Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6416"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
|||
Line 19: | Line 19: | ||
<0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. |
<0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. |
||
// I find myself in front of the drama clubroom. |
// I find myself in front of the drama clubroom. |
||
+ | |||
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) |
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) |
||
// \{\m{B}} (I end up coming here again...) |
// \{\m{B}} (I end up coming here again...) |
||
+ | |||
<0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? |
<0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? |
||
// I wonder if doing this makes me feel responsible? |
// I wonder if doing this makes me feel responsible? |
||
+ | |||
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. |
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. |
||
// I don't even bother with school duties. |
// I don't even bother with school duties. |
||
+ | |||
<0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. |
<0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. |
||
// I turn around, hearing faint footsteps. |
// I turn around, hearing faint footsteps. |
||
+ | |||
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. |
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. |
||
// There's Furukawa running towards me. |
// There's Furukawa running towards me. |
||
+ | |||
<0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" |
<0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" |
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" |
||
+ | |||
<0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. |
<0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. |
||
// She looks happy as she calls my name, standing beside me. |
// She looks happy as she calls my name, standing beside me. |
||
+ | |||
<0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." |
<0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." |
||
// \{Furukawa} "I'm surprised..." |
// \{Furukawa} "I'm surprised..." |
||
+ | |||
<0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." |
<0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." |
||
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." |
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." |
||
+ | |||
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." |
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." |
||
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." |
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." |
||
+ | |||
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." |
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." |
||
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." |
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." |
||
+ | |||
<0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." |
<0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." |
||
// \{Furukawa} "I'm glad it was you." |
// \{Furukawa} "I'm glad it was you." |
||
+ | |||
<0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." |
<0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." |
||
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." |
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." |
||
+ | |||
<0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." |
<0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." |
||
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." |
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." |
||
+ | |||
<0015> Ra là thế... |
<0015> Ra là thế... |
||
// I see... |
// I see... |
||
+ | |||
<0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. |
<0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. |
||
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. |
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. |
||
+ | |||
<0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" |
<0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" |
||
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" |
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" |
||
+ | |||
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" |
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" |
||
// \{\m{B}} "Let's see..." |
// \{\m{B}} "Let's see..." |
||
+ | |||
<0019> Tơi mở cửa ra. |
<0019> Tơi mở cửa ra. |
||
// I open the door. |
// I open the door. |
||
+ | |||
<0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. |
<0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. |
||
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. |
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. |
||
+ | |||
<0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." |
<0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." |
||
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." |
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." |
||
+ | |||
<0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." |
<0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." |
||
// \{Furukawa} "That's true." |
// \{Furukawa} "That's true." |
||
+ | |||
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." |
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." |
||
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." |
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." |
||
+ | |||
<0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." |
<0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." |
||
// \{\m{B}} "Right." |
// \{\m{B}} "Right." |
||
+ | |||
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. |
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. |
||
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. |
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. |
||
+ | |||
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. |
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. |
||
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. |
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. |
||
+ | |||
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. |
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. |
||
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. |
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. |
||
+ | |||
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" |
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" |
||
// \{\m{B}} "This should do, right?" |
// \{\m{B}} "This should do, right?" |
||
+ | |||
<0029> \{Furukawa} "Vâng!" |
<0029> \{Furukawa} "Vâng!" |
||
// \{Furukawa} "Yes!" |
// \{Furukawa} "Yes!" |
||
+ | |||
<0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. |
<0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. |
||
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. |
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. |
||
+ | |||
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." |
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." |
||
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom." |
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom." |
||
+ | |||
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" |
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" |
||
// \{\m{B}} "Our?" |
// \{\m{B}} "Our?" |
||
+ | |||
<0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." |
<0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." |
||
// \{\m{B}} "I'm not a club member though." |
// \{\m{B}} "I'm not a club member though." |
||
+ | |||
<0034> \{Furukawa} "Ế...?" |
<0034> \{Furukawa} "Ế...?" |
||
// \{Furukawa} "Eh...?" |
// \{Furukawa} "Eh...?" |
||
+ | |||
<0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. |
<0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. |
||
// Her expression completely changes into one that's about to cry. |
// Her expression completely changes into one that's about to cry. |
||
+ | |||
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. |
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. |
||
// But I have to make this clear. |
// But I have to make this clear. |
||
+ | |||
<0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." |
<0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." |
||
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." |
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." |
||
+ | |||
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." |
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." |
||
// \{Furukawa} "Drama is fun, though." |
// \{Furukawa} "Drama is fun, though." |
||
+ | |||
<0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." |
<0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." |
||
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama." |
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama." |
||
+ | |||
<0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" |
<0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" |
||
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" |
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" |
||
+ | |||
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." |
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." |
||
// \{\m{B}} "That's right. Sorry." |
// \{\m{B}} "That's right. Sorry." |
||
+ | |||
<0042> \{Furukawa} "........." |
<0042> \{Furukawa} "........." |
||
// \{Furukawa} "........." |
// \{Furukawa} "........." |
||
+ | |||
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. |
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. |
||
// ... She looks sad. |
// ... She looks sad. |
||
+ | |||
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) |
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) |
||
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) |
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) |
||
+ | |||
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." |
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." |
||
// \{\m{B}} "Well, Furukawa." |
// \{\m{B}} "Well, Furukawa." |
||
+ | |||
<0046> \{Furukawa} "Vâng?" |
<0046> \{Furukawa} "Vâng?" |
||
// \{Furukawa} "Yes?" |
// \{Furukawa} "Yes?" |
||
+ | |||
<0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." |
<0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." |
||
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." |
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." |
||
+ | |||
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." |
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." |
||
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..." |
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..." |
||
+ | |||
<0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." |
<0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." |
||
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." |
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." |
||
+ | |||
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." |
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." |
||
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come." |
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come." |
||
+ | |||
<0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." |
<0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." |
||
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." |
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." |
||
+ | |||
<0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." |
<0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." |
||
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." |
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." |
||
+ | |||
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. |
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. |
||
// Although I'm not too sure about it. |
// Although I'm not too sure about it. |
||
+ | |||
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." |
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." |
||
// \{Furukawa} "Yes, please do so." |
// \{Furukawa} "Yes, please do so." |
||
+ | |||
<0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. |
<0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. |
||
// That's right... my role is just to gather members. |
// That's right... my role is just to gather members. |
||
+ | |||
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... |
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... |
||
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... |
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... |
||
+ | |||
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. |
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. |
||
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. |
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. |
||
+ | |||
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. |
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. |
||
// Until then, I'll help her out. |
// Until then, I'll help her out. |
||
+ | |||
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. |
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. |
||
// We walk down the hill just like the other students who are going home. |
// We walk down the hill just like the other students who are going home. |
||
+ | |||
<0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. |
<0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. |
||
// I don't want to go home yet though. |
// I don't want to go home yet though. |
||
+ | |||
<0061> À..... có thể là một chút. |
<0061> À..... có thể là một chút. |
||
// Well... \pmaybe a little. |
// Well... \pmaybe a little. |
||
+ | |||
<0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." |
<0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." |
||
// \{\m{B}} "I'm hungry." |
// \{\m{B}} "I'm hungry." |
||
+ | |||
<0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." |
<0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." |
||
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." |
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." |
||
+ | |||
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" |
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" |
||
// \{\m{B}} "You want to eat?" |
// \{\m{B}} "You want to eat?" |
||
+ | |||
<0065> \{Furukawa} "Ừ, có." |
<0065> \{Furukawa} "Ừ, có." |
||
// \{Furukawa} "Yes." |
// \{Furukawa} "Yes." |
||
+ | |||
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" |
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" |
||
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" |
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" |
||
+ | |||
<0067> Tôi mời cô ấy. |
<0067> Tôi mời cô ấy. |
||
// I invited her to eat something. |
// I invited her to eat something. |
||
+ | |||
<0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" |
<0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" |
||
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?" |
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?" |
||
+ | |||
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." |
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." |
||
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." |
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." |
||
+ | |||
<0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." |
<0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." |
||
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." |
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." |
||
+ | |||
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." |
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." |
||
// \{\m{B}} "It's alright." |
// \{\m{B}} "It's alright." |
||
+ | |||
<0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." |
<0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." |
||
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." |
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." |
||
+ | |||
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. |
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. |
||
// She said that with a carefree smile. |
// She said that with a carefree smile. |
||
+ | |||
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. |
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. |
||
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. |
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. |
||
+ | |||
<0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" |
<0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" |
||
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" |
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" |
||
+ | |||
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." |
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." |
||
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." |
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." |
||
+ | |||
<0077> \{Furukawa} "......" |
<0077> \{Furukawa} "......" |
||
// \{Furukawa} "........." |
// \{Furukawa} "........." |
||
+ | |||
<0078> Một chút im lặng. |
<0078> Một chút im lặng. |
||
// A brief silence. |
// A brief silence. |
||
+ | |||
<0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." |
<0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." |
||
// \{Furukawa} "Um... well..." |
// \{Furukawa} "Um... well..." |
||
+ | |||
<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. |
<0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. |
||
// She wants to say something. I explain before she does. |
// She wants to say something. I explain before she does. |
||
+ | |||
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." |
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." |
||
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." |
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." |
||
+ | |||
<0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" |
<0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" |
||
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" |
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" |
||
+ | |||
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." |
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." |
||
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." |
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." |
||
+ | |||
<0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. |
<0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. |
||
// I say it so she can understand it clearly. |
// I say it so she can understand it clearly. |
||
+ | |||
<0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. |
<0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. |
||
// I don't think I have ever shared this with anyone before. |
// I don't think I have ever shared this with anyone before. |
||
+ | |||
<0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. |
<0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. |
||
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. |
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. |
||
+ | |||
<0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" |
<0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" |
||
// \{Furukawa} "Did something happen?" |
// \{Furukawa} "Did something happen?" |
||
+ | |||
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." |
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." |
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." |
||
+ | |||
<0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. |
<0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. |
||
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. |
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. |
||
+ | |||
<0090> \{Furukawa} "........" |
<0090> \{Furukawa} "........" |
||
// \{Furukawa} "........." |
// \{Furukawa} "........." |
||
+ | |||
<0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. |
<0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. |
||
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. |
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. |
||
+ | |||
<0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." |
<0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." |
||
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." |
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." |
||
+ | |||
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" |
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" |
||
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" |
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" |
||
+ | |||
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. |
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. |
||
// I add that as a follow-up. |
// I add that as a follow-up. |
||
+ | |||
<0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" |
<0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" |
||
// \{Furukawa} "You think so...?" |
// \{Furukawa} "You think so...?" |
||
+ | |||
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." |
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." |
||
// \{Furukawa} "But, somehow..." |
// \{Furukawa} "But, somehow..." |
||
+ | |||
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. |
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. |
||
// She puts both her hands on her chest. |
// She puts both her hands on her chest. |
||
+ | |||
<0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." |
<0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." |
||
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." |
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." |
||
+ | |||
<0099> Đó là điều cô ấy kết luận. |
<0099> Đó là điều cô ấy kết luận. |
||
// That's what she concluded. |
// That's what she concluded. |
||
+ | |||
<0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." |
<0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." |
||
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
+ | |||
<0101> Tôi thở dài. |
<0101> Tôi thở dài. |
||
// I sighed. |
// I sighed. |
||
+ | |||
<0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? |
<0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? |
||
// Why did I tell her about my family problems? |
// Why did I tell her about my family problems? |
||
+ | |||
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." |
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." |
||
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." |
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." |
||
+ | |||
<0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" |
<0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" |
||
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" |
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" |
||
+ | |||
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. |
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. |
||
// Maybe I was waiting for those words to come. |
// Maybe I was waiting for those words to come. |
||
+ | |||
<0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. |
<0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. |
||
// I just wanted to get away from my house. |
// I just wanted to get away from my house. |
||
+ | |||
<0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" |
<0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" |
||
// \{\m{B}} "Is that okay?" |
// \{\m{B}} "Is that okay?" |
||
+ | |||
<0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." |
<0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." |
||
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." |
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." |
||
+ | |||
<0109> \{\m{B}} "Thế à." |
<0109> \{\m{B}} "Thế à." |
||
// \{\m{B}} "I see." |
// \{\m{B}} "I see." |
||
+ | |||
<0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. |
<0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. |
||
// It seems that she has a really happy family. |
// It seems that she has a really happy family. |
||
+ | |||
<0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. |
<0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. |
||
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. |
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. |
||
+ | |||
<0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. |
<0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. |
||
// I guess that's why I accepted her offer. |
// I guess that's why I accepted her offer. |
||
+ | |||
<0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." |
<0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." |
||
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." |
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." |
||
+ | |||
<0114> \{\m{B}} "Được rồi." |
<0114> \{\m{B}} "Được rồi." |
||
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
+ | |||
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." |
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." |
||
// \{Furukawa} "That bakery is my house." |
// \{Furukawa} "That bakery is my house." |
||
+ | |||
<0116> \{\m{B}} "Ừ." |
<0116> \{\m{B}} "Ừ." |
||
// \{\m{B}} "I see." |
// \{\m{B}} "I see." |
||
+ | |||
<0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." |
<0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." |
||
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." |
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." |
||
+ | |||
<0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." |
<0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." |
||
// \{\m{B}} "See you then." |
// \{\m{B}} "See you then." |
||
+ | |||
<0119> \{Furukawa} "Ừ." |
<0119> \{Furukawa} "Ừ." |
||
// \{Furukawa} "Okay." |
// \{Furukawa} "Okay." |
||
+ | |||
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. |
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. |
||
// I suddenly seize her shoulder as she turns away. |
// I suddenly seize her shoulder as she turns away. |
||
+ | |||
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" |
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" |
||
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" |
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" |
||
+ | |||
<0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" |
<0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" |
||
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" |
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" |
||
+ | |||
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." |
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." |
||
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" |
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" |
||
+ | |||
<0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." |
<0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." |
||
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." |
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." |
||
+ | |||
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" |
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" |
||
// \{\m{B}} "That's not the problem!" |
// \{\m{B}} "That's not the problem!" |
||
+ | |||
<0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." |
<0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." |
||
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" |
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" |
||
+ | |||
<0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." |
<0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." |
||
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." |
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." |
||
+ | |||
<0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." |
<0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." |
||
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." |
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." |
||
+ | |||
<0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." |
<0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." |
||
// \{\m{B}} "That's amazing then..." |
// \{\m{B}} "That's amazing then..." |
||
+ | |||
<0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. |
<0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. |
||
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... |
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... |
||
+ | |||
<0131> Tôi nhìn lên bầu trời. |
<0131> Tôi nhìn lên bầu trời. |
||
// I look up at the sky. |
// I look up at the sky. |
||
+ | |||
<0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." |
<0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." |
||
// \{\m{B}} "Oh damn..." |
// \{\m{B}} "Oh damn..." |
||
+ | |||
<0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. |
<0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. |
||
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. |
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. |
||
+ | |||
<0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" |
<0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" |
||
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" |
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" |
||
+ | |||
<0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. |
<0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. |
||
// She says that as she leaves. |
// She says that as she leaves. |
||
+ | |||
<0136> Tôi cũng đi, một mình. |
<0136> Tôi cũng đi, một mình. |
||
// I also leave, alone. |
// I also leave, alone. |
||
+ | |||
<0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) |
<0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) |
||
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) |
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) |
||
+ | |||
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. |
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. |
||
// I only just realized that. |
// I only just realized that. |
||
+ | |||
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) |
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) |
||
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." |
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." |
||
+ | |||
<0140> Lầm bầm như thế và quay đi. |
<0140> Lầm bầm như thế và quay đi. |
||
// I murmured a little, walking off. |
// I murmured a little, walking off. |
||
+ | |||
<0141> \{\m{B}} "........." |
<0141> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. |
<0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. |
||
// But then, I suddenly stopped there. |
// But then, I suddenly stopped there. |
||
+ | |||
<0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? |
<0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? |
||
// ... I wonder what she will do if I leave this place? |
// ... I wonder what she will do if I leave this place? |
||
+ | |||
<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) |
<0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) |
||
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) |
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) |
||
+ | |||
<0145> Cái này sẽ rắc rối đây. |
<0145> Cái này sẽ rắc rối đây. |
||
// This has become troublesome. |
// This has become troublesome. |
||
+ | |||
<0146> \{\m{B}} |
<0146> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "Sigh..." |
// \{\m{B}} "Sigh..." |
||
+ | |||
<0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. |
<0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. |
||
// Somehow, I felt irritated. |
// Somehow, I felt irritated. |
||
+ | |||
<0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. |
<0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. |
||
// I only got myself involved on a whim. |
// I only got myself involved on a whim. |
||
+ | |||
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... |
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... |
||
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... |
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... |
||
+ | |||
<0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) |
<0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) |
||
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) |
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) |
||
+ | |||
<0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. |
<0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. |
||
// Something suddenly occurred to me. |
// Something suddenly occurred to me. |
||
+ | |||
<0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. |
<0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. |
||
// That's right... \pit'd be fine to go along with her. |
// That's right... \pit'd be fine to go along with her. |
||
+ | |||
<0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. |
<0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. |
||
// That's natural after all. |
// That's natural after all. |
||
+ | |||
<0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. |
<0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. |
||
// If I do so, everything will be fine. |
// If I do so, everything will be fine. |
||
+ | |||
<0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. |
<0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. |
||
// Today will be one of the days I won't regret my inaction. |
// Today will be one of the days I won't regret my inaction. |
||
+ | |||
<0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. |
<0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. |
||
// I'll eat dinner at her house and feel at home. |
// I'll eat dinner at her house and feel at home. |
||
+ | |||
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) |
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) |
||
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) |
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) |
||
+ | |||
<0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy |
<0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy |
||
// I start walking to her house, my mind made up. |
// I start walking to her house, my mind made up. |
||
+ | |||
<0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." |
<0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." |
||
// \{\m{B}} "This must be it." |
// \{\m{B}} "This must be it." |
||
+ | |||
<0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên |
<0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên |
||
// There's a bakery just in front of the park. |
// There's a bakery just in front of the park. |
||
+ | |||
<0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". |
<0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". |
||
// There's a sign that read "Furukawa Bakery". |
// There's a sign that read "Furukawa Bakery". |
||
+ | |||
<0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) |
<0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) |
||
// \{\m{B}} (What a simple store...) |
// \{\m{B}} (What a simple store...) |
||
+ | |||
<0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. |
<0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. |
||
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. |
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. |
||
+ | |||
<0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. |
<0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. |
||
// It seems they're still open. |
// It seems they're still open. |
||
+ | |||
<0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? |
<0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? |
||
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? |
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? |
||
+ | |||
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. |
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. |
||
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. |
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. |
||
+ | |||
<0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. |
<0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. |
||
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. |
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. |
||
+ | |||
<0168> Tôi mở cửa và đi vào. |
<0168> Tôi mở cửa và đi vào. |
||
// I slid open the door and went inside. |
// I slid open the door and went inside. |
||
+ | |||
<0169> \{\m{B}} |
<0169> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0170> Không có ai ở đây cả. |
<0170> Không có ai ở đây cả. |
||
// There's no one here. |
// There's no one here. |
||
+ | |||
<0171> \{\m{B}} |
<0171> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "Yo?" |
// \{\m{B}} "Yo?" |
||
+ | |||
<0172> Tôi gọi. |
<0172> Tôi gọi. |
||
// I call out. |
// I call out. |
||
+ | |||
<0173> \{\m{B}} |
<0173> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. |
<0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. |
||
// But no one answered. |
// But no one answered. |
||
+ | |||
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) |
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) |
||
// \{\m{B}} (They might be away...) |
// \{\m{B}} (They might be away...) |
||
+ | |||
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) |
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) |
||
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) |
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) |
||
+ | |||
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. |
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. |
||
// I look towards the bread lined up on the trays. |
// I look towards the bread lined up on the trays. |
||
+ | |||
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) |
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) |
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) |
||
+ | |||
<0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. |
<0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. |
||
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. |
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. |
||
+ | |||
<0180> Trông chúng thật ngon. |
<0180> Trông chúng thật ngon. |
||
// They all look delicious. |
// They all look delicious. |
||
+ | |||
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." |
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." |
||
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them." |
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them." |
||
+ | |||
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. |
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. |
||
// I took one from the tray. |
// I took one from the tray. |
||
+ | |||
<0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. |
<0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. |
||
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. |
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. |
||
+ | |||
<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 |
<0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 |
||
// \{\m{B}} (They put something in this...) |
// \{\m{B}} (They put something in this...) |
||
+ | |||
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." |
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." |
||
// \{Voice} "Good evening." |
// \{Voice} "Good evening." |
||
+ | |||
<0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. |
<0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. |
||
// I suddenly hear a voice from behind. |
// I suddenly hear a voice from behind. |
||
+ | |||
<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. |
<0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. |
||
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. |
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. |
||
+ | |||
<0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. |
<0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. |
||
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. |
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. |
||
+ | |||
<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. |
<0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. |
||
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. |
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. |
||
+ | |||
<0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." |
<0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." |
||
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." |
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." |
||
+ | |||
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" |
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" |
||
// \{\m{B}} "What's the price?" |
// \{\m{B}} "What's the price?" |
||
+ | |||
<0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." |
<0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." |
||
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." |
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." |
||
+ | |||
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." |
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." |
||
// \{\m{B}} "Really? Lucky..." |
// \{\m{B}} "Really? Lucky..." |
||
+ | |||
<0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." |
<0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." |
||
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." |
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." |
||
+ | |||
<0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? |
<0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? |
||
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" |
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" |
||
+ | |||
<0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." |
<0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." |
||
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." |
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." |
||
+ | |||
<0197> \{\m{B}} |
<0197> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. |
<0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. |
||
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot. |
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot. |
||
+ | |||
<0199> |
<0199> |
||
// Crack! |
// Crack! |
||
+ | |||
<0200> |
<0200> |
||
// ... Crunch, crunch. |
// ... Crunch, crunch. |
||
+ | |||
<0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? |
<0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? |
||
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" |
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" |
||
+ | |||
<0202> Nó thật khủng khiếp. |
<0202> Nó thật khủng khiếp. |
||
// It's horrible. |
// It's horrible. |
||
+ | |||
<0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. |
<0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. |
||
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." |
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." |
||
+ | |||
<0204> Chính xác nó là như thế. |
<0204> Chính xác nó là như thế. |
||
// That's exactly what it is. |
// That's exactly what it is. |
||
+ | |||
<0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? |
<0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? |
||
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" |
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" |
||
+ | |||
<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. |
<0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. |
||
// It'll be hated by all the children and elderly. |
// It'll be hated by all the children and elderly. |
||
+ | |||
<0207> \{Mẹ Furukawa } |
<0207> \{Mẹ Furukawa } |
||
// \{Furukawa's Mom} "........." |
// \{Furukawa's Mom} "........." |
||
+ | |||
<0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. |
<0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. |
||
// My silence probably made her anxious. |
// My silence probably made her anxious. |
||
+ | |||
<0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" |
<0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" |
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" |
||
+ | |||
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi. |
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi. |
||
// She timidly asked me. |
// She timidly asked me. |
||
+ | |||
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." |
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." |
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." |
||
+ | |||
<0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" |
<0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" |
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" |
||
+ | |||
<0213> \{Mẹ Furukawa } |
<0213> \{Mẹ Furukawa } |
||
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." |
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." |
||
+ | |||
<0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" |
<0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." |
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." |
||
+ | |||
<0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? |
<0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? |
||
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" |
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" |
||
+ | |||
<0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" |
<0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" |
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" |
||
+ | |||
<0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" |
<0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" |
||
// \{\m{B}} "Um... could I say something?" |
// \{\m{B}} "Um... could I say something?" |
||
+ | |||
<0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" |
<0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" |
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" |
||
+ | |||
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." |
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." |
||
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem." |
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem." |
||
+ | |||
<0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" |
<0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" |
||
// \{Furukawa's Mom} "Yes?" |
// \{Furukawa's Mom} "Yes?" |
||
+ | |||
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." |
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." |
||
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." |
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." |
||
+ | |||
<0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? |
<0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? |
||
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" |
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" |
||
+ | |||
<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." |
<0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." |
||
// \{\m{B}} "It tasted awful." |
// \{\m{B}} "It tasted awful." |
||
+ | |||
<0224> \{Mẹ Furukawa } |
<0224> \{Mẹ Furukawa } |
||
// \{Furukawa's Mom} "........." |
// \{Furukawa's Mom} "........." |
||
+ | |||
<0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... |
<0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... |
||
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... |
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... |
||
+ | |||
<0226> |
<0226> |
||
// Da! |
// Da! |
||
+ | |||
<0227> Cô ấy quay ra và chạy đi |
<0227> Cô ấy quay ra và chạy đi |
||
// She turns away and runs. |
// She turns away and runs. |
||
+ | |||
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" |
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" |
||
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" |
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" |
||
+ | |||
<0229> |
<0229> |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. |
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. |
||
// There's no one in the store again. |
// There's no one in the store again. |
||
+ | |||
<0231> Tôi tần ngần đứng đó. |
<0231> Tôi tần ngần đứng đó. |
||
// I stood there, dumbfounded. |
// I stood there, dumbfounded. |
||
+ | |||
<0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) |
<0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) |
||
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) |
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) |
||
+ | |||
<0233> Tôi không nhớ những từ như thế. |
<0233> Tôi không nhớ những từ như thế. |
||
// I don't need to remember such words. |
// I don't need to remember such words. |
||
+ | |||
<0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? |
<0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? |
||
// Is her family really like that? |
// Is her family really like that? |
||
+ | |||
<0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. |
<0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. |
||
// ... I gradually became worried. |
// ... I gradually became worried. |
||
+ | |||
<0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. |
<0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. |
||
// At least let me hope that her father is a more normal person. |
// At least let me hope that her father is a more normal person. |
||
+ | |||
<0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" |
<0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" |
||
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" |
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" |
||
+ | |||
<0238> Tôi nghe một giọng khát máu. |
<0238> Tôi nghe một giọng khát máu. |
||
// I hear a bloodthirsty voice. |
// I hear a bloodthirsty voice. |
||
+ | |||
<0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. |
<0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. |
||
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. |
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. |
||
+ | |||
<0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? |
<0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? |
||
// Could it be... that he's Furukawa's father? |
// Could it be... that he's Furukawa's father? |
||
+ | |||
<0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. |
<0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. |
||
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. |
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. |
||
+ | |||
<0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" |
<0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" |
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" |
||
+ | |||
<0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" |
<0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" |
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" |
||
+ | |||
<0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. |
<0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. |
||
// It's not like there's some kind of notice out there. |
// It's not like there's some kind of notice out there. |
||
+ | |||
<0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." |
<0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." |
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." |
||
+ | |||
<0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" |
<0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" |
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" |
||
+ | |||
<0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" |
<0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" |
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" |
||
+ | |||
<0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" |
<0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" |
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" |
||
+ | |||
<0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" |
<0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" |
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" |
||
+ | |||
<0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" |
<0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" |
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" |
||
+ | |||
<0251> \{\m{B}} |
<0251> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." |
<0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." |
||
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." |
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." |
||
+ | |||
<0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." |
<0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." |
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." |
||
+ | |||
<0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" |
<0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" |
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" |
||
+ | |||
<0255> Thật vô lý.... |
<0255> Thật vô lý.... |
||
// It's irrational... |
// It's irrational... |
||
+ | |||
<0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." |
<0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Do it." |
// \{Furukawa's Dad} "Do it." |
||
+ | |||
<0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." |
<0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." |
||
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." |
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." |
||
+ | |||
<0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. |
<0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. |
||
// I think I've come to some unbelievable house. |
// I think I've come to some unbelievable house. |
||
+ | |||
<0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." |
<0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." |
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." |
||
+ | |||
<0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. |
<0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. |
||
// He grumbles as he looks around. |
// He grumbles as he looks around. |
||
+ | |||
<0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. |
<0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. |
||
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. |
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. |
||
+ | |||
<0262> "Cái quái gì đây..." |
<0262> "Cái quái gì đây..." |
||
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." |
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." |
||
+ | |||
<0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" |
<0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" |
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" |
||
+ | |||
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. |
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. |
||
// That would be what I'm holding. |
// That would be what I'm holding. |
||
+ | |||
<0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." |
<0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." |
||
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." |
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." |
||
+ | |||
<0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. |
<0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. |
||
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. |
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. |
||
+ | |||
<0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" |
<0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" |
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" |
||
+ | |||
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) |
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) |
||
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...) |
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...) |
||
+ | |||
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. |
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. |
||
// I quietly step back, about to leave the store. |
// I quietly step back, about to leave the store. |
||
+ | |||
<0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" |
<0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" |
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" |
||
+ | |||
<0271> .... ông ta nhận ra rồi. |
<0271> .... ông ta nhận ra rồi. |
||
// ... He noticed. |
// ... He noticed. |
||
+ | |||
<0272> "Oi, chờ đã." |
<0272> "Oi, chờ đã." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." |
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." |
||
+ | |||
<0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" |
<0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" |
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" |
||
+ | |||
<0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" |
<0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" |
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" |
||
+ | |||
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" |
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" |
||
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" |
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" |
||
+ | |||
<0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." |
<0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." |
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." |
||
+ | |||
<0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" |
<0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" |
||
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" |
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" |
||
+ | |||
<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. |
<0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. |
||
// He approached me and put his hand on my shoulder. |
// He approached me and put his hand on my shoulder. |
||
+ | |||
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" |
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" |
||
// \{\m{B}} "I'm going home!" |
// \{\m{B}} "I'm going home!" |
||
+ | |||
<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. |
<0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. |
||
// And then, he suddenly drags me. |
// And then, he suddenly drags me. |
||
+ | |||
<0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. |
<0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. |
||
// ... With incredible strength. |
// ... With incredible strength. |
||
+ | |||
<0282> Tôi hết đường chạy. |
<0282> Tôi hết đường chạy. |
||
// I was helpless. |
// I was helpless. |
||
+ | |||
<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. |
<0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. |
||
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. |
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. |
||
+ | |||
<0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." |
<0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." |
||
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." |
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." |
||
+ | |||
<0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." |
<0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." |
||
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." |
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." |
||
+ | |||
<0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. |
<0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. |
||
// Even though she's like that to the customers, huh. |
// Even though she's like that to the customers, huh. |
||
+ | |||
<0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." |
<0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." |
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." |
||
+ | |||
<0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." |
<0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." |
||
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." |
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." |
||
+ | |||
<0289> Chính xác. |
<0289> Chính xác. |
||
// Indeed. |
// Indeed. |
||
+ | |||
<0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." |
<0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." |
||
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." |
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." |
||
+ | |||
<0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." |
<0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." |
||
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." |
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." |
||
+ | |||
<0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" |
<0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" |
||
// \{Akio} "What!? A boy you say!?" |
// \{Akio} "What!? A boy you say!?" |
||
+ | |||
<0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? |
<0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? |
||
// You only realized that \bjust\u now? |
// You only realized that \bjust\u now? |
||
+ | |||
<0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." |
<0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." |
||
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." |
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." |
||
+ | |||
<0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" |
<0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" |
||
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" |
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" |
||
+ | |||
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." |
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." |
||
// \{\m{B}} "I'll be going home then." |
// \{\m{B}} "I'll be going home then." |
||
+ | |||
<0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" |
<0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" |
||
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" |
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" |
||
+ | |||
<0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" |
<0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" |
||
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!" |
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!" |
||
+ | |||
<0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." |
<0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." |
||
// \{\m{B}} "Make up your mind already..." |
// \{\m{B}} "Make up your mind already..." |
||
+ | |||
<0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." |
<0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." |
||
// \{Sanae} "Well then, please help yourself." |
// \{Sanae} "Well then, please help yourself." |
||
+ | |||
<0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. |
<0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. |
||
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. |
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. |
||
+ | |||
<0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." |
<0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." |
||
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." |
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." |
||
+ | |||
<0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. |
<0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. |
||
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. |
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. |
||
+ | |||
<0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! |
<0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! |
||
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! |
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! |
||
+ | |||
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... |
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... |
||
// What a creepy house... |
// What a creepy house... |
||
+ | |||
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" |
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" |
||
// \{Voice} "I'm home!" |
// \{Voice} "I'm home!" |
||
+ | |||
<0307>\{Akio} "Ố!" |
<0307>\{Akio} "Ố!" |
||
// \{Akio} "Oh!" |
// \{Akio} "Oh!" |
||
+ | |||
<0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" |
<0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" |
||
// \{Akio} "The princess has arrived!" |
// \{Akio} "The princess has arrived!" |
||
+ | |||
<0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. |
<0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. |
||
// It seems that Furukawa has finally arrived. |
// It seems that Furukawa has finally arrived. |
||
+ | |||
<0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? |
<0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? |
||
// I'm saved... \por not? |
// I'm saved... \por not? |
||
+ | |||
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." |
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." |
||
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." |
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." |
||
+ | |||
<0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" |
<0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" |
||
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" |
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" |
||
+ | |||
<0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." |
<0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." |
||
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." |
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." |
||
+ | |||
<0314> Ba người họ bắt tay nhau. |
<0314> Ba người họ bắt tay nhau. |
||
// The three people combine their hands together. |
// The three people combine their hands together. |
||
+ | |||
<0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. |
<0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. |
||
// I was spacing out, watching that stupid scene. |
// I was spacing out, watching that stupid scene. |
||
+ | |||
<0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." |
<0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." |
||
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." |
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." |
||
+ | |||
<0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." |
<0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." |
||
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." |
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." |
||
+ | |||
<0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" |
<0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" |
||
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" |
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" |
||
+ | |||
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." |
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." |
||
// \{Furukawa} "That's great." |
// \{Furukawa} "That's great." |
||
+ | |||
<0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. |
<0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. |
||
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. |
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. |
||
+ | |||
<0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. |
<0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. |
||
// I guess this is what family is about... \pI think. |
// I guess this is what family is about... \pI think. |
||
+ | |||
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" |
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" |
||
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" |
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" |
||
+ | |||
<0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." |
<0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." |
||
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." |
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." |
||
+ | |||
<0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. |
<0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. |
||
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." |
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." |
||
+ | |||
<0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." |
<0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." |
||
// \{Sanae} "Please get along while you wait." |
// \{Sanae} "Please get along while you wait." |
||
+ | |||
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. |
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. |
||
// Furukawa leaves, with her mother following behind. |
// Furukawa leaves, with her mother following behind. |
||
+ | |||
<0327>\{Akio} |
<0327>\{Akio} |
||
// \{Akio} "........." |
// \{Akio} "........." |
||
+ | |||
<0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... |
<0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... |
||
// I'm alone with her father... |
// I'm alone with her father... |
||
+ | |||
<0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." |
<0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." |
||
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." |
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." |
||
+ | |||
<0330> \{\m{B}} |
<0330> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. |
<0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. |
||
// ... I guess I'm out of harm's way for now. |
// ... I guess I'm out of harm's way for now. |
||
+ | |||
<0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." |
<0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." |
||
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." |
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." |
||
+ | |||
<0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." |
<0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." |
||
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." |
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." |
||
+ | |||
<0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. |
<0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. |
||
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." |
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." |
||
+ | |||
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. |
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. |
||
// I guess this is Furukawa's real personality. |
// I guess this is Furukawa's real personality. |
||
+ | |||
<0336> Cô ta nói thật nhiều. |
<0336> Cô ta nói thật nhiều. |
||
// She talks a lot. |
// She talks a lot. |
||
+ | |||
<0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. |
<0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. |
||
// She changed so much just by being with her family. |
// She changed so much just by being with her family. |
||
+ | |||
<0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. |
<0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. |
||
// I couldn't even bring out half of that from her. |
// I couldn't even bring out half of that from her. |
||
+ | |||
<0339> Tôi cảm thấy thua kém |
<0339> Tôi cảm thấy thua kém |
||
// I feel rather inferior. |
// I feel rather inferior. |
||
+ | |||
<0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. |
<0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. |
||
// ... I lost to her family. |
// ... I lost to her family. |
||
+ | |||
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) |
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) |
||
// \{\m{B}} (But we did just meet...) |
// \{\m{B}} (But we did just meet...) |
||
+ | |||
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) |
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) |
||
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) |
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) |
||
+ | |||
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) |
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) |
||
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) |
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) |
||
+ | |||
<0344>\{Akio} "Ngon quá!" |
<0344>\{Akio} "Ngon quá!" |
||
// \{Akio} "Delicious!" |
// \{Akio} "Delicious!" |
||
+ | |||
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" |
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" |
||
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" |
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" |
||
+ | |||
<0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" |
<0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" |
||
// \{Akio} "The young one also agrees, right?" |
// \{Akio} "The young one also agrees, right?" |
||
+ | |||
<0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." |
<0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." |
||
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." |
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." |
||
+ | |||
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." |
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." |
||
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." |
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." |
||
+ | |||
<0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." |
<0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." |
||
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." |
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." |
||
+ | |||
<0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" |
<0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" |
||
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" |
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" |
||
+ | |||
<0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" |
<0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" |
||
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" |
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" |
||
+ | |||
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." |
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." |
||
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." |
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." |
||
+ | |||
<0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" |
<0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" |
||
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" |
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" |
||
+ | |||
<0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" |
<0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" |
||
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" |
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" |
||
+ | |||
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." |
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." |
||
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..." |
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..." |
||
+ | |||
<0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" |
<0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" |
||
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" |
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" |
||
+ | |||
<0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" |
<0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" |
||
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" |
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" |
||
+ | |||
<0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" |
<0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" |
||
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" |
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" |
||
+ | |||
<0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" |
<0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" |
||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" |
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" |
||
+ | |||
<0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." |
<0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." |
||
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." |
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." |
||
+ | |||
<0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" |
<0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" |
||
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" |
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" |
||
+ | |||
<0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." |
<0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." |
||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
||
+ | |||
<0363> \{Furukawa} |
<0363> \{Furukawa} |
||
// \{Furukawa} "Ehehe." |
// \{Furukawa} "Ehehe." |
||
+ | |||
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
||
+ | |||
<0365> Và trông cố ấy rất vui.... |
<0365> Và trông cố ấy rất vui.... |
||
// And she seems really happy... |
// And she seems really happy... |
||
+ | |||
<0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." |
<0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." |
||
// \{Akio} "Hey, Cosmo." |
// \{Akio} "Hey, Cosmo." |
||
+ | |||
<0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." |
<0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." |
||
// \{\m{B}} "You changed it..." |
// \{\m{B}} "You changed it..." |
||
+ | |||
<0368>\{Akio} "Cái gì....?" |
<0368>\{Akio} "Cái gì....?" |
||
// \{Akio} "What...?" |
// \{Akio} "What...?" |
||
+ | |||
<0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" |
<0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" |
||
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." |
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." |
||
+ | |||
<0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." |
<0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." |
||
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." |
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." |
||
+ | |||
<0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. |
<0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. |
||
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." |
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." |
||
+ | |||
<0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" |
<0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" |
||
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" |
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" |
||
+ | |||
<0373> Tôi là con vật cưng sao? |
<0373> Tôi là con vật cưng sao? |
||
// Am I a pet? |
// Am I a pet? |
||
+ | |||
<0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." |
<0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." |
||
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." |
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." |
||
+ | |||
<0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." |
<0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." |
||
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." |
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." |
||
+ | |||
<0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." |
<0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." |
||
// \{Akio} "Think of a suitable name, then." |
// \{Akio} "Think of a suitable name, then." |
||
+ | |||
<0377>\{Sanae} |
<0377>\{Sanae} |
||
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." |
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." |
||
+ | |||
<0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." |
<0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." |
||
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." |
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." |
||
+ | |||
<0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" |
<0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" |
||
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" |
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" |
||
+ | |||
<0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" |
<0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" |
||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" |
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" |
||
+ | |||
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." |
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." |
||
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." |
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." |
||
+ | |||
<0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." |
<0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." |
||
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." |
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." |
||
+ | |||
<0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ |
<0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ |
||
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." |
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." |
||
+ | |||
<0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" |
<0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" |
||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" |
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" |
||
+ | |||
<0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. |
<0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. |
||
// \{Akio} "Hey, I think that's too long." |
// \{Akio} "Hey, I think that's too long." |
||
+ | |||
<0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." |
<0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." |
||
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." |
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." |
||
+ | |||
<0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... |
<0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... |
||
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..." |
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..." |
||
+ | |||
<0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" |
<0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" |
||
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" |
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" |
||
+ | |||
<0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." |
<0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." |
||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
||
+ | |||
<0390> \{Furukawa} |
<0390> \{Furukawa} |
||
// \{Furukawa} "Ehehe." |
// \{Furukawa} "Ehehe." |
||
+ | |||
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
||
+ | |||
<0392> Và trông cố ấy rất vui.... |
<0392> Và trông cố ấy rất vui.... |
||
// And she seems really happy... |
// And she seems really happy... |
||
+ | |||
<0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." |
<0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." |
||
// \{Akio} "Hey, Red Comet." |
// \{Akio} "Hey, Red Comet." |
||
+ | |||
<0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." |
<0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." |
||
// \{\m{B}} "You changed it..." |
// \{\m{B}} "You changed it..." |
||
+ | |||
<0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." |
<0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." |
||
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." |
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." |
||
+ | |||
<0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." |
<0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." |
||
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." |
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." |
||
+ | |||
<0397> Đúng là chuyện tào lao. |
<0397> Đúng là chuyện tào lao. |
||
// What a load of crap. |
// What a load of crap. |
||
+ | |||
<0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." |
<0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." |
||
// \{Sanae} "That's long, isn't it..." |
// \{Sanae} "That's long, isn't it..." |
||
+ | |||
<0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" |
<0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" |
||
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" |
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" |
||
+ | |||
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" |
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" |
||
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" |
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" |
||
+ | |||
<0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" |
<0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" |
||
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" |
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" |
||
+ | |||
<0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." |
<0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." |
||
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
// \{\m{B}} "It's \m{A}..." |
||
+ | |||
<0403> \{Furukawa} |
<0403> \{Furukawa} |
||
// \{Furukawa} "Ehehe." |
// \{Furukawa} "Ehehe." |
||
+ | |||
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. |
||
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. |
||
+ | |||
<0405> Và trông cố ấy rất vui.... |
<0405> Và trông cố ấy rất vui.... |
||
// And she seems really happy... |
// And she seems really happy... |
||
+ | |||
<0406>\{Akio} "Này, Tony." |
<0406>\{Akio} "Này, Tony." |
||
// \{Akio} "Hey, Tony." |
// \{Akio} "Hey, Tony." |
||
+ | |||
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." |
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." |
||
// \{\m{B}} "You changed it..." |
// \{\m{B}} "You changed it..." |
||
+ | |||
<0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. |
<0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. |
||
// I looked carefully at this family. |
// I looked carefully at this family. |
||
+ | |||
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" |
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" |
||
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" |
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" |
||
+ | |||
<0410> \{\m{B}} |
<0410> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" |
<0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" |
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" |
||
+ | |||
<0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" |
<0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" |
||
// \{\m{B}} "... It was kinda strange." |
// \{\m{B}} "... It was kinda strange." |
||
+ | |||
<0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" |
<0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" |
||
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?" |
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?" |
||
+ | |||
<0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." |
<0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." |
||
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." |
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." |
||
+ | |||
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" |
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" |
||
// \{Furukawa} "Is that so?" |
// \{Furukawa} "Is that so?" |
||
+ | |||
<0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. |
<0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. |
||
// She seems to think it's all normal to her. |
// She seems to think it's all normal to her. |
||
+ | |||
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. |
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. |
||
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. |
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. |
||
+ | |||
<0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. |
<0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. |
||
// I wonder what kind of feeling it was. |
// I wonder what kind of feeling it was. |
||
+ | |||
<0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... |
<0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... |
||
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... |
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... |
||
+ | |||
<0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. |
<0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. |
||
// I wonder what I was feeling. |
// I wonder what I was feeling. |
||
+ | |||
<0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. |
<0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. |
||
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now. |
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now. |
||
+ | |||
<0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. |
<0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. |
||
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. |
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. |
||
+ | |||
<0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. |
<0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. |
||
// The mood has become too heavy. |
// The mood has become too heavy. |
||
+ | |||
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. |
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. |
||
// I begin to feel tired, I just want to sleep. |
// I begin to feel tired, I just want to sleep. |
||
+ | |||
<0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) |
<0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) |
||
// \{\m{B}} (That's all...) |
// \{\m{B}} (That's all...) |
||
+ | |||
<0426> Phòng khách. |
<0426> Phòng khách. |
||
// My living room. |
// My living room. |
||
+ | |||
<0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. |
<0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. |
||
// My old man is sitting and curled up in the corner. |
// My old man is sitting and curled up in the corner. |
||
+ | |||
<0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. |
<0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. |
||
// Tormenting himself with resentment. |
// Tormenting himself with resentment. |
||
+ | |||
<0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." |
<0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." |
||
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." |
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." |
||
+ | |||
<0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. |
<0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. |
||
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. |
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. |
||
+ | |||
<0431>\{Cha} |
<0431>\{Cha} |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
<0432> Ông ta chẳng trả lời. |
<0432> Ông ta chẳng trả lời. |
||
// He didn't reply though. |
// He didn't reply though. |
||
+ | |||
<0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... |
<0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... |
||
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... |
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... |
||
+ | |||
<0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. |
<0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. |
||
// Even I can't tell the difference. |
// Even I can't tell the difference. |
||
+ | |||
<0435> \{\m{B}} "Này, ba." |
<0435> \{\m{B}} "Này, ba." |
||
// \{\m{B}} "Hey, Dad." |
// \{\m{B}} "Hey, Dad." |
||
+ | |||
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. |
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. |
||
// I tried changing the way I call him. |
// I tried changing the way I call him. |
||
+ | |||
<0437>\{Cha} |
<0437>\{Cha} |
||
// \{Father} "........." |
// \{Father} "........." |
||
+ | |||
<0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. |
<0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. |
||
// He slowly raised his head and opened his watery eyes. |
// He slowly raised his head and opened his watery eyes. |
||
+ | |||
<0439> Sau đó nhìn vào tôi. |
<0439> Sau đó nhìn vào tôi. |
||
// He then looked at me. |
// He then looked at me. |
||
+ | |||
<0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... |
<0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... |
||
// I wonder how my face looks in his eyes... |
// I wonder how my face looks in his eyes... |
||
+ | |||
<0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... |
<0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... |
||
// Perhaps as a face that belongs to his son... |
// Perhaps as a face that belongs to his son... |
||
+ | |||
<0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." |
<0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." |
||
// \{Father} "Oh... well what do we have here..." |
// \{Father} "Oh... well what do we have here..." |
||
+ | |||
<0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." |
<0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." |
||
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." |
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." |
||
+ | |||
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. |
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. |
||
// The scenery before my eyes suddenly turned red. |
// The scenery before my eyes suddenly turned red. |
||
+ | |||
<0445> \{\m{B}} |
<0445> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. |
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. |
||
// And then, as always, I storm out of the house. |
// And then, as always, I storm out of the house. |
||
+ | |||
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. |
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. |
||
// And from behind me, I continue to hear him call my name. |
// And from behind me, I continue to hear him call my name. |
||
+ | |||
<0448> ... với chữ -kun sau tên. |
<0448> ... với chữ -kun sau tên. |
||
// ... With -kun attached to it. |
// ... With -kun attached to it. |
||
+ | |||
<0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... |
<0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... |
||
// I wonder what I planned to do by coming here... |
// I wonder what I planned to do by coming here... |
||
+ | |||
<0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. |
<0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. |
||
// I probably just wanted to have a walk. |
// I probably just wanted to have a walk. |
||
+ | |||
<0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. |
<0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. |
||
// I feel like I am missing a feeling. |
// I feel like I am missing a feeling. |
||
+ | |||
<0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. |
<0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. |
||
// This feeling is the kindness I used to know. |
// This feeling is the kindness I used to know. |
||
+ | |||
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. |
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. |
||
// I shouldn't have known such a feeling. |
// I shouldn't have known such a feeling. |
||
+ | |||
<0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. |
<0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. |
||
// Even still, I really miss that feeling. |
// Even still, I really miss that feeling. |
||
+ | |||
<0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. |
<0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. |
||
// Just a while ago, I had been experiencing it. |
// Just a while ago, I had been experiencing it. |
||
+ | |||
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... |
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... |
||
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... |
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... |
||
+ | |||
<0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. |
<0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. |
||
// A tantalizing feeling. |
// A tantalizing feeling. |
||
+ | |||
<0458> |
<0458> |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | |||
<0459> "Nếu điều đó ổn..." |
<0459> "Nếu điều đó ổn..." |
||
// "If it's alright..." |
// "If it's alright..." |
||
+ | |||
<0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. |
<0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. |
||
// There was a voice just behind me. |
// There was a voice just behind me. |
||
+ | |||
<0461> Tôi quay lại. |
<0461> Tôi quay lại. |
||
// I turn around. |
// I turn around. |
||
+ | |||
<0462> Và ở đó có một cô gái. |
<0462> Và ở đó có một cô gái. |
||
// And there was a girl. |
// And there was a girl. |
||
+ | |||
<0463> Trông thánh thiện như bao giờ. |
<0463> Trông thánh thiện như bao giờ. |
||
// Looking as pure as ever. |
// Looking as pure as ever. |
||
+ | |||
<0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." |
<0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." |
||
// \{Furukawa} "Shall I..." |
// \{Furukawa} "Shall I..." |
||
+ | |||
<0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. |
<0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. |
||
// She spins her words. |
// She spins her words. |
||
+ | |||
<0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" |
<0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" |
||
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?" |
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?" |
||
+ | |||
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... |
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... |
||
// She slowly closes her eyes... |
// She slowly closes her eyes... |
||
+ | |||
<0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" |
<0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" |
||
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" |
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" |
||
+ | |||
<0469> Đó là những gì cô ấy nói. |
<0469> Đó là những gì cô ấy nói. |
||
// That's what she said. |
// That's what she said. |
||
+ | |||
<0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. |
<0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. |
||
// She looks like a small angel from a foreign world. |
// She looks like a small angel from a foreign world. |
||
+ | |||
<0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... |
<0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... |
||
// Inside this tight atmosphere... |
// Inside this tight atmosphere... |
||
+ | |||
<0472> Trong một nơi thật mê hoặc. |
<0472> Trong một nơi thật mê hoặc. |
||
// In a place that's closest to its entrance. |
// In a place that's closest to its entrance. |
||
+ | |||
<0473> \{\m{B}} |
<0473> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "Ah..." |
// \{\m{B}} "Ah..." |
||
+ | |||
<0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. |
<0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. |
||
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. |
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. |
||
+ | |||
<0475> \{\m{B}} "Phải..." |
<0475> \{\m{B}} "Phải..." |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
+ | |||
<0476> Tôi trả lời với một giọng run run. |
<0476> Tôi trả lời với một giọng run run. |
||
// I reply with a trembling voice. |
// I reply with a trembling voice. |
||
+ | |||
<0477> Cô ấy lại mở mắt ra. |
<0477> Cô ấy lại mở mắt ra. |
||
// She opens her eyes again. |
// She opens her eyes again. |
||
+ | |||
<0478> Và.... |
<0478> Và.... |
||
// And then... |
// And then... |
||
+ | |||
<0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" |
<0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" |
||
// \{Furukawa} "What are you doing here?" |
// \{Furukawa} "What are you doing here?" |
||
+ | |||
<0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. |
<0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. |
||
// Her usual face has returned. |
// Her usual face has returned. |
||
+ | |||
<0481> Hoàn toàn thánh thiện. |
<0481> Hoàn toàn thánh thiện. |
||
// Absolutely pure. |
// Absolutely pure. |
||
+ | |||
<0482> \{\m{B}} |
<0482> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." |
<0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." |
||
// \{\m{B}} "Well... nothing..." |
// \{\m{B}} "Well... nothing..." |
||
+ | |||
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" |
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" |
||
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" |
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" |
||
+ | |||
<0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." |
<0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I did..." |
// \{\m{B}} "Yeah, I did..." |
||
+ | |||
<0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" |
<0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" |
||
// \{Furukawa} "Do you have something to do?" |
// \{Furukawa} "Do you have something to do?" |
||
+ | |||
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." |
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." |
||
// \{\m{B}} "No, not really..." |
// \{\m{B}} "No, not really..." |
||
+ | |||
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. |
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. |
||
// I feel calm again. |
// I feel calm again. |
||
+ | |||
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." |
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." |
||
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." |
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." |
||
+ | |||
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." |
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." |
||
// \{Furukawa} "But it's already this late..." |
// \{Furukawa} "But it's already this late..." |
||
+ | |||
<0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." |
<0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." |
||
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." |
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." |
||
+ | |||
<0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." |
<0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." |
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." |
||
+ | |||
<0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." |
<0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." |
||
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." |
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." |
||
+ | |||
<0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." |
<0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." |
||
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." |
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." |
||
+ | |||
<0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." |
<0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." |
||
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." |
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." |
||
+ | |||
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" |
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" |
||
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" |
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" |
||
+ | |||
<0497> \{Furukawa} "Không." |
<0497> \{Furukawa} "Không." |
||
// \{Furukawa} "No." |
// \{Furukawa} "No." |
||
+ | |||
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. |
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. |
||
// She clearly gives that answer. |
// She clearly gives that answer. |
||
+ | |||
<0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." |
<0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." |
||
// \{Furukawa} "I was practicing drama." |
// \{Furukawa} "I was practicing drama." |
||
+ | |||
<0500> Ra thế. |
<0500> Ra thế. |
||
// Ah, I see. |
// Ah, I see. |
||
+ | |||
<0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." |
<0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." |
||
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night." |
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night." |
||
+ | |||
<0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" |
<0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" |
||
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" |
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" |
||
+ | |||
<0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." |
<0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." |
||
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." |
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." |
||
+ | |||
<0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." |
<0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." |
||
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." |
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." |
||
+ | |||
<0505> \{\m{B}} "À..." |
<0505> \{\m{B}} "À..." |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
+ | |||
<0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." |
<0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." |
||
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." |
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." |
||
+ | |||
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.." |
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.." |
||
// \{\m{B}} "Okay then..." |
// \{\m{B}} "Okay then..." |
||
+ | |||
<0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. |
<0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. |
||
// If that was acting... she deserves praise. |
// If that was acting... she deserves praise. |
||
+ | |||
<0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. |
<0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. |
||
// But I couldn't find a word that would compliment her. |
// But I couldn't find a word that would compliment her. |
||
+ | |||
<0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." |
<0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." |
||
// \{\m{B}} "Just go home already." |
// \{\m{B}} "Just go home already." |
||
+ | |||
<0511> \{Furukawa} |
<0511> \{Furukawa} |
||
// \{Furukawa} "........." |
// \{Furukawa} "........." |
||
+ | |||
<0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." |
<0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." |
||
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." |
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." |
||
+ | |||
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." |
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." |
||
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." |
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." |
||
+ | |||
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." |
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." |
||
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." |
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." |
||
+ | |||
<0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." |
<0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." |
||
// \{Furukawa} "You almost made me cry." |
// \{Furukawa} "You almost made me cry." |
||
+ | |||
<0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. |
<0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. |
||
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger. |
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger. |
||
+ | |||
<0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. |
<0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. |
||
// She looks like a kid. |
// She looks like a kid. |
||
+ | |||
<0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" |
<0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" |
||
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" |
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" |
||
+ | |||
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." |
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." |
||
+ | |||
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." |
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." |
||
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." |
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." |
||
+ | |||
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." |
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." |
||
// \{\m{B}} "Maybe so..." |
// \{\m{B}} "Maybe so..." |
||
+ | |||
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." |
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." |
||
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." |
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." |
||
+ | |||
<0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" |
<0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" |
||
// \{Furukawa} "Is that really true?" |
// \{Furukawa} "Is that really true?" |
||
+ | |||
<0524> \{Furukawa} "Mình không tin." |
<0524> \{Furukawa} "Mình không tin." |
||
// \{Furukawa} "I don't believe it." |
// \{Furukawa} "I don't believe it." |
||
+ | |||
<0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." |
<0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." |
||
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." |
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." |
||
+ | |||
<0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." |
<0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." |
||
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." |
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." |
||
+ | |||
<0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." |
<0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." |
||
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." |
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." |
||
+ | |||
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." |
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
||
+ | |||
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" |
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" |
||
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" |
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" |
||
+ | |||
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." |
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." |
||
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." |
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." |
||
+ | |||
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." |
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." |
||
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." |
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." |
||
+ | |||
<0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" |
<0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" |
||
// \{Furukawa} "Am I wrong?" |
// \{Furukawa} "Am I wrong?" |
||
+ | |||
<0533> Cô ấy thật sắc sảo. |
<0533> Cô ấy thật sắc sảo. |
||
// She's sharp. |
// She's sharp. |
||
+ | |||
<0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. |
<0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. |
||
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. |
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. |
||
+ | |||
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." |
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." |
||
// \{\m{B}} "You're wrong." |
// \{\m{B}} "You're wrong." |
||
+ | |||
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. |
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. |
||
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. |
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. |
||
+ | |||
<0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" |
<0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" |
||
// \{Furukawa} "Am I really wrong?" |
// \{Furukawa} "Am I really wrong?" |
||
+ | |||
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." |
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." |
||
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." |
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." |
||
+ | |||
<0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." |
<0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." |
||
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." |
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." |
||
+ | |||
<0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." |
<0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." |
||
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." |
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." |
||
+ | |||
<0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." |
<0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." |
||
// \{Furukawa} "That's what I thought." |
// \{Furukawa} "That's what I thought." |
||
+ | |||
<0542> \{\m{B}} |
<0542> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." |
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." |
||
// \{\m{B}} "If that's really the case..." |
// \{\m{B}} "If that's really the case..." |
||
+ | |||
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" |
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" |
||
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?" |
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?" |
||
+ | |||
<0545> Tôi hỏi cô ấy. |
<0545> Tôi hỏi cô ấy. |
||
// I asked her that. |
// I asked her that. |
||
+ | |||
<0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." |
<0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." |
||
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." |
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." |
||
+ | |||
<0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." |
<0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." |
||
// \{Furukawa} "I want to be your strength too." |
// \{Furukawa} "I want to be your strength too." |
||
+ | |||
<0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." |
<0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." |
||
// \{Furukawa} "I want to give you courage." |
// \{Furukawa} "I want to give you courage." |
||
+ | |||
<0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" |
<0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" |
||
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" |
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" |
||
+ | |||
<0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." |
<0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." |
||
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." |
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." |
||
+ | |||
<0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" |
<0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" |
||
// \{\m{B}} "What will I do then?" |
// \{\m{B}} "What will I do then?" |
||
+ | |||
<0552> \{Furukawa} "À..." |
<0552> \{Furukawa} "À..." |
||
// \{Furukawa} "Well..." |
// \{Furukawa} "Well..." |
||
+ | |||
<0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." |
<0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." |
||
// \{Furukawa} "It may take a very long time." |
// \{Furukawa} "It may take a very long time." |
||
+ | |||
<0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." |
<0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." |
||
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." |
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." |
||
+ | |||
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." |
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." |
||
// \{\m{B}} "Because we're still kids." |
// \{\m{B}} "Because we're still kids." |
||
+ | |||
<0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. |
<0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. |
||
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. |
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. |
||
+ | |||
<0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" |
<0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" |
||
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" |
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" |
||
+ | |||
<0558> Furukawa bắt đầu nói. |
<0558> Furukawa bắt đầu nói. |
||
// Furukawa began speaking. |
// Furukawa began speaking. |
||
+ | |||
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. |
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. |
||
// She made that proposal with all her heart. |
// She made that proposal with all her heart. |
||
+ | |||
<0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." |
<0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." |
||
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." |
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." |
||
+ | |||
<0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." |
<0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." |
||
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." |
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." |
||
+ | |||
<0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." |
<0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." |
||
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." |
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." |
||
+ | |||
<0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." |
<0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." |
||
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." |
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." |
||
+ | |||
<0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." |
<0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." |
||
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." |
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." |
||
+ | |||
<0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." |
<0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." |
||
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." |
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." |
||
+ | |||
<0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. |
<0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. |
||
// She's doing her best talking a lot. |
// She's doing her best talking a lot. |
||
+ | |||
<0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" |
<0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" |
||
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" |
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" |
||
+ | |||
<0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" |
<0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" |
||
// \{Furukawa} "Do you want to?" |
// \{Furukawa} "Do you want to?" |
||
+ | |||
<0569> Tôi muốn làm như thế. |
<0569> Tôi muốn làm như thế. |
||
// I want to do that. |
// I want to do that. |
||
+ | |||
<0570> Tôi không cần phải phải làm thế. |
<0570> Tôi không cần phải phải làm thế. |
||
// I don't need to do that. |
// I don't need to do that. |
||
+ | |||
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." |
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." |
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..." |
||
+ | |||
<0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." |
<0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." |
||
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." |
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." |
||
+ | |||
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." |
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." |
||
// \{Furukawa} "Let's do it then." |
// \{Furukawa} "Let's do it then." |
||
+ | |||
<0574> \{\m{B}} "Ngốc..." |
<0574> \{\m{B}} "Ngốc..." |
||
// \{\m{B}} "Idiot..." |
// \{\m{B}} "Idiot..." |
||
+ | |||
<0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." |
<0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." |
||
// \{\m{B}} "You trust people too much." |
// \{\m{B}} "You trust people too much." |
||
+ | |||
<0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. |
<0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. |
||
// I turned my back to her. |
// I turned my back to her. |
||
+ | |||
<0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." |
<0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." |
||
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." |
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." |
||
+ | |||
<0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. |
<0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. |
||
// A fine voice. |
// A fine voice. |
||
+ | |||
<0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." |
<0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." |
||
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." |
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." |
||
+ | |||
<0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." |
<0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." |
||
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." |
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." |
||
+ | |||
<0581> Tôi bắt đầu bước đi. |
<0581> Tôi bắt đầu bước đi. |
||
// I started walking. |
// I started walking. |
||
+ | |||
<0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. |
<0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. |
||
// I don't hear her voice anymore. |
// I don't hear her voice anymore. |
||
+ | |||
<0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." |
<0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." |
||
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." |
// \{\m{B}} "There's no way that would work..." |
||
+ | |||
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" |
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" |
||
// \{Furukawa} "Why not?" |
// \{Furukawa} "Why not?" |
||
+ | |||
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." |
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." |
||
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." |
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." |
||
+ | |||
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." |
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." |
||
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." |
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." |
||
+ | |||
<0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." |
<0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." |
||
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." |
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." |
||
+ | |||
<0588> \{\m{B}} |
<0588> \{\m{B}} |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
+ | |||
<0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" |
<0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" |
||
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" |
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" |
||
+ | |||
<0590> \{Furukawa} "....Ế?" |
<0590> \{Furukawa} "....Ế?" |
||
// \{Furukawa} "... Eh?" |
// \{Furukawa} "... Eh?" |
||
+ | |||
<0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. |
<0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. |
||
// Oh man... she doesn't understand. |
// Oh man... she doesn't understand. |
||
+ | |||
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." |
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." |
||
// \{\m{B}} "Don't say that again." |
// \{\m{B}} "Don't say that again." |
||
+ | |||
<0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" |
<0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" |
||
// \{Furukawa} "Well... what is it?" |
// \{Furukawa} "Well... what is it?" |
||
+ | |||
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." |
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." |
||
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." |
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." |
||
+ | |||
<0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." |
<0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." |
||
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." |
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." |
||
+ | |||
<0596> \{Furukawa} |
<0596> \{Furukawa} |
||
// \{Furukawa} "........." |
// \{Furukawa} "........." |
||
+ | |||
<0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." |
<0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." |
||
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." |
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." |
||
+ | |||
<0598> Cô ấy nhìn xuống. |
<0598> Cô ấy nhìn xuống. |
||
// She looks down. |
// She looks down. |
||
+ | |||
<0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. |
<0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. |
||
// ... I don't want to see that appearance. |
// ... I don't want to see that appearance. |
||
+ | |||
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." |
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." |
||
// \{\m{B}} "No, it's alright." |
// \{\m{B}} "No, it's alright." |
||
+ | |||
<0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." |
<0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." |
||
// \{\m{B}} "Well, I'm going." |
// \{\m{B}} "Well, I'm going." |
||
+ | |||
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." |
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." |
||
// \{Furukawa} "Yes, good night." |
// \{Furukawa} "Yes, good night." |
||
+ | |||
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." |
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
Line 1,228: | Line 1,831: | ||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
||
+ | |||
== Sơ đồ == |
== Sơ đồ == |
||
{{Clannad:Sơ đồ}} |
{{Clannad:Sơ đồ}} |
Revision as of 09:14, 28 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6416.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Voice' #character "Furukawa's Mother" #character "Furukawa's Father" #character 'Sanae' #character 'Akio' #character 'Father' <0000> Tôi thấy mình lại đứng trước câu lạc bộ kịch. // I find myself in front of the drama clubroom. <0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....) // \{\m{B}} (I end up coming here again...) <0002> Không biết làm như thế này có tạo cho tôi cảm giác là có trách nhiệm không? // I wonder if doing this makes me feel responsible? <0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng. // I don't even bother with school duties. <0004> Có những tiếng chân yếu ớt, tôi ngoảnh lại. // I turn around, hearing faint footsteps. <0005> Furukawa đang chạy về phía tôi. // There's Furukawa running towards me. <0006> \{Furukawa} "Okazaki-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0007> Trông cô ấy có vẻ vui khi gọi tên tôi, cô lại đứng kế bên tôi. // She looks happy as she calls my name, standing beside me. <0008> \{Furukawa} "Mình ngạc nhiên đấy...." // \{Furukawa} "I'm surprised..." <0009> \{Furukawa} "Mình đã không nghĩ là bạn sẽ đến đây, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san." <0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tôi." // \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me." <0011> \{Furukawa} "Không, không phải là mình mong là một người nào khác." // \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else." <0012> \{Furukawa} "Mình thật vui khi đó là bạn." // \{Furukawa} "I'm glad it was you." <0013> \{Furukawa} "Mình không nghĩ người đến lại là một người mình biết..." // \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..." <0014> \{Furukawa} "Mình thấy rất vui nên chạy đến đấy." // \{Furukawa} "I was so happy that it made me run." <0015> Ra là thế... // I see... <0016> Hóa ra tôi là một thằng đăc biệt trong mắt cô ấy, cho dù chẳng có tí lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào. // So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners. <0017> \{Furukawa} "Ừm, lúc này bạn đang làm gì thế?" // \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?" <0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."" // \{\m{B}} "Let's see..." <0019> Tơi mở cửa ra. // I open the door. <0020> Những thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn. // Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor. <0021> \{\m{B}} "Trên hết, cần dọn dẹp cái đã..." // \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..." <0022> \{Furukawa} "Đúng đấy." // \{Furukawa} "That's true." <0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..." // \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..." <0024> \{\m{B}} "Đúng thế đấy." // \{\m{B}} "Right." <0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ và những thùng giấy trông không quan trọng sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau nhà và bắt đầu làm sạch căn phòng. // We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room. <0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn. // We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor. <0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn thì căn phòng cuối cùng trông có vể được việc hơn. // By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable. <0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?" // \{\m{B}} "This should do, right?" <0029> \{Furukawa} "Vâng!" // \{Furukawa} "Yes!" <0030> Mắt Furukawa ngời sáng khi nhìn bao quát căn phòng. // Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room. <0031> \{Furukawa} "Chúng ta đã làm được..... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta." // \{Furukawa} "We did it... our clubroom." <0032> \{\m{B}} "Chúng ta?" // \{\m{B}} "Our?" <0033> \{\m{B}} "Tôi chưa là một thành viên đâu." // \{\m{B}} "I'm not a club member though." <0034> \{Furukawa} "Ế...?" // \{Furukawa} "Eh...?" <0035> Nét mặt của cô ấy trông như sắp khóc. // Her expression completely changes into one that's about to cry. <0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng. // But I have to make this clear. <0037> \{\m{B}} "Tôi chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi." // \{\m{B}} "I'm just going to help you find members." <0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui mà." // \{Furukawa} "Drama is fun, though." <0039> \{\m{B}} "Tôi không có hứng với kịch cọt." // \{\m{B}} "I'm not interested in drama." <0040> \{Furukawa} "Ừm.... bạn thật sự.... không thích nó sao?" // \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?" <0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi." // \{\m{B}} "That's right. Sorry." <0042> \{Furukawa} "........." // \{Furukawa} "........." <0043> Trông cô ấy có vẻ buồn. // ... She looks sad. <0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng với nó thì tôi cũng không thể hiện cho cậu thấy đâu.) // \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...) <0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa." // \{\m{B}} "Well, Furukawa." <0046> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Yes?" <0047> \{\m{B}} "Sẽ có người đến. Cứ để tôi lo." // \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me." <0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..." // \{Furukawa} "No, that's not the problem..." <0049> \{Furukawa} "Mình rất muốn bạn tham gia, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san." <0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa." // \{Furukawa} "Regardless of how many people come." <0051> \{\m{B}} "Ừm.... những điều đó làm tôi cảm thấy vui đấy, nhưng mà...." // \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..." <0052> \{\m{B}} "... dù sao thì tôi sẽ suy nghĩ về việc đó." // \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought." <0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm. // Although I'm not too sure about it. <0054> \{Furukawa} "Vâng, xin bạn đấy." // \{Furukawa} "Yes, please do so." <0055> Phải rồi.... vai diễn của tôi chỉ là tìm kiếm thành viên. // That's right... my role is just to gather members. <0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để nói chuyện trong trường này... // If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school... <0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không còn tin cậy tôi nữa. // I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so. <0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy. // Until then, I'll help her out. <0059> Chúng tôi đi xuống dốc như những học sinh đang ra về khác. // We walk down the hill just like the other students who are going home. <0060> Mặc dù tôi chưa muốn về nhà. // I don't want to go home yet though. <0061> À..... có thể là một chút. // Well... \pmaybe a little. <0062> \{\m{B}} "Tôi thấy đói rồi." // \{\m{B}} "I'm hungry." <0063> \{Furukawa} "Ừ, mình cũng hơi đói." // \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too." <0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ăn không?" // \{\m{B}} "You want to eat?" <0065> \{Furukawa} "Ừ, có." // \{Furukawa} "Yes." <0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn chứ?" // \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?" <0067> Tôi mời cô ấy. // I invited her to eat something. <0068> \{Furukawa} "Ý bạn là, ăn bên ngoài à?" // \{Furukawa} "You mean, eat outside?" <0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như như một học sinh cá biệt." // \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent." <0070> \{Furukawa} "Nhưng mình phải về nhà và chuẩn bị bữa tối." // \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food." <0071> \{\m{B}} "Không sao đâu." // \{\m{B}} "It's alright." <0072> \{Furukawa} "Mình không thể để mẹ mình làm được." // \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though." <0073> Cô ấy nói với một nụ cười vô tư. // She said that with a carefree smile. <0074> Nhìn vào nét mặt ấy tôi có thể thấy rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc. // I can see that she has a gentle family just by looking at that expression. <0075> \{Furukawa} "Bạn không ăn ở nhà sao?" // \{Furukawa} "Don't you eat at your house?" <0076> \{\m{B}} "Cho dù tôi có về thì cũng chẳng có thứ gì ở đó." // \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home." <0077> \{Furukawa} "......" // \{Furukawa} "........." <0078> Một chút im lặng. // A brief silence. <0079> \{Furukawa} "Ừm.... vậy...." // \{Furukawa} "Um... well..." <0080> Cô ấy muốn nói cái gì đó. Tôi giải thích trước khi cô ấy nói. // She wants to say something. I explain before she does. <0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa." // \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore." <0082> \{Furukawa} "A.... vậy bạn không ăn tối cùng ba bạn à?" // \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?" <0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong một thời gian dài rồi." // \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now." <0084> Tôi nói như vậy đế cô ấy hiểu một cách rõ ràng. // I say it so she can understand it clearly. <0085> Tôi không nghĩ là mình sẽ chia sẻ điều này với người khác. // I don't think I have ever shared this with anyone before. <0086> Và tôi cũng không biết tại sao lại nói điều đó với Furukawa.. // And I don't know why I'm sharing it with Furukawa.. <0087> \{Furukawa} "Có chuyện gì xảy ra sao?" // \{Furukawa} "Did something happen?" <0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều." // \{\m{B}} "Yeah, a lot of things." <0089> Những chuyện mà cậu không thể sửa chữa. Những chuyện mà không ai có thể hàn gắn lại được. // Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix. <0090> \{Furukawa} "........" // \{Furukawa} "........." <0091> Cô ấy nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một cái gì đó không dễ chịu và tự nhiên im lặng. // She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence. <0092> \{\m{B}} "Chúng tôi chỉ là một trong những gia đình không có mẹ thôi." // \{\m{B}} "We're just one of those motherless families." <0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, nó sẽ trông kì lạ lắm, phải không chứ?" // \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?" <0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu. // I add that as a follow-up. <0095> \{Furukawa} "Bạn nghĩ vậy sao....?" // \{Furukawa} "You think so...?" <0096> \{Furukawa} "Nhưng, một cách nào đó...." // \{Furukawa} "But, somehow..." <0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực. // She puts both her hands on her chest. <0098> \{Furukawa} "Bạn phải nói chuyện với ba mình, cho dù là cãi nhau." // \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing." <0099> Đó là điều cô ấy kết luận. // That's what she concluded. <0100> \{\m{B}} "Tôi cho là thế." // \{\m{B}} "I guess." <0101> Tôi thở dài. // I sighed. <0102> Tại sao mình lại nói với cô ấy về chuyện gia đình mình chứ? // Why did I tell her about my family problems? <0103> \{Furukawa} "Ừm, nó không phải là một vấn đề..." // \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..." <0104> \{Furukawa} "Bạn đến nhà mình ăn tối nhé?" // \{Furukawa} "May I invite you to dinner?" <0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này. // Maybe I was waiting for those words to come. <0106> Tôi chỉ muốn tránh xa nhà mỉnh ra. // I just wanted to get away from my house. <0107> \{\m{B}} "Vậy có ổn không?" // \{\m{B}} "Is that okay?" <0108> \{Furukawa} "Mình không quan tâm. Nếu mình nói bạn là bạn của mình, chắc chắn là ba mẹ mình sẽ đồng ý thôi." // \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it." <0109> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "I see." <0110> Có vẻ như cô ấy có một gia đình rất hạnh phúc. // It seems that she has a really happy family. <0111> Một tên gớm ghiếc như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi về nhà. // A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home. <0112> Tôi cho đo là lý do tôi chấp nhận lời mời của cô ấy. // I guess that's why I accepted her offer. <0113> \{Furukawa} "Bạn cứ đi thẳng từ đây đến công viên, ở đó có một tiệm bánh ngọt." // \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there." <0114> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Okay." <0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình." // \{Furukawa} "That bakery is my house." <0116> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "I see." <0117> \{Furukawa} "Vậy bạn vui lòng đến trước và chờ mình nha. Mình sẽ đến ngay thôi." // \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon." <0118> \{\m{B}} "Gặp cậu sau." // \{\m{B}} "See you then." <0119> \{Furukawa} "Ừ." // \{Furukawa} "Okay." <0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai cô ấy khi cô ấy vừa quay đi. // I suddenly seize her shoulder as she turns away. <0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, tại sao chúng ta lại nói tạm biệt tại một nơi như vầy?" // \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?" <0122> \{Furukawa} "Ế? Không được sao?" // \{Furukawa} "Eh? That's not okay?" <0123> \{\m{B}} "Không phải thế.... ừm. nếu cậu đi lúc này, việc tôi tự giới thiệu tôi là bạn cậu thì chẳng đáng nghi sao." // \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?" <0124> \{Furukawa} "Không sao cả, dù sao thì chúng ta mặc cùng loại đồng phục mà." // \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all." <0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!" // \{\m{B}} "That's not the problem!" <0126> \{\m{B}} "Cho dù họ đồng ý, bộ nó không kì lạ sao khi mà tôi tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu." // \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?" <0127> \{Furukawa} "Đó là tại sao mình chắc chắn về những gì mình nói." // \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that." <0128> \{Furukawa} "Xin bạn đừng lo về nhà mình. Nó không kì lạ đâu. Mọi người ở nhà mình đều là người tốt." // \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people." <0129> \{\m{B}} "Cái đó thú vị đấy..." // \{\m{B}} "That's amazing then..." <0130> Không biết kiểu gia đình như thế nào đây. MÌnh không thể tưởng tượng được. // I wonder what kind of family it is. I can't even imagine... <0131> Tôi nhìn lên bầu trời. // I look up at the sky. <0132> \{\m{B}} "Ồ khỉ thật..." // \{\m{B}} "Oh damn..." <0133> Khi tôi quay lại thì cô ấy đang vậy tay ở một khoảng cách xa rồi. // When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand. <0134> \{Furukawa} "Bạn cứ đi đến công viên, bạn không thể đi qua nó được đâu!" // \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!" <0135> Cô ấy nói như thế và bỏ đi. // She says that as she leaves. <0136> Tôi cũng đi, một mình. // I also leave, alone. <0137> \{\m{B}} (Mình cho là ..... cô ta có hơi ngây thơ....) // \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...) <0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó. // I only just realized that. <0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm và đến phòng Sunohara thôi...) // \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..." <0140> Lầm bầm như thế và quay đi. // I murmured a little, walking off. <0141> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0142> Nhưng ngay sau đó tôi lại dừng lại. // But then, I suddenly stopped there. <0143> ..... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó? // ... I wonder what she will do if I leave this place? <0144> \{\m{B}} (Chắc cô ta sẽ đi tìm cho bằng được mình...) // \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...) <0145> Cái này sẽ rắc rối đây. // This has become troublesome. <0146> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Sigh..." <0147> Tôi cảm thấy tức tối ở một khía cạnh nào đó. // Somehow, I felt irritated. <0148> Tôi chỉ tự mình dính vào một cái ý tưởng chợt nảy ra. // I only got myself involved on a whim. <0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải chịu như vầy... // If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this... <0150> \{\m{B}} (Aaaaa! Chết tiệt ...) // \{\m{B}} (Aaah! Damn it...) <0151> Một cái gì đó tự nhiên lóe lên trong tôi. // Something suddenly occurred to me. <0152> Phải rồi... nếu đi cùng cô ấy sẽ ổn thôi. // That's right... \pit'd be fine to go along with her. <0153> Dù sao thì điều đó cũng tự nhiên mà. // That's natural after all. <0154> Nếu mình làm như thế, mọi việc sẽ ổn. // If I do so, everything will be fine. <0155> Hôm nay sẽ là một trong những ngày mình không hối hận hành động của mình. // Today will be one of the days I won't regret my inaction. <0156> MÌnh sẽ ăn tối ở nhà cô ấy như ở nhà mình. // I'll eat dinner at her house and feel at home. <0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...) // \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...) <0158> Tôi quyết định đi đến nhà cô ấy // I start walking to her house, my mind made up. <0159> \{\m{B}} "Chắc là nó đây." // \{\m{B}} "This must be it." <0160> Có một tiệm bánh ngay trước công viên // There's a bakery just in front of the park. <0161> Có một tấm bảng đề " Tiệm bánh Furukawa". // There's a sign that read "Furukawa Bakery". <0162> \{\m{B}} (Thật là một cái tiệm đơn sơ...) // \{\m{B}} (What a simple store...) <0163> Cánh của kính chỉ mở một nửa nhưng có thể thấy một ánh đèn điện sáng từ bên trong. // The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside. <0164> Có vẻ như họ vẫn còn mở cửa. // It seems they're still open. <0165> Cho dù vậy, tôi vẫn thấy khó khăn là có nên vào hay không. Không biết có ai thường xuyên đến đây ngoại trừ khách hàng không nhỉ? // Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers? <0166> Nếu tôi là một khách hàng đang tìm bánh mì thì chắc chắn tôi sẽ tìm ở một chỗ nào khác. // If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else. <0167> Nhưng tôi không phải là một khách hàng thường xuyên, tôi ở đây vì Furukawa đã mời tôi. // But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me. <0168> Tôi mở cửa và đi vào. // I slid open the door and went inside. <0169> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0170> Không có ai ở đây cả. // There's no one here. <0171> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Yo?" <0172> Tôi gọi. // I call out. <0173> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0174> Nhưng chẳng có ai trả lời. // But no one answered. <0175> \{\m{B}} (Chắc họ ở bên ngoài..) // \{\m{B}} (They might be away...) <0176> \{\m{B}} (Nếu vậy..... mình có thể lấy bất cứ cái gì....) // \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...) <0177> Tôi nhìn về phía khay bánh mì. // I look towards the bread lined up on the trays. <0178> \{\m{B}} (Vẫn còn một ít bánh thừa. Không biết họ sẽ làm gì với chúng nhỉ...?) // \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?) <0179> Mặc dù trời đã trễ nhưng vẫn còn nhiều bánh mình trên những khay bánh. // Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves. <0180> Trông chúng thật ngon. // They all look delicious. <0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ thử chúng." // \{\m{B}} "Alright, I'll try them." <0182> Tôi lấy một cái từ trong khay. // I took one from the tray. <0183> Nhưng trước khi bỏ nó vào miệng, tôi cảm thấy cái gì đó không đúng và dừng lại. // But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop. <0184> \{\m{B}} (Họ có thể cho cái gì đó vào đây..0 // \{\m{B}} (They put something in this...) <0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối." // \{Voice} "Good evening." <0186> Tôi bất ngờ nghe một giọng nói từ phía sau. // I suddenly hear a voice from behind. <0187> Tôi quay lại và ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng gần mình. // I turn around, surprised, and there standing near me was a woman. <0188> Nhìn vào cái tạp dề cô ấy đang mặc. Chắc chắc đây là nhân viên ở đây. // Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here. <0189> Không biết có phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ta khá trẻ. // I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young. <0190> \{Mẹ Furukawa } "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên." // \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try." <0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu vậy?" // \{\m{B}} "What's the price?" <0192> \{Mẹ Furukawa } "Không sao cả, đó chỉ là phần còn thừa." // \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover." <0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..." // \{\m{B}} "Really? Lucky..." <0194> \{Mẹ Furukawa } "Ý tưởng cho cái đó là "sự bình tĩnh'." // \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'." <0195> \{\m{B}} "Hử? Tôi sẽ bình tĩnh khi ăn nó? // \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?" <0196> \{Mẹ Furukawa } "Vâng. Tôi nghĩ là cậu sẽ thật sự bình tĩnh." // \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down." <0197> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0198> Tôi không hiểu gì cả nhưng tôi cho là tôi sẽ thử một phát. // I don't understand, but I guess I'll give it a shot. <0199> // Crack! <0200> // ... Crunch, crunch. <0201> \{Mẹ Furukawa } "Tôi đã cho một cái bánh gạo vào trong. Nó tuyệt chứ? Ý tưởng của tôi tuyệt đấy chứ? // \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?" <0202> Nó thật khủng khiếp. // It's horrible. <0203> \{Mẹ Furukawa } "Tôi gọi nó là.... Bánh Mì Gạo Giòn. // \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread." <0204> Chính xác nó là như thế. // That's exactly what it is. <0205> \{Mẹ Furukawa } "Nó sẽ được trẻ em và người cao tuổi yêu thích, đúng không nào? // \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?" <0206> Nó sẽ bị tất cả trẻ em và người cao tuổi căm ghét. // It'll be hated by all the children and elderly. <0207> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "........." <0208> Sự im lặng của tôi chắc đã làm cô ấy lo lắng. // My silence probably made her anxious. <0209> \{Mẹ Furukawa } "Ừm.... nó không ngon sao?" // \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?" <0210> Cô ấy rụt rè hỏi. // She timidly asked me. <0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật là sẽ chẳng có ai mua nó." // \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this." <0212> \{Mẹ Furukawa } "Tôi thất bại chỗ nào..... cái tên chăng?" // \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?" <0213> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..." <0214> \{Mẹ Furukawa } "Ừm... tôi nên làm sao...?" // \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..." <0215> \{Mẹ Furukawa } "Nó kêu rạo rạo.... hay đặt cho nó là Bánh Mì Rạo Rạo..? // \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?" <0216> \{Mẹ Furukawa } "Hay Bánh Mì Răng Rắc thì tốt hơn?" // \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?" <0217> \{\m{B}} "Ừm... tôi có thể nói không?" // \{\m{B}} "Um... could I say something?" <0218> \{Mẹ Furukawa } "Vâng, là gì ạ?" // \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?" <0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ cái tên là vấn đề." // \{\m{B}} "I don't think that's the problem." <0220> \{Mẹ Furukawa } "Vâng?" // \{Furukawa's Mom} "Yes?" <0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng cho thêm bánh gạo vào bánh mì là thất bại rồi." // \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong." <0222> \{Mẹ Furukawa } "Nhưng... nó ngon mà. đúng không? // \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?" <0223> \{\m{B}} "Vị nó thật khó nuốt." // \{\m{B}} "It tasted awful." <0224> \{Mẹ Furukawa } // \{Furukawa's Mom} "........." <0225> Đôi mắt cô ấy như sắp khóc... // Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears... <0226> // Da! <0227> Cô ấy quay ra và chạy đi // She turns away and runs. <0228> \{\m{B}} "Này! Cô có phải đứa trẻ đâu?" // \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?" <0229> // ......... <0230> Lại chẳng có ai trong tiệm. // There's no one in the store again. <0231> Tôi tần ngần đứng đó. // I stood there, dumbfounded. <0232> \{\m{B}} (Không phải cô ta nói ba mẹ cô ta như thế này...?) // \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?) <0233> Tôi không nhớ những từ như thế. // I don't need to remember such words. <0234> Có thật gia đình cô ta như thế này? // Is her family really like that? <0235>... tôi dần dần thấy lo lắng. // ... I gradually became worried. <0236> Ít nhất thì hãy để tôi hi vọng là ba cô ấy là người bình thường hơn. // At least let me hope that her father is a more normal person. <0237> \{Giọng Nói} "Oi, oi, ngươi vừa làm cái quái gì thế, thằng nhóc kia?!" // \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!" <0238> Tôi nghe một giọng khát máu. // I hear a bloodthirsty voice. <0239> Rôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt bốc lửa. // I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there. <0240> Có khi nào.... ông ta là ba của Furukawa? // Could it be... that he's Furukawa's father? <0241> Trông ông ta trẻ như vợ mình. Giống như ông ta lớn lên như một kẻ hư hỏng. // He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent. <0242> \{Cha Furukawa } "Ngươi đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo nó ngon trong khi ăn nó!" // \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!" <0243> \{Cha Furukawa } "Điều đó là hiển nhiên, đúng không? Đó là nghĩa vụ của ngươi, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?" <0244> Chuyện này không giống như có ai đó chú ý bên ngoài. // It's not like there's some kind of notice out there. <0245> \{Cha Furukawa } "Sự thật luôn luôn đắng cay." // \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel." <0246> \{Cha Furukawa } "Sao ngươi dám để lộ ra sự thật chỉ vì bánh mì của cô ấy chỉ hơi khó ăn?" // \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?" <0247> \{Cha Furukawa } "Ngươi sẽ làm gì nếu ba mẹ ngươi nói rằng họ tìm thấy ngươi dưới một cây cầu khi ngươi còn bé?" // \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?" <0248> \{Cha Furukawa } "Mặt ngươi sẽ xanh lên, đúng không?" // \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?" <0249> \{Cha Furukawa } "Cho nên đi mà nói với cô ấy là bánh mì rất ngon!" // \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!" <0250> \{Cha Furukawa } "Oi, trả lời ta đi chứ!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!" <0251> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0252> \{Cha Furukawa } "Ta nói như thế vì ngươi là một khách hàng, ta sẽ không đối xử với ngươi như người lạ." // \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger." <0253> \{Cha Furukawa } "Mọi người quanh đây ăn bánh mì của cô ấy và họ nói chúng rất ngon." // \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious." <0254> \{Cha Furukawa } "Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp!" // \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!" <0255> Thật vô lý.... // It's irrational... <0256> \{Cha Furukawa } "Làm đi." // \{Furukawa's Dad} "Do it." <0257> \{Cha Furukawa } "Nếu không, ta đánh tan xác ngươi đấy." // \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you." <0258> Tôi nghĩ là mình đã đến một căn nhà không thể tin được. // I think I've come to some unbelievable house. <0259> \{Cha Furukawa } "Kaaaaa..... hôm nay cũng còn nhiều đồ thừa quá." // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too." <0260> Ông ta càu nhàu khi nhìn xung quanh. // He grumbles as he looks around. <0261> Và trước mặt tôi, ông ta gói từng cái chồng bánh mí trên khay vào một cái túi nhựa. // And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one. <0262> "Cái quái gì đây..." // \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..." <0263> \{Cha Furukawa } "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Mì Gạo của Sanae!" // \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!" <0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm. // That would be what I'm holding. <0265> \{Cha Furukawa } "... mình nghĩ cái này sẽ qua nhà Isogai-san." // \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house." <0266> Tôi cho là ông ta sẽ đưa đống này cho những người hàng xóm. Thật tội nghiệp họ. // I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them. <0267> \{Cha Furukawa } "Kaaa.... chẳng ai mua chỗ này luôn!" // \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!" <0268> \{\m{B}} (Mình nên chạy ra khỏi đây ngay bây giờ...) // \{\m{B}} (I think I should run away right now...) <0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây. // I quietly step back, about to leave the store. <0270> \{Cha Furukawa } "Hở, đó chẳng phải là đồng phục trường mà con gái ta đang học sao?" // \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?" <0271> .... ông ta nhận ra rồi. // ... He noticed. <0272> "Oi, chờ đã." // \{Furukawa's Dad} "Hey, wait." <0273> \{\m{B}} "Vâng, có vấn đề gì chăng?" // \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?" <0274> \{Cha Furukawa } "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?" // \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?" <0275> \{\m{B}} "Vâng, ông có gì phàn nàn sao?" // \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?" <0276> \{Cha Furukawa } "Chậc.... ngươi nên nói sớm hơn." // \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier." <0277> \{Cha Furukawa } "Oi, Sanae! Tôi nay chúng ta mở tiệc nào!" // \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!" <0278> Ông ta lại gần tôi và đặt tay lên vai tôi. // He approached me and put his hand on my shoulder. <0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về!" // \{\m{B}} "I'm going home!" <0280> Và ngay sau đó, ông ta bất ngờ lôi tôi vào. // And then, he suddenly drags me. <0281> ... với một sức mạnh kinh khủng. // ... With incredible strength. <0282> Tôi hết đường chạy. // I was helpless. <0283> Tôi có thể thấy những cái bánh mì thừa ở trên cái bàn. // I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table. <0284>\{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa." // \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend." <0285>\{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết thế thì cô đã không cư xử như thế trước mặt cháu..." // \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..." <0286> Không lẽ cô cư xử như thế trước mặt khách hàng, hử. // Even though she's like that to the customers, huh. <0287> \{Cha Furukawa } "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi." // \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out." <0288>\{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách." // \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer." <0289> Chính xác. // Indeed. <0290> \{Cha Furukawa } "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời một người bạn về nhà." // \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers." <0291>\{Sanae} "Hơn thế nữa, đó là một cậu bé, Akio-san." // \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san." <0292>\{Akio} "Cái gì? Em nói một thằng nhóc à!?" // \{Akio} "What!? A boy you say!?" <0293> Bộ ông vừa nhận ra sao? // You only realized that \bjust\u now? <0294>\{Sanae} "Có thể cậu ấy là bạn trai của con bé." // \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend." <0295>\{Akio} "Ka! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho thằng nhóc như ngươi! Về đi về đi!" // \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!" <0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây." // \{\m{B}} "I'll be going home then." <0297>\{Akio} "Coi kìa! Ngươi gọi ngươi là một thằng đàn ông sao?! Nếu là đàn ông, ngươi nên bắt nó bằng vũ lực chứ!" // \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!" <0298>\{Akio} "Nhưng cho dù vậy, ta cũng không đầu hàng đâu!" // \{Akio} "But even then, I won't give her up!" <0299> \{\m{B}} "Quyết định ngay đi..." // \{\m{B}} "Make up your mind already..." <0300>\{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé." // \{Sanae} "Well then, please help yourself." <0301> Mẹ của Furukawa mỉm cười khi đưa cho tôi một cái bánh mì. // Furukawa's mother smiles as she offers me a bread. <0302>\{Sanae} "Bánh mì ở đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy." // \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious." <0303> Ba của Furukawa bất ngờ nhìn thẳng vào tôi với ánh mắt sắc bén. // Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes. <0304>..... Mọi người ngầm hiểu điều này; đó là luật. Là hiến pháp! // ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution! <0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ.... // What a creepy house... <0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!" // \{Voice} "I'm home!" <0307>\{Akio} "Ố!" // \{Akio} "Oh!" <0308>\{Akio} "Cô công chúa đã trở về!" // \{Akio} "The princess has arrived!" <0309> Có vẻ như cuối cùng Furukawa cũng về nhà. // It seems that Furukawa has finally arrived. <0310> Mình được cứu rồi..... hay là không? // I'm saved... \por not? <0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn." // \{Furukawa} "Just as I thought... it went well." <0312>\{Akio} "Ố, cứ để cho ba, con yêu!" // \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!" <0313>\{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn đâu." // \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored." <0314> Ba người họ bắt tay nhau. // The three people combine their hands together. <0315> Tôi tránh xa ra khi nhìn cái cảnh ngốc nghếch này. // I was spacing out, watching that stupid scene. <0316>\{Akio} "Ngươi biết không, trông ngươi có vẻ ngốc đấy." // \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid." <0317> \{\m{B}} "Cháu đang nghĩ là không nên dây vào gia đình này." // \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family." <0318>\{Akio} "Haha! Ngươi thấy đấy, cúng ta có thể tạo ra những trò đùa khủng khiếp với mọi người!" // \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!" <0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm đấy." // \{Furukawa} "That's great." <0320> Furukawa có vẻ vui từ tận đáy lòng. // Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart. <0321> Tôi cho là đây la cái gọi là gia đình.... tôi nghĩ vậy. // I guess this is what family is about... \pI think. <0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh mình tối nay à?" // \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?" <0323>\{Akio} "Không, đây là một sự kiện. Chúng ta không đế nó đi sớm được." // \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early." <0324> \{Furukawa} "Con đi làm đồ ăn đây, con đã mua thức ăn rồi. // \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients." <0325>\{Sanae} "Mọi người cứ nói chuyện vui vẻ trong khi chờ nha." // \{Sanae} "Please get along while you wait." <0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp. // Furukawa leaves, with her mother following behind. <0327>\{Akio} // \{Akio} "........." <0328> Chỉ còn tôi với cha cô ấy... // I'm alone with her father... <0329>\{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng có lo." // \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry." <0330> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0331> .... tôi cho là lúc này mình đã thoát ra khỏi vai bị hại. // ... I guess I'm out of harm's way for now. <0332> \{Furukawa} "Chúng ta có thịt, nên làm món cốt lết heo." // \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet." <0333> \{Furukawa} "Món này làm khó nhưng ngon lắm." // \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious." <0334> \{Furukawa} "Bạn thêm vào nhiều bắp cải và trộn nó với sốt. // \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce." <0335> Tôi nghĩ đây mới là tính tình của Furukawa. // I guess this is Furukawa's real personality. <0336> Cô ta nói thật nhiều. // She talks a lot. <0337> Cô ấy thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình. // She changed so much just by being with her family. <0338> Tôi không thể có một nửa từ cô ấy. // I couldn't even bring out half of that from her. <0339> Tôi cảm thấy thua kém // I feel rather inferior. <0340>.... tôi đã thua gia đình cô ấy. // ... I lost to her family. <0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...) // \{\m{B}} (But we did just meet...) <0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...) // \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...) <0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình lại cạnh tranh với họ?) // \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?) <0344>\{Akio} "Ngon quá!" // \{Akio} "Delicious!" <0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!" // \{Furukawa} "Really? I'm so glad!" <0346>\{Akio} "Cậu trai trẻ kia cũng đồng ý như thế nhỉ?" // \{Akio} "The young one also agrees, right?" <0347>\{Sanae} "Tiện thể, chúng ta chưa biết tên cậu." // \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name." <0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là Okazaki-san, Okazaki Tomoya-san." // \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}." <0349>\{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo." // \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name." <0350>\{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Tinh Tú đi! Khoảng cách sẽ trở nên lớn hơn, phải không nào?" // \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?" <0351>\{Sanae} "Ý hay đó. Có ổn không khi chúng ta gọi cháu là Tinh Tú-san?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?" <0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là Tomoya." // \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}." <0353>\{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ Tomoya. Nó vẫn to lớn mà, đúng không?" // \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?" <0354>\{Sanae} "Cái đó hay đấy. Có ổn không nếu chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san?" // \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?" <0355> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki.." // \{\m{B}} "My name is \m{A}..." <0356>\{Akio} "Chậc, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?" // \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?" <0357>\{Sanae} "Ừm.... Tomoya Rộng Lớn như thế nào?" // \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?" <0358>\{Akio} "Gahaha! Cái đó là hay nhất rồi!" // \{Akio} "Gahahaha! That's the best!" <0359>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Rộng Lớn-san có được không?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?" <0360> \{\m{B}} "Cháu đã nói cháu là Okazaki..." // \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..." <0361>\{Akio} "Oi, Rộng Lớn, Nagisa ở trường như thế nào?" // \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?" <0362> \{\m{B}} "Là Okazaki.." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0363> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0365> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0366>\{Akio} "Nè, Cosmo." // \{Akio} "Hey, Cosmo." <0367> \{\m{B}} "Ông lại đổi rồi..." // \{\m{B}} "You changed it..." <0368>\{Akio} "Cái gì....?" // \{Akio} "What...?" <0369>\{Akio} "Cái gì? Đó không phải là cái tên to lớn đâu nhỉ?" // \{Akio} "What? Isn't that a really big name..." <0370>\{Akio} "Nhưng nhìn chú mày như thế nào đi nữa thì đó là một cái tên của kẻ thua cuộc." // \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name." <0371>\{Akio} "Ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày hơn. // \{Akio} "I'll think of a suitable name for you." <0372>\{Akio} "Cái tên Okazaki Tomoya Trong Lòng như thế nào?" // \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?" <0373> Tôi là con vật cưng sao? // Am I a pet? <0374>\{Akio} "Cho dù chú mày giấu nó bao lâu nữa thì nó luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày." // \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands." <0375>\{Sanae} "Anh bất lịch sự quá đấy, Akio-san." // \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san." <0376>\{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào." // \{Akio} "Think of a suitable name, then." <0377>\{Sanae} // \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..." <0378>\{Sanae} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt." // \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal." <0379>\{Akio} "Ý tưởng tuyệt vời đấy, Sanae!" // \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!" <0380>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt-san nhé?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?" <0381> \{\m{B}} "Tên cháu là Okazaki Tomoya.." // \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..." <0382>\{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm vào một cái gì đó mà chỉ có người gậy ngạc nhiên mới có thể điều khiển chú mày được." // \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you." <0383>\{Akio} "Vậy nó sẽ trở thành Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ // \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom." <0384>\{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: @@@Aznable Custom@@@ được chứ?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?" <0385>\{Akio} "Này, cháu nghĩ cái tên đó dài quá mức cần thiết rồi. // \{Akio} "Hey, I think that's too long." <0386>\{Sanae} "Phải rồi. Để cho ngắn hơn, đổi nó thành Aznable-san đi." // \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san." <0387> \{\m{B}} "Đó sẽ không còn là cháu nữa.... // \{\m{B}} "That wouldn't be me..." <0388>\{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?" // \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?" <0389> \{\m{B}} "Là Okazaki..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0390> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0392> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0393>\{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ." // \{Akio} "Hey, Red Comet." <0394> \{\m{B}} "Ông đổi tên tôi...." // \{\m{B}} "You changed it..." <0395>\{Akio} "Phải rồi, hãy thêm cái gì đó, giống như phụ đề của một seri phim đỉnh cao ấy." // \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point." <0396>\{Akio} "Vậy thì Okazaki Tomoya Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng." // \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley." <0397> Đúng là chuyện tào lao. // What a load of crap. <0398>\{Sanae} "Nó dái quá..." // \{Sanae} "That's long, isn't it..." <0399>\{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?" // \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?" <0400> \{\m{B}} "Cô sẽ không tính đặt tên cháu đấy chứ?" // \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?" <0401>\{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?" // \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?" <0402> \{\m{B}} "Là Okazaki..." // \{\m{B}} "It's \m{A}..." <0403> \{Furukawa} // \{Furukawa} "Ehehe." <0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa. // Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning. <0405> Và trông cố ấy rất vui.... // And she seems really happy... <0406>\{Akio} "Này, Tony." // \{Akio} "Hey, Tony." <0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.." // \{\m{B}} "You changed it..." <0408> Tôi cảnh giác với gia đình này. // I looked carefully at this family. <0409> \{Furukawa} "Đã trễ như thế này rồi, nhưng.... bạn có thích nó không?" // \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?" <0410> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0411> \{Furukawa} Okazaki-san?" // \{Furukawa} "\m{A}-san?" <0412> \{\m{B}} "... Nó có hơi lạ?" // \{\m{B}} "... It was kinda strange." <0413> \{Furukawa} "Ớ? Cái gì lạ?" // \{Furukawa} "Huh? What was strange?" <0414> \{\m{B}} "Biết được là có một gia đình như thế tồn tại. Mọi người rất thân thiết với nhau." // \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well." <0415> \{Furukawa} "Vậy sao?" // \{Furukawa} "Is that so?" <0416> Chắc cô ta nghĩ như thế là hoàn toàn bình thường đối với cô ta. // She seems to think it's all normal to her. <0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy không dễ chịu và cái gì đó xấu hổ. // While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed. <0418> Cái thể loại cảm giác gì thế này. // I wonder what kind of feeling it was. <0419> Tự nhiên bị đưa đến một nơi mà mình không biết.... và được đối xử như một đứa trẻ.... // I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child... <0420> Không biết mình đã cảm thấy như thế nào. // I wonder what I was feeling. <0421> Khoảng thời gian trải qua bên gia đình Furukawa và cho đến lúc này. // The time I spent together with Furukawa's family and up until now. <0422> Bầu không khí hoàn toàn khác, tựa như là ở một thế giới khác vậy. // The atmosphere is too different, as if they belong in a different world. <0423> Trạng thái trở nên thật nặng nề. // The mood has become too heavy. <0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt và chỉ muốn ngủ. // I begin to feel tired, I just want to sleep. <0425> \{\m{B}} (Vậy thôi...) // \{\m{B}} (That's all...) <0426> Phòng khách. // My living room. <0427> Ông già tôi đang ngồi trong góc và co người lại. // My old man is sitting and curled up in the corner. <0428> Tự làm khổ chính mình bằng sự oán hận. // Tormenting himself with resentment. <0429> \{\m{B}} "Này, ông bô, nếu ngủ thì nằm xuống mà ngủ." // \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down." <0430> Tôi nói với ông ta một cách nhẹ nhàng, chắc chắn rằng ông ta sẽ không nổi giận. // I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry. <0431>\{Cha} // \{Father} "........." <0432> Ông ta chẳng trả lời. // He didn't reply though. <0433> Ông ta ngủ chăng? Hay chỉ giả vờ không nghe.... // Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear... <0434> Ngay cà tôi cũng không thấy sự khác nhau. // Even I can't tell the difference. <0435> \{\m{B}} "Này, ba." // \{\m{B}} "Hey, Dad." <0436> Tôi thử thay đổi cách gọi. // I tried changing the way I call him. <0437>\{Cha} // \{Father} "........." <0438> Ông ta từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át. // He slowly raised his head and opened his watery eyes. <0439> Sau đó nhìn vào tôi. // He then looked at me. <0440> Không biết mặt mình như thế nào trong mắt ổng... // I wonder how my face looks in his eyes... <0441> Có thể là khuôn mặt con trai ông ta... // Perhaps as a face that belongs to his son... <0442>\{Cha} "Ồ... chúng ta có gì đây...." // \{Father} "Oh... well what do we have here..." <0443>\{Cha} "Có vẻ như tôi lại làm phiền cậu rồi, Tomoya-kun..." // \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..." <0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ. // The scenery before my eyes suddenly turned red. <0445> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà. // And then, as always, I storm out of the house. <0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau. // And from behind me, I continue to hear him call my name. <0448> ... với chữ -kun sau tên. // ... With -kun attached to it. <0449> KHông biết mình định làm gì mà tới đây... // I wonder what I planned to do by coming here... <0450> Chắc tôi muốn tới đây chỉ để đi dạo. // I probably just wanted to have a walk. <0451> Tôi cảm thấy như mình đang bỏ lỡ một cảm giác. // I feel like I am missing a feeling. <0452> Cái cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết. // This feeling is the kindness I used to know. <0453> Tôi không nên biết cái cảm giác này. // I shouldn't have known such a feeling. <0454> Cho dù vậy, tôi thực sự nhớ cái cảm giác đó. // Even still, I really miss that feeling. <0455> Cỉ vừa trước đó thôi, tôi đã được trải nghiệm nó. // Just a while ago, I had been experiencing it. <0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi vừa trở lại những ngày còn bé.... // When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger... <0457> Một cái càm giác như trêu ngươi. // A tantalizing feeling. <0458> // ......... <0459> "Nếu điều đó ổn..." // "If it's alright..." <0460> Có một tiếng nói ngay sau lưng tôi. // There was a voice just behind me. <0461> Tôi quay lại. // I turn around. <0462> Và ở đó có một cô gái. // And there was a girl. <0463> Trông thánh thiện như bao giờ. // Looking as pure as ever. <0464> \{Furukawa} "Liệu em sẽ..." // \{Furukawa} "Shall I..." <0465> Cô ấy xoay tròn những từ ngữ của mình. // She spins her words. <0466> \{Furukawa} "Liệu em sẽ đi cùng anh?" // \{Furukawa} "Shall I accompany you?" <0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại... // She slowly closes her eyes... <0468> \{Furukawa} "đến một nơi trong thị trấn này mà tại đó những điều ước sẽ trở thành hiện thực?" // \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?" <0469> Đó là những gì cô ấy nói. // That's what she said. <0470> Trông cô ấy như một thiên thần nhỏ bé từ một thế giới khác. // She looks like a small angel from a foreign world. <0471> Bên trong bầu không khí kín như bưng này.... // Inside this tight atmosphere... <0472> Trong một nơi thật mê hoặc. // In a place that's closest to its entrance. <0473> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Ah..." <0474> Tiếng nói của tôi thật gượng ép và cơ thể tôi như tê lại. // My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed. <0475> \{\m{B}} "Phải..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0476> Tôi trả lời với một giọng run run. // I reply with a trembling voice. <0477> Cô ấy lại mở mắt ra. // She opens her eyes again. <0478> Và.... // And then... <0479> \{Furukawa} "Bạn đang làm gì ở đây vậy?" // \{Furukawa} "What are you doing here?" <0480> Khuôn mặt của cô ấy quay lại bình thường. // Her usual face has returned. <0481> Hoàn toàn thánh thiện. // Absolutely pure. <0482> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0483> \{\m{B}} "Ừm.... không có gì.." // \{\m{B}} "Well... nothing..." <0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải bạn đi về nhà lúc nãy sao?" // \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?" <0485> \{\m{B}} "Phải, tôi đã.." // \{\m{B}} "Yeah, I did..." <0486> \{Furukawa} "Bạn còn việc gì phải làm à?" // \{Furukawa} "Do you have something to do?" <0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.." // \{\m{B}} "No, not really..." <0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại. // I feel calm again. <0489> \{\m{B}} "Chỉ là tôi về nhà có hơi sớm thôi..." // \{\m{B}} "It's just that I went home too early..." <0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã trễ lắm rồi..." // \{Furukawa} "But it's already this late..." <0491> \{Furukawa} "À, mình quên bạn là một người chểnh mãng, Okazaki-san." // \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san." <0492> \{\m{B}} "Đúng vậy, tôi là người như thế." // \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent." <0493> \{Furukawa} "Có vẻ thật khó để trở thành người như vậy." // \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent." <0494> \{\m{B}} "Không sao cả, vì cậu có thể làm bất kì cái gì cậu thích." // \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like." <0495> \{Furukawa} "Nhưng có vẻ như bạn có dư thời gian." // \{Furukawa} "But it seems that you have spare time." <0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?" // \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?" <0497> \{Furukawa} "Không." // \{Furukawa} "No." <0498> Cô ấy trả lời rõ ràng. // She clearly gives that answer. <0499> \{Furukawa} "Mình đang thực tập đóng kịch." // \{Furukawa} "I was practicing drama." <0500> Ra thế. // Ah, I see. <0501> \{Furukawa} "Mình luôn thực tập mỗi tối ở công viên." // \{Furukawa} "I always practice at the park every night." <0502> \{\m{B}} "Giờ này không nguy hiểm sao?" // \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?" <0503> \{Furukawa} "Mình chỉ trễ hôm nay thôi. Mình thường về nhà sớm hơn. nên không sao cả." // \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright." <0504> \{Furukawa} "Vì bạn ở đây nên mình quyết định diễn thử một chút xíu cho bạn xem." // \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting." <0505> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "I see..." <0506> \{Furukawa} "Mình rất vui nếu có thể nghe nhận xét của bạn." // \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion." <0507> \{\m{B}} "Được rồi.." // \{\m{B}} "Okay then..." <0508> Nếu đó là diễn kịch..... thì cô ấy xứng đáng được tán dương. // If that was acting... she deserves praise. <0509> Nhưng tôi không thể tìm được một từ để khen ngợi cô ấy. // But I couldn't find a word that would compliment her. <0510> \{\m{B}} "Vào nhà đi thôi." // \{\m{B}} "Just go home already." <0511> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0512> \{Furukawa} "... mình không nghĩ là ngày mai mình sẽ đi học." // \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow." <0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng nó thế hoặc cậu sẽ mệt đấy." // \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down." <0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của bạn thật kinh khủng, Okazaki-san.." // \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...." <0515> \{Furukawa} "Bạn làm mình gần như khóc." // \{Furukawa} "You almost made me cry." <0516> Cô ấy đưa ta dụi mắt. // She starts wiping the tip of her eyes with her finger. <0517> Trông cô ấy như một đứa trẻ. // She looks like a kid. <0518> \{Furukawa} "Okazaki-san, bạn còn tính đi đâu trước khi về nhà sao?" // \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?" <0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch là vậy." // \{\m{B}} "Yeah, that's the plan." <0520> \{Furukawa} "Ngày mai bạn sẽ đi tễ nữa đấy." // \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow." <0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..." // \{\m{B}} "Maybe so..." <0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao cả, tôi là học sinh cá biệt mà." // \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent." <0523> \{Furukawa} "Có thật như vậy không?" // \{Furukawa} "Is that really true?" <0524> \{Furukawa} "Mình không tin." // \{Furukawa} "I don't believe it." <0525> \{Furukawa} "Bạn trông không giống học sinh cá biệt tí nào cả." // \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all." <0526> \{\m{B}} "Cá biệt trong tim." // \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart." <0527> \{Furukawa} "Bạn đã nói với mình bạn có mối quan hệ không tốt với ba bạn." // \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father." <0528> \{\m{B}} "Ừ, phải." // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0529> \{Furukawa} "Không lẽ không có gì hàn gắn mối quan hệ ấy sao?" // \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?" <0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa bạn và ba bạn không tốt, nên bạn đi ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ..." // \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..." <0531> \{Furukawa} "Vì thế, bạn đi tễ nhiều lần, và người ta nói bạn là một người chểnh mảng." // \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent." <0532> \{Furukawa} "Mình có nói sai không?" // \{Furukawa} "Am I wrong?" <0533> Cô ấy thật sắc sảo. // She's sharp. <0534> Hay là cái quá khứ của tôi có hơi dễ mường tượng ra. // Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine. <0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi." // \{\m{B}} "You're wrong." <0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ chểnh mảng vô tư trước mặt cô ấy. // I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her. <0537> \{Furukawa} "Mình thật sự sai sao?" // \{Furukawa} "Am I really wrong?" <0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhau nhiều..... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy." // \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well." <0539> \{Furukawa} "Mình có thể. Mình biết bởi vì đó là bạn, Okazaki-san." // \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san." <0540> \{Furukawa} "Và mình nghĩ có một lý do để bạn cư xử như thế..." // \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..." <0541> \{Furukawa} "Đó là những gì mình đã nghĩ." // \{Furukawa} "That's what I thought." <0542> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0543> \{\m{B}} "Nếu đúng là như thế..." // \{\m{B}} "If that's really the case..." <0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What do you plan on doing?" <0545> Tôi hỏi cô ấy. // I asked her that. <0546> \{Furukawa} "Bạn là người đã động viên mình, nên ..." // \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..." <0547> \{Furukawa} "Mình cũng muốn là nguồn sức mạnh của bạn." // \{Furukawa} "I want to be your strength too." <0548> \{Furukawa} "Mình muốn động viên bạn." // \{Furukawa} "I want to give you courage." <0549> \{\m{B}} "Động viên mình chống lại ba mình...?" // \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?" <0550> \{Furukawa} "Bạn không thể làm như thế. Nếu bạn chống lại bác ấy, hai người sẽ không thể hòa thuận...." // \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..." <0551> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ làm gì?" // \{\m{B}} "What will I do then?" <0552> \{Furukawa} "À..." // \{Furukawa} "Well..." <0553> \{Furukawa} "Có thể sẽ rất lâu." // \{Furukawa} "It may take a very long time." <0554> \{\m{B}} "Đúng thế. Chúng ta còn nhiều thời gian." // \{\m{B}} "Right. We have plenty of time." <0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn là những đứa trẻ." // \{\m{B}} "Because we're still kids." <0556> Tôi nhìn vào khoảng cách ở những đám mây tối đang phản chiếu một cách yếu ớt ánh trăng ở trên mái nhà. // I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof. <0557> \{Furukawa} "Nếu bạn thấy ổn... bạn có muốn sống trong nhà mình không?" // \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?" <0558> Furukawa bắt đầu nói. // Furukawa began speaking. <0559> Cô ấy đề nghị bằng cả trái tim cô ấy. // She made that proposal with all her heart. <0560> \{Furukawa} "Mình nghĩ sẽ không sao khi hai người xa nhau một thời gian." // \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit." <0561> \{Furukawa} "Chỉ có hai người trong gia đình bạn, vì thế.... khi ở xa nhau sẽ cảm thấy cô đơn." // \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated." <0562> \{Furukawa} "Nếu việc đó xảy ra, bác ấy sẽ lại gọi cậu như một người bác ấy yêu thương." // \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..." <0563> \{Furukawa} "Sau đó, lần gặp nhau kế, mình nghĩ là hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn." // \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other." <0564> \{Furukawa} "Ngoài ra, tốt nhất là bạn nên đi ngủ khì trời tối, sáng mai bạn sẽ không bị trễ giờ học nữa." // \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school." <0565> \{Furukawa} "Một hòn đá ném trúng hai con chim." // \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone." <0566> "Cô ấy đang cố gắng nói thật nhiều. // She's doing her best talking a lot. <0567> \{Furukawa} "Bạn nghĩ sao? Okazaki-san?" // \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?" <0568> \{Furukawa} "Bạn có muốn không?" // \{Furukawa} "Do you want to?" <0569> Tôi muốn làm như thế. // I want to do that. <0570> Tôi không cần phải phải làm thế. // I don't need to do that. <0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng..." // \{\m{B}} "Yeah, you're right..." <0572> \{\m{B}} "Nó sẽ tốt đẹp nếu tôi làm như thế." // \{\m{B}} "It'd be good if I could do that." <0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi." // \{Furukawa} "Let's do it then." <0574> \{\m{B}} "Ngốc..." // \{\m{B}} "Idiot..." <0575> \{\m{B}} "Cậu quá cả tin người rồi." // \{\m{B}} "You trust people too much." <0576> Tôi xoay lưng về phía cô ấy. // I turned my back to her. <0577> \{Furukawa} "Vì bạn đã nói chuyện với một người như mình, Okazaki-san..." // \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..." <0578> Một giọng nói nhẹ nhàng. // A fine voice. <0579> \{Furukawa} "Và bạn có nói sẽ giúp mình tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..." // \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..." <0580> \{Furukawa} "Đó là những gì tôi cần để cho bạn thấy tôi là người tốt." // \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person." <0581> Tôi bắt đầu bước đi. // I started walking. <0582> Tôi không còn nghe tiếng cô ấy nữa. // I don't hear her voice anymore. <0583> \{\m{B}} "Làm sao mà điều đó có thể xảy ra chứ..." // \{\m{B}} "There's no way that would work..." <0584> \{Furukawa} "Tại sao không?" // \{Furukawa} "Why not?" <0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tôi không lâu, tôi là một học sinh với những thói quen xấu, và tôi là một thằng con trai." // \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy." <0586> \{\m{B}} "Sống chung với một người như thế chẳng khác nào nói hắn cứ làm những gì hắn thích." // \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes." <0587> \{Furukawa} "Mình không quan tâm nếu bạn làm bất cứ chuyện gì." // \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like." <0588> \{\m{B}} // \{\m{B}} "........." <0589> \{\m{B}} ".... cậu có thể cho mình biết câu đó nghĩa là sao không?" // \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?" <0590> \{Furukawa} "....Ế?" // \{Furukawa} "... Eh?" <0591> Trời ạ.... cô ta chẳng hiểu gì cả. // Oh man... she doesn't understand. <0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa." // \{\m{B}} "Don't say that again." <0593> \{Furukawa} "Ừm.... đó là điều gì?" // \{Furukawa} "Well... what is it?" <0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tôi ở chung và để tôi làm bất kì điều gì tôi muốn." // \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want." <0595> \{Furukawa} "À, vâng.... mình hiểu rồi." // \{Furukawa} "Ah, yes... I understand." <0596> \{Furukawa} // \{Furukawa} "........." <0597> \{Furukawa} "Hình như mình vừa nói vài thứ mà mình không nên nói.... mình xin lỗi." // \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry." <0598> Cô ấy nhìn xuống. // She looks down. <0599>.... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó. // ... I don't want to see that appearance. <0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả." // \{\m{B}} "No, it's alright." <0601> \{\m{B}} "Vậy, mình đi đây." // \{\m{B}} "Well, I'm going." <0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt." // \{Furukawa} "Yes, good night." <0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt...." // \{\m{B}} "Yeah..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.