Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P4"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
Line 24: Line 24:
 
//=========================
 
//=========================
   
<1818> Buzzzzz...
+
<1818> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
  +
<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
<1819> Đôi mắt tôi bừng dậy bởi thứ âm thanh xa lạ dồn dập.
 
 
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
 
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
 
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
 
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。
   
<1820> \{Voice} 『Anh vẫn còn ngủ à!
+
<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?
// \{Voice} "You're still sleeping!"
+
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
 
// \{声}「まだ寝てるぅ」
 
// \{声}「まだ寝てるぅ」
   
<1821> Tôi nghe thấy một giọng nói dễ thương
+
<1821> Liền sau đó cất lên một giọng nói dễ thương.
 
// I heard a cute voice.
 
// I heard a cute voice.
 
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
 
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。
   
<1822> \{Voice} 『Dậy đi!』
+
<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!』
// \{Voice} "Wake up!"
+
// \{Giọng nói} "Wake up!"
 
// \{声}「起きてくださいっ」
 
// \{声}「起きてくださいっ」
   
<1823> ta lay tôi dậy.
+
<1823> cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
 
// She shook me back and forth.
 
// She shook me back and forth.
 
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
 
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。
   
<1824> \{\m{B}} 『... Sáng quá...』
+
<1824> \{\m{B}} 『... Chói mắt quá...』
 
// \{\m{B}} "... It's bright..."
 
// \{\m{B}} "... It's bright..."
 
// \{\m{B}}「…眩しい…」
 
// \{\m{B}}「…眩しい…」
   
<1825> Trước khi tôi kịp nhận ra, tấm rèm đã mở, để cho tia nắng len lỏi vào.
+
<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
 
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
 
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
 
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
 
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。
   
<1826> Cố mở đôi mắt ra, tôi nhìn thẳng vào nguồn gốc của giọng nói
+
<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho nguồn phát ra giọng nói.
 
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
 
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
 
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
 
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。
   
<1827> \{Mei} 『Trời sáng rồi!』
+
<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!』
 
// \{Mei} "It's morning already!"
 
// \{Mei} "It's morning already!"
 
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
 
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」
   
<1828> một cô gái với chiếc máy hút bụi trong tay
+
<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
 
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
 
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
 
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
 
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。
   
<1829> \{\m{B}} (... À, đúng rồi, rốt cuộc nhóc lạiđây...)
+
<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con nhờ...)
 
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
 
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
 
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
 
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)
   
  +
<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua.
<1830> Tôi nhớ lại với đôi mắt còn lim dim
 
 
// I remembered that with sleepy eyes.
 
// I remembered that with sleepy eyes.
 
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
 
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。
   
<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ...』
+
<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
 
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
 
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
 
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
 
// \{\m{B}}「…眠ぃ」
   
<1832> \{Mei} 『Wa, anh không thể ngủ tiếp như thế chứ!
+
<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.
 
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
 
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
 
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
 
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」
   
<1833> \{Mei} 『Em đang hút bụi đấy!
+
<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.
 
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
 
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
 
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
 
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」
   
<1834> Buzzzzz...
+
<1834> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
<1835> Tiếng ồn của chiếc máy hút bụi cứ dồn dập vào tai.
+
<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
 
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
 
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
 
// 耳元に、吸気音が迫る。
 
// 耳元に、吸気音が迫る。
   
<1836> Nhưng không si nhê với cơn buồn ngủ của tôi.
+
<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
 
// But, it didn't surpass my sleepiness.
 
// But, it didn't surpass my sleepiness.
 
// しかし、眠気には勝てなかった。
 
// しかし、眠気には勝てなかった。
   
<1837> \{Mei} 『Này, tới giờ dậy rồi.』
+
<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.』
 
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
 
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
 
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
 
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」
   
<1838> \{Mei} 『Em đang làm khô futon đấy, anh dậy đi!
+
<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.
 
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
 
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
 
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
 
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」
   
<1839> \{\m{B}} 『Không phải chuyện của anh, giờ là giờ ngủ.』
+
<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ.』
 
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
 
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
 
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
 
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」
Line 114: Line 114:
 
// \{芽衣}「ダメですっ」
 
// \{芽衣}「ダメですっ」
   
<1841> Buzzzzz...
+
<1841> Rườmmmmmmm...
 
// シュゴオォォォォォ…
 
// シュゴオォォォォォ…
   
<1842> \{\m{B}} 『Im lặng nào...』
+
<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...』
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}} "Shut up..."
 
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
 
// \{\m{B}}「うるせぇ…」
   
<1843> \{Mei} 『Vậy dậy đi.』
+
<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.』
 
// \{Mei} "Then wake up."
 
// \{Mei} "Then wake up."
 
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
 
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」
   
<1844> \{\m{B}} 『, trong lúc mình đang ngủ, Mei-chan đang...』
+
<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...』
 
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
 
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
 
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
 
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」
   
<1845> \{Mei} 『Em đang làm gì?』
+
<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì?』
 
// \{Mei} "I'm doing what?"
 
// \{Mei} "I'm doing what?"
 
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
 
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」
   
<1846> \{\m{B}} 『À, không...』
+
<1846> \{\m{B}} 『À thì...』
 
// \{\m{B}} "Ah, well..."
 
// \{\m{B}} "Ah, well..."
 
// \{\m{B}}「あ、いや…」
 
// \{\m{B}}「あ、いや…」
   
<1847> một cô bé trong nhà, ngủ trong lúc xì-trét thế này thì không tốt.
+
<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
 
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
 
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
 
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
 
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。
   
  +
<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
<1848> Tôi thu lại lời nói của mình
 
 
// I gulp down my words hard.
 
// I gulp down my words hard.
 
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
 
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。
   
<1849> \{Mei} 『Anh không định làm đấy chứ?
+
<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.
 
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
 
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
 
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
 
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」
   
<1850> \{\m{B}} 『Được rồi, lỗi của anh.』
+
<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.』
 
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
 
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
 
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
 
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」
   
<1851> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi, để anh phụ cái futon cho.』
+
<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn như thế rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.』
 
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
 
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
 
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
 
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」
   
<1852> \{Mei} 『Haizz... đành vậy.』
+
<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành chịu.』
 
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
 
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
 
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
 
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」
   
<1853> \{Mei} 『Vậy chúng ta sẽ để phần bao ngoài một chỗ.』
+
<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.』
 
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
 
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
 
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
 
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」
   
<1854> \{\m{B}} 『Hmm...』
+
<1854> \{\m{B}} 『Hừm...』
 
// \{\m{B}}「む…」
 
// \{\m{B}}「む…」
   
<1855> Tôi đập với tay của tôi.
+
<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
 
// I beat it with my hand.
 
// I beat it with my hand.
 
// それで、手を打つことにした。
 
// それで、手を打つことにした。
   
<1856> Rồi tôi cuộn với đồ ngủ như một cuộn giấy.
+
<1856> Tôi cuộn người lại trong futon lăn ra khỏi giường.
 
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
 
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
 
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
 
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。
   
<1857> \{Mei} 『Anh giỏi lắm...』
+
<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...』
 
// \{Mei} "You're pretty good..."
 
// \{Mei} "You're pretty good..."
 
// \{芽衣}「器用ですね…」
 
// \{芽衣}「器用ですね…」
   
<1858> \{Mei} 『RỒi giờ tới làm khô futon.』
+
<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.』
 
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
 
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
 
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
 
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」
   
<1859> \{Mei} 『Wa, bụi nhiều quá!』
+
<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!』
 
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
 
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
 
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」
   
<1860> \{Mei} 『Làn cuối anh giặt là lúc nào thế?』
+
<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế?』
 
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
 
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
 
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
 
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」
Line 196: Line 196:
 
// \{\m{B}}「わすれた…」
 
// \{\m{B}}「わすれた…」
   
<1862> \{Mei} 『Ôi, sau đó, chúng ta sẽ phải giặt phần bao ngoài nữa!』
+
<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau giọn giường chiếu đàng hoàng nhé!』
 
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
 
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
 
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
 
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」
   
<1863> CƠn gió lạnh thổi qua từ ô cửa sổ mở.
+
<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
 
// The wind coming from the opened window was cold.
 
// The wind coming from the opened window was cold.
 
// 窓を開けているので、風が冷たい。
 
// 窓を開けているので、風が冷たい。
   
<1864> rằng tấm futon đã chắn lại nhưng cũng thật dễ chịu.
+
<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật dễ chịu.
 
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
 
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
 
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
 
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。
   
<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có chuẩn bị đồ ăn này.』
+
<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.』
 
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
 
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
 
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
 
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」
   
<1866> \{\m{B}} 『Ăn sáng...』
+
<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...』
 
// \{\m{B}} "Breakfast..."
 
// \{\m{B}} "Breakfast..."
 
// \{\m{B}}「朝飯か…」
 
// \{\m{B}}「朝飯か…」
   
<1867> \{Mei} 『Sao thế?』
+
<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?』
 
// \{Mei} "What is it?"
 
// \{Mei} "What is it?"
 
// \{芽衣}「どうします?」
 
// \{芽衣}「どうします?」
Line 224: Line 224:
 
// \{\m{B}}「食いたい…」
 
// \{\m{B}}「食いたい…」
   
<1869> \{Mei} 『Vậy thì lăn xuống nhà bếp đi.』
+
<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.』
 
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
 
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
 
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
 
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」
   
<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh muốn ngủ...』
+
<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...』
 
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
 
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
 
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
 
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」
   
<1871> \{Mei} 『Anh tham thế...』
+
<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...』
 
// \{Mei} "So selfish..."
 
// \{Mei} "So selfish..."
 
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
 
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」
   
<1872> \{\m{B}} 『Em có nghĩ là thật dễ thương biết bao nếu có một người ngủ trong khi đang ăn sao?』
+
<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
 
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
 
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」
   
<1873> \{Mei} 『Em thấy kinh sợ ấy chứ.』
+
<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá .』
 
// \{Mei} "I think it's scary."
 
// \{Mei} "I think it's scary."
 
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
 
// \{芽衣}「怖いことだと思います」
   
<1874> \{\m{B}} 『Không hẳn. cũng vui đó chứ...』
+
<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói cực kỳ sảng khoái luôn...』
 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
 
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
 
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」
   
<1875> \{Mei} 『... haizz...』
+
<1875> \{Mei} 『... Hầy...』
 
// \{Mei} "... Sigh..."
 
// \{Mei} "... Sigh..."
 
// \{芽衣}「…はぁ」
 
// \{芽衣}「…はぁ」
   
<1876> \{Mei} 『Vậy, chỉ hôm nay thôi đó.』
+
<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.』
 
// \{Mei} "Then, just today."
 
// \{Mei} "Then, just today."
 
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
 
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」
Line 260: Line 260:
 
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
 
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」
   
<1878> Thở một hơi rồi nhóc rời khỏi phòng.
+
<1878> thỡ dài não nuột, rồi rời phòng.
 
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
 
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
 
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
 
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。
   
<1879> Một hồi sau, cô nhóc trở lại với một mùi thơm ngất ngây.
+
<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
 
// A while later, she returns with a delicious smell.
 
// A while later, she returns with a delicious smell.
 
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
 
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。
   
<1880> \{Mei} 『Được rồi, anh có thể ăn ở đây.』
+
<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.』
 
// \{Mei} "All right, you can eat here."
 
// \{Mei} "All right, you can eat here."
 
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
 
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」
   
<1881> \{\m{B}} 『Quá tuyệt.』
+
<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.』
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}}「すげぇ」
 
// \{\m{B}}「すげぇ」
   
<1882> Trên chiếc khay là bánh mì, trứng chiên, thịt xông khói và cà phê.
+
<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên cả một ít cà phê.
 
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
 
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
 
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
 
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。
   
<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc cũng ngon.』
+
<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.』
 
// \{Mei} "I think it's good."
 
// \{Mei} "I think it's good."
 
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
 
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」
   
<1884> \{\m{B}} 『Ừm, trông quá ngon đi ấy chứ.』
+
<1884> \{\m{B}} 『, trông ngon li luôn ấy chứ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
 
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
 
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」
   
<1885> \{\m{B}} 『Ngon... quá...』
+
<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...』
 
// \{\m{B}} "So... good..."
 
// \{\m{B}} "So... good..."
 
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
 
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」
   
<1886> \{Mei} 『Đừng ngủ tiếp chứ!』
+
<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp chứ!』
 
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
 
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
 
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
 
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」
   
<1887> \{Mei} 『Không còn cách nào khác...』
+
<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...』
 
// \{Mei} "Can't be helped..."
 
// \{Mei} "Can't be helped..."
 
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
 
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」
Line 304: Line 304:
 
// \{\m{B}}「ん…?」
 
// \{\m{B}}「ん…?」
   
<1889> Tôi nghe thấy tiếng leng keng của chiếc nĩa.
+
<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
 
// I heard the clanging sounds of the fork.
 
// I heard the clanging sounds of the fork.
 
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
 
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。
   
<1890> \{Mei} 『Đây, nói A~ nào...』
+
<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...』
 
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
 
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
 
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
 
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」
   
<1891> \{\m{B}} 『A~...』
+
<1891> \{\m{B}} 『Aa~...』
 
// \{\m{B}}「あーん」
 
// \{\m{B}}「あーん」
   
Line 319: Line 319:
 
// …ぱく。
 
// …ぱく。
   
<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng tuyệt quá...』
+
<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...』
 
// \{\m{B}} "The toast's great..."
 
// \{\m{B}} "The toast's great..."
 
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
 
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」
   
<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn gì nữa nào?』
+
<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?』
 
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
 
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
 
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
 
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」
Line 336: Line 336:
 
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
 
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」
   
<1897> \{Mei} 『Em sẽ phải làm nhẹ nếu không thìsẽ bể hết...』
+
<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻođổ tràn ra...』
 
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
 
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
 
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
 
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」
   
<1898> \{Mei} 『Đây, nhanh nào, không thì futon bị dơ mất!』
+
<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!』
 
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
 
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
 
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
 
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」
   
<1899> \{\m{B}} 『A~...』
+
<1899> \{\m{B}} 『Aa~...』
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
 
// \{\m{B}} "Ahh..."
 
// \{\m{B}}「あーん」
 
// \{\m{B}}「あーん」
Line 351: Line 351:
 
// …ぱく。
 
// …ぱく。
   
<1901> \{\m{B}} 『Ngon ghê luôn...』
+
<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...』
 
// \{\m{B}} "Delicious..."
 
// \{\m{B}} "Delicious..."
 
// \{\m{B}}「うまい…」
 
// \{\m{B}}「うまい…」
Line 359: Line 359:
 
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
 
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」
   
<1903> \{Mei} 『Cà phê là thứ khó nhất.』
+
<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.』
 
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
 
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
 
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
 
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」
   
<1904> \{Mei} 『Đầu tiên, em sẽ phải làm nguội để không làm phỏng anh.』
+
<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.』
 
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
 
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
 
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
 
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」
Line 371: Line 371:
 
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
 
// \{芽衣}「ふー、ふー…」
   
  +
<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, có khi họ sẽ rủa thầm tôi là một thằng đểu cáng.
<1906> Mei-chan có lẽ đã thấy mọi thứ ngay từ đầu cái chuyện mệt mỏi buổi sáng chỉ là chuyện tầm phào tôi bày ra.
 
 
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
 
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
 
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
 
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。
   
<1907> vậy, đúng một người tốt, thành ra cũng vui một chút.
+
<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
 
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
 
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
 
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
 
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。
   
<1908> Cuối cùng tôi cũng tỉnh táo khoảng buổi trưa
+
<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
 
// I finally became quite awake around noon.
 
// I finally became quite awake around noon.
 
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
 
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。
   
<1909> Mei-chan thay bằng một bộ đồ thẳng thóm rời khỏi nhà.
+
<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thóm, tôi rời khỏi nhà.
 
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
 
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
 
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
 
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。
   
<1910> Chủ yếu để đi nhìn buổi hẹn hò của Sunohara và Sanae-san
+
<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi là theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san.
 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
 
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
 
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。
   
<1911> Địa điểm họ hẹn gặp nhau chỗ công viên như ngày hôm qua...
+
<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
 
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
 
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
 
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
 
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…
   
<1912> \{\m{B}} 『Chúng ta đến hơi sớm rồi...』
+
<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...』
 
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
 
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
 
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
 
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」
Line 403: Line 403:
 
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
 
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」
   
<1914> Sunohara đã tới trước, đợichỗ này.
+
<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵnđây.
 
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
 
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
 
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
 
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。
   
<1915> Mặc còn nhiều thời gian, vẫn cứ coi đồng hồ.
+
<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc nó lại nhìn đồng hồ.
 
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
 
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
 
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
 
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。
   
<1916> Nó cứ tằng hắng cổ họngsửa lại mái tóc.
+
<1916> Nó tằng hắng liên tục,như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
 
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
 
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
 
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
 
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。
   
<1917> Rõ ràng là nó đang căng thẳng.
+
<1917> Hẳn thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
 
// It was obvious that he was tense.
 
// It was obvious that he was tense.
 
// 明らかに、固くなっていた。
 
// 明らかに、固くなっていた。
   
<1918> \{\m{B}} 『Thử gọi từ đằng sau xem, Mei-chan.』
+
<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi đi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」
   
<1919> \{Mei} 『, em á?』
+
<1919> \{Mei} 『, em á?』
 
// \{Mei} "Eh, me?"
 
// \{Mei} "Eh, me?"
 
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
 
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」
   
<1920> \{\m{B}} 『 sẽ nghĩ Sanae-san tớilóng nga lóng ngóng cho xem.』
+
<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.』
 
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
 
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
 
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
 
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」
   
<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chứ.』
+
<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.』
 
// \{Mei} "But, my voice is so different."
 
// \{Mei} "But, my voice is so different."
 
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
 
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」
   
<1922> \{\m{B}} 『Hờ, tình trạng hiện giờ của nó không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
+
<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
 
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
 
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
 
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」
Line 443: Line 443:
 
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」
   
<1924> Bịch, bịch, cô nhóc bước tới sau lứng .
+
<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
 
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
 
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
 
// とことこと、その背後に近づく。
 
// とことこと、その背後に近づく。
   
<1925> rồi nhón chân lên vỗ vai của nó.
+
<1925> Đoạn, kiễng chân lên vỗ vào vai nó.
 
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
 
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
 
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
 
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。
   
<1926> \{Mei} 『Em đã mong đợi anh!
+
<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.
 
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
 
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
 
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
 
// \{芽衣}「待ちましたかっ」
   
<1927> \{Sunohara} 『Ah, ha ha ha, em tới rồi sao?
+
<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!
 
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
 
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
 
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」
   
<1928> \{Sunohara} 『A... trước buổi hẹn, xin hãy nhận vật này!』
+
<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn, em hãy nhận lấy vật này!』
 
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
 
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
 
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
 
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」
   
<1929> \{Sunohara} 『Anh một món quà thể giúp em mua 3 bữa ăn!』
+
<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!』
 
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
 
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
 
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
 
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」
   
<1930> \{Mei} 『Cám ơn anh rất nhiều!』
+
<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!』
 
// \{Mei} "Thank you very much!"
 
// \{Mei} "Thank you very much!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」
   
<1931> Xẹp!
+
<1931> Sụp!
 
// ずるぅっ!
 
// ずるぅっ!
   
<1932> Nó đánh rơi hộp quà.
+
<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
 
// He drops his wrapped package.
 
// He drops his wrapped package.
 
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
 
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。
Line 481: Line 481:
 
// \{春原}「め、芽衣…」
 
// \{春原}「め、芽衣…」
   
<1934> \{\m{B}} 『Thật ra 3 bữa ăn tức nhiều lắm cũng cỡ 1500 yên. Rẻ thế!』
+
<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!』
 
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
 
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
 
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
 
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」
   
<1935> \{Sunohara} 『Bên trong đây tràn ngập tình yêu, thế là được rồi?!』
+
<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!』
 
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
 
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
 
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
 
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」
   
<1936> \{\m{B}} 『Vậy sao đi hẹn anh lại mặc đồng phục trường?』
+
<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ saodiện đồng phục trường đi hẹn hò?』
 
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
 
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
 
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
 
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」
   
<1937> \{Sunohara} 『Trang trọng không phải tốt sao?!』
+
<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!』
 
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
 
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
 
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
 
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」
   
<1938> \{\m{B}} 『Mấy bộ đồ khác của mày thì tởmlên mùi hết chứ gì, phải không?』
+
<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ ráchbốc mùi như ươn hả?』
 
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
 
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
 
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
 
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」
   
<1939> \{\m{B}} 『Tao là người dọn phòng cho mày hôm qua , nhớ chứ?
+
<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.
 
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
 
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
 
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」
 
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」
   
<1940> \{Sunohara} 『Ặc... mấy người tới đây chỉ để muốn chọc phá tôi thôi à?!
+
<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?』
 
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
 
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
 
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
 
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」
   
<1941> \{\m{B}} 『Không phải mày nên thả lỏng một chút sao? mày căng quá rồi.』
+
<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.』
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
 
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
 
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」
   
<1942> \{Mei} 『Onii-chan, anh cứng hết rồi kìa.』
+
<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」
   
<1943> \{Sunohara} 『Đây đang thả lỏng đây!』
+
<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!』
 
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
 
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
 
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
 
// \{春原}「僕は自然体だよっ」
   
<1944> \{\m{B}} 『Sao cũng được, mày đang trên bờ vực thẳm nên mày đến sớm chứ gì?
+
<1944> \{\m{B}} 『 đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.
 
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
 
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」
   
<1945> \{Mei} 『Wa,\ \
+
<1945> \{Mei} 『Oa,\ \
   
<1946> -san, nhiều lon rỗng vứt bừa bãi đây cả này!』
+
<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!』
 
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
 
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
 
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
 
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」
   
<1947> Một số lượng lớn cà phê lon vung vãi dưới chân Sunohara.
+
<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
 
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
 
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
 
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
 
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。
   
<1948> \{\m{B}} 『Mày đợi ở đây từ lúc nào?』
+
<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?』
 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
 
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
 
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」
   
<1949> \{Sunohara} 『Ha, đây một nhiệm vụ!』
+
<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!』
 
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
 
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
 
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
 
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」
   
<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san tới, ấy sẽ thấy tao chứ ?』
+
<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?』
 
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
 
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
 
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
 
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」
   
<1951> \{Sunohara} 『Làm thế này, sẽ giống như là 「Anh đứng đợi \bđây\u lâu thế sao... kyuuun」, thế đó.』
+
<1951> \{Sunohara} 『 tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao... chàng ơi」, vậy đó.』
 
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
 
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
 
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
 
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」
   
<1952> \{\m{B}} 『Hờ, cô ta sẽ chỉ nghĩ tại mày khát nước.』
+
<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ nghĩ mày khát nước gần chết thì có.』
 
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
 
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
 
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」
Line 557: Line 557:
 
<1953> \{Sunohara} 『
 
<1953> \{Sunohara} 『
   
<1954> , mày con non lắm.』
+
<1954> , mày còn non và xanh lắm.』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
 
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
 
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」
   
<1955> \{Sunohara} 『Thế đấy, đâymột công cụ của đàn ông trong trò chơi gọi tình yêu...』
+
<1955> \{Sunohara} 『Đây khí của đàn ông trong trò chơi tên tình ái」...』
 
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
 
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
 
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
 
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」
   
<1956> \{Sunohara} 『Giống như cái thể loại trò chơi Boys Love.』
+
<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g={boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.』
 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
 
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
 
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」
   
<1957> Vậy trở thành trò chơi BL.
+
<1957> Hóa ra màytín đồ game boy's love sao?
 
// So it's become a boys' game.
 
// So it's become a boys' game.
 
// 耽美なゲームになっていた。
 
// 耽美なゲームになっていた。
   
<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, chuyện với mấy cái lon này là thế?』
+
<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?』
 
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
 
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」
   
<1959> \{\m{B}} 『Chắc tìm thấy quanh đây.』
+
<1959> \{\m{B}} 『Chắc bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
 
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
 
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
 
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」
   
<1960> \{\m{B}} 『Không thể nào mà nó uống hết đống này được.』
+
<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.』
 
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
 
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
 
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
 
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」
   
<1961> Nếu đúng vậy thì nó là thằng \bđại\u ngốc
+
<1961> Còn nếu đúng vậy thì mày chơi ngu rồi.
 
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
 
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
 
// だとしたら、本物のアホだ。
 
// だとしたら、本物のアホだ。
Line 593: Line 593:
 
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
 
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」
   
<1963> \bđúng\u địch thiên hạ ngốc!
+
<1963> Thằng này đích thịngu lâu khó đào tạo !
 
// He \bis\u a real idiot!
 
// He \bis\u a real idiot!
 
// 本物のアホだった!
 
// 本物のアホだった!
   
<1964> \{Mei} 『Sẽ hơi phiền nếu xả rác bừa bãi đây...』
+
<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiên phức cho mọi người mất thôi...』
 
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
 
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
 
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
 
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」
   
<1965> \{Mei} 『Em sẽ dọn chúng.』
+
<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.』
 
// \{Mei} "I'll go and clean it."
 
// \{Mei} "I'll go and clean it."
 
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
 
// \{芽衣}「片づけちゃえ」
   
  +
<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
<1966> Mặc dù nó đã phải rắc rối dựng nên cái màn nhiệm vụ này, Mei-chan ném tất cả vào thùng rác.
 
 
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
 
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
 
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
 
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。
   
<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp với!』
+
<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!』
// \{Voice} "I'll help as well!"
+
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
 
// \{声}「お手伝いしますねっ」
 
// \{声}「お手伝いしますねっ」
   
<1968> \{Mei} 『A, cám ơn!』
+
<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!』
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
   
<1969> \{Mei} 『Đúng là làm phiền thật...』
+
<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng bọn em làm phiền mọi người mất rồi...』
 
// \{Mei} "This is such a problem already..."
 
// \{Mei} "This is such a problem already..."
 
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
 
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」
   
<1970> \{Giọng nói} 『Không sao đâu...』
+
<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...』
 
// \{Giọng nói} "Not at all..."
 
// \{Giọng nói} "Not at all..."
 
// \{声}「いえいえ…」
 
// \{声}「いえいえ…」
Line 626: Line 626:
 
<1971> \{Sanae} 『A,\ \
 
<1971> \{Sanae} 『A,\ \
   
<1972> -san. Chào buổi chiều.』
+
<1972> -san. Chào cậu.』
 
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
 
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
 
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
 
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」
Line 633: Line 633:
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<1974> \{Sunohara} 『Phều...』
+
<1974> \{Sunohara} 『Phù...』
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{Sunohara} "Whew..."
 
// \{春原}「ふぃー…」
 
// \{春原}「ふぃー…」
   
<1975> Đây, Sunohara đã trở lại
+
<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
 
// There, Sunohara had returned.
 
// There, Sunohara had returned.
 
// そこに、春原が帰ってきた。
 
// そこに、春原が帰ってきた。
   
<1976> \{Sanae} 『Chào buổi chiều, Youhei-san.』
+
<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.』
 
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
 
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
 
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」
   
<1977> \{Sunohara} 『A, chào buổi chiều.』
+
<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.』
 
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
 
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
 
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
 
// \{春原}「あ、こんにちはっす」
   
<1978> \{Sunohara} 『Ôi, tía ơi----!!』
+
<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!』
 
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
 
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
 
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
 
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」
   
<1979> Thằng này tới ngay đúng thời điểm tệ nhất.
+
<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
 
// A man, coming at the worst possible time.
 
// A man, coming at the worst possible time.
 
// 超、間の悪い男だった。
 
// 超、間の悪い男だった。
   
<1980> \{Sanae} 『Hãy đối xử tốt với em hôm nay nhé?
+
<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.
 
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
 
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
 
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
 
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
Line 669: Line 669:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1983> \{Sanae} 『Ôi, em khi nào là người quen của cậu ấy?』
+
<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng bé này là người quen của anh?』
 
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
 
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
 
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
 
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」
   
<1984> \{Mei} 『, a... đúng rồi!』
+
<1984> \{Mei} 『, a... đúng rồi!』
 
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
 
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
 
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
 
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」
   
<1985> \{Mei} 『Em là em nhỏ trong gia đình Sunohara... Mei.』
+
<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei.』
 
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
 
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
 
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
 
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」
   
<1986> \{Sanae} 『Em nhỏ à?』
+
<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?』
 
// \{Sanae} "The younger sister?"
 
// \{Sanae} "The younger sister?"
 
// \{早苗}「妹さんでしたか」
 
// \{早苗}「妹さんでしたか」
   
<1987> \{Sanae} 『Rất vui được gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
+
<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
 
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
 
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
 
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
 
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」
Line 692: Line 692:
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
   
<1989> \{Mei} 『A, um... có khi nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan ...』
+
<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...』
 
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
 
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
 
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
 
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」
   
<1990> \{Sanae} 『Vâng, đúng rồi.』
+
<1990> \{Sanae} 『, đúng rồi.』
 
// \{Sanae} "Yes, that's right."
 
// \{Sanae} "Yes, that's right."
 
// \{早苗}「はいっ、そうです」
 
// \{早苗}「はいっ、そうです」
   
<1991> \{Sanae} 『Bạn gái của Youhei-kun!』
+
<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun!』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
 
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
 
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
 
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」
Line 707: Line 707:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1993> \{Mei} 『... Đây là sự thật sao?』
+
<1993> \{Mei} 『... thật sao?』
 
// \{Mei} "... Is that, for real?"
 
// \{Mei} "... Is that, for real?"
 
// \{芽衣}「…本当、ですか」
 
// \{芽衣}「…本当、ですか」
   
<1994> \{Sanae} 『Thật.』
+
<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.』
 
// \{Sanae} "It is."
 
// \{Sanae} "It is."
 
// \{早苗}「本当です」
 
// \{早苗}「本当です」
   
<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không?』
+
<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không?』
 
// \{Mei} "C-can I touch you?"
 
// \{Mei} "C-can I touch you?"
 
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
 
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」
   
<1996> \{Sanae} 『Chắc rồi!』
+
<1996> \{Sanae} 『Được chứ!』
 
// \{Sanae} "Sure!"
 
// \{Sanae} "Sure!"
 
// \{早苗}「どうぞっ」
 
// \{早苗}「どうぞっ」
   
<1997> Cô nhóc căng thẳng chạm vào ấy.
+
<1997> Cô dặt chạm vào tay của Sanae-san.
 
// She nervously touches her.
 
// She nervously touches her.
 
// おずおずと、その手に触れる。
 
// おずおずと、その手に触れる。
   
  +
<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
<1998> Và vỗ nhẹ để kiểm tra lại
 
 
// And patted around as if to check.
 
// And patted around as if to check.
 
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
 
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。
   
<1999> \{Mei} 『Đâysự thật...』
+
<1999> \{Mei} 『Chịngười thật...』
 
// \{Mei} "It's real..."
 
// \{Mei} "It's real..."
 
// \{芽衣}「本当だ…」
 
// \{芽衣}「本当だ…」
Line 739: Line 739:
 
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
 
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」
   
<2001> Và rồinhóc nhìn chằm chằm.
+
<2001> Đoạn,bé ngước nhìn lên.
 
// And then, she glances up.
 
// And then, she glances up.
 
// そして、ちらりと顔を見上げる。
 
// そして、ちらりと顔を見上げる。
   
<2002> \{Mei} 『... Chị đẹp thật.』
+
<2002> \{Mei} 『... Chị thật là đẹp.』
 
// \{Mei} "... You're beautiful."
 
// \{Mei} "... You're beautiful."
 
// \{芽衣}「…おきれいですね」
 
// \{芽衣}「…おきれいですね」
   
<2003> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều!
+
<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà với onii-chan...』
+
<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...』
 
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
 
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
 
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
 
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」
Line 759: Line 759:
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
   
<2006> Thụp
+
<2006> Thụp.
 
// Thud.
 
// Thud.
 
// がばっ。
 
// がばっ。
   
<2007> Cô nhóc ôm lấy Sanae-san.
+
<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
 
// She clinged her small body onto Sanae-san.
 
// She clinged her small body onto Sanae-san.
 
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
 
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。
Line 770: Line 770:
 
// \{芽衣}「う、ううう…」
 
// \{芽衣}「う、ううう…」
   
<2009> \{Mei} 『Lòng thương hại của chị thật đáng nể...』
+
<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...』
 
// \{Mei} "What compassion you have..."
 
// \{Mei} "What compassion you have..."
 
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
 
// \{芽衣}「なんて不憫な…」
Line 782: Line 782:
 
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
 
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」
   
<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều điểm tốt mà.』
+
<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.』
 
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
 
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
 
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」
   
<2013> \{Sanae} 『Nếu em em gái cậu ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
+
<2013> \{Sanae} 『 em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
 
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
 
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
 
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
 
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」
   
<2014> \{Mei} 『Mặc dù em không biết cái nào cả...』
+
<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...』
 
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
 
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
 
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
 
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」
Line 797: Line 797:
 
// \{春原}「芽衣…」
 
// \{春原}「芽衣…」
   
<2016> \{Sanae} 『Chị nói đúng chứ...\ \
+
<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \
   
 
<2017> -san?』
 
<2017> -san?』
Line 803: Line 803:
 
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
 
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」
   
<2018> \{\m{B}} 『Không, đơn giản là khôngcái nào cả.』
+
<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, cócưu điểm nào cả.』
 
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
 
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
 
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
 
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」
   
<2019> \{Sunohara} 『Đừng hùa chứ!』
+
<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
 
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
 
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
 
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」
   
<2020> \{Sanae} 『Thôi, thôi... ưm, chúng ta sẽ thấy từ giờ trở đi ngay thôi.』
+
<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.』
 
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
 
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
 
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」
   
<2021> \{Sanae} 『 đừng bắt đầu cãi nhau thế.』
+
<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau không hay đâu.』
 
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
 
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
 
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
 
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」
   
<2022> \{Sanae} 『Hôm nay vẫn một buổi hẹn hò mà.』
+
<2022> \{Sanae} 『 sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.』
 
// \{Sanae} "Today's a date after all."
 
// \{Sanae} "Today's a date after all."
 
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
 
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」
   
<2023> \{Sunohara} 『A-à... Hẳn rồi.』
+
<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.』
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
 
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
 
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」
   
<2024> \{Sunohara} 『Ha ha ha, chúng ta để bọn họ lại và đi thôi, được không?
+
<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.
 
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
 
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
 
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
 
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」
   
<2025> \{Sanae} 『Chúng ta không nên để họ lại một mình. Chúng ta nên không nhỉ?』
+
<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác không tốt đâu, nhưng đúng chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?』
 
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
 
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
 
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
 
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」
   
<2026> \{\m{B}} 『Khoan, đợi đã, Sunohara.』
+
<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
 
// \{\m{B}}「って、おい春原」
 
// \{\m{B}}「って、おい春原」
   
<2027> \{Sunohara} 『, gì?』
+
<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?』
 
// \{Sunohara} "Eh, what?"
 
// \{Sunohara} "Eh, what?"
 
// \{春原}「え、なに?」
 
// \{春原}「え、なに?」
   
<2028> \{\m{B}} 『Lại đây một chút.』
+
<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.』
 
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
 
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
 
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
 
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」
   
  +
<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
<2029> Tôi gọi nó dừng lại, khi nó đang chuẩn bị rời khỏi đây.
 
 
// I call him to stop, just as he was about to leave.
 
// I call him to stop, just as he was about to leave.
 
// 出かけようとするところを、呼び止める。
 
// 出かけようとするところを、呼び止める。
   
<2030> Tôi kéo tay nó tới một góc cuối của công viên.
+
<2030> Tôi chộp tay nó lôi đến một góc công viên.
 
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
 
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
 
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
 
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。
   
<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy vậy là đủ rồi sao?』
+
<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
 
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
 
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」
   
<2032> \{Sunohara} 『, bây giờ mới phần chính nhỉ?』
+
<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?』
 
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
 
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
 
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」
   
<2033> ... Thằng này lầm quá rồi ấy nhỉ?
+
<2033> ... Thằng này ngộ nhận đâu rồi.
 
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
 
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
 
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
 
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。
   
<2034> \{\m{B}} 『Mày biết rồi đấy, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
+
<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
 
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
 
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
 
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
 
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」
   
<2035> \{\m{B}} 『Để cho thấy là mày đang đắm chìm trong tình yêu với một người bạn gái phải không?』
+
<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?』
 
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
 
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
 
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
 
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」
   
<2036> \{Sunohara} 『Đúng rồi...』
+
<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...』
 
// \{Sunohara} "That's true..."
 
// \{Sunohara} "That's true..."
 
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
 
// \{春原}「それはそうだけどさ…」
   
<2037> \{\m{B}} 『Vậy mục tiêu hoàn thành rồi còn ?』
+
<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?』
 
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
 
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」
   
<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn ý nghĩa gì khi tiếp tục vở kịch này nữa.
+
<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa gì khi diễn tiếp vở kịch này nữa?
 
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
 
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
 
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
 
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」
   
<2039> \{Sunohara} 『... Mày non lắm,\ \
+
<2039> \{Sunohara} 『... mày không hiểu rồi,\ \
   
 
<2040> ?』
 
<2040> ?』
Line 893: Line 893:
 
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
 
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」
   
<2041> \{Sunohara} 『 ràngmục tiêu với Mei đã hoàn thành.』
+
<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhậnban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.』
 
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
 
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
 
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
 
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」
   
<2042> \{Sunohara} 『Nhưng Sanae-san và tao đang thân nhau lắm!
+
<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.
 
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
 
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
 
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
 
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」
   
<2043> \{Sunohara} 『Ngày hôm qua là diễn tập nhưng tao mệt nhoài luôn...』
+
<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...』
 
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
 
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
 
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
 
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」
   
<2044> \{Sunohara} 『Tình trạng này buổi hẹn tới nữa, rồi sau đó...』
+
<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn thế này riết, rồi sau đó...』
 
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
 
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
 
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
 
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」
   
<2045> \{Sunohara} 『Uhyooooo---! Tao chảy máu mũi mất!』
+
<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!』
 
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
 
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
 
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
 
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」
   
<2046> \{\m{B}} 『Bong!』
+
<2046> \{\m{B}} 『Temple!』
 
// \{\m{B}} "Temple!"
 
// \{\m{B}} "Temple!"
 
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
 
// \{\m{B}}「テンプルッ!」
Line 921: Line 921:
 
// ごすっ!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
   
<2048> \{Sunohara} 『Haghh!』
+
<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!』
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
   
<2049> \{Sunohara} 『Ê, cuối cùng lần này lại đánh đầu à?!』
+
<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
 
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
 
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」
   
<2050> \{\m{B}} 『Mày đấy... Mày toàn nghĩ ba cái thứ bậy bạ.
+
<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc khác ngoài đậu không?
 
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
 
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
 
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
 
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」
   
<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san sẽ giúp mày tới cùng đấy, biết không?』
+
<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
 
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
 
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」
   
<2052> \{Sunohara} 『Tao biết rồi.』
+
<2052> \{Sunohara} 『Tao biết .』
 
// \{Sunohara} "I already know about that."
 
// \{Sunohara} "I already know about that."
 
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
 
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」
   
<2053> \{Sunohara} 『Hừm, Mei cũng đi cùng nữa... nên tao nghĩ một phát nữa thì sẽ ổn thôi.』
+
<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần này nữa mới yên.』
 
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
 
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
 
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
 
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」
   
<2054> \{\m{B}} 『Sẽ ổn nếu mày không làm quá lộ chuyện thôi.』
+
<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.』
 
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
 
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
 
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
 
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」
   
<2055> \{Sanae} 『Umm,vấn đề thế?』
+
<2055> \{Sanae} 『Ưmm...trục trặc đâu sao?』
 
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
 
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
 
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
 
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」
   
<2056> \{Sunohara} 『A, không có gì!』
+
<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!』
 
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
 
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
 
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
 
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」
Line 960: Line 960:
 
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
 
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」
   
<2058> Với điệu bộ hối hả, nó quay sang Sanae-san
+
<2058> hớt hãi chạy đến bên Sanae-san.
 
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
 
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
 
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
 
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。
   
<2059> Khi cả mỉm cười với nhau họ rời khỏi công viên.
+
<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
 
// As the two give each other a smile, they leave the park.
 
// As the two give each other a smile, they leave the park.
 
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
 
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。
   
<2060> \{\m{B}} (Ôi...)
+
<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
 
// \{\m{B}} (Geez...)
 
// \{\m{B}} (Geez...)
 
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
 
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)
Line 978: Line 978:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」
   
<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn định đi theo họ à?』
+
<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?』
 
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
 
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
 
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
 
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」
   
<2064> \{Mei} 『Vâng, nếu thể.』
+
<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.』
 
// \{Mei} "Yes, if possible."
 
// \{Mei} "Yes, if possible."
 
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
 
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」
   
<2065> \{\m{B}} 『Nhưng, bám theo trong buổi hẹn họ của họ thì có hơi, anh không biết nữa...』
+
<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...』
 
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
 
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
 
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
 
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」
   
<2066> \{Mei} 『Nếu anh nghĩ đây như một buổi hẹn hò kép thì sẽ thấy bình thường thôi.』
+
<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi.』
 
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
 
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
 
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
 
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」
   
<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩ là anh sẽ với...』
+
<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...』
 
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
 
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
 
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
 
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」
   
<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh em rồi, \m{A}-san.』
+
<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
 
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」
   
<2069> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
+
<2069> \{\m{B}} 『Thế đấy...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「だよな…」
 
// \{\m{B}}「だよな…」
   
<2070> \{Mei} 『Á, sắp mất dấu họ rồi.
+
<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!
 
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
 
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
 
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
 
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」
   
<2071> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi nào!』
+
<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!』
 
// \{Mei} "Come on, let's go!"
 
// \{Mei} "Come on, let's go!"
 
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」
   
<2072> Cô nhóc quàng tay tôi
+
<2072> Cô kéo tay áo tôi.
 
// She tugs on my sleeve.
 
// She tugs on my sleeve.
 
// くいくいと、袖を引かれる。
 
// くいくいと、袖を引かれる。
   
<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau cô ấy.
+
<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
 
// My legs were heavy, following behind her.
 
// My legs were heavy, following behind her.
 
// 重い足取りで、その後に続いた。
 
// 重い足取りで、その後に続いた。
Line 1,026: Line 1,026:
 
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
 
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」
   
<2075> \{Mei} 『A, tay họ đang đưng đưa kìa!』
+
<2075> \{Mei} 『A, chị ấy vung tay ra rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
 
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
 
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
 
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」
Line 1,034: Line 1,034:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」
   
<2077> Trước mặt chúng tôi là Sunohara và Sanae-san
+
<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
 
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
 
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
 
// 先をいく、春原と早苗さん。
 
// 先をいく、春原と早苗さん。
   
<2078> Mei-chan và tôi bám theo không xa lắm.
+
<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm.
 
// Mei-chan and I were following not too far away.
 
// Mei-chan and I were following not too far away.
 
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
 
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。
   
<2079> Sunohara ràng đang rất căng thẳng, nhưng Sanae-san vẫn tiếp tục đáp lại bằng một nụ cười.
+
<2079> Sunohara lộ sự căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại bằng một nụ cười trìu mến.
 
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
 
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
 
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
 
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。
   
<2080> \{Mei} 『Hừm... mặc họ có vẻ trông thân nhau thế.』
+
<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.』
 
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
 
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
 
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
 
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」
   
<2081> \{\m{B}} 『Anh... biết.』
+
<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.』
 
// \{\m{B}} "I... suppose."
 
// \{\m{B}} "I... suppose."
 
// \{\m{B}}「まぁ…な」
 
// \{\m{B}}「まぁ…な」
   
<2082> \{Mei} 『Em hơi ganh tị đó...』
+
<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...』
 
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
 
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
 
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
 
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」
   
<2083> \{Mei} 『Chúng ta cũng thân nhau phải không?』
+
<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?』
 
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
 
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
 
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
 
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」
   
<2084> \{\m{B}} 『Thân nhau...?』
+
<2084> \{\m{B}} 『Chuyên thân tình...?』
 
// \{\m{B}} "Getting along...?"
 
// \{\m{B}} "Getting along...?"
 
// \{\m{B}}「仲良くって…」
 
// \{\m{B}}「仲良くって…」
   
<2085> \{Mei} 『Đây!』
+
<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!』
 
// \{Mei} "There!"
 
// \{Mei} "There!"
 
// \{芽衣}「えいっ」
 
// \{芽衣}「えいっ」
   
<2086> \{\m{B}} 『Owaah!』
+
<2086> \{\m{B}} 『Oái!』
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
 
// \{\m{B}} "Owaah!"
 
// \{\m{B}}「おわっ」
 
// \{\m{B}}「おわっ」
   
<2087> Cô nhóc nhảy tới choàng lấy tay tôi.
+
<2087> Cô nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
 
// She clung onto my arm as if she was jumping.
 
// She clung onto my arm as if she was jumping.
 
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
 
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。
Line 1,082: Line 1,082:
 
// \{\m{B}}「やめろって」
 
// \{\m{B}}「やめろって」
   
<2089> \{Mei} 『A, anh cũng đỏ mặt một chút kìa,\ \
+
<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \
   
 
<2090> -san.』
 
<2090> -san.』
Line 1,092: Line 1,092:
 
// \{\m{B}}「からかうな」
 
// \{\m{B}}「からかうな」
   
<2092> \{Mei} 『Haha... Em xin lỗi.』
+
<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.』
 
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
 
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
 
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
 
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」
   
<2093> \{Mei} 『Em đã mong muốn thử điều này một chút.』
+
<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.』
 
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
 
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
 
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
 
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」
   
<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi thôi.』
+
<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.』
 
// \{\m{B}} "Come on, let go."
 
// \{\m{B}} "Come on, let go."
 
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
 
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」
   
<2095> \{Mei} 『Vâng~』
+
<2095> \{Mei} 『Dạ~』
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{芽衣}「はーい」
 
// \{芽衣}「はーい」
   
<2096> Với giọng hơi thất vọng, Mei-chan buông tay ra,
+
<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
 
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
 
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
 
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
 
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。
   
<2097> \{Mei} 『Ô...』
+
<2097> \{Mei} 『...』
 
// \{Mei} "Oh..."
 
// \{Mei} "Oh..."
 
// \{芽衣}「へぇ…」
 
// \{芽衣}「へぇ…」
   
<2098> Và rôi, do nào đó cô nhóc nhìn vào bàn tay cô ấy.
+
<2098> Và rồi, không hiểu sao lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
 
// And then, she looked at her palms for some reason.
 
// And then, she looked at her palms for some reason.
 
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
 
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。
Line 1,124: Line 1,124:
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
   
<2100> \{Mei} 『A, không, không...』
+
<2100> \{Mei} 『A, không, không...』
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
 
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
 
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」
   
<2101> \{Mei} 『Em chỉ vừa nghĩ anh cũng là đàn ông ấy chứ.』
+
<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.』
 
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
 
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
 
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
 
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」
   
<2102> \{\m{B}} 『Ờm, anh không thật tuyệt thế đâu.』
+
<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không tập thể hình hay gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
 
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
 
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
 
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」
   
<2103> \{Mei} 『Dù thế trông anh vẫn ra dáng đàn ông đấy.』
+
<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.』
 
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
 
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
 
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
 
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」
   
<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh cũng có cơ bắp...』
+
<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...』
 
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
 
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
 
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
 
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」
   
<2105> \{Mei} 『Ngực của anh cũng khá săn chắc.』
+
<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.』
 
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
 
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
 
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
 
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」
   
<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì lép.』
+
<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.』
 
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
 
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」
   
<2107> \{Mei} 『A, anh ác quá!』
+
<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!』
 
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
 
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
 
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
 
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」
   
<2108> \{Mei} 『Từ giờ sẽ lớn nhanh thôi mà!』
+
<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ ngày nó căng ra thôi mà!』
 
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
 
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
 
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
 
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」
   
<2109> Khi chúng tôi cãi nhau về mấy chuyện vặt vãnh thì bóng dáng hai người đang nhỏ dần.
+
<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
 
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
 
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
 
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
 
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。
   
<2110> \{Mei} 『Wa, họ sắp đi mất rồi. Chúng ta đuổi theo họ thôi!』
+
<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!』
 
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
 
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
 
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
 
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」
   
<2111> ta đi theo sau họ trong vội vã.
+
<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
 
// She went after them in haste.
 
// She went after them in haste.
 
// 慌てて追いついた。
 
// 慌てて追いついた。
   
<2112> \{Mei} 『Nhưng... onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
+
<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
 
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
 
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
 
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
 
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」
   
<2113> \{Mei} 『Anh sẽ làm gì vào những lúc thế này,\ \
+
<2113> \{Mei} 『
   
<2114> -san?』
+
<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?』
 
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」
Line 1,186: Line 1,186:
 
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
 
// \{\m{B}}「俺に訊くな」
   
<2116> Tôi không giống như là người từng trải chút nào.
+
<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
 
// It's not like I'm really experienced with this.
 
// It's not like I'm really experienced with this.
 
// 別に、経験豊富というわけでもない。
 
// 別に、経験豊富というわけでもない。
   
<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, ừm... Anh nghĩ mấy lúc thế này thì phải đi ăn trước, phải không?
+
<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.
 
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
 
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
 
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
 
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」
   
<2118> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là anh sẽ đi tới một nhà hàng sang trọng nào đó...』
+
<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...』
 
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
 
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
 
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
 
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」
Line 1,202: Line 1,202:
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」
   
<2120> Tôi nhìn hai người họ đang làm gì
+
<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
 
// I take a look at how the two are doing.
 
// I take a look at how the two are doing.
 
// 二人の様子を窺ってみる。
 
// 二人の様子を窺ってみる。
   
<2121> Sunohara mở miệng ra với một giọng nói buồn cười.
+
<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
 
// Sunohara had just brought up an excited voice.
 
// Sunohara had just brought up an excited voice.
 
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
 
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。
   
<2122> \{Sunohara} 『U-umm... Sanae-san,
+
<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.
 
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
 
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
 
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
 
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」
Line 1,218: Line 1,218:
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<2124> \{Sunohara} 『G-giờ chiều rồi.』
+
<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.』
 
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
 
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
 
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
 
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」
   
<2125> \{Sanae} 『Đúng rồi, sao?
+
<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.
 
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
 
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
 
// \{早苗}「そうですねっ」
 
// \{早苗}「そうですねっ」
   
<2126> \{Sunohara} 『Ưm... Em nghĩ sao? một nhà hàng gần đây chúng ta có thể qua đó..』
+
<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.』
 
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
 
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
 
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
 
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」
   
<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta nên ăn trước nhỉ... haha...』
+
<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...』
 
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
 
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
 
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
 
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」
Line 1,242: Line 1,242:
 
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
 
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」
   
<2130> \{Sunohara} 『Ếếế----...』
+
<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...』
 
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
 
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
 
// \{春原}「えぇーーっ…」
 
// \{春原}「えぇーーっ…」
   
<2131> Bắt đầu vấn đê
+
<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
 
// A problem has arisen.
 
// A problem has arisen.
 
// トラブル発生だ。
 
// トラブル発生だ。
   
<2132> Giờ, mày sẽ phản công thế nào đây?
+
<2132> Giờ thì, sẽ phản công thế nào đây?
 
// Well now, how will you counterattack?
 
// Well now, how will you counterattack?
 
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
 
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。
   
<2133> Dù giờ, không phải phóng đại khi nói cái thằng Sunohara Youhei đang được kiểm tra năng ứng phó...
+
<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei...
 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
 
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
 
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…
Line 1,265: Line 1,265:
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<2136> \{\m{B}} 『Thay thế mày tới đây á?!』
+
<2136> \{\m{B}} 『 mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!』
 
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
 
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
 
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
 
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」
Line 1,275: Line 1,275:
 
// \{春原}「\m{A}っ! どうしようっ!!」
 
// \{春原}「\m{A}っ! どうしようっ!!」
   
<2139> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày cuốn sách 「Hướng dẫn trai tân cách mất gin」 à?』
+
<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân」có bày cách ?』
 
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
 
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
 
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
 
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」
   
<2140> \{Sunohara} 『Tao đâucầm cuốn sách theo đâu!』
+
<2140> \{Sunohara} 『Khôngnhé!』
 
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
 
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
 
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
 
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」
   
<2141> Vậy mày đọc à?
+
<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
 
// You read it?
 
// You read it?
 
// 読んでるのか。
 
// 読んでるのか。
   
<2142> \{Mei} 『Onii-chan, Sanae-san rắc rối quá~
+
<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.
 
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
 
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」
   
<2143> \{Sunohara} 『Mei Nghĩ dùm anh đi!』
+
<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!』
 
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
 
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
 
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
 
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」
   
<2144> \{\m{B}} 『Nói thật thì cái chuyện này mày không nên dựa vào em gái mày chứ.
+
<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ đi cầu cứu em gái chuyện đó!
 
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
 
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
 
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
 
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」
   
<2145> \{\m{B}} 『 thôi... Ê, Sunohara』
+
<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.
 
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
 
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」
   
<2146> \{\m{B}} 『Lúc này cứ đi tới nhà hàng như dự định đi.』
+
<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.』
 
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
 
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
 
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」
Line 1,311: Line 1,311:
 
// \{春原}「でも…」
 
// \{春原}「でも…」
   
<2148> \{\m{B}} 『Mày thể uống cà phê đó nữa mà.』
+
<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.』
 
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
 
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
 
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
 
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」
   
<2149> \{\m{B}} 『Bây giờ để chuyện nhỏ đó sang một bên nhấp tạo khẩu vị đi.』
+
<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng thể nhân hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.』
 
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
 
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
 
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
 
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」
   
<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, mày tuyệt lắm\ \
+
<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \
   
 
<2151> !』
 
<2151> !』
Line 1,325: Line 1,325:
 
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
 
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」
   
<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Đồ Trym Teo.』
+
<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.』
 
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
 
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
 
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」
   
<2153> \{Sunohara} 『Teo cái teo!』
+
<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai Minimum Heart?!』
 
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
 
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
 
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
 
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」
   
<2154> Nó chạy một mạch trở về bên Sanae-san
+
<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
 
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
 
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
 
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
 
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。
   
<2155> \{Sanae} 『Hay ... Anh chưa ăn sao?』
+
<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn ?』
 
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
 
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
 
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
 
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」
   
<2156> \{Sunohara} 『Không, không hẳn!』
+
<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!』
 
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
 
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
 
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
 
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」
   
<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... Bây giờ mình đi uống chút trà nhé!
+
<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?
 
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
 
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
 
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」
   
<2158> \{Sanae} 『Trà à, được không nhỉ?
+
<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.
 
// \{Sanae} "Tea is fine?"
 
// \{Sanae} "Tea is fine?"
 
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
 
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」
   
<2159> \{Sunohara} 『Ế? đó chỗ anh biết rõ lắm, cho nên không cần phải sợ đâu!
+
<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài , em đừng ngại chi hết.
 
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
 
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
 
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
 
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」
   
<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen à?』
+
<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?』
 
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
 
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
 
// \{早苗}「常連さんなんですか」
 
// \{早苗}「常連さんなんですか」
   
<2161> \{Sunohara} 『Một khách quen... hay là, thường lui tới nhỉ?』
+
<2161> \{Sunohara} 『 lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?』
 
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
 
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
 
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
 
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」
   
<2162> \{Sunohara} 『Ưm... chỗ đó giống cửa tiệm của em đấy chứ.』
+
<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.』
 
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
 
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
 
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
 
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」
   
<2163> \{\m{B}} (Chính xác thì thằng SUnohara muốn dắtta đi đâu thế...?)
+
<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc thằng Sunohara định dẫnấy đi đâu thế kia...?)
 
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
 
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
 
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
 
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)
   
<2164> \{Sunohara} 『Đây là nhà hàng quen thuộc của anh!』
+
<2164> \{Sunohara} 『Đây là quán ruột của anh!』
 
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
 
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
 
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
 
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」
   
<2165> Cửa hàng thức ăn nhanh!
+
<2165> Cái quán cóc mà nó vẫn vào ăn mỗi ngày!
 
// The same snack shop!
 
// The same snack shop!
 
// いつもの定食屋だった!
 
// いつもの定食屋だった!
Line 1,385: Line 1,385:
 
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」
   
<2167> Mei-chan ôm đầu đỡ không nổi.
+
<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
 
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
 
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
 
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
 
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。
   
<2168> \{\m{B}} 『Ít nhất, một số chỗ mà không nên tới khi đi hẹn hò...』
+
<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...』
 
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
 
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
 
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
 
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
 
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
 
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...
   
<2169> \{Sunohara} 『Anh đề nghị món thịt heo cốt lết!』
+
<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!』
 
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
 
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
 
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
 
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」
   
<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể tới đây ăn nó ba lần một ngày không ngán!』
+
<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày không ngán!』
 
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
 
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
 
// \{春原}「メチャうまっすよ! 日に三度は食ってるかなぁ」
 
// \{春原}「メチャうまっすよ! 日に三度は食ってるかなぁ」
   
<2171> \{Sunohara} 『Ưm, vì đây một nhà hàng tốt, thường thì hầu như tất cả học sinh đều tới đây!
+
<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.
 
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
 
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
 
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
 
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」
   
<2172> \{\m{B}} (Ê, Ê, có chuyện đó sao...)
+
<2172> \{\m{B}} (Ê này, màybiết mình đang nói gì không thế...?)
 
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
 
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
 
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
 
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)
   
<2173> Nhìn kìa Sanae-san cũng đỡ không nổi rồi...
+
<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
 
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
 
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
 
// ほら、早苗さんも引いてる…
 
// ほら、早苗さんも引いてる…
Line 1,417: Line 1,417:
 
// \{早苗}「………」
 
// \{早苗}「………」
   
  +
<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại cô ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
<2175> Thay vào sau đó đôi mắt buồn của cô ta hiện lên.
 
 
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
 
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
 
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
 
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。
Line 1,429: Line 1,429:
 
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
 
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」
   
<2178> \{Sanae} 『Thịt heo cốt lết mỗi ngày?』
+
<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?』
 
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
 
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
 
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
 
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」
   
<2179> \{Sunohara} 『Ờm, gần như thế.』
+
<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.』
 
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
 
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
 
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
 
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」
   
<2180> \{Sunohara} 『 là, thỉnh thoảng, anh đành ăn một bánh mì thôi!
+
<2180> \{Sunohara} 『Cũng lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.
 
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
 
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
 
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
 
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」
   
<2181> \{\m{B}} (Không phải thỉnh thoảng, mà gần như mỗi ngày...)
+
<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
 
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
 
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
 
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
 
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)
   
<2182> \{Sanae} 『Anh không nấu ăn sao?』
+
<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?』
 
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
 
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
 
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
 
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」
Line 1,453: Line 1,453:
 
// \{春原}「いや、したことないっす」
 
// \{春原}「いや、したことないっす」
   
<2184> \{Sanae} 『Anh phải tập đi.』
+
<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.』
 
// \{Sanae} "You have to."
 
// \{Sanae} "You have to."
 
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
 
// \{早苗}「それは、いけませんよ」
   
<2185> \{Sanae} 『Ăn một thứ mỗi ngày không tốt cho sức khỏe đâu...』
+
<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.』
 
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
 
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
 
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
 
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」
   
<2186> Sanae-san đúng là một người tốt...
+
<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
 
// Sanae-san's such a good person...
 
// Sanae-san's such a good person...
 
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
 
// 早苗さん、なんていい人なんだ…
Line 1,469: Line 1,469:
 
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
 
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」
   
<2188> \{Sunohara} 『 túc xá phía trước...』
+
<2188> \{Sunohara} 『 túc xá ngay đằng trước...』
 
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
 
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
 
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
 
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」
Line 1,477: Line 1,477:
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
 
// \{早苗}「それは、よかったです」
   
<2190> \{Sanae} 『Thế... chúng ta không ăn ở đây nhé?』
+
<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?』
 
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
 
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
 
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
 
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」
   
<2191> \{Sunohara} 『, nhưng mà...』
+
<2191> \{Sunohara} 『, nhưng mà...』
 
// \{Sunohara} "Eh, but..."
 
// \{Sunohara} "Eh, but..."
 
// \{春原}「え、でもっ…」
 
// \{春原}「え、でもっ…」
Line 1,489: Line 1,489:
 
// \{早苗}「その代わり…」
 
// \{早苗}「その代わり…」
   
<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu bữa ăn!』
+
<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!』
 
// \{Sanae} "I'll cook something!"
 
// \{Sanae} "I'll cook something!"
 
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
 
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」
   
<2194> Cô ta vỗ ngực với bàn tay nhỏ.
+
<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
 
// She taps her chest with a small fist.
 
// She taps her chest with a small fist.
 
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
 
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。
   
<2195> \{Sanae} 『Mặc dù là con trai phòng của anh cũng sạch thật nhỉ?
+
<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.
 
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
 
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
 
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
 
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」
   
<2196> \{Sunohara} 『Anh đã cố gắng cật lực để dọn dẹp đấy.』
+
<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.』
 
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
 
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
 
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
 
// \{春原}「掃除はマメにやってます」
   
<2197> Không, tao mới là thằng đã cố gắng cật lực dọn dẹp.
+
<2197> Xạo sự, chính tao vừa làm giúp mày thì .
 
// No, I was the one who did that.
 
// No, I was the one who did that.
 
// いや、やったの俺だからさ。
 
// いや、やったの俺だからさ。
Line 1,513: Line 1,513:
 
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
 
// \{早苗}「出来ましたよーっ」
   
<2199> Cô ta đặt một chiếc dĩa gỗ đựng thức ăn lên kotatsu
 
 
<2200> .
 
// She places a platter on top of the kotatsu.
 
// コタツの上に、ことり、と皿が置かれる。
 
 
<2201> Có cơm, súp miso, thịt heo, rau cải và nước giầm kiểu nhật.
 
// There was rice, miso soup, pork, vegetables, and Japanese pickles.
 
// ご飯に味噌汁、豚肉と野菜の炒めものに、漬け物。
 
 
<2202> Trông như môt bữa ăn ngon và bổ dưỡng.
 
// It really looked like a balanced, delicious meal.
 
// 実にバランスのとれた、おいしそうな昼食だった。
 
 
<2203> \{Everyone} 『Itadakimasu~!』
 
// \{Everyone} "Thanks for the food!"
 
// \{全員}「いただきまーすっ」
 
 
<2204> \{Sanae} 『Um, cứ tự nhiên nhé!』
 
// \{Sanae} "Okay, please help yourselves!"
 
// \{早苗}「はいっ、召し上がれっ」
 
 
<2205> Bây giờ, để mình nếm thử.
 
// For now, I'll give it a try.
 
// とりあえず、食べてみる。
 
 
<2206> \{\m{B}} 『... Ngon quá.』
 
// \{\m{B}} "... Delicious."
 
// \{\m{B}}「…うまい」
 
 
<2207> Mỗi thứ đều có vị ngon tuyệt.
 
// Everything had an exquisite flavor.
 
// どれも、絶妙な味付けだった。
 
 
<2208> \{Mei} 『Ngon quá!』
 
// \{Mei} "It's very delicious!"
 
// \{芽衣}「すごく、おいしいですっ」
 
 
<2209> \{Sunohara} 『Sanae-san, quá tuyệt luôn!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this is the best!"
 
// \{春原}「早苗さん、サイコーっすっ!」
 
 
<2210> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều!』
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
 
<2211> HỪm, rõ ràng thức ăn thì miễn chê rồi. Nụ cười của Sanae-san thật đẹp.
 
// Well, certainly the food is great. Sanae-san's smile was beautiful.
 
// いや、確かにご飯はおいしい。早苗さんの笑顔も眩しい。
 
 
<2212> Nhưng cái khung cảnh này...
 
// But, this scene is...
 
// しかし、この光景は…
 
 
<2213> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara,』
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara,"
 
// \{\m{B}}「なぁ、春原」
 
 
<2214> \{\m{B}} 『Đây là... đang hẹn hò, phải không?』
 
// \{\m{B}} "This is... a date, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「これ…デートじゃないよな?」
 
 
<2215> \{Sunohara} 『Buổi hẹn hò chứ gì nữa!』
 
// \{Sunohara} "It's a date!"
 
// \{春原}「デートだよっ!」
 
 
<2216> \{Sunohara} 『Bạn gái mày tới nhà và nấu bữa ăn cho mày.』
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend comes home, and makes you your meal."
 
// \{春原}「彼女が家に来てくれて、そしてご飯を作ってくれる」
 
 
<2217> \{Sunohara} 『Vậy giống như buổi hẹn hò rồi? Phải không, mọi người?!』
 
// \{Sunohara} "Like this is a date, isn't it? Right, everyone?!"
 
// \{春原}「これ以上のデートがあるか? なぁ、みんなっ!」
 
 
<2218> \{\m{B}} 『Xin lỗi, chuyền cho tôi chai nước tương.』
 
// \{\m{B}} "Sorry, please pass the soy sauce."
 
// \{\m{B}}「すみません、醤油取ってください」
 
 
<2219> \{Sanae} 『Đây.』
 
// \{Sanae} "Here you go."
 
// \{早苗}「はいっ、どうぞ」
 
 
<2220> \{Mei} 『Sanae-san, chị nêm súp miso thế nào thế?』
 
// \{Mei} "Sanae-san, how did you season this miso soup?"
 
// \{芽衣}「早苗さん、このお味噌汁、味付けどうしてるんですかっ?」
 
 
<2221> \{Sunohara} 『Đừng bơ chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't be so calm!"
 
// \{春原}「なごむなよぉっ!」
 
 
<2222> \{\m{B}} 『Hahaha, xin lỗi, xin lỗi. Tại Papa đang loay hoay một chút.』
 
// \{\m{B}} "Hahaha, my bad, my bad. Papa's just in our little circle here." // Lol, Tomoya's now treating himself as the husband instead of Sunohara, who's now the kid.
 
// \{\m{B}}「ははは、すまんすまん。パパつい団欒してしまったよ」
 
 
<2223> \{Sunohara} 『Thằng khỉ nào là papa?!』
 
// \{Sunohara} "Who's papa?!"
 
// \{春原}「誰だよっ」
 
 
<2224> \{Sunohara} 『Hừm... Nghĩ thì đó sẽ là tương lai giữa tao và Sanae-san!』
 
// \{Sunohara} "Well... I guess that would be the future between me and Sanae-san!"
 
// \{春原}「まっ…それこそが、僕と早苗さんの未来なのかもねっ」
 
 
<2225> \{\m{B}} 『Đôi vợ chồng, một đứa con...và, một nô lệ?』
 
// \{\m{B}} "A husband and wife, a daughter... and then, a servant?"
 
// \{\m{B}}「亭主と妻と、その娘と…あと、下男か?」
 
 
<2226> \{Sunohara} 『Và thằng làm nô lệ không phải là tao đấy chứ?』
 
// \{Sunohara} "And the servant wouldn't be me would it?"
 
// \{春原}「それ、下男が僕っすかねぇ」
 
 
<2227> \{\m{B}} 『Ê, đưa cho tao món kia.』
 
// \{\m{B}} "Hey, get me the food."
 
// \{\m{B}}「おい、ご飯つげよ」
 
 
<2228> \{Sunohara} 『Vâng, đây!』
 
// \{Sunohara} "Okay, I shall!"
 
// \{春原}「はいっ、ただいまっ」
 
 
<2229> \{Sunohara} 『Không, khỏi------đi!!』
 
// \{Sunohara} "No, wa------it!!"
 
// \{春原}「って、ちがーーーうっ!」
 
 
<2230> \{Mei} 『Onii-chan, đừng làm ồn lúc đang ăn chứ!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, don't make noise while eating!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、食事中に騒がないでよっ」
 
 
<2231> \{Sanae} 『Anh phải ngồi lúc ăn.』
 
 
<2232>
 
// \{Sanae} "You have to eat while sitting."
 
// \{早苗}「ご飯は、座って食べなくてはダメですよ」
 
// Bản HD: <2231> \{早苗}You should
 
// Bản HD: <2232> \ when you eat.
 
// Từ dangopedia trong bản HD là: sit down properly
 
 
<2233> \{Sunohara} 『Ứ...』
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{春原}「う…」
 
 
<2234> Bị xả bởi mấy cô, nó lẳng lặng ngồi xuống.
 
// Being ganged on by the ladies, he reluctantly sits down.
 
// 女性陣に言われて、渋々腰を下ろした。
 
 
<2235> \{\m{B}} 『Nguội hết bây giờ, ăn đi.』
 
// \{\m{B}} "It'll get cold, so eat."
 
// \{\m{B}}「冷めるぞ、食えよ」
 
 
<2236> \{Sunohara} 『Biết rồi...』
 
// \{Sunohara} "I know..."
 
// \{春原}「わかってるよ…」
 
 
<2237> \{Sunohara} 『A, Sanae-san nấu ăn ngon quá...』
 
// \{Sunohara} "Ahh, Sanae-san's cooking is delicious..."
 
// \{春原}「ああ、早苗さんの作る料理はおいしいなぁ…」
 
 
<2238> \{Sanae} 『Cám ơn rất nhiều.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
 
 
<2239> \{Sanae} 『, Youhei-kun, anh không nên chỉ ăn thịt thế. Anh phải ăn rau nữa.』
 
// \{Sanae} "But, Youhei-kun, you shouldn't just eat meat. You have to eat vegetables as well."
 
// \{早苗}「でも、陽平くん。お肉ばっかりじゃいけませんよ。野菜も食べてください」
 
 
<2240> \{Sunohara} 『Anh ghét tiêu xanh.』
 
// \{Sunohara} "I hate the green pepper."
 
// \{春原}「ピーマン、嫌いなんす」
 
 
<2241> \{\m{B}} 『Mày là trẻ mẫu giáo à?』
 
// \{\m{B}} "Are you a grade school student?"
 
// \{\m{B}}「おまえは小学生か」
 
 
<2242> \{Sanae} 『Em biết là có thể anh không thích nó, nhưng nó tốt cho sức khỏe của anh đấy.』
 
// \{Sanae} "I know you may not like it, but it's good for your body."
 
// \{早苗}「苦手なのはわかりますけど、でも体にとってもいいです」
 
 
<2243> \{Sanae} 『Và nếu anh thử cố gắng ăn nó, rồi anh sẽ thấy thích nó thôi.』
 
// \{Sanae} "And, if you try hard to eat it, you'll definitely end up liking it."
 
// \{早苗}「それに、頑張って食べていれば、きっと好きになりますよ」
 
 
<2244> \{Sunohara} 『Nếu em đã nói thế thì...』
 
// \{Sunohara} "If you put it that way, then..."
 
// \{春原}「そこまで言うなら、じゃあ…」
 
 
<2245> \{Sanae} 『Vâng, dũng cảm lên!』
 
// \{Sanae} "Yes, that's the spirit!"
 
// \{早苗}「はいっ、その意気ですっ」
 
 
<2246> \{Sanae} 『Hãy chắc là ăn hết rau từ bây giờ nhé!』
 
// \{Sanae} "Be sure to eat a lot of vegetables from now on!"
 
// \{早苗}「これからも、たくさん野菜を食べてくださいね」
 
 
<2247> \{Sanae} 『Còn nữa, cố gắng hạn chế ăn bên ngoài. Nếu có thể, tự nấu ăn thì tốt hơn.』
 
// \{Sanae} "Also, try to avoid going out to eat. If you can, cooking for yourself is better."
 
// \{早苗}「それと、外食は控えめにしてください。できるだけ自炊がいいです」
 
 
<2248> \{Sanae} 『Hôm nay em làm nhiều súp miso lắm.』
 
// \{Sanae} "I made a lot of miso soup today."
 
// \{早苗}「今日は、お味噌汁もたくさん作っておきました」
 
 
<2249> \{Sanae} 『Em còn làm thêm để trong tủ lạnh đấy...』
 
// \{Sanae} "I also made some extra which I've put into the refrigerator..."
 
// \{早苗}「あと、おかずも一品余分に作って、冷蔵庫に入れておきましたので…」
 
 
<2250> \{Sanae} 『Tối nay nhớ hâm lại làm bữa tối nhé!』
 
// \{Sanae} "Be sure to warm it up tonight for dinner!"
 
// \{早苗}「晩御飯に、温めてから食べてくださいねっ」
 
 
<2251> Cô ta rất lịch thiệp.
 
// She was very polite.
 
// 至れり尽くせりだった。
 
 
<2252> \{Mei} 『Sanae-san...』
 
// \{Mei} "Sanae-san..."
 
// \{芽衣}「早苗さん…」
 
 
<2253> \{Sanae} 『Vâng, có chuyện gì?』
 
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{早苗}「はい、なんですか?」
 
 
<2254> \{Mei} 『Chị tốt quá, Sanae-san.』
 
// \{Mei} "You're such a kind person, Sanae-san."
 
// \{芽衣}「早苗さんって、すごく優しい人です」
 
 
<2255> \{Sanae} 『Cám ơn em nhiều.』
 
// \{Sanae} "Thank you so much."
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
 
<2256> \{Mei} 『Và chị cũng đẹp nữa.』
 
// \{Mei} "And you're so beautiful."
 
// \{芽衣}「それに、とてもきれいです」
 
 
<2257> \{Mei} 『Dễ mến nữa.』
 
// \{Mei} "A lovely woman."
 
// \{芽衣}「素敵な女の人です」
 
 
<2258> \{Mei} 『Nhưng, thế mà, với onii-chan, với onii-chan...!』
 
// \{Mei} "But, even then, with onii-chan, with onii-chan...!"
 
// \{芽衣}「でも、それなのに、おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」
 
 
<2259> Giọt lệ đọng lại trên khóe mi.
 
// The tears build up at her eyes.
 
// じわり、と涙が浮かぶ。
 
 
<2260> \{Mei} 『Sanae-san...!』
 
// \{Mei} "Sanae-san...!"
 
// \{芽衣}「早苗さんっ…!」
 
 
<2261> Nhỏ nắm chặt ngực mình.
 
// She gripped her chest hard.
 
// ぎゅっと、その胸にしがみついていた。
 
 
<2262> \{Mei} 『Lòng thương hại của chị thật vô bờ bến!』
 
// \{Mei} "You're so compassionate!"
 
// \{芽衣}「不憫ですっ!」
 
 
<2263> \{Sunohara} 『Em làm ơn đừa có nói ba cái thương hại gì chứ?!?!』
 
// \{Sunohara} "Could you please not say compassionate?!?!"
 
// \{春原}「不憫って言わないでくれますかねぇっ!!」
 
 
<2264> Cộc, cộc
 
// Knock, knock.
 
// こんこん。
 
 
<2265> Một tiếng gõ cửa.
 
// A sound from the door.
 
// そこへノックの音。
 
 
<2266> \{Sanae} 『Khách à?』
 
// \{Sanae} "A guest?"
 
// \{早苗}「お客さんでしょうか?」
 
 
<2267> \{Sunohara} 『Ừm, để anh mở.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{春原}「はぁーい、開いてるよ」
 
 
<2268> Sunohara trả lời rồi ra mở cửa, Misae-san nhìn vào.
 
// Sunohara answers as such, opening the door. Misae-san peeps in.
 
// 春原がそう答えると、ドアががちゃりと開いて、美佐枝さんが顔を覗かせた。
 
 
<2269> \{Misae} 『Lại huyên náo như mọi lần à?』
 
// \{Misae} "It's quite busy here again, isn't it?"
 
// \{美佐枝}「こりゃまた、賑やかねぇ」
 
 
<2270> Sanae-san chào trong khi ngồi xuống. Có lẽ hai người đã chào nhau trước khi cô ta nấu ăn?
 
// Sanae-san greets her while seated. Perhaps the two had already greeted each other before she cooked?
 
// 早苗さんが座ったまま礼をする。恐らく、食事を作る前に挨拶は済ませてるのだろう。
 
 
<2271> \{Misae} 『Umm, chỗ này hơi chật đó chứ? Sao không ra quán tiệm nào cho rộng ấy.』
 
// \{Misae} "Umm, this place here is quite closed up, isn't it? You could use the cafeteria as it's bigger."
 
// \{美佐枝}「えーと、こんな狭いところじゃなんでしょ。食堂空いてるから、使えば?」
 
 
<2272> \{Sanae} 『Làm sao giờ, Youhei-kun?』
 
// \{Sanae} "What should we do, Youhei-kun?"
 
// \{早苗}「どうしますか、陽平くん」
 
 
<2273> \{Sunohara} 『Ưm, ở đây thì có một chút...』
 
// \{Sunohara} "Well, here's a bit..."
 
// \{春原}「いや、ここのほうが、なんつーかさ…」
 
 
<2274> \{Sunohara} 『Ở nhà thì tốt chứ sao, he he!』
 
// \{Sunohara} "At home's nice, heheh!"
 
// \{春原}「家庭的でいいよね、へへっ」
 
 
<2275> \{Sanae} 『Có lẽ cũng đúng.』
 
// \{Sanae} "That's probably true."
 
// \{早苗}「そうかもしれないですね」
 
 
<2276> \{Misae} 『Haizz... chả khớp tí nào...』
 
// \{Misae} "Sigh... nothing fits with that..."
 
// \{美佐枝}「はぁ…なに似合わないことを…」
 
 
<2277> \{Misae} 『Và cái kiểu này là cu cậu được ai đó nấu ăn cho rồi nhỉ...』
 
// \{Misae} "And yet you have the smell of someone's cooking around you..."
 
// \{美佐枝}「人の作った料理、鼻に詰めて遊ぶくせにさ…」
 
 
<2278> \{Misae} 『Chà, nếu cậu thích thế thì cũng được.』
 
// \{Misae} "Well, if you like it, then that's fine."
 
// \{美佐枝}「ま、好きにすればいいけどさ」
 
 
<2279> \{Misae} 『Dù sao thì, đây.』
 
// \{Misae} "After that, here."
 
// \{美佐枝}「後、これ」
 
 
<2280> Nói rồi cô ấy đưa cho một cái giỏ xách
 
// Saying that, she brought out a wrap basket.
 
// 言って差し出すのは、ラップのかかったバスケットだ。
 
 
<2281> \{Misae} 『Khi cô được mời tới đây, đừng chỉ nấu ăn thế chứ?』
 
// \{Misae} "When you're invited over, don't just cook things, okay?"
 
// \{美佐枝}「お招きしておいて、作ってもらうばかりじゃなんでしょ」
 
 
<2282> \{Misae} 『Đây là mấy món nhẹ thôi.』
 
// \{Misae} "Here's some refreshments."
 
// \{美佐枝}「差し入れ。どうぞ」
 
 
<2283> \{Sanae} 『Cám ơn nhiều.』
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{早苗}「ありがとうございます」
 
 
<2284> Bên trong chiếc giỏ là món ăn chiên, được trang trí với rau diếp và mấy trái cà chua ửng đỏ
 
// Inside the basket was fried food, decorated with lettuce and cherry tomatoes.
 
// 中身は唐揚げだった。レタスやプチトマトで彩りが添えられていた。
 
 
<2285> Giờ bữa trưa trở nên tuyệt hơn bao giờ hết.
 
// It's become a most gracious lunch.
 
// 至れり尽くせりの昼食となった。
 
 
<2286> \{Sanae} 『Tham gia luôn nhé, Sagara-san?』
 
// \{Sanae} "Would you like to join us as well, Sagara-san?"
 
// \{早苗}「相楽さんも、ご一緒にどうですか?」
 
 
<2287> \{Misae} 『Nà, tôi ăn trước đó rồi, nên không sao đâu. Hơn nữa, ở đây hết chỗ ngồi luôn rồi』
 
// \{Misae} "Nah, I already ate before, so it's fine. Plus, there's nowhere to sit here."
 
// \{美佐枝}「いや、あたしはさっき食べたし、いいわ。それに、座る場所もないからねぇ」
 
 
<2288> Có vẻ như Misae-san và Sanae-san cùng cỡ tuổi với nhau
 
// It seems Misae-san and Sanae-san were about the same age. // Tomoya couldn't have been more off.
 
// 美佐枝さんは、早苗さんを自分と同じ年頃の女性として見ているようだった。
 
 
<2289> \{Sanae} 『Tôi sẽ đến vào dịp khác.』
 
// \{Sanae} "I'll come again another time."
 
// \{早苗}「また今度、ご一緒しましょう」
 
 
<2290> \{Misae} 『Có lẽ thế, khi mọi người không ở quanh đây.』
 
// \{Misae} "I suppose, when the guys aren't around."
 
// \{美佐枝}「そうね。今度は男連中がいない時にでも」
 
 
<2291> \{Misae} 『Ừm, dù thế, khung cảnh này thật khó tin.』
 
// \{Misae} "Yeah, even then, this is an unbelievable scene."
 
// \{美佐枝}「ああ、それにしても、信じられない光景」
 
 
<2292> \{Sunohara} 『Ý gì thế?』
 
// \{Sunohara} "What is?"
 
// \{春原}「何が?」
 
 
<2293> \{Misae} 『Vì một người con gái dễ thương và đẹp như thế lại có mặt ở đây.』
 
// \{Misae} "Because such a cute girl and beautiful person is here after all."
 
// \{美佐枝}「あんたの部屋に、こんな可愛い子と綺麗な人がいるんだからねぇ」
 
 
<2294> \{Misae} 『Có thể đây là dịp ngàn năm có một, vậy cô chụp với tôi một bức ảnh nhé?』
 
// \{Misae} "This might be the only time I'll get to see this, so do you mind if I take a photo?"
 
// \{美佐枝}「見納めかもしれないから、写真撮ってあげよーか?」
 
 
<2295> \{Sunohara} 『Ha, từ giờ trở đi, chị sẽ thấy thường xuyên.』
 
// \{Sunohara} "Hah, from now onward, you'll see this anytime."
 
// \{春原}「はっ、こんな光景、今後いくらだって見られるさ」
 
 
<2296> \{Sunohara} 『Vì Sanae-san và tôi đang hẹn hò, vậy thôi!』
 
// \{Sunohara} "Because Sanae-san and I are going out, after all!"
 
// \{春原}「なんたって、早苗さんと僕、付き合ってんだからねっ」
 
 
<2297> \{Misae} 『.........』
 
// \{美佐枝}「………」
 
 
<2298> \{Misae} 『Xin lỗi... hình như tôi mới tưởng tượng mình nghe mấy từ gì đó. Cậu nói lại đi?』
 
// \{Misae} "Sorry... I imagined I heard something. Could you say that again?"
 
// \{美佐枝}「悪い…今、幻聴が聞こえた。もう一回言ってくれる?」
 
 
<2299> \{Sunohara} 『Sanae-san và tôi đang hẹn hò!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san and I are going out!"
 
// \{春原}「早苗さんと僕は、付き合ってるって言ったんだよっ」
 
 
<2300>
 
\{Misae} "Nè..."
 
 
// \{Misae} "You know..."
 
// \{美佐枝}「あのさ…」
 
 
<2301> \{Misae} 『Nếu mấy từ hồi nãy là tiếng nhật thì nó rất rất là thật sự đáng sợ đấy.』
 
// \{Misae} "If those words are Japanese, then it's a very, very frightening reality."
 
// \{美佐枝}「今の言葉がもし日本語なら、ものすごい事実を言ってることになるんだけど」
 
 
<2302> \{\m{B}} 『Aa, mấy từ ngọc ngà hồi nãy nghĩa là 「Tôi có thể tự chăm lo chỗ ỡ của mình!」』
 
// \{\m{B}} "Yeah, those polished words just now meant, 'I can take care of the place on my own!'"
 
// \{\m{B}}「ああ、今のマサイ語で、『僕、ひとりでお留守番できるよ!』って意味だよ」
 
 
<2303> \{Misae} 『Aa, tôi hiểu rồi. Tốt lắm, Sunohara.』
 
// \{Misae} "Yeah, I knew it. Pretty good, Sunohara."
 
// \{美佐枝}「ああ、やっぱり。えらいねぇ、春原は」
 
 
<2304> \{Sunohara} 『Tin tôi dùm cái!』
 
// \{Sunohara} "Believe me!"
 
// \{春原}「信じてくれよっ!」
 
 
<2305> \{Mei} 『Em nghĩ người thường sẽ có kiểu phản ứng như thế thôi.』
 
// \{Mei} "I guess normal people will end up having this kind of response."
 
// \{芽衣}「やっぱり、普通の人はこんな反応になっちゃうんだ」
 
 
<2306> \{\m{B}} 『Họ không dám nhìn vào thực tế.』
 
// \{\m{B}} "They can't look at reality."
 
// \{\m{B}}「現実を直視することができないんだ」
 
 
<2307> \{Sunohara} 『Tao là loại người gì cơ chứ...』
 
// \{Sunohara} "What kind of person am I..."
 
// \{春原}「どんな奴だよ、僕…」
 
 
<2308> \{Mei} 『Bữa ăn ngon thật.』
 
// \{Mei} "That was delicious."
 
// \{芽衣}「おいしかったですね」
 
 
<2309> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「まぁな」
 
 
<2310> \{Mei} 『Sanae-san nói với em khá nhiều chuyện về nấu ăn!』
 
// \{Mei} "Sanae-san told me a lot of things about cooking!"
 
// \{芽衣}「お料理のこと、早苗さんから、いっぱい教えてもらいましたっ」
 
 
<2311> Kết thúc bữa trưa, chúng tôi rời khỏi kí túc xá lần nữa.
 
// Finishing lunch, we left the dorm yet again.
 
// 昼食を食べ終わり、また家を出る。
 
 
<2312> Hai đứa bọn tôi tiếp tục bước đi trên phố trong buổi sớm chiều.
 
// The two of us continued walking in the town during the early afternoon.
 
// 二人に続いて、昼下がりの町を歩いていた。
 
 
<2313> \{Mei} 『Sanae-san đúng là một người dễ mến.』
 
// \{Mei} "Sanae-san really is such a kind person."
 
// \{芽衣}「でも、本当に早苗さんは優しい人です」
 
 
<2314> \{Mei} 『Hơn nữa, chị ấy thật đẹp và nấu ăn giỏi nữa...』
 
// \{Mei} "Even more, she's beautiful, and she cooks so well..."
 
// \{芽衣}「おまけに、きれいで、料理もうまくて…」
 
 
<2315> \{Mei} 『Em không thể tin được một người như cô ấy lại là bạn gái của onii-chan.』
 
// \{Mei} "I couldn't believe someone like her is onii-chan's girlfriend."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの彼女なのが、信じられません」
 
 
<2316> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
 
 
<2317> Vì cô ta không phải là bạn gái thật...
 
// Because, she's not a real girlfriend...
 
// だって、本当は彼女じゃないしな…
 
 
<2318> \{Mei} 『Mặc dù giờ chúng ta vẫn còn nhiều thời gian... Anh cảm thấy muốn đi đâu bây giờ?』
 
// \{Mei} "We still have a lot of time right now though... where do you feel like going this time?"
 
// \{芽衣}「だいぶ時間がたっちゃいましたけど…今度は、どこに行く気なんでしょうか」
 
 
<2319> \{Mei} 『Nếu là anh,\ \
 
 
<2320> -san, anh sẽ đi đâu?』
 
// \{Mei} "Since it's you, \m{A}-san, where would you go?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんなら、どこに行きますか?」
 
 
<2321> \{\m{B}} 『Anh nữa à...?』
 
// \{\m{B}} "Me again...?"
 
// \{\m{B}}「また俺かよ…」
 
 
<2322> \{\m{B}} 『Hưm, Đi xem phim hay mua gì đó.』
 
// \{\m{B}} "Well, movies or buying something."
 
// \{\m{B}}「ま、映画とか買い物とかかな」
 
 
<2323> \{Mei} 『Mấy việc đó à?』
 
// \{Mei} "That sort of thing?"
 
// \{芽衣}「そんなものですか」
 
 
<2324> \{\m{B}} 『Mấy chỗ hiếm lạ thì không tốt nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Rare places are bad, aren't they?"
 
// \{\m{B}}「珍しすぎる場所も嫌だろ?」
 
 
<2325> \{\m{B}} 『Nếu giờ anh nói 「chúng ta đến phòng triển lãm gốm sứ」, em nghĩ sao?』
 
// \{\m{B}} "If I told you 'Let's go to a stoneware reference room', what would you think?"
 
// \{\m{B}}「石器資料館にいこうって言われたら、どうだ?」
 
 
<2326> \{Mei} 『Haha... Em sẽ từ chối.』
 
// \{Mei} "Haha... I'd refuse."
 
// \{芽衣}「はは…お断りです」
 
 
<2327> \{\m{B}} 『Tất nhiên. Anh nghĩ là mấy chỗ an toàn thì vẫn tốt hơn.』
 
// \{\m{B}} "Of course. I think it's better to be somewhere safe to begin with."
 
// \{\m{B}}「そうだろ。最初のうちは、無難なところのほうがいいと思うぞ」
 
 
<2328> \{Mei} 『Hiểu rồi...』
 
// \{Mei} "I see..."
 
// \{芽衣}「なるほど…」
 
 
<2329> \{\m{B}} 『Mặc dù trông có vẻ an toàn, có vài chỗ mà hẹn hò thì đừng nên tới.』
 
// \{\m{B}} "Even though it seems safe, there are places that one shouldn't go to either."
 
// \{\m{B}}「だけど、一見無難そうで、決していってはいけない場所というのもある」
 
 
<2330> \{\m{B}} 『Nhiều cặp đã gặp tình huống éo le bởi vì cái chỗ kinh khủng đó...』
 
// \{\m{B}} "Many couples met tragedy heading to such abominable places..."
 
// \{\m{B}}「幾多のカップルを破局に向かわせた、忌まわしきその場所…」
 
 
<2331> \{\m{B}} 『Nhưng, dù thế, nhiều thằng lại bị lôi cuốn bởi thế giới đó...』
 
// \{\m{B}} "But, even so, there are men who are attracted to such worlds..."
 
// \{\m{B}}「しかし、それでいて男を引きつけてやまない世界がある…」
 
 
<2332> \{Mei} 『C-chỗ đó là...!』
 
// \{Mei} "T-that's...!"
 
// \{芽衣}「そ、それはっ…」
 
 
<2333> Ực...
 
// ... Gulp.
 
// …ごくり。
 
 
<2334> \{\m{B}} 『Tên chỗ đen tối đó là... khu trò chơi điện tử.』
 
// \{\m{B}} "The name of that darkness... is the arcade."
 
// \{\m{B}}「その闇の名は…ゲーセン」
 
 
<2335> \{Mei} 『Trò chơi... điện tử ?』
 
// \{Mei} "The... arcade?"
 
// \{芽衣}「ゲーセン…ですか」
 
 
<2336> \{Mei} 『Nhưng, nếu chỉ là trò chơi điện tử...』
 
// \{Mei} "But, if it's just the arcade..."
 
// \{芽衣}「でも、ゲーセンぐらいだったら…」
 
 
<2337> \{\m{B}} 『Thiển cận!』
 
// \{\m{B}} "Weak!"
 
// \{\m{B}}「甘いっ!」
 
 
<2338> \{Mei} 『Uuuu, em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "Uuuu, I'm sorry!"
 
// \{芽衣}「ううっ、すみませんっ」
 
 
<2339> \{\m{B}} 『Em có máy game cầm tay không, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Do you have a game console, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、ゲーム機とか持ってるか?」
 
 
<2340> \{Mei} 『Umm... onii-chan có một cái ở quê.』
 
// \{Mei} "Umm... onii-chan had one left behind."
 
// \{芽衣}「えっと…おにいちゃんが置いていったのだけです」
 
 
<2341> \{Mei} 『Nhưng không còn cách nào để ở trong phòng được...』
 
// \{Mei} "But, it couldn't get all the way into the closet..."
 
// Alt - "But, since it's in the closet, it's hardly used." - Lit. "But, since it's in the closet, nothing." This is the closest I can make the most sense. Would definitely need more cleaning up. - Kinny Riddle
 
// \{芽衣}「でも、押し入れに入れっぱなしだなぁ」
 
 
<2342> \{\m{B}} 『Ừ, mấy thằng con trai thường thích game.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, normally guys like games."
 
// \{\m{B}}「そう、大抵の男はゲーム好きだ」
 
 
<2343> \{\m{B}} 『Nhưng, nhiều đứa con gái không thích thế.』
 
// \{\m{B}} "But, there are a lot of girls that aren't like that."
 
// \{\m{B}}「けど、女の子はそうじゃないことのほうが多い」
 
 
<2344> \{\m{B}} 『Thử tưởng tượng cái cảm giác mà xem người khác chơi game đi.』
 
// \{\m{B}} "Try imagining how you'd feel watching someone play fighting games."
 
// \{\m{B}}「格ゲーとかやってる隣で、一人それを見ている気分を想像してみろよ」
 
 
<2345> \{Mei} 『Nếu bị như thế, hẳn sẽ rất chán...』
 
// \{Mei} "If you put it that way, it's probably boring..."
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、つまらないかも…」
 
 
<2346> \{\m{B}} 『Hơn nữa, bình thường thì một thằng con trai thật sự điên cuồng vì nó.』
 
// \{\m{B}} "Even more, it's normal for guys to be really crazy about it."
 
// \{\m{B}}「しかも、たいてい男は、どっぷりと熱中している」
 
 
<2347> \{Mei} 『Em không muốn hẹn hò kiểu đó.』
 
// \{Mei} "I don't want such a date."
 
// \{芽衣}「そんなデートは嫌です」
 
 
<2348> \{\m{B}} 『Chính vì thế, đừng thích một thằng như thế nhé, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, don't get a guy like that, Mei-chan." // Tomoya, you are scary, you know that?
 
// \{\m{B}}「というわけで、芽衣ちゃんはそんな男を彼氏にしないよう」
 
 
<2349> \{Mei} 『Được rồi, em sẽ cẩn thận.』
 
// \{Mei} "Okay, I'll be careful."
 
// \{芽衣}「はぁい、気をつけます」
 
 
<2350> \{\m{B}} 『Được chứ? Mấy thằng con trai mà kêu em tới mấy khu trò chơi điện tử là tệ nhất.』
 
// \{\m{B}} "Okay? Guys that call you to an arcade are the worst."
 
// \{\m{B}}「いいか、ゲーセンに誘うような男は最悪だ」
 
 
<2351> \{Mei} 『Tệ nhất?』
 
// \{Mei} "The worst?"
 
// \{芽衣}「最悪ですかっ」
 
 
<2352> \{\m{B}} 『Đúng thế, chúng là những đứa bại! không não!』
 
// \{\m{B}} "That's right, they're losers! Freaks!"
 
// \{\m{B}}「そうだ、クズだっ、ゴミだっ」
 
 
<2353> \{Mei} 『Bại? Không não?』
 
// \{Mei} "Losers? Freaks?"
 
// \{芽衣}「クズで、ゴミですかっ」
 
 
<2354> \{\m{B}} 『Bây giờ, Sunohara sẽ đi đâu đây...』
 
// \{\m{B}} "Now, where will Sunohara go..."
 
// \{\m{B}}「で、春原は…」
 
 
<2355> Trước mặt chúng tôi, hai bóng người đang đi kia.
 
// In front of us, we see the two there.
 
// 前にいる、二人に目をやる。
 
 
<2356> \{Sunohara} 『Sanae-san, chúng ta hãy tới khu trò chơi điện tử đi!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, let's go to the arcades!"
 
// \{春原}「早苗さん、ゲーセンいきましょうよっ!」
 
 
<2357> Siệp!
 
// Slip!
 
// ずるぅっ!
 
 
<2358> Hai đứa chúng tôi té ngửa
 
// The two of us fall over.
 
// 二人して転けていた。
 
 
<2359> \{Sanae} 『Trò chơi điện tử? Em chưa tới lần nào!』
 
// \{Sanae} "The arcades? It's my first time!"
 
// \{早苗}「ゲームセンターですかっ! 初めてですっ」
 
 
<2360> \{\m{B}} 『A... Sanae-san, cô không nên đi...』
 
// \{\m{B}} "Ahh... Sanae-san, you mustn't go..."
 
// \{\m{B}}「ああ…早苗さん、いっちゃダメだ…」
 
 
<2361> \{\m{B}} (Hừm... nếu là mấy trò bắt UFO hay mấy trò liên quan tới nhiều người, tôi không nghĩ là sẽ có vấn đề gì...)
 
// \{\m{B}} (Well... if it's a UFO Catcher game or something that involves a lot of people, I don't think there'll be a problem...)
 
// \{\m{B}}(ま…UFOキャッチャーとか、多人数で楽しめるゲームなら問題ないと思うんだけどな…)
 
 
<2362> Tôi nghĩ thế trong khi nhìn tới khu trò chơi điện tử nằm trơ trọi giữa khu mua sắm.
 
// I think that while gazing at the lonely arcade in the middle of the shopping district.
 
// 商店街の中、寂れたゲームセンターを眺めながら、思う。
 
 
<2363> \{Sunohara} 『Sanae-san, đây, đây!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, this, this!"
 
// \{春原}「早苗さん、これこれっ!」
 
 
<2364> Sunohara lướt tới chỗ máy giả lập làm DJ.
 
// Sunohara rushes up to the newest virtual DJ machine.
 
// 春原が駆け寄ったのは、最新のDJ体感ゲームだった。
 
 
<2365> Trong tất cả mọi thứ, thứ như thế...
 
// Especially of all things, something like this...
 
// よりにもよって、そんなものを…
 
 
<2366> \{Sunohara} 『Anh sẽ cho em thấy anh dữ dội thế nào!』
 
// \{Sunohara} "I'll show you how cool my scratch is!"
 
// \{春原}「僕の華麗なスケラッチ、見せてあげますねっ」
 
 
<2367> Nàaa, mày dữ quá rồi còn gì.
 
// Whaaaatever man, it's your scratch after all.
 
// どーでもいいが、スクラッチ、だからな。
 
 
<2368> \{Sanae} 『Đáng mong đợi đây!』
 
// \{Sanae} "I'm looking forward to it!"
 
// \{早苗}「楽しみですっ」
 
 
<2369> \{Mei} 『... Cô ta thực sự mong đợi kìa.』
 
// \{Mei} "... She seems really eager."
 
// \{芽衣}「…すごくやる気ですね」
 
 
<2370> \{\m{B}} 『Hãy hy vọng là nó không quá sa đà.』
 
// \{\m{B}} "Let's hope that he doesn't go too far."
 
// \{\m{B}}「適当なところで、終わってくれることを願おう」
 
 
<2371> \{\m{B}} 『Nếu nó như vậy, anh nghĩ Sanae-san cũng sẽ mệt mỏi thôi...』
 
// \{\m{B}} "If he does though, Sanae-san will also get tired I think..."
 
// \{\m{B}}「下手に進みまくったら、早苗さんも飽きるだろうし…」
 
 
<2372> \{Mei} 『Nhưng, nếu nó kết thúc nhanh vậy, nghĩa là anh ấy thực sự rất thảm hại.』
 
// \{Mei} "But, if it ends so fast, it means he really sucks."
 
// \{芽衣}「でも、さっさと終わっちゃったら、すごく格好悪いですね」
 
 
<2373> \{\m{B}} 『Đó cho thấy mấy chuyện này khó khăn thế nào.』
 
// \{\m{B}} "That's just about how difficult this is."
 
// \{\m{B}}「その辺のさじ加減が微妙なんだ」
 
 
<2374> Tôi không nghĩ là Sunohara có thể khéo trong chuyện này
 
// I don't think Sunohara would be capable of such a feat.
 
// 春原に、そんな芸当ができるとは思えない。
 
 
<2375> Còn đây là một sự chon-lựa nhịp điệu hip-hop tốt chưa từng thấy từ chiếc máy.
 
// There was a good pick-up hip-hop rhythm flowing from the machine.
 
// 筐体からは、ノリのいいヒップホップのリズムが流れてきていた。
 
 
<2376> \{Sunohara} 『Đây rồi, đây rồi, đây rồi, đây rồi---!』
 
// \{Sunohara} "It's here, it's here, it's here, it's here---!"
 
// \{春原}「来た来た来た来たーっ!」
 
 
<2377> \{Sunohara} 『YO! YO!』
 
// \{春原}「YO! YO!」
 
 
<2378> MISS! \pMISS! \pMISS! \pMISS!
 
// MISS!\p MISS!\p MISS!\p MISS!
 
 
<2379> Xoẹt!
 
// Clatter!
 
// ガッシャーンッ!
 
 
<2380> \{Sunohara} 『... Ah.』
 
// \{春原}「…あ」
 
 
<2381> Một âm thanh kèm với màn hình biến mất, với dòng chữ 『GAME OVER』.
 
// A sound came with the wire screen disappearing, with the words "GAME OVER".
 
// 金網の閉じられるような音と共に、画面にはゲームオーバーの文字が踊る。
 
 
<2382> Kế đến, tôi còn nghe mấy tiếng chê bai.
 
// Following that, I could hear booing.
 
// ついでに、ブーイングも聞こえてきた。
 
 
<2383> \{\m{B}} (Sunohara... mày thảm hại ngay cả với cái trình độ như thế...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... you sucked at the worst possible level there...)
 
// \{\m{B}}(春原…おまえ今、最高に格好悪いぜ…)
 
 
<2384> \{Sunohara} 『Cái máy khỉ gió này sao thế?! Nó không bắt được nhịp à?!』
 
// \{Sunohara} "What the hell's with this machine?! Doesn't it know my beat?!"
 
// \{春原}「なんだよこの機械っ! 僕のビートがわからないのかよっ」
 
 
<2385> \{Mei} 『A, onii-chan giận trước cái màn hình!』
 
// \{Mei} "Ahh, onii-chan's getting angry at the screen!"
 
// \{芽衣}「ああっ、おにいちゃん、画面に八つ当たりしてるっ」
 
 
<2386> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, tại sao không có bài Bomb A Head
 
 
<2387> \ trong đây?!』
 
// \{Sunohara} "Besides, why isn't Bomb A Head in here?!"
 
// \{春原}「だいたい、なんでボンバヘッが入ってないんだよっ」
 
 
<2388> \{Sunohara} 『Nếu có thì đây đã Perfect rồi!』
 
// \{Sunohara} "If it were, I'd get perfect!"
 
// \{春原}「あれならパーフェクトなのìなぁっ」
 
 
<2389> \{Sanae} 『Youhei-kun, anh không nên thế.』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun, you mustn't."
 
// \{早苗}「陽平さん、いけませんよ」
 
 
<2390> \{Sanae} 『Anh sẽ gặp rắc rối với chủ tiệm nếu anh phá nó đấy.』
 
// \{Sanae} "You'll be a bother to the shop attendants if you break it."
 
// \{早苗}「壊れてしまったら、お店の人に迷惑がかかってしまいます」
 
 
<2391> \{Sunohara} 『Chậc...』
 
// \{春原}「ちぇっ…」
 
 
<2392> \{Sunohara} 『Thôi quên cái của nợ này đi vậy, giờ thì đi tới tiệm CD nào.』
 
// \{Sunohara} "Let's forget this stupid arcade, and go to the CD shop."
 
// \{春原}「こんなシケたゲーセンなんかやめて、CDショップいきましょうよ」
 
 
<2393> \{Sunohara} 『Anh sẽ cho em bài Bomb A Head
 
 
<2394> \ làm quà!』
 
// \{Sunohara} "I'll give you Bomb A Head as a present!"
 
// \{春原}「ボンバヘッ、プレゼントしますねっ」
 
 
<2395> \{Mei} 『A, cư xử như thế, hết tổn thương này tới cái khác...』
 
// \{Mei} "Ahh, behaving like that, getting one wound after another..."
 
// \{芽衣}「ああっ、傷を重ねるような真似を…」
 
 
<2396> \{\m{B}} 『Không hẳn là vậy, nhỉ...?』
 
 
<2397>
 
// \{\m{B}} "There aren't any actually, are there...?"
 
// \{\m{B}}「つーか、いらねぇ…」
 
// Bản HD: <2396> \{\m{B}}And who the hell wants
 
// Bản HD: <2397> , anyway...
 
 
<2398> \{Sunohara} 『Không có...』
 
// \{Sunohara} "None..."
 
// \{春原}「ないなぁ…」
 
 
<2399> Và rồi chúng tôi đi kiểm mấy gian hàng cũ, mấy CD second-hand trong mấy cửa tiệm.
 
// And then we went to check the old, second-hand CDs in the major used shops. // need rewording?
 
// Alt - They then went to check out in a second-hand shop with lots of old books and CD. - Kinny Riddle
 
// そしてやってきたのは、古本や古CDを扱う、大手の中古ショップだった。
 
 
<2400> Mei-chan nhìn hai người từ bên ngoài...
 
// Mei-chan watched the two from outside...
 
// 芽衣ちゃんと二人、外から中を窺ってみる…
 
 
<2401> \{Sunohara} 『Tại sao lại không có Bomb A Head
 
 
<2402> \ ở đây?!』
 
// \{Sunohara} "Why is Bomb A Head not here?!"
 
// \{春原}「なんで、ボンバヘッがないんだよっ」
 
 
<2403> \{Sunohara} 『Cửa tiệm này thật tào lao!』
 
// \{Sunohara} "This shop is messed!"
 
// \{春原}「この店、おかしいっすねっ」
 
 
<2404> \{Sanae} 『Chắc nó phải nổi tiếng lắm.』
 
// \{Sanae} "Surely it must be popular."
 
// \{早苗}「きっと、大人気なんですよ」
 
 
<2405> Sunohara đã để lời nói gió bay.
 
// Sunohara, getting carried away with his talking.
 
// 調子に乗って話す、春原。
 
 
<2406> Sanae-san khoan dung đưa ra một câu trả lời lịch thiệp.
 
// Sanae-san tolerated it, giving such a polite answer.
 
// 早苗さんは寛容な心で、丁寧に受け答えしていた。
 
 
<2407> \{Sunohara} 『A, mặc dù chúng chỉ là hàng tồn kho...』
 
// \{Sunohara} "Ahh, even though they just restocked..."
 
// \{春原}「あー、やっと再評価されてきたのかなぁ」
 
 
<2408> \{Sunohara} 『Nó nổi tiếng vì còn tồn tại bây giờ, phải không?』
 
// \{Sunohara} "It's that popularity survival thing, isn't it?"
 
// \{春原}「流行りのサバイバルってやつっすね」
 
 
<2409> Phải gọi là phục hồi lại.
 
// It's revival.
 
// リバイバルだ。
 
 
<2410> \{Mei} 『Haizz...』
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{芽衣}「はぁ…」
 
 
<2411> \{Mei} 『Càng lúc em càng rối...』
 
// \{Mei} "It's confusing me more and more..."
 
// \{芽衣}「ますます、わかんないなぁ…」
 
 
<2412> \{Mei} 『Tại sao một người tốt như thế lại với onii-chan...』
 
// \{Mei} "Why is such a good person with onii-chan..."
 
// \{芽衣}「どうして、あんないい人が、おにいちゃんなんかと…」
 
 
<2413> \{\m{B}} 『Đúng là vậy.』
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}}「まったくだな」
 
 
<2414> \{Mei} 『Onii-chan hôm nay thật sự rất tệ.』
 
// \{Mei} "Onii-chan today was absolutely terrible."
 
// \{芽衣}「今日のおにいちゃん、もう全然ダメです」
 
 
<2415> \{Mei} 『... Mặc dù anh ấy có lúc cũng thật bảnh.』
 
// \{Mei} "... Though he did look a little cool."
 
// \{芽衣}「…格好いいところも、あるんだけどなぁ」
 
 
<2416> \{\m{B}} 『Ế?』
 
// \{\m{B}}「え?」
 
 
<2417> \{\m{B}} 『Em vừa... nói... Nó bảnh à?』
 
// \{\m{B}} "Did you... say... he looked cool?"
 
// \{\m{B}}「いま、かっこ…なんだって?」
 
 
<2418> \{Mei} 『A... ha ha... Không có gì.』
 
// \{Mei} "Ah... haha... nothing."
 
// \{芽衣}「あ…はは…なんでもないです」
 
 
<2419> \{Mei} 『C-chúng ta cũng đến xem CD nào.』
 
// \{Mei} "L-let's go take a look at the CDs as well."
 
// \{芽衣}「わ、わたしたちも、CDみましょうか」
 
 
<2420> Chúng tôi tới sát kệ CD.
 
// We came close to the wall of CDs.
 
// 表に並べられているCDに近づいた。
 
 
<2421> \{Mei} 『Anh thích loại nhạc nào,\ \
 
 
<2422> -san?』
 
// \{Mei} "What kind of music do you like, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんは、どんな音楽が好きなんですか?」
 
 
<2423> \{\m{B}} 『Anh không có nghe.』
 
// \{\m{B}} "I don't really listen."
 
// \{\m{B}}「あんまり聴かないんだ」
 
 
<2424> \{\m{B}} 『Anh không thích mấy loại thịnh hành ngày nay.』
 
// \{\m{B}} "I'm not too familiar with what might be popular nowadays."
 
// \{\m{B}}「なにが流行ってるのかも知らないしな」
 
 
<2425> Nhìn nhanh mấy bộ album, tôi có thể đếm có bao nhiêu cái ở đây.
 
// Looking quickly at the group of albums, I could count how many there were.
 
// ぱっとアルバム群を眺めてみるが、わかるのは数えるほどだった。
 
 
<2426> \{\m{B}} 『What genre do you like, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、好きなジャンルとかあるのか?」
 
 
<2427> \{Mei} 『Hửm...』
 
// \{芽衣}「うーん…」
 
 
<2428> \{Mei} 『Chắc là Rock?』
 
// \{Mei} "Rock I guess?"
 
// \{芽衣}「ロック、かなぁ」
 
 
<2429> \{\m{B}} 『Hể... hơi ngạc nhiên đấy.』
 
// \{\m{B}} "Heh... a bit surprising."
 
// \{\m{B}}「へぇ…ちょっと意外だな」
 
 
<2430> \{Mei} 『À, mặc dù em không chỉ nghe loại đó.』
 
// \{Mei} "Ah, I don't just listen to that though."
 
// \{芽衣}「あ、別に、そればっかり聴いてるってわけじゃないですよ」
 
 
<2431> \{Mei} 『Có rất nhiều nhạc sĩ mà em thích. Như người này...』
 
// \{Mei} "There are just a lot of artists I like. Like this person..."
 
// \{芽衣}「ただ、好きなアーティストが多くて。この人とか…」
 
 
<2432> Dù cho cô nhóc có lấy chiếc đĩa CD nào, tôi cũng không biết ai trong bọn họ
 
// No matter how many CDs she picked up, I sadly did not know any of them.
 
// 何枚かCDを手に取るが、俺にはまったくわからなかった。
 
 
<2433> \{Mei} 『Uwaah... Album này vẫn còn sao?』
 
// \{Mei} "Uwaah... this album's still around?"
 
// \{芽衣}「うわぁ…このアルバム、まだあったんだ」
 
 
<2434> \{\m{B}} 『Nó làm sao?』
 
// \{\m{B}} "What's this one?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ?」
 
 
<2435> \{Mei} 『Em rất thích cái này.』
 
// \{Mei} "I really like it."
 
// \{芽衣}「すごく好きなんです」
 
 
<2436> \{Mei} 『Nhưng, bây giờ không dễ gì mà tìm thấy nó nữa...』
 
// \{Mei} "But, right now you can't really get it anymore..."
 
// \{芽衣}「でも、今ではもう手に入らなくって…」
 
 
<2437> \{Mei} 『Một thứ như thế này ở đây...』
 
// \{Mei} "Something like this is here..."
 
// \{芽衣}「あんなことがあったからなぁ」
 
 
<2438> \{\m{B}} 『Công ty thu âm bị phá sản à?』
 
// \{\m{B}} "Did the recording company go bankrupt?"
 
// \{\m{B}}「レコード会社が、潰れたりでもしたのか?」
 
 
<2439> \{Mei} 『Không, không hẳn nhưng... anh không biết sao ,\ \
 
 
<2440> -san?』
 
// \{Mei} "No, not really but... you don't know, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「いえ、そういうわけではなくて…\m{A}さん、知りません?」
 
 
<2441> \{Mei} 『Nó thực sự cũ, nhưng cũng đã tạo nên luồn tin tức đấy...』
 
// \{Mei} "It's really old, but it really made the news..."
 
// \{芽衣}「だいぶ昔ですけど、かなり話題になった…」
 
 
<2442> \{\m{B}} 『Không, anh không biết...』
 
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
 
// \{\m{B}}「いや、知らないな…」
 
 
<2443> Tựa của cuốn album được viết bởi những từ lạ, mà chỉ nhìn lần đầu thì tôi không thể đọc được nó
 
// The title of the album was written in such strange lettering, that at one glance I couldn't read it well.
 
// 凝った書体で描かれたタイトルは、一見しただけでは読めない。
 
 
<2444> Phía dưới là tên tiếng anh của nhạc sĩ.
 
// Below it was the artist's name in English.
 
// その下に、ローマ字でアーティスト名。
 
 
<2445> \{\m{B}} 『Umm...』
 
// \{\m{B}}「えーと…」
 
 
<2446> \{Mei} 『Ah, onii-chan ra rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, onii-chan's come out!"
 
// \{芽衣}「あっ、おにいちゃん出てきたっ」
 
 
<2447> Trong khi chúng tôi đang làm mấy chuyện này, Sunohara và Sanae-san đã rời khỏi tiệm.
 
// While we were doing that, Sunohara and Sanae-san were leaving the store.
 
// そんなことをしているうち、春原と早苗さんが店から出てくる。
 
 
<2448> \{Mei} 『Chúng ta đi thôi!』
 
// \{Mei} "Let's go!"
 
// \{芽衣}「いきましょうっ」
 
 
<2449> Trong vội vã, chúng tôi để đĩa CD lại. Tôi cũng giúp xếp chúng lại.
 
// In a hurry, we put the CDs back. I helped as well.
 
// 慌ただしく、元の棚に戻す。俺も手伝った。
 
 
<2450> \{Mei} 『Nhưng, họ tính đi đâu lần này đây?』
 
// \{Mei} "But, where do they plan on going this time?"
 
// \{芽衣}「でも、今度はどこに行く気なんでしょう」
 
 
<2451> \{\m{B}} 『Dù là ở đâu, chắc chắn chẳng phải chỗ tốt lành gì.』
 
// \{\m{B}} "Whichever it is, it's certainly a place that isn't good at all."
 
// \{\m{B}}「どっちにしろ、ロクな場所じゃないことは確かだな」
 
 
<2452> \{Mei} 『Chắc thế...』
 
// \{Mei} "I suppose..."
 
// \{芽衣}「そうですよね…」
 
 
<2453> Chúng tôi đều thở dài
 
// We both sigh.
 
// 二人して、息をつく。
 
 
<2454> Chúng tôi đã quá rành với việc này
 
// We're already getting fed up with this.
 
// 早くも、うんざりしてきていた。
 
 
<2455> Cuối cùng, ban ngày cũng dần khoác lên tấm màn đêm, xung quanh đã trở thành một màu cam.
 
// Finally, the day begins to darken, and the surroundings become orange.
 
// やがて、日が暮れ始めて、あたりはオレンジ色に包まれる。
 
 
<2456> Sanae-san đã trải qua một buổi hẹn hò gai góc và cực khổ.
 
// Sanae-san's going through such a harsh, painful date.
 
// 散々、痛いデートに付き合わされた早苗さん。
 
 
<2457> Dù thế, cô ấy vẫn cười không than vãn một lời.
 
// Even then, she put on a smile, not wavering once.
 
// それでも、その笑顔の輝きは、ちっとも衰えることがなかった。
 
 
<2458> \{\m{B}} (Sanae-san, cô thật tuyệt...)
 
// \{\m{B}} (Sanae-san, you're amazing...)
 
// \{\m{B}}(早苗さん、あんたすげぇよ…)
 
 
<2459> Sự ngưỡng mộ của tôi đã tăng lên
 
// My admiration for her was already growing.
 
// もはや、感嘆の域に達していた。
 
 
<2460> \{Sanae} 『Cũng bắt đầu tối rồi...』
 
// \{Sanae} "It's already become so dark..."
 
// \{早苗}「もう、だいぶ暗くなってきましたね…」
 
 
<2461> \{Sunohara} 『Em nói gì thế? BUổi hẹn hò bây giờ mới thật sự bắt đầu!』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about? The date's just getting started!"
 
// \{春原}「なに言ってるんですか、デートはこれからっすよっ」
 
 
<2462> \{Sunohara} 『Chúng ta hãy cùng đi ngắm cảnh đêm nào?』
 
// \{Sunohara} "Let's go take a night view, shall we?"
 
// \{春原}「夜景でも、見に行きましょうっ」
 
 
<2463> \{Sanae} 『Cảnh đêm? Nghe tuyệt đấy!』
 
// \{Sanae} "A night view? Sounds great!"
 
// \{早苗}「夜景ですか。いいですねっ」
 
 
<2464> \{Sanae} 『Nhưng, ưm..』
 
// \{Sanae} "But, well.."
 
// \{早苗}「ですが、その…」
 
 
<2465> \{Sunohara} 『K-không được sao?』
 
// \{Sunohara} "Y-you can't?"
 
// \{春原}「ダ、ダメっすか?」
 
 
<2466> \{Sanae} 『Hưm, để xem...』
 
// \{Sanae} "Hmm, let's see..."
 
// \{早苗}「うーん、そうですね…」
 
 
<2467> \{Sanae} 『... Một chút thôi nhé!』
 
// \{Sanae} "... Just for a bit!"
 
// \{早苗}「…ちょっとだけですよっ」
 
 
<2468> \{Sunohara} 『Được rồi!』
 
// \{Sunohara} "All right!"
 
// \{春原}「いよっしゃーっ!」
 
 
<2469> \{Mei} 『... Onii-chan vẫn muốn dắt cô ấy đi vòng vòng.』
 
// \{Mei} "... Onii-chan still feels like pulling her around."
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、まだ連れまわす気なんだ」
 
 
<2470> \{\m{B}} 『Không phải Sanae-san nên về nhà sớm sao?』
 
// \{\m{B}} "Shouldn't Sanae-san head back home soon?"
 
// \{\m{B}}「早苗さん、そろそろ家に戻らないといけないんじゃないか?」
 
 
<2471> Trời sẽ tối nhanh thôi.
 
// It'll be evening soon.
 
// そろそろ、夕飯時だ。
 
 
<2472> \{Mei} 『Thế sao? Ôi trời...』
 
// \{Mei} "Is that so? Oh my..."
 
// \{芽衣}「そうなんですか? あちゃあ…」
 
 
<2473> \{Mei} 『Thế nên, chúng ta nên dừng ở đây thôi.』
 
// \{Mei} "Then, let's stop this."
 
// \{芽衣}「じゃあ、止めてきますね」
 
 
<2474> \{\m{B}} 『Vậy đi và tha cho Sanae-san nữa...』
 
// \{\m{B}} "Please do that, and free Sanae-san..."
 
// \{\m{B}}「そうしてくれ。早苗さんを、解放してやってくれ…」
 
 
<2475> \{Mei} 『Vâng.』
 
// \{Mei} "Okay."
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
 
<2476> Với nụ cười mỉm, cô nhóc lại gần hai người.
 
// With a bitter smile, she approaches those two.
 
// 苦笑いを浮かべながら、前の二人に近づいていく。
 
 
<2477> Tuy nhiên, trên đường đi, cô chợt dừng lại như vừa nhận thấy gì đó.
 
// However, along the way, she stopped as if she realized something.
 
// ところが、途中でなにかに気づいたように立ち止まった。
 
 
<2478> \{\m{B}} 『... Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "... Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「…芽衣ちゃん?」
 
 
<2479> Như là đang nhìn vào một thứ gì dó
 
// Looks like she was staring at something.
 
// じっと、なにかを見つめているようだった。
 
 
<2480> Thứ cô nhóc đang nhìn không phải Sunohara hay Sanae-san
 
// What she was looking at wasn't Sunohara or Sanae-san.
 
// その視線の先は、春原と早苗さんではない。
 
 
<2481> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうしたんだ?」
 
 
<2482> Lại gần hơn, tôi gọi cô nhóc
 
// Coming closer, I called her.
 
// 近づいていって、声をかけた。
 
 
<2483> Mei-chan vẫn im lặng
 
// Mei-chan was silent.
 
// 芽衣ちゃんは、無言。
 
 
<2484> Tất cả những gì cô nhóc làm là kéo mạnh tay áo tôi.
 
// All she did was grip my sleeve hard.
 
// ただ、きゅっと俺の袖を握っていた。
 
 
<2485> Điều gì đang hiện trong mắt cô nhóc?
 
// Is there something in her eye?
 
// その瞳にあるのは、なんだろうか?
 
 
<2486> Tôi quay sang nơi cô nhóc đang nhìn vào.
 
// I turned to see the place that she was staring at.
 
// 芽衣ちゃんの見つめる場所へ、俺も顔を向けた。
 
 
<2487> Có tiếng khóc của một đứa trẻ bên kia đường.
 
// There was crying from a child across the street.
 
// 道路の反対側、歓声のような、子供の声があがった。
 
 
<2488> Đó là học sinh tiểu học à? Mấy thằng nhóc đang vây thành vòng tròn ở đó.
 
// Is it a junior from grade school? Boys had formed a circle round there.
 
// 小学校低学年ぐらいだろうか。男の子が、輪になって、はやし立てている。
 
 
<2489> Chính giữa là một cô bé nhỏ hơn.
 
// In the center was a much younger girl.
 
// その中心には、それより年下らしい女の子が一人。
 
 
<2490> Cô bé đang khóc, dụi lấy đôi mắt bé nhỏ.
 
// She was sobbing, her hands rubbing her eyes.
 
// 目蓋に手をあてて、すすり泣いている。
 
 
<2491> Đây là khung cảnh những đứa trẻ đang bắt nạt nhau.
 
// It was a scene involving kids bullying kids.
 
// 子供が、子供をいじめている光景だった。
 
 
<2492> \{\m{B}} 『Em lo à?』
 
// \{\m{B}} "You worried?"
 
// \{\m{B}}「気になるのか?」
 
 
<2493> \{Mei} 『... Vâng.』
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{芽衣}「…はい」
 
 
<2494> \{Mei} 『Như vậy... thật tệ.』
 
// \{Mei} "It's... terrible."
 
// \{芽衣}「ひどい…です」
 
 
<2495> Với Mei-chan, cô nhóc để lên mình một khuôn mặt buồn hiếm thấy.
 
// For Mei-chan, she had put on a rare, sad face.
 
// 芽衣ちゃんにしては、珍しく、悲しそうな顔をした。
 
 
<2496> \{\m{B}} 『... Không còn cách nào.』
 
// \{\m{B}} "... Can't be helped."
 
// \{\m{B}}「…しょうがないな」
 
 
<2497> Xen vào chuyện mấy đứa con nít thế này thấy hơi kì nhưng phải dừng chúng lại.
 
// It feels immature dealing with kids like this but, let's go stop them.
 
// 子供相手に大人げないという気もするが、止めてくることにしよう。
 
 
<2498> \{\m{B}} 『Anh sẽ tới đó một chút.』
 
// \{\m{B}} "I'll go there for a bit."
 
// \{\m{B}}「ちょっと、行ってくるよ」
 
 
<2499> Và khi tôi định băng qua đường... thứ gì đó níu tay áo tôi.
 
// And, just as I cross the road... something grabbed my sleeve.
 
// そして、道路を横切ろう…としたところで、くいと袖を引かれた。
 
 
<2500> Đương nhiên đó là Mei-chan.
 
// Obviously that was because of Mei-chan.
 
// もちろん、芽衣ちゃんによってだ。
 
 
<2501> Cô nhóc im lặng, nhưng như muốn tôi đừng đi.
 
// She was silent, but it was as if she wanted me not to go.
 
// 無言だったけど、いかないでと言っているような気がした。
 
 
<2502> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
 
<2503> Giữ tôi lại, cô nhóc nhìn sang anh mình.
 
// Holding me back, she glances at her brother's figure.
 
// 俺を引き留めたまま、ちらりと窺うのは、兄の姿。
 
 
<2504> Sunohara và Sanae-san cũng để ý chuyện đó.
 
// Sunohara and Sanae-san appear to have noticed it as well.
 
// 春原も早苗さんも、そのことには気づいているようだった。
 
 
<2505> Cô nhóc đang trông đợi gì đó ở Sunohara?
 
// Is she expecting something of Sunohara?
 
// 春原に、期待しているのだろうか。
 
 
<2506> Cô nhóc nhìn anh mình một chút. Và rồi...
 
// She looked at her brother for a while. And then...
 
// その兄は、しばらくそちらを眺めて、そして…
 
 
<2507> \{Sunohara} 『Hừm, Sanae-san, chúng ta đi được chưa?』
 
// \{Sunohara} "Well, Sanae-san, shall we go?"
 
// \{春原}「じゃっ、早苗さん、行きましょーかっ」
 
 
<2508> Một giọng nói hớn hở từ nó.
 
// A bright voice from him.
 
// 明るい声をあげていた。
 
 
<2509> \{\m{B}} (Sunohara, Mày định phớt lờ chuyện này...?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara, you plan on ignoring this...?)
 
// \{\m{B}}(春原、おまえは無視する気か…)
 
 
<2510> \{Sanae} 『Ưm, ơ...』
 
// \{Sanae} "Ah, well..."
 
// \{早苗}「あ、いえ…」
 
 
<2511> \{Sanae} 『Em muốn ngắm cảnh đêm.』
 
// \{Sanae} "I suppose I do want to see the night view."
 
// \{早苗}「そうですね、夜景は見に行きたいです」
 
 
<2512> \{Sanae} 『Nhưng, trước khi đó...』
 
// \{Sanae} "But, before that..."
 
// \{早苗}「でも、その前に…」
 
 
<2513> \{Sunohara} 『A, em cứ mặc kệ chúng đi, được không?』
 
// \{Sunohara} "Ahh, you should just leave that alone, shouldn't you?"
 
// \{春原}「ああ、あんなの放っておけばいいじゃないっすか」
 
 
<2514> \{Sunohara} 『Mấy chuyện thế này chỉ là cãi nhau giữa đám con nít thôi mà nhỉ?!』
 
// \{Sunohara} "Something like that is just a fight between kids, isn't it?!"
 
// \{春原}「子供は、喧嘩して大きくなるって言いますしねっ!」
 
 
<2515> Nhìn thế nào, không ai nên nói nó là cuộc cãi nhau cả.
 
// No matter how you look at it, one wouldn't say it was a fight.
 
// 言わないし、あれはどう見ても喧嘩じゃない。
 
 
<2516> \{Sunohara} 『Bên cạnh đó, nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ hết giờ mất.』
 
// \{Sunohara} "Besides, if we don't hurry, we'll be out of time."
 
// \{春原}「それよりも、早くいかないと時間がなくなっちゃいますよ」
 
 
<2517> \{Sanae} 『Nhưng, em nghĩ...』
 
// \{Sanae} "But, I guess..."
 
// \{早苗}「でも、やっぱり…」
 
 
<2518> \{Sunohara} 『Dù sao thì, đây là chuyện con nít.』
 
// \{Sunohara} "Anyways, it's stuff kids do."
 
// \{春原}「どうせ、子供のやってることですよ」
 
 
<2519> \{Sunohara} 『Chúng ta nên dành thời gian làm chuyện người lớn thì hơn!』
 
// \{Sunohara} "We should spend our time as adults!"
 
// \{春原}「僕たちは、大人の時間を過ごしましょーよっ」
 
 
<2520> Cái thằng này...
 
// This guy is...
 
// この男は…
 
 
<2521> VỚi những từ ngữ gây sốc ấy, nó vẫn bước đi tới.
 
// Shocking as it is, with a single word, he stepped forward.*
 
// Alt - Even though he said such shocking words, he still moved forward. - Kinny Riddle
 
// 流石に呆れて、一言いってやろうと、足を踏み出す。
 
 
<2522> \{Mei} 『Onii-chan!』
 
// \{芽衣}「おにいちゃんっ!」
 
 
<2523> Mặc chuyện đó một bên, giọgn Mei-chan rung lên.
 
// Leaving that aside, Mei-chan's voice echoed.
 
// それよりも前に、芽衣ちゃんの声が響いていた。
 
 
<2524> \{Mei} 『Anh đang làm cái gì thế?!』
 
// \{Mei} "What are you doing?!"
 
// \{芽衣}「なにやってるのよぉっ」
 
 
<2525> \{Sunohara} 『Em thấy đó, Mei, em đừng nên xen vào giữa cuộc hẹn như thế.』
 
// \{Sunohara} "You know, Mei, you shouldn't get in the middle of a date."
 
// you know, no matter how I read this, this dropped my level of respect for Sunohara by a shitload, if any --velocity7
 
// \{春原}「あのな、芽衣。デートの邪魔しないでもらえるかなぁ」
 
 
<2526> \{Mei} 『Có thứ anh phải làm trước cái cuộc hẹn này mà, phải không?!』
 
// \{Mei} "There's something you have to do before the date, right?!"
 
// \{芽衣}「デートの前に、しなくちゃいけないことがあるでしょぉっ」
 
 
<2527> \{\m{B}} 『Mày nên biết là mày tồi lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "You know, you really suck."
 
// \{\m{B}}「あのな、おまえ、すげぇ格好悪いぞ」
 
 
<2528> \{Sunohara} 『Cái gì, cả mày sao,\ \
 
 
<2529> ?』
 
// \{Sunohara} "What, you too, \m{A}?"
 
// \{春原}「んだよ、\m{A}まで」
 
 
<2530> \{\m{B}} 『Thôi nào, nhanh tới đó, Sanae-san cũng muốn thế mà...』
 
// \{\m{B}} "Come on, hurry up and go. Sanae-san wants that too..."
 
// \{\m{B}}「いいから、とっとと行ってこい。早苗さんも、それを望んで…」
 
 
<2531> Khoảnh khắc tôi nói thì tiếng khóc vẫn còn đó.
 
// The moment I said that, that sobbing was there.
 
// そこまでいったとき、わっと声があがった。
 
 
<2532> Tiếng khóc ngày một lớn. Cô bé đang bị ăn hiếp ư?
 
// Her voice was becoming louder. Is she being pushed around?
 
// こづかれでもしたんだろうか、女の子が、大きな泣き声をあげていた。
 
 
<2533> \{Sanae} 『... Ah!』
 
// \{早苗}「…あっ」
 
 
<2534> Không ai khác ngoài Sanae-san chạy tới trước
 
// No one else but Sanae-san charged in first.
 
// 誰よりも真っ先に、駆けだしたのは早苗さんだった。
 
 
<2535> Như một nhạc công điêu luyện, cô thoăn thoắt băng qua con đường.
 
// As if playing an instrument, she cut straight through the road.
 
// 弾かれたように、車道に出ると、まっすぐ横切っていく。
 
 
<2536> \{\m{B}} 『Sanae-san, nguy hiểm lắm!』
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, it's dangerous!"
 
// \{\m{B}}「早苗さん、危ないですってっ!」
 
 
<2537> Giọng nói của tôi không thực sự tới cô ấy, vì cô ta đã băng qua con đường.
 
// My voice didn't reach her at all, as she had crossed the road.
 
// 俺の声はまったく届かないようで、一気に反対側まで走る。
 
 
<2538> Và rồi, tới gần nhóm của lũ trẻ, cô ấy cất tiếng nói.
 
// And then, coming close to the group of kids, she brought up her voice.
 
// そして、子供達の一群に近づくと、声をあげた。
 
 
<2539> \{Sanae} 『Này!』
 
// \{Sanae} "Hey!"
 
// \{早苗}「こらっ!」
 
 
<2540> \{Sanae} 『Mấy đứa đừng bắt nạt một bé gái chứ!』
 
// \{Sanae} "You can't bully a girl!"
 
// \{早苗}「女の子を、いじめちゃいけませんよっ!」
 
 
<2541> Tôi có thể nghe thấy giọng cô ấy lớn và rõ từ đằng đây.
 
// I could hear her loud voice so clearly from over here.
 
// その大きな声は、こっちまで、はっきりと聞こえていた。
 
 
<2542> \{Sanae} 『... Bây giờ ổn rồi.』
 
// \{Sanae} "... It's fine, now."
 
// \{早苗}「…もう、大丈夫ですよ」
 
 
<2543> Cô ấy dỗ dành cô bé đang khóc kia với một giọng nói ngọt ngào.
 
// She calms down the sobbing girl with her gentle voice.
 
// 泣きじゃくる女の子を胸に、穏やかな声をあげる。
 
 
<2544> Con đường của Sanae-san rải rác những đứa trẻ bắt nạt ban nãy.
 
// Sanae-san's roar had scattered about the bullying kids.
 
// 早苗さんの一喝で、いじめていたガキどもは、ちりぢりになっていた。
 
 
<2545> Tôi chỉ là người đứng nhìn mọi chuyện.
 
// I was the only one who had seen that.
 
// その様子を、ただ見ていただけの俺。
 
 
<2546> Hẳn là Sunohara cũng thấy nhưng, tôi cảm thấy thật tệ hại.
 
// Sure Sunohara did but, I felt terrible.
 
// 春原もそうだが、俺自身も情けなかった。
 
 
<2547> \{Sanae} 『Tên của em là gì? Mẹ của em đâu?』
 
// \{Sanae} "What's your name? Where's your mother?"
 
// \{早苗}「お名前は、なんていうんですか? お母さんは?」
 
 
<2548> Đứng lặng yên nơi đây, tôi có thể nghe thấy giọng nói nhẹ nhàng pha với tiếng nấc của cô bé.
 
// Standing silent there, I could hear her soft voice mixed with the girl's crying.
 
// 無言で立ちつくす中、優しげな声が、嗚咽に混じって聞こえてきていた。
 
 
<2549> \{Sanae} 『Mei-san.』
 
// \{早苗}「芽衣さん」
 
 
<2550> \{Mei} 『A... Vâng?!』
 
// \{Mei} "Ah... yes?!"
 
// \{芽衣}「あっ…はいっ」
 
 
<2551> \{Sanae} 『Chị xin lỗi nhưng... Em có thể trông chừng cô bé này một chút được không?』
 
// \{Sanae} "I'm sorry but... could you take care of this girl for a while?"
 
// \{早苗}「ごめんなさい、この子…しばらく見ていてもらえますか?」
 
 
<2552> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうしたんですか?」
 
 
<2553> \{Sanae} 『Có vẻ như cô bé lạc mất mẹ mình.』
 
// \{Sanae} "She got lost from her mom it seems."
 
// \{早苗}「お母さんと、はぐれてしまったみたいです」
 
 
<2554> \{Sanae} 『Cô ta có thể đã đi rất nhanh đến nhà trẻ đằng kia.』
 
// \{Sanae} "She might have gone really quickly to the kindergarten over there."
 
// Alt - "She probably attends the kindergarten just over there." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「すぐそこの、幼稚園に通っているのかもしれません」
 
 
<2555> \{Sanae} 『Bên cạnh đó, tên mà cô bé nói, tôi có nghe trong một nhà trẻ mà tôi biết.』
 
// \{Sanae} "Besides, the name she told me, I heard it from a nursery school I know that I called." // a bit run-on, needs fix
 
// Alt - "Besides, now that she's told me her name, I'm going to have to call a nursery I know to inquire about her." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「それに、お名前は教えてもらったので、知り合いの保育所にも電話して訊いてみます」
 
 
<2556> \{Sanae} 『Cho nên hãy trông chừng cô bé một chút nhé.』
 
// \{Sanae} "So, please take care of her for a bit."
 
// \{早苗}「じゃあ、ちょっとの間、お願いしますね」
 
 
<2557> Cô ta chạy nhanh đến nhà trẻ.
 
// She quickly ran off to the kindergarten.
 
// 小走りに、幼稚園へと駆けていく。
 
 
<2558> Mei-chan còn hoang mang một chút, thậm chí còn phải ráng nở một nụ cười.
 
// Mei-chan was bewildered for a while, and eventually formed a smile.
 
// 芽衣ちゃんはしばらく戸惑っていたけど、そのうち、笑顔を作ってかがみ込んだ。
 
 
<2559> \{Mei} 『C-chào em!』
 
// \{Mei} "H-Hello there!"
 
// \{芽衣}「こ、こんにちはっ」
 
 
<2560> \{Mei} 『Chị là Mei. Umm, tên em là gì...?』
 
// \{Mei} "I'm Mei. Umm, your name is by chance...?"
 
// \{芽衣}「わたし、芽衣っていいます。あの、確かお名前は…」
 
 
<2561> \{Girl} 『.........』
 
// \{女の子}「………」
 
 
<2562> \{Girl} 『Fueeeeeeeehhhhhh...』
 
// \{女の子}「ふええええええぇぇぇぇ…」
 
 
<2563> \{Mei} 『Wah, Sao em lại khóc?!』
 
// \{Mei} "Wah, why are you crying?!"
 
// \{芽衣}「わっ、なんで泣いちゃうのっ」
 
 
<2564> \{Mei} 『L-làm sao bây giờ...?』
 
// \{Mei} "W-what should I do...?"
 
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ…」
 
 
<2565> \{\m{B}} 『Giờ chắc là phải ôm lấy cô bé... đây.』
 
// \{\m{B}} "For now, hug her I guess... there."
 
// \{\m{B}}「とりあえず、抱いてみるか…よっと」
 
 
<2566> \{\m{B}} 『Woah, cô bé nặng quá!』
 
// \{\m{B}} "Woah, she's pretty heavy!"
 
// \{\m{B}}「うぉ、こいつ結構重いぞっ」
 
 
<2567> \{Girl} 『Hức, fueehhhh...!』
 
// \{女の子}「ひっく、ふええぇぇ…!」
 
 
<2568> \{\m{B}} 『Đừng bạo lực thế chứ!』
 
// \{\m{B}} "Don't be so violent!"
 
// \{\m{B}}「暴れるなっ」
 
 
<2569> \{Mei} 『Đ-đừng cào anh ấy!』
 
// \{Mei} "D-don't scratch him!"
 
// \{芽衣}「ひ、引っ掻いちゃダメだよっ」
 
 
<2570> \{\m{B}} 『Owwwwww---!!』
 
// \{\m{B}}「痛ぇーっ!」
 
 
<2571> \{Sunohara} 『Chính vì thế mà tao ghét trẻ con.』
 
// \{Sunohara} "This is why I hate kids."
 
// \{春原}「これだから、子供は嫌だねぇ」
 
 
<2572> \{Sunohara} 『Chuyện gì với hai người thế?』
 
// \{Sunohara} "What is it with you two?"
 
// \{春原}「なんだよ、二人してっ」
 
 
<2573> Tôi không biết phải làm gì nữa. Trong lúc đó, Sanae-san trở về.
 
// I didn't know what to do. Eventually, Sanae-san came back.
 
// 持て余していると、そのうち早苗さんが帰ってきた。
 
 
<2574> \{Sanae} 『Được rồi, được rồi... chị ở đây rồi.』
 
// \{Sanae} "Okay, okay... I'm here."
 
// \{早苗}「はいはい…ここにいますよ」
 
 
<2575> CÔ bé dụi vào ngực Sanae-san rồi khóc to lên
 
// She clung to her chest, crying loudly.
 
// その胸に抱きつくと、ぴたりと泣き声がやむ。
 
 
<2576> Không ai làm tốt hơn cô ta được.
 
// It was just so out of there.
 
// Alt - No one does it as well as she does. - Lit "There's nothing beside splendid" Complimenting Sanae-san for her abilities with kids. I think. - Kinny Riddle
 
// 見事というほかなかった。
 
 
<2577> \{\m{B}} 『Sao rồi?』
 
// \{\m{B}} "How'd it go?"
 
// \{\m{B}}「どうでしたか?」
 
 
<2578> \{Sanae} 『Có vấn đề rồi.』
 
// \{Sanae} "It's a problem."
 
// \{早苗}「それが、困りました」
 
 
<2579> \{Sanae} 『Nhà trẻ đang vào ngày nghỉ.』
 
// \{Sanae} "The kindergarten's on a holiday."
 
// \{早苗}「幼稚園、お休みでした」
 
 
<2580> \{Sanae} 『Tôi cố gắng gọi cho nhà trẻ khác nhưng... Hầu hết đâu cũng nghỉ cả.』
 
// \{Sanae} "I tried calling another kindergarten but... they're almost all on holidays."
 
// \{早苗}「別の保育所にも電話してみたんですが…ほとんどお休みでした」
 
 
<2581> \{\m{B}} 『Ừm, hôm nay là Chủ Nhật mà.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is Sunday after all."
 
// \{\m{B}}「そっか、日曜ですからね」
 
 
<2582> \{Mei} 『... Chúng ta nên làm sao giờ?』
 
// \{Mei} "... What should we do?"
 
// \{芽衣}「…どうしましょうか」
 
 
<2583> \{\m{B}} 『Hừm...』
 
// \{\m{B}}「うーん…」
 
 
<2584> \{Sunohara} 『Chẳng phải giao cho cảnh sát giải quyết thì tốt hơn sao?』
 
// \{Sunohara} "Wouldn't it be better to let the police handle this?"
 
// \{春原}「適当に、警察に預けてくればいいんじゃない?」
 
 
<2585> \{Sunohara} 『Chuyện gì với mọi người thế?!』
 
// \{Sunohara} "What is it with you guys?!"
 
// \{春原}「なんなんだよ、おまえらぁっ」
 
 
<2586> \{Sanae} 『Thôi, thôi...』
 
// \{Sanae} "Now, now..."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…」
 
 
<2587> \{Sanae} 『Nhưng, tôi cũng từng nghĩ tới cảnh sát.』
 
// \{Sanae} "But, I was thinking of the police as well."
 
// \{早苗}「でも、わたしも警察はどうかと思います」
 
 
<2588> \{Sanae} 『TÔi chắc là cô bé cũng sợ họ.』
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll also be afraid of them."
 
// \{早苗}「きっと、怖がらせてしまいますから」
 
 
<2589> \{\m{B}} 『Cô bé khóc ngay cả khi Mei-chan nói chuyện nên...』
 
// \{\m{B}} "She cried just from Mei-chan talking so..."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが話しかけても、泣いちゃうぐらいだからな…」
 
 
<2590> Cô bé bám chặt lấy Sanae-san, không muốn rời đi
 
// The girl stuck close to Sanae-san, not wanting to let go.
 
// 女の子は、早苗さんにべったりで、決して離れようとしなかった。
 
 
<2591> \{Mei} 『Umm, em sẽ tản ra và tìm!』
 
// \{Mei} "Umm, I'll split off and search!"
 
// \{芽衣}「あの、手分けして探しましょうっ」
 
 
<2592> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu tìm ngẫu nhiên thế thì không được đâu, phải không?』
 
// \{\m{B}} "But, if you search randomly, you won't find her, will you?"
 
// \{\m{B}}「でも、闇雲に探しても見つからないんじゃないか?」
 
 
<2593> \{\m{B}} 『Chúng ta còn không biết cô bé đến từ đâu.』
 
// \{\m{B}} "We don't know where she came from at all."
 
// \{\m{B}}「どこから来たのかさえ、わからないしな」
 
 
<2594> \{\m{B}} 『Đợi một chút nào. Chúng ta cần nghĩ phương pháp tốt hơn...』
 
// \{\m{B}} "Wait for a bit. We should think of a better method..."
 
// \{\m{B}}「待ってくれ。なにか、いい方法があると思う…」
 
 
<2595> \{Sanae} 『Tôi cũng nghĩ thế...』
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{早苗}「そうですね…」
 
 
<2596> Khi chúng tôi đang lo lắng suy nghĩ, Sanae-san bỗng cất tiếng.
 
// As we worried for a bit, Sanae-san abruptly brought up her voice.
 
// しばらく悩んでいると、不意に早苗さんが声をあげた。
 
 
<2597> \{Sanae} 『TÔi nghĩ chúng ta nên hỏi những nhà trẻ thì hơn.』
 
// \{Sanae} "I suppose we should really ask the kindergarten and nursery school."
 
// \{早苗}「やはり、幼稚園や保育所で訊こうと思います」
 
 
<2598> \{\m{B}} 『Nhưng đang ngày nghỉ mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "But, they're on holiday, aren't they?"
 
// \{\m{B}}「でも、休みだったんでしょう?」
 
 
<2599> \{Sanae} 『Có khả năng vẫn còn chỗ đang làm việc.』
 
// \{Sanae} "There is a chance one of them is still working."
 
// \{早苗}「用務の方が残っている可能性はあります」
 
 
<2600> \{Sanae} 『Tôi nghĩ chúng ta nên liên hệ với người ở đó và nhờ họ giúp đỡ.』
 
// \{Sanae} "I think we should get in contact with the people in charge there and let them handle it."
 
// \{早苗}「お願いして、先生方に連絡をとってもらおうと思います」
 
 
<2601> \{\m{B}} 『N-nhưng... nếu không có chỗ nào còn ngoài mấy người gác cổng, chúng ta sẽ làm gì đây?』
 
// \{\m{B}} "B-but... if there's nothing but janitors left, what'll we do?"
 
// \{\m{B}}「で、でも…用務員さえいなかったら、どうするんですか?」
 
 
<2602> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ hỏi những nhà lân cận.』
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses nearby."
 
// \{早苗}「近所の家の方に、訊いてみます」
 
 
<2603> \{Sanae} 『Nếu như có trẻ con ở đây, họ chắc sẽ dắt cô bé đến người trông trẻ của nhà trẻ.』
 
// \{Sanae} "If there's a child there, they'll surely hand this girl over to the nursery school's custody."
 
// \{早苗}「お子さんがいるお家なら、きっとその保育所に預けられたと思いますから」
 
 
<2604> \{Sanae} 『Và rồi họ sẽ liên lạc với những người có liên quan.』
 
// \{Sanae} "And then they'll get in touch with the people in charge."
 
// \{早苗}「それで、先生方に連絡をとってみます」
 
 
<2605> \{\m{B}} 『... Cô chắc chứ?』
 
// \{\m{B}} "... You sure?"
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
 
 
<2606> \{Sanae} 『Vâng.』
 
// \{早苗}「はい」
 
 
<2607> \{Sanae} 『Chúng ta hãy bắt đầu với nhà trẻ phía trước.』
 
// \{Sanae} "Let's start with the kindergarten in front."
 
// \{早苗}「まずは、目の前の幼稚園からですね」
 
 
<2608> \{Sanae} 『Chúng ta sẽ hỏi những nhà xung quanh nữa.』
 
// \{Sanae} "We'll ask the houses around."
 
// \{早苗}「近くのお宅を回って、訊いてきましょう」
 
 
<2609> \{\m{B}} 『Đ-đợi một chút!』
 
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
 
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待ってください」
 
 
<2610> \{\m{B}} 『Tôi biết đây là việc tốt nhưng nếu mọi chuyện không ổn...』
 
// \{\m{B}} "I understand this is good but, if something goes wrong..."
 
// \{\m{B}}「それでわかったらいいですけど、でも、もし違ったら…」
 
 
<2611> \{\m{B}} 『Cô biết đấy, có biết bao nhiêu nhà trẻ trong thành phố này? Chúng ta phải đi hết tất cả sao』
 
// \{\m{B}} "You know how many nursery schools there are in this city? Are we going to go around all of them?"
 
// \{\m{B}}「この街に、保育所なんて、いくつもありますよ? 全部回るんですか?」
 
 
<2612> \{Sanae} 『Tôi không biết có bao nhiêu cái ở đây, chúng ta hãy đi và tìm thôi.』
 
// \{Sanae} "I don't know how many there are but, let's go around and look."
 
// \{早苗}「いくつあるかはわかりませんが、探して回ってみます」
 
 
<2613> \{Sanae} 『Nào, đi thôi!』
 
// \{Sanae} "Come, let's go!"
 
// \{早苗}「さっ、いきましょうっ」
 
 
<2614> Cô ta bắt đầu đi, tay dắt cô bé theo cùng.
 
// She began walking, taking the girl with her.
 
// 女の子を連れて、歩き始める。
 
 
<2615> Chúng tôi đã kinh ngạc một hồi.
 
// We were dumbfounded for a while.
 
// しばらく、俺たちは唖然としていた。
 
 
<2616> Với sự bình tĩnh của Sanae-san
 
// With how normal and calm Sanae-san was.
 
// 普段の、おとなしそうな、早苗さんの様子。
 
 
<2617> Sức mạnh tinh thần cô ấy thật đáng nể.
 
// She had such unimaginable willpower.
 
// そこからは、想像できない行動力だった。
 
 
<2618> Chúng tôi đi tất cả các con đường cho tới chập tối, nhưng Sanae-san cũng đã tìm được cha mẹ cho cô bé.
 
// We went all the way until late at night, but Sanae-san was able to find her parents.
 
// 夜もすっかり更けてしまったころ、早苗さんは本当に、親御さんを探しあてた。
 
 
<2619> Niềm hạnh phúc vỡ òa chan hòa cùng nước mắt bởi đứa trẻ ấy đã trở về nhà.
 
// The happy, yet crying again child headed back to her home.
 
// 嬉しさに、また泣き始める子供を、家へ帰す。
 
 
<2620> Người mẹ trong nước mắt cúi đầu cám ơn biết bao nhiêu lần.
 
// The mother we found bowed many times, while crying.
 
// むこうの母親も、涙をにじませながら、何度も頭を下げる。
 
 
<2621> Sanae-san thì vẫn thế, vẫn nụ cười thường trực như không có gì
 
// Sanae-san was just like that, giving her a smile as though it was nothing.
 
// 当然のことです。早苗さんはそういって、にっこりと微笑みかけていた。
 
 
<2622> ... Chỉ có thế không gì khác cả.
 
// ... Only that this wasn't nothing at all.
 
// …当然のことなんかじゃない。
 
 
<2623> Đó là việc mà Sanae-san phải làm.
 
// It was something that Sanae-san had to do.
 
// 早苗さんにしか、出来ないことだった。
 
 
<2624> Nói thật, cô ta thật đáng khâm phục.
 
// Honestly, she was really impressive.
 
// 素直に、この人をすごいと思った。
 
 
<2625> \{Sanae} 『Tôi xin lỗi.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry."
 
// \{早苗}「ごめんなさい」
 
 
<2626> Cô ta nói thế khi tách khỏi chúng tôi.
 
// She spoke as such, leaving us.
 
// 別れ際、ぽつりという。
 
 
<2627> \{Sanae} 『Vì đã để mọi người đi với tôi trễ thế này...』
 
// \{Sanae} "For having you come with me this late..."
 
// \{早苗}「遅くまで、付き合わせてしまいました…」
 
 
<2628> \{\m{B}} 『Đừng lo về chuyện đó.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry about such things."
 
// \{\m{B}}「そんなこと、気にしないでくださいよ」
 
 
<2629> \{Mei} 『Bọn này hoàn toàn không giúp được gì hết.』
 
// \{Mei} "We were completely useless."
 
// \{芽衣}「わたしたち、全然やくにたてませんでした」
 
 
<2630> \{Sanae} 『Không hẳn.』
 
// \{Sanae} "Not at all."
 
// \{早苗}「そんなことはないです」
 
 
<2631> \{Sanae} 『Vì mọi người đã cố hết sức, tôi chắc là cô bé đã rất hạnh phúc.』
 
// \{Sanae} "Because you did your best, I'm sure that she's become happy."
 
// \{早苗}「一生懸命やってくれて、きっとあの子もうれしかったと思います」
 
 
<2632> \{Sanae} 『Cô bé hẳn phải vui lắm.』
 
// \{Sanae} "I'm sure she'll be glad."
 
// \{早苗}「きっと、喜んでいますよ」
 
 
<2633> \{Mei} 『... Vâng.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
 
<2634> \{Sanae} 『Cả Youhei-kun nữa... Mặc dù đang là buổi hẹn hò, em xin lỗi.』
 
// \{Sanae} "Youhei-kun as well... although this was a date, I'm sorry."
 
// \{早苗}「陽平くんも…せっかくのデートなのに、ごめんなさい」
 
 
<2635> \{Sanae} 『Chúng ta đã không thể ngắm cảnh đêm.』
 
// \{Sanae} "We didn't get to have our night view."
 
// \{早苗}「夜景、見れませんでしたね」
 
 
<2636> \{Sunohara} 『... Nà, ổn thôi.』
 
// \{Sunohara} "... Nah, it's fine."
 
// \{春原}「…まぁ、別にいいんすけどね」
 
 
<2637> Nó lẳng lặng trả lời, nhìn sang chỗ khác.
 
// He answered quietly, glancing away.
 
// 視線を逸らしながら、小さく答える。
 
 
<2638> Rõ ràng là nó đang hờn dỗi.
 
// It was obvious he was getting fed up.
 
// あからさまに、いじけている様子だった。
 
 
<2639> \{Sanae} 『... Anh giận à?』
 
// \{Sanae} "... Are you angry?"
 
// \{早苗}「…怒ってますか?」
 
 
<2640> \{Sunohara} 『Không hẳn nhưng...』
 
// \{Sunohara} "Not really but..."
 
// \{春原}「そういうわけじゃないっすけど…」
 
 
<2641> \{Sunohara} 『Hừm, dù sao đây cũng là buổi hẹn hò của chúng ta mà.』
 
// \{Sunohara} "Well, because it was our date after all."
 
// \{春原}「でも、せっかくのデートだったのになぁ」
 
 
<2642> \{Mei} 『Onii-chan, anh vẫn còn nói mấy chuyện này sao?!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, are you still saying that?!" // I want to punch Sunohara in the face damn it --velocity7
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、まだそんなこと言ってるのっ」
 
 
<2643> \{Sunohara} 『Ờ, ờ, anh chỉ nên im lặng thôi chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "Yeah, yeah, I should just shut up, right?"
 
// \{春原}「はいはい、僕は黙ってればいいんでしょ?」
 
 
<2644> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
 
<2645> \{Sanae} 『... Youhei-kun,』
 
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
 
// \{早苗}「…陽平くん」
 
 
<2646> \{Sanae} 『Anh đừng nói như thế.』
 
// \{Sanae} "You shouldn't pout like that."
 
// \{早苗}「そんなに、すねないでください」
 
 
<2647> \{Sanae} 『Chắc là hôm nay phải kết thúc ở đây thôi nhưng...』
 
// \{Sanae} "Of course today ended up like this but..."
 
// \{早苗}「今日は、こんなことになってしまいましたけど…」
 
 
<2648> \{Sanae} 『Nếu anh chịu, chúng ta có thể có một buổi hẹn khác, Youhei-kun.』
 
// \{Sanae} "If you're fine with it, we can have another date again, Youhei-kun."
 
// \{早苗}「でも、陽平くんさえよければ、またデートしたいと思います」
 
 
<2649> \{Sunohara} 『Thật không?』
 
// \{Sunohara} "Serious?"
 
// \{春原}「マジっすか」
 
 
<2650> \{Sanae} 『... Vâng.』
 
// \{早苗}「…はい」
 
 
<2651> Sanae-san nhẹ nhàng đưa tay lên.
 
// Sanae-san softly reaches out her hand.
 
// そっと、早苗さんの手が伸びる。
 
 
<2652> Cô ấy đưa tay lên đầu Sunohara, vuốt tóc rồi nhẹ nhàng xoa đầu nó
 
// She put it on Sunohara's head, brushing his hair through it gently as to scatter it around.
 
// 春原の頭に手をおいて、くしゃくしゃと髪を乱すように、そこを撫でた。
 
 
<2653> \{Sanae} 『Em sẽ luôn luôn hẹn hò với anh.』
 
// \{Sanae} "I'll always be going out with you."
 
// \{早苗}「わたしは、いつでもお付き合いできます」
 
 
<2654> \{Sanae} 『Vì chúng ta biết lẫn nhau.』
 
// \{Sanae} "Because we know each other."
 
// \{早苗}「こうして、知り合えましたから」
 
 
<2655> \{Sanae} 『Em mừng là anh cảm thấy thời gian chúng ta bên nhau quan trọng đến thế.』
 
// \{Sanae} "I'm happy that you feel the time we spend together is important."
 
// \{早苗}「一緒にいる時間を、大切に思ってくれるのはうれしいです」
 
 
<2656> \{Sanae} 『Nhưng... có những lúc và thời điểm mà chúng ta không thể.』
 
// \{Sanae} "But... there are times and moments when we can't."
 
// \{早苗}「でも…その時、その瞬間にしか出来ないことも、あります」
 
 
<2657> Rõ ràng là những lúc giúp dỡ người khác rồi nhỉ?
 
// That's certainly to help other people, isn't it?
 
// それはきっと、誰かを助けるということなんだろう。
 
 
<2658> Sunohara đỏ mặt một chút, nó vuốt mái tóc nó.
 
// Sunohara blushed a little bit. He brushed his forehead.
 
// 少し、頬の赤くなった春原。そのおでこに、こつんと額をくっつけた。
 
 
<2659> \{Sanae} 『Em chắc là anh là một đứa trẻ có thể làm được việc đó, Youhei-kun.』
 
// \{Sanae} "I'm sure you're a child that can do that, Youhei-kun."*
 
// Alt - "I'm sure as a young man, you're more than capable of doing that, Youhei-kun." - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「陽平くんは、それができる子だと思います」
 
 
<2660> \{Sanae} 『Nhưng thật tệ khi thi thoảng ta cuối cùng lại quên mất chúng.』
 
// \{Sanae} "But it's bad to end up forgetting about it once in a while."*
 
// Alt - "Though you'd sometimes forget about it once in a while, which isn't that good, isn't it?" - Kinny Riddle
 
// \{早苗}「でも、時々忘れてしまうのが、悪いところですね」
 
 
<2661> \{Sanae} 『Em chắc là do anh chỉ chưa từng trải thôi.』
 
// \{Sanae} "I'm sure that's because you lack experience."
 
// \{早苗}「きっと、不器用なんでしょう」
 
 
<2662> \{Sanae} 『Dù vậy, em tin là anh có thể làm được.』
 
// \{Sanae} "Even then, I'm sure you can do it."
 
// \{早苗}「だけど、きっとそれが出来ます」
 
 
<2663> \{Sanae} 『Em tin vào điều đó.』
 
// \{Sanae} "I believe in that."
 
// \{早苗}「わたしは、そう信じていますよ」
 
 
<2664> Một giọng nói thẳng thắn nhưng cũng thật ấm áp
 
// A piercing, kind voice.
 
// 優しくて、染みいるような声。
 
 
<2665> Nếu cô ta thì thầm với tôi với giọng điệu ấy, tôi hẳn sẽ gật đầu ngay lập tức mà không cần biết đó là gì.
 
// If she whispered to me in that tone, I would definitely nod without knowing it.
 
// こんな調子で囁かれたら、俺はいちもにもなく頷いてしまうだろう。
 
 
<2666> Nhưng Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// けれど、春原は…
 
 
<2667> \{Sunohara} 『... Eheheh...』
 
// \{春原}「…エヘヘ」
 
 
<2668> Cười
 
// Smiled.
 
// にやけていた。
 
 
<2669> Có lẽ đang nghĩ về hơi thở nhẹ nhàng và mùi thơm của cô ấy.
 
// Probably thinking about how soft her breath is, and how nice she smells. // which is why I want to kick his ass
 
// いい匂いがするとか、息が甘いとか、そういうことを思っているんだろう。
 
// Muốn đấm Sunohara...
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 16:38, 6 May 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=========================
// SECTION 4
//=========================

<1818> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1819> Tôi bị thứ âm thanh đã không còn nghe từ lâu, rất lâu rồi đánh thức.
// My eyes awoke to a nostalgic sound not heard in a long time.
// 久しく聞いていなかった音に、目を覚ました。

<1820> \{Giọng nói} 『Anh vẫn chưa dậy ạ?』
// \{Giọng nói} "You're still sleeping!"
// \{声}「まだ寝てるぅ」

<1821> Liền sau đó cất lên một giọng nói dễ thương.
// I heard a cute voice.
// 聞こえてくるのは、可愛らしい声。

<1822> \{Giọng nói} 『Dậy đi anh!』
// \{Giọng nói} "Wake up!"
// \{声}「起きてくださいっ」

<1823> Có cảm giác như thân người tôi đang bị lay qua lay lại.
// She shook me back and forth.
// ゆっさゆっさと揺さぶられた。

<1824> \{\m{B}} 『... Chói mắt quá...』
// \{\m{B}} "... It's bright..."
// \{\m{B}}「…眩しい…」

<1825> Trước khi tôi lấy được ý thức thì tấm rèm cửa đã bung mở, để cho nắng sáng mặc sức tràn vào trong phòng.
// Before I knew it, the curtain was opened up, letting the morning sunlight come through.
// いつの間にかカーテンが開けられて、朝日が差し込んでいる。

<1826> Tôi nheo mắt, cố nhìn cho rõ nguồn phát ra giọng nói.
// Barely opening my eyes, I looked towards where the voice came from.
// 目を細めながら、声のしたほうを眺めた。

<1827> \{Mei} 『Ôi trời, sáng trưng rồi này!』
// \{Mei} "It's morning already!"
// \{芽衣}「もうっ、朝ですよっ」

<1828> Trước mặt tôi là một cô bé, trên tay cầm máy hút bụi.
// And there was a girl with a vacuum cleaner in hand.
// そこには、掃除機を手にした女の子の姿。

<1829> \{\m{B}} (... À, phải rồi, mình đã cho con bé ở nhờ...)
// \{\m{B}} (... Oh, that's right, she ended up staying here...)
// \{\m{B}}(…ああ、そういえば、結局泊めるはめになったんだ…)

<1830> Vẫn chưa hết mụ mẫm, tôi cố nhớ lại chuyện đêm qua. 
// I remembered that with sleepy eyes.
// 寝ぼけ眼のまま、そう思い出した。

<1831> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
// \{\m{B}} "... Sleepy..."
// \{\m{B}}「…眠ぃ」

<1832> \{Mei} 『Oa, anh đừng ngủ tiếp mà.』
// \{Mei} "Wah, you can't go to sleep again!"
// \{芽衣}「わっ、また寝ちゃダメです」

<1833> \{Mei} 『Mồ, em sẽ hút bụi đấy nhé.』
// \{Mei} "I'm already vacuuming!"
// \{芽衣}「もう、吸い込みますよっ」

<1834> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1835> Tiếng ồn phát ra từ chiếc máy hút bụi đập dồn dập vào tai.
// The noise of the vacuum drew close to my ear.
// 耳元に、吸気音が迫る。

<1836> Nhưng không ăn nhằm gì trước cơn buồn ngủ của tôi.
// But, it didn't surpass my sleepiness.
// しかし、眠気には勝てなかった。

<1837> \{Mei} 『Này anh, tới giờ dậy rồi đó.』
// \{Mei} "Geez, it's time to wake up."
// \{芽衣}「もう、起きる時間です」

<1838> \{Mei} 『Em phải sấy khô futon nữa, anh dậy đi.』
// \{Mei} "I'm drying the futon, so please wake up!"
// \{芽衣}「布団干しますから、出てくださいっ」

<1839> \{\m{B}} 『Cứ mặc anh, đang là giờ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "As far as I'm concerned, it's still sleeping time."
// \{\m{B}}「俺にとっては、まだ寝てる時間なの」

<1840> \{Mei} 『Không phải!』
// \{Mei} "You can't!"
// \{芽衣}「ダメですっ」

<1841> Rườmmmmmmm...
// シュゴオォォォォォ…

<1842> \{\m{B}} 『Yên lặng nào...』
// \{\m{B}} "Shut up..."
// \{\m{B}}「うるせぇ…」

<1843> \{Mei} 『Thì anh dậy đi đã.』
// \{Mei} "Then wake up."
// \{芽衣}「じゃ、起きてください」

<1844> \{\m{B}} 『Này, tại Mei-chan nên anh mới bơ phờ thế này đây, mà em còn...』
// \{\m{B}} "Besides, while I'm this sleepy, Mei-chan is..."
// \{\m{B}}「だいたい、こんなに眠いのは、芽衣ちゃんが…」

<1845> \{Mei} 『Em đã làm gì cơ?』
// \{Mei} "I'm doing what?"
// \{芽衣}「わたしが、なんですか?」

<1846> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Ah, well..."
// \{\m{B}}「あ、いや…」

<1847> Bởi quá căng thẳng khi để một cô bé lưu lại trong nhà mình nên tối qua tôi không sao chợp mắt được.
// Because there's a girl in the house, sleeping while stressed is bad.
// 女の子が家にいるんだから、緊張して寝つきが悪かった。

<1848> Tuy vậy tôi kịp nuốt ngược trở vào những câu chữ ấy.
// I gulp down my words hard.
// そう言おうとして、ぐっと飲み込んだ。

<1849> \{Mei} 『Anh không nên đổ lỗi cho người khác như thế.』
// \{Mei} "You're not going to do anything?"
// \{芽衣}「責任転嫁しないでもらえます?」

<1850> \{\m{B}} 『Rồi rồi, lỗi tại anh hết.』
// \{\m{B}} "All right, it's all my fault."
// \{\m{B}}「わかった、ぜんぶ俺が悪いんだよ」

<1851> \{\m{B}} 『Anh đã thành khẩn như thế rồi, nên em làm ơn để cái futon được yên đi.』
// \{\m{B}} "I see that now, so let me deal with the futon."
// \{\m{B}}「認めるから、布団だけは勘弁してくれ」

<1852> \{Mei} 『Hầy... thôi cũng đành chịu.』
// \{Mei} "Sigh... can't be helped."
// \{芽衣}「はぁ…仕方ないなぁ」

<1853> \{Mei} 『Vậy ít nhất anh để em dọn giường cho sạch nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll leave the top cover alone."
// \{芽衣}「それじゃあ、かけ布団は許してあげます」

<1854> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}}「む…」

<1855> Đã thế, tôi quyết định đi trước một bước.
// I beat it with my hand.
// それで、手を打つことにした。

<1856> Tôi cuộn người lại trong futon và lăn ra khỏi giường.
// Then I rolled the bed up as if it were a rough scroll.
// 簀巻きのようになって、ベッドから転がり落ちる。

<1857> \{Mei} 『Anh tài ghê...』
// \{Mei} "You're pretty good..."
// \{芽衣}「器用ですね…」

<1858> \{Mei} 『Giờ em sẽ sấy ga giường nhé.』
// \{Mei} "Then, we'll be drying the futon."
// \{芽衣}「じゃ、敷き布団干しますね」

<1859> \{Mei} 『Oa, bụi đóng dày ken luôn!』
// \{Mei} "Wah, there's so much dust!"
// \{芽衣}「わーっ、すごい埃っ」

<1860> \{Mei} 『Lần cuối anh giặt ga giường là lúc nào thế ạ?』
// \{Mei} "When was the last time you cleaned this?"
// \{芽衣}「これ、最後に干したのいつですか?」

<1861> \{\m{B}} 『Quên rồi...』
// \{\m{B}} "I forget..."
// \{\m{B}}「わすれた…」

<1862> \{Mei} 『Mồ, anh đó, chút nữa nhớ phải để em lau giọn giường chiếu đàng hoàng nhé!』
// \{Mei} "Geez, after this, we'll have to clean the top cover as well!"
// \{芽衣}「もう、あとで、かけ布団も干しますからねっ」

<1863> Cửa sổ để mở nên gió lạnh ùa vào.
// The wind coming from the opened window was cold.
// 窓を開けているので、風が冷たい。

<1864> Cảm giác được bao bọc trong futon thật là dễ chịu.
// Even then, with the futon wrapped it, it was comfortable.
// それでも、布団にくるまれていると、快適だった。

<1865> \{Mei} 『À đúng rồi, em có làm bữa sáng cho anh này.』
// \{Mei} "Oh right, I've prepared something to eat."
// \{芽衣}「そうそう、ご飯が出来ているんですけど」

<1866> \{\m{B}} 『Bữa sáng...』
// \{\m{B}} "Breakfast..."
// \{\m{B}}「朝飯か…」

<1867> \{Mei} 『Sao hả anh?』
// \{Mei} "What is it?"
// \{芽衣}「どうします?」

<1868> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn sáng...』
// \{\m{B}} "I want to eat breakfast..."
// \{\m{B}}「食いたい…」

<1869> \{Mei} 『Vậy thì xuống bếp đi nào.』
// \{Mei} "Then, come to the kitchen."
// \{芽衣}「じゃ、台所まで来てください」

<1870> \{\m{B}} 『Nhưng, anh cũng muốn ngủ...』
// \{\m{B}} "But, I wanna sleep..."
// \{\m{B}}「でも、眠りたい」

<1871> \{Mei} 『Anh tham lam quá đó...』
// \{Mei} "So selfish..."
// \{芽衣}「わがままだなぁ…」

<1872> \{\m{B}} 『Sẽ tuyệt biết mấy nếu có thể vừa ăn vừa ngủ cùng một lúc nhỉ?』
// \{\m{B}} "Don't you think it's lovely for someone to be sleepy while eating breakfast?"
// \{\m{B}}「眠りながらご飯が食べられたら、それは素敵なことだと思わないか?」

<1873> \{Mei} 『Nghe sợ quá ạ.』
// \{Mei} "I think it's scary."
// \{芽衣}「怖いことだと思います」

<1874> \{\m{B}} 『Không hề. Phải nói là cực kỳ sảng khoái luôn...』 
// \{\m{B}} "Not at all. It's quite fun..."
// \{\m{B}}「そんなことはない。それは、楽しいことだ…」

<1875> \{Mei} 『... Hầy...』
// \{Mei} "... Sigh..."
// \{芽衣}「…はぁ」

<1876> \{Mei} 『Chỉ hôm nay thôi đó.』
// \{Mei} "Then, just today."
// \{芽衣}「じゃあ、今日だけですよ」

<1877> \{Mei} 『Để em rửa tay đã...』
// \{Mei} "I'll have to wash my hands..."
// \{芽衣}「手、洗ってこなくちゃ…」

<1878> Cô bé thỡ dài não nuột, rồi rời phòng.
// Taking a breath as if amazed, she leaves the room.
// 呆れたように息をついて、部屋を出ていく。

<1879> Chỉ trong giây lát, cô quay lại mang theo mùi thức ăn thơm nức.
// A while later, she returns with a delicious smell.
// しばらくして、おいしそうな匂いと共に、戻ってきた。

<1880> \{Mei} 『Rồi đó, anh có thể ăn ở đây.』
// \{Mei} "All right, you can eat here."
// \{芽衣}「はい、ここで食べていいですよ」

<1881> \{\m{B}} 『Hết sẩy.』
// \{\m{B}} "Amazing."
// \{\m{B}}「すげぇ」

<1882> Trên khay có nào là bánh mì, thịt xông khói, trứng chiên và cả một ít cà phê.
// On top of the tray was toast, omelette, bacon, and coffee.
// お盆の上には、トースト、オムレツ、ベーコン、それにコーヒーが載せられていた。

<1883> \{Mei} 『Em nghĩ chắc sẽ vừa miệng anh đấy ạ.』
// \{Mei} "I think it's good."
// \{芽衣}「おいしいと思いますよ」

<1884> \{\m{B}} 『Ờ, trông ngon mê li luôn ấy chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, it looks pretty damn good."
// \{\m{B}}「ああ、メッチャうまそうだ」

<1885> \{\m{B}} 『Tuyệt... cú mèo...』
// \{\m{B}} "So... good..."
// \{\m{B}}「うまそう…だ…」

<1886> \{Mei} 『Anh đừng ngủ tiếp chứ!』
// \{Mei} "Don't go back to sleep!"
// \{芽衣}「寝ないでくださーい」

<1887> \{Mei} 『Thật hết cách với anh luôn...』
// \{Mei} "Can't be helped..."
// \{芽衣}「しょうがないなぁ…」

<1888> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<1889> Tôi nghe thấy tiếng dao nĩa lách cách.
// I heard the clanging sounds of the fork.
// カチャカチャと、フォークの音が聞こえてくる。

<1890> \{Mei} 『Đây, nói aa~ đi nào...』
// \{Mei} "Here, please say ahh..."
// \{芽衣}「はい、あーんってしてください」

<1891> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}}「あーん」

<1892> ... Oàm.
// ... Chomp.
// …ぱく。

<1893> \{\m{B}} 『Bánh mì nướng giòn rụm...』
// \{\m{B}} "The toast's great..."
// \{\m{B}}「トーストうめぇ…」

<1894> \{Mei} 『Rồi, anh muốn ăn gì nữa nào?』
// \{Mei} "Okay, what would you like next?"
// \{芽衣}「はい、次はなにが欲しいですか?」

<1895> \{\m{B}} 『Trứng chiên...』
// \{\m{B}} "Omelette..." // Tomoya, you are a selfish bastard
// \{\m{B}}「オムレツ…」
// Sướng quá đi...!

<1896> \{Mei} 『Trứng chiên thì hơi khó...』
// \{Mei} "The omelette is difficult..."
// \{芽衣}「オムレツは難しいなぁ」

<1897> \{Mei} 『Em phải nhẹ tay kẻo nó đổ tràn ra...』
// \{Mei} "I'll have to go softly so as to not break it..."
// \{芽衣}「崩さないように、そーっと…」

<1898> \{Mei} 『A, nhanh nào anh, khéo dây vào futon mất!』
// \{Mei} "Here, hurry up, the futon will get dirty!"
// \{芽衣}「あ、早くしてくださいっ、お布団汚れますっ」

<1899> \{\m{B}} 『Aa~...』
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}}「あーん」

<1900> ... Oàm.
// …ぱく。

<1901> \{\m{B}} 『Bùi béo làm sao...』
// \{\m{B}} "Delicious..."
// \{\m{B}}「うまい…」

<1902> \{\m{B}} 『Tiếp theo anh muốn uống cà phê.』
// \{\m{B}} "I'd like to drink coffee next."
// \{\m{B}}「次はコーヒーを頼む」

<1903> \{Mei} 『Cà phê là cấp độ khó nhất.』
// \{Mei} "Coffee's the most difficult thing."
// \{芽衣}「コーヒーが一番、難易度が高いです」

<1904> \{Mei} 『Phải thổi cho nguội trước để không làm anh bị bỏng lưỡi.』
// \{Mei} "First, I'll have to cool it so it doesn't burn you."
// \{芽衣}「そのまえに、やけどしないように冷ましますね」

<1905> \{Mei} 『Phù, phù...』
// \{Mei} "Blow, blow..."
// \{芽衣}「ふー、ふー…」

<1906> Giả sử người nào đó mục kích cảnh tôi hưởng lạc buổi sáng cùng với Mei-chan thế này, có khi họ sẽ rủa thầm tôi là một thằng đểu cáng.
// Mei-chan probably saw everything from the beginning of this tiring morning as stupid.
// 芽衣ちゃんとダラダラ過ごす朝は、端から見ると、きっとアホのような光景だろう。

<1907> Dẫu vậy, cái cảm giác tự dưng có thêm đứa em gái này không hề tệ chút nào.
// Even then, she really was well raised, so it was a bit fun.
// けれど本当の妹が出来たようで、ちょっと楽しかった。

<1908> Xế trưa, tôi tỉnh ngủ hẳn.
// I finally became quite awake around noon.
// 昼頃になると、ようやく目も覚めてくる。

<1909> Tròng lên người bộ đồ mà Mei-chan đã ủi thẳng thóm, tôi rời khỏi nhà.
// Mei-chan put on some ironed clothes and left the room.
// 芽衣ちゃんがアイロンをかけてくれた服を着て、外に出た。

<1910> Hiển nhiên mục đích của chúng tôi là theo dõi cuộc hẹn hò của Sunohara và Sanae-san. 
// Most obviously to go and see Sunohara and Sanae-san on their date.
// もちろん、春原と早苗さんのデートを覗くためだ。

<1911> Chúng tôi đến điểm hẹn: công viên nơi họ gặp nhau ngày hôm qua. Song...
// The place they planned to meet at was the same park from yesterday...
// 約束の場所は、昨日も待ち合わせた公園なのだが…

<1912> \{\m{B}} 『Đến hơi sớm rồi...』
// \{\m{B}} "We're a little bit early..."
// \{\m{B}}「ちょっと早く来すぎたかな…」

<1913> \{Mei} 『A, onii-chan kìa.』
// \{Mei} "Ah, onii-chan's here."
// \{芽衣}「あ、おにいちゃん、いた」

<1914> Trước cả khi chúng tôi đến, Sunohara đã cắm rễ sẵn ở đây.
// Sunohara was one step ahead, waiting at that place.
// 春原は、一足先に、その場所で待っていた。

<1915> Vẫn còn lâu mới đến giờ hẹn, ấy vậy mà chốc chốc nó lại nhìn đồng hồ.
// Even though he had a lot of time, he was still checking the time.
// 時間までは、まだだいぶあるのに、しきりに時計を気にしている。

<1916> Nó tằng hắng liên tục, và như vẫn chưa đủ, còn luôn tay vò đầu bức tóc.
// He kept on clearing his throat and fixing his hair.
// 何度も咳払いして、これでもかというぐらい髪を整える、その仕草。

<1917> Hẳn là thần trí nó đang ngổn ngang muôn mối.
// It was obvious that he was tense.
// 明らかに、固くなっていた。

<1918> \{\m{B}} 『Em thử gọi nó đi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Try calling from behind, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、後ろから声をかけてみろよ」

<1919> \{Mei} 『Ể, em á?』
// \{Mei} "Eh, me?"
// \{芽衣}「え、わたしがですか?」

<1920> \{\m{B}} 『Dám cá nó sẽ nhầm em với Sanae-san và lên cơn bấn loạn cho xem.』
// \{\m{B}} "He might think it's Sanae-san, and get freaked out for no reason."
// \{\m{B}}「早苗さんかと思って、びっくりするに違いない」

<1921> \{Mei} 『Nhưng giọng em phải khác chị ấy chứ.』
// \{Mei} "But, my voice is so different."
// \{芽衣}「でも、声が全然ちがいますよ」

<1922> \{\m{B}} 『Dào ôi, đầu óc nó hiện giờ không đủ bình tĩnh để phân biệt đâu.』
// \{\m{B}} "Well, the way he is now he's definitely not calm."
// \{\m{B}}「いや、今のあいつに、そんな余裕はないはずだ」

<1923> \{Mei} 『Vậy, để em thử xem.』
// \{Mei} "Then, I'll try it."
// \{芽衣}「じゃあ、やってみますね」

<1924> Cộp, cộp, cô bé nhanh chân bước tới sau lưng Sunohara.
// Tatter, tatter, she comes up to his back.
// とことこと、その背後に近づく。

<1925> Đoạn, cô kiễng chân lên và vỗ vào vai nó.
// And then she stand on her toes, clapping his shoulders.
// そして背伸びして、ぽんと肩を叩いた。

<1926> \{Mei} 『Để anh đợi lâu rồi.』
// \{Mei} "I've been waiting for you!"
// \{芽衣}「待ちましたかっ」

<1927> \{Sunohara} 『Ấy, hahaha, anh cũng vừa mới tới thôi!』
// \{Sunohara} "Ah, hahaha, you came just now, didn't you?"
// \{春原}「いやっ、ははは、たった今来たところですっ!」

<1928> \{Sunohara} 『À... trước khi hẹn hò, em hãy nhận lấy vật này!』
// \{Sunohara} "Ah... before the date, please have this!"
// \{春原}「あっ…デートの前に、これ受け取ってくださいっ!」

<1929> \{Sunohara} 『Anh đã nhịn ăn ba bữa để dành tiền mua quà tặng em!』
// \{Sunohara} "I have a present here that'll let you buy meals three times!"
// \{春原}「食費の三回分を浮かして買った、プレゼントですっ!」

<1930> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều nha!』
// \{Mei} "Thank you very much!"
// \{芽衣}「ありがとうございまーすっ!」

<1931> Sụp!
// ずるぅっ!

<1932> Nó nhảy dựng lên, đánh rơi cả hộp quà.
// He drops his wrapped package.
// ラッピングされた箱を取り落として、派手にこけていた。

<1933> \{Sunohara} 『M-Mei...』
// \{春原}「め、芽衣…」

<1934> \{\m{B}} 『Ba bữa ăn nhiều lắm chỉ cỡ 1.500 yên thôi. Mày ki bo thế!』
// \{\m{B}} "Actually, three meals is at least 1500 yen. Cheap!"
// \{\m{B}}「つーか食費三回分って、1500円ぐらいだろ。安っ!」

<1935> \{Sunohara} 『Nhưng trong đây chan chứa tình yêu của tao, thế là đủ rồi!』
// \{Sunohara} "It's filled with love, so isn't that fine?!"
// \{春原}「愛が籠もってれば、いいんだよっ」

<1936> \{\m{B}} 『Với lại, mày nghĩ sao mà diện đồng phục trường đi hẹn hò?』
// \{\m{B}} "So, why are you going on a date in your school uniform?"
// \{\m{B}}「で、なんでデートに制服なんだよ」

<1937> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn ăn mặc cho lịch sự thôi mà!』
// \{Sunohara} "Being formal's fine, isn't it?!"
// \{春原}「フォーマルでいいでしょっ」

<1938> \{\m{B}} 『Chứ không phải vì mấy bộ khác của mày toàn nhăn nhúm như giẻ rách và bốc mùi như cá ươn hả?』
// \{\m{B}} "All your other clothes are wrinkled and smell strange, right?"
// \{\m{B}}「他のはシワシワだったり、ヘンな匂いしてたからだろ」

<1939> \{\m{B}} 『Chính tao dọn phòng cho mày hôm qua đó, nên còn lạ gì.』
// \{\m{B}} "I was the one who cleaned your room yesterday, remember?"
// \{\m{B}}「昨日おまえの部屋、片づけたの俺なんだから、わかるんだよ」 

<1940> \{Sunohara} 『Chậc... hai người tới đây chỉ để hạ nhục tôi chắc?』
// \{Sunohara} "Kuh... you guys came all the way here just to give me that crap?!"
// \{春原}「くっ…おまえら、そんなケチ付けるためにわざわざ来たのかよっ」

<1941> \{\m{B}} 『Nhờ bọn tao nên mày mới thả lỏng được đôi chút đấy, liệu mà biết ơn đi.』
// \{\m{B}} "Shouldn't you relax yourself a bit? You're tense."
// \{\m{B}}「緊張を解きほぐしてやったんじゃないか」

<1942> \{Mei} 『Người onii-chan cứng đờ cả rồi.』
// \{Mei} "Onii-chan, you're all gritty."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ガチガチ」

<1943> \{Sunohara} 『Anh đang rất tự nhiên mà!』
// \{Sunohara} "I'm relaxed!"
// \{春原}「僕は自然体だよっ」

<1944> \{\m{B}} 『Nó đến sớm như vậy chắc do ngồi nhà sốt ruột quá chịu không nổi chứ gì.』
// \{\m{B}} "Whichever it was, you were on edge so you came early, didn't you?"
// \{\m{B}}「どうせ、待ちきれなくて、早くから来てたんだろ」

<1945> \{Mei} 『Oa,\ \

<1946> -san, bao nhiêu là lon rỗng vứt bừa bãi đây này!』
// \{Mei} "Wah, \m{A}-san, there are a lot of these empty cans scattered about!"
// \{芽衣}「わっ、\m{A}さん、空き缶がこんなに散らばってますっ」

<1947> Một lượng lớn cà phê lon nằm vung vãi dưới chân Sunohara.
// A large number of empty coffee cans were scattered at Sunohara's feet.
// 春原の足元には、大量のコーヒー缶が散乱していた。

<1948> \{\m{B}} 『Mày... đứng đây đợi từ hồi nào thế?』 
// \{\m{B}} "Since when were you waiting?"
// \{\m{B}}「おまえさ、いつから待ってんの?」

<1949> \{Sunohara} 『Ha, tao tính cả rồi!』
// \{Sunohara} "Hah, this is a mission!"
// \{春原}「はっ、これも作戦さっ」

<1950> \{Sunohara} 『Khi Sanae-san đến, thế nào cũng sẽ để ý số lon này, đúng không?』
// \{Sunohara} "When Sanae-san comes, she'll see me, right?"
// \{春原}「早苗さんが来て、これを見るだろ?」

<1951> \{Sunohara} 『Và tự khắc nàng sẽ nghĩ 「Anh đợi em lâu đến thế sao... chàng ơi」, vậy đó.』
// \{Sunohara} "Doing that, it'll be like, 'You waited \bthis\u long... kyuuun', see."
// \{春原}「すると、『こんなに待ってたの…キュンッ』ってなるのさ」

<1952> \{\m{B}} 『Không, cô ấy sẽ nghĩ mày khát nước gần chết thì có.』
// \{\m{B}} "Nah, she'll just think you're thirsty."
// \{\m{B}}「いや、単に喉が乾いていると思うだろ」

<1953> \{Sunohara} 『

<1954> , mày còn non và xanh lắm.』
// \{Sunohara} "\m{A}, you're still so inexperienced."
// \{春原}「\m{A}、おまえはまだまだ青いね」

<1955> \{Sunohara} 『Đây là vũ khí của đàn ông trong trò chơi có tên 「tình ái」...』
// \{Sunohara} "See, this is a man's tool at the game you call love..."
// \{春原}「これぞ、男の仕掛ける、恋という名の遊技…」

<1956> \{Sunohara} 『Nói văn vẻ hơn là trò chơi 「\g={boy's love}={Boy's love hay BL là thể loại trò chơi khai thác đề tài tình yêu đồng tính nam}」 ấy.』 
// \{Sunohara} "Something like a Boys Love game." // you got this wrong, Sunohara, lol --velocity7
// \{春原}「ボーイズラブゲームってやつかな」

<1957> Hóa ra mày là tín đồ game boy's love sao?
// So it's become a boys' game.
// 耽美なゲームになっていた。

<1958> \{Mei} 『Nhưng onii-chan, những lon nước này là thế nào vậy?』
// \{Mei} "But onii-chan, what's with all these cans?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、でもこんなにたくさんの缶、どうしたの?」

<1959> \{\m{B}} 『Chắc nó bới thùng rác nhà ai quanh đây thôi.』
// \{\m{B}} "Probably found them from around."
// \{\m{B}}「その辺から漁ってきたんだろ」

<1960> \{\m{B}} 『Một mình nó uống thế quái nào hết chỗ này được.』
// \{\m{B}} "There's no way he could have drunk from all these."
// \{\m{B}}「まさか、全部飲んだわけじゃないだろうしな」

<1961> Còn nếu đúng là vậy thì mày chơi ngu rồi.
// If he did, he'd be a \breal\u idiot.
// だとしたら、本物のアホだ。

<1962> \{Sunohara} 『Thôi chết, tao phải đi vệ sinh cái!』
// \{Sunohara} "Oh crap, I have to go to the washroom for a bit!"
// \{春原}「やべっ、ちょっとトイレいってくるっ」

<1963> Thằng này đích thị là ngu lâu khó đào tạo mà!
// He \bis\u a real idiot!
// 本物のアホだった!

<1964> \{Mei} 『Xả rác bừa bãi thế này sẽ gây phiên phức cho mọi người mất thôi...』
// \{Mei} "It's quite troublesome for it to be all scattered here..."
// \{芽衣}「こんなに散らかってたら、迷惑ですよね…」

<1965> \{Mei} 『Để em dọn chúng.』
// \{Mei} "I'll go and clean it."
// \{芽衣}「片づけちゃえ」

<1966> Và thế là, vũ khí đàn ông của Sunohara trôi tuột vào sọt rác dưới bàn tay của Mei-chan.
// Although he had gone through the trouble for this mission, Mei-chan threw them into the garbage can.
// そしてせっかくの作戦は、芽衣ちゃんによってゴミ箱送りとなっていた。

<1967> \{Giọng nói} 『Để tôi giúp một tay nhé!』
// \{Giọng nói} "I'll help as well!"
// \{声}「お手伝いしますねっ」

<1968> \{Mei} 『A, vất vả cho chị quá!』
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」

<1969> \{Mei} 『Ôi, đúng là bọn em làm phiền mọi người mất rồi...』
// \{Mei} "This is such a problem already..."
// \{芽衣}「もう、ご迷惑おかけします…」

<1970> \{Giọng nói} 『Không hề gì mà...』
// \{Giọng nói} "Not at all..."
// \{声}「いえいえ…」

<1971> \{Sanae} 『A,\ \

<1972> -san. Chào cậu.』
// \{Sanae} "Ah, \m{A}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あ、\m{A}さん。こんにちは」

<1973> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}}「ちっす」

<1974> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原}「ふぃー…」

<1975> Chính ngay lúc này, Sunohara quay trở lại.
// There, Sunohara had returned.
// そこに、春原が帰ってきた。

<1976> \{Sanae} 『Chào Youhei-san.』
// \{Sanae} "Good afternoon, Youhei-san."
// \{早苗}「陽平さんも、こんにちはっ」

<1977> \{Sunohara} 『À, xin chào.』
// \{Sunohara} "Ah, good afternoon."
// \{春原}「あ、こんにちはっす」

<1978> \{Sunohara} 『Ôi trời đất ơi———!!』
// \{Sunohara} "Oh, crap----!!"
// \{春原}「って、しまったーーーっ!」

<1979> Mày lựa ngay thời điểm tồi tệ nhất để xuất hiện sao...?
// A man, coming at the worst possible time.
// 超、間の悪い男だった。

<1980> \{Sanae} 『Hôm nay lại phiền anh chăm sóc cho em rồi.』
// \{Sanae} "Please treat me well today too, okay?" // too literal
// Alt - "Let's have a great time together today as well, okay?" - Less literal but makes more sense. - Kinny Riddle
// \{早苗}「今日も、よろしくお願いしますねっ」

<1981> \{Sunohara} 『Vâng...』
// \{Sunohara} "Okay..."
// \{春原}「はい…」

<1982> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1983> \{Sanae} 『Ối chà, phải chăng cô bé này là người quen của anh?』
// \{Sanae} "Oh my, perhaps you're an acquaintance of his?"
// \{早苗}「あら、もしかしてこちらの方も、お知り合いですか?」

<1984> \{Mei} 『Ể, a... đúng rồi ạ!』
// \{Mei} "Eh, ah... yes!"
// \{芽衣}「え、あっ…はいっ」

<1985> \{Mei} 『Em là em gái của anh Sunohara... Em tên Mei ạ.』
// \{Mei} "I'm the younger sister of the Sunoharas... Mei."
// \{芽衣}「わたし、春原の妹で…芽衣です」

<1986> \{Sanae} 『Em gái sao?』
// \{Sanae} "The younger sister?"
// \{早苗}「妹さんでしたか」

<1987> \{Sanae} 『Hân hạnh gặp em, chị là Furukawa Sanae.』
// \{Sanae} "Nice to meet you, I'm Furukawa Sanae."
// \{早苗}「はじめまして、古河早苗です」

<1988> \{Mei} 『Sanae-san...』
// \{芽衣}「早苗さん…」

<1989> \{Mei} 『A, ưm... lẽ nào chị chính là Sanae-san mà onii-chan...』
// \{Mei} "Ah, umm... perhaps you're the Sanae-san that onii-chan..."
// \{芽衣}「あ、あの…早苗さんって、おにいちゃんの…」

<1990> \{Sanae} 『Ừ, đúng rồi.』
// \{Sanae} "Yes, that's right."
// \{早苗}「はいっ、そうです」

<1991> \{Sanae} 『Chị là bạn gái của Youhei-kun!』
// \{Sanae} "Youhei-kun's girlfriend!"
// \{早苗}「陽平くんの、彼女ですよっ」

<1992> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1993> \{Mei} 『... Là thật sao ạ?』
// \{Mei} "... Is that, for real?"
// \{芽衣}「…本当、ですか」

<1994> \{Sanae} 『Thật chứ.』
// \{Sanae} "It is."
// \{早苗}「本当です」

<1995> \{Mei} 『C-có thể cho em chạm vào chị không ạ?』
// \{Mei} "C-can I touch you?"
// \{芽衣}「さ、触っていいですか」

<1996> \{Sanae} 『Được chứ!』
// \{Sanae} "Sure!"
// \{早苗}「どうぞっ」

<1997> Cô bé dè dặt chạm vào tay của Sanae-san.
// She nervously touches her.
// おずおずと、その手に触れる。

<1998> Lại còn khẽ chọt vào da cô ấy như có ý xác minh.
// And patted around as if to check.
// ぺたぺたと、確かめるようにしていた。

<1999> \{Mei} 『Chị là người thật...』
// \{Mei} "It's real..."
// \{芽衣}「本当だ…」

<2000> \{Mei} 『Đây đúng là sự thật...』
// \{Mei} "This is, for real..."
// \{芽衣}「本当に、いるんだ…」

<2001> Đoạn, cô bé ngước nhìn lên.
// And then, she glances up.
// そして、ちらりと顔を見上げる。

<2002> \{Mei} 『... Chị thật là đẹp.』
// \{Mei} "... You're beautiful."
// \{芽衣}「…おきれいですね」

<2003> \{Sanae} 『Cảm ơn em nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<2004> \{Mei} 『Người đẹp thế này mà lại đi với onii-chan...』
// \{Mei} "For someone this beautiful to be with onii-chan..."
// \{芽衣}「こんな、きれいな人なのに、おにいちゃんと…」

<2005> \{Mei} 『Với onii-chan, với onii-chan...!』
// \{Mei} "With onii-chan, with onii-chan...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんと、おにいちゃんとっ…!」

<2006> Thụp.
// Thud.
// がばっ。

<2007> Cô bé dùng cả cơ thể nhỏ nhắn ôm chầm lấy Sanae-san.
// She clinged her small body onto Sanae-san.
// ぎゅっと、小さな体で、早苗さんを抱きしめた。

<2008> \{Mei} 『U-uuu...』
// \{芽衣}「う、ううう…」

<2009> \{Mei} 『Em thương chị quá...』
// \{Mei} "What compassion you have..."
// \{芽衣}「なんて不憫な…」

<2010> \{Sunohara} 『Ý gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "What's that supposed to mean?!"
// \{春原}「どういう意味だよっ」

<2011> \{Sanae} 『Mei-san. Em không nên nói về anh trai mình như thế.』
// \{Sanae} "Mei-san. You shouldn't say things about your older brother like that."
// \{早苗}「芽衣さん。お兄さんのこと、そんなふうに言ってはいけませんよ」

<2012> \{Sanae} 『Youhei-kun vẫn có nhiều ưu điểm mà.』
// \{Sanae} "There are also a lot of good things about Youhei-kun."
// \{早苗}「陽平くんにも、いいところはたくさんあります」

<2013> \{Sanae} 『Là em gái của anh ấy, hẳn là em hiểu chứ?』
// \{Sanae} "If you're his younger sister, you should know, right?"
// \{早苗}「妹さんなら、知っていますよね?」

<2014> \{Mei} 『Thì, cũng không hẳn là anh ấy dở mọi thứ...』
// \{Mei} "I know nothing at all though..."
// \{芽衣}「そりゃ、全然ないってわけじゃないですけど…」

<2015> \{Sunohara} 『Mei...』
// \{春原}「芽衣…」

<2016> \{Sanae} 『Tôi nói đúng chứ...\ \

<2017> -san?』
// \{Sanae} "Aren't I right... \m{A}-san?"
// \{早苗}「そうですよね…\m{A}さん」

<2018> \{\m{B}} 『Sai bét, nó cóc có ưu điểm nào cả.』
// \{\m{B}} "Nope, simply none at all."
// \{\m{B}}「いや、まったくないです」

<2019> \{Sunohara} 『Mày phải đồng ý chứ!』
// \{Sunohara} "Don't agree to that!"
// \{春原}「そこは頷いてくれよっ」

<2020> \{Sanae} 『Thôi nào... từ giờ hãy để tâm nhiều hơn đến ưu điểm của anh ấy nhé.』
// \{Sanae} "Now, now... well, we shall see from here on out."
// \{早苗}「まぁまぁ…では、これから見つけてあげてください」

<2021> \{Sanae} 『Cãi nhau là không hay đâu.』
// \{Sanae} "And, don't start any arguments."
// \{早苗}「それに、喧嘩してはダメですよ」

<2022> \{Sanae} 『Có sao đi nữa thì, hôm nay là ngày hẹn hò của chúng ta mà.』
// \{Sanae} "Today's a date after all."
// \{早苗}「今日は、なんといってもデートですからね」

<2023> \{Sunohara} 『À-a... Em nói đúng.』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I suppose."
// \{春原}「あ、ああ…そうっすね」

<2024> \{Sunohara} 『Hahaha, cứ mặc xác mấy đứa này và đi nào.』
// \{Sunohara} "Hahaha, we should leave these guys be and go, right?"
// \{春原}「ははは、こんな奴ら放っておいて、いきましょうか」

<2025> \{Sanae} 『「Mặc xác」 người khác là không tốt đâu, nhưng đúng là chúng ta nên tách nhau ra ở đây thôi?』
// \{Sanae} "We shouldn't leave them alone. Shall we leave?"
// \{早苗}「放っておくわけにはいきませんが、出発しましょうか」

<2026> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Sunohara."
// \{\m{B}}「って、おい春原」

<2027> \{Sunohara} 『Hở, gì thế?』
// \{Sunohara} "Eh, what?"
// \{春原}「え、なに?」

<2028> \{\m{B}} 『Ra đây chút.』
// \{\m{B}} "Come here for a sec."
// \{\m{B}}「ちょっとこっちこい」

<2029> Nó vừa dợm bước đi thì tôi gọi cản.
// I call him to stop, just as he was about to leave.
// 出かけようとするところを、呼び止める。

<2030> Tôi chộp tay nó và lôi đến một góc công viên.
// I grab his arm and pull him to one of the ends of the park.
// 腕をつかんで、公園の端まで引っ張っていった。

<2031> \{\m{B}} 『Ê, mày không thấy như vậy là đủ rồi sao?』
// \{\m{B}} "Hey, don't you think this far's good enough?"
// \{\m{B}}「なぁ、ここまででいいんじゃないか?」

<2032> \{Sunohara} 『Hả, nhưng tiết mục chính chỉ vừa bắt đầu thôi mà?』
// \{Sunohara} "Eh, right now's the performance, isn't it?"
// \{春原}「えっ、今からが本番だろ?」

<2033> ... Thằng này ngộ nhận ở đâu rồi.
// ... This guy's gotten something wrong, hasn't he?
// …こいつ、なにか勘違いしてやがる。

<2034> \{\m{B}} 『Nói lại xem, mục tiêu của chúng ta là gì nào?』
// \{\m{B}} "You know, what's our objective again?"
// \{\m{B}}「あのな、俺たちの目的はなんだ?」

<2035> \{\m{B}} 『Để cho Mei-chan thấy là mày đang vui vẻ bên bạn gái mỗi ngày, không phải sao?』
// \{\m{B}} "To show that you're deep in love with a girlfriend, right?"
// \{\m{B}}「おまえに彼女がいてウハウハってところを、芽衣ちゃんに見せることだろ?」

<2036> \{Sunohara} 『Thì đúng là thế...』
// \{Sunohara} "That's true..."
// \{春原}「それはそうだけどさ…」

<2037> \{\m{B}} 『Mày đã đạt được mục tiêu đó rồi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Then, we've achieved that objective, haven't we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、その目的は果たしたじゃないか」

<2038> \{\m{B}} 『Đâu còn nghĩa lý gì khi diễn tiếp vở kịch này nữa?』
// \{\m{B}} "There's no point continuing this play anymore."
// \{\m{B}}「これ以上、お芝居を続けることもないだろうが」

<2039> \{Sunohara} 『Hà... mày không hiểu rồi,\ \

<2040> ?』
// \{Sunohara} "Sigh... you don't know, do you, \m{A}?"
// \{春原}「はぁ…わかってないな、\m{A}」

<2041> \{Sunohara} 『Phải thừa nhận là ban đầu tao làm thế này hoàn toàn vì Mei.』
// \{Sunohara} "Certainly, my objective towards Mei's been cleared."
// \{春原}「確かに、芽衣への目的は果たしたかもしれないよ」

<2042> \{Sunohara} 『Nhưng rồi, quan hệ giữa Sanae-san và tao đang có tiến triển tốt lắm.』
// \{Sunohara} "But, Sanae-san and I are getting along!"
// \{春原}「でも、僕と早苗さんの仲はこれからさっ」

<2043> \{Sunohara} 『Hôm qua chỉ là diễn tập thôi mà tao đã phấn khích tột độ rồi...』
// \{Sunohara} "Yesterday was a rehearsal but, I'm really fired up..."
// \{春原}「昨日の予行演習でも、盛り上がっちゃったしね…」

<2044> \{Sunohara} 『Nếu cứ hẹn hò thế này riết, rồi sau đó...』
// \{Sunohara} "At this rate with the date coming up, afterwards..."
// \{春原}「このままデートを重ねて、そのあとは…」

<2045> \{Sunohara} 『Dà húúúú! Mới nghĩ tới đã muốn xịt máu mũi!』
// \{Sunohara} "Uhyooooo---! I'm gonna have a nosebleed!"
// \{春原}「うひょーーーーっ、鼻血出そうだよっ!」

<2046> \{\m{B}} 『Temple!』
// \{\m{B}} "Temple!"
// \{\m{B}}「テンプルッ!」

<2047> Chát!\shake{4}
// Thunk!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}

<2048> \{Sunohara} 『Khặccc!』
// \{春原}「はぐぅっ!」

<2049> \{Sunohara} 『Ê, giờ lại tới đòn tát vào mặt à?!』
// \{Sunohara} "Hey, finally hitting the head this time?!"
// \{春原}「って、とうとう顔面っすか!」

<2050> \{\m{B}} 『Mày đó... đầu óc có gì khác ngoài bã đậu không?』
// \{\m{B}} "You know... you're thinking about really strange things there."
// \{\m{B}}「おまえな…あんまりヘンなこと考えんなよ」

<2051> \{\m{B}} 『Sanae-san chịu giúp mày chỉ vì cô ấy có lòng dạ Bồ Tát, chuyện đó còn phải bàn cãi sao?』
// \{\m{B}} "Sanae-san's going to help you to the end, isn't she?"
// \{\m{B}}「あくまで、早苗さんは善意で手伝ってくれてるんだからな?」

<2052> \{Sunohara} 『Tao biết mà.』
// \{Sunohara} "I already know about that."
// \{春原}「んなこと、わかってるよ」

<2053> \{Sunohara} 『Có điều xem ra Mei chưa cho qua vụ này đâu... nên chắc phải diễn thêm lần này nữa mới yên.』
// \{Sunohara} "Well, Mei will also be following too so... I think another push should be fine."
// \{春原}「ま、芽衣もついてきたそうにしてるしさ…もう一押ししといたほうがいいかと思って」

<2054> \{\m{B}} 『Chuyện sẽ chẳng có gì đáng nói nếu mày không trở chứng khoái diễn sâu vào rồi làm bại lộ hết.』
// \{\m{B}} "It'll be fine if you overdo it without blowing your cover."
// \{\m{B}}「やりすぎて、馬脚を露わさないといいけどな」

<2055> \{Sanae} 『Ưmm... có trục trặc ở đâu sao?』
// \{Sanae} "Umm, what seems to be the problem?"
// \{早苗}「あのーっ、どうされたんですか?」

<2056> \{Sunohara} 『À, không có gì!』
// \{Sunohara} "Ah, nothing!"
// \{春原}「いや、なんでもないっすっ」

<2057> \{Sunohara} 『Chúng ta đi thôi, Sanae-san!』
// \{Sunohara} "Let's go, Sanae-san!"
// \{春原}「いきましょう、早苗さんっ」

<2058> Nó hớt hãi chạy đến bên Sanae-san.
// With a hurrying figure, he returns to Sanae-san.
// 焦った様子で、早苗さんのもとへ戻っていく。

<2059> Hai người cười với nhau rồi rời khỏi công viên.
// As the two give each other a smile, they leave the park.
// 互いに微笑みあいながら、公園を出ていった。

<2060> \{\m{B}} (Thằng này đúng thật là...)
// \{\m{B}} (Geez...)
// \{\m{B}}(ったくよぉ…)

<2061> \{Mei} 『

<2062> -san, chúng ta cũng nên đi thôi.』
// \{Mei} "\m{A}-san, we should go as well."
// \{芽衣}「\m{A}さん、わたしたちもいきましょう」

<2063> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn đi theo hai người đó à?』
// \{\m{B}} "You're going to follow them after all?"
// \{\m{B}}「やっぱり、ついていくのか?」

<2064> \{Mei} 『Dạ, nếu anh thấy được.』
// \{Mei} "Yes, if possible."
// \{芽衣}「はいっ、よろしければ」

<2065> \{\m{B}} 『Nhưng bám đuôi ai đó trong ngày hẹn hò của người ta thì... anh cũng không biết có nên hay không...』
// \{\m{B}} "But, tagging along on their date is kinda, I dunno..."
// \{\m{B}}「でも、デートのあとをついて回るっていうのも、なんだかな」

<2066> \{Mei} 『Nếu anh xem đây như một buổi hẹn hò đôi thì sẽ thấy bình thường thôi ạ.』
// \{Mei} "If you think of it as a double date, it's not strange at all."
// \{芽衣}「ダブルデートと考えれば、おかしくないですよ」

<2067> \{\m{B}} 『Có nghĩa là anh sẽ hẹn hò với...』
// \{\m{B}} "That would mean I'd be with..."
// \{\m{B}}「それって、相手はもちろん…」

<2068> \{Mei} 『Hiển nhiên là anh với em rồi, \m{A}-san.』
// \{Mei} "Obviously you and me, \m{A}-san."
// \{芽衣}「わたしと、\m{A}さんに決まってます」

<2069> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「だよな…」

<2070> \{Mei} 『A, sắp mất dấu họ rồi!』
// \{Mei} "Ah, they're going to disappear on us."
// \{芽衣}「ああっ、見えなくなっちゃいます」

<2071> \{Mei} 『Mình đi thôi anh!』
// \{Mei} "Come on, let's go!"
// \{芽衣}「ほらっ、いきましょうっ」

<2072> Cô bé kéo tay áo tôi.
// She tugs on my sleeve.
// くいくいと、袖を引かれる。

<2073> Đôi chân tôi nặng nề bước theo sau họ.
// My legs were heavy, following behind her.
// 重い足取りで、その後に続いた。

<2074> \{Mei} 『A, họ nắm tay kìa!』
// \{Mei} "Ah, they held hands!"
// \{芽衣}「あっ、手を繋いだ」

<2075> \{Mei} 『A, chị ấy vung tay ra rồi!』
// \{Mei} "Ah, their hands are swinging!"
// \{芽衣}「あっ、手を振り払ったっ」

<2076> \{Mei} 『Onii-chan đang đỏ mặt...』
// \{Mei} "Onii-chan's blushing..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、真っ赤だよぉ…」

<2077> Phía trước chúng tôi là Sunohara và Sanae-san.
// In front of us was Sunohara and Sanae-san.
// 先をいく、春原と早苗さん。

<2078> Mei-chan và tôi bám theo cách đó không xa lắm. 
// Mei-chan and I were following not too far away.
// 少し間隔をとって、俺と芽衣ちゃんがついていく。

<2079> Sunohara lộ rõ sự căng thẳng, song Sanae-san luôn đáp lại nó bằng một nụ cười trìu mến.
// Sunohara was certainly tense, but even then Sanae-san continued giving a smile.
// 春原は緊張しきりだったが、それでも早苗さんは、ニコニコと微笑んでいてくれた。

<2080> \{Mei} 『Hưm... nhưng trông họ thân tình quá.』
// \{Mei} "Hmm... though they seem to get along."
// \{芽衣}「ふーん…でも、仲よさそうですね」

<2081> \{\m{B}} 『Anh... cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "I... suppose."
// \{\m{B}}「まぁ…な」

<2082> \{Mei} 『Tự nhiên em thấy có hơi ganh tị...』
// \{Mei} "I'm a bit envious..."
// \{芽衣}「ちょっと、羨ましくなってきたなぁ…」

<2083> \{Mei} 『Hay là chúng ta cũng làm chuyện thân tình đi anh?』
// \{Mei} "Are we getting along as well?"
// \{芽衣}「わたしたちも、仲良くしましょうか?」

<2084> \{\m{B}} 『Chuyên thân tình...?』
// \{\m{B}} "Getting along...?"
// \{\m{B}}「仲良くって…」

<2085> \{Mei} 『Như vầy nè!』
// \{Mei} "There!"
// \{芽衣}「えいっ」

<2086> \{\m{B}} 『Oái!』
// \{\m{B}} "Owaah!"
// \{\m{B}}「おわっ」

<2087> Cô bé nhảy tới ôm ghì cánh tay tôi.
// She clung onto my arm as if she was jumping.
// 飛びつくように、腕に抱きつかれた。

<2088> \{\m{B}} 『Dừng lại!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}}「やめろって」

<2089> \{Mei} 『A, mặt anh cũng vừa đỏ lên kìa,\ \

<2090> -san.』
// \{Mei} "Ah, you're also blushing a bit, \m{A}-san."
// \{芽衣}「あ、\m{A}さんも、ちょっと赤くなってます」

<2091> \{\m{B}} 『Đừng đùa nữa.』
// \{\m{B}} "Don't fool around."
// \{\m{B}}「からかうな」

<2092> \{Mei} 『Haha... Cho em xin lỗi.』
// \{Mei} "Haha... I'm sorry."
// \{芽衣}「はは…ごめんなさい」

<2093> \{Mei} 『Từ lâu em đã mong muốn làm những chuyện như thế này.』
// \{Mei} "I've been longing a bit for something like this."
// \{芽衣}「こういうの、ちょっと憧れていたものでして」

<2094> \{\m{B}} 『Thôi nào, đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Come on, let go."
// \{\m{B}}「いいから、離れてくれ」

<2095> \{Mei} 『Dạ~』
// \{Mei} "Okay~"
// \{芽衣}「はーい」

<2096> Giọng Mei-chan phảng chút nỗi thất vọng khi cô bé buông tay tôi ra.
// With a slightly disappointed voice, Mei-chan took her hands off.
// ちょっと残念そうな声をあげて、芽衣ちゃんは、ぱっと手を放した。

<2097> \{Mei} 『Hê...』
// \{Mei} "Oh..."
// \{芽衣}「へぇ…」

<2098> Và rồi, không hiểu sao cô bé lại nhìn chằm chằm vào bàn tay mình.
// And then, she looked at her palms for some reason.
// そして、なぜかしげしげと、手のひらを眺めていた。

<2099> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」

<2100> \{Mei} 『A, không, không ạ...』
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing..."
// \{芽衣}「あ、いえいえ…」

<2101> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ, anh đúng là đàn ông thực thụ rồi.』
// \{Mei} "I just thought you were a man and all."
// \{芽衣}「男の人なんだなぁ、と思いまして」

<2102> \{\m{B}} 『Ấy, anh không có tập thể hình hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm not really all that great."
// \{\m{B}}「いや、別に鍛えてるわけじゃないしな」

<2103> \{Mei} 『Dù thế thì trông anh vẫn ra dáng đàn ông lắm mà.』
// \{Mei} "Even then, you're a lot like a man."
// \{芽衣}「それでも、男の人らしかったです」

<2104> \{Mei} 『Cánh tay anh có cơ bắp này...』
// \{Mei} "Your arm's built up and all..."
// \{芽衣}「腕とか、がっちりしていて…」

<2105> \{Mei} 『Ngực của anh lại khá săn chắc nữa.』
// \{Mei} "Your chest also feels rugged and stuff."
// \{芽衣}「胸板も、ゴツゴツした感じでした」

<2106> \{\m{B}} 『Còn ngực em thì phẳng lì.』
// \{\m{B}} "Your chest feels flat, you know."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんの胸は、ぺたーんって感じだけどな」

<2107> \{Mei} 『A, anh độc mồm quá!』
// \{Mei} "Ah, you're cruel!"
// \{芽衣}「あ、ひどぉい」

<2108> \{Mei} 『Rồi sẽ có ngày nó căng ra thôi mà!』
// \{Mei} "It'll be getting bigger from now on!"
// \{芽衣}「これから、大きくなるんですからねっ」

<2109> Trong lúc chúng tôi mải bông đùa, bóng lưng của cặp đôi đằng trước kia ngày một xa dần.
// As the two of us bickered over that, the figure of the two became smaller.
// そんな風に言い合っているうちに、二人の姿が小さくなる。

<2110> \{Mei} 『Oa, sắp không thấy họ đâu nữa rồi. Mau đuổi theo đi anh!』
// \{Mei} "Wah, they're going to disappear. Let's chase after them!"
// \{芽衣}「わっ、見失っちゃう。追いかけましょうっ」

<2111> Chúng tôi vội vàng bám theo sau.
// She went after them in haste.
// 慌てて追いついた。

<2112> \{Mei} 『Cơ mà, không biết onii-chan muốn hẹn hò ở đâu nhỉ?』
// \{Mei} "But... where does onii-chan feel like going on a date?"
// \{芽衣}「でも、デートって…おにいちゃん、どこ行く気なんだろ?」

<2113> \{Mei} 『

<2114> -san, những lúc thế này thường anh sẽ làm gì?』
// \{Mei} "What would you do at a time like this, \m{A}-san?"
// \{芽衣}「\m{A}さん、こういう時はどうするんですか?」

<2115> \{\m{B}} 『Đừng hỏi anh.』
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くな」

<2116> Tôi cũng đâu phải người từng trải.
// It's not like I'm really experienced with this.
// 別に、経験豊富というわけでもない。

<2117> \{\m{B}} 『Nhưng, chà... đã giờ này rồi thì có lẽ cần tìm nơi nào đó để dùng bữa.』
// \{\m{B}} "But, well... I guess at this time you'd go for food first, right?"
// \{\m{B}}「でも、まぁ…この時間だから、まずはメシじゃないのか?」

<2118> \{\m{B}} 『Nên anh nghĩ là nó sẽ vào một nhà hàng cao cấp hay đại loại thế...』
// \{\m{B}} "I think I'd go for some stylish restaurant..."
// \{\m{B}}「ちょっと、洒落たレストランにでも行く気なんだと思うが…」

<2119> \{Mei} 『Onii-chan biết một nơi như thế à?』
// \{Mei} "Does onii-chan know such a place?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、そんなところ知ってるのかなぁ」

<2120> Chúng tôi quan sát hai người họ kỹ hơn.
// I take a look at how the two are doing.
// 二人の様子を窺ってみる。

<2121> Sunohara cố rặn ra từng tiếng bằng tông giọng chát chúa, không có lấy dù chỉ một chút tự tin.
// Sunohara had just brought up an excited voice.
// ちょうど、春原がうわずった声を上げたところだった。

<2122> \{Sunohara} 『N-này... Sanae-san.』
// \{Sunohara} "U-umm... Sanae-san,"
// \{春原}「あ、あの…早苗さん」

<2123> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はいっ」

<2124> \{Sunohara} 『Đ-đã quá trưa rồi đấy.』
// \{Sunohara} "I-it's already noon."
// \{春原}「も、もう、お昼ですね」

<2125> \{Sanae} 『Đúng nhỉ.』
// \{Sanae} "It is, isn't it?"
// \{早苗}「そうですねっ」

<2126> \{Sunohara} 『E-... em đói bụng chưa? Anh định ghé vào một nhà hàng gần đây.』
// \{Sunohara} "Well... what do you think? There's a restaurant pretty close by we can go to."
// \{春原}「その…どうっすか、近くによく行く店があるんですけど」

<2127> \{Sunohara} 『Chúng ta ăn lót dạ trước đã nhé... haha...』
// \{Sunohara} "We should eat first... haha..."
// \{春原}「まずは、食事とか…はは」

<2128> \{Sanae} 『A...』
// \{Sanae} "Ah..."
// \{早苗}「あ…」

<2129> \{Sanae} 『Em xin lỗi, em đã ăn ở nhà rồi.』
// \{Sanae} "I'm sorry, I already ate at home."
// \{早苗}「ごめんなさい、家で食べてきてしまいました」

<2130> \{Sunohara} 『Ớớớ———...』
// \{Sunohara} "Ehhh----..."
// \{春原}「えぇーーっ…」

<2131> Rắc rối đã nảy sinh.
// A problem has arisen.
// トラブル発生だ。

<2132> Giờ thì, nó sẽ phản công thế nào đây?
// Well now, how will you counterattack?
// さぁて、どうやって切り返す気だろう。

<2133> Sẽ không quá lời khi tuyên bố rằng đây chính là thời khắc kiểm tra bản lĩnh của người đàn ông mang tên Sunohara Youhei... 
// Even now, it is not an exaggeration to say the man named Sunohara Youhei has his abilities tested...
// いまこそ、春原陽平という男の器が試されているといっても、過言ではない…

<2134> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2135> Vụt!
// Dash!
// だっ!

<2136> \{\m{B}} 『Và mày chọn cách chạy qua chỗ tao à?!』
// \{\m{B}} "So you're coming over here instead?!"
// \{\m{B}}「こっち来るのかよっ!」

<2137> \{Sunohara} 『

<2138> ! Tao nên làm gì đây?!』
// \{Sunohara} "\m{A}! What should I do?!"
// \{春原}「\m{A}っ!  どうしようっ!!」

<2139> \{\m{B}} 『Trong cuốn 「Cởi quần! Cẩm nang thoát kiếp trai tân」có bày cách mà?』
// \{\m{B}} "Don't you have the book, 'Men's Guide to Losing your Cherry'?" // lol
// \{\m{B}}「『脱!チェリーボーイマニュアル』には載ってなかったのか?」

<2140> \{Sunohara} 『Không có nhé!』
// \{Sunohara} "I don't have that book on me!"
// \{春原}「載ってなかったんだよぉっ!」

<2141> Hóa ra mày đã thực sự đọc thứ đó sao?
// You read it?
// 読んでるのか。

<2142> \{Mei} 『Onii-chan! Anh đang khiến Sanae-san khó xử đó.』
// \{Mei} "Onii-chan, Sanae-san's troubled~"
// \{芽衣}「おにいちゃんっ。早苗さん、困ってるよぉ」

<2143> \{Sunohara} 『Mei, nghĩ cách giúp anh đi!』
// \{Sunohara} "Mei, you think too!"
// \{春原}「芽衣っ、おまえも考えてくれよ!」

<2144> \{\m{B}} 『Mày nghĩ gì mà đi cầu cứu em gái chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Actually, you shouldn't rely on your sister."
// \{\m{B}}「つーか、妹にまで頼るな」

<2145> \{\m{B}} 『Chịu thua mày luôn... Nghe nè, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Oh whatever... hey, Sunohara,"
// \{\m{B}}「しょうがないな…おい、春原」

<2146> \{\m{B}} 『Giờ mày cứ vào cái nhà hàng đó như dự tính đi.』
// \{\m{B}} "For now, just go to the restaurant as planned."
// \{\m{B}}「とりあえず、予定していた店に行け」

<2147> \{Sunohara} 『Nhưng...』
// \{Sunohara} "But..."
// \{春原}「でも…」

<2148> \{\m{B}} 『Vào đó thưởng thức cà phê cùng nhau cũng được mà.』
// \{\m{B}} "You can drink coffee there together."
// \{\m{B}}「そこで、一緒にコーヒーでも飲むんだ」

<2149> \{\m{B}} 『Mày cũng có thể nhân cơ hội này nhấm nháp qua quýt cho dạ dày bớt biểu tình.』
// \{\m{B}} "For now, go along with that small thing, and whet your appetite."
// \{\m{B}}「おまえはついでに軽いものを頼んで、とりあえず腹を満たせ」

<2150> \{Sunohara} 『T-tao hiểu rồi, quả không hổ danh\ \

<2151> !』
// \{Sunohara} "I-I see. You're amazing, \m{A}!"
// \{春原}「そ、そっか。さすが\m{A}っ!」

<2152> \{\m{B}} 『Chúc may mắn, Minimum Heart.』
// \{\m{B}} "Good luck, Minimum Heart."
// \{\m{B}}「頑張れよ、ミニマムハート」

<2153> \{Sunohara} 『Mày gọi ai là Minimum Heart?!』
/ /\{Sunohara} "Don't say Minimum Heart!"
// \{春原}「ミニマムハートって言うなぁっ」

<2154> Nó lại phóng bạt mạng về bên Sanae-san.
// He runs off, rushing right back to where Sanae-san was.
// とって返して、早苗さんのもとへ駆けていった。

<2155> \{Sanae} 『Phải chăng... em không nên ăn trước khi ta hẹn hò?』
// \{Sanae} "Perhaps... you hadn't eaten anything yet?"
// \{早苗}「もしかして…ご飯を食べたの、いけなかったでしょうか」

<2156> \{Sunohara} 『Không, hoàn toàn không sao hết!』
// \{Sunohara} "No, nothing like that at all!"
// \{春原}「いえ、そんなことはないっすよっ」

<2157> \{Sunohara} 『T-thôi... chi bằng mình vào nhà hàng dùng ít trà nước nhé?』
// \{Sunohara} "W-well... for now, let's go get some tea from the shop!"
// \{春原}「じゃ、じゃあ…とりあえず、その店でお茶しましょうかっ」

<2158> \{Sanae} 『Trà ư? Ý hay đó.』
// \{Sanae} "Tea is fine?"
// \{早苗}「お茶ですか。いいですねっ」

<2159> \{Sunohara} 『Ờ. Chỗ đó anh vào ăn hoài mà, em đừng ngại chi hết.』
// \{Sunohara} "Eh? It's a place I know pretty well, so there's no need to be scared about it!"
// \{春原}「ええ。なじみの店なんで、気兼ねしないでくださいっ」

<2160> \{Sanae} 『Anh là khách quen ư?』
// \{Sanae} "You're a regular customer?"
// \{早苗}「常連さんなんですか」

<2161> \{Sunohara} 『Có lẽ nên nói anh là... trùm quán đó thì đúng hơn?』
// \{Sunohara} "A regular customer... or rather, an influence?"
// \{春原}「常連って言うか…顔役?」

<2162> \{Sunohara} 『Cứ như thể chỗ đó phục vụ riêng cho mình anh ấy.』
// \{Sunohara} "Well... it's like as if it were my own shop."
// \{春原}「まぁ…僕の店みたいなものっすよ」

<2163> \{\m{B}} (Rốt cuộc là thằng Sunohara định dẫn cô ấy đi đâu thế kia...?)
// \{\m{B}} (Where is Sunohara exactly planning on taking her to...?)
// \{\m{B}}(春原の奴、どんなところに連れていく気だ…?)

<2164> \{Sunohara} 『Đây là quán ruột của anh!』
// \{Sunohara} "This is my favorite restaurant!"
// \{春原}「ここが、僕のいきつけの店ですっ」

<2165> Cái quán cóc mà nó vẫn vào ăn mỗi ngày!
// The same snack shop!
// いつもの定食屋だった!

<2166> \{Mei} 『A... onii-chan...』
// \{Mei} "Ahh... onii-chan..."
// \{芽衣}「ああ…おにいちゃん…」

<2167> Mei-chan ôm đầu ca thán.
// Mei-chan also held her head. // Must resist urge to edit into "facepalm".
// 芽衣ちゃんも、頭を抱えていた。

<2168> \{\m{B}} 『Tệ cách mấy cũng không nên chọn nơi này để hẹn hò chứ...』
// \{\m{B}} "At the very least, there's are places where you don't go to for dates..."
// \{\m{B}}「すくなくとも、デートで来る場所ではないな…」
// Cái gì mà there's có are nữa. There's are...

<2169> \{Sunohara} 『Anh đặc biệt giới thiệu món katsudon!』
// \{Sunohara} "I recommend the pork cutlets!"
// \{春原}「僕のお薦めは、カツ丼ですねっ」

<2170> \{Sunohara} 『Ngon tới nhức răng luôn! Em có thể chén ba bữa mỗi ngày mà không ngán!』
// \{Sunohara} "It's so damn good! You could eat it three times a day!"
// \{春原}「メチャうまっすよ!  日に三度は食ってるかなぁ」

<2171> \{Sunohara} 『Chỗ này là nhà hàng cao cấp nên học sinh bình thường không đủ khả năng lui tới đâu.』
// {Sunohara} "Well, because it's such a good restaurant, generally almost all the students come here!"
// \{春原}「まぁ高級店ですから、一般生徒はほとんど寄りつかないですけどねっ」

<2172> \{\m{B}} (Ê này, mày có biết mình đang nói gì không thế...?)
// \{\m{B}} (Hey, hey, that's not true...)
// \{\m{B}}(おいおい、そりゃないだろ…)

<2173> Nhìn xem, đến cả Sanae-san cũng phải choáng váng thôi...
// Look, Sanae-san's pulling back as well...
// ほら、早苗さんも引いてる…

<2174> \{Sanae} 『.........』
// \{早苗}「………」

<2175> Hoàn toàn không có vẻ gì là choáng váng, trái lại cô ấy đau đáu nhìn nó với nét mặt chua xót.
// Instead of her pulling back, she has somewhat sad eyes.
// 早苗さんは引いてるどころか、どこか悲しそうな目をしていた。

<2176> \{Sanae} 『... Youhei-kun,』
// \{Sanae} "... Youhei-kun,"
// \{早苗}「…陽平くん」

<2177> \{Sanae} 『Anh ăn ở đây suốt sao?』
// \{Sanae} "Do you eat here all the time?"
// \{早苗}「いつも、ここでお食事されてるんですか?」

<2178> \{Sanae} 『Ngày nào anh cũng ăn katsudon sao?』
// \{Sanae} "Pork cutlets every day?"
// \{早苗}「毎日、カツ丼ですか?」

<2179> \{Sunohara} 『Ờ thì, gần như thế.』
// \{Sunohara} "Almost, yeah."
// \{春原}「ほとんど、そうっすね」

<2180> \{Sunohara} 『Cũng có lúc anh chỉ gặm mỗi bánh mì thôi.』
// \{Sunohara} "Though usually, every once in a while, I finish it off with bread!"
// \{春原}「ごくたまに、パンで済ますときもありますけどねっ」

<2181> \{\m{B}} (Không phải 「có lúc」, mà gần như mỗi ngày...)
// \{\m{B}} (Not once in a while, you mean almost every day...)
// \{\m{B}}(たまにどころか、ほとんど毎日だろうが…)

<2182> \{Sanae} 『Anh không tự nấu được sao?』
// \{Sanae} "You don't cook for yourself?"
// \{早苗}「自炊とか、されないんですか?」

<2183> \{Sunohara} 『Không.』
// \{Sunohara} "No, I don't."
// \{春原}「いや、したことないっす」

<2184> \{Sanae} 『Anh không nên như thế.』
// \{Sanae} "You have to."
// \{早苗}「それは、いけませんよ」

<2185> \{Sanae} 『Ngày nào cũng ăn mỗi một món có hàm lượng đạm cao như vậy... sẽ hại cho sức khỏe lắm.』
// \{Sanae} "Eating only one thing isn't good for your body..."
// \{早苗}「そんな栄養の偏った食事をしていては…体によくありません」

<2186> Sanae-san đúng là một người nhân hậu...
// Sanae-san's such a good person...
// 早苗さん、なんていい人なんだ…

<2187> \{Sanae} 『Anh sống ở đâu, Youhei-kun?』
// \{Sanae} "Where do you live, Youhei-kun?"
// \{早苗}「陽平くんの、お住まいはどちらですか?」

<2188> \{Sunohara} 『Ký túc xá ngay đằng trước...』
// \{Sunohara} "The dormitory in front..."
// \{春原}「目の前の、寮ですけど…」

<2189> \{Sanae} 『May quá.』
// \{Sanae} "That's a relief."
// \{早苗}「それは、よかったです」

<2190> \{Sanae} 『Thế thì... chúng ta đừng dùng bữa ở đây nữa nhé?』
// \{Sanae} "Then... let's not eat here, shall we?"
// \{早苗}「では…ここでのお食事は、やめにしましょう」

<2191> \{Sunohara} 『Ớ, nhưng mà...』
// \{Sunohara} "Eh, but..."
// \{春原}「え、でもっ…」

<2192> \{Sanae} 『Thay vào đó...』
// \{Sanae} "Instead..."
// \{早苗}「その代わり…」

<2193> \{Sanae} 『Em sẽ nấu cho anh ăn!』
// \{Sanae} "I'll cook something!"
// \{早苗}「わたしが、ご飯を作ってさしあげますねっ」

<2194> Cô ấy tự hào vỗ ngực bằng nắm tay thon gầy.
// She taps her chest with a small fist.
// 小さな拳で、その胸を叩いてみせた。

<2195> \{Sanae} 『Tuy là con trai nhưng phòng ốc của anh lại ngăn nắp quá.』
// \{Sanae} "Even though you're a guy, your room is quite clean, isn't it?"
// \{早苗}「男の子なのに、ちゃんと部屋、綺麗にしてるんですね」

<2196> \{Sunohara} 『Ngày nào anh cũng siêng năng dọn phòng hết.』
// \{Sunohara} "I was really working hard cleaning this up."
// \{春原}「掃除はマメにやってます」

<2197> Xạo sự, chính tao vừa làm giúp mày thì có.
// No, I was the one who did that.
// いや、やったの俺だからさ。

<2198> \{Sanae} 『Xong rồi!』
// \{Sanae} "I'm done!"
// \{早苗}「出来ましたよーっ」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074