Clannad VN:SEEN4505

From Baka-Tsuki
Revision as of 20:13, 20 May 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search
Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4505.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Kyou'
// '杏'

<0000> Thứ Hai, 5 tháng 5
// May 5 (Monday)
// 5月5日(月)

<0001> Tôi choàng tỉnh.
// I suddenly woke up.
// 不意に目が覚めた。

<0002> Hình như tôi vừa nằm mơ.
// Feels like I was dreaming.
// Alt - Looks like I just had a dream. - Kinny Riddle
// 夢を見ていた気がする。

<0003> Hay nói đúng hơn, một vài ấn tượng đọng lại khiến tôi nghĩ là mình vừa nằm mơ.
// Or rather, some remaining sensation tells me that I was dreaming.
// というより、夢を見ていたという感覚だけが残っている。

<0004> Tôi vừa ngáp vừa đưa mắt xem đồng hồ. Mới 7 giờ rưỡi.
// I yawn as I look at the watch... it's just 7:00AM.
// あくびしながら時計を見ると、まだ7時半だった。

<0005> Bữa nay nhất định không được phép nướng thêm nữa.
// I definitely mustn't sleep for the second time today.
// 今日は絶対に二度寝するわけにはいかない。

<0006> \{\m{B}} (Dậy thôi nào.)
// \{\m{B}} (In any case, I should get up.)
// \{\m{B}}(とにかく、起きよう)

<0007> Tôi lăn ra khỏi giường
// I crawled out of my bed.
// 俺は布団から這いだした。

<0008> Tôi đến điểm hẹn sớm hơn mười lăm phút.
// I arrived at our meeting place fifteen minutes early.
// 待ち合わせ場所には、15分前に着いた。

<0009> Chưa thấy Kotomi đâu.
// Kotomi still hasn't arrived.
// ことみの姿はまだなかった。

<0010> Cô ấy sẽ đến sớm, hay là ngay sát giờ... Sao cũng được, không nên lo về việc đó.
// Will she come early or will she come exactly in time? I was thinking which of the two, but I'm not particularly worried about it.
// 時間前に来ているか、時間ぴったりに来るか、どちらかだと思っていたから、別に心配でもなかった。

<0011> Tôi tựa lưng vào tường, đợi cô ấy.
// I lean against a wall and wait.
// 壁にもたれ、待つことにする。

<0012> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」 

<0013> Yên tĩnh quá...
// It's quiet...
// のどかだった。

<0014> Bầu trời trong xanh, không gian vọng lại tiếng chim hót líu lo.
// The birds are chirping high in the sky.
// 高い空で、鳥がさえずっている。

<0015> Lác đác vài gợn mây trắng phiêu dạt giữa tầng không.
// The clouds are floating separately...
// 雲がぽっかり浮かんでいる。

<0016> Tôi căng mắt dõi ra bốn phía để chắc ăn là Kyou không nấp đâu đó quanh đây.
// I casually check around to see if Kyou is hiding.
// その辺に杏が隠れていないか、さりげなく調べてみることにする。

<0017> \{\m{B}} "Hôm qua coi như nhịn, bữa nay còn theo phá là tôi phản đòn tét mông đấy nhé."
// \{\m{B}} "She already did it yesterday, so she'll probably arrive doing a tsukkomi on us today as well."
// Prev. TL: "Though the outcome yesterday became like that, she might completely interfere today as well."
// This line isn't making sense to me. Is he talking about the outcome where Kyou told him "I understand that." when he told her not to eavesdrop with them? -DGreater1
// \{\m{B}}「昨日は成り行き上あんなことになってしまったけどな、今日こそはばっちりツッコんでやるからな」

<0018> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0019> \{\m{B}} "Hết chỗ rồi sao mà lại chọn ngay mông hả, cái đồ biến thái!"
// \{\m{B}} "Who the hell is gonna do a tsukkomi on you!? You pervert!"
// Prev. TL: "Hey! What do you mean by completely interfere! You molester!"
// He's trying to mimic Kyou -DGreater1
// \{\m{B}}「ってナニをどこにばっちりツッコむ気だよこのスケベっ!」

<0020> \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}}「……………」

<0021> Tự biên tự diễn được màn tsukkomi bỉ bựa là thế mà chẳng có ai phụ họa cùng tôi cả.
// I tried to retaliate using the same tsukkomi line that she would probably say, but I get no response.
// Kinda hard to put in English, anyway, the line says Tomoya tries to attack Kyou with the same tsukkomi line that Kyou would say at the same time, but she didn't appear. -DGreater1
// ベタベタな下ネタセルフツッコミに時間差攻撃をからめてみたが、反応はない。

<0022> \{\m{B}} "Mọi sự thuận lợi. Hôm nay phải hẹn hò cho ra hẹn hò, chỉ hai người vui vẻ bên nhau mà thôi."
// \{\m{B}} "All right, it's settled then. Today's gonna be a fun date. This would be a genuine date with only two people."
// Alt - "Right, it's decided. Today we're gonna have a fun date. A genuine date with just the two of us." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「よーし決めたぞ。今日は楽しいデートだ、正真正銘ふたりだけのデートだ」

<0023> \{\m{B}} "Không tấu hài, không tsukkomi gì hết."
// \{\m{B}} "No matter what happens, I definitely won't let a tsukkomi enter."
// Alt - "No matter what happens, there's no way I'll let anyone barge in doing a tsukkomi on us." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「どんなことがあっても絶対にツッコミを入れないぞ」

<0024> \{\m{B}} "Nằm mơ đi nhé!"
// \{\m{B}} "That's impossible!"
// He's trying to mimic Kyou again. -DGreater1
// \{\m{B}}「無理っ!」

<0025> \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}} "..............."
// \{\m{B}}「……………」

<0026> Chẳng nghĩ ra được gì cho boke nữa.
// There was no response, even when I did a quick boke gag.
// Need explanation here @_@ -DGreater1
// Tomoya is trying to lure Kyou out in case she's around by deliberately doing a very quick boke gag, knowing she'll react to it instantly. - Kinny Riddle
// クイックボケにも反応はない。

<0027> Tự nhiên tôi thấy mất hứng.
// This is making me a little sad in some way.
// Alt - In a way, I'm feeling a bit dejected. - Kinny Riddle
// それはそれでちょっぴり悲しくなる。

<0028> Dẹp trò độc thoại ngu ngốc sang một bên, tôi chăm chú nhìn theo hướng con đường mà Kotomi sắp sửa lộ diện.
// It was tiring doing a comedy act alone, not to mention Kotomi would probably be gazing and spacing out as she walks about.
// ソロ活動にも飽きたので、ことみが歩いてくるだろう道をぼーっと眺める。

<0029> Cô ấy sẽ có mặt trong năm phút nữa.
// She should be arriving in about five minutes.
// もうあと5分もすれば、きっと来るはずだ。

<0030> Tôi cho tay vào túi, dỏng tai nghe ngóng tiếng bước chân thân quen.
// I put my hand in my pocket and wait for her familiar footsteps.
// ポケットに手を突っ込んで、聞き慣れた足音を待つ。

<0031> Cảm giác bất an vẫn còn đây.
// I still think I can lure her out with something though. *
// まだ、なにかが引っかかっている気がする。

<0032> Mỗi khi chú tâm nghĩ về nó, lồng ngực tôi liền thắt lại, như thể có gì đó rất sai trái đang hiện hữu.
// I felt a small pain piercing my heart every time I think of that. Guess I'm still not used to this feeling.
// He's so used to being "attacked" by Kyou that he's actually feeling lonely now. Perhaps he should consider dating Kyou instead. - Kinny Riddle
// 思い出そうとするたびにかすかに胸を刺す、本当に小さな違和感。

<0033> Tôi nhìn xuống cái bóng của chính mình dưới ánh mặt trời chói chang.
// I stare at my shadow as the bright sun shines down on me.
// 明るい日向に落とされている、自分の影を見詰める。

<0034> Và sực nhớ ra một chuyện.
// Suddenly, I remembered.
// 不意に思い出した。

<0035> Người đàn ông vẻ ngoài lịch thiệp tôi gặp hôm nọ.
// About that gentleman I met the other day.
// 一昨日会ったあの紳士のことだ。

<0036> "Nếu có thể, phiền cậu chuyển lời với cô bé thế này..."
// "\bIf you have the chance, please tell her this..."\b
// Consistency with SEEN4503 Line 148
// 『機会があったら、彼女に伝えてほしい』

<0037> "Đến tận bây giờ, chúng tôi vẫn không thôi ân hận vì những việc xảy ra vào ngày hôm đó."
// "\bThat we still regret about what happened that day, even now."\u
// Consistency with SEEN4503 Line 149
// 『私たちは、あの時のことを、今でも後悔している、と』

<0038> Không biết ông ấy nói thế là có ý gì?
// I wonder what did he mean by that?
// どういう意味なのだろう?

<0039> Tôi có nên kể lại với Kotomi không đây?
// Should I tell Kotomi about that?
// ことみには伝えるべきなのだろうか?

<0040> Tuy không biết toàn bộ câu chuyện, nhưng tôi cảm thấy dù có nói ra cũng chẳng thay đổi được gì cả.
// I don't know the full details, but it seems like there's nothing that can be done even if those words were to come from my mouth.
// 詳しいことはわからないけれど、それは俺の口から言っても、どうにもならないことのような気がする。

<0041> \{\m{B}} "Hàa..."
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}}「ふう…」

<0042> Nhận ra niềm hân hoan vừa mới nãy giờ đã tắt ngấm, tôi thở dài sườn sượt.
// I sigh as I realized that I ended up destroying my mood, even though I finally became excited.
// せっかくの浮かれ気分が濁ってしまったのに気づき、俺はため息をつく。

<0043> Tôi lắc đầu, từ từ nhắm mắt lại.
// I shook my head and closed my eyes.
// 頭を振り、目をつぶった。

<0044> Vẫn không tài nào xua đi cuộc nói chuyện hôm ấy.
// But even still, our conversation at that time continues...
// それでもまだ、あの時の会話がまとわりついてくる。

<0045> "Cậu là người yêu của cô bé ấy à?"
// "\bAre you her lover?"\u
// Consistency with SEEN4503 Line 0092
// 『きみは、彼女の恋人かね?』

<0046> "Giờ thì chưa, nhưng... tôi ước gì mình được như thế."
// "\bNot right now, but... I'm thinking how nice it would be to be like that."\u
// Consistency with SEEN4503 Line 0100
// 『今はまだ違いますが…俺の方は、そうなれたらいいなと思ってます』

<0047> .........
// .........
// ………。

<0048> \{\m{B}} "Aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa!!"\shake{0}
// \{\m{B}} "Guaaaaaaaaahhhhhhhh!!"\shake{0}
// \{\m{B}}「ぐぉわあぁあぁあぁあぁあぁあぁああっっ!!」\shake{0}

<0049> Tôi quằn quại trong nỗi thẹn thùng tột độ.
// I was writhing with embarrassment.
// 恥ずかしさに身悶えする俺がいた。

<0050> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0051> Và đứng ngay trước mặt, quan sát tôi trong tình trạng đó, là Kotomi.
// And just in front, observing that state of mine is Kotomi.
// そんな俺を、真正面からじーっと観察していることみもいた。

<0052> \{Kotomi} "Chứng Huntington?"
// \{Kotomi} "Huntington's Chorea?"
// Researched. :D -Mashu
// \{ことみ}「ハンチントン舞踏病?」

<0053> \{\m{B}} "Không phải. Và chứng bệnh có cái tên quái gở đó là gì thế?!"
// \{\m{B}} "Wrong! And just what kind of disease is that?!"
// \{\m{B}}「ちがうっ。つーかどんな病気だよそれっ!?」

<0054> \{Kotomi} "Đó là một dạng rối loạn thoái hóa thần kinh. Khuôn mặt và các bộ phận trên cơ thể sẽ co giật và..."
// \{Kotomi} "A type of a nerve disease. It is characterized by rapid involuntary movements of the face and body limbs for no apparent reason..."
// That's very close to what Huntington's Chorea is, which is basically losing control of the body due to the deterioration of the nervous system. -Mashu (link:http://pa.essortment.com/whatishuntingt_rctd.htm)
// \{ことみ}「神経疾患のひとつ。顔面、体幹四肢に急速かつ無目的な不随意運動を示すことが特徴…」

<0055> \{\m{B}} "Thôi đủ rồi, khỏi cần giải thích nữa. Đưa đồ đây mình cầm cho."
// \{\m{B}} "You don't need to explain. Hand me your things, I'll carry them."
// \{\m{B}}「説明はいいから、荷物よこせよ、持ってやるから」

<0056> Tôi nắm lấy chiếc túi vải đựng cơm trưa từ tay Kotomi.
// I take the cloth bag that is in Kotomi's hand.
// ことみの手から弁当入りの布袋を奪い取る。

<0057> Trong túi là một hộp dẹt khác hẳn loại hôm qua, cùng một bình giữ nhiệt làm bằng thép không gỉ.
// It's in a different shape from yesterday. It's a flat box as I look over it, and there's a stainless thermos flask inside.
// 上から覗くと、昨日とは形の違う平たい箱と、ステンレスの魔法瓶が入っていた。

<0058> Kotomi vẫn nhìn tôi với vẻ sốt ruột.
// Kotomi was still looking at me with worried eyes.
// ことみはまだ、俺のことを心配そうに見ていた。

<0059> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu không bị ốm đấy chứ?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you really not ill?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、ほんとに病気じゃない?」

<0060> \{\m{B}} "Mình chỉ đang suy nghĩ chút chuyện thôi."
// \{\m{B}} "I was just thinking about some things."
// \{\m{B}}「考え事してただけだって」

<0061> \{Kotomi} "Chuyện gì cơ?"
// \{Kotomi} "Thinking?"
// \{ことみ}「考え事?」

<0062> Ánh nhìn trực diện của cô lại khiến tôi nhớ đến mấy lời lẽ đáng xấu hổ đó.
// That embarrassing phrase surfaces again as she stares right at me.
// 正面から見詰められると、あの恥ずかしいフレーズがまた蘇ってしまう。

<0063> "Giờ thì chưa, nhưng... tôi ước gì mình được như thế."
// "\bNot right now, but... I'm thinking how nice it would be to be like that."\u
// Consistency with SEEN4503 Line 0100 and SEEN4505 Line 0046
// 『今はまだ違いますが…俺の方は、そうなれたらいいなと思ってます』

<0064> ... Cũng đúng, tôi vẫn chưa thổ lộ với Kotomi.
// That's right... I haven't confessed to Kotomi yet.
// …そうだよな、俺ってまだ、ことみに告白してないよな。

<0065> Từ hôm qua, bạn bè xung quanh đã xem chúng tôi như một đôi chính thức, tưởng chừng như không cần phải ngỏ ý gì thêm nữa.
// Yesterday would have been officially the perfect time to do that, and these feelings would have all been settled then.
// Not really sure with the second sentence, need to check this -DG1
// 昨日が完全に公認状態だったから、そういうのはとっくに済ませた気持ちになっていた。

<0066> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0067> Tôi có nên trực tiếp tỏ bày với cô ấy không nhỉ?
// I wonder if it'd be better if I'm the one going to confess?
// やはり、俺の方から告白してしまった方がいいのだろうか?

<0068> Để mọi thứ mập mờ như hiện tại là không ổn với cả tôi và cô ấy.
// I have a hunch that if I dragged this too long, something very bad would happen between Kotomi and I.
// このままずるずると…というのは、俺にとってもことみにとってもいいことではない気がする。

<0069> Muốn tiến thêm bước nữa thì phải chấm dứt mối quan hệ bạn bè bình thường này.
// I think I should stop being only a mere friend in order to progress with Kotomi more than this.
// これ以上ことみと先に進むためには、単なる友達同士ではいけない気がする。

<0070> Tôi hiểu Kotomi, 
// Besides, if it's Kotomi, I think I'll be the only one disappointed, or she'll quickly say \bOK\u  to me.
// それにことみなら、こっちが拍子抜けするぐらい、あっさりOKしてくれるような気もする。

<0071> Nhưng cũng có khi tôi sẽ chỉ nhận được kiểu trả lời như "\b???"\u
// But it also feels like I'll only get a "\b???"\u  response.
// 『???』しか返ってこないような気もする。
<0072> Cũng có khả năng sẽ có chuyện hay ho xảy ra như cô ấy ngượng chín cả người và bối rối... 
// There's a possibility that something tasty will happen like she'll end up blushing bright red and be bothered...
// 顔を真っ赤にして困ってしまう…なんておいしいところを見られる可能性もある。
<0073> Và cũng có khả năng cô ấy sẽ tung ra cá tính cực kì ngốc nghếch không ngờ tới của mình.
// There's also a potential that she'll cast aside her unknown serious boke character.
// 得体のしれないマジボケをかます可能性も捨てきれない。
<0074> Kết quả thực sự khó đoán...
// The result is really hard to read...
// …結果がとても読みにくい。
<0075> Thổ lộ
// Confess // Option 1
// 告白する
<0076> Không làm vậy
// Don't confess // Option 2 - To 0132
// やめておく
<0077> \{\m{B}} "Này Kotomi." 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." // Option 1: Path
// \{\m{B}}「なあ、ことみ」
<0078> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0079> \{\m{B}} "Nếu như mình..."
// \{\m{B}} "If by chance, I'm..."
// \{\m{B}}「もしも、俺がさ…」
<0080> Tôi nhìn chằm chằm vào Kotomi.
// I stare at Kotomi.
// ことみを見詰める。
<0081> \{\m{B}} "Mình..."
// \{\m{B}} "I'm..."
// \{\m{B}}「俺が…」
<0082> Kotomi chớp mắt.
// Kotomi's eyes flicker.
// ことみが視線をゆらめかせる。
<0083> Cô ấy nhìn tôi và khẽ hé đôi môi mềm mại.
// She looks at me and opens her soft lips a little.
// 柔らかそうな唇を少しだけ開いて、俺のことを見ている。
<0084> \{Kotomi} "\m{B}-kun...?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is...?"
// \{ことみ}「\m{B}くんが?」
<0085> Cô ấy nghiêng đầu và chờ tôi nói tiếp.
// She tilts her head and waits for me to continue.
// 小首を傾げ、その続きを待つ。
<0086> \{\m{B}} "Mình..."
// \{\m{B}} "I'm..."
// \{\m{B}}「俺が…」
<0087> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0088> \{\m{B}} "Nếu mình...\p thực ra là một người máy, bạn sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "If I'm...\p actually a robot inside, what would you do?"
// I added a pause for some flavor :3 -DGreater1
// \{\m{B}}「本当はロボットなんだって打ち明けたら、どうする?」
<0089> Lời tỏ tình tôi định nói ra lại biến thành một trò đùa bại não.
// The confession I was planning ended up being a joke, with me being the heavy boke drunkard.
// I'm not sure with the second sentence... so I'm leaving it. The sentence is actually 'jyuudo no boke doranka- na ore' which I think means 'heavy drunker me.' I'm not still too sure though. -DG1
// 告白のつもりがネタを振ってしまう、重度のボケドランカーな俺。
<0090> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0091> Cô bạn đi cùng nhìn tôi với một sự yên lặng quen thuộc và một cái nhìn nghiêm túc.
// My partner looks at me with a familiar silence and serious look.
// おなじみの無言アンド真顔で、俺の顔を見る相方。
<0092> \{Kotomi} "Cậu có thể phóng tên lửa không?"
// \{Kotomi} "Do you fire things like missiles?"
// \{ことみ}「ミサイルとか、撃てる?」
<0093> \{\m{B}} "À không, mình hoàn toàn không được trang bị bất kì một loại vũ khí nào."
// \{\m{B}} "Nope, I'm absolutely not loaded with any weapons."
// \{\m{B}}「…いや、武器はいっさい搭載されてない」
<0094> \{Kotomi} "Cậu có được gắn thiết bị tự hủy không?"
// \{Kotomi} "Do you have a self-destruct device installed?"
// \{ことみ}「自爆装置、ついてる?」
<0095> \{\m{B}} "Tiếc là mình cũng không có thứ đó đâu."
// \{\m{B}} "It's sad to say that I also don't have that."
// Alt - "Unfortunately, I don't have that as well." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「残念ながらそれもない」
<0096> \{Kotomi} "Vậy à..."
// \{Kotomi} "I see..."
// \{ことみ}「そうなんだ」
<0097> Trông cô ấy có vẻ hơi thất vọng.
// She seems a bit disappointed.
// ちょっぴり残念そうだ。
<0098> \{Kotomi} "Nếu như vậy..."
// \{Kotomi} "If so..."
// \{ことみ}「それなら…」
<0099> \{Kotomi} "Tớ có thể tháo rời cậu ra được chứ?"
// \{Kotomi} "Can I disassemble you?"
// \{ことみ}「分解してみていい?」
<0100> \{\m{B}} "Nếu thế thì mình phải nhờ bạn lắp ráp lại mình như cũ rồi."
// \{\m{B}} "Then I'll have you re-assemble me to the way I was then, please."
// \{\m{B}}「元通りに組み立ててくれよ、頼むから」
<0101> \{Kotomi} "Cấu trúc của \m{B}-kun phức tạp đến mức nào?"
// \{Kotomi} "How complicated is \m{B}-kun's framework?"
// \{ことみ}「\m{B}くんの組み立て、どのぐらいむずかしいの?」
<0102> \{\m{B}} "Mình cũng chưa từng thử tự tháo rời bản thân bao giờ nên chịu thôi."
// \{\m{B}} "I also haven't tried disassembling myself, so I don't know."
// Alt - "I've never tried disassembling myself either, so I wouldn't know." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「俺も分解したことないから、よくわからん」
<0103> \{Kotomi} "Thế có đơn giản hơn một cái đồng hồ báo thức không?"
// \{Kotomi} "Is it much simpler than an alarm clock?"
// \{ことみ}「目覚まし時計より、簡単?」
<0104> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0105> Tôi thử so sánh cấu trúc của mình và một cái đồng hồ trong đầu.
// I try to compare in my mind, my own blueprint and an alarm clock.
// 自分の設計図と目覚まし時計の中身を、頭の中で比較してみる。
<0106> \{\m{B}} "... có lẽ, là giống đấy."
// \{\m{B}} "... it's probably a good match."
// It's probably a good match? (as in fight and not as the same?) -DGreater1
// 勝負 literally means "win-lose", while it's mostly applied to fights and duels, it can also be used as a comparison. いい勝負 (good win-lose) means "evenly matched", i.e. Tomoya is joking that his composition is no different to that of an alarm clock. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「…たぶん、いい勝負だ」
<0107> \{\m{B}} "Ê mà nói thế nghĩa là hồi nhỏ bạn từng tháo rời một cái đồng hồ báo thức rồi à?"
// \{\m{B}} "By the way, you disassembled an alarm clock when you were a kid, didn't you?"
// Most kid probably did that ^_^; I know since I also did that :p -DGreater1
// Alt - "Actually, does that mean you've disassembled an alarm clock when you were a kid?" - It must be just you, cause I've never disassembled any alarm clocks, or anyone that I know of. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「つーかおまえ、子供の頃分解したことあるな?  目覚まし時計」
<0108> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0109> \{\m{B}} "Thế việc ráp lại có êm xuôi không?"
// \{\m{B}} "Did the reassembly go all right?"
// Wahahahahaha!!!! Another error from the game again! Once again, they accidentally gave this line to Kotomi :P 2nd time I've encountered something like this from Kotomi's route -DGreater1
// \{ことみ}「うまく組み立てられたか?」
<0110> \{Kotomi} "À thì..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0111> \{Kotomi} "Tớ để sót lại một con ốc."
// \{Kotomi} "I ended up leaving one screw behind."
// \{ことみ}「ネジがひとつ、あまっちゃったの」
<0112> Vậy mà vừa rồi tôi còn tự hứa với mình sẽ không để cho một trò cười nào xen vào.
// That seemed so typical to throw in a tsukkomi for.
// Need someone to check this line, the way I see the line is "The promise is too much that I don't feel like butting in (acting like a tsukkomi)" and it's not making any sense. -DG1
// Alt - And I just promised myself that I won't let a tsukkomi enter a while ago. - Kinny Riddle
// あまりにお約束すぎて、ツッコむ気にもならない。
<0113> \{Kotomi} "Nhưng mà nè, khi tớ ráp lại được rồi thì nó chạy tốt, có điều nếu chuông kêu thì nó sẽ không ngừng lại..."
// \{Kotomi} "To tell the truth, when I managed to put it back, it worked well, but when the bell went on, it didn't stop..."
// \{ことみ}「でもね、組み立て直したあとも、カチコチ元気に動いてたんだけど、ベルが鳴り出したら止まらなくなっちゃって…」
<0114> \{\m{B}} "Chắc bạn bị mắng vì chuyện đó nhỉ."
// \{\m{B}} "You probably got scolded for that."
// Ahahaha! This sure brings back memories, though I didn't manage to put it back together ^^; -DGreater1
// \{\m{B}}「怒られただろ?」
<0115> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0116> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0117> Cô ấy khẽ gật sau khi suy nghĩ một lát.
// She quietly nods after thinking for a little bit.
// ちょっと考えてから、神妙に頷いた。
<0118> \{Kotomi} "Tớ được bảo rằng bác đồng hồ có một nhiệm vụ quan trọng cần làm, nên mình không nên làm phiền bác ấy."
// \{Kotomi} "I was told that the clock has an important duty to do, so I shouldn't bother it."
// \{ことみ}「時計さんには大切なお仕事があるから、邪魔をしてはいけないって」
<0119> \{Kotomi} "Tớ cũng được bảo rằng chỉ khi bác đồng hồ đột nhiên bị hỏng thì mình mới được tháo ra và hỏi bác ấy về cấu trúc của mình."
// \{Kotomi} "I was also told that only if the clock suddenly got broken that I should disassemble it and ask it to teach me its structure."
// Alt - "They said I should wait until the clock breaks down on its own, then they'll disassemble it and show me what's inside." - Kinny Riddle
// Actually, I think Kotomi's parents told her to ask the "clock" to teach her its own structure if the clock got broken, that's why Tomoya said it was a weird way to get scolded. -DG1
// \{ことみ}「時計さんが自然にこわれてしまったら、その時は分解して、仕組みを教えてもらいなさいって」
<0120> \{\m{B}} "Chẳng hiểu sao... bị mắng như thế thấy lạ thật đấy."
// \{\m{B}} "Somehow... that's a strange way to get scolded."
// \{\m{B}}「…なんか、変わった怒り方だな」
<0121> \{Kotomi} "Ah, uhm..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0122> \{\m{B}} "Nhưng... đó là một bài học quí giá."
// \{\m{B}} "But... that's a good experience."
// But + though seems redundant... -DGreater1
// \{\m{B}}「でも、いい感じだけどな」
<0123> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0124> Cô ấy cho tôi thấy một nụ cười nhỏ nhưng hạnh phúc.
// She showed a small but happy smile.
// ちいさく、でも嬉しそうに笑う。
<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun, à uhm... chuyện là..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, umm... well..."
// \{ことみ}「\m{B}くん、ええとね…」
<0126> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「何だよ?」
<0127> \{Kotomi} "Giả sử như tớ..."
// \{Kotomi} "If by chance, I..."
// \{ことみ}「もしも、私が…」
<0128> Và rồi cô ấy nhìn thẳng vào tôi.
// And like that, she stares straight at me.
// そのまま俺のことを正面から見詰める。
<0129> Vì một lí do nào đó mà đôi má cô ấy chợt đỏ lên khi tôi chờ cô ấy trả lời.
// For some reason, her cheeks suddenly blushed as I wait for her response.
// 答えを待っていると、なぜか頬を赤らめた。
<0130> \{Kotomi} "À thôi, không có gì đâu..."
// \{Kotomi} "No, it's nothing..."
// \{ことみ}「ううん、なんでもないの」
<0131> Cô ấy lại cười với một nét ngượng ngùng.
// She smiled once again with a hint of shyness.
// もう一度、はにかむように笑った。
<0132> Và chẳng hiểu vì sao mà câu chuyện của chúng tôi lại trở nên ngượng ngùng thế này.
// And for some reason, our topic is changing to something embarrassing. // Go to 0141
// なんとなく気恥ずかしいので、話題を変えることにする。
<0133> Thôi vậy...
// Let's not... // Option 2: Path
// …やめとこう。
<0134> Hẳn sẽ có một thời gian và địa điểm thích hợp hơn cho việc này.
// There's definitely a more appropriate time and place for this sort of thing.
// こういうのにはやっぱり、ふさわしい場所とタイミングがある。
<0135> Vả lại...
// Besides...
// それに…
<0136> Hiện tại tôi không có đủ tự tin để nói rằng tôi là người xứng đáng với Kotomi.
// I don't have the confidence right now to say I'm the right person for Kotomi.
// 俺がことみにふさわしい人間なのか、今はまだ自信が持てずにいた。
<0137> \{Kotomi} "Đúng là cậu bị bệnh thật rồi nhỉ...?"
// \{Kotomi} "Perhaps, you are ill...?"
// \{ことみ}「…やっぱり病気?」
<0138> \{\m{B}} "Mình đã nói là bạn nhầm rồi mà."
// \{\m{B}} "I told you already that you're wrong."
// \{\m{B}}「だから違うって言ってるだろっての」
<0139> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0140> Tôi đánh trống lảng.
// I'll change the topic.
// 話題を変えよう。
<0141> \{\m{B}} "Mà này, hình như bạn vẫn mặc bộ váy hôm qua thì phải." 
// \{\m{B}} "By the way, it seems you're wearing the same dress as yesterday." // Option 1 & Option 2 Continues here.
// \{\m{B}}「ところで、昨日と同じ服みたいだな」
<0142> \{Kotomi} "Ah uhm... \m{B}-kun, cậu không thích bộ này sao?"
// \{Kotomi} "Well... \m{B}-kun, do you hate this dress?"
// \{ことみ}「ええと…\m{B}くん、この服、きらい?」
<0143> Cô ấy nhìn xuống bộ váy của mình và khẽ hỏi.
// She looks down on her own dress and asks in a low voice.
// 自分の胸元を見下ろし、小声で訊いてくる。
<0144> \{\m{B}} "Không, mình nghĩ là nó hợp với bạn lắm. Hôm qua mình cũng nói thế rồi."
// \{\m{B}} "Nope, I think it suits you well. I also said that yesterday too though."
// \{\m{B}}「いや、似合ってると思うぞ。昨日も言ったけど」
<0145> \{Kotomi} "Tớ vui lắm."
// \{Kotomi} "I'm glad."
// \{ことみ}「よかった」
<0146> Cô ấy trở nên yên tâm.
// She becomes relieved.
// とたんに安心する。
<0147> \{Kotomi} "Tôi qua mình đã giặt nó ở nhà."
// \{Kotomi} "I washed this last night at home."
// \{ことみ}「夜のうちにお洗濯したの」
<0148> \{Kotomi} "Vì mình quyết định sẽ mặc bộ váy này khi gặp mặt với \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Because I decided that I would go with this dress if I'll be together with \m{B}-kun."
// \{ことみ}「\m{B}くんとふたりきりで会う時は、これにしようって決めてたから」
<0149> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そっか」
<0150> Cách chọn quần áo của cô ấy khá người lớn nhưng nó lại không hợp với tính cách của cô ấy lắm.
// Her choice of clothing is quite mature, yet it doesn't quite fit with her personality.
// 性格に似合わず、服装の趣味は大人びてるってことか。
<0151> Mặc khác, tôi nhớ Kyou cũng từng nói thế, hình như là "\bBạn người lớn đến không ngờ đấy."\u
// That's right, I think Kyou also said something before like, "\bYou're unexpectedly adult-like."\u
// There's seems to be a consistency with SEEN4425 Line 0323 but when I checked it, there's a subtle difference between the two ^^; -DGreater1
// This line says "otona-ppoi" which means adult-like while on SEEN4425 Line 0323, it was "otona nanda" which say she's more grown up (more of an adult). -DGreater1
// Alt - Come to think of it, I remember Kyou also saying something like "\bYou're unexpectedly mature."\u - Kinny Riddle
// そういえば、前に杏も『案外オトナっぽい』とか口走っていたような気がする。
<0152> Và cô ta còn nói rằng ngực Kotomi lớn cực kì.
// And something like, "\bHer breasts are surprisingly big too..."\u
// SEEN4430 Line 312 :3 -DGreater1
// That's 'her' not 'your'... Kyou was talking to Tomoya when she said that. -DGreater1
// Alt - She also said something about her breasts being surprisingly big... - Kinny Riddle
// 胸も意外に大きいとかなんとか…
<0153> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0154> Tôi lắc đầu để xua đi những suy nghĩ bậy bạ đó.
// I shake my head to drive away those worldly thoughts.
// 頭を振って雑念を追い払う。
<0155> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0156> \{\m{B}} "Vậy, hôm nay chúng ta đi đâu đây?"
// \{\m{B}} "Well then, where should we go today?"
// \{\m{B}}「…さて、今日はどこに行く?」
<0157> \{Kotomi} "À thì..."
// \{Kotomi} "Umm, well..."
// \{ことみ}「ええとね…」
<0158> \{Kotomi} "Có nơi này thú vị lắm."
// \{Kotomi} "There's this really wonderful place."
// Consistency with SEEN4504 Line 0077
// \{ことみ}「とっても素敵な場所があるの」
<0159> \{Kotomi} "Tớ chắc rằng \m{B}-kun cũng sẽ thích nơi đó."
// \{Kotomi} "I'm sure \m{B}-kun also loves that place."
// Consistency with SEEN4504 Line 0078
// \{ことみ}「きっと\m{B}くんも、大好きだと思うの」
<0160> \{\m{B}} "Có phải... mình cũng biết chỗ đó không?"
// \{\m{B}} "That place... could it be that I also know of it?"
// \{\m{B}}「そこってもしかして、俺も知ってる場所か?」
<0161> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0162> \{Kotomi} "\m{B}-kun cũng biết nơi đó đấy."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun also knows that place."
// Consistency with SEEN4504 Line 0085
// \{ことみ}「\m{B}くんも知ってる場所なの」
<0163> \{\m{B}} "Vậy chỗ đó ở đâu thế?"
// \{\m{B}} "And where is that place?"
// Hmmm... maybe "And what is that place?" would be better? but he's not really asking about what the place but he's asking 'where' is the place... -DGreater1
// \{\m{B}}「それってどこだ?」
<0164> \{Kotomi} "Nghe nhé..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「あのね…」
<0165> \{Kotomi} "Đó là thư viện trường."
// \{Kotomi} "It's the school's library."
// \{ことみ}「学校の図書室なの」
<0166> Cô ấy nói thế với đôi chút hãnh diện.
// She says so with a bit of pride.
// ちょっぴり誇らしげに言う。
<0167> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0168> Chẳng hiểu sao tôi lại có thể kiềm chế được ham muốn tung ra một cú đánh vào ngực và gáy cô ấy.
// Somehow, I managed to suppress the urge to do a double tsukkomi hand attack at her chest and the back of her head.
// I'm sure he's talking about doing a double tsukkomi reaction here, I mean urate chop in the chest and slapped at the back of the head with the other hand at the same time but he manages to suppress the urge somehow ^^; -DGreater1
// 胸部と後頭部をえぐり込むようにダブルハンドでツッコミを入れたい衝動を、かろうじて抑える。
<0169> Nếu không có ai phản ứng lại cái trò ngốc nghếch đến mức này thì Kyou chắc chắn đang ngủ yên ở nhà rồi.
// If she doesn't even respond to a boke gag that got recycled, then there's no doubt that Kyou is sleeping at her house.
// この繰り返しボケで釣り出されないようなら、杏は間違いなく家で寝ているだろう。
<0170> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0171> \{\m{B}} "Mình hiểu rồi, vậy đi thôi nào."
// \{\m{B}} "I understand, so let's go now."
// \{\m{B}}「わかったから、行くぞ。ほら」
<0172> \{Kotomi} "Uhm. Đi nào \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Yup. Let's go, \m{B}-kun."
// \{ことみ}「うん。\m{B}くん、行こ」
<0173> Kotomi đứng cạnh tôi.
// Kotomi stands next to me.
// ことみが並びかけてきた。
<0174> Chúng tôi bắt đầusóng bước bên nhau trên con đường dài.
// We started walking while our shoulders touched each other.
// 肩を触れ合わせながら、俺たちは歩き出した。
<0175> Đối lập với khung cảnh thường thấy, hôm nay ở trường không có một bóng người.
// The entire school doesn't have the presence of people... completely opposite of what it is usually.
// Alt - In contrast to its usual appearance, the school was devoid of people today. - Kinny Riddle
// この前とは正反対に、学校には全く人の気配がなかった。
<0176> Kể cả những học sinh đi sinh hoạt câu lạc bộ cũng không tới đây trong những ngày nghỉ lễ.
// Even students with club activities aren't here because of the holidays.
// 連休のせいか、運動部の連中さえいない。
<0177> Ánh nắng khẽ xuyên qua tán lá chiếu xuống con đường trong không gian yên lặng kì lạ của buổi ban trưa.
// The sunlight streams silently through the leaves onto the pathway.
// 通路に落ちた木漏れ日が、無言で揺れている。
<0178> Càng lúc tôi càng có dự cảm không lành khi chúng tôi tiến gần ngôi trường.
// I had a bad premonition as we got near the school building.
// 校舎に近づいて、厭な予感がした。
<0179> Cửa dẫn vào tiền sảnh có tủ để giày cần phải có chìa khóa để mở.
// The door to the shoe rack needs a proper key.
// 下駄箱への扉には、きちんと鍵がかかっていた。
<0180> \{\m{B}} "Bạn không có chìa khóa để mở cổng trường đúng không?"
// \{\m{B}} "You don't have the key to enter the school building, right?"
// \{\m{B}}「校舎に入れる鍵って、持ってないよな?」
<0181> \{Kotomi} "Uhm. Tớ chỉ mang mỗi chìa khóa thư viện thôi."
// \{Kotomi} "Yup. The only one I'm holding is the key to the library."
// \{ことみ}「うん。私が持ってるのは、図書室の鍵だけなの」
<0182> \{Kotomi} "Nó được làm riêng cho tớ."
// \{Kotomi} "It's exclusively for my use."
// \{ことみ}「私専用なの」
<0183> \{Kotomi} "Vì tớ là một Quản thư Gương mẫu."
// \{Kotomi} "Because I'm an Honorary Librarian."
// \{ことみ}「私、名誉図書委員なの」
<0184> \{\m{B}} "Việc đó tốt thôi, có điều cái vấn đề bọn mình sắp đối diện là gì kìa...?"
// \{\m{B}} "I'm fine with that, but I wonder why...?"
// \{\m{B}}「それはいいとして、どうしたもんかなあ…」
<0185> Tôi chẳng thể gợi ý là nên đi nơi khác vì chúng tôi đã đến nơi rồi.
// I couldn't suggest going to a different place now that we were here.
// 今更別の場所に行こうとは言い出せなかった。
<0186> Thế là Kotomi bắt đầu nhanh nhẹn bước tới.
// And then, Kotomi started walking briskly.
// と、ことみがすたすたと歩き出した。
<0187> \{Kotomi} "Ở đằng này nè..."
// \{Kotomi} "Over here..."
// \{ことみ}「こっちなの」
<0188> Với bước chân nhanh nhẹn thường lệ, cô ấy đi về phía tường rào của ngôi trường và rẽ ở góc.
// With her usual quick pace, she heads by the edge of the school building and turns the corner.*
// いつもの早足で、校舎の端の方に回り込んでいく。
<0189> \{\m{B}} "Kể cả có đi ra đó thì cũng có làm được gì đâu..."
// \{\m{B}} "We wouldn't get anything even if we go that way..."
// \{\m{B}}「そっちに行ってもどうにもならないぞ…」
<0190> Kotomi đột ngột dừng lại phía dưới một cửa sổ thong ra từ hành lang, tôi lập làm theo cô ấy.
// We suddenly stopped under a hallway window as I immediately followed her.
// At first I thought it was the window to Yukine's usual room. - Kinny Riddle
// あわてて追いかけると、廊下の窓のひとつの下で、ぴたりと止まった。
<0191> \{Kotomi} "Chúng ta có thể vào từ chỗ này."
// \{Kotomi} "We can get in from here."
// \{ことみ}「ここから入れるの」
<0192> Nói thế rồi,  cô ấy bắt đầu rung rung và nới lỏng khung cửa sổ.
// She jolts and loosens the window frame without any words.
// 言うなり、窓枠に手をかけてがくがくと揺らす。
<0193> Cánh cửa sổ chợt mở ra cùng với một tiếng "\bthụp"\u
// The window suddenly opened with a "\bthud"\u  sound.
// かたん、と音がして、突然窓が横に開いた。
<0194> \{Kotomi} "Thấy không nè?"
// \{Kotomi} "You see?"
// \{ことみ}「ほら、ね」
<0195> Có vẻ như chốt cửa ở đây đã bị hỏng từ lâu.
// Somehow, the lock here seems to be left broken.
// どうやら、鍵が壊れかかったままで放置してあるらしい。
<0196> \{\m{B}} "Ra vậy... đây là thói quen đột nhập của bạn nhỉ?"
// \{\m{B}} "I see... this is your hobby, right?"
// \{\m{B}}「そうか、おまえって常習犯だもんな」
<0197> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0198> \{\m{B}} "Thôi không có gì, vậy để mình vào trước."
// \{\m{B}} "Never mind, I'll go first then."
// \{\m{B}}「まあいいや、じゃあ俺が先に入るな」
<0199> Tôi tạm đưa đồ cho Kotomi rồi đặt hai tay lên khung cửa sổ.
// I give back the things to Kotomi for a while and put my hands on the window frame.
// 荷物を一度ことみに返すと、窓枠に手をかけた。
<0200> \{Kotomi} "Khi nào vào trong rồi cậu nên bỏ giày ra ngay nếu không sẽ bị mắng cho đấy."
// \{Kotomi} "Once you are inside, you should immediately take off your shoes because they will scold you."
// I wonder what's the difference between 靴 and 土足 :3 -DGreater1
// 靴 is shoes, I'm guessing 土足 is soily feet, as in dirty shoes. - Kinny Riddle
// \{ことみ}「中に入ったらね、すぐにお靴を脱ぐの。でないと土足で怒られちゃうから」
<0201> \{\m{B}} "Không đâu, nếu bị mắng thì chuyện đó không phải là lí do đâu."
// \{\m{B}} "Nope, that's not the reason why we're going to get scolded."
// \{\m{B}}「いや、怒られるとしたら、ポイントはそこじゃないだろ」
<0202> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0203>// \{Kotomi} "Có phải là vì chúng ta không mặc đồng phục không?"
// \{ことみ}「…もしかして、やっぱり制服着てないから?」
<0204> \{\m{B}} "Cũng không phải thế."
// \{\m{B}} "That's not it either."
// \{\m{B}}「それも違うし」
<0205> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」
<0206> \{\m{B}} "Có nhiều nguyên nhân lắm nên để mình vào trước cho."
// \{\m{B}} "There are countless reasons, so I'll go on ahead."
// \{\m{B}}「切りがないから、先行くぞ」
<0207> Trong trường thực sự không có ai khác ngoài tôi với Kotomi.
// There really wasn't anyone inside the school except Kotomi and me.
// 俺とことみ以外、本当に誰もいない校舎。
<0208> Bầu không khí này khác với khi tôi cúp tiết và lượn lờ trong giờ học.
// The atmosphere is different compared to when I'm skipping and strolling around during lesson.
// 授業中にサボって出歩く時とは、空気の質が違った。
<0209> Giống với việc tự nhiên được quan sát khung cảnh quen thuộc mọi lần từ một thế giới khác... một cảm giác lạ kì.
// It's like looking at a backstage that's slightly more out of this world than usual ... a strange feeling.
// What the line meant was, he feels strange because it's like he's looking at a different than usual backstage, since it looks a little out of this world -DG1
// いつもとほんの少しだけずれた世界の楽屋裏を見ているような、不思議な感覚。
<0210> Về phần Kotomi, cô ấy chỉ bước vào mà chút bận tâm về những chuyện đó.
// Kotomi just walks in without thinking about such things.
// ことみの方は、そんなことは全く気にしていない足取りだ。
<0211> \{Kotomi} "Chúng ta tới nơi rồi."
// \{Kotomi} "We have arrived."
// \{ことみ}「到着なの」
<0212> Cô ấy lấy ra một chiếc chìa khóa quen thuộc từ trong người và mở cánh cửa kéo của thư viện.
// She took out the familiar key in her possession and opened the sliding door of the library.
// 手慣れた風に鍵を取り出して、図書室の引き戸を開けた。
<0213> Căn phòng yên tĩnh và vắng vẻ chỉ thấy toàn những sách là sách.
// The quiet and deserted room where you can only see books.
// 空間ごとがらんと静まった、本ばかりの部屋。
<0214> Dù tôi mới đến đây thứ Sáu tuần trước, dường như tình trạng căn phòng đã hoàn toàn thay đổi.
// Even though I came here last Friday, it appears as if the state of this room has completely changed.
// 金曜日に来ているはずなのに、全く様子が変わって見えた。
<0215> Có phải là vì cánh cửa sổ đóng kín đã khiến thứ mùi của bụi và giấy nồng hơn mọi khi?
// Is it because of the closed window that the scent of the dust and paper is stronger than usual?
// 窓を閉めきっているせいか、埃と紙の匂いがいつもより濃い。
<0216> Hơn nữa...
// Furthermore...
// それに…
<0217> \{\m{B}} "Thư viện lại lớn đến thế này ư...?"
// \{\m{B}} "Was the library this huge...?"
// \{\m{B}}「…こんなに広かったっけ?」
<0218> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0219> Đôỵ nhiên cô ấy gật đầu.
// She nods for no reason.
// 事もなく頷く。
<0220> Chắn hẳn cô ấy đã từng cảm thấy thư viện thế này trước khi gặp tôi
// Kotomi probably always saw the library like this before she met me.
// 俺と会う前、ことみがいつも見ていた図書室はこれなのだろう。
<0221> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Umph."
// \{ことみ}「んしょ」
<0222> Kotomi tiến tới vị trí quen thuộc và ngay lập tức bỏ giày và tất ra.
// Kotomi advances to the usual spot and immediately takes off her shoes and socks.
// いつもの場所まで進むと、ことみは早速靴下を脱いだ。
<0223>
// \{Kotomi} "Uhm... ah,  ah, ah..."
// \{ことみ}「んしょ…あっあっあっ…」
<0224> Và như mọi khi, cô ấy nhảy thành vòng tròn như thể sắp ngã tới nơi.
// And as always, she jumps up in circle as if she's going to collapse.
// いつものように倒れそうになったのを、けんけん飛びしてこらえる。
<0225> \{Kotomi} "Phù..."
// \{Kotomi} "Whew..."
// \{ことみ}「ふう…」
<0226> Sau đó cô ấy bước về phía rìa bức tường và để mở cánh cửa sổ phía đông.
// After that, she walks to the edge of the wall and leaves open the east side window.
// それからぺたぺたと壁際に歩き、東側の窓を開け放つ。
<0227> Tôi có thể cảm thấy thứ không khí dày đặc này biến mất khi ánh sáng rung động cùng tấm rèm.
// I could feel the cold air disappearing as the light swayed along with the curtain.
// 光と共に薄いカーテンが揺れると、よそよそしい空気が消えていくのがわかった。
<0228> \{Kotomi} "Đầu tiên là dọn dẹp."
// \{Kotomi} "First is cleaning."
// \{ことみ}「まずはお掃除なの」 
<0229> Cô ấy lấy ra một cái giẻ lau từ tủ dụng cụ.
// She brings out a mop from the tool's locker.
// 掃除道具のロッカーからモップを持ち出す。
<0230> Cô ấy kiên nhẫn lau sàn nhà thật nhiều lần với đôi tay mảnh mai của mình.
// She diligently wipes the floor many, many times with her slender arm.
// 細い腕で何度も何度も、床を丹念に拭く。 
<0231> Kotomi trong bộ đồ đen và  đôi chân trần ở giữa vô vàn những cuốn sách cũ.
// Kotomi, black-clothed and barefooted amongst the countless number of old books.
// たくさんの古い本、裸足に黒いよそ行き服のことみ。
<0232> Điều đó thật là mới mẻ nhưng khơi gợi cảm giác bồi hồi trong kí ức
// Just as I thought, it was somehow fresh and nostalgic.
// やはりどこか新鮮で、どこか懐かしかった。
<0233> Thứ cuối cùng cô ấy lấy ra là cái đệm rồi đặt nó lên sàn.
// The last thing she took out was the cushion, which she placed on the floor.
// What was wrong with "which she placed on the floor"?
// Nothing, I was just thinking of replacing it with "and placed it on the floor."
// 最後に例のクッションを持ち出し、床にぽふっと置いた。
<0234> \{Kotomi} "Chuẩn bị hoàn tất."
// \{Kotomi} "Preparation is now complete."
// \{ことみ}「これで準備完了なの」
<0235> Khi Kotomi nói vậy cái thư viện trở thành một nơi khá ấm cúng.
// As Kotomi says that, the library becomes a pretty snug-fit place.
// ことみがそう言った時には、図書室は居心地のいい場所に変わっていた。
<0236> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu có đói không?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you hungry?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、お腹空いてない?」
<0237> \{\m{B}} "À có. Hôm nay mình dậy sớm nên mình cũng có hơi đói."
// \{\m{B}} "That's right. I woke up early today, so I'm a little bit hungry."
// \{\m{B}}「そうだな。今日は早起きしたから、ちょっと空いてるかな」
<0238> \{Kotomi} "Giờ vẫn còn hơi sớm nhưng cậu có muốn ăn trưa luôn không?"
// \{Kotomi} "It would be a little early, but do you want to eat lunch?"
// \{ことみ}「ちょっと早いけど、お昼ご飯にする?」
<0239> \{\m{B}} "Thế cũng được, nhưng mình không đem theo gì cả. Đáng lẽ mình nên mua thứ gì đó..."
// \{\m{B}} "That's fine with me, but I haven't bought anything yet. I guess I should have bought something outside..."
// \{\m{B}}「そりゃいいけど、今日は購買やってないしな。外で買っとけばよかった…」
<0240> Kotomi nhìn thẳng vào tôi và có vẻ cô ấy sắp nói gì đó.
// Kotomi looks straight at me, and it seems she's about to say something.
// ことみは何か切り出したそうに、俺のことをじっと見ていた。
<0241> \{Kotomi} "Chừng này chắc cậu ăn không đủ no \m{B}-kun, nhưng..."
// \{Kotomi} "This might not fill you up \m{B}-kun, but..."
// \{ことみ}「\m{B}くんだと、ちょっと少ないかもしれないけど…」
<0242> Cô ấy lấy ra một hộp cơm bọc trong một chiếc khăn và đặt nó lên bàn. 
// She brought forward the clothed bag containing the boxed lunch which she had placed on the desk.
// 閲覧机の上に置かれた弁当の布袋を引き寄せる。
<0243> \{Kotomi} "Tớ muốn cậu cùng ăn chung."
// \{Kotomi} "I want to eat this together."
// \{ことみ}「これ、ふたりで食べたいの」
<0244> Cô ấy lấy ra một hộp giấy phẳng hình chữ nhật bên trong.
// She takes out a flat paper square box from inside it.
// ごそごそと、平たくて四角い紙箱を取り出した。
<0245> Tôi đã thắc mắc từ lúc cầm nó.
// I'd been wondering about it when I was holding it.
// 持ってくる時から気になっていた。
<0246> \{\m{B}} "Đó có phải là một loại pizza không?"
// \{\m{B}} "Is that some sort of pizza?"
// \{\m{B}}「それって、ピザかなにかか?」
<0247> Kotomi chận rãi lắc đầu.
// Kotomi slowly shakes her head.
// ことみはゆっくりと首を振った。
<0248> \{Kotomi} "Đó là một cái bánh táo."
// \{Kotomi} "It's an apple pie."
// \{ことみ}「アップルパイなの」
<0249> \{Kotomi} "Đây là lần đầu tiên tớ làm thử nên không biết là có ngon không nữa..."
// \{Kotomi} "It's my first time making it, so I don't know if I did it well..."
// \{ことみ}「はじめてつくってみたから、うまくできたかわからないんだけど…」
<0250> Cô ấy mở cái hộp giấy ra.
// She opens the paper box.
// 紙箱を開く。
<0251> Một mùi hương nửa ngọt nửa đắng đột ngột tỏa ra, thật là thơm.
// A bittersweet scent suddenly escapes.
// とたんに甘酸っぱい、いい匂いがした。
<0252> Đó là một cái bánh tròn với những vết cháy màu cam ở một vài chỗ.
// It's a round pie with fox-colored burn marks here and there.
// fox color? orange perhaps? -DGreater1
// ところどころにきつね色の焦げ目が付いた、丸い形のパイ。
<0253> Nó dày đến mức xa xỉ và có hình tròn, và có những hình trang trí kẻ sọc carô ở trên.
// It's luxuriously thick and round, and there are lattice shape decorations attached to it.
// I forgot where I put the note, must be in my talk page or this page's talk page, but the description is correct, it's a high quality apple pie XD -DG1
// There I found it, http://en.wikipedia.org/wiki/Image:Apple_pie.jpg
// When baking apple pies, a knife is used to cut the surface to allow the heat inside to escape while in the oven, or else it'll explode. Hence the lattice shape on the surface. - Kinny Riddle
// 丸くこんもりとした全体に、格子状の飾りがついている。
<0254> Có vẻ như trên bề mặt bánh có một lớp mạch nha và trông nó chẳng khác gì những chiếc bánh được bán ở tiệm.
// It seems there's a starch syrup on the surface, and it doesn't look different from those sold in stores.
// 表面は水飴がかかったみたいにつやつやで、店で売っているものと変わらない出来映えだった。
<0255> \{\m{B}} "Thật là công phu quá..."
// \{\m{B}} "This is genuine, huh..."
// \{\m{B}}「本格的だな…」
<0256> \{Kotomi} "Tớ nghĩ cách mình nướng bánh đã thành công."
// \{Kotomi} "I think the way I baked it went well."
// \{ことみ}「焼き具合はうまくできたと思うの」
<0257> \{Kotomi} "Tớ dùng táo chín đỏ cùng với loại bơ cũng không có muối."
// \{Kotomi} "I used Jonathan apples, and the butter I used is also salt free."
// \{ことみ}「リンゴはちゃんと紅玉を使って、バターも無塩バターなの」
<0258> \{Kotomi} "Tớ quét lên nó thứ mứt được làm từ mơ ủ chín từ rượu rum khi hoàn tất việc nướng bánh."
// \{Kotomi} "I varnished it with apricot jam that's been ripened by rum for the finishing touch."
// Ok... I have no idea what I put here ^^; -DGreater1
// Somehow your sentence still manages to make sense despite that. - Kinny Riddle
// I'm not really into pastries, specially ones that looks really expensive :P
// \{ことみ}「仕上げにラム酒でのばしたアプリコットジャムを塗ったの」
<0259> Cô ấy lục lọi trong cái túi vải trong khi ra sức giải thích cho tôi.
// She rummages inside her cloth bag as she explains it to me wholeheartedly.
// 一生懸命説明しながら、布袋の中をかきまわす。
<0260> Đĩa bằng giấy, nĩa và cốc giấy, mỗi thứ hai cái và một con dao nhựa để cắt bánh...
// Two paper plates. A plastic knife, forks, and paper cups...
// 紙皿二枚とプラスチックのナイフ、そしてフォークがふたつ、紙コップがふたつ…
<0261> Cô ấy xếp những thứ cần thiết lên bàn đọc của thư viện.
// She lines up all the necessary things on the library reading desk.
// 必要なものが全部、図書室の閲覧机に並んだ。
<0262> Tôi cũng kéo một cái ghế ở gần lại và ngồi xuống trước bàn ăn đã dọn sẵn.
// I also pull in a nearby chair and seat myself in front of the readied dining table.
// 俺も手近な椅子を引き、食卓についた。
<0263> \{Kotomi} "Và đây cũng là lần đầu tiên tớ thử dùng lá của hồng trà."
// \{Kotomi} "And also, it's the first time I tried using tea leaves in black tea."
// \{ことみ}「紅茶もね、はじめてちゃんとお茶っ葉を使ってみたの」
<0264> \{Kotomi} "Loại lá trà tớ dùng là Lady Grey."
// \{Kotomi} "The tea leaves I used are Lady Grey."
// \{ことみ}「お茶っ葉はレディグレイにしてみたの」
<0265> Cuối cùng cô ấy cũng chuẩn bị cắt bánh sau khi rót vào cốc thứ hồng trà đắt tiền.
// She's finally going to cut down the pie after pouring in the aroma of the expensive black tea into a cup.
// 香り高い紅茶が紙コップに注がれると、いよいよパイを切り分ける番だ。
<0266> \{Kotomi} "Giờ tớ sẽ chia nửa nó đây."
// \{Kotomi} "I'll be dividing this right now."
// This line actually means "going to divide in half" or in a more literal way, "going to half" @_@ -DGreater1
// \{ことみ}「今から半分こするの」
<0267> Cô ấy đặt con dao lên chiếc bánh lớn và cắt nó ra theo một đường thẳng rất ngọt.
// She puts the knife in the big pie and cuts it.
// 大きなパイにナイフを入れ、さくさくっと切っていく。
<0268> Đầu tiên cô ấy chia đôi chiếc bánh, rồi lại chia đôi tiếp và cứ thế...
// She first halved the pie, then she halved it again, and again...
// まず半分、ふたつにした片方をもう半分、同じ手順でもう半分…
<0269> Có vẻ đây là lần đầu tiên cô ấy cắt nghiêm túc đến thế, điều đó khiến tôi mỉm cười.
// It seems it's her first time earnestly cutting like this, making me break a smile.
// その手つきが初めてのままごとみたいに真剣で、俺は思わず笑ってしまいそうになる。
<0270> Mỗi phần bánh lớn hình bán nguyệt được chia thành bốn miếng nhỏ.
// The big semi-circular pie divided into four little pieces.
// パイは大きな半円形と、小さな四つのピースになった。
<0271> Rồi cô ấy đặt những miếng bánh lên hai chiếc đĩa bằng giấy cứng.
// She then put the slices onto the two plates.
// ふたつの紙皿に、パイの切り身を取りわける。
<0272> \{Kotomi} "Chia đôi nhé."
// \{Kotomi} "Let's share."
// \{ことみ}「半分こ」
<0273> Cô ấy đưa cho tôi phần lớn hơn sau khi nói thế.
// She presents to me the larger portion after she said that.
// そう言って、大きく切れた方を俺に差し出す。
<0274> \{\m{B}} "Ừ, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
// \{\m{B}}「ああ、もらうな」
<0275> \{Kotomi} "Cùng ăn nào."
// \{Kotomi} "Let's all eat."
// \{ことみ}「いただきましょう」
<0276> \{\m{B}} "Ăn thôi nào."
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}}「いただきます」
<0277> Nói thế xong tôi cắm chiếc nĩa vào chiếc bánh.
// Reciting that, I stab the fork into the pie.
// 復唱してから、フォークをパイに突き刺す。
<0278> Tôi thử nhét hết cả miếng bánh vào trong miệng.
// I try stuffing all of the apple into my mouth.
// リンゴがいっぱいに詰まっているところを、頬張ってみる。
<0279> Có phải cô ấy nướng cái bánh này sáng nay không nhỉ, nó vẫn còn hơi ấm và vị ngọt cũng vừa đủ.
// I wonder if she baked this this morning; it's still slightly warm, and the sweetness is just right.
// 朝焼いてきたのだろうか、まだほんのりと温かく、甘みもちょうどいい感じだった。
<0280> Kotomi đang chăm chú nhìn tôi nếm bánh.
// Kotomi was gazing at me as I tasted it.
// tense problem- "was gazing" vs. "taste"
// 俺が味わうところを、ことみはじーっと見詰めていた。
<0281> \{\m{B}} "Ê  này, có thật đây là lần đầu bạn nướng bánh không thế...?"
// \{\m{B}} "Is this really your first time making this...?"
// \{\m{B}}「…これ、ほんとに初めて作ったのか?」
<0282> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0283> \{Kotomi} "Ơ mà... ăn... không ngon sao?"
// \{Kotomi} "Ummm... is it not... delicious?"
// \{ことみ}「ええと…おいしく、ない?」
<0284> \{\m{B}} "Không, ngon không tưởng được ấy chứ."
// \{\m{B}} "Nope, I say it's unbelievably good."
// \{\m{B}}「いや、めっちゃうまいって」
<0285> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」
<0286> Bộ xử lí lại gặp trục trặc nữa rồi.
// The machine's malfunctioning again.
// また作動不良を起こしていた。
<0287> Xem ra cô ấy đang gặp khó khăn trong việc trả lời khi căng thẳng, nên có lẽ tôi sẽ phải diễn giải lại điều mình vừa nói.
// It seems she's having a hard time replying when she's really tense, so I guess I have to rephrase what I just said before.
// What he meant in the second line is, repeat what he said before but with little changes. -DG1
// どうやらものすごく緊張すると、受け答え不能になったり、前言ったことを繰り返してしまう仕組みらしい。
<0288> \{\m{B}} "Cái bánh táo bạn làm ngon thật đấy."
// \{\m{B}} "Your homemade apple pie is really delicious."
// \{\m{B}}「おまえの作ったアップルパイは、本当においしいぞ」
<0289> \{\m{B}} "Nó ngon đến nỗi khó mà tin được đây là lần đầu tiên bạn làm bánh."
// \{\m{B}} "It's so delicious, that it's kinda hard to believe that it's your first time making it."
// \{\m{B}}「これが初めて作ったなんてちょっと信じられないぐらいおいしいぞ」
<0290> \{\m{B}} "Mình có thể ăn thật nhiều nếu nó ngon thế này."
// \{\m{B}} "I could eat a lot if it's this delicious."
// \{\m{B}}「これならいくらだって食べられるぐらいおいしいぞ」
<0291> \{\m{B}} "Bạn đã hiểu chưa nào?"
// \{\m{B}} "Do you understand now?"
// \{\m{B}}「わかったか?」
<0292> Cô ấy định thần lại.
// She clears her mind.
// The TL is "She strikes/claps/dusts/beats her head." But judging by her personality, it could mean "she dust her mind off." which can mean she clears of her mind to think. -DGreater1
// ぽんと頭を叩いてやる。
<0293> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0294> \{Kotomi} "Ah..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ」
<0295> Cuối cùng thì các đường dây cũng được kết nối.
// The wiring's finally connected.
// 配線が繋がった。
<0296> \{Kotomi} "À thì, \m{B}-kun, điều đó..."
// \{Kotomi} "Well, \m{B}-kun, is that..."
// \{ことみ}「ええと、\m{B}くん、それ…」
<0297> \{Kotomi} "Có thật không?"
// \{Kotomi} "Really true?"
// \{ことみ}「ほんとにほんと?」
<0298> \{\m{B}} "Thật chứ."
// \{\m{B}} "It's really true."
// \{\m{B}}「ほんとにほんとだ」
<0299> \{Kotomi} "Thật tốt quá..."
// \{Kotomi} "I'm glad..."
// \{ことみ}「よかった…」
<0300> \{Kotomi} "Tớ thực sự rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really happy."
// \{ことみ}「とってもうれしいの」
<0301> Gương mặt tươi cười của cô ấy trông tràn đầy hạnh phúc.
// Her smiling face seems like it's overflowing.
// こぼれるような、満面の笑顔。
<0302> Tôi chợt dừng tay và vô thức nhìn lên gương mặt cô ấy khi đó.
// I stop my hand and look at that face of hers unintentionally.
// It's actually "I stop my fork" but what the hell is stop my fork? @_@ -DGreater1
// 俺はフォークを止めて、思わずそれに見入ってしまう。
<0303> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0304> \{\m{B}} "Mình chỉ nghĩ là nhìn cậu cười cũng hay đấy."
// \{\m{B}} "I just think that it's nice to see you smile."
// \{\m{B}}「今みたいに笑うと、やっぱりいいなと思ってさ」
<0305> \{\m{B}} "Tốt hơn nhiều so với lần đầu bọn mình gặp nhau, lúc đó trông mặt bạn vô cảm quá.”
// \{\m{B}} "You had a hard facial expression when we first met."
// \{\m{B}}「初めて会った時には、もっと表情硬かっただろ、おまえ」
<0306> \{Kotomi} "Lần đầu chúng ta gặp nhau à?"
// \{Kotomi} "When we first met?"
// \{ことみ}「はじめて会った時?」
<0307> Cô ấy đảo mắt một chút.
// Her eyes shifted. 
// Indication that she's wondering about what Tomoya said. -DGreater1
// Like looking elsewhere to try to think. -DGreater1
// くるんと瞳を動かす。
<0308> \{Kotomi} "Lần đó tớ bối rối và có hơi sợ nên..."
// \{Kotomi} "That time, I was nervous and a bit frightened so..."
// \{ことみ}「あの時は、緊張してたし、ちょっぴり恐かったから…」
<0309> Cô ấy hơi cúi đầu xuống khi trả lời.
// She hangs her head a little as she answers.
// 少しうつむきがちに答える。
<0310> \{\m{B}} "Vậy sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?"
// \{\m{B}}「そうなのか?」
<0311> Bối rối ư...? Có vẻ tôi vẫn không hiểu ý cô ấy muốn nói gì. 
// She was nervous...? I don't seem to understand what she meant by that.
// Kinda hard to interpret, but that's how the line should be interpreted. -DGreater1
// 緊張していたというより、わけがわからなかった気がする。
<0312> \{Kotomi} "À... à thì..."
// \{Kotomi} "Ah... well..."
// \{ことみ}「あっ、ええと…」
<0313> Cô ấy nhìn xuống cái bánh đang ăn dở như thể đang ngượng ngùng.
// She drops her eyes at the pie she was eating as if embarrassed.
// 恥ずかしそうに、視線を食べかけのパイに落とす。
<0314> \{\m{B}} "Cho mình thêm miếng nữa được không?"
// \{\m{B}} "Can I have another piece?"
// \{\m{B}}「もう一切れ、いいか?」
<0315> \{Kotomi} "Uhm. Tớ chia thành hai miếng là để cho hai người ăn mà." 
// \{Kotomi} "Yup. I divided the two pieces exactly for two people to eat." *
// Need someone to check this line, the way I see it is "Yup. I divided the two pieces exactly for two people to eat." but not quite sure with it. -DG1
// \{ことみ}「うん。二人で二切れ食べると、ちょうど半分こなの」
<0316> \{\m{B}} "Thế sau đó bạn sẽ làm gì với nửa còn lại?"
// \{\m{B}} "What would you do with the other half after that?"
// \{\m{B}}「あと半分はどうするんだ?」
<0317> \{Kotomi} "Mình sẽ để dành để ăn vặt buổi trưa."
// \{Kotomi} "I'll save it for a mid-day snack."
// \{ことみ}「おやつに残しておくの」
<0318> Cô ấy cười như con nít.
// She smiles like a little kid.
// ちいさな子供のように笑った。
<0319> Nếu tôi có thể luôn ở bên cạnh Kotomi thì cô ấy sẽ có thể cười thế này nhiều hơn nữa.
// If I can always be with her, it appears like she'll smile for real.
// I'm not sure with the second sentence. -DGreater1
// Alt - If I can always be with her, she'll be able to smile like this more. - Kinny Riddle
// ずっと一緒にいられたら、本当にそう思える笑顔。
<0320> Nhưng dù vậy tại sao luôn có một nỗi đau âm ỉ trong lòng tôi?
// But even so, why is there always this faint pain throbbing in my heart?
// それなのに、胸のずっと奥ではかすかな痛みが疼く。
<0321> Tôi lại nhớ đến những lời đó.
// I remembered those words again.
// また、あの言葉を思い出していた。
<0322> "\bNếu có thể xin hãy nói với cô bé rằng..."\b
// "\bIf you have the chance, please tell her this..."\b
// Consistency with Line 0036 & SEEN4503 Line 148
// 『機会があったら、彼女に伝えてほしい』
<0323> "\bĐến tận bây giờ chúng tôi rất ân hận về những chuyện xảy ra ngày hôm đó."\u
// "\bThat we regret about what happened that day, even now."\u
// Consistency with Line 0037 & SEEN4503 Line 149
// 『私たちは、あの時のことを、今でも後悔している、と』
<0324> Dù câu nói đó có mang ý nghĩa gì đi chăng nữa thì tôi cũng không tài nào hiểu được.
// No matter what kind of meaning it has, there's no way for me to understand.
// どんな意味なのか、俺にわかるはずもない。
<0325> Chỉ là đến tận bây giờ ông ấy vẫn còn thốt ra từ "\bân hận"\ với tất cả sự nặng nề trong lòng.
// It's just that he is uttering the weight of the word called "\bregret"\u even now.
// ただ、『後悔』という言葉の重みだけが、今もくすぶっていた。
<0326> Tôi cân nhắc thêm một lần nữa.
// I think of it one more time.
// 俺はもう一度考えた。
<0327> Liệu tôi có nên nói với Kotomi điều đó.
// If I should tell Kotomi about that.
// ことみに伝えるべきだろうか、と。
<0328> Nói với cô ấy về lời của người đàn ông ấy
// Tell her about the gentleman's words // Option 1 - To 0330
// 紳士の言葉を伝える
<0329> Thôi thì, tạm thời gạt chuyện đó qua một bên.
// Leave it for now // Option 2 - To 0357
// 今は黙っておく
<0330> \{\m{B}} "Kotomi này." 
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi." // Option 1: Path
// \{\m{B}}「なあ、ことみ」
<0331> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0332> Tôi chỉnh lại vị trí ngồi ngay ngắn và quay mặt đối diện với Kotomi.
// I adjust the position of my chair and turn to face Kotomi.
// 椅子の上で姿勢を正し、俺はことみに向き直った。
<0333> \{\m{B}} "Mình mới gặp ông ấy thứ Bảy tuần trước."
// \{\m{B}} "I met that person last Saturday."
// \{\m{B}}「土曜日にさ、俺、あの人に会ったんだ」
<0334> \{Kotomi} "Ông ấy?"
// \{Kotomi} "That person?"
// \{ことみ}「あの人?」
<0335> \{\m{B}} "Cái người đeo kính và mặc bộ com-lê công tác ấy... ừm, người mà bạn gọi là '\bngười xấu.' "\u
// \{\m{B}} "The man wearing glasses and a business suit... well, the person who you called a '\bbad man.'"\u
// \{\m{B}}「あの眼鏡かけた背広の…\pえーと、おまえが『わるもの』って言ってた人な」
<0336> Kotomi dừng nĩa lại và nhìn thẳng vào tôi.
// Kotomi freezes her hand and looks straight at me.
// フォークをとめたことみが、俺のことを正面から見た。
<0337> \{\m{B}} "Và chuyện là ông ấy nhờ mình chuyển lời cho bạn."
// \{\m{B}} "And also, he asked me to tell you something."
// \{\m{B}}「それでな、おまえに伝言頼まれたんだ」
<0338> \{Kotomi} "... ông ấy nói gì vậy?"
// \{Kotomi} "... what did he say?"
// \{ことみ}「…なんて言ってたの?」
<0339> Cô ấy lặng lẽ hỏi với nét mặt như thường lệ.
// She asks quietly and with her usual facial expression.
// いつもの表情のまま、静かに訊いてくる。
<0340> \{\m{B}} "Ông ấy nói rằng '\bChúng tôi không mong được tha thứ. Đến tận bây giờ chúng tôi vẫn còn ân hận về chuyện hôm đó.'"\u
// \{\m{B}} "He said '\bWe're not asking for forgiveness. We regret about that day even now.'"\u
// \{\m{B}}「『赦してもらえるとは思ってないけど、あの時のことは今も後悔してる』ってさ」
<0341> \{\m{B}} "Mình cũng không hiểu ông ấy định nói gì lắm, nên mình không định hỏi thêm."
// \{\m{B}} "I don't really understand what he meant, so I won't ask for any details."
// \{\m{B}}「俺には意味わからないから、詳しいことは聞かないけどな」
<0342> \{\m{B}} "Nhưng ông ấy nói nghiêm túc lắm đấy."
// \{\m{B}} "But that man was serious."
// \{\m{B}}「でもあの人、真剣だったぞ」
<0343> Tôi nói ra nội dung cuộc nói chuyện hôm đó bằng giọng thoải mái hết mức có thể.
// I said the meaning of my words in a cheerful way as much as possible.
// Kinda hard to maintain all the context, need someone to check this line. -DG1
// 言葉の内容とは逆に、できるだけ気軽な風に言ったつもりだった。
<0344> Kotomi không nói gì mất một lúc.
// Kotomi didn't say anything for a while.
// Consistency with Line 581 & SEEN4904 Line 179
// ことみはしばらく何も言わなかった。
<0345> \{Kotomi} "Tớ hiểu rồi."
// \{Kotomi} "I understand."
// \{ことみ}「わかったの」
<0346> Cô ấy chỉ nói thế trong khi bắt đầu cắt tiếp chiếc bánh táo bằng con dao.
// She said only that as she began to put the knife at the divided apple pie.
// それだけ答えると、半分取ってあったパイにナイフを入れ始めた。
<0347> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu có muốn ăn thêm bánh không?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, do you want to eat more apple pie?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、もっとアップルパイ、食べる?」
<0348> \{\m{B}} "Này này, không phải bạn vừa nói là '\btớ sẽ để dành để ăn vặt buổi trưa'\u đó sao?"
// \{\m{B}} "Hey, didn't you say '\bI'll save it for mid-day snack'\u just a while ago?"
// \{\m{B}}「おまえさっき、『おやつに残しとく』って言ってなかったっけ?」
<0349> \{Kotomi} "À thì..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0350> \{Kotomi} "Nhưng giờ tớ lại muốn thấy \m{B}-kun ăn hết cả cái bánh."
// \{Kotomi} "But, I guess I want \m{B}-kun to eat all of it."
// \{ことみ}「でも、やっぱり\m{B}くんに、全部食べてほしいの」
<0351> \{Kotomi} "Vì  tớ đã no quá rồi."
// \{Kotomi} "Because I'm already full."
// \{ことみ}「私はもう、お腹いっぱいだから」
<0352> \{\m{B}} "Nếu vậy thì cảm ơn nhé."
// \{\m{B}} "Well then, thanks."
// \{\m{B}}「それじゃ、もらうな」
<0353> Kotomi vừa nhìn tôi ăn chiếc bánh táo vừa mỉm cười
// Kotomi watches me while she smiles as I consume the apple pie.
// アップルパイを平らげる俺を、ことみはにこにこしながら見ていた。
<0354> Sau đó thì thứ duy nhất còn lại là nụ cười của Kotomi và chiếc đĩa giấy trống không.
// After that, the only thing left now is Kotomi's smile and the empty paper plates.
// 後には何ものってない紙皿と、ことみの笑顔だけが残る。
<0355> \{\m{B}} "Cảm ơn về bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}}「ごちそうさま」
<0356> Cũng cảm thấy thỏa mãn, tôi cười với Kotomi.
// Also satisfied myself, I gave Kotomi a smile. // Head to SEEN4904 Line 135... :3 -DGreater1
// 俺も満足して、ことみに笑いかけた。
<0357> Rốt cuộc thì tôi quyết định tạm thời giữ yên lặng về chuyện đó.
// In the end, I decided to stay silent about it for now. // Option 2
// 結局、今は黙っておこうと決めた。
<0358> Tôi có nói thì cũng chẳng ích gì và chắc người đàn ông kia cũng biết thế.
// Nothing can be done even if I say it, and I think that gentleman knows it too.
// 言ってもどうにもならないことは、あの紳士も知っていたと思う。
<0359> Nếu... nếu bọn tôi bắt đầu cảm thấy hai đứa đã trở nên quan trọng hơn với nhau thì...
// If... if we start to feel that both of us had become much important to each other, then...
// もしも…もしも俺たちがお互いのことを、もっと大切に感じるようになれば。
<0360> Tôi chắc chắn sẽ được biết chuyện đó là gì.
// I'll surely come to know about it.
// きっと、知ることになるだろう。
<0361> Tôi có linh cảm như thế.
// I have that kind of premonition.
// そんな予感があった。
<0362> \{Kotomi} "Cảm ơn về bữa ăn."
// \{Kotomi} "Thanks for the food."
// \{ことみ}「ごちそうさま」
<0363> \{\m{B}} "Cảm ơn về bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}}「ごちそうさま」
<0364> Đã gần quá trưa khi chúng tôi ăn xong.
// It was almost past noon when we finished eating.
// 食べおわった時、ちょうど正午を過ぎたぐらいだった。
<0365> Thường thì chúng tôi sẽ phải dọn cái bàn thư viện vì đống lộn xộn này, nhưng hôm nay chúng tôi thấy không cần thiết lắm.
// Usually, we must clean up the library desk for the mess, but today, we're kinda held back.
// Lit. "we must clean up the library." but I'm sure they're implying about the desk and not the whole library. -DGreater1
// いつもなら、片づけて図書室を出なければならないが、今日は貸し切りだ。
<0366> Trước mắt thì cả hai có thể làm bất cứ điều gì tùy thích.
// For now, both of us can do anything we like.
// ふたりで、好きなことができる。
<0367> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0368> Dù vậy... tôi nhận ra rằng chúng tôi chẳng có gì để làm trong căn phòng này.
// Although... I realize that we don't have anything we can do in this room.
// 図書室でできることなんてそうないのに気づく。
<0369> Trùng hợp là tôi cũng nhận thấy rằng hiện giờ chỉ hai người chúng tôi ở cùng nhau trong một phòng.
// Incidentally, I also realize that right now, we're secretly together in this room.
// ついでに、密室で二人っきりだということに今更気づく。
<0370> Tôi nhìn vào thân hình của Kotomi.
// I look at Kotomi's appearance.
// ことみの様子を伺ってみる。
<0371> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0372> Cô ấy đan tay vào nhau ở trước mặt và cứ thế di chuyển chúng như thế đang xấu hổ.
// She puts her fingers together in front of her and moves them restlessly as if embarrassed.
// 体の前で組んだ指を、恥ずかしそうにもじもじと動かす。
<0373> \{\m{B}} "Chúng ta làm gì bây giờ?"
// \{\m{B}} "What are we going to do now?"
// \{\m{B}}「これからどうする?」
<0374> Tôi thử hỏi cô ấy.
// I try and ask her.
// 俺は訊いてみた。
<0375> \{Kotomi} "Thế này nhé..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0376> Kotomi cũng nhìn xuống sàn và suy nghĩ.
// Kotomi also looks at the floor and thinks.
// 図書室の床に視線を向け、ことみも考える。
<0377> \{Kotomi} "Hai chúng ta sẽ..."
// \{Kotomi} "Together..."
// \{ことみ}「ふたりで…」
<0378> Đột nhiên cô ấy nói...
// She said it suddenly...
// 不意に、ことみが言った。
<0379> Tôi nghĩ vậy nhưng cô ấy lại yên lặng như trước.
// So I thought, but she becomes silent again.
// tense problem- "became" vs. "thinks"
// Line 378 and 379 is supposed to be connected... it should be something like "She said that suddenly... so I thought, but she becomes silent again." The idea is, Tomoya thought she said the complete sentence, but instead she ended up with a pause. -DG1
// と思ったら、また黙ってしまう。
<0380> \{\m{B}} "Hai chúng ta, rồi sao?"
// \{\m{B}} "Together? What?"
// \{\m{B}}「ふたりで、なんだよ?」
<0381> \{Kotomi} "À thì..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0382> \{Kotomi} "Hai chúng ta..."
// \{Kotomi} "Together..."
// \{ことみ}「ふたりで…」
<0383> \{Kotomi} "Sẽ cùng đọc sách với nhau nhé."
// \{Kotomi} "I want to read a book together with you."
// \{ことみ}「一緒に、ご本を読みたいの」
<0384> Đúng như tôi nghĩ.
// That's what I thought.
// そんなところだろうと思った。
<0385> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0386> \{\m{B}} "Này... chẳng phải sách không phải là thứ không thể thưởng thức chung với người khác sao?"
// \{\m{B}} "Hey... isn't a book something you can't enjoy reading together?"
// \{\m{B}}「あのな、本ってのはふたりで読んで楽しいものじゃないだろ?」
<0387> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ}「???」
<0388> \{\m{B}} "Mà thôi... chắc chúng ta nên thử xem sao..."
// \{\m{B}} "Well... we could also try though..."
// \{\m{B}}「まあやってみてもいいけどな…」
<0389> Sở thích của chúng tôi khác nhau; không những thế, tốc độ đọc của chúng tôi là một trời một vực..
// Our hobbies are different; more than that, our reading speed is completely different.
// 趣味だって違うし、何より読むスピードが全然違うだろう。
<0390> Thôi thì cứ tự nhủ như hai đứa trẻ đang cùng đọc truyện tranh với nhau, có điều tôi không nghĩ bây giờ chúng tôi có thể thích thú với việc đó.
// Anyhow, I won't mind if we're kids looking at a picture book, but I don't think it would be that fun for us to do now. *
// I manipulated it a bit but I'm not sure if it;s correct, need someone to check this line -DG1
// 子供が絵本を見るならともかく、今の俺たちではあまり楽しそうに思えない。
<0391> Đầu Kotomi vẫn nghiêng qua một bên khi cô ấy nhìn tôi.
// Kotomi's head is still inclined, looking at me.
// ことみはまだ小首を傾げ、俺のことを見ている。 
<0392> Đó là gương mặt ngẫm nghĩ kì quặc của cô ấy.
// It was her unusual thinking-it-over face.
// いつになく思い詰めた顔。
<0393> Nếu Kotomi thực sự muốn thế thì tôi cũng chẳng có lí do gì để do dự cả.
// If Kotomi really wants that, then I have no reason to hesitate.
// それほどにことみが望むのなら、俺が渋る理由は何もなかった。
<0394> \{\m{B}} "Thế thì? Chúng ta sẽ đọc cuốn nào đây?"
// \{\m{B}} "Well? What book are we going to read?"
// \{\m{B}}「それで、何の本を読む?」
<0395> \{Kotomi} "Để xem nào..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0396> Ánh mắt cô ấy đảo khắp nơi khi mở miệng nói.
// Her gaze went everywhere as she started to speak.
// 言いかけて、なぜか視線を泳がせる。
<0397> Rồi cô ấy lại im lặng.
// She becomes silent again.
// またぷつんと黙ってしまう。
<0398> Tôi cảm thấy hôm nay Kotomi có hơi khác biệt so với mọi khi.
// I feel that today's Kotomi is a bit different from usual.
// 今日のことみは、ちょっといつもと違う気がする。
<0399> Cứ như thể từng chút từng chút một, cô ấy đang dần hé lộ cho tôi những điều đã giấu kín trong lòng...
// It seems she's opening up to me bit by bit, those things that she's been locking inside her heart...
// Alt - It seems like, one by one, she's slowly opening up to me the things she had locked inside her heart... - Kinny Riddle
// ずっと前から心に留めていたことを、ひとつひとつ、俺に投げかけているような…
<0400> Đương nhiên là tôi không thấy phiền hà vì điều đó.
// Of course, I don't feel bad about it.
// もちろん、悪い気分じゃない。
<0401> Chỉ là...
// It's just...
// ただ…。
<0402> Nói sao nhỉ... dường như cô ấy đang bước đi quá nhanh.
// How do I say it... it feels like she's moving at a quick pace.
// 何というか、少し早足すぎる気がする。
<0403> Cuối cùng thì... Kotomi lên tiếng...
// But in the end... Kotomi said...
// 結局、ことみは言った。
<0404> \{Kotomi} "Chắc là không cần đâu."
// \{Kotomi} "I guess it's all right."
// \{ことみ}「やっぱりいいの」
<0405> Cô ấy nở một nụ cười nhỏ với tôi và có vẻ đã quyết định sẽ lại giấu kín bảo vật của mình với tôi.
// She gives me a modest smile and it seems she decides to hide her treasure from me one more time.
// 見せようとした宝物をもう一度隠すみたいに、ささやかな笑い顔を作る。
<0406> Tôi tự hỏi liệu tôi có lỗi gì chăng.
// I think it might be because of me.
// 俺のせいかもしれないな、と思う。
<0407> \{\m{B}} "Hôm nay tớ sẽ để cậu làm những điều cậu muốn, mình sẵn sàng rồi đây."
// \{\m{B}} "I'll accompany you to what you want to do today, so leave it all to me."
// \{\m{B}}「今日はことみのやりたいことに何だって付き合うぞ。まかせろ」
<0408> \{\m{B}} "Có gì không  ổn sao?"
// \{\m{B}} "Or you don't want to?"
// \{\m{B}}「ダメか?」
<0409> \{Kotomi} "Không phải vậy. Tớ thực sự vui lắm."
// \{Kotomi} "Not at all. I'm really happy."
// \{ことみ}「ううん。とってもうれしいの」
<0410> \{Kotomi} "Vì \m{B}-kun đã đối xử với tớ rất tốt."
// \{Kotomi} "Since \m{B}-kun has been taking real good care of me."
// \{ことみ}「\m{B}くん、私のこと、とっても大切にしてくれるから」
<0411> \{Kotomi} "Mỗi khi ở bên \m{B}-kun là tớ lại thấy rất vui..."
// \{Kotomi} "It's really fun when I'm together with \m{B}-kun..."
// \{ことみ}「\m{B}くんと一緒にいると、楽しい気持ちになるから」
<0412> \{Kotomi} "Nên tớ cũng muốn đối xử thật tốt với \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "So, I also want to take good care of \m{B}-kun."
// \{ことみ}「だから、私も\m{B}くんのこと、大切にしたいから」
<0413> \{Kotomi} "Vì thế..."
// \{Kotomi} "That's why..."
// \{ことみ}「だから…」
<0414> \{Kotomi} "Tớ muốn để \m{B}-kun quyết định xem chúng ta sẽ làm gì..."
// \{Kotomi} "I want to let \m{B}-kun decide what he wants to do..."
// \{ことみ}「私も、\m{B}くんがしたいこと、なんだってさせてあげるから…」
<0415> Cô ấy nheo mắt lại như đang cố gắng diễn đạt yêu cầu cho hợp lí.
// She narrows her eyes as if trying to ask the right thing. *
// orig TL: I narrow my eyes as if I'm trying to justify my question.
// Need someone to check the line -DG1
// 正解を問いかけるみたいに、瞳を細める。
<0416> Kotomi trông người lớn hơn mọi khi trong bộ váy hơi để lộ ngực.
// Kotomi looks more mature than usual because of the dress that's showing a bit of her chest.
// 胸元の開いた服のせいで、いつもより大人びて見えることみ。
<0417> Tôi nhủ thầm, "Cô ấy không phải là Kotomi mà tôi từng biết."
// I thought to myself, "She's a Kotomi that I don't know of."
// 俺の知らないことみだ、と思った。
<0418> Tôi vẫn có một cảm giác day dứt như khi chúng tôi gặp nhau lần đầu.
// I have an uncomfortable feeling from when we first met.
// 初めて会った時から、つきまとっている違和感。
<0419> Cô ấy mang nét mặt như thể đang cầu nguyện trước khi cắt những trang giấy khỏi những quyển sách ưa thích của mình.
// She has this facial expression which seems like praying before she cuts the pages of her favorite books.
// 大好きな本のページに鋏を入れる前の、祈るような表情。
<0420> Tôi phải hiểu được mọi thứ, một Kotomi ham học hỏi và cả một Kotomi tính cách trẻ con không biết gì hết nữa...
// To understand everything, I must accept Kotomi, and the Kotomi who's a child that doesn't know anything...
// 全てを悟り、受け入れていることみと、何も知らない子供のことみ…
<0421> Lần này tôi sẽ đứng ngoài quan sát.
// This time, I'll watch.
// 今度は俺が視線を外す。
<0422> Ánh sáng rung động như một làn sóng trên chiếc đệm.
// The light is swaying like a wave over the cushion.
// Lit. it's abandoned cushion... but it doesn't sound right. -DGreater1
// 投げ出されたクッションの上で、光が波のようにゆらめいている。
<0423> \{\m{B}} "Nếu thế thì..."
// \{\m{B}} "If that's the case..."
// \{\m{B}}「それじゃあさ…」
<0424> Tôi bắt đầu mở miệng.
// I opened my mouth.
// 俺は口を開いた。
<0425> \{\m{B}} "Bạn sẽ đọc sách cho mình nghe chứ?"
// \{\m{B}} "Won't you let me hear you read books?"
// \{\m{B}}「本を読んで聞かせてくれるか?」
<0426> \{Kotomi} "Ơ...?"
// \{Kotomi} "Eh...?"
// \{ことみ}「…えっ?」
<0427> Cô ấy nghiêng đầu vì ngạc nhiên.
// Surprised, she tilts her head.
// 意外そうに首を傾げる。
<0428> \{\m{B}} "Mình thích ngắm nhìn Kotomi đọc sách, và mình cũng thích giọng của bạn nữa."
// \{\m{B}} "I like to watch Kotomi reading books, and I also like your voice."
// \{\m{B}}「俺は、ことみが本を読んでるのを見るのが好きだし、ことみの声も好きだからさ」
<0429> \{\m{B}} "Không được sao?"
// \{\m{B}} "Is it no?"
// Prev. TL: "Maybe you can't?"
// Usually, this means, "Is it no?" or "Is it not possible?" kinda hard to put it in right English. I don't really know but, "Maybe you can't." doesn't seem right to me. -DG1
// The way I see this, the English translation is divided into two possible alternatives.  In English, a firmer context is established when asking this question, usually it's "you don't want to do?" or "you can't?", the former implying you don't want to do it, the latter implying you're not physically able to do.  The expression seems to be significantly more passive in Japanese, however contextually, I think this question is of the "you don't want to" variety. - Delwack
// \{\m{B}}「ダメか?」
<0430> Nét mặt cô ấy trở nên tươi tỉnh hơn hẳn khi tôi hỏi thế.
// Her facial expression changes to a really cheerful expression, just from me asking that.
// That 'Howatto' is actually "Woah!" as in "wow" which means she's really amazed or surprised or happy a really positive expression. -DGreater1
// 訊いたとたんに、表情がほわっと明るく変わる。
<0431> \{Kotomi} "Không đâu. Như thế thực sự rất, rất tuyệt vời."
// \{Kotomi} "Not at all. That's really, really wonderful."
// \{ことみ}「ううん。とってもとってもすてきなの」
<0432> \{Kotomi} "\m{B}-kun bạn thích cuốn sách nào?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, which book do you like?"
// \{ことみ}「\m{B}くん、どんな本がいい?」
<0433> \{\m{B}} "Để xem nào... một quyển sách được viết bởi một tiểu thuyết gia Nhật Bản."
// \{\m{B}} "That's right... a book that's been written by a Japanese novelist."
// \{\m{B}}「そうだな…とりあえず日本の作家が書いたやつな」
<0434> \{\m{B}} "Và đọc là phải thấy hay."
// \{\m{B}} "Also, something that's fun to read."
// \{\m{B}}「あと、読むと楽しい気持ちになること」
<0435> \{\m{B}} "Ngoài ra, đó còn phải là cuốn sách ưa thích của bạn nữa."
// \{\m{B}} "And also, it's your favorite book."
// \{\m{B}}「それで、おまえのお気に入りの本な」
<0436> \{Kotomi} "Một cuốn sách được viết bởi một tiểu thuyết gia Nhật Bản, đọc thấy hay và còn là cuốn sách ưa thích của tớ. Được rồi."
// \{Kotomi} "A book that's written by an Japanese novelist, fun to read, and also my favorite book."*
// Check that revision is still correct.
// Correct
// \{ことみ}「日本の作家が書いた本で、読むと楽しい気持ちになって、私のお気に入りの本」
<0437> \{Kotomi} "Để tớ đi tìm chút."
// \{Kotomi} "I'll go search."
// \{ことみ}「私、探してみるの」
<0438> Cô ấy đứng dậy và chạy về phía những giá sách.
// She stands up and runs towards the bookshelves.
// ぱっと立ち上がり、書棚の奥に走っていった。
<0439> \{\m{B}} "Ê này, Kotomi---"
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi---"
// \{\m{B}}「おーい、ことみー」
<0440> \{Kotomi} "..............."
// \{Kotomi} "..............."
// \{ことみ}「……………」
<0441> Xem ra tôi đành phải đợi thôi.
// It seems I have no choice but to wait.
// 待つしかないようだった。
<0442> Đúng hai mươi phút sau.
// Exactly twenty minutes later.
// たっぷり20分後。
<0443> Kotomi trở về từ khu rừng giá sách, ôm trước ngực một quyển sách duy nhất.
// Kotomi returned from the forest of bookshelves, holding unto her chest a single book.*
// Near might not be a good replacement, but in is even worse.
// How about replaceing it with "unto"? :3 -DG1
// 胸に一冊の本を抱え、書棚の森からことみが戻ってきた。
<0444> \{Kotomi} "Mình chọn xong rồi đây..."
// \{Kotomi} "I'm done choosing..."
// \{ことみ}「…選んできたの」
<0445> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã cố gắng."
// \{\m{B}} "Thanks for your hard work."
// \{\m{B}}「ご苦労さん」
<0446> \{Kotomi} "Tớ không biết liệu \m{B}-kun có thích một quyển sách thế này không nữa..."
// \{Kotomi} "I don't know if \m{B}-kun will somehow like this..."
// \{ことみ}「\m{B}くんが気に入るかどうか、わからないけど…」
<0447> \{\m{B}} "Không đọc thì làm sao biết được đúng không?"
// \{\m{B}} "We won't know unless you read it, right?"
// \{\m{B}}「それは読んでみてからな」
<0448> \{Kotomi} "Ừm, vậy tớ sẽ đọc nhé."
// \{Kotomi} "Yup, I'm going to read then."
// \{ことみ}「うん。それじゃ、読むの」
<0449> \{\m{B}} "Nếu quyển sách này dài quá thì cứ đọc những đoạn bạn thích ấy."
// \{\m{B}} "Read the parts you like if it's long."
// \{\m{B}}「長いんだったら、好きなところだけでいいぞ」
<0450> \{Kotomi} "Uhm, tớ hiểu rồi."
// \{Kotomi} "Yup, I understand."
// \{ことみ}「うん。わかったの」
<0451> Cô ấy ngồi xuống chiếc đệm vàng.
// She seats on the yellow cushion.
// 黄色いクッションにすとんと腰を下ろす。
<0452> Rồi cô ấy mở bìa sách và lật giở các trang sách.
// She then opens the cover and flips its page.
// 表紙を開き、ページをめくる。
<0453>\{Kotomi} "Một câu chuyện cách tay từ xưa lắm rồi..."
// \{Kotomi} "About a long time ago..."
// Oh goodness story mode... I just hate passive lines @_@ -DGreater1
// \{ことみ}「よほど遠い過去のこと…」
<0454> \{Kotomi} "Bởi một ma thuật ngắn ngủi khoảng cuối thu đầu đông, mà tôi đã sống như một thành viên trong một gia đình kì quặc."
// \{Kotomi} "For a brief spell from autumn to winter, I lived as a member of a weird family."
// \{ことみ}「秋から冬にかけての短い期間を、私は、変な家族の一員としてすごした」
<0455> \{Kotomi} "Và trong khoảng thời gian đó, tôi đã có một thứ mà người ta gọi là tình yêu..."
// \{Kotomi} "And during that time, I had this one true love..."
// \{ことみ}「そしてそのあいだに私はひとつの恋をしたようである…」
<0456> Cô ấy bắt đầu đọc với một chút khó khăn.
// She started talking with a little difficulty.
// 少したどたどしく始まった語り。
<0457> Chỉ mới một lúc thôi nhưng rõ ràng đây là một truyện ngắn.
// Only a little time has passed, but it seems it's obviously a short story.*
// Check that revision is still correct
// Yup
// ちょっと時代がかってはいるけれど、当たり前の小説のようだった。
<0458> Tôi chăm chú lắng nghe mà không lo lắng gì hết.
// I listen carefully without worry.
// 俺は安心して、耳をかたむける。
<0459> Thành thực mà nói, tôi thấy vui về nội dung cuốn sách.
// Honestly speaking, I'm glad that was the content.
// 正直言うと、その内容は何でもよかった。
<0460> Chỉ nghe giọng nói du dương của cô ấy vang vọng xung quanh cũng đã là đủ với tôi rồi.
// Just listening to her musical voice echoing around is enough for me.
// まるっこくて真剣な声の響きを音楽のように聴くだけで、俺には十分だった。
<0461> Kotomi trông như thể đang mơ màng trong khoảng thời gian đó. Giọng cô ấy trở nên thanh thoát và tôi có thể cảm thấy từng dòng đều truyền đến một cảm xúc.
// Kotomi looks like she's in daze during that time. Her voice has become smooth, and I can feel that each line carries a sentiment.
// ことみはそのうち夢中になったらしく、口調は滑らかになり、セリフが感情を帯びていくのがわかった。
<0462> Tôi chống cằm lên tay và nhìn vào đôi mắt cùng ngón tay cô ấy đang lướt theo những con chữ trên trang giấy.
// I rest my chin in my hand, looking at her eyes that are chasing down the letters with her finger that's placed on the page.
// Kinda hard to interpret... I wonder if I interpreted it correctly, anyway... he's telling us that he's watching Kotomi's eyes which is chasing the letter and the moving finger that's following the letter.
// 俺は頬杖をつき、ページにかけられた指先や、文字を追いかける活発な瞳を眺めていた。
<0463> .........
// .........
// ………。
<0464> ......
// ......
// ……。
<0465> ...
// ...
// …。
<0466> Mình đang… ở đâu đây?
// Where is this place?
// ここは…どこだろう?
<0467> Tôi có thể nghe thấy một tiếng động từ đâu đó.
// I can hear a sound from somewhere.
// どこからか、音が聞こえる。
<0468> Một tiếng động tôi chưa từng được nghe.
// A sound I haven't heard before.
// 聞いたことのない音。
<0469> Nhưng đó lại là một âm thanh quen thuộc.
// But still, it's a nostalgic sound.
// それなのに、懐かしい音。
<0470> GyoOoOoOooOOOooOOoooOoOoOooOoOo~n\shake{0}
// GyoOoOoOooOOOooOOoooOoOoOooOoOo~n\shake{0}
// ぎよぉおぉおぉおぉおぉおぉおぉおぉ~ん。\shake{0}
<0471> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0472> \{Kotomi} "Để có thể tốt nghiệp Trường Đào Tạo Nghệ Sĩ Hài, tớ cần phải luyện tập vĩ cầm nhiều hơn."
// \{Kotomi} "For me to pass the Comedian Training School, I must practice playing the violin."
// \{ことみ}「漫才師養成学校に合格するために、ヴァイオリンを練習しているの」
<0473> \{\m{B}} "Không, nếu cứ chơicái kiểu đấy thì bạn có làm gì cũng vô vọng thôi."
// \{\m{B}} "Well, it would be impossible no matter what, if that's how you'll practice."
// \{\m{B}}「いや、いくら何でもその設定は無理があるだろ」
<0474> \{Kotomi} "Đó là một cách kể chuyện bằng vĩ cầm."
// \{Kotomi} "It's violin talk."
// Prev. TL: "It's violin comedy."
// Not really sure, but I think what she meant is she's talking by means of violin? -DG1
// The previous translation seems to make more sense if you consider the next line.
// \{ことみ}「ヴァイオリン漫談なの」
<0475> \{\m{B}} "Vậy à... một thể loại mới đấy..."
// \{\m{B}} "I see... that's a new genre..."
// \{\m{B}}「…なるほど、新ジャンルだな」
<0476> \{Kotomi} "Nếu những đóa hoa Dango nở rộ--- Tớ sẽ cảm thấy hạnh phúc~"
// \{Kotomi} "If Dango Flowers bloom--- I'll be happy~"
// \{ことみ}「♪だんごの花さけばー、わたしはうれしい~…」
<0477> Kotomi kéo cây vĩ cầm và đồng thời ngâm nga một bài hát vô nghĩa.
// Kotomi strokes the violin and, at the same time, hums a meaningless song.
// Check that revision is correct
// Yup, need to change the "song which I don't know part", the idea is the same but the line is kinda implying an "absurd" feeling to it. -DG1
// I can't believe I suggested a revision with a comma error...
// わけのわからない唄を口ずさみながら、ヴァイオリンをかき鳴らすことみ。
<0478> \{\m{B}} "Dango à...?"
// \{\m{B}} "Dango...?"
// \{\m{B}}「…だんご?」
<0479> Tôi có linh cảm chẳng lành khi quay người lại. Và sau lưng tôi là Furukawa.
// I had a bad premonition as I turned around. And behind me was Furukawa.*
// tense problem- "had" vs. "turn"
// 不吉な予感に振り向くと、そこには古河がいた。
<0480> Cô ấy đang khuấy cái gì đó trong một cái vạc lớn.
// She was simmering something in a big pot.
// It's a pot, a really big pot, those pots that evil witches use XD -DG1
// 大きな鍋で、何かをぐつぐつ煮込んでいる。
<0481> \{\m{B}} "Dùng cái vạc đó làm cái quỉ quái gì chứ?"
// \{\m{B}} "What the hell is that pot for?"
// \{\m{B}}「その鍋はなんだよ?」
<0482> \{Furukawa} "Mình đang luộc bánh mì."
// \{Furukawa} "I'm boiling bread."
// \{古河}「パンを煮ているんです」
<0483> \{\m{B}} "Sao bạn lại luộc bánh mì?!\p Còn nữa cái vạc đấy có mùi kinh kinh sao ấy. Kinh khủng thật đấy chứ!"
// \{\m{B}} "Why are you boiling bread?!\p Also, that pot somehow stinks. And it really stinks!"
// Prev. TL: "Why are you boiling bread?!\p Actually, that pot really stinks. It's quite a stench."
// \{\m{B}}「なんでパンなんか煮るんだよっ!?\p  つーか、その鍋なんか臭うぞ。ぜったいヤバそうな臭いだぞ」
<0484> \{Furukawa} "Tối nay các dango sẽ bắt đầu tình yêu của mình."
// \{Furukawa} "Tonight, the dango will begin their love."
// Okay... I don't know what she meant here. -DGreater1
// \{古河}「今晩から、だんごたちが恋を始めるんです」
<0485> Tôi nhìn vào trong một cái hộp được đặt trên sàn.
// I peer inside a box that was placed on the floor.
// 床に置かれた箱の中を、うっとりと覗き込む。
<0486> \{\m{B}} "Ối trời ơi..."
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}}「うわっ…」
<0487> Trong cái hộp đầy nhóc đám dango lổm ngổm.
// The box is filled with squirming dango.
// 箱ではびっしりとだんごがうごめいていた。
<0488> Furukawa xúc một muỗng nước luộc bánh mì và rưới nó lên đám dango yêu quí.
// Furukawa scoops a bread broth with a ladle and pours it to the loving dango.
// Prev. TL: Furukawa spins the ladle round and round the bread broth towards the loving dango.
// Not really sure how the onomatopeia ばしゃばしゃ works here, but it's the sound of splashing water.
// パンの煮汁をひしゃくですくっては、愛するだんごたちにばしゃばしゃかける古河。
<0489> Từng thành viên trong dại gia đình dango xẫm dần lại rất nhanh.
// The big family of dango are becoming darker and darker one by one very fast.
// Not sure if the Dango Daikazoku here is a title or just a description of the dango. -DGreater1
// But judging from when Tomoya look at the box, I think it's just a description and not a title so I'm going to properly translate this line. -DGreater1
// 見る見るうちにぐったりとなり、どす黒く変色していくだんご大家族。
<0490> \{Furukawa} "A! Các dango đang..."
// \{Furukawa} "Ah! The dango are..."
// \{古河}「あっ。だんごたちが…」
<0491> Furukawa đi qua đi lại trong lúc bối rối trong khi cả gia đình đang rơi vào thảm cảnh.
// Furukawa moves around in confusion as the whole family gets annihilated.
// 一家全滅の惨状に、右往左往する古河。
<0492> Cái cách chúng nhân lên cũng khá là kì quái nữa.
// The way they expanded was quite weird as well.
// expansion?
// あまりにも異様な展開だった。
<0493> Không biết có phải đầu óc tôi có vấn đề ở đâu không nữa?
// I wonder if something happened with the function of my brain?
// Kinda hard... he was doubting his mental state here. -DG1
// 俺の頭はどうかしちまったのか?
<0494> Đứng cạnh Furukawa là Fujibayashi, chẳng hiểu sao cô ấy lại đang bói bài tora.
// Next to Furukawa is Fujibayashi, who was doing a fortune-telling with playing cards for some reason.
// 古河の隣では、藤林が何やらトランプで占っている。
<0495> Soạt, soạt, soạt. 
// Shuffle, shuffle, shuffle.
// しゅっしゅっしゅっ。
<0496> Lả tả... (Lật phật...)
// Scatter...
// ぱらぱらぱら…
<0497> Cô ấy chậm chạm nhưng chính xác xếp những lá bài lên sàn.
// She sluggishly but correctly lines up the cards on the floor.
// カードを床にぶちまけ、のろのろと並べ直す。
<0498> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0499> \{Ryou} "Mình hiểu rồi."
// \{Ryou} "I understand."
// \{椋}「わかりました」
<0500> \{Ryou} "Kết quả bói bài cho mình biết rằng \m{A}-san đang mắc chứng tâm thần phân liệt."
// \{Ryou} "The result of the fortune-telling tells me that \m{A}-san is suffering from schizophrenia."
// \{椋}「占いの結果、\m{A}さんは分裂症と診断されました」
<0501> \{\m{B}} "Ai bị tâm thần phân liệt chứ?!\p Hơn nữa làm sao bạn biết được điều đó bằng bói toán hả!?"
// \{\m{B}} "Who has schizophrenia?!\p More than that, how did you know about that using fortune-telling!?"
// \{\m{B}}「誰が分裂症だっ!\p  つーかなんで占いでそんなことがわかるんだよっ!」
<0502> \{Ryou} "Ưmm... cũng có thể gọi nó là sự rối loạn về tâm lí..."
// \{Ryou} "Umm... you can also call it a nervous breakdown..."
// \{椋}「えと…そんな見方こそが分裂心理というものなんです…」
<0503> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0504> \{Kyou} "Đừng làm thế chứ Ryou. Cậu ta là bệnh nhân của chị."
// \{Kyou} "You shouldn't, Ryou. He's my patient."
// \{杏}「ダメよ、椋。そいつはあたしの患者よ」
<0505> \{\m{B}} "Tôi cũng đang nghĩ là chắc cô sắp chường mặt ra rồi..."
// \{\m{B}} "I was thinking it's about time for you to show up..."
// \{\m{B}}「…そろそろ登場だろうと思ったけどな」
<0506> \{Kyou} "Mà này, cậu không thấy căn phòng này bốc mùi lắm sao?"
// \{Kyou} "By the way, don't you think this room stinks?"
// \{杏}「っていうか、この部屋なーんか臭くない?」
<0507> \{\m{B}} "Đó là vì món bánh mì luộc của Furukawa."
// \{\m{B}} "That's due to Furukawa's boiled bread."
// \{\m{B}}「古河がパンを煮てるせいだな」
<0508> \{Kyou} "Mùi bánh mì luộc quả nhiên là không tốt cho sức khỏe và hệ thần kinh."
// \{Kyou} "The smell of boiled bread is indeed not good for human health."
// \{杏}「パンを煮る香気はじつに人間の心理を不健康にするものなのよ」
<0509> \{\m{B}} "Cô đang nói về những chuyện vô nghĩa và những lời cô nói cô nói cũng trở nên kì quặc rồi đấy."
// \{\m{B}} "You're talking about nonsensical things and your lines have become weird too."*
// us?
// \{\m{B}}「言ってることが意味不明だし、セリフ回しも妙なことになってるぞ」
<0510> \{Kyou} "Đó cũng là vì mùi bánh mì luộc."
// \{Kyou} "That's also because of the smell of the boiled bread."
// \{杏}「それもまったくパンを煮る香気のためね」
<0511> \{\m{B}} "Mà đây là một giấc mơ đúng không ? Vì dù có thế nào thì mọi người cũng không thể trở nên quái đản thế này trừ phi đây là một giấc mơ." 
// \{\m{B}} "Anyway, this is a dream, right? It must be, right? Because no matter what, everyone wouldn't be this twisted unless it's a dream." 
// \{\m{B}}「つーかこれ夢だろ?  夢だよな?  いくらおまえらでも、夢でなきゃここまで支離滅裂になるわけ…」
<0512> \{Kyou} "Sao cậu không mau mau mua thứ gì dễ xơi đi?"
// \{Kyou} "Won't you quickly buy something delicious?"
// \{杏}「早くうまいものを買ってこないか」
<0513> \{\m{B}} "Ít nhất thì cũng phải nghe người khác nói dù là trong mơ chứ~!"
// \{\m{B}} "At least listen to people even in dreams~!"
// \{\m{B}}「夢の中でぐらい人の話を聞け~っ!」
<0514>\{Ryou} "À... xin lỗi, đến giờ nhập viện rồi..."
// \{Ryou} "Ummm... excuse me, I need to be going to the hospital now..."
// \{椋}「あの…すみません、私、病院に行ってみなければなりません…」
<0515> \{\m{B}} "Cả bạn nữa, điều bạn nói chẳng can hệ gì đến bọn mình cả!"
// \{\m{B}} "You too, what you are talking about doesn't relate to us!"
// Hahaha... talk about Kappei @_@ -DGreater1
// \{\m{B}}「おまえもぜんっぜん話が繋がってないっ!」
<0516> \{Furukawa} "Các dango, các dango ơi!"
// \{Furukawa} "The dango, the dango!"
// \{古河}「だんごたちが、だんごたちがっ」
<0517> \{Kotomi} "Có một thứ mùi lố bịch từ những dango~" *
// \{Kotomi} "There's an absurd smell because of the dango~" *
// What the hell? The only thing I understand was Dango~ -DGreater1
// Need to ask someone about this, this dialect is really freaking me. -DG1
// \{ことみ}「♪みっちーくさをくったーだーんごは~」
<0518> Gyon Gyon Gyon Gyon
// Gyon Gyon Gyon Gyon
// ぎよんっぎよんっぎよんっぎよんっ。
<0519> GyoOoOooOooOooOOo~~n
// GyoOoOooOooOooOOo~~n
// ぎょぉおぉおぉお~~んっ。
<0520> .........
// .........
// ………。
<0521> ......
// ......
// ……。
<0522> ...
// ...
// …。
<0523> \{\m{B}} ".................."
// \{\m{B}} ".................."
// \{\m{B}}「………………」
<0524> \{Kotomi} "Cậu tỉnh rồi à?"
// \{Kotomi} "Are you awake now?"
// \{ことみ}「目が覚めた?」
<0525> Kotomi đang ngồi trên sàn nhà và nhìn tôi.
// Kotomi, who was sitting on the floor, was looking at me.
// 床に座ったままのことみが、俺のことを見ていた。
<0526> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0527> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0528> \{\m{B}} "Có vẻ như mình vừa có một giấc mơ cực kì tệ hại."
// \{\m{B}} "It appears I was watching a really bad dream."
// Alt - "Looks like I just had a really bad dream." - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「なんかものすごい悪夢を見たような気が…」
<0529> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ}「??」
<0530> \{Kotomi} "Ác mộng sao...?"
// \{Kotomi} "A scary dream...?"
// \{ことみ}「…こわい夢?」
<0531> \{\m{B}} "Đó chắc giống một giấc mơ lố bịch hơn là đáng sợ."
// \{\m{B}} "It was probably more of a random dream rather than scary."
// \{\m{B}}「恐いというより、デタラメな夢だった。たぶん」
<0532> \{Kotomi} "Vậy à..."
// \{Kotomi} "I see..."
// \{ことみ}「そうなんだ…」
<0533> Cô ấy chăm chú nhìn tôi như thể tôi vẫn còn đang mơ, rồi nheo mắt lại như thể nhẹ nhõm.
// She stares at me as if I'm still having a dream, and then she narrows her eyes as if relieved.
// First sentence has consistency with SEEN4904 Line 160
// まだ夢見心地の俺をじーっと見詰め、ほっとしたように目を細める。
<0534> Có một quyển sách được gập lại trên đùi cô ấy.
// There was a closed book on her lap.
// Consistency with SEEN4904 Line 161
// 膝の上の本は閉じられていた。
<0535> Có lẽ cô ấy đã đọc xong rồi.
// Perhaps, she's already finished reading.
// Consistency with SEEN4904 Line 162
// 多分もう、読み終わっていたんだろう。
<0536> \{\m{B}} "Mình xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry."
// Consistency with SEEN4904 Line 163
// \{\m{B}}「ごめんな」
<0537> Có vẻ như tôi luôn ngủ gật mỗi khi Kotomi bắt đầu đọc sách.
// It seems I always end up sleeping whenever Kotomi starts to read books.
// ことみが本を読み始めると、俺はいつも眠ってしまう気がする。
<0538> \{Kotomi} "Không sao đâu."
// \{Kotomi} "Not at all."
// \{ことみ}「ううん」
<0539> \{Kotomi} "Bởi vì... tớ thích nhìn \m{B}-kun ngủ."
// \{Kotomi} "You see... I like watching \m{B}-kun sleep."
// Consistency with SEEN4904 Line 165
// \{ことみ}「私ね、眠ってる\m{B}くんを見るの、好きなの」
<0540> \{\m{B}} "Mình cũng vậy, mình thích ngủ ở những nơi có Kotomi."
// \{\m{B}} "Me too, I like to sleep where Kotomi is."
// Consistency with SEEN4904 Line 166
// \{\m{B}}「俺もことみのいるところで寝るのが好きだしな」
<0541> Tôi dụi mắt và vươn vai trong khi ngồi.
// I return my gaze and stretch as I sit.
// change to just "stretch" if at all possible
// Consistency with SEEN4904 Line 167
// 座ったまま伸びをして、視線を巡らせる。
<0542> Ánh chiều tà xiên vào nhuộm những cuốn sách thư viện bằng một thứ màu vô cảm.
// The inclining evening sunlight dyes the library books with an expressionless color.
// Consistency with SEEN4904 Line 168
// 傾いた夕暮れの陽射しが、図書室の本たちを無表情に染めあげている。
<0543> Hai miếng bánh táo được cắt ra được đặt trên chiếc đĩa nơi chiếc bàn đọc sách.
// Two pieces of the cut apple pie were placed on the plate over the reading desk.
// 閲覧机の上の紙皿には、アップルパイが二切れずつきちんと置かれていた。
<0544> \{Kotomi} "Tớ vừa nghĩ là sắp đến lúc \m{B}-kun tỉnh dậy rồi, nên đã chuẩn bị sẵn chiếc bánh đã cắt."
// \{Kotomi} "I was thinking that it was about time for \m{B}-kun to wake up, so I readied the pie I cut before."
// tense problem- "it's" vs. the rest of the sentence
// \{ことみ}「\m{B}くんそろそろ起きるかなって思ったから、さっき切っておいたの」
<0545> \{\m{B}} "Nửa của bạn ấy hả?"
// \{\m{B}} "The one you divided, huh?"
// \{\m{B}}「半分こだな」
<0546> \{Kotomi} "Uhm, cái mà tớ ăn cùng cậu đấy."
// \{Kotomi} "Yup, the one I'll share with you."
// \{ことみ}「うん。半分こなの」
<0547> \{\m{B}} "Thật ra bạn định ăn nó lúc ba giờ đúng không...?"
// \{\m{B}} "The truth was, you planned to eat it at three o'clock, right...?"
// Prev. TL: "Though you wanted to eat it as a three-o'clock snack..."
// \{\m{B}}「ほんとは三時に食べるんだったよな…」
<0548> \{Kotomi} "Đã 5 rưỡi chiều rồi, nhưng nó vẫn là đồ ăn vặt."
// \{Kotomi} "It's already 5:30 afternoon, but it's still a snack."
// check that this is still correct
// Correcto
// Prev. TL: "It's a 5:30 afternoon snack though."
// \{ことみ}「五時半だけど、おやつなの」
<0549> \{\m{B}} "Bạn thấy đói rồi đúng không?"
// \{\m{B}} "You're hungry, right?"
// \{\m{B}}「腹減っただろ?」
<0550> \{Kotomi} "Uhm, Tớ thấy hơi đói."
// \{Kotomi} "Yup, I'm a little hungry."
// \{ことみ}「うん。ちょっとだけぺこぺこ」
<0551> \{\m{B}} "Được rồi, nếu thế thì ăn thôi nào."
// \{\m{B}} "Alright, let's eat then."
// \{\m{B}}「よし、食べよう」
<0552> Kotomi bắt đầu chuẩn bị ngay.
// Kotomi began preparing at once.
// orig TL: She immediately starts the preparation.
// 早速ことみが支度を始める。
<0553> \{Kotomi} "Nhưng trà đã hơi nguội mất rồi..."
// \{Kotomi} "The black tea has become a little cold though..."
// \{ことみ}「紅茶、ちょっと冷めちゃってるけど」
<0554> \{\m{B}} "Không sao đâu, vẫn còn ấm chán."
// \{\m{B}} "It's all right, it's warm enough."
// Hot or warm? -DGreater1
// Warm - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「いいさ。十分熱いって」
<0555> Cô ấy rót nốt chỗ hồng trà còn lại vào cái cốc giấy đang cầm, và rồi chúng tôi nói...
// She pours the remaining black tea in the paper cup she's holding, and then we say...
// こぽこぽと注がれる残りの紅茶に、紙コップを支え持ちながら言う。
<0556> \{Kotomi} "Ăn thôi nào."
// \{Kotomi} "Let's all eat."
// \{ことみ}「いただきましょう」
<0557> \{\m{B}} "Ăn thôi nào."
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}}「いただきます」
<0558> Đây là lần thứ hai chúng tôi nói thế trong ngày hôm nay.
// This is the second time we said that today.
// Oh great... how in the world do I translate this properly? Or did I already translate it properly? @_@ -DGreater1
// Don't worry too much about it. The reader should be able to know the "ritual" before and after meals, so there's nothing wrong with your version. - Kinny Riddle
// 今日二度目の挨拶。
<0559> Vỏ bánh đã trở nên mềm hơn; ngay cả hương vị cũng có vẻ ngọt hơn.
// The texture of the apple is softer; even the taste seems better.
// アップルパイは生地がしっとりとして、甘みも増したように感じた。
<0560> \{\m{B}} "Ăn ngon hơn hồi trưa. Không biết có phải vì mình đang đói không..."
// \{\m{B}} "It tasted better than during noon. I wonder if it's because I'm hungry..."
// \{\m{B}}「昼よりうまいな。腹が減ってるせいかな…」
<0561> \{Kotomi} "Bánh táo vẫn ngon ngay cả khi để lạnh mà."
// \{Kotomi} "Apple pies are delicious, even if they're cold."
// \{ことみ}「アップルパイは、冷めてもおいしいから」
<0562> Căn phòng đã tối lại, và chỉ có đường viền của những giá sách là lóe sáng nhờ ánh chiều tà.
// The room has become darker, and the only shining things from the setting sun are the outlines of the bookshelves.
// 部屋の中は薄暗く、書棚の輪郭だけが西日に輝いている。
<0563> Cô ấy hẳn sẽ không thể đọc sách bây giờ.
// She probably won't be able to read books now.
// 本を読むことはもうできないだろう。
<0564> Và chúng tôi cũng không thể để đèn ở trong ngôi trường đáng lẽ không có ai hết.
// And we can't make any light in the school building where there shouldn't be anyone.
// 誰もいないはずの校舎で、灯かりをつけるわけにはいかない。
<0565> \{\m{B}} "Kotomi này."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
// \{\m{B}}「なあ、ことみ」
<0566> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ}「?」
<0567> \{\m{B}} "Ăn xong rồi bọn mình về nhỉ?."
// \{\m{B}} "Once we eat this, let's head home."
// \{\m{B}}「これ食べたら、そろそろ帰るか」
<0568> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0569> Cô ấy ngay lập tức hiểu chuyện khi tôi nói thế, và ngoan ngoãn gật đầu.
// She immediately understood when I told her, nodding obediently.
// Consistency with SEEN4904 Line 171
// そう言われるとわかっていたんだろう。素直に頷いた。
<0570> \{Kotomi} "Hôm nay thực sự rất là vui."
// \{Kotomi} "Today was really fun."
// \{ことみ}「今日はとっても楽しかったの」
<0571> \{\m{B}} "So với hôm qua thì thế nào vui hơn?"
// \{\m{B}} "Compared to yesterday, which is more fun?"
// \{\m{B}}「昨日とどっちが楽しかった?」
<0572> \{Kotomi} "Để xem nào..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ}「ええと…」
<0573> \{Kotomi} ".................."
// \{Kotomi} ".................."
// \{ことみ}「………………」
<0574> \{Kotomi} "Tớ không thể so sánh được."
// \{Kotomi} "I can't compare."
// \{ことみ}「比べられないの」
<0575> Cô ấy mỉm cười hạnh phúc với làn tóc mái bay bay.
// Her forelock sways and she smiles happily.
// 前髪を揺らし、ほわりと笑う。
<0576> Tôi cho miếng bánh táo cuối cùng vào miệng và nhấm nháp hương vị của nó trước khi nhâm nhi.
// I put the last piece of the apple pie in my mouth, and I savoured its flavor before I swallowed it.
// 俺はアップルパイの最後の一片を口に入れ、ゆっくり味わってから飲み込んだ。
<0577> \{\m{B}} "Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}}「ごちそうさま」
<0578> Tôi chắp hai tay lại với nhau.
// I put my hands together.
// 両手を合わせる。
<0579> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ}「\m{B}くん」
<0580> \{\m{B}} "Hửmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0581> Mất một lúc Kotomi không nói gì hết.
// Kotomi didn't say anything for a while.
// Consistency with Line 344 & SEEN4904 Line 179
// ことみはしばらく、何も言わなかった。
<0582> Không biết hôm nay đã là lần thứ mấy rồi? Gương mặt ấy trông như thể đang ấp ủ điều gì đó.
// I wonder how many times did she show that today? That face that looks like brooding about something.*
// is "I wonder how many times that face that was brooding about something today." okay?
// Prev. TL: A face that thinks of something to say, but how many times has she done that today?
// I don't know if this rewording will make more sense though -DG1
// 今日何度めかの、なにかを思い詰めた顔だった。
<0583> Cô ấy lấy ra thứ gì đó từ đáy chiếc túi vải trong khi tôi nhìn.
// She took out something from the bottom of the cloth bag while I kept looking at her.*
// tense problem- "She's" vs. "took"
// Kinda hard... anyway, the idea is, Kotomi took out something from the bottom of the cloth bag, right in front of Tomoya's eyes that were watching her.
// 俺の見ている前で、布袋の底から何かを取り出した。
<0584> Có vẻ như đó là một cuốn sách cũ.
// It seems like an old book.
// 古い本のようだった。
<0585> Cô ấy xoa xoa bìa trước để lau sạch nó, nhưng tựa sách vẫn không thể đọc nổi.
// She rubs the front cover to clean it, but the title is still illegible.
// 皮の表紙は擦りきれてしまっていて、タイトルは読みとれない。
<0586> \{Kotomi} "À thì... thế này nhé... Tớ muốn \m{B}-kun giữ thứ này."
// \{Kotomi} "Umm... well... I want \m{B}-kun to hold this."
// \{ことみ}「ええとね、これ、\m{B}くんに持っていてほしいの」
<0587> Cô ấy nhẹ nhàng đặt nó trước mặt tôi.
// She gently places it in front of me.
// 俺の前に、そっと置く。
<0588> \{\m{B}} "Nhưng mà nè...đây không phải đây là thứ quan trọng với bạn sao?"
// \{\m{B}} "But... isn't this important to you?"
// \{\m{B}}「でもな。これ、大事なものなんだろ?」
<0589> Tôi có thể đoán được dù chưa nhìn xem bên trong viết gì.
// I have a hunch even though I haven't looked inside.
// 中を見なくても、それぐらいはわかる。
<0590> Tôi khá chắc rằng cô ấy đã đọc cuốn sách hàng trăm ngàn lần rồi.
// I'm sure she probably has read this hundreds of times too.
// Does she really need to read stuffs hundred times ^^; -DGreater1
// Don't think it's meant to be taken literally. It's just a figure of speech to emphasize that Kotomi reads a lot. - Kinny Riddle
// きっと何百回も読み返したんだろう。
<0591> \{Kotomi} "Mình đã thuộc hết tất cả mọi thứ được viết trong đó rồi."
// \{Kotomi} "I already memorized everything that's written in there."
// \{ことみ}「私は、もう覚えちゃったから。そこに書いてあること、全部」
<0592> Cô ấy mỉm cười như thể đang ngượng ngùng.
// She smiles as if embarrassed.
// はにかむように微笑む。
<0593> \{\m{B}} "Nhưng mà mình không nói là sẽ đọc cuốn sách này đâu đấy..."
// \{\m{B}} "But you see, I won't be able to read this book..."
// \{\m{B}}「でもな、俺、こういう本は読まないから…」
<0594> Khi tôi đang do dự với việc nhận nó, Kotomi nói một câu không ngờ.
// As I hesitate on accepting it, Kotomi said something surprising.
// 受け取るのをためらっていると、ことみは意外なことを言った。
<0595> \{Kotomi} "Không phải tớ muốn cậu đọc nó đâu."
// \{Kotomi} "I don't want you to read it."
// \{ことみ}「読まないでほしいの」
<0596> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「えっ?」
<0597> \{Kotomi} " Không phải tớ muốn cậu đọc nó đâu."
// \{Kotomi} "I don't want you to read it."
// \{ことみ}「読まないでほしいの」
<0598> Những từ khó hiểu đó khiến tôi rối trí.
// The word piles up making me confused.
// 困惑する俺に、言葉を重ねる。
<0599> \{Kotomi} "Chỉ cần cậu giữ nó thôi là được rồi."
// \{Kotomi} "It's all right to just hold into it."
// \{ことみ}「ただ、持っててくれるだけで、いいの」
<0600> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「でも…」
<0601> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」
<0602> Kotomi nháy mắt.
// Kotomi's eyes flicker.
// ことみの瞳がゆらいだ。
<0603> Cảm giác đó lại quay trở lại.
// That feeling came back again.
// あの感じがまた戻ってくる。
<0604> Phần người lớn và phần trẻ con không hề biết gì trong cô ấy.
// Her matureness and the child in her which doesn't know anything.
// 大人びた達観と、何も知らない子供。
<0605> Đâu đó là một Kotomi mà tôi không biết tới lẩn trốn ở giữa họ...
// And the Kotomi that I don't know which is hidden between them...
// その隙間に隠れている、俺の知らないことみ…
<0606> \{\m{B}} "Vậy thì được rồi."
// \{\m{B}} "All right then."
// \{\m{B}}「わかった」
<0607> Tôi nhận cuốn sách từ tay cô ấy.
// I took the book from her.
// 俺は本を受け取った。
<0608> Tôi chợt nhận ra rằng bìa sách đem lại cảm giác rằng nó đã bị bỏ xó hàng tháng hay hàng năm trời.
// I suddenly noticed that its skin has the feeling of being left for months or years.
// 年月を帯びた皮の感触に戸惑っていると、不意に気づいた。
<0609> \{\m{B}} "Này Kotomi. Thật ra thì..."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi. The truth is..."
// \{\m{B}}「なあ、ことみ。ほんとはこれ…」
<0610> ... bạn rất muốn đọc chung cuốn sách này với mình đúng không?
// ... you really want to read this together with me, right?
// …俺と一緒に読みたかったんじゃないのか?
<0611> Rốt cuộc tôi lại thu lại những lời đó.
// I end up swallowing those words.
// 俺は言葉を飲み込んだ。
<0612> Kotomi nhanh chóng đứng dậy.
// Kotomi slowly stands up.
// Line 612+613 has a minor consistency with SEEN4904 Line 181
// ことみがすっと立ち上がったからだ。
<0613> Cô ấy hướng đôi chân mảnh mai của mình tới bên cửa sổ phía tây, và rồi từ từ quay lại đối mặt với tôi.
// She advances her slender feet to the west side window, and there, she slowly turns to face me.
// きゃしゃな裸足を西側の窓辺に進ませて、そこでゆっくりと振り向いた。
<0614> \{Kotomi} "Tớ đã quyết định rồi."
// \{Kotomi} "I've decided."
// \{ことみ}「私、決めたの」
<0615> \{Kotomi} "Trừ những khi cần thiết. Tớ sẽ không tới đây nữa."
// \{Kotomi} "That I won't come here as much as possible."
// \{ことみ}「ここにはできるだけ、来ないようにするの」
<0616> \{Kotomi} "Vì dù mình có ở đây thì cũng sẽ không thấy vui như trước nữa."
// \{Kotomi} "Because even if I'm here, it wouldn't be as fun as before."
// \{ことみ}「今は、ここにいても、前みたいに楽しくないから」
<0617> \{Kotomi} "Ở bên mọi người vui hơn rất nhiều."
// \{Kotomi} "It's much more fun to be with everyone."
// \{ことみ}「みんなといる方が、楽しいから」
<0618> \{Kotomi} "Ở bên \m{B}-kun vui hơn rất nhiều."
// \{Kotomi} "It's much more fun to be with \m{B}-kun."
// \{ことみ}「\m{B}くんといる方が、楽しいから」
<0619> \{Kotomi} "Vì vậy tớ sẽ ở cùng mọi người."
// \{Kotomi} "That's why, I'll be with everyone."
// \{ことみ}「だから私、みんなと一緒になるの」
<0620> \{Kotomi} "Tớ sẽ lên lớp nghiêm túc, cẩn thận nghe lời giáo viên giảng bài, kết thân với mọi người trong lớp..."
// \{Kotomi} "I'll take lessons properly, listen carefully to the teacher, get along with everyone in the class..."
// \{ことみ}「ちゃんと授業を受けて、先生の言うことをきちんと聞いて、クラスのみんなとも仲良くなって…」
<0621> \{Kotomi} "Nói thật ra thì từ lâu tớ đã biết đây là điều nên làm..."
// \{Kotomi} "The truth is, I've known for a long time that this is what I should do..."
// \{ことみ}「ほんとはそうしなきゃいけないって、ずっと前からわかってたの」
<0622> Những lời đó không phải là cô ấy nói với tôi.
// She wasn't saying those to me. *
// This line isn't making any sense, need someone to check this line -DG1
// 俺に言っているのではなかった。
<0623> Những giá sách trông như những tàn tích cổ đại trong ánh sáng rọi lại từ phía sau.
// The bookshelves look like historic ruins inside the backlight.
// 逆光の中、遺跡のように立ち並ぶ書棚。
<0624> Cho đến bây giờ, hàng vạn bìa sách vẫn đang dõi theo Kotomi từ phía sau.
// The tens of thousand of book bindings that came to watch Kotomi even now.*
// what tense is this sentence?
// Should be past
// 今までことみを見守ってきた、何万冊という本の背表紙。
<0625> Như thể chúng đang chăm chú lắng nghe lời Kotomi nói.
// It was as if they were carefully listening to Kotomi's voice.
// Lit. TL = It's as if they're clearing their ears to listen to Kotomi's voice. *
// The lit translation doesn't sound too good so I made a different approach. -DGreater1
// ことみの声に耳を澄ましていた。
<0626> Cuối cùng Kotomi cúi mình trước chúng.
// Kotomi bowed at them in the end.
// 最後にことみは、ぺこりとお辞儀をした。
<0627> \{Kotomi} "\m{B}-kun, về thôi nào."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, let's go home."
// \{ことみ}「\m{B}くん、帰ろ」
<0628> Rồi cô ấy mỉm cười với tôi.
// She then gave me a smile.
// そうして、俺に笑いかけた。
<0629> \{\m{B}} "Bạn nên khóa cửa cẩn thận đấy nhé."
// \{\m{B}} "You should properly lock the door."
// \{\m{B}}「戸締まり、ちゃんとしろよ」
<0630> \{Kotomi} "Uhm..."
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{ことみ}「うん…」
<0631> Có tiếng kim loại khẽ kêu phát ra từ ví Kotomi.
// There was a small metallic sound that echoed inside Kotomi's purse.*
// tense problem- "there's" vs. "echoed"
// ことみの手元で、かちり、と小さな音がした。
<0632> Chúng tôi rời khỏi thư viện và tôi sẽ quay lại đây để nghỉ một lát vào giờ nghỉ ăn trưa ngày mai.
// We then left the library, and I'll be back to having a short nap during tomorrow's lunch break.
// 図書室は俺たちから切り離されて、明日の昼休みまで短い眠りに戻った。
<0633> \{Kotomi} "Thế này là mọi chuyện đều ổn thỏa cả."
// \{Kotomi} "Everything will be all right with this."
// \{ことみ}「これでだいじょうぶなの」
<0634> Cô ấy cất chiếc chìa khóa quí giá có tên mình trên đó đi.
// She puts away her treasured key that has her own name.
// 自分の名前が書かれた鍵を、大切そうに仕舞う。
<0635> Tôi chắc rằng số lần cô ấy sử dụng nó sẽ giảm đi.
// I'm sure the chance she'll be using it will decrease.
// 使う機会は、きっと減っていくだろう。
<0636> Thay vào đó Kotomi sẽ có thêm nhiều bạn hơn.
// As for that, Kotomi should be getting more friends.
// それにつれて、ことみの友達はもっと増えていくはずだ。
<0637> Chúng tôi khom người lại khi đi trong ánh hoàng hôn, trên hành lang không người.
// We were crouching in the twilight, at the hallway where there's no one.
// 誰もいない廊下に、夕闇がうずくまっている。
<0638> Nếu đem ví với một cuốn sách thì đây hẳn là đoạn kết của một chương.
// If I compare it to a book, it probably means a single chapter had ended.
// Prev. TL: I wonder if a chapter has ended much like a book?
// 本に例えるなら、ひとつの章が終わったんだろう。
<0639> Chẳng biết điều gì đang đón đợi phía trước...?
// I wonder what's waiting ahead...?
// この先、何が待っているのか…
<0640> \{\m{B}} "Tiến lên nào."
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}}「行くぞ」
<0641> \{Kotomi} "Uhm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ}「うん」
<0642> Kotomi vô tình nắm lấy bàn tay tôi đang chìa về phía cô ấy.
// Kotomi unconsciously held on to my palm that was stretching out to her.
// 無意識に差しだした手のひらを、ことみがそっと握った。
<0643> Tôi nhận ra rằng đây là lần đầu tiên bọn tôi nắm tay nhau.
// I realized that this is the first time we've held hands together.
// 初めて手を繋いだことに、俺は気づいた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074