Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P5"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 24: Line 24:
 
//=========================
 
//=========================
   
  +
<2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』
<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó đúng là một thằng đần...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
 
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)
 
 
<2671> \{Sunohara} 『Hôm nay trời đẹp quá!』
 
 
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
 
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
 
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」
 
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」
   
<2672> Kế ngày hôm đó, Sunohara tới lớp tiết thứ năm
+
<2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm.
 
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
 
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
 
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。
 
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。
   
<2673> \{\m{B}} 『Mày nên biết là chỉ còn một tiếng nữa là về luôn rồi không?』
+
<2673> \{\m{B}} 『Mày biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』
 
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
 
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
 
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」
   
<2674> \{Sunohara} 『Chà, tại hôm qua tao mắc bên Sanae-san ngủ~』
+
<2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』
 
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
 
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
 
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」
 
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」
   
<2675> \{\m{B}} 『Hai người đi về sau đó đúng không vậy?』
+
<2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt ấy lúc tối à?』
 
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」
 
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」
   
<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là điện thoại! Điện thoại thôi!』
+
<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là nói điện thoại ấy, điện thoại!』
 
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
 
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
 
// \{春原}「電話だよ、電話っ」
 
// \{春原}「電話だよ、電話っ」
   
<2677> \{Sunohara} 『Khi bọn tao chia tay, bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
+
<2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
 
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
 
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
 
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」
 
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」
   
<2678> \{Sunohara} 『Làm thế thì Sanae-san mới thể gọi cho tao chứ?』
+
<2678> \{Sunohara} 『 thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』
 
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
 
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
 
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」
 
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」
   
<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng nói cô ấy thôi cũng dễ thương rồi...』
+
<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』
 
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
 
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
 
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」
 
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」
   
<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, hai đứa tụi bây không nói chuyện lâu chưa?』
+
<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, nào mày với ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』
 
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
 
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
 
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」
 
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」
   
<2681> \{Sunohara} 『Khoảng 3 phút...』
+
<2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』
 
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
 
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
 
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」
 
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」
   
<2682> \{Sunohara} 『Nhưng đó khoảng thời gian như tận với người đang mắc bệnh si đây.』
+
<2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài tận.』
 
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
 
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
 
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」
 
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」
// si trong si đa
 
   
<2683> \{Sunohara} 『I couldn't sleep, thinking about Sanae-san...』
+
<2683> \{Sunohara} 『Thế tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』
 
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」
 
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」
   
<2684> Nó nói với tôi chuyện như trong mơ, trong lúc đó tôi ngó ra ngoài cửa sổ.
+
<2684> Nó nói mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang màng.
 
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
 
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
 
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。
 
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。
   
<2685> Bình thường thì tôi sẽ chém vào một chút, nhưng thay vào đó tôi thở dài.
+
<2685> Thường thì tôi đã nắn gân ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt.
 
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
 
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
 
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。
 
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。
   
<2686> \{\m{B}} 『Nè mày... Sanae-san không nói gì à?』
+
<2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san nói gì với mày không?』
 
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
 
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
 
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」
 
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」
   
<2687> \{Sunohara} 『 ta nói rất nhiều thứ cô ta nhớ trong buổi hẹn!
+
<2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.
 
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
 
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
 
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」
 
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」
   
<2688> \{\m{B}} 『Không phải cái đó, tiếp đi...』
+
<2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?
 
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
 
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」
   
<2689> \{Sunohara} 『A, nói tiếp thì, cô ta cũng nói khi chúng ta dắt con về nhà... rất nhiều lần.』
+
<2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』
 
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
 
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
 
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」
 
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」
   
<2690> \{Sunohara} 『 tao chẳng muốn bận tâm về con nhóc đó chút nào!』
+
<2690> \{Sunohara} 『Mặc con nhóc đó quan trọng đâu chứ!』
 
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
 
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
 
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」
 
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」
   
<2691> \{\m{B}} (Đóđiều tao lo lắng nhất đấy...)
+
<2691> \{\m{B}} (Đấy mớichuyện hệ trọng nhất thì có...)
 
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
 
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
 
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)
 
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)
   
<2692> \{Sunohara} 『Không biết hôm nay bọn tao gọi nhau không nữa đây? Tao phải nhanh về nhà mới được.』
+
<2692> \{Sunohara} 『 khi hôm nay ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』
 
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
 
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
 
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」
 
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」
   
<2693> \{Sunohara} 『Nhưng, cô ấy cứ luôn lo tới tao...』
+
<2693> \{Sunohara} 『Mà này, không phải là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao sao...?
 
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
 
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
 
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」
 
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」
   
<2694> \{Sunohara} 『 thể cô ta đã rơi vào lưới tình của \btao\u rồi u~』
+
<2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』
 
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
 
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
 
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」
 
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」
   
<2695> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu đó là tao và Sanae-san, cặp đôi hoàn hảo!』
+
<2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, đó là Sanae-san !』
 
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
 
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
 
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」
 
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」
Line 132: Line 127:
 
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」
 
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」
   
<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo,\ \
+
<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \
   
 
<2698> !』
 
<2698> !』
Line 138: Line 133:
 
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」
 
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」
   
<2699> \{Sunohara} 『 Sanae-san và tao đang hẹn hò, hãy chắc giới thiêu bọn này cho bạn của mày đấy!』
+
<2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của ấy cho mày quen!』
 
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
 
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
 
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」
 
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」
   
<2700> Bộp, bộp tôi vỗ vai
+
<2700> Bộp, vỗ vai tôi.
 
// Pat, pat, I tap his shoulders.
 
// Pat, pat, I tap his shoulders.
 
// ばんばんと、肩を叩いてくる。
 
// ばんばんと、肩を叩いてくる。
   
<2701> Tôi không thể đỡ nổi nữa rồi.
+
<2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ.
 
// I'm just not able to hang out with you.
 
// I'm just not able to hang out with you.
 
// 付き合っていられなかった。
 
// 付き合っていられなかった。
   
<2702> \{Sunohara} 『, mày đi đâu thế?』
+
<2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』
 
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
 
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
 
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」
 
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」
Line 158: Line 153:
 
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」
 
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」
   
<2704> Tôi sẽ giết nhiều thời gian nhất thể cho tới khi tiết học bắt đầu.
+
<2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết.
 
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
 
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
 
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。
 
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。
   
<2705> Tôi lê đôi chân mình ra phía cánh cửa
+
<2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa.
 
// I move my legs in the direction of the door.
 
// I move my legs in the direction of the door.
 
// ドアの方へと、足を向けた。
 
// ドアの方へと、足を向けた。
   
<2706> \{Sunohara} 『 vẻ như là con trai thì nên thổ lộ trước...』
+
<2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』
 
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
 
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
 
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」
 
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」
   
<2707> \{Sunohara} 『Vội vàng quá thì không được~』
+
<2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì lỗi quá~』
 
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
 
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
 
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」
 
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」
   
<2708> \{Sunohara} 『Giờ tháng rồi, phải cố hết sức thể vào tháng năm!』
+
<2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng rồi, đợi qua tháng Năm chính thời điểm vàng để dứt điểm!』
 
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
 
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
 
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」
 
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」
   
<2709> Tôi thể nghe nó lầm bầm một mình.
+
<2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình.
 
// I could hear him muttering to himself.
 
// I could hear him muttering to himself.
 
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。
 
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。
   
<2710> Tôi bước thẳng ra ngoài lớp học.
+
<2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp.
 
// I step straight out of the classroom.
 
// I step straight out of the classroom.
 
// とっとと、教室を出ていった。
 
// とっとと、教室を出ていった。
   
<2711> Tôi vẫn còn thấy bực mình khi tiết học kết thúc.
+
<2711> Đã xong tiết rồi tôi vẫn chưa hết bực mình.
 
// I was still irritated when lessons had ended.
 
// I was still irritated when lessons had ended.
 
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。
 
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。
   
<2712> Không, tôi vẫn ổn với điều đó.
+
<2712> Có điều, không phải bản thân tôi.
 
// No, I was still fine with that.
 
// No, I was still fine with that.
 
// いや、俺はまだいい。
 
// いや、俺はまだいい。
   
  +
<2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc đối phó với nó sớm đã thành thói quen.
<2713> Cái thằng đần Sunohara đã đang luyện tập rồi, mặc dù hai người vẫn chưa nói riêng lần nào.
 
 
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
 
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
 
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。
 
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。
   
<2714> Mei-chan người buồn nhất đây.
+
<2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, Mei-chan.
 
// Mei-chan's the one who's sad here.
 
// Mei-chan's the one who's sad here.
 
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。
 
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。
   
<2715> một người anh như thế
+
<2715> dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé.
 
// For having such a brother right now.
 
// For having such a brother right now.
 
// あんなのでも、一応、兄だ。
 
// あんなのでも、一応、兄だ。
   
<2716> Hơn nữa, Mei-chan lặng lội lên thành phố đây cô nhóc lo lắng cho nó.
+
<2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó.
 
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
 
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
 
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。
 
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。
   
<2717> Chính xác thì cô bé đang nghĩ gì, nhìn thấy anh mình như thế?
+
<2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy thế nào khi chứng kiến anh mình trở nên như thế.
 
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
 
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
 
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。
 
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。
   
  +
<2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn...
<2718> Tôi đoán là có thể thế còn tốt hơn là cho thấy cuộc sống thường ngày của Sunohara...
 
 
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
 
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
 
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。
 
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。
   
<2719> \{\m{B}} 『... ?』
+
<2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』
 
// \{\m{B}}「…あれ?」
 
// \{\m{B}}「…あれ?」
   
Line 228: Line 223:
 
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。
 
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。
   
  +
<2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé.
<2722> Học sinh đi về không thể không liếc một chút, bởi bộ đồng phục lạ của cô nhóc.
 
 
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
 
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
 
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。
 
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。
   
<2723> Không làm gì, nhóc chỉ đứng im đó.
+
<2723> Phần chỉ chôn chân tại chỗ, không hề cử động.
 
// With nothing to do, she stood there quietly.
 
// With nothing to do, she stood there quietly.
 
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。
 
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。
Line 240: Line 235:
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」
   
<2725> Trong vội vã, tôi tới gần nhóc
+
<2725> Tôi lướt đến bên.
 
// In haste, I get close to her.
 
// In haste, I get close to her.
 
// 慌てて、その姿に近づいた。
 
// 慌てて、その姿に近づいた。
   
<2726> \{Mei} 『Á...\ \
+
<2726> \{Mei} 『A...\ \
   
 
<2727> -san...』
 
<2727> -san...』
Line 253: Line 248:
 
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」
   
<2729> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<2729> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
Line 260: Line 255:
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
   
<2731> \{\m{B}} 『 thằng đó nên nó đã về nhà rồi.』
+
<2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』
 
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
 
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
 
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」
 
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」
   
<2732> \{\m{B}} 『Nó nói cái gì đó về việc nhận điện thoại từ Sanae-san...』
+
<2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』
 
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」
 
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」
Line 272: Line 267:
 
// \{芽衣}「そうなんですか…」
 
// \{芽衣}「そうなんですか…」
   
<2734> \{Mei} 『Geez... Không còn cách nào khác...』
+
<2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』
 
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
 
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
 
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」
 
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」
   
<2735> Mei-chan đã bình tĩnh hơn một chút so với ngày hôm qua
+
<2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua.
 
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
 
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
 
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。
 
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。
   
<2736> Cô nhóc thật sự lo lắng cho Sunohara, nhớ lại đoạn đáng thất vọng của nó.
+
<2736> Cô tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara.
 
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
 
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
 
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。
 
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。
   
<2737> TÔi nghĩ có khi là do chúng là anh em ruột thịt?
+
<2737> Anh em ruột có khác.
 
// I guess that's just because they're blood relatives?
 
// I guess that's just because they're blood relatives?
 
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。
 
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。
   
<2738> Bản thân tôi cũng không rõ nữa.
+
<2738> Tôi chẳng thể nào thấu cảm.
 
// I didn't really know too well myself.
 
// I didn't really know too well myself.
 
// 俺には、よくわからなかった。
 
// 俺には、よくわからなかった。
Line 296: Line 291:
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
   
<2740> \{\m{B}} 『Tại sao em lại lo lắng đến thế?』
+
<2740> \{\m{B}} 『 tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』
 
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
 
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
 
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」
 
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」
   
<2741> \{\m{B}} 『Anh không nghĩthằng ngốc đó sẽ bắt đầu làm cái ngay bây giờ đâu...』
+
<2741> \{\m{B}} 『Ý anh, đây phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?
 
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
 
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
 
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」
 
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」
   
<2742> \{Mei} 『Em... biết.』
+
<2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』
 
// \{Mei} "I... know that."
 
// \{Mei} "I... know that."
 
// \{芽衣}「それは…わかってます」
 
// \{芽衣}「それは…わかってます」
   
<2743> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, trường em cũng bắt đầu học lại rồi phải không?』
+
<2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
 
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
 
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」
 
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」
   
<2744> \{Mei} 『Em cũng biết điều đó.』
+
<2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』
 
// \{Mei} "I know that too."
 
// \{Mei} "I know that too."
 
// \{芽衣}「それも、わかっています」
 
// \{芽衣}「それも、わかっています」
   
<2745> \{Mei} 『Nhưng em sẽ không về tại thời điểm này.』
+
<2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế quay về.』
 
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
 
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
 
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」
 
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」
   
<2746> \{Mei} 『Anh của em đang ở túc xá phải không?』
+
<2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt túc xá phải không?』
 
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
 
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
 
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」
 
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」
   
<2747> \{\m{B}} 『Ừm-ờ... Chắc thế.』
+
<2747> \{\m{B}} 『Ừm, ờ... Chắc thế.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」
   
<2748> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây .』
+
<2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』
 
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
 
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
 
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」
   
<2749> \{\m{B}} 『, Mei-chan...』
+
<2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
 
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」
   
<2750> Cô bé cúi đầu nhanh rồi chạy xuống con đường đồi.
+
<2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc.
 
// She nods quickly, then heads down the hill road.
 
// She nods quickly, then heads down the hill road.
 
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。
 
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。
   
<2751> Nhìn theo bóng dáng nhỏ ấy từ sau lưng...
+
<2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy cho đến khi khuất hẳn...
 
// Gazing at her small back for a bit...
 
// Gazing at her small back for a bit...
 
// 小さな背中を、しばらく眺めて…
 
// 小さな背中を、しばらく眺めて…
   
<2752> \{\m{B}} (... Ôi trời.)
+
<2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.)
 
// \{\m{B}}(…ったく)
 
// \{\m{B}}(…ったく)
   
<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, Anh cũng tới đây!』
+
<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, để anh đi cùng em!』
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」
   
<2754> như con bé, tôi chạy xuống con đồi.
+
<2754> Tôi cũng chạy theo xuống đồi.
 
// And like her, I ran down.
 
// And like her, I ran down.
 
// そして、同じように駆け下りていた。
 
// そして、同じように駆け下りていた。
   
<2755> \{Sunohara} 『Ê nè, mấy người.』
+
<2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』
 
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
 
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
 
// \{春原}「あのね、二人とも」
 
// \{春原}「あのね、二人とも」
   
<2756> Khi tới phòng túc xá, ràng hơi bực mình.
+
<2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt.
 
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
 
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
 
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。
 
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。
   
<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao nói với mày rồi phải không,\ \
+
<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi phải không,\ \
   
 
<2758> ?』
 
<2758> ?』
Line 369: Line 364:
 
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」
 
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」
   
<2759> \{Sunohara} 『Tao không biết khi nào thì nhận được cuộc gọi từ Sanae-san...』
+
<2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』
 
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
 
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」
 
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」
   
<2760> \{\m{B}} 『Nếu nói về đường dây điện thoại, tao đã rút ra rồi.』
+
<2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』
 
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
 
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
 
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」
 
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」
   
<2761> \{Sunohara} 『Đừng rút ra!』
+
<2761> \{Sunohara} 『Đừng rút dây chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
 
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
 
// \{春原}「抜くなよっ」
 
// \{春原}「抜くなよっ」
   
<2762> \{Sunohara} 『Hừm... Chính vì thế mà tao không muốn gặp ai giờ.』
+
<2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』
 
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
 
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
 
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」
 
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」
   
<2763> \{Sunohara} 『Trước tình yêu một thứ thiêng liêng, tao không nghĩ hết ngoài để đứa em gái mình ngoài chuyện này~*
+
<2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.
 
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
 
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
 
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
Line 393: Line 388:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2765> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, Mei, em không về trường sao?』
+
<2765> \{Sunohara} 『 này, Mei, em không về trường sao?』
 
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
 
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
 
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」
 
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」
   
<2766> \{Sunohara} 『Em đã thấy anh như thế nào rồi, nên em cũng xong đây rồi phải không?』
+
<2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc ở đây nữa?』
 
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
 
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
 
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」
 
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」
Line 409: Line 404:
 
// \{芽衣}「…やだ」
 
// \{芽衣}「…やだ」
   
<2769> \{Mei} 『Em chưa về nhà được.』
+
<2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』
 
// \{Mei} "I'm not going home yet."
 
// \{Mei} "I'm not going home yet."
 
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」
 
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」
   
<2770> \{Sunohara} 『Tại sao không?』
+
<2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Sunohara} "Why not?"
 
// \{Sunohara} "Why not?"
 
// \{春原}「なんでだよ」
 
// \{春原}「なんでだよ」
   
<2771> \{Mei} 『Vì vẫn có thứ mà em phải làm ở đây.』
+
<2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』
 
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
 
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
 
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」
 
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」
   
<2772> \{Sunohara} 『Hmm... à, ý em là thế à.』
+
<2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』
 
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
 
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
 
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」
 
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」
   
<2773> \{\m{B}} 『Đợi đã, mày không hiểu à.』
+
<2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』
 
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
 
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
 
// \{\m{B}}「待て、納得するな」
 
// \{\m{B}}「待て、納得するな」
   
<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em tớ đây là để nhìn thấy Sunohara đang sống như thế nào. Đúng không?』
+
<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào mà? Hay tao nhầm?』
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」
   
<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Đó chỉ mấy lí do ngụy biện, ngụy biện thôi.』
+
<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? ràng con chỉ viện cớ thôi.』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
 
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」
 
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」
   
<2776> \{Sunohara} 『Đó chẳng phải do đi xa thế để tới đây đâu.』
+
<2776> \{Sunohara} 『Ai tin vượt núi băng rừng chỉ mỗi chuyện tầm phào đó.』
 
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
 
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
 
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」
 
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」
   
<2777> \{Sunohara} 『 chỉ mong muốn lên thành phố thôi, thấy đó...』
+
<2777> \{Sunohara} 『Con đến thích chốn phồn hoa đô thị...』
 
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
 
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
 
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」
 
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」
   
<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời khỏi cái chốn quê nhìn thấy cuộc sống thành thị như thế nào..
+
<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?
 
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
 
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
 
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」
 
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」
   
<2779> \{Mei} 『Đúng vậy.』
+
<2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』
 
// \{Mei} "That's right."
 
// \{Mei} "That's right."
 
// \{芽衣}「…そうだよ」
 
// \{芽衣}「…そうだよ」
   
<2780> Cô nhóc trông giận lên.
+
<2780> Cô gằn giọng.
 
// She seems a little bit angry.
 
// She seems a little bit angry.
 
// ちょっと、怒ったような様子。
 
// ちょっと、怒ったような様子。
   
<2781> thế, nhóc vẫn gật đầu với những lời của Sunohara
+
<2781> ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara.
 
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
 
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
 
// それでも、春原の言葉に頷いた。
 
// それでも、春原の言葉に頷いた。
   
<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy đó. Đó điều nó nghĩ.』
+
<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy đó. Tao đoán cấm sai.』
 
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
 
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
 
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」
 
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」
   
<2783> \{Sunohara} 『Dọn đồ rồi nhanh về nhà đi.』
+
<2783> \{Sunohara} 『 thì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』
 
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
 
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
 
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」
 
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」
   
<2784> \{Mei} 『Vâng... em sẽ làm thế.』
+
<2784> \{Mei} 『... không lâu nữa đâu.』
 
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
 
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
 
// \{芽衣}「うん…そうするね」
 
// \{芽衣}「うん…そうするね」
   
<2785> \{Mei} 『Nhưng người mà em phải gặp đây.』
+
<2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』
 
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
 
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
 
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」
 
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」
Line 481: Line 476:
 
// \{春原}「は?」
 
// \{春原}「は?」
   
<2787> \{\m{B}} 『Người em phải gặp...?』
+
<2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』
 
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
 
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
 
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」
 
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」
   
<2788> Đây là lần đầu tiên tôi nghe điều đó
+
<2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này.
 
// That's the first I've heard of it.
 
// That's the first I've heard of it.
 
// そんなの、初耳だった。
 
// そんなの、初耳だった。
   
<2789> \{Mei} 『Đó một người em quen.』
+
<2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』
 
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
 
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
 
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」
 
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」
   
<2790> \{\m{B}} 『Một người bạn chuyển trường...?』
+
<2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』
 
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
 
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
 
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」
 
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」
   
<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp mặt lần nào.』
+
<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』
 
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
 
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
 
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」
 
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」
   
<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư từ?』
+
<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』
 
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
 
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
 
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」
 
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」
   
<2793> \{Mei} 『Ừm.』
+
<2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』
 
// \{Mei} "Yup."
 
// \{Mei} "Yup."
 
// \{芽衣}「当たり」
 
// \{芽衣}「当たり」
   
<2794> \{Sunohara} 『Vẫn còn sử dụng thư bây giờ à? Mei còn con nít quá~』
+
<2794> \{Sunohara} 『Thời đại này vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』
 
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
 
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
 
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」
 
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」
   
<2795> \{Mei} 『Không hẳn, người ấy đã thật sự trưởng thành rồi.』
+
<2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』
 
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
 
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
 
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」
 
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」
   
<2796> \{Mei} 『Kể cho em nghe rất nhiều chuyện.』
+
<2796> \{Mei} 『Bởi người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』
 
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
 
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
 
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」
 
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」
   
<2797> \{Sunohara} 『Như chuyện ?』
+
<2797> \{Sunohara} 『 dụ xem?』
 
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
 
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
 
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」
 
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」
   
<2798> \{Mei} 『Umm... như...』
+
<2798> \{Mei} 『Ừm... như...』
 
// \{Mei} "Umm... like..."
 
// \{Mei} "Umm... like..."
 
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」
 
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」
   
<2799> \{Mei} 『Trò chơi giữa đêm.』
+
<2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』
 
// \{Mei} "Playing at night."
 
// \{Mei} "Playing at night."
 
// \{芽衣}「夜の遊び」
 
// \{芽衣}「夜の遊び」
Line 537: Line 532:
 
// ガンッ!\shake{1}
 
// ガンッ!\shake{1}
   
<2801> Sunohara đập đầu vào cạnh kotatsu
+
<2801> Sunohara đập đầu vào một góc
   
 
<2802> .
 
<2802> .
Line 543: Line 538:
 
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。
 
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。
   
<2803> \{Sunohara} 『T... trò chơi giữa đêm.........?!』
+
<2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』
 
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
 
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
 
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」
 
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」
   
<2804> \{\m{B}} 『C- nghĩa, người đó...』
+
<2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa, người đó...』
 
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
 
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
 
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」
 
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」
   
<2805> \{Mei} 『Ôi trời, tất nhiên là một người đàn ông rồi nhỉ?
+
<2805> \{Mei} 『Chứ còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.
 
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
 
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
 
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」
 
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」
   
<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là anh ấy khoảng hai mươi tuổi hơn, làm trong một công ty nào đó.』
+
<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』
 
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
 
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
 
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」
 
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」
   
<2807> \{Sunohara} 『Cá... cái...』
+
<2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』
 
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
 
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
 
// \{春原}「な…な…」
 
// \{春原}「な…な…」
   
<2808> \{Mei} 『Anh ấy rất tốt thông minh nữa.』
+
<2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』
 
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
 
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
 
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」
 
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」
   
<2809> \{Mei} 『EM đã nghĩ tới việc gặp anh ấy một lần.』
+
<2809> \{Mei} 『EM đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』
 
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
 
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
 
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」
 
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」
   
<2810> \{Sunohara} 『Mei, đợi đã!』
+
<2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』
 
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
 
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
 
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」
 
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」
   
<2811> \{Mei} 『Tình yêu thật đẹp phải không, onii-chan?』
+
<2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』
 
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」
   
<2812> \{Sunohara} 『A-a... chắc thế...』
+
<2812> \{Sunohara} 『À-... chắc thế...』
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
 
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」
 
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」
   
<2813> \{Mei} 『Gặp được anh ấy chắc vui lắm~ không biết anh ta là người thế nào nhỉ~』
+
<2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết dung mạo người đó ra sao nhỉ~』
 
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
 
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
 
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」
 
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」
   
<2814> \{Mei} 『Phải luyện tập cho buổi chơi đêm thôi!』
+
<2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』
 
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
 
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
 
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」
 
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」
   
<2815> \{Sunohara} 『L-luyện tập?!』
+
<2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』
 
// \{Sunohara} "P-practice?!"
 
// \{Sunohara} "P-practice?!"
 
// \{春原}「じ、実践っ!」
 
// \{春原}「じ、実践っ!」
   
<2816> \{Mei} 『Em muốn thử xem cảnh đêm, onii-chan!』
+
<2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』
 
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
 
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」
   
<2817> \{Sunohara} 『Đ...đó đúng là cảnh tốt nhất cho buổi hẹn hò ...』
+
<2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』
 
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
 
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
 
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」
 
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」
   
<2818> \{Mei} 『Đó là lí do em sẽ không trở về nhà một khoảng thời gian.』
+
<2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』
 
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
 
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
 
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」
 
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」
   
<2819> \{Mei} 『Giữ bí mật với mẹba dùm em nhé?』
+
<2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với bamẹ nhé?』
 
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
 
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
 
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」
 
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」
   
<2820> \{Mei} 『Đây tình yêu hoàn toàn trưởng thành!』
+
<2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』
 
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
 
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
 
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」
 
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」
Line 619: Line 614:
 
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」
 
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」
   
<2822> \{Mei} 『Onii-chan, anh cũng nên vui với tình yêu trưởng thành với Sanae-san nhé !』
+
<2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」
Line 627: Line 622:
 
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」
 
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」
   
<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, đã tới giờ rồi!』
+
<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
 
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
 
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」
 
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」
   
<2825> \{Mei} 『Em có hẹn rồi, nên em đi giờ đây!』
+
<2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta rồi, nên em đi liền đây!』
 
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
 
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
 
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」
 
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」
   
<2826> Vẫy tay một cái rồi cô nhóc rời căn phòng.
+
<2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô rời phòng.
 
// Waving her hand, she left the room.
 
// Waving her hand, she left the room.
 
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。
 
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。
   
<2827> Sunohara và tôi nghe thấy tiếng cửa đóng, chết tiệt.
+
<2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại.
 
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
 
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
 
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。
 
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。
   
<2828> \{Sunohara} 『Một cuộc hẹn?』
+
<2828> \{Sunohara} 『 hẹn?』
 
// \{Sunohara} "An appointment?"
 
// \{Sunohara} "An appointment?"
 
// \{春原}「待ち合わせ…?」
 
// \{春原}「待ち合わせ…?」
   
<2829> \{\m{B}} 『Hơn hai mươi...?』
+
<2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』
 
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
 
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
 
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」
 
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」
   
<2830> \{Sunohara} 『Nắm tay với một người lớn...?』
+
<2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』
 
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
 
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
 
// \{春原}「大人の手ほどき…?」
 
// \{春原}「大人の手ほどき…?」
   
<2831> \{Sunohara} 『Thoải mái...?』
+
<2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』
 
// \{Sunohara} "Comfort...?"
 
// \{Sunohara} "Comfort...?"
 
// \{春原}「援助…?」
 
// \{春原}「援助…?」
   
<2832> \{\m{B}} 『Đỉnh cao khoái cảm...?』
+
<2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』
 
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
 
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
 
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」
 
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」
   
<2833> \{Sunohara} 『Lạc lối...?』
+
<2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』
 
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
 
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
 
// \{春原}「道を踏み外す…?」
 
// \{春原}「道を踏み外す…?」
Line 673: Line 668:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<2836> \{\m{B}} 『... rồi, tối nay bướm đã sổ lồng.』
+
<2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm .』
 
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
 
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
 
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」
 
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」
   
<2837> \{Sunohara} 『\bKHÔNGGGGGG!!\u
+
<2837> \{Sunohara} 『KHÔNGGGGGG!!』
 
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
 
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」
 
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」
   
<2838> \{\m{B}} 『Này, này, Sunohara!』
+
<2838> \{\m{B}} 『 khoan đã, Sunohara!』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
 
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」
 
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」
   
<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài chuyện này!』
+
<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』
 
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
 
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」
   
<2840> \{Sunohara} 『?!』
+
<2840> \{Sunohara} 『?!』
 
// \{Sunohara} "Eh?!"
 
// \{Sunohara} "Eh?!"
 
// \{春原}「えっ?」
 
// \{春原}「えっ?」
   
<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo nhỏ đi!』
+
<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』
 
// \{\m{B}} "Go after her!"
 
// \{\m{B}} "Go after her!"
 
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」
 
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」
Line 701: Line 696:
 
// \{春原}「あ、ああ…」
 
// \{春原}「あ、ああ…」
   
<2843> \{Sunohara} 『N... nhưng, tao phải đợi cuộc gọi từ Sanae-san...』
+
<2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』
 
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
 
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」
 
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」
   
<2844> \{\m{B}} 『... Mày còn nói mấy chuyện này sao?』
+
<2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』
 
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
 
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
 
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」
   
<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có biết tình hình của mày hiện giờ không?』
+
<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình thế hiện thời không vậy?』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
 
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
 
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」
 
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」
   
<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là tự do mà...』
+
<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』
 
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
 
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
 
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」
 
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」
   
<2847> \{Sunohara} 『 tình yêu rất tuyệt ...』
+
<2847> \{Sunohara} 『Đó mới gọi vị ngọt tình trường...』
 
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
 
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
 
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」
 
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」
Line 725: Line 720:
 
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)
 
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)
   
<2849> Tôi bước đi, để Sunohara lại một mình.
+
<2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình.
 
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
 
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
 
// 春原を一人残して、駆けだした。
 
// 春原を一人残して、駆けだした。
   
<2850> Tôi chạy bằng hết sức mình, như bay khỏi túc xá.
+
<2850> Tôi phóng như bay khỏi túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy.
 
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
 
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
 
// 寮を飛び出て、全力で走る。
 
// 寮を飛び出て、全力で走る。
   
<2851> Tôi lo rằng mình sẽ không kịp nhưng tôi đã bắt gặp một bóng dáng phía trước.
+
<2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa.
 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
 
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。
 
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。
   
<2852> Cô nhóc không có vẻ gì là vội vả hay giấu mình cả... cứ như đứng đó để bị tìm thấy.
+
<2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy.
 
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
 
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
 
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。
 
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。
   
<2853> Tôi nhìn thấy tấm lưng nhóc từ phía sau.
+
<2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy.
 
// I looked at her lonely back from behind.
 
// I looked at her lonely back from behind.
 
// 寂しそうな、背中があった。
 
// 寂しそうな、背中があった。
Line 749: Line 744:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」
   
<2855> \{\m{B}} 『Không may là anh rồi.』
+
<2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』
 
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
 
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
 
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」
 
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」
Line 757: Line 752:
 
// \{芽衣}「…あ…」
 
// \{芽衣}「…あ…」
   
<2857> \{\m{B}} 『Với cái... tình trạng bây giờ của Sunohara, không thể tới.』
+
<2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng hiện thời của nó.』
 
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
 
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
 
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」
 
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」
   
<2858> \{Mei} 『Em biết...』
+
<2858> \{Mei} 『Vậy sao...』
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{芽衣}「そっか…」
 
// \{芽衣}「そっか…」
   
<2859> \{Mei} 『Biết chứ...』
+
<2859> \{Mei} 『 vậy thật sao...』
 
// \{Mei} "Is that so..."
 
// \{Mei} "Is that so..."
 
// \{芽衣}「そうですか…」
 
// \{芽衣}「そうですか…」
   
<2860> Một giọng nói buồn bã. Một khuôn mặt thiểu não, bất hạnh.
+
<2860> Một giọng nói buồn bã xiết bao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt .
 
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
 
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
 
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。
 
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。
   
<2861> Cảm thấy thế, tôi đã hình dung ra được điều Mei-chan mong muốn.
+
<2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc đang định làm.
 
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
 
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
 
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。
 
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。
Line 781: Line 776:
 
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」
 
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」
   
<2863> \{Mei} 『?』
+
<2863> \{Mei} 『?』
 
// \{芽衣}「えっ?」
 
// \{芽衣}「えっ?」
   
<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện gặp mặt một người đàn ông đang làm cho công ty nào đó.』
+
<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』
 
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
 
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
 
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」
 
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」
   
<2865> \{\m{B}} 『Tất cả là nói dối phải không?』
+
<2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
 
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
 
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」
 
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」
Line 795: Line 790:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2867> \{Mei} 『... Ôi dà, em bị phát hiện rồi.』
+
<2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』
 
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
 
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
 
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」
 
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」
   
<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ thế nào, không người nào như thế qua lại với em được, Mei-chan.』
+
<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」
 
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」
Line 815: Line 810:
 
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」
 
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」
   
<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em lại nói dối?』
+
<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』
 
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
 
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
 
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」
 
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」
   
<2873> \{Mei} 『Tại...』
+
<2873> \{Mei} 『...』
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{芽衣}「それは…」
 
// \{芽衣}「それは…」
   
<2874> \{\m{B}} 『Tại?』
+
<2874> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}} "That's?"
 
// \{\m{B}} "That's?"
 
// \{\m{B}}「それは?」
 
// \{\m{B}}「それは?」
Line 831: Line 826:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」
   
<2876> \{Mei} 『Bắt em...』
+
<2876> \{Mei} 『Bắt em về...』
 
// \{Mei} "To catch me..."
 
// \{Mei} "To catch me..."
 
// \{芽衣}「つかまえられて…」
 
// \{芽衣}「つかまえられて…」
   
<2877> \{Mei} 『La rầy em...』
+
<2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』
 
// \{Mei} "And scold me..."
 
// \{Mei} "And scold me..."
 
// \{芽衣}「しかられて…」
 
// \{芽衣}「しかられて…」
   
<2878> \{Mei} 『 bảo em đừng gặp người đó...』
+
<2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』
 
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
 
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
 
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」
 
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」
   
<2879> \{Mei} 『Thậm chí nếu bị anh ấy tát một cái, em cũng chịu.』
+
<2879> \{Mei} 『Cho bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』
 
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
 
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
 
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」
 
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」
   
<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện xảy ra như thế.』
+
<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』
 
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
 
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
 
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」
 
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」
Line 854: Line 849:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
   
<2882> \{Mei} 『Em ghét điều này
+
<2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.
 
// \{Mei} "I hate it,"
 
// \{Mei} "I hate it,"
 
// \{芽衣}「嫌なんです」
 
// \{芽衣}「嫌なんです」
   
<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh của em trở nên thế này...』
+
<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy xử như thế.』
 
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
 
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
 
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」
 
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」
   
<2884> \{Mei} 『 onii-chan trở nên thế này...』
+
<2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』
 
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
 
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
 
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」
 
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」
   
<2885> Mei-chan cúi thấp đầu xuống
+
<2885> Mei-chan cúi nhìn xuống.
 
// Mei-chan lowers her head.
 
// Mei-chan lowers her head.
 
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。
 
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。
   
<2886> vẻ như... giọng của nhóc đã run một chút.
+
<2886> Giọng của cô ... thật mong manh, cứ run lên từng chút.
 
// It seemed... her voice shook a little bit.
 
// It seemed... her voice shook a little bit.
 
// その声は…微かに、震えているようだった。
 
// その声は…微かに、震えているようだった。
   
<2887> \{Mei} 『Em đã từng bị bắt nạt.』
+
<2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』
 
// \{Mei} "I was bullied."
 
// \{Mei} "I was bullied."
 
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」
 
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」
   
<2888> Cô nhóc nói với tôi khi trời bắt đầu tối.
+
<2888> Cô tâm sự với tôi khi trời đã về đêm.
 
// She talked to me when it became night.
 
// She talked to me when it became night.
 
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。
 
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。
   
<2889> Lúc này, nhỏ đã bình tĩnh hơn.
+
<2889> Lúc này đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh.
 
// By this time, she had completely calmed down.
 
// By this time, she had completely calmed down.
 
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。
 
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。
   
  +
<2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một.
<2890> Mei nói chuyện này đến chuyện khác trong phòng tôi
 
 
// Mei was talking about one thing after another in my room.
 
// Mei was talking about one thing after another in my room.
 
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。
 
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。
   
<2891> \{Mei} 『A... khi em nói em từng bị bắt nạt, ý emkhi em còn nhỏ.』
+
<2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』
 
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
 
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
 
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」
 
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」
   
<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại thì, mấy chuyện thế cũng không thực sự đáng sợ gì lắm.』
+
<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng đáng vào đâu.』
 
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
 
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
 
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」
 
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」
   
<2893> \{Mei} 『Nhưng, em nhớ mình đã sợ đến thế nào.』
+
<2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』
 
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
 
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
 
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」
 
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」
   
<2894> \{\m{B}} 『Anh không biết em đã từng như vậy, Mei-chan.』
+
<2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan bây giờ thật khó lòng hình dung em từng như thế.』
 
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」
   
<2895> \{\m{B}} 『 do em bị bắt nạt là gì?』
+
<2895> \{\m{B}} 『 do em bị bắt nạt là gì?』
 
// \{\m{B}} "What was the reason?"
 
// \{\m{B}} "What was the reason?"
 
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」
 
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」
Line 914: Line 909:
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」
   
<2897> \{Mei} 『Anh đã từng tự kiêu, hay gây lộn, và làm phiền người khác quanh anh ấy ...』
+
<2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』
 
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
 
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
 
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」
 
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」
   
<2898> \{Mei} 『 họ trút giận lên em.』
+
<2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em trở thành nạn nhân để họ trút giận.』
 
// \{Mei} "And they used that against me."
 
// \{Mei} "And they used that against me."
 
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」
 
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」
   
<2899> \{\m{B}} 『Tệ thế...』
+
<2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』
 
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
 
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」
   
<2900> Vậy là thậm chí em gái cũng bị dính vào bởi cái tính của nó sao...?
+
<2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà gây ra hay sao...?
 
// So even his sister gets involved because of his personality...?
 
// So even his sister gets involved because of his personality...?
 
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。
 
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。
   
<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em ổn thôi. Bởi vì...』
+
<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』
 
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
 
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
 
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」
 
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」
   
<2902> Mei-chan hít một hơi, như nhớ lại khoảng thời gian đó, bắt đầu nói chuyện.
+
<2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng.
 
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
 
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
 
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。
 
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。
   
<2903> \{Mei} 『Onii-chan... đã cứu em lúc đó.』
+
<2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』
 
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
 
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」
Line 946: Line 941:
 
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」
 
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」
   
<2905> \{Mei} 『Cũng gần vậy.』
+
<2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy.』
 
// \{Mei} "Something like that."
 
// \{Mei} "Something like that."
 
// \{芽衣}「そういうことです」
 
// \{芽衣}「そういうことです」
   
<2906> \{Mei} 『Sẽ tốt hơn nếu anh ấy không nói ngay từ đầu.』
+
<2906> \{Mei} 『Mặc sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』
 
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
 
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
 
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」
 
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」
   
<2907> \{Mei} 『Nhưng... em đã rất hạnh phúc.』
+
<2907> \{Mei} 『Nhưng... em đã rất hạnh phúc.』
 
// \{Mei} "But... I was happy."
 
// \{Mei} "But... I was happy."
 
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」
 
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」
   
<2908> \{Mei} 『Em đã khóc rất nhiều onii-chan đã nhảy ngay vào đó.』
+
<2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』
 
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
 
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
 
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」
 
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」
   
<2909> \{Mei} 『Và nói, 「Mei, đừng khóc!」』
+
<2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』
 
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
 
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
 
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」
 
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」
   
<2910> \{\m{B}} 『Đó chính Sunohara... hử.』
+
<2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』
 
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
 
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
 
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」
 
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」
   
<2911> \{Mei} 『Anh ta là một anh trai ngốc, nhưng em hạnh phúc điều đó.』
+
<2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』
 
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
 
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
 
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」
 
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」
   
<2912> \{Mei} 『Em đã dựa vào anh ấy rất nhiều, mặc onii-chan rất ngốc.』
+
<2912> \{Mei} 『Tuy onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』
 
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
 
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
 
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」
 
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」
   
<2913> Tôi nhớ lại Sunohara đã hoảng sợ thế nào khi nghe em gái nó tới.
+
<2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến.
 
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
 
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
 
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。
 
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。
   
<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng để ý...
+
<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được...
 
// I'm sure he himself was aware that...
 
// I'm sure he himself was aware that...
 
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…
 
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…
   
<2915> Trước khi em gái tới, phải cho thấy mặt tốt của nó.
+
<2915> Rằng luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái.
 
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
 
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
 
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。
 
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。
   
<2916> \{Mei} 『Khi anh ấy tốt nghiệp trung học cơ sở... anh ấy đã đá banh rất giỏi...』
+
<2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』
 
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
 
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
 
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」
 
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」
   
<2917> \{Mei} 『Giỏi tới mức như một cây săn bàn của đội...』
+
<2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』
 
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
 
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
 
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
 
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」
 
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」
   
<2918> \{Mei} 『Không chỉ em dựa vào anh ấy mà cả đội bóng nữa.』
+
<2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』
 
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
 
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
 
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」
 
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」
   
<2919> \{Mei} 『「Nếu để cho Sunohara, sẽ làm được đó thôi.」』
+
<2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đâu xuôi đuôi lọt.」』
 
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
 
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
 
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」
 
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」
   
<2920> \{Mei} 『Mặc huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu phòng thủ chút nào.』
+
<2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』
 
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
 
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
 
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」
 
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」
   
<2921> Mei-chan lại nói rồi nói về anh trai của nhỏ
+
<2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé.
 
// Mei-chan talking on and on about her brother.
 
// Mei-chan talking on and on about her brother.
 
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。
 
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。
   
<2922> Trong những lời ấy đầy những từ ngử tự hào.
+
<2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào.
 
// Those words were somehow mixed with pride.
 
// Those words were somehow mixed with pride.
 
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。
 
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。
   
<2923> ... Tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
+
<2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
 
// ... I was a little jealous of Sunohara.
 
// ... I was a little jealous of Sunohara.
 
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。
 
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。
   
<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan giờ đã thay đổi.』
+
<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』
 
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
 
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
 
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」
 
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」
   
<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thẻ ngốc... nhưng anh ấy không còn là onii-chan em biết nữa.』
+
<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thẻ ngốc... nhưng vẫn vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan em biết nữa.』
 
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
 
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
 
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」
 
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」
   
<2926> \{Mei} 『Onii-chan mặc kệ một bé gái bị bắt nạt...』
+
<2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』
 
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
 
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」
   
<2927> \{Mei} 『Anh ấy đáng lẽ nên lo lắng tới em...』
+
<2927> \{Mei} 『 sẽ luôn lo lắng cho em...』
 
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
 
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
 
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」
 
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」
Line 1,042: Line 1,037:
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」
   
<2929> Tôi không thể mở được lời nào
+
<2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào.
 
// I didn't come up with any words.
 
// I didn't come up with any words.
 
// なんにも言葉をかけられなかった。
 
// なんにも言葉をかけられなかった。
   
<2930> loại người như thế. tôi có thể đùa về, tôi không thể nói gì như thế.
+
<2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng nó.
 
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
 
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
 
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。
 
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。
   
  +
<2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này.
<2931> Em gái của nó cảm thấy mất kiên nhẫn với Sunohara đáng day dứt tới tận giờ.
 
 
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
 
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
 
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。
 
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。
   
<2932> \{Mei} 『... Umm,
+
<2932> \{Mei} 『... Ưm...
 
// \{芽衣}「…あの」
 
// \{芽衣}「…あの」
   
Line 1,064: Line 1,059:
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái onii-chan không?』
+
<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』
 
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
 
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
 
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」
 
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」
   
<2936> \{\m{B}} 『A, cái đó...』
+
<2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』
 
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
 
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」
   
<2937> Tôi đã tới giới hạn để tiếp tục giữ bí mật rồi.
+
<2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi.
 
// I was at my limit to keeping secrets here.
 
// I was at my limit to keeping secrets here.
 
// 隠しておくのも、限界だろう。
 
// 隠しておくのも、限界だろう。
   
<2938> thể sẽ hơi tệ, nhưng tôi cảm thấy nên thành thật thì hơn.
+
<2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ.
 
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
 
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
 
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。
 
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。
   
<2939> \{\m{B}} 『Anh chắc như em thấy đó, Mei-chan.』
+
<2939> \{\m{B}} 『 lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」
 
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」
Line 1,088: Line 1,083:
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」
   
<2941> \{\m{B}} 『 ta chỉ giả bộ như thế em tới đây...』
+
<2941> \{\m{B}} 『 bảo em sắp đến... nên ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』
 
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
 
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」
   
<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara trở nên nghiêm túc với chuyện đó...
+
<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này...
 
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
 
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
 
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。
 
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。
Line 1,100: Line 1,095:
 
// \{芽衣}「…やっぱり」
 
// \{芽衣}「…やっぱり」
   
<2944> \{Mei} 『Đúng thế... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
+
<2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
 
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
 
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
 
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」
 
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」
   
<2945> Cuộc sống học đường của Sunohara, đầy dối trá.
+
<2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá.
 
// Sunohara's school life, plastered with lies.
 
// Sunohara's school life, plastered with lies.
 
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。
 
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。
   
<2946> nhóc chắc cũng thể hình dung được cuộc sống trong trường củatệ hại thế nào.
+
<2946> Chắc cũng không khó để đoán được chuỗi ngày buông thả đang trải qua và luôn tìm cách che đây.
 
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
 
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
 
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。
 
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。
   
<2947> Trong đó, một tâm hồn hoàn toàn suy sụp...
+
<2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn...
 
// In that, completely discouraged spirit...
 
// In that, completely discouraged spirit...
 
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。
 
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。
Line 1,119: Line 1,114:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…」
   
<2949> Sau cuối, nhỏ thở một hơi dài chất chứa bao thất vọng.
+
<2949> Sau cuối, buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng.
 
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
 
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
 
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。
 
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 13:02, 8 May 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=========================
// SECTION 5
//=========================

<2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」

<2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm.
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。

<2673> \{\m{B}} 『Mày có biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」

<2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」

<2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt cô ấy lúc tối à?』
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」

<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là nói điện thoại ấy, điện thoại!』
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
// \{春原}「電話だよ、電話っ」

<2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」

<2678> \{Sunohara} 『Có thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」

<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」

<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, lý nào mày với cô ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」

<2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」

<2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài vô tận.』
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」

<2683> \{Sunohara} 『Thế là tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」

<2684> Nó nói mà mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang mơ màng.
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。

<2685> Thường thì tôi đã nắn gân nó ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt.
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。

<2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san có nói gì với mày không?』
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」

<2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu là những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.』
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」

<2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?』
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」

<2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」

<2690> \{Sunohara} 『Mặc dù con nhóc đó có quan trọng gì đâu chứ!』
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」

<2691> \{\m{B}} (Đấy mới là chuyện hệ trọng nhất thì có...)
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)

<2692> \{Sunohara} 『Có khi hôm nay cô ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」

<2693> \{Sunohara} 『Mà này, không phải là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao sao...?』
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」

<2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」

<2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, vì đó là Sanae-san mà!』
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」

<2696> \{\m{B}} 『Sunohara, mày nên biết là...』
// \{\m{B}} "Sunohara, you know..."
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」

<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \

<2698> !』
// \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!"
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」

<2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của cô ấy cho mày quen!』
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」

<2700> Bộp, nó vỗ vai tôi.
// Pat, pat, I tap his shoulders.
// ばんばんと、肩を叩いてくる。

<2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ.
// I'm just not able to hang out with you.
// 付き合っていられなかった。

<2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」

<2703> \{\m{B}} 『Không đâu cả.』
// \{\m{B}} "Nowhere."
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」

<2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết.
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。

<2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa.
// I move my legs in the direction of the door.
// ドアの方へと、足を向けた。

<2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」

<2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì có lỗi quá~』
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」

<2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng Tư rồi, đợi qua tháng Năm chính là thời điểm vàng để dứt điểm!』
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」

<2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình.
// I could hear him muttering to himself.
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。

<2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp.
// I step straight out of the classroom.
// とっとと、教室を出ていった。

<2711> Đã xong tiết rồi mà tôi vẫn chưa hết bực mình.
// I was still irritated when lessons had ended.
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。

<2712> Có điều, không phải vì bản thân tôi.
// No, I was still fine with that.
// いや、俺はまだいい。

<2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc đối phó với nó sớm đã thành thói quen.
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。

<2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, là Mei-chan.
// Mei-chan's the one who's sad here.
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。

<2715> Dù có dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé.
// For having such a brother right now.
// あんなのでも、一応、兄だ。

<2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó.
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。

<2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy thế nào khi chứng kiến anh mình trở nên như thế.
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。

<2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn...
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。

<2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』
// \{\m{B}}「…あれ?」

<2720> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2721> Mei-chan đang đợi trước cổng trường.
// Mei-chan was waiting at the school gates.
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。

<2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé.
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。

<2723> Phần cô chỉ chôn chân tại chỗ, không hề cử động.
// With nothing to do, she stood there quietly.
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。

<2724> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」

<2725> Tôi lướt đến bên cô.
// In haste, I get close to her.
// 慌てて、その姿に近づいた。

<2726> \{Mei} 『A...\ \

<2727> -san...』
// \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」

<2728> \{\m{B}} 『Em đang đợi Sunohara phải không?』
// \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?"
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」

<2729> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<2730> \{Mei} 『Umm, onii-chan đâu rồi...?』
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」

<2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」

<2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì mà không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」

<2733> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうなんですか…」

<2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」

<2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua.
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。

<2736> Cô bé tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara.
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。

<2737> Anh em ruột có khác.
// I guess that's just because they're blood relatives?
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。

<2738> Tôi chẳng thể nào thấu cảm.
// I didn't really know too well myself.
// 俺には、よくわからなかった。

<2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」

<2740> \{\m{B}} 『Hà tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」

<2741> \{\m{B}} 『Ý anh là, đây có phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?』
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」

<2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』
// \{Mei} "I... know that."
// \{芽衣}「それは…わかってます」

<2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」

<2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』
// \{Mei} "I know that too."
// \{芽衣}「それも、わかっています」

<2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế mà quay về.』
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」

<2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt ở ký túc xá phải không ạ?』
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」

<2747> \{\m{B}} 『Ừm, ờ... Chắc thế.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」

<2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」

<2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」

<2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc.
// She nods quickly, then heads down the hill road.
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。

<2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy cho đến khi khuất hẳn... 
// Gazing at her small back for a bit...
// 小さな背中を、しばらく眺めて…

<2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.)
// \{\m{B}}(…ったく)

<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, để anh đi cùng em!』
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」

<2754> Tôi cũng chạy theo cô bé xuống đồi.
// And like her, I ran down.
// そして、同じように駆け下りていた。

<2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
// \{春原}「あのね、二人とも」

<2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, nó lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt.
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。

<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi phải không,\ \

<2758> ?』
// \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?"
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」

<2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」

<2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」

<2761> \{Sunohara} 『Đừng rút dây chứ!』
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
// \{春原}「抜くなよっ」

<2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」

<2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.』
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
// \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」

<2764> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2765> \{Sunohara} 『Mà này, Mei, em không về trường sao?』
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」

<2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc gì ở đây nữa?』
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」

<2767> \{Sunohara} 『Nhanh về nhà đi.』
// \{Sunohara} "Hurry up and go home."
// \{春原}「さっさと帰れよ」

<2768> \{Mei} 『... Không.』
// \{Mei} "... No."
// \{芽衣}「…やだ」

<2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』
// \{Mei} "I'm not going home yet."
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」

<2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why not?"
// \{春原}「なんでだよ」

<2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」

<2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」

<2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
// \{\m{B}}「待て、納得するな」

<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là vì lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào cơ mà? Hay tao nhầm?』
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」

<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Rõ ràng con bé chỉ viện cớ thôi.』
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」

<2776> \{Sunohara} 『Ai mà tin nó vượt núi băng rừng chỉ vì mỗi chuyện tầm phào đó.』
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」

<2777> \{Sunohara} 『Con bé đến vì nó thích mê chốn phồn hoa đô thị...』
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」

<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho cò gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?』
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」

<2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』
// \{Mei} "That's right."
// \{芽衣}「…そうだよ」

<2780> Cô bé gằn giọng.
// She seems a little bit angry.
// ちょっと、怒ったような様子。

<2781> Rõ ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara.
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
// それでも、春原の言葉に頷いた。

<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy đó. Tao đoán cấm có sai.』
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」

<2783> \{Sunohara} 『Gì thì gì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」

<2784> \{Mei} 『Ừ... không lâu nữa đâu.』
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
// \{芽衣}「うん…そうするね」

<2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」

<2786> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「は?」

<2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」

<2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này.
// That's the first I've heard of it.
// そんなの、初耳だった。

<2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」

<2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」

<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」

<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」

<2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』
// \{Mei} "Yup."
// \{芽衣}「当たり」

<2794> \{Sunohara} 『Thời đại này mà vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」

<2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」

<2796> \{Mei} 『Bởi vì người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」

<2797> \{Sunohara} 『Ví dụ xem?』
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」

<2798> \{Mei} 『Ừm... như là...』
// \{Mei} "Umm... like..."
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」

<2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』
// \{Mei} "Playing at night."
// \{芽衣}「夜の遊び」

<2800> Thụp!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// ガンッ!\shake{1}

<2801> Sunohara đập đầu vào một góc 

<2802> .
// Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu.
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。

<2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」

<2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa là, người đó...』
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」

<2805> \{Mei} 『Chứ còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.』
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」

<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」

<2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
// \{春原}「な…な…」

<2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」

<2809> \{Mei} 『EM đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」

<2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」

<2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」

<2812> \{Sunohara} 『À-ờ... chắc thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」

<2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết dung mạo người đó ra sao nhỉ~』
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」

<2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」

<2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』
// \{Sunohara} "P-practice?!"
// \{春原}「じ、実践っ!」

<2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn là lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」

<2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」

<2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」

<2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với ba và mẹ nhé?』
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」

<2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」

<2821> \{Sunohara} 『Ư-ưmm... Mei, cái đó...!』
// \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!"
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」

<2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」

<2823> \{Sunohara} 『Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..."
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」

<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」

<2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta rồi, nên em đi liền đây!』
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」

<2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô bé rời phòng.
// Waving her hand, she left the room.
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。

<2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại.
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。

<2828> \{Sunohara} 『Có hẹn?』
// \{Sunohara} "An appointment?"
// \{春原}「待ち合わせ…?」

<2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」

<2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
// \{春原}「大人の手ほどき…?」

<2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』
// \{Sunohara} "Comfort...?"
// \{春原}「援助…?」

<2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」

<2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
// \{春原}「道を踏み外す…?」

<2834> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<2835> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm tú bà.』
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」

<2837> \{Sunohara} 『KHÔNGGGGGG!!』
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」

<2838> \{\m{B}} 『Mà khoan đã, Sunohara!』
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」

<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」

<2840> \{Sunohara} 『Ớ?!』
// \{Sunohara} "Eh?!"
// \{春原}「えっ?」

<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』
// \{\m{B}} "Go after her!"
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」

<2842> \{Sunohara} 『Ưm-Ừm...』
// \{Sunohara} "Y-yeah..."
// \{春原}「あ、ああ…」

<2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」

<2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」

<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình thế hiện thời không vậy?』
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」

<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」

<2847> \{Sunohara} 『Đó mới gọi là vị ngọt tình trường...』
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」

<2848> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...)
// \{\m{B}} (This guy's hopeless...)
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)

<2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình.
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
// 春原を一人残して、駆けだした。

<2850> Tôi phóng như bay khỏi ký túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy.
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
// 寮を飛び出て、全力で走る。

<2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa. 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。

<2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể cô bé muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy.
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。

<2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy.
// I looked at her lonely back from behind.
// 寂しそうな、背中があった。

<2854> \{Mei} 『... Onii-chan?』
// \{Mei} "... Onii-chan?"
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」

<2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」

<2856> \{Mei} 『... A...』
// \{Mei} "... Ah..."
// \{芽衣}「…あ…」

<2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng hiện thời của nó.』
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」

<2858> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「そっか…」

<2859> \{Mei} 『Là vậy thật sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうですか…」

<2860> Một giọng nói buồn bã xiết bao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt cô.
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。

<2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc cô bé đang định làm.
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。

<2862> \{\m{B}} 『... Tại sao em lại nói dối?』
// \{\m{B}} "... Why did you lie like that?"
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」

<2863> \{Mei} 『Ể?』
// \{芽衣}「えっ?」

<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」

<2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」

<2866> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」

<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」

<2869> \{Mei} 『Em có thể cho đó là lời khen không?』
// \{Mei} "Is that a compliment of some sort?"
// \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」

<2870> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Somewhat."
// \{\m{B}}「一応な」

<2871> \{\m{B}} 『... Vậy, tại sao?』
// \{\m{B}} "... So, why?"
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」

<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」

<2873> \{Mei} 『Vì...』
// \{Mei} "That's..."
// \{芽衣}「それは…」

<2874> \{\m{B}} 『Vì?』
// \{\m{B}} "That's?"
// \{\m{B}}「それは?」

<2875> \{Mei} 『... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em.』
// \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me."
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」

<2876> \{Mei} 『Bắt em về...』
// \{Mei} "To catch me..."
// \{芽衣}「つかまえられて…」

<2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』
// \{Mei} "And scold me..."
// \{芽衣}「しかられて…」

<2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」

<2879> \{Mei} 『Cho dù bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」

<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」

<2881> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.』
// \{Mei} "I hate it,"
// \{芽衣}「嫌なんです」

<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy cư xử như thế.』
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」

<2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」

<2885> Mei-chan cúi nhìn xuống.
// Mei-chan lowers her head.
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。

<2886> Giọng của cô bé... thật mong manh, cứ run lên từng chút.
// It seemed... her voice shook a little bit.
// その声は…微かに、震えているようだった。

<2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』
// \{Mei} "I was bullied."
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」

<2888> Cô bé tâm sự với tôi khi trời đã về đêm.
// She talked to me when it became night.
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。

<2889> Lúc này cô đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh.
// By this time, she had completely calmed down.
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。

<2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một.
// Mei was talking about one thing after another in my room.
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。

<2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」

<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng đáng vào đâu.』
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」

<2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」

<2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan bây giờ thật khó lòng hình dung em từng như thế.』
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」

<2895> \{\m{B}} 『Lý do em bị bắt nạt là gì?』
// \{\m{B}} "What was the reason?"
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」

<2896> \{Mei} 『... Bởi vì onii-chan.』
// \{Mei} "... Because of onii-chan."
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」

<2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」

<2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em trở thành nạn nhân để họ trút giận.』
// \{Mei} "And they used that against me."
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」

<2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」

<2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà nó gây ra hay sao...?
// So even his sister gets involved because of his personality...?
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。

<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」

<2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng.
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。

<2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」

<2904> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?』
// \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?"
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」

<2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy.』
// \{Mei} "Something like that."
// \{芽衣}「そういうことです」

<2906> \{Mei} 『Mặc dù sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」

<2907> \{Mei} 『Nhưng mà... em đã rất hạnh phúc.』
// \{Mei} "But... I was happy."
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」

<2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」

<2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」

<2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」

<2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」

<2912> \{Mei} 『Tuy là onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」

<2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến.
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。

<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được...
// I'm sure he himself was aware that...
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…

<2915> Rằng nó luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái.
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。

<2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」

<2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」

<2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」

<2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đâu xuôi đuôi lọt.」』
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」

<2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」

<2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé.
// Mei-chan talking on and on about her brother.
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。

<2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào.
// Those words were somehow mixed with pride.
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。

<2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
// ... I was a little jealous of Sunohara.
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。

<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」

<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thẻ ngốc... nhưng vẫn vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan mà em biết nữa.』
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」

<2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」

<2927> \{Mei} 『Và sẽ luôn lo lắng cho em...』
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」

<2928> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào.
// I didn't come up with any words.
// なんにも言葉をかけられなかった。

<2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng là nó.
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。

<2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này.
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。

<2932> \{Mei} 『... Ưm...』
// \{芽衣}「…あの」

<2933> \{Mei} 『Em muốn anh trả lời thành thật...』
// \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..."
// \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」

<2934> \{\m{B}} 『Chuyện gì?』
// \{\m{B}}「なんだよ」

<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」

<2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」

<2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi.
// I was at my limit to keeping secrets here.
// 隠しておくのも、限界だろう。

<2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ.
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。

<2939> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」

<2940> \{\m{B}} 『Sanae-san không phải là bạn gái của nó.』
// \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend."
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」

<2941> \{\m{B}} 『Nó bảo là em sắp đến... nên cô ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」

<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này...
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。

<2943> \{Mei} 『... Em biết mà.』
// \{Mei} "... I knew it."
// \{芽衣}「…やっぱり」

<2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」

<2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá.
// Sunohara's school life, plastered with lies.
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。

<2946> Chắc cũng không khó để cô bé đoán được chuỗi ngày buông thả mà nó đang trải qua và luôn tìm cách che đây.
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。

<2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn...
// In that, completely discouraged spirit...
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。

<2948> \{Mei} 『Onii-chan...』
// \{芽衣}「おにいちゃん…」

<2949> Sau cuối, cô bé buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng.
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074