Clannad VN:SEEN5418
Jump to navigation
Jump to search
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN5418.TXT #character '*B' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character ‘Nữ Sinh’ // 'Female Student' #character 'Miyazawa' <0000>3 năm trước, nơi này là một thư viện. // This used to be the library until about three years ago. <0001> Theo lời kể từ các đàn anh thì khi ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này lại càng thu hẹp lại. // I heard from the seniors that it became too small as the school expanded. <0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển nó đến một tầng khác vì theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành một phòng nghiên cứu nơi người ta chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh // The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications. <0003> Có rất ít học sinh đến đây, bởi vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này, vì vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh // There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet. <0004> \{\m{B}} (Mọi người sẽ dễ dàng chợp mắt ở đây khi mà nó quá yên bình như thế này...) // \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...) <0005> Tôi mở cửa và nhìn trộm vào bên trong. // I open the door and peek inside. <0006> Vẫn yên tĩnh như bình thường. // Quiet as always. <0007> Tôi luôn luôn đến đây khi tôi muốn cúp học và ngủ trong năm thứ hai. // I always came here to skip class and sleep during my second year. <0008> Một cái bàn và giá sách được đặt ngăn nắp trong một góc phòng. // A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room. <0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc cạnh cửa sổ. // I go inside and curl up in a corner by the window. <0010> Sau khi thả lỏng người, sử dụng cái ghế tựa như một cái gối và mặt đối diện với trần nhà, tôi nhắm mắt lại. // I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes. <0011>......... // ......... <0012>...... // ...... <0013>... // ... <0014> Tôi có thể nghe thấy tiếng chuông. // I can hear the chime. <0015> Lớp học xem ra đã kết thúc. // It seems that class has ended. <0016> Trong khi tiếng chuông reo lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của cánh cửa mở ra // As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening. <0017> \{Giọng Nói} "Ah..." // \{Voice} "Ah..." <0018> Tôi nghe một giọng nhỏ. // I hear a little voice. <0019> \{Giọng Nói} "Rất hoan nghênh." // \{Voice} "Welcome." <0020> \{Giọng Nói} "Tớ đã khiến cậu đợi thì phải." // \{Voice} "It seems I've made you wait." <0021> Tôi mở mắt. // I opened my eyes. <0022> Và một cô gái đứng ngay bên cạnh tôi. // And there's a girl standing right next to me. <0023> \{\m{B}} "Hả? Tôi á?" // \{\m{B}} "Huh? Me?" <0024> \{Nữ Sinh} "Ừ... rất vui được gặp cậu." // \{Female Student} "Yes... welcome." <0025> Uhh, lẽ ra tôi mới là người phải nói câu đó mới đúng. // Uhh, maybe I should be the one welcoming you. <0026> Tôi nhìn quanh căn phòng // I look around the room. <0027> Tôi đã nghĩ là không có một ai ở đó, nhưng một cô gái lại đang đứng cạnh giá để sách. // I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there. <0028> \{Nữ Sinh} "Ah..." // \{Female Student} "Ah..." <0029> Mắt chúng tôi gặp nhau. // Our eyes meet. <0030> \{Nữ Sinh} "Rất hoan nghênh." // \{Female Student} "Welcome." <0031> Có phải cô ấy đang nói với mình không nhỉ? // Is she talking to me? <0032> Cô ấy đặt quyển sách cô đang cầm xuống và bước đến phía tôi. // She puts away the book she was holding and walks towards me. <0033> \{Nữ Sinh} "Cậu có cần gì không?" // \{Female Student} "Do you need something?" <0034> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0035> Cô ấy đang đợi tôi trả lời. // She's waiting for me to reply. <0036> Trông cô ấy thật giống một người bán hàng. // She looks like a shop assistant. <0037> \{\m{B}} "...Một cà phê nóng." // \{\m{B}} "... Some hot coffee." <0038> Tôi gọi món . // I placed my order. <0039> \{Nữ Sinh} "Vâng!" // \{Female Student} "Okay!" <0040> Cô ấy bước đi một cách hăng hái. // She walks away energetically. <0041> \{\m{B}} "Cô ta đang đùa mình chăng...?" // \{\m{B}} "Is she serious...?" <0042> Tôi ngồi đợi một lúc. // I sit and wait for a while. <0043> \{Nữ Sinh} "Của cậu đây." // \{Female Student} "Here you go." <0044> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0045> Cô ấy đặt một tách cà phê nghi ngút khói xuống trước mặt tôi. Có cả một dĩa đựng tách phía dưới. // She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer. <0046> Tôi uống nó. // So I drink it. <0047> \{\m{B}} "...Ngon quá." // \{\m{B}} "... That's good." <0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn cậu rất nhiều." // \{Female Student} "Thank you very much." <0049> Cô ấy vẫn nhìn vào tôi. // She's still looking at me. <0050> Cô ấy đang chờ tôi gọi một món khác chăng? // Is she waiting for me to order for something else? <0051> \{\m{B}} "... Một dĩa cơm chiên trứng." // \{\m{B}} "... A plate of rice omelette." <0052> \{Nữ Sinh} "Xin lỗi, tớ không có thứ đó." // \{Female Student} "Sorry, I don't have that." <0053> Khỉ thật, ở đây không có cơm chiên trứng... // Damn, there's no rice omelette... <0054> Mà thực ra thì điều này không phải là bất bình thường.. ở đây không có cái gì có thể sử dụng cho nấu ăn được. // Well, that's not unusual.. since there isn't anything here you can use for cooking. <0055> Vậy thì, cái gì nữa nhỉ... // Well then, what else... <0056> Có thể là... // Maybe... <0057> \{\m{B}} "Vậy thì... cắt tóc có được không?" // \{\m{B}} "Then... how about a haircut?" <0058> \{\m{B}} "Nhưng làm ơn giữ nguyên phần mai." // \{\m{B}} "But leave the side burns alone." <0059> \{Nữ Sinh} "Ơ... ý của cậu là sao?" // \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?" <0060> Xem ra việc này là không thể... thực sự thì sẽ khá là phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ấy cắt tóc cho tôi. // I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair. <0061> Vậy thì, cái gì tiếp nhỉ... // Well then, what next... <0062> Ừmmm... // Hmmm... <0063> Cô ấy là một cô gái... // She's a girl... <0064> Và chúng tôi lại đang ở một mình trong một phòng tra cứu... // And we're in the reference room, all alone... <0065> Và đây, một đàn ông và một phụ nữ... // And here we are, a man and a woman... <0066>.... Xem ra thì đây là lựa chọn duy nhất còn lại. // .... I guess that's the only choice left. <0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần cô ấy. // With one single thought in my mind, I quietly move closer to her. <0068> Và sau đó, tôi nắm lấy tay cô ấy... // And then, I reach out for her hand... <0069> \{\m{B}} "Chúng ta nhảy nhé?" // \{\m{B}} "Shall we dance?" <0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!" // \{Female Student} "Sure!" <0071> Tôi cầm tay cô ấy. // I take her hand. <0072> \{\m{B}} "Hê, cứ như là tớ biết nhảy không bằng!" // \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!" <0073> Tôi nhanh chóng thả tay cô ấy ra. // So I quickly let go of her hand. <0074> \{Nữ Sinh} "Ơ?" // \{Female Student} "Huh?" <0075> Ugh, xem ra tôi đang tự biến mình trở thành một thằng ngốc. // Ugh, I guess I'm making a fool of myself. <0076> \{\m{B}} (Mình đúng là đồ không có kinh nghiệm mà...) // \{\m{B}} (I'm such a novice...) <0077> \{Nữ Sinh} "Cậu không muốn nhảy à?" // \{Female Student} "So you don't want to dance?" <0078> \{\m{B}} "Tớ không thể..." // \{\m{B}} "I can't..." <0079> \{Nữ Sinh} "Đáng tiếc thật..." // \{Female Student} "That's a pity..." <0080> \{\m{B}} "Dù sao...Có vấn đề gì với cậu vậy?" // \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?" <0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với một người lạ như tớ và lại còn đưa cà phê cho tớ nữa..." // \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..." <0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa giới thiệu bản thân với nhau nhỉ." // \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet." <0083> \{Nữ Sinh} "Tớ là Miyazawa Yukine." // \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine." <0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' từ 'yushuu no mi' (sắc đẹp hoàn hảo), 'ki' từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' từ 'teinei' (lịch sự)." // \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)." <0085> \{\m{B}} "Vậy à...?" // \{\m{B}} "Oh really...?" <0086> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <0087> \{Miyazawa} "Nếu được, tớ có thể hỏi tên cậu không? Tớ sẽ không quên đâu." // \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it." <0088> \{\m{B}} "Cậu không cần phải nhớ tên của tớ." // \{\m{B}} "You don't need to remember it." <0089> \{Miyazawa} "Không đâu, tớ khá tự tin về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người" // \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names." <0090> \{Miyazawa} "Tớ nhớ hàng đống tên cho đến bây giờ." // \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now." <0091> Không... đó không phải là ý của tớ... // No... that's not really what I meant... <0092> Nhưng giải thích hết mọi thứ một lúc quả thật là một vấn đề đau đầu. // But it's a pain in the ass to explain things one at a time. <0093> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." <0094> \{Miyazawa} "Còn tên của cậu?" // \{Miyazawa} "Ah, and your first name?" <0095> \{\m{B}} "Tớ phải nói cho cậu biết cả tên mình nữa sao?" // \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?" <0096> \{Miyazawa} "Vâng, nếu có thể." // \{Miyazawa} "Yes, please." <0097> \{\m{B}} "\m{B}." // \{\m{B}} "\m{B}." <0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn cậu rất nhiều." // \{Miyazawa} "Thank you very much." <0099> \{Miyazawa} ""Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?" // \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?" <0100> \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?" // \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?" <0101> \{\m{B}} "Sai!" // \{\m{B}} "Wrong!" <0102> \{Miyazawa} "Vậy sao?" // \{Miyazawa} "Oh?" <0103> \{\m{B}} "Tớ đã nghĩ là cậu rất tốt với những cái tên, nhưng cậu quên họ của tớ 3 giây sau khi nghe nó." // \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it." <0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Tớ nhầm cậu với Enogawa-san." // \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san." <0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Tớ nhầm cậu với Ebisu-san." // \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san." <0106> \{Miyazawa} "Vậy là..." // \{Miyazawa} "Well..." <0107> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." <0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn cậu rất nhiều." // \{Miyazawa} "Thank you very much." <0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được tớ có thể gọi cậu là 'Người cầm hàng ngàn mẩu bánh mì' được không?" // \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?" <0110> \{\m{B}} "Tớ đoán là tên tớ không thường như thế... " // \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..." <0111> \{Miyazawa} "A,tớ xin lỗi. Tớ lại nhầm tên cậu với tên của một người khác rồi." // \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again." <0112> Có người có cái tên đó sao...? // There's someone else with such a popular name...? <0113> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0114> Dù sao thì... tôi nghĩ cô ấy khá lạ... // Anyway... I think she's a little strange... <0115> Nhưng cô ấy hình như không quan tâm nhiều đến việc người khác nghĩ gì về cô ấy... // But I guess she doesn't really care what other people think of her... <0116> Và cô ấy lại ở một mình trong một nơi cô quạnh như ở đây... // And she's all by herself in such a lonely place... <0117> Bỏ đi // Leave <0118> Nói chuyện với cô ấy một lúc nữa // Talk to her some more <0119>...Mình nên đi thôi. // ... I'm outta here. <0120> Tôi đứng dậy và đi đến cánh cửa. // And so I get up and head for the door. <0121> \{Miyazawa} "A, cậu muốn đi rồi à?" // \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?" <0122> \{\m{B}} "Ừ, lớp học sắp bắt đầu rồi. Cậu không đi luôn sao?" // \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?" <0123> \{Miyazawa} "Ừ, tớ cũng đi đây." // \{Miyazawa} "Yeah, I guess so." <0124> \{\m{B}} "Vậy tớ đi trước nhé." // \{\m{B}} "I'll go on ahead then." <0125> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." <0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu. // With that, I left the the reference room. <0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì tớ cũng chẳng còn việc gì để làm ở đây nữa." // \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway." <0128> \{Miyazawa} "Vậy sao?" // \{Miyazawa} "Is that so?" <0129> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." <0130> Với những lời đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu. // With those final words, I leave the reference room. <0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mà mình có thể ngủ một cách thoải mái...) // \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...) <0132> Nếu cô ta ở đó, mình sẽ không thể đến đấy nữa... // If she's here, I won't be able to come here anymore... <0133> \{\m{B}} "Này..." // \{\m{B}} "Hey..." <0134> \{Miyazawa} "Gì vậy?" // \{Miyazawa} "Yes?" <0135> \{\m{B}} "Cậu vẫn chưa trả lời câu hỏi của tớ sau tất cả cái vụ giới thiệu này." // \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction." <0136> \{Miyazawa} "Ơ?" // \{Miyazawa} "And what's that?" <0137> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại nói chuyện với một người như tớ?" // \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?" <0138> \{Miyazawa} "Aaa... xin lỗi..." // \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..." <0139> \{Miyazawa} "Có phải tớ đang làm phiền cậu không?" // \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?" <0140> \{\m{B}} "Không thật sự." // \{\m{B}} "Not really." <0141> \{\m{B}} "Ờ, không phải đây là một phòng tra cứu sao? Có lẽ tớ đang tìm một vài quyển sách cũ." // \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book." <0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế thì để tớ giúp cậu một tay." // \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out." <0143> \{Miyazawa} "Cậu đang tìm loại sách gì?" // \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?" <0144> \{\m{B}} "Thực ra thì tớ chẳng đang tìm cái gì ở đây cả." // \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though." <0145> \{Miyazawa} "À, vậy sao?" // \{Miyazawa} "Huh, really?" <0146> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0147> \{\m{B}} "Cậu thích làm phiền tớ đến thế cơ à?" // \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?" <0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi nếu tớ đang làm phiền cậu" // \{Miyazawa} "Am I bothering you?" <0149> \{\m{B}} "Không phải là cậu đang làm tớ khó chịu hay gì cả, nhưng mà..." // \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..." <0150> \{\m{B}} "Cậu đang làm quản lý cho nơi này phải không?" // \{\m{B}} "Are you in charge of this place?" <0151> \{Miyazawa} "Tớ muốn làm điều đó." // \{Miyazawa} "I'd like to be." <0152> \{Miyazawa} "Nơi này đã từng là một thư viện rất lâu về trước." // \{Miyazawa} "This was the library a long time ago." <0153> \{\m{B}} "Tớ biêt." // \{\m{B}} "Yeah, I know." <0154> \{Miyazawa} "Thật à?" // \{Miyazawa} "Really?" <0155> \{Miyazawa} "Tớ vẫn nghĩ nơi này là một thư viện." // \{Miyazawa} "I still think of this as the library." <0156> \{Miyazawa} "Thực sự thì tớ nghĩ mình giống như một thủ thư của cái thư viện phụ này." // \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library." <0157> \{\m{B}} "Vậy sao...?" // \{\m{B}} "Really...?" <0158> \{Miyazawa} "Ừ." // \{Miyazawa} "Yes, I do." <0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cổ cùng với một cô gái lạ lùng... // In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl... <0160> Nếu tôi đang tìm kiếm một quyển sách thú vị, tôi chắc chắn phải làm phiền đến cô ấy. // If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well. <0161> Mà sao đó cũng được. // That's what this is all about. <0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì tớ hiểu rồi." // \{\m{B}} "I see, now I get it." <0163> \{Miyazawa} "Thật à? Tớ mừng quá." // \{Miyazawa} "Really? I'm glad." <0164> \{\m{B}} "Ờ, tớ phải trở lại. Tớ không còn gì làm ở đây nữa cả." // \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway." <0165> Tôi nói vậy khi đứng lên. // I said that as I stand up. <0166> \{Miyazawa} "Tớ sẽ rất vui nếu cậu thỉnh thoảng lại trở lại đây." // \{Miyazawa} "Please come again sometime." <0167> Tôi không biết liệu mình có thể thích được những quyển sách bụi bặm đó. // I wonder if I could actually come to like these dusty books. <0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu tớ cảm thấy thích." // \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it." <0169> \{\m{B}} "Cảm ơn cậu vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." <0170> Với những lời đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu. // I said that as my last words as I leave the reference room. <0171> Tôi có thể nghe thấy tiếng chuông reo. // I can hear the bell chime. <0172> \{Miyazawa} "Lớp học sắp bắt đầu rồi." // \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting." <0173> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại cậu sau vậy." // \{Miyazawa} "See you later, then." <0175> Cô ấy cúi chào một cách duyên dáng và chuẩn bị rời khỏi phòng tra cứu. // She bows gracefully as she leaves the reference room. <0176> \{\m{B}} "Ah..." // \{\m{B}} "Oh..." <0177> Tôi buột miệng. // I muttered a voice. <0178> Cô ấy dừng bước và quay lại. // She stops and looks back. <0179> \{Miyazawa} "Vâng?" // \{Miyazawa} "Huh?" <0180> \{\m{B}} "Cảm ơn cậu vì tách cà phê." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee." <0181> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "You're welcome." <0182> Cô ấy đáp lại với một nụ cười và rời khỏi căn phòng. // With a smile, she leaves the room. <0183> Tôi tự hỏi cô ấy đến đây từ khi nào... // I wonder since when has she been coming here... <0184> \{\m{B}} (Và đây đã là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...) // \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...) <0185> Ngủ // Sleep <0186> Đi về lớp // Go back to class <0187> Tôi đã định ngủ càng nhiều càng ít, nhưng với tất cả những người ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể. // I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186 <0188> Vì vậy, tôi quyết định trở lại phòng học // So I'll head back to the room. <0189> Mình đến đây để ngủ, ngủ thôi. // I came here to sleep, so I'll sleep. <0190> Tôi nằm thẳng cẳng ra sàn nhà. // I lie down on the floor. <0191> Hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức thì. // It was a little cold, but still I fell asleep immediately. <0192>......... // ......... <0193>...... // ...... <0194>... // ... <0195> Tôi mở mắt. // And then I opened my eyes. <0196> Không biết mình ngủ bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ của mình. // How long have I been sleeping here? I check my watch. <0197> Và thời gian là sau buổi học. // And it was already after class. <0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thậ... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... ) // \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...) <0199> Tôi nhổm dậy và đứng lên. // I roused myself and stood up. <0200> Khi tôi làm vậy, tôi lại được chào đón bởi cùng một cô gái. // And as I did that, I was greeted by the same girl again. <0201> Tên cô ấy là... Miyazawa, đúng không nhỉ? // Her name was... Miyazawa, right? <0202> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng..." // \{Miyazawa} "Good morning..." <0203> \{\m{B}} "Ah... À, chào buổi sáng..." // \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..." <0204> Chẳng có lí do gì để phải vội vàng trở lại cả. // There's no reason to hurry back. <0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai. // I relax on the chair as I stretch. <0206> \{Miyazawa} "Cậu muốn một tách cà phê không?" // \{Miyazawa} "Would you like some coffee?" <0207> \{\m{B}} "À... Ừ, làm ơn..." // \{\m{B}} "Yeah... please..." <0208> Cô ấy đóng quyển sách đang đọc lại và đứng lên. // She closes the book she was reading and stands up. <0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, và sau đó đi tới bên giá đặt ấm nước. // She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located. <0210> Sủi bọt, sủi bọt... // Bubble, bubble... <0211> Cô ấy rót nước sôi vào phin pha cà phê. // She pours hot water into the coffee filter. <0212> Mùi cà phê toả ngào ngạt khắp phòng. // The wonderful smell of the coffee permeates the room. <0213> Mùi đó thật tuyệt. // That smells really good. <0214> \{Miyazawa} "Của cậu đây." // \{Miyazawa} "Here you go." <0215> Cô ấy đặt tách cà phê lên một cái dĩa và đặt nó trước mặt tôi. // She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me. <0216> \{\m{B}} "Cảm ơn." // \{\m{B}} "Thank you." <0217> Tôi cầm lấy cái tách và nhấp một ngụm cà phê nóng. // I hold the cup in my hands and sip the hot coffee. <0218>... // ... <0219> \{\m{B}} "Cà phê cậu pha vẫn ngon như mọi khi." // \{\m{B}} "It's delicious as always." <0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Cậu đang khiến tớ xấu hổ này!" // \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!" <0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì mà phải xấu hổ khi đó là sự thật cả." // \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth." <0222> \{Miyazawa} "Thôi nào, tớ xấu hổ thật mà." // \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed." <0223> \{Miyazawa} "... Tớ không thường được khen ngợi." // \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often." <0224> Cô ấy đứng đấy, giả vờ như không hề xấu hổ, chúng tôi nhìn nhau một lúc. // She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other. <0225> Sau đó cô ấy bước đến cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. // She then moves to the window, looking outside. <0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay đẹp thật, \m{B}-san." // \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san." <0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi mà cậu cứ ngủ cả ngày như vậy." // \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day." <0228> \{\m{B}} "Cậu thật sự nghĩ như vậy à?" // \{\m{B}} "You really think so?" <0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao thì chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!" // \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!" <0230> \{Miyazawa} "Vâng!" // \{Miyazawa} "Yes, let's." <0231> \{\m{B}} "Này, cứ như mình đang là một cặp tình nhân vào sáng thứ Bảy ấy nhỉ!" // \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!" <0232> \{Miyazawa} "Gì cơ?" // \{Miyazawa} "Huh?" <0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tra cứu, đúng không...?" // \{\m{B}} "This is the reference room, right...?" <0234> \{Miyazawa} "Ừ, dĩ nhiên là thế rồi." // \{Miyazawa} "Yes, of course it is." <0235> Nơi này chắc chắn đã trở nên khá buồn thảm... // This place sure has become dreary... <0236> Mặc dù việc này không phải là do cô ấy... // Anyway, that's not because of her... <0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sực không phù hợp với cậu...nó quá là..." // \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..." <0238> \{Miyazawa} "Ơ?" // \{Miyazawa} "Huh?" <0239> Tôi uống nốt tách cà phê. // I finished my coffee. <0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại cậu sau, và xin lỗi vì luôn làm phiền cậu." // \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you." <0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng cậu lại ghé qua nhé." // \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime." <0242> Có thể nào tôi lại thực sự thích những quyển sách bám đầy bụi kia không nhỉ? // Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books? <0243> \{\m{B}} "Chà, thực sự thì có thể như vậy lắm." // \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it." <0244> Đó là tất cả tôi có thể nói khi rời khỏi căn phòng. // That's all I had to say as I left the room.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.