?」

<3650> \{Mei} 『O-oái! Đúng rồi!』
// \{Mei} "W-wah! That's right!"
// \{芽衣}「わ、わーっ、そうでしたっ」

<3651> \{Mei} 『Em lại chỗ quầy tính tiền ngay đây!』
// \{Mei} "I'll go to the register right now!"
// \{芽衣}「すぐにレジに行ってきますっ!」

<3652> Tôi cười khổ khi đưa mắt trông theo cô bé quýnh quáng chạy đến quầy tính tiền.
// With a bitter smile, she totters into the store.
// ばたばたと店内に入っていく姿に、苦笑する。

<3653> Trông cô lộ rõ nỗi căng thẳng.
// It's clear she's quite tense.
// 明らかに緊張しているようだった。

<3654> \{Mei} 『A,\ \

<3655> -san, có người đang sửa điện ở đằng kia!』
// \{Mei} "Ah, \m{A}-san, there's an electrician over there!"
// \{芽衣}「あっ、\m{A}さん、あそこで電気工事してますっ!」

<3656> \{Mei} 『Phải chăng, là anh ấy...?!』
// \{Mei} "Could it be, he's...?!"
// \{芽衣}「もしかして、あの人がっ…!

<3657> Chúng tôi đi cùng nhau xuống trung tâm thị trấn.
// The two of us walked together in the city.
// 二人並んで、町の中を歩く。

<3658> Không sao đếm xuể đã bao nhiêu lần Mei-chan reo lên trong cơn phấn khích như thế.
// No matter how many times we saw him, Mei-chan's voice became more and more excited.
// もう何度目だろうか、芽衣ちゃんが興奮した声をあげた。

<3659> \{\m{B}} 『Hừm... em nhìn ông già đó ra Yoshino Yuusuke ư?』
// \{\m{B}} "Hmm... so, you see this geezer as Yoshino Yuusuke?"
// \{\m{B}}「ふーん…で、あのオッサンが、芳野祐介に見えるのか?」

<3660> \{Mei} 『Ể... a, ahaha...』
// \{芽衣}「えっ…あ、あはは…」

<3661> \{Mei} 『Nhìn gần mới thấy, anh nói đúng...』
// \{Mei} "When you look closely, that's the case..."
// \{芽衣}「よく見たら、そうでした…」

<3662> \{\m{B}} 『Em nhập tâm hơi quá rồi đó, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I was really worried about you back there, Mei-chan."
// \{\m{B}}「さっきから、気にしすぎだぞ、芽衣ちゃん」

<3663> \{\m{B}} 『Cứ xem như việc gặp được anh ta sẽ là một bất ngờ thú vị đi.』
// \{\m{B}} "Think that it'd be nice if you \bat least\u met him."
// \{\m{B}}「会えたらいいな、ぐらいに考えていろよ」

<3664> \{Mei} 『E-em sẽ nghĩ như thế! Xin lỗi anh ạ~』
// \{Mei} "I-I will! I'm sorry~"
// \{芽衣}「そ、そうしますっ。ごめんなさぁい」

<3665> \{Mei} 『A, có chiếc xe tải đỗ lại đằng kia!』
// \{Mei} "Ah, the truck over there stopped!"
// \{芽衣}「あーっ、あそこにトラックが止まってますっ!」

<3666> \{\m{B}} 『Em không để ý mặt bên nó viết 「Ga Prôpan」 à?』
// \{\m{B}} "They're loading it up with propane."
// \{\m{B}}「プロパンガスって書いてあるぞ」

<3667> \{Mei} 『A, ủa...?』
// \{芽衣}「あ、あれ…?」

<3668> Có vẻ như ánh mắt cô bé bị cuốn theo mọi vật thể có liên quan đến cánh thợ thuyền.
// Even though it was related to construction work, my eyes kept falling upon them.
// 工事に関係するものとあれば、なんでも目がいってしまうんだろう。

<3669> \{\m{B}} (Con bé thích anh ta đến mức đó sao...?)
// \{\m{B}} (Guess that alone shows I like it...)
// Alt - (She must really like him to get so excited just like that...) - Kinny Riddle
// \{\m{B}}(それだけ、好きってことか…)

<3670> Đã thế, tôi càng mong cô bé gặp được anh ta một lần...
// In that case, I'd like her to meet him once...
// なおさら、一目会わせてやりたいけど…

<3671> Nhưng chúng tôi không biết anh ta ở đâu, chỉ đành cầu may.
// But, I don't know where he is, so there's nothing I could do.
// でも、どこにいるのかわからないんじゃ、どうしようもない。

<3672> Xác suất chúng tôi ngẫu nhiên đụng mặt anh ta là cực kỳ thấp...
// Meeting him won't happen in due course so...
// ばったり会えることなんて、そうそうないだろうし…

<3673> \{\m{B}} 『Khó khăn đây...』
// \{\m{B}} "So difficult..."
// \{\m{B}}「難しいよな…」

<3674> \{Mei} 『...\ \

<3675> -san!』
// \{芽衣}「…\m{A}さんっ!」

<3676> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}}「ん?」

<3677> \{Mei} 『K-kia là...!』
// \{Mei} "T-that's...!"
// \{芽衣}「あ、あれっ…!」

<3678> Mei-chan kéo tay áo tôi liên hồi.
// Mei-chan's now tugging my sleeve non-stop.
// しきりに、袖を引っ張る芽衣ちゃん。

<3679> Đầu ngón tay cô khẽ run giật.
// Her fingertip was shaking just a little bit.
// その指先は、わずかに震えているようだった。

<3680> Tôi nhìn về hướng cô bé chỉ.
// I gaze ahead to where she's pointing at.
// 指し示す先を、眺めてみる。

<3681> \{Người thợ} 『... Phù.』
// \{作業員}「…ふぅ」

<3682> Ngay bên cạnh chiếc xe bán tải con...
// A small truck was right on the side.
// 軽トラックの、すぐ隣。

<3683> ... là một thanh niên vừa cởi chiếc mũ bảo hộ màu trắng.
// A young man was there, taking off a white helmet.
// 白いメットを外す、若い男がいた。

<3684> Người đàn ông đang dùng khăn lau mồ hôi ấy, không ai khác ngoài...
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…

<3685> \{Yoshino} 『... Hửm?』
// \{芳野}「…あん?」

<3686> \{\m{B}} 『Yoshino Yuusuke...』
// \{\m{B}}「芳野祐介…」

<3687> Đích thực là người mà chúng tôi đang tìm kiếm.
// This is the person we've been looking for.
// 探していた、その人だった。

<3688> \{Yoshino} 『Cậu là\ \

<3689> , phải không?』
// \{Yoshino} "You're \m{A}, aren't you?"
// \{芳野}「おまえ、確か\m{A}だったか」

<3690> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}}「ちっす」

<3691> \{Mei} 『A... a-oaoa...』
// \{芽衣}「あ…あわわ…」

<3692> Anh ta tháo găng tay nhét vào túi và tiến lại chỗ chúng tôi.
// He takes off his work gloves, puts them in his pocket, and walks to us.
// 軍手を脱いで、ポケットに突っ込むと、歩み寄ってくる。

<3693> Mei-chan không giấu nổi sự lúng túng.
// Mei-chan's confusion was quite clear.
// 芽衣ちゃんの狼狽が、はっきりとわかった。

<3694> \{\m{B}} 『Tình cờ thật...』
// \{\m{B}} "An unexpected meeting..."
// \{\m{B}}「奇遇…だな」

<3695> \{Yoshino} 『Ờ, tôi ra đây để kiểm tra nhanh vài thứ...』
// \{Yoshino} "Yeah, I came out to do a quickly needed check..."
// \{芳野}「ああ、ちょっとチェックする必要が出てきてな…」

<3696> Anh ta tự quạt mát bằng tấm bảng đang cầm trên tay.
// He looks back and forth at the clipboard he has.
// 手に持ったクリップボードで、ひらひらと顔を仰ぐ。

<3697> Trên đó liệt kê những điều mục được đánh dấu kiểm, nhưng tôi không hiểu nó mang ý nghĩa gì. 
// There were part names and checklists there but, I had absolutely no idea what they meant.
// 部品名とチェック項目のようなものがあったが、なにを意味するのかはまったく理解できなかった。

<3698> \{Yoshino} 『Cô bé kia là...?』
// \{Yoshino} "That girl over there is...?"
// \{芳野}「そっちの子は…?」

<3699> \{Mei} 『A, ư, ưmm...!』
// \{芽衣}「あ、え、ええとっ…!」

<3700> Anh ta thoáng đưa mắt sang Mei-chan, làm cô bé giật bắn.
// He glances over to Mei-chan, who shudders at that moment.
// ちらりと、芽衣ちゃんのほうを見る。びくっと体を震わせていた。

<3701> \{Yoshino} 『Bạn gái cậu đáng yêu thế?』
// \{Yoshino} "You've got quite a cute girlfriend, haven't you?"
// \{芳野}「可愛い彼女じゃないか」

<3702> Anh ta nói câu nửa đùa nửa thật một cách tỉnh bơ.
// He said that as a half-joke, without giving it a worry.
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。

<3703> \{Mei} 『C... c... cảm ơn anh đã khen...』
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」

<3704> ...Nhưng, thế mới chết.
// ... But, this is a problem.
// …しかし、困った。

<3705> Cô bé đã luôn mong ước được gặp anh ta...
// I thought it might have been fine to meet but...
// 会えればいいと思っていたんだけど…

<3706> Đến chừng mặt đối mặt rồi lại không biết phải mở lời như thế nào.
// Now that we've come face-to-face, I couldn't think of anything to say.
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。

<3707> Chưa kể, Mei-chan đang rất căng thẳng, rõ ràng không thể trò chuyện một cách bình thường...
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…

<3708> \{Yoshino} 『Thấy cậu không gặp vấn đề gì là mừng rồi.』
// \{Yoshino} "You seem to be doing well, in one way or another."
// \{芳野}「元気そうで、なによりだ」

<3709> \{Yoshino} 『Gặp sau nhé.』
// \{Yoshino} "Later."
// \{芳野}「じゃあな」

<3710> Sau khi vỗ vai tôi rõ mạnh, anh ta quay gót.
// Strongly patting my shoulder, he turns around.
// 強めに肩を叩くと、そのまま踵を返した。

<3711> Hướng về lại bên chiếc xe tải.
// And returns back to the truck.
// そして、トラックへと戻っていこうとする。

<3712> \{Mei} 『A... ưmm, đợi đã...』
// \{Mei} "Ah... umm, wait..."
// \{芽衣}「あ…あの、あの…」

<3713> Theo phản xạ, Mei-chan đưa tay ra, cố giữ anh ta lại.
// Mei-chan reached out her arm without thinking...
// 芽衣ちゃんは、思わず引き留めようとして、腕を伸ばして…

<3714> \{Mei} 『A...』
// \{芽衣}「あっ…」

<3715> Và chiếc túi nhựa cô bé vẫn mang rơi xuống đất.
// And the vinyl bag in her hand fell to the ground.
// ぽろりと、手にしていたビニール袋を取り落としていた。

<3716> Bên trong là đĩa CD chúng tôi vừa mua.
// Inside was the CD she just bought.
// 中には、さっき買ったCDが入っている。

<3717> Âm thanh nó phát ra khi tiếp đất nghe rất rõ...
// The sound of it hitting the ground came out in particular...
// 音をたてて、地面に当たって転がって…

<3718> Trong phút chốc, những thứ đựng trong chiếc túi bắn tung ra, lăn lóc trên mặt đường nhựa.
// And then, the contents of the bag jumped out, sliding on top of the asphalt.
// そして、中身が飛び出して、アスファルトの上を滑っていた。

<3719> \{Yoshino} 『Này, này...』
// \{Yoshino} "Hey, hey..."
// \{芳野}「おいおい…」

<3720> Anh ta cười khan, đoạn cúi xuống và với tay ra.
// He gives a bitter smile, sitting down and reaching out his hand.
// 苦笑して、腰をかがめると、手を伸ばす。

<3721> \{\m{B}} 『A, không sao đâu...』
// \{\m{B}} "Ah, no, it's fine..."
// \{\m{B}}「あっ、いや、大丈夫っ…」

<3722> Tôi luống cuống toan nhặt đồ lên trước anh ta, nhưng đã trễ một bước.
// In haste, I went ahead to pick it up, but was one step too slow.
// 慌てて、先に取り上げようとするが、一歩遅かった。

<3723> Anh ta tiện tay nhặt chiếc đĩa CD.
//He picks up the CD.
// ひょいと、そのCDを拾い上げられていた。

<3724> \{Yoshino} 『Phải cẩn thận hơn chứ.』
// \{Yoshino} "Be careful."
// \{芳野}「気をつけろよ」

<3725> Đoạn, anh ta liên tục chùi vỏ đĩa, cố làm sạch bụi bẩn.
// He dusts the case many times to get the dirt off.
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。

<3726> \{Yoshino} 『.........』
// \{芳野}「………」

<3727> Và rồi tay anh dừng lại.
// And then, his hand stopped.
// そこで、手を止めていた。

<3728> Đôi mắt anh dán chặt vào bìa album.
// He looked closely at the cover.
// じっと、ジャケットを見つめていた。

<3729> ... Bị phát giác rồi.
// ... We had been completely found out.
// …ばっちり、見られてしまったようだった。

<3730> \{Yoshino} 『Em...』
// \{芳野}「おまえ…」

<3731> \{Mei} 『A... ư... ưmm...』
// \{芽衣}「あ…そ…その…」

<3732> Cô bé cúi gằm, người run lên.
// Covering her face, she was trembling ever so slightly.
// 顔を伏せて、微かに震え出す。

<3733> Tôi cảm nhận được ngón tay cô đang níu lấy tay áo tôi trong vô thức.
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。

<3734> Cô lảng tránh ánh mắt của anh ta suốt một lúc, và rồi...
// Her eyes ran wild for a while...
// しばらく、目を泳がせて…

<3735> \{Mei} 『E-em xin lỗi!』
// \{Mei} "I-I'm sorry!"
// \{芽衣}「ご、ごめんなさいっ!」

<3736> Cô bé chợt cúi đầu xin lỗi.
// She bowed down.
// がばっと、頭を下げていた。

<3737> \{Mei} 『Em đã biết cả rồi!』
// \{Mei} "I knew!"
// \{芽衣}「わたし、知ってましたっ」

<3738> \{Mei} 『Ưmm,\ \

<3739> -san bảo với em là hai người đã gặp nhau...』
// \{Mei} "Umm, I heard from \m{A}-san that you two met..."
// \{芽衣}「あの、\m{A}さんから、会ったって聞いてですねっ…」

<3740> \{Yoshino} 『... Vậy sao?』
// \{Yoshino} "... Is that so?"
// \{芳野}「…そうなのか?」

<3741> \{\m{B}} 『... Ờ.』
// \{\m{B}} "... Yeah."
// \{\m{B}}「…ああ」

<3742> \{\m{B}} 『Nên em rủ con bé theo.』
// \{\m{B}} "I brought her along."
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」

<3743> \{Mei} 『Không phải thế! Là em đã nài nỉ anh ấy dẫn mình theo...!』
// \{Mei} "That's not it! I unreasonably asked him to help...!"
// \{芽衣}「違いますっ。わたしが、無理にお願いしましてっ…」

<3744> \{Mei} 『Sự thật là, chỉ cần được nhìn mặt anh đã đủ để em thấy hạnh phúc rồi...』
// \{Mei} "Truth is, I was only fine with just seeing your face..."
// \{芽衣}「本当は、ただ顔を見られれば、それだけでよかったんですけどっ…」

<3745> \{Mei} 『Tất cả những gì em muốn là được nhìn thấy anh vẫn sống tốt...!』
// \{Mei} "All I wanted to do was see if you were doing fine...!"
// \{芽衣}「元気そうなのを、確認したかっただけなんですけどっ…!」

<3746> \{Yoshino} 『.........』
// \{芳野}「………」

<3747> Nghe những lời của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ biết nín thinh.
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。

<3748> Cứ thế một hồi, rồi anh ta ngẩng mặt lên.
// This went on for a while, then he brought up his face.
// しばらくして、顔をあげる。

<3749> Anh ta bình thản, khẽ khàng đưa trả đĩa CD cho cô bé.
// Expressionless, he presented the CD.
// 無表情に、すっとCDを差し出した。

<3750> \{Yoshino} 『Xin lỗi em.』
// \{Yoshino} "Sorry."
// \{芳野}「悪いな」

<3751> \{Yoshino} 『Người trong bức hình này không phải là tôi.』
// \{Yoshino} "The man in this photograph isn't me."
// \{芳野}「ここに写っている男は、俺じゃない」

<3752> \{Yoshino} 『Bởi vậy tôi không biết nên đáp lại em như thế nào.』
// \{Yoshino} "That's why, if you say that, it troubles me."
// \{芳野}「だから、そんなふうに言われても困る」

<3753> \{Mei} 『... A...』
// \{芽衣}「…あ…」

<3754> ...Hẳn nhiên, đó là một lời nói dối.
// ... He decided to lie about it like that.
// …そんなの、嘘に決まっている。

<3755> Nhưng tôi chắc rằng chẳng qua anh ta không muốn nhớ lại tháng năm xưa.
// But, I'm sure, it's that he doesn't want to remember that time.
// でも、きっと、この頃のことは思い出したくないんだろう。

<3756> Tôi có thể hiểu được điều đó chỉ từ vẻ mặt trống rỗng của anh.
// I could tell what kind of emotions came up to him from his facial expression.
// なんの感情も浮かべまいとしている表情から、そう窺い知れた。

<3757> \{Mei} 『Em... xin lỗi...』
// \{Mei} "I'm... sorry..."
// \{芽衣}「ごめん…なさい…」

<3758> Với bàn tay run run, cô bé nhận lại đĩa CD.
// With a trembling hand, she took the CD.
// 震える手で、CDを受け取る。

<3759> Buông ra lời xin lỗi lí nhí, rồi ngay lập tức cô mím chặt môi.
// With a small apology, she bit her lips hard.
// 小さく謝ったっきり、ぎゅっと唇を噛みしめていた。

<3760> \{Yoshino} 『Gặp lại sau.』
// \{Yoshino} "Later."
// \{芳野}「じゃあな」

<3761> Anh ta quay phắt lưng lại và cất bước bỏ đi.
// He turns around, and walks off.
// くるりと、背中を向ける。去っていこうと、歩き出す。

<3762> Chỉ trong giây lát, tay anh ta đã chạm vào cửa xe tải, và dợm leo lên.
// Finally, he puts his hand on the truck door, and gets in.
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。

<3763> \{Mei} 『... A, đợi đã!』
// \{Mei} "... Ah, wait!"
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」

<3764> Chính lúc đó, Mei-chan cất tiếng.
// Mei-chan brought up her voice.
// そこで、芽衣ちゃんが声をあげた。

<3765> \{Yoshino} 『.........』
// \{芳野}「………」

<3766> \{Mei} 『Em luôn luôn, vẫn luôn là fan của anh!』
// \{Mei} "I've been a big, big fan of yours!"
// \{芽衣}「わたし、ずっとずっとファンでしたっ!」

<3767> \{Mei} 『Em yêu những ca khúc của anh, Yoshino-san!』
// \{Mei} "I really liked your songs, Yoshino-san!"
// \{芽衣}「すごく、芳野さんの歌が好きでしたっ!」

<3768> \{Mei} 『C-cho tới giờ... em vẫn rất thích chúng!』
// \{Mei} "E-even now... I really love them!"
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」

<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... à... không, giờ thì không thật sự là mỗi ngày nữa, nhưng mà...』
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」

<3770> \{Mei} 『Nhưng mà, em vẫn nghe nhạc của anh ít nhất mỗi tuần một lần!』
// \{Mei} "But, I would listen to your songs at least once a week!"
// \{芽衣}「でも、週に一回は必ず聴いていると思いますっ!」

<3771> \{Mei} 『Mỗi khi xuống tinh thần hay buồn bực, em luôn nghe chúng!』
// \{Mei} "Whenever I feel down or sad, I would definitely listen to them!"
// \{芽衣}「落ち込んだ時とか、悲しくなった時とかは、絶対に聴いてますっ!」

<3772> \{Mei} 『Mỗi khi nghe nhạc của anh, Yoshino-san, em cảm thấy vững tin hơn hẳn!』
// \{Mei} "When I listen to your songs, Yoshino-san, I'd feel a lot better!"
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」

<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... ư, ưmm...!』
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」

<3774> Cô bé có lẽ không còn biết mình vừa nói những gì nữa rồi.
// She probably doesn't know what the hell she's talking about anymore.
// もう、自分でもなにを言っているのかわからないんだろう。

<3775> Bất chấp mọi thứ, cô cất cao giọng.
// Even then, she raised her voice.
// それでも、声を張り上げていた。

<3776> \{Mei} 『Em mừng lắm khi thấy anh vẫn ổn!』
// \{Mei} "I'm happy to see that you're doing well!"
// \{芽衣}「元気な姿を見れて、嬉しかったですっ!」

<3777> \{Mei} 『C-... chúc anh luôn hết mình trong công việc!!』
// \{Mei} "P... please work hard!!"
// \{芽衣}「が…頑張ってくださいっ!!」

<3778> Nhận lấy từng câu chữ mà cô bé trao gửi, tay anh ta vẫn đặt trên cửa xe.
// Just taking those words thrown at him, his hand stopped.
// 投げかけられる言葉。ただ、手を止めたまま受け止める。

<3779> Tôi những tưởng anh ta sẽ phớt lờ cô và cứ thế rời đi.
// I thought he would just leave silently like that.
// そのまま、無視して行ってしまうかと思った。

<3780> Nhưng không phải.
// But, that wasn't the case.
// けれど、そうじゃない。

<3781> Anh ta đóng mạnh cửa chiếc xe bán tải con.
// He strongly closes the truck door.
// 軽トラの扉を、強く閉じる。

<3782> \{Mei} 『Yoshino... -san...』
// \{芽衣}「芳野…さん…」

<3783> Và một lần nữa anh ta bước lại chỗ chúng tôi.
// And then he again approached us.
// そして、再びこちらに歩いてきていた。

<3784> Trước mặt Mei-chan.
// Right in front of Mei-chan.
// 芽衣ちゃんの目の前へ。

<3785> Đôi mắt anh tựa hồ chứa đựng một sự mềm mỏng không rõ tên khi nhìn cô bé.
// The pupils in his eyes looked somewhat soft.
// 見つめる瞳には、幾分の柔らかさがあるようだった。

<3786> \{Yoshino} 『Tôi đã không còn là người trong bức ảnh này nữa.』
// \{Yoshino} "I'm no longer that person in the photograph."
// \{芳野}「俺はもう、そこに写っている俺じゃない」

<3787> \{Yoshino} 『Chính vì thế tôi không thể hát như tôi của trước kia được nữa.』
// \{Yoshino} "That's why I can't sing like I did before."
// \{芳野}「だから、昔のように歌うこともない」

<3788> \{Yoshino} 『Tôi không thể tiếp nhận những lời đó của em.』
// \{Yoshino} "I can't take your words."
// \{芳野}「おまえの言葉を、受け取ることは出来ない」

<3789> \{Yoshino} 『Nhưng mà...』
// \{Yoshino} "But..."
// \{芳野}「だが…」

<3790> \{Yoshino} 『Riêng những lời sau cùng ấy, tôi sẽ nhận về bản thân mình.』
// \{Yoshino} "I'll take your last words as a person."
// \{芳野}「最後の言葉は、一人の人間として受け取っておく」

<3791> \{Yoshino} 『Cảm ơn em. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.』
// \{Yoshino} "Thank you. I'll work hard."
// \{芳野}「ありがとう。頑張るよ」

<3792> Toàn là những lời nói sến sẩm, nhưng khi phát ra từ miệng con người này lại vô cùng diệu vợi.
// Though he had a bit of a strange speaking style, that's how it was for him.
// クサい言い方だったけど、この人が口にすると、様になった。

<3793> Anh ta nhẹ nhàng đặt tay lên tóc Mei-chan.
// He pats Mei-chan's head with his hand.
// 芽衣ちゃんの頭に、そっと手を置く。

<3794> \{Yoshino} 『Tên em là gì?』
// \{Yoshino} "What's your name?"
// \{芳野}「名前は?」

<3795> \{Mei} 『Mei... ạ.』
// \{Mei} "It's... Mei."
// \{芽衣}「芽衣…です」

<3796> \{Yoshino} 『Rõ rồi.』
// \{Yoshino} "I see."
// \{芳野}「そうか」

<3797> \{Yoshino} 『Làm việc chăm chỉ nhé, Mei.』
// \{Yoshino} "Work hard, Mei."
// \{芳野}「芽衣、頑張れよ」

<3798> \{Yoshino} 『Hãy luôn vững tin tiến về phía trước...』
// \{Yoshino} "Always walk forward optimistically..."
// \{芳野}「君がいつまでも、前を向いて力強く歩いていけるよう…」

<3799> \{Yoshino} 『Dù con đường sắp tới còn biết bao chông gai, em hãy luôn kiên định tiến bước...』
// \{Yoshino} "No matter what tough times you may face, walk straight ahead..."
// \{芳野}「どんな逆境でも耐え抜いて、真っ直ぐ歩いていけるよう…」

<3800> \{Yoshino} 『Tôi cầu mong em sẽ sống tốt.』
// \{Yoshino} "I too shall wish you well."
// \{芳野}「この俺も祈ってる」

<3801> \{Yoshino} 『.........』
// \{芳野}「………」

<3802> \{Yoshino} 『... Thế thôi, hẹn gặp lại.』
// \{Yoshino} "... Well, see you later."
// \{芳野}「…じゃあ、またな」

<3803> Anh ta nói thật khẽ, đoạn dời bước.
// Murmuring just that, he left.
// それだけ呟いて、去っていく。

<3804> Mei-chan đau đáu dõi theo từ đằng sau...
// Mei-chan blankly looked from behind...
// 芽衣ちゃんは、ぽかんとその後ろ姿を見つめていて…

<3805> Trên đường đi, Yoshino Yuusuke còn liếc nhìn tôi và mỉm cười.
// And Yoshino Yuusuke gave me a smile along the way.
// 芳野祐介は、途中、ちらりと俺のほうを見て笑った。

<3806> \{Yoshino} 『

<3807> , cậu có bạn gái tốt thật đấy.』
// \{Yoshino} "\m{A}, you have a good girlfriend there."
// \{芳野}「\m{A}、いい彼女だな」

<3808> Anh ta lại pha trò nữa.
// Again, he says jokingly.
// また、冗談めかした言い方。

<3809> Một lúc sau, tôi nghe thấy tiếng động cơ nổ máy.
// And then, the sound of the engine went for a while.
// そして、しばらくしてエンジンのかかる音。

<3810> \{Mei} 『D-dạ...!!』
// \{Mei} "O-okay...!!"
// \{芽衣}「は、はいっ…!!」

<3811> Bấy giờ Mei-chan mới thốt lên đáp lại trong muộn màng.
// Mei-chan brought up her voice one beat late.
// ワンテンポ遅れて、芽衣ちゃんの声が響いていた。

<3812> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
// It had become completely dark when we headed back.
// 帰るころには、すっかり日が暮れていた。

<3813> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
// The two of us walked, the street light illuminating us.
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。

<3814> \{Mei} 『Anh ấy ngầu ghê, anh nhỉ?』
// \{Mei} "He was so cool!"
// \{芽衣}「すごく、格好良かったですねっ」

<3815> \{Mei} 『Làm em cảm động quá chừng!』
// \{Mei} "I'm so excited!"
// \{芽衣}「わたし、感動しちゃいましたっ」

<3816> Mei-chan đi nép vào tôi, cơn phấn khích của cô bé suốt từ lúc đó vẫn chưa hề suy suyển.
// Mei-chan was still as such, coming up close to me.
// 芽衣ちゃんは、まだ興奮さめやらぬといった様子で、俺に寄り添っていた。

<3817> \{\m{B}} 『A, tuyệt quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "Ah, isn't that great?"
// \{\m{B}}「あー、そりゃよかったな」

<3818> Tôi không thể đếm xuể số lần cô khoe rằng mình đã thấy cảm động ra sao.
// How many times has she told me she was excited?
// 感激の言葉を伝えられるのは、何度目だろうか。

<3819> Vì vậy, tự nhiên mà phản ứng của tôi cũng trở nên đơn điệu.
// I guess that's expected of what people would also answer.
// Alt - I guess that kind of response is to be expected. - Kinny Riddle
// さすがに、返事もおざなりになっていた。

<3820> \{Mei} 『A, n-nhưng mà...』
// \{Mei} "Ah, b-but..."
// \{芽衣}「あ、で、でも…」

<3821> \{Mei} 『Em cũng thấy anh ngầu nữa,\ \

<3822> -san!』
// \{Mei} "I also think you're cool too, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「\m{A}さんのことも、格好良いと思いますよっ」

<3823> Hẳn là cô bé đã cảm nhận được suy nghĩ trong lòng tôi, nên vội vàng bổ sung.
// I wonder if she added that in haste, feeling how I was looking at her?
// そんな様子を感じたのか、慌てて付け加える。

<3824> \{Mei} 『Được Yoshino-san khen là một cô bạn gái đáng yêu...』
// \{Mei} "To make Yoshino-san say that I was a cute girl..."
// \{芽衣}「芳野さんに、可愛い彼女だなって言われて…」

<3825> \{Mei} 『Biết rằng có người nghĩ về mình như thế, dù chỉ một chút thôi, cũng khiến em thấy hạnh phúc lắm rồi』
// \{Mei} "Though it was just a bit, when I thought that he had seen us, I was really happy!"
// \{芽衣}「ちょっとでも、そう見られたのかと思うと、すごく嬉しかったですっ」

<3826> \{Mei} 『Cảm ơn anh rất nhiều vì đã hẹn hò với em suốt cả ngày dài!』
// \{Mei} "Thank you so much, for the perfect date ever!"
// \{芽衣}「ありがとうございます、たっぷりデートしてもらってっ!」

<3827> \{\m{B}} 『Chà... nếu em thấy ổn là được rồi.』
// \{\m{B}} "Well... if you're fine with that."
// \{\m{B}}「ま…あんなのでよければな」

<3828> \{Mei} 『Không, còn nhiều hơn cả ổn ấy chứ!』
// \{Mei} "No, it's way too much!"
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」

<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung

<3830> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
// \{Mei} "We took photo stickers, and went to a 100-yen shop..."
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」

<3831> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」

<3832> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」

<3833> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」

<3834> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。

<3835> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
// I had already given up. // to 3749
// 俺も、もう諦めかけていた。

<3836> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
// It had become completely dark when we headed back. // from 3433 if you didn't meet Yoshino properly, or 3545 if you're fine with not meeting Yoshino
// 帰る頃には、すっかり日が暮れていた。

<3837> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
// The two of us walked, the street light illuminating us.
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。

<3838> \{Mei} 『Vui ghê anh nhỉ?』
// \{Mei} "That was fun!"
// \{芽衣}「楽しかったですねっ」

<3839> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「まぁな」

<3840> \{Mei} 『Em thích buổi hẹn hò này lắm!』
// \{Mei} "I enjoyed my date so much!"
// \{芽衣}「デートを、たっぷりと満喫しましたっ」

<3841> \{\m{B}} 『Em thấy như vậy ổn thật à?』
// \{\m{B}} "You were that okay with it?"
// \{\m{B}}「あんなので、よかったのか?」

<3842> \{Mei} 『Còn hơn cả ổn ấy chứ!』
// \{Mei} "It's way too much!"
// \{芽衣}「十分すぎますっ」

<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung

<3844> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」

<3845> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」

<3846> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」

<3847> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」

<3848> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。

<3849> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
// I had already given up.
// 俺も、もう諦めかけていた。

<3850> \{\m{B}} 『Nhưng mà, mọi thứ diễn ra có vẻ suôn sẻ quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "But, with this, things should go well." // Both variations merge here.
// \{\m{B}}「でも、これでうまくいきそうだな」

<3851> \{Mei} 『Ể, a...』
// \{Mei} "Eh, ah..."
// \{芽衣}「え、あ…」

<3852> \{\m{B}} 『Em có thể về kể cho Sunohara nghe những gì xảy ra hôm nay.』
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」

<3853> \{\m{B}} 『Nhưng tốt hơn là đừng để lộ tên anh.』
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」

<3854> \{\m{B}} 『Bảo đảm thằng đó sẽ lo cuống cuồng lên cho mà xem.』
// \{\m{B}} "He'll definitely be real worried."
// \{\m{B}}「あいつ、きっとすげぇ心配するぞ」

<3855> \{Mei} 『... Anh ấy sẽ lo thật ạ?』
// \{Mei} "... Are we really gonna go with this?"
// \{芽衣}「…本当に、そうなるでしょうか」

<3856> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ ngợi nhiều, tin anh đi.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fine."
// \{\m{B}}「大丈夫だよ、きっと」

<3857> \{Mei} 『... Dạ!』
// \{Mei} "... Okay!"
// \{芽衣}「…はいっ」

<3858> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm,\ \

<3859> -san!』
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さん」

<3860> \{\m{B}} 『Đợi khi nào yên chuyện rồi em hẵng cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thank me if it all goes well."
// \{\m{B}}「お礼は、うまくいってからでもいいよ」

<3861> \{Mei} 『Vậy thì... việc đầu tiên ngày mai em làm sẽ là kể cho onii-chan nghe.』
// \{Mei} "Then... first thing tomorrow, I'll tell onii-chan."
// \{芽衣}「じゃあ、早速…明日にでも、おにいちゃんに話してみますね」

<3862> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
// \{Mei} "Ah, but..."
// \{芽衣}「あ、でも…」

<3863> \{\m{B}} 『Sao cơ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<3864> \{Mei} 『Nếu em kể với anh ấy, chẳng phải chúng ta nên làm giống tình nhân hơn nữa sao?』
// \{Mei} "In that case, don't you think we should be a lot more like lovers?"
// \{芽衣}「だったら、もっと恋人らしくしたほうがいいと思いません?」

<3865> \{\m{B}} 『Giống hơn là giống tới mức độ nào?』
// \{\m{B}} "Exactly how much more are you talking about?"
// \{\m{B}}「これ以上、どうしろって言うんだよ」

<3866> \{\m{B}} 『Em muốn hôn luôn à?』
// \{\m{B}} "You want to kiss?"
// \{\m{B}}「ちゅーでもしてみるか?」

<3867> \{Mei} 『Ể...』
// \{芽衣}「え…」

<3868> \{Mei} 『Ể-ểểể——?!』
// \{芽衣}「え、えええーっ!」

<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?』
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」

<3870> \{Mei} 『Không được, làm tới mức đó thì——!』
// \{Mei} "Well, for me to go that far--!"
// \{芽衣}「いえ、わたしはそこまではっ!」

<3871> \{Mei} 『Ý em muốn nói là cùng nhau ăn bữa tối và hiểu rõ nhau hơn thôi!』
// \{Mei} "The only things I meant were to have dinner, and get along on a lot of things and stuff!"
// \{芽衣}「晩御飯とか、いろいろ、仲良く出来たらなぁとっ、それだけの意味でしてっ!」

<3872> \{Mei} 『Còn chuyện h-... hôn thì không cần thiết đâu——!』
// \{Mei} "To even kiss... kiss--!"
// \{芽衣}「そんな、別に、ちゅーとかは、ちゅーとかはっ!」

<3873> Hai má đã sớm đỏ lựng, cô bé cuống hết cả lên.
// She blushed heavily on her own.
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。

<3874> \{Mei} 『... Anh này.』
// \{芽衣}「…あの」

<3875> \{\m{B}} 『S-sao thế?』
// \{\m{B}} "W-what is it?"
// \{\m{B}}「な、なんだよ」

<3876> \{Mei} 『Có lẽ tốt hơn hết là chúng ta nên làm thế chăng...?』
// \{Mei} "I guess it's better to do that..."
// \{芽衣}「やっぱり、そうしたほうがいいでしょうか…」

<3877> \{Mei} 『K-không, phải nói là chúng ta cần làm thế!』
// \{Mei} "N-no, we should do that!"
// \{芽衣}「うっ、ううん、するべきですよねっ!」

<3878> \{Mei} 『Tình nhân trên thành thị đều như vậy cả mà, đúng không anh?!』
// \{Mei} "City lovers surely do that, don't they?!"
// \{芽衣}「都会の恋人は、きっとそうしますよねっ!」

<3879> \{\m{B}} 『Chờ đã, vì đâu mà em trở nên sốt sắng thế?』
// \{\m{B}} "Hey, what are you so hasty about?"
// \{\m{B}}「って、なに慌ててるんだ」

<3880> \{\m{B}} 『Chúng ta không làm như vậy cũng đâu có sao.』
// \{\m{B}} "You don't really have to do it."
// \{\m{B}}「しなくていいよ、別に」

<3881> \{Mei} 『Ể, t-thật vậy ạ?』
// \{Mei} "Eh, i-is that so?"
// \{芽衣}「えっ、そ、そうなんですかっ」

<3882> \{\m{B}} 『Thật, anh chỉ đùa em thôi mà.』
// \{\m{B}} "It was just a joke."
// \{\m{B}}「冗談だよ、ただの」

<3883> \{Mei} 『A...』
// \{芽衣}「あっ…」

<3884> \{Mei} 『V-vậ... vậy sao...?』
// \{Mei} "I-is... that so...?"
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」

<3885> \{\m{B}} 『Ờ-ừm...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」

<3886> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<3887> Quá xấu hổ, cô bé cúi mặt xuống. Bất giác cả hai chúng tôi đều nín lặng.
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。

<3888> Bầu không khí thật kỳ quặc.
// It feels like a pretty bad atmosphere.
// なんだか、気まずい雰囲気だ。

<3889> Cô bé dùng một tay nắm lấy cánh tay còn lại, và trông như càng lúc càng siết nó chặt hơn.
// The hand she had on my arm became more and more tight.
// 腕を掴む手には、ますます力が込められているようだった。

<3890> \{Mei} 『... A, ưmm...』
// \{芽衣}「…あ、あの…」

<3891> \{\m{B}} 『Sa-... sao nào?』
// \{\m{B}} "Wh... what is it?"
// \{\m{B}}「なっ…なんだよ」

<3892> \{Mei} 『E-em nghĩ là...』
// \{Mei} "I-I guess, I should..."
// \{芽衣}「や、やっぱりですね、わたし…」

<3893> \{Mei} 『... em thật sự muốn hôn anh.』
// \{Mei} "Kiss, I think."
// \{芽衣}「ちゅー、しようと思います」

<3894> \{\m{B}} 『Đ-đợi đã nào!』
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待てっ」

<3895> \{\m{B}} 『Em đừng có tự ép mình!』
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself!"
// \{\m{B}}「そんな、無理することないんだぞ?」

<3896> \{Mei} 『Em không hề tự ép mình! Bây giờ em đang là bạn gái của\ \

<3897> -san mà.』
// \{Mei} "I'm not forcing myself! Because, I'm your girlfriend, \m{A}-san."
// \{芽衣}「無理じゃありませんっ。だって今は、\m{A}さんの彼女です」

<3898> \{Mei} 『Đã là bạn gái, thì hôn nhau cũng phải thôi.』
// \{Mei} "Since I am, I think it's good to kiss!"
// \{芽衣}「彼女なら、ちゅーしてもいいと思いますっ」

<3899> \{\m{B}} 『Ừ-ừm... nhưng mà...』
// \{\m{B}} "W-well... but you know!"
// \{\m{B}}「い、いやっ…でもなっ」

<3900> \{\m{B}} 『Em nên để dành cho người bạn trai thật sự sau này ấy.』
// \{\m{B}} "You should just forget it, and give one to a real boyfriend."
// \{\m{B}}「とっとけって、本当の彼氏のために」

<3901> \{Mei} 『Nhưng em muốn trao nó cho anh ngay bây giờ cơ, \m{A}-san.』
// \{Mei} "But, I think I want to give you one, \m{A}-san."
// \{芽衣}「でもいまは、\m{A}さんにしてあげたいと思います」

<3902> \{\m{B}} 『Em... nghiêm túc đấy hả?』
// \{\m{B}} "Are you... serious?"
// \{\m{B}}「マジで…言ってるのか?」

<3903> \{Mei} 『Nhưng, ưm...』
// \{Mei} "But, well..."
// \{芽衣}「でも、そのっ…」

<3904> \{Mei} 『Nhưng mà hôn bằng miệng thì có hơi sớm quá...』
// \{Mei} "But kissing mouth-to-mouth feels a bit too sudden..."
// \{芽衣}「口にするのは、まだ早いような気がするので…」

<3905> \{Mei} 『Chỉ trên má thôi thì chắc là không sao.』
// \{Mei} "Just one on the cheek is fine, I think."
// \{芽衣}「ほっぺたに、しようと思います」

<3906> \{Mei} 『V-vậy... có được không anh?』
// \{Mei} "I-is... that okay?"
// \{芽衣}「い、いい…ですか?」

<3907> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở được hay không...』
// \{\m{B}} "I don't feel there's a problem if it's just that..."
// \{\m{B}}「そういう問題でも、ないような気がするぞ…」

<3908> Nhưng nếu việc đó làm thỏa lòng Mei-chan...
// But, if that's what Mei-chan feels like doing...
// でも、それで芽衣ちゃんの気がすむのなら…

<3909> \{\m{B}} (Ờm, trên má thì có sao đâu... chắc vậy...)
// \{\m{B}} (Yeah, on the cheek's fine... I guess...)
// \{\m{B}}(うん、ほっぺたなら、いいよな…たぶん…)

<3910> \{Mei} 『A...\ \

<3911> -san...』
// \{芽衣}「あ…\m{A}さんっ…」

<3912> \{Mei} 『Cho phép em... hôn anh... nhé...?』
// \{Mei} "Could I, kiss...?"
// \{芽衣}「ちゅーして、いいですか…?」

<3913> \{\m{B}} 『À... được rồi.』
// \{\m{B}} "Well... I guess."
// \{\m{B}}「まぁ…いいよ」

<3914> \{Mei} 『A... V-vậy thì, ưmm...!』
// \{Mei} "Ah... t-then, umm...!"
// \{芽衣}「あっ…じゃ、じゃあ、そのっ…」

<3915> \{Mei} 『Em sẽ... hôn anh...』
// \{Mei} "I'll, kiss..."
// \{芽衣}「ちゅー、しますね…」

<3916> \{Mei} 『Sẽ dễ cho em hơn nếu anh cúi người xuống một chút...』
// \{Mei} "I'd be happier if you leaned over just a little bit..."
// \{芽衣}「もう少し、屈んでくれると嬉しいです…」

<3917> \{\m{B}} 『Như thế này...?』
// \{\m{B}} "Like this...?"
// \{\m{B}}「こんな感じか…?」

<3918> \{Mei} 『Dạ...』
// \{Mei} "Yes..."
// \{芽衣}「はいっ…」

<3919> Mei-chan nhón chân lên hết mức có thể, cho đến khi cao ngang tôi.
// Mei-chan stretched out her legs as hard as she could, and finally reached the same height as me.
// 芽衣ちゃんは懸命に足を伸ばして、それでようやく、同じ視線の高さになる。

<3920> Suốt một lúc lâu, cô bé chỉ lặng lẽ ngắm nhìn gương mặt tôi.
// She stared at the side of my face for a while.
// しばらく、じっと俺の横顔を見つめていた。

<3921> Để làm vậy, cô vẫn phải giữ thế kiễng chân, và đôi chân ấy bắt đầu run rẩy.
// During the time she stepped on her tiptoes, her legs continued to shake.
// その間も、背伸びをし続けて、足はぷるぷると震え続けている。

<3922> \{\m{B}} 『Nhanh nào, không thì em sẽ ngã đấy...』
// \{\m{B}} "Hurry up or you'll fall over..."
// \{\m{B}}「吊るぞ…早くしないと」

<3923> \{Mei} 『Vâng... em làm đây!』
// \{Mei} "Yeah... I will!"
// \{芽衣}「はいっ…そうですよねっ」

<3924> \{Mei} 『Vậy thì...』
// \{Mei} "Well, then..."
// \{芽衣}「それでは…」

<3925> \{Mei} 『Suuu... ha...』
// \{芽衣}「すー…はー…」

<3926> Tôi có thể nghe thấy tiếng thở sâu của cô, và sau đó...
// I could hear her taking a deep breath, and then...
// 深呼吸の様子が、聞こえてきて、そして…

<3927> \{Mei} 『Mm...』
// \{芽衣}「ん…」

<3928> Tôi cảm nhận được bờ môi cô bé chạm nhẹ lên má tôi.
// I slightly felt her lips touching my cheek.
// 軽い口づけが、頬に触れていた。

<3929> Đúng vào khoảnh khắc đó, tầm nhìn ngoại vi của tôi xuất hiện một bóng người.
// At that time, there was a figure in my field of vision.
// その時、視界に映る、人影があった。

<3930> Thay vì nụ hôn của Mei-chan, nhìn thấy người đó khiến tôi sững người.
// Sure there was Mei-chan's kiss, but that figure stood out the most.
// 芽衣ちゃんのキスもそうだけど、なによりその姿を見て、固まってしまう。

<3931> Thằng ấy mặc đồng phục của trường tôi.
// It was a guy wearing the same school uniform.
// ウチの学校の制服を着た、男だった。

<3932> Tóc nó vàng chóe, dáng đi lông bông, mũi liên tục khụt khịt.
// It was a blonde-haired guy, walking in a weird manner, humming a weird tune.
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。

<3933> Một đứa kỳ khôi.
// A strange guy.
// ヘンな奴だった。

<3934> \{Sunohara} 『... Ủa?』
// \{春原}「…あれ」

<3935> ... Còn ai khác ngoài Sunohara.
// ... It was Sunohara.
// …春原、だった。

<3936> Nó đang nhìn về phía này.
// He was looking our way.
// こっちを見ていた。

<3937> Trông nó có phần ngỡ ngàng, và...
// With a dumbfounded look...
// 呆気にとられた様子で…

<3938> ... cứ nhìn xoáy vào chúng tôi không chớp mắt.
// Without blinking, he gazed at us.
// 瞬きもせず、俺たちを見つめていた。

<3939> \{Mei} 『

<3940> ... -san?』
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」

<3941> Hẳn vì nhận thức được điều gì đó không ổn, cô bé thu môi lại.
// She moved away from me, probably noticing my expression.
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。

<3942> Theo sau lời thỏ thẻ, đôi mắt cô cuối cùng cũng thu trọn hình ảnh người đang đứng đó...
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…

<3943> \{Mei} 『Onii... -chan...』
// \{芽衣}「おにい…ちゃん…」

<3944> Giọng cô khẽ rung lên.
// Her throat trembled.
// 小さく、喉を震わせていた。

<3945> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{春原}「芽衣…」

<3946> \{Sunohara} 『Haha... m-mấy người đang làm gì thế...?』
// \{Sunohara} "Haha... w-what are you doing...?"
// \{春原}「ははっ…な、なにやってんだよ、おまえ…」

<3947> \{Sunohara} 『Em đi chơi với bạn trai mà, phải không...?』
// \{Sunohara} "You went out with your boyfriend, didn't you...?"
// \{春原}「彼氏と、出かけたんじゃないのか…?」

<3948> Thoạt đầu khi mới vừa cất tiếng, trông nét mặt nó có thả lỏng đi đôi chút.
// At first, the moment he opened his mouth, he seemed calm.
// 口を開いたとき、最初はどこか安心したような様子だった。

<3949> Tuy nhiên, tựa như vừa ngộ ra điều gì, nó lại nhìn lên tôi.
// But from that, immediately giving it a second thought, he raised his face.
// けれども、すぐに思い直したように、顔をあげていた。

<3950> \{Sunohara} 『H-hừm, không đúng...!』
// \{Sunohara} "W-well, even moreso...!"
// \{春原}「い、いや、それよりもっ…」

<3951> \{Sunohara} 『Mấy người vừa làm cái gì thế?!』
// \{Sunohara} "What were you doing just now?!"
// \{春原}「さっき、なにやってたんだよっ」

<3952> \{Mei} 『... Không liên quan tới anh, onii-chan.』
// \{Mei} "... It's got nothing to do with you, onii-chan."
// \{芽衣}「…おにいちゃんには、関係ない」

<3953> \{Sunohara} 『Mei!』
// \{春原}「芽衣っ!」

<3954> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<3955> \{Sunohara} 『

<3956> , cả mày nữa! Đừng có giả đò với tao!』
// \{Sunohara} "\m{A}, you too! Don't play around!"
// \{春原}「\m{A}っ、おまえもだっ。とぼけるなよっ」

<3957> \{Sunohara} 『Vừa nãy, mày và Mei...!』
// \{Sunohara} "Just now, you and Mei...!"
// \{春原}「さっき、芽衣と…」

<3958> Xem ra nó đã chứng kiến toàn bộ cảnh chúng tôi hôn nhau.
// Seems like he saw the kiss scene pretty clearly.
// どうやら、キスシーンをしっかり見られていたようだ。

<3959> 「Bọn này chỉ trêu chọc nhau thôi」... tôi không nghĩ lời giải thích đó là thỏa đáng trong tình cảnh này.
// Fooling around... well, this isn't really the place for that.*
// じゃれあっていた…で、通用する状況でもないだろう。

<3960> \{Mei} 『

<3961> -san...』
// \{芽衣}「\m{A}さん…」

<3962> Mei-chan rụt người lại như một đứa trẻ vừa bị trách phạt.
// Mei-chan shrunk like a child at fault.
// 芽衣ちゃんは、咎められた子供のように、小さくなっていた。

<3963> Cô bé trốn sau lưng tôi, tay ghì chặt lấy lần vải áo sơ mi của tôi mãi không buông.
// Softly hiding herself behind my back, she gripped onto my shirt.
// そっと俺の背中に隠れるようにして、きゅっとシャツを掴む。

<3964> Nhìn thấy cô như vậy, trông Sunohara càng trở nên cáu kỉnh.
// Seeing this, Sunohara become more and more annoyed.
// そんな様子を見て、春原はますます苛立っているようだった。

<3965> ... Trong giây lát, tôi cúi đầu xuống.
// ... For a while, I held my head low.
// …しばらく、うつむく。

<3966> Tôi suy tính xem mình nên làm gì.
// Thinking of what to do.
// どうしようかと考える。

<3967> Nhưng câu trả lời nhanh chóng xuất hiện.
// But, my answer soon came out.
// でも、その答えはすぐに出た。

<3968> Đó là điều tôi đã nói với Mei-chan cách đây không lâu.
// That's probably because of how much I had talked with Mei-chan.
// それこそ、さっきまで芽衣ちゃんと話していたことだった。

<3969> \{\m{B}} 『Mày chậm tiêu thế.』
// \{\m{B}} "You're clueless."
// \{\m{B}}「おまえも、鈍い奴だな」

<3970> \{Sunohara} 『Tao, chậm tiêu à? Ý mày là sao?!』
// \{Sunohara} "Me, clueless? What do you mean?!"
// \{春原}「僕が、鈍い?  なんのことだよっ」

<3971> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn thế thôi mày cũng đoán được tao với Mei-chan là như thế nào mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You can tell what I was doing with Mei-chan, can't you?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんとなにをしてたのかって、そんなの見ればわかるだろ?」

<3972> \{Mei} 『Kyaa!』
// \{芽衣}「きゃっ」

<3973> Dùng một tay, tôi kéo cô bé nép sát vào người mình.
// With one arm, I pull her out.
// 片腕で、その体をぎゅっと引き寄せる。

<3974> \{Mei} 『...\ \

<3975> -san...』
// \{芽衣}「…\m{A}さん…」

<3976> \{\m{B}} 『Mày có phải con nít đâu. Mày hiểu nam và nữ ở riêng với nhau thì sẽ làm những gì mà?』
// \{\m{B}} "You can tell if you see her not as a kid, but as a guy and girl, can't you?"
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」

<3977> \{Sunohara} 『C-cái...』
// \{Sunohara} "W-wha..."
// \{春原}「な、な…」

<3978> \{\m{B}} 『Mày quả thật là chậm tiêu mà.』
// \{\m{B}} "You really are clueless."
// \{\m{B}}「本当に鈍いのな、おまえ」

<3979> \{\m{B}} 『Là tao đó. Thằng đã trao đổi thư với Mei-chan chính là tao.』
// \{\m{B}} "We're talking about me, here. The guy who exchanged letters."
// \{\m{B}}「俺だよ、俺。文通で知り合ったっていうの」

<3980> \{\m{B}} 『Còn hiện thời thì, như mày thấy đó, tao là bạn trai hoàn hảo của con bé.』
// \{\m{B}} "As it stands right now, I'm the perfect boyfriend."
// \{\m{B}}「今はこのとおり、立派な彼氏だけどな」

<3981> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<3982> Sunohara chết lặng.
// Sunohara was dumbfounded.
// 春原は、呆然としていた。

<3983> Cũng hợp lẽ thôi.
// I thought that obvious.
// 当然だろうと思う。

<3984> Bỗng dưng bị thằng bạn cùng lớp tiết lộ sự thật động trời ấy.
// Because a classmate of his would tell him this so suddenly.
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。

<3985> \{\m{B}} 『Nói thật, mới đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」

<3986> \{\m{B}} 『Thế giới này mới nhỏ bé làm sao, nhỉ?』
// \{\m{B}} "It's surprisingly a pretty small world, isn't it?"
// \{\m{B}}「意外と、世間って狭いんだなぁ」

<3987> \{\m{B}} 『Mà, nhờ thế nên bọn này mới tâm sự được với nhau bao nhiêu là chuyện...』
// \{\m{B}} "Well, thanks to that we have something in common..."
// \{\m{B}}「まっ、おかげで共通の話題も出来たし…」

<3988> \{\m{B}} 『Và cũng nhờ vậy mà bọn này mới được gần gũi nhau như thế, tốt quá chứ lại?』
// \{\m{B}} "Being able to get along like this is pretty good, isn't it?"
// \{\m{B}}「こんなに仲良くなれたから、よかったのかなっ」

<3989> \{Mei} 『A...\ \

<3990> -san...』
// \{芽衣}「あっ…\m{A}さんっ…」

<3991> Một lần nữa tôi ôm chặt cô bé vào lòng.
// And again, she hugged me tightly.
// そしてまた、ぎゅっと抱きしめる。

<3992> Thân thể Mei-chan giờ như bị dính chặt vào người tôi.
// Mei-chan glued to my body more and more.
// 芽衣ちゃんと俺の体が、ますます密着する。

<3993> Tôi có thể thấy Sunohara đang nghiến răng ken két.
// I could see Sunohara was gritting his teeth hard.
// 春原が、ぎりぎりと歯ぎしりするのがわかった。

<3994> \{Sunohara} 『Mei!』
// \{春原}「芽衣っ!」

<3995> \{Sunohara} 『Có thật là thế không?!』
// \{Sunohara} "Is this true?!"
// \{春原}「本当なのかっ」

<3996> \{Mei} 『Chuyện đó...』
// \{Mei} "That's..."
// \{芽衣}「それは…」

<3997> \{\m{B}} 『Đúng là thế nhỉ, Mei-chan?』
// \{\m{B}} "Isn't it, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「本当だよな、芽衣ちゃん?」

<3998> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<3999> Có lẽ đã đoán hiểu được mục đích của tôi, cô bé gật đầu với nó.
// She nodded, probably figuring out what I was aiming for.
// 俺の意図を察したのか、こくりと頷いてくれた。

<4000> \{\m{B}} 『Mày đã hiểu chưa?』
// \{\m{B}} "That's how it is."
// \{\m{B}}「そういうわけだから」

<4001> \{\m{B}} 『Nào, chúng ta đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, let's go."
// \{\m{B}}「じゃ、いこうか」

<4002> \{Sunohara} 『E-... em định đi đâu thế, Mei?!』
// \{Sunohara} "W... where are you going, Mei?!"
// \{春原}「どっ…どこ行くんだよ、芽衣っ」

<4003> \{\m{B}} 『Nhà của tao, chẳng phải quá rõ rồi sao?』
// \{\m{B}} "My house, isn't that obvious?"
// \{\m{B}}「決まってるだろ、俺の家だ」

<4004> \{\m{B}} 『Hôm nay em lại qua đêm ở nhà anh nữa, nhỉ?』
// \{\m{B}} "She's staying over today as well."
// \{\m{B}}「今日も泊まりだよなっ」

<4005> \{Mei} 『... Dạ...』
// \{Mei} "... Yeah..."
// \{芽衣}「…はい…」

<4006> \{Sunohara} 『...!』
// \{春原}「…っ」

<4007> \{Sunohara} 『Hôm nay... lại nữa...?』
// \{Sunohara} "Today... as well...?"
// \{春原}「今日…も…?」

<4008> \{\m{B}} 『Từ khi tới đây con bé toàn ở nhà tao thôi.』
// \{\m{B}} "She's been staying over this whole time."
// \{\m{B}}「もう、ずっとウチに泊まってるんだよ」

<4009> \{Sunohara} 『Mei, có đúng thế không?!』
// \{Sunohara} "Mei, is that true?!"
// \{春原}「芽衣っ、本当かっ!」

<4010> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<4011> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{Mei} "... Yes."
// \{芽衣}「…うん」

<4012> \{Sunohara} 『Thằng khốn...\ \ 

<4013> !』
// \{Sunohara} "\m{A}... you bastard!"
// \{春原}「てめぇ…\m{A}っ!」

<4014> \{\m{B}} 『Mắc mớ gì mày lại nổi giận chứ?』
// \{\m{B}} "What are you so angry about?"
// \{\m{B}}「なに怒ってるんだよ」

<4015> \{\m{B}} 『Thế chẳng dễ dàng hơn cho mày thân thiết với Sanae-san à?』
// \{\m{B}} "Isn't it better for you to be getting along well with Sanae-san?"
// \{\m{B}}「おまえは、早苗さんと仲良くやってればいいんじゃないか?」

<4016> \{\m{B}} 『Chưa kể, chẳng phải mày vừa đi hẹn hò về đấy ư?』
// \{\m{B}} "Besides, you must be coming back from your date as well, right?"
// \{\m{B}}「どうせ今も、デートの帰りなんだろ?」

<4017> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn phản đối thì ngay từ đầu nên nói thẳng, khi con bé rời phòng hôm qua kìa.』
// \{\m{B}} "If you had any complaints to begin with, you should have said so at that moment yesterday, right?"
// \{\m{B}}「そもそも文句があるんなら、昨日の段階で言っておくべきだろうが。そうだよな?」

<4018> \{\m{B}} 『Hiểu rồi thì biến đi, Sunohara. Mày đang cản đường tao đấy.』
// \{\m{B}} "Since you understand, get lost, Sunohara. You're in the way." // COLD! --velocity7
// \{\m{B}}「わかったら、消えろよ春原。おまえ、邪魔な」

<4019> \{\m{B}} 『Mei-chan à, chừng nào về anh sẽ đun nước tắm. Anh em mình kỳ cọ nhau cho sạch bẩn nhé.』
// \{\m{B}} "When we get back, Mei-chan, I'll let you use the bath. Be sure to clean yourself."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、帰ったら風呂沸かしてやるからなっ。きれいにしておけよ」

<4020> \{Sunohara} 『...\ \

<4021> ...』
// \{春原}「…\m{A}…」

<4022> Tôi cố ý ném cho nó toàn những lời lẽ khích bác.
// He throws a word to provoke me on purpose.
// わざと挑発的な言葉を選んで、投げかける。

<4023> Đỏ mặt tía tai, trông nó cơ hồ muốn vồ lấy tôi đến nơi.
// Red-faced, he might soon jump at me.
// 顔を真っ赤にして、今にも飛びかかってこようとしていた。

<4024> \{\m{B}} (Đúng rồi, nổi giận đi... Tới đây nào Sunohara!)
// \{\m{B}} (That's right, be angry... come, Sunohara!)
// \{\m{B}}(そうだ、こいよ春原…怒れっ)

<4025> Tôi dốc cạn lòng mình thầm mong ước nó sẽ vận hết sức bình sinh mà lao vào tôi.
// I wished in my mind for him to come grab at me.
// 掴みかかってこいと、胸の中で祈る。

<4026> Dù có bị nó đánh tôi cũng chẳng màng để tâm.
// I don't care if I get knocked out.
// 殴られてもよかった。

<4027> Tôi muốn nó giành lại Mei-chan, dù có phải động đến vũ lực.
// I wanted him to take back Mei-chan with all his might.
// 力ずくでも、芽衣ちゃんを取り戻してほしかった。

<4028> Nếu nó làm thế, chắc chắn là...
// If he did that, surely...
// そうすれば、きっと…

<4029> \{Sunohara} 『... Chó chết...』
// \{Sunohara} "... Damn it..."
// \{春原}「…くそぉ…」

<4030> \{Sunohara} 『... Chó chết...!』
// \{Sunohara} "Damn it...!"
// \{春原}「くそぉっ…!」

<4031> Nó buông lời rủa xả hết sức nặng nề.
 // He violently cursed out my name.
// 激しく、悪態をつく。

<4032> Tưởng như nó sắp sửa thượng cẳng tay hạ cẳng chân, tôi bắt đầu thủ thế.
// Even now he was about ready to lunge at me.
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。

<4033> Ấy vậy mà, Sunohara...
// But, Sunohara...
// けれども、春原は…

<4034> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<4035> ... không hề tiến lên dù chỉ một bước.
// ... He stepped not one foot forward from there.
// …そこから、踏み出すことはなかった。

<4036> Nó nấc lên vì giận dữ và hối tiếc, thế là hết.
// All he gave was a voice mixed with anger and regret.
// 怒りと、悔しさの入り交じった声。それをあげるだけ。

<4037> Chỉ có thế thôi.
// That, was all.
// それだけ、だった。

<4038> \{\m{B}} 『Chúng ta đi thôi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Come on, let's go, Mei-chan."
// \{\m{B}}「ほら、いこうぜ芽衣ちゃん」

<4039> \{Mei} 『D-dạ...!』
// \{Mei} "O-okay...!"
// \{芽衣}「は、はいっ…」

<4040> Tôi giả vờ về nhà, cốt để thử lòng và cho nó thêm cái cớ.
// Making use of this chance, we head back.
// きっかけを作ってやろうと、帰る振りをする。

<4041> \{\m{B}} 『Tối nay chúng mình lại vui vẻ bên nhau em nhé!』
// \{\m{B}} "Let's have fun tonight as well!"
// \{\m{B}}「今夜も楽しもうなっ」

<4042> \{Mei} 『... Được ạ.』
// \{Mei} "... All right."
// \{芽衣}「…わかりました」

<4043> Tôi gần như ôm trọn lấy thân người nhỏ nhắn của cô bé.
// Her body clung onto mine.
// べたべたと、その体に触る。

<4044> Đã thế mà, nó chỉ đứng yên đó, không chịu xê chuyển.
// However, I guess he really ended up staying there.
// だけど、やっぱりそこに立ちつくしたまま。

<4045> \{Sunohara} 『CHÓ CHẾT...!!』
// \{Sunohara} "Damn it...!!"
// \{春原}「くそぉっ…!!」

<4046> Chỉ có tiếng chửi thề của nó xé tan khoảng không tĩnh lặng của thị trấn về đêm.
// Only his voice echoed throughout the night of this city.
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。

<4047> \{\m{B}} (Mày chấp nhận việc này sao...?)
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)

<4048> \{\m{B}} (Mày thật sự là loại người như thế à...?)
// \{\m{B}} (Are you really this kind of guy...?)
// \{\m{B}}(やっぱり、そんな奴なのか…?)

<4049> Tôi bước quanh phòng trong vô định, mặc nỗi bất an cùng cực cào xé tâm can.
// Being enveloped in anguish, I strolled into my room.
// 悶々とした気持ちを抱えたまま、部屋でごろごろする。

<4050> Đang mải điểm qua một lượt những việc đã xảy ra, thì tôi nghe thấy tiếng gõ cửa.
// The knocking sound echoes as I faintly think things over.
// ぼんやりと考えを巡らせていると、ノックの音が響く。

<4051> Cửa mở, và hương thơm nức mũi lan tỏa khắp phòng.
// A nice smell came from opening the door.
// ドアが開くと、いい匂いがした。

<4052> \{Mei} 『Em nấu xong bữa tối rồi.』
// \{Mei} "I'm finished making dinner."
// \{芽衣}「ご飯、出来ましたよぉ」

<4053> Trên khay là món thịt hầm và bánh mì bơ.
// Buttered bread and stew was on top of the tray.
// お盆の上には、シチューとバターブレッドが乗っていた。

<4054> Cầm khay mà tay cô bé hơi run, có vẻ vì thức ăn quá nặng.
// She was carrying it in a dangerous way; maybe it was a little heavy?
// ちょっと重いのか、危なっかしい手つきで運んでくる。

<4055> \{Mei} 『Em nấu ngon lắm đó.』
// \{Mei} "It's really cooked well."
// \{芽衣}「おいしく出来ました」

<4056> \{Mei} 『Tranh thủ lúc còn nóng anh nên ăn nhiều vào!』
// \{Mei} "Eat it while it's still hot!"
// \{芽衣}「冷めないうちに、食べてくださいねっ」

<4057> Cho đến phút cuối, Mei-chan vẫn tỏ ra tươi tỉnh.
// Mei-chan acted calm all the way to the end.
// 芽衣ちゃんは、あくまで明るく振る舞っている。

<4058> Rõ ràng là cô bé tự ép mình làm thế để không khiến tôi bận lòng.
//  She kept up her chin, so that I wouldn't worry.
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。

<4059> Chỉ nhìn vào gương mặt cũng đủ để đoán ra cô đang chôn chặt nỗi niềm chua xót vào tận sâu đáy lòng.
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。

<4060> \{Mei} 『Ưmm, khăn của anh này, và cả muỗng nữa...』
// \{Mei} "Umm, this here's the towel, and here's the spoon..."
// \{芽衣}「えっと、これがお手拭きで、こっちがスプーンで…」

<4061> Mei-chan khéo léo chuẩn bị phần ăn cho tôi.
// Mei-chan had skillfully set things up here.
// 手際よく、準備を整えている芽衣ちゃん。

<4062> \{\m{B}} 『... Sunohara vẫn không đến hả?』
// \{\m{B}} "... Sunohara isn't coming, is he?"
// \{\m{B}}「…春原、来なかったな」

<4063> \{Mei} 『Ể...』
// \{芽衣}「え…」

<4064> Cô bé giật người, khẽ kêu lên. 
// With a small voice, her shoulders spring up.
// 小さく声をかけると、その肩が跳ねた。

<4065> \{Mei} 『Chắc vậy ạ...』
// \{Mei} "I, suppose..."
// \{芽衣}「…そう、ですね」

<4066> Dừng tay lại, cô đáp lời tôi bằng một giọng đượm buồn.
// Her hand stops just as her voice sinks in.
// とたんに、沈む声。止まってしまう手。

<4067> Đoạn cô nhìn xuống, vờ như bận sửa soạn chén đũa.
// She turned her face away, pretending to not take notice.
// 気取られまいと、顔を伏せる。

<4068> Đôi vai cô thoáng run lên.
// Her shoulders were trembling a little bit.
// その肩は、わずかに震えているようだった。

<4069> \{Mei} 『A... e-em quên mang nước rồi!』
// \{Mei} "Ah... I-I forgot the water!"
// \{芽衣}「あっ…お、お水、忘れてしまいましたっ」

<4070> \{Mei} 『Em sẽ đi lấy ngay!』
// \{Mei} "I'll go and quickly get it!"
// \{芽衣}「すぐに、取ってきますねっ」

<4071> Dứt lời, cô rời khỏi phòng thật nhanh, cơ hồ trốn chạy.
// She left the room, as if to run away.
// 逃げるように、部屋から出ていく。

<4072> Từ khóe mi cô đã sớm đọng lại những giọt lệ chực trào.
// There were a little bit of tears building up in her eyes.
// その瞳には、わずかに涙がにじんでいるようだった。

<4073> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<4074> Tôi cần phải làm điều gì đó.
// I think that I have to do something.
// なんとかしなければと、そう思った。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074