Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
m
 
(18 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 16: Line 15:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
  +
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 23: Line 25:
 
//=========================
 
//=========================
   
<1214> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
+
<1214> \{\m{B}} 『 nào chứ...』
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
 
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
   
<1215> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
+
<1215> Như mọi khi, tôi lại đi muộn.
 
// As always, I attended school late.
 
// As always, I attended school late.
 
// いつものように、遅い時間に登校する。
 
// いつものように、遅い時間に登校する。
   
<1216> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua.
+
<1216> Tôi lầm bầm một mình trong lúc hồi tưởng lại chuyện hôm qua.
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
 
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
 
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
   
<1217> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
+
<1217> Thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp giả làm người yêu của nhau?
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
 
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
 
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
   
  +
<1218> Không hiểu sao mà tôi vẫn chưa hết bàng hoàng.
<1218> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
 
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
 
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
 
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
   
<1219> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
+
<1219> Tôi thử hình dung khung cảnh hai người đó ở bên nhau.
 
// I try imagining the two together.
 
// I try imagining the two together.
 
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
 
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
   
<1220> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?』
+
<1220> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là anh đang ở đây rồi?』
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
Line 54: Line 56:
 
// \{春原}「早苗さん…」
 
// \{春原}「早苗さん…」
   
<1222> \{Sanae} 『Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa.』
+
<1222> \{Sanae} 『Em nghe nói giáo viên lại rầy la anh nữa.』
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
 
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
 
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
   
<1223> \{Sunohara} 『Haha... dù tôilàm thì cũng vô dụng thôi.』
+
<1223> \{Sunohara} 『Haha... dù anhchịu khó vâng lời thì cũng chỉ phí côngích thôi.』
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
 
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
 
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
   
<1224> \{Sanae} 『Không đúng. Cậu một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!』
+
<1224> \{Sanae} 『Không đúng đâu. Nếu chuyên tâm, anh sẽ có thể làm tốt mọi việc !』
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
 
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
 
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
   
<1225> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
+
<1225> \{Sunohara} 『Xin em hãy để anh một mình.』
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
   
<1226> \{Sanae} 『... Đừng chối bỏ .』
+
<1226> \{Sanae} 『... Đừng bướng bỉnh như thế.』
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
   
<1227> \{Sunohara} 『Tôi không có.』
+
<1227> \{Sunohara} 『Làm có.』
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{春原}「張ってません」
 
// \{春原}「張ってません」
   
<1228> \{Sanae} 『Nói dối.』
+
<1228> \{Sanae} 『Anh nói dối.』
 
// \{Sanae} "That's a lie."
 
// \{Sanae} "That's a lie."
 
// \{早苗}「嘘です」
 
// \{早苗}「嘘です」
   
<1229> \{Sanae} 『 cậu một người chân thực nhỉ...?
+
<1229> \{Sanae} 『Xem chỗ đó của anh thành thật chưa kìa...』
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
 
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
 
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
   
<1230> \{Sunohara} 『Sanae-san, chuyện đó...!』
+
<1230> \{Sunohara} 『Sanae-san, ở yên đó đi em...!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
 
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
 
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
   
<1231> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
+
<1231> \{\m{B}} 『THÔI NGAY——!』
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
   
<1232> \{\m{B}} 『Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!』
+
<1232> \{\m{B}} 『Nhưng mình lại ganh tị với nó quá——!!』
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
   
<1233> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
+
<1233> Tôi đang mải nhăn nhó thì một kẻ yêu đời tí tởn bước vào lớp.
 
// While in agony, the one happy man came about.
 
// While in agony, the one happy man came about.
 
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
 
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
Line 108: Line 110:
 
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
 
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
   
<1236> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được.』
+
<1236> \{\m{B}} 『Với mày thì chuyện đó cũng đành bất lực thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
 
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
   
<1237> \{Sunohara} 『Ahaha, mới sáng mày đã đùa với tao thế?
+
<1237> \{Sunohara} 『Ahaha, lại một trò đùa vui chào mừng ngày mới nữa rồi.
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
 
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
 
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
   
<1238> Một câu trả lời vui vẻ
+
<1238> Trông khoái chí ra mặt.
 
// A pleasant one.
 
// A pleasant one.
 
// ご機嫌だった。
 
// ご機嫌だった。
   
<1239> \{Sunohara} 『Chà... đây cái người ta gọi công mài sắt ngày nên kim đấy thôi?
+
<1239> \{Sunohara} 『Chà... các cụ nói 「30 chưa phải Tết」 quả không sai, một lội ngược dòng ngoạn mục.
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
 
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
 
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
   
<1240> \{Sunohara} 『Ôi dào, tối nay chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?
+
<1240> \{Sunohara} 『Không khéo tối nay tạo được mời lên đài phỏng vấn ấy chứ!
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
 
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
 
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
   
<1241> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
+
<1241> \{\m{B}} (Thằng này hẳn là đang phởn lắm...)
 
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
 
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
   
<1242> \{Sunohara} 『Cảm giác như bọn trẻ con đang tung cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!
+
<1242> \{Sunohara} 『Đám nít ranh trường này làm sao nhận thức được sự cuốn hút của tao.
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
 
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
 
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
   
<1243> \{Sunohara} 『Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên phải với một người con gái..』
+
<1243> \{Sunohara} 『Đã hẹn hò thì phải đi với phụ nữ trưởng thành mới xứng tầm.』
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
 
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
 
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
   
<1244> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, sau cùng toàn tự sướng, hẹn với con gái à.』
+
<1244> \{\m{B}} 『Mày nói gì thế, chẳng qua ấy giả vờ làm bạn gái mày thôi mà. Diễn kịch ấy.』
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
 
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
 
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
   
<1245> \{Sunohara} 『Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!』
+
<1245> \{Sunohara} 『Ha, đó chỉ còn là vấn đề thời gian!』
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
 
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
 
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
   
<1246> \{Sunohara} 『Sau cuộc nói chuyện một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. lẽ đâycái người ta gọi là định mệnh chăng?』
+
<1246> \{Sunohara} 『Khoảnh khắc trao gửi nhau ánh mắt, tao đã xác định được tiếng lòng rồi. Đây gọitiếng sét ái tình, nhể?』
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
 
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
 
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
   
<1247> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy.』
+
<1247> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng cảm thấy như tao nên mới đề nghị giúp đỡ đó.』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
 
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
 
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
   
<1248> \{\m{B}} 『Mày nên biết ngay từ đầu người đó của Furukawa...』
+
<1248> \{\m{B}} 『Sao chứ, mày biết người ta là...』
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
 
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
   
<1249> \{Sunohara} 『Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?』
+
<1249> \{Sunohara} 『Hử? Ờ, dĩ nhiên tao biết. Chị của Furukawa chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
 
// \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」
 
// \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」
   
<1250> \{Sunohara} 『Nhỏ cũng ủng hộ tao nhỉ?
+
<1250> \{Sunohara} 『Chắc tao phải tạt qua chào cô em tí cho phải phép!
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
 
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
 
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
   
<1251> \{\m{B}} (Đúng rồi, vẫn còn đang nhầm lẫn...)
+
<1251> \{\m{B}} (Ra thế, quả một pha hiểu lầm tai hại...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
 
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
 
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
   
<1252> \{Sunohara} 『Chuyện thế,\ \
+
<1252> \{Sunohara} 『Mày sao thế,\ \
   
 
<1253> ?』
 
<1253> ?』
Line 177: Line 179:
 
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
 
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
   
<1254> \{\m{B}} 『A, không có gì.』
+
<1254> \{\m{B}} 『À, không có gì.』
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
   
<1255> Tôi không định trả lời cho nó biết.
+
<1255> Tôi quyết định không cho nó biết sự thật.
 
// I didn't dare answer him.
 
// I didn't dare answer him.
 
// あえて伝えないことにした。
 
// あえて伝えないことにした。
   
<1256> Mặc nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
+
<1256> Nói vậy nhưng, tôi vẫn không sao tin nổi chuyện đã xảy ra hôm qua.
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
 
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
 
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
   
<1257> Bên cạnh đó, thật sự ổn khi ghép với ta...
+
<1257> Chưa kể, tôi lo không biết việc gán ghép cô ấy với thằng này có phải là ý hay không...
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
 
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
 
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
   
<1258> \{\m{B}} 『Sunohara, ra về đi với tao nhá.』
+
<1258> \{\m{B}} 『Sunohara, tan học mày đi theo tao nhá.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
 
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
 
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
   
<1259> \{Sunohara} 『Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ...』
+
<1259> \{Sunohara} 『Đâu được. Tao có hẹn với Sanae-san rồi...』
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
 
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
 
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
   
<1260> \{\m{B}} 『Ý tao đi với Sanae-san luôn!
+
<1260> \{\m{B}} 『Thì tao định đi gặp Sanae-san mà.
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
 
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
 
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
   
<1261> Có một số thứ tôi muốn nói để làm một lần nữa.
+
<1261> Có lẽ tôi nên thử nói chuyện với ấy thêm lần nữa.
 
// There was something I should talk about once more.
 
// There was something I should talk about once more.
 
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
 
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
   
<1262> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
+
<1262> Buổi học sáng vừa kết thúc, chúng tôi vội đi tìm Sanae-san.
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
 
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
 
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
   
<1263> Tới chỗ chúng tôi đã gặp ấy.
+
<1263> Quay lại chỗ đã tiến hành giao kèo hôm qua.
 
// To the place we met to see her.
 
// To the place we met to see her.
 
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
 
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
   
<1264> Sanae-san đang công viên.
+
<1264> Kia rồi, Sanae-san đang đứng trong công viên.
 
// Sanae-san was at the park.
 
// Sanae-san was at the park.
 
// 公園に、早苗さんは居た。
 
// 公園に、早苗さんは居た。
   
<1265> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết ấy à?
+
<1265> Cô ấy mải chuyện gẫu với một nội trợ dẫn con theo cùng, chắc người quen.
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
 
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
 
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
   
<1266> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
+
<1266> Nhận ra chúng tôi, cô kết thúc cuộc trò chuyện và mau mắn tiến lại gần.
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
 
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
 
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
Line 233: Line 235:
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
   
<1268> \{\m{B}} 『Ư-Ừm... Chào buổi chiều.』
+
<1268> \{\m{B}} 『-ờm... Chào buổi chiều.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
   
  +
<1269> Tôi không sao dứt được cơn chột dạ mỗi khi ở cùng người phụ nữ này.
<1269> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
 
 
// The person in front of you is a little off.
 
// The person in front of you is a little off.
 
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
 
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
 
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
 
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
   
<1270> \{Sunohara} 『Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!』
+
<1270> \{Sunohara} 『Chào buổi chiều, Sanae-san!』
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
 
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
 
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
   
<1271> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi đây!』
+
<1271> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi cậu đây!』
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
 
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
 
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
Line 254: Line 256:
 
// \{\m{B}}「楽しみ?」
 
// \{\m{B}}「楽しみ?」
   
<1273> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một bạn gái phải không?』
+
<1273> \{Sanae} 『Từ hôm nay tôi sẽ làm bạn gái của cậu ấy mà, phải không?』
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
 
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
 
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
   
<1274> \{Sanae} 『Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!』
+
<1274> \{Sanae} 『Tôi đã quá tuổi cho những chuyện này rồi nên cũngchút hồi hộp!』
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
 
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
 
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
   
<1275> \{Sunohara} 『 đang nói thế, cô quá trẻ ấy chứ!』
+
<1275> \{Sunohara} 『Sao lại nói thế, chị trẻ trung có thừa ấy chứ!』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
 
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
 
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
   
<1276> \{Sanae} 『Cám ơn cậu nhiều lắm!』
+
<1276> \{Sanae} 『Cảm ơn cậu nhiều nhé!』
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<1277> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... gượm đã.』
+
<1277> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... mày lùi lại chút đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
 
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
 
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
   
<1278> \{Sunohara} 『, tại sao?』
+
<1278> \{Sunohara} 『, tại sao?』
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
 
// \{春原}「え、なんで?」
 
// \{春原}「え、なんで?」
   
<1279> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
+
<1279> Mặc kệ Sunohara còn đang lơ ngơ, tôi đứng ra trước mặt Sanae-san.
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
 
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
 
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
   
<1280> \{\m{B}} 『Thế này, Sanae-san』
+
<1280> \{\m{B}} 『Nghe này, Sanae-san.
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
Line 290: Line 292:
 
// \{早苗}「はい」
 
// \{早苗}「はい」
   
<1282> \{\m{B}} 『... Cô thực sự nghiêm túc không?』
+
<1282> \{\m{B}} 『... Cô thực sự nghiêm túc đấy à?』
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
   
<1283> \{Sanae} 『Nghiêm túc, cậu nói sao?』
+
<1283> \{Sanae} 『Nghiêm túc? Ý cậu sao?』
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
 
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
 
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
   
<1284> \{\m{B}} 『Về chuyện giả thành bạn gái ấy.』
+
<1284> \{\m{B}} 『Thì chuyện giả làm bạn gái ấy.』
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
 
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
 
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
   
<1285> \{\m{B}} 『 còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này.』
+
<1285> \{\m{B}} 『Chẳng qua không rõ bản chất của thằng này thôi.』
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
   
<1286> \{Sanae} 『Bản tính thật sự... à?』
+
<1286> \{Sanae} 『Bản chất... ư?』
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
 
// \{早苗}「本性…ですか」
 
// \{早苗}「本性…ですか」
   
<1287> \{\m{B}} 『Đúng thế.』
+
<1287> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ええ」
 
// \{\m{B}}「ええ」
   
<1288> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc.』
+
<1288> \{\m{B}} 『Nói ra hơi đường đột, nhưng nó là một thằng đần.』
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
 
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
 
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
   
<1289> \{Sanae} 『... Ngốc à?』
+
<1289> \{Sanae} 『... Đần ư?』
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
 
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
   
<1290> \{Sunohara} 『Xin đừng tin lời nói!
+
<1290> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng dễ dàng tin theo như thế chứ.
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
 
// \{春原}「納得しないでください」
 
// \{春原}「納得しないでください」
   
<1291> \{\m{B}} 『Hơn nữa một con thú.』
+
<1291> \{\m{B}} 『Chưa hết đâu, bụng dạchẳng khác gì một con thú.』
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
 
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
 
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
   
<1292> \{Sanae} 『Thế ra một con thú như một thằng ngốc?』
+
<1292> \{Sanae} 『Vậy ra cậu ta là con thú bị đần?』
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
 
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
   
<1293> \{Sunohara} 『Đừng có ghép lại chứ!』
+
<1293> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng tự ý ghép câu như thế chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
 
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
 
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
   
<1294> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới nỗi thể cuổng trời chạy rong cho mát.』
+
<1294> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới mức nghiện cởi truồng chạy rông.』
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
 
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
 
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
   
<1295> \{Sanae} 『Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?』
+
<1295> \{Sanae} 『Vậy ra cậu ta là con dã thú biến thái bị đần, nghiện cởi truồng chạy rông?』
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
 
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
   
<1296> \{Sunohara} 『Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!』
+
<1296> \{Sunohara} 『Tôi thành ra thứ quái thai nào thế kia?!』
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
 
// \{春原}「僕、何者っすか!」
 
// \{春原}「僕、何者っすか!」
   
<1297> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ làsẽ biết bao lâu thì sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này.』
+
<1297> \{\m{B}} 『Tựchắc cũng nhận ra thằng này đối tượng nguy hiểm tới cỡ nào.』
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
 
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
 
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
   
<1298> \{\m{B}} 『Tôi chân thành khuyên sự an toàn của , Sanae-san.』
+
<1298> \{\m{B}} 『Để an toàn, tôi tha thiết khuyên hãy suy nghĩ lại, Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
 
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
   
<1299> \{\m{B}} 『... Xin hãy quên chuyện kia cuộc nói chuyện này.』
+
<1299> \{\m{B}} 『... Hãy vờ như chưa từng quen biết .』
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
 
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
 
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
   
<1300> \{Sanae} 『 lẽ thế...』
+
<1300> \{Sanae} 『Chắc phải thế rồi...』
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{早苗}「そうですね…」
 
// \{早苗}「そうですね…」
   
<1301> \{Sunohara} 『... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u
+
<1301> \{Sunohara} 『... ỚỚỚỚỚỚ?!』
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
 
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
 
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
   
<1302> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
+
<1302> ấy mỉm cười gật đầu.
 
// She nods with a smile.
 
// She nods with a smile.
 
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
 
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
   
<1303> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
+
<1303> Tôi thở phào nhẹ nhõm, chẳng màng tiếng rít thê thảm sau lưng.
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
 
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
 
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
   
<1304> \{Sanae} 『... Nhưng, tôi ổn .』
+
<1304> \{Sanae} 『... Nhưng, sẽ không sao đâu.』
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
 
// \{早苗}「…でも、平気です」
 
// \{早苗}「…でも、平気です」
   
<1305> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
+
<1305> Thế rồi, lời tiếp theo của khiến tôi cứ tưởng mình nghe nhầm.
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
 
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
 
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
   
<1306> \{\m{B}} 『Ý cô vừa nói ...?』
+
<1306> \{\m{B}} 『 vừa nói gì cơ...?』
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
 
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
 
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
   
<1307> \{Sanae} 『Tôi thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy.』
+
<1307> \{Sanae} 『Tôi phán đoán được qua ánh mắt của cậu ta.』
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
 
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
 
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
   
<1308> \{Sanae} 『Sunohara-kun không phải như thế.』
+
<1308> \{Sanae} 『Rằng Sunohara-kun không phải người như thế.』
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
 
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
 
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
   
<1309> \{Sanae} 『Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi.』
+
<1309> \{Sanae} 『Cậu ấy không đần, chỉ là vụng về thôi.』
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
 
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
 
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
   
<1310> \{Sanae} 『Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được.』
+
<1310> \{Sanae} 『Gương mặt cũng khả ái, không hề giống dã thú chút nào.』
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
 
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
 
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
   
<1311> \{Sanae} 『Như những con người khác thích... những họ thích thôi.』
+
<1311> \{Sanae} 『Còn về sở thích thì... mỗi người mỗi khác .』
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
 
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
 
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
   
<1312> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì...』
+
<1312> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc đấy chứ...? Y-ý cô ...』
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
 
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
 
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
   
<1313> \{Sanae} 『Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
+
<1313> \{Sanae} 『, tôi sẽ làm bạn gái của Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
 
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
 
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
   
<1314> Nghĩa là...
+
<1314> Cũng tức là...
 
// Which means...
 
// Which means...
 
// ということは…
 
// ということは…
   
<1315> \{Sanae} 『... tôi nghĩtừ giờ luôn nhỉ.
+
<1315> \{Sanae} 『... Thế ra đúnganh đang đây rồi?
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
Line 429: Line 431:
 
// \{春原}「早苗さん…」
 
// \{春原}「早苗さん…」
   
<1317> \{Sanae} 『Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa.』
+
<1317> \{Sanae} 『Em nghe nói anh lại cởi truồng chạy rông nữa.』
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
 
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
 
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
   
<1318> \{Sunohara} 『Ha ha... Tôi một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì.』
+
<1318> \{Sunohara} 『Haha... Anh rất biến thái, loại chuyện cũng thể làm.』
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
 
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
 
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
   
<1319> \{Sanae} 『Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!』
+
<1319> \{Sanae} 『Không đúng đâu. Sở thích mỗi người mỗi khác mà!』
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
 
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
 
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
   
<1320> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
+
<1320> \{Sunohara} 『Xin em hãy để anh một mình.』
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
   
<1321> \{Sanae} 『Đừng chối bỏ .』
+
<1321> \{Sanae} 『Đừng bướng bỉnh như thế.』
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
   
<1322> \{Sunohara} 『Không có.』
+
<1322> \{Sunohara} 『Làm gì có.』
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{春原}「張ってません」
 
// \{春原}「張ってません」
   
<1323> \{Sanae} 『Cậu nói dối.』
+
<1323> \{Sanae} 『Anh nói dối.』
 
// \{Sanae} "You're lying."
 
// \{Sanae} "You're lying."
 
// \{早苗}「嘘です」
 
// \{早苗}「嘘です」
   
<1324> \{Sanae} 『 cậu không còncon thú hiếm nữa...』
+
<1324> \{Sanae} 『Nhìn con thú trong quần anhem đủ biết rồi...』
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
 
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
 
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
Line 463: Line 465:
 
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
 
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
   
<1325> \{Sunohara} 『Chỉ tại tôi vụng về!』
+
<1325> \{Sunohara} 『Do anh vụng về thôi!』
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
 
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner
 
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner
 
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
 
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
   
<1326> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
+
<1326> \{\m{B}} 『THÔI NGAY——!』
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
   
<1327> \{\m{B}} 『Nhưng, ganh tị quá--!!』
+
<1327> \{\m{B}} 『Thật ganh tị quá mà——!!』
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
   
<1328> vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.
+
<1328> Đang than trời thì ai đó vỗ lên vai tôi từ phía sau.
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
 
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
 
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
   
<1329> \{Sunohara} 『He he he...』
+
<1329> \{Sunohara} 『Hềhềhề...』
 
// \{春原}「ふふふ…」
 
// \{春原}「ふふふ…」
   
<1330> Nó vuốt tóc một cái rồi bước vế phía tôi.
+
<1330> Nó bước ngang qua tôi, tiện tay hất quả tóc vàng chóe.
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
 
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
 
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
   
<1331> \{\m{B}} 『Thân!』
+
<1331> \{\m{B}} 『Body!』
 
// \{\m{B}} "Body!"
 
// \{\m{B}} "Body!"
 
// \{\m{B}}「ボディッ!」
 
// \{\m{B}}「ボディッ!」
   
<1332> Thụp!\shake{4}
+
<1332> BỐP!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
   
<1333> \{Sunohara} 『Phụt!』
+
<1333> \{Sunohara} 『Phụtttt!』
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
   
<1334> \{Sunohara} 『Ê, Sao mày đánh tao?!』
+
<1334> \{Sunohara} 『Ê, sao mày choảng tao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
 
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
 
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
   
<1335> \{\m{B}} 『Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá.』
+
<1335> \{\m{B}} 『À không, tại nhìn mày làm tao xốn mắt quá.』
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
 
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
 
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
   
<1336> \{Sanae} 『Thôi thôi... đừng đánh nhau nào.』
+
<1336> \{Sanae} 『Thôi nào... Đừng đánh nhau như thế.』
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
 
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
Line 515: Line 517:
 
// \{\m{B}}「う…」
 
// \{\m{B}}「う…」
   
  +
<1338> Tôi chỉ có thể đáp lại bấy nhiêu trước lời khuyên ngăn dạt dào trìu mến kia.
<1338> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
 
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
 
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。
 
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。
   
<1339> \{Sunohara} 『Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?
+
<1339> \{Sunohara} 『Có thằng ganh tị với tài sát gái của tôi ấy mà. Cứ mặc kệ nó đi.
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
 
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
 
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
   
<1340> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
+
<1340> \{\m{B}} (Muốn nện mày ghê...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
 
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
 
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
   
<1341> \{Sanae} 『Thế, chúng ta nên làm gì đây?』
+
<1341> \{Sanae} 『Giờ thì, chúng ta nên làm gì đây?』
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
 
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
 
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
   
<1342> \{Sunohara} 『Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà...』
+
<1342> \{Sunohara} 『Chuyện đó, lẽ là... ây dà...』
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
 
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
 
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
   
<1343> \{Sunohara} 『Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?』
+
<1343> \{Sunohara} 『Chúng ta... h-h-h-hhhẹn hò nhé?』
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
 
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
 
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
   
<1344> \{\m{B}} 『Chữ mày líu lại hết rồi kìa.』
+
<1344> \{\m{B}} 『Mày líu lưỡi rồi kìa.』
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
 
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
   
<1345> \{Sanae} 『Một buổi hẹnthì tốt quá nhỉ?』
+
<1345> \{Sanae} 『Hẹn? Nghe thích quá nhỉ?』
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
 
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
 
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
   
<1346> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ hơi khó.』
+
<1346> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột làm thế thì đôi chút trở ngại.』
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
 
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
 
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
   
<1347> \{Sanae} 『Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi bạn gái cậu đâu.』
+
<1347> \{Sanae} 『Nếu không luyện tập trước, chỉ e tôi không đủ tự tin làm một người bạn gái đúng mực.』
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
 
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
 
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
   
<1348> \{Sanae} 『Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?』
+
<1348> \{Sanae} 『Chúng ta tập thử xem sao nhé?』
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
 
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
   
<1349> \{Sunohara} 『, nghe vẻ được đấy!』
+
<1349> \{Sunohara} 『Ôô, ý hay đó!』
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
 
// \{春原}「おお、いいっすね!」
 
// \{春原}「おお、いいっすね!」
Line 582: Line 584:
 
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
 
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
   
<1355> \{\m{B}} 『Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?』
+
<1355> \{\m{B}} 『Tôi còn việc gì ở đây nữa đâu?』
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
 
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
 
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
   
<1356> \{Sanae} 『... Cậu không nên thế.』
+
<1356> \{Sanae} 『... Cậu không nên bỏ đi như thế.』
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
 
// \{早苗}「…ダメですよ」
 
// \{早苗}「…ダメですよ」
   
<1357> \{Sanae} 『Trách nhiệm của người bày ra nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ.』
+
<1357> \{Sanae} 『Cậu đã lên kế hoạch thì phải có trách nhiệm theo sát từ đầu chí cuối chứ.』
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
 
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
 
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
Line 598: Line 600:
 
// \{\m{B}}「責任…?」
 
// \{\m{B}}「責任…?」
   
<1359> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
+
<1359> Tôi liên tưởng đến mối quan hệ giữa Sunohara và Sanae-san.
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
 
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
 
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
   
<1360> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó.
+
<1360> thử hình dung về cuộc sống tương lai của hai con người này.
 
// I try imagining their future.
 
// I try imagining their future.
 
// その行く末を、想像してみた。
 
// その行く末を、想像してみた。
   
<1361> \{\m{B}} 『Guwaahh--!』
+
<1361> \{\m{B}} 『Oẹee——!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
   
<1362> \{Sunohara} 『Sao mày lại tự bóp cổ thế?!
+
<1362> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mày tự bóp cổ thế?』
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
 
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
 
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
   
<1363> \{\m{B}} 『Quá tởm...』
+
<1363> \{\m{B}} 『Quá kinh tởm...』
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
 
// \{\m{B}}「おぞましい…」
 
// \{\m{B}}「おぞましい…」
   
<1364> \{Sunohara} 『Tại sao?!』
+
<1364> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ」
 
// \{春原}「なんでだよっ」
   
<1365> \{\m{B}} 『Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà.』
+
<1365> \{\m{B}} 『Mà thôi, tôi về nhà đây.』
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
 
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
 
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
   
<1366> \{\m{B}} 『Hai người tự thử làm cái đó đi.』
+
<1366> \{\m{B}} 『Mỗi hai người thì tiện bề hành sự hơn thêm tôi.』
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
 
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
 
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
   
<1367> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi...』
+
<1367> \{Sanae} 『Vậy à...』
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{早苗}「そうですか…」
 
// \{早苗}「そうですか…」
   
<1368> Với Sunohara như bây giờ, sẽ không trong tình trạng làm cái kì lạ đâu.
+
<1368> Với tình trạng hiện giờ, Sunohara chắc là không định giở trò bậy bạ gì đâu.
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
 
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
 
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
   
<1369> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
+
<1369> Trút tiếng thở dài xong, tôi quay lưng đi.
 
// Taking a breath, I turn around.
 
// Taking a breath, I turn around.
 
// 息をついて、背を向けた。
 
// 息をついて、背を向けた。
   
<1370> \{Sunohara} 『Mày về nhà trọ à?』
+
<1370> \{Sunohara} 『Mày về túc xá à?』
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
 
// \{春原}「寮に戻るの?」
 
// \{春原}「寮に戻るの?」
Line 649: Line 651:
 
// \{\m{B}}「そうだよ」
 
// \{\m{B}}「そうだよ」
   
<1372> \{Sunohara} 『Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm.』
+
<1372> \{Sunohara} 『Vậy tiếp em tao khi nó đến giùm.』
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
 
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
 
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
   
<1373> \{Sunohara} 『 nhớ nói cho nó biết nhá?』
+
<1373> \{Sunohara} 『Với lại nhớ nói cho nó biết nữa nhá?』
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
 
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
 
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
   
<1374> {Sunohara} 『Về việc anh trai củađang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!』
+
<1374> {Sunohara} 『Về việc ông anh nó cùng bạn gái đang bận yêu đương nhắng nhít!』
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
 
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
 
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
   
<1375> \{\m{B}} 『Mặc sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói.』
+
<1375> \{\m{B}} 『Giá con có thể lĩnh hội ý nghĩa đằng sau hai tiếng 「yêu đương」.』
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
 
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
 
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
   
<1376> \{Sunohara} 『Mày thể!』
+
<1376> \{Sunohara} 『 thừa khả năng!』
 
// \{Sunohara} "You can!"
 
// \{Sunohara} "You can!"
 
// \{春原}「できるよっ」
 
// \{春原}「できるよっ」
   
<1377> \{Sunohara} 『 sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về.』
+
<1377> \{Sunohara} 『Nói thế đủ rồi, trông cậy hết mày đó.』
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
 
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
 
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
   
<1378> \{\m{B}} 『Rồi, rồi...』
+
<1378> \{\m{B}} 『Rồi, biết rồi...』
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
 
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
 
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
Line 681: Line 683:
 
// めんどくせぇ…
 
// めんどくせぇ…
   
<1380> Tôi lại thở một hơi dài khác bắt đầu bước đi
+
<1380> Buông tiếp tiếng thở dài còn não nề hơn ban nãy, rồi tôi bắt đầu thả bước.
 
// I take another deep breath and begin walking.
 
// I take another deep breath and begin walking.
 
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
 
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
   
<1381> \{Sunohara} 『Thế, chúng ta bắt đầu nhé?
+
<1381> \{Sunohara} 『Nào, đến lượt của bọn mình rồi.
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
 
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
 
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
   
<1382> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh.』
+
<1382> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, xin hãy chiếu cố em nhé.』
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
 
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
 
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
   
<1383> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
+
<1383> Giọng nói phía sau tôi tan dần vào thinh không.
 
// The voices behind my back gradually faint away.
 
// The voices behind my back gradually faint away.
 
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
 
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
Line 701: Line 703:
 
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
 
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
   
<1385> \{Sanae} 『Tôi là bạn gái của cậu mà.』
+
<1385> \{Sanae} 『Em là bạn gái của anh mà.』
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
 
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
 
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
Line 709: Line 711:
 
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
 
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
   
<1387> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun.』
+
<1387> \{Sanae} 『Từ bây giờ em sẽ gọi anh là Youhei-kun.』
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
 
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
 
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
   
<1388> \{Sanae} 『Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!』
+
<1388> \{Sanae} 『Chiếu cố em với nhé, Youhei-kun!』
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
 
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
 
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
Line 720: Line 722:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<1390> Thịch!
+
<1390> Sượtttt!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1391> Sunohara chạy tới phía sau tôi
+
<1391> Sunohara bổ nhào tới.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1392> \{Sunohara} 『Ôi trời, ta gọi tao là Youhei-kun kìa!』
+
<1392> \{Sunohara} 『Cha mẹ ơi, nàng gọi tao là Youhei-kun kìa!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
 
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
   
<1393> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
+
<1393> Hai đỏ ửng, đoạnchạy ngược về.
 
// With a blushed face, he headed back.
 
// With a blushed face, he headed back.
 
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
 
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
   
<1394> lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn một điều hiểm, kể cả với Sunohara.
+
<1394> Xem bộ đối với Sunohara nói, được gần gũi với phụ nữ trưởng thành cả một chân trời mới mẻ.
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
 
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
 
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
   
<1395> \{Sanae} 『Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?』
+
<1395> \{Sanae} 『Giờ, chúng ta sẽ đi sóng đôi bên nhau nhé?』
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
 
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
 
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
   
<1396> \{Sanae} 『Cậu có thể đi gần bên nhau.』
+
<1396> \{Sanae} 『Anh lại gần hơn đi.』
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
 
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
 
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
   
<1397> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn.』
+
<1397> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này sẽ làm chúng ta trông giống một đôi hơn.』
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
 
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
 
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
   
<1398> \{Sanae} 『Chưa phải thế, gần hơn nào!』
+
<1398> \{Sanae} 『Chưa đủ, gần hơn nữa nào!』
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
 
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
 
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
Line 759: Line 761:
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<1400> Thịch!
+
<1400> Sượtttt!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1401> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
+
<1401> Sunohara bổ nhào tới.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1402> \{Sunohara} 『Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!』
+
<1402> \{Sunohara} 『Ối giời ơi, một hương thơm ngất ngây!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
 
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
   
  +
<1403> Đầu như vừa nhúng nước sôi, nó xoay người thực điêu luyện trở về chốn cũ.
<1403> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
 
 
// He turns around with a dazed face.
 
// He turns around with a dazed face.
 
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
 
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
   
  +
<1404> Chỉ bấy nhiêu kích thích thôi xem ra đã quá sức chịu đựng của một đứa trai tân như Sunohara.
<1404> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
 
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
 
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
 
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
   
<1405> \{Sanae} 『Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu.』
+
<1405> \{Sanae} 『Hừm, vẫn chưa giống một đôi tình nhân.』
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
 
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
 
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
   
<1406> \{Sanae} 『Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ.』
+
<1406> \{Sanae} 『 lẽ chỉ đi cạnh nhau thôi chưa đủ.』
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
 
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
 
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
   
<1407> \{Sanae} 『A, hay chúng ta nắm tay nhau thì sao?』
+
<1407> \{Sanae} 『A, hay chúng ta nắm tay nhau nhé?』
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
 
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
 
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
   
<1408> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu.』
+
<1408> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ nhàng thôi anh. Em không thích tay bị nắm chặt quá.』
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
 
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
 
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
Line 798: Line 800:
 
// \{春原}「…………」
 
// \{春原}「…………」
   
<1410> Thịch!
+
<1410> Sượtttt!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1411> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
+
<1411> Sunohara bổ nhào tới.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1412> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, ấy mềm quá!』
+
<1412> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, làn da mới mềm mịn làm sao!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
 
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
   
<1413> \{\m{B}} 『Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ...』
+
<1413> \{\m{B}} 『Đừng có báo cáo tao từng chút một như thế chứ...』
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
 
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
 
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
   
<1414> Tôi đã đi tới một nơi khá xa
+
<1414> Chặng đường nó sắp sửa đi xem bộ còn lắm gian truân.
 
// I moved to a distant place.
 
// I moved to a distant place.
 
// 道のりは険しそうだった。
 
// 道のりは険しそうだった。
   
<1415> Tôi nghĩ tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
+
<1415> Thôi, tốt hơn hết tôi nên thẳng tiến về túc ...
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
 
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
 
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
   
<1416> Tôi cảm thấy chán nản...
+
<1416> Oải làm sao...
 
// I feel depressed...
 
// I feel depressed...
 
// 気が重い…。
 
// 気が重い…。
   
<1417> \{Sunohara} 『Mày vừa nghe thấy không?!』
+
<1417> \{Sunohara} 『MÀY NGHE NÀNG NÓI KHÔNG?!』
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
 
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
 
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
   
<1418> \{\m{B}} 『Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!』
+
<1418> \{\m{B}} 『Tao chả nghe thấy gì sất, đến mặt mày còn chả thấy nữa là. Thôi ám quẻ tao ngay!』
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
 
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
 
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
   
<1419> \{\m{B}} 『Haizz...』
+
<1419> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
   
<1420> Nằm xuống cái kotatsu
+
<1420> Tôi vùi mình trong chiếc kotatsu
   
<1421> \ một-ngàn-năm, tôi thở dài.
+
<1421> \ lỗi mốt.
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
 
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
 
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
   
<1422> \{\m{B}} 『Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
+
<1422> \{\m{B}} 『Sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
 
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
   
<1423> Tôi cảm thấy như đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
+
<1423> cảm giác như câu thoại ấy vẫn luôn thuộc về Sunohara cho đến ngày hôm qua.
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
 
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
 
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
   
<1424> Vậy , nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của .
+
<1424> Còn hiện thời, nó đang thỏa thích chơi trò trai gái cùng Sanae-san.
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
 
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
 
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
   
<1425> tôi ngồi đợi em gái -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
+
<1425> Trong khi tôi ngồi đây ngóng chờ thế lực siêu hình mang tên em gái Sunohara.
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
 
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
 
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
 
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
 
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
   
<1426> \{\m{B}} 『Ugahhh--! chuyện quái gì thế này--?!』
+
<1426> \{\m{B}} 『Ugaaa! Thứ vận mệnh trái quẻ gì thế này——?!』
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
 
// \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」
 
// \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」
   
<1427> \{\m{B}} 『 thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút.』
+
<1427> \{\m{B}} 『Hết chịu nổi rồi... Thà đi chơi điện tử còn hơn.』
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
 
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
 
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
   
<1428> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
+
<1428> Vốn định sẽ làm thế, nhưng rồi tôi nhớ lại lời của Sanae-san.
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
 
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
 
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
   
<1429> -- Trách nhiệm của người bày ra nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
+
<1429> 『Cậu đã lên kế hoạch thì phải trách nhiệm theo sát nó từ đầu chí cuối chứ.』
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
 
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
 
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
   
  +
<1430> Nghe thật ngớ ngẩn, song tôi lại không cách nào giũ bỏ những câu từ ấy đi.
<1430> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
 
 
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
 
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
   
<1431> \{\m{B}} 『... Chắc đi ngủ thôi.』
+
<1431> \{\m{B}} 『... Đánh một giấc vậy.』
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
   
  +
<1432> Rốt cuộc, tôi quyết định tìm đến giấc ngủ, chẳng màng thế sự.
<1432> Cuối cùng tôi thiếp đi.
 
 
// I ended up sleeping out of spite.
 
// I ended up sleeping out of spite.
 
// 結果、ふて寝することにした。
 
// 結果、ふて寝することにした。
   
  +
<1433> Rút một quyển manga từ chồng sách vở lộn xộn, đoạn tôi ném nó lên gối để kê đầu ngủ.
<1433> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
 
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
 
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
 
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
   
<1434> Rút trong cái Kotatsu
+
<1434> Bên trong kotatsu
   
<1435> , mắt tôi nhắm lại tôi tràn ngập trong cơn mê
+
<1435> \ thật ấm áp. Vừa nhắm mắt lại, cơn mê đã tràn tới.
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
 
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
 
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
Line 907: Line 909:
 
// …。
 
// …。
   
<1439> Cộc, Cộc!
+
<1439> Cộc, cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1440> Cộc, Cộc, Cộc!
+
<1440> Cộc, cộc, cộc!
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1441> \{\m{B}} 『... U a, cái gì thế...?』
+
<1441> \{\m{B}} 『... Oái, gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
 
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
   
  +
<1442> Tiếng ồn làm tôi choàng tỉnh.
<1442> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
 
 
// I wake up to that noisy thundering.
 
// I wake up to that noisy thundering.
 
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
 
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
   
<1443> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
+
<1443> Thần trí vẫn còn mông lung cõi nào.
 
// My head was still so out of it.
 
// My head was still so out of it.
 
// まだ頭がぼーっとしている。
 
// まだ頭がぼーっとしている。
Line 933: Line 935:
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1446> \{\m{B}} 『Im nào, không có ai ở nhà hết.』
+
<1446> \{\m{B}} 『Ồn quá, cửa không có khóa.』
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
 
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
 
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
Line 941: Line 943:
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1448> \{\m{B}} 『Cái ...?』
+
<1448> \{\m{B}} 『Sao chứ...?』
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
   
<1449> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu
+
<1449> Tôi chệnh choạng trườn người khỏi kotatsu
   
 
<1450> .
 
<1450> .
Line 951: Line 953:
 
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
 
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
   
<1451> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
+
<1451> Đầu óc vẫn trong trạng thái quay cuồng vì tỉnh giấc đột ngột, tôi mở cửa.
 
// While a bit dizzy, I open the door.
 
// While a bit dizzy, I open the door.
 
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
 
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
Line 962: Line 964:
 
// …ばたん。
 
// …ばたん。
   
<1454> \{Voice} 『Ê-ế...?』
+
<1454> \{Giọng nói} 『Ê-...?』
// \{Voice} "E-eh...?"
+
// \{Giọng nói} "E-eh...?"
 
// \{声}「え、えっ…?」
 
// \{声}「え、えっ…?」
   
<1455> \{Voice} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?』
+
<1455> \{Giọng nói} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình nhầm phòng?』
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
+
// \{Giọng nói} "Strange, did I get it wrong?"
 
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
 
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
   
<1456> Tôi không chỉ gặp ảo giác còn nghe thấy tiếng nữa.
+
<1456> Không chỉ gặp ảo giác, tôi còn bị ảo thính nữa.
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
 
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
 
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
   
<1457> vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
+
<1457> Chắc tôi vẫn chưa lấy lại được sự tỉnh táo.
 
// It seems I'm still quite sleepy.
 
// It seems I'm still quite sleepy.
 
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
 
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
Line 982: Line 984:
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
   
<1459> Tôi quay vào ngủ tiếp
+
<1459> Tôi quay vào ngủ tiếp.
 
// I head back to rest.
 
// I head back to rest.
 
// 寝直すことにした。
 
// 寝直すことにした。
Line 995: Line 997:
 
// …。
 
// …。
   
<1463> Cộc, Cộc!
+
<1463> Cộc, cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1464> Cộc, Cộc, Cộc!
+
<1464> Cộc, cộc, cộc!
 
// Knock, knock, knock!
 
// Knock, knock, knock!
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1465> \{\m{B}} 『Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!』
+
<1465> \{\m{B}} 『Aaaaaa, cái khỉ gì thế?!』
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
 
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
 
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
   
<1466> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
+
<1466> Lao người ra khỏi tấm futon, tôi mở toang cánh cửa.
 
// Getting up from the futon, I open the door.
 
// Getting up from the futon, I open the door.
 
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
 
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
Line 1,018: Line 1,020:
 
// …ばたん。
 
// …ばたん。
   
<1469> \{\m{B}} 『Mình còn đang ngáy ngủ sao...?』
+
<1469> \{\m{B}} 『Lẽ nào mình vẫn đang ngái ngủ...?』
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
 
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
 
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
Line 1,026: Line 1,028:
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1471> \{Voice} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!』
+
<1471> \{Giọng nói} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa đi ạ!』
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
+
// \{Giọng nói} "I'm sorry, please open up!"
 
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
 
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
   
<1472> Tôi rõ ràng nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
+
<1472> ràng tôi nghe thấy tiếng nói vọng qua từ mặt kia cánh cửa.
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
 
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
 
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
   
<1473> vẻ như thật rồi.
+
<1473> Xem ra người đến thật rồi.
 
// It seems like this is reality.
 
// It seems like this is reality.
 
// どうやら、現実のようだ。
 
// どうやら、現実のようだ。
   
<1474> \{\m{B}} 『Không thể nào...?』
+
<1474> \{\m{B}} 『Đừng nói ...?』
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
 
// \{\m{B}}「まさか…?」
 
// \{\m{B}}「まさか…?」
   
<1475> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai.
+
<1475> Tôi lại mở cửa thêm lần nữa.
 
// I open the door a second time.
 
// I open the door a second time.
 
// 再度、ドアを開けた。
 
// 再度、ドアを開けた。
   
<1476> \{\m{B}} 『Em Sunohara?!
+
<1476> \{\m{B}} 『Sunohara đó hả?』
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
   
<1477> \{Girl} 『-?』
+
<1477> \{Cô bé} 『-ểể?』
 
// \{Cô bé} "E-ehh?"
 
// \{Cô bé} "E-ehh?"
 
// \{女の子}「え、ええっ?」
 
// \{女の子}「え、ええっ?」
   
<1478> \{Girl} 『Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được.』
+
<1478> \{Cô bé} 『À thì... anh gọi em là Sunohara cũng được.』
 
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
 
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
 
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
 
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
   
<1479> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Vậy mày gặp một gái rồi té cầu thang vào nhỏ.』
+
<1479> \{\m{B}} 『Ra thế... Mày va phải con nào đó rồi ôm nónhào xuống cầu thang.』
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
 
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
   
<1480> \{\m{B}} 『 thân người này xác người kia...』
+
<1480> \{\m{B}} 『Thành ra bị hoán đổi thân xác...』
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
   
<1481> \{\m{B}} 『 khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng...』
+
<1481> \{\m{B}} 『Thậm chí ngay lúc này, mày vẫn chưa thể chấp nhận sự thật...』
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
 
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
 
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
   
<1482> \{\m{B}} 『 mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!
+
<1482> \{\m{B}} 『Nên muốn tự mình soi gương đặng tha hồ kiểm hàng chứ gì?
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
 
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
   
<1483> \{Cô bé} 『... Em không hiểu anh đang nói gì cả.』
+
<1483> \{Cô bé} 『... Em chẳng hiểu anh đang nói gì nữa.』
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
+
// \{Cô bé} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
 
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
 
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
   
  +
<1484> Lời tôi nói bị gạt phắt đi như thể chúng chưa từng tồn tại.
<1484> Dẽ dàng bị bác bỏ
 
 
// That got easily thrown out.
 
// That got easily thrown out.
 
// 軽く流されてしまった。
 
// 軽く流されてしまった。
   
<1485> \{Cô bé} 『Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan...』
+
<1485> \{Cô bé} 『Với lại, em nghĩ đây có lẽ là phòng của onii-chan...』
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
 
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
 
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
Line 1,090: Line 1,092:
   
 
<1487> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
 
<1487> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
+
// \{Cô bé} "Ah, I'm sorry."
 
// \{女の子}「あ、すみません」
 
// \{女の子}「あ、すみません」
   
<1488> \{Cô bé} 『Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei.』
+
<1488> \{Cô bé} 『Hân hạnh gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi em là Mei.』
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
+
// \{Cô bé} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
 
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
 
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
   
<1489> \{Mei} 『Có lẽ anh đây là bạn của anh em?』
+
<1489> \{Mei} 『Có phải anh là bạn của anh trai em?』
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
 
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
 
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
Line 1,104: Line 1,106:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1491> \{\m{B}} 『Kehhhh----!』
+
<1491> \{\m{B}} 『Keeeee!』
 
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
 
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
   
<1492> \{Mei} 『Wa... Sao thế?』
+
<1492> \{Mei} 『Oái... Cái gì thế?』
 
// \{Mei} "Wah... what?"
 
// \{Mei} "Wah... what?"
 
// \{芽衣}「わっ…なに?」
 
// \{芽衣}「わっ…なに?」
   
<1493> \{\m{B}} 『, em không hiểu à?』
+
<1493> \{\m{B}} 『Ủa, em không hiểu à?』
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
 
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
 
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
   
<1494> \{Mei} 『Uh, hiểu hay không thì...』
+
<1494> \{Mei} 『À, vấn đề không nằm ở việc em hiểu hay không...』
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
 
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
 
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
   
<1495> \{Mei} 『Anh của em có trong không?』
+
<1495> \{Mei} 『Anh trai em có trong đó không?』
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
 
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
 
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
   
<1496> \{\m{B}} 『A... Anh của em hử?』
+
<1496> \{\m{B}} 『A-... anh trai em hả?』
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
 
// \{\m{B}}「兄…兄か」
 
// \{\m{B}}「兄…兄か」
   
<1497> \{\m{B}} 『Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\uanh của em.』
+
<1497> \{\m{B}} 『Hahaha... Thật ra thì, anhonii-chan của em.』
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
 
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
 
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
   
<1498> \{\m{B}} 『Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào .』
+
<1498> \{\m{B}} 『Anh va trúng thằng nào đó rồi ôm nónhào xuống cầu thang.』
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
 
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
   
<1499> \{\m{B}} 『 hồn anh nhập vào xác ...』
+
<1499> \{\m{B}} 『Thế bị hoán đổi thân xác...』
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
   
<1500> \{Mei} 『Hừm, thế chuyện này sao?』
+
<1500> \{Mei} 『Hưm, thế sau đó thì sao?』
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
 
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
 
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
   
<1501> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng tự sướng một mình trước gương!』
+
<1501> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ ràng ư? Anh về phòng soi gương đặng tha hồ kiểm hàng!』
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
 
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
   
<1502> \{\m{B}} 『, mình không muốn chút nào---!』
+
<1502> \{\m{B}} 『Khoan, tởm chết đi được——!』
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
 
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
 
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
Line 1,154: Line 1,156:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1504> \{\m{B}} 『... Hử?』
+
<1504> \{\m{B}} 『... Hả?』
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}}「…はっ?」
 
// \{\m{B}}「…はっ?」
   
<1505> \{Mei} 『Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?』
+
<1505> \{Mei} 『Anh cũng quái như anh trai em ấy nhỉ?』
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
 
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
 
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
   
<1506> nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
+
<1506> người nói tôi giống Sunohara...
 
// She said I was just like Sunohara...
 
// She said I was just like Sunohara...
 
// 春原とそっくりって言われた…
 
// 春原とそっくりって言われた…
   
<1507> Hơn nữa, lại từ em của nó...
+
<1507> Chưa đã nư, lại còn từ chính miệng em gái nó...
 
// Even more than that, from his sister...
 
// Even more than that, from his sister...
 
// よりにもよって、その妹に…
 
// よりにもよって、その妹に…
   
<1508> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
+
<1508> Tôi đã bị... xếp vào cùng hạng người với nó...
 
// I've been... put together with him...
 
// I've been... put together with him...
 
// 同類視…された…
 
// 同類視…された…
   
<1509> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
+
<1509> \{\m{B}} 『Tự sát cho rồi!』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}}「死のう」
 
// \{\m{B}}「死のう」
   
<1510> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
+
<1510> Soạt, tôi mở tung cửa sổ.
 
// Clatter, I throw open the window.
 
// Clatter, I throw open the window.
 
// がらり、と窓を開け放っていた。
 
// がらり、と窓を開け放っていた。
   
<1511> \{Mei} 『W-wah!』
+
<1511> \{Mei} 『O-oái!』
 
// \{芽衣}「わ、わっ!」
 
// \{芽衣}「わ、わっ!」
   
<1512> nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
+
<1512> Suýt chút nữa rớt ra ngoài rồi, nhưng vội kéo tôi lại.
 
// She pulled me in as I was almost out.
 
// She pulled me in as I was almost out.
 
// すんでの所で、引き留められた。
 
// すんでの所で、引き留められた。
   
<1513> \{Mei} 『Zời , Anh đang làm cáithế này...?』
+
<1513> \{Mei} 『Thiệt tình, anh đang làm gì vậy chứ...?』
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
 
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
 
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
   
<1514> \{Mei} 『Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem.』
+
<1514> \{Mei} 『Đây là tầng trệt, nhảy cũng không chết được, chỉ sợ bùn đất ngoài kia làm bẩn vớ của anh thôi.』
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
 
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
 
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
   
  +
<1515> Cô bé ôn tồn phân tích sự việc theo cách không thể đáng tin cậy hơn.
<1515> Cô nhóc thẳng thắn nói.
 
 
// She was so up-front saying that.
 
// She was so up-front saying that.
 
// 至極、まともなことを言っていた。
 
// 至極、まともなことを言っていた。
Line 1,205: Line 1,207:
 
// \{\m{B}}(もしかして…)
 
// \{\m{B}}(もしかして…)
   
<1517> Em gái của Sunohara người bình thường?
+
<1517> Có khi nào em gái của Sunohara đầu óc hoàn toàn bình thường?
 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
 
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
 
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
   
<1518> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
+
<1518> Nhắc mới nhớ, cô bé cũng vừa chào hỏi tôi rất lễ phép.
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
 
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
 
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
   
<1519> Đầu óc vẻ như không giống như anh...
+
<1519> Gương mặt thì, không phải không có nét giống thằng anh...
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
 
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
 
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
   
  +
<1520> Dẫu vậy, lối cư xử của cô bé quả thật chẳng chê vào đâu được.
<1520> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
 
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
 
// それにしては、言動が常識的だった。
 
// それにしては、言動が常識的だった。
   
<1521> \{Mei} 『Ưm, gì trên mặt em à?』
+
<1521> \{Mei} 『Anh ơi, gì trên mặt em ?』
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
 
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
 
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
   
<1522> \{\m{B}} 『, à... không.』
+
<1522> \{\m{B}} 『Ơ, à... không có gì.』
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
 
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
 
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
   
<1523> \{Mei} 『Bên cạnh đó, căn phòng thật đó.』
+
<1523> \{Mei} 『 căn phòng này bừa bộn thật đó.』
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
 
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
 
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
   
<1524> \{Mei} 『Chẳng có chỗ để đứng nữa...』
+
<1524> \{Mei} 『Chỗ để đứng còn không có...』
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
 
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
 
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
   
<1525> {Mei} 『, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!』
+
<1525> {Mei} 『A, đó quần áo bẩn ư? Một đống luôn!』
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
 
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」
 
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」
   
<1526> \{Mei} 『Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!』
+
<1526> \{Mei} 『Lon nước rỗng lăn lóc khắp nơi... Oa, đây là nước ép sao?!』
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
 
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
 
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
   
<1527> \{Mei} 『Haizz, onii-chan...』
+
<1527> \{Mei} 『Trời ạ, onii-chan...』
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
 
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
   
<1528> Thân hìnhnhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
+
<1528> chạy đôn chạy đáo khắp căn phòng, không ngừng phê phán tình trạng của .
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
 
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
 
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
   
<1529> Mặc nhiên, những tôi tưởng tượng trước đó không cái nào xảy ra cả.
+
<1529> Mặc nhiên, hình ảnh bé trong trí tưởng tượng trước đó của tôi khác xa một trời một vực.
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
 
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
 
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
   
<1530> \{\m{B}} 『Um... , Mei-chan?』
+
<1530> \{\m{B}} 『À này... ừm, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
 
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
   
<1531> \{Mei} 『A, Em xin lỗi!』
+
<1531> \{Mei} 『A, em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
   
<1532> \{Mei} 『Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá...』
+
<1532> \{Mei} 『Tại em thấy sốc quá...』
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
 
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
 
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
   
<1533> \{\m{B}} 『Hừm, giờ ngồi xuống đã.』
+
<1533> \{\m{B}} 『Thôi, cứ ngồi xuống đi đã.』
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
 
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
   
<1534> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi phải không?
+
<1534> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi mà.
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
 
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
   
<1535> \{Mei} 『Em đoán thế...』
+
<1535> \{Mei} 『Anh nói đúng...』
 
// \{Mei} "I suppose so..."
 
// \{Mei} "I suppose so..."
 
// \{芽衣}「そうですね…」
 
// \{芽衣}「そうですね…」
   
<1536> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu
+
<1536> Chúng tôi cùng ngồi xuống kotatsu
   
<1537> .
+
<1537> , mặt đối mặt.
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
 
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
 
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
   
<1538> \{Mei} 『Đúng rồi, đây nên có chút trà nhỉ?
+
<1538> \{Mei} 『Đúng rồi, để em pha trà nhé.
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
 
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
 
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
   
<1539> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
+
<1539> lại nhanh nhảu đứng dậy chạy ra hành lang.
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
 
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
 
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
   
  +
<1540> Đang định dùng nhà bếp chung à?
<1540> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
 
 
// Guess I've ended up working with her.
 
// Guess I've ended up working with her.
 
// 向かう先は共同の流しか。
 
// 向かう先は共同の流しか。
   
<1541> \{Mei} 『Wa, đây có nhiều vết trà bẩn quá!』
+
<1541> \{Mei} 『Oaa, quá trời vết sáp trà luôn!』
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
 
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
 
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
   
<1542> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
+
<1542> Tôi lại nghe thấy giọng cô bé cất lên.
 
// I heard her voice.
 
// I heard her voice.
 
// 声が聞こえてくる。
 
// 声が聞こえてくる。
   
<1543> \{Mei} 『Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ...』
+
<1543> \{Mei} 『Onii-chan ơi là onii-chan, anh phải rửa cho sạch chứ...』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
   
<1544> \{Mei} 『Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?
+
<1544> \{Mei} 『Chắc là anh... còn không có cả nước tẩy nữa.』
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
 
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
 
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
   
<1545> \{Mei} 『Đúng rồi, sử dụng muối là được.』
+
<1545> \{Mei} 『Đúng rồi, pha chút muối vào là được.』
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
 
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
 
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
   
<1546> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
+
<1546> Quả một em gái đảm đang.
 
// Most certainly a well-raised sister.
 
// Most certainly a well-raised sister.
 
// 実に、よくできた妹だった。
 
// 実に、よくできた妹だった。
   
<1547> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ.』
+
<1547> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ lâu.』
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
 
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
   
<1548> \{\m{B}} 『À... cám ơn.』
+
<1548> \{\m{B}} 『À... cảm ơn em.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
 
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
 
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
   
<1549> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
+
<1549> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát.
 
// I take a sip to quench my thirst.
 
// I take a sip to quench my thirst.
 
// 喉を潤して、一服する。
 
// 喉を潤して、一服する。
   
<1550> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
+
<1550> Mei-chan vẻ đã chịu thả lỏng người đi phần nào.
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
 
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
 
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
   
<1551> \{Mei} 『 sao thì...』
+
<1551> \{Mei} 『À quên mất...』
 
// \{Mei} "By the way..."
 
// \{Mei} "By the way..."
 
// \{芽衣}「そういえば…」
 
// \{芽衣}「そういえば…」
Line 1,354: Line 1,356:
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」
   
<1556> \{Mei} 『\ \
+
<1556> \{Mei} 『
   
<1557> -san à?』
+
<1557> -san ?』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
   
<1558> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em?』
+
<1558> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em?』
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
 
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
 
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
   
<1559> \{\m{B}} 『Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì...』
+
<1559> \{\m{B}} 『Chà, nói cho chính xác thì không giống bạn cho lắm...』
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
 
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
 
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
   
<1560> \{Mei} 『Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là ?』
+
<1560> \{Mei} 『Thế giữa anh với anh ấy là sao ạ?』
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
   
<1561> \{\m{B}} 『Ai đó anh biết, hoặc là không...?』
+
<1561> \{\m{B}} 『Bảo người quen cũng không hợp lý...?』
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
 
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
 
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
   
<1562> \{\m{B}} 『Nếu như phải nói về nó thì giống như cái chày kabuto với anh?
+
<1562> \{\m{B}} 『Nếu buộc phải diễn tả, thì hai đứa anh có quan hệ như trong thế giới của loài bọ hung.
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
 
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
 
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
   
<1563> \{Mei} 『Umm, em không hiểu gì cả.』
+
<1563> \{Mei} 『Ưm, em không hiểu gì cả.』
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
 
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
 
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
   
<1564> \{Mei} 『Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?』
+
<1564> \{Mei} 『Nhưng... chắc là hai anh thân với nhau lắm ?』
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
 
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
 
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
   
<1565> \{\m{B}} 『Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽgiống như buộc phải tử tế...』
+
<1565> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh chơi với nó vì cảm thấy thương hại, hoặc có thể xemmột kiểu làm từ thiện cũng được...』
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
 
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
 
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
   
  +
<1566> \{Mei} 『Nhưng hai anh luôn gắn bó với nhau phải không ạ?』
<1566>
 
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"
 
 
 
// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
 
// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
 
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
 
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
   
<1567> \{Mei} 『Vậy hai người chínhbạn thân.』
+
<1567> \{Mei} 『Vậy thể xembằng hữu rồi.』
 
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
 
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
 
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
   
<1568> \{\m{B}} 『Bạn thân...?』
+
<1568> \{\m{B}} 『Bằng hữu...?』
 
// \{\m{B}}「親友…?」
 
// \{\m{B}}「親友…?」
   
<1569> Xoạt...
+
<1569> Soạt...
 
// ぱら…
 
// ぱら…
   
<1570> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại .
+
<1570> Tôi lật giở cuốn từ điển tiếng Nhật đã phủ bụi suốt một thời gian dài.
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
 
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
 
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
   
<1571> 『Bạn thân: người tỏ ra thân thiện đặc biệt thân tình với mình.』
+
<1571> 『Bằng hữu: những người bạn quan hệ khắng khít thân tình.』
 
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
 
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
 
// 『親友:心から親しい友人』
 
// 『親友:心から親しい友人』
   
<1572> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
+
<1572> \{\m{B}} 『Tự sát cho rồi!』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}}「死のう」
 
// \{\m{B}}「死のう」
   
<1573> \{Mei} 『W-wah...!』
+
<1573> \{Mei} 『O-oái...!』
 
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
 
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
   
<1574> Khi thấy, vặn tắt ngay bình gas lại.
+
<1574> Khi đã định thần lại, tôi thấy mình đang vặn mở van bình ga.
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
 
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
 
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
Line 1,431: Line 1,431:
 
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
 
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
   
<1576> \{\m{B}} 『Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc.』
+
<1576> \{\m{B}} 『Xin lỗi. thể anh tự vận động.』
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
 
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
 
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
   
<1577> \{Mei} 『Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?』
+
<1577> \{Mei} 『Hầy, chuyện đâu anh phải ngại chứ?』
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
 
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
 
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
   
<1578> \{Mei} 『Em nghe chọ quản trọ nói hai người rất thân nhau .』
+
<1578> \{Mei} 『Chị quản sinh cũng nói thế mà, rằng anh ấy chơi rất thân với một người.』
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
 
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
 
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
   
<1579> \{\m{B}} 『Ồ, ra thế...』
+
<1579> \{\m{B}} 『Thế hả...』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
   
<1580> Tôi đoán cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
+
<1580> lẽ trước đó cô bé đã dạo một vòng quanh túc .
 
// I guess she's checked around the dorm already.
 
// I guess she's checked around the dorm already.
 
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
 
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
   
<1581> Giống như cô muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
+
<1581> Dường như cô cũng nghe được ít nhiều về tiếng tăm của hai chúng tôi.
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
 
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
 
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
Line 1,458: Line 1,458:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1583> Thế cũng nghĩa cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
+
<1583> Cũng tức đã bao hàm cả những lời đồn đại chẳng mấy tốt đẹp.
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
 
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
 
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
   
<1584> \{Mei} 『Um,\ \
+
<1584> \{Mei} 『
   
<1585> -san,
+
<1585> -san này.
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
   
<1586> \{Mei} 『Em có thể hỏi về anh của em không?』
+
<1586> \{Mei} 『Em có thể hỏi vài chuyện về anh trai em không?』
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
 
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
 
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
   
<1587> \{\m{B}} 『Em chủ đề tốt đấy.』
+
<1587> \{\m{B}} 『Nếu không phải chuyện thầm kín thì được thôi.』
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
 
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
 
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
   
<1588> \{Mei} 『A...』
+
<1588> \{Mei} 『Aa...』
 
// \{芽衣}「ああ…」
 
// \{芽衣}「ああ…」
   
<1589> \{Mei} 『Em nghĩ mới hỏi thế thì không được tốt cho lắm...』
+
<1589> \{Mei} 『Quả nhiên anh ấy giấu những thứ đó ...』
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
 
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
 
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
   
<1590> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao nào?』
+
<1590> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao thế em?』
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
 
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
 
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
   
<1591> \{Mei} 『V-yâng. ưm...』
+
<1591> \{Mei} 『D-dạ. Ưm...』
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
 
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
 
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
   
<1592> \{Mei} 『Anh của em dạo này thế nào rồi?』
+
<1592> \{Mei} 『Anh em sống tốt không ?』
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
 
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
 
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
   
<1593> \{\m{B}} 『Nghĩa là?』
+
<1593> \{\m{B}} 『Tức sao?』
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
 
// \{\m{B}}「というと?」
 
// \{\m{B}}「というと?」
   
<1594> \{Mei} 『Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy .』
+
<1594> \{Mei} 『Em chỉ muốn biết mỗi ngày trôi qua anh ấy đã làm nhữngthôi .』
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
 
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
 
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
   
<1595> \{\m{B}} 『Cái thể đã làm hử...』
+
<1595> \{\m{B}} 『Mỗi ngày trôi qua của à...』
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
 
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
 
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
   
<1596> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để thể trả lời hợp nhất
+
<1596> Tôi rất muốn tuôn xả một tràng những từ ngữ bỉ bôi vừa nảy ra trong đầu, song mãi không thể bật lên thành lời.
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
 
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
 
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
   
<1597> nụ cười lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
+
<1597> Mỗi lần toan nói, câu từ của Sanae-san lại chặn miệng tôi, kéo theo hình ảnh về nụ cười của cô ấy trong tâm trí.
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
 
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
 
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
   
<1598> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
+
<1598> \{\m{B}} (Hàa... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
 
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
 
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
   
<1599> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
+
<1599> Tôi ngần ngừ một hồi, rồi cất giọng.
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
 
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
 
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
   
<1600> \{\m{B}} 『Nó đang đi với một cô gái.』
+
<1600> \{\m{B}} 『Nó đang bận yêu đương nhắng nhít với một cô gái.』
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
 
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
 
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
   
<1601> \{Mei} 『...?』
+
<1601> \{Mei} 『...?』
 
// \{芽衣}「えっ…?」
 
// \{芽衣}「えっ…?」
   
<1602> \{\m{B}} 『Nó không đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?
+
<1602> \{\m{B}} 『Nó không trong phòng đấy thôi? Em biết tại sao rồi đó.
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
 
// \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」
 
// \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」
   
<1603> \{Mei} 『K-không...』
+
<1603> \{Mei} 『E-em không...』
 
// \{Mei} "N-no..."
 
// \{Mei} "N-no..."
 
// \{芽衣}「い、いえっ…」
 
// \{芽衣}「い、いえっ…」
   
<1604> \{\m{B}} 『Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò.』
+
<1604> \{\m{B}} 『 đi hẹn hò rồi. H-ẹ-n h-ò.』
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
 
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
 
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
Line 1,548: Line 1,548:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1607> \{Mei} 『E-Eeeeek!』
+
<1607> \{Mei} 『Í-iiii!』
 
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
 
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
   
<1608> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
+
<1608> Trong nháy mắt, cô bé lùi sâu đến sát bờ tường.
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
 
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
 
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
   
<1609> \{\m{B}} 『Ôi, sao em lại sợ hãi thế?』
+
<1609> \{\m{B}} 『Ê, sao em lại sợ hãi thế chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
 
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
 
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
   
<1610> {Mei} 『N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?』
+
<1610> {Mei} 『T-thì tại, onii-chan đang hẹn hò... ư?』
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
 
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
 
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
   
<1611> \{Mei} 『Đó một cô gái, phải không?!』
+
<1611> \{Mei} 『 với... một cô gái ?!』
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
 
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
 
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
   
<1612> \{Mei} 『Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!』
+
<1612> \{Mei} 『Người như thế tồn tại thật sao?!』
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
 
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
 
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
   
<1613> \{Mei} 『Mấy chuyện như thế đáng còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!』
+
<1613> \{Mei} 『Em cứ ngỡ gái đó chỉ xuất hiện trong giấc mơ của onii-chan thôi...!』
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
   
<1614> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
+
<1614> Toàn những lời lẽ hết sức phũ phàng.
 
// She said something quite cruel.
 
// She said something quite cruel.
 
// ひどい言われようだった。
 
// ひどい言われようだった。
   
<1615> \{\m{B}} 『Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san.』
+
<1615> \{\m{B}} 『Cô ấy là Sanae-san, xinh đẹp lắm cơ.』
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
 
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
Line 1,586: Line 1,586:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
  +
<1617> Cô bé chết lặng, miệng há hốc đầy kinh ngạc.
<1617> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
 
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
 
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
 
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
   
<1618> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
+
<1618> Tôi cũng đồng cảm với .
 
// I have no idea how she's feeling.
 
// I have no idea how she's feeling.
 
// 気持ちはわからなくもない。
 
// 気持ちはわからなくもない。
   
<1619> \{Mei} 『Em không tin...』
+
<1619> \{Mei} 『Em không thể tin nổi...』
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
 
// \{芽衣}「信じられません…」
 
// \{芽衣}「信じられません…」
   
<1620> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
+
<1620> \{\m{B}} 『Anh hiểu mà.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな」
 
// \{\m{B}}「そうだろうな」
   
<1621> \{Mei} 『Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!
+
<1621> \{Mei} 『Anh ơi, kể cho em nghe thật chi tiết được không?』
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
 
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
 
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
   
<1622> \{Mei} 『Không... đừng kể cho em nghe!
+
<1622> \{Mei} 『À không... đừng kể gì với em cả.
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
 
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
 
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
   
<1623> \{\m{B}} 『Rốt cuộc cái nào?』
+
<1623> \{\m{B}} 『Rốt cuộc em muốn sao?』
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
 
// \{\m{B}}「どっちだ」
 
// \{\m{B}}「どっちだ」
   
<1624> \{Mei} 『Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất...』
+
<1624> \{Mei} 『Đột nhiên nghe phải chuyện này sẽ làm em sợ run lên mất...』
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
 
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
 
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
   
<1625> \{Mei} 『Để em chuẩn bị tinh thần đã.』
+
<1625> \{Mei} 『Anh để em chuẩn bị tinh thần đã.』
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
 
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
 
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
Line 1,626: Line 1,626:
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
   
<1627> \{Mei} 『V-vâng... Để em bình tĩnh.』
+
<1627> \{Mei} 『D-dạ... Em sẽ cố gắng bình tĩnh.』
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
 
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
   
<1628> \{Mei} 『Hoo, hah, hoo, hah...』
+
<1628> \{Mei} 『Hít, , hít, ...』
 
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
 
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
   
<1629> \{\m{B}} 『Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được.』
+
<1629> \{\m{B}} 『, để hồi anh kể cho em nghe bao nhiêu cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
 
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
 
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
   
<1630> \{\m{B}} 『Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?』
+
<1630> \{\m{B}} 『Còn bây giờ thì... Phải rồi, em ăn gì chưa?』
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
 
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
 
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
   
<1631> \{Mei} 『Chưa, vẫn chưa ạ.』
+
<1631> \{Mei} 『Dạ, vẫn chưa ạ.』
 
// \{Mei} "No, not yet."
 
// \{Mei} "No, not yet."
 
// \{芽衣}「いえ、まだです」
 
// \{芽衣}「いえ、まだです」
   
<1632> \{\m{B}} 『Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
+
<1632> \{\m{B}} 『Ra thế. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
 
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
 
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
   
<1633> \{Mei} 『A không, vậy thì phiền anh quá.』
+
<1633> \{Mei} 『A, không cần đâu ạ, thế thì phiền anh quá.』
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
 
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
 
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
   
<1634> \{Mei} 『Để em làm vài món cho.』
+
<1634> \{Mei} 『Cứ để em tự làm vài món.』
 
// \{Mei} "I'll make something."
 
// \{Mei} "I'll make something."
 
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
 
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
   
<1635> \{\m{B}} 『Thật à?』
+
<1635> \{\m{B}} 『Thật sao?』
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}}「マジか?」
 
// \{\m{B}}「マジか?」
   
<1636> \{Mei} 『Đơn giản thôi cũng không tốn thời gian nữa.』
+
<1636> \{Mei} 『Chỉ là những món đơn giản thôi nên cũng không tốn thời gian là bao.』
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
 
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
 
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
   
<1637> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em.』
+
<1637> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em nhé.』
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
 
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
 
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
   
<1638> \{Mei} 『Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ.』
+
<1638> \{Mei} 『Dạ, để em đi mua nhanh một số thứ.』
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
 
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
 
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
   
<1639> \{Mei} 『 thể cho em sử dụng nhà bếp không...?』
+
<1639> \{Mei} 『Em được phép... dùng nhà bếp chung không?』
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
 
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
 
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
   
<1640> \{\m{B}} 『Ờ, ai cũng xài được hết thôi.』
+
<1640> \{\m{B}} 『Ờ, ai thích thì cứ dùng thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
 
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
   
<1641> \{Mei} 『Thế, em đi nhé.』
+
<1641> \{Mei} 『Vậy chào anh, em đi nhé.』
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
 
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
 
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
   
<1642> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này.』
+
<1642> \{\m{B}} 『Tự dưng... anh thấy bản thân thật tệ khi đùn đẩy hết mọi việc dù em chỉ mới đến chơi.』
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
 
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
 
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
   
<1643> \{Mei} 『Vậy à?』
+
<1643> \{Mei} 『Vậy ?』
 
// \{Mei} "Really?"
 
// \{Mei} "Really?"
 
// \{芽衣}「そうですか?」
 
// \{芽衣}「そうですか?」
   
<1644> \{Mei} 『Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?』
+
<1644> \{Mei} 『Thế thì, anh thể giúp em dọn phòng không?』
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
   
<1645> \{\m{B}} 『, anh á?』
+
<1645> \{\m{B}} 『, anh á? Dọn cái phòng này?』
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
 
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
 
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
   
<1646> \{Mei} 『Căn phòng cũng quá để chúng ta thể ngồi ăn.』
+
<1646> \{Mei} 『Để phòng quá thì khó ăn uống nổi.』
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
 
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
 
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
   
<1647> \{Mei} 『Xin nhờ anh nhé!
+
<1647> \{Mei} 『Nên phải phiền anh giúp đỡ rồi.
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
 
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
 
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
   
<1648> Mang theo cái túi thể thao, nhóc rời khỏi phòng.
+
<1648> lấy ví tiền từ trong một chiếc túi thể thao cỡ lớn, rời phòng.
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
 
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
 
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
   
<1649> \{\m{B}} 『Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?』
+
<1649> \{\m{B}} 『Này, em biết cửa hàng ở đâu không đó?』
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
 
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
 
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
   
<1650> \{Mei} 『Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~』
+
<1650> \{Mei} 『Trên đường đến đây em đã thấy rồi, nên không sao đâu~』
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
 
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
 
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
   
<1651> \{Mei} 『Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!』
+
<1651> \{Mei} 『Quan trọng hơn là, anh nhớ dọn phòng cho ngăn nắp vào nhé!』
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
 
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
 
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
   
<1652> \{Mei} 『A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!』
+
<1652> \{Mei} 『A, nếu anh có thể vo gạo luôn thì sẽ tiết kiệm thời gian nhiều lắm đó!』
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
 
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
 
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
   
<1653> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
+
<1653> \{\m{B}} (Con bé lanh trí ghê...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
 
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
 
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
   
  +
<1654> Mei-chan chế biến đâu ra đấy món \g{oyakodon}={Oyakodon là món cơm gà trứng hấp, với nguyên liệu gồm trứng, thịt gà và rau củ được hầm trong nước sốt, sau đó rưới lên bề mặt bát cơm thành từng lớp rồi mang ra phục vụ.}.
<1654> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
 
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
 
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
 
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
   
<1655> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu , ngon hết xẩy.
+
<1655> thêm vài áp nhĩ cần điểm xuyến cho sắc cơm vàng ươm, quả tình ngon tuyệt cú mèo.
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
 
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
 
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
   
<1656> \{Mei} 『\ \
+
<1656> \{Mei} 『
   
<1657> -san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu.』
+
<1657> -san, anh ăn nhanh thế thì sẽ không tiêu đâu.』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
   
<1658> \{Mei} 『Mou, ăn chút cơm nữa.』
+
<1658> \{Mei} 『Thiệt tình, cơm dính đầy trên mặt anh rồi.』
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
 
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
 
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
   
<1659> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ranhóc được dạy dỗ thật tốt.
+
<1659> Càng biết nhiều về Mei-chan, tôi càng cảm thấybé đích thực là người em gái trong .
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
 
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
 
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
   
  +
<1660> Tôi đã suy diễn ra muôn hình vạn trạng thể loại em gái khả dĩ của Sunohara... song người thật rõ ràng khác quá xa so với hình dung.
<1660> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
 
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
 
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
 
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
   
<1661> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
+
<1661> Chợt, tôi liên tưởng đến một loạt manga trứ danh, già trẻ lớn bé không ai không biết.
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
 
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
 
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
   
  +
<1662> Trong đó có \g{một nàng robot hình mèo}={Nhân vật đang đề cập là Dorami, cô mèo máy em gái của Doraemon trong loạt manga nổi tiếng cùng tên của Fujiko F. Fujio.} sở hữu năng lực vượt trội so với ông anh trai của mình...
<1662> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
 
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
 
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
 
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
 
 
 
// Lệch line :) Nếu cần thiết thì nói với dev viết lại game :)
 
// Lệch line :) Nếu cần thiết thì nói với dev viết lại game :)
 
// Trích từ HD:
 
// Trích từ HD:
Line 1,773: Line 1,771:
 
// <1663> \{\m{B}}Looks like you got the good half of the oil.
 
// <1663> \{\m{B}}Looks like you got the good half of the oil.
 
// <1664> \{芽衣}So Onii-chan got the diluted top part...?
 
// <1664> \{芽衣}So Onii-chan got the diluted top part...?
  +
// || voice line bị cắt trong bản gốc: <1626> \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan cơ?』
   
  +
<1663> \{\m{B}} 『Xem ra em được hưởng phân nửa số dầu máy loại xịn rồi.』
 
 
 
// \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan?』
 
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
 
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」
 
 
<1663> \{\m{B}} 『Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu.』
 
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
 
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
 
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
   
<1664> \{Mei} 『Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?』
+
<1664> \{Mei} 『Tức là onii-chan hưởng nửa số dầu máy loãng còn lại ...?』
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
   
<1665> \{Mei} 『Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi.』
+
<1665> \{Mei} 『Chẳng là, em đã nghe nhiều người lớn nói như vậy từ tấm .』
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
 
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
 
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
   
<1666> \{\m{B}} 『Về anh em Dora*mon?』
+
<1666> \{\m{B}} 『Về anh em mèo máy à?』
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
 
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
 
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
   
<1667> \{Mei} 『Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối làm chuyện tồi tệ..』
+
<1667> \{Mei} 『Không phải chuyện đó. Họ bảo em hẳn phải vất vả lắm khi một ông anh trai xấu nết.』
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
 
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
 
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
   
<1668> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
+
<1668> \{\m{B}} 『Anh hiểu mà...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
   
<1669> Có lẽ đó một ví dụ tệ rồi.
+
<1669> Có lẽ họ đã mang thằng anh ra làm ví dụ để răn dạy cô bé về những thói hư tật xấu.
 
// It's possible that might have been a bad example.
 
// It's possible that might have been a bad example.
 
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
 
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
   
<1670> \{Mei} 『 sao thì umm...』
+
<1670> \{Mei} 『Còn chuyện...』
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
 
// \{芽衣}「それで、その…」
 
// \{芽衣}「それで、その…」
   
<1671> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào?』
+
<1671> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào?』
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
   
<1672> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?』
+
<1672> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng nghe tin nó rời đội bóng đá của trường rồi, phải không?』
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
 
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
 
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
   
<1673> \{Mei} 『Em đã nghe rồi.』
+
<1673> \{Mei} 『Em nghe rồi.』
 
// \{Mei} "I heard before."
 
// \{Mei} "I heard before."
 
// \{芽衣}「前に聞きました」
 
// \{芽衣}「前に聞きました」
   
<1674> \{\m{B}} 『 từng một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm.』
+
<1674> \{\m{B}} 『 lẽ em cũng đoán được thoái chí cỡ nào từ khi nghỉ chơi bóng.』
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
 
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
 
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
   
<1675> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như thế...』
+
<1675> \{Mei} 『Em hiểu ...』
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
 
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
 
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
   
<1676> \{Mei} 『Mặc anh ấy đá banh rất giỏi.』
+
<1676> \{Mei} 『Bóng đá sở trường duy nhất của anh ấy.』
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
 
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
 
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
   
<1677> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế...』
+
<1677> \{Mei} 『Cớ sao lại bỏ ngang như thế chứ...』
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
 
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
 
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
   
<1678> \{\m{B}} 『Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn như thế.』
+
<1678> \{\m{B}} 『 điều dạo gần đây cũng đổi khác đi ít nhiều rồi.』
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
 
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
   
<1679> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy.』
+
<1679> \{\m{B}} 『Quay lại đề tài anh em mình đương nói dở ban nãy.』
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
 
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
 
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
   
<1680> \{Mei} 『Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?』
+
<1680> \{Mei} 『Về chuyện... bạn gái của anh ấy ạ?』
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
 
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
 
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
   
<1681> \{\m{B}} 『Chính thế.』
+
<1681> \{\m{B}} 『 đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
   
<1682> \{Mei} 『Chuyện đó thật sao?!
+
<1682> \{Mei} 『Chuyện đó thật ư?』
 
// \{Mei} "Is that true?!"
 
// \{Mei} "Is that true?!"
 
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
 
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
   
<1683> \{\m{B}} 『A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?』
+
<1683> \{\m{B}} 『Này, coi nào. Em không tin anh à?』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
 
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
   
<1684> \{Mei} 『Không hẳn, nhưng em thấy lo.』
+
<1684> \{Mei} 『Không phải là không tin, nhưng em thấy hơi khó hiểu.』
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
 
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
 
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
   
<1685> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp à?』
+
<1685> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp với anh ấy ạ?』
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
 
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
 
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
   
<1686> \{\m{B}} 『Không, là một người già hơn.』
+
<1686> \{\m{B}} 『Không, đó là một phụ nữ hơn tuổi.』
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
 
// \{\m{B}}「いや、年上」
 
// \{\m{B}}「いや、年上」
   
<1687> \{Mei} 『Già hơn?!』
+
<1687> \{Mei} 『Hơn tuổi?!』
 
// \{Mei} "Older?!"
 
// \{Mei} "Older?!"
 
// \{芽衣}「年上っ?」
 
// \{芽衣}「年上っ?」
   
<1688> \{\m{B}} 『 lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp ?』
+
<1688> \{\m{B}} 『Biết đâu đấy, có khi nó thôi thúc bản năng làm mẹ của người ta thì sao?』
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
 
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
 
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
   
<1689> \{Mei} 『Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?』
+
<1689> \{Mei} 『Nhưng, làm cách nào mà anh ấy quen biết được người như thế?』
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
 
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
 
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
   
<1690> \{\m{B}} 『Umm... Em gái của cô ta học chung trường.』
+
<1690> \{\m{B}} 『Ờ thì... Em gái của cô ấy học chung trường với bọn anh.』
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
 
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
 
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
   
<1691> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』
+
<1691> \{\m{B}} 『Rồi dòng đời xô đẩy thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
 
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
 
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
   
<1692> \{Mei} 『Đ-đó... sự thật sao?』
+
<1692> \{Mei} 『L-... sự thật sao?』
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
 
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
 
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
Line 1,905: Line 1,897:
 
// \{\m{B}}「信じろよ」
 
// \{\m{B}}「信じろよ」
   
<1694> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
+
<1694> Ít nhất thì đó một nửa sự thật.
 
// At the very least, I should give a half-truth.
 
// At the very least, I should give a half-truth.
 
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
 
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
   
<1695> \{Mei} 『Thế, anh có bức hình nào không?』
+
<1695> \{Mei} 『Thế anh có hình của cô gái đó không?』
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
Line 1,917: Line 1,909:
 
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
 
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
   
<1697> \{Mei} 『Lạ thế?
+
<1697> \{Mei} 『Nhưng thế thì lại kỳ lạ quá.
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
 
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
 
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
   
<1698> \{\m{B}} 『Chẳng phải anh đã nói họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?
+
<1698> \{\m{B}} 『Anh đã nói với em rồi mà? Họ mới qua lại gần đây thôi.
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
 
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」
 
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」
Line 1,928: Line 1,920:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1700> \{\m{B}} 『Tin anh không đó?』
+
<1700> \{\m{B}} 『Em vẫn còn nghi ngờ anh à?』
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
 
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
 
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
   
<1701> \{Mei} 『Tạm...』
+
<1701> \{Mei} 『Tạm thời thì em tin...』
 
// \{Mei} "For now..."
 
// \{Mei} "For now..."
 
// \{芽衣}「一応…」
 
// \{芽衣}「一応…」
   
<1702> nhóc gật đầu nhưng vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
+
<1702> Tuy đã gật đầu, song cô bé làm vẻ mặt như thể vẫn chưa hoàn toàn chấp nhận những gì tôi nói.
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
 
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
 
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
   
<1703> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày ràng thật bất bình thường...)
+
<1703> \{\m{B}} (Sunohara... khó lừa em gái Mei-chan của mày quá...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
 
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
 
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
   
<1704> \{Sunohara} 『Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?』
+
<1704> \{Sunohara} 『Ồ, Mei. Mới tới hả?』
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
 
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
 
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
   
<1705> \{Mei} 『Onii-chan, anh trễ quá!』
+
<1705> \{Mei} 『Onii-chan, anh về trễ quá!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
   
<1706> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
+
<1706> Cuộc đoàn tụ của hai anh em diễn ra đơn điệu hơn nhiều so với tưởng tượng của tôi.
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
 
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
 
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
   
<1707> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ thế.
+
<1707> Lòng nghĩ vẫn thiếu thiếu cái gì đó, song tôi cũng đành nhắm mắt cho qua.
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
 
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
 
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
   
<1708> Con một như tôi thì không biết được, ràng như thế.
+
<1708> Vốn là con một nên tôi không thể thấu cảm loại tình huống như thế.
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
 
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
 
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
   
<1709> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!』
+
<1709> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn phòng cho anh đấy à? Lucky!』
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
 
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
 
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
   
<1710> Tao dọn đó
+
<1710> Là tao dọn đó.
 
// That was me.
 
// That was me.
 
// それ俺だ。
 
// それ俺だ。
   
<1711> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?』
+
<1711> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò về à?』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
   
<1712> \{Sunohara} 『cái đó... haha, ôi trời.』
+
<1712> \{Sunohara} 『Cái đó... haha, xấu hổ ghê.』
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
 
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
 
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
   
<1713> \{Sunohara} 『\ \
+
<1713> \{Sunohara} 『
   
<1714> , mày nói với rồi à, phải không?』
+
<1714> , tao đã dặn mày khoan hãy kể đã ?』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
 
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
 
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
   
<1715> \{Sunohara} 『Thiệt , phiền thật.』
+
<1715> \{Sunohara} 『Chán mày quá, cứ ba hoa chích chòe miết.』
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
 
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
 
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
   
  +
<1716> Nó giơ ngón út lên, lại còn toét miệng cười nhăn nhở.
<1716> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
 
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
 
// にやけながら、小指を立てる。
 
// にやけながら、小指を立てる。
   
<1717> \{\m{B}} 『Xoắn ngón tay!』
+
<1717> \{\m{B}} 『Finger submission!』
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
 
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
 
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
Line 2,002: Line 1,994:
 
// ごきぃっ!
 
// ごきぃっ!
   
<1719> \{Sunohara} 『Á!』
+
<1719> \{Sunohara} 『Aaaa!』
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
 
// \{春原}「あぐぅっ!」
 
// \{春原}「あぐぅっ!」
   
<1720> \{Sunohara} 『Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!』
+
<1720> \{Sunohara} 『Ê, sao mày bẻ ngón tay tao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
 
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
 
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
   
<1721> \{\m{B}} 『À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá.』
+
<1721> \{\m{B}} 『À không, tại mặt mày khả quá.』
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
 
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
 
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
   
<1722> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
+
<1722> \{Sunohara} (Sao thế hả? Mày đã hứa giúp tao !)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
 
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
 
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
Line 2,022: Line 2,014:
 
// \{\m{B}}(してやるよ)
 
// \{\m{B}}(してやるよ)
   
<1724> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
+
<1724> \{\m{B}} (Tao đã kể với Mei-chan về Sanae-san như mày căn dặn đấy thôi?)
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
 
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
 
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
   
<1725> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn,\ \
+
<1725> \{Sunohara} (Thế à... thank you,\ \
   
 
<1726> !)
 
<1726> !)
Line 2,036: Line 2,028:
 
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
 
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
   
<1728> \{Sunohara} 『K-Không có gì.』
+
<1728> \{Sunohara} 『C-có gì đâu.』
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
 
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
 
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
   
<1729> \{Sunohara} 『Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức.』
+
<1729> \{Sunohara} 『Chà... hôm nay bọn anh hẹn hò tới bến luôn.』
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
 
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
 
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
Line 2,047: Line 2,039:
 
// \{芽衣}「ふーん…」
 
// \{芽衣}「ふーん…」
   
<1731> \{Sunohara} 『Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được.』
+
<1731> \{Sunohara} 『Hahaha... Anh cũng muốn về sớm nhưng ta cứ dùng dằng không buông tay.』
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
 
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
 
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
   
<1732> \{Sunohara} 『Mặc anh đã đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!』
+
<1732> \{Sunohara} 『Lỗi tại anh, em đến chơi mà không cách dứt ra được!』
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
 
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
 
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
   
<1733> \{Mei} 『Nè, onii-chan,
+
<1733> \{Mei} 『Nè, onii-chan.
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
 
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
   
<1734> \{Mei} 『Ngày mai anh lại gặp ta à?』
+
<1734> \{Mei} 『Ngày mai anh lại đi gặp chị ấy à?』
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
 
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
 
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
   
<1735> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』
+
<1735> \{Sunohara} 『Chắc thế.』
 
// \{春原}「まぁね」
 
// \{春原}「まぁね」
   
<1736> \{Mei} 『Vậy cho em gặp ta luôn được không?』
+
<1736> \{Mei} 『Vậy cho em gặp chị ấy luôn nhé?』
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
 
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
 
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
   
<1737> \{Sunohara} 『Tại sao thế?』
+
<1737> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
 
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
 
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
   
<1738> \{Mei} 『Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan.』
+
<1738> \{Mei} 『Em cũng muốn ngắm bạn gái của onii-chan.』
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
 
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
 
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
   
<1739> \{Mei} 『Em nghe nói từ\ \
+
<1739> \{Mei} 『
   
<1740> -san ấy rất đẹp.』
+
<1740> -san nói với em là chị ấy rất đẹp.』
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
 
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
 
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
   
<1741> \{Sunohara} 『Chà, không còn cách nào rồi.』
+
<1741> \{Sunohara} 『Biết làm sao hơn, em đã muốn thì anh cũng chiều.』
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
 
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
 
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
   
<1742> \{Sunohara} 『Đừng cản trở anh nhé.』
+
<1742> \{Sunohara} 『Nhưng nhớ đừng có gây cản trở đó.』
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
 
// \{春原}「邪魔はするなよ」
 
// \{春原}「邪魔はするなよ」
   
<1743> \{Mei} 『... ?』
+
<1743> \{Mei} 『... Ơ?』
 
// \{芽衣}「…あれ?」
 
// \{芽衣}「…あれ?」
   
<1744> \{Mei} 『Vậy em gặp ấy được phải không?』
+
<1744> \{Mei} 『Vậy em được phép gặp chị ấy thật à?』
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
 
// \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」
 
// \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」
   
<1745> \{Sunohara} 『Tại sao em lại hỏi thế?』
+
<1745> \{Sunohara} 『Sao em lại hỏi thế?』
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
 
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
 
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
   
<1746> \{Mei} 『A... không, không có gì!』
+
<1746> \{Mei} 『À... không, không có gì!』
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
 
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
 
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
   
<1747> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
+
<1747> Quả nhiên cô bé vẫn chưa hết nghi ngờ.
 
// Of course, she's still in doubt.
 
// Of course, she's still in doubt.
 
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
 
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
Line 2,114: Line 2,106:
 
// \{芽衣}「むー…」
 
// \{芽衣}「むー…」
   
<1749> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
+
<1749> Cũng đã khá muộn, nên chúng tôi cùng nhau rời khỏi ký túc xá.
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
 
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
 
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
   
<1750> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
+
<1750> Mei-chan không ngừng than thở suốt dọc đường.
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
 
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
 
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
   
<1751> \{Mei} 『Lạ thật...』
+
<1751> \{Mei} 『Lạ quá đi...』
 
// \{Mei} "So strange..."
 
// \{Mei} "So strange..."
 
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
 
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
Line 2,130: Line 2,122:
 
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
   
<1753> \{Mei} 『A, không có gì, không có gì.』
+
<1753> \{Mei} 『A, không có gì .』
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
 
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
 
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
   
<1754> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc...』
+
<1754> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là chốn thị thành thật kỳ diệu...』
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
 
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
 
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
   
<1755> \{Mei} 『Khi ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy...』
+
<1755> \{Mei} 『Không ngờ lại tồn tại một người sẵn lòng đón nhận onii-chan...』
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
   
<1756> \{\m{B}} 『 vẻ do sở thích mỗi người thôi.』
+
<1756> \{\m{B}} 『Gu của mỗi người mỗi khác thôi.』
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
 
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
 
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
   
<1757> \{\m{B}} 『 đây cũng không hẳn thành phố nữa.』
+
<1757> \{\m{B}} 『Huống hồ, nơi này còn chẳng đáng để gọi là thị thành.』
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
 
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
   
<1758> \{Mei} 『Không, đây là một thành phố với em.』
+
<1758> \{Mei} 『Không, trong mắt em nơi đây quả thậtthị thành .』
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
 
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
 
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
   
<1759> \{Mei} 『Em đã sinh sống trên vùng núi cao.』
+
<1759> \{Mei} 『Bao quanh nơi em chỉ toàn những dãy núi cao thôi.』
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
 
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
 
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
   
<1760> \{\m{B}} 『Nói tới chuyện đó, nhà của em...』
+
<1760> \{\m{B}} 『Quê em ...?
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
 
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
 
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
   
  +
<1761> \{Mei} 『Vùng \g{Touhoku}={Touhoku là một trong tám vùng địa lý của Nhật Bản, nằm ở phía đông bắc đất nước, gồm sáu tỉnh: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.} ạ.』
<1761> \{Mei} 『Ở vùng Touhoku.』
 
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
 
// \{芽衣}「東北のほうです」
 
// \{芽衣}「東北のほうです」
   
<1762> \{Mei} 『Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu...』
+
<1762> \{Mei} 『Ở nơi đó, dù cho onii-chan có bạn gái thì cũng không thể nào bền lâu...』
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
 
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
 
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
   
<1763> \{Mei} 『Họ sẽ chia tayanh ấy sẽ bị từ chối.』
+
<1763> \{Mei} 『Họ sẽ sớm vỡ mộngđòi chia tay anh ấy thôi.』
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
 
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
 
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
   
<1764> \{\m{B}} 『 vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu ?』
+
<1764> \{\m{B}} 『Nói thế nghĩa em vẫn chưa tin chuyện nó có bạn gái à?』
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
 
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
 
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
   
<1765> \{Mei} 『A... không, không, Không hẳn như thế.』
+
<1765> \{Mei} 『A... không, không đâu, ý em không phải thế.』
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
 
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
 
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
   
<1766> \{Mei} 『Tình yêu đẹp thật nhỉ?』
+
<1766> \{Mei} 『Tình yêu mới đẹp làm sao, anh nhỉ?』
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
 
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
 
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
   
<1767> \{Mei} 『Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình...』
+
<1767> \{Mei} 『Em cũng muốn có một người bạn trai hơn tuổi...』
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
 
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
 
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
   
<1768> \{\m{B}} 『Em thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?』
+
<1768> \{\m{B}} 『 trường em thể nào chẳng có khối đứa bảnh trai?』
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
 
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
 
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
   
<1769> \{Mei} 『Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi.』
+
<1769> \{Mei} 『Không đâu, bọn họ toàn trẻ con thôi.』
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
 
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
 
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
   
<1770> \{\m{B}} 『Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan.』
+
<1770> \{\m{B}} 『Nói về ngoại hình thì, em cũng trẻ con đấy thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
   
<1771> \{Mei} 『?』
+
<1771> \{Mei} 『?』
 
// \{芽衣}「ええっ」
 
// \{芽衣}「ええっ」
   
<1772> \{Mei} 『Không thể nào, mặc em lớn hơn...』
+
<1772> \{Mei} 『Không thể nào, dạo gần đây em lớn hơn nhiều rồi mà...』
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
 
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
 
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
   
<1773> \{Mei} 『Em vẫn một đứa trẻ sao?』
+
<1773> \{Mei} 『Nhưng vẫn trông giống trẻ con sao?』
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
 
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
 
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
   
<1774> \{\m{B}} 『Em chưacái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết.』
+
<1774> \{\m{B}} 『 em khôngchút hấp dẫn giới tính nào hết.』
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
 
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
 
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
   
<1775> \{Mei} 『Gaaaannnn... sốc nặng.』
+
<1775> \{Mei} 『Gaaaaa... sốc nặng.』
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
 
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
 
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
   
<1776> \{\m{B}} 『Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra.』
+
<1776> \{\m{B}} 『Đừng lo, chẳng mấy chốc em sẽ cao lên thôi .』
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
 
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
 
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
   
<1777> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp em dễ thương lắm, Mei-chan.』
+
<1777> \{\m{B}} 『Mei-chan đáng yêu vậy, rồi đây em sẽ trở thành một gái với dung nhan kiều diễm.』
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
   
<1778> \{Mei} 『, anh nghiêm túc chứ?』
+
<1778> \{Mei} 『, anh nói thật chứ?』
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
 
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
 
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
   
<1779> \{\m{B}} 『Khi em trưởng thành.』
+
<1779> \{\m{B}} 『Chỉ khi em đã đủ trưởng thành thôi.』
 
// \{\m{B}} "When you get older."
 
// \{\m{B}} "When you get older."
 
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
 
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
   
<1780> \{Mei} 『V-Vâng, em sẽ cố gắng!』
+
<1780> \{Mei} 『D-dạ, em sẽ ráng trưởng thành thật nhanh!』
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
   
<1781> \{\m{B}} 『Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em.』
+
<1781> \{\m{B}} 『Nhưng nhớ đừng bắt chước thằng anh của em đó.』
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
 
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
 
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
   
<1782> \{Mei} 『Ha ha ha... em sẽ trân trọng.』
+
<1782> \{Mei} 『Hahaha... em sẽ cẩn trọng.』
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
 
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
 
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
   
<1783> \{Mei} 『Nhưng em mừng vì đã đến đây.』
+
<1783> \{Mei} 『Dù sao đi nữa, em thấy mừng vì đã đến đây.』
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
 
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
 
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
   
<1784> \{Mei} 『Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào...』
+
<1784> \{Mei} 『Nhờ vậy mà biết được anh trai mình đang sống như thế nào...』
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
 
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
 
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
   
<1785> \{Mei} 『Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng,\ \
+
<1785> \{Mei} 『Và cảm ơn anh rất nhiều vì đã giúp em dọn phòng của anh ấy,\ \
   
 
<1786> -san.』
 
<1786> -san.』
Line 2,263: Line 2,255:
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
   
<1787> \{\m{B}} 『Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi.』
+
<1787> \{\m{B}} 『Anh chỉ nhặt bừa mấy thứ cần vứt đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
 
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
 
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
   
<1788> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy.』
+
<1788> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã giúp căn phòng gọn gàng hẳn lên đấy.』
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
 
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
 
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
   
<1789> \{Mei} 『Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~』
+
<1789> \{Mei} 『Nhưng phải ngủ trên sàn nhà ư? Chắc em không làm được đâu~』
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
 
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
 
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
   
<1790> \{\m{B}} 『Em có định ở lại đây không?』
+
<1790> \{\m{B}} 『Em tính ở lại phòng nó à?』
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
 
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
 
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
   
<1791> \{Mei} 『Em cũng tính thế nhưng...』
+
<1791> \{Mei} 『Em định làm thế, có điều...』
 
// \{Mei} "I planned to but..."
 
// \{Mei} "I planned to but..."
 
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
 
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
   
<1792> \{\m{B}} 『Ngủ trong Kotatsu
+
<1792> \{\m{B}} 『Ngủ dưới kotatsu
   
 
<1793> \ sẽ làm em bị cảm đấy.』
 
<1793> \ sẽ làm em bị cảm đấy.』
Line 2,289: Line 2,281:
 
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
 
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
   
<1794> \{Mei} 『Em đoán thế.
+
<1794> \{Mei} 『Vậy hả anh?
 
// \{Mei} "I bet."
 
// \{Mei} "I bet."
 
// \{芽衣}「でしょうか」
 
// \{芽衣}「でしょうか」
   
<1795> \{\m{B}} 『Có một khách sạn trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?』
+
<1795> \{\m{B}} 『Có một khách sạn trước nhà ga. Muốn anh chỉ đường ra đó không?』
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
 
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
 
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
   
<1796> \{Mei} 『Hưm, khách sản, hửm...』
+
<1796> \{Mei} 『Hừm, khách sạn à...』
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
 
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
 
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
   
<1797> \{Mei} 『Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm...』
+
<1797> \{Mei} 『Phải làm sao đây nhỉ? Ba mẹ đã dặn mình không được xài tiền phung phí...』
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
 
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
 
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
   
<1798> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
+
<1798> Cô lẩm nhẩm với chính mình.
 
// She murmurs to herself.
 
// She murmurs to herself.
 
// 独り言のように呟く。
 
// 独り言のように呟く。
   
<1799> Sau một hồi, cô vỗ tay một cái.
+
<1799> Mất một lúc, đoạn cô vỗ tay như vừa nảy ra ý định gì đó.
 
// After a little while, she claps her hands.
 
// After a little while, she claps her hands.
 
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
 
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
Line 2,315: Line 2,307:
 
<1800> \{Mei} 『... Đúng rồi,\ \
 
<1800> \{Mei} 『... Đúng rồi,\ \
   
<1801> -san. Anh có một ngôi nhà phải không?』
+
<1801> -san. Anh có nhà riêng phải không?』
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
 
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
 
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
Line 2,323: Line 2,315:
 
// \{\m{B}}「そうだけど」
 
// \{\m{B}}「そうだけど」
   
<1803> \{Mei} 『Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?』
+
<1803> \{Mei} 『Xin hãy cho em ở nhờ được không anh?』
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
 
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
 
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
   
<1804> \{\m{B}} 『Hử? Điều khiến em bất thình lình thế...?』
+
<1804> \{\m{B}} 『Hả? Em biết mình vừa nói không...?』
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
 
// \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
 
// \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
   
<1805> \{\m{B}} 『Em biết đó, chỉ ông già và anh sống ở đó.』
+
<1805> \{\m{B}} 『Chỉ mỗi anh ông già sống ở căn nhà đó thôi đấy.』
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
 
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
 
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
   
<1806> \{Mei} 『Cũng tốt thôi!』
+
<1806> \{Mei} 『Em sẽ phụ việc nhà mà!』
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
 
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
 
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
   
<1807> \{\m{B}} 『Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn.』
+
<1807> \{\m{B}} 『Không phải thế, ý anh là em phải biết thận trọng hơn.』
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
   
<1808> \{\m{B}} 『Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?
+
<1808> \{\m{B}} 『Rủi suất em không còn đường lui luôn đó...』
 
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
 
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
   
<1809> \{Mei} 『Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà.』
+
<1809> \{Mei} 『Nhưng chính anh bảo em không có chút hấp dẫn giới tính nào hết mà.』
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
 
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
 
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
   
<1810> \{\m{B}} 『... Ặc, trời .』
+
<1810> \{\m{B}} 『... Ặc, khỉ thật.』
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
 
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
 
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
   
<1811> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
+
<1811> Có vẻ như tôi vừa tự đeo tròng vào cổ rồi.
 
// Looks like I brought this upon myself.
 
// Looks like I brought this upon myself.
 
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
 
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
   
<1812> \{Mei} 『A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!』
+
<1812> \{Mei} 『A, đúng rồi, để em làm bữa tối cho anh luôn nhé!』
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
 
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
 
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
   
<1813> \{Mei} 『Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?
+
<1813> \{Mei} 『Hưm, liệu cái siêu thị đó còn mở cửa không nhỉ...
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
 
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
 
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
   
<1814> \{Mei} 『Em phải nhanh đi thôi!
+
<1814> \{Mei} 『Chắc em phải nhanh chân lên thôi.
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
 
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
 
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
   
<1815> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy à?』
+
<1815> \{\m{B}} 『Này, em không giỡn chơi đấy chứ?』
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
 
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
   
<1816> \{Mei} 『Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!』
+
<1816> \{Mei} 『Anh đừng lo mà! Em sẽ giữ bí mật với onii-chan——!』
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
 
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
 
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
   
<1817> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!』
+
<1817> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi anh với!』
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
 
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」
 
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 12:35, 23 August 2021

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

//=========================
// SECTION 3
//=========================

<1214> \{\m{B}} 『Lý nào chứ...』
// \{\m{B}} "Impossible..."
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」

<1215> Như mọi khi, tôi lại đi muộn.
// As always, I attended school late.
// いつものように、遅い時間に登校する。

<1216> Tôi lầm bầm một mình trong lúc hồi tưởng lại chuyện hôm qua.
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。

<1217> Thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp giả làm người yêu của nhau?
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?

<1218> Không hiểu sao mà tôi vẫn chưa hết bàng hoàng.
// I don't know why myself, but it's a shock.
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。

<1219> Tôi thử hình dung khung cảnh có hai người đó ở bên nhau.
// I try imagining the two together.
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。

<1220> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là anh đang ở đây rồi?』
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」

<1221> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さん…」

<1222> \{Sanae} 『Em nghe nói giáo viên lại rầy la anh nữa.』
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」

<1223> \{Sunohara} 『Haha... dù anh có chịu khó vâng lời thì cũng chỉ phí công vô ích thôi.』
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」

<1224> \{Sanae} 『Không đúng đâu. Nếu chuyên tâm, anh sẽ có thể làm tốt mọi việc mà!』
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」

<1225> \{Sunohara} 『Xin em hãy để anh một mình.』
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」

<1226> \{Sanae} 『... Đừng bướng bỉnh như thế.』
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」

<1227> \{Sunohara} 『Làm gì có.』
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」

<1228> \{Sanae} 『Anh nói dối.』
// \{Sanae} "That's a lie."
// \{早苗}「嘘です」

<1229> \{Sanae} 『Xem chỗ đó của anh thành thật chưa kìa...』
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」

<1230> \{Sunohara} 『Sanae-san, ở yên đó đi em...!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」

<1231> \{\m{B}} 『THÔI NGAY——!』
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」

<1232> \{\m{B}} 『Nhưng mình lại ganh tị với nó quá——!!』
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」

<1233> Tôi đang mải nhăn nhó thì một kẻ yêu đời tí tởn bước vào lớp.
// While in agony, the one happy man came about.
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。

<1234> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng,\ \

<1235> !』
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」

<1236> \{\m{B}} 『Với mày thì chuyện đó cũng đành bất lực thôi.』
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」

<1237> \{Sunohara} 『Ahaha, lại một trò đùa vui chào mừng ngày mới nữa rồi.』
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」

<1238> Trông nó khoái chí ra mặt.
// A pleasant one.
// ご機嫌だった。

<1239> \{Sunohara} 『Chà... các cụ nói 「30 chưa phải là Tết」 quả không sai, một cú lội ngược dòng ngoạn mục.』
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」

<1240> \{Sunohara} 『Không khéo tối nay tạo được mời lên đài phỏng vấn ấy chứ!』
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」

<1241> \{\m{B}} (Thằng này hẳn là đang phởn lắm...)
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)

<1242> \{Sunohara} 『Đám nít ranh ở trường này làm sao nhận thức được sự cuốn hút của tao.』
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」

<1243> \{Sunohara} 『Đã hẹn hò thì phải đi với phụ nữ trưởng thành mới xứng tầm.』
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」

<1244> \{\m{B}} 『Mày nói gì thế, chẳng qua cô ấy giả vờ làm bạn gái mày thôi mà. Diễn kịch ấy.』
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」

<1245> \{Sunohara} 『Ha, đó chỉ còn là vấn đề thời gian!』
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」

<1246> \{Sunohara} 『Khoảnh khắc trao gửi nhau ánh mắt, tao đã xác định được tiếng lòng rồi. Đây gọi là tiếng sét ái tình, nhể?』
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」

<1247> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng cảm thấy như tao nên mới đề nghị giúp đỡ đó.』
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」

<1248> \{\m{B}} 『Sao chứ, mày có biết người ta là...』
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」

<1249> \{Sunohara} 『Hử? Ờ, dĩ nhiên tao biết. Chị của Furukawa chứ gì?』
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
// \{春原}「ん?  知ってるよ、お姉さんだろ?」

<1250> \{Sunohara} 『Chắc tao phải tạt qua chào cô em tí cho phải phép!』
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」

<1251> \{\m{B}} (Ra thế, quả là một pha hiểu lầm tai hại...)
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)

<1252> \{Sunohara} 『Mày sao thế,\ \

<1253> ?』
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」

<1254> \{\m{B}} 『À, không có gì.』
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」

<1255> Tôi quyết định không cho nó biết sự thật.
// I didn't dare answer him.
// あえて伝えないことにした。

<1256> Nói vậy nhưng, tôi vẫn không sao tin nổi chuyện đã xảy ra hôm qua.
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。

<1257> Chưa kể, tôi lo không biết việc gán ghép cô ấy với thằng này có phải là ý hay không...
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…

<1258> \{\m{B}} 『Sunohara, tan học mày đi theo tao nhá.』
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」

<1259> \{Sunohara} 『Đâu được. Tao có hẹn với Sanae-san rồi...』
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」

<1260> \{\m{B}} 『Thì tao định đi gặp Sanae-san mà.』
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」

<1261> Có lẽ tôi nên thử nói chuyện với cô ấy thêm lần nữa.
// There was something I should talk about once more.
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。

<1262> Buổi học sáng vừa kết thúc, chúng tôi vội đi tìm Sanae-san.
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。

<1263> Quay lại chỗ đã tiến hành giao kèo hôm qua.
// To the place we met to see her.
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。

<1264> Kia rồi, Sanae-san đang đứng trong công viên.
// Sanae-san was at the park.
// 公園に、早苗さんは居た。

<1265> Cô ấy mải chuyện gẫu với một bà nội trợ có dẫn con theo cùng, chắc là người quen.
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。

<1266> Nhận ra chúng tôi, cô kết thúc cuộc trò chuyện và mau mắn tiến lại gần.
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。

<1267> \{Sanae} 『Chào buổi chiều!』
// \{Sanae} "Good afternoon!"
// \{早苗}「こんにちはっ」

<1268> \{\m{B}} 『Ờ-ờm... Chào buổi chiều.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」

<1269> Tôi không sao dứt được cơn chột dạ mỗi khi ở cùng người phụ nữ này.
// The person in front of you is a little off.
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。

<1270> \{Sunohara} 『Chào buổi chiều, Sanae-san!』
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」

<1271> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi cậu đây!』
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」

<1272> \{\m{B}} 『Đang đợi?』
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
// \{\m{B}}「楽しみ?」

<1273> \{Sanae} 『Từ hôm nay tôi sẽ làm bạn gái của cậu ấy mà, phải không?』
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」

<1274> \{Sanae} 『Tôi đã quá tuổi cho những chuyện này rồi nên cũng có chút hồi hộp!』
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」

<1275> \{Sunohara} 『Sao lại nói thế, chị trẻ trung có thừa ấy chứ!』
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」

<1276> \{Sanae} 『Cảm ơn cậu nhiều nhé!』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<1277> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... mày lùi lại chút đi.』
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」

<1278> \{Sunohara} 『Ớ, tại sao?』
// \{Sunohara} "Eh, why?"
// \{春原}「え、なんで?」

<1279> Mặc kệ Sunohara còn đang lơ ngơ, tôi đứng ra trước mặt Sanae-san.
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。

<1280> \{\m{B}} 『Nghe này, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」

<1281> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい」

<1282> \{\m{B}} 『... Cô thực sự nghiêm túc đấy à?』
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」

<1283> \{Sanae} 『Nghiêm túc? Ý cậu là sao?』
// \{Sanae} "Serious, you say?"
// \{早苗}「本気、と言いますと?」

<1284> \{\m{B}} 『Thì chuyện giả làm bạn gái ấy.』
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」

<1285> \{\m{B}} 『Chẳng qua cô không rõ bản chất của thằng này thôi.』
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」

<1286> \{Sanae} 『Bản chất... ư?』
// \{Sanae} "True nature... is it?"
// \{早苗}「本性…ですか」

<1287> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<1288> \{\m{B}} 『Nói ra có hơi đường đột, nhưng nó là một thằng đần.』
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」

<1289> \{Sanae} 『Ể... Đần ư?』
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」

<1290> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng dễ dàng tin theo như thế chứ.』
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
// \{春原}「納得しないでください」

<1291> \{\m{B}} 『Chưa hết đâu, bụng dạ nó chẳng khác gì một con dã thú.』
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」

<1292> \{Sanae} 『Vậy ra cậu ta là con dã thú bị đần?』
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」

<1293> \{Sunohara} 『Làm ơn đừng có tự ý ghép câu như thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
// \{春原}「繋げないでくださいっ」

<1294> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới mức nghiện cởi truồng chạy rông.』
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」

<1295> \{Sanae} 『Vậy ra cậu ta là con dã thú biến thái bị đần, nghiện cởi truồng chạy rông?』
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」

<1296> \{Sunohara} 『Tôi thành ra thứ quái thai nào thế kia?!』
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
// \{春原}「僕、何者っすか!」

<1297> \{\m{B}} 『Tự cô chắc cũng nhận ra thằng này là đối tượng nguy hiểm tới cỡ nào.』
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」

<1298> \{\m{B}} 『Để an toàn, tôi tha thiết khuyên cô hãy suy nghĩ lại, Sanae-san ạ.』
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」

<1299> \{\m{B}} 『... Hãy vờ như cô chưa từng quen biết nó.』
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」

<1300> \{Sanae} 『Chắc phải thế rồi...』
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」

<1301> \{Sunohara} 『Ớ... ỚỚỚỚỚỚ?!』
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」

<1302> Cô ấy mỉm cười gật đầu.
// She nods with a smile.
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。

<1303> Tôi thở phào nhẹ nhõm, chẳng màng tiếng rít thê thảm sau lưng.
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。

<1304> \{Sanae} 『... Nhưng, sẽ không sao đâu.』
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
// \{早苗}「…でも、平気です」

<1305> Thế rồi, lời tiếp theo của cô khiến tôi cứ tưởng mình nghe nhầm.
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。

<1306> \{\m{B}} 『Cô vừa nói gì cơ...?』
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
// \{\m{B}}「いま、なんて…」

<1307> \{Sanae} 『Tôi phán đoán được qua ánh mắt của cậu ta.』
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」

<1308> \{Sanae} 『Rằng Sunohara-kun không phải người như thế.』
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」

<1309> \{Sanae} 『Cậu ấy không đần, chỉ là vụng về thôi.』
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」

<1310> \{Sanae} 『Gương mặt cũng khả ái, không hề giống dã thú chút nào.』
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」

<1311> \{Sanae} 『Còn về sở thích thì... mỗi người mỗi khác mà.』
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」

<1312> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc đấy chứ...? Y-ý cô là...』
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」

<1313> \{Sanae} 『Ừ, tôi sẽ làm bạn gái của Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」

<1314> Cũng tức là...
// Which means...
// ということは…

<1315> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là anh đang ở đây rồi?』
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」

<1316> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さん…」

<1317> \{Sanae} 『Em nghe nói anh lại cởi truồng chạy rông nữa.』
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」

<1318> \{Sunohara} 『Haha... Anh rất biến thái, loại chuyện gì cũng có thể làm.』
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」

<1319> \{Sanae} 『Không đúng đâu. Sở thích mỗi người mỗi khác mà!』
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」

<1320> \{Sunohara} 『Xin em hãy để anh một mình.』
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」

<1321> \{Sanae} 『Đừng bướng bỉnh như thế.』
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」

<1322> \{Sunohara} 『Làm gì có.』
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」

<1323> \{Sanae} 『Anh nói dối.』
// \{Sanae} "You're lying."
// \{早苗}「嘘です」

<1324> \{Sanae} 『Nhìn con dã thú trong quần anh là em đủ biết rồi...』
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
// "Because, you've already become such a beast over there" or something like that. -psycholoner
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」

<1325> \{Sunohara} 『Do anh vụng về thôi!』
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner        
// \{春原}「不器用ですからーっ!」

<1326> \{\m{B}} 『THÔI NGAY——!』
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」

<1327> \{\m{B}} 『Thật ganh tị quá mà——!!』
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」

<1328> Đang than trời thì có ai đó vỗ lên vai tôi từ phía sau.
// He patted my shoulders while I was in agony.
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。

<1329> \{Sunohara} 『Hềhềhề...』
// \{春原}「ふふふ…」

<1330> Nó bước ngang qua tôi, tiện tay hất quả tóc vàng chóe.
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。

<1331> \{\m{B}} 『Body!』
// \{\m{B}} "Body!"
// \{\m{B}}「ボディッ!」

<1332> BỐP!\shake{4}
// Thud!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}

<1333> \{Sunohara} 『Phụtttt!』
// \{Sunohara} "Bifff!"
// \{春原}「はぐぅっ!」

<1334> \{Sunohara} 『Ê, sao mày choảng tao?!』
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」

<1335> \{\m{B}} 『À không, tại nhìn mày làm tao xốn mắt quá.』
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」

<1336> \{Sanae} 『Thôi nào... Đừng đánh nhau như thế.』
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」

<1337> \{\m{B}} 『Ư...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}}「う…」

<1338> Tôi chỉ có thể đáp lại bấy nhiêu trước lời khuyên ngăn dạt dào trìu mến kia.
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。 

<1339> \{Sunohara} 『Có thằng ganh tị với tài sát gái của tôi ấy mà. Cứ mặc kệ nó đi.』
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」

<1340> \{\m{B}} (Muốn nện mày ghê...)
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)

<1341> \{Sanae} 『Giờ thì, chúng ta nên làm gì đây?』
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」

<1342> \{Sunohara} 『Chuyện đó, có lẽ là... ây dà...』
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」

<1343> \{Sunohara} 『Chúng ta... h-h-h-hhhẹn hò nhé?』
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」

<1344> \{\m{B}} 『Mày líu lưỡi rồi kìa.』
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」

<1345> \{Sanae} 『Hẹn hò? Nghe thích quá nhỉ?』
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
// \{早苗}「デート、いいですねっ」

<1346> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột làm thế thì có đôi chút trở ngại.』
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」

<1347> \{Sanae} 『Nếu không luyện tập trước, chỉ e tôi không đủ tự tin làm một người bạn gái đúng mực.』
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」

<1348> \{Sanae} 『Chúng ta tập thử xem sao nhé?』
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」

<1349> \{Sunohara} 『Ôô, ý hay đó!』
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
// \{春原}「おお、いいっすね!」

<1350> \{Sanae} 『Cậu nghĩ sao,\ \

<1351> -san?』
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」

<1352> \{\m{B}} 『Tại sao lại hỏi tôi...?』
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」

<1353> \{\m{B}} 『Cứ làm những gì cô muốn.』
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」

<1354> \{Sanae} 『A, cậu đi đâu thế?』
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」

<1355> \{\m{B}} 『Tôi có còn việc gì ở đây nữa đâu?』
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」

<1356> \{Sanae} 『... Cậu không nên bỏ đi như thế.』
// \{Sanae} "... You shouldn't."
// \{早苗}「…ダメですよ」

<1357> \{Sanae} 『Cậu đã lên kế hoạch thì phải có trách nhiệm theo sát nó từ đầu chí cuối chứ.』
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」

<1358> \{\m{B}} 『Trách nhiệm...?』
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
// \{\m{B}}「責任…?」

<1359> Tôi liên tưởng đến mối quan hệ giữa Sunohara và Sanae-san.
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。

<1360> Và thử hình dung về cuộc sống tương lai của hai con người này.
// I try imagining their future.
// その行く末を、想像してみた。

<1361> \{\m{B}} 『Oẹee——!』
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」

<1362> \{Sunohara} 『Mắc chứng gì mày tự bóp cổ thế?』
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」

<1363> \{\m{B}} 『Quá kinh tởm...』
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
// \{\m{B}}「おぞましい…」

<1364> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ」

<1365> \{\m{B}} 『Mà thôi, tôi về nhà đây.』
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」

<1366> \{\m{B}} 『Mỗi hai người thì tiện bề hành sự hơn là có thêm tôi.』
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」

<1367> \{Sanae} 『Vậy à...』
// \{Sanae} "I see..."
// \{早苗}「そうですか…」

<1368> Với tình trạng hiện giờ, Sunohara chắc là không định giở trò bậy bạ gì đâu.
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。

<1369> Trút tiếng thở dài xong, tôi quay lưng đi.
// Taking a breath, I turn around.
// 息をついて、背を向けた。

<1370> \{Sunohara} 『Mày về ký túc xá à?』
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
// \{春原}「寮に戻るの?」

<1371> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだよ」

<1372> \{Sunohara} 『Vậy tiếp em tao khi nó đến giùm.』
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」

<1373> \{Sunohara} 『Với lại nhớ nói cho nó biết nữa nhá?』
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」

<1374> {Sunohara} 『Về việc ông anh nó cùng bạn gái đang bận yêu đương nhắng nhít!』
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」

<1375> \{\m{B}} 『Giá mà con bé có thể lĩnh hội ý nghĩa đằng sau hai tiếng 「yêu đương」.』
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」

<1376> \{Sunohara} 『Nó thừa khả năng!』
// \{Sunohara} "You can!"
// \{春原}「できるよっ」

<1377> \{Sunohara} 『Nói thế đủ rồi, trông cậy hết vô mày đó.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」

<1378> \{\m{B}} 『Rồi, biết rồi...』
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
// \{\m{B}}「わかったわかった…」

<1379> Phiền phức thật...
// So annoying...
// めんどくせぇ…

<1380> Buông tiếp tiếng thở dài còn não nề hơn ban nãy, rồi tôi bắt đầu thả bước.
// I take another deep breath and begin walking.
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。

<1381> \{Sunohara} 『Nào, đến lượt của bọn mình rồi.』
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」

<1382> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, xin hãy chiếu cố em nhé.』
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」

<1383> Giọng nói phía sau tôi tan dần vào thinh không.
// The voices behind my back gradually faint away.
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。

<1384> \{Sanae} 『A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá.』
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」

<1385> \{Sanae} 『Em là bạn gái của anh mà.』
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」

<1386> \{Sanae} 『Thế nên, để xem...』
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
// \{早苗}「それでは、そうですね…」

<1387> \{Sanae} 『Từ bây giờ em sẽ gọi anh là Youhei-kun.』
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」

<1388> \{Sanae} 『Chiếu cố em với nhé, Youhei-kun!』
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」

<1389> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<1390> Sượtttt!
// Thud!
// だっ!

<1391> Sunohara bổ nhào tới.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1392> \{Sunohara} 『Cha mẹ ơi, nàng gọi tao là Youhei-kun kìa!』
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」

<1393> Hai má đỏ ửng, đoạn nó chạy ngược về.
// With a blushed face, he headed back.
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。

<1394> Xem bộ đối với Sunohara mà nói, được gần gũi với phụ nữ trưởng thành là cả một chân trời mới mẻ.
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。

<1395> \{Sanae} 『Giờ, chúng ta sẽ đi sóng đôi bên nhau nhé?』
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」

<1396> \{Sanae} 『Anh lại gần hơn đi.』
// \{Sanae} "You can walk really close."
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」

<1397> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này sẽ làm chúng ta trông giống một đôi hơn.』
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」

<1398> \{Sanae} 『Chưa đủ, gần hơn nữa nào!』
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」

<1399> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<1400> Sượtttt!
// Thud!
// だっ!

<1401> Sunohara bổ nhào tới.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1402> \{Sunohara} 『Ối giời ơi, một hương thơm ngất ngây!』
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」

<1403> Đầu như vừa nhúng nước sôi, nó xoay người thực điêu luyện trở về chốn cũ.
// He turns around with a dazed face.
// のぼせた顔のままで、身を翻す。

<1404> Chỉ bấy nhiêu kích thích thôi xem ra đã quá sức chịu đựng của một đứa trai tân như Sunohara.
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。

<1405> \{Sanae} 『Hừm, vẫn chưa giống một đôi tình nhân.』
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」

<1406> \{Sanae} 『Có lẽ chỉ đi cạnh nhau thôi là chưa đủ.』
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」

<1407> \{Sanae} 『A, hay chúng ta nắm tay nhau nhé?』
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」

<1408> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ nhàng thôi anh. Em không thích tay bị nắm chặt quá.』
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」

<1409> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「…………」

<1410> Sượtttt!
// Thud!
// だっ!

<1411> Sunohara bổ nhào tới.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1412> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, làn da mới mềm mịn làm sao!』
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」

<1413> \{\m{B}} 『Đừng có báo cáo tao từng chút một như thế chứ...』
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」

<1414> Chặng đường nó sắp sửa đi xem bộ còn lắm gian truân.
// I moved to a distant place.
// 道のりは険しそうだった。

<1415> Thôi, tốt hơn hết tôi nên thẳng tiến về ký túc xá...
// I guess I'll have to head to the dormitory...
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。

<1416> Oải làm sao...
// I feel depressed...
// 気が重い…。

<1417> \{Sunohara} 『MÀY CÓ NGHE NÀNG NÓI GÌ KHÔNG?!』
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」

<1418> \{\m{B}} 『Tao chả nghe thấy gì sất, đến mặt mày còn chả thấy nữa là. Thôi ám quẻ tao ngay!』
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」

<1419> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<1420> Tôi vùi mình trong chiếc kotatsu

<1421> \ lỗi mốt.
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。

<1422> \{\m{B}} 『Sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」

<1423> Có cảm giác như câu thoại ấy vẫn luôn thuộc về Sunohara cho đến ngày hôm qua.
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。

<1424> Còn hiện thời, nó đang thỏa thích chơi trò trai gái cùng Sanae-san.
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。

<1425> Trong khi tôi ngồi đây ngóng chờ thế lực siêu hình mang tên em gái Sunohara.
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。

<1426> \{\m{B}} 『Ugaaa! Thứ vận mệnh trái quẻ gì thế này——?!』
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
// \{\m{B}}「うがーっ!  なんだこの差はーっ!!」

<1427> \{\m{B}} 『Hết chịu nổi rồi... Thà đi chơi điện tử còn hơn.』
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」

<1428> Vốn định sẽ làm thế, nhưng rồi tôi nhớ lại lời của Sanae-san.
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。

<1429> 『Cậu đã lên kế hoạch thì phải có trách nhiệm theo sát nó từ đầu chí cuối chứ.』
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。

<1430> Nghe thật ngớ ngẩn, song tôi lại không cách nào giũ bỏ những câu từ ấy đi.
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。

<1431> \{\m{B}} 『... Đánh một giấc vậy.』
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」

<1432> Rốt cuộc, tôi quyết định tìm đến giấc ngủ, chẳng màng thế sự.
// I ended up sleeping out of spite.
// 結果、ふて寝することにした。

<1433> Rút một quyển manga từ chồng sách vở lộn xộn, đoạn tôi ném nó lên gối để kê đầu ngủ.
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。

<1434> Bên trong kotatsu

<1435> \ thật ấm áp. Vừa nhắm mắt lại, cơn mê đã tràn tới.
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。

<1436> .........
// ………。

<1437> ......
// ……。

<1438> ...
// …。

<1439> Cộc, cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1440> Cộc, cộc, cộc!
// どんどんどんっ!

<1441> \{\m{B}} 『... Oái, gì thế...?』
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」

<1442> Tiếng ồn làm tôi choàng tỉnh.
// I wake up to that noisy thundering.
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。

<1443> Thần trí vẫn còn mông lung cõi nào.
// My head was still so out of it.
// まだ頭がぼーっとしている。

<1444> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)

<1445> Cộc, cộc!
// どんどんっ!

<1446> \{\m{B}} 『Ồn quá, cửa không có khóa.』
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」

<1447> Cộc, cộc, cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!

<1448> \{\m{B}} 『Sao chứ...?』
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「なんだよ…」

<1449> Tôi chệnh choạng trườn người khỏi kotatsu

<1450> .
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。

<1451> Đầu óc vẫn trong trạng thái quay cuồng vì tỉnh giấc đột ngột, tôi mở cửa.
// While a bit dizzy, I open the door.
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。

<1452> .........
// ………。

<1453> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。

<1454> \{Giọng nói} 『Ê-ể...?』
// \{Giọng nói} "E-eh...?"
// \{声}「え、えっ…?」

<1455> \{Giọng nói} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình nhầm phòng?』
// \{Giọng nói} "Strange, did I get it wrong?"
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」

<1456> Không chỉ gặp ảo giác, tôi còn bị ảo thính nữa.
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。

<1457> Chắc vì tôi vẫn chưa lấy lại được sự tỉnh táo.
// It seems I'm still quite sleepy.
// どうやら、寝ぼけているらしかった。

<1458> \{\m{B}} 『... Ngủ tiếp thôi.』
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」

<1459> Tôi quay vào ngủ tiếp.
// I head back to rest.
// 寝直すことにした。

<1460> .........
// ………。

<1461> ......
// ……。

<1462> ...
// …。

<1463> Cộc, cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1464> Cộc, cộc, cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!

<1465> \{\m{B}} 『Aaaaaa, cái khỉ gì thế?!』
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」

<1466> Lao người ra khỏi tấm futon, tôi mở toang cánh cửa.
// Getting up from the futon, I open the door.
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。

<1467> .........
// ………。

<1468> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。

<1469> \{\m{B}} 『Lẽ nào mình vẫn đang ngái ngủ...?』
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」

<1470> Cộc, cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1471> \{Giọng nói} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa đi ạ!』
// \{Giọng nói} "I'm sorry, please open up!"
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」

<1472> Rõ ràng tôi nghe thấy tiếng nói vọng qua từ mặt kia cánh cửa.
// I certainly hear words coming from beyond the door.
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。

<1473> Xem ra có người đến thật rồi.
// It seems like this is reality.
// どうやら、現実のようだ。

<1474> \{\m{B}} 『Đừng nói là...?』
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
// \{\m{B}}「まさか…?」

<1475> Tôi lại mở cửa thêm lần nữa. 
// I open the door a second time.
// 再度、ドアを開けた。

<1476> \{\m{B}} 『Sunohara đó hả?』
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」

<1477> \{Cô bé} 『Ể-ểể?』
// \{Cô bé} "E-ehh?"
// \{女の子}「え、ええっ?」

<1478> \{Cô bé} 『À thì... anh gọi em là Sunohara cũng được.』
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」

<1479> \{\m{B}} 『Ra thế... Mày va phải con bé nào đó rồi ôm nó té nhào xuống cầu thang.』
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」

<1480> \{\m{B}} 『Thành ra bị hoán đổi thân xác...』
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」

<1481> \{\m{B}} 『Thậm chí ngay lúc này, mày vẫn chưa thể chấp nhận sự thật...』
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」

<1482> \{\m{B}} 『Nên muốn tự mình soi gương đặng tha hồ kiểm hàng chứ gì?』
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」

<1483> \{Cô bé} 『... Em chẳng hiểu anh đang nói gì nữa.』
// \{Cô bé} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」

<1484> Lời tôi nói bị gạt phắt đi như thể chúng chưa từng tồn tại.
// That got easily thrown out.
// 軽く流されてしまった。

<1485> \{Cô bé} 『Với lại, em nghĩ đây có lẽ là phòng của onii-chan...』
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」

<1486> \{\m{B}} 『Onii-chan?』
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」

<1487> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
// \{Cô bé} "Ah, I'm sorry."
// \{女の子}「あ、すみません」

<1488> \{Cô bé} 『Hân hạnh gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi em là Mei.』
// \{Cô bé} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」

<1489> \{Mei} 『Có phải anh là bạn của anh trai em?』
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」

<1490> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<1491> \{\m{B}} 『Keeeee!』
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」

<1492> \{Mei} 『Oái... Cái gì thế?』
// \{Mei} "Wah... what?"
// \{芽衣}「わっ…なに?」

<1493> \{\m{B}} 『Ủa, em không hiểu à?』
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」

<1494> \{Mei} 『À, vấn đề không nằm ở việc em hiểu hay không...』
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」

<1495> \{Mei} 『Anh trai em có trong đó không ạ?』
// \{Mei} "Is my brother inside?"
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」

<1496> \{\m{B}} 『A-... anh trai em hả?』
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
// \{\m{B}}「兄…兄か」

<1497> \{\m{B}} 『Hahaha... Thật ra thì, anh là onii-chan của em nè.』
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」

<1498> \{\m{B}} 『Anh va trúng thằng nào đó rồi ôm nó té nhào xuống cầu thang.』
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」

<1499> \{\m{B}} 『Thế là bị hoán đổi thân xác...』
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」

<1500> \{Mei} 『Hưm, thế sau đó thì sao?』
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」

<1501> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ ràng ư? Anh về phòng soi gương đặng tha hồ kiểm hàng!』
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」

<1502> \{\m{B}} 『Khoan, tởm chết đi được——!』
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」

<1503> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1504> \{\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…はっ?」

<1505> \{Mei} 『Anh cũng quái như anh trai em ấy nhỉ?』
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」

<1506> Có người nói tôi giống Sunohara...
// She said I was just like Sunohara...
// 春原とそっくりって言われた…

<1507> Chưa đã nư, lại còn từ chính miệng em gái nó...
// Even more than that, from his sister...
// よりにもよって、その妹に…

<1508> Tôi đã bị... xếp vào cùng hạng người với nó...
// I've been... put together with him...
// 同類視…された…

<1509> \{\m{B}} 『Tự sát cho rồi!』
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」

<1510> Soạt, tôi mở tung cửa sổ.
// Clatter, I throw open the window.
// がらり、と窓を開け放っていた。

<1511> \{Mei} 『O-oái!』
// \{芽衣}「わ、わっ!」

<1512> Suýt chút nữa là rớt ra ngoài rồi, nhưng cô bé vội kéo tôi lại.
// She pulled me in as I was almost out.
// すんでの所で、引き留められた。

<1513> \{Mei} 『Thiệt tình, anh đang làm gì vậy chứ...?』
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」

<1514> \{Mei} 『Đây là tầng trệt, có nhảy cũng không chết được, chỉ sợ bùn đất ngoài kia làm bẩn vớ của anh thôi.』
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」

<1515> Cô bé ôn tồn phân tích sự việc theo cách không thể đáng tin cậy hơn.
// She was so up-front saying that.
// 至極、まともなことを言っていた。

<1516> \{\m{B}} (Có khi nào...)
// \{\m{B}} (Perhaps...)
// \{\m{B}}(もしかして…)

<1517> Có khi nào em gái của Sunohara đầu óc hoàn toàn bình thường? 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。

<1518> Nhắc mới nhớ, cô bé cũng vừa chào hỏi tôi rất lễ phép.
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。

<1519> Gương mặt thì, không phải là không có nét giống thằng anh...
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…

<1520> Dẫu vậy, lối cư xử của cô bé quả thật chẳng chê vào đâu được.
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
// それにしては、言動が常識的だった。

<1521> \{Mei} 『Anh ơi, có gì trên mặt em ạ?』
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」

<1522> \{\m{B}} 『Ơ, à... không có gì.』
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」

<1523> \{Mei} 『Mà căn phòng này bừa bộn thật đó.』
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」

<1524> \{Mei} 『Chỗ để đứng còn không có...』 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」

<1525> {Mei} 『A, đó là quần áo bẩn ư? Một đống luôn!』
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ?  こんなにたくさんっ」

<1526> \{Mei} 『Lon nước rỗng lăn lóc khắp nơi... Oa, đây là nước ép sao?!』
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」

<1527> \{Mei} 『Trời ạ, onii-chan...』
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」

<1528> Cô bé chạy đôn chạy đáo khắp căn phòng, không ngừng phê phán tình trạng của nó.
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。

<1529> Mặc nhiên, hình ảnh cô bé trong trí tưởng tượng trước đó của tôi khác xa một trời một vực.
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。

<1530> \{\m{B}} 『À này... ừm, Mei-chan?』
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」

<1531> \{Mei} 『A, em xin lỗi!』
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」

<1532> \{Mei} 『Tại em thấy sốc quá...』
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」

<1533> \{\m{B}} 『Thôi, cứ ngồi xuống đi đã.』
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」

<1534> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi mà.』
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」

<1535> \{Mei} 『Anh nói đúng...』
// \{Mei} "I suppose so..."
// \{芽衣}「そうですね…」

<1536> Chúng tôi cùng ngồi xuống kotatsu

<1537> , mặt đối mặt.
// The two of us sit down by the kotatsu.
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。

<1538> \{Mei} 『Đúng rồi, để em pha trà nhé.』
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」

<1539> Cô bé lại nhanh nhảu đứng dậy và chạy ra hành lang.
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。

<1540> Đang định dùng nhà bếp chung à?
// Guess I've ended up working with her.
// 向かう先は共同の流しか。

<1541> \{Mei} 『Oaa, có quá trời vết sáp trà luôn!』
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」

<1542> Tôi lại nghe thấy giọng cô bé cất lên.
// I heard her voice.
// 声が聞こえてくる。

<1543> \{Mei} 『Onii-chan ơi là onii-chan, anh phải rửa cho sạch chứ...』
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」

<1544> \{Mei} 『Chắc là anh... còn không có cả nước tẩy nữa.』
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」

<1545> \{Mei} 『Đúng rồi, pha chút muối vào là được.』
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」

<1546> Quả là một cô em gái đảm đang.
// Most certainly a well-raised sister.
// 実に、よくできた妹だった。

<1547> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ lâu.』
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
// \{芽衣}「お待たせさまでした」

<1548> \{\m{B}} 『À... cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」

<1549> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát.
// I take a sip to quench my thirst.
// 喉を潤して、一服する。

<1550> Mei-chan có vẻ đã chịu thả lỏng người đi phần nào.
// Mei-chan also finally breathed at that.
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。

<1551> \{Mei} 『À quên mất...』
// \{Mei} "By the way..."
// \{芽衣}「そういえば…」

<1552> \{Mei} 『Em vẫn chưa biết tên anh nữa.』
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」

<1553> \{\m{B}} 『

<1554> \ \

<1555> .』
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」

<1556> \{Mei} 『

<1557> -san ạ?』
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」

<1558> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em ạ?』
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」

<1559> \{\m{B}} 『Chà, nói cho chính xác thì không giống bạn cho lắm...』
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」

<1560> \{Mei} 『Thế giữa anh với anh ấy là sao ạ?』
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」

<1561> \{\m{B}} 『Bảo là người quen cũng không hợp lý...?』
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」

<1562> \{\m{B}} 『Nếu buộc phải diễn tả, thì hai đứa anh có quan hệ như trong thế giới của loài bọ hung.』
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」

<1563> \{Mei} 『Ưm, em không hiểu gì cả.』
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」

<1564> \{Mei} 『Nhưng... chắc là hai anh thân với nhau lắm ạ?』
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」

<1565> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh chơi với nó vì cảm thấy thương hại, hoặc có thể xem là một kiểu làm từ thiện cũng được...』
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」

<1566> \{Mei} 『Nhưng hai anh luôn gắn bó với nhau phải không ạ?』
// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」

<1567> \{Mei} 『Vậy có thể xem là bằng hữu rồi.』
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」

<1568> \{\m{B}} 『Bằng hữu...?』
// \{\m{B}}「親友…?」

<1569> Soạt...
// ぱら…

<1570> Tôi lật giở cuốn từ điển tiếng Nhật đã phủ bụi suốt một thời gian dài.
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。

<1571> 『Bằng hữu: những người bạn có quan hệ khắng khít và thân tình.』
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
// 『親友:心から親しい友人』

<1572> \{\m{B}} 『Tự sát cho rồi!』
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」

<1573> \{Mei} 『O-oái...!』
// \{芽衣}「わ、わっ…!」

<1574> Khi đã định thần lại, tôi thấy mình đang vặn mở van bình ga.
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。

<1575> \{Mei} 『Nguy hiểm lắm đấy...』
// \{Mei} "That was dangerous..."
// \{芽衣}「危ないなぁ…」

<1576> \{\m{B}} 『Xin lỗi. Cơ thể anh nó tự vận động.』
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」

<1577> \{Mei} 『Hầy, chuyện có gì đâu mà anh phải ngại chứ?』
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」

<1578> \{Mei} 『Chị quản sinh cũng nói thế mà, rằng anh ấy chơi rất thân với một người.』
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」

<1579> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<1580> Có lẽ trước đó cô bé đã dạo một vòng quanh ký túc xá.
// I guess she's checked around the dorm already.
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。

<1581> Dường như cô cũng nghe được ít nhiều về tiếng tăm của hai chúng tôi.
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。

<1582> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1583> Cũng tức đã bao hàm cả những lời đồn đại chẳng mấy tốt đẹp.
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。

<1584> \{Mei} 『

<1585> -san này.』
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」

<1586> \{Mei} 『Em có thể hỏi vài chuyện về anh trai em không?』
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」

<1587> \{\m{B}} 『Nếu không phải chuyện thầm kín thì được thôi.』
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」

<1588> \{Mei} 『Aa...』
// \{芽衣}「ああ…」

<1589> \{Mei} 『Quả nhiên là anh ấy có giấu những thứ đó mà...』
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」

<1590> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao thế em?』
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」

<1591> \{Mei} 『D-dạ. Ưm...』
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」

<1592> \{Mei} 『Anh em sống có tốt không ạ?』
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」

<1593> \{\m{B}} 『Tức là sao?』
// \{\m{B}} "Meaning?"
// \{\m{B}}「というと?」

<1594> \{Mei} 『Em chỉ muốn biết mỗi ngày trôi qua anh ấy đã làm những gì thôi ạ.』
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」

<1595> \{\m{B}} 『Mỗi ngày trôi qua của nó à...』
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」

<1596> Tôi rất muốn tuôn xả một tràng những từ ngữ bỉ bôi vừa nảy ra trong đầu, song mãi mà không thể bật lên thành lời.
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。

<1597> Mỗi lần toan nói, câu từ của Sanae-san lại chặn miệng tôi, kéo theo hình ảnh về nụ cười của cô ấy trong tâm trí.
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。

<1598> \{\m{B}} (Hàa... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)

<1599> Tôi ngần ngừ một hồi, rồi cất giọng.
// I think it over for a while, then open my mouth.
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。

<1600> \{\m{B}} 『Nó đang bận yêu đương nhắng nhít với một cô gái.』
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」

<1601> \{Mei} 『Ể...?』
// \{芽衣}「えっ…?」

<1602> \{\m{B}} 『Nó không có trong phòng đấy thôi? Em biết tại sao rồi đó.』
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
// \{\m{B}}「今、いないだろ?  どうしてかわかるか?」

<1603> \{Mei} 『E-em không...』
// \{Mei} "N-no..."
// \{芽衣}「い、いえっ…」

<1604> \{\m{B}} 『Nó đi hẹn hò rồi. H-ẹ-n h-ò.』
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」

<1605> \{Mei} 『Hẹn hò...?』
// \{Mei} "Date...?"
// \{芽衣}「デート…?」

<1606> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1607> \{Mei} 『Í-iiii!』
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」

<1608> Trong nháy mắt, cô bé lùi sâu đến sát bờ tường.
// At that moment, she stepped back to the wall.
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。

<1609> \{\m{B}} 『Ê, sao em lại sợ hãi thế chứ?』 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」

<1610> {Mei} 『T-thì tại, onii-chan đang hẹn hò... ư?』
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」

<1611> \{Mei} 『Và với... một cô gái ạ?!』
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」

<1612> \{Mei} 『Người như thế có tồn tại thật sao?!』
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」

<1613> \{Mei} 『Em cứ ngỡ cô gái đó chỉ xuất hiện trong giấc mơ của onii-chan thôi...!』
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」

<1614> Toàn là những lời lẽ hết sức phũ phàng.
// She said something quite cruel.
// ひどい言われようだった。

<1615> \{\m{B}} 『Cô ấy là Sanae-san, xinh đẹp lắm cơ.』
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」

<1616> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1617> Cô bé chết lặng, miệng há hốc đầy kinh ngạc.
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。

<1618> Tôi cũng đồng cảm với cô.
// I have no idea how she's feeling.
// 気持ちはわからなくもない。

<1619> \{Mei} 『Em không thể tin nổi...』
// \{Mei} "I don't believe it..."
// \{芽衣}「信じられません…」

<1620> \{\m{B}} 『Anh hiểu mà.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうだろうな」

<1621> \{Mei} 『Anh ơi, kể cho em nghe thật chi tiết được không ạ?』
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」

<1622> \{Mei} 『À không... đừng kể gì với em cả.』
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」

<1623> \{\m{B}} 『Rốt cuộc em muốn sao?』
// \{\m{B}} "Which is it?"
// \{\m{B}}「どっちだ」

<1624> \{Mei} 『Đột nhiên nghe phải chuyện này sẽ làm em sợ run lên mất...』
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」

<1625> \{Mei} 『Anh để em chuẩn bị tinh thần đã.』
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」

<1626> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「わかったよ…」

<1627> \{Mei} 『D-dạ... Em sẽ cố gắng bình tĩnh.』
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」

<1628> \{Mei} 『Hít, hà, hít, hà...』
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」

<1629> \{\m{B}} 『Mà, để tí hồi anh kể cho em nghe bao nhiêu cũng được.』
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」

<1630> \{\m{B}} 『Còn bây giờ thì... Phải rồi, em ăn gì chưa?』
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」

<1631> \{Mei} 『Dạ, vẫn chưa ạ.』
// \{Mei} "No, not yet."
// \{芽衣}「いえ、まだです」

<1632> \{\m{B}} 『Ra thế. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」

<1633> \{Mei} 『A, không cần đâu ạ, thế thì phiền anh quá.』
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」

<1634> \{Mei} 『Cứ để em tự làm vài món.』
// \{Mei} "I'll make something."
// \{芽衣}「わたし作りますよ」

<1635> \{\m{B}} 『Thật sao?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」

<1636> \{Mei} 『Chỉ là những món đơn giản thôi nên cũng không tốn thời gian là bao.』
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」

<1637> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em nhé.』
// \{\m{B}} "Then... please do."
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」

<1638> \{Mei} 『Dạ, để em đi mua nhanh một số thứ.』
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」

<1639> \{Mei} 『Em có được phép... dùng nhà bếp chung không ạ?』
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」

<1640> \{\m{B}} 『Ờ, ai thích thì cứ dùng thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」

<1641> \{Mei} 『Vậy chào anh, em đi nhé.』
// \{Mei} "Well then, I'm off."
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」

<1642> \{\m{B}} 『Tự dưng... anh thấy bản thân thật tệ khi đùn đẩy hết mọi việc dù em chỉ mới đến chơi.』
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」

<1643> \{Mei} 『Vậy ạ?』
// \{Mei} "Really?"
// \{芽衣}「そうですか?」

<1644> \{Mei} 『Thế thì, anh có thể giúp em dọn phòng không ạ?』
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」

<1645> \{\m{B}} 『Ớ, anh á? Dọn cái phòng này?』
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」

<1646> \{Mei} 『Để phòng dơ quá thì khó mà ăn uống gì nổi.』
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」

<1647> \{Mei} 『Nên phải phiền anh giúp đỡ rồi.』
// \{Mei} "Please take care of it!"
// \{芽衣}「お願いしますねっ」

<1648> Cô bé lấy ví tiền từ trong một chiếc túi thể thao cỡ lớn, và rời phòng.
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。

<1649> \{\m{B}} 『Này, em có biết cửa hàng ở đâu không đó?』
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」

<1650> \{Mei} 『Trên đường đến đây em đã thấy nó rồi, nên không sao đâu ạ~』
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」

<1651> \{Mei} 『Quan trọng hơn là, anh nhớ dọn phòng cho ngăn nắp vào nhé!』
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」

<1652> \{Mei} 『A, nếu anh có thể vo gạo luôn thì sẽ tiết kiệm thời gian nhiều lắm đó!』
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」

<1653> \{\m{B}} (Con bé lanh trí ghê...)
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)

<1654> Mei-chan chế biến đâu ra đấy món \g{oyakodon}={Oyakodon là món cơm gà trứng hấp, với nguyên liệu gồm trứng, thịt gà và rau củ được hầm trong nước sốt, sau đó rưới lên bề mặt bát cơm thành từng lớp rồi mang ra phục vụ.}.
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。

<1655> Có thêm vài lá áp nhĩ cần điểm xuyến cho sắc cơm vàng ươm, quả tình ngon tuyệt cú mèo.
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。

<1656> \{Mei} 『

<1657> -san, anh ăn nhanh thế thì sẽ không tiêu đâu.』
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」

<1658> \{Mei} 『Thiệt tình, cơm dính đầy trên mặt anh rồi.』
// \{Mei} "Geez, take some rice."
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」

<1659> Càng biết nhiều về Mei-chan, tôi càng cảm thấy cô bé đích thực là người em gái trong mơ.
// But, more and more I discover she's well brought up.
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。

<1660> Tôi đã suy diễn ra muôn hình vạn trạng thể loại em gái khả dĩ của Sunohara... song người thật rõ ràng khác quá xa so với hình dung.
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。

<1661> Chợt, tôi liên tưởng đến một loạt manga trứ danh, già trẻ lớn bé không ai không biết.
// At that moment, I remembered a popular manga.
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。

<1662> Trong đó có \g{một nàng robot hình mèo}={Nhân vật đang đề cập là Dorami, cô mèo máy em gái của Doraemon trong loạt manga nổi tiếng cùng tên của Fujiko F. Fujio.} sở hữu năng lực vượt trội so với ông anh trai của mình...
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
// Lệch line :) Nếu cần thiết thì nói với dev viết lại game :)
// Trích từ HD: 
// <1662> And about the cat robot whose abilities far surpass those of her // brother...
// <1663> \{\m{B}}Looks like you got the good half of the oil.
// <1664> \{芽衣}So Onii-chan got the diluted top part...?
// || voice line bị cắt trong bản gốc: <1626> \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan cơ?』

<1663> \{\m{B}} 『Xem ra em được hưởng phân nửa số dầu máy loại xịn rồi.』
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」

<1664> \{Mei} 『Tức là onii-chan hưởng nửa số dầu máy loãng còn lại ạ...?』
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」

<1665> \{Mei} 『Chẳng là, em đã nghe nhiều người lớn nói như vậy từ tấm bé.』
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」

<1666> \{\m{B}} 『Về anh em mèo máy à?』
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」

<1667> \{Mei} 『Không phải chuyện đó. Họ bảo em hẳn phải vất vả lắm khi có một ông anh trai xấu nết.』
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」

<1668> \{\m{B}} 『Anh hiểu mà...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」

<1669> Có lẽ họ đã mang thằng anh ra làm ví dụ để răn dạy cô bé về những thói hư tật xấu.
// It's possible that might have been a bad example.
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。

<1670> \{Mei} 『Còn chuyện...』
// \{Mei} "Besides that, umm..."
// \{芽衣}「それで、その…」

<1671> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào ạ?』
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」

<1672> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng nghe tin nó rời đội bóng đá của trường rồi, phải không?』
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」

<1673> \{Mei} 『Em có nghe rồi.』
// \{Mei} "I heard before."
// \{芽衣}「前に聞きました」

<1674> \{\m{B}} 『Có lẽ em cũng đoán được nó thoái chí cỡ nào từ khi nghỉ chơi bóng.』
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」

<1675> \{Mei} 『Em hiểu mà...』
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」

<1676> \{Mei} 『Bóng đá là sở trường duy nhất của anh ấy.』
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」

<1677> \{Mei} 『Cớ sao lại bỏ ngang như thế chứ...』
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」

<1678> \{\m{B}} 『Có điều dạo gần đây nó cũng đổi khác đi ít nhiều rồi.』
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」

<1679> \{\m{B}} 『Quay lại đề tài mà anh em mình đương nói dở ban nãy.』
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」

<1680> \{Mei} 『Về chuyện... bạn gái của anh ấy ạ?』
// \{Mei} "About... him and his lover?"
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」

<1681> \{\m{B}} 『Nó đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, that."
// \{\m{B}}「そういうこと」

<1682> \{Mei} 『Chuyện đó là thật ư?』
// \{Mei} "Is that true?!"
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」

<1683> \{\m{B}} 『Này, coi nào. Em không tin anh à?』
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」

<1684> \{Mei} 『Không phải là không tin, nhưng em thấy hơi khó hiểu.』
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」

<1685> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp với anh ấy ạ?』
// \{Mei} "Is it a classmate?"
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」

<1686> \{\m{B}} 『Không, đó là một phụ nữ hơn tuổi.』
// \{\m{B}} "No, an older one."
// \{\m{B}}「いや、年上」

<1687> \{Mei} 『Hơn tuổi?!』
// \{Mei} "Older?!"
// \{芽衣}「年上っ?」

<1688> \{\m{B}} 『Biết đâu đấy, có khi nó thôi thúc bản năng làm mẹ của người ta thì sao?』
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」

<1689> \{Mei} 『Nhưng, làm cách nào mà anh ấy quen biết được người như thế?』
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」

<1690> \{\m{B}} 『Ờ thì... Em gái của cô ấy học chung trường với bọn anh.』
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」

<1691> \{\m{B}} 『Rồi dòng đời xô đẩy thôi.』
// \{\m{B}} "Just something like that."
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」

<1692> \{Mei} 『L-là... sự thật sao?』
// \{Mei} "T-that's... true?"
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」

<1693> \{\m{B}} 『Tin anh đi.』
// \{\m{B}} "Believe me."
// \{\m{B}}「信じろよ」

<1694> Ít nhất thì đó là một nửa sự thật.
// At the very least, I should give a half-truth.
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。

<1695> \{Mei} 『Thế anh có hình của cô gái đó không ạ?』
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」

<1696> \{\m{B}} 『Không, làm gì có.』
// \{\m{B}} "Nope, none."
// \{\m{B}}「いや、ないよ」

<1697> \{Mei} 『Nhưng thế thì lại kỳ lạ quá.』
// \{Mei} "Isn't that strange?"
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」

<1698> \{\m{B}} 『Anh đã nói với em rồi mà? Họ mới qua lại gần đây thôi.』
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ?  最近なんだよ、付き合い始めたの」

<1699> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1700> \{\m{B}} 『Em vẫn còn nghi ngờ anh à?』 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」

<1701> \{Mei} 『Tạm thời thì em tin...』 
// \{Mei} "For now..."
// \{芽衣}「一応…」

<1702> Tuy đã gật đầu, song cô bé làm vẻ mặt như thể vẫn chưa hoàn toàn chấp nhận những gì tôi nói.
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。

<1703> \{\m{B}} (Sunohara... khó lừa em gái Mei-chan của mày quá...)
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)

<1704> \{Sunohara} 『Ồ, Mei. Mới tới hả?』
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」

<1705> \{Mei} 『Onii-chan, anh về trễ quá!』
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」

<1706> Cuộc đoàn tụ của hai anh em diễn ra đơn điệu hơn nhiều so với tưởng tượng của tôi.
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。

<1707> Lòng nghĩ vẫn thiếu thiếu cái gì đó, song tôi cũng đành nhắm mắt cho qua.
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。

<1708> Vốn là con một nên tôi không thể thấu cảm loại tình huống như thế.
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。

<1709> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn phòng cho anh đấy à? Lucky!』
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」

<1710> Là tao dọn đó.
// That was me.
// それ俺だ。

<1711> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò về à?』
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」

<1712> \{Sunohara} 『Cái đó... haha, xấu hổ ghê.』
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」

<1713> \{Sunohara} 『

<1714> , tao đã dặn mày khoan hãy kể đã mà?』
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」

<1715> \{Sunohara} 『Chán mày quá, cứ ba hoa chích chòe miết.』
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」

<1716> Nó giơ ngón út lên, lại còn toét miệng cười nhăn nhở.
// Smiling, he gave a thumbs up.
// にやけながら、小指を立てる。

<1717> \{\m{B}} 『Finger submission!』
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」

<1718> Pặc!
// Tug!
// ごきぃっ!

<1719> \{Sunohara} 『Aaaa!』
// \{Sunohara} "Aghh!"
// \{春原}「あぐぅっ!」

<1720> \{Sunohara} 『Ê, sao mày bẻ ngón tay tao?!』
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」

<1721> \{\m{B}} 『À không, tại mặt mày khả ố quá.』
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」

<1722> \{Sunohara} (Sao thế hả? Mày đã hứa giúp tao mà!)
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)

<1723> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
// \{\m{B}} (I am.)
// \{\m{B}}(してやるよ)

<1724> \{\m{B}} (Tao đã kể với Mei-chan về Sanae-san như mày căn dặn đấy thôi?)
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)

<1725> \{Sunohara} (Thế à... thank you,\ \

<1726> !)
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)

<1727> \{Mei} 『Hai người to nhỏ gì thế?』
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」

<1728> \{Sunohara} 『C-có gì đâu.』
// \{Sunohara} "N-nothing."
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」

<1729> \{Sunohara} 『Chà... hôm nay bọn anh hẹn hò tới bến luôn.』
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」

<1730> \{Mei} 『Hửm...』
// \{芽衣}「ふーん…」

<1731> \{Sunohara} 『Hahaha... Anh cũng muốn về sớm nhưng cô ta cứ dùng dằng không buông tay.』
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」

<1732> \{Sunohara} 『Lỗi tại anh, có em đến chơi mà không cách gì dứt ra được!』
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」

<1733> \{Mei} 『Nè, onii-chan.』
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」

<1734> \{Mei} 『Ngày mai anh lại đi gặp chị ấy à?』
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」

<1735> \{Sunohara} 『Chắc thế.』
// \{春原}「まぁね」

<1736> \{Mei} 『Vậy cho em gặp chị ấy luôn nhé?』
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」

<1737> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」

<1738> \{Mei} 『Em cũng muốn ngắm bạn gái của onii-chan mà.』
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」

<1739> \{Mei} 『

<1740> -san nói với em là chị ấy rất đẹp.』
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」

<1741> \{Sunohara} 『Biết làm sao hơn, em đã muốn thì anh cũng chiều.』
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」

<1742> \{Sunohara} 『Nhưng nhớ đừng có gây cản trở đó.』
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
// \{春原}「邪魔はするなよ」

<1743> \{Mei} 『... Ơ?』
// \{芽衣}「…あれ?」

<1744> \{Mei} 『Vậy em được phép gặp chị ấy thật à?』
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
// \{芽衣}「会っていいの?  本当に?」

<1745> \{Sunohara} 『Sao em lại hỏi thế?』
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」

<1746> \{Mei} 『À... không, không có gì!』
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」

<1747> Quả nhiên cô bé vẫn chưa hết nghi ngờ.
// Of course, she's still in doubt.
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。

<1748> \{Mei} 『Hừm...』
// \{芽衣}「むー…」

<1749> Cũng đã khá muộn, nên chúng tôi cùng nhau rời khỏi ký túc xá.
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。

<1750> Mei-chan không ngừng than thở suốt dọc đường.
// Mei-chan was always groaning along the way.
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。

<1751> \{Mei} 『Lạ quá đi...』
// \{Mei} "So strange..."
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」

<1752> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What was that just now?"
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」

<1753> \{Mei} 『A, không có gì ạ.』
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」

<1754> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là chốn thị thành thật kỳ diệu...』
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」

<1755> \{Mei} 『Không ngờ lại tồn tại một người sẵn lòng đón nhận onii-chan...』
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」

<1756> \{\m{B}} 『Gu của mỗi người mỗi khác thôi mà.』
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」

<1757> \{\m{B}} 『Huống hồ, nơi này còn chẳng đáng để gọi là thị thành.』
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」

<1758> \{Mei} 『Không, trong mắt em nơi đây quả thật là thị thành mà.』
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」

<1759> \{Mei} 『Bao quanh nơi em ở chỉ toàn những dãy núi cao thôi.』
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」

<1760> \{\m{B}} 『Quê em là...?』 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
// \{\m{B}}「地元って、確か…」

<1761> \{Mei} 『Vùng \g{Touhoku}={Touhoku là một trong tám vùng địa lý của Nhật Bản, nằm ở phía đông bắc đất nước, gồm sáu tỉnh: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.} ạ.』
// \{Mei} "In the Touhoku region."
// \{芽衣}「東北のほうです」

<1762> \{Mei} 『Ở nơi đó, dù cho onii-chan có bạn gái thì cũng không thể nào bền lâu...』
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」

<1763> \{Mei} 『Họ sẽ sớm vỡ mộng và đòi chia tay anh ấy thôi.』
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」

<1764> \{\m{B}} 『Nói thế nghĩa là em vẫn chưa tin chuyện nó có bạn gái à?』
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」

<1765> \{Mei} 『A... không, không đâu, ý em không phải thế.』
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」

<1766> \{Mei} 『Tình yêu mới đẹp làm sao, anh nhỉ?』
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」

<1767> \{Mei} 『Em cũng muốn có một người bạn trai hơn tuổi...』
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」

<1768> \{\m{B}} 『Ở trường em thể nào chẳng có khối đứa bảnh trai?』
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」

<1769> \{Mei} 『Không đâu ạ, bọn họ toàn là trẻ con thôi.』
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」

<1770> \{\m{B}} 『Nói về ngoại hình thì, em cũng trẻ con đấy thôi, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」

<1771> \{Mei} 『Ể?』
// \{芽衣}「ええっ」

<1772> \{Mei} 『Không thể nào, dạo gần đây em lớn hơn nhiều rồi mà...』
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」

<1773> \{Mei} 『Nhưng vẫn trông giống trẻ con sao ạ?』
// \{Mei} "I'm still a kid?"
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」

<1774> \{\m{B}} 『Ở em không có chút hấp dẫn giới tính nào hết.』
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」

<1775> \{Mei} 『Gaaaaa... sốc nặng.』
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」

<1776> \{\m{B}} 『Đừng lo, chẳng mấy chốc em sẽ cao lên thôi mà.』
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」

<1777> \{\m{B}} 『Mei-chan đáng yêu là vậy, rồi đây em sẽ trở thành một cô gái với dung nhan kiều diễm.』
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」

<1778> \{Mei} 『Ể, anh nói thật chứ ạ?』
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」

<1779> \{\m{B}} 『Chỉ khi em đã đủ trưởng thành thôi.』
// \{\m{B}} "When you get older."
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」

<1780> \{Mei} 『D-dạ, em sẽ ráng trưởng thành thật nhanh!』
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」

<1781> \{\m{B}} 『Nhưng nhớ đừng có bắt chước thằng anh của em đó.』
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」

<1782> \{Mei} 『Hahaha... em sẽ cẩn trọng.』
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」

<1783> \{Mei} 『Dù sao đi nữa, em thấy mừng vì đã đến đây.』
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」

<1784> \{Mei} 『Nhờ vậy mà biết được anh trai mình đang sống như thế nào...』
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」

<1785> \{Mei} 『Và cảm ơn anh rất nhiều vì đã giúp em dọn phòng của anh ấy,\ \

<1786> -san.』
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」

<1787> \{\m{B}} 『Anh chỉ nhặt bừa mấy thứ cần vứt đi thôi mà.』
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」

<1788> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã giúp căn phòng gọn gàng hẳn lên đấy ạ.』
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」

<1789> \{Mei} 『Nhưng phải ngủ trên sàn nhà ư? Chắc là em không làm được đâu~』
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」

<1790> \{\m{B}} 『Em tính ở lại phòng nó à?』
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」

<1791> \{Mei} 『Em định làm thế, có điều...』
// \{Mei} "I planned to but..."
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」

<1792> \{\m{B}} 『Ngủ dưới kotatsu

<1793> \ sẽ làm em bị cảm đấy.』
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」

<1794> \{Mei} 『Vậy hả anh?』
// \{Mei} "I bet."
// \{芽衣}「でしょうか」

<1795> \{\m{B}} 『Có một khách sạn trước nhà ga. Muốn anh chỉ đường ra đó không?』
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」

<1796> \{Mei} 『Hừm, khách sạn à...』
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」

<1797> \{Mei} 『Phải làm sao đây nhỉ? Ba mẹ đã dặn mình không được xài tiền phung phí...』
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」

<1798> Cô bé lẩm nhẩm với chính mình.
// She murmurs to herself.
// 独り言のように呟く。

<1799> Mất một lúc, đoạn cô vỗ tay như vừa nảy ra ý định gì đó.
// After a little while, she claps her hands.
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。

<1800> \{Mei} 『... Đúng rồi,\ \

<1801> -san. Anh có nhà riêng phải không ạ?』
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」

<1802> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「そうだけど」

<1803> \{Mei} 『Xin hãy cho em ở nhờ được không anh?』
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」

<1804> \{\m{B}} 『Hả? Em có biết mình vừa nói gì không...?』
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
// \{\m{B}}「はぁ?  いきなり、なにを言い出すかと思えば…」

<1805> \{\m{B}} 『Chỉ có mỗi anh và ông già sống ở căn nhà đó thôi đấy.』
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」

<1806> \{Mei} 『Em sẽ phụ việc nhà mà!』
// \{Mei} "That'll be great then!"
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」

<1807> \{\m{B}} 『Không phải thế, ý anh là em phải biết thận trọng hơn.』
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」

<1808> \{\m{B}} 『Rủi có sơ suất gì là em không còn đường lui luôn đó...』
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」

<1809> \{Mei} 『Nhưng chính anh bảo em không có chút hấp dẫn giới tính nào hết mà.』
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」

<1810> \{\m{B}} 『... Ặc, khỉ thật.』
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」

<1811> Có vẻ như tôi vừa tự đeo tròng vào cổ rồi.
// Looks like I brought this upon myself.
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。

<1812> \{Mei} 『A, đúng rồi, để em làm bữa tối cho anh luôn nhé!』
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」

<1813> \{Mei} 『Hưm, liệu cái siêu thị đó còn mở cửa không nhỉ...』
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」

<1814> \{Mei} 『Chắc em phải nhanh chân lên thôi.』
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」

<1815> \{\m{B}} 『Này, em không giỡn chơi đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
// \{\m{B}}「おい、本気か?」

<1816> \{Mei} 『Anh đừng lo mà! Em sẽ giữ bí mật với onii-chan——!』
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」

<1817> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi anh với!』
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074