Clannad VN:SEEN4419

From Baka-Tsuki
Revision as of 05:18, 23 July 2010 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Hiệu đính

Bản thảo


// Resources for SEEN4419.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Trời bắt đầu mưa khi tôi tới khu mua sắm.
// It starts raining when I arrive at the shopping district.

<0001> Bầu trời bị chen phủ bởi mây xám xịt.
// And the sky's covered by a grayish cloud.

<0002> Những hàng cây bên đường và những chiếc tủ bày hàng trông thật buồn, đó là vì hơi ẩm của cơn mưa.
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.

<0003> \{\m{B}} (Đáng lẽ tôi nên mang theo ô...)
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)

<0004> Mặc dù biết trời sẽ mưa từ lúc ra khỏi nhà, thế tôi lại không mang theo một cái. 
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.

<0005> Nhưng tôi đã không bị ướt vì đã tìm được một chỗ trú...
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...

<0006> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"

<0007> Tôi trông thấy một bóng người đang đi bên kia đường.
// I see a person walking on the other side of the road.

<0008> Là người ở thư viện, Ichinose Kotomi.
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.

<0009> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô gái đó ở ngoài đường. 
// This is probably the first time I've seen her outside of school.

<0010> Cô ấy đi vào hiệu sách mà không trông thấy tôi.
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.

<0011> Theo cô ấy vào trong  
// Follow her inside

<0012> Không quan tâm
// Ignore her

<0013> Tôi bám theo 
// I follow her.

<0014> Khi cánh cửa tự động mở, tôi được chào mừng bởi tiếng nhạc.
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.

<0015> Đã được một lúc kể từ khi vào hiệu sách.
// It's been a while since I entered a bookstore.

<0016> Đằng nào tôi cũng đang rảnh.
// I have some free time, after all.

<0017> Và tôi theo cô ấy vì lo sẽ có chuyện xảy ra.
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.

<0018> ... bất kể đó là gì thì cũng chưa có gì cả.
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *

<0019> Tôi nhìn quanh đám đông để tìm cô ấy.
// I look around inside the crowded store searching for her.

<0020> Đây rồi.
// There she is.

<0021> Đứng trước một chiếc kệ nơi những quyển sách được xếp ngay ngắn.
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.

<0022> Không chút do dự, cô ấy lấy một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
// Without delay, she takes a book and starts reading.

<0023> Lúc nào cũng thế, đọc nhanh đến kì lạ.
// She's reading strangely fast as always.

<0024> Ngừng tay lại khi giở đến một trang.
// Her hand stops as she flips a page.

<0025> Cô ấy đang tính làm gì đó.
// She's thinking of something.

<0026> Sau đó rút một cây kéo ra.
// Then, she takes out a pair of scissors.

<0027> Đúng như tôi nghĩ...
// Just as I expected...

<0028> \{\m{B}} "... này! Bạn làm thật đấy à!?"
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"

<0029> \{\m{B}} "Đồ ngốc!\shake{0} Dừng lại...!"\shake{3}
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}

<0030> Tôi không có thời gian để lựa chọn phải làm gì.
// I don't have time to choose what to do.

<0031> Túm lấy vai, tôi quay cô ấy về phía mình.
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.

<0032> \{Kotomi} "...???"
// \{Kotomi} "...???"

<0033> Cô ấy nhìn tôi.
// She looks at me.

<0034> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0035> Không, không phải...
// Nope, she doesn't...

<0036> Mặc dù cô ấy đã nhận ra nhưng có vẻ vẫn hơi ngơ ngác.
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.

<0037> Tôi đợi, vì hết thuốc chữa rồi.
// I wait, since it can't be helped.

<0038> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0039> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0040> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra tôi.
// It seems she's finally noticed me.

<0041> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0042> Một lời chào hết sức, hết sức bình thường.
// A very, very normal greeting.

<0043> Hình như cô ấy không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// It seems she doesn't understand the situation.

<0044> \{\m{B}} "Đừng có chào buổi chiều..."
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."

<0045> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0046> Cô ấy nhìn đồng hồ ở trong hiệu sách.
// She looks at the clock inside the store.

<0047> Rồi nghiêng đầu.
// She tilts her head.

<0048> Sau đó, có vẻ không chắc chắn lắm, cô ấy nói.
// And then, without so much confidence, she says.

<0049> \{Kotomi} "... chào buổi tối?"
// \{Kotomi} "... good evening?"

<0050> \{\m{B}} "Quá sớm để chào câu đó. Mà thôi... sao cũng được..."
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."

<0051> \{\m{B}} "Thế cái gì kia?"
// \{\m{B}} "What the hell is that?"

<0052> Tôi chỉ vào cái kéo cô ấy đang cầm.
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.

<0053> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0054> Cô ấy nhìn xuống bàn tay đang cầm một vật. 
// She looks down at her own hand which is holding something.

<0055> \{Kotomi} "Kéo."
// \{Kotomi} "Scissors."

<0056> \{Kotomi} "Nó là vật dùng để cắt giấy hoặc quần áo."
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."

<0057> \{\m{B}} "Mình biết rồi..."
// \{\m{B}} "I know that..."

<0058> \{Kotomi} "Nó được làm từ thép không gỉ nhưng phần chuôi thì được phủ nhựa."
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."

<0059> \{\m{B}} "Cái đấy ai nhìn cũng biết."
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."

<0060> \{Kotomi} "Trong tiếng Anh, nó là 'scissors', tiếng Pháp là 'ciseaux', tiếng Ý là 'forbici'..."
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."

<0061> \{\m{B}} "Anh, Pháp, Ý... ai thèm quan tâm chứ?"
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"

<0062> \{Kotomi} "Tiếng Latin là 'forfex'."
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."

<0063> \{\m{B}} ".... Kể cả biết tiếng Latin của nói thì được lợi gì?"
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"

<0064> \{Kotomi} "Thì..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0065> \{Kotomi} "Nó sẽ nâng cao vốn kiến thức của bạn."
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."

<0066> \{\m{B}} "Giá mà thế!"
// \{\m{B}} "As if!"

<0067> \{Kotomi} "Sẽ rất có ích cho bạn nếu bạn định mở một cửa hàng kéo sau này."
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."

<0068> \{\m{B}} "Chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra."
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."

<0069> Hơn nữa, làm gì có cửa hàng nào chỉ bán kéo không?
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?

<0070> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0071> \{\m{B}} "Đừng tỏ ra rầu rĩ như vậy chứ."
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."

<0072> \{Kotomi} "Thế mình phải làm gì..."
// \{Kotomi} "What should I do then..."

<0073> \{\m{B}} "Làm sao mình biết được?!"
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"

<0074> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0075> \{Kotomi} "\m{B}-kun... đang bắt nạt mình à?"
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
// (câu này trích nguyên trong anime)

<0076> \{\m{B}} "Đừng nói xấu người khác như vậy."
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."

<0077> Cuộc trò chuyện ngớ ngẩn của chúng tôi vẫn tiếp tục.
// Our silly conversation continues.

<0078> Mà... làm sao tôi có thể coi đây là cuộc trò chuyện nhỉ?
// Anyway... can I even consider this a conversation?

<0079> Những gì tôi làm ở đây chỉ như \g{tsukkomi}={thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ 'tsukkomu' trong tiếng Nhật với nghĩa đen là 'ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất nghĩa của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc bị quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hay ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với lời lẽ quở trách.}? 
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?

<0080> Dường như không quan tâm đến việc bị một cuộc nói chuyện bình thường làm nản lòng.
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.

<0081> Tôi cố quay lại chủ đề.
// I'll try to get back on topic.

<0082> \{\m{B}} "Mà thôi... nghe kĩ này."
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."

<0083> Tôi hạ thấp giọng xuống và đứng trước cô ấy.
// I lower my voice and stand in front of her.

<0084> \{\m{B}} "Cắt những quyển sách trong thư viện thì không sao, nhưng ở đây... thì không được."
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."

<0085> \{\m{B}} "Ít ra thì hãy ghi nó vào một mảnh giấy hoặc là chụp hình..."
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."

<0086> Tôi tiếp tục giảng giải dù biết nó có thể là vô ích.
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.

<0087> ... xoẹt, xoẹt.
// ... snip, snip.

<0088> \{\m{B}} "Đừng có cắt nữa------!"
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"

<0089> \{Kotomi} "Mình chỉ giả vờ thôi."
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."

<0090> Cô ấy nói trong khi chiếc kéo chuyển động.
// She says that as the scissors move.

<0091> \{\m{B}} "Thế bạn đang làm gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"

<0092> \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan}={Dịch ra nghĩa là 'Chỉ là trò đùa thôi' (hon no = chỉ là) (joudan = trò đùa) chứ không phải là (hon = quyển sách) (no = tình từ sở hữu) (joudan = trò đùa)}"
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"

<0093> Cô ấy thực lòng nói vậy.
// She says so with all her heart.

<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0095> \{Kotomi} "... này?"
// \{Kotomi} "... eh?"

<0096> Rồi nghiêng đầu và nhìn tôi...
// She tilts her head and looks at my non-reaction...

<0097> \{Kotomi} "Tính từ 'hon no' (chỉ là) đồng âm với \g{hon no}={(hon = quyển sách - danh từ) (no = tính từ sở hữu)}', một danh từ + tính từ sở hữu... "
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."

<0098> \{Kotomi} "Nó rất thú vị..."
// \{Kotomi} "It's very clever..."

<0099> Vì lý do nào đó... cô ấy nhiệt tình giải thích.
// For some reason... she's so eager to explain.

<0100> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0101> Đầu tôi nổ tung ra mất.
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...

<0102> Vậy ra đây là người được coi là thiên tài khi luôn ở trong top mười của kỳ thi quốc gia.
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.

<0103> Có lẽ... cô ấy sẽ là người gánh vác trọng trách của đất nước sau này.
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.

<0104> Tôi không biết sẽ phải tin điều gì nữa.
// I don't know what to believe anymore in this world.

<0105> Rồi tôi nhận ra có một vị khách nhìn chúng tôi ở gần đấy.
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.

<0106> \{\m{B}} "Dù sao thì... hãy cất cái kéo ngay đi."
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."

<0107> Gật.
// Nod.

<0108> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu khi tôi nói vậy.
// She nods obediently as I say that.

<0109> \{\m{B}} "Này... bạn luôn nói chuyện với người khác kiểu này à?"
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"

<0110> \{Kotomi} "Mình thường không nói nhiều như vậy đâu."
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."

<0111> Cô ấy rất thật thà... đúng như tôi nghĩ.
// Just as I thought... she's frank.

<0112> \{\m{B}} "Mình cũng đoán vậy."
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."

<0113> Tôi nghĩ xem đã bao nhiêu lần chúng tôi gặp nhau rồi. 
// I think of how many times I've been in contact with her.

<0114> Lý do tại sao chúng tôi lại có những cuộc nói chuyện kì lạ như vậy chắc hẳn là vì cô gái đó thiếu trầm trọng kinh nghiệm giao tiếp với người khác.
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.

<0115> Hơn nữa, cô ấy cũng hoàn toàn khác so với những học sinh cũng được hưởng chính sách đặc biệt của trường. 
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.

<0116> Chắc chắn cô ấy là loại người sẽ không chịu mở miệng nếu không quen biết từ trước.   
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.

<0117> Vậy thì... tại sao lại nói chuyện với tôi?
// Even still... why is she interacting so freely with me?

<0118> \{\m{B}} "Bạn biết đấy... mình cũng là người lạ, đúng không?"
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"

<0119> Cô ấy ngây người nhìn tôi. 
// She looks at me blankly.

<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun là..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."

<0121> \{Kotomi} "\m{B}-kun là \m{B}-kun"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."

<0122> \{\m{B}} "Đấy không phải là câu trả lời."
// \{\m{B}} "That's not really the answer."

<0123> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0124> Trông cô ấy thực sự bất ngờ.
// She looks really surprised.

<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun không phải là \m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"

<0126> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0127> Lại thế rồi.
// Here we go again.

<0128> \{\m{B}} "Thôi... quên nó đi..."
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."

<0129> \{Kotomi} "Không hay rồi..."
// \{Kotomi} "It's not good..."

<0130> Tôi thường không ở thế bị động như vậy...
// I'm unusually hanging on...

<0131> \{\m{B}} "Được rồi. Mình là thật 100%."
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."

<0132> Tôi thực sự không hiểu chính mình nữa, tôi phải đồng tình thôi.
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.

<0133> \{Kotomi} "Ừ... vậy thì tốt rồi."
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."

<0134> Cô ấy nhìn tôi. 
// She says that as she looks at me.

<0135> Tôi thực sự cảm thấy lúng túng khi cô ấy cười một cách mãn nguyện.
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.

<0136> Mọi việc cứ rối hết cả lên.
// This is absolutely messed up.

<0137> \{\m{B}} "Nếu thế thì... mình sẽ chuyển chủ đề."
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."

<0138> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."

<0139> Mặc dù nói vậy nhưng tôi lại không thể nghĩ ra được gì.
// Although I say that, I can't think of any common topic.

<0140> Tôi nhìn quanh.
// I look around.

<0141> Có vẻ như chúng tôi đang ở kệ sách khoa học vào vật lý học. 
// Looks like we're at the science and physics section.

<0142> So với gian tạp chí và manga thì nơi này không thu hút lắm. 
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.

<0143> Tôi cũng hay lui tới hiệu sách này nhưng lại không biết có khu này tồn tại.
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.

<0144> \{\m{B}} "Này, bạn chỉ đọc những quyển sách đó thôi à?"
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"

<0145> \{Kotomi} "Không."
// \{Kotomi} "No."

<0146> \{Kotomi} "Hôm nay mình đến để mua sách nấu ăn."
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."

<0147> \{Kotomi} "Đây chỉ là đường vòng."
// \{Kotomi} "So this is just a detour."

<0148> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0149> Tôi đã không nghĩ cô ấy tới đây để mua sách nấu ăn.
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.

<0150> Vậy là bên cạnh việc học, cô ấy còn thích những thứ khác nữa.
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.

<0151> \{\m{B}} "Trước khi đến đây, bạn đã ở đâu vậy? Trường hả?"
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"

<0152> \{Kotomi} "Không, mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."

<0153> \{\m{B}} "Thế trước đó?"
// \{\m{B}} "And before that?"

<0154> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."

<0155> \{\m{B}} "Trước nữa vậy?"
// \{\m{B}} "And before that?"

<0156> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."

<0157> \{\m{B}} "Thế trước nữa thì sao? "
// \{\m{B}} "And before that?"

<0158> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách..."\wait{400}
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}

<0159> \{\m{B}} "Đủ rồi... mình hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."

<0160> Tôi dừng lại trước khi nó trở thành bất tận.
// I end it before it goes into an infinite loop.

<0161> \{\m{B}} "Bạn định đi đến tất cả các hiệu sách trong thị trấn à..."
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."

<0162> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0163> Cô ấy đáp lại như không.
// She replies normally.

<0164> \{\m{B}} "Bạn bắt đầu đi hết hiệu sách này đến hiệu sách khác từ mấy giờ vậy?"
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"

<0165> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0166> \{Kotomi} "Khoảng một giờ."
// \{Kotomi} "Around one o'clock."

<0167> \{\m{B}} "Hả? Sớm thế cơ à?"
// \{\m{B}} "Huh? That early?"

<0168> Gật.
// She nods.

<0169> \{Kotomi} "Nhưng đây là hiệu cuối cùng rồi."
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."

<0170> \{Kotomi} "Chỗ này lớn nhất nên mình để dành sau cùng."
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."

<0171> Cô ấy nói giống như thể là một con nhóc đứng trước một chiếc bánh tráng miệng. 
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.

<0172> Chưa từng nghĩ rằng chỉ có một hiệu sách ở thị trấn này, chắc hẳn cô ấy sẽ phải tốn kém lắm.
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.

<0173> \{Kotomi} "Mình đi đây."
// \{Kotomi} "I must go now."

<0174> \{\m{B}} "Về nhà à?"
// \{\m{B}} "Going home?"

<0175> \{Kotomi} "Mình muốn đến kệ sách khác."
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."

<0176> \{\m{B}} "... phải rồi."
// \{\m{B}} "... that's nice."

<0177> Rốt cuộc...
// Eventually...

<0178> Tôi đi cùng cô ấy một lát.
// I end up accompanying her for a while.

<0179> Đi xung quanh giá sách, khi đã quyết định nơi cô ấy muốn.
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.

<0180> Và tôi theo sau.
// And I follow her from behind.

<0181> \{Kotomi} "Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích."
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."

<0182> \{Kotomi} "Mặc dù mình nói 'bao nhiêu sách tuỳ thích' nhưng chỉ những thứ mình chi trả được thôi."
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."

<0183> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
// \{\m{B}} "Well of course..."

<0184> Nếu thực sự là 'bao nhiêu tuỳ thích' thì chắc bạn sẽ mua cả tiệm mất.
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.

<0185> \{Kotomi} "Nhưng chỉ một tháng một lần thôi."
// \{Kotomi} "And this is only once a month."

<0186> \{Kotomi} "Hôm nay là ngày rất, rất vui."
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."

<0187> \{\m{B}} "Thế thì tốt quá."
// \{\m{B}} "I see. That's good then."

<0188> \{Kotomi} "Ừ..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0189> Cuối cùng... cô ấy lấy mười cuốn sách.
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.

<0190> Gồm có tiểu thuyết, sách chuyên môn và một vài cuốn tạp chí.
// Novels, technical books, and some magazines too.

<0191> Cái khó khăn nhất là chọn một quyển sách tên là '\b Cách làm hộp cơm ngon'\u.
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.

<0192> Tất cả những quyển sách trông gần giống nhau, kể cả quyển có nhiều tranh và mỏng dính... dù vậy, cô ấy vẫn dành thời gian để chọn ra một cuốn.
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.

<0193> Trông cô có vẻ rất vui khi làm việc đó.
// And she had seemed quite happy doing it.

<0194> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
// I remembered my promise.

<0195> Về việc ăn trưa cùng nhau.
// That promise about eating together with her.

<0196> \{\m{B}} "Này... không lẽ nào..."
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."

<0197> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0198> \{\m{B}} "... Không có gì đâu."
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."

<0199> Cô ấy thực sự trông chờ điều đó. 
// She's probably really looking forward to it.

<0200> Vì một vài lý do... việc xem cách bộc lộ cảm xúc qua khuôn mặt của cô gái đó thực sự thú vị. 
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.

<0201> Đến quầy thu ngân, chúng tôi đã mất gần một tiếng ở trong đó. 
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.

<0202> Khi cánh cửa tự động mở, bọn tôi được chào đón bởi tiếng mưa rơi nặng hạt trên đường.  
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.

<0203> Là một cơn mưa rào.
// It became a regular rainfall.

<0204> Những giọt mưa rơi xuống từ bầu trời xám xịt.
// The droplets fall one by one from the dark sky.

<0205> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// Every passer by is carrying an umbrella.

<0206> \{\m{B}} "Bạn có ô chưa?"
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"

<0207> Tôi hơi tò mò, nhưng cũng hơi ngại nếu đi theo cô ấy.
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.

<0208> Vì thế tôi lờ đi.
// So I ignore her.

<0209> \{\m{B}} "Vậy thì... mình nên làm gì đây..."
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."

<0210> Cảm thấy những giọt mưa ở trên lưng khi tôi bắt đầu đi.
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.

<0211> Cuối cùng, tôi dành một tiếng ở trong cửa hàng ăn nhanh.
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.

<0212> Mặc dù vẫn chưa phải là buổi tối nhưng đường phố đã tối sẩm lại.
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.

<0213> Trước đó, trời mưa như trút nước.
// Before long, the rain turns into a downpour.

<0214> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chẳng còn gì nào khác ngoài việc về nhà... "
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."

<0215> Tôi đứng dậy.
// I stand up.

<0216> Những hạt mưa rơi từ bầu trời xám xịt.
// The droplets fall one by one from the dark sky.

<0217> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// Every passerby is carrying an umbrella.

<0218> \{Giọng Nói} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0219> Có người gọi tôi.
// Someone calls me.

<0220> Tôi quay lại, đó là Ichinose Kotomi.
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.

<0221> Chiếc cặp của cô ấy trông rất nặng và còn mang theo cả một vài túi giấy từ hiệu sách.
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.

<0222> \{\m{B}} "Này, bạn ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?"
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"

<0223> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."

<0224> Cô ấy gật đầu.
// She nods carelessly.

<0225> Tôi biết cô ấy rất thích sách nhưng thế này thì không thể tin được.
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.

<0226> \{\m{B}} "À mà... bạn đã có ô chưa?"
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"

<0227> Tôi hơi lo lắng nên đã hỏi.
// I'm somewhat worried, so I ask. 

<0228> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0229> Vì lí do nào đó, cô ấy trả lời câu hỏi của tôi bằng một dấu hỏi chấm.
// For some reason, she returns my question with a question mark.

<0230> Nếu nhìn kĩ, bạn sẽ thấy những quyển sách đang chất đống trong cặp.
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.

<0231> \{Kotomi} "Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm."
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."

<0232> Cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân mình.
// She's more worried about the books than herself.

<0233> Cuối cùng, cô ấy cũng rút chiếc ô từ trong cặp sau khi biết chắc mọi thứ đều ổn.
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.

<0234> Tôi nhìn vào trong chiếc cặp đó một lần nữa.
// I look at her baggage one more time.

<0235> Cũng có một vài quyển sách ở các hiệu sách khác.
// There are also some books from other bookstores.

<0236> Có thể sẽ quá sức đối với cô ấy khi phải vừa cầm ô vừa xách đồ.  
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.

<0237> Tôi thì không mang ô nên có bị ướt thì cũng không sao.
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.

<0238> Không biết cô ấy đang nghĩ gì nhỉ.
// I wonder what she's thinking.

<0239> Chào tạm biệt.
// Say goodbye to her

<0240> Hộ tống về tận nhà.
// Escort her to her home

<0241> Tôi không biết nhà có xa không và có thể tiễn cô ấy được bao xa.
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.

<0242> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// \{\m{B}} "See you then, take care."

<0243> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."

<0244> Cô ấy mỉm cười như một con nhóc.
// She smiles like a child as she replies.

<0245> Tôi chắc cô ấy đang rất mong được đọc sách sau khi trở về nhà.
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.

<0246> \{\m{B}} "Bạn định làm gì bây giờ?"
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"

<0247> \{\m{B}} "Nếu bạn sống gần đây thì mình có thể giúp một tay."
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."

<0248> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0249> \{Kotomi} "Nó không đủ xa để làm như vậy đâu, hơn nữa ngày mai nó mới chuyển đến cơ..."
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."

<0250> \{\m{B}} "... ai bảo bạn là dịch vụ chuyển phát tận nhà?"
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"

<0251> \{Kotomi} "Sẽ đắt hơn nếu là bưu phẩm."
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."

<0252> \{Kotomi} "Nhưng chỉ được một quyển sách thôi..."
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."

<0253> \{\m{B}} "Không phải về sách, mình đang nói về bạn cơ."
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."

<0254> \{Kotomi} "Ê... à..."
// \{Kotomi} "Eh... ah..."

<0255> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."

<0256> \{Kotomi} "Nhưng họ sẽ phát cáu nếu bạn gửi một vật còn sống..."
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."

<0257> \{\m{B}} "Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề phải không?"
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"

<0258> \{Kotomi} "Mình không nghĩ vấn đề ở chỗ đó."
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."

<0259> \{Kotomi} "Bạn phải chia mình thành từng khúc và gói lại..."
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."

<0260> \{\m{B}} "Nếu vậy thì... mình ghi gì ở đó?"
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"

<0261> \{Kotomi} "Xác chết thái khúc."
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
//( >.< khờ thiệt)

<0262> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0263> Ai đó sẽ báo cảnh sát đấy?
// Will someone please inform the police?

<0264> \{\m{B}} "Trời ạ... mình đang nói về việc đưa bạn về nhà kia."
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."

<0265> Tôi giải thích cho cô ấy từng chút một trong khi chỉ vào cái ô.
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.

<0266> \{\m{B}} "Tất nhiên ta sẽ không dùng dịch vụ chuyển phát tận nhà hay là bưu phẩm... mình cũng sẽ không cưa bạn thành từng khúc đâu."
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."

<0267> \{\m{B}} "Ý mình là sẽ đi cùng bạn và đưa bạn về nhà."
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."

<0268> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình không mang theo ô nên ta sẽ dùng chung."
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."

<0269> Tôi lấy lại bình tĩnh sau khi nói những điều ngượng như vậy trước cô ấy.
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.

<0270> \{\m{B}} "Nhà bạn, gần đến mức có thể đi bộ à?"
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"

<0271> \{Kotomi} "À...!"
// \{Kotomi} "Ah...!"

<0272> Có vẻ như cô ấy đã hiểu ra.
// It looks like she finally gets it.

<0273> Má cô ấy đỏ ửng lên như lửa.
// Her cheeks blush bright red like a fire.

<0274> Nhớ đến cách phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và cuộc trò chuyện kì lạ giữa chúng tôi mà làm tôi choáng váng.
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *

<0275> \{Kotomi} "Hừm... mình..."
// \{Kotomi} "Well... I..."

<0276> Ngừng một lúc.
// She pauses for a while as she talks.

<0277> \{Kotomi} "Mình... sẽ đến thư viện..."
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."

<0278> Một cách từ chối gián tiếp.
// It's an indirect decline.

<0279> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0280> \{\m{B}} "Hả?! Thư viện á?!"
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"

<0281> \{\m{B}} "Bạn đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa bằng lòng sao?"
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"

<0282> Cô ấy gật.
// She nods.

<0283> \{\m{B}} "Bạn sống nhờ việc gặm sách à?"
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"

<0284> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0285> \{Kotomi} "... Bạn ăn được giấy sao?"
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"

<0286> Cô ấy rụt rè trả lời.
// She timidly returns the question.

<0287> \{\m{B}} "Không, có lẽ mình đùa hơi quá."
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."

<0288> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0289> \{Kotomi} "Vậy..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0290> \{Kotomi} "Nó nghĩa là gì..."
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."

<0291> \{\m{B}} "Điều mình muốn là bạn quá thích đọc sách đến mức không thể sống được nếu thiếu chúng, giống như thức ăn vậy..."
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."

<0292> Tôi thấy mình giống một tên ngốc khi giải thích những điều đó.
// I feel like an idiot explaining all this.

<0293> \{\m{B}} "Thôi, quên nó đi."
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."

<0294> Nhưng cô ấy không bỏ và tiếp tục bàn luận.
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.

<0295> \{Kotomi} "À... mình hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."

<0296> \{Kotomi} "Điều đó thú vị đấy."
// \{Kotomi} "That's very interesting."

<0297> \{\m{B}} "Bạn không thể nói với gương mặt vui hơn được à?"
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"

<0298> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0299> \{\m{B}} "Ây dà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0300> Tôi thở dài...
// I sigh...

<0301> Nhưng tôi không cảm thấy tệ lắm.
// But I don't think I feel bad.

<0302> Có thể cô ấy vẫn chưa quen với mấy thứ đó.
// It might be that she's just not yet familiar with these things.

<0303> Có vẻ trời vẫn sẽ mưa tiếp.
// The rain doesn't seem to be stopping.

<0304> Một vài người đang vội vã đi trên đường.
// There are people walking fast along the street.

<0305> Nước mưa chảy theo hiên che rơi trúng mái tóc của cô gái đó.
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.

<0306> \{\m{B}} "Bạn mang được túi xách chứ? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?"
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"

<0307> \{Kotomi} "Mình phải đem trả sách ngày hôm nay..."
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."

<0308> Tôi không hiểu tại sao cô ấy có thể dám trả lại khi đã cắt mất mấy trang không hề chút bận tâm. 
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.

<0309> Hừm... có điều gì đó khác thường ở cô gái này.
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.

<0310> \{\m{B}} "Ra là thế..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0311> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// \{\m{B}} "See you then, take care."

<0312> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."

<0313> Gương mặt lo lắng đã chuyển thành một nụ cười.
// Her worried face changes to a tender smile.

<0314> \{\m{B}} "Và... đừng có mang kéo vào hiệu sách nữa đấy."
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."

<0315> \{\m{B}} "Hôm nay không sao vì đó là mình. Nếu đó là người khác thì sẽ không hay đâu."
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."

<0316> \{Kotomi} "Ừ, không sao đâu."
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."

<0317> \{Kotomi} "Mình còn chẳng biết đã làm gì hôm nay nữa."
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."

<0318> Tôi nghĩ thế càng nguy hiểm... chắc tôi không dám làm một tsukkomi nữa đâu.
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.

<0319> \{Kotomi} "Và cũng..."
// \{Kotomi} "And also..."

<0320> \{Kotomi} "Không còn gì nhiều để cắt nữa..."
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..." 

<0321> Trông cô ấy có vẻ hơi buồn.
// She looks somewhat sad.

<0322> Nhưng sau đó lại cười ngay tức khác.
// But she smiles immediately after that.

<0323> \{Kotomi} "Hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0324> \{\m{B}} "Mai là Chủ nhật, chúng ta sẽ không gặp được nhau đâu."
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."

<0325> \{Kotomi} "Dù sao cũng, hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."

<0326> Hình như cô gái đó sẽ không cảm thấy vui nếu không nói ra điều đó.
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.

<0327> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."

<0328> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."

<0329> Sau khi vẫy tay chào, cô ấy bật ô lên.
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.

<0330> Và đi thẳng vào màn mưa ảm đạm.
// She advances through the dreary rain.

<0331> Ngay khi chiếc ô đó hòa vào những chiếc ô khác, tôi không còn trông thấy cô ấy nữa.
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.

<0332> Hình như cô ấy đã quen với việc đi về một mình rồi.
// I get the feeling that she's used to going home alone.

<0333> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0334> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhún vai rồi bắt đầu bước đi.
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074