Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Đang dịch}}
+
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=491593 thanhbauha]
   
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
Line 10: Line 11:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character '?'
 
#character '?'
  +
// '?'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
  +
// 'ことみ'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// '杏'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
  +
// '古河'
 
#character 'Student 1'
 
#character 'Student 1'
  +
// '生徒1'
 
#character 'Student 2'
 
#character 'Student 2'
  +
// '生徒2'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// '椋'
   
  +
<0000> Ngày 7 tháng 5 (Thứ tư)
<0000>
 
 
// May 7 (Wednesday)
 
// May 7 (Wednesday)
  +
// 5月7日(水)
 
  +
<0001> Sáng nay thời tiết thật đẹp.
<0001>
 
 
// The weather is very nice this morning.
 
// The weather is very nice this morning.
  +
// 気持ちのいい朝だった。
 
  +
<0002> Thậm chí hôm nay con dốc dài đáng nguyền rủa này cũng có chút gì đó đẹp và thanh bình hơn mọi khi.
<0002>
 
 
// Even this cursed long slope felt a little more lenient today than usual.
 
// Even this cursed long slope felt a little more lenient today than usual.
  +
// 呪いのひとつも吐きたくなる長い坂道も、今朝はほんの少し、傾斜がゆるかった気がする。
 
  +
<0003> Giống như hôm qua, tôi đến lớp trước khi buổi học bắt đầu.
<0003>
 
 
// Following yesterday's routine, I arrive before class begins.
 
// Following yesterday's routine, I arrive before class begins.
  +
// 昨日に続いて、定時前の登校。
 
  +
<0004> Cứ như tôi đã trở thành học sinh số một của truognừ.
<0004>
 
 
// It feels like I've became the school's number one student.
 
// It feels like I've became the school's number one student.
  +
// 学校一の優等生になったような気分だ。
 
<0005> \{\m{B}} ""
+
<0005> \{\m{B}} "Huaaahhhh..."
 
// \{\m{B}} "Huaaahhhh..."
 
// \{\m{B}} "Huaaahhhh..."
  +
// \{\m{B}}「ふあぁあぁぁ…」
 
  +
<0006> Tôi vươn vai thật mạnh và hét một tiếng thật to.
<0006>
 
 
// I stretch just my left arm up and let out a big yawn.
 
// I stretch just my left arm up and let out a big yawn.
  +
// 左手だけで伸びをしつつ、大あくびをかます。
 
  +
<0007> Sẽ còn tuyệt biết chừng nào nếu giờ học biến thành giờ ngủ nhỉ.
<0007>
 
 
// How nice it would be if class was sleeping time.
 
// How nice it would be if class was sleeping time.
  +
// これで授業が睡眠学習だったら、どんなにいいだろう…
 
<0008>
+
<0008> Grip! \shake{0}
 
// Grip! \shake{0}
 
// Grip! \shake{0}
  +
// がばっ。\shake{0}
 
  +
<0009> Cái gì đó từ phía sau trùm kín mắt tôi.
<0009>
 
 
// Something covered my eyes from behind me.
 
// Something covered my eyes from behind me.
  +
// 後ろから何かが覆い被さってきて、辺りがまっ暗になった。
 
<0010>
+
<0010> ... Mịn mịn.
 
// ... fluff.
 
// ... fluff.
  +
// …ふよん。
 
  +
<0011> Tôi cảo thấy cái gì đó mềm mềm áp vào lưng.
<0011>
 
 
// I feel something soft against my back.
 
// I feel something soft against my back.
  +
// 背中に柔らかいものが触れた。
 
<0012> \{?} ""
+
<0012> \{?} "Đoán xem ai đi?"
 
// \{?} "Guess who?"
 
// \{?} "Guess who?"
  +
// \{?}「だーれだ?」
 
<0013> \{\m{B}} ""
+
<0013> \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
 
// \{\m{B}} "............"
  +
// \{\m{B}}「…………」
 
  +
<0014> Có một sự đẩy nhẹ nhàng liên tục khá bất ngờ vào lưng tôi.
<0014>
 
 
// There is a surprisingly continuous pushing of softness against my back.
 
// There is a surprisingly continuous pushing of softness against my back.
  +
// 意外なほどに存在感のあるふくらみを、ぐいぐい押しつけてくる。
 
<0015> \{?} ""
+
<0015> \{?} "\m{B}-kun, đoán xem tớ là ai?"
 
// \{?} "\m{B}-kun, guess who?"
 
// \{?} "\m{B}-kun, guess who?"
  +
// \{?}「\m{B}くん、だーれだ?」
 
<0016> \{\m{B}} ""
+
<0016> \{\m{B}} "... ngực bạn đang ép vào lưng mình đấy. Ngực của bạn."
 
// \{\m{B}} "... your chest's on me. Your chest."
 
// \{\m{B}} "... your chest's on me. Your chest."
  +
// \{\m{B}}「…胸が触ってる、胸が」
 
<0017> \{?} ""
+
<0017> \{?} "?"
 
// \{?} "?"
 
// \{?} "?"
  +
// \{?}「?」
 
<0018> \{?} ""
+
<0018> \{?} "... Yorchestzonme=Yorchest-san?"
 
// \{?} "... Yorchestzonme=Yorchest-san?"
 
// \{?} "... Yorchestzonme=Yorchest-san?"
  +
// \{?}「…ムネガサワッテル=ムネガさん?」
 
  +
<0019> \{\m{B}} "Đừng nói mấy từ nghe như của vận động viên người Nga thế chứ!"
<0019> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Don't say it as though it sounds like some Russian athlete!"
 
// \{\m{B}} "Don't say it as though it sounds like some Russian athlete!"
  +
// \{\m{B}}「ロシアの体操選手っぽく発音するのはやめろ」
 
<0020> \{?} ""
+
<0020> \{?} "??"
 
// \{?} "??"
 
// \{?} "??"
  +
// \{?}「??」
 
  +
<0021> Thậm chí bị bịt mắt, tôi vẫn có thể thấy được số câu hỏi trong đầu cô ấy.
<0021>
 
 
// Even while blinded, I can see the number of question marks over her head.
 
// Even while blinded, I can see the number of question marks over her head.
  +
// 目隠しされていても、頭に浮かんでいるハテナの数まで手に取るようにわかる。
 
<0022> \{\m{B}} ""
+
<0022> \{\m{B}} "Bạn xem nhé..."
 
// \{\m{B}} "You see..."
 
// \{\m{B}} "You see..."
  +
// \{\m{B}}「あのなあ…」
 
  +
<0023> \{\m{B}} "Bạn là Ichinose Kotomi, ngực của bạn thì gắn chặt lên lưng mình, còn mình bây giờ đang rất, rất là ngượng đấy."
<0023> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "You are Ichinose Kotomi, your chest is intensely attached to my back, and I'm very, very embarrassed right now."
 
// \{\m{B}} "You are Ichinose Kotomi, your chest is intensely attached to my back, and I'm very, very embarrassed right now."
  +
// \{\m{B}}「おまえは一ノ瀬ことみで、おまえの胸が俺の背中に思いっきり当たってて、俺はとってもとっても恥ずかしいの」
 
<0024> \{?} ""
+
<0024> \{?} "???"
 
// \{?} "???"
 
// \{?} "???"
  +
// \{?}「???」
 
<0025> \{?} ""
+
<0025> \{?} "..............."
 
// \{?} "..............."
 
// \{?} "..............."
  +
// \{?}「……………」
 
<0026> \{?} ""
+
<0026> \{?} "!\shake{0}?!\shake{0}?!"\shake{0}
 
// \{?} "!\shake{0}?!\shake{0}?!"\shake{0}
 
// \{?} "!\shake{0}?!\shake{0}?!"\shake{0}
  +
// \{?}「!\shake{0}?!\shake{0}?!」\shake{0}
 
  +
<0027> Tôi đã nhìn được trở lại.
<0027>
 
 
// My vision returns.
 
// My vision returns.
  +
// 視界が戻った。
 
<0028> \{Kotomi} ""
+
<0028> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
 
  +
<0029> Cô ấy đang cố găng giấu đi khuôn mặt đỏ ửng.
<0029>
 
 
// She was trying to hide her red face.
 
// She was trying to hide her red face.
  +
// 頬を真っ赤にしたことみが、胸元を隠していた。
 
  +
<0030> \{Kotomi} "Để che được mắt cậu bằng cả hai tay, thì ngực tớ áp sát vào lưng của cậu là đúng mà."
<0030> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "In order to successfully cover your eyes with both of my hands, it was necessary that my chest become glued to your back."
 
// \{Kotomi} "In order to successfully cover your eyes with both of my hands, it was necessary that my chest become glued to your back."
  +
// \{ことみ}「背後から抱きつきつつ両手で目隠しをしたら、胸部が背中に密着してしまうのは必然だったの」
 
<0031> \{Kotomi} ""
+
<0031> \{Kotomi} "Thật sự rất thú vị đấy."
 
// \{Kotomi} "It was really exciting."
 
// \{Kotomi} "It was really exciting."
  +
// \{ことみ}「とってもとってもどきどきなの」
 
  +
<0032> ... Tôi mới là người duy nhất thấy thú vị.
<0032>
 
 
// ... I was the one who was excited.
 
// ... I was the one who was excited.
  +
// …どきどきしたのはこっちだ。
 
  +
<0033> À đúng, tôi có thể có một kỉ niệm tuyệt vời từ sáng sớm thế này, thế chắc cũng không có hại gì đâu.
<0033>
 
 
// Oh well, I was able to have a delicious memory so early in the morning, so no harm done.
 
// Oh well, I was able to have a delicious memory so early in the morning, so no harm done.
  +
// まあ、朝からおいしい思いができたということで、実行犯はお咎めなしにしてやろう。
 
<0034> \{\m{B}} ""
+
<0034> \{\m{B}} "Chào buổi sáng, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
  +
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
 
<0035> \{Kotomi} ""
+
<0035> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi sáng."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good morning."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good morning."
  +
// \{ことみ}「\m{B}くん、おはようなの」
 
  +
<0036> \{\m{B}} "Vậy, cái trò phát ngượng vừa rồi. Là ai bày cho bạn thế?"
<0036> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "So, that embarrassing moment just now. Whose suggestion was it?"
 
// \{\m{B}} "So, that embarrassing moment just now. Whose suggestion was it?"
  +
// \{\m{B}}「で、今の恥ずかしいプレイは誰の差し金だ?」
 
<0037> \{Kotomi} ""
+
<0037> \{Kotomi} "Kyou-chan dạy tớ đấy."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan taught me."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan taught me."
  +
// \{ことみ}「杏ちゃんに教えてもらったの」
 
<0038> \{Kotomi} ""
+
<0038> \{Kotomi} "Cậu ấy bảo là \m{B}-kun sẽ rất thích."
 
// \{Kotomi} "She said that \m{B}-kun would be happy."
 
// \{Kotomi} "She said that \m{B}-kun would be happy."
  +
// \{ことみ}「こうすれば\m{B}くんが喜んでくれるからって」
 
  +
<0039> \{Kyou} "Phư phư! Một cuộc gặp gỡ vào sáng sớm lãng mạn quá!"
<0039> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Phew phew! Such a romantic encounter so early!"
 
// \{Kyou} "Phew phew! Such a romantic encounter so early!"
  +
// \{杏}「ひゅーひゅー、朝っぱらからお熱いことっ」
 
  +
<0040> Nếu bà mà đi hớt lẻo với ai thì sẽ tin xấu đấy.
<0040>
 
 
// If you gossip, it becomes a shadow.
 
// If you gossip, it becomes a shadow.
  +
// 噂をすれば影だった。
 
<0041> \{Kyou} ""
+
<0041> \{Kyou} "Đây, cặp của Kotomi."
 
// \{Kyou} "Here, Kotomi's bag."
 
// \{Kyou} "Here, Kotomi's bag."
  +
// \{杏}「はい、ことみの鞄」
 
  +
<0042> Rất tự nhiên, cô ta đưa nó cho tôi.
<0042>
 
 
// Naturally, she hands it to me.
 
// Naturally, she hands it to me.
  +
// Alt TL: She hands it over to me like it's natural.
 
  +
// 当然のように、俺に手渡す。
<0043> \{\m{B}} ""
 
  +
<0043> \{\m{B}} "Vậy tại sao bà lại giữ nó?"
 
// \{\m{B}} "So why were you holding it?"
 
// \{\m{B}} "So why were you holding it?"
  +
// \{\m{B}}「なんでおまえが持ってたんだよ?」
 
  +
<0044> \{Kotomi} "Tớ không thể bịt mắt cậu được nếu cầm cặp, ví thế tớ mới nhờ Kyou-chan giữ hộ."
<0044> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "I couldn't cover your eyes when I had the bag, so I had Kyou-chan hold it for me."
 
// \{Kotomi} "I couldn't cover your eyes when I had the bag, so I had Kyou-chan hold it for me."
  +
// \{ことみ}「鞄を持ってると目隠しできないから、杏ちゃんに預かってもらったの」
 
<0045> \{Kyou} ""
+
<0045> \{Kyou} "Chính xác~"
 
// \{Kyou} "Exactly~"
 
// \{Kyou} "Exactly~"
  +
// \{杏}「そーいうこと♪」
 
<0046> \{Kotomi} ""
+
<0046> \{Kotomi} "Đúng là như thế."
 
// \{Kotomi} "Exactly, it is."
 
// \{Kotomi} "Exactly, it is."
  +
// \{ことみ}「そういうことなの」
 
<0047> \{\m{B}} ""
+
<0047> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
  +
<0048> Cô ấy đã trở thành món đồ chơi trong tay Kyou mất rồi, và cô ấy còn không nhận ra điều đó.
<0048>
 
 
// She has become Kyou's plaything, and she isn't even aware of it.
 
// She has become Kyou's plaything, and she isn't even aware of it.
  +
// いいように杏のおもちゃになっていて、しかも本人にまったく自覚がない。
 
<0049> \{\m{B}} ""
+
<0049> \{\m{B}} "Kyou, đừng xúi Kotomi làm mấy trò kì cục ấy nữa."
 
// \{\m{B}} "Kyou, please stop inspiring Kotomi to doing odd things."
 
// \{\m{B}} "Kyou, please stop inspiring Kotomi to doing odd things."
  +
// \{\m{B}}「杏おまえ、ことみに変なこと吹き込むの、頼むからやめてくれよな」
 
  +
<0050> \{Kyou} "Thôi nào, không phải là một vụ giao dịch to tát gì cả, như vậy thật không giống như đang nhún nhường đâu~"
<0050> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Come on, it's no big deal, it's not like it's shrinking~"
 
// \{Kyou} "Come on, it's no big deal, it's not like it's shrinking~"
  +
// \{杏}「いいじゃなーい、減るもんじゃなし~」
 
  +
<0051> Kyou trả lời bằng một kiểu rất lạ trong khi nhe răng cười tinh quái.
<0051>
 
 
// Kyou replied in a strange way while grinning mischievously.
 
// Kyou replied in a strange way while grinning mischievously.
  +
// Anyway, the way Kyou said it was strange, as in her pronunciation about it -DG1
 
  +
// 変な発音で言い放ち、ニタニタ笑う杏。
<0052> \{Kyou} ""
 
  +
<0052> \{Kyou} "Vậy, ông thấy nó thế nào? Rất tuyệt, đúng không?"
 
// \{Kyou} "So, how was it? It felt good, didn't it?"
 
// \{Kyou} "So, how was it? It felt good, didn't it?"
  +
// \{杏}「で、どうだった? 気持ちよかったでしょ~お?」
 
<0053> \{\m{B}} ""
+
<0053> \{\m{B}} "Ugh........."
 
// \{\m{B}} "Ugh........."
 
// \{\m{B}} "Ugh........."
  +
// \{\m{B}}「う………」
 
  +
<0054> Tôi đang ở thế bất lợi, vì thế nên phải thay đổi chủ đề ngay.
<0054>
 
 
// I was in an unfavorable position, so I changed the subject.
 
// I was in an unfavorable position, so I changed the subject.
  +
// 形勢不利なので、話題を変えることにする。
 
<0055> \{\m{B}} ""
+
<0055> \{\m{B}} "Mà này, Fujibayashi đâu?"
 
// \{\m{B}} "By the way, where's Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "By the way, where's Fujibayashi?"
  +
// \{\m{B}}「ところで、藤林は?」
 
<0056> \{Kyou} ""
+
<0056> \{Kyou} "Nó đi xe bằng xe buýt."
 
// \{Kyou} "She's riding the bus today."
 
// \{Kyou} "She's riding the bus today."
  +
// \{杏}「あの子は今日はバスよ」
 
  +
<0057> \{Kyou} "Sao nó chưa đến nhỉ? Nếu xe buýt không bị trễ, thì kia là..."
<0057> \{Kyou} ""
 
// \{Kyou} "Shouldn't she be here soon? If the bus isn't late, that is..."
+
// \{Kyou} "Shouldn't she be here soon? If the bus isn't late, that is..."
  +
// \{杏}「そろそろ来るんじゃない? バスが遅れてなければ…」
 
  +
<0058> Nghe vậy, tôi nhìn xuống phía chân dốc.
<0058>
 
 
// Hearing that, I look down at the base of the slope.
 
// Hearing that, I look down at the base of the slope.
  +
// 答えつつ、坂道の下に視線をやる。
 
  +
<0059> Tôi thấy một học sinh nữ đang chạy lên đồi, váy của cô ấy đung đưa theo từng bước chạy.
<0059>
 
 
// I saw a female student running up the hill, her skirt fluttering.
 
// I saw a female student running up the hill, her skirt fluttering.
  +
// ひとりの女生徒が、スカートを翻して坂を駆け上がってくるのが見えた。
 
  +
<0060> Cô ấy không phải Fujibayashi.
<0060>
 
 
// She wasn't Fujibayashi.
 
// She wasn't Fujibayashi.
  +
// それは藤林ではなかった。
 
<0061> \{Kyou} ""
+
<0061> \{Kyou} "... hử? Không phải là Cô Đội Trưởng đó sao?"
 
// \{Kyou} "... huh? Isn't that Miss President?"
 
// \{Kyou} "... huh? Isn't that Miss President?"
  +
// \{杏}「…あれ、部長じゃない?」
 
  +
<0062> \{\m{B}} "Cậu ấy đang chạy lên đây với một ánh mắt rất quả quyết."
<0062> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "She's running up here with quite a determined look."
 
// \{\m{B}} "She's running up here with quite a determined look."
  +
// \{\m{B}}「なんか血相変えて走って来るぞ」
 
<0063> \{Kyou} ""
+
<0063> \{Kyou} "Cậu ấy định làm cái quái gì vậy?"
 
// \{Kyou} "What the heck is she doing?"
 
// \{Kyou} "What the heck is she doing?"
  +
// \{杏}「なーにやってるんだか」
 
<0064> \{\m{B}} ""
+
<0064> \{\m{B}} "Có vẻ cậu ấy đang chạy chậm lại."
 
// \{\m{B}} "Looks like her speed is dropping."
 
// \{\m{B}} "Looks like her speed is dropping."
  +
// \{\m{B}}「だんだんスピードが鈍ってきたな」
 
<0065> \{Kotomi} ""
+
<0065> \{Kotomi} "Cậu ấy đang nghỉ một chút ấy mà."
 
// \{Kotomi} "She's resting in the middle."
 
// \{Kotomi} "She's resting in the middle."
  +
// \{ことみ}「坂の途中で一休みしてるの」
 
<0066> \{Kyou} ""
+
<0066> \{Kyou} "Cậu ấy thực sự không khỏe cho lắm~"
 
// \{Kyou} "She really has no stamina~"
 
// \{Kyou} "She really has no stamina~"
  +
// \{杏}「体力ないわねー」
 
<0067> \{\m{B}} ""
+
<0067> \{\m{B}} "Ồ, cậu ấy lại chạy tiếp kìa."
 
// \{\m{B}} "Oh, she's running again."
 
// \{\m{B}} "Oh, she's running again."
  +
// \{\m{B}}「あっ、また走り出した」
 
  +
<0068> Dù sao thì, cả ba chúng tôi đều vẫy tay và cổ vũ cho cô ấy.
<0068>
 
 
// Anyway, the three of us cheer her on and wave.
 
// Anyway, the three of us cheer her on and wave.
  +
// とりあえず、三人で手を振って応援する。
 
<0069> \{Kyou} ""
+
<0069> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng, ở đây!"
 
// \{Kyou} "Miss President, over here!"
 
// \{Kyou} "Miss President, over here!"
  +
// \{杏}「部長、こっちこっち!」
 
  +
<0070> Khi nhận ra chúng tôi, cô ấy tự đẩy mình lên, người loạng choạng.
<0070>
 
 
// When she notices us, she pushes herself all the way up, wobbling.
 
// When she notices us, she pushes herself all the way up, wobbling.
  +
// 俺たちに気づくと、ふらふらになりながらも近づいてきた。
 
<0071> \{\m{B}} ""
+
<0071> \{\m{B}} "Furukawa, chạy ma-ra-tông buổi sáng à?"
 
// \{\m{B}} "Furukawa, doing a marathon in the morning?"
 
// \{\m{B}} "Furukawa, doing a marathon in the morning?"
  +
// \{\m{B}}「古河、朝からマラソンか?」
 
<0072> \{Kotomi} ""
+
<0072> \{Kotomi} "Nagisa-chan, chào buổi sáng."
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, good morning."
 
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, good morning."
  +
// \{ことみ}「渚ちゃん、おはようなの」
 
  +
<0073> Hoàn toàn lờ chúng tôi đi, cô ấy lập tức bước lên về phía Kyou.
<0073>
 
 
// Completely ignoring us, she immediately steps up to Kyou.
 
// Completely ignoring us, she immediately steps up to Kyou.
  +
// 俺たちをすかっと無視し、いきなり杏に歩み寄る。
 
<0074> \{Furukawa} ""
+
<0074> \{Furukawa} "Ryou-chan không ở đây à?!"
 
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan here yet?!"
 
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan here yet?!"
  +
// \{古河}「椋ちゃん、来てますかっ!」
 
  +
<0075> \{Kyou} "Nó vẫn chưa đến, nhưng chắc nó sẽ đến sớm thôi, tớ nghĩ thế."
<0075> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "She isn't here yet, but she should be here pretty soon, I think."
 
// \{Kyou} "She isn't here yet, but she should be here pretty soon, I think."
  +
// \{杏}「まだいないけど、そろそろ来るわよ、たぶん」
 
<0076> \{Furukawa} ""
+
<0076> \{Furukawa} "Ryou-chan... xe buýt?!"
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan... bus?!"
+
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan... bus?!
  +
// Prev. TL: "Ryou-chan's the bus?!"
 
  +
// I reworded it a little bit so that it would sound much better. This line doesn't sound well in English... By the way, this line works well in my language :P -DG1
<0077> \{Kotomi} ""
 
  +
// Anyway, this line is asking if Ryou-chan "is a" bus, but the real question with all the context is "Is Ryou-chan in a bus." or to be more precise, "Did Ryou-chan ride the bus to attend school?" -DG1
  +
// Alt - "Is Ryou-chan...the bus...?" - Modified to make it sound like Nagisa's catching her breath, or else the translation wouldn't make sense. - Kinny Riddle
  +
// \{古河}「椋ちゃんはバスですかっ?」
  +
<0077> \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
  +
// \{ことみ}「???」
 
<0078> \{Kotomi} ""
+
<0078> \{Kotomi} "... Ryou-chan thực sự là một cái xe buýt à (basu)?"
 
// \{Kotomi} "... is Ryou-chan really a bus (basu)?"
 
// \{Kotomi} "... is Ryou-chan really a bus (basu)?"
  +
// \{ことみ}「…椋ちゃん、ほんとはバスなの?」
 
  +
<0079> \{\m{B}} "Nếu Fujibayashi's là một cái xe buýt, thì chị bạn ấy là một cái xe tăng."
<0079> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "If Fujibayashi's a bus, then her sister's a tank."
 
// \{\m{B}} "If Fujibayashi's a bus, then her sister's a tank."
  +
// \{\m{B}}「藤林の正体がバスなら、姉貴の正体は戦車だな」
 
  +
<0080> \{Kotomi} "Cậu không thể bỏ qua khả năng cô ấy có thể là \g{cá, cái bồn tắm nhập ngoại, hay một ca sĩ opera}={Nagisa says 'basu' which means bass (fish), bath, or bass (voice) in which all can be pronounced as 'basu'.}."
<0080> \{Kotomi} ""
 
// \{Kotomi} "You can't rule out the possibility that she is a \g{fish, foreign bath, or an opera singer}={Nagisa says 'basu' which means bass (fish), bath, or bass (voice) in which all can be pronounced as 'basu'.}, either."
+
// \{Kotomi} "You can't rule out the possibility that she is a \g{fish, foreign bath, or an opera singer}, either."
  +
// Added more brackets or else reader might not understand the pun. - Kinny Riddle
 
  +
// Don't really know, but too much parenthesis doesn't look good in game so I put it a gloss. -DG1
<0081> \{\m{B}} ""
 
  +
// It won't look good either way though...
  +
// \{ことみ}「淡水外来魚か洋式のお風呂か、オペラ歌手の可能性も捨てきれないの」
  +
<0081> \{\m{B}} "Đợi đã, không phải giọng của một cô gái quá cao để làm một ca sĩ hát giọng trầm à?"
 
// \{\m{B}} "Wait, isn't a girl's pitch too high to be a bass singer?"
 
// \{\m{B}} "Wait, isn't a girl's pitch too high to be a bass singer?"
  +
// \{\m{B}}「つーか、女でバスって声低すぎないか?」
 
<0082> \{Kotomi} ""
+
<0082> \{Kotomi} "Thế thì chúng ta có thể bỏ qua lý thuyết về ca sĩ opera..."
 
// \{Kotomi} "Then we can eliminate the opera singer theory..."
 
// \{Kotomi} "Then we can eliminate the opera singer theory..."
  +
// \{ことみ}「それなら、オペラ歌手は除外するとして…」
 
<0083> \{Kyou} ""
+
<0083> \{Kyou} "Hai người yên lặng một phút được không!"
 
// \{Kyou} "You two be quiet for a minute!"
 
// \{Kyou} "You two be quiet for a minute!"
  +
// \{杏}「あんたたちはちょっと黙ってて」
 
  +
<0084> Chúng tôi quay lại và thấy Furukawa trước mặt, người mướt mồ hôi .
<0084>
 
 
// We turn and face Furukawa, who was sweating.
 
// We turn and face Furukawa, who was sweating.
  +
// 汗だくになった古河の方を向く。
 
  +
<0085> \{Kyou} "Hôm nay nó đi xe buýt đi học. Tớ thì đi bằng... à, đó là bí mật."
<0085> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "She rode the bus today. I rode... well, it's a secret."
 
// \{Kyou} "She rode the bus today. I rode... well, it's a secret."
  +
// \{杏}「あの子、今日はバス通学よ。あたしは…まぁちょっとナイショだけど」
 
  +
<0086> \{Kyou} "Điều gì làm cậu trông sợ hãi vào sáng sớm như này vậy..."
<0086> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "What are you panicking for this early..."
 
// \{Kyou} "What are you panicking for this early..."
  +
// \{杏}「なに慌ててるのよ、朝からそんな…」
 
<0087> \{Furukawa} ""
+
<0087> \{Furukawa} "À..."
 
// \{Furukawa} "Ah..."
 
// \{Furukawa} "Ah..."
  +
// \{古河}「あ…」
 
  +
<0088> Mắt Furukawa mở to hết cỡ.
<0088>
 
 
// Furukawa's eyes greatly widened.
 
// Furukawa's eyes greatly widened.
  +
// 古河が瞳を見開いた。
 
  +
<0089> Tôi chưa bao giờ nhìn thấy biểu hiện như thế trước nay.
<0089>
 
 
// I've never seen such an expression before.
 
// I've never seen such an expression before.
  +
// あんな表情を、俺はそれまで見たことがなかった。
 
  +
<0090> \{Furukawa} "Ở chỗ ngã rẽ... có một vụ tai nạn xe buýt... và có rất đông người ở đó!"
<0090> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "At the intersection around the corner... there was a traffic accident with a bus... and there's a crowd of people there!"
 
// \{Furukawa} "At the intersection around the corner... there was a traffic accident with a bus... and there's a crowd of people there!"
  +
// \{古河}「そこの通りの交差点で…バスが事故を起こしていて…人だかりが、できてました」
 
<0091> \{Kyou} ""
+
<0091> \{Kyou} "... hử?"
 
// \{Kyou} "... huh?"
 
// \{Kyou} "... huh?"
  +
// \{杏}「…え?」
 
  +
<0092> \{Furukawa} "Hiện trường nhìn rất kinh khủng. Có rất nhiều mảnh kính vỡ khắp nơi, bắn cả lên tận vỉa hè, và một chiếc xe cấp cứu đang ở đó..."
<0092> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "It looks like a pretty bad wreck. There's shattered glass all the way to the sidewalks, and an ambulance is there..."
 
// \{Furukawa} "It looks like a pretty bad wreck. There's shattered glass all the way to the sidewalks, and an ambulance is there..."
  +
// \{古河}「大きな事故みたいです。ガラスの破片が歩道まで飛び散っていて、救急車が来てて…」
 
<0093> \{Furukawa} ""
+
<0093> \{Furukawa} "Ryou-chan không bắt xe đó, đúng không? Cái xe buýt đó ấy..."
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan isn't riding on it, right? That bus..."
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan isn't riding on it, right? That bus..."
  +
// \{古河}「椋ちゃんは乗ってないですよね? あのバス…」
 
<0094> \{Furukawa} ""
+
<0094> \{Furukawa} "Ryou-chan... không đi cái xe buýt đó, đúng không?"
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan... isn't riding that bus, right?"
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan... isn't riding that bus, right?"
  +
// \{古河}「椋ちゃんは、乗ってないですよね?」
 
  +
<0095> Không ai có thể trả lời cô ấy.
<0095>
 
 
// Nobody could answer her.
 
// Nobody could answer her.
  +
// 誰も、何も答えられなかった。
 
<0096>
+
<0096> Không ai có thể.
 
// There was no way anyone could.
 
// There was no way anyone could.
  +
// 答えられるはずがない。
 
  +
<0097> Không ai muốn hiểu những gì Furukawa vừa mới nói.
<0097>
 
 
// Nobody wanted to comprehend what Furukawa just said to us.
 
// Nobody wanted to comprehend what Furukawa just said to us.
  +
// 古河の言っていることを、俺たちの誰ひとり理解できなかった。
 
  +
<0098> Thậm chí cả Furukawa, người đã tận mắt chứng kiến, chắc cũng không muốn...
<0098>
 
 
// Even Furukawa, who saw it with her own eyes, probably doesn't...
 
// Even Furukawa, who saw it with her own eyes, probably doesn't...
  +
// 多分きっと、自分の目でそれを見てきた古河でさえ…
 
  +
<0099> Những học sinh khác đi qua hai bên chúng tôi.
<0099>
 
 
// Other students pass us from our left and right.
 
// Other students pass us from our left and right.
  +
// 立ち尽くす俺たちを、他の生徒たちが左右から追い越していく。
 
  +
<0100> Trong số họ có hai nam sinh.
<0100>
 
 
// Amongst them were two male students.
 
// Amongst them were two male students.
  +
// 二人連れの男子生徒が、俺たちの横をすれ違っていった。
 
  +
<0101> \{Nam sinh 1} "Nhìn trông khủng khiếp quá. Một điều quá kinh khủng để có thể xảy ra vào buổi sang sớm như thế này."
<0101> \{Học Sinh 1} ""
 
 
// \{Student 1} "It looks really bad. What a terrible thing to happen so early in the day."
 
// \{Student 1} "It looks really bad. What a terrible thing to happen so early in the day."
  +
// \{生徒1}「マジヤバイってあれ、朝からスゲーことになってたし」
 
  +
<0102> \{Student 2} "Trước đây tớ chưa bao giờ thấy một cái xe buýt bị lật như thế..."
<0102> \{Học Sinh 2} ""
 
 
// \{Student 2} "I've never seen a bus fall on it's side before..."
 
// \{Student 2} "I've never seen a bus fall on it's side before..."
  +
// \{生徒2}「横転してるバスなんて、俺初めて見たぞ…」
 
  +
<0103> \{Student 1} "Cái xe buýt chở học sinh đến trường đúng không?"
<0103> \{Học Sinh 1} ""
 
 
// \{Student 1} "That bus brings students to our school, doesn't it?"
 
// \{Student 1} "That bus brings students to our school, doesn't it?"
  +
// Alt - "Don't the students from our school commute in that bus line?" - Kinny Riddle
 
  +
// \{生徒1}「つーかあれ、うちの生徒も乗ってくるやつだよな」
<0104> \{Học Sinh 2} ""
 
  +
<0104> \{Student 2} "Với một tai nạn như thế sẽ có rất nhiều người chết đấy..."
 
// \{Student 2} "Casualties could come up in a wreck like that..."
 
// \{Student 2} "Casualties could come up in a wreck like that..."
  +
// Alt - "People could die in a wreck like that..." - Kinny Riddle
 
  +
// \{生徒2}「下手すると死人出てるぞ、あんなんじゃ…」
<0105>
 
  +
<0105> Thịch.
 
// Thud.
 
// Thud.
  +
// どさっ。
 
  +
<0106> Một âm thanh trầm đục, nặng nề.
<0106>
 
 
// There was a dull, heavy sound.
 
// There was a dull, heavy sound.
  +
// 重く、鈍い音がした。
 
  +
<0107> Đó là tiếng cái cặp của Kyou rơi xuống đất.
<0107>
 
 
// It was the sound of Kyou's bag dropping from her hand.
 
// It was the sound of Kyou's bag dropping from her hand.
  +
// 杏の手から、鞄が滑り落ちた音だった。
 
<0108> \{Kyou} ""
+
<0108> \{Kyou} "Có thật không?!"
 
// \{Kyou} "Is that true?!"
 
// \{Kyou} "Is that true?!"
  +
// \{杏}「それほんとなのっ!?」
 
  +
<0109> Tách khỏi chúng tôi, Kyou túm lấy đồng phục của một trong hai nam sinh đó.
<0109>
 
 
// Leaving us, Kyou grasps one of the student's uniforms.
 
// Leaving us, Kyou grasps one of the student's uniforms.
  +
// 我を忘れ、男子生徒たちの制服を掴んだ杏。
 
  +
<0110> \{Student 1} "Ch-chúng tôi chỉ nhìn liếc qua thôi chứ thực sự không chắc lắm..."
<0110> \{Học Sinh 1} ""
 
 
// \{Student 1} "W-we only glanced at it so we're not really too sure..."
 
// \{Student 1} "W-we only glanced at it so we're not really too sure..."
  +
// \{生徒1}「お、俺たちちらっと見ただけだから、よくわからないけどさ…」
 
  +
<0111> \{Student 2} "Nhưng đúng là có một chiếc xe buýt bị lật giữa đường."
<0111> \{Học Sinh 2} ""
 
 
// \{Student 2} "But it's true that there's a bus lying on its side in the middle of the road."
 
// \{Student 2} "But it's true that there's a bus lying on its side in the middle of the road."
  +
// \{生徒2}「道の真ん中でバスが横転してたのはほんとだって」
 
  +
<0112> Những ngón tay Kyou lỏng ra và hai nam sinh đó đi mất.
<0112>
 
 
// The strength escapes from Kyou's fingers and the two students walk off.
 
// The strength escapes from Kyou's fingers and the two students walk off.
  +
// 杏の指が力なく放れ、二人組は早足で歩き去っていく。
 
  +
<0113> Kyou thì vẫn đứng đó.
<0113>
 
 
// Kyou was standing still.
 
// Kyou was standing still.
  +
// 杏はまだ、立ち尽くしていた。
 
<0114> \{Kyou} ""
+
<0114> \{Kyou} "Nói dối..."
 
// \{Kyou} "It's a lie..."
 
// \{Kyou} "It's a lie..."
  +
// \{杏}「うそよ…」
 
<0115> \{Kyou} ""
+
<0115> \{Kyou} "Là nói dối! Không thể như thế được!"
 
// \{Kyou} "It's a lie! It can't be!"
 
// \{Kyou} "It's a lie! It can't be!"
  +
// \{杏}「うそっ、そんなはずないっ!」
 
  +
<0116> \{Kyou} "Nếu điều gì xảy ra với Ryou, không lí nào tớ lại không biết!"
<0116> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "If something happened to Ryou, there is no way I wouldn't know!"
 
// \{Kyou} "If something happened to Ryou, there is no way I wouldn't know!"
  +
// \{杏}「椋に何かあったら、あたしにわからないはずないわっ!」
 
<0117> \{\m{B}} ""
+
<0117> \{\m{B}} "Bình tĩnh, Kyou, bình tĩnh lại đi!"
 
// \{\m{B}} "Calm down, Kyou, calm down!"
 
// \{\m{B}} "Calm down, Kyou, calm down!"
  +
// \{\m{B}}「落ちつけ杏、落ちつけっ!」
 
  +
<0118> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn không biết là bạn ấy có trên chiếc xe buýt đó ,đúng không nào? Chúng ta có thể tìm cách hỏi thử xem..."
<0118> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "We still don't know if she got on the bus, do we? We can somehow try to contact..."
 
// \{\m{B}} "We still don't know if she got on the bus, do we? We can somehow try to contact..."
  +
// \{\m{B}}「まだ乗ってたって決まったわけじゃないだろ? なんとか連絡取って…」
 
<0119> \{Ryou} ""
+
<0119> \{Ryou} "Ư-ừmm... xin lỗi... mình, mình đến rồi."
 
// \{Ryou} "U-umm... excuse me... I'm, I'm right here."
 
// \{Ryou} "U-umm... excuse me... I'm, I'm right here."
  +
// \{椋}「え、えっと…すみません…こ、ここにいます」
 
<0120> \{Furukawa} ""
+
<0120> \{Furukawa} "Ryou-chan!!"
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan!!"
 
// \{Furukawa} "Ryou-chan!!"
  +
// \{古河}「椋ちゃんっ!」
 
<0121> \{Kyou} ""
+
<0121> \{Kyou} "Ryou!"
 
// \{Kyou} "Ryou!"
 
// \{Kyou} "Ryou!"
  +
// \{杏}「椋っ!」
 
  +
<0122> Nạn nhân chúng tôi nghĩ ở trong vụ tai nạn kia không hiểu làm thế nào lạ đứng ngay đây.
<0122>
 
 
// The victim who we thought was in the wreck was somehow standing here.
 
// The victim who we thought was in the wreck was somehow standing here.
  +
// 事故に遭ったはずの張本人が、なぜかそこにいた。
 
  +
<0123> \{Kyou} "Làm thế nào em đến được đây... không phải em đi xe buýt đến đây sao!?"
<0123> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "How come you... didn't you ride the bus here!?"
 
// \{Kyou} "How come you... didn't you ride the bus here!?"
  +
// \{杏}「あんたっどうして…バスに乗ってきたんじゃないのっ?」
 
<0124> \{Ryou} ""
+
<0124> \{Ryou} "V-vâng. Em đã đi xe buýt đến đây..."
 
// \{Ryou} "Y-yes. I rode the bus here..."
 
// \{Ryou} "Y-yes. I rode the bus here..."
  +
// \{椋}「う、うん。乗ってきたけど…」
 
  +
<0125> \{\m{B}} "Đợi một phút nào, vậy thì còn cái xe buýt bị tai nạn kia thì sao?"
<0125> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, then what about the bus that was in a wreck?"
 
// \{\m{B}} "Wait a minute, then what about the bus that was in a wreck?"
  +
// \{\m{B}}「ちょっと待てよ、それじゃ事故を起こしたってバスは?」
 
  +
<0126> \{Ryou} "Xe của em vừa mới đi qua nó. Đường bị tắc , ví thế... tớ đến muộn một chút..."
<0126> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "We just passed it. There was a traffic delay, so... I was a little late..."
 
// \{Ryou} "We just passed it. There was a traffic delay, so... I was a little late..."
  +
// \{椋}「さっき横を通りました。渋滞してたから、その…ちょっと遅れちゃって…」
 
<0127> \{\m{B}} ""
+
<0127> \{\m{B}} "Đợi chút, đợi chút, đợi chút, để tớ xem cho rõ đã."
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait, let me get this straight."
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait, let me get this straight."
  +
// \{\m{B}}「待て待て待て、ちょっと整理するぞ」
 
  +
<0128> \{\m{B}} "Chiếc xe buýt bạn đi thì ở đây, còn chiếc xe buýt gặp tai nạn kia là hai chiếc khác nhau?"
<0128> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "The bus you rode here, and the bus that was in a wreck are two different buses?"
 
// \{\m{B}} "The bus you rode here, and the bus that was in a wreck are two different buses?"
  +
// \{\m{B}}「おまえの乗ってきたバスと、事故を起こしたバスは別だったわけな?」
 
  +
<0129> \{Ryou} "Ừ. Đó là một chiếc xe không hoạt động nên không có ai trên đó cả."
<0129> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Yes. It was an out-of-service bus so nobody was on it."
 
// \{Ryou} "Yes. It was an out-of-service bus so nobody was on it."
  +
// \{椋}「はい。回送のバスだったから、誰も乗ってなかったみたいですけど」
 
  +
<0130> \{Ryou} "Người lái xe dường như cũng không sao. mình nhìn thấy ông ta đang cãi nhau với lái xe của một chiếc xe khác qua cửa sổ..."
<0130> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Also, the driver seems to be fine. I saw him arguing with the other car's driver from the window..."
 
// \{Ryou} "Also, the driver seems to be fine. I saw him arguing with the other car's driver from the window..."
  +
// \{椋}「あと、運転手さんも大丈夫みたいです。ぶつかった車の人と喧嘩してるのが、窓から見えました…」
 
  +
<0131> Cách nói chuyện bình tĩnh của Fujibayashi không bao giờ thay đổi.
<0131>
 
 
// The never changing, calm way of talking from Fujibayashi.
 
// The never changing, calm way of talking from Fujibayashi.
  +
// Alt - Fujibayashi talks in her usual calm way. - Kinny Riddle
 
  +
// いつもと変わらない、おっとりした話し方の藤林。
<0132>
 
  +
<0132> Khi mà sự rối loạn và kích động đã giảm xuống thì cảm giác thư giãn bắt đầu xuất hiện.
 
// As the confusion and stimulation settled down, relaxation starts to kick in.
 
// As the confusion and stimulation settled down, relaxation starts to kick in.
  +
// 混乱と興奮が鎮まってくると、今度は笑い出したいような気持ちになる。
 
<0133> \{Kyou} ""
+
<0133> \{Kyou} "Sigh.................."
 
// \{Kyou} "Sigh.................."
 
// \{Kyou} "Sigh.................."
  +
// \{杏}「はあああ………………っ」
 
  +
<0134> Đặt cả hai tay lên vai em gái, Kyou thở ra một cái thật sâu.
<0134>
 
 
// Putting her hands on her sister's shoulders, Kyou released a deep, deep sigh.
 
// Putting her hands on her sister's shoulders, Kyou released a deep, deep sigh.
  +
// 妹の肩に両手を置き、杏が深く深く息を吐いた。
 
<0135> \{Kyou} ""
+
<0135> \{Kyou} "Chị rất mừng..."
 
// \{Kyou} "I'm glad..."
 
// \{Kyou} "I'm glad..."
  +
// \{杏}「よかった…」
 
<0136> \{Furukawa} ""
+
<0136> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi. Là lỗi của tớ mà mọi việc rối tung như thế..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry. It was my fault for getting so worked up..."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry. It was my fault for getting so worked up..."
  +
// \{古河}「すみません。わたしが大げさに話してしまったからです…」
 
  +
<0137> \{\m{B}} "Thôi nào, ít nhất thì đã không có chuyện gì xảy ra. Mọi việc ổn rồi."
<0137> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Well, at least nothing happened. It's fine."
 
// \{\m{B}} "Well, at least nothing happened. It's fine."
  +
// \{\m{B}}「まあよかったよ、何もなくてな」
 
  +
<0138> Mọi người dần cảm thấy nhẹ nhõm.
<0138>
 
 
// The ring of relief spreads.
 
// The ring of relief spreads.
  +
// 安堵の輪が広がっていく。
 
  +
<0139> Khoảnh khắc tồi tệ nhất đã qua, và một ngày yên bình đã chầm chậm quay trở lại.
<0139>
 
 
// The moment of nightmare has ended, and the calm, gentle day slowly returns.
 
// The moment of nightmare has ended, and the calm, gentle day slowly returns.
  +
// 一瞬の悪夢が終わって、穏やかな日常がゆっくりと戻ってくる。
 
  +
<0140> Hoặc cũng nên phải như thế.
<0140>
 
 
// Or it should have.
 
// Or it should have.
  +
// 戻ってくるはずだった。
 
  +
<0141> Đầu gối của Kotomi bỗng khụy xuống.
<0141>
 
 
// Kotomi's knees drop.
 
// Kotomi's knees drop.
  +
// すとん、とことみの膝が落ちた。
 
<0142> \{Kotomi} ""
+
<0142> \{Kotomi} "A........."
 
// \{Kotomi} "Ah........."
 
// \{Kotomi} "Ah........."
  +
// \{ことみ}「あ………」
 
  +
<0143> Cô ấy nhìn chằm chằm một cách khó hiểu vào đôi chân giờ đã không thể đứng thẳng được nữa.
<0143>
 
 
// She mysteriously stares at her legs that have become unable to stand.
 
// She mysteriously stares at her legs that have become unable to stand.
  +
// 立てなくなった自分の両脚を、不思議そうに見下ろす。
 
  +
<0144> Dường như Kotomi không biết điều gì đang xảy ra với mình.
<0144>
 
 
// It seems Kotomi didn't know what was happening to herself.
 
// It seems Kotomi didn't know what was happening to herself.
  +
// 自分の身に何が起こっているか、ことみにもわかっていないようだった。
 
  +
<0145> Từ đôi mắt mở to của cô ấy, nước mắt bắt đầu nhỏ xuống.
<0145>
 
 
// From her wide eyes, tears started pouring down.
 
// From her wide eyes, tears started pouring down.
  +
// 見開かれたままの瞳から、ぼろぼろと涙がこぼれた。
 
  +
<0146> Chúng ngay lập tức chảy thành dòng và lăn xuống má cô ấy.
<0146>
 
// They immediately became a stream of tears and flow down to her chin.
+
// They immediately became a stream of tears and flow down to her chin
  +
// それはすぐに一筋の流れになって、ことみの頬から顎に伝う。
 
  +
<0147> Lúc đầu, tôi nghĩ cô ấy khóc vì cảm thấy nhẹ nhõm.
<0147>
 
 
// At first, I thought she was crying out of relief.
 
// At first, I thought she was crying out of relief.
  +
// 最初は、安心して泣いているのかと思った。
 
<0148> \{Kyou} ""
+
<0148> \{Kyou} "Này, sao cậu đi lại khóc một mình thế?..."
 
// \{Kyou} "Hey, why are you the one crying?..."
 
// \{Kyou} "Hey, why are you the one crying?..."
  +
// \{杏}「ちょっと、なんであんたが泣いてるのよぉ?…」
 
  +
<0149> Thậm chí Kyou, người đang hỏi đùa, cũng ngay lập tức nhận ra.
<0149>
 
 
// Even Kyou, who jokingly asks, immediately notices.
 
// Even Kyou, who jokingly asks, immediately notices.
  +
// 冗談めかして訊いた杏も、すぐに異変に気づいた。
 
  +
<0150> Và sau đó, nó bắt đầu.
<0150>
 
 
// And then, it started.
 
// And then, it started.
  +
// そして、それは始まった。
 
<0151> \{Kotomi} ""
+
<0151> \{Kotomi} "UWAAAAAA... AA... GH... AAAAAAAAAAAA... AAAA..."
 
// \{Kotomi} "UWAAAAAA... AA... GH... AAAAAAAAAAAA... AAAA..."
 
// \{Kotomi} "UWAAAAAA... AA... GH... AAAAAAAAAAAA... AAAA..."
  +
// \{ことみ}「うああああああっ…ああっ、くっ、ああああああああああああっ…ああああ…」
 
  +
<0152> Như thể cơ thể cô ấy đang nổ tung ra, cô ấy khóc to ghê gớm.
<0152>
 
 
// As if her body is bursting open, she lets out a tremendous wail.
 
// As if her body is bursting open, she lets out a tremendous wail.
  +
// 身体が張り裂けてしまうような、すさまじい嗚咽。
 
  +
<0153> Nó không đủ nhỏ để gọi là thổn thức.
<0153>
 
 
// It wasn't tender enough to be called sobbing.
 
// It wasn't tender enough to be called sobbing.
  +
// 泣きじゃくる、なんて生やさしいものではなかった。
 
  +
<0154> Nửa người trên của cô ấy quằn quại, và cô ấy khóc càng lúc càng to hơn.
<0154>
 
 
// She twists her upper body, straining her voice over and over.
 
// She twists her upper body, straining her voice over and over.
  +
// 上体を捻るようにして、何度も何度も声を振り絞る。
 
  +
<0155> Khuôn mặt cô ấy đẫm nước mắt, toàn bộ người run rẩy dữ dội, Kotomi đang khóc.
<0155>
 
 
// Her face covered in tears, her entire body shaking vigorously, Kotomi was wailing.
 
// Her face covered in tears, her entire body shaking vigorously, Kotomi was wailing.
  +
// 涙で顔をぐしゃぐしゃにし、全身をぶるぶると震わせながら、ことみは泣き叫んでいた。
 
  +
<0156> Như thể vừa đang phải chịu nỗi đau khổ lớn.
<0156>
 
 
// As if just being here was torturous.
 
// As if just being here was torturous.
  +
// ただこの場にいること、それ自体が責め苦だというように。
 
<0157> \{Kotomi} ""
+
<0157> \{Kotomi} "HIAA... GH... AAAAAAA... UAAAAAAAA..."
 
// \{Kotomi} "HIAA... GH... AAAAAAA... UAAAAAAAA..."
 
// \{Kotomi} "HIAA... GH... AAAAAAA... UAAAAAAAA..."
  +
// \{ことみ}「ひああっ…うくっ、あああああああっ、うああああああああ…」
 
<0158> \{Kyou} ""
+
<0158> \{Kyou} "Kotomi, cậu làm sao thế!? Kotomi!!"
 
// \{Kyou} "Kotomi, what's wrong!? Kotomi!!"
 
// \{Kyou} "Kotomi, what's wrong!? Kotomi!!"
  +
// \{杏}「ことみっ、ちょっと、どうしたのっ!? ことみっ!!」
 
<0159> \{Furukawa} ""
+
<0159> \{Furukawa} "Hãy bình tĩnh lại! Kotomi-chan, Kotomi-chan!?..."
 
// \{Furukawa} "Get a hold of yourself! Kotomi-chan, Kotomi-chan!?..."
 
// \{Furukawa} "Get a hold of yourself! Kotomi-chan, Kotomi-chan!?..."
  +
// \{古河}「しっかりしてくださいっ。ことみちゃん、ことみちゃんっ?…」
 
  +
<0160> \{Ryou} "Ko-Kotomi-chan, hãy bình tĩnh lại!... cô ấy... cô ấy đang run khiếp lắm..."
<0160> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "Ko-Kotomi-chan, get a hold of yourself!... she's... she's shaking so much..."
 
// \{Ryou} "Ko-Kotomi-chan, get a hold of yourself!... she's... she's shaking so much..."
  +
// \{椋}「こ、ことみちゃん、しっかり…ああ、こんなに…こんなに震えて…」
 
  +
<0161> \{Kyou} "Ai đó gọi bác sĩ đi! Hay cấp cứu! Đúng rồi, gọi y tá của trường đi!"
<0161> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Somebody call a doctor! Or an ambulance! Or rather, the school nurse!"
 
// \{Kyou} "Somebody call a doctor! Or an ambulance! Or rather, the school nurse!"
  +
// Alt - "Somebody call a doctor! Or an ambulance! Or rather, the school nurse!" - Modified to make the sentence flow better - Kinny Riddle
 
  +
// Agreed with Kinny's version. Changed it. ~Proto
<0162> \{Kyou} ""
 
  +
// \{杏}「病院っ! 救急車っ! っていうか保健室!」
  +
<0162> \{Kyou} "... trời ơi, chuyện gì đang xảy ra vậy?!"
 
// \{Kyou} "... man, what's going on?!"
 
// \{Kyou} "... man, what's going on?!"
  +
// \{杏}「…ああもう、なにがどうなってるのよっ!?」
 
<0163> \{Furukawa} ""
+
<0163> \{Furukawa} "Chúng mình nên làm gì, \m{A}-san? Chúng mình nên làm gì?"
 
// \{Furukawa} "What should we do, \m{A}-san? What should we do?"
 
// \{Furukawa} "What should we do, \m{A}-san? What should we do?"
  +
// \{古河}「…どうしましょう、\m{A}さん、どうしましょうっ?」
 
  +
<0164> Furukawa đang gọi tôi.
<0164>
 
 
// Furukawa is calling me.
 
// Furukawa is calling me.
  +
// 古河が俺に呼びかけている。
 
  +
<0165> Ý thức của tôi đã không thể theo kịp với thưc tế.
<0165>
 
 
// My consciousness couldn't keep up with the reality.
 
// My consciousness couldn't keep up with the reality.
  +
// 意識が現実についていけてない。
 
  +
<0166> Chỉ vừa một phút đây thôi!
<0166>
 
 
// Just hold on a minute!
 
// Just hold on a minute!
  +
// ちょっと待ってくれよ。
 
  +
<0167> Người gần như suýt gặp tai nạn là Fujibayashi, không phải Kotomi.
<0167>
 
 
// The one that was nearly in a wreck was Fujibayashi, not Kotomi.
 
// The one that was nearly in a wreck was Fujibayashi, not Kotomi.
  +
// 事故に遭いかけたのは、ことみじゃなくて藤林で。
 
  +
<0168> Kyou đã hoảng sợ, nhưng đó lại là tin tức sai, còn Fujibayashi ngay từ đầu đã không sao.
<0168>
 
 
// Kyou panicked, but it was misinformation, and Fujibayashi was fine from the beginning.
 
// Kyou panicked, but it was misinformation, and Fujibayashi was fine from the beginning.
  +
// 杏が取り乱しかけて、でもそれは誤報で、藤林は最初から無事で。
 
  +
<0169> Kotomi còn nghịch ngợm áp chặt cả người vào tôi mới đây thôi...
<0169>
 
 
// Kotomi was playfully attached to me until just now...
 
// Kotomi was playfully attached to me until just now...
  +
// ことみはさっきまで、俺にじゃれついて…
 
  +
<0170> Từ phía sau, cô ấy tinh nghịch hỏi, "\m{B}-kun, đoán xem ai đi?" và bịt mắt tôi lại...
<0170>
 
 
// From behind, she playfully asked, "\m{B}-kun, guess who?" and covered my eyes...
 
// From behind, she playfully asked, "\m{B}-kun, guess who?" and covered my eyes...
  +
// 後ろから、『\m{B}くん、だーれだ』って、俺に目隠しして…
 
<0171> \{Kyou} ""
+
<0171> \{Kyou} "... hãy bình tĩnh lại!!"
 
// \{Kyou} "... get a hold of yourself!!"
 
// \{Kyou} "... get a hold of yourself!!"
  +
// \{杏}「…しっかりしなさいよっ!!」
 
  +
<0172> Tiến quát của Kyou đưa tôi về thực tại.
<0172>
 
 
// Kyou's shout brought me back.
 
// Kyou's shout brought me back.
  +
// 杏の怒声が、俺を正気に返らせた。
 
  +
<0173> Kotomi đang nằm trên đất.
<0173>
 
 
// Kotomi was lying on the ground.
 
// Kotomi was lying on the ground.
  +
// ことみは地面に横たわっていた。
 
  +
<0174> Như thể một bào thai trước khi sinh, cô ấy co đầu gối và bắt chéo tay lại.
<0174>
 
 
// As if she was an embryo before birth, she was holding her knees and crossing her arms.
 
// As if she was an embryo before birth, she was holding her knees and crossing her arms.
  +
// 生まれる前の胎児みたいに、膝を抱え、両腕を胸の前で交差している。
 
  +
<0175> Những chùm tóc trước trán của cô ấy dính bết vào trán vì mồ hôi.
<0175>
 
 
// Her forelocks were stuck to her forehead with sweat.
 
// Her forelocks were stuck to her forehead with sweat.
  +
// 額にべっとりと脂汗が浮き、前髪が貼りついている。
 
  +
<0176> Xen giữa những tiếng khóc của cô ấy, tôi có thể nghe thấy tiếng rít qua khí quản.
<0176>
 
 
// In between her cries, I can hear her windpipe whistling.
 
// In between her cries, I can hear her windpipe whistling.
  +
// 嗚咽の合間に、ひゅうひゅうと喉笛が鳴るのが聞こえる。
 
  +
<0177> Điều đó có thể gây đau đớn khi thậm chí chỉ hít thở thôi.
<0177>
 
 
// It's probably painful to even breathe.
 
// It's probably painful to even breathe.
  +
// 多分、呼吸をするのも苦しいのだ。
 
<0178> \{\m{B}} ""
+
<0178> \{\m{B}} "Tớ sẽ đưa bạn ấy đến phòng y tế"
 
// \{\m{B}} "I'm taking her to the infirmary."
 
// \{\m{B}} "I'm taking her to the infirmary."
  +
// \{\m{B}}「保健室まで運ぶ」
 
<0179> \{Furukawa} ""
+
<0179> \{Furukawa} "Tớ cũng đi."
 
// \{Furukawa} "I'll come too."
 
// \{Furukawa} "I'll come too."
  +
// \{古河}「わたしも行きますっ」
 
<0180> \{Ryou} ""
+
<0180> \{Ryou} "Xin... hãy để tớ cùng giúp."
 
// \{Ryou} "Please... let me help too."
 
// \{Ryou} "Please... let me help too."
  +
// \{椋}「私も…手伝わせて下さい」
 
  +
<0181> Hai người họ đi đến hai đầu Kotomi.
<0181>
 
 
// The two of them go to Kotomi's sides.
 
// The two of them go to Kotomi's sides.
  +
// ふたりがことみの両隣に寄り添う。
 
<0182> \{Kyou} ""
+
<0182> \{Kyou} "Không phải diễn trò đâu! Đi đi! Ngay bây giờ!"
 
// \{Kyou} "This isn't a show! Move it! Now!"
 
// \{Kyou} "This isn't a show! Move it! Now!"
  +
// \{杏}「見世物じゃないわよっ! どきなさいっ! どいてっ!!」
 
  +
<0183> Kyou đuổi đám đông đang tụ tập xung quanh.
<0183>
 
 
// Kyou chases off the gathering crowd of people.
 
// Kyou chases off the gathering crowd of people.
  +
// 集まっていた野次馬を杏が蹴散らす。
 
<0184> \{Kotomi} ""
+
<0184> \{Kotomi} "... U......... A......... A........."
 
// \{Kotomi} "... U......... A......... A........."
 
// \{Kotomi} "... U......... A......... A........."
  +
// \{ことみ}「…う………あっ………あ………」
 
<0185> \{\m{B}} ""
+
<0185> \{\m{B}} "Đừng nói gì cả, mình sẽ đưa bạn đến phòng y tế..."
 
// \{\m{B}} "Don't talk, I'm going to take you to the infirmary..."
 
// \{\m{B}} "Don't talk, I'm going to take you to the infirmary..."
  +
// \{\m{B}}「喋るなっ、今保健室に連れてってやるから…」
 
  +
<0186> Đôi mắt cô ấy, mọng nước mắt, nhìn tôi chằm chằm.
<0186>
 
// Her eyes, drowning in tears, stared at me.
+
// Her eyes, drowning in tears, stared at me
  +
// 涙で溺れそうな瞳が、確かに俺を見た。
 
  +
<0187> Mặc dù nhìn chăm chú, nhưng không có thứ ánh sáng quen thuộc ở đó.
<0187>
 
 
// Although they stared, there wasn't the usual light there.
 
// Although they stared, there wasn't the usual light there.
  +
// 見たはずなのに、そこにいつもの光はない。
 
<0188> \{Kotomi} ""
+
<0188> \{Kotomi} "...... Con sẽ là một cô gái ngoan vì thế nên..."
 
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl so..."
 
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl so..."
  +
// \{ことみ}「……いい子にするから…」
 
<0189> \{\m{B}} ""
+
<0189> \{\m{B}} "... Hử!?"
 
// \{\m{B}} "... Huh!?"
 
// \{\m{B}} "... Huh!?"
  +
// \{\m{B}}「…えっ!?」
 
  +
<0190> \{Kotomi} "...... Con sẽ là một cô gái ngoan ,vì thế nên............ con... sẽ...là một cô gái ngoan vì thế nên......"
<0190> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl, so............ I... will...be a good girl so......"
 
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl, so............ I... will...be a good girl so......"
  +
// \{ことみ}「……いい子にする、から…………わた…し、いい子に…するから……」
 
  +
<0191> Từ lúc đó, cô ấy không nói từ nào nữa và bị lấp đi bởi một sự thổn thức mà có thể lại vỡ òa lần nữa.
<0191>
 
 
// From then on, she no longer makes words and is erased by a sob that could explode again.
 
// From then on, she no longer makes words and is erased by a sob that could explode again.
  +
// それから先は言葉にならず、また爆発するような嗚咽にかき消される。
 
  +
<0192> Cô ấy đang liều lĩnh đấu tranh mà không có một chút sức mạnh nào.
<0192>
 
 
// She's desperately struggling without having any strength.
 
// She's desperately struggling without having any strength.
  +
// 力の入らない手足で、必死にもがこうとしている。
 
  +
<0193> Tôi đặt tay dưới vai và đầu gối cô ấy rồi nhấc lên.
<0193>
 
 
// I put my arm under her shoulder and knees and lift her.
 
// I put my arm under her shoulder and knees and lift her.
  +
// 肩の下と膝裏に腕を差し入れて、俺はことみを抱きあげた。
 
  +
<0194> Không như khi tôi đùa giỡn nhấc bổng cô ấy lên trước đây, cô ấy đã nặng hơn nhiều.
<0194>
 
 
// Unlike the time I jokingly lifted her before, she was much heavier.
 
// Unlike the time I jokingly lifted her before, she was much heavier.
  +
// 前にふざけて担ぎあげた時より、何倍も重く感じられた。
 
  +
<0195> Cảm giác như cánh tay tôi bị kéo căng ra.
<0195>
 
 
// It feels as if my arm is constantly being pulled away.
 
// It feels as if my arm is constantly being pulled away.
  +
// ひっきりなしに、腕を叩かれているような感触。
 
  +
<0196> Như thể bị một con rắn đang cuốn xung quanh, cánh tay tôi có cảm giác nóng.
<0196>
 
 
// As if a snake is wrapping around it, my left arm felt hot.
 
// As if a snake is wrapping around it, my left arm felt hot.
  +
// ちいさな蛇がまとわりつくように、左腕が熱い。
 
  +
<0197> Đó là vì nước mắt của Kotomi, đang chảy xuống cổ cô ấy.
<0197>
 
 
// It was because of Kotomi's tears, streaming down her neck.
 
// It was because of Kotomi's tears, streaming down her neck.
  +
// それは、ことみの首筋を伝っては零れてくる、涙の流れだった。
 
  +
<0198> Lần tiếp theo tôi đến, là sau giờ học
<0198>
 
 
// The next time I came to, it was after school.
 
// The next time I came to, it was after school.
  +
// 次に我に返った時は、放課後になっていた。
 
  +
<0199> Tôi hầu như không nhớ mình đã làm những gì.
<0199>
 
 
// I don't remember most of what I did.
 
// I don't remember most of what I did.
  +
// 自分が何をしていたか、ほとんど覚えていなかった。
 
  +
<0200> Tôi đã ghé thăm phòng y tế suốt giờ nghỉ trưa nhưng bị đuổi ra ngoài, với một câu nói "Bây giờ cô bé đang ngủ."
<0200>
 
 
// I visited the infirmary during lunch break but was chased out, saying "She's sleeping right now."
 
// I visited the infirmary during lunch break but was chased out, saying "She's sleeping right now."
  +
// 休み時間ごとに保健室に顔を出して、その度に『今は眠っているから』と追い返された。
 
  +
<0201> Và sau đó, thêm nhiều lần cách quãng suốt buổi học.
<0201>
 
 
// And then, more spacing out during class.
 
// And then, more spacing out during class.
  +
// Alt - This was followed by more spacing out in the afternoon classes. - Added "afternoon" to make sentence clearer. - Kinny Riddle
 
  +
// そしてまた、授業時間分の空白。
<0202>
 
  +
<0202> Nhưng kết quả vẫn chỉ như vậy.
 
// That just repeated.
 
// That just repeated.
  +
// Alt - The same thing repeats itself. - Kinny Riddle
 
  +
// その繰り返しだった。
<0203>
 
  +
<0203> Tôi nhìn chằm chằm vào các đường vân gỗ trên bàn.
 
// I stare at the wooden texture of the desk.
 
// I stare at the wooden texture of the desk.
  +
// 机の木目を睨みつける。
 
  +
<0204> Tôi không thể xua khỏi đầu những giọt nước mắt và tiếng khóc của Kotomi.
<0204>
 
 
// I could not get Kotomi's tears and her cries off my mind.
 
// I could not get Kotomi's tears and her cries off my mind.
  +
// ことみの涙が、泣き声が、頭にこびりついて離れない。
 
  +
<0205> Thậm chí sau đó, tôi còn không nhận thức được gì về thực tại.
<0205>
 
 
// Even then, my sense of reality won't return.
 
// Even then, my sense of reality won't return.
  +
// なのに、現実感は沸いてこない。
 
  +
<0206> Mọi thứ đều quá đột ngột, cứ như tôi đang ở trong một giấc mơ rất ngớ ngẩn.
<0206>
 
 
// Everything is so sudden, it feels like I'm in an absurd dream.
 
// Everything is so sudden, it feels like I'm in an absurd dream.
  +
// 全てが唐突すぎて、不条理な夢を見ているようだった。
 
  +
<0207> Bỗng tôi cảm thấy có ai đang đứng trước bàn mình.
<0207>
 
 
// I sensed that someone was standing in front of my desk.
 
// I sensed that someone was standing in front of my desk.
  +
// 机の前に、誰かが立つ気配がした。
 
  +
<0208> Tôi ngẩng đầu lên và thấy Fujibayashi.
<0208>
 
 
// I raise my head to see Fujibayashi.
 
// I raise my head to see Fujibayashi.
  +
// 頭を上げると、藤林だった。
 
<0209> \{Ryou} ""
+
<0209> \{Ryou} "Ừm..."
 
// \{Ryou} "Um..."
 
// \{Ryou} "Um..."
  +
// \{椋}「あの…」
 
<0210> \{Ryou} ""
+
<0210> \{Ryou} "Chúng ta có nên đi xem tình hình Kotomi thế nào không?"
 
// \{Ryou} "Should we go check on Kotomi-chan's condition?"
 
// \{Ryou} "Should we go check on Kotomi-chan's condition?"
  +
// \{椋}「…ことみちゃんの様子、見に行きますか?」
 
  +
<0211> Fujibayashi nhìn sắp khóc đến nơi.
<0211>
 
 
// Fujibayashi was on the verge of tears.
 
// Fujibayashi was on the verge of tears.
  +
// 半分泣きそうな顔の、藤林。
 
  +
<0212> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra là mình không phải người duy nhất đang lo lắng cho Kotomi.
<0212>
 
 
// I finally remembered that I wasn't the only one worrying about her.
 
// I finally remembered that I wasn't the only one worrying about her.
  +
// 心配してるのは俺だけじゃないことを、やっと思い出した。
 
<0213> \{\m{B}} ""
+
<0213> \{\m{B}} "Ừ. mình sẽ đi cùng bạn."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'll come with you."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'll come with you."
  +
// \{\m{B}}「ああ。俺も一緒に行くよ」
 
<0214> \{\m{B}} ""
+
<0214> \{\m{B}} "Và còn nữa, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "And also, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "And also, Fujibayashi."
  +
// \{\m{B}}「それとな、藤林」
 
<0215> \{Ryou} ""
+
<0215> \{Ryou} "... Sao vậy?"
 
// \{Ryou} "... yes?"
 
// \{Ryou} "... yes?"
  +
// \{椋}「…はい?」
 
  +
<0216> \{\m{B}} "Đừng tự đổ lỗi cho bản thân nữa. Đó hoàn toàn không phải lỗi của bạn."
<0216> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Don't take it too personally. It's definitely not your fault."
 
// \{\m{B}} "Don't take it too personally. It's definitely not your fault."
  +
// \{\m{B}}「気にしすぎるなよ。おまえのせいじゃ絶対にないから」
 
<0217> \{Ryou} ""
+
<0217> \{Ryou} "Ừ... Mình xin lỗi."
 
// \{Ryou} "Okay... I'm sorry."
 
// \{Ryou} "Okay... I'm sorry."
  +
// \{椋}「はい…すみません」
 
  +
<0218> Khi chúng tôi đi ra hành lang, vài người chúng tôi biết đến đi cạnh chúng tôi.
<0218>
 
 
// As we went out into the corridor, someone we know walked shoulder to shoulder with us.
 
// As we went out into the corridor, someone we know walked shoulder to shoulder with us.
  +
// tense problem- "go" vs. "saw"
 
  +
// 廊下に出るなり、知った顔が並んでいた。
<0219> \{Kyou} ""
 
  +
<0219> \{Kyou} "Thậm chí ông có đi đến phòng y tế, thì cũng vô ích thôi. Cô Đội Truỏng vừa mới ở đó xong."
 
// \{Kyou} "Even if you go to the infirmary, it's no use. Miss President went there just now."
 
// \{Kyou} "Even if you go to the infirmary, it's no use. Miss President went there just now."
  +
// \{杏}「保健室なら行っても無駄だからね。今、部長が行ってきたところだから」
 
  +
<0220> Kyou với bộ mặt buồn rầu.
<0220>
 
 
// Kyou with a sullen expression.
 
// Kyou with a sullen expression.
  +
// 不機嫌そうな杏。
 
  +
<0221> Cạnh cô ấy là Furukawa, đang cúi đầu buồn phiền.
<0221>
 
 
// Next to her is Furukawa, looking down, depressed.
 
// Next to her is Furukawa, looking down, depressed.
  +
// その隣で、古河が元気なく俯いている。
 
  +
<0222> Tại sao Fujibayashi và Furukawa lại tự cảm thấy như chính họ là người phải chịu trách nhiệm về việc này...?
<0222>
 
 
// Why do Fujibayashi and Furukawa want to feel like they're responsible for it...?
 
// Why do Fujibayashi and Furukawa want to feel like they're responsible for it...?
  +
// 藤林といい古河といい、どうして責任を感じたがるんだろう…?
 
  +
<0223> \{\m{B}} "Kotomi thế nào rồi? Bạn ấy có phải tới bệnh viện không?"
<0223> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "How's Kotomi? Did she go to the hospital?"
 
// \{\m{B}} "How's Kotomi? Did she go to the hospital?"
  +
// \{\m{B}}「ことみは? 病院行ったのか?」
 
<0224> \{Furukawa} ""
+
<0224> \{Furukawa} "Hình như bạn ấy đã rời phòng y tế rất sớm."
 
// \{Furukawa} "Apparently, she left early."
 
// \{Furukawa} "Apparently, she left early."
  +
// \{古河}「早退したそうです」
 
<0225> \{\m{B}} ""
+
<0225> \{\m{B}} "Một mình ư?! Bạn ấy có làm sao không?"
 
// \{\m{B}} "Alone?! Is she okay?"
 
// \{\m{B}} "Alone?! Is she okay?"
  +
// \{\m{B}}「ひとりでか!? 大丈夫なのかよ?」
 
<0226> \{Furukawa} ""
+
<0226> \{Furukawa} "Ưmm..."
 
// \{Furukawa} "Umm..."
 
// \{Furukawa} "Umm..."
  +
// \{古河}「えっと…」
 
  +
<0227> \{Furukawa} "Kotomi-chan đã về nhà, đó là tất cả những gì cô giáo ở đó đã nói với tớ."
<0227> \{Furukawa} ""
 
 
// \{Furukawa} "Kotomi-chan already went home, is all that the teacher there told me."
 
// \{Furukawa} "Kotomi-chan already went home, is all that the teacher there told me."
  +
// Alt - "All the school nurse said was that Kotomi-chan already went home." - 先生 can also be applied to doctors and school nurses - Kinny Riddle
 
  +
// \{古河}「もうことみちゃん、家に帰ったって、保健の先生からそれだけ言われたんです」
<0228> \{Furukawa} ""
 
  +
<0228> \{Furukawa} "Thêm bất cứ chi tiết nào cũng đều ảnh huỏng không tốt đến sự riêng tư của Kotomi-chan, cô ấy nói vậy, vì thế cô ấy không nói gì thêm với tớ nữa."
 
// \{Furukawa} "Any more details would go against Kotomi-chan's privacy, she said, so she wouldn't tell me any more."
 
// \{Furukawa} "Any more details would go against Kotomi-chan's privacy, she said, so she wouldn't tell me any more."
  +
// Alt - "She said revealing any more would be intruding into Kotomi-chan's privacy, so she wouldn't say any more." - Kinny Riddle
 
  +
// \{古河}「それ以上の詳しいことは、ことみちゃんのプライバシーに関わるからということで、教えてもらえませんでした」
<0229>
 
  +
<0229> \{\m{B}}"Sự riêng tư ư?! ... cậu có nghĩ giờ là lúc để lo lắng đến vấn đề đó không?!"
 
// \{\m{B}}"Privacy?! ... do you think it's the time to worry about that?!"
 
// \{\m{B}}"Privacy?! ... do you think it's the time to worry about that?!"
  +
// Must rephrashed this as a question, it might sound rude, but that's how the line goes -DG1
 
  +
// Alt - "Privacy!? ...This isn't the time to worry about that!!" - Kinny Riddle
<0230>
 
  +
// \{\m{B}}「プライバシーって…そんなこと言ってる場合かよっ!?」
  +
<0230> Bạn ấy đã phải chịu đựng rất nhiều. Ngủ trong phòng y tế là không đủ để bạn ấy có thể hồi phục được.
 
// She was suffering so much. There is no way that sleeping in the nurse's office would be enough for her to recover.
 
// She was suffering so much. There is no way that sleeping in the nurse's office would be enough for her to recover.
  +
// あれだけ苦しがっていたのだ。保健室で眠ったぐらいでよくなるはずがない。
 
  +
<0231> Tôi không thể hiểu tại sao bạn ấy lại được đưa về nhà sớm như vậy, khi mà chúng tôi có thể về cùng cô ấy sau buổi học.
<0231>
 
 
// I couldn't understand why she was released early, when we could've gone home together with her after school.
 
// I couldn't understand why she was released early, when we could've gone home together with her after school.
  +
// 放課後なら俺たちが付き添って帰れるのに、なぜそれを待たずに早退させてしまうのか、全く理解できなかった。
 
<0232> \{\m{B}} ""
+
<0232> \{\m{B}} "Vậy hãy thử đi hỏi giáo viên xem sao."
 
// \{\m{B}} "Then let's try the staff room."
 
// \{\m{B}} "Then let's try the staff room."
  +
// \{\m{B}}「なら職員室だ…」
 
  +
<0233> Nếu phòng y tế không làm việc, chúng ta chỉ có thể đi hỏi giáo viên lớp A.
<0233>
 
 
// If the infirmary doesn't work, we can only ask the teacher of class A.
 
// If the infirmary doesn't work, we can only ask the teacher of class A.
  +
// 保健医がダメなら、A組の担任に訊くしかない。
 
<0234> \{Kyou} ""
+
<0234> \{Kyou} "Tớ vừa đến đó rồi."
 
// \{Kyou} "I just went there."
 
// \{Kyou} "I just went there."
  +
// \{杏}「そっちはあたしが今訊いたところ」
 
<0235> \{\m{B}} ""
+
<0235> \{\m{B}} "Thế họ nói sao?"
 
// \{\m{B}} "What did they say?"
 
// \{\m{B}} "What did they say?"
  +
// \{\m{B}}「なんて言ってた?」
 
<0236> \{Kyou} ""
+
<0236> \{Kyou} "Lí do Kotomi về nhà là bởi cô ấy muốn thế."
 
// \{Kyou} "The reason Kotomi went home was because she said she wanted to."
 
// \{Kyou} "The reason Kotomi went home was because she said she wanted to."
  +
// \{杏}「ことみが帰ったのは、自分から帰りたいって言ったからだそうよ」
 
  +
<0237> Như thể cũng không thể chấp nhận được những lời vừa rồi của chính mình, cô ấy trả lời một cách thẳng thắn.
<0237>
 
 
// As if she wasn't satisfied with her own words, she answered straight-forwardly.
 
// As if she wasn't satisfied with her own words, she answered straight-forwardly.
  +
// 自分の言葉が気に入らないというように、ぶすっと答えた。
 
  +
<0238> \{Kyou} "'Nếu em muốn biết lí do của việc này, thì hãy đợi để Ichinose-san tự nói.', cô ấy đã nói thế."
<0238> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "'If you want to know the reason why, then wait for Ichinose-san to tell you herself.', she said."
 
// \{Kyou} "'If you want to know the reason why, then wait for Ichinose-san to tell you herself.', she said."
  +
// Isn't Kotomi's class teacher a "she"? In an earlier scene, the voiced version clearly shows a woman talking. - Kinny Riddle
 
  +
// \{杏}「『それ以上の事情については、一ノ瀬さんが自分から話すのを待ちなさい』、だって」
<0239> \{\m{B}} ""
 
  +
<0239> \{\m{B}} "Thế là thế quái nào!?"
 
// \{\m{B}} "What the hell is that!?"
 
// \{\m{B}} "What the hell is that!?"
  +
// \{\m{B}}「なんだよそれっ!?」
 
<0240> \{Kyou} ""
+
<0240> \{Kyou} "Tôi cũng không biết!"
 
// \{Kyou} "I don't know either!"
 
// \{Kyou} "I don't know either!"
  +
// \{杏}「あたしだってわからないわよ」
 
  +
<0241> Sau đó, mọi người chìm vào trong suy tư của riêng mình.
<0241>
 
 
// Then, everyone sinks into silence.
 
// Then, everyone sinks into silence.
  +
// Alt - We then descend into silence. - Kinny Riddle
 
  +
// そして、全員が黙り込む。
<0242>
 
  +
<0242> Tất cả những gì chúng tôi biết là hai điều.
 
// All we know now are two things.
 
// All we know now are two things.
  +
// Alt - There are now only two things we know of. - Kinny Riddle
 
  +
// 今わかっていることは、たったふたつ。
<0243>
 
  +
<0243> Kotomi đã rời phòng y tế rất sớm, bởi cô ấy muốn vậy.
 
// Kotomi left early, because she desired it.
 
// Kotomi left early, because she desired it.
  +
// ことみは自分から望んで早退した。
 
  +
<0244> Các giáo viên biết chuyện, nhưng lại nghĩ là không nên để ai khác biết nữa.
<0244>
 
 
// The teachers know the situation, but believe it shouldn't be revealed to anyone else.
 
// The teachers know the situation, but believe it shouldn't be revealed to anyone else.
  +
// 教師は事情を知っていて、それは他人が明かすべきではないと考えている。
 
<0245> \{Kyou} ""
+
<0245> \{Kyou} "Này, có lẽ chúng ta..."
 
// \{Kyou} "Hey, perhaps we..."
 
// \{Kyou} "Hey, perhaps we..."
  +
// \{杏}「ねえ、あたしたちって…」
 
  +
<0246> Kyou bắt đầu nói.
<0246>
 
 
// Kyou started to speak.
 
// Kyou started to speak.
  +
// 杏が口を開いた。
 
  +
<0247> \{Kyou} "Trên thực tế, có thể chúng ta chưa phải bạn của cậu ấy."
<0247> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "In reality, maybe we weren't her friends yet."
 
// \{Kyou} "In reality, maybe we weren't her friends yet."
  +
// \{杏}「ほんとはまだ、あの子の友達じゃなかったのかもね」
 
  +
<0248> Những từ đó làm tôi nhói lòng.
<0248>
 
 
// Those words stung me.
 
// Those words stung me.
  +
// 言葉が、突き刺さった。
 
  +
<0249> Không thể chịu được điều đó, tôi quay lưng lại phía Kyou và mọi người.
<0249>
 
 
// Unable to deal with the pain, I turn my back on Kyou and the rest.
 
// Unable to deal with the pain, I turn my back on Kyou and the rest.
  +
// 痛みを悟られないように、俺は杏たちに背を向けた。
 
  +
<0250> Tôi đút tay vào túi rồi bắt đầu đi về hướng khác.
<0250>
 
 
// I thrust my hands into my pockets and start walking the other way.
 
// I thrust my hands into my pockets and start walking the other way.
  +
// ポケットに手を突っ込み、廊下を逆に歩き出す。
 
<0251> \{Kyou} ""
+
<0251> \{Kyou} "Ông nghĩ ông định đi đâu?"
 
// \{Kyou} "Where do you think you're going?"
 
// \{Kyou} "Where do you think you're going?"
  +
// \{杏}「どこ行くのよ」
 
<0252> \{\m{B}} ""
+
<0252> \{\m{B}} "Nhà."
 
// \{\m{B}} "Home."
 
// \{\m{B}} "Home."
  +
// \{\m{B}}「帰る」
 
  +
<0253> \{Kyou} "Tớ nhà của Kotomi ư? Hôm nay ông nên để cậu ấy được ở một mình..."
<0253> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "To Kotomi's house? You should leave her alone for today..."
 
// \{Kyou} "To Kotomi's house? You should leave her alone for today..."
  +
// \{杏}「ことみの家に行く気? 今日はそっとしといて…」
 
<0254> \{\m{B}} ""
+
<0254> \{\m{B}} "Tôi thậm chí còn không biết bạn ấy sống ở đâu!"
 
// \{\m{B}} "I don't even know where she lives!"
 
// \{\m{B}} "I don't even know where she lives!"
  +
// \{\m{B}}「俺は知らないんだよっ! あいつの家なんて!」
 
  +
<0255> \{Kyou} "Bình tĩnh đi, sẽ thay đổi được gì nếu ông cứ đau buồn như thế?!"
<0255> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Calm down, what's going to change if you get distressed?!"
 
// \{Kyou} "Calm down, what's going to change if you get distressed?!"
  +
// \{杏}「落ちつきなさいよ、あんたが取り乱してどうするのよっ!」
 
  +
<0256> Không trả lời, tôi đi về phía giá để giày.
<0256>
 
 
// Without answering, I head for the shoe rack.
 
// Without answering, I head for the shoe rack.
  +
// 何も答えず、下駄箱に向かう。
 
<0257>
+
<0257> Đúng như Kyou nói.
 
// It was just as Kyou said.
 
// It was just as Kyou said.
  +
// 杏の言うとおりだった。
 
  +
<0258> Tôi vẫn chưa biết bất cứ điều gì về Kotomi.
<0258>
 
 
// I still don't know anything about Kotomi.
 
// I still don't know anything about Kotomi.
  +
// 俺はことみのことを、まだ何もわかっていないのだ。
 
  +
<0259> Thực tế đã bị che đi bởi những niềm vui chúng tôi trải qua hằng ngày.
<0259>
 
 
// The reality that was covered by the fun we had every day.
 
// The reality that was covered by the fun we had every day.
  +
// 毎日の楽しさで覆い隠して、気づかない振りをしてきた事実。
 
  +
<0260> Điều đó thật đáng xấu hổ.
<0260>
 
 
// That was unbelievably mortifying.
 
// That was unbelievably mortifying.
  +
// それが、たまらなく悔しかった。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 10:28, 29 February 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4507.TXT

#character '*B'
#character '?'
// '?'
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Student 1'
// '生徒1'
#character 'Student 2'
// '生徒2'
#character 'Ryou'
// '椋'

<0000> Ngày 7 tháng 5 (Thứ tư)
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)
<0001> Sáng nay thời tiết thật đẹp.
// The weather is very nice this morning.
// 気持ちのいい朝だった。
<0002> Thậm chí hôm nay con dốc dài đáng nguyền rủa này cũng có chút gì đó đẹp và thanh bình hơn mọi khi.
// Even this cursed long slope felt a little more lenient today than usual.
// 呪いのひとつも吐きたくなる長い坂道も、今朝はほんの少し、傾斜がゆるかった気がする。
<0003> Giống như hôm qua, tôi đến lớp trước khi buổi học bắt đầu.
// Following yesterday's routine, I arrive before class begins.
// 昨日に続いて、定時前の登校。
<0004> Cứ như tôi đã trở thành học sinh số một của truognừ.
// It feels like I've became the school's number one student.
// 学校一の優等生になったような気分だ。
<0005> \{\m{B}} "Huaaahhhh..."
// \{\m{B}} "Huaaahhhh..."
// \{\m{B}}「ふあぁあぁぁ…」
<0006> Tôi vươn vai thật mạnh và hét một tiếng thật to.
// I stretch just my left arm up and let out a big yawn.
// 左手だけで伸びをしつつ、大あくびをかます。
<0007> Sẽ còn tuyệt biết chừng nào nếu giờ học biến thành giờ ngủ nhỉ.
// How nice it would be if class was sleeping time.
// これで授業が睡眠学習だったら、どんなにいいだろう…
<0008> Grip! \shake{0}
// Grip! \shake{0}
// がばっ。\shake{0}
<0009> Cái gì đó từ phía sau trùm kín mắt tôi.
// Something covered my eyes from behind me.
// 後ろから何かが覆い被さってきて、辺りがまっ暗になった。
<0010> ... Mịn mịn.
// ... fluff.
// …ふよん。
<0011> Tôi cảo thấy cái gì đó mềm mềm áp vào lưng.
// I feel something soft against my back.
// 背中に柔らかいものが触れた。
<0012> \{?} "Đoán xem ai đi?"
// \{?} "Guess who?"
// \{?}「だーれだ?」
<0013> \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}} "............"
// \{\m{B}}「…………」
<0014> Có một sự đẩy nhẹ nhàng liên tục khá bất ngờ vào lưng tôi.
// There is a surprisingly continuous pushing of softness against my back.
// 意外なほどに存在感のあるふくらみを、ぐいぐい押しつけてくる。
<0015> \{?} "\m{B}-kun, đoán xem tớ là ai?"
// \{?} "\m{B}-kun, guess who?"
// \{?}「\m{B}くん、だーれだ?」
<0016> \{\m{B}} "... ngực bạn đang ép vào lưng mình đấy. Ngực của bạn."
// \{\m{B}} "... your chest's on me. Your chest."
// \{\m{B}}「…胸が触ってる、胸が」
<0017> \{?} "?"
// \{?} "?"
// \{?}「?」
<0018> \{?} "... Yorchestzonme=Yorchest-san?"
// \{?} "... Yorchestzonme=Yorchest-san?"
// \{?}「…ムネガサワッテル=ムネガさん?」
<0019> \{\m{B}} "Đừng nói mấy từ nghe như của vận động viên người Nga thế chứ!"
// \{\m{B}} "Don't say it as though it sounds like some Russian athlete!"
// \{\m{B}}「ロシアの体操選手っぽく発音するのはやめろ」
<0020> \{?} "??"
// \{?} "??"
// \{?}「??」
<0021> Thậm chí bị bịt mắt, tôi vẫn có thể thấy được số câu hỏi trong đầu cô ấy.
// Even while blinded, I can see the number of question marks over her head.
// 目隠しされていても、頭に浮かんでいるハテナの数まで手に取るようにわかる。
<0022> \{\m{B}} "Bạn xem nhé..."
// \{\m{B}} "You see..."
// \{\m{B}}「あのなあ…」
<0023> \{\m{B}} "Bạn là Ichinose Kotomi, ngực của bạn thì gắn chặt lên lưng mình, còn mình bây giờ đang rất, rất là ngượng đấy."
// \{\m{B}} "You are Ichinose Kotomi, your chest is intensely attached to my back, and I'm very, very embarrassed right now."
// \{\m{B}}「おまえは一ノ瀬ことみで、おまえの胸が俺の背中に思いっきり当たってて、俺はとってもとっても恥ずかしいの」
<0024> \{?} "???"
// \{?} "???"
// \{?}「???」
<0025> \{?} "..............."
// \{?} "..............."
// \{?}「……………」
<0026> \{?} "!\shake{0}?!\shake{0}?!"\shake{0}
// \{?} "!\shake{0}?!\shake{0}?!"\shake{0}
// \{?}「!\shake{0}?!\shake{0}?!」\shake{0}
<0027> Tôi đã nhìn được trở lại.
// My vision returns.
// 視界が戻った。
<0028> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0029> Cô ấy đang cố găng giấu đi khuôn mặt đỏ ửng.
// She was trying to hide her red face.
// 頬を真っ赤にしたことみが、胸元を隠していた。
<0030> \{Kotomi} "Để che được mắt cậu bằng cả hai tay, thì ngực tớ áp sát vào lưng của cậu là đúng mà."
// \{Kotomi} "In order to successfully cover your eyes with both of my hands, it was necessary that my chest become glued to your back."
// \{ことみ}「背後から抱きつきつつ両手で目隠しをしたら、胸部が背中に密着してしまうのは必然だったの」
<0031> \{Kotomi} "Thật sự rất thú vị đấy."
// \{Kotomi} "It was really exciting."
// \{ことみ}「とってもとってもどきどきなの」
<0032> ... Tôi mới là người duy nhất thấy thú vị.
// ... I was the one who was excited.
// …どきどきしたのはこっちだ。
<0033> À đúng, tôi có thể có một kỉ niệm tuyệt vời từ sáng sớm thế này, thế chắc cũng không có hại gì đâu.
// Oh well, I was able to have a delicious memory so early in the morning, so no harm done.
// まあ、朝からおいしい思いができたということで、実行犯はお咎めなしにしてやろう。
<0034> \{\m{B}} "Chào buổi sáng, Kotomi."
// \{\m{B}} "Good morning, Kotomi."
// \{\m{B}}「おはよう、ことみ」
<0035> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi sáng."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good morning."
// \{ことみ}「\m{B}くん、おはようなの」
<0036> \{\m{B}} "Vậy, cái trò phát ngượng vừa rồi. Là ai bày cho bạn thế?"
// \{\m{B}} "So, that embarrassing moment just now. Whose suggestion was it?"
// \{\m{B}}「で、今の恥ずかしいプレイは誰の差し金だ?」
<0037> \{Kotomi} "Kyou-chan dạy tớ đấy."
// \{Kotomi} "Kyou-chan taught me."
// \{ことみ}「杏ちゃんに教えてもらったの」
<0038> \{Kotomi} "Cậu ấy bảo là \m{B}-kun sẽ rất thích."
// \{Kotomi} "She said that \m{B}-kun would be happy."
// \{ことみ}「こうすれば\m{B}くんが喜んでくれるからって」
<0039> \{Kyou} "Phư phư! Một cuộc gặp gỡ vào sáng sớm lãng mạn quá!"
// \{Kyou} "Phew phew! Such a romantic encounter so early!"
// \{杏}「ひゅーひゅー、朝っぱらからお熱いことっ」
<0040> Nếu bà mà đi hớt lẻo với ai thì sẽ tin xấu đấy.
// If you gossip, it becomes a shadow.
// 噂をすれば影だった。
<0041> \{Kyou} "Đây, cặp của Kotomi."
// \{Kyou} "Here, Kotomi's bag."
// \{杏}「はい、ことみの鞄」
<0042> Rất tự nhiên, cô ta đưa nó cho tôi.
// Naturally, she hands it to me.
// Alt TL: She hands it over to me like it's natural.
// 当然のように、俺に手渡す。
<0043> \{\m{B}} "Vậy tại sao bà lại giữ nó?"
// \{\m{B}} "So why were you holding it?"
// \{\m{B}}「なんでおまえが持ってたんだよ?」
<0044> \{Kotomi} "Tớ không thể bịt mắt cậu được nếu cầm cặp, ví thế tớ mới nhờ Kyou-chan giữ hộ."
// \{Kotomi} "I couldn't cover your eyes when I had the bag, so I had Kyou-chan hold it for me."
// \{ことみ}「鞄を持ってると目隠しできないから、杏ちゃんに預かってもらったの」
<0045> \{Kyou} "Chính xác~"
// \{Kyou} "Exactly~"
// \{杏}「そーいうこと♪」
<0046> \{Kotomi} "Đúng là như thế."
// \{Kotomi} "Exactly, it is."
// \{ことみ}「そういうことなの」
<0047> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0048> Cô ấy đã trở thành món đồ chơi trong tay Kyou mất rồi, và cô ấy còn không nhận ra điều đó.
// She has become Kyou's plaything, and she isn't even aware of it.
// いいように杏のおもちゃになっていて、しかも本人にまったく自覚がない。
<0049> \{\m{B}} "Kyou, đừng xúi Kotomi làm mấy trò kì cục ấy nữa."
// \{\m{B}} "Kyou, please stop inspiring Kotomi to doing odd things."
// \{\m{B}}「杏おまえ、ことみに変なこと吹き込むの、頼むからやめてくれよな」
<0050> \{Kyou} "Thôi nào, không phải là một vụ giao dịch to tát gì cả, như vậy thật không giống như đang nhún nhường đâu~"
// \{Kyou} "Come on, it's no big deal, it's not like it's shrinking~"
// \{杏}「いいじゃなーい、減るもんじゃなし~」
<0051> Kyou trả lời bằng một kiểu rất lạ trong khi nhe răng cười tinh quái.
// Kyou replied in a strange way while grinning mischievously.
// Anyway, the way Kyou said it was strange, as in her pronunciation about it -DG1
// 変な発音で言い放ち、ニタニタ笑う杏。
<0052> \{Kyou} "Vậy, ông thấy nó thế nào? Rất tuyệt, đúng không?"
// \{Kyou} "So, how was it? It felt good, didn't it?"
// \{杏}「で、どうだった?  気持ちよかったでしょ~お?」
<0053> \{\m{B}} "Ugh........."
// \{\m{B}} "Ugh........."
// \{\m{B}}「う………」
<0054> Tôi đang ở thế bất lợi, vì thế nên phải thay đổi chủ đề ngay.
// I was in an unfavorable position, so I changed the subject.
// 形勢不利なので、話題を変えることにする。
<0055> \{\m{B}} "Mà này, Fujibayashi đâu?"
// \{\m{B}} "By the way, where's Fujibayashi?"
// \{\m{B}}「ところで、藤林は?」
<0056> \{Kyou} "Nó đi xe bằng xe buýt."
// \{Kyou} "She's riding the bus today."
// \{杏}「あの子は今日はバスよ」
<0057> \{Kyou} "Sao nó chưa đến nhỉ? Nếu xe buýt không bị trễ, thì kia là..."
//  \{Kyou} "Shouldn't she be here soon? If the bus isn't late, that is..."
// \{杏}「そろそろ来るんじゃない?  バスが遅れてなければ…」
<0058> Nghe vậy, tôi nhìn xuống phía chân dốc.
// Hearing that, I look down at the base of the slope.
// 答えつつ、坂道の下に視線をやる。
<0059> Tôi thấy một học sinh nữ đang chạy lên đồi, váy của cô ấy đung đưa theo từng bước chạy.
// I saw a female student running up the hill, her skirt fluttering.
// ひとりの女生徒が、スカートを翻して坂を駆け上がってくるのが見えた。
<0060> Cô ấy không phải Fujibayashi.
// She wasn't Fujibayashi.
// それは藤林ではなかった。
<0061> \{Kyou} "... hử? Không phải là Cô Đội Trưởng đó sao?"
// \{Kyou} "... huh? Isn't that Miss President?"
// \{杏}「…あれ、部長じゃない?」
<0062> \{\m{B}} "Cậu ấy đang chạy lên đây với một ánh mắt rất quả quyết."
// \{\m{B}} "She's running up here with quite a determined look."
// \{\m{B}}「なんか血相変えて走って来るぞ」
<0063> \{Kyou} "Cậu ấy định làm cái quái gì vậy?"
// \{Kyou} "What the heck is she doing?"
// \{杏}「なーにやってるんだか」
<0064> \{\m{B}} "Có vẻ cậu ấy đang chạy chậm lại."
// \{\m{B}} "Looks like her speed is dropping."
// \{\m{B}}「だんだんスピードが鈍ってきたな」
<0065> \{Kotomi} "Cậu ấy đang nghỉ một chút ấy mà."
// \{Kotomi} "She's resting in the middle."
// \{ことみ}「坂の途中で一休みしてるの」
<0066> \{Kyou} "Cậu ấy thực sự không khỏe cho lắm~"
// \{Kyou} "She really has no stamina~"
// \{杏}「体力ないわねー」
<0067> \{\m{B}} "Ồ, cậu ấy lại chạy tiếp kìa."
// \{\m{B}} "Oh, she's running again."
// \{\m{B}}「あっ、また走り出した」
<0068> Dù sao thì, cả ba chúng tôi đều vẫy tay và cổ vũ cho cô ấy.
// Anyway, the three of us cheer her on and wave.
// とりあえず、三人で手を振って応援する。
<0069> \{Kyou} "Cô Đội Trưởng, ở đây!"
// \{Kyou} "Miss President, over here!"
// \{杏}「部長、こっちこっち!」
<0070> Khi nhận ra chúng tôi, cô ấy tự đẩy mình lên, người loạng choạng.
// When she notices us, she pushes herself all the way up, wobbling.
// 俺たちに気づくと、ふらふらになりながらも近づいてきた。
<0071> \{\m{B}} "Furukawa, chạy ma-ra-tông buổi sáng à?"
// \{\m{B}} "Furukawa, doing a marathon in the morning?"
// \{\m{B}}「古河、朝からマラソンか?」
<0072> \{Kotomi} "Nagisa-chan, chào buổi sáng."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan, good morning."
// \{ことみ}「渚ちゃん、おはようなの」
<0073> Hoàn toàn lờ chúng tôi đi, cô ấy lập tức bước lên về phía Kyou.
// Completely ignoring us, she immediately steps up to Kyou.
// 俺たちをすかっと無視し、いきなり杏に歩み寄る。
<0074> \{Furukawa} "Ryou-chan không ở đây à?!"
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan here yet?!"
// \{古河}「椋ちゃん、来てますかっ!」
<0075> \{Kyou} "Nó vẫn chưa đến, nhưng chắc nó sẽ đến sớm thôi, tớ nghĩ thế."
// \{Kyou} "She isn't here yet, but she should be here pretty soon, I think."
// \{杏}「まだいないけど、そろそろ来るわよ、たぶん」
<0076> \{Furukawa} "Ryou-chan... xe buýt?!"
// \{Furukawa} "Is Ryou-chan... bus?!
// Prev. TL: "Ryou-chan's the bus?!"
// I reworded it a little bit so that it would sound much better. This line doesn't sound well in English... By the way, this line works well in my language :P -DG1
// Anyway, this line is asking if Ryou-chan "is a" bus, but the real question with all the context is "Is Ryou-chan in a bus." or to be more precise, "Did Ryou-chan ride the bus to attend school?" -DG1
// Alt - "Is Ryou-chan...the bus...?" - Modified to make it sound like Nagisa's catching her breath, or else the translation wouldn't make sense. - Kinny Riddle
// \{古河}「椋ちゃんはバスですかっ?」
<0077> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」
<0078> \{Kotomi} "... Ryou-chan thực sự là một cái xe buýt à (basu)?"
// \{Kotomi} "... is Ryou-chan really a bus (basu)?"
// \{ことみ}「…椋ちゃん、ほんとはバスなの?」
<0079> \{\m{B}} "Nếu Fujibayashi's là một cái xe buýt, thì chị bạn ấy là một cái xe tăng."
// \{\m{B}} "If Fujibayashi's a bus, then her sister's a tank."
// \{\m{B}}「藤林の正体がバスなら、姉貴の正体は戦車だな」
<0080> \{Kotomi} "Cậu không thể bỏ qua khả năng cô ấy có thể là \g{cá, cái bồn tắm nhập ngoại, hay một ca sĩ opera}={Nagisa says 'basu' which means bass (fish), bath, or bass (voice) in which all can be pronounced as 'basu'.}."
// \{Kotomi} "You can't rule out the possibility that she is a \g{fish, foreign bath, or an opera singer}, either."
// Added more brackets or else reader might not understand the pun. - Kinny Riddle
// Don't really know, but too much parenthesis doesn't look good in game so I put it a gloss. -DG1
// It won't look good either way though...
// \{ことみ}「淡水外来魚か洋式のお風呂か、オペラ歌手の可能性も捨てきれないの」
<0081> \{\m{B}} "Đợi đã, không phải giọng của một cô gái quá cao để làm một ca sĩ hát giọng trầm à?"
// \{\m{B}} "Wait, isn't a girl's pitch too high to be a bass singer?"
// \{\m{B}}「つーか、女でバスって声低すぎないか?」
<0082> \{Kotomi} "Thế thì chúng ta có thể bỏ qua lý thuyết về ca sĩ opera..."
// \{Kotomi} "Then we can eliminate the opera singer theory..."
// \{ことみ}「それなら、オペラ歌手は除外するとして…」
<0083> \{Kyou} "Hai người yên lặng một phút được không!"
// \{Kyou} "You two be quiet for a minute!"
// \{杏}「あんたたちはちょっと黙ってて」
<0084> Chúng tôi quay lại và thấy Furukawa trước mặt, người mướt mồ hôi .
// We turn and face Furukawa, who was sweating.
// 汗だくになった古河の方を向く。
<0085> \{Kyou} "Hôm nay nó đi xe buýt đi học. Tớ thì đi bằng... à, đó là bí mật."
// \{Kyou} "She rode the bus today. I rode... well, it's a secret."
// \{杏}「あの子、今日はバス通学よ。あたしは…まぁちょっとナイショだけど」
<0086> \{Kyou} "Điều gì làm cậu trông sợ hãi vào sáng sớm như này vậy..."
// \{Kyou} "What are you panicking for this early..."
// \{杏}「なに慌ててるのよ、朝からそんな…」
<0087> \{Furukawa} "À..."
// \{Furukawa} "Ah..."
// \{古河}「あ…」
<0088> Mắt Furukawa mở to hết cỡ.
// Furukawa's eyes greatly widened.
// 古河が瞳を見開いた。
<0089> Tôi chưa bao giờ nhìn thấy biểu hiện như thế trước nay.
// I've never seen such an expression before.
// あんな表情を、俺はそれまで見たことがなかった。
<0090> \{Furukawa} "Ở chỗ ngã rẽ... có một vụ tai nạn xe buýt... và có rất đông người ở đó!"
// \{Furukawa} "At the intersection around the corner... there was a traffic accident with a bus... and there's a crowd of people there!"
// \{古河}「そこの通りの交差点で…バスが事故を起こしていて…人だかりが、できてました」
<0091> \{Kyou} "... hử?"
// \{Kyou} "... huh?"
// \{杏}「…え?」
<0092> \{Furukawa} "Hiện trường nhìn rất kinh khủng. Có rất nhiều mảnh kính vỡ khắp nơi, bắn cả lên tận vỉa hè, và một chiếc xe cấp cứu đang ở đó..."
// \{Furukawa} "It looks like a pretty bad wreck. There's shattered glass all the way to the sidewalks, and an ambulance is there..."
// \{古河}「大きな事故みたいです。ガラスの破片が歩道まで飛び散っていて、救急車が来てて…」
<0093> \{Furukawa} "Ryou-chan không bắt xe đó, đúng không? Cái xe buýt đó ấy..."
// \{Furukawa} "Ryou-chan isn't riding on it, right? That bus..."
// \{古河}「椋ちゃんは乗ってないですよね?  あのバス…」
<0094> \{Furukawa} "Ryou-chan... không đi cái xe buýt đó, đúng không?"
// \{Furukawa} "Ryou-chan... isn't riding that bus, right?"
// \{古河}「椋ちゃんは、乗ってないですよね?」
<0095> Không ai có thể trả lời cô ấy.
// Nobody could answer her.
// 誰も、何も答えられなかった。
<0096> Không ai có thể.
// There was no way anyone could.
// 答えられるはずがない。
<0097> Không ai muốn hiểu những gì Furukawa vừa mới nói.
// Nobody wanted to comprehend what Furukawa just said to us.
// 古河の言っていることを、俺たちの誰ひとり理解できなかった。
<0098> Thậm chí cả Furukawa, người đã tận mắt chứng kiến, chắc cũng không muốn...
// Even Furukawa, who saw it with her own eyes, probably doesn't...
// 多分きっと、自分の目でそれを見てきた古河でさえ…
<0099> Những học sinh khác đi qua hai bên chúng tôi.
// Other students pass us from our left and right.
// 立ち尽くす俺たちを、他の生徒たちが左右から追い越していく。
<0100> Trong số họ có hai nam sinh.
// Amongst them were two male students.
// 二人連れの男子生徒が、俺たちの横をすれ違っていった。
<0101> \{Nam sinh 1} "Nhìn trông khủng khiếp quá. Một điều quá kinh khủng để có thể xảy ra vào buổi sang sớm như thế này."
// \{Student 1} "It looks really bad. What a terrible thing to happen so early in the day."
// \{生徒1}「マジヤバイってあれ、朝からスゲーことになってたし」
<0102> \{Student 2} "Trước đây tớ chưa bao giờ thấy một cái xe buýt bị lật như thế..."
// \{Student 2} "I've never seen a bus fall on it's side before..."
// \{生徒2}「横転してるバスなんて、俺初めて見たぞ…」
<0103> \{Student 1} "Cái xe buýt chở học sinh đến trường đúng không?"
// \{Student 1} "That bus brings students to our school, doesn't it?"
// Alt - "Don't the students from our school commute in that bus line?" - Kinny Riddle
// \{生徒1}「つーかあれ、うちの生徒も乗ってくるやつだよな」
<0104> \{Student 2} "Với một tai nạn như thế sẽ có rất nhiều người chết đấy..."
// \{Student 2} "Casualties could come up in a wreck like that..."
// Alt - "People could die in a wreck like that..." - Kinny Riddle
// \{生徒2}「下手すると死人出てるぞ、あんなんじゃ…」
<0105> Thịch.
// Thud.
// どさっ。
<0106> Một âm thanh trầm đục, nặng nề.
// There was a dull, heavy sound.
// 重く、鈍い音がした。
<0107> Đó là tiếng cái cặp của Kyou rơi xuống đất.
// It was the sound of Kyou's bag dropping from her hand.
// 杏の手から、鞄が滑り落ちた音だった。
<0108> \{Kyou} "Có thật không?!"
// \{Kyou} "Is that true?!"
// \{杏}「それほんとなのっ!?」
<0109> Tách khỏi chúng tôi, Kyou túm lấy đồng phục của một trong hai nam sinh đó.
// Leaving us, Kyou grasps one of the student's uniforms.
// 我を忘れ、男子生徒たちの制服を掴んだ杏。
<0110> \{Student 1} "Ch-chúng tôi chỉ nhìn liếc qua thôi chứ thực sự không chắc lắm..."
// \{Student 1} "W-we only glanced at it so we're not really too sure..."
// \{生徒1}「お、俺たちちらっと見ただけだから、よくわからないけどさ…」
<0111> \{Student 2} "Nhưng đúng là có một chiếc xe buýt bị lật giữa đường."
// \{Student 2} "But it's true that there's a bus lying on its side in the middle of the road."
// \{生徒2}「道の真ん中でバスが横転してたのはほんとだって」
<0112> Những ngón tay Kyou lỏng ra và hai nam sinh đó đi mất.
// The strength escapes from Kyou's fingers and the two students walk off.
// 杏の指が力なく放れ、二人組は早足で歩き去っていく。
<0113> Kyou thì vẫn đứng đó.
// Kyou was standing still.
// 杏はまだ、立ち尽くしていた。
<0114> \{Kyou} "Nói dối..."
// \{Kyou} "It's a lie..."
// \{杏}「うそよ…」
<0115> \{Kyou} "Là nói dối! Không thể như thế được!"
// \{Kyou} "It's a lie! It can't be!"
// \{杏}「うそっ、そんなはずないっ!」
<0116> \{Kyou} "Nếu điều gì xảy ra với Ryou, không lí nào tớ lại không biết!"
// \{Kyou} "If something happened to Ryou, there is no way I wouldn't know!"
// \{杏}「椋に何かあったら、あたしにわからないはずないわっ!」
<0117> \{\m{B}} "Bình tĩnh, Kyou, bình tĩnh lại đi!"
// \{\m{B}} "Calm down, Kyou, calm down!"
// \{\m{B}}「落ちつけ杏、落ちつけっ!」
<0118> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn không biết là bạn ấy có trên chiếc xe buýt đó ,đúng không nào? Chúng ta có thể tìm cách hỏi thử xem..."
// \{\m{B}} "We still don't know if she got on the bus, do we? We can somehow try to contact..."
// \{\m{B}}「まだ乗ってたって決まったわけじゃないだろ?  なんとか連絡取って…」
<0119> \{Ryou} "Ư-ừmm... xin lỗi... mình, mình đến rồi."
// \{Ryou} "U-umm... excuse me... I'm, I'm right here."
// \{椋}「え、えっと…すみません…こ、ここにいます」
<0120> \{Furukawa} "Ryou-chan!!"
// \{Furukawa} "Ryou-chan!!"
// \{古河}「椋ちゃんっ!」
<0121> \{Kyou} "Ryou!"
// \{Kyou} "Ryou!"
// \{杏}「椋っ!」
<0122> Nạn nhân chúng tôi nghĩ ở trong vụ tai nạn kia không hiểu làm thế nào lạ đứng ngay đây.
// The victim who we thought was in the wreck was somehow standing here.
// 事故に遭ったはずの張本人が、なぜかそこにいた。
<0123> \{Kyou} "Làm thế nào em đến được đây... không phải em đi xe buýt đến đây sao!?"
// \{Kyou} "How come you... didn't you ride the bus here!?"
// \{杏}「あんたっどうして…バスに乗ってきたんじゃないのっ?」
<0124> \{Ryou} "V-vâng. Em đã đi xe buýt đến đây..."
// \{Ryou} "Y-yes. I rode the bus here..."
// \{椋}「う、うん。乗ってきたけど…」
<0125> \{\m{B}} "Đợi một phút nào, vậy thì còn cái xe buýt bị tai nạn kia thì sao?"
// \{\m{B}} "Wait a minute, then what about the bus that was in a wreck?"
// \{\m{B}}「ちょっと待てよ、それじゃ事故を起こしたってバスは?」
<0126> \{Ryou} "Xe của em vừa mới đi qua nó. Đường bị tắc , ví thế... tớ đến muộn một chút..."
// \{Ryou} "We just passed it. There was a traffic delay, so... I was a little late..."
// \{椋}「さっき横を通りました。渋滞してたから、その…ちょっと遅れちゃって…」
<0127> \{\m{B}} "Đợi chút, đợi chút, đợi chút, để tớ xem cho rõ đã."
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait, let me get this straight."
// \{\m{B}}「待て待て待て、ちょっと整理するぞ」
<0128> \{\m{B}} "Chiếc xe buýt bạn đi thì ở đây, còn chiếc xe buýt gặp tai nạn kia là hai chiếc khác nhau?"
// \{\m{B}} "The bus you rode here, and the bus that was in a wreck are two different buses?"
// \{\m{B}}「おまえの乗ってきたバスと、事故を起こしたバスは別だったわけな?」
<0129> \{Ryou} "Ừ. Đó là một chiếc xe không hoạt động nên không có ai trên đó cả."
// \{Ryou} "Yes. It was an out-of-service bus so nobody was on it."
// \{椋}「はい。回送のバスだったから、誰も乗ってなかったみたいですけど」
<0130> \{Ryou} "Người lái xe dường như cũng không sao. mình nhìn thấy ông ta đang cãi nhau với lái xe của một chiếc xe khác qua cửa sổ..."
// \{Ryou} "Also, the driver seems to be fine. I saw him arguing with the other car's driver from the window..."
// \{椋}「あと、運転手さんも大丈夫みたいです。ぶつかった車の人と喧嘩してるのが、窓から見えました…」
<0131> Cách nói chuyện bình tĩnh của Fujibayashi không bao giờ thay đổi.
// The never changing, calm way of talking from Fujibayashi.
// Alt - Fujibayashi talks in her usual calm way. - Kinny Riddle
// いつもと変わらない、おっとりした話し方の藤林。
<0132> Khi mà sự rối loạn và kích động đã giảm xuống thì cảm giác thư giãn bắt đầu xuất hiện.
// As the confusion and stimulation settled down, relaxation starts to kick in.
// 混乱と興奮が鎮まってくると、今度は笑い出したいような気持ちになる。
<0133> \{Kyou} "Sigh.................."
// \{Kyou} "Sigh.................."
// \{杏}「はあああ………………っ」
<0134> Đặt cả hai tay lên vai em gái, Kyou thở ra một cái thật sâu.
// Putting her hands on her sister's shoulders, Kyou released a deep, deep sigh.
// 妹の肩に両手を置き、杏が深く深く息を吐いた。
<0135> \{Kyou} "Chị rất mừng..."
// \{Kyou} "I'm glad..."
// \{杏}「よかった…」
<0136> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi. Là lỗi của tớ mà mọi việc rối tung như thế..."
// \{Furukawa} "I'm sorry. It was my fault for getting so worked up..."
// \{古河}「すみません。わたしが大げさに話してしまったからです…」
<0137> \{\m{B}} "Thôi nào, ít nhất thì đã không có chuyện gì xảy ra. Mọi việc ổn rồi."
// \{\m{B}} "Well, at least nothing happened. It's fine."
// \{\m{B}}「まあよかったよ、何もなくてな」
<0138> Mọi người dần cảm thấy nhẹ nhõm.
// The ring of relief spreads.
// 安堵の輪が広がっていく。
<0139> Khoảnh khắc tồi tệ nhất đã qua, và một ngày yên bình đã chầm chậm quay trở lại.
// The moment of nightmare has ended, and the calm, gentle day slowly returns.
// 一瞬の悪夢が終わって、穏やかな日常がゆっくりと戻ってくる。
<0140> Hoặc cũng nên phải như thế.
// Or it should have.
// 戻ってくるはずだった。
<0141> Đầu gối của Kotomi bỗng khụy xuống.
// Kotomi's knees drop.
// すとん、とことみの膝が落ちた。
<0142> \{Kotomi} "A........."
// \{Kotomi} "Ah........."
// \{ことみ}「あ………」
<0143> Cô ấy nhìn chằm chằm một cách khó hiểu vào đôi chân giờ đã không thể đứng thẳng được nữa.
// She mysteriously stares at her legs that have become unable to stand.
// 立てなくなった自分の両脚を、不思議そうに見下ろす。
<0144> Dường như Kotomi không biết điều gì đang xảy ra với mình.
// It seems Kotomi didn't know what was happening to herself.
// 自分の身に何が起こっているか、ことみにもわかっていないようだった。
<0145> Từ đôi mắt mở to của cô ấy, nước mắt bắt đầu nhỏ xuống.
// From her wide eyes, tears started pouring down.
// 見開かれたままの瞳から、ぼろぼろと涙がこぼれた。
<0146> Chúng ngay lập tức chảy thành dòng và lăn xuống má cô ấy.
// They immediately became a stream of tears and flow down to her chin
// それはすぐに一筋の流れになって、ことみの頬から顎に伝う。
<0147> Lúc đầu, tôi nghĩ cô ấy khóc vì cảm thấy nhẹ nhõm.
// At first, I thought she was crying out of relief.
// 最初は、安心して泣いているのかと思った。
<0148> \{Kyou} "Này, sao cậu đi lại khóc một mình thế?..."
// \{Kyou} "Hey, why are you the one crying?..."
// \{杏}「ちょっと、なんであんたが泣いてるのよぉ?…」
<0149> Thậm chí Kyou, người đang hỏi đùa, cũng ngay lập tức nhận ra.
// Even Kyou, who jokingly asks, immediately notices.
// 冗談めかして訊いた杏も、すぐに異変に気づいた。
<0150> Và sau đó, nó bắt đầu.
// And then, it started.
// そして、それは始まった。
<0151> \{Kotomi} "UWAAAAAA... AA... GH... AAAAAAAAAAAA... AAAA..."
// \{Kotomi} "UWAAAAAA... AA... GH... AAAAAAAAAAAA... AAAA..."
// \{ことみ}「うああああああっ…ああっ、くっ、ああああああああああああっ…ああああ…」
<0152> Như thể cơ thể cô ấy đang nổ tung ra, cô ấy khóc to ghê gớm.
// As if her body is bursting open, she lets out a tremendous wail.
// 身体が張り裂けてしまうような、すさまじい嗚咽。
<0153> Nó không đủ nhỏ để gọi là thổn thức.
// It wasn't tender enough to be called sobbing.
// 泣きじゃくる、なんて生やさしいものではなかった。
<0154> Nửa người trên của cô ấy quằn quại, và cô ấy khóc càng lúc càng to hơn.
// She twists her upper body, straining her voice over and over.
// 上体を捻るようにして、何度も何度も声を振り絞る。
<0155> Khuôn mặt cô ấy đẫm nước mắt, toàn bộ người run rẩy dữ dội, Kotomi đang khóc.
// Her face covered in tears, her entire body shaking vigorously, Kotomi was wailing.
// 涙で顔をぐしゃぐしゃにし、全身をぶるぶると震わせながら、ことみは泣き叫んでいた。
<0156> Như thể vừa đang phải chịu nỗi đau khổ lớn.
// As if just being here was torturous.
// ただこの場にいること、それ自体が責め苦だというように。
<0157> \{Kotomi} "HIAA... GH... AAAAAAA... UAAAAAAAA..."
// \{Kotomi} "HIAA... GH... AAAAAAA... UAAAAAAAA..."
// \{ことみ}「ひああっ…うくっ、あああああああっ、うああああああああ…」
<0158> \{Kyou} "Kotomi, cậu làm sao thế!? Kotomi!!"
// \{Kyou} "Kotomi, what's wrong!? Kotomi!!"
// \{杏}「ことみっ、ちょっと、どうしたのっ!?  ことみっ!!」
<0159> \{Furukawa} "Hãy bình tĩnh lại! Kotomi-chan, Kotomi-chan!?..."
// \{Furukawa} "Get a hold of yourself! Kotomi-chan, Kotomi-chan!?..."
// \{古河}「しっかりしてくださいっ。ことみちゃん、ことみちゃんっ?…」
<0160> \{Ryou} "Ko-Kotomi-chan, hãy bình tĩnh lại!... cô ấy... cô ấy đang run khiếp lắm..."
// \{Ryou} "Ko-Kotomi-chan, get a hold of yourself!... she's... she's shaking so much..."
// \{椋}「こ、ことみちゃん、しっかり…ああ、こんなに…こんなに震えて…」
<0161> \{Kyou} "Ai đó gọi bác sĩ đi! Hay cấp cứu! Đúng rồi, gọi y tá của trường đi!"
// \{Kyou} "Somebody call a doctor! Or an ambulance! Or rather, the school nurse!"
// Alt - "Somebody call a doctor! Or an ambulance! Or rather, the school nurse!" - Modified to make the sentence flow better - Kinny Riddle
// Agreed with Kinny's version. Changed it. ~Proto
// \{杏}「病院っ!  救急車っ!  っていうか保健室!」
<0162> \{Kyou} "... trời ơi, chuyện gì đang xảy ra vậy?!"
// \{Kyou} "... man, what's going on?!"
// \{杏}「…ああもう、なにがどうなってるのよっ!?」
<0163> \{Furukawa} "Chúng mình nên làm gì, \m{A}-san? Chúng mình nên làm gì?"
// \{Furukawa} "What should we do, \m{A}-san? What should we do?"
// \{古河}「…どうしましょう、\m{A}さん、どうしましょうっ?」
<0164> Furukawa đang gọi tôi.
// Furukawa is calling me.
// 古河が俺に呼びかけている。
<0165> Ý thức của tôi đã không thể theo kịp với thưc tế.
// My consciousness couldn't keep up with the reality.
// 意識が現実についていけてない。
<0166> Chỉ vừa một phút đây thôi!
// Just hold on a minute!
// ちょっと待ってくれよ。
<0167> Người gần như suýt gặp tai nạn là Fujibayashi, không phải Kotomi.
// The one that was nearly in a wreck was Fujibayashi, not Kotomi.
// 事故に遭いかけたのは、ことみじゃなくて藤林で。
<0168> Kyou đã hoảng sợ, nhưng đó lại là tin tức sai, còn Fujibayashi ngay từ đầu đã không sao.
// Kyou panicked, but it was misinformation, and Fujibayashi was fine from the beginning.
// 杏が取り乱しかけて、でもそれは誤報で、藤林は最初から無事で。
<0169> Kotomi còn nghịch ngợm áp chặt cả người vào tôi mới đây thôi...
// Kotomi was playfully attached to me until just now...
// ことみはさっきまで、俺にじゃれついて…
<0170> Từ phía sau, cô ấy tinh nghịch hỏi, "\m{B}-kun, đoán xem ai đi?" và bịt mắt tôi lại...
// From behind, she playfully asked, "\m{B}-kun, guess who?" and covered my eyes...
// 後ろから、『\m{B}くん、だーれだ』って、俺に目隠しして…
<0171> \{Kyou} "... hãy bình tĩnh lại!!"
// \{Kyou} "... get a hold of yourself!!"
// \{杏}「…しっかりしなさいよっ!!」
<0172> Tiến quát của Kyou đưa tôi về thực tại.
// Kyou's shout brought me back.
// 杏の怒声が、俺を正気に返らせた。
<0173> Kotomi đang nằm trên đất.
// Kotomi was lying on the ground.
// ことみは地面に横たわっていた。
<0174> Như thể một bào thai trước khi sinh, cô ấy co đầu gối và bắt chéo tay lại.
// As if she was an embryo before birth, she was holding her knees and crossing her arms.
// 生まれる前の胎児みたいに、膝を抱え、両腕を胸の前で交差している。
<0175> Những chùm tóc trước trán của cô ấy dính bết vào trán vì mồ hôi.
// Her forelocks were stuck to her forehead with sweat.
// 額にべっとりと脂汗が浮き、前髪が貼りついている。
<0176> Xen giữa những tiếng khóc của cô ấy, tôi có thể nghe thấy tiếng rít qua khí quản.
// In between her cries, I can hear her windpipe whistling.
// 嗚咽の合間に、ひゅうひゅうと喉笛が鳴るのが聞こえる。
<0177> Điều đó có thể gây đau đớn khi thậm chí chỉ hít thở thôi.
// It's probably painful to even breathe.
// 多分、呼吸をするのも苦しいのだ。
<0178> \{\m{B}} "Tớ sẽ đưa bạn ấy đến phòng y tế"
// \{\m{B}} "I'm taking her to the infirmary."
// \{\m{B}}「保健室まで運ぶ」
<0179> \{Furukawa} "Tớ cũng đi."
// \{Furukawa} "I'll come too."
// \{古河}「わたしも行きますっ」
<0180> \{Ryou} "Xin... hãy để tớ cùng giúp."
// \{Ryou} "Please... let me help too."
// \{椋}「私も…手伝わせて下さい」
<0181> Hai người họ đi đến hai đầu Kotomi.
// The two of them go to Kotomi's sides.
// ふたりがことみの両隣に寄り添う。
<0182> \{Kyou} "Không phải diễn trò đâu! Đi đi! Ngay bây giờ!"
// \{Kyou} "This isn't a show! Move it! Now!"
// \{杏}「見世物じゃないわよっ!  どきなさいっ!  どいてっ!!」
<0183> Kyou đuổi đám đông đang tụ tập xung quanh.
// Kyou chases off the gathering crowd of people.
// 集まっていた野次馬を杏が蹴散らす。
<0184> \{Kotomi} "... U......... A......... A........."
// \{Kotomi} "... U......... A......... A........."
// \{ことみ}「…う………あっ………あ………」
<0185> \{\m{B}} "Đừng nói gì cả, mình sẽ đưa bạn đến phòng y tế..."
// \{\m{B}} "Don't talk, I'm going to take you to the infirmary..."
// \{\m{B}}「喋るなっ、今保健室に連れてってやるから…」
<0186> Đôi mắt cô ấy, mọng nước mắt, nhìn tôi chằm chằm.
// Her eyes, drowning in tears, stared at me
// 涙で溺れそうな瞳が、確かに俺を見た。
<0187> Mặc dù nhìn chăm chú, nhưng không có thứ ánh sáng quen thuộc ở đó.
// Although they stared, there wasn't the usual light there.
// 見たはずなのに、そこにいつもの光はない。
<0188> \{Kotomi} "...... Con sẽ là một cô gái ngoan vì thế nên..."
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl so..."
// \{ことみ}「……いい子にするから…」
<0189> \{\m{B}} "... Hử!?"
// \{\m{B}} "... Huh!?"
// \{\m{B}}「…えっ!?」
<0190> \{Kotomi} "...... Con sẽ là một cô gái ngoan ,vì thế nên............ con... sẽ...là một cô gái ngoan vì thế nên......"
// \{Kotomi} "...... I'll be a good girl, so............ I... will...be a good girl so......"
// \{ことみ}「……いい子にする、から…………わた…し、いい子に…するから……」
<0191> Từ lúc đó, cô ấy không nói từ nào nữa và bị lấp đi bởi một sự thổn thức mà có thể lại vỡ òa lần nữa.
// From then on, she no longer makes words and is erased by a sob that could explode again.
// それから先は言葉にならず、また爆発するような嗚咽にかき消される。
<0192> Cô ấy đang liều lĩnh đấu tranh mà không có một chút sức mạnh nào.
// She's desperately struggling without having any strength.
// 力の入らない手足で、必死にもがこうとしている。
<0193> Tôi đặt tay dưới vai và đầu gối cô ấy rồi nhấc lên.
// I put my arm under her shoulder and knees and lift her.
// 肩の下と膝裏に腕を差し入れて、俺はことみを抱きあげた。
<0194> Không như khi tôi đùa giỡn nhấc bổng cô ấy lên trước đây, cô ấy đã nặng hơn nhiều.
// Unlike the time I jokingly lifted her before, she was much heavier.
// 前にふざけて担ぎあげた時より、何倍も重く感じられた。
<0195> Cảm giác như cánh tay tôi bị kéo căng ra.
// It feels as if my arm is constantly being pulled away.
// ひっきりなしに、腕を叩かれているような感触。
<0196> Như thể bị một con rắn đang cuốn xung quanh, cánh tay tôi có cảm giác nóng.
// As if a snake is wrapping around it, my left arm felt hot.
// ちいさな蛇がまとわりつくように、左腕が熱い。
<0197> Đó là vì nước mắt của Kotomi, đang chảy xuống cổ cô ấy.
// It was because of Kotomi's tears, streaming down her neck.
// それは、ことみの首筋を伝っては零れてくる、涙の流れだった。
<0198> Lần tiếp theo tôi đến, là sau giờ học
// The next time I came to, it was after school.
// 次に我に返った時は、放課後になっていた。
<0199> Tôi hầu như không nhớ mình đã làm những gì.
// I don't remember most of what I did.
// 自分が何をしていたか、ほとんど覚えていなかった。
<0200> Tôi đã ghé thăm phòng y tế suốt giờ nghỉ trưa nhưng bị đuổi ra ngoài, với một câu nói "Bây giờ cô bé đang ngủ."
// I visited the infirmary during lunch break but was chased out, saying "She's sleeping right now."
// 休み時間ごとに保健室に顔を出して、その度に『今は眠っているから』と追い返された。
<0201> Và sau đó, thêm nhiều lần cách quãng suốt buổi học.
// And then, more spacing out during class.
// Alt - This was followed by more spacing out in the afternoon classes. - Added "afternoon" to make sentence clearer. - Kinny Riddle
// そしてまた、授業時間分の空白。
<0202> Nhưng kết quả vẫn chỉ như vậy.
// That just repeated.
// Alt - The same thing repeats itself. - Kinny Riddle 
// その繰り返しだった。
<0203> Tôi nhìn chằm chằm vào các đường vân gỗ trên bàn.
// I stare at the wooden texture of the desk.
// 机の木目を睨みつける。
<0204> Tôi không thể xua khỏi đầu những giọt nước mắt và tiếng khóc của Kotomi.
// I could not get Kotomi's tears and her cries off my mind.
// ことみの涙が、泣き声が、頭にこびりついて離れない。
<0205> Thậm chí sau đó, tôi còn không nhận thức được gì về thực tại.
// Even then, my sense of reality won't return.
// なのに、現実感は沸いてこない。
<0206> Mọi thứ đều quá đột ngột, cứ như tôi đang ở trong một giấc mơ rất ngớ ngẩn.
// Everything is so sudden, it feels like I'm in an absurd dream.
// 全てが唐突すぎて、不条理な夢を見ているようだった。
<0207> Bỗng tôi cảm thấy có ai đang đứng trước bàn mình.
// I sensed that someone was standing in front of my desk.
// 机の前に、誰かが立つ気配がした。
<0208> Tôi ngẩng đầu lên và thấy Fujibayashi.
// I raise my head to see Fujibayashi.
// 頭を上げると、藤林だった。
<0209> \{Ryou} "Ừm..."
// \{Ryou} "Um..."
// \{椋}「あの…」
<0210> \{Ryou} "Chúng ta có nên đi xem tình hình Kotomi thế nào không?"
// \{Ryou} "Should we go check on Kotomi-chan's condition?"
// \{椋}「…ことみちゃんの様子、見に行きますか?」
<0211> Fujibayashi nhìn sắp khóc đến nơi.
// Fujibayashi was on the verge of tears.
// 半分泣きそうな顔の、藤林。
<0212> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra là mình không phải người duy nhất đang lo lắng cho Kotomi.
// I finally remembered that I wasn't the only one worrying about her.
// 心配してるのは俺だけじゃないことを、やっと思い出した。
<0213> \{\m{B}} "Ừ. mình sẽ đi cùng bạn."
// \{\m{B}} "Yeah. I'll come with you."
// \{\m{B}}「ああ。俺も一緒に行くよ」
<0214> \{\m{B}} "Và còn nữa, Fujibayashi."
// \{\m{B}} "And also, Fujibayashi."
// \{\m{B}}「それとな、藤林」
<0215> \{Ryou} "... Sao vậy?"
// \{Ryou} "... yes?"
// \{椋}「…はい?」
<0216> \{\m{B}} "Đừng tự đổ lỗi cho bản thân nữa. Đó hoàn toàn không phải lỗi của bạn."
// \{\m{B}} "Don't take it too personally. It's definitely not your fault."
// \{\m{B}}「気にしすぎるなよ。おまえのせいじゃ絶対にないから」
<0217> \{Ryou} "Ừ... Mình xin lỗi."
// \{Ryou} "Okay... I'm sorry."
// \{椋}「はい…すみません」
<0218> Khi chúng tôi đi ra hành lang, vài người chúng tôi biết đến đi cạnh chúng tôi.
// As we went out into the corridor, someone we know walked shoulder to shoulder with us.
// tense problem- "go" vs. "saw"
// 廊下に出るなり、知った顔が並んでいた。
<0219> \{Kyou} "Thậm chí ông có đi đến phòng y tế, thì cũng vô ích thôi. Cô Đội Truỏng vừa mới ở đó xong."
// \{Kyou} "Even if you go to the infirmary, it's no use. Miss President went there just now."
// \{杏}「保健室なら行っても無駄だからね。今、部長が行ってきたところだから」
<0220> Kyou với bộ mặt buồn rầu.
// Kyou with a sullen expression.
// 不機嫌そうな杏。
<0221> Cạnh cô ấy là Furukawa, đang cúi đầu buồn phiền.
// Next to her is Furukawa, looking down, depressed.
// その隣で、古河が元気なく俯いている。
<0222> Tại sao Fujibayashi và Furukawa lại tự cảm thấy như chính họ là người phải chịu trách nhiệm về việc này...?
// Why do Fujibayashi and Furukawa want to feel like they're responsible for it...?
// 藤林といい古河といい、どうして責任を感じたがるんだろう…?
<0223> \{\m{B}} "Kotomi thế nào rồi? Bạn ấy có phải tới bệnh viện không?"
// \{\m{B}} "How's Kotomi? Did she go to the hospital?"
// \{\m{B}}「ことみは?  病院行ったのか?」
<0224> \{Furukawa} "Hình như bạn ấy đã rời phòng y tế rất sớm."
// \{Furukawa} "Apparently, she left early."
// \{古河}「早退したそうです」
<0225> \{\m{B}} "Một mình ư?! Bạn ấy có làm sao không?"
// \{\m{B}} "Alone?! Is she okay?"
// \{\m{B}}「ひとりでか!?  大丈夫なのかよ?」
<0226> \{Furukawa} "Ưmm..."
// \{Furukawa} "Umm..."
// \{古河}「えっと…」
<0227> \{Furukawa} "Kotomi-chan đã về nhà, đó là tất cả những gì cô giáo ở đó đã nói với tớ."
// \{Furukawa} "Kotomi-chan already went home, is all that the teacher there told me."
// Alt - "All the school nurse said was that Kotomi-chan already went home." - 先生 can also be applied to doctors and school nurses - Kinny Riddle
// \{古河}「もうことみちゃん、家に帰ったって、保健の先生からそれだけ言われたんです」
<0228> \{Furukawa} "Thêm bất cứ chi tiết nào cũng đều ảnh huỏng không tốt đến sự riêng tư của Kotomi-chan, cô ấy nói vậy, vì thế cô ấy không nói gì thêm với tớ nữa."
// \{Furukawa} "Any more details would go against Kotomi-chan's privacy, she said, so she wouldn't tell me any more."
// Alt - "She said revealing any more would be intruding into Kotomi-chan's privacy, so she wouldn't say any more." - Kinny Riddle
// \{古河}「それ以上の詳しいことは、ことみちゃんのプライバシーに関わるからということで、教えてもらえませんでした」
<0229> \{\m{B}}"Sự riêng tư ư?! ... cậu có nghĩ giờ là lúc để lo lắng đến vấn đề đó không?!"
// \{\m{B}}"Privacy?! ... do you think it's the time to worry about that?!"
// Must rephrashed this as a question, it might sound rude, but that's how the line goes -DG1
// Alt - "Privacy!? ...This isn't the time to worry about that!!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「プライバシーって…そんなこと言ってる場合かよっ!?」
<0230> Bạn ấy đã phải chịu đựng rất nhiều. Ngủ trong phòng y tế là không đủ để bạn ấy có thể hồi phục được.
// She was suffering so much. There is no way that sleeping in the nurse's office would be enough for her to recover.
// あれだけ苦しがっていたのだ。保健室で眠ったぐらいでよくなるはずがない。
<0231> Tôi không thể hiểu tại sao bạn ấy lại được đưa về nhà sớm như vậy, khi mà chúng tôi có thể về cùng cô ấy sau buổi học.
// I couldn't understand why she was released early, when we could've gone home together with her after school.
// 放課後なら俺たちが付き添って帰れるのに、なぜそれを待たずに早退させてしまうのか、全く理解できなかった。
<0232> \{\m{B}} "Vậy hãy thử đi hỏi giáo viên xem sao."
// \{\m{B}} "Then let's try the staff room."
// \{\m{B}}「なら職員室だ…」
<0233> Nếu phòng y tế không làm việc, chúng ta chỉ có thể đi hỏi giáo viên lớp A.
// If the infirmary doesn't work, we can only ask the teacher of class A.
// 保健医がダメなら、A組の担任に訊くしかない。
<0234> \{Kyou} "Tớ vừa đến đó rồi."
// \{Kyou} "I just went there."
// \{杏}「そっちはあたしが今訊いたところ」
<0235> \{\m{B}} "Thế họ nói sao?"
// \{\m{B}} "What did they say?"
// \{\m{B}}「なんて言ってた?」
<0236> \{Kyou} "Lí do Kotomi về nhà là bởi cô ấy muốn thế."
// \{Kyou} "The reason Kotomi went home was because she said she wanted to."
// \{杏}「ことみが帰ったのは、自分から帰りたいって言ったからだそうよ」
<0237> Như thể cũng không thể chấp nhận được những lời vừa rồi của chính mình, cô ấy trả lời một cách thẳng thắn.
// As if she wasn't satisfied with her own words, she answered straight-forwardly.
// 自分の言葉が気に入らないというように、ぶすっと答えた。
<0238> \{Kyou} "'Nếu em muốn biết lí do của việc này, thì hãy đợi để Ichinose-san tự nói.', cô ấy đã nói thế."
// \{Kyou} "'If you want to know the reason why, then wait for Ichinose-san to tell you herself.', she said."
// Isn't Kotomi's class teacher a "she"? In an earlier scene, the voiced version clearly shows a woman talking. - Kinny Riddle
// \{杏}「『それ以上の事情については、一ノ瀬さんが自分から話すのを待ちなさい』、だって」
<0239> \{\m{B}} "Thế là thế quái nào!?"
// \{\m{B}} "What the hell is that!?"
// \{\m{B}}「なんだよそれっ!?」
<0240> \{Kyou} "Tôi cũng không biết!"
// \{Kyou} "I don't know either!"
// \{杏}「あたしだってわからないわよ」
<0241> Sau đó, mọi người chìm vào trong suy tư của riêng mình.
// Then, everyone sinks into silence.
// Alt - We then descend into silence. - Kinny Riddle
// そして、全員が黙り込む。
<0242> Tất cả những gì chúng tôi biết là hai điều.
// All we know now are two things.
// Alt - There are now only two things we know of. - Kinny Riddle
// 今わかっていることは、たったふたつ。
<0243> Kotomi đã rời phòng y tế rất sớm, bởi cô ấy muốn vậy.
// Kotomi left early, because she desired it.
// ことみは自分から望んで早退した。
<0244> Các giáo viên biết chuyện, nhưng lại nghĩ là không nên để ai khác biết nữa.
// The teachers know the situation, but believe it shouldn't be revealed to anyone else.
// 教師は事情を知っていて、それは他人が明かすべきではないと考えている。
<0245> \{Kyou} "Này, có lẽ chúng ta..."
// \{Kyou} "Hey, perhaps we..."
// \{杏}「ねえ、あたしたちって…」
<0246> Kyou bắt đầu nói.
// Kyou started to speak.
// 杏が口を開いた。
<0247> \{Kyou} "Trên thực tế, có thể chúng ta chưa phải bạn của cậu ấy."
// \{Kyou} "In reality, maybe we weren't her friends yet."
// \{杏}「ほんとはまだ、あの子の友達じゃなかったのかもね」
<0248> Những từ đó làm tôi nhói lòng.
// Those words stung me.
// 言葉が、突き刺さった。
<0249> Không thể chịu được điều đó, tôi quay lưng lại phía Kyou và mọi người.
// Unable to deal with the pain, I turn my back on Kyou and the rest.
// 痛みを悟られないように、俺は杏たちに背を向けた。
<0250> Tôi đút tay vào túi rồi bắt đầu đi về hướng khác.
// I thrust my hands into my pockets and start walking the other way.
// ポケットに手を突っ込み、廊下を逆に歩き出す。
<0251> \{Kyou} "Ông nghĩ ông định đi đâu?"
// \{Kyou} "Where do you think you're going?"
// \{杏}「どこ行くのよ」
<0252> \{\m{B}} "Nhà."
// \{\m{B}} "Home."
// \{\m{B}}「帰る」
<0253> \{Kyou} "Tớ nhà của Kotomi ư? Hôm nay ông nên để cậu ấy được ở một mình..."
// \{Kyou} "To Kotomi's house? You should leave her alone for today..."
// \{杏}「ことみの家に行く気?  今日はそっとしといて…」
<0254> \{\m{B}} "Tôi thậm chí còn không biết bạn ấy sống ở đâu!"
// \{\m{B}} "I don't even know where she lives!"
// \{\m{B}}「俺は知らないんだよっ!  あいつの家なんて!」
<0255> \{Kyou} "Bình tĩnh đi, sẽ thay đổi được gì nếu ông cứ đau buồn như thế?!"
// \{Kyou} "Calm down, what's going to change if you get distressed?!"
// \{杏}「落ちつきなさいよ、あんたが取り乱してどうするのよっ!」
<0256> Không trả lời, tôi đi về phía giá để giày.
// Without answering, I head for the shoe rack.
// 何も答えず、下駄箱に向かう。
<0257> Đúng như Kyou nói.
// It was just as Kyou said.
// 杏の言うとおりだった。
<0258> Tôi vẫn chưa biết bất cứ điều gì về Kotomi.
// I still don't know anything about Kotomi.
// 俺はことみのことを、まだ何もわかっていないのだ。
<0259> Thực tế đã bị che đi bởi những niềm vui chúng tôi trải qua hằng ngày.
// The reality that was covered by the fun we had every day.
// 毎日の楽しさで覆い隠して、気づかない振りをしてきた事実。
<0260> Điều đó thật đáng xấu hổ.
// That was unbelievably mortifying.
// それが、たまらなく悔しかった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074