Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6420"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 25: Line 25:
 
// 午後になると、俺は古河パンを訪れていた。
 
// 午後になると、俺は古河パンを訪れていた。
   
<0002>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
+
<0002> \{Akio} Kính chào quý khách!
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{秋生} 「いらっしゃい!」
 
// \{秋生} 「いらっしゃい!」
   
<0003>\{Akio} "... Gừ, là ngươi nữa sao, nhóc con?
+
<0003> \{Akio} ... Gừ, là ngươi nữa sao, nhóc con?
 
// \{Akio} "... Geh, not you again, brat?"
 
// \{Akio} "... Geh, not you again, brat?"
 
// \{秋生} 「…って、またてめぇかよ、小僧っ」
 
// \{秋生} 「…って、またてめぇかよ、小僧っ」
   
<0004> \{\m{B}} "Thì sao, xin lỗi nhá, ông già."
+
<0004> \{\m{B}} Thì sao, xin lỗi nhá, ông già.
 
// \{\m{B}} "Why, I'm sorry about that, old man."
 
// \{\m{B}} "Why, I'm sorry about that, old man."
 
// \{\m{B}} 「悪かったな、オッサン」
 
// \{\m{B}} 「悪かったな、オッサン」
   
<0005>\{Akio} "Đừng có đi vào như một khách hàng chứ, ngươi luôn làm ta cứ phải mất công đoán già đoán non đấy."
+
<0005> \{Akio} Đừng có đi vào như một khách hàng chứ, ngươi luôn làm ta cứ phải mất công đoán già đoán non đấy.
 
// \{Akio} "Don't just come in here like a customer, you're always making me guess at that."
 
// \{Akio} "Don't just come in here like a customer, you're always making me guess at that."
 
// \{秋生} 「何度俺に勘違いさせるんだ。客らしいツラして入ってくるんじゃねぇよ」
 
// \{秋生} 「何度俺に勘違いさせるんだ。客らしいツラして入ってくるんじゃねぇよ」
   
<0006>\{Akio} "Nếu ngươi không phải là khách hàng thì đừng có đi vào như một khách hàng."
+
<0006> \{Akio} Nếu ngươi không phải là khách hàng thì đừng có đi vào như một khách hàng.
 
// \{Akio} "Don't act like a customer if you're not a customer."
 
// \{Akio} "Don't act like a customer if you're not a customer."
 
// \{秋生} 「客じゃないなら、もっとそれらしく振る舞え」
 
// \{秋生} 「客じゃないなら、もっとそれらしく振る舞え」
   
<0007> \{\m{B}} "Vậy cháu phải làm sao chứ..?"
+
<0007> \{\m{B}} Vậy cháu phải làm sao chứ..?
 
// \{\m{B}} "And how should I do that...?"
 
// \{\m{B}} "And how should I do that...?"
 
// \{\m{B}} 「どんなふうにだよ…」
 
// \{\m{B}} 「どんなふうにだよ…」
   
<0008>\{Akio} "Xem nào...."
+
<0008> \{Akio} Xem nào....
 
// \{Akio} "Well, let's see..."
 
// \{Akio} "Well, let's see..."
 
// \{秋生} 「そうだな…」
 
// \{秋生} 「そうだな…」
   
<0009>\{Akio} "Bò vào bằng bốn chân ấy. Chẳng có khách hàng nào làm như thế đâu nhỉ?"
+
<0009> \{Akio} Bò vào bằng bốn chân ấy. Chẳng có khách hàng nào làm như thế đâu nhỉ?
 
// \{Akio} "Crawl over here like a dog. Wouldn't that be pretty strange for a customer?
 
// \{Akio} "Crawl over here like a dog. Wouldn't that be pretty strange for a customer?
 
// \{秋生} 「犬のように四つん這いになって入ってこい。だったら、異様すぎて客だと思わない」
 
// \{秋生} 「犬のように四つん這いになって入ってこい。だったら、異様すぎて客だと思わない」
   
<0010> \{\m{B}} "Làm sao mà..."
+
<0010> \{\m{B}} Làm sao mà...
 
// \{\m{B}} "Could be..."
 
// \{\m{B}} "Could be..."
 
// \{\m{B}} 「だろうな…」
 
// \{\m{B}} 「だろうな…」
   
<0011>\{Akio} "Thế? Cậu muốn cái gì?"
+
<0011> \{Akio} Thế? Cậu muốn cái gì?
 
// \{Akio} "Well? What do you want?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want?"
 
// \{秋生} 「で、なんの用だ」
 
// \{秋生} 「で、なんの用だ」
Line 73: Line 73:
 
// 早苗さんは?
 
// 早苗さんは?
   
<0014> \{\m{B}} "Furukawa... ý cháu là Nagisa sao rồi? Bạn ấy có bị cảm không?"
+
<0014> \{\m{B}} Furukawa... ý cháu là Nagisa sao rồi? Bạn ấy có bị cảm không?
 
// \{\m{B}} "Furukawa... I mean how's Nagisa? Does she have a fever?"
 
// \{\m{B}} "Furukawa... I mean how's Nagisa? Does she have a fever?"
 
// \{\m{B}} 「古河の…渚の具合は。熱とかあるのか」
 
// \{\m{B}} 「古河の…渚の具合は。熱とかあるのか」
   
<0015>\{Akio} "Hừ... chú mày không chờ nổi một ngày sao. Nó đang ngủ, cho nên bỏ cuộc đi."
+
<0015> \{Akio} Hừ... chú mày không chờ nổi một ngày sao. Nó đang ngủ, cho nên bỏ cuộc đi.
 
// \{Akio} "Tsk... you sure can't wait just for one day. She's sleeping, so give it up already."
 
// \{Akio} "Tsk... you sure can't wait just for one day. She's sleeping, so give it up already."
 
// \{秋生} 「ちっ、一日ぐらい我慢できねぇのか。寝てるから、そっとしておいてやれ」
 
// \{秋生} 「ちっ、一日ぐらい我慢できねぇのか。寝てるから、そっとしておいてやれ」
   
<0016>\{Akio} "Mà này, nó cũng chưa tới mức mê sảng mà gọi tên chú mày đâu. Nó không như thế đâu."
+
<0016> \{Akio} Mà này, nó cũng chưa tới mức mê sảng mà gọi tên chú mày đâu. Nó không như thế đâu.
 
// \{Akio} "Anyway, she's not delirious so as to mutter your name. She's not like that."
 
// \{Akio} "Anyway, she's not delirious so as to mutter your name. She's not like that."
 
// \{秋生} 「ちなみにうわごとでおまえの名前なんて言ってねぇぞ。自惚れるな」
 
// \{秋生} 「ちなみにうわごとでおまえの名前なんて言ってねぇぞ。自惚れるな」
   
<0017>\{Akio} "Nếu có nói mơ thì cũng nói những câu đại loại như vầy."
+
<0017> \{Akio} Nếu có nói mơ thì cũng nói những câu đại loại như vầy.
 
// \{Akio} "If she said anything, it'd be something like this."
 
// \{Akio} "If she said anything, it'd be something like this."
 
// \{秋生} 「言うとしたら、こうだ」
 
// \{秋生} 「言うとしたら、こうだ」
   
<0018>\{Akio} "Aaaa.... con yêu ba! Ba thật là oai phong!"
+
<0018> \{Akio} Aaaa.... con yêu ba! Ba thật là oai phong!
 
// \{Akio} "Ahhh... I love you daddy! You're so cool!"
 
// \{Akio} "Ahhh... I love you daddy! You're so cool!"
 
// \{秋生} 「ああん、お父さん、大好き! チョーカッコイイ!」
 
// \{秋生} 「ああん、お父さん、大好き! チョーカッコイイ!」
   
<0019>\{Akio} "Và người mẹ xinh đẹp của con nữa, cả hai người thật là tuyệt vời!... hưm, hưm."
+
<0019> \{Akio} Và người mẹ xinh đẹp của con nữa, cả hai người thật là tuyệt vời!... hưm, hưm.
 
// \{Akio} "And my beautiful mother, both of you look awesome! ... mutter, mutter."
 
// \{Akio} "And my beautiful mother, both of you look awesome! ... mutter, mutter."
 
// \{秋生} 「チョー美人なお母さんと、チョーお似合い!…ムニャムニャ」
 
// \{秋生} 「チョー美人なお母さんと、チョーお似合い!…ムニャムニャ」
   
<0020>\{Akio} "Và như thế đấy! Ái chà chà..."
+
<0020> \{Akio} Và như thế đấy! Ái chà chà...
 
// \{Akio} "And that's about it! Oh well... oh well..."
 
// \{Akio} "And that's about it! Oh well... oh well..."
 
// \{秋生} 「ってなもんだ。いやぁ、マイッタ、マイッタ、と」
 
// \{秋生} 「ってなもんだ。いやぁ、マイッタ、マイッタ、と」
Line 105: Line 105:
 
// 熱があるのは、この人のほうだった。
 
// 熱があるのは、この人のほうだった。
   
<0022> \{\m{B}} "Này... tôi hỏi nghiêm túc đấy..."
+
<0022> \{\m{B}} Này... tôi hỏi nghiêm túc đấy...
 
// \{\m{B}} "Hey... I'm asking you seriously..."
 
// \{\m{B}} "Hey... I'm asking you seriously..."
 
// \{\m{B}} 「あのさ、俺、真剣に訊いてるんだけど」
 
// \{\m{B}} 「あのさ、俺、真剣に訊いてるんだけど」
   
<0023>\{Akio} "Ka..."
+
<0023> \{Akio} Ka...
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{秋生} 「かっ…」
 
// \{秋生} 「かっ…」
Line 117: Line 117:
 
// 煙草の煙を深く吸い込んで、吐いた。
 
// 煙草の煙を深く吸い込んで、吐いた。
   
<0025>\{Akio} "Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả."
+
<0025> \{Akio} Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả.
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae is with her, so don't worry about it."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae is with her, so don't worry about it."
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
   
<0026> \{\m{B}} "Ra thế..."
+
<0026> \{\m{B}} Ra thế...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
Line 129: Line 129:
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心した。
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心した。
   
<0028> \{\m{B}} "Thế, ngày mai cô ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?"
+
<0028> \{\m{B}} Thế, ngày mai cô ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるよな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるよな」
   
<0029>\{Akio} "Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức ấy sao?"
+
<0029> \{Akio} Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức ấy sao?
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
   
<0030>\{Akio} "Vậy thì... đây, hãy lấy một ít bánh ế còn lại của Sanae đi..."
+
<0030> \{Akio} Vậy thì... đây, hãy lấy một ít bánh ế còn lại của Sanae đi...
 
// \{Akio} "If so... here, take some of Sanae's leftover bread..."
 
// \{Akio} "If so... here, take some of Sanae's leftover bread..."
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを…」
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを…」
   
<0031> \{\m{B}} "Cô Sanae ơi---!"
+
<0031> \{\m{B}} Cô Sanae ơi---!
 
// \{\m{B}} "Sanae-san---!"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san---!"
 
// \{\m{B}} 「早苗さーーーーーーんっ!」
 
// \{\m{B}} 「早苗さーーーーーーんっ!」
Line 149: Line 149:
 
// 俺はここぞとばかりに店内に向けて叫んだ。
 
// 俺はここぞとばかりに店内に向けて叫んだ。
   
<0033>\{Akio} "Grừ!"
+
<0033> \{Akio} Grừ!
 
// \{Akio} "Guwaa!"
 
// \{Akio} "Guwaa!"
 
// \{秋生} 「ぐわっ」
 
// \{秋生} 「ぐわっ」
   
<0034>\{Akio} "Anh rất yêu bánh Sanae làm---!"
+
<0034> \{Akio} Anh rất yêu bánh Sanae làm---!
 
// \{Akio} "I love Sanae's bread---!"
 
// \{Akio} "I love Sanae's bread---!"
 
// \{秋生} 「俺は早苗のパンが大好きだーーーーーーっ!!」
 
// \{秋生} 「俺は早苗のパンが大好きだーーーーーーっ!!」
Line 161: Line 161:
 
// オッサンも、同じように後ろを向いて叫ぶ。
 
// オッサンも、同じように後ろを向いて叫ぶ。
   
<0036>\{Akio} "Hừ, hừ... này, muốn chết hả?"
+
<0036> \{Akio} Hừ, hừ... này, muốn chết hả?
 
// \{Akio} "Pant, pant... hey, you want to die?"
 
// \{Akio} "Pant, pant... hey, you want to die?"
 
// \{秋生} 「はぁ、はぁ…おまえ、死んでみたいか」
 
// \{秋生} 「はぁ、はぁ…おまえ、死んでみたいか」
   
<0037>\{Akio} "Tại ngươi mà bữa tối hôm qua của ta chẳng có gì ngoài bánh của Sanae đấy."
+
<0037> \{Akio} Tại ngươi mà bữa tối hôm qua của ta chẳng có gì ngoài bánh của Sanae đấy.
 
// \{Akio} "It's your fault I had nothing but her bread for dinner."
 
// \{Akio} "It's your fault I had nothing but her bread for dinner."
 
// \{秋生} 「おまえのせいで、俺だけ夕飯は早苗のパンだったんだぞ」
 
// \{秋生} 「おまえのせいで、俺だけ夕飯は早苗のパンだったんだぞ」
   
<0038> \{\m{B}} "Cách chú nói cứ như đó là một thứ tồi tệ lắm vậy... Cô Sanae ơi---!"
+
<0038> \{\m{B}} Cách chú nói cứ như đó là một thứ tồi tệ lắm vậy... Cô Sanae ơi---!
 
// \{\m{B}} "The way you put it it's like it's a bad thing... Sanae-san----!"
 
// \{\m{B}} "The way you put it it's like it's a bad thing... Sanae-san----!"
 
// \{\m{B}} 「なんだか嫌そうな言い方だな…早苗さーーーーーーんっ!」
 
// \{\m{B}} 「なんだか嫌そうな言い方だな…早苗さーーーーーーんっ!」
   
<0039>\{Akio} "Tên! Tên ngốc!"
+
<0039> \{Akio} Tên! Tên ngốc!
 
// \{Akio} "You! You idiot!"
 
// \{Akio} "You! You idiot!"
 
// \{秋生} 「ば、馬鹿っ」
 
// \{秋生} 「ば、馬鹿っ」
   
<0040>\{Akio} "Yahooo--! Tối nay anh muốn được ăn bánh do Sanae làm---!"
+
<0040> \{Akio} Yahooo--! Tối nay anh muốn được ăn bánh do Sanae làm---!
 
// \{Akio} "Yahooo---! I feel like having Sanae's bread for dinner tonight---!"
 
// \{Akio} "Yahooo---! I feel like having Sanae's bread for dinner tonight---!"
 
// \{秋生} 「やっほーーーーーーーぅっ! 今日の晩飯も早苗のパンだぜーーーーーーっ!」
 
// \{秋生} 「やっほーーーーーーーぅっ! 今日の晩飯も早苗のパンだぜーーーーーーっ!」
   
<0041>\{Akio} "Phù..."
+
<0041> \{Akio} Phù...
 
// \{Akio} "Phew..."
 
// \{Akio} "Phew..."
 
// \{秋生} 「ふぅ…」
 
// \{秋生} 「ふぅ…」
   
<0042>\{Akio} "A..."
+
<0042> \{Akio} A...
 
// \{Akio} "Ah..."
 
// \{Akio} "Ah..."
 
// \{秋生} 「…あ」
 
// \{秋生} 「…あ」
   
<0043>\{Akio} "Trời, mình vừa nói \bcái quái\u gì thế này?!"
+
<0043> \{Akio} Trời, mình vừa nói \bcái quái\u gì thế này?!
 
// \{Akio} "Hey, what the \bhell\u did I just say?!"
 
// \{Akio} "Hey, what the \bhell\u did I just say?!"
 
// \{秋生} 「って、何言ってんだ、俺はあああぁぁっ!」
 
// \{秋生} 「って、何言ってんだ、俺はあああぁぁっ!」
   
<0044> \{\m{B}} "Là chú nói đấy nhé. Nếu chú không giữ lời, Sanae-san lại khóc nữa cho mà xem."
+
<0044> \{\m{B}} Là chú nói đấy nhé. Nếu chú không giữ lời, Sanae-san lại khóc nữa cho mà xem.
 
// \{\m{B}} "You were the one who said it. If you don't keep your promise, Sanae-san will cry again."
 
// \{\m{B}} "You were the one who said it. If you don't keep your promise, Sanae-san will cry again."
 
// \{\m{B}} 「宣言したんだから、そうしないとな。早苗さん、また泣くぞ」
 
// \{\m{B}} 「宣言したんだから、そうしないとな。早苗さん、また泣くぞ」
Line 201: Line 201:
 
// もう用はない。俺は踵を返す。
 
// もう用はない。俺は踵を返す。
   
<0046>\{Akio} "Này, nhóc con."
+
<0046> \{Akio} Này, nhóc con.
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{秋生} 「おい、小僧」
 
// \{秋生} 「おい、小僧」
   
<0047> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0047> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} 「あん?」
 
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0048>\{Akio} "Ra về tay không thế sao, lấy một ít bánh đi nào."
+
<0048> \{Akio} Ra về tay không thế sao, lấy một ít bánh đi nào.
 
// \{Akio} "Don't just leave empty handed, why don't you take some of this home?"
 
// \{Akio} "Don't just leave empty handed, why don't you take some of this home?"
 
// \{秋生} 「タダでくれてやるから、持って帰らねぇ?」
 
// \{秋生} 「タダでくれてやるから、持って帰らねぇ?」
   
<0049> \{\m{B}} "Tôi không cần."
+
<0049> \{\m{B}} Tôi không cần.
 
// \{\m{B}} "I don't need any."
 
// \{\m{B}} "I don't need any."
 
// \{\m{B}} 「いらないよ」
 
// \{\m{B}} 「いらないよ」
Line 225: Line 225:
 
// この人とはまともな会話は成立しそうにない。早苗さんに取り次いでもらうのが得策だろう。
 
// この人とはまともな会話は成立しそうにない。早苗さんに取り次いでもらうのが得策だろう。
   
<0052> \{\m{B}} "Sanae-san đang ở đâu ...?"
+
<0052> \{\m{B}} Sanae-san đang ở đâu ...?
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} 「早苗さんは?」
 
// \{\m{B}} 「早苗さんは?」
   
<0053>\{Akio} "Sanae? Sanae vợ ta."
+
<0053> \{Akio} Sanae? Sanae vợ ta.
 
// \{Akio} "Sanae? Sanae's my wife."
 
// \{Akio} "Sanae? Sanae's my wife."
 
// \{秋生} 「早苗? 早苗は俺の妻だ」
 
// \{秋生} 「早苗? 早苗は俺の妻だ」
Line 237: Line 237:
 
// んなことはわかってる。
 
// んなことはわかってる。
   
<0055> \{\m{B}} "Cháu hỏi là cô ấy có đây không."
+
<0055> \{\m{B}} Cháu hỏi là cô ấy có đây không.
 
// \{\m{B}} "I'm asking if she's here."
 
// \{\m{B}} "I'm asking if she's here."
 
// \{\m{B}} 「いないのか、って訊いてんだよ」
 
// \{\m{B}} 「いないのか、って訊いてんだよ」
   
<0056>\{Akio} "Không lẽ... ngươi..."
+
<0056> \{Akio} Không lẽ... ngươi...
 
// \{Akio} "Could it be that... why you..."
 
// \{Akio} "Could it be that... why you..."
 
// \{秋生} 「まさか…てめぇ…」
 
// \{秋生} 「まさか…てめぇ…」
   
<0057> \{\m{B}} "Gì...?"
+
<0057> \{\m{B}} Gì...?
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
   
<0058>\{Akio} "Ngươi thích...."
+
<0058> \{Akio} Ngươi thích....
 
// \{Akio} "You like..."
 
// \{Akio} "You like..."
 
// \{秋生} 「早苗の…」
 
// \{秋生} 「早苗の…」
   
<0059>\{Akio} "Ăn bánh của cô ấy? Ta hiểu rồi."
+
<0059> \{Akio} Ăn bánh của cô ấy? Ta hiểu rồi.
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it."
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
   
<0060> \{\m{B}} "Cháu chưa bao giờ nói thế..."
+
<0060> \{\m{B}} Cháu chưa bao giờ nói thế...
 
// \{\m{B}} "I never said that..."
 
// \{\m{B}} "I never said that..."
 
// \{\m{B}} 「んなこと言ってない…」
 
// \{\m{B}} 「んなこと言ってない…」
   
<0061>\{Akio} "Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!"
+
<0061> \{Akio} Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
   
<0062>\{Akio} "Ngươi thật sự muốn như thế!"
+
<0062> \{Akio} Ngươi thật sự muốn như thế!
 
// \{Akio} "You really wanted it!"
 
// \{Akio} "You really wanted it!"
 
// \{秋生} 「激しく求めろよ!」
 
// \{秋生} 「激しく求めろよ!」
   
<0063> \{\m{B}} "Chú làm ơn gọi cô ấy lẹ lẹ dùm cháu đi, được chứ?"
+
<0063> \{\m{B}} Chú làm ơn gọi cô ấy lẹ lẹ dùm cháu đi, được chứ?
 
// \{\m{B}} "Could you just hurry up and get her, please?"
 
// \{\m{B}} "Could you just hurry up and get her, please?"
 
// \{\m{B}} 「早く早苗さんに取り次いでくんない?」
 
// \{\m{B}} 「早く早苗さんに取り次いでくんない?」
   
<0064>\{Akio} "Ta không phải người đưa tin của ngươi!"
+
<0064> \{Akio} Ta không phải người đưa tin của ngươi!
 
// \{Akio} "I'm not your messenger boy!"
 
// \{Akio} "I'm not your messenger boy!"
 
// \{秋生} 「俺はてめぇの使いっ走りかよっ」
 
// \{秋生} 「俺はてめぇの使いっ走りかよっ」
   
<0065>\{Akio} "Ssì...."
+
<0065> \{Akio} Ssì....
 
// \{Akio} "Damn it..."
 
// \{Akio} "Damn it..."
 
// \{秋生} 「くそっ…」
 
// \{秋生} 「くそっ…」
   
<0066>\{Akio} "Này, Sanae!"
+
<0066> \{Akio} Này, Sanae!
 
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
 
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
 
// \{秋生} 「おーい、早苗っ!」
 
// \{秋生} 「おーい、早苗っ!」
Line 289: Line 289:
 
// 愚痴りながらも、呼んでくれる。
 
// 愚痴りながらも、呼んでくれる。
   
<0068>\{Sanae} "Gì vậy anh?"
+
<0068> \{Sanae} Gì vậy anh?
 
// \{Sanae} "What is it?"
 
// \{Sanae} "What is it?"
 
// \{早苗} 「どうしましたか」
 
// \{早苗} 「どうしましたか」
   
<0069>\{Akio} "Tên nhóc này muốn nói chuyện với em!"
+
<0069> \{Akio} Tên nhóc này muốn nói chuyện với em!
 
// \{Akio} "This guy wants something!"
 
// \{Akio} "This guy wants something!"
 
// \{秋生} 「こいつだよっ」
 
// \{秋生} 「こいつだよっ」
   
<0070>\{Sanae} "A, Gra... \m{A}-san."
+
<0070> \{Sanae} A, Gra...\ \
  +
  +
<0071> -san.』
 
// \{Sanae} "Oh my... Gra... \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Oh my... Gra... \m{A}-san."
 
// \{早苗} 「あら、グラ…\m{A}さん」
 
// \{早苗} 「あら、グラ…\m{A}さん」
   
<0071> \{\m{B}} "Cái 'Gra' mà cô định nói là gì thế?"
+
<0072> \{\m{B}} Cái Gra mà cô định nói là gì thế?
 
// \{\m{B}} "What was that 'Gra' you were about to say?"
 
// \{\m{B}} "What was that 'Gra' you were about to say?"
 
// \{\m{B}} 「言いかけたグラってなんすか」
 
// \{\m{B}} 「言いかけたグラってなんすか」
   
<0072>\{Sanae} "Xin chào. Hôm nay cháu tìm cô có việc gì?"
+
<0073> \{Sanae} Xin chào. Hôm nay cháu tìm cô có việc gì?
 
// \{Sanae} "Welcome. What can I do for you today?"
 
// \{Sanae} "Welcome. What can I do for you today?"
 
// \{早苗} 「いらっしゃい。今日はどうしましたかっ」
 
// \{早苗} 「いらっしゃい。今日はどうしましたかっ」
   
<0073> \{\m{B}} "Cháu chỉ muốn biết tình hình của Furukawa..."
+
<0074> \{\m{B}} Cháu chỉ muốn biết tình hình của Furukawa...
 
// \{\m{B}} "I just want to know how Furukawa's doing..."
 
// \{\m{B}} "I just want to know how Furukawa's doing..."
 
// \{\m{B}} 「古河の…具合はどうかなって…」
 
// \{\m{B}} 「古河の…具合はどうかなって…」
   
<0074>\{Akio} "Tên nhóc này! Ta cũng có thể trả lời được vậy!"
+
<0075> \{Akio} Tên nhóc này! Ta cũng có thể trả lời được vậy!
 
// \{Akio} "Damn you! I could've answered that!"
 
// \{Akio} "Damn you! I could've answered that!"
 
// \{秋生} 「てめえ、そんなの俺だって答えられるじゃねぇかよっ」
 
// \{秋生} 「てめえ、そんなの俺だって答えられるじゃねぇかよっ」
   
<0075>\{Akio} "Sao ngươi phải gọi Sanae ra đây?"
+
<0076> \{Akio} Sao ngươi phải gọi Sanae ra đây?
 
// \{Akio} "Why'd you have to call Sanae here?"
 
// \{Akio} "Why'd you have to call Sanae here?"
 
// \{秋生} 「どうして、わざわざ早苗を呼んだんだよっ」
 
// \{秋生} 「どうして、わざわざ早苗を呼んだんだよっ」
   
<0076>\{Akio} "Không lẽ... ngươi..."
+
<0077> \{Akio} Không lẽ... ngươi...
 
// \{Akio} "Could it be... that you..."
 
// \{Akio} "Could it be... that you..."
 
// \{秋生} 「まさか…おまえ…」
 
// \{秋生} 「まさか…おまえ…」
   
<0077>\{Akio} "Thích..."
+
<0078> \{Akio} Thích...
 
// \{Akio} "Like..."
 
// \{Akio} "Like..."
 
// \{秋生} 「早苗の…」
 
// \{秋生} 「早苗の…」
   
<0078>\{Akio} "Ăn bánh của Sanae? Ra là vậy..."
+
<0079> \{Akio} Ăn bánh của Sanae? Ra là vậy...
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it..."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it..."
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
   
<0079> \{\m{B}} "Cháu có nói như thế bao giờ đâu."
+
<0080> \{\m{B}} Cháu có nói như thế bao giờ đâu.
 
// \{\m{B}} "I never said that."
 
// \{\m{B}} "I never said that."
 
// \{\m{B}} 「言ってないっての」
 
// \{\m{B}} 「言ってないっての」
   
<0080>\{Akio} "Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!"
+
<0081> \{Akio} Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
   
<0081>\{Akio} "Chắc chắn là ngươi đang thèm khát nó!"
+
<0082> \{Akio} Chắc chắn là ngươi đang thèm khát nó!
 
// \{Akio} "You're totally craving it!"
 
// \{Akio} "You're totally craving it!"
 
// \{秋生} 「喉の奥にねじ込んでいけよっ!」
 
// \{秋生} 「喉の奥にねじ込んでいけよっ!」
   
<0082>\{Sanae} "Akio-san... anh không nên ép người khác mua bánh của chúng ta."
+
<0083> \{Sanae} Akio-san... anh không nên ép người khác mua bánh của chúng ta.
 
// \{Sanae} "Akio-san... you shouldn't force people to buy our bread."
 
// \{Sanae} "Akio-san... you shouldn't force people to buy our bread."
 
// \{早苗} 「秋生さんっ、店のパンを押し売りしないでください」
 
// \{早苗} 「秋生さんっ、店のパンを押し売りしないでください」
   
<0083>\{Akio} "Bánh của cửa hàng là do em làm, cho nên..."
+
<0084> \{Akio} Bánh của cửa hàng là do em làm, cho nên...
 
// \{Akio} "The store's bread is made by you, so..."
 
// \{Akio} "The store's bread is made by you, so..."
 
// \{秋生} 「店のパンというか、おまえのパンなんだが」
 
// \{秋生} 「店のパンというか、おまえのパンなんだが」
   
<0084>\{Sanae} "Ơ..."
+
<0085> \{Sanae} Ơ...
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{早苗} 「えっ…」
 
// \{早苗} 「えっ…」
   
<0085>\{Akio} "Chết cha..."
+
<0086> \{Akio} Chết cha...
 
// \{Akio} "Oooops..."
 
// \{Akio} "Oooops..."
 
// \{秋生} 「やべ…」
 
// \{秋生} 「やべ…」
   
<0086>\{Sanae} "Bánh của em... bánh của em..."
+
<0087> \{Sanae} Bánh của em... bánh của em...
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
   
<0087> Cô ấy lại khóc nữa...
+
<0088> Cô ấy lại khóc nữa...
 
// She's in tears yet again...
 
// She's in tears yet again...
 
// また、涙ぐみ始める。
 
// また、涙ぐみ始める。
   
<0088>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...?!"
+
<0089> \{Sanae} Chỉ là một gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...?!
 
// \{Sanae} "Just a burden to Furukawa Bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "Just a burden to Furukawa Bakery, isn't it...?!"
 
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
 
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
   
<0089> Và cô ấy chạy vọt đi.
+
<0090> Và cô ấy chạy vọt đi.
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
 
// だっ!と走り去っていった。
 
// だっ!と走り去っていった。
   
<0090>\{Akio} "Sanae...!"
+
<0091> \{Akio} Sanae...!
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{秋生} 「早苗っ…!」
 
// \{秋生} 「早苗っ…!」
   
<0091>\{Akio} "Ch, chết tiệt.."
+
<0092> \{Akio} Ch, chết tiệt..
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{秋生} 「く、くそっ…」
 
// \{秋生} 「く、くそっ…」
   
<0092> Ông ta tống một đống bánh ế vào miệng....
+
<0093> Ông ta tống một đống bánh ế vào miệng....
 
// He stuffs some of the unsold bread in his mouth...
 
// He stuffs some of the unsold bread in his mouth...
 
// オッサンも、売れ残りのパンを口に詰め込み…
 
// オッサンも、売れ残りのパンを口に詰め込み…
   
<0093>\{Akio} "ANH THỰC SỰ RẤT YÊU CHÚNG---!"
+
<0094> \{Akio} ANH THỰC SỰ RẤT YÊU CHÚNG---!
 
// \{Akio} "I REALLY LOVE THEM--!"
 
// \{Akio} "I REALLY LOVE THEM--!"
 
// \{秋生} 「俺は大好きだーっ!」
 
// \{秋生} 「俺は大好きだーっ!」
   
<0094> Ông ta la lên như thế và đuổi theo Sanae.
+
<0095> Ông ta la lên như thế và đuổi theo Sanae.
 
// This he yells as he chases after her.
 
// This he yells as he chases after her.
 
// 叫びながら、その後を追っていった。
 
// 叫びながら、その後を追っていった。
   
<0095> .........
+
<0096> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<0096> Và, chẳng còn ai ở đây.
+
<0097> Và, chẳng còn ai ở đây.
 
// And now, nobody's here.
 
// And now, nobody's here.
 
// 誰もいなくなる。
 
// 誰もいなくなる。
   
<0097> \{\m{B}} (Một gia đình chập mạch...)
+
<0098> \{\m{B}} (Một gia đình chập mạch...)
 
// \{\m{B}} (What a crazy family...)
 
// \{\m{B}} (What a crazy family...)
 
// \{\m{B}} (アホアホファミリーだ…)
 
// \{\m{B}} (アホアホファミリーだ…)
   
<0098> Tôi ngó ra ngoài một chút.
+
<0099> Tôi ngó ra ngoài một chút.
 
// I spaced out for a while.
 
// I spaced out for a while.
 
// しばらくぼぉ~っとする。
 
// しばらくぼぉ~っとする。
   
<0099> Họ đang hò hét với nhau ngoài kia.
+
<0100> Họ đang hò hét với nhau ngoài kia.
 
// They were shouting from outside now.
 
// They were shouting from outside now.
 
// 今度は外から叫び声。
 
// 今度は外から叫び声。
   
<0100> \{Giọng Nói} "Hóa ra chúng chỉ là gánh nặng...!"
+
<0101> \{Giọng Nói} Hóa ra chúng chỉ là gánh nặng...!
 
// \{Voice} "So they're just a burden...!"
 
// \{Voice} "So they're just a burden...!"
 
// \{声} 「お荷物だったんですねーっ…!」
 
// \{声} 「お荷物だったんですねーっ…!」
   
<0101> \{Giọng Nói} "Nhưng anh thật sự rất yêu chúng...!"
+
<0102> \{Giọng Nói} Nhưng anh thật sự rất yêu chúng...!
 
// \{Voice} "But I really love them...!"
 
// \{Voice} "But I really love them...!"
 
// \{声} 「俺は大好きだーっ…!」
 
// \{声} 「俺は大好きだーっ…!」
   
<0102> ... ... ...
+
<0103> ... ... ...
 
// ... ... ...
 
// ... ... ...
 
// ………。
 
// ………。
   
<0103> Có vẻ như họ đã lắng xuống.
+
<0104> Có vẻ như họ đã lắng xuống.
 
// It seems they've settled down.
 
// It seems they've settled down.
 
// 静まりかえる。
 
// 静まりかえる。
   
<0104> Không biết mình có nên chờ thêm không....
+
<0105> Không biết mình có nên chờ thêm không....
 
// I wonder if I should wait any longer...
 
// I wonder if I should wait any longer...
 
// いつまで待っていればいいんだろうか…。
 
// いつまで待っていればいいんだろうか…。
   
<0105>\{Akio} "Tệ thật... mình không bắt kịp cô ấy..."
+
<0106> \{Akio} Tệ thật... mình không bắt kịp cô ấy...
 
// \{Akio} "Damn... I couldn't catch up to her..."
 
// \{Akio} "Damn... I couldn't catch up to her..."
 
// \{秋生} 「くそぅ…追いつけなかったぜ…」
 
// \{秋生} 「くそぅ…追いつけなかったぜ…」
   
<0106> Cuối cùng ông ta cũng bỏ cuộc và quay lại.
+
<0107> Cuối cùng ông ta cũng bỏ cuộc và quay lại.
 
// He finally gave up the chase and came back.
 
// He finally gave up the chase and came back.
 
// ようやく追うのを諦めてか、オッサンだけ戻ってくる。
 
// ようやく追うのを諦めてか、オッサンだけ戻ってくる。
   
<0107>\{Akio} "Gì? Vẫn còn ở đây à?"
+
<0108> \{Akio} Gì? Vẫn còn ở đây à?
 
// \{Akio} "What? Still here?"
 
// \{Akio} "What? Still here?"
 
// \{秋生} 「なんだ、まだ居たのか」
 
// \{秋生} 「なんだ、まだ居たのか」
   
<0108> \{\m{B}} "Vì cháu còn chưa xong chuyện ở đây mà."
+
<0109> \{\m{B}} Vì cháu còn chưa xong chuyện ở đây mà.
 
// \{\m{B}} "Since I'm not finished here yet."
 
// \{\m{B}} "Since I'm not finished here yet."
 
// \{\m{B}} 「用、終わってないからな」
 
// \{\m{B}} 「用、終わってないからな」
   
<0109>\{Akio} "Chuyện ở đây... không lẽ là..."
+
<0110> \{Akio} Chuyện ở đây... không lẽ là...
 
// \{Akio} "Finished here... could it be that..."
 
// \{Akio} "Finished here... could it be that..."
 
// \{秋生} 「用…そいつはもしかして…」
 
// \{秋生} 「用…そいつはもしかして…」
   
<0110> \{\m{B}} "Không phải..."
+
<0111> \{\m{B}} Không phải...
 
// \{\m{B}} "Wrong..."
 
// \{\m{B}} "Wrong..."
 
// \{\m{B}} 「違うっ」
 
// \{\m{B}} 「違うっ」
   
<0111>\{Akio} "Thế là gì?"
+
<0112> \{Akio} Thế là gì?
 
// \{Akio} "What is it then?"
 
// \{Akio} "What is it then?"
 
// \{秋生} 「じゃ、なんだよ」
 
// \{秋生} 「じゃ、なんだよ」
   
<0112> \{\m{B}} "Chẳng phải cháu vừa hỏi Sanae-san rồi sao? Cháu muốn biết tình hình của Furukawa."
+
<0113> \{\m{B}} Chẳng phải cháu vừa hỏi Sanae-san rồi sao? Cháu muốn biết tình hình của Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Didn't I ask Sanae-san about that? I'm wondering how Furukawa's doing."
 
// \{\m{B}} "Didn't I ask Sanae-san about that? I'm wondering how Furukawa's doing."
 
// \{\m{B}} 「俺、早苗さんに訊いてただろ、古河の具合だよ」
 
// \{\m{B}} 「俺、早苗さんに訊いてただろ、古河の具合だよ」
   
<0113>\{Akio} "Xì... ra là cái đó.."
+
<0114> \{Akio} Xì... ra là cái đó..
 
// \{Akio} "Tsk... oh that..."
 
// \{Akio} "Tsk... oh that..."
 
// \{秋生} 「ちっ、んなことか…」
 
// \{秋生} 「ちっ、んなことか…」
   
<0114> \{\m{B}} "Bạn ấy không bị cảm đấy chứ?"
+
<0115> \{\m{B}} Bạn ấy không bị cảm đấy chứ?
 
// \{\m{B}} "She doesn't have a fever, does she?"
 
// \{\m{B}} "She doesn't have a fever, does she?"
 
// \{\m{B}} 「熱とかあるのか」
 
// \{\m{B}} 「熱とかあるのか」
   
<0115>\{Akio} "Kkì..."
+
<0116> \{Akio} Kkì...
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{秋生} 「かっ…」
 
// \{秋生} 「かっ…」
   
<0116> Ông ta thở ra một làn khói thuốc lá dày đặc từ điếu thuốc.
+
<0117> Ông ta thở ra một làn khói thuốc lá dày đặc từ điếu thuốc.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// 煙を深く吸い込んで、吐いた。
 
// 煙を深く吸い込んで、吐いた。
   
<0117>\{Akio} "Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả."
+
<0118> \{Akio} Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả.
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae's with her, so you don't need to worry about it."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae's with her, so you don't need to worry about it."
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
   
<0118> Không đúng, Sanae-san vẫn đang khóc ngoài kia cơ mà.
+
<0119> Không đúng, Sanae-san vẫn đang khóc ngoài kia cơ mà.
 
// Nope, Sanae-san is running around the town crying.
 
// Nope, Sanae-san is running around the town crying.
 
// いや、その早苗さんは泣きながら町をさまよっているのでは。
 
// いや、その早苗さんは泣きながら町をさまよっているのでは。
   
<0119> Nhưng Sanae-san và ông ta vẫn cãi nhau bằng những từ ngữ trên trời dưới đất kia nghĩa là tình trạng của cô ấy không nghiêm trọng lắm.
+
<0120> Nhưng Sanae-san và ông ta vẫn cãi nhau bằng những từ ngữ trên trời dưới đất kia nghĩa là tình trạng của cô ấy không nghiêm trọng lắm.
 
// But Sanae-san and him exchanging stupid words means that her condition isn't really that serious.
 
// But Sanae-san and him exchanging stupid words means that her condition isn't really that serious.
 
// でも、オッサンや早苗さんのアホなやり取りが、古河の容態が深刻でないことを物語っていた。
 
// でも、オッサンや早苗さんのアホなやり取りが、古河の容態が深刻でないことを物語っていた。
   
<0120> Như ông ta đã nói, không có gì để tôi lo lắng cả.
+
<0121> Như ông ta đã nói, không có gì để tôi lo lắng cả.
 
// Just as he said, there's nothing for me to worry about.
 
// Just as he said, there's nothing for me to worry about.
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心することにした。
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心することにした。
   
<0121> \{\m{B}} "Thế, ngày mai bạn ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?"
+
<0122> \{\m{B}} Thế, ngày mai bạn ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるな」
   
<0122>\{Akio} "Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức đấy sao?"
+
<0123> \{Akio} Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức đấy sao?
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
   
<0123>\{Akio} "Nếu đúng như thế thì... đây, mua một ít bánh ế của Sanae đi."
+
<0124> \{Akio} Nếu đúng như thế thì... đây, mua một ít bánh ế của Sanae đi.
 
// \{Akio} "If that's the case... here, buy some of Sanae's leftover bread."
 
// \{Akio} "If that's the case... here, buy some of Sanae's leftover bread."
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを買っていきやがれっ」
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを買っていきやがれっ」
   
<0124>\{Sanae} "Hơ..."
+
<0125> \{Sanae} Hơ...
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{早苗} 「え…」
 
// \{早苗} 「え…」
   
<0125> Sanae-san vừa quay trở vào, đúng lúc làm sao.
+
<0126> Sanae-san vừa quay trở vào, đúng lúc làm sao.
 
// Sanae-san's just returned, what great timing.
 
// Sanae-san's just returned, what great timing.
 
// ナイスタイミングで、早苗さんが戻ってきていた。
 
// ナイスタイミングで、早苗さんが戻ってきていた。
   
<0126>\{Sanae} "Bánh của em... bánh của em..."
+
<0127> \{Sanae} Bánh của em... bánh của em...
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
   
<0127>\{Akio} "Ụa..."
+
<0128> \{Akio} Ụa...
 
// \{Akio} "Guwaa..."
 
// \{Akio} "Guwaa..."
 
// \{秋生} 「ぐあ…」
 
// \{秋生} 「ぐあ…」
   
<0128> \{\m{B}} "Tạm biệt."
+
<0129> \{\m{B}} Tạm biệt.
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} 「じゃあな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあな」
   
<0129> Tôi nhanh chóng rời khỏi đó trước khi họ lại chơi trò đuổi bắt và bỏ tôi trong đó lần nữa.
+
<0130> Tôi nhanh chóng rời khỏi đó trước khi họ lại chơi trò đuổi bắt và bỏ tôi trong đó lần nữa.
 
// I quickly leave before they ran and leave me all alone inside again.
 
// I quickly leave before they ran and leave me all alone inside again.
 
// ひとり取り残される前に、出ることにした。
 
// ひとり取り残される前に、出ることにした。

Revision as of 11:19, 23 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6420.TXT

#character 'Akio'
#character '*B'
#character 'Sanae'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Tất cả những gì tôi muốn bây giờ là biết được tình trạng của cô ấy thế nào.
// All I want to do is to check on how she's doing.
// 容態だけでも知りたかった。

<0001> Tôi ghé vào tiệm bánh Furukawa lúc xế chiều.
// I went to visit Furukawa Bakery when afternoon finally came.
// 午後になると、俺は古河パンを訪れていた。

<0002> \{Akio} 『Kính chào quý khách!』
// \{Akio} "Welcome!"
// \{秋生} 「いらっしゃい!」

<0003> \{Akio} 『... Gừ, là ngươi nữa sao, nhóc con?』
// \{Akio} "... Geh, not you again, brat?"
// \{秋生} 「…って、またてめぇかよ、小僧っ」

<0004> \{\m{B}} 『Thì sao, xin lỗi nhá, ông già.』
// \{\m{B}} "Why, I'm sorry about that, old man."
// \{\m{B}} 「悪かったな、オッサン」

<0005> \{Akio} 『Đừng có đi vào như một khách hàng chứ, ngươi luôn làm ta cứ phải mất công đoán già đoán non đấy.』
// \{Akio} "Don't just come in here like a customer, you're always making me guess at that."
// \{秋生} 「何度俺に勘違いさせるんだ。客らしいツラして入ってくるんじゃねぇよ」

<0006> \{Akio} 『Nếu ngươi không phải là khách hàng thì đừng có đi vào như một khách hàng.』
// \{Akio} "Don't act like a customer if you're not a customer."
// \{秋生} 「客じゃないなら、もっとそれらしく振る舞え」

<0007> \{\m{B}} 『Vậy cháu phải làm sao chứ..?』
// \{\m{B}} "And how should I do that...?"
// \{\m{B}} 「どんなふうにだよ…」

<0008> \{Akio} 『Xem nào....』
// \{Akio} "Well, let's see..."
// \{秋生} 「そうだな…」

<0009> \{Akio} 『Bò vào bằng bốn chân ấy. Chẳng có khách hàng nào làm như thế đâu nhỉ?』
// \{Akio} "Crawl over here like a dog. Wouldn't that be pretty strange for a customer?
// \{秋生} 「犬のように四つん這いになって入ってこい。だったら、異様すぎて客だと思わない」

<0010> \{\m{B}} 『Làm sao mà...』
// \{\m{B}} "Could be..."
// \{\m{B}} 「だろうな…」

<0011> \{Akio} 『Thế? Cậu muốn cái gì?』
// \{Akio} "Well? What do you want?"
// \{秋生} 「で、なんの用だ」

<0012> Furukawa sao rồi?
// How's Furukawa doing? 
// 古河の具合は?

<0013> Sanae-san đang ở đâu?
// Where's Sanae-san? 
// 早苗さんは?

<0014> \{\m{B}} 『Furukawa... ý cháu là Nagisa sao rồi? Bạn ấy có bị cảm không?』
// \{\m{B}} "Furukawa... I mean how's Nagisa? Does she have a fever?" 
// \{\m{B}} 「古河の…渚の具合は。熱とかあるのか」

<0015> \{Akio} 『Hừ... chú mày không chờ nổi một ngày sao. Nó đang ngủ, cho nên bỏ cuộc đi.』
// \{Akio} "Tsk... you sure can't wait just for one day. She's sleeping, so give it up already."
// \{秋生} 「ちっ、一日ぐらい我慢できねぇのか。寝てるから、そっとしておいてやれ」

<0016> \{Akio} 『Mà này, nó cũng chưa tới mức mê sảng mà gọi tên chú mày đâu. Nó không như thế đâu.』
// \{Akio} "Anyway, she's not delirious so as to mutter your name. She's not like that."
// \{秋生} 「ちなみにうわごとでおまえの名前なんて言ってねぇぞ。自惚れるな」

<0017> \{Akio} 『Nếu có nói mơ thì cũng nói những câu đại loại như vầy.』
// \{Akio} "If she said anything, it'd be something like this."
// \{秋生} 「言うとしたら、こうだ」

<0018> \{Akio} 『Aaaa.... con yêu ba! Ba thật là oai phong!』
// \{Akio} "Ahhh... I love you daddy! You're so cool!"
// \{秋生} 「ああん、お父さん、大好き!  チョーカッコイイ!」

<0019> \{Akio} 『Và người mẹ xinh đẹp của con nữa, cả hai người thật là tuyệt vời!... hưm, hưm.』
// \{Akio} "And my beautiful mother, both of you look awesome! ... mutter, mutter."
// \{秋生} 「チョー美人なお母さんと、チョーお似合い!…ムニャムニャ」

<0020> \{Akio} 『Và như thế đấy! Ái chà chà...』
// \{Akio} "And that's about it! Oh well... oh well..."
// \{秋生} 「ってなもんだ。いやぁ、マイッタ、マイッタ、と」

<0021> Tôi nghĩ người duy nhất bị ấm đầu ở đây là ông ta...
// I think the one with the fever is him...
// 熱があるのは、この人のほうだった。

<0022> \{\m{B}} 『Này... tôi hỏi nghiêm túc đấy...』
// \{\m{B}} "Hey... I'm asking you seriously..."
// \{\m{B}} 「あのさ、俺、真剣に訊いてるんだけど」

<0023> \{Akio} 『Ka...』
// \{Akio} "Kah..."
// \{秋生} 「かっ…」

<0024> Ông ta thở ra một làn khói thuốc lá dày đặc từ điếu thuốc.
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
// 煙草の煙を深く吸い込んで、吐いた。

<0025> \{Akio} 『Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả.』
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae is with her, so don't worry about it."
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」

<0026> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0027> Tôi thực sự cảm thấy yên tâm hơn khi nghe câu đó từ ông già.
// I was actually pretty relieved hearing the old man's words.
// オッサンの言葉通り、俺は安心した。

<0028> \{\m{B}} 『Thế, ngày mai cô ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?』
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるよな」

<0029> \{Akio} 『Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức ấy sao?』
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」

<0030> \{Akio} 『Vậy thì... đây, hãy lấy một ít bánh ế còn lại của Sanae đi...』
// \{Akio} "If so... here, take some of Sanae's leftover bread..."
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを…」

<0031> \{\m{B}} 『Cô Sanae ơi---!』
// \{\m{B}} "Sanae-san---!"
// \{\m{B}} 「早苗さーーーーーーんっ!」

<0032> Tôi bước vào trong và gọi to.
// I walk further inside and call her.
// 俺はここぞとばかりに店内に向けて叫んだ。

<0033> \{Akio} 『Grừ!』
// \{Akio} "Guwaa!"
// \{秋生} 「ぐわっ」

<0034> \{Akio} 『Anh rất yêu bánh Sanae làm---!』
// \{Akio} "I love Sanae's bread---!"
// \{秋生} 「俺は早苗のパンが大好きだーーーーーーっ!!」

<0035> Ông ta tiếp lời tôi bằng một tiếng hét.
// He followed up with shouting of his own.
// オッサンも、同じように後ろを向いて叫ぶ。

<0036> \{Akio} 『Hừ, hừ... này, muốn chết hả?』
// \{Akio} "Pant, pant... hey, you want to die?"
// \{秋生} 「はぁ、はぁ…おまえ、死んでみたいか」

<0037> \{Akio} 『Tại ngươi mà bữa tối hôm qua của ta chẳng có gì ngoài bánh của Sanae đấy.』
// \{Akio} "It's your fault I had nothing but her bread for dinner."
// \{秋生} 「おまえのせいで、俺だけ夕飯は早苗のパンだったんだぞ」

<0038> \{\m{B}} 『Cách chú nói cứ như đó là một thứ tồi tệ lắm vậy... Cô Sanae ơi---!』
// \{\m{B}} "The way you put it it's like it's a bad thing... Sanae-san----!"
// \{\m{B}} 「なんだか嫌そうな言い方だな…早苗さーーーーーーんっ!」

<0039> \{Akio} 『Tên! Tên ngốc!』
// \{Akio} "You! You idiot!"
// \{秋生} 「ば、馬鹿っ」

<0040> \{Akio} 『Yahooo--! Tối nay anh muốn được ăn bánh do Sanae làm---!』
// \{Akio} "Yahooo---! I feel like having Sanae's bread for dinner tonight---!"
// \{秋生} 「やっほーーーーーーーぅっ!  今日の晩飯も早苗のパンだぜーーーーーーっ!」

<0041> \{Akio} 『Phù...』
// \{Akio} "Phew..."
// \{秋生} 「ふぅ…」

<0042> \{Akio} 『A...』
// \{Akio} "Ah..."
// \{秋生} 「…あ」

<0043> \{Akio} 『Trời, mình vừa nói \bcái quái\u gì thế này?!』
// \{Akio} "Hey, what the \bhell\u did I just say?!"
// \{秋生} 「って、何言ってんだ、俺はあああぁぁっ!」

<0044> \{\m{B}} 『Là chú nói đấy nhé. Nếu chú không giữ lời, Sanae-san lại khóc nữa cho mà xem.』
// \{\m{B}} "You were the one who said it. If you don't keep your promise, Sanae-san will cry again."
// \{\m{B}} 「宣言したんだから、そうしないとな。早苗さん、また泣くぞ」

<0045> Ở đây chẳng còn gì để tôi làm, nên tôi quay đi.
// There's nothing else for me to do here, so I turn to go.
// もう用はない。俺は踵を返す。

<0046> \{Akio} 『Này, nhóc con.』
// \{Akio} "Hey, brat."
// \{秋生} 「おい、小僧」

<0047> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0048> \{Akio} 『Ra về tay không thế sao, lấy một ít bánh đi nào.』
// \{Akio} "Don't just leave empty handed, why don't you take some of this home?"
// \{秋生} 「タダでくれてやるから、持って帰らねぇ?」

<0049> \{\m{B}} 『Tôi không cần.』
// \{\m{B}} "I don't need any."
// \{\m{B}} 「いらないよ」

<0050> Tôi đáp lại một cách lạnh lùng và bỏ đi.
// I coldly reply as I leave. 
// 冷たく言い放って、その場を後にした。

<0051> Tôi không thể có một cuộc nói chuyện bình thường với ông ta, nên tôi nghĩ hỏi Sanae-san thì chắc ăn hơn.
// I just can't have a normal conversation with him, so I think I'll go ask Sanae-san. 
// この人とはまともな会話は成立しそうにない。早苗さんに取り次いでもらうのが得策だろう。

<0052> \{\m{B}} 『Sanae-san đang ở đâu ...?』
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san...?" 
// \{\m{B}} 「早苗さんは?」

<0053> \{Akio} 『Sanae? Sanae vợ ta.』
// \{Akio} "Sanae? Sanae's my wife."
// \{秋生} 「早苗?  早苗は俺の妻だ」

<0054> Biết từ lâu rồi, cha nội.
// I know that already.
// んなことはわかってる。

<0055> \{\m{B}} 『Cháu hỏi là cô ấy có đây không.』
// \{\m{B}} "I'm asking if she's here."
// \{\m{B}} 「いないのか、って訊いてんだよ」

<0056> \{Akio} 『Không lẽ... ngươi...』
// \{Akio} "Could it be that... why you..."
// \{秋生} 「まさか…てめぇ…」

<0057> \{\m{B}} 『Gì...?』
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}} 「なんだよ…」

<0058> \{Akio} 『Ngươi thích....』
// \{Akio} "You like..."
// \{秋生} 「早苗の…」

<0059> \{Akio} 『Ăn bánh của cô ấy? Ta hiểu rồi.』
// \{Akio} "To eat her bread? I get it."
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」

<0060> \{\m{B}} 『Cháu chưa bao giờ nói thế...』
// \{\m{B}} "I never said that..."
// \{\m{B}} 「んなこと言ってない…」

<0061> \{Akio} 『Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!』
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」

<0062> \{Akio} 『Ngươi thật sự muốn như thế!』
// \{Akio} "You really wanted it!"
// \{秋生} 「激しく求めろよ!」

<0063> \{\m{B}} 『Chú làm ơn gọi cô ấy lẹ lẹ dùm cháu đi, được chứ?』
// \{\m{B}} "Could you just hurry up and get her, please?"
// \{\m{B}} 「早く早苗さんに取り次いでくんない?」

<0064> \{Akio} 『Ta không phải người đưa tin của ngươi!』
// \{Akio} "I'm not your messenger boy!"
// \{秋生} 「俺はてめぇの使いっ走りかよっ」

<0065> \{Akio} 『Ssì....』
// \{Akio} "Damn it..."
// \{秋生} 「くそっ…」

<0066> \{Akio} 『Này, Sanae!』
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
// \{秋生} 「おーい、早苗っ!」

<0067> Mặc dù phàn nàn nhưng ông ta vẫn gọi.
// He still called her, despite his complaint.
// 愚痴りながらも、呼んでくれる。

<0068> \{Sanae} 『Gì vậy anh?』
// \{Sanae} "What is it?"
// \{早苗} 「どうしましたか」

<0069> \{Akio} 『Tên nhóc này muốn nói chuyện với em!』
// \{Akio} "This guy wants something!"
// \{秋生} 「こいつだよっ」

<0070> \{Sanae} 『A, Gra...\ \

<0071> -san.』
// \{Sanae} "Oh my... Gra... \m{A}-san."
// \{早苗} 「あら、グラ…\m{A}さん」

<0072> \{\m{B}} 『Cái 「Gra」 mà cô định nói là gì thế?』
// \{\m{B}} "What was that 'Gra' you were about to say?"
// \{\m{B}} 「言いかけたグラってなんすか」

<0073> \{Sanae} 『Xin chào. Hôm nay cháu tìm cô có việc gì?』
// \{Sanae} "Welcome. What can I do for you today?"
// \{早苗} 「いらっしゃい。今日はどうしましたかっ」

<0074> \{\m{B}} 『Cháu chỉ muốn biết tình hình của Furukawa...』
// \{\m{B}} "I just want to know how Furukawa's doing..."
// \{\m{B}} 「古河の…具合はどうかなって…」

<0075> \{Akio} 『Tên nhóc này! Ta cũng có thể trả lời được vậy!』
// \{Akio} "Damn you! I could've answered that!"
// \{秋生} 「てめえ、そんなの俺だって答えられるじゃねぇかよっ」

<0076> \{Akio} 『Sao ngươi phải gọi Sanae ra đây?』
// \{Akio} "Why'd you have to call Sanae here?"
// \{秋生} 「どうして、わざわざ早苗を呼んだんだよっ」

<0077> \{Akio} 『Không lẽ... ngươi...』
// \{Akio} "Could it be... that you..."
// \{秋生} 「まさか…おまえ…」

<0078> \{Akio} 『Thích...』
// \{Akio} "Like..."
// \{秋生} 「早苗の…」

<0079> \{Akio} 『Ăn bánh của Sanae? Ra là vậy...』
// \{Akio} "To eat her bread? I get it..."
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」

<0080> \{\m{B}} 『Cháu có nói như thế bao giờ đâu.』
// \{\m{B}} "I never said that."
// \{\m{B}} 「言ってないっての」

<0081> \{Akio} 『Ngươi có nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!』
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」

<0082> \{Akio} 『Chắc chắn là ngươi đang thèm khát nó!』
// \{Akio} "You're totally craving it!"
// \{秋生} 「喉の奥にねじ込んでいけよっ!」

<0083> \{Sanae} 『Akio-san... anh không nên ép người khác mua bánh của chúng ta.』
// \{Sanae} "Akio-san... you shouldn't force people to buy our bread."
// \{早苗} 「秋生さんっ、店のパンを押し売りしないでください」

<0084> \{Akio} 『Bánh của cửa hàng là do em làm, cho nên...』
// \{Akio} "The store's bread is made by you, so..."
// \{秋生} 「店のパンというか、おまえのパンなんだが」

<0085> \{Sanae} 『Ơ...』
// \{Sanae} "Huh..."
// \{早苗} 「えっ…」

<0086> \{Akio} 『Chết cha...』
// \{Akio} "Oooops..."
// \{秋生} 「やべ…」

<0087> \{Sanae} 『Bánh của em... bánh của em...』
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」

<0088> Cô ấy lại khóc nữa...
// She's in tears yet again...
// また、涙ぐみ始める。

<0089> \{Sanae} 『Chỉ là một gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...?!』
// \{Sanae} "Just a burden to Furukawa Bakery, isn't it...?!"
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」

<0090> Và cô ấy chạy vọt đi.
// And with that, she ran away.
// だっ!と走り去っていった。

<0091> \{Akio} 『Sanae...!』
// \{Akio} "Sanae...!"
// \{秋生} 「早苗っ…!」

<0092> \{Akio} 『Ch, chết tiệt..』
// \{Akio} "D, damn it..."
// \{秋生} 「く、くそっ…」

<0093> Ông ta tống một đống bánh ế vào miệng....
// He stuffs some of the unsold bread in his mouth...
// オッサンも、売れ残りのパンを口に詰め込み…

<0094> \{Akio} 『ANH THỰC SỰ RẤT YÊU CHÚNG---!』
// \{Akio} "I REALLY LOVE THEM--!"
// \{秋生} 「俺は大好きだーっ!」

<0095> Ông ta la lên như thế và đuổi theo Sanae.
// This he yells as he chases after her.
// 叫びながら、その後を追っていった。

<0096> .........
// .........
// ………。

<0097> Và, chẳng còn ai ở đây.
// And now, nobody's here.
// 誰もいなくなる。

<0098> \{\m{B}} (Một gia đình chập mạch...)
// \{\m{B}} (What a crazy family...)
// \{\m{B}} (アホアホファミリーだ…)

<0099> Tôi ngó ra ngoài một chút.
// I spaced out for a while.
// しばらくぼぉ~っとする。

<0100> Họ đang hò hét với nhau ngoài kia.
// They were shouting from outside now.
// 今度は外から叫び声。

<0101> \{Giọng Nói} 『Hóa ra chúng chỉ là gánh nặng...!』
// \{Voice} "So they're just a burden...!"
// \{声} 「お荷物だったんですねーっ…!」

<0102> \{Giọng Nói} 『Nhưng anh thật sự rất yêu chúng...!』
// \{Voice} "But I really love them...!"
// \{声} 「俺は大好きだーっ…!」

<0103> ... ... ...
// ... ... ...
// ………。

<0104> Có vẻ như họ đã lắng xuống.
// It seems they've settled down.
// 静まりかえる。

<0105> Không biết mình có nên chờ thêm không....
// I wonder if I should wait any longer...
// いつまで待っていればいいんだろうか…。

<0106> \{Akio} 『Tệ thật... mình không bắt kịp cô ấy...』
// \{Akio} "Damn... I couldn't catch up to her..."
// \{秋生} 「くそぅ…追いつけなかったぜ…」

<0107> Cuối cùng ông ta cũng bỏ cuộc và quay lại.
// He finally gave up the chase and came back.
// ようやく追うのを諦めてか、オッサンだけ戻ってくる。

<0108> \{Akio} 『Gì? Vẫn còn ở đây à?』
// \{Akio} "What? Still here?"
// \{秋生} 「なんだ、まだ居たのか」

<0109> \{\m{B}} 『Vì cháu còn chưa xong chuyện ở đây mà.』
// \{\m{B}} "Since I'm not finished here yet."
// \{\m{B}} 「用、終わってないからな」

<0110> \{Akio} 『Chuyện ở đây... không lẽ là...』
// \{Akio} "Finished here... could it be that..."
// \{秋生} 「用…そいつはもしかして…」

<0111> \{\m{B}} 『Không phải...』
// \{\m{B}} "Wrong..."
// \{\m{B}} 「違うっ」

<0112> \{Akio} 『Thế là gì?』
// \{Akio} "What is it then?"
// \{秋生} 「じゃ、なんだよ」

<0113> \{\m{B}} 『Chẳng phải cháu vừa hỏi Sanae-san rồi sao? Cháu muốn biết tình hình của Furukawa.』
// \{\m{B}} "Didn't I ask Sanae-san about that? I'm wondering how Furukawa's doing."
// \{\m{B}} 「俺、早苗さんに訊いてただろ、古河の具合だよ」

<0114> \{Akio} 『Xì... ra là cái đó..』
// \{Akio} "Tsk... oh that..."
// \{秋生} 「ちっ、んなことか…」

<0115> \{\m{B}} 『Bạn ấy không bị cảm đấy chứ?』
// \{\m{B}} "She doesn't have a fever, does she?"
// \{\m{B}} 「熱とかあるのか」

<0116> \{Akio} 『Kkì...』
// \{Akio} "Kah..."
// \{秋生} 「かっ…」

<0117> Ông ta thở ra một làn khói thuốc lá dày đặc từ điếu thuốc.
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
// 煙を深く吸い込んで、吐いた。

<0118> \{Akio} 『Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả.』
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae's with her, so you don't need to worry about it."
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」

<0119> Không đúng, Sanae-san vẫn đang khóc ngoài kia cơ mà.
// Nope, Sanae-san is running around the town crying.
// いや、その早苗さんは泣きながら町をさまよっているのでは。

<0120> Nhưng Sanae-san và ông ta vẫn cãi nhau bằng những từ ngữ trên trời dưới đất kia nghĩa là tình trạng của cô ấy không nghiêm trọng lắm.
// But Sanae-san and him exchanging stupid words means that her condition isn't really that serious.
// でも、オッサンや早苗さんのアホなやり取りが、古河の容態が深刻でないことを物語っていた。

<0121> Như ông ta đã nói, không có gì để tôi lo lắng cả.
// Just as he said, there's nothing for me to worry about.
// オッサンの言葉通り、俺は安心することにした。

<0122> \{\m{B}} 『Thế, ngày mai bạn ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?』
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるな」

<0123> \{Akio} 『Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức đấy sao?』
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」

<0124> \{Akio} 『Nếu đúng như thế thì... đây, mua một ít bánh ế của Sanae đi.』
// \{Akio} "If that's the case... here, buy some of Sanae's leftover bread."
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを買っていきやがれっ」

<0125> \{Sanae} 『Hơ...』
// \{Sanae} "Huh..."
// \{早苗} 「え…」

<0126> Sanae-san vừa quay trở vào, đúng lúc làm sao.
// Sanae-san's just returned, what great timing.
// ナイスタイミングで、早苗さんが戻ってきていた。

<0127> \{Sanae} 『Bánh của em... bánh của em...』
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」

<0128> \{Akio} 『Ụa...』
// \{Akio} "Guwaa..."
// \{秋生} 「ぐあ…」

<0129> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Later then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0130> Tôi nhanh chóng rời khỏi đó trước khi họ lại chơi trò đuổi bắt và bỏ tôi trong đó lần nữa.
// I quickly leave before they ran and leave me all alone inside again.
// ひとり取り残される前に、出ることにした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074