Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m (Chuyển sang ngoặc Nhật)
(Sửa line khớp bản HD)
Line 23: Line 23:
 
//=========================
 
//=========================
   
<1189> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
+
<1214> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
 
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
   
<1190> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
+
<1215> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
 
// As always, I attended school late.
 
// As always, I attended school late.
 
// いつものように、遅い時間に登校する。
 
// いつものように、遅い時間に登校する。
   
<1191> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua.
+
<1216> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua.
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
 
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
 
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
   
<1192> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
+
<1217> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
 
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
 
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
   
<1193> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
+
<1218> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
 
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
 
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
   
<1194> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
+
<1219> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
 
// I try imagining the two together.
 
// I try imagining the two together.
 
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
 
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
   
<1195> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?』
+
<1220> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?』
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
   
<1196> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
+
<1221> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
 
// \{春原}「早苗さん…」
 
// \{春原}「早苗さん…」
   
<1197> \{Sanae} 『Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa.』
+
<1222> \{Sanae} 『Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa.』
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
 
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
 
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
   
<1198> \{Sunohara} 『Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi.』
+
<1223> \{Sunohara} 『Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi.』
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
 
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
 
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
   
<1199> \{Sanae} 『Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!』
+
<1224> \{Sanae} 『Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!』
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
 
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
 
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
   
<1200> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
+
<1225> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
   
<1201> \{Sanae} 『... Đừng chối bỏ nó.』
+
<1226> \{Sanae} 『... Đừng chối bỏ nó.』
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
   
<1202> \{Sunohara} 『Tôi không có.』
+
<1227> \{Sunohara} 『Tôi không có.』
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{春原}「張ってません」
 
// \{春原}「張ってません」
   
<1203> \{Sanae} 『Nói dối.』
+
<1228> \{Sanae} 『Nói dối.』
 
// \{Sanae} "That's a lie."
 
// \{Sanae} "That's a lie."
 
// \{早苗}「嘘です」
 
// \{早苗}「嘘です」
   
<1204> \{Sanae} 『Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?』
+
<1229> \{Sanae} 『Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?』
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
 
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
 
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
   
<1205> \{Sunohara} 『Sanae-san, chuyện đó...!』
+
<1230> \{Sunohara} 『Sanae-san, chuyện đó...!』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
 
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
 
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
   
<1206> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
+
<1231> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
   
<1207> \{\m{B}} 『Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!』
+
<1232> \{\m{B}} 『Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!』
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
   
<1208> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
+
<1233> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
 
// While in agony, the one happy man came about.
 
// While in agony, the one happy man came about.
 
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
 
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
   
<1209> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng, \m{A}!』
+
<1234> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng,\ \
  +
  +
<1235> !』
 
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
 
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
 
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
   
<1210> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được.』
+
<1236> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được.』
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
 
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
   
<1211> \{Sunohara} 『Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?』
+
<1237> \{Sunohara} 『Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?』
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
 
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
 
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
   
<1212> Một câu trả lời vui vẻ
+
<1238> Một câu trả lời vui vẻ
 
// A pleasant one.
 
// A pleasant one.
 
// ご機嫌だった。
 
// ご機嫌だった。
   
<1213> \{Sunohara} 『Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?』
+
<1239> \{Sunohara} 『Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?』
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
 
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
 
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
   
<1214> \{Sunohara} 『Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?』
+
<1240> \{Sunohara} 『Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
 
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
 
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
   
<1215> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
+
<1241> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
 
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
 
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
   
<1216> \{Sunohara} 『Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!』
+
<1242> \{Sunohara} 『Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!』
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
 
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
 
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
   
<1217> \{Sunohara} 『Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái..』
+
<1243> \{Sunohara} 『Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái..』
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
 
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
 
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
   
<1218> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à.』
+
<1244> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à.』
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
 
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
 
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
   
<1219> \{Sunohara} 『Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!』
+
<1245> \{Sunohara} 『Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!』
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
 
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
 
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
   
<1220> \{Sunohara} 『Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng?』
+
<1246> \{Sunohara} 『Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng?』
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
 
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
 
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
   
<1221> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy.』
+
<1247> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy.』
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
 
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
 
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
   
<1222> \{\m{B}} 『Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa...』
+
<1248> \{\m{B}} 『Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa...』
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
 
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
   
<1223> \{Sunohara} 『Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?』
+
<1249> \{Sunohara} 『Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
 
// \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」
 
// \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」
   
<1224> \{Sunohara} 『Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?』
+
<1250> \{Sunohara} 『Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
 
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
 
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
   
<1225> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...)
+
<1251> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
 
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
 
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
   
<1226> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế, \m{A}?』
+
<1252> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế,\ \
  +
  +
<1253> ?』
 
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
 
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
 
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
   
<1227> \{\m{B}} 『A, không có gì.』
+
<1254> \{\m{B}} 『A, không có gì.』
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
 
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
   
<1228> Tôi không định trả lời cho nó biết.
+
<1255> Tôi không định trả lời cho nó biết.
 
// I didn't dare answer him.
 
// I didn't dare answer him.
 
// あえて伝えないことにした。
 
// あえて伝えないことにした。
   
<1229> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
+
<1256> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
 
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
 
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
   
<1230> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta...
+
<1257> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta...
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
 
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
 
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
   
<1231> \{\m{B}} 『Sunohara, ra về đi với tao nhá.』
+
<1258> \{\m{B}} 『Sunohara, ra về đi với tao nhá.』
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
 
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
 
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
   
<1232> \{Sunohara} 『Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ...』
+
<1259> \{Sunohara} 『Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ...』
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
 
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
 
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
   
<1233> \{\m{B}} 『Ý tao là đi với Sanae-san luôn!』
+
<1260> \{\m{B}} 『Ý tao là đi với Sanae-san luôn!』
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
 
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
 
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
   
<1234> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa.
+
<1261> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa.
 
// There was something I should talk about once more.
 
// There was something I should talk about once more.
 
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
 
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
   
<1235> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
+
<1262> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
 
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
 
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
   
<1236> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy.
+
<1263> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy.
 
// To the place we met to see her.
 
// To the place we met to see her.
 
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
 
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
   
<1237> Sanae-san đang ở công viên.
+
<1264> Sanae-san đang ở công viên.
 
// Sanae-san was at the park.
 
// Sanae-san was at the park.
 
// 公園に、早苗さんは居た。
 
// 公園に、早苗さんは居た。
   
<1238> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à?
+
<1265> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à?
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
 
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
 
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
   
<1239> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
+
<1266> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
 
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
 
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
   
<1240> \{Sanae} 『Chào buổi chiều!』
+
<1267> \{Sanae} 『Chào buổi chiều!』
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
 
// \{早苗}「こんにちはっ」
   
<1241> \{\m{B}} 『Ư-Ừm... Chào buổi chiều.』
+
<1268> \{\m{B}} 『Ư-Ừm... Chào buổi chiều.』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
   
<1242> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
+
<1269> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
 
// The person in front of you is a little off.
 
// The person in front of you is a little off.
 
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
 
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
 
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
 
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
   
<1243> \{Sunohara} 『Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!』
+
<1270> \{Sunohara} 『Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!』
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
 
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
 
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
   
<1244> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi đây!』
+
<1271> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi đây!』
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
 
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
 
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
   
<1245> \{\m{B}} 『Đang đợi?』
+
<1272> \{\m{B}} 『Đang đợi?』
 
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
 
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
 
// \{\m{B}}「楽しみ?」
 
// \{\m{B}}「楽しみ?」
   
<1246> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?』
+
<1273> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?』
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
 
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
 
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
   
<1247> \{Sanae} 『Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!』
+
<1274> \{Sanae} 『Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!』
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
 
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
 
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
   
<1248> \{Sunohara} 『Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!』
+
<1275> \{Sunohara} 『Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!』
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
 
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
 
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
   
<1249> \{Sanae} 『Cám ơn cậu nhiều lắm!』
+
<1276> \{Sanae} 『Cám ơn cậu nhiều lắm!』
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
   
<1250> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... gượm đã.』
+
<1277> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... gượm đã.』
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
 
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
 
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
   
<1251> \{Sunohara} 『Ế, tại sao?』
+
<1278> \{Sunohara} 『Ế, tại sao?』
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
 
// \{春原}「え、なんで?」
 
// \{春原}「え、なんで?」
   
<1252> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
+
<1279> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
 
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
 
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
   
<1253> \{\m{B}} 『Thế này, Sanae-san』
+
<1280> \{\m{B}} 『Thế này, Sanae-san』
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
 
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
   
<1254> \{Sanae} 『Vâng?』
+
<1281> \{Sanae} 『Vâng?』
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{早苗}「はい」
 
// \{早苗}「はい」
   
<1255> \{\m{B}} 『... Cô có thực sự nghiêm túc không?』
+
<1282> \{\m{B}} 『... Cô có thực sự nghiêm túc không?』
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
 
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
   
<1256> \{Sanae} 『Nghiêm túc, cậu nói sao?』
+
<1283> \{Sanae} 『Nghiêm túc, cậu nói sao?』
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
 
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
 
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
   
<1257> \{\m{B}} 『Về chuyện giả thành bạn gái ấy.』
+
<1284> \{\m{B}} 『Về chuyện giả thành bạn gái ấy.』
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
 
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
 
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
   
<1258> \{\m{B}} 『Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này.』
+
<1285> \{\m{B}} 『Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này.』
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
 
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
   
<1259> \{Sanae} 『Bản tính thật sự... à?』
+
<1286> \{Sanae} 『Bản tính thật sự... à?』
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
 
// \{早苗}「本性…ですか」
 
// \{早苗}「本性…ですか」
   
<1260> \{\m{B}} 『Đúng thế.』
+
<1287> \{\m{B}} 『Đúng thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ええ」
 
// \{\m{B}}「ええ」
   
<1261> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc.』
+
<1288> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc.』
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
 
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
 
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
   
<1262> \{Sanae} 『Ế... Ngốc à?』
+
<1289> \{Sanae} 『Ế... Ngốc à?』
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
 
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
   
<1263> \{Sunohara} 『Xin đừng tin lời nó nói!』
+
<1290> \{Sunohara} 『Xin đừng tin lời nó nói!』
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
 
// \{春原}「納得しないでください」
 
// \{春原}「納得しないでください」
   
<1264> \{\m{B}} 『Hơn nữa nó là một con thú.』
+
<1291> \{\m{B}} 『Hơn nữa nó là một con thú.』
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
 
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
 
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
   
<1265> \{Sanae} 『Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?』
+
<1292> \{Sanae} 『Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?』
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
 
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
   
<1266> \{Sunohara} 『Đừng có ghép lại chứ!』
+
<1293> \{Sunohara} 『Đừng có ghép lại chứ!』
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
 
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
 
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
   
<1267> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát.』
+
<1294> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát.』
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
 
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
 
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
   
<1268> \{Sanae} 『Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?』
+
<1295> \{Sanae} 『Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?』
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
 
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
   
<1269> \{Sunohara} 『Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!』
+
<1296> \{Sunohara} 『Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!』
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
 
// \{春原}「僕、何者っすか!」
 
// \{春原}「僕、何者っすか!」
   
<1270> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này.』
+
<1297> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này.』
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
 
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
 
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
   
<1271> \{\m{B}} 『Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san.』
+
<1298> \{\m{B}} 『Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
 
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
   
<1272> \{\m{B}} 『... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này.』
+
<1299> \{\m{B}} 『... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này.』
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
 
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
 
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
   
<1273> \{Sanae} 『Có lẽ thế...』
+
<1300> \{Sanae} 『Có lẽ thế...』
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{早苗}「そうですね…」
 
// \{早苗}「そうですね…」
   
<1274> \{Sunohara} 『Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u』
+
<1301> \{Sunohara} 『Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u』
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
 
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
 
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
   
<1275> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
+
<1302> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
 
// She nods with a smile.
 
// She nods with a smile.
 
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
 
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
   
<1276> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
+
<1303> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
 
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
 
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
   
<1277> \{Sanae} 『... Nhưng, tôi ổn mà.』
+
<1304> \{Sanae} 『... Nhưng, tôi ổn mà.』
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
 
// \{早苗}「…でも、平気です」
 
// \{早苗}「…でも、平気です」
   
<1278> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
+
<1305> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
 
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
 
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
   
<1279> \{\m{B}} 『Ý cô vừa nói là...?』
+
<1306> \{\m{B}} 『Ý cô vừa nói là...?』
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
 
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
 
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
   
<1280> \{Sanae} 『Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy.』
+
<1307> \{Sanae} 『Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy.』
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
 
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
 
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
   
<1281> \{Sanae} 『Sunohara-kun không phải như thế.』
+
<1308> \{Sanae} 『Sunohara-kun không phải như thế.』
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
 
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
 
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
   
<1282> \{Sanae} 『Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi.』
+
<1309> \{Sanae} 『Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi.』
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
 
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
 
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
   
<1283> \{Sanae} 『Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được.』
+
<1310> \{Sanae} 『Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được.』
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
 
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
 
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
   
<1284> \{Sanae} 『Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi.』
+
<1311> \{Sanae} 『Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi.』
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
 
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
 
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
   
<1285> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì...』
+
<1312> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì...』
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
 
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
 
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
   
<1286> \{Sanae} 『Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
+
<1313> \{Sanae} 『Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
 
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
 
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
   
<1287> Nghĩa là...
+
<1314> Nghĩa là...
 
// Which means...
 
// Which means...
 
// ということは…
 
// ということは…
   
<1288> \{Sanae} 『... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ.』
+
<1315> \{Sanae} 『... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ.』
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
   
<1289> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
+
<1316> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
 
// \{春原}「早苗さん…」
 
// \{春原}「早苗さん…」
   
<1290> \{Sanae} 『Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa.』
+
<1317> \{Sanae} 『Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa.』
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
 
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
 
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
   
<1291> \{Sunohara} 『Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì.』
+
<1318> \{Sunohara} 『Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì.』
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
 
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
 
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
   
<1292> \{Sanae} 『Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!』
+
<1319> \{Sanae} 『Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!』
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
 
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
 
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
   
<1293> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
+
<1320> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
   
<1294> \{Sanae} 『Đừng chối bỏ nó mà.』
+
<1321> \{Sanae} 『Đừng chối bỏ nó mà.』
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
   
<1295> \{Sunohara} 『Không có.』
+
<1322> \{Sunohara} 『Không có.』
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{春原}「張ってません」
 
// \{春原}「張ってません」
   
<1296> \{Sanae} 『Cậu nói dối.』
+
<1323> \{Sanae} 『Cậu nói dối.』
 
// \{Sanae} "You're lying."
 
// \{Sanae} "You're lying."
 
// \{早苗}「嘘です」
 
// \{早苗}「嘘です」
   
<1297> \{Sanae} 『Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa...』
+
<1324> \{Sanae} 『Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa...』
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
 
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
 
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
Line 459: Line 463:
 
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
 
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
   
<1298> \{Sunohara} 『Chỉ tại tôi vụng về!』
+
<1325> \{Sunohara} 『Chỉ tại tôi vụng về!』
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
 
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner
 
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner
 
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
 
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
   
<1299> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
+
<1326> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
   
<1300> \{\m{B}} 『Nhưng, ganh tị quá--!!』
+
<1327> \{\m{B}} 『Nhưng, ganh tị quá--!!』
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
   
<1301> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.
+
<1328> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
 
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
 
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
   
<1302> \{Sunohara} 『He he he...』
+
<1329> \{Sunohara} 『He he he...』
 
// \{春原}「ふふふ…」
 
// \{春原}「ふふふ…」
   
<1303> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi.
+
<1330> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi.
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
 
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
 
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
   
<1304> \{\m{B}} 『Thân!』
+
<1331> \{\m{B}} 『Thân!』
 
// \{\m{B}} "Body!"
 
// \{\m{B}} "Body!"
 
// \{\m{B}}「ボディッ!」
 
// \{\m{B}}「ボディッ!」
   
<1305> Thụp!\shake{4}
+
<1332> Thụp!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
 
// ごすっ!\shake{4}
   
<1306> \{Sunohara} 『Phụt!』
+
<1333> \{Sunohara} 『Phụt!』
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
 
// \{春原}「はぐぅっ!」
   
<1307> \{Sunohara} 『Ê, Sao mày đánh tao?!』
+
<1334> \{Sunohara} 『Ê, Sao mày đánh tao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
 
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
 
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
   
<1308> \{\m{B}} 『Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá.』
+
<1335> \{\m{B}} 『Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá.』
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
 
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
 
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
   
<1309> \{Sanae} 『Thôi thôi... đừng đánh nhau nào.』
+
<1336> \{Sanae} 『Thôi thôi... đừng đánh nhau nào.』
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
 
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
 
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
   
<1310> \{\m{B}} 『Ư...』
+
<1337> \{\m{B}} 『Ư...』
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}}「う…」
 
// \{\m{B}}「う…」
   
<1311> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
+
<1338> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
 
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。
 
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。
   
<1312> \{Sunohara} 『Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?』
+
<1339> \{Sunohara} 『Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?』
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
 
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
 
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
   
<1313> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
+
<1340> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
 
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
 
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
   
<1314> \{Sanae} 『Thế, chúng ta nên làm gì đây?』
+
<1341> \{Sanae} 『Thế, chúng ta nên làm gì đây?』
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
 
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
 
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
   
<1315> \{Sunohara} 『Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà...』
+
<1342> \{Sunohara} 『Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà...』
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
 
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
 
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
   
<1316> \{Sunohara} 『Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?』
+
<1343> \{Sunohara} 『Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?』
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
 
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
 
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
   
<1317> \{\m{B}} 『Chữ mày líu lại hết rồi kìa.』
+
<1344> \{\m{B}} 『Chữ mày líu lại hết rồi kìa.』
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
 
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
   
<1318> \{Sanae} 『Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?』
+
<1345> \{Sanae} 『Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?』
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
 
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
 
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
   
<1319> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó.』
+
<1346> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó.』
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
 
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
 
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
   
<1320> \{Sanae} 『Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu.』
+
<1347> \{Sanae} 『Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu.』
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
 
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
 
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
   
<1321> \{Sanae} 『Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?』
+
<1348> \{Sanae} 『Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?』
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
 
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
   
<1322> \{Sunohara} 『Ồ, nghe có vẻ được đấy!』
+
<1349> \{Sunohara} 『Ồ, nghe có vẻ được đấy!』
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
 
// \{春原}「おお、いいっすね!」
 
// \{春原}「おお、いいっすね!」
   
<1323> \{Sanae} 『Cậu nghĩ sao, \m{A}-san?』
+
<1350> \{Sanae} 『Cậu nghĩ sao,\ \
  +
  +
<1351> -san?』
 
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
 
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
 
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」
 
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」
   
<1324> \{\m{B}} 『Tại sao lại hỏi tôi...?』
+
<1352> \{\m{B}} 『Tại sao lại hỏi tôi...?』
 
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
 
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
 
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」
 
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」
   
<1325> \{\m{B}} 『Cứ làm những gì cô muốn.』
+
<1353> \{\m{B}} 『Cứ làm những gì cô muốn.』
 
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
 
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
 
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」
 
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」
   
<1326> \{Sanae} 『A, cậu đi đâu thế?』
+
<1354> \{Sanae} 『A, cậu đi đâu thế?』
 
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
 
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
 
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
 
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
   
<1327> \{\m{B}} 『Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?』
+
<1355> \{\m{B}} 『Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?』
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
 
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
 
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
   
<1328> \{Sanae} 『... Cậu không nên thế.』
+
<1356> \{Sanae} 『... Cậu không nên thế.』
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
 
// \{早苗}「…ダメですよ」
 
// \{早苗}「…ダメですよ」
   
<1329> \{Sanae} 『Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ.』
+
<1357> \{Sanae} 『Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ.』
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
 
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
 
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
   
<1330> \{\m{B}} 『Trách nhiệm...?』
+
<1358> \{\m{B}} 『Trách nhiệm...?』
 
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
 
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
 
// \{\m{B}}「責任…?」
 
// \{\m{B}}「責任…?」
   
<1331> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
+
<1359> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
 
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
 
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
   
<1332> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó.
+
<1360> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó.
 
// I try imagining their future.
 
// I try imagining their future.
 
// その行く末を、想像してみた。
 
// その行く末を、想像してみた。
   
<1333> \{\m{B}} 『Guwaahh--!』
+
<1361> \{\m{B}} 『Guwaahh--!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
   
<1334> \{Sunohara} 『Sao mày lại tự bóp cổ thế?!』
+
<1362> \{Sunohara} 『Sao mày lại tự bóp cổ thế?!』
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
 
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
 
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
   
<1335> \{\m{B}} 『Quá tởm...』
+
<1363> \{\m{B}} 『Quá tởm...』
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
 
// \{\m{B}}「おぞましい…」
 
// \{\m{B}}「おぞましい…」
   
<1336> \{Sunohara} 『Tại sao?!』
+
<1364> \{Sunohara} 『Tại sao?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ」
 
// \{春原}「なんでだよっ」
   
<1337> \{\m{B}} 『Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà.』
+
<1365> \{\m{B}} 『Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà.』
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
 
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
 
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
   
<1338> \{\m{B}} 『Hai người tự thử làm cái gì đó đi.』
+
<1366> \{\m{B}} 『Hai người tự thử làm cái gì đó đi.』
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
 
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
 
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
   
<1339> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi...』
+
<1367> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi...』
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{早苗}「そうですか…」
 
// \{早苗}「そうですか…」
   
<1340> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu.
+
<1368> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu.
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
 
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
 
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
   
<1341> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
+
<1369> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
 
// Taking a breath, I turn around.
 
// Taking a breath, I turn around.
 
// 息をついて、背を向けた。
 
// 息をついて、背を向けた。
   
<1342> \{Sunohara} 『Mày về nhà trọ à?』
+
<1370> \{Sunohara} 『Mày về nhà trọ à?』
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
 
// \{春原}「寮に戻るの?」
 
// \{春原}「寮に戻るの?」
   
<1343> \{\m{B}} 『Ờ.』
+
<1371> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「そうだよ」
 
// \{\m{B}}「そうだよ」
   
<1344> \{Sunohara} 『Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm.』
+
<1372> \{Sunohara} 『Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm.』
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
 
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
 
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
   
<1345> \{Sunohara} 『Và nhớ nói cho nó biết nhá?』
+
<1373> \{Sunohara} 『Và nhớ nói cho nó biết nhá?』
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
 
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
 
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
   
<1346> {Sunohara} 『Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!』
+
<1374> {Sunohara} 『Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!』
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
 
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
 
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
   
<1347> \{\m{B}} 『Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói.』
+
<1375> \{\m{B}} 『Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói.』
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
 
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
 
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
   
<1348> \{Sunohara} 『Mày có thể!』
+
<1376> \{Sunohara} 『Mày có thể!』
 
// \{Sunohara} "You can!"
 
// \{Sunohara} "You can!"
 
// \{春原}「できるよっ」
 
// \{春原}「できるよっ」
   
<1349> \{Sunohara} 『Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về.』
+
<1377> \{Sunohara} 『Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về.』
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
 
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
 
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
   
<1350> \{\m{B}} 『Rồi, rồi...』
+
<1378> \{\m{B}} 『Rồi, rồi...』
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
 
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
 
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
   
<1351> Phiền phức thật...
+
<1379> Phiền phức thật...
 
// So annoying...
 
// So annoying...
 
// めんどくせぇ…
 
// めんどくせぇ…
   
<1352> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi
+
<1380> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi
 
// I take another deep breath and begin walking.
 
// I take another deep breath and begin walking.
 
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
 
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
   
<1353> \{Sunohara} 『Thế, chúng ta bắt đầu nhé?』
+
<1381> \{Sunohara} 『Thế, chúng ta bắt đầu nhé?』
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
 
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
 
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
   
<1354> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh.』
+
<1382> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh.』
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
 
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
 
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
   
<1355> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
+
<1383> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
 
// The voices behind my back gradually faint away.
 
// The voices behind my back gradually faint away.
 
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
 
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
   
<1356> \{Sanae} 『A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá.』
+
<1384> \{Sanae} 『A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá.』
 
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
 
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
 
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
 
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
   
<1357> \{Sanae} 『Tôi là bạn gái của cậu mà.』
+
<1385> \{Sanae} 『Tôi là bạn gái của cậu mà.』
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
 
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
 
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
   
<1358> \{Sanae} 『Thế nên, để xem...』
+
<1386> \{Sanae} 『Thế nên, để xem...』
 
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
 
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
 
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
 
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
   
<1359> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun.』
+
<1387> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun.』
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
 
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
 
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
   
<1360> \{Sanae} 『Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!』
+
<1388> \{Sanae} 『Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!』
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
 
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
 
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
   
<1361> \{Sunohara} 『.........』
+
<1389> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<1362> Thịch!
+
<1390> Thịch!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1363> Sunohara chạy tới phía sau tôi
+
<1391> Sunohara chạy tới phía sau tôi
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1364> \{Sunohara} 『Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!』
+
<1392> \{Sunohara} 『Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
 
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
   
<1365> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
+
<1393> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
 
// With a blushed face, he headed back.
 
// With a blushed face, he headed back.
 
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
 
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
   
<1366> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara.
+
<1394> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara.
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
 
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
 
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
   
<1367> \{Sanae} 『Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?』
+
<1395> \{Sanae} 『Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?』
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
 
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
 
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
   
<1368> \{Sanae} 『Cậu có thể đi gần bên nhau.』
+
<1396> \{Sanae} 『Cậu có thể đi gần bên nhau.』
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
 
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
 
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
   
<1369> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn.』
+
<1397> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn.』
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
 
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
 
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
   
<1370> \{Sanae} 『Chưa phải thế, gần hơn nào!』
+
<1398> \{Sanae} 『Chưa phải thế, gần hơn nào!』
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
 
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
 
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
   
<1371> \{Sunohara} 『.........』
+
<1399> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<1372> Thịch!
+
<1400> Thịch!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1373> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
+
<1401> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1374> \{Sunohara} 『Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!』
+
<1402> \{Sunohara} 『Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
 
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
   
<1375> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
+
<1403> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
 
// He turns around with a dazed face.
 
// He turns around with a dazed face.
 
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
 
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
   
<1376> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
+
<1404> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
 
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
 
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
   
<1377> \{Sanae} 『Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu.』
+
<1405> \{Sanae} 『Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu.』
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
 
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
 
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
   
<1378> \{Sanae} 『Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ.』
+
<1406> \{Sanae} 『Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ.』
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
 
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
 
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
   
<1379> \{Sanae} 『A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?』
+
<1407> \{Sanae} 『A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?』
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
 
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
 
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
   
<1380> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu.』
+
<1408> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu.』
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
 
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
 
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
   
<1381> \{Sunohara} 『.........』
+
<1409> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「…………」
 
// \{春原}「…………」
   
<1382> Thịch!
+
<1410> Thịch!
 
// Thud!
 
// Thud!
 
// だっ!
 
// だっ!
   
<1383> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
+
<1411> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
   
<1384> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!』
+
<1412> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!』
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
 
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
 
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
   
<1385> \{\m{B}} 『Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ...』
+
<1413> \{\m{B}} 『Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ...』
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
 
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
 
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
   
<1386> Tôi đã đi tới một nơi khá xa
+
<1414> Tôi đã đi tới một nơi khá xa
 
// I moved to a distant place.
 
// I moved to a distant place.
 
// 道のりは険しそうだった。
 
// 道のりは険しそうだった。
   
<1387> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
+
<1415> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
 
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
 
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
   
<1388> Tôi cảm thấy chán nản...
+
<1416> Tôi cảm thấy chán nản...
 
// I feel depressed...
 
// I feel depressed...
 
// 気が重い…。
 
// 気が重い…。
   
<1389> \{Sunohara} 『Mày có vừa nghe thấy gì không?!』
+
<1417> \{Sunohara} 『Mày có vừa nghe thấy gì không?!』
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
 
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
 
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
   
<1390> \{\m{B}} 『Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!』
+
<1418> \{\m{B}} 『Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!』
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
 
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
 
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
   
<1391> \{\m{B}} 『Haizz...』
+
<1419> \{\m{B}} 『Haizz...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
// \{\m{B}}「はぁ…」
   
<1392> Nằm xuống cái kotatsu một-ngàn-năm, tôi thở dài.
+
<1420> Nằm xuống cái kotatsu
  +
  +
<1421> \ một-ngàn-năm, tôi thở dài.
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
 
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
 
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
   
<1393> \{\m{B}} 『Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
+
<1422> \{\m{B}} 『Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
 
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
   
<1394> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
+
<1423> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
 
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
 
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
   
<1395> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó.
+
<1424> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó.
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
 
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
 
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
   
<1396> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
+
<1425> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
 
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
 
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
 
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
 
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
   
<1397> \{\m{B}} 『Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!』
+
<1426> \{\m{B}} 『Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!』
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
 
// \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」
 
// \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」
   
<1398> \{\m{B}} 『Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút.』
+
<1427> \{\m{B}} 『Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút.』
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
 
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
 
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
   
<1399> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
+
<1428> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
 
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
 
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
   
<1400> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
+
<1429> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
 
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
 
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
   
<1401> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
+
<1430> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
 
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
 
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
   
<1402> \{\m{B}} 『... Chắc đi ngủ thôi.』
+
<1431> \{\m{B}} 『... Chắc đi ngủ thôi.』
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
   
<1403> Cuối cùng tôi thiếp đi.
+
<1432> Cuối cùng tôi thiếp đi.
 
// I ended up sleeping out of spite.
 
// I ended up sleeping out of spite.
 
// 結果、ふて寝することにした。
 
// 結果、ふて寝することにした。
   
<1404> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
+
<1433> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
 
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
 
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
   
<1405> Rút trong cái Kotatsu, mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê
+
<1434> Rút trong cái Kotatsu
  +
  +
<1435> , mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
 
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
 
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
   
<1406> .........
+
<1436> .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<1407> ......
+
<1437> ......
 
// ……。
 
// ……。
   
<1408> ...
+
<1438> ...
 
// …。
 
// …。
   
<1409> Cộc, Cộc!
+
<1439> Cộc, Cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1410> Cộc, Cộc, Cộc!
+
<1440> Cộc, Cộc, Cộc!
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1411> \{\m{B}} 『... U a, cái gì thế...?』
+
<1441> \{\m{B}} 『... U a, cái gì thế...?』
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
 
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
   
<1412> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
+
<1442> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
 
// I wake up to that noisy thundering.
 
// I wake up to that noisy thundering.
 
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
 
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
   
<1413> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
+
<1443> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
 
// My head was still so out of it.
 
// My head was still so out of it.
 
// まだ頭がぼーっとしている。
 
// まだ頭がぼーっとしている。
   
<1414> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
+
<1444> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
 
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
 
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
 
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)
 
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)
   
<1415> Cộc, cộc!
+
<1445> Cộc, cộc!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1416> \{\m{B}} 『Im nào, không có ai ở nhà hết.』
+
<1446> \{\m{B}} 『Im nào, không có ai ở nhà hết.』
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
 
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
 
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
   
<1417> Cộc, cộc, cộc!
+
<1447> Cộc, cộc, cộc!
 
// Knock, knock, knock!
 
// Knock, knock, knock!
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1418> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
+
<1448> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…」
   
<1419> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu.
+
<1449> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu
  +
  +
<1450> .
 
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
 
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
 
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
 
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
   
<1420> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
+
<1451> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
 
// While a bit dizzy, I open the door.
 
// While a bit dizzy, I open the door.
 
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
 
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
   
<1421> .........
+
<1452> .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<1422> ... Cạch.
+
<1453> ... Cạch.
 
// ... Slam.
 
// ... Slam.
 
// …ばたん。
 
// …ばたん。
   
<1423> \{Voice} 『Ê-ế...?』
+
<1454> \{Voice} 『Ê-ế...?』
 
// \{Voice} "E-eh...?"
 
// \{Voice} "E-eh...?"
 
// \{声}「え、えっ…?」
 
// \{声}「え、えっ…?」
   
<1424> \{Voice} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?』
+
<1455> \{Voice} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?』
 
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
 
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
 
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
 
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
   
<1425> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa.
+
<1456> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa.
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
 
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
 
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
   
<1426> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
+
<1457> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
 
// It seems I'm still quite sleepy.
 
// It seems I'm still quite sleepy.
 
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
 
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
   
<1427> \{\m{B}} 『... Ngủ tiếp thôi.』
+
<1458> \{\m{B}} 『... Ngủ tiếp thôi.』
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
// \{\m{B}}「…寝よ」
   
<1428> Tôi quay vào ngủ tiếp
+
<1459> Tôi quay vào ngủ tiếp
 
// I head back to rest.
 
// I head back to rest.
 
// 寝直すことにした。
 
// 寝直すことにした。
   
<1429> .........
+
<1460> .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<1430> ......
+
<1461> ......
 
// ……。
 
// ……。
   
<1431> ...
+
<1462> ...
 
// …。
 
// …。
   
<1432> Cộc, Cộc!
+
<1463> Cộc, Cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1433> Cộc, Cộc, Cộc!
+
<1464> Cộc, Cộc, Cộc!
 
// Knock, knock, knock!
 
// Knock, knock, knock!
 
// どんどんどんっ!
 
// どんどんどんっ!
   
<1434> \{\m{B}} 『Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!』
+
<1465> \{\m{B}} 『Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!』
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
 
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
 
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
   
<1435> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
+
<1466> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
 
// Getting up from the futon, I open the door.
 
// Getting up from the futon, I open the door.
 
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
 
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
   
<1436> .........
+
<1467> .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<1437> ... Cạch.
+
<1468> ... Cạch.
 
// ... Slam.
 
// ... Slam.
 
// …ばたん。
 
// …ばたん。
   
<1438> \{\m{B}} 『Mình còn đang ngáy ngủ sao...?』
+
<1469> \{\m{B}} 『Mình còn đang ngáy ngủ sao...?』
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
 
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
 
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
   
<1439> Cộc, cộc!
+
<1470> Cộc, cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
 
// どんどんっ!
 
// どんどんっ!
   
<1440> \{Voice} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!』
+
<1471> \{Voice} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!』
 
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
 
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
 
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
 
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
   
<1441> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
+
<1472> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
 
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
 
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
   
<1442> Có vẻ như là có thật rồi.
+
<1473> Có vẻ như là có thật rồi.
 
// It seems like this is reality.
 
// It seems like this is reality.
 
// どうやら、現実のようだ。
 
// どうやら、現実のようだ。
   
<1443> \{\m{B}} 『Không thể nào...?』
+
<1474> \{\m{B}} 『Không thể nào...?』
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
 
// \{\m{B}}「まさか…?」
 
// \{\m{B}}「まさか…?」
   
<1444> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai.
+
<1475> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai.
 
// I open the door a second time.
 
// I open the door a second time.
 
// 再度、ドアを開けた。
 
// 再度、ドアを開けた。
   
<1445> \{\m{B}} 『Em là Sunohara?!』
+
<1476> \{\m{B}} 『Em là Sunohara?!』
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
 
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
   
<1446> \{Girl} 『Ế-Ế?』
+
<1477> \{Girl} 『Ế-Ế?』
 
// \{Cô bé} "E-ehh?"
 
// \{Cô bé} "E-ehh?"
 
// \{女の子}「え、ええっ?」
 
// \{女の子}「え、ええっ?」
   
<1447> \{Girl} 『Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được.』
+
<1478> \{Girl} 『Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được.』
 
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
 
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
 
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
 
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
   
<1448> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ.』
+
<1479> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ.』
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
 
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
   
<1449> \{\m{B}} 『Và thân người này xác người kia...』
+
<1480> \{\m{B}} 『Và thân người này xác người kia...』
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
   
<1450> \{\m{B}} 『Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng...』
+
<1481> \{\m{B}} 『Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng...』
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
 
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
 
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
   
<1451> \{\m{B}} 『Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!』
+
<1482> \{\m{B}} 『Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!』
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
 
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
   
<1452> \{Cô bé} 『... Em không hiểu anh đang nói gì cả.』
+
<1483> \{Cô bé} 『... Em không hiểu anh đang nói gì cả.』
 
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
 
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
 
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
 
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
   
<1453> Dẽ dàng bị bác bỏ
+
<1484> Dẽ dàng bị bác bỏ
 
// That got easily thrown out.
 
// That got easily thrown out.
 
// 軽く流されてしまった。
 
// 軽く流されてしまった。
   
<1454> \{Cô bé} 『Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan...』
+
<1485> \{Cô bé} 『Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan...』
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
 
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
 
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
   
<1455> \{\m{B}} 『Onii-chan?』
+
<1486> \{\m{B}} 『Onii-chan?』
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」
   
<1456> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
+
<1487> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
 
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
 
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
 
// \{女の子}「あ、すみません」
 
// \{女の子}「あ、すみません」
   
<1457> \{Cô bé} 『Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei.』
+
<1488> \{Cô bé} 『Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei.』
 
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
 
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
 
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
 
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
   
<1458> \{Mei} 『Có lẽ anh đây là bạn của anh em?』
+
<1489> \{Mei} 『Có lẽ anh đây là bạn của anh em?』
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
 
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
 
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
   
<1459> \{\m{B}} 『.........』
+
<1490> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<1460> \{\m{B}} 『Kehhhh----!』
+
<1491> \{\m{B}} 『Kehhhh----!』
 
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
 
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
   
<1461> \{Mei} 『Wa... Sao thế?』
+
<1492> \{Mei} 『Wa... Sao thế?』
 
// \{Mei} "Wah... what?"
 
// \{Mei} "Wah... what?"
 
// \{芽衣}「わっ…なに?」
 
// \{芽衣}「わっ…なに?」
   
<1462> \{\m{B}} 『Ế, em không hiểu à?』
+
<1493> \{\m{B}} 『Ế, em không hiểu à?』
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
 
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
 
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
   
<1463> \{Mei} 『Uh, có hiểu hay không thì...』
+
<1494> \{Mei} 『Uh, có hiểu hay không thì...』
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
 
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
 
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
   
<1464> \{Mei} 『Anh của em có ở trong không?』
+
<1495> \{Mei} 『Anh của em có ở trong không?』
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
 
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
 
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
   
<1465> \{\m{B}} 『A... Anh của em hử?』
+
<1496> \{\m{B}} 『A... Anh của em hử?』
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
 
// \{\m{B}}「兄…兄か」
 
// \{\m{B}}「兄…兄か」
   
<1466> \{\m{B}} 『Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em.』
+
<1497> \{\m{B}} 『Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em.』
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
 
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
 
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
   
<1467> \{\m{B}} 『Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó.』
+
<1498> \{\m{B}} 『Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó.』
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
 
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
   
<1468> \{\m{B}} 『Và hồn anh nhập vào xác nó...』
+
<1499> \{\m{B}} 『Và hồn anh nhập vào xác nó...』
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
 
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
   
<1469> \{Mei} 『Hừm, thế chuyện này là sao?』
+
<1500> \{Mei} 『Hừm, thế chuyện này là sao?』
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
 
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
 
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
   
<1470> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!』
+
<1501> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!』
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
 
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
   
<1471> \{\m{B}} 『Ế, mình không muốn chút nào---!』
+
<1502> \{\m{B}} 『Ế, mình không muốn chút nào---!』
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
 
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
 
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
 
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
   
<1472> \{Mei} 『.........』
+
<1503> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1473> \{\m{B}} 『... Hử?』
+
<1504> \{\m{B}} 『... Hử?』
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}}「…はっ?」
 
// \{\m{B}}「…はっ?」
   
<1474> \{Mei} 『Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?』
+
<1505> \{Mei} 『Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?』
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
 
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
 
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
   
<1475> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
+
<1506> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
 
// She said I was just like Sunohara...
 
// She said I was just like Sunohara...
 
// 春原とそっくりって言われた…
 
// 春原とそっくりって言われた…
   
<1476> Hơn nữa, lại từ em của nó...
+
<1507> Hơn nữa, lại từ em của nó...
 
// Even more than that, from his sister...
 
// Even more than that, from his sister...
 
// よりにもよって、その妹に…
 
// よりにもよって、その妹に…
   
<1477> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
+
<1508> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
 
// I've been... put together with him...
 
// I've been... put together with him...
 
// 同類視…された…
 
// 同類視…された…
   
<1478> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
+
<1509> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}}「死のう」
 
// \{\m{B}}「死のう」
   
<1479> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
+
<1510> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
 
// Clatter, I throw open the window.
 
// Clatter, I throw open the window.
 
// がらり、と窓を開け放っていた。
 
// がらり、と窓を開け放っていた。
   
<1480> \{Mei} 『W-wah!』
+
<1511> \{Mei} 『W-wah!』
 
// \{芽衣}「わ、わっ!」
 
// \{芽衣}「わ、わっ!」
   
<1481> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
+
<1512> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
 
// She pulled me in as I was almost out.
 
// She pulled me in as I was almost out.
 
// すんでの所で、引き留められた。
 
// すんでの所で、引き留められた。
   
<1482> \{Mei} 『Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?』
+
<1513> \{Mei} 『Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?』
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
 
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
 
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
   
<1483> \{Mei} 『Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem.』
+
<1514> \{Mei} 『Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem.』
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
 
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
 
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
   
<1484> Cô nhóc thẳng thắn nói.
+
<1515> Cô nhóc thẳng thắn nói.
 
// She was so up-front saying that.
 
// She was so up-front saying that.
 
// 至極、まともなことを言っていた。
 
// 至極、まともなことを言っていた。
   
<1485> \{\m{B}} (Có khi nào...)
+
<1516> \{\m{B}} (Có khi nào...)
 
// \{\m{B}} (Perhaps...)
 
// \{\m{B}} (Perhaps...)
 
// \{\m{B}}(もしかして…)
 
// \{\m{B}}(もしかして…)
   
<1486> Em gái của Sunohara là người bình thường?
+
<1517> Em gái của Sunohara là người bình thường?
 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
 
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
 
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
   
<1487> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
+
<1518> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
 
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
 
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
   
<1488> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó...
+
<1519> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó...
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
 
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
 
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
   
<1489> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
+
<1520> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
 
// それにしては、言動が常識的だった。
 
// それにしては、言動が常識的だった。
   
<1490> \{Mei} 『Ưm, Có gì trên mặt em à?』
+
<1521> \{Mei} 『Ưm, Có gì trên mặt em à?』
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
 
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
 
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
   
<1491> \{\m{B}} 『Ế, à... không.』
+
<1522> \{\m{B}} 『Ế, à... không.』
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
 
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
 
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
   
<1492> \{Mei} 『Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó.』
+
<1523> \{Mei} 『Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó.』
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
 
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
 
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
   
<1493> \{Mei} 『Chẳng có chỗ để đứng nữa...』
+
<1524> \{Mei} 『Chẳng có chỗ để đứng nữa...』
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
 
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
 
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
   
<1494> {Mei} 『Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!』
+
<1525> {Mei} 『Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!』
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
 
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」
 
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」
   
<1495> \{Mei} 『Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!』
+
<1526> \{Mei} 『Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!』
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
 
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
 
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
   
<1496> \{Mei} 『Haizz, onii-chan...』
+
<1527> \{Mei} 『Haizz, onii-chan...』
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
 
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
 
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
   
<1497> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
+
<1528> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
 
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
 
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
   
<1498> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả.
+
<1529> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả.
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
 
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
 
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
   
<1499> \{\m{B}} 『Um... ừ, Mei-chan?』
+
<1530> \{\m{B}} 『Um... ừ, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
 
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
   
<1500> \{Mei} 『A, Em xin lỗi!』
+
<1531> \{Mei} 『A, Em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
 
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
   
<1501> \{Mei} 『Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá...』
+
<1532> \{Mei} 『Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá...』
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
 
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
 
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
   
<1502> \{\m{B}} 『Hừm, giờ ngồi xuống đã.』
+
<1533> \{\m{B}} 『Hừm, giờ ngồi xuống đã.』
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
 
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
   
<1503> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi phải không?』
+
<1534> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi phải không?』
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
 
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
   
<1504> \{Mei} 『Em đoán thế...』
+
<1535> \{Mei} 『Em đoán thế...』
 
// \{Mei} "I suppose so..."
 
// \{Mei} "I suppose so..."
 
// \{芽衣}「そうですね…」
 
// \{芽衣}「そうですね…」
   
<1505> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu
+
<1536> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu
  +
  +
<1537> .
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
 
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
 
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
   
<1506> \{Mei} 『Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?』
+
<1538> \{Mei} 『Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?』
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
 
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
 
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
   
<1507> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
+
<1539> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
 
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
 
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
   
<1508> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
+
<1540> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
 
// Guess I've ended up working with her.
 
// Guess I've ended up working with her.
 
// 向かう先は共同の流しか。
 
// 向かう先は共同の流しか。
   
<1509> \{Mei} 『Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!』
+
<1541> \{Mei} 『Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!』
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
 
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
 
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
   
<1510> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
+
<1542> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
 
// I heard her voice.
 
// I heard her voice.
 
// 声が聞こえてくる。
 
// 声が聞こえてくる。
   
<1511> \{Mei} 『Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ...』
+
<1543> \{Mei} 『Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ...』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
   
<1512> \{Mei} 『Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?』
+
<1544> \{Mei} 『Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?』
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
 
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
 
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
   
<1513> \{Mei} 『Đúng rồi, sử dụng muối là được.』
+
<1545> \{Mei} 『Đúng rồi, sử dụng muối là được.』
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
 
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
 
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
   
<1514> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
+
<1546> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
 
// Most certainly a well-raised sister.
 
// Most certainly a well-raised sister.
 
// 実に、よくできた妹だった。
 
// 実に、よくできた妹だった。
   
<1515> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ.』
+
<1547> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ.』
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
 
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
   
<1516> \{\m{B}} 『À... cám ơn.』
+
<1548> \{\m{B}} 『À... cám ơn.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
 
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
 
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
   
<1517> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
+
<1549> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
 
// I take a sip to quench my thirst.
 
// I take a sip to quench my thirst.
 
// 喉を潤して、一服する。
 
// 喉を潤して、一服する。
   
<1518> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
+
<1550> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
 
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
 
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
   
<1519> \{Mei} 『Dù sao thì...』
+
<1551> \{Mei} 『Dù sao thì...』
 
// \{Mei} "By the way..."
 
// \{Mei} "By the way..."
 
// \{芽衣}「そういえば…」
 
// \{芽衣}「そういえば…」
   
<1520> \{Mei} 『Em vẫn chưa biết tên anh nữa.』
+
<1552> \{Mei} 『Em vẫn chưa biết tên anh nữa.』
 
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
 
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
 
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」
 
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」
   
<1521> \{\m{B}} 『\m{A} \m{B}.』
+
<1553> \{\m{B}} 『
  +
  +
<1554> \ \
  +
  +
<1555> .』
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」
 
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」
   
<1522> \{Mei} 『\m{A}-san à?』
+
<1556> \{Mei} 『\ \
  +
  +
<1557> -san à?』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
   
<1523> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em?』
+
<1558> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em?』
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
 
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
 
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
   
<1524> \{\m{B}} 『Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì...』
+
<1559> \{\m{B}} 『Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì...』
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
 
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
 
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
   
<1525> \{Mei} 『Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?』
+
<1560> \{Mei} 『Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?』
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
   
<1526> \{\m{B}} 『Ai đó anh biết, hoặc là không...?』
+
<1561> \{\m{B}} 『Ai đó anh biết, hoặc là không...?』
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
 
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
 
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
   
<1527> \{\m{B}} 『Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?』
+
<1562> \{\m{B}} 『Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?』
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
 
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
 
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
   
<1528> \{Mei} 『Umm, em không hiểu gì cả.』
+
<1563> \{Mei} 『Umm, em không hiểu gì cả.』
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
 
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
 
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
   
<1529> \{Mei} 『Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?』
+
<1564> \{Mei} 『Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?』
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
 
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
 
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
   
<1530> \{\m{B}} 『Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế...』
+
<1565> \{\m{B}} 『Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế...』
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
 
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
 
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
   
<1531>
+
<1566>
 
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"
 
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"
   
Line 1,378: Line 1,398:
 
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
 
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
   
<1532> \{Mei} 『Vậy hai người chính là bạn thân.』
+
<1567> \{Mei} 『Vậy hai người chính là bạn thân.』
 
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
 
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
 
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
   
<1533> \{\m{B}} 『Bạn thân...?』
+
<1568> \{\m{B}} 『Bạn thân...?』
 
// \{\m{B}}「親友…?」
 
// \{\m{B}}「親友…?」
   
<1534> Xoạt...
+
<1569> Xoạt...
 
// ぱら…
 
// ぱら…
   
<1535> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó.
+
<1570> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó.
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
 
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
 
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
   
<1536> 『Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình.』
+
<1571> 『Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình.』
 
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
 
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
 
// 『親友:心から親しい友人』
 
// 『親友:心から親しい友人』
   
<1537> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
+
<1572> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}}「死のう」
 
// \{\m{B}}「死のう」
   
<1538> \{Mei} 『W-wah...!』
+
<1573> \{Mei} 『W-wah...!』
 
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
 
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
   
<1539> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại.
+
<1574> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại.
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
 
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
 
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
   
<1540> \{Mei} 『Nguy hiểm lắm đấy...』
+
<1575> \{Mei} 『Nguy hiểm lắm đấy...』
 
// \{Mei} "That was dangerous..."
 
// \{Mei} "That was dangerous..."
 
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
 
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
   
<1541> \{\m{B}} 『Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc.』
+
<1576> \{\m{B}} 『Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc.』
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
 
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
 
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
   
<1542> \{Mei} 『Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?』
+
<1577> \{Mei} 『Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?』
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
 
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
 
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
   
<1543> \{Mei} 『Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà.』
+
<1578> \{Mei} 『Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà.』
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
 
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
 
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
   
<1544> \{\m{B}} 『Ồ, ra thế...』
+
<1579> \{\m{B}} 『Ồ, ra thế...』
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
   
<1545> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
+
<1580> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
 
// I guess she's checked around the dorm already.
 
// I guess she's checked around the dorm already.
 
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
 
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
   
<1546> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
+
<1581> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
 
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
 
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
   
<1547> \{Mei} 『.........』
+
<1582> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1548> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
+
<1583> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
 
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
 
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
   
<1549> \{Mei} 『Um, \m{A}-san,』
+
<1584> \{Mei} 『Um,\ \
  +
  +
<1585> -san,』
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
   
<1550> \{Mei} 『Em có thể hỏi về anh của em không?』
+
<1586> \{Mei} 『Em có thể hỏi về anh của em không?』
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
 
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
 
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
   
<1551> \{\m{B}} 『Em có chủ đề tốt đấy.』
+
<1587> \{\m{B}} 『Em có chủ đề tốt đấy.』
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
 
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
 
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
   
<1552> \{Mei} 『A...』
+
<1588> \{Mei} 『A...』
 
// \{芽衣}「ああ…」
 
// \{芽衣}「ああ…」
   
<1553> \{Mei} 『Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm...』
+
<1589> \{Mei} 『Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm...』
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
 
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
 
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
   
<1554> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao nào?』
+
<1590> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao nào?』
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
 
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
 
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
   
<1555> \{Mei} 『V-yâng. ưm...』
+
<1591> \{Mei} 『V-yâng. ưm...』
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
 
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
 
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
   
<1556> \{Mei} 『Anh của em dạo này thế nào rồi?』
+
<1592> \{Mei} 『Anh của em dạo này thế nào rồi?』
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
 
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
 
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
   
<1557> \{\m{B}} 『Nghĩa là?』
+
<1593> \{\m{B}} 『Nghĩa là?』
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
 
// \{\m{B}}「というと?」
 
// \{\m{B}}「というと?」
   
<1558> \{Mei} 『Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà.』
+
<1594> \{Mei} 『Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà.』
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
 
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
 
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
   
<1559> \{\m{B}} 『Cái gì mà nó có thể đã làm hử...』
+
<1595> \{\m{B}} 『Cái gì mà nó có thể đã làm hử...』
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
 
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
 
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
   
<1560> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất
+
<1596> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
 
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
 
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
   
<1561> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
+
<1597> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
 
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
 
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
   
<1562> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
+
<1598> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
 
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
 
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
   
<1563> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
+
<1599> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
 
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
 
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
   
<1564> \{\m{B}} 『Nó đang đi với một cô gái.』
+
<1600> \{\m{B}} 『Nó đang đi với một cô gái.』
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
 
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
 
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
   
<1565> \{Mei} 『Ế...?』
+
<1601> \{Mei} 『Ế...?』
 
// \{芽衣}「えっ…?」
 
// \{芽衣}「えっ…?」
   
<1566> \{\m{B}} 『Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?』
+
<1602> \{\m{B}} 『Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?』
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
 
// \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」
 
// \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」
   
<1567> \{Mei} 『K-không...』
+
<1603> \{Mei} 『K-không...』
 
// \{Mei} "N-no..."
 
// \{Mei} "N-no..."
 
// \{芽衣}「い、いえっ…」
 
// \{芽衣}「い、いえっ…」
   
<1568> \{\m{B}} 『Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò.』
+
<1604> \{\m{B}} 『Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò.』
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
 
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
 
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
   
<1569> \{Mei} 『Hẹn hò...?』
+
<1605> \{Mei} 『Hẹn hò...?』
 
// \{Mei} "Date...?"
 
// \{Mei} "Date...?"
 
// \{芽衣}「デート…?」
 
// \{芽衣}「デート…?」
   
<1570> \{Mei} 『.........』
+
<1606> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1571> \{Mei} 『E-Eeeeek!』
+
<1607> \{Mei} 『E-Eeeeek!』
 
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
 
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
   
<1572> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
+
<1608> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
 
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
 
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
   
<1573> \{\m{B}} 『Ôi, sao em lại sợ hãi thế?』
+
<1609> \{\m{B}} 『Ôi, sao em lại sợ hãi thế?』
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
 
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
 
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
   
<1574> {Mei} 『N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?』
+
<1610> {Mei} 『N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?』
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
 
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
 
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
   
<1575> \{Mei} 『Đó là một cô gái, phải không?!』
+
<1611> \{Mei} 『Đó là một cô gái, phải không?!』
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
 
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
 
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
   
<1576> \{Mei} 『Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!』
+
<1612> \{Mei} 『Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!』
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
 
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
 
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
   
<1577> \{Mei} 『Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!』
+
<1613> \{Mei} 『Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!』
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
   
<1578> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
+
<1614> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
 
// She said something quite cruel.
 
// She said something quite cruel.
 
// ひどい言われようだった。
 
// ひどい言われようだった。
   
<1579> \{\m{B}} 『Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san.』
+
<1615> \{\m{B}} 『Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
 
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
   
<1580> \{Mei} 『.........』
+
<1616> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1581> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
+
<1617> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
 
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
 
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
   
<1582> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
+
<1618> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
 
// I have no idea how she's feeling.
 
// I have no idea how she's feeling.
 
// 気持ちはわからなくもない。
 
// 気持ちはわからなくもない。
   
<1583> \{Mei} 『Em không tin...』
+
<1619> \{Mei} 『Em không tin...』
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
 
// \{芽衣}「信じられません…」
 
// \{芽衣}「信じられません…」
   
<1584> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
+
<1620> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな」
 
// \{\m{B}}「そうだろうな」
   
<1585> \{Mei} 『Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!』
+
<1621> \{Mei} 『Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!』
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
 
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
 
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
   
<1586> \{Mei} 『Không... đừng kể cho em nghe!』
+
<1622> \{Mei} 『Không... đừng kể cho em nghe!』
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
 
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
 
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
   
<1587> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là cái nào?』
+
<1623> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là cái nào?』
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
 
// \{\m{B}}「どっちだ」
 
// \{\m{B}}「どっちだ」
   
<1588> \{Mei} 『Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất...』
+
<1624> \{Mei} 『Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất...』
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
 
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
 
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
   
<1589> \{Mei} 『Để em chuẩn bị tinh thần đã.』
+
<1625> \{Mei} 『Để em chuẩn bị tinh thần đã.』
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
 
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
 
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
   
<1590> \{\m{B}} 『Được rồi...』
+
<1626> \{\m{B}} 『Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
   
<1591> \{Mei} 『V-vâng... Để em bình tĩnh.』
+
<1627> \{Mei} 『V-vâng... Để em bình tĩnh.』
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
 
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
   
<1592> \{Mei} 『Hoo, hah, hoo, hah...』
+
<1628> \{Mei} 『Hoo, hah, hoo, hah...』
 
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
 
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
   
<1593> \{\m{B}} 『Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được.』
+
<1629> \{\m{B}} 『Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
 
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
 
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
   
<1594> \{\m{B}} 『Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?』
+
<1630> \{\m{B}} 『Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?』
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
 
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
 
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
   
<1595> \{Mei} 『Chưa, vẫn chưa ạ.』
+
<1631> \{Mei} 『Chưa, vẫn chưa ạ.』
 
// \{Mei} "No, not yet."
 
// \{Mei} "No, not yet."
 
// \{芽衣}「いえ、まだです」
 
// \{芽衣}「いえ、まだです」
   
<1596> \{\m{B}} 『Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
+
<1632> \{\m{B}} 『Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
 
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
 
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
   
<1597> \{Mei} 『A không, vậy thì phiền anh quá.』
+
<1633> \{Mei} 『A không, vậy thì phiền anh quá.』
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
 
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
 
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
   
<1598> \{Mei} 『Để em làm vài món cho.』
+
<1634> \{Mei} 『Để em làm vài món cho.』
 
// \{Mei} "I'll make something."
 
// \{Mei} "I'll make something."
 
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
 
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
   
<1599> \{\m{B}} 『Thật à?』
+
<1635> \{\m{B}} 『Thật à?』
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}}「マジか?」
 
// \{\m{B}}「マジか?」
   
<1600> \{Mei} 『Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa.』
+
<1636> \{Mei} 『Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa.』
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
 
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
 
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
   
<1601> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em.』
+
<1637> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em.』
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
 
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
 
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
   
<1602> \{Mei} 『Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ.』
+
<1638> \{Mei} 『Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ.』
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
 
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
 
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
   
<1603> \{Mei} 『Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?』
+
<1639> \{Mei} 『Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?』
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
 
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
 
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
   
<1604> \{\m{B}} 『Ờ, ai cũng xài được hết thôi.』
+
<1640> \{\m{B}} 『Ờ, ai cũng xài được hết thôi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
 
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
   
<1605> \{Mei} 『Thế, em đi nhé.』
+
<1641> \{Mei} 『Thế, em đi nhé.』
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
 
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
 
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
   
<1606> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này.』
+
<1642> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này.』
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
 
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
 
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
   
<1607> \{Mei} 『Vậy à?』
+
<1643> \{Mei} 『Vậy à?』
 
// \{Mei} "Really?"
 
// \{Mei} "Really?"
 
// \{芽衣}「そうですか?」
 
// \{芽衣}「そうですか?」
   
<1608> \{Mei} 『Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?』
+
<1644> \{Mei} 『Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?』
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
   
<1609> \{\m{B}} 『Ế, anh á?』
+
<1645> \{\m{B}} 『Ế, anh á?』
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
 
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
 
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
   
<1610> \{Mei} 『Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn.』
+
<1646> \{Mei} 『Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn.』
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
 
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
 
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
   
<1611> \{Mei} 『Xin nhờ anh nhé!』
+
<1647> \{Mei} 『Xin nhờ anh nhé!』
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
 
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
 
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
   
<1612> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng.
+
<1648> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng.
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
 
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
 
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
   
<1613> \{\m{B}} 『Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?』
+
<1649> \{\m{B}} 『Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?』
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
 
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
 
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
   
<1614> \{Mei} 『Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~』
+
<1650> \{Mei} 『Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~』
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
 
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
 
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
   
<1615> \{Mei} 『Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!』
+
<1651> \{Mei} 『Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!』
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
 
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
 
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
   
<1616> \{Mei} 『A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!』
+
<1652> \{Mei} 『A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!』
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
 
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
 
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
   
<1617> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
+
<1653> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
 
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
 
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
   
<1618> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
+
<1654> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
 
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
 
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
   
<1619> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy.
+
<1655> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy.
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
 
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
 
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
   
  +
<1656> \{Mei} 『\ \
<1620> \{Mei} 『\m{A}-san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu.』
 
  +
  +
<1657> -san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu.』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
   
<1621> \{Mei} 『Mou, ăn chút cơm nữa.』
+
<1658> \{Mei} 『Mou, ăn chút cơm nữa.』
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
 
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
 
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
   
<1622> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt.
+
<1659> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt.
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
 
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
 
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
   
<1623> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
+
<1660> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
 
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
 
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
   
<1624> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
+
<1661> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
 
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
 
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
   
<1625> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
+
<1662> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
 
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
 
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
   
  +
<1626> \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan?』
 
  +
// Lệch line :) Nếu cần thiết thì nói với dev viết lại game :)
  +
// Trích từ HD:
  +
// <1662> And about the cat robot whose abilities far surpass those of her // brother...
  +
// <1663> \{\m{B}}Looks like you got the good half of the oil.
  +
// <1664> \{芽衣}So Onii-chan got the diluted top part...?
  +
  +
  +
  +
  +
// \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan?』
 
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
 
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
 
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」
 
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」
   
<1627> \{\m{B}} 『Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu.』
+
<1663> \{\m{B}} 『Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu.』
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
 
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
 
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
   
<1628> \{Mei} 『Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?』
+
<1664> \{Mei} 『Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?』
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
   
<1629> \{Mei} 『Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi.』
+
<1665> \{Mei} 『Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi.』
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
 
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
 
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
   
<1630> \{\m{B}} 『Về anh em Dora*mon?』
+
<1666> \{\m{B}} 『Về anh em Dora*mon?』
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
 
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
 
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
   
<1631> \{Mei} 『Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ..』
+
<1667> \{Mei} 『Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ..』
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
 
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
 
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
   
<1632> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
+
<1668> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
 
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
   
<1633> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi.
+
<1669> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi.
 
// It's possible that might have been a bad example.
 
// It's possible that might have been a bad example.
 
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
 
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
   
<1634> \{Mei} 『Dù sao thì umm...』
+
<1670> \{Mei} 『Dù sao thì umm...』
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
 
// \{芽衣}「それで、その…」
 
// \{芽衣}「それで、その…」
   
<1635> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào?』
+
<1671> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào?』
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
   
<1636> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?』
+
<1672> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?』
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
 
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
 
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
   
<1637> \{Mei} 『Em đã nghe rồi.』
+
<1673> \{Mei} 『Em đã nghe rồi.』
 
// \{Mei} "I heard before."
 
// \{Mei} "I heard before."
 
// \{芽衣}「前に聞きました」
 
// \{芽衣}「前に聞きました」
   
<1638> \{\m{B}} 『Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm.』
+
<1674> \{\m{B}} 『Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm.』
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
 
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
 
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
   
<1639> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như thế...』
+
<1675> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như thế...』
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
 
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
 
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
   
<1640> \{Mei} 『Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi.』
+
<1676> \{Mei} 『Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi.』
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
 
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
 
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
   
<1641> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế...』
+
<1677> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế...』
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
 
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
 
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
   
<1642> \{\m{B}} 『Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế.』
+
<1678> \{\m{B}} 『Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế.』
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
 
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
 
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
   
<1643> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy.』
+
<1679> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy.』
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
 
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
 
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
   
<1644> \{Mei} 『Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?』
+
<1680> \{Mei} 『Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?』
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
 
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
 
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
   
<1645> \{\m{B}} 『Chính thế.』
+
<1681> \{\m{B}} 『Chính thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
   
<1646> \{Mei} 『Chuyện đó có thật sao?!』
+
<1682> \{Mei} 『Chuyện đó có thật sao?!』
 
// \{Mei} "Is that true?!"
 
// \{Mei} "Is that true?!"
 
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
 
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
   
<1647> \{\m{B}} 『A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?』
+
<1683> \{\m{B}} 『A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?』
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
 
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
   
<1648> \{Mei} 『Không hẳn, nhưng em thấy lo.』
+
<1684> \{Mei} 『Không hẳn, nhưng em thấy lo.』
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
 
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
 
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
   
<1649> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp à?』
+
<1685> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp à?』
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
 
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
 
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
   
<1650> \{\m{B}} 『Không, là một người già hơn.』
+
<1686> \{\m{B}} 『Không, là một người già hơn.』
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
 
// \{\m{B}}「いや、年上」
 
// \{\m{B}}「いや、年上」
   
<1651> \{Mei} 『Già hơn?!』
+
<1687> \{Mei} 『Già hơn?!』
 
// \{Mei} "Older?!"
 
// \{Mei} "Older?!"
 
// \{芽衣}「年上っ?」
 
// \{芽衣}「年上っ?」
   
<1652> \{\m{B}} 『Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?』
+
<1688> \{\m{B}} 『Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?』
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
 
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
 
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
   
<1653> \{Mei} 『Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?』
+
<1689> \{Mei} 『Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?』
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
 
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
 
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
   
<1654> \{\m{B}} 『Umm... Em gái của cô ta học chung trường.』
+
<1690> \{\m{B}} 『Umm... Em gái của cô ta học chung trường.』
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
 
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
 
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
   
<1655> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』
+
<1691> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
 
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
 
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
   
<1656> \{Mei} 『Đ-đó... là sự thật sao?』
+
<1692> \{Mei} 『Đ-đó... là sự thật sao?』
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
 
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
 
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
   
<1657> \{\m{B}} 『Tin anh đi.』
+
<1693> \{\m{B}} 『Tin anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Believe me."
 
// \{\m{B}} "Believe me."
 
// \{\m{B}}「信じろよ」
 
// \{\m{B}}「信じろよ」
   
<1658> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
+
<1694> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
 
// At the very least, I should give a half-truth.
 
// At the very least, I should give a half-truth.
 
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
 
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
   
<1659> \{Mei} 『Thế, anh có bức hình nào không?』
+
<1695> \{Mei} 『Thế, anh có bức hình nào không?』
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
 
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
 
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
   
<1660> \{\m{B}} 『Không, làm gì có.』
+
<1696> \{\m{B}} 『Không, làm gì có.』
 
// \{\m{B}} "Nope, none."
 
// \{\m{B}} "Nope, none."
 
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
 
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
   
<1661> \{Mei} 『Lạ thế?』
+
<1697> \{Mei} 『Lạ thế?』
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
 
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
 
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
   
<1662> \{\m{B}} 『Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?』
+
<1698> \{\m{B}} 『Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?』
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
 
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」
 
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」
   
<1663> \{Mei} 『.........』
+
<1699> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<1664> \{\m{B}} 『Tin anh không đó?』
+
<1700> \{\m{B}} 『Tin anh không đó?』
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
 
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
 
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
   
<1665> \{Mei} 『Tạm...』
+
<1701> \{Mei} 『Tạm...』
 
// \{Mei} "For now..."
 
// \{Mei} "For now..."
 
// \{芽衣}「一応…」
 
// \{芽衣}「一応…」
   
<1666> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
+
<1702> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
 
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
 
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
   
<1667> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...)
+
<1703> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
 
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
 
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
   
<1668> \{Sunohara} 『Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?』
+
<1704> \{Sunohara} 『Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?』
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
 
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
 
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
   
<1669> \{Mei} 『Onii-chan, anh trễ quá!』
+
<1705> \{Mei} 『Onii-chan, anh trễ quá!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
   
<1670> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
+
<1706> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
 
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
 
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
   
<1671> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế.
+
<1707> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế.
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
 
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
 
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
   
<1672> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế.
+
<1708> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế.
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
 
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
 
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
   
<1673> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!』
+
<1709> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!』
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
 
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
 
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
   
<1674> Tao dọn đó
+
<1710> Tao dọn đó
 
// That was me.
 
// That was me.
 
// それ俺だ。
 
// それ俺だ。
   
<1675> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?』
+
<1711> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?』
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
   
<1676> \{Sunohara} 『cái đó... haha, ôi trời.』
+
<1712> \{Sunohara} 『cái đó... haha, ôi trời.』
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
 
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
 
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
   
<1677> \{Sunohara} 『\m{A}, mày nói với nó rồi à, phải không?』
+
<1713> \{Sunohara} 『\ \
  +
  +
<1714> , mày nói với nó rồi à, phải không?』
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
 
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
 
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
   
<1678> \{Sunohara} 『Thiệt là, phiền thật.』
+
<1715> \{Sunohara} 『Thiệt là, phiền thật.』
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
 
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
 
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
   
<1679> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
+
<1716> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
 
// にやけながら、小指を立てる。
 
// にやけながら、小指を立てる。
   
<1680> \{\m{B}} 『Xoắn ngón tay!』
+
<1717> \{\m{B}} 『Xoắn ngón tay!』
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
 
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
 
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
   
<1681> Pặc!
+
<1718> Pặc!
 
// Tug!
 
// Tug!
 
// ごきぃっ!
 
// ごきぃっ!
   
<1682> \{Sunohara} 『Á!』
+
<1719> \{Sunohara} 『Á!』
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
 
// \{春原}「あぐぅっ!」
 
// \{春原}「あぐぅっ!」
   
<1683> \{Sunohara} 『Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!』
+
<1720> \{Sunohara} 『Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
 
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
 
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
   
<1684> \{\m{B}} 『À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá.』
+
<1721> \{\m{B}} 『À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá.』
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
 
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
 
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
   
<1685> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
+
<1722> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
 
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
 
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
   
<1686> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
+
<1723> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
 
// \{\m{B}} (I am.)
 
// \{\m{B}} (I am.)
 
// \{\m{B}}(してやるよ)
 
// \{\m{B}}(してやるよ)
   
<1687> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
+
<1724> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
 
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
 
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
   
<1688> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn, \m{A}!)
+
<1725> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn,\ \
  +
  +
<1726> !)
 
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
 
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
 
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)
 
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)
   
<1689> \{Mei} 『Hai người to nhỏ gì thế?』
+
<1727> \{Mei} 『Hai người to nhỏ gì thế?』
 
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
 
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
 
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
 
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
   
<1690> \{Sunohara} 『K-Không có gì.』
+
<1728> \{Sunohara} 『K-Không có gì.』
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
 
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
 
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
   
<1691> \{Sunohara} 『Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức.』
+
<1729> \{Sunohara} 『Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức.』
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
 
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
 
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
   
<1692> \{Mei} 『Hửm...』
+
<1730> \{Mei} 『Hửm...』
 
// \{芽衣}「ふーん…」
 
// \{芽衣}「ふーん…」
   
<1693> \{Sunohara} 『Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được.』
+
<1731> \{Sunohara} 『Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được.』
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
 
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
 
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
   
<1694> \{Sunohara} 『Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!』
+
<1732> \{Sunohara} 『Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!』
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
 
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
 
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
   
<1695> \{Mei} 『Nè, onii-chan,』
+
<1733> \{Mei} 『Nè, onii-chan,』
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
 
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
   
<1696> \{Mei} 『Ngày mai anh lại gặp cô ta à?』
+
<1734> \{Mei} 『Ngày mai anh lại gặp cô ta à?』
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
 
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
 
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
   
<1697> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』
+
<1735> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』
 
// \{春原}「まぁね」
 
// \{春原}「まぁね」
   
<1698> \{Mei} 『Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?』
+
<1736> \{Mei} 『Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?』
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
 
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
 
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
   
<1699> \{Sunohara} 『Tại sao thế?』
+
<1737> \{Sunohara} 『Tại sao thế?』
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
 
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
 
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
   
<1700> \{Mei} 『Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan.』
+
<1738> \{Mei} 『Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan.』
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
 
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
 
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
   
<1701> \{Mei} 『Em nghe nói từ \m{A}-san cô ấy rất đẹp.』
+
<1739> \{Mei} 『Em nghe nói từ\ \
  +
  +
<1740> -san cô ấy rất đẹp.』
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
 
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
 
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
   
<1702> \{Sunohara} 『Chà, không còn cách nào rồi.』
+
<1741> \{Sunohara} 『Chà, không còn cách nào rồi.』
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
 
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
 
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
   
<1703> \{Sunohara} 『Đừng cản trở anh nhé.』
+
<1742> \{Sunohara} 『Đừng cản trở anh nhé.』
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
 
// \{春原}「邪魔はするなよ」
 
// \{春原}「邪魔はするなよ」
   
<1704> \{Mei} 『... Ế?』
+
<1743> \{Mei} 『... Ế?』
 
// \{芽衣}「…あれ?」
 
// \{芽衣}「…あれ?」
   
<1705> \{Mei} 『Vậy em gặp cô ấy được phải không?』
+
<1744> \{Mei} 『Vậy em gặp cô ấy được phải không?』
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
 
// \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」
 
// \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」
   
<1706> \{Sunohara} 『Tại sao em lại hỏi thế?』
+
<1745> \{Sunohara} 『Tại sao em lại hỏi thế?』
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
 
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
 
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
   
<1707> \{Mei} 『A... không, không có gì!』
+
<1746> \{Mei} 『A... không, không có gì!』
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
 
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
 
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
   
<1708> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
+
<1747> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
 
// Of course, she's still in doubt.
 
// Of course, she's still in doubt.
 
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
 
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
   
<1709> \{Mei} 『Hừm...』
+
<1748> \{Mei} 『Hừm...』
 
// \{芽衣}「むー…」
 
// \{芽衣}「むー…」
   
<1710> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
+
<1749> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
 
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
 
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
   
<1711> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
+
<1750> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
 
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
 
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
   
<1712> \{Mei} 『Lạ thật...』
+
<1751> \{Mei} 『Lạ thật...』
 
// \{Mei} "So strange..."
 
// \{Mei} "So strange..."
 
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
 
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
   
<1713> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
+
<1752> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What was that just now?"
 
// \{\m{B}} "What was that just now?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
   
<1714> \{Mei} 『A, không có gì, không có gì.』
+
<1753> \{Mei} 『A, không có gì, không có gì.』
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
 
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
 
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
   
<1715> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc...』
+
<1754> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc...』
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
 
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
 
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
   
<1716> \{Mei} 『Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy...』
+
<1755> \{Mei} 『Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy...』
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
   
<1717> \{\m{B}} 『Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi.』
+
<1756> \{\m{B}} 『Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi.』
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
 
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
 
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
   
<1718> \{\m{B}} 『Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa.』
+
<1757> \{\m{B}} 『Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa.』
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
 
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
   
<1719> \{Mei} 『Không, đây là một thành phố với em.』
+
<1758> \{Mei} 『Không, đây là một thành phố với em.』
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
 
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
 
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
   
<1720> \{Mei} 『Em đã sinh sống trên vùng núi cao.』
+
<1759> \{Mei} 『Em đã sinh sống trên vùng núi cao.』
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
 
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
 
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
   
<1721> \{\m{B}} 『Nói tới chuyện đó, nhà của em...』
+
<1760> \{\m{B}} 『Nói tới chuyện đó, nhà của em...』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
 
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
 
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
   
<1722> \{Mei} 『Ở vùng Touhoku.』
+
<1761> \{Mei} 『Ở vùng Touhoku.』
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
 
// \{芽衣}「東北のほうです」
 
// \{芽衣}「東北のほうです」
   
<1723> \{Mei} 『Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu...』
+
<1762> \{Mei} 『Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu...』
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
 
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
 
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
   
<1724> \{Mei} 『Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối.』
+
<1763> \{Mei} 『Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối.』
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
 
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
 
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
   
<1725> \{\m{B}} 『Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?』
+
<1764> \{\m{B}} 『Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?』
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
 
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
 
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
   
<1726> \{Mei} 『A... không, không, Không hẳn là như thế.』
+
<1765> \{Mei} 『A... không, không, Không hẳn là như thế.』
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
 
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
 
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
   
<1727> \{Mei} 『Tình yêu đẹp thật nhỉ?』
+
<1766> \{Mei} 『Tình yêu đẹp thật nhỉ?』
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
 
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
 
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
   
<1728> \{Mei} 『Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình...』
+
<1767> \{Mei} 『Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình...』
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
 
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
 
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
   
<1729> \{\m{B}} 『Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?』
+
<1768> \{\m{B}} 『Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
 
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
 
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
   
<1730> \{Mei} 『Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi.』
+
<1769> \{Mei} 『Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi.』
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
 
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
 
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
   
<1731> \{\m{B}} 『Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan.』
+
<1770> \{\m{B}} 『Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
   
<1732> \{Mei} 『Ế?』
+
<1771> \{Mei} 『Ế?』
 
// \{芽衣}「ええっ」
 
// \{芽衣}「ええっ」
   
<1733> \{Mei} 『Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn...』
+
<1772> \{Mei} 『Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn...』
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
 
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
 
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
   
<1734> \{Mei} 『Em vẫn là một đứa trẻ sao?』
+
<1773> \{Mei} 『Em vẫn là một đứa trẻ sao?』
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
 
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
 
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
   
<1735> \{\m{B}} 『Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết.』
+
<1774> \{\m{B}} 『Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết.』
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
 
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
 
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
   
<1736> \{Mei} 『Gaaaannnn... sốc nặng.』
+
<1775> \{Mei} 『Gaaaannnn... sốc nặng.』
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
 
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
 
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
   
<1737> \{\m{B}} 『Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra.』
+
<1776> \{\m{B}} 『Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra.』
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
 
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
 
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
   
<1738> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan.』
+
<1777> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
   
<1739> \{Mei} 『Ế, anh nghiêm túc chứ?』
+
<1778> \{Mei} 『Ế, anh nghiêm túc chứ?』
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
 
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
 
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
   
<1740> \{\m{B}} 『Khi em trưởng thành.』
+
<1779> \{\m{B}} 『Khi em trưởng thành.』
 
// \{\m{B}} "When you get older."
 
// \{\m{B}} "When you get older."
 
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
 
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
   
<1741> \{Mei} 『V-Vâng, em sẽ cố gắng!』
+
<1780> \{Mei} 『V-Vâng, em sẽ cố gắng!』
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
   
<1742> \{\m{B}} 『Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em.』
+
<1781> \{\m{B}} 『Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em.』
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
 
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
 
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
   
<1743> \{Mei} 『Ha ha ha... em sẽ trân trọng.』
+
<1782> \{Mei} 『Ha ha ha... em sẽ trân trọng.』
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
 
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
 
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
   
<1744> \{Mei} 『Nhưng em mừng vì đã đến đây.』
+
<1783> \{Mei} 『Nhưng em mừng vì đã đến đây.』
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
 
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
 
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
   
<1745> \{Mei} 『Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào...』
+
<1784> \{Mei} 『Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào...』
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
 
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
 
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
   
<1746> \{Mei} 『Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng, \m{A}-san.』
+
<1785> \{Mei} 『Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng,\ \
  +
  +
<1786> -san.』
 
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
   
<1747> \{\m{B}} 『Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi.』
+
<1787> \{\m{B}} 『Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi.』
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
 
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
 
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
   
<1748> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy.』
+
<1788> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy.』
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
 
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
 
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
   
<1749> \{Mei} 『Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~』
+
<1789> \{Mei} 『Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~』
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
 
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
 
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
   
<1750> \{\m{B}} 『Em có định ở lại đây không?』
+
<1790> \{\m{B}} 『Em có định ở lại đây không?』
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
 
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
 
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
   
<1751> \{Mei} 『Em cũng tính thế nhưng...』
+
<1791> \{Mei} 『Em cũng tính thế nhưng...』
 
// \{Mei} "I planned to but..."
 
// \{Mei} "I planned to but..."
 
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
 
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
   
<1752> \{\m{B}} 『Ngủ trong Kotatsu sẽ làm em bị cảm đấy.』
+
<1792> \{\m{B}} 『Ngủ trong Kotatsu
  +
  +
<1793> \ sẽ làm em bị cảm đấy.』
 
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
 
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
 
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
 
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
   
<1753> \{Mei} 『Em đoán thế.』
+
<1794> \{Mei} 『Em đoán thế.』
 
// \{Mei} "I bet."
 
// \{Mei} "I bet."
 
// \{芽衣}「でしょうか」
 
// \{芽衣}「でしょうか」
   
<1754> \{\m{B}} 『Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?』
+
<1795> \{\m{B}} 『Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?』
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
 
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
 
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
   
<1755> \{Mei} 『Hưm, khách sản, hửm...』
+
<1796> \{Mei} 『Hưm, khách sản, hửm...』
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
 
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
 
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
   
<1756> \{Mei} 『Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm...』
+
<1797> \{Mei} 『Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm...』
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
 
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
 
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
   
<1757> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
+
<1798> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
 
// She murmurs to herself.
 
// She murmurs to herself.
 
// 独り言のように呟く。
 
// 独り言のように呟く。
   
<1758> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái.
+
<1799> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái.
 
// After a little while, she claps her hands.
 
// After a little while, she claps her hands.
 
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
 
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
   
<1759> \{Mei} 『... Đúng rồi, \m{A}-san. Anh có một ngôi nhà phải không?』
+
<1800> \{Mei} 『... Đúng rồi,\ \
  +
  +
<1801> -san. Anh có một ngôi nhà phải không?』
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
 
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
 
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
   
<1760> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
+
<1802> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}}「そうだけど」
 
// \{\m{B}}「そうだけど」
   
<1761> \{Mei} 『Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?』
+
<1803> \{Mei} 『Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?』
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
 
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
 
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
   
<1762> \{\m{B}} 『Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?』
+
<1804> \{\m{B}} 『Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?』
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
 
// \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
 
// \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
   
<1763> \{\m{B}} 『Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó.』
+
<1805> \{\m{B}} 『Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó.』
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
 
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
 
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
   
<1764> \{Mei} 『Cũng tốt thôi!』
+
<1806> \{Mei} 『Cũng tốt thôi!』
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
 
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
 
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
   
<1765> \{\m{B}} 『Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn.』
+
<1807> \{\m{B}} 『Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn.』
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
 
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
   
<1766> \{\m{B}} 『Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?』
+
<1808> \{\m{B}} 『Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?』
 
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
 
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
   
<1767> \{Mei} 『Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà.』
+
<1809> \{Mei} 『Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà.』
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
 
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
 
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
   
<1768> \{\m{B}} 『... Ặc, trời ạ.』
+
<1810> \{\m{B}} 『... Ặc, trời ạ.』
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
 
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
 
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
   
<1769> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
+
<1811> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
 
// Looks like I brought this upon myself.
 
// Looks like I brought this upon myself.
 
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
 
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
   
<1770> \{Mei} 『A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!』
+
<1812> \{Mei} 『A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!』
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
 
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
 
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
   
<1771> \{Mei} 『Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?』
+
<1813> \{Mei} 『Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?』
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
 
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
 
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
   
<1772> \{Mei} 『Em phải nhanh đi thôi!』
+
<1814> \{Mei} 『Em phải nhanh đi thôi!』
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
 
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
 
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
   
<1773> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy à?』
+
<1815> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy à?』
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
 
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
   
<1774> \{Mei} 『Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!』
+
<1816> \{Mei} 『Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!』
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
 
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
 
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
   
<1775> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!』
+
<1817> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!』
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
 
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」
 
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」

Revision as of 11:52, 23 February 2021

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=========================
// SECTION 3
//=========================

<1214> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
// \{\m{B}} "Impossible..."
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」

<1215> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
// As always, I attended school late.
// いつものように、遅い時間に登校する。

<1216> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua. 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。

<1217> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?

<1218> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
// I don't know why myself, but it's a shock.
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。

<1219> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
// I try imagining the two together.
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。

<1220> \{Sanae} 『... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?』
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」

<1221> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さん…」

<1222> \{Sanae} 『Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa.』
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」

<1223> \{Sunohara} 『Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi.』
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」

<1224> \{Sanae} 『Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!』
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」

<1225> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」

<1226> \{Sanae} 『... Đừng chối bỏ nó.』
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」

<1227> \{Sunohara} 『Tôi không có.』
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」

<1228> \{Sanae} 『Nói dối.』
// \{Sanae} "That's a lie."
// \{早苗}「嘘です」

<1229> \{Sanae} 『Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?』
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」

<1230> \{Sunohara} 『Sanae-san, chuyện đó...!』
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」

<1231> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」

<1232> \{\m{B}} 『Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!』
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」

<1233> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
// While in agony, the one happy man came about.
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。

<1234> \{Sunohara} 『Chào buổi sáng,\ \

<1235> !』
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」

<1236> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được.』
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」

<1237> \{Sunohara} 『Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?』
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」

<1238> Một câu trả lời vui vẻ 
// A pleasant one.
// ご機嫌だった。

<1239> \{Sunohara} 『Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?』
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」

<1240> \{Sunohara} 『Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?』
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」

<1241> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)

<1242> \{Sunohara} 『Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!』
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」

<1243> \{Sunohara} 『Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái..』
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」

<1244> \{\m{B}} 『Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à.』
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」

<1245> \{Sunohara} 『Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!』
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」

<1246> \{Sunohara} 『Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng?』
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」

<1247> \{Sunohara} 『Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy.』
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」

<1248> \{\m{B}} 『Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa...』
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」

<1249> \{Sunohara} 『Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?』
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
// \{春原}「ん?  知ってるよ、お姉さんだろ?」

<1250> \{Sunohara} 『Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?』
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」

<1251> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...)
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)

<1252> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế,\ \

<1253> ?』
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」

<1254> \{\m{B}} 『A, không có gì.』
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」

<1255> Tôi không định trả lời cho nó biết.
// I didn't dare answer him.
// あえて伝えないことにした。

<1256> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。

<1257> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta...
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…

<1258> \{\m{B}} 『Sunohara, ra về đi với tao nhá.』
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」

<1259> \{Sunohara} 『Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ...』
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」

<1260> \{\m{B}} 『Ý tao là đi với Sanae-san luôn!』
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」

<1261> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa.
// There was something I should talk about once more.
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。

<1262> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。

<1263> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy.
// To the place we met to see her.
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。

<1264> Sanae-san đang ở công viên.
// Sanae-san was at the park.
// 公園に、早苗さんは居た。

<1265> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à?
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。

<1266> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。

<1267> \{Sanae} 『Chào buổi chiều!』
// \{Sanae} "Good afternoon!"
// \{早苗}「こんにちはっ」

<1268> \{\m{B}} 『Ư-Ừm... Chào buổi chiều.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」

<1269> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
// The person in front of you is a little off.
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。

<1270> \{Sunohara} 『Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!』
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」

<1271> \{Sanae} 『Vâng. Tôi đang đợi đây!』
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」

<1272> \{\m{B}} 『Đang đợi?』
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
// \{\m{B}}「楽しみ?」

<1273> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?』
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」

<1274> \{Sanae} 『Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!』
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」

<1275> \{Sunohara} 『Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!』
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」

<1276> \{Sanae} 『Cám ơn cậu nhiều lắm!』
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」

<1277> \{\m{B}} 『Này, Sunohara... gượm đã.』
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」

<1278> \{Sunohara} 『Ế, tại sao?』
// \{Sunohara} "Eh, why?"
// \{春原}「え、なんで?」

<1279> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。

<1280> \{\m{B}} 『Thế này, Sanae-san』
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」

<1281> \{Sanae} 『Vâng?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい」

<1282> \{\m{B}} 『... Cô có thực sự nghiêm túc không?』
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」

<1283> \{Sanae} 『Nghiêm túc, cậu nói sao?』
// \{Sanae} "Serious, you say?"
// \{早苗}「本気、と言いますと?」

<1284> \{\m{B}} 『Về chuyện giả thành bạn gái ấy.』
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」

<1285> \{\m{B}} 『Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này.』
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」

<1286> \{Sanae} 『Bản tính thật sự... à?』
// \{Sanae} "True nature... is it?"
// \{早苗}「本性…ですか」

<1287> \{\m{B}} 『Đúng thế.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<1288> \{\m{B}} 『Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc.』
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」

<1289> \{Sanae} 『Ế... Ngốc à?』
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」

<1290> \{Sunohara} 『Xin đừng tin lời nó nói!』
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
// \{春原}「納得しないでください」

<1291> \{\m{B}} 『Hơn nữa nó là một con thú.』
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」

<1292> \{Sanae} 『Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?』
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」

<1293> \{Sunohara} 『Đừng có ghép lại chứ!』
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
// \{春原}「繋げないでくださいっ」

<1294> \{\m{B}} 『Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát.』
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」

<1295> \{Sanae} 『Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?』
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」

<1296> \{Sunohara} 『Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!』
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
// \{春原}「僕、何者っすか!」

<1297> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này.』
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」

<1298> \{\m{B}} 『Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」

<1299> \{\m{B}} 『... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này.』
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」

<1300> \{Sanae} 『Có lẽ thế...』
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」

<1301> \{Sunohara} 『Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u』
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」

<1302> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
// She nods with a smile.
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。

<1303> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。

<1304> \{Sanae} 『... Nhưng, tôi ổn mà.』
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
// \{早苗}「…でも、平気です」

<1305> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。

<1306> \{\m{B}} 『Ý cô vừa nói là...?』
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
// \{\m{B}}「いま、なんて…」

<1307> \{Sanae} 『Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy.』
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」

<1308> \{Sanae} 『Sunohara-kun không phải như thế.』
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」

<1309> \{Sanae} 『Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi.』
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」

<1310> \{Sanae} 『Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được.』
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」

<1311> \{Sanae} 『Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi.』
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」

<1312> \{\m{B}} 『Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì...』
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」

<1313> \{Sanae} 『Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!』
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」

<1314> Nghĩa là...
// Which means...
// ということは…

<1315> \{Sanae} 『... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ.』
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」

<1316> \{Sunohara} 『Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さん…」

<1317> \{Sanae} 『Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa.』
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」

<1318> \{Sunohara} 『Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì.』
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」

<1319> \{Sanae} 『Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!』
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」

<1320> \{Sunohara} 『Xin hãy để tôi một mình.』
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」

<1321> \{Sanae} 『Đừng chối bỏ nó mà.』
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」

<1322> \{Sunohara} 『Không có.』
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」

<1323> \{Sanae} 『Cậu nói dối.』
// \{Sanae} "You're lying."
// \{早苗}「嘘です」

<1324> \{Sanae} 『Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa...』
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
// "Because, you've already become such a beast over there" or something like that. -psycholoner
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」

<1325> \{Sunohara} 『Chỉ tại tôi vụng về!』
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner        
// \{春原}「不器用ですからーっ!」

<1326> \{\m{B}} 『Không thể nào--!』
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」

<1327> \{\m{B}} 『Nhưng, ganh tị quá--!!』
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」

<1328> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.
// He patted my shoulders while I was in agony.
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。

<1329> \{Sunohara} 『He he he...』
// \{春原}「ふふふ…」

<1330> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi.
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。

<1331> \{\m{B}} 『Thân!』
// \{\m{B}} "Body!"
// \{\m{B}}「ボディッ!」

<1332> Thụp!\shake{4}
// Thud!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}

<1333> \{Sunohara} 『Phụt!』
// \{Sunohara} "Bifff!"
// \{春原}「はぐぅっ!」

<1334> \{Sunohara} 『Ê, Sao mày đánh tao?!』
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」

<1335> \{\m{B}} 『Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá.』
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」

<1336> \{Sanae} 『Thôi thôi... đừng đánh nhau nào.』
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」

<1337> \{\m{B}} 『Ư...』
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}}「う…」

<1338> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。 

<1339> \{Sunohara} 『Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?』
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」

<1340> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)

<1341> \{Sanae} 『Thế, chúng ta nên làm gì đây?』
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」

<1342> \{Sunohara} 『Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà...』
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」

<1343> \{Sunohara} 『Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?』
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」

<1344> \{\m{B}} 『Chữ mày líu lại hết rồi kìa.』
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」

<1345> \{Sanae} 『Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?』
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
// \{早苗}「デート、いいですねっ」

<1346> \{Sanae} 『Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó.』
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」

<1347> \{Sanae} 『Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu.』
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」

<1348> \{Sanae} 『Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?』
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」

<1349> \{Sunohara} 『Ồ, nghe có vẻ được đấy!』
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
// \{春原}「おお、いいっすね!」

<1350> \{Sanae} 『Cậu nghĩ sao,\ \

<1351> -san?』
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」

<1352> \{\m{B}} 『Tại sao lại hỏi tôi...?』
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」

<1353> \{\m{B}} 『Cứ làm những gì cô muốn.』
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」

<1354> \{Sanae} 『A, cậu đi đâu thế?』
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」

<1355> \{\m{B}} 『Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?』
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」

<1356> \{Sanae} 『... Cậu không nên thế.』
// \{Sanae} "... You shouldn't."
// \{早苗}「…ダメですよ」

<1357> \{Sanae} 『Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ.』
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」

<1358> \{\m{B}} 『Trách nhiệm...?』
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
// \{\m{B}}「責任…?」

<1359> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。

<1360> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó. 
// I try imagining their future.
// その行く末を、想像してみた。

<1361> \{\m{B}} 『Guwaahh--!』
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」

<1362> \{Sunohara} 『Sao mày lại tự bóp cổ thế?!』
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」

<1363> \{\m{B}} 『Quá tởm...』
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
// \{\m{B}}「おぞましい…」

<1364> \{Sunohara} 『Tại sao?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ」

<1365> \{\m{B}} 『Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà.』
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」

<1366> \{\m{B}} 『Hai người tự thử làm cái gì đó đi.』
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」

<1367> \{Sanae} 『Tôi hiểu rồi...』
// \{Sanae} "I see..."
// \{早苗}「そうですか…」

<1368> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu.
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。

<1369> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
// Taking a breath, I turn around.
// 息をついて、背を向けた。

<1370> \{Sunohara} 『Mày về nhà trọ à?』
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
// \{春原}「寮に戻るの?」

<1371> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだよ」

<1372> \{Sunohara} 『Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm.』
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」

<1373> \{Sunohara} 『Và nhớ nói cho nó biết nhá?』
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」

<1374> {Sunohara} 『Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!』
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」

<1375> \{\m{B}} 『Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói.』
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」

<1376> \{Sunohara} 『Mày có thể!』
// \{Sunohara} "You can!"
// \{春原}「できるよっ」

<1377> \{Sunohara} 『Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về.』
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」

<1378> \{\m{B}} 『Rồi, rồi...』
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
// \{\m{B}}「わかったわかった…」

<1379> Phiền phức thật...
// So annoying...
// めんどくせぇ…

<1380> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi
// I take another deep breath and begin walking.
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。

<1381> \{Sunohara} 『Thế, chúng ta bắt đầu nhé?』
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」

<1382> \{Sanae} 『Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh.』
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」

<1383> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
// The voices behind my back gradually faint away.
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。

<1384> \{Sanae} 『A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá.』
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」

<1385> \{Sanae} 『Tôi là bạn gái của cậu mà.』
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」

<1386> \{Sanae} 『Thế nên, để xem...』
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
// \{早苗}「それでは、そうですね…」

<1387> \{Sanae} 『Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun.』
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」

<1388> \{Sanae} 『Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!』
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」

<1389> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<1390> Thịch!
// Thud!
// だっ!

<1391> Sunohara chạy tới phía sau tôi
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1392> \{Sunohara} 『Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!』
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」

<1393> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
// With a blushed face, he headed back.
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。

<1394> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara.
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。

<1395> \{Sanae} 『Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?』
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」

<1396> \{Sanae} 『Cậu có thể đi gần bên nhau.』
// \{Sanae} "You can walk really close."
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」

<1397> \{Sanae} 『Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn.』
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」

<1398> \{Sanae} 『Chưa phải thế, gần hơn nào!』
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」

<1399> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<1400> Thịch!
// Thud!
// だっ!

<1401> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1402> \{Sunohara} 『Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!』
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」

<1403> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
// He turns around with a dazed face.
// のぼせた顔のままで、身を翻す。

<1404> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。

<1405> \{Sanae} 『Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu.』
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」

<1406> \{Sanae} 『Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ.』
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」

<1407> \{Sanae} 『A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?』
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」

<1408> \{Sanae} 『Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu.』
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」

<1409> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「…………」

<1410> Thịch! 
// Thud!
// だっ!

<1411> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。

<1412> \{Sunohara} 『Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!』
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」

<1413> \{\m{B}} 『Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ...』
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」

<1414> Tôi đã đi tới một nơi khá xa 
// I moved to a distant place.
// 道のりは険しそうだった。

<1415> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
// I guess I'll have to head to the dormitory...
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。

<1416> Tôi cảm thấy chán nản...
// I feel depressed...
// 気が重い…。

<1417> \{Sunohara} 『Mày có vừa nghe thấy gì không?!』
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」

<1418> \{\m{B}} 『Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!』
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」

<1419> \{\m{B}} 『Haizz...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」

<1420> Nằm xuống cái kotatsu

<1421> \ một-ngàn-năm, tôi thở dài.
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。

<1422> \{\m{B}} 『Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?』
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」

<1423> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。

<1424> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó.
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。

<1425> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。

<1426> \{\m{B}} 『Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!』
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
// \{\m{B}}「うがーっ!  なんだこの差はーっ!!」

<1427> \{\m{B}} 『Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút.』
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」

<1428> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。

<1429> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。

<1430> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。

<1431> \{\m{B}} 『... Chắc đi ngủ thôi.』
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」

<1432> Cuối cùng tôi thiếp đi.
// I ended up sleeping out of spite.
// 結果、ふて寝することにした。

<1433> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。

<1434> Rút trong cái Kotatsu

<1435> , mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。

<1436> .........
// ………。

<1437> ......
// ……。

<1438> ...
// …。

<1439> Cộc, Cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1440> Cộc, Cộc, Cộc!
// どんどんどんっ!

<1441> \{\m{B}} 『... U a, cái gì thế...?』
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」

<1442> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
// I wake up to that noisy thundering.
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。

<1443> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
// My head was still so out of it.
// まだ頭がぼーっとしている。

<1444> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)

<1445> Cộc, cộc!
// どんどんっ!

<1446> \{\m{B}} 『Im nào, không có ai ở nhà hết.』
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」

<1447> Cộc, cộc, cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!

<1448> \{\m{B}} 『Cái gì...?』
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「なんだよ…」

<1449> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu

<1450> .
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。

<1451> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
// While a bit dizzy, I open the door.
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。

<1452> .........
// ………。

<1453> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。

<1454> \{Voice} 『Ê-ế...?』
// \{Voice} "E-eh...?"
// \{声}「え、えっ…?」

<1455> \{Voice} 『Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?』
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」

<1456> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa.
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。

<1457> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
// It seems I'm still quite sleepy.
// どうやら、寝ぼけているらしかった。

<1458> \{\m{B}} 『... Ngủ tiếp thôi.』
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」

<1459> Tôi quay vào ngủ tiếp
// I head back to rest.
// 寝直すことにした。

<1460> .........
// ………。

<1461> ......
// ……。

<1462> ...
// …。

<1463> Cộc, Cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1464> Cộc, Cộc, Cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!

<1465> \{\m{B}} 『Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!』
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」

<1466> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
// Getting up from the futon, I open the door.
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。

<1467> .........
// ………。

<1468> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。

<1469> \{\m{B}} 『Mình còn đang ngáy ngủ sao...?』
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」

<1470> Cộc, cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!

<1471> \{Voice} 『Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!』
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」

<1472> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
// I certainly hear words coming from beyond the door.
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。

<1473> Có vẻ như là có thật rồi.
// It seems like this is reality.
// どうやら、現実のようだ。

<1474> \{\m{B}} 『Không thể nào...?』
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
// \{\m{B}}「まさか…?」

<1475> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai. 
// I open the door a second time.
// 再度、ドアを開けた。

<1476> \{\m{B}} 『Em là Sunohara?!』
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」

<1477> \{Girl} 『Ế-Ế?』
// \{Cô bé} "E-ehh?"
// \{女の子}「え、ええっ?」

<1478> \{Girl} 『Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được.』
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」

<1479> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ.』
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」

<1480> \{\m{B}} 『Và thân người này xác người kia...』
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」

<1481> \{\m{B}} 『Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng...』
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」

<1482> \{\m{B}} 『Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!』
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」

<1483> \{Cô bé} 『... Em không hiểu anh đang nói gì cả.』
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」

<1484> Dẽ dàng bị bác bỏ
// That got easily thrown out.
// 軽く流されてしまった。

<1485> \{Cô bé} 『Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan...』
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」

<1486> \{\m{B}} 『Onii-chan?』
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」

<1487> \{Cô bé} 『A, em xin lỗi.』
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
// \{女の子}「あ、すみません」

<1488> \{Cô bé} 『Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei.』
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」

<1489> \{Mei} 『Có lẽ anh đây là bạn của anh em?』
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」

<1490> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<1491> \{\m{B}} 『Kehhhh----!』
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」

<1492> \{Mei} 『Wa... Sao thế?』
// \{Mei} "Wah... what?"
// \{芽衣}「わっ…なに?」

<1493> \{\m{B}} 『Ế, em không hiểu à?』
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」

<1494> \{Mei} 『Uh, có hiểu hay không thì...』
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」

<1495> \{Mei} 『Anh của em có ở trong không?』
// \{Mei} "Is my brother inside?"
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」

<1496> \{\m{B}} 『A... Anh của em hử?』
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
// \{\m{B}}「兄…兄か」

<1497> \{\m{B}} 『Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em.』
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」

<1498> \{\m{B}} 『Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó.』
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」

<1499> \{\m{B}} 『Và hồn anh nhập vào xác nó...』
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」

<1500> \{Mei} 『Hừm, thế chuyện này là sao?』
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」

<1501> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!』
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」

<1502> \{\m{B}} 『Ế, mình không muốn chút nào---!』
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」

<1503> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1504> \{\m{B}} 『... Hử?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…はっ?」

<1505> \{Mei} 『Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?』
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」

<1506> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
// She said I was just like Sunohara...
// 春原とそっくりって言われた…

<1507> Hơn nữa, lại từ em của nó...
// Even more than that, from his sister...
// よりにもよって、その妹に…

<1508> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
// I've been... put together with him...
// 同類視…された…

<1509> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」

<1510> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
// Clatter, I throw open the window.
// がらり、と窓を開け放っていた。

<1511> \{Mei} 『W-wah!』
// \{芽衣}「わ、わっ!」

<1512> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
// She pulled me in as I was almost out.
// すんでの所で、引き留められた。

<1513> \{Mei} 『Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?』
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」

<1514> \{Mei} 『Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem.』
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」

<1515> Cô nhóc thẳng thắn nói.
// She was so up-front saying that.
// 至極、まともなことを言っていた。

<1516> \{\m{B}} (Có khi nào...)
// \{\m{B}} (Perhaps...)
// \{\m{B}}(もしかして…)

<1517> Em gái của Sunohara là người bình thường? 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。

<1518> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。

<1519> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó...
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…

<1520> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
// それにしては、言動が常識的だった。

<1521> \{Mei} 『Ưm, Có gì trên mặt em à?』
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」

<1522> \{\m{B}} 『Ế, à... không.』
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」

<1523> \{Mei} 『Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó.』
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」

<1524> \{Mei} 『Chẳng có chỗ để đứng nữa...』 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」

<1525> {Mei} 『Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!』
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ?  こんなにたくさんっ」

<1526> \{Mei} 『Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!』
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」

<1527> \{Mei} 『Haizz, onii-chan...』
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」

<1528> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。

<1529> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả.
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。

<1530> \{\m{B}} 『Um... ừ, Mei-chan?』
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」

<1531> \{Mei} 『A, Em xin lỗi!』
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」

<1532> \{Mei} 『Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá...』
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」

<1533> \{\m{B}} 『Hừm, giờ ngồi xuống đã.』
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」

<1534> \{\m{B}} 『Em vừa mới đến thôi phải không?』
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」

<1535> \{Mei} 『Em đoán thế...』
// \{Mei} "I suppose so..."
// \{芽衣}「そうですね…」

<1536> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu

<1537> .
// The two of us sit down by the kotatsu.
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。

<1538> \{Mei} 『Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?』
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」

<1539> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。

<1540> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
// Guess I've ended up working with her.
// 向かう先は共同の流しか。

<1541> \{Mei} 『Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!』
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」

<1542> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
// I heard her voice.
// 声が聞こえてくる。

<1543> \{Mei} 『Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ...』
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」

<1544> \{Mei} 『Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?』
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」

<1545> \{Mei} 『Đúng rồi, sử dụng muối là được.』
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」

<1546> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
// Most certainly a well-raised sister.
// 実に、よくできた妹だった。

<1547> \{Mei} 『Xin lỗi đã để anh chờ.』
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
// \{芽衣}「お待たせさまでした」

<1548> \{\m{B}} 『À... cám ơn.』
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」

<1549> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
// I take a sip to quench my thirst.
// 喉を潤して、一服する。

<1550> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
// Mei-chan also finally breathed at that.
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。

<1551> \{Mei} 『Dù sao thì...』
// \{Mei} "By the way..."
// \{芽衣}「そういえば…」

<1552> \{Mei} 『Em vẫn chưa biết tên anh nữa.』
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」

<1553> \{\m{B}} 『

<1554> \ \

<1555> .』
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」

<1556> \{Mei} 『\ \

<1557> -san à?』
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」

<1558> \{Mei} 『Anh là bạn của anh trai em?』
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」

<1559> \{\m{B}} 『Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì...』
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」

<1560> \{Mei} 『Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?』
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」

<1561> \{\m{B}} 『Ai đó anh biết, hoặc là không...?』
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」

<1562> \{\m{B}} 『Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?』
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」

<1563> \{Mei} 『Umm, em không hiểu gì cả.』
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」

<1564> \{Mei} 『Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?』
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」

<1565> \{\m{B}} 『Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế...』
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」

<1566> 
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"

// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」

<1567> \{Mei} 『Vậy hai người chính là bạn thân.』
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」

<1568> \{\m{B}} 『Bạn thân...?』
// \{\m{B}}「親友…?」

<1569> Xoạt...
// ぱら…

<1570> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó.
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。

<1571> 『Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình.』
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
// 『親友:心から親しい友人』

<1572> \{\m{B}} 『Tôi tự sát đây!』
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」

<1573> \{Mei} 『W-wah...!』
// \{芽衣}「わ、わっ…!」

<1574> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại.
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。

<1575> \{Mei} 『Nguy hiểm lắm đấy...』
// \{Mei} "That was dangerous..."
// \{芽衣}「危ないなぁ…」

<1576> \{\m{B}} 『Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc.』
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」

<1577> \{Mei} 『Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?』
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」

<1578> \{Mei} 『Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà.』
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」

<1579> \{\m{B}} 『Ồ, ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」

<1580> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
// I guess she's checked around the dorm already.
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。

<1581> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。

<1582> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1583> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。

<1584> \{Mei} 『Um,\ \

<1585> -san,』
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」

<1586> \{Mei} 『Em có thể hỏi về anh của em không?』
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」

<1587> \{\m{B}} 『Em có chủ đề tốt đấy.』
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」

<1588> \{Mei} 『A...』
// \{芽衣}「ああ…」

<1589> \{Mei} 『Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm...』
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」

<1590> \{\m{B}} 『Đùa thôi. Sao nào?』
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」

<1591> \{Mei} 『V-yâng. ưm...』
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」

<1592> \{Mei} 『Anh của em dạo này thế nào rồi?』
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」

<1593> \{\m{B}} 『Nghĩa là?』
// \{\m{B}} "Meaning?"
// \{\m{B}}「というと?」

<1594> \{Mei} 『Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà.』
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」

<1595> \{\m{B}} 『Cái gì mà nó có thể đã làm hử...』
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」

<1596> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。

<1597> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。

<1598> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)

<1599> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
// I think it over for a while, then open my mouth.
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。

<1600> \{\m{B}} 『Nó đang đi với một cô gái.』
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」

<1601> \{Mei} 『Ế...?』
// \{芽衣}「えっ…?」

<1602> \{\m{B}} 『Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?』
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
// \{\m{B}}「今、いないだろ?  どうしてかわかるか?」

<1603> \{Mei} 『K-không...』
// \{Mei} "N-no..."
// \{芽衣}「い、いえっ…」

<1604> \{\m{B}} 『Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò.』
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」

<1605> \{Mei} 『Hẹn hò...?』
// \{Mei} "Date...?"
// \{芽衣}「デート…?」

<1606> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1607> \{Mei} 『E-Eeeeek!』
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」

<1608> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
// At that moment, she stepped back to the wall.
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。

<1609> \{\m{B}} 『Ôi, sao em lại sợ hãi thế?』 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」

<1610> {Mei} 『N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?』
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」

<1611> \{Mei} 『Đó là một cô gái, phải không?!』
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」

<1612> \{Mei} 『Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!』
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」

<1613> \{Mei} 『Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!』
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」

<1614> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
// She said something quite cruel.
// ひどい言われようだった。

<1615> \{\m{B}} 『Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san.』
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」

<1616> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1617> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。

<1618> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
// I have no idea how she's feeling.
// 気持ちはわからなくもない。

<1619> \{Mei} 『Em không tin...』
// \{Mei} "I don't believe it..."
// \{芽衣}「信じられません…」

<1620> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうだろうな」

<1621> \{Mei} 『Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!』
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」

<1622> \{Mei} 『Không... đừng kể cho em nghe!』
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」

<1623> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là cái nào?』
// \{\m{B}} "Which is it?"
// \{\m{B}}「どっちだ」

<1624> \{Mei} 『Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất...』
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」

<1625> \{Mei} 『Để em chuẩn bị tinh thần đã.』
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」

<1626> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「わかったよ…」

<1627> \{Mei} 『V-vâng... Để em bình tĩnh.』
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」

<1628> \{Mei} 『Hoo, hah, hoo, hah...』
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」

<1629> \{\m{B}} 『Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được.』
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」

<1630> \{\m{B}} 『Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?』
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」

<1631> \{Mei} 『Chưa, vẫn chưa ạ.』
// \{Mei} "No, not yet."
// \{芽衣}「いえ、まだです」

<1632> \{\m{B}} 『Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì.』
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」

<1633> \{Mei} 『A không, vậy thì phiền anh quá.』
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」

<1634> \{Mei} 『Để em làm vài món cho.』
// \{Mei} "I'll make something."
// \{芽衣}「わたし作りますよ」

<1635> \{\m{B}} 『Thật à?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」

<1636> \{Mei} 『Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa.』
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」

<1637> \{\m{B}} 『Vậy... nhờ em.』
// \{\m{B}} "Then... please do."
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」

<1638> \{Mei} 『Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ.』
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」

<1639> \{Mei} 『Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?』
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」

<1640> \{\m{B}} 『Ờ, ai cũng xài được hết thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」

<1641> \{Mei} 『Thế, em đi nhé.』
// \{Mei} "Well then, I'm off."
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」

<1642> \{\m{B}} 『Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này.』
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」

<1643> \{Mei} 『Vậy à?』
// \{Mei} "Really?"
// \{芽衣}「そうですか?」

<1644> \{Mei} 『Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?』
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」

<1645> \{\m{B}} 『Ế, anh á?』
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」

<1646> \{Mei} 『Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn.』
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」

<1647> \{Mei} 『Xin nhờ anh nhé!』
// \{Mei} "Please take care of it!"
// \{芽衣}「お願いしますねっ」

<1648> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng.
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。

<1649> \{\m{B}} 『Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?』
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」

<1650> \{Mei} 『Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~』
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」

<1651> \{Mei} 『Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!』
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」

<1652> \{Mei} 『A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!』
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」

<1653> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)

<1654> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。

<1655> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy.
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。

<1656> \{Mei} 『\ \

<1657> -san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu.』
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」

<1658> \{Mei} 『Mou, ăn chút cơm nữa.』
// \{Mei} "Geez, take some rice."
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」

<1659> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt.
// But, more and more I discover she's well brought up.
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。

<1660> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。

<1661> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
// At that moment, I remembered a popular manga.
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。

<1662> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…


// Lệch line :) Nếu cần thiết thì nói với dev viết lại game :)
// Trích từ HD: 
// <1662> And about the cat robot whose abilities far surpass those of her // brother...
// <1663> \{\m{B}}Looks like you got the good half of the oil.
// <1664> \{芽衣}So Onii-chan got the diluted top part...?




// \{Mei} 『Ai là Do**mi-chan?』 
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」

<1663> \{\m{B}} 『Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu.』
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」

<1664> \{Mei} 『Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?』
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」

<1665> \{Mei} 『Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi.』
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」

<1666> \{\m{B}} 『Về anh em Dora*mon?』
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」

<1667> \{Mei} 『Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ..』
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」

<1668> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」

<1669> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi.
// It's possible that might have been a bad example.
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。

<1670> \{Mei} 『Dù sao thì umm...』
// \{Mei} "Besides that, umm..."
// \{芽衣}「それで、その…」

<1671> \{Mei} 『Onii-chan ở trường như thế nào?』
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」

<1672> \{\m{B}} 『À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?』
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」

<1673> \{Mei} 『Em đã nghe rồi.』
// \{Mei} "I heard before."
// \{芽衣}「前に聞きました」

<1674> \{\m{B}} 『Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm.』
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」

<1675> \{Mei} 『Em cũng nghĩ như thế...』
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」

<1676> \{Mei} 『Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi.』
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」

<1677> \{Mei} 『Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế...』
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」

<1678> \{\m{B}} 『Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế.』
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」

<1679> \{\m{B}} 『Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy.』
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」

<1680> \{Mei} 『Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?』
// \{Mei} "About... him and his lover?"
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」

<1681> \{\m{B}} 『Chính thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, that."
// \{\m{B}}「そういうこと」

<1682> \{Mei} 『Chuyện đó có thật sao?!』
// \{Mei} "Is that true?!"
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」

<1683> \{\m{B}} 『A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?』
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」

<1684> \{Mei} 『Không hẳn, nhưng em thấy lo.』
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」

<1685> \{Mei} 『Người đó học cùng lớp à?』
// \{Mei} "Is it a classmate?"
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」

<1686> \{\m{B}} 『Không, là một người già hơn.』
// \{\m{B}} "No, an older one."
// \{\m{B}}「いや、年上」

<1687> \{Mei} 『Già hơn?!』
// \{Mei} "Older?!"
// \{芽衣}「年上っ?」

<1688> \{\m{B}} 『Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?』
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」

<1689> \{Mei} 『Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?』
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」

<1690> \{\m{B}} 『Umm... Em gái của cô ta học chung trường.』
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」

<1691> \{\m{B}} 『Chỉ vậy thôi.』
// \{\m{B}} "Just something like that."
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」

<1692> \{Mei} 『Đ-đó... là sự thật sao?』
// \{Mei} "T-that's... true?"
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」

<1693> \{\m{B}} 『Tin anh đi.』
// \{\m{B}} "Believe me."
// \{\m{B}}「信じろよ」

<1694> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
// At the very least, I should give a half-truth.
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。

<1695> \{Mei} 『Thế, anh có bức hình nào không?』
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」

<1696> \{\m{B}} 『Không, làm gì có.』
// \{\m{B}} "Nope, none."
// \{\m{B}}「いや、ないよ」

<1697> \{Mei} 『Lạ thế?』
// \{Mei} "Isn't that strange?"
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」

<1698> \{\m{B}} 『Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?』
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ?  最近なんだよ、付き合い始めたの」

<1699> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<1700> \{\m{B}} 『Tin anh không đó?』 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」

<1701> \{Mei} 『Tạm...』 
// \{Mei} "For now..."
// \{芽衣}「一応…」

<1702> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。

<1703> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...)
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)

<1704> \{Sunohara} 『Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?』
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」

<1705> \{Mei} 『Onii-chan, anh trễ quá!』
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」

<1706> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。

<1707> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế.
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。

<1708> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế.
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。

<1709> \{Sunohara} 『Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!』
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」

<1710> Tao dọn đó
// That was me.
// それ俺だ。

<1711> \{Mei} 『Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?』
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」

<1712> \{Sunohara} 『cái đó... haha, ôi trời.』
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」

<1713> \{Sunohara} 『\ \

<1714> , mày nói với nó rồi à, phải không?』
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」

<1715> \{Sunohara} 『Thiệt là, phiền thật.』
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」

<1716> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
// Smiling, he gave a thumbs up.
// にやけながら、小指を立てる。

<1717> \{\m{B}} 『Xoắn ngón tay!』
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」

<1718> Pặc!
// Tug!
// ごきぃっ!

<1719> \{Sunohara} 『Á!』
// \{Sunohara} "Aghh!"
// \{春原}「あぐぅっ!」

<1720> \{Sunohara} 『Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!』
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」

<1721> \{\m{B}} 『À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá.』
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」

<1722> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)

<1723> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
// \{\m{B}} (I am.)
// \{\m{B}}(してやるよ)

<1724> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)

<1725> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn,\ \

<1726> !)
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)

<1727> \{Mei} 『Hai người to nhỏ gì thế?』
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」

<1728> \{Sunohara} 『K-Không có gì.』
// \{Sunohara} "N-nothing."
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」

<1729> \{Sunohara} 『Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức.』
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」

<1730> \{Mei} 『Hửm...』
// \{芽衣}「ふーん…」

<1731> \{Sunohara} 『Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được.』
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」

<1732> \{Sunohara} 『Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!』
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」

<1733> \{Mei} 『Nè, onii-chan,』
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」

<1734> \{Mei} 『Ngày mai anh lại gặp cô ta à?』
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」

<1735> \{Sunohara} 『Chắc vậy.』
// \{春原}「まぁね」

<1736> \{Mei} 『Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?』
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」

<1737> \{Sunohara} 『Tại sao thế?』
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」

<1738> \{Mei} 『Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan.』
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」

<1739> \{Mei} 『Em nghe nói từ\ \

<1740> -san cô ấy rất đẹp.』
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」

<1741> \{Sunohara} 『Chà, không còn cách nào rồi.』
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」

<1742> \{Sunohara} 『Đừng cản trở anh nhé.』
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
// \{春原}「邪魔はするなよ」

<1743> \{Mei} 『... Ế?』
// \{芽衣}「…あれ?」

<1744> \{Mei} 『Vậy em gặp cô ấy được phải không?』
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
// \{芽衣}「会っていいの?  本当に?」

<1745> \{Sunohara} 『Tại sao em lại hỏi thế?』
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」

<1746> \{Mei} 『A... không, không có gì!』
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」

<1747> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
// Of course, she's still in doubt.
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。

<1748> \{Mei} 『Hừm...』
// \{芽衣}「むー…」

<1749> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。

<1750> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
// Mei-chan was always groaning along the way.
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。

<1751> \{Mei} 『Lạ thật...』
// \{Mei} "So strange..."
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」

<1752> \{\m{B}} 『Có chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What was that just now?"
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」

<1753> \{Mei} 『A, không có gì, không có gì.』
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」

<1754> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc...』
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」

<1755> \{Mei} 『Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy...』
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」

<1756> \{\m{B}} 『Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi.』
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」

<1757> \{\m{B}} 『Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa.』
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」

<1758> \{Mei} 『Không, đây là một thành phố với em.』
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」

<1759> \{Mei} 『Em đã sinh sống trên vùng núi cao.』
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」

<1760> \{\m{B}} 『Nói tới chuyện đó, nhà của em...』 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
// \{\m{B}}「地元って、確か…」

<1761> \{Mei} 『Ở vùng Touhoku.』
// \{Mei} "In the Touhoku region."
// \{芽衣}「東北のほうです」

<1762> \{Mei} 『Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu...』
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」

<1763> \{Mei} 『Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối.』
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」

<1764> \{\m{B}} 『Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?』
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」

<1765> \{Mei} 『A... không, không, Không hẳn là như thế.』
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」

<1766> \{Mei} 『Tình yêu đẹp thật nhỉ?』
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」

<1767> \{Mei} 『Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình...』
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」

<1768> \{\m{B}} 『Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」

<1769> \{Mei} 『Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi.』
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」

<1770> \{\m{B}} 『Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」

<1771> \{Mei} 『Ế?』
// \{芽衣}「ええっ」

<1772> \{Mei} 『Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn...』
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」

<1773> \{Mei} 『Em vẫn là một đứa trẻ sao?』
// \{Mei} "I'm still a kid?"
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」

<1774> \{\m{B}} 『Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết.』
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」

<1775> \{Mei} 『Gaaaannnn... sốc nặng.』
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」

<1776> \{\m{B}} 『Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra.』
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」

<1777> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」

<1778> \{Mei} 『Ế, anh nghiêm túc chứ?』
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」

<1779> \{\m{B}} 『Khi em trưởng thành.』
// \{\m{B}} "When you get older."
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」

<1780> \{Mei} 『V-Vâng, em sẽ cố gắng!』
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」

<1781> \{\m{B}} 『Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em.』
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」

<1782> \{Mei} 『Ha ha ha... em sẽ trân trọng.』
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」

<1783> \{Mei} 『Nhưng em mừng vì đã đến đây.』
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」

<1784> \{Mei} 『Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào...』
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」

<1785> \{Mei} 『Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng,\ \

<1786> -san.』
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」

<1787> \{\m{B}} 『Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi.』
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」

<1788> \{Mei} 『Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy.』
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」

<1789> \{Mei} 『Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~』
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」

<1790> \{\m{B}} 『Em có định ở lại đây không?』
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」

<1791> \{Mei} 『Em cũng tính thế nhưng...』
// \{Mei} "I planned to but..."
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」

<1792> \{\m{B}} 『Ngủ trong Kotatsu

<1793> \ sẽ làm em bị cảm đấy.』
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」

<1794> \{Mei} 『Em đoán thế.』
// \{Mei} "I bet."
// \{芽衣}「でしょうか」

<1795> \{\m{B}} 『Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?』
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」

<1796> \{Mei} 『Hưm, khách sản, hửm...』
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」

<1797> \{Mei} 『Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm...』
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」

<1798> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
// She murmurs to herself.
// 独り言のように呟く。

<1799> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái.
// After a little while, she claps her hands.
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。

<1800> \{Mei} 『... Đúng rồi,\ \

<1801> -san. Anh có một ngôi nhà phải không?』
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」

<1802> \{\m{B}} 『Ờ, có.』
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「そうだけど」

<1803> \{Mei} 『Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?』
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」

<1804> \{\m{B}} 『Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?』
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
// \{\m{B}}「はぁ?  いきなり、なにを言い出すかと思えば…」

<1805> \{\m{B}} 『Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó.』
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」

<1806> \{Mei} 『Cũng tốt thôi!』
// \{Mei} "That'll be great then!"
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」

<1807> \{\m{B}} 『Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn.』
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」

<1808> \{\m{B}} 『Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?』
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」

<1809> \{Mei} 『Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà.』
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」

<1810> \{\m{B}} 『... Ặc, trời ạ.』
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」

<1811> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
// Looks like I brought this upon myself.
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。

<1812> \{Mei} 『A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!』
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」

<1813> \{Mei} 『Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?』
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」

<1814> \{Mei} 『Em phải nhanh đi thôi!』
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」

<1815> \{\m{B}} 『Này, em nghiêm túc đấy à?』
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
// \{\m{B}}「おい、本気か?」

<1816> \{Mei} 『Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!』
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」

<1817> \{\m{B}} 『Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!』
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074