Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P4"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(22 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 16: Line 15:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 24: Line 25:
 
//=========================
 
//=========================
   
<1818> Buzzzzz...
+
<1818> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
  +
<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
<1819> Đôi mắt tôi bừng dậy bởi thứ âm thanh xa lạ dồn dập.
 
 
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
 
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
 
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
 
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
   
<1820> \{Voice} 『Anh vẫn còn ngủ à!
+
<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?
// \{Voice} "You're still sleeping!"
+
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
 
// \{声}「まだ寝てるぅ」
 
// \{声}「まだ寝てるぅ」
   
<1821> Tôi nghe thấy một giọng nói dễ thương
+
<1821> Liền sau đó một giọng nói dễ thương cất lên.
 
// I heard a cute voice.
 
// I heard a cute voice.
 
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
 
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
   
<1822> \{Voice} 『Dậy đi!』
+
<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!』
// \{Voice} "Wake up!"
+
// \{Giọng nói} "Wake up!"
 
// \{声}「起きてくださいっ」
 
// \{声}「起きてくださいっ」
   
<1823> ta lay tôi dậy.
+
<1823> cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
 
// She shook me back and forth.
 
// She shook me back and forth.
 
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
 
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
   
<1824> \{\m{B}} 『... Sáng quá...』
+
<1824> \{\m{B}} 『... Chói mắt quá...』
 
// \{\m{B}} "... It's bright..."
 
// \{\m{B}} "... It's bright..."
 
// \{\m{B}}「…眩しい…」
 
// \{\m{B}}「…眩しい…」
   
<1825> Trước khi tôi kịp nhận ra, tấm rèm đã mở, để cho tia nắng len lỏi vào.
+
<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
 
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
 
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
 
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
 
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
   
<1826> Cố mở đôi mắt ra, tôi nhìn thẳng vào nguồn gốc của giọng nói
+
<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho nguồn phát ra giọng nói.
 
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
 
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
 
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
 
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
   
<1827> \{Mei} 『Trời sáng rồi!』
+
<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!』
 
// \{Mei} "It's morning already!"
 
// \{Mei} "It's morning already!"
 
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
 
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
   
<1828> một cô gái với chiếc máy hút bụi trong tay
+
<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
 
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
 
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
 
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
 
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
   
<1829> \{\m{B}} (... À, đúng rồi, rốt cuộc nhóc lạiđây...)
+
<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con nhờ...)
 
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
 
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
 
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
 
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
   
  +
<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua.
<1830> Tôi nhớ lại với đôi mắt còn lim dim
 
 
// I remembered that with sleepy eyes.
 
// I remembered that with sleepy eyes.
 
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
 
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
   
<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ...』
+
<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
 
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
 
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
 
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
 
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
   
<1832> \{Mei} 『Wa, anh không thể ngủ tiếp như thế chứ!
+
<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.
 
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
 
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
 
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
 
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
   
<1833> \{Mei} 『Em đang hút bụi đấy!
+
<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.
 
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
 
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
 
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
 
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
   
<1834> Buzzzzz...
+
<1834> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
<1835> Tiếng ồn của chiếc máy hút bụi cứ dồn dập vào tai.
+
<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
 
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
 
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
 
// 耳元に、吸気音が迫る。
 
// 耳元に、吸気音が迫る。
   
<1836> Nhưng không si nhê với cơn buồn ngủ của tôi.
+
<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
 
// But, it didn't surpass my sleepiness.
 
// But, it didn't surpass my sleepiness.
 
// しかし、眠気には勝てなかった。
 
// しかし、眠気には勝てなかった。
   
<1837> \{Mei} 『Này, tới giờ dậy rồi.』
+
<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.』
 
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
 
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
 
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
 
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
   
<1838> \{Mei} 『Em đang làm khô futon đấy, anh dậy đi!
+
<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.
 
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
 
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
 
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
 
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
   
<1839> \{\m{B}} 『Không phải chuyện của anh, giờ là giờ ngủ.』
+
<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ.』
 
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
 
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
 
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
 
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
Line 114: Line 115:
 
// \{芽衣}「ダメですっ」
 
// \{芽衣}「ダメですっ」
   
<1841> Buzzzzz...
+
<1841> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
<1842> \{\m{B}} 『Im lặng nào...』
+
<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...』
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
 
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
   
<1843> \{Mei} 『Vậy dậy đi.』
+
<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.』
 
// \{Mei} "Then wake up."
 
// \{Mei} "Then wake up."
 
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
 
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
   
<1844> \{\m{B}} 『, trong lúc mình đang ngủ, Mei-chan đang...』
+
<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...』
 
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
 
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
 
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
 
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
   
<1845> \{Mei} 『Em đang làm gì?』
+
<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì?』
 
// \{Mei} "I'm doing what?"
 
// \{Mei} "I'm doing what?"
 
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
 
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
   
<1846> \{\m{B}} 『À, không...』
+
<1846> \{\m{B}} 『À thì...』
 
// \{\m{B}} "Ah, well..."
 
// \{\m{B}} "Ah, well..."
 
// \{\m{B}}「あ、いや…」
 
// \{\m{B}}「あ、いや…」
   
<1847> một cô bé trong nhà, ngủ trong lúc xì-trét thế này thì không tốt.
+
<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình, nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
 
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
 
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
 
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
 
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
   
  +
<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
<1848> Tôi thu lại lời nói của mình
 
 
// I gulp down my words hard.
 
// I gulp down my words hard.
 
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
 
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
   
<1849> \{Mei} 『Anh không định làm đấy chứ?
+
<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.
 
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
 
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
 
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
 
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
   
<1850> \{\m{B}} 『Được rồi, lỗi của anh.』
+
<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.』
 
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
 
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
 
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
 
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
   
<1851> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi, để anh phụ cái futon cho.』
+
<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn vậy rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.』
 
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
 
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
 
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
 
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
   
<1852> \{Mei} 『Haizz... đành vậy.』
+
<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành.』
 
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
 
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
 
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
 
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
   
<1853> \{Mei} 『Vậy chúng ta sẽ để phần bao ngoài một chỗ.』
+
<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.』
 
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
 
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
 
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
 
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
   
<1854> \{\m{B}} 『Hmm...』
+
<1854> \{\m{B}} 『Hừm...』
 
// \{\m{B}}「む…」
 
// \{\m{B}}「む…」
   
<1855> Tôi đập với tay của tôi.
+
<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
 
// I beat it with my hand.
 
// I beat it with my hand.
 
// それで、手を打つことにした。
 
// それで、手を打つことにした。
   
<1856> Rồi tôi cuộn với đồ ngủ như một cuộn giấy.
+
<1856> Tôi cuộn người lại trong futon lăn ra khỏi giường.
 
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
 
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
 
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
 
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
   
<1857> \{Mei} 『Anh giỏi lắm...』
+
<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...』
 
// \{Mei} "You're pretty good..."
 
// \{Mei} "You're pretty good..."
 
// \{芽衣}「器用ですね…」
 
// \{芽衣}「器用ですね…」
   
<1858> \{Mei} 『RỒi giờ tới làm khô futon.』
+
<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.』
 
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
 
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
 
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
 
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
   
<1859> \{Mei} 『Wa, bụi nhiều quá!』
+
<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!』
 
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
 
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
 
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
   
<1860> \{Mei} 『Làn cuối anh giặt là lúc nào thế?』
+
<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế?』
 
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
 
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
 
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
 
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
Line 196: Line 197:
 
// \{\m{B}}「わすれた…」
 
// \{\m{B}}「わすれた…」
   
<1862> \{Mei} 『Ôi, sau đó, chúng ta sẽ phải giặt phần bao ngoài nữa!』
+
<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau dọn giường chiếu đàng hoàng nhé!』
 
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
 
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
 
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
 
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
   
<1863> CƠn gió lạnh thổi qua từ ô cửa sổ mở.
+
<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
 
// The wind coming from the opened window was cold.
 
// The wind coming from the opened window was cold.
 
// 窓を開けているので、風が冷たい。
 
// 窓を開けているので、風が冷たい。
   
<1864> rằng tấm futon đã chắn lại nhưng cũng thật dễ chịu.
+
<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật dễ chịu.
 
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
 
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
 
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
 
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
   
<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có chuẩn bị đồ ăn này.』
+
<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.』
 
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
 
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
 
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
 
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
   
<1866> \{\m{B}} 『Ăn sáng...』
+
<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...』
 
// \{\m{B}} "Breakfast..."
 
// \{\m{B}} "Breakfast..."
 
// \{\m{B}}「朝飯か…」
 
// \{\m{B}}「朝飯か…」
   
<1867> \{Mei} 『Sao thế?』
+
<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?』
 
// \{Mei} "What is it?"
 
// \{Mei} "What is it?"
 
// \{芽衣}「どうします?」
 
// \{芽衣}「どうします?」
Line 224: Line 225:
 
// \{\m{B}}「食いたい…」
 
// \{\m{B}}「食いたい…」
   
<1869> \{Mei} 『Vậy thì lăn xuống nhà bếp đi.』
+
<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.』
 
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
 
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
 
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
 
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
   
<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh muốn ngủ...』
+
<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...』
 
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
 
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
 
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
 
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
   
<1871> \{Mei} 『Anh tham thế...』
+
<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...』
 
// \{Mei} "So selfish..."
 
// \{Mei} "So selfish..."
 
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
 
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
   
<1872> \{\m{B}} 『Em có nghĩ là thật dễ thương biết bao nếu có một người ngủ trong khi đang ăn sao?』
+
<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
 
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
 
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
   
<1873> \{Mei} 『Em thấy kinh sợ ấy chứ.』
+
<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá .』
 
// \{Mei} "I think it's scary."
 
// \{Mei} "I think it's scary."
 
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
 
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
   
<1874> \{\m{B}} 『Không hẳn. cũng vui đó chứ...』
+
<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói cực kỳ sảng khoái luôn...』
 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
 
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
 
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
   
<1875> \{Mei} 『... haizz...』
+
<1875> \{Mei} 『... Hầy...』
 
// \{Mei} "... Sigh..."
 
// \{Mei} "... Sigh..."
 
// \{芽衣}「…はぁ」
 
// \{芽衣}「…はぁ」
   
<1876> \{Mei} 『Vậy, chỉ hôm nay thôi đó.』
+
<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.』
 
// \{Mei} "Then, just today."
 
// \{Mei} "Then, just today."
 
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
 
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
Line 260: Line 261:
 
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
 
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
   
<1878> Thở một hơi rồi nhóc rời khỏi phòng.
+
<1878> thở dài não nuột, rồi rời phòng.
 
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
 
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
 
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
 
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
   
<1879> Một hồi sau, cô nhóc trở lại với một mùi thơm ngất ngây.
+
<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
 
// A while later, she returns with a delicious smell.
 
// A while later, she returns with a delicious smell.
 
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
 
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
   
<1880> \{Mei} 『Được rồi, anh có thể ăn ở đây.』
+
<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.』
 
// \{Mei} "All right, you can eat here."
 
// \{Mei} "All right, you can eat here."
 
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
 
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
   
<1881> \{\m{B}} 『Quá tuyệt.』
+
<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.』
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}}「すげぇ」
 
// \{\m{B}}「すげぇ」
   
<1882> Trên chiếc khay là bánh mì, trứng chiên, thịt xông khói và cà phê.
+
<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên cả một ít cà phê.
 
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
 
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
 
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
 
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
   
<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc cũng ngon.』
+
<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.』
 
// \{Mei} "I think it's good."
 
// \{Mei} "I think it's good."
 
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
 
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
   
<1884> \{\m{B}} 『Ừm, trông quá ngon đi ấy chứ.』
+
<1884> \{\m{B}} 『, trông ngon li luôn ấy chứ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
 
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
 
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
   
<1885> \{\m{B}} 『Ngon... quá...』
+
<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...』
 
// \{\m{B}} "So... good..."
 
// \{\m{B}} "So... good..."
 
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
 
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
   
<1886> \{Mei} 『Đừng ngủ tiếp chứ!』
+
<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp !』
 
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
 
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
 
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
 
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
   
<1887> \{Mei} 『Không còn cách nào khác...』
+
<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...』
 
// \{Mei} "Can't be helped..."
 
// \{Mei} "Can't be helped..."
 
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
 
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
Line 304: Line 305:
 
// \{\m{B}}「ん…?」
 
// \{\m{B}}「ん…?」
   
<1889> Tôi nghe thấy tiếng leng keng của chiếc nĩa.
+
<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
 
// I heard the clanging sounds of the fork.
 
// I heard the clanging sounds of the fork.
 
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
 
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
   
<1890> \{Mei} 『Đây, nói A~ nào...』
+
<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...』
 
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
 
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
 
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
 
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
   
<1891> \{\m{B}} 『A~...』
+
<1891> \{\m{B}} 『Aa~...』
 
// \{\m{B}}「あーん」
 
// \{\m{B}}「あーん」
   
Line 319: Line 320:
 
// …ぱく。
 
// …ぱく。
   
<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng tuyệt quá...』
+
<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...』
 
// \{\m{B}} "The toast's great..."
 
// \{\m{B}} "The toast's great..."
 
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
 
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
   
<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn gì nữa nào?』
+
<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?』
 
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
 
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
 
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
 
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
Line 336: Line 337:
 
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
 
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
   
<1897> \{Mei} 『Em sẽ phải làm nhẹ nếu không thìsẽ bể hết...』
+
<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻođổ tràn ra...』
 
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
 
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
 
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
 
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
   
<1898> \{Mei} 『Đây, nhanh nào, không thì futon bị dơ mất!』
+
<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!』
 
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
 
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
 
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
 
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
   
<1899> \{\m{B}} 『A~...』
+
<1899> \{\m{B}} 『Aa~...』
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
 
// \{\m{B}}「あーん」
 
// \{\m{B}}「あーん」
Line 351: Line 352:
 
// …ぱく。
 
// …ぱく。
   
<1901> \{\m{B}} 『Ngon ghê luôn...』
+
<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...』
 
// \{\m{B}} "Delicious..."
 
// \{\m{B}} "Delicious..."
 
// \{\m{B}}「うまい…」
 
// \{\m{B}}「うまい…」
Line 359: Line 360:
 
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
 
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
   
<1903> \{Mei} 『Cà phê là thứ khó nhất.』
+
<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.』
 
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
 
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
 
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
 
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
   
<1904> \{Mei} 『Đầu tiên, em sẽ phải làm nguội để không làm phỏng anh.』
+
<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.』
 
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
 
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
 
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
 
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
Line 371: Line 372:
 
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
 
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
   
  +
<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, có khi họ sẽ rủa thầm tôi là một thằng đểu cáng.
<1906> Mei-chan có lẽ đã thấy mọi thứ ngay từ đầu cái chuyện mệt mỏi buổi sáng chỉ là chuyện tầm phào tôi bày ra.
 
 
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
 
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
 
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
 
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
   
<1907> vậy, đúng một người tốt, thành ra cũng vui một chút.
+
<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
 
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
 
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
 
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
 
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
   
<1908> Cuối cùng tôi cũng tỉnh táo khoảng buổi trưa
+
<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
 
// I finally became quite awake around noon.
 
// I finally became quite awake around noon.
 
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
 
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
   
<1909> Mei-chan thay bằng một bộ đồ thẳng thóm rời khỏi nhà.
+
<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thớm, tôi rời khỏi nhà.
 
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
 
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
 
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
 
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
   
<1910> Chủ yếu để đi nhìn buổi hẹn hò của Sunohara và Sanae-san
+
<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi là theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san.
 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
 
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
 
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
   
<1911> Địa điểm họ hẹn gặp nhau chỗ công viên như ngày hôm qua...
+
<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
 
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
 
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
 
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
 
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
   
<1912> \{\m{B}} 『Chúng ta đến hơi sớm rồi...』
+
<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...』
 
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
 
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
 
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
 
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
Line 403: Line 404:
 
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
 
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
   
<1914> Sunohara đã tới trước, đợichỗ này.
+
<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵnđây.
 
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
 
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
 
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
 
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
   
<1915> Mặc còn nhiều thời gian, vẫn cứ coi đồng hồ.
+
<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc nó lại nhìn đồng hồ.
 
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
 
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
 
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
 
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
   
<1916> Nó cứ tằng hắng cổ họngsửa lại mái tóc.
+
<1916> Nó tằng hắng liên tục,như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
 
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
 
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
 
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
 
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
   
<1917> Rõ ràng là nó đang căng thẳng.
+
<1917> Hẳn thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
 
// It was obvious that he was tense.
 
// It was obvious that he was tense.
 
// 明らかに、固くなっていた。
 
// 明らかに、固くなっていた。
   
<1918> \{\m{B}} 『Thử gọi từ đằng sau xem, Mei-chan.』
+
<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi đi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
   
<1919> \{Mei} 『, em á?』
+
<1919> \{Mei} 『, em á?』
 
// \{Mei} "Eh, me?"
 
// \{Mei} "Eh, me?"
 
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
 
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
   
<1920> \{\m{B}} 『 sẽ nghĩ Sanae-san tớilóng nga lóng ngóng cho xem.』
+
<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.』
 
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
 
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
 
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
 
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
   
<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chứ.』
+
<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.』
 
// \{Mei} "But, my voice is so different."
 
// \{Mei} "But, my voice is so different."
 
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
 
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
   
<1922> \{\m{B}} 『Hờ, tình trạng hiện giờ của nó không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
+
<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
 
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
 
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
 
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
Line 443: Line 444:
 
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
   
<1924> Bịch, bịch, cô nhóc bước tới sau lứng .
+
<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
 
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
 
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
 
// とことこと、その背後に近づく。
 
// とことこと、その背後に近づく。
   
<1925> rồi nhón chân lên vỗ vai của nó.
+
<1925> Đoạn, kiễng chân lên vỗ vào vai nó.
 
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
 
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
 
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
 
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
   
<1926> \{Mei} 『Em đã mong đợi anh!
+
<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.
 
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
 
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
 
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
 
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
   
<1927> \{Sunohara} 『Ah, ha ha ha, em tới rồi sao?
+
<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!
 
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
 
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
 
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
   
<1928> \{Sunohara} 『A... trước buổi hẹn, xin hãy nhận vật này!』
+
<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn, em hãy nhận lấy vật này!』
 
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
 
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
 
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
 
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
   
<1929> \{Sunohara} 『Anh một món quà thể giúp em mua 3 bữa ăn!』
+
<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!』
 
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
 
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
 
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
 
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
   
<1930> \{Mei} 『Cám ơn anh rất nhiều!』
+
<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!』
 
// \{Mei} "Thank you very much!"
 
// \{Mei} "Thank you very much!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
   
<1931> Xẹp!
+
<1931> Sụp!
 
// ずるぅっ!
 
// ずるぅっ!
   
<1932> Nó đánh rơi hộp quà.
+
<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
 
// He drops his wrapped package.
 
// He drops his wrapped package.
 
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
 
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
Line 481: Line 482:
 
// \{春原}「め、芽衣…」
 
// \{春原}「め、芽衣…」
   
<1934> \{\m{B}} 『Thật ra 3 bữa ăn tức nhiều lắm cũng cỡ 1500 yên. Rẻ thế!』
+
<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!』
 
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
 
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
 
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
 
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
   
<1935> \{Sunohara} 『Bên trong đây tràn ngập tình yêu, thế là được rồi?!』
+
<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!』
 
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
 
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
 
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
 
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
   
<1936> \{\m{B}} 『Vậy sao đi hẹn anh lại mặc đồng phục trường?』
+
<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ saodiện đồng phục trường đi hẹn hò?』
 
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
 
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
 
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
 
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
   
<1937> \{Sunohara} 『Trang trọng không phải tốt sao?!』
+
<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!』
 
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
 
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
 
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
   
<1938> \{\m{B}} 『Mấy bộ đồ khác của mày thì tởmlên mùi hết chứ gì, phải không?』
+
<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ ráchbốc mùi như ươn hả?』
 
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
 
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
 
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
 
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
   
<1939> \{\m{B}} 『Tao là người dọn phòng cho mày hôm qua , nhớ chứ?
+
<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.
 
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
 
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
 
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」
 
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」
   
<1940> \{Sunohara} 『Ặc... mấy người tới đây chỉ để muốn chọc phá tôi thôi à?!
+
<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?』
 
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
 
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
 
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
 
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
   
<1941> \{\m{B}} 『Không phải mày nên thả lỏng một chút sao? mày căng quá rồi.』
+
<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.』
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
 
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
 
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
   
<1942> \{Mei} 『Onii-chan, anh cứng hết rồi kìa.』
+
<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
   
<1943> \{Sunohara} 『Đây đang thả lỏng đây!』
+
<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!』
 
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
 
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
 
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
 
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
   
<1944> \{\m{B}} 『Sao cũng được, mày đang trên bờ vực thẳm nên mày đến sớm chứ gì?
+
<1944> \{\m{B}} 『 đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.
 
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
 
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
   
<1945> \{Mei} 『Wa,\ \
+
<1945> \{Mei} 『Oa,\ \
   
<1946> -san, nhiều lon rỗng vứt bừa bãi đây cả này!』
+
<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!』
 
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
 
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
 
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
 
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
   
<1947> Một số lượng lớn cà phê lon vung vãi dưới chân Sunohara.
+
<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
 
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
 
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
 
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
 
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
   
<1948> \{\m{B}} 『Mày đợi ở đây từ lúc nào?』
+
<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?』
 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
 
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
 
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
   
<1949> \{Sunohara} 『Ha, đây một nhiệm vụ!』
+
<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!』
 
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
 
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
 
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
 
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
   
<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san tới, ấy sẽ thấy tao chứ ?』
+
<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?』
 
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
 
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
 
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
 
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
   
<1951> \{Sunohara} 『Làm thế này, sẽ giống như là 「Anh đứng đợi \bđây\u lâu thế sao... kyuuun」, thế đó.』
+
<1951> \{Sunohara} 『 tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao...? Chàng ơi!」, vậy đó.』
 
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
 
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
 
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
 
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
   
<1952> \{\m{B}} 『Hờ, cô ta sẽ chỉ nghĩ tại mày khát nước.』
+
<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ cho mày khát nước gần chết thì có.』
 
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
 
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
 
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
Line 557: Line 558:
 
<1953> \{Sunohara} 『
 
<1953> \{Sunohara} 『
   
<1954> , mày con non lắm.』
+
<1954> , mày còn non và xanh lắm.』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
 
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
 
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
   
<1955> \{Sunohara} 『Thế đấy, đâymột công cụ của đàn ông trong trò chơi gọi tình yêu...』
+
<1955> \{Sunohara} 『Đây khí của đàn ông trong trò chơi tên tình ái」...』
 
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
 
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
 
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
 
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
   
<1956> \{Sunohara} 『Giống như cái thể loại trò chơi Boys Love.』
+
<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g{boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.』
 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
 
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
 
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
   
<1957> Vậy trở thành trò chơi BL.
+
<1957> Hóa ra màytín đồ game boy's love sao?
 
// So it's become a boys' game.
 
// So it's become a boys' game.
 
// 耽美なゲームになっていた。
 
// 耽美なゲームになっていた。
   
<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, chuyện với mấy cái lon này là thế?』
+
<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?』
 
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
 
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
   
<1959> \{\m{B}} 『Chắc tìm thấy quanh đây.』
+
<1959> \{\m{B}} 『Chắc bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
 
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
 
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
 
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
   
<1960> \{\m{B}} 『Không thể nào mà nó uống hết đống này được.』
+
<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.』
 
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
 
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
 
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
 
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
   
<1961> Nếu đúng vậy thì nó là thằng \bđại\u ngốc
+
<1961> Còn nếu đúng vậy thì mày chơi ngu rồi.
 
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
 
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
 
// だとしたら、本物のアホだ。
 
// だとしたら、本物のアホだ。
Line 593: Line 594:
 
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
 
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
   
<1963> \bđúng là\u địch thiên hạ ngốc!
+
<1963> Thằng này giành hết phần ngu của thiên hạ rồi!
 
// He \bis\u a real idiot!
 
// He \bis\u a real idiot!
 
// 本物のアホだった!
 
// 本物のアホだった!
   
<1964> \{Mei} 『Sẽ hơi phiền nếu xả rác bừa bãi đây...』
+
<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiền phức cho mọi người mất thôi...』
 
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
 
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
 
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
 
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
   
<1965> \{Mei} 『Em sẽ dọn chúng.』
+
<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.』
 
// \{Mei} "I'll go and clean it."
 
// \{Mei} "I'll go and clean it."
 
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
 
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
   
  +
<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
<1966> Mặc dù nó đã phải rắc rối dựng nên cái màn nhiệm vụ này, Mei-chan ném tất cả vào thùng rác.
 
 
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
 
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
 
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
 
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
   
<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp với!』
+
<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!』
// \{Voice} "I'll help as well!"
+
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
 
// \{声}「お手伝いしますねっ」
 
// \{声}「お手伝いしますねっ」
   
<1968> \{Mei} 『A, cám ơn!』
+
<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!』
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
   
<1969> \{Mei} 『Đúng là làm phiền thật...』
+
<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng bọn em làm phiền mọi người mất rồi...』
 
// \{Mei} "This is such a problem already..."
 
// \{Mei} "This is such a problem already..."
 
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
 
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
   
<1970> \{Giọng nói} 『Không sao đâu...』
+
<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...』
 
// \{Giọng nói} "Not at all..."
 
// \{Giọng nói} "Not at all..."
 
// \{声}「いえいえ…」
 
// \{声}「いえいえ…」
Line 626: Line 627:
 
<1971> \{Sanae} 『A,\ \
 
<1971> \{Sanae} 『A,\ \
   
<1972> -san. Chào buổi chiều.』
+
<1972> -san. Chào cậu.』
 
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
 
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
 
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
 
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
Line 633: Line 634:
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<1974> \{Sunohara} 『Phều...』
+
<1974> \{Sunohara} 『Phù...』
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{春原}「ふぃー…」
 
// \{春原}「ふぃー…」
   
<1975> Đây, Sunohara đã trở lại
+
<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
 
// There, Sunohara had returned.
 
// There, Sunohara had returned.
 
// そこに、春原が帰ってきた。
 
// そこに、春原が帰ってきた。
   
<1976> \{Sanae} 『Chào buổi chiều, Youhei-san.』
+
<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.』
 
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
 
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
 
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
   
<1977> \{Sunohara} 『A, chào buổi chiều.』
+
<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.』
 
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
 
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
 
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
 
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
   
<1978> \{Sunohara} 『Ôi, tía ơi----!!』
+
<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!』
 
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
 
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
 
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
 
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
   
<1979> Thằng này tới ngay đúng thời điểm tệ nhất.
+
<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
 
// A man, coming at the worst possible time.
 
// A man, coming at the worst possible time.
 
// 超、間の悪い男だった。
 
// 超、間の悪い男だった。
   
<1980> \{Sanae} 『Hãy đối xử tốt với em hôm nay nhé?
+
<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.
 
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
 
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
 
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
 
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」
 
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」
   
<1981> \{Sunohara} 『Vâng...』
+
<1981> \{Sunohara} 『...』
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{春原}「はい…」
 
// \{春原}「はい…」
Line 669: Line 670:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1983> \{Sanae} 『Ôi, em khi nào là người quen của cậu ấy?』
+
<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng bé này là người quen của anh?』
 
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
 
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
 
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
 
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
   
<1984> \{Mei} 『, a... đúng rồi!』
+
<1984> \{Mei} 『, a... đúng rồi!』
 
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
 
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
 
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
 
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
   
<1985> \{Mei} 『Em là em nhỏ trong gia đình Sunohara... Mei.』
+
<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei.』
 
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
 
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
 
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
 
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
   
<1986> \{Sanae} 『Em nhỏ à?』
+
<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?』
 
// \{Sanae} "The younger sister?"
 
// \{Sanae} "The younger sister?"
 
// \{早苗}「妹さんでしたか」
 
// \{早苗}「妹さんでしたか」
   
<1987> \{Sanae} 『Rất vui được gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
+
<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
 
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
 
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
 
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
 
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
Line 692: Line 693:
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
   
<1989> \{Mei} 『A, um... có khi nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan ...』
+
<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...』
 
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
 
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
 
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
 
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
   
<1990> \{Sanae} 『Vâng, đúng rồi.』
+
<1990> \{Sanae} 『, đúng rồi.』
 
// \{Sanae} "Yes, that's right."
 
// \{Sanae} "Yes, that's right."
 
// \{早苗}「はいっ、そうです」
 
// \{早苗}「はいっ、そうです」
   
<1991> \{Sanae} 『Bạn gái của Youhei-kun!
+
<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun.
 
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
 
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
 
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
 
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
Line 707: Line 708:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1993> \{Mei} 『... Đây là sự thật sao?』
+
<1993> \{Mei} 『... thật sao?』
 
// \{Mei} "... Is that, for real?"
 
// \{Mei} "... Is that, for real?"
 
// \{芽衣}「…本当、ですか」
 
// \{芽衣}「…本当、ですか」
   
<1994> \{Sanae} 『Thật.』
+
<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.』
 
// \{Sanae} "It is."
 
// \{Sanae} "It is."
 
// \{早苗}「本当です」
 
// \{早苗}「本当です」
   
<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không?』
+
<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không?』
 
// \{Mei} "C-can I touch you?"
 
// \{Mei} "C-can I touch you?"
 
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
 
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
   
<1996> \{Sanae} 『Chắc rồi!
+
<1996> \{Sanae} 『Được chứ.
 
// \{Sanae} "Sure!"
 
// \{Sanae} "Sure!"
 
// \{早苗}「どうぞっ」
 
// \{早苗}「どうぞっ」
   
<1997> Cô nhóc căng thẳng chạm vào ấy.
+
<1997> Cô dặt chạm vào tay của Sanae-san.
 
// She nervously touches her.
 
// She nervously touches her.
 
// おずおずと、その手に触れる。
 
// おずおずと、その手に触れる。
   
  +
<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
<1998> Và vỗ nhẹ để kiểm tra lại
 
 
// And patted around as if to check.
 
// And patted around as if to check.
 
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
 
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
   
<1999> \{Mei} 『Đâysự thật...』
+
<1999> \{Mei} 『Chịngười thật...』
 
// \{Mei} "It's real..."
 
// \{Mei} "It's real..."
 
// \{芽衣}「本当だ…」
 
// \{芽衣}「本当だ…」
Line 739: Line 740:
 
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
 
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
   
<2001> Và rồinhóc nhìn chằm chằm.
+
<2001> Đoạn,bé ngước nhìn lên.
 
// And then, she glances up.
 
// And then, she glances up.
 
// そして、ちらりと顔を見上げる。
 
// そして、ちらりと顔を見上げる。
   
<2002> \{Mei} 『... Chị đẹp thật.』
+
<2002> \{Mei} 『... Chị thật là đẹp.』
 
// \{Mei} "... You're beautiful."
 
// \{Mei} "... You're beautiful."
 
// \{芽衣}「…おきれいですね」
 
// \{芽衣}「…おきれいですね」
   
<2003> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!
+
<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà với onii-chan...』
+
<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...』
 
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
 
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
 
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
 
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
Line 759: Line 760:
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
   
<2006> Thụp
+
<2006> Thụp.
 
// Thud.
 
// Thud.
 
// がばっ。
 
// がばっ。
   
<2007> Cô nhóc ôm lấy Sanae-san.
+
<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
 
// She clinged her small body onto Sanae-san.
 
// She clinged her small body onto Sanae-san.
 
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
 
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
Line 770: Line 771:
 
// \{芽衣}「う、ううう…」
 
// \{芽衣}「う、ううう…」
   
<2009> \{Mei} 『Lòng thương hại của chị thật đáng nể...』
+
<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...』
 
// \{Mei} "What compassion you have..."
 
// \{Mei} "What compassion you have..."
 
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
 
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
Line 782: Line 783:
 
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
 
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
   
<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều điểm tốt mà.』
+
<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.』
 
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
 
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
 
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
   
<2013> \{Sanae} 『Nếu em em gái cậu ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
+
<2013> \{Sanae} 『 em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
 
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
 
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
 
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
 
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
   
<2014> \{Mei} 『Mặc dù em không biết cái nào cả...』
+
<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...』
 
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
 
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
 
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
 
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
Line 797: Line 798:
 
// \{春原}「芽衣…」
 
// \{春原}「芽衣…」
   
<2016> \{Sanae} 『Chị nói đúng chứ...\ \
+
<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \
   
 
<2017> -san?』
 
<2017> -san?』
Line 803: Line 804:
 
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
 
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
   
<2018> \{\m{B}} 『Không, đơn giản là khôngcái nào cả.』
+
<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, cócưu điểm nào cả.』
 
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
 
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
 
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
 
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
   
<2019> \{Sunohara} 『Đừng hùa chứ!』
+
<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
 
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
 
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
 
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
   
<2020> \{Sanae} 『Thôi, thôi... ưm, chúng ta sẽ thấy từ giờ trở đi ngay thôi.』
+
<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.』
 
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
 
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
 
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
   
<2021> \{Sanae} 『 đừng bắt đầu cãi nhau thế.』
+
<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau không hay đâu.』
 
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
 
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
 
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
 
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
   
<2022> \{Sanae} 『Hôm nay vẫn một buổi hẹn hò mà.』
+
<2022> \{Sanae} 『 sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.』
 
// \{Sanae} "Today's a date after all."
 
// \{Sanae} "Today's a date after all."
 
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
 
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
   
<2023> \{Sunohara} 『A-à... Hẳn rồi.』
+
<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.』
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
 
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
   
<2024> \{Sunohara} 『Ha ha ha, chúng ta để bọn họ lại và đi thôi, được không?
+
<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.
 
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
 
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
 
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
 
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
   
<2025> \{Sanae} 『Chúng ta không nên để họ lại một mình. Chúng ta nên không nhỉ?』
+
<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác không tốt đâu, nhưng đúng chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?』
 
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
 
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
 
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
 
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
   
<2026> \{\m{B}} 『Khoan, đợi đã, Sunohara.』
+
<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「って、おい春原」
 
// \{\m{B}}「って、おい春原」
   
<2027> \{Sunohara} 『, gì?』
+
<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?』
 
// \{Sunohara} "Eh, what?"
 
// \{Sunohara} "Eh, what?"
 
// \{春原}「え、なに?」
 
// \{春原}「え、なに?」
   
<2028> \{\m{B}} 『Lại đây một chút.』
+
<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.』
 
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
 
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
 
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
 
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
   
  +
<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
<2029> Tôi gọi nó dừng lại, khi nó đang chuẩn bị rời khỏi đây.
 
 
// I call him to stop, just as he was about to leave.
 
// I call him to stop, just as he was about to leave.
 
// 出かけようとするところを、呼び止める。
 
// 出かけようとするところを、呼び止める。
   
<2030> Tôi kéo tay nó tới một góc cuối của công viên.
+
<2030> Tôi chộp tay nó lôi đến một góc công viên.
 
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
 
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
 
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
 
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
   
<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy vậy là đủ rồi sao?』
+
<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
 
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
 
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
   
<2032> \{Sunohara} 『, bây giờ mới phần chính nhỉ?』
+
<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?』
 
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
 
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
 
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
   
<2033> ... Thằng này lầm quá rồi ấy nhỉ?
+
<2033> ... Thằng này ngộ nhận đâu rồi.
 
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
 
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
 
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
 
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
   
<2034> \{\m{B}} 『Mày biết rồi đấy, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
+
<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
 
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
 
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
 
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
 
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
   
<2035> \{\m{B}} 『Để cho thấy là mày đang đắm chìm trong tình yêu với một người bạn gái phải không?』
+
<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?』
 
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
 
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
 
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
 
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
   
<2036> \{Sunohara} 『Đúng rồi...』
+
<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...』
 
// \{Sunohara} "That's true..."
 
// \{Sunohara} "That's true..."
 
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
 
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
   
<2037> \{\m{B}} 『Vậy mục tiêu hoàn thành rồi còn ?』
+
<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?』
 
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
 
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
   
<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn ý nghĩa gì khi tiếp tục vở kịch này nữa.
+
<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa gì khi diễn tiếp vở kịch này chứ?
 
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
 
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
 
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
 
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
   
<2039> \{Sunohara} 『... Mày non lắm,\ \
+
<2039> \{Sunohara} 『... mày không hiểu rồi,\ \
   
<2040> ?
+
<2040> .
 
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
 
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
 
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
   
<2041> \{Sunohara} 『 ràngmục tiêu với Mei đã hoàn thành.』
+
<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhậnban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.』
 
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
 
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
 
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
 
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
   
<2042> \{Sunohara} 『Nhưng Sanae-san và tao đang thân nhau lắm!
+
<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.
 
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
 
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
 
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
 
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
   
<2043> \{Sunohara} 『Ngày hôm qua là diễn tập nhưng tao mệt nhoài luôn...』
+
<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...』
 
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
 
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
 
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
 
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
   
<2044> \{Sunohara} 『Tình trạng này buổi hẹn tới nữa, rồi sau đó...』
+
<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn thế này riết, rồi sau đó...』
 
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
 
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
 
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
 
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
   
<2045> \{Sunohara} 『Uhyooooo---! Tao chảy máu mũi mất!』
+
<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!』
 
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
 
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
 
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
 
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
   
<2046> \{\m{B}} 『Bong!』
+
<2046> \{\m{B}} 『Temple!』
 
// \{\m{B}} "Temple!"
 
// \{\m{B}} "Temple!"
 
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
 
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
Line 921: Line 922:
 
// ごすっ!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
   
<2048> \{Sunohara} 『Haghh!』
+
<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!』
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
   
<2049> \{Sunohara} 『Ê, cuối cùng lần này lại đánh đầu à?!』
+
<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
 
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
 
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
   
<2050> \{\m{B}} 『Mày đấy... Mày toàn nghĩ ba cái thứ bậy bạ.
+
<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc khác ngoài đậu không?
 
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
 
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
 
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
 
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
   
<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san sẽ giúp mày tới cùng đấy, biết không?』
+
<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
 
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
 
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
   
<2052> \{Sunohara} 『Tao biết rồi.』
+
<2052> \{Sunohara} 『Tao biết .』
 
// \{Sunohara} "I already know about that."
 
// \{Sunohara} "I already know about that."
 
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
 
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
   
<2053> \{Sunohara} 『Hừm, Mei cũng đi cùng nữa... nên tao nghĩ một phát nữa thì sẽ ổn thôi.』
+
<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần nữa mới yên.』
 
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
 
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
 
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
 
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
   
<2054> \{\m{B}} 『Sẽ ổn nếu mày không làm quá lộ chuyện thôi.』
+
<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.』
 
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
 
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
 
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
 
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
   
<2055> \{Sanae} 『Umm,vấn đề thế?』
+
<2055> \{Sanae} 『Ưmm...trục trặc đâu sao?』
 
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
 
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
 
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
 
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
   
<2056> \{Sunohara} 『A, không có gì!』
+
<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!』
 
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
 
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
 
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
 
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
Line 960: Line 961:
 
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
 
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
   
<2058> Với điệu bộ hối hả, nó quay sang Sanae-san
+
<2058> hớt hải chạy đến bên Sanae-san.
 
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
 
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
 
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
 
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
   
<2059> Khi cả mỉm cười với nhau họ rời khỏi công viên.
+
<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
 
// As the two give each other a smile, they leave the park.
 
// As the two give each other a smile, they leave the park.
 
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
 
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
   
<2060> \{\m{B}} (Ôi...)
+
<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
 
// \{\m{B}} (Geez...)
 
// \{\m{B}} (Geez...)
 
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
 
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
Line 978: Line 979:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
   
<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn định đi theo họ à?』
+
<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?』
 
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
 
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
 
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
 
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
   
<2064> \{Mei} 『Vâng, nếu thể.』
+
<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.』
 
// \{Mei} "Yes, if possible."
 
// \{Mei} "Yes, if possible."
 
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
 
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
   
<2065> \{\m{B}} 『Nhưng, bám theo trong buổi hẹn họ của họ thì có hơi, anh không biết nữa...』
+
<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...』
 
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
 
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
 
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
 
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
   
<2066> \{Mei} 『Nếu anh nghĩ đây như một buổi hẹn hò kép thì sẽ thấy bình thường thôi.』
+
<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi.』
 
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
 
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
 
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
 
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
   
<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩ là anh sẽ với...』
+
<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...』
 
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
 
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
 
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
 
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
   
<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh em rồi, \m{A}-san.』
+
<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
 
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
   
<2069> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
+
<2069> \{\m{B}} 『Thế đấy...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「だよな…」
 
// \{\m{B}}「だよな…」
   
<2070> \{Mei} 『Á, sắp mất dấu họ rồi.
+
<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!
 
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
 
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
 
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
 
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
   
<2071> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi nào!』
+
<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!』
 
// \{Mei} "Come on, let's go!"
 
// \{Mei} "Come on, let's go!"
 
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
   
<2072> Cô nhóc quàng tay tôi
+
<2072> Cô kéo tay áo tôi.
 
// She tugs on my sleeve.
 
// She tugs on my sleeve.
 
// くいくいと、袖を引かれる。
 
// くいくいと、袖を引かれる。
   
<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau cô ấy.
+
<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
 
// My legs were heavy, following behind her.
 
// My legs were heavy, following behind her.
 
// 重い足取りで、その後に続いた。
 
// 重い足取りで、その後に続いた。
Line 1,026: Line 1,027:
 
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
 
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
   
<2075> \{Mei} 『A, tay họ đang đưng đưa kìa!』
+
<2075> \{Mei} 『A, chị ấy tuột tay rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
 
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
 
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
 
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
Line 1,034: Line 1,035:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
   
<2077> Trước mặt chúng tôi là Sunohara và Sanae-san
+
<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
 
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
 
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
 
// 先をいく、春原と早苗さん。
 
// 先をいく、春原と早苗さん。
   
<2078> Mei-chan và tôi bám theo không xa lắm.
+
<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm.
 
// Mei-chan and I were following not too far away.
 
// Mei-chan and I were following not too far away.
 
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
 
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
   
<2079> Sunohara ràng đang rất căng thẳng, nhưng Sanae-san vẫn tiếp tục đáp lại bằng một nụ cười.
+
<2079> Sunohara lộ nỗi căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại bằng một nụ cười trìu mến.
 
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
 
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
 
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
 
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
   
<2080> \{Mei} 『Hừm... mặc họ có vẻ trông thân nhau thế.』
+
<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.』
 
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
 
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
 
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
 
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
   
<2081> \{\m{B}} 『Anh... biết.』
+
<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.』
 
// \{\m{B}} "I... suppose."
 
// \{\m{B}} "I... suppose."
 
// \{\m{B}}「まぁ…な」
 
// \{\m{B}}「まぁ…な」
   
<2082> \{Mei} 『Em hơi ganh tị đó...』
+
<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...』
 
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
 
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
 
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
 
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
   
<2083> \{Mei} 『Chúng ta cũng thân nhau phải không?』
+
<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?』
 
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
 
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
 
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
 
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
   
<2084> \{\m{B}} 『Thân nhau...?』
+
<2084> \{\m{B}} 『Chuyện thân tình...?』
 
// \{\m{B}} "Getting along...?"
 
// \{\m{B}} "Getting along...?"
 
// \{\m{B}}「仲良くって…」
 
// \{\m{B}}「仲良くって…」
   
<2085> \{Mei} 『Đây!』
+
<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!』
 
// \{Mei} "There!"
 
// \{Mei} "There!"
 
// \{芽衣}「えいっ」
 
// \{芽衣}「えいっ」
   
<2086> \{\m{B}} 『Owaah!』
+
<2086> \{\m{B}} 『Oái!』
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
 
// \{\m{B}}「おわっ」
 
// \{\m{B}}「おわっ」
   
<2087> Cô nhóc nhảy tới choàng lấy tay tôi.
+
<2087> Cô nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
 
// She clung onto my arm as if she was jumping.
 
// She clung onto my arm as if she was jumping.
 
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
 
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
Line 1,082: Line 1,083:
 
// \{\m{B}}「やめろって」
 
// \{\m{B}}「やめろって」
   
<2089> \{Mei} 『A, anh cũng đỏ mặt một chút kìa,\ \
+
<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \
   
 
<2090> -san.』
 
<2090> -san.』
Line 1,092: Line 1,093:
 
// \{\m{B}}「からかうな」
 
// \{\m{B}}「からかうな」
   
<2092> \{Mei} 『Haha... Em xin lỗi.』
+
<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.』
 
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
 
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
 
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
 
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
   
<2093> \{Mei} 『Em đã mong muốn thử điều này một chút.』
+
<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.』
 
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
 
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
 
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
 
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
   
<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi thôi.』
+
<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.』
 
// \{\m{B}} "Come on, let go."
 
// \{\m{B}} "Come on, let go."
 
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
 
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
   
<2095> \{Mei} 『Vâng~』
+
<2095> \{Mei} 『Dạ~』
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{芽衣}「はーい」
 
// \{芽衣}「はーい」
   
<2096> Với giọng hơi thất vọng, Mei-chan buông tay ra,
+
<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
 
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
 
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
 
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
 
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
   
<2097> \{Mei} 『Ô...』
+
<2097> \{Mei} 『...』
 
// \{Mei} "Oh..."
 
// \{Mei} "Oh..."
 
// \{芽衣}「へぇ…」
 
// \{芽衣}「へぇ…」
   
<2098> Và rôi, do nào đó cô nhóc nhìn vào bàn tay cô ấy.
+
<2098> Và rồi, không hiểu sao lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
 
// And then, she looked at her palms for some reason.
 
// And then, she looked at her palms for some reason.
 
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
 
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
Line 1,124: Line 1,125:
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
   
<2100> \{Mei} 『A, không, không...』
+
<2100> \{Mei} 『A, không, không...』
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
 
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
 
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
   
<2101> \{Mei} 『Em chỉ vừa nghĩ anh cũng là đàn ông ấy chứ.』
+
<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.』
 
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
 
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
 
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
 
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
   
<2102> \{\m{B}} 『Ờm, anh không thật tuyệt thế đâu.』
+
<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không tập thể hình hay gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
 
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
 
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
   
<2103> \{Mei} 『Dù thế trông anh vẫn ra dáng đàn ông đấy.』
+
<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.』
 
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
 
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
 
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
 
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
   
<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh cũng có cơ bắp...』
+
<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...』
 
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
 
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
 
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
 
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
   
<2105> \{Mei} 『Ngực của anh cũng khá săn chắc.』
+
<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.』
 
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
 
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
 
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
 
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
   
<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì lép.』
+
<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.』
 
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
 
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
   
<2107> \{Mei} 『A, anh ác quá!』
+
<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!』
 
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
 
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
 
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
 
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
   
<2108> \{Mei} 『Từ giờ sẽ lớn nhanh thôi mà!』
+
<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ ngày nó căng ra thôi mà!』
 
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
 
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
 
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
 
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
   
<2109> Khi chúng tôi cãi nhau về mấy chuyện vặt vãnh thì bóng dáng hai người đang nhỏ dần.
+
<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
 
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
 
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
 
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
 
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
   
<2110> \{Mei} 『Wa, họ sắp đi mất rồi. Chúng ta đuổi theo họ thôi!』
+
<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!』
 
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
 
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
 
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
 
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
   
<2111> ta đi theo sau họ trong vội vã.
+
<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
 
// She went after them in haste.
 
// She went after them in haste.
 
// 慌てて追いついた。
 
// 慌てて追いついた。
   
<2112> \{Mei} 『Nhưng... onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
+
<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
 
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
 
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
 
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
 
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
   
<2113> \{Mei} 『Anh sẽ làm gì vào những lúc thế này,\ \
+
<2113> \{Mei} 『
   
<2114> -san?』
+
<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?』
 
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
Line 1,186: Line 1,187:
 
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
 
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
   
<2116> Tôi không giống như là người từng trải chút nào.
+
<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
 
// It's not like I'm really experienced with this.
 
// It's not like I'm really experienced with this.
 
// 別に、経験豊富というわけでもない。
 
// 別に、経験豊富というわけでもない。
   
<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, ừm... Anh nghĩ mấy lúc thế này thì phải đi ăn trước, phải không?
+
<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.
 
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
 
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
 
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
 
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
   
<2118> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là anh sẽ đi tới một nhà hàng sang trọng nào đó...』
+
<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...』
 
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
 
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
 
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
 
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
Line 1,202: Line 1,203:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
   
<2120> Tôi nhìn hai người họ đang làm gì
+
<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
 
// I take a look at how the two are doing.
 
// I take a look at how the two are doing.
 
// 二人の様子を窺ってみる。
 
// 二人の様子を窺ってみる。
   
<2121> Sunohara mở miệng ra với một giọng nói buồn cười.
+
<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
 
// Sunohara had just brought up an excited voice.
 
// Sunohara had just brought up an excited voice.
 
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
 
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
   
<2122> \{Sunohara} 『U-umm... Sanae-san,
+
<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.
 
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
 
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
 
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
 
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
Line 1,218: Line 1,219:
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<2124> \{Sunohara} 『G-giờ chiều rồi.』
+
<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.』
 
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
 
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
 
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
 
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
   
<2125> \{Sanae} 『Đúng rồi, sao?
+
<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.
 
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
 
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
 
// \{早苗}「そうですねっ」
 
// \{早苗}「そうですねっ」
   
<2126> \{Sunohara} 『Ưm... Em nghĩ sao? một nhà hàng gần đây chúng ta có thể qua đó..』
+
<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.』
 
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
 
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
 
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
 
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
   
<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta nên ăn trước nhỉ... haha...』
+
<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...』
 
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
 
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
 
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
 
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
Line 1,242: Line 1,243:
 
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
 
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
   
<2130> \{Sunohara} 『Ếếế----...』
+
<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...』
 
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
 
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
 
// \{春原}「えぇーーっ…」
 
// \{春原}「えぇーーっ…」
   
<2131> Bắt đầu vấn đê
+
<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
 
// A problem has arisen.
 
// A problem has arisen.
 
// トラブル発生だ。
 
// トラブル発生だ。
   
<2132> Giờ, mày sẽ phản công thế nào đây?
+
<2132> Giờ thì, sẽ phản công thế nào đây?
 
// Well now, how will you counterattack?
 
// Well now, how will you counterattack?
 
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
 
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
   
<2133> Dù giờ, không phải phóng đại khi nói cái thằng Sunohara Youhei đang được kiểm tra năng ứng phó...
+
<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei...
 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
 
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
 
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
Line 1,265: Line 1,266:
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<2136> \{\m{B}} 『Thay thế mày tới đây á?!』
+
<2136> \{\m{B}} 『 mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!』
 
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
 
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
 
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
 
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
Line 1,275: Line 1,276:
 
// \{春原}「\m{A}っ! どうしようっ!!」
 
// \{春原}「\m{A}っ! どうしようっ!!」
   
<2139> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày cuốn sách 「Hướng dẫn trai tân cách mất gin」 à?』
+
<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân bày cách ?』
 
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
 
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
 
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
 
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
   
<2140> \{Sunohara} 『Tao đâucầm cuốn sách theo đâu!』
+
<2140> \{Sunohara} 『Khôngnhé!』
 
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
 
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
 
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
 
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
   
<2141> Vậy mày đọc à?
+
<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
 
// You read it?
 
// You read it?
 
// 読んでるのか。
 
// 読んでるのか。
   
<2142> \{Mei} 『Onii-chan, Sanae-san rắc rối quá~
+
<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.
 
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
 
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
   
<2143> \{Sunohara} 『Mei Nghĩ dùm anh đi!』
+
<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!』
 
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
 
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
 
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
 
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
   
<2144> \{\m{B}} 『Nói thật thì cái chuyện này mày không nên dựa vào em gái mày chứ.
+
<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ đi cầu cứu em gái chuyện đó!
 
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
 
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
 
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
 
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
   
<2145> \{\m{B}} 『 thôi... Ê, Sunohara』
+
<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.
 
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
 
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
   
<2146> \{\m{B}} 『Lúc này cứ đi tới nhà hàng như dự định đi.』
+
<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.』
 
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
 
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
 
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
Line 1,311: Line 1,312:
 
// \{春原}「でも…」
 
// \{春原}「でも…」
   
<2148> \{\m{B}} 『Mày thể uống cà phê đó nữa mà.』
+
<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.』
 
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
 
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
 
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
 
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
   
<2149> \{\m{B}} 『Bây giờ để chuyện nhỏ đó sang một bên nhấp tạo khẩu vị đi.』
+
<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng thể nhân hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.』
 
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
 
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
 
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
 
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
   
<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, mày tuyệt lắm\ \
+
<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \
   
 
<2151> !』
 
<2151> !』
Line 1,325: Line 1,326:
 
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
 
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
   
<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Đồ Trym Teo.』
+
<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.』
 
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
 
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
   
<2153> \{Sunohara} 『Teo cái teo!』
+
<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai Minimum Heart?!』
 
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
 
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
 
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
 
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
   
<2154> Nó chạy một mạch trở về bên Sanae-san
+
<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
 
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
 
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
 
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
 
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
   
<2155> \{Sanae} 『Hay ... Anh chưa ăn sao?』
+
<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn ?』
 
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
 
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
 
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
 
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
   
<2156> \{Sunohara} 『Không, không hẳn!』
+
<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!』
 
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
 
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
 
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
 
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
   
<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... Bây giờ mình đi uống chút trà nhé!
+
<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?
 
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
 
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
   
<2158> \{Sanae} 『Trà à, được không nhỉ?
+
<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.
 
// \{Sanae} "Tea is fine?"
 
// \{Sanae} "Tea is fine?"
 
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
 
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
   
<2159> \{Sunohara} 『Ế? đó chỗ anh biết rõ lắm, cho nên không cần phải sợ đâu!
+
<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài , em đừng ngại chi hết.
 
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
 
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
 
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
 
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
   
<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen à?』
+
<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?』
 
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
 
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
 
// \{早苗}「常連さんなんですか」
 
// \{早苗}「常連さんなんですか」
   
<2161> \{Sunohara} 『Một khách quen... hay là, thường lui tới nhỉ?』
+
<2161> \{Sunohara} 『 lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?』
 
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
 
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
 
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
 
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
   
<2162> \{Sunohara} 『Ưm... chỗ đó giống cửa tiệm của em đấy chứ.』
+
<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.』
 
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
 
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
 
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
 
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
   
<2163> \{\m{B}} (Chính xác thì thằng SUnohara muốn dắtta đi đâu thế...?)
+
<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc thằng Sunohara định dẫnấy đi đâu thế kia...?)
 
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
 
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
 
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
 
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
   
<2164> \{Sunohara} 『Đây là nhà hàng quen thuộc của anh!』
+
<2164> \{Sunohara} 『Đây là quán ruột của anh!』
 
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
 
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
 
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
 
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
   
<2165> Cửa hàng thức ăn nhanh!
+
<2165> Cái quán cóc mà nó hay vào ăn mỗi ngày!
 
// The same snack shop!
 
// The same snack shop!
 
// いつもの定食屋だった!
 
// いつもの定食屋だった!
   
<2166> \{Mei} 『A... onii-chan...』
+
<2166> \{Mei} 『Aa... onii-chan...』
 
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
 
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
 
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
   
<2167> Mei-chan ôm đầu đỡ không nổi.
+
<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
 
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
 
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
 
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
 
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
   
<2168> \{\m{B}} 『Ít nhất, một số chỗ mà không nên tới khi đi hẹn hò...』
+
<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...』
 
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
 
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
 
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
 
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
 
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
 
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
   
<2169> \{Sunohara} 『Anh đề nghị món thịt heo cốt lết!』
+
<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!』
 
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
 
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
 
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
 
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
   
<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể tới đây ăn nó ba lần một ngày không ngán!』
+
<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày không ngán!』
 
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
 
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
 
// \{春原}「メチャうまっすよ! 日に三度は食ってるかなぁ」
 
// \{春原}「メチャうまっすよ! 日に三度は食ってるかなぁ」
   
<2171> \{Sunohara} 『Ưm, vì đây một nhà hàng tốt, thường thì hầu như tất cả học sinh đều tới đây!
+
<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.
 
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
 
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
 
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
 
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
   
<2172> \{\m{B}} (Ê, Ê, có chuyện đó sao...)
+
<2172> \{\m{B}} (Ê này, màybiết mình đang nói gì không thế...?)
 
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
 
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
 
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
 
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
   
<2173> Nhìn kìa Sanae-san cũng đỡ không nổi rồi...
+
<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
 
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
 
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
 
// ほら、早苗さんも引いてる…
 
// ほら、早苗さんも引いてる…
Line 1,417: Line 1,418:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
  +
<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại cô ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
<2175> Thay vào sau đó đôi mắt buồn của cô ta hiện lên.
 
 
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
 
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
 
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
 
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
Line 1,429: Line 1,430:
 
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
 
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
   
<2178> \{Sanae} 『Thịt heo cốt lết mỗi ngày?』
+
<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?』
 
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
 
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
 
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
 
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
   
<2179> \{Sunohara} 『Ờm, gần như thế.』
+
<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.』
 
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
 
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
 
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
 
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
   
<2180> \{Sunohara} 『 là, thỉnh thoảng, anh đành ăn một bánh mì thôi!
+
<2180> \{Sunohara} 『Cũng lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.
 
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
 
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
 
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
 
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
   
<2181> \{\m{B}} (Không phải thỉnh thoảng, mà gần như mỗi ngày...)
+
<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
 
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
 
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
 
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
 
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
   
<2182> \{Sanae} 『Anh không nấu ăn sao?』
+
<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?』
 
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
 
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
 
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
 
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
   
<2183> \{Sunohara} 『Không.』
+
<2183> \{Sunohara} 『Không, anh chịu chết vụ bếp núc.』
 
// \{Sunohara} "No, I don't."
 
// \{Sunohara} "No, I don't."
 
// \{春原}「いや、したことないっす」
 
// \{春原}「いや、したことないっす」
   
<2184> \{Sanae} 『Anh phải tập đi.』
+
<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.』
 
// \{Sanae} "You have to."
 
// \{Sanae} "You have to."
 
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
 
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
   
<2185> \{Sanae} 『Ăn một thứ mỗi ngày không tốt cho sức khỏe đâu...』
+
<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.』
 
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
 
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
 
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
 
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
   
<2186> Sanae-san đúng là một người tốt...
+
<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
 
// Sanae-san's such a good person...
 
// Sanae-san's such a good person...
 
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
 
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
Line 1,469: Line 1,470:
 
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
 
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
   
<2188> \{Sunohara} 『 túc xá phía trước...』
+
<2188> \{Sunohara} 『 túc xá ngay đằng trước...』
 
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
 
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
 
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
 
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
Line 1,477: Line 1,478:
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
   
<2190> \{Sanae} 『Thế... chúng ta không ăn ở đây nhé?』
+
<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?』
 
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
 
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
 
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
 
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
   
<2191> \{Sunohara} 『, nhưng mà...』
+
<2191> \{Sunohara} 『, nhưng mà...』
 
// \{Sunohara} "Eh, but..."
 
// \{Sunohara} "Eh, but..."
 
// \{春原}「え、でもっ…」
 
// \{春原}「え、でもっ…」
Line 1,489: Line 1,490:
 
// \{早苗}「その代わり…」
 
// \{早苗}「その代わり…」
   
<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu bữa ăn!』
+
<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!』
 
// \{Sanae} "I'll cook something!"
 
// \{Sanae} "I'll cook something!"
 
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
 
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
   
<2194> Cô ta vỗ ngực với bàn tay nhỏ.
+
<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
 
// She taps her chest with a small fist.
 
// She taps her chest with a small fist.
 
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
 
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
   
<2195> \{Sanae} 『Mặc dù là con trai phòng của anh cũng sạch thật nhỉ?
+
<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.
 
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
 
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
 
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
 
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
   
<2196> \{Sunohara} 『Anh đã cố gắng cật lực để dọn dẹp đấy.』
+
<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.』
 
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
 
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
 
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
 
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
   
<2197> Không, tao mới là thằng đã cố gắng cật lực dọn dẹp.
+
<2197> Láo toét, chính tao vừa làm giúp mày thì .
 
// No, I was the one who did that.
 
// No, I was the one who did that.
 
// いや、やったの俺だからさ。
 
// いや、やったの俺だからさ。
   
<2198> \{Sanae} 『Xong rồi!』
+
<2198> \{Sanae} 『Em nấu xong rồi!』
 
// \{Sanae} "I'm done!"
 
// \{Sanae} "I'm done!"
 
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
 
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
   
<2199> Cô ta đặt một chiếc dĩa gỗ đựng thức ăn lên kotatsu
+
<2199> Cô ấy xếp đĩa lên kotatsu
   
 
<2200> .
 
<2200> .
Line 1,519: Line 1,520:
 
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。
 
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。
   
<2201> cơm, súp miso, thịt heo, rau cảinước giầm kiểu nhật.
+
<2201> Bữa trưa với cơm, súp miso, thịt heo, rau xàodưa muối.
 
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
 
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
 
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。
 
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。
   
<2202> Trông như môt bữa ăn ngon bổ dưỡng.
+
<2202> Trông một thực đơn cân bằng dinh dưỡng và ngon mắt.
 
// It really looked like a balanced, delicious meal.
 
// It really looked like a balanced, delicious meal.
 
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。
 
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。
   
<2203> \{Everyone} 『Itadakimasu~!』
+
<2203> \{Mọi người} 『Mời mọi người~!』
// \{Everyone} "Thanks for the food!"
+
// \{Mọi người} "Thanks for the food!"
 
// \{全員}「いただきまーすっ」
 
// \{全員}「いただきまーすっ」
   
<2204> \{Sanae} 『Um, cứ tự nhiên nhé!』
+
<2204> \{Sanae} 『Vâng, mọi người dùng tự nhiên nhé!』
 
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
 
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
 
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」
 
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」
   
<2205> Bây giờ, để mình nếm thử.
+
<2205> Tôi cũng nếm thử.
 
// For now, I'll give it a try.
 
// For now, I'll give it a try.
 
// とりあえず、食べてみる。
 
// とりあえず、食べてみる。
Line 1,543: Line 1,544:
 
// \{\m{B}}「…うまい」
 
// \{\m{B}}「…うまい」
   
<2207> Mỗi thứ đều vị ngon tuyệt.
+
<2207> Mỗi thành phần đều mang lại hương vị tuyệt hảo.
 
// Everything had an exquisite flavor.
 
// Everything had an exquisite flavor.
 
// どれも、絶妙な味付けだった。
 
// どれも、絶妙な味付けだった。
   
<2208> \{Mei} 『Ngon quá!』
+
<2208> \{Mei} 『Ngon quá đi thôi!』
 
// \{Mei} "It's very delicious!"
 
// \{Mei} "It's very delicious!"
 
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」
 
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」
   
<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san, quá tuyệt luôn!』
+
<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san tuyệt nhất!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
 
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」
 
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」
   
<2210> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!
+
<2210> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhé.
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<2211> HỪm, ràng thức ăn thì miễn chê rồi. Nụ cười của Sanae-san thật đẹp.
+
<2211> Bữa trưa này quả thực rất vừa miệng. Còn nụ cười của Sanae-san mới rạng rỡ làm sao.
 
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
 
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
 
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。
 
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。
   
<2212> Nhưng cái khung cảnh này...
+
<2212> điều, khung cảnh này...
 
// But, this scene is...
 
// But, this scene is...
 
// しかし、この光景は…
 
// しかし、この光景は…
Line 1,571: Line 1,572:
 
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
 
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
   
<2214> \{\m{B}} 『Đây ... đang hẹn hò, phải không?』
+
<2214> \{\m{B}} 『Đây đâu phải... hẹn hò?』
 
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」
 
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」
   
<2215> \{Sunohara} 『Buổi hẹn hò chứ gì nữa!』
+
<2215> \{Sunohara} 『 hẹn hò !』
 
// \{Sunohara} "It's a date!"
 
// \{Sunohara} "It's a date!"
 
// \{春原}「デートだよっ!」
 
// \{春原}「デートだよっ!」
   
<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái mày tới nhà và nấu bữa ăn cho mày.』
+
<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái ghé nhà và nấu cơm cho tao ăn.』
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
 
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」
 
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」
   
<2217> \{Sunohara} 『Vậy giống như buổi hẹn hò rồi? Phải không, mọi người?!』
+
<2217> \{Sunohara} 『Không phải hẹn hò chứ gì? Mọi người nhỉ?!』
 
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
 
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
 
// \{春原}「これ以上のデートがあるか? なぁ、みんなっ!」
 
// \{春原}「これ以上のデートがあるか? なぁ、みんなっ!」
   
<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương.』
+
<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương với.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
 
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
 
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」
 
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」
   
<2219> \{Sanae} 『Đây.』
+
<2219> \{Sanae} 『Của cậu đây.』
 
// \{Sanae} "Here you go."
 
// \{Sanae} "Here you go."
 
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」
 
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」
   
<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso thế nào thế?』
+
<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso như thế nào ?』
 
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
 
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
 
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」
 
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」
   
<2221> \{Sunohara} 『Đừng chứ!』
+
<2221> \{Sunohara} 『Đừng phớt lờ tôi chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
 
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
 
// \{春原}「なごむなよぉっ!」
 
// \{春原}「なごむなよぉっ!」
   
<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi, xin lỗi. Tại Papa đang loay hoay một chút.』
+
<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi nhá. Nhà ta quây quần bên nhau thế này, papa hạnh phúc lắm.』
 
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
 
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
 
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」
 
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」
Line 1,611: Line 1,612:
 
// \{春原}「誰だよっ」
 
// \{春原}「誰だよっ」
   
<2224> \{Sunohara} 『Hừm... Nghĩ thì đó sẽ là tương lai giữa tao và Sanae-san!
+
<2224> \{Sunohara} 『... lẽ đây viễn cảnh tương lai của tao và Sanae-san.
 
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
 
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
 
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」
 
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」
   
<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, một đứa con...và, một lệ?』
+
<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, đứa con gái... và một thằng hầu?』
 
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
 
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
 
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」
 
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」
   
<2226> \{Sunohara} 『 thằng làm nô lệ không phải là tao đấy chứ?』
+
<2226> \{Sunohara} 『Thằng hầu đó không phải là tao đấy chứ?』
 
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
 
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
 
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」
 
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」
   
<2227> \{\m{B}} 『Ê, đưa cho tao món kia.』
+
<2227> \{\m{B}} 『Ê, gắp thức ăn cho tao coi.』
 
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
 
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
 
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」
 
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」
   
<2228> \{Sunohara} 『Vâng, đây!』
+
<2228> \{Sunohara} 『Vâng, có ngay!』
 
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
 
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
 
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」
 
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」
   
<2229> \{Sunohara} 『Không, khỏi------đi!!』
+
<2229> \{Sunohara} 『Khoan, dẹp mày đi——!!』
 
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
 
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
 
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」
 
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」
   
<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc đang ăn chứ!』
+
<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc mọi người đang ăn chứ!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」
   
<2231> \{Sanae} 『Anh phải ngồi lúc ăn.』
+
<2231> \{Sanae} 『Anh nên ngồi quỳ
   
  +
<2232> \ khi ăn cho đúng phép tắc.』
<2232>
 
 
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
 
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
 
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
 
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
Line 1,648: Line 1,649:
 
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly
 
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly
   
<2233> \{Sunohara} 『...』
+
<2233> \{Sunohara} 『Ư...』
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{春原}「う…」
 
// \{春原}「う…」
   
<2234> Bị xả bởi mấy cô, lẳng lặng ngồi xuống.
+
<2234> ê chề ngồi xuống sau khi bị hội chị em uốn nắn.
 
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
 
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
 
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。
 
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。
   
<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn đi.』
+
<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn nhanh đi.』
 
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
 
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
 
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」
 
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」
Line 1,664: Line 1,665:
 
// \{春原}「わかってるよ…」
 
// \{春原}「わかってるよ…」
   
<2237> \{Sunohara} 『A, Sanae-san nấu ăn ngon quá...』
+
<2237> \{Sunohara} 『Aa, thức ăn do Sanae-san nấu ngon miễn chê...』
 
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
 
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
 
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」
 
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」
   
<2238> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều.』
+
<2238> \{Sanae} 『Cảm ơn anh nhé.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
   
<2239> \{Sanae} 『, Youhei-kun, anh không nên chỉ ăn thịt thế. Anh phải ăn rau nữa.』
+
<2239> \{Sanae} 『Nhưng Youhei-kun à, không nên chỉ ăn mỗi thịt như thế. Anh phải ăn rau nữa.』
 
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
 
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
 
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」
 
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」
   
<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét tiêu xanh.』
+
<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét ớt chuông.』
 
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
 
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
 
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」
 
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」
   
<2241> \{\m{B}} 『Mày là trẻ mẫu giáo à?』
+
<2241> \{\m{B}} 『Bộ mày là trẻ mẫu giáo hay gì?』
 
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
 
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
 
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」
 
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」
   
<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích , nhưng tốt cho sức khỏe của anh đấy.』
+
<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích chúng, nhưng ớt chuông có lợi cho sức khỏe của anh lắm đấy.』
 
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
 
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
 
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」
 
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」
   
<2243> \{Sanae} 『Và nếu anh thử cố gắng ăn nó, rồi anh sẽ thấy thích thôi.』
+
<2243> \{Sanae} 『Và nếu cố gắng ăn thử rồi, nhất định anh sẽ thấy thích chúng thôi.』
 
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
 
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
 
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」
 
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」
   
<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã nói thế thì...』
+
<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã khẳng định như thế thì...』
 
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
 
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
 
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」
 
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」
   
<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên!』
+
<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên anh!』
 
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
 
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
 
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」
 
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」
   
<2246> \{Sanae} 『Hãy chắc ăn hết rau từ bây giờ nhé!』
+
<2246> \{Sanae} 『Từ giờ trở đi anh nhớ ăn nhiều rau vào nhé!』
 
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
 
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
 
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」
 
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」
   
<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, cố gắng hạn chế ăn bên ngoài. Nếu có thể, tự nấu ăn thì tốt hơn.』
+
<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, anh nên hạn chế ăn ngoài. Tự nấu ăn được là tốt nhất.』
 
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
 
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
 
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」
 
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」
Line 1,712: Line 1,713:
 
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」
 
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」
   
<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm để trong tủ lạnh đấy...』
+
<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm vài món trữ trong tủ lạnh nữa đấy...』
 
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
 
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
 
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」
 
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」
   
<2250> \{Sanae} 『Tối nay nhớ hâm lại làm bữa tối nhé!
+
<2250> \{Sanae} 『Tối nay anh nhớ hâm nóng lại trước khi dùng nhé.
 
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
 
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
 
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」
 
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」
   
<2251> Cô ta rất lịch thiệp.
+
<2251> Cô ấy thật sự hết lòng vì nó.
 
// She was very polite.
 
// She was very polite.
 
// 至れり尽くせりだった。
 
// 至れり尽くせりだった。
Line 1,728: Line 1,729:
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
   
<2253> \{Sanae} 『Vâng, có chuyện gì?』
+
<2253> \{Sanae} 『Ơi, có chuyện gì thế em?』
   
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{早苗}「はい、なんですか?」
 
// \{早苗}「はい、なんですか?」
   
<2254> \{Mei} 『Chị tốt quá, Sanae-san.』
+
<2254> \{Mei} 『Sanae-san tốt bụng quá chừng đi.』
 
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
 
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
 
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」
 
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」
   
<2255> \{Sanae} 『Cám ơn em nhiều.』
+
<2255> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhiều nhé.』
 
// \{Sanae} "Thank you so much."
 
// \{Sanae} "Thank you so much."
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<2256> \{Mei} 『Và chị cũng đẹp nữa.』
+
<2256> \{Mei} 『Và chị cũng rất đẹp nữa.』
 
// \{Mei} "And you're so beautiful."
 
// \{Mei} "And you're so beautiful."
 
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」
 
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」
   
<2257> \{Mei} 『Dễ mến nữa.』
+
<2257> \{Mei} 『Chị quả là người tài sắc vẹn toàn mà.』
 
// \{Mei} "A lovely woman."
 
// \{Mei} "A lovely woman."
 
// \{芽衣}「素敵な女の人です」
 
// \{芽衣}「素敵な女の人です」
   
<2258> \{Mei} 『Nhưng, thế, với onii-chan, với onii-chan...!』
+
<2258> \{Mei} 『Thế chị lại đi cùng với onii-chan, với onii-chan...!』
 
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
 
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
 
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
 
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
   
<2259> Giọt lệ đọng lại trên khóe mi.
+
<2259> Lệ chực trào nơi vành mi của cô bé.
 
// The tears build up at her eyes.
 
// The tears build up at her eyes.
 
// じわり、と涙が浮かぶ。
 
// じわり、と涙が浮かぶ。
Line 1,761: Line 1,762:
 
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」
 
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」
   
<2261> Nhỏ nắm chặt ngực mình.
+
<2261> vùi đầu vào ngực Sanae-san.
 
// She gripped her chest hard.
 
// She gripped her chest hard.
 
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。
 
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。
   
<2262> \{Mei} 『Lòng thương hại của chị thật vô bờ bến!』
+
<2262> \{Mei} 『Em thương chị quá!』
 
// \{Mei} "You're so compassionate!"
 
// \{Mei} "You're so compassionate!"
 
// \{芽衣}「不憫ですっ!」
 
// \{芽衣}「不憫ですっ!」
   
<2263> \{Sunohara} 『Em làm ơn đừa có nói ba cái thương hại chứ?!?!』
+
<2263> \{Sunohara} 『Thôi cái trò thương thiếc đó giùm đi!!』
 
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
 
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
 
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」
 
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」
   
<2264> Cộc, cộc
+
<2264> Cộc, cộc.
 
// Knock, knock.
 
// Knock, knock.
 
// こんこん。
 
// こんこん。
   
<2265> Một tiếng gõ cửa.
+
<2265> tiếng gõ cửa.
 
// A sound from the door.
 
// A sound from the door.
 
// そこへノックの音。
 
// そこへノックの音。
   
<2266> \{Sanae} 『Khách à?』
+
<2266> \{Sanae} 『Chúng ta có khách à?』
 
// \{Sanae} "A guest?"
 
// \{Sanae} "A guest?"
 
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」
 
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」
   
<2267> \{Sunohara} 『Ừm, để anh mở.』
+
<2267> \{Sunohara} 『Vào đi, cửa không khóa.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」
 
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」
   
<2268> Sunohara trả lời rồi ra mở cửa, Misae-san nhìn vào.
+
<2268> Sau tiếng trả lời của Sunohara, cửa mở, Misae-san nhòm vào trong.
 
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
 
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
 
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。
 
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。
   
<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi lần à?』
+
<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi hôm à?』
 
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
 
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
 
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」
 
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」
   
<2270> Sanae-san chào trong khi ngồi xuống. Có lẽ hai người đã chào nhau trước khi cô ta nấu ăn?
+
<2270> Sanae-san khẽ cúi người trong thế ngồi. Có lẽ hai người đã chào hỏi nhau trước khi cô ấy nấu bữa trưa.
 
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
 
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
 
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。
 
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。
   
<2271> \{Misae} 『Umm, chỗ này hơi chật đó chứ? Sao không ra quán tiệm nào cho rộng ấy.
+
<2271> \{Misae} 『Ưm, sao mọi người lại chen chúc trong cái chỗ chật chội này thế kia? Nhà ăn đang vắng người lắm, muốn sang đó không?
 
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
 
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
 
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」
 
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」
   
<2272> \{Sanae} 『Làm sao giờ, Youhei-kun?』
+
<2272> \{Sanae} 『Anh muốn thế nào, Youhei-kun?』
 
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
 
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
 
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」
 
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」
   
<2273> \{Sunohara} 『Ưm, đây thì một chút...』
+
<2273> \{Sunohara} 『Ờ thì, anh thấy việc cả bọn cùng ngồi ăn ở đây...』
 
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
 
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
 
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」
 
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」
   
<2274> \{Sunohara} 『 nhà thì tốt chứ sao, he he!』
+
<2274> \{Sunohara} 『Cảm giác giống như đang nhà ấy, hehe!』
 
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
 
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
 
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」
 
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」
   
<2275> \{Sanae} 『Có lẽ cũng đúng.』
+
<2275> \{Sanae} 『Có lẽ anh nói đúng.』
 
// \{Sanae} "That's probably true."
 
// \{Sanae} "That's probably true."
 
// \{早苗}「そうかもしれないですね」
 
// \{早苗}「そうかもしれないですね」
   
<2276> \{Misae} 『Haizz... chả khớp nào...』
+
<2276> \{Misae} 『Hầy... nghe chẳng giống cậu gì cả...』
 
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
 
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
 
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」
 
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」
   
<2277> \{Misae} 『 cái kiểu này cu cậu được ai đó nấu ăn cho rồi nhỉ...』
+
<2277> \{Misae} 『Cậu chuyên môn nghịch thức ăn của người ta, còn đi nhét chúng vào lỗ mũi...』
 
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
 
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
 
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」
 
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」
   
<2278> \{Misae} 『Chà, nếu cậu thích thế thì cũng được.』
+
<2278> \{Misae} 『Mà thôi, cậu thích sao thì tùy.』
 
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
 
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
 
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」
 
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」
   
<2279> \{Misae} 『 sao thì, đây.』
+
<2279> \{Misae} 『 đây nữa.』
 
// \{Misae} "After that, here."
 
// \{Misae} "After that, here."
 
// \{美佐枝}「後、これ」
 
// \{美佐枝}「後、これ」
   
<2280> Nói rồi ấy đưa cho một cái giỏ xách
+
<2280> Nói đoạn, chị ấy đưa ra một cái giỏ thực phẩm được bọc lại cẩn thận.
 
// Saying that, she brought out a wrap basket.
 
// Saying that, she brought out a wrap basket.
 
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。
 
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。
   
<2281> \{Misae} 『Khi được mời tới đây, đừng chỉ nấu ăn thế chứ?
+
<2281> \{Misae} 『Không thể bắt khách khứa nấu ăn một mình như thế.
 
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
 
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
 
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」
 
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」
   
<2282> \{Misae} 『Đây mấy món nhẹ thôi.』
+
<2282> \{Misae} 『Tôi cũng vừa làm xong thôi, mời mọi người dùng.』
 
// \{Misae} "Here's some refreshments."
 
// \{Misae} "Here's some refreshments."
 
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」
 
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」
   
<2283> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều.』
+
<2283> \{Sanae} 『Cảm ơn chị nhé.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
   
<2284> Bên trong chiếc giỏmón ăn chiên, được trang trí với rau diếp và mấy trái cà chua ửng đỏ
+
<2284> Bên trong là rán, được trang trí bằng rau diếp và cà chua bi.
 
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
 
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
 
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。
 
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。
   
<2285> Giờ bữa trưa trở nên tuyệt hơn bao giờ hết.
+
<2285> Bữa trưa bỗng chốc trở nên thịnh soạn hơn bao giờ hết.
 
// It's become a most gracious lunch.
 
// It's become a most gracious lunch.
 
// 至れり尽くせりの昼食となった。
 
// 至れり尽くせりの昼食となった。
   
<2286> \{Sanae} 『Tham gia luôn nhé, Sagara-san?』
+
<2286> \{Sanae} 『Sagara-san cũng cùng ăn luôn nhé?』
 
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
 
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
 
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」
 
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」
   
<2287> \{Misae} 『, tôi ăn trước đó rồi, nên không sao đâu. Hơn nữa, ở đây hết chỗ ngồi luôn rồi
+
<2287> \{Misae} 『Không, tôi ăn trước đó rồi, không sao đâu. Huống hồ ở đây cũng đâu còn chỗ ngồi.
 
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
 
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
 
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」
 
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」
   
<2288> Có vẻ như Misae-san Sanae-san cùng cỡ tuổi với nhau
+
<2288> Dường như Misae-san xem Sanae-san như một cô gái ngang tuổi với mình.
 
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
 
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
 
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。
 
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。
   
<2289> \{Sanae} 『Tôi sẽ đến vào dịp khác.』
+
<2289> \{Sanae} 『Dịp khác hãy dùng bữa cùng nhau nhé.』
 
// \{Sanae} "I'll come again another time."
 
// \{Sanae} "I'll come again another time."
 
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」
 
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」
   
<2290> \{Misae} 『 lẽ thế, khi mọi người không quanh đây.』
+
<2290> \{Misae} 『Được thôi, lựa hôm nào đám con trai không mặt ấy.』
 
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
 
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
 
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」
 
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」
   
<2291> \{Misae} 『Ừm, thế, khung cảnh này thật khó tin.』
+
<2291> \{Misae} 『Aa, nói đi cũng phải nói lại, tôi chẳng thể ngờ có ngày lại nhìn thấy cảnh tượng này đó.』
 
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
 
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
 
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」
 
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」
   
<2292> \{Sunohara} 『Ý thế?』
+
<2292> \{Sunohara} 『Ý chị là sao?』
 
// \{Sunohara} "What is?"
 
// \{Sunohara} "What is?"
 
// \{春原}「何が?」
 
// \{春原}「何が?」
   
<2293> \{Misae} 『 một người con gái dễ thương và đẹp như thế lại mặt đây.』
+
<2293> \{Misae} 『Phòng cậu toàn những gái xinh xắn, đáng yêu.』
 
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
 
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
 
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」
 
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」
   
<2294> \{Misae} 『 thể đây dịp ngàn năm một, vậy chụp với tôi một bức ảnh nhé?』
+
<2294> \{Misae} 『Cần chị chụp cho bức ảnh không, biết đến bao giờ cậu mới lại được chiêm ngưỡng khung cảnh này nữa?』
 
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
 
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
 
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」
 
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」
   
<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi, chị sẽ thấy thường xuyên.』
+
<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi chị muốn nhìn cảnh này lúc nào cũng được hết.』
 
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
 
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
 
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」
 
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」
   
<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và tôi đang hẹn hò, vậy thôi!』
+
<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và em đang một đôi!』
 
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
 
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
 
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」
 
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」
Line 1,908: Line 1,909:
 
// \{美佐枝}「………」
 
// \{美佐枝}「………」
   
<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như tôi mới tưởng tượng mình nghe mấy từ gì đó. Cậu nói lại đi?
+
<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như chị vừa bị ảo thính hay sao ấy. Cậu lặp lại thêm lần nữa giúp chị nhé.
 
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
 
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
 
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」
 
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」
   
<2299> \{Sunohara} 『Sanae-san và tôi đang hẹn hò!』
+
<2299> \{Sunohara} 『Em nói là Sanae-san và em đang hẹn hò!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
 
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」
 
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」
   
  +
<2300> \{Misae} 『Biết gì không...』
<2300>
 
\{Misae} "Nè..."
 
 
 
// \{Misae} "You know..."
 
// \{Misae} "You know..."
 
// \{美佐枝}「あのさ…」
 
// \{美佐枝}「あのさ…」
   
<2301> \{Misae} 『Nếu mấy từ hồi nãy là tiếng nhật thì nó rất rất thật sự đáng sợ đấy.』
+
<2301> \{Misae} 『Nếu lời cậu vừa nói là tiếng Nhật thì tầng nghĩa đằng sau nằm cũng không ai tin đâu.』
 
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
 
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
 
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」
 
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」
   
<2302> \{\m{B}} 『Aa, mấy từ ngọc ngà hồi nãy nghĩa là 「Tôi có thể tự chăm lo chỗ ỡ của mình!」』
+
<2302> \{\m{B}} 『À, vừa nói \g{tiếng Maasai}={Tiếng Maasai là một thổ ngữ của tộc người Maasai ở Kenya và Tanzania.} đó chị. Câu đấy nghĩa là 「Em tự thu xếp được chỗ !」』
 
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
 
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
 
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」
   
<2303> \{Misae} 『Aa, tôi hiểu rồi. Tốt lắm, Sunohara.』
+
<2303> \{Misae} 『Aa, chị hiểu rồi. Sunohara giỏi quá ta.』
 
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
 
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
 
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」
 
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」
   
<2304> \{Sunohara} 『Tin tôi dùm cái!』
+
<2304> \{Sunohara} 『Tin em giùm cái!』
 
// \{Sunohara} "Believe me!"
 
// \{Sunohara} "Believe me!"
 
// \{春原}「信じてくれよっ!」
 
// \{春原}「信じてくれよっ!」
   
<2305> \{Mei} 『Em nghĩ người thường sẽ kiểu phản ứng như thế thôi.
+
<2305> \{Mei} 『Thế ra đây phản ứng của người bình thường khi nghe tin này ư?
 
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
 
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
 
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」
 
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」
   
<2306> \{\m{B}} 『Họ không dám nhìn vào thực tế.』
+
<2306> \{\m{B}} 『Chẳng ai dám đương đầu với thực tế đâu.』
 
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
 
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
 
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」
 
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」
   
<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...』
+
<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...?
 
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
 
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
 
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」
 
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」
   
<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon thật.』
+
<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon miệng ghê anh nhỉ.』
 
// \{Mei} "That was delicious."
 
// \{Mei} "That was delicious."
 
// \{芽衣}「おいしかったですね」
 
// \{芽衣}「おいしかったですね」
   
<2309> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
+
<2309> \{\m{B}} 『Công nhận.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「まぁな」
 
// \{\m{B}}「まぁな」
   
<2310> \{Mei} 『Sanae-san nói với em khá nhiều chuyện về nấu ăn!』
+
<2310> \{Mei} 『Sanae-san còn chỉ dạy em nhiều công thức nấu lắm!』
 
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
 
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
 
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」
 
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」
   
<2311> Kết thúc bữa trưa, chúng tôi rời khỏi kí túc xá lần nữa.
+
<2311> Chén xong bữa trưa, chúng tôi lại rời túc xá.
 
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
 
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
 
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。
 
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。
   
<2312> Hai đứa bọn tôi tiếp tục bước đi trên phố trong buổi sớm chiều.
+
<2312> Nối đuôi cặp đôi đang hẹn hò, chúng tôi thả bước xuống trung tâm thị trấn vào đầu giờ chiều.
 
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
 
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
 
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。
 
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。
   
<2313> \{Mei} 『Sanae-san đúng là một người dễ mến.』
+
<2313> \{Mei} 『Nhưng mà, Sanae-san tử tế thật đó.』
 
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
 
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
 
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」
 
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」
   
<2314> \{Mei} 『Hơn nữa, chị ấy thật đẹp và nấu ăn giỏi nữa...』
+
<2314> \{Mei} 『Còn hơn thế nữa, chị ấy rất xinh đẹp và thạo cả nấu nướng...』
 
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
 
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
 
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」
 
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」
   
<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như ấy lại là bạn gái của onii-chan.』
+
<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như chị ấy lại là bạn gái của onii-chan.』
 
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
 
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」
   
<2316> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
+
<2316> \{\m{B}} 『Anh cũng thấy thế...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
   
<2317> ta không phải bạn gái thật...
+
<2317> Đương nhiên, vìấy phải bạn gái của nó thật đâu...
 
// Because, she's not a real girlfriend...
 
// Because, she's not a real girlfriend...
 
// だって、本当は彼女じゃないしな…
 
// だって、本当は彼女じゃないしな…
   
<2318> \{Mei} 『Mặc giờ chúng ta vẫn còn nhiều thời gian... Anh cảm thấy muốn đi đâu bây giờ?』
+
<2318> \{Mei} 『Đã lâu như vậy rồi... không biết anh ấy định làm tiếp theo nhỉ?』
 
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
 
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
 
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」
 
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」
   
<2319> \{Mei} 『Nếu là anh,\ \
+
<2319> \{Mei} 『Nếu là\ \
   
<2320> -san, anh sẽ đi đâu?』
+
<2320> -san thì anh muốn đi đâu?』
 
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
 
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」
   
<2321> \{\m{B}} 『Anh nữa à...?』
+
<2321> \{\m{B}} 『Lại hỏi anh nữa à...?』
 
// \{\m{B}} "Me again...?"
 
// \{\m{B}} "Me again...?"
 
// \{\m{B}}「また俺かよ…」
 
// \{\m{B}}「また俺かよ…」
   
<2322> \{\m{B}} 『Hưm, Đi xem phim hay mua đó.』
+
<2322> \{\m{B}} 『Chà, chắc anh sẽ đi xem phim hay mua sắm lặt vặt.』
 
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
 
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
 
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」
 
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」
   
<2323> \{Mei} 『Mấy việc đó à?』
+
<2323> \{Mei} 『Anh sẽ làm thế thật ư?』
 
// \{Mei} "That sort of thing?"
 
// \{Mei} "That sort of thing?"
 
// \{芽衣}「そんなものですか」
 
// \{芽衣}「そんなものですか」
   
<2324> \{\m{B}} 『Mấy chỗ hiếm lạ thì không tốt nhỉ?』
+
<2324> \{\m{B}} 『Em cũng đâu muốn đột nhiên đi vào một chốn đặc thù nào đó, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
 
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
 
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」
 
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」
   
<2325> \{\m{B}} 『Nếu giờ anh nói 「chúng ta đến phòng triển lãm gốm sứ」, em nghĩ sao?』
+
<2325> \{\m{B}} 『Giả sử bây giờ anh nói 「Chúng ta đi xem triển lãm đá hiếm nào」, thì em nghĩ sao?』
 
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
 
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
 
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」
 
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」
Line 2,024: Line 2,023:
 
// \{芽衣}「はは…お断りです」
 
// \{芽衣}「はは…お断りです」
   
<2327> \{\m{B}} 『Tất nhiên. Anh nghĩ mấy chỗ an toàn thì vẫn tốt hơn.』
+
<2327> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Thành ra anh nghĩ ghé vào mấy chỗ bình dân một lại hay hơn.』
 
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
 
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
 
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」
   
<2328> \{Mei} 『Hiểu rồi...』
+
<2328> \{Mei} 『Em hiểu rồi...』
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{芽衣}「なるほど…」
 
// \{芽衣}「なるほど…」
   
<2329> \{\m{B}} 『Mặc trôngvẻ an toàn, vài chỗ hẹn thì đừng nên tới.』
+
<2329> \{\m{B}} 『Tuy vậy cũngnhững chỗ bề ngoài trông an toàn nhưng tuyệt đối không được xớ rớ tới.』
 
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
 
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
 
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」
 
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」
   
<2330> \{\m{B}} 『Nhiều cặp đã gặp tình huống éo le bởi cái chỗ kinh khủng đó...』
+
<2330> \{\m{B}} 『Cái nơi kinh hoàng đó đã đẩy nhiều cặp đôi vào hoàn cảnh éo le, xém chút là chia tay...』
 
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
 
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
 
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」
 
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」
   
<2331> \{\m{B}} 『Nhưng, thế, nhiều thằng lại bị lôi cuốn bởi thế giới đó...』
+
<2331> \{\m{B}} 『Bất chấp điều đó, vẫn ma lực ghê gớm thu hút cánh đàn ông...』
 
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
 
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
 
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」
 
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」
Line 2,052: Line 2,051:
 
// …ごくり。
 
// …ごくり。
   
<2334> \{\m{B}} 『Tên chỗ đen tối đó là... khu trò chơi điện tử.』
+
<2334> \{\m{B}} 『Chốn đen tối đó là... trung tâm game.』
 
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
 
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
 
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」
 
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」
   
<2335> \{Mei} 『Trò chơi... điện tử ?』
+
<2335> \{Mei} 『Trung tâm... game ư?』
 
// \{Mei} "The... arcade?"
 
// \{Mei} "The... arcade?"
 
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」
 
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」
   
<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ là trò chơi điện tử...』
+
<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ chơi game thì...』
 
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
 
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
 
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」
 
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」
   
<2337> \{\m{B}} 『Thiển cận!』
+
<2337> \{\m{B}} 『Quá thiển cận!』
 
// \{\m{B}} "Weak!"
 
// \{\m{B}} "Weak!"
 
// \{\m{B}}「甘いっ!」
 
// \{\m{B}}「甘いっ!」
   
<2338> \{Mei} 『Uuuu, em xin lỗi!』
+
<2338> \{Mei} 『Uu, em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
 
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
 
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」
 
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」
   
<2339> \{\m{B}} 『Em có máy game cầm tay không, Mei-chan?』
+
<2339> \{\m{B}} 『Mei-chan có máy chơi game cầm tay không?』
 
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」
   
<2340> \{Mei} 『Umm... onii-chan một cái quê.』
+
<2340> \{Mei} 『Ừm... onii-chan để lại cho em một cái dưới quê.』
 
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
 
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
 
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」
 
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」
   
<2341> \{Mei} 『Nhưng không còn cách nào để trong phòng được...』
+
<2341> \{Mei} 『Nhưng chắc giờ này đang đóng bụi trong tủ quần áo rồi...』
 
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
 
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
 
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
 
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
 
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」
 
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」
   
<2342> \{\m{B}} 『Ừ, mấy thằng con trai thường thích game.』
+
<2342> \{\m{B}} 『Chính thế. Con trai thường đứa nào cũng khoái bấm game.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
 
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
 
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」
 
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」
   
<2343> \{\m{B}} 『Nhưng, nhiều đứa con gái không thích thế.』
+
<2343> \{\m{B}} 『Nhưng đa số con gái lại không hứng thú mấy.』
 
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
 
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
 
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」
 
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」
   
<2344> \{\m{B}} 『Thử tưởng tượng cái cảm giác xem người khác chơi game đi.』
+
<2344> \{\m{B}} 『Em thử mường tượng cái cảm giác chỉ biết đứng ngoài nhìn người khác chơi game đối kháng đi.』
 
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
 
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
 
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」
 
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」
   
<2345> \{Mei} 『Nếu bị như thế, hẳn sẽ rất chán...』
+
<2345> \{Mei} 『Nghe anh nói mới thấy, như vậy chán chết...』
 
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
 
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」
   
<2346> \{\m{B}} 『Hơn nữa, bình thường thì một thằng con trai thật sự điên cuồng .』
+
<2346> \{\m{B}} 『Chưa hết, con trai còn thói nổi máu ăn thua đủ với ván game nữa.』
 
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
 
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
 
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」
 
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」
   
<2347> \{Mei} 『Em không muốn hẹn hò kiểu đó.』
+
<2347> \{Mei} 『Em không muốn kiểu hẹn hò như vậy tí nào.』
 
// \{Mei} "I don't want such a date."
 
// \{Mei} "I don't want such a date."
 
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」
 
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」
   
<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, đừng thích một thằng như thế nhé, Mei-chan.』
+
<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, Mei-chan lựa bạn trai thì nhớ tránh xa mấy thằng nghiện game ra nhé.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
 
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
 
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」
 
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」
   
<2349> \{Mei} 『Được rồi, em sẽ cẩn thận.』
+
<2349> \{Mei} 『Dạ, em sẽ cẩn thận.』
 
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
 
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
 
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」
 
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」
   
<2350> \{\m{B}} 『Được chứ? Mấy thằng con trai kêu em tới mấy khu trò chơi điện tử tệ nhất.』
+
<2350> \{\m{B}} 『Nghe anh này, kẻ tồi tệ nhất không ai khác ngoài đứa con trai rủ em vào quán điện tử.』
 
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
 
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
 
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」
 
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」
   
<2351> \{Mei} 『Tệ nhất?』
+
<2351> \{Mei} 『Tồi tệ nhất cơ ạ?』
 
// \{Mei} "The worst?"
 
// \{Mei} "The worst?"
 
// \{芽衣}「最悪ですかっ」
 
// \{芽衣}「最悪ですかっ」
   
<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những đứa bại! không não!』
+
<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những tên đốn mạt! Rặt một lũ rác rưởi!』
 
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
 
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
 
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」
 
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」
   
<2353> \{Mei} 『Bại? Không não?』
+
<2353> \{Mei} 『Đốn mạt? Rác rưởi?』
 
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
 
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
 
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」
 
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」
   
<2354> \{\m{B}} 『Bây giờ, Sunohara sẽ đi đâu đây...』
+
<2354> \{\m{B}} 『Sunohara chắc sẽ không...』
 
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
 
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
 
// \{\m{B}}「で、春原は…」
 
// \{\m{B}}「で、春原は…」
   
<2355> Trước mặt chúng tôi, hai bóng người đang đi kia.
+
<2355> Tôi nhìn sang cặp đôi ngay đằng trước.
 
// In front of us, we see the two there.
 
// In front of us, we see the two there.
 
// 前にいる、二人に目をやる。
 
// 前にいる、二人に目をやる。
   
<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta hãy tới khu trò chơi điện tử đi!』
+
<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta vào trung tâm game đi!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
 
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」
 
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」
   
<2357> Siệp!
+
<2357> Sượtttt!
 
// Slip!
 
// Slip!
 
// ずるぅっ!
 
// ずるぅっ!
   
<2358> Hai đứa chúng tôi ngửa
+
<2358> Chúng tôi ngã ngửa.
 
// The two of us fall over.
 
// The two of us fall over.
 
// 二人して転けていた。
 
// 二人して転けていた。
   
<2359> \{Sanae} 『Trò chơi điện tử? Em chưa tới lần nào!』
+
<2359> \{Sanae} 『Trung tâm game à? Em chưa đến đó lần nào!』
 
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
 
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
 
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ! 初めてですっ」
 
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ! 初めてですっ」
   
<2360> \{\m{B}} 『A... Sanae-san, cô không nên đi...』
+
<2360> \{\m{B}} 『Aa... Sanae-san, chớ nên vào đó...』
 
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
 
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
 
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」
   
<2361> \{\m{B}} (Hừm... nếu mấy trò bắt UFO hay mấy trò liên quan tới nhiều người, tôi không nghĩ là sẽ có vấn đề ...)
+
<2361> \{\m{B}} (Mà thôi... nếu họ chỉ chơi mấy trò kiểu như gắp thú được vạn người thì chắc cũng không đến nỗi nào...)
 
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
 
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
 
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)
 
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)
   
<2362> Tôi nghĩ thế trong khi nhìn tới khu trò chơi điện tử nằm trơ trọi giữa khu mua sắm.
+
<2362> Tôi nhủ thầm trong lúc đưa mắt nhìn về phía trung tâm game nằm quạnh quẽ giữa phố mua sắm.
 
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
 
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
 
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。
 
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。
   
<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, đây, đây!』
+
<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, chơi cái này đi!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
 
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」
 
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」
   
<2364> Sunohara lướt tới chỗ máy giả lập làm DJ.
+
<2364> Sunohara lướt tới bên máy chơi game nhịp điệu giả lập DJ.
 
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
 
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
 
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。
 
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。
   
<2365> Trong tất cả mọi thứ, thứ như thế...
+
<2365> Trong bao nhiêu trò thế nó lại đi chọn...
 
// Especially of all things, something like this...
 
// Especially of all things, something like this...
 
// よりにもよって、そんなものを…
 
// よりにもよって、そんなものを…
   
<2366> \{Sunohara} 『Anh sẽ cho em thấy anh dữ dội thế nào!』
+
<2366> \{Sunohara} 『Xem anh phô diễn skiratch điệu nghệ !』
 
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
 
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
 
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」
 
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」
   
  +
<2367> Phát âm sai bét mà bày đặt, phải là 「scratch」 chứ.
<2367> Nàaa, mày dữ quá rồi còn gì.
 
 
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
 
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
 
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。
 
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。
   
<2368> \{Sanae} 『Đáng mong đợi đây!』
+
<2368> \{Sanae} 『Em đang rất nóng lòng chiêm ngưỡng đây!』
 
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
 
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
 
// \{早苗}「楽しみですっ」
 
// \{早苗}「楽しみですっ」
   
<2369> \{Mei} 『... ta thực sự mong đợi kìa.』
+
<2369> \{Mei} 『... Trông họ hào hứng chưa kìa.』
 
// \{Mei} "... She seems really eager."
 
// \{Mei} "... She seems really eager."
 
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」
 
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」
   
<2370> \{\m{B}} 『Hãy hy vọng không quá sa đà.』
+
<2370> \{\m{B}} 『Mong vụ này kết thúc sớm chứ đừng kéo dài.』
 
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
 
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
 
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」
 
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」
   
<2371> \{\m{B}} 『Nếu như vậy, anh nghĩ Sanae-san cũng sẽ mệt mỏi thôi...』
+
<2371> \{\m{B}} 『 đến cả Sanae-san cũng phải phát chán nếu nó quá sa đà vào game thôi...』
 
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
 
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
 
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」
 
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」
   
<2372> \{Mei} 『Nhưng, nếu nó kết thúc nhanh vậy, nghĩa anh ấy thực sự rất thảm hại.』
+
<2372> \{Mei} 『Nhưng kết thúc sớm cũng đồng nghĩa anh ấy chơi dở .』
 
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
 
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
 
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」
 
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」
   
<2373> \{\m{B}} 『Đó cho thấy mấy chuyện này khó khăn thế nào.』
+
<2373> \{\m{B}} 『Thằng đấy không biết tự lượng sức đâu.』
 
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
 
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
 
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」
 
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」
   
<2374> Tôi không nghĩ Sunohara thể khéo trong chuyện này
+
<2374> Tôi thật tình không tin Sunohara sẽ theo kịp trò này.
 
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
 
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
 
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。
 
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。
   
<2375> Còn đây một sự chon-lựa nhịp điệu hip-hop tốt chưa từng thấy từ chiếc máy.
+
<2375> Chiếc máy bắt đầu phát ra điệu nhạc hip-hop bắt tai.
 
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
 
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
 
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。
 
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。
   
<2376> \{Sunohara} 『Đây rồi, đây rồi, đây rồi, đây rồi---!』
+
<2376> \{Sunohara} 『Tới rồi, tới rồi, tới rồi, tới rồi——!』
 
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
 
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
 
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」
 
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」
Line 2,231: Line 2,230:
 
// MISS!\p MISS!\p MISS!\p MISS!
 
// MISS!\p MISS!\p MISS!\p MISS!
   
<2379> Xoẹt!
+
<2379> Cạch!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
 
// ガッシャーンッ!
 
// ガッシャーンッ!
   
<2380> \{Sunohara} 『... Ah.
+
<2380> \{Sunohara} 『... A!
 
// \{春原}「…あ」
 
// \{春原}「…あ」
   
<2381> Một âm thanh kèm với màn hình biến mất, với dòng chữ 『GAME OVER』.
+
<2381> Chưa dòng chữ 『GAME OVER』 đã nhảy múa trên màn hình cùng với âm thanh khô khốc báo hiệu màn chơi khép lại.
 
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
 
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
 
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。
 
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。
   
<2382> Kế đến, tôi còn nghe mấy tiếng chê bai.
+
<2382> Liền sau đó rộ lên một tràng những lời chê bai.
 
// Following that, I could hear booing.
 
// Following that, I could hear booing.
 
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。
 
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。
   
<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại ngay cả với cái trình độ như thế...)
+
<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại quá rồi...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
 
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)
 
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)
   
<2384> \{Sunohara} 『Cái máy khỉ gió này sao thế?! không bắt được nhịp à?!』
+
<2384> \{Sunohara} 『Quỷ tha ma bắt cái máy này! Mày không bắt được nhịp của tao à?!』
 
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
 
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
 
// \{春原}「なんだよこの機械っ! 僕のビートがわからないのかよっ」
 
// \{春原}「なんだよこの機械っ! 僕のビートがわからないのかよっ」
   
<2385> \{Mei} 『A, onii-chan giận trước cái màn hình!』
+
<2385> \{Mei} 『A, onii-chan trút giận vào màn hình kìa!』
 
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
 
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
 
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」
 
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」
   
<2386> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, tại sao không bài Bomb A Head
+
<2386> \{Sunohara} 『 sao không thấy bài Bomb A Head!
   
<2387> \ trong đây?!』
+
<2387> \ trong đây chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
 
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
 
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」
 
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」
   
<2388> \{Sunohara} 『Nếu thì đây đã Perfect rồi!』
+
<2388> \{Sunohara} 『 bài đó thì không được Perfect mới lạ!』
 
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
 
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
 
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」
 
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」
   
<2389> \{Sanae} 『Youhei-kun, anh không nên thế.』
+
<2389> \{Sanae} 『Youhei-san, đừng làm thế.』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
 
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
 
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」
 
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」
   
<2390> \{Sanae} 『Anh sẽ gặp rắc rối với chủ tiệm nếu anh phá đấy.』
+
<2390> \{Sanae} 『Nhân viên trung tâm sẽ gặp rắc rối nếu anh phá hỏng cái máy đó.』
 
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
 
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
 
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」
 
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」
Line 2,279: Line 2,278:
 
// \{春原}「ちぇっ…」
 
// \{春原}「ちぇっ…」
   
<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên cái của nợ này đi vậy, giờ thì đi tới tiệm CD nào.』
+
<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên thứ của nợ này đi, ta sang quầy CD nào.』
 
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
 
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
 
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」
 
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」
   
<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ cho em bài Bomb A Head
+
<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ mua tặng em bài Bomb A Head!
   
<2394> \ làm quà!
+
<2394> .
 
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
 
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
 
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」
 
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」
   
<2395> \{Mei} 『A, xử như thế, hết tổn thương này tới cái khác...』
+
<2395> \{Mei} 『Aa, cách xử sự của anh ấy càng ngày càng tệ...』
 
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
 
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
 
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」
 
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」
   
<2396> \{\m{B}} 『Không hẳn vậy, nhỉ...?』
+
<2396> \{\m{B}} 『 kẻ quái đản nào muốn được tặng Bomb A Head!
   
<2397>
+
<2397> \ chứ...?』
 
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
 
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
 
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
 
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
Line 2,305: Line 2,304:
 
// \{春原}「ないなぁ…」
 
// \{春原}「ないなぁ…」
   
<2399> Và rồi chúng tôi đi kiểm mấy gian hàng, mấy CD second-hand trong mấy cửa tiệm.
+
<2399> Và thế là, chúng tôi dừng chân tại một hiệu đồlớn kinh doanh sách và đĩa CD đã qua sử dụng cùng mấy thứ tương tự.
 
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
 
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
 
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
 
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
 
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。
 
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。
   
<2400> Mei-chan nhìn hai người từ bên ngoài...
+
<2400> Tôi và Mei-chan đứng ngoài nhòm vào trong...
 
// Mei-chan watched the two from outside...
 
// Mei-chan watched the two from outside...
 
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…
 
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…
   
<2401> \{Sunohara} 『Tại sao lại không có Bomb A Head
+
<2401> \{Sunohara} 『Thế quái nào lại không có Bomb A Head!
   
<2402> \ ở đây?!』
+
<2402> \ chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
 
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
 
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」
 
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」
   
<2403> \{Sunohara} 『Cửa tiệm này thật tào lao!』
+
<2403> \{Sunohara} 『Cái cửa hiệu chết giẫm này!』
 
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
 
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
 
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」
 
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」
   
<2404> \{Sanae} 『Chắc phải nổi tiếng lắm.』
+
<2404> \{Sanae} 『Hẳn bài hát ấy nổi tiếng lắm.』
 
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
 
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
 
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」
 
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」
   
  +
<2405> Vận rủi vẫn chưa hết đeo bám Sunohara, còn lời lẽ của nó thì càng lúc càng chẳng ra sao.
<2405> Sunohara đã để lời nói gió bay.
 
 
// Sunohara, getting carried away with his talking.
 
// Sunohara, getting carried away with his talking.
 
// 調子に乗って話す、春原。
 
// 調子に乗って話す、春原。
   
<2406> Sanae-san khoan dung đưa ra một câu trả lời lịch thiệp.
+
<2406> Dẫu vậy Sanae-san, bằng lòng bao dung bờ bến, chỉ đáp lại một cách tế nhị.
 
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
 
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
 
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。
 
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。
   
<2407> \{Sunohara} 『A, mặc chúng chỉ hàng tồn kho...』
+
<2407> \{Sunohara} 『A, khi dạo gần đây nó vừa hút hàng trở lại...』
 
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
 
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
 
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」
 
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」
   
<2408> \{Sunohara} 『 nổi tiếng còn tồn tại bây giờ, phải không?』
+
<2408> \{Sunohara} 『Cái này gọi 「survival」 ánh hào quang nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
 
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」
 
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」
   
<2409> Phải gọiphục hồi lại.
+
<2409> Phải là 「revival」 (hồi sinh) chứ.
 
// It's revival.
 
// It's revival.
 
// リバイバルだ。
 
// リバイバルだ。
   
<2410> \{Mei} 『Haizz...』
+
<2410> \{Mei} 『Hầy...』
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{芽衣}「はぁ…」
 
// \{芽衣}「はぁ…」
   
<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng rối...』
+
<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng thấy khó hiểu...』
 
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
 
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
 
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」
 
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」
   
<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tốt như thế lại với onii-chan...』
+
<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tử tế là vậy lại đi cùng onii-chan chứ...?
 
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
 
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
 
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」
 
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」
   
<2413> \{\m{B}} 『Đúng vậy.』
+
<2413> \{\m{B}} 『Phải công nhận.』
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}}「まったくだな」
 
// \{\m{B}}「まったくだな」
   
<2414> \{Mei} 『Onii-chan hôm nay thật sự rất tệ.』
+
<2414> \{Mei} 『Ngày hôm nay onii-chan xử sự tệ ơi là tệ.』
 
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
 
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
 
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」
 
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」
   
<2415> \{Mei} 『... Mặc dù anh ấy có lúc cũng thật bảnh.』
+
<2415> \{Mei} 『... Tuy cũng có lúc trông anh ấy thật phong độ.』
 
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
 
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
 
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」
 
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」
   
<2416> \{\m{B}} 『?』
+
<2416> \{\m{B}} 『?』
 
// \{\m{B}}「え?」
 
// \{\m{B}}「え?」
   
<2417> \{\m{B}} 『Em vừa... nói... bảnh à?』
+
<2417> \{\m{B}} 『Em mới nói... phong độ à?』
 
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
 
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
 
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」
 
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」
   
<2418> \{Mei} 『A... ha ha... Không có gì.』
+
<2418> \{Mei} 『A... haha... Không có gì.』
 
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
 
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
 
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」
 
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」
   
<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng đến xem CD nào.』
+
<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng vào xem CD đi anh.』
 
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
 
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
 
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」
 
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」
   
<2420> Chúng tôi tới sát kệ CD.
+
<2420> Chúng tôi tiến lại gần kệ trưng bày CD.
 
// We came close to the wall of CDs.
 
// We came close to the wall of CDs.
 
// 表に並べられているCDに近づいた。
 
// 表に並べられているCDに近づいた。
   
<2421> \{Mei} 『Anh thích loại nhạc nào,\ \
+
<2421> \{Mei} 『Anh thích nghe thể loại nhạc nào,\ \
   
 
<2422> -san?』
 
<2422> -san?』
Line 2,397: Line 2,396:
 
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」
   
<2423> \{\m{B}} 『Anh không nghe.』
+
<2423> \{\m{B}} 『Anh không hay nghe nhạc lắm.』
 
// \{\m{B}} "I don't really listen."
 
// \{\m{B}} "I don't really listen."
 
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」
 
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」
   
<2424> \{\m{B}} 『Anh không thích mấy loại thịnh hành ngày nay.』
+
<2424> \{\m{B}} 『Thế nên cũng không biết bài nào đang thịnh hành nữa.』
 
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
 
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
 
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」
 
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」
   
<2425> Nhìn nhanh mấy bộ album, tôi thể đếm bao nhiêu cái đây.
+
<2425> Tôi nhìn nhanh một lượt tựa album và ban nhạc, song số bài quen chỉ đếm được trên đầu ngón tay.
 
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
 
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
 
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。
 
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。
   
<2426> \{\m{B}} 『What genre do you like, Mei-chan?』
+
<2426> \{\m{B}} 『Còn Mei-chan thích thể loại ?』
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」
   
<2427> \{Mei} 『Hửm...』
+
<2427> \{Mei} 『Ưm...』
 
// \{芽衣}「うーん…」
 
// \{芽衣}「うーん…」
   
<2428> \{Mei} 『Chắc là Rock?』
+
<2428> \{Mei} 『Chắc là rock?』
 
// \{Mei} "Rock I guess?"
 
// \{Mei} "Rock I guess?"
 
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」
 
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」
   
<2429> \{\m{B}} 『Hể... hơi ngạc nhiên đấy.』
+
<2429> \{\m{B}} 『Hể... Anh có đôi chút ngạc nhiên đấy.』
 
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
 
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
 
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」
 
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」
   
<2430> \{Mei} 『À, mặc em không chỉ nghe loại đó.』
+
<2430> \{Mei} 『À, nhưng không phải em chỉ nghe mỗi thể loại đó đâu.』
 
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
 
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
 
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」
 
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」
   
<2431> \{Mei} 『 rất nhiều nhạc sĩ mà em thích. Như người này...』
+
<2431> \{Mei} 『Chẳng qua dòng nhạc ấy có nhiều nghệ sĩ mà em thích. Như người này...』
 
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
 
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
 
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」
 
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」
   
  +
<2432> Cô bé lựa ra một số CD, tiếc thay toàn là những bài tôi không biết.
<2432> Dù cho cô nhóc có lấy chiếc đĩa CD nào, tôi cũng không biết ai trong bọn họ
 
 
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
 
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
 
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。
 
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。
   
<2433> \{Mei} 『Uwaah... Album này vẫn còn sao?』
+
<2433> \{Mei} 『Uoaa... Album này vẫn còn sao?』
 
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
 
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
 
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」
 
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」
   
<2434> \{\m{B}} 『 làm sao?』
+
<2434> \{\m{B}} 『 thế?』
 
// \{\m{B}} "What's this one?"
 
// \{\m{B}} "What's this one?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」
   
<2435> \{Mei} 『Em rất thích cái này.』
+
<2435> \{Mei} 『Em thích đĩa này lắm.』
 
// \{Mei} "I really like it."
 
// \{Mei} "I really like it."
 
// \{芽衣}「すごく好きなんです」
 
// \{芽衣}「すごく好きなんです」
   
<2436> \{Mei} 『Nhưng, bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...』
+
<2436> \{Mei} 『Nhưng bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...』
 
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
 
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
 
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」
 
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」
   
<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế này ở đây...』
+
<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế lại xuất hiện ở đây...』
 
// \{Mei} "Something like this is here..."
 
// \{Mei} "Something like this is here..."
 
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」
 
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」
   
<2438> \{\m{B}} 『Công ty thu âm bị phá sản à?』
+
<2438> \{\m{B}} 『Hãng thu âm bị phá sản hay sao?』
 
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
 
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
 
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」
 
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」
   
<2439> \{Mei} 『Không, không hẳn nhưng... anh không biết sao ,\ \
+
<2439> \{Mei} 『Không, không phải thế... Anh không biết sao,\ \
   
 
<2440> -san?』
 
<2440> -san?』
Line 2,465: Line 2,464:
 
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」
 
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」
   
<2441> \{Mei} 『Nó thực sự , nhưng cũng đã tạo nên luồn tin tức đấy...』
+
<2441> \{Mei} 『Tuy sự việc đã qua lâu rồi, nhưng đã từng phủ kín các mặt báo đấy...』
 
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
 
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
 
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」
 
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」
Line 2,473: Line 2,472:
 
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」
 
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」
   
<2443> Tựa của cuốn album được viết bởi những từ lạ, chỉ nhìn lần đầu thì tôi không thể đọc được
+
<2443> Nhan đề được viết bằng một phông chữ rất phá cách, chỉ nhìn qua thì khó đọc được.
 
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
 
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
 
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。
 
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。
   
<2444> Phía dưới là tên tiếng anh của nhạc sĩ.
+
<2444> Và bên dưới là tên của ca ở dạng mẫu tự Latinh.
 
// Below it was the artist's name in English.
 
// Below it was the artist's name in English.
 
// その下に、ローマ字でアーティスト名。
 
// その下に、ローマ字でアーティスト名。
   
<2445> \{\m{B}} 『Umm...』
+
<2445> \{\m{B}} 『Ừm...』
 
// \{\m{B}}「えーと…」
 
// \{\m{B}}「えーと…」
   
<2446> \{Mei} 『Ah, onii-chan ra rồi!』
+
<2446> \{Mei} 『A, onii-chan ra rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
 
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
 
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」
 
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」
   
<2447> Trong khi chúng tôi đang làm mấy chuyện này, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi tiệm.
+
<2447> Trong lúc chúng tôi mải bàn tán, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi cửa hiệu.
 
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
 
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
 
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。
 
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。
Line 2,496: Line 2,495:
 
// \{芽衣}「いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「いきましょうっ」
   
<2449> Trong vội vã, chúng tôi để đĩa CD lại. Tôi cũng giúp xếp chúng lại.
+
<2449> luýnh quýnh đặt trả số CD trở lại kệ. Tôi cũng giúp một tay.
 
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
 
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
 
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。
 
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。
   
<2450> \{Mei} 『Nhưng, họ tính đi đâu lần này đây?』
+
<2450> \{Mei} 『Không biết họ định đi đâu nữa đây nhỉ?』
 
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
 
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
 
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」
 
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」
   
<2451> \{\m{B}} 『 đâu, chắc chắn chẳng phải chỗ tốt lành .』
+
<2451> \{\m{B}} 『Thế nào cũng lại là một chốn tầm phào khác cho xem.』
 
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
 
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
 
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」
 
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」
   
<2452> \{Mei} 『Chắc thế...』
+
<2452> \{Mei} 『Em cũng nghĩ thế...』
 
// \{Mei} "I suppose..."
 
// \{Mei} "I suppose..."
 
// \{芽衣}「そうですよね…」
 
// \{芽衣}「そうですよね…」
   
<2453> Chúng tôi đều thở dài
+
<2453> Chúng tôi đồng loạt thở dài.
 
// We both sigh.
 
// We both sigh.
 
// 二人して、息をつく。
 
// 二人して、息をつく。
   
<2454> Chúng tôi đã quá rành với việc này
+
<2454> Tôi bắt đầu cảm thấy chán ngấy chuyện này rồi.
 
// We're already getting fed up with this.
 
// We're already getting fed up with this.
 
// 早くも、うんざりしてきていた。
 
// 早くも、うんざりしてきていた。
   
  +
<2455> Không lâu sau, hoàng hôn buông xuống nhuộm cả khu phố chìm trong sắc cam.
<2455> Cuối cùng, ban ngày cũng dần khoác lên tấm màn đêm, xung quanh đã trở thành một màu cam.
 
 
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
 
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
 
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。
 
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。
   
<2456> Sanae-san đã trải qua một buổi hẹn hò gai góc và cực khổ.
+
<2456> Sanae-san vẫn chưa thể thoát khỏi cuộc hẹn hò đầy thống khổ này.
 
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
 
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
 
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。
 
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。
   
<2457> thế, ấy vẫn cười không than vãn một lời.
+
<2457> Dẫu vậy, nụ cười tươi thắm của cô không hề phai nhạt đi dù chỉ một chút.
 
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
 
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
 
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。
 
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。
   
<2458> \{\m{B}} (Sanae-san, thật tuyệt...)
+
<2458> \{\m{B}} (Sanae-san đáng nể thật...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
 
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)
 
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)
   
<2459> Sự ngưỡng mộ của tôi đã tăng lên
+
<2459> Mức độ ngưỡng mộ tôi dành cho cô ấy ngày một tăng lên.
 
// My admiration for her was already growing.
 
// My admiration for her was already growing.
 
// もはや、感嘆の域に達していた。
 
// もはや、感嘆の域に達していた。
   
<2460> \{Sanae} 『Cũng bắt đầu tối rồi...』
+
<2460> \{Sanae} 『Chiều muộn rồi anh à...』
 
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
 
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
 
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」
 
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」
   
<2461> \{Sunohara} 『Em nói thế? BUổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!』
+
<2461> \{Sunohara} 『 sao đâu nào? Buổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
 
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」
 
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」
   
<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta hãy cùng đi ngắm cảnh đêm nào?
+
<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta cùng nhau ngắm cảnh đêm đi!
 
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
 
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
 
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」
 
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」
   
<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe tuyệt đấy!』
+
<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe thích quá!』
 
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
 
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
 
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」
 
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」
   
<2464> \{Sanae} 『Nhưng, ưm..』
+
<2464> \{Sanae} 『Nhưng mà...』
 
// \{Sanae} "But, well.."
 
// \{Sanae} "But, well.."
 
// \{早苗}「ですが、その…」
 
// \{早苗}「ですが、その…」
Line 2,564: Line 2,563:
 
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」
 
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」
   
<2466> \{Sanae} 『Hưm, để xem...』
+
<2466> \{Sanae} 『Hưm, để em nghĩ...』
 
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
 
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
 
// \{早苗}「うーん、そうですね…」
 
// \{早苗}「うーん、そうですね…」
   
<2467> \{Sanae} 『... Một chút thôi nhé!
+
<2467> \{Sanae} 『... Một lát thôi anh nhé.
 
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
 
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
 
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」
 
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」
   
<2468> \{Sunohara} 『Được rồi!』
+
<2468> \{Sunohara} 『Được thôi!』
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{春原}「いよっしゃーっ!」
 
// \{春原}「いよっしゃーっ!」
   
<2469> \{Mei} 『... Onii-chan vẫn muốn dắt ấy đi vòng vòng.』
+
<2469> \{Mei} 『... Onii-chan vẫn chưa chịu buông tha cho chị ấy.』
 
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
 
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」
   
<2470> \{\m{B}} 『Không phải Sanae-san nên về nhà sớm sao?』
+
<2470> \{\m{B}} 『Lẽ ra Sanae-san nên về nhà rồi chứ?』
 
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
 
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
 
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」
   
<2471> Trời sẽ tối nhanh thôi.
+
<2471> Sắp đến giờ cơm tối rồi.
 
// It'll be evening soon.
 
// It'll be evening soon.
 
// そろそろ、夕飯時だ。
 
// そろそろ、夕飯時だ。
   
<2472> \{Mei} 『Thế sao? Ôi trời...』
+
<2472> \{Mei} 『Thế hả anh? Thật ...』
 
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
 
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
 
// \{芽衣}「そうなんですか? あちゃあ…」
 
// \{芽衣}「そうなんですか? あちゃあ…」
   
<2473> \{Mei} 『Thế nên, chúng ta nên dừng ở đây thôi.』
+
<2473> \{Mei} 『Để em đi ngăn họ lại.』
 
// \{Mei} "Then, let's stop this."
 
// \{Mei} "Then, let's stop this."
 
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」
   
<2474> \{\m{B}} 『Vậy đi tha cho Sanae-san nữa...』
+
<2474> \{\m{B}} 『Ý hay đó. Hãy giải cứu Sanae-san khỏi lời nguyền này...』
 
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」
 
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」
   
<2475> \{Mei} 『Vâng.』
+
<2475> \{Mei} 『Dạ.』
 
// \{Mei} "Okay."
 
// \{Mei} "Okay."
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
// \{芽衣}「はぁい」
   
<2476> Với nụ cười mỉm, nhóc lại gần hai người.
+
<2476> bước lên trước tiếp cận hai người họ, miệng cười gượng.
 
// With a bitter smile, she approaches those two.
 
// With a bitter smile, she approaches those two.
 
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。
 
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。
   
<2477> Tuy nhiên, trên đường đi,chợt dừng lại như vừa nhận thấy đó.
+
<2477> Tuy nhiên, được nửa đường thiđứng sững lại, như thể vừa chợt thấy điều .
 
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
 
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
 
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。
 
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。
Line 2,616: Line 2,615:
 
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」
 
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」
   
<2479> Như đang nhìn vào một thứ gì
+
<2479> Dường như cô bé đang dán mắt vào một thứ gì đó.
 
// Looks like she was staring at something.
 
// Looks like she was staring at something.
 
// じっと、なにかを見つめているようだった。
 
// じっと、なにかを見つめているようだった。
   
<2480> Thứ cô nhóc đang nhìn không phải Sunohara hay Sanae-san
+
<2480> Đối tượng không phải Sunohara hay Sanae-san.
 
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
 
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
 
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。
 
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。
   
<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
+
<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế em?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」
 
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」
   
<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô nhóc
+
<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô bé.
 
// Coming closer, I called her.
 
// Coming closer, I called her.
 
// 近づいていって、声をかけた。
 
// 近づいていって、声をかけた。
   
<2483> Mei-chan vẫn im lặng
+
<2483> Mei-chan vẫn lặng thinh.
 
// Mei-chan was silent.
 
// Mei-chan was silent.
 
// 芽衣ちゃんは、無言。
 
// 芽衣ちゃんは、無言。
   
<2484> Tất cả những gìnhóc làm là kéo mạnh tay áo tôi.
+
<2484> Việc duy nhất làm là ghì chặt lấy tay áo tôi.
 
// All she did was grip my sleeve hard.
 
// All she did was grip my sleeve hard.
 
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。
 
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。
   
<2485> Điềuđang hiện trong mắt cô nhóc?
+
<2485> Rốt cuộc là thứđã đập vào mắt cô ?
 
// Is there something in her eye?
 
// Is there something in her eye?
 
// その瞳にあるのは、なんだろうか?
 
// その瞳にあるのは、なんだろうか?
   
<2486> Tôi quay sang nơi nhóc đang nhìn vào.
+
<2486> Tôi theo ánh nhìn của Mei-chan.
 
// I turned to see the place that she was staring at.
 
// I turned to see the place that she was staring at.
 
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。
 
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。
   
  +
<2487> Vẳng lại từ góc phố đối diện có tiếng la hét của trẻ em.
<2487> Có tiếng khóc của một đứa trẻ bên kia đường.
 
 
// There was crying from a child across the street.
 
// There was crying from a child across the street.
 
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。
 
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。
   
<2488> Đó là học sinh tiểu học à? Mấy thằng nhóc đang vây thành vòng tròn đó.
+
<2488> Dường như chúng là học sinh tiểu học. Đám con trai xếp thành một vòng tròn, cất lên tràng cười giễu cợt.
 
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
 
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
 
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。
 
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。
   
<2489> Chính giữa là một bé nhỏ hơn.
+
<2489> Chính giữa vòng tròn là một bé gái nhỏ tuổi hơn hẳn.
 
// In the center was a much younger girl.
 
// In the center was a much younger girl.
 
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。
 
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。
   
<2490> đang khóc, dụi lấy đôi mắt bé nhỏ.
+
<2490> gái khóc nức nở, luôn tay dụi mắt.
 
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
 
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
 
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。
 
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。
   
<2491> Đây khung cảnh những đứa trẻ đang bắt nạt nhau.
+
<2491> Vừa nhìn đã hiểu, đây một vụ bắt nạt giữa đám con nít với nhau.
 
// It was a scene involving kids bullying kids.
 
// It was a scene involving kids bullying kids.
 
// 子供が、子供をいじめている光景だった。
 
// 子供が、子供をいじめている光景だった。
   
<2492> \{\m{B}} 『Em lo à?』
+
<2492> \{\m{B}} 『Em bận lòng à?』
 
// \{\m{B}} "You worried?"
 
// \{\m{B}} "You worried?"
 
// \{\m{B}}「気になるのか?」
 
// \{\m{B}}「気になるのか?」
   
<2493> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<2493> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<2494> \{Mei} 『Như vậy... thật tệ.』
+
<2494> \{Mei} 『Như thế... thật nhẫn tâm.』
 
// \{Mei} "It's... terrible."
 
// \{Mei} "It's... terrible."
 
// \{芽衣}「ひどい…です」
 
// \{芽衣}「ひどい…です」
   
<2495> Với Mei-chan, nhóc để lên mình một khuôn mặt buồn hiếm thấy.
+
<2495> Nét đau buồn hiếm thấy hiện trên gương mặt Mei-chan.
 
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
 
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
 
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。
 
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。
   
<2496> \{\m{B}} 『... Không còn cách nào.』
+
<2496> \{\m{B}} 『... Đành vậy.』
 
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
 
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
 
// \{\m{B}}「…しょうがないな」
 
// \{\m{B}}「…しょうがないな」
   
<2497> Xen vào chuyện mấy đứa con nít thế này thấy hơi kì nhưng phải dừng chúng lại.
+
<2497> Có hơi ấu trĩ khi chen vào cuộc cãi vã của đám con nít, nhưng tôi đã quyết định sẽ làm vậy rồi.
 
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
 
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
 
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。
 
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。
   
<2498> \{\m{B}} 『Anh sẽ tới đó một chút.』
+
<2498> \{\m{B}} 『Để anh ra đó.』
 
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
 
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
 
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」
 
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」
   
<2499> Và khi tôi định băng qua đường... thứ đó níu tay áo tôi.
+
<2499> Và rồi, khi tôi dợm băng qua bên kia đường... một bàn tay níu lấy tay áo tôi.
 
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
 
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
 
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。
 
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。
   
<2500> Đương nhiên đó là Mei-chan.
+
<2500> Quá rõ ràng, người đó là Mei-chan.
 
// Obviously that was because of Mei-chan.
 
// Obviously that was because of Mei-chan.
 
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。
 
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。
   
<2501> Cô nhóc im lặng, nhưng như muốn tôi đừng đi.
+
<2501> Cô không hé nửa lời, song tôi cảm thấy cô không muốn tôi lại đó.
 
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
 
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
 
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。
 
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。
Line 2,711: Line 2,710:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2503> Giữ tôi lại, cô nhóc nhìn sang anh mình.
+
<2503> Vẫn giữ chân tôi, cô đánh mắt sang anh trai mình.
 
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
 
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
 
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。
 
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。
   
<2504> Sunohara và Sanae-san cũng để ý chuyện đó.
+
<2504> Xem ra Sunohara và Sanae-san cũng đã nhận thấy sự việc.
 
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
 
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
 
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。
 
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。
   
<2505> nhóc đang trông đợi đó ở Sunohara?
+
<2505> Phải chăng cô bé đang trông đợi Sunohara ra tay?
 
// Is she expecting something of Sunohara?
 
// Is she expecting something of Sunohara?
 
// 春原に、期待しているのだろうか。
 
// 春原に、期待しているのだろうか。
   
<2506> nhóc nhìn anh mình một chút. Và rồi...
+
<2506> Anh trai đứng nhìn một lúc, rồi lên tiếng...
 
// She looked at her brother for a while. And then...
 
// She looked at her brother for a while. And then...
 
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…
 
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…
   
<2507> \{Sunohara} 『Hừm, Sanae-san, chúng ta đi được chưa?』
+
<2507> \{Sunohara} 『Sanae-san này, mình đi được chưa?』
 
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
 
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
 
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」
 
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」
   
<2508> Một giọng nói hớn hở từ nó.
+
<2508> Giọng vui.
 
// A bright voice from him.
 
// A bright voice from him.
 
// 明るい声をあげていた。
 
// 明るい声をあげていた。
   
<2509> \{\m{B}} (Sunohara, Mày định phớt lờ chuyện này...?)
+
<2509> \{\m{B}} (Sunohara, mày định cứ thế đi sao...?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
 
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)
 
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)
   
<2510> \{Sanae} 『Ưm, ơ...』
+
<2510> \{Sanae} 『A, nhưng mà...』
 
// \{Sanae} "Ah, well..."
 
// \{Sanae} "Ah, well..."
 
// \{早苗}「あ、いえ…」
 
// \{早苗}「あ、いえ…」
   
<2511> \{Sanae} 『Em muốn ngắm cảnh đêm.』
+
<2511> \{Sanae} 『Đúng là em rất thích ngắm cảnh đêm.』
 
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
 
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
 
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」
 
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」
   
<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước khi đó...』
+
<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước đó...』
 
// \{Sanae} "But, before that..."
 
// \{Sanae} "But, before that..."
 
// \{早苗}「でも、その前に…」
 
// \{早苗}「でも、その前に…」
   
<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng đi, được không?
+
<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng đi.
 
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
 
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
 
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」
 
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」
   
<2514> \{Sunohara} 『Mấy chuyện thế này chỉ là cãi nhau giữa đám con nít thôi mà nhỉ?!』
+
<2514> \{Sunohara} 『Con nít mà, không đánh nhau làm sao nhanh lớn được!』
 
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
 
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」
 
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」
   
<2515> Nhìn thế nào, không ai nên nói cuộc cãi nhau cả.
+
<2515> Có ai nói thế bao giờ, chưa kể nhìn sao cũng thấy chúng không phải đang đánh nhau.
 
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
 
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
 
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。
 
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。
   
<2516> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ hết giờ mất.』
+
<2516> \{Sunohara} 『Thời gian của tụi mình quý giá lắm, không nên lãng phí.』
 
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
 
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
 
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」
 
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」
   
<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ...』
+
<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ...』
 
// \{Sanae} "But, I guess..."
 
// \{Sanae} "But, I guess..."
 
// \{早苗}「でも、やっぱり…」
 
// \{早苗}「でも、やっぱり…」
   
<2518> \{Sunohara} 『Dù sao thì, đây là chuyện con nít.』
+
<2518> \{Sunohara} 『Chỉ là chuyện con nít thôi mà.』
 
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
 
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
 
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」
 
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」
Line 2,783: Line 2,782:
 
// この男は…
 
// この男は…
   
<2521> VỚi những từ ngữ gây sốc ấy,vẫn bước đi tới.
+
<2521> Phát nản với lời lẽ chẳng ra gì của, tôi buộc phải ra mặt...
 
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
 
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
 
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
 
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
Line 2,791: Line 2,790:
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」
   
<2523> Mặc chuyện đó một bên, giọgn Mei-chan rung lên.
+
<2523> ... nhưng chưa kịp làm gì thì giọng Mei-chan đã vang lên.
 
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
 
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
 
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。
 
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。
Line 2,799: Line 2,798:
 
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」
 
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」
   
<2525> \{Sunohara} 『Em thấy đó, Mei, em đừng nên xen vào giữa cuộc hẹn như thế.』
+
<2525> \{Sunohara} 『Mei này, em không nên chen ngang vào buổi hẹn của bọn anh như thế chứ.』
 
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
 
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
 
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
 
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
 
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」
 
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」
   
<2526> \{Mei} 『Có thứ anh phải làm trước cái cuộc hẹn này, phải không?!』
+
<2526> \{Mei} 『Có chuyện còn quan trọng hơn cả buổi hẹn của anh mà?!』
 
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
 
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
 
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」
 
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」
   
<2527> \{\m{B}} 『Mày nên biết mày tồi lắm đấy.
+
<2527> \{\m{B}} 『Mày tồi lắm đấy, biết không hả?
 
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
 
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
 
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」
 
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」
   
<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày sao,\ \
+
<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày nữa sao,\ \
   
 
<2529> ?』
 
<2529> ?』
Line 2,818: Line 2,817:
 
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」
 
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」
   
<2530> \{\m{B}} 『Thôi nào, nhanh tới đó, Sanae-san cũng muốn thế mà...』
+
<2530> \{\m{B}} 『Nhanh lại đó đi, Sanae-san cũng muốn vậy mà...』
 
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
 
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
 
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」
 
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」
   
<2531> Khoảnh khắc tôi nói thì tiếng khóc vẫn còn đó.
+
<2531> Bất chợt, tiếng gào thật to vọng lại.
 
// The moment I said that, that sobbing was there.
 
// The moment I said that, that sobbing was there.
 
// そこまでいったとき、わっと声があがった。
 
// そこまでいったとき、わっと声があがった。
   
  +
<2532> Có thể là do vừa bị xô đẩy, khiến cô bé khóc ngày càng lớn.
<2532> Tiếng khóc ngày một lớn. Cô bé đang bị ăn hiếp ư?
 
 
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
 
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
 
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。
 
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。
   
<2533> \{Sanae} 『... Ah!』
+
<2533> \{Sanae} 『... A!』
 
// \{早苗}「…あっ」
 
// \{早苗}「…あっ」
   
<2534> Không ai khác ngoài Sanae-san chạy tới trước
+
<2534> Sanae-san chạy đến đó sớm hơn bất kỳ ai khác.
 
// No one else but Sanae-san charged in first.
 
// No one else but Sanae-san charged in first.
 
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。
 
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。
   
<2535> Như một nhạc công điêu luyện, cô thoăn thoắt băng qua con đường.
+
<2535> Tựa hồ một công lão làng, cô thoăn thoắt băng qua con đường có giao thông tấp nập.
 
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
 
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
 
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。
 
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。
   
<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm lắm!』
+
<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm đấy!』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
 
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」
 
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」
   
<2537> Giọng nói của tôi không thực sự tới cô ấy, ta đã băng qua con đường.
+
<2537> Giọng tôi không thể chạm đến Sanae-san, bởi cô đã sang bên kia đường mất rồi.
 
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
 
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
 
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。
 
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。
   
<2538> Và rồi, tới gần nhóm củatrẻ, cô ấy cất tiếng nói.
+
<2538> Và khi đã tiến lại gầnnhóc, cô cất cao giọng.
 
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
 
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
 
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。
 
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。
Line 2,857: Line 2,856:
 
// \{早苗}「こらっ!」
 
// \{早苗}「こらっ!」
   
<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa đừng bắt nạt một gái chứ!』
+
<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa không được bắt nạt bạn nữ như thế!』
 
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
 
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
 
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」
 
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」
   
  +
<2541> Giọng cô vang xa đến nỗi đứng ở bên này đường mà tai tôi vẫn nghe rõ mồn một.
<2541> Tôi có thể nghe thấy giọng cô ấy lớn và rõ từ đằng đây.
 
 
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
 
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
 
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。
 
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。
   
<2542> \{Sanae} 『... Bây giờ ổn rồi.』
+
<2542> \{Sanae} 『... Không sao rồi.』
 
// \{Sanae} "... It's fine, now."
 
// \{Sanae} "... It's fine, now."
 
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」
 
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」
   
<2543> Cô ấy dỗ dành đang khóc kia với một giọng nói ngọt ngào.
+
<2543> Cô ôm gái đang nức nở vào lòng, đoạn dỗ dành thật dịu dàng.
 
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
 
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
 
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。
 
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。
   
<2544> Con đường của Sanae-san rải rác những đứa trẻ bắt nạt ban nãy.
+
<2544> Bị Sanae-san quát mắng, con trai bắt nạt bé gái vội tản đi nơi khác.
 
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
 
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
 
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。
 
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。
   
<2545> Tôi chỉ người đứng nhìn mọi chuyện.
+
<2545> Tôi chỉ đứng ngoài, quan sát diễn biến.
 
// I was the only one who had seen that.
 
// I was the only one who had seen that.
 
// その様子を、ただ見ていただけの俺。
 
// その様子を、ただ見ていただけの俺。
   
<2546> Hẳn Sunohara cũng thấy nhưng, tôi cảm thấy thật tệ hại.
+
<2546> Cũng chẳng khác Sunohara bao, song bản thân tôi thấy cô bé thật đáng thương.
 
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
 
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
 
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。
 
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。
   
<2547> \{Sanae} 『Tên của em là gì? Mẹ của em đâu?』
+
<2547> \{Sanae} 『Tên là gì? Mẹ của đâu?』
 
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
 
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
 
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか? お母さんは?」
 
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか? お母さんは?」
   
<2548> Đứng lặng yên nơi đây, tôi có thể nghe thấy giọng nói nhẹ nhàng pha với tiếng nấc của .
+
<2548> Chỉ lặng thinh đứng nhìn nơi đây, tôi có thể nghe thấy tiếng nấc xen cùng giọng nói ân cần trìu mến của Sanae-san.
 
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
 
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
 
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。
 
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。
Line 2,896: Line 2,895:
 
// \{早苗}「芽衣さん」
 
// \{早苗}「芽衣さん」
   
<2550> \{Mei} 『A... Vâng?!』
+
<2550> \{Mei} 『A... Dạ?!』
 
// \{Mei} "Ah... yes?!"
 
// \{Mei} "Ah... yes?!"
 
// \{芽衣}「あっ…はいっ」
 
// \{芽衣}「あっ…はいっ」
   
<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... Em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?』
+
<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?』
 
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
 
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
 
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」
 
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」
   
<2552> \{\m{B}} 『 thế?』
+
<2552> \{\m{B}} 『Sao thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」
 
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」
   
<2553> \{Sanae} 『Có vẻ như cô bé lạc mất mẹ mình.』
+
<2553> \{Sanae} 『Hình như cô bé bị lạc mất mẹ.』
 
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
 
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
 
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」
 
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」
   
<2554> \{Sanae} 『 ta thể đã đi rất nhanh đến nhà trẻ đằng kia.』
+
<2554> \{Sanae} 『 vẻ như đi ra từ nhà trẻ ở gần đây.』
 
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
 
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
 
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
 
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」
 
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」
   
<2555> \{Sanae} 『Bên cạnh đó, tên nói, tôi nghe trong một nhà trẻ tôi biết.』
+
<2555> \{Sanae} 『 cho chị biết tên rồi, nên chị muốn hỏi thử một người quen ở nhà trẻ xem có ai biết mẹ bé ở đâu không.』
 
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
 
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
 
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」
 
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」
   
<2556> \{Sanae} 『Cho nên hãy trông chừng bé một chút nhé.』
+
<2556> \{Sanae} 『Nên em làm ơn trông chừng bé một chút nhé.』
 
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
 
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
 
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」
 
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」
   
<2557> ta chạy nhanh đến nhà trẻ.
+
<2557> Dứt lời, cô ấy lao nhanh đến nhà trẻ.
 
// She quickly ran off to the kindergarten.
 
// She quickly ran off to the kindergarten.
 
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。
 
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。
   
<2558> Mei-chan còn hoang mang một chút, thậm chí còn phải ráng nở một nụ cười.
+
<2558> Mei-chan có vẻ hoang mang, nhưng chỉ trong giây lát liền mỉm cười và nghiêng người sang bên.
 
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
 
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
 
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。
 
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。
Line 2,938: Line 2,937:
 
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」
 
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」
   
<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Umm, tên em là gì...?』
+
<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Ừm, tên em là gì...?』
 
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
 
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
 
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」
 
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」
   
<2561> \{Girl} 『.........』
+
<2561> \{Cô bé} 『.........』
 
// \{女の子}「………」
 
// \{女の子}「………」
   
<2562> \{Girl} 『Fueeeeeeeehhhhhh...』
+
<2562> \{Cô bé} 『Oaaaaaaaa...』
 
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」
 
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」
   
<2563> \{Mei} 『Wah, Sao em lại khóc?!』
+
<2563> \{Mei} 『Oái, sao em lại khóc?!』
 
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
 
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
 
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」
 
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」
Line 2,956: Line 2,955:
 
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」
 
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」
   
<2565> \{\m{B}} 『Giờ chắc là phải ôm lấy ... đây.』
+
<2565> \{\m{B}} 『Chắc phải ôm một cái... lên nào.』
 
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
 
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」
 
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」
   
<2566> \{\m{B}} 『Woah, cô bé nặng quá!』
+
<2566> \{\m{B}} 『Uoa, nặng quá!』
 
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
 
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
 
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」
 
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」
   
<2567> \{Girl} 『Hức, fueehhhh...!』
+
<2567> \{Cô bé} 『Hức, oaaaa...!』
 
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」
 
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」
   
<2568> \{\m{B}} 『Đừng bạo lực thế chứ!』
+
<2568> \{\m{B}} 『Đừng quấy nữa!』
 
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
 
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
 
// \{\m{B}}「暴れるなっ」
 
// \{\m{B}}「暴れるなっ」
Line 2,975: Line 2,974:
 
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」
 
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」
   
<2570> \{\m{B}} 『Owwwwww---!!』
+
<2570> \{\m{B}} 『Ui da——!!』
 
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」
   
<2571> \{Sunohara} 『Chính vì thế tao ghét trẻ con.』
+
<2571> \{Sunohara} 『Bởi thế nên tao mới ghét con nít.』
 
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
 
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
 
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」
 
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」
   
<2572> \{Sunohara} 『Chuyện với hai người thế?』
+
<2572> \{Sunohara} 『Hai người nghĩ thế không biết?』
 
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
 
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
 
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」
 
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」
   
  +
<2573> Sanae-san trở về đúng lúc chúng tôi đang phải vật lộn để xử trí tình hình.
<2573> Tôi không biết phải làm gì nữa. Trong lúc đó, Sanae-san trở về.
 
 
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
 
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
 
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。
 
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。
   
<2574> \{Sanae} 『Được rồi, được rồi... chị đây rồi.』
+
<2574> \{Sanae} 『Nào nào... chị về rồi .』
 
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
 
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
 
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」
 
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」
   
<2575> bé dụi vào ngực Sanae-san rồi khóc to lên
+
<2575> Vừa vào lòng Sanae-san, bé gái đã nín bặt.
 
// She clung to her chest, crying loudly.
 
// She clung to her chest, crying loudly.
 
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。
 
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。
   
<2576> Không ai làm tốt hơn cô ta được.
+
<2576> Không ai thuần thục chuyện này hơn cô ấy.
 
// It was just so out of there.
 
// It was just so out of there.
 
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
 
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
Line 3,007: Line 3,006:
 
// \{\m{B}}「どうでしたか?」
 
// \{\m{B}}「どうでしたか?」
   
<2578> \{Sanae} 『Có vấn đề rồi.』
+
<2578> \{Sanae} 『Có rắc rối rồi.』
 
// \{Sanae} "It's a problem."
 
// \{Sanae} "It's a problem."
 
// \{早苗}「それが、困りました」
 
// \{早苗}「それが、困りました」
   
<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang vào ngày nghỉ.』
+
<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang đóng cửa.』
 
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
 
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
 
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」
 
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」
   
<2580> \{Sanae} 『Tôi cố gắng gọi cho nhà trẻ khác nhưng... Hầu hết đâu cũng nghỉ cả.』
+
<2580> \{Sanae} 『Tôi đã thử đi sang một số trường mẫu giáo khác... nhưng hầu như chỗ nào cũng nghỉ cả.』
 
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
 
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
 
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」
 
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」
   
<2581> \{\m{B}} 『Ừm, hôm nay là Chủ Nhật mà.』
+
<2581> \{\m{B}} 『Phải rồi, hôm nay là Chủ Nhật mà.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
 
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」
 
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」
   
<2582> \{Mei} 『... Chúng ta nên làm sao giờ?』
+
<2582> \{Mei} 『... Chúng ta nên làm sao bây giờ?』
 
// \{Mei} "... What should we do?"
 
// \{Mei} "... What should we do?"
 
// \{芽衣}「…どうしましょうか」
 
// \{芽衣}「…どうしましょうか」
Line 3,030: Line 3,029:
 
// \{\m{B}}「うーん…」
 
// \{\m{B}}「うーん…」
   
<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải giao cho cảnh sát giải quyết thì tốt hơn sao?』
+
<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải cứ giao cho cảnh sát giải quyết thì sẽ nhanh hơn sao?』
 
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
 
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
 
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」
 
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」
   
<2585> \{Sunohara} 『Chuyện gì với mọi người thế?!』
+
<2585> \{Sunohara} 『Có chuyện gì với mọi người thế hả?!』
 
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
 
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
 
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」
 
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」
   
<2586> \{Sanae} 『Thôi, thôi...』
+
<2586> \{Sanae} 『Thôi nào...』
 
// \{Sanae} "Now, now..."
 
// \{Sanae} "Now, now..."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…」
 
// \{早苗}「まぁまぁ…」
   
<2587> \{Sanae} 『Nhưng, tôi cũng từng nghĩ tới cảnh sát.』
+
<2587> \{Sanae} 『Em không nghĩ nên để cảnh sát can dự vào chuyện này.』
 
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
 
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
 
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」
 
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」
   
<2588> \{Sanae} 『TÔi chắc cũng sợ họ.』
+
<2588> \{Sanae} 『Họ sẽ làm chocàng thêm sợ hãi.』
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
 
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」
 
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」
   
<2589> \{\m{B}} 『 khóc ngay cả khi Mei-chan nói chuyện nên...』
+
<2589> \{\m{B}} 『Mei-chan mới bắt chuyện thôi đã khóc rồi...』
 
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
 
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」
   
<2590> bám chặt lấy Sanae-san, không muốn rời đi
+
<2590> gái bấu chặt lấy Sanae-san, rõ ràng không hề có ý muốn tách khỏi cô ấy.
 
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
 
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
 
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。
 
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。
   
<2591> \{Mei} 『Umm, em sẽ tản ra tìm!
+
<2591> \{Mei} 『Ưmm, hay chúng ta chia nhau tìm thử xem?
 
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
 
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
 
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」
 
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」
   
<2592> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu tìm ngẫu nhiên thế thì không được đâu, phải không?』
+
<2592> \{\m{B}} 『Cứ hỏi đại như thế thì biết đến khi nào mới tìm ra?』
 
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
 
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
 
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」
   
<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết bé đến từ đâu.』
+
<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết lạc từ chỗ nào nữa là.』
 
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
 
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
 
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」
 
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」
   
<2594> \{\m{B}} 『Đợi một chút nào. Chúng ta cần nghĩ phương pháp tốt hơn...』
+
<2594> \{\m{B}} 『Đợi chút đã. Chúng ta cần tìm phương án tốt hơn...』
 
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
 
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
 
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」
 
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」
Line 3,078: Line 3,077:
 
// \{早苗}「そうですね…」
 
// \{早苗}「そうですね…」
   
<2596> Khi chúng tôi đang lo lắng suy nghĩ, Sanae-san bỗng cất tiếng.
+
<2596> Chúng tôi vắt óc nghĩ cách, chợt Sanae-san lên tiếng phá tan sự im lặng.
 
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
 
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
 
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。
 
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。
   
<2597> \{Sanae} 『TÔi nghĩ chúng ta nên hỏi những nhà trẻ thì hơn.』
+
<2597> \{Sanae} 『Tôi nghĩ cứ nên hỏi những nhà trẻ và trường mẫu giáo quanh đây thì hơn.』
 
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
 
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
 
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」
 
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」
   
<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà, phải không?』
+
<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà?』
 
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
 
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
 
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」
 
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」
   
<2599> \{Sanae} 『 khả năng vẫn còn chỗ đang làm việc.』
+
<2599> \{Sanae} 『Biết đâu vẫn còn nhân viên trong ca trực.』
 
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
 
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
 
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」
 
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」
   
<2600> \{Sanae} 『Tôi nghĩ chúng ta nên liên hệ với người ở đó và nhờ họ giúp đỡ.』
+
<2600> \{Sanae} 『Chúng ta thể nhờ họ liên lạc với giáo viên.』
 
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
 
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
 
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」
 
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」
   
<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... nếu không chỗ nào còn ngoài mấy người gác cổng, chúng ta sẽ làm đây?』
+
<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... ngộ nhỡ đến lao công cũng nghỉ nốt thì phải làm thế nào?』
 
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
 
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
 
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」
 
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」
   
<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ hỏi những nhà lân cận.』
+
<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ thử hỏi những nhà dân lân cận.』
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
 
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」
 
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」
   
<2603> \{Sanae} 『Nếu như trẻ con đây, họ chắc sẽ dắt đến người trông trẻ của nhà trẻ.』
+
<2603> \{Sanae} 『Tôi đoán bất kỳ hộ gia đình nào có con nhỏ quanh đây đều sẽ gửi gắm đứacho một trường mẫu giáo gần nhà.』
 
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
 
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
 
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」
 
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」
   
<2604> \{Sanae} 『 rồi họ sẽ liên lạc với những người có liên quan.』
+
<2604> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ cậy họ thử liên hệ với giáo viên của trường.』
 
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
 
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
 
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」
 
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」
   
<2605> \{\m{B}} 『... Cô chắc chứ?』
+
<2605> \{\m{B}} 『... Cô định làm thế thật à?』
 
// \{\m{B}} "... You sure?"
 
// \{\m{B}} "... You sure?"
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
Line 3,121: Line 3,120:
 
// \{早苗}「はい」
 
// \{早苗}「はい」
   
<2607> \{Sanae} 『Chúng ta hãy bắt đầu với nhà trẻ phía trước.』
+
<2607> \{Sanae} 『Hãy bắt đầu hỏi từ nhà trẻ phía trước.』
 
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
 
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
 
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」
 
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」
   
<2608> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ hỏi những nhà xung quanh nữa.』
+
<2608> \{Sanae} 『Hỏi cả những hộ dân quanh đây nữa.』
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
 
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」
 
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」
Line 3,133: Line 3,132:
 
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」
 
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」
   
<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc tốt nhưng nếu mọi chuyện không ổn...』
+
<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc nên làm, nhưng chẳng may...』
 
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
 
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
 
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」
 
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」
   
<2611> \{\m{B}} 『Cô biết đấy, có biết bao nhiêu nhà trẻ trong thành phố này? Chúng ta phải đi hết tất cả sao』
+
<2611> \{\m{B}} 『 bao nhiêu nhà trẻ trong thị trấn này. Phải đi hết từng cái sao?
 
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
 
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
 
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ? 全部回るんですか?」
 
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ? 全部回るんですか?」
   
<2612> \{Sanae} 『Tôi không biết có bao nhiêu cái ở đây, chúng ta hãy đi tìm thôi.』
+
<2612> \{Sanae} 『Tôi cũng không biết nữa, nhưng còn nước còn tát.』
 
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
 
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
 
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」
 
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」
   
<2613> \{Sanae} 『Nào, đi thôi!』
+
<2613> \{Sanae} 『Nào, ta bắt đầu thôi!』
 
// \{Sanae} "Come, let's go!"
 
// \{Sanae} "Come, let's go!"
 
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」
 
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」
   
<2614> Cô ta bắt đầu đi, tay dắt theo cùng.
+
<2614> Cô ấy cất bước, tay dắt gái theo cùng.
 
// She began walking, taking the girl with her.
 
// She began walking, taking the girl with her.
 
// 女の子を連れて、歩き始める。
 
// 女の子を連れて、歩き始める。
   
<2615> Chúng tôi đã kinh ngạc một hồi.
+
<2615> Chúng tôi ngỡ ngàng mất một lúc.
 
// We were dumbfounded for a while.
 
// We were dumbfounded for a while.
 
// しばらく、俺たちは唖然としていた。
 
// しばらく、俺たちは唖然としていた。
   
  +
<2616> Chẳng thể ngờ Sanae-san thường ngày điềm đạm giờ lại nhiệt tình đến thế.
<2616> Với sự bình tĩnh của Sanae-san
 
 
// With how normal and calm Sanae-san was.
 
// With how normal and calm Sanae-san was.
 
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。
 
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。
   
<2617> Sức mạnh tinh thần cô ấy thật đáng nể.
+
<2617> Tinh thần trách nhiệm của cô ấy vượt xa mọi hình dung.
 
// She had such unimaginable willpower.
 
// She had such unimaginable willpower.
 
// そこからは、想像できない行動力だった。
 
// そこからは、想像できない行動力だった。
   
<2618> Chúng tôi đi tất cả các con đường cho tới chập tối, nhưng Sanae-san cũng đã tìm được cha mẹ cho bé.
+
<2618> Trời đã tối mịt khi Sanae-san tìm được cha mẹ cho bé gái.
 
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
 
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
 
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。
 
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。
   
<2619> Niềm hạnh phúc vỡ òa chan hòa cùng nước mắt bởi đứa trẻ ấy đã trở về nhà.
+
<2619> mang gái về tận nhà cho những người lúc này đang khóc òa lên mừng rỡ.
 
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
 
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
 
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。
 
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。
   
<2620> Người mẹ trong nước mắt cúi đầu cám ơn biết bao nhiêu lần.
+
<2620> Người mẹ giàn giụa nước mắt cúi đầu cảm ơn không biết bao nhiêu lần cho xuể.
 
// The mother we found bowed many times, while crying.
 
// The mother we found bowed many times, while crying.
 
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。
 
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。
   
<2621> Sanae-san thì vẫn thế, vẫn nụ cười thường trực như không
+
<2621> Ai cũng sẽ làm như vậy thôi. Đó là lời mà Sanae-san đáp lại họ với nụ cười hiền từ trên môi.
 
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
 
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
 
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。
 
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。
   
<2622> ... Chỉ thế không khác cả.
+
<2622> ... thế nào, đây rõ là việc mà không phải ai cũng sẽ làm.
 
// ... Only that this wasn't nothing at all.
 
// ... Only that this wasn't nothing at all.
 
// …当然のことなんかじゃない。
 
// …当然のことなんかじゃない。
   
<2623> Đó việc Sanae-san phải làm.
+
<2623> Chỉ mỗi mình Sanae-san là quyết thực hiện cho bằng được.
 
// It was something that Sanae-san had to do.
 
// It was something that Sanae-san had to do.
 
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。
 
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。
   
<2624> Nói thật, ta thật đáng khâm phục.
+
<2624> Từ sâu trong tim, tôi thật lòng khâm phục người phụ nữ này.
 
// Honestly, she was really impressive.
 
// Honestly, she was really impressive.
 
// 素直に、この人をすごいと思った。
 
// 素直に、この人をすごいと思った。
Line 3,197: Line 3,196:
 
// \{早苗}「ごめんなさい」
 
// \{早苗}「ごめんなさい」
   
<2626> Cô ta nói thế khi tách khỏi chúng tôi.
+
<2626> Cô ấy nói lúc chia tay.
 
// She spoke as such, leaving us.
 
// She spoke as such, leaving us.
 
// 別れ際、ぽつりという。
 
// 別れ際、ぽつりという。
   
<2627> \{Sanae} 『 đã để mọi người đi với tôi trễ thế này...』
+
<2627> \{Sanae} 『Đã phiền mọi người nán lại muộn đến thế này...』
 
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
 
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
 
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」
 
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」
Line 3,209: Line 3,208:
 
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」
 
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」
   
<2629> \{Mei} 『Bọn này hoàn toàn không giúp được gì hết.』
+
<2629> \{Mei} 『Bọn em chẳng giúp ích được gì cả.』
 
// \{Mei} "We were completely useless."
 
// \{Mei} "We were completely useless."
 
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」
 
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」
   
<2630> \{Sanae} 『Không hẳn.』
+
<2630> \{Sanae} 『Không phải đâu.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「そんなことはないです」
 
// \{早苗}「そんなことはないです」
   
<2631> \{Sanae} 『 mọi người đã cố hết sức, tôi chắc đã rất hạnh phúc.』
+
<2631> \{Sanae} 『 gái đó hẳn rất hạnh phúc khi chứng kiến mọi người hết lòng mình.』
 
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
 
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
 
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」
 
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」
   
<2632> \{Sanae} 『Cô bé hẳn phải vui lắm.』
+
<2632> \{Sanae} 『Cô bé sẽ thấy an lòng lắm.』
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
 
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」
 
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」
   
<2633> \{Mei} 『... Vâng.』
+
<2633> \{Mei} 『... Dạ.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<2634> \{Sanae} 『Cả Youhei-kun nữa... Mặc đang buổi hẹn hò, em xin lỗi.』
+
<2634> \{Sanae} 『Youhei-kun à... Em xin lỗi, chúng ta đang hẹn hò, thế mà...』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
 
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
 
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」
 
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」
   
<2635> \{Sanae} 『Chúng ta đã không thể ngắm cảnh đêm.』
+
<2635> \{Sanae} 『Không thể ngắm cảnh đêm cùng anh được rồi.』
 
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
 
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
 
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」
 
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」
   
<2636> \{Sunohara} 『... , ổn thôi.』
+
<2636> \{Sunohara} 『... Thôi, cứ kệ đi.』
 
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
 
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
 
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」
 
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」
   
<2637> Nó lẳng lặng trả lời, nhìn sang chỗ khác.
+
<2637> Nó lẳng lặng trả lời, lảng mắt sang chỗ khác.
 
// He answered quietly, glancing away.
 
// He answered quietly, glancing away.
 
// 視線を逸らしながら、小さく答える。
 
// 視線を逸らしながら、小さく答える。
   
<2638> ràng là nó đang hờn dỗi.
+
<2638> Không cần nghĩ cũng biết là nó đang cụt hứng.
 
// It was obvious he was getting fed up.
 
// It was obvious he was getting fed up.
 
// あからさまに、いじけている様子だった。
 
// あからさまに、いじけている様子だった。
Line 3,256: Line 3,255:
 
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」
 
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」
   
<2641> \{Sunohara} 『Hừm, sao đây cũng buổi hẹn hò của chúng ta mà.』
+
<2641> \{Sunohara} 『Anh thật sự đã rất mong chờ buổi hẹn hò này.』
 
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
 
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
 
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」
 
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」
   
<2642> \{Mei} 『Onii-chan, anh vẫn còn nói mấy chuyện này sao?!』
+
<2642> \{Mei} 『Onii-chan, giờ này mà anh vẫn còn nói mấy chuyện đó sao?!』
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!" // I want to punch Sunohara in the face damn it --velocity7
+
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」
   
<2643> \{Sunohara} 『Ờ, , anh chỉ nên im lặng thôi chứ gì?』
+
<2643> \{Sunohara} 『Rồi rồi, anh chỉ nên câm họng thôi chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
 
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
 
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」
 
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」
Line 3,271: Line 3,270:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<2645> \{Sanae} 『... Youhei-kun,
+
<2645> \{Sanae} 『... Youhei-kun.
 
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
 
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
 
// \{早苗}「…陽平くん」
 
// \{早苗}「…陽平くん」
   
<2646> \{Sanae} 『Anh đừng nói như thế.』
+
<2646> \{Sanae} 『Anh đừng hờn dỗi như thế.』
 
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
 
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
 
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」
 
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」
   
<2647> \{Sanae} 『Chắc hôm nay phải kết thúc ở đây thôi nhưng...』
+
<2647> \{Sanae} 『Tuy ngày hôm nay đã kết thúc rồi nhưng...』
 
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
 
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
 
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」
 
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」
   
<2648> \{Sanae} 『Nếu anh chịu, chúng ta có thể một buổi hẹn khác, Youhei-kun.』
+
<2648> \{Sanae} 『Nếu Youhei-kun chịu, chúng ta có thể hẹn nhau hôm khác.』
 
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
 
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」
 
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」
Line 3,294: Line 3,293:
 
// \{早苗}「…はい」
 
// \{早苗}「…はい」
   
<2651> Sanae-san nhẹ nhàng đưa tay lên.
+
<2651> Sanae-san khẽ đưa tay ra.
 
// Sanae-san softly reaches out her hand.
 
// Sanae-san softly reaches out her hand.
 
// そっと、早苗さんの手が伸びる。
 
// そっと、早苗さんの手が伸びる。
   
<2652> ấy đưa tay lên đầu Sunohara, vuốt tóc rồi nhẹ nhàng xoa đầu nó
+
<2652> Đoạn, đặt tay lên nhẹ nhàng xoa đầu Sunohara, làm rối tóc.
 
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
 
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
 
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。
 
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。
   
<2653> \{Sanae} 『Em sẽ luôn luôn hẹn với anh.』
+
<2653> \{Sanae} 『Cứ hẹn gặp nhau khi nào cũng được.』
 
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
 
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
 
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」
 
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」
   
<2654> \{Sanae} 『 chúng ta biết lẫn nhau.』
+
<2654> \{Sanae} 『Làm thế sẽ giúp chúng ta hiểu nhau hơn.』
 
// \{Sanae} "Because we know each other."
 
// \{Sanae} "Because we know each other."
 
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」
 
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」
   
<2655> \{Sanae} 『Em mừng anh cảm thấy thời gian chúng ta bên nhau quan trọng đến thế.』
+
<2655> \{Sanae} 『Em cũng thấy vui khi anh trân trọng khoảng thời gian mình dành cho nhau đến thế.』
 
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
 
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
 
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」
 
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」
   
<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc và thời điểm mà chúng ta không thể.』
+
<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc chúng ta không thể chỉ khoanh tay đứng nhìn trước những việc quan trọng hơn.』
 
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
 
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
 
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」
 
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」
   
<2657> ràng những lúc giúp dỡ người khác rồi nhỉ?
+
<2657> lẽ ấy đang ám chỉ việc cứu giúp người khác.
 
// That's certainly to help other people, isn't it?
 
// That's certainly to help other people, isn't it?
 
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。
 
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。
   
<2658> Sunohara đỏ mặt một chút, vuốt mái tóc nó.
+
<2658> Gò má Sunohara ửng đỏ khi cô áp nhẹ trán mình vào trán nó.
 
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
 
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
 
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。
 
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。
   
<2659> \{Sanae} 『Em chắc anh một đứa trẻ có thể làm được việc đó, Youhei-kun.』
+
<2659> \{Sanae} 『Em tin một cậu như anh cũng sẽ làm được những việc ấy mà, Youhei-kun.』
 
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
 
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
 
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」
 
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」
   
<2660> \{Sanae} 『Nhưng thật tệ khi thi thoảng ta cuối cùng lại quên mất chúng.』
+
<2660> \{Sanae} 『Tuy thỉnh thoảng anh lại tật xấu hay quên mất chúng.』
 
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
 
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
 
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」
 
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」
   
<2661> \{Sanae} 『Em chắc là do anh chỉ chưa từng trải thôi.』
+
<2661> \{Sanae} 『Em nghĩ chẳng qua là do anh vụng về thôi.』
 
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
 
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
 
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」
 
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」
   
<2662> \{Sanae} 『 vậy, em tin anh có thể làm được.』
+
<2662> \{Sanae} 『Tuy vậy, em tin rằng anh có thể làm được.』
 
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
 
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
 
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」
 
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」
   
<2663> \{Sanae} 『Em tin vào điều đó.』
+
<2663> \{Sanae} 『Em tin tưởng anh .』
 
// \{Sanae} "I believe in that."
 
// \{Sanae} "I believe in that."
 
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」
 
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」
   
<2664> Một giọng nói thẳng thắn nhưng cũng thật ấm áp
+
<2664> Một giọng nói dịu dàng thừa khả năng cửa mọi trái tim.
 
// A piercing, kind voice.
 
// A piercing, kind voice.
 
// 優しくて、染みいるような声。
 
// 優しくて、染みいるような声。
   
<2665> Nếu ta thì thầm với tôi với giọng điệu ấy, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay lập tức mà không cần biết đó là .
+
<2665> Nếu những lời thì thầm ấy dành cho mình, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay tức khắc mà không hề do dự.
 
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
 
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
 
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。
 
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。
   
<2666> Nhưng Sunohara...
+
<2666> Ấy vậy mà Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// けれど、春原は…
 
// けれど、春原は…
   
<2667> \{Sunohara} 『... Eheheh...』
+
<2667> \{Sunohara} 『... Êhêhê...』
 
// \{春原}「…エヘヘ」
 
// \{春原}「…エヘヘ」
   
  +
<2668> ... chỉ biết phun ra tiếng cười thô thiển.
<2668> Cười
 
 
// Smiled.
 
// Smiled.
 
// にやけていた。
 
// にやけていた。
   
<2669> lẽ đang nghĩ về hơi thở nhẹ nhàng mùi thơm của cô ấy.
+
<2669> một ăn mười là nó đang bận nghĩ người ấy thơm tho thế nào, hay hơi thở cô ấy dễ chịu ra sao.
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells. // which is why I want to kick his ass
+
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells.
 
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。
 
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。
  +
// Muốn đấm Sunohara...
 
  +
<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó chẳng qua chỉ là một thằng đần chính hiệu mà thôi...)
  +
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
  +
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 06:26, 28 September 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 4
//=========================

<1818> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。

<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?』
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
// \{声}「まだ寝てるぅ」

<1821> Liền sau đó một giọng nói dễ thương cất lên.
// I heard a cute voice.
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。

<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!』
// \{Giọng nói} "Wake up!"
// \{声}「起きてくださいっ」

<1823> Có cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
// She shook me back and forth.
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。

<1824> \{\m{B}} 『... Chói mắt quá...』
// \{\m{B}} "... It's bright..."
// \{\m{B}}「…眩しい…」

<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。

<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho rõ nguồn phát ra giọng nói.
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。

<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!』
// \{Mei} "It's morning already!"
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」

<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。

<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con bé ở nhờ...)
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)

<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua. 
// I remembered that with sleepy eyes.
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。

<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
// \{\m{B}}「…眠ぃ」

<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.』
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」

<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.』
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」

<1834> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
// 耳元に、吸気音が迫る。

<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
// But, it didn't surpass my sleepiness.
// しかし、眠気には勝てなかった。

<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.』
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」

<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.』
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」

<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」

<1840> \{Mei} 『Không phải!』
// \{Mei} "You can't!"
// \{芽衣}「ダメですっ」

<1841> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...』
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}}「うるせぇ…」

<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.』
// \{Mei} "Then wake up."
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」

<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...』
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」

<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì cơ?』
// \{Mei} "I'm doing what?"
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」

<1846> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Ah, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや…」

<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình, nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。

<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
// I gulp down my words hard.
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。

<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.』
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」

<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.』
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」

<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn vậy rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.』
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」

<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành.』
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」

<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」

<1854> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}}「む…」

<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
// I beat it with my hand.
// それで、手を打つことにした。

<1856> Tôi cuộn người lại trong futon và lăn ra khỏi giường.
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。

<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...』
// \{Mei} "You're pretty good..."
// \{芽衣}「器用ですね…」

<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」

<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!』
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」

<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế ạ?』
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」

<1861> \{\m{B}} 『Quên rồi...』
// \{\m{B}} "I forget..."
// \{\m{B}}「わすれた…」

<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau dọn giường chiếu đàng hoàng nhé!』
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」

<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
// The wind coming from the opened window was cold.
// 窓を開けているので、風が冷たい。

<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật là dễ chịu.
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。

<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.』
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」

<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...』
// \{\m{B}} "Breakfast..."
// \{\m{B}}「朝飯か…」

<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?』
// \{Mei} "What is it?"
// \{芽衣}「どうします?」

<1868> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn sáng...』
// \{\m{B}} "I want to eat breakfast..."
// \{\m{B}}「食いたい…」

<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.』
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」

<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...』
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」

<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...』
// \{Mei} "So selfish..."
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」

<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?』
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」

<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá ạ.』
// \{Mei} "I think it's scary."
// \{芽衣}「怖いことだと思います」

<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói là cực kỳ sảng khoái luôn...』 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」

<1875> \{Mei} 『... Hầy...』
// \{Mei} "... Sigh..."
// \{芽衣}「…はぁ」

<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.』
// \{Mei} "Then, just today."
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」

<1877> \{Mei} 『Để em rửa tay đã...』
// \{Mei} "I'll have to wash my hands..."
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」

<1878> Cô bé thở dài não nuột, rồi rời phòng.
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。

<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
// A while later, she returns with a delicious smell.
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。

<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.』
// \{Mei} "All right, you can eat here."
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」

<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.』
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}}「すげぇ」

<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên và cả một ít cà phê.
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。

<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.』
// \{Mei} "I think it's good."
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」

<1884> \{\m{B}} 『Ờ, trông ngon mê li luôn ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」

<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...』
// \{\m{B}} "So... good..."
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」

<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp mà!』
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」

<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...』
// \{Mei} "Can't be helped..."
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」

<1888> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
// I heard the clanging sounds of the fork.
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。

<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...』
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」

<1891> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}}「あーん」

<1892> ... Oàm.
// ... Chomp.
// …ぱく。

<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...』
// \{\m{B}} "The toast's great..."
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」

<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?』
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」

<1895> \{\m{B}} 『Trứng chiên...』
// \{\m{B}} "Omelette..." // Tomoya, you are a selfish bastard
// \{\m{B}}「オムレツ…」
// Sướng quá đi...!

<1896> \{Mei} 『Trứng chiên thì hơi khó...』
// \{Mei} "The omelette is difficult..."
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」

<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻo nó đổ tràn ra...』
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」

<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!』
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」

<1899> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}}「あーん」

<1900> ... Oàm.
// …ぱく。

<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...』
// \{\m{B}} "Delicious..."
// \{\m{B}}「うまい…」

<1902> \{\m{B}} 『Tiếp theo anh muốn uống cà phê.』
// \{\m{B}} "I'd like to drink coffee next."
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」

<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.』
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」

<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.』
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」

<1905> \{Mei} 『Phù, phù...』
// \{Mei} "Blow, blow..."
// \{芽衣}「ふー、ふー…」

<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, có khi họ sẽ rủa thầm tôi là một thằng đểu cáng.
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。

<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng có thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。

<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
// I finally became quite awake around noon.
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。

<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thớm, tôi rời khỏi nhà.
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。

<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi là theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san. 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。

<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…

<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...』
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」

<1913> \{Mei} 『A, onii-chan kìa.』
// \{Mei} "Ah, onii-chan's here."
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」

<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵn ở đây.
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。

<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc nó lại nhìn đồng hồ.
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。

<1916> Nó tằng hắng liên tục, và như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。

<1917> Hẳn là thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
// It was obvious that he was tense.
// 明らかに、固くなっていた。

<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi nó đi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」

<1919> \{Mei} 『Ể, em á?』
// \{Mei} "Eh, me?"
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」

<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.』
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」

<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.』
// \{Mei} "But, my voice is so different."
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」

<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」

<1923> \{Mei} 『Vậy, để em thử xem.』
// \{Mei} "Then, I'll try it."
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」

<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
// とことこと、その背後に近づく。

<1925> Đoạn, cô kiễng chân lên và vỗ vào vai nó.
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。

<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.』
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
// \{芽衣}「待ちましたかっ」

<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!』
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」

<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn hò, em hãy nhận lấy vật này!』
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」

<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!』
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」

<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!』
// \{Mei} "Thank you very much!"
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」

<1931> Sụp!
// ずるぅっ!

<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
// He drops his wrapped package.
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。

<1933> \{Sunohara} 『M-Mei...』
// \{春原}「め、芽衣…」

<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!』
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」

<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!』
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」

<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ sao mà diện đồng phục trường đi hẹn hò?』
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」

<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!』
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」

<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ rách và bốc mùi như cá ươn hả?』
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」

<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.』
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」 

<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?』
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」

<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.』
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」

<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.』
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」

<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!』
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
// \{春原}「僕は自然体だよっ」

<1944> \{\m{B}} 『Nó đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.』
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」

<1945> \{Mei} 『Oa,\ \

<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!』
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」

<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。

<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?』 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」

<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!』
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」

<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?』
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」

<1951> \{Sunohara} 『Và tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao...? Chàng ơi!」, vậy đó.』
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」

<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ cho là mày khát nước gần chết thì có.』
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」

<1953> \{Sunohara} 『

<1954> , mày còn non và xanh lắm.』
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」

<1955> \{Sunohara} 『Đây là vũ khí của đàn ông trong trò chơi có tên 「tình ái」...』
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」

<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g{boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.』 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」

<1957> Hóa ra mày là tín đồ game boy's love sao?
// So it's become a boys' game.
// 耽美なゲームになっていた。

<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?』
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」

<1959> \{\m{B}} 『Chắc nó bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.』
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」

<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.』
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」

<1961> Còn nếu đúng là vậy thì mày chơi ngu rồi.
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
// だとしたら、本物のアホだ。

<1962> \{Sunohara} 『Thôi chết, tao phải đi vệ sinh cái!』
// \{Sunohara} "Oh crap, I have to go to the washroom for a bit!"
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」

<1963> Thằng này giành hết phần ngu của thiên hạ rồi!
// He \bis\u a real idiot!
// 本物のアホだった!

<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiền phức cho mọi người mất thôi...』
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」

<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.』
// \{Mei} "I'll go and clean it."
// \{芽衣}「片づけちゃえ」

<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。

<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!』
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
// \{声}「お手伝いしますねっ」

<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!』
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」

<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng là bọn em làm phiền mọi người mất rồi...』
// \{Mei} "This is such a problem already..."
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」

<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...』
// \{Giọng nói} "Not at all..."
// \{声}「いえいえ…」

<1971> \{Sanae} 『A,\ \

<1972> -san. Chào cậu.』
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」

<1973> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}}「ちっす」

<1974> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原}「ふぃー…」

<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
// There, Sunohara had returned.
// そこに、春原が帰ってきた。

<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.』
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」

<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.』
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
// \{春原}「あ、こんにちはっす」

<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!』
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」

<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
// A man, coming at the worst possible time.
// 超、間の悪い男だった。

<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.』
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」

<1981> \{Sunohara} 『Ừ...』
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「はい…」

<1982> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng cô bé này là người quen của anh?』
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」

<1984> \{Mei} 『Ể, a... đúng rồi ạ!』
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」

<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei ạ.』
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」

<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?』
// \{Sanae} "The younger sister?"
// \{早苗}「妹さんでしたか」

<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」

<1988> \{Mei} 『Sanae-san...』
// \{芽衣}「早苗さん…」

<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...』
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」

<1990> \{Sanae} 『Ừ, đúng rồi.』
// \{Sanae} "Yes, that's right."
// \{早苗}「はいっ、そうです」

<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun.』
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」

<1992> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1993> \{Mei} 『... Là thật sao ạ?』
// \{Mei} "... Is that, for real?"
// \{芽衣}「…本当、ですか」

<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.』
// \{Sanae} "It is."
// \{早苗}「本当です」

<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không ạ?』
// \{Mei} "C-can I touch you?"
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」

<1996> \{Sanae} 『Được chứ.』
// \{Sanae} "Sure!"
// \{早苗}「どうぞっ」

<1997> Cô bé dè dặt chạm vào tay của Sanae-san.
// She nervously touches her.
// おずおずと、その手に触れる。

<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
// And patted around as if to check.
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。

<1999> \{Mei} 『Chị là người thật...』
// \{Mei} "It's real..."
// \{芽衣}「本当だ…」

<2000> \{Mei} 『Đây đúng là sự thật...』
// \{Mei} "This is, for real..."
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」

<2001> Đoạn, cô bé ngước nhìn lên.
// And then, she glances up.
// そして、ちらりと顔を見上げる。

<2002> \{Mei} 『... Chị thật là đẹp.』
// \{Mei} "... You're beautiful."
// \{芽衣}「…おきれいですね」

<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...』
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」

<2005> \{Mei} 『Với onii-chan, với onii-chan...!』
// \{Mei} "With onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」

<2006> Thụp.
// Thud.
// がばっ。

<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
// She clinged her small body onto Sanae-san.
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。

<2008> \{Mei} 『U-uuu...』
// \{芽衣}「う、ううう…」

<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...』
// \{Mei} "What compassion you have..."
// \{芽衣}「なんて不憫な…」

<2010> \{Sunohara} 『Ý gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "What's that supposed to mean?!"
// \{春原}「どういう意味だよっ」

<2011> \{Sanae} 『Mei-san. Em không nên nói về anh trai mình như thế.』
// \{Sanae} "Mei-san. You shouldn't say things about your older brother like that."
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」

<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.』
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」

<2013> \{Sanae} 『Là em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」

<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...』
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」

<2015> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{春原}「芽衣…」

<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \

<2017> -san?』
// \{Sanae} "Aren't I right... \m{A}-san?"
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」

<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, nó cóc có ưu điểm nào cả.』
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」

<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!』
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」

<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.』
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」

<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau là không hay đâu.』
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」

<2022> \{Sanae} 『Có sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.』
// \{Sanae} "Today's a date after all."
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」

<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」

<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.』
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」

<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác là không tốt đâu, nhưng đúng là chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?』
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」

<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
// \{\m{B}}「って、おい春原」

<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?』
// \{Sunohara} "Eh, what?"
// \{春原}「え、なに?」

<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.』
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」

<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
// I call him to stop, just as he was about to leave.
// 出かけようとするところを、呼び止める。

<2030> Tôi chộp tay nó và lôi đến một góc công viên.
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。

<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?』
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」

<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?』
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」

<2033> ... Thằng này ngộ nhận ở đâu rồi.
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。

<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」

<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?』
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」

<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...』
// \{Sunohara} "That's true..."
// \{春原}「それはそうだけどさ…」

<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」

<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa lý gì khi diễn tiếp vở kịch này chứ?』
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」

<2039> \{Sunohara} 『Hà... mày không hiểu rồi,\ \

<2040> .』
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」

<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhận là ban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.』
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」

<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.』
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」

<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...』
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」

<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn hò thế này riết, rồi sau đó...』
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」

<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!』
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」

<2046> \{\m{B}} 『Temple!』
// \{\m{B}} "Temple!"
// \{\m{B}}「テンプルッ!」

<2047> Chát!\shake{4}
// Thunk!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}

<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!』
// \{春原}「はぐぅっ!」

<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!』
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」

<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc có gì khác ngoài bã đậu không?』
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」

<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ vì cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?』
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」

<2052> \{Sunohara} 『Tao biết mà.』
// \{Sunohara} "I already know about that."
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」

<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần nữa mới yên.』
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」

<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.』
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」

<2055> \{Sanae} 『Ưmm... có trục trặc ở đâu sao?』
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」

<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!』
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」

<2057> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, Sanae-san!』
// \{Sunohara} "Let's go, Sanae-san!"
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」

<2058> Nó hớt hải chạy đến bên Sanae-san.
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。

<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
// As the two give each other a smile, they leave the park.
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。

<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
// \{\m{B}} (Geez...)
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)

<2061> \{Mei} 『

<2062> -san, chúng ta cũng nên đi thôi.』
// \{Mei} "\m{A}-san, we should go as well."
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」

<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?』
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」

<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.』
// \{Mei} "Yes, if possible."
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」

<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn hò của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...』
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」

<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi ạ.』
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」

<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...』
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」

<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.』
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」

<2069> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「だよな…」

<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!』
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」

<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!』
// \{Mei} "Come on, let's go!"
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」

<2072> Cô bé kéo tay áo tôi.
// She tugs on my sleeve.
// くいくいと、袖を引かれる。

<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
// My legs were heavy, following behind her.
// 重い足取りで、その後に続いた。

<2074> \{Mei} 『A, họ nắm tay kìa!』
// \{Mei} "Ah, they held hands!"
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」

<2075> \{Mei} 『A, chị ấy tuột tay rồi!』
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」

<2076> \{Mei} 『Onii-chan đang đỏ mặt...』
// \{Mei} "Onii-chan's blushing..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」

<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
// 先をいく、春原と早苗さん。

<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm. 
// Mei-chan and I were following not too far away.
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。

<2079> Sunohara lộ rõ nỗi căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại nó bằng một nụ cười trìu mến.
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。

<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.』
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」

<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "I... suppose."
// \{\m{B}}「まぁ…な」

<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...』
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」

<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?』
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」

<2084> \{\m{B}} 『Chuyện thân tình...?』
// \{\m{B}} "Getting along...?"
// \{\m{B}}「仲良くって…」

<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!』
// \{Mei} "There!"
// \{芽衣}「えいっ」

<2086> \{\m{B}} 『Oái!』
// \{\m{B}} "Owaah!"
// \{\m{B}}「おわっ」

<2087> Cô bé nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
// She clung onto my arm as if she was jumping.
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。

<2088> \{\m{B}} 『Dừng lại!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}}「やめろって」

<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \

<2090> -san.』
// \{Mei} "Ah, you're also blushing a bit, \m{A}-san."
// \{芽衣}「あ、\m{A}さんも、ちょっと赤くなってます」

<2091> \{\m{B}} 『Đừng đùa nữa.』
// \{\m{B}} "Don't fool around."
// \{\m{B}}「からかうな」

<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.』
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」

<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.』
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」

<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Come on, let go."
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」

<2095> \{Mei} 『Dạ~』
// \{Mei} "Okay~"
// \{芽衣}「はーい」

<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。

<2097> \{Mei} 『Hê...』
// \{Mei} "Oh..."
// \{芽衣}「へぇ…」

<2098> Và rồi, không hiểu sao cô bé lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
// And then, she looked at her palms for some reason.
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。

<2099> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」

<2100> \{Mei} 『A, không, không ạ...』
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」

<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.』
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」

<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không có tập thể hình hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」

<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.』
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」

<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...』
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」

<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.』
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」

<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.』
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」

<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!』
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」

<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ có ngày nó căng ra thôi mà!』
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」

<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。

<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!』
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」

<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
// She went after them in haste.
// 慌てて追いついた。

<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」

<2113> \{Mei} 『

<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?』
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」

<2115> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くな」

<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
// It's not like I'm really experienced with this.
// 別に、経験豊富というわけでもない。

<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì có lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.』
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」

<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là nó sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...』
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」

<2119> \{Mei} 『Onii-chan biết một nơi như thế à?』
// \{Mei} "Does onii-chan know such a place?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」

<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
// I take a look at how the two are doing.
// 二人の様子を窺ってみる。

<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
// Sunohara had just brought up an excited voice.
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。

<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.』
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」

<2123> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はいっ」

<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.』
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」

<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.』
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
// \{早苗}「そうですねっ」

<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.』
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」

<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...』
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」

<2128> \{Sanae} 『A...』
// \{Sanae} "Ah..."
// \{早苗}「あ…」

<2129> \{Sanae} 『Em xin lỗi, em đã ăn ở nhà rồi.』
// \{Sanae} "I'm sorry, I already ate at home."
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」

<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...』
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
// \{春原}「えぇーーっ…」

<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
// A problem has arisen.
// トラブル発生だ。

<2132> Giờ thì, nó sẽ phản công thế nào đây?
// Well now, how will you counterattack?
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。

<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính là thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei... 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…

<2134> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2135> Vụt!
// Dash!
// だっ!

<2136> \{\m{B}} 『Và mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!』
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」

<2137> \{Sunohara} 『

<2138> ! Tao nên làm gì đây?!』
// \{Sunohara} "\m{A}! What should I do?!"
// \{春原}「\m{A}っ!  どうしようっ!!」

<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân」 có bày cách mà?』
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」

<2140> \{Sunohara} 『Không có nhé!』
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」

<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
// You read it?
// 読んでるのか。

<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.』
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」

<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!』
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」

<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ gì mà đi cầu cứu em gái chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」

<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」

<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.』
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」

<2147> \{Sunohara} 『Nhưng...』
// \{Sunohara} "But..."
// \{春原}「でも…」

<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.』
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」

<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng có thể nhân cơ hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.』
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」

<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \

<2151> !』
// \{Sunohara} "I-I see. You're amazing, \m{A}!"
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」

<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.』
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」

<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Minimum Heart?!』
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」

<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。

<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn hò?』
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」

<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!』
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」

<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?』
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」

<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.』
// \{Sanae} "Tea is fine?"
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」

<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài mà, em đừng ngại chi hết.』
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」

<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?』
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
// \{早苗}「常連さんなんですか」

<2161> \{Sunohara} 『Có lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?』
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」

<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.』
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」

<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc là thằng Sunohara định dẫn cô ấy đi đâu thế kia...?)
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)

<2164> \{Sunohara} 『Đây là quán ruột của anh!』
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」

<2165> Cái quán cóc mà nó hay vào ăn mỗi ngày!
// The same snack shop!
// いつもの定食屋だった!

<2166> \{Mei} 『Aa... onii-chan...』
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」

<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。

<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...』
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...

<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!』
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」

<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày mà không ngán!』
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
// \{春原}「メチャうまっすよ!  日に三度は食ってるかなぁ」

<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.』
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」

<2172> \{\m{B}} (Ê này, mày có biết mình đang nói gì không thế...?)
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)

<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
// ほら、早苗さんも引いてる…

<2174> \{Sanae} 『.........』
// \{早苗}「………」

<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại cô ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。

<2176> \{Sanae} 『... Youhei-kun,』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」

<2177> \{Sanae} 『Anh ăn ở đây suốt sao?』
// \{Sanae} "Do you eat here all the time?"
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」

<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?』
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」

<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.』
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」

<2180> \{Sunohara} 『Cũng có lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.』
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」

<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)

<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?』
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」

<2183> \{Sunohara} 『Không, anh chịu chết vụ bếp núc.』
// \{Sunohara} "No, I don't."
// \{春原}「いや、したことないっす」

<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.』
// \{Sanae} "You have to."
// \{早苗}「それは、いけませんよ」

<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.』
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」

<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
// Sanae-san's such a good person...
// 早苗さん、なんていい人なんだ…

<2187> \{Sanae} 『Anh sống ở đâu, Youhei-kun?』
// \{Sanae} "Where do you live, Youhei-kun?"
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」

<2188> \{Sunohara} 『Ký túc xá ngay đằng trước...』
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」

<2189> \{Sanae} 『May quá.』
// \{Sanae} "That's a relief."
// \{早苗}「それは、よかったです」

<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?』
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」

<2191> \{Sunohara} 『Ớ, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "Eh, but..."
// \{春原}「え、でもっ…」

<2192> \{Sanae} 『Thay vào đó...』
// \{Sanae} "Instead..."
// \{早苗}「その代わり…」

<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!』
// \{Sanae} "I'll cook something!"
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」

<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
// She taps her chest with a small fist.
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。

<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.』
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」

<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.』
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
// \{春原}「掃除はマメにやってます」

<2197> Láo toét, chính tao vừa làm giúp mày thì có.
// No, I was the one who did that.
// いや、やったの俺だからさ。

<2198> \{Sanae} 『Em nấu xong rồi!』
// \{Sanae} "I'm done!"
// \{早苗}「出来ましたよーっ」

<2199> Cô ấy xếp đĩa lên kotatsu

<2200> .
// She places a platter on top of the kotatsu.
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。

<2201> Bữa trưa với cơm, súp miso, thịt heo, rau xào và dưa muối.
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。

<2202> Trông rõ là một thực đơn cân bằng dinh dưỡng và ngon mắt.
// It really looked like a balanced, delicious meal.
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。

<2203> \{Mọi người} 『Mời mọi người~!』
// \{Mọi người} "Thanks for the food!"
// \{全員}「いただきまーすっ」

<2204> \{Sanae} 『Vâng, mọi người dùng tự nhiên nhé!』
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」

<2205> Tôi cũng nếm thử.
// For now, I'll give it a try.
// とりあえず、食べてみる。

<2206> \{\m{B}} 『... Ngon quá.』
// \{\m{B}} "... Delicious."
// \{\m{B}}「…うまい」

<2207> Mỗi thành phần đều mang lại hương vị tuyệt hảo.
// Everything had an exquisite flavor.
// どれも、絶妙な味付けだった。

<2208> \{Mei} 『Ngon quá đi thôi!』
// \{Mei} "It's very delicious!"
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」

<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san là tuyệt nhất!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」

<2210> \{Sanae} 『Cảm ơn mọi người nhé.』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2211> Bữa trưa này quả thực rất vừa miệng. Còn nụ cười của Sanae-san mới rạng rỡ làm sao.
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。

<2212> Có điều, khung cảnh này...
// But, this scene is...
// しかし、この光景は…

<2213> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara,』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「なぁ、春原」

<2214> \{\m{B}} 『Đây đâu phải... là hẹn hò?』
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」

<2215> \{Sunohara} 『Là hẹn hò mà!』
// \{Sunohara} "It's a date!"
// \{春原}「デートだよっ!」

<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái ghé nhà và nấu cơm cho tao ăn.』
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」

<2217> \{Sunohara} 『Không phải hẹn hò chứ là gì? Mọi người nhỉ?!』
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
// \{春原}「これ以上のデートがあるか?  なぁ、みんなっ!」

<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương với.』
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」

<2219> \{Sanae} 『Của cậu đây.』
// \{Sanae} "Here you go."
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」

<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso như thế nào ạ?』
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」

<2221> \{Sunohara} 『Đừng phớt lờ tôi chứ!』
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
// \{春原}「なごむなよぉっ!」

<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi nhá. Nhà ta quây quần bên nhau thế này, papa hạnh phúc lắm.』
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」

<2223> \{Sunohara} 『Thằng khỉ nào là papa?!』
// \{Sunohara} "Who's papa?!"
// \{春原}「誰だよっ」

<2224> \{Sunohara} 『Mà... có lẽ đây là viễn cảnh tương lai của tao và Sanae-san.』
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」

<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, đứa con gái... và một thằng hầu?』
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」

<2226> \{Sunohara} 『Thằng hầu đó không phải là tao đấy chứ?』
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」

<2227> \{\m{B}} 『Ê, gắp thức ăn cho tao coi.』
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」

<2228> \{Sunohara} 『Vâng, có ngay!』
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」

<2229> \{Sunohara} 『Khoan, dẹp mày đi——!!』
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」

<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc mọi người đang ăn chứ!』
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」

<2231> \{Sanae} 『Anh nên ngồi quỳ

<2232> \ khi ăn cho đúng phép tắc.』
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
// Bản HD: <2231> \{早苗}You should 
// Bản HD: <2232> \ when you eat.
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly

<2233> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{春原}「う…」

<2234> Nó ê chề ngồi xuống sau khi bị hội chị em uốn nắn.
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。

<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn nhanh đi.』
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」

<2236> \{Sunohara} 『Biết rồi...』
// \{Sunohara} "I know..."
// \{春原}「わかってるよ…」

<2237> \{Sunohara} 『Aa, thức ăn do Sanae-san nấu ngon miễn chê...』
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」

<2238> \{Sanae} 『Cảm ơn anh nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<2239> \{Sanae} 『Nhưng Youhei-kun à, không nên chỉ ăn mỗi thịt như thế. Anh phải ăn rau nữa.』
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」

<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét ớt chuông.』
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」

<2241> \{\m{B}} 『Bộ mày là trẻ mẫu giáo hay gì?』
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」

<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích chúng, nhưng ớt chuông có lợi cho sức khỏe của anh lắm đấy.』
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」

<2243> \{Sanae} 『Và nếu cố gắng ăn thử rồi, nhất định anh sẽ thấy thích chúng thôi mà.』
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」

<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã khẳng định như thế thì...』
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」

<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên anh!』
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」

<2246> \{Sanae} 『Từ giờ trở đi anh nhớ ăn nhiều rau vào nhé!』
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」

<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, anh nên hạn chế ăn ngoài. Tự nấu ăn được là tốt nhất.』
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」

<2248> \{Sanae} 『Hôm nay em làm nhiều súp miso lắm.』
// \{Sanae} "I made a lot of miso soup today."
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」

<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm vài món trữ trong tủ lạnh nữa đấy...』
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」

<2250> \{Sanae} 『Tối nay anh nhớ hâm nóng lại trước khi dùng nhé.』
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」

<2251> Cô ấy thật sự hết lòng vì nó.
// She was very polite.
// 至れり尽くせりだった。

<2252> \{Mei} 『Sanae-san...』
// \{Mei} "Sanae-san..."
// \{芽衣}「早苗さん…」

<2253> \{Sanae} 『Ơi, có chuyện gì thế em?』

// \{Sanae} "Yes, what is it?"
// \{早苗}「はい、なんですか?」

<2254> \{Mei} 『Sanae-san tốt bụng quá chừng đi.』
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」

<2255> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhiều nhé.』
// \{Sanae} "Thank you so much."
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2256> \{Mei} 『Và chị cũng rất đẹp nữa.』
// \{Mei} "And you're so beautiful."
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」

<2257> \{Mei} 『Chị quả là người tài sắc vẹn toàn mà.』
// \{Mei} "A lovely woman."
// \{芽衣}「素敵な女の人です」

<2258> \{Mei} 『Thế mà chị lại đi cùng với onii-chan, với onii-chan...!』
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」

<2259> Lệ chực trào nơi vành mi của cô bé.
// The tears build up at her eyes.
// じわり、と涙が浮かぶ。

<2260> \{Mei} 『Sanae-san...!』
// \{Mei} "Sanae-san...!"
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」

<2261> Cô bé vùi đầu vào ngực Sanae-san.
// She gripped her chest hard.
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。

<2262> \{Mei} 『Em thương chị quá!』
// \{Mei} "You're so compassionate!"
// \{芽衣}「不憫ですっ!」

<2263> \{Sunohara} 『Thôi cái trò thương thiếc đó giùm đi!!』
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」

<2264> Cộc, cộc.
// Knock, knock.
// こんこん。

<2265> Có tiếng gõ cửa.
// A sound from the door.
// そこへノックの音。

<2266> \{Sanae} 『Chúng ta có khách à?』
// \{Sanae} "A guest?"
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」

<2267> \{Sunohara} 『Vào đi, cửa không khóa.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」

<2268> Sau tiếng trả lời của Sunohara, cửa mở, và Misae-san nhòm vào trong.
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。

<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi hôm à?』
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」

<2270> Sanae-san khẽ cúi người trong tư thế ngồi. Có lẽ hai người đã chào hỏi nhau trước khi cô ấy nấu bữa trưa.
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。

<2271> \{Misae} 『Ưm, sao mọi người lại chen chúc trong cái chỗ chật chội này thế kia? Nhà ăn đang vắng người lắm, có muốn sang đó không?』
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」

<2272> \{Sanae} 『Anh muốn thế nào, Youhei-kun?』
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」

<2273> \{Sunohara} 『Ờ thì, anh thấy việc cả bọn cùng ngồi ăn ở đây...』
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」

<2274> \{Sunohara} 『Cảm giác giống như đang ở nhà ấy, hehe!』
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」

<2275> \{Sanae} 『Có lẽ anh nói đúng.』
// \{Sanae} "That's probably true."
// \{早苗}「そうかもしれないですね」

<2276> \{Misae} 『Hầy... nghe chẳng giống cậu gì cả...』
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」

<2277> \{Misae} 『Cậu chuyên môn nghịch thức ăn của người ta, còn đi nhét chúng vào lỗ mũi...』
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」

<2278> \{Misae} 『Mà thôi, cậu thích sao thì tùy.』
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」

<2279> \{Misae} 『Và đây nữa.』
// \{Misae} "After that, here."
// \{美佐枝}「後、これ」

<2280> Nói đoạn, chị ấy đưa ra một cái giỏ thực phẩm được bọc lại cẩn thận.
// Saying that, she brought out a wrap basket.
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。

<2281> \{Misae} 『Không thể bắt khách khứa nấu ăn một mình như thế.』
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」

<2282> \{Misae} 『Tôi cũng vừa làm xong thôi, mời mọi người dùng.』
// \{Misae} "Here's some refreshments."
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」

<2283> \{Sanae} 『Cảm ơn chị nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{早苗}「ありがとうございます」

<2284> Bên trong là gà rán, được trang trí bằng rau diếp và cà chua bi.
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。

<2285> Bữa trưa bỗng chốc trở nên thịnh soạn hơn bao giờ hết.
// It's become a most gracious lunch.
// 至れり尽くせりの昼食となった。

<2286> \{Sanae} 『Sagara-san cũng cùng ăn luôn nhé?』
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」

<2287> \{Misae} 『Không, tôi có ăn trước đó rồi, không sao đâu. Huống hồ ở đây cũng đâu còn chỗ ngồi.』
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」

<2288> Dường như Misae-san xem Sanae-san như một cô gái ngang tuổi với mình.
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。

<2289> \{Sanae} 『Dịp khác hãy dùng bữa cùng nhau nhé.』
// \{Sanae} "I'll come again another time."
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」

<2290> \{Misae} 『Được thôi, lựa hôm nào đám con trai không có mặt ấy.』
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」

<2291> \{Misae} 『Aa, nói đi cũng phải nói lại, tôi chẳng thể ngờ có ngày lại nhìn thấy cảnh tượng này đó.』
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」

<2292> \{Sunohara} 『Ý chị là sao?』
// \{Sunohara} "What is?"
// \{春原}「何が?」

<2293> \{Misae} 『Phòng cậu toàn là những cô gái xinh xắn, đáng yêu.』
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」

<2294> \{Misae} 『Cần chị chụp cho bức ảnh không, vì biết đến bao giờ cậu mới lại được chiêm ngưỡng khung cảnh này nữa?』
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」

<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi chị muốn nhìn cảnh này lúc nào cũng được hết.』
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」

<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và em đang là một đôi!』
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」

<2297> \{Misae} 『.........』
// \{美佐枝}「………」

<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như chị vừa bị ảo thính hay sao ấy. Cậu lặp lại thêm lần nữa giúp chị nhé.』
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」

<2299> \{Sunohara} 『Em nói là Sanae-san và em đang hẹn hò!』
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」

<2300> \{Misae} 『Biết gì không...』
// \{Misae} "You know..."
// \{美佐枝}「あのさ…」

<2301> \{Misae} 『Nếu lời cậu vừa nói là tiếng Nhật thì tầng nghĩa đằng sau nó có nằm mơ cũng không ai tin đâu.』
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」

<2302> \{\m{B}} 『À, nó vừa nói \g{tiếng Maasai}={Tiếng Maasai là một thổ ngữ của tộc người Maasai ở Kenya và Tanzania.} đó chị. Câu đấy nghĩa là 「Em tự thu xếp được chỗ ở!」』
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」

<2303> \{Misae} 『Aa, chị hiểu rồi. Sunohara giỏi quá ta.』
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」

<2304> \{Sunohara} 『Tin em giùm cái!』
// \{Sunohara} "Believe me!"
// \{春原}「信じてくれよっ!」

<2305> \{Mei} 『Thế ra đây là phản ứng của người bình thường khi nghe tin này ư?』
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」

<2306> \{\m{B}} 『Chẳng ai dám đương đầu với thực tế đâu.』
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」

<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...?』
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」

<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon miệng ghê anh nhỉ.』
// \{Mei} "That was delicious."
// \{芽衣}「おいしかったですね」

<2309> \{\m{B}} 『Công nhận.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「まぁな」

<2310> \{Mei} 『Sanae-san còn chỉ dạy em nhiều công thức nấu lắm!』
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」

<2311> Chén xong bữa trưa, chúng tôi lại rời ký túc xá.
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。

<2312> Nối đuôi cặp đôi đang hẹn hò, chúng tôi thả bước xuống trung tâm thị trấn vào đầu giờ chiều.
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。

<2313> \{Mei} 『Nhưng mà, Sanae-san tử tế thật đó.』
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」

<2314> \{Mei} 『Còn hơn thế nữa, chị ấy rất xinh đẹp và thạo cả nấu nướng...』
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」

<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như chị ấy lại là bạn gái của onii-chan.』
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」

<2316> \{\m{B}} 『Anh cũng thấy thế...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」

<2317> Đương nhiên, vì cô ấy có phải bạn gái của nó thật đâu...
// Because, she's not a real girlfriend...
// だって、本当は彼女じゃないしな…

<2318> \{Mei} 『Đã lâu như vậy rồi... không biết anh ấy định làm gì tiếp theo nhỉ?』
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」

<2319> \{Mei} 『Nếu là\ \

<2320> -san thì anh muốn đi đâu?』
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」

<2321> \{\m{B}} 『Lại hỏi anh nữa à...?』
// \{\m{B}} "Me again...?"
// \{\m{B}}「また俺かよ…」

<2322> \{\m{B}} 『Chà, chắc anh sẽ đi xem phim hay mua sắm lặt vặt.』
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」

<2323> \{Mei} 『Anh sẽ làm thế thật ư?』
// \{Mei} "That sort of thing?"
// \{芽衣}「そんなものですか」

<2324> \{\m{B}} 『Em cũng đâu muốn đột nhiên đi vào một chốn đặc thù nào đó, phải không?』
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」

<2325> \{\m{B}} 『Giả sử bây giờ anh nói 「Chúng ta đi xem triển lãm đá hiếm nào」, thì em nghĩ sao?』
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」

<2326> \{Mei} 『Haha... Em sẽ từ chối.』
// \{Mei} "Haha... I'd refuse."
// \{芽衣}「はは…お断りです」

<2327> \{\m{B}} 『Thấy chưa? Thành ra anh nghĩ ghé vào mấy chỗ bình dân một tí lại hay hơn.』
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」

<2328> \{Mei} 『Em hiểu rồi...』
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「なるほど…」

<2329> \{\m{B}} 『Tuy vậy cũng có những chỗ bề ngoài trông an toàn nhưng tuyệt đối không được xớ rớ tới.』
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」

<2330> \{\m{B}} 『Cái nơi kinh hoàng đó đã đẩy nhiều cặp đôi vào hoàn cảnh éo le, xém chút là chia tay...』
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」

<2331> \{\m{B}} 『Bất chấp điều đó, nó vẫn có ma lực ghê gớm thu hút cánh đàn ông...』
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」

<2332> \{Mei} 『C-chỗ đó là...!』
// \{Mei} "T-that's...!"
// \{芽衣}「そ、それはっ…」

<2333> Ực...
// ... Gulp.
// …ごくり。

<2334> \{\m{B}} 『Chốn đen tối đó là... trung tâm game.』
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」

<2335> \{Mei} 『Trung tâm... game ư?』
// \{Mei} "The... arcade?"
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」

<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ chơi game thì...』
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」

<2337> \{\m{B}} 『Quá thiển cận!』
// \{\m{B}} "Weak!"
// \{\m{B}}「甘いっ!」

<2338> \{Mei} 『Uu, em xin lỗi!』
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」

<2339> \{\m{B}} 『Mei-chan có máy chơi game cầm tay không?』
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」

<2340> \{Mei} 『Ừm... onii-chan để lại cho em một cái dưới quê.』
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」

<2341> \{Mei} 『Nhưng chắc giờ này nó đang đóng bụi trong tủ quần áo rồi...』
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」

<2342> \{\m{B}} 『Chính thế. Con trai thường đứa nào cũng khoái bấm game.』
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」

<2343> \{\m{B}} 『Nhưng đa số con gái lại không hứng thú mấy.』
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」

<2344> \{\m{B}} 『Em thử mường tượng cái cảm giác chỉ biết đứng ngoài nhìn người khác chơi game đối kháng đi.』
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」

<2345> \{Mei} 『Nghe anh nói mới thấy, như vậy chán chết...』
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」

<2346> \{\m{B}} 『Chưa hết, lũ con trai còn có thói nổi máu ăn thua đủ với ván game nữa.』
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」

<2347> \{Mei} 『Em không muốn kiểu hẹn hò như vậy tí nào.』
// \{Mei} "I don't want such a date."
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」

<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, Mei-chan có lựa bạn trai thì nhớ tránh xa mấy thằng nghiện game ra nhé.』
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」

<2349> \{Mei} 『Dạ, em sẽ cẩn thận.』
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」

<2350> \{\m{B}} 『Nghe anh này, kẻ tồi tệ nhất không ai khác ngoài đứa con trai rủ em vào quán điện tử.』
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」

<2351> \{Mei} 『Tồi tệ nhất cơ ạ?』
// \{Mei} "The worst?"
// \{芽衣}「最悪ですかっ」

<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những tên đốn mạt! Rặt một lũ rác rưởi!』
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」

<2353> \{Mei} 『Đốn mạt? Rác rưởi?』
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」

<2354> \{\m{B}} 『Sunohara chắc sẽ không...』
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
// \{\m{B}}「で、春原は…」

<2355> Tôi nhìn sang cặp đôi ở ngay đằng trước.
// In front of us, we see the two there.
// 前にいる、二人に目をやる。

<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta vào trung tâm game đi!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」

<2357> Sượtttt!
// Slip!
// ずるぅっ!

<2358> Chúng tôi ngã ngửa.
// The two of us fall over.
// 二人して転けていた。

<2359> \{Sanae} 『Trung tâm game à? Em chưa đến đó lần nào!』
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ!  初めてですっ」

<2360> \{\m{B}} 『Aa... Sanae-san, chớ nên vào đó...』
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」

<2361> \{\m{B}} (Mà thôi... nếu họ chỉ chơi mấy trò kiểu như gắp thú được vạn người mê thì chắc cũng không đến nỗi nào...)
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)

<2362> Tôi nhủ thầm trong lúc đưa mắt nhìn về phía trung tâm game nằm quạnh quẽ giữa phố mua sắm.
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。

<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, chơi cái này đi!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」

<2364> Sunohara lướt tới bên máy chơi game nhịp điệu giả lập DJ.
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。

<2365> Trong bao nhiêu là trò thế mà nó lại đi chọn...
// Especially of all things, something like this...
// よりにもよって、そんなものを…

<2366> \{Sunohara} 『Xem anh phô diễn cú skiratch điệu nghệ nè!』
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」

<2367> Phát âm sai bét mà bày đặt, phải là 「scratch」 chứ.
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。

<2368> \{Sanae} 『Em đang rất nóng lòng chiêm ngưỡng đây!』
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「楽しみですっ」

<2369> \{Mei} 『... Trông họ hào hứng chưa kìa.』
// \{Mei} "... She seems really eager."
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」

<2370> \{\m{B}} 『Mong là vụ này kết thúc sớm chứ đừng kéo dài.』
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」

<2371> \{\m{B}} 『Vì đến cả Sanae-san cũng phải phát chán nếu nó quá sa đà vào game thôi...』
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」

<2372> \{Mei} 『Nhưng kết thúc sớm cũng đồng nghĩa anh ấy chơi dở mà.』
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」

<2373> \{\m{B}} 『Thằng đấy không biết tự lượng sức đâu.』
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」

<2374> Tôi thật tình không tin Sunohara sẽ theo kịp trò này.
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。

<2375> Chiếc máy bắt đầu phát ra điệu nhạc hip-hop bắt tai.
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。

<2376> \{Sunohara} 『Tới rồi, tới rồi, tới rồi, tới rồi——!』
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」

<2377> \{Sunohara} 『YO! YO!』
// \{春原}「YO!  YO!」

<2378> MISS! \pMISS! \pMISS! \pMISS!
// MISS!\p  MISS!\p  MISS!\p  MISS!

<2379> Cạch!
// Clatter!
// ガッシャーンッ!

<2380> \{Sunohara} 『... A!』
// \{春原}「…あ」

<2381> Chưa gì dòng chữ 『GAME OVER』 đã nhảy múa trên màn hình cùng với âm thanh khô khốc báo hiệu màn chơi khép lại.
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。

<2382> Liền sau đó rộ lên một tràng những lời chê bai.
// Following that, I could hear booing.
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。

<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại quá rồi...)
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)

<2384> \{Sunohara} 『Quỷ tha ma bắt cái máy này! Mày không bắt được nhịp của tao à?!』
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
// \{春原}「なんだよこの機械っ!  僕のビートがわからないのかよっ」

<2385> \{Mei} 『A, onii-chan trút giận vào màn hình kìa!』
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」

<2386> \{Sunohara} 『Mà sao không thấy bài Bomb A Head!

<2387> \ trong đây chứ?!』
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」

<2388> \{Sunohara} 『Có bài đó thì không được Perfect mới lạ!』
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」

<2389> \{Sanae} 『Youhei-san, đừng làm thế.』
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」

<2390> \{Sanae} 『Nhân viên trung tâm sẽ gặp rắc rối nếu anh phá hỏng cái máy đó.』
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」

<2391> \{Sunohara} 『Chậc...』
// \{春原}「ちぇっ…」

<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên thứ của nợ này đi, ta sang quầy CD nào.』
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」

<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ mua tặng em bài Bomb A Head!

<2394> .』
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」

<2395> \{Mei} 『Aa, cách xử sự của anh ấy càng ngày càng tệ...』
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」

<2396> \{\m{B}} 『Và có kẻ quái đản nào muốn được tặng Bomb A Head!

<2397> \ chứ...?』
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
// Bản HD: <2396> \{\m{B}}And who the hell wants 
// Bản HD: <2397> , anyway...

<2398> \{Sunohara} 『Không có...』
// \{Sunohara} "None..."
// \{春原}「ないなぁ…」

<2399> Và thế là, chúng tôi dừng chân tại một hiệu đồ cũ lớn kinh doanh sách và đĩa CD đã qua sử dụng cùng mấy thứ tương tự.
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。

<2400> Tôi và Mei-chan đứng ngoài nhòm vào trong...
// Mei-chan watched the two from outside...
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…

<2401> \{Sunohara} 『Thế quái nào lại không có Bomb A Head!

<2402> \ chứ?!』
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」

<2403> \{Sunohara} 『Cái cửa hiệu chết giẫm này!』
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」

<2404> \{Sanae} 『Hẳn là bài hát ấy nổi tiếng lắm.』
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」

<2405> Vận rủi vẫn chưa hết đeo bám Sunohara, còn lời lẽ của nó thì càng lúc càng chẳng ra sao.
// Sunohara, getting carried away with his talking.
// 調子に乗って話す、春原。

<2406> Dẫu vậy Sanae-san, bằng lòng bao dung vô bờ bến, chỉ đáp lại một cách tế nhị. 
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。

<2407> \{Sunohara} 『A, có khi dạo gần đây nó vừa hút hàng trở lại...』
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」

<2408> \{Sunohara} 『Cái này gọi là 「survival」 ánh hào quang nhỉ?』
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」

<2409> Phải là 「revival」 (hồi sinh) chứ.
// It's revival.
// リバイバルだ。

<2410> \{Mei} 『Hầy...』
// \{Mei} "Sigh..."
// \{芽衣}「はぁ…」

<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng thấy khó hiểu...』
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」

<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tử tế là vậy lại đi cùng onii-chan chứ...?』
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」

<2413> \{\m{B}} 『Phải công nhận.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「まったくだな」

<2414> \{Mei} 『Ngày hôm nay onii-chan xử sự tệ ơi là tệ.』
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」

<2415> \{Mei} 『... Tuy cũng có lúc trông anh ấy thật phong độ.』
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」

<2416> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}}「え?」

<2417> \{\m{B}} 『Em mới nói nó... phong độ à?』
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」

<2418> \{Mei} 『A... haha... Không có gì ạ.』
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」

<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng vào xem CD đi anh.』
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」

<2420> Chúng tôi tiến lại gần kệ trưng bày CD.
// We came close to the wall of CDs.
// 表に並べられているCDに近づいた。

<2421> \{Mei} 『Anh thích nghe thể loại nhạc nào,\ \

<2422> -san?』
// \{Mei} "What kind of music do you like, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」

<2423> \{\m{B}} 『Anh không hay nghe nhạc lắm.』
// \{\m{B}} "I don't really listen."
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」

<2424> \{\m{B}} 『Thế nên cũng không biết bài nào đang thịnh hành nữa.』
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」

<2425> Tôi nhìn nhanh một lượt tựa album và ban nhạc, song số bài quen chỉ đếm được trên đầu ngón tay.
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。

<2426> \{\m{B}} 『Còn Mei-chan thích thể loại gì?』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」

<2427> \{Mei} 『Ưm...』
// \{芽衣}「うーん…」

<2428> \{Mei} 『Chắc là rock?』
// \{Mei} "Rock I guess?"
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」

<2429> \{\m{B}} 『Hể... Anh có đôi chút ngạc nhiên đấy.』
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」

<2430> \{Mei} 『À, nhưng không phải em chỉ nghe mỗi thể loại đó đâu.』
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」

<2431> \{Mei} 『Chẳng qua dòng nhạc ấy có nhiều nghệ sĩ mà em thích. Như người này...』
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」

<2432> Cô bé lựa ra một số CD, tiếc thay toàn là những bài tôi không biết.
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。

<2433> \{Mei} 『Uoaa... Album này vẫn còn sao?』
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」

<2434> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What's this one?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」

<2435> \{Mei} 『Em thích đĩa này lắm.』
// \{Mei} "I really like it."
// \{芽衣}「すごく好きなんです」

<2436> \{Mei} 『Nhưng bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...』
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」

<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế lại xuất hiện ở đây...』
// \{Mei} "Something like this is here..."
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」

<2438> \{\m{B}} 『Hãng thu âm bị phá sản hay sao?』
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」

<2439> \{Mei} 『Không, không phải thế... Anh không biết sao,\ \

<2440> -san?』
// \{Mei} "No, not really but... you don't know, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」

<2441> \{Mei} 『Tuy sự việc đã qua lâu rồi, nhưng nó đã từng phủ kín các mặt báo đấy...』
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」

<2442> \{\m{B}} 『Không, anh không biết...』
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」

<2443> Nhan đề được viết bằng một phông chữ rất phá cách, chỉ nhìn sơ qua thì khó mà đọc được.
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。

<2444> Và bên dưới là tên của ca sĩ ở dạng mẫu tự Latinh.
// Below it was the artist's name in English.
// その下に、ローマ字でアーティスト名。

<2445> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}}「えーと…」

<2446> \{Mei} 『A, onii-chan ra rồi!』
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」

<2447> Trong lúc chúng tôi mải mê bàn tán, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi cửa hiệu.
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。

<2448> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi!』
// \{Mei} "Let's go!"
// \{芽衣}「いきましょうっ」

<2449> Cô bé luýnh quýnh đặt trả số CD trở lại kệ. Tôi cũng giúp cô một tay.
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。

<2450> \{Mei} 『Không biết họ định đi đâu nữa đây nhỉ?』
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」

<2451> \{\m{B}} 『Thế nào cũng lại là một chốn tầm phào khác cho mà xem.』
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」

<2452> \{Mei} 『Em cũng nghĩ thế...』
// \{Mei} "I suppose..."
// \{芽衣}「そうですよね…」

<2453> Chúng tôi đồng loạt thở dài.
// We both sigh.
// 二人して、息をつく。

<2454> Tôi bắt đầu cảm thấy chán ngấy chuyện này rồi.
// We're already getting fed up with this.
// 早くも、うんざりしてきていた。

<2455> Không lâu sau, hoàng hôn buông xuống nhuộm cả khu phố chìm trong sắc cam.
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。

<2456> Sanae-san vẫn chưa thể thoát khỏi cuộc hẹn hò đầy thống khổ này.
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。

<2457> Dẫu vậy, nụ cười tươi thắm của cô không hề phai nhạt đi dù chỉ một chút.
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。

<2458> \{\m{B}} (Sanae-san đáng nể thật...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)

<2459> Mức độ ngưỡng mộ mà tôi dành cho cô ấy ngày một tăng lên.
// My admiration for her was already growing.
// もはや、感嘆の域に達していた。

<2460> \{Sanae} 『Chiều muộn rồi anh à...』
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」

<2461> \{Sunohara} 『Có sao đâu nào? Buổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!』
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」

<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta cùng nhau ngắm cảnh đêm đi!』
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」

<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe thích quá!』
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」

<2464> \{Sanae} 『Nhưng mà...』
// \{Sanae} "But, well.."
// \{早苗}「ですが、その…」

<2465> \{Sunohara} 『K-không được sao?』
// \{Sunohara} "Y-you can't?"
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」

<2466> \{Sanae} 『Hưm, để em nghĩ...』
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
// \{早苗}「うーん、そうですね…」

<2467> \{Sanae} 『... Một lát thôi anh nhé.』
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」

<2468> \{Sunohara} 『Được thôi!』
// \{Sunohara} "All right!"
// \{春原}「いよっしゃーっ!」

<2469> \{Mei} 『... Onii-chan vẫn chưa chịu buông tha cho chị ấy.』
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」

<2470> \{\m{B}} 『Lẽ ra Sanae-san nên về nhà rồi chứ?』
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」

<2471> Sắp đến giờ cơm tối rồi.
// It'll be evening soon.
// そろそろ、夕飯時だ。

<2472> \{Mei} 『Thế hả anh? Thật là...』
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
// \{芽衣}「そうなんですか?  あちゃあ…」

<2473> \{Mei} 『Để em đi ngăn họ lại.』
// \{Mei} "Then, let's stop this."
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」

<2474> \{\m{B}} 『Ý hay đó. Hãy giải cứu Sanae-san khỏi lời nguyền này...』
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」

<2475> \{Mei} 『Dạ.』
// \{Mei} "Okay."
// \{芽衣}「はぁい」

<2476> Cô bé bước lên trước tiếp cận hai người họ, miệng cười gượng.
// With a bitter smile, she approaches those two.
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。

<2477> Tuy nhiên, được nửa đường thi cô đứng sững lại, như thể vừa chợt thấy điều gì.
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。

<2478> \{\m{B}} 『... Mei-chan?』
// \{\m{B}} "... Mei-chan?"
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」

<2479> Dường như cô bé đang dán mắt vào một thứ gì đó.
// Looks like she was staring at something.
// じっと、なにかを見つめているようだった。

<2480> Đối tượng không phải là Sunohara hay Sanae-san.
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。

<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế em?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」

<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô bé.
// Coming closer, I called her.
// 近づいていって、声をかけた。

<2483> Mei-chan vẫn lặng thinh.
// Mei-chan was silent.
// 芽衣ちゃんは、無言。

<2484> Việc duy nhất cô bé làm là ghì chặt lấy tay áo tôi.
// All she did was grip my sleeve hard.
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。

<2485> Rốt cuộc là thứ gì đã đập vào mắt cô bé?
// Is there something in her eye?
// その瞳にあるのは、なんだろうか?

<2486> Tôi dò theo ánh nhìn của Mei-chan.
// I turned to see the place that she was staring at.
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。

<2487> Vẳng lại từ góc phố đối diện có tiếng la hét của trẻ em.
// There was crying from a child across the street.
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。

<2488> Dường như chúng là học sinh tiểu học. Đám con trai xếp thành một vòng tròn, cất lên tràng cười giễu cợt.
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。

<2489> Chính giữa vòng tròn là một bé gái nhỏ tuổi hơn hẳn.
// In the center was a much younger girl.
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。

<2490> Bé gái khóc nức nở, luôn tay dụi mắt.
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。

<2491> Vừa nhìn đã hiểu, đây là một vụ bắt nạt giữa đám con nít với nhau.
// It was a scene involving kids bullying kids.
// 子供が、子供をいじめている光景だった。

<2492> \{\m{B}} 『Em bận lòng à?』
// \{\m{B}} "You worried?"
// \{\m{B}}「気になるのか?」

<2493> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{Mei} "... Yes."
// \{芽衣}「…はい」

<2494> \{Mei} 『Như thế... thật nhẫn tâm.』
// \{Mei} "It's... terrible."
// \{芽衣}「ひどい…です」

<2495> Nét đau buồn hiếm thấy hiện rõ trên gương mặt Mei-chan.
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。

<2496> \{\m{B}} 『... Đành vậy.』
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
// \{\m{B}}「…しょうがないな」

<2497> Có hơi ấu trĩ khi chen vào cuộc cãi vã của đám con nít, nhưng tôi đã quyết định sẽ làm vậy rồi.
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。

<2498> \{\m{B}} 『Để anh ra đó.』
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」

<2499> Và rồi, khi tôi dợm băng qua bên kia đường... một bàn tay níu lấy tay áo tôi.
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。

<2500> Quá rõ ràng, người đó là Mei-chan.
// Obviously that was because of Mei-chan.
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。

<2501> Cô bé không hé nửa lời, song tôi cảm thấy cô không muốn tôi lại đó.
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。

<2502> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2503> Vẫn giữ chân tôi, cô bé đánh mắt sang anh trai mình.
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。

<2504> Xem ra Sunohara và Sanae-san cũng đã nhận thấy sự việc.
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。

<2505> Phải chăng cô bé đang trông đợi Sunohara ra tay?
// Is she expecting something of Sunohara?
// 春原に、期待しているのだろうか。

<2506> Anh trai cô bé đứng nhìn một lúc, rồi lên tiếng...
// She looked at her brother for a while. And then...
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…

<2507> \{Sunohara} 『Sanae-san này, mình đi được chưa?』
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」

<2508> Giọng nó rõ vui.
// A bright voice from him.
// 明るい声をあげていた。

<2509> \{\m{B}} (Sunohara, mày định cứ thế mà đi sao...?)
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)

<2510> \{Sanae} 『A, nhưng mà...』
// \{Sanae} "Ah, well..."
// \{早苗}「あ、いえ…」

<2511> \{Sanae} 『Đúng là em rất thích ngắm cảnh đêm.』
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」

<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước đó...』
// \{Sanae} "But, before that..."
// \{早苗}「でも、その前に…」

<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng nó đi.』
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」

<2514> \{Sunohara} 『Con nít mà, không đánh nhau làm sao nhanh lớn được!』
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」

<2515> Có ai nói thế bao giờ, chưa kể nhìn sao cũng thấy chúng không phải đang đánh nhau.
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。

<2516> \{Sunohara} 『Thời gian của tụi mình quý giá lắm, không nên lãng phí.』
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」

<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ là...』
// \{Sanae} "But, I guess..."
// \{早苗}「でも、やっぱり…」

<2518> \{Sunohara} 『Chỉ là chuyện con nít thôi mà.』
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」

<2519> \{Sunohara} 『Chúng ta nên dành thời gian làm chuyện người lớn thì hơn!』
// \{Sunohara} "We should spend our time as adults!"
// \{春原}「僕たちは、大人の時間を過ごしましょーよっ」

<2520> Cái thằng này...
// This guy is...
// この男は…

<2521> Phát nản với lời lẽ chẳng ra gì của nó, tôi buộc phải ra mặt...
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
// 流石に呆れて、一言いってやろうと、足を踏み出す。

<2522> \{Mei} 『Onii-chan!』
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」

<2523> ... nhưng chưa kịp làm gì thì giọng Mei-chan đã vang lên.
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。

<2524> \{Mei} 『Anh đang làm cái gì thế?!』
// \{Mei} "What are you doing?!"
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」

<2525> \{Sunohara} 『Mei này, em không nên chen ngang vào buổi hẹn của bọn anh như thế chứ.』
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」

<2526> \{Mei} 『Có chuyện còn quan trọng hơn cả buổi hẹn của anh mà?!』
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」

<2527> \{\m{B}} 『Mày tồi lắm đấy, biết không hả?』
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」

<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày nữa sao,\ \

<2529> ?』
// \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?"
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」

<2530> \{\m{B}} 『Nhanh lại đó đi, Sanae-san cũng muốn vậy mà...』
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」

<2531> Bất chợt, có tiếng gào thật to vọng lại.
// The moment I said that, that sobbing was there.
// そこまでいったとき、わっと声があがった。

<2532> Có thể là do vừa bị xô đẩy, khiến cô bé khóc ngày càng lớn.
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。

<2533> \{Sanae} 『... A!』
// \{早苗}「…あっ」

<2534> Sanae-san chạy đến đó sớm hơn bất kỳ ai khác.
// No one else but Sanae-san charged in first.
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。

<2535> Tựa hồ một vũ công lão làng, cô thoăn thoắt băng qua con đường có giao thông tấp nập.
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。

<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm đấy!』
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」

<2537> Giọng tôi không thể chạm đến Sanae-san, bởi cô đã sang bên kia đường mất rồi.
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。

<2538> Và khi đã tiến lại gần lũ nhóc, cô cất cao giọng.
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。

<2539> \{Sanae} 『Này!』
// \{Sanae} "Hey!"
// \{早苗}「こらっ!」

<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa không được bắt nạt bạn nữ như thế!』
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」

<2541> Giọng cô vang xa đến nỗi đứng ở bên này đường mà tai tôi vẫn nghe rõ mồn một.
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。

<2542> \{Sanae} 『... Không sao rồi.』
// \{Sanae} "... It's fine, now."
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」

<2543> Cô ôm bé gái đang nức nở vào lòng, đoạn dỗ dành thật dịu dàng.
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。

<2544> Bị Sanae-san quát mắng, lũ con trai bắt nạt bé gái vội tản đi nơi khác. 
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。

<2545> Tôi chỉ đứng ngoài, quan sát diễn biến.
// I was the only one who had seen that.
// その様子を、ただ見ていただけの俺。

<2546> Cũng chẳng khác Sunohara là bao, song bản thân tôi thấy cô bé thật đáng thương.
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。

<2547> \{Sanae} 『Tên bé là gì? Mẹ của bé đâu?』
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか?  お母さんは?」

<2548> Chỉ lặng thinh đứng nhìn nơi đây, tôi có thể nghe thấy tiếng nấc xen cùng giọng nói ân cần trìu mến của Sanae-san.
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。

<2549> \{Sanae} 『Mei-san.』
// \{早苗}「芽衣さん」

<2550> \{Mei} 『A... Dạ?!』
// \{Mei} "Ah... yes?!"
// \{芽衣}「あっ…はいっ」

<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?』
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」

<2552> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」

<2553> \{Sanae} 『Hình như cô bé bị lạc mất mẹ.』
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」

<2554> \{Sanae} 『Có vẻ như bé đi ra từ nhà trẻ ở gần đây.』
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」

<2555> \{Sanae} 『Bé cho chị biết tên rồi, nên chị muốn hỏi thử một người quen ở nhà trẻ xem có ai biết mẹ bé ở đâu không.』
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」

<2556> \{Sanae} 『Nên em làm ơn trông chừng bé một chút nhé.』
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」

<2557> Dứt lời, cô ấy lao nhanh đến nhà trẻ.
// She quickly ran off to the kindergarten.
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。

<2558> Mei-chan có vẻ hoang mang, nhưng chỉ trong giây lát cô bé liền mỉm cười và nghiêng người sang bên.
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。

<2559> \{Mei} 『C-chào em!』
// \{Mei} "H-Hello there!"
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」

<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Ừm, tên em là gì...?』
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」

<2561> \{Cô bé} 『.........』
// \{女の子}「………」

<2562> \{Cô bé} 『Oaaaaaaaa...』
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」

<2563> \{Mei} 『Oái, sao em lại khóc?!』
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」

<2564> \{Mei} 『L-làm sao bây giờ...?』
// \{Mei} "W-what should I do...?"
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」

<2565> \{\m{B}} 『Chắc phải ôm nó một cái... lên nào.』
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」

<2566> \{\m{B}} 『Uoa, nặng quá!』
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」

<2567> \{Cô bé} 『Hức, oaaaa...!』
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」

<2568> \{\m{B}} 『Đừng có quấy nữa!』
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
// \{\m{B}}「暴れるなっ」

<2569> \{Mei} 『Đ-đừng cào anh ấy!』
// \{Mei} "D-don't scratch him!"
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」

<2570> \{\m{B}} 『Ui da——!!』
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」

<2571> \{Sunohara} 『Bởi thế nên tao mới ghét lũ con nít.』
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」

<2572> \{Sunohara} 『Hai người nghĩ gì thế không biết?』
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」

<2573> Sanae-san trở về đúng lúc chúng tôi đang phải vật lộn để xử trí tình hình.
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。

<2574> \{Sanae} 『Nào nào... chị về rồi nè.』
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」

<2575> Vừa sà vào lòng Sanae-san, bé gái đã nín bặt.
// She clung to her chest, crying loudly.
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。

<2576> Không ai thuần thục chuyện này hơn cô ấy.
// It was just so out of there.
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
// 見事というほかなかった。

<2577> \{\m{B}} 『Sao rồi?』
// \{\m{B}} "How'd it go?"
// \{\m{B}}「どうでしたか?」

<2578> \{Sanae} 『Có rắc rối rồi.』
// \{Sanae} "It's a problem."
// \{早苗}「それが、困りました」

<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang đóng cửa.』
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」

<2580> \{Sanae} 『Tôi đã thử đi sang một số trường mẫu giáo khác... nhưng hầu như chỗ nào cũng nghỉ cả.』
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」

<2581> \{\m{B}} 『Phải rồi, hôm nay là Chủ Nhật mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」

<2582> \{Mei} 『... Chúng ta nên làm sao bây giờ?』
// \{Mei} "... What should we do?"
// \{芽衣}「…どうしましょうか」

<2583> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}}「うーん…」

<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải cứ giao cho cảnh sát giải quyết thì sẽ nhanh hơn sao?』 
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」

<2585> \{Sunohara} 『Có chuyện gì với mọi người thế hả?!』
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」

<2586> \{Sanae} 『Thôi nào...』
// \{Sanae} "Now, now..."
// \{早苗}「まぁまぁ…」

<2587> \{Sanae} 『Em không nghĩ là nên để cảnh sát can dự vào chuyện này.』
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」

<2588> \{Sanae} 『Họ sẽ làm cho bé càng thêm sợ hãi.』
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」

<2589> \{\m{B}} 『Mei-chan mới bắt chuyện thôi mà nó đã khóc rồi...』
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」

<2590> Bé gái bấu chặt lấy Sanae-san, rõ ràng không hề có ý muốn tách khỏi cô ấy.
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。

<2591> \{Mei} 『Ưmm, hay là chúng ta chia nhau tìm thử xem?』
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」

<2592> \{\m{B}} 『Cứ hỏi đại như thế thì biết đến khi nào mới tìm ra?』
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」

<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết nó lạc từ chỗ nào nữa là.』
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」

<2594> \{\m{B}} 『Đợi chút đã. Chúng ta cần tìm phương án tốt hơn...』
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」

<2595> \{Sanae} 『Tôi cũng nghĩ thế...』
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」

<2596> Chúng tôi vắt óc nghĩ cách, chợt Sanae-san lên tiếng phá tan sự im lặng.
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。

<2597> \{Sanae} 『Tôi nghĩ cứ nên hỏi những nhà trẻ và trường mẫu giáo quanh đây thì hơn.』
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」

<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà?』
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」

<2599> \{Sanae} 『Biết đâu vẫn còn nhân viên trong ca trực.』
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」

<2600> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ họ liên lạc với giáo viên.』
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」

<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... ngộ nhỡ đến lao công cũng nghỉ nốt thì phải làm thế nào?』 
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」

<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ thử hỏi những nhà dân lân cận.』
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」

<2603> \{Sanae} 『Tôi đoán bất kỳ hộ gia đình nào có con nhỏ quanh đây đều sẽ gửi gắm đứa bé cho một trường mẫu giáo gần nhà.』
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」

<2604> \{Sanae} 『Chúng ta có thể nhờ cậy họ thử liên hệ với giáo viên của trường.』
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」

<2605> \{\m{B}} 『... Cô định làm thế thật à?』
// \{\m{B}} "... You sure?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」

<2606> \{Sanae} 『Vâng.』
// \{早苗}「はい」

<2607> \{Sanae} 『Hãy bắt đầu hỏi từ nhà trẻ phía trước.』
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」

<2608> \{Sanae} 『Hỏi cả những hộ dân quanh đây nữa.』
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」

<2609> \{\m{B}} 『Đ-đợi một chút!』
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」

<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc nên làm, nhưng chẳng may...』
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」

<2611> \{\m{B}} 『Có bao nhiêu là nhà trẻ trong thị trấn này. Phải đi hết từng cái sao?』
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ?  全部回るんですか?」

<2612> \{Sanae} 『Tôi cũng không biết nữa, nhưng còn nước còn tát.』
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」

<2613> \{Sanae} 『Nào, ta bắt đầu thôi!』
// \{Sanae} "Come, let's go!"
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」

<2614> Cô ấy cất bước, tay dắt bé gái theo cùng.
// She began walking, taking the girl with her.
// 女の子を連れて、歩き始める。

<2615> Chúng tôi ngỡ ngàng mất một lúc.
// We were dumbfounded for a while.
// しばらく、俺たちは唖然としていた。

<2616> Chẳng thể ngờ Sanae-san thường ngày điềm đạm giờ lại nhiệt tình đến thế. 
// With how normal and calm Sanae-san was.
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。

<2617> Tinh thần trách nhiệm của cô ấy vượt xa mọi hình dung.
// She had such unimaginable willpower.
// そこからは、想像できない行動力だった。

<2618> Trời đã tối mịt khi Sanae-san tìm được cha mẹ cho bé gái.
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。

<2619> Cô mang bé gái về tận nhà cho những người lúc này đang khóc òa lên vì mừng rỡ.
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。

<2620> Người mẹ giàn giụa nước mắt cúi đầu cảm ơn không biết bao nhiêu lần cho xuể.
// The mother we found bowed many times, while crying.
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。

<2621> Ai cũng sẽ làm như vậy thôi. Đó là lời mà Sanae-san đáp lại họ với nụ cười hiền từ trên môi.
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。

<2622> ...Dù thế nào, đây rõ là việc mà không phải ai cũng sẽ làm.
// ... Only that this wasn't nothing at all.
// …当然のことなんかじゃない。

<2623> Chỉ có mỗi mình Sanae-san là quyết thực hiện cho bằng được.
// It was something that Sanae-san had to do.
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。

<2624> Từ sâu trong tim, tôi thật lòng khâm phục người phụ nữ này.
// Honestly, she was really impressive.
// 素直に、この人をすごいと思った。

<2625> \{Sanae} 『Tôi xin lỗi.』
// \{Sanae} "I'm sorry."
// \{早苗}「ごめんなさい」

<2626> Cô ấy nói lúc chia tay.
// She spoke as such, leaving us.
// 別れ際、ぽつりという。

<2627> \{Sanae} 『Đã phiền mọi người nán lại muộn đến thế này...』
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」

<2628> \{\m{B}} 『Đừng lo về chuyện đó.』
// \{\m{B}} "Don't worry about such things."
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」

<2629> \{Mei} 『Bọn em chẳng giúp ích được gì cả.』
// \{Mei} "We were completely useless."
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」

<2630> \{Sanae} 『Không phải đâu.』
// \{Sanae} "Not at all."
// \{早苗}「そんなことはないです」

<2631> \{Sanae} 『Bé gái đó hẳn rất hạnh phúc khi chứng kiến mọi người hết lòng vì mình.』
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」

<2632> \{Sanae} 『Cô bé sẽ thấy an lòng lắm.』
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」

<2633> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<2634> \{Sanae} 『Youhei-kun à... Em xin lỗi, chúng ta đang hẹn hò, thế mà...』
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」

<2635> \{Sanae} 『Không thể ngắm cảnh đêm cùng anh được rồi.』
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」

<2636> \{Sunohara} 『... Thôi, cứ kệ đi.』
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」

<2637> Nó lẳng lặng trả lời, lảng mắt sang chỗ khác.
// He answered quietly, glancing away.
// 視線を逸らしながら、小さく答える。

<2638> Không cần nghĩ cũng biết là nó đang cụt hứng.
// It was obvious he was getting fed up.
// あからさまに、いじけている様子だった。

<2639> \{Sanae} 『... Anh giận à?』
// \{Sanae} "... Are you angry?"
// \{早苗}「…怒ってますか?」

<2640> \{Sunohara} 『Không hẳn nhưng...』
// \{Sunohara} "Not really but..."
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」

<2641> \{Sunohara} 『Anh thật sự đã rất mong chờ buổi hẹn hò này.』
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」

<2642> \{Mei} 『Onii-chan, giờ này mà anh vẫn còn nói mấy chuyện đó sao?!』
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」

<2643> \{Sunohara} 『Rồi rồi, anh chỉ nên câm họng thôi chứ gì?』
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」

<2644> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2645> \{Sanae} 『... Youhei-kun.』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」

<2646> \{Sanae} 『Anh đừng hờn dỗi như thế.』
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」

<2647> \{Sanae} 『Tuy ngày hôm nay đã kết thúc rồi nhưng...』
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」

<2648> \{Sanae} 『Nếu Youhei-kun chịu, chúng ta có thể hẹn nhau hôm khác.』
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」

<2649> \{Sunohara} 『Thật không?』
// \{Sunohara} "Serious?"
// \{春原}「マジっすか」

<2650> \{Sanae} 『... Vâng.』
// \{早苗}「…はい」

<2651> Sanae-san khẽ đưa tay ra.
// Sanae-san softly reaches out her hand.
// そっと、早苗さんの手が伸びる。

<2652> Đoạn, cô đặt tay lên nhẹ nhàng xoa đầu Sunohara, làm rối tóc nó. 
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。

<2653> \{Sanae} 『Cứ hẹn gặp nhau khi nào cũng được.』
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」

<2654> \{Sanae} 『Làm thế sẽ giúp chúng ta hiểu nhau hơn.』
// \{Sanae} "Because we know each other."
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」

<2655> \{Sanae} 『Em cũng thấy vui khi anh trân trọng khoảng thời gian mình dành cho nhau đến thế.』
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」

<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc chúng ta không thể chỉ khoanh tay đứng nhìn trước những việc quan trọng hơn.』
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」

<2657> Có lẽ cô ấy đang ám chỉ việc cứu giúp người khác.
// That's certainly to help other people, isn't it?
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。

<2658> Gò má Sunohara ửng đỏ khi cô áp nhẹ trán mình vào trán nó.
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。

<2659> \{Sanae} 『Em tin một cậu bé như anh cũng sẽ làm được những việc ấy mà, Youhei-kun.』
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」

<2660> \{Sanae} 『Tuy thỉnh thoảng anh lại có tật xấu là hay quên mất chúng.』
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」

<2661> \{Sanae} 『Em nghĩ chẳng qua là do anh vụng về thôi.』
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」

<2662> \{Sanae} 『Tuy vậy, em tin rằng anh có thể làm được.』
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」

<2663> \{Sanae} 『Em tin tưởng anh mà.』
// \{Sanae} "I believe in that."
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」

<2664> Một giọng nói dịu dàng thừa khả năng gõ cửa mọi trái tim.
// A piercing, kind voice.
// 優しくて、染みいるような声。

<2665> Nếu những lời thì thầm ấy là dành cho mình, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay tức khắc mà không hề do dự.
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。

<2666> Ấy vậy mà Sunohara...
// But, Sunohara...
// けれど、春原は…

<2667> \{Sunohara} 『... Êhêhê...』
// \{春原}「…エヘヘ」

<2668> ... chỉ biết phun ra tiếng cười thô thiển.
// Smiled.
// にやけていた。

<2669> Cá một ăn mười là nó đang bận nghĩ người cô ấy thơm tho thế nào, hay hơi thở cô ấy dễ chịu ra sao.
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells.
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。

<2670> \{\m{B}} (Sanae-san, nó chẳng qua chỉ là một thằng đần chính hiệu mà thôi...)
// \{\m{B}} (Sanae-san, he really is just an idiot...)
// \{\m{B}}(早苗さん、そいつはやっぱり、ただの馬鹿です…)

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074