Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6416"
Jump to navigation
Jump to search
Line 4: | Line 4: | ||
''Hiệu đính'' |
''Hiệu đính'' |
||
::*[[User:Midishero|Midishero]] |
::*[[User:Midishero|Midishero]] |
||
− | == |
+ | == Bản thảo == |
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
Revision as of 05:09, 23 July 2010
Đội ngũ dịch
Người dịch
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6416.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Mẹ Furukawa' // 'Furukawa's Mom' #character 'Cha Furukawa' // 'Furukawa's Dad' #character 'Sanae' #character 'Akio' #character 'Cha' // 'Father' <0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch. // I find myself in front of the drama clubroom. <0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) // \{\m{B}} (I end up coming here again...) <0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác là người có trách nhiệm không? // I wonder if doing this makes me feel responsible? <0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. // I don't even bother with school duties. <0004> Có tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại. // I turn around, hearing faint footsteps. <0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. // There's Furukawa running towards me. <0006> \{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0007> Cô ấy mừng rỡ gọi tên tôi, và đứng kế bên tôi. // She looks happy as she calls my name, standing beside me. <0008> \{Furukawa} "Tớ ngạc nhiên đấy...." // \{Furukawa} "I'm surprised..." <0009> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san." // \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." <0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ." // \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." <0011> \{Furukawa} "Không, không phải là tớ mong chờ một người khác." // \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." <0012> \{Furukawa} "Tớ rất vui khi đó là cậu." // \{Furukawa} "I'm glad it was you." <0013> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen..." // \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." <0014> \{Furukawa} "Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến." // \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." <0015> Ra là thế... // I see... <0016> Hóa ra, trong mắt cô ấy, tôi là một người đặc biệt, Dù tôi chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. // So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. <0017> \{Furukawa} "À, giờ chúng ta làm gì đây?" // \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" <0018> \{\m{B}} "Để xem nào...." // \{\m{B}} "Let's see..." <0019> Tôi mở cửa ra. // I open the door. <0020> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. // Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. <0021> \{\m{B}} "Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã..." // \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." <0022> \{Furukawa} "Phải rồi." // \{Furukawa} "That's true." <0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." // \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." <0024> \{\m{B}} "Ừm." // \{\m{B}} "Right." <0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn và bắt đầu làm sạch căn phòng. // We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. <0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. // We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. <0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn, và căn phòng cũng trông sáng sủa hơn. // By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. <0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" // \{\m{B}} "This should do, right?" <0029> \{Furukawa} "Vâng!" // \{Furukawa} "Yes!" <0030> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng. // Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. <0031> \{Furukawa} "Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." // \{Furukawa} "We did it... our clubroom." <0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" // \{\m{B}} "Our?" <0033> \{\m{B}} "Tớ đâu nói tớ sẽ là thành viên câu lạc bộ." // \{\m{B}} "I'm not a club member though." <0034> \{Furukawa} "Ơ...?" // \{Furukawa} "Eh...?" <0035> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm. // Her expression completely changes into one that's about to cry. <0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. // But I have to make this clear. <0037> \{\m{B}} "Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." // \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." <0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui lắm." // \{Furukawa} "Drama is fun, though." <0039> \{\m{B}} "Tớ không có hứng với kịch." // \{\m{B}} "I'm not interested in drama." <0040> \{Furukawa} "Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?" // \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" <0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." // \{\m{B}} "That's right. Sorry." <0042> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. // ... She looks sad. <0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.) // \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) <0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." // \{\m{B}} "Well, Furukawa." <0046> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Yes?" <0047> \{\m{B}} "Khi có người đến. Cứ để tôi lo." // \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." <0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." // \{Furukawa} "No, that's not the problem..." <0049> \{Furukawa} "Tớ rất muốn cậu tham gia, \m{A}-san." // \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." <0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." // \{Furukawa} "Regardless of how many people come." <0051> \{\m{B}} "À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...." // \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." <0052> \{\m{B}} "... Dù sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã." // \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." <0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. // Although I'm not too sure about it. <0054> \{Furukawa} "Vâng, xin cậu đấy." // \{Furukawa} "Yes, please do so." <0055> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. // That's right... my role is just to gather members. <0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này... // If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... <0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa. // I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. <0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. // Until then, I'll help her out. <0059> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học. // We walk down the hill just like the other students who are going home. <0060> Mặc dù tôi không muốn về nhà bây giờ. // I don't want to go home yet though. <0061> À... \pcó thể là một chút cảm giác đó. // Well... \pmaybe a little. <0062> \{\m{B}} "Tớ đói rồi." // \{\m{B}} "I'm hungry." <0063> \{Furukawa} "Ừ, tớ cũng hơi đói." // \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." <0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn gì không?" // \{\m{B}} "You want to eat?" <0065> \{Furukawa} "Ừ, có." // \{Furukawa} "Yes." <0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn đi?" // \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" <0067> Tôi mời cô ấy. // I invited her to eat something. <0068> \{Furukawa} "Ý cậu là, ăn bên ngoài?" // \{Furukawa} "You mean, eat outside?" <0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như học sinh cá biệt ý." // \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." <0070> \{Furukawa} "Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." // \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." <0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." // \{\m{B}} "It's alright." <0072> \{Furukawa} "Tớ không thể để mẹ làm một mình được." // \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." <0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. // She said that with a carefree smile. <0074> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi có thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. // I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. <0075> \{Furukawa} "Cậu không ăn ở nhà sao?" // \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" <0076> \{\m{B}} "Cho dù tớ có về, cũng chẳng có gì ở đó." // \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." <0077> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0078> Một chút im lặng. // A brief silence. <0079> \{Furukawa} "Ừm... vậy..." // \{Furukawa} "Um... well..." <0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói. // She wants to say something. I explain before she does. <0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." // \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." <0082> \{Furukawa} "A... vậy cậu không ăn tối cùng ba sao?" // \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" <0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa chúng tôi không được tốt lắm." // \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." <0084> Tôi nói vậy để cô ấy hiểu một cách rõ ràng. // I say it so she can understand it clearly. <0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác. // I don't think I have ever shared this with anyone before. <0086> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa.. // And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. <0087> \{Furukawa} "Chuyện gì xảy ra sao?" // \{Furukawa} "Did something happen?" <0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều chuyện." // \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." <0089> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được. // Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. <0090> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0091> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng. // She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. <0092> \{\m{B}} "Chỉ là một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi." // \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." <0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ kì lạ lắm, phải không?" // \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" <0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. // I add that as a follow-up. <0095> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy sao....?" // \{Furukawa} "You think so...?" <0096> \{Furukawa} "Nhưng, vẫn còn cách khác...." // \{Furukawa} "But, somehow..." <0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. // She puts both her hands on her chest. <0098> \{Furukawa} "Cậu nên nói chuyện với ba cậu, cho dù đang giận nhau." // \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." <0099> Cô ấy kết luận như vậy. // That's what she concluded. <0100> \{\m{B}} "Cũng phải." // \{\m{B}} "I guess." <0101> Tôi thở dài. // I sighed. <0102> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ? // Why did I tell her about my family problems? <0103> \{Furukawa} "Ừm, nếu cậu không ngại..." // \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." <0104> \{Furukawa} "Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?" // \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" <0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. // Maybe I was waiting for those words to come. <0106> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi. // I just wanted to get away from my house. <0107> \{\m{B}} "Vậy được không?" // \{\m{B}} "Is that okay?" <0108> \{Furukawa} "Được mà. Nếu tớ nói cậu là một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý." // \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." <0109> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "I see." <0110> Xem ra cô ấy có một gia đình thật hạnh phúc. // It seems that she has a really happy family. <0111> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà. // A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. <0112> Chắc vậy, nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy. // I guess that's why I accepted her offer. <0113> \{Furukawa} "Cậu cứ đi thẳng hết đây là đến công viên, ở đó có một tiệm bánh." // \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." <0114> \{\m{B}} "Ừm." // \{\m{B}} "Okay." <0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." // \{Furukawa} "That bakery is my house." <0116> \{\m{B}} "Ra vậy." // \{\m{B}} "I see." <0117> \{Furukawa} "À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi." // \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." <0118> \{\m{B}} "Gặp lại sau." // \{\m{B}} "See you then." <0119> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Okay." <0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi. // I suddenly seize her shoulder as she turns away. <0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?" // \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" <0122> \{Furukawa} "Ơ? Không được sao?" // \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" <0123> \{\m{B}} "Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?" // \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" <0124> \{Furukawa} "Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục mà." // \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." <0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" // \{\m{B}} "That's not the problem!" <0126> \{\m{B}} "Dù họ đồng ý, bộ không kì lạ sao, khi mà tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." // \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" <0127> \{Furukawa} "Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy." // \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." <0128> \{Furukawa} "Cậu đừng lo. Chuyện đó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà tớ đều tốt bụng cả." // \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." <0129> \{\m{B}} "Thú vị thật..." // \{\m{B}} "That's amazing then..." <0130> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được. // I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... <0131> Tôi ngước lên bầu trời. // I look up at the sky. <0132> \{\m{B}} "A, chết thật..." // \{\m{B}} "Oh damn..." <0133> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa. // When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. <0134> \{Furukawa} "Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!" // \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" <0135> Nói rồi, cô ấy rời đi. // She says that as she leaves. <0136> Tôi cũng rời nơi đó, một mình. // I also leave, alone. <0137> \{\m{B}} (Trông... cô ấy ngây thơ thật...) // \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) <0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. // I only just realized that. <0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara...) // \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." <0140> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi. // I murmured a little, walking off. <0141> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0142> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại. // But then, I suddenly stopped there. <0143> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? // ... I wonder what she will do if I leave this place? <0144> \{\m{B}} (Chắc cô ấy sẽ tìm mình cho bằng được...) // \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) <0145> Sự việc rắc rối đây. // This has become troublesome. <0146> \{\m{B}} "Haa..." // \{\m{B}} "Sigh..." <0147> Tôi cảm thấy hơi bực. // Somehow, I felt irritated. <0148> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này. // I only got myself involved on a whim. <0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy... // If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... <0150> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...) // \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) <0151> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ. // Something suddenly occurred to me. <0152> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy. // That's right... \pit'd be fine to go along with her. <0153> Tất cả đều rất tự nhiên. // That's natural after all. <0154> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả. // If I do so, everything will be fine. <0155> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy tiếc. // Today will be one of the days I won't regret my inaction. <0156> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình. // I'll eat dinner at her house and feel at home. <0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) // \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) <0158> Tôi quyết định đến nhà cô ấy. // I start walking to her house, my mind made up. <0159> \{\m{B}} "Chắc là đây." // \{\m{B}} "This must be it." <0160> Một tiệm bánh ngay trước công viên. // There's a bakery just in front of the park. <0161> Trên tấm biển đề "Tiệm bánh Furukawa". // There's a sign that read "Furukawa Bakery". <0162> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...) // \{\m{B}} (What a simple store...) <0163> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong. // The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. <0164> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa. // It seems they're still open. <0165> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không? // Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? <0166> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác. // If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. <0167> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây. // But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. <0168> Mở cửa, tôi bước vào. // I slid open the door and went inside. <0169> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0170> Không có ai ở đây. // There's no one here. <0171> \{\m{B}} "Yo?" // \{\m{B}} "Yo?" <0172> Tôi gọi to. // I call out. <0173> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0174> Nhưng không có tiếng đáp lại. // But no one answered. <0175> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...) // \{\m{B}} (They might be away...) <0176> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....) // \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) <0177> Tôi nhìn về phía khay bánh. // I look towards the bread lined up on the trays. <0178> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?) // \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) <0179> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác. // Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. <0180> Trông chúng thật ngon mắt. // They all look delicious. <0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ nếm thử." // \{\m{B}} "Alright, I'll try them." <0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. // I took one from the tray. <0183> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và dừng lại. // But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. <0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây...) // \{\m{B}} (They put something in this...) <0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." // \{Voice} "Good evening." <0186> Bất ngờ, có một giọng nói từ phía sau. // I suddenly hear a voice from behind. <0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình. // I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. <0188> Nhìn cái tạp dề cô ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng. // Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. <0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ. // I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. <0190> \{Mẹ Furukawa} "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." // \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." <0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu?" // \{\m{B}} "What's the price?" <0192> \{Mẹ Furukawa} "Không sao, đó chỉ là phần thừa lại." // \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." <0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." // \{\m{B}} "Really? Lucky..." <0194> \{Mẹ Furukawa} "Ý tưởng cho cái bánh là 'sự yên bình'." // \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." <0195> \{\m{B}} "Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?" // \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" <0196> \{Mẹ Furukawa} "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế." // \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." <0197> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0198> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng. // I don't understand, but I guess I'll give it a shot. <0199> Crốp! // Crack! <0200> ... Rạo, rạo. // ... Crunch, crunch. <0201> \{Mẹ Furukawa} "Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?" // \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" <0202> Thật khó nuốt. // It's horrible. <0203> \{Mẹ Furukawa} "Nó được gọi là... \wait{1500}Bánh Mì Gạo Giòn." // \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." <0204> Chính xác nó là gì vậy. // That's exactly what it is. <0205> \{Mẹ Furukawa} "Nó sẽ được trẻ em và người lớn tuổi ưa thích, phải không?" // \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" <0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi chê bai. // It'll be hated by all the children and elderly. <0207> \{Mẹ Furukawa} "........." // \{Furukawa's Mom} "........." <0208> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng. // My silence probably made her anxious. <0209> \{Mẹ Furukawa} "A... không ngon sao?" // \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" <0210> Cô ấy rụt rè hỏi. // She timidly asked me. <0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả." // \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." <0212> \{Mẹ Furukawa} "Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?" // \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" <0213> \{Mẹ Furukawa} "Cái tên không được hay..." // \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." <0214> \{Mẹ Furukawa} "A... tôi nên làm sao đây...?" // \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." <0215> \{Mẹ Furukawa} "Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Mì Rạo Rạo...?" // \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" <0216> \{Mẹ Furukawa} "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì hay hơn?" // \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" <0217> \{\m{B}} "À... tôi nói được không?" // \{\m{B}} "Um... could I say something?" <0218> \{Mẹ Furukawa} "Vâng, gì vậy ạ?" // \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" <0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ vấn đề ở cái tên." // \{\m{B}} "I don't think that's the problem." <0220> \{Mẹ Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa's Mom} "Yes?" <0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm." // \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." <0222> \{Mẹ Furukawa} "Nhưng... nó ngon mà, đúng không?" // \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" <0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." // \{\m{B}} "It tasted awful." <0224> \{Mẹ Furukawa} "........." // \{Furukawa's Mom} "........." <0225> Đôi mắt cô ấy rưng rưng... // Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... <0226> Đaa! // Da! <0227> Cô ấy quay ra và chạy mất. // She turns away and runs. <0228> \{\m{B}} "Này! Cô là con nít hay sao vậy!?" // \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" <0229> ......... // ......... <0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. // There's no one in the store again. <0231> Tôi tần ngần đứng đó. // I stood there, dumbfounded. <0232> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với ba mẹ cô ấy chưa...?) // \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) <0233> Tôi không nhớ rõ câu nói ấy. // I don't need to remember such words. <0234> Có phải đây là gia đình cô ấy? // Is her family really like that? <0235> ... tôi bắt đầu lo lắng. // ... I gradually became worried. <0236> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút. // At least let me hope that her father is a more normal person. <0237> \{Giọng Nói} "Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!" // \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" <0238> Một giọng hách dịch. // I hear a bloodthirsty voice. <0239> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận. // I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. <0240> Có khi nào... ông ta là ba của Furukawa? // Could it be... that he's Furukawa's father? <0241> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy. // He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. <0242> \{Cha Furukawa} "Nói người đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon và ăn hết nó!" // \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" <0243> \{Cha Furukawa} "Điều đó là hiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" <0244> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao. // It's not like there's some kind of notice out there. <0245> \{Cha Furukawa} "Sự thật luôn tàn nhẫn." // \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." <0246> \{Cha Furukawa} "Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ vì bánh của cô ấy hơi khó ăn một chút?" // \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" <0247> \{Cha Furukawa} "Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn bé?" // \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" <0248> \{Cha Furukawa} "Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" <0249> \{Cha Furukawa} "Cho nên, hãy chạy theo và nói bánh cô ấy làm rất ngon!" // \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" <0250> \{Cha Furukawa} "Êu, trả lời ta đi chứ!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" <0251> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0252> \{Cha Furukawa} "Ta nói như thế vì ngươi là khách hàng, nếu là người khác ta sẽ không cư xử nhã nhặn như vậy đâu." // \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." <0253> \{Cha Furukawa} "Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở." // \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." <0254> \{Cha Furukawa} "Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!" // \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" <0255> Thật vô lý... // It's irrational... <0256> \{Cha Furukawa} "Làm đi." // \{Furukawa's Dad} "Do it." <0257> \{Cha Furukawa} "Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử." // \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." <0258> Hình như mình vào lộn nhà rồi. // I think I've come to some unbelievable house. <0259> \{Cha Furukawa} "Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá." // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." <0260> Nhìn xung quanh, ông ta càu nhàu. // He grumbles as he looks around. <0261> Và tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to. // And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. <0262> \{Cha Furukawa} "Cái quái gì đây..." // \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." <0263> \{Cha Furukawa} "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" // \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" <0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. // That would be what I'm holding. <0265> \{Cha Furukawa} "... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san." // \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." <0266> Tôi cho là ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ. // I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. <0267> \{Cha Furukawa} "Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!" // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" <0268> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...) // \{\m{B}} (I think I should run away right now...) <0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. // I quietly step back, about to leave the store. <0270> \{Cha Furukawa} "A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?" // \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" <0271> ... ông ta nhận ra rồi. // ... He noticed. <0272> \{Cha Furukawa} "Ê, chờ đã." // \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." <0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" // \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" <0274> \{Cha Furukawa} "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" // \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" <0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" // \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" <0276> \{Cha Furukawa} "Hừ... ngươi nên nói sớm hơn." // \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." <0277> \{Cha Furukawa} "Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" <0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai. // He approached me and put his hand on my shoulder. <0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về đây!" // \{\m{B}} "I'm going home!" <0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào. // And then, he suddenly drags me. <0281> ... với một sức mạnh khủng khiếp. // ... With incredible strength. <0282> Tôi hết đường chạy. // I was helpless. <0283> Tôi có thể thấy những cái bánh thừa ở trên bàn. // I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. <0284> \{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." // \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." <0285> \{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu..." // \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." <0286> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng. // Even though she's like that to the customers, huh. <0287> \{Cha Furukawa} "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." // \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." <0288> \{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." // \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." <0289> Đúng đấy. // Indeed. <0290> \{Cha Furukawa} "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà." // \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." <0291> \{Sanae} "Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san." // \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." <0292> \{Akio} "Cái gì? Một thằng nhóc sao!?" // \{Akio} "What!? A boy you say!?" <0293> Giờ chú mới nhận ra à? // You only realized that \bjust\u now? <0294> \{Sanae} "Hay đây là bạn trai của con bé." // \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." <0295> \{Akio} "Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!" // \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" <0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." // \{\m{B}} "I'll be going home then." <0297> \{Akio} "Coi kìa! Cậu có phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu là đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!" // \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" <0298> \{Akio} "Nhưng dù vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!" // \{Akio} "But even then, I won't give her up!" <0299> \{\m{B}} "Cháu đã trả lời đâu..." // \{\m{B}} "Make up your mind already..." <0300> \{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." // \{Sanae} "Well then, please help yourself." <0301> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh. // Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. <0302> \{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." // \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." <0303> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm. // Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. <0304>... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn! // ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! <0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... // What a creepy house... <0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" // \{Voice} "I'm home!" <0307> \{Akio} "Yo!" // \{Akio} "Oh!" <0308> \{Akio} "Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!" // \{Akio} "The princess has arrived!" <0309> Cuối cùng Furukawa cũng trở về. // It seems that Furukawa has finally arrived. <0310> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ? // I'm saved... \por not? <0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." // \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." <0312> \{Akio} "Ô, cứ để cho ba, con yêu!" // \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" <0313> \{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu." // \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." <0314> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc. // The three people combine their hands together. <0315> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này. // I was spacing out, watching that stupid scene. <0316> \{Akio} "Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?" // \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." <0317> \{\m{B}} "Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú." // \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." <0318> \{Akio} "Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!" // \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" <0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm ạ." // \{Furukawa} "That's great." <0320> Furukawa trông thực sự hạnh phúc. // Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. <0321> Đây được gọi là một gia đình... \ptôi nghĩ. // I guess this is what family is about... \pI think. <0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?" // \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" <0323> \{Akio} "Không, đây là một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được." // \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." <0324> \{Furukawa} "Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi." // \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." <0325> \{Sanae} "Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé." // \{Sanae} "Please get along while you wait." <0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. // Furukawa leaves, with her mother following behind. <0327> \{Akio} "........." // \{Akio} "........." <0328> Chỉ còn tôi với ông ta... // I'm alone with her father... <0329> \{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo." // \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." <0330> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0331> ... chắc giờ mình đã thoát nạn. // ... I guess I'm out of harm's way for now. <0332> \{Furukawa} "Nhà tớ có thịt, nên làm món cốt-lết thịt heo." // \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." <0333> \{Furukawa} "Món này khó làm nhưng ngon lắm." // \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." <0334> \{Furukawa} "Cậu gắp thêm nhiều rau cải và trộn nó với sốt." // \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." <0335> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa. // I guess this is Furukawa's real personality. <0336> Cô ấy nói thật nhiều. // She talks a lot. <0337> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. // She changed so much just by being with her family. <0338> Thậm chí tôi không bằng nửa. // I couldn't even bring out half of that from her. <0339> Tôi cảm thấy mình kém xa. // I feel rather inferior. <0340>... lạc lõng giữa gia đình cô ấy. // ... I lost to her family. <0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) // \{\m{B}} (But we did just meet...) <0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) // \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) <0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?) // \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) <0344> \{Akio} "Ngon quá!" // \{Akio} "Delicious!" <0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" // \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" <0346> \{Akio} "Cậu nhóc có đồng ý với ta không?" // \{Akio} "The young one also agrees, right?" <0347> \{Sanae} "Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?" // \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." <0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là \m{A}, \m{A} \m{B}-san." // \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." <0349> \{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." // \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." <0350> \{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?" // \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" <0351> \{Sanae} "Ý hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" <0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là \m{B}." // \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." <0353> \{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nó còn to lớn hơn, đúng không?" // \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" <0354> \{Sanae} "Cái đó hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" <0355> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A}..." // \{\m{B}} "My name is \m{A}..." <0356> \{Akio} "Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" // \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" <0357> \{Sanae} "Ừm...\wait{2000} Vô Hạn \m{B} được không?" // \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" <0358> \{Akio} "Gahahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" // \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" <0359> \{Sanae} "Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" <0360> \{\m{B}} "Họ của cháu là \m{A}..." // \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." <0361> \{Akio} "Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?" // \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" <0362> \{\m{B}} "Là \m{A}.." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0363> \{Furukawa} "Ehehe." // \{Furukawa} "Ehehe." <0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0365> Và trông cố ấy thật hạnh phúc.... // And she seems really happy... <0366> \{Akio} "Nè, Vô Cực." // \{Akio} "Hey, Cosmo." <0367> \{\m{B}} "Chú lại đổi rồi..." // \{\m{B}} "You changed it..." <0368> \{Akio} "Cái gì...?" // \{Akio} "What...?" <0369> \{Akio} "Cái gì? Không phải đó là cái tên hoành tráng sao?" // \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." <0370> \{Akio} "Nhưng dù nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc." // \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." <0371> \{Akio} "Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày." // \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." <0372> \{Akio} "Cái tên \m{A} \m{B} Cầm Tay thế nào?" // \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" <0373> Tôi giống con vật cưng sao? // Am I a pet? <0374> \{Akio} "Dù chú mày giấu nó bao lâu, nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." // \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." <0375> \{Sanae} "Anh bất lịch sự quá, Akio-san." // \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." <0376> \{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." // \{Akio} "Think of a suitable name, then." <0377> \{Sanae} "Dù không to lớn lắm, nhưng nó sẽ vượt qua dòng chảy thời gian..." // \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." <0378> \{Sanae} "Đó là \m{A} \m{B} Bất Diệt." // \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." <0379> \{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời, Sanae!" // \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" <0380> \{Sanae} "Vậy chúng ta gọi cháu là \m{A} \m{B} Bất Diệt-san nhé?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" <0381> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A} \m{B}..." // \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." <0382> \{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ có người siêu phàm mới sai khiến được chú mày." // \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." <0383> \{Akio} "Cai tên sẽ là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom." // \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." <0384> \{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" <0385> \{Akio} "Này, hình như tên dài quá mức rồi. // \{Akio} "Hey, I think that's too long." <0386> \{Sanae} "Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." // \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." <0387> \{\m{B}} "Vậy đâu phải là cháu nữa..." // \{\m{B}} "That wouldn't be me..." <0388> \{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" // \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" <0389> \{\m{B}} "Là \m{A}..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0390> \{Furukawa} "Ehehe." // \{Furukawa} "Ehehe." <0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0392> Và trông cố ấy rất vui... // And she seems really happy... <0393> \{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." // \{Akio} "Hey, Red Comet." <0394> \{\m{B}} "Chú lại đổi tên nữa...." // \{\m{B}} "You changed it..." <0395> \{Akio} "Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một sê ri phim đỉnh cao ấy." // \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." <0396> \{Akio} "Vậy thì \m{A} \m{B} Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." // \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." <0397> Đúng là chuyện tào lao. // What a load of crap. <0398> \{Sanae} "Nó dài quá..." // \{Sanae} "That's long, isn't it..." <0399> \{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" <0400> \{\m{B}} "Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?" // \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" <0401> \{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" // \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" <0402> \{\m{B}} "Là \m{A}..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0403> \{Furukawa} "Ehehe." // \{Furukawa} "Ehehe." <0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0405> Và trông cố ấy thật hanh phúc... // And she seems really happy... <0406> \{Akio} "Này, Tony." // \{Akio} "Hey, Tony." <0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." // \{\m{B}} "You changed it..." <0408> Tôi phải cảnh giác với mấy người này. // I looked carefully at this family. <0409> \{Furukawa} "Đã trễ rồi, mà... cậu có vui không?" // \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" <0410> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0411> \{Furukawa} "\m{A}-san?" // \{Furukawa} "\m{A}-san?" <0412> \{\m{B}} "... Có hơi lạ?" // \{\m{B}} "... It was kinda strange." <0413> \{Furukawa} "Ơ? Cái gì lạ?" // \{Furukawa} "Huh? What was strange?" <0414> \{\m{B}} "Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau." // \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." <0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" // \{Furukawa} "Is that so?" <0416> Chắc đối với cô ấy như thế là bình thường. // She seems to think it's all normal to her. <0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực và hơi tủi thân. // While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. <0418> Cảm xúc này là gì? // I wonder what kind of feeling it was. <0419> Tự nhiên đến một nơi mà mình không biết... và được đối xử như một đứa trẻ... // I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... <0420> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này là gì? // I wonder what I was feeling. <0421> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa. // The time I spent together with Furukawa's family and up until now. <0422> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang ở một thế giới khác. // The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. <0423> Tâm trạng trở nên nặng nề. // The mood has become too heavy. <0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và buồn ngủ. // I begin to feel tired, I just want to sleep. <0425> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...) // \{\m{B}} (That's all...) <0426> Phòng khách. // My living room. <0427> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc. // My old man is sitting and curled up in the corner. <0428> Luôn tự dằn vặt bản thân. // Tormenting himself with resentment. <0429> \{\m{B}} "Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ." // \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." <0430> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận. // I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. <0431> \{Cha} "........." // \{Father} "........." <0432> Ông không trả lời. // He didn't reply though. <0433> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe... // Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... <0434> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được. // Even I can't tell the difference. <0435> \{\m{B}} "Này, ba ơi." // \{\m{B}} "Hey, Dad." <0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. // I tried changing the way I call him. <0437> \{Cha} "........." // \{Father} "........." <0438> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. // He slowly raised his head and opened his watery eyes. <0439> Sau đó nhìn tôi. // He then looked at me. <0440> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào... // I wonder how my face looks in his eyes... <0441> Có thể là giống gương mặt con trai ông... // Perhaps as a face that belongs to his son... <0442> \{Cha} "A... chúng ta có gì đây..." // \{Father} "Oh... well what do we have here..." <0443> \{Cha} "Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi, \m{B}-kun..." // \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." <0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. // The scenery before my eyes suddenly turned red. <0445> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. // And then, as always, I storm out of the house. <0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. // And from behind me, I continue to hear him call my name. <0448> ... với chữ -kun sau tên. // ... With -kun attached to it. <0449> Không biết sao tôi lại đến đây... // I wonder what I planned to do by coming here... <0450> Có thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa. // I probably just wanted to have a walk. <0451> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác. // I feel like I am missing a feeling. <0452> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. // This feeling is the kindness I used to know. <0453> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy. // I shouldn't have known such a feeling. <0454> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó. // Even still, I really miss that feeling. <0455> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó. // Just a while ago, I had been experiencing it. <0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi được trở lại tuổi thơ... // When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... <0457> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu. // A tantalizing feeling. <0458> ......... // ......... <0459> "Nếu bạn muốn..." // "If it's alright..." <0460> Một giọng nói vọng từ phía sau. // There was a voice just behind me. <0461> Tôi quay lại. // I turn around. <0462> Một cô gái ở đó. // And there was a girl. <0463> Một vẻ đẹp thánh thiện. // Looking as pure as ever. <0464> \{Furukawa} "Hãy để mình..." // \{Furukawa} "Shall I..." <0465> Cô ấy ngân lên từng lời. // She spins her words. <0466> \{Furukawa} "Hãy để mình đưa bạn..." // \{Furukawa} "Shall I accompany you?" <0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... // She slowly closes her eyes... <0468> \{Furukawa} "Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?" // \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" <0469> Đó là những lời cô ấy nói. // That's what she said. <0470> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác. // She looks like a small angel from a foreign world. <0471> Trong không gian tĩnh mịch... // Inside this tight atmosphere... <0472> Thời gian như ngưng đọng lại. // In a place that's closest to its entrance. <0473> \{\m{B}} "A..." // \{\m{B}} "Ah..." <0474> Giọng tôi như ứ nghẹn, và tôi đứng chết trân. // My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. <0475> \{\m{B}} "A à..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0476> Tôi đáp lại bằng một giọng run run. // I reply with a trembling voice. <0477> Cô ấy mở mắt ra. // She opens her eyes again. <0478> Và... // And then... <0479> \{Furukawa} "Cậu đang làm gì ở đây vậy?" // \{Furukawa} "What are you doing here?" <0480> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường. // Her usual face has returned. <0481> Hoàn toàn ngây thơ. // Absolutely pure. <0482> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0483> \{\m{B}} "À... không có gì.." // \{\m{B}} "Well... nothing..." <0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?" // \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" <0485> \{\m{B}} "Phải, tớ đã về..." // \{\m{B}} "Yeah, I did..." <0486> \{Furukawa} "Cậu để quên gì sao?" // \{Furukawa} "Do you have something to do?" <0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." // \{\m{B}} "No, not really..." <0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. // I feel calm again. <0489> \{\m{B}} "Chỉ là tớ về nhà hơi sớm..." // \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." <0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã tối lắm rồi..." // \{Furukawa} "But it's already this late..." <0491> \{Furukawa} "A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt, Okazaki-san." // \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." <0492> \{\m{B}} "Phải, tớ là thế." // \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." <0493> \{Furukawa} "Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?" // \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." <0494> \{\m{B}} "Khó gì, cậu có thể làm bất kì việc gì cậu muốn." // \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." <0495> \{Furukawa} "Vậy là cậu có dư thời gian." // \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." <0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" // \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" <0497> \{Furukawa} "Không." // \{Furukawa} "No." <0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. // She clearly gives that answer. <0499> \{Furukawa} "Tớ đang tập diễn kịch." // \{Furukawa} "I was practicing drama." <0500> À, ra thế. // Ah, I see. <0501> \{Furukawa} "Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập." // \{Furukawa} "I always practice at the park every night." <0502> \{\m{B}} "Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?" // \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" <0503> \{Furukawa} "Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn." // \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." <0504> \{Furukawa} "Vì cậu ở đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem." // \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." <0505> \{\m{B}} "Ra vậy..." // \{\m{B}} "I see..." <0506> \{Furukawa} "Tớ rất vui nếu có thể nghe nhận xét của cậu." // \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." <0507> \{\m{B}} "Được rồi.." // \{\m{B}} "Okay then..." <0508> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. // If that was acting... she deserves praise. <0509> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi. // But I couldn't find a word that would compliment her. <0510> \{\m{B}} "Về nhà ngay đi." // \{\m{B}} "Just go home already." <0511> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0512> \{Furukawa} "... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học." // \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." <0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy." // \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." <0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của cậu thật kỳ cục, \m{A}-san..." // \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." <0515> \{Furukawa} "Cậu làm tớ suýt khóc." // \{Furukawa} "You almost made me cry." <0516> Cô ấy đưa tay dụi mắt. // She starts wiping the tip of her eyes with her finger. <0517> Trông như một đứa trẻ. // She looks like a kid. <0518> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?" // \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" <0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." // \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." <0520> \{Furukawa} "Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy." // \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." <0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." // \{\m{B}} "Maybe so..." <0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà." // \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." <0523> \{Furukawa} "Có thật vậy không?" // \{Furukawa} "Is that really true?" <0524> \{Furukawa} "Tớ không tin." // \{Furukawa} "I don't believe it." <0525> \{Furukawa} "Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào." // \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." <0526> \{\m{B}} "Bản chất của tớ là thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài." // \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." <0527> \{Furukawa} "Cậu nói rằng, cậu có mối quan hệ không tốt với cha." // \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." <0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" // \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" <0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say..." // \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." <0531> \{Furukawa} "Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi là học sinh cá biệt." // \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." <0532> \{Furukawa} "Tớ có nói sai không?" // \{Furukawa} "Am I wrong?" <0533> Cô ấy thật sắc sảo. // She's sharp. <0534> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy. // Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. <0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." // \{\m{B}} "You're wrong." <0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy. // I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. <0537> \{Furukawa} "Tớ thật sự sai sao?" // \{Furukawa} "Am I really wrong?" <0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." // \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." <0539> \{Furukawa} "Tớ biết. Vì đó là cậu, \m{A}-san." // \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." <0540> \{Furukawa} "Và tớ nghĩ có một lý do để cậu cư xử như thế..." // \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." <0541> \{Furukawa} "Đó là suy nghĩ của mình." // \{Furukawa} "That's what I thought." <0542> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..." // \{\m{B}} "If that's really the case..." <0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What do you plan on doing?" <0545> Tôi hỏi cô ấy. // I asked her that. <0546> \{Furukawa} "Cậu là người đã động viên tớ, nên ..." // \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." <0547> \{Furukawa} "Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu." // \{Furukawa} "I want to be your strength too." <0548> \{Furukawa} "Tớ muốn cổ vũ cậu." // \{Furukawa} "I want to give you courage." <0549> \{\m{B}} "Cổ vũ cho tớ đánh thắng ba tớ...?" // \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" <0550> \{Furukawa} "Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận...." // \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." <0551> \{\m{B}} "Vậy tớ phải làm gì?" // \{\m{B}} "What will I do then?" <0552> \{Furukawa} "À..." // \{Furukawa} "Well..." <0553> \{Furukawa} "Cần thời gian." // \{Furukawa} "It may take a very long time." <0554> \{\m{B}} "Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian." // \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." <0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn đi học." // \{\m{B}} "Because we're still kids." <0556> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà. // I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. <0557> \{Furukawa} "Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?" // \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" <0558> Furukawa bắt đầu nói. // Furukawa began speaking. <0559> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng. // She made that proposal with all her heart. <0560> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian." // \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." <0561> \{Furukawa} "Gia đình cậu chỉ có hai người, vì thế... khi xa nhau, nó sẽ tạo cảm giác cô đơn." // \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." <0562> \{Furukawa} "Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con mà bác ấy yêu thương." // \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." <0563> \{Furukawa} "Và, lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." // \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." <0564> \{Furukawa} "Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, và sáng hôm sau cậu sẽ còn đi học muộn nữa." // \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." <0565> \{Furukawa} "Đúng là một mũi tên trúng hai đích." // \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." <0566> Cô ấy nói nhiều thật. // She's doing her best talking a lot. <0567> \{Furukawa} "Cậu nghĩ sao? \m{A}-san?" // \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" <0568> \{Furukawa} "Cậu có muốn không?" // \{Furukawa} "Do you want to?" <0569> Tôi muốn vậy. // I want to do that. <0570> Tôi thấy không cần thiết. // I don't need to do that. <0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói phải..." // \{\m{B}} "Yeah, you're right..." <0572> \{\m{B}} "Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế." // \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." <0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." // \{Furukawa} "Let's do it then." <0574> \{\m{B}} "Ngốc quá..." // \{\m{B}} "Idiot..." <0575> \{\m{B}} "Sao cậu cả tin quá vậy?" // \{\m{B}} "You trust people too much." <0576> Tôi quay đi. // I turned my back to her. <0577> \{Furukawa} "Vì \m{A}-san đã trò chuyện với một người như tớ..." // \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." <0578> Một giọng nói dịu dàng. // A fine voice. <0579> \{Furukawa} "Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." // \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." <0580> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt." // \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." <0581> Tôi bắt đầu bước đi. // I started walking. <0582> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa. // Tôi không còn nghe thấy tiếng cô ấy nữa. // I don't hear her voice anymore. <0583> \{\m{B}} "Sao điều đó có thể xảy ra chứ..." // \{\m{B}} "There's no way that would work..." <0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" // \{Furukawa} "Why not?" <0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai." // \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." <0586> \{\m{B}} "Sống chung với một gã như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích." // \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." <0587> \{Furukawa} "Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm." // \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." <0588> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0589> \{\m{B}} "... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?" // \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" <0590> \{Furukawa} "... Ơ?" // \{Furukawa} "... Eh?" <0591> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu gì cả. // Oh man... she doesn't understand. <0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." // \{\m{B}} "Don't say that again." <0593> \{Furukawa} "Ừm... đó là điều gì?" // \{Furukawa} "Well... what is it?" <0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích." // \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." <0595> \{Furukawa} "À, vâng... tớ hiểu rồi." // \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." <0596> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0597> \{Furukawa} "Hình như tớ vừa nói vài câu không nên nói... tớ xin lỗi." // \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." <0598> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng. // She looks down. <0599> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. // ... I don't want to see that appearance. <0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." // \{\m{B}} "No, it's alright." <0601> \{\m{B}} "Vậy, tớ về đây." // \{\m{B}} "Well, I'm going." <0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." // \{Furukawa} "Yes, good night." <0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt..." // \{\m{B}} "Yeah..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.