Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4513"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(11 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 48: Line 48:
 
// みんなで鞄を提げたまま、壁にもたれて、ことみが来るのを待っていた。
 
// みんなで鞄を提げたまま、壁にもたれて、ことみが来るのを待っていた。
   
<0005> \{Ryou} "A..."
+
<0005> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{椋}「あ…」
 
// \{椋}「あ…」
Line 64: Line 64:
 
// 当たり前の朝のように、ことみが坂を登ってきた。
 
// 当たり前の朝のように、ことみが坂を登ってきた。
   
<0009> \{Kotomi} "A..."
+
<0009> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{ことみ}「あっ…」
 
// \{ことみ}「あっ…」
Line 72: Line 72:
 
// こちらに気がついて、小走りに寄ってくる。
 
// こちらに気がついて、小走りに寄ってくる。
   
<0011> \{Kyou} "Chào buổi sáng."
+
<0011> \{Kyou} Chào buổi sáng.
 
// \{Kyou} "Good morning."
 
// \{Kyou} "Good morning."
 
// \{杏}「おはよ」
 
// \{杏}「おはよ」
   
<0012> \{Ryou} "Chào buổi sáng..."
+
<0012> \{Ryou} Chào buổi sáng...
 
// \{Ryou} "Good morning..."
 
// \{Ryou} "Good morning..."
 
// \{椋}「おはよう…です」
 
// \{椋}「おはよう…です」
   
<0013> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
+
<0013> \{Furukawa} Chào buổi sáng.
 
// \{Furukawa} "Good morning to you."
 
// \{Furukawa} "Good morning to you."
 
// \{古河}「おはようございます」
 
// \{古河}「おはようございます」
   
<0014> \{\m{B}} "Chào buổi sáng, Kotomi."
+
<0014> \{\m{B}} Chào buổi sáng, Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
 
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
 
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
   
<0015> \{Kotomi} "........."
+
<0015> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
Line 100: Line 100:
 
// そして、ぺこりとお辞儀をした。
 
// そして、ぺこりとお辞儀をした。
   
<0018> \{Kotomi} "Chào buổi sáng, mọi người."
+
<0018> \{Kotomi} Chào buổi sáng, mọi người.
 
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
 
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
 
// \{ことみ}「みんな、おはようなの」
 
// \{ことみ}「みんな、おはようなの」
   
<0019> \{Kotomi} "Các cậu đang đợi mình đấy à?"
+
<0019> \{Kotomi} Các cậu đang đợi mình đấy à?
 
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
 
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
 
// \{ことみ}「私を待っててくれたの?」
 
// \{ことみ}「私を待っててくれたの?」
   
<0020> \{Kyou} "Chứ sao!"
+
<0020> \{Kyou} Chứ sao!
 
// \{Kyou} "Of course!"
 
// \{Kyou} "Of course!"
 
// \{杏}「とーぜん」
 
// \{杏}「とーぜん」
   
<0021> \{Kotomi} "?"
+
<0021> \{Kotomi} ?
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{ことみ}「?」
 
// \{ことみ}「?」
   
<0022> \{\m{B}} "Hôm nay là sinh nhật cậu mà, nhớ không?"
+
<0022> \{\m{B}} Hôm nay là sinh nhật cậu mà, nhớ không?
 
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
 
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
 
// \{\m{B}}「今日はおまえの誕生日だろ?」
 
// \{\m{B}}「今日はおまえの誕生日だろ?」
   
<0023> \{Kotomi} "A... đúng rồi..."
+
<0023> \{Kotomi} A... đúng rồi...
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{ことみ}「あっ…そっか」
 
// \{ことみ}「あっ…そっか」
   
<0024> \{Kotomi} "Mình quên mất luôn đấy."
+
<0024> \{Kotomi} Mình quên mất luôn đấy.
 
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
 
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
 
// \{ことみ}「私、すっかり忘れてたの」
 
// \{ことみ}「私、すっかり忘れてたの」
   
<0025> \{Kyou} "À thì... về chuyện quà cáp..."
+
<0025> \{Kyou} À thì... về chuyện quà cáp...
 
// \{Kyou} "Well... about your present..."
 
// \{Kyou} "Well... about your present..."
 
// \{杏}「それでね、プレゼントなんだけど…」
 
// \{杏}「それでね、プレゼントなんだけど…」
Line 136: Line 136:
 
// 言いながら、古河を肘で小突く。
 
// 言いながら、古河を肘で小突く。
   
<0027> \{Kyou} "... Hội trưởng, sao còn đứng yên đấy?"
+
<0027> \{Kyou} ... Hội trưởng, sao còn đứng yên đấy?
 
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
 
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
 
// \{杏}「…部長、作ってきた?」
 
// \{杏}「…部長、作ってきた?」
   
<0028> \{Furukawa} "A... vâng. Chỉ là... bức vẽ chưa được tốt nên tớ không tự tin lắm..."
+
<0028> \{Furukawa} A... vâng. Chỉ là... bức vẽ chưa được tốt nên tớ không tự tin lắm...
 
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
 
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
 
// \{古河}「あっはい。でも、絵が下手なので、あまり自信がないです…」
 
// \{古河}「あっはい。でも、絵が下手なので、あまり自信がないです…」
   
<0029> \{Kyou} "Nào nào, tiếp theo đây là tiết mục tặng quà~"
+
<0029> \{Kyou} Nào nào, tiếp theo đây là tiết mục tặng quà~
 
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
 
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
 
// \{杏}「それじゃ、贈呈式~」
 
// \{杏}「それじゃ、贈呈式~」
Line 170: Line 170:
 
<0035> \ đang nhảy múa ở mỗi góc của mảnh giấy.
 
<0035> \ đang nhảy múa ở mỗi góc của mảnh giấy.
   
<0036> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
+
<0036> \{Kotomi} Đại gia đình Dango
 
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
 
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
 
// \{ことみ}「だんご大家族?」
 
// \{ことみ}「だんご大家族?」
   
<0037> \ ?
+
<0037> ?
   
<0038> \{Furukawa} "Đúng vậy, là Đại gia đình Dango
+
<0038> \{Furukawa} Đúng vậy, là Đại gia đình Dango
 
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
 
// \{古河}「そうです、だんご大家族です」
 
// \{古河}「そうです、だんご大家族です」
   
<0039> \ .
+
<0039> .
   
<0040> \{Kyou} "Sai rồi———!"
+
<0040> \{Kyou} Sai rồi———!
 
// \{Kyou} "Wrong---!"
 
// \{Kyou} "Wrong---!"
 
// \{杏}「ちっがーうっ!」
 
// \{杏}「ちっがーうっ!」
   
<0041> \{Kyou} "Đừng có tự ý vẽ thêm mấy hình thù quái dị đó chứ!"
+
<0041> \{Kyou} Đừng có tự ý vẽ thêm mấy hình thù quái dị đó chứ!
 
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
 
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
 
// \{杏}「っていうか変なイラストを勝手に追加しないで頼むからっ」
 
// \{杏}「っていうか変なイラストを勝手に追加しないで頼むからっ」
   
<0042> \{Furukawa} "Không phải hình thù quái dị, đó là Đại gia đình Dango
+
<0042> \{Furukawa} Không phải hình thù quái dị, đó là Đại gia đình Dango
 
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
 
// \{古河}「変なイラストじゃないです、だんご大家族です」
 
// \{古河}「変なイラストじゃないです、だんご大家族です」
   
<0043> \ mà."
+
<0043> \ mà.
   
<0044> \{Furukawa} "Các bé dango
+
<0044> \{Furukawa} Các bé dango
 
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
 
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
 
// \{古河}「だんごたちも、ことみちゃんの誕生日をお祝いしたいんです」
 
// \{古河}「だんごたちも、ことみちゃんの誕生日をお祝いしたいんです」
   
<0045> \ cũng muốn chúc mừng sinh nhật của Kotomi-chan nữa."
+
<0045> \ cũng muốn chúc mừng sinh nhật của Kotomi-chan nữa.
   
<0046> \{Ryou} "Kotomi-chan, sinh nhật vui vẻ."
+
<0046> \{Ryou} Kotomi-chan, sinh nhật vui vẻ.
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
 
// \{椋}「ことみちゃん、お誕生日おめでとうです」
 
// \{椋}「ことみちゃん、お誕生日おめでとうです」
   
<0047> \{Kotomi} "Ryou-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm."
+
<0047> \{Kotomi} Ryou-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
 
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
 
// \{ことみ}「椋ちゃん、とってもありがとう」
 
// \{ことみ}「椋ちゃん、とってもありがとう」
   
<0048> \{Kotomi} "Nagisa-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm."
+
<0048> \{Kotomi} Nagisa-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm.
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、とってもありがとう」
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、とってもありがとう」
   
<0049> \{Kotomi} "Các bạn dango
+
<0049> \{Kotomi} Các bạn dango
 
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
 
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
 
// \{ことみ}「だんごさんたちも、とってもありがとう」
 
// \{ことみ}「だんごさんたちも、とってもありがとう」
   
<0050> nữa, cảm ơn nhiều lắm."
+
<0050> \ nữa, cảm ơn nhiều lắm.
   
<0051> \{Ryou} "Mọi người tặng cho bạn ấy một tràng pháo tay đi nào~"
+
<0051> \{Ryou} Mọi người tặng cho bạn ấy một tràng pháo tay đi nào~
 
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
 
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
 
// \{椋}「それでは盛大な拍手を~…」
 
// \{椋}「それでは盛大な拍手を~…」
Line 234: Line 234:
 
// 三人だけで盛り上がる、とっても幸せそうなボケオンリーサークル。
 
// 三人だけで盛り上がる、とっても幸せそうなボケオンリーサークル。
   
<0054> \{Kyou} "Này! Sao lại quẳng hết các tiết mục ăn mừng đi rồi?!"
+
<0054> \{Kyou} Này! Sao lại quẳng hết các tiết mục ăn mừng đi rồi?!
 
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
 
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
// Does this line makes sense? Anyway, what she meant was, a ceremony is an event that is divided by events (programs), anyway, I hope that would make sense :3 -DG1
+
// Does this line makes sense? Anyway, what she meant was, a ceremony is an event that is divided by events (programs), anyway, I hope that would make sense :3 -DG1
 
// \{杏}「って段取りを全部無視して式を進めるなあっ!」
 
// \{杏}「って段取りを全部無視して式を進めるなあっ!」
   
Line 243: Line 243:
 
// 朝から炸裂する、杏の全方位高速ツッコミ。
 
// 朝から炸裂する、杏の全方位高速ツッコミ。
   
<0056> \{Kyou} "Đừng chỉ nhìn hình thôi, đọc xem nội dung viết gì đã chứ!"
+
<0056> \{Kyou} Đừng chỉ nhìn hình thôi, đọc xem nội dung viết gì đã chứ!
 
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
 
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
 
// \{杏}「絵じゃなくてちゃんと文面を読んで、ほらっ」
 
// \{杏}「絵じゃなくてちゃんと文面を読んで、ほらっ」
Line 256: Line 256:
 
// マジボケの少女を捕まえ契約書に無理矢理サインさせる、新手の悪徳商法のようだった。
 
// マジボケの少女を捕まえ契約書に無理矢理サインさせる、新手の悪徳商法のようだった。
   
<0059> \{Kotomi} "Ừmmm..."
+
<0059> \{Kotomi} Ừmmm...
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{Kotomi} "Ummm..."
 
// \{ことみ}「ええと…」
 
// \{ことみ}「ええと…」
   
<0060> \{Kotomi} "Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm."
+
<0060> \{Kotomi} Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm.
 
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
 
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
 
// \{ことみ}「ヴァイオリンプレゼント券」
 
// \{ことみ}「ヴァイオリンプレゼント券」
   
<0061> \{Kotomi} "Dành riêng cho Ichinose Kotomi."
+
<0061> \{Kotomi} Dành riêng cho Ichinose Kotomi.
 
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
 
// \{ことみ}「一ノ瀬ことみ専用」
 
// \{ことみ}「一ノ瀬ことみ専用」
   
<0062> \{Kotomi} "Không ngày hết hạn..."
+
<0062> \{Kotomi} Không ngày hết hạn...
 
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
 
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
 
// \{ことみ}「引き替え期間、無期限…」
 
// \{ことみ}「引き替え期間、無期限…」
   
<0063> \{Kotomi} "........."
+
<0063> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
Line 280: Line 280:
 
// 不思議そうに、紙を太陽にかざす。
 
// 不思議そうに、紙を太陽にかざす。
   
<0065> \{Kotomi} "???"
+
<0065> \{Kotomi} ???
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{ことみ}「???」
 
// \{ことみ}「???」
Line 288: Line 288:
 
// ひさびさの、ハテナ三本だった。
 
// ひさびさの、ハテナ三本だった。
   
<0067> \{Kyou} "Thật tình là, bọn tớ cũng muốn đưa cậu hiện vật luôn."
+
<0067> \{Kyou} Thật tình là, bọn tớ cũng muốn đưa cậu hiện vật luôn.
 
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
 
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
 
// \{杏}「ほんとは、実物をプレゼントできるはずだったんだけどね」
 
// \{杏}「ほんとは、実物をプレゼントできるはずだったんだけどね」
   
<0068> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi..."
+
<0068> \{Furukawa} Tớ xin lỗi...
 
// \{Furukawa} "Sorry..."
 
// \{Furukawa} "Sorry..."
 
// \{古河}「すみません…」
 
// \{古河}「すみません…」
   
<0069> \{Ryou} "Ưmmm... Mình cũng muốn xin lỗi."
+
<0069> \{Ryou} Ưmmm... Mình cũng muốn xin lỗi.
 
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
 
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
 
// \{椋}「えっと…私も、すみません」
 
// \{椋}「えっと…私も、すみません」
Line 324: Line 324:
 
// ことみは、じっと聞いていて…
 
// ことみは、じっと聞いていて…
   
<0076> \{Kotomi} "Được mà."
+
<0076> \{Kotomi} Được mà.
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{ことみ}「うんっ」
 
// \{ことみ}「うんっ」
Line 332: Line 332:
 
// こくりと頷いた。
 
// こくりと頷いた。
   
<0078> \{Kotomi} "Mình sẽ đợi."
+
<0078> \{Kotomi} Mình sẽ đợi.
 
// \{Kotomi} "I'll wait."
 
// \{Kotomi} "I'll wait."
 
// \{ことみ}「私、待ってる」
 
// \{ことみ}「私、待ってる」
   
<0079> \{Kotomi} "Mình thực sự mong nó lắm."
+
<0079> \{Kotomi} Mình thực sự mong nó lắm.
 
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
 
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
 
// \{ことみ}「とっても、楽しみ」
 
// \{ことみ}「とっても、楽しみ」
   
<0080> Ánh mắt cô đong đầy hạnh phúc khi nhìn vào tờ "Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm" viết tay đó.
+
<0080> Ánh mắt cô đong đầy hạnh phúc khi nhìn vào tờ Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm viết tay đó.
 
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
 
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
 
// 手作りの『ヴァイオリンプレゼント券』を、本当に嬉しそうに見つめる。
 
// 手作りの『ヴァイオリンプレゼント券』を、本当に嬉しそうに見つめる。
   
<0081> \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... các cậu có bị thương ở đâu không?"
+
<0081> \{Kotomi} Nagisa-chan, Ryou-chan... các cậu có bị thương ở đâu không?
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、椋ちゃん、怪我しなかった?」
 
// \{ことみ}「渚ちゃん、椋ちゃん、怪我しなかった?」
   
<0082> \{Furukawa} "Tớ ổn mà. Hoàn toàn không bị sao hết."
+
<0082> \{Furukawa} Tớ ổn mà. Hoàn toàn không bị sao hết.
 
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
 
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
 
// \{古河}「大丈夫です。ぴんぴんしています」
 
// \{古河}「大丈夫です。ぴんぴんしています」
   
<0083> \{Ryou} "Ưmm... Mình cũng vậy."
+
<0083> \{Ryou} Ưmm... Mình cũng vậy.
 
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
 
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
 
// \{椋}「えと…私も、大丈夫です」
 
// \{椋}「えと…私も、大丈夫です」
   
<0084> \{Kotomi} "Mừng quá."
+
<0084> \{Kotomi} Mừng quá.
 
// \{Kotomi} "I'm glad."
 
// \{Kotomi} "I'm glad."
 
// \{ことみ}「よかった」
 
// \{ことみ}「よかった」
   
<0085> \{Kotomi} "Thực sự rất mừng."
+
<0085> \{Kotomi} Thực sự rất mừng.
 
// \{Kotomi} "I'm really glad."
 
// \{Kotomi} "I'm really glad."
 
// \{ことみ}「ほんとに、よかった」
 
// \{ことみ}「ほんとに、よかった」
Line 368: Line 368:
 
// 目を細め、にっこりと笑う。
 
// 目を細め、にっこりと笑う。
   
<0087> \{Kotomi} "A... có chuyện này..."
+
<0087> \{Kotomi} A... có chuyện này...
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
 
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
 
// \{ことみ}「ええとね…」
 
// \{ことみ}「ええとね…」
   
<0088> \{Kotomi} "Các cậu ơi, mình..."
+
<0088> \{Kotomi} Các cậu ơi, mình...
 
// \{Kotomi} "You see, I..."
 
// \{Kotomi} "You see, I..."
 
// \{ことみ}「ええとね、私ね…」
 
// \{ことみ}「ええとね、私ね…」
Line 400: Line 400:
 
// みんな黙って、ことみの話を聞いていた。
 
// みんな黙って、ことみの話を聞いていた。
   
<0095> \{Kyou} "Ồ, ra là thế."
+
<0095> \{Kyou} Ồ, ra là thế.
 
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
 
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
 
// \{杏}「なーんだ、そんなことだったんだ」
 
// \{杏}「なーんだ、そんなことだったんだ」
   
<0096> \{\m{B}} "Đừng có hời hợt thế..."
+
<0096> \{\m{B}} Đừng có hời hợt thế...
 
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
 
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
 
// \{\m{B}}「なーんだって、おまえ…」
 
// \{\m{B}}「なーんだって、おまえ…」
Line 412: Line 412:
 
// 思わず食ってかかった俺を、余裕の笑顔で見返す。
 
// 思わず食ってかかった俺を、余裕の笑顔で見返す。
   
<0098> \{Kyou} "Thì bởi, nhỡ Ryou và tôi chết mất, thì cũng đâu có nghĩa là bọn tôi bỏ quên ông luôn?"
+
<0098> \{Kyou} Thì bởi, nhỡ Ryou và tôi chết mất, thì cũng đâu có nghĩa là bọn tôi bỏ quên ông luôn?
 
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
 
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
 
// \{杏}「だって、死んじゃったぐらいで、椋もあたしも忘れるわけないでしょ?」
 
// \{杏}「だって、死んじゃったぐらいで、椋もあたしも忘れるわけないでしょ?」
   
<0099> \{Kyou} "Dù cho ông không thể thấy được, tôi vẫn sẽ bám theo ông và thanh toán bọn cô hồn dã quỷ nào dám mon men lại gần ông."
+
<0099> \{Kyou} Dù cho ông không thể thấy được, tôi vẫn sẽ bám theo ông và thanh toán bọn cô hồn dã quỷ nào dám mon men lại gần ông.
 
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
 
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
 
// \{杏}「見えなくてもずっと近くにはりついて、しょうもない悪霊とか来たらぶっ飛ばしてあげるから」
 
// \{杏}「見えなくてもずっと近くにはりついて、しょうもない悪霊とか来たらぶっ飛ばしてあげるから」
Line 424: Line 424:
 
// いつでも自信たっぷりの、杏らしい答えだった。
 
// いつでも自信たっぷりの、杏らしい答えだった。
   
<0101> \{Ryou} "C-chắc chỉ có onee-chan làm được thôi, chứ em thì không khỏe đến thế đâu..."
+
<0101> \{Ryou} C-chắc chỉ có onee-chan làm được thôi, chứ em thì không khỏe đến thế đâu...
 
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
 
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
 
// \{椋}「それ…お姉ちゃんならできそうだけど、私はそんなに強くないから…」
 
// \{椋}「それ…お姉ちゃんならできそうだけど、私はそんなに強くないから…」
   
<0102> \{Ryou} "Thế nên... em... ưm..."
+
<0102> \{Ryou} Thế nên... em... ưm...
 
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
 
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
 
// \{椋}「だから…私は…あの…」
 
// \{椋}「だから…私は…あの…」
   
<0103> \{Ryou} "Em nghĩ mình sẽ ở bên Kotomi-chan thôi..."
+
<0103> \{Ryou} Em nghĩ mình sẽ ở bên Kotomi-chan thôi...
 
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
 
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
 
// \{椋}「やっぱりことみちゃんのそばにいて…」
 
// \{椋}「やっぱりことみちゃんのそばにいて…」
   
<0104> \{Ryou} "Mình sẽ báo mộng cho cậu, mách xem hôm đó là ngày tốt hay xấu nhé... "
+
<0104> \{Ryou} Mình sẽ báo mộng cho cậu, mách xem hôm đó là ngày tốt hay xấu nhé...
 
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
 
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
 
// \{椋}「今日はちょっといいことありそう、なんて、教えてあげられたらいいなって…」
 
// \{椋}「今日はちょっといいことありそう、なんて、教えてあげられたらいいなって…」
Line 448: Line 448:
 
// さらに古河はと言えば。
 
// さらに古河はと言えば。
   
<0107> \{Furukawa} "Hức... tớ đã không biết gì hết..."
+
<0107> \{Furukawa} Hức... tớ đã không biết gì hết...
 
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
 
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
 
// \{古河}「ぐずっ…わたしぜんぜん知らなぐで…」
 
// \{古河}「ぐずっ…わたしぜんぜん知らなぐで…」
   
<0108> \{Furukawa} "Tớ đã luyên thuyên về tình bạn của Đại gia đình Dango
+
<0108> \{Furukawa} Tớ đã luyên thuyên về tình bạn của Đại gia đình Dango
 
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
 
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
 
// \{古河}「だんご大家族とかみんな仲良しとか、なにも考えずに言っでしまって…」
 
// \{古河}「だんご大家族とかみんな仲良しとか、なにも考えずに言っでしまって…」
   
<0109> \ mà chẳng hay biết gì về nỗi khổ tâm khi ấy của cậu."
+
<0109> \ mà chẳng hay biết gì về nỗi khổ tâm khi ấy của cậu.
   
 
<0110> Cô ấy thực sự đang bị xúc động.
 
<0110> Cô ấy thực sự đang bị xúc động.
Line 466: Line 466:
 
// ことみの子供の頃の話が、ツボにはまったらしい。
 
// ことみの子供の頃の話が、ツボにはまったらしい。
   
<0112> \{Furukawa} "Nhưng... tớ cũng chắc chắn, sẽ không bao giờ quên Kotomi-chan..."
+
<0112> \{Furukawa} Nhưng... tớ cũng chắc chắn, sẽ không bao giờ quên Kotomi-chan...
 
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
 
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
 
// \{古河}「でも…わたしも絶対、ことみちゃんのことを忘れたりしないですっ…」
 
// \{古河}「でも…わたしも絶対、ことみちゃんのことを忘れたりしないですっ…」
   
<0113> \{Furukawa} "Chắc là cậu chẳng thấy được đâu... nhưng tớ sẽ luôn ở bên cậu, cho đến khi cậu nhận ra tớ..."
+
<0113> \{Furukawa} Chắc là cậu chẳng thấy được đâu... nhưng tớ sẽ luôn ở bên cậu, cho đến khi cậu nhận ra tớ...
 
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
 
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
 
// \{古河}「もしかしたら、気づいてもらえないかもしれませんが…でも、ずっと近くで、気づいてもらえるまで…」
 
// \{古河}「もしかしたら、気づいてもらえないかもしれませんが…でも、ずっと近くで、気づいてもらえるまで…」
   
<0114> \{Furukawa} "... Hức... Tớ sẽ cố hết sức!"
+
<0114> \{Furukawa} ... Hức... Tớ sẽ cố hết sức!
 
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
 
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
 
// \{古河}「…ぐすっ、がんばりますっ」
 
// \{古河}「…ぐすっ、がんばりますっ」
   
<0115> \{\m{B}} "Thôi đừng khóc nữa. Cậu làm không khí trở nên nặng nề quá rồi."
+
<0115> \{\m{B}} Thôi đừng khóc nữa. Cậu làm không khí trở nên nặng nề quá rồi.
 
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
 
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
 
// \{\m{B}}「とりあえず泣き止めよ。景気悪くなるから」
 
// \{\m{B}}「とりあえず泣き止めよ。景気悪くなるから」
   
<0116> \{Furukawa} "Vâng... Tớ xin lỗi..."
+
<0116> \{Furukawa} Vâng... Tớ xin lỗi...
 
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
 
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
 
// Note, she said "Subibasen..." which is a messed up word of Sumimasen...
 
// Note, she said "Subibasen..." which is a messed up word of Sumimasen...
Line 496: Line 496:
 
// 杏の横で、ことみはなにやら思い出し笑いしていた。
 
// 杏の横で、ことみはなにやら思い出し笑いしていた。
   
<0119> \{Kyou} "... Cậu đang cười chuyện gì vậy?"
+
<0119> \{Kyou} ... Cậu đang cười chuyện gì vậy?
 
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
 
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
 
// \{杏}「…ってなにニヤニヤしてるのよ?」
 
// \{杏}「…ってなにニヤニヤしてるのよ?」
   
<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun cũng nói y hệt mọi người luôn ấy."
+
<0120> \{Kotomi}
  +
<0121> -kun cũng nói y hệt mọi người luôn ấy.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんも、みんなとおんなじこと言ったの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんも、みんなとおんなじこと言ったの」
   
<0121> \{Kotomi} "Rằng, dù cho phải biến mất trước, cậu ấy vẫn sẽ luôn luôn ở bên mình."
+
<0122> \{Kotomi} Rằng, dù cho phải biến mất trước, cậu ấy vẫn sẽ luôn luôn ở bên mình.
 
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
 
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
 
// \{ことみ}「いなくなっても、ずっとそばにいてくれるって」
 
// \{ことみ}「いなくなっても、ずっとそばにいてくれるって」
   
<0122> \{Kotomi} "Dù cho mình không thể nhìn thấy được, cậu ấy vẫn sẽ sát cánh bên mình, mãi mãi dõi nhìn mình."
+
<0123> \{Kotomi} Dù cho mình không thể nhìn thấy được, cậu ấy vẫn sẽ sát cánh bên mình, mãi mãi dõi nhìn mình.
 
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
 
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
 
// \{ことみ}「見えなくなってしまっても、いちばん近くで見ていてくれるって」
 
// \{ことみ}「見えなくなってしまっても、いちばん近くで見ていてくれるって」
   
<0123> \{Kotomi} "Sau đấy là một \g{nụ h-}={Trong nguyên văn tiếng Nhật, Kotomi định nói 'kisu' tức là 'nụ hôn', đó là khởi nguồn của trò chơi nối chữ theo âm tiết (kana) cuối, gọi là shiritori. Như đã từng chú giải, việc đưa ra một từ có âm tiết "n" ở cuối là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.}..."
+
<0124> \{Kotomi} Sau đấy là một \g{nụ h-}={Trong nguyên văn tiếng Nhật, Kotomi định nói kisu tức là nụ hôn, đó là khởi nguồn của trò chơi nối chữ theo âm tiết (kana) cuối, gọi là shiritori. Như đã từng chú giải, việc đưa ra một từ có âm tiết n ở cuối là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.}...』 (ki-)
 
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
 
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
 
// \{ことみ}「それからね、とってもやさしくキ…」
 
// \{ことみ}「それからね、とってもやさしくキ…」
   
<0124> \{\m{B}} "Ngốc ạ, dừng ngay đi!"
+
<0125> \{\m{B}} Ngốc ạ, dừng ngay đi!
 
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
 
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
 
// \{\m{B}}「ってやめろバカっ!」
 
// \{\m{B}}「ってやめろバカっ!」
   
<0125> \{Kotomi} "A..."
+
<0126> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{ことみ}「あっ…」
 
// \{ことみ}「あっ…」
   
<0126> Cô ấy vội che miệng lại, nhưng đã quá trễ.
+
<0127> Cô ấy vội che miệng lại, nhưng đã quá trễ.
 
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
 
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
 
// Not really sure if he really cover her mouth. -DG1
 
// Not really sure if he really cover her mouth. -DG1
 
// あわてて口をつぐんだが、遅い。
 
// あわてて口をつぐんだが、遅い。
   
<0127> \{Kyou} "...... Ki?"
+
<0128> \{Kyou} ...... Ki?
 
// \{Kyou} "......Ki?"
 
// \{Kyou} "......Ki?"
 
// \{杏}「……キ?」
 
// \{杏}「……キ?」
   
<0128> \{Ryou} "...... Ki?"
+
<0129> \{Ryou} ...... Ki?
 
// \{Ryou} "......Ki?"
 
// \{Ryou} "......Ki?"
 
// \{椋}「……キ?」
 
// \{椋}「……キ?」
   
<0129> \{\m{B}} "Ki......"
+
<0130> \{\m{B}} Ki......
 
// \{\m{B}} "Ki......"
 
// \{\m{B}} "Ki......"
 
// \{\m{B}}「キ……」
 
// \{\m{B}}「キ……」
   
<0130> \{\m{B}} "Kita KitsuNE." (cáo đỏ Ezo)
+
<0131> \{\m{B}} Kita KitsuNE. (cáo đỏ Ezo)
 
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
 
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
 
// Northern Fox?
 
// Northern Fox?
 
// \{\m{B}}「キタキツネ」
 
// \{\m{B}}「キタキツネ」
   
<0131> \{Kotomi} "NeKO." (mèo)
+
<0132> \{Kotomi} NeKO. (mèo)
 
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
 
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
 
// \{ことみ}「ネコ」
 
// \{ことみ}「ネコ」
   
<0132> \{\m{B}} "KoaRA." (gấu túi)
+
<0133> \{\m{B}} KoaRA. (gấu túi)
 
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
 
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
 
// \{\m{B}}「コアラ」
 
// \{\m{B}}「コアラ」
   
<0133> \{Kotomi} "RakuDA." (lạc đà)
+
<0134> \{Kotomi} RakuDA. (lạc đà)
 
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
 
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
 
// \{ことみ}「ラクダ」
 
// \{ことみ}「ラクダ」
   
<0134> \{\m{B}} "Da..."
+
<0135> \{\m{B}} Da...
 
// \{\m{B}} "Da..."
 
// \{\m{B}} "Da..."
 
// \{\m{B}}「ダ…」
 
// \{\m{B}}「ダ…」
   
<0135> \{\m{B}} "DarumeshiaN." (chó đốm)
+
<0136> \{\m{B}} DarumeshiaN. (chó đốm)
 
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
 
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
 
// In shiritori, if the word you answered ended in "n" the game will end because there aren't that much word that starts with 'n.' Although, on their first shiritori game when Kotomi answered N'Djamena, she just doesn't want the game to end. -DG1
 
// In shiritori, if the word you answered ended in "n" the game will end because there aren't that much word that starts with 'n.' Although, on their first shiritori game when Kotomi answered N'Djamena, she just doesn't want the game to end. -DG1
 
// \{\m{B}}「ダルメシアン」
 
// \{\m{B}}「ダルメシアン」
   
<0136> \{\m{B}} "........."
+
<0137> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0137> \{Kotomi} "........."
+
<0138> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} .........
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
   
<0138> Xong, tôi thua.
+
<0139> Xong, tôi thua.
 
// It's over... just about everything...
 
// It's over... just about everything...
 
// 終わった、何もかも。
 
// 終わった、何もかも。
   
<0139> \{Ryou} "........."
+
<0140> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{椋}「………」
 
// \{椋}「………」
   
<0140> \{Kyou} "........."
+
<0141> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
   
<0141> Cặp sinh đôi trừng mắt nhìn như muốn xuyên thủng cả ruột gan của tôi.
+
<0142> Cặp sinh đôi trừng mắt nhìn như muốn xuyên thủng cả ruột gan của tôi.
 
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
 
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
 
// ものすごくなにか言いたげな双子の視線が、容赦なく俺たちに突き刺さる。
 
// ものすごくなにか言いたげな双子の視線が、容赦なく俺たちに突き刺さる。
   
<0142> \{Ryou} "Ưmm..."
+
<0143> \{Ryou} Ưmm...
 
// \{Ryou} "Umm... well..."
 
// \{Ryou} "Umm... well..."
 
// \{椋}「え…えと…」
 
// \{椋}「え…えと…」
   
<0143> \{Kyou} "Tiến xa đến mức ấy rồi nhỉ..."
+
<0144> \{Kyou} Tiến xa đến mức ấy rồi nhỉ...
 
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
 
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
 
// \{杏}「二人で仲良くごまかすんだあ…」
 
// \{杏}「二人で仲良くごまかすんだあ…」
   
<0144> \{\m{B}} "........."
+
<0145> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0145> \{Kotomi} "........."
+
<0146> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
   
<0146> \{Kyou} "Được rồi, chúng ta hãy tổ chức sinh nhật cho Kotomi ở quán karaoke sau giờ học nào."
+
<0147> \{Kyou} Được rồi, chúng ta hãy tổ chức sinh nhật cho Kotomi ở quán karaoke sau giờ học nào.
 
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
 
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
 
// \{杏}「それじゃ、今日は放課後カラオケでことみの誕生パーティーね」
 
// \{杏}「それじゃ、今日は放課後カラオケでことみの誕生パーティーね」
   
<0147> \{Kyou} "Đến chừng đó, tôi sẽ moi hết bí mật của hai người ra—"
+
<0148> \{Kyou} Đến chừng đó, tôi sẽ moi hết bí mật của hai người ra—
 
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
 
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
 
// \{杏}「詳しいことは、その時にじ~っくり聞かせてもらうからねー」
 
// \{杏}「詳しいことは、その時にじ~っくり聞かせてもらうからねー」
   
<0148> \{Kyou} "Phen này tôi sẽ vào vai một tên thám tử đen."
+
<0149> \{Kyou} Phen này tôi sẽ vào vai một tên thám tử đen.
 
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
 
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
 
// I'm not really familiar with the word 'crack detective,' but it sounds like a detective that resorts to violence just to get the information. -DG1
 
// I'm not really familiar with the word 'crack detective,' but it sounds like a detective that resorts to violence just to get the information. -DG1
Line 621: Line 622:
 
// \{杏}「ちなみにあたしは鬼刑事役だから」
 
// \{杏}「ちなみにあたしは鬼刑事役だから」
   
<0149> \{Ryou} "Mình nữa, mình sẽ làm một viên thám tử nhát."
+
<0150> \{Ryou} Mình nữa, mình sẽ làm một viên thám tử nhát.
 
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
 
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
 
// \{椋}「私は、気の弱い刑事の役で」
 
// \{椋}「私は、気の弱い刑事の役で」
   
<0150> \{\m{B}} "Chẳng có loại thám tử nào tự khai mình nhát đâu..."
+
<0151> \{\m{B}} Chẳng có loại thám tử nào tự khai mình nhát đâu...
 
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
 
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
 
// \{\m{B}}「刑事が自分で気の弱いって言うな」
 
// \{\m{B}}「刑事が自分で気の弱いって言うな」
   
<0151> \{Furukawa} "Hức... Ưm, vậy chắc vai của tớ sẽ là hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch nhỉ...?"
+
<0152> \{Furukawa} Hức... Ưm, vậy chắc vai của tớ sẽ là hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch nhỉ...?
 
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
 
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
 
// \{古河}「ぐすっ…あの、やっぱりわたしは、悪の演劇部長なんでしょうか…」
 
// \{古河}「ぐすっ…あの、やっぱりわたしは、悪の演劇部長なんでしょうか…」
   
<0152> \{Kyou} "Rồi, rồi, muốn vai gì cũng được, vào học cái đã. Đến trưa lại bàn tiếp..."
+
<0153> \{Kyou} Rồi, rồi, muốn vai gì cũng được, vào học cái đã. Đến trưa lại bàn tiếp...
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
 
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
 
// \{杏}「はいはい、そろそろ校舎に入るわよ。続きは昼休みに…」
 
// \{杏}「はいはい、そろそろ校舎に入るわよ。続きは昼休みに…」
   
<0153> \{Giọng nói} "Ichinose-san đó ư? Cuối cùng cô cũng tìm được em..."
+
<0154> \{Giọng nói} Ichinose-san đó ư? Cuối cùng cô cũng tìm được em...
//\{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
+
// \{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
 
// \{声}「一ノ瀬さんっ? やっと見つけた…」
 
// \{声}「一ノ瀬さんっ? やっと見つけた…」
   
<0154> Thình lình nghe có tiếng ai gọi, chúng tôi liền quay sang hướng đó.
+
<0155> Thình lình nghe có tiếng ai gọi, chúng tôi liền quay sang hướng đó.
 
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
 
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
 
// Not really turn around, since we're not really sure about the positioning here. -DG1
 
// Not really turn around, since we're not really sure about the positioning here. -DG1
 
// 不意に声をかけられて、俺たちは振り向いた。
 
// 不意に声をかけられて、俺たちは振り向いた。
   
<0155> Giáo viên chủ nhiệm lớp A.
+
<0156> Giáo viên chủ nhiệm lớp A.
 
// It's the teacher in charge of Class A.
 
// It's the teacher in charge of Class A.
 
// To make it short... "It's Class A's homeroom teacher."
 
// To make it short... "It's Class A's homeroom teacher."
 
// A組の担任教師だった。
 
// A組の担任教師だった。
   
<0156> \{Giáo viên} "Ra là em ở đây. Cô đã tìm em suốt đấy."
+
<0157> \{Giáo viên} Ra là em ở đây. Cô đã tìm em suốt đấy.
 
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
 
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
 
// \{教師}「こんなところにいたのね。ずいぶん探したんだけど」
 
// \{教師}「こんなところにいたのね。ずいぶん探したんだけど」
   
<0157> \{Kyou} "Xin lỗi cô, chúng em mải lo nhiều việc quá."
+
<0158> \{Kyou} Xin lỗi cô, chúng em mải lo nhiều việc quá.
 
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
 
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
 
// \{杏}「すみませーん、色々取り込んでたものですから」
 
// \{杏}「すみませーん、色々取り込んでたものですから」
   
<0158> Kyou lèo lái kinh thật.
+
<0159> Kyou vẽ chuyện kinh thật.
 
// Kyou says it cleverly.
 
// Kyou says it cleverly.
 
// 杏が如才なく言う。
 
// 杏が如才なく言う。
   
<0159> Giáo viên chủ nhiệm lớp A chạy đến trước mặt Kotomi và dừng lại lấy hơi.
+
<0160> Giáo viên chủ nhiệm lớp A chạy đến trước mặt Kotomi và dừng lại lấy hơi.
 
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
 
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
 
// A組の担任は、息を切らしたままことみに駆け寄ってきた。
 
// A組の担任は、息を切らしたままことみに駆け寄ってきた。
   
<0160> \{Giáo viên} "Vừa mới nãy, người giám hộ của em đã đến trường..."
+
<0161> \{Giáo viên} Vừa mới nãy, người giám hộ của em đã đến trường...
 
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
 
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
 
// \{教師}「今ね、あなたの後見人さんが、お見えになってるんだけど」
 
// \{教師}「今ね、あなたの後見人さんが、お見えになってるんだけど」
   
<0161> \{Giáo viên} "Trông dáng vẻ khẩn trương lắm, nên em gặp ông ấy ngay bây giờ được không?"
+
<0162> \{Giáo viên} Trông dáng vẻ khẩn trương lắm, nên em gặp ông ấy ngay bây giờ được không?
 
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
 
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
 
// \{教師}「緊急の用件ってことだから、今すぐ会ってもらえる?」
 
// \{教師}「緊急の用件ってことだから、今すぐ会ってもらえる?」
   
<0162> Nghe thấy từ "người giám hộ", tức thì sắc mặt Kotomi trở nên u ám.
+
<0163> Nghe thấy từ người giám hộ, tức thì sắc mặt Kotomi trở nên u ám.
 
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
 
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
 
// 後見人と聞いたとたん、ことみの表情が曇った。
 
// 後見人と聞いたとたん、ことみの表情が曇った。
   
<0163> Rồi tôi chợt nhận ra...
+
<0164> Rồi tôi chợt nhận ra...
 
// Then it suddenly comes to me.
 
// Then it suddenly comes to me.
 
// 俺にはそれでピンと来た。
 
// 俺にはそれでピンと来た。
   
<0164> \{\m{B}} "Người giám hộ đó..."
+
<0165> \{\m{B}} Người giám hộ đó...
 
// \{\m{B}} "That guardian..."
 
// \{\m{B}} "That guardian..."
 
// \{\m{B}}「後見人って…」
 
// \{\m{B}}「後見人って…」
   
<0165> \{\m{B}} "Là ông ta phải không?"
+
<0166> \{\m{B}} Là ông ta phải không?
 
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
 
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
 
// \{\m{B}}「あの人のことか?」
 
// \{\m{B}}「あの人のことか?」
   
<0166> Cô ấy khẽ gật đầu thay cho câu trả lời.
+
<0167> Cô ấy khẽ gật đầu thay cho câu trả lời.
 
// She makes a faint nod at my question.
 
// She makes a faint nod at my question.
 
// 俺が訊くと、かすかに頷いた。
 
// 俺が訊くと、かすかに頷いた。
   
<0167> Tôi đoan chắc rằng đó là người đàn ông tự xưng mình làm việc cùng cha mẹ của Kotomi.
+
<0168> Tôi đoan chắc rằng đó là người đàn ông tự xưng mình làm việc cùng cha mẹ của Kotomi.
 
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
 
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
 
// 間違いない、ことみの両親の同僚だったというあの紳士だ。
 
// 間違いない、ことみの両親の同僚だったというあの紳士だ。
   
<0168> \{Kyou} "Này, này... hai người đang nói về cái gã xấu xa đó hả?"
+
<0169> \{Kyou} Này, này... hai người đang nói về cái gã xấu xa đó hả?
 
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
 
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
 
// \{杏}「ねえねえ、それってもしかして、あの悪者のこと?」
 
// \{杏}「ねえねえ、それってもしかして、あの悪者のこと?」
   
<0169> \{\m{B}} "Ông ta không hẳn là người xấu..."
+
<0170> \{\m{B}} Ông ta không hẳn là người xấu...
 
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
 
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
 
// \{\m{B}}「別に悪者ってわけじゃないけどな…」
 
// \{\m{B}}「別に悪者ってわけじゃないけどな…」
   
<0170> \{Furukawa} "Đấy là người giám hộ của cậu mà nhỉ?"
+
<0171> \{Furukawa} Đấy là người giám hộ của cậu mà nhỉ?
 
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
 
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
 
// \{古河}「後見人って、なんでしょう?」
 
// \{古河}「後見人って、なんでしょう?」
   
<0171> \{Ryou} "Ưmmm... tức là người đang trông nom bạn... phải không?"
+
<0172> \{Ryou} Ưmmm... tức là người đang trông nom bạn... phải không?
 
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
 
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
 
// Or "Someone who takes care of her... I guess?"
 
// Or "Someone who takes care of her... I guess?"
 
// \{椋}「えと…保護者みたいなもの…なのかな?」
 
// \{椋}「えと…保護者みたいなもの…なのかな?」
   
<0172> Tôi quan sát phản ứng của Kotomi.
+
<0173> Tôi quan sát phản ứng của Kotomi.
 
// I slowly look at Kotomi.
 
// I slowly look at Kotomi.
 
// 俺はことみの方をそっと見た。
 
// 俺はことみの方をそっと見た。
   
<0173> Cô ấy đứng ngây ra, như thể đang không biết phải làm gì.
+
<0174> Cô ấy đứng ngây ra, như thể đang không biết phải làm gì.
 
// She's not moving, as if she ran out of ways.
 
// She's not moving, as if she ran out of ways.
 
// 途方に暮れたように、動こうとしない。
 
// 途方に暮れたように、動こうとしない。
   
<0174> Như thể cô đã biến thành một người khác, không còn là Kotomi hoạt bát nói cười cùng mọi người của vài phút trước nữa.
+
<0175> Như thể cô đã biến thành một người khác, không còn là Kotomi hoạt bát nói cười cùng mọi người của vài phút trước nữa.
 
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
 
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
 
// There should be a conjunction here. I think "but" would work. -~~~~
 
// There should be a conjunction here. I think "but" would work. -~~~~
 
// さっきまでみんなとはしゃいでいたことみとは、別人のようだった。
 
// さっきまでみんなとはしゃいでいたことみとは、別人のようだった。
   
<0175> \{Kyou} "Cậu không muốn gặp gã ấy à?"
+
<0176> \{Kyou} Cậu không muốn gặp gã ấy à?
 
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
 
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
 
// \{杏}「会いたくない?」
 
// \{杏}「会いたくない?」
   
<0176> \{Kotomi} "........."
+
<0177> \{Kotomi} .........
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{ことみ}「………」
 
// \{ことみ}「………」
   
<0177> Có vẻ như cô thậm chí không còn biết phải trả lời như thế nào nữa.
+
<0178> Có vẻ như cô thậm chí không còn biết phải trả lời như thế nào nữa.
 
// She can't even answer back, that's how she feels.
 
// She can't even answer back, that's how she feels.
 
// 返事もできない、という感じだった。
 
// 返事もできない、という感じだった。
   
<0178> \{Kyou} "Không thể gặp vào hôm khác được ạ, thưa cô?"
+
<0179> \{Kyou} Không thể gặp vào hôm khác được ạ, thưa cô?
 
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
 
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
 
// \{杏}「別の日にしてもらうわけにはいきませんか?」
 
// \{杏}「別の日にしてもらうわけにはいきませんか?」
   
<0179> \{Giáo viên} "Ừ. Ông ấy nói phải gặp em ấy ngay hôm nay."
+
<0180> \{Giáo viên} Ừ. Ông ấy nói phải gặp em ấy ngay hôm nay.
 
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
 
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
 
// \{教師}「ええ。あちらの言うことだと、今日でないといけないらしいの」
 
// \{教師}「ええ。あちらの言うことだと、今日でないといけないらしいの」
   
<0180> Chắc là có chuyện hệ trọng gì rồi.
+
<0181> Chắc là có chuyện hệ trọng gì rồi.
 
// It's probably something really important.
 
// It's probably something really important.
 
// それだけ重要な用件なのだろう。
 
// それだけ重要な用件なのだろう。
   
<0181> Với lại... dù có tránh né qua được hôm nay, thì sớm muộn gì cô ấy cũng phải tự mình đối mặt mà thôi.
+
<0182> Với lại... dù có tránh né qua được hôm nay, thì sớm muộn gì cô ấy cũng phải tự mình đối mặt mà thôi.
 
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
 
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
 
// それに…たとえ今延期してもらっても、いつかは乗り越えなければならないことだ。
 
// それに…たとえ今延期してもらっても、いつかは乗り越えなければならないことだ。
   
<0182> \{Kyou} "........."
+
<0183> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{杏}「………」
 
// \{杏}「………」
   
<0183> Kyou khẽ chạm ngón tay lên cằm, tập trung suy tư hồi lâu.
+
<0184> Kyou khẽ chạm ngón tay lên cằm, tập trung suy tư hồi lâu.
 
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
 
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
 
// 顎に手をあてて、杏が何か考えている。
 
// 顎に手をあてて、杏が何か考えている。
   
<0184> \{Kyou} "... Xin lỗi cô."
+
<0185> \{Kyou} ... Xin lỗi cô.
 
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
 
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
 
// \{杏}「…すみません、先生」
 
// \{杏}「…すみません、先生」
   
<0185> \{Kyou} "Chúng em sẽ ở bên cậu ấy, nên phiền cô bảo ông ta đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ được không ạ?"
+
<0186> \{Kyou} Chúng em sẽ ở bên cậu ấy, nên phiền cô bảo ông ta đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ được không ạ?
 
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
 
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
 
// \{杏}「あたしたちも同席しますから、その人に演劇部室まで来てもらって下さい」
 
// \{杏}「あたしたちも同席しますから、その人に演劇部室まで来てもらって下さい」
   
<0186> \{\m{B}} "Này Kyou, tôi nghĩ như vậy có hơi..."
+
<0187> \{\m{B}} Này Kyou, tôi nghĩ như vậy có hơi...
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
 
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
 
// \{\m{B}}「って杏、おまえそりゃいくらなんでも…」
 
// \{\m{B}}「って杏、おまえそりゃいくらなんでも…」
   
<0187> \{Giáo viên} "Nhưng các em thấy đấy, đó là chuyện riêng của Ichinose-san mà..."
+
<0188> \{Giáo viên} Nhưng các em thấy đấy, đó là chuyện riêng của Ichinose-san mà...
 
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
 
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
 
// \{教師}「でもねえ、一ノ瀬さんのプライバシーに関わることだし…」
 
// \{教師}「でもねえ、一ノ瀬さんのプライバシーに関わることだし…」
   
<0188> Giáo viên chủ nhiệm lớp A trả lời với giọng miễn cưỡng.
+
<0189> Giáo viên chủ nhiệm lớp A trả lời với giọng miễn cưỡng.
 
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
 
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
 
// A組の担任もさすがに渋い顔をした。
 
// A組の担任もさすがに渋い顔をした。
   
<0189> \{Furukawa} "Ưmm... tớ cũng muốn đi với cậu ấy nữa, được không vậy?"
+
<0190> \{Furukawa} Ưmm... tớ cũng muốn đi với cậu ấy nữa, được không vậy?
 
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
 
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
 
// \{古河}「えっと…わたしも一緒に行っていいでしょうか?」
 
// \{古河}「えっと…わたしも一緒に行っていいでしょうか?」
   
<0190> \{\m{B}} "Hội trưởng câu lạc bộ mà lại vắng mặt trong tình huống này thì chẳng phải khôi hài lắm sao?"
+
<0191> \{\m{B}} Hội trưởng câu lạc bộ mà lại vắng mặt trong tình huống này thì chẳng phải khôi hài lắm sao?
 
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
 
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
 
// \{\m{B}}「つーか、部長がいないとおかしいだろ、この場合」
 
// \{\m{B}}「つーか、部長がいないとおかしいだろ、この場合」
   
<0191> \{Ryou} "O-onee-chan ơi... ưm... em đi cùng có được không ạ?"
+
<0192> \{Ryou} O-onee-chan ơi... ưm... em đi cùng có được không ạ?
 
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
 
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
 
// \{椋}「お、お姉ちゃん、その…私も行っていい?」
 
// \{椋}「お、お姉ちゃん、その…私も行っていい?」
   
<0192> \{Kyou} "Hai người đâu cần phải xin phép chứ."
+
<0193> \{Kyou} Hai người đâu cần phải xin phép chứ.
 
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
 
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
 
// \{杏}「あんたもいちいち許可取らなくていいの」
 
// \{杏}「あんたもいちいち許可取らなくていいの」
   
<0193> \{Giáo viên} "... Thế ý Ichinose-san thế nào? Mọi người đều ở đó liệu có ổn không em?"
+
<0194> \{Giáo viên} ... Thế ý Ichinose-san thế nào? Mọi người đều ở đó liệu có ổn không em?
 
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
 
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
 
// \{教師}「…一ノ瀬さんは、みんなと一緒の方がいい?」
 
// \{教師}「…一ノ瀬さんは、みんなと一緒の方がいい?」
   
<0194> Cảm thấy nao núng trước mưu cầu của số đông, bà giáo quay sang nhìn thẳng vào Kotomi.
+
<0195> Cảm thấy nao núng trước mưu cầu của số đông, bà giáo quay sang nhìn thẳng vào Kotomi.
 
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
 
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
 
// がやがやと騒ぐ取り巻きを呆れたように眺めながら、ことみに訊いた。
 
// がやがやと騒ぐ取り巻きを呆れたように眺めながら、ことみに訊いた。
   
<0195> Kotomi gật đầu, cử chỉ đã dứt khoát hơn ban nãy.
+
<0196> Kotomi gật đầu, cử chỉ đã dứt khoát hơn ban nãy.
 
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
 
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
 
// ことみはこくりと、でもさっきよりはっきりと頷いた。
 
// ことみはこくりと、でもさっきよりはっきりと頷いた。
   
<0196> \{Giáo viên} "Thôi cũng được, cô nghĩ như vậy chắc sẽ tốt hơn."
+
<0197> \{Giáo viên} Thôi cũng được, cô nghĩ như vậy chắc sẽ tốt hơn.
 
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
 
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
 
// \{教師}「なら、その方がいいかもしれないわね」
 
// \{教師}「なら、その方がいいかもしれないわね」
   
<0197> Bà ấy nhanh chóng tán thành mà không căn vặn gì thêm nữa.
+
<0198> Bà ấy nhanh chóng tán thành mà không căn vặn gì thêm nữa.
 
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
 
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
 
// 余計なことは言わずに、あっさり了承してくれた。
 
// 余計なことは言わずに、あっさり了承してくれた。
   
<0198> Có thể bà đã biết ít nhiều về mối quan hệ phức tạp giữa Kotomi và người đàn ông đó.
+
<0199> Có thể bà đã biết ít nhiều về mối quan hệ phức tạp giữa Kotomi và người đàn ông đó.
 
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
 
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
 
// ことみとあの紳士の微妙な仲のことを、わかっているのだろうと思った。
 
// ことみとあの紳士の微妙な仲のことを、わかっているのだろうと思った。
   
<0199> \{Teacher} "Tôi sẽ thuyết phục ông ấy, các em cứ đến thẳng phòng câu lạc bộ kịch nghệ đi."
+
<0200> \{Giáo viên} Tôi sẽ thuyết phục ông ấy, các em cứ đến thẳng phòng câu lạc bộ kịch nghệ đi.
 
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
 
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
 
// \{教師}「先方には私からお願いしてみるから、あなたたちは演劇部室に行ってなさい」
 
// \{教師}「先方には私からお願いしてみるから、あなたたちは演劇部室に行ってなさい」
   
<0200> Dứt lời, bà ấy xăm xăm bước về phía dãy lớp...
+
<0201> Dứt lời, bà ấy xăm xăm bước về phía dãy lớp...
 
// Leaving those words, she runs towards the school building.
 
// Leaving those words, she runs towards the school building.
 
// そう言い残すと、校舎の方に走っていく。
 
// そう言い残すと、校舎の方に走っていく。
   
<0201> ... rồi chợt quay ngoắt lại và chạy ngược trở về phía chúng tôi.
+
<0202> ... rồi chợt quay ngoắt lại và chạy ngược trở về phía chúng tôi.
 
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
 
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
 
// と思ったら、すぐに戻ってきた。
 
// と思ったら、すぐに戻ってきた。
   
<0202> \{Giáo viên} "Có một câu lạc bộ kịch hả các em?"
+
<0203> \{Giáo viên} Có một câu lạc bộ kịch hả các em?
 
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
 
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
 
// \{教師}「演劇部室なんてあるの?」
 
// \{教師}「演劇部室なんてあるの?」
   
<0203> \{Mọi người} "........."
+
<0204> \{Mọi người} .........
 
// \{全員}「………」
 
// \{全員}「………」
   
<0204> À thì, chuyện này cũng không bất ngờ cho lắm.
+
<0205> À thì, chuyện này cũng không bất ngờ cho lắm.
 
// Well, that's not surprising.
 
// Well, that's not surprising.
 
// まあ、そりゃそうだ。
 
// まあ、そりゃそうだ。
   
<0205> \{Kyou} "Hội trưởng, giải thích đi."
+
<0206> \{Kyou} Hội trưởng, giải thích đi.
 
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
 
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
 
// \{杏}「部長、説明して」
 
// \{杏}「部長、説明して」
   
<0206> \{Furukawa} "À... vâng. Ưmm... câu lạc bộ kịch vẫn chưa chính thức được công nhận nhưng..."
+
<0207> \{Furukawa} À... vâng. Ưmm... câu lạc bộ kịch vẫn chưa chính thức được công nhận nhưng...
 
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
 
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
 
// \{古河}「あっはい。えっと…演劇部は、まだ正式な部活ではないんですが…」
 
// \{古河}「あっはい。えっと…演劇部は、まだ正式な部活ではないんですが…」
   
<0207> \{\m{B}} "Ai thèm quan tâm chuyện đó chứ, chỉ cô giáo nó nằm chỗ nào thôi."
+
<0208> \{\m{B}} Ai thèm quan tâm chuyện đó chứ, chỉ cô giáo nó nằm chỗ nào thôi.
 
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
 
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
 
// \{\m{B}}「そんなことはどうでもいいから、場所だけ言えっての」
 
// \{\m{B}}「そんなことはどうでもいいから、場所だけ言えっての」
   
<0208> \{Furukawa} "Vâng. Tớ hiểu rồi... Ưmmm..."
+
<0209> \{Furukawa} Vâng. Tớ hiểu rồi... Ưmmm...
 
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
 
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
 
// \{古河}「はい。わかりました。えっと…」
 
// \{古河}「はい。わかりました。えっと…」
   
<0209> Furukawa lúng túng chỉ vẽ đường đi. Nghe cô ấy giải thích mà tôi cứ lo ngay ngáy.
+
<0210> Furukawa lúng túng chỉ vẽ đường đi. Nghe cô ấy giải thích mà tôi cứ lo ngay ngáy.
 
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
 
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
 
// 聞いている方が不安になるぐらい、たどたどしく説明を始める古河。
 
// 聞いている方が不安になるぐらい、たどたどしく説明を始める古河。
   
<0210> \{Ryou} "Kotomi-chan... bạn vẫn ổn chứ?"
+
<0211> \{Ryou} Kotomi-chan... bạn vẫn ổn chứ?
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
 
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
 
// \{椋}「ことみちゃん…大丈夫?」
 
// \{椋}「ことみちゃん…大丈夫?」
   
<0211> Hai bàn tay của Kotomi đan siết vào nhau rất chặt.
+
<0212> Hai bàn tay của Kotomi đan siết vào nhau rất chặt.
 
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
 
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
 
// ことみは、両手をぎゅっとにぎりしめていた。
 
// ことみは、両手をぎゅっとにぎりしめていた。
   
<0212> Chỉ đứng cạnh thôi mà tôi cũng hiểu là cô đang thấy bất an đến nhường nào.
+
<0213> Chỉ đứng cạnh thôi mà tôi cũng hiểu là cô đang thấy bất an đến nhường nào.
 
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
 
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
 
// 隣にいても、緊張しているのが伝わってきた。
 
// 隣にいても、緊張しているのが伝わってきた。
   
<0213> \{\m{B}} "Kotomi."
+
<0214> \{\m{B}} Kotomi.
 
// \{\m{B}} "Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Kotomi."
 
// \{\m{B}}「ことみ」
 
// \{\m{B}}「ことみ」
   
<0214> \{\m{B}} "Mình không biết vì cớ gì ông ta đến đây, nhưng đã có bọn mình ở bên rồi, cậu đừng sợ gì cả."
+
<0215> \{\m{B}} Mình không biết vì cớ gì ông ta đến đây, nhưng đã có bọn mình ở bên rồi, cậu đừng sợ gì cả.
 
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
 
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
 
// \{\m{B}}「どんな用事かわからないけど、俺たちがついてるから、心配するな」
 
// \{\m{B}}「どんな用事かわからないけど、俺たちがついてるから、心配するな」
   
<0215> \{\m{B}} "Mình sẽ không để bóng ma quá khứ làm cậu buồn nữa."
+
<0216> \{\m{B}} Mình sẽ không để bóng ma quá khứ làm cậu buồn nữa.
 
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
 
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
 
// \{\m{B}}「ことみに嫌な思いをさせたり、絶対にしないから」
 
// \{\m{B}}「ことみに嫌な思いをさせたり、絶対にしないから」
   
<0216> \{Kyou} "Đúng đó, cậu không cần phải lo lắng gì hết."
+
<0217> \{Kyou} Đúng đó, cậu không cần phải lo lắng gì hết.
 
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
 
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
 
// \{杏}「そーそー、心配しなくていいの」
 
// \{杏}「そーそー、心配しなくていいの」
   
<0217> \{Kyou} "Nếu gã ấy bắt nạt Kotomi, tớ sẽ cho hắn biết thế nào là lễ độ."
+
<0218> \{Kyou} Nếu gã ấy bắt nạt Kotomi, tớ sẽ cho hắn biết thế nào là lễ độ.
 
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
 
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
 
// \{杏}「ことみをいじめようとしたら、あたしがただじゃおかないから」
 
// \{杏}「ことみをいじめようとしたら、あたしがただじゃおかないから」
   
<0218> \{\m{B}} "Làm gì cũng được... trừ vụ đổi mạng ra nhé..."
+
<0219> \{\m{B}} Làm gì cũng được... trừ vụ đổi mạng ra nhé...
 
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
 
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
 
// Alt - "Anyway...just don't kill him please..." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Anyway...just don't kill him please..." - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「つーかおまえ、頼むから人死にだけは…」
 
// \{\m{B}}「つーかおまえ、頼むから人死にだけは…」
   
<0219> \{Kyou} "Câm ngay, kẻo tôi chọc mù hai mắt ông bây giờ!"
+
<0220> \{Kyou} Câm ngay, kẻo tôi chọc mù hai mắt ông bây giờ!
 
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
 
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
 
// \{杏}「ゴチャゴチャ言うと、右目と左目の間んとこに一発お見舞いするわよっ」
 
// \{杏}「ゴチャゴチャ言うと、右目と左目の間んとこに一発お見舞いするわよっ」
   
<0220> \{\m{B}} "........."
+
<0221> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0221> \{Kyou} "Nào, chúng ta đi thôi."
+
<0222> \{Kyou} Nào, chúng ta đi thôi.
 
// \{Kyou} "All right, let's go."
 
// \{Kyou} "All right, let's go."
 
// \{杏}「ほら、行くわよっ」
 
// \{杏}「ほら、行くわよっ」
   
<0222> Cô ta đã vào thế sẵn sàng tử chiến.
+
<0223> Cô ta đã vào thế sẵn sàng tử chiến.
 
// She's already in battle mode.
 
// She's already in battle mode.
 
// すでに戦闘モードだった。
 
// すでに戦闘モードだった。
   
<0223> \{Giáo viên} "Đến nơi rồi."
+
<0224> \{Giáo viên} Đến nơi rồi.
 
// \{Teacher} "Right here."
 
// \{Teacher} "Right here."
 
// \{教師}「こちらです」
 
// \{教師}「こちらです」
   
<0224> \{Giọng nói} "Tôi xin phép."
+
<0225> \{Giọng nói} Tôi xin phép.
 
// \{Voice} "Excuse me."
 
// \{Voice} "Excuse me."
 
// \{声}「失礼します」
 
// \{声}「失礼します」
   
<0225> Theo sau bà giáo, người đàn ông vẻ ngoài lịch thiệp nọ bước vào phòng câu lạc bộ.
+
<0226> Theo sau bà giáo, người đàn ông vẻ ngoài lịch thiệp nọ bước vào phòng câu lạc bộ.
 
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
 
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
 
// 担任教師に続いて、あの紳士が部屋に入ってきた。
 
// 担任教師に続いて、あの紳士が部屋に入ってきた。
   
<0226> \{Giáo viên} "Ichinose-san... à đây, em ấy đây rồi."
+
<0227> \{Giáo viên} Ichinose-san... à đây, em ấy đây rồi.
 
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
 
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
 
// \{教師}「一ノ瀬さん…うん、来てるわね」
 
// \{教師}「一ノ瀬さん…うん、来てるわね」
   
<0227> \{Giáo viên} "Những em học sinh đây cũng muốn đi cùng, nên..."
+
<0228> \{Giáo viên} Những em học sinh đây cũng muốn đi cùng, nên...
 
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
 
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
 
// \{教師}「それでこの子たちが、同席をお願いした…」
 
// \{教師}「それでこの子たちが、同席をお願いした…」
   
<0228> \{Người đàn ông} "Tôi hiểu mà. Đây hẳn là những người bạn rất thân của cô bé."
+
<0229> \{Người đàn ông} Tôi hiểu mà. Đây hẳn là những người bạn rất thân của cô bé.
 
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
 
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
 
// \{紳士}「なるほど。確かに親友一同という感じですね」
 
// \{紳士}「なるほど。確かに親友一同という感じですね」
   
<0229> Kotomi thậm chí không buồn nhìn ai trong hai người lớn đang trao đổi.
+
<0230> Kotomi thậm chí không buồn nhìn ai trong hai người lớn đang trao đổi.
 
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
 
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
 
// 担任教師と紳士が話しこんでいる間も、ことみはそっちを見ようとしなかった。
 
// 担任教師と紳士が話しこんでいる間も、ことみはそっちを見ようとしなかった。
   
<0230> Và do Kyou cứ luôn miệng gọi ông ta là một gã xấu xa, không khí bên trong phòng câu lạc bộ kịch lúc này thật khó mà diễn tả.
+
<0231> Và do Kyou cứ luôn miệng gọi ông ta là một gã xấu xa, không khí bên trong phòng câu lạc bộ kịch lúc này thật khó mà diễn tả.
 
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
 
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
 
// 杏が悪者と吹き込んだせいで、演劇部室はかなり複雑な雰囲気だった。
 
// 杏が悪者と吹き込んだせいで、演劇部室はかなり複雑な雰囲気だった。
   
<0231> Vậy nhưng, người đàn ông ấy vẫn nghiêm túc nhìn chúng tôi và cúi đầu thật lễ độ.
+
<0232> Vậy nhưng, người đàn ông ấy vẫn nghiêm túc nhìn chúng tôi và cúi đầu thật lễ độ.
 
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
 
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
 
// The lit TL is "He head to us who has that kind of ambience, and bowed deeply." -DG1
 
// The lit TL is "He head to us who has that kind of ambience, and bowed deeply." -DG1
Line 959: Line 960:
 
// そんな俺たちに向かって、紳士は深々と頭を下げた。
 
// そんな俺たちに向かって、紳士は深々と頭を下げた。
   
<0232> \{Người đàn ông} "Tôi là người giám hộ chính thức của Ichinose Kotomi-kun. Tôi thật lòng cảm kích vì các cháu đã luôn để mắt và chăm sóc cô bé."
+
<0233> \{Người đàn ông} Tôi là người giám hộ chính thức của Ichinose Kotomi-kun. Tôi thật lòng cảm kích vì các cháu đã luôn để mắt và chăm sóc cô bé.
 
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
 
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
 
// Alt - "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I wish to express my gratitude for taking care of her." - Kinny Riddle
 
// Alt - "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I wish to express my gratitude for taking care of her." - Kinny Riddle
 
// \{紳士}「一ノ瀬ことみくんの後見人を拝命している者です。日頃彼女によくしてくれて、本当にありがとう」
 
// \{紳士}「一ノ瀬ことみくんの後見人を拝命している者です。日頃彼女によくしてくれて、本当にありがとう」
   
<0233> Một thái độ quá trịnh trọng và lễ nghĩa dành cho những người rõ ràng kém tuổi hơn hẳn mình.
+
<0234> Một thái độ quá trịnh trọng và lễ nghĩa dành cho những người rõ ràng kém tuổi hơn hẳn mình.
 
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
 
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
 
// Maybe, "someone younger--> his lesser"? -~~~~
 
// Maybe, "someone younger--> his lesser"? -~~~~
 
// 年下もいいところの相手に対して、穏やかで真面目な態度だった。
 
// 年下もいいところの相手に対して、穏やかで真面目な態度だった。
   
<0234> \{Kyou} "... Biết gì không, tự nhiên tôi thấy ông ta cũng không xấu tính lắm."
+
<0235> \{Kyou} ... Biết gì không, tự nhiên tôi thấy ông ta cũng không xấu tính lắm.
 
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
 
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
 
// \{杏}「…なんか、全然悪者っぽくないじゃない」
 
// \{杏}「…なんか、全然悪者っぽくないじゃない」
   
<0235> Kyou thì thầm với tôi.
+
<0236> Kyou thì thầm với tôi.
 
// Kyou whispers to me.
 
// Kyou whispers to me.
 
// 杏が耳打ちしてきた。
 
// 杏が耳打ちしてきた。
   
<0236> \{\m{B}} "Thì tôi chẳng bảo ông ta không phải người xấu rồi đấy thôi..."
+
<0237> \{\m{B}} Thì tôi chẳng bảo ông ta không phải người xấu rồi đấy thôi...
 
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
 
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
 
// \{\m{B}}「だから別に悪者じゃないんだって…」
 
// \{\m{B}}「だから別に悪者じゃないんだって…」
   
<0237> Nhận ra sự có mặt của tôi, người đàn ông khẽ mỉm cười.
+
<0238> Nhận ra sự có mặt của tôi, người đàn ông khẽ mỉm cười.
 
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
 
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
 
// 俺のことに気づくと、紳士はかるく微笑んでくれた。
 
// 俺のことに気づくと、紳士はかるく微笑んでくれた。
   
<0238> Gập trên tay trái ông ta là chiếc áo khoác, còn tay phải ông xách một chiếc va li chế tác từ hợp kim đura.
+
<0239> Gập trên tay trái ông ta là chiếc áo khoác, còn tay phải xách một chiếc va li chế tác từ hợp kim đura.
 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase.
 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase.
 
// 左手には脱いで畳んだコート、右手にはジェラルミン製らしい旅行鞄を提げていた。
 
// 左手には脱いで畳んだコート、右手にはジェラルミン製らしい旅行鞄を提げていた。
   
<0239> \{Kotomi} "A......"
+
<0240> \{Kotomi} A......
 
// \{Kotomi} "Ah......"
 
// \{Kotomi} "Ah......"
 
// \{ことみ}「あっ……」
 
// \{ことみ}「あっ……」
   
<0240> Đứng cạnh tôi, Kotomi khẽ kêu lên thành tiếng.
+
<0241> Đứng cạnh tôi, Kotomi khẽ kêu lên thành tiếng.
 
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
 
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
 
// 俺のとなりで、ことみが小さく声をあげた。
 
// 俺のとなりで、ことみが小さく声をあげた。
   
<0241> \{Kotomi} "Đó là..."
+
<0242> \{Kotomi} Đó là...
 
// \{Kotomi} "That is..."
 
// \{Kotomi} "That is..."
 
// \{ことみ}「それ…」
 
// \{ことみ}「それ…」
   
<0242> Người đàn ông chỉ lặng lẽ gật đầu.
+
<0243> Người đàn ông chỉ lặng lẽ gật đầu.
 
// Not saying anything, the gentleman just nods.
 
// Not saying anything, the gentleman just nods.
 
// 紳士は、無言のまま頷いた。
 
// 紳士は、無言のまま頷いた。
   
<0243> Sau đó, ông ấy đặt chiếc va li lên bàn.
+
<0244> Sau đó, ông ấy đặt chiếc va li lên bàn.
 
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
 
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
 
// そうして、持ってきた鞄を机の上にごとりと載せた。
 
// そうして、持ってきた鞄を机の上にごとりと載せた。
   
<0244> Mọi ánh mắt trong phòng đều đổ dồn vào nó.
+
<0245> Mọi ánh mắt trong phòng đều đổ dồn vào nó.
 
// And everyone looks at that suitcase.
 
// And everyone looks at that suitcase.
 
// その場にいた全員が、その鞄を見た。
 
// その場にいた全員が、その鞄を見た。
   
<0245> Chiếc va li ấy... mới cũ kỹ làm sao.
+
<0246> Chiếc va li ấy... mới cũ kỹ làm sao.
 
// That suitcase... really looks like it was overused.
 
// That suitcase... really looks like it was overused.
 
// それは…本当に、使い込まれた鞄だった。
 
// それは…本当に、使い込まれた鞄だった。
   
<0246> Các góc bị lõm, lớp mạ kim loại đã xỉn màu và bong gần hết, tay cầm bằng nhựa đầy vết xước, còn những khớp bản lề đã bị gỉ sét hoàn toàn.
+
<0247> Các góc bị lõm, lớp mạ kim loại đã xỉn màu và bong gần hết, tay cầm bằng nhựa đầy vết xước, còn những khớp bản lề đã bị gỉ sét hoàn toàn.
 
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
 
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
 
// 角がへこみ、金属のつやはなくなり、持ち手のプラスチックは傷だらけで、蝶番の角は錆びてしまっている。
 
// 角がへこみ、金属のつやはなくなり、持ち手のプラスチックは傷だらけで、蝶番の角は錆びてしまっている。
   
<0247> Năm tháng sử dụng cũng không thể khiến chiếc va li rơi vào tình trạng như vậy được.
+
<0248> Năm tháng sử dụng cũng không thể khiến chiếc cặp rơi vào tình trạng như vậy được.
 
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
 
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
 
// 普通に使うだけでは、ああはならないだろう。
 
// 普通に使うだけでは、ああはならないだろう。
   
<0248> Dù có mang nó đi du lịch vòng quanh thế giới từ năm này sang năm kia đi nữa...
+
<0249> Dù có mang nó đi du lịch vòng quanh thế giới từ năm này sang năm kia đi nữa...
 
// Even if you travel around the world for years and years...
 
// Even if you travel around the world for years and years...
 
// 例えば、世界中を何年も旅行しなければ…
 
// 例えば、世界中を何年も旅行しなければ…
   
<0249> Kotomi nép sát bên tôi.
+
<0250> Kotomi nép sát bên tôi.
 
// Kotomi is beside me.
 
// Kotomi is beside me.
 
// ことみは、俺のそばにいた。
 
// ことみは、俺のそばにいた。
   
<0250> Tôi nhận thấy bờ vai cô thoáng run rẩy.
+
<0251> Tôi nhận thấy bờ vai cô thoáng run rẩy.
 
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
 
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
 
// 肩が小さく震えているのに気づいた。
 
// 肩が小さく震えているのに気づいた。
   
<0251> Đoạn, cô bước đến gần chiếc va li như thể đang bị nó lôi kéo, nhưng rồi lại chần chừ và giật người lại.
+
<0252> Đoạn, cô bước đến gần chiếc va li như thể đang bị nó lôi kéo, nhưng rồi lại chần chừ và giật người lại.
 
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
 
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
 
// 引き寄せられるように鞄に近づこうとして、ぎくりとためらった。
 
// 引き寄せられるように鞄に近づこうとして、ぎくりとためらった。
   
<0252> Tựa hồ có một bức tường vô hình ngăn cách cô và món đồ vật ấy.
+
<0253> Tựa hồ có một bức tường vô hình ngăn cách cô và món đồ vật ấy.
 
// As if there's an invisible wall between them.
 
// As if there's an invisible wall between them.
 
// 見えない壁があるかのように。
 
// 見えない壁があるかのように。
   
<0253> Thay vào đó, cô nắm chặt lấy gấu áo đồng phục của tôi.
+
<0254> Thay vào đó, cô nắm chặt lấy gấu áo đồng phục của tôi.
 
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
 
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
 
// かわりに、俺の制服の裾をぎゅっと掴んだ。
 
// かわりに、俺の制服の裾をぎゅっと掴んだ。
   
<0254> \{Kotomi} "Đó là va li của ba..."
+
<0255> \{Kotomi} Đó là va li của ba...
 
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
 
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
 
// \{ことみ}「お父さんの、かばん…」
 
// \{ことみ}「お父さんの、かばん…」
   
<0255> Người đàn ông gật đầu với sự thành kính.
+
<0256> Người đàn ông gật đầu với sự thành kính.
 
// The gentleman nods silently.
 
// The gentleman nods silently.
 
// 紳士は深々と頷いた。
 
// 紳士は深々と頷いた。
   
<0256> \{Người đàn ông} "Nó được chuyển đến viện nghiên cứu vào tối muộn hôm qua."
+
<0257> \{Người đàn ông} Nó được chuyển đến viện nghiên cứu vào tối muộn hôm qua.
 
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
 
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
 
// \{紳士}「昨夜遅く、研究所に届いたんだよ」
 
// \{紳士}「昨夜遅く、研究所に届いたんだよ」
   
<0257> \{Người đàn ông} "Ta đã mở ra xem và khẳng định chắc chắn rằng, đây là vật mà ngài tiến sĩ đã mang lên chiếc máy bay đó."
+
<0258> \{Người đàn ông} Ta đã mở ra xem và khẳng định chắc chắn rằng, đây là vật mà ngài tiến sĩ đã mang lên chiếc máy bay đó.
 
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
 
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
 
// \{紳士}「私が中を開けて、たしかに博士が飛行機に持ち込んだものだと確認させてもらった」
 
// \{紳士}「私が中を開けて、たしかに博士が飛行機に持ち込んだものだと確認させてもらった」
   
<0258> \{Người đàn ông} "Thế nên ta đến đây để giao nó lại cho cháu."
+
<0259> \{Người đàn ông} Thế nên ta đến đây để giao nó lại cho cháu.
 
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
 
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
 
// \{紳士}「だから、君に届けに来た」
 
// \{紳士}「だから、君に届けに来た」
   
<0259> \{Người đàn ông} "Ta đã nghĩ, bằng mọi giá phải để cháu thấy được nó ngay trong hôm nay..."
+
<0260> \{Người đàn ông} Ta đã nghĩ, bằng mọi giá phải để cháu thấy được nó ngay trong hôm nay...
 
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
 
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
 
// \{紳士}「どうしても今日、君に渡さなければと思ったからね…」
 
// \{紳士}「どうしても今日、君に渡さなければと思ったからね…」
   
<0260> Kotomi đau đáu nhìn chiếc va li cũ kỹ và tàn tạ.
+
<0261> Kotomi đau đáu nhìn chiếc va li cũ kỹ và tàn tạ.
 
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
 
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
 
// ことみはただ、古ぼけた鞄をじっと見つめていた。
 
// ことみはただ、古ぼけた鞄をじっと見つめていた。
   
<0261> Cô vẫn níu chặt gấu áo đồng phục tôi không rời.
+
<0262> Cô vẫn níu chặt gấu áo đồng phục tôi không rời.
 
// All that time, she didn't let go of my uniform.
 
// All that time, she didn't let go of my uniform.
 
// その間ずっと、俺の裾を放さなかった。
 
// その間ずっと、俺の裾を放さなかった。
   
<0262> Có lẽ cô đang cố gắng sắp xếp những suy nghĩ trong đầu, hòng tìm ra một lời lẽ phù hợp.
+
<0263> Có lẽ cô đang cố gắng sắp xếp những suy nghĩ trong đầu, hòng tìm ra một lời lẽ phù hợp.
 
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
 
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
 
// 最初に何を言ったらいいのか、頭の中で一生懸命まとめているんだろうと思った。
 
// 最初に何を言ったらいいのか、頭の中で一生懸命まとめているんだろうと思った。
   
<0263> Mất một lúc, rồi Kotomi cất tiếng hỏi người đàn ông.
+
<0264> Mất một lúc, rồi Kotomi cất tiếng hỏi người đàn ông.
 
// And then, Kotomi asked the gentleman.
 
// And then, Kotomi asked the gentleman.
 
// そしてことみは、紳士にこう訊いた。
 
// そしてことみは、紳士にこう訊いた。
   
<0264> \{Kotomi} "Bản luận án có ở trong đó không?"
+
<0265> \{Kotomi} Bản luận án có ở trong đó không?
 
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
 
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
 
// \{ことみ}「論文が、入ってるの?」
 
// \{ことみ}「論文が、入ってるの?」
   
<0265> Chừng như cố tình kìm nén những cảm xúc vừa dấy lên trong lòng, giọng cô nghe như thể bản thân không hề bị nó làm xao động.
+
<0266> Chừng như cố tình kìm nén những cảm xúc vừa dấy lên trong lòng, giọng cô nghe như thể bản thân không hề bị nó làm xao động.
 
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
 
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
 
// 無理に感情を押し殺したような、他人事のような声だった。
 
// 無理に感情を押し殺したような、他人事のような声だった。
   
<0266> Người đàn ông ấy không đáp.
+
<0267> Người đàn ông ấy không đáp.
 
// The gentleman couldn't reply.
 
// The gentleman couldn't reply.
 
// 紳士は何も答えなかった。
 
// 紳士は何も答えなかった。
   
<0267> Ông ta vẫn nhìn thẳng vào Kotomi bằng một biểu cảm thực khó thể lý giải.
+
<0268> Ông ta vẫn nhìn thẳng vào Kotomi bằng một biểu cảm thực khó thể lý giải.
 
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
 
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
 
// 例えようのない表情で、ことみの顔をじっと見つめている。
 
// 例えようのない表情で、ことみの顔をじっと見つめている。
   
<0268> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun..."
+
<0269> \{Người đàn ông} Kotomi-kun...
 
// \{Man} "Kotomi-kun..."
 
// \{Man} "Kotomi-kun..."
 
// \{紳士}「ことみくん…」
 
// \{紳士}「ことみくん…」
   
<0269> \{Người đàn ông} "Hãy mở chiếc va li ra."
+
<0270> \{Người đàn ông} Hãy mở chiếc va li ra.
 
// \{Man} "Open up the suitcase."
 
// \{Man} "Open up the suitcase."
 
// \{紳士}「鞄を開けてごらん」
 
// \{紳士}「鞄を開けてごらん」
   
<0270> Cả người Kotomi rúng động.
+
<0271> Cả người Kotomi rúng động.
 
// Kotomi's body slightly stirred.
 
// Kotomi's body slightly stirred.
 
// ことみの身体が、ぴくっと動いた。
 
// ことみの身体が、ぴくっと動いた。
   
<0271> \{\m{B}} "Kotomi..."
+
<0272> \{\m{B}} Kotomi...
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
 
// \{\m{B}} "Kotomi..."
 
// \{\m{B}}「ことみ…」
 
// \{\m{B}}「ことみ…」
   
<0272> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên mái đầu của cô.
+
<0273> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên mái đầu của cô.
 
// I slowly placed my hand on her head.
 
// I slowly placed my hand on her head.
 
// 俺はことみの頭に、そっと手をのせた。
 
// 俺はことみの頭に、そっと手をのせた。
   
<0273> Bên trong va li chắc hẳn là những di vật cuối cùng của cha mẹ cô.
+
<0274> Bên trong va li chắc hẳn là những di vật cuối cùng của cha mẹ cô.
 
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
 
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
 
// 鞄の中に入っているのは、ことみの両親の遺品だ。
 
// 鞄の中に入っているのは、ことみの両親の遺品だ。
   
<0274> Bất luận đó là thứ gì đi nữa...
+
<0275> Bất luận đó là thứ gì đi nữa...
 
// Even if that is what's inside.
 
// Even if that is what's inside.
 
// それが何であったとしても。
 
// それが何であったとしても。
   
<0275> Kể cả khi chúng chỉ gợi lại cho Kotomi những ký ức đau buồn...
+
<0276> Kể cả khi chúng chỉ gợi lại cho Kotomi những ký ức đau buồn...
 
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
 
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
 
// それがことみにとって、悲しい記憶を呼び起こすものだとしても。
 
// それがことみにとって、悲しい記憶を呼び起こすものだとしても。
   
<0276> Kể cả khi đó chỉ là lời khẳng định muộn màng rằng, cha mẹ cô sẽ không bao giờ quay về nữa...
+
<0277> Kể cả khi đó chỉ là lời khẳng định muộn màng rằng, cha mẹ cô sẽ không bao giờ quay về nữa...
 
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
 
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
 
// 両親が二度と帰らないことを、確認するためのものだったとしても。
 
// 両親が二度と帰らないことを、確認するためのものだったとしても。
   
<0277> Dù muốn dù không, cô ấy cũng phải tự mình đối mặt.
+
<0278> Dù muốn dù không, cô ấy cũng phải tự mình đối mặt.
 
// She has to face what's in front of her.
 
// She has to face what's in front of her.
 
// ことみは正面から、向き合わなければならない。
 
// ことみは正面から、向き合わなければならない。
   
<0278> \{\m{B}} "Đã có mình ở ngay đây..."
+
<0279> \{\m{B}} Đã có mình ở ngay đây...
 
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
 
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
 
// \{\m{B}}「俺がついてるから」
 
// \{\m{B}}「俺がついてるから」
   
<0279> Những lời đó thoát ra mà ngay chính tôi cũng không nhận thức được mình đang nói gì.
+
<0280> Những lời đó thoát ra mà ngay chính tôi cũng không nhận thức được mình đang nói gì.
 
// The words came out without me even realizing it.
 
// The words came out without me even realizing it.
 
// 自分でも気づかずに、言葉が出ていた。
 
// 自分でも気づかずに、言葉が出ていた。
   
<0280> \{Kyou} "Nên nói là, '\bMọi người đều ở ngay đây.'"\u
+
<0281> \{Kyou} Nên nói là, 「Mọi người đều ở ngay đây.」』
 
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
 
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
 
// \{杏}「みんながついてるから、って言いなさいよね」
 
// \{杏}「みんながついてるから、って言いなさいよね」
   
<0281> Sau lưng cô ấy, Furukawa và Fujibayashi gật đầu.
+
<0282> Sau lưng cô ấy, Furukawa và Fujibayashi gật đầu.
 
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
 
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
 
// その後ろで、古河と藤林も頷いている。
 
// その後ろで、古河と藤林も頷いている。
   
<0282> Kotomi cũng gật đầu.
+
<0283> Kotomi cũng gật đầu.
 
// Kotomi also nods.
 
// Kotomi also nods.
 
// ことみもこくり、と頷いた。
 
// ことみもこくり、と頷いた。
   
<0283> Cô ấy buông áo đồng phục tôi ra.
+
<0284> Cô ấy buông áo đồng phục tôi ra.
 
// She then lets go of my uniform.
 
// She then lets go of my uniform.
 
// 俺の裾から指が離れた。
 
// 俺の裾から指が離れた。
   
<0284> Và rồi, chầm chậm rời khỏi chỗ chúng tôi, bước đến bên chiếc va li.
+
<0285> Và rồi, chầm chậm rời khỏi chỗ chúng tôi, bước đến bên chiếc va li.
 
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
 
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
 
// そして俺たちから離れ、ことみは鞄に近づいていく。
 
// そして俺たちから離れ、ことみは鞄に近づいていく。
   
<0285> Mọi người đều dõi nhìn Kotomi.
+
<0286> Mọi người đều dõi nhìn Kotomi.
 
// Everyone was watching Kotomi.
 
// Everyone was watching Kotomi.
 
// ことみのことを、みんなが見守っていた。
 
// ことみのことを、みんなが見守っていた。
   
<0286> Cô ấy đặt tay lên chiếc va li.
+
<0287> Cô ấy đặt tay lên va li.
 
// She puts her hand on the suitcase.
 
// She puts her hand on the suitcase.
 
// ことみが鞄に手をかけた。
 
// ことみが鞄に手をかけた。
   
<0287> Một âm thanh khô khốc phát ra khi cô bấm vào chốt khóa.
+
<0288> Một âm thanh khô khốc phát ra khi cô bấm vào chốt khóa.
 
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
 
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
 
// ばちんという音が響いて、無骨な留め金が外れた。
 
// ばちんという音が響いて、無骨な留め金が外れた。
   
<0288> Đặt những ngón tay mảnh dẻ lên nắp va li, cô thận trọng ấn nó xuống...
+
<0289> Đặt những ngón tay mảnh dẻ lên nắp va li, cô thận trọng ấn nó xuống...
 
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
 
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
 
// I don't really know if this is a suitcase where you have to press it in order to open it. Anyway, are there suitcase like that? -DG1
 
// I don't really know if this is a suitcase where you have to press it in order to open it. Anyway, are there suitcase like that? -DG1
Line 1,191: Line 1,192:
 
// 蓋に細い指を添えて、ゆっくりと力をこめていく…
 
// 蓋に細い指を添えて、ゆっくりと力をこめていく…
   
<0289> Và sau đó, nắp va li tự động bật mở.
+
<0290> Và sau đó, nắp va li tự động bật mở.
 
// And then, she left open the suitcase.
 
// And then, she left open the suitcase.
 
// 鞄が開け放たれた。
 
// 鞄が開け放たれた。
   
<0290> Bên trong chiếc va li lèn chặt một thứ mà thoạt nhìn hơi giống chiếc chăn len màu nâu.
+
<0291> Bên trong va li lèn chặt một thứ mà thoạt nhìn hơi giống chiếc chăn len màu nâu.
 
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
 
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
 
// 中には、明るい茶色の毛布のようなものが、ぎゅうぎゅうに押し込まれていた。
 
// 中には、明るい茶色の毛布のようなものが、ぎゅうぎゅうに押し込まれていた。
   
<0291> Không hiểu sao, trông nó như đang âu yếm nhìn lại Kotomi...
+
<0292> Không hiểu sao, trông nó như đang âu yếm nhìn lại Kotomi...
 
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
 
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
 
// それはなぜか、ことみをやさしく見返してきた…
 
// それはなぜか、ことみをやさしく見返してきた…
   
<0292> \{Ryou} "Ế... ơ... ơ kìa...?"
+
<0293> \{Ryou} Ế... ơ... ơ kìa...?
 
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
 
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
 
// \{椋}「え…あ…あれ?…」
 
// \{椋}「え…あ…あれ?…」
   
<0293> \{Furukawa} "Đó là..."
+
<0294> \{Furukawa} Đó là...
 
// \{Furukawa} "It's a..."
 
// \{Furukawa} "It's a..."
 
// \{古河}「くまの…」
 
// \{古河}「くまの…」
   
<0294> \{Kyou} "... Một chú gấu bông?"
+
<0295> \{Kyou} ... Một chú gấu bông?
 
// \{Kyou} "Teddy bear?"
 
// \{Kyou} "Teddy bear?"
 
// \{杏}「…ぬいぐるみっ?」
 
// \{杏}「…ぬいぐるみっ?」
   
<0295> Đôi mắt Kotomi như đã hóa băng, ánh nhìn hoàn toàn khóa chặt vào một điểm.
+
<0296> Đôi mắt Kotomi như đã hóa băng, ánh nhìn hoàn toàn khóa chặt vào một điểm.
 
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
 
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
 
// ことみの瞳が、凍りついたように、それを見つめていた。
 
// ことみの瞳が、凍りついたように、それを見つめていた。
   
<0296> Cô không sao tin nổi thứ mình đang chứng kiến.
+
<0297> Cô không sao tin nổi thứ mình đang chứng kiến.
 
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
 
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
 
// 自分が見ているものを、信じられずにいた。
 
// 自分が見ているものを、信じられずにいた。
   
<0297> Bất kể lớp lông dày bẩn thỉu, đó chắc chắn là một con gấu bông.
+
<0298> Tuy mang lớp lông dày bẩn thỉu, đó chắc chắn là một con gấu bông.
 
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
 
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
 
// 長い毛皮は薄汚れてはいるが、たしかにくまのぬいぐるみだった。
 
// 長い毛皮は薄汚れてはいるが、たしかにくまのぬいぐるみだった。
   
<0298> Đường nét trên khuôn mặt nó tạo cảm giác gần gũi, như đang đợi chờ được người ta ôm.
+
<0299> Đường nét trên khuôn mặt nó tạo cảm giác gần gũi, như đang đợi chờ được người ta ôm.
 
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
 
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
 
// それはとても人懐っこく、抱きあげられるのを待っているように見えた。
 
// それはとても人懐っこく、抱きあげられるのを待っているように見えた。
   
<0299> Có một mảnh giấy lèn bên dưới con gấu.
+
<0300> Có một mảnh giấy lèn bên dưới con gấu.
 
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
 
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
 
// ぬいぐるみと鞄の隙間に、一枚の紙が入っていた。
 
// ぬいぐるみと鞄の隙間に、一枚の紙が入っていた。
   
<0300> Cũng để ý thấy, Kotomi khẽ khàng dùng ngón tay kéo nó ra.
+
<0301> Cũng để ý thấy, Kotomi khẽ khàng dùng ngón tay kéo nó ra.
 
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
 
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
 
// それに気づくと、ことみは指でそっと引き出した。
 
// それに気づくと、ことみは指でそっと引き出した。
   
<0301> Dường như cát đã lọt đầy vào trong va li.
+
<0302> Dường như cát đã lọt đầy vào trong va li.
 
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
 
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
 
// 鞄に入りこんでいたらしい砂が、ばらばらとこぼれた。
 
// 鞄に入りこんでいたらしい砂が、ばらばらとこぼれた。
   
<0302> Về phần mảnh giấy, chính xác hơn là một phong thư kiểu Tây.
+
<0303> Về phần mảnh giấy, chính xác hơn là một phong thư kiểu Tây.
 
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
 
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
 
// Not really sure about what western style envelope means? -DG1
 
// Not really sure about what western style envelope means? -DG1
Line 1,249: Line 1,250:
 
// 紙と思ったものは、きちんと封をされた洋形の封筒だった。
 
// 紙と思ったものは、きちんと封をされた洋形の封筒だった。
   
<0303> Nó đã sờn màu, nhìn khá bẩn, lại còn nhàu nát.
+
<0304> Nó đã sờn màu, nhìn khá bẩn, lại còn nhàu nát.
 
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
 
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
 
// ひどく色褪せ、汚れ、くしゃくしゃになっていた。
 
// ひどく色褪せ、汚れ、くしゃくしゃになっていた。
   
<0304> Chúng tôi cùng lúc nhìn vào nó qua vai Kotomi.
+
<0305> Chúng tôi cùng lúc nhìn vào nó qua vai Kotomi.
 
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
 
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
 
// 俺たちは、ことみの肩口からいっせいにそれを覗きこんだ。
 
// 俺たちは、ことみの肩口からいっせいにそれを覗きこんだ。
   
<0305> Có vài bút tích trên bìa thư.
+
<0306> Có vài bút tích trên bìa thư.
 
// And written there was...
 
// And written there was...
 
// そこには、こう書かれてた。
 
// そこには、こう書かれてた。
   
<0306> \ If you find this suitcase,\r
+
<0307> \ If you find this suitcase,\r
 
\p please take it to our daughter.\r
 
\p please take it to our daughter.\r
 
\p K&M Ich
 
\p K&M Ich
   
<0307> Những chữ viết tay nguệch ngoạc bằng ngòi bút chì mềm.
+
<0308> Những chữ viết tay nguệch ngoạc bằng ngòi bút chì mềm.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
 
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
Line 1,271: Line 1,272:
 
// 柔らかな鉛筆を使ったらしい、走り書きの筆記体だった。
 
// 柔らかな鉛筆を使ったらしい、走り書きの筆記体だった。
   
<0308> Người viết hẳn đã ở trong tình trạng rất khẩn trương, vì chữ ký bị ngắt giữa chừng.
+
<0309> Người viết hẳn đã ở trong tình trạng rất khẩn trương, vì chữ ký bị ngắt giữa chừng.
 
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
 
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
 
// よほど急いでいたのか、最後の署名は途中で途切れていた。
 
// よほど急いでいたのか、最後の署名は途中で途切れていた。
   
<0309> \{Kyou} "... Trên đó viết gì vậy?"
+
<0310> \{Kyou} ... Trên đó viết gì vậy?
 
// \{Kyou} "What does it say...?"
 
// \{Kyou} "What does it say...?"
 
// \{杏}「…どういう意味なのっ?」
 
// \{杏}「…どういう意味なのっ?」
   
<0310> \{\m{B}} "Đừng hỏi tôi."
+
<0311> \{\m{B}} Đừng hỏi tôi.
 
// \{\m{B}} "Don't ask me."
 
// \{\m{B}} "Don't ask me."
 
// \{\m{B}}「俺に訊くなよ」
 
// \{\m{B}}「俺に訊くなよ」
   
<0311> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi... Tớ cũng không hiểu."
+
<0312> \{Furukawa} Tớ xin lỗi... Tớ cũng không hiểu.
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
 
// \{古河}「すみません。わたしにも、わからないです」
 
// \{古河}「すみません。わたしにも、わからないです」
   
<0312> \{Kyou} "... Ryou, em đọc được không?"
+
<0313> \{Kyou} ... Ryou, em đọc được không?
 
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
 
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
 
// \{杏}「…椋、わかる?」
 
// \{杏}「…椋、わかる?」
   
<0313> \{Ryou} "Ể...? Em á?"
+
<0314> \{Ryou} Ể...? Em á?
 
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
 
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
 
// \{椋}「え?…、私?」
 
// \{椋}「え?…、私?」
   
<0314> \{Ryou} "Ưmmm... if you, à... nếu bạn tìm thấy..."
+
<0315> \{Ryou} Ưmmm... if you, à... nếu bạn tìm thấy...
 
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
 
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
 
// \{椋}「えっと…イフユーだから、もしもあなたがこのすーつけーすを…」
 
// \{椋}「えっと…イフユーだから、もしもあなたがこのすーつけーすを…」
   
<0315> \{Kotomi} "'Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này, xin hãy mang nó đến chỗ con gái chúng tôi.'"
+
<0316> \{Kotomi} 『「Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này, xin hãy mang nó đến chỗ con gái chúng tôi.」』
 
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
 
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
 
// \{ことみ}「この鞄を見つけたら、どうか娘に届けてください」
 
// \{ことみ}「この鞄を見つけたら、どうか娘に届けてください」
   
<0316> \{Kotomi} "Ichinose Koutarou và Ichinose Mizue."
+
<0317> \{Kotomi} Ichinose Koutarou và Ichinose Mizue.
 
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
 
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
 
// Not sure if it's just Kotarou or Koutarou, I'll check with the voice later on since I don't have CLANNAD installed here. -DG1
 
// Not sure if it's just Kotarou or Koutarou, I'll check with the voice later on since I don't have CLANNAD installed here. -DG1
Line 1,309: Line 1,310:
 
// \{ことみ}「一ノ瀬鴻太郎と一ノ瀬水恵」
 
// \{ことみ}「一ノ瀬鴻太郎と一ノ瀬水恵」
   
<0317> \{Kyou} "Tức là... chữ K và M ở cuối là..."
+
<0318> \{Kyou} Tức là... chữ K và M ở cuối là...
 
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
 
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
 
// \{杏}「それじゃ…最後のケーアンドエムっていうのは…」
 
// \{杏}「それじゃ…最後のケーアンドエムっていうのは…」
   
<0318> Kotomi gật đầu như đang tự trả lời.
+
<0319> Kotomi gật đầu như đang tự trả lời.
 
// Kotomi nods as if answering herself.
 
// Kotomi nods as if answering herself.
 
// 自分自身に答えるように、ことみは頷いた。
 
// 自分自身に答えるように、ことみは頷いた。
   
<0319> \{Kotomi} "Đây là mẫu chữ ký viết tay của họ trong những luận án hợp tác nghiên cứu."
+
<0320> \{Kotomi} Đây là mẫu chữ ký viết tay của họ trong những luận án hợp tác nghiên cứu.
 
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
 
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
 
// \{ことみ}「共同研究の論文には、いつも手書きでこうサインしてたの」
 
// \{ことみ}「共同研究の論文には、いつも手書きでこうサインしてたの」
   
<0320> Mọi người lặng yên, không thể nói thêm được gì.
+
<0321> Mọi người lặng yên, không thể nói thêm được gì.
 
// No one could say anything.
 
// No one could say anything.
 
// 誰も、何も言わなかった。
 
// 誰も、何も言わなかった。
   
<0321> Chú gấu đồ chơi nhét bên trong va li trông như một diễn viên buồn chán, đang đợi đến lượt của mình.
+
<0322> Chú gấu đồ chơi nhét bên trong va li trông như một diễn viên buồn chán, đang đợi đến lượt của mình.
 
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
 
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
 
// Not sure here, is he talking about the stuffed toy talking via the letter Kotomi was holding? -DG1
 
// Not sure here, is he talking about the stuffed toy talking via the letter Kotomi was holding? -DG1
Line 1,331: Line 1,332:
 
// 鞄の中のぬいぐるみだけが、出番を待つ役者みたいに退屈そうにしていた。
 
// 鞄の中のぬいぐるみだけが、出番を待つ役者みたいに退屈そうにしていた。
   
<0322> \{Furukawa} "... Đó là chữ của ba mẹ cậu, đúng không?"
+
<0323> \{Furukawa} ... Đó là chữ của ba mẹ cậu, đúng không?
 
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
 
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
 
// \{古河}「…お父さんとお母さんが、書いたんですよね?」
 
// \{古河}「…お父さんとお母さんが、書いたんですよね?」
   
<0323> \{Ryou} "A... ơ... nhưng mà, ba mẹ của Kotomi-chan đã... lâu như vậy rồi mà... ưm..."
+
<0324> \{Ryou} A... ơ... nhưng mà, ba mẹ của Kotomi-chan đã... lâu như vậy rồi mà... ưm...
 
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
 
// \{椋}「あ…え…でも、ことみちゃんのご両親は…ずっと前に、えっと…」
 
// \{椋}「あ…え…でも、ことみちゃんのご両親は…ずっと前に、えっと…」
   
<0324> \{Kyou} "Thế này là sao? Giải thích cho hợp lý coi!"
+
<0325> \{Kyou} Thế này là sao? Giải thích cho hợp lý coi!
 
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
 
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
 
// \{杏}「どういうことなの? ちゃんと説明してよっ」
 
// \{杏}「どういうことなの? ちゃんと説明してよっ」
   
<0325> \{\m{B}} "Bà có tra khảo tôi cũng chẳng moi ra được gì đâu, vì tôi đâu biết gì hơn."
+
<0326> \{\m{B}} Bà có tra khảo tôi cũng chẳng moi ra được gì đâu, vì tôi đâu biết gì hơn.
 
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
 
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
 
// \{\m{B}}「俺にすごまれてもどうにもならないぞ」
 
// \{\m{B}}「俺にすごまれてもどうにもならないぞ」
   
<0326> \{Người đàn ông} "... Các cháu cho phép ta giải thích nhé?"
+
<0327> \{Người đàn ông} ... Các cháu cho phép ta giải thích nhé?
 
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
 
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
 
// \{紳士}「…私の方から説明させてもらえるかな?」
 
// \{紳士}「…私の方から説明させてもらえるかな?」
   
<0327> Mọi người nhất loạt quay sang người đàn ông vừa cất giọng tha thiết.
+
<0328> Mọi người nhất loạt quay sang người đàn ông vừa cất giọng tha thiết.
 
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
 
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
 
// Alt - With a calm voice, all our eyes were directed towards the gentleman. - Kinny Riddle
 
// Alt - With a calm voice, all our eyes were directed towards the gentleman. - Kinny Riddle
 
// 穏やかな声に、その場にいた全員が紳士の方を見た。
 
// 穏やかな声に、その場にいた全員が紳士の方を見た。
   
<0328> \{Người đàn ông} "Chiếc va li này đích thực thuộc về ông bà Ichinose... "
+
<0329> \{Người đàn ông} Chiếc va li này đích thực thuộc về ông bà Ichinose...
 
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
 
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
 
// \{紳士}「その鞄は、たしかに一ノ瀬夫妻のものだ」
 
// \{紳士}「その鞄は、たしかに一ノ瀬夫妻のものだ」
   
<0329> \{Người đàn ông} "Họ đã mang nó lên khoang hành khách như một món hành lý xách tay."
+
<0330> \{Người đàn ông} Họ đã mang nó lên khoang hành khách như một món hành lý xách tay.
 
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
 
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
 
// \{紳士}「飛行機の客室に手荷物として持ち込まれたことがわかっている」
 
// \{紳士}「飛行機の客室に手荷物として持ち込まれたことがわかっている」
   
<0330> \{Người đàn ông} "Thật không may, máy bay của họ lại gặp tai nạn..."
+
<0331> \{Người đàn ông} Thật không may, máy bay của họ lại gặp tai nạn...
 
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
 
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
 
// \{紳士}「そして夫妻は、不運にも事故に遭ってしまった…」
 
// \{紳士}「そして夫妻は、不運にも事故に遭ってしまった…」
   
<0331> Dừng lời, ông ấy hướng ánh mắt vào chiếc va li đang mở.
+
<0332> Dừng lời, ông ấy hướng ánh mắt vào chiếc va li đang mở.
 
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
 
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
 
// 言葉を切ると、紳士は開いた鞄に視線を落とした。
 
// 言葉を切ると、紳士は開いた鞄に視線を落とした。
   
<0332> \{Người đàn ông} "Những gì xảy ra tiếp theo chỉ là phỏng đoán..."
+
<0333> \{Người đàn ông} Những gì xảy ra tiếp theo chỉ là phỏng đoán...
 
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
 
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
 
// \{紳士}「ここからは、推測にすぎないがね」
 
// \{紳士}「ここからは、推測にすぎないがね」
   
<0333> \{Người đàn ông} "Chiếc va li đã văng ra ngoài khi máy bay của họ đâm xuống biển, và do không chứa vật nặng, nó đã không chìm xuống cùng phần còn lại của máy bay."
+
<0334> \{Người đàn ông} Chiếc va li đã văng ra ngoài khi máy bay của họ đâm xuống biển, và do không chứa vật nặng, nó đã không chìm xuống cùng phần còn lại của máy bay.
 
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
 
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
 
// \{紳士}「この鞄は、着水の衝撃で飛行機から投げ出されたが、中の荷が軽かったために残骸もろとも沈まずに済んだ」
 
// \{紳士}「この鞄は、着水の衝撃で飛行機から投げ出されたが、中の荷が軽かったために残骸もろとも沈まずに済んだ」
   
<0334> \{Người đàn ông} "Có thể nó đã trôi lênh đênh trên biển suốt một thời gian."
+
<0335> \{Người đàn ông} Có thể nó đã trôi lênh đênh trên biển suốt một thời gian.
 
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
 
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
 
// \{紳士}「そのままその時から、海上を漂流していたんだろう」
 
// \{紳士}「そのままその時から、海上を漂流していたんだろう」
   
<0335> \{Người đàn ông} "Rồi theo cơn sóng dạt vào bờ một đất nước xa xôi."
+
<0336> \{Người đàn ông} Rồi theo cơn sóng dạt vào bờ một đất nước xa xôi.
 
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
 
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
 
// \{紳士}「鞄はやがて、どこか遠い国の岸辺にうちあげられた」
 
// \{紳士}「鞄はやがて、どこか遠い国の岸辺にうちあげられた」
   
<0336> \{Người đàn ông} "Thời điểm ấy, ký ức về vụ tai nạn có lẽ đã trở nên nhạt nhòa."
+
<0337> \{Người đàn ông} Thời điểm ấy, ký ức về vụ tai nạn có lẽ đã trở nên nhạt nhòa.
 
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
 
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
 
// \{紳士}「あの事故の記憶は、とうに薄れてしまった頃だ」
 
// \{紳士}「あの事故の記憶は、とうに薄れてしまった頃だ」
   
<0337> \{Người đàn ông} "Một người nào đó đã tìm thấy chiếc va li và mở nó ra."
+
<0338> \{Người đàn ông} Một người nào đó đã tìm thấy chiếc va li và mở nó ra.
 
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
 
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
 
// \{紳士}「誰かがこの鞄を見つけて、中を開いてみた」
 
// \{紳士}「誰かがこの鞄を見つけて、中を開いてみた」
   
<0338> \{Người đàn ông} "Họ nhìn thấy con gấu bông và một phong thư."
+
<0339> \{Người đàn ông} Họ nhìn thấy con gấu bông và một phong thư.
 
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
 
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
 
// \{紳士}「そこにはぬいぐるみと、一通の封筒が入っていた」
 
// \{紳士}「そこにはぬいぐるみと、一通の封筒が入っていた」
   
<0339> \{Người đàn ông} "Người đó có thể vứt nó đi, hoặc thậm chí tuyên bố nó là của mình."
+
<0340> \{Người đàn ông} Người đó có thể vứt nó đi, hoặc thậm chí tuyên bố nó là của mình.
 
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
 
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
 
// \{紳士}「そのまま放っておくことも、自分のものにしてしまうこともできた」
 
// \{紳士}「そのまま放っておくことも、自分のものにしてしまうこともできた」
   
<0340> \{Người đàn ông} "Nhưng họ đã không làm vậy, mà trao chiếc va li cho một người khác."
+
<0341> \{Người đàn ông} Nhưng họ đã không làm vậy, mà trao chiếc va li cho một người khác.
 
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
 
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
 
// \{紳士}「だが、拾い主はそうせずに、鞄を別の誰かに託した」
 
// \{紳士}「だが、拾い主はそうせずに、鞄を別の誰かに託した」
   
<0341> \{Người đàn ông} "Chắc hẳn họ đã nghĩ rằng, đây là một đồ vật quan trọng bị thất lạc."
+
<0342> \{Người đàn ông} Chắc hẳn họ đã nghĩ rằng, đây là một đồ vật quan trọng bị thất lạc.
 
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
 
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
 
// \{紳士}「きっと、大切な落とし物だと思ったんだろうね」
 
// \{紳士}「きっと、大切な落とし物だと思ったんだろうね」
   
<0342> \{Người đàn ông} "Và cứ như thế, chiếc va li này được chuyền qua tay nhiều người khác nhau sang những đất nước khác nhau..."
+
<0343> \{Người đàn ông} Và cứ như thế, chiếc va li này được chuyền qua tay nhiều người khác nhau sang những đất nước khác nhau...
 
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
 
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
 
// \{紳士}「そうやって、様々な国の人の手から手へ、この鞄は渡されてきた…」
 
// \{紳士}「そうやって、様々な国の人の手から手へ、この鞄は渡されてきた…」
   
<0343> Mọi người trong phòng không thể thốt nên lời.
+
<0344> Mọi người trong phòng không thể thốt nên lời.
 
// Everyone was there, never saying anything.
 
// Everyone was there, never saying anything.
 
// 誰も、何も言えずにいた。
 
// 誰も、何も言えずにいた。
   
<0344> Nhận ra cảm xúc của chúng tôi, người đàn ông nở một nụ cười lúng túng.
+
<0345> Nhận ra cảm xúc của chúng tôi, người đàn ông nở một nụ cười lúng túng.
 
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
 
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
 
// 俺たちの様子に気づくと、紳士は照れたように笑った。
 
// 俺たちの様子に気づくと、紳士は照れたように笑った。
   
<0345> \{Người đàn ông} "Ta không cho rằng phán đoán của mình quá xa rời sự thật."
+
<0346> \{Người đàn ông} Ta không cho rằng phán đoán của mình quá xa rời sự thật.
 
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
 
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
 
// \{紳士}「あながち的はずれな推測でもないと思うよ」
 
// \{紳士}「あながち的はずれな推測でもないと思うよ」
   
<0346> \{Người đàn ông} "Tối qua, ta đã nhờ một người quen là chuyên gia khoáng chất kiểm tra thứ cát bên trong va li."
+
<0347> \{Người đàn ông} Tối qua, ta đã nhờ một người quen là chuyên gia khoáng chất kiểm tra thứ cát bên trong va li.
 
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
 
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
 
// \{紳士}「鉱物に詳しい人間が知り合いにいてね。昨晩、鞄に入っていた砂を調べてもらったんだよ」
 
// \{紳士}「鉱物に詳しい人間が知り合いにいてね。昨晩、鞄に入っていた砂を調べてもらったんだよ」
   
<0347> \{Người đàn ông} "Có vẻ như nó thuộc về một vùng sa mạc nằm sâu trong lục địa châu Phi."
+
<0348> \{Người đàn ông} Có vẻ như nó thuộc về một vùng sa mạc nằm sâu trong lục địa châu Phi.
 
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
 
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
 
// \{紳士}「恐らくアフリカ内陸部の、砂漠のものだそうだ」
 
// \{紳士}「恐らくアフリカ内陸部の、砂漠のものだそうだ」
   
<0348> \{Người đàn ông} "Làm thế nào mà nó lại lưu lạc đến một nơi như vậy, thật tình ta không thể nghĩ ra cách lý giải nào khác hơn."
+
<0349> \{Người đàn ông} Làm thế nào mà nó lại lưu lạc đến một nơi như vậy, thật tình ta không thể nghĩ ra cách lý giải nào khác hơn.
 
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
 
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
 
// \{紳士}「なぜこの鞄がそんな土地を経由してきたのかは、見当もつかない」
 
// \{紳士}「なぜこの鞄がそんな土地を経由してきたのかは、見当もつかない」
   
<0349> \{Người đàn ông} "Nhưng những vết tích quan sát được cho thấy, đã có nhiều người tìm cách sửa lại con thú bông lẫn chiếc va li."
+
<0350> \{Người đàn ông} Nhưng những vết tích quan sát được cho thấy, đã có nhiều người tìm cách sửa lại con thú bông lẫn va li.
 
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
 
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
 
// \{紳士}「ぬいぐるみにも鞄本体にも、複数の人が手入れをしてくれた形跡がある」
 
// \{紳士}「ぬいぐるみにも鞄本体にも、複数の人が手入れをしてくれた形跡がある」
   
<0350> Tôi nhìn chiếc va li đã mòn một lần nữa.
+
<0351> Tôi nhìn chiếc va li đã mòn một lần nữa.
 
// I look at the worn-out suitcase once again.
 
// I look at the worn-out suitcase once again.
 
// 俺はもう一度、古ぼけた鞄を見た。
 
// 俺はもう一度、古ぼけた鞄を見た。
   
<0351> Trông nó như một vị lữ khách vừa trở lại quê hương, mang theo biết bao trải nghiệm sau chuyến đi dài ngần ấy năm.
+
<0352> Trông nó như một vị lữ khách vừa trở lại quê hương, mang theo biết bao trải nghiệm sau chuyến đi dài ngần ấy năm.
 
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
 
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
 
// 長い旅の間、たくさんの経験をして故郷に帰ってきた人のようだと思った。
 
// 長い旅の間、たくさんの経験をして故郷に帰ってきた人のようだと思った。
   
<0352> Và Kotomi cũng đang nhìn con gấu.
+
<0353> Và Kotomi đang nhìn con gấu.
 
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
 
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
 
// ことみはただ、ぬいぐるみを見ていた。
 
// ことみはただ、ぬいぐるみを見ていた。
   
<0353> Đôi mắt giả màu đen như đang cười đáp lại cô.
+
<0354> Đôi mắt giả màu đen như đang cười đáp lại cô.
 
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
 
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
 
// つくりものの黒い瞳は、ことみににこにこと笑いかけているようだった。
 
// つくりものの黒い瞳は、ことみににこにこと笑いかけているようだった。
   
<0354> \{Người đàn ông} "Kotomi-kun, ta vẫn luôn muốn nói chuyện này với cháu."
+
<0355> \{Người đàn ông} Kotomi-kun, ta vẫn luôn muốn nói chuyện này với cháu.
 
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
 
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
 
// Prev. TL: "Kotomi-kun, there are plenty of things he wants to say to you."
 
// Prev. TL: "Kotomi-kun, there are plenty of things he wants to say to you."
Line 1,466: Line 1,467:
 
// \{紳士}「ことみくん、君に聞いてもらいたいことがあるんだ」
 
// \{紳士}「ことみくん、君に聞いてもらいたいことがあるんだ」
   
<0355> Người đàn ông từ tốn giãi bày.
+
<0356> Người đàn ông từ tốn giãi bày.
 
// The gentleman slowly carries it off.
 
// The gentleman slowly carries it off.
 
// 紳士がゆっくりと切り出した。
 
// 紳士がゆっくりと切り出した。
   
<0356> \{Người đàn ông} "Chiếc phong bì đã bị cháy ngày đó..."
+
<0357> \{Người đàn ông} Chiếc phong bì đã bị cháy ngày đó...
 
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
 
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
 
// \{紳士}「あの時、焼けてしまった封筒…」
 
// \{紳士}「あの時、焼けてしまった封筒…」
   
<0357> \{Người đàn ông} "Ta đoán là, cháu không hề biết thứ gì ở bên trong, đúng không?"
+
<0358> \{Người đàn ông} Ta đoán là, cháu không hề biết thứ gì ở bên trong, đúng chứ?
 
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
 
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
 
// \{紳士}「中に何が入っていたか、君はきっとわかっていなかっただろうね」
 
// \{紳士}「中に何が入っていたか、君はきっとわかっていなかっただろうね」
   
<0358> Sự căng thẳng lại hiện rõ lên nét mặt cô ấy.
+
<0359> Sự căng thẳng lại hiện rõ lên nét mặt cô ấy.
 
// The nervousness on her face returned.
 
// The nervousness on her face returned.
 
// ことみの表情に、また緊張が戻った。
 
// ことみの表情に、また緊張が戻った。
   
<0359> \{Kotomi} "Đó là..."
+
<0360> \{Kotomi} Đó là...
 
// \{Kotomi} "That was..."
 
// \{Kotomi} "That was..."
 
// \{ことみ}「あれは…」
 
// \{ことみ}「あれは…」
   
<0360> Và cô trả lời bằng một giọng nhỏ đến mức hầu như tan vào không khí.
+
<0361> Và cô trả lời bằng một giọng nhỏ đến mức hầu như tan vào không khí.
 
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
 
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
 
// そして、消え入りそうな声で答えた。
 
// そして、消え入りそうな声で答えた。
   
<0361> \{Kotomi} "Bản chép lại tập luận án của ba mẹ... "
+
<0362> \{Kotomi} Bản chép lại tập luận án của ba mẹ...
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
 
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの、論文の控え…」
 
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの、論文の控え…」
   
<0362> Người đàn ông chậm rãi lắc đầu.
+
<0363> Người đàn ông chậm rãi lắc đầu.
 
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
 
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
 
// 紳士はゆっくりと首を横に振った。
 
// 紳士はゆっくりと首を横に振った。
   
<0363> \{Người đàn ông} "Ta đã kiểm tra những gì còn sót lại và lập tức hiểu ra."
+
<0364> \{Người đàn ông} Ta đã kiểm tra những gì còn sót lại và lập tức hiểu ra.
 
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
 
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
 
// \{紳士}「燃え残りを見たら、私たちにはすぐにわかった」
 
// \{紳士}「燃え残りを見たら、私たちにはすぐにわかった」
   
<0364> \{Người đàn ông} "Không có bất cứ ghi chép nào về luận án nằm bên trong cả."
+
<0365> \{Người đàn ông} Không có bất cứ ghi chép nào về luận án nằm bên trong cả.
 
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
 
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
 
// \{紳士}「あれにはね、論文の控えは入っていなかったんだよ」
 
// \{紳士}「あれにはね、論文の控えは入っていなかったんだよ」
   
<0365> \{Người đàn ông} "Vốn dĩ ngay từ đầu, tập luận án đó đã không hề được sao chép lại."
+
<0366> \{Người đàn ông} Vốn dĩ ngay từ đầu, tập luận án đó đã không hề được sao chép lại.
 
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
 
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
 
// \{紳士}「論文の控えなんて、最初から存在しなかったんだ」
 
// \{紳士}「論文の控えなんて、最初から存在しなかったんだ」
   
<0366> \{Kotomi} "Như vậy... Nếu như vậy... thì cái gì ở trong đó?"
+
<0367> \{Kotomi} Như vậy... Nếu như vậy... thì cái gì ở trong đó?
 
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
 
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
 
// \{ことみ}「なら…なら、なにが入っていたの?」
 
// \{ことみ}「なら…なら、なにが入っていたの?」
   
<0367> Người đàn ông trả lời Kotomi đang hoang mang cực độ...
+
<0368> Người đàn ông trả lời Kotomi đang hoang mang cực độ...
 
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
 
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
 
// 困惑することみに、紳士は答えた。
 
// 困惑することみに、紳士は答えた。
   
<0368> \{Người đàn ông} "Đó là một quyển catalog các loại thú nhồi bông mà ngài tiến sĩ muốn tìm mua."
+
<0369> \{Người đàn ông} Đó là một quyển catalog các loại thú nhồi bông mà ngài tiến sĩ muốn tìm mua.
 
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
 
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
 
// \{紳士}「博士が取り寄せた、ぬいぐるみのカタログだよ」
 
// \{紳士}「博士が取り寄せた、ぬいぐるみのカタログだよ」
   
<0369> \{Người đàn ông} "Đến tận bây giờ ta vẫn nhớ rõ như in."
+
<0370> \{Người đàn ông} Đến tận bây giờ ta vẫn nhớ rõ như in.
 
// \{Man} "I can still remember it even now."
 
// \{Man} "I can still remember it even now."
 
// \{紳士}「今でも覚えているよ」
 
// \{紳士}「今でも覚えているよ」
   
<0370> \{Người đàn ông} "Chỉ ít ngày trước khi hội thảo nghiên cứu đặc biệt được lên lịch."
+
<0371> \{Người đàn ông} Chỉ ít ngày trước khi hội thảo nghiên cứu đặc biệt được lên lịch.
 
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
 
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
 
// \{紳士}「あれは特別講演が決まる前日のことだ」
 
// \{紳士}「あれは特別講演が決まる前日のことだ」
   
<0371> \{Người đàn ông} "Thường thường, ông ấy là kiểu người không hay trò chuyện về gia đình mình, nên có thể xem đấy là ngoại lệ hiếm hoi."
+
<0372> \{Người đàn ông} Thường thường, ông ấy là kiểu người không hay trò chuyện về gia đình mình, nên có thể xem đấy là ngoại lệ hiếm hoi.
 
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
 
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
 
// \{紳士}「普段なら、家庭のことは口にしない人なのに、珍しく聞かせてくれたんだよ」
 
// \{紳士}「普段なら、家庭のことは口にしない人なのに、珍しく聞かせてくれたんだよ」
   
<0372> \{Người đàn ông} "'Đó là lần đầu tiên con gái tôi hỏi xin thứ nó muốn.'"
+
<0373> \{Người đàn ông} 『「Đó là lần đầu tiên con gái tôi hỏi xin thứ nó muốn.」』
 
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
 
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
 
// \{紳士}「『娘が初めて、自分から欲しい物を言ってきた』」
 
// \{紳士}「『娘が初めて、自分から欲しい物を言ってきた』」
   
<0373> \{Người đàn ông} "'Vậy nên tôi nhất định phải tặng con bé món quà tuyệt vời nhất...,' ông ấy nói với gương mặt rạng ngời hạnh phúc."
+
<0374> \{Người đàn ông} 『「Vậy nên tôi nhất định phải tặng con bé món quà tuyệt vời nhất..., ông ấy nói với gương mặt rạng ngời hạnh phúc.
 
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...' he looked really happy, you see."
 
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...' he looked really happy, you see."
 
// \{紳士}「『だから、最高の贈り物にしなければならない』って、本当に嬉しそうにね」
 
// \{紳士}「『だから、最高の贈り物にしなければならない』って、本当に嬉しそうにね」
   
<0374> \{Người đàn ông} "Ta chắc chắn, ông ấy đã cân nhắc, lựa chọn thật kỹ món quà dành cho cháu..."
+
<0375> \{Người đàn ông} Ta chắc chắn, ông ấy đã cân nhắc, lựa chọn thật kỹ món quà dành cho cháu...
 
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
 
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
 
// \{紳士}「きっと、君のためのプレゼントを吟味していたんだろうね…」
 
// \{紳士}「きっと、君のためのプレゼントを吟味していたんだろうね…」
   
<0375> Phải rồi.
+
<0376> Phải rồi.
 
// That's right.
 
// That's right.
 
// そうだ。
 
// そうだ。
   
<0376> Khi ấy, Kotomi đang khóc và những người lớn nói với cô thế này...
+
<0377> Khi ấy, Kotomi đang khóc, và những người lớn nói với cô thế này...
 
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
 
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
 
// あの時、大人たちは、泣きじゃくることみに言い聞かせていた。
 
// あの時、大人たちは、泣きじゃくることみに言い聞かせていた。
   
<0377> "Đây không phải ghi chép đó đâu."
+
<0378> Đây không phải ghi chép đó đâu.
 
// "This is not it."
 
// "This is not it."
 
// Consistency with Line 369 SEEN4512
 
// Consistency with Line 369 SEEN4512
 
// 『これは違うよ』
 
// 『これは違うよ』
   
<0378> "Nên cháu không việc gì phải khóc."
+
<0379> Nên cháu không việc gì phải khóc.
 
// So it's all right for you not to cry."
 
// So it's all right for you not to cry."
 
// Consistency with Line 370 SEEN4512
 
// Consistency with Line 370 SEEN4512
 
// 『だから、君は泣かなくていいんだ』
 
// 『だから、君は泣かなくていいんだ』
   
<0379> "Vật này dành riêng cho cháu mà..."
+
<0380> Vật này dành riêng cho cháu mà...
 
// "Because this thing is meant for you..."
 
// "Because this thing is meant for you..."
 
// Consistency with Line 371 SEEN4512
 
// Consistency with Line 371 SEEN4512
 
// 『これは、君のためのものだから…』
 
// 『これは、君のためのものだから…』
   
<0380> \{Người đàn ông} "Lúc đó, cháu đang rối trí và không thể nghe những gì chúng ta nói."
+
<0381> \{Người đàn ông} Lúc đó, cháu đang rối trí và không thể nghe những gì chúng ta nói.
 
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
 
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
 
// \{紳士}「だが、あの時の君はひどく取り乱していて、聞く耳を持たなかった」
 
// \{紳士}「だが、あの時の君はひどく取り乱していて、聞く耳を持たなかった」
   
<0381> \{Người đàn ông} "Chúng ta đã luôn muốn chữa lại hiểu lầm hôm ấy..."
+
<0382> \{Người đàn ông} Chúng ta đã luôn muốn chữa lại hiểu lầm hôm ấy...
 
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
 
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
 
// \{紳士}「後になって、私たちは誤解を正すべきだと考えた」
 
// \{紳士}「後になって、私たちは誤解を正すべきだと考えた」
   
<0382> \{Người đàn ông} "Có điều, chúng ta không nghĩ cháu sẽ tin, và sợ nó sẽ trở thành gánh nặng cho cháu về sau."
+
<0383> \{Người đàn ông} Có điều, chúng ta không nghĩ cháu sẽ tin, và sợ nó sẽ trở thành gánh nặng cho cháu về sau.
 
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
 
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
 
// I'm not really sure about this line, need someone to check it. -DG1
 
// I'm not really sure about this line, need someone to check it. -DG1
Line 1,583: Line 1,584:
 
// \{紳士}「だが、私たちがそれを伝えたところで君が信じるとは思えなかったし、それがいっそう君にとって重荷になることを恐れた」
 
// \{紳士}「だが、私たちがそれを伝えたところで君が信じるとは思えなかったし、それがいっそう君にとって重荷になることを恐れた」
   
<0383> \{Người đàn ông} "Nhưng... có lẽ bây giờ cháu đã tin chúng ta rồi."
+
<0384> \{Người đàn ông} Nhưng... có lẽ bây giờ cháu đã tin chúng ta rồi.
 
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
 
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
 
// \{紳士}「だが…今なら信じてもらえると思う」
 
// \{紳士}「だが…今なら信じてもらえると思う」
   
<0384> Kotomi chỉ im lặng lắng nghe lời tự sự của người đàn ông.
+
<0385> Kotomi chỉ im lặng lắng nghe lời tự sự của người đàn ông.
 
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
 
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
 
// ことみはただ黙って、紳士の話を聞いていた。
 
// ことみはただ黙って、紳士の話を聞いていた。
   
<0385> Đôi mắt cô lúc này giống hệt như hồi còn bé.
+
<0386> Đôi mắt cô lúc này giống hệt như hồi còn bé.
 
// Her eyes was just like in her childhood days.
 
// Her eyes was just like in her childhood days.
 
// その瞳は、幼いあの時のままだった。
 
// その瞳は、幼いあの時のままだった。
   
<0386> Rồi cô lo lắng hướng ánh nhìn xuống.
+
<0387> Rồi cô lo lắng hướng ánh nhìn xuống.
 
// She looks down nervously.
 
// She looks down nervously.
 
// こわごわと、視線を落とす。
 
// こわごわと、視線を落とす。
   
<0387> Con gấu bông bên trong va li là minh chứng hùng hồn nhất.
+
<0388> Con gấu bông bên trong va li là minh chứng hùng hồn nhất.
 
// Surely, the teddy bear is here.
 
// Surely, the teddy bear is here.
 
// たしかにくまのぬいぐるみがあった。
 
// たしかにくまのぬいぐるみがあった。
   
<0388> \{Kotomi} "Nhưng..."
+
<0389> \{Kotomi} Nhưng...
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{ことみ}「でも…」
 
// \{ことみ}「でも…」
   
<0389> \{Kotomi} "Nhưng, vậy còn bản luận án đâu?"
+
<0390> \{Kotomi} Nhưng, vậy còn bản luận án đâu?
 
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
 
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
 
// \{ことみ}「でも、論文はどこ?」
 
// \{ことみ}「でも、論文はどこ?」
   
<0390> \{Kotomi} "Bản luận án của ba mẹ ấy?"
+
<0391> \{Kotomi} Bản luận án của ba mẹ ấy?
 
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
 
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
 
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの論文は?」
 
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの論文は?」
   
<0391> \{Kotomi} "Nó phải ở trong va li của họ chứ..."
+
<0392> \{Kotomi} Nó phải ở trong va li của họ chứ...
 
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
 
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
 
// \{ことみ}「この鞄に、入れていたはずなのに…」
 
// \{ことみ}「この鞄に、入れていたはずなのに…」
   
<0392> Người đàn ông khẽ cười.
+
<0393> Người đàn ông khẽ cười.
 
// The gentleman softly smile.
 
// The gentleman softly smile.
 
// 紳士がそっと微笑んだ。
 
// 紳士がそっと微笑んだ。
   
<0393> \{Người đàn ông} "Cháu hãy mở phong thư ấy ấy ra."
+
<0394> \{Người đàn ông} Cháu hãy mở phong thư ấy ra.
 
// \{Man} "Open up that envelope."
 
// \{Man} "Open up that envelope."
 
// \{紳士}「その封筒を開けてごらん」
 
// \{紳士}「その封筒を開けてごらん」
   
<0394> Ông ấy đáp bằng giọng dịu dàng mà quả quyết.
+
<0395> Ông ấy đáp bằng giọng dịu dàng mà quả quyết.
 
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
 
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
 
// 何かを確信しているような、やさしい口調だった。
 
// 何かを確信しているような、やさしい口調だった。
   
<0395> Kotomi tách mở phong thư như được bảo.
+
<0396> Kotomi tách mở phong thư như được bảo.
 
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
 
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
 
// Paper envelope then...? so perhaps, the suitcase is waterproof? Anyway, it has to be waterproof, if not, it wouldn't be floating around the sea. -DG1
 
// Paper envelope then...? so perhaps, the suitcase is waterproof? Anyway, it has to be waterproof, if not, it wouldn't be floating around the sea. -DG1
// It's made with duralumin, of course it's waterproof. :p - Kinny Riddle
+
// It's made with duralumin, of course it's waterproof. :p - Kinny Riddle
 
// 言われるままに、ことみが封筒の口を破った。
 
// 言われるままに、ことみが封筒の口を破った。
   
<0396> Bên trong là một mẩu thư tay.
+
<0397> Bên trong là một mẩu thư tay.
 
// Inside is a piece of thin letter.
 
// Inside is a piece of thin letter.
 
// 中には薄手の便せんが一枚だけ入っていた。
 
// 中には薄手の便せんが一枚だけ入っていた。
   
<0397> \{Kotomi} "A..."
+
<0398> \{Kotomi} A...
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{ことみ}「あっ…」
 
// \{ことみ}「あっ…」
   
<0398> Cô ấy khẽ nấc lên.
+
<0399> Cô ấy khẽ nấc lên.
 
// She lets out a little voice.
 
// She lets out a little voice.
 
// 小さな叫び声が上がった。
 
// 小さな叫び声が上がった。
   
<0399> Kotomi đứng bất động, dồn toàn bộ sự tập trung vào nội dung bức thư.
+
<0400> Kotomi đứng bất động, dồn toàn bộ sự tập trung vào nội dung bức thư.
 
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
 
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
 
// ことみは身じろぎもせずに、ただそこに書かれた文字を一心に見つめていた。
 
// ことみは身じろぎもせずに、ただそこに書かれた文字を一心に見つめていた。
   
<0400> Thời gian như đã ngừng trôi.
+
<0401> Thời gian như đã ngừng trôi.
 
// It is as if, time has stopped.
 
// It is as if, time has stopped.
 
// 時間が止まってしまったかのように。
 
// 時間が止まってしまったかのように。
   
<0401> Rồi cô đọc nó lên thật chậm.
+
<0402> Rồi cô đọc nó lên thật chậm.
 
// And then, finally, she slowly begun to read it.
 
// And then, finally, she slowly begun to read it.
 
// やがて、ゆっくりと読みあげ始めた。
 
// やがて、ゆっくりと読みあげ始めた。
   
<0402> \{Kotomi} "Gửi Kotomi con."
+
<0403> \{Kotomi} Gửi Kotomi con.
 
// \{Kotomi} "To Kotomi."
 
// \{Kotomi} "To Kotomi."
 
// \{ことみ}「ことみへ」
 
// \{ことみ}「ことみへ」
   
<0403> \{Kotomi} "Thế giới này mới tuyệt mỹ làm sao..."
+
<0404> \{Kotomi} Thế giới này mới tuyệt mỹ làm sao...
 
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
 
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
 
// \{ことみ}「世界は美しい」
 
// \{ことみ}「世界は美しい」
   
<0404> \{Kotomi} "Dẫu nó chìm trong buồn đau và nước mắt..."
+
<0405> \{Kotomi} Dẫu nó chìm trong buồn đau và nước mắt...
 
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
 
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
 
// \{ことみ}「悲しみと涙に満ちてさえ」
 
// \{ことみ}「悲しみと涙に満ちてさえ」
   
<0405> \{Kotomi} "Hãy luôn nhớ mở to đôi mắt con..."
+
<0406> \{Kotomi} Hãy luôn nhớ mở to đôi mắt con...
 
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
 
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
 
// \{ことみ}「瞳を開きなさい」
 
// \{ことみ}「瞳を開きなさい」
   
<0406> \{Kotomi} "Hãy làm những điều mà con muốn trải nghiệm..."
+
<0407> \{Kotomi} Hãy làm những điều mà con muốn trải nghiệm...
 
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
 
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
 
// \{ことみ}「やりたい事をしなさい」
 
// \{ことみ}「やりたい事をしなさい」
   
<0407> \{Kotomi} "Hãy trở thành người mà con ước ao trở thành..."
+
<0408> \{Kotomi} Hãy trở thành người mà con ước ao trở thành...
 
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
 
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
 
// \{ことみ}「なりたい者になりなさい」
 
// \{ことみ}「なりたい者になりなさい」
   
<0408> \{Kotomi} "Hãy đi và tìm cho mình những người bạn..."
+
<0409> \{Kotomi} Hãy đi và tìm cho mình những người bạn...
 
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
 
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
 
// \{ことみ}「友達を見つけなさい」
 
// \{ことみ}「友達を見つけなさい」
   
<0409> \{Kotomi} "Đừng nóng vội trên bước đường con trưởng thành."
+
<0410> \{Kotomi} Đừng nóng vội trên bước đường con trưởng thành.
 
// \{Kotomi} "Don't rush things, and grow up slowly."
 
// \{Kotomi} "Don't rush things, and grow up slowly."
 
// \{ことみ}「焦らずにゆっくりと大人になりなさい」
 
// \{ことみ}「焦らずにゆっくりと大人になりなさい」
   
<0410> Từng lời, từng lời vang lên, nghe như một bài thơ.
+
<0411> Từng lời, từng lời vang lên, nghe như một bài thơ.
 
// The way it reverberated sounded like a poem.
 
// The way it reverberated sounded like a poem.
 
// Line 396 to 402 is supposed to be a rhyming poem but I couldn't find the right words to make them rhyme. -DG1
 
// Line 396 to 402 is supposed to be a rhyming poem but I couldn't find the right words to make them rhyme. -DG1
Line 1,702: Line 1,703:
 
// その響きは、まるで詩のようだった。
 
// その響きは、まるで詩のようだった。
   
<0411> Tay cầm thư của Kotomi bắt đầu run rẩy.
+
<0412> Tay cầm thư của Kotomi bắt đầu run rẩy.
 
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
 
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
 
// 便せんを支えることみの手が、小刻みに震えはじめた。
 
// 便せんを支えることみの手が、小刻みに震えはじめた。
   
<0412> \{Kotomi} "Đây là... nét chữ của ba."
+
<0413> \{Kotomi} Đây là... nét chữ của ba.
 
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
 
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
 
// \{ことみ}「これは、お父さんの字…」
 
// \{ことみ}「これは、お父さんの字…」
   
<0413> Cô lại nhìn xuống bức thư.
+
<0414> Cô lại nhìn xuống bức thư.
 
// And then, she looks at the letter again.
 
// And then, she looks at the letter again.
 
// そうしてもう一度、便せんを見る。
 
// そうしてもう一度、便せんを見る。
   
<0414> \{Kotomi} "Đây là chú gấu bông ba mẹ tìm được trong một quầy hàng lưu niệm."
+
<0415> \{Kotomi} Đây là chú gấu bông ba mẹ tìm được trong một quầy hàng lưu niệm.
 
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
 
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
 
// \{ことみ}「おみやげもの屋さんで見つけたくまさんです」
 
// \{ことみ}「おみやげもの屋さんで見つけたくまさんです」
   
<0415> \{Kotomi} "Ba mẹ đã chọn lựa rất lâu, và đây là chú gấu lớn nhất."
+
<0416> \{Kotomi} Ba mẹ đã chọn lựa rất lâu, và đây là chú gấu lớn nhất.
 
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
 
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
 
// \{ことみ}「たくさんたくさん探したけど、この子がいちばん大きかったの」
 
// \{ことみ}「たくさんたくさん探したけど、この子がいちばん大きかったの」
   
<0416> \{Kotomi} "Ba mẹ không có đủ thời gian nên không thể nào gửi nó qua sân bay cho con."
+
<0417> \{Kotomi} Ba mẹ không có đủ thời gian nên không thể nào gửi nó qua sân bay cho con.
 
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
 
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
 
// \{ことみ}「時間がなくて、空港からは送れなかったから」
 
// \{ことみ}「時間がなくて、空港からは送れなかったから」
   
<0417> \{Kotomi} "Kotomi bé bỏng của ba mẹ."
+
<0418> \{Kotomi} Kotomi bé bỏng của ba mẹ.
 
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
 
// \{ことみ}「かわいいことみ」
 
// \{ことみ}「かわいいことみ」
   
<0418> \{Kotomi} "Chúc mừng sinh nhật con."
+
<0419> \{Kotomi} Chúc mừng sinh nhật con.
 
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
 
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
 
// \{ことみ}「おたんじょうびおめでとう」
 
// \{ことみ}「おたんじょうびおめでとう」
   
<0419> Đó là toàn bộ nội dung bức thư.
+
<0420> Đó là toàn bộ nội dung bức thư.
 
// That was all of it.
 
// That was all of it.
 
// それで全部だった。
 
// それで全部だった。
   
<0420> Ngón tay Kotomi chầm chậm vuốt lên từng con chữ trên tờ giấy.
+
<0421> Ngón tay Kotomi chầm chậm vuốt lên từng con chữ trên tờ giấy.
 
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
 
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
 
// ことみの指先が、紙の上をそっとなぞった。
 
// ことみの指先が、紙の上をそっとなぞった。
   
<0421> Như đang muốn tìm chút hơi ấm còn sót lại của họ.
+
<0422> Như đang muốn tìm chút hơi ấm còn sót lại của họ.
 
// As if she found a certain warmth on it.
 
// As if she found a certain warmth on it.
 
// たしかな温もりを、そこに見つけたように。
 
// たしかな温もりを、そこに見つけたように。
   
<0422> \{Kotomi} "Đây là... nét chữ của mẹ."
+
<0423> \{Kotomi} Đây là... nét chữ của mẹ.
 
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
 
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
 
// \{ことみ}「これは、お母さんの字」
 
// \{ことみ}「これは、お母さんの字」
   
<0423> \{Kotomi} "Chữ của ba và mẹ..."
+
<0424> \{Kotomi} Chữ của ba và mẹ...
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
 
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
 
// \{ことみ}「お父さんと、お母さんの…」
 
// \{ことみ}「お父さんと、お母さんの…」
   
<0424> Lá thư tuột khỏi tay Kotomi, từ từ rơi xuống mặt bàn.
+
<0425> Lá thư tuột khỏi tay Kotomi, từ từ rơi xuống mặt bàn.
 
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
 
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
 
// ことみの指からひらりと便せんが離れ、机の上に舞い降りた。
 
// ことみの指からひらりと便せんが離れ、机の上に舞い降りた。
   
<0425> Tôi quan sát kỹ hơn những dòng chữ đó.
+
<0426> Tôi quan sát kỹ hơn những dòng chữ đó.
 
// I checked up those words.
 
// I checked up those words.
 
// 俺はその文字を確かめた。
 
// 俺はその文字を確かめた。
   
<0426> Có hai nét chữ khác nhau trong những dòng bút tích tiếng Nhật đã phai màu và lấm tấm vết ố.
+
<0427> Có hai nét viết khác nhau trong những dòng bút tích tiếng Nhật đã phai màu và lấm tấm vết ố.
 
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
 
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
 
// ところどころかすれてしまったふたつの筆跡、十数行の日本語。
 
// ところどころかすれてしまったふたつの筆跡、十数行の日本語。
   
<0427> Đây là những con chữ cuối cùng người cha và mẹ thương gửi con gái mình.
+
<0428> Đây là những con chữ cuối cùng người cha và mẹ thương gửi con gái mình.
 
// That was written by her father and mother... their last words.
 
// That was written by her father and mother... their last words.
 
// Lit. the second sentence is "Their last words." but...
 
// Lit. the second sentence is "Their last words." but...
Line 1,773: Line 1,774:
 
// それは、父親と母親が娘に宛てて書いた、最後の言葉だった。
 
// それは、父親と母親が娘に宛てて書いた、最後の言葉だった。
   
<0428> Chắc chắn họ đã viết những dòng này bên trong khoang hành khách đã sớm rơi vào hỗn loạn, ngay trước thời khắc máy bay lao xuống biển.
+
<0429> Chắc chắn họ đã viết những dòng này bên trong khoang hành khách đã sớm rơi vào hỗn loạn, ngay trước thời khắc máy bay lao xuống biển.
 
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
 
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
 
// 海に落ちるまでのわずかな時間、混乱した機内で書かれた文字のはずだった。
 
// 海に落ちるまでのわずかな時間、混乱した機内で書かれた文字のはずだった。
   
<0429> Tuy vậy, không một biểu hiện nào trên thư cho thấy sự cuống quýt hay quẫn trí của người viết.
+
<0430> Tuy vậy, không một dấu hiệu nào trên thư cho thấy sự cuống quýt hay quẫn trí của người viết.
 
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
 
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
 
// 急いだ風も、取り乱した風も、どこにもなかった。
 
// 急いだ風も、取り乱した風も、どこにもなかった。
   
<0430> Không một dấu vết nào của nỗi sợ hãi, hối tiếc, hay tuyệt vọng trong thông điệp bức thư.
+
<0431> Không một biểu hiện nào của nỗi sợ hãi, hối tiếc, hay tuyệt vọng trong thông điệp bức thư.
 
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
 
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
 
// 恐怖も、悔恨も、絶望も、どこにもなかった。
 
// 恐怖も、悔恨も、絶望も、どこにもなかった。
   
<0431> Từng câu trong thư được viết mà ngỡ như đang cất lên một tông giọng trầm tĩnh, giống như cách họ từ tốn trả lời những thắc mắc ngây ngô của con gái.
+
<0432> Từng câu trong thư được viết mà ngỡ như đang cất lên một tông giọng trầm tĩnh, giống như cách họ từ tốn trả lời những thắc mắc ngây ngô của con gái.
 
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
 
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
 
// 娘のあどけない質問に答える時の、丁寧で落ちついた文字だった。
 
// 娘のあどけない質問に答える時の、丁寧で落ちついた文字だった。
   
<0432> Nét bút mềm mại vẽ nên từng con chữ nắn nót, tựa hồ đang tiết lộ nơi họ để dành thức quà vặt cho con mình.
+
<0433> Nét bút mềm mại vẽ nên từng con chữ nắn nót, tựa hồ đang tiết lộ nơi họ để dành thức quà vặt cho con mình.
 
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
 
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
// Câu này không biết dịch "snacks" thế nào luôn.@@
+
// Câu này không biết dịch "snacks" thế nào luô[email protected]@
 
// Prev. TL: A completely tender letter that tells their daughter where they are.
 
// Prev. TL: A completely tender letter that tells their daughter where they are.
 
// Idiom... figure of speech... anyway, I have my own interpretation of that. Tomoya is describing the letter as if it was a message that tells Kotomi where her parents hid the snacks.
 
// Idiom... figure of speech... anyway, I have my own interpretation of that. Tomoya is describing the letter as if it was a message that tells Kotomi where her parents hid the snacks.
 
// 娘におやつの場所を教える時の、やさしく丸まった文字だった。
 
// 娘におやつの場所を教える時の、やさしく丸まった文字だった。
   
<0433> Chỉ nhìn chiếc va li này tôi cũng hiểu ra.
+
<0434> Chỉ nhìn chiếc va li này tôi cũng hiểu ra.
 
// I clearly understood it too.
 
// I clearly understood it too.
 
// Alt - I understood at once as well. - Kinny Riddle
 
// Alt - I understood at once as well. - Kinny Riddle
 
// 俺にもはっきりとわかった。
 
// 俺にもはっきりとわかった。
   
<0434> Món đồ này hẳn từng được dùng để cất giữ những tài liệu và vật dụng quan trọng của cha cô. Bản luận án rất có thể cũng nằm trong số đó.
+
<0435> Món đồ này hẳn từng được dùng để cất giữ những tài liệu và vật dụng quan trọng của cha cô. Bản luận án rất có thể cũng nằm trong số đó.
 
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
 
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
 
// Alt - The suitcase was probably filled with stationary and other items along with the thesis. - Kinny Riddle
 
// Alt - The suitcase was probably filled with stationary and other items along with the thesis. - Kinny Riddle
 
// きっとこの鞄には、筆記用具や手荷物と一緒に、論文も入っていたんだろう。
 
// きっとこの鞄には、筆記用具や手荷物と一緒に、論文も入っていたんだろう。
   
<0435> Nhưng ba mẹ Kotomi nhận thức được rằng, họ không còn nhiều thời gian nữa, vì thế mà đã không chút do dự, ném bỏ hết mọi thứ có trong cặp.
+
<0436> Nhưng ba mẹ Kotomi nhận thức được rằng, họ không còn nhiều thời gian nữa, vì thế mà đã không chút do dự, ném bỏ hết mọi thứ có trong cặp.
 
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
 
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
 
// 自分たちの命があとわずかだと悟った時、ことみの父親と母親は、躊躇なくそれを投げ出した。
 
// 自分たちの命があとわずかだと悟った時、ことみの父親と母親は、躊躇なくそれを投げ出した。
   
<0436> Thay vào đó, họ đặt món đồ chơi nhồi bông vào trong va li, và cùng nhau viết bức thư này.
+
<0437> Thay vào đó, họ đặt món đồ chơi nhồi bông vào trong va li, và cùng nhau viết bức thư này.
 
// Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
 
// Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
 
// かわりに、持っていたぬいぐるみを鞄に押し込み、ふたりでこの手紙を書いた。
 
// かわりに、持っていたぬいぐるみを鞄に押し込み、ふたりでこの手紙を書いた。
   
<0437> Tất thảy, đều dành cho Kotomi.
+
<0438> Tất thảy, đều dành cho Kotomi.
 
// All of that, was for Kotomi.
 
// All of that, was for Kotomi.
 
// ただ、ことみのために。
 
// ただ、ことみのために。
   
<0438> Dành cho món quà mừng sinh nhật cô con gái yêu dấu, vốn còn quan trọng hơn mạng sống của chính họ...
+
<0439> Dành cho món quà mừng sinh nhật cô con gái yêu dấu, vốn còn quan trọng hơn mạng sống của chính họ...
 
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
 
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
 
// 命より大切な娘に、誕生日のプレゼントを届けるために…
 
// 命より大切な娘に、誕生日のプレゼントを届けるために…
   
<0439> \{Người đàn ông} "Nghe này, Kotomi-kun."
+
<0440> \{Người đàn ông} Nghe này, Kotomi-kun.
 
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
 
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
 
// \{紳士}「いいかい、ことみくん」
 
// \{紳士}「いいかい、ことみくん」
   
<0440> \{Người đàn ông} "Bản luận án ấy nằm ở ngay đây."
+
<0441> \{Người đàn ông} Bản luận án ấy nằm ở ngay đây.
 
// \{Man} "The thesis is right there."
 
// \{Man} "The thesis is right there."
 
// \{紳士}「論文は、そこにある」
 
// \{紳士}「論文は、そこにある」
   
<0441> \{Người đàn ông} "Thứ đang ở trước mặt cháu hiện giờ... là những gì tuyệt vời nhất mà ba mẹ cháu đã dành cả đời họ để viết nên."
+
<0442> \{Người đàn ông} Thứ đang ở trước mặt cháu hiện giờ... là những gì tuyệt vời nhất mà ba mẹ cháu đã dành cả đời họ để viết nên.
 
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
 
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
 
// \{紳士}「今、君の目の前にあるのが、一ノ瀬夫妻が生涯をかけて完成させた、最高の論文だよ」
 
// \{紳士}「今、君の目の前にあるのが、一ノ瀬夫妻が生涯をかけて完成させた、最高の論文だよ」
   
<0442> Người đàn ông nói một cách tự hào.
+
<0443> Người đàn ông nói một cách tự hào.
 
// The gentleman proudly said.
 
// The gentleman proudly said.
 
// 誇らしげに、紳士は言った。
 
// 誇らしげに、紳士は言った。
   
<0443> Tôi biết, đôi mắt phía sau cặp kính kia đang nhòe đi.
+
<0444> Tôi biết, đôi mắt phía sau cặp kính kia đang nhòe đi.
 
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
 
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
 
// 眼鏡の奧の両目が、すこしだけ滲んで見えた。
 
// 眼鏡の奧の両目が、すこしだけ滲んで見えた。
   
<0444> \{Người đàn ông} "Ta cam đoan với cháu như vậy."
+
<0445> \{Người đàn ông} Ta cam đoan với cháu như vậy.
 
// \{Man} "I guarantee it."
 
// \{Man} "I guarantee it."
 
// \{紳士}「私が保証する」
 
// \{紳士}「私が保証する」
   
<0445> \{Người đàn ông} "Ta chưa từng thấy bao giờ những từ ngữ đẹp đẽ đến nhường ấy."
+
<0446> \{Người đàn ông} Ta chưa từng thấy bao giờ những từ ngữ đẹp đẽ đến nhường ấy.
 
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
 
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
 
// \{紳士}「それほどまでに美しい言葉に、私はかつて触れたことがない」
 
// \{紳士}「それほどまでに美しい言葉に、私はかつて触れたことがない」
   
<0446> \{Người đàn ông} "Ông bà Ichinose..."
+
<0447> \{Người đàn ông} Ông bà Ichinose...
 
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
 
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
 
// \{紳士}「一ノ瀬夫妻は…」
 
// \{紳士}「一ノ瀬夫妻は…」
   
<0447> \{Người đàn ông} "Ba và mẹ của cháu..."
+
<0448> \{Người đàn ông} Ba và mẹ của cháu...
 
// \{Man} "Both your father and mother were..."
 
// \{Man} "Both your father and mother were..."
 
// \{紳士}「君のお父さんとお母さんは…」
 
// \{紳士}「君のお父さんとお母さんは…」
   
<0448> \{Người đàn ông} "Cho đến thời khắc cuối cùng của cuộc đời họ..."
+
<0449> \{Người đàn ông} Cho đến thời khắc cuối cùng của cuộc đời họ...
 
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
 
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
 
// \{紳士}「最後まで、君の幸せだけを…」
 
// \{紳士}「最後まで、君の幸せだけを…」
   
<0449> \{Người đàn ông} "Chỉ mong sao cháu được hạnh phúc."
+
<0450> \{Người đàn ông} Chỉ mong sao cháu được hạnh phúc.
 
// \{Man} "Until the very end..."
 
// \{Man} "Until the very end..."
 
// \{紳士}「祈って、いたんだよ」
 
// \{紳士}「祈って、いたんだよ」
 
// đảo cấu trúc câu.
 
// đảo cấu trúc câu.
   
<0450> Và rồi...
+
<0451> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
   
<0451> Kotomi chạm vào con thú nhồi bông.
+
<0452> Kotomi chạm vào con thú nhồi bông.
 
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
 
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
 
// ことみの指が、ぬいぐるみに触れた。
 
// ことみの指が、ぬいぐるみに触れた。
   
<0452> Cô nhẹ nhàng bế nó lên, như thể đang nâng niu một kho báu dễ vỡ.
+
<0453> Cô nhẹ nhàng bế nó lên, như thể đang nâng niu một kho báu dễ vỡ.
 
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
 
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
 
// 壊れやすいたからもののように、そっと持ちあげる。
 
// 壊れやすいたからもののように、そっと持ちあげる。
   
<0453> Tôi có thể cảm nhận được.
+
<0454> Tôi có thể cảm nhận được.
 
// I can feel it.
 
// I can feel it.
 
// 感じられる。
 
// 感じられる。
   
<0454> Tựa như gợn nước từng chút một lớn dần, và lan rộng thành nhiều con sóng...
+
<0455> Tựa như gợn nước từng chút một lớn dần, và lan rộng thành nhiều con sóng...
 
// Like a ripple that's slowly spreading...
 
// Like a ripple that's slowly spreading...
 
// 波紋のように、ゆっくりと広がっていく。
 
// 波紋のように、ゆっくりと広がっていく。
   
<0455> Chúng cộng hưởng với nhau, cùng tấu nên một giai điệu thật hài hòa.
+
<0456> Chúng cộng hưởng với nhau, cùng tấu nên một giai điệu thật hài hòa.
 
// And reverberating like a beautiful music.
 
// And reverberating like a beautiful music.
 
// そして響き合う、美しい音楽のように。
 
// そして響き合う、美しい音楽のように。
   
<0456> Tựa như những điều ước nhỏ nhoi của chúng ta từ thuở ấu thơ.
+
<0457> Tựa như những điều ước nhỏ nhoi của chúng ta từ thuở ấu thơ.
 
// Like her little wish when she was little.
 
// Like her little wish when she was little.
 
// 幼いころの、ちいさな願い事のように。
 
// 幼いころの、ちいさな願い事のように。
   
<0457> Tựa như bầu trời cao và trong xanh vẫn thường bị người đời quên lãng.
+
<0458> Tựa như bầu trời cao và trong xanh vẫn thường bị người đời quên lãng.
 
// Like the high sky that's been long forgotten.
 
// Like the high sky that's been long forgotten.
 
// ずっと忘れていた、高い空のように。
 
// ずっと忘れていた、高い空のように。
   
<0458> Một thứ mà chúng ta không thể nhìn thấy, cũng không thể nào cảm nhận được.
+
<0459> Một thứ mà chúng ta không thể nhìn thấy, cũng không thể nào cảm nhận được.
 
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
 
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
 
// I can't find the right word to maintain "hazu no nai" without making it sound unnatural. -DG1
 
// I can't find the right word to maintain "hazu no nai" without making it sound unnatural. -DG1
Line 1,906: Line 1,907:
 
// 見られるはずのないもの、触れられるはずのないもの。
 
// 見られるはずのないもの、触れられるはずのないもの。
   
<0459> Tưởng như đã biến mất khỏi thế gian này từ rất lâu rồi...
+
<0460> Tưởng như đã biến mất khỏi thế gian này từ rất lâu rồi...
 
// Something that had disappeared from this world long ago...
 
// Something that had disappeared from this world long ago...
 
// ずっと昔に、この世界がなくしてしまったもの…
 
// ずっと昔に、この世界がなくしてしまったもの…
   
<0460> Song chắc chắn, nó đang ở ngay đây.
+
<0461> Song chắc chắn, nó đang ở ngay đây.
 
// That is certainly here right now.
 
// That is certainly here right now.
 
// それは今、たしかにここにある。
 
// それは今、たしかにここにある。
   
<0461> Âu yếm nhìn người con gái cùng món đồ chơi nhồi bông trong tay cô.
+
<0462> Âu yếm nhìn người con gái cùng món đồ chơi nhồi bông trong tay cô.
 
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
 
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
 
// ぬいぐるみを抱いた女の子のことを、やさしく見守っている。
 
// ぬいぐるみを抱いた女の子のことを、やさしく見守っている。
   
<0462> \{Kotomi} "Ba... Mẹ..."
+
<0463> \{Kotomi} Ba... Mẹ...
 
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
 
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
 
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
 
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
   
<0463> Kotomi cất giọng.
+
<0464> Kotomi cất giọng.
 
// Kotomi starts to talk.
 
// Kotomi starts to talk.
 
// ことみが語りかける。
 
// ことみが語りかける。
   
<0464> \{Kotomi} "Ba mẹ biết không, con... con đã luôn đợi chờ..."
+
<0465> \{Kotomi} Ba mẹ biết không, con... con đã luôn đợi chờ...
 
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
 
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
 
// \{ことみ}「私ね、ずっと待ってたの」
 
// \{ことみ}「私ね、ずっと待ってたの」
   
<0465> \{Kotomi} "Trong ngôi nhà của chúng ta... một mình con đã luôn đợi chờ..."
+
<0466> \{Kotomi} Trong ngôi nhà của chúng ta... một mình con đã luôn đợi chờ...
 
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
 
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
 
// \{ことみ}「お家の中で、ずっとひとりで、待ってたの」
 
// \{ことみ}「お家の中で、ずっとひとりで、待ってたの」
   
<0466> \{Kotomi} "Ở một mình thực sự buồn lắm, và con đã khóc suốt cả ngày."
+
<0467> \{Kotomi} Ở một mình thực sự buồn lắm, và con đã khóc suốt cả ngày.
 
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
 
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
 
// \{ことみ}「ひとりぼっちはとってもさびしくて、泣いてばかりいたの」
 
// \{ことみ}「ひとりぼっちはとってもさびしくて、泣いてばかりいたの」
   
<0467> \{Kotomi} "Con căm ghét những gì đã xảy ra, và chỉ ngồi đó khóc một mình."
+
<0468> \{Kotomi} Con căm ghét những gì đã xảy ra, và chỉ ngồi đó khóc trong cô độc.
 
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
 
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
 
// \{ことみ}「こんなのはいやだって、ひとりで泣いてばかりいたの」
 
// \{ことみ}「こんなのはいやだって、ひとりで泣いてばかりいたの」
   
<0468> \{Kotomi} "Thế rồi..."
+
<0469> \{Kotomi} Thế rồi...
 
// \{Kotomi} "And after that..."
 
// \{Kotomi} "And after that..."
 
// \{ことみ}「そうしたらね…」
 
// \{ことみ}「そうしたらね…」
   
<0469> \{Kotomi} "\m{B}-kun đã đến đỡ con lên."
+
<0470> \{Kotomi}
  +
<0471> -kun đã đến đỡ con lên.』
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが、迎えに来てくれたの」
 
// \{ことみ}「\m{B}くんが、迎えに来てくれたの」
   
<0470> \{Kotomi} "Cậu ấy bảo con rằng, bên ngoài không hề đáng sợ đâu."
+
<0472> \{Kotomi} Cậu ấy bảo con rằng, bên ngoài không hề đáng sợ đâu.
 
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
 
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
 
// \{ことみ}「お外はこわくないよって、教えてくれたの」
 
// \{ことみ}「お外はこわくないよって、教えてくれたの」
   
<0471> \{Kotomi} "Cậu ấy bảo con rằng, hãy cùng nhau bước ra ngoài ấy."
+
<0473> \{Kotomi} Cậu ấy bảo con rằng, hãy cùng nhau bước ra ngoài ấy.
 
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
 
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
 
// \{ことみ}「いっしょにお外に出ようって、言ってくれたの」
 
// \{ことみ}「いっしょにお外に出ようって、言ってくれたの」
   
<0472> \{Kotomi} "Cậu ấy bảo con rằng, cậu ấy sẽ luôn ở bên con."
+
<0474> \{Kotomi} Cậu ấy bảo con rằng, cậu ấy sẽ luôn ở bên con.
 
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
 
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
 
// \{ことみ}「いつまでもいっしょだからって、言ってくれたの」
 
// \{ことみ}「いつまでもいっしょだからって、言ってくれたの」
   
<0473> \{Kotomi} "Vậy là con đã cùng cậu ấy ra bên ngoài."
+
<0475> \{Kotomi} Vậy là con đã cùng cậu ấy ra bên ngoài.
 
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
 
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
 
// \{ことみ}「だから、いっしょにお外に出たの」
 
// \{ことみ}「だから、いっしょにお外に出たの」
   
<0474> \{Kotomi} "Bên ngoài không hề đáng sợ chút nào cả."
+
<0476> \{Kotomi} Bên ngoài không hề đáng sợ chút nào cả.
 
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
 
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
 
// \{ことみ}「お外は、こわくなかったの」
 
// \{ことみ}「お外は、こわくなかったの」
   
<0475> \{Kotomi} "Khi con nói bầu trời thật là đẹp, \m{B}-kun đã mỉm cười với con."
+
<0477> \{Kotomi} Khi con nói bầu trời thật là đẹp,\ \
  +
<0478> -kun đã mỉm cười với con.』
 
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
 
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
 
// Slight consistency with Line 647 SEEN4512
 
// Slight consistency with Line 647 SEEN4512
 
// \{ことみ}「お空がとってもきれいって言ったらね、\m{B}くんがわらってくれたの」
 
// \{ことみ}「お空がとってもきれいって言ったらね、\m{B}くんがわらってくれたの」
   
<0476> \{Kotomi} "Ba mẹ biết không, con... con thực sự yêu \m{B}-kun nhiều lắm..."
+
<0479> \{Kotomi} Ba mẹ biết không, con... con thực sự yêu\ \
  +
<0480> -kun nhiều lắm...』
 
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
 
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
 
// \{ことみ}「私ね、\m{B}くんのこと、とってもだいすきなの…」
 
// \{ことみ}「私ね、\m{B}くんのこと、とってもだいすきなの…」
   
<0477> \{Kotomi} "Và con cũng đã tìm được nhiều bạn bè."
+
<0481> \{Kotomi} Và con cũng đã tìm được nhiều bạn bè.
 
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
 
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
 
// \{ことみ}「それからね、お友達が、たくさんできたの」
 
// \{ことみ}「それからね、お友達が、たくさんできたの」
   
<0478> \{Kotomi} "Ai ai cũng dễ gần, và đối xử với con rất chân thành."
+
<0482> \{Kotomi} Ai ai cũng dễ gần, và đối xử với con rất chân thành.
 
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
 
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
 
// \{ことみ}「みんなとっても仲良しで、とってもやさしくしてくれるの」
 
// \{ことみ}「みんなとっても仲良しで、とってもやさしくしてくれるの」
   
<0479> \{Kotomi} "Chuyện trò cùng mọi người, chơi đùa cùng mọi người..."
+
<0483> \{Kotomi} Chuyện trò cùng mọi người, chơi đùa cùng mọi người...
 
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
 
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
 
// \{ことみ}「みんなでおしゃべりしたり、あそびにいったりするの」
 
// \{ことみ}「みんなでおしゃべりしたり、あそびにいったりするの」
   
<0480> \{Kotomi} "Được ở cùng mọi người, thật sự rất là vui."
+
<0484> \{Kotomi} Được ở cùng mọi người, thật sự rất là vui.
 
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
 
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
 
// \{ことみ}「みんなといると、とってもたのしいの」
 
// \{ことみ}「みんなといると、とってもたのしいの」
   
<0481> \{Kotomi} "Cũng có những khi thật buồn hay khó khăn, nhưng chỉ cần được ở cùng mọi người, thì con sẽ lại không sao cả."
+
<0485> \{Kotomi} Cũng có những khi thật buồn hay khó khăn, nhưng chỉ cần được ở cùng mọi người, thì con sẽ lại không sao cả.
 
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
 
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
 
// \{ことみ}「悲しいことや、つらいこともあるけど、みんなといると平気なの」
 
// \{ことみ}「悲しいことや、つらいこともあるけど、みんなといると平気なの」
   
<0482> \{Kotomi} "Và con cũng bắt đầu chơi lại vĩ cầm rồi."
+
<0486> \{Kotomi} Và con cũng bắt đầu chơi lại vĩ cầm rồi.
 
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
 
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
 
// \{ことみ}「それでね、ヴァイオリン、またはじめるの」
 
// \{ことみ}「それでね、ヴァイオリン、またはじめるの」
   
<0483> \{Kotomi} "Mọi người bảo rằng, họ sẽ tặng con món quà ấy."
+
<0487> \{Kotomi} Mọi người bảo rằng, họ sẽ tặng con món quà ấy.
 
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
 
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
 
// Anyway, the idea is, she still doesn't have the violin yet. -DG1
 
// Anyway, the idea is, she still doesn't have the violin yet. -DG1
 
// \{ことみ}「みんながね、プレゼントしてくれるって」
 
// \{ことみ}「みんながね、プレゼントしてくれるって」
   
<0484> \{Kotomi} "Đó là một cây vĩ cầm thật sự rất tuyệt vời."
+
<0488> \{Kotomi} Đó là một cây vĩ cầm thật sự rất tuyệt vời.
 
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
 
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
 
// \{ことみ}「とってもすてきなヴァイオリンなの」
 
// \{ことみ}「とってもすてきなヴァイオリンなの」
   
<0485> \{Kotomi} "Thế nên... Thế nên con..."
+
<0489> \{Kotomi} Thế nên... Thế nên con...
 
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
 
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
 
// \{ことみ}「だから、だからね…」
 
// \{ことみ}「だから、だからね…」
   
<0486> \{Kotomi} "Bây giờ lòng con đang ngập tràn hạnh phúc."
+
<0490> \{Kotomi} Bây giờ lòng con đang ngập tràn hạnh phúc.
 
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
 
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
 
// \{ことみ}「私ね、今ね、とってもしあわせなの」
 
// \{ことみ}「私ね、今ね、とってもしあわせなの」
   
<0487> \{Kotomi} "Con thật sự rất hạnh phúc... hạnh phúc vô cùng... vì thế... vì thế..."
+
<0491> \{Kotomi} Con thật sự rất hạnh phúc... hạnh phúc vô cùng... vì thế... vì thế...
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
 
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
 
// \{ことみ}「とってもとってもしあわせで、しあわせでしあわせで、だから、だから…」
 
// \{ことみ}「とってもとってもしあわせで、しあわせでしあわせで、だから、だから…」
   
<0488> \{Kotomi} "Vì thế mà..."
+
<0492> \{Kotomi} Vì thế mà...
 
// \{Kotomi} "That's why..."
 
// \{Kotomi} "That's why..."
 
// \{ことみ}「だからねっ…」
 
// \{ことみ}「だからねっ…」
   
<0489> \{Kotomi} "Ba... Mẹ..."
+
<0493> \{Kotomi} Ba... Mẹ...
 
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
 
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
 
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
 
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」
   
<0490> \{Kotomi} "Mừng ba và mẹ đã về nhà."
+
<0494> \{Kotomi} Mừng ba và mẹ về nhà.
 
// \{Kotomi} "Welcome home."
 
// \{Kotomi} "Welcome home."
 
// \{ことみ}「おかえりなさいっ」
 
// \{ことみ}「おかえりなさいっ」
   
<0491> Nước mắt tôi không thể ngừng tuôn rơi.
+
<0495> Nước mắt tôi không thể ngừng tuôn rơi.
 
// Her tears flow uncontrollably.
 
// Her tears flow uncontrollably.
 
// 涙が、とまらなくなった。
 
// 涙が、とまらなくなった。
 
// lol, it tomoya crying, suck translation
 
// lol, it tomoya crying, suck translation
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:54, 24 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4513.TXT

#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Giáo viên'
// '教師'
#character 'Mọi người'
// '全員'
#character 'Người đàn ông'
// '紳士'

<0000> Kotomi
// Kotomi
// ことみ

<0001> Rồi sau đó...
// And then...
// そして…

<0002> Tôi đang đứng bên cổng trường đợi Kotomi.
// I'm waiting for Kotomi at the side of the school gates.
// 校門の脇で、ことみを待っていた。

<0003> Kyou, Fujibayashi và Furukawa cũng ở đây.
// Kyou, Fujibayashi and Furukawa are here too.
// 杏も、藤林も、古河もいた。

<0004> Mọi người xách cặp, đứng dựa lưng vào tường, cùng đợi Kotomi đến.
// Everyone is holding on to their bags, leaning against the wall, waiting for Kotomi to come.
// みんなで鞄を提げたまま、壁にもたれて、ことみが来るのを待っていた。

<0005> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「あ…」

<0006> Fujibayashi chỉ tay về một hướng, và ở đó là...
// Fujibayashi points somewhere, and ahead of that is...
// 藤林が指さした、その先。

<0007> Chiếc cặp quen thuộc ấy, vật cài tóc thân thương ấy, những bước chân vội vã ấy...
// That usual bag, that usual hair ornament, that usual fast walking pace.
// いつもの鞄、いつもの髪飾り、いつものすこし早足の歩幅。

<0008> Kotomi bước lên triền đồi trong một buổi sáng như bao ngày. 
// Like the usual morning, Kotomi was climbing up the hill.
// 当たり前の朝のように、ことみが坂を登ってきた。

<0009> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」

<0010> Nhận ra chúng tôi, cô sải bước nhanh hơn.
// Noticing us, she runs a bit to approach us.
// こちらに気がついて、小走りに寄ってくる。

<0011> \{Kyou} 『Chào buổi sáng.』
// \{Kyou} "Good morning."
// \{杏}「おはよ」

<0012> \{Ryou} 『Chào buổi sáng...』
// \{Ryou} "Good morning..."
// \{椋}「おはよう…です」

<0013> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Furukawa} "Good morning to you."
// \{古河}「おはようございます」

<0014> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng, Kotomi.』
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」

<0015> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0016> Cô ấy nghiêng đầu lưỡng lự, và nhìn chúng tôi.
// She tilts her head as if wondering and slowly looks at us.
// 不思議そうに首を傾けて、ゆっくりと俺たちのことを見わたす。

<0017> Đoạn, cô cúi đầu thật thấp.
// She then quickly bows to us.
// そして、ぺこりとお辞儀をした。

<0018> \{Kotomi} 『Chào buổi sáng, mọi người.』
// \{Kotomi} "Good morning everyone."
// \{ことみ}「みんな、おはようなの」

<0019> \{Kotomi} 『Các cậu đang đợi mình đấy à?』
// \{Kotomi} "Were you waiting for me?"
// \{ことみ}「私を待っててくれたの?」

<0020> \{Kyou} 『Chứ sao!』
// \{Kyou} "Of course!"
// \{杏}「とーぜん」

<0021> \{Kotomi} 『?』
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」

<0022> \{\m{B}} 『Hôm nay là sinh nhật cậu mà, nhớ không?』
// \{\m{B}} "Today is your birthday, right?"
// \{\m{B}}「今日はおまえの誕生日だろ?」

<0023> \{Kotomi} 『A... đúng rồi...』
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{ことみ}「あっ…そっか」

<0024> \{Kotomi} 『Mình quên mất luôn đấy.』
// \{Kotomi} "I have totally forgotten."
// \{ことみ}「私、すっかり忘れてたの」

<0025> \{Kyou} 『À thì... về chuyện quà cáp...』
// \{Kyou} "Well... about your present..."
// \{杏}「それでね、プレゼントなんだけど…」

<0026> Vừa nói, cô ta vừa huých nhẹ vào khuỷu tay Furukawa vài lần.
// Saying that, she pokes Furukawa with her elbow.
// 言いながら、古河を肘で小突く。

<0027> \{Kyou} 『... Hội trưởng, sao còn đứng yên đấy?』
// \{Kyou} "Miss President... are you done with it?"
// \{杏}「…部長、作ってきた?」

<0028> \{Furukawa} 『A... vâng. Chỉ là... bức vẽ chưa được tốt nên tớ không tự tin lắm...』
// \{Furukawa} "Ah... Yes. But, the drawing doesn't look good so I'm not quite confident..."
// \{古河}「あっはい。でも、絵が下手なので、あまり自信がないです…」

<0029> \{Kyou} 『Nào nào, tiếp theo đây là tiết mục tặng quà~』
// \{Kyou} "Well then, it's for the presentation ceremony~"
// \{杏}「それじゃ、贈呈式~」

<0030> Furukawa lấy một vật ra khỏi cặp và đưa tặng nó cho Kotomi.
// Furukawa takes something out from her bag and hands it over to Kotomi.
// 古河が鞄からなにかを取り出し、ことみに手渡した。

<0031> Mảnh giấy đó dài và nhỏ, trông giống một cái vé xem phim.
// It is a long and narrow piece of paper which looks like a movie ticket.
// それは、映画のチケットみたいに細長い紙だった。

<0032> Nửa trái mảnh giấy vẽ một hình tròn bầu màu nâu nhạt.
// There's a light brown gourd thing drawn on the left side of the paper.
// 紙の左半分には、茶色いひょうたん状の物体が描かれていた。

<0033> Rõ ràng tác giả có ý vẽ một cây vĩ cầm.
// The person who drew it must surely have been trying to draw a violin.
// 描いた本人はきっとヴァイオリンのつもりだろう。

<0034> Một đám dango 
// And at the four corners of the paper are a bunch of dango cheerfully fluttering about.
// そして紙の四隅では、だんごたちが無駄に楽しげに踊っていた。

<0035> \ đang nhảy múa ở mỗi góc của mảnh giấy.

<0036> \{Kotomi} 『Đại gia đình Dango
// \{Kotomi} "The Big Dango Family?"
// \{ことみ}「だんご大家族?」

<0037> ?』

<0038> \{Furukawa} 『Đúng vậy, là Đại gia đình Dango
// \{Furukawa} "That's right, The Big Dango Family."
// \{古河}「そうです、だんご大家族です」

<0039> .』

<0040> \{Kyou} 『Sai rồi———!』
// \{Kyou} "Wrong---!"
// \{杏}「ちっがーうっ!」

<0041> \{Kyou} 『Đừng có tự ý vẽ thêm mấy hình thù quái dị đó chứ!』
// \{Kyou} "Anyway, please don't add weird illustrations without telling us!"
// \{杏}「っていうか変なイラストを勝手に追加しないで頼むからっ」

<0042> \{Furukawa} 『Không phải hình thù quái dị, đó là Đại gia đình Dango 
// \{Furukawa} "It's not a weird illustration, it's The Big Dango Family."
// \{古河}「変なイラストじゃないです、だんご大家族です」

<0043> \ mà.』

<0044> \{Furukawa} 『Các bé dango 
// \{Furukawa} "The dango also want to celebrate Kotomi-chan's birthday."
// \{古河}「だんごたちも、ことみちゃんの誕生日をお祝いしたいんです」

<0045> \ cũng muốn chúc mừng sinh nhật của Kotomi-chan nữa.』

<0046> \{Ryou} 『Kotomi-chan, sinh nhật vui vẻ.』
// \{Ryou} "Kotomi-chan, happy birthday."
// \{椋}「ことみちゃん、お誕生日おめでとうです」

<0047> \{Kotomi} 『Ryou-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Kotomi} "Ryou-chan, thank you very much."
// \{ことみ}「椋ちゃん、とってもありがとう」

<0048> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, thank you very much."
// \{ことみ}「渚ちゃん、とってもありがとう」

<0049> \{Kotomi} 『Các bạn dango 
// \{Kotomi} "I want to thank all the dango too."
// \{ことみ}「だんごさんたちも、とってもありがとう」

<0050> \ nữa, cảm ơn nhiều lắm.』

<0051> \{Ryou} 『Mọi người tặng cho bạn ấy một tràng pháo tay đi nào~』
// \{Ryou} "Well then, let's give her a big round of applause~"
// \{椋}「それでは盛大な拍手を~…」

<0052> Lộp bộp, lộp bộp, lộp bộp, lộp bộp.
// Pachi pachi pachi pachi pachi.
// How about just using "Clap clap clap"? There's no weird translation problems, so why not?
// ぱちぱちぱちぱちぱち。

<0053> Ba cô nàng ngờ nghệch say sưa chúc mừng nhau, khép lại ngày sinh nhật.
// Only the three of them go excited, the very happy Boke Only Circle...
// Câu này xem lại giùm tớ ^ ^
// 三人だけで盛り上がる、とっても幸せそうなボケオンリーサークル。

<0054> \{Kyou} 『Này! Sao lại quẳng hết các tiết mục ăn mừng đi rồi?!』
// \{Kyou} "Hey! Don't just suddenly ignore everything in the program and get along with the ceremony."
// Does this line makes sense? Anyway, what she meant was, a ceremony is an event that is divided by events (programs), anyway, I hope that would make sense :3 -DG1
// \{杏}「って段取りを全部無視して式を進めるなあっ!」

<0055> Tất nhiên, dễ dầu gì chuyên gia tsukkomi Kyou thả cho buổi sáng đẹp trời này trôi qua trong yên bình.
// Our morning exploded with Kyou's high speed tsukkomi going on all direction.
// 朝から炸裂する、杏の全方位高速ツッコミ。

<0056> \{Kyou} 『Đừng chỉ nhìn hình thôi, đọc xem nội dung viết gì đã chứ!』
// \{Kyou} "We're not talking about the drawings, why don't you read the contents!"
// \{杏}「絵じゃなくてちゃんと文面を読んで、ほらっ」

<0057> Kyou chụp lấy đầu Kotomi và dí sát mặt cô ấy vào mảnh giấy.
// Kyou catches Kotomi's head like an eagle and makes her look at the piece of paper.
// ことみの頭をわしっと捕まえ、紙を覗きこませる。

<0058> Cảnh tượng trông chẳng khác gì một gã con buôn man trá ép cô gái ngây thơ ngốc nghếch ký vào bản hợp đồng ám muội.
// *She's like an unscrupulous merchant forcing a natural Boke Girl to sign her unfair contract. 
// - Added "unfair" or it's not going to make sense - Kinny Riddle
// マジボケの少女を捕まえ契約書に無理矢理サインさせる、新手の悪徳商法のようだった。

<0059> \{Kotomi} 『Ừmmm...』
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{ことみ}「ええと…」

<0060> \{Kotomi} 『Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm.』
// \{Kotomi} "Violin Present Coupon."
// \{ことみ}「ヴァイオリンプレゼント券」

<0061> \{Kotomi} 『Dành riêng cho Ichinose Kotomi.』
// \{Kotomi} "Exclusively for Ichinose Kotomi."
// \{ことみ}「一ノ瀬ことみ専用」

<0062> \{Kotomi} 『Không ngày hết hạn...』
// \{Kotomi} "Claim Expiration Date: Indefinite..."
// \{ことみ}「引き替え期間、無期限…」

<0063> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0064> Cô ấy giơ cao mảnh giấy lên trời, săm soi nó thật kỹ.
// She holds up the piece of paper above her head as if wondering.
// 不思議そうに、紙を太陽にかざす。

<0065> \{Kotomi} 『???』
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」

<0066> Đã lâu rồi tôi mới lại được thấy ba dấu chấm hỏi hiện lên mặt cô.
// It's been so long since I've seen those three question marks on her.
// ひさびさの、ハテナ三本だった。

<0067> \{Kyou} 『Thật tình là, bọn tớ cũng muốn đưa cậu hiện vật luôn.』
// \{Kyou} "The truth is, we could have given you the real thing but..."
// \{杏}「ほんとは、実物をプレゼントできるはずだったんだけどね」

<0068> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Sorry..."
// \{古河}「すみません…」

<0069> \{Ryou} 『Ưmmm... Mình cũng muốn xin lỗi.』
// \{Ryou} "Ummm... I'm sorry too..."
// \{椋}「えっと…私も、すみません」

<0070> Thế là họ kể với cô ấy toàn bộ sự thể.
// And then, everyone tells her the truth.
// そして、みんなで正直に話した。

<0071> Về chuyện người chủ cũ đã chính thức tặng cây đàn cho ba người họ.
// That the real owner gave the violin to them in person.
// あのヴァイオリンを、持ち主から正式に譲り受けたこと。

<0072> Xui xẻo thay nó lại vỡ nát.
// But, the violin got broken.
// でも、ヴァイオリンが壊れてしまったこと。

<0073> Và bây giờ cây đàn đang nằm trong xưởng sửa chữa, chưa biết khi nào xong.
// And is being repaired right now, and that they don't know how long it will take for it to be repaired.
// 今、修理に出していて、どのぐらい時間がかかるかわからない。

<0074> Nhưng, họ cam đoan sẽ mang cây đàn về trong tình trạng nguyên vẹn, và muốn cô ấy đợi đến khi đó...
// But, they're sure it will be fixed to its former self, so they wanted her to wait until then...
// でも、必ず元通りにするから、それまで待っていてほしい…

<0075> Kotomi chăm chú lắng nghe những lời họ nói...
// Kotomi is carefully listening to them...
// ことみは、じっと聞いていて…

<0076> \{Kotomi} 『Được mà.』
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ}「うんっ」

<0077> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷いた。

<0078> \{Kotomi} 『Mình sẽ đợi.』
// \{Kotomi} "I'll wait."
// \{ことみ}「私、待ってる」

<0079> \{Kotomi} 『Mình thực sự mong nó lắm.』
// \{Kotomi} "I'm really looking forward to it."
// \{ことみ}「とっても、楽しみ」

<0080> Ánh mắt cô đong đầy hạnh phúc khi nhìn vào tờ 『Phiếu quà tặng Đàn vĩ cầm』 viết tay đó.
// She's looking at the hand made "Violin Present Coupon" with a really happy face.
// 手作りの『ヴァイオリンプレゼント券』を、本当に嬉しそうに見つめる。

<0081> \{Kotomi} 『Nagisa-chan, Ryou-chan... các cậu có bị thương ở đâu không?』
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, Ryou-chan... were you not hurt?"
// \{ことみ}「渚ちゃん、椋ちゃん、怪我しなかった?」

<0082> \{Furukawa} 『Tớ ổn mà. Hoàn toàn không bị sao hết.』
// \{Furukawa} "I'm fine. I'm totally all right."
// \{古河}「大丈夫です。ぴんぴんしています」

<0083> \{Ryou} 『Ưmm... Mình cũng vậy.』
// \{Ryou} "Umm... Me too, I'm all right."
// \{椋}「えと…私も、大丈夫です」

<0084> \{Kotomi} 『Mừng quá.』
// \{Kotomi} "I'm glad."
// \{ことみ}「よかった」

<0085> \{Kotomi} 『Thực sự rất mừng.』
// \{Kotomi} "I'm really glad."
// \{ことみ}「ほんとに、よかった」

<0086> Cô khẽ lim dim mắt và mỉm cười.
// She narrows her eyes and smiles.
// 目を細め、にっこりと笑う。

<0087> \{Kotomi} 『A... có chuyện này...』
// \{Kotomi} "Ummm... well..."
// \{ことみ}「ええとね…」

<0088> \{Kotomi} 『Các cậu ơi, mình...』
// \{Kotomi} "You see, I..."
// \{ことみ}「ええとね、私ね…」

<0089> Và sau đó, Kotomi cũng kể với họ toàn bộ câu chuyện.
// And then, Kotomi also tells them the truth.
// そして、ことみも正直に話した。

<0090> Về việc cha mẹ cô ấy là những nhà khoa học kiệt xuất.
// About her parents being splendid scientists.
// 両親が立派な科学者だったこと。

<0091> Họ đã qua đời trong một vụ tai nạn máy bay khi cô còn rất nhỏ.
// About the fact that they died in an airplane accident when she was little.
// 子供のころ、飛行機事故でいなくなってしまったこと。

<0092> Cùng với đó là những nỗi đau mà cô luôn phải chịu đựng từ bấy đến nay.
// About how she had a really harsh memory around that time.
// その時に、とても辛い思いをしたこと。

<0093> Bởi thế mà, mỗi khi nghĩ đến việc sắp mất đi người mình trân quý là cô lại rơi vào hoảng loạn...
// That's why even now, when she thinks about losing someone important, she ends up not knowing what to do...
// だから今も、大切な人がいなくなってしまうと思うと、自分でもどうしたらいいかわからなくなってしまうこと…

<0094> Mọi người lắng nghe tâm sự của Kotomi trong yên lặng.
// Everyone is silent, listening to Kotomi's story.
// みんな黙って、ことみの話を聞いていた。

<0095> \{Kyou} 『Ồ, ra là thế.』
// \{Kyou} "Oh, I see, so that's why."
// \{杏}「なーんだ、そんなことだったんだ」

<0096> \{\m{B}} 『Đừng có hời hợt thế...』
// \{\m{B}} "What's with that 'Oh, I see...'"
// \{\m{B}}「なーんだって、おまえ…」

<0097> Tôi nuốt vội những gì định nói khi thấy cô ta đang nhìn mình với một nụ cười điềm tĩnh đến lạ.
// I quickly swallow what I said as I see her returning it with a composed smile.
// 思わず食ってかかった俺を、余裕の笑顔で見返す。

<0098> \{Kyou} 『Thì bởi, nhỡ Ryou và tôi chết mất, thì cũng đâu có nghĩa là bọn tôi bỏ quên ông luôn?』
// \{Kyou} "Because, even Ryou and I, wouldn't forget those who have died, right?"
// \{杏}「だって、死んじゃったぐらいで、椋もあたしも忘れるわけないでしょ?」

<0099> \{Kyou} 『Dù cho ông không thể thấy được, tôi vẫn sẽ bám theo ông và thanh toán bọn cô hồn dã quỷ nào dám mon men lại gần ông.』
// \{Kyou} "Even though you can't see them, they're always clinging close to you, if they appear as an evil spirit, I'll give them a beating."
// \{杏}「見えなくてもずっと近くにはりついて、しょうもない悪霊とか来たらぶっ飛ばしてあげるから」

<0100> Một ý tưởng bá đạo đậm chất Kyou.
// Kyou answered with her usual self-confidence.
// いつでも自信たっぷりの、杏らしい答えだった。

<0101> \{Ryou} 『C-chắc chỉ có onee-chan làm được thôi, chứ em thì không khỏe đến thế đâu...』
// \{Ryou} "You might be able to do it onee-chan but, I'm not that strong..."
// \{椋}「それ…お姉ちゃんならできそうだけど、私はそんなに強くないから…」

<0102> \{Ryou} 『Thế nên... em... ưm...』
// \{Ryou} "That's why... I... well..."
// \{椋}「だから…私は…あの…」

<0103> \{Ryou} 『Em nghĩ mình sẽ ở bên Kotomi-chan thôi...』
// \{Ryou} "I guess I'll stay by Kotomi-chan's side..."
// \{椋}「やっぱりことみちゃんのそばにいて…」

<0104> \{Ryou} 『Mình sẽ báo mộng cho cậu, mách xem hôm đó là ngày tốt hay xấu nhé...』
// \{Ryou} "Thinking there might be something good today or asking if she could teach me something... "
// \{椋}「今日はちょっといいことありそう、なんて、教えてあげられたらいいなって…」

<0105> Có vẻ hợp lý với Fujibayashi, người luôn dành trọn tình yêu cho bói toán.
// Fujibayashi, who simply likes fortune-telling, answered.
// 占い好きでやさしい、藤林らしい答えだった。

<0106> Về phần Furukawa...
// And speaking of Furukawa.
// さらに古河はと言えば。

<0107> \{Furukawa} 『Hức... tớ đã không biết gì hết...』
// \{Furukawa} "Sniff... I didn't know anything at all..."
// \{古河}「ぐずっ…わたしぜんぜん知らなぐで…」

<0108> \{Furukawa} 『Tớ đã luyên thuyên về tình bạn của Đại gia đình Dango
// \{Furukawa} *"I couldn't think of anything to say besides everyone in the Big Dango Family getting along well with each other..."
// \{古河}「だんご大家族とかみんな仲良しとか、なにも考えずに言っでしまって…」

<0109> \ mà chẳng hay biết gì về nỗi khổ tâm khi ấy của cậu.』

<0110> Cô ấy thực sự đang bị xúc động.
// She's really moved to tears.
// ひたすら涙ぐんでいた。

<0111> Dường như những chuyện từng trải thuở ấu thơ của Kotomi đã gây tác động mạnh lên điểm yếu lòng của cô.
// It seems like she fell into a vase from Kotomi's childhood story.
// ことみの子供の頃の話が、ツボにはまったらしい。

<0112> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ cũng chắc chắn, sẽ không bao giờ quên Kotomi-chan...』
// \{Furukawa} "But... I'm also sure, I won't forget about Kotomi-chan..."
// \{古河}「でも…わたしも絶対、ことみちゃんのことを忘れたりしないですっ…」

<0113> \{Furukawa} 『Chắc là cậu chẳng thấy được đâu... nhưng tớ sẽ luôn ở bên cậu, cho đến khi cậu nhận ra tớ...』
// \{Furukawa} "If it happens that she won't notice me... I'll always stay near, until she notices me..."
// \{古河}「もしかしたら、気づいてもらえないかもしれませんが…でも、ずっと近くで、気づいてもらえるまで…」

<0114> \{Furukawa} 『... Hức... Tớ sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "Sniff... I'll do my best!"
// \{古河}「…ぐすっ、がんばりますっ」

<0115> \{\m{B}} 『Thôi đừng khóc nữa. Cậu làm không khí trở nên nặng nề quá rồi.』
// \{\m{B}} "Anyway, stop crying. You're making the atmosphere heavy."
// \{\m{B}}「とりあえず泣き止めよ。景気悪くなるから」

<0116> \{Furukawa} 『Vâng... Tớ xin lỗi...』
// \{Furukawa} "Yes... I'm sowwy..."
// Note, she said "Subibasen..." which is a messed up word of Sumimasen...
// Even though what she said was "subibasen" wouldn't you think that you should use another version of the the word sorry, such as sowwy, instead of sobby, which is a real word...? I personally think Sowwy would work 100X better, so i changed it to that -DJP
// \{古河}「はいっ。すびばせん…」

<0117> Khóe mắt đã sớm ầng ậng nước, cô liền rút ra một chiếc khăn tay.
// With her eyes sweltering like that, she takes out a handkerchief.
// 瞳をうるうるさせたまま、ハンカチを取り出す。

<0118> Và bên cạnh Kyou, Kotomi bật cười như thể vừa nhớ ra điều gì.
// And beside Kyou, Kotomi is smiling as if reminiscing something.
// 杏の横で、ことみはなにやら思い出し笑いしていた。

<0119> \{Kyou} 『... Cậu đang cười chuyện gì vậy?』
// \{Kyou} "What are you smiling there about?"
// \{杏}「…ってなにニヤニヤしてるのよ?」

<0120> \{Kotomi} 『
<0121> -kun cũng nói y hệt mọi người luôn ấy.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and everyone said the same thing."
// \{ことみ}「\m{B}くんも、みんなとおんなじこと言ったの」

<0122> \{Kotomi} 『Rằng, dù cho phải biến mất trước, cậu ấy vẫn sẽ luôn luôn ở bên mình.』
// \{Kotomi} "That even if they're gone, they're always near you."
// \{ことみ}「いなくなっても、ずっとそばにいてくれるって」

<0123> \{Kotomi} 『Dù cho mình không thể nhìn thấy được, cậu ấy vẫn sẽ sát cánh bên mình, mãi mãi dõi nhìn mình.』
// \{Kotomi} "Even if you can't see them, they're the closest one watching over you."
// \{ことみ}「見えなくなってしまっても、いちばん近くで見ていてくれるって」

<0124> \{Kotomi} 『Sau đấy là một \g{nụ h-}={Trong nguyên văn tiếng Nhật, Kotomi định nói 「kisu」 tức là 「nụ hôn」, đó là khởi nguồn của trò chơi nối chữ theo âm tiết (kana) cuối, gọi là shiritori. Như đã từng chú giải, việc đưa ra một từ có âm tiết 「n」 ở cuối là phạm quy và bị xử thua cuộc, bởi nó vốn không thể là âm bắt đầu của bất kỳ từ vựng tiếng Nhật nào.}...』 (ki-) 
// \{Kotomi} "And also... a really warm ki..."
// \{ことみ}「それからね、とってもやさしくキ…」

<0125> \{\m{B}} 『Ngốc ạ, dừng ngay đi!』
// \{\m{B}} "Stop right there you fool!"
// \{\m{B}}「ってやめろバカっ!」

<0126> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」

<0127> Cô ấy vội che miệng lại, nhưng đã quá trễ.
// I immediately stop her mouth but, it was too late.
// Not really sure if he really cover her mouth. -DG1
// あわてて口をつぐんだが、遅い。

<0128> \{Kyou} 『...... Ki?』
// \{Kyou} "......Ki?"
// \{杏}「……キ?」

<0129> \{Ryou} 『...... Ki?』
// \{Ryou} "......Ki?"
// \{椋}「……キ?」

<0130> \{\m{B}} 『Ki......』
// \{\m{B}} "Ki......"
// \{\m{B}}「キ……」

<0131> \{\m{B}} 『Kita KitsuNE.』 (cáo đỏ Ezo)
// \{\m{B}} "Kita Kitsune (Northern Fox)."
// Northern Fox?
// \{\m{B}}「キタキツネ」

<0132> \{Kotomi} 『NeKO.』 (mèo)
// \{Kotomi} "Neko (cat)."
// \{ことみ}「ネコ」

<0133> \{\m{B}} 『KoaRA.』 (gấu túi)
// \{\m{B}} "Koara (Koalla)."
// \{\m{B}}「コアラ」

<0134> \{Kotomi} 『RakuDA.』 (lạc đà)
// \{Kotomi} "Rakuda (Camel)."
// \{ことみ}「ラクダ」

<0135> \{\m{B}} 『Da...』
// \{\m{B}} "Da..."
// \{\m{B}}「ダ…」

<0136> \{\m{B}} 『DarumeshiaN.』 (chó đốm)
// \{\m{B}} "Darumeshian (Dalmatian)."
// In shiritori, if the word you answered ended in "n" the game will end because there aren't that much word that starts with 'n.' Although, on their first shiritori game when Kotomi answered N'Djamena, she just doesn't want the game to end. -DG1
// \{\m{B}}「ダルメシアン」

<0137> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0138> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} .........
// \{ことみ}「………」

<0139> Xong, tôi thua.
// It's over... just about everything...
// 終わった、何もかも。

<0140> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」

<0141> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0142> Cặp sinh đôi trừng mắt nhìn như muốn xuyên thủng cả ruột gan của tôi.
// The twins that want to say something pierce their eyes at us without mercy.
// ものすごくなにか言いたげな双子の視線が、容赦なく俺たちに突き刺さる。

<0143> \{Ryou} 『Ưmm...』
// \{Ryou} "Umm... well..."
// \{椋}「え…えと…」

<0144> \{Kyou} 『Tiến xa đến mức ấy rồi nhỉ...』
// \{Kyou} "Both of you are trying to hide how far you went off..."
// \{杏}「二人で仲良くごまかすんだあ…」

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0146> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0147> \{Kyou} 『Được rồi, chúng ta hãy tổ chức sinh nhật cho Kotomi ở quán karaoke sau giờ học nào.』
// \{Kyou} "All right, let's have Kotomi's birthday party at the karaoke bar after school."
// \{杏}「それじゃ、今日は放課後カラオケでことみの誕生パーティーね」

<0148> \{Kyou} 『Đến chừng đó, tôi sẽ moi hết bí mật của hai người ra—』
// \{Kyou} "And there, we will make you sing it in full details carefully~"
// \{杏}「詳しいことは、その時にじ~っくり聞かせてもらうからねー」

<0149> \{Kyou} 『Phen này tôi sẽ vào vai một tên thám tử đen.』
// \{Kyou} "Since my role is a crack detective."
// I'm not really familiar with the word 'crack detective,' but it sounds like a detective that resorts to violence just to get the information. -DG1
// Alt - "Since I'm the bad-assed detective." - If it wasn't for 0143, I would have used "good cop and bad cop" for this line and next - Kinny Riddle
// \{杏}「ちなみにあたしは鬼刑事役だから」

<0150> \{Ryou} 『Mình nữa, mình sẽ làm một viên thám tử nhát.』
// \{Ryou} "Then, I'll be the timid detective."
// \{椋}「私は、気の弱い刑事の役で」

<0151> \{\m{B}} 『Chẳng có loại thám tử nào tự khai mình nhát đâu...』
// \{\m{B}} "Detectives wouldn't say they're timid..."
// \{\m{B}}「刑事が自分で気の弱いって言うな」

<0152> \{Furukawa} 『Hức... Ưm, vậy chắc vai của tớ sẽ là hội trưởng hiểm ác của câu lạc bộ kịch nhỉ...?』
// \{Furukawa} "Sniff... Well, I guess I'll act as the Evil Drama Club President...?"
// \{古河}「ぐすっ…あの、やっぱりわたしは、悪の演劇部長なんでしょうか…」

<0153> \{Kyou} 『Rồi, rồi, muốn vai gì cũng được, vào học cái đã. Đến trưa lại bàn tiếp...』
// \{Kyou} "Yeah, yeah, anyway, it's about time we go inside the school. Let's continue this at lunch..."
// \{杏}「はいはい、そろそろ校舎に入るわよ。続きは昼休みに…」

<0154> \{Giọng nói} 『Ichinose-san đó ư? Cuối cùng cô cũng tìm được em...』
// \{Voice} "Ichinose-san? I've finally found you..."
// \{声}「一ノ瀬さんっ?  やっと見つけた…」

<0155> Thình lình nghe có tiếng ai gọi, chúng tôi liền quay sang hướng đó.
// Someone suddenly calls her, and that makes us turn to face that person.
// Not really turn around, since we're not really sure about the positioning here. -DG1
// 不意に声をかけられて、俺たちは振り向いた。

<0156> Giáo viên chủ nhiệm lớp A.
// It's the teacher in charge of Class A.
// To make it short... "It's Class A's homeroom teacher."
// A組の担任教師だった。

<0157> \{Giáo viên} 『Ra là em ở đây. Cô đã tìm em suốt đấy.』
// \{Teacher} "So, you were here, huh. I was searching for you."
// \{教師}「こんなところにいたのね。ずいぶん探したんだけど」

<0158> \{Kyou} 『Xin lỗi cô, chúng em mải lo nhiều việc quá.』
// \{Kyou} "We're sorry, we were talking about various stuff with her."
// \{杏}「すみませーん、色々取り込んでたものですから」

<0159> Kyou vẽ chuyện kinh thật.
// Kyou says it cleverly.
// 杏が如才なく言う。

<0160> Giáo viên chủ nhiệm lớp A chạy đến trước mặt Kotomi và dừng lại lấy hơi.
// The teacher in charge of Class A runs up to Kotomi and then, catches her breath.
// A組の担任は、息を切らしたままことみに駆け寄ってきた。

<0161> \{Giáo viên} 『Vừa mới nãy, người giám hộ của em đã đến trường...』
// \{Teacher} "Just now, your guardian has come..."
// \{教師}「今ね、あなたの後見人さんが、お見えになってるんだけど」

<0162> \{Giáo viên} 『Trông dáng vẻ khẩn trương lắm, nên em gặp ông ấy ngay bây giờ được không?』
// \{Teacher} "It's an urgent business so, could you meet with him immediately?"
// \{教師}「緊急の用件ってことだから、今すぐ会ってもらえる?」

<0163> Nghe thấy từ 『người giám hộ』, tức thì sắc mặt Kotomi trở nên u ám.
// Hearing the word guardian, Kotomi's face becomes clouded.
// 後見人と聞いたとたん、ことみの表情が曇った。

<0164> Rồi tôi chợt nhận ra...
// Then it suddenly comes to me.
// 俺にはそれでピンと来た。

<0165> \{\m{B}} 『Người giám hộ đó...』
// \{\m{B}} "That guardian..."
// \{\m{B}}「後見人って…」

<0166> \{\m{B}} 『Là ông ta phải không?』
// \{\m{B}} "You mean, that person?"
// \{\m{B}}「あの人のことか?」

<0167> Cô ấy khẽ gật đầu thay cho câu trả lời.
// She makes a faint nod at my question.
// 俺が訊くと、かすかに頷いた。

<0168> Tôi đoan chắc rằng đó là người đàn ông tự xưng mình làm việc cùng cha mẹ của Kotomi.
// I'm pretty sure that that gentleman is a colleague of Kotomi's parents.
// 間違いない、ことみの両親の同僚だったというあの紳士だ。

<0169> \{Kyou} 『Này, này... hai người đang nói về cái gã xấu xa đó hả?』
// \{Kyou} "Hey, hey... Could it be that, it's about that bad man?"
// \{杏}「ねえねえ、それってもしかして、あの悪者のこと?」

<0170> \{\m{B}} 『Ông ta không hẳn là người xấu...』
// \{\m{B}} "He's not really a bad person though..."
// \{\m{B}}「別に悪者ってわけじゃないけどな…」

<0171> \{Furukawa} 『Đấy là người giám hộ của cậu mà nhỉ?』
// \{Furukawa} "What do you mean by guardian?"
// \{古河}「後見人って、なんでしょう?」

<0172> \{Ryou} 『Ưmmm... tức là người đang trông nom bạn... phải không?』
// \{Ryou} "Ummm... something like a parent... I guess?"
// Or "Someone who takes care of her... I guess?"
// \{椋}「えと…保護者みたいなもの…なのかな?」

<0173> Tôi quan sát phản ứng của Kotomi.
// I slowly look at Kotomi.
// 俺はことみの方をそっと見た。

<0174> Cô ấy đứng ngây ra, như thể đang không biết phải làm gì.
// She's not moving, as if she ran out of ways.
// 途方に暮れたように、動こうとしない。

<0175> Như thể cô đã biến thành một người khác, không còn là Kotomi hoạt bát nói cười cùng mọi người của vài phút trước nữa.
// Just a while ago, she was in high spirit with everyone, now she looks like a different person.
// There should be a conjunction here. I think "but" would work. -~~~~
// さっきまでみんなとはしゃいでいたことみとは、別人のようだった。

<0176> \{Kyou} 『Cậu không muốn gặp gã ấy à?』
// \{Kyou} "You don't want to see him?"
// \{杏}「会いたくない?」

<0177> \{Kotomi} 『.........』
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0178> Có vẻ như cô thậm chí không còn biết phải trả lời như thế nào nữa.
// She can't even answer back, that's how she feels.
// 返事もできない、という感じだった。

<0179> \{Kyou} 『Không thể gặp vào hôm khác được ạ, thưa cô?』
// \{Kyou} "Is it not possible to do this some other day?"
// \{杏}「別の日にしてもらうわけにはいきませんか?」

<0180> \{Giáo viên} 『Ừ. Ông ấy nói phải gặp em ấy ngay hôm nay.』
// \{Teacher} "Yes. It seems like that it has to be today when I spoke with him."
// \{教師}「ええ。あちらの言うことだと、今日でないといけないらしいの」

<0181> Chắc là có chuyện hệ trọng gì rồi.
// It's probably something really important.
// それだけ重要な用件なのだろう。

<0182> Với lại... dù có tránh né qua được hôm nay, thì sớm muộn gì cô ấy cũng phải tự mình đối mặt mà thôi.
// Also... even if she postpones it today, she'll have to deal with it someday too.
// それに…たとえ今延期してもらっても、いつかは乗り越えなければならないことだ。

<0183> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」

<0184> Kyou khẽ chạm ngón tay lên cằm, tập trung suy tư hồi lâu.
// Putting her hand on her chin, Kyou thinks of something.
// 顎に手をあてて、杏が何か考えている。

<0185> \{Kyou} 『... Xin lỗi cô.』
// \{Kyou} "Sorry teacher..."
// \{杏}「…すみません、先生」

<0186> \{Kyou} 『Chúng em sẽ ở bên cậu ấy, nên phiền cô bảo ông ta đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ được không ạ?』
// \{Kyou} "We'll be with her too, so please take him to the drama clubroom."
// \{杏}「あたしたちも同席しますから、その人に演劇部室まで来てもらって下さい」

<0187> \{\m{B}} 『Này Kyou, tôi nghĩ như vậy có hơi...』
// \{\m{B}} "Hey Kyou, I think that's a little bit..."
// \{\m{B}}「って杏、おまえそりゃいくらなんでも…」

<0188> \{Giáo viên} 『Nhưng các em thấy đấy, đó là chuyện riêng của Ichinose-san mà...』
// \{Teacher} "But you see, it's about Ichinose-san's privacy..."
// \{教師}「でもねえ、一ノ瀬さんのプライバシーに関わることだし…」

<0189> Giáo viên chủ nhiệm lớp A trả lời với giọng miễn cưỡng.
// The teacher in charge of Class A answers with a composed look.
// A組の担任もさすがに渋い顔をした。

<0190> \{Furukawa} 『Ưmm... tớ cũng muốn đi với cậu ấy nữa, được không vậy?』
// \{Furukawa} "Umm... Is it all right if I also go with her?"
// \{古河}「えっと…わたしも一緒に行っていいでしょうか?」

<0191> \{\m{B}} 『Hội trưởng câu lạc bộ mà lại vắng mặt trong tình huống này thì chẳng phải khôi hài lắm sao?』
// \{\m{B}} "Won't it be weird if the club president is away during this situation?"
// \{\m{B}}「つーか、部長がいないとおかしいだろ、この場合」

<0192> \{Ryou} 『O-onee-chan ơi... ưm... em đi cùng có được không ạ?』
// \{Ryou} "O... onee-chan... well... Is it all right if I go too?"
// \{椋}「お、お姉ちゃん、その…私も行っていい?」

<0193> \{Kyou} 『Hai người đâu cần phải xin phép chứ.』
// \{Kyou} "You don't need to ask for approval, either."
// \{杏}「あんたもいちいち許可取らなくていいの」

<0194> \{Giáo viên} 『... Thế ý Ichinose-san thế nào? Mọi người đều ở đó liệu có ổn không em?』
// \{Teacher} "How about you Ichinose-san? Is it all right for you if everyone is there?"
// \{教師}「…一ノ瀬さんは、みんなと一緒の方がいい?」

<0195> Cảm thấy nao núng trước mưu cầu của số đông, bà giáo quay sang nhìn thẳng vào Kotomi.
// Kotomi nods as she gazes with amazement at the people who wants to tag along with her.
// がやがやと騒ぐ取り巻きを呆れたように眺めながら、ことみに訊いた。

<0196> Kotomi gật đầu, cử chỉ đã dứt khoát hơn ban nãy.
// And her nod this time is much clearer than what she did before.
// ことみはこくりと、でもさっきよりはっきりと頷いた。

<0197> \{Giáo viên} 『Thôi cũng được, cô nghĩ như vậy chắc sẽ tốt hơn.』
// \{Teacher} "Well then, that might be a better idea, I guess."
// \{教師}「なら、その方がいいかもしれないわね」

<0198> Bà ấy nhanh chóng tán thành mà không căn vặn gì thêm nữa.
// She quickly agrees without saying anything unnecessary.
// 余計なことは言わずに、あっさり了承してくれた。

<0199> Có thể bà đã biết ít nhiều về mối quan hệ phức tạp giữa Kotomi và người đàn ông đó.
// She probably knows about the complicated relationship between Kotomi and that gentleman.
// ことみとあの紳士の微妙な仲のことを、わかっているのだろうと思った。

<0200> \{Giáo viên} 『Tôi sẽ thuyết phục ông ấy, các em cứ đến thẳng phòng câu lạc bộ kịch nghệ đi.』
// \{Teacher} "I'll try and ask him this favor so please go on ahead to the drama clubroom."
// \{教師}「先方には私からお願いしてみるから、あなたたちは演劇部室に行ってなさい」

<0201> Dứt lời, bà ấy xăm xăm bước về phía dãy lớp...
// Leaving those words, she runs towards the school building.
// そう言い残すと、校舎の方に走っていく。

<0202> ... rồi chợt quay ngoắt lại và chạy ngược trở về phía chúng tôi.
// That's what she was supposed to do, but she immediately comes back.
// と思ったら、すぐに戻ってきた。

<0203> \{Giáo viên} 『Có một câu lạc bộ kịch hả các em?』
// \{Teacher} "Is there a drama clubroom?"
// \{教師}「演劇部室なんてあるの?」

<0204> \{Mọi người} 『.........』
// \{全員}「………」

<0205> À thì, chuyện này cũng không bất ngờ cho lắm.
// Well, that's not surprising.
// まあ、そりゃそうだ。

<0206> \{Kyou} 『Hội trưởng, giải thích đi.』
// \{Kyou} "Miss President, explain it..."
// \{杏}「部長、説明して」

<0207> \{Furukawa} 『À... vâng. Ưmm... câu lạc bộ kịch vẫn chưa chính thức được công nhận nhưng...』
// \{Furukawa} "Ah... okay. Well... it's not that the drama club has been officially approved but..."
// \{古河}「あっはい。えっと…演劇部は、まだ正式な部活ではないんですが…」

<0208> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chuyện đó chứ, chỉ cô giáo nó nằm chỗ nào thôi.』
// \{\m{B}} "Who cares about that, just tell her where she could find the place."
// \{\m{B}}「そんなことはどうでもいいから、場所だけ言えっての」

<0209> \{Furukawa} 『Vâng. Tớ hiểu rồi... Ưmmm...』
// \{Furukawa} "Yes. I understand... Ummm..."
// \{古河}「はい。わかりました。えっと…」

<0210> Furukawa lúng túng chỉ vẽ đường đi. Nghe cô ấy giải thích mà tôi cứ lo ngay ngáy.
// Feeling uneasy after I told her that, Furukawa begins to describe the way to the clubroom.
// 聞いている方が不安になるぐらい、たどたどしく説明を始める古河。

<0211> \{Ryou} 『Kotomi-chan... bạn vẫn ổn chứ?』
// \{Ryou} "Kotomi-chan... are you all right?"
// \{椋}「ことみちゃん…大丈夫?」

<0212> Hai bàn tay của Kotomi đan siết vào nhau rất chặt.
// Kotomi was grasping both of her hands tightly.
// ことみは、両手をぎゅっとにぎりしめていた。

<0213> Chỉ đứng cạnh thôi mà tôi cũng hiểu là cô đang thấy bất an đến nhường nào.
// Standing beside her, I can feel her anxiety emitting from within her.
// 隣にいても、緊張しているのが伝わってきた。

<0214> \{\m{B}} 『Kotomi.』
// \{\m{B}} "Kotomi."
// \{\m{B}}「ことみ」

<0215> \{\m{B}} 『Mình không biết vì cớ gì ông ta đến đây, nhưng đã có bọn mình ở bên rồi, cậu đừng sợ gì cả.』
// \{\m{B}} "I don't know about this thing he has to say but, we're here so don't worry."
// \{\m{B}}「どんな用事かわからないけど、俺たちがついてるから、心配するな」

<0216> \{\m{B}} 『Mình sẽ không để bóng ma quá khứ làm cậu buồn nữa.』
// \{\m{B}} "I definitely won't let you suffer bad memories."
// \{\m{B}}「ことみに嫌な思いをさせたり、絶対にしないから」

<0217> \{Kyou} 『Đúng đó, cậu không cần phải lo lắng gì hết.』
// \{Kyou} "That's right, you don't need to worry."
// \{杏}「そーそー、心配しなくていいの」

<0218> \{Kyou} 『Nếu gã ấy bắt nạt Kotomi, tớ sẽ cho hắn biết thế nào là lễ độ.』
// \{Kyou} "If he bullies Kotomi, there wouldn't be any exception to me."
// \{杏}「ことみをいじめようとしたら、あたしがただじゃおかないから」

<0219> \{\m{B}} 『Làm gì cũng được... trừ vụ đổi mạng ra nhé...』
// \{\m{B}} "Anyway... anything but death..."
// Alt - "Anyway...just don't kill him please..." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「つーかおまえ、頼むから人死にだけは…」

<0220> \{Kyou} 『Câm ngay, kẻo tôi chọc mù hai mắt ông bây giờ!』
// \{Kyou} "If he starts complaining, I'll poke both his eyes and send him to his doctor with one shot!"
// \{杏}「ゴチャゴチャ言うと、右目と左目の間んとこに一発お見舞いするわよっ」

<0221> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0222> \{Kyou} 『Nào, chúng ta đi thôi.』
// \{Kyou} "All right, let's go."
// \{杏}「ほら、行くわよっ」

<0223> Cô ta đã vào thế sẵn sàng tử chiến.
// She's already in battle mode.
// すでに戦闘モードだった。

<0224> \{Giáo viên} 『Đến nơi rồi.』
// \{Teacher} "Right here."
// \{教師}「こちらです」

<0225> \{Giọng nói} 『Tôi xin phép.』
// \{Voice} "Excuse me."
// \{声}「失礼します」

<0226> Theo sau bà giáo, người đàn ông vẻ ngoài lịch thiệp nọ bước vào phòng câu lạc bộ.
// Following the homeroom teacher, the gentleman went inside the clubroom.
// 担任教師に続いて、あの紳士が部屋に入ってきた。

<0227> \{Giáo viên} 『Ichinose-san... à đây, em ấy đây rồi.』
// \{Teacher} "Ichinose-san... Okay, you are here."
// \{教師}「一ノ瀬さん…うん、来てるわね」

<0228> \{Giáo viên} 『Những em học sinh đây cũng muốn đi cùng, nên...』
// \{Teacher} "And also, these are the students that asked if they could accompany her..."
// \{教師}「それでこの子たちが、同席をお願いした…」

<0229> \{Người đàn ông} 『Tôi hiểu mà. Đây hẳn là những người bạn rất thân của cô bé.』
// \{Man} "I see. All of them certainly looks like her best friends."
// \{紳士}「なるほど。確かに親友一同という感じですね」

<0230> Kotomi thậm chí không buồn nhìn ai trong hai người lớn đang trao đổi.
// Kotomi isn't even looking at them as they talk with each other.
// 担任教師と紳士が話しこんでいる間も、ことみはそっちを見ようとしなかった。

<0231> Và do Kyou cứ luôn miệng gọi ông ta là một gã xấu xa, không khí bên trong phòng câu lạc bộ kịch lúc này thật khó mà diễn tả.
// And because Kyou had talked about him being a bad man, the ambience inside the drama clubroom is quite complicated.
// 杏が悪者と吹き込んだせいで、演劇部室はかなり複雑な雰囲気だった。

<0232> Vậy nhưng, người đàn ông ấy vẫn nghiêm túc nhìn chúng tôi và cúi đầu thật lễ độ. 
// Despite the atmosphere, the gentleman heads towards us and bows deeply.
// The lit TL is "He head to us who has that kind of ambience, and bowed deeply." -DG1
// I couldn't find the right sentence that don't sound silly and that would maintain the fact that they (the drama club member) has "that kind of ambience" and not just the room because they are the one giving the room a with a complicated atmosphere. -DG1
// そんな俺たちに向かって、紳士は深々と頭を下げた。

<0233> \{Người đàn ông} 『Tôi là người giám hộ chính thức của Ichinose Kotomi-kun. Tôi thật lòng cảm kích vì các cháu đã luôn để mắt và chăm sóc cô bé.』
// \{Man} "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I really appreciate you treating her normally."
// Alt - "I am Ichinose Kotomi-kun's official guardian. I wish to express my gratitude for taking care of her." - Kinny Riddle
// \{紳士}「一ノ瀬ことみくんの後見人を拝命している者です。日頃彼女によくしてくれて、本当にありがとう」

<0234> Một thái độ quá trịnh trọng và lễ nghĩa dành cho những người rõ ràng kém tuổi hơn hẳn mình.
// A really calm and honest manner even though he's talking to someone younger.
// Maybe, "someone younger--> his lesser"? -~~~~
// 年下もいいところの相手に対して、穏やかで真面目な態度だった。

<0235> \{Kyou} 『... Biết gì không, tự nhiên tôi thấy ông ta cũng không xấu tính lắm.』
// \{Kyou} "You know... he doesn't seem like a bad person at all."
// \{杏}「…なんか、全然悪者っぽくないじゃない」

<0236> Kyou thì thầm với tôi.
// Kyou whispers to me.
// 杏が耳打ちしてきた。

<0237> \{\m{B}} 『Thì tôi chẳng bảo ông ta không phải người xấu rồi đấy thôi...』
// \{\m{B}} "Like I said, he's not really like that..."
// \{\m{B}}「だから別に悪者じゃないんだって…」

<0238> Nhận ra sự có mặt của tôi, người đàn ông khẽ mỉm cười.
// Noticing my presence, the gentleman gives me a light smile.
// 俺のことに気づくと、紳士はかるく微笑んでくれた。

<0239> Gập trên tay trái ông ta là chiếc áo khoác, còn tay phải xách một chiếc va li chế tác từ hợp kim đura. 
// Folded on his left arm is his coat, while his right hand is carrying what seems to be a duralumin suitcase. 
// 左手には脱いで畳んだコート、右手にはジェラルミン製らしい旅行鞄を提げていた。

<0240> \{Kotomi} 『A......』
// \{Kotomi} "Ah......"
// \{ことみ}「あっ……」

<0241> Đứng cạnh tôi, Kotomi khẽ kêu lên thành tiếng.
// Kotomi, who is next to me, lets out a small voice.
// 俺のとなりで、ことみが小さく声をあげた。

<0242> \{Kotomi} 『Đó là...』
// \{Kotomi} "That is..."
// \{ことみ}「それ…」

<0243> Người đàn ông chỉ lặng lẽ gật đầu.
// Not saying anything, the gentleman just nods.
// 紳士は、無言のまま頷いた。

<0244> Sau đó, ông ấy đặt chiếc va li lên bàn.
// And then, he places the bag he's holding on the desk.
// そうして、持ってきた鞄を机の上にごとりと載せた。

<0245> Mọi ánh mắt trong phòng đều đổ dồn vào nó.
// And everyone looks at that suitcase.
// その場にいた全員が、その鞄を見た。

<0246> Chiếc va li ấy... mới cũ kỹ làm sao.
// That suitcase... really looks like it was overused.
// それは…本当に、使い込まれた鞄だった。

<0247> Các góc bị lõm, lớp mạ kim loại đã xỉn màu và bong gần hết, tay cầm bằng nhựa đầy vết xước, còn những khớp bản lề đã bị gỉ sét hoàn toàn.
// There are dents on the corner, the gloss on its metal is gone, its plastic grip is full of scratches, the corners of the hinge are rusting.
// 角がへこみ、金属のつやはなくなり、持ち手のプラスチックは傷だらけで、蝶番の角は錆びてしまっている。

<0248> Năm tháng sử dụng cũng không thể khiến chiếc cặp rơi vào tình trạng như vậy được.
// Normally, if you just use it, it wouldn't turn into something like that.
// 普通に使うだけでは、ああはならないだろう。

<0249> Dù có mang nó đi du lịch vòng quanh thế giới từ năm này sang năm kia đi nữa...
// Even if you travel around the world for years and years...
// 例えば、世界中を何年も旅行しなければ…

<0250> Kotomi nép sát bên tôi.
// Kotomi is beside me.
// ことみは、俺のそばにいた。

<0251> Tôi nhận thấy bờ vai cô thoáng run rẩy.
// I noticed that her shoulder shivers for a moment.
// 肩が小さく震えているのに気づいた。

<0252> Đoạn, cô bước đến gần chiếc va li như thể đang bị nó lôi kéo, nhưng rồi lại chần chừ và giật người lại.
// As she approaches the suitcase like being pulled by it, she feels uneasy and hesitated.
// 引き寄せられるように鞄に近づこうとして、ぎくりとためらった。

<0253> Tựa hồ có một bức tường vô hình ngăn cách cô và món đồ vật ấy.
// As if there's an invisible wall between them.
// 見えない壁があるかのように。

<0254> Thay vào đó, cô nắm chặt lấy gấu áo đồng phục của tôi.
// Instead, she grabs the hem of my uniform tightly.
// かわりに、俺の制服の裾をぎゅっと掴んだ。

<0255> \{Kotomi} 『Đó là va li của ba...』
// \{Kotomi} "It's my dad's suitcase..."
// \{ことみ}「お父さんの、かばん…」

<0256> Người đàn ông gật đầu với sự thành kính.
// The gentleman nods silently.
// 紳士は深々と頷いた。

<0257> \{Người đàn ông} 『Nó được chuyển đến viện nghiên cứu vào tối muộn hôm qua.』
// \{Man} "It arrived at the research facility late last night."
// \{紳士}「昨夜遅く、研究所に届いたんだよ」

<0258> \{Người đàn ông} 『Ta đã mở ra xem và khẳng định chắc chắn rằng, đây là vật mà ngài tiến sĩ đã mang lên chiếc máy bay đó.』
// \{Man} "I opened it, and confirmed that this is the one that the professor took to the airplane."
// \{紳士}「私が中を開けて、たしかに博士が飛行機に持ち込んだものだと確認させてもらった」

<0259> \{Người đàn ông} 『Thế nên ta đến đây để giao nó lại cho cháu.』
// \{Man} "That's why I came here to deliver it."
// \{紳士}「だから、君に届けに来た」

<0260> \{Người đàn ông} 『Ta đã nghĩ, bằng mọi giá phải để cháu thấy được nó ngay trong hôm nay...』
// \{Man} "I thought, I should give it to you today no matter what..."
// \{紳士}「どうしても今日、君に渡さなければと思ったからね…」

<0261> Kotomi đau đáu nhìn chiếc va li cũ kỹ và tàn tạ.
// Kotomi just stares straight at the worn-out suitcase.
// ことみはただ、古ぼけた鞄をじっと見つめていた。

<0262> Cô vẫn níu chặt gấu áo đồng phục tôi không rời.
// All that time, she didn't let go of my uniform.
// その間ずっと、俺の裾を放さなかった。

<0263> Có lẽ cô đang cố gắng sắp xếp những suy nghĩ trong đầu, hòng tìm ra một lời lẽ phù hợp.
// I thought she's probably trying hard to put in order what she has to say on her mind first.
// 最初に何を言ったらいいのか、頭の中で一生懸命まとめているんだろうと思った。

<0264> Mất một lúc, rồi Kotomi cất tiếng hỏi người đàn ông.
// And then, Kotomi asked the gentleman.
// そしてことみは、紳士にこう訊いた。

<0265> \{Kotomi} 『Bản luận án có ở trong đó không?』
// \{Kotomi} "Is the thesis inside?"
// \{ことみ}「論文が、入ってるの?」

<0266> Chừng như cố tình kìm nén những cảm xúc vừa dấy lên trong lòng, giọng cô nghe như thể bản thân không hề bị nó làm xao động.
// As if being pressured to death by tremendous sentiment, she said so with a voice that seems like she has nothing to do with it.
// 無理に感情を押し殺したような、他人事のような声だった。

<0267> Người đàn ông ấy không đáp.
// The gentleman couldn't reply.
// 紳士は何も答えなかった。

<0268> Ông ta vẫn nhìn thẳng vào Kotomi bằng một biểu cảm thực khó thể lý giải.
// He's gazing at Kotomi's face with an unlikely expression.
// 例えようのない表情で、ことみの顔をじっと見つめている。

<0269> \{Người đàn ông} 『Kotomi-kun...』
// \{Man} "Kotomi-kun..."
// \{紳士}「ことみくん…」

<0270> \{Người đàn ông} 『Hãy mở chiếc va li ra.』
// \{Man} "Open up the suitcase."
// \{紳士}「鞄を開けてごらん」

<0271> Cả người Kotomi rúng động.
// Kotomi's body slightly stirred.
// ことみの身体が、ぴくっと動いた。

<0272> \{\m{B}} 『Kotomi...』
// \{\m{B}} "Kotomi..."
// \{\m{B}}「ことみ…」

<0273> Tôi nhẹ nhàng đặt tay lên mái đầu của cô.
// I slowly placed my hand on her head.
// 俺はことみの頭に、そっと手をのせた。

<0274> Bên trong va li chắc hẳn là những di vật cuối cùng của cha mẹ cô.
// What's inside the suitcase are articles of her deceased parents.
// 鞄の中に入っているのは、ことみの両親の遺品だ。

<0275> Bất luận đó là thứ gì đi nữa...
// Even if that is what's inside.
// それが何であったとしても。

<0276> Kể cả khi chúng chỉ gợi lại cho Kotomi những ký ức đau buồn...
// Even if that would recall painful memories to Kotomi.
// それがことみにとって、悲しい記憶を呼び起こすものだとしても。

<0277> Kể cả khi đó chỉ là lời khẳng định muộn màng rằng, cha mẹ cô sẽ không bao giờ quay về nữa...
// Even if it's for confirming that her parents wouldn't comeback anymore.
// 両親が二度と帰らないことを、確認するためのものだったとしても。

<0278> Dù muốn dù không, cô ấy cũng phải tự mình đối mặt.
// She has to face what's in front of her.
// ことみは正面から、向き合わなければならない。

<0279> \{\m{B}} 『Đã có mình ở ngay đây...』
// \{\m{B}} "I'm here with you..."
// \{\m{B}}「俺がついてるから」

<0280> Những lời đó thoát ra mà ngay chính tôi cũng không nhận thức được mình đang nói gì.
// The words came out without me even realizing it.
// 自分でも気づかずに、言葉が出ていた。

<0281> \{Kyou} 『Nên nói là, 「Mọi người đều ở ngay đây.」』
// \{Kyou} "How about saying, '\bEveryone is here.'"\u
// \{杏}「みんながついてるから、って言いなさいよね」

<0282> Sau lưng cô ấy, Furukawa và Fujibayashi gật đầu.
// Behind her was Furukawa and Fujibayashi, nodding.
// その後ろで、古河と藤林も頷いている。

<0283> Kotomi cũng gật đầu.
// Kotomi also nods.
// ことみもこくり、と頷いた。

<0284> Cô ấy buông áo đồng phục tôi ra.
// She then lets go of my uniform.
// 俺の裾から指が離れた。

<0285> Và rồi, chầm chậm rời khỏi chỗ chúng tôi, bước đến bên chiếc va li.
// After that, she separates from us and approaches the suitcase.
// そして俺たちから離れ、ことみは鞄に近づいていく。

<0286> Mọi người đều dõi nhìn Kotomi.
// Everyone was watching Kotomi.
// ことみのことを、みんなが見守っていた。

<0287> Cô ấy đặt tay lên va li.
// She puts her hand on the suitcase.
// ことみが鞄に手をかけた。

<0288> Một âm thanh khô khốc phát ra khi cô bấm vào chốt khóa.
// A rusty sound echoes from the snap fastener.
// ばちんという音が響いて、無骨な留め金が外れた。

<0289> Đặt những ngón tay mảnh dẻ lên nắp va li, cô thận trọng ấn nó xuống...
// With her slender finger placed on the cover, she slowly applies pressure to it...
// I don't really know if this is a suitcase where you have to press it in order to open it. Anyway, are there suitcase like that? -DG1
// Since the suitcase is made of duralumin, it's meant to protect the stuff inside, so it's sealed tight. You would have to apply some force to pry it open. - Kinny Riddle
// 蓋に細い指を添えて、ゆっくりと力をこめていく…

<0290> Và sau đó, nắp va li tự động bật mở.
// And then, she left open the suitcase.
// 鞄が開け放たれた。

<0291> Bên trong va li lèn chặt một thứ mà thoạt nhìn hơi giống chiếc chăn len màu nâu.
// There's something cheerfully stuffed inside that looks like a brown furry thing.
// 中には、明るい茶色の毛布のようなものが、ぎゅうぎゅうに押し込まれていた。

<0292> Không hiểu sao, trông nó như đang âu yếm nhìn lại Kotomi...
// And for some reason, it was tenderly looking back at Kotomi...
// それはなぜか、ことみをやさしく見返してきた…

<0293> \{Ryou} 『Ế... ơ... ơ kìa...?』
// \{Ryou} "Eh... h-huh...?"
// \{椋}「え…あ…あれ?…」

<0294> \{Furukawa} 『Đó là...』
// \{Furukawa} "It's a..."
// \{古河}「くまの…」

<0295> \{Kyou} 『... Một chú gấu bông?』
// \{Kyou} "Teddy bear?"
// \{杏}「…ぬいぐるみっ?」

<0296> Đôi mắt Kotomi như đã hóa băng, ánh nhìn hoàn toàn khóa chặt vào một điểm.
// Kotomi's eyes was staring at that as if she has frozen.
// ことみの瞳が、凍りついたように、それを見つめていた。

<0297> Cô không sao tin nổi thứ mình đang chứng kiến.
// She couldn't believe the thing that she was seeing.
// 自分が見ているものを、信じられずにいた。

<0298> Tuy mang lớp lông dày bẩn thỉu, đó chắc chắn là một con gấu bông.
// Its long fur has become a bit dirty, but it surely was a teddy bear.
// 長い毛皮は薄汚れてはいるが、たしかにくまのぬいぐるみだった。

<0299> Đường nét trên khuôn mặt nó tạo cảm giác gần gũi, như đang đợi chờ được người ta ôm.
// It looks really friendly, and it looks like it is waiting to be hugged.
// それはとても人懐っこく、抱きあげられるのを待っているように見えた。

<0300> Có một mảnh giấy lèn bên dưới con gấu.
// There was a piece of paper between the teddy bear and the inside of the suitcase.
// ぬいぐるみと鞄の隙間に、一枚の紙が入っていた。

<0301> Cũng để ý thấy, Kotomi khẽ khàng dùng ngón tay kéo nó ra.
// Noticing it, Kotomi slowly takes it out with her finger.
// それに気づくと、ことみは指でそっと引き出した。

<0302> Dường như cát đã lọt đầy vào trong va li.
// It seems that sand had entered and filled the suitcase.
// 鞄に入りこんでいたらしい砂が、ばらばらとこぼれた。

<0303> Về phần mảnh giấy, chính xác hơn là một phong thư kiểu Tây.
// As for the paper, it was sealed in a western style envelope.
// Not really sure about what western style envelope means? -DG1
// It's just a standard envelope size commonly used in Japan - Kinny Riddle
// 紙と思ったものは、きちんと封をされた洋形の封筒だった。

<0304> Nó đã sờn màu, nhìn khá bẩn, lại còn nhàu nát.
// The color has faded awfully, and it looks filthy, and crumpled.
// ひどく色褪せ、汚れ、くしゃくしゃになっていた。

<0305> Chúng tôi cùng lúc nhìn vào nó qua vai Kotomi.
// We all look at that simultaneously from Kotomi's shoulder.
// 俺たちは、ことみの肩口からいっせいにそれを覗きこんだ。

<0306> Có vài bút tích trên bìa thư.
// And written there was...
// そこには、こう書かれてた。

<0307> \ If you find this suitcase,\r
  \p please take it to our daughter.\r
  \p K&M Ich

<0308> Những chữ viết tay nguệch ngoạc bằng ngòi bút chì mềm.
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
// It seems to be written with (in English) a soft pencil, and it was in handwriting.
// I propose inserting the words "in English" so that the lines later would make sense. - Kinny Riddle
// 柔らかな鉛筆を使ったらしい、走り書きの筆記体だった。

<0309> Người viết hẳn đã ở trong tình trạng rất khẩn trương, vì chữ ký bị ngắt giữa chừng.
// They must have been in a real hurry since the signature was cut off at the middle.
// よほど急いでいたのか、最後の署名は途中で途切れていた。

<0310> \{Kyou} 『... Trên đó viết gì vậy?』
// \{Kyou} "What does it say...?"
// \{杏}「…どういう意味なのっ?」

<0311> \{\m{B}} 『Đừng hỏi tôi.』
// \{\m{B}} "Don't ask me."
// \{\m{B}}「俺に訊くなよ」

<0312> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... Tớ cũng không hiểu.』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I don't understand it also."
// \{古河}「すみません。わたしにも、わからないです」

<0313> \{Kyou} 『... Ryou, em đọc được không?』
// \{Kyou} "Ryou... do you understand it?"
// \{杏}「…椋、わかる?」

<0314> \{Ryou} 『Ể...? Em á?』
// \{Ryou} "Eh...? Me?"
// \{椋}「え?…、私?」

<0315> \{Ryou} 『Ưmmm... if you, à... nếu bạn tìm thấy...』
// \{Ryou} "Ummm... If you, well... if this suitcase is..."
// \{椋}「えっと…イフユーだから、もしもあなたがこのすーつけーすを…」

<0316> \{Kotomi} 『「Nếu bạn tìm thấy chiếc va li này, xin hãy mang nó đến chỗ con gái chúng tôi.」』
// \{Kotomi} "If you find this suitcase, please take it to our daughter."
// \{ことみ}「この鞄を見つけたら、どうか娘に届けてください」

<0317> \{Kotomi} 『Ichinose Koutarou và Ichinose Mizue.』
// \{Kotomi} "Ichinose Koutarou and Ichinose Mizue."
// Not sure if it's just Kotarou or Koutarou, I'll check with the voice later on since I don't have CLANNAD installed here. -DG1
// Alt - It's definitely "Koutarou" and "Mizue". - Kinny Riddle
// \{ことみ}「一ノ瀬鴻太郎と一ノ瀬水恵」

<0318> \{Kyou} 『Tức là... chữ K và M ở cuối là...』
// \{Kyou} "Then... the K and M at the end was..."
// \{杏}「それじゃ…最後のケーアンドエムっていうのは…」

<0319> Kotomi gật đầu như đang tự trả lời.
// Kotomi nods as if answering herself.
// 自分自身に答えるように、ことみは頷いた。

<0320> \{Kotomi} 『Đây là mẫu chữ ký viết tay của họ trong những luận án hợp tác nghiên cứu.』
// \{Kotomi} "This is how they write their signature on their collaborative research thesis."
// \{ことみ}「共同研究の論文には、いつも手書きでこうサインしてたの」

<0321> Mọi người lặng yên, không thể nói thêm được gì.
// No one could say anything.
// 誰も、何も言わなかった。

<0322> Chú gấu đồ chơi nhét bên trong va li trông như một diễn viên buồn chán, đang đợi đến lượt của mình.
// Only the stuffed toy inside the suitcase that looks like a bored actor, waiting for his turn.
// Not sure here, is he talking about the stuffed toy talking via the letter Kotomi was holding? -DG1
// Alt - It was so quiet that only the stuffed toy looked as though it was a bored actor waiting for his cue to speak. - It basically means the atmosphere was so silent that the "person" most capable of breaking the silence is actually the teddy bear. - Kinny Riddle
// 鞄の中のぬいぐるみだけが、出番を待つ役者みたいに退屈そうにしていた。

<0323> \{Furukawa} 『... Đó là chữ của ba mẹ cậu, đúng không?』
// \{Furukawa} "Your dad and mom wrote this, didn't they?"
// \{古河}「…お父さんとお母さんが、書いたんですよね?」

<0324> \{Ryou} 『A... ơ... nhưng mà, ba mẹ của Kotomi-chan đã... lâu như vậy rồi mà... ưm...』
// \{Ryou} "Ah... eh... but, Kotomi-chan's parent had been long... well..."
// \{椋}「あ…え…でも、ことみちゃんのご両親は…ずっと前に、えっと…」

<0325> \{Kyou} 『Thế này là sao? Giải thích cho hợp lý coi!』
// \{Kyou} "What's the meaning of this? Explain it properly!"
// \{杏}「どういうことなの?  ちゃんと説明してよっ」

<0326> \{\m{B}} 『Bà có tra khảo tôi cũng chẳng moi ra được gì đâu, vì tôi đâu biết gì hơn.』
// \{\m{B}} "You won't get anything even if you threaten me."
// \{\m{B}}「俺にすごまれてもどうにもならないぞ」

<0327> \{Người đàn ông} 『... Các cháu cho phép ta giải thích nhé?』
// \{Man} "Would you like me to explain it to you then?"
// \{紳士}「…私の方から説明させてもらえるかな?」

<0328> Mọi người nhất loạt quay sang người đàn ông vừa cất giọng tha thiết.
// With a calm voice, all the members look at the gentleman.
// Alt - With a calm voice, all our eyes were directed towards the gentleman. - Kinny Riddle
// 穏やかな声に、その場にいた全員が紳士の方を見た。

<0329> \{Người đàn ông} 『Chiếc va li này đích thực thuộc về ông bà Ichinose...』
// \{Man} "That suitcase belongs to the Ichinoses for sure... "
// \{紳士}「その鞄は、たしかに一ノ瀬夫妻のものだ」

<0330> \{Người đàn ông} 『Họ đã mang nó lên khoang hành khách như một món hành lý xách tay.』
// \{Man} "And I know that they took it as a hand baggage to the airplane's guest room."
// \{紳士}「飛行機の客室に手荷物として持ち込まれたことがわかっている」

<0331> \{Người đàn ông} 『Thật không may, máy bay của họ lại gặp tai nạn...』
// \{Man} "Then, they encountered an unfortunate accident..."
// \{紳士}「そして夫妻は、不運にも事故に遭ってしまった…」

<0332> Dừng lời, ông ấy hướng ánh mắt vào chiếc va li đang mở.
// He cuts off his words and looks at the open suitcase.
// 言葉を切ると、紳士は開いた鞄に視線を落とした。

<0333> \{Người đàn ông} 『Những gì xảy ra tiếp theo chỉ là phỏng đoán...』
// \{Man} "From here on, you can guess what happened..."
// \{紳士}「ここからは、推測にすぎないがね」

<0334> \{Người đàn ông} 『Chiếc va li đã văng ra ngoài khi máy bay của họ đâm xuống biển, và do không chứa vật nặng, nó đã không chìm xuống cùng phần còn lại của máy bay.』
// \{Man} "This suitcase got thrown out when they crash landed on the ocean, and because there isn't much contents inside, it didn't sink altogether with the wreckage."
// \{紳士}「この鞄は、着水の衝撃で飛行機から投げ出されたが、中の荷が軽かったために残骸もろとも沈まずに済んだ」

<0335> \{Người đàn ông} 『Có thể nó đã trôi lênh đênh trên biển suốt một thời gian.』
// \{Man} "And it probably just went drifting all over the sea."
// \{紳士}「そのままその時から、海上を漂流していたんだろう」

<0336> \{Người đàn ông} 『Rồi theo cơn sóng dạt vào bờ một đất nước xa xôi.』
// \{Man} "Then finally, it got washed ashore in a distant country."
// \{紳士}「鞄はやがて、どこか遠い国の岸辺にうちあげられた」

<0337> \{Người đàn ông} 『Thời điểm ấy, ký ức về vụ tai nạn có lẽ đã trở nên nhạt nhòa.』
// \{Man} "The memories of that accident had already faded around that time."
// \{紳士}「あの事故の記憶は、とうに薄れてしまった頃だ」

<0338> \{Người đàn ông} 『Một người nào đó đã tìm thấy chiếc va li và mở nó ra.』
// \{Man} "Then, someone found this suitcase and opened it."
// \{紳士}「誰かがこの鞄を見つけて、中を開いてみた」

<0339> \{Người đàn ông} 『Họ nhìn thấy con gấu bông và một phong thư.』
// \{Man} "And what's inside was a teddy bear and a piece of envelope."
// \{紳士}「そこにはぬいぐるみと、一通の封筒が入っていた」

<0340> \{Người đàn ông} 『Người đó có thể vứt nó đi, hoặc thậm chí tuyên bố nó là của mình.』
// \{Man} "That person could have ignored this or even claim it as his own."
// \{紳士}「そのまま放っておくことも、自分のものにしてしまうこともできた」

<0341> \{Người đàn ông} 『Nhưng họ đã không làm vậy, mà trao chiếc va li cho một người khác.』
// \{Man} "But, the finder didn't and entrusted the suitcase to some other person."
// \{紳士}「だが、拾い主はそうせずに、鞄を別の誰かに託した」

<0342> \{Người đàn ông} 『Chắc hẳn họ đã nghĩ rằng, đây là một đồ vật quan trọng bị thất lạc.』
// \{Man} "I'm sure, he probably thought that it's an important lost item."
// \{紳士}「きっと、大切な落とし物だと思ったんだろうね」

<0343> \{Người đàn ông} 『Và cứ như thế, chiếc va li này được chuyền qua tay nhiều người khác nhau sang những đất nước khác nhau...』
// \{Man} "And so, this bag was passed on to various people from various countries..."
// \{紳士}「そうやって、様々な国の人の手から手へ、この鞄は渡されてきた…」

<0344> Mọi người trong phòng không thể thốt nên lời.
// Everyone was there, never saying anything.
// 誰も、何も言えずにいた。

<0345> Nhận ra cảm xúc của chúng tôi, người đàn ông nở một nụ cười lúng túng.
// Noticing our state, the gentleman gave an awkward smile.
// 俺たちの様子に気づくと、紳士は照れたように笑った。

<0346> \{Người đàn ông} 『Ta không cho rằng phán đoán của mình quá xa rời sự thật.』
// \{Man} "I don't think that that kind of guess is off."
// \{紳士}「あながち的はずれな推測でもないと思うよ」

<0347> \{Người đàn ông} 『Tối qua, ta đã nhờ một người quen là chuyên gia khoáng chất kiểm tra thứ cát bên trong va li.』
// \{Man} "Last night, I made someone who's an expert with minerals to check up the sand inside the suitcase."
// \{紳士}「鉱物に詳しい人間が知り合いにいてね。昨晩、鞄に入っていた砂を調べてもらったんだよ」

<0348> \{Người đàn ông} 『Có vẻ như nó thuộc về một vùng sa mạc nằm sâu trong lục địa châu Phi.』
// \{Man} "And it seems to have come from an inland desert in Africa."
// \{紳士}「恐らくアフリカ内陸部の、砂漠のものだそうだ」

<0349> \{Người đàn ông} 『Làm thế nào mà nó lại lưu lạc đến một nơi như vậy, thật tình ta không thể nghĩ ra cách lý giải nào khác hơn.』
// \{Man} "I can't guess why and how the suitcase got in such a place like that."
// \{紳士}「なぜこの鞄がそんな土地を経由してきたのかは、見当もつかない」

<0350> \{Người đàn ông} 『Nhưng những vết tích quan sát được cho thấy, đã có nhiều người tìm cách sửa lại con thú bông lẫn va li.』
// \{Man} "Even the teddy bear and the suitcase itself have traces of being repaired by many people."
// \{紳士}「ぬいぐるみにも鞄本体にも、複数の人が手入れをしてくれた形跡がある」

<0351> Tôi nhìn chiếc va li đã mòn một lần nữa.
// I look at the worn-out suitcase once again.
// 俺はもう一度、古ぼけた鞄を見た。

<0352> Trông nó như một vị lữ khách vừa trở lại quê hương, mang theo biết bao trải nghiệm sau chuyến đi dài ngần ấy năm.
// It looked like a person who has returned from his home country with lots of experiences after its long journey.
// 長い旅の間、たくさんの経験をして故郷に帰ってきた人のようだと思った。

<0353> Và Kotomi đang nhìn con gấu.
// And Kotomi was just looking at the teddy bear.
// ことみはただ、ぬいぐるみを見ていた。

<0354> Đôi mắt giả màu đen như đang cười đáp lại cô.
// It's fake black eyes was looking at Kotomi, as though it was smiling at her.
// つくりものの黒い瞳は、ことみににこにこと笑いかけているようだった。

<0355> \{Người đàn ông} 『Kotomi-kun, ta vẫn luôn muốn nói chuyện này với cháu.』
// \{Man} "Kotomi-kun, there are plenty of things it wants to hear from you."
// Prev. TL: "Kotomi-kun, there are plenty of things he wants to say to you."
// The idea is, the teddy bear wants to listen to Kotomi about some things. -DG1
// \{紳士}「ことみくん、君に聞いてもらいたいことがあるんだ」

<0356> Người đàn ông từ tốn giãi bày.
// The gentleman slowly carries it off.
// 紳士がゆっくりと切り出した。

<0357> \{Người đàn ông} 『Chiếc phong bì đã bị cháy ngày đó...』
// \{Man} "That burned up envelope that day..."
// \{紳士}「あの時、焼けてしまった封筒…」

<0358> \{Người đàn ông} 『Ta đoán là, cháu không hề biết thứ gì ở bên trong, đúng chứ?』
// \{Man} "I'm pretty sure that you didn't know what was inside of it, did you?"
// \{紳士}「中に何が入っていたか、君はきっとわかっていなかっただろうね」

<0359> Sự căng thẳng lại hiện rõ lên nét mặt cô ấy.
// The nervousness on her face returned.
// ことみの表情に、また緊張が戻った。

<0360> \{Kotomi} 『Đó là...』
// \{Kotomi} "That was..."
// \{ことみ}「あれは…」

<0361> Và cô trả lời bằng một giọng nhỏ đến mức hầu như tan vào không khí.
// And then, she answered with a voice that seems to vanish.
// そして、消え入りそうな声で答えた。

<0362> \{Kotomi} 『Bản chép lại tập luận án của ba mẹ...』
// \{Kotomi} "Dad and mom's thesis notes... "
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの、論文の控え…」

<0363> Người đàn ông chậm rãi lắc đầu.
// The gentleman slowly shakes his head sideways.
// 紳士はゆっくりと首を横に振った。

<0364> \{Người đàn ông} 『Ta đã kiểm tra những gì còn sót lại và lập tức hiểu ra.』
// \{Man} "Looking at the embers, we immediately understood."
// \{紳士}「燃え残りを見たら、私たちにはすぐにわかった」

<0365> \{Người đàn ông} 『Không có bất cứ ghi chép nào về luận án nằm bên trong cả.』
// \{Man} "There wasn't any thesis note written inside of it."
// \{紳士}「あれにはね、論文の控えは入っていなかったんだよ」

<0366> \{Người đàn ông} 『Vốn dĩ ngay từ đầu, tập luận án đó đã không hề được sao chép lại.』
// \{Man} "There was no thesis note to begin with."
// \{紳士}「論文の控えなんて、最初から存在しなかったんだ」

<0367> \{Kotomi} 『Như vậy... Nếu như vậy... thì cái gì ở trong đó?』
// \{Kotomi} "If so... If so... what was inside of it?"
// \{ことみ}「なら…なら、なにが入っていたの?」

<0368> Người đàn ông trả lời Kotomi đang hoang mang cực độ...
// Then, the gentleman replied to the bewildered Kotomi...
// 困惑することみに、紳士は答えた。

<0369> \{Người đàn ông} 『Đó là một quyển catalog các loại thú nhồi bông mà ngài tiến sĩ muốn tìm mua.』
// \{Man} "Something that the professor ordered, a stuffed toy catalogue."
// \{紳士}「博士が取り寄せた、ぬいぐるみのカタログだよ」

<0370> \{Người đàn ông} 『Đến tận bây giờ ta vẫn nhớ rõ như in.』
// \{Man} "I can still remember it even now."
// \{紳士}「今でも覚えているよ」

<0371> \{Người đàn ông} 『Chỉ ít ngày trước khi hội thảo nghiên cứu đặc biệt được lên lịch.』
// \{Man} "It was about the day before the special seminar has been decided."
// \{紳士}「あれは特別講演が決まる前日のことだ」

<0372> \{Người đàn ông} 『Thường thường, ông ấy là kiểu người không hay trò chuyện về gia đình mình, nên có thể xem đấy là ngoại lệ hiếm hoi.』
// \{Man} "Usually, he's the kind of person who doesn't talk about his family, and it was rare for him to let me hear it."
// \{紳士}「普段なら、家庭のことは口にしない人なのに、珍しく聞かせてくれたんだよ」

<0373> \{Người đàn ông} 『「Đó là lần đầu tiên con gái tôi hỏi xin thứ nó muốn.」』
// \{Man} "'It is the first time my daughter asked for something she wants.'"
// \{紳士}「『娘が初めて、自分から欲しい物を言ってきた』」

<0374> \{Người đàn ông} 『「Vậy nên tôi nhất định phải tặng con bé món quà tuyệt vời nhất...」, ông ấy nói với gương mặt rạng ngời hạnh phúc.』
// \{Man} "'That is why, I have to give her the best gift...'  he looked really happy, you see."
// \{紳士}「『だから、最高の贈り物にしなければならない』って、本当に嬉しそうにね」

<0375> \{Người đàn ông} 『Ta chắc chắn, ông ấy đã cân nhắc, lựa chọn thật kỹ món quà dành cho cháu...』
// \{Man} "I'm sure, he was looking for the best present to give to you..."
// \{紳士}「きっと、君のためのプレゼントを吟味していたんだろうね…」

<0376> Phải rồi.
// That's right.
// そうだ。

<0377> Khi ấy, Kotomi đang khóc, và những người lớn nói với cô thế này...
// At that time, Kotomi was crying and the adults were telling her...
// あの時、大人たちは、泣きじゃくることみに言い聞かせていた。

<0378> 『Đây không phải ghi chép đó đâu.』
// "This is not it."
// Consistency with Line 369 SEEN4512
// 『これは違うよ』

<0379> 『Nên cháu không việc gì phải khóc.』
// So it's all right for you not to cry."
// Consistency with Line 370 SEEN4512
// 『だから、君は泣かなくていいんだ』

<0380> 『Vật này dành riêng cho cháu mà...』
// "Because this thing is meant for you..."
// Consistency with Line 371 SEEN4512
// 『これは、君のためのものだから…』

<0381> \{Người đàn ông} 『Lúc đó, cháu đang rối trí và không thể nghe những gì chúng ta nói.』
// \{Man} "But, you were really distracted at that time that you wouldn't listen to us."
// \{紳士}「だが、あの時の君はひどく取り乱していて、聞く耳を持たなかった」

<0382> \{Người đàn ông} 『Chúng ta đã luôn muốn chữa lại hiểu lầm hôm ấy...』
// \{Man} "After that, we thought of correcting our misunderstanding."
// \{紳士}「後になって、私たちは誤解を正すべきだと考えた」

<0383> \{Người đàn ông} 『Có điều, chúng ta không nghĩ cháu sẽ tin, và sợ nó sẽ trở thành gánh nặng cho cháu về sau.』
// \{Man} "But, we didn't think you wouldn't believe when we told you about that, and instead, it feared us that it would become a heavy burden to you." *
// I'm not really sure about this line, need someone to check it. -DG1
// Alt - "But we did not think you would believe that if we told you, rather, we feared that it could become a heavy burden on you." - Kinny Riddle
// \{紳士}「だが、私たちがそれを伝えたところで君が信じるとは思えなかったし、それがいっそう君にとって重荷になることを恐れた」

<0384> \{Người đàn ông} 『Nhưng... có lẽ bây giờ cháu đã tin chúng ta rồi.』
// \{Man} "But... I think you would believe it right now."
// \{紳士}「だが…今なら信じてもらえると思う」

<0385> Kotomi chỉ im lặng lắng nghe lời tự sự của người đàn ông.
// Kotomi was just silent, listening to the gentleman's story.
// ことみはただ黙って、紳士の話を聞いていた。

<0386> Đôi mắt cô lúc này giống hệt như hồi còn bé.
// Her eyes was just like in her childhood days.
// その瞳は、幼いあの時のままだった。

<0387> Rồi cô lo lắng hướng ánh nhìn xuống.
// She looks down nervously.
// こわごわと、視線を落とす。

<0388> Con gấu bông bên trong va li là minh chứng hùng hồn nhất.
// Surely, the teddy bear is here.
// たしかにくまのぬいぐるみがあった。

<0389> \{Kotomi} 『Nhưng...』
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ}「でも…」

<0390> \{Kotomi} 『Nhưng, vậy còn bản luận án đâu?』
// \{Kotomi} "But, where's the thesis?"
// \{ことみ}「でも、論文はどこ?」

<0391> \{Kotomi} 『Bản luận án của ba mẹ ấy?』
// \{Kotomi} "My dad and mom's thesis?"
// \{ことみ}「お父さんとお母さんの論文は?」

<0392> \{Kotomi} 『Nó phải ở trong va li của họ chứ...』
// \{Kotomi} "It should be here in their suitcase..."
// \{ことみ}「この鞄に、入れていたはずなのに…」

<0393> Người đàn ông khẽ cười.
// The gentleman softly smile.
// 紳士がそっと微笑んだ。

<0394> \{Người đàn ông} 『Cháu hãy mở phong thư ấy ra.』
// \{Man} "Open up that envelope."
// \{紳士}「その封筒を開けてごらん」

<0395> Ông ấy đáp bằng giọng dịu dàng mà quả quyết.
// As if confident about something, he said it in a kind tone.
// 何かを確信しているような、やさしい口調だった。

<0396> Kotomi tách mở phong thư như được bảo.
// Being told so, Kotomi tear up the envelope's opening.
// Paper envelope then...? so perhaps, the suitcase is waterproof? Anyway, it has to be waterproof, if not, it wouldn't be floating around the sea. -DG1
// It's made with duralumin, of course it's waterproof. :p - Kinny Riddle
// 言われるままに、ことみが封筒の口を破った。

<0397> Bên trong là một mẩu thư tay.
// Inside is a piece of thin letter.
// 中には薄手の便せんが一枚だけ入っていた。

<0398> \{Kotomi} 『A...』
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」

<0399> Cô ấy khẽ nấc lên.
// She lets out a little voice.
// 小さな叫び声が上がった。

<0400> Kotomi đứng bất động, dồn toàn bộ sự tập trung vào nội dung bức thư.
// Not moving an inch, she was just looking at the written letters wholeheartedly.
// ことみは身じろぎもせずに、ただそこに書かれた文字を一心に見つめていた。

<0401> Thời gian như đã ngừng trôi.
// It is as if, time has stopped.
// 時間が止まってしまったかのように。

<0402> Rồi cô đọc nó lên thật chậm.
// And then, finally, she slowly begun to read it.
// やがて、ゆっくりと読みあげ始めた。

<0403> \{Kotomi} 『Gửi Kotomi con.』
// \{Kotomi} "To Kotomi."
// \{ことみ}「ことみへ」

<0404> \{Kotomi} 『Thế giới này mới tuyệt mỹ làm sao...』
// \{Kotomi} "The world is beautiful..."
// \{ことみ}「世界は美しい」

<0405> \{Kotomi} 『Dẫu nó chìm trong buồn đau và nước mắt...』
// \{Kotomi} "Even if it's filled with tears and sadness..."
// \{ことみ}「悲しみと涙に満ちてさえ」

<0406> \{Kotomi} 『Hãy luôn nhớ mở to đôi mắt con...』
// \{Kotomi} "Still, open your eyes..."
// \{ことみ}「瞳を開きなさい」

<0407> \{Kotomi} 『Hãy làm những điều mà con muốn trải nghiệm...』
// \{Kotomi} "Do the things you want to try..."
// \{ことみ}「やりたい事をしなさい」

<0408> \{Kotomi} 『Hãy trở thành người mà con ước ao trở thành...』
// \{Kotomi} "Become the person you desire..."
// \{ことみ}「なりたい者になりなさい」

<0409> \{Kotomi} 『Hãy đi và tìm cho mình những người bạn...』
// \{Kotomi} "Go and search for friends..."
// \{ことみ}「友達を見つけなさい」

<0410> \{Kotomi} 『Đừng nóng vội trên bước đường con trưởng thành.』
// \{Kotomi} "Don't rush things, and grow up slowly."
// \{ことみ}「焦らずにゆっくりと大人になりなさい」

<0411> Từng lời, từng lời vang lên, nghe như một bài thơ.
// The way it reverberated sounded like a poem.
// Line 396 to 402 is supposed to be a rhyming poem but I couldn't find the right words to make them rhyme. -DG1
// One more thing, the Lit. TL is "That sound/echo/reverberation/noise is like a poem."
// Meaning, a poem is supposedly, a lyrics/composition that's why this line is kinda trying to connect with "sound (as in music)"
// I couldn't find the right sentence that would incorporate the exact interpretation though -DG1
// There are poems nowadays that hardly rhyme at all, I think you can get away with this translation. Describing that it sounds like a dreamy song. - Kinny Riddle
// その響きは、まるで詩のようだった。

<0412> Tay cầm thư của Kotomi bắt đầu run rẩy.
// Kotomi's hand started shivering as she holds the letter.
// 便せんを支えることみの手が、小刻みに震えはじめた。

<0413> \{Kotomi} 『Đây là... nét chữ của ba.』
// \{Kotomi} "This is... my dad's handwriting."
// \{ことみ}「これは、お父さんの字…」

<0414> Cô lại nhìn xuống bức thư.
// And then, she looks at the letter again.
// そうしてもう一度、便せんを見る。

<0415> \{Kotomi} 『Đây là chú gấu bông ba mẹ tìm được trong một quầy hàng lưu niệm.』
// \{Kotomi} "It's the teddy bear we found in a gift shop."
// \{ことみ}「おみやげもの屋さんで見つけたくまさんです」

<0416> \{Kotomi} 『Ba mẹ đã chọn lựa rất lâu, và đây là chú gấu lớn nhất.』
// \{Kotomi} "We've searched and searched, but this was the biggest one we could find."
// \{ことみ}「たくさんたくさん探したけど、この子がいちばん大きかったの」

<0417> \{Kotomi} 『Ba mẹ không có đủ thời gian nên không thể nào gửi nó qua sân bay cho con.』
// \{Kotomi} "We didn't have time so we couldn't send it via the airport."
// \{ことみ}「時間がなくて、空港からは送れなかったから」

<0418> \{Kotomi} 『Kotomi bé bỏng của ba mẹ.』
// \{Kotomi} "Our lovely Kotomi."
// \{ことみ}「かわいいことみ」

<0419> \{Kotomi} 『Chúc mừng sinh nhật con.』
// \{Kotomi} "Happy Birthday."
// \{ことみ}「おたんじょうびおめでとう」

<0420> Đó là toàn bộ nội dung bức thư.
// That was all of it.
// それで全部だった。

<0421> Ngón tay Kotomi chầm chậm vuốt lên từng con chữ trên tờ giấy.
// Kotomi's fingers slowly traced over the paper.
// ことみの指先が、紙の上をそっとなぞった。

<0422> Như đang muốn tìm chút hơi ấm còn sót lại của họ.
// As if she found a certain warmth on it.
// たしかな温もりを、そこに見つけたように。

<0423> \{Kotomi} 『Đây là... nét chữ của mẹ.』
// \{Kotomi} "This is... my mom's handwriting."
// \{ことみ}「これは、お母さんの字」

<0424> \{Kotomi} 『Chữ của ba và mẹ...』
// \{Kotomi} "Dad and mom's..."
// \{ことみ}「お父さんと、お母さんの…」

<0425> Lá thư tuột khỏi tay Kotomi, từ từ rơi xuống mặt bàn.
// The letter separates from Kotomi's hand and slowly descended over the desk.
// ことみの指からひらりと便せんが離れ、机の上に舞い降りた。

<0426> Tôi quan sát kỹ hơn những dòng chữ đó.
// I checked up those words.
// 俺はその文字を確かめた。

<0427> Có hai nét viết khác nhau trong những dòng bút tích tiếng Nhật đã phai màu và lấm tấm vết ố.
// There are several lines written in Japanese here and there, and it was written in two different hand writing style.
// ところどころかすれてしまったふたつの筆跡、十数行の日本語。

<0428> Đây là những con chữ cuối cùng người cha và mẹ thương gửi con gái mình.
// That was written by her father and mother... their last words.
// Lit. the second sentence is "Their last words." but...
// Do you think "last will" will do? Last will is a request right? Her father wrote and requested that she become a splendid person, and I don't know about her mother, but perhaps, the poem belongs to both of them too... -DG1
// I think you should stick with "their last words", because that's what it is. - Kinny Riddle
// それは、父親と母親が娘に宛てて書いた、最後の言葉だった。

<0429> Chắc chắn họ đã viết những dòng này bên trong khoang hành khách đã sớm rơi vào hỗn loạn, ngay trước thời khắc máy bay lao xuống biển.
// They must have written it when the airplane was in chaos, and before it crashed on the sea.
// 海に落ちるまでのわずかな時間、混乱した機内で書かれた文字のはずだった。

<0430> Tuy vậy, không một dấu hiệu nào trên thư cho thấy sự cuống quýt hay quẫn trí của người viết.
// There weren't any traces of rushing, or distraction.
// 急いだ風も、取り乱した風も、どこにもなかった。

<0431> Không một biểu hiện nào của nỗi sợ hãi, hối tiếc, hay tuyệt vọng trong thông điệp bức thư.
// There wasn't any traces of fear, regret, or hopelessness.
// 恐怖も、悔恨も、絶望も、どこにもなかった。

<0432> Từng câu trong thư được viết mà ngỡ như đang cất lên một tông giọng trầm tĩnh, giống như cách họ từ tốn trả lời những thắc mắc ngây ngô của con gái.
// It was a really calm letter that answers their daughter's innocent questions.
// 娘のあどけない質問に答える時の、丁寧で落ちついた文字だった。

<0433> Nét bút mềm mại vẽ nên từng con chữ nắn nót, tựa hồ đang tiết lộ nơi họ để dành thức quà vặt cho con mình.
// A completely tender letter that says it's time to tell their daughter where the snacks are.
// Câu này không biết dịch "snacks" thế nào luô[email protected]@
// Prev. TL: A completely tender letter that tells their daughter where they are.
// Idiom... figure of speech... anyway, I have my own interpretation of that. Tomoya is describing the letter as if it was a message that tells Kotomi where her parents hid the snacks.
// 娘におやつの場所を教える時の、やさしく丸まった文字だった。

<0434> Chỉ nhìn chiếc va li này tôi cũng hiểu ra.
// I clearly understood it too.
// Alt - I understood at once as well. - Kinny Riddle
// 俺にもはっきりとわかった。

<0435> Món đồ này hẳn từng được dùng để cất giữ những tài liệu và vật dụng quan trọng của cha cô. Bản luận án rất có thể cũng nằm trong số đó.
// There might have been a copying equipment or other hand luggage in this suitcase, altogether with the thesis.
// Alt - The suitcase was probably filled with stationary and other items along with the thesis. - Kinny Riddle
// きっとこの鞄には、筆記用具や手荷物と一緒に、論文も入っていたんだろう。

<0436> Nhưng ba mẹ Kotomi nhận thức được rằng, họ không còn nhiều thời gian nữa, vì thế mà đã không chút do dự, ném bỏ hết mọi thứ có trong cặp.
// But Kotomi's father and mother probably understands that their lives were in danger, and so without any hesitation, they took out everything inside the suitcase.
// 自分たちの命があとわずかだと悟った時、ことみの父親と母親は、躊躇なくそれを投げ出した。

<0437> Thay vào đó, họ đặt món đồ chơi nhồi bông vào trong va li, và cùng nhau viết bức thư này.
//  Instead, they put the stuffed toy they were holding inside the suitcase, and wrote this letter.
// かわりに、持っていたぬいぐるみを鞄に押し込み、ふたりでこの手紙を書いた。

<0438> Tất thảy, đều dành cho Kotomi.
// All of that, was for Kotomi.
// ただ、ことみのために。

<0439> Dành cho món quà mừng sinh nhật cô con gái yêu dấu, vốn còn quan trọng hơn mạng sống của chính họ...
// So that their birthday present will reach their daughter, who is more important than their life...
// 命より大切な娘に、誕生日のプレゼントを届けるために…

<0440> \{Người đàn ông} 『Nghe này, Kotomi-kun.』
// \{Man} "Listen, Kotomi-kun."
// \{紳士}「いいかい、ことみくん」

<0441> \{Người đàn ông} 『Bản luận án ấy nằm ở ngay đây.』
// \{Man} "The thesis is right there."
// \{紳士}「論文は、そこにある」

<0442> \{Người đàn ông} 『Thứ đang ở trước mặt cháu hiện giờ... là những gì tuyệt vời nhất mà ba mẹ cháu đã dành cả đời họ để viết nên.』
// \{Man} "The thing that's in front of you right now... is what they've worked on their entire life, their greatest thesis."
// \{紳士}「今、君の目の前にあるのが、一ノ瀬夫妻が生涯をかけて完成させた、最高の論文だよ」

<0443> Người đàn ông nói một cách tự hào.
// The gentleman proudly said.
// 誇らしげに、紳士は言った。

<0444> Tôi biết, đôi mắt phía sau cặp kính kia đang nhòe đi.
// His eyes behind the glasses blurs a little bit.
// 眼鏡の奧の両目が、すこしだけ滲んで見えた。

<0445> \{Người đàn ông} 『Ta cam đoan với cháu như vậy.』
// \{Man} "I guarantee it."
// \{紳士}「私が保証する」

<0446> \{Người đàn ông} 『Ta chưa từng thấy bao giờ những từ ngữ đẹp đẽ đến nhường ấy.』
// \{Man} "I have never been touched with such beautiful words ever."
// \{紳士}「それほどまでに美しい言葉に、私はかつて触れたことがない」

<0447> \{Người đàn ông} 『Ông bà Ichinose...』
// \{Man} "Mr. and Mrs. Ichinose were..."
// \{紳士}「一ノ瀬夫妻は…」

<0448> \{Người đàn ông} 『Ba và mẹ của cháu...』
// \{Man} "Both your father and mother were..."
// \{紳士}「君のお父さんとお母さんは…」

<0449> \{Người đàn ông} 『Cho đến thời khắc cuối cùng của cuộc đời họ...』
// \{Man} "Only wishing for your happiness..."
// \{紳士}「最後まで、君の幸せだけを…」

<0450> \{Người đàn ông} 『Chỉ mong sao cháu được hạnh phúc.』
// \{Man} "Until the very end..."
// \{紳士}「祈って、いたんだよ」
// đảo cấu trúc câu.

<0451> Và rồi...
// And then...
// そして…

<0452> Kotomi chạm vào con thú nhồi bông.
// Kotomi touched the stuffed toy with her fingers.
// ことみの指が、ぬいぐるみに触れた。

<0453> Cô nhẹ nhàng bế nó lên, như thể đang nâng niu một kho báu dễ vỡ.
// She gently holds it as if it's a treasure that could easily break.
// 壊れやすいたからもののように、そっと持ちあげる。

<0454> Tôi có thể cảm nhận được.
// I can feel it.
// 感じられる。

<0455> Tựa như gợn nước từng chút một lớn dần, và lan rộng thành nhiều con sóng...
// Like a ripple that's slowly spreading...
// 波紋のように、ゆっくりと広がっていく。

<0456> Chúng cộng hưởng với nhau, cùng tấu nên một giai điệu thật hài hòa.
// And reverberating like a beautiful music.
// そして響き合う、美しい音楽のように。

<0457> Tựa như những điều ước nhỏ nhoi của chúng ta từ thuở ấu thơ.
// Like her little wish when she was little.
// 幼いころの、ちいさな願い事のように。

<0458> Tựa như bầu trời cao và trong xanh vẫn thường bị người đời quên lãng.
// Like the high sky that's been long forgotten.
// ずっと忘れていた、高い空のように。

<0459> Một thứ mà chúng ta không thể nhìn thấy, cũng không thể nào cảm nhận được.
// Something that shouldn't been able to watch, something that shouldn't been able to feel.
// I can't find the right word to maintain "hazu no nai" without making it sound unnatural. -DG1
// But anyway, I think what this line meant is, something that won't be able to watch or touch Kotomi. In short, something that her parents shouldn't been able to do anymore. Need some pro for clarification though. -DG1
// Alt - Something that ought to be unable to touch or feel anymore. - The nearest modification I can come up with - Kinny Riddle
// 見られるはずのないもの、触れられるはずのないもの。

<0460> Tưởng như đã biến mất khỏi thế gian này từ rất lâu rồi...
// Something that had disappeared from this world long ago...
// ずっと昔に、この世界がなくしてしまったもの…

<0461> Song chắc chắn, nó đang ở ngay đây.
// That is certainly here right now.
// それは今、たしかにここにある。

<0462> Âu yếm nhìn người con gái cùng món đồ chơi nhồi bông trong tay cô.
// Kindly watching over the girl who's holding the stuffed toy.
// ぬいぐるみを抱いた女の子のことを、やさしく見守っている。

<0463> \{Kotomi} 『Ba... Mẹ...』
// \{Kotomi} "Dad... Mom..."
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」

<0464> Kotomi cất giọng.
// Kotomi starts to talk.
// ことみが語りかける。

<0465> \{Kotomi} 『Ba mẹ biết không, con... con đã luôn đợi chờ...』
// \{Kotomi} "You know, I... I was always waiting..."
// \{ことみ}「私ね、ずっと待ってたの」

<0466> \{Kotomi} 『Trong ngôi nhà của chúng ta... một mình con đã luôn đợi chờ...』
// \{Kotomi} "Inside the house... I was always waiting alone..."
// \{ことみ}「お家の中で、ずっとひとりで、待ってたの」

<0467> \{Kotomi} 『Ở một mình thực sự buồn lắm, và con đã khóc suốt cả ngày.』
// \{Kotomi} "Being lonely is really sad, and all I did was cry."
// \{ことみ}「ひとりぼっちはとってもさびしくて、泣いてばかりいたの」

<0468> \{Kotomi} 『Con căm ghét những gì đã xảy ra, và chỉ ngồi đó khóc trong cô độc.』
// \{Kotomi} "Telling myself I don't want this, all I did was cry alone."
// \{ことみ}「こんなのはいやだって、ひとりで泣いてばかりいたの」

<0469> \{Kotomi} 『Thế rồi...』
// \{Kotomi} "And after that..."
// \{ことみ}「そうしたらね…」

<0470> \{Kotomi} 『
<0471> -kun đã đến đỡ con lên.』
// \{Kotomi} "\m{B}-kun came to pick me up."
// \{ことみ}「\m{B}くんが、迎えに来てくれたの」

<0472> \{Kotomi} 『Cậu ấy bảo con rằng, bên ngoài không hề đáng sợ đâu.』
// \{Kotomi} "He told me that, it's not scary outside."
// \{ことみ}「お外はこわくないよって、教えてくれたの」

<0473> \{Kotomi} 『Cậu ấy bảo con rằng, hãy cùng nhau bước ra ngoài ấy.』
// \{Kotomi} "He told me, let's go outside together."
// \{ことみ}「いっしょにお外に出ようって、言ってくれたの」

<0474> \{Kotomi} 『Cậu ấy bảo con rằng, cậu ấy sẽ luôn ở bên con.』
// \{Kotomi} "He told me that, he'll always be with me."
// \{ことみ}「いつまでもいっしょだからって、言ってくれたの」

<0475> \{Kotomi} 『Vậy là con đã cùng cậu ấy ra bên ngoài.』
// \{Kotomi} "That is why I went out with him."
// \{ことみ}「だから、いっしょにお外に出たの」

<0476> \{Kotomi} 『Bên ngoài không hề đáng sợ chút nào cả.』
// \{Kotomi} "The outside wasn't scary."
// \{ことみ}「お外は、こわくなかったの」

<0477> \{Kotomi} 『Khi con nói bầu trời thật là đẹp,\ \
<0478> -kun đã mỉm cười với con.』
// \{Kotomi} "When I said the sky is really beautiful, \m{B}-kun smiled at me."
// Slight consistency with Line 647 SEEN4512
// \{ことみ}「お空がとってもきれいって言ったらね、\m{B}くんがわらってくれたの」

<0479> \{Kotomi} 『Ba mẹ biết không, con... con thực sự yêu\ \
<0480> -kun nhiều lắm...』
// \{Kotomi} "You know I... I really, really like \m{B}-kun..."
// \{ことみ}「私ね、\m{B}くんのこと、とってもだいすきなの…」

<0481> \{Kotomi} 『Và con cũng đã tìm được nhiều bạn bè.』
// \{Kotomi} "Then after that, I made lots of friends."
// \{ことみ}「それからね、お友達が、たくさんできたの」

<0482> \{Kotomi} 『Ai ai cũng dễ gần, và đối xử với con rất chân thành.』
// \{Kotomi} "Everyone gets along really well and everyone is really kind."
// \{ことみ}「みんなとっても仲良しで、とってもやさしくしてくれるの」

<0483> \{Kotomi} 『Chuyện trò cùng mọi người, chơi đùa cùng mọi người...』
// \{Kotomi} "Chatting with everyone, playing together..."
// \{ことみ}「みんなでおしゃべりしたり、あそびにいったりするの」

<0484> \{Kotomi} 『Được ở cùng mọi người, thật sự rất là vui.』
// \{Kotomi} "It's really fun to be with everyone."
// \{ことみ}「みんなといると、とってもたのしいの」

<0485> \{Kotomi} 『Cũng có những khi thật buồn hay khó khăn, nhưng chỉ cần được ở cùng mọi người, thì con sẽ lại không sao cả.』
// \{Kotomi} "There are sad times and hard times too but, when I'm with everyone, I'm fine."
// \{ことみ}「悲しいことや、つらいこともあるけど、みんなといると平気なの」

<0486> \{Kotomi} 『Và con cũng bắt đầu chơi lại vĩ cầm rồi.』
// \{Kotomi} "And also, I'll start playing the violin again."
// \{ことみ}「それでね、ヴァイオリン、またはじめるの」

<0487> \{Kotomi} 『Mọi người bảo rằng, họ sẽ tặng con món quà ấy.』
// \{Kotomi} "Everyone said, it's a present from them."
// Anyway, the idea is, she still doesn't have the violin yet. -DG1
// \{ことみ}「みんながね、プレゼントしてくれるって」

<0488> \{Kotomi} 『Đó là một cây vĩ cầm thật sự rất tuyệt vời.』
// \{Kotomi} "It's a really wonderful violin."
// \{ことみ}「とってもすてきなヴァイオリンなの」

<0489> \{Kotomi} 『Thế nên... Thế nên con...』
// \{Kotomi} "That's why... That's why..."
// \{ことみ}「だから、だからね…」

<0490> \{Kotomi} 『Bây giờ lòng con đang ngập tràn hạnh phúc.』
// \{Kotomi} "I'm... I'm really happy right now."
// \{ことみ}「私ね、今ね、とってもしあわせなの」

<0491> \{Kotomi} 『Con thật sự rất hạnh phúc... hạnh phúc vô cùng... vì thế... vì thế...』
// \{Kotomi} "I'm really, really happy... really happy, so happy... that's why... that's why..."
// \{ことみ}「とってもとってもしあわせで、しあわせでしあわせで、だから、だから…」

<0492> \{Kotomi} 『Vì thế mà...』
// \{Kotomi} "That's why..."
// \{ことみ}「だからねっ…」

<0493> \{Kotomi} 『Ba... Mẹ...』
// \{Kotomi} "Dad... mom..."
// \{ことみ}「お父さん、お母さん…」

<0494> \{Kotomi} 『Mừng ba và mẹ về nhà.』
// \{Kotomi} "Welcome home."
// \{ことみ}「おかえりなさいっ」

<0495> Nước mắt tôi không thể ngừng tuôn rơi.
// Her tears flow uncontrollably.
// 涙が、とまらなくなった。
// lol, it tomoya crying, suck translation

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074