Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7400P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 18: Line 18:
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
  +
//=========================
 
  +
// SECTION 3
<1189> \{\m{B}} ""
 
  +
//=========================
  +
<1189> \{\m{B}} "Không thể nào..."
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
 
// \{\m{B}} "Impossible..."
  +
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
 
  +
<1190> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
<1190>
 
 
// As always, I attended school late.
 
// As always, I attended school late.
  +
// いつものように、遅い時間に登校する。
 
  +
<1191> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua.
<1191>
 
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
  +
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
 
  +
<1192> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
<1192>
 
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
 
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
  +
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
 
  +
<1193> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
<1193>
 
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
 
// I don't know why myself, but it's a shock.
  +
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
 
  +
<1194> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
<1194>
 
 
// I try imagining the two together.
 
// I try imagining the two together.
  +
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
 
<1195>\{Sanae} ""
+
<1195> \{Sanae} "... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?"
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
 
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
  +
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
<1196> \{Sunohara} ""
+
<1196> \{Sunohara} "Sanae-san..."
  +
// \{春原}「早苗さん…」
// \{Sunohara} "Sanae-san..."
 
  +
<1197> \{Sanae} "Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa."
 
<1197>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
 
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
  +
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
 
<1198> \{Sunohara} ""
+
<1198> \{Sunohara} "Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi."
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
 
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
  +
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
 
  +
<1199> \{Sanae} "Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!"
<1199>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
 
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
  +
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
 
<1200> \{Sunohara} ""
+
<1200> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
  +
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
<1201>\{Sanae} ""
+
<1201> \{Sanae} "... Đừng chối bỏ nó."
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
  +
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
<1202> \{Sunohara} ""
+
<1202> \{Sunohara} "Tôi không có."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
  +
// \{春原}「張ってません」
 
<1203>\{Sanae} ""
+
<1203> \{Sanae} "Nói dối."
 
// \{Sanae} "That's a lie."
 
// \{Sanae} "That's a lie."
  +
// \{早苗}「嘘です」
 
<1204>\{Sanae} ""
+
<1204> \{Sanae} "Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?"
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
 
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
  +
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
 
<1205> \{Sunohara} ""
+
<1205> \{Sunohara} "Sanae-san, chuyện đó...!
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
 
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
  +
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
 
<1206> \{\m{B}} ""
+
<1206> \{\m{B}} "Không thể nào--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
  +
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
<1207> \{\m{B}} ""
+
<1207> \{\m{B}} "Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
  +
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
  +
<1208> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
<1208>
 
 
// While in agony, the one happy man came about.
 
// While in agony, the one happy man came about.
  +
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
 
<1209> \{Sunohara} ""
+
<1209> \{Sunohara} "Chào buổi sáng, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
  +
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
 
<1210> \{\m{B}} ""
+
<1210> \{\m{B}} "Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
 
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
 
<1211> \{Sunohara} ""
+
<1211> \{Sunohara} "Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?"
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
 
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
  +
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
 
  +
<1212> Một câu trả lời vui vẻ
<1212>
 
 
// A pleasant one.
 
// A pleasant one.
  +
// ご機嫌だった。
 
  +
<1213> \{Sunohara} "Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?"
<1213> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
  +
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
 
<1214> \{Sunohara} ""
+
<1214> \{Sunohara} "Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
  +
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
 
<1215> \{\m{B}} ""
+
<1215> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
  +
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
// \{\m{B}} (This guy really is being damn festive...)
 
  +
<1216> \{Sunohara} "Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!"
 
<1216> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
 
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
  +
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
 
  +
<1217> \{Sunohara} "Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái.."
<1217> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
 
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
  +
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
 
  +
<1218> \{\m{B}} "Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à."
<1218> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
 
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
  +
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
 
<1219> \{Sunohara} ""
+
<1219> \{Sunohara} "Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!"
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
 
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
  +
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
 
  +
<1220> \{Sunohara} "Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng?
<1220> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
 
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
  +
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
 
<1221> \{Sunohara} ""
+
<1221> \{Sunohara} "Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy."
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
 
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
  +
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
 
  +
<1222> \{\m{B}} "Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa..."
<1222> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
 
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
  +
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
 
<1223> \{Sunohara} ""
+
<1223> \{Sunohara} "Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
  +
// \{春原}「ん? 知ってるよ、お姉さんだろ?」
 
<1224> \{Sunohara} ""
+
<1224> \{Sunohara} "Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
 
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
  +
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
 
<1225> \{\m{B}} ""
+
<1225> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
 
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
  +
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
 
<1226> \{Sunohara} ""
+
<1226> \{Sunohara} "Chuyện gì thế, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
  +
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
 
<1227> \{\m{B}} ""
+
<1227> \{\m{B}} "A, không có gì."
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
  +
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
 
  +
<1228> Tôi không định trả lời cho nó biết.
<1228>
 
 
// I didn't dare answer him.
 
// I didn't dare answer him.
  +
// あえて伝えないことにした。
 
  +
<1229> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
<1229>
 
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
 
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
  +
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
 
  +
<1230> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta...
<1230>
 
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
 
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
  +
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
 
<1231> \{\m{B}} ""
+
<1231> \{\m{B}} "Sunohara, ra về đi với tao nhá."
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
 
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
  +
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
 
<1232> \{Sunohara} ""
+
<1232> \{Sunohara} "Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ..."
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
  +
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
 
<1233> \{\m{B}} ""
+
<1233> \{\m{B}} "Ý tao là đi với Sanae-san luôn!"
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
  +
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
 
  +
<1234> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa.
<1234>
 
 
// There was something I should talk about once more.
 
// There was something I should talk about once more.
  +
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
 
  +
<1235> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
<1235>
 
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
 
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
  +
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
 
  +
<1236> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy.
<1236>
 
 
// To the place we met to see her.
 
// To the place we met to see her.
  +
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
 
  +
<1237> Sanae-san đang ở công viên.
<1237>
 
 
// Sanae-san was at the park.
 
// Sanae-san was at the park.
  +
// 公園に、早苗さんは居た。
 
  +
<1238> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à?
<1238>
 
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
 
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
  +
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
 
  +
<1239> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
<1239>
 
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
 
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
  +
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
 
<1240>\{Sanae} ""
+
<1240> \{Sanae} "Chào buổi chiều!"
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
 
// \{Sanae} "Good afternoon!"
  +
// \{早苗}「こんにちはっ」
 
<1241> \{\m{B}} ""
+
<1241> \{\m{B}} "Ư-Ừm... Chào buổi chiều."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
 
  +
<1242> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
<1242>
 
 
// The person in front of you is a little off.
 
// The person in front of you is a little off.
  +
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
 
  +
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
<1243> \{Sunohara} ""
 
  +
<1243> \{Sunohara} "Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!"
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
 
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
  +
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
 
<1244>\{Sanae} ""
+
<1244> \{Sanae} "Vâng. Tôi đang đợi đây!"
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
 
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
  +
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
 
<1245> \{\m{B}} ""
+
<1245> \{\m{B}} "Đang đợi?"
 
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
 
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
  +
// \{\m{B}}「楽しみ?」
 
  +
<1246> \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?"
<1246>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
 
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
  +
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
 
  +
<1247> \{Sanae} "Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!
<1247>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
 
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
  +
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
 
<1248> \{Sunohara} ""
+
<1248> \{Sunohara} "Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!"
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
 
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
  +
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
 
<1249>\{Sanae} ""
+
<1249> \{Sanae} "Cám ơn cậu nhiều lắm!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
 
// \{Sanae} "Thank you so much!"
  +
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
 
<1250> \{\m{B}} ""
+
<1250> \{\m{B}} "Này, Sunohara... gượm đã."
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
 
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
  +
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
 
<1251> \{Sunohara} ""
+
<1251> \{Sunohara} "Ế, tại sao?"
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
 
// \{Sunohara} "Eh, why?"
  +
// \{春原}「え、なんで?」
 
  +
<1252> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
<1252>
 
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
 
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
  +
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
 
<1253> \{\m{B}} ""
+
<1253> \{\m{B}} "Thế này, Sanae-san"
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
 
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
  +
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
 
<1254>\{Sanae} ""
+
<1254> \{Sanae} "Vâng?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
  +
// \{早苗}「はい」
 
<1255> \{\m{B}} ""
+
<1255> \{\m{B}} "... Cô có thực sự nghiêm túc không?"
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
 
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
  +
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
 
<1256>\{Sanae} ""
+
<1256> \{Sanae} "Nghiêm túc, cậu nói sao?"
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
 
// \{Sanae} "Serious, you say?"
  +
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
 
<1257> \{\m{B}} ""
+
<1257> \{\m{B}} "Về chuyện giả thành bạn gái ấy."
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
 
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
  +
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
 
<1258> \{\m{B}} ""
+
<1258> \{\m{B}} "Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này."
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
 
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
  +
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
 
<1259>\{Sanae} ""
+
<1259> \{Sanae} "Bản tính thật sự... à?"
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
 
// \{Sanae} "True nature... is it?"
  +
// \{早苗}「本性…ですか」
 
<1260> \{\m{B}} ""
+
<1260> \{\m{B}} "Đúng thế."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ええ」
 
  +
<1261> \{\m{B}} "Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc."
<1261> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
 
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
  +
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
 
<1262>\{Sanae} ""
+
<1262> \{Sanae} "Ế... Ngốc à?"
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
 
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
  +
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
 
<1263> \{Sunohara} ""
+
<1263> \{Sunohara} "Xin đừng tin lời nó nói!"
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
 
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
  +
// \{春原}「納得しないでください」
 
<1264> \{\m{B}} ""
+
<1264> \{\m{B}} "Hơn nữa nó là một con thú."
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
 
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
  +
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
 
<1265>\{Sanae} ""
+
<1265> \{Sanae} "Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?"
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
 
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
  +
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
<1266> \{Sunohara} ""
+
<1266> \{Sunohara} "Đừng có ghép lại chứ!"
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
 
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
  +
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
 
  +
<1267> \{\m{B}} "Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát."
<1267> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
 
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
  +
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
 
  +
<1268> \{Sanae} "Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?"
<1268>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
 
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
  +
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
 
<1269> \{Sunohara} ""
+
<1269> \{Sunohara} "Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!"
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
 
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
  +
// \{春原}「僕、何者っすか!」
 
  +
<1270> \{\m{B}} "Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này."
<1270> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
 
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
  +
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
 
<1271> \{\m{B}} ""
+
<1271> \{\m{B}} "Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
  +
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
 
<1272> \{\m{B}} ""
+
<1272> \{\m{B}} "... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này."
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
 
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
  +
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
 
<1273>\{Sanae} ""
+
<1273> \{Sanae} "Có lẽ thế..."
 
// \{Sanae} "I suppose..."
 
// \{Sanae} "I suppose..."
  +
// \{早苗}「そうですね…」
 
<1274> \{Sunohara} ""
+
<1274> \{Sunohara} "Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u"
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
 
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
  +
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
 
  +
<1275> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
<1275>
 
 
// She nods with a smile.
 
// She nods with a smile.
  +
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
 
  +
<1276> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
<1276>
 
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
 
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
  +
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
 
<1277>\{Sanae} ""
+
<1277> \{Sanae} "... Nhưng, tôi ổn mà."
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
 
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
  +
// \{早苗}「…でも、平気です」
 
  +
<1278> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
<1278>
 
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
 
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
  +
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
 
<1279> \{\m{B}} ""
+
<1279> \{\m{B}} "Ý cô vừa nói là...?"
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
 
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
  +
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
 
<1280>\{Sanae} ""
+
<1280> \{Sanae} "Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy."
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
 
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
  +
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
 
<1281>\{Sanae} ""
+
<1281> \{Sanae} "Sunohara-kun không phải như thế."
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
 
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
  +
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
 
<1282>\{Sanae} ""
+
<1282> \{Sanae} "Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi."
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
 
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
  +
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
 
  +
<1283> \{Sanae} "Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được."
<1283>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
 
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
  +
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
 
  +
<1284> \{Sanae} "Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi."
<1284>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
 
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
  +
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
 
<1285> \{\m{B}} ""
+
<1285> \{\m{B}} "Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
 
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
  +
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
 
  +
<1286> \{Sanae} "Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!"
<1286>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
 
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
  +
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
 
<1287>
+
<1287> Nghĩa là...
 
// Which means...
 
// Which means...
  +
// ということは…
 
<1288>\{Sanae} ""
+
<1288> \{Sanae} "... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ."
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
 
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
  +
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
 
<1289> \{Sunohara} ""
+
<1289> \{Sunohara} "Sanae-san..."
  +
// \{春原}「早苗さん…」
// \{Sunohara} "Sanae-san..."
 
  +
<1290> \{Sanae} "Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa."
 
<1290>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
 
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
  +
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
 
<1291> \{Sunohara} ""
+
<1291> \{Sunohara} "Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
  +
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
 
<1292>\{Sanae} ""
+
<1292> \{Sanae} "Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!"
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
 
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
  +
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
 
<1293> \{Sunohara} ""
+
<1293> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
 
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
  +
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
 
<1294>\{Sanae} ""
+
<1294> \{Sanae} "Đừng chối bỏ nó mà."
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
 
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
  +
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
 
<1295> \{Sunohara} ""
+
<1295> \{Sunohara} "Không có."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
 
// \{Sunohara} "I'm not."
  +
// \{春原}「張ってません」
 
<1296>\{Sanae} ""
+
<1296> \{Sanae} "Cậu nói dối."
 
// \{Sanae} "You're lying."
 
// \{Sanae} "You're lying."
  +
// \{早苗}「嘘です」
 
<1297>\{Sanae} ""
+
<1297> \{Sanae} "Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa..."
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
 
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
  +
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
 
  +
// "Because, you've already become such a beast over there" or something like that. -psycholoner
<1298> \{Sunohara} ""
 
  +
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
  +
<1298> \{Sunohara} "Chỉ tại tôi vụng về!"
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
 
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
  +
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner
 
  +
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
<1299> \{\m{B}} ""
 
  +
<1299> \{\m{B}} "Không thể nào--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
 
// \{\m{B}} "Impossible--!"
  +
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
 
<1300> \{\m{B}} ""
+
<1300> \{\m{B}} "Nhưng, ganh tị quá--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
 
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
  +
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
 
  +
<1301> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.
<1301>
 
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
 
// He patted my shoulders while I was in agony.
  +
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
 
<1302> \{Sunohara} ""
+
<1302> \{Sunohara} "He he he..."
  +
// \{春原}「ふふふ…」
// \{Sunohara} "Heh heh heh..."
 
  +
<1303> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi.
 
<1303>
 
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
 
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
  +
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
 
<1304> \{\m{B}} ""
+
<1304> \{\m{B}} "Thân!"
 
// \{\m{B}} "Body!"
 
// \{\m{B}} "Body!"
  +
// \{\m{B}}「ボディッ!」
 
<1305>
+
<1305> Thụp!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
 
// Thud!\shake{4}
  +
// ごすっ!\shake{4}
 
<1306> \{Sunohara} ""
+
<1306> \{Sunohara} "Phụt!"
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
 
// \{Sunohara} "Bifff!"
  +
// \{春原}「はぐぅっ!」
 
<1307> \{Sunohara} ""
+
<1307> \{Sunohara} "Ê, Sao mày đánh tao?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
  +
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
 
<1308> \{\m{B}} ""
+
<1308> \{\m{B}} "Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá."
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
 
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
  +
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
 
<1309>\{Sanae} ""
+
<1309> \{Sanae} "Thôi thôi... đừng đánh nhau nào."
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
 
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
  +
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
 
<1310> \{\m{B}} ""
+
<1310> \{\m{B}} "Ư..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
 
// \{\m{B}} "Ugh..."
  +
// \{\m{B}}「う…」
 
  +
<1311> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
<1311>
 
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
 
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
  +
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。
 
  +
<1312> \{Sunohara} "Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?"
<1312> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
 
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
  +
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
 
<1313> \{\m{B}} ""
+
<1313> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
 
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
  +
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
 
<1314>\{Sanae} ""
+
<1314> \{Sanae} "Thế, chúng ta nên làm gì đây?"
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
 
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
  +
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
 
<1315> \{Sunohara} ""
+
<1315> \{Sunohara} "Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà..."
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
 
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
  +
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
 
<1316> \{Sunohara} ""
+
<1316> \{Sunohara} "Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?"
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
 
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
  +
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
 
<1317> \{\m{B}} ""
+
<1317> \{\m{B}} "Chữ mày líu lại hết rồi kìa."
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
 
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
 
<1318>\{Sanae} ""
+
<1318> \{Sanae} "Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?"
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
 
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
  +
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
 
<1319>\{Sanae} ""
+
<1319> \{Sanae} "Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó."
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
 
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
  +
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
 
  +
<1320> \{Sanae} "Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu."
<1320>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
 
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
  +
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
 
<1321>\{Sanae} ""
+
<1321> \{Sanae} "Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
  +
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
 
  +
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
<1322> \{Sunohara} ""
 
  +
<1322> \{Sunohara} "Ồ, nghe có vẻ được đấy!"
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
 
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
  +
// \{春原}「おお、いいっすね!」
 
<1323>\{Sanae} ""
+
<1323> \{Sanae} "Cậu nghĩ sao, \m{A}-san?"
 
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
 
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
  +
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」
 
<1324> \{\m{B}} ""
+
<1324> \{\m{B}} "Tại sao lại hỏi tôi...?"
 
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
 
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
  +
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」
 
<1325> \{\m{B}} ""
+
<1325> \{\m{B}} "Cứ làm những gì cô muốn."
 
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
 
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
  +
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」
 
<1326>\{Sanae} ""
+
<1326> \{Sanae} "A, cậu đi đâu thế?"
 
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
 
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
  +
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
 
<1327> \{\m{B}} ""
+
<1327> \{\m{B}} "Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?"
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
 
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
  +
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
 
<1328>\{Sanae} ""
+
<1328> \{Sanae} "... Cậu không nên thế."
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
 
// \{Sanae} "... You shouldn't."
  +
// \{早苗}「…ダメですよ」
 
  +
<1329> \{Sanae} "Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ."
<1329>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
 
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
  +
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
 
<1330> \{\m{B}} ""
+
<1330> \{\m{B}} "Trách nhiệm...?"
 
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
 
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
  +
// \{\m{B}}「責任…?」
 
  +
<1331> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
<1331>
 
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
 
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
  +
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
 
  +
<1332> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó.
<1332>
 
 
// I try imagining their future.
 
// I try imagining their future.
  +
// その行く末を、想像してみた。
 
<1333> \{\m{B}} ""
+
<1333> \{\m{B}} "Guwaahh--!"
// \{\m{B}} "Guwaahh--!"
+
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
  +
<1334> \{Sunohara} "Sao mày lại tự bóp cổ thế?!"
 
<1334> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
 
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
  +
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
 
<1335> \{\m{B}} ""
+
<1335> \{\m{B}} "Quá tởm..."
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
 
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
  +
// \{\m{B}}「おぞましい…」
 
<1336> \{Sunohara} ""
+
<1336> \{Sunohara} "Tại sao?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
  +
// \{春原}「なんでだよっ」
 
<1337> \{\m{B}} ""
+
<1337> \{\m{B}} "Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà."
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
 
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
  +
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
 
<1338> \{\m{B}} ""
+
<1338> \{\m{B}} "Hai người tự thử làm cái gì đó đi."
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
 
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
  +
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
 
<1339>\{Sanae} ""
+
<1339> \{Sanae} "Tôi hiểu rồi..."
 
// \{Sanae} "I see..."
 
// \{Sanae} "I see..."
  +
// \{早苗}「そうですか…」
 
  +
<1340> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu.
<1340>
 
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
 
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
  +
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
 
  +
<1341> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
<1341>
 
 
// Taking a breath, I turn around.
 
// Taking a breath, I turn around.
  +
// 息をついて、背を向けた。
 
<1342> \{Sunohara} ""
+
<1342> \{Sunohara} "Mày về nhà trọ à?"
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
 
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
  +
// \{春原}「寮に戻るの?」
 
<1343> \{\m{B}} ""
+
<1343> \{\m{B}} "Ờ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「そうだよ」
 
<1344> \{Sunohara} ""
+
<1344> \{Sunohara} "Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm."
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
 
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
  +
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
 
<1345> \{Sunohara} ""
+
<1345> \{Sunohara} "Và nhớ nói cho nó biết nhá?"
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
 
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
  +
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
 
  +
<1346> {Sunohara} "Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!"
<1346> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
 
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
  +
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
 
  +
<1347> \{\m{B}} "Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói."
<1347> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
 
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
  +
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
 
<1348> \{Sunohara} ""
+
<1348> \{Sunohara} "Mày có thể!"
 
// \{Sunohara} "You can!"
 
// \{Sunohara} "You can!"
  +
// \{春原}「できるよっ」
 
<1349> \{Sunohara} ""
+
<1349> \{Sunohara} "Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về."
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
 
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
  +
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
 
<1350> \{\m{B}} ""
+
<1350> \{\m{B}} "Rồi, rồi..."
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
 
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
  +
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
 
  +
<1351> Phiền phức thật...
<1351>
 
 
// So annoying...
 
// So annoying...
  +
// めんどくせぇ…
 
  +
<1352> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi
<1352>
 
 
// I take another deep breath and begin walking.
 
// I take another deep breath and begin walking.
  +
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
 
<1353> \{Sunohara} ""
+
<1353> \{Sunohara} "Thế, chúng ta bắt đầu nhé?"
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
 
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
  +
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
 
<1354>\{Sanae} ""
+
<1354> \{Sanae} "Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh."
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
 
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
  +
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
 
  +
<1355> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
<1355>
 
 
// The voices behind my back gradually faint away.
 
// The voices behind my back gradually faint away.
  +
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
 
<1356>\{Sanae} ""
+
<1356> \{Sanae} "A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá."
 
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
 
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
  +
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
 
<1357>\{Sanae} ""
+
<1357> \{Sanae} "Tôi là bạn gái của cậu mà."
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
 
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
  +
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
 
<1358>\{Sanae} ""
+
<1358> \{Sanae} "Thế nên, để xem..."
 
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
 
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
  +
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
 
<1359>\{Sanae} ""
+
<1359> \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
 
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
  +
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
 
<1360>\{Sanae} ""
+
<1360> \{Sanae} "Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!"
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
 
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
  +
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
 
<1361> \{Sunohara} ""
+
<1361> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
+
// \{春原}「………」
  +
<1362> Thịch!
 
<1362>
 
 
// Thud!
 
// Thud!
  +
// だっ!
 
  +
<1363> Sunohara chạy tới phía sau tôi
<1363>
 
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
  +
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
<1364> \{Sunohara} ""
+
<1364> \{Sunohara} "Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
  +
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
 
  +
<1365> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
<1365>
 
 
// With a blushed face, he headed back.
 
// With a blushed face, he headed back.
  +
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
 
  +
<1366> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara.
<1366>
 
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
 
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
  +
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
 
<1367>\{Sanae} ""
+
<1367> \{Sanae} "Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?"
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
 
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
  +
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
 
<1368>\{Sanae} ""
+
<1368> \{Sanae} "Cậu có thể đi gần bên nhau."
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
 
// \{Sanae} "You can walk really close."
  +
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
 
  +
<1369> \{Sanae} "Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn."
<1369>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
 
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
  +
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
 
<1370>\{Sanae} ""
+
<1370> \{Sanae} "Chưa phải thế, gần hơn nào!"
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
 
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
  +
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
 
<1371> \{Sunohara} ""
+
<1371> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
+
// \{春原}「………」
  +
<1372> Thịch!
 
<1372>
 
 
// Thud!
 
// Thud!
  +
// だっ!
 
  +
<1373> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
<1373>
 
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
  +
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
<1374> \{Sunohara} ""
+
<1374> \{Sunohara} "Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
  +
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
 
  +
<1375> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
<1375>
 
 
// He turns around with a dazed face.
 
// He turns around with a dazed face.
  +
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
 
  +
<1376> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
<1376>
 
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
 
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
  +
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
 
  +
<1377> \{Sanae} "Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu."
<1377>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
 
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
  +
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
 
<1378>\{Sanae} ""
+
<1378> \{Sanae} "Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ."
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
 
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
  +
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
 
<1379>\{Sanae} ""
+
<1379> \{Sanae} "A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?"
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
 
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
  +
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
 
  +
<1380> \{Sanae} "Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu."
<1380>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
 
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
  +
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
 
<1381> \{Sunohara} ""
+
<1381> \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「…………」
// \{Sunohara} "........."
 
  +
<1382> Thịch!
 
<1382>
 
 
// Thud!
 
// Thud!
  +
// だっ!
 
  +
<1383> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
<1383>
 
 
// Sunohara ran up to behind me.
 
// Sunohara ran up to behind me.
  +
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
 
<1384> \{Sunohara} ""
+
<1384> \{Sunohara} "Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
 
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
  +
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
 
<1385> \{\m{B}} ""
+
<1385> \{\m{B}} "Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ..."
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
 
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
  +
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
 
  +
<1386> Tôi đã đi tới một nơi khá xa
<1386>
 
 
// I moved to a distant place.
 
// I moved to a distant place.
  +
// 道のりは険しそうだった。
 
  +
<1387> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
<1387>
 
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
 
// I guess I'll have to head to the dormitory...
  +
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
 
  +
<1388> Tôi cảm thấy chán nản...
<1388>
 
 
// I feel depressed...
 
// I feel depressed...
  +
// 気が重い…。
 
<1389> \{Sunohara} ""
+
<1389> \{Sunohara} "Mày có vừa nghe thấy gì không?!
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
 
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
  +
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
 
  +
<1390> \{\m{B}} "Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!"
<1390> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
 
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
  +
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
 
<1391> \{\m{B}} ""
+
<1391> \{\m{B}} "Haizz..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
  +
<1392> Nằm xuống cái kotatsu một-ngàn-năm, tôi thở dài.
<1392>
 
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
 
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
  +
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
 
<1393> \{\m{B}} ""
+
<1393> \{\m{B}} "Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?"
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
 
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
  +
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
 
  +
<1394> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
<1394>
 
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
 
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
  +
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
 
  +
<1395> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó.
<1395>
 
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
 
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
  +
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
 
  +
<1396> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
<1396>
 
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
 
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
  +
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
 
  +
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
<1397> \{\m{B}} ""
 
  +
<1397> \{\m{B}} "Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!"
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
 
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
  +
// \{\m{B}}「うがーっ! なんだこの差はーっ!!」
 
<1398> \{\m{B}} ""
+
<1398> \{\m{B}} "Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút."
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
 
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
  +
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
 
  +
<1399> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
<1399>
 
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
 
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
  +
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
 
  +
<1400> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
<1400>
 
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
 
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
  +
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
 
  +
<1401> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
<1401>
 
  +
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
// I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
 
  +
<1402> \{\m{B}} "... Chắc đi ngủ thôi."
 
<1402> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
  +
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
  +
<1403> Cuối cùng tôi thiếp đi.
<1403>
 
 
// I ended up sleeping out of spite.
 
// I ended up sleeping out of spite.
  +
// 結果、ふて寝することにした。
 
  +
<1404> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
<1404>
 
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
 
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
  +
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
 
  +
<1405> Rút trong cái Kotatsu, mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê
<1405>
 
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
 
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
  +
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
 
<1406>
+
<1406> .........
  +
// ………。
// .........
 
  +
<1407> ......
 
  +
// ……。
<1407>
 
// ......
+
<1408> ...
  +
// …。
 
  +
<1409> Cộc, Cộc!
<1408>
 
// ...
 
 
<1409>
 
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
  +
// どんどんっ!
 
<1410>
+
<1410> Cộc, Cộc, Cộc!
  +
// どんどんどんっ!
// Knock, knock, knock!
 
  +
<1411> \{\m{B}} "... U a, cái gì thế...?"
 
<1411> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
 
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
  +
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
 
  +
<1412> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
<1412>
 
 
// I wake up to that noisy thundering.
 
// I wake up to that noisy thundering.
  +
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
 
  +
<1413> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
<1413>
 
 
// My head was still so out of it.
 
// My head was still so out of it.
  +
// まだ頭がぼーっとしている。
 
<1414> \{\m{B}} ""
+
<1414> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
 
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
 
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
  +
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)
 
<1415>
+
<1415> Cộc, cộc!
  +
// どんどんっ!
// Knock, knock!
 
  +
<1416> \{\m{B}} "Im nào, không có ai ở nhà hết."
 
<1416> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
 
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
  +
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
 
<1417>
+
<1417> Cộc, cộc, cộc!
 
// Knock, knock, knock!
 
// Knock, knock, knock!
  +
// どんどんどんっ!
 
<1418> \{\m{B}} ""
+
<1418> \{\m{B}} "Cái gì...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
  +
// \{\m{B}}「なんだよ…」
 
  +
<1419> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu.
<1419>
 
 
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
 
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
  +
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
 
  +
<1420> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
<1420>
 
 
// While a bit dizzy, I open the door.
 
// While a bit dizzy, I open the door.
  +
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
 
<1421>
+
<1421> .........
  +
// ………。
// .........
 
  +
<1422> ... Cạch.
 
<1422>
 
 
// ... Slam.
 
// ... Slam.
  +
// …ばたん。
 
<1423> \{Gi?ng Noi} ""
+
<1423> \{Voice} "Ê-ế...?"
 
// \{Voice} "E-eh...?"
 
// \{Voice} "E-eh...?"
  +
// \{声}「え、えっ…?」
 
  +
<1424> \{Voice} "Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?"
<1424> \{Gi?ng Noi} ""
 
 
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
 
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
  +
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
 
  +
<1425> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa.
<1425>
 
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
 
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
  +
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
 
  +
<1426> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
<1426>
 
 
// It seems I'm still quite sleepy.
 
// It seems I'm still quite sleepy.
  +
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
 
<1427> \{\m{B}} ""
+
<1427> \{\m{B}} "... Ngủ tiếp thôi."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
 
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
  +
// \{\m{B}}「…寝よ」
 
  +
<1428> Tôi quay vào ngủ tiếp
<1428>
 
 
// I head back to rest.
 
// I head back to rest.
  +
// 寝直すことにした。
 
<1429>
+
<1429> .........
  +
// ………。
// .........
 
  +
<1430> ......
 
  +
// ……。
<1430>
 
// ......
+
<1431> ...
  +
// …。
 
  +
<1432> Cộc, Cộc!
<1431>
 
// ...
 
 
<1432>
 
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
  +
// どんどんっ!
 
<1433>
+
<1433> Cộc, Cộc, Cộc!
 
// Knock, knock, knock!
 
// Knock, knock, knock!
  +
// どんどんどんっ!
 
<1434> \{\m{B}} ""
+
<1434> \{\m{B}} "Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!"
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
 
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
  +
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
 
  +
<1435> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
<1435>
 
 
// Getting up from the futon, I open the door.
 
// Getting up from the futon, I open the door.
  +
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
 
<1436>
+
<1436> .........
  +
// ………。
// .........
 
  +
<1437> ... Cạch.
 
<1437>
 
 
// ... Slam.
 
// ... Slam.
  +
// …ばたん。
 
<1438> \{\m{B}} ""
+
<1438> \{\m{B}} "Mình còn đang ngáy ngủ sao...?"
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
 
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
  +
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
 
<1439>
+
<1439> Cộc, cộc!
 
// Knock, knock!
 
// Knock, knock!
  +
// どんどんっ!
 
<1440> \{Gi?ng Noi} ""
+
<1440> \{Voice} "Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!"
 
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
 
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
  +
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
 
  +
<1441> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
<1441>
 
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
 
// I certainly hear words coming from beyond the door.
  +
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
 
  +
<1442> Có vẻ như là có thật rồi.
<1442>
 
 
// It seems like this is reality.
 
// It seems like this is reality.
  +
// どうやら、現実のようだ。
 
<1443> \{\m{B}} ""
+
<1443> \{\m{B}} "Không thể nào...?"
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
 
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
  +
// \{\m{B}}「まさか…?」
 
  +
<1444> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai.
<1444>
 
 
// I open the door a second time.
 
// I open the door a second time.
  +
// 再度、ドアを開けた。
 
<1445> \{\m{B}} ""
+
<1445> \{\m{B}} "Em là Sunohara?!"
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
 
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
 
<1446> \{Co Gai} ""
+
<1446> \{Girl} "Ế-Ế?"
// \{Girl} "E-ehh?"
+
// \{Cô bé} "E-ehh?"
  +
// \{女の子}「え、ええっ?」
 
  +
<1447> \{Girl} "Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được."
<1447> \{Co Gai} ""
 
// \{Girl} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
+
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
  +
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
 
  +
<1448> \{\m{B}} "Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ."
<1448> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
  +
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
 
<1449> \{\m{B}} ""
+
<1449> \{\m{B}} "Và thân người này xác người kia..."
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
 
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
  +
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
 
<1450> \{\m{B}} ""
+
<1450> \{\m{B}} "Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng..."
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
 
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
  +
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
 
  +
<1451> \{\m{B}} "Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!"
<1451> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
  +
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
 
<1452> \{Co Gai} ""
+
<1452> \{ } "... Em không hiểu anh đang nói gì cả."
 
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
 
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
  +
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
 
  +
<1453> Dẽ dàng bị bác bỏ
<1453>
 
 
// That got easily thrown out.
 
// That got easily thrown out.
  +
// 軽く流されてしまった。
 
  +
<1454> \{Cô bé} "Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan..."
<1454>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
 
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
  +
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
 
<1455> \{\m{B}} ""
+
<1455> \{\m{B}} "Onii-chan?"
// \{\m{B}} "Onii-chan?"
+
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」
  +
<1456> \{Cô bé} "A, em xin lỗi."
 
<1456> \{Co Gai} ""
 
 
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
 
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
  +
// \{女の子}「あ、すみません」
 
  +
<1457> \{Cô bé} "Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei."
<1457> \{Co Gai} ""
 
 
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
 
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
  +
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
 
<1458>\{Mei} ""
+
<1458> \{Mei} "Có lẽ anh đây là bạn của anh em?"
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
 
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
  +
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
 
<1459> \{\m{B}} ""
+
<1459> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
+
// \{\m{B}}「………」
  +
<1460> \{\m{B}} "Kehhhh----!"
 
<1460> \{\m{B}} ""
+
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
// \{\m{B}} "Kehhhh----!"
+
<1461> \{Mei} "Wa... Sao thế?"
 
<1461>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Wah... what?"
 
// \{Mei} "Wah... what?"
  +
// \{芽衣}「わっ…なに?」
 
<1462> \{\m{B}} ""
+
<1462> \{\m{B}} "Ế, em không hiểu à?"
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
 
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
  +
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
 
<1463>\{Mei} ""
+
<1463> \{Mei} "Uh, có hiểu hay không thì..."
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
 
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
  +
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
 
<1464>\{Mei} ""
+
<1464> \{Mei} "Anh của em có ở trong không?"
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
 
// \{Mei} "Is my brother inside?"
  +
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
 
<1465> \{\m{B}} ""
+
<1465> \{\m{B}} "A... Anh của em hử?"
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
 
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
  +
// \{\m{B}}「兄…兄か」
 
<1466> \{\m{B}} ""
+
<1466> \{\m{B}} "Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em."
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
 
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
  +
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
 
  +
<1467> \{\m{B}} "Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó."
<1467> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
 
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
  +
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
 
<1468> \{\m{B}} ""
+
<1468> \{\m{B}} "Và hồn anh nhập vào xác nó..."
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
 
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
  +
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
 
<1469>\{Mei} ""
+
<1469> \{Mei} "Hừm, thế chuyện này là sao?"
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
 
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
  +
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
 
  +
<1470> \{\m{B}} "Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!"
<1470> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
 
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
  +
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
 
<1471> \{\m{B}} ""
+
<1471> \{\m{B}} "Ế, mình không muốn chút nào---!"
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!"
+
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
  +
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
 
<1472>\{Mei} ""
+
<1472> \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
+
// \{芽衣}「………」
  +
<1473> \{\m{B}} "... Hử?"
 
<1473> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
  +
// \{\m{B}}「…はっ?」
 
<1474>\{Mei} ""
+
<1474> \{Mei} "Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?"
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
 
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
  +
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
 
  +
<1475> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
<1475>
 
 
// She said I was just like Sunohara...
 
// She said I was just like Sunohara...
  +
// 春原とそっくりって言われた…
 
  +
<1476> Hơn nữa, lại từ em của nó...
<1476>
 
 
// Even more than that, from his sister...
 
// Even more than that, from his sister...
  +
// よりにもよって、その妹に…
 
  +
<1477> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
<1477>
 
 
// I've been... put together with him...
 
// I've been... put together with him...
  +
// 同類視…された…
 
<1478> \{\m{B}} ""
+
<1478> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
  +
// \{\m{B}}「死のう」
 
  +
<1479> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
<1479>
 
 
// Clatter, I throw open the window.
 
// Clatter, I throw open the window.
  +
// がらり、と窓を開け放っていた。
 
<1480>\{Mei} ""
+
<1480> \{Mei} "W-wah!"
  +
// \{芽衣}「わ、わっ!」
// \{Mei} "W-wah!"
 
  +
<1481> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
 
<1481>
 
 
// She pulled me in as I was almost out.
 
// She pulled me in as I was almost out.
  +
// すんでの所で、引き留められた。
 
<1482>\{Mei} ""
+
<1482> \{Mei} "Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?"
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
 
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
  +
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
 
  +
<1483> \{Mei} "Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem."
<1483>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
 
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
  +
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
 
  +
<1484> Cô nhóc thẳng thắn nói.
<1484>
 
 
// She was so up-front saying that.
 
// She was so up-front saying that.
  +
// 至極、まともなことを言っていた。
 
<1485> \{\m{B}} ""
+
<1485> \{\m{B}} (Có khi nào...)
 
// \{\m{B}} (Perhaps...)
 
// \{\m{B}} (Perhaps...)
  +
// \{\m{B}}(もしかして…)
 
  +
<1486> Em gái của Sunohara là người bình thường?
<1486>
 
// Sunohara's younger sister might be normal?
+
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
  +
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
 
  +
<1487> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
<1487>
 
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
 
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
  +
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
 
  +
<1488> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó...
<1488>
 
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
 
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
  +
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
 
  +
<1489> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
<1489>
 
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
 
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
  +
// それにしては、言動が常識的だった。
 
<1490>\{Mei} ""
+
<1490> \{Mei} "Ưm, Có gì trên mặt em à?"
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
 
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
  +
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
 
<1491> \{\m{B}} ""
+
<1491> \{\m{B}} "Ế, à... không."
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
 
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
  +
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
 
<1492>\{Mei} ""
+
<1492> \{Mei} "Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó."
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
 
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
  +
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
 
<1493>\{Mei} ""
+
<1493> \{Mei} "Chẳng có chỗ để đứng nữa..."
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
  +
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
 
<1494>\{Mei} ""
+
<1494> {Mei} "Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!"
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
 
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
  +
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ? こんなにたくさんっ」
 
  +
<1495> \{Mei} "Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!"
<1495>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
 
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
  +
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
 
<1496>\{Mei} ""
+
<1496> \{Mei} "Haizz, onii-chan..."
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
 
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
  +
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
 
  +
<1497> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
<1497>
 
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
 
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
  +
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
 
  +
<1498> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả.
<1498>
 
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
 
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
  +
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
 
<1499> \{\m{B}} ""
+
<1499> \{\m{B}} "Um... ừ, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
  +
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
 
<1500>\{Mei} ""
+
<1500> \{Mei} "A, Em xin lỗi!"
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
 
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
  +
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
 
<1501>\{Mei} ""
+
<1501> \{Mei} "Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá..."
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
 
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
  +
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
 
<1502> \{\m{B}} ""
+
<1502> \{\m{B}} "Hừm, giờ ngồi xuống đã."
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
 
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
 
<1503> \{\m{B}} ""
+
<1503> \{\m{B}} "Em vừa mới đến thôi phải không?"
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
  +
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
 
<1504>\{Mei} ""
+
<1504> \{Mei} "Em đoán thế..."
 
// \{Mei} "I suppose so..."
 
// \{Mei} "I suppose so..."
  +
// \{芽衣}「そうですね…」
 
  +
<1505> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu
<1505>
 
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
 
// The two of us sit down by the kotatsu.
  +
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
 
<1506>\{Mei} ""
+
<1506> \{Mei} "Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?"
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
 
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
  +
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
 
  +
<1507> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
<1507>
 
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
 
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
  +
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
 
  +
<1508> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
<1508>
 
 
// Guess I've ended up working with her.
 
// Guess I've ended up working with her.
  +
// 向かう先は共同の流しか。
 
<1509>\{Mei} ""
+
<1509> \{Mei} "Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
 
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
  +
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
 
  +
<1510> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
<1510>
 
 
// I heard her voice.
 
// I heard her voice.
  +
// 声が聞こえてくる。
 
<1511>\{Mei} ""
+
<1511> \{Mei} "Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ..."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
 
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
  +
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
 
<1512>\{Mei} ""
+
<1512> \{Mei} "Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?"
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
 
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
  +
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
 
<1513>\{Mei} ""
+
<1513> \{Mei} "Đúng rồi, sử dụng muối là được."
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
 
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
  +
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
 
  +
<1514> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
<1514>
 
 
// Most certainly a well-raised sister.
 
// Most certainly a well-raised sister.
  +
// 実に、よくできた妹だった。
 
<1515>\{Mei} ""
+
<1515> \{Mei} "Xin lỗi đã để anh chờ."
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
  +
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
 
<1516> \{\m{B}} ""
+
<1516> \{\m{B}} "À... cám ơn."
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
 
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
  +
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
 
  +
<1517> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
<1517>
 
 
// I take a sip to quench my thirst.
 
// I take a sip to quench my thirst.
  +
// 喉を潤して、一服する。
 
  +
<1518> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
<1518>
 
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
 
// Mei-chan also finally breathed at that.
  +
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
 
<1519>\{Mei} ""
+
<1519> \{Mei} "Dù sao thì..."
 
// \{Mei} "By the way..."
 
// \{Mei} "By the way..."
  +
// \{芽衣}「そういえば…」
 
<1520>\{Mei} ""
+
<1520> \{Mei} "Em vẫn chưa biết tên anh nữa."
 
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
 
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
  +
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」
 
<1521> \{\m{B}} ""
+
<1521> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}."
// \{\m{B}} "\m{A} \m{B}."
+
// \{\m{B}}\m{A}\m{B}
  +
<1522> \{Mei} "\m{A}-san à?"
 
<1522>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
  +
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
 
<1523>\{Mei} ""
+
<1523> \{Mei} "Anh là bạn của anh trai em?"
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
 
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
  +
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
 
<1524> \{\m{B}} ""
+
<1524> \{\m{B}} "Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì..."
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
 
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
  +
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
 
<1525>\{Mei} ""
+
<1525> \{Mei} "Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?"
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
 
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
  +
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
 
<1526> \{\m{B}} ""
+
<1526> \{\m{B}} "Ai đó anh biết, hoặc là không...?"
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
 
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
  +
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
 
  +
<1527> \{\m{B}} "Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?"
<1527> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
 
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
  +
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
 
<1528>\{Mei} ""
+
<1528> \{Mei} "Umm, em không hiểu gì cả."
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
 
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
  +
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
 
<1529>\{Mei} ""
+
<1529> \{Mei} "Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?"
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
 
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
  +
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
 
  +
<1530> \{\m{B}} "Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế..."
<1530> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
 
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
  +
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
  +
<1531>
  +
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"
   
<1531>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
 
// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
  +
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
 
<1532>\{Mei} ""
+
<1532> \{Mei} "Vậy hai người chính là bạn thân."
// \{Mei} "Then, you're buddies."
+
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
  +
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
 
<1533> \{\m{B}} ""
+
<1533> \{\m{B}} "Bạn thân...?"
// \{\m{B}} "Buddies...?"
+
// \{\m{B}}「親友…?」
  +
<1534> Xoạt...
 
  +
// ぱら…
<1534>
 
  +
<1535> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó.
// Flutter...
 
 
<1535>
 
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
 
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
  +
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
 
  +
<1536> "Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình."
<1536>
 
// "buddy: to be on friendly or intimate terms."
+
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
  +
// 『親友:心から親しい友人』
 
<1537> \{\m{B}} ""
+
<1537> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
 
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
  +
// \{\m{B}}「死のう」
 
<1538>\{Mei} ""
+
<1538> \{Mei} "W-wah...!"
  +
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
// \{Mei} "W-wah...!"
 
  +
<1539> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại.
 
<1539>
 
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
 
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
  +
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
 
<1540>\{Mei} ""
+
<1540> \{Mei} "Nguy hiểm lắm đấy..."
 
// \{Mei} "That was dangerous..."
 
// \{Mei} "That was dangerous..."
  +
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
 
  +
<1541> \{\m{B}} "Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc."
<1541> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
 
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
  +
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
 
<1542>\{Mei} ""
+
<1542> \{Mei} "Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?"
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
 
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
  +
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
 
  +
<1543> \{Mei} "Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà."
<1543>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
 
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
  +
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
 
<1544> \{\m{B}} ""
+
<1544> \{\m{B}} "Ồ, ra thế..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
  +
<1545> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
<1545>
 
 
// I guess she's checked around the dorm already.
 
// I guess she's checked around the dorm already.
  +
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
 
  +
<1546> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
<1546>
 
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
 
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
  +
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
 
<1547>\{Mei} ""
+
<1547> \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
+
// \{芽衣}「………」
  +
<1548> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
 
<1548>
 
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
 
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
  +
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
 
<1549>\{Mei} ""
+
<1549> \{Mei} "Um, \m{A}-san,"
// \{Mei} "Umm, \m{A}-san,"
+
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
  +
<1550> \{Mei} "Em có thể hỏi về anh của em không?"
 
<1550>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
 
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
  +
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
 
<1551> \{\m{B}} ""
+
<1551> \{\m{B}} "Em có chủ đề tốt đấy."
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
 
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
  +
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
 
<1552>\{Mei} ""
+
<1552> \{Mei} "A..."
// \{Mei} "Ah..."
+
// \{芽衣}「ああ…」
  +
<1553> \{Mei} "Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm..."
 
<1553>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
 
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
  +
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
 
<1554> \{\m{B}} ""
+
<1554> \{\m{B}} "Đùa thôi. Sao nào?"
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
 
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
  +
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
 
<1555>\{Mei} ""
+
<1555> \{Mei} "V-yâng. ưm..."
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
 
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
  +
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
 
<1556>\{Mei} ""
+
<1556> \{Mei} "Anh của em dạo này thế nào rồi?"
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
 
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
  +
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
 
<1557> \{\m{B}} ""
+
<1557> \{\m{B}} "Nghĩa là?"
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
 
// \{\m{B}} "Meaning?"
  +
// \{\m{B}}「というと?」
 
  +
<1558> \{Mei} "Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà."
<1558>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
 
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
  +
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
 
<1559> \{\m{B}} ""
+
<1559> \{\m{B}} "Cái gì mà nó có thể đã làm hử..."
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
 
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
  +
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
 
  +
<1560> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất
<1560>
 
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
 
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
  +
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
 
  +
<1561> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
<1561>
 
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
 
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
  +
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
 
<1562> \{\m{B}} ""
+
<1562> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
  +
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
 
  +
<1563> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
<1563>
 
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
 
// I think it over for a while, then open my mouth.
  +
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
 
<1564> \{\m{B}} ""
+
<1564> \{\m{B}} "Nó đang đi với một cô gái."
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
 
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
  +
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
 
<1565>\{Mei} ""
+
<1565> \{Mei} "Ế...?"
  +
// \{芽衣}「えっ…?」
// \{Mei} "Eh...?"
 
  +
<1566> \{\m{B}} "Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?"
 
<1566> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
 
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
  +
// \{\m{B}}「今、いないだろ? どうしてかわかるか?」
 
<1567>\{Mei} ""
+
<1567> \{Mei} "K-không..."
 
// \{Mei} "N-no..."
 
// \{Mei} "N-no..."
  +
// \{芽衣}「い、いえっ…」
 
<1568> \{\m{B}} ""
+
<1568> \{\m{B}} "Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò."
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
 
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
  +
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
 
<1569>\{Mei} ""
+
<1569> \{Mei} "Hẹn hò...?"
 
// \{Mei} "Date...?"
 
// \{Mei} "Date...?"
  +
// \{芽衣}「デート…?」
 
<1570>\{Mei} ""
+
<1570> \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
+
// \{芽衣}「………」
  +
<1571> \{Mei} "E-Eeeeek!"
 
  +
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
<1571>\{Mei} ""
 
  +
<1572> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
// \{Mei} "E-Eeeeek!"
 
 
<1572>
 
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
 
// At that moment, she stepped back to the wall.
  +
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
 
<1573> \{\m{B}} ""
+
<1573>\{\m{B}} "Ôi, sao em lại sợ hãi thế?"
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
  +
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
 
<1574>\{Mei} ""
+
<1574> {Mei} "N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?"
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
 
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
  +
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
 
<1575>\{Mei} ""
+
<1575> \{Mei} "Đó là một cô gái, phải không?!"
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
 
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
  +
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
 
  +
<1576> \{Mei} "Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!"
<1576>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
 
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
  +
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
 
  +
<1577> \{Mei} "Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!"
<1577>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
 
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
  +
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
 
  +
<1578> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
<1578>
 
 
// She said something quite cruel.
 
// She said something quite cruel.
  +
// ひどい言われようだった。
 
<1579> \{\m{B}} ""
+
<1579> \{\m{B}} "Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
  +
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
 
<1580>\{Mei} ""
+
<1580> \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
+
// \{芽衣}「………」
  +
<1581> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
 
<1581>
 
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
 
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
  +
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
 
  +
<1582> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
<1582>
 
 
// I have no idea how she's feeling.
 
// I have no idea how she's feeling.
  +
// 気持ちはわからなくもない。
 
<1583>\{Mei} ""
+
<1583> \{Mei} "Em không tin..."
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
 
// \{Mei} "I don't believe it..."
  +
// \{芽衣}「信じられません…」
 
<1584> \{\m{B}} ""
+
<1584> \{\m{B}} "Chắc thế."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
  +
// \{\m{B}}「そうだろうな」
 
  +
<1585> \{Mei} "Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!"
<1585>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
 
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
  +
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
 
<1586>\{Mei} ""
+
<1586> \{Mei} "Không... đừng kể cho em nghe!"
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
 
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
  +
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
 
<1587> \{\m{B}} ""
+
<1587> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cái nào?"
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
 
// \{\m{B}} "Which is it?"
  +
// \{\m{B}}「どっちだ」
 
  +
<1588> \{Mei} "Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất..."
<1588>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
 
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
  +
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
 
<1589>\{Mei} ""
+
<1589> \{Mei} "Để em chuẩn bị tinh thần đã."
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
 
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
  +
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
 
<1590> \{\m{B}} ""
+
<1590> \{\m{B}} "Được rồi..."
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}} "All right..."
  +
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
<1591>\{Mei} ""
+
<1591> \{Mei} "V-vâng... Để em bình tĩnh."
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
 
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
  +
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
 
<1592>\{Mei} ""
+
<1592> \{Mei} "Hoo, hah, hoo, hah..."
  +
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
// \{Mei} "Hoo, hah, hoo, hah..."
 
  +
<1593> \{\m{B}} "Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được."
 
<1593> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
 
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
  +
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
 
<1594> \{\m{B}} ""
+
<1594> \{\m{B}} "Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?"
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
 
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
  +
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
 
<1595>\{Mei} ""
+
<1595> \{Mei} "Chưa, vẫn chưa ạ."
 
// \{Mei} "No, not yet."
 
// \{Mei} "No, not yet."
  +
// \{芽衣}「いえ、まだです」
 
<1596> \{\m{B}} ""
+
<1596> \{\m{B}} "Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì."
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
 
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
  +
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
 
<1597>\{Mei} ""
+
<1597> \{Mei} "A không, vậy thì phiền anh quá."
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
 
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
  +
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
 
<1598>\{Mei} ""
+
<1598> \{Mei} "Để em làm vài món cho."
 
// \{Mei} "I'll make something."
 
// \{Mei} "I'll make something."
  +
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
 
<1599> \{\m{B}} ""
+
<1599> \{\m{B}} "Thật à?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
  +
// \{\m{B}}「マジか?」
 
  +
<1600> \{Mei} "Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa."
<1600>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
 
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
  +
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
 
<1601> \{\m{B}} ""
+
<1601> \{\m{B}} "Vậy... nhờ em."
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
 
// \{\m{B}} "Then... please do."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
 
  +
<1602> \{Mei} "Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ."
<1602>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
 
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
  +
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
 
<1603>\{Mei} ""
+
<1603> \{Mei} "Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?"
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
 
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
  +
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
 
<1604> \{\m{B}} ""
+
<1604> \{\m{B}} "Ờ, ai cũng xài được hết thôi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
 
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
  +
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
 
<1605>\{Mei} ""
+
<1605> \{Mei} "Thế, em đi nhé."
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
 
// \{Mei} "Well then, I'm off."
  +
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
 
  +
<1606> \{\m{B}} "Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này."
<1606> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
 
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
  +
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
 
<1607>\{Mei} ""
+
<1607> \{Mei} "Vậy à?"
 
// \{Mei} "Really?"
 
// \{Mei} "Really?"
  +
// \{芽衣}「そうですか?」
 
  +
<1608> \{Mei} "Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?"
<1608>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
 
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
  +
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
 
<1609> \{\m{B}} ""
+
<1609> \{\m{B}} "Ế, anh á?"
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
 
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
  +
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
 
  +
<1610> \{Mei} "Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn."
<1610>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
 
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
  +
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
 
<1611>\{Mei} ""
+
<1611> \{Mei} "Xin nhờ anh nhé!"
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
 
// \{Mei} "Please take care of it!"
  +
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
 
  +
<1612> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng.
<1612>
 
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
 
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
  +
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
 
<1613> \{\m{B}} ""
+
<1613> \{\m{B}} "Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
  +
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
 
  +
<1614> \{Mei} "Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~"
<1614>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
 
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
  +
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
 
<1615>\{Mei} ""
+
<1615> \{Mei} "Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!"
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
 
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
  +
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
 
  +
<1616> \{Mei} "A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!"
<1616>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
 
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
  +
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
 
<1617> \{\m{B}} ""
+
<1617> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
 
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
  +
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
 
  +
<1618> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
<1618>
 
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
 
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
  +
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
 
  +
<1619> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy.
<1619>
 
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
 
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
  +
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
 
  +
<1620> \{Mei} "\m{A}-san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu."
<1620>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
  +
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
 
<1621>\{Mei} ""
+
<1621> \{Mei} "Mou, ăn chút cơm nữa."
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
 
// \{Mei} "Geez, take some rice."
  +
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
 
  +
<1622> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt.
<1622>
 
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
 
// But, more and more I discover she's well brought up.
  +
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
 
  +
<1623> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
<1623>
 
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
 
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
  +
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
 
  +
<1624> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
<1624>
 
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
 
// At that moment, I remembered a popular manga.
  +
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
 
  +
<1625> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
<1625>
 
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
 
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
  +
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
 
<1626>\{Mei} ""
+
<1626> \{Mei} "Ai là Do**mi-chan?"
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?"
+
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
  +
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」
 
<1627> \{\m{B}} ""
+
<1627> \{\m{B}} "Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu."
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
 
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
  +
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
 
<1628>\{Mei} ""
+
<1628> \{Mei} "Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?"
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
 
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
  +
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
 
<1629>\{Mei} ""
+
<1629> \{Mei} "Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi."
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
 
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
  +
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
 
<1630> \{\m{B}} ""
+
<1630> \{\m{B}} "Về anh em Dora*mon?"
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
 
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
  +
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
 
  +
<1631> \{Mei} "Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ.."
<1631>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
 
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
  +
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
 
<1632> \{\m{B}} ""
+
<1632> \{\m{B}} "Chắc thế..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
 
// \{\m{B}} "I suppose..."
  +
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
 
  +
<1633> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi.
<1633>
 
 
// It's possible that might have been a bad example.
 
// It's possible that might have been a bad example.
  +
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
 
<1634>\{Mei} ""
+
<1634> \{Mei} "Dù sao thì umm..."
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
 
// \{Mei} "Besides that, umm..."
  +
// \{芽衣}「それで、その…」
 
<1635>\{Mei} ""
+
<1635> \{Mei} "Onii-chan ở trường như thế nào?"
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
 
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
  +
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
 
  +
<1636> \{\m{B}} "À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?"
<1636> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
 
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
  +
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
 
<1637>\{Mei} ""
+
<1637> \{Mei} "Em đã nghe rồi."
 
// \{Mei} "I heard before."
 
// \{Mei} "I heard before."
  +
// \{芽衣}「前に聞きました」
 
  +
<1638> \{\m{B}} "Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm."
<1638> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
 
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
  +
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
 
<1639>\{Mei} ""
+
<1639> \{Mei} "Em cũng nghĩ như thế..."
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
 
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
  +
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
 
<1640>\{Mei} ""
+
<1640> \{Mei} "Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi."
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
 
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
  +
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
 
  +
<1641> \{Mei} "Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế..."
<1641>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
 
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
  +
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
 
<1642> \{\m{B}} ""
+
<1642> \{\m{B}} "Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế."
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
 
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
  +
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
 
  +
<1643> \{\m{B}} "Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy."
<1643> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
 
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
  +
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
 
<1644>\{Mei} ""
+
<1644> \{Mei} "Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?"
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
 
// \{Mei} "About... him and his lover?"
  +
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
 
<1645> \{\m{B}} ""
+
<1645> \{\m{B}} "Chính thế."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that."
  +
// \{\m{B}}「そういうこと」
 
<1646>\{Mei} ""
+
<1646> \{Mei} "Chuyện đó có thật sao?!"
 
// \{Mei} "Is that true?!"
 
// \{Mei} "Is that true?!"
  +
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
 
<1647> \{\m{B}} ""
+
<1647> \{\m{B}} "A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
  +
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
 
<1648>\{Mei} ""
+
<1648> \{Mei} "Không hẳn, nhưng em thấy lo."
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
 
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
  +
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
 
<1649>\{Mei} ""
+
<1649> \{Mei} "Người đó học cùng lớp à?"
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
 
// \{Mei} "Is it a classmate?"
  +
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
 
<1650> \{\m{B}} ""
+
<1650> \{\m{B}} "Không, là một người già hơn."
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
 
// \{\m{B}} "No, an older one."
  +
// \{\m{B}}「いや、年上」
 
<1651>\{Mei} ""
+
<1651> \{Mei} "Già hơn?!"
 
// \{Mei} "Older?!"
 
// \{Mei} "Older?!"
  +
// \{芽衣}「年上っ?」
 
<1652> \{\m{B}} ""
+
<1652> \{\m{B}} "Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?"
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
 
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
  +
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
 
<1653>\{Mei} ""
+
<1653> \{Mei} "Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?"
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
 
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
  +
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
 
<1654> \{\m{B}} ""
+
<1654> \{\m{B}} "Umm... Em gái của cô ta học chung trường."
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
 
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
  +
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
 
<1655> \{\m{B}} ""
+
<1655> \{\m{B}} "Chỉ vậy thôi."
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
 
// \{\m{B}} "Just something like that."
  +
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
 
<1656>\{Mei} ""
+
<1656> \{Mei} "Đ-đó... là sự thật sao?"
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
 
// \{Mei} "T-that's... true?"
  +
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
 
<1657> \{\m{B}} ""
+
<1657> \{\m{B}} "Tin anh đi."
 
// \{\m{B}} "Believe me."
 
// \{\m{B}} "Believe me."
  +
// \{\m{B}}「信じろよ」
 
  +
<1658> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
<1658>
 
 
// At the very least, I should give a half-truth.
 
// At the very least, I should give a half-truth.
  +
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
 
<1659>\{Mei} ""
+
<1659> \{Mei} "Thế, anh có bức hình nào không?"
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
 
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
  +
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
 
<1660> \{\m{B}} ""
+
<1660> \{\m{B}} "Không, làm gì có."
 
// \{\m{B}} "Nope, none."
 
// \{\m{B}} "Nope, none."
  +
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
 
<1661>\{Mei} ""
+
<1661> \{Mei} "Lạ thế?"
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
 
// \{Mei} "Isn't that strange?"
  +
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
 
  +
<1662> \{\m{B}} "Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?"
<1662> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
 
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
  +
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ? 最近なんだよ、付き合い始めたの」
 
<1663>\{Mei} ""
+
<1663> \{Mei} "........."
// \{Mei} "........."
+
// \{芽衣}「………」
  +
<1664> \{\m{B}} "Tin anh không đó?"
 
<1664> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
  +
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
 
<1665>\{Mei} ""
+
<1665> \{Mei} "Tạm..."
 
// \{Mei} "For now..."
 
// \{Mei} "For now..."
  +
// \{芽衣}「一応…」
 
  +
<1666> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
<1666>
 
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
 
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
  +
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
 
  +
<1667> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...)
<1667> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
  +
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
 
<1668> \{Sunohara} ""
+
<1668> \{Sunohara} "Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?"
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
 
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
  +
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
 
<1669>\{Mei} ""
+
<1669> \{Mei} "Onii-chan, anh trễ quá!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
  +
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
 
  +
<1670> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
<1670>
 
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
 
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
  +
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
 
  +
<1671> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế.
<1671>
 
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
 
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
  +
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
 
  +
<1672> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế.
<1672>
 
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
 
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
  +
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
 
<1673> \{Sunohara} ""
+
<1673> \{Sunohara} "Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!"
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
 
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
  +
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
 
<1674>
+
<1674> Tao dọn đó
 
// That was me.
 
// That was me.
  +
// それ俺だ。
 
<1675>\{Mei} ""
+
<1675> \{Mei} "Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
 
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
  +
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
 
<1676> \{Sunohara} ""
+
<1676> \{Sunohara} "cái đó... haha, ôi trời."
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
 
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
  +
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
 
<1677> \{Sunohara} ""
+
<1677> \{Sunohara} "\m{A}, mày nói với nó rồi à, phải không?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
  +
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
 
<1678> \{Sunohara} ""
+
<1678> \{Sunohara} "Thiệt là, phiền thật."
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
 
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
  +
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
 
  +
<1679> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
<1679>
 
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
 
// Smiling, he gave a thumbs up.
  +
// にやけながら、小指を立てる。
 
<1680> \{\m{B}} ""
+
<1680> \{\m{B}} "Xoắn ngón tay!"
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
 
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
  +
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
 
<1681>
+
<1681> Pặc!
 
// Tug!
 
// Tug!
  +
// ごきぃっ!
 
<1682> \{Sunohara} ""
+
<1682> \{Sunohara} "Á!"
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
 
// \{Sunohara} "Aghh!"
  +
// \{春原}「あぐぅっ!」
 
<1683> \{Sunohara} ""
+
<1683> \{Sunohara} "Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
  +
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
 
<1684> \{\m{B}} ""
+
<1684> \{\m{B}} "À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá."
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
 
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
  +
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
 
<1685> \{Sunohara} ""
+
<1685> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
 
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
  +
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
 
<1686> \{\m{B}} ""
+
<1686> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
 
// \{\m{B}} (I am.)
 
// \{\m{B}} (I am.)
  +
// \{\m{B}}(してやるよ)
 
  +
<1687> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
<1687> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
 
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
  +
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
 
<1688> \{Sunohara} ""
+
<1688> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn, \m{A}!)
 
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
 
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
  +
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)
 
<1689>\{Mei} ""
+
<1689> \{Mei} "Hai người to nhỏ gì thế?"
 
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
 
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
  +
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
 
<1690> \{Sunohara} ""
+
<1690> \{Sunohara} "K-Không có gì."
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
 
// \{Sunohara} "N-nothing."
  +
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
 
<1691> \{Sunohara} ""
+
<1691> \{Sunohara} "Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
 
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
  +
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
 
<1692>\{Mei} ""
+
<1692> \{Mei} "Hửm..."
  +
// \{芽衣}「ふーん…」
// \{Mei} "Hmm..."
 
  +
<1693> \{Sunohara} "Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được."
 
<1693> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
 
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
  +
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
 
  +
<1694> \{Sunohara} "Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!"
<1694> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
 
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
  +
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
 
<1695>\{Mei} ""
+
<1695> \{Mei} "Nè, onii-chan,"
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
 
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
  +
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
 
<1696>\{Mei} ""
+
<1696> \{Mei} "Ngày mai anh lại gặp cô ta à?"
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
 
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
  +
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
 
<1697> \{Sunohara} ""
+
<1697> \{Sunohara} "Chắc vậy."
// \{Sunohara} "I suppose."
+
// \{春原}「まぁね」
  +
<1698> \{Mei} "Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?"
 
<1698>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
 
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
  +
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
 
<1699> \{Sunohara} ""
+
<1699> \{Sunohara} "Tại sao thế?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
  +
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
 
<1700>\{Mei} ""
+
<1700> \{Mei} "Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan."
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
 
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
  +
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
 
<1701>\{Mei} ""
+
<1701> \{Mei} "Em nghe nói từ \m{A}-san cô ấy rất đẹp."
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
 
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
  +
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
 
<1702> \{Sunohara} ""
+
<1702> \{Sunohara} "Chà, không còn cách nào rồi."
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
 
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
  +
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
 
<1703> \{Sunohara} ""
+
<1703> \{Sunohara} "Đừng cản trở anh nhé."
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
 
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
  +
// \{春原}「邪魔はするなよ」
 
<1704>\{Mei} ""
+
<1704> \{Mei} "... Ế?"
  +
// \{芽衣}「…あれ?」
// \{Mei} "... Eh?"
 
  +
<1705> \{Mei} "Vậy em gặp cô ấy được phải không?"
 
<1705>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
 
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
  +
// \{芽衣}「会っていいの? 本当に?」
 
<1706> \{Sunohara} ""
+
<1706> \{Sunohara} "Tại sao em lại hỏi thế?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
 
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
  +
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
 
<1707>\{Mei} ""
+
<1707> \{Mei} "A... không, không có gì!"
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
 
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
  +
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
 
  +
<1708> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
<1708>
 
 
// Of course, she's still in doubt.
 
// Of course, she's still in doubt.
  +
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
 
<1709>\{Mei} ""
+
<1709> \{Mei} "Hừm..."
// \{Mei} "Hmm..."
+
// \{芽衣}「むー…」
  +
<1710> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
 
<1710>
 
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
 
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
  +
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
 
  +
<1711> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
<1711>
 
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
 
// Mei-chan was always groaning along the way.
  +
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
 
<1712>\{Mei} ""
+
<1712> \{Mei} "Lạ thật..."
 
// \{Mei} "So strange..."
 
// \{Mei} "So strange..."
  +
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
 
<1713> \{\m{B}} ""
+
<1713> \{\m{B}} "Có chuyện gì thế?"
 
// \{\m{B}} "What was that just now?"
 
// \{\m{B}} "What was that just now?"
  +
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
 
<1714>\{Mei} ""
+
<1714> \{Mei} "A, không có gì, không có gì."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
 
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
  +
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
 
  +
<1715> \{Mei} "Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc..."
<1715>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
 
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
  +
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
 
  +
<1716> \{Mei} "Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy..."
<1716>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
 
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
  +
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
 
<1717> \{\m{B}} ""
+
<1717> \{\m{B}} "Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi."
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
 
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
  +
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
 
<1718> \{\m{B}} ""
+
<1718> \{\m{B}} "Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa."
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
 
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
  +
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
 
<1719>\{Mei} ""
+
<1719> \{Mei} "Không, đây là một thành phố với em."
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
 
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
  +
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
 
<1720>\{Mei} ""
+
<1720> \{Mei} "Em đã sinh sống trên vùng núi cao."
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
 
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
  +
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
 
<1721> \{\m{B}} ""
+
<1721> \{\m{B}} "Nói tới chuyện đó, nhà của em..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
  +
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
 
<1722>\{Mei} ""
+
<1722> \{Mei} "Ở vùng Touhoku."
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
 
// \{Mei} "In the Touhoku region."
  +
// \{芽衣}「東北のほうです」
 
  +
<1723> \{Mei} "Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu..."
<1723>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
 
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
  +
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
 
<1724>\{Mei} ""
+
<1724> \{Mei} "Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối."
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
 
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
  +
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
 
<1725> \{\m{B}} ""
+
<1725> \{\m{B}} "Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?"
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
 
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
  +
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
 
<1726>\{Mei} ""
+
<1726> \{Mei} "A... không, không, Không hẳn là như thế."
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
 
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
  +
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
 
<1727>\{Mei} ""
+
<1727> \{Mei} "Tình yêu đẹp thật nhỉ?"
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
 
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
  +
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
 
  +
<1728> \{Mei} "Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình..."
<1728>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
 
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
  +
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
 
  +
<1729> \{\m{B}} "Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?"
<1729> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
 
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
  +
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
 
<1730>\{Mei} ""
+
<1730> \{Mei} "Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi."
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
 
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
  +
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
 
<1731> \{\m{B}} ""
+
<1731> \{\m{B}} "Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
  +
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
 
<1732>\{Mei} ""
+
<1732> \{Mei} "Ế?"
// \{Mei} "Ehh?"
+
// \{芽衣}「ええっ」
  +
<1733> \{Mei} "Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn..."
 
<1733>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
 
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
  +
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
 
<1734>\{Mei} ""
+
<1734> \{Mei} "Em vẫn là một đứa trẻ sao?"
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
 
// \{Mei} "I'm still a kid?"
  +
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
 
<1735> \{\m{B}} ""
+
<1735> \{\m{B}} "Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết."
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
 
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
  +
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
 
<1736>\{Mei} ""
+
<1736> \{Mei} "Gaaaannnn... sốc nặng."
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
 
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
  +
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
 
<1737> \{\m{B}} ""
+
<1737> \{\m{B}} "Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
 
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
  +
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
 
  +
<1738> \{\m{B}} "Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan."
<1738> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
  +
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
 
<1739>\{Mei} ""
+
<1739> \{Mei} "Ế, anh nghiêm túc chứ?"
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
 
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
  +
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
 
<1740> \{\m{B}} ""
+
<1740> \{\m{B}} "Khi em trưởng thành."
 
// \{\m{B}} "When you get older."
 
// \{\m{B}} "When you get older."
  +
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
 
<1741>\{Mei} ""
+
<1741> \{Mei} "V-Vâng, em sẽ cố gắng!"
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
 
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
  +
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
 
<1742> \{\m{B}} ""
+
<1742> \{\m{B}} "Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em."
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
 
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
  +
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
 
<1743>\{Mei} ""
+
<1743> \{Mei} "Ha ha ha... em sẽ trân trọng."
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
 
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
  +
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
 
<1744>\{Mei} ""
+
<1744> \{Mei} "Nhưng em mừng vì đã đến đây."
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
 
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
  +
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
 
  +
<1745> \{Mei} "Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào..."
<1745>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
 
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
  +
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
 
<1746>\{Mei} ""
+
<1746> \{Mei} "Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
  +
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
 
<1747> \{\m{B}} ""
+
<1747> \{\m{B}} "Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi."
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
 
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
  +
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
 
  +
<1748> \{Mei} "Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy."
<1748>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
 
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
  +
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
 
  +
<1749> \{Mei} "Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~"
<1749>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
 
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
  +
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
 
<1750> \{\m{B}} ""
+
<1750> \{\m{B}} "Em có định ở lại đây không?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
  +
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
 
<1751>\{Mei} ""
+
<1751> \{Mei} "Em cũng tính thế nhưng..."
 
// \{Mei} "I planned to but..."
 
// \{Mei} "I planned to but..."
  +
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
 
<1752> \{\m{B}} ""
+
<1752> \{\m{B}} "Ngủ trong Kotatsu sẽ làm em bị cảm đấy."
 
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
 
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
  +
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
 
<1753>\{Mei} ""
+
<1753> \{Mei} "Em đoán thế."
 
// \{Mei} "I bet."
 
// \{Mei} "I bet."
  +
// \{芽衣}「でしょうか」
 
  +
<1754> \{\m{B}} "Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?"
<1754> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
 
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
  +
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
 
<1755>\{Mei} ""
+
<1755> \{Mei} "Hưm, khách sản, hửm..."
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
 
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
  +
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
 
<1756>\{Mei} ""
+
<1756> \{Mei} "Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm..."
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
 
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
  +
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
 
  +
<1757> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
<1757>
 
 
// She murmurs to herself.
 
// She murmurs to herself.
  +
// 独り言のように呟く。
 
  +
<1758> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái.
<1758>
 
 
// After a little while, she claps her hands.
 
// After a little while, she claps her hands.
  +
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
 
  +
<1759> \{Mei} "... Đúng rồi, \m{A}-san. Anh có một ngôi nhà phải không?"
<1759>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
 
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
  +
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
 
<1760> \{\m{B}} ""
+
<1760> \{\m{B}} "Ờ, có."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
  +
// \{\m{B}}「そうだけど」
 
<1761>\{Mei} ""
+
<1761> \{Mei} "Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?"
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
 
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
  +
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
 
<1762> \{\m{B}} ""
+
<1762> \{\m{B}} "Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
 
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
  +
// \{\m{B}}「はぁ? いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
 
<1763> \{\m{B}} ""
+
<1763> \{\m{B}} "Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó."
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
 
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
  +
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
 
<1764>\{Mei} ""
+
<1764> \{Mei} "Cũng tốt thôi!"
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
 
// \{Mei} "That'll be great then!"
  +
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
 
<1765> \{\m{B}} ""
+
<1765> \{\m{B}} "Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn."
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
 
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
  +
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
 
<1766> \{\m{B}} ""
+
<1766> \{\m{B}} "Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?"
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?"
+
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
  +
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
 
  +
<1767> \{Mei} "Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà."
<1767>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
 
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
  +
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
 
<1768> \{\m{B}} ""
+
<1768> \{\m{B}} "... Ặc, trời ạ."
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
 
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
  +
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
 
  +
<1769> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
<1769>
 
 
// Looks like I brought this upon myself.
 
// Looks like I brought this upon myself.
  +
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
 
<1770>\{Mei} ""
+
<1770> \{Mei} "A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!"
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
 
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
  +
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
 
  +
<1771> \{Mei} "Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?"
<1771>\{Mei} ""
 
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
 
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
  +
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
 
<1772>\{Mei} ""
+
<1772> \{Mei} "Em phải nhanh đi thôi!"
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
 
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
  +
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
 
<1773> \{\m{B}} ""
+
<1773> \{\m{B}} "Này, em nghiêm túc đấy à?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
  +
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
 
<1774>\{Mei} ""
+
<1774> \{Mei} "Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!"
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
 
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
  +
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
 
<1775> \{\m{B}} ""
+
<1775> \{\m{B}} "Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
  +
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 11:29, 11 April 2012

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

//=========================
// SECTION 3
//=========================
<1189> \{\m{B}} "Không thể nào..."
// \{\m{B}} "Impossible..."
// \{\m{B}}「ありえねぇ…」
<1190> Tôi lại tới lớp trễ như thường lệ
// As always, I attended school late.
// いつものように、遅い時間に登校する。
<1191> Tôi càu nhàu một mình trong lớp nhớ lại chuyện hôm qua. 
// I grumbled to myself alone in the class, remembering yesterday.
// 昨日のことを思い出しながら、教室で一人ぼやいていた。
<1192> Cái thằng Sunohara và Furukawa... Sanae-san sắp sửa giả làm người yêu?
// That Sunohara and Furukawa... Sanae-san are going to pretend to be lovers?
// あの春原と、古河…早苗さんが、偽とはいえ恋人同士に?
<1193> Tôi không chắc với bản thân mình lắm, nhưng đúng là sốc thật.
// I don't know why myself, but it's a shock.
// 自分でもよくわからないが、なぜかショックだった。
<1194> Tôi cố tưởng tượng khung cảnh lúc 2 người bên nhau
// I try imagining the two together.
// 二人が、一緒にいる絵を想像してみる。
<1195> \{Sanae} "... Thế ra đúng là cậu đang ở đây?"
// \{Sanae} "... So you were here after all?"
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
<1196> \{Sunohara} "Sanae-san..."
// \{春原}「早苗さん…」
<1197> \{Sanae} "Tôi nghe nói giáo viên của cậu lại giận dữ với cậu lần nữa."
// \{Sanae} "I heard that your teacher got angry again."
// \{早苗}「また、先生に怒られたって聞きました」
<1198> \{Sunohara} "Haha... dù tôi có làm gì thì cũng vô dụng thôi."
// \{Sunohara} "Haha... no matter what I do, it's useless."
// \{春原}「はは…僕、なにをやらせてもダメっすから」
<1199> \{Sanae} "Không đúng. Cậu là một đứa trẻ có thể làm tốt ở một việc nào đó!"
// \{Sanae} "Not at all. You're a child that can do something!"
// \{早苗}「そんなことはないですっ。やればできる子ですっ」
<1200> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình."
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
<1201> \{Sanae} "... Đừng chối bỏ nó."
// \{Sanae} "... Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
<1202> \{Sunohara} "Tôi không có."
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」
<1203> \{Sanae} "Nói dối."
// \{Sanae} "That's a lie."
// \{早苗}「嘘です」
<1204> \{Sanae} "Vì cậu là một người chân thực mà nhỉ...?"
// \{Sanae} "Because you've been quite honest here, haven't you...?"
// \{早苗}「だってここは、こんなに素直じゃないですか…」
<1205> \{Sunohara} "Sanae-san, chuyện đó...!
// \{Sunohara} "Sanae-san, that's...!"
// \{春原}「早苗さん、そこはっ…!」
<1206> \{\m{B}} "Không thể nào--!"
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
<1207> \{\m{B}} "Nhưng mình cũng thấy hơi ganh tị với nó--!!"
// \{\m{B}} "But, I'm a bit jealous--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
<1208> Trong khi tôi đang đau khổ, một thằng với khuôn mặt hạnh phúc tí tởn bước vào.
// While in agony, the one happy man came about.
// 悶えていると、一人元気な男がやってきた。
<1209> \{Sunohara} "Chào buổi sáng, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Good mooorning, \m{A}!"
// \{春原}「おっはよー、\m{A}っ!」
<1210> \{\m{B}} "Chuyện đó không thể nào xảy ra với mày được."
// \{\m{B}} "It's impossible for you."
// \{\m{B}}「おまえ、ありえねぇよ」
<1211> \{Sunohara} "Ahaha, mới sáng mà mày đã đùa gì với tao thế?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what joke are you coming up with this morning?"
// \{春原}「あはは、朝からとんだ冗談だねっ」
<1212> Một câu trả lời vui vẻ 
// A pleasant one.
// ご機嫌だった。
<1213> \{Sunohara} "Chà... đây là cái mà người ta gọi là có công mài sắt có ngày nên kim đấy thôi?"
// \{Sunohara} "Well... this is a complete reversal for lost time, isn't it?"
// \{春原}「ま…ロスタイムからの逆転Vゴールってところかな」
<1214> \{Sunohara} "Ôi dào, tối nay có chương trình phỏng vấn siêu nhân sao?"
// \{Sunohara} "Oh crap, tonight's going to be a hero interview?"
// \{春原}「やべぇ、今夜はヒーローインタビュー?」
<1215> \{\m{B}} (Cái thằng này đang tự sướng ư...)
// \{\m{B}}(こいつ、マジで浮かれてやがる…)
<1216> \{Sunohara} "Cảm giác như là bọn trẻ con đang tung hê cái vẻ đẹp trai hiếm thấy của tao ấy!"
// \{Sunohara} "It's like saying the kids have no idea what kind of charm I have!"
// \{春原}「なんていうか、お子さまには僕の魅力はわからないってことだよねっ」
<1217> \{Sunohara} "Nếu phải hẹn hò với một người, đương nhiên là phải với một người con gái.."
// \{Sunohara} "If I go out with someone, I guess it's with a woman."
// \{春原}「付き合うなら、やっぱり大人の女性かな」
<1218> \{\m{B}} "Mày biết đấy, sau cùng toàn là tự sướng, hẹn với con gái à."
// \{\m{B}} "You know, in the end it's just all for show, being with a girl."
// \{\m{B}}「おまえな、あくまで彼女の振りだぞ。お芝居だぞ」
<1219> \{Sunohara} "Ha, chỉ còn là vấn đề thời gian thôi!"
// \{Sunohara} "Hah, time's the problem!"
// \{春原}「はっ、時間の問題だねっ!」
<1220> \{Sunohara} "Sau cuộc nói chuyện và một cái nhìn thôi tao đã trúng tiếng sét ái tình. Có lẽ đây là cái mà người ta gọi là định mệnh chăng?
// \{Sunohara} "Generally speaking, one glance at her gives me the shakes. Maybe it's a fated person?"
// \{春原}「だいたいさぁ、一目見たときにビビッと来たんだよね。運命って奴?」
<1221> \{Sunohara} "Sanae-san có lẽ cũng đã hiểu như tao nên đã tiến lên đấy."
// \{Sunohara} "Sanae-san probably understood that as well when she took this up."
// \{春原}「早苗さんも、それをわかってたから、引き受けてくれたんじゃないかなぁ」
<1222> \{\m{B}} "Mày nên biết là ngay từ đầu người đó là của Furukawa..."
// \{\m{B}} "You know, to begin with, that person is Furukawa's..."
// \{\m{B}}「あのな、そもそもあの人は、古河の…」
<1223> \{Sunohara} "Hửm? Ờ, tao biết rồi, chị của nhỏ chứ gì?"
// \{Sunohara} "Hmm? Yeah, I know, her sister, right?"
// \{春原}「ん?  知ってるよ、お姉さんだろ?」
<1224> \{Sunohara} "Nhỏ cũng ủng hộ tao mà nhỉ?"
// \{Sunohara} "She greeted me as such now, hasn't she?"
// \{春原}「今度は妹のほうにも、ちゃんと挨拶しとかなくちゃねっ!」
<1225> \{\m{B}} (Đúng rồi, nó vẫn còn đang nhầm lẫn...)
// \{\m{B}} (That's right, he's still got that mixed up...)
// \{\m{B}}(そっか、こいつまだ勘違いしたままなんだ…)
<1226> \{Sunohara} "Chuyện gì thế, \m{A}?"
// \{Sunohara} "What's wrong, \m{A}?"
// \{春原}「どうしたの、\m{A}?」
<1227> \{\m{B}} "A, không có gì."
// \{\m{B}} "Ah, nothing."
// \{\m{B}}「いや、なんでもない」
<1228> Tôi không định trả lời cho nó biết.
// I didn't dare answer him.
// あえて伝えないことにした。
<1229> Mặc dù nói thế, tôi vẫn chưa thể tin được chuyện ngày hôm qua
// Having said that, I couldn't believe yesterday's events after all.
// とは言え、やはり昨日のことが信じられない。
<1230> Bên cạnh đó, có thật sự ổn khi ghép nó với cô ta...
// Besides, is it really fine for him to cuddle up with her...
// それに、本当にあの人を巻き込んでいいのかどうか…
<1231> \{\m{B}} "Sunohara, ra về đi với tao nhá."
// \{\m{B}} "Sunohara, let's hang out after school."
// \{\m{B}}「春原、放課後付き合え」
<1232> \{Sunohara} "Xin lỗi, xin lỗi. Tao có hẹn với Sanea-san rồi ..."
// \{Sunohara} "Sorry, sorry. I made arrangements to meet Sanae-san..."
// \{春原}「悪い悪い。僕、早苗さんと会う約束があるんだよね…」
<1233> \{\m{B}} "Ý tao là đi với Sanae-san luôn!"
// \{\m{B}} "I mean with Sanae-san!"
// \{\m{B}}「その早苗さんのところだよっ」
<1234> Có một số thứ mà tôi muốn nói để làm rõ một lần nữa.
// There was something I should talk about once more.
// もう一度、話をしてみるべきだと思った。
<1235> Sau khi buổi học sáng kết thúc, tôi đi tìm Sanae-san.
// After lessons in the morning finished, I went to see Sanae-san.
// 午前中だけの授業が終わり、早苗さんのもとへと向かう。
<1236> Tới chỗ mà chúng tôi đã gặp cô ấy.
// To the place we met to see her.
// 場所は、昨日あらかじめ打ち合わせておいたところだ。
<1237> Sanae-san đang ở công viên.
// Sanae-san was at the park.
// 公園に、早苗さんは居た。
<1238> Cô ấy đang nói chuyện với một vài đứa trẻ xung quanh đó. Chúng biết cô ấy à?
// That particular housewife was talking to some kids she brought along. Do they know her?
// 顔なじみなんだろうか、子連れの主婦となにか話している。
<1239> Thấy tôi, cô ấy kết thúc cuộc nói chuyện và tiến tới chỗ chúng tôi.
// Noticing us, she finishes up her conversation, and comes walking to us.
// 俺たちに気づくと、会話を打ち切り、とことこと歩いてきた。
<1240> \{Sanae} "Chào buổi chiều!"
// \{Sanae} "Good afternoon!"
// \{早苗}「こんにちはっ」
<1241> \{\m{B}} "Ư-Ừm... Chào buổi chiều."
// \{\m{B}} "Y-yeah... good afternoon."
// \{\m{B}}「あ、ああ…こんちは」
<1242> Cái người phía trước tôi giờ trông như đang khớp.
// The person in front of you is a little off.
// Alt - I became a bit ruffled before this person. - Kinny Riddle
// どうも、この人を前にすると調子が狂う。
<1243> \{Sunohara} "Chào buổổổổổổổi chiềềềềềềềều, Sanae-san!"
// \{Sunohara} "Good afternooooon, Sanae-san!"
// \{春原}「こんにちはーっ、早苗さんっ」
<1244> \{Sanae} "Vâng. Tôi đang đợi đây!"
// \{Sanae} "Yup. I'm looking forward to it!"
// \{早苗}「はいっ。楽しみですねっ」
<1245> \{\m{B}} "Đang đợi?"
// \{\m{B}} "Looking forward to?"
// \{\m{B}}「楽しみ?」
<1246>  \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ đ1ng giả làm một cô bạn gái phải không?"
// \{Sanae} "From today onward, I'm going to be acting as a girlfriend, right?"
// \{早苗}「今日から、彼女の振りをするんですよねっ」
<1247> \{Sanae} "Tôi cũng không thực sự trẻ lắm nên có hơi hồi hộp chút!
// \{Sanae} "I'm not exactly that young, so it's really exciting!"
// \{早苗}「年甲斐もなくドキドキしてしまいますっ」
<1248> \{Sunohara} "Cô đang nói gì thế, cô quá trẻ ấy chứ!"
// \{Sunohara} "What are you talking about, you're young enough!"
// \{春原}「なに言ってんすか、十分若いですよっ」
<1249> \{Sanae} "Cám ơn cậu nhiều lắm!"
// \{Sanae} "Thank you so much!"
// \{早苗}「ありがとうございますっ」
<1250> \{\m{B}} "Này, Sunohara... gượm đã."
// \{\m{B}} "Well, Sunohara... pull back a bit."
// \{\m{B}}「いや、春原…おまえはちょっと引っ込んでろ」
<1251> \{Sunohara} "Ế, tại sao?"
// \{Sunohara} "Eh, why?"
// \{春原}「え、なんで?」
<1252> Mặc kệ Sunohara vẫn còn đang lơ ngơ, tôi tiến tới trước Sanae-san.
// Ignoring the blank-faced Sunohara, I step in front of Sanae-san.
// きょとんとしている春原を無視して、早苗さんの前に立つ。
<1253> \{\m{B}} "Thế này, Sanae-san"
// \{\m{B}} "By the way, Sanae-san,"
// \{\m{B}}「あのですね、早苗さん」
<1254> \{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
// \{早苗}「はい」
<1255> \{\m{B}} "... Cô có thực sự nghiêm túc không?"
// \{\m{B}} "... Are you really serious?"
// \{\m{B}}「…本気ですか?」
<1256> \{Sanae} "Nghiêm túc, cậu nói sao?"
// \{Sanae} "Serious, you say?"
// \{早苗}「本気、と言いますと?」
<1257> \{\m{B}} "Về chuyện giả thành bạn gái ấy."
// \{\m{B}} "About becoming a fake girlfriend."
// \{\m{B}}「偽の彼女になることです」
<1258> \{\m{B}} "Cô còn chẳng biết bản tính thật sự của thằng này."
// \{\m{B}} "You don't know this guy's true nature."
// \{\m{B}}「早苗さんは、こいつの本性を知らないんです」
<1259> \{Sanae} "Bản tính thật sự... à?"
// \{Sanae} "True nature... is it?"
// \{早苗}「本性…ですか」
<1260> \{\m{B}} "Đúng thế."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」
<1261> \{\m{B}} "Tôi sẽ nói ngắn gọn thôi, nhưng tóm lại nó là một thằng ngốc."
// \{\m{B}} "I'll be brief, but this guy's an idiot."
// \{\m{B}}「はっきりいいますが、あいつは馬鹿です」
<1262> \{Sanae} "Ế... Ngốc à?"
// \{Sanae} "Eh... an idiot?"
// \{早苗}「えっ…馬鹿なんですかっ」
<1263> \{Sunohara} "Xin đừng tin lời nó nói!"
// \{Sunohara} "Please don't agree with him!"
// \{春原}「納得しないでください」
<1264> \{\m{B}} "Hơn nữa nó là một con thú."
// \{\m{B}} "Even more, this guy's a beast."
// \{\m{B}}「さらに言うと、野獣のような男です」
<1265> \{Sanae} "Thế ra là một con thú như một thằng ngốc?"
// \{Sanae} "So a beast that's like an idiot?"
// \{早苗}「野獣のような馬鹿なんですかっ」
<1266> \{Sunohara} "Đừng có ghép lại chứ!"
// \{Sunohara} "Don't put those together!"
// \{春原}「繋げないでくださいっ」
<1267> \{\m{B}} "Và... nó biến thái tới nỗi có thể cuổng trời chạy rong cho mát."
// \{\m{B}} "And... he's a pervert that likes to run around naked."
// \{\m{B}}「そして…全裸で走り回ることを趣味とする、変態です」
<1268> \{Sanae} "Vậy cậu ta là một người biến thái thích chạy rong mà không có gì trên người và là một con dã thú ngốc nghếch?"
// \{Sanae} "So he's a pervert that likes to around naked, and is a beast that's an idiot?"
// \{早苗}「全裸で走り回ることを趣味とする、野獣のような馬鹿なんですかっ」
<1269> \{Sunohara} "Chính xác thì tao thành cái \bkhỉ\u gì thế ?!"
// \{Sunohara} "Exactly what the \bhell\u am I?!"
// \{春原}「僕、何者っすか!」
<1270> \{\m{B}} "Tôi nghĩ là cô sẽ biết bao lâu thì nó sẽ bộc phát trước khi nó trở nên nguy hiểm từ khi nghe chuyện này."
// \{\m{B}} "I think you'll know how long it'll be before it becomes dangerous from hearing this."
// \{\m{B}}「今の話を聞いただけで、どれだけ危険なのかわかったと思います」
<1271> \{\m{B}} "Tôi chân thành khuyên cô vì sự an toàn của cô, Sanae-san."
// \{\m{B}} "I'm strongly advising you for your own safety, Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんの身のためにも、強く警告します」
<1272> \{\m{B}} "... Xin hãy quên chuyện kia và cuộc nói chuyện này."
// \{\m{B}} "... Please forget about this with this talk."
// \{\m{B}}「…この話は、なかったことにしてください」
<1273> \{Sanae} "Có lẽ thế..."
// \{Sanae} "I suppose..."
// \{早苗}「そうですね…」
<1274> \{Sunohara} "Ế... \bẾẾẾẾẾẾẾẾẾ?!\u"
// \{Sunohara} "Eh... \bEHHHHHHH?!\u"
// \{春原}「え…え゛ぇぇぇぇぇぇっ!」
<1275> Cố ta gật đầu với một nụ cười.
// She nods with a smile.
// こくりと、笑顔で頷いてくれる。
<1276> Tôi thở phào nhẹ nhõm cùng với tiếng la rít từ phía sau.
// I breathed a sigh of relief with the contrasting shriek from behind.
// 背後の悲鳴とは対照的に、俺は安堵の息をもらした。
<1277> \{Sanae} "... Nhưng, tôi ổn mà."
// \{Sanae} "... But, I'm fine with this."
// \{早苗}「…でも、平気です」
<1278> Nhưng, tôi lại e ngại với những từ sắp tới tai tôi.
// But, I doubted that with the next words that reached my ears.
// けど、次に聞こえてきた言葉に耳を疑った。
<1279> \{\m{B}} "Ý cô vừa nói là...?"
// \{\m{B}} "What'd you say...?"
// \{\m{B}}「いま、なんて…」
<1280> \{Sanae} "Tôi có thể thấy được trong đôi mắt của cậu ấy."
// \{Sanae} "I can tell from seeing his eyes."
// \{早苗}「わたしは、その子の目を見ればわかります」
<1281> \{Sanae} "Sunohara-kun không phải như thế."
// \{Sanae} "Sunohara-kun's not like that."
// \{早苗}「春原くんは、そんなんじゃないです」
<1282> \{Sanae} "Cậu ấy không ngốc nghếch chỉ là do vụng về thôi."
// \{Sanae} "He's not an idiot, but just clumsy."
// \{早苗}「馬鹿じゃなくて、不器用なだけです」
<1283> \{Sanae} "Cậu ta có một khuôn mặt dễ thương thế, nên không thể nào là một dã thú được."
// \{Sanae} "He has such a cute face, so he couldn't be a beast at all."
// \{早苗}「可愛い顔で、とても野獣には見えませんよ」
<1284> \{Sanae} "Như những con người khác thích... những gì họ thích thôi."
// \{Sanae} "As for what people like... to each their own."
// \{早苗}「趣味については…ひとそれぞれです」
<1285> \{\m{B}} "Cô nghiêm túc ư...? V-vậy thì..."
// \{\m{B}} "Are you serious...? T-then..."
// \{\m{B}}「マジっすか…じゃ、じゃあ…」
<1286> \{Sanae} "Vâng, tôi sẽ làm bạn gái Sunohara-kun từ giờ trở đi!"
// \{Sanae} "Yes, I'll be Sunohara-kun's girlfriend from here on out!"
// \{早苗}「はいっ、今日から春原くんの、彼女ですよっ」
<1287> Nghĩa là...
// Which means...
// ということは…
<1288> \{Sanae} "... tôi nghĩ là từ giờ luôn nhỉ."
// \{Sanae} "... I guess it's here after all."
// \{早苗}「…やっぱり、ここでしたか」
<1289> \{Sunohara} "Sanae-san..."
// \{春原}「早苗さん…」
<1290> \{Sanae} "Tôi nghe nói rằng cậu đã không mặc gì mà chạy rong nữa."
// \{Sanae} "I heard you ran around naked again."
// \{早苗}「また、全裸で走り回ったって聞きました」
<1291> \{Sunohara} "Ha ha... Tôi là một thằng ngốc nên sẽ làm bất cứ chuyện gì."
// \{Sunohara} "Haha... I'm an idiot so I'll do anything."
// \{春原}「はは…僕、なんでもやる変態っすから」
<1292> \{Sanae} "Không sao đâu. Đó là ở mỗi người thôi mà!"
// \{Sanae} "Not at all. To each their own!"
// \{早苗}「そんなことないですっ。ひとそれぞれですっ」
<1293> \{Sunohara} "Xin hãy để tôi một mình."
// \{Sunohara} "Please leave me alone."
// \{春原}「ほっといてくださいよ」
<1294> \{Sanae} "Đừng chối bỏ nó mà."
// \{Sanae} "Don't take any offense to that."
// \{早苗}「…意地、張らないでください」
<1295> \{Sunohara} "Không có."
// \{Sunohara} "I'm not."
// \{春原}「張ってません」
<1296> \{Sanae} "Cậu nói dối."
// \{Sanae} "You're lying."
// \{早苗}「嘘です」
<1297> \{Sanae} "Vì cậu không còn là con thú hiếm nữa..."
// \{Sanae} "Because, you're no longer such a rare creature..."
// Clarification/Correction. The rare beast in this line refers to the beast in Sunohara's pants.
// "Because, you've already become such a beast over there" or something like that. -psycholoner
// \{早苗}「だって、ここはもう珍獣みたいじゃないですか…」
<1298> \{Sunohara} "Chỉ tại tôi vụng về!"
// \{Sunohara} "Because I'm clumsy!"
// I always find this to be a really hard word to translate. If anyone can find a good way to connect to the above line, please change it -psycholoner        
// \{春原}「不器用ですからーっ!」
<1299> \{\m{B}} "Không thể nào--!"
// \{\m{B}} "Impossible--!"
// \{\m{B}}「ありえねぇーっ!」
<1300> \{\m{B}} "Nhưng, ganh tị quá--!!"
// \{\m{B}} "But, I'm a bit envious--!!"
// \{\m{B}}「でも、ちょっと羨ましいーっ!」
<1301> Nó vô vai tôi trong khi tôi đang trong cơn quằn quại.  
// He patted my shoulders while I was in agony.
// 悶えていると、後ろから肩を叩かれた。
<1302> \{Sunohara} "He he he..."
// \{春原}「ふふふ…」
<1303> Nó vuốt tóc nó một cái rồi bước vế phía tôi.
// Letting his blond hair flutter, he walks in front of me.
// 金髪をかきあげながら、春原が前に出てきた。
<1304> \{\m{B}} "Thân!"
// \{\m{B}} "Body!"
// \{\m{B}}「ボディッ!」
<1305> Thụp!\shake{4}
// Thud!\shake{4}
// ごすっ!\shake{4}
<1306> \{Sunohara} "Phụt!"
// \{Sunohara} "Bifff!"
// \{春原}「はぐぅっ!」
<1307> \{Sunohara} "Ê, Sao mày đánh tao?!"
// \{Sunohara} "Hey, why'd you hit me?!"
// \{春原}「って、なんで殴るんだよぉっ!」
<1308> \{\m{B}} "Chậc, mày làm tao muốn bệnh quá."
// \{\m{B}} "Well, you made me feel really sick."
// \{\m{B}}「いや、無性にムカついて」
<1309> \{Sanae} "Thôi thôi... đừng đánh nhau nào."
// \{Sanae} "Now, now... don't start any fights."
// \{早苗}「まぁまぁ…喧嘩はいけませんよ」
<1310> \{\m{B}} "Ư..."
// \{\m{B}} "Ugh..."
// \{\m{B}}「う…」
<1311> Cô ta dịu dàng nói không đề cập về chuyện kia nữa
// She said that gently, mentioning nothing more about it.
// やんわりと制されると、それ以上のことは言えなかった。 
<1312> \{Sunohara} "Có thằng \bcu ki một mình\u đang ganh tị kìa. Chúng ta mặc kệ nó nhé?"
// \{Sunohara} "The \bunpopular\u guy appears to be quite jealous. Let's leave him be, shall we?"
// \{春原}「モテない男がひがんでるみたいですね。放っておきましょう」
<1313> \{\m{B}} (Tôi muốn đập thằng này...)
// \{\m{B}} (I'm so going to hurt you...)
// \{\m{B}}(殴りてぇ…)
<1314> \{Sanae} "Thế, chúng ta nên làm gì đây?"
// \{Sanae} "Well, then, what should we do?"
// \{早苗}「さて、それではどうしましょうか」
<1315> \{Sunohara} "Cái đó, tôi nghĩ là... ây dà..."
// \{Sunohara} "That's, I guess... oh man..."
// \{春原}「それは、やっぱり…まいったな…」
<1316> \{Sunohara} "Umm... h-h-h-h-h-h-h-hhhẹn hò, chắc thế?"
// \{Sunohara} "Umm... a d-d-d-d-d-d-d-ddddate, maybe?"
// \{春原}「その、デデデデデートしますか」
<1317> \{\m{B}} "Chữ mày líu lại hết rồi kìa."
// \{\m{B}} "You're tumbling on your words, you know."
// \{\m{B}}「おまえ、噛みまくってるからな」
<1318> \{Sanae} "Một buổi hẹn hò thì tốt quá nhỉ?"
// \{Sanae} "A date's good, isn't it?"
// \{早苗}「デート、いいですねっ」
<1319> \{Sanae} "Nhưng... đột ngột thế này tôi nghĩ là hơi khó."
// \{Sanae} "But... doing that all of a sudden is a bit difficult, I think."
// \{早苗}「でも…いきなりというのは難しいと思います」
<1320> \{Sanae} "Nếu chúng ta không luyện tập một chút, không ai sẽ tin tôi là bạn gái cậu đâu."
// \{Sanae} "If we don't practice a little bit, no one will believe that you have a girlfriend."
// \{早苗}「少し練習しておかないと、彼女らしく振る舞える自信がありません」
<1321> \{Sanae} "Hay để mở đầu chúng ta tập thử xem nhỉ?"
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{Sanae} "How about we have a rehearsal to begin with?"
// \{早苗}「最初は、予行演習などいかがでしょうか」
<1322> \{Sunohara} "Ồ, nghe có vẻ được đấy!"
// \{Sunohara} "Ohh, that sounds good!"
// \{春原}「おお、いいっすね!」
<1323> \{Sanae} "Cậu nghĩ sao, \m{A}-san?"
// \{Sanae} "What do you think, \m{A}-san?"
// \{早苗}「\m{A}さんは、どう思われますか」
<1324> \{\m{B}} "Tại sao lại hỏi tôi...?"
// \{\m{B}} "Why are you asking me...?"
// \{\m{B}}「なんで、俺に訊くんですか…」
<1325> \{\m{B}} "Cứ làm những gì cô muốn."
// \{\m{B}} "Just do whatever you want."
// \{\m{B}}「もう、勝手にやってくださいよ」
<1326> \{Sanae} "A, cậu đi đâu thế?"
// \{Sanae} "Ah, where are you going?"
// \{早苗}「あ、どこに行くんですか?」
<1327> \{\m{B}} "Tôi đâu cần ở đây nữa phải không?"
// \{\m{B}} "I'm not needed here anymore, aren't I?"
// \{\m{B}}「いや、もう俺いらないでしょう?」
<1328> \{Sanae} "... Cậu không nên thế."
// \{Sanae} "... You shouldn't."
// \{早苗}「…ダメですよ」
<1329> \{Sanae} "Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối chứ."
// \{Sanae} "It's the responsibility of the organizer to see things to the end."
// \{早苗}「発案者は、最後まで責任を負うものです」
<1330> \{\m{B}} "Trách nhiệm...?"
// \{\m{B}} "Responsibility...?"
// \{\m{B}}「責任…?」
<1331> Cái tình huống quan hệ tình cảm giữa Sunohara và Sanae-san.
// The circumstances of the relationship between Sunohara and Sanae-san.
// 春原と早苗さん、二人の仲の顛末。
<1332> Tôi thử tưởng tượng cái tương lai đó. 
// I try imagining their future.
// その行く末を、想像してみた。
<1333> \{\m{B}} "Guwaahh--!"
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
<1334> \{Sunohara} "Sao mày lại tự bóp cổ thế?!"
// \{Sunohara} "Why are you tugging your neck?!"
// \{春原}「なんで、首筋をかきむしるのさっ」
<1335> \{\m{B}} "Quá tởm..."
// \{\m{B}} "It's disgusting..."
// \{\m{B}}「おぞましい…」
<1336> \{Sunohara} "Tại sao?!"
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ」
<1337> \{\m{B}} "Mà thôi, hôm nay tôi sẽ về nhà."
// \{\m{B}} "Anyways, I'm going home today."
// \{\m{B}}「ともかく、今日は戻ります」
<1338> \{\m{B}} "Hai người tự thử làm cái gì đó đi."
// \{\m{B}} "You two try to do something on your own."
// \{\m{B}}「二人のほうが、なにかとやりやすいでしょうし」
<1339> \{Sanae} "Tôi hiểu rồi..."
// \{Sanae} "I see..."
// \{早苗}「そうですか…」
<1340> Với Sunohara như bây giờ, nó sẽ không trong tình trạng làm cái gì kì lạ đâu.
// With Sunohara as he is, he's not in the mood to pull anything strange.
// 春原がこんな状態なら、ヘンな気を起こすということもないだろう。
<1341> Thở một hơi, tôi quay lưng đi.
// Taking a breath, I turn around.
// 息をついて、背を向けた。
<1342> \{Sunohara} "Mày về nhà trọ à?"
// \{Sunohara} "You're heading to the dorm?"
// \{春原}「寮に戻るの?」
<1343> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだよ」
<1344> \{Sunohara} "Vậy tiếp nhỏ em gái tao khi nó tới dùm."
// \{Sunohara} "Then, deal with my sister when she comes."
// \{春原}「じゃあ、妹が来たら相手してやってよ」
<1345> \{Sunohara} "Và nhớ nói cho nó biết nhá?"
// \{Sunohara} "And be sure to tell her, okay?"
// \{春原}「それで、しっかり伝えておいてくれよなっ」
<1346> {Sunohara} "Về việc anh trai của nó đang vui vẻ tình tang yêu nhau thế nào với bạn gái ấy!"
// \{Sunohara} "About how her older brother's lovey-dovey with a girl and all!"
// \{春原}「おにいちゃんは彼女とラブラブで、仲良くやってるってね!」
<1347> \{\m{B}} "Mặc dù sẽ tốt hơn nếu tao có thể hiểu cái nghĩa tình yêu trong những từ ngữ mày nói."
// \{\m{B}} "Though it'd be nice if I could understand the love in the meaning of those words."
// \{\m{B}}「愛という言葉の意味を、理解できればいいんだけどな」
<1348> \{Sunohara} "Mày có thể!"
// \{Sunohara} "You can!"
// \{春原}「できるよっ」
<1349> \{Sunohara} "Dù sao thì tao sẽ để mày tiếp nó nếu mày đi về."
// \{Sunohara} "Anyways, I'll let you deal with it if you're heading back."
// \{春原}「とにかく、戻るんだったら頼むよ」
<1350> \{\m{B}} "Rồi, rồi..."
// \{\m{B}} "Fine, fine..."
// \{\m{B}}「わかったわかった…」
<1351> Phiền phức thật...
// So annoying...
// めんどくせぇ…
<1352> Tôi lại thở một hơi dài khác và bắt đầu bước đi
// I take another deep breath and begin walking.
// さらに深く、息をつきながら、歩き始めた。
<1353> \{Sunohara} "Thế, chúng ta bắt đầu nhé?"
// \{Sunohara} "Well then, shall we get started?"
// \{春原}「それじゃあ、はじめましょうか」
<1354> \{Sanae} "Vâng. Sunohara-kun, rất vui được gặp anh."
// \{Sanae} "Yes. Sunohara-kun, pleased to meet you."
// \{早苗}「はいっ。春原くん、よろしくお願いします」
<1355> Giọng nói sau lưng tôi từ từ xìu đi
// The voices behind my back gradually faint away.
// 背後から聞こえる声は、だんだん遠ざかっていく。
<1356> \{Sanae} "A... nhưng gọi là Sunohara-kun nghe xa lạ quá."
// \{Sanae} "Ah... but calling you Sunohara-kun is strange."
// \{早苗}「あ…でも、春原くんというのもヘンですね」
<1357> \{Sanae} "Tôi là bạn gái của cậu mà."
// \{Sanae} "I'm your girlfriend, after all."
// \{早苗}「わたし、彼女ですから」
<1358> \{Sanae} "Thế nên, để xem..."
// \{Sanae} "Well then, let's see..."
// \{早苗}「それでは、そうですね…」
<1359> \{Sanae} "Từ bây giờ tôi sẽ gọi cậu là Youhei-kun."
// \{Sanae} "From now on, I'll call you Youhei-kun."
// \{早苗}「今日から、陽平くんとお呼びすることにします」
<1360> \{Sanae} "Rất vui được gặp anh, Youhei-kun!"
// \{Sanae} "Pleased to meet you, Youhei-kun!"
// \{早苗}「陽平くん、よろしくお願いしますっ」
<1361> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<1362> Thịch!
// Thud!
// だっ!
<1363> Sunohara chạy tới phía sau tôi
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
<1364> \{Sunohara} "Ôi trời, cô ta gọi tao là Youhei-kun kìa!"
// \{Sunohara} "Oh crap, she called me Youhei-kun!"
// \{春原}「やべぇ、陽平くんって言われたよぅっ!」
<1365> Với khuôn mặt đỏ ửng, nó quay trở lại.
// With a blushed face, he headed back.
// 頬の赤みが引かぬまま、戻っていく。
<1366> Có lẽ đối phó với một người phụ nữ già dặn hơn vẫn là một điều bí hiểm, kể cả với Sunohara.
// It seems that dealing with older women is a mystery zone, even for Sunohara.
// 年上の女性との触れあいは、春原にとって未知のゾーンのようだ。
<1367> \{Sanae} "Nào, chúng ta sẽ đi cùng nhau nhé?"
// \{Sanae} "Then, let's walk together, shall we?"
// \{早苗}「じゃあ、まず並んで歩いてみましょうか」
<1368> \{Sanae} "Cậu có thể đi gần bên nhau."
// \{Sanae} "You can walk really close."
// \{早苗}「もっと近づいてもらってもいいですよ」
<1369> \{Sanae} "Vai kề vai thế này làm chúng ta trông giống người yêu hơn."
// \{Sanae} "Keeping our shoulders together makes us look like lovers."
// \{早苗}「肩がくっつくぐらいが、恋人同士らしいと思います」
<1370> \{Sanae} "Chưa phải thế, gần hơn nào!"
// \{Sanae} "That's not it, be more close!"
// \{早苗}「違います、もっと近くですっ」
<1371> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<1372> Thịch!
// Thud!
// だっ!
<1373> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
<1374> \{Sunohara} "Ôi chúa ơi, một hương thơm ngất ngây!"
// \{Sunohara} "Oh crap, this is such a good smell!"
// \{春原}「やべぇ、いい匂いがしたよっ!」
<1375> Nó trở lại với khuôn mặt sửng sốt
// He turns around with a dazed face.
// のぼせた顔のままで、身を翻す。
<1376> Có vẻ như với nai tơ như Sunohara thì quá nhạy cảm với nó.
// It seems for a naive Sunohara, he's very stimulated.
// 純情な春原には、刺激が強すぎたようだ。
<1377> \{Sanae} "Hừm, nhiêu đây vẫn chưa đủ để gọi là giống người yêu."
// \{Sanae} "Hmm, not one of this seems like being lovers."
// \{早苗}「うーん、いまいち恋人らしくありません」
<1378> \{Sanae} "Tôi nghĩ đi với nhau thế này vẫn chưa đủ."
// \{Sanae} "I guess just walking together like this isn't good enough."
// \{早苗}「やはり、並んで歩いているだけではダメなんでしょうか」
<1379> \{Sanae} "A, hay là chúng ta nắm tay nhau thì sao?"
// \{Sanae} "Ah, how about we hold hands then?"
// \{早苗}「あ、それでは、手を繋いではどうでしょう」
<1380> \{Sanae} "Nhưng, nhẹ thôi. Nếu cậu nắm chặt quá thì không ổn đâu."
// \{Sanae} "But, do so lightly. If you do it too strongly, it'll be a problem."
// \{早苗}「でも、軽くですよ。強くされたら、困ってしまいます」
<1381> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「…………」
<1382> Thịch! 
// Thud!
// だっ!
<1383> Sunohara chạy ra phía sau tôi.
// Sunohara ran up to behind me.
// 俺の背中に向かって、春原が駆けてきた。
<1384> \{Sunohara} "Ông bà ông vãi ơi, cô ấy mềm quá!"
// \{Sunohara} "Oh crap, she's so soft!"
// \{春原}「やべぇ、柔らかすぎるよっ!」
<1385> \{\m{B}} "Đừng có mỗi chuyện mỗi báo cáo tao thế chứ..."
// \{\m{B}} "Stop reporting each and every single thing to me..."
// \{\m{B}}「いちいち報告しにくるなよ…」
<1386> Tôi đã đi tới một nơi khá xa 
// I moved to a distant place.
// 道のりは険しそうだった。
<1387> Tôi nghĩ là tôi sẽ phải về thẳng nhà trọ...
// I guess I'll have to head to the dormitory...
// で、今から俺は、寮にいかねばならないのか…。
<1388> Tôi cảm thấy chán nản...
// I feel depressed...
// 気が重い…。
<1389> \{Sunohara} "Mày có vừa nghe thấy gì không?!
// \{Sunohara} "Did you hear that just now?!"
// \{春原}「聞いたかよ、今の言葉っ!」
<1390> \{\m{B}} "Tao không nghe thấy gì hết, nghe lại càng không, bởi vậy lượn đi cho ta nhờ!"
// \{\m{B}} "I don't see anything anymore, nor do I hear anything, so quit coming!"
// \{\m{B}}「いやもう見えてないし、聞こえてないから、いちいち来るな」
<1391> \{\m{B}} "Haizz..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」
<1392> Nằm xuống cái kotatsu một-ngàn-năm, tôi thở dài.
// Lying down on the ten-thousand-year kotatsu, I sighed.
// 万年コタツに寝転がりながら、ため息をつく。
<1393> \{\m{B}} "Tại sao lại thành ra thế này nhỉ...?"
// \{\m{B}} "Why'd it become like this...?"
// \{\m{B}}「なんで、こうなるんだよ…」
<1394> Tôi cảm thấy như là đã nói điều này với Sunohara hôm qua.
// I feel like I've been saying that about Sunohara since yesterday.
// この台詞、昨日までは春原のものだったような気がする。
<1395> Vậy là, nó lại được Sanae-san giả làm người yêu của nó.
// While on the other hand, he's got Sanae-san pretending to be his lover.
// 片や、早苗さんと恋人ごっこ。
<1396> Và tôi ngồi đợi em gái nó -- đợi chờ thứ vô hình rồi tôi sẽ gọi cô ta.
// And I'm waiting for her sister-- waiting for the ghost, so I would call her.
// Alt - And here I am, waiting for the creature known as Sunohara's sister. - Kinny Riddle
// そして俺は、春原の妹――という名の、物の怪を待っている。
<1397> \{\m{B}} "Ugahhh--! Có chuyện quái gì thế này--?!"
// \{\m{B}} "Ugahhh--! What's with this difference--?!"
// \{\m{B}}「うがーっ!  なんだこの差はーっ!!」
<1398> \{\m{B}} "Kì thật... Có lẽ tôi nên đi chơi điện tử một chút."
// \{\m{B}} "This sucks... maybe I should go to the arcades every once in a while."
// \{\m{B}}「たりぃ…ゲーセンでもいっちまおうかな」
<1399> Tôi nghĩ là sẽ làm vậy, nhưng rồi tôi nhớ tới lời Sanae-san.
// I think of doing so, but then I remember Sanae-san's words.
// そう思うのだが、そうすると早苗さんの言葉が思い出される。
<1400> -- Trách nhiệm của người bày ra là nhìn mọi việc từ đầu tới cuối
// --It's the responsibility of the organizer to see things to the end.
// ──発案者は、最後まで責任を負うものです。
<1401> I thought it stupid, but I couldn't just ignore it.
// 馬鹿らしいけど、気にせずにはいられない。
<1402> \{\m{B}} "... Chắc đi ngủ thôi."
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」
<1403> Cuối cùng tôi thiếp đi.
// I ended up sleeping out of spite.
// 結果、ふて寝することにした。
<1404> Tôi ném mình vào đống manga biến chúng thành gối nằm.
// I throw myself into the pile of manga, making them a pillow.
// 積み重ねた漫画雑誌を、枕にして横になる。
<1405> Rút trong cái Kotatsu, mắt tôi nhắm lại và tôi tràn ngập trong cơn mê
// Deep within the kotatsu, my pupils close, and sleepiness attacks me.
// コタツの中は温かく、瞳を閉じると、自然と眠気が襲ってきた。
<1406> .........
// ………。
<1407> ......
// ……。
<1408> ...
// …。
<1409> Cộc, Cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!
<1410> Cộc, Cộc, Cộc!
// どんどんどんっ!
<1411> \{\m{B}} "... U a, cái gì thế...?"
// \{\m{B}} "... Fuwaah, what is it...?"
// \{\m{B}}「…ふわ、なんだよ…」
<1412> Tôi thức dạy vì cái âm thanh ồn ào đó
// I wake up to that noisy thundering.
// 騒々しい物音に、目を覚まされた。
<1413> Đầu tôi vẫn còn mông lung nơi nao.
// My head was still so out of it.
// まだ頭がぼーっとしている。
<1414> \{\m{B}} (Sunohara về rồi sao...?)
// \{\m{B}} (Did Sunohara come back...?)
// \{\m{B}}(春原が帰ってきたのか…)
<1415> Cộc, cộc!
// どんどんっ!
<1416> \{\m{B}} "Im nào, không có ai ở nhà hết."
// \{\m{B}} "Shut up, it's empty."
// \{\m{B}}「っせーな、あいてるよ」
<1417> Cộc, cộc, cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!
<1418> \{\m{B}} "Cái gì...?"
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「なんだよ…」
<1419> Tôi loạng choạng, bước ra khỏi Kotatsu.
// I squirm around, getting up from the kotatsu.
// もぞもぞと、コタツから起き上がる。
<1420> Trong khi còn chóng mặt, tôi mở cánh cửa ra.
// While a bit dizzy, I open the door.
// 少し目眩を覚えながらも、ドアを開けた。
<1421> .........
// ………。
<1422> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。
<1423> \{Voice} "Ê-ế...?"
// \{Voice} "E-eh...?"
// \{声}「え、えっ…?」
<1424> \{Voice} "Lạ thế, chẳng lẽ mình lại lầm?"
// \{Voice} "Strange, did I get it wrong?"
// \{声}「おっかしいなぁ、違ったのかなぁ」
<1425> Tôi không chỉ gặp ảo giác mà còn nghe thấy tiếng gì nữa.
// I didn't just hallucinate, I also heard some sound.
// 幻覚だけでなく、幻聴まで聞こえてくる。
<1426> Có vẻ như mình vẫn còn đang ngáy ngủ.
// It seems I'm still quite sleepy.
// どうやら、寝ぼけているらしかった。
<1427> \{\m{B}} "... Ngủ tiếp thôi."
// \{\m{B}} "... I'll sleep."
// \{\m{B}}「…寝よ」
<1428> Tôi quay vào ngủ tiếp
// I head back to rest.
// 寝直すことにした。
<1429> .........
// ………。
<1430> ......
// ……。
<1431> ...
// …。
<1432> Cộc, Cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!
<1433> Cộc, Cộc, Cộc!
// Knock, knock, knock!
// どんどんどんっ!
<1434> \{\m{B}} "Daaaaaahhh, Cái khỉ gì thế?!"
// \{\m{B}} "Daaaaaahhh, what the hell?!"
// \{\m{B}}「だーーーっ、なんだっ」
<1435> Phóng ra khỏi chiếc nệm, tôi mở cánh cửa ra.
// Getting up from the futon, I open the door.
// 布団から跳ね起きると、ドアを開けた。
<1436> .........
// ………。
<1437> ... Cạch.
// ... Slam.
// …ばたん。
<1438> \{\m{B}} "Mình còn đang ngáy ngủ sao...?"
// \{\m{B}} "I'm still asleep...?"
// \{\m{B}}「まだ寝ぼけてるのか…」
<1439> Cộc, cộc!
// Knock, knock!
// どんどんっ!
<1440> \{Voice} "Xin lỗi, làm ơn mở cửa ra!"
// \{Voice} "I'm sorry, please open up!"
// \{声}「すみません、あけてくださいっ」
<1441> Tôi rõ ràng là nghe thấy tiếng ai ngoài cánh cửa kia.
// I certainly hear words coming from beyond the door.
// 扉の向こうから、言葉は確かに聞こえてくる。
<1442> Có vẻ như là có thật rồi.
// It seems like this is reality.
// どうやら、現実のようだ。
<1443> \{\m{B}} "Không thể nào...?"
// \{\m{B}} "It couldn't be...?"
// \{\m{B}}「まさか…?」
<1444> Tôi mở cánh cửa ra lần thứ hai. 
// I open the door a second time.
// 再度、ドアを開けた。
<1445> \{\m{B}} "Em là Sunohara?!"
// \{\m{B}} "Are you Sunohara?!"
// \{\m{B}}「おまえ、春原かっ」
<1446> \{Girl} "Ế-Ế?"
// \{Cô bé} "E-ehh?"
// \{女の子}「え、ええっ?」
<1447> \{Girl} "Ưm... Em nghĩ là anh gọi em là Sunohra cũng được."
// \{Cô bé} "Well... I guess you could say I'm Sunohara."
// \{女の子}「まぁ…確かに春原ですけど」
<1448> \{\m{B}} "Hiểu rồi... Vậy là mày gặp một cô gái rồi té cầu thang vào nhỏ."
// \{\m{B}} "I see... so you got mixed up with a girl and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「そうか…女の子ともつれあって、階段から落ちたんだな」
<1449> \{\m{B}} "Và thân người này xác người kia..."
// \{\m{B}} "And switched souls with her..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったのか…」
<1450> \{\m{B}} "Và khi vẫn còn chưa tin, mày đã trở lại phòng..."
// \{\m{B}} "And while in disbelief, you returned to your room..."
// \{\m{B}}「信じられないまま、部屋に戻って…」
<1451> \{\m{B}} "Và mày cảm thấy muốn tự sướng một mình trước gương!"
// \{\m{B}} "And you felt like touching yourself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「そして自分の体を触りまくったり、鏡に写したりする気だなっ」
<1452> \{Cô bé} "... Em không hiểu anh đang nói gì cả."
// \{Girl} "... I don't know exactly what it is you're talking about."
// \{女の子}「…なに、わけのわかんないこと言ってるんですか」
<1453> Dẽ dàng bị bác bỏ
// That got easily thrown out.
// 軽く流されてしまった。
<1454> \{Cô bé} "Bên cạnh đó, em nghĩ đây có lẽ là phòng của Onii-chan..."
// \{Mei} "Besides that, I thought that this might have been onii-chan's room..."
// \{芽衣}「それよりもここ、おにいちゃんの部屋だと思うんですけど…」
<1455> \{\m{B}} "Onii-chan?"
// \{\m{B}}「おにいちゃん?」
<1456> \{Cô bé} "A, em xin lỗi."
// \{Girl} "Ah, I'm sorry."
// \{女の子}「あ、すみません」
<1457> \{Cô bé} "Rất vui được gặp anh. Em là em gái của Sunohara Youhei. Anh có thể gọi là Mei."
// \{Girl} "Nice to meet you. I'm Sunohara Youhei's younger sister. You can call me Mei."
// \{女の子}「初めまして。私、春原陽平の妹で、芽衣って言います」
<1458> \{Mei} "Có lẽ anh đây là bạn của anh em?"
// \{Mei} "Perhaps you're my brother's friend?"
// \{芽衣}「あの、もしかして兄のお友達でしょうか」
<1459> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<1460> \{\m{B}} "Kehhhh----!"
// \{\m{B}}「ケェーーーッ!」
<1461> \{Mei} "Wa... Sao thế?"
// \{Mei} "Wah... what?"
// \{芽衣}「わっ…なに?」
<1462> \{\m{B}} "Ế, em không hiểu à?"
// \{\m{B}} "Eh, you didn't understand that?"
// \{\m{B}}「あれ、通じないのか」
<1463> \{Mei} "Uh, có hiểu hay không thì..."
// \{Mei} "Uh, understanding that or not but..."
// \{芽衣}「いえ、通じる通じないではなくてですね…」
<1464> \{Mei} "Anh của em có ở trong không?"
// \{Mei} "Is my brother inside?"
// \{芽衣}「兄は、中にいるんでしょうか」
<1465> \{\m{B}} "A... Anh của em hử?"
// \{\m{B}} "Y... your brother, huh?"
// \{\m{B}}「兄…兄か」
<1466> \{\m{B}} "Ha ha ha... Thật ra thì, \bAnh\u là anh của em."
// \{\m{B}} "Hahaha... actually, \bI'm\u your brother."
// \{\m{B}}「ははは…実は、僕がおまえのおにいちゃんなんだ」
<1467> \{\m{B}} "Anh gặp phải một thằng nào đó rồi té cầu thang vào nó."
// \{\m{B}} "I got mixed up with a guy and fell down the stairs."
// \{\m{B}}「男ともつれあって、階段から落ちちゃったのさ」
<1468> \{\m{B}} "Và hồn anh nhập vào xác nó..."
// \{\m{B}} "And switched my souls with him..."
// \{\m{B}}「精神が入れ代わったんだ…」
<1469> \{Mei} "Hừm, thế chuyện này là sao?"
// \{Mei} "Hmm, and what about that?"
// \{芽衣}「ふーん、それでどうしたんですか?」
<1470> \{\m{B}} "Chẳng phải quá rõ sao? Để trở về trong phòng và tự sướng một mình trước gương!"
// \{\m{B}} "Isn't that obvious? To head into the room and touch myself while looking in the mirror!"
// \{\m{B}}「決まってんだろっ。部屋で体を触りまくったり、鏡に写したりしてたのさっ!」
<1471> \{\m{B}} "Ế, mình không muốn chút nào---!"
// \{\m{B}} "Hey, I don't like that at all---!" // Tomoya, you are a sick pervert, you know that
// \{\m{B}}「って、そんなの嫌だーっ!」
<1472> \{Mei} "........."
// \{芽衣}「………」
<1473> \{\m{B}} "... Hử?"
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…はっ?」
<1474> \{Mei} "Anh cũng kì lạ như anh trai của em ấy?"
// \{Mei} "You're just as strange as my brother, aren't you?"
// \{芽衣}「ヘンなところは、おにいちゃんとそっくりですね」
<1475> Cô nhóc nói tôi cũng giống như Sunohara...
// She said I was just like Sunohara...
// 春原とそっくりって言われた…
<1476> Hơn nữa, lại từ em của nó...
// Even more than that, from his sister...
// よりにもよって、その妹に…
<1477> Mình đã bị... xếp cùng thể loại với nó...
// I've been... put together with him...
// 同類視…された…
<1478> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!"
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」
<1479> Xoạt, Tôi mở cánh cửa sổ ra.
// Clatter, I throw open the window.
// がらり、と窓を開け放っていた。
<1480> \{Mei} "W-wah!"
// \{芽衣}「わ、わっ!」
<1481> Cô nhóc kéo tôi trở vào trong khi tôi xém rơi ra ngoài.
// She pulled me in as I was almost out.
// すんでの所で、引き留められた。
<1482> \{Mei} "Zời ạ, Anh đang làm cái gì thế này...?"
// \{Mei} "Geez, what are you doing now...?"
// \{芽衣}「もう、なにしようとしてるんですか…」
<1483> \{Mei} "Đây chỉ là tầng một thôi nên anh không chết được đâu, và anh đang mang vớ nữa thế nên anh sẽ bị dơ cho mà xem."
// \{Mei} "It's only the first floor so you won't die, and you're in your socks so you'll get dirty."
// \{芽衣}「一階だから死ねないですし、下地面なので靴下が汚れますよ」
<1484> Cô nhóc thẳng thắn nói.
// She was so up-front saying that.
// 至極、まともなことを言っていた。
<1485> \{\m{B}} (Có khi nào...)
// \{\m{B}} (Perhaps...)
// \{\m{B}}(もしかして…)
<1486> Em gái của Sunohara là người bình thường? 
// Sunohara's younger sister might be normal? // ...
// 春原の妹って、普通なのではないだろうか。
<1487> Nghĩ lại thì, nhỏ cũng vừa chào mình một cách bình thường nữa.
// Speaking of which, she greeted me normally just now.
// そういえば、さっきも丁重に挨拶していた。
<1488> Đầu óc cô bé có vẻ như không giống như anh nó...
// Her mindset doesn't seem to be much like her brother's...
// 顔はまあ、兄に似ていなくもないが…
<1489> Dù sao thì, cách nói chuyện và xử sự của chắc bình thường.
// At any rate, her speech and conduct were ordinary.
// それにしては、言動が常識的だった。
<1490>  \{Mei} "Ưm, Có gì trên mặt em à?"
// \{Mei} "Umm, is there anything on my face?"
// \{芽衣}「あの、顔になにかついてますか」
<1491> \{\m{B}} "Ế, à... không."
// \{\m{B}} "Eh, ahh... no."
// \{\m{B}}「え、ああ…いや」
<1492> \{Mei} "Bên cạnh đó, căn phòng dơ thật đó."
// \{Mei} "Besides that, what a dirty room this is."
// \{芽衣}「それにしても、汚い部屋ですね」
<1493> \{Mei} "Chẳng có chỗ để đứng nữa..." 
// \{Mei} "There's no real place to stand..."
// \{芽衣}「足の踏み場もないなぁ…」
<1494> {Mei} "Ế, a, chỗ giặt quần áo? Nhiều quá!"
// \{Mei} "Eh, ah, laundry? There's so much!"
// \{芽衣}「えっ、あれ洗濯物っ?  こんなにたくさんっ」
<1495> \{Mei} "Thùng rác thì chật ních... wa, đây là nước ép sao?!"
// \{Mei} "The garbage can is so full... wah, this is juice, isn't it?!"
// \{芽衣}「空き缶も、こんなにためて…わーっ、これジュースじゃないっ」
<1496> \{Mei} "Haizz, onii-chan..."
// \{Mei} "Sigh, onii-chan..."
// \{芽衣}「はぁ、おにいちゃん…」
<1497> Thân hình bé nhỏ đó chạy khắp phòng quan sát tình trạng mọi thứ.
// Her small figure runs around the room, seeing the state of things.
// 室内の有り様を見て、ぱたぱたと走り回る、その姿。
<1498> Mặc nhiên, những gì mà tôi tưởng tượng trước đó không có cái nào xảy ra cả.
// Somehow, whatever I imagined just now doesn't appear to be coming up.
// どうやらさっきの想像は、外れていないようだった。
<1499> \{\m{B}} "Um... ừ, Mei-chan?"
// \{\m{B}} "Umm... uhh, Mei-chan?"
// \{\m{B}}「あのさ…ええと、芽衣ちゃん?」
<1500> \{Mei} "A, Em xin lỗi!"
// \{Mei} "Ah, I'm sorry!"
// \{芽衣}「あ、すみませんっ」
<1501> \{Mei} "Vừa rồi em chỉ thấy sốc quá..."
// \{Mei} "I'm just really shocked at the moment..."
// \{芽衣}「あまりに衝撃的だったもので…」
<1502> \{\m{B}} "Hừm, giờ ngồi xuống đã."
// \{\m{B}} "Well, for now, have a seat."
// \{\m{B}}「まぁ、とりあえず座れよ」
<1503> \{\m{B}} "Em vừa mới đến thôi phải không?"
// \{\m{B}} "You came just now, didn't you?"
// \{\m{B}}「こっち来たばかりなんだろ?」
<1504> \{Mei} "Em đoán thế..."
// \{Mei} "I suppose so..."
// \{芽衣}「そうですね…」
<1505> Hai chúng tôi ngồi vào cái Kotatsu
// The two of us sit down by the kotatsu.
// 二人、向かい合ってコタツの中へ入る。
<1506> \{Mei} "Đúng rồi, ở đây nên có chút trà nhỉ?"
// \{Mei} "That's right, there should be tea here, right?"
// \{芽衣}「そうだ、お茶いれますねっ」
<1507> Trước khi tôi biết, cô nhóc đã đứng dậy rồi đi vào phòng trước.
// Just before I know it, she stands up right away, and goes to the hallway.
// かと思いきや、すぐに立ち上がって、廊下に出ていく。
<1508> Tôi đoán là cuối cùng mình đành phải làm theo thôi.
// Guess I've ended up working with her.
// 向かう先は共同の流しか。
<1509> \{Mei} "Wa, ở đây có nhiều vết trà bẩn quá!"
// \{Mei} "Wah, there's so much of a tea stain here!"
// \{芽衣}「わーっ、茶渋がすごいっ」
<1510> Tôi nghe thấy giọng cô bé.
// I heard her voice.
// 声が聞こえてくる。
<1511> \{Mei} "Onii-chan, ít ra anh cũng phải lau dọn chứ..."
// \{Mei} "Onii-chan, you should clean it at least..."
// \{芽衣}「おにいちゃん、ちゃんと洗ってよぉ…」
<1512> \{Mei} "Trong đây không có nước tẩy trắng sao...?"
// \{Mei} "There's no bleaching stuff here, is there...?"
// \{芽衣}「漂白剤は…そんなものないよね」
<1513> \{Mei} "Đúng rồi, sử dụng muối là được."
// \{Mei} "Oh yeah, let's use some salt."
// \{芽衣}「そうだ、お塩で落とそう」
<1514> Quá rõ ràng, một em gái rất đảm đang.
// Most certainly a well-raised sister.
// 実に、よくできた妹だった。
<1515> \{Mei} "Xin lỗi đã để anh chờ."
// \{Mei} "Sorry to keep you waiting."
// \{芽衣}「お待たせさまでした」
<1516> \{\m{B}} "À... cám ơn."
// \{\m{B}} "Yeah... thanks."
// \{\m{B}}「ああ…悪いな」
<1517> Tôi hớp một ngụm để thỏa cơn khát
// I take a sip to quench my thirst.
// 喉を潤して、一服する。
<1518> Mei-chan cũng thở ra ngay sau đó.
// Mei-chan also finally breathed at that.
// 芽衣ちゃんも、それでようやく一息ついたようだった。
<1519> \{Mei} "Dù sao thì..."
// \{Mei} "By the way..."
// \{芽衣}「そういえば…」
<1520> \{Mei} "Em vẫn chưa biết tên anh nữa."
// \{Mei} "I haven't heard your name yet."
// \{芽衣}「お名前、まだ聞いていませんでしたね」
<1521> \{\m{B}} "\m{A} \m{B}."
// \{\m{B}}「\m{A}\m{B}」
<1522> \{Mei} "\m{A}-san à?"
// \{Mei} "\m{A}-san, is it?"
// \{芽衣}「\m{A}さんですか」
<1523> \{Mei} "Anh là bạn của anh trai em?"
// \{Mei} "You're my brother's friend, right?"
// \{芽衣}「兄の、お友達ですね」
<1524> \{\m{B}} "Chà, gọi mối quan hệ của bọn này là bạn thì..."
// \{\m{B}} "Well, calling our relationship being friends is..."
// \{\m{B}}「いや、友達という関係じゃないな…」
<1525> \{Mei} "Thế mối quan hệ của anh với anh ấy là gì?"
// \{Mei} "Then, what is your relationship with him?"
// \{芽衣}「じゃあ、どういう関係なんですか」
<1526> \{\m{B}} "Ai đó anh biết, hoặc là không...?"
// \{\m{B}} "Someone I know, or not...?"
// \{\m{B}}「知り合いのような、そうでないような…」
<1527> \{\m{B}} "Nếu như phải nói về nó thì nó giống như là cái chày kabuto với anh?"
// \{\m{B}} "If I really had to say something, he'd be like a kabuto beetle to me?"
// \{\m{B}}「強いて言うなら、カブトムシのような関係ってところかな」
<1528> \{Mei} "Umm, em không hiểu gì cả."
// \{Mei} "Umm, I don't understand that at all."
// \{芽衣}「あの、全然わかりません」
<1529> \{Mei} "Nhưng... hai người hay bên nhau phải không?"
// \{Mei} "But... you two get along, right?"
// \{芽衣}「でも…仲はいいんですよね?」
<1530> \{\m{B}} "Giống như kiểu tình yêu thương hại, hoặc có lẽ là giống như buộc phải tử tế..."
// \{\m{B}} "It's like pitiful love, or maybe it's like being forced to be kind..."
// \{\m{B}}「憐憫の情というか、温情の施しというか…」
<1531> 
\{Mei} "Nhưng hai người luôn ở bên nhau phải không?"

// \{Mei} "But, you guys are always together, right?"
// \{芽衣}「けど、いつも一緒にいるんですよね?」
<1532> \{Mei} "Vậy hai người chính là bạn thân."
// \{Mei} "Then, you two're buddies."
// \{芽衣}「じゃあ、親友ですね」
<1533> \{\m{B}} "Bạn thân...?"
// \{\m{B}}「親友…?」
<1534> Xoạt...
// ぱら…
<1535> Tôi nhìn nhanh vào cuốn từ điển tiếng Nhật. Khá lâu rồi tôi mới dùng lại nó.
// I take a quick look at the Japanese dictionary. It's been a while since I used one.
// 使われなくなって久しい、国語辞典をめくってみる。
<1536> "Bạn thân: là người tỏ ra thân thiện và đặc biệt thân tình với mình."
// "buddy: to be on friendly or intimate terms." // copied from http://dictionary.reference.com/browse/buddy
// 『親友:心から親しい友人』
<1537> \{\m{B}} "Tôi tự sát đây!"
// \{\m{B}} "I'm gonna kill myself!"
// \{\m{B}}「死のう」
<1538> \{Mei} "W-wah...!"
// \{芽衣}「わ、わっ…!」
<1539> Khi cô bé thấy, cô vặn tắt ngay bình gas lại.
// Just as she notices, she turns off the gas switch.
// 気づいたとき、ガスの元栓をひねっていた。
<1540> \{Mei} "Nguy hiểm lắm đấy..."
// \{Mei} "That was dangerous..."
// \{芽衣}「危ないなぁ…」
<1541> \{\m{B}} "Xin lỗi. Vừa rồi, anh thấy đỡ không nổi trong thoáng chốc."
// \{\m{B}} "Sorry. Just now, I kinda floated there for a second."
// \{\m{B}}「悪い。つい、ふらふら~っと」
<1542> \{Mei} "Haizz, Tại sao anh lại ngại về điều đó?"
// \{Mei} "Sigh, why are you so shy about it?"
// \{芽衣}「はぁ、なんで照れるんですか」
<1543> \{Mei} "Em nghe chọ quản trọ nói là hai người rất thân nhau mà."
// \{Mei} "I heard from the landlady that you two really get along."
// \{芽衣}「管理人さんからも、すごく仲良くしてる人がいるって聞きましたよ」
<1544> \{\m{B}} "Ồ, ra thế..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}}「あ、そ…」
<1545> Tôi đoán là cô bé đã kiểm tra quanh khu trọ rồi.
// I guess she's checked around the dorm already.
// しばらく、寮の中を巡っていたのだろう。
<1546> Giống như cô bé muốn biết quanh khu này làm việc như thế nào.
// It's as if she's come to know how the place works and all very well.
// その辺の事情には、すっかり詳しくなっていたようだった。
<1547> \{Mei} "........."
// \{芽衣}「………」
<1548> Thế cũng có nghĩa là cô bé cũng nghe được mấy tin xấu nhỉ?
// Which isn't to say that she may have heard bad rumors, could she?
// ということは、当然よくない噂も耳にしているだろう。
<1549> \{Mei} "Um, \m{A}-san,"
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
<1550> \{Mei} "Em có thể hỏi về anh của em không?"
// \{Mei} "Could I ask about my brother?"
// \{芽衣}「兄のことについて、お訊きしていいですか」
<1551> \{\m{B}} "Em có chủ đề tốt đấy."
// \{\m{B}} "You bring out a pretty good topic there."
// \{\m{B}}「表に出していい部分ならな」
<1552> \{Mei} "A..."
// \{芽衣}「ああ…」
<1553> \{Mei} "Em nghĩ mới vô mà hỏi thế thì không được tốt cho lắm..."
// \{Mei} "I guess it's not really a good one to go with..."
// \{芽衣}「やっぱり、裏の部分があるんですか…」
<1554> \{\m{B}} "Đùa thôi. Sao nào?"
// \{\m{B}} "I'm joking. So?"
// \{\m{B}}「冗談だよ。で?」
<1555> \{Mei} "V-yâng. ưm..."
// \{Mei} "Y-yes. Well..."
// \{芽衣}「は、はい。それでは…」
<1556> \{Mei} "Anh của em dạo này thế nào rồi?"
// \{Mei} "How is my brother doing right now?"
// \{芽衣}「いま、兄はどうして過ごしていますか?」
<1557> \{\m{B}} "Nghĩa là?"
// \{\m{B}} "Meaning?"
// \{\m{B}}「というと?」
<1558> \{Mei} "Chỉ là em muốn biết mỗi ngày anh ấy đã làm gì ấy mà."
// \{Mei} "I'm just wondering what he might have been doing everyday."
// \{芽衣}「毎日を、どんなふうに過ごしているのかなぁ、と」
<1559> \{\m{B}} "Cái gì mà nó có thể đã làm hử..."
// \{\m{B}} "What he might have been doing, huh..."
// \{\m{B}}「どんなふうに、か…」
<1560> Tôi nghĩ tới những từ ngữ ngắn gọn súc tích để có thể trả lời hợp lí nhất
// I think of suitable, ridiculous words to respond with, keeping it short.
// ふざけて適当に答えようと思うが、言葉を詰まらせる。
<1561> Vì nụ cười và lời nói Sanae-san còn đọng lại trong tâm trí tôi.
// Because Sanae-san's smile and words came to mind.
// 早苗さんの、にこやかな顔と言葉が浮かんできたからだ。
<1562> \{\m{B}} (Haizz... Biết ơn tao đi, Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sigh... be thankful, Sunohara...)
// \{\m{B}}(はぁ…感謝しろよ、春原…)
<1563> Tôi suy nghĩ một hồi, rồi mở miệng.
// I think it over for a while, then open my mouth.
// しばらく考えを巡らせてから、口を開いた。
<1564> \{\m{B}} "Nó đang đi với một cô gái."
// \{\m{B}} "He's getting it on with a girl."
// \{\m{B}}「女の人と、ウハウハやってる」
<1565> \{Mei} "Ế...?"
// \{芽衣}「えっ…?」
<1566> \{\m{B}} "Nó không ở đây giờ này phải không? Em biết tại sao rồi đó?"
// \{\m{B}} "He's not here right now, right? You know why?"
// \{\m{B}}「今、いないだろ?  どうしてかわかるか?」
<1567> \{Mei} "K-không..."
// \{Mei} "N-no..."
// \{芽衣}「い、いえっ…」
<1568> \{\m{B}} "Một buổi hẹn hò. H-ẹ-n h-ò."
// \{\m{B}} "A date. D-a-t-e."
// \{\m{B}}「デートだよ、デ・エ・ト」
<1569> \{Mei} "Hẹn hò...?"
// \{Mei} "Date...?"
// \{芽衣}「デート…?」
<1570> \{Mei} "........."
// \{芽衣}「………」
<1571> \{Mei} "E-Eeeeek!"
// \{芽衣}「ひ、ひいいぃぃぃっ!」
<1572> Trong khoảnh khắc, nhỏ lùi về sau bức tường.
// At that moment, she stepped back to the wall.
// 一瞬にして、壁際まで後ずさった。
<1573>\{\m{B}} "Ôi, sao em lại sợ hãi thế?" 
// \{\m{B}} "Hey, why are you scared?"
// \{\m{B}}「って、なにを恐れてるんだ」
<1574> {Mei} "N-nhưng, onii-chan đang hẹn hò...?"
// \{Mei} "B-but, onii-chan on a date...?"
// \{芽衣}「だ、だって、おにいちゃんがデート…?」
<1575> \{Mei} "Đó là một cô gái, phải không?!"
// \{Mei} "That's, with a girl, right?!"
// \{芽衣}「あの、それは女の人ですかっ!」
<1576> \{Mei} "Ngay từ đầu, đó \bthật sự\u thuộc loài người phải không?!"
// \{Mei} "To begin with, that's a \breal\u human being, right?!"
// \{芽衣}「そもそも、それは実在する人間ですかっ!」
<1577> \{Mei} "Mấy chuyện như thế đáng lí còn không thể tồn tại trong tâm trí onii-chan...!"
// \{Mei} "Something like that couldn't have existed in onii-chan's mind...!"
// \{芽衣}「おにいちゃんの頭の中にしか存在しないんじゃっ…!」
<1578> Nhỏ nói toàn những lời phũ phàng.
// She said something quite cruel.
// ひどい言われようだった。
<1579> \{\m{B}} "Cô ta đẹp lắm tên là Sanae-san."
// \{\m{B}} "She's a beautiful person by the name of Sanae-san."
// \{\m{B}}「早苗さんっていう、きれいな人だよ」
<1580> \{Mei} "........."
// \{芽衣}「………」
<1581> Cộp, Mei há hóc mồm để một khuôn mặt đỡ không nổi.
// Creak, Mei drops her jaw and puts on a stupid face.
// ぽかーんと口を開いて、アホのような顔をしていた。
<1582> Mình không có ý kiến gì về cảm giác của nhỏ.
// I have no idea how she's feeling.
// 気持ちはわからなくもない。
<1583> \{Mei} "Em không tin..."
// \{Mei} "I don't believe it..."
// \{芽衣}「信じられません…」
<1584> \{\m{B}} "Chắc thế."
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうだろうな」
<1585> \{Mei} "Umm, Anh có thể kể cho em nghe đầy đủ chi tiết không?!"
// \{Mei} "Umm, could you tell me in full detail about that?!"
// \{芽衣}「あの、その話を詳しく聞かせてくださいっ」
<1586> \{Mei} "Không... đừng kể cho em nghe!"
// \{Mei} "No... please don't tell me!"
// \{芽衣}「いえっ…聞かせないでくださいっ」
<1587> \{\m{B}} "Rốt cuộc là cái nào?"
// \{\m{B}} "Which is it?"
// \{\m{B}}「どっちだ」
<1588> \{Mei} "Đột ngột kể cho em nghe sẽ làm em lại run lên sợ mất..."
// \{Mei} "Telling me all of a sudden makes me a bit scared..."
// \{芽衣}「いきなり聞くのは、ちょっと怖くて…」
<1589> \{Mei} "Để em chuẩn bị tinh thần đã."
// \{Mei} "Let me prepare myself first."
// \{芽衣}「少し、心の準備をさせてください」
<1590> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "All right..."
// \{\m{B}}「わかったよ…」
<1591> \{Mei} "V-vâng... Để em bình tĩnh."
// \{Mei} "O-okay... I'll cool down."
// \{芽衣}「は、はいっ…落ち着きましょう」
<1592> \{Mei} "Hoo, hah, hoo, hah..."
// \{芽衣}「すーはー、すーはー…」
<1593> \{\m{B}} "Hừm, bình tĩnh xong thì em muốn anh kể bao nhiêu cũng được."
// \{\m{B}} "Well, after that, I'll tell you as much as you like."
// \{\m{B}}「ま、あとでいくらでも話してやるよ」
<1594> \{\m{B}} "Dù sao thì, bây giờ... À, em ăn gì chưa?"
// \{\m{B}} "Anyways, right now is... oh yeah, have you eaten?"
// \{\m{B}}「ともかく、今は…そういえば、飯食ったか?」
<1595> \{Mei} "Chưa, vẫn chưa ạ."
// \{Mei} "No, not yet."
// \{芽衣}「いえ、まだです」
<1596> \{\m{B}} "Hiểu. Vậy để anh đi mua vài ổ bánh mì."
// \{\m{B}} "I see. Then I'll go and buy some bread."
// \{\m{B}}「そっか。じゃあ、パンでも買ってきてやるよ」
<1597> \{Mei} "A không, vậy thì phiền anh quá."
// \{Mei} "Ah, no, I couldn't ask you to."
// \{芽衣}「あ、いえ、そんな」
<1598> \{Mei} "Để em làm vài món cho."
// \{Mei} "I'll make something."
// \{芽衣}「わたし作りますよ」
<1599> \{\m{B}} "Thật à?"
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」
<1600> \{Mei} "Đơn giản thôi và cũng không tốn thời gian nữa."
// \{Mei} "It's simple, and shouldn't take much time either."
// \{芽衣}「簡単なものですので、時間もとらせませんし」
<1601> \{\m{B}} "Vậy... nhờ em."
// \{\m{B}} "Then... please do."
// \{\m{B}}「じゃあ…頼もうかな」
<1602> \{Mei} "Được rồi, vậy để em đi mua nhanh một số thứ."
// \{Mei} "All right, then, I'll just go and buy something real quick."
// \{芽衣}「はい、それじゃあ、ちょっと買い物にいってきますね」
<1603> \{Mei} "Có thể cho em sử dụng nhà bếp không...?"
// \{Mei} "Can I use the kitchen as I need to...?"
// \{芽衣}「台所は…勝手に使っちゃっていいんですよね?」
<1604> \{\m{B}} "Ờ, ai cũng xài được hết thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, everyone does that anyway."
// \{\m{B}}「ああ、みんな好き勝手に夜食作ったりしてるよ」
<1605> \{Mei} "Thế, em đi nhé."
// \{Mei} "Well then, I'm off."
// \{芽衣}「それじゃあ、いってきます」
<1606> \{\m{B}} "Tự nhiên... anh thấy tệ như bất thình lại đùn cho em cả đống việc thế này."
// \{\m{B}} "Somehow... I feel bad having you do so much all of a sudden."
// \{\m{B}}「なんか…いきなり、いろいろやらせちゃって、悪いな」
<1607> \{Mei} "Vậy à?"
// \{Mei} "Really?"
// \{芽衣}「そうですか?」
<1608> \{Mei} "Thế, em sẽ để anh dọn dẹp phòng nhé. Được không?"
// \{Mei} "Then, I'll let you deal with cleaning up the room. Is that fine?"
// \{芽衣}「じゃあ、部屋の片づけをお願いしていいですか」
<1609> \{\m{B}} "Ế, anh á?"
// \{\m{B}} "Eh, I'm gonna?"
// \{\m{B}}「えっ、俺がやるの?」
<1610> \{Mei} "Căn phòng cũng quá dơ để chúng ta có thể ngồi ăn."
// \{Mei} "It's a bit too dirty here for us to eat anything."
// \{芽衣}「ご飯を食べるには、ちょっと汚すぎます」
<1611> \{Mei} "Xin nhờ anh nhé!"
// \{Mei} "Please take care of it!"
// \{芽衣}「お願いしますねっ」
<1612> Mang theo cái túi thể thao, cô nhóc rời khỏi phòng.
// Taking out a big sports bag, she leaves the room.
// 大きなスポーツバッグから、財布を取りだして、部屋を出ていく。
<1613> \{\m{B}} "Oi, em biết cửa tiệm ở đâu phải không?"
// \{\m{B}} "Hey, you know the stores around here?"
// \{\m{B}}「おい、店わかるのか?」
<1614> \{Mei} "Trên đường đi em thấy rồi, nên không sao đâu~"
// \{Mei} "I saw them as I was coming, so it'll be fine~"
// \{芽衣}「来る前に見かけたから、大丈夫でーす」
<1615> \{Mei} "Bên cạnh đó, nhớ dọn dẹp căn phòng nhé!"
// \{Mei} "Besides that, be sure to clean up the room well!"
// \{芽衣}「それより、部屋ちゃんと片づけておいてくださいねっ」
<1616> \{Mei} "A, nếu anh có cơm luôn thì đã giúp em phần nấu ăn luôn rồi đó!"
// \{Mei} "Ah, if you get the rice for me as well, that'll help me with the cooking!"
// \{芽衣}「あ、お米もといでもらえると手間がはぶけますー!」
<1617> \{\m{B}} (Con bé vất vả quá...)
// \{\m{B}} (She's really working hard...)
// \{\m{B}}(本当に、しっかりしてんな…)
<1618> Mei-chan làm gà và trứng lên cơm
// Mei-chan cooked chicken and eggs on rice.
// 芽衣ちゃんが作ってくれたのは、親子丼だった。
<1619> Sắc vàng chói lọi pha lẫn lắc rắc màu xanh tự nhiên từng mẫu lá, ngon hết xẩy.
// A vivid yellow and sprinkled with green leaf pieces, it was actually delicious.
// 色鮮やかな黄色に、三つ葉をちらしたそれは、実においしかった。
<1620> \{Mei} "\m{A}-san, nếu anh ăn nhanh quá thì sẽ không tiêu đâu."
// \{Mei} "\m{A}-san, if you eat too fast, it won't properly digest."
// \{芽衣}「\m{A}さん、急いで食べると消化によくないです」
<1621> \{Mei} "Mou, ăn chút cơm nữa."
// \{Mei} "Geez, take some rice."
// \{芽衣}「もぅ、ご飯粒ついてますよ」
<1622> Nhưng càng tiếp xúc tôi càng phát hiện ra cô nhóc được dạy dỗ thật tốt.
// But, more and more I discover she's well brought up.
// しかし、知れば知るほど出来た妹だった。
<1623> Với anh trai và em gái... mặc dù tôi đã tưởng tượng ra đủ thứ, nói chuyện với nhỏ thấy khác thật.
// With the brother and this sister... though I had imagined it as such, talking with her was indeed different.
// あの兄にして、この妹あり…なんて想像していたのだが、話しているとまったく違う。
<1624> Chợt, tôi nhớ tới một quyển manga nổi tiếng.
// At that moment, I remembered a popular manga.
// このとき、俺はある国民的漫画を思い出していた。
<1625> Con robot hình mèo giỏi mọi thứ mà anh trai nó có thể làm được...
// That cat-shaped robot would excel in everything that her brother could do...
// そのネコ型ロボットは、兄を遥かに凌駕する性能を持ち合わせていたという…
<1626> \{Mei} "Ai là Do**mi-chan?" 
// \{Mei} "Who's Do**mi-chan?" // Dorami, Doraemon's sister :3
// \{芽衣}「誰がド○ミちゃんですか?」
<1627> \{\m{B}} "Là đứa được loại dầu tốt ngay từ đầu."
// \{\m{B}} "She got some oil from a good place."
// \{\m{B}}「オイルの、いいところが入っているんだ」
<1628> \{Mei} "Vậy onii-chan được loại dầu không tốt...?"
// \{Mei} "So onii-chan got weak oil then...?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、上澄みの薄いところですか…」
<1629> \{Mei} "Nhưng, em đã nói chuyện này từ lâu rồi."
// \{Mei} "But, I was told that much long ago."
// \{芽衣}「でも、昔からよくそういわれました」
<1630> \{\m{B}} "Về anh em Dora*mon?"
// \{\m{B}} "About the Dora*mon siblings?"
// \{\m{B}}「ドラ○もん兄妹って?」
<1631> \{Mei} "Không phải chuyện đó, chỉ về việc người anh đã luôn gặp rắc rối và làm chuyện tồi tệ.."
// \{Mei} "Not that, just about how the brother was in such trouble, doing bad things."
// \{芽衣}「そうじゃなくて、出来の悪い兄で、大変だろうって」
<1632> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}}「そうだろうな…」
<1633> Có lẽ đó là một ví dụ tệ rồi.
// It's possible that might have been a bad example.
// あるいは、それを反面教師としてきたのかもしれない。
<1634> \{Mei} "Dù sao thì umm..."
// \{Mei} "Besides that, umm..."
// \{芽衣}「それで、その…」
<1635> \{Mei} "Onii-chan ở trường như thế nào?"
// \{Mei} "How is onii-chan doing with school?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、学校ではどうですか?」
<1636> \{\m{B}} "À... Chắc em cũng biết chuyện nó rời đội bóng đá trường rồi phải không?"
// \{\m{B}} "Yeah... you already heard about him leaving the soccer team, right?"
// \{\m{B}}「ああ…サッカー部辞めたのは、もう知ってるよな?」
<1637> \{Mei} "Em đã nghe rồi."
// \{Mei} "I heard before."
// \{芽衣}「前に聞きました」
<1638> \{\m{B}} "Nó từng có một hy vọng nhưng từ khi phải dừng lại nó như rơi xuống nơi vực thẳm."
// \{\m{B}} "He had high hopes but, since he stopped it all went downhill."
// \{\m{B}}「予想はついてると思うけど、やめてからはプラプラしてたよ」
<1639> \{Mei} "Em cũng nghĩ như thế..."
// \{Mei} "I thought it might have been like that..."
// \{芽衣}「そんなところだろうと思った…」
<1640> \{Mei} "Mặc dù anh ấy đá banh rất giỏi."
// \{Mei} "Even though he was good at soccer."
// \{芽衣}「サッカーだけが取り柄なのになぁ」
<1641> \{Mei} "Anh ấy sẽ làm sao đây khi buộc phải dừng lại như thế..."
// \{Mei} "What's he going to do, stopping like that..."
// \{芽衣}「やめちゃってどうするのよぉ…」
<1642> \{\m{B}} "Nói vậy chứ gần đây cũng không hẳn là như thế."
// \{\m{B}} "Even then, recently it hasn't been like that."
// \{\m{B}}「だけど、最近はそういうわけじゃない」
<1643> \{\m{B}} "Thế nên chúng ta mới trở lại được cái chủ đề hồi nãy."
// \{\m{B}} "Which brings us back to the original topic."
// \{\m{B}}「そこで、さっきの話に戻るわけだ」
<1644> \{Mei} "Về... anh ấy và bạn gái của ảnh?"
// \{Mei} "About... him and his lover?"
// \{芽衣}「恋人が…いるんですか?」
<1645> \{\m{B}} "Chính thế."
// \{\m{B}} "Yeah, that."
// \{\m{B}}「そういうこと」
<1646> \{Mei} "Chuyện đó có thật sao?!"
// \{Mei} "Is that true?!"
// \{芽衣}「それ、本当ですかっ」
<1647> \{\m{B}} "A, đợi đã, đợi đã. Em nghi ngờ anh à?"
// \{\m{B}} "Hey, wait, wait. Do you doubt me?"
// \{\m{B}}「お、おいおい。疑ってるのか?」
<1648> \{Mei} "Không hẳn, nhưng em thấy lo."
// \{Mei} "Not really but, I guess I'm just worried."
// \{芽衣}「そういうわけではないですが、やはり気になります」
<1649> \{Mei} "Người đó học cùng lớp à?"
// \{Mei} "Is it a classmate?"
// \{芽衣}「同級生のかたですか?」
<1650> \{\m{B}} "Không, là một người già hơn."
// \{\m{B}} "No, an older one."
// \{\m{B}}「いや、年上」
<1651> \{Mei} "Già hơn?!"
// \{Mei} "Older?!"
// \{芽衣}「年上っ?」
<1652> \{\m{B}} "Có lẽ bản năng tình mẹ đã bắt gặp nó?"
// \{\m{B}} "I guess maternal instinct's caught up to him?"
// \{\m{B}}「母性本能をくすぐるんじゃないのか」
<1653> \{Mei} "Nhưng, làm sao mà anh ấy biết người đó?"
// \{Mei} "But, how does he know this person?"
// \{芽衣}「でも、そんな人と、どうやって知り合ったんですか」
<1654> \{\m{B}} "Umm... Em gái của cô ta học chung trường."
// \{\m{B}} "Umm... her sister's in the same school."
// \{\m{B}}「ええと…妹さんが、同じ学年にいるんだ」
<1655> \{\m{B}} "Chỉ vậy thôi."
// \{\m{B}} "Just something like that."
// \{\m{B}}「それで、ちょっと」
<1656> \{Mei} "Đ-đó... là sự thật sao?"
// \{Mei} "T-that's... true?"
// \{芽衣}「ほ、本当…ですか?」
<1657> \{\m{B}} "Tin anh đi."
// \{\m{B}} "Believe me."
// \{\m{B}}「信じろよ」
<1658> Ít nhất thì mình cũng đã nói nửa sự thật
// At the very least, I should give a half-truth.
// 少なくとも、半分ぐらいは本当だ。
<1659> \{Mei} "Thế, anh có bức hình nào không?"
// \{Mei} "Then, are there any pictures?"
// \{芽衣}「じゃあ、写真とかありますか」
<1660> \{\m{B}} "Không, làm gì có."
// \{\m{B}} "Nope, none."
// \{\m{B}}「いや、ないよ」
<1661> \{Mei} "Lạ thế?"
// \{Mei} "Isn't that strange?"
// \{芽衣}「それって、おかしくありません?」
<1662> \{\m{B}} "Chẳng phải anh đã nói là họ chỉ mới gặp gần đây đó thôi?"
// \{\m{B}} "Didn't I mention that they met just recently?"
// \{\m{B}}「言ってなかったっけ?  最近なんだよ、付き合い始めたの」
<1663> \{Mei} "........."
// \{芽衣}「………」
<1664> \{\m{B}} "Tin anh không đó?" 
// \{\m{B}} "Do you believe me?"
// \{\m{B}}「これで、信じたか?」
<1665> \{Mei} "Tạm..." 
// \{Mei} "For now..."
// \{芽衣}「一応…」
<1666> Cô nhóc gật đầu nhưng có vẻ như vẫn chưa hoàn toàn tin.
// She nodded but, it doesn't seem like she's following.
// 頷くけれど、納得はしていない様子だった。
<1667> \{\m{B}} (Sunohara... mày lừa dối em gái mày rõ ràng thật bất bình thường...)
// \{\m{B}} (Sunohara... for you to deceive your sister is definitely not normal...)
// \{\m{B}}(春原…芽衣ちゃんの目をごまかすのは、並大抵のことじゃなさそうだぞ…)
<1668> \{Sunohara} "Ồ, Mei đó à. Vừa mới tới hả?"
// \{Sunohara} "Oh, it's you Mei. You already came?"
// \{春原}「あれ、なんだ芽衣、もう来てたのか」
<1669> \{Mei} "Onii-chan, anh trễ quá!"
// \{Mei} "Onii-chan, you're late!"
// \{芽衣}「おにいちゃん、遅ーい」
<1670> Cuộc đoàn tụ giữa hai anh em thật đơn giản.
// The reunion between the siblings was actually pretty simple.
// 兄妹同士の再会は、実にあっさりしたものだった。
<1671> Tôi cố nghĩ ra cái gì đó hơn thế, nhưng chỉ có thế.
// I tried to think a little more of something else, but that was it.
// もう少しなにかあると思ったけど、それだけ。
<1672> Con một như tôi thì không biết được, rõ ràng là như thế.
// An only-child like me wouldn't know so, that's probably how it is.
// 一人っ子の俺にはわからないけど、そういうものなんだろう。
<1673> \{Sunohara} "Ồ, em dọn dẹp phòng rồi à. May quá!"
// \{Sunohara} "Oh, you cleaned up the room. Lucky!"
// \{春原}「お、部屋、片づけてくれたのか。ラッキー」
<1674> Tao dọn đó
// That was me.
// それ俺だ。
<1675> \{Mei} "Onii-chan, anh vừa đi hẹn hò à?"
// \{Mei} "Onii-chan, you were on a date?"
// \{芽衣}「おにいちゃん、デートだったの?」
<1676> \{Sunohara} "cái đó... haha, ôi trời."
// \{Sunohara} "That... haha, oh man."
// \{春原}「あれっ…はは、まいったな」
<1677> \{Sunohara} "\m{A}, mày nói với nó rồi à, phải không?"
// \{Sunohara} "\m{A}, you told her, didn't you?"
// \{春原}「\m{A}、言わないでくれっていっただろ」
<1678> \{Sunohara} "Thiệt là, phiền thật."
// \{Sunohara} "Geez, that's so annoying."
// \{春原}「ったく、コレがうるさくってさぁ」
<1679> Nhăn răng cười rồi nó để ngón cái lên.
// Smiling, he gave a thumbs up.
// にやけながら、小指を立てる。
<1680> \{\m{B}} "Xoắn ngón tay!"
// \{\m{B}} "Finger Submission!"
// \{\m{B}}「フィンガーサブミッション!」
<1681> Pặc!
// Tug!
// ごきぃっ!
<1682> \{Sunohara} "Á!"
// \{Sunohara} "Aghh!"
// \{春原}「あぐぅっ!」
<1683> \{Sunohara} "Ê, sao mày lại bẻ ngón tay tao?!"
// \{Sunohara} "Hey, why are you pulling my finger?!"
// \{春原}「って、なんで小指を極めるんだよっ!」
<1684> \{\m{B}} "À, tại khuôn mặt mày khó đỡ quá."
// \{\m{B}} "Well, your face pisses me off."
// \{\m{B}}「いや、顔がムカついて」
<1685> \{Sunohara} (Thôi nào, giúp tao đi!)
// \{Sunohara} (Come on man, help me out here!)
// \{春原}(なんだよ、協力してくれるんだろっ)
<1686> \{\m{B}} (Giúp rồi.)
// \{\m{B}} (I am.)
// \{\m{B}}(してやるよ)
<1687> \{\m{B}} (Tao đã giải thích với Mei-chan về Sanae-san rồi đó thôi?)
// \{\m{B}} (I already explained to Mei-chan about Sanae-san, didn't I?)
// \{\m{B}}(芽衣ちゃんにも早苗さんのこと、ちゃんと説明してやってるだろ?)
<1688> \{Sunohara} (Thế à... cám ơn, \m{A}!)
// \{Sunohara} (I guess... thanks, \m{A}!)
// \{春原}(まぁね…サンキュー\m{A}っ)
<1689> \{Mei} "Hai người to nhỏ gì thế?"
// \{Mei} "What are you guys whispering about?"
// \{芽衣}「なに、こそこそ話してるの?」
<1690> \{Sunohara} "K-Không có gì."
// \{Sunohara} "N-nothing."
// \{春原}「な、なんでもねぇよ」
<1691> \{Sunohara} "Chà, dù sao thì... thế đó anh hoàn toàn kiệt sức."
// \{Sunohara} "Well, whatever... just that I'm really all fired up."
// \{春原}「いや、まぁ…ずいぶん盛り上がっちゃってね」
<1692> \{Mei} "Hửm..."
// \{芽衣}「ふーん…」
<1693> \{Sunohara} "Ha ha ha... Anh muốn về nhưng lại không thể về được."
// \{Sunohara} "Hahaha... I wanted to leave but, I couldn't get away."
// \{春原}「はははっ…僕は帰りたかったんだけど、離してくれなかったんだよ」
<1694> \{Sunohara} "Mặc dù anh đã ở đây, anh không thể nói chuyện nhiều với em được, xin lỗi!"
// \{Sunohara} "Even though I had come here, I can't really chat with you, sorry!"
// \{春原}「せっかく来てくれたってのに、あんまり相手できなくて、悪いねっ」
<1695> \{Mei} "Nè, onii-chan,"
// \{Mei} "Hey, onii-chan,"
// \{芽衣}「ねぇ、おにいちゃん」
<1696> \{Mei} "Ngày mai anh lại gặp cô ta à?"
// \{Mei} "Are you meeting her tomorrow as well?"
// \{芽衣}「明日も、その人と会うの?」
<1697> \{Sunohara} "Chắc vậy."
// \{春原}「まぁね」
<1698> \{Mei} "Vậy cho em gặp cô ta luôn được không?"
// \{Mei} "Then could I meet her too?"
// \{芽衣}「じゃあわたしも、その人に会っていい?」
<1699> \{Sunohara} "Tại sao thế?"
// \{Sunohara} "Why do you have to come?"
// \{春原}「なんで、おまえが来るんだよ」
<1700> \{Mei} "Em muốn thấy bạn gái của anh ra sao, onii-chan."
// \{Mei} "I want to see what your girlfriend's like, onii-chan."
// \{芽衣}「会ってみたいなぁ、おにいちゃんの彼女」
<1701> \{Mei} "Em nghe nói từ \m{A}-san cô ấy rất đẹp."
// \{Mei} "I heard from \m{A}-san that she's beautiful."
// \{芽衣}「美人だって、\m{A}さんから聞いたし」
<1702> \{Sunohara} "Chà, không còn cách nào rồi."
// \{Sunohara} "Geez, can't be helped."
// \{春原}「ったく、しょうがねぇなぁ」
<1703> \{Sunohara} "Đừng cản trở anh nhé."
// \{Sunohara} "Don't get in the way."
// \{春原}「邪魔はするなよ」
<1704> \{Mei} "... Ế?"
// \{芽衣}「…あれ?」
<1705> \{Mei} "Vậy em gặp cô ấy được phải không?"
// \{Mei} "It's really okay to meet her?"
// \{芽衣}「会っていいの?  本当に?」
<1706> \{Sunohara} "Tại sao em lại hỏi thế?"
// \{Sunohara} "Why do you have to ask that?"
// \{春原}「なんで、そんなこと聞くんだよ」
<1707> \{Mei} "A... không, không có gì!"
// \{Mei} "Ah... no, never mind!"
// \{芽衣}「あ…ううん、なんでもないっ」
<1708> Hiển nhiên, cô bé vẫn còn đang nghi ngờ
// Of course, she's still in doubt.
// やっぱり、まだ疑問に思っているようだった。
<1709> \{Mei} "Hừm..."
// \{芽衣}「むー…」
<1710> Sau một khoảng thời gian, hai đứa tôi rời khỏi phòng.
// Taking a great deal of time, the two of us left the dorm.
// だいぶ遅くなったので、二人で寮を出る。
<1711> Mei-chan than vãn suốt dọc con đường.
// Mei-chan was always groaning along the way.
// 道すがら、芽衣ちゃんはずっと唸っていた。
<1712> \{Mei} "Lạ thật..."
// \{Mei} "So strange..."
// \{芽衣}「おっかしいなぁ…」
<1713> \{\m{B}} "Có chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What was that just now?"
// \{\m{B}}「なんだよ、さっきから」
<1714> \{Mei} "A, không có gì, không có gì."
// \{Mei} "Ah, nothing, nothing."
// \{芽衣}「あっ、いえいえ」
<1715> \{Mei} "Em chỉ nghĩ là thành phố này thật đáng kinh ngạc..."
// \{Mei} "I just thought this city was amazing..."
// \{芽衣}「都会ってすごいなぁ…と思いまして」
<1716> \{Mei} "Khi mà có ai đó thích thú với onii-chan, hẹn hò với anh ấy..."
// \{Mei} "For someone to be curious about onii-chan, going out with him..."
// \{芽衣}「おにいちゃんと付き合う物好きがいるなんて…」
<1717> \{\m{B}} "Có vẻ là do sở thích mỗi người thôi."
// \{\m{B}} "To each their own it seems."
// \{\m{B}}「ひとそれぞれらしい」
<1718> \{\m{B}} "Mà đây cũng không hẳn là thành phố nữa."
// \{\m{B}} "After all, this isn't exactly a city."
// \{\m{B}}「後、ここは別に都会じゃないぞ」
<1719> \{Mei} "Không, đây là một thành phố với em."
// \{Mei} "No, it's a city for me, alright."
// \{芽衣}「いえ、十分都会ですよ」
<1720> \{Mei} "Em đã sinh sống trên vùng núi cao."
// \{Mei} "I've been living in the mountains, after all."
// \{芽衣}「わたしの住んでるところなんて、山の中ですから」
<1721> \{\m{B}} "Nói tới chuyện đó, nhà của em..." 
// \{\m{B}} "Speaking of which, your home's..."
// \{\m{B}}「地元って、確か…」
<1722> \{Mei} "Ở vùng Touhoku."
// \{Mei} "In the Touhoku region."
// \{芽衣}「東北のほうです」
<1723> \{Mei} "Ở đó, onii-chan có thể có bạn gái, nhưng sẽ không lâu đâu..."
// \{Mei} "Over there, onii-chan could get a girlfriend, but that wouldn't last long..."
// \{芽衣}「むこうでは、おにいちゃん、彼女ができても、ぜんぜん長続きしなくて…」
<1724> \{Mei} "Họ sẽ chia tay và anh ấy sẽ bị từ chối."
// \{Mei} "They'd soon break up and he'd be rejected."
// \{芽衣}「すぐ呆れられて、振られてたんです」
<1725> \{\m{B}} "Và nó vẫn không chấp nhận chuyện đó, anh hiểu mà?"
// \{\m{B}} "And he still hasn't accepted that, I take it?"
// \{\m{B}}「それで、まだ納得してないわけか」
<1726> \{Mei} "A... không, không, Không hẳn là như thế."
// \{Mei} "Ah... no, no, it's not at all like that."
// \{芽衣}「あっ…いえいえ、そういうわけじゃないです」
<1727> \{Mei} "Tình yêu đẹp thật nhỉ?"
// \{Mei} "Love is so nice, isn't it?"
// \{芽衣}「いいですね、恋愛っ」
<1728> \{Mei} "Em cũng muốn có được một bạn trai già hơn mình..."
// \{Mei} "I want to get an older boyfriend too..."
// \{芽衣}「わたしも、大人の彼氏が欲しいなぁ…」
<1729> \{\m{B}} "Em có thể gặp được vài đứa hấp dẫn trong trường em mà nhỉ?"
// \{\m{B}} "You could just get some attractive guy in your school, right?"
// \{\m{B}}「学校に、格好いい奴ぐらいいるだろ」
<1730> \{Mei} "Không đâu, ai cũng toàn trẻ con thôi."
// \{Mei} "No way, everyone's too much of a kid."
// \{芽衣}「ダメですよぉ、みんな子供っぽくって」
<1731> \{\m{B}} "Em trông như một đứa trẻ hơn đấy, Mei-chan."
// \{\m{B}} "You seem to look much like a kid yourself, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんも、見た目は子供っぽいけどな」
<1732> \{Mei} "Ế?"
// \{芽衣}「ええっ」
<1733> \{Mei} "Không thể nào, mặc dù em có lớn hơn..."
// \{Mei} "No way, even though I got a lot older..."
// \{芽衣}「そんなぁ、けっこうおおきくなったのに…」
<1734> \{Mei} "Em vẫn là một đứa trẻ sao?"
// \{Mei} "I'm still a kid?"
// \{芽衣}「まだ、子供ですか?」
<1735> \{\m{B}} "Em chưa có cái gì để gọi là có thể lôi cuốn ai hết."
// \{\m{B}} "You don't have anything that gives any appeal."
// \{\m{B}}「色気とは無縁だな」
<1736> \{Mei} "Gaaaannnn... sốc nặng."
// \{Mei} "Gaaaannnn... I'm shocked."
// \{芽衣}「がーーーん…ショック」
<1737> \{\m{B}} "Chẳng bao lâu vai em sẽ dãn ra."
// \{\m{B}} "In a little while, your back'll stretch."
// \{\m{B}}「しばらくすれば背も伸びるよ」
<1738> \{\m{B}} "Anh nghĩ là em sẽ trở thành một người đẹp vì em dễ thương lắm, Mei-chan."
// \{\m{B}} "I think you'll become beautiful because you're cute, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん可愛いから、きれいになると思うぞ」
<1739> \{Mei} "Ế, anh nghiêm túc chứ?"
// \{Mei} "Eh, are you serious?"
// \{芽衣}「えっ、本当ですか?」
<1740> \{\m{B}} "Khi em trưởng thành."
// \{\m{B}} "When you get older."
// \{\m{B}}「おおきくなったらな」
<1741> \{Mei} "V-Vâng, em sẽ cố gắng!"
// \{Mei} "O-okay, I'll do my best!"
// \{芽衣}「は、はいっ、頑張っちゃいますっ」
<1742> \{\m{B}} "Cũng nên trân trọng điều đó, đừng giống anh trai em."
// \{\m{B}} "Also be sincere about it, unlike your brother."
// \{\m{B}}「くれぐれも、兄のようにならないでくれよな」
<1743>  \{Mei} "Ha ha ha... em sẽ trân trọng."
// \{Mei} "Hahaha... I'll be careful."
// \{芽衣}「ははは…気をつけます」
<1744> \{Mei} "Nhưng em mừng vì đã đến đây."
// \{Mei} "But I'm glad I came over."
// \{芽衣}「でも、来てよかったです」
<1745> \{Mei} "Em biết được chỗ sống của anh trai em như thế nào..."
// \{Mei} "I know how my brother's living too..."
// \{芽衣}「兄の暮らしぶりも、わかりましたし…」
<1746> \{Mei} "Cám ơn đã giúp em dọn dẹp phòng, \m{A}-san."
// \{Mei} "Thanks for helping make the room clean, \m{A}-san."
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございます。部屋きれいにしてもらって」
<1747> \{\m{B}} "Anh chỉ dọn mấy thứ cần dọn thôi."
// \{\m{B}} "I just cleaned it like I thought it should be done."
// \{\m{B}}「適当に片づけただけだよ」
<1748> \{Mei} "Không đâu. Anh đã sắp xếp được nhiều thứ lắm đấy."
// \{Mei} "Not at all. You did a lot of sorting to make it as such."
// \{芽衣}「いえ。ずいぶん整理されて、きれいになりました」
<1749> \{Mei} "Nhưng ngủ trên sàn nhà? Chắc em không làm được~"
// \{Mei} "But to sleep on the floor? I don't think I could~"
// \{芽衣}「でも寝るのは床かぁ、寝られるかなぁ」
<1750> \{\m{B}} "Em có định ở lại đây không?"
// \{\m{B}} "Are you going to stay here?"
// \{\m{B}}「ここに泊まるのか?」
<1751> \{Mei} "Em cũng tính thế nhưng..."
// \{Mei} "I planned to but..."
// \{芽衣}「そのつもりだったんですけど…」
<1752> \{\m{B}} "Ngủ trong Kotatsu sẽ làm em bị cảm đấy."
// \{\m{B}} "Sleeping on the kotatsu will have you catch a cold."
// \{\m{B}}「コタツなんかで寝たら風邪引くぞ」
<1753> \{Mei} "Em đoán thế."
// \{Mei} "I bet."
// \{芽衣}「でしょうか」
<1754> \{\m{B}} "Có một khách sạn ở trước sân ga. Muốn anh dẫn tới đó không?"
// \{\m{B}} "There's a hotel in front of the train station. Want me to lead you there?"
// \{\m{B}}「駅前に、ホテルがあったかな。案内してやろうか?」
<1755> \{Mei} "Hưm, khách sản, hửm..."
// \{Mei} "Hmm, a hotel, huh..."
// \{芽衣}「うーん、ホテルですか…」
<1756> \{Mei} "Làm sao đây? Mình muốn cố tiết kiệm..."
// \{Mei} "What should I do? I've been trying to save up..."
// \{芽衣}「どうしようかな、節約しろって言われてるしなぁ…」
<1757> Cô nhóc tự nói với bản thân mình
// She murmurs to herself.
// 独り言のように呟く。
<1758> Sau một hồi, cô bé vỗ tay một cái.
// After a little while, she claps her hands.
// しばらくしてから、ぽんと手を打った。
<1759> \{Mei} "... Đúng rồi, \m{A}-san. Anh có một ngôi nhà phải không?"
// \{Mei} "... That's right, \m{A}-san. You have a house, right?"
// \{芽衣}「…そうだ、\m{A}さん、実家ですよね」
<1760> \{\m{B}} "Ờ, có."
// \{\m{B}} "Yeah, I do."
// \{\m{B}}「そうだけど」
<1761> \{Mei} "Vậy, có thể cho em ở nhờ được không?"
// \{Mei} "Then, could I stay over?"
// \{芽衣}「じゃ、わたし、泊めてください」
<1762> \{\m{B}} "Hử? Điều gì khiến em bất thình lình thế...?"
// \{\m{B}} "Huh? What are you feeling like saying all of a sudden...?"
// \{\m{B}}「はぁ?  いきなり、なにを言い出すかと思えば…」
<1763> \{\m{B}} "Em biết đó, chỉ có ông già và anh sống ở đó."
// \{\m{B}} "You know, only my old man and I live there."
// \{\m{B}}「あのな、うちは俺と親父だけなの」
<1764> \{Mei} "Cũng tốt thôi!"
// \{Mei} "That'll be great then!"
// \{芽衣}「役にたちますよぉ」
<1765> \{\m{B}} "Không, không tốt, em nên cẩn thận hơn."
// \{\m{B}} "No it's not, you should be more careful."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、もうちょっと用心しろ」
<1766> \{\m{B}} "Nếu mắc sai lầm, sẽ quá trễ để em hối tiếc đấy...?"
// \{\m{B}} "If you make a mistake, it'll be too late to regret, you know...?" // Reworded so that it makes more sense in English. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「間違いが起こってからじゃ遅いんだぜ…?」
<1767> \{Mei} "Nhưng anh nói là em không có chút lôi cuốn nào hết mà."
// \{Mei} "But, you said I had no appeal whatsoever."
// \{芽衣}「でも、さっき色気とは無縁だっていってましたよね」
<1768> \{\m{B}} "... Ặc, trời ạ."
// \{\m{B}} "... Guahh, crap."
// \{\m{B}}「…ぐぁ、しまった」
<1769> Có vẻ như tôi tự đeo tròn vào cổ rồi.
// Looks like I brought this upon myself.
// 墓穴を掘ってしまったみたいだ。
<1770> \{Mei} "A, đúng rồi, em có thể làm bữa trưa!"
// \{Mei} "Ah, that's right, I could make dinner!"
// \{芽衣}「あ、そうだ夕食つくりますねっ」
<1771> \{Mei} "Hừm, em tự hỏi không biết siêu thị trước đó còn mở cửa không?"
// \{Mei} "Hmm, I wonder if that supermarket from before is still open?"
// \{芽衣}「うーん、さっきのスーパー、まだ開いてるかなぁ」
<1772> \{Mei} "Em phải nhanh đi thôi!"
// \{Mei} "I'll have to go and hurry!"
// \{芽衣}「急がなくちゃいけませんねっ」
<1773> \{\m{B}} "Này, em nghiêm túc đấy à?"
// \{\m{B}} "Hey, are you serious?"
// \{\m{B}}「おい、本気か?」
<1774> \{Mei} "Ổn thôi mà! em sẽ giữ bí mật với onii-chan--!"
// \{Mei} "It'll be fine! I'll keep it a secret from onii-chan--!"
// \{芽衣}「大丈夫です、おにいちゃんには内緒にしておきますからーっ」
<1775> \{\m{B}} "Vấn đề không phải thế! Này, đợi đã!"
// \{\m{B}} "That's not the problem! Hey, wait!"
// \{\m{B}}「そういう問題じゃないっ。ちょっと待てっ!」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074