Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6416"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(23 intermediate revisions by 3 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
::*[[User:Clion|Clion]]
  +
''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
== Text ==
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 10: Line 13:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng nói'
  +
// 'Voice'
#character "Furukawa's Mother"
 
#character "Furukawa's Father"
+
#character 'Mẹ Furukawa'
  +
// 'Furukawa's Mom'
  +
#character 'Cha Furukawa'
  +
// 'Furukawa's Dad'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Akio'
 
#character 'Akio'
#character 'Father'
+
#character 'Cha'
  +
// 'Father'
   
<0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch.
+
<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// I find myself in front of the drama clubroom.
 
// I find myself in front of the drama clubroom.
  +
// 演劇部の部室前。
   
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....)
+
<0001> \{\m{B}} (Aa, lại chỗ này nữa...)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
  +
// \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…)
   
<0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác trách nhiệm không?
+
<0002> Tinh thần trách nhiệm của tôi thật sự cao đến thế ư?
 
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
 
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
  +
// 俺はそんなにも責任を感じているのだろうか。
   
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng.
+
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng nữa mà.
 
// I don't even bother with school duties.
 
// I don't even bother with school duties.
  +
// 学生の義務さえ、放棄してしまっているのに。
   
<0004> những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại.
+
<0004> Nghe thấy tiếng bước chân lệt bệt, tôi ngoảnh mặt lại nhìn.
 
// I turn around, hearing faint footsteps.
 
// I turn around, hearing faint footsteps.
  +
// 小さな足音が聞こえてきて、俺は振り返る。
   
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi.
+
<0005> Đó là Furukawa đang nửa đi, nửa chạy về phía tôi.
 
// There's Furukawa running towards me.
 
// There's Furukawa running towards me.
  +
// 古河が半ば駆けるようにして、こっちに向かってきていた。
   
<0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!"
+
<0006> \{Furukawa}
  +
  +
<0007> -san!』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
   
<0007> Trôngấy vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi.
+
<0008> Giọnggọi tôi ánh lên niềm vui khó tả. Đoạn, cô bước đến và đứng bên cạnh tôi.
 
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
 
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
  +
// 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。
   
<0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...."
+
<0009> \{Furukawa} 『Ngạc nhiên thật...
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
  +
// \{古河} 「びっくりしました…」
   
<0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san."
+
<0010> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là cậu sẽ đến đây, \m{A}-san.
 
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「誰か居るって思ったら、\m{A}さんでした」
   
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi."
+
<0011> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi vì người đến là tớ.
 
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、俺で悪かったな」
   
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong một người nào khác."
+
<0012> \{Furukawa} Không, không phải là tớ đang mong chờ một người khác đâu.
 
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
 
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
  +
// \{古河} 「違います、違う人を期待してたわけじゃないです」
   
<0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn."
+
<0013> \{Furukawa} 『Tớ rất vui khi thấy\ \
  +
  +
<0014> \ đến.』
 
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
 
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんでよかったです」
  +
// Bản HD: <0013> \{古河}I'm glad it was you,
  +
// Bản HD: <0014> -san.
   
<0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..."
+
<0015> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ một người quen đang chờ mình...
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
  +
// \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」
   
<0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy."
+
<0016> \{Furukawa} 『Tớ vui đến nỗi... phải chạy thật nhanh.
 
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
 
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
  +
// \{古河} 「すごくうれしくて…走ってきてしまいましたっ」
   
<0015> Ra là thế...
+
<0017> Ra là thế...
 
// I see...
 
// I see...
  +
// そうか…。
   
  +
<0018> Mặc dù hay cư xử lạnh nhạt với cô, song tôi là một người mà cô có thể nói chuyện cùng.
<0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
 
 
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
 
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
  +
// こんな愛想のない野暮ったい男でも、こいつにとっては、唯一話ができる人間だったのだ。
   
<0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?"
+
<0019> \{Furukawa} 『Ưm, giờ chúng ta làm gì đây?
 
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
 
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
  +
// \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」
   
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào....""
+
<0020> \{\m{B}} Để xem nào...
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0019> Tơi mở cửa ra.
+
<0021> Tôi mở cửa ra.
 
// I open the door.
 
// I open the door.
  +
// 俺はドアを開く。
   
<0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
+
<0022> Thùng giấy và đạo cụ nằm ngổn ngang trên sàn.
 
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
 
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
  +
// 床一面に広がるダンボールや備品。
   
<0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..."
+
<0023> \{\m{B}} 『Trước mắt, cần dọn dẹp mớ hỗn độn này đã...
 
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
 
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
  +
// \{\m{B}} 「とりあえず、掃除だな…」
   
<0022> \{Furukawa} "Đúng đấy."
+
<0024> \{Furukawa} 『Cũng phải.
 
// \{Furukawa} "That's true."
 
// \{Furukawa} "That's true."
  +
// \{古河} 「ですよね」
   
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..."
+
<0025> \{Furukawa} Chúng ta nên dọn trống chỗ trước...
 
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
 
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
  +
// \{古河} 「まず、物をどかさないといけないです…」
   
<0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy."
+
<0026> \{\m{B}} 『Được.
 
// \{\m{B}} "Right."
 
// \{\m{B}} "Right."
  +
// \{\m{B}} 「だな」
   
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà bắt đầu làm sạch căn phòng.
+
<0027> Chúng tôi mang hết những đồ đạc lỉnh kỉnh sang chất một lớp học trống, rồi mượn tạm dụng cụ vệ sinh một lớp trống khác trước khi bắt tay vào dọn dẹp.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
  +
// 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。
   
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
+
<0028> Chúng tôi lùa bụi, rồi quét lại bằng chổi, sau đó dùng giẻ lau sạch.
 
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
 
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
  +
// はたきで埃を落とし、箒で掃き集め、そして雑巾掛けをした。
   
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông vể được việc hơn.
+
<0029> Khi ánh hoàng hôn bắt đầu len lỏi, căn phòng cuối cùng cũng đủ tươm tất để dùng cho việc sinh hoạt câu lạc bộ.
 
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
 
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
  +
// 西日が差し始める頃、ようやく部室として使えるほどに片づいた。
   
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?"
+
<0030> \{\m{B}} 『Cũng đâu ra đấy phết đấy chứ?
 
// \{\m{B}} "This should do, right?"
 
// \{\m{B}} "This should do, right?"
  +
// \{\m{B}} 「こんなもんでいいかな」
   
<0029> \{Furukawa} "Vâng!"
+
<0031> \{Furukawa} Vâng!
 
// \{Furukawa} "Yes!"
 
// \{Furukawa} "Yes!"
  +
// \{古河} 「はいっ」
   
<0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng.
+
<0032> Furukawa nghiệm thu thành quả với đôi mắt lấp lánh.
 
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
 
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
  +
// 古河が目を輝かせて室内を見渡す。
   
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
+
<0033> \{Furukawa} 『Làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta.
 
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
 
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
  +
// \{古河} 「できました…わたしたちの部室です」
   
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?"
+
<0034> \{\m{B}} Chúng ta?
 
// \{\m{B}} "Our?"
 
// \{\m{B}} "Our?"
  +
// \{\m{B}} 「わたしたち?」
   
<0033> \{\m{B}} "Tôi chưa một thành viên đâu."
+
<0035> \{\m{B}} 『Tớ đâu nói sẽ làm thành viên câu lạc bộ.
 
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
 
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
  +
// \{\m{B}} 「俺、部員じゃないんだけど」
   
<0034> \{Furukawa} "Ế...?"
+
<0036> \{Furukawa} 『Ơ...?
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
  +
// \{古河} 「え…?」
   
<0035> Nét mặt của ấy trông như sắp khóc.
+
<0037> Nét mặt tươi tắn bỗng xìu hẳn đi, trông như sắp khóc.
 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
  +
// 一転して、泣きそうな顔になる。
   
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng.
+
<0038> Nhưng tôi phải nói cho rõ ràng.
 
// But I have to make this clear.
 
// But I have to make this clear.
  +
// しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。
   
<0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
+
<0039> \{\m{B}} 『Tớ bất quá chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
  +
// \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」
   
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà."
+
<0040> \{Furukawa} Nhưng diễn kịch vui mà.
 
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
 
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
  +
// \{古河} 「演劇、楽しいです」
   
<0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt."
+
<0041> \{\m{B}} 『Tớ không có hứng thú với kịch.
 
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
 
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
  +
// \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」
   
<0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?"
+
<0042> \{Furukawa} 『Cậu thật sự... ưm... không thích nó sao?
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
  +
// \{古河} 「本当に…その…ないんですか」
   
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi."
+
<0043> \{\m{B}} Phải, xin lỗi nhé.
 
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
 
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。悪いけど」
   
<0042> \{Furukawa} "........."
+
<0044> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
  +
<0045> ...Vẻ thất vọng hiện rõ trên gương mặt cô.
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn.
 
 
// ... She looks sad.
 
// ... She looks sad.
  +
// …落ち込んでいる。
   
<0044> \{\m{B}} (Cho tôi hứng với thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.)
+
<0046> \{\m{B}} (Mình thậm chí còn chẳng làm lấy một việc nào để gây hiểu lầm là có hứng thú với diễn kịch...)
 
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
 
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
  +
// \{\m{B}} (興味ある素振りすら、見せてないはずなんだけどな…)
   
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa."
+
<0047> \{\m{B}} 『Nghe này, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
  +
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
   
<0046> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0048> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo."
+
<0049> \{\m{B}} Sẽ có đông thành viên sớm thôi . Cứ để tớ lo.
 
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
 
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
  +
// \{\m{B}} 「すぐ、人なんて集まる。俺に任せておけ」
   
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..."
+
<0050> \{Furukawa} Không, vấn đề không phải như thế...
 
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
 
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
  +
// \{古河} 「いえ、そういう問題じゃなくて…」
  +
  +
<0051> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn cậu tham gia,\ \
   
  +
<0052> -san.』
<0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san."
 
 
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんに居てほしいと思っただけです」
   
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa."
+
<0053> \{Furukawa} Cho dù câu lạc bộ có bao nhiêu người đi chăng nữa.
 
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
 
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
  +
// \{古河} 「何人集まろうと、です」
   
<0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...."
+
<0054> \{\m{B}} 『À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」
   
<0052> \{\m{B}} "... sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó."
+
<0055> \{\m{B}} ... Thôi được, để tớ suy nghĩ thêm đã.
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
  +
// \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」
   
  +
<0056> Tôi trả lời lấp lửng.
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm.
 
 
// Although I'm not too sure about it.
 
// Although I'm not too sure about it.
  +
// そう曖昧に締めくくる。
   
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy."
+
<0057> \{Furukawa} Vâng. Xin cậu đấy.
 
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
 
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
  +
// \{古河} 「はい。お願いします」
   
<0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ tìm kiếm thành viên.
+
<0058> Phải rồi... vai trò của tôi gói gọn trong việc tìm kiếm thành viên.
 
// That's right... my role is just to gather members.
 
// That's right... my role is just to gather members.
  +
// そう…俺の役割は、部員が集まるまでだ。
   
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này...
+
<0059> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có thật nhiều bạn để chuyện gẫu trong ngôi trường này...
 
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
 
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
  +
// そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて…
   
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa.
+
<0060> Chắc chắn cô sẽ không cần thiết phải dựa dẫm vào tôi nữa.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
  +
// 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。
   
  +
<0061> Tôi chỉ can thiệp bấy nhiêu vào cuộc sống của cô thôi.
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy.
 
 
// Until then, I'll help her out.
 
// Until then, I'll help her out.
  +
// 世話を焼くのも、それまでだった。
   
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác.
+
<0062> Chúng tôi bước xuống ngọn đồi quạnh vắng, không thấy bóng dáng học sinh nào khác.
 
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
 
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
  +
// ふたりで、もう下校生徒もまばらな坂を下る。
   
<0060> Mặc tôi chưa muốn về nhà.
+
<0063> Một phần nhỏ trong tôi không muốn về nhà bây giờ.
 
// I don't want to go home yet though.
 
// I don't want to go home yet though.
  +
// 少しだけ帰りたくなかった。
   
<0061> À..... thểmột chút.
+
<0064> Ấy... \pnên nóiphần lớn thì đúng hơn.
 
// Well... \pmaybe a little.
 
// Well... \pmaybe a little.
  +
// いや…\pかなり、か。
   
<0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi."
+
<0065> \{\m{B}} 『Tớ đói rồi.
 
// \{\m{B}} "I'm hungry."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry."
  +
// \{\m{B}} 「腹減ったな」
   
<0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói."
+
<0066> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng hơi đói.
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
  +
// \{古河} 「はい、空きました」
   
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?"
+
<0067> \{\m{B}} 『Muốn nhấm nháp đó quá.』
 
// \{\m{B}} "You want to eat?"
 
// \{\m{B}} "You want to eat?"
  +
// \{\m{B}} 「飯、食いたいな」
   
<0065> \{Furukawa} "Ừ, ."
+
<0068> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「食べたいです」
   
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?"
+
<0069> \{\m{B}} 『Hay chúng ta đi đâu ăn đi?
 
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
 
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
  +
// \{\m{B}} 「どっかで、食ってくか」
   
<0067> Tôi mời cô ấy.
+
<0070> Tôi thử mời cô ấy.
 
// I invited her to eat something.
 
// I invited her to eat something.
  +
// そう誘ってみた。
   
<0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?"
+
<0071> \{Furukawa} Ý cậu là, ăn bên ngoài?
 
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
 
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
  +
// \{古河} 「外食ですか?」
   
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt."
+
<0072> \{\m{B}} 『Phải. Nghe đáng ngờ lắm chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
 
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
  +
// \{\m{B}} 「そう。不良っぽいだろ」
   
<0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
+
<0073> \{Furukawa} Nhưng tớ phải về nhà và phụ chuẩn bị bữa tối.
 
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
 
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
  +
// \{古河} 「でも、わたしは家に帰ってご飯作るお手伝いしないとダメなんです」
   
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu."
+
<0074> \{\m{B}} 『Cứ kệ đi.
 
// \{\m{B}} "It's alright."
 
// \{\m{B}} "It's alright."
  +
// \{\m{B}} 「そんなのいいだろ」
   
<0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được."
+
<0075> \{Furukawa} 『Tớ không thể để mẹ làm một mình được.
 
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
 
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
  +
// \{古河} 「お母さんだけに任せておけないですから」
   
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười .
+
<0076> Cô nói nhoẻn cười, xem đó như việc hiển nhiên.
 
// She said that with a carefree smile.
 
// She said that with a carefree smile.
  +
// そう言って笑う。全然苦に思っていないようだ。
   
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc.
+
<0077> Nhìn vào thái độ ấy, tôi thừa hiểu rằng cô hẳn phải có một gia đình êm ấm.
 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
  +
// その様子からも、彼女の家庭が暖かなものであることが窺えた。
   
<0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?"
+
<0078> \{Furukawa} 『Cậu không ăn tối ở nhà sao,\ \
  +
  +
<0079> -san?』
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」
  +
// Bản HD: <0078> \{古河}Do you not eat dinner at home,
  +
// Bản HD: <0079> -san?
   
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ đó."
+
<0080> \{\m{B}} Cho dù tớ về đó, cũng chẳng có gì để ăn.
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
  +
// \{\m{B}} 「帰っても、何もないからな」
   
<0077> \{Furukawa} "......"
+
<0081> \{Furukawa} 『.........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
  +
<0082> Lặng thinh trong giây lát.
<0078> Một chút im lặng.
 
 
// A brief silence.
 
// A brief silence.
  +
// しばし沈黙。
   
<0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...."
+
<0083> \{Furukawa} Ừm... vậy...
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
  +
// \{古河} 「えっと、そのっ…」
   
<0080> Cô ấy muốn nói cái đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói.
+
<0084> Cô ấy muốn nói thêm với tâm ý cứu vãn cuộc trò chuyện, nhưng tôi vội cất tiếng trước khi cô kịp mở lời.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
  +
// 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。
   
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa."
+
<0085> \{\m{B}} 『Ông già tớ thì không sao. Nhưng mẹ tớ không còn nữa.
 
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
 
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
  +
// \{\m{B}} 「親父は元気だよ。母親のほうは、いないけどさ」
   
<0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?"
+
<0086> \{Furukawa} A... vậy cậu không ăn tối cùng cha sao?
 
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
 
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
  +
// \{古河} 「じゃあ…その、お父さんと晩ご飯食べないんですか?」
   
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi."
+
<0087> \{\m{B}} 『Ờ. Cha con tớ gây gổ nhau suốt ấy .
 
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
 
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。喧嘩してるんだ、ずっと」
   
<0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách ràng.
+
<0088> Tôi miêu tả gia cảnh theo một cách dễ nắm bắt.
 
// I say it so she can understand it clearly.
 
// I say it so she can understand it clearly.
  +
// わかりやすくするため、そういうことにしておく。
   
  +
<0089> Khó có ai thấu hiểu tận tường rằng sự tình tồi tệ biết nhường nào.
<0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác.
 
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
  +
// きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。
   
  +
<0090> Trừ người trong cuộc là tôi ra.
<0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa..
 
 
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
 
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
  +
// 俺にしかわからない。
   
<0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?"
+
<0091> \{Furukawa} 『Đã xảy ra chuyện gì sao?
 
// \{Furukawa} "Did something happen?"
 
// \{Furukawa} "Did something happen?"
  +
// \{古河} 「何か、あったんですか?」
   
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều."
+
<0092> \{\m{B}} 『Ờ, rất nhiều chuyện là khác.
 
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
 
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。色々あった」
   
  +
<0093> Nhiều đến mức không thể vãn hồi.
<0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được.
 
 
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
 
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
  +
// もう取り返しのつかないほど色々と。
   
<0090> \{Furukawa} "........"
+
<0094> \{Furukawa} 『.........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng.
+
<0095> Cô ấy tự giác nín lặng, dường như nhận thấy mình đã hướng cuộc nói chuyện sang chủ đề không mấy dễ chịu.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
  +
// 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。
   
  +
<0096> \{\m{B}} 『Kiểu gia đình có người cha đơn thân nó thế.』
<0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi."
 
 
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
 
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
  +
// \{\m{B}} 「ま、父子家庭ってのはそんなもんだ」
   
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, sẽ trông lạ lắm, phải không chứ?"
+
<0097> \{\m{B}} 『Nhược bằng hai người đàn ông sống chung một nhà gần gũi nhau quá thì mới kỳ lạ ấy chứ?
 
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
 
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
  +
// \{\m{B}} 「男ふたりが顔を突き合わせて仲良くやってたら、逆に気持ち悪いだろ」
   
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu.
+
<0098> Tôi chêm vào mấy câu bình phẩm vu vơ với ý định chữa cháy.
 
// I add that as a follow-up.
 
// I add that as a follow-up.
  +
// フォローのつもりでそう付け加える。
   
<0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?"
+
<0099> \{Furukawa} 『Vậy à?
 
// \{Furukawa} "You think so...?"
 
// \{Furukawa} "You think so...?"
  +
// \{古河} 「そうですか」
   
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...."
+
<0100> \{Furukawa} Nhưng, nếu có dịp nào đó...
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
  +
// \{古河} 「でも、どこかで…」
   
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực.
+
<0101> Cô ấy chắp hai tay lên ngực...
 
// She puts both her hands on her chest.
 
// She puts both her hands on her chest.
  +
// 彼女は胸の前で両手を重ねて…
   
  +
<0102> \{Furukawa} 『Dù cậu và cha thường xuyên gây gổ, sẽ thật tốt nếu hai người cố gắng tìm một dịp nào đó để cùng nói chuyện phải quấy.』
<0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau."
 
 
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
 
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
  +
// \{古河} 「喧嘩していても、どこかで、通じ合っていればいいです」
   
  +
<0103> ... và kết luận như thế.
<0099> Đó là điều cô ấy kết luận.
 
 
// That's what she concluded.
 
// That's what she concluded.
  +
// そうまとめた。
   
<0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế."
+
<0104> \{\m{B}} 『Cậu nói phải.
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな」
   
<0101> Tôi thở dài.
+
<0105> Tôi hít thở sâu một hơi.
 
// I sighed.
 
// I sighed.
  +
// 息をつく。
   
<0102> Tại sao mình lại nói với ấy về chuyện gia đình mình chứ?
+
<0106> Kỳ lạ thay, không hiểu sao tôi lại kể lể chuyện nhà mình với cô ấy.
 
// Why did I tell her about my family problems?
 
// Why did I tell her about my family problems?
  +
// 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。
   
<0103> \{Furukawa} "Ừm, không phải là một vấn đề..."
+
<0107> \{Furukawa} 『Ưm, nếu cậu không ngại...
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
  +
// \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」
   
<0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?"
+
<0108> \{Furukawa} 『Hay đến nhà tớ ăn tối nhé?
 
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
 
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
  +
// \{古河} 「晩ご飯、ご招待します」
   
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này.
+
<0109> thể là bởi tôi đang chờ đợi câu nói này.
 
// Maybe I was waiting for those words to come.
 
// Maybe I was waiting for those words to come.
  +
// あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。
   
<0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra.
+
<0110> Tôi chỉ muốn tránh thật xa căn nhà mình đang sống, càng xa càng tốt.
 
// I just wanted to get away from my house.
 
// I just wanted to get away from my house.
  +
// ただ、家から遠ざかりたくて。
   
<0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?"
+
<0111> \{\m{B}} Vậy liệu có ổn không?
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
  +
// \{\m{B}} 「いいのか?」
   
<0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn bạn của mình, chắc chắnba mẹ mình sẽ đồng ý thôi."
+
<0112> \{Furukawa} 『Không sao . Ba mẹ sẽ mừng lắm nếu biết cậubạn của tớ. Tớ bảo đảm đấy.
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
  +
// \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」
   
<0109> \{\m{B}} "Thế à."
+
<0113> \{\m{B}} Thế à.
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}} 「そっか」
   
<0110> vẻ như ấy một gia đình rất hạnh phúc.
+
<0114> Xem ra họ thật sự một gia đình hạnh phúc.
 
// It seems that she has a really happy family.
 
// It seems that she has a really happy family.
  +
// 本当に、幸せな家庭なのだろう。
   
  +
<0115> Mặc dù có hơi lưỡng lự khi đường đột xông vào nhà người khác, song viễn cảnh phải quay về nhà mình còn làm tôi ngán ngẩm hơn nhiều.
<0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà.
 
 
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
 
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
  +
// そんな場所に無粋な俺などが割って入ることに気兼ねはしたが、それ以上に家に帰ることがためらわれた。
   
  +
<0116> Cân đo thiệt hơn xong xuôi, thay vì tỏ ra khách sáo, tôi quyết định ăn chực một phen.
<0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy.
 
 
// I guess that's why I accepted her offer.
 
// I guess that's why I accepted her offer.
  +
// だから、俺は遠慮もせずご相伴に預かることにした。
   
<0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, đó một tiệm bánh ngọt."
+
<0117> \{Furukawa} 『Từ đây đi thẳng sẽ gặp một công viên, ngay trước một tiệm bánh .
 
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
 
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
  +
// \{古河} 「ここから真っ直ぐいくと、公園があって、その正面にパン屋があります」
   
<0114> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0118> \{\m{B}} 『Ừm.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
  +
// \{\m{B}} 「うん」
   
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình."
+
<0119> \{Furukawa} Tiệm bánh đó là nhà tớ.
 
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
 
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
  +
// \{古河} 「そのパン屋が家です」
   
<0116> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0120> \{\m{B}} 『Ra vậy.
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}} 「わかったよ」
   
<0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi."
+
<0121> \{Furukawa} 『Cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Tớ sẽ về nhà sớm thôi.
 
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
 
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
  +
// \{古河} 「それでは、家で待っててください。すぐわたしも戻りますので」
   
<0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau."
+
<0122> \{\m{B}} Gặp lại sau.
 
// \{\m{B}} "See you then."
 
// \{\m{B}} "See you then."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」
   
<0119> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0123> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai ấy khi cô ấy vừa quay đi.
+
<0124> Tôi vội chộp lấy cổ áo Furukawa khi cô ấy vừa dợm quay người đi.
 
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
 
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
  +
// と背中を向けた彼女の後ろ襟を掴む。
   
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?"
+
<0125> \{\m{B}} Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt đây?
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
  +
// \{\m{B}} 「待て待て、どうしてこんなところで一度別れるんだよっ」
   
<0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?"
+
<0126> \{Furukawa} 『Ơ? Không được ư?
 
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
 
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
  +
// \{古河} 「え? ダメでしょうか」
   
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao."
+
<0127> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem... nếu cậu không mặt ở đó, việc tớ tự giới thiệu mình là bạn của cậu chẳng phải thiếu thuyết phục lắm sao?』
 
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
 
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
  +
// \{\m{B}} 「ダメもなにも、おまえがいなけりゃ、俺は身元が怪しい自称おまえの友達でしかないだろ」
   
<0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục."
+
<0128> \{Furukawa} 『Sẽ ổn thôi , chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục.
 
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
 
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
  +
// \{古河} 「大丈夫です。制服着てますから」
   
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!"
+
<0129> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở đó!
 
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
  +
// \{\m{B}} 「そんな問題じゃないっ」
   
<0126> \{\m{B}} "Cho họ đồng ý, bộ không lạ sao khi tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
+
<0130> \{\m{B}} 『Tình huống sẽ quái gở lắm nếu ba mẹ cậu để một người lạ mặt vào nhà rồi cùng nhau ngồi xem TV như thể cả nhà ta cùng yêu thương nhau.
 
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
 
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
  +
// \{\m{B}} 「快く通されて、会ったこともないおまえの家族と俺がテレビ見ながら団欒してたほうが不気味だろっ」
   
<0127> \{Furukawa} "Đó tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói."
+
<0131> \{Furukawa} 『Nên tớ đã bảo đảm sẽ không sao rồi .
 
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
 
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
  +
// \{古河} 「だから、自信あるんです」
   
<0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. không lạ đâu. Mọi người nhà mình đều người tốt."
+
<0132> \{Furukawa} 『Ba mẹ tớ không bận tâm đâu. Không quái gở cả. Họ sẽ tiếp đãi cậu tử tế .
 
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
 
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
  +
// \{古河} 「うちの家族は、そういうこと気にしないです。不気味じゃないです。とても自然に接してくれます」
   
<0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..."
+
<0133> \{\m{B}} 『Lạ lùng thế sao...
 
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
 
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
  +
// \{\m{B}} 「そらぁすげえな…」
   
<0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được.
+
<0134> Đó kiểu gia đình vậy chứ? Tôi không sao hình dung ra nổi...
 
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
 
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
  +
// どんな家族だ。想像もつかねぇ…。
   
<0131> Tôi nhìn lên bầu trời.
+
<0135> Chỉ còn biết ngước nhìn trời.
 
// I look up at the sky.
 
// I look up at the sky.
  +
// 天を仰ぐ。
   
<0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..."
+
<0136> \{\m{B}} 『Thôi chết...
 
// \{\m{B}} "Oh damn..."
 
// \{\m{B}} "Oh damn..."
  +
// \{\m{B}} 「しまった」
   
<0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi.
+
<0137> Khi tôi cúi đầu trở xuống, cô ấy đã đi được một quãng khá xa, lại còn đứng nhìn tôi và vẫy tay.
 
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
 
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
  +
// 目線を戻したとき、彼女はすでに遠くにいて、こっちに向けて手を振っていた。
   
<0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua được đâu!"
+
<0138> \{Furukawa} 『Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy nhà tớ ngay thôi!
 
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
 
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
  +
// \{古河} 「公園までいったらわかりますのでっ」
   
<0135> ấy nói như thế và bỏ đi.
+
<0139> Dứt lời, ấy rời đi.
 
// She says that as she leaves.
 
// She says that as she leaves.
  +
// そう言って、立ち去った。
   
<0136> Tôi cũng đi, một mình.
+
<0140> Chỉ còn lại mỗi mình tôi.
 
// I also leave, alone.
 
// I also leave, alone.
  +
// ひとり残される俺。
   
<0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... ta hơi ngây thơ....)
+
<0141> \{\m{B}} (Cậu ấy... nhìn đời bằng đôi mắt ngây thơ quá...)
 
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
 
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
  +
// \{\m{B}} (あいつ…世間知らずだよな…)
   
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó.
+
<0142> Tôi nhận thức sâu sắc điều đó.
 
// I only just realized that.
 
// I only just realized that.
  +
// そのことを痛感する。
   
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm đến phòng Sunohara thôi...)
+
<0143> \{\m{B}} (Chắc đành mua cơm hộp tiếp rồi đến phòng Sunohara vậy...)
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
  +
// \{\m{B}} 「今日も弁当買って、春原の部屋か…」
   
  +
<0144> Tôi lẩm nhẩm, đoạn quay gót đi theo hướng ngược lại.
<0140> Lầm bầm như thế và quay đi.
 
 
// I murmured a little, walking off.
 
// I murmured a little, walking off.
  +
// 呟いて踵を返す。
   
<0141> \{\m{B}} "........."
+
<0145> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại.
+
<0146> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng bước.
 
// But then, I suddenly stopped there.
 
// But then, I suddenly stopped there.
  +
// が、そこで足を止める。
   
<0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
+
<0147> ...Không biết cô ấy sẽ làm gì nếu tôi không đến đó?
 
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
 
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
  +
// …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。
   
<0144> \{\m{B}} (Chắc ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...)
+
<0148> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
  +
// \{\m{B}} (きっと探すだろうな…)
   
<0145> Cái này sẽ rắc rối đây.
+
<0149> vẻ như tôi vừa tự chuốc rắc rối vào thân rồi.
 
// This has become troublesome.
 
// This has become troublesome.
  +
// 面倒なことになったものだ。
   
<0146> \{\m{B}}
+
<0150> \{\m{B}} 『Hàa...』
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
  +
<0151> Bất giác tôi thấy bực bội.
<0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó.
 
 
// Somehow, I felt irritated.
 
// Somehow, I felt irritated.
  +
// なんだか無性に腹が立ってきた。
   
  +
<0152> Bực vì bản thân đã dây vào mớ bòng bong này.
<0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra.
 
 
// I only got myself involved on a whim.
 
// I only got myself involved on a whim.
  +
// ちょっとした気まぐれから面倒を抱え込んでしまった自分に。
   
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy...
+
<0153> Ngay từ đầu nếu tôi không làm gì thì đâu nên nỗi...
 
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
 
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
  +
// 何もしなければ、何も起きずに済んでいたのに…。
   
<0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...)
+
<0154> \{\m{B}} (Aaa! Khỉ thật...)
 
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
 
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
  +
// \{\m{B}} (ああーっ、くそっ…)
   
  +
<0155> Tôi lắc đầu thật mạnh, cố xua đi những suy tưởng đó.
<0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi.
 
 
// Something suddenly occurred to me.
 
// Something suddenly occurred to me.
  +
// 頭の中で、何かが吹っきれた(あるいはキレた)。
   
<0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi.
+
<0156> Đúng rồi... \pchỉ cần làm theo lời cô ấy thôi.
 
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
 
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
  +
// そう…\pあいつの言ったことを行動に移せばいいのだ。
   
<0153> sao thì điều đó cũng tự nhiên .
+
<0157> Tôi phải xử sao cho tự nhiên vào.
 
// That's natural after all.
 
// That's natural after all.
  +
// 極めて自然に。
   
  +
<0158> Cứ vậy đi, rồi sẽ thuận buồm xuôi gió cả.
<0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn.
 
 
// If I do so, everything will be fine.
 
// If I do so, everything will be fine.
  +
// そうすれば、すべては自然の流れで起きた出来事。
   
<0155> Hôm nay sẽ một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình.
+
<0159> Tôi cũng không phải hối tiếc về những việc đã sẽ làm trong hôm nay.
 
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
 
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
  +
// 今日は何の後悔もない一日になる。
   
<0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như nhà mình.
+
<0160> Chỉ việc dùng bữa ở nhà cô ấy, sau đó về nhà. Chỉ bấy nhiêu thôi.
 
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
 
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
  +
// あいつの家で晩飯を食って、家路についた。それだけとなる。
   
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
+
<0161> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
 
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
 
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
  +
// \{\m{B}} (そうしてやる…)
   
  +
<0162> Tôi xoay gót và một lần nữa cất bước, tâm trí bận nghĩ cách biến tình huống 「thiếu tự nhiên」 ấy thành 「tự nhiên」.
<0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy
 
 
// I start walking to her house, my mind made up.
 
// I start walking to her house, my mind made up.
  +
// 俺は『不自然』を強引に『自然』に変えるために、もう一度踵を返して歩き始めた。
   
<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
+
<0163> \{\m{B}} Chắc là đây rồi.
 
// \{\m{B}} "This must be it."
 
// \{\m{B}} "This must be it."
  +
// \{\m{B}} 「ここか」
   
<0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên
+
<0164> Một tiệm bánh tọa lạc ở mặt kia đường, đối diện với công viên.
 
// There's a bakery just in front of the park.
 
// There's a bakery just in front of the park.
  +
// 公園のすぐ正面。一軒のパン屋があった。
   
<0161> một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa".
+
<0165> Trên bảng hiệu đề Tiệm bánh Furukawa.
 
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
 
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
  +
// 『古河パン』と看板にある。
   
<0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn ...)
+
<0166> \{\m{B}} (Chỉ là một tiệm bánh bình thường thôi ...)
 
// \{\m{B}} (What a simple store...)
 
// \{\m{B}} (What a simple store...)
  +
// \{\m{B}} (すっげー地味な店…)
   
<0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong.
+
<0167> Cánh cửa kính chỉ khép hờ, nhưng có thể thấy ánh đèn sáng trưng từ trong hắt ra.
 
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
 
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
  +
// ガラス戸は半分閉じられていたが、中からは煌々とした明かりが漏れている。
   
<0164> vẻ như họ vẫn còn mở cửa.
+
<0168> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
 
// It seems they're still open.
 
// It seems they're still open.
  +
// まだ営業中のようだった。
   
<0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ?
+
<0169> vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Liệu có ai khác đến mua bánh ngoài khách quen của tiệm không nhỉ?
 
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
 
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
  +
// にしても、入りづらい佇まいである。常連客以外が、訪れることがあるのだろうか?
   
<0166> Nếu tôi một khách hàng đang tìm bánh thì chắc chắn tôi sẽ tìm một chỗ nào khác.
+
<0170> Nếu muốn tìm mua bánh, nhiều khả năng tôi sẽ đến nơi khác phải đi xa hơn.
 
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
 
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
  +
// 俺がパンを求める客であったなら、遠くても別のパン屋を探すだろう。
   
<0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi đây Furukawa đã mời tôi.
+
<0171> Nhưng hôm nay tôi không phải khách hàng, Furukawa mời nên tôi đến, không còn lựa chọn nào ngoài vào trong.
 
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
 
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
  +
// でも今は、古河に招待されて来たのだから、ここに入るしかない。
   
<0168> Tôi mở cửa đi vào.
+
<0172> Tôi bèn bước qua cửa.
 
// I slid open the door and went inside.
 
// I slid open the door and went inside.
  +
// 戸の敷居を跨いで、中に踏み入る。
   
<0169> \{\m{B}}
+
<0173> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0170> Không có ai ở đây cả.
+
<0174> Không có ai ở đây.
 
// There's no one here.
 
// There's no one here.
  +
// 誰もいなかった。
   
<0171> \{\m{B}}
+
<0175> \{\m{B}} 『Có ai không?』
 
// \{\m{B}} "Yo?"
 
// \{\m{B}} "Yo?"
  +
// \{\m{B}} 「ちーっす」
   
<0172> Tôi gọi.
+
<0176> Tôi gọi to.
 
// I call out.
 
// I call out.
  +
// 声をかける。
   
<0173> \{\m{B}}
+
<0177> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0174> Nhưng chẳngai trả lời.
+
<0178> Nhưng khôngtiếng đáp lại.
 
// But no one answered.
 
// But no one answered.
  +
// それでも、返事はなかった。
   
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ bên ngoài..)
+
<0179> \{\m{B}} (Chẳng ai trông tiệm sao...?)
 
// \{\m{B}} (They might be away...)
 
// \{\m{B}} (They might be away...)
  +
// \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…)
   
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....)
+
<0180> \{\m{B}} (Nếu là thế thật... ai muốn lấy tùy thích à...?)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
  +
// \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…)
   
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì.
+
<0181> Tôi nhìn các loại bánh mì khác nhau được xếp trên kệ.
 
// I look towards the bread lined up on the trays.
 
// I look towards the bread lined up on the trays.
  +
// 俺は棚に並べられたパンに目を向ける。
   
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?)
+
<0182> \{\m{B}} (Còn thừa nhiều quá. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
 
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
 
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
  +
// \{\m{B}} (かなり残ってるな。どうするんだろ、これ…)
   
<0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh.
+
<0183> Mặc dù đã muộn thế này rồi nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên khay.
 
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
 
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
  +
// こんなに遅い時間だというのに、トレイには大量のパンが並べられていた。
   
<0180> Trông chúng thật ngon.
+
<0184> Trông chúng cũng ngon mắt.
 
// They all look delicious.
 
// They all look delicious.
  +
// 見た目はうまそうだ。
   
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng."
+
<0185> \{\m{B}} Được, mình sẽ nếm thử.
 
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
 
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
  +
// \{\m{B}} 「よし、味見してやるか」
   
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay.
+
<0186> Tôi lấy một chiếc bánh từ trong khay.
 
// I took one from the tray.
 
// I took one from the tray.
  +
// その中のひとつを手に取る。
   
<0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại.
+
<0187> Nhưng vừa toan cho vào miệng, tôi cảm thấy gì đó không đúng và khựng lại.
 
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
 
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
  +
// だが、口に運ぶ途中で、違和感に気づき、手を止める。
   
<0184> \{\m{B}} (Họthể cho cái gì đó vào đây..0
+
<0188> \{\m{B}} (Trong nàythứ gì đó...)
 
// \{\m{B}} (They put something in this...)
 
// \{\m{B}} (They put something in this...)
  +
// \{\m{B}} (何か入ってるぞ、これ…)
   
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối."
+
<0189> \{Giọng nói} Chào buổi tối.
 
// \{Voice} "Good evening."
 
// \{Voice} "Good evening."
  +
// \{声} 「こんばんはっ」
   
<0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau.
+
<0190> Bất chợt, giọng nói cất lên từ phía sau tôi.
 
// I suddenly hear a voice from behind.
 
// I suddenly hear a voice from behind.
  +
// いきなり背後で声。
   
<0187> Tôi quay lại ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình.
+
<0191> Tôi giật mình xoay người lại, thì thấy một người phụ nữ đứng ngay trước mặt.
 
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
 
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
  +
// 驚いて振り返ると、ひとりの女性がすぐ近くに立っていた。
   
<0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây nhân viên đây.
+
<0192> Trên người đeo tạp dề, chắc một nhân viên của tiệm.
 
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
 
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
  +
// エプロンをしているところを見ると、きっと店員なのだろう。
   
<0189> Không biết phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ.
+
<0193> Hay lẽ nào mẹ của Furukawa? Nhưng trông cô ấy trẻ thế cơ mà.
 
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
 
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
  +
// 古河の母親なのだろうか。にしては、若く見えた。
   
<0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
+
<0194> \{Mẹ Furukawa} Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên.
 
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
 
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
  +
// \{古河・母} 「それ、今週の新商品なんです。食べてみてください」
   
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?"
+
<0195> \{\m{B}} Giá bao nhiêu?
 
// \{\m{B}} "What's the price?"
 
// \{\m{B}} "What's the price?"
  +
// \{\m{B}} 「代金は?」
   
<0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa."
+
<0196> \{Mẹ Furukawa} Không phải trả tiền đâu, đó chỉ là phần bánh thừa thôi.
 
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
 
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
  +
// \{古河・母} 「結構ですよ。余り物ですから」
   
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..."
+
<0197> \{\m{B}} Thật à? May thế...
 
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
 
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
  +
// \{\m{B}} 「そりゃ、ラッキー」
   
<0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó"sự bình tĩnh'."
+
<0198> \{Mẹ Furukawa} Ý tưởng đằng sau món bánhsự yên bình」.
 
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
 
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
  +
// \{古河・母} 「それ、コンセプトは『なごみ』です」
   
<0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó?
+
<0199> \{\m{B}} 『Hả? Tôi sẽ thấy yên bình sau khi ăn nó à?
 
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
  +
// \{\m{B}} 「あん? これ食うと、なごむの?」
   
<0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự bình tĩnh."
+
<0200> \{Mẹ Furukawa} Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ có cảm giác thư thái.
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
  +
// \{古河・母} 「はい。とってもなごむと思いますよっ」
   
<0197> \{\m{B}}
+
<0201> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát.
+
<0202> không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
 
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
 
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
  +
// よくわからなかったが、食べてみることにする。
   
  +
<0203> Crốp!
<0199>
 
 
// Crack!
 
// Crack!
  +
// ぱきっ!
   
  +
<0204> ... Rạo, rạo.
<0200>
 
 
// ... Crunch, crunch.
 
// ... Crunch, crunch.
  +
// …ボリボリ。
   
<0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ?
+
<0205> \{Mẹ Furukawa} Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó đại thắng rồi phải không?
 
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
  +
// \{古河・母} 「おせんべいが入ってるんですよ。すごいですよね。アイデアの勝利ですよね」
   
  +
<0206> Đại bại mới đúng.
<0202> Nó thật khủng khiếp.
 
 
// It's horrible.
 
// It's horrible.
  +
// 敗北していた。
   
<0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi.... Bánh Mì Gạo Giòn.
+
<0207> \{Mẹ Furukawa} 『Nó được gọi là...
  +
  +
<0208> \ Bánh mì gạo giòn.』
 
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
 
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
  +
// \{古河・母} 「名付けて…\pおせんべいパンです」
   
<0204> Chính xác như thế.
+
<0209> Đúng sao nói vậy.
 
// That's exactly what it is.
 
// That's exactly what it is.
  +
// まんまだった。
   
<0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em người cao tuổi yêu thích, đúng không nào?
+
<0210> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi nghĩ bất cứ ai từ già trẻ lớn đều sẽ thích nó.』
 
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
  +
// \{古河・母} 「お子さまから、ご年輩の方まで幅広く愛されそうですよね」
   
<0206> sẽ bị tất cả trẻ em người cao tuổi căm ghét.
+
<0211> từ già trẻ lớn đều phát tởm ấy.
 
// It'll be hated by all the children and elderly.
 
// It'll be hated by all the children and elderly.
  +
// 幅広く嫌がられそうだった。
   
<0207> \{Mẹ Furukawa }
+
<0212> \{Mẹ Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
  +
// \{古河・母} 「………」
   
<0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng.
+
<0213> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
 
// My silence probably made her anxious.
 
// My silence probably made her anxious.
  +
// 俺が黙っていることに、不安を覚えたのだろう。
   
<0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?"
+
<0214> \{Mẹ Furukawa} 『A... không ngon sao?
 
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
  +
// \{古河・母} 「あの…ダメでしょうか?」
   
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi.
+
<0215> Cô ấy rụt rè hỏi.
 
// She timidly asked me.
 
// She timidly asked me.
  +
// 恐る恐るそう訊いた。
   
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật sẽ chẳng có ai mua nó."
+
<0216> \{\m{B}} 『Ờ. Nói thật nhé, sẽ chẳng có ai dám mua nó cả.
 
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
 
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。ずばり言おう。こんなもの誰も買わない」
   
<0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?"
+
<0217> \{Mẹ Furukawa} Tôi... làm sai đâu... cái tên chăng?
 
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
  +
// \{古河・母} 「な…何が悪いんでしょう…ネーミングでしょうか」
   
<0213> \{Mẹ Furukawa }
+
<0218> \{Mẹ Furukawa} 『Cái tên hình như không được hay...』
 
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
 
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
  +
// \{古河・母} 「ネーミングに関しては自信ないです」
   
<0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?"
+
<0219> \{Mẹ Furukawa} 『Ưm... tôi nên đổi sang tên gì đây...?
 
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
 
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
  +
// \{古河・母} 「えっと、どうしましょう…」
   
<0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Rạo Rạo..?
+
<0220> \{Mẹ Furukawa} 『Khi nhai, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh rạo rạo...?
 
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
  +
// \{古河・母} 「ボリボリいうから…ボリボリパンとかっ…」
   
<0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Răng Rắc thì tốt hơn?"
+
<0221> \{Mẹ Furukawa} Hay Bánh răng rắc thì hay hơn?
 
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
  +
// \{古河・母} 「パキパキパンのほうがいいですか?」
   
<0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi thể nói không?"
+
<0222> \{\m{B}} 『Này, tôi nói được không?
 
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
 
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
  +
// \{\m{B}} 「あの、ちょっといい?」
   
<0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, ạ?"
+
<0223> \{Mẹ Furukawa} Vâng, vậy ạ?
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
  +
// \{古河・母} 「はい、なんでしょう」
   
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên vấn đề."
+
<0224> \{\m{B}} Tôi nghĩ vấn đề bản hơn thế.
 
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
 
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
  +
// \{\m{B}} 「問題はそれ以前にあると思うんだけど」
   
<0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?"
+
<0225> \{Mẹ Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
  +
// \{古河・母} 「はい?」
   
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi."
+
<0226> \{\m{B}} 『Vốn , cái ý tưởng thêm bánh gạo vào làm nhân bánh mì là sai lầm.
 
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
 
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
  +
// \{\m{B}} 「そもそも、パンの中にせんべいなんてものを入れる発想自体が間違ってるってことだ」
   
<0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không?
+
<0227> \{Mẹ Furukawa} Nhưng... nó ngon mà, đúng không?
 
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
  +
// \{古河・母} 「でも…おいしいですよね?」
   
<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt."
+
<0228> \{\m{B}} 『Chính rất khó nuốt nên tôi mới bảo đấy là sai lầm.
 
// \{\m{B}} "It tasted awful."
 
// \{\m{B}} "It tasted awful."
  +
// \{\m{B}} 「まずいから言ってるんだけど」
   
<0224> \{Mẹ Furukawa }
+
<0229> \{Mẹ Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
  +
// \{古河・母} 「………」
   
<0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc...
+
<0230> Nước mắt bắt đầu dồn ứ nơi khóe mi cô ấy, thế rồi...
 
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
 
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
  +
// ぶわっと目に涙を浮かべた後…
   
  +
<0231> Vù!
<0226>
 
 
// Da!
 
// Da!
  +
// だっ!
   
<0227> Cô ấy quay ra và chạy đi
+
<0232> Cô quay người đi và chạy mất.
 
// She turns away and runs.
 
// She turns away and runs.
  +
// 背中を向けて、走り去った。
   
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô phải đứa trẻ đâu?"
+
<0233> \{\m{B}} Này! Cô con nít hay sao vậy?!』
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
  +
// \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」
   
  +
<0234> .........
<0229>
 
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm.
+
<0235> Lại chẳng có ai trong tiệm.
 
// There's no one in the store again.
 
// There's no one in the store again.
  +
// 誰もいなくなった店内。
   
<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
+
<0236> Ngoại trừ mình tôi, tần ngần đứng đó.
 
// I stood there, dumbfounded.
 
// I stood there, dumbfounded.
  +
// 俺がひとり、呆然と立ち尽くす。
   
<0232> \{\m{B}} (Không phải ta nói ba mẹ ta như thế này...?)
+
<0237> \{\m{B}} (Đúng con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh...)
 
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
 
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
  +
// \{\m{B}} (この親にして、この子あり、かよ…)
   
  +
<0238> Tôi liên tưởng đến Furukawa và nảy ra ý nghĩ ấy.
<0233> Tôi không nhớ những từ như thế.
 
 
// I don't need to remember such words.
 
// I don't need to remember such words.
  +
// そんな言葉を思い出さずにはいられない。
   
<0234> thật gia đình ta như thế này?
+
<0239> Môi trường gia đình này như thế nào vậy?
 
// Is her family really like that?
 
// Is her family really like that?
  +
// 一体どんな家庭環境なのだろう、この家は。
   
<0235>... tôi dần dần thấy lo lắng.
+
<0240> ...Càng lúc tôi càng thấy chột dạ.
 
// ... I gradually became worried.
 
// ... I gradually became worried.
  +
// …徐々に不安になってくる。
   
<0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn.
+
<0241> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
 
// At least let me hope that her father is a more normal person.
 
// At least let me hope that her father is a more normal person.
  +
// せめて、父親だけはまともであってほしいと願う。
   
<0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!"
+
<0242> \{Giọng nói} 『Này này, mi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!
 
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
 
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
  +
// \{声} 「おいおい、なんてことしてくれんだよ、てめぇ」
   
  +
<0243> Một giọng nói sặc mùi đe dọa cất lên sau lưng tôi.
<0238> Tôi nghe một giọng khát máu.
 
 
// I hear a bloodthirsty voice.
 
// I hear a bloodthirsty voice.
  +
// 殺気だった声がした。
   
<0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa.
+
<0244> Tôi xoay người lại, lần này là một người đàn ông với ánh mắt đằng đằng sát khí.
 
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
 
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
  +
// 振り返ると、今度は目つきの悪い男が立っていた。
   
<0240> khi nào.... ông ta là ba của Furukawa?
+
<0245> Đừng bảo ... ông ta là cha của Furukawa nhé?
 
// Could it be... that he's Furukawa's father?
 
// Could it be... that he's Furukawa's father?
  +
// まさか…こいつが古河の父親なのだろうか。
   
<0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hỏng.
+
<0246> Trẻ y hệt vợ. Trông ông ta giống mấy đầu gấu mới lớn, chưa nếm mùi trưởng thành già dặn bao giờ.
 
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
 
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
  +
// 母親と同じで若い。まるで更正しそこなったまま大人になった不良、という感じだ。
   
<0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo ngon trong khi ăn !"
+
<0247> \{Cha Furukawa} 『Lẽ ra mi nên ăn cho hết và khen ngon nức nở chứ!
 
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
  +
// \{古河・父} 「おめぇなぁ、うまいうまいって食ってりゃいいんだよ」
   
<0243> \{Cha Furukawa } "Điều đóhiển nhiên, đúng không? Đónghĩa vụ của ngươi, đúng không?"
+
<0248> \{Cha Furukawa} 『Đấy gọiđạo nghĩa giang hồ,nhân tình thế thái!』
 
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
  +
// \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」
   
  +
<0249> Tội tình gì tôi phải làm thế với người mới gặp lần đầu...
<0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài.
 
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
  +
// 初対面で、そんなものない。
   
<0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay."
+
<0250> \{Cha Furukawa} Sự thật luôn tàn nhẫn.
 
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
 
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
  +
// \{古河・父} 「真実ってのはいつも過酷なもんだからなぁ」
   
<0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ bánh của ấy chỉ hơi khó ăn?"
+
<0251> \{Cha Furukawa} 『Chú mày loại người cạn tình cạn nghĩa đến mức dửng dưng phơi bày cái sự thật đó ra hay sao?
 
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
 
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
  +
// \{古河・父} 「てめぇ、それをまんま突きつけちゃあ、可哀想だろ」
   
<0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn ?"
+
<0252> \{Cha Furukawa} 『Thử tưởng tượng một ngày các cụ song thân bảo họ nhặt được mi dưới gầm cầu lúc còn đỏ hỏn xem?
 
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
 
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
  +
// \{古河・父} 「おまえだって、突然自分の親から、実はあなたは橋の下で拾った子供なの、なんて告白されてみろ」
   
<0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?"
+
<0253> \{Cha Furukawa} Mặt mi khi đó có mà tái xanh như tàu lá ấy chứ.』
 
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
  +
// \{古河・父} 「ちったぁ、ブルーになるだろ。な」
   
<0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi nói với cô ấy là bánh rất ngon!"
+
<0254> \{Cha Furukawa} Cho nên mi phải khen cô ấy là cái bánh ngon lắm.』
 
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
 
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
  +
// \{古河・父} 「だから、あいつのパンはうまいって言っておけ」
   
<0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!"
+
<0255> \{Cha Furukawa} 『Sao? Muốn cự nự thì lên tiếng đi.』
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
  +
// \{古河・父} 「おい、返事はどうした」
   
<0251> \{\m{B}}
+
<0256> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế ngươi một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ."
+
<0257> \{Cha Furukawa} Ta sẽ không để mi ra vẻ can chỉ mi khách hàng đâu.
 
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
 
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
  +
// \{古河・父} 「客だからといって、他人ヅラさせねぇぞ」
   
<0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh của cô ấy họ nói chúng rất ngon."
+
<0258> \{Cha Furukawa} 『Xóm giềng quanh đây ăn bánh của cô ấy xong đều khen ngon quên trời quên đất.
 
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
 
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
  +
// \{古河・父} 「ここら一帯の住民はあいつのパンをうまいと言って食う」
   
<0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. hiến pháp!"
+
<0259> \{Cha Furukawa} Mọi người ngầm hiểu rằng, đây là luật. Luật bất thành văn!
 
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
  +
// \{古河・父} 「これは暗黙の了解だ。掟だ。法律だ」
   
<0255> Thật ....
+
<0260> Nghe quá phi lý.
 
// It's irrational...
 
// It's irrational...
  +
// 理不尽だ。
   
<0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi."
+
<0261> \{Cha Furukawa} 『Đừng có phá luật.
 
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
 
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
  +
// \{古河・父} 「守れよ」
   
<0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy."
+
<0262> \{Cha Furukawa} 『Coi chừng ta cho mi một trận đòn nên thân bây giờ.
 
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
 
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
  +
// \{古河・父} 「じゃねえと、しばくぞ、こら」
   
<0258> Tôi nghĩ mình đã đến một căn nhà không thể tin được.
+
<0263> Tôi vừa vào nhầm một căn nhà trời ơi đất hỡi thế này?
 
// I think I've come to some unbelievable house.
 
// I think I've come to some unbelievable house.
  +
// とんでもない家に来てしまったと、俺は思う。
   
<0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá."
+
<0264> \{Cha Furukawa} 『Khặc... bánh ế chất cả núi.
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
  +
// \{古河・父} 「かーっ、今日もよく余ってんな」
   
<0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh.
+
<0265> Ông ta càu nhàu trong khi đưa mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
 
// He grumbles as he looks around.
 
// He grumbles as he looks around.
  +
// 男が店内を見回して、ぼやいた。
   
<0261> trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa.
+
<0266> Thế rồi ngay trước mặt tôi, ông ta trút từng chồng bánh trên khay vào một cái bao nhựa cỡ lớn.
 
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
 
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
  +
// そして俺の目の前で、次々とトレイに積まれたパンをビニール袋に詰めていく。
   
  +
<0267> \{Cha Furukawa} 『Gì thế này...?』
<0262> "Cái quái gì đây..."
 
 
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
 
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
  +
// \{古河・父} 「なんじゃこらぁっ…」
   
<0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Gạo của Sanae!"
+
<0268> \{Cha Furukawa} 『Chỉ bán được duy nhất một cái Bánh gạo của Sanae!
 
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
 
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
  +
// \{古河・父} 「ひとつしか売れてないじゃねぇか、早苗のせんべえパンは」
   
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
+
<0269> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
 
// That would be what I'm holding.
 
// That would be what I'm holding.
  +
// そのひとつは俺の手の中だ。
   
<0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san."
+
<0270> \{Cha Furukawa} ... Lại phải tống khứ sang nhà của Isogai-san rồi.
 
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
 
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
  +
// \{古河・父} 「…こいつは磯貝さん家行きだなぁ」
   
<0266> Tôi cho ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ.
+
<0271> Ông ta định mang số bánh bán ế đó đi biếu hàng xóm sao? Thật táng tận lương tâm .
 
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
 
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
  +
// 隣近所にお裾分けして回るのだろうか。迷惑な話だった。
   
<0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!"
+
<0272> \{Cha Furukawa} 『Khặc... cũng chẳng ai mua đống này luôn!
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
  +
// \{古河・父} 「かーっ、こいつも売れてねぇなぁ!」
   
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...)
+
<0273> \{\m{B}} (Tranh thủ thời chuồn cho lẹ...)
 
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
 
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
  +
// \{\m{B}} (今のうちに、逃げるべきだな…)
   
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây.
+
<0274> Tôi rón rén lùi lại, định bụng đào thoát khỏi cửa tiệm.
 
// I quietly step back, about to leave the store.
 
// I quietly step back, about to leave the store.
  +
// 俺はそっと踵を返し、店を後にしようとした。
   
<0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
+
<0275> \{Cha Furukawa} 『A, nhóc con, đó chẳng phải là đồng phục trường con gái ta đang học sao?
 
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
  +
// \{古河・父} 「あ、てめぇ、その制服、ウチの子と同じ学校のじゃねえ?」
   
<0271> .... ông ta nhận ra rồi.
+
<0276> ...Ông ta nhận ra rồi.
 
// ... He noticed.
 
// ... He noticed.
  +
// …気づかれた。
   
  +
<0277> \{Cha Furukawa} 『Ê, nghe ta hỏi không đấy?』
<0272> "Oi, chờ đã."
 
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
  +
// \{古河・父} 「おい、待てって」
   
<0273> \{\m{B}} "Vâng, vấn đề gì chăng?"
+
<0278> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Có vấn đề gì à?
 
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
  +
// \{\m{B}} 「そうだよ、何かあんのか」
   
<0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
+
<0279> \{Cha Furukawa} 『Mi là bạn của Nagisa hả?
 
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
  +
// \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」
   
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có phàn nàn sao?"
+
<0280> \{\m{B}} 『Ờ. Ông muốn gì?
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
  +
// \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」
   
<0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn."
+
<0281> \{Cha Furukawa} Chậc... Mi nên nói sớm hơn.
 
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
 
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
  +
// \{古河・父} 「ちっ…それを早く言えっ」
   
<0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!"
+
<0282> \{Cha Furukawa} 『Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
  +
// \{古河・父} 「おい、早苗っ! 今夜は盛大にいくぜっ!」
   
<0278> Ông ta lại gần tôiđặt tay lên vai tôi.
+
<0283> Ông ta lại gần và chộp lấy hai vai tôi.
 
// He approached me and put his hand on my shoulder.
 
// He approached me and put his hand on my shoulder.
  +
// 近づいてきて、わっし、と肩を掴まれる。
   
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!"
+
<0284> \{\m{B}} 『Tôi về nhà đây!
 
// \{\m{B}} "I'm going home!"
 
// \{\m{B}} "I'm going home!"
  +
// \{\m{B}} 「帰るんだよ、俺はっ!」
   
<0280> ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào.
+
<0285> Nhưng ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi trở vào...
 
// And then, he suddenly drags me.
 
// And then, he suddenly drags me.
  +
// そして、ずるずると引きずられていく。
   
<0281> ... với một sức mạnh kinh khủng.
+
<0286> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
 
// ... With incredible strength.
 
// ... With incredible strength.
  +
// …ものすごい力で。
   
<0282> Tôi hết đường chạy.
+
<0287> Tôi hết đường chạy.
 
// I was helpless.
 
// I was helpless.
  +
// 抵抗の余地はなかった。
   
<0283> Tôi thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn.
+
<0288> Trên bàn chất nhung nhúc bánh mì bán ế.
 
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
 
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
  +
// テーブルの上には所狭しと、余り物のパンが並べられていた。
   
<0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
+
<0289> \{Sanae} Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa.
 
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
 
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
  +
// \{早苗} 「すみません。渚のお友達だったなんて」
   
<0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..."
+
<0290> \{Sanae} Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu...
 
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
 
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
  +
// \{早苗} 「あは…恥ずかしいです。そうとわかってたら、あんな姿、見せなかったんですけど…」
   
<0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử.
+
<0291> Xem ra ấy thường xuyên cư xử kiểu đó với khách hàng.
 
// Even though she's like that to the customers, huh.
 
// Even though she's like that to the customers, huh.
  +
// 客には見せまくっているらしい。
   
<0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não rồi."
+
<0292> \{Cha Furukawa} Haha! Đừng lo Sanae. dở người lắm.
 
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
 
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
  +
// \{古河・父} 「はっは! 気にすんな、早苗。こいつは頭がイカれてるんだ」
   
<0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
+
<0293> \{Sanae} Anh không nên nói như thế trước mặt khách.
 
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
 
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
  +
// \{早苗} 「お客さんにそんなこと言ってはいけません」
   
<0289> Chính xác.
+
<0294> Chứ sao nữa.
 
// Indeed.
 
// Indeed.
  +
// まったくだ。
   
<0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà."
+
<0295> \{Cha Furukawa} 『Mà thôi, phải ăn mừng chứ. Ta không thể ngờ Nagisa lại dẫn bạn về nhà chơi nhanh đến thế.
 
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
 
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
  +
// \{古河・父} 「まぁ、なんにしてもめでたい。こんなに早く渚が友達連れてくるなんてなぁっ」
   
<0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu , Akio-san."
+
<0296> \{Sanae} 『Mà lại con trai nữa chứ, Akio-san.
 
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
 
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
  +
// \{早苗} 「それも男の子ですよ、秋生さん」
   
<0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?"
+
<0297> \{Akio} Cái gì?! Một thằng nhóc sao?!』
 
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
 
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
  +
// \{秋生} 「なぁにぃ!? 男だとぉ!?」
   
<0293> Bộ ông vừa nhận ra sao?
+
<0298> Đến giờ ông mới nhận ra à?
 
// You only realized that \bjust\u now?
 
// You only realized that \bjust\u now?
  +
// 今、気づいたのか。
   
<0294>\{Sanae} "thể cậu ấy là bạn trai của con bé."
+
<0299> \{Sanae} khi lại là bạn trai của con bé nữa.
 
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
 
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
  +
// \{早苗} 「もしかしたら、ボーイフレンドかもしれませんね」
   
<0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!"
+
<0300> \{Akio} 『Khặc! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho một tên nhóc ẻo lả như mi! Về đi! Về đi!
 
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
 
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
  +
// \{秋生} 「かぁっ、こんな優男に渚を渡せるかっ、帰れ、帰れっ!」
   
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây."
+
<0301> \{\m{B}} Vậy thôi, tôi về đây.
 
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、帰ります」
   
<0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi một thằng đàn ông sao?! Nếu đàn ông, ngươi nên bắt bằng lực chứ!"
+
<0302> \{Akio} Coi kìa, nam nhi trai tráng kiểu vậy?! một thằng đàn ông, mi phải giành lấy con bằng mọi giá chứ!
 
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
 
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
  +
// \{秋生} 「こらぁっ、それでも男かっ! 男なら、力づくでも奪っていくもんだろうがぁ!」
   
<0298>\{Akio} "Nhưng cho vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!"
+
<0303> \{Akio} Nhưng ta sẽ không giao con cho mi đâu!
 
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
 
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
  +
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ!」
   
<0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..."
+
<0304> \{\m{B}} 『Ông đang tự mâu thuẫn với chính mình đấy...
 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
  +
// \{\m{B}} 「どっちだよ…」
   
<0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
+
<0305> \{Sanae} Nào, cháu cứ tự nhiên nhé.
 
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
 
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
  +
// \{早苗} 「さぁ、たぁんと召し上がってくださいねっ」
   
<0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh.
+
<0306> Mẹ Furukawa mỉm cười mời tôi ăn bánh.
 
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
 
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
  +
// 古河母が、にこにこと微笑みながらパンを薦めてくる。
   
<0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
+
<0307> \{Sanae} 『Thứ bánh này nổi tiếng lắm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy.
 
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
 
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
  +
// \{早苗} 「こっちのパンは、人気あるんですよ。とてもおいしいと思います」
   
<0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén.
+
<0308> Cha Furukawa đột nhiên trừng mắt nhìn tôi đầy đe dọa.
 
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
 
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
  +
// きらん、と古河父の眼光が俺を射る。
   
<0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. hiến pháp!
+
<0309> ... Mọi người ngầm hiểu rằng, \pđây là luật. \pLuật bất thành văn!
 
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
 
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
  +
// …暗黙の了解。\p掟。\p法律。
   
  +
<0310> Nhà cửa gì khiếp quá...
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ....
 
 
// What a creepy house...
 
// What a creepy house...
  +
// 嫌な家だ…。
   
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!"
+
<0311> \{Giọng nói} Con về rồi đây!
 
// \{Voice} "I'm home!"
 
// \{Voice} "I'm home!"
  +
// \{声} 「ただいまかえりましたー」
   
<0307>\{Akio} "Ố!"
+
<0312> \{Akio} 『Yo!
 
// \{Akio} "Oh!"
 
// \{Akio} "Oh!"
  +
// \{秋生} 「おっ」
   
<0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!"
+
<0313> \{Akio} Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!
 
// \{Akio} "The princess has arrived!"
 
// \{Akio} "The princess has arrived!"
  +
// \{秋生} 「お姫様のお帰りだ」
   
<0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà.
+
<0314> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
 
// It seems that Furukawa has finally arrived.
 
// It seems that Furukawa has finally arrived.
  +
// ようやく古河が帰ってきたようだった。
   
<0310> Mình được cứu rồi..... hay không?
+
<0315> Tôi thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
 
// I'm saved... \por not?
 
// I'm saved... \por not?
  +
// 助かった…\pのか?
   
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
+
<0316> \{Furukawa} 『Tớ nói không sai ... mọi người đã thân thiết với nhau rồi này.
 
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
 
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
  +
// \{古河} 「やっぱりもう仲良しになってます」
   
<0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!"
+
<0317> \{Akio} 『Ô, cứ để cho ba lo, cục cưng à!
 
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
 
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
  +
// \{秋生} 「おぅ、任せておけ、娘よ」
   
<0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu."
+
<0318> \{Sanae} 『Ba mẹ sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu.
 
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
 
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
  +
// \{早苗} 「渚の友達を退屈させるなんてことはしませんっ」
   
<0314> Ba người họ bắt tay nhau.
+
<0319> Ba người bọn họ giơ nắm tay về phía nhau.
 
// The three people combine their hands together.
 
// The three people combine their hands together.
  +
// ぐっ、と拳を付き合わせる三人。
   
  +
<0320> Chứng kiến cảnh này mà tôi thấy mình không khác gì gã ngốc.
<0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này.
 
 
// I was spacing out, watching that stupid scene.
 
// I was spacing out, watching that stupid scene.
  +
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。
   
  +
<0321> \{Akio} 『Sao trông mặt mi đần thộn ra thế?』
<0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy."
 
 
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
 
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
  +
// \{秋生} 「どうした、アホづらしやがって」
   
<0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này."
+
<0322> \{\m{B}} 『À, tôi vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình ông thì hơn.
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
  +
// \{\m{B}} 「いや、この家族には関わらないべきなんだろうなぁ、と思って」
   
<0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!"
+
<0323> \{Akio} Haha! Thấy chưa? Bọn ta thân nhau đến nỗi tên nhóc này biết pha trò góp vui cơ đấy!
 
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
 
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
  +
// \{秋生} 「はっは! すでにこの通り、ちょっとキツめのギャグも言い合える仲だぜ」
   
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy."
+
<0324> \{Furukawa} 『Mừng quá.
 
// \{Furukawa} "That's great."
 
// \{Furukawa} "That's great."
  +
// \{古河} 「よかったです」
   
<0320> Furukawa vẻ vui từ tận đáy lòng.
+
<0325> Furukawa trông hạnh phúc từ tận sâu đáy lòng.
 
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
 
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
  +
// 古河は心底喜んでいるようだった。
   
<0321> Tôi cho đây la cái gọi gia đình.... tôi nghĩ vậy.
+
<0326> Gia đình này rốt cuộc thế nào vậy... \ptôi trộm nghĩ.
 
// I guess this is what family is about... \pI think.
 
// I guess this is what family is about... \pI think.
  +
// これが家族なんだろう…\pそう思った。
   
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?"
+
<0327> \{Furukawa} Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao ạ?
 
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
 
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
  +
// \{古河} 「今日の晩ご飯は、パンですか?」
   
<0323>\{Akio} "Không, đây một sự kiện. Chúng ta không đếđi sớm được."
+
<0328> \{Akio} Không, phải ăn mừng cho đàng hoàng chứ. Bánh này đểmang về nhà thôi.
 
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
 
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
  +
// \{秋生} 「いや、これはお祝いだからな。こいつに持って帰らせりゃいい」
   
<0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi.
+
<0329> \{Furukawa} Con đã mua nguyên liệu về rồi đây, để con phụ nấu một tay.
 
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
 
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
  +
// \{古河} 「じゃあ、材料買ってきましたから、作ります」
   
<0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha."
+
<0330> \{Sanae} 『Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé.
 
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
 
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
  +
// \{早苗} 「ふたりで仲良く待っててくださいねっ」
   
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp.
+
<0331> Mẹ Furukawa theo cô ấy vào bếp.
 
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
 
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
  +
// 古河の後を古河母が追った。
   
<0327>\{Akio}
+
<0332> \{Akio} 『.........』
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
  +
// \{秋生} 「………」
   
<0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy...
+
<0333> Chỉ còn tôi với ba Furukawa...
 
// I'm alone with her father...
 
// I'm alone with her father...
  +
// 古河父とふたりきりになる…。
   
<0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
+
<0334> \{Akio} Họ nấu ăn cũng ra trò đấy, chú mày chớ lo.
 
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
 
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
  +
// \{秋生} 「夕飯はまともなもんがでる。安心しろ」
   
<0330> \{\m{B}}
+
<0335> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
  +
<0336> ...Tôi lỡ mất cơ hội chuồn rồi.
<0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại.
 
 
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
 
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
  +
// …逃げ損ねたようだった。
   
  +
<0337> \{Furukawa} 『Ngoài tiệm bán thịt tươi lắm, nên nhà tớ nấu món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.}.』
<0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo."
 
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
  +
// \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」
   
<0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm."
+
<0338> \{Furukawa} 『Tuy trông không được đẹp mắt, nhưng vị rất ngon đấy.
 
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
 
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
  +
// \{古河} 「トンカツ、手抜きっぽいですけど、おいしいですから」
   
<0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải trộn với sốt.
+
<0339> \{Furukawa} 『Cậu gắp thêm bắp cải vào đĩa, như thế này này, rưới sốt lên nhé.
 
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
 
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
  +
// \{古河} 「こうやって、千切りのキャベツいっぱい付け合わせて、一緒にソースかけて」
   
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa.
+
<0340> Vậy ra đây là tính cách thật của Furukawa.
 
// I guess this is Furukawa's real personality.
 
// I guess this is Furukawa's real personality.
  +
// これが本来の古河の姿。
   
<0336> Cô ta nói thật nhiều.
+
<0341> Cô ấy cũng hoạt ngôn nữa.
 
// She talks a lot.
 
// She talks a lot.
  +
// よく喋っていた。
   
<0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
+
<0342> Cô tựa hồ trở thành một con người khác khi ở bên gia đình.
 
// She changed so much just by being with her family.
 
// She changed so much just by being with her family.
  +
// こんな家族でもいるだけで、これだけ変わるのだ。
   
<0338> Tôi không thể một nửa từ ấy.
+
<0343> Tôi thậm chí còn không sánh bằng một nửa vẻ rạng ngời thuần túy bên trong cô.
 
// I couldn't even bring out half of that from her.
 
// I couldn't even bring out half of that from her.
  +
// 俺は、彼女が本来持つ明るさの半分も引き出せていないだろう。
   
<0339> Tôi cảm thấy thua kém
+
<0344> Bất giác tôi thấy bực bội.
 
// I feel rather inferior.
 
// I feel rather inferior.
  +
// 無性に腹が立つ。
   
<0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy.
+
<0345> ...Bực bản thân thua kém gia đình này.
 
// ... I lost to her family.
 
// ... I lost to her family.
  +
// …こんな家族に負けている自分が。
   
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...)
+
<0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
  +
// \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…)
   
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...)
+
<0347> \{\m{B}} (Sẽ còn nhiều cơ hội khác về sau...)
 
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
 
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
  +
// \{\m{B}} (まだまだこれからか…)
   
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?)
+
<0348> \{\m{B}} (...Chờ đã, tại sao mình lại nổi máu ganh đua chứ?)
 
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
 
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
  +
// \{\m{B}} (…って、なに対抗意識を燃やしてるんだよ、俺は)
   
<0344>\{Akio} "Ngon quá!"
+
<0349> \{Akio} Ngon quá!
 
// \{Akio} "Delicious!"
 
// \{Akio} "Delicious!"
  +
// \{秋生} 「うめぇなぁ」
   
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!"
+
<0350> \{Furukawa} Thật ? Con vui lắm!
 
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
 
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
  +
// \{古河} 「本当ですか? よかったです」
   
<0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?"
+
<0351> \{Akio} 『Nhóc con đồng ý với ta không?
 
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
 
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
  +
// \{秋生} 「な、若造もそう思うだろ」
   
<0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu."
+
<0352> \{Sanae} 『Nhân tiện, chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?』
 
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
 
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
  +
// \{早苗} 「そういえば、お名前聞いてなかったですね」
   
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san."
+
<0353> \{Furukawa} 『Cậu ấy là\ \
  +
  +
<0354> ,\ \
  +
  +
<0355> \ \
  +
  +
<0356> -san.』
 
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
 
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんです。\m{A}\m{B}さん」
   
<0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
+
<0357> \{Akio} 『Khặc! Thật là một cái tên nhạt nhẽo.
 
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
 
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
  +
// \{秋生} 「かぁっ、みみっちぃ名前だな、おい」
  +
  +
<0358> \{Akio} 『Đổi nó thành\ \
   
<0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?"
+
<0359> \ Ngân đi! Nghe cứng cáp hơn hẳn, phải không nào?
 
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
 
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
  +
// \{秋生} 「\m{A}銀河とかにしとけ。スケールでかいだろ」
   
<0351>\{Sanae} hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh -san?"
+
<0360> \{Sanae} 『Cái tên hay ghê. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân -san được không?
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
  +
// \{早苗} 「いいですねっ。銀河さん、てお呼びしていいですか?」
   
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya."
+
<0361> \{\m{B}} Tất nhiên là không, tên cháu là\ \
  +
  +
<0362> .』
 
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
 
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
  +
// \{\m{B}} 「いいわけないだろっ、俺の名は、\m{B}だ」
   
<0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. vẫn to lớn mà, đúng không?"
+
<0363> \{Akio} Nếu vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nghe rõ đao to búa lớn còn ?
 
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
 
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
  +
// \{秋生} 「そうしたら、あれだ。名字を大宇宙にしろ。大宇宙\m{B}だ。こらまたでけぇだろ」
   
<0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?"
+
<0364> \{Sanae} 『Lại một cái tên hay nữa. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san nhé?
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
  +
// \{早苗} 「いいですねっ。大宇宙さんと呼んでいいですか?」
   
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.."
+
<0365> \{\m{B}} Tên cháu là\ \
  +
  +
<0366> ...』
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
  +
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}だ…」
   
<0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
+
<0367> \{Akio} 『Chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?
 
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
 
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
  +
// \{秋生} 「いちいちケチつける奴だな。早苗、いい案ないのか」
   
<0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?"
+
<0368> \{Sanae} Ừm... Hạn\ \
  +
  +
<0369> \ được không?』
 
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
 
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
  +
// \{早苗} 「うーん…コズミック\m{B}というのはどうでしょう」
   
<0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó hay nhất rồi!"
+
<0370> \{Akio} 『Gahahaha! Nghe mới kêu làm sao!
 
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
 
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
  +
// \{秋生} 「がーはっはっは! それ、最高だっ」
   
<0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?"
+
<0371> \{Sanae} 『Vậy từ giờ cháu sẽ Hạn-san nhé?
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
  +
// \{早苗} 「コズミックさんと呼んでもいいですか?」
   
<0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..."
+
<0372> \{\m{B}} 『Họ của cháu là\ \
  +
  +
<0373> ...』
 
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だっての…」
   
<0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?"
+
<0374> \{Akio} 『Này, Hạn. Nagisa ở trường thế nào?
 
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
  +
// \{秋生} 「なぁ、コズミック。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
  +
  +
<0375> \{\m{B}} 『Là\ \
   
  +
<0376> ...』
<0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.."
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
   
<0363> \{Furukawa}
+
<0377> \{Furukawa} 『Hihi.』
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
  +
// \{古河} 「えへへ」
   
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
+
<0378> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
  +
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
  +
<0379> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
<0365> Và trông cố ấy rất vui....
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
  +
// それは本当に幸せそうで…
   
<0366>\{Akio} "Nè, Cosmo."
+
<0380> \{Akio} 『Này, Vô Cực.
 
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
 
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
  +
// \{秋生} 「な、コスモっ」
   
<0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..."
+
<0381> \{\m{B}} Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
  +
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
   
<0368>\{Akio} "Cái gì....?"
+
<0382> \{Akio} 『Gì chứ...?
 
// \{Akio} "What...?"
 
// \{Akio} "What...?"
  +
// \{秋生} 「なにぃ…」
   
<0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?"
+
<0383> \{Akio} Cái tên đó của chú mày nghe kêu phết đấy...』
 
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
 
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
  +
// \{秋生} 「なかなかスケールがでけぇ名前じゃねぇか…」
   
<0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc."
+
<0384> \{Akio} Nhưng ta vẫn thấy đó thiếu thiếu.
 
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
 
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
  +
// \{秋生} 「だが、どう見ても、名前負けしているな」
   
<0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn.
+
<0385> \{Akio} 『Để ta nghĩ một cái tên hợp với chú mày.
 
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
 
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
  +
// \{秋生} 「俺が相応しい名前を考えてやろう」
  +
  +
<0386> \{Akio} 『Tên là\ \
  +
  +
<0387> \ \
   
<0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?"
+
<0388> \ Cỡ Bàn Tay thì thế nào?
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
  +
// \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」
   
<0373> Tôi con vật cưng sao?
+
<0389> Bộ tôi thú cưng chắc?
 
// Am I a pet?
 
// Am I a pet?
  +
// 俺はペットか。
   
<0374>\{Akio} "Chochú mày giấu bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
+
<0390> \{Akio} 『Nó nói lên rằngmi to lớn bao nhiêu thì cũng luôn nằm trong lòng bàn tay của kẻ khác.
 
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
 
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
  +
// \{秋生} 「どれだけでかくても所詮、手のひらの上ってわけさ」
   
<0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san."
+
<0391> \{Sanae} Anh bất lịch sự quá, Akio-san.
 
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
 
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
  +
// \{早苗} 「それは失礼ですよ、秋生さんっ」
   
<0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
+
<0392> \{Akio} Vậy em nghĩ cho nó một cái tên thích hợp hơn đi.
 
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
 
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
  +
// \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」
   
  +
<0393> \{Sanae} 『Đúng rồi, một cái tên không chỉ biểu thị kích cỡ mà còn tượng trưng cho sự chiến thắng dòng chảy thời gian...』
<0377>\{Sanae}
 
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
  +
// \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」
   
  +
<0394> \{Sanae} 『Đó là\ \
<0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt."
 
  +
  +
<0395> \ \
  +
  +
<0396> \ Bất Diệt.』
 
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
 
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
  +
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル」
   
<0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!"
+
<0397> \{Akio} 『Em tài quá, Sanae!
 
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
 
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
  +
// \{秋生} 「早苗、おまえのセンス最高だ」
   
<0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?"
+
<0398> \{Sanae} 『Vậy chúng ta gọi cháu là\ \
  +
  +
<0399> \ \
  +
  +
<0400> \ Bất Diệt-san nhé?』
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
  +
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナルさんと呼んでもいいですか?」
   
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.."
+
<0401> \{\m{B}} Tên cháu là\ \
  +
  +
<0402> \ \
  +
  +
<0403> ...』
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
  +
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}\m{B}だ…」
   
<0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó chỉ người gậy ngạc nhiên mới thể điều khiển chú mày được."
+
<0404> \{Akio} 『Phải nhỉ, ta nên thêm vào cái tên chút gì đó mang ý chỉ người siêu phàm mới sai khiến được chú mày.
 
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
  +
// \{秋生} 「後は、そうだ、すげぇ奴しか操縦できないという意味も付け加えよう」
   
  +
<0405> \{Akio} 『\ \
<0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@
 
  +
  +
<0406> \ \
  +
  +
<0407> \ Bất Diệt: \g{Aznable}={Ngụ ý Char Aznable, một nhân vật phản diện khét tiếng của xê-ri Gundam, còn có biệt danh là Sao Chổi Đỏ.} Custom.』
 
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
 
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
  +
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用」
  +
  +
<0408> \{Sanae} 『Gọi cháu là\ \
  +
  +
<0409> \ \
   
<0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?"
+
<0410> \ Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
  +
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用さんと呼んでもいいですか?」
   
<0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi.
+
<0411> \{Akio} Này, dài quá mức rồi.
 
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
 
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
  +
// \{秋生} 「なげぇな、おい」
   
<0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi thành Aznable-san đi."
+
<0412> \{Sanae} Phải ha. Để cho ngắn hơn, hay là đổi thành Aznable-san đi.
 
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
 
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
  +
// \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」
   
<0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn cháu nữa....
+
<0413> \{\m{B}} 『Là nào đó chứ đâu phải cháu nữa...
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
  +
// \{\m{B}} 「それは俺ではない…」
   
<0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
+
<0414> \{Akio} Này, Aznable. Nagisa ở trường thế nào?
 
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
  +
// \{秋生} 「なぁ、シャア。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
   
<0389> \{\m{B}} "Okazaki..."
+
<0415> \{\m{B}} \ \
  +
  +
<0416> ...』
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
   
<0390> \{Furukawa}
+
<0417> \{Furukawa} 『Hihi.』
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
  +
// \{古河} 「えへへ」
   
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
+
<0418> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
  +
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
  +
<0419> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
<0392> Và trông cố ấy rất vui....
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
  +
// それは本当に幸せそうで…
   
<0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
+
<0420> \{Akio} Này, Sao Chổi Đỏ.
 
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
 
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
  +
// \{秋生} 「な、赤い彗星っ」
   
<0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...."
+
<0421> \{\m{B}} Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
  +
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
   
<0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy."
+
<0422> \{Akio} 『Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, giống như phụ đề của một xê-ri phim đỉnh cao ấy.
 
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
  +
// \{秋生} 「後は、そうだ、シリーズ最高峰っぽいサブタイトルを付けよう」
   
<0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
+
<0423> \{Akio} Vậy thì\ \
  +
  +
<0424> \ \
  +
  +
<0425> \ Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng.』
 
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
 
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
  +
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル■■ドラゴン谷の秘宝■」
   
<0397> Đúng chuyện tào lao.
+
<0426> Tiêu đề nghe dở òm.
 
// What a load of crap.
 
// What a load of crap.
  +
// すげぇクソゲーっぽい。
   
<0398>\{Sanae} "Nó dái quá..."
+
<0427> \{Sanae} 『Vậy thì dài quá...
 
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
 
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
  +
// \{早苗} 「長いですね…」
   
<0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
+
<0428> \{Sanae} Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
  +
// \{早苗} 「短くしてドラゴン・谷さんとお呼びしてもいいですか?」
   
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?"
+
<0429> \{\m{B}} 『Nhưng đó phải tên cháu đâu.』
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
  +
// \{\m{B}} 「それ俺じゃないから」
   
<0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
+
<0430> \{Akio} Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?
 
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
  +
// \{秋生} 「なぁ、谷。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
  +
  +
<0431> \{\m{B}} 『Là\ \
   
  +
<0432> ...』
<0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..."
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
  +
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
   
<0403> \{Furukawa}
+
<0433> \{Furukawa} 『Hihi.』
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
  +
// \{古河} 「えへへ」
   
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
+
<0434> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
  +
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
  +
<0435> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
<0405> Và trông cố ấy rất vui....
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
  +
// それは本当に幸せそうで…
   
<0406>\{Akio} "Này, Tony."
+
<0436> \{Akio} Này, Lũng.
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
  +
// \{秋生} 「な、トニーっ」
   
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.."
+
<0437> \{\m{B}} Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
  +
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
   
<0408> Tôi cảnh giác với gia đình này.
+
<0438> Tôi chăm chú quan sát từng thành viên trong gia đình họ.
 
// I looked carefully at this family.
 
// I looked carefully at this family.
  +
// 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。
   
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạnthích không?"
+
<0439> \{Furukawa} Đã khá trễ rồi... có sao không cậu?
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
  +
// \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」
   
<0410> \{\m{B}}
+
<0440> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0411> \{Furukawa} Okazaki-san?"
+
<0441> \{Furukawa}
  +
  +
<0442> -san?』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さん?」
   
<0412> \{\m{B}} "... có hơi lạ?"
+
<0443> \{\m{B}} ... Đúng lạ lùng thật mà.』
 
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
 
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
  +
// \{\m{B}} 「…なんか不思議だった」
   
<0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?"
+
<0444> \{Furukawa} 『Ơ? Cái gì lạ?
 
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
 
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
  +
// \{古河} 「え? なにがです?」
   
<0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau."
+
<0445> \{\m{B}} 『Có một gia đình như thế này ư? Mọi người gắn với nhau thắm thiết quá.
 
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
 
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
  +
// \{\m{B}} 「こんな家族もいるんだなって。すんげぇ仲いいよな」
   
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?"
+
<0446> \{Furukawa} Vậy sao?
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
  +
// \{古河} 「そうですか?」
   
<0416> Chắcta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta.
+
<0447> Xem ra đối vớiấy, việc như thế là lẽ đương nhiên.
 
// She seems to think it's all normal to her.
 
// She seems to think it's all normal to her.
  +
// 本人は至って普通だと思っているようだった。
   
  +
<0448> Mới ở cùng họ một lúc đã khiến tôi thấy bức bối, cùng với đó là một nỗi mặc cảm không rõ tên.
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ.
 
 
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
 
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
  +
// しばらくその中に居た俺は、居心地の悪さと同時に、何かもどかしい恥ずかしさを覚えていた。
   
  +
<0449> Cớ sao tôi lại trở nên như thế?
<0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này.
 
 
// I wonder what kind of feeling it was.
 
// I wonder what kind of feeling it was.
  +
// あの感覚はなんだったのだろうか。
   
<0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mình không biết.... được đối xử như một đứa trẻ....
+
<0450> Bỗng dưng bị thảy vào một môi trường khác lạ... lại còn bị đối đãi như một đứa trẻ...
 
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
 
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
  +
// いきなり場違いな場所に放り込まれて…子供扱いをされて…
   
  +
<0451> Chính xác thì đó là loại cảm xúc gì?
<0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào.
 
 
// I wonder what I was feeling.
 
// I wonder what I was feeling.
  +
// 俺は一体何を感じていたのだろうか。
   
<0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này.
+
<0452> Khoảng thời gian bên gia đình Furukawa...
 
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
 
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
  +
// 古河の家族と過ごしていた今さっきまでの時間。
   
<0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như một thế giới khác vậy.
+
<0453> Tâm trạng khi đó hoàn toàn lạ lẫm với tôi, tựa hồ vừa được đưa sang một thế giới khác.
 
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
 
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
  +
// それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。
   
<0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề.
+
<0454> Tinh thần tôi chợt trở nên sa sút thấy .
 
// The mood has become too heavy.
 
// The mood has become too heavy.
  +
// 気分が重くなる。
   
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệtchỉ muốn ngủ.
+
<0455> Tôi chỉ muốn về nhàngủ một giấc thật sâu.
 
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
 
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
  +
// ただ、静かに眠りたい。
   
<0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...)
+
<0456> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
 
// \{\m{B}} (That's all...)
 
// \{\m{B}} (That's all...)
  +
// \{\m{B}} (それだけなのにな…)
   
<0426> Phòng khách.
+
<0457> Phòng khách.
 
// My living room.
 
// My living room.
  +
// 居間。
   
<0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại.
+
<0458> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
 
// My old man is sitting and curled up in the corner.
 
// My old man is sitting and curled up in the corner.
  +
// その片隅で親父は背を丸めて、座り込んでいた。
   
  +
<0459> Vừa nhìn thấy ông ta, cơn giận trong tôi lại bùng lên.
<0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận.
 
 
// Tormenting himself with resentment.
 
// Tormenting himself with resentment.
  +
// 同時に激しい憤りに苛まされる。
   
<0429> \{\m{B}} "Này, ông , nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
+
<0460> \{\m{B}} Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ.
 
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
 
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
  +
// \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」
   
  +
<0461> Không biểu lộ chút cảm xúc nào, tôi chỉ đơn thuần nén chặt lòng mình và bình lặng cất tiếng.
<0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận.
 
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
  +
// やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。
   
<0431>\{Cha}
+
<0462> \{Cha} 『.........』
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父} 「………」
   
<0432> Ông ta chẳng trả lời.
+
<0463> Không tiếng trả lời.
 
// He didn't reply though.
 
// He didn't reply though.
  +
// 返事はない。
   
<0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe....
+
<0464> Ông ta ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...?
 
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
 
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
  +
// 眠っているのか、それともただ聞く耳を持たないだけか…。
   
<0434> Ngay tôi cũng không thấy sự khác nhau.
+
<0465> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
 
// Even I can't tell the difference.
 
// Even I can't tell the difference.
  +
// その違いは俺にもよくわからなくなっていた。
   
<0435> \{\m{B}} "Này, ba."
+
<0466> \{\m{B}} Này, cha.
 
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
 
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
  +
// \{\m{B}} 「なぁ、父さん」
   
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi.
+
<0467> Tôi thử thay đổi cách gọi.
 
// I tried changing the way I call him.
 
// I tried changing the way I call him.
  +
// 呼び方を変えてみた。
   
<0437>\{Cha}
+
<0468> \{Cha} 『.........』
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父} 「………」
   
<0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
+
<0469> Ông ta từ từ ngẩng đầu lênnheo mắt.
 
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
 
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
  +
// ゆっくりと頭を上げて、薄く目を開けた。
   
<0439> Sau đó nhìn vào tôi.
+
<0470> Rồi ông nhìn tôi.
 
// He then looked at me.
 
// He then looked at me.
  +
// そして、俺のほうを見る。
   
<0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng...
+
<0471> Không biết trong mắt ông bộ dạng tôi trông như thế nào...?
 
// I wonder how my face looks in his eyes...
 
// I wonder how my face looks in his eyes...
  +
// その視界に俺の顔はどう映っているのだろうか…。
   
<0441> thể khuôn mặt con trai ông ta...
+
<0472> Gương mặt tôi liệu có giống với gương mặt một người con trai của ông ta không...?
 
// Perhaps as a face that belongs to his son...
 
// Perhaps as a face that belongs to his son...
  +
// ちゃんと息子としての顔で…
   
<0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...."
+
<0473> \{Cha} 『A... gì đây nào...
 
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
 
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
  +
// \{親父} 「これは…これは…」
  +
  +
<0474> \{Cha} 『Hình như ta lại làm phiền\ \
   
  +
<0475> -kun rồi...』
<0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..."
 
 
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
 
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
  +
// \{親父} 「また\m{B}くんに迷惑をかけてしまったかな…」
   
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ.
+
<0476> Cảnh vật trước mắt tôi trong tích tắc bất chợt chuyển sang màu đỏ.
 
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
 
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
  +
// 目の前の景色が、一瞬真っ赤になった。
   
<0445> \{\m{B}}
+
<0477> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
+
<0478> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
 
// And then, as always, I storm out of the house.
 
// And then, as always, I storm out of the house.
  +
// そして俺はいつものように、その場を後にする。
   
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau.
+
<0479> Từ đằng sau, tôi vẫn nghe thấy tiếng ông khàn khàn lặp lại tên tôi.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
  +
// 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。
   
<0448> ... với chữ -kun sau tên.
+
<0480> ... cùng hậu tố -kun.
 
// ... With -kun attached to it.
 
// ... With -kun attached to it.
  +
// …くん付けで。
   
<0449> KHông biết mình định làm mà tới đây...
+
<0481> Không biết tại sao tôi lại đến đây...?
 
// I wonder what I planned to do by coming here...
 
// I wonder what I planned to do by coming here...
  +
// こんなところに来て、俺はどうしようというのだろう…
   
  +
<0482> Vì đâu mà tôi phải chạy xa đến như thế...?
<0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo.
 
 
// I probably just wanted to have a walk.
 
// I probably just wanted to have a walk.
  +
// どうしたくて、ここまで歩いてきたのだろう…
   
  +
<0483> Một nỗi nhớ nhung da diết bất chợt ập đến.
<0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác.
 
 
// I feel like I am missing a feeling.
 
// I feel like I am missing a feeling.
  +
// 懐かしい感じがした。
   
<0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
+
<0484> Nỗi nhớ về một thứ mà tôi đã nếm trải từ lâu, rất lâu trước đây.
 
// This feeling is the kindness I used to know.
 
// This feeling is the kindness I used to know.
  +
// ずっと昔、知った優しさ。
   
  +
<0485> Lâu đến mức... tôi không còn nhớ tên gọi của nó là gì.
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này.
 
 
// I shouldn't have known such a feeling.
 
// I shouldn't have known such a feeling.
  +
// そんなもの…俺は知らないはずなのに。
   
  +
<0486> Vậy mà, ký ức đó dù xa cách mấy, sao lại thấy thật thân thương.
<0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó.
 
 
// Even still, I really miss that feeling.
 
// Even still, I really miss that feeling.
  +
// それでも、懐かしいと感じていた。
   
<0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó.
+
<0487> Như thể tôi chỉ vừa trải nghiệm lại mới đây thôi.
 
// Just a while ago, I had been experiencing it.
 
// Just a while ago, I had been experiencing it.
  +
// 今さっきまで、すぐそばでそれを見ていた。
   
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn....
+
<0488> Khi gia đình họ xem tôi như một đứa trẻ... tôi lại trở về làm một đứa thơ...
 
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
 
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
  +
// 子供扱いされて…俺は子供に戻って…
   
  +
<0489> Khi đó tôi chỉ cảm thấy lòng sao mà bức bối quá chừng.
<0457> Một cái càm giác như trêu ngươi.
 
 
// A tantalizing feeling.
 
// A tantalizing feeling.
  +
// それをもどかしいばかりに、感じていたんだ。
   
  +
<0490> .........
<0458>
 
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
   
<0459> "Nếu điều đó ổn..."
+
<0491> Nếu bạn muốn...
 
// "If it's alright..."
 
// "If it's alright..."
  +
// 「もし、よろしければ…」
   
<0460> một tiếng nói ngay sau lưng tôi.
+
<0492> Một giọng nói vọng đến từ phía sau.
 
// There was a voice just behind me.
 
// There was a voice just behind me.
  +
// すぐ後ろで声がした。
   
<0461> Tôi quay lại.
+
<0493> Tôi quay lại tìm nguồn phát ra.
 
// I turn around.
 
// I turn around.
  +
// 俺は振り返る。
   
<0462> Và đó có một cô gái.
+
<0494> Và nhìn thấy... một cô gái.
 
// And there was a girl.
 
// And there was a girl.
  +
// そこには…ひとりの少女がいた。
   
<0463> Trông thánh thiện như bao giờ.
+
<0495> Trông cô tựa hồ một ảo ảnh thuần khiết ngần.
 
// Looking as pure as ever.
 
// Looking as pure as ever.
  +
// 気高くも、無垢な。
   
<0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..."
+
<0496> \{Furukawa} 『Hãy để mình...
 
// \{Furukawa} "Shall I..."
 
// \{Furukawa} "Shall I..."
  +
// \{古河} 「あなたを…」
   
  +
<0497> Cô ngân lên từng lời.
<0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình.
 
 
// She spins her words.
 
// She spins her words.
  +
// 言葉を紡ぐ。
   
<0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?"
+
<0498> \{Furukawa} 『Hãy để mình đưa bạn...』
 
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
 
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
  +
// \{古河} 「あなたを、お連れしましょうか」
   
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại...
+
<0499> chầm chậm nhắm mắt lại...
 
// She slowly closes her eyes...
 
// She slowly closes her eyes...
  +
// ゆっくりと目を閉じ…
   
<0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?"
+
<0500> \{Furukawa} 『... đến nơi mọi điều ước trong thị trấn này đều thành sự thật.』
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
  +
// \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」
   
  +
<0501> Nghe như một lời tuyên thệ vậy.
<0469> Đó là những gì cô ấy nói.
 
 
// That's what she said.
 
// That's what she said.
  +
// そう告げていた。
   
<0470> Trông ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác.
+
<0502> Một thông điệp nhỏ bé... truyền đến từ thế giới khác.
 
// She looks like a small angel from a foreign world.
 
// She looks like a small angel from a foreign world.
  +
// 小さな…異世界からの使者が。
   
  +
<0503> Chúng tôi đứng lặng người trong không gian cô tịch...
<0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này....
 
 
// Inside this tight atmosphere...
 
// Inside this tight atmosphere...
  +
// 張りつめる空気の中で。
   
  +
<0504> Đứng trước lối vào cái nơi mà cô vừa nói.
<0472> Trong một nơi thật mê hoặc.
 
 
// In a place that's closest to its entrance.
 
// In a place that's closest to its entrance.
  +
// 一番、その入り口に近い場所で。
   
<0473> \{\m{B}}
+
<0505> \{\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}} 「あ…」
   
<0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại.
+
<0506> Cổ họng tôi nghẹn, còn cơ thể tôi như bịcứng.
 
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
 
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
  +
// 俺は声を振り絞る。金縛りにあったような、その体で。
   
<0475> \{\m{B}} "Phải..."
+
<0507> \{\m{B}} 『Ừ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…」
   
<0476> Tôi trả lời với một giọng run run.
+
<0508> Tôi đáp lại... bằng một giọng run run.
 
// I reply with a trembling voice.
 
// I reply with a trembling voice.
  +
// 震える声で…答えていた。
   
<0477> Cô ấy lại mở mắt ra.
+
<0509> Cô ấy mở mắt ra.
 
// She opens her eyes again.
 
// She opens her eyes again.
  +
// 彼女が目を開く。
   
<0478> Và....
+
<0510> Và...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして…
   
<0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?"
+
<0511> \{Furukawa} 『Cậu đang làm gì ở đây vậy?
 
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
 
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
  +
// \{古河} 「こんなところで、なにしてるんですか」
   
<0480> Khuôn mặt củaấy quay lại bình thường.
+
<0512> Gương mặt cô trở lại bình thường.
 
// Her usual face has returned.
 
// Her usual face has returned.
  +
// いつもの顔に戻っていた。
   
  +
<0513> Trở lại với vẻ thơ ngây đơn thuần mà tôi vốn biết.
<0481> Hoàn toàn thánh thiện.
 
 
// Absolutely pure.
 
// Absolutely pure.
  +
// ただただ無垢な。
   
<0482> \{\m{B}}
+
<0514> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.."
+
<0515> \{\m{B}} 『À... không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
 
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…別に」
   
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?"
+
<0516> \{Furukawa} Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?
 
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
 
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
  +
// \{古河} 「不思議です。さっき家に帰りました」
   
<0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.."
+
<0517> \{\m{B}} Phải, tớ đã về...
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0486> \{Furukawa} "Bạn còn việcphải làm à?"
+
<0518> \{Furukawa} 『Cậu để quênở nhà tớ sao?
 
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
 
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
  +
// \{古河} 「家にご用ですか?」
   
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.."
+
<0519> \{\m{B}} Không, không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "No, not really..."
 
// \{\m{B}} "No, not really..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、別に…」
   
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
+
<0520> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
 
// I feel calm again.
 
// I feel calm again.
  +
// もう俺は冷静だった。
   
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..."
+
<0521> \{\m{B}} Chỉ là về nhà lúc này thì có hơi sớm...
 
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
 
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
  +
// \{\m{B}} 「ただ帰るには時間が早すぎたからさ…」
   
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..."
+
<0522> \{Furukawa} Nhưng trời đã tối lắm rồi...
 
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
 
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
  +
// \{古河} 「だって、もうこんな時間…」
   
<0491> \{Furukawa} , mình quên bạnmột người chểnh mãng, Okazaki-san."
+
<0523> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất, cậuhọc sinh biệt,\ \
  +
  +
<0524> -san.』
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「あ、不良さんでしたね。\m{A}さんは」
   
<0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôingười như thế."
+
<0525> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ đúnghọc sinh biệt.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。不良なんだ」
   
<0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy."
+
<0526> \{Furukawa} 『Để làm một học sinh biệt thật khó nhọc quá...
 
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
 
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
  +
// \{古河} 「大変そうです、不良」
   
<0494> \{\m{B}} "Không sao cả, cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích."
+
<0527> \{\m{B}} 『Khó đâu, tớ thích làm nấy thôi.
 
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
 
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
  +
// \{\m{B}} 「好きでやってるからいいんだよ」
   
<0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian."
+
<0528> \{Furukawa} Nhưng trông có vẻ dễ chán lắm.
 
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
 
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
  +
// \{古河} 「でも、暇そうです」
   
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?"
+
<0529> \{\m{B}} 『Còn Furukawa làm gì ngoài này? Lại mua sắm nữa à?
 
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
  +
// \{\m{B}} 「古河のほうこそ何してたんだよ。また買い出しか?」
   
<0497> \{Furukawa} "Không."
+
<0530> \{Furukawa} Không.
 
// \{Furukawa} "No."
 
// \{Furukawa} "No."
  +
// \{古河} 「いえ」
   
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng.
+
<0531> Cô lập tức phủ nhận.
 
// She clearly gives that answer.
 
// She clearly gives that answer.
  +
// きっぱりと否定して、答える。
   
<0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch."
+
<0532> \{Furukawa} 『Tớ đang tập diễn kịch.
 
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
 
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
  +
// \{古河} 「演劇の練習です」
   
<0500> Ra thế.
+
<0533> Ra thế, thảo nào.
 
// Ah, I see.
 
// Ah, I see.
  +
// なるほど、と納得する。
   
<0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối công viên."
+
<0534> \{Furukawa} 『Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập.
 
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
 
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
  +
// \{古河} 「いつも、夜の公園で、練習してるんです」
   
<0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?"
+
<0535> \{\m{B}} 『Chẳng phải ra đường giờ này... rất nguy hiểm sao?
 
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
  +
// \{\m{B}} 「こんなに遅くに…危なくないか?」
   
<0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả."
+
<0536> \{Furukawa} 『Chỉ hôm nay mới muộn vậy thôi. Tớ thường tập xong rồi về nhà sớm hơn. Nên không sao đâu.
 
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
 
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
  +
// \{古河} 「今日はちょっと遅かったです。いつもはもっと早いです。だから大丈夫です」
   
<0504> \{Furukawa} "Vì bạn đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem."
+
<0537> \{Furukawa} 『Tớ vốn định về nhà rồi thì nhìn thấy \m{A}-san, nên quyết định diễn thử vài câu thoại cho cậu xem ấy mà.
 
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
 
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
  +
// \{古河} 「それで、戻ってきたら、\m{A}さんがいましたから、ちょっと演技見てもらいました」
   
<0505> \{\m{B}} ..."
+
<0538> \{\m{B}} 『Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そっか…」
   
<0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu thể nghe nhận xét của bạn."
+
<0539> \{Furukawa} 『Tớ sẽ thấy vui lắm nếu được nghe nhận xét từ cậu.
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
  +
// \{古河} 「何か感想もらえるとうれしいです」
   
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.."
+
<0540> \{\m{B}} Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "Okay then..."
 
// \{\m{B}} "Okay then..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
+
<0541> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
 
// If that was acting... she deserves praise.
 
// If that was acting... she deserves praise.
  +
// もしあれが演技なのであれば…褒めるに値するものなのだろう。
   
<0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy.
+
<0542> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
 
// But I couldn't find a word that would compliment her.
 
// But I couldn't find a word that would compliment her.
  +
// でも、褒め言葉が見つからない。
   
<0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi."
+
<0543> \{\m{B}} Vào nhà ngay đi.
 
// \{\m{B}} "Just go home already."
 
// \{\m{B}} "Just go home already."
  +
// \{\m{B}} 「早く帰れよ」
   
<0511> \{Furukawa}
+
<0544> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học."
+
<0545> \{Furukawa} ... lẽ ngày mai tớ phải nghỉ học thôi.
 
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
 
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
  +
// \{古河} 「…明日は学校休むと思います」
   
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng thế hoặc cậu sẽ mệt đấy."
+
<0546> \{\m{B}} Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng suy sụp như thế chứ.
 
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
 
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
  +
// \{\m{B}} 「ばか、冗談だ。真に受けて、勝手にうちひしがれるんじゃない」
   
  +
<0547> \{Furukawa} 『
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.."
 
  +
  +
<0548> -san, cậu đùa ác quá...』
 
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
 
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、冗談がきついです」
   
<0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc."
+
<0549> \{Furukawa} 『Làm tớ suýt khóc luôn ấy.
 
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
 
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
  +
// \{古河} 「涙出てきました」
   
<0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt.
+
<0550> Cô ấy dùng ngón tay dụi khóe mi.
 
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
 
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
  +
// 目の端を指で拭い始める。
   
<0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ.
+
<0551> Thật giống một đứa .
 
// She looks like a kid.
 
// She looks like a kid.
  +
// 幼い子供のようだった。
   
  +
<0552> \{Furukawa} 『
<0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
 
  +
  +
<0553> -san, cậu vẫn không định về nhà sao?』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、まだ帰らずにどこかいくんですか?」
   
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch vậy."
+
<0554> \{\m{B}} 『Ờ, tớ sẽ lang thang ở ngoài thêm chút nữa.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そのつもりだけど」
   
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy."
+
<0555> \{Furukawa} Ngày mai cậu sẽ lại đi học muộn nữa đấy.
 
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
 
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
  +
// \{古河} 「明日、また遅刻します」
   
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
+
<0556> \{\m{B}} Có lẽ thế...
 
// \{\m{B}} "Maybe so..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so..."
  +
// \{\m{B}} 「かもな…」
   
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà."
+
<0557> \{\m{B}} Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà.
 
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
  +
// \{\m{B}} 「でも、いいだろ。不良なんだから」
   
<0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?"
+
<0558> \{Furukawa} Có thật vậy không?
 
// \{Furukawa} "Is that really true?"
 
// \{Furukawa} "Is that really true?"
  +
// \{古河} 「それは、本当にそうなんですか」
   
<0524> \{Furukawa} "Mình không tin."
+
<0559> \{Furukawa} 『Tớ thấy khó tin lắm.
 
// \{Furukawa} "I don't believe it."
 
// \{Furukawa} "I don't believe it."
  +
// \{古河} 「今も信じられないです」
  +
  +
<0560> \{Furukawa} 『
   
<0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt nào cả."
+
<0561> -san trông không giống học sinh cá biệt chút nào.
 
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
 
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、ぜんぜん不良のひとっぽくないです」
  +
// Bản HD: <0560> \{古河}You don't seem like a delinquent at all,
  +
// Bản HD: <0561> -san.
   
  +
<0562> \{\m{B}} 『Thì cũng có vài đứa học sinh cá biệt không bộc lộ bản chất qua vẻ ngoài mà.』
<0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim."
 
 
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
 
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
  +
// \{\m{B}} 「中にはそういう不良もいるんだ」
   
<0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn."
+
<0563> \{Furukawa} 『Cậu từng nói rằng, cha con cậu không hòa thuận mấy.
 
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
 
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
  +
// \{古河} 「お父さんと喧嘩してるって、そう言いました」
   
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải."
+
<0564> \{\m{B}} 『Ờ, tớ có nói thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、言った」
   
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?"
+
<0565> \{Furukawa} 『Có phải nguyên nhân ấy không?
 
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
 
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
  +
// \{古河} 「それと関係ないですか」
   
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..."
+
<0566> \{Furukawa} 『Nếu gặp mặt cha sẽ phát sinh gây gổ, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say...
 
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
 
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
  +
// \{古河} 「お父さんと顔を合わせると喧嘩になるから、お父さんが寝静まるまで外を歩いて…」
   
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạnmột người chểnh mảng."
+
<0567> \{Furukawa} Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và bị mọi người bàn tánhọc sinh biệt...
 
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
 
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
  +
// \{古河} 「それで遅刻多くなって、みんなから不良って噂されるようになって…」
   
<0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?"
+
<0568> \{Furukawa} 『Tớ có nói sai không?
 
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
 
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
  +
// \{古河} 「違いますか」
   
<0533> Cô ấy thật sắc sảo.
+
<0569> Cô ấy thật sắc sảo.
 
// She's sharp.
 
// She's sharp.
  +
// なんて鋭いのだろう。
   
<0534> Hay cái quá khứ của tôi hơi dễ mường tượng ra.
+
<0570> Hoặc giả tôi đã nói quá nhiều về cuộc sống của mình, khiến cho cô dễ bề đoán ra mọi thứ.
 
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
 
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
  +
// あるいは、安易に想像がつくほど、俺は身の上を話してしまっていたのか。
   
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi."
+
<0571> \{\m{B}} Cậu sai rồi.
 
// \{\m{B}} "You're wrong."
 
// \{\m{B}} "You're wrong."
  +
// \{\m{B}} 「違うよ」
   
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy.
+
<0572> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
 
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
 
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
  +
// 俺は肯定しなかった。こいつの前では、悩みのない不良でいたかった。
   
<0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?"
+
<0573> \{Furukawa} 『Tớ thật sự sai sao?
 
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
 
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
  +
// \{古河} 「本当に、違いますか?」
   
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
+
<0574> \{\m{B}} Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... thật bất ngờ khi cậu nghĩ ra được bao nhiêu là chuyện như thế.
 
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
 
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
  +
// \{\m{B}} 「まだお互いのことよく知らないってのに…よくそんな想像ができるもんだな」
   
<0539> \{Furukawa} "Mình thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san."
+
<0575> \{Furukawa} 『Tớ làm được . đó là cậu,\ \
  +
  +
<0576> -san.』
 
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「できます。そうさせるのは…\m{A}さん自身ですから」
   
<0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một do để bạn xử như thế..."
+
<0577> \{Furukawa} 『Hẳn phải có một nguyên do nào đó khiến cậu hành xử như thế...
 
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
 
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
  +
// \{古河} 「きっと何か理由があるんだって、そう…」
   
<0541> \{Furukawa} "Đó là những mình đã nghĩ."
+
<0578> \{Furukawa} Đó là suy nghĩ của tớ.
 
// \{Furukawa} "That's what I thought."
 
// \{Furukawa} "That's what I thought."
  +
// \{古河} 「そう、思いました」
   
<0542> \{\m{B}}
+
<0579> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
+
<0580> \{\m{B}} Nếu đúng như thế...
 
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
 
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
  +
// \{\m{B}} 「もし、そうだとしたら…」
   
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?"
+
<0581> \{\m{B}} Cậu sẽ làm gì?
 
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
 
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
  +
// \{\m{B}} 「あんたはどうするつもりなんだ」
   
<0545> Tôi hỏi cô ấy.
+
<0582> Tôi thử hỏi cô ấy.
 
// I asked her that.
 
// I asked her that.
  +
// 訊いてみた。
  +
  +
<0583> \{Furukawa} 『
   
<0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..."
+
<0584> -san... người đã động viên tớ, nên...
 
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
 
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんは…わたしを勇気づけてくれた人ですから…」
  +
// Bản HD: <0583> \{古河}You're the one who gave me courage,
  +
// Bản HD: <0584> -san...
   
<0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn nguồn sức mạnh của bạn."
+
<0585> \{Furukawa} 『Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu.
 
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
 
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
  +
// \{古河} 「だからわたしも力になりたいです」
   
<0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn."
+
<0586> \{Furukawa} 『Tớ muốn cổ cậu.
 
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
 
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
  +
// \{古河} 「勇気をあげたいです」
   
<0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?"
+
<0587> \{\m{B}} 『Cổ tớ quật ngược lại ông già chắc...?
 
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
 
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
  +
// \{\m{B}} 「父親に立ち向かう、か…?」
   
<0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
+
<0588> \{Furukawa} 『Không được làm thế. Thay cãi nhau... hai người hãy tìm cách thấu hiểu đối phương.
 
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
 
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
  +
// \{古河} 「それはダメです。立ち向かったりしたら…分かり合わないと」
   
<0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm ?"
+
<0589> \{\m{B}} Vậy tớ phải làm sao?
 
// \{\m{B}} "What will I do then?"
 
// \{\m{B}} "What will I do then?"
  +
// \{\m{B}} 「どうやって」
   
<0552> \{Furukawa} ..."
+
<0590> \{Furukawa} 『Chuyện đó...
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
  +
// \{古河} 「それは…」
   
<0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu."
+
<0591> \{Furukawa} 『Sẽ cần không ít thời gian.
 
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
 
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
  +
// \{古河} 「とても、時間のかかることです」
   
<0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian."
+
<0592> \{\m{B}} 『Phải. Thời gian tất cả với chúng ta mà.
 
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
 
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
  +
// \{\m{B}} 「だろうな。長い時間がいるんだろうな」
   
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ."
+
<0593> \{\m{B}} Vì chúng ta chỉ là những đứa nhóc vắt mũi chưa sạch.
 
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
 
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
  +
// \{\m{B}} 「俺たちは、子供だから」
   
<0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng trên mái nhà.
+
<0594> Tôi ngẩng nhìn lên cao. Từng đám mây đen tắm mình trong ánh trăng soi mờ ảo che chắn những mái nhà phố thị.
 
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
 
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
  +
// 俺は遠くを見た。屋根の上に月明かりを受けて鈍く光る夜の雲があった。
   
<0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?"
+
<0595> \{Furukawa} Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?
 
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
 
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
  +
// \{古河} 「もしよければ…わたしの家にきますか」
   
<0558> Furukawa bắt đầu nói.
+
<0596> Giọng Furukawa cất lên kéo tôi về thực tại.
 
// Furukawa began speaking.
 
// Furukawa began speaking.
  +
// 古河がそう切り出していた。
   
  +
<0597> Đó hẳn là đề xuất mà cô đã đúc rút ra được chỉ trong ít phút nghiền ngẫm ngắn ngủi.
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy.
 
 
// She made that proposal with all her heart.
 
// She made that proposal with all her heart.
  +
// それは、短い時間で一生懸命考えた末の提案なのだろう。
   
<0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian."
+
<0598> \{Furukawa} 『Tớ thấy, tốt nhất hai người nên giữ khoảng cách một thời gian để nghĩ về đối phương.
 
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
 
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
  +
// \{古河} 「少し距離を置いて、お互いのこと、考えるといいと思います」
   
<0561> \{Furukawa} "Chỉ hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn."
+
<0599> \{Furukawa} 『Cha con cậu người một nhà, vì thế... khi xa nhau rồi sẽ trở nên cô đơn lắm.
 
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
 
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
  +
// \{古河} 「おふたりは家族です…だから、距離を置けば、絶対に寂しくなるはずです」
   
<0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương."
+
<0600> \{Furukawa} 『Từ đó sẽ giúp hai người nhớ lại tình yêu thương vốn dành cho nhau...
 
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
 
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
  +
// \{古河} 「そうすれば、相手を好きだったこと思い出して…」
   
<0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
+
<0601> \{Furukawa} 『Và lần tới gặp lại, biết đâu hai người sẽ ngồi xuống nói chuyện với nhau thân mật hơn.
 
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
 
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
  +
// \{古河} 「次会ったときには、ゆっくりと話し合うことができると思います」
   
<0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa."
+
<0602> \{Furukawa} 『Vả lại, nhờ thế cậu có thể đi ngủ đúng giờ khi đêm xuống, để không còn đi học muộn nữa.
 
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
 
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
  +
// \{古河} 「それに、ちゃんと夜になったら寝られて、学校も遅刻しないで済みます」
   
<0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim."
+
<0603> \{Furukawa} Một mũi tên trúng hai đích.
 
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
 
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
  +
// \{古河} 「一石二鳥です」
   
  +
<0604> Cô ấy hẳn phải rất nỗ lực để có thể trình bày chi tiết đến thế.
<0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều.
 
 
// She's doing her best talking a lot.
 
// She's doing her best talking a lot.
  +
// 頑張って、たくさん喋っていた。
   
<0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?"
+
<0605> \{Furukawa} 『Cậu nghĩ sao?\ \
  +
  +
<0606> -san?』
 
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
  +
// \{古河} 「どうでしょうか、\m{A}さん」
   
<0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?"
+
<0607> \{Furukawa} 『Cậu có muốn làm thế không?
 
// \{Furukawa} "Do you want to?"
 
// \{Furukawa} "Do you want to?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんは、そうしたいですか」
   
<0569> Tôi muốn làm như thế.
+
<0608> Tớ muốn
 
// I want to do that.
 
// I want to do that.
  +
// そうしたい
   
  +
<0609> Không được đâu
<0570> Tôi không cần phải phải làm thế.
 
 
// I don't need to do that.
 
// I don't need to do that.
  +
// そんなわけにはいかない
   
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..."
+
<0610> \{\m{B}} 『Ờ, cậu nói phải...
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな…」
   
<0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế."
+
<0611> \{\m{B}} 『Làm thế khi lại ý hay.
 
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
 
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
  +
// \{\m{B}} 「そうできたら、いいな」
   
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi."
+
<0612> \{Furukawa} 『Vâng. Vậy chúng ta vào nhà thôi.
 
// \{Furukawa} "Let's do it then."
 
// \{Furukawa} "Let's do it then."
  +
// \{古河} 「はい。そうしましょう」
   
<0574> \{\m{B}} "Ngốc..."
+
<0613> \{\m{B}} Ngốc...
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
  +
// \{\m{B}} 「馬鹿…」
   
<0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi."
+
<0614> \{\m{B}} 『Sao cậu cả tin quá vậy?』
 
// \{\m{B}} "You trust people too much."
 
// \{\m{B}} "You trust people too much."
  +
// \{\m{B}} 「おまえは人を簡単に信用しすぎだ」
   
<0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy.
+
<0615> Tôi quay lưng lại với cô ấy.
 
// I turned my back to her.
 
// I turned my back to her.
  +
// 俺は背中を向ける。
   
<0577> \{Furukawa} "bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..."
+
<0616> \{Furukawa} chỉ có\ \
  +
  +
<0617> -san là chịu mở lời với một người như tớ...』
 
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんは、こんなわたしに声をかけてくれたひとですからっ…」
   
  +
<0618> Giọng cô căng cứng.
<0578> Một giọng nói nhẹ nhàng.
 
 
// A fine voice.
 
// A fine voice.
  +
// 張りつめた声。
   
<0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
+
<0619> \{Furukawa} 『Cậu đã nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ...
 
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
 
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
  +
// \{古河} 「一緒に演劇部の部員、集めてくれるって、言ってくれたひとですから…」
   
<0580> \{Furukawa} "Đó những tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt."
+
<0620> \{Furukawa} 『Với tớ, chỉ riêng việc ấy đã đủ để khẳng định cậu một người tốt rồi.
 
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
 
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
  +
// \{古河} 「それだけで、わたしには十分、いいひとです」
   
<0581> Tôi bắt đầu bước đi.
+
<0621> Tôi bắt đầu bước đi.
 
// I started walking.
 
// I started walking.
  +
// 俺は歩き始めていた。
   
<0582> Tôi không còn nghe tiếng ấy nữa.
+
<0622> Giọng nói ấy xa dần, tôi không thể nghe rõ nữa.
  +
// Đến SEEN0417
 
// I don't hear her voice anymore.
 
// I don't hear her voice anymore.
  +
// もう、続きの声は聞こえてこなかった。
   
<0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..."
+
<0623> \{\m{B}} 『Sao tớ có thể làm thế được chứ...
 
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."
 
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."
  +
// \{\m{B}} 「んなわけにいくか…」
   
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?"
+
<0624> \{Furukawa} Tại sao không?
 
// \{Furukawa} "Why not?"
 
// \{Furukawa} "Why not?"
  +
// \{古河} 「どうしてでしょうか」
   
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai."
+
<0625> \{\m{B}} Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh đầy rẫy thói hư tật xấu, và còn là một thằng con trai nữa.
 
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
 
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
  +
// \{\m{B}} 「俺は出会って間もない奴で、素行の悪い生徒で、しかも男だ」
   
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm nhữnghắn thích."
+
<0626> \{\m{B}} 『Đề nghị sống chung nhà với một như thế, chẳng khác nào mời gọi hắn cứ làm gì tùy thích.
 
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
 
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
  +
// \{\m{B}} 「んな奴と暮らそうなんて、好き勝手してくださいって言ってるようなもんだぞ」
   
<0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện ."
+
<0627> \{Furukawa} 『Dù cậu làm gì... tớ cũng không bận tâm đâu.
 
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
 
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
  +
// \{古河} 「別に…好き勝手してもらって構わないですけど」
   
<0588> \{\m{B}}
+
<0628> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0589> \{\m{B}} ".... cậu thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?"
+
<0629> \{\m{B}} ... Ý cậu khi nói câu đấy là sao?
 
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
 
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
  +
// \{\m{B}} 「…それ、どういう意味で言ってる?」
   
<0590> \{Furukawa} "....Ế?"
+
<0630> \{Furukawa} ... Ơ?
 
// \{Furukawa} "... Eh?"
 
// \{Furukawa} "... Eh?"
  +
// \{古河} 「…え?」
   
  +
<0631> Cô ấy không hiểu được ẩn ý trong câu nói của tôi.
<0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả.
 
 
// Oh man... she doesn't understand.
 
// Oh man... she doesn't understand.
  +
// まったくわかっていない。
   
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa."
+
<0632> \{\m{B}} Đừng bao giờ lặp lại điều đó nữa.
 
// \{\m{B}} "Don't say that again."
 
// \{\m{B}} "Don't say that again."
  +
// \{\m{B}} 「二度と言うな」
   
<0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?"
+
<0633> \{Furukawa} 『Ưm... điều gì?
 
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
 
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
  +
// \{古河} 「ええと…何をでしょう」
   
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điềutôi muốn."
+
<0634> \{\m{B}} Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích.
 
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
 
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
  +
// \{\m{B}} 「全部だ。俺を家に泊めようだとか、好きにしてもいいだとか」
   
<0595> \{Furukawa} , vâng.... mình hiểu rồi."
+
<0635> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ hiểu rồi.
 
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
  +
// \{古河} 「あ、はい…わかりました」
   
<0596> \{Furukawa}
+
<0636> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi."
+
<0637> \{Furukawa} Hình như... tớ vừa nói ra những lời không phải... cho tớ xin lỗi.
 
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
 
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
  +
// \{古河} 「なんか…余計なこと言ってしまったみたいで…ごめんなさいです」
   
<0598> Cô ấy nhìn xuống.
+
<0638> Cô ấy cúi đầu.
 
// She looks down.
 
// She looks down.
  +
// 頭を下げた。
   
<0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
+
<0639> ...Tôi không muốn phải chứng kiến cảnh này thêm nữa.
 
// ... I don't want to see that appearance.
 
// ... I don't want to see that appearance.
  +
// …そんな姿見てたくなかった。
   
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả."
+
<0640> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì đâu.
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
  +
// \{\m{B}} 「いや、別にいいよ」
   
<0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây."
+
<0641> \{\m{B}} Vậy, tớ về đây.
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、帰るな」
   
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt."
+
<0642> \{Furukawa} Vâng, chúc cậu ngủ ngon.
 
// \{Furukawa} "Yes, good night."
 
// \{Furukawa} "Yes, good night."
  +
// \{古河} 「はい、おやすみなさいです」
   
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...."
+
<0643> \{\m{B}} 『Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 15:51, 22 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6416.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Mẹ Furukawa'
// 'Furukawa's Mom'
#character 'Cha Furukawa'
// 'Furukawa's Dad'
#character 'Sanae'
#character 'Akio'
#character 'Cha'
// 'Father'

<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I find myself in front of the drama clubroom.
// 演劇部の部室前。

<0001> \{\m{B}} (Aa, lại là chỗ này nữa...)
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
// \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…)

<0002> Tinh thần trách nhiệm của tôi thật sự cao đến thế ư?
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
// 俺はそんなにも責任を感じているのだろうか。

<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng nữa mà.
// I don't even bother with school duties.
// 学生の義務さえ、放棄してしまっているのに。

<0004> Nghe thấy tiếng bước chân lệt bệt, tôi ngoảnh mặt lại nhìn.
// I turn around, hearing faint footsteps.
// 小さな足音が聞こえてきて、俺は振り返る。

<0005> Đó là Furukawa đang nửa đi, nửa chạy về phía tôi.
// There's Furukawa running towards me.
// 古河が半ば駆けるようにして、こっちに向かってきていた。

<0006> \{Furukawa} 『

<0007> -san!』
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河} 「\m{A}さんっ」

<0008> Giọng cô gọi tôi ánh lên niềm vui khó tả. Đoạn, cô bước đến và đứng bên cạnh tôi. 
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
// 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。

<0009> \{Furukawa} 『Ngạc nhiên thật...』
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
// \{古河} 「びっくりしました…」

<0010> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là cậu sẽ đến đây, \m{A}-san.』
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
// \{古河} 「誰か居るって思ったら、\m{A}さんでした」

<0011> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi vì người đến là tớ.』
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
// \{\m{B}} 「ああ、俺で悪かったな」

<0012> \{Furukawa} 『Không, không phải là tớ đang mong chờ một người khác đâu.』
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
// \{古河} 「違います、違う人を期待してたわけじゃないです」

<0013> \{Furukawa} 『Tớ rất vui khi thấy\ \

<0014> \ đến.』
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
// \{古河} 「\m{A}さんでよかったです」
// Bản HD: <0013> \{古河}I'm glad it was you, 
// Bản HD: <0014> -san.

<0015> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là có một người quen đang chờ mình...』
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
// \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」

<0016> \{Furukawa} 『Tớ vui đến nỗi... phải chạy thật nhanh.』
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
// \{古河} 「すごくうれしくて…走ってきてしまいましたっ」

<0017> Ra là thế...
// I see...
// そうか…。

<0018> Mặc dù hay cư xử lạnh nhạt với cô, song tôi là một người mà cô có thể nói chuyện cùng. 
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
// こんな愛想のない野暮ったい男でも、こいつにとっては、唯一話ができる人間だったのだ。

<0019> \{Furukawa} 『Ưm, giờ chúng ta làm gì đây?』
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
// \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」

<0020> \{\m{B}} 『Để xem nào...』
// \{\m{B}} "Let's see..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0021> Tôi mở cửa ra.
// I open the door.
// 俺はドアを開く。

<0022> Thùng giấy và đạo cụ nằm ngổn ngang trên sàn.
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
// 床一面に広がるダンボールや備品。

<0023> \{\m{B}} 『Trước mắt, cần dọn dẹp mớ hỗn độn này đã...』
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
// \{\m{B}} 「とりあえず、掃除だな…」

<0024> \{Furukawa} 『Cũng phải.』
// \{Furukawa} "That's true."
// \{古河} 「ですよね」

<0025> \{Furukawa} 『Chúng ta nên dọn trống chỗ trước...』
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
// \{古河} 「まず、物をどかさないといけないです…」

<0026> \{\m{B}} 『Được.』
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} 「だな」

<0027> Chúng tôi mang hết những đồ đạc lỉnh kỉnh sang chất ở một lớp học trống, rồi mượn tạm dụng cụ vệ sinh ở một lớp trống khác trước khi bắt tay vào dọn dẹp.
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
// 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。

<0028> Chúng tôi lùa bụi, rồi quét lại bằng chổi, sau đó dùng giẻ lau sạch.
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
// はたきで埃を落とし、箒で掃き集め、そして雑巾掛けをした。

<0029> Khi ánh hoàng hôn bắt đầu len lỏi, căn phòng cuối cùng cũng đủ tươm tất để dùng cho việc sinh hoạt câu lạc bộ.
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
// 西日が差し始める頃、ようやく部室として使えるほどに片づいた。

<0030> \{\m{B}} 『Cũng đâu ra đấy phết đấy chứ?』
// \{\m{B}} "This should do, right?"
// \{\m{B}} 「こんなもんでいいかな」

<0031> \{Furukawa} 『Vâng!』
// \{Furukawa} "Yes!"
// \{古河} 「はいっ」

<0032> Furukawa nghiệm thu thành quả với đôi mắt lấp lánh.
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
// 古河が目を輝かせて室内を見渡す。

<0033> \{Furukawa} 『Làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta.』
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
// \{古河} 「できました…わたしたちの部室です」

<0034> \{\m{B}} 『Chúng ta?』
// \{\m{B}} "Our?"
// \{\m{B}} 「わたしたち?」

<0035> \{\m{B}} 『Tớ đâu có nói sẽ làm thành viên câu lạc bộ.』
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
// \{\m{B}} 「俺、部員じゃないんだけど」

<0036> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0037> Nét mặt tươi tắn bỗng xìu hẳn đi, trông như cô sắp khóc. 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
// 一転して、泣きそうな顔になる。

<0038> Nhưng tôi phải nói cho rõ ràng.
// But I have to make this clear.
// しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。

<0039> \{\m{B}} 『Tớ bất quá chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.』
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
// \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」

<0040> \{Furukawa} 『Nhưng diễn kịch vui mà.』
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
// \{古河} 「演劇、楽しいです」

<0041> \{\m{B}} 『Tớ không có hứng thú với kịch.』
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
// \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」

<0042> \{Furukawa} 『Cậu thật sự... ưm... không thích nó sao?』
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
// \{古河} 「本当に…その…ないんですか」

<0043> \{\m{B}} 『Phải, xin lỗi nhé.』
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
// \{\m{B}} 「ああ。悪いけど」

<0044> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0045> ...Vẻ thất vọng hiện rõ trên gương mặt cô.
// ... She looks sad.
// …落ち込んでいる。

<0046> \{\m{B}} (Mình thậm chí còn chẳng làm lấy một việc nào để gây hiểu lầm là có hứng thú với diễn kịch...)
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
// \{\m{B}} (興味ある素振りすら、見せてないはずなんだけどな…)

<0047> \{\m{B}} 『Nghe này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0048> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0049> \{\m{B}} 『Sẽ có đông thành viên sớm thôi mà. Cứ để tớ lo.』
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
// \{\m{B}} 「すぐ、人なんて集まる。俺に任せておけ」

<0050> \{Furukawa} 『Không, vấn đề không phải như thế...』
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
// \{古河} 「いえ、そういう問題じゃなくて…」

<0051> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn cậu tham gia,\ \

<0052> -san.』
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんに居てほしいと思っただけです」

<0053> \{Furukawa} 『Cho dù câu lạc bộ có bao nhiêu người đi chăng nữa.』
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
// \{古河} 「何人集まろうと、です」

<0054> \{\m{B}} 『À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
// \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」

<0055> \{\m{B}} 『... Thôi được, để tớ suy nghĩ thêm đã.』
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
// \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」

<0056> Tôi trả lời lấp lửng.
// Although I'm not too sure about it.
// そう曖昧に締めくくる。

<0057> \{Furukawa} 『Vâng. Xin cậu đấy.』
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
// \{古河} 「はい。お願いします」

<0058> Phải rồi... vai trò của tôi gói gọn trong việc tìm kiếm thành viên.
// That's right... my role is just to gather members.
// そう…俺の役割は、部員が集まるまでだ。

<0059> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có thật nhiều bạn bè để chuyện gẫu trong ngôi trường này...
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
// そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて…

<0060> Chắc chắn cô sẽ không cần thiết phải dựa dẫm vào tôi nữa.
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
// 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。

<0061> Tôi chỉ can thiệp bấy nhiêu vào cuộc sống của cô thôi.
// Until then, I'll help her out.
// 世話を焼くのも、それまでだった。

<0062> Chúng tôi bước xuống ngọn đồi quạnh vắng, không thấy bóng dáng học sinh nào khác.
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
// ふたりで、もう下校生徒もまばらな坂を下る。

<0063> Một phần nhỏ trong tôi không muốn về nhà bây giờ.
// I don't want to go home yet though.
// 少しだけ帰りたくなかった。

<0064> Ấy... \pnên nói là phần lớn thì đúng hơn.
// Well... \pmaybe a little.
// いや…\pかなり、か。

<0065> \{\m{B}} 『Tớ đói rồi.』
// \{\m{B}} "I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったな」

<0066> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng hơi đói.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
// \{古河} 「はい、空きました」

<0067> \{\m{B}} 『Muốn nhấm nháp gì đó quá.』
// \{\m{B}} "You want to eat?"
// \{\m{B}} 「飯、食いたいな」

<0068> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「食べたいです」

<0069> \{\m{B}} 『Hay chúng ta đi đâu ăn đi?』
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
// \{\m{B}} 「どっかで、食ってくか」

<0070> Tôi thử mời cô ấy.
// I invited her to eat something.
// そう誘ってみた。

<0071> \{Furukawa} 『Ý cậu là, ăn bên ngoài?』
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
// \{古河} 「外食ですか?」

<0072> \{\m{B}} 『Phải. Nghe đáng ngờ lắm chứ gì?』
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
// \{\m{B}} 「そう。不良っぽいだろ」

<0073> \{Furukawa} 『Nhưng tớ phải về nhà và phụ chuẩn bị bữa tối.』
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
// \{古河} 「でも、わたしは家に帰ってご飯作るお手伝いしないとダメなんです」

<0074> \{\m{B}} 『Cứ kệ đi.』
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} 「そんなのいいだろ」

<0075> \{Furukawa} 『Tớ không thể để mẹ làm một mình được.』
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
// \{古河} 「お母さんだけに任せておけないですから」

<0076> Cô nói và nhoẻn cười, xem đó như việc hiển nhiên.
// She said that with a carefree smile.
// そう言って笑う。全然苦に思っていないようだ。

<0077> Nhìn vào thái độ ấy, tôi thừa hiểu rằng cô hẳn phải có một gia đình êm ấm. 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
// その様子からも、彼女の家庭が暖かなものであることが窺えた。

<0078> \{Furukawa} 『Cậu không ăn tối ở nhà sao,\ \

<0079> -san?』
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
// \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」
// Bản HD: <0078> \{古河}Do you not eat dinner at home, 
// Bản HD: <0079> -san?

<0080> \{\m{B}} 『Cho dù tớ về đó, cũng chẳng có gì để ăn.』
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
// \{\m{B}} 「帰っても、何もないからな」

<0081> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0082> Lặng thinh trong giây lát.
// A brief silence.
// しばし沈黙。

<0083> \{Furukawa} 『Ừm... vậy...』
// \{Furukawa} "Um... well..."
// \{古河} 「えっと、そのっ…」

<0084> Cô ấy muốn nói thêm với tâm ý cứu vãn cuộc trò chuyện, nhưng tôi vội cất tiếng trước khi cô kịp mở lời.
// She wants to say something. I explain before she does.
// 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。

<0085> \{\m{B}} 『Ông già tớ thì không sao. Nhưng mẹ tớ không còn nữa.』
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
// \{\m{B}} 「親父は元気だよ。母親のほうは、いないけどさ」

<0086> \{Furukawa} 『A... vậy cậu không ăn tối cùng cha sao?』
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
// \{古河} 「じゃあ…その、お父さんと晩ご飯食べないんですか?」

<0087> \{\m{B}} 『Ờ. Cha con tớ gây gổ nhau suốt ấy mà.』
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
// \{\m{B}} 「ああ。喧嘩してるんだ、ずっと」

<0088> Tôi miêu tả gia cảnh theo một cách dễ nắm bắt.
// I say it so she can understand it clearly.
// わかりやすくするため、そういうことにしておく。

<0089> Khó có ai thấu hiểu tận tường rằng sự tình tồi tệ biết nhường nào.
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
// きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。

<0090> Trừ người trong cuộc là tôi ra.
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
// 俺にしかわからない。

<0091> \{Furukawa} 『Đã xảy ra chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "Did something happen?"
// \{古河} 「何か、あったんですか?」

<0092> \{\m{B}} 『Ờ, rất nhiều chuyện là khác.』
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
// \{\m{B}} 「ああ。色々あった」

<0093> Nhiều đến mức không thể vãn hồi.
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
// もう取り返しのつかないほど色々と。

<0094> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0095> Cô ấy tự giác nín lặng, dường như nhận thấy mình đã hướng cuộc nói chuyện sang chủ đề không mấy dễ chịu.
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
// 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。

<0096> \{\m{B}} 『Kiểu gia đình có người cha đơn thân nó thế.』
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
// \{\m{B}} 「ま、父子家庭ってのはそんなもんだ」

<0097> \{\m{B}} 『Nhược bằng hai người đàn ông sống chung một nhà mà gần gũi nhau quá thì mới kỳ lạ ấy chứ?』
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
// \{\m{B}} 「男ふたりが顔を突き合わせて仲良くやってたら、逆に気持ち悪いだろ」

<0098> Tôi chêm vào mấy câu bình phẩm vu vơ với ý định chữa cháy.
// I add that as a follow-up.
// フォローのつもりでそう付け加える。

<0099> \{Furukawa} 『Vậy à?』
// \{Furukawa} "You think so...?"
// \{古河} 「そうですか」

<0100> \{Furukawa} 『Nhưng, nếu có dịp nào đó...』
// \{Furukawa} "But, somehow..."
// \{古河} 「でも、どこかで…」

<0101> Cô ấy chắp hai tay lên ngực...
// She puts both her hands on her chest.
// 彼女は胸の前で両手を重ねて…

<0102> \{Furukawa} 『Dù cậu và cha thường xuyên gây gổ, sẽ thật tốt nếu hai người cố gắng tìm một dịp nào đó để cùng nói chuyện phải quấy.』
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
// \{古河} 「喧嘩していても、どこかで、通じ合っていればいいです」

<0103> ... và kết luận như thế.
// That's what she concluded.
// そうまとめた。

<0104> \{\m{B}} 『Cậu nói phải.』
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0105> Tôi hít thở sâu một hơi.
// I sighed.
// 息をつく。

<0106> Kỳ lạ thay, không hiểu sao tôi lại kể lể chuyện nhà mình với cô ấy.
// Why did I tell her about my family problems?
// 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。

<0107> \{Furukawa} 『Ưm, nếu cậu không ngại...』
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
// \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」

<0108> \{Furukawa} 『Hay là đến nhà tớ ăn tối nhé?』
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
// \{古河} 「晩ご飯、ご招待します」

<0109> Có thể là bởi tôi đang chờ đợi câu nói này.
// Maybe I was waiting for those words to come.
// あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。

<0110> Tôi chỉ muốn tránh thật xa căn nhà mình đang sống, càng xa càng tốt.
// I just wanted to get away from my house.
// ただ、家から遠ざかりたくて。

<0111> \{\m{B}} 『Vậy liệu có ổn không?』
// \{\m{B}} "Is that okay?"
// \{\m{B}} 「いいのか?」

<0112> \{Furukawa} 『Không sao mà. Ba mẹ sẽ mừng lắm nếu biết cậu là bạn của tớ. Tớ bảo đảm đấy.』
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
// \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」

<0113> \{\m{B}} 『Thế à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか」

<0114> Xem ra họ thật sự là một gia đình hạnh phúc.
// It seems that she has a really happy family.
// 本当に、幸せな家庭なのだろう。

<0115> Mặc dù có hơi lưỡng lự khi đường đột xông vào nhà người khác, song viễn cảnh phải quay về nhà mình còn làm tôi ngán ngẩm hơn nhiều.
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
// そんな場所に無粋な俺などが割って入ることに気兼ねはしたが、それ以上に家に帰ることがためらわれた。

<0116> Cân đo thiệt hơn xong xuôi, thay vì tỏ ra khách sáo, tôi quyết định ăn chực một phen.
// I guess that's why I accepted her offer.
// だから、俺は遠慮もせずご相伴に預かることにした。

<0117> \{Furukawa} 『Từ đây đi thẳng sẽ gặp một công viên, ngay trước nó là một tiệm bánh mì.』
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
// \{古河} 「ここから真っ直ぐいくと、公園があって、その正面にパン屋があります」

<0118> \{\m{B}} 『Ừm.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} 「うん」

<0119> \{Furukawa} 『Tiệm bánh đó là nhà tớ.』
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
// \{古河} 「そのパン屋が家です」

<0120> \{\m{B}} 『Ra vậy.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「わかったよ」

<0121> \{Furukawa} 『Cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Tớ sẽ về nhà sớm thôi.』
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
// \{古河} 「それでは、家で待っててください。すぐわたしも戻りますので」

<0122> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」

<0123> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0124> Tôi vội chộp lấy cổ áo Furukawa khi cô ấy vừa dợm quay người đi.
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
// と背中を向けた彼女の後ろ襟を掴む。

<0125> \{\m{B}} 『Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?』
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
// \{\m{B}} 「待て待て、どうしてこんなところで一度別れるんだよっ」

<0126> \{Furukawa} 『Ơ? Không được ư?』
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
// \{古河} 「え?  ダメでしょうか」

<0127> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem... nếu cậu không có mặt ở đó, việc tớ tự giới thiệu mình là bạn của cậu chẳng phải thiếu thuyết phục lắm sao?』
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
// \{\m{B}} 「ダメもなにも、おまえがいなけりゃ、俺は身元が怪しい自称おまえの友達でしかないだろ」

<0128> \{Furukawa} 『Sẽ ổn thôi mà, vì chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục.』
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
// \{古河} 「大丈夫です。制服着てますから」

<0129> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở đó!』
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
// \{\m{B}} 「そんな問題じゃないっ」

<0130> \{\m{B}} 『Tình huống sẽ quái gở lắm nếu ba mẹ cậu để một người lạ mặt vào nhà rồi cùng nhau ngồi xem TV như thể cả nhà ta cùng yêu thương nhau.』
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
// \{\m{B}} 「快く通されて、会ったこともないおまえの家族と俺がテレビ見ながら団欒してたほうが不気味だろっ」

<0131> \{Furukawa} 『Nên tớ đã bảo đảm là sẽ không sao rồi mà.』
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
// \{古河} 「だから、自信あるんです」

<0132> \{Furukawa} 『Ba mẹ tớ không bận tâm đâu. Không có gì quái gở cả. Họ sẽ tiếp đãi cậu tử tế mà.』
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
// \{古河} 「うちの家族は、そういうこと気にしないです。不気味じゃないです。とても自然に接してくれます」

<0133> \{\m{B}} 『Lạ lùng thế sao...』
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
// \{\m{B}} 「そらぁすげえな…」

<0134> Đó là kiểu gia đình gì vậy chứ? Tôi không sao hình dung ra nổi...
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
// どんな家族だ。想像もつかねぇ…。

<0135> Chỉ còn biết ngước nhìn trời.
// I look up at the sky.
// 天を仰ぐ。

<0136> \{\m{B}} 『Thôi chết...』
// \{\m{B}} "Oh damn..."
// \{\m{B}} 「しまった」

<0137> Khi tôi cúi đầu trở xuống, cô ấy đã đi được một quãng khá xa, lại còn đứng nhìn tôi và vẫy tay.
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
// 目線を戻したとき、彼女はすでに遠くにいて、こっちに向けて手を振っていた。

<0138> \{Furukawa} 『Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy nhà tớ ngay thôi!』
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
// \{古河} 「公園までいったらわかりますのでっ」

<0139> Dứt lời, cô ấy rời đi.
// She says that as she leaves.
// そう言って、立ち去った。

<0140> Chỉ còn lại mỗi mình tôi.
// I also leave, alone.
// ひとり残される俺。

<0141> \{\m{B}} (Cậu ấy... nhìn đời bằng đôi mắt ngây thơ quá...)
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
// \{\m{B}} (あいつ…世間知らずだよな…)

<0142> Tôi nhận thức sâu sắc điều đó.
// I only just realized that.
// そのことを痛感する。

<0143> \{\m{B}} (Chắc đành mua cơm hộp tiếp rồi đến phòng Sunohara vậy...)
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
// \{\m{B}} 「今日も弁当買って、春原の部屋か…」

<0144> Tôi lẩm nhẩm, đoạn quay gót đi theo hướng ngược lại.
// I murmured a little, walking off.
// 呟いて踵を返す。

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0146> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng bước.
// But then, I suddenly stopped there.
// が、そこで足を止める。

<0147> ...Không biết cô ấy sẽ làm gì nếu tôi không đến đó?
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
// …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。

<0148> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
// \{\m{B}} (きっと探すだろうな…)

<0149> Có vẻ như tôi vừa tự chuốc rắc rối vào thân rồi.
// This has become troublesome.
// 面倒なことになったものだ。

<0150> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0151> Bất giác tôi thấy bực bội.
// Somehow, I felt irritated.
// なんだか無性に腹が立ってきた。

<0152> Bực vì bản thân đã dây vào mớ bòng bong này.
// I only got myself involved on a whim.
// ちょっとした気まぐれから面倒を抱え込んでしまった自分に。

<0153> Ngay từ đầu nếu tôi không làm gì thì đâu nên nỗi...
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
// 何もしなければ、何も起きずに済んでいたのに…。

<0154> \{\m{B}} (Aaa! Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
// \{\m{B}} (ああーっ、くそっ…)

<0155> Tôi lắc đầu thật mạnh, cố xua đi những suy tưởng đó.
// Something suddenly occurred to me.
// 頭の中で、何かが吹っきれた(あるいはキレた)。

<0156> Đúng rồi... \pchỉ cần làm theo lời cô ấy thôi mà.
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
// そう…\pあいつの言ったことを行動に移せばいいのだ。

<0157> Tôi phải cư xử sao cho tự nhiên vào.
// That's natural after all.
// 極めて自然に。

<0158> Cứ vậy đi, rồi sẽ thuận buồm xuôi gió cả.
// If I do so, everything will be fine.
// そうすれば、すべては自然の流れで起きた出来事。

<0159> Tôi cũng không phải hối tiếc về những việc đã và sẽ làm trong hôm nay.
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
// 今日は何の後悔もない一日になる。

<0160> Chỉ việc dùng bữa ở nhà cô ấy, sau đó về nhà. Chỉ bấy nhiêu thôi.
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
// あいつの家で晩飯を食って、家路についた。それだけとなる。

<0161> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
// \{\m{B}} (そうしてやる…)

<0162> Tôi xoay gót và một lần nữa cất bước, tâm trí bận nghĩ cách biến tình huống 「thiếu tự nhiên」 ấy thành 「tự nhiên」.
// I start walking to her house, my mind made up.
// 俺は『不自然』を強引に『自然』に変えるために、もう一度踵を返して歩き始めた。

<0163> \{\m{B}} 『Chắc là đây rồi.』
// \{\m{B}} "This must be it."
// \{\m{B}} 「ここか」

<0164> Một tiệm bánh tọa lạc ở mặt kia đường, đối diện với công viên.
// There's a bakery just in front of the park.
// 公園のすぐ正面。一軒のパン屋があった。

<0165> Trên bảng hiệu đề 『Tiệm bánh mì Furukawa』.
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
// 『古河パン』と看板にある。

<0166> \{\m{B}} (Chỉ là một tiệm bánh bình thường thôi mà...)
// \{\m{B}} (What a simple store...)
// \{\m{B}} (すっげー地味な店…)

<0167> Cánh cửa kính chỉ khép hờ, nhưng có thể thấy ánh đèn sáng trưng từ trong hắt ra.
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
// ガラス戸は半分閉じられていたが、中からは煌々とした明かりが漏れている。

<0168> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
// It seems they're still open.
// まだ営業中のようだった。

<0169> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Liệu có ai khác đến mua bánh ngoài khách quen của tiệm không nhỉ?
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
// にしても、入りづらい佇まいである。常連客以外が、訪れることがあるのだろうか?

<0170> Nếu muốn tìm mua bánh, nhiều khả năng tôi sẽ đến nơi khác dù có phải đi xa hơn.
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
// 俺がパンを求める客であったなら、遠くても別のパン屋を探すだろう。

<0171> Nhưng hôm nay tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi đến, không còn lựa chọn nào ngoài vào trong.
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
// でも今は、古河に招待されて来たのだから、ここに入るしかない。

<0172> Tôi bèn bước qua cửa.
// I slid open the door and went inside.
// 戸の敷居を跨いで、中に踏み入る。

<0173> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0174> Không có ai ở đây.
// There's no one here.
// 誰もいなかった。

<0175> \{\m{B}} 『Có ai không?』
// \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} 「ちーっす」

<0176> Tôi gọi to.
// I call out.
// 声をかける。

<0177> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0178> Nhưng không có tiếng đáp lại.
// But no one answered.
// それでも、返事はなかった。

<0179> \{\m{B}} (Chẳng có ai trông tiệm sao...?)
// \{\m{B}} (They might be away...)
// \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…)

<0180> \{\m{B}} (Nếu là thế thật... ai muốn lấy gì tùy thích à...?)
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
// \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…)

<0181> Tôi nhìn các loại bánh mì khác nhau được xếp trên kệ.
// I look towards the bread lined up on the trays.
// 俺は棚に並べられたパンに目を向ける。

<0182> \{\m{B}} (Còn thừa nhiều quá. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
// \{\m{B}} (かなり残ってるな。どうするんだろ、これ…)

<0183> Mặc dù đã muộn thế này rồi nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên khay.
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
// こんなに遅い時間だというのに、トレイには大量のパンが並べられていた。

<0184> Trông chúng cũng ngon mắt.
// They all look delicious.
// 見た目はうまそうだ。

<0185> \{\m{B}} 『Được, mình sẽ nếm thử.』
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
// \{\m{B}} 「よし、味見してやるか」

<0186> Tôi lấy một chiếc bánh từ trong khay.
// I took one from the tray.
// その中のひとつを手に取る。

<0187> Nhưng vừa toan cho vào miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và khựng lại.
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
// だが、口に運ぶ途中で、違和感に気づき、手を止める。

<0188> \{\m{B}} (Trong này có thứ gì đó...)
// \{\m{B}} (They put something in this...)
// \{\m{B}} (何か入ってるぞ、これ…)

<0189> \{Giọng nói} 『Chào buổi tối.』
// \{Voice} "Good evening."
// \{声} 「こんばんはっ」

<0190> Bất chợt, có giọng nói cất lên từ phía sau tôi.
// I suddenly hear a voice from behind.
// いきなり背後で声。

<0191> Tôi giật mình xoay người lại, thì thấy một người phụ nữ đứng ngay trước mặt.
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
// 驚いて振り返ると、ひとりの女性がすぐ近くに立っていた。

<0192> Trên người đeo tạp dề, chắc là một nhân viên của tiệm.
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
// エプロンをしているところを見ると、きっと店員なのだろう。

<0193> Hay lẽ nào là mẹ của Furukawa? Nhưng trông cô ấy trẻ thế cơ mà.
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
// 古河の母親なのだろうか。にしては、若く見えた。

<0194> \{Mẹ Furukawa} 『Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên.』
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
// \{古河・母} 「それ、今週の新商品なんです。食べてみてください」

<0195> \{\m{B}} 『Giá bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "What's the price?"
// \{\m{B}} 「代金は?」

<0196> \{Mẹ Furukawa} 『Không phải trả tiền đâu, đó chỉ là phần bánh thừa thôi.』
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
// \{古河・母} 「結構ですよ。余り物ですから」

<0197> \{\m{B}} 『Thật à? May thế...』
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
// \{\m{B}} 「そりゃ、ラッキー」

<0198> \{Mẹ Furukawa} 『Ý tưởng đằng sau món bánh là 「sự yên bình」.』
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
// \{古河・母} 「それ、コンセプトは『なごみ』です」

<0199> \{\m{B}} 『Hả? Tôi sẽ thấy yên bình sau khi ăn nó à?』
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
// \{\m{B}} 「あん?  これ食うと、なごむの?」

<0200> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ có cảm giác thư thái.』
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
// \{古河・母} 「はい。とってもなごむと思いますよっ」

<0201> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0202> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
// よくわからなかったが、食べてみることにする。

<0203> Crốp!
// Crack!
// ぱきっ!

<0204> ... Rạo, rạo.
// ... Crunch, crunch.
// …ボリボリ。

<0205> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó đại thắng rồi phải không?』
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
// \{古河・母} 「おせんべいが入ってるんですよ。すごいですよね。アイデアの勝利ですよね」

<0206> Đại bại mới đúng.
// It's horrible.
// 敗北していた。

<0207> \{Mẹ Furukawa} 『Nó được gọi là... 

<0208> \ Bánh mì gạo giòn.』
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
// \{古河・母} 「名付けて…\pおせんべいパンです」

<0209> Đúng là có sao nói vậy.
// That's exactly what it is.
// まんまだった。

<0210> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi nghĩ là bất cứ ai từ già trẻ lớn bé đều sẽ thích mê nó.』
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
// \{古河・母} 「お子さまから、ご年輩の方まで幅広く愛されそうですよね」

<0211> Có mà từ già trẻ lớn bé đều phát tởm nó ấy.
// It'll be hated by all the children and elderly.
// 幅広く嫌がられそうだった。

<0212> \{Mẹ Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{古河・母} 「………」

<0213> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
// My silence probably made her anxious.
// 俺が黙っていることに、不安を覚えたのだろう。

<0214> \{Mẹ Furukawa} 『A... không ngon sao?』
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
// \{古河・母} 「あの…ダメでしょうか?」

<0215> Cô ấy rụt rè hỏi.
// She timidly asked me.
// 恐る恐るそう訊いた。

<0216> \{\m{B}} 『Ờ. Nói thật nhé, sẽ chẳng có ai dám mua nó cả.』
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
// \{\m{B}} 「ああ。ずばり言おう。こんなもの誰も買わない」

<0217> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi... làm sai ở đâu... cái tên chăng?』
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
// \{古河・母} 「な…何が悪いんでしょう…ネーミングでしょうか」

<0218> \{Mẹ Furukawa} 『Cái tên hình như không được hay...』
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
// \{古河・母} 「ネーミングに関しては自信ないです」

<0219> \{Mẹ Furukawa} 『Ưm... tôi nên đổi sang tên gì đây...?』
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
// \{古河・母} 「えっと、どうしましょう…」

<0220> \{Mẹ Furukawa} 『Khi nhai, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh mì rạo rạo...?』
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
// \{古河・母} 「ボリボリいうから…ボリボリパンとかっ…」

<0221> \{Mẹ Furukawa} 『Hay Bánh mì răng rắc thì hay hơn?』
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
// \{古河・母} 「パキパキパンのほうがいいですか?」

<0222> \{\m{B}} 『Này, tôi nói được không?』
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
// \{\m{B}} 「あの、ちょっといい?」

<0223> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng, gì vậy ạ?』
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
// \{古河・母} 「はい、なんでしょう」

<0224> \{\m{B}} 『Tôi nghĩ vấn đề cơ bản hơn thế.』
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
// \{\m{B}} 「問題はそれ以前にあると思うんだけど」

<0225> \{Mẹ Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
// \{古河・母} 「はい?」

<0226> \{\m{B}} 『Vốn dĩ, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào làm nhân bánh mì là sai lầm.』
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
// \{\m{B}} 「そもそも、パンの中にせんべいなんてものを入れる発想自体が間違ってるってことだ」

<0227> \{Mẹ Furukawa} 『Nhưng... nó ngon mà, đúng không?』
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
// \{古河・母} 「でも…おいしいですよね?」

<0228> \{\m{B}} 『Chính vì rất khó nuốt nên tôi mới bảo đấy là sai lầm.』
// \{\m{B}} "It tasted awful."
// \{\m{B}} 「まずいから言ってるんだけど」

<0229> \{Mẹ Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{古河・母} 「………」

<0230> Nước mắt bắt đầu dồn ứ nơi khóe mi cô ấy, thế rồi...
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
// ぶわっと目に涙を浮かべた後…

<0231> Vù!
// Da!
// だっ!

<0232> Cô quay người đi và chạy mất. 
// She turns away and runs.
// 背中を向けて、走り去った。

<0233> \{\m{B}} 『Này! Cô là con nít hay sao vậy?!』
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
// \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」

<0234> .........
// .........
// ………。

<0235> Lại chẳng có ai trong tiệm.
// There's no one in the store again.
// 誰もいなくなった店内。

<0236> Ngoại trừ mình tôi, tần ngần đứng đó.
// I stood there, dumbfounded.
// 俺がひとり、呆然と立ち尽くす。

<0237> \{\m{B}} (Đúng là con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh...)
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
// \{\m{B}} (この親にして、この子あり、かよ…)

<0238> Tôi liên tưởng đến Furukawa và nảy ra ý nghĩ ấy.
// I don't need to remember such words.
// そんな言葉を思い出さずにはいられない。

<0239> Môi trường gia đình này là như thế nào vậy?
// Is her family really like that?
// 一体どんな家庭環境なのだろう、この家は。

<0240> ...Càng lúc tôi càng thấy chột dạ.
// ... I gradually became worried.
// …徐々に不安になってくる。

<0241> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
// At least let me hope that her father is a more normal person.
// せめて、父親だけはまともであってほしいと願う。

<0242> \{Giọng nói} 『Này này, mi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!』
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
// \{声} 「おいおい、なんてことしてくれんだよ、てめぇ」

<0243> Một giọng nói sặc mùi đe dọa cất lên sau lưng tôi.
// I hear a bloodthirsty voice.
// 殺気だった声がした。

<0244> Tôi xoay người lại, lần này là một người đàn ông với ánh mắt đằng đằng sát khí.
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
// 振り返ると、今度は目つきの悪い男が立っていた。

<0245> Đừng bảo là... ông ta là cha của Furukawa nhé?
// Could it be... that he's Furukawa's father?
// まさか…こいつが古河の父親なのだろうか。

<0246> Trẻ y hệt vợ. Trông ông ta giống mấy gã đầu gấu mới lớn, chưa nếm mùi trưởng thành già dặn bao giờ.
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
// 母親と同じで若い。まるで更正しそこなったまま大人になった不良、という感じだ。

<0247> \{Cha Furukawa} 『Lẽ ra mi nên ăn cho hết và khen ngon nức nở chứ!』
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
// \{古河・父} 「おめぇなぁ、うまいうまいって食ってりゃいいんだよ」

<0248> \{Cha Furukawa} 『Đấy gọi là đạo nghĩa giang hồ, là nhân tình thế thái!』
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
// \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」

<0249> Tội tình gì tôi phải làm thế với người mới gặp lần đầu...
// It's not like there's some kind of notice out there.
// 初対面で、そんなものない。

<0250> \{Cha Furukawa} 『Sự thật luôn tàn nhẫn.』
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
// \{古河・父} 「真実ってのはいつも過酷なもんだからなぁ」

<0251> \{Cha Furukawa} 『Chú mày là loại người cạn tình cạn nghĩa đến mức dửng dưng phơi bày cái sự thật đó ra hay sao?』
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
// \{古河・父} 「てめぇ、それをまんま突きつけちゃあ、可哀想だろ」

<0252> \{Cha Furukawa} 『Thử tưởng tượng có một ngày các cụ song thân bảo họ nhặt được mi dưới gầm cầu lúc còn đỏ hỏn xem?』
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
// \{古河・父} 「おまえだって、突然自分の親から、実はあなたは橋の下で拾った子供なの、なんて告白されてみろ」

<0253> \{Cha Furukawa} 『Mặt mi khi đó có mà tái xanh như tàu lá ấy chứ.』
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
// \{古河・父} 「ちったぁ、ブルーになるだろ。な」

<0254> \{Cha Furukawa} 『Cho nên mi phải khen cô ấy là cái bánh ngon lắm.』
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
// \{古河・父} 「だから、あいつのパンはうまいって言っておけ」

<0255> \{Cha Furukawa} 『Sao? Muốn cự nự thì lên tiếng đi.』
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
// \{古河・父} 「おい、返事はどうした」

<0256> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0257> \{Cha Furukawa} 『Ta sẽ không để mi ra vẻ vô can chỉ vì mi là khách hàng đâu.』
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
// \{古河・父} 「客だからといって、他人ヅラさせねぇぞ」

<0258> \{Cha Furukawa} 『Xóm giềng quanh đây ăn bánh của cô ấy xong đều khen ngon quên trời quên đất.』
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
// \{古河・父} 「ここら一帯の住民はあいつのパンをうまいと言って食う」

<0259> \{Cha Furukawa} 『Mọi người ngầm hiểu rằng, đây là luật. Luật bất thành văn!』
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
// \{古河・父} 「これは暗黙の了解だ。掟だ。法律だ」

<0260> Nghe quá phi lý.
// It's irrational...
// 理不尽だ。

<0261> \{Cha Furukawa} 『Đừng có phá luật.』
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
// \{古河・父} 「守れよ」

<0262> \{Cha Furukawa} 『Coi chừng ta cho mi một trận đòn nên thân bây giờ.』
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
// \{古河・父} 「じゃねえと、しばくぞ、こら」

<0263> Tôi vừa vào nhầm một căn nhà trời ơi đất hỡi gì thế này?
// I think I've come to some unbelievable house.
// とんでもない家に来てしまったと、俺は思う。

<0264> \{Cha Furukawa} 『Khặc... bánh ế chất cả núi.』
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
// \{古河・父} 「かーっ、今日もよく余ってんな」

<0265> Ông ta càu nhàu trong khi đưa mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// He grumbles as he looks around.
// 男が店内を見回して、ぼやいた。

<0266> Thế rồi ngay trước mặt tôi, ông ta trút từng chồng bánh trên khay vào một cái bao nhựa cỡ lớn.
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
// そして俺の目の前で、次々とトレイに積まれたパンをビニール袋に詰めていく。

<0267> \{Cha Furukawa} 『Gì thế này...?』
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
// \{古河・父} 「なんじゃこらぁっ…」

<0268> \{Cha Furukawa} 『Chỉ bán được duy nhất một cái Bánh mì gạo của Sanae!』
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
// \{古河・父} 「ひとつしか売れてないじゃねぇか、早苗のせんべえパンは」

<0269> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
// That would be what I'm holding.
// そのひとつは俺の手の中だ。

<0270> \{Cha Furukawa} 『... Lại phải tống khứ sang nhà của Isogai-san rồi.』
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
// \{古河・父} 「…こいつは磯貝さん家行きだなぁ」

<0271> Ông ta định mang số bánh bán ế đó đi biếu hàng xóm sao? Thật táng tận lương tâm mà.
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
// 隣近所にお裾分けして回るのだろうか。迷惑な話だった。

<0272> \{Cha Furukawa} 『Khặc... cũng chẳng ai mua đống này luôn!』
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
// \{古河・父} 「かーっ、こいつも売れてねぇなぁ!」

<0273> \{\m{B}} (Tranh thủ thời cơ chuồn cho lẹ...)
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
// \{\m{B}} (今のうちに、逃げるべきだな…)

<0274> Tôi rón rén lùi lại, định bụng đào thoát khỏi cửa tiệm.
// I quietly step back, about to leave the store.
// 俺はそっと踵を返し、店を後にしようとした。

<0275> \{Cha Furukawa} 『A, nhóc con, đó chẳng phải là đồng phục trường con gái ta đang học sao?』
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
// \{古河・父} 「あ、てめぇ、その制服、ウチの子と同じ学校のじゃねえ?」

<0276> ...Ông ta nhận ra rồi.
// ... He noticed.
// …気づかれた。

<0277> \{Cha Furukawa} 『Ê, nghe ta hỏi không đấy?』
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
// \{古河・父} 「おい、待てって」

<0278> \{\m{B}} 『Đúng là vậy. Có vấn đề gì à?』
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
// \{\m{B}} 「そうだよ、何かあんのか」

<0279> \{Cha Furukawa} 『Mi là bạn của Nagisa hả?』
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
// \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」

<0280> \{\m{B}} 『Ờ. Ông muốn gì?』
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
// \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」

<0281> \{Cha Furukawa} 『Chậc... Mi nên nói sớm hơn.』
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
// \{古河・父} 「ちっ…それを早く言えっ」

<0282> \{Cha Furukawa} 『Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!』
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
// \{古河・父} 「おい、早苗っ!  今夜は盛大にいくぜっ!」

<0283> Ông ta lại gần và chộp lấy hai vai tôi.
// He approached me and put his hand on my shoulder.
// 近づいてきて、わっし、と肩を掴まれる。

<0284> \{\m{B}} 『Tôi về nhà đây!』
// \{\m{B}} "I'm going home!"
// \{\m{B}} 「帰るんだよ、俺はっ!」

<0285> Nhưng ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi trở vào...
// And then, he suddenly drags me.
// そして、ずるずると引きずられていく。

<0286> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
// ... With incredible strength.
// …ものすごい力で。

<0287> Tôi hết đường chạy.
// I was helpless.
// 抵抗の余地はなかった。

<0288> Trên bàn chất nhung nhúc bánh mì bán ế.
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
// テーブルの上には所狭しと、余り物のパンが並べられていた。

<0289> \{Sanae} 『Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa.』
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
// \{早苗} 「すみません。渚のお友達だったなんて」

<0290> \{Sanae} 『Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu...』
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
// \{早苗} 「あは…恥ずかしいです。そうとわかってたら、あんな姿、見せなかったんですけど…」

<0291> Xem ra cô ấy thường xuyên cư xử kiểu đó với khách hàng.
// Even though she's like that to the customers, huh.
// 客には見せまくっているらしい。

<0292> \{Cha Furukawa} 『Haha! Đừng lo Sanae. Nó dở người lắm.』
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
// \{古河・父} 「はっは!  気にすんな、早苗。こいつは頭がイカれてるんだ」

<0293> \{Sanae} 『Anh không nên nói như thế trước mặt khách.』
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
// \{早苗} 「お客さんにそんなこと言ってはいけません」

<0294> Chứ sao nữa.
// Indeed.
// まったくだ。

<0295> \{Cha Furukawa} 『Mà thôi, phải ăn mừng chứ. Ta không thể ngờ Nagisa lại dẫn bạn về nhà chơi nhanh đến thế.』
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
// \{古河・父} 「まぁ、なんにしてもめでたい。こんなに早く渚が友達連れてくるなんてなぁっ」

<0296> \{Sanae} 『Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san.』
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
// \{早苗} 「それも男の子ですよ、秋生さん」

<0297> \{Akio} 『Cái gì?! Một thằng nhóc sao?!』
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
// \{秋生} 「なぁにぃ!?  男だとぉ!?」

<0298> Đến giờ ông mới nhận ra à?
// You only realized that \bjust\u now?
// 今、気づいたのか。

<0299> \{Sanae} 『Có khi lại là bạn trai của con bé nữa.』
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
// \{早苗} 「もしかしたら、ボーイフレンドかもしれませんね」

<0300> \{Akio} 『Khặc! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho một tên nhóc ẻo lả như mi! Về đi! Về đi!』
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
// \{秋生} 「かぁっ、こんな優男に渚を渡せるかっ、帰れ、帰れっ!」

<0301> \{\m{B}} 『Vậy thôi, tôi về đây.』
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
// \{\m{B}} 「じゃ、帰ります」

<0302> \{Akio} 『Coi kìa, nam nhi trai tráng kiểu gì vậy?! Là một thằng đàn ông, mi phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!』
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
// \{秋生} 「こらぁっ、それでも男かっ!  男なら、力づくでも奪っていくもんだろうがぁ!」

<0303> \{Akio} 『Nhưng ta sẽ không giao con bé cho mi đâu!』
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ!」

<0304> \{\m{B}} 『Ông đang tự mâu thuẫn với chính mình đấy...』 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
// \{\m{B}} 「どっちだよ…」

<0305> \{Sanae} 『Nào, cháu cứ tự nhiên nhé.』
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
// \{早苗} 「さぁ、たぁんと召し上がってくださいねっ」

<0306> Mẹ Furukawa mỉm cười mời tôi ăn bánh.
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
// 古河母が、にこにこと微笑みながらパンを薦めてくる。

<0307> \{Sanae} 『Thứ bánh này nổi tiếng lắm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy.』
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
// \{早苗} 「こっちのパンは、人気あるんですよ。とてもおいしいと思います」

<0308> Cha Furukawa đột nhiên trừng mắt nhìn tôi đầy đe dọa.
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
// きらん、と古河父の眼光が俺を射る。

<0309> ... 『Mọi người ngầm hiểu rằng, \pđây là luật. \pLuật bất thành văn!』
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
// …暗黙の了解。\p掟。\p法律。

<0310> Nhà cửa gì khiếp quá...
// What a creepy house...
// 嫌な家だ…。

<0311> \{Giọng nói} 『Con về rồi đây!』
// \{Voice} "I'm home!"
// \{声} 「ただいまかえりましたー」

<0312> \{Akio} 『Yo!』
// \{Akio} "Oh!"
// \{秋生} 「おっ」

<0313> \{Akio} 『Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!』
// \{Akio} "The princess has arrived!"
// \{秋生} 「お姫様のお帰りだ」

<0314> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
// It seems that Furukawa has finally arrived.
// ようやく古河が帰ってきたようだった。

<0315> Tôi thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
// I'm saved... \por not?
// 助かった…\pのか?

<0316> \{Furukawa} 『Tớ nói không sai mà... mọi người đã thân thiết với nhau rồi này.』
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
// \{古河} 「やっぱりもう仲良しになってます」

<0317> \{Akio} 『Ô, cứ để cho ba lo, cục cưng à!』
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
// \{秋生} 「おぅ、任せておけ、娘よ」

<0318> \{Sanae} 『Ba mẹ sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu.』
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
// \{早苗} 「渚の友達を退屈させるなんてことはしませんっ」

<0319> Ba người bọn họ giơ nắm tay về phía nhau.
// The three people combine their hands together.
// ぐっ、と拳を付き合わせる三人。

<0320> Chứng kiến cảnh này mà tôi thấy mình không khác gì gã ngốc.
// I was spacing out, watching that stupid scene.
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。

<0321> \{Akio} 『Sao trông mặt mi đần thộn ra thế?』
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
// \{秋生} 「どうした、アホづらしやがって」

<0322> \{\m{B}} 『À, tôi vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình ông thì hơn.』
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
// \{\m{B}} 「いや、この家族には関わらないべきなんだろうなぁ、と思って」

<0323> \{Akio} 『Haha! Thấy chưa? Bọn ta thân nhau đến nỗi tên nhóc này biết pha trò góp vui cơ đấy!』
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
// \{秋生} 「はっは!  すでにこの通り、ちょっとキツめのギャグも言い合える仲だぜ」

<0324> \{Furukawa} 『Mừng quá.』
// \{Furukawa} "That's great."
// \{古河} 「よかったです」

<0325> Furukawa trông hạnh phúc từ tận sâu đáy lòng.
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
// 古河は心底喜んでいるようだった。

<0326> Gia đình này rốt cuộc là thế nào vậy... \ptôi trộm nghĩ.
// I guess this is what family is about... \pI think.
// これが家族なんだろう…\pそう思った。

<0327> \{Furukawa} 『Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao ạ?』
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
// \{古河} 「今日の晩ご飯は、パンですか?」

<0328> \{Akio} 『Không, phải ăn mừng cho đàng hoàng chứ. Bánh này để nó mang về nhà thôi.』
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
// \{秋生} 「いや、これはお祝いだからな。こいつに持って帰らせりゃいい」

<0329> \{Furukawa} 『Con đã mua nguyên liệu về rồi đây, để con phụ nấu một tay.』
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
// \{古河} 「じゃあ、材料買ってきましたから、作ります」

<0330> \{Sanae} 『Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé.』
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
// \{早苗} 「ふたりで仲良く待っててくださいねっ」

<0331> Mẹ Furukawa theo cô ấy vào bếp.
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
// 古河の後を古河母が追った。

<0332> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生} 「………」

<0333> Chỉ còn tôi với ba Furukawa...
// I'm alone with her father...
// 古河父とふたりきりになる…。

<0334> \{Akio} 『Họ nấu ăn cũng ra trò đấy, chú mày chớ lo.』
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
// \{秋生} 「夕飯はまともなもんがでる。安心しろ」

<0335> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0336> ...Tôi lỡ mất cơ hội chuồn rồi.
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
// …逃げ損ねたようだった。

<0337> \{Furukawa} 『Ngoài tiệm bán thịt tươi lắm, nên nhà tớ nấu món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.}.』
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
// \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」

<0338> \{Furukawa} 『Tuy trông không được đẹp mắt, nhưng vị rất ngon đấy.』
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
// \{古河} 「トンカツ、手抜きっぽいですけど、おいしいですから」

<0339> \{Furukawa} 『Cậu gắp thêm bắp cải vào đĩa, như thế này này, và rưới sốt lên nhé.』
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
// \{古河} 「こうやって、千切りのキャベツいっぱい付け合わせて、一緒にソースかけて」

<0340> Vậy ra đây là tính cách thật của Furukawa.
// I guess this is Furukawa's real personality.
// これが本来の古河の姿。

<0341> Cô ấy cũng hoạt ngôn nữa.
// She talks a lot.
// よく喋っていた。

<0342> Cô tựa hồ trở thành một con người khác khi ở bên gia đình.
// She changed so much just by being with her family.
// こんな家族でもいるだけで、これだけ変わるのだ。

<0343> Tôi thậm chí còn không sánh bằng một nửa vẻ rạng ngời thuần túy bên trong cô.
// I couldn't even bring out half of that from her.
// 俺は、彼女が本来持つ明るさの半分も引き出せていないだろう。

<0344> Bất giác tôi thấy bực bội.
// I feel rather inferior.
// 無性に腹が立つ。

<0345> ...Bực vì bản thân thua kém gia đình này.
// ... I lost to her family.
// …こんな家族に負けている自分が。

<0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ...)
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
// \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…)

<0347> \{\m{B}} (Sẽ còn nhiều cơ hội khác về sau...)
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
// \{\m{B}} (まだまだこれからか…)

<0348> \{\m{B}} (...Chờ đã, tại sao mình lại nổi máu ganh đua chứ?)
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
// \{\m{B}} (…って、なに対抗意識を燃やしてるんだよ、俺は)

<0349> \{Akio} 『Ngon quá!』
// \{Akio} "Delicious!"
// \{秋生} 「うめぇなぁ」

<0350> \{Furukawa} 『Thật ạ? Con vui lắm!』
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
// \{古河} 「本当ですか?  よかったです」

<0351> \{Akio} 『Nhóc con có đồng ý với ta không?』
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
// \{秋生} 「な、若造もそう思うだろ」

<0352> \{Sanae} 『Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?』
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
// \{早苗} 「そういえば、お名前聞いてなかったですね」

<0353> \{Furukawa} 『Cậu ấy là\ \

<0354> ,\ \

<0355> \ \

<0356> -san.』
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
// \{古河} 「\m{A}さんです。\m{A}\m{B}さん」

<0357> \{Akio} 『Khặc! Thật là một cái tên nhạt nhẽo.』
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
// \{秋生} 「かぁっ、みみっちぃ名前だな、おい」

<0358> \{Akio} 『Đổi nó thành\ \

<0359> \ Ngân Hà đi! Nghe cứng cáp hơn hẳn, phải không nào?』
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
// \{秋生} 「\m{A}銀河とかにしとけ。スケールでかいだろ」

<0360> \{Sanae} 『Cái tên hay ghê. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?』
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
// \{早苗} 「いいですねっ。銀河さん、てお呼びしていいですか?」

<0361> \{\m{B}} 『Tất nhiên là không, tên cháu là\ \

<0362> .』
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
// \{\m{B}} 「いいわけないだろっ、俺の名は、\m{B}だ」

<0363> \{Akio} 『Nếu vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nghe rõ đao to búa lớn còn gì?』
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
// \{秋生} 「そうしたら、あれだ。名字を大宇宙にしろ。大宇宙\m{B}だ。こらまたでけぇだろ」

<0364> \{Sanae} 『Lại một cái tên hay nữa. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san nhé?』
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
// \{早苗} 「いいですねっ。大宇宙さんと呼んでいいですか?」

<0365> \{\m{B}} 『Tên cháu là\ \

<0366> ...』
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}だ…」

<0367> \{Akio} 『Chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?』
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
// \{秋生} 「いちいちケチつける奴だな。早苗、いい案ないのか」

<0368> \{Sanae} 『Ừm... Vô Hạn\ \

<0369> \ được không?』
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
// \{早苗} 「うーん…コズミック\m{B}というのはどうでしょう」

<0370> \{Akio} 『Gahahaha! Nghe mới kêu làm sao!』
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
// \{秋生} 「がーはっはっは!  それ、最高だっ」

<0371> \{Sanae} 『Vậy từ giờ cháu sẽ là Vô Hạn-san nhé?』
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
// \{早苗} 「コズミックさんと呼んでもいいですか?」

<0372> \{\m{B}} 『Họ của cháu là\ \

<0373> ...』
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だっての…」

<0374> \{Akio} 『Này, Vô Hạn. Nagisa ở trường thế nào?』
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、コズミック。渚の学校での生活ぶりはどうだ」

<0375> \{\m{B}} 『Là\ \

<0376> ...』
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」

<0377> \{Furukawa} 『Hihi.』
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」

<0378> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。

<0379> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…

<0380> \{Akio} 『Này, Vô Cực.』
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
// \{秋生} 「な、コスモっ」

<0381> \{\m{B}} 『Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」

<0382> \{Akio} 『Gì chứ...?』
// \{Akio} "What...?"
// \{秋生} 「なにぃ…」

<0383> \{Akio} 『Cái tên đó của chú mày nghe kêu phết đấy...』
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
// \{秋生} 「なかなかスケールがでけぇ名前じゃねぇか…」

<0384> \{Akio} 『Nhưng ta vẫn thấy có gì đó thiếu thiếu.』
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
// \{秋生} 「だが、どう見ても、名前負けしているな」

<0385> \{Akio} 『Để ta nghĩ một cái tên hợp với chú mày.』
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
// \{秋生} 「俺が相応しい名前を考えてやろう」

<0386> \{Akio} 『Tên là\ \

<0387> \ \

<0388> \ Cỡ Bàn Tay thì thế nào?』
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
// \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」

<0389> Bộ tôi là thú cưng chắc?
// Am I a pet?
// 俺はペットか。

<0390> \{Akio} 『Nó nói lên rằng dù mi có to lớn bao nhiêu thì cũng luôn nằm trong lòng bàn tay của kẻ khác.』
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
// \{秋生} 「どれだけでかくても所詮、手のひらの上ってわけさ」

<0391> \{Sanae} 『Anh bất lịch sự quá, Akio-san.』
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
// \{早苗} 「それは失礼ですよ、秋生さんっ」

<0392> \{Akio} 『Vậy em nghĩ cho nó một cái tên thích hợp hơn đi.』
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
// \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」

<0393> \{Sanae} 『Đúng rồi, một cái tên không chỉ biểu thị kích cỡ mà còn tượng trưng cho sự chiến thắng dòng chảy thời gian...』
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
// \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」

<0394> \{Sanae} 『Đó là\ \

<0395> \ \

<0396> \ Bất Diệt.』
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル」

<0397> \{Akio} 『Em tài quá, Sanae!』
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
// \{秋生} 「早苗、おまえのセンス最高だ」

<0398> \{Sanae} 『Vậy chúng ta gọi cháu là\ \

<0399> \ \

<0400> \ Bất Diệt-san nhé?』
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナルさんと呼んでもいいですか?」

<0401> \{\m{B}} 『Tên cháu là\ \

<0402> \ \

<0403> ...』
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}\m{B}だ…」

<0404> \{Akio} 『Phải nhỉ, ta nên thêm vào cái tên chút gì đó mang ý chỉ người siêu phàm mới sai khiến được chú mày.』
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
// \{秋生} 「後は、そうだ、すげぇ奴しか操縦できないという意味も付け加えよう」

<0405> \{Akio} 『\ \

<0406> \ \

<0407> \ Bất Diệt: \g{Aznable}={Ngụ ý Char Aznable, một nhân vật phản diện khét tiếng của xê-ri Gundam, còn có biệt danh là Sao Chổi Đỏ.} Custom.』
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用」

<0408> \{Sanae} 『Gọi cháu là\ \

<0409> \ \

<0410> \ Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?』
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用さんと呼んでもいいですか?」

<0411> \{Akio} 『Này, dài quá mức rồi.』
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
// \{秋生} 「なげぇな、おい」

<0412> \{Sanae} 『Phải ha. Để cho ngắn hơn, hay là đổi thành Aznable-san đi.』
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
// \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」

<0413> \{\m{B}} 『Là gã nào đó chứ đâu phải cháu nữa...』
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
// \{\m{B}} 「それは俺ではない…」

<0414> \{Akio} 『Này, Aznable. Nagisa ở trường thế nào?』
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、シャア。渚の学校での生活ぶりはどうだ」

<0415> \{\m{B}} 『Là\ \

<0416> ...』
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」

<0417> \{Furukawa} 『Hihi.』
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」

<0418> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。

<0419> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…

<0420> \{Akio} 『Này, Sao Chổi Đỏ.』
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
// \{秋生} 「な、赤い彗星っ」

<0421> \{\m{B}} 『Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」

<0422> \{Akio} 『Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, giống như phụ đề của một xê-ri phim đỉnh cao ấy.』
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
// \{秋生} 「後は、そうだ、シリーズ最高峰っぽいサブタイトルを付けよう」

<0423> \{Akio} 『Vậy thì\ \

<0424> \ \

<0425> \ Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng.』
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル■■ドラゴン谷の秘宝■」

<0426> Tiêu đề nghe dở òm.
// What a load of crap.
// すげぇクソゲーっぽい。

<0427> \{Sanae} 『Vậy thì dài quá...』
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
// \{早苗} 「長いですね…」

<0428> \{Sanae} 『Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?』
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
// \{早苗} 「短くしてドラゴン・谷さんとお呼びしてもいいですか?」

<0429> \{\m{B}} 『Nhưng đó có phải tên cháu đâu.』
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
// \{\m{B}} 「それ俺じゃないから」

<0430> \{Akio} 『Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?』
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、谷。渚の学校での生活ぶりはどうだ」

<0431> \{\m{B}} 『Là\ \

<0432> ...』
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」

<0433> \{Furukawa} 『Hihi.』
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」

<0434> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。

<0435> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…

<0436> \{Akio} 『Này, Lũng.』
// \{Akio} "Hey, Tony."
// \{秋生} 「な、トニーっ」

<0437> \{\m{B}} 『Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」

<0438> Tôi chăm chú quan sát từng thành viên trong gia đình họ.
// I looked carefully at this family.
// 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。

<0439> \{Furukawa} 『Đã khá trễ rồi... có sao không cậu?』
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
// \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」

<0440> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0441> \{Furukawa} 『

<0442> -san?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」

<0443> \{\m{B}} 『... Đúng là lạ lùng thật mà.』
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
// \{\m{B}} 「…なんか不思議だった」

<0444> \{Furukawa} 『Ơ? Cái gì lạ?』
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
// \{古河} 「え?  なにがです?」

<0445> \{\m{B}} 『Có một gia đình như thế này ư? Mọi người gắn bó với nhau thắm thiết quá.』
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
// \{\m{B}} 「こんな家族もいるんだなって。すんげぇ仲いいよな」

<0446> \{Furukawa} 『Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{古河} 「そうですか?」

<0447> Xem ra đối với cô ấy, việc như thế là lẽ đương nhiên.
// She seems to think it's all normal to her.
// 本人は至って普通だと思っているようだった。

<0448> Mới ở cùng họ một lúc đã khiến tôi thấy bức bối, cùng với đó là một nỗi mặc cảm không rõ tên.
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
// しばらくその中に居た俺は、居心地の悪さと同時に、何かもどかしい恥ずかしさを覚えていた。

<0449> Cớ sao tôi lại trở nên như thế?
// I wonder what kind of feeling it was.
// あの感覚はなんだったのだろうか。

<0450> Bỗng dưng bị thảy vào một môi trường khác lạ... lại còn bị đối đãi như một đứa trẻ...
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
// いきなり場違いな場所に放り込まれて…子供扱いをされて…

<0451> Chính xác thì đó là loại cảm xúc gì?
// I wonder what I was feeling.
// 俺は一体何を感じていたのだろうか。

<0452> Khoảng thời gian ở bên gia đình Furukawa...
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
// 古河の家族と過ごしていた今さっきまでの時間。

<0453> Tâm trạng khi đó hoàn toàn lạ lẫm với tôi, tựa hồ vừa được đưa sang một thế giới khác.
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
// それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。

<0454> Tinh thần tôi chợt trở nên sa sút thấy rõ.
// The mood has become too heavy.
// 気分が重くなる。

<0455> Tôi chỉ muốn về nhà và ngủ một giấc thật sâu.
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
// ただ、静かに眠りたい。

<0456> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
// \{\m{B}} (That's all...)
// \{\m{B}} (それだけなのにな…)

<0457> Phòng khách.
// My living room.
// 居間。

<0458> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
// My old man is sitting and curled up in the corner.
// その片隅で親父は背を丸めて、座り込んでいた。

<0459> Vừa nhìn thấy ông ta, cơn giận trong tôi lại bùng lên.
// Tormenting himself with resentment.
// 同時に激しい憤りに苛まされる。

<0460> \{\m{B}} 『Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ.』
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
// \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」

<0461> Không biểu lộ chút cảm xúc nào, tôi chỉ đơn thuần nén chặt lòng mình và bình lặng cất tiếng.
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
// やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。

<0462> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0463> Không có tiếng trả lời.
// He didn't reply though.
// 返事はない。

<0464> Ông ta ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...?
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
// 眠っているのか、それともただ聞く耳を持たないだけか…。

<0465> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
// Even I can't tell the difference.
// その違いは俺にもよくわからなくなっていた。

<0466> \{\m{B}} 『Này, cha.』
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
// \{\m{B}} 「なぁ、父さん」

<0467> Tôi thử thay đổi cách gọi.
// I tried changing the way I call him.
// 呼び方を変えてみた。

<0468> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0469> Ông ta từ từ ngẩng đầu lên và nheo mắt.
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
// ゆっくりと頭を上げて、薄く目を開けた。

<0470> Rồi ông nhìn tôi.
// He then looked at me.
// そして、俺のほうを見る。

<0471> Không biết trong mắt ông bộ dạng tôi trông như thế nào...?
// I wonder how my face looks in his eyes...
// その視界に俺の顔はどう映っているのだろうか…。

<0472> Gương mặt tôi liệu có giống với gương mặt một người con trai của ông ta không...?
// Perhaps as a face that belongs to his son...
// ちゃんと息子としての顔で…

<0473> \{Cha} 『A... gì đây nào...』
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
// \{親父} 「これは…これは…」

<0474> \{Cha} 『Hình như ta lại làm phiền\ \

<0475> -kun rồi...』
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
// \{親父} 「また\m{B}くんに迷惑をかけてしまったかな…」

<0476> Cảnh vật trước mắt tôi trong tích tắc bất chợt chuyển sang màu đỏ.
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
// 目の前の景色が、一瞬真っ赤になった。

<0477> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0478> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
// And then, as always, I storm out of the house.
// そして俺はいつものように、その場を後にする。

<0479> Từ đằng sau, tôi vẫn nghe thấy tiếng ông khàn khàn lặp lại tên tôi.
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
// 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。

<0480> ... cùng hậu tố -kun.
// ... With -kun attached to it.
// …くん付けで。

<0481> Không biết tại sao tôi lại đến đây...?
// I wonder what I planned to do by coming here...
// こんなところに来て、俺はどうしようというのだろう…

<0482> Vì đâu mà tôi phải chạy xa đến như thế...?
// I probably just wanted to have a walk.
// どうしたくて、ここまで歩いてきたのだろう…

<0483> Một nỗi nhớ nhung da diết bất chợt ập đến.
// I feel like I am missing a feeling.
// 懐かしい感じがした。

<0484> Nỗi nhớ về một thứ mà tôi đã nếm trải từ lâu, rất lâu trước đây.
// This feeling is the kindness I used to know.
// ずっと昔、知った優しさ。

<0485> Lâu đến mức... tôi không còn nhớ tên gọi của nó là gì.
// I shouldn't have known such a feeling.
// そんなもの…俺は知らないはずなのに。

<0486> Vậy mà, ký ức đó dù xa cách mấy, sao lại thấy thật thân thương.
// Even still, I really miss that feeling.
// それでも、懐かしいと感じていた。

<0487> Như thể tôi chỉ vừa trải nghiệm lại nó mới đây thôi.
// Just a while ago, I had been experiencing it.
// 今さっきまで、すぐそばでそれを見ていた。

<0488> Khi gia đình họ xem tôi như một đứa trẻ... và tôi lại trở về làm một đứa bé thơ...
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
// 子供扱いされて…俺は子供に戻って…

<0489> Khi đó tôi chỉ cảm thấy lòng sao mà bức bối quá chừng.
// A tantalizing feeling.
// それをもどかしいばかりに、感じていたんだ。

<0490> .........
// .........
// ………。

<0491> 『Nếu bạn muốn...』
// "If it's alright..."
// 「もし、よろしければ…」

<0492> Một giọng nói vọng đến từ phía sau.
// There was a voice just behind me.
// すぐ後ろで声がした。

<0493> Tôi quay lại tìm nguồn phát ra.
// I turn around.
// 俺は振り返る。

<0494> Và nhìn thấy... một cô gái.
// And there was a girl.
// そこには…ひとりの少女がいた。

<0495> Trông cô tựa hồ một ảo ảnh thuần khiết vô ngần.
// Looking as pure as ever.
// 気高くも、無垢な。

<0496> \{Furukawa} 『Hãy để mình...』
// \{Furukawa} "Shall I..."
// \{古河} 「あなたを…」

<0497> Cô ngân lên từng lời.
// She spins her words.
// 言葉を紡ぐ。

<0498> \{Furukawa} 『Hãy để mình đưa bạn...』
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
// \{古河} 「あなたを、お連れしましょうか」

<0499> Và chầm chậm nhắm mắt lại...
// She slowly closes her eyes...
// ゆっくりと目を閉じ…

<0500> \{Furukawa} 『... đến nơi mọi điều ước trong thị trấn này đều thành sự thật.』
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
// \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」

<0501> Nghe như một lời tuyên thệ vậy.
// That's what she said.
// そう告げていた。

<0502> Một thông điệp nhỏ bé... truyền đến từ thế giới khác.
// She looks like a small angel from a foreign world.
// 小さな…異世界からの使者が。

<0503> Chúng tôi đứng lặng người trong không gian cô tịch...
// Inside this tight atmosphere...
// 張りつめる空気の中で。

<0504> Đứng trước lối vào cái nơi mà cô vừa nói.
// In a place that's closest to its entrance.
// 一番、その入り口に近い場所で。

<0505> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0506> Cổ họng tôi ứ nghẹn, còn cơ thể tôi như bị tê cứng.
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
// 俺は声を振り絞る。金縛りにあったような、その体で。

<0507> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ…」

<0508> Tôi đáp lại... bằng một giọng run run.
// I reply with a trembling voice.
// 震える声で…答えていた。

<0509> Cô ấy mở mắt ra.
// She opens her eyes again.
// 彼女が目を開く。

<0510> Và...
// And then...
// そして…

<0511> \{Furukawa} 『Cậu đang làm gì ở đây vậy?』
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
// \{古河} 「こんなところで、なにしてるんですか」

<0512> Gương mặt cô trở lại bình thường.
// Her usual face has returned.
// いつもの顔に戻っていた。

<0513> Trở lại với vẻ thơ ngây đơn thuần mà tôi vốn biết.
// Absolutely pure.
// ただただ無垢な。

<0514> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0515> \{\m{B}} 『À... không có gì...』
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
// \{\m{B}} 「いや…別に」

<0516> \{Furukawa} 『Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?』
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
// \{古河} 「不思議です。さっき家に帰りました」

<0517> \{\m{B}} 『Phải, tớ đã về...』
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0518> \{Furukawa} 『Cậu để quên gì ở nhà tớ sao?』
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
// \{古河} 「家にご用ですか?」

<0519> \{\m{B}} 『Không, không hẳn...』
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、別に…」

<0520> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
// I feel calm again.
// もう俺は冷静だった。

<0521> \{\m{B}} 『Chỉ là về nhà lúc này thì có hơi sớm...』
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
// \{\m{B}} 「ただ帰るには時間が早すぎたからさ…」

<0522> \{Furukawa} 『Nhưng trời đã tối lắm rồi...』
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
// \{古河} 「だって、もうこんな時間…」

<0523> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt,\ \

<0524> -san.』
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
// \{古河} 「あ、不良さんでしたね。\m{A}さんは」

<0525> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ đúng là học sinh cá biệt.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} 「ああ。不良なんだ」

<0526> \{Furukawa} 『Để làm một học sinh cá biệt thật khó nhọc quá...』
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
// \{古河} 「大変そうです、不良」

<0527> \{\m{B}} 『Khó gì đâu, tớ thích gì làm nấy thôi.』
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
// \{\m{B}} 「好きでやってるからいいんだよ」

<0528> \{Furukawa} 『Nhưng trông có vẻ dễ chán lắm.』
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
// \{古河} 「でも、暇そうです」

<0529> \{\m{B}} 『Còn Furukawa làm gì ngoài này? Lại mua sắm nữa à?』
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
// \{\m{B}} 「古河のほうこそ何してたんだよ。また買い出しか?」

<0530> \{Furukawa} 『Không.』
// \{Furukawa} "No."
// \{古河} 「いえ」

<0531> Cô lập tức phủ nhận.
// She clearly gives that answer.
// きっぱりと否定して、答える。

<0532> \{Furukawa} 『Tớ đang tập diễn kịch.』
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
// \{古河} 「演劇の練習です」

<0533> Ra thế, thảo nào.
// Ah, I see.
// なるほど、と納得する。

<0534> \{Furukawa} 『Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập.』
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
// \{古河} 「いつも、夜の公園で、練習してるんです」

<0535> \{\m{B}} 『Chẳng phải ra đường giờ này... rất nguy hiểm sao?』
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
// \{\m{B}} 「こんなに遅くに…危なくないか?」

<0536> \{Furukawa} 『Chỉ hôm nay mới muộn vậy thôi. Tớ thường tập xong rồi về nhà sớm hơn cơ. Nên không sao đâu.』
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
// \{古河} 「今日はちょっと遅かったです。いつもはもっと早いです。だから大丈夫です」

<0537> \{Furukawa} 『Tớ vốn định về nhà rồi thì nhìn thấy \m{A}-san, nên quyết định diễn thử vài câu thoại cho cậu xem ấy mà.』
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
// \{古河} 「それで、戻ってきたら、\m{A}さんがいましたから、ちょっと演技見てもらいました」

<0538> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0539> \{Furukawa} 『Tớ sẽ thấy vui lắm nếu được nghe nhận xét từ cậu.』
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
// \{古河} 「何か感想もらえるとうれしいです」

<0540> \{\m{B}} 『Được rồi...』
// \{\m{B}} "Okay then..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0541> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
// If that was acting... she deserves praise.
// もしあれが演技なのであれば…褒めるに値するものなのだろう。

<0542> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
// But I couldn't find a word that would compliment her.
// でも、褒め言葉が見つからない。

<0543> \{\m{B}} 『Vào nhà ngay đi.』
// \{\m{B}} "Just go home already."
// \{\m{B}} 「早く帰れよ」

<0544> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0545> \{Furukawa} 『... Có lẽ ngày mai tớ phải nghỉ học thôi.』
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
// \{古河} 「…明日は学校休むと思います」

<0546> \{\m{B}} 『Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng suy sụp như thế chứ.』
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
// \{\m{B}} 「ばか、冗談だ。真に受けて、勝手にうちひしがれるんじゃない」

<0547> \{Furukawa} 『

<0548> -san, cậu đùa ác quá...』
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
// \{古河} 「\m{A}さん、冗談がきついです」

<0549> \{Furukawa} 『Làm tớ suýt khóc luôn ấy.』
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
// \{古河} 「涙出てきました」

<0550> Cô ấy dùng ngón tay dụi khóe mi.
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
// 目の端を指で拭い始める。

<0551> Thật giống một đứa bé.
// She looks like a kid.
// 幼い子供のようだった。

<0552> \{Furukawa} 『

<0553> -san, cậu vẫn không định về nhà sao?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
// \{古河} 「\m{A}さん、まだ帰らずにどこかいくんですか?」

<0554> \{\m{B}} 『Ờ, tớ sẽ lang thang ở ngoài thêm chút nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
// \{\m{B}} 「ああ、そのつもりだけど」

<0555> \{Furukawa} 『Ngày mai cậu sẽ lại đi học muộn nữa đấy.』
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
// \{古河} 「明日、また遅刻します」

<0556> \{\m{B}} 『Có lẽ thế...』
// \{\m{B}} "Maybe so..."
// \{\m{B}} 「かもな…」

<0557> \{\m{B}} 『Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà.』
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} 「でも、いいだろ。不良なんだから」

<0558> \{Furukawa} 『Có thật vậy không?』
// \{Furukawa} "Is that really true?"
// \{古河} 「それは、本当にそうなんですか」

<0559> \{Furukawa} 『Tớ thấy khó tin lắm.』
// \{Furukawa} "I don't believe it."
// \{古河} 「今も信じられないです」

<0560> \{Furukawa} 『

<0561> -san trông không giống học sinh cá biệt chút nào.』
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
// \{古河} 「\m{A}さん、ぜんぜん不良のひとっぽくないです」
// Bản HD: <0560> \{古河}You don't seem like a delinquent at all, 
// Bản HD: <0561> -san.

<0562> \{\m{B}} 『Thì cũng có vài đứa học sinh cá biệt không bộc lộ bản chất qua vẻ ngoài mà.』
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
// \{\m{B}} 「中にはそういう不良もいるんだ」

<0563> \{Furukawa} 『Cậu từng nói rằng, cha con cậu không hòa thuận mấy.』
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
// \{古河} 「お父さんと喧嘩してるって、そう言いました」

<0564> \{\m{B}} 『Ờ, tớ có nói thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ、言った」

<0565> \{Furukawa} 『Có phải là vì nguyên nhân ấy không?』
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
// \{古河} 「それと関係ないですか」

<0566> \{Furukawa} 『Nếu gặp mặt cha sẽ phát sinh gây gổ, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say...』
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
// \{古河} 「お父さんと顔を合わせると喧嘩になるから、お父さんが寝静まるまで外を歩いて…」

<0567> \{Furukawa} 『Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và bị mọi người bàn tán là học sinh cá biệt...』
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
// \{古河} 「それで遅刻多くなって、みんなから不良って噂されるようになって…」

<0568> \{Furukawa} 『Tớ có nói sai không?』
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
// \{古河} 「違いますか」

<0569> Cô ấy thật sắc sảo.
// She's sharp.
// なんて鋭いのだろう。

<0570> Hoặc giả tôi đã nói quá nhiều về cuộc sống của mình, khiến cho cô dễ bề đoán ra mọi thứ.
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
// あるいは、安易に想像がつくほど、俺は身の上を話してしまっていたのか。

<0571> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi.』
// \{\m{B}} "You're wrong."
// \{\m{B}} 「違うよ」

<0572> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
// 俺は肯定しなかった。こいつの前では、悩みのない不良でいたかった。

<0573> \{Furukawa} 『Tớ thật sự sai sao?』
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
// \{古河} 「本当に、違いますか?」

<0574> \{\m{B}} 『Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... thật bất ngờ khi cậu nghĩ ra được bao nhiêu là chuyện như thế.』
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
// \{\m{B}} 「まだお互いのことよく知らないってのに…よくそんな想像ができるもんだな」

<0575> \{Furukawa} 『Tớ làm được mà. Vì đó là cậu,\ \

<0576> -san.』
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
// \{古河} 「できます。そうさせるのは…\m{A}さん自身ですから」

<0577> \{Furukawa} 『Hẳn phải có một nguyên do nào đó khiến cậu hành xử như thế...』
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
// \{古河} 「きっと何か理由があるんだって、そう…」

<0578> \{Furukawa} 『Đó là suy nghĩ của tớ.』
// \{Furukawa} "That's what I thought."
// \{古河} 「そう、思いました」

<0579> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0580> \{\m{B}} 『Nếu đúng như thế...』
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
// \{\m{B}} 「もし、そうだとしたら…」

<0581> \{\m{B}} 『Cậu sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
// \{\m{B}} 「あんたはどうするつもりなんだ」

<0582> Tôi thử hỏi cô ấy.
// I asked her that.
// 訊いてみた。

<0583> \{Furukawa} 『

<0584> -san là... người đã động viên tớ, nên...』
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
// \{古河} 「\m{A}さんは…わたしを勇気づけてくれた人ですから…」
// Bản HD: <0583> \{古河}You're the one who gave me courage, 
// Bản HD: <0584> -san...

<0585> \{Furukawa} 『Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu.』
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
// \{古河} 「だからわたしも力になりたいです」

<0586> \{Furukawa} 『Tớ muốn cổ vũ cậu.』
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
// \{古河} 「勇気をあげたいです」

<0587> \{\m{B}} 『Cổ vũ tớ quật ngược lại ông già chắc...?』
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
// \{\m{B}} 「父親に立ち向かう、か…?」

<0588> \{Furukawa} 『Không được làm thế. Thay vì cãi nhau... hai người hãy tìm cách thấu hiểu đối phương.』
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
// \{古河} 「それはダメです。立ち向かったりしたら…分かり合わないと」

<0589> \{\m{B}} 『Vậy tớ phải làm sao?』
// \{\m{B}} "What will I do then?"
// \{\m{B}} 「どうやって」

<0590> \{Furukawa} 『Chuyện đó...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それは…」

<0591> \{Furukawa} 『Sẽ cần không ít thời gian.』
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
// \{古河} 「とても、時間のかかることです」

<0592> \{\m{B}} 『Phải. Thời gian là tất cả với chúng ta mà.』
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
// \{\m{B}} 「だろうな。長い時間がいるんだろうな」

<0593> \{\m{B}} 『Vì chúng ta chỉ là những đứa nhóc vắt mũi chưa sạch.』
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
// \{\m{B}} 「俺たちは、子供だから」

<0594> Tôi ngẩng nhìn lên cao. Từng đám mây đen tắm mình trong ánh trăng soi mờ ảo che chắn những mái nhà phố thị.
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
// 俺は遠くを見た。屋根の上に月明かりを受けて鈍く光る夜の雲があった。

<0595> \{Furukawa} 『Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?』
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
// \{古河} 「もしよければ…わたしの家にきますか」

<0596> Giọng Furukawa cất lên kéo tôi về thực tại.
// Furukawa began speaking.
// 古河がそう切り出していた。

<0597> Đó hẳn là đề xuất mà cô đã đúc rút ra được chỉ trong ít phút nghiền ngẫm ngắn ngủi.
// She made that proposal with all her heart.
// それは、短い時間で一生懸命考えた末の提案なのだろう。

<0598> \{Furukawa} 『Tớ thấy, tốt nhất là hai người nên giữ khoảng cách một thời gian để nghĩ về đối phương.』
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
// \{古河} 「少し距離を置いて、お互いのこと、考えるといいと思います」

<0599> \{Furukawa} 『Cha con cậu là người một nhà, vì thế... khi xa nhau rồi sẽ trở nên cô đơn lắm.』
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
// \{古河} 「おふたりは家族です…だから、距離を置けば、絶対に寂しくなるはずです」

<0600> \{Furukawa} 『Từ đó sẽ giúp hai người nhớ lại tình yêu thương vốn dành cho nhau...』
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
// \{古河} 「そうすれば、相手を好きだったこと思い出して…」

<0601> \{Furukawa} 『Và lần tới gặp lại, biết đâu hai người sẽ ngồi xuống nói chuyện với nhau thân mật hơn.』
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
// \{古河} 「次会ったときには、ゆっくりと話し合うことができると思います」

<0602> \{Furukawa} 『Vả lại, nhờ thế mà cậu có thể đi ngủ đúng giờ khi đêm xuống, để không còn đi học muộn nữa.』
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
// \{古河} 「それに、ちゃんと夜になったら寝られて、学校も遅刻しないで済みます」

<0603> \{Furukawa} 『Một mũi tên trúng hai đích.』
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
// \{古河} 「一石二鳥です」

<0604> Cô ấy hẳn phải rất nỗ lực để có thể trình bày chi tiết đến thế.
// She's doing her best talking a lot.
// 頑張って、たくさん喋っていた。

<0605> \{Furukawa} 『Cậu nghĩ sao?\ \

<0606> -san?』
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
// \{古河} 「どうでしょうか、\m{A}さん」

<0607> \{Furukawa} 『Cậu có muốn làm thế không?』
// \{Furukawa} "Do you want to?"
// \{古河} 「\m{A}さんは、そうしたいですか」

<0608> Tớ muốn
// I want to do that. 
// そうしたい

<0609> Không được đâu
// I don't need to do that. 
// そんなわけにはいかない

<0610> \{\m{B}} 『Ờ, cậu nói phải...』
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな…」

<0611> \{\m{B}} 『Làm thế có khi lại là ý hay.』
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
// \{\m{B}} 「そうできたら、いいな」

<0612> \{Furukawa} 『Vâng. Vậy chúng ta vào nhà thôi.』
// \{Furukawa} "Let's do it then."
// \{古河} 「はい。そうしましょう」

<0613> \{\m{B}} 『Ngốc ạ...』
// \{\m{B}} "Idiot..."
// \{\m{B}} 「馬鹿…」

<0614> \{\m{B}} 『Sao cậu cả tin quá vậy?』
// \{\m{B}} "You trust people too much."
// \{\m{B}} 「おまえは人を簡単に信用しすぎだ」

<0615> Tôi quay lưng lại với cô ấy.
// I turned my back to her.
// 俺は背中を向ける。

<0616> \{Furukawa} 『Vì chỉ có\ \

<0617> -san là chịu mở lời với một người như tớ...』
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
// \{古河} 「\m{A}さんは、こんなわたしに声をかけてくれたひとですからっ…」

<0618> Giọng cô căng cứng.
// A fine voice.
// 張りつめた声。

<0619> \{Furukawa} 『Cậu đã nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ...』
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
// \{古河} 「一緒に演劇部の部員、集めてくれるって、言ってくれたひとですから…」

<0620> \{Furukawa} 『Với tớ, chỉ riêng việc ấy đã đủ để khẳng định cậu là một người tốt rồi.』
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
// \{古河} 「それだけで、わたしには十分、いいひとです」

<0621> Tôi bắt đầu bước đi.
// I started walking.
// 俺は歩き始めていた。

<0622> Giọng nói ấy xa dần, tôi không thể nghe rõ nữa.
// Đến SEEN0417
// I don't hear her voice anymore. 
// もう、続きの声は聞こえてこなかった。

<0623> \{\m{B}} 『Sao tớ có thể làm thế được chứ...』
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." 
// \{\m{B}} 「んなわけにいくか…」

<0624> \{Furukawa} 『Tại sao không?』
// \{Furukawa} "Why not?"
// \{古河} 「どうしてでしょうか」

<0625> \{\m{B}} 『Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh đầy rẫy thói hư tật xấu, và còn là một thằng con trai nữa.』
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
// \{\m{B}} 「俺は出会って間もない奴で、素行の悪い生徒で、しかも男だ」

<0626> \{\m{B}} 『Đề nghị sống chung nhà với một gã như thế, chẳng khác nào mời gọi hắn cứ làm gì tùy thích.』
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
// \{\m{B}} 「んな奴と暮らそうなんて、好き勝手してくださいって言ってるようなもんだぞ」

<0627> \{Furukawa} 『Dù cậu có làm gì... tớ cũng không bận tâm đâu.』
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
// \{古河} 「別に…好き勝手してもらって構わないですけど」

<0628> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0629> \{\m{B}} 『... Ý cậu khi nói câu đấy là sao?』
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「…それ、どういう意味で言ってる?」

<0630> \{Furukawa} 『... Ơ?』
// \{Furukawa} "... Eh?"
// \{古河} 「…え?」

<0631> Cô ấy không hiểu được ẩn ý trong câu nói của tôi. 
// Oh man... she doesn't understand.
// まったくわかっていない。

<0632> \{\m{B}} 『Đừng bao giờ lặp lại điều đó nữa.』
// \{\m{B}} "Don't say that again."
// \{\m{B}} 「二度と言うな」

<0633> \{Furukawa} 『Ưm... điều gì cơ?』
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
// \{古河} 「ええと…何をでしょう」

<0634> \{\m{B}} 『Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích.』
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
// \{\m{B}} 「全部だ。俺を家に泊めようだとか、好きにしてもいいだとか」

<0635> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
// \{古河} 「あ、はい…わかりました」

<0636> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0637> \{Furukawa} 『Hình như... tớ vừa nói ra những lời không phải... cho tớ xin lỗi.』
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
// \{古河} 「なんか…余計なこと言ってしまったみたいで…ごめんなさいです」

<0638> Cô ấy cúi đầu.
// She looks down.
// 頭を下げた。

<0639> ...Tôi không muốn phải chứng kiến cảnh này thêm nữa.
// ... I don't want to see that appearance.
// …そんな姿見てたくなかった。

<0640> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "No, it's alright."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいよ」

<0641> \{\m{B}} 『Vậy, tớ về đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
// \{\m{B}} 「じゃ、帰るな」

<0642> \{Furukawa} 『Vâng, chúc cậu ngủ ngon.』
// \{Furukawa} "Yes, good night."
// \{古河} 「はい、おやすみなさいです」

<0643> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ…」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074