Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P5"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(6 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 16: Line 15:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 24: Line 25:
 
//=========================
 
//=========================
   
  +
<2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』
<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó đúng là một thằng đần...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
 
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)
 
 
<2671> \{Sunohara} 『Hôm nay trời đẹp quá!』
 
 
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
 
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
 
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」
 
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」
   
<2672> Kế ngày hôm đó, Sunohara tới lớp tiết thứ năm
+
<2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm.
 
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
 
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
 
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。
 
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。
   
<2673> \{\m{B}} 『Mày nên biết là chỉ còn một tiếng nữa là về luôn rồi không?』
+
<2673> \{\m{B}} 『Mày biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』
 
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
 
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
 
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」
   
<2674> \{Sunohara} 『Chà, tại hôm qua tao mắc bên Sanae-san ngủ~』
+
<2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』
 
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
 
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
 
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」
 
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」
   
<2675> \{\m{B}} 『Hai người đi về sau đó đúng không vậy?』
+
<2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt ấy lúc tối à?』
 
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」
 
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」
   
<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là điện thoại! Điện thoại thôi!』
+
<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là gọi điện thoại, điện thoại ấy!』
 
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
 
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
 
// \{春原}「電話だよ、電話っ」
 
// \{春原}「電話だよ、電話っ」
   
<2677> \{Sunohara} 『Khi bọn tao chia tay, bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
+
<2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
 
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
 
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
 
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」
 
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」
   
<2678> \{Sunohara} 『Làm thế thì Sanae-san mới thể gọi cho tao chứ?』
+
<2678> \{Sunohara} 『 thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』
 
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
 
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
 
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」
 
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」
   
<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng nói cô ấy thôi cũng dễ thương rồi...』
+
<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』
 
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
 
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
 
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」
 
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」
   
<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, hai đứa tụi bây không nói chuyện lâu chưa?』
+
<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, nào mày với ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』
 
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
 
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
 
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」
 
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」
   
<2681> \{Sunohara} 『Khoảng 3 phút...』
+
<2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』
 
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
 
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
 
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」
 
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」
   
<2682> \{Sunohara} 『Nhưng đó khoảng thời gian như tận với người đang mắc bệnh si đây.』
+
<2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài tận.』
 
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
 
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
 
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」
 
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」
// si trong si đa
 
   
<2683> \{Sunohara} 『I couldn't sleep, thinking about Sanae-san...』
+
<2683> \{Sunohara} 『Thế tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』
 
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」
 
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」
   
<2684> Nó nói với tôi chuyện như trong mơ, trong lúc đó tôi ngó ra ngoài cửa sổ.
+
<2684> Nó nói mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang màng.
 
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
 
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
 
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。
 
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。
   
<2685> Bình thường thì tôi sẽ chém vào một chút, nhưng thay vào đó tôi thở dài.
+
<2685> Thường thì tôi đã nắn gân ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt.
 
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
 
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
 
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。
 
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。
   
<2686> \{\m{B}} 『Nè mày... Sanae-san không nói gì à?』
+
<2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san nói gì với mày không?』
 
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
 
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
 
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」
 
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」
   
<2687> \{Sunohara} 『 ta nói rất nhiều thứ cô ta nhớ trong buổi hẹn!
+
<2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.
 
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
 
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
 
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」
 
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」
   
<2688> \{\m{B}} 『Không phải cái đó, tiếp đi...』
+
<2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?
 
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
 
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」
   
<2689> \{Sunohara} 『A, nói tiếp thì, cô ta cũng nói khi chúng ta dắt con về nhà... rất nhiều lần.』
+
<2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』
 
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
 
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
 
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」
 
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」
   
<2690> \{Sunohara} 『 tao chẳng muốn bận tâm về con nhóc đó chút nào!』
+
<2690> \{Sunohara} 『Mặc con nhóc đó quan trọng đâu chứ!』
 
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
 
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
 
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」
 
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」
   
<2691> \{\m{B}} (Đóđiều tao lo lắng nhất đấy...)
+
<2691> \{\m{B}} (Đấy mớichuyện hệ trọng nhất thì có...)
 
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
 
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
 
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)
 
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)
   
<2692> \{Sunohara} 『Không biết hôm nay bọn tao gọi nhau không nữa đây? Tao phải nhanh về nhà mới được.』
+
<2692> \{Sunohara} 『 khi hôm nay ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』
 
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
 
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
 
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」
 
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」
   
<2693> \{Sunohara} 『Nhưng, cô ấy cứ luôn lo tới tao...』
+
<2693> \{Sunohara} 『Mà này, mày có thấy là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao không...?
 
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
 
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
 
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」
 
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」
   
<2694> \{Sunohara} 『 thể cô ta đã rơi vào lưới tình của \btao\u rồi u~』
+
<2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』
 
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
 
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
 
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」
 
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」
   
<2695> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu đó là tao và Sanae-san, cặp đôi hoàn hảo!』
+
<2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, đó là Sanae-san !』
 
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
 
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
 
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」
 
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」
Line 132: Line 128:
 
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」
 
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」
   
<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo,\ \
+
<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \
   
 
<2698> !』
 
<2698> !』
Line 138: Line 134:
 
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」
 
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」
   
<2699> \{Sunohara} 『 Sanae-san và tao đang hẹn hò, hãy chắc giới thiêu bọn này cho bạn của mày đấy!』
+
<2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của ấy cho mày quen!』
 
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
 
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
 
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」
 
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」
   
<2700> Bộp, bộp tôi vỗ vai
+
<2700> Bộp, vỗ vai tôi.
 
// Pat, pat, I tap his shoulders.
 
// Pat, pat, I tap his shoulders.
 
// ばんばんと、肩を叩いてくる。
 
// ばんばんと、肩を叩いてくる。
   
<2701> Tôi không thể đỡ nổi nữa rồi.
+
<2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ.
 
// I'm just not able to hang out with you.
 
// I'm just not able to hang out with you.
 
// 付き合っていられなかった。
 
// 付き合っていられなかった。
   
<2702> \{Sunohara} 『, mày đi đâu thế?』
+
<2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』
 
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
 
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
 
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」
 
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」
Line 158: Line 154:
 
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」
 
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」
   
<2704> Tôi sẽ giết nhiều thời gian nhất thể cho tới khi tiết học bắt đầu.
+
<2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết.
 
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
 
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
 
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。
 
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。
   
<2705> Tôi lê đôi chân mình ra phía cánh cửa
+
<2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa.
 
// I move my legs in the direction of the door.
 
// I move my legs in the direction of the door.
 
// ドアの方へと、足を向けた。
 
// ドアの方へと、足を向けた。
   
<2706> \{Sunohara} 『 vẻ như là con trai thì nên thổ lộ trước...』
+
<2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』
 
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
 
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
 
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」
 
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」
   
<2707> \{Sunohara} 『Vội vàng quá thì không được~』
+
<2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì lỗi quá~』
 
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
 
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
 
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」
 
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」
   
<2708> \{Sunohara} 『Giờ tháng rồi, phải cố hết sức thể vào tháng năm!』
+
<2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng rồi, đợi qua tháng Năm chính thời điểm vàng để dứt điểm!』
 
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
 
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
 
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」
 
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」
   
<2709> Tôi thể nghe nó lầm bầm một mình.
+
<2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình.
 
// I could hear him muttering to himself.
 
// I could hear him muttering to himself.
 
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。
 
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。
   
<2710> Tôi bước thẳng ra ngoài lớp học.
+
<2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp.
 
// I step straight out of the classroom.
 
// I step straight out of the classroom.
 
// とっとと、教室を出ていった。
 
// とっとと、教室を出ていった。
   
<2711> Tôi vẫn còn thấy bực mình khi tiết học kết thúc.
+
<2711> Đã xong tiết rồi tôi vẫn chưa hết bực mình.
 
// I was still irritated when lessons had ended.
 
// I was still irritated when lessons had ended.
 
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。
 
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。
   
<2712> Không, tôi vẫn ổn với điều đó.
+
<2712> Có điều, không phải bản thân tôi.
 
// No, I was still fine with that.
 
// No, I was still fine with that.
 
// いや、俺はまだいい。
 
// いや、俺はまだいい。
   
  +
<2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc ứng phó với nó sớm đã thành thói quen.
<2713> Cái thằng đần Sunohara đã đang luyện tập rồi, mặc dù hai người vẫn chưa nói riêng lần nào.
 
 
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
 
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
 
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。
 
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。
   
<2714> Mei-chan người buồn nhất đây.
+
<2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, Mei-chan.
 
// Mei-chan's the one who's sad here.
 
// Mei-chan's the one who's sad here.
 
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。
 
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。
   
<2715> một người anh như thế
+
<2715> dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé.
 
// For having such a brother right now.
 
// For having such a brother right now.
 
// あんなのでも、一応、兄だ。
 
// あんなのでも、一応、兄だ。
   
<2716> Hơn nữa, Mei-chan lặng lội lên thành phố đây cô nhóc lo lắng cho nó.
+
<2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó.
 
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
 
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
 
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。
 
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。
   
<2717> Chính xác thì cô bé đang nghĩ, nhìn thấy anh mình như thế?
+
<2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấykhi chứng kiến anh mình trở nên như thế.
 
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
 
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
 
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。
 
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。
   
  +
<2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn...
<2718> Tôi đoán là có thể thế còn tốt hơn là cho thấy cuộc sống thường ngày của Sunohara...
 
 
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
 
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
 
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。
 
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。
   
<2719> \{\m{B}} 『... ?』
+
<2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』
 
// \{\m{B}}「…あれ?」
 
// \{\m{B}}「…あれ?」
   
Line 228: Line 224:
 
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。
 
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。
   
  +
<2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé.
<2722> Học sinh đi về không thể không liếc một chút, bởi bộ đồng phục lạ của cô nhóc.
 
 
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
 
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
 
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。
 
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。
   
<2723> Không làm gì, nhóc chỉ đứng im đó.
+
<2723> Phần chỉ chôn chân tại chỗ, không hề nhúc nhích.
 
// With nothing to do, she stood there quietly.
 
// With nothing to do, she stood there quietly.
 
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。
 
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。
Line 240: Line 236:
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」
   
<2725> Trong vội vã, tôi tới gầnnhóc
+
<2725> Tôi lướt đến bênbé.
 
// In haste, I get close to her.
 
// In haste, I get close to her.
 
// 慌てて、その姿に近づいた。
 
// 慌てて、その姿に近づいた。
   
<2726> \{Mei} 『Á...\ \
+
<2726> \{Mei} 『A...\ \
   
 
<2727> -san...』
 
<2727> -san...』
Line 253: Line 249:
 
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」
   
<2729> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<2729> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<2730> \{Mei} 『Umm, onii-chan đâu rồi...?』
+
<2730> \{Mei} 『Ưmm, onii-chan đâu rồi...?』
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
   
<2731> \{\m{B}} 『 thằng đó nên nó đã về nhà rồi.』
+
<2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』
 
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
 
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
 
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」
 
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」
   
<2732> \{\m{B}} 『Nó nói cái gì đó về việc nhận điện thoại từ Sanae-san...』
+
<2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」
 
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」
Line 272: Line 268:
 
// \{芽衣}「そうなんですか…」
 
// \{芽衣}「そうなんですか…」
   
<2734> \{Mei} 『Geez... Không còn cách nào khác...』
+
<2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』
 
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
 
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
 
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」
 
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」
   
<2735> Mei-chan đã bình tĩnh hơn một chút so với ngày hôm qua
+
<2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua.
 
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
 
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
 
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。
 
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。
   
<2736> Cô nhóc thật sự lo lắng cho Sunohara, nhớ lại đoạn đáng thất vọng của nó.
+
<2736> Cô tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara.
 
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
 
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
 
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。
 
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。
   
<2737> TÔi nghĩ có khi là do chúng là anh em ruột thịt?
+
<2737> Anh em ruột có khác.
 
// I guess that's just because they're blood relatives?
 
// I guess that's just because they're blood relatives?
 
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。
 
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。
   
<2738> Bản thân tôi cũng không rõ nữa.
+
<2738> Tôi chẳng thể nào tỏ tường.
 
// I didn't really know too well myself.
 
// I didn't really know too well myself.
 
// 俺には、よくわからなかった。
 
// 俺には、よくわからなかった。
   
<2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,
+
<2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
   
<2740> \{\m{B}} 『Tại sao em lại lo lắng đến thế?』
+
<2740> \{\m{B}} 『 tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』
 
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
 
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
 
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」
 
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」
   
<2741> \{\m{B}} 『Anh không nghĩthằng ngốc đó sẽ bắt đầu làm cái ngay bây giờ đâu...』
+
<2741> \{\m{B}} 『Ý anh, đây phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?
 
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
 
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
 
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」
 
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」
   
<2742> \{Mei} 『Em... biết.』
+
<2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』
 
// \{Mei} "I... know that."
 
// \{Mei} "I... know that."
 
// \{芽衣}「それは…わかってます」
 
// \{芽衣}「それは…わかってます」
   
<2743> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, trường em cũng bắt đầu học lại rồi phải không?』
+
<2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
 
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」
 
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」
   
<2744> \{Mei} 『Em cũng biết điều đó.』
+
<2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』
 
// \{Mei} "I know that too."
 
// \{Mei} "I know that too."
 
// \{芽衣}「それも、わかっています」
 
// \{芽衣}「それも、わかっています」
   
<2745> \{Mei} 『Nhưng em sẽ không về tại thời điểm này.』
+
<2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế quay về.』
 
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
 
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
 
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」
 
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」
   
<2746> \{Mei} 『Anh của em đang ở túc xá phải không?』
+
<2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt túc xá phải không?』
 
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
 
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
 
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」
 
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」
   
<2747> \{\m{B}} 『Ừm-ờ... Chắc thế.』
+
<2747> \{\m{B}} 『À, ờ... Chắc thế.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」
   
<2748> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây .』
+
<2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』
 
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
 
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
 
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」
   
<2749> \{\m{B}} 『, Mei-chan...』
+
<2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
 
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」
   
<2750> Cô bé cúi đầu nhanh rồi chạy xuống con đường đồi.
+
<2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc.
 
// She nods quickly, then heads down the hill road.
 
// She nods quickly, then heads down the hill road.
 
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。
 
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。
   
<2751> Nhìn theo bóng dáng nhỏ ấy từ sau lưng...
+
<2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy đi xa dần...
 
// Gazing at her small back for a bit...
 
// Gazing at her small back for a bit...
 
// 小さな背中を、しばらく眺めて…
 
// 小さな背中を、しばらく眺めて…
   
<2752> \{\m{B}} (... Ôi trời.)
+
<2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.)
 
// \{\m{B}}(…ったく)
 
// \{\m{B}}(…ったく)
   
<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, Anh cũng tới đây!』
+
<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, cho anh theo với!』
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」
   
<2754> như con bé, tôi chạy xuống con đồi.
+
<2754> Tôi cũng chạy theo xuống đồi.
 
// And like her, I ran down.
 
// And like her, I ran down.
 
// そして、同じように駆け下りていた。
 
// そして、同じように駆け下りていた。
   
<2755> \{Sunohara} 『Ê nè, mấy người.』
+
<2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』
 
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
 
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
 
// \{春原}「あのね、二人とも」
 
// \{春原}「あのね、二人とも」
   
<2756> Khi tới phòng túc xá, ràng hơi bực mình.
+
<2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt.
 
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
 
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
 
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。
 
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。
   
<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao nói với mày rồi phải không,\ \
+
<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi ,\ \
   
 
<2758> ?』
 
<2758> ?』
Line 369: Line 365:
 
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」
 
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」
   
<2759> \{Sunohara} 『Tao không biết khi nào thì nhận được cuộc gọi từ Sanae-san...』
+
<2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』
 
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
 
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」
 
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」
   
<2760> \{\m{B}} 『Nếu nói về đường dây điện thoại, tao đã rút ra rồi.』
+
<2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』
 
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
 
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
 
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」
 
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」
   
<2761> \{Sunohara} 『Đừng rút ra!』
+
<2761> \{Sunohara} 『Đừng làm thế chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
 
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
 
// \{春原}「抜くなよっ」
 
// \{春原}「抜くなよっ」
   
<2762> \{Sunohara} 『Hừm... Chính vì thế mà tao không muốn gặp ai giờ.』
+
<2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』
 
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
 
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
 
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」
 
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」
   
<2763> \{Sunohara} 『Trước tình yêu một thứ thiêng liêng, tao không nghĩ hết ngoài để đứa em gái mình ngoài chuyện này~*
+
<2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.
 
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
 
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
 
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
Line 393: Line 389:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2765> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, Mei, em không về trường sao?』
+
<2765> \{Sunohara} 『 này, Mei, em không về trường sao?』
 
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
 
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
 
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」
 
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」
   
<2766> \{Sunohara} 『Em đã thấy anh như thế nào rồi, nên em cũng xong đây rồi phải không?』
+
<2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc ở đây nữa?』
 
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
 
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
 
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」
 
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」
Line 409: Line 405:
 
// \{芽衣}「…やだ」
 
// \{芽衣}「…やだ」
   
<2769> \{Mei} 『Em chưa về nhà được.』
+
<2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』
 
// \{Mei} "I'm not going home yet."
 
// \{Mei} "I'm not going home yet."
 
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」
 
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」
   
<2770> \{Sunohara} 『Tại sao không?』
+
<2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Sunohara} "Why not?"
 
// \{Sunohara} "Why not?"
 
// \{春原}「なんでだよ」
 
// \{春原}「なんでだよ」
   
<2771> \{Mei} 『Vì vẫn có thứ mà em phải làm ở đây.』
+
<2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』
 
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
 
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
 
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」
 
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」
   
<2772> \{Sunohara} 『Hmm... à, ý em là thế à.』
+
<2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』
 
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
 
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
 
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」
 
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」
   
<2773> \{\m{B}} 『Đợi đã, mày không hiểu à.』
+
<2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』
 
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
 
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
 
// \{\m{B}}「待て、納得するな」
 
// \{\m{B}}「待て、納得するな」
   
<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em tớ đây là để nhìn thấy Sunohara đang sống như thế nào. Đúng không?』
+
<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào mà? Hay tao nhầm?』
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」
   
<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Đó chỉ mấy lí do ngụy biện, ngụy biện thôi.』
+
<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? ràng con chỉ viện cớ thôi.』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
 
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」
 
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」
   
<2776> \{Sunohara} 『Đó chẳng phải do đi xa thế để tới đây đâu.』
+
<2776> \{Sunohara} 『Ai tin vượt núi băng rừng chỉ mỗi chuyện tầm phào đó.』
 
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
 
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
 
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」
 
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」
   
<2777> \{Sunohara} 『 chỉ mong muốn lên thành phố thôi, thấy đó...』
+
<2777> \{Sunohara} 『Con đến thích chốn phồn hoa đô thị...』
 
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
 
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
 
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」
 
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」
   
<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời khỏi cái chốn quê nhìn thấy cuộc sống thành thị như thế nào..
+
<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?
 
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
 
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
 
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」
 
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」
   
<2779> \{Mei} 『Đúng vậy.』
+
<2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』
 
// \{Mei} "That's right."
 
// \{Mei} "That's right."
 
// \{芽衣}「…そうだよ」
 
// \{芽衣}「…そうだよ」
   
<2780> Cô nhóc trông giận lên.
+
<2780> Cô gằn giọng.
 
// She seems a little bit angry.
 
// She seems a little bit angry.
 
// ちょっと、怒ったような様子。
 
// ちょっと、怒ったような様子。
   
<2781> thế, nhóc vẫn gật đầu với những lời của Sunohara
+
<2781> ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara.
 
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
 
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
 
// それでも、春原の言葉に頷いた。
 
// それでも、春原の言葉に頷いた。
   
<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy đó. Đó điều nó nghĩ.』
+
<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy chưa? Tao đoán cấm sai.』
 
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
 
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
 
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」
 
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」
   
<2783> \{Sunohara} 『Dọn đồ rồi nhanh về nhà đi.』
+
<2783> \{Sunohara} 『 thì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』
 
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
 
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
 
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」
 
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」
   
<2784> \{Mei} 『Vâng... em sẽ làm thế.』
+
<2784> \{Mei} 『... không lâu nữa đâu.』
 
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
 
// \{芽衣}「うん…そうするね」
 
// \{芽衣}「うん…そうするね」
   
<2785> \{Mei} 『Nhưng người mà em phải gặp đây.』
+
<2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』
 
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
 
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
 
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」
 
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」
Line 481: Line 477:
 
// \{春原}「は?」
 
// \{春原}「は?」
   
<2787> \{\m{B}} 『Người em phải gặp...?』
+
<2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』
 
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
 
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
 
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」
 
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」
   
<2788> Đây là lần đầu tiên tôi nghe điều đó
+
<2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này.
 
// That's the first I've heard of it.
 
// That's the first I've heard of it.
 
// そんなの、初耳だった。
 
// そんなの、初耳だった。
   
<2789> \{Mei} 『Đó một người em quen.』
+
<2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』
 
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
 
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
 
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」
 
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」
   
<2790> \{\m{B}} 『Một người bạn chuyển trường...?』
+
<2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』
 
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
 
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
 
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」
 
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」
   
<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp mặt lần nào.』
+
<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』
 
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
 
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
 
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」
 
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」
   
<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư từ?』
+
<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』
 
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
 
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
 
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」
 
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」
   
<2793> \{Mei} 『Ừm.』
+
<2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』
 
// \{Mei} "Yup."
 
// \{Mei} "Yup."
 
// \{芽衣}「当たり」
 
// \{芽衣}「当たり」
   
<2794> \{Sunohara} 『Vẫn còn sử dụng thư bây giờ à? Mei còn con nít quá~』
+
<2794> \{Sunohara} 『Thời đại này vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』
 
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
 
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
 
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」
 
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」
   
<2795> \{Mei} 『Không hẳn, người ấy đã thật sự trưởng thành rồi.』
+
<2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』
 
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
 
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
 
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」
 
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」
   
<2796> \{Mei} 『Kể cho em nghe rất nhiều chuyện.』
+
<2796> \{Mei} 『Bởi người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』
 
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
 
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
 
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」
 
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」
   
<2797> \{Sunohara} 『Như chuyện ?』
+
<2797> \{Sunohara} 『 dụ xem?』
 
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
 
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
 
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」
 
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」
   
<2798> \{Mei} 『Umm... như...』
+
<2798> \{Mei} 『Ừm... như...』
 
// \{Mei} "Umm... like..."
 
// \{Mei} "Umm... like..."
 
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」
 
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」
   
<2799> \{Mei} 『Trò chơi giữa đêm.』
+
<2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』
 
// \{Mei} "Playing at night."
 
// \{Mei} "Playing at night."
 
// \{芽衣}「夜の遊び」
 
// \{芽衣}「夜の遊び」
Line 537: Line 533:
 
// ガンッ!\shake{1}
 
// ガンッ!\shake{1}
   
<2801> Sunohara đập đầu vào cạnh kotatsu
+
<2801> Sunohara đập đầu vào một góc kotatsu
   
 
<2802> .
 
<2802> .
Line 543: Line 539:
 
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。
 
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。
   
<2803> \{Sunohara} 『T... trò chơi giữa đêm.........?!』
+
<2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』
 
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
 
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
 
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」
 
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」
   
<2804> \{\m{B}} 『C- nghĩa, người đó...』
+
<2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa, người đó...』
 
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
 
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
 
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」
 
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」
   
<2805> \{Mei} 『Ôi trời, tất nhiên là một người đàn ông rồi nhỉ?
+
<2805> \{Mei} 『Còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.
 
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
 
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
 
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」
 
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」
   
<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là anh ấy khoảng hai mươi tuổi hơn, làm trong một công ty nào đó.』
+
<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』
 
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
 
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
 
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」
 
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」
   
<2807> \{Sunohara} 『Cá... cái...』
+
<2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』
 
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
 
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
 
// \{春原}「な…な…」
 
// \{春原}「な…な…」
   
<2808> \{Mei} 『Anh ấy rất tốt thông minh nữa.』
+
<2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』
 
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
 
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
 
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」
 
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」
   
<2809> \{Mei} 『EM đã nghĩ tới việc gặp anh ấy một lần.』
+
<2809> \{Mei} 『Em đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』
 
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
 
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
 
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」
 
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」
   
<2810> \{Sunohara} 『Mei, đợi đã!』
+
<2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』
 
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
 
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
 
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」
 
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」
   
<2811> \{Mei} 『Tình yêu thật đẹp phải không, onii-chan?』
+
<2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』
 
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」
   
<2812> \{Sunohara} 『A-a... chắc thế...』
+
<2812> \{Sunohara} 『À-... chắc thế...』
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
 
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」
 
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」
   
<2813> \{Mei} 『Gặp được anh ấy chắc vui lắm~ không biết anh ta là người thế nào nhỉ~』
+
<2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết tướng mạo người đó ra sao nhỉ~』
 
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
 
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
 
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」
 
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」
   
<2814> \{Mei} 『Phải luyện tập cho buổi chơi đêm thôi!』
+
<2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』
 
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
 
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
 
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」
 
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」
   
<2815> \{Sunohara} 『L-luyện tập?!』
+
<2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』
 
// \{Sunohara} "P-practice?!"
 
// \{Sunohara} "P-practice?!"
 
// \{春原}「じ、実践っ!」
 
// \{春原}「じ、実践っ!」
   
<2816> \{Mei} 『Em muốn thử xem cảnh đêm, onii-chan!』
+
<2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』
 
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
 
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」
   
<2817> \{Sunohara} 『Đ...đó đúng là cảnh tốt nhất cho buổi hẹn hò ...』
+
<2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』
 
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
 
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
 
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」
 
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」
   
<2818> \{Mei} 『Đó là lí do em sẽ không trở về nhà một khoảng thời gian.』
+
<2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』
 
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
 
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
 
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」
 
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」
   
<2819> \{Mei} 『Giữ bí mật với mẹba dùm em nhé?』
+
<2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với bamẹ nhé?』
 
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
 
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
 
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」
 
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」
   
<2820> \{Mei} 『Đây tình yêu hoàn toàn trưởng thành!』
+
<2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』
 
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
 
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
 
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」
 
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」
Line 619: Line 615:
 
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」
 
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」
   
<2822> \{Mei} 『Onii-chan, anh cũng nên vui với tình yêu trưởng thành với Sanae-san nhé !』
+
<2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」
Line 627: Line 623:
 
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」
 
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」
   
<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, đã tới giờ rồi!』
+
<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
 
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
 
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」
 
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」
   
<2825> \{Mei} 『Em có hẹn rồi, nên em đi giờ đây!』
+
<2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta, nên em đi liền đây!』
 
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
 
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
 
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」
 
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」
   
<2826> Vẫy tay một cái rồi cô nhóc rời căn phòng.
+
<2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô rời phòng.
 
// Waving her hand, she left the room.
 
// Waving her hand, she left the room.
 
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。
 
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。
   
<2827> Sunohara và tôi nghe thấy tiếng cửa đóng, chết tiệt.
+
<2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại.
 
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
 
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
 
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。
 
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。
   
<2828> \{Sunohara} 『Một cuộc hẹn?』
+
<2828> \{Sunohara} 『 hẹn?』
 
// \{Sunohara} "An appointment?"
 
// \{Sunohara} "An appointment?"
 
// \{春原}「待ち合わせ…?」
 
// \{春原}「待ち合わせ…?」
   
<2829> \{\m{B}} 『Hơn hai mươi...?』
+
<2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』
 
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
 
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
 
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」
 
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」
   
<2830> \{Sunohara} 『Nắm tay với một người lớn...?』
+
<2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』
 
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
 
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
 
// \{春原}「大人の手ほどき…?」
 
// \{春原}「大人の手ほどき…?」
   
<2831> \{Sunohara} 『Thoải mái...?』
+
<2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』
 
// \{Sunohara} "Comfort...?"
 
// \{Sunohara} "Comfort...?"
 
// \{春原}「援助…?」
 
// \{春原}「援助…?」
   
<2832> \{\m{B}} 『Đỉnh cao khoái cảm...?』
+
<2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』
 
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
 
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
 
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」
 
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」
   
<2833> \{Sunohara} 『Lạc lối...?』
+
<2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』
 
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
 
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
 
// \{春原}「道を踏み外す…?」
 
// \{春原}「道を踏み外す…?」
Line 673: Line 669:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<2836> \{\m{B}} 『... rồi, tối nay bướm đã sổ lồng.』
+
<2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm .』
 
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
 
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
 
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」
 
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」
   
<2837> \{Sunohara} 『\bKHÔNGGGGGG!!\u
+
<2837> \{Sunohara} 『NOOOOOOOO!!』
 
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
 
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」
 
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」
   
<2838> \{\m{B}} 『Này, này, Sunohara!』
+
<2838> \{\m{B}} 『 khoan đã, Sunohara!』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
 
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」
 
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」
   
<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài chuyện này!』
+
<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』
 
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
 
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」
   
<2840> \{Sunohara} 『?!』
+
<2840> \{Sunohara} 『?!』
 
// \{Sunohara} "Eh?!"
 
// \{Sunohara} "Eh?!"
 
// \{春原}「えっ?」
 
// \{春原}「えっ?」
   
<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo nhỏ đi!』
+
<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』
 
// \{\m{B}} "Go after her!"
 
// \{\m{B}} "Go after her!"
 
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」
 
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」
Line 701: Line 697:
 
// \{春原}「あ、ああ…」
 
// \{春原}「あ、ああ…」
   
<2843> \{Sunohara} 『N... nhưng, tao phải đợi cuộc gọi từ Sanae-san...』
+
<2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』
 
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
 
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」
 
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」
   
<2844> \{\m{B}} 『... Mày còn nói mấy chuyện này sao?』
+
<2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』
 
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
 
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
 
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」
   
<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có biết tình hình của mày hiện giờ không?』
+
<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình cảnh hiện thời không vậy?』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
 
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
 
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」
 
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」
   
<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là tự do mà...』
+
<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』
 
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
 
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
 
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」
 
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」
   
<2847> \{Sunohara} 『 tình yêu rất tuyệt ...』
+
<2847> \{Sunohara} 『Thế mới gọi vị ngọt tình trường...』
 
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
 
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
 
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」
 
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」
Line 725: Line 721:
 
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)
 
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)
   
<2849> Tôi bước đi, để Sunohara lại một mình.
+
<2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình.
 
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
 
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
 
// 春原を一人残して、駆けだした。
 
// 春原を一人残して、駆けだした。
   
<2850> Tôi chạy bằng hết sức mình, như bay khỏi túc xá.
+
<2850> Tôi phóng như bay khỏi túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy.
 
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
 
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
 
// 寮を飛び出て、全力で走る。
 
// 寮を飛び出て、全力で走る。
   
<2851> Tôi lo rằng mình sẽ không kịp nhưng tôi đã bắt gặp một bóng dáng phía trước.
+
<2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa.
 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
 
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。
 
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。
   
<2852> Cô nhóc không có vẻ gì là vội vả hay giấu mình cả... cứ như đứng đó để bị tìm thấy.
+
<2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy.
 
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
 
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
 
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。
 
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。
   
<2853> Tôi nhìn thấy tấm lưng nhóc từ phía sau.
+
<2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy.
 
// I looked at her lonely back from behind.
 
// I looked at her lonely back from behind.
 
// 寂しそうな、背中があった。
 
// 寂しそうな、背中があった。
Line 749: Line 745:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」
   
<2855> \{\m{B}} 『Không may là anh rồi.』
+
<2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』
 
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
 
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
 
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」
 
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」
Line 757: Line 753:
 
// \{芽衣}「…あ…」
 
// \{芽衣}「…あ…」
   
<2857> \{\m{B}} 『Với cái... tình trạng bây giờ của Sunohara, không thể tới.』
+
<2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng nó hiện giờ.』
 
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
 
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
 
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」
 
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」
   
<2858> \{Mei} 『Em biết...』
+
<2858> \{Mei} 『Vậy sao...』
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{芽衣}「そっか…」
 
// \{芽衣}「そっか…」
   
<2859> \{Mei} 『Biết chứ...』
+
<2859> \{Mei} 『 vậy thật sao...』
 
// \{Mei} "Is that so..."
 
// \{Mei} "Is that so..."
 
// \{芽衣}「そうですか…」
 
// \{芽衣}「そうですか…」
   
<2860> Một giọng nói buồn bã. Một khuôn mặt thiểu não, bất hạnh.
+
<2860> Giọng nói ấy mới buồn bã làm sao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt .
 
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
 
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
 
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。
 
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。
   
<2861> Cảm thấy thế, tôi đã hình dung ra được điều Mei-chan mong muốn.
+
<2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc đang định làm.
 
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
 
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
 
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。
 
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。
Line 781: Line 777:
 
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」
 
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」
   
<2863> \{Mei} 『?』
+
<2863> \{Mei} 『?』
 
// \{芽衣}「えっ?」
 
// \{芽衣}「えっ?」
   
<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện gặp mặt một người đàn ông đang làm cho công ty nào đó.』
+
<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』
 
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
 
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
 
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」
 
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」
   
<2865> \{\m{B}} 『Tất cả là nói dối phải không?』
+
<2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」
 
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」
Line 795: Line 791:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2867> \{Mei} 『... Ôi dà, em bị phát hiện rồi.』
+
<2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』
 
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
 
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
 
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」
 
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」
   
<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ thế nào, không người nào như thế qua lại với em được, Mei-chan.』
+
<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」
 
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」
Line 815: Line 811:
 
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」
 
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」
   
<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em lại nói dối?』
+
<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』
 
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
 
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
 
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」
   
<2873> \{Mei} 『Tại...』
+
<2873> \{Mei} 『...』
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{芽衣}「それは…」
 
// \{芽衣}「それは…」
   
<2874> \{\m{B}} 『Tại?』
+
<2874> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}} "That's?"
 
// \{\m{B}} "That's?"
 
// \{\m{B}}「それは?」
 
// \{\m{B}}「それは?」
Line 831: Line 827:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」
   
<2876> \{Mei} 『Bắt em...』
+
<2876> \{Mei} 『Bắt em về...』
 
// \{Mei} "To catch me..."
 
// \{Mei} "To catch me..."
 
// \{芽衣}「つかまえられて…」
 
// \{芽衣}「つかまえられて…」
   
<2877> \{Mei} 『La rầy em...』
+
<2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』
 
// \{Mei} "And scold me..."
 
// \{Mei} "And scold me..."
 
// \{芽衣}「しかられて…」
 
// \{芽衣}「しかられて…」
   
<2878> \{Mei} 『 bảo em đừng gặp người đó...』
+
<2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』
 
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
 
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
 
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」
 
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」
   
<2879> \{Mei} 『Thậm chí nếu bị anh ấy tát một cái, em cũng chịu.』
+
<2879> \{Mei} 『Cho bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』
 
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
 
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
 
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」
 
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」
   
<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện xảy ra như thế.』
+
<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』
 
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
 
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
 
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」
 
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」
Line 854: Line 850:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
   
<2882> \{Mei} 『Em ghét điều này
+
<2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.
 
// \{Mei} "I hate it,"
 
// \{Mei} "I hate it,"
 
// \{芽衣}「嫌なんです」
 
// \{芽衣}「嫌なんです」
   
<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh của em trở nên thế này...』
+
<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy xử như thế.』
 
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
 
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
 
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」
 
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」
   
<2884> \{Mei} 『 onii-chan trở nên thế này...』
+
<2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』
 
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
 
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
 
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」
 
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」
   
<2885> Mei-chan cúi thấp đầu xuống
+
<2885> Mei-chan cúi nhìn xuống.
 
// Mei-chan lowers her head.
 
// Mei-chan lowers her head.
 
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。
 
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。
   
<2886> vẻ như... giọng của nhóc đã run một chút.
+
<2886> Giọng của cô ... thật mong manh, lại không ngớt run rẩy.
 
// It seemed... her voice shook a little bit.
 
// It seemed... her voice shook a little bit.
 
// その声は…微かに、震えているようだった。
 
// その声は…微かに、震えているようだった。
   
<2887> \{Mei} 『Em đã từng bị bắt nạt.』
+
<2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』
 
// \{Mei} "I was bullied."
 
// \{Mei} "I was bullied."
 
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」
 
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」
   
<2888> Cô nhóc nói với tôi khi trời bắt đầu tối.
+
<2888> Cô tâm sự với tôi khi trời đã về đêm.
 
// She talked to me when it became night.
 
// She talked to me when it became night.
 
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。
 
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。
   
<2889> Lúc này, nhỏ đã bình tĩnh hơn.
+
<2889> Lúc này đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh.
 
// By this time, she had completely calmed down.
 
// By this time, she had completely calmed down.
 
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。
 
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。
   
  +
<2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một.
<2890> Mei nói chuyện này đến chuyện khác trong phòng tôi
 
 
// Mei was talking about one thing after another in my room.
 
// Mei was talking about one thing after another in my room.
 
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。
 
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。
   
<2891> \{Mei} 『A... khi em nói em từng bị bắt nạt, ý emkhi em còn nhỏ.』
+
<2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』
 
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
 
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
 
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」
 
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」
   
<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại thì, mấy chuyện thế cũng không thực sự đáng sợ lắm.』
+
<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng thấm vào đâu.』
 
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
 
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
 
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」
 
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」
   
<2893> \{Mei} 『Nhưng, em nhớ mình đã sợ đến thế nào.』
+
<2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』
 
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
 
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
 
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」
 
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」
   
<2894> \{\m{B}} 『Anh không biết em đã từng như vậy, Mei-chan.』
+
<2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan thật khó lòng hình dung em từng như thế.』
 
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」
   
<2895> \{\m{B}} 『 do em bị bắt nạt là gì?』
+
<2895> \{\m{B}} 『 do em bị bắt nạt là gì?』
 
// \{\m{B}} "What was the reason?"
 
// \{\m{B}} "What was the reason?"
 
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」
 
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」
Line 914: Line 910:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」
   
<2897> \{Mei} 『Anh đã từng tự kiêu, hay gây lộn, và làm phiền người khác quanh anh ấy ...』
+
<2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』
 
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
 
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
 
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」
 
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」
   
<2898> \{Mei} 『 họ trút giận lên em.』
+
<2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em bị biến thành nạn nhân để họ trút giận.』
 
// \{Mei} "And they used that against me."
 
// \{Mei} "And they used that against me."
 
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」
 
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」
   
<2899> \{\m{B}} 『Tệ thế...』
+
<2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』
 
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
 
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」
   
<2900> Vậy là thậm chí em gái cũng bị dính vào bởi cái tính của nó sao...?
+
<2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà gây ra hay sao...?
 
// So even his sister gets involved because of his personality...?
 
// So even his sister gets involved because of his personality...?
 
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。
 
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。
   
<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em ổn thôi. Bởi vì...』
+
<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』
 
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
 
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
 
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」
 
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」
   
<2902> Mei-chan hít một hơi, như nhớ lại khoảng thời gian đó, bắt đầu nói chuyện.
+
<2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng.
 
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
 
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
 
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。
 
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。
   
<2903> \{Mei} 『Onii-chan... đã cứu em lúc đó.』
+
<2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』
 
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
 
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」
Line 946: Line 942:
 
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」
 
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」
   
<2905> \{Mei} 『Cũng gần vậy.』
+
<2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy.』
 
// \{Mei} "Something like that."
 
// \{Mei} "Something like that."
 
// \{芽衣}「そういうことです」
 
// \{芽衣}「そういうことです」
   
<2906> \{Mei} 『Sẽ tốt hơn nếu anh ấy không nói ngay từ đầu.』
+
<2906> \{Mei} 『Mặc sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』
 
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
 
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
 
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」
 
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」
   
<2907> \{Mei} 『Nhưng... em đã rất hạnh phúc.』
+
<2907> \{Mei} 『Nhưng... em đã rất hạnh phúc.』
 
// \{Mei} "But... I was happy."
 
// \{Mei} "But... I was happy."
 
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」
 
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」
   
<2908> \{Mei} 『Em đã khóc rất nhiều onii-chan đã nhảy ngay vào đó.』
+
<2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』
 
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
 
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
 
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」
 
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」
   
<2909> \{Mei} 『Và nói, 「Mei, đừng khóc!」』
+
<2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』
 
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
 
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
 
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」
 
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」
   
<2910> \{\m{B}} 『Đó chính Sunohara... hử.』
+
<2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』
 
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
 
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
 
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」
 
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」
   
<2911> \{Mei} 『Anh ta là một anh trai ngốc, nhưng em hạnh phúc điều đó.』
+
<2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』
 
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
 
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
 
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」
 
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」
   
<2912> \{Mei} 『Em đã dựa vào anh ấy rất nhiều, mặc onii-chan rất ngốc.』
+
<2912> \{Mei} 『Tuy onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』
 
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
 
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
 
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」
 
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」
   
<2913> Tôi nhớ lại Sunohara đã hoảng sợ thế nào khi nghe em gái nó tới.
+
<2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến.
 
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
 
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
 
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。
 
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。
   
<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng để ý...
+
<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được...
 
// I'm sure he himself was aware that...
 
// I'm sure he himself was aware that...
 
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…
 
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…
   
<2915> Trước khi em gái tới, phải cho thấy mặt tốt của nó.
+
<2915> Rằng luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái.
 
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
 
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
 
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。
 
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。
   
<2916> \{Mei} 『Khi anh ấy tốt nghiệp trung học cơ sở... anh ấy đã đá banh rất giỏi...』
+
<2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』
 
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
 
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
 
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」
 
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」
   
<2917> \{Mei} 『Giỏi tới mức như một cây săn bàn của đội...』
+
<2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』
 
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
 
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
 
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
 
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」
 
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」
   
<2918> \{Mei} 『Không chỉ em dựa vào anh ấy mà cả đội bóng nữa.』
+
<2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』
 
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
 
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
 
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」
 
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」
   
<2919> \{Mei} 『「Nếu để cho Sunohara, sẽ làm được đó thôi.」』
+
<2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đầu xuôi đuôi lọt.」』
 
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
 
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
 
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」
 
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」
   
<2920> \{Mei} 『Mặc huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu phòng thủ chút nào.』
+
<2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』
 
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
 
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
 
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」
 
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」
   
<2921> Mei-chan lại nói rồi nói về anh trai của nhỏ
+
<2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé.
 
// Mei-chan talking on and on about her brother.
 
// Mei-chan talking on and on about her brother.
 
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。
 
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。
   
<2922> Trong những lời ấy đầy những từ ngử tự hào.
+
<2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào.
 
// Those words were somehow mixed with pride.
 
// Those words were somehow mixed with pride.
 
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。
 
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。
   
<2923> ... Tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
+
<2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
 
// ... I was a little jealous of Sunohara.
 
// ... I was a little jealous of Sunohara.
 
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。
 
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。
   
<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan giờ đã thay đổi.』
+
<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』
 
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
 
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
 
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」
 
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」
   
<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thẻ ngốc... nhưng anh ấy không còn là onii-chan em biết nữa.』
+
<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thể ngốc... nhưng lại vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan em biết nữa.』
 
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
 
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
 
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」
 
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」
   
<2926> \{Mei} 『Onii-chan mặc kệ một bé gái bị bắt nạt...』
+
<2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』
 
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
 
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」
   
<2927> \{Mei} 『Anh ấy đáng lẽ nên lo lắng tới em...』
+
<2927> \{Mei} 『 sẽ luôn lo lắng cho em...』
 
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
 
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
 
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」
 
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」
Line 1,042: Line 1,038:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
   
<2929> Tôi không thể mở được lời nào
+
<2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào.
 
// I didn't come up with any words.
 
// I didn't come up with any words.
 
// なんにも言葉をかけられなかった。
 
// なんにも言葉をかけられなかった。
   
<2930> loại người như thế. tôi có thể đùa về, tôi không thể nói gì như thế.
+
<2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng nó.
 
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
 
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
 
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。
 
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。
   
  +
<2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này.
<2931> Em gái của nó cảm thấy mất kiên nhẫn với Sunohara đáng day dứt tới tận giờ.
 
 
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
 
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
 
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。
 
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。
   
<2932> \{Mei} 『... Umm,
+
<2932> \{Mei} 『... Ưm...
 
// \{芽衣}「…あの」
 
// \{芽衣}「…あの」
   
Line 1,064: Line 1,060:
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái onii-chan không?』
+
<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』
 
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
 
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
 
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」
 
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」
   
<2936> \{\m{B}} 『A, cái đó...』
+
<2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』
 
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
 
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」
   
<2937> Tôi đã tới giới hạn để tiếp tục giữ bí mật rồi.
+
<2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi.
 
// I was at my limit to keeping secrets here.
 
// I was at my limit to keeping secrets here.
 
// 隠しておくのも、限界だろう。
 
// 隠しておくのも、限界だろう。
   
<2938> thể sẽ hơi tệ, nhưng tôi cảm thấy nên thành thật thì hơn.
+
<2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ.
 
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
 
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
 
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。
 
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。
   
<2939> \{\m{B}} 『Anh chắc như em thấy đó, Mei-chan.』
+
<2939> \{\m{B}} 『 lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」
 
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」
Line 1,088: Line 1,084:
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」
   
<2941> \{\m{B}} 『 ta chỉ giả bộ như thế em tới đây...』
+
<2941> \{\m{B}} 『 bảo em sắp đến... nên ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』
 
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
 
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」
   
<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara trở nên nghiêm túc với chuyện đó...
+
<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này...
 
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
 
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
 
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。
 
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。
Line 1,100: Line 1,096:
 
// \{芽衣}「…やっぱり」
 
// \{芽衣}「…やっぱり」
   
<2944> \{Mei} 『Đúng thế... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
+
<2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
 
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
 
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
 
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」
 
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」
   
<2945> Cuộc sống học đường của Sunohara, đầy dối trá.
+
<2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá.
 
// Sunohara's school life, plastered with lies.
 
// Sunohara's school life, plastered with lies.
 
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。
 
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。
   
<2946> nhóc chắc cũng thể hình dung được cuộc sống trong trường củatệ hại thế nào.
+
<2946> Chắc cũng không khó để đoán được chuỗi ngày buông thả đang trải qua và luôn tìm cách che đậy.
 
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
 
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
 
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。
 
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。
   
<2947> Trong đó, một tâm hồn hoàn toàn suy sụp...
+
<2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn...
 
// In that, completely discouraged spirit...
 
// In that, completely discouraged spirit...
 
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。
 
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。
Line 1,119: Line 1,115:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…」
   
<2949> Sau cuối, nhỏ thở một hơi dài chất chứa bao thất vọng.
+
<2949> Sau cuối, buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng.
 
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
 
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
 
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。
 
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 17:38, 23 August 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 5
//=========================

<2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」

<2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm.
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。

<2673> \{\m{B}} 『Mày có biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」

<2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」

<2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt cô ấy lúc tối à?』
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」

<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là gọi điện thoại, điện thoại ấy!』
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
// \{春原}「電話だよ、電話っ」

<2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」

<2678> \{Sunohara} 『Có thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」

<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」

<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, lý nào mày với cô ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」

<2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」

<2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài vô tận.』
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」

<2683> \{Sunohara} 『Thế là tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」

<2684> Nó nói mà mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang mơ màng.
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。

<2685> Thường thì tôi đã nắn gân nó ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt.
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。

<2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san có nói gì với mày không?』
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」

<2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu là những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.』
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」

<2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?』
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」

<2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」

<2690> \{Sunohara} 『Mặc dù con nhóc đó có quan trọng gì đâu chứ!』
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」

<2691> \{\m{B}} (Đấy mới là chuyện hệ trọng nhất thì có...)
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)

<2692> \{Sunohara} 『Có khi hôm nay cô ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」

<2693> \{Sunohara} 『Mà này, mày có thấy là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao không...?』
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」

<2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」

<2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, vì đó là Sanae-san mà!』
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」

<2696> \{\m{B}} 『Sunohara, mày nên biết là...』
// \{\m{B}} "Sunohara, you know..."
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」

<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \

<2698> !』
// \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!"
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」

<2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của cô ấy cho mày quen!』
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」

<2700> Bộp, nó vỗ vai tôi.
// Pat, pat, I tap his shoulders.
// ばんばんと、肩を叩いてくる。

<2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ.
// I'm just not able to hang out with you.
// 付き合っていられなかった。

<2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」

<2703> \{\m{B}} 『Không đâu cả.』
// \{\m{B}} "Nowhere."
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」

<2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết.
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。

<2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa.
// I move my legs in the direction of the door.
// ドアの方へと、足を向けた。

<2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」

<2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì có lỗi quá~』
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」

<2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng Tư rồi, đợi qua tháng Năm chính là thời điểm vàng để dứt điểm!』
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」

<2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình.
// I could hear him muttering to himself.
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。

<2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp.
// I step straight out of the classroom.
// とっとと、教室を出ていった。

<2711> Đã xong tiết rồi mà tôi vẫn chưa hết bực mình.
// I was still irritated when lessons had ended.
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。

<2712> Có điều, không phải vì bản thân tôi.
// No, I was still fine with that.
// いや、俺はまだいい。

<2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc ứng phó với nó sớm đã thành thói quen.
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。

<2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, là Mei-chan.
// Mei-chan's the one who's sad here.
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。

<2715> Dù có dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé.
// For having such a brother right now.
// あんなのでも、一応、兄だ。

<2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó.
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。

<2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy gì khi chứng kiến anh mình trở nên như thế.
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。

<2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn...
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。

<2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』
// \{\m{B}}「…あれ?」

<2720> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2721> Mei-chan đang đợi trước cổng trường.
// Mei-chan was waiting at the school gates.
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。

<2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé.
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。

<2723> Phần cô chỉ chôn chân tại chỗ, không hề nhúc nhích.
// With nothing to do, she stood there quietly.
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。

<2724> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」

<2725> Tôi lướt đến bên cô bé.
// In haste, I get close to her.
// 慌てて、その姿に近づいた。

<2726> \{Mei} 『A...\ \

<2727> -san...』
// \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」

<2728> \{\m{B}} 『Em đang đợi Sunohara phải không?』
// \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?"
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」

<2729> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<2730> \{Mei} 『Ưmm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」

<2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」

<2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì mà không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」

<2733> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうなんですか…」

<2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」

<2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua.
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。

<2736> Cô bé tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara.
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。

<2737> Anh em ruột có khác.
// I guess that's just because they're blood relatives?
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。

<2738> Tôi chẳng thể nào tỏ tường.
// I didn't really know too well myself.
// 俺には、よくわからなかった。

<2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」

<2740> \{\m{B}} 『Hà tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」

<2741> \{\m{B}} 『Ý anh là, đây có phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?』
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」

<2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』
// \{Mei} "I... know that."
// \{芽衣}「それは…わかってます」

<2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」

<2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』
// \{Mei} "I know that too."
// \{芽衣}「それも、わかっています」

<2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế mà quay về.』
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」

<2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt ở ký túc xá phải không ạ?』
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」

<2747> \{\m{B}} 『À, ờ... Chắc thế.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」

<2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」

<2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」

<2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc.
// She nods quickly, then heads down the hill road.
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。

<2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy đi xa dần... 
// Gazing at her small back for a bit...
// 小さな背中を、しばらく眺めて…

<2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.)
// \{\m{B}}(…ったく)

<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, cho anh theo với!』
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」

<2754> Tôi cũng chạy theo cô bé xuống đồi.
// And like her, I ran down.
// そして、同じように駆け下りていた。

<2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
// \{春原}「あのね、二人とも」

<2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, nó lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt.
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。

<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi mà,\ \

<2758> ?』
// \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?"
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」

<2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」

<2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」

<2761> \{Sunohara} 『Đừng làm thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
// \{春原}「抜くなよっ」

<2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」

<2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.』
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
// \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」

<2764> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2765> \{Sunohara} 『Mà này, Mei, em không về trường sao?』
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」

<2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc gì ở đây nữa?』
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」

<2767> \{Sunohara} 『Nhanh về nhà đi.』
// \{Sunohara} "Hurry up and go home."
// \{春原}「さっさと帰れよ」

<2768> \{Mei} 『... Không.』
// \{Mei} "... No."
// \{芽衣}「…やだ」

<2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』
// \{Mei} "I'm not going home yet."
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」

<2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why not?"
// \{春原}「なんでだよ」

<2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」

<2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」

<2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
// \{\m{B}}「待て、納得するな」

<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là vì lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào cơ mà? Hay tao nhầm?』
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」

<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Rõ ràng con bé chỉ viện cớ thôi.』
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」

<2776> \{Sunohara} 『Ai mà tin nó vượt núi băng rừng chỉ vì mỗi chuyện tầm phào đó.』
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」

<2777> \{Sunohara} 『Con bé đến vì nó thích mê chốn phồn hoa đô thị...』
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」

<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho cò gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?』
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」

<2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』
// \{Mei} "That's right."
// \{芽衣}「…そうだよ」

<2780> Cô bé gằn giọng.
// She seems a little bit angry.
// ちょっと、怒ったような様子。

<2781> Rõ ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara.
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
// それでも、春原の言葉に頷いた。

<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy chưa? Tao đoán cấm có sai.』
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」

<2783> \{Sunohara} 『Gì thì gì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」

<2784> \{Mei} 『Ừ... không lâu nữa đâu.』
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
// \{芽衣}「うん…そうするね」

<2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」

<2786> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「は?」

<2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」

<2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này.
// That's the first I've heard of it.
// そんなの、初耳だった。

<2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」

<2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」

<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」

<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」

<2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』
// \{Mei} "Yup."
// \{芽衣}「当たり」

<2794> \{Sunohara} 『Thời đại này mà vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」

<2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」

<2796> \{Mei} 『Bởi vì người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」

<2797> \{Sunohara} 『Ví dụ xem?』
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」

<2798> \{Mei} 『Ừm... như là...』
// \{Mei} "Umm... like..."
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」

<2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』
// \{Mei} "Playing at night."
// \{芽衣}「夜の遊び」

<2800> Thụp!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// ガンッ!\shake{1}

<2801> Sunohara đập đầu vào một góc kotatsu

<2802> .
// Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu.
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。

<2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」

<2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa là, người đó...』
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」

<2805> \{Mei} 『Còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.』
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」

<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」

<2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
// \{春原}「な…な…」

<2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」

<2809> \{Mei} 『Em đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」

<2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」

<2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」

<2812> \{Sunohara} 『À-ờ... chắc thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」

<2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết tướng mạo người đó ra sao nhỉ~』
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」

<2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」

<2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』
// \{Sunohara} "P-practice?!"
// \{春原}「じ、実践っ!」

<2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn là lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」

<2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」

<2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」

<2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với ba và mẹ nhé?』
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」

<2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」

<2821> \{Sunohara} 『Ư-ưmm... Mei, cái đó...!』
// \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!"
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」

<2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」

<2823> \{Sunohara} 『Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..."
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」

<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」

<2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta, nên em đi liền đây!』
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」

<2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô bé rời phòng.
// Waving her hand, she left the room.
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。

<2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại.
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。

<2828> \{Sunohara} 『Có hẹn?』
// \{Sunohara} "An appointment?"
// \{春原}「待ち合わせ…?」

<2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」

<2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
// \{春原}「大人の手ほどき…?」

<2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』
// \{Sunohara} "Comfort...?"
// \{春原}「援助…?」

<2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」

<2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
// \{春原}「道を踏み外す…?」

<2834> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<2835> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm tú bà.』
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」

<2837> \{Sunohara} 『NOOOOOOOO!!』
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」

<2838> \{\m{B}} 『Mà khoan đã, Sunohara!』
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」

<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」

<2840> \{Sunohara} 『Ớ?!』
// \{Sunohara} "Eh?!"
// \{春原}「えっ?」

<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』
// \{\m{B}} "Go after her!"
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」

<2842> \{Sunohara} 『Ưm-Ừm...』
// \{Sunohara} "Y-yeah..."
// \{春原}「あ、ああ…」

<2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」

<2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」

<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình cảnh hiện thời không vậy?』
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」

<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」

<2847> \{Sunohara} 『Thế mới gọi là vị ngọt tình trường...』
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」

<2848> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...)
// \{\m{B}} (This guy's hopeless...)
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)

<2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình.
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
// 春原を一人残して、駆けだした。

<2850> Tôi phóng như bay khỏi ký túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy.
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
// 寮を飛び出て、全力で走る。

<2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa. 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。

<2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể cô bé muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy.
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。

<2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy.
// I looked at her lonely back from behind.
// 寂しそうな、背中があった。

<2854> \{Mei} 『... Onii-chan?』
// \{Mei} "... Onii-chan?"
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」

<2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」

<2856> \{Mei} 『... A...』
// \{Mei} "... Ah..."
// \{芽衣}「…あ…」

<2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng nó hiện giờ.』
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」

<2858> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「そっか…」

<2859> \{Mei} 『Là vậy thật sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうですか…」

<2860> Giọng nói ấy mới buồn bã làm sao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt cô.
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。

<2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc cô bé đang định làm.
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。

<2862> \{\m{B}} 『... Tại sao em lại nói dối?』
// \{\m{B}} "... Why did you lie like that?"
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」

<2863> \{Mei} 『Ể?』
// \{芽衣}「えっ?」

<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」

<2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」

<2866> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」

<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」

<2869> \{Mei} 『Em có thể cho đó là lời khen không?』
// \{Mei} "Is that a compliment of some sort?"
// \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」

<2870> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Somewhat."
// \{\m{B}}「一応な」

<2871> \{\m{B}} 『... Vậy, tại sao?』
// \{\m{B}} "... So, why?"
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」

<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」

<2873> \{Mei} 『Vì...』
// \{Mei} "That's..."
// \{芽衣}「それは…」

<2874> \{\m{B}} 『Vì?』
// \{\m{B}} "That's?"
// \{\m{B}}「それは?」

<2875> \{Mei} 『... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em.』
// \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me."
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」

<2876> \{Mei} 『Bắt em về...』
// \{Mei} "To catch me..."
// \{芽衣}「つかまえられて…」

<2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』
// \{Mei} "And scold me..."
// \{芽衣}「しかられて…」

<2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」

<2879> \{Mei} 『Cho dù bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」

<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」

<2881> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.』
// \{Mei} "I hate it,"
// \{芽衣}「嫌なんです」

<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy cư xử như thế.』
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」

<2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」

<2885> Mei-chan cúi nhìn xuống.
// Mei-chan lowers her head.
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。

<2886> Giọng của cô bé... thật mong manh, lại không ngớt run rẩy.
// It seemed... her voice shook a little bit.
// その声は…微かに、震えているようだった。

<2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』
// \{Mei} "I was bullied."
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」

<2888> Cô bé tâm sự với tôi khi trời đã về đêm.
// She talked to me when it became night.
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。

<2889> Lúc này cô đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh.
// By this time, she had completely calmed down.
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。

<2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một.
// Mei was talking about one thing after another in my room.
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。

<2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」

<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng thấm vào đâu.』
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」

<2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」

<2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan thật khó lòng hình dung em từng như thế.』
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」

<2895> \{\m{B}} 『Lý do em bị bắt nạt là gì?』
// \{\m{B}} "What was the reason?"
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」

<2896> \{Mei} 『... Bởi vì onii-chan.』
// \{Mei} "... Because of onii-chan."
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」

<2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」

<2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em bị biến thành nạn nhân để họ trút giận.』
// \{Mei} "And they used that against me."
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」

<2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」

<2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà nó gây ra hay sao...?
// So even his sister gets involved because of his personality...?
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。

<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」

<2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng.
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。

<2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」

<2904> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?』
// \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?"
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」

<2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy ạ.』
// \{Mei} "Something like that."
// \{芽衣}「そういうことです」

<2906> \{Mei} 『Mặc dù sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」

<2907> \{Mei} 『Nhưng mà... em đã rất hạnh phúc.』
// \{Mei} "But... I was happy."
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」

<2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」

<2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」

<2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」

<2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」

<2912> \{Mei} 『Tuy là onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」

<2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến.
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。

<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được...
// I'm sure he himself was aware that...
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…

<2915> Rằng nó luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái.
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。

<2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」

<2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」

<2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」

<2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đầu xuôi đuôi lọt.」』
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」

<2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」

<2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé.
// Mei-chan talking on and on about her brother.
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。

<2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào.
// Those words were somehow mixed with pride.
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。

<2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
// ... I was a little jealous of Sunohara.
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。

<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」

<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thể ngốc... nhưng lại vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan mà em biết nữa.』
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」

<2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」

<2927> \{Mei} 『Và sẽ luôn lo lắng cho em...』
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」

<2928> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào.
// I didn't come up with any words.
// なんにも言葉をかけられなかった。

<2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng là nó.
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。

<2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này.
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。

<2932> \{Mei} 『... Ưm...』
// \{芽衣}「…あの」

<2933> \{Mei} 『Em muốn anh trả lời thành thật...』
// \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..."
// \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」

<2934> \{\m{B}} 『Chuyện gì?』
// \{\m{B}}「なんだよ」

<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」

<2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」

<2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi.
// I was at my limit to keeping secrets here.
// 隠しておくのも、限界だろう。

<2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ.
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。

<2939> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」

<2940> \{\m{B}} 『Sanae-san không phải là bạn gái của nó.』
// \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend."
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」

<2941> \{\m{B}} 『Nó bảo là em sắp đến... nên cô ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」

<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này...
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。

<2943> \{Mei} 『... Em biết mà.』
// \{Mei} "... I knew it."
// \{芽衣}「…やっぱり」

<2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」

<2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá.
// Sunohara's school life, plastered with lies.
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。

<2946> Chắc cũng không khó để cô bé đoán được chuỗi ngày buông thả mà nó đang trải qua và luôn tìm cách che đậy.
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。

<2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn...
// In that, completely discouraged spirit...
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。

<2948> \{Mei} 『Onii-chan...』
// \{芽衣}「おにいちゃん…」

<2949> Sau cuối, cô bé buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng.
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074