Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6506"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(10 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
:* [http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
+
::* [http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 20: Line 21:
 
#character 'Koumura'
 
#character 'Koumura'
 
// '幸村'
 
// '幸村'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Sugisaka'
 
#character 'Sugisaka'
Line 33: Line 34:
 
// 5月6日(火)
 
// 5月6日(火)
   
<0001> \{Nagisa} 『Giờ chúng con đi đây ạ.』
+
<0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."
 
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."
 
// \{渚}「それでは、いってきます」
 
// \{渚}「それでは、いってきます」
   
<0002> \{\m{B}} 『Chúng con đi đây.』
+
<0002> \{\m{B}} 『Chúng cháu đi đây.』
 
// \{\m{B}} "We're going."
 
// \{\m{B}} "We're going."
 
// \{\m{B}}「いってきます」
 
// \{\m{B}}「いってきます」
   
<0003> \{Sanae} 『Ừ, hãy xử cho tốt vào nhé?
+
<0003> \{Sanae} 『Ừ, hãy bảo ban lẫn nhau nhé.
 
// \{Sanae} "Yes, be sure to get along fine, okay?"
 
// \{Sanae} "Yes, be sure to get along fine, okay?"
 
// \{早苗}「はい、仲良くいってらっしゃい」
 
// \{早苗}「はい、仲良くいってらっしゃい」
   
<0004> \{Akio} 『Hai đứa đi đường cẩn thận đấy.』
+
<0004> \{Akio} 『Đi đứng cho cẩn thận.』
 
// \{Akio} "Careful out there."
 
// \{Akio} "Careful out there."
 
// \{秋生}「気ぃ付けていけよ」
 
// \{秋生}「気ぃ付けていけよ」
   
<0005> Ba mẹ Nagisa đứng tiễn khi chúng tôi đi.
+
<0005> Hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.
 
// Seeing the two of us off, we left the house.
 
// Seeing the two of us off, we left the house.
 
// ふたりに見送られ、家を出る。
 
// ふたりに見送られ、家を出る。
   
<0006> đó giống như đang tiễn con trai đứa em gái của đi học vậy.
+
<0006> Như thể trong mắt họ, chúng tôi một cặp anh trai em gái rời nhà đến trường tiểu học.
 
// It seems a little more like they saw us off as grade school students with an older brother and younger sister.
 
// It seems a little more like they saw us off as grade school students with an older brother and younger sister.
 
// なんだか、小学生の兄妹のような見送られ方だった。
 
// なんだか、小学生の兄妹のような見送られ方だった。
   
<0007> Nhưng, thể không phải anh trai và em gái...mà là chị gái và em trai thì sao...?
+
<0007> Ấy khoan, nên nói em trai và... chị gái mới đúng nhỉ...?
 
// Well, maybe not as an older brother and younger sister... maybe an older sister and younger brother...?
 
// Well, maybe not as an older brother and younger sister... maybe an older sister and younger brother...?
 
// いや、兄妹じゃなくて…姉弟なのか…。
 
// いや、兄妹じゃなくて…姉弟なのか…。
   
<0008> Điều đó thực sự không hợp lắm.
+
<0008> Nghĩ sao cũng thấy, tình huống thật kỳ quặc.
 
// It didn't really match at all.
 
// It didn't really match at all.
 
// 違和感バリバリだが。
 
// 違和感バリバリだが。
   
<0009> \{Nagisa} 『Ah, chúng ta có chưa đầy một tuần. Chủ nhật tới là phải diễn rồi.』
+
<0009> \{Nagisa} 『A, còn chưa đến một tuần nữa. Chủ Nhật là phải diễn rồi.』
 
// \{Nagisa} "Ahh, we have less than a week. We have to present next Sunday."
 
// \{Nagisa} "Ahh, we have less than a week. We have to present next Sunday."
 
// \{渚}「ああ、もう一週間もないです。次の日曜には、発表会です」
 
// \{渚}「ああ、もう一週間もないです。次の日曜には、発表会です」
   
<0010> \{\m{B}} 『Đừng hấp tấp quá như thế. Chúng ta đã làm xong kịch bản đâu, đúng không?』
+
<0010> \{\m{B}} 『Đừng cuống lên thế. Cậu cũng đã viết xong kịch bản rồi ?』
 
// \{\m{B}} "Don't be in such a rush. We haven't finished the scenario, have we?"
 
// \{\m{B}} "Don't be in such a rush. We haven't finished the scenario, have we?"
 
// \{\m{B}}「あんまり焦るな。台本もできたじゃないか」
 
// \{\m{B}}「あんまり焦るな。台本もできたじゃないか」
   
<0011> \{Nagisa} 『Ừ, nhưng không nhớ chính xác lời thoại không được đâu.』
+
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng tớ sẽ phải học thuộc lòng tất cả lời thoại.』
 
// \{Nagisa} "Yes, but not remembering the lines correctly is no good."
 
// \{Nagisa} "Yes, but not remembering the lines correctly is no good."
 
// \{渚}「はい。でも、ちゃんとセリフを覚えなくてはダメです」
 
// \{渚}「はい。でも、ちゃんとセリフを覚えなくてはダメです」
   
<0012> \{\m{B}} 『Cậu không thể diễn chỉ với việc nhớ lời thoại được.』
+
<0012> \{\m{B}} 『Không chỉ học thuộc lòng thôi đâu.』
 
// \{\m{B}} "You can't go with just remembering."
 
// \{\m{B}} "You can't go with just remembering."
 
// \{\m{B}}「でも、覚えるだけじゃ駄目だぞ」
 
// \{\m{B}}「でも、覚えるだけじゃ駄目だぞ」
   
<0013> \{Nagisa} 『, mình biết. Như vậy sẽ không thể là một buổi diễn được.』
+
<0013> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết. Tớ còn phải diễn thoại nữa.』
 
// \{Nagisa} "Yes, I know. That wouldn't be a performance."
 
// \{Nagisa} "Yes, I know. That wouldn't be a performance."
 
// \{渚}「はい、わかってます。演じなくてはなりません」
 
// \{渚}「はい、わかってます。演じなくてはなりません」
   
<0014> \{Nagisa} 『 chỉ thứ hỗ trợ thôi.』
+
<0014> \{Nagisa} 『 để diễn thoại được, tớ cần nhập tâm vào nhân vật.』
 
// \{Nagisa} "That's only something to support a play."
 
// \{Nagisa} "That's only something to support a play."
 
// \{渚}「演じること、それは、役になりきることです」
 
// \{渚}「演じること、それは、役になりきることです」
   
<0015> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ điều quan trọng nhất diễn xuất của diễn viên .』
+
<0015> \{Nagisa} 『Tuy rất khó, nhưng tớ muốn hoàn toàn hóa thân thành nhân vật mình sẽ diễn.』
 
// \{Nagisa} "I think what's really important is the way the character is portrayed."
 
// \{Nagisa} "I think what's really important is the way the character is portrayed."
 
// \{渚}「とても大変なことですが、その人物になりきって演じてみたいと思います」
 
// \{渚}「とても大変なことですが、その人物になりきって演じてみたいと思います」
   
  +
<0016> Nhìn Nagisa mà xem. Tôi từng nghĩ người qua đường còn diễn tốt hơn cô ấy, song giờ đây cô đang sở hữu phong thái của một thành viên câu lạc bộ kịch nghệ thực thụ.
<0016> Tôi thấy Nagisa đang hiểu thế nào là kịch thực sự, nghĩ rằng những người nghiệp dư còn tốt hơn cô áy .
 
 
// Look. Nagisa's getting real theatrical, thinking the amateurs she brought along are better than her.
 
// Look. Nagisa's getting real theatrical, thinking the amateurs she brought along are better than her.
 
// 見ろ。そこらへんにいる素人を連れてきたほうがマシだと思えたあの渚が、こんなにも演劇部員らしくなっている。
 
// 見ろ。そこらへんにいる素人を連れてきたほうがマシだと思えたあの渚が、こんなにも演劇部員らしくなっている。
   
  +
<0017> Tôi có thể ưỡn ngực và tự hào nói rằng, trình độ của cô giờ đã sánh ngang với một tân binh đam mê diễn xuất.
<0017> Cô ấy không bị thúc đẩy như một người nghiệp dư. Cô ấy thường tự hào nói như vậy.
 
 
// She's no longer motivated as an amateur. She's proudly speaking as such.
 
// She's no longer motivated as an amateur. She's proudly speaking as such.
 
// 今はもう、やる気のある素人並みだ。胸を張ってそう言える。
 
// 今はもう、やる気のある素人並みだ。胸を張ってそう言える。
   
<0018> Đã một cuộc họp của câu lạc bộ kịch vào giờ nghỉ trưa.
+
<0018> Câu lạc bộ kịch nghệ nhóm họp vào giờ nghỉ trưa.
 
// There was a meeting at the drama clubroom during lunch break.
 
// There was a meeting at the drama clubroom during lunch break.
 
// 昼休みは、部室で演劇部のミーティング。
 
// 昼休みは、部室で演劇部のミーティング。
   
<0019> \{\m{B}} 『Ừm... bây giờ chúng ta nên làm gì nhỉ?』
+
<0019> \{\m{B}} 『Vậy... bắt tay vào việc thôi nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Well... what should we be doing?"
 
// \{\m{B}} "Well... what should we be doing?"
 
// \{\m{B}}「それで…俺たちは何をすればいい」
 
// \{\m{B}}「それで…俺たちは何をすればいい」
   
<0020> \{\m{B}} 『Nếu không lựa chọn từng phần việc sớm đi, chúng ta sẽ không chuẩn bị kịp đâu.』
+
<0020> \{\m{B}} 『Phải phân công ra làm, kẻo không chuẩn bị kịp mất.』
 
// \{\m{B}} "If we don't pick parts soon, we can't prepare."
 
// \{\m{B}} "If we don't pick parts soon, we can't prepare."
 
// \{\m{B}}「そろそろ役割分担してもらわなくちゃ、準備もできないぞ」
 
// \{\m{B}}「そろそろ役割分担してもらわなくちゃ、準備もできないぞ」
   
<0021> \{Nagisa} 『, cậu nói phải.』
+
<0021> \{Nagisa} 『Vâng, cậu nói phải.』
 
// \{Nagisa} "Yes, you're right."
 
// \{Nagisa} "Yes, you're right."
 
// \{渚}「はい、そうですね」
 
// \{渚}「はい、そうですね」
   
<0022> \{Nagisa} 『Nhưng... chúng ta cần gì?』
+
<0022> \{Nagisa} 『Nhưng... chúng ta cần làm những gì?』
 
// \{Nagisa} "But... after that, what might be needed?"
 
// \{Nagisa} "But... after that, what might be needed?"
 
// \{渚}「でも…後、何が必要なのでしょうか」
 
// \{渚}「でも…後、何が必要なのでしょうか」
   
<0023> \{\m{B}} 『Cậu biết rồi mà...』
+
<0023> \{\m{B}} 『Cậu thật ...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「おまえな…」
 
// \{\m{B}}「おまえな…」
   
<0024> \{\m{B}} 『Chúng ta cần âm nhạc, các hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, tất cả mọi thứ, đúng không?』
+
<0024> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ ràng rồi sao? Âm nhạc đâu, hiệu ứng âm thanh đâu, rồi còn ánh sáng nữa?』
 
// \{\m{B}} "We need music, sound effects, lighting, all kinds of stuff, right?"
 
// \{\m{B}} "We need music, sound effects, lighting, all kinds of stuff, right?"
 
// \{\m{B}}「音楽とか、効果音とか、照明とか、たっくさんあるだろう?」
 
// \{\m{B}}「音楽とか、効果音とか、照明とか、たっくさんあるだろう?」
   
<0025> \{\m{B}} 『Ít nhất tớ cũng biết được như vậy.』
+
<0025> \{\m{B}} 『Đến tớ còn biết những thứ căn bản đó.』
 
// \{\m{B}} "I at least know that much."
 
// \{\m{B}} "I at least know that much."
 
// \{\m{B}}「それぐらい俺でもわかるぞ」
 
// \{\m{B}}「それぐらい俺でもわかるぞ」
   
<0026> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Tớ thực sự không biết gì cả...』
+
<0026> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Quả thật tớ không hiểu về diễn kịch cả...』
 
// \{Nagisa} "I'm sorry. I really don't know anything..."
 
// \{Nagisa} "I'm sorry. I really don't know anything..."
 
// \{渚}「すみません。わたし、本当全然知らなくて…」
 
// \{渚}「すみません。わたし、本当全然知らなくて…」
   
<0027> \{Sunohara} 『Âm nhạc? Tao thực sự không biết chơi piano đâu.』
+
<0027> \{Sunohara} 『Âm nhạc hả? Tao không biết đệm dương cầm đâu đấy.』
 
// \{Sunohara} "Music? I can't really play the piano."
 
// \{Sunohara} "Music? I can't really play the piano."
 
// \{春原}「音楽って? 僕、ピアノなんて弾けないけど」
 
// \{春原}「音楽って? 僕、ピアノなんて弾けないけど」
   
<0028> \{\m{B}} 『Nào, mày thể mà, sẽ ổn thôi.』
+
<0028> \{\m{B}} 『Đâu cần phải đệm đàn trực tiếp.』
 
// \{\m{B}} "Well, even if you could, it's fine."
 
// \{\m{B}} "Well, even if you could, it's fine."
 
// \{\m{B}}「いや、生でなくていいだろ」
 
// \{\m{B}}「いや、生でなくていいだろ」
   
<0029> \{Sunohara} 『Hiệu ứng âm thanh à? Tiếng pháo nổ được không?』
+
<0029> \{Sunohara} 『Hiệu ứng âm thanh à? Tiếng pháo giấy được không?』
 
// \{Sunohara} "Sound effects? Are firecrackers fine?"
 
// \{Sunohara} "Sound effects? Are firecrackers fine?"
 
// \{春原}「効果音は? 爆竹とかでいいの?」
 
// \{春原}「効果音は? 爆竹とかでいいの?」
   
<0030> \{\m{B}} 『Chúng ta làm gì có những cảnh hành động như vậy.』
+
<0030> \{\m{B}} 『Chúng ta làm gì có cảnh hành động nào.』
 
// \{\m{B}} "We don't have such action scenes."
 
// \{\m{B}} "We don't have such action scenes."
 
// \{\m{B}}「そんなアクションシーンはないだろ」
 
// \{\m{B}}「そんなアクションシーンはないだろ」
   
<0031> \{Sunohara} 『Còn ánh sáng ư? Tao chỉ cần bật tắt công tắc đèn phòng thể chất thôi có được không?』
+
<0031> \{Sunohara} 『Còn ánh sáng ư? Tao chỉ cần nhanh tay bật tắt cái công tắc đèn nhà thể dục thôi ?』
 
// \{Sunohara} "Lighting? Could I just flick the gymnasium light switches on and off?"
 
// \{Sunohara} "Lighting? Could I just flick the gymnasium light switches on and off?"
 
// \{春原}「照明って? 体育館の照明のスイッチをパチパチ切り替えるだけでいいの?」
 
// \{春原}「照明って? 体育館の照明のスイッチをパチパチ切り替えるだけでいいの?」
   
<0032> \{\m{B}} 『Không được, vậy thì đơn giản quá.
+
<0032> \{\m{B}} 『Mày tưởng đang diễn kịch trường mẫu giáo chắc?
 
// \{\m{B}} "Hey, that's just simple lighting."
 
// \{\m{B}} "Hey, that's just simple lighting."
 
// \{\m{B}}「簡単な照明だな、おい」
 
// \{\m{B}}「簡単な照明だな、おい」
   
<0033> \{Sunohara} 『Đấy đấy! Lúc nào mày cũng chỉ biết kêu ca phàn nàn, vậy tự đi mà làm đi!』
+
<0033> \{Sunohara} 『Mày chỉ toàn kêu ca phàn nàn thôi, giỏi thì tự đi mà làm lấy!』
 
// \{Sunohara} "You know! You only complain the entire time, so come up with something!"
 
// \{Sunohara} "You know! You only complain the entire time, so come up with something!"
 
// \{春原}「おまえねっ、さっきから文句ばっかり言いやがって、どうしろって言うんだよ!」
 
// \{春原}「おまえねっ、さっきから文句ばっかり言いやがって、どうしろって言うんだよ!」
   
<0034> \{\m{B}} 『Làm như tao có thể ý, Tao chỉ là dân không chuyên thôi.』
+
<0034> \{\m{B}} 『Chịu thôi, tao là dân tay .』
 
// \{\m{B}} "Hell if I could, I'm just an amateur."
 
// \{\m{B}} "Hell if I could, I'm just an amateur."
 
// \{\m{B}}「知るか、俺だって素人だ」
 
// \{\m{B}}「知るか、俺だって素人だ」
Line 173: Line 174:
 
// \{春原}「僕だって、素人だっ」
 
// \{春原}「僕だって、素人だっ」
   
<0036> \{Nagisa} 『Ừm, tớ cũng thế.』
+
<0036> \{Nagisa} 『Ưm, tớ cũng vậy.』
 
// \{Nagisa} "Umm, I'm also one."
 
// \{Nagisa} "Umm, I'm also one."
 
// \{渚}「あの、わたしも素人です」
 
// \{渚}「あの、わたしも素人です」
   
<0037> chúng ta lại câu lạc bộ kịch.
+
<0037> Câu lạc bộ kịch nghệ thế đấy.
 
// And we're the drama club.
 
// And we're the drama club.
 
// こんな奴らが演劇部。
 
// こんな奴らが演劇部。
   
<0038> \{Nagisa} 『Chúng ta nên làm đây...?』
+
<0038> \{Nagisa} 『Chúng ta nên làm sao đây...?』
 
// \{Nagisa} "What should we do...?"
 
// \{Nagisa} "What should we do...?"
 
// \{渚}「どうしましょう…」
 
// \{渚}「どうしましょう…」
   
<0039> \{\m{B}} 『Chậc... đi nào.』
+
<0039> \{\m{B}} 『Chậc... Đi nào.』
 
// \{\m{B}} "Tch... let's go."
 
// \{\m{B}} "Tch... let's go."
 
// \{\m{B}}「ちっ…いくぞ」
 
// \{\m{B}}「ちっ…いくぞ」
Line 193: Line 194:
 
// \{渚}「どこへですか?」
 
// \{渚}「どこへですか?」
   
<0041> \{\m{B}} 『Đến phòng hội đồng. Giáo viên để cần cho những lúc như thế này .』
+
<0041> \{\m{B}} 『Đến phòng giáo vụ. Chính những lúc thế này mới cần cố vấn.』
 
// \{\m{B}} "To the staff room. That's what they're for at this time."
 
// \{\m{B}} "To the staff room. That's what they're for at this time."
 
// \{\m{B}}「職員室だ。こんな時のための顧問だろ」
 
// \{\m{B}}「職員室だ。こんな時のための顧問だろ」
   
<0042> \{Nagisa} 『A, phải đấy!』
+
<0042> \{Nagisa} 『A, phải rồi!』
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right!"
 
// \{Nagisa} "Ah, that's right!"
 
// \{渚}「あ、そうですっ」
 
// \{渚}「あ、そうですっ」
   
<0043> \{Nagisa} 『Thầy Koumura đang đây.』
+
<0043> \{Nagisa} 『Chúng ta vẫn còn Koumura-sensei .』
 
// \{Nagisa} "Koumura-sensei is here."
 
// \{Nagisa} "Koumura-sensei is here."
 
// \{渚}「幸村先生がいました」
 
// \{渚}「幸村先生がいました」
   
<0044> \{Koumura} 『Hừm...』
+
<0044> \{Koumura} 『Ừ thì...』
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{幸村}「うむ…」
 
// \{幸村}「うむ…」
   
<0045> \{Koumura} 『Tôi hiểu... rất nhiều thứ ở đó.』
+
<0045> \{Koumura} 『Đúng ... mấy em cần phải chuẩn bị nhiều thứ đấy.』
 
// \{Koumura} "I see... lots of things there."
 
// \{Koumura} "I see... lots of things there."
 
// \{幸村}「そうだの…いろいろといる」
 
// \{幸村}「そうだの…いろいろといる」
   
<0046> \{Sunohara} 『Ông ấy vẫn luôn làm như mình hiểu hết như vậy đấy .』
+
<0046> \{Sunohara} 『Lão già này vẫn rề rề như mọi khi.』
 
// \{Sunohara} "He's always talking so off-beat as always."
 
// \{Sunohara} "He's always talking so off-beat as always."
 
// \{春原}「相変わらず、とろいしゃべり方だな、この人は」
 
// \{春原}「相変わらず、とろいしゃべり方だな、この人は」
   
<0047> \{Nagisa} 『Chúng mình hãy hỏi từ từ thôi, Sunohara-san.』
+
<0047> \{Nagisa} 『Hãy kiên nhẫn lắng nghe thầy ấy nào, Sunohara-san.』
 
// \{Nagisa} "Let's ask slowly, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "Let's ask slowly, Sunohara-san."
 
// \{渚}「ゆっくり聞きましょう、春原さん」
 
// \{渚}「ゆっくり聞きましょう、春原さん」
   
<0048> \{Koumura} 『Ba thứ quan trọng...』
+
<0048> \{Koumura} 『Có ba thứ quan trọng...』
 
// \{Koumura} "Three important things..."
 
// \{Koumura} "Three important things..."
 
// \{幸村}「大切なのはみっつ…」
 
// \{幸村}「大切なのはみっつ…」
   
<0049> \{Koumura} 『Dàn dựng trang trí, âm thanh, và ánh sáng... tôi nói đúng chứ?
+
<0049> \{Koumura} 『Dàn dựng mỹ thuật, âm thanh, và ánh sáng...』
 
// \{Koumura} "Arts, sounds, and lighting... right?"
 
// \{Koumura} "Arts, sounds, and lighting... right?"
 
// \{幸村}「美術、音響と、照明…だの」
 
// \{幸村}「美術、音響と、照明…だの」
   
<0050> \{Koumura} 『Về phần dàn dựng trang trí, hãy chuẩn bị trang phục và đạo cụ sân khấu.』
+
<0050> \{Koumura} 『Dàn dựng mỹ thuật tức chuẩn bị phục trang và đạo cụ sân khấu.』
 
// \{Koumura} "For arts, prepare clothing and props."
 
// \{Koumura} "For arts, prepare clothing and props."
 
// \{幸村}「美術は、衣装や、舞台道具を用意する」
 
// \{幸村}「美術は、衣装や、舞台道具を用意する」
   
<0051> \{Koumura} 『Về âm thanh... hãy chọn một một bản nhạc chỉnh sửa cho phù hơp với các hiệu ứng âm thanh làm nhạc nền.』
+
<0051> \{Koumura} 『Âm thanh... tức phát các bản nhạc thu âm sẵn, nhạc nền đã qua chỉnh sửa, cùng hiệu ứng âm thanh.』
 
// \{Koumura} "For sounds... play a tape in the background that's been edited in advance with sound effects."
 
// \{Koumura} "For sounds... play a tape in the background that's been edited in advance with sound effects."
 
// \{幸村}「音響は…あらかじめテープに編集しておいた背景音楽や効果音を流す」
 
// \{幸村}「音響は…あらかじめテープに編集しておいた背景音楽や効果音を流す」
   
<0052> \{Koumura} 『Về ánh sáng... nếu thể sử dụng thành thạo nhiều đèn cùng lúc, các em có thể tạo nên một buổi biểu diễn thành công.』
+
<0052> \{Koumura} 『Ánh sáng... điều khiển nhiều loại đèn khác nhau để chiếu sáng sân khấu tùy phân cảnh.』
 
// \{Koumura} "For lighting... if you properly use the number of lights, you can put on a good show."
 
// \{Koumura} "For lighting... if you properly use the number of lights, you can put on a good show."
 
// \{幸村}「照明は…数種類のライトを使い分け、舞台を効果的に照らし出す」
 
// \{幸村}「照明は…数種類のライトを使い分け、舞台を効果的に照らし出す」
   
<0053> \{Koumura} 『Nếu đây ba thứ phải làm...』
+
<0053> \{Koumura} 『Nếu chỉ ba người các em thôi thì...』
 
// \{Koumura} "If these are the three things that have to be done..."
 
// \{Koumura} "If these are the three things that have to be done..."
 
// \{幸村}「もし、三人しかいないというのであれば…」
 
// \{幸村}「もし、三人しかいないというのであれば…」
   
<0054> \{Koumura} 『hãy lo phần dàn dựng trang trí trước...』
+
<0054> \{Koumura} 『Hãy tập trung dàn dựng mỹ thuật trước...』
 
// \{Koumura} "Prepare the arts in advance..."
 
// \{Koumura} "Prepare the arts in advance..."
 
// \{幸村}「美術は先に用意し…」
 
// \{幸村}「美術は先に用意し…」
   
<0055> \{Koumura} 『Nhưng thứ tiếp theo sẽ diễn viên, âm thanh, ánh sáng...』
+
<0055> \{Koumura} 『Rồi phân công nhau, một người lo diễn xuất, một người lo âm thanh, một người lo ánh sáng...』
 
// \{Koumura} "What's left is likely the actors, the sounds, and the lighting..."
 
// \{Koumura} "What's left is likely the actors, the sounds, and the lighting..."
 
// \{幸村}「残りを役者と音響と照明に振り分けるのがよかろう…」
 
// \{幸村}「残りを役者と音響と照明に振り分けるのがよかろう…」
   
<0056> \{Nagisa} 『Được rồi ạ. Em sẽ làm như vậy.』
+
<0056> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi ạ. Chúng em sẽ làm như thầy dặn.』
 
// \{Nagisa} "All right. Well then, I shall do that."
 
// \{Nagisa} "All right. Well then, I shall do that."
 
// \{渚}「わかりました。では、そうします」
 
// \{渚}「わかりました。では、そうします」
   
<0057> \{Nagisa} 『Cám ơn thầy rất nhiều.』
+
<0057> \{Nagisa} 『Cảm ơn thầy rất nhiều.』
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{渚}「ありがとうございました」
 
// \{渚}「ありがとうございました」
Line 265: Line 266:
 
// \{幸村}「そうそう…」
 
// \{幸村}「そうそう…」
   
<0059> \{Koumura} 『... Tuần này là...câu lạc bộ kịch hay câu lạc bộ hợp xướng sẽ biểu diễn?』
+
<0059> \{Koumura} 『... Tuần này là... lượt của câu lạc bộ kịch nghệ hay câu lạc bộ hợp xướng?』
 
// \{Koumura} "... This week is which... the drama club or the choir club?"
 
// \{Koumura} "... This week is which... the drama club or the choir club?"
 
// \{幸村}「…今週は演劇部、合唱部…どちらの番だったかの」
 
// \{幸村}「…今週は演劇部、合唱部…どちらの番だったかの」
   
<0060> \{Nagisa} 『Dạ, là câu lạc bộ kịch ạ.』
+
<0060> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ kịch nghệ ạ.』
 
// \{Nagisa} "This week is the drama club."
 
// \{Nagisa} "This week is the drama club."
 
// \{渚}「今週は演劇部です」
 
// \{渚}「今週は演劇部です」
   
<0061> \{Nagisa} 『 vào ngày đầu tiên trong những ngày hoạt động của trường ạ.』
+
<0061> \{Nagisa} 『Hôm nay là ngày đầu tiên câu lạc bộ kịch nghệ hoạt động ạ.』
 
// \{Nagisa} "And the first day of our activities."
 
// \{Nagisa} "And the first day of our activities."
 
// \{渚}「そして今日は演劇部の活動、初日です」
 
// \{渚}「そして今日は演劇部の活動、初日です」
   
<0062> Cô ấy nói một cách vui sướng và tự hào.
+
<0062> Cô ấy trả lời trong niềm vui sướng và tự hào.
 
// She said so happily and proudly.
 
// She said so happily and proudly.
 
// 嬉しそうに胸を張って言った。
 
// 嬉しそうに胸を張って言った。
   
<0063> \{Koumura} 『Hừm... vậy thì hẹn gặp lại các em sau giờ học nhé.』
+
<0063> \{Koumura} 『Ừ thì... hẹn gặp lại các em sau giờ học nhé.』
 
// \{Koumura} "Hmm... well then, see you after school."
 
// \{Koumura} "Hmm... well then, see you after school."
 
// \{幸村}「うむ…では、放課後」
 
// \{幸村}「うむ…では、放課後」
   
<0064> \{Nagisa} 『Okay, please take care of us.』
+
<0064> \{Nagisa} 『Vâng, mong thầy chỉ bảo chúng em ạ.』
// \{Nagisa} "Vâng, xin thầy chỉ bảo chúng em."
+
// \{Nagisa} "Okay, please take care of us."
 
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」
 
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」
   
<0065> \{\m{B}} 『Đúng như mình nghĩ, chúng ta cần âm nhạc và ánh sáng.』
+
<0065> \{\m{B}} 『Tụi mình phải lo âm thanh và ánh sáng thôi.』
 
// \{\m{B}} "As expected, music and lighting are needed."
 
// \{\m{B}} "As expected, music and lighting are needed."
 
// \{\m{B}}「やっぱり、音響と照明なんだな、必要なのは」
 
// \{\m{B}}「やっぱり、音響と照明なんだな、必要なのは」
   
<0066> \{Sunohara} 『Vậy chúng ta nên làm thế nào với hai vấn đề đó đây?』
+
<0066> \{Sunohara} 『Thế ai làm ?』
 
// \{Sunohara} "What should we do about both of them?"
 
// \{Sunohara} "What should we do about both of them?"
 
// \{春原}「どっちが、どっちをする」
 
// \{春原}「どっちが、どっちをする」
   
<0067> \{\m{B}} 『Mày có vẻ hợp với vụ ánh sáng đấy.』
+
<0067> \{\m{B}} 『Mày có vẻ hợp với vụ đèn đuốc đấy.』
 
// \{\m{B}} "You seem to fit lighting."
 
// \{\m{B}} "You seem to fit lighting."
 
// \{\m{B}}「おまえ、照明っぽいよな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、照明っぽいよな」
   
<0068> \{Sunohara} 『Ý mày là sao?!
+
<0068> \{Sunohara} 『Ý mày là sao?』
 
// \{Sunohara} "What do you mean by that?!"
 
// \{Sunohara} "What do you mean by that?!"
 
// \{春原}「どういう意味だよっ」
 
// \{春原}「どういう意味だよっ」
   
<0069> \{\m{B}} 『Như thế này nhá, tắt bật. Mày rất thích hợp với kiểu công việc như vậy đấy.』
+
<0069> \{\m{B}} 『Tao thấy mày như được sinh ra để làm mấy thao tác lặp đi lặp lại đơn giản như bật tắt đèn.』
 
// \{\m{B}} "Like this, going on and off. You seem to fit well with doing that sort of motion."
 
// \{\m{B}} "Like this, going on and off. You seem to fit well with doing that sort of motion."
 
// \{\m{B}}「こう、オンオフ、オンオフを繰り返すだけって単純さが合ってると思って」
 
// \{\m{B}}「こう、オンオフ、オンオフを繰り返すだけって単純さが合ってると思って」
   
<0070> \{Sunohara} 『Thế mày thì không à?!
+
<0070> \{Sunohara} 『Thế mày thì không chắc?』
 
// \{Sunohara} "Then, couldn't you also do that?!"
 
// \{Sunohara} "Then, couldn't you also do that?!"
 
// \{春原}「じゃ、おまえも照明じゃないかよっ」
 
// \{春原}「じゃ、おまえも照明じゃないかよっ」
   
<0071> \{\m{B}} 『Tao một con người khéo léo, vậy nên tao phụ trách âm nhạc.』
+
<0071> \{\m{B}} 『Tao tinh tế hơn, nên sẽ phụ trách âm thanh.』
 
// \{\m{B}} "I'm a subtle person, so I'm going towards music."
 
// \{\m{B}} "I'm a subtle person, so I'm going towards music."
 
// \{\m{B}}「俺は繊細だからな。音響向きだ」
 
// \{\m{B}}「俺は繊細だからな。音響向きだ」
Line 321: Line 322:
 
// \{\m{B}}「それでいいよな、渚」
 
// \{\m{B}}「それでいいよな、渚」
   
<0073> \{Nagisa} 『, không vấn đề . Vậy nhờ cậu nhé.』
+
<0073> \{Nagisa} 『Vâng, tớ thấy vậy là ổn rồi. Phiền hai cậu nhé.』
 
// \{Nagisa} "Yes, it doesn't matter. Please take care of it."
 
// \{Nagisa} "Yes, it doesn't matter. Please take care of it."
 
// \{渚}「はい、構いません。それでお願いします」
 
// \{渚}「はい、構いません。それでお願いします」
   
<0074> Chún tôi lại tập trung ở phòng câu lạc bộ sau giờ học.
+
<0074> Sau giờ học, chúng tôi lại tập trung ở phòng câu lạc bộ.
 
// We again assembled at the clubroom after school.
 
// We again assembled at the clubroom after school.
 
// 放課後もまた、部室に集まっていた。
 
// 放課後もまた、部室に集まっていた。
   
<0075> Thầy Koumura cũng đã ở đó.
+
<0075> Cố vấn Koumura cũng có mặt ở đó.
 
// Koumura also appeared there.
 
// Koumura also appeared there.
 
// そこには、顧問である幸村の姿もあった。
 
// そこには、顧問である幸村の姿もあった。
   
<0076> \{Sunohara} 『Thế này có thực sự nhiều quá không...?』
+
<0076> \{Sunohara} 『Không ngờ lại nhiều đến thế...?』
 
// \{Sunohara} "Is there really such a lot...?"
 
// \{Sunohara} "Is there really such a lot...?"
 
// \{春原}「こんなに種類、あるのかよ…」
 
// \{春原}「こんなに種類、あるのかよ…」
   
<0077> Trươc mắt chúng tôinhưng hộp các tông được đóng kín. Các thiết bị ánh sáng được đóng gói bên trong.
+
<0077> Trước mặt hàng tá thùng các tông đã mở nắp. Bên trong chứa man nào thiết bị chiếu sáng.
 
// In front of us was closed cardboard boxes. Lighting equipment was packed inside.
 
// In front of us was closed cardboard boxes. Lighting equipment was packed inside.
 
// 目の前には、蓋を開けたダンボールの数々。中には、照明器具が詰まっていた。
 
// 目の前には、蓋を開けたダンボールの数々。中には、照明器具が詰まっていた。
   
<0078> \{Sunohara} 『Giờ đây không phải là vấn đề chỉ đơn giản là bật tắt nữa, thưa thầy...』
+
<0078> \{Sunohara} 『Phức tạp hơn hẳn trò bật tắt rồi...』
 
// \{Sunohara} "This ain't a question of simple on and offs, you know..."
 
// \{Sunohara} "This ain't a question of simple on and offs, you know..."
 
// \{春原}「こりゃオンオフだけの単純な問題じゃないぞ…」
 
// \{春原}「こりゃオンオフだけの単純な問題じゃないぞ…」
   
<0079> \{Koumura} 『 phải khéo léo như thế nào...』
+
<0079> \{Koumura} 『Còn tùy thuộc vào diễn biến của vở kịch nữa...』
 
// \{Koumura} "That's how delicate this is..."
 
// \{Koumura} "That's how delicate this is..."
 
// \{幸村}「どれだけ大変かは劇による…」
 
// \{幸村}「どれだけ大変かは劇による…」
   
<0080> \{Koumura} 『Các em định diễn một vở kịch có diễn biến nhanh à...?』
+
<0080> \{Koumura} 『Các em định diễn một vở kịch có tiết tấu nhanh à...?』
 
// \{Koumura} "Do you plan on performing a fast play...?"
 
// \{Koumura} "Do you plan on performing a fast play...?"
 
// \{幸村}「そんな展開の早い劇をやるつもりかな…」
 
// \{幸村}「そんな展開の早い劇をやるつもりかな…」
   
<0081> \{Nagisa} 『Không ạ, cốt truyện sẽ thật chậm rãi. cũng rất dễ thôi .』
+
<0081> \{Nagisa} 『Không ạ, mạch truyện chậm lắm. Một vở kịch rất nhẹ nhàng.』
 
// \{Nagisa} "No, it's a slow storyline. It should be very easy."
 
// \{Nagisa} "No, it's a slow storyline. It should be very easy."
 
// \{渚}「いえ、ゆっくりと進むお話です。とてもなだらかです」
 
// \{渚}「いえ、ゆっくりと進むお話です。とてもなだらかです」
   
<0082> \{\m{B}} 『Vâng, diễn biến sẽ không quá nhanh cũng như không cảnh hồi hộp, kịch tính.』
+
<0082> \{\m{B}} 『, chẳng thăng trầm cả. Một chút cao trào cũng không nốt.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's not going to be flashy either, nor does it have a climax."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's not going to be flashy either, nor does it have a climax."
 
// \{\m{B}}「ああ、なんの起伏もない。クライマックスすらない」
 
// \{\m{B}}「ああ、なんの起伏もない。クライマックスすらない」
   
<0083> \{Koumura} 『Hừm... đơn giản nhỉ.』
+
<0083> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy sẽ đơn giản thôi.』
 
// \{Koumura} "Hmm... then, it'll be simple."
 
// \{Koumura} "Hmm... then, it'll be simple."
 
// \{幸村}「ふむ…なら、簡単だろうて」
 
// \{幸村}「ふむ…なら、簡単だろうて」
   
<0084> \{Sunohara} 『Nói cách khác buồn tẻ cũng được ạ... Cùng đi bật tắt đèn như một cơn sốt nhạc disco nào!』
+
<0084> \{Sunohara} 『Nghe chán thế... Hãy khuấy động sân khấu lên, rồi chiếu đèn màu như trong trường ấy!』
 
// \{Sunohara} "Somehow feels boring... Let's go with flickering lights, like a disco fever!"
 
// \{Sunohara} "Somehow feels boring... Let's go with flickering lights, like a disco fever!"
 
// \{春原}「なんかつまんねぇな…。ピカピカ光らせてさ、ディスコみたくフィーバーしようぜ」
 
// \{春原}「なんかつまんねぇな…。ピカピカ光らせてさ、ディスコみたくフィーバーしようぜ」
   
<0085> \{\m{B}} 『Mày lạc hậu quá rồi đấy.』
+
<0085> \{\m{B}} 『Tào lao.』
 
// \{\m{B}} "You're so out of fashion."
 
// \{\m{B}} "You're so out of fashion."
 
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇダサいからな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇダサいからな」
   
<0086> \{\m{B}} 『Thưa thầy, về âm thanh chúng em nên làm những ?』
+
<0086> \{\m{B}} 『Còn âm thanh thì thế nào hả, ông già?』
 
// \{\m{B}} "Hey, Gramps, what should we do about sound?"
 
// \{\m{B}} "Hey, Gramps, what should we do about sound?"
 
// \{\m{B}}「で、音響なんだが、ジィさん。どうすりゃいいんだ」
 
// \{\m{B}}「で、音響なんだが、ジィさん。どうすりゃいいんだ」
   
<0087> \{Koumura} 『 một bàn phím ở kia để tạo hiệu ứng âm thanh.』
+
<0087> \{Koumura} 『Em dùng bàn phím ở kia để tạo hiệu ứng âm thanh.』
 
// \{Koumura} "There's a keyboard over there for sound effects."
 
// \{Koumura} "There's a keyboard over there for sound effects."
 
// \{幸村}「効果音は、その鍵盤で鳴らすがよい」
 
// \{幸村}「効果音は、その鍵盤で鳴らすがよい」
   
<0088> \{Sunohara} 『Ồ, một bộ chỉnh nhạc! đây cũng có thứ như vậy sao?!』
+
<0088> \{Sunohara} 『Ồ, một cây đàn synthesizer! cả thứ này sao?!』
 
// \{Sunohara} "Oh, a synthesizer! Such a thing is here?!"
 
// \{Sunohara} "Oh, a synthesizer! Such a thing is here?!"
 
// \{春原}「おっ、シンセサイザーじゃんっ。んなのがあんのかよっ」
 
// \{春原}「おっ、シンセサイザーじゃんっ。んなのがあんのかよっ」
   
<0089> Lôi bộ tổn hợp ra khỏi hộp các tông, chúng tôi cắm điện và bật nó lên.
+
<0089> lôi cây đàn ra khỏi thùng, cắm điện và bật nó lên.
 
// Pulling it out of the cardboard box, we connected the power and turned it on.
 
// Pulling it out of the cardboard box, we connected the power and turned it on.
 
// それをダンボールの中から引っ張り出してきて、コンセントを繋いで電源を入れてみる。
 
// それをダンボールの中から引っ張り出してきて、コンセントを繋いで電源を入れてみる。
   
<0090> \{Sunohara} 『Bên trong mỗi phần của bàn phím hình như có băng . Cáiđây nhỉ... 「Fear」?』
+
<0090> \{Sunohara} 『 nhãn chữ trên mỗi phim này.「Rùng rợn」... gì thế nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "Looks like there's tape on each part of the keyboard. What's this... 'Fear' à?"
 
// \{Sunohara} "Looks like there's tape on each part of the keyboard. What's this... 'Fear' à?"
 
// \{春原}「鍵盤ごとにテープが貼ってあるじゃん。『戦慄』…ってなんだ?」
 
// \{春原}「鍵盤ごとにテープが貼ってあるじゃん。『戦慄』…ってなんだ?」
   
<0091> \{Sunohara} 『Tớ sẽ bấm.』
+
<0091> \{Sunohara} 『Để tao bấm thử.』
 
// \{Sunohara} "I'll push it."
 
// \{Sunohara} "I'll push it."
 
// \{春原}「押してみよ」
 
// \{春原}「押してみよ」
   
<0092> Sunohara nhấn mạnh vào bàn phím. Và một hiệu ứng âm thanh vang lên.
+
<0092> Sunohara nhấn bừa vào một phím đàn. Hiệu ứng âm thanh lập tức vang lên.
 
// Horror sound effect
 
// Horror sound effect
 
// Sunohara strikes the keyboard on his own. Doing so, a sound effect played.
 
// Sunohara strikes the keyboard on his own. Doing so, a sound effect played.
 
// 春原が勝手に鍵盤を叩く。すると、効果音が鳴った。
 
// 春原が勝手に鍵盤を叩く。すると、効果音が鳴った。
   
<0093> \{Sunohara} 『Woah... quái quỷ... âm thanh đó hay đấy chứ!
+
<0093> \{Sunohara} 『Ù ôi... hết cả hồn... Nghe hay đấy chứ.
 
// \{Sunohara} "Woah... freaky... that's a good sound!"
 
// \{Sunohara} "Woah... freaky... that's a good sound!"
 
// \{春原}「うお…びっくりした…いい音出すじゃんっ」
 
// \{春原}「うお…びっくりした…いい音出すじゃんっ」
   
<0094> \{Sunohara} 『Heheh, thú vị đấy!
+
<0094> \{Sunohara} 『Hêhê, thú vị rồi đây.
 
// \{Sunohara} "Heheh, interesting!"
 
// \{Sunohara} "Heheh, interesting!"
 
// \{春原}「へへ、おもしろそっ」
 
// \{春原}「へへ、おもしろそっ」
   
<0095> \{\m{B}} 『Điều đó giải thích tại sao mày được giao phụ trách ánh sáng.』
+
<0095> \{\m{B}} 『Mày phụ trách ánh sáng cơ mà.』
 
// \{\m{B}} "That's why you're in charge of lighting."
 
// \{\m{B}} "That's why you're in charge of lighting."
 
// \{\m{B}}「おまえ、照明だからな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、照明だからな」
   
<0096> \{Sunohara} 『Được rồi, được rồi, để tao thử một chút nữa!』
+
<0096> \{Sunohara} 『Biết rồi, biết rồi, để tao chơi với thứ này thêm chút nữa!』
 
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, let me try this a bit!"
 
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, let me try this a bit!"
 
// \{春原}「いいじゃん、いいじゃん、ちょっと触らせてよっ」
 
// \{春原}「いいじゃん、いいじゃん、ちょっと触らせてよっ」
   
<0097> \{Sunohara} 『Ê này,\ \
+
<0097> \{Sunohara} 『Ê, này,\ \
   
 
<0098> !』
 
<0098> !』
Line 428: Line 429:
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<0100> \{Sunohara} 『Ai đó đang đứng đằng sau mày ...』
+
<0100> \{Sunohara} 『Ngay sau lưng mày một...』
 
// \{Sunohara} "Someone's standing behind you..."
 
// \{Sunohara} "Someone's standing behind you..."
 
// \{春原}「おまえの後ろに…」
 
// \{春原}「おまえの後ろに…」
   
<0101> \{Sunohara} 『FUJIBAYASHI KYOU--------!!』\wait{2000}
+
<0101> \{Sunohara} 『FUJIBAYASHI KYOU!!!!!』\wait{2000}
 
// Plays horror sound effect
 
// Plays horror sound effect
 
// \{Sunohara} "IT'S FUJIBAYASHI KYOU--------!!"\wait{2000}
 
// \{Sunohara} "IT'S FUJIBAYASHI KYOU--------!!"\wait{2000}
 
// \{春原}「藤林杏があぁぁぁぁぁーーーーっ!」\wait{2000}
 
// \{春原}「藤林杏があぁぁぁぁぁーーーーっ!」\wait{2000}
   
<0102> \{\m{B}} 『Chắc chắn ta đến để đánh mày...』
+
<0102> \{\m{B}} 『Cũng tức mày sắp bị cho ăn đòn...』
 
// \{\m{B}} "She's so definitely gonna hit you..."
 
// \{\m{B}} "She's so definitely gonna hit you..."
 
// \{\m{B}}「絶対殴られるからな…」
 
// \{\m{B}}「絶対殴られるからな…」
   
<0103> \{Sunohara} 『Ai nữa đây... oh yeah...』
+
<0103> \{Sunohara} 『Tiếp theo là gì đây... xem nào...』
 
// \{Sunohara} "What else... oh yeah..."
 
// \{Sunohara} "What else... oh yeah..."
 
// \{春原}「他には…そうだな」
 
// \{春原}「他には…そうだな」
Line 449: Line 450:
 
// \{春原}「み、美佐枝さんが…」
 
// \{春原}「み、美佐枝さんが…」
   
<0105> \{Sunohara} 『Đi đến cùng với bộ ngực trần ư-------?!』\wait{2000}
+
<0105> \{Sunohara} 『Thả rông ngực chạy vòng vòng!!!!!』\wait{2000}
 
// Plays horror sound effect again
 
// Plays horror sound effect again
 
// \{Sunohara} "Walking with her breasts exposed-------?!"\wait{2000}
 
// \{Sunohara} "Walking with her breasts exposed-------?!"\wait{2000}
 
// \{春原}「おっぱい丸出しで歩いてるうぅぅーーーーーっ!?」\wait{2000}
 
// \{春原}「おっぱい丸出しで歩いてるうぅぅーーーーーっ!?」\wait{2000}
   
<0106> \{\m{B}} 『Mày chuẩn bị ăn đá đi vừa.』
+
<0106> \{\m{B}} 『Thế nào chị ấy cũng cho mày lĩnh cước.』
 
// \{\m{B}} "You're so gonna get kicked for that as well."
 
// \{\m{B}} "You're so gonna get kicked for that as well."
 
// \{\m{B}}「それも絶対蹴られるからな」
 
// \{\m{B}}「それも絶対蹴られるからな」
   
<0107> \{Sunohara} 『 sau đó... à, đúng rồi...』
+
<0107> \{Sunohara} 『Giờ thì... à phải rồi...』
 
// \{Sunohara} "And then... ah, right..."
 
// \{Sunohara} "And then... ah, right..."
 
// \{春原}「後は…そうだなぁ…」
 
// \{春原}「後は…そうだなぁ…」
   
<0108> \{Sunohara} 『, Nagisa-chan? Cái gì đây?』
+
<0108> \{Sunohara} 『, Nagisa-chan? ?』
 
// \{Sunohara} "Eh, Nagisa-chan? What is it?"
 
// \{Sunohara} "Eh, Nagisa-chan? What is it?"
 
// \{春原}「え? 渚ちゃん、なに?」
 
// \{春原}「え? 渚ちゃん、なに?」
   
<0109> \{Sunohara} 『Ếếếế?!』
+
<0109> \{Sunohara} 『Ớớớớ?!』
 
// \{Sunohara} "Ehhh?!"
 
// \{Sunohara} "Ehhh?!"
 
// \{春原}「えぇっ!?」
 
// \{春原}「えぇっ!?」
   
<0110> \{Sunohara} 『Cô ấy thích tôi hơn\ \
+
<0110> \{Sunohara} 『Cậu thích tớ nhiều hơn\ \
   
<0111> -----?!』\wait{2000}
+
<0111> \ sao?!?!?!』\wait{2000}
 
// Horror music again. He's definitely enjoying this.
 
// Horror music again. He's definitely enjoying this.
 
// \{Sunohara} "She likes me more than \m{A}-----?!"\wait{2000}
 
// \{Sunohara} "She likes me more than \m{A}-----?!"\wait{2000}
 
// \{春原}「\m{A}より、僕のほうが好きになっちゃったってぇーーっ!?」\wait{2000}
 
// \{春原}「\m{A}より、僕のほうが好きになっちゃったってぇーーっ!?」\wait{2000}
   
<0112> \{\m{B}} 『Không bao giờ chuyện đó...』
+
<0112> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào...』
 
// \{\m{B}} "No way that could happen..."
 
// \{\m{B}} "No way that could happen..."
 
// \{\m{B}}「ありえないからな…」
 
// \{\m{B}}「ありえないからな…」
   
<0113> \{Sunohara} 『T-tao biết... được rồi...』
+
<0113> \{Sunohara} 『T-tớ hiểu... được rồi...』
 
// \{Sunohara} "I-I see... okay..."
 
// \{Sunohara} "I-I see... okay..."
 
// \{春原}「そ、そうか…わかったよ…」
 
// \{春原}「そ、そうか…わかったよ…」
   
<0114> \{Sunohara} 『Hai chúng ta đã sống ẩn dật từ\ \m{A}...』
+
<0114> \{Sunohara} 『Để tránh tai mắt của \m{A}, chúng ta buộc phải lẩn trốn...』
 
// \{Sunohara} "The two of us have been living in secret from \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "The two of us have been living in secret from \m{A}..."
 
// \{春原}「\m{A}には内緒で駆け落ちして…ふたりで暮らそう…」
 
// \{春原}「\m{A}には内緒で駆け落ちして…ふたりで暮らそう…」
   
<0115> \{Sunohara} 『Tay trong tay, hai chúng ta tiếp tục sống trong rừng sâu...』\wait{2000}
+
<0115> \{Sunohara} 『Tay trong tay, chúng ta dấn thân vào một khu rừng hắc ám...』\wait{2000}
 
// Playing suspensefully scary sound effect
 
// Playing suspensefully scary sound effect
 
// \{Sunohara} "Holding hands, the two of us continue into the deep forest..."\wait{2000}
 
// \{Sunohara} "Holding hands, the two of us continue into the deep forest..."\wait{2000}
 
// \{春原}「手を取り合って、暗い森の中を進むふたり…」\wait{2000}
 
// \{春原}「手を取り合って、暗い森の中を進むふたり…」\wait{2000}
   
<0116> \{Sunohara} 『Huff... puff...』
+
<0116> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
 
// \{Sunohara} "Huff... puff..."
 
// \{Sunohara} "Huff... puff..."
 
// \{春原}「はぁ…はぁ…」
 
// \{春原}「はぁ…はぁ…」
   
<0117> \{Sunohara} 『Ai đó đằng sau chúng ta đang đi đến gần...』
+
<0117> \{Sunohara} 『 kẻ đang đuổi theo sát nút...』
 
// \{Sunohara} "Something behind us draws near..."
 
// \{Sunohara} "Something behind us draws near..."
 
// \{春原}「背後から、迫り来る何か…」
 
// \{春原}「背後から、迫り来る何か…」
   
<0118> \{Sunohara} 『Nhìn quanh đi, đằng kia là...』
+
<0118> \{Sunohara} 『 khi quay đầu lại, đó chính là...』
 
// \{Sunohara} "Turning around, over there is..."
 
// \{Sunohara} "Turning around, over there is..."
 
// \{春原}「振り返ると、そこには…」
 
// \{春原}「振り返ると、そこには…」
   
<0119> \{Sunohara} 『Cơn thịnh nộ\ \
+
<0119> \{Sunohara} 『Tên\ \
   
<0120> ----!!』
+
<0120> \ đang nhe nanh múa vuốt!!!!』
 
// Plays roaring monster sound effect
 
// Plays roaring monster sound effect
 
// \{Sunohara} "The raging \m{A}----!!"
 
// \{Sunohara} "The raging \m{A}----!!"
Line 517: Line 518:
 
// ゲシッ!\shake{4}
 
// ゲシッ!\shake{4}
   
<0122> \{\m{B}} 『Vậy giờ tao một quái vật?!』
+
<0122> \{\m{B}} 『Đừng biến tao thành quái thú!』
 
// \{\m{B}} "So I'm a monster now?!"
 
// \{\m{B}} "So I'm a monster now?!"
 
// \{\m{B}}「俺は化け物かっ!」
 
// \{\m{B}}「俺は化け物かっ!」
   
<0123> Tôi đá chomột phát.
+
<0123> Tôi nhào tới đá bayđi.
 
// I kick him away.
 
// I kick him away.
 
// 蹴飛ばしておく。
 
// 蹴飛ばしておく。
   
<0124> \{\m{B}} 『Thực tế , cậu sẽ không dùng loại hiệu ứng âm thanh này cho vở kịch đúng không...?』
+
<0124> \{\m{B}} 『 sao thì, cậu đâu định dùng những hiệu ứng âm thanh kiểu này cho vở kịch, đúng không...?』
 
// \{\m{B}} "Actually, you won't be using this kind of sound effect for your play will you...?"
 
// \{\m{B}} "Actually, you won't be using this kind of sound effect for your play will you...?"
 
// \{\m{B}}「ていうか、おまえの劇、こんな効果音、使わないだろ…」
 
// \{\m{B}}「ていうか、おまえの劇、こんな効果音、使わないだろ…」
   
<0125> \{Nagisa} 『. thể tớ sẽ dùng loại nhạc .』
+
<0125> \{Nagisa} 『A, vâng. Tớ chỉ cần nhạc nền đủ rồi.』
 
// \{Nagisa} "That's right. Probably music alone will be fine."
 
// \{Nagisa} "That's right. Probably music alone will be fine."
 
// \{渚}「あ、はい。音楽だけでいいかもしれないです」
 
// \{渚}「あ、はい。音楽だけでいいかもしれないです」
 
// Nhờ bạn editor chọn hộ nghĩa của từ "music alone"
 
// Nhờ bạn editor chọn hộ nghĩa của từ "music alone"
   
<0126> \{\m{B}} 『Vậy bắt tay vào làm thôi.』
+
<0126> \{\m{B}} 『Vậy bắt tay vào chuẩn bị thôi.』
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}} "Then let's do that."
 
// \{\m{B}}「じゃ、そうしようぜ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、そうしようぜ」
   
<0127> \{Sunohara} 『Ếếếếếếế---?!』
+
<0127> \{Sunohara} 『Ớớớớ———!』
 
// Plays horror sound effect once more for the lulz
 
// Plays horror sound effect once more for the lulz
 
// \{Sunohara} "Ehhhhhh---?!"
 
// \{Sunohara} "Ehhhhhh---?!"
 
// \{春原}「ええぇぇーーーーーーっ!」
 
// \{春原}「ええぇぇーーーーーーっ!」
   
<0128> \{\m{B}} 『 im đi...』
+
<0128> \{\m{B}} 『Ồn quá, thằng quỷ...』
 
// \{\m{B}} "Oh shut up..."
 
// \{\m{B}} "Oh shut up..."
 
// \{\m{B}}「うるさいからな…」
 
// \{\m{B}}「うるさいからな…」
   
<0129> \{Sunohara} 『Woaaaahhhhh---!』
+
<0129> \{Sunohara} 『Guooooo———!』
 
// Monster sound effect this time XD
 
// Monster sound effect this time XD
 
// \{Sunohara} "Woaaaahhhhh---!"
 
// \{Sunohara} "Woaaaahhhhh---!"
Line 556: Line 557:
 
// ゲシッ!\shake{4}
 
// ゲシッ!\shake{4}
   
<0131> \{\m{B}} 『Còn về giai điệu thì làm thế nào đây?』
+
<0131> \{\m{B}} 『Nên chọn giai điệu nào đây?』
 
// \{\m{B}} "What should we do about the melody?"
 
// \{\m{B}} "What should we do about the melody?"
 
// \{\m{B}}「で、曲のほうだが、どうすりゃいい」
 
// \{\m{B}}「で、曲のほうだが、どうすりゃいい」
   
<0132> \{Koumura} 『Hừm...』
+
<0132> \{Koumura} 『Ừ thì...』
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{Koumura} "Hm..."
 
// \{幸村}「ふむ…」
 
// \{幸村}「ふむ…」
Line 568: Line 569:
 
// \{幸村}「音楽はたくさん聴くかの」
 
// \{幸村}「音楽はたくさん聴くかの」
   
<0134> \{\m{B}} 『À, rất tiếc là không nhiều lắm .』
+
<0134> \{\m{B}} 『Không, tiếc là tôi chẳng thường nghe nhạc lắm.』
 
// \{\m{B}} "Well, sorry, but not really."
 
// \{\m{B}} "Well, sorry, but not really."
 
// \{\m{B}}「いや、悪いが、ほとんど聴かない」
 
// \{\m{B}}「いや、悪いが、ほとんど聴かない」
   
<0135> \{Koumura} 『Hừm... trong trường hợp này...』
+
<0135> \{Koumura} 『Ừ thì... nếu vậy...』
 
// \{Koumura} "Hm... in that case..."
 
// \{Koumura} "Hm... in that case..."
 
// \{幸村}「ふむ…だとしたら…」
 
// \{幸村}「ふむ…だとしたら…」
   
<0136> \{Koumura} 『Em thể tìm nhạc phù hợp với những cảnh của vở kịch trong chỗ tài liệu của giáo viên phòng học nhạc...』
+
<0136> \{Koumura} 『 lẽ cách hiệu quả nhất tìm trong bộ băng thu âm của phòng dạy nhạc xem giai điệu nào phù hợp với khung cảnh vở kịch không...』
 
// \{Koumura} "You may search for music that suits your scenes in the teaching materials at the music room..."
 
// \{Koumura} "You may search for music that suits your scenes in the teaching materials at the music room..."
 
// \{幸村}「音楽室にある教材のレコードから、場面に合った音楽を探すのがよかろう…」
 
// \{幸村}「音楽室にある教材のレコードから、場面に合った音楽を探すのがよかろう…」
   
<0137> \{Sunohara} 『Đó không phải là nhạc cổ điển hay thứ nhạc gì đó trong một quyển sách dạy nhạc hay sao ?』
+
<0137> \{Sunohara} 『Đừng bảo là nhạc cổ điển hay mấy bài trong sách giáo khoa đấy nhé?』
 
// \{Sunohara} "Wouldn't that be classical music or something in a music textbook?"
 
// \{Sunohara} "Wouldn't that be classical music or something in a music textbook?"
 
// \{春原}「それってクラシックや音楽の教科書に載ってる音楽じゃないの?」
 
// \{春原}「それってクラシックや音楽の教科書に載ってる音楽じゃないの?」
   
<0138> Sunohara nói chen vào.
+
<0138> Sunohara chen ngang.
 
// Sunohara cuts in.
 
// Sunohara cuts in.
 
// 春原が口を挟む。
 
// 春原が口を挟む。
   
<0139> \{Koumura} 『Hừm... không còn gì khác ngoài chỗ đó đâu.』
+
<0139> \{Koumura} 『Ừ thì... ngoài mấy bài đó ra thì không còn gì khác đâu.』
 
// \{Koumura} "Hmm... there's probably nothing more than that."
 
// \{Koumura} "Hmm... there's probably nothing more than that."
 
// \{幸村}「ふむ…それ以外はなかろうな」
 
// \{幸村}「ふむ…それ以外はなかろうな」
   
<0140> \{Sunohara} 『Ôi chán thật. Chúng ta cần thứ âm nhạc thật sự sôi động, hơn cả Bomb A Head
+
<0140> \{Sunohara} 『Bèo bọt quá. Chúng ta cần thứ giai điệu bắt tai và sôi động vào, như Bomb A Head!
   
<0141> !』
+
<0141> 」 ấy!』
 
// \{Sunohara} "Oh boring. We need really exciting music, more like Bomb A Head!"
 
// \{Sunohara} "Oh boring. We need really exciting music, more like Bomb A Head!"
 
// \{春原}「だっせーの。もっとこう、ボンバヘッ!てな感じの音楽がノリノリでいいのにさ」
 
// \{春原}「だっせーの。もっとこう、ボンバヘッ!てな感じの音楽がノリノリでいいのにさ」
   
<0142> \{\m{B}} 『Thứ đó lỗi thời rồi.』
+
<0142> \{\m{B}} 『Cái đó còn bèo hơn.』
 
// \{\m{B}} "That's out of fashion."
 
// \{\m{B}} "That's out of fashion."
 
// \{\m{B}}「そのほうが、ダサいからな」
 
// \{\m{B}}「そのほうが、ダサいからな」
   
<0143> \{Sunohara} 『Đừng có chế nhạo Bomb A Head
+
<0143> \{Sunohara} 『Đừng có nhạo báng 「Bomb A Head!
   
<0144> !』
+
<0144> !』
 
// \{Sunohara} "Don't be making fun of Bomb A Head!"
 
// \{Sunohara} "Don't be making fun of Bomb A Head!"
 
// \{春原}「おまえ、ボンバヘッ!を馬鹿にすんのかよっ!」
 
// \{春原}「おまえ、ボンバヘッ!を馬鹿にすんのかよっ!」
   
<0145> \{\m{B}} 『Nào bây giờ hãy mang cái đèn này đến phòng thể chất.』
+
<0145> \{\m{B}} 『Quên đi mang số đèn này đến nhà thể dục giùm.』
 
// \{\m{B}} "Come on now, take this lighting over to the gymnasium."
 
// \{\m{B}} "Come on now, take this lighting over to the gymnasium."
 
// \{\m{B}}「いいから、おまえ、この照明、体育館まで移動させておけよ」
 
// \{\m{B}}「いいから、おまえ、この照明、体育館まで移動させておけよ」
   
<0146> \{Sunohara} 『Hử? Còn mày thì làm gì?』
+
<0146> \{Sunohara} 『Hử? Còn mày làm gì?』
 
// \{Sunohara} "Hmm? What about you?"
 
// \{Sunohara} "Hmm? What about you?"
 
// \{春原}「あん? おまえは」
 
// \{春原}「あん? おまえは」
   
<0147> \{\m{B}} 『Nagisa và tao định sẽ tới phòng học nhạc.』
+
<0147> \{\m{B}} 『Nagisa và tao sẽ lên phòng dạy nhạc.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I will be going to the music room."
 
// \{\m{B}} "Nagisa and I will be going to the music room."
 
// \{\m{B}}「俺と渚は音楽室へいく」
 
// \{\m{B}}「俺と渚は音楽室へいく」
   
<0148> \{Nagisa} 『Sunohara-san, cậu tự làm được chứ?』
+
<0148> \{Nagisa} 『Sunohara-san có thể tự mình xoay xở được chứ?』
 
// \{Nagisa} "Sunohara-san, will you be fine by yourself?"
 
// \{Nagisa} "Sunohara-san, will you be fine by yourself?"
 
// \{渚}「春原さん、ひとりで大丈夫でしょうか」
 
// \{渚}「春原さん、ひとりで大丈夫でしょうか」
   
<0149> \{\m{B}} 『Cậu thấy cậu ta chơi bóng rổ rồi đấy. thể cậu ta rất dẻo dai. Cứ để việc nặng cho cậu ta làm.』
+
<0149> \{\m{B}} 『Cậu thấy chơi bóng rổ rồi đấy. Bét nhất cũng thuộc dạng vai u thịt bắp, cứ giao mấy việc chân tay cho .』
 
// \{\m{B}} "You saw him during basketball. His body alone is tough. Leave the physical work to him."
 
// \{\m{B}} "You saw him during basketball. His body alone is tough. Leave the physical work to him."
 
// \{\m{B}}「バスケん時に見たろ。あいつ、体だけは丈夫なんだ。力仕事は任せておけ」
 
// \{\m{B}}「バスケん時に見たろ。あいつ、体だけは丈夫なんだ。力仕事は任せておけ」
   
<0150> Chúng tôi lên gác và vào phòng học nhạc ở cuối hành lang.
+
<0150> Hai chúng tôi lên lầu, vào phòng dạy nhạc ở cuối hành lang.
 
// We went up the stairs and entered the music room at the end of the hallway.
 
// We went up the stairs and entered the music room at the end of the hallway.
 
// 俺たちは階段を上り、廊下の突き当たりにある音楽室に入る。
 
// 俺たちは階段を上り、廊下の突き当たりにある音楽室に入る。
   
<0151> \{\m{B}} 『Để bắt đầu thì nên xem thể loại nhạc nào thích hợp dùng cho một hoạt cảnh nhỉ?』
+
<0151> \{\m{B}} 『Thể loại nhạc nào sẽ phù hợp với tâm trạng của vở kịch nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "For starters, what kind of music fits with an image?"
 
// \{\m{B}} "For starters, what kind of music fits with an image?"
 
// \{\m{B}}「そもそも、イメージに合う音楽って、どんなのなんだよ」
 
// \{\m{B}}「そもそも、イメージに合う音楽って、どんなのなんだよ」
   
<0152> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí không biết điều .』
+
<0152> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết đâu lần nữa.』
 
// \{\m{B}} "I don't even know that."
 
// \{\m{B}} "I don't even know that."
 
// \{\m{B}}「俺にはそれすらわからないぞ」
 
// \{\m{B}}「俺にはそれすらわからないぞ」
   
<0153> \{Nagisa} 『Tớ cũng vậy. Hay nghe thử vậy?
+
<0153> \{Nagisa} 『Tớ cũng vậy. Cứ nghe thử xem.
 
// \{Nagisa} "I don't know either. Shall we listen?"
 
// \{Nagisa} "I don't know either. Shall we listen?"
 
// \{渚}「わたしにもわからないです。聴いてみないと」
 
// \{渚}「わたしにもわからないです。聴いてみないと」
   
<0154> \{\m{B}} 『Cậu định nghe mọi cuốn băng ghi âm ở đây sao?』
+
<0154> \{\m{B}} 『Nghe thử? Ý cậu là nghe hết số băng ghi âm ở đây sao?』
 
// \{\m{B}} "Do you plan on listening to every recording we find here?"
 
// \{\m{B}} "Do you plan on listening to every recording we find here?"
 
// \{\m{B}}「聴くって、ここにあるレコード全部聴いて探すのか?」
 
// \{\m{B}}「聴くって、ここにあるレコード全部聴いて探すのか?」
   
<0155> Cho phòng câu lạc bộ âm nhạc chỉ nhỏ thôi nhưng số lượng bản ghi âm vẫn quá nhiều với hai chúng tôi.
+
<0155> một căn phòng khác nhỏ hơn phía sau lớp nhạc. Bên trong chất hàng đống băng thu âm, chỉ nhìn thôi đã chóng mặt.
 
// Even more, the music clubroom was a small one, but looking in, there was an overwhelming number of records.
 
// Even more, the music clubroom was a small one, but looking in, there was an overwhelming number of records.
 
// 音楽室の奥にはさらに小部屋があって、そこを覗くと、気が遠くなるような数のレコード盤を確認することができた。
 
// 音楽室の奥にはさらに小部屋があって、そこを覗くと、気が遠くなるような数のレコード盤を確認することができた。
Line 656: Line 657:
 
// \{\m{B}}「何日かかるんだよ、一体…」
 
// \{\m{B}}「何日かかるんだよ、一体…」
   
<0157> \{Voice} 『Chào hai bạn.』
+
<0157> \{Giọng nói} 『Chào anh chị.』
 
// \{Voice} "Good afternoon, you two."
 
// \{Voice} "Good afternoon, you two."
 
// \{声}「こんにちは、おふたりさん」
 
// \{声}「こんにちは、おふたりさん」
   
<0158> Giọng nói cất lên từ phía cửa ra vào.
+
<0158> Giọng nói cất lên từ phía cửa.
 
// We heard a voice coming from the entrance.
 
// We heard a voice coming from the entrance.
 
// 入り口のほうから声が聞こえてきた。
 
// 入り口のほうから声が聞こえてきた。
   
<0159> Nhìn quanh, chúng tôi thấy Nishina và Sugisaka đã đứng đó.
+
<0159> Quay đầu nhìn, tôi thấy Nishina và Sugisaka đang đứng đó.
 
// Turning around, Nishina and Sugisaka stood there.
 
// Turning around, Nishina and Sugisaka stood there.
 
// 振り返ると、そこに仁科と杉坂が立っていた。
 
// 振り返ると、そこに仁科と杉坂が立っていた。
Line 676: Line 677:
 
// \{渚}「こんにちは、仁科さん、杉坂さん」
 
// \{渚}「こんにちは、仁科さん、杉坂さん」
   
<0162> \{Sugisaka} 『Chúng tớ vừa nói chuyện với Koumura-sensei và chạy đến đây ngay.』
+
<0162> \{Sugisaka} 『Bọn em đến đây sau khi nói chuyện với Koumura-sensei.』
 
// \{Sugisaka} "We were talking with Koumura-sensei just now, and came running here."
 
// \{Sugisaka} "We were talking with Koumura-sensei just now, and came running here."
 
// \{杉坂}「今、幸村先生に言われて、駆けつけたんです」
 
// \{杉坂}「今、幸村先生に言われて、駆けつけたんです」
   
<0163> \{Sugisaka} 『Các cậu đang tìm nhạc để dùng trong vở kịch đúng không?』
+
<0163> \{Sugisaka} 『Thầy kể rằng anh chị đang tìm nhạc để dùng trong vở kịch, đúng không?』
 
// \{Sugisaka} "You're looking for music to use in the play?"
 
// \{Sugisaka} "You're looking for music to use in the play?"
 
// \{杉坂}「劇に使う曲をお探しとか」
 
// \{杉坂}「劇に使う曲をお探しとか」
   
<0164> \{Nagisa} 『 đúng rồi.』
+
<0164> \{Nagisa} 『Vâng, đúng rồi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{渚}「はい。そうなんです」
 
// \{渚}「はい。そうなんです」
Line 692: Line 693:
 
// \{渚}「けど…レコードが多すぎて、どうしていいかわからないんです」
 
// \{渚}「けど…レコードが多すぎて、どうしていいかわからないんです」
   
<0166> \{Sugisaka} 『Vậy hãy dể bọn tớ giúp một tay.』
+
<0166> \{Sugisaka} 『Vậy hãy để bọn em giúp một tay.』
 
// \{Sugisaka} "In that case, let us help."
 
// \{Sugisaka} "In that case, let us help."
 
// \{杉坂}「それなら、お手伝いできそうです」
 
// \{杉坂}「それなら、お手伝いできそうです」
   
<0167> \{Sugisaka} 『Rie-chan biết gần như mọi điều về nhạc cổ điển đấy.』
+
<0167> \{Sugisaka} 『Rie-chan như một quyển bách khoa sống về nhạc cổ điển đấy.』
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan knows almost everything about classical music."
 
// \{Sugisaka} "Rie-chan knows almost everything about classical music."
 
// \{杉坂}「りえちゃん、ほとんどのクラシックは知っていますから」
 
// \{杉坂}「りえちゃん、ほとんどのクラシックは知っていますから」
   
<0168> \{Sugisaka} 『Thật hả, Rie-chan?』
+
<0168> \{Sugisaka} 『Phải không, Rie-chan?』
 
// \{Sugisaka} "Right, Rie-chan?"
 
// \{Sugisaka} "Right, Rie-chan?"
 
// \{杉坂}「ねぇ、りえちゃん」
 
// \{杉坂}「ねぇ、りえちゃん」
   
<0169> \{Nishina} 『. Hãy để việc đó cho tớ.』
+
<0169> \{Nishina} 『Đúng. Anh chị cứ để em giúp.』
 
// \{Nishina} "Yes. Please leave it to me."
 
// \{Nishina} "Yes. Please leave it to me."
 
// \{仁科}「はい。任せておいて下さい」
 
// \{仁科}「はい。任せておいて下さい」
   
<0170> \{Nishina} 『Thế cậu đang tìm loại giai điệu như thế nào?』
+
<0170> \{Nishina} 『Chị đang tìm giai điệu như thế nào?』
 
// \{Nishina} "What kind of melody are you looking for?"
 
// \{Nishina} "What kind of melody are you looking for?"
 
// \{仁科}「どんな曲調のをお探しですか?」
 
// \{仁科}「どんな曲調のをお探しですか?」
   
<0171> \{\m{B}} 『Không phải chúng ta nên tóm tắt qua cho bạn ấy về nội dung vở kịch sao?
+
<0171> \{\m{B}} 『Sẽ nhanh hơn nếu cậu cứ kể cho họ nghe về cốt truyện đấy.
 
// \{\m{B}} "Shouldn't we give you a summary of the story?"
 
// \{\m{B}} "Shouldn't we give you a summary of the story?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、ストーリーを教えたほうが早いんじゃないのか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ストーリーを教えたほうが早いんじゃないのか」
   
<0172> \{Nagisa} 『 đúng. Tớ muốn kể về một chút. Các cậu muốn nghe không?』
+
<0172> \{Nagisa} 『Phải nhỉ. Các cậu sẽ nghe tớ trình bày nội dung vở kịch chứ?』
 
// \{Nagisa} "That's right. I'd like to talk about it. Would you listen?"
 
// \{Nagisa} "That's right. I'd like to talk about it. Would you listen?"
 
// \{渚}「そうですね。お話ししたいです。聞いていただけますか」
 
// \{渚}「そうですね。お話ししたいです。聞いていただけますか」
   
<0173> \{Nishina} 『, đương nhiên rồi.』
+
<0173> \{Nishina} 『Vâng, đương nhiên rồi.』
 
// \{Nishina} "Yes, of course."
 
// \{Nishina} "Yes, of course."
 
// \{仁科}「はい、もちろんです」
 
// \{仁科}「はい、もちろんです」
   
<0174> \{Nagisa} 『Câu chuyện nói về một cô gái rất cô đơn.』
+
<0174> \{Nagisa} 『...Và thế cô gái không còn thấy cô đơn nữa.』
 
// \{Nagisa} "It's about a girl that's lonely."
 
// \{Nagisa} "It's about a girl that's lonely."
 
// \{渚}「というわけで、女の子は寂しくなくなりました」
 
// \{渚}「というわけで、女の子は寂しくなくなりました」
   
<0175> \{Nagisa} 『Như vậy đấy.』
+
<0175> \{Nagisa} 『Chuyện là vậy đấy.』
 
// \{Nagisa} "That's about it."
 
// \{Nagisa} "That's about it."
 
// \{渚}「おしまいです」
 
// \{渚}「おしまいです」
Line 736: Line 737:
 
// \{仁科}「………」
 
// \{仁科}「………」
   
<0177> \{Nishina} 『Ừm...』
+
<0177> \{Nishina} 『Ưm...』
 
// \{Nishina} "Umm..."
 
// \{Nishina} "Umm..."
 
// \{仁科}「えっと…」
 
// \{仁科}「えっと…」
   
<0178> Đúng Nagisa đã kể xong câu chuyện.
+
<0178> Nagisa thật sự đã kể xong từ đầu đến cuối.
 
// Nagisa really did tell her the story.
 
// Nagisa really did tell her the story.
 
// 渚は、本当にストーリーを聞かせただけだった。
 
// 渚は、本当にストーリーを聞かせただけだった。
   
<0179> \{Nishina} 『À... đó kiểu thế giới vậy?』
+
<0179> \{Nishina} 『Đó... là thế giới như thế nào vậy?』
 
// \{Nishina} "Well... what kind of world is that?"
 
// \{Nishina} "Well... what kind of world is that?"
 
// \{仁科}「その…どんな世界なんでしょう、そこは」
 
// \{仁科}「その…どんな世界なんでしょう、そこは」
   
<0180> Đó cũng do tại sao Nishina hỏi lại với một khuôn mặt khó hiểu như vậy.
+
<0180> ...Bởi vậy Nishina buộc phải hỏi lại, không giấu nổi vẻ bối rối.
 
// That's why Nishina asked with a troubled face.
 
// That's why Nishina asked with a troubled face.
 
// だから、仁科は困った様子でそう訊いた。
 
// だから、仁科は困った様子でそう訊いた。
   
<0181> \{Nagisa} 『Khi nói đến thế giới đó,bao giờ cậu nói về loại cây hay quả hay thứ đó không?』
+
<0181> \{Nagisa} 『Thế giới? Ý cậu loại cây mọc đó hay thể thu hoạch thứ quả nào sao?』
 
// \{Nagisa} "When you say the world, do you mean like what kind of trees or fruits or something?"
 
// \{Nagisa} "When you say the world, do you mean like what kind of trees or fruits or something?"
 
// \{渚}「世界、と言いますと、どんな木が生えて、どんな果物がなる、とかそういうことでしょうか?」
 
// \{渚}「世界、と言いますと、どんな木が生えて、どんな果物がなる、とかそういうことでしょうか?」
   
<0182> \{\m{B}} 『Đây không phải lớp địa đúng không. Cậu không thể diễn tả một cách dễ hiểu hơn à?』
+
<0182> \{\m{B}} 『Đây nào phải lớp Địa lý. Cậu không thể diễn tả về thứ khác dễ hiểu hơn à?』
 
// \{\m{B}} "This isn't geography class, you know. Couldn't you express it in a more understandable manner?"
 
// \{\m{B}} "This isn't geography class, you know. Couldn't you express it in a more understandable manner?"
 
// \{\m{B}}「おまえな、地理の授業じゃねぇんだから、もっとわかりやすく表現する何かがあるだろ?」
 
// \{\m{B}}「おまえな、地理の授業じゃねぇんだから、もっとわかりやすく表現する何かがあるだろ?」
   
<0183> \{Nagisa} 『À để xem nào... chỉ duy nhất cô gái sống trong thế giới đó.』
+
<0183> \{Nagisa} 『Thứ khác ư...? Nhưng chỉ duy nhất cô gái ấy trong thế giới đó mà thôi.』
 
// \{Nagisa} "Well let's see... only the girl is in this world."
 
// \{Nagisa} "Well let's see... only the girl is in this world."
 
// \{渚}「何かって…その世界には女の子しかいないんです」
 
// \{渚}「何かって…その世界には女の子しかいないんです」
   
<0184> \{\m{B}} 『Không, ý tớ không phải vậy. Ví dụ như đây phương Tây hay Nhật Bản ấy?』
+
<0184> \{\m{B}} 『Không, ý tớ không phải thế. Ví dụ như nơi đó giống với phương Tây hơn hay Nhật Bản hơn ấy?』
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean. Like, is this world Western or Japanese?"
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean. Like, is this world Western or Japanese?"
 
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて、その世界は洋風なのか、和風なのか、とかさ」
 
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて、その世界は洋風なのか、和風なのか、とかさ」
   
<0185> \{\m{B}} 『The point is its outlook.』
+
<0185> \{\m{B}} 『Căn bản cảm quan về thế giới đó.』
 
// \{\m{B}} "The point is its outlook."
 
// \{\m{B}} "The point is its outlook."
 
// \{\m{B}}「要は世界観だよ」
 
// \{\m{B}}「要は世界観だよ」
   
<0186> \{Nagisa} 『 ấy sống đơn trong một túp lều, chưa từng điều xảy ra bên ngoài cả.』
+
<0186> \{Nagisa} 『Chỉ mỗi một nhà chòi thôi, bên ngoài vùng đất hoang trải dài bất tận khắp bốn phương.』
 
// \{Nagisa} "She's all alone in this one hut, and nothing ever happens in the world outside."
 
// \{Nagisa} "She's all alone in this one hut, and nothing ever happens in the world outside."
 
// \{渚}「小屋がひとつ、ぽつんとあって、外はずっと何もない大地が続いてます」
 
// \{渚}「小屋がひとつ、ぽつんとあって、外はずっと何もない大地が続いてます」
   
<0187> \{Nishina} 『Hừm...』
+
<0187> \{Nishina} 『Hưm...』
 
// \{Nishina} "Hmm..."
 
// \{Nishina} "Hmm..."
 
// \{仁科}「うーん…」
 
// \{仁科}「うーん…」
   
<0188> Nishina đang nghĩ. Thực sự không loại nhạc nào thể diễn tả một thế giới lạ như vậy.
+
<0188> Nishina trầm . quá ít chi tiết về thế giới đó, nên cũng khiến khó lòng nghĩ ra chủ đề nào phù hợp.
 
// Nishina thinks. There really isn't a kind of music that describes such a scarce world.
 
// Nishina thinks. There really isn't a kind of music that describes such a scarce world.
 
// 仁科は考え込む。あまりに特徴に乏しい世界で、曲のイメージが湧かないのだ。
 
// 仁科は考え込む。あまりに特徴に乏しい世界で、曲のイメージが湧かないのだ。
   
<0189> \{\m{B}} 『Vậy đó loại lều gì? Có gì trong không?』
+
<0189> \{\m{B}} 『Cái chòi đó như thế nào? Có gì bên trong không?』
 
// \{\m{B}} "What kind of hut was it? What was inside?"
 
// \{\m{B}} "What kind of hut was it? What was inside?"
 
// \{\m{B}}「小屋はどんなだ。中には何がある」
 
// \{\m{B}}「小屋はどんなだ。中には何がある」
Line 792: Line 793:
 
// \{渚}「小屋の中には、机があります」
 
// \{渚}「小屋の中には、机があります」
   
<0191> \{\m{B}} 『À, rồi. Bàn loại gì?』
+
<0191> \{\m{B}} 『Không ngạc nhiên mấy. Bàn loại gì?』
 
// \{\m{B}} "Well, obviously. What kind?"
 
// \{\m{B}} "Well, obviously. What kind?"
 
// \{\m{B}}「そりゃ、あるだろうな。どんなだよ」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、あるだろうな。どんなだよ」
   
<0192> \{Nagisa} 『Chỉ là một cái bàn bình thường thôi. Cậu uống trà thư giãn đó.』
+
<0192> \{Nagisa} 『Bàn bình thường thôi. Dùng nó để thưởng trà chắc sẽ dễ chịu lắm.』
 
// \{Nagisa} "Just a normal one. You'd drink tea there and cool off."
 
// \{Nagisa} "Just a normal one. You'd drink tea there and cool off."
 
// \{渚}「普通の机です。そこでお茶を飲むと落ち着きそうです」
 
// \{渚}「普通の机です。そこでお茶を飲むと落ち着きそうです」
   
<0193> Tất cả mọi người đều nhăn mặt tỏ vẻ khó hiểu.
+
<0193> Tất cả mọi người trong phòng, trừ Nagisa, bắt đầu cau mày.
 
// Everyone else other than Nagisa is frowning.
 
// Everyone else other than Nagisa is frowning.
 
// その場にいた渚以外全員が、顔をしかめた。
 
// その場にいた渚以外全員が、顔をしかめた。
Line 812: Line 813:
 
// \{渚}「他には何もないです」
 
// \{渚}「他には何もないです」
   
<0196> \{\m{B}} 『Vậy tại sao bạn gọi đó là một câu chuyện giả tưởng? Tớ thấy quá cả mức giả tưởng, không phải vậy sao?
+
<0196> \{\m{B}} 『Vậy cớ gì mà cậu gọi đó là một câu chuyện ảo mộng? Tớ thấy huyền hoặc đâu.
 
// \{\m{B}} "Then why did you call it an illusionary tale? It doesn't seem so illusionary, does it?"
 
// \{\m{B}} "Then why did you call it an illusionary tale? It doesn't seem so illusionary, does it?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、それでどうして、その話を幻想物語なんて呼べたんだよ。ぜんぜん幻想的じゃないじゃないか」
 
// \{\m{B}}「おまえ、それでどうして、その話を幻想物語なんて呼べたんだよ。ぜんぜん幻想的じゃないじゃないか」
   
<0197> \{Nagisa} 『Nhưng đó một thế giới giả tưởng...』
+
<0197> \{Nagisa} 『Nhưng thế giới ấy ảo mộng thật ...』
 
// \{Nagisa} "But, it's an illusionary world..."
 
// \{Nagisa} "But, it's an illusionary world..."
 
// \{渚}「でも、幻想的な世界なんです…」
 
// \{渚}「でも、幻想的な世界なんです…」
   
<0198> \{\m{B}} 『Vậy nên tớ mới nói, giả tưởng ở chỗ nào?』
+
<0198> \{\m{B}} 『Thế nên tớ mới hỏi, ảo mộng chỗ nào?』
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, how?"
 
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, how?"
 
// \{\m{B}}「だから、どこが」
 
// \{\m{B}}「だから、どこが」
Line 828: Line 829:
 
// \{渚}「雰囲気です」
 
// \{渚}「雰囲気です」
   
<0200> \{\m{B}} 『Cái đó cũng chẳng nói lên điều gì cả...』
+
<0200> \{\m{B}} 『Cái đó chẳng nói lên được điều gì cả...』
 
// \{\m{B}} "That isn't going to get across then..."
 
// \{\m{B}} "That isn't going to get across then..."
 
// \{\m{B}}「伝わらねぇよ、それじゃ…」
 
// \{\m{B}}「伝わらねぇよ、それじゃ…」
   
<0201> \{\m{B}} 『Thậm chí câu chuyện còn chẳng hợp với trẻ con, chắc chắn không buồn một chút nào...』
+
<0201> \{\m{B}} 『Câu chuyện nghe như thể truyện xưa tích dành cho con nít, nên lại càng chẳng buồn chút nào...』
 
// \{\m{B}} "Even the story doesn't seem geared for kids, and it's definitely not sad at all..."
 
// \{\m{B}} "Even the story doesn't seem geared for kids, and it's definitely not sad at all..."
 
// \{\m{B}}「ストーリーも、子供向けの童話みたいで、ぜんぜん悲しくないし…」
 
// \{\m{B}}「ストーリーも、子供向けの童話みたいで、ぜんぜん悲しくないし…」
Line 840: Line 841:
 
// \{渚}「とっても悲しいんです」
 
// \{渚}「とっても悲しいんです」
   
<0203> \{\m{B}} 『Vậy buồn như thế nào?』
+
<0203> \{\m{B}} 『Chỗ nào buồn đâu?』
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}} "How?"
 
// \{\m{B}}「どこが」
 
// \{\m{B}}「どこが」
Line 848: Line 849:
 
// \{渚}「それは…」
 
// \{渚}「それは…」
   
<0205> \{Nishina} 『Bởi vì đó là câu chuyện của một cô gái sống một thế giới rất cô dơn.』
+
<0205> \{Nishina} 『Bởi vì đó là câu chuyện về một cô gái duy nhất còn lại trên thế gian.』
 
// \{Nishina} "Because it's the story of a girl that's all alone in the world."
 
// \{Nishina} "Because it's the story of a girl that's all alone in the world."
 
// \{仁科}「世界にたったひとり残された女の子のお話だから」
 
// \{仁科}「世界にたったひとり残された女の子のお話だから」
Line 856: Line 857:
 
// 仁科が答えていた。
 
// 仁科が答えていた。
   
<0207> \{Nagisa} 『, đúng rồi.』
+
<0207> \{Nagisa} 『Vâng, đúng rồi.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{渚}「はい、そうです」
 
// \{渚}「はい、そうです」
   
<0208> \{Nishina} 『Tớ thể hiểu được đôi chút câu chuyện.』
+
<0208> \{Nishina} 『Em bắt đầu hiểu được đôi chút rồi.』
 
// \{Nishina} "I can somewhat understand."
 
// \{Nishina} "I can somewhat understand."
 
// \{仁科}「なんとなくわかってきました」
 
// \{仁科}「なんとなくわかってきました」
   
<0209> \{Nishina} 『Sẽ hay hơn nếu xem xét lại những cảm xúc của cô gái.』
+
<0209> \{Nishina} 『Hãy hình dung về những gái ấy cảm nhận được.』
 
// \{Nishina} "It's fine looking back on that girl's feelings."
 
// \{Nishina} "It's fine looking back on that girl's feelings."
 
// \{仁科}「その子の気持ちになってみればいいんです」
 
// \{仁科}「その子の気持ちになってみればいいんです」
   
<0210> \{Nishina} 『 gái sẽ không còn cô đơn nữa nếu có một ngôi nhà và một trường học.』
+
<0210> \{Nishina} 『Không chỉ cô đơn nhà hay trường học.』
 
// \{Nishina} "She wouldn't be alone if there's a house and a school."
 
// \{Nishina} "She wouldn't be alone if there's a house and a school."
 
// \{仁科}「家や学校で、ひとりじゃないんです」
 
// \{仁科}「家や学校で、ひとりじゃないんです」
   
<0211> \{Nishina} 『 ấy rất đơn trong thế giới này.』
+
<0211> \{Nishina} 『 độc giữa lòng thế giới.』
 
// \{Nishina} "She's all alone in this world."
 
// \{Nishina} "She's all alone in this world."
 
// \{仁科}「世界でひとりきりなんです」
 
// \{仁科}「世界でひとりきりなんです」
   
<0212> \{Nishina} 『Điều đó thực sự rất buồn, đúng không?』
+
<0212> \{Nishina} 『Như thế chẳng phải đau buồn đến cùng cực sao?』
 
// \{Nishina} "That's a really sad thing, isn't it?"
 
// \{Nishina} "That's a really sad thing, isn't it?"
 
// \{仁科}「それはとても、悲しいことですよね」
 
// \{仁科}「それはとても、悲しいことですよね」
   
<0213> \{Nagisa} 『Đúngnhư vậy.』
+
<0213> \{Nagisa} 『Vâng, đúngrất buồn.』
 
// \{Nagisa} "Yes, it really is."
 
// \{Nagisa} "Yes, it really is."
 
// \{渚}「はい、とても悲しいことです」
 
// \{渚}「はい、とても悲しいことです」
   
<0214> \{Sugisaka} 『Vậy chọn loại nhạc nào cho phù hợp đây?』
+
<0214> \{Sugisaka} 『Vậy chọn loại nhạc nào cho phù hợp?』
 
// \{Sugisaka} "What music will fit?"
 
// \{Sugisaka} "What music will fit?"
 
// \{杉坂}「どんな曲が合いそう?」
 
// \{杉坂}「どんな曲が合いそう?」
   
<0215> \{Nishina} 『Nhạc nghe cũng sẽ phải rất buồn rầu, ảo não
+
<0215> \{Nishina} 『Âm nhạc cũng nên sầu não theo.
 
// \{Nishina} "The music will also have to be very sorrowful."
 
// \{Nishina} "The music will also have to be very sorrowful."
 
// \{仁科}「音楽も、もの悲しくあるべきです」
 
// \{仁科}「音楽も、もの悲しくあるべきです」
   
<0216> \{Nishina} 『Tớ nghĩ ta nên sử dụng một giai điệu đơn giản sẽ hay hơn.』
+
<0216> \{Nishina} 『Chỉ cần một bản nhạc thôi đủ.』
 
// \{Nishina} "I think using a single melody should be fine."
 
// \{Nishina} "I think using a single melody should be fine."
 
// \{仁科}「使う曲は一曲だけでいいと思います」
 
// \{仁科}「使う曲は一曲だけでいいと思います」
   
<0217> \{Nishina} 『Đó sẽ là một đoạn piano thật buồn.』
+
<0217> \{Nishina} 『Đó sẽ là một khúc dương cầm u buồn.』
 
// \{Nishina} "It'll be just a really sad piano piece."
 
// \{Nishina} "It'll be just a really sad piano piece."
 
// \{仁科}「とても悲しいピアノ曲を一曲だけ」
 
// \{仁科}「とても悲しいピアノ曲を一曲だけ」
   
<0218> \{Nishina} 『 phần dạo đầu, cao trào rồi kết thúc một khoảng lặng dài.』
+
<0218> \{Nishina} 『Ta dùng làm nhạc chủ đề của vở kịch. Chỉ cất lên những lúc quan trọng, còn lại thì hoàn toàn im ắng.』
 
// \{Nishina} "There's a theme, the climax, and then a long silence."
 
// \{Nishina} "There's a theme, the climax, and then a long silence."
 
// \{仁科}「それをテーマとして、要所で流して、後は無音です」
 
// \{仁科}「それをテーマとして、要所で流して、後は無音です」
   
<0219> \{\m{B}} 『 ấy phụ trách phần âm nhạc thích hợp hơn tôi nhiều.』
+
<0219> \{\m{B}} 『Con này phù hợp làm chỉ đạo âm thanh hơn tớ nhiều.』
 
// \{\m{B}} "She's more in charge of music than I am."
 
// \{\m{B}} "She's more in charge of music than I am."
 
// \{\m{B}}「こいつ、俺より音響係然としてるんだけど」
 
// \{\m{B}}「こいつ、俺より音響係然としてるんだけど」
   
<0220> \{Sugisaka} 『Thế cậu sẽ lo phần âm nhạc thế nào?』
+
<0220> \{Sugisaka} 『Đó sẽ bài nhạc nào đây?』
 
// \{Sugisaka} "What will you do about the music?"
 
// \{Sugisaka} "What will you do about the music?"
 
// \{杉坂}「曲はどうするの?」
 
// \{杉坂}「曲はどうするの?」
   
<0221> \{Nishina} 『Hừm... có lẽ tớ sẽ tìm được cái đó trong những tác phẩm của Ravel?』
+
<0221> \{Nishina} 『Hừm... có lẽ một nhạc phẩm của \g{Ravel}={Maurice Ravel (1875–1937) là một nhà soạn nhạc lỗi lạc người Pháp, chủ yếu biểu diễn nhạc dương cầm và thính phòng, với tác phẩm nổi tiếng nhất là 「Boléro」.}?』
 
// note: Maurice Ravel
 
// note: Maurice Ravel
 
// \{Nishina} "Hmm... there might be something inside Ravel's works?"
 
// \{Nishina} "Hmm... there might be something inside Ravel's works?"
 
// \{仁科}「うん…ラヴェルの作品の中から、いかがでしょう」
 
// \{仁科}「うん…ラヴェルの作品の中から、いかがでしょう」
   
<0222> Tôi mù tịt về âm nhạc nên chẳng hiểu gì cả.
+
<0222> Tôi mù tịt về âm nhạc nên chẳng hiểu cô ấy đang nói gì cả.
 
// I had absolutely no clue.
 
// I had absolutely no clue.
 
// さっぱりわからない。
 
// さっぱりわからない。
   
<0223> \{\m{B}} 『À, tớ tin tưởng vào gu âm nhạc của cậu.』
+
<0223> \{\m{B}} 『Anh tin là bài nào do em chọn cũng ngon lành hết.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'll believe in your tastes."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll believe in your tastes."
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえのセンスを信じるよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえのセンスを信じるよ」
   
<0224> \{Nishina} 『Được rồi. Hãy đợi một chút. Chúng ta sẽ tìm được thứ gì đó phù hợp thôi.』
+
<0224> \{Nishina} 『Em rõ rồi. Hãy cho em chút thời gian. Em sẽ tìm bài nhạc phù hợp với vở kịch.』
 
// \{Nishina} "Okay. Please wait a little while. We'll find something that matches."
 
// \{Nishina} "Okay. Please wait a little while. We'll find something that matches."
 
// \{仁科}「わかりました。それでは少し時間を下さい。合ったものを探してみますので」
 
// \{仁科}「わかりました。それでは少し時間を下さい。合ったものを探してみますので」
Line 933: Line 934:
 
// \{\m{B}}「渚、それでいいか?」
 
// \{\m{B}}「渚、それでいいか?」
   
<0226> \{Nagisa} 『Chắc chắn rồi. Vậy nhờ cậu phần âm nhạc nhé.』
+
<0226> \{Nagisa} 『Vâng. Trăm sự nhờ cậu.』
 
// \{Nagisa} "Sure. Please take care of it."
 
// \{Nagisa} "Sure. Please take care of it."
 
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」
 
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」
   
<0227> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
+
<0227> Cô ấy cúi đầu thật sâu.
 
// She bows deeply.
 
// She bows deeply.
 
// 深々と頭を下げた。
 
// 深々と頭を下げた。
   
<0228> \{Nagisa} 『Bây giờ, đến phần trang phục.』
+
<0228> \{Nagisa} 『Tiếp theo phần trang phục.』
 
// \{Nagisa} "Now, clothing will be needed."
 
// \{Nagisa} "Now, clothing will be needed."
 
// \{渚}「後は、衣装が必要です」
 
// \{渚}「後は、衣装が必要です」
   
<0229> \{\m{B}} 『, tớ cũng nghĩ vậy.』
+
<0229> \{\m{B}} 『, tớ cũng nghĩ vậy.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな」
   
<0230> Đó cũng một thứ chúng tôi đã không nhận ra khi nói chuyện với thầy Koumura.
+
<0230> Tôi chưa từng để tâm đến việc đó cho đến khi nói chuyện với Koumura.
 
// It was also something that we didn't realize when talking to Koumura.
 
// It was also something that we didn't realize when talking to Koumura.
 
// それも幸村に言われるまで気づかなかったことだった。
 
// それも幸村に言われるまで気づかなかったことだった。
   
<0231> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ làm những gì?』
+
<0231> \{\m{B}} 『Tính sao đây?』
 
// \{\m{B}} "What'll we do?"
 
// \{\m{B}} "What'll we do?"
 
// \{\m{B}}「どうするんだ?」
 
// \{\m{B}}「どうするんだ?」
   
<0232> \{Nagisa} 『À, tớ sẽ tự làm trang phục diễn.』
+
<0232> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ tự làm trang phục biểu diễn.』
 
// \{Nagisa} "Well, I'll be making it myself."
 
// \{Nagisa} "Well, I'll be making it myself."
 
// \{渚}「はい、それは、自分の手で作ります」
 
// \{渚}「はい、それは、自分の手で作ります」
   
<0233> \{\m{B}} 『Quá nhiều, sao cậu có thể làm được?』
+
<0233> \{\m{B}} 『Cậu làm được thật à?』
 
// \{\m{B}} "You can do that much?"
 
// \{\m{B}} "You can do that much?"
 
// \{\m{B}}「そんなことできるのか?」
 
// \{\m{B}}「そんなことできるのか?」
   
<0234> \{Nagisa} 『Thì tớ đã được dạynhà...』
+
<0234> \{Nagisa} 『Chỉ dựa vào những gì tớ đã họctiết Gia chánh thôi, nhưng...』
 
// \{Nagisa} "Though I was taught at home..."
 
// \{Nagisa} "Though I was taught at home..."
 
// \{渚}「家庭の授業で教わっただけですけど…」
 
// \{渚}「家庭の授業で教わっただけですけど…」
   
<0235> \{Nagisa} 『Cho hơi nhiều, nhưng nếu thử tớ nghĩ mình có thể làm được...』
+
<0235> \{Nagisa} 『Tớ cảm thấythể tự mình làm được...』
 
// \{Nagisa} "Even so, if I try, I think I can do it..."
 
// \{Nagisa} "Even so, if I try, I think I can do it..."
 
// \{渚}「それでもがんばれば、できるんじゃないかと…そう思います」
 
// \{渚}「それでもがんばれば、できるんじゃないかと…そう思います」
   
<0236> \{\m{B}} 『Mặc dù lạc quan là tốt...』
+
<0236> \{\m{B}} 『Mặc dù lạc quan thế là tốt...』
 
// \{\m{B}} "Though being positive about it is good and all..."
 
// \{\m{B}} "Though being positive about it is good and all..."
 
// \{\m{B}}「前向きなのはいいけどさ…」
 
// \{\m{B}}「前向きなのはいいけどさ…」
   
<0237> \{\m{B}} 『Nhưng cậu đừng gắng sức quá như thế.』
+
<0237> \{\m{B}} 『Nhưng cậu không nên gắng sức quá.』
 
// \{\m{B}} "You're really burdening yourself there."
 
// \{\m{B}} "You're really burdening yourself there."
 
// \{\m{B}}「あんまり自分ひとりで抱え込みすぎるなよ」
 
// \{\m{B}}「あんまり自分ひとりで抱え込みすぎるなよ」
   
<0238> \{\m{B}} 『Nấu làm ở nhà thì tớ cũng nhiều thời gian mà.』
+
<0238> \{\m{B}} 『Nếu làm ở nhà thì để tớ phụ cho, tớ rảnh mà.』
 
// \{\m{B}} "If it's at home, I've got plenty of time."
 
// \{\m{B}} "If it's at home, I've got plenty of time."
 
// \{\m{B}}「家だったら、俺だって暇なんだしさ」
 
// \{\m{B}}「家だったら、俺だって暇なんだしさ」
   
<0239> \{Nagisa} 『Tớ rất cám ơn.』
+
<0239> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{渚}「ありがとうございます」
 
// \{渚}「ありがとうございます」
   
<0240> \{Nagisa} 『Nhưng tớ không thể bắt con trai như cậu làm việc đó dược.』
+
<0240> \{Nagisa} 『Nhưng tớ không thể bắt con trai làm việc đó được.』
 
// \{Nagisa} "But, I couldn't ask a guy for something like this."
 
// \{Nagisa} "But, I couldn't ask a guy for something like this."
 
// \{渚}「でも、こんなこと男の子に頼めないです」
 
// \{渚}「でも、こんなこと男の子に頼めないです」
   
<0241> \{\m{B}} 『 thì cũng đúng...』
+
<0241> \{\m{B}} 『 thì, cũng đúng...』
 
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだろうけどさ…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだろうけどさ…」
   
<0242> \{Sanae} 『Hãy để đó cho mẹ!』
+
<0242> \{Sanae} 『Hãy để cho mẹ lo!』
 
// \{Sanae} "Please leave it to me!"
 
// \{Sanae} "Please leave it to me!"
 
// \{早苗}「任しておいてくださいっ」
 
// \{早苗}「任しておいてくださいっ」
   
<0243> Không chút do dự, Sanae-san đồng ý ngay như tôi nghĩ.
+
<0243> Không chút do dự, Sanae-san đồng ý ngay, đúng như tôi nghĩ.
 
// Without a doubt, Sanae-san agreed at once as I thought she would.
 
// Without a doubt, Sanae-san agreed at once as I thought she would.
 
// 早苗さんなら、間違いなくそう答えてくれると思っていた。
 
// 早苗さんなら、間違いなくそう答えてくれると思っていた。
   
<0244> Sau khi về nhà, tôi gợi ý Nagisa đi nhờ Sanae-san giúp.
+
<0244> Tôi đã gợi ý với Nagisa nên hỏi nhờ Sanae-san sau khi về nhà.
 
// After heading home, I suggested to Nagisa about asking Sanae-san.
 
// After heading home, I suggested to Nagisa about asking Sanae-san.
 
// 帰宅後、早苗さんに相談してみることを、俺は渚に薦めてみたのだ。
 
// 帰宅後、早苗さんに相談してみることを、俺は渚に薦めてみたのだ。
   
<0245> \{Nagisa} 『Ơ... nhưng mẹ còn công việc.』
+
<0245> \{Nagisa} 『Ơ... Mẹ còn công việc nữa mà.』
 
// \{Nagisa} "Eh... but mom's busy."
 
// \{Nagisa} "Eh... but mom's busy."
 
// \{渚}「え…お母さん、忙しいです」
 
// \{渚}「え…お母さん、忙しいです」
   
<0246> \{Sanae} 『Được . mẹ sẽ tranh thủ làm lúc vào giờ nghỉ.』
+
<0246> \{Sanae} 『Con đừng lo. Mẹ sẽ tranh thủ làm những lúc nghỉ tay.』
 
// \{Sanae} "It's fine. I'll do a bit at a time during my breaks."
 
// \{Sanae} "It's fine. I'll do a bit at a time during my breaks."
 
// \{早苗}「大丈夫です。仕事の合間を見て、ちょっとずつやりますから」
 
// \{早苗}「大丈夫です。仕事の合間を見て、ちょっとずつやりますから」
   
<0247> \{Nagisa} 『Nhưng thời gian đó cũng có nhiều đâu.』
+
<0247> \{Nagisa} 『Nhưng bọn con không còn nhiều thời gian nữa.』
 
// \{Nagisa} "But, you don't have that much time either."
 
// \{Nagisa} "But, you don't have that much time either."
 
// \{渚}「でも、時間もそんなにないです」
 
// \{渚}「でも、時間もそんなにないです」
   
<0248> \{\m{B}} 『Thì cậu cũng làm có nhiều thời gian, đúng không?
+
<0248> \{\m{B}} 『Nếu để cậu tự làm thì cũng vậy thôi.
 
// \{\m{B}} "The same holds for you, doesn't it?"
 
// \{\m{B}} "The same holds for you, doesn't it?"
 
// \{\m{B}}「それは、おまえも同じだろ」
 
// \{\m{B}}「それは、おまえも同じだろ」
   
<0249> \{\m{B}} 『Ngoài ra, cậu cũng phải luyện tập. Nếu cậu giành thời gian vào việc chuẩn bị trang phục có khi còn lợi bất cập hại đấy.』
+
<0249> \{\m{B}} 『Ngoài ra, cậu còn phải tập kịch nữa. Nếu dồn thời gian vào chuẩn bị trang phục thì lợi bất cập hại đấy.』
 
// \{\m{B}} "Besides, you should be practicing the play. If you take time with the clothing, it'll do more harm than good."
 
// \{\m{B}} "Besides, you should be practicing the play. If you take time with the clothing, it'll do more harm than good."
 
// \{\m{B}}「それにおまえは、演劇の練習のほうが大事だ。衣装作りに時間をとられてたら、元も子もないじゃないか」
 
// \{\m{B}}「それにおまえは、演劇の練習のほうが大事だ。衣装作りに時間をとられてたら、元も子もないじゃないか」
   
<0250> \{\m{B}} 『Tớ nói đúng chứ?』
+
<0250> \{\m{B}} 『Đúng không nào?』
 
// \{\m{B}} "Am I right?"
 
// \{\m{B}} "Am I right?"
 
// \{\m{B}}「違うか?」
 
// \{\m{B}}「違うか?」
Line 1,041: Line 1,042:
 
// \{早苗}「協力させてください」
 
// \{早苗}「協力させてください」
   
<0253> \{Nagisa} 『Ưm,được rồi..con sẽ nghe mẹ vậy.』
+
<0253> \{Nagisa} 『Vậy thì... con sẽ nghe mẹ vậy.』
 
// \{Nagisa} "Well then... I shall take up that offer."
 
// \{Nagisa} "Well then... I shall take up that offer."
 
// \{渚}「それでは…お言葉に甘えさせていただきます」
 
// \{渚}「それでは…お言葉に甘えさせていただきます」
   
<0254> \{Nagisa} 『Vậy con nhờ cả vào mẹ đấy.』
+
<0254> \{Nagisa} 『Mẹ phải vất vả rồi.』
 
// \{Nagisa} "Please take care of it, mom."
 
// \{Nagisa} "Please take care of it, mom."
 
// \{渚}「お母さん、よろしくお願いします」
 
// \{渚}「お母さん、よろしくお願いします」
Line 1,053: Line 1,054:
 
// 渚はまた頭を下げた。
 
// 渚はまた頭を下げた。
   
<0256> \{Sanae} 『Được rồi!』
+
<0256> \{Sanae} 『Được!』
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{Sanae} "Okay!"
 
// \{早苗}「はいっ」
 
// \{早苗}「はいっ」
   
<0257> như vậy, nhiều người đã bắt tay vào việc.
+
<0257> Ngày càng nhiều người bắt tay vào việc hơn.
 
// And like that, many people began working.
 
// And like that, many people began working.
 
// こうして、いろんな人が動き始めた。
 
// こうして、いろんな人が動き始めた。
   
<0258> Để giúp hiện thực hóa ước mơ giản dị của Nagisa.
+
<0258> Tất cả đồng lòng biến ước mơ giản dị của Nagisa thành sự thật.
 
// To grant Nagisa's modest dream.
 
// To grant Nagisa's modest dream.
 
// ささやかな夢を叶えようと頑張ってきた渚のために。
 
// ささやかな夢を叶えようと頑張ってきた渚のために。
   
<0259> \{Akio} 『Ồ, chào mừng con về nhà. Con sức khỏe của một chú ngựa thừa hưởng từ nguồn gen tuyệt vời của ta đấy, con gái.』
+
<0259> \{Akio} 『Ồ, mừng con về nhà. Cục cưng thừa hưởng dòng máu ưu việt của ba. Cả chú mày nữa, kẻ đầu đường chợ.』
 
// \{Akio} "Oh, welcome back. You got the bones of a horse from those great genes of mine, my daughter."
 
// \{Akio} "Oh, welcome back. You got the bones of a horse from those great genes of mine, my daughter."
 
// \{秋生}「おぅ、おかえり。俺様の素晴らしい遺伝子を受け継ぎし娘と、どっかの馬の骨」
 
// \{秋生}「おぅ、おかえり。俺様の素晴らしい遺伝子を受け継ぎし娘と、どっかの馬の骨」
   
<0260> \{Nagisa} 『Con về rồi ba.』
+
<0260> \{Nagisa} 『Con về rồi .』
 
// \{Nagisa} "I'm back."
 
// \{Nagisa} "I'm back."
 
// \{渚}「ただいまです」
 
// \{渚}「ただいまです」
   
<0261> \{\m{B}} 『Tôi cũng về rồi đây...』
+
<0261> \{\m{B}} 『Tôi về rồi...』
 
// \{\m{B}} "I'm home..."
 
// \{\m{B}} "I'm home..."
 
// \{\m{B}}「ただいま…」
 
// \{\m{B}}「ただいま…」
   
<0262> \{Akio} 『Ta cho nhóc mượn cái này hay lắm. Đây, nhận lấy.』
+
<0262> \{Akio} 『Ba mới mượn được thứ này hay lắm. Đây, nhận lấy.』
 
// \{Akio} "I'll lend you something real good. Here, take it."
 
// \{Akio} "I'll lend you something real good. Here, take it."
 
// \{秋生}「いいものを借りてきてやったぞ。ほら、受け取れ」
 
// \{秋生}「いいものを借りてきてやったぞ。ほら、受け取れ」
   
<0263> Bố già dưa tôi một cuốn băng video
+
<0263> Bố già đưa cho chúng tôi một cuốn băng video
   
 
<0264> .
 
<0264> .
Line 1,087: Line 1,088:
 
// オッサンが差し出すのは一本のビデオテープだった。
 
// オッサンが差し出すのは一本のビデオテープだった。
   
<0265> \{Nagisa} 『 cái gì thế hả ba?』
+
<0265> \{Nagisa} 『Trong này là gì thế hả ba?』
 
// \{Nagisa} "What might it be?"
 
// \{Nagisa} "What might it be?"
 
// \{渚}「なんでしょうか」
 
// \{渚}「なんでしょうか」
   
<0266> \{Akio} 『Những vở kịch được quay lại trong đó. Con nhìn xem .』
+
<0266> \{Akio} 『Băng thu lại một vở kịch. Tha hồ cho con tham khảo.』
 
// \{Akio} "Play recordings. You can look at this."
 
// \{Akio} "Play recordings. You can look at this."
 
// \{秋生}「演劇を録ったビデオだ。参考になるだろ」
 
// \{秋生}「演劇を録ったビデオだ。参考になるだろ」
   
<0267> \{Nagisa} 『Hay quá. Con chưa được xem vở kịch nào từ trước tới giờ, ba đã giúp con rất nhiều đó.』
+
<0267> \{Nagisa} 『Dạ. Trước giờ con chưa được xem vở kịch nào cả, sẽ ích lắm đây.』
 
// \{Nagisa} "Okay. I haven't looked at any plays before, so that's of help."
 
// \{Nagisa} "Okay. I haven't looked at any plays before, so that's of help."
 
// \{渚}「はい。わたし、演劇見たことないですから、助かります」
 
// \{渚}「はい。わたし、演劇見たことないですから、助かります」
   
<0268> Phát biểu gây xôn xao luận của trưởng câu lạc bộ kịch, phần 2.
+
<0268> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ, part 2.
 
// The drama club president's bombshell announcement, part 2.
 
// The drama club president's bombshell announcement, part 2.
 
// 演劇部、部長の爆弾発言Part2。
 
// 演劇部、部長の爆弾発言Part2。
   
<0269> \{Akio} 『, rất đúng lúc phải không?
+
<0269> \{Akio} 『Phải, đúng lúc quá đi chứ.
 
// \{Akio} "I see, well, it's pretty good timing ain't it?"
 
// \{Akio} "I see, well, it's pretty good timing ain't it?"
 
// \{秋生}「そうか、そりゃあ、いいタイミングだったなぁ」
 
// \{秋生}「そうか、そりゃあ、いいタイミングだったなぁ」
   
<0270> Tôi thì nghĩ muộn mất hai hay ba năm ấy chứ.
+
<0270> muộn mất hai, ba năm ấy.
 
// I think it's two or three years late.
 
// I think it's two or three years late.
 
// 2、3年は遅かったと思う。
 
// 2、3年は遅かったと思う。
   
<0271> \{Nagisa} 『Cám ơn ba nhiều. Con sẽ xem nó ngay đây.』
+
<0271> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba nhiều. Con sẽ xem nó ngay đây.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much. I'll take a look at it right away."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much. I'll take a look at it right away."
 
// \{渚}「ありがとうございます。早速見ます」
 
// \{渚}「ありがとうございます。早速見ます」
   
<0272> \{Akio} 『Yup, yup.』
+
<0272> \{Akio} 『Tốt, tốt.』
 
// \{Akio} "Yup, yup."
 
// \{Akio} "Yup, yup."
 
// \{秋生}「よしよし」
 
// \{秋生}「よしよし」
   
<0273> \{Akio} 『Này nhóc, không có việc cho chú mày ở đây đâu. Đừng đứng đó với cái vẻ thèm khát trên mặt như thế chứ .』
+
<0273> \{Akio} 『Này nhóc con, ta không có cho mi đâu. Đừng trưng ra cái bản mặt thèm khát đó.』
 
// \{Akio} "Hey brat, there's nothing for you. Don't stand there with such a greedy mug on your face."
 
// \{Akio} "Hey brat, there's nothing for you. Don't stand there with such a greedy mug on your face."
 
// \{秋生}「おい、小僧、てめぇには何もない。物欲しそうなツラで立ってんじゃねぇ」
 
// \{秋生}「おい、小僧、てめぇには何もない。物欲しそうなツラで立ってんじゃねぇ」
Line 1,129: Line 1,130:
 
// \{渚}「一緒に見ましょう、\m{B}くん」
 
// \{渚}「一緒に見ましょう、\m{B}くん」
   
<0276> \{\m{B}} 『Được chứ? Cậu thể xem một mình cũng được mà.
+
<0276> \{\m{B}} 『Cậu chắc không muốn xem một mình chứ?
 
// \{\m{B}} "That okay? You could watch it alone."
 
// \{\m{B}} "That okay? You could watch it alone."
 
// \{\m{B}}「いいのか、ひとりで見なくても」
 
// \{\m{B}}「いいのか、ひとりで見なくても」
   
<0277> \{Nagisa} 『Không, xem cùng nhau chắc chắn sẽ vui hơn đấy.』
+
<0277> \{Nagisa} 『Xem cùng nhau sẽ vui hơn .』
 
// \{Nagisa} "I'm sure watching it together would be fun."
 
// \{Nagisa} "I'm sure watching it together would be fun."
 
// \{渚}「ふたりで見たほうがきっと楽しいです」
 
// \{渚}「ふたりで見たほうがきっと楽しいです」
   
<0278> \{Nagisa} 『Ngoài ra, cậu cũng sẽ muốn nghiên cứu nó đấy,\ \
+
<0278> \{Nagisa} 『Ngoài ra, tớ cũng muốn\ \
   
<0279> -kun. Tớ cũng muốn cậu xem đánh giá diễn xuất của tớ.』
+
<0279> -kun nghiên cứu nữa. Để từ đó đánh giá diễn xuất của tớ, xem tớ cần cải thiện ở đâu.』
 
// \{Nagisa} "Besides, you would also want to study it, \m{B}-kun. I'd like for you to point out any issues with my acting."
 
// \{Nagisa} "Besides, you would also want to study it, \m{B}-kun. I'd like for you to point out any issues with my acting."
 
// \{渚}「それに\m{B}くんにも研究してほしいです。それで、わたしの演技のダメなところ、指摘してほしいです」
 
// \{渚}「それに\m{B}くんにも研究してほしいです。それで、わたしの演技のダメなところ、指摘してほしいです」
   
<0280> \{Akio} 『Mau nịnh con đi, thằng ngốc này.』
+
<0280> \{Akio} 『Liệu hồn mi, nhớ phải nịnh con bé đó.』
 
// \{Akio} "Flatter her, you bastard."
 
// \{Akio} "Flatter her, you bastard."
 
// \{秋生}「誉めまくれよ、てめぇ」
 
// \{秋生}「誉めまくれよ、てめぇ」
   
<0281> \{\m{B}} 『Nói vậy cô ấy nghe thấy đấy.』
+
<0281> \{\m{B}} 『Cậu ấy nghe được ông nói gì đấy.』
 
// \{\m{B}} "The person in question hears that."
 
// \{\m{B}} "The person in question hears that."
 
// \{\m{B}}「聞こえてるぞ、本人に」
 
// \{\m{B}}「聞こえてるぞ、本人に」
   
<0282> \{Nagisa} 『Đúng! Tớ không muốn cậu tâng bốc tớ. Hãy thật nghiêm khắc vào.』
+
<0282> \{Nagisa} 『Phải đó. Tớ không muốn cậu tâng bốc tớ. Hãy nhận xét thật nghiêm khắc vào.』
 
// \{Nagisa} "That's right! I wouldn't want you to praise me. Please be strict."
 
// \{Nagisa} "That's right! I wouldn't want you to praise me. Please be strict."
 
// \{渚}「そうですっ、お世辞なんて言ってほしくないです。厳しくお願いします」
 
// \{渚}「そうですっ、お世辞なんて言ってほしくないです。厳しくお願いします」
   
<0283> \{\m{B}} 『Đừng lo. Tớ không định tâng bốc hay làm gì đâu.』
+
<0283> \{\m{B}} 『Chớ lo. Tớ không định tâng bốc hay gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going to say anything of the sort."
 
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going to say anything of the sort."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だ。俺はお世辞なんて言わねぇよ」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だ。俺はお世辞なんて言わねぇよ」
   
<0284> \{Nagisa} 『. Hãy chắc chắn phải nói ngay với tớ đấy,\ \
+
<0284> \{Nagisa} 『Đúng rồi.\ \
   
<0285> -kun. Tớ sẽ tập thật chăm chỉ.』
+
<0285> -kun luôn đi thẳng vào trọng tâm. Nhờ cậu mà tớ tiếp thu được nhiều thứ.』
 
// \{Nagisa} "Yes. Be sure to tell me directly, \m{B}-kun. I'll study real hard."
 
// \{Nagisa} "Yes. Be sure to tell me directly, \m{B}-kun. I'll study real hard."
 
// \{渚}「そうです。\m{B}くん、ハッキリ言ってくれます。すごく勉強になります」
 
// \{渚}「そうです。\m{B}くん、ハッキリ言ってくれます。すごく勉強になります」
   
<0286> \{Akio} 『Thằng ngốc này, chú mày nghĩ mình là ai hả? Mọi người tôn vinh chú mày hay thế nào hả?』
+
<0286> \{Akio} 『Thằng lỏi, chú mày nghĩ mình là ai quyền lên giọng phê phán người khác hả?!
 
// \{Akio} "Bastard, who do you think you are? People hold you highly or something?"
 
// \{Akio} "Bastard, who do you think you are? People hold you highly or something?"
 
// \{秋生}「てめぇ、何様だよ。人に意見するほど偉ぇのかよ」
 
// \{秋生}「てめぇ、何様だよ。人に意見するほど偉ぇのかよ」
   
<0287> \{Akio} 『Chú mày chỉ là một thằng nhóc thôi, vẫn chưa hài lòng với cái 』ấy『 của mình.
+
<0287> \{Akio} 『Mi chỉ là một thằng nhóc báo có của quý chưa phát triển được một nửa thôi!
 
// \{Akio} "Just a brat, and still not satisfied with how much your d**k's grown."
 
// \{Akio} "Just a brat, and still not satisfied with how much your d**k's grown."
 
// \{秋生}「まだ満足にチ○コも生えそろってねぇ、ガキのくせによ」
 
// \{秋生}「まだ満足にチ○コも生えそろってねぇ、ガキのくせによ」
   
<0288> Thế còn cái 『ấy』 của ông thì thế nào?
+
<0288> Còn của quý của ông ta thì phát triển đến mức nào chứ?
 
// And how much has his d**k grown?
 
// And how much has his d**k grown?
 
// この人のチ○コは何本生えてるのだろう。
 
// この人のチ○コは何本生えてるのだろう。
Line 1,183: Line 1,184:
 
// \{渚}「いきましょう、\m{B}くん」
 
// \{渚}「いきましょう、\m{B}くん」
   
<0291> \{Akio} 『, học cho chăm vào nhé.』
+
<0291> \{Akio} 『Ô, học chăm vào nhé.』
 
// \{Akio} "Yeah, study hard."
 
// \{Akio} "Yeah, study hard."
 
// \{秋生}「おう、勉強してきやがれ」
 
// \{秋生}「おう、勉強してきやがれ」
   
<0292> Hình ảnh hiện lên trên màn hình TV.
+
<0292> Chúng tôi xem cuốn băng qua TV của gia đình.
 
// An image appears on the TV screen.
 
// An image appears on the TV screen.
 
// ブラウン管に映し出された映像。
 
// ブラウン管に映し出された映像。
   
<0293> Không còn nghi ngờ gì nữa, đó là một vở kịch đã làm lay động trái tim người xem.
+
<0293> Không còn nghi ngờ gì nữa, đó là một vở kịch đủ sức làm lay động trái tim người xem.
 
// Without a doubt, it was a play that moved people's hearts.
 
// Without a doubt, it was a play that moved people's hearts.
 
// それは、まさしく人の心を揺さぶる劇だった。
 
// それは、まさしく人の心を揺さぶる劇だった。
   
<0294> Những cảnh hành động trong vở kịch được cường điệu hóa hơn cả trong phim.
+
<0294> Các diễn viên trổ tài đậm tính cường điệu, thậm chí còn hơn cả các bộ phim truyền hình hay điện ảnh. Họ sử dụng toàn bộ cơ thể để diễn xuất.
 
// The drama's action scenes were more exaggerated than movies.
 
// The drama's action scenes were more exaggerated than movies.
 
// ドラマや、映画以上に、オーバーアクションで、体当たりな演技。
 
// ドラマや、映画以上に、オーバーアクションで、体当たりな演技。
   
<0295> Còn cảm xúc thì không thể diễn tả bằng lời.
+
<0295> Thông qua đó, họ chuyển tải những suy nghĩ và tình cảm vốn khó lòng diễn tả bằng lời.
 
// And expressed feelings that couldn't be expressed with words.
 
// And expressed feelings that couldn't be expressed with words.
 
// それが言葉では表しきれない思いを伝えていた。
 
// それが言葉では表しきれない思いを伝えていた。
   
<0296> Nếu xem trực tiếp, chắc chắn tôi sẽ lặng đi vì quá xúc động.
+
<0296> Nếu theo dõi trực tiếp, chắc chắn tôi sẽ choáng ngợp vì quá xúc động.
 
// If I saw this live, I would definitely be overwhelmed.
 
// If I saw this live, I would definitely be overwhelmed.
 
// もし、生で見ていたなら、その圧倒的な思いに打ちのめされていただろう。
 
// もし、生で見ていたなら、その圧倒的な思いに打ちのめされていただろう。
   
<0297> Tôi cũng chưa từng xem một vở kịch nào, vậy nên trải nghiệm này thật sự sốc.
+
<0297> Bởi chưa từng xem một vở kịch sân khấu nào, trải nghiệm này để lại trong tôi ấn tượng rất sâu sắc.
 
// I also haven't seen any plays at all, so this was quite a shocking experience.
 
// I also haven't seen any plays at all, so this was quite a shocking experience.
 
// 俺も、しっかりと演劇を見たことはなかったから、それは衝撃的な体験だった。
 
// 俺も、しっかりと演劇を見たことはなかったから、それは衝撃的な体験だった。
   
  +
<0298> Tôi nhập tâm vào cuốn băng đó đến nỗi quên khuấy rằng mình đang xem cùng Nagisa.
<0298> Và khi xem nó với Nagisa, tôi đã quên đi sự hiện diện của cô ấy mà tự đưa mình vào trạng thái xuất thần.
 
 
// And watching it with Nagisa, I forgot about her existence in order to envelop myself in that trance.
 
// And watching it with Nagisa, I forgot about her existence in order to envelop myself in that trance.
 
// そんなふうに夢中になっていたため、一緒に見ていた渚の存在を忘れていた。
 
// そんなふうに夢中になっていたため、一緒に見ていた渚の存在を忘れていた。
Line 1,219: Line 1,220:
 
// 隣を見てみる。
 
// 隣を見てみる。
   
<0300> \{Nagisa} 『Sniff...』
+
<0300> \{Nagisa} 『Hức...』
 
// \{Nagisa} "Sniff..."
 
// \{Nagisa} "Sniff..."
 
// \{渚}「ぐすっ…」
 
// \{渚}「ぐすっ…」
   
<0301> ... Cô ấy đang khóc như mưa.
+
<0301> ...Cô ấy khóc như mưa.
 
// ... She was crying really hard.
 
// ... She was crying really hard.
 
// …大泣きしていた。
 
// …大泣きしていた。
   
<0302> \{\m{B}} 『Này, nếu khóc cậu không thể học được gì từ đấy đâu.』
+
<0302> \{\m{B}} 『Này, khóc như thế thì còn nghiên cứu được gì từ nữa.』
 
// \{\m{B}} "Hey, if you cry, you won't be able to study this."
 
// \{\m{B}} "Hey, if you cry, you won't be able to study this."
 
// \{\m{B}}「おい、泣いてたら研究にならねぇぞ」
 
// \{\m{B}}「おい、泣いてたら研究にならねぇぞ」
   
<0303> \{Nagisa} 『Ư-ừm...』
+
<0303> \{Nagisa} 『V-vâng...』
 
// \{Nagisa} "O-okay..."
 
// \{Nagisa} "O-okay..."
 
// \{渚}「は、はい」
 
// \{渚}「は、はい」
   
<0304> Tôi lấy một cái khăn giấy lau nước mắt cho cô ấy.
+
<0304> ấy lau nước mắt bằng tấm khăn giấy tôi đưa cho.
 
// I take a tissue and dry her tears.
 
// I take a tissue and dry her tears.
 
// 俺が渡したティッシュで涙を拭く。
 
// 俺が渡したティッシュで涙を拭く。
Line 1,243: Line 1,244:
 
// \{渚}「でも、ものすごく感動してしまったんです」
 
// \{渚}「でも、ものすごく感動してしまったんです」
   
<0306> \{Nagisa} 『Không hiểu sao nó gợi nhớ về ngày xưa.』
+
<0306> \{Nagisa} 『Không hiểu sao nó khiến tớ thấy thật hoài niệm.』
 
// \{Nagisa} "It's somehow so nostalgic."
 
// \{Nagisa} "It's somehow so nostalgic."
 
// \{渚}「なんだか、すごく懐かしくて」
 
// \{渚}「なんだか、すごく懐かしくて」
   
<0307> \{\m{B}} 『Cậu mới xem nó lần đầu thôi mà, đúng không?』
+
<0307> \{\m{B}} 『Cậu mới xem nó lần đầu thôi mà?』
 
// \{\m{B}} "You saw this for the first time, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "You saw this for the first time, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、初めて見たんだろ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、初めて見たんだろ」
   
<0308> \{Nagisa} 『Đây chắc chắnlần đầu tiên...』
+
<0308> \{Nagisa} 『Tớ cũng chothế, nhưng...』
 
// \{Nagisa} "This should have been my first time..."
 
// \{Nagisa} "This should have been my first time..."
 
// \{渚}「そのはずですけど…」
 
// \{渚}「そのはずですけど…」
Line 1,259: Line 1,260:
 
// \{渚}「………」
 
// \{渚}「………」
   
<0310> \{Nagisa} 『Ừm, kịch một thứ đó thật lớn lao, đúng không...?
+
<0310> \{Nagisa} 『Dù vậy, tớ không ngờ kịch nghệ lại tuyệt vời đến thế...』
 
// \{Nagisa} "Well, drama really is this big of a thing, isn't it...?"
 
// \{Nagisa} "Well, drama really is this big of a thing, isn't it...?"
 
// \{渚}「でも、演劇って、こんなにすごいものだったんですね…」
 
// \{渚}「でも、演劇って、こんなにすごいものだったんですね…」
   
<0311> \{Nagisa} 『So sánh với chúng thì như thể tớ đang diễn kịch tại gia vậy...』
+
<0311> \{Nagisa} 『So với họ, kịch của tớ... giống như đang chơi trò con nít vậy.』
 
// \{Nagisa} "Compared to them, it'd be as if I were playing house..."
 
// \{Nagisa} "Compared to them, it'd be as if I were playing house..."
 
// \{渚}「わたしのなんか、これに比べたら…ままごとみたいなものです」
 
// \{渚}「わたしのなんか、これに比べたら…ままごとみたいなものです」
   
<0312> \{\m{B}} 『, tớ cũng nghĩ thế.』
+
<0312> \{\m{B}} 『, tớ cũng nghĩ thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also think so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I also think so."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思った」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思った」
   
<0313> \{Nagisa} 『Thật ...』
+
<0313> \{Nagisa} 『Đ-đúng nhỉ...』
 
// \{Nagisa} "R-really..."
 
// \{Nagisa} "R-really..."
 
// \{渚}「そ、そうですよね…」
 
// \{渚}「そ、そうですよね…」
   
<0314> \{\m{B}} 『Nhưng như vậy có gì không ổn sao?』
+
<0314> \{\m{B}} 『Nhưng thế thì có gì không tốt?』
 
// \{\m{B}} "But, isn't that fine?"
 
// \{\m{B}} "But, isn't that fine?"
 
// \{\m{B}}「でも、いいんじゃねぇの」
 
// \{\m{B}}「でも、いいんじゃねぇの」
   
<0315> \{\m{B}} 『Nếu cậu diễn một cách nghiêm túc thì đó vẫn kịch. Sự khác biệt duy nhất không có khán giả mà thôi.』
+
<0315> \{\m{B}} 『Nếu cậu đặt toàn bộ tình cảm vào trò con nít ấy, thì cũng trở thành kịch nghệ thôi. Chỉ khác ở chỗ không có khán giả.』
 
// \{\m{B}} "If you take playing house seriously, that's drama. The only difference is not having an audience."
 
// \{\m{B}} "If you take playing house seriously, that's drama. The only difference is not having an audience."
 
// \{\m{B}}「ままごとだってさ、真剣にやれば、それは演劇だろ。観客がいるかいないかの違いだけだ」
 
// \{\m{B}}「ままごとだってさ、真剣にやれば、それは演劇だろ。観客がいるかいないかの違いだけだ」
Line 1,287: Line 1,288:
 
// \{渚}「あ…」
 
// \{渚}「あ…」
   
<0317> \{Nagisa} 『Ừ, cậu nói đúng... chắc vẫn vậy thôi.』
+
<0317> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng... lẽ vậy.』
 
// \{Nagisa} "You're right... that's probably it."
 
// \{Nagisa} "You're right... that's probably it."
 
// \{渚}「そうですね…そうかもしれないです」
 
// \{渚}「そうですね…そうかもしれないです」
   
<0318> \{\m{B}} 『Vậy nên hãy luyện tập thật chăm chỉ, được chứ?
+
<0318> \{\m{B}} 『Ờ, vậy nên đừng bỏ cuộc.
 
// \{\m{B}} "Yeah, so work hard, okay?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, so work hard, okay?"
 
// \{\m{B}}「ああ、だから頑張っていこうぜ」
 
// \{\m{B}}「ああ、だから頑張っていこうぜ」
Line 1,299: Line 1,300:
 
// 俺はリモコンの巻き戻しボタンを押した。
 
// 俺はリモコンの巻き戻しボタンを押した。
   
<0320> Thậm chí cả sau bữa tối, Chúng tôi tiếp tục xem lại cuốn băng rất nhiều lần.
+
<0320> Thậm chí trong lúc ăn tối, chúng tôi vẫn liên tục xem đi xem lại cuốn băng ấy.
 
// Even after eating dinner, we continued watching it many, many times.
 
// Even after eating dinner, we continued watching it many, many times.
 
// 晩御飯を食べてからも、繰り返し、何度も見た。
 
// 晩御飯を食べてからも、繰り返し、何度も見た。
   
<0321> \{\m{B}} 『Fuwaah... Tớ buồn ngủ rồi...』
+
<0321> \{\m{B}} 『Oápp... Tớ buồn ngủ rồi...』
 
// \{\m{B}} "Fuwaah... I'm sleepy..."
 
// \{\m{B}} "Fuwaah... I'm sleepy..."
 
// \{\m{B}}「ふわ…俺、眠いよ…」
 
// \{\m{B}}「ふわ…俺、眠いよ…」
   
<0322> Nói mới nhớ, tôi vẫn chưa ngủ tí nào từ tối qua.
+
<0322> Nói mới nhớ, tôi vẫn chưa ngủ được tí nào từ tối qua.
 
// Speaking of which, I remember having barely any sleep from last night.
 
// Speaking of which, I remember having barely any sleep from last night.
 
// そういえば、昨晩はほとんど寝ていなかったことを思い出す。
 
// そういえば、昨晩はほとんど寝ていなかったことを思い出す。
   
<0323> \{Nagisa} 『, vậy chúc ngủ ngon.』
+
<0323> \{Nagisa} 『Vâng, chúc cậu ngủ ngon.』
 
// \{Nagisa} "Okay, good night."
 
// \{Nagisa} "Okay, good night."
 
// \{渚}「はい、おやすみなさいです」
 
// \{渚}「はい、おやすみなさいです」
Line 1,319: Line 1,320:
 
// \{\m{B}}「まだ、見てるのか、おまえ」
 
// \{\m{B}}「まだ、見てるのか、おまえ」
   
<0325> \{Nagisa} 『Tớ cảm thấy sẽ nghĩ ra được vài thứ gì đó nếu xem thêm một chút.』
+
<0325> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ cảm giác sắp sửa khám phá ra bí quyết gì đó nếu xem tiếp.』
 
// \{Nagisa} "Yes. I feel like I might get some sort of hint if I push on a little more."
 
// \{Nagisa} "Yes. I feel like I might get some sort of hint if I push on a little more."
 
// \{渚}「はい。もう少しで何か、ヒントが掴めそうな気がするんです」
 
// \{渚}「はい。もう少しで何か、ヒントが掴めそうな気がするんです」
   
<0326> \{\m{B}} 『Tớ hiểu. nhưng đừng muộn quá đấy?
+
<0326> \{\m{B}} 『Thế à. Nhưng, đừng thức khuya quá đấy.
 
// \{\m{B}} "I see. But hold yourself back, okay?"
 
// \{\m{B}} "I see. But hold yourself back, okay?"
 
// \{\m{B}}「そうか。でも、ほどほどにしとけよ」
 
// \{\m{B}}「そうか。でも、ほどほどにしとけよ」
   
<0327> \{Nagisa} 『. Tớ sẽ ngủ sớm mà.』
+
<0327> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ sẽ ngủ đủ giấc mà.』
 
// \{Nagisa} "Okay. I'll hold back so I can get some sleep."
 
// \{Nagisa} "Okay. I'll hold back so I can get some sleep."
 
// \{渚}「はい。寝不足にはならないよう、ほどほどにします」
 
// \{渚}「はい。寝不足にはならないよう、ほどほどにします」
   
<0328> \{\m{B}} 『Được rồi. Vậy mai gặp lại nhé, chúc ngủ ngon.』
+
<0328> \{\m{B}} 『. Mai gặp lại nhé, chúc ngủ ngon.』
 
// \{\m{B}} "Yeah. Later, good night."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Later, good night."
 
// \{\m{B}}「ああ。じゃあな、おやすみ」
 
// \{\m{B}}「ああ。じゃあな、おやすみ」
   
<0329> Tôi quyết định về thẳng phòng ngủ luôn.
+
<0329> Tôi bèn rời khỏi phòng.
 
// I decide to clear out.
 
// I decide to clear out.
 
// 俺は退散を決め込む。
 
// 俺は退散を決め込む。
   
<0330> Vừa ra khỏi phòng, tôi thấy Bố già vẫn còn đó.
+
<0330> Ngay lập tức, tôi đụng mặt bố già cũng vừa bước ra khỏi phòng ông ta.
 
// Leaving the room, Pops had also left his.
 
// Leaving the room, Pops had also left his.
 
// 部屋を出ると、オッサンも自分の部屋から出てきたところだった。
 
// 部屋を出ると、オッサンも自分の部屋から出てきたところだった。
   
<0331> \{Akio} 『Chẹp, wha, chú mày định làm cục cưng-yêu quý của Nagisa tối này à?』
+
<0331> \{Akio} 『Chậc, đã khuya như vậy rồi chú mày vẫn còn quấn lấy Nagisa à?』
 
// \{Akio} "Tch, wha, you've been doing the lovey-dovey with Nagisa this late at night?"
 
// \{Akio} "Tch, wha, you've been doing the lovey-dovey with Nagisa this late at night?"
 
// \{秋生}「ちっ、なんだ、こんな夜遅くまで渚とラブラブか」
 
// \{秋生}「ちっ、なんだ、こんな夜遅くまで渚とラブラブか」
   
<0332> \{Akio} 『Con bé được sinh ra nhờ cái thứ của ta-mà-chú mày-biết-ở-đâu-đấy đã làm cái điềuchú mày-biết-rồi-đấy.』
+
<0332> \{Akio} 『Nói cho mà biết, con bé được sinh ra nhờ của quý của ta đã làm những việcmi thừa biết là việc gì rồi đấy.』
 
// \{Akio} "She was born 'cause my you-know-where did you-know-what."
 
// \{Akio} "She was born 'cause my you-know-where did you-know-what."
 
// \{秋生}「あいつは俺のあそこのあれがああなって、生まれてきたんだぞ」
 
// \{秋生}「あいつは俺のあそこのあれがああなって、生まれてきたんだぞ」
   
<0333> \{Akio} 『Này, làm chú mày ốm để chú mày nghĩ về những thứ như vậy đó hả?
+
<0333> \{Akio} 『Nghe sửng sốt chưa hả? Chú mày còn khướt mới được như ta.
 
// \{Akio} "Hey, makes you sick to think about it like that, huh?"
 
// \{Akio} "Hey, makes you sick to think about it like that, huh?"
 
// \{秋生}「そう考えると、どうだ、気色悪いだろう」
 
// \{秋生}「そう考えると、どうだ、気色悪いだろう」
   
<0334> Như thường lệ, tôi chẳng hiểu ông ta định nói cái quái quỷcả.
+
<0334> Như mọi khi, tôi chẳng hiểu nổi lão già này đang khua môi múa mép cái quái gì nữa.
 
// As always, I have no idea what the hell he's trying to say.
 
// As always, I have no idea what the hell he's trying to say.
 
// 相変わらず何を言いたいのか、さっぱりわからない。
 
// 相変わらず何を言いたいのか、さっぱりわからない。
   
<0335> \{\m{B}} 『À này, Bố già,
+
<0335> \{\m{B}} 『À này, bố già.
 
// \{\m{B}} "By the way, Pops,"
 
// \{\m{B}} "By the way, Pops,"
 
// \{\m{B}}「そういや、オッサン」
 
// \{\m{B}}「そういや、オッサン」
   
<0336> \{Akio} 『Sao, nhóc?』
+
<0336> \{Akio} 『Sao hả, nhóc con?』
 
// \{Akio} "What, brat?"
 
// \{Akio} "What, brat?"
 
// \{秋生}「なんだ、小僧」
 
// \{秋生}「なんだ、小僧」
Line 1,371: Line 1,372:
 
// \{\m{B}}「もしかしたら、演劇かもしれない」
 
// \{\m{B}}「もしかしたら、演劇かもしれない」
   
<0338> \{Akio} 『Cái gì là vở kịch?』
+
<0338> \{Akio} 『Cái gì là vở kịch?』
 
// \{Akio} "What was?"
 
// \{Akio} "What was?"
 
// \{秋生}「何が」
 
// \{秋生}「何が」
   
<0339> \{\m{B}} 『Tôi đang nói về những điều Nagisa vừa mới nhớ ra.』
+
<0339> \{\m{B}} 『Câu chuyện Nagisa chỉ nhớ loáng thoáng ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm talking about what Nagisa barely remembers."
 
// \{\m{B}} "I'm talking about what Nagisa barely remembers."
 
// \{\m{B}}「渚がわずかに憶えていた話だよ」
 
// \{\m{B}}「渚がわずかに憶えていた話だよ」
   
<0340> \{Akio} 『Sao chú mày lại nghĩ như thế?』
+
<0340> \{Akio} 『Sao chú mày nghĩ thế?』
 
// \{Akio} "Why do you think that?"
 
// \{Akio} "Why do you think that?"
 
// \{秋生}「どうして、そう思う」
 
// \{秋生}「どうして、そう思う」
   
<0341> \{\m{B}} 『 ấy nói gợi nhớ về ngày xưa khi xem cuốn băng video.』
+
<0341> \{\m{B}} 『Cậu ấy nói cuốn băng đó gợi cho mình cảm giác hoài niệm.』
 
// \{\m{B}} "She said it was nostalgic, watching the video."
 
// \{\m{B}} "She said it was nostalgic, watching the video."
 
// \{\m{B}}「ビデオを見て、懐かしいと言っていた」
 
// \{\m{B}}「ビデオを見て、懐かしいと言っていた」
   
<0342> \{Akio} 『Ta hiểu... vậy hãy bàn lại về vấn đề đó xem.』
+
<0342> \{Akio} 『Thế à... Kể lại cho ta nội dung câu chuyện đó lần nữa xem.』
 
// \{Akio} "I see... let's talk about that thing one more time."
 
// \{Akio} "I see... let's talk about that thing one more time."
 
// \{秋生}「そうか…もう一度、話の内容を言ってみろ」
 
// \{秋生}「そうか…もう一度、話の内容を言ってみろ」
   
<0343> Thế tôi nói với Bố già về vở kịch Nagisa đang định làm.
+
<0343> Tôi thuật lại với bố già về vở kịch Nagisa sắp diễn.
 
// Now I was talking about the play Nagisa was trying to perform.
 
// Now I was talking about the play Nagisa was trying to perform.
 
// 俺は今から渚が演じようとしている劇の内容を話した。
 
// 俺は今から渚が演じようとしている劇の内容を話した。
Line 1,399: Line 1,400:
 
// \{秋生}「ふん…」
 
// \{秋生}「ふん…」
   
<0345> \{Akio} 『Ta nói thật chú mày nghe.』
+
<0345> \{Akio} 『Nói thật với chú mày nhé.』
 
// \{Akio} "I'll be frank, brat."
 
// \{Akio} "I'll be frank, brat."
 
// \{秋生}「ずばり言おう、小僧」
 
// \{秋生}「ずばり言おう、小僧」
   
<0346> \{\m{B}} 『.』
+
<0346> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
Line 1,415: Line 1,416:
 
// \{\m{B}}「どうして、わかる」
 
// \{\m{B}}「どうして、わかる」
   
<0349> \{Akio} 『Bởi nếu con bé từng xem tất cả các loại kịch trước đây,
+
<0349> \{Akio} 『Bởi nếu con bé từng xem một vở diễn nào như thế trước đây...
 
// \{Akio} "Because if she had seen all sorts of plays back then,"
 
// \{Akio} "Because if she had seen all sorts of plays back then,"
 
// \{秋生}「もし、あいつが昔にそういった類の劇を見ているとしてもだ」
 
// \{秋生}「もし、あいつが昔にそういった類の劇を見ているとしてもだ」
   
<0350> \{Akio} 『Ta cũng sẽ biết.』
+
<0350> \{Akio} 『... thì ta cũng sẽ biết.』
 
// \{Akio} "I would have known it all."
 
// \{Akio} "I would have known it all."
 
// \{秋生}「それは、俺がすべて把握している」
 
// \{秋生}「それは、俺がすべて把握している」
   
<0351> \{Akio} 『Nếu ta không nhớ thì lại khác.』
+
<0351> \{Akio} 『Nếu ta không nhớ, tức thứ đó chẳng tồn tại.』
 
// \{Akio} "If not for my memory, that would be different."
 
// \{Akio} "If not for my memory, that would be different."
 
// \{秋生}「俺の記憶になければ、それは違うってこった」
 
// \{秋生}「俺の記憶になければ、それは違うってこった」
   
<0352> Nhưng lời ông ấy nói làm tôi nhớ đến lần tìm kiếm trong nhà kho. điểm này tôi đồng ý với Bố già.
+
<0352> Nghĩ đến việc đã cùng ông ta lục tung cả kho suốt ngần ấy thời gian, tôi cảm thấy mình không nên nghi ngờ bố già.
 
// Words from a man who took time with me to search in the storage room. At this point, I don't doubt him.
 
// Words from a man who took time with me to search in the storage room. At this point, I don't doubt him.
 
// 一緒にあれだけの時間をかけて、物置を探してくれた人間の言葉だ。今更疑う気も起こらない。
 
// 一緒にあれだけの時間をかけて、物置を探してくれた人間の言葉だ。今更疑う気も起こらない。
   
<0353> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』
+
<0353> \{\m{B}} 『Tôi hiểu rồi...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}}「そうか…」
 
// \{\m{B}}「そうか…」
   
<0354> \{Akio} 『Vậy, cái gì? Giờ con bé định diễn vở kịch này ư?』
+
<0354> \{Akio} 『Nhưng, gì nào? Con bé định biến câu chuyện đó thành kịch à?』
 
// \{Akio} "So, what? She's trying to perform the thing we talked about now?"
 
// \{Akio} "So, what? She's trying to perform the thing we talked about now?"
 
// \{秋生}「しかし、なんだ、今の話をあいつは演劇にしようとしてるのか」
 
// \{秋生}「しかし、なんだ、今の話をあいつは演劇にしようとしてるのか」
   
<0355> \{\m{B}} 『Đúng vậy.
+
<0355> \{\m{B}} 『Đúng, thì sao?
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
 
// \{\m{B}}「そうだが」
 
// \{\m{B}}「そうだが」
   
<0356> \{Akio} 『 hay không?』
+
<0356> \{Akio} 『 thú vị không?』
 
// \{Akio} "Is that interesting?"
 
// \{Akio} "Is that interesting?"
 
// \{秋生}「おもしろいのか、それ」
 
// \{秋生}「おもしろいのか、それ」
Line 1,455: Line 1,456:
 
// 何も答えられない。
 
// 何も答えられない。
   
<0359> \{Akio} 『Chẹp, thôi mặc kệ. Ta đã quá già để xem xét việc nầy rồi.』
+
<0359> \{Akio} 『Chậc, thôi kệ. Nó cũng đâu còn tuổi kén chọn canh nữa.』
 
// \{Akio} "Tch, well, whatever. I'm too old to look into this."
 
// \{Akio} "Tch, well, whatever. I'm too old to look into this."
 
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。内容を追究する歳でもねぇな」
 
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。内容を追究する歳でもねぇな」
   
<0360> \{\m{B}} 『Ừm ,tôi cũng nghĩ vậy』
+
<0360> \{\m{B}} 『, tôi cũng nghĩ vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too."
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思うよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思うよ」
   
<0361> \{Akio} 『Hãy cố gắng ủng hộ động viên con bé.』
+
<0361> \{Akio} 『Động viên con hết mình nhé.』
 
// \{Akio} "Support her as much as you can."
 
// \{Akio} "Support her as much as you can."
 
// \{秋生}「せいぜいサポートしてやってくれ」
 
// \{秋生}「せいぜいサポートしてやってくれ」
   
<0362> Đi ngang qua tôi, ông ấy tiến thẳng về hướng phòng giặt đồ.
+
<0362> Đi ngang qua tôi, ông ấy hướng thẳng vào phòng tắm.
 
// Passing by me, he headed straight towards the washroom.
 
// Passing by me, he headed straight towards the washroom.
 
// 俺の脇を抜けて、洗面所のほうへ向かっていった。
 
// 俺の脇を抜けて、洗面所のほうへ向かっていった。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 16:10, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6506.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Koumura'
// '幸村'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Sugisaka'
// '杉坂'
#character 'Nishina'
// '仁科'

// From SEEN6900 Chapter 9

<0000> Thứ Ba, 6 tháng 5
// May 6 (Tuesday)
// 5月6日(火)

<0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."
// \{渚}「それでは、いってきます」

<0002> \{\m{B}} 『Chúng cháu đi đây ạ.』
// \{\m{B}} "We're going."
// \{\m{B}}「いってきます」

<0003> \{Sanae} 『Ừ, hãy bảo ban lẫn nhau nhé.』
// \{Sanae} "Yes, be sure to get along fine, okay?"
// \{早苗}「はい、仲良くいってらっしゃい」

<0004> \{Akio} 『Đi đứng cho cẩn thận.』
// \{Akio} "Careful out there."
// \{秋生}「気ぃ付けていけよ」

<0005> Hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.
// Seeing the two of us off, we left the house.
// ふたりに見送られ、家を出る。

<0006> Như thể trong mắt họ, chúng tôi là một cặp anh trai em gái rời nhà đến trường tiểu học.
// It seems a little more like they saw us off as grade school students with an older brother and younger sister.
// なんだか、小学生の兄妹のような見送られ方だった。

<0007> Ấy khoan, nên nói là em trai và... chị gái mới đúng nhỉ...?
// Well, maybe not as an older brother and younger sister... maybe an older sister and younger brother...?
// いや、兄妹じゃなくて…姉弟なのか…。

<0008> Nghĩ sao cũng thấy, tình huống thật kỳ quặc.
// It didn't really match at all.
// 違和感バリバリだが。

<0009> \{Nagisa} 『A, còn chưa đến một tuần nữa. Chủ Nhật là phải diễn rồi.』
// \{Nagisa} "Ahh, we have less than a week. We have to present next Sunday."
// \{渚}「ああ、もう一週間もないです。次の日曜には、発表会です」

<0010> \{\m{B}} 『Đừng cuống lên thế. Cậu cũng đã viết xong kịch bản rồi mà?』
// \{\m{B}} "Don't be in such a rush. We haven't finished the scenario, have we?"
// \{\m{B}}「あんまり焦るな。台本もできたじゃないか」

<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Nhưng tớ sẽ phải học thuộc lòng tất cả lời thoại.』
// \{Nagisa} "Yes, but not remembering the lines correctly is no good."
// \{渚}「はい。でも、ちゃんとセリフを覚えなくてはダメです」

<0012> \{\m{B}} 『Không chỉ có học thuộc lòng thôi đâu.』
// \{\m{B}} "You can't go with just remembering."
// \{\m{B}}「でも、覚えるだけじゃ駄目だぞ」

<0013> \{Nagisa} 『Vâng, tớ biết mà. Tớ còn phải diễn thoại nữa.』
// \{Nagisa} "Yes, I know. That wouldn't be a performance."
// \{渚}「はい、わかってます。演じなくてはなりません」

<0014> \{Nagisa} 『Và để diễn thoại được, tớ cần nhập tâm vào nhân vật.』
// \{Nagisa} "That's only something to support a play."
// \{渚}「演じること、それは、役になりきることです」

<0015> \{Nagisa} 『Tuy là rất khó, nhưng tớ muốn hoàn toàn hóa thân thành nhân vật mình sẽ diễn.』
// \{Nagisa} "I think what's really important is the way the character is portrayed."
// \{渚}「とても大変なことですが、その人物になりきって演じてみたいと思います」

<0016> Nhìn Nagisa mà xem. Tôi từng nghĩ người qua đường còn diễn tốt hơn cô ấy, song giờ đây cô đang sở hữu phong thái của một thành viên câu lạc bộ kịch nghệ thực thụ.
// Look. Nagisa's getting real theatrical, thinking the amateurs she brought along are better than her.
// 見ろ。そこらへんにいる素人を連れてきたほうがマシだと思えたあの渚が、こんなにも演劇部員らしくなっている。

<0017> Tôi có thể ưỡn ngực và tự hào nói rằng, trình độ của cô giờ đã sánh ngang với một tân binh đam mê diễn xuất.
// She's no longer motivated as an amateur. She's proudly speaking as such.
// 今はもう、やる気のある素人並みだ。胸を張ってそう言える。

<0018> Câu lạc bộ kịch nghệ nhóm họp vào giờ nghỉ trưa.
// There was a meeting at the drama clubroom during lunch break.
// 昼休みは、部室で演劇部のミーティング。

<0019> \{\m{B}} 『Vậy... bắt tay vào việc thôi nhỉ?』
// \{\m{B}} "Well... what should we be doing?"
// \{\m{B}}「それで…俺たちは何をすればいい」

<0020> \{\m{B}} 『Phải phân công ra làm, kẻo không chuẩn bị kịp mất.』
// \{\m{B}} "If we don't pick parts soon, we can't prepare."
// \{\m{B}}「そろそろ役割分担してもらわなくちゃ、準備もできないぞ」

<0021> \{Nagisa} 『Vâng, cậu nói phải.』
// \{Nagisa} "Yes, you're right."
// \{渚}「はい、そうですね」

<0022> \{Nagisa} 『Nhưng... chúng ta cần làm những gì?』
// \{Nagisa} "But... after that, what might be needed?"
// \{渚}「でも…後、何が必要なのでしょうか」

<0023> \{\m{B}} 『Cậu thật là...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}}「おまえな…」

<0024> \{\m{B}} 『Chẳng phải quá rõ ràng rồi sao? Âm nhạc đâu, hiệu ứng âm thanh đâu, rồi còn ánh sáng nữa?』
// \{\m{B}} "We need music, sound effects, lighting, all kinds of stuff, right?"
// \{\m{B}}「音楽とか、効果音とか、照明とか、たっくさんあるだろう?」

<0025> \{\m{B}} 『Đến tớ còn biết những thứ căn bản đó.』
// \{\m{B}} "I at least know that much."
// \{\m{B}}「それぐらい俺でもわかるぞ」

<0026> \{Nagisa} 『Tớ xin lỗi. Quả thật tớ không hiểu gì về diễn kịch cả...』
// \{Nagisa} "I'm sorry. I really don't know anything..."
// \{渚}「すみません。わたし、本当全然知らなくて…」

<0027> \{Sunohara} 『Âm nhạc hả? Tao không biết đệm dương cầm đâu đấy.』
// \{Sunohara} "Music? I can't really play the piano."
// \{春原}「音楽って?  僕、ピアノなんて弾けないけど」

<0028> \{\m{B}} 『Đâu cần phải đệm đàn trực tiếp.』
// \{\m{B}} "Well, even if you could, it's fine."
// \{\m{B}}「いや、生でなくていいだろ」

<0029> \{Sunohara} 『Hiệu ứng âm thanh à? Tiếng pháo giấy được không?』
// \{Sunohara} "Sound effects? Are firecrackers fine?"
// \{春原}「効果音は?  爆竹とかでいいの?」

<0030> \{\m{B}} 『Chúng ta làm gì có cảnh hành động nào.』
// \{\m{B}} "We don't have such action scenes."
// \{\m{B}}「そんなアクションシーンはないだろ」

<0031> \{Sunohara} 『Còn ánh sáng ư? Tao chỉ cần nhanh tay bật tắt cái công tắc đèn nhà thể dục thôi mà?』
// \{Sunohara} "Lighting? Could I just flick the gymnasium light switches on and off?"
// \{春原}「照明って?  体育館の照明のスイッチをパチパチ切り替えるだけでいいの?」

<0032> \{\m{B}} 『Mày tưởng đang diễn kịch ở trường mẫu giáo chắc?』
// \{\m{B}} "Hey, that's just simple lighting."
// \{\m{B}}「簡単な照明だな、おい」

<0033> \{Sunohara} 『Mày chỉ toàn kêu ca phàn nàn thôi, giỏi thì tự đi mà làm lấy!』
// \{Sunohara} "You know! You only complain the entire time, so come up with something!"
// \{春原}「おまえねっ、さっきから文句ばっかり言いやがって、どうしろって言うんだよ!」

<0034> \{\m{B}} 『Chịu thôi, tao là dân tay mơ mà.』
// \{\m{B}} "Hell if I could, I'm just an amateur."
// \{\m{B}}「知るか、俺だって素人だ」

<0035> \{Sunohara} 『Thì tao cũng thế!』
// \{Sunohara} "So am I!"
// \{春原}「僕だって、素人だっ」

<0036> \{Nagisa} 『Ưm, tớ cũng vậy.』
// \{Nagisa} "Umm, I'm also one."
// \{渚}「あの、わたしも素人です」

<0037> Câu lạc bộ kịch nghệ thế đấy.
// And we're the drama club.
// こんな奴らが演劇部。

<0038> \{Nagisa} 『Chúng ta nên làm sao đây...?』
// \{Nagisa} "What should we do...?"
// \{渚}「どうしましょう…」

<0039> \{\m{B}} 『Chậc... Đi nào.』
// \{\m{B}} "Tch... let's go."
// \{\m{B}}「ちっ…いくぞ」

<0040> \{Nagisa} 『Đi đâu?』
// \{Nagisa} "To where?"
// \{渚}「どこへですか?」

<0041> \{\m{B}} 『Đến phòng giáo vụ. Chính những lúc thế này mới cần có cố vấn.』
// \{\m{B}} "To the staff room. That's what they're for at this time."
// \{\m{B}}「職員室だ。こんな時のための顧問だろ」

<0042> \{Nagisa} 『A, phải rồi!』
// \{Nagisa} "Ah, that's right!"
// \{渚}「あ、そうですっ」

<0043> \{Nagisa} 『Chúng ta vẫn còn Koumura-sensei mà.』
// \{Nagisa} "Koumura-sensei is here."
// \{渚}「幸村先生がいました」

<0044> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「うむ…」

<0045> \{Koumura} 『Đúng là... mấy em cần phải chuẩn bị nhiều thứ đấy.』
// \{Koumura} "I see... lots of things there."
// \{幸村}「そうだの…いろいろといる」

<0046> \{Sunohara} 『Lão già này vẫn rề rề như mọi khi.』
// \{Sunohara} "He's always talking so off-beat as always."
// \{春原}「相変わらず、とろいしゃべり方だな、この人は」

<0047> \{Nagisa} 『Hãy kiên nhẫn lắng nghe thầy ấy nào, Sunohara-san.』
// \{Nagisa} "Let's ask slowly, Sunohara-san."
// \{渚}「ゆっくり聞きましょう、春原さん」

<0048> \{Koumura} 『Có ba thứ quan trọng...』
// \{Koumura} "Three important things..."
// \{幸村}「大切なのはみっつ…」

<0049> \{Koumura} 『Dàn dựng mỹ thuật, âm thanh, và ánh sáng...』
// \{Koumura} "Arts, sounds, and lighting... right?"
// \{幸村}「美術、音響と、照明…だの」

<0050> \{Koumura} 『Dàn dựng mỹ thuật tức là chuẩn bị phục trang và đạo cụ sân khấu.』
// \{Koumura} "For arts, prepare clothing and props."
// \{幸村}「美術は、衣装や、舞台道具を用意する」

<0051> \{Koumura} 『Âm thanh... tức là phát các bản nhạc thu âm sẵn, nhạc nền đã qua chỉnh sửa, cùng hiệu ứng âm thanh.』
// \{Koumura} "For sounds... play a tape in the background that's been edited in advance with sound effects."
// \{幸村}「音響は…あらかじめテープに編集しておいた背景音楽や効果音を流す」

<0052> \{Koumura} 『Ánh sáng... là điều khiển nhiều loại đèn khác nhau để chiếu sáng sân khấu tùy phân cảnh.』
// \{Koumura} "For lighting... if you properly use the number of lights, you can put on a good show."
// \{幸村}「照明は…数種類のライトを使い分け、舞台を効果的に照らし出す」

<0053> \{Koumura} 『Nếu chỉ có ba người các em thôi thì...』
// \{Koumura} "If these are the three things that have to be done..."
// \{幸村}「もし、三人しかいないというのであれば…」

<0054> \{Koumura} 『Hãy tập trung dàn dựng mỹ thuật trước...』
// \{Koumura} "Prepare the arts in advance..."
// \{幸村}「美術は先に用意し…」

<0055> \{Koumura} 『Rồi phân công nhau, một người lo diễn xuất, một người lo âm thanh, một người lo ánh sáng...』
// \{Koumura} "What's left is likely the actors, the sounds, and the lighting..."
// \{幸村}「残りを役者と音響と照明に振り分けるのがよかろう…」

<0056> \{Nagisa} 『Em hiểu rồi ạ. Chúng em sẽ làm như thầy dặn.』
// \{Nagisa} "All right. Well then, I shall do that."
// \{渚}「わかりました。では、そうします」

<0057> \{Nagisa} 『Cảm ơn thầy rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
// \{渚}「ありがとうございました」

<0058> \{Koumura} 『Ừ, ừ...』
// \{Koumura} "Yes, yes..."
// \{幸村}「そうそう…」

<0059> \{Koumura} 『... Tuần này là... lượt của câu lạc bộ kịch nghệ hay câu lạc bộ hợp xướng?』
// \{Koumura} "... This week is which... the drama club or the choir club?"
// \{幸村}「…今週は演劇部、合唱部…どちらの番だったかの」

<0060> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ kịch nghệ ạ.』
// \{Nagisa} "This week is the drama club."
// \{渚}「今週は演劇部です」

<0061> \{Nagisa} 『Hôm nay là ngày đầu tiên câu lạc bộ kịch nghệ hoạt động ạ.』
// \{Nagisa} "And the first day of our activities."
// \{渚}「そして今日は演劇部の活動、初日です」

<0062> Cô ấy trả lời trong niềm vui sướng và tự hào.
// She said so happily and proudly.
// 嬉しそうに胸を張って言った。

<0063> \{Koumura} 『Ừ thì... hẹn gặp lại các em sau giờ học nhé.』
// \{Koumura} "Hmm... well then, see you after school."
// \{幸村}「うむ…では、放課後」

<0064> \{Nagisa} 『Vâng, mong thầy chỉ bảo chúng em ạ.』
// \{Nagisa} "Okay, please take care of us."
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」

<0065> \{\m{B}} 『Tụi mình phải lo âm thanh và ánh sáng thôi.』
// \{\m{B}} "As expected, music and lighting are needed."
// \{\m{B}}「やっぱり、音響と照明なんだな、必要なのは」

<0066> \{Sunohara} 『Thế ai làm gì?』
// \{Sunohara} "What should we do about both of them?"
// \{春原}「どっちが、どっちをする」

<0067> \{\m{B}} 『Mày có vẻ hợp với vụ đèn đuốc đấy.』
// \{\m{B}} "You seem to fit lighting."
// \{\m{B}}「おまえ、照明っぽいよな」

<0068> \{Sunohara} 『Ý mày là sao?』
// \{Sunohara} "What do you mean by that?!"
// \{春原}「どういう意味だよっ」

<0069> \{\m{B}} 『Tao thấy mày như được sinh ra để làm mấy thao tác lặp đi lặp lại đơn giản như bật tắt đèn.』
// \{\m{B}} "Like this, going on and off. You seem to fit well with doing that sort of motion."
// \{\m{B}}「こう、オンオフ、オンオフを繰り返すだけって単純さが合ってると思って」

<0070> \{Sunohara} 『Thế mày thì không chắc?』
// \{Sunohara} "Then, couldn't you also do that?!"
// \{春原}「じゃ、おまえも照明じゃないかよっ」

<0071> \{\m{B}} 『Tao tinh tế hơn, nên sẽ phụ trách âm thanh.』
// \{\m{B}} "I'm a subtle person, so I'm going towards music."
// \{\m{B}}「俺は繊細だからな。音響向きだ」

<0072> \{\m{B}} 『Thế được chứ, Nagisa?』
// \{\m{B}} "That fine, Nagisa?"
// \{\m{B}}「それでいいよな、渚」

<0073> \{Nagisa} 『Vâng, tớ thấy vậy là ổn rồi. Phiền hai cậu nhé.』
// \{Nagisa} "Yes, it doesn't matter. Please take care of it."
// \{渚}「はい、構いません。それでお願いします」

<0074> Sau giờ học, chúng tôi lại tập trung ở phòng câu lạc bộ.
// We again assembled at the clubroom after school.
// 放課後もまた、部室に集まっていた。

<0075> Cố vấn Koumura cũng có mặt ở đó.
// Koumura also appeared there.
// そこには、顧問である幸村の姿もあった。

<0076> \{Sunohara} 『Không ngờ lại nhiều đến thế...?』
// \{Sunohara} "Is there really such a lot...?"
// \{春原}「こんなに種類、あるのかよ…」

<0077> Trước mặt nó là hàng tá thùng các tông đã mở nắp. Bên trong chứa cơ man nào là thiết bị chiếu sáng.
// In front of us was closed cardboard boxes. Lighting equipment was packed inside.
// 目の前には、蓋を開けたダンボールの数々。中には、照明器具が詰まっていた。

<0078> \{Sunohara} 『Phức tạp hơn hẳn trò bật tắt rồi...』
// \{Sunohara} "This ain't a question of simple on and offs, you know..."
// \{春原}「こりゃオンオフだけの単純な問題じゃないぞ…」

<0079> \{Koumura} 『Còn tùy thuộc vào diễn biến của vở kịch nữa...』
// \{Koumura} "That's how delicate this is..."
// \{幸村}「どれだけ大変かは劇による…」

<0080> \{Koumura} 『Các em định diễn một vở kịch có tiết tấu nhanh à...?』
// \{Koumura} "Do you plan on performing a fast play...?"
// \{幸村}「そんな展開の早い劇をやるつもりかな…」

<0081> \{Nagisa} 『Không ạ, mạch truyện chậm lắm. Một vở kịch rất nhẹ nhàng.』
// \{Nagisa} "No, it's a slow storyline. It should be very easy."
// \{渚}「いえ、ゆっくりと進むお話です。とてもなだらかです」

<0082> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng có thăng trầm gì cả. Một chút cao trào cũng không nốt.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's not going to be flashy either, nor does it have a climax."
// \{\m{B}}「ああ、なんの起伏もない。クライマックスすらない」

<0083> \{Koumura} 『Ừ thì... vậy sẽ đơn giản thôi.』
// \{Koumura} "Hmm... then, it'll be simple."
// \{幸村}「ふむ…なら、簡単だろうて」

<0084> \{Sunohara} 『Nghe chán thế... Hãy khuấy động sân khấu lên, rồi chiếu đèn màu như trong vũ trường ấy!』
// \{Sunohara} "Somehow feels boring... Let's go with flickering lights, like a disco fever!"
// \{春原}「なんかつまんねぇな…。ピカピカ光らせてさ、ディスコみたくフィーバーしようぜ」

<0085> \{\m{B}} 『Tào lao.』
// \{\m{B}} "You're so out of fashion."
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇダサいからな」

<0086> \{\m{B}} 『Còn âm thanh thì thế nào hả, ông già?』
// \{\m{B}} "Hey, Gramps, what should we do about sound?"
// \{\m{B}}「で、音響なんだが、ジィさん。どうすりゃいいんだ」

<0087> \{Koumura} 『Em dùng bàn phím ở kia để tạo hiệu ứng âm thanh.』
// \{Koumura} "There's a keyboard over there for sound effects."
// \{幸村}「効果音は、その鍵盤で鳴らすがよい」

<0088> \{Sunohara} 『Ồ, một cây đàn synthesizer! Có cả thứ này sao?!』
// \{Sunohara} "Oh, a synthesizer! Such a thing is here?!"
// \{春原}「おっ、シンセサイザーじゃんっ。んなのがあんのかよっ」

<0089> Nó lôi cây đàn ra khỏi thùng, cắm điện và bật nó lên.
// Pulling it out of the cardboard box, we connected the power and turned it on.
// それをダンボールの中から引っ張り出してきて、コンセントを繋いで電源を入れてみる。

<0090> \{Sunohara} 『Có nhãn chữ trên mỗi phim này.「Rùng rợn」... gì thế nhỉ?』
// \{Sunohara} "Looks like there's tape on each part of the keyboard. What's this... 'Fear' à?"
// \{春原}「鍵盤ごとにテープが貼ってあるじゃん。『戦慄』…ってなんだ?」

<0091> \{Sunohara} 『Để tao bấm thử.』
// \{Sunohara} "I'll push it."
// \{春原}「押してみよ」

<0092> Sunohara nhấn bừa vào một phím đàn. Hiệu ứng âm thanh lập tức vang lên. 
// Horror sound effect
// Sunohara strikes the keyboard on his own. Doing so, a sound effect played.
// 春原が勝手に鍵盤を叩く。すると、効果音が鳴った。

<0093> \{Sunohara} 『Ù ôi... hết cả hồn... Nghe hay đấy chứ.』
// \{Sunohara} "Woah... freaky... that's a good sound!"
// \{春原}「うお…びっくりした…いい音出すじゃんっ」

<0094> \{Sunohara} 『Hêhê, thú vị rồi đây.』
// \{Sunohara} "Heheh, interesting!"
// \{春原}「へへ、おもしろそっ」

<0095> \{\m{B}} 『Mày phụ trách ánh sáng cơ mà.』
// \{\m{B}} "That's why you're in charge of lighting."
// \{\m{B}}「おまえ、照明だからな」

<0096> \{Sunohara} 『Biết rồi, biết rồi, để tao chơi với thứ này thêm chút nữa!』
// \{Sunohara} "It's fine, it's fine, let me try this a bit!"
// \{春原}「いいじゃん、いいじゃん、ちょっと触らせてよっ」

<0097> \{Sunohara} 『Ê, này,\ \

<0098> !』
// \{Sunohara} "H-hey, \m{A}!"
// \{春原}「お、おい、\m{A}っ」

<0099> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんだよ」

<0100> \{Sunohara} 『Ngay sau lưng mày có một...』
// \{Sunohara} "Someone's standing behind you..."
// \{春原}「おまえの後ろに…」

<0101> \{Sunohara} 『FUJIBAYASHI KYOU!!!!!』\wait{2000} 
// Plays horror sound effect
// \{Sunohara} "IT'S FUJIBAYASHI KYOU--------!!"\wait{2000}
// \{春原}「藤林杏があぁぁぁぁぁーーーーっ!」\wait{2000}

<0102> \{\m{B}} 『Cũng tức là mày sắp bị cho ăn đòn...』
// \{\m{B}} "She's so definitely gonna hit you..."
// \{\m{B}}「絶対殴られるからな…」

<0103> \{Sunohara} 『Tiếp theo là gì đây... xem nào...』
// \{Sunohara} "What else... oh yeah..."
// \{春原}「他には…そうだな」

<0104> \{Sunohara} 『M-Misae-san đang...』
// \{Sunohara} "M-Misae-san is..."
// \{春原}「み、美佐枝さんが…」

<0105> \{Sunohara} 『Thả rông ngực chạy vòng vòng!!!!!』\wait{2000} 
// Plays horror sound effect again
// \{Sunohara} "Walking with her breasts exposed-------?!"\wait{2000}
// \{春原}「おっぱい丸出しで歩いてるうぅぅーーーーーっ!?」\wait{2000}

<0106> \{\m{B}} 『Thế nào chị ấy cũng cho mày lĩnh cước.』
// \{\m{B}} "You're so gonna get kicked for that as well."
// \{\m{B}}「それも絶対蹴られるからな」

<0107> \{Sunohara} 『Giờ thì... à phải rồi...』
// \{Sunohara} "And then... ah, right..."
// \{春原}「後は…そうだなぁ…」

<0108> \{Sunohara} 『Ớ, Nagisa-chan? Gì cơ?』
// \{Sunohara} "Eh, Nagisa-chan? What is it?"
// \{春原}「え?  渚ちゃん、なに?」

<0109> \{Sunohara} 『Ớớớớ?!』
// \{Sunohara} "Ehhh?!"
// \{春原}「えぇっ!?」

<0110> \{Sunohara} 『Cậu thích tớ nhiều hơn\ \

<0111> \ sao?!?!?!』\wait{2000} 
// Horror music again. He's definitely enjoying this.
// \{Sunohara} "She likes me more than \m{A}-----?!"\wait{2000}
// \{春原}「\m{A}より、僕のほうが好きになっちゃったってぇーーっ!?」\wait{2000}

<0112> \{\m{B}} 『Chuyện đó không thể nào...』
// \{\m{B}} "No way that could happen..."
// \{\m{B}}「ありえないからな…」

<0113> \{Sunohara} 『T-tớ hiểu... được rồi...』
// \{Sunohara} "I-I see... okay..."
// \{春原}「そ、そうか…わかったよ…」

<0114> \{Sunohara} 『Để tránh tai mắt của \m{A}, chúng ta buộc phải lẩn trốn...』
// \{Sunohara} "The two of us have been living in secret from \m{A}..."
// \{春原}「\m{A}には内緒で駆け落ちして…ふたりで暮らそう…」

<0115> \{Sunohara} 『Tay trong tay, chúng ta dấn thân vào một khu rừng hắc ám...』\wait{2000} 
// Playing suspensefully scary sound effect
// \{Sunohara} "Holding hands, the two of us continue into the deep forest..."\wait{2000}
// \{春原}「手を取り合って、暗い森の中を進むふたり…」\wait{2000}

<0116> \{Sunohara} 『Hộc... hộc...』
// \{Sunohara} "Huff... puff..."
// \{春原}「はぁ…はぁ…」

<0117> \{Sunohara} 『Có kẻ đang đuổi theo sát nút...』
// \{Sunohara} "Something behind us draws near..."
// \{春原}「背後から、迫り来る何か…」

<0118> \{Sunohara} 『Và khi quay đầu lại, đó chính là...』
// \{Sunohara} "Turning around, over there is..."
// \{春原}「振り返ると、そこには…」

<0119> \{Sunohara} 『Tên\ \

<0120> \ đang nhe nanh múa vuốt!!!!』 
// Plays roaring monster sound effect
// \{Sunohara} "The raging \m{A}----!!"
// \{春原}「怒り狂った\m{A}がああぁぁーーーっ!」

<0121> Bốp!\shake{4}
// Thwack!\shake{4}
// ゲシッ!\shake{4}

<0122> \{\m{B}} 『Đừng có biến tao thành quái thú!』
// \{\m{B}} "So I'm a monster now?!"
// \{\m{B}}「俺は化け物かっ!」

<0123> Tôi nhào tới đá bay nó đi.
// I kick him away.
// 蹴飛ばしておく。

<0124> \{\m{B}} 『Dù sao thì, cậu đâu định dùng những hiệu ứng âm thanh kiểu này cho vở kịch, đúng không...?』
// \{\m{B}} "Actually, you won't be using this kind of sound effect for your play will you...?"
// \{\m{B}}「ていうか、おまえの劇、こんな効果音、使わないだろ…」

<0125> \{Nagisa} 『A, vâng. Tớ chỉ cần nhạc nền là đủ rồi.』
// \{Nagisa} "That's right. Probably music alone will be fine."
// \{渚}「あ、はい。音楽だけでいいかもしれないです」
// Nhờ bạn editor chọn hộ nghĩa của từ "music alone"

<0126> \{\m{B}} 『Vậy bắt tay vào chuẩn bị thôi.』
// \{\m{B}} "Then let's do that."
// \{\m{B}}「じゃ、そうしようぜ」

<0127> \{Sunohara} 『Ớớớớ———!』 
// Plays horror sound effect once more for the lulz
// \{Sunohara} "Ehhhhhh---?!"
// \{春原}「ええぇぇーーーーーーっ!」

<0128> \{\m{B}} 『Ồn quá, thằng quỷ...』
// \{\m{B}} "Oh shut up..."
// \{\m{B}}「うるさいからな…」

<0129> \{Sunohara} 『Guooooo———!』 
// Monster sound effect this time XD
// \{Sunohara} "Woaaaahhhhh---!"
// \{春原}「うおおぉぉぉぉーーーーっ!」

<0130> Bốp!\shake{4}
// Thwack!\shake{4}
// ゲシッ!\shake{4}

<0131> \{\m{B}} 『Nên chọn giai điệu nào đây?』
// \{\m{B}} "What should we do about the melody?"
// \{\m{B}}「で、曲のほうだが、どうすりゃいい」

<0132> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0133> \{Koumura} 『Em có hay nghe nhạc không?』
// \{Koumura} "Have you heard a lot of music?"
// \{幸村}「音楽はたくさん聴くかの」

<0134> \{\m{B}} 『Không, tiếc là tôi chẳng thường nghe nhạc lắm.』
// \{\m{B}} "Well, sorry, but not really."
// \{\m{B}}「いや、悪いが、ほとんど聴かない」

<0135> \{Koumura} 『Ừ thì... nếu vậy...』
// \{Koumura} "Hm... in that case..."
// \{幸村}「ふむ…だとしたら…」

<0136> \{Koumura} 『Có lẽ cách hiệu quả nhất là tìm trong bộ băng thu âm của phòng dạy nhạc xem có giai điệu nào phù hợp với khung cảnh vở kịch không...』
// \{Koumura} "You may search for music that suits your scenes in the teaching materials at the music room..."
// \{幸村}「音楽室にある教材のレコードから、場面に合った音楽を探すのがよかろう…」

<0137> \{Sunohara} 『Đừng bảo là nhạc cổ điển hay mấy bài trong sách giáo khoa đấy nhé?』
// \{Sunohara} "Wouldn't that be classical music or something in a music textbook?"
// \{春原}「それってクラシックや音楽の教科書に載ってる音楽じゃないの?」

<0138> Sunohara chen ngang.
// Sunohara cuts in.
// 春原が口を挟む。

<0139> \{Koumura} 『Ừ thì... ngoài mấy bài đó ra thì không còn gì khác đâu.』
// \{Koumura} "Hmm... there's probably nothing more than that."
// \{幸村}「ふむ…それ以外はなかろうな」

<0140> \{Sunohara} 『Bèo bọt quá. Chúng ta cần thứ giai điệu bắt tai và sôi động vào, như 「Bomb A Head!

<0141> 」 ấy!』
// \{Sunohara} "Oh boring. We need really exciting music, more like Bomb A Head!"
// \{春原}「だっせーの。もっとこう、ボンバヘッ!てな感じの音楽がノリノリでいいのにさ」

<0142> \{\m{B}} 『Cái đó còn bèo hơn.』
// \{\m{B}} "That's out of fashion."
// \{\m{B}}「そのほうが、ダサいからな」

<0143> \{Sunohara} 『Đừng có nhạo báng 「Bomb A Head!

<0144> 」!』
// \{Sunohara} "Don't be making fun of Bomb A Head!"
// \{春原}「おまえ、ボンバヘッ!を馬鹿にすんのかよっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Quên nó đi và mang số đèn này đến nhà thể dục giùm.』
// \{\m{B}} "Come on now, take this lighting over to the gymnasium."
// \{\m{B}}「いいから、おまえ、この照明、体育館まで移動させておけよ」

<0146> \{Sunohara} 『Hử? Còn mày làm gì?』
// \{Sunohara} "Hmm? What about you?"
// \{春原}「あん?  おまえは」

<0147> \{\m{B}} 『Nagisa và tao sẽ lên phòng dạy nhạc.』
// \{\m{B}} "Nagisa and I will be going to the music room."
// \{\m{B}}「俺と渚は音楽室へいく」

<0148> \{Nagisa} 『Sunohara-san có thể tự mình xoay xở được chứ?』
// \{Nagisa} "Sunohara-san, will you be fine by yourself?"
// \{渚}「春原さん、ひとりで大丈夫でしょうか」

<0149> \{\m{B}} 『Cậu thấy nó chơi bóng rổ rồi đấy. Bét nhất cũng thuộc dạng vai u thịt bắp, cứ giao mấy việc chân tay cho nó.』
// \{\m{B}} "You saw him during basketball. His body alone is tough. Leave the physical work to him."
// \{\m{B}}「バスケん時に見たろ。あいつ、体だけは丈夫なんだ。力仕事は任せておけ」

<0150> Hai chúng tôi lên lầu, vào phòng dạy nhạc ở cuối hành lang.
// We went up the stairs and entered the music room at the end of the hallway.
// 俺たちは階段を上り、廊下の突き当たりにある音楽室に入る。

<0151> \{\m{B}} 『Thể loại nhạc nào sẽ phù hợp với tâm trạng của vở kịch nhỉ?』
// \{\m{B}} "For starters, what kind of music fits with an image?"
// \{\m{B}}「そもそも、イメージに合う音楽って、どんなのなんだよ」

<0152> \{\m{B}} 『Tớ chẳng biết đâu mà lần nữa.』
// \{\m{B}} "I don't even know that."
// \{\m{B}}「俺にはそれすらわからないぞ」

<0153> \{Nagisa} 『Tớ cũng vậy. Cứ nghe thử xem.』
// \{Nagisa} "I don't know either. Shall we listen?"
// \{渚}「わたしにもわからないです。聴いてみないと」

<0154> \{\m{B}} 『Nghe thử? Ý cậu là nghe hết số băng ghi âm ở đây sao?』
// \{\m{B}} "Do you plan on listening to every recording we find here?"
// \{\m{B}}「聴くって、ここにあるレコード全部聴いて探すのか?」

<0155> Có một căn phòng khác nhỏ hơn ở phía sau lớp nhạc. Bên trong chất hàng đống băng thu âm, chỉ nhìn thôi đã chóng mặt.
// Even more, the music clubroom was a small one, but looking in, there was an overwhelming number of records.
// 音楽室の奥にはさらに小部屋があって、そこを覗くと、気が遠くなるような数のレコード盤を確認することができた。

<0156> \{\m{B}} 『Phải mất bao nhiêu ngày mới xong đây...?』
// \{\m{B}} "How many days is this gonna take...?"
// \{\m{B}}「何日かかるんだよ、一体…」

<0157> \{Giọng nói} 『Chào anh chị.』
// \{Voice} "Good afternoon, you two."
// \{声}「こんにちは、おふたりさん」

<0158> Giọng nói cất lên từ phía cửa.
// We heard a voice coming from the entrance.
// 入り口のほうから声が聞こえてきた。

<0159> Quay đầu nhìn, tôi thấy Nishina và Sugisaka đang đứng đó.
// Turning around, Nishina and Sugisaka stood there.
// 振り返ると、そこに仁科と杉坂が立っていた。

<0160> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」

<0161> \{Nagisa} 『Chào Nishina-san, Sugisaka-san.』
// \{Nagisa} "Good afternoon Nishina-san, Sugisaka-san."
// \{渚}「こんにちは、仁科さん、杉坂さん」

<0162> \{Sugisaka} 『Bọn em đến đây sau khi nói chuyện với Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "We were talking with Koumura-sensei just now, and came running here."
// \{杉坂}「今、幸村先生に言われて、駆けつけたんです」

<0163> \{Sugisaka} 『Thầy kể rằng anh chị đang tìm nhạc để dùng trong vở kịch, đúng không ạ?』
// \{Sugisaka} "You're looking for music to use in the play?"
// \{杉坂}「劇に使う曲をお探しとか」

<0164> \{Nagisa} 『Vâng, đúng rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
// \{渚}「はい。そうなんです」

<0165> \{Nagisa} 『Nhưng... có quá nhiều bản ghi âm, chúng tớ không biết bắt đầu từ đâu.』
// \{Nagisa} "But... there's so many of these records, we don't know where to start."
// \{渚}「けど…レコードが多すぎて、どうしていいかわからないんです」

<0166> \{Sugisaka} 『Vậy hãy để bọn em giúp một tay.』
// \{Sugisaka} "In that case, let us help."
// \{杉坂}「それなら、お手伝いできそうです」

<0167> \{Sugisaka} 『Rie-chan như một quyển bách khoa sống về nhạc cổ điển đấy.』
// \{Sugisaka} "Rie-chan knows almost everything about classical music."
// \{杉坂}「りえちゃん、ほとんどのクラシックは知っていますから」

<0168> \{Sugisaka} 『Phải không, Rie-chan?』
// \{Sugisaka} "Right, Rie-chan?"
// \{杉坂}「ねぇ、りえちゃん」

<0169> \{Nishina} 『Đúng. Anh chị cứ để em giúp.』
// \{Nishina} "Yes. Please leave it to me."
// \{仁科}「はい。任せておいて下さい」

<0170> \{Nishina} 『Chị đang tìm giai điệu như thế nào ạ?』
// \{Nishina} "What kind of melody are you looking for?"
// \{仁科}「どんな曲調のをお探しですか?」

<0171> \{\m{B}} 『Sẽ nhanh hơn nếu cậu cứ kể cho họ nghe về cốt truyện đấy.』
// \{\m{B}} "Shouldn't we give you a summary of the story?"
// \{\m{B}}「おまえ、ストーリーを教えたほうが早いんじゃないのか」

<0172> \{Nagisa} 『Phải nhỉ. Các cậu sẽ nghe tớ trình bày nội dung vở kịch chứ?』
// \{Nagisa} "That's right. I'd like to talk about it. Would you listen?"
// \{渚}「そうですね。お話ししたいです。聞いていただけますか」

<0173> \{Nishina} 『Vâng, đương nhiên rồi ạ.』
// \{Nishina} "Yes, of course."
// \{仁科}「はい、もちろんです」

<0174> \{Nagisa} 『...Và thế là cô gái không còn thấy cô đơn nữa.』
// \{Nagisa} "It's about a girl that's lonely."
// \{渚}「というわけで、女の子は寂しくなくなりました」

<0175> \{Nagisa} 『Chuyện là vậy đấy.』
// \{Nagisa} "That's about it."
// \{渚}「おしまいです」

<0176> \{Nishina} 『.........』
// \{Nishina} "........."
// \{仁科}「………」

<0177> \{Nishina} 『Ưm...』
// \{Nishina} "Umm..."
// \{仁科}「えっと…」

<0178> Nagisa thật sự đã kể xong từ đầu đến cuối.
// Nagisa really did tell her the story.
// 渚は、本当にストーリーを聞かせただけだった。

<0179> \{Nishina} 『Đó... là thế giới như thế nào vậy ạ?』
// \{Nishina} "Well... what kind of world is that?"
// \{仁科}「その…どんな世界なんでしょう、そこは」

<0180> ...Bởi vậy mà Nishina buộc phải hỏi lại, không giấu nổi vẻ bối rối.
// That's why Nishina asked with a troubled face.
// だから、仁科は困った様子でそう訊いた。

<0181> \{Nagisa} 『Thế giới? Ý cậu là có loại cây gì mọc ở đó hay có thể thu hoạch thứ quả nào sao?』
// \{Nagisa} "When you say the world, do you mean like what kind of trees or fruits or something?"
// \{渚}「世界、と言いますと、どんな木が生えて、どんな果物がなる、とかそういうことでしょうか?」

<0182> \{\m{B}} 『Đây nào phải lớp Địa lý. Cậu không thể diễn tả về thứ khác dễ hiểu hơn à?』
// \{\m{B}} "This isn't geography class, you know. Couldn't you express it in a more understandable manner?"
// \{\m{B}}「おまえな、地理の授業じゃねぇんだから、もっとわかりやすく表現する何かがあるだろ?」

<0183> \{Nagisa} 『Thứ khác ư...? Nhưng chỉ có duy nhất cô gái ấy trong thế giới đó mà thôi.』
// \{Nagisa} "Well let's see... only the girl is in this world."
// \{渚}「何かって…その世界には女の子しかいないんです」

<0184> \{\m{B}} 『Không, ý tớ không phải thế. Ví dụ như nơi đó giống với phương Tây hơn hay Nhật Bản hơn ấy?』
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean. Like, is this world Western or Japanese?"
// \{\m{B}}「いや、そういう意味じゃなくて、その世界は洋風なのか、和風なのか、とかさ」

<0185> \{\m{B}} 『Căn bản là cảm quan về thế giới đó.』
// \{\m{B}} "The point is its outlook."
// \{\m{B}}「要は世界観だよ」

<0186> \{Nagisa} 『Chỉ có mỗi một nhà chòi thôi, bên ngoài là vùng đất hoang trải dài bất tận khắp bốn phương.』
// \{Nagisa} "She's all alone in this one hut, and nothing ever happens in the world outside."
// \{渚}「小屋がひとつ、ぽつんとあって、外はずっと何もない大地が続いてます」

<0187> \{Nishina} 『Hưm...』
// \{Nishina} "Hmm..."
// \{仁科}「うーん…」

<0188> Nishina trầm tư. Có quá ít chi tiết về thế giới đó, nên cũng khiến cô khó lòng nghĩ ra chủ đề nào phù hợp.
// Nishina thinks. There really isn't a kind of music that describes such a scarce world.
// 仁科は考え込む。あまりに特徴に乏しい世界で、曲のイメージが湧かないのだ。

<0189> \{\m{B}} 『Cái chòi đó như thế nào? Có gì bên trong không?』
// \{\m{B}} "What kind of hut was it? What was inside?"
// \{\m{B}}「小屋はどんなだ。中には何がある」

<0190> \{Nagisa} 『Có một cái bàn.』
// \{Nagisa} "There's a desk."
// \{渚}「小屋の中には、机があります」

<0191> \{\m{B}} 『Không ngạc nhiên mấy. Bàn loại gì?』
// \{\m{B}} "Well, obviously. What kind?"
// \{\m{B}}「そりゃ、あるだろうな。どんなだよ」

<0192> \{Nagisa} 『Bàn bình thường thôi. Dùng nó để thưởng trà chắc sẽ dễ chịu lắm.』
// \{Nagisa} "Just a normal one. You'd drink tea there and cool off."
// \{渚}「普通の机です。そこでお茶を飲むと落ち着きそうです」

<0193> Tất cả mọi người trong phòng, trừ Nagisa, bắt đầu cau mày.
// Everyone else other than Nagisa is frowning.
// その場にいた渚以外全員が、顔をしかめた。

<0194> \{\m{B}} 『Còn gì nữa không?』
// \{\m{B}} "What else?"
// \{\m{B}}「他には」

<0195> \{Nagisa} 『Hết rồi, chẳng còn gì cả.』
// \{Nagisa} "There isn't anything else."
// \{渚}「他には何もないです」

<0196> \{\m{B}} 『Vậy vì cớ gì mà cậu gọi đó là một câu chuyện ảo mộng? Tớ thấy có gì huyền hoặc đâu.』
// \{\m{B}} "Then why did you call it an illusionary tale? It doesn't seem so illusionary, does it?"
// \{\m{B}}「おまえ、それでどうして、その話を幻想物語なんて呼べたんだよ。ぜんぜん幻想的じゃないじゃないか」

<0197> \{Nagisa} 『Nhưng thế giới ấy ảo mộng thật mà...』
// \{Nagisa} "But, it's an illusionary world..."
// \{渚}「でも、幻想的な世界なんです…」

<0198> \{\m{B}} 『Thế nên tớ mới hỏi, ảo mộng chỗ nào?』
// \{\m{B}} "That's why I'm saying, how?"
// \{\m{B}}「だから、どこが」

<0199> \{Nagisa} 『Ở bầu không khí.』
// \{Nagisa} "The atmosphere."
// \{渚}「雰囲気です」

<0200> \{\m{B}} 『Cái đó chẳng nói lên được điều gì cả...』
// \{\m{B}} "That isn't going to get across then..."
// \{\m{B}}「伝わらねぇよ、それじゃ…」

<0201> \{\m{B}} 『Câu chuyện nghe như thể truyện xưa tích cũ dành cho con nít, nên lại càng chẳng buồn chút nào...』
// \{\m{B}} "Even the story doesn't seem geared for kids, and it's definitely not sad at all..."
// \{\m{B}}「ストーリーも、子供向けの童話みたいで、ぜんぜん悲しくないし…」

<0202> \{Nagisa} 『Nó rất buồn mà.』
// \{Nagisa} "It really is sad."
// \{渚}「とっても悲しいんです」

<0203> \{\m{B}} 『Chỗ nào buồn đâu?』
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}}「どこが」

<0204> \{Nagisa} 『À thì...』
// \{Nagisa} "Well..."
// \{渚}「それは…」

<0205> \{Nishina} 『Bởi vì đó là câu chuyện về một cô gái duy nhất còn lại trên thế gian.』
// \{Nishina} "Because it's the story of a girl that's all alone in the world."
// \{仁科}「世界にたったひとり残された女の子のお話だから」

<0206> Nishina trả lời câu hỏi của tôi.
// Nishina answered.
// 仁科が答えていた。

<0207> \{Nagisa} 『Vâng, đúng rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
// \{渚}「はい、そうです」

<0208> \{Nishina} 『Em bắt đầu hiểu được đôi chút rồi.』
// \{Nishina} "I can somewhat understand."
// \{仁科}「なんとなくわかってきました」

<0209> \{Nishina} 『Hãy hình dung về những gì cô gái ấy cảm nhận được.』
// \{Nishina} "It's fine looking back on that girl's feelings."
// \{仁科}「その子の気持ちになってみればいいんです」

<0210> \{Nishina} 『Không chỉ cô đơn ở nhà hay trường học.』
// \{Nishina} "She wouldn't be alone if there's a house and a school."
// \{仁科}「家や学校で、ひとりじゃないんです」

<0211> \{Nishina} 『Mà cô độc giữa lòng thế giới.』
// \{Nishina} "She's all alone in this world."
// \{仁科}「世界でひとりきりなんです」

<0212> \{Nishina} 『Như thế chẳng phải đau buồn đến cùng cực sao?』
// \{Nishina} "That's a really sad thing, isn't it?"
// \{仁科}「それはとても、悲しいことですよね」

<0213> \{Nagisa} 『Vâng, đúng là rất buồn.』
// \{Nagisa} "Yes, it really is."
// \{渚}「はい、とても悲しいことです」

<0214> \{Sugisaka} 『Vậy chọn loại nhạc nào cho phù hợp?』
// \{Sugisaka} "What music will fit?"
// \{杉坂}「どんな曲が合いそう?」

<0215> \{Nishina} 『Âm nhạc cũng nên sầu não theo.』
// \{Nishina} "The music will also have to be very sorrowful."
// \{仁科}「音楽も、もの悲しくあるべきです」

<0216> \{Nishina} 『Chỉ cần một bản nhạc thôi là đủ.』
// \{Nishina} "I think using a single melody should be fine."
// \{仁科}「使う曲は一曲だけでいいと思います」

<0217> \{Nishina} 『Đó sẽ là một khúc dương cầm u buồn.』
// \{Nishina} "It'll be just a really sad piano piece."
// \{仁科}「とても悲しいピアノ曲を一曲だけ」

<0218> \{Nishina} 『Ta dùng nó làm nhạc chủ đề của vở kịch. Chỉ cất lên những lúc quan trọng, còn lại thì hoàn toàn im ắng.』
// \{Nishina} "There's a theme, the climax, and then a long silence."
// \{仁科}「それをテーマとして、要所で流して、後は無音です」

<0219> \{\m{B}} 『Con bé này phù hợp làm chỉ đạo âm thanh hơn tớ nhiều.』
// \{\m{B}} "She's more in charge of music than I am."
// \{\m{B}}「こいつ、俺より音響係然としてるんだけど」

<0220> \{Sugisaka} 『Đó sẽ là bài nhạc nào đây?』
// \{Sugisaka} "What will you do about the music?"
// \{杉坂}「曲はどうするの?」

<0221> \{Nishina} 『Hừm... có lẽ là một nhạc phẩm của \g{Ravel}={Maurice Ravel (1875–1937) là một nhà soạn nhạc lỗi lạc người Pháp, chủ yếu biểu diễn nhạc dương cầm và thính phòng, với tác phẩm nổi tiếng nhất là 「Boléro」.}?』 
// note: Maurice Ravel
// \{Nishina} "Hmm... there might be something inside Ravel's works?"
// \{仁科}「うん…ラヴェルの作品の中から、いかがでしょう」

<0222> Tôi mù tịt về âm nhạc nên chẳng hiểu cô ấy đang nói gì cả.
// I had absolutely no clue.
// さっぱりわからない。

<0223> \{\m{B}} 『Anh tin là bài nào do em chọn cũng ngon lành hết.』
// \{\m{B}} "Well, I'll believe in your tastes."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえのセンスを信じるよ」

<0224> \{Nishina} 『Em rõ rồi ạ. Hãy cho em chút thời gian. Em sẽ tìm bài nhạc phù hợp với vở kịch.』
// \{Nishina} "Okay. Please wait a little while. We'll find something that matches."
// \{仁科}「わかりました。それでは少し時間を下さい。合ったものを探してみますので」

<0225> \{\m{B}} 『Nagisa, như vậy được chứ?』
// \{\m{B}} "Nagisa, that fine?"
// \{\m{B}}「渚、それでいいか?」

<0226> \{Nagisa} 『Vâng. Trăm sự nhờ cậu.』
// \{Nagisa} "Sure. Please take care of it."
// \{渚}「はい。よろしくお願いします」

<0227> Cô ấy cúi đầu thật sâu.
// She bows deeply.
// 深々と頭を下げた。

<0228> \{Nagisa} 『Tiếp theo là phần trang phục.』
// \{Nagisa} "Now, clothing will be needed."
// \{渚}「後は、衣装が必要です」

<0229> \{\m{B}} 『Ờ, tớ cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I guess."
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな」

<0230> Tôi chưa từng để tâm đến việc đó cho đến khi nói chuyện với Koumura.
// It was also something that we didn't realize when talking to Koumura.
// それも幸村に言われるまで気づかなかったことだった。

<0231> \{\m{B}} 『Tính sao đây?』
// \{\m{B}} "What'll we do?"
// \{\m{B}}「どうするんだ?」

<0232> \{Nagisa} 『Vâng, tớ sẽ tự làm trang phục biểu diễn.』
// \{Nagisa} "Well, I'll be making it myself."
// \{渚}「はい、それは、自分の手で作ります」

<0233> \{\m{B}} 『Cậu làm được thật à?』
// \{\m{B}} "You can do that much?"
// \{\m{B}}「そんなことできるのか?」

<0234> \{Nagisa} 『Chỉ dựa vào những gì tớ đã học ở tiết Gia chánh thôi, nhưng...』
// \{Nagisa} "Though I was taught at home..."
// \{渚}「家庭の授業で教わっただけですけど…」

<0235> \{Nagisa} 『Tớ cảm thấy có thể tự mình làm được...』
// \{Nagisa} "Even so, if I try, I think I can do it..."
// \{渚}「それでもがんばれば、できるんじゃないかと…そう思います」

<0236> \{\m{B}} 『Mặc dù lạc quan thế là tốt...』
// \{\m{B}} "Though being positive about it is good and all..."
// \{\m{B}}「前向きなのはいいけどさ…」

<0237> \{\m{B}} 『Nhưng cậu không nên gắng sức quá.』
// \{\m{B}} "You're really burdening yourself there."
// \{\m{B}}「あんまり自分ひとりで抱え込みすぎるなよ」

<0238> \{\m{B}} 『Nếu làm ở nhà thì để tớ phụ cho, tớ rảnh mà.』
// \{\m{B}} "If it's at home, I've got plenty of time."
// \{\m{B}}「家だったら、俺だって暇なんだしさ」

<0239> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』
// \{Nagisa} "Thank you so much."
// \{渚}「ありがとうございます」

<0240> \{Nagisa} 『Nhưng tớ không thể bắt con trai làm việc đó được.』
// \{Nagisa} "But, I couldn't ask a guy for something like this."
// \{渚}「でも、こんなこと男の子に頼めないです」

<0241> \{\m{B}} 『Ờ thì, cũng đúng...』
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだろうけどさ…」

<0242> \{Sanae} 『Hãy để cho mẹ lo!』
// \{Sanae} "Please leave it to me!"
// \{早苗}「任しておいてくださいっ」

<0243> Không chút do dự, Sanae-san đồng ý ngay, đúng như tôi nghĩ.
// Without a doubt, Sanae-san agreed at once as I thought she would.
// 早苗さんなら、間違いなくそう答えてくれると思っていた。

<0244> Tôi đã gợi ý với Nagisa nên hỏi nhờ Sanae-san sau khi về nhà.
// After heading home, I suggested to Nagisa about asking Sanae-san.
// 帰宅後、早苗さんに相談してみることを、俺は渚に薦めてみたのだ。

<0245> \{Nagisa} 『Ơ... Mẹ còn công việc nữa mà.』
// \{Nagisa} "Eh... but mom's busy."
// \{渚}「え…お母さん、忙しいです」

<0246> \{Sanae} 『Con đừng lo. Mẹ sẽ tranh thủ làm những lúc nghỉ tay.』
// \{Sanae} "It's fine. I'll do a bit at a time during my breaks."
// \{早苗}「大丈夫です。仕事の合間を見て、ちょっとずつやりますから」

<0247> \{Nagisa} 『Nhưng bọn con không còn nhiều thời gian nữa.』
// \{Nagisa} "But, you don't have that much time either."
// \{渚}「でも、時間もそんなにないです」

<0248> \{\m{B}} 『Nếu để cậu tự làm thì cũng vậy thôi.』
// \{\m{B}} "The same holds for you, doesn't it?"
// \{\m{B}}「それは、おまえも同じだろ」

<0249> \{\m{B}} 『Ngoài ra, cậu còn phải tập kịch nữa. Nếu dồn thời gian vào chuẩn bị trang phục thì lợi bất cập hại đấy.』
// \{\m{B}} "Besides, you should be practicing the play. If you take time with the clothing, it'll do more harm than good."
// \{\m{B}}「それにおまえは、演劇の練習のほうが大事だ。衣装作りに時間をとられてたら、元も子もないじゃないか」

<0250> \{\m{B}} 『Đúng không nào?』
// \{\m{B}} "Am I right?"
// \{\m{B}}「違うか?」

<0251> \{Sanae} 『Phải đấy, Nagisa.』
// \{Sanae} "That's right, Nagisa."
// \{早苗}「そうですよ、渚」

<0252> \{Sanae} 『Hãy để mẹ giúp con.』
// \{Sanae} "Please let me help out."
// \{早苗}「協力させてください」

<0253> \{Nagisa} 『Vậy thì... con sẽ nghe mẹ vậy.』
// \{Nagisa} "Well then... I shall take up that offer."
// \{渚}「それでは…お言葉に甘えさせていただきます」

<0254> \{Nagisa} 『Mẹ phải vất vả rồi.』
// \{Nagisa} "Please take care of it, mom."
// \{渚}「お母さん、よろしくお願いします」

<0255> Nagisa lại cúi đầu.
// Nagisa bowed again.
// 渚はまた頭を下げた。

<0256> \{Sanae} 『Được!』
// \{Sanae} "Okay!"
// \{早苗}「はいっ」

<0257> Ngày càng nhiều người bắt tay vào việc hơn.
// And like that, many people began working.
// こうして、いろんな人が動き始めた。

<0258> Tất cả đồng lòng biến ước mơ giản dị của Nagisa thành sự thật.
// To grant Nagisa's modest dream.
// ささやかな夢を叶えようと頑張ってきた渚のために。

<0259> \{Akio} 『Ồ, mừng con về nhà. Cục cưng thừa hưởng dòng máu ưu việt của ba. Cả chú mày nữa, kẻ đầu đường xó chợ.』
// \{Akio} "Oh, welcome back. You got the bones of a horse from those great genes of mine, my daughter."
// \{秋生}「おぅ、おかえり。俺様の素晴らしい遺伝子を受け継ぎし娘と、どっかの馬の骨」

<0260> \{Nagisa} 『Con về rồi ạ.』
// \{Nagisa} "I'm back."
// \{渚}「ただいまです」

<0261> \{\m{B}} 『Tôi về rồi...』
// \{\m{B}} "I'm home..."
// \{\m{B}}「ただいま…」

<0262> \{Akio} 『Ba mới mượn được thứ này hay lắm. Đây, nhận lấy.』
// \{Akio} "I'll lend you something real good. Here, take it."
// \{秋生}「いいものを借りてきてやったぞ。ほら、受け取れ」

<0263> Bố già đưa cho chúng tôi một cuốn băng video

<0264> .
// Pops gave me a video tape.
// オッサンが差し出すのは一本のビデオテープだった。

<0265> \{Nagisa} 『Trong này là gì thế hả ba?』
// \{Nagisa} "What might it be?"
// \{渚}「なんでしょうか」

<0266> \{Akio} 『Băng thu lại một vở kịch. Tha hồ cho con tham khảo.』
// \{Akio} "Play recordings. You can look at this."
// \{秋生}「演劇を録ったビデオだ。参考になるだろ」

<0267> \{Nagisa} 『Dạ. Trước giờ con chưa được xem vở kịch nào cả, nó sẽ có ích lắm đây.』
// \{Nagisa} "Okay. I haven't looked at any plays before, so that's of help."
// \{渚}「はい。わたし、演劇見たことないですから、助かります」

<0268> Lời tuyên bố cực sốc đến từ Hội trưởng câu lạc bộ kịch nghệ, part 2.
// The drama club president's bombshell announcement, part 2.
// 演劇部、部長の爆弾発言Part2。

<0269> \{Akio} 『Phải, đúng lúc quá đi chứ.』
// \{Akio} "I see, well, it's pretty good timing ain't it?"
// \{秋生}「そうか、そりゃあ、いいタイミングだったなぁ」

<0270> Có mà muộn mất hai, ba năm ấy.
// I think it's two or three years late.
// 2、3年は遅かったと思う。

<0271> \{Nagisa} 『Cảm ơn ba nhiều. Con sẽ xem nó ngay đây.』
// \{Nagisa} "Thank you so much. I'll take a look at it right away."
// \{渚}「ありがとうございます。早速見ます」

<0272> \{Akio} 『Tốt, tốt.』
// \{Akio} "Yup, yup."
// \{秋生}「よしよし」

<0273> \{Akio} 『Này nhóc con, ta không có gì cho mi đâu. Đừng trưng ra cái bản mặt thèm khát đó.』
// \{Akio} "Hey brat, there's nothing for you. Don't stand there with such a greedy mug on your face."
// \{秋生}「おい、小僧、てめぇには何もない。物欲しそうなツラで立ってんじゃねぇ」

<0274> \{Nagisa} 『Mình cùng xem nhé,\ \

<0275> -kun.』
// \{Nagisa} "Let's watch it together, \m{B}-kun."
// \{渚}「一緒に見ましょう、\m{B}くん」

<0276> \{\m{B}} 『Cậu chắc là không muốn xem một mình chứ?』
// \{\m{B}} "That okay? You could watch it alone."
// \{\m{B}}「いいのか、ひとりで見なくても」

<0277> \{Nagisa} 『Xem cùng nhau sẽ vui hơn mà.』
// \{Nagisa} "I'm sure watching it together would be fun."
// \{渚}「ふたりで見たほうがきっと楽しいです」

<0278> \{Nagisa} 『Ngoài ra, tớ cũng muốn\ \

<0279> -kun nghiên cứu nó nữa. Để từ đó đánh giá diễn xuất của tớ, xem tớ cần cải thiện ở đâu.』
// \{Nagisa} "Besides, you would also want to study it, \m{B}-kun. I'd like for you to point out any issues with my acting."
// \{渚}「それに\m{B}くんにも研究してほしいです。それで、わたしの演技のダメなところ、指摘してほしいです」

<0280> \{Akio} 『Liệu hồn mi, nhớ phải nịnh con bé đó.』
// \{Akio} "Flatter her, you bastard."
// \{秋生}「誉めまくれよ、てめぇ」

<0281> \{\m{B}} 『Cậu ấy nghe được ông nói gì đấy.』
// \{\m{B}} "The person in question hears that."
// \{\m{B}}「聞こえてるぞ、本人に」

<0282> \{Nagisa} 『Phải đó. Tớ không muốn cậu tâng bốc tớ. Hãy nhận xét thật nghiêm khắc vào.』
// \{Nagisa} "That's right! I wouldn't want you to praise me. Please be strict."
// \{渚}「そうですっ、お世辞なんて言ってほしくないです。厳しくお願いします」

<0283> \{\m{B}} 『Chớ lo. Tớ không định tâng bốc hay gì đâu.』
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going to say anything of the sort."
// \{\m{B}}「大丈夫だ。俺はお世辞なんて言わねぇよ」

<0284> \{Nagisa} 『Đúng rồi.\ \

<0285> -kun luôn đi thẳng vào trọng tâm. Nhờ cậu mà tớ tiếp thu được nhiều thứ.』
// \{Nagisa} "Yes. Be sure to tell me directly, \m{B}-kun. I'll study real hard."
// \{渚}「そうです。\m{B}くん、ハッキリ言ってくれます。すごく勉強になります」

<0286> \{Akio} 『Thằng lỏi, chú mày nghĩ mình là ai mà có quyền lên giọng phê phán người khác hả?!』
// \{Akio} "Bastard, who do you think you are? People hold you highly or something?"
// \{秋生}「てめぇ、何様だよ。人に意見するほど偉ぇのかよ」

<0287> \{Akio} 『Mi chỉ là một thằng nhóc báo cô có của quý chưa phát triển được một nửa mà thôi!』
// \{Akio} "Just a brat, and still not satisfied with how much your d**k's grown."
// \{秋生}「まだ満足にチ○コも生えそろってねぇ、ガキのくせによ」

<0288> Còn của quý của ông ta thì phát triển đến mức nào chứ?
// And how much has his d**k grown?
// この人のチ○コは何本生えてるのだろう。

<0289> \{Nagisa} 『Cùng xem nào,\ \

<0290> -kun.』
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."
// \{渚}「いきましょう、\m{B}くん」

<0291> \{Akio} 『Ô, học chăm vào nhé.』
// \{Akio} "Yeah, study hard."
// \{秋生}「おう、勉強してきやがれ」

<0292> Chúng tôi xem cuốn băng qua TV của gia đình.
// An image appears on the TV screen.
// ブラウン管に映し出された映像。

<0293> Không còn nghi ngờ gì nữa, đó là một vở kịch đủ sức làm lay động trái tim người xem.
// Without a doubt, it was a play that moved people's hearts.
// それは、まさしく人の心を揺さぶる劇だった。

<0294> Các diễn viên trổ tài đậm tính cường điệu, thậm chí còn hơn cả các bộ phim truyền hình hay điện ảnh. Họ sử dụng toàn bộ cơ thể để diễn xuất.
// The drama's action scenes were more exaggerated than movies.
// ドラマや、映画以上に、オーバーアクションで、体当たりな演技。

<0295> Thông qua đó, họ chuyển tải những suy nghĩ và tình cảm vốn khó lòng diễn tả bằng lời.
// And expressed feelings that couldn't be expressed with words.
// それが言葉では表しきれない思いを伝えていた。

<0296> Nếu theo dõi trực tiếp, chắc chắn tôi sẽ choáng ngợp vì quá xúc động.
// If I saw this live, I would definitely be overwhelmed.
// もし、生で見ていたなら、その圧倒的な思いに打ちのめされていただろう。

<0297> Bởi chưa từng xem một vở kịch sân khấu nào, trải nghiệm này để lại trong tôi ấn tượng rất sâu sắc.
// I also haven't seen any plays at all, so this was quite a shocking experience.
// 俺も、しっかりと演劇を見たことはなかったから、それは衝撃的な体験だった。

<0298> Tôi nhập tâm vào cuốn băng đó đến nỗi quên khuấy rằng mình đang xem cùng Nagisa.
// And watching it with Nagisa, I forgot about her existence in order to envelop myself in that trance.
// そんなふうに夢中になっていたため、一緒に見ていた渚の存在を忘れていた。

<0299> Tôi nhìn sang bên cạnh.
// I look beside me.
// 隣を見てみる。

<0300> \{Nagisa} 『Hức...』
// \{Nagisa} "Sniff..."
// \{渚}「ぐすっ…」

<0301> ...Cô ấy khóc như mưa.
// ... She was crying really hard.
// …大泣きしていた。

<0302> \{\m{B}} 『Này, khóc như thế thì còn nghiên cứu được gì từ nó nữa.』
// \{\m{B}} "Hey, if you cry, you won't be able to study this."
// \{\m{B}}「おい、泣いてたら研究にならねぇぞ」

<0303> \{Nagisa} 『V-vâng...』
// \{Nagisa} "O-okay..."
// \{渚}「は、はい」

<0304> Cô ấy lau nước mắt bằng tấm khăn giấy tôi đưa cho.
// I take a tissue and dry her tears.
// 俺が渡したティッシュで涙を拭く。

<0305> \{Nagisa} 『Nhưng vở kịch làm tớ cảm động quá.』
// \{Nagisa} "But, I'm so moved by this."
// \{渚}「でも、ものすごく感動してしまったんです」

<0306> \{Nagisa} 『Không hiểu sao nó khiến tớ thấy thật hoài niệm.』
// \{Nagisa} "It's somehow so nostalgic."
// \{渚}「なんだか、すごく懐かしくて」

<0307> \{\m{B}} 『Cậu mới xem nó lần đầu thôi mà?』
// \{\m{B}} "You saw this for the first time, didn't you?"
// \{\m{B}}「おまえ、初めて見たんだろ」

<0308> \{Nagisa} 『Tớ cũng cho là thế, nhưng...』
// \{Nagisa} "This should have been my first time..."
// \{渚}「そのはずですけど…」

<0309> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<0310> \{Nagisa} 『Dù vậy, tớ không ngờ kịch nghệ lại tuyệt vời đến thế...』
// \{Nagisa} "Well, drama really is this big of a thing, isn't it...?"
// \{渚}「でも、演劇って、こんなにすごいものだったんですね…」

<0311> \{Nagisa} 『So với họ, kịch của tớ... giống như đang chơi trò con nít vậy.』
// \{Nagisa} "Compared to them, it'd be as if I were playing house..."
// \{渚}「わたしのなんか、これに比べたら…ままごとみたいなものです」

<0312> \{\m{B}} 『Ờ, tớ cũng nghĩ thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, I also think so."
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思った」

<0313> \{Nagisa} 『Đ-đúng nhỉ...』
// \{Nagisa} "R-really..."
// \{渚}「そ、そうですよね…」

<0314> \{\m{B}} 『Nhưng thế thì có gì không tốt?』
// \{\m{B}} "But, isn't that fine?"
// \{\m{B}}「でも、いいんじゃねぇの」

<0315> \{\m{B}} 『Nếu cậu đặt toàn bộ tình cảm vào trò con nít ấy, thì nó cũng trở thành kịch nghệ mà thôi. Chỉ khác ở chỗ không có khán giả.』
// \{\m{B}} "If you take playing house seriously, that's drama. The only difference is not having an audience."
// \{\m{B}}「ままごとだってさ、真剣にやれば、それは演劇だろ。観客がいるかいないかの違いだけだ」

<0316> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<0317> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng... có lẽ vậy.』
// \{Nagisa} "You're right... that's probably it."
// \{渚}「そうですね…そうかもしれないです」

<0318> \{\m{B}} 『Ờ, vậy nên đừng bỏ cuộc.』
// \{\m{B}} "Yeah, so work hard, okay?"
// \{\m{B}}「ああ、だから頑張っていこうぜ」

<0319> Tôi ấn nút để tua lại cuốn băng từ đầu.
// I push the rewind button on the remote.
// 俺はリモコンの巻き戻しボタンを押した。

<0320> Thậm chí trong lúc ăn tối, chúng tôi vẫn liên tục xem đi xem lại cuốn băng ấy.
// Even after eating dinner, we continued watching it many, many times.
// 晩御飯を食べてからも、繰り返し、何度も見た。

<0321> \{\m{B}} 『Oápp... Tớ buồn ngủ rồi...』
// \{\m{B}} "Fuwaah... I'm sleepy..."
// \{\m{B}}「ふわ…俺、眠いよ…」

<0322> Nói mới nhớ, tôi vẫn chưa ngủ được tí nào từ tối qua.
// Speaking of which, I remember having barely any sleep from last night.
// そういえば、昨晩はほとんど寝ていなかったことを思い出す。

<0323> \{Nagisa} 『Vâng, chúc cậu ngủ ngon.』
// \{Nagisa} "Okay, good night."
// \{渚}「はい、おやすみなさいです」

<0324> \{\m{B}} 『Cậu vẫn định xem tiếp à?』
// \{\m{B}} "You're still going to watch?"
// \{\m{B}}「まだ、見てるのか、おまえ」

<0325> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ có cảm giác sắp sửa khám phá ra bí quyết gì đó nếu xem tiếp.』
// \{Nagisa} "Yes. I feel like I might get some sort of hint if I push on a little more."
// \{渚}「はい。もう少しで何か、ヒントが掴めそうな気がするんです」

<0326> \{\m{B}} 『Thế à. Nhưng, đừng thức khuya quá đấy.』
// \{\m{B}} "I see. But hold yourself back, okay?"
// \{\m{B}}「そうか。でも、ほどほどにしとけよ」

<0327> \{Nagisa} 『Vâng. Tớ sẽ ngủ đủ giấc mà.』
// \{Nagisa} "Okay. I'll hold back so I can get some sleep."
// \{渚}「はい。寝不足にはならないよう、ほどほどにします」

<0328> \{\m{B}} 『Ờ. Mai gặp lại nhé, chúc ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Yeah. Later, good night."
// \{\m{B}}「ああ。じゃあな、おやすみ」

<0329> Tôi bèn rời khỏi phòng.
// I decide to clear out.
// 俺は退散を決め込む。

<0330> Ngay lập tức, tôi đụng mặt bố già cũng vừa bước ra khỏi phòng ông ta.
// Leaving the room, Pops had also left his.
// 部屋を出ると、オッサンも自分の部屋から出てきたところだった。

<0331> \{Akio} 『Chậc, đã khuya như vậy rồi mà chú mày vẫn còn quấn lấy Nagisa à?』
// \{Akio} "Tch, wha, you've been doing the lovey-dovey with Nagisa this late at night?"
// \{秋生}「ちっ、なんだ、こんな夜遅くまで渚とラブラブか」

<0332> \{Akio} 『Nói cho mà biết, con bé được sinh ra nhờ của quý của ta đã làm những việc mà mi thừa biết là việc gì rồi đấy.』
// \{Akio} "She was born 'cause my you-know-where did you-know-what."
// \{秋生}「あいつは俺のあそこのあれがああなって、生まれてきたんだぞ」

<0333> \{Akio} 『Nghe có sửng sốt chưa hả? Chú mày còn khướt mới được như ta.』
// \{Akio} "Hey, makes you sick to think about it like that, huh?"
// \{秋生}「そう考えると、どうだ、気色悪いだろう」

<0334> Như mọi khi, tôi chẳng hiểu nổi lão già này đang khua môi múa mép cái quái gì nữa.
// As always, I have no idea what the hell he's trying to say.
// 相変わらず何を言いたいのか、さっぱりわからない。

<0335> \{\m{B}} 『À này, bố già.』
// \{\m{B}} "By the way, Pops,"
// \{\m{B}}「そういや、オッサン」

<0336> \{Akio} 『Sao hả, nhóc con?』
// \{Akio} "What, brat?"
// \{秋生}「なんだ、小僧」

<0337> \{\m{B}} 『Có lẽ đó là một vở kịch.』
// \{\m{B}} "Maybe it was a play."
// \{\m{B}}「もしかしたら、演劇かもしれない」

<0338> \{Akio} 『Cái gì là vở kịch cơ?』
// \{Akio} "What was?"
// \{秋生}「何が」

<0339> \{\m{B}} 『Câu chuyện mà Nagisa chỉ nhớ loáng thoáng ấy.』
// \{\m{B}} "I'm talking about what Nagisa barely remembers."
// \{\m{B}}「渚がわずかに憶えていた話だよ」

<0340> \{Akio} 『Sao chú mày nghĩ thế?』
// \{Akio} "Why do you think that?"
// \{秋生}「どうして、そう思う」

<0341> \{\m{B}} 『Cậu ấy nói cuốn băng đó gợi cho mình cảm giác hoài niệm.』
// \{\m{B}} "She said it was nostalgic, watching the video."
// \{\m{B}}「ビデオを見て、懐かしいと言っていた」

<0342> \{Akio} 『Thế à... Kể lại cho ta nội dung câu chuyện đó lần nữa xem.』
// \{Akio} "I see... let's talk about that thing one more time."
// \{秋生}「そうか…もう一度、話の内容を言ってみろ」

<0343> Tôi thuật lại với bố già về vở kịch mà Nagisa sắp diễn.
// Now I was talking about the play Nagisa was trying to perform.
// 俺は今から渚が演じようとしている劇の内容を話した。

<0344> \{Akio} 『Hừm...』
// \{Akio} "Hmph..."
// \{秋生}「ふん…」

<0345> \{Akio} 『Nói thật với chú mày nhé.』
// \{Akio} "I'll be frank, brat."
// \{秋生}「ずばり言おう、小僧」

<0346> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0347> \{Akio} 『Ta chắc chắn đó không phải là một vở kịch.』
// \{Akio} "I'm sure that's not a play."
// \{秋生}「それはきっと、演劇じゃねぇよ」

<0348> \{\m{B}} 『Dựa vào đâu ông nói vậy?』
// \{\m{B}} "How can you tell?"
// \{\m{B}}「どうして、わかる」

<0349> \{Akio} 『Bởi nếu con bé từng xem một vở diễn nào như thế trước đây...』
// \{Akio} "Because if she had seen all sorts of plays back then,"
// \{秋生}「もし、あいつが昔にそういった類の劇を見ているとしてもだ」

<0350> \{Akio} 『... thì ta cũng sẽ biết.』
// \{Akio} "I would have known it all."
// \{秋生}「それは、俺がすべて把握している」

<0351> \{Akio} 『Nếu ta không nhớ, tức là thứ đó chẳng tồn tại.』
// \{Akio} "If not for my memory, that would be different."
// \{秋生}「俺の記憶になければ、それは違うってこった」

<0352> Nghĩ đến việc đã cùng ông ta lục tung cả kho suốt ngần ấy thời gian, tôi cảm thấy mình không nên nghi ngờ bố già.
// Words from a man who took time with me to search in the storage room. At this point, I don't doubt him.
// 一緒にあれだけの時間をかけて、物置を探してくれた人間の言葉だ。今更疑う気も起こらない。

<0353> \{\m{B}} 『Tôi hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0354> \{Akio} 『Nhưng, gì nào? Con bé định biến câu chuyện đó thành kịch à?』
// \{Akio} "So, what? She's trying to perform the thing we talked about now?"
// \{秋生}「しかし、なんだ、今の話をあいつは演劇にしようとしてるのか」

<0355> \{\m{B}} 『Đúng, thì sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, she is."
// \{\m{B}}「そうだが」

<0356> \{Akio} 『Có gì thú vị không?』
// \{Akio} "Is that interesting?"
// \{秋生}「おもしろいのか、それ」

<0357> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0358> Tôi thậm chí không thể trả lời câu hỏi đó.
// I couldn't even answer.
// 何も答えられない。

<0359> \{Akio} 『Chậc, thôi kệ. Nó cũng đâu còn ở tuổi kén cá chọn canh nữa.』
// \{Akio} "Tch, well, whatever. I'm too old to look into this."
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。内容を追究する歳でもねぇな」

<0360> \{\m{B}} 『Ờ, tôi cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I think so too."
// \{\m{B}}「ああ、俺もそう思うよ」

<0361> \{Akio} 『Động viên con bé hết mình nhé.』
// \{Akio} "Support her as much as you can."
// \{秋生}「せいぜいサポートしてやってくれ」

<0362> Đi ngang qua tôi, ông ấy hướng thẳng vào phòng tắm.
// Passing by me, he headed straight towards the washroom.
// 俺の脇を抜けて、洗面所のほうへ向かっていった。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074