Clannad VN:SEEN7400P3
Revision as of 11:29, 11 April 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Phân đoạn
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
//========================= // SECTION 3 //========================= <1189> \{\m{B}} "Không thể nào..." // \{\m{B}} "Impossible..." // \{\m{B}}「ありえねぇ…」 <1190> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ // As always, I attended school late. // いつものように、遅い時間に登校する。 <1191> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua. // I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday. // 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。 <1192> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu? // That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers? // あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に? <1193> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật. // I don't know why myself, but it's a shock. // 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。 <1194> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau // I try imagining the two together. // 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。 <1195> \{Sanae} "... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?" // \{Sanae} "... So you were here after all?" // \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」 <1196> \{Sunohara} "Sanae-san..." // \{春原}「早苗さん…」 <1197> \{Sanae} "Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa." // \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again." // \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」 <1198> \{Sunohara} "Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi." // \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless." // \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」 <1199> \{Sanae} "Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!" // \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!" // \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」 <1200> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình." // \{Sunohara} "Please leave me alone." // \{春原}「ほっといてくださいよ」 <1201> \{Sanae} "... Đừng chối bỏ nó." // \{Sanae} "... Don't take any offense to that." // \{早苗}「…意地、張らないでください」 <1202> \{Sunohara} "Tôi không có." // \{Sunohara} "I'm not." // \{春原}「張ってません」 <1203> \{Sanae} "Nói dối." // \{Sanae} "That's a lie." // \{早苗}「嘘です」 <1204> \{Sanae} "Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?" // \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?" // \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」 <1205> \{Sunohara} "Sanae-san, chuyện đó...! // \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!" // \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」 <1206> \{\m{B}} "Không thể nào--!" // \{\m{B}} "Impossible--!" // \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」 <1207> \{\m{B}} "Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!" // \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!" // \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」 <1208> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào. // While in agony, the one happy man came about. // 悶えていると、一人元気な男がやってきた。 <1209> \{Sunohara} "Chào buổi sáng, \m{A}!" // \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!" // \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」 <1210> \{\m{B}} "Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được." // \{\m{B}} "It's impossible for you." // \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」 <1211> \{Sunohara} "Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?" // \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?" // \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」 <1212> Một câu trả lời vui vẻ // A pleasant one. // ご機嫌だった。 <1213> \{Sunohara} "Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?" // \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?" // \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」 <1214> \{Sunohara} "Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?" // \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?" // \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」 <1215> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...) // \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…) <1216> \{Sunohara} "Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!" // \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!" // \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」 <1217> \{Sunohara} "Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái.." // \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman." // \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」 <1218> \{\m{B}} "Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à." // \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl." // \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」 <1219> \{Sunohara} "Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!" // \{Sunohara} "Hah, time's the problem!" // \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」 <1220> \{Sunohara} "Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng? // \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?" // \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」 <1221> \{Sunohara} "Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy." // \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up." // \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」 <1222> \{\m{B}} "Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa..." // \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..." // \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」 <1223> \{Sunohara} "Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?" // \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?" // \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」 <1224> \{Sunohara} "Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?" // \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?" // \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」 <1225> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...) // \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...) // \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…) <1226> \{Sunohara} "Chuyện gì thế, \m{A}?" // \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?" // \{春原}「どうしたの、\m{A}?」 <1227> \{\m{B}} "A, không có gì." // \{\m{B}} "Ah, nothing." // \{\m{B}}「いや、なんでもない」 <1228> Tôi không định trả lời cho nó biết. // I didn't dare answer him. // あえて伝えないことにした。 <1229> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua // Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all. // とは言え、やはり昨日のことが信じられない。 <1230> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta... // Besides, is it really fine for him to cuddle up with her... // それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか… <1231> \{\m{B}} "Sunohara, ra về đi với tao nhá." // \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school." // \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」 <1232> \{Sunohara} "Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ..." // \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..." // \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」 <1233> \{\m{B}} "Ý tao là đi với Sanae-san luôn!" // \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!" // \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」 <1234> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa. // There was something I should talk about once more. // もう一度、話をしてみるべきだと思った。 <1235> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san. // After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san. // 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。 <1236> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy. // To the place we met to see her. // 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。 <1237> Sanae-san đang ở công viên. // Sanae-san was at the park. // 公園に、早苗さんは居た。 <1238> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à? // That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her? // 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。 <1239> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi. // Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us. // 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。 <1240> \{Sanae} "Chào buổi chiều!" // \{Sanae} "Good afternoon!" // \{早苗}「こんにちはっ」 <1241> \{\m{B}} "Ư-Ừm... Chào buổi chiều." // \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon." // \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」 <1242> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp. // The person in front of you is a little off. // Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle // どうも、この人を前にすると調子が狂う。 <1243> \{Sunohara} "Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!" // \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!" // \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」 <1244> \{Sanae} "Vâng. Tôi đang đợi đây!" // \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!" // \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」 <1245> \{\m{B}} "Đang đợi?" // \{\m{B}} "Looking forward to?" // \{\m{B}}「楽しみ?」 <1246> \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?" // \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?" // \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」 <1247> \{Sanae} "Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút! // \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!" // \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」 <1248> \{Sunohara} "Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!" // \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!" // \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」 <1249> \{Sanae} "Cám ơn cậu nhiều lắm!" // \{Sanae} "Thank you so much!" // \{早苗}「ありがとうございますっ」 <1250> \{\m{B}} "Này, Sunohara... gượm đã." // \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit." // \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」 <1251> \{Sunohara} "Ế, tại sao?" // \{Sunohara} "Eh, why?" // \{春原}「え、なんで?」 <1252> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san. // Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san. // きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。 <1253> \{\m{B}} "Thế này, Sanae-san" // \{\m{B}} "By the way, Sanae-san," // \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」 <1254> \{Sanae} "Vâng?" // \{Sanae} "Yes?" // \{早苗}「はい」 <1255> \{\m{B}} "... Cô có thực sự nghiêm túc không?" // \{\m{B}} "... Are you really serious?" // \{\m{B}}「…本気ですか?」 <1256> \{Sanae} "Nghiêm túc, cậu nói sao?" // \{Sanae} "Serious, you say?" // \{早苗}「本気、と言いますと?」 <1257> \{\m{B}} "Về chuyện giả thành bạn gái ấy." // \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend." // \{\m{B}}「偽の彼女になることです」 <1258> \{\m{B}} "Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này." // \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature." // \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」 <1259> \{Sanae} "Bản tính thật sự... à?" // \{Sanae} "True nature... is it?" // \{早苗}「本性…ですか」 <1260> \{\m{B}} "Đúng thế." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ええ」 <1261> \{\m{B}} "Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc." // \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot." // \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」 <1262> \{Sanae} "Ế... Ngốc à?" // \{Sanae} "Eh... an idiot?" // \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」 <1263> \{Sunohara} "Xin đừng tin lời nó nói!" // \{Sunohara} "Please don't agree with him!" // \{春原}「納得しないでください」 <1264> \{\m{B}} "Hơn nữa nó là một con thú." // \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast." // \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」 <1265> \{Sanae} "Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?" // \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?" // \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」 <1266> \{Sunohara} "Đừng có ghép lại chứ!" // \{Sunohara} "Don't put those together!" // \{春原}「繋げないでくださいっ」 <1267> \{\m{B}} "Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát." // \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked." // \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」 <1268> \{Sanae} "Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?" // \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?" // \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」 <1269> \{Sunohara} "Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!" // \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!" // \{春原}「僕、何者っすか!」 <1270> \{\m{B}} "Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này." // \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this." // \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」 <1271> \{\m{B}} "Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san." // \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san." // \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」 <1272> \{\m{B}} "... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này." // \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk." // \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」 <1273> \{Sanae} "Có lẽ thế..." // \{Sanae} "I suppose..." // \{早苗}「そうですね…」 <1274> \{Sunohara} "Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u" // \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u" // \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」 <1275> Cố ta gật đầu với một nụ cười. // She nods with a smile. // こくりと、笑顔で頷いてくれる。 <1276> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau. // I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind. // 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。 <1277> \{Sanae} "... Nhưng, tôi ổn mà." // \{Sanae} "... But, I'm fine with this." // \{早苗}「…でも、平気です」 <1278> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi. // But, I doubted that with the next words that reached my ears. // けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。 <1279> \{\m{B}} "Ý cô vừa nói là...?" // \{\m{B}} "What'd you say...?" // \{\m{B}}「いま、なんて…」 <1280> \{Sanae} "Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy." // \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes." // \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」 <1281> \{Sanae} "Sunohara-kun không phải như thế." // \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that." // \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」 <1282> \{Sanae} "Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi." // \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy." // \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」 <1283> \{Sanae} "Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được." // \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all." // \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」 <1284> \{Sanae} "Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi." // \{Sanae} "As for what people like... to each their own." // \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」 <1285> \{\m{B}} "Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì..." // \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..." // \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」 <1286> \{Sanae} "Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!" // \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!" // \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」 <1287> Nghĩa là... // Which means... // ということは… <1288> \{Sanae} "... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ." // \{Sanae} "... I guess it's here after all." // \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」 <1289> \{Sunohara} "Sanae-san..." // \{春原}「早苗さん…」 <1290> \{Sanae} "Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa." // \{Sanae} "I heard you ran around naked again." // \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」 <1291> \{Sunohara} "Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì." // \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything." // \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」 <1292> \{Sanae} "Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!" // \{Sanae} "Not at all. To each their own!" // \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」 <1293> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình." // \{Sunohara} "Please leave me alone." // \{春原}「ほっといてくださいよ」 <1294> \{Sanae} "Đừng chối bỏ nó mà." // \{Sanae} "Don't take any offense to that." // \{早苗}「…意地、張らないでください」 <1295> \{Sunohara} "Không có." // \{Sunohara} "I'm not." // \{春原}「張ってません」 <1296> \{Sanae} "Cậu nói dối." // \{Sanae} "You're lying." // \{早苗}「嘘です」 <1297> \{Sanae} "Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa..." // \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..." // Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants. // "Because, you've already become such a beast over there" or something like that. -psycholoner // \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」 <1298> \{Sunohara} "Chỉ tại tôi vụng về!" // \{Sunohara} "Because I'm clumsy!" // I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner // \{春原}「不器用ですからーっ!」 <1299> \{\m{B}} "Không thể nào--!" // \{\m{B}} "Impossible--!" // \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」 <1300> \{\m{B}} "Nhưng, ganh tị quá--!!" // \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!" // \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」 <1301> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại. // He patted my shoulders while I was in agony. // 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。 <1302> \{Sunohara} "He he he..." // \{春原}「ふふふ…」 <1303> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi. // Letting his blond hair flutter, he walks in front of me. // 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。 <1304> \{\m{B}} "Thân!" // \{\m{B}} "Body!" // \{\m{B}}「ボディッ!」 <1305> Thụp!\shake{4} // Thud!\shake{4} // ごすっ!\shake{4} <1306> \{Sunohara} "Phụt!" // \{Sunohara} "Bifff!" // \{春原}「はぐぅっ!」 <1307> \{Sunohara} "Ê, Sao mày đánh tao?!" // \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!" // \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」 <1308> \{\m{B}} "Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá." // \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick." // \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」 <1309> \{Sanae} "Thôi thôi... đừng đánh nhau nào." // \{Sanae} "Now, now... don't start any fights." // \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」 <1310> \{\m{B}} "Ư..." // \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}}「う…」 <1311> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa // She said that gently, mentioning nothing more about it. // やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。 <1312> \{Sunohara} "Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?" // \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?" // \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」 <1313> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...) // \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...) // \{\m{B}}(殴りてぇ…) <1314> \{Sanae} "Thế, chúng ta nên làm gì đây?" // \{Sanae} "Well, then, what should we do?" // \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」 <1315> \{Sunohara} "Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà..." // \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..." // \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」 <1316> \{Sunohara} "Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?" // \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?" // \{春原}「その、デデデデデートしますか」 <1317> \{\m{B}} "Chữ mày líu lại hết rồi kìa." // \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know." // \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」 <1318> \{Sanae} "Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?" // \{Sanae} "A date's good, isn't it?" // \{早苗}「デート、いいですねっ」 <1319> \{Sanae} "Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó." // \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think." // \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」 <1320> \{Sanae} "Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu." // \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend." // \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」 <1321> \{Sanae} "Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?" // \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?" // \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?" // \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」 <1322> \{Sunohara} "Ồ, nghe có vẻ được đấy!" // \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!" // \{春原}「おお、いいっすね!」 <1323> \{Sanae} "Cậu nghĩ sao, \m{A}-san?" // \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?" // \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」 <1324> \{\m{B}} "Tại sao lại hỏi tôi...?" // \{\m{B}} "Why are you asking me...?" // \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」 <1325> \{\m{B}} "Cứ làm những gì cô muốn." // \{\m{B}} "Just do whatever you want." // \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」 <1326> \{Sanae} "A, cậu đi đâu thế?" // \{Sanae} "Ah, where are you going?" // \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」 <1327> \{\m{B}} "Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?" // \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?" // \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」 <1328> \{Sanae} "... Cậu không nên thế." // \{Sanae} "... You shouldn't." // \{早苗}「…ダメですよ」 <1329> \{Sanae} "Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ." // \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end." // \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」 <1330> \{\m{B}} "Trách nhiệm...?" // \{\m{B}} "Responsibility...?" // \{\m{B}}「責任…?」 <1331> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san. // The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san. // 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。 <1332> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó. // I try imagining their future. // その行く末を、想像してみた。 <1333> \{\m{B}} "Guwaahh--!" // \{\m{B}}「ぐわーっ!」 <1334> \{Sunohara} "Sao mày lại tự bóp cổ thế?!" // \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!" // \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」 <1335> \{\m{B}} "Quá tởm..." // \{\m{B}} "It's disgusting..." // \{\m{B}}「おぞましい…」 <1336> \{Sunohara} "Tại sao?!" // \{Sunohara} "Why?!" // \{春原}「なんでだよっ」 <1337> \{\m{B}} "Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà." // \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today." // \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」 <1338> \{\m{B}} "Hai người tự thử làm cái gì đó đi." // \{\m{B}} "You two try to do something on your own." // \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」 <1339> \{Sanae} "Tôi hiểu rồi..." // \{Sanae} "I see..." // \{早苗}「そうですか…」 <1340> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu. // With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange. // 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。 <1341> Thở một hơi, tôi quay lưng đi. // Taking a breath, I turn around. // 息をついて、背を向けた。 <1342> \{Sunohara} "Mày về nhà trọ à?" // \{Sunohara} "You're heading to the dorm?" // \{春原}「寮に戻るの?」 <1343> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「そうだよ」 <1344> \{Sunohara} "Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm." // \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes." // \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」 <1345> \{Sunohara} "Và nhớ nói cho nó biết nhá?" // \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?" // \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」 <1346> {Sunohara} "Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!" // \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!" // \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」 <1347> \{\m{B}} "Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói." // \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words." // \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」 <1348> \{Sunohara} "Mày có thể!" // \{Sunohara} "You can!" // \{春原}「できるよっ」 <1349> \{Sunohara} "Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về." // \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back." // \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」 <1350> \{\m{B}} "Rồi, rồi..." // \{\m{B}} "Fine, fine..." // \{\m{B}}「わかったわかった…」 <1351> Phiền phức thật... // So annoying... // めんどくせぇ… <1352> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi // I take another deep breath and begin walking. // さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。 <1353> \{Sunohara} "Thế, chúng ta bắt đầu nhé?" // \{Sunohara} "Well then, shall we get started?" // \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」 <1354> \{Sanae} "Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh." // \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you." // \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」 <1355> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi // The voices behind my back gradually faint away. // 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。 <1356> \{Sanae} "A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá." // \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange." // \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」 <1357> \{Sanae} "Tôi là bạn gái của cậu mà." // \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all." // \{早苗}「わたし、彼女ですから」 <1358> \{Sanae} "Thế nên, để xem..." // \{Sanae} "Well then, let's see..." // \{早苗}「それでは、そうですね…」 <1359> \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun." // \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun." // \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」 <1360> \{Sanae} "Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!" // \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!" // \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」 <1361> \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <1362> Thịch! // Thud! // だっ! <1363> Sunohara chạy tới phía sau tôi // Sunohara ran up to behind me. // 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。 <1364> \{Sunohara} "Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!" // \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!" // \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」 <1365> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại. // With a blushed face, he headed back. // 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。 <1366> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara. // It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara. // 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。 <1367> \{Sanae} "Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?" // \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?" // \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」 <1368> \{Sanae} "Cậu có thể đi gần bên nhau." // \{Sanae} "You can walk really close." // \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」 <1369> \{Sanae} "Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn." // \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers." // \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」 <1370> \{Sanae} "Chưa phải thế, gần hơn nào!" // \{Sanae} "That's not it, be more close!" // \{早苗}「違います、もっと近くですっ」 <1371> \{Sunohara} "........." // \{春原}「………」 <1372> Thịch! // Thud! // だっ! <1373> Sunohara chạy ra phía sau tôi. // Sunohara ran up to behind me. // 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。 <1374> \{Sunohara} "Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!" // \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!" // \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」 <1375> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt // He turns around with a dazed face. // のぼせた顔のままで、身を翻す。 <1376> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó. // It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated. // 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。 <1377> \{Sanae} "Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu." // \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers." // \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」 <1378> \{Sanae} "Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ." // \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough." // \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」 <1379> \{Sanae} "A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?" // \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?" // \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」 <1380> \{Sanae} "Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu." // \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem." // \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」 <1381> \{Sunohara} "........." // \{春原}「…………」 <1382> Thịch! // Thud! // だっ! <1383> Sunohara chạy ra phía sau tôi. // Sunohara ran up to behind me. // 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。 <1384> \{Sunohara} "Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!" // \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!" // \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」 <1385> \{\m{B}} "Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ..." // \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..." // \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」 <1386> Tôi đã đi tới một nơi khá xa // I moved to a distant place. // 道のりは険しそうだった。 <1387> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ... // I guess I'll have to head to the dormitory... // で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。 <1388> Tôi cảm thấy chán nản... // I feel depressed... // 気が重い…。 <1389> \{Sunohara} "Mày có vừa nghe thấy gì không?! // \{Sunohara} "Did you hear that just now?!" // \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」 <1390> \{\m{B}} "Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!" // \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!" // \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」 <1391> \{\m{B}} "Haizz..." // \{\m{B}} "Sigh..." // \{\m{B}}「はぁ…」 <1392> Nằm xuống cái kotatsu một-ngàn-năm, tôi thở dài. // Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed. // 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。 <1393> \{\m{B}} "Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?" // \{\m{B}} "Why'd it become like this...?" // \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」 <1394> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua. // I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday. // この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。 <1395> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó. // While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover. // 片や、早苗さんと恋人ごっこ。 <1396> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta. // And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her. // Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle // そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。 <1397> \{\m{B}} "Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!" // \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!" // \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」 <1398> \{\m{B}} "Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút." // \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while." // \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」 <1399> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san. // I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words. // そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。 <1400> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối // --It's the responsibility of the organizer to see things to the end. // ──発案者は、最後まで責任を負うものです。 <1401> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it. // 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。 <1402> \{\m{B}} "... Chắc đi ngủ thôi." // \{\m{B}} "... I'll sleep." // \{\m{B}}「…寝よ」 <1403> Cuối cùng tôi thiếp đi. // I ended up sleeping out of spite. // 結果、ふて寝することにした。 <1404> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm. // I throw myself into the pile of manga, making them a pillow. // 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。 <1405> Rút trong cái Kotatsu, mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê // Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me. // コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。 <1406> ......... // ………。 <1407> ...... // ……。 <1408> ... // …。 <1409> Cộc, Cộc! // Knock, knock! // どんどんっ! <1410> Cộc, Cộc, Cộc! // どんどんどんっ! <1411> \{\m{B}} "... U a, cái gì thế...?" // \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?" // \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」 <1412> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó // I wake up to that noisy thundering. // 騒々しい物音に、目を覚まされた。 <1413> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao. // My head was still so out of it. // まだ頭がぼーっとしている。 <1414> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?) // \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?) // \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…) <1415> Cộc, cộc! // どんどんっ! <1416> \{\m{B}} "Im nào, không có ai ở nhà hết." // \{\m{B}} "Shut up, it's empty." // \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」 <1417> Cộc, cộc, cộc! // Knock, knock, knock! // どんどんどんっ! <1418> \{\m{B}} "Cái gì...?" // \{\m{B}} "What...?" // \{\m{B}}「なんだよ…」 <1419> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu. // I squirm around, getting up from the kotatsu. // もぞもぞと、コタツから起き上がる。 <1420> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra. // While a bit dizzy, I open the door. // 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。 <1421> ......... // ………。 <1422> ... Cạch. // ... Slam. // …ばたん。 <1423> \{Voice} "Ê-ế...?" // \{Voice} "E-eh...?" // \{声}「え、えっ…?」 <1424> \{Voice} "Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?" // \{Voice} "Strange, did I get it wrong?" // \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」 <1425> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa. // I didn't just hallucinate, I also heard some sound. // 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。 <1426> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ. // It seems I'm still quite sleepy. // どうやら、寝ぼけているらしかった。 <1427> \{\m{B}} "... Ngủ tiếp thôi." // \{\m{B}} "... I'll sleep." // \{\m{B}}「…寝よ」 <1428> Tôi quay vào ngủ tiếp // I head back to rest. // 寝直すことにした。 <1429> ......... // ………。 <1430> ...... // ……。 <1431> ... // …。 <1432> Cộc, Cộc! // Knock, knock! // どんどんっ! <1433> Cộc, Cộc, Cộc! // Knock, knock, knock! // どんどんどんっ! <1434> \{\m{B}} "Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!" // \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!" // \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」 <1435> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra. // Getting up from the futon, I open the door. // 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。 <1436> ......... // ………。 <1437> ... Cạch. // ... Slam. // …ばたん。 <1438> \{\m{B}} "Mình còn đang ngáy ngủ sao...?" // \{\m{B}} "I'm still asleep...?" // \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」 <1439> Cộc, cộc! // Knock, knock! // どんどんっ! <1440> \{Voice} "Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!" // \{Voice} "I'm sorry, please open up!" // \{声}「すみません、あけてくださいっ」 <1441> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia. // I certainly hear words coming from beyond the door. // 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。 <1442> Có vẻ như là có thật rồi. // It seems like this is reality. // どうやら、現実のようだ。 <1443> \{\m{B}} "Không thể nào...?" // \{\m{B}} "It couldn't be...?" // \{\m{B}}「まさか…?」 <1444> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai. // I open the door a second time. // 再度、ドアを開けた。 <1445> \{\m{B}} "Em là Sunohara?!" // \{\m{B}} "Are you Sunohara?!" // \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」 <1446> \{Girl} "Ế-Ế?" // \{Cô bé} "E-ehh?" // \{女の子}「え、ええっ?」 <1447> \{Girl} "Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được." // \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara." // \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」 <1448> \{\m{B}} "Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ." // \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs." // \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」 <1449> \{\m{B}} "Và thân người này xác người kia..." // \{\m{B}} "And switched souls with her..." // \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」 <1450> \{\m{B}} "Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng..." // \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..." // \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」 <1451> \{\m{B}} "Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!" // \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!" // \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」 <1452> \{Cô bé} "... Em không hiểu anh đang nói gì cả." // \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about." // \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」 <1453> Dẽ dàng bị bác bỏ // That got easily thrown out. // 軽く流されてしまった。 <1454> \{Cô bé} "Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan..." // \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..." // \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」 <1455> \{\m{B}} "Onii-chan?" // \{\m{B}}「おにいちゃん?」 <1456> \{Cô bé} "A, em xin lỗi." // \{Girl} "Ah, I'm sorry." // \{女の子}「あ、すみません」 <1457> \{Cô bé} "Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei." // \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei." // \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」 <1458> \{Mei} "Có lẽ anh đây là bạn của anh em?" // \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?" // \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」 <1459> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1460> \{\m{B}} "Kehhhh----!" // \{\m{B}}「ケェーーーッ!」 <1461> \{Mei} "Wa... Sao thế?" // \{Mei} "Wah... what?" // \{芽衣}「わっ…なに?」 <1462> \{\m{B}} "Ế, em không hiểu à?" // \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?" // \{\m{B}}「あれ、通じないのか」 <1463> \{Mei} "Uh, có hiểu hay không thì..." // \{Mei} "Uh, understanding that or not but..." // \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」 <1464> \{Mei} "Anh của em có ở trong không?" // \{Mei} "Is my brother inside?" // \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」 <1465> \{\m{B}} "A... Anh của em hử?" // \{\m{B}} "Y... your brother, huh?" // \{\m{B}}「兄…兄か」 <1466> \{\m{B}} "Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em." // \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother." // \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」 <1467> \{\m{B}} "Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó." // \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs." // \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」 <1468> \{\m{B}} "Và hồn anh nhập vào xác nó..." // \{\m{B}} "And switched my souls with him..." // \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」 <1469> \{Mei} "Hừm, thế chuyện này là sao?" // \{Mei} "Hmm, and what about that?" // \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」 <1470> \{\m{B}} "Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!" // \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!" // \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」 <1471> \{\m{B}} "Ế, mình không muốn chút nào---!" // \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that // \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」 <1472> \{Mei} "........." // \{芽衣}「………」 <1473> \{\m{B}} "... Hử?" // \{\m{B}} "... Huh?" // \{\m{B}}「…はっ?」 <1474> \{Mei} "Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?" // \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?" // \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」 <1475> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara... // She said I was just like Sunohara... // 春原とそっくりって言われた… <1476> Hơn nữa, lại từ em của nó... // Even more than that, from his sister... // よりにもよって、その妹に… <1477> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó... // I've been... put together with him... // 同類視…された… <1478> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!" // \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!" // \{\m{B}}「死のう」 <1479> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra. // Clatter, I throw open the window. // がらり、と窓を開け放っていた。 <1480> \{Mei} "W-wah!" // \{芽衣}「わ、わっ!」 <1481> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài. // She pulled me in as I was almost out. // すんでの所で、引き留められた。 <1482> \{Mei} "Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?" // \{Mei} "Geez, what are you doing now...?" // \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」 <1483> \{Mei} "Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem." // \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty." // \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」 <1484> Cô nhóc thẳng thắn nói. // She was so up-front saying that. // 至極、まともなことを言っていた。 <1485> \{\m{B}} (Có khi nào...) // \{\m{B}} (Perhaps...) // \{\m{B}}(もしかして…) <1486> Em gái của Sunohara là người bình thường? // Sunohara's younger sister might be normal? // ... // 春原の妹って、普通なのではないだろうか。 <1487> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa. // Speaking of which, she greeted me normally just now. // そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。 <1488> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó... // Her mindset doesn't seem to be much like her brother's... // 顔はまあ、兄に似ていなくもないが… <1489> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường. // At any rate, her speech and conduct were ordinary. // それにしては、言動が常識的だった。 <1490> \{Mei} "Ưm, Có gì trên mặt em à?" // \{Mei} "Umm, is there anything on my face?" // \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」 <1491> \{\m{B}} "Ế, à... không." // \{\m{B}} "Eh, ahh... no." // \{\m{B}}「え、ああ…いや」 <1492> \{Mei} "Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó." // \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is." // \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」 <1493> \{Mei} "Chẳng có chỗ để đứng nữa..." // \{Mei} "There's no real place to stand..." // \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」 <1494> {Mei} "Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!" // \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!" // \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」 <1495> \{Mei} "Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!" // \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!" // \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」 <1496> \{Mei} "Haizz, onii-chan..." // \{Mei} "Sigh, onii-chan..." // \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」 <1497> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ. // Her small figure runs around the room, seeing the state of things. // 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。 <1498> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả. // Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up. // どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。 <1499> \{\m{B}} "Um... ừ, Mei-chan?" // \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?" // \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」 <1500> \{Mei} "A, Em xin lỗi!" // \{Mei} "Ah, I'm sorry!" // \{芽衣}「あ、すみませんっ」 <1501> \{Mei} "Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá..." // \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..." // \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」 <1502> \{\m{B}} "Hừm, giờ ngồi xuống đã." // \{\m{B}} "Well, for now, have a seat." // \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」 <1503> \{\m{B}} "Em vừa mới đến thôi phải không?" // \{\m{B}} "You came just now, didn't you?" // \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」 <1504> \{Mei} "Em đoán thế..." // \{Mei} "I suppose so..." // \{芽衣}「そうですね…」 <1505> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu // The two of us sit down by the kotatsu. // 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。 <1506> \{Mei} "Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?" // \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?" // \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」 <1507> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước. // Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway. // かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。 <1508> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi. // Guess I've ended up working with her. // 向かう先は共同の流しか。 <1509> \{Mei} "Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!" // \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!" // \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」 <1510> Tôi nghe thấy giọng cô bé. // I heard her voice. // 声が聞こえてくる。 <1511> \{Mei} "Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ..." // \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..." // \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」 <1512> \{Mei} "Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?" // \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?" // \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」 <1513> \{Mei} "Đúng rồi, sử dụng muối là được." // \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt." // \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」 <1514> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang. // Most certainly a well-raised sister. // 実に、よくできた妹だった。 <1515> \{Mei} "Xin lỗi đã để anh chờ." // \{Mei} "Sorry to keep you waiting." // \{芽衣}「お待たせさまでした」 <1516> \{\m{B}} "À... cám ơn." // \{\m{B}} "Yeah... thanks." // \{\m{B}}「ああ…悪いな」 <1517> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát // I take a sip to quench my thirst. // 喉を潤して、一服する。 <1518> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó. // Mei-chan also finally breathed at that. // 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。 <1519> \{Mei} "Dù sao thì..." // \{Mei} "By the way..." // \{芽衣}「そういえば…」 <1520> \{Mei} "Em vẫn chưa biết tên anh nữa." // \{Mei} "I haven't heard your name yet." // \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」 <1521> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}." // \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」 <1522> \{Mei} "\m{A}-san à?" // \{Mei} "\m{A}-san, is it?" // \{芽衣}「\m{A}さんですか」 <1523> \{Mei} "Anh là bạn của anh trai em?" // \{Mei} "You're my brother's friend, right?" // \{芽衣}「兄の、お友達ですね」 <1524> \{\m{B}} "Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì..." // \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..." // \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」 <1525> \{Mei} "Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?" // \{Mei} "Then, what is your relationship with him?" // \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」 <1526> \{\m{B}} "Ai đó anh biết, hoặc là không...?" // \{\m{B}} "Someone I know, or not...?" // \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」 <1527> \{\m{B}} "Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?" // \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?" // \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」 <1528> \{Mei} "Umm, em không hiểu gì cả." // \{Mei} "Umm, I don't understand that at all." // \{芽衣}「あの、全然わかりません」 <1529> \{Mei} "Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?" // \{Mei} "But... you two get along, right?" // \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」 <1530> \{\m{B}} "Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế..." // \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..." // \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」 <1531> \{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?" // \{Mei} "But, you guys are always together, right?" // \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」 <1532> \{Mei} "Vậy hai người chính là bạn thân." // \{Mei} "Then, you two're buddies." // \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」 <1533> \{\m{B}} "Bạn thân...?" // \{\m{B}}「親友…?」 <1534> Xoạt... // ぱら… <1535> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó. // I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one. // 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。 <1536> "Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình." // "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy // 『親友:心から親しい友人』 <1537> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!" // \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!" // \{\m{B}}「死のう」 <1538> \{Mei} "W-wah...!" // \{芽衣}「わ、わっ…!」 <1539> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại. // Just as she notices, she turns off the gas switch. // 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。 <1540> \{Mei} "Nguy hiểm lắm đấy..." // \{Mei} "That was dangerous..." // \{芽衣}「危ないなぁ…」 <1541> \{\m{B}} "Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc." // \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second." // \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」 <1542> \{Mei} "Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?" // \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?" // \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」 <1543> \{Mei} "Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà." // \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along." // \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」 <1544> \{\m{B}} "Ồ, ra thế..." // \{\m{B}} "Oh, I see..." // \{\m{B}}「あ、そ…」 <1545> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi. // I guess she's checked around the dorm already. // しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。 <1546> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào. // It's as if she's come to know how the place works and all very well. // その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。 <1547> \{Mei} "........." // \{芽衣}「………」 <1548> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ? // Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she? // ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。 <1549> \{Mei} "Um, \m{A}-san," // \{芽衣}「あの、\m{A}さん」 <1550> \{Mei} "Em có thể hỏi về anh của em không?" // \{Mei} "Could I ask about my brother?" // \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」 <1551> \{\m{B}} "Em có chủ đề tốt đấy." // \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there." // \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」 <1552> \{Mei} "A..." // \{芽衣}「ああ…」 <1553> \{Mei} "Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm..." // \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..." // \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」 <1554> \{\m{B}} "Đùa thôi. Sao nào?" // \{\m{B}} "I'm joking. So?" // \{\m{B}}「冗談だよ。で?」 <1555> \{Mei} "V-yâng. ưm..." // \{Mei} "Y-yes. Well..." // \{芽衣}「は、はい。それでは…」 <1556> \{Mei} "Anh của em dạo này thế nào rồi?" // \{Mei} "How is my brother doing right now?" // \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」 <1557> \{\m{B}} "Nghĩa là?" // \{\m{B}} "Meaning?" // \{\m{B}}「というと?」 <1558> \{Mei} "Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà." // \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday." // \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」 <1559> \{\m{B}} "Cái gì mà nó có thể đã làm hử..." // \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..." // \{\m{B}}「どんなふうに、か…」 <1560> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất // I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short. // ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。 <1561> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi. // Because Sanae-san's smile and words came to mind. // 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。 <1562> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...) // \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...) // \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…) <1563> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng. // I think it over for a while, then open my mouth. // しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。 <1564> \{\m{B}} "Nó đang đi với một cô gái." // \{\m{B}} "He's getting it on with a girl." // \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」 <1565> \{Mei} "Ế...?" // \{芽衣}「えっ…?」 <1566> \{\m{B}} "Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?" // \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?" // \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」 <1567> \{Mei} "K-không..." // \{Mei} "N-no..." // \{芽衣}「い、いえっ…」 <1568> \{\m{B}} "Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò." // \{\m{B}} "A date. D-a-t-e." // \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」 <1569> \{Mei} "Hẹn hò...?" // \{Mei} "Date...?" // \{芽衣}「デート…?」 <1570> \{Mei} "........." // \{芽衣}「………」 <1571> \{Mei} "E-Eeeeek!" // \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」 <1572> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường. // At that moment, she stepped back to the wall. // 一瞬にして、壁際まで後ずさった。 <1573>\{\m{B}} "Ôi, sao em lại sợ hãi thế?" // \{\m{B}} "Hey, why are you scared?" // \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」 <1574> {Mei} "N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?" // \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?" // \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」 <1575> \{Mei} "Đó là một cô gái, phải không?!" // \{Mei} "That's, with a girl, right?!" // \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」 <1576> \{Mei} "Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!" // \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!" // \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」 <1577> \{Mei} "Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!" // \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!" // \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」 <1578> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng. // She said something quite cruel. // ひどい言われようだった。 <1579> \{\m{B}} "Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san." // \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san." // \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」 <1580> \{Mei} "........." // \{芽衣}「………」 <1581> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi. // Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face. // ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。 <1582> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ. // I have no idea how she's feeling. // 気持ちはわからなくもない。 <1583> \{Mei} "Em không tin..." // \{Mei} "I don't believe it..." // \{芽衣}「信じられません…」 <1584> \{\m{B}} "Chắc thế." // \{\m{B}} "I suppose." // \{\m{B}}「そうだろうな」 <1585> \{Mei} "Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!" // \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!" // \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」 <1586> \{Mei} "Không... đừng kể cho em nghe!" // \{Mei} "No... please don't tell me!" // \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」 <1587> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cái nào?" // \{\m{B}} "Which is it?" // \{\m{B}}「どっちだ」 <1588> \{Mei} "Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất..." // \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..." // \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」 <1589> \{Mei} "Để em chuẩn bị tinh thần đã." // \{Mei} "Let me prepare myself first." // \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」 <1590> \{\m{B}} "Được rồi..." // \{\m{B}} "All right..." // \{\m{B}}「わかったよ…」 <1591> \{Mei} "V-vâng... Để em bình tĩnh." // \{Mei} "O-okay... I'll cool down." // \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」 <1592> \{Mei} "Hoo, hah, hoo, hah..." // \{芽衣}「すーはー、すーはー…」 <1593> \{\m{B}} "Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được." // \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like." // \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」 <1594> \{\m{B}} "Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?" // \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?" // \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」 <1595> \{Mei} "Chưa, vẫn chưa ạ." // \{Mei} "No, not yet." // \{芽衣}「いえ、まだです」 <1596> \{\m{B}} "Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì." // \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread." // \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」 <1597> \{Mei} "A không, vậy thì phiền anh quá." // \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to." // \{芽衣}「あ、いえ、そんな」 <1598> \{Mei} "Để em làm vài món cho." // \{Mei} "I'll make something." // \{芽衣}「わたし作りますよ」 <1599> \{\m{B}} "Thật à?" // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジか?」 <1600> \{Mei} "Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa." // \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either." // \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」 <1601> \{\m{B}} "Vậy... nhờ em." // \{\m{B}} "Then... please do." // \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」 <1602> \{Mei} "Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ." // \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick." // \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」 <1603> \{Mei} "Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?" // \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?" // \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」 <1604> \{\m{B}} "Ờ, ai cũng xài được hết thôi." // \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway." // \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」 <1605> \{Mei} "Thế, em đi nhé." // \{Mei} "Well then, I'm off." // \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」 <1606> \{\m{B}} "Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này." // \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden." // \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」 <1607> \{Mei} "Vậy à?" // \{Mei} "Really?" // \{芽衣}「そうですか?」 <1608> \{Mei} "Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?" // \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?" // \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」 <1609> \{\m{B}} "Ế, anh á?" // \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?" // \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」 <1610> \{Mei} "Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn." // \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything." // \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」 <1611> \{Mei} "Xin nhờ anh nhé!" // \{Mei} "Please take care of it!" // \{芽衣}「お願いしますねっ」 <1612> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng. // Taking out a big sports bag, she leaves the room. // 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。 <1613> \{\m{B}} "Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?" // \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?" // \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」 <1614> \{Mei} "Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~" // \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~" // \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」 <1615> \{Mei} "Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!" // \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!" // \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」 <1616> \{Mei} "A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!" // \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!" // \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」 <1617> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...) // \{\m{B}} (She's really working hard...) // \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…) <1618> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm // Mei-chan cooked chicken and eggs on rice. // 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。 <1619> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy. // A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious. // 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。 <1620> \{Mei} "\m{A}-san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu." // \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest." // \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」 <1621> \{Mei} "Mou, ăn chút cơm nữa." // \{Mei} "Geez, take some rice." // \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」 <1622> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt. // But, more and more I discover she's well brought up. // しかし、知れば知るほど出来た妹だった。 <1623> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật. // With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different. // あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。 <1624> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng. // At that moment, I remembered a popular manga. // このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。 <1625> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được... // That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do... // そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという… <1626> \{Mei} "Ai là Do**mi-chan?" // \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3 // \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」 <1627> \{\m{B}} "Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu." // \{\m{B}} "She got some oil from a good place." // \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」 <1628> \{Mei} "Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?" // \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?" // \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」 <1629> \{Mei} "Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi." // \{Mei} "But, I was told that much long ago." // \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」 <1630> \{\m{B}} "Về anh em Dora*mon?" // \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?" // \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」 <1631> \{Mei} "Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ.." // \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things." // \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」 <1632> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I suppose..." // \{\m{B}}「そうだろうな…」 <1633> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi. // It's possible that might have been a bad example. // あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。 <1634> \{Mei} "Dù sao thì umm..." // \{Mei} "Besides that, umm..." // \{芽衣}「それで、その…」 <1635> \{Mei} "Onii-chan ở trường như thế nào?" // \{Mei} "How is onii-chan doing with school?" // \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」 <1636> \{\m{B}} "À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?" // \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?" // \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」 <1637> \{Mei} "Em đã nghe rồi." // \{Mei} "I heard before." // \{芽衣}「前に聞きました」 <1638> \{\m{B}} "Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm." // \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill." // \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」 <1639> \{Mei} "Em cũng nghĩ như thế..." // \{Mei} "I thought it might have been like that..." // \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」 <1640> \{Mei} "Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi." // \{Mei} "Even though he was good at soccer." // \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」 <1641> \{Mei} "Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế..." // \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..." // \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」 <1642> \{\m{B}} "Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế." // \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that." // \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」 <1643> \{\m{B}} "Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy." // \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic." // \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」 <1644> \{Mei} "Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?" // \{Mei} "About... him and his lover?" // \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」 <1645> \{\m{B}} "Chính thế." // \{\m{B}} "Yeah, that." // \{\m{B}}「そういうこと」 <1646> \{Mei} "Chuyện đó có thật sao?!" // \{Mei} "Is that true?!" // \{芽衣}「それ、本当ですかっ」 <1647> \{\m{B}} "A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?" // \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?" // \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」 <1648> \{Mei} "Không hẳn, nhưng em thấy lo." // \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried." // \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」 <1649> \{Mei} "Người đó học cùng lớp à?" // \{Mei} "Is it a classmate?" // \{芽衣}「同級生のかたですか?」 <1650> \{\m{B}} "Không, là một người già hơn." // \{\m{B}} "No, an older one." // \{\m{B}}「いや、年上」 <1651> \{Mei} "Già hơn?!" // \{Mei} "Older?!" // \{芽衣}「年上っ?」 <1652> \{\m{B}} "Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?" // \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?" // \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」 <1653> \{Mei} "Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?" // \{Mei} "But, how does he know this person?" // \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」 <1654> \{\m{B}} "Umm... Em gái của cô ta học chung trường." // \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school." // \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」 <1655> \{\m{B}} "Chỉ vậy thôi." // \{\m{B}} "Just something like that." // \{\m{B}}「それで、ちょっと」 <1656> \{Mei} "Đ-đó... là sự thật sao?" // \{Mei} "T-that's... true?" // \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」 <1657> \{\m{B}} "Tin anh đi." // \{\m{B}} "Believe me." // \{\m{B}}「信じろよ」 <1658> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật // At the very least, I should give a half-truth. // 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。 <1659> \{Mei} "Thế, anh có bức hình nào không?" // \{Mei} "Then, are there any pictures?" // \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」 <1660> \{\m{B}} "Không, làm gì có." // \{\m{B}} "Nope, none." // \{\m{B}}「いや、ないよ」 <1661> \{Mei} "Lạ thế?" // \{Mei} "Isn't that strange?" // \{芽衣}「それって、おかしくありません?」 <1662> \{\m{B}} "Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?" // \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?" // \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」 <1663> \{Mei} "........." // \{芽衣}「………」 <1664> \{\m{B}} "Tin anh không đó?" // \{\m{B}} "Do you believe me?" // \{\m{B}}「これで、信じたか?」 <1665> \{Mei} "Tạm..." // \{Mei} "For now..." // \{芽衣}「一応…」 <1666> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin. // She nodded but, it doesn't seem like she's following. // 頷くけれど、納得はしていない様子だった。 <1667> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...) // \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...) // \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…) <1668> \{Sunohara} "Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?" // \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?" // \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」 <1669> \{Mei} "Onii-chan, anh trễ quá!" // \{Mei} "Onii-chan, you're late!" // \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」 <1670> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản. // The reunion between the siblings was actually pretty simple. // 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。 <1671> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế. // I tried to think a little more of something else, but that was it. // もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。 <1672> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế. // An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is. // 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。 <1673> \{Sunohara} "Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!" // \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!" // \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」 <1674> Tao dọn đó // That was me. // それ俺だ。 <1675> \{Mei} "Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?" // \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?" // \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」 <1676> \{Sunohara} "cái đó... haha, ôi trời." // \{Sunohara} "That... haha, oh man." // \{春原}「あれっ…はは、まいったな」 <1677> \{Sunohara} "\m{A}, mày nói với nó rồi à, phải không?" // \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?" // \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」 <1678> \{Sunohara} "Thiệt là, phiền thật." // \{Sunohara} "Geez, that's so annoying." // \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」 <1679> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên. // Smiling, he gave a thumbs up. // にやけながら、小指を立てる。 <1680> \{\m{B}} "Xoắn ngón tay!" // \{\m{B}} "Finger Submission!" // \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」 <1681> Pặc! // Tug! // ごきぃっ! <1682> \{Sunohara} "Á!" // \{Sunohara} "Aghh!" // \{春原}「あぐぅっ!」 <1683> \{Sunohara} "Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!" // \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!" // \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」 <1684> \{\m{B}} "À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá." // \{\m{B}} "Well, your face pisses me off." // \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」 <1685> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!) // \{Sunohara} (Come on man, help me out here!) // \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ) <1686> \{\m{B}} (Giúp rồi.) // \{\m{B}} (I am.) // \{\m{B}}(してやるよ) <1687> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?) // \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?) // \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?) <1688> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn, \m{A}!) // \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!) // \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ) <1689> \{Mei} "Hai người to nhỏ gì thế?" // \{Mei} "What are you guys whispering about?" // \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」 <1690> \{Sunohara} "K-Không có gì." // \{Sunohara} "N-nothing." // \{春原}「な、なんでもねぇよ」 <1691> \{Sunohara} "Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức." // \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up." // \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」 <1692> \{Mei} "Hửm..." // \{芽衣}「ふーん…」 <1693> \{Sunohara} "Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được." // \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away." // \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」 <1694> \{Sunohara} "Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!" // \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!" // \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」 <1695> \{Mei} "Nè, onii-chan," // \{Mei} "Hey, onii-chan," // \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」 <1696> \{Mei} "Ngày mai anh lại gặp cô ta à?" // \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?" // \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」 <1697> \{Sunohara} "Chắc vậy." // \{春原}「まぁね」 <1698> \{Mei} "Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?" // \{Mei} "Then could I meet her too?" // \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」 <1699> \{Sunohara} "Tại sao thế?" // \{Sunohara} "Why do you have to come?" // \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」 <1700> \{Mei} "Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan." // \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan." // \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」 <1701> \{Mei} "Em nghe nói từ \m{A}-san cô ấy rất đẹp." // \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful." // \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」 <1702> \{Sunohara} "Chà, không còn cách nào rồi." // \{Sunohara} "Geez, can't be helped." // \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」 <1703> \{Sunohara} "Đừng cản trở anh nhé." // \{Sunohara} "Don't get in the way." // \{春原}「邪魔はするなよ」 <1704> \{Mei} "... Ế?" // \{芽衣}「…あれ?」 <1705> \{Mei} "Vậy em gặp cô ấy được phải không?" // \{Mei} "It's really okay to meet her?" // \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」 <1706> \{Sunohara} "Tại sao em lại hỏi thế?" // \{Sunohara} "Why do you have to ask that?" // \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」 <1707> \{Mei} "A... không, không có gì!" // \{Mei} "Ah... no, never mind!" // \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」 <1708> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ // Of course, she's still in doubt. // やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。 <1709> \{Mei} "Hừm..." // \{芽衣}「むー…」 <1710> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng. // Taking a great deal of time, the two of us left the dorm. // だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。 <1711> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường. // Mei-chan was always groaning along the way. // 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。 <1712> \{Mei} "Lạ thật..." // \{Mei} "So strange..." // \{芽衣}「おっかしいなぁ…」 <1713> \{\m{B}} "Có chuyện gì thế?" // \{\m{B}} "What was that just now?" // \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」 <1714> \{Mei} "A, không có gì, không có gì." // \{Mei} "Ah, nothing, nothing." // \{芽衣}「あっ、いえいえ」 <1715> \{Mei} "Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc..." // \{Mei} "I just thought this city was amazing..." // \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」 <1716> \{Mei} "Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy..." // \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..." // \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」 <1717> \{\m{B}} "Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi." // \{\m{B}} "To each their own it seems." // \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」 <1718> \{\m{B}} "Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa." // \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city." // \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」 <1719> \{Mei} "Không, đây là một thành phố với em." // \{Mei} "No, it's a city for me, alright." // \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」 <1720> \{Mei} "Em đã sinh sống trên vùng núi cao." // \{Mei} "I've been living in the mountains, after all." // \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」 <1721> \{\m{B}} "Nói tới chuyện đó, nhà của em..." // \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..." // \{\m{B}}「地元って、確か…」 <1722> \{Mei} "Ở vùng Touhoku." // \{Mei} "In the Touhoku region." // \{芽衣}「東北のほうです」 <1723> \{Mei} "Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu..." // \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..." // \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」 <1724> \{Mei} "Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối." // \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected." // \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」 <1725> \{\m{B}} "Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?" // \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?" // \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」 <1726> \{Mei} "A... không, không, Không hẳn là như thế." // \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that." // \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」 <1727> \{Mei} "Tình yêu đẹp thật nhỉ?" // \{Mei} "Love is so nice, isn't it?" // \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」 <1728> \{Mei} "Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình..." // \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..." // \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」 <1729> \{\m{B}} "Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?" // \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?" // \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」 <1730> \{Mei} "Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi." // \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid." // \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」 <1731> \{\m{B}} "Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan." // \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan." // \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」 <1732> \{Mei} "Ế?" // \{芽衣}「ええっ」 <1733> \{Mei} "Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn..." // \{Mei} "No way, even though I got a lot older..." // \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」 <1734> \{Mei} "Em vẫn là một đứa trẻ sao?" // \{Mei} "I'm still a kid?" // \{芽衣}「まだ、子供ですか?」 <1735> \{\m{B}} "Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết." // \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal." // \{\m{B}}「色気とは無縁だな」 <1736> \{Mei} "Gaaaannnn... sốc nặng." // \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked." // \{芽衣}「がーーーん…ショック」 <1737> \{\m{B}} "Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra." // \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch." // \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」 <1738> \{\m{B}} "Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan." // \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan." // \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」 <1739> \{Mei} "Ế, anh nghiêm túc chứ?" // \{Mei} "Eh, are you serious?" // \{芽衣}「えっ、本当ですか?」 <1740> \{\m{B}} "Khi em trưởng thành." // \{\m{B}} "When you get older." // \{\m{B}}「おおきくなったらな」 <1741> \{Mei} "V-Vâng, em sẽ cố gắng!" // \{Mei} "O-okay, I'll do my best!" // \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」 <1742> \{\m{B}} "Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em." // \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother." // \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」 <1743> \{Mei} "Ha ha ha... em sẽ trân trọng." // \{Mei} "Hahaha... I'll be careful." // \{芽衣}「ははは…気をつけます」 <1744> \{Mei} "Nhưng em mừng vì đã đến đây." // \{Mei} "But I'm glad I came over." // \{芽衣}「でも、来てよかったです」 <1745> \{Mei} "Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào..." // \{Mei} "I know how my brother's living too..." // \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」 <1746> \{Mei} "Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng, \m{A}-san." // \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san." // \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」 <1747> \{\m{B}} "Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi." // \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done." // \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」 <1748> \{Mei} "Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy." // \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such." // \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」 <1749> \{Mei} "Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~" // \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~" // \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」 <1750> \{\m{B}} "Em có định ở lại đây không?" // \{\m{B}} "Are you going to stay here?" // \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」 <1751> \{Mei} "Em cũng tính thế nhưng..." // \{Mei} "I planned to but..." // \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」 <1752> \{\m{B}} "Ngủ trong Kotatsu sẽ làm em bị cảm đấy." // \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold." // \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」 <1753> \{Mei} "Em đoán thế." // \{Mei} "I bet." // \{芽衣}「でしょうか」 <1754> \{\m{B}} "Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?" // \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?" // \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」 <1755> \{Mei} "Hưm, khách sản, hửm..." // \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..." // \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」 <1756> \{Mei} "Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm..." // \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..." // \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」 <1757> Cô nhóc tự nói với bản thân mình // She murmurs to herself. // 独り言のように呟く。 <1758> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái. // After a little while, she claps her hands. // しばらくしてから、ぽんと手を打った。 <1759> \{Mei} "... Đúng rồi, \m{A}-san. Anh có một ngôi nhà phải không?" // \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?" // \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」 <1760> \{\m{B}} "Ờ, có." // \{\m{B}} "Yeah, I do." // \{\m{B}}「そうだけど」 <1761> \{Mei} "Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?" // \{Mei} "Then, could I stay over?" // \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」 <1762> \{\m{B}} "Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?" // \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?" // \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」 <1763> \{\m{B}} "Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó." // \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there." // \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」 <1764> \{Mei} "Cũng tốt thôi!" // \{Mei} "That'll be great then!" // \{芽衣}「役にたちますよぉ」 <1765> \{\m{B}} "Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn." // \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful." // \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」 <1766> \{\m{B}} "Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?" // \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle // \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」 <1767> \{Mei} "Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà." // \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever." // \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」 <1768> \{\m{B}} "... Ặc, trời ạ." // \{\m{B}} "... Guahh, crap." // \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」 <1769> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi. // Looks like I brought this upon myself. // 墓穴を掘ってしまったみたいだ。 <1770> \{Mei} "A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!" // \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!" // \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」 <1771> \{Mei} "Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?" // \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?" // \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」 <1772> \{Mei} "Em phải nhanh đi thôi!" // \{Mei} "I'll have to go and hurry!" // \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」 <1773> \{\m{B}} "Này, em nghiêm túc đấy à?" // \{\m{B}} "Hey, are you serious?" // \{\m{B}}「おい、本気か?」 <1774> \{Mei} "Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!" // \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!" // \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」 <1775> \{\m{B}} "Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!" // \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!" // \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.