Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4419"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 7: Line 7:
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN4419.TXT
 
// Resources for SEEN4419.TXT
   
Line 17: Line 16:
 
<0000> Trời bắt đầu mưa khi tôi tới khu mua sắm.
 
<0000> Trời bắt đầu mưa khi tôi tới khu mua sắm.
 
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
 
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
  +
// 商店街に来た時には、雨が降り出していた。
   
 
<0001> Bầu trời bị chen phủ bởi mây xám xịt.
 
<0001> Bầu trời bị chen phủ bởi mây xám xịt.
 
// And the sky's covered by a grayish cloud.
 
// And the sky's covered by a grayish cloud.
  +
// 灰色の雲で覆われた空。
   
 
<0002> Những hàng cây bên đường và những chiếc tủ bày hàng trông thật buồn, đó là vì hơi ẩm của cơn mưa.
 
<0002> Những hàng cây bên đường và những chiếc tủ bày hàng trông thật buồn, đó là vì hơi ẩm của cơn mưa.
 
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
 
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
  +
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。
   
 
<0003> \{\m{B}} (Đáng lẽ tôi nên mang theo ô...)
 
<0003> \{\m{B}} (Đáng lẽ tôi nên mang theo ô...)
 
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
 
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
  +
// \{\m{B}} (傘、持ってくればよかったな)
   
<0004> Mặc dù biết trời sẽ mưa từ lúc ra khỏi nhà, thế tôi lại không mang theo một cái.
+
<0004> Mặc dù biết trời sẽ mưa từ lúc ra khỏi nhà, thế tôi lại không mang theo một cái.
 
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
 
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
  +
// 家を出る時には気づいていたが、戻るのも馬鹿馬鹿しくてそのまま来てしまった。
   
 
<0005> Nhưng tôi đã không bị ướt vì đã tìm được một chỗ trú...
 
<0005> Nhưng tôi đã không bị ướt vì đã tìm được một chỗ trú...
 
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
 
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
  +
// 濡れないうちに、適当な店にでも入ろうと思った時だった。
   
 
<0006> \{\m{B}} "Hả...?"
 
<0006> \{\m{B}} "Hả...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}} 「…あれ?」
   
 
<0007> Tôi trông thấy một bóng người đang đi bên kia đường.
 
<0007> Tôi trông thấy một bóng người đang đi bên kia đường.
 
// I see a person walking on the other side of the road.
 
// I see a person walking on the other side of the road.
  +
// 見たような人物が、向かい側の歩道を歩いていた。
   
<0008> Là người ở thư viện, Ichinose Kotomi.
+
<0008> Là cô gái ở thư viện, Ichinose Kotomi.
 
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
 
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
  +
// 図書室の主、一ノ瀬ことみだった。
   
 
<0009> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô gái đó ở ngoài đường.
 
<0009> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô gái đó ở ngoài đường.
 
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
 
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
  +
// 学校の外で彼女の姿を見たのは、これが初めてかもしれない。
   
<0010> Cô ấy đi vào hiệu sách mà không trông thấy tôi.
+
<0010> Cô ta đi vào hiệu sách mà không trông thấy tôi.
 
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
 
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
  +
// 彼女は俺に気づくことなく、ひとりで書店に入っていった。
   
<0011> Theo cô ấy vào trong
+
<0011> Theo cô ta vào trong
 
// Follow her inside
 
// Follow her inside
  +
// 後を追って書店に入る
   
 
<0012> Không quan tâm
 
<0012> Không quan tâm
 
// Ignore her
 
// Ignore her
  +
// 放っておく
   
 
<0013> Tôi bám theo
 
<0013> Tôi bám theo
 
// I follow her.
 
// I follow her.
  +
// 後を追うことにした。 // option 1: Path
   
 
<0014> Khi cánh cửa tự động mở, tôi được chào mừng bởi tiếng nhạc.
 
<0014> Khi cánh cửa tự động mở, tôi được chào mừng bởi tiếng nhạc.
 
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
 
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
  +
// 自動ドアが開き、耳ざわりのいい音楽に包まれる。
   
 
<0015> Đã được một lúc kể từ khi vào hiệu sách.
 
<0015> Đã được một lúc kể từ khi vào hiệu sách.
 
// It's been a while since I entered a bookstore.
 
// It's been a while since I entered a bookstore.
  +
// 本屋に来たのは久しぶりだった。
   
 
<0016> Đằng nào tôi cũng đang rảnh.
 
<0016> Đằng nào tôi cũng đang rảnh.
 
// I have some free time, after all.
 
// I have some free time, after all.
  +
// どうせ暇だというのもある。
   
<0017> Và tôi theo cô ấy vì lo sẽ có chuyện xảy ra.
+
<0017> Và tôi theo cô ta vì lo sẽ có chuyện xảy ra.
 
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
 
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
  +
// だが、彼女について少しばかり、気になることもあった。
   
 
<0018> ... bất kể đó là gì thì cũng chưa có gì cả.
 
<0018> ... bất kể đó là gì thì cũng chưa có gì cả.
 
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
 
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
  +
// …いくらなんでも、そりゃないとは思うけどな。
   
<0019> Tôi nhìn quanh đám đông để tìm cô ấy.
+
<0019> Tôi nhìn quanh đám đông để tìm cô ta.
 
// I look around inside the crowded store searching for her.
 
// I look around inside the crowded store searching for her.
  +
// そこそこ混み合っている店内を、きょろきょろと探しながら歩く。
   
 
<0020> Đây rồi.
 
<0020> Đây rồi.
 
// There she is.
 
// There she is.
  +
// 見つけた。
   
 
<0021> Đứng trước một chiếc kệ nơi những quyển sách được xếp ngay ngắn.
 
<0021> Đứng trước một chiếc kệ nơi những quyển sách được xếp ngay ngắn.
 
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
 
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
  +
// 難しそうな本ばかりが並ぶ棚の前にいた。
   
<0022> Không chút do dự, cô ấy lấy một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
+
<0022> Không chút do dự, cô ta lấy một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
 
// Without delay, she takes a book and starts reading.
 
// Without delay, she takes a book and starts reading.
  +
// 早速立ち読みしている。
   
 
<0023> Lúc nào cũng thế, đọc nhanh đến kì lạ.
 
<0023> Lúc nào cũng thế, đọc nhanh đến kì lạ.
 
// She's reading strangely fast as always.
 
// She's reading strangely fast as always.
  +
// 相変わらず、読むのが異常に速い。
   
 
<0024> Ngừng tay lại khi giở đến một trang.
 
<0024> Ngừng tay lại khi giở đến một trang.
 
// Her hand stops as she flips a page.
 
// Her hand stops as she flips a page.
  +
// と、ページをめくる手が止まった。
   
<0025> Cô ấy đang tính làm gì đó.
+
<0025> Cô ta đang tính làm gì đó.
 
// She's thinking of something.
 
// She's thinking of something.
  +
// 何事か考える。
   
 
<0026> Sau đó rút một cây kéo ra.
 
<0026> Sau đó rút một cây kéo ra.
 
// Then, she takes out a pair of scissors.
 
// Then, she takes out a pair of scissors.
  +
// ハサミを取り出す。
   
 
<0027> Đúng như tôi nghĩ...
 
<0027> Đúng như tôi nghĩ...
 
// Just as I expected...
 
// Just as I expected...
  +
// 思った通りだった。
   
 
<0028> \{\m{B}} "... này! Bạn làm thật đấy à!?"
 
<0028> \{\m{B}} "... này! Bạn làm thật đấy à!?"
 
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
 
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
  +
// \{\m{B}} 「…って、マジかよっ!?」
   
 
<0029> \{\m{B}} "Đồ ngốc!\shake{0} Dừng lại...!"\shake{3}
 
<0029> \{\m{B}} "Đồ ngốc!\shake{0} Dừng lại...!"\shake{3}
 
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
 
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
  +
// \{\m{B}} 「バカっ\shake{0}、やめろぉ…!」\shake{3}
   
<0030> Tôi không có thời gian để lựa chọn phải làm gì.
+
<0030> Tôi không có thời gian để quyết định phải làm gì.
 
// I don't have time to choose what to do.
 
// I don't have time to choose what to do.
  +
// 手段を選ぶ暇はなかった。
   
<0031> Túm lấy vai, tôi quay cô ấy về phía mình.
+
<0031> Túm lấy vai, tôi quay cô ta về phía mình.
 
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
 
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
  +
// 肩を掴み、強引に振り向かせた。
   
 
<0032> \{Kotomi} "...???"
 
<0032> \{Kotomi} "...???"
 
// \{Kotomi} "...???"
 
// \{Kotomi} "...???"
  +
// \{ことみ} 「…???」
   
<0033> Cô ấy nhìn tôi.
+
<0033> Cô ta nhìn tôi.
 
// She looks at me.
 
// She looks at me.
  +
// 俺の顔を見る。
   
 
<0034> \{Kotomi} "........."
 
<0034> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ} 「………」
   
 
<0035> Không, không phải...
 
<0035> Không, không phải...
 
// Nope, she doesn't...
 
// Nope, she doesn't...
  +
// …いや、見てなかった。
   
<0036> Mặc dù cô ấy đã nhận ra nhưng có vẻ vẫn hơi ngơ ngác.
+
<0036> Mặc dù cô ta đã nhận ra nhưng có vẻ vẫn hơi ngơ ngác.
 
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
 
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
  +
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。
   
 
<0037> Tôi đợi, vì hết thuốc chữa rồi.
 
<0037> Tôi đợi, vì hết thuốc chữa rồi.
 
// I wait, since it can't be helped.
 
// I wait, since it can't be helped.
  +
// 仕方がないので、しばし待つ。
   
 
<0038> \{Kotomi} "........."
 
<0038> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ} 「……………」
   
 
<0039> \{Kotomi} "A..."
 
<0039> \{Kotomi} "A..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
  +
// \{ことみ} 「あっ…」
   
<0040> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra tôi.
+
<0040> Cuối cùng cô ta cũng nhận ra tôi.
 
// It seems she's finally noticed me.
 
// It seems she's finally noticed me.
  +
// ようやく気がついたらしい。
   
 
<0041> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
 
<0041> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」
   
 
<0042> Một lời chào hết sức, hết sức bình thường.
 
<0042> Một lời chào hết sức, hết sức bình thường.
 
// A very, very normal greeting.
 
// A very, very normal greeting.
  +
// ごくごく普通の挨拶。
   
<0043> Hình như cô ấy không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
+
<0043> Hình như cô ta không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
 
// It seems she doesn't understand the situation.
 
// It seems she doesn't understand the situation.
  +
// 状況が把握できていないらしい。
   
 
<0044> \{\m{B}} "Đừng có chào buổi chiều..."
 
<0044> \{\m{B}} "Đừng có chào buổi chiều..."
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
 
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
  +
// \{\m{B}} 「こんにちは、じゃないだろうが」
   
 
<0045> \{Kotomi} "???"
 
<0045> \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
  +
// \{ことみ} 「???」
   
 
<0046> Cô ấy nhìn đồng hồ ở trong hiệu sách.
 
<0046> Cô ấy nhìn đồng hồ ở trong hiệu sách.
 
// She looks at the clock inside the store.
 
// She looks at the clock inside the store.
  +
// 店内の壁時計を見る。
   
 
<0047> Rồi nghiêng đầu.
 
<0047> Rồi nghiêng đầu.
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
  +
// 首を傾げる。
   
<0048> Sau đó, vẻ không chắc chắn lắm, cô ấy nói.
+
<0048> Sau đó, với vẻ không chắc chắn lắm, cô ta nói.
 
// And then, without so much confidence, she says.
 
// And then, without so much confidence, she says.
  +
// そして、自信なさげに言った。
   
 
<0049> \{Kotomi} "... chào buổi tối?"
 
<0049> \{Kotomi} "... chào buổi tối?"
 
// \{Kotomi} "... good evening?"
 
// \{Kotomi} "... good evening?"
  +
// \{ことみ} 「…こんばんは?」
   
 
<0050> \{\m{B}} "Quá sớm để chào câu đó. Mà thôi... sao cũng được..."
 
<0050> \{\m{B}} "Quá sớm để chào câu đó. Mà thôi... sao cũng được..."
 
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
 
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
  +
// \{\m{B}} 「まだ早い。っていうか、そういう問題じゃなくてだな…」
   
 
<0051> \{\m{B}} "Thế cái gì kia?"
 
<0051> \{\m{B}} "Thế cái gì kia?"
 
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
 
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
  +
// \{\m{B}} 「それは何だ、それは」
   
<0052> Tôi chỉ vào cái kéo cô ấy đang cầm.
+
<0052> Tôi chỉ vào cái kéo cô ta đang cầm.
 
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
 
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
  +
// 彼女のハサミを指さし、びしっと問いつめる。
   
 
<0053> \{Kotomi} "?"
 
<0053> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
  +
// \{ことみ} 「?」
   
<0054> Cô ấy nhìn xuống bàn tay đang cầm một vật.
+
<0054> Cô ta nhìn xuống bàn tay đang cầm một vật.
 
// She looks down at her own hand which is holding something.
 
// She looks down at her own hand which is holding something.
  +
// 視線を落とし、自分の右手に握られているものを見る。
   
 
<0055> \{Kotomi} "Kéo."
 
<0055> \{Kotomi} "Kéo."
 
// \{Kotomi} "Scissors."
 
// \{Kotomi} "Scissors."
  +
// \{ことみ} 「ハサミ」
   
 
<0056> \{Kotomi} "Nó là vật dùng để cắt giấy hoặc quần áo."
 
<0056> \{Kotomi} "Nó là vật dùng để cắt giấy hoặc quần áo."
 
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
 
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
  +
// \{ことみ} 「紙や布などを切るための道具」
   
 
<0057> \{\m{B}} "Mình biết rồi..."
 
<0057> \{\m{B}} "Mình biết rồi..."
 
// \{\m{B}} "I know that..."
 
// \{\m{B}} "I know that..."
  +
// \{\m{B}} 「…それはわかってる」
   
<0058> \{Kotomi} "Nó được làm từ thép không gỉ nhưng phần chuôi thì được phủ nhựa."
+
<0058> \{Kotomi} "Nó được làm từ thép không gỉ còn phần chuôi thì được phủ nhựa."
 
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
 
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
  +
// \{ことみ} 「刃の材質はステンレス鋼で、柄のところはプラスチック」
   
 
<0059> \{\m{B}} "Cái đấy ai nhìn cũng biết."
 
<0059> \{\m{B}} "Cái đấy ai nhìn cũng biết."
 
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
 
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
  +
// \{\m{B}} 「それも見ればわかる」
   
 
<0060> \{Kotomi} "Trong tiếng Anh, nó là 'scissors', tiếng Pháp là 'ciseaux', tiếng Ý là 'forbici'..."
 
<0060> \{Kotomi} "Trong tiếng Anh, nó là 'scissors', tiếng Pháp là 'ciseaux', tiếng Ý là 'forbici'..."
 
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
 
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
  +
// \{ことみ} 「英語で言うとシザーズ、フランス語だとシゾー、イタリア語だとフォルビチ…」
   
 
<0061> \{\m{B}} "Anh, Pháp, Ý... ai thèm quan tâm chứ?"
 
<0061> \{\m{B}} "Anh, Pháp, Ý... ai thèm quan tâm chứ?"
 
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
 
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
  +
// \{\m{B}} 「英語もフランス語もイタリア語もどうでもいい」
   
 
<0062> \{Kotomi} "Tiếng Latin là 'forfex'."
 
<0062> \{Kotomi} "Tiếng Latin là 'forfex'."
 
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
 
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
  +
// \{ことみ} 「ラテン語だとフォルフェクス」
   
 
<0063> \{\m{B}} ".... Kể cả biết tiếng Latin của nói thì được lợi gì?"
 
<0063> \{\m{B}} ".... Kể cả biết tiếng Latin của nói thì được lợi gì?"
 
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
 
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
  +
// \{\m{B}} 「…ラテン語でハサミが言えたとして、俺にどんなメリットがあるんだ?」
   
 
<0064> \{Kotomi} "Thì..."
 
<0064> \{Kotomi} "Thì..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
  +
// \{ことみ} 「ええと…」
   
 
<0065> \{Kotomi} "Nó sẽ nâng cao vốn kiến thức của bạn."
 
<0065> \{Kotomi} "Nó sẽ nâng cao vốn kiến thức của bạn."
 
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
 
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
  +
// \{ことみ} 「ちょっぴり得した気分になったり」
   
 
<0066> \{\m{B}} "Giá mà thế!"
 
<0066> \{\m{B}} "Giá mà thế!"
 
// \{\m{B}} "As if!"
 
// \{\m{B}} "As if!"
  +
// \{\m{B}} 「なるかっ!」
   
 
<0067> \{Kotomi} "Sẽ rất có ích cho bạn nếu bạn định mở một cửa hàng kéo sau này."
 
<0067> \{Kotomi} "Sẽ rất có ích cho bạn nếu bạn định mở một cửa hàng kéo sau này."
 
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
 
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
  +
// \{ことみ} 「将来ハサミ屋さんを経営する時、商談が有利に…」
   
 
<0068> \{\m{B}} "Chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra."
 
<0068> \{\m{B}} "Chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra."
 
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
 
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
  +
// \{\m{B}} 「ならないぞ、絶対」
   
 
<0069> Hơn nữa, làm gì có cửa hàng nào chỉ bán kéo không?
 
<0069> Hơn nữa, làm gì có cửa hàng nào chỉ bán kéo không?
 
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
 
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
  +
// というか、ハサミ屋って商売として成り立つのか?
   
 
<0070> \{Kotomi} "........."
 
<0070> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ} 「………」
   
 
<0071> \{\m{B}} "Đừng tỏ ra rầu rĩ như vậy chứ."
 
<0071> \{\m{B}} "Đừng tỏ ra rầu rĩ như vậy chứ."
 
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
 
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
  +
// \{\m{B}} 「悲しそうな顔で俺を見るな」
   
 
<0072> \{Kotomi} "Thế mình phải làm gì..."
 
<0072> \{Kotomi} "Thế mình phải làm gì..."
 
// \{Kotomi} "What should I do then..."
 
// \{Kotomi} "What should I do then..."
  +
// \{ことみ} 「それじゃ、どうすれば…」
   
 
<0073> \{\m{B}} "Làm sao mình biết được?!"
 
<0073> \{\m{B}} "Làm sao mình biết được?!"
 
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
 
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
  +
// \{\m{B}} 「だから俺が知るかっつーのっ」
   
 
<0074> \{Kotomi} "........."
 
<0074> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ} 「………」
   
 
<0075> \{Kotomi} "\m{B}-kun... đang bắt nạt mình à?"
 
<0075> \{Kotomi} "\m{B}-kun... đang bắt nạt mình à?"
 
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
 
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
 
// (câu này trích nguyên trong anime)
 
// (câu này trích nguyên trong anime)
  +
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、いじめっ子?」
   
 
<0076> \{\m{B}} "Đừng nói xấu người khác như vậy."
 
<0076> \{\m{B}} "Đừng nói xấu người khác như vậy."
 
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
 
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
  +
// \{\m{B}} 「人聞きの悪いことを言うなあっ」
   
 
<0077> Cuộc trò chuyện ngớ ngẩn của chúng tôi vẫn tiếp tục.
 
<0077> Cuộc trò chuyện ngớ ngẩn của chúng tôi vẫn tiếp tục.
 
// Our silly conversation continues.
 
// Our silly conversation continues.
  +
// 不毛な会話が続く。
   
 
<0078> Mà... làm sao tôi có thể coi đây là cuộc trò chuyện nhỉ?
 
<0078> Mà... làm sao tôi có thể coi đây là cuộc trò chuyện nhỉ?
 
// Anyway... can I even consider this a conversation?
 
// Anyway... can I even consider this a conversation?
  +
// というか、これは会話なのか?
   
 
<0079> Những gì tôi làm ở đây chỉ như \g{tsukkomi}={thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ 'tsukkomu' trong tiếng Nhật với nghĩa đen là 'ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất nghĩa của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc bị quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hay ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với lời lẽ quở trách.}?
 
<0079> Những gì tôi làm ở đây chỉ như \g{tsukkomi}={thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ 'tsukkomu' trong tiếng Nhật với nghĩa đen là 'ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất nghĩa của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc bị quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hay ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với lời lẽ quở trách.}?
 
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
 
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
  +
// 俺はツッコミを入れてるだけじゃないのか?
   
 
<0080> Dường như không quan tâm đến việc bị một cuộc nói chuyện bình thường làm nản lòng.
 
<0080> Dường như không quan tâm đến việc bị một cuộc nói chuyện bình thường làm nản lòng.
 
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
 
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
  +
// 通常会話には使うはずのない脳の一部が、無駄に加熱されて溶けていくような感覚。
   
 
<0081> Tôi cố quay lại chủ đề.
 
<0081> Tôi cố quay lại chủ đề.
 
// I'll try to get back on topic.
 
// I'll try to get back on topic.
  +
// 強引に話題を引き戻すことにする。
   
 
<0082> \{\m{B}} "Mà thôi... nghe kĩ này."
 
<0082> \{\m{B}} "Mà thôi... nghe kĩ này."
 
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
 
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
  +
// \{\m{B}} 「とにかくいいか、俺の言うことを聞けよ」
   
<0083> Tôi hạ thấp giọng xuống và đứng trước cô ấy.
+
<0083> Tôi hạ thấp giọng xuống và đứng trước cô ta.
 
// I lower my voice and stand in front of her.
 
// I lower my voice and stand in front of her.
  +
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。
   
 
<0084> \{\m{B}} "Cắt những quyển sách trong thư viện thì không sao, nhưng ở đây... thì không được."
 
<0084> \{\m{B}} "Cắt những quyển sách trong thư viện thì không sao, nhưng ở đây... thì không được."
 
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
 
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
  +
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」
   
<0085> \{\m{B}} "Ít ra thì hãy ghi nó vào một mảnh giấy hoặc là chụp hình..."
+
<0085> \{\m{B}} "Ít ra thì hãy ghi nó vào một mảnh giấy hoặc là chụp hình lại..."
 
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
 
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
  +
// \{\m{B}} 「せめてメモを取るとか、カメラで写すとか…」
   
 
<0086> Tôi tiếp tục giảng giải dù biết nó có thể là vô ích.
 
<0086> Tôi tiếp tục giảng giải dù biết nó có thể là vô ích.
 
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
 
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
  +
// それもどうかと思いつつも、実りのなさそうな説教を続ける俺。
   
 
<0087> ... xoẹt, xoẹt.
 
<0087> ... xoẹt, xoẹt.
 
// ... snip, snip.
 
// ... snip, snip.
  +
// …じょきじょき。
   
 
<0088> \{\m{B}} "Đừng có cắt nữa------!"
 
<0088> \{\m{B}} "Đừng có cắt nữa------!"
 
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
 
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
  +
// \{\m{B}} 「だから切るなあああぁっっ!」
   
 
<0089> \{Kotomi} "Mình chỉ giả vờ thôi."
 
<0089> \{Kotomi} "Mình chỉ giả vờ thôi."
 
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
 
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
  +
// \{ことみ} 「今のは、切る真似だけ」
   
<0090> Cô ấy nói trong khi chiếc kéo chuyển động.
+
<0090> Cô ta nói trong khi chiếc kéo chuyển động.
 
// She says that as the scissors move.
 
// She says that as the scissors move.
  +
// ハサミの先をしゃきしゃきと動かしながら言う。
   
 
<0091> \{\m{B}} "Thế bạn đang làm gì vậy?"
 
<0091> \{\m{B}} "Thế bạn đang làm gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
 
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
  +
// \{\m{B}} 「…何のつもりだ」
   
 
<0092> \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan}={Dịch ra nghĩa là 'Chỉ là trò đùa thôi' (hon no = chỉ là) (joudan = trò đùa) chứ không phải là (hon = quyển sách) (no = tình từ sở hữu) (joudan = trò đùa)}"
 
<0092> \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan}={Dịch ra nghĩa là 'Chỉ là trò đùa thôi' (hon no = chỉ là) (joudan = trò đùa) chứ không phải là (hon = quyển sách) (no = tình từ sở hữu) (joudan = trò đùa)}"
 
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
 
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
  +
// \{ことみ} 「ほんの冗談」
   
<0093> Cô ấy thực lòng nói vậy.
+
<0093> Cô ta nói khá thành thực.
 
// She says so with all her heart.
 
// She says so with all her heart.
  +
// 胸を張って言う。
   
 
<0094> \{\m{B}} "........."
 
<0094> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
 
<0095> \{Kotomi} "... này?"
 
<0095> \{Kotomi} "... này?"
 
// \{Kotomi} "... eh?"
 
// \{Kotomi} "... eh?"
  +
// \{ことみ} 「…あれっ?」
   
 
<0096> Rồi nghiêng đầu và nhìn tôi...
 
<0096> Rồi nghiêng đầu và nhìn tôi...
 
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
 
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
  +
// 俺から反応が返ってこないのを見て、小首をかしげる。
   
 
<0097> \{Kotomi} "Tính từ 'hon no' (chỉ là) đồng âm với \g{hon no}={(hon = quyển sách - danh từ) (no = tính từ sở hữu)}', một danh từ + tính từ sở hữu... "
 
<0097> \{Kotomi} "Tính từ 'hon no' (chỉ là) đồng âm với \g{hon no}={(hon = quyển sách - danh từ) (no = tính từ sở hữu)}', một danh từ + tính từ sở hữu... "
 
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
 
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
  +
// 「今のは連体詞『ほんの』と名詞プラス格助詞であるところの『本の』を引っかけた…」
   
 
<0098> \{Kotomi} "Nó rất thú vị..."
 
<0098> \{Kotomi} "Nó rất thú vị..."
 
// \{Kotomi} "It's very clever..."
 
// \{Kotomi} "It's very clever..."
  +
// 「とっても高度な…」
   
<0099> Vì lý do nào đó... cô ấy nhiệt tình giải thích.
+
<0099> Vì lý do nào đó... cô ta nhiệt tình giải thích.
 
// For some reason... she's so eager to explain.
 
// For some reason... she's so eager to explain.
  +
// 何やら懸命に解説している。
   
 
<0100> \{\m{B}} "Phù..."
 
<0100> \{\m{B}} "Phù..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
 
<0101> Đầu tôi nổ tung ra mất.
 
<0101> Đầu tôi nổ tung ra mất.
 
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
 
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
  +
// 精も根もツッコミも尽き果てた。
   
 
<0102> Vậy ra đây là người được coi là thiên tài khi luôn ở trong top mười của kỳ thi quốc gia.
 
<0102> Vậy ra đây là người được coi là thiên tài khi luôn ở trong top mười của kỳ thi quốc gia.
 
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
 
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
  +
// これが全国模試で十指に入る秀才なのだ。
   
<0103> Có lẽ... cô ấy sẽ là người gánh vác trọng trách của đất nước sau này.
+
<0103> Có lẽ... cô ta sẽ là người gánh vác trọng trách của đất nước sau này.
 
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
 
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
  +
// つまり、将来の日本を背負って立つエリートだ。
   
 
<0104> Tôi không biết sẽ phải tin điều gì nữa.
 
<0104> Tôi không biết sẽ phải tin điều gì nữa.
 
// I don't know what to believe anymore in this world.
 
// I don't know what to believe anymore in this world.
  +
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。
   
 
<0105> Rồi tôi nhận ra có một vị khách nhìn chúng tôi ở gần đấy.
 
<0105> Rồi tôi nhận ra có một vị khách nhìn chúng tôi ở gần đấy.
 
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
 
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
  +
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。
   
 
<0106> \{\m{B}} "Dù sao thì... hãy cất cái kéo ngay đi."
 
<0106> \{\m{B}} "Dù sao thì... hãy cất cái kéo ngay đi."
 
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
 
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
  +
// \{\m{B}} 「…とりあえず、ハサミを仕舞え」
   
 
<0107> Gật.
 
<0107> Gật.
 
// Nod.
 
// Nod.
  +
// こくり。
   
 
<0108> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu khi tôi nói vậy.
 
<0108> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu khi tôi nói vậy.
 
// She nods obediently as I say that.
 
// She nods obediently as I say that.
  +
// 素直に頷いて、言うとおりにした。
   
 
<0109> \{\m{B}} "Này... bạn luôn nói chuyện với người khác kiểu này à?"
 
<0109> \{\m{B}} "Này... bạn luôn nói chuyện với người khác kiểu này à?"
 
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
 
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえってさ、他人と話す時いつもそんなしゃべり方なのか?」
   
 
<0110> \{Kotomi} "Mình thường không nói nhiều như vậy đâu."
 
<0110> \{Kotomi} "Mình thường không nói nhiều như vậy đâu."
 
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
 
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
  +
// \{ことみ} 「他人とは、あんまり話さないから」
   
 
<0111> Cô ấy rất thật thà... đúng như tôi nghĩ.
 
<0111> Cô ấy rất thật thà... đúng như tôi nghĩ.
 
// Just as I thought... she's frank.
 
// Just as I thought... she's frank.
  +
// やっぱり、身も蓋もなかった。
   
 
<0112> \{\m{B}} "Mình cũng đoán vậy."
 
<0112> \{\m{B}} "Mình cũng đoán vậy."
 
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
 
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
  +
// 「そうか。そんな気はしたけどな…」
   
 
<0113> Tôi nghĩ xem đã bao nhiêu lần chúng tôi gặp nhau rồi.
 
<0113> Tôi nghĩ xem đã bao nhiêu lần chúng tôi gặp nhau rồi.
 
// I think of how many times I've been in contact with her.
 
// I think of how many times I've been in contact with her.
  +
// 何度か彼女と接して、思ったことがある。
   
 
<0114> Lý do tại sao chúng tôi lại có những cuộc nói chuyện kì lạ như vậy chắc hẳn là vì cô gái đó thiếu trầm trọng kinh nghiệm giao tiếp với người khác.
 
<0114> Lý do tại sao chúng tôi lại có những cuộc nói chuyện kì lạ như vậy chắc hẳn là vì cô gái đó thiếu trầm trọng kinh nghiệm giao tiếp với người khác.
 
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
 
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
  +
// この珍妙な会話ぶりは、人と話した経験が極端に少ないせいもあるのだろう。
   
<0115> Hơn nữa, cô ấy cũng hoàn toàn khác so với những học sinh cũng được hưởng chính sách đặc biệt của trường.
+
<0115> Hơn nữa, cô ta cũng hoàn toàn khác so với những học sinh cùng được hưởng chính sách đặc biệt của trường.
 
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
 
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
  +
// 勉強ができるからとか、特別扱いされているからとか、そういう態度とは全然違う。
   
<0116> Chắc chắn cô ấy là loại người sẽ không chịu mở miệng nếu không quen biết từ trước.
+
<0116> Chắc chắn cô ta là loại người sẽ không chịu mở miệng nếu không quen biết từ trước.
 
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
 
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
  +
// よほど長く付き合わなければ心を開かない、もともとそういうタイプに思える。
   
 
<0117> Vậy thì... tại sao lại nói chuyện với tôi?
 
<0117> Vậy thì... tại sao lại nói chuyện với tôi?
 
// Even still... why is she interacting so freely with me?
 
// Even still... why is she interacting so freely with me?
  +
// なのになぜ、俺にはいきなりこの対応なんだろう?
   
 
<0118> \{\m{B}} "Bạn biết đấy... mình cũng là người lạ, đúng không?"
 
<0118> \{\m{B}} "Bạn biết đấy... mình cũng là người lạ, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
 
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
  +
// \{\m{B}} 「でも、俺だって他人だろ?」
   
<0119> Cô ấy ngây người nhìn tôi.
+
<0119> Cô ta ngây người nhìn tôi.
 
// She looks at me blankly.
 
// She looks at me blankly.
  +
// きょとんと、俺のことを見つめる。
   
 
<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun là..."
 
<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun là..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くんは…」
   
 
<0121> \{Kotomi} "\m{B}-kun là \m{B}-kun"
 
<0121> \{Kotomi} "\m{B}-kun là \m{B}-kun"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
  +
// \{ことみ} 「\m{B}くんは、\m{B}くん」
   
 
<0122> \{\m{B}} "Đấy không phải là câu trả lời."
 
<0122> \{\m{B}} "Đấy không phải là câu trả lời."
 
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
 
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
  +
// \{\m{B}} 「答えになってないぞ」
   
 
<0123> \{Kotomi} "???"
 
<0123> \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
  +
// \{ことみ} 「???」
   
<0124> Trông cô ấy thực sự bất ngờ.
+
<0124> Trông cô ta thực sự bất ngờ.
 
// She looks really surprised.
 
// She looks really surprised.
  +
// ものすごくびっくりしている。
   
 
<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun không phải là \m{B}-kun?"
 
<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun không phải là \m{B}-kun?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
  +
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、\m{B}くんじゃないの?」
   
 
<0126> \{\m{B}} "........."
 
<0126> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
 
<0127> Lại thế rồi.
 
<0127> Lại thế rồi.
 
// Here we go again.
 
// Here we go again.
  +
// もう何がなにやら。
   
 
<0128> \{\m{B}} "Thôi... quên nó đi..."
 
<0128> \{\m{B}} "Thôi... quên nó đi..."
 
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
 
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
  +
// \{\m{B}} 「…まあいい」
   
 
<0129> \{Kotomi} "Không hay rồi..."
 
<0129> \{Kotomi} "Không hay rồi..."
 
// \{Kotomi} "It's not good..."
 
// \{Kotomi} "It's not good..."
  +
// \{ことみ} 「よくないもん…」
   
 
<0130> Tôi thường không ở thế bị động như vậy...
 
<0130> Tôi thường không ở thế bị động như vậy...
 
// I'm unusually hanging on...
 
// I'm unusually hanging on...
  +
// 珍しく食い下がってくる。
   
 
<0131> \{\m{B}} "Được rồi. Mình là thật 100%."
 
<0131> \{\m{B}} "Được rồi. Mình là thật 100%."
 
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
 
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
  +
// \{\m{B}} 「大丈夫だ。俺は正真正銘の俺だし」
   
 
<0132> Tôi thực sự không hiểu chính mình nữa, tôi phải đồng tình thôi.
 
<0132> Tôi thực sự không hiểu chính mình nữa, tôi phải đồng tình thôi.
 
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
 
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
  +
// 自分でもよくわからないまま、太鼓判を押す。
   
 
<0133> \{Kotomi} "Ừ... vậy thì tốt rồi."
 
<0133> \{Kotomi} "Ừ... vậy thì tốt rồi."
 
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
 
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
  +
// \{ことみ} 「…うん。よかった」
   
 
<0134> Cô ấy nhìn tôi.
 
<0134> Cô ấy nhìn tôi.
 
// She says that as she looks at me.
 
// She says that as she looks at me.
  +
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。
   
<0135> Tôi thực sự cảm thấy lúng túng khi cô ấy cười một cách mãn nguyện.
+
<0135> Tôi thực sự cảm thấy lúng túng khi cô ta cười một cách mãn nguyện.
 
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
 
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
  +
// こちらが戸惑うぐらい、幸せそうで安心した笑顔。
   
 
<0136> Mọi việc cứ rối hết cả lên.
 
<0136> Mọi việc cứ rối hết cả lên.
 
// This is absolutely messed up.
 
// This is absolutely messed up.
  +
// やっぱり調子が狂う。
   
 
<0137> \{\m{B}} "Nếu thế thì... mình sẽ chuyển chủ đề."
 
<0137> \{\m{B}} "Nếu thế thì... mình sẽ chuyển chủ đề."
 
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
 
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
  +
// \{\m{B}} 「とにかくだ、話を変えるからな」
   
 
<0138> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0138> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
 
<0139> Mặc dù nói vậy nhưng tôi lại không thể nghĩ ra được gì.
 
<0139> Mặc dù nói vậy nhưng tôi lại không thể nghĩ ra được gì.
 
// Although I say that, I can't think of any common topic.
 
// Although I say that, I can't think of any common topic.
  +
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。
   
 
<0140> Tôi nhìn quanh.
 
<0140> Tôi nhìn quanh.
 
// I look around.
 
// I look around.
  +
// 改めて周囲を見回す。
   
 
<0141> Có vẻ như chúng tôi đang ở kệ sách khoa học vào vật lý học.
 
<0141> Có vẻ như chúng tôi đang ở kệ sách khoa học vào vật lý học.
 
// Looks like we're at the science and physics section.
 
// Looks like we're at the science and physics section.
  +
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。
   
 
<0142> So với gian tạp chí và manga thì nơi này không thu hút lắm.
 
<0142> So với gian tạp chí và manga thì nơi này không thu hút lắm.
 
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
 
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
  +
// 雑誌や漫画のコーナーに比べて、明らかに人気がない。
   
 
<0143> Tôi cũng hay lui tới hiệu sách này nhưng lại không biết có khu này tồn tại.
 
<0143> Tôi cũng hay lui tới hiệu sách này nhưng lại không biết có khu này tồn tại.
 
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
 
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
  +
// この書店は俺も使うが、こんな棚があったこと自体初めて知った。
   
 
<0144> \{\m{B}} "Này, bạn chỉ đọc những quyển sách đó thôi à?"
 
<0144> \{\m{B}} "Này, bạn chỉ đọc những quyển sách đó thôi à?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
 
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえってさ、いつもこんな本しか読まないのか?」
   
 
<0145> \{Kotomi} "Không."
 
<0145> \{Kotomi} "Không."
 
// \{Kotomi} "No."
 
// \{Kotomi} "No."
  +
// \{ことみ} 「ううん」
   
 
<0146> \{Kotomi} "Hôm nay mình đến để mua sách nấu ăn."
 
<0146> \{Kotomi} "Hôm nay mình đến để mua sách nấu ăn."
 
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
 
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
  +
// \{ことみ} 「今日買いに来たのは、お料理の本」
   
 
<0147> \{Kotomi} "Đây chỉ là đường vòng."
 
<0147> \{Kotomi} "Đây chỉ là đường vòng."
 
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
 
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
  +
// \{ことみ} 「だから、ここの棚は寄り道」
   
 
<0148> \{\m{B}} "Vậy sao..."
 
<0148> \{\m{B}} "Vậy sao..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
// \{\m{B}} 「そうなのか…」
   
<0149> Tôi đã không nghĩ cô ấy tới đây để mua sách nấu ăn.
+
<0149> Tôi đã không nghĩ cô ta tới đây để mua sách nấu ăn.
 
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
 
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
  +
// 料理の本というのは、少し意外だった。
   
<0150> Vậy là bên cạnh việc học, cô ấy còn thích những thứ khác nữa.
+
<0150> Vậy là bên cạnh việc học, cô ta những sở thích khác nữa.
 
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
 
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
  +
// まあ、ただの勉強好きじゃないのがわかっただけでも収穫だ。
   
<0151> \{\m{B}} "Trước khi đến đây, bạn đã ở đâu vậy? Trường hả?"
+
<0151> \{\m{B}} "Trước khi đến đây, bạn đã ở đâu vậy? Trường à?"
 
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
 
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
  +
// \{\m{B}} 「ここに来る前って、どこにいたんだ? 学校か?」
   
 
<0152> \{Kotomi} "Không, mình ở một hiệu sách khác."
 
<0152> \{Kotomi} "Không, mình ở một hiệu sách khác."
 
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
 
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
  +
// \{ことみ} 「ううん。別の本屋さん」
   
 
<0153> \{\m{B}} "Thế trước đó?"
 
<0153> \{\m{B}} "Thế trước đó?"
 
// \{\m{B}} "And before that?"
 
// \{\m{B}} "And before that?"
  +
// \{\m{B}} 「その前は?」
   
 
<0154> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
 
<0154> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
 
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
 
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
  +
// \{ことみ} 「別の本屋さん」
   
 
<0155> \{\m{B}} "Trước nữa vậy?"
 
<0155> \{\m{B}} "Trước nữa vậy?"
 
// \{\m{B}} "And before that?"
 
// \{\m{B}} "And before that?"
  +
// \{\m{B}} 「その前は?」
   
 
<0156> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
 
<0156> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
 
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
 
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
  +
// \{ことみ} 「別の本屋さん」
   
 
<0157> \{\m{B}} "Thế trước nữa thì sao? "
 
<0157> \{\m{B}} "Thế trước nữa thì sao? "
 
// \{\m{B}} "And before that?"
 
// \{\m{B}} "And before that?"
  +
// \{\m{B}} 「その前は?」
   
 
<0158> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách..."\wait{400}
 
<0158> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách..."\wait{400}
 
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
 
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
  +
// \{ことみ} 「別の…」\wait{400}
   
 
<0159> \{\m{B}} "Đủ rồi... mình hiểu rồi..."
 
<0159> \{\m{B}} "Đủ rồi... mình hiểu rồi..."
 
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
 
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
  +
// \{\m{B}} 「…もういい。わかった」
   
<0160> Tôi dừng lại trước khi nó trở thành bất tận.
+
<0160> Tôi ngăn lại trước khi nó trở thành bất tận.
 
// I end it before it goes into an infinite loop.
 
// I end it before it goes into an infinite loop.
  +
// 無限ループになりかけたので、あわてて止める。
   
 
<0161> \{\m{B}} "Bạn định đi đến tất cả các hiệu sách trong thị trấn à..."
 
<0161> \{\m{B}} "Bạn định đi đến tất cả các hiệu sách trong thị trấn à..."
 
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
 
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
  +
// \{\m{B}} 「町中の本屋を巡回するつもりかよ…」
   
 
<0162> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0162> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
<0163> Cô ấy đáp lại như không.
+
<0163> Cô ta đáp lại như không.
 
// She replies normally.
 
// She replies normally.
  +
// 普通に肯定されてしまった。
   
 
<0164> \{\m{B}} "Bạn bắt đầu đi hết hiệu sách này đến hiệu sách khác từ mấy giờ vậy?"
 
<0164> \{\m{B}} "Bạn bắt đầu đi hết hiệu sách này đến hiệu sách khác từ mấy giờ vậy?"
 
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
 
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
  +
// \{\m{B}} 「何時から本屋見て回ってるんだ?」
   
 
<0165> \{Kotomi} "À..."
 
<0165> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
  +
// \{ことみ} 「ええと…」
   
 
<0166> \{Kotomi} "Khoảng một giờ."
 
<0166> \{Kotomi} "Khoảng một giờ."
 
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
 
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
  +
// \{ことみ} 「午後1時ぐらいから」
   
 
<0167> \{\m{B}} "Hả? Sớm thế cơ à?"
 
<0167> \{\m{B}} "Hả? Sớm thế cơ à?"
 
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
 
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
  +
// \{\m{B}} 「って、そんなにか?」
   
 
<0168> Gật.
 
<0168> Gật.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷く。
   
 
<0169> \{Kotomi} "Nhưng đây là hiệu cuối cùng rồi."
 
<0169> \{Kotomi} "Nhưng đây là hiệu cuối cùng rồi."
 
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
 
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
  +
// \{ことみ} 「でも、本屋さんはこのお店で最後」
   
 
<0170> \{Kotomi} "Chỗ này lớn nhất nên mình để dành sau cùng."
 
<0170> \{Kotomi} "Chỗ này lớn nhất nên mình để dành sau cùng."
 
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
 
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
  +
// \{ことみ} 「ここがいちばん大きいから、最後まで取ってあるの」
   
 
<0171> Cô ấy nói giống như thể là một con nhóc đứng trước một chiếc bánh tráng miệng.
 
<0171> Cô ấy nói giống như thể là một con nhóc đứng trước một chiếc bánh tráng miệng.
 
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
 
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
  +
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。
   
<0172> Chưa từng nghĩ rằng chỉ có một hiệu sách ở thị trấn này, chắc hẳn cô ấy sẽ phải tốn kém lắm.
+
<0172> Chưa từng nghĩ rằng chỉ có một hiệu sách ở thị trấn này, chắc hẳn cô ta sẽ phải tốn kém lắm.
 
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
 
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
  +
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。
   
 
<0173> \{Kotomi} "Mình đi đây."
 
<0173> \{Kotomi} "Mình đi đây."
 
// \{Kotomi} "I must go now."
 
// \{Kotomi} "I must go now."
  +
// \{ことみ} 「私、そろそろ行かないと」
   
 
<0174> \{\m{B}} "Về nhà à?"
 
<0174> \{\m{B}} "Về nhà à?"
 
// \{\m{B}} "Going home?"
 
// \{\m{B}} "Going home?"
  +
// \{\m{B}} 「帰るのか?」
   
 
<0175> \{Kotomi} "Mình muốn đến kệ sách khác."
 
<0175> \{Kotomi} "Mình muốn đến kệ sách khác."
 
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
 
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
  +
// \{ことみ} 「他の棚も、見たいし」
   
 
<0176> \{\m{B}} "... phải rồi."
 
<0176> \{\m{B}} "... phải rồi."
 
// \{\m{B}} "... that's nice."
 
// \{\m{B}} "... that's nice."
  +
// \{\m{B}} 「…そりゃ結構」
   
 
<0177> Rốt cuộc...
 
<0177> Rốt cuộc...
 
// Eventually...
 
// Eventually...
  +
// 結局。
   
<0178> Tôi đi cùng cô ấy một lát.
+
<0178> Tôi đi cùng cô ta một lát.
 
// I end up accompanying her for a while.
 
// I end up accompanying her for a while.
  +
// 成り行きで、しばらく彼女に付き合うことになった。
   
<0179> Đi xung quanh giá sách, khi đã quyết định nơi cô ấy muốn.
+
<0179> Đi xung quanh giá sách, khi đã quyết định nơi cô ta muốn.
 
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
 
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
  +
// 見たい場所は決まっているらしく、てきぱきと棚を巡る。
   
 
<0180> Và tôi theo sau.
 
<0180> Và tôi theo sau.
 
// And I follow her from behind.
 
// And I follow her from behind.
  +
// その後ろを、俺がついていく。
   
 
<0181> \{Kotomi} "Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích."
 
<0181> \{Kotomi} "Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích."
 
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
 
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
  +
// \{ことみ} 「今日は、好きなだけ本を買っていい日なの」
   
 
<0182> \{Kotomi} "Mặc dù mình nói 'bao nhiêu sách tuỳ thích' nhưng chỉ những thứ mình chi trả được thôi."
 
<0182> \{Kotomi} "Mặc dù mình nói 'bao nhiêu sách tuỳ thích' nhưng chỉ những thứ mình chi trả được thôi."
 
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
 
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
  +
// \{ことみ} 「好きなだけって言っても、お金があるだけなんだけど」
   
 
<0183> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
 
<0183> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
 
// \{\m{B}} "Well of course..."
 
// \{\m{B}} "Well of course..."
  +
// \{\m{B}} 「そりゃそうだろうな…」
   
 
<0184> Nếu thực sự là 'bao nhiêu tuỳ thích' thì chắc bạn sẽ mua cả tiệm mất.
 
<0184> Nếu thực sự là 'bao nhiêu tuỳ thích' thì chắc bạn sẽ mua cả tiệm mất.
 
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
 
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
  +
// 本当に好きなだけなら、本屋ごと買い占めるに違いない。
   
 
<0185> \{Kotomi} "Nhưng chỉ một tháng một lần thôi."
 
<0185> \{Kotomi} "Nhưng chỉ một tháng một lần thôi."
 
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
 
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
  +
// 「一ヶ月に一度なの」
   
 
<0186> \{Kotomi} "Hôm nay là ngày rất, rất vui."
 
<0186> \{Kotomi} "Hôm nay là ngày rất, rất vui."
 
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
 
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
  +
// \{ことみ} 「とってもとっても、しあわせな日なの」
   
 
<0187> \{\m{B}} "Thế thì tốt quá."
 
<0187> \{\m{B}} "Thế thì tốt quá."
 
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
 
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
  +
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」
   
 
<0188> \{Kotomi} "Ừ..."
 
<0188> \{Kotomi} "Ừ..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
  +
// \{ことみ} 「うん…」
   
<0189> Cuối cùng... cô ấy lấy mười cuốn sách.
+
<0189> Cuối cùng... cô ta lấy mười cuốn sách.
 
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
 
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
  +
// 結局彼女は、この書店で十冊ほど本を選び出した。
   
 
<0190> Gồm có tiểu thuyết, sách chuyên môn và một vài cuốn tạp chí.
 
<0190> Gồm có tiểu thuyết, sách chuyên môn và một vài cuốn tạp chí.
 
// Novels, technical books, and some magazines too.
 
// Novels, technical books, and some magazines too.
  +
// 小説も専門書も、雑誌もあった。
   
<0191> Cái khó khăn nhất là chọn một quyển sách tên '\b Cách làm hộp cơm ngon'\u.
+
<0191> Cuốn được chọn kỹ lưỡng nhất là cuốn sách tựa đề '\b Cách làm hộp cơm ngon'\u.
 
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
 
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
  +
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。
   
<0192> Tất cả những quyển sách trông gần giống nhau, kể cả quyển có nhiều tranh và mỏng dính... dù vậy, cô ấy vẫn dành thời gian để chọn ra một cuốn.
+
<0192> Tất cả những quyển sách trông gần giống nhau, kể cả quyển có nhiều tranh và mỏng dính... dù vậy, cô ta vẫn dành thời gian để chọn ra một cuốn.
 
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
 
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
  +
// 薄っぺらで写真がいっぱいの、どれも同じような本を、随分真剣に選んでいた。
   
<0193> Trông cô có vẻ rất vui khi làm việc đó.
+
<0193> Trông cô ta có vẻ rất vui khi làm việc đó.
 
// And she had seemed quite happy doing it.
 
// And she had seemed quite happy doing it.
  +
// そしてその時が、いちばん嬉しそうだった。
   
 
<0194> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
 
<0194> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
 
// I remembered my promise.
 
// I remembered my promise.
  +
// 約束を思い出した。
   
 
<0195> Về việc ăn trưa cùng nhau.
 
<0195> Về việc ăn trưa cùng nhau.
 
// That promise about eating together with her.
 
// That promise about eating together with her.
  +
// 月曜から、一緒に昼を食べるという約束だ。
   
 
<0196> \{\m{B}} "Này... không lẽ nào..."
 
<0196> \{\m{B}} "Này... không lẽ nào..."
 
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
 
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえさ、もしかして…」
   
 
<0197> \{Kotomi} "?"
 
<0197> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
  +
// \{ことみ} 「?」
   
 
<0198> \{\m{B}} "... Không có gì đâu."
 
<0198> \{\m{B}} "... Không có gì đâu."
 
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
 
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
  +
// \{\m{B}} 「…ま、いいか」
   
 
<0199> Cô ấy thực sự trông chờ điều đó.
 
<0199> Cô ấy thực sự trông chờ điều đó.
 
// She's probably really looking forward to it.
 
// She's probably really looking forward to it.
  +
// 多分、予想は当たっている気がした。
   
<0200> Vì một vài lý do... việc xem cách bộc lộ cảm xúc qua khuôn mặt của cô gái đó thực sự thú vị.
+
<0200> Vì một vài lý do... việc xem cách bộc lộ cảm xúc qua khuôn mặt của cô gái này thực sự thú vị.
 
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
 
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
  +
// 不思議そうな彼女の表情が、なんとなくくすぐったかった。
   
 
<0201> Đến quầy thu ngân, chúng tôi đã mất gần một tiếng ở trong đó.
 
<0201> Đến quầy thu ngân, chúng tôi đã mất gần một tiếng ở trong đó.
 
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
 
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
  +
// レジで会計を済ませた時には、小一時間経っていた。
   
 
<0202> Khi cánh cửa tự động mở, bọn tôi được chào đón bởi tiếng mưa rơi nặng hạt trên đường.
 
<0202> Khi cánh cửa tự động mở, bọn tôi được chào đón bởi tiếng mưa rơi nặng hạt trên đường.
 
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
 
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
  +
// 自動ドアが開いたとたん、雨が路面を叩く音がした。
   
 
<0203> Là một cơn mưa rào.
 
<0203> Là một cơn mưa rào.
 
// It became a regular rainfall.
 
// It became a regular rainfall.
  +
// 本降りになっていた。
   
<0204> Những giọt mưa rơi xuống từ bầu trời xám xịt.
+
<0204> Những giọt mưa trút xuống từ bầu trời xám xịt.
 
// The droplets fall one by one from the dark sky.
 
// The droplets fall one by one from the dark sky.
  +
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。
   
 
<0205> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
 
<0205> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
 
// Every passer by is carrying an umbrella.
 
// Every passer by is carrying an umbrella.
  +
// 通行人は皆、傘をさしている。
   
 
<0206> \{\m{B}} "Bạn có ô chưa?"
 
<0206> \{\m{B}} "Bạn có ô chưa?"
 
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
 
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
  +
// \{\m{B}} 「傘、持ってるか?」
   
<0207> Tôi hơi tò mò, nhưng cũng hơi ngại nếu đi theo cô ấy.
+
<0207> Tôi hơi tò mò, nhưng cũng hơi ngại nếu đi theo cô ta.
 
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
 
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
  +
// ちょっと興味はあったが、わざわざ追いかけるのも気恥ずかしい。
   
 
<0208> Vì thế tôi lờ đi.
 
<0208> Vì thế tôi lờ đi.
 
// So I ignore her.
 
// So I ignore her.
  +
// 放っておくことにした。
   
 
<0209> \{\m{B}} "Vậy thì... mình nên làm gì đây..."
 
<0209> \{\m{B}} "Vậy thì... mình nên làm gì đây..."
 
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
 
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
  +
// \{\m{B}} 「さてと、俺はどうするかな…」
   
 
<0210> Cảm thấy những giọt mưa ở trên lưng khi tôi bắt đầu đi.
 
<0210> Cảm thấy những giọt mưa ở trên lưng khi tôi bắt đầu đi.
 
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
 
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
  +
// 雨に背中を押されるように、また歩き始めた。
   
 
<0211> Cuối cùng, tôi dành một tiếng ở trong cửa hàng ăn nhanh.
 
<0211> Cuối cùng, tôi dành một tiếng ở trong cửa hàng ăn nhanh.
 
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
 
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
  +
// 結局、ファーストフードショップで1時間ばかりぼーっとしていた。
   
 
<0212> Mặc dù vẫn chưa phải là buổi tối nhưng đường phố đã tối sẩm lại.
 
<0212> Mặc dù vẫn chưa phải là buổi tối nhưng đường phố đã tối sẩm lại.
 
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
 
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
  +
// 夕方でもないのに、通りが暗くなってきたのがわかった。
   
 
<0213> Trước đó, trời mưa như trút nước.
 
<0213> Trước đó, trời mưa như trút nước.
 
// Before long, the rain turns into a downpour.
 
// Before long, the rain turns into a downpour.
  +
// やがて、雨が本降りになってきた。
   
 
<0214> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chẳng còn gì nào khác ngoài việc về nhà... "
 
<0214> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chẳng còn gì nào khác ngoài việc về nhà... "
 
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
 
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
  +
// \{\m{B}} 「帰るしかないかな…」
   
 
<0215> Tôi đứng dậy.
 
<0215> Tôi đứng dậy.
 
// I stand up.
 
// I stand up.
  +
// 俺は席を立った。
   
 
<0216> Những hạt mưa rơi từ bầu trời xám xịt.
 
<0216> Những hạt mưa rơi từ bầu trời xám xịt.
 
// The droplets fall one by one from the dark sky.
 
// The droplets fall one by one from the dark sky.
  +
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。
   
 
<0217> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
 
<0217> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
 
// Every passerby is carrying an umbrella.
 
// Every passerby is carrying an umbrella.
  +
// 通行人は皆、傘をさしている。
   
 
<0218> \{Giọng Nói} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
 
<0218> \{Giọng Nói} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
 
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
  +
// \{声} 「\m{B}くん、こんにちは」
   
 
<0219> Có người gọi tôi.
 
<0219> Có người gọi tôi.
 
// Someone calls me.
 
// Someone calls me.
  +
// 不意に声をかけられた。
   
 
<0220> Tôi quay lại, đó là Ichinose Kotomi.
 
<0220> Tôi quay lại, đó là Ichinose Kotomi.
 
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
 
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
  +
// 振り向くと、一ノ瀬ことみが立っていた。
   
<0221> Chiếc cặp của cô ấy trông rất nặng và còn mang theo cả một vài túi giấy từ hiệu sách.
+
<0221> Chiếc cặp của cô ta trông rất nặng và còn mang theo cả một vài túi giấy từ hiệu sách.
 
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
 
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
  +
// 重そうに膨らんだ鞄と、書店の紙袋を抱えていた。
   
 
<0222> \{\m{B}} "Này, bạn ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?"
 
<0222> \{\m{B}} "Này, bạn ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?"
 
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
 
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
  +
// \{\m{B}} 「って、おまえ今までずっと本屋にいたのか?」
   
 
<0223> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0223> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Yup."
 
// \{Kotomi} "Yup."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
<0224> Cô ấy gật đầu.
+
<0224> Cô ta gật đầu.
 
// She nods carelessly.
 
// She nods carelessly.
  +
// こともなげに頷く。
   
<0225> Tôi biết cô ấy rất thích sách nhưng thế này thì không thể tin được.
+
<0225> Tôi biết cô ta rất thích sách nhưng thế này thì không thể tin được.
 
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
 
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
  +
// 本好きなら当たり前のことなんだろうが、俺には信じがたい。
   
 
<0226> \{\m{B}} "À mà... bạn đã có ô chưa?"
 
<0226> \{\m{B}} "À mà... bạn đã có ô chưa?"
 
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
 
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
  +
// \{\m{B}} 「ところでおまえ、傘持ってるのか?」
   
 
<0227> Tôi hơi lo lắng nên đã hỏi.
 
<0227> Tôi hơi lo lắng nên đã hỏi.
 
// I'm somewhat worried, so I ask.
 
// I'm somewhat worried, so I ask.
  +
// 何となく気になって、俺はそう訊いていた。
   
 
<0228> \{Kotomi} "?"
 
<0228> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
  +
// \{ことみ} 「?」
   
<0229> Vì lí do nào đó, cô ấy trả lời câu hỏi của tôi bằng một dấu hỏi chấm.
+
<0229> Vì lí do nào đó, cô ta trả lời câu hỏi của tôi bằng một dấu hỏi chấm.
 
// For some reason, she returns my question with a question mark.
 
// For some reason, she returns my question with a question mark.
  +
// なぜかハテナが返ってくる。
   
 
<0230> Nếu nhìn kĩ, bạn sẽ thấy những quyển sách đang chất đống trong cặp.
 
<0230> Nếu nhìn kĩ, bạn sẽ thấy những quyển sách đang chất đống trong cặp.
 
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
 
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
  +
// 見ると、買ったばかりの本をぎゅうぎゅうと鞄に入れていた。
   
 
<0231> \{Kotomi} "Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm."
 
<0231> \{Kotomi} "Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm."
 
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
 
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
  +
// \{ことみ} 「ご本が濡れてしまったら、とっても悲しいの」
   
<0232> Cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân mình.
+
<0232> Cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân.
 
// She's more worried about the books than herself.
 
// She's more worried about the books than herself.
  +
// 自分より本が大切なようだった。
   
<0233> Cuối cùng, cô ấy cũng rút chiếc ô từ trong cặp sau khi biết chắc mọi thứ đều ổn.
+
<0233> Cuối cùng, cô ta cũng rút chiếc ô từ trong cặp sau khi biết chắc mọi thứ đều ổn.
 
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
 
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
  +
// 何冊かを無事に納めおわると、鞄のポケットからようやく傘を取り出す。
   
 
<0234> Tôi nhìn vào trong chiếc cặp đó một lần nữa.
 
<0234> Tôi nhìn vào trong chiếc cặp đó một lần nữa.
 
// I look at her baggage one more time.
 
// I look at her baggage one more time.
  +
// もう一度、彼女の荷物を見る。
   
 
<0235> Cũng có một vài quyển sách ở các hiệu sách khác.
 
<0235> Cũng có một vài quyển sách ở các hiệu sách khác.
 
// There are also some books from other bookstores.
 
// There are also some books from other bookstores.
  +
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。
   
<0236> Có thể sẽ quá sức đối với cô ấy khi phải vừa cầm ô vừa xách đồ.
+
<0236> Có thể sẽ quá sức đối với cô ta khi phải vừa cầm ô vừa xách đồ.
 
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
 
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
  +
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。
   
 
<0237> Tôi thì không mang ô nên có bị ướt thì cũng không sao.
 
<0237> Tôi thì không mang ô nên có bị ướt thì cũng không sao.
 
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
 
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
  +
// 俺は傘を持ってないが、別に濡れても構わない。
   
<0238> Không biết cô ấy đang nghĩ gì nhỉ.
+
<0238> Không biết cô ta đang nghĩ gì nhỉ.
 
// I wonder what she's thinking.
 
// I wonder what she's thinking.
  +
// どうしたものかと考える。
   
<0239> Chào tạm biệt.
+
<0239> Chào tạm biệt
 
// Say goodbye to her
 
// Say goodbye to her
  +
// ここで別れる
   
<0240> Hộ tống về tận nhà.
+
<0240> Hộ tống về tận nhà
 
// Escort her to her home
 
// Escort her to her home
  +
// 家まで送ると申し出る
   
<0241> Tôi không biết nhà có xa không và có thể tiễn cô ấy được bao xa.
+
<0241> Tôi không biết nhà có xa không và có thể tiễn cô ta được bao xa.
 
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
 
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
  +
// 家がどこかは知らないが、送るほどのこともないと思った。
   
 
<0242> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
 
<0242> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
 
// \{\m{B}} "See you then, take care."
 
// \{\m{B}} "See you then, take care."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」
   
 
<0243> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0243> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
<0244> Cô ấy mỉm cười như một con nhóc.
+
<0244> Cô ấy mỉm cười như một đứa con nít.
 
// She smiles like a child as she replies.
 
// She smiles like a child as she replies.
  +
// 子供のような笑顔で答える。
   
<0245> Tôi chắc cô ấy đang rất mong được đọc sách sau khi trở về nhà.
+
<0245> Tôi chắc cô ta đang rất mong được đọc sách sau khi trở về nhà.
 
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
 
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
  +
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。
   
 
<0246> \{\m{B}} "Bạn định làm gì bây giờ?"
 
<0246> \{\m{B}} "Bạn định làm gì bây giờ?"
 
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
 
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、これからどうするんだ?」
   
 
<0247> \{\m{B}} "Nếu bạn sống gần đây thì mình có thể giúp một tay."
 
<0247> \{\m{B}} "Nếu bạn sống gần đây thì mình có thể giúp một tay."
 
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
 
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
  +
// \{\m{B}} 「近いんなら、送るぞ」
   
 
<0248> \{Kotomi} "À..."
 
<0248> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
  +
// \{ことみ} 「ええと…」
   
 
<0249> \{Kotomi} "Nó không đủ xa để làm như vậy đâu, hơn nữa ngày mai nó mới chuyển đến cơ..."
 
<0249> \{Kotomi} "Nó không đủ xa để làm như vậy đâu, hơn nữa ngày mai nó mới chuyển đến cơ..."
 
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
 
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
  +
// \{ことみ} 「近いとお金がもったいないし、届くのが明日になっちゃうし…」
   
<0250> \{\m{B}} "... ai bảo bạn là dịch vụ chuyển phát tận nhà?"
+
<0250> \{\m{B}} "... ai nói đây là dịch vụ chuyển phát tận nhà đâu?"
 
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
 
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
  +
// \{\m{B}} 「…誰が宅配便で送ると言ってる」
   
 
<0251> \{Kotomi} "Sẽ đắt hơn nếu là bưu phẩm."
 
<0251> \{Kotomi} "Sẽ đắt hơn nếu là bưu phẩm."
 
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
 
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
  +
// \{ことみ} 「郵便だと、もっと高くついちゃうし」
   
 
<0252> \{Kotomi} "Nhưng chỉ được một quyển sách thôi..."
 
<0252> \{Kotomi} "Nhưng chỉ được một quyển sách thôi..."
 
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
 
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
  +
// \{ことみ} 「でも、書籍小包にすれば…」
   
 
<0253> \{\m{B}} "Không phải về sách, mình đang nói về bạn cơ."
 
<0253> \{\m{B}} "Không phải về sách, mình đang nói về bạn cơ."
 
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
 
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
  +
// \{\m{B}} 「本じゃなくて、おまえを送るの」
   
 
<0254> \{Kotomi} "Ê... à..."
 
<0254> \{Kotomi} "Ê... à..."
 
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
 
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
  +
// \{ことみ} 「えっ、あ…」
   
 
<0255> \{Kotomi} "Nhưng..."
 
<0255> \{Kotomi} "Nhưng..."
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
  +
// \{ことみ} 「でも…」
   
 
<0256> \{Kotomi} "Nhưng họ sẽ phát cáu nếu bạn gửi một vật còn sống..."
 
<0256> \{Kotomi} "Nhưng họ sẽ phát cáu nếu bạn gửi một vật còn sống..."
 
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
 
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
  +
// \{ことみ} 「生き物をそのまま送ったら、たぶん怒られるの」
   
 
<0257> \{\m{B}} "Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề phải không?"
 
<0257> \{\m{B}} "Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề phải không?"
 
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
 
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
  +
// \{\m{B}} 「死んでればいいって問題か?」
   
 
<0258> \{Kotomi} "Mình không nghĩ vấn đề ở chỗ đó."
 
<0258> \{Kotomi} "Mình không nghĩ vấn đề ở chỗ đó."
 
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
 
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
  +
// \{ことみ} 「そういう問題じゃないと思うの」
   
 
<0259> \{Kotomi} "Bạn phải chia mình thành từng khúc và gói lại..."
 
<0259> \{Kotomi} "Bạn phải chia mình thành từng khúc và gói lại..."
 
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
 
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
  +
// \{ことみ} 「小さく切って、きちんと箱詰めしないと…」
   
 
<0260> \{\m{B}} "Nếu vậy thì... mình ghi gì ở đó?"
 
<0260> \{\m{B}} "Nếu vậy thì... mình ghi gì ở đó?"
 
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
 
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
  +
// \{\m{B}} 「その場合、品名はどう書くんだ?」
   
 
<0261> \{Kotomi} "Xác chết thái khúc."
 
<0261> \{Kotomi} "Xác chết thái khúc."
 
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
 
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
  +
// \{ことみ} 「バラバラ死体」
//( >.< khờ thiệt)
 
   
 
<0262> \{\m{B}} "........."
 
<0262> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
 
<0263> Ai đó sẽ báo cảnh sát đấy?
 
<0263> Ai đó sẽ báo cảnh sát đấy?
 
// Will someone please inform the police?
 
// Will someone please inform the police?
  +
// 誰か警察に通報してくれ。
   
 
<0264> \{\m{B}} "Trời ạ... mình đang nói về việc đưa bạn về nhà kia."
 
<0264> \{\m{B}} "Trời ạ... mình đang nói về việc đưa bạn về nhà kia."
 
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
 
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
  +
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」
   
<0265> Tôi giải thích cho cô ấy từng chút một trong khi chỉ vào cái ô.
+
<0265> Tôi giải thích cho cô ta từng chút một trong khi chỉ vào cái ô.
 
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
 
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
  +
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。
   
 
<0266> \{\m{B}} "Tất nhiên ta sẽ không dùng dịch vụ chuyển phát tận nhà hay là bưu phẩm... mình cũng sẽ không cưa bạn thành từng khúc đâu."
 
<0266> \{\m{B}} "Tất nhiên ta sẽ không dùng dịch vụ chuyển phát tận nhà hay là bưu phẩm... mình cũng sẽ không cưa bạn thành từng khúc đâu."
 
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
 
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
  +
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」
   
 
<0267> \{\m{B}} "Ý mình là sẽ đi cùng bạn và đưa bạn về nhà."
 
<0267> \{\m{B}} "Ý mình là sẽ đi cùng bạn và đưa bạn về nhà."
 
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
 
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
  +
// \{\m{B}} 「俺が付き添って歩いてやるという意味だ」
   
 
<0268> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình không mang theo ô nên ta sẽ dùng chung."
 
<0268> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình không mang theo ô nên ta sẽ dùng chung."
 
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
 
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
  +
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」
   
<0269> Tôi lấy lại bình tĩnh sau khi nói những điều ngượng như vậy trước cô ấy.
+
<0269> Tôi lấy lại bình tĩnh sau khi nói những điều ngại ngùng như vậy trước mặtta.
 
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
 
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
  +
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。
   
 
<0270> \{\m{B}} "Nhà bạn, gần đến mức có thể đi bộ à?"
 
<0270> \{\m{B}} "Nhà bạn, gần đến mức có thể đi bộ à?"
 
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
 
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえの家は、俺が歩いて送ってやれるぐらい近いのか?」
   
 
<0271> \{Kotomi} "À...!"
 
<0271> \{Kotomi} "À...!"
 
// \{Kotomi} "Ah...!"
 
// \{Kotomi} "Ah...!"
  +
// \{ことみ} 「あっ…」
   
<0272> Có vẻ như cô ấy đã hiểu ra.
+
<0272> Có vẻ như cô ta đã hiểu ra.
 
// It looks like she finally gets it.
 
// It looks like she finally gets it.
  +
// やっと理解してくれたらしい。
   
<0273> Má cô ấy đỏ ửng lên như lửa.
+
<0273> Má cô ta đỏ ửng lên như lửa.
 
// Her cheeks blush bright red like a fire.
 
// Her cheeks blush bright red like a fire.
  +
// 火がついたみたいに、ほっぺたを赤く染める。
   
 
<0274> Nhớ đến cách phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và cuộc trò chuyện kì lạ giữa chúng tôi mà làm tôi choáng váng.
 
<0274> Nhớ đến cách phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và cuộc trò chuyện kì lạ giữa chúng tôi mà làm tôi choáng váng.
 
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
 
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
  +
// 女の子っぽい反応と超現実的会話とのギャップに、めまいすら覚える。
   
 
<0275> \{Kotomi} "Hừm... mình..."
 
<0275> \{Kotomi} "Hừm... mình..."
 
// \{Kotomi} "Well... I..."
 
// \{Kotomi} "Well... I..."
  +
// \{ことみ} 「えっとね、私…」
   
 
<0276> Ngừng một lúc.
 
<0276> Ngừng một lúc.
 
// She pauses for a while as she talks.
 
// She pauses for a while as she talks.
  +
// 明るく切り出された言葉が、不自然に途切れた。
   
 
<0277> \{Kotomi} "Mình... sẽ đến thư viện..."
 
<0277> \{Kotomi} "Mình... sẽ đến thư viện..."
 
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
 
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
  +
// \{ことみ} 「…私、これから図書館に行くから」
   
<0278> Một cách từ chối gián tiếp.
+
<0278> Một cách từ chối khéo.
 
// It's an indirect decline.
 
// It's an indirect decline.
  +
// 遠回しな、断りの言葉。
   
 
<0279> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
 
<0279> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
// \{\m{B}} 「そうか…」
   
 
<0280> \{\m{B}} "Hả?! Thư viện á?!"
 
<0280> \{\m{B}} "Hả?! Thư viện á?!"
 
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
 
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
  +
// \{\m{B}} 「って、これから図書館!?」
   
 
<0281> \{\m{B}} "Bạn đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa bằng lòng sao?"
 
<0281> \{\m{B}} "Bạn đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa bằng lòng sao?"
 
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
 
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
  +
// \{\m{B}} 「そんなに本買っても、まだ足りないのか?」
   
<0282> Cô ấy gật.
+
<0282> Cô ấy gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくりと頷く。
   
 
<0283> \{\m{B}} "Bạn sống nhờ việc gặm sách à?"
 
<0283> \{\m{B}} "Bạn sống nhờ việc gặm sách à?"
 
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
 
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
  +
// \{\m{B}} 「本を食べて生きてるのか?」
   
 
<0284> \{Kotomi} "???"
 
<0284> \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
 
// \{Kotomi} "???"
  +
// \{ことみ} 「???」
   
 
<0285> \{Kotomi} "... Bạn ăn được giấy sao?"
 
<0285> \{Kotomi} "... Bạn ăn được giấy sao?"
 
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
 
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
  +
// \{ことみ} 「…紙、やっぱり食べるの?」
   
 
<0286> Cô ấy rụt rè trả lời.
 
<0286> Cô ấy rụt rè trả lời.
 
// She timidly returns the question.
 
// She timidly returns the question.
  +
// おずおずと訊ね返してくる。
   
 
<0287> \{\m{B}} "Không, có lẽ mình đùa hơi quá."
 
<0287> \{\m{B}} "Không, có lẽ mình đùa hơi quá."
 
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
 
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
  +
// \{\m{B}} 「いやいい。俺の冗談が高度すぎた」
   
 
<0288> \{Kotomi} "??"
 
<0288> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
  +
// \{ことみ} 「??」
   
 
<0289> \{Kotomi} "Vậy..."
 
<0289> \{Kotomi} "Vậy..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
  +
// \{ことみ} 「ええと…」
   
 
<0290> \{Kotomi} "Nó nghĩa là gì..."
 
<0290> \{Kotomi} "Nó nghĩa là gì..."
 
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
 
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
  +
// \{ことみ} 「解説希望なの」
   
 
<0291> \{\m{B}} "Điều mình muốn là bạn quá thích đọc sách đến mức không thể sống được nếu thiếu chúng, giống như thức ăn vậy..."
 
<0291> \{\m{B}} "Điều mình muốn là bạn quá thích đọc sách đến mức không thể sống được nếu thiếu chúng, giống như thức ăn vậy..."
 
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
 
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
  +
// \{\m{B}} 「つまりだな、おまえがあまりにも本が好きで、本がないと生きていけないみたいだから、食べ物と引っかけて…」
   
 
<0292> Tôi thấy mình giống một tên ngốc khi giải thích những điều đó.
 
<0292> Tôi thấy mình giống một tên ngốc khi giải thích những điều đó.
 
// I feel like an idiot explaining all this.
 
// I feel like an idiot explaining all this.
  +
// 実際解説してみると、死ぬほどマヌケだった。
   
 
<0293> \{\m{B}} "Thôi, quên nó đi."
 
<0293> \{\m{B}} "Thôi, quên nó đi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
 
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
  +
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」
   
<0294> Nhưng cô ấy không bỏ và tiếp tục bàn luận.
+
<0294> Nhưng cô ta không bỏ qua và tiếp tục bàn luận.
 
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
 
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
  +
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。
   
 
<0295> \{Kotomi} "À... mình hiểu rồi..."
 
<0295> \{Kotomi} "À... mình hiểu rồi..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
  +
// \{ことみ} 「…あ、そっか」
   
 
<0296> \{Kotomi} "Điều đó thú vị đấy."
 
<0296> \{Kotomi} "Điều đó thú vị đấy."
 
// \{Kotomi} "That's very interesting."
 
// \{Kotomi} "That's very interesting."
  +
// \{ことみ} 「とってもおもしろいの」
   
 
<0297> \{\m{B}} "Bạn không thể nói với gương mặt vui hơn được à?"
 
<0297> \{\m{B}} "Bạn không thể nói với gương mặt vui hơn được à?"
 
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
 
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
  +
// \{\m{B}} 「…もっと面白そうな顔で言ってくれ」
   
 
<0298> \{Kotomi} "??"
 
<0298> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
  +
// \{ことみ} 「??」
   
<0299> \{\m{B}} "Ây dà..."
+
<0299> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
 
<0300> Tôi thở dài...
 
<0300> Tôi thở dài...
 
// I sigh...
 
// I sigh...
  +
// ため息をつく。
   
 
<0301> Nhưng tôi không cảm thấy tệ lắm.
 
<0301> Nhưng tôi không cảm thấy tệ lắm.
 
// But I don't think I feel bad.
 
// But I don't think I feel bad.
  +
// でも、そう悪い気分でもないかもと思う。
   
<0302> Có thể cô ấy vẫn chưa quen với mấy thứ đó.
+
<0302> Có thể cô ta vẫn chưa quen với mấy thứ đó.
 
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
 
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
  +
// 単に慣れてきただけかもしれないが。
   
 
<0303> Có vẻ trời vẫn sẽ mưa tiếp.
 
<0303> Có vẻ trời vẫn sẽ mưa tiếp.
 
// The rain doesn't seem to be stopping.
 
// The rain doesn't seem to be stopping.
  +
// 雨は止みそうにない。
   
 
<0304> Một vài người đang vội vã đi trên đường.
 
<0304> Một vài người đang vội vã đi trên đường.
 
// There are people walking fast along the street.
 
// There are people walking fast along the street.
  +
// 通りを歩く人は、みんな足早で無言だ。
   
<0305> Nước mưa chảy theo hiên che rơi trúng mái tóc của cô gái đó.
+
<0305> Nước mưa chảy theo mái hiên rơi trúng mái tóc của cô ta.
 
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
 
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
  +
// ひさしを避けてきた雨粒が、彼女の前髪にぽつぽつと当たっていた。
   
 
<0306> \{\m{B}} "Bạn mang được túi xách chứ? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?"
 
<0306> \{\m{B}} "Bạn mang được túi xách chứ? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?"
 
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
 
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
  +
// \{\m{B}} 「その荷物だと辛いだろ? 図書館、今日じゃなきゃいけないのか?」
   
 
<0307> \{Kotomi} "Mình phải đem trả sách ngày hôm nay..."
 
<0307> \{Kotomi} "Mình phải đem trả sách ngày hôm nay..."
 
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
 
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
  +
// \{ことみ} 「今日中に返さないといけない本があるし…」
   
<0308> Tôi không hiểu tại sao cô ấy có thể dám trả lại khi đã cắt mất mấy trang không hề chút bận tâm.
+
<0308> Tôi không hiểu tại sao cô ta có thể dám trả lại khi đã cắt mất mấy trang không hề chút bận tâm.
 
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
 
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
  +
// 平気でページを切ろうとするくせに、返却期限は守るというのがよくわからない。
   
 
<0309> Hừm... có điều gì đó khác thường ở cô gái này.
 
<0309> Hừm... có điều gì đó khác thường ở cô gái này.
 
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
 
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
  +
// まあ、そのちぐはぐなところが、彼女らしいのかもしれない。
   
 
<0310> \{\m{B}} "Ra là thế..."
 
<0310> \{\m{B}} "Ra là thế..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そうか…」
   
 
<0311> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
 
<0311> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
 
// \{\m{B}} "See you then, take care."
 
// \{\m{B}} "See you then, take care."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」
   
 
<0312> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0312> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
 
<0313> Gương mặt lo lắng đã chuyển thành một nụ cười.
 
<0313> Gương mặt lo lắng đã chuyển thành một nụ cười.
 
// Her worried face changes to a tender smile.
 
// Her worried face changes to a tender smile.
  +
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。
   
 
<0314> \{\m{B}} "Và... đừng có mang kéo vào hiệu sách nữa đấy."
 
<0314> \{\m{B}} "Và... đừng có mang kéo vào hiệu sách nữa đấy."
 
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
 
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
  +
// \{\m{B}} 「それとな、本屋でハサミ出すのはもうやめろよ」
   
<0315> \{\m{B}} "Hôm nay không sao vì đó là mình. Nếu đó là người khác thì sẽ không hay đâu."
+
<0315> \{\m{B}} "Hôm nay không sao vì đó là mình. Nếu là người khác thì sẽ không hay đâu."
 
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
 
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
  +
// \{\m{B}} 「今日は俺だからよかったけどな。他の奴に見つかったら、シャレにならないぞ」
   
 
<0316> \{Kotomi} "Ừ, không sao đâu."
 
<0316> \{Kotomi} "Ừ, không sao đâu."
 
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
 
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
  +
// \{ことみ} 「うん。だいじょうぶ」
   
 
<0317> \{Kotomi} "Mình còn chẳng biết đã làm gì hôm nay nữa."
 
<0317> \{Kotomi} "Mình còn chẳng biết đã làm gì hôm nay nữa."
 
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
 
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
  +
// 「今日のは、自分でも無意識だったから」
   
 
<0318> Tôi nghĩ thế càng nguy hiểm... chắc tôi không dám làm một tsukkomi nữa đâu.
 
<0318> Tôi nghĩ thế càng nguy hiểm... chắc tôi không dám làm một tsukkomi nữa đâu.
 
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
 
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
  +
// …そっちの方がまずい気もするが、敢えてツッコまないことにする。
   
 
<0319> \{Kotomi} "Và cũng..."
 
<0319> \{Kotomi} "Và cũng..."
 
// \{Kotomi} "And also..."
 
// \{Kotomi} "And also..."
  +
// \{ことみ} 「それに…」
   
 
<0320> \{Kotomi} "Không còn gì nhiều để cắt nữa..."
 
<0320> \{Kotomi} "Không còn gì nhiều để cắt nữa..."
 
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..."
 
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..."
  +
// \{ことみ} 「切らないといけないことは、もう滅多にないから…」
   
<0321> Trông cô ấy có vẻ hơi buồn.
+
<0321> Trông cô ta vẻ hơi buồn.
 
// She looks somewhat sad.
 
// She looks somewhat sad.
  +
// どこかさびしそうな顔。
   
 
<0322> Nhưng sau đó lại cười ngay tức khác.
 
<0322> Nhưng sau đó lại cười ngay tức khác.
 
// But she smiles immediately after that.
 
// But she smiles immediately after that.
  +
// でもまた、すぐに笑顔になる。
   
 
<0323> \{Kotomi} "Hẹn gặp lại ngày mai."
 
<0323> \{Kotomi} "Hẹn gặp lại ngày mai."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
  +
// \{ことみ} 「また、明日」
   
 
<0324> \{\m{B}} "Mai là Chủ nhật, chúng ta sẽ không gặp được nhau đâu."
 
<0324> \{\m{B}} "Mai là Chủ nhật, chúng ta sẽ không gặp được nhau đâu."
 
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
 
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
  +
// \{\m{B}} 「明日は日曜だから、会わないだろ」
   
 
<0325> \{Kotomi} "Dù sao cũng, hẹn gặp lại ngày mai."
 
<0325> \{Kotomi} "Dù sao cũng, hẹn gặp lại ngày mai."
 
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
  +
// \{ことみ} 「でも、また明日」
   
<0326> Hình như cô gái đó sẽ không cảm thấy vui nếu không nói ra điều đó.
+
<0326> Hình như cô gái đó sẽ không cảm thấy vui nếu không nói thế.
 
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
 
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
  +
// そう言わないと気が済まないらしい。
   
 
<0327> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
 
<0327> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
 
// \{\m{B}} "See you then."
 
// \{\m{B}} "See you then."
  +
// \{\m{B}} 「それじゃあな」
   
 
<0328> \{Kotomi} "Ừ."
 
<0328> \{Kotomi} "Ừ."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
  +
// \{ことみ} 「うん」
   
<0329> Sau khi vẫy tay chào, cô ấy bật ô lên.
+
<0329> Sau khi vẫy tay chào, cô ta bật ô lên.
 
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
 
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
  +
// ひらひらと手を振ってから、危なっかしく傘を広げる。
   
 
<0330> Và đi thẳng vào màn mưa ảm đạm.
 
<0330> Và đi thẳng vào màn mưa ảm đạm.
 
// She advances through the dreary rain.
 
// She advances through the dreary rain.
  +
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。
   
<0331> Ngay khi chiếc ô đó hòa vào những chiếc ô khác, tôi không còn trông thấy cô ấy nữa.
+
<0331> Ngay khi chiếc ô đó hòa vào những chiếc ô khác, tôi không còn trông thấy bóng dángta nữa.
 
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
 
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
  +
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。
   
<0332> Hình như cô ấy đã quen với việc đi về một mình rồi.
+
<0332> Hình như cô ta đã quen với việc đi về một mình rồi.
 
// I get the feeling that she's used to going home alone.
 
// I get the feeling that she's used to going home alone.
  +
// ひとりで帰るのに慣れている、そんな感じだった。
   
 
<0333> \{\m{B}} "........."
 
<0333> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
 
<0334> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhún vai rồi bắt đầu bước đi.
 
<0334> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhún vai rồi bắt đầu bước đi.
 
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
 
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
  +
// なんとなく肩をすくめてから、俺も歩き出した。
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 17:36, 28 July 2010

Đội ngũ dịch

Người dịch

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4419.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Trời bắt đầu mưa khi tôi tới khu mua sắm.
// It starts raining when I arrive at the shopping district.
// 商店街に来た時には、雨が降り出していた。

<0001> Bầu trời bị chen phủ bởi mây xám xịt.
// And the sky's covered by a grayish cloud.
// 灰色の雲で覆われた空。

<0002> Những hàng cây bên đường và những chiếc tủ bày hàng trông thật buồn, đó là vì hơi ẩm của cơn mưa.
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。

<0003> \{\m{B}} (Đáng lẽ tôi nên mang theo ô...)
// \{\m{B}} (I should have brought an umbrella with me...)
// \{\m{B}} (傘、持ってくればよかったな)

<0004> Mặc dù biết trời sẽ mưa từ lúc ra khỏi nhà, thế mà tôi lại không mang theo một cái. 
// Though I realized it as I left the house, I'm quite the fool for not bringing one.
// 家を出る時には気づいていたが、戻るのも馬鹿馬鹿しくてそのまま来てしまった。

<0005> Nhưng tôi đã không bị ướt vì đã tìm được một chỗ trú...
// As I was thinking of a suitable place to enter so I wouldn't get wet...
// 濡れないうちに、適当な店にでも入ろうと思った時だった。

<0006> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} 「…あれ?」

<0007> Tôi trông thấy một bóng người đang đi bên kia đường.
// I see a person walking on the other side of the road.
// 見たような人物が、向かい側の歩道を歩いていた。

<0008> Là cô gái ở thư viện, Ichinose Kotomi.
// It's the resident librarian, Ichinose Kotomi.
// 図書室の主、一ノ瀬ことみだった。

<0009> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô gái đó ở ngoài đường. 
// This is probably the first time I've seen her outside of school.
// 学校の外で彼女の姿を見たのは、これが初めてかもしれない。

<0010> Cô ta đi vào hiệu sách mà không trông thấy tôi.
// She doesn't notice me and goes inside a bookstore.
// 彼女は俺に気づくことなく、ひとりで書店に入っていった。

<0011> Theo cô ta vào trong  
// Follow her inside
// 後を追って書店に入る

<0012> Không quan tâm
// Ignore her
// 放っておく

<0013> Tôi bám theo 
// I follow her.
// 後を追うことにした。 // option 1: Path

<0014> Khi cánh cửa tự động mở, tôi được chào mừng bởi tiếng nhạc.
// I'm greeted by nice music as the automatic door opens.
// 自動ドアが開き、耳ざわりのいい音楽に包まれる。

<0015> Đã được một lúc kể từ khi vào hiệu sách.
// It's been a while since I entered a bookstore.
// 本屋に来たのは久しぶりだった。

<0016> Đằng nào tôi cũng đang rảnh.
// I have some free time, after all.
// どうせ暇だというのもある。

<0017> Và tôi theo cô ta vì lo sẽ có chuyện xảy ra.
// And also, I followed her a little bit since I'm worried about something.
// だが、彼女について少しばかり、気になることもあった。

<0018> ... bất kể đó là gì thì cũng chưa có gì cả.
// ... whatever it may be, it's probably nothing. *
// …いくらなんでも、そりゃないとは思うけどな。

<0019> Tôi nhìn quanh đám đông để tìm cô ta.
// I look around inside the crowded store searching for her.
// そこそこ混み合っている店内を、きょろきょろと探しながら歩く。

<0020> Đây rồi.
// There she is.
// 見つけた。

<0021> Đứng trước một chiếc kệ nơi những quyển sách được xếp ngay ngắn.
// Standing in front of a shelf where hard to understand books are lined up.
// 難しそうな本ばかりが並ぶ棚の前にいた。

<0022> Không chút do dự, cô ta lấy một quyển và bắt đầu đọc ngấu nghiến.
// Without delay, she takes a book and starts reading.
// 早速立ち読みしている。

<0023> Lúc nào cũng thế, đọc nhanh đến kì lạ.
// She's reading strangely fast as always.
// 相変わらず、読むのが異常に速い。

<0024> Ngừng tay lại khi giở đến một trang.
// Her hand stops as she flips a page.
// と、ページをめくる手が止まった。

<0025> Cô ta đang tính làm gì đó.
// She's thinking of something.
// 何事か考える。

<0026> Sau đó rút một cây kéo ra.
// Then, she takes out a pair of scissors.
// ハサミを取り出す。

<0027> Đúng như tôi nghĩ...
// Just as I expected...
// 思った通りだった。

<0028> \{\m{B}} "... này! Bạn làm thật đấy à!?"
// \{\m{B}} "... hey! Is she serious!?"
// \{\m{B}} 「…って、マジかよっ!?」

<0029> \{\m{B}} "Đồ ngốc!\shake{0} Dừng lại...!"\shake{3}
// \{\m{B}} "Idiot\shake{0}! Stop...!"\shake{3}
// \{\m{B}} 「バカっ\shake{0}、やめろぉ…!」\shake{3}

<0030> Tôi không có thời gian để quyết định phải làm gì.
// I don't have time to choose what to do.
// 手段を選ぶ暇はなかった。

<0031> Túm lấy vai, tôi quay cô ta về phía mình.
// Catching her shoulder, I force her to turn towards me.
// 肩を掴み、強引に振り向かせた。

<0032> \{Kotomi} "...???"
// \{Kotomi} "...???"
// \{ことみ} 「…???」

<0033> Cô ta nhìn tôi.
// She looks at me.
// 俺の顔を見る。

<0034> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0035> Không, không phải...
// Nope, she doesn't...
// …いや、見てなかった。

<0036> Mặc dù cô ta đã nhận ra nhưng có vẻ vẫn hơi ngơ ngác.
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。

<0037> Tôi đợi, vì hết thuốc chữa rồi.
// I wait, since it can't be helped.
// 仕方がないので、しばし待つ。

<0038> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「……………」

<0039> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0040> Cuối cùng cô ta cũng nhận ra tôi.
// It seems she's finally noticed me.
// ようやく気がついたらしい。

<0041> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0042> Một lời chào hết sức, hết sức bình thường.
// A very, very normal greeting.
// ごくごく普通の挨拶。

<0043> Hình như cô ta không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// It seems she doesn't understand the situation.
// 状況が把握できていないらしい。

<0044> \{\m{B}} "Đừng có chào buổi chiều..."
// \{\m{B}} "Not good afternoon..."
// \{\m{B}} 「こんにちは、じゃないだろうが」

<0045> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0046> Cô ấy nhìn đồng hồ ở trong hiệu sách.
// She looks at the clock inside the store.
// 店内の壁時計を見る。

<0047> Rồi nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// 首を傾げる。

<0048> Sau đó, với vẻ không chắc chắn lắm, cô ta nói.
// And then, without so much confidence, she says.
// そして、自信なさげに言った。

<0049> \{Kotomi} "... chào buổi tối?"
// \{Kotomi} "... good evening?"
// \{ことみ} 「…こんばんは?」

<0050> \{\m{B}} "Quá sớm để chào câu đó. Mà thôi... sao cũng được..."
// \{\m{B}} "It's still too early for that. Anyway... that's not the problem..."
// \{\m{B}} 「まだ早い。っていうか、そういう問題じゃなくてだな…」

<0051> \{\m{B}} "Thế cái gì kia?"
// \{\m{B}} "What the hell is that?"
// \{\m{B}} 「それは何だ、それは」

<0052> Tôi chỉ vào cái kéo cô ta đang cầm.
// I ask her while pointing at the scissors she's holding.
// 彼女のハサミを指さし、びしっと問いつめる。

<0053> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0054> Cô ta nhìn xuống bàn tay đang cầm một vật. 
// She looks down at her own hand which is holding something.
// 視線を落とし、自分の右手に握られているものを見る。

<0055> \{Kotomi} "Kéo."
// \{Kotomi} "Scissors."
// \{ことみ} 「ハサミ」

<0056> \{Kotomi} "Nó là vật dùng để cắt giấy hoặc quần áo."
// \{Kotomi} "It's a tool used for cutting something like paper or cloth."
// \{ことみ} 「紙や布などを切るための道具」

<0057> \{\m{B}} "Mình biết rồi..."
// \{\m{B}} "I know that..."
// \{\m{B}} 「…それはわかってる」

<0058> \{Kotomi} "Nó được làm từ thép không gỉ còn phần chuôi thì được phủ nhựa."
// \{Kotomi} "It's made of stainless steel but the handle is covered by plastic."
// \{ことみ} 「刃の材質はステンレス鋼で、柄のところはプラスチック」

<0059> \{\m{B}} "Cái đấy ai nhìn cũng biết."
// \{\m{B}} "I can tell just by looking."
// \{\m{B}} 「それも見ればわかる」

<0060> \{Kotomi} "Trong tiếng Anh, nó là 'scissors', tiếng Pháp là 'ciseaux', tiếng Ý là 'forbici'..."
// \{Kotomi} "In English it's 'scissors', in French it is 'ciseaux', in Italian it is 'forbici'..."
// \{ことみ} 「英語で言うとシザーズ、フランス語だとシゾー、イタリア語だとフォルビチ…」

<0061> \{\m{B}} "Anh, Pháp, Ý... ai thèm quan tâm chứ?"
// \{\m{B}} "English, French, Italian... who cares about that?"
// \{\m{B}} 「英語もフランス語もイタリア語もどうでもいい」

<0062> \{Kotomi} "Tiếng Latin là 'forfex'."
// \{Kotomi} "In Latin, it's forfex."
// \{ことみ} 「ラテン語だとフォルフェクス」

<0063> \{\m{B}} ".... Kể cả biết tiếng Latin của nói thì được lợi gì?"
// \{\m{B}} "... even if you say it in Latin, what merit will I get from that?"
// \{\m{B}} 「…ラテン語でハサミが言えたとして、俺にどんなメリットがあるんだ?」

<0064> \{Kotomi} "Thì..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0065> \{Kotomi} "Nó sẽ nâng cao vốn kiến thức của bạn."
// \{Kotomi} "It will improve your knowledge a little bit."
// \{ことみ} 「ちょっぴり得した気分になったり」

<0066> \{\m{B}} "Giá mà thế!"
// \{\m{B}} "As if!"
// \{\m{B}} 「なるかっ!」

<0067> \{Kotomi} "Sẽ rất có ích cho bạn nếu bạn định mở một cửa hàng kéo sau này."
// \{Kotomi} "It'd be an advantage if you're planning to have a scissors shop in the future."
// \{ことみ} 「将来ハサミ屋さんを経営する時、商談が有利に…」

<0068> \{\m{B}} "Chuyện đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra."
// \{\m{B}} "That definitely won't happen."
// \{\m{B}} 「ならないぞ、絶対」

<0069> Hơn nữa, làm gì có cửa hàng nào chỉ bán kéo không?
// Moreover, is there such a shop that only sells scissors?
// というか、ハサミ屋って商売として成り立つのか?

<0070> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0071> \{\m{B}} "Đừng tỏ ra rầu rĩ như vậy chứ."
// \{\m{B}} "Don't look at me with such a sad face."
// \{\m{B}} 「悲しそうな顔で俺を見るな」

<0072> \{Kotomi} "Thế mình phải làm gì..."
// \{Kotomi} "What should I do then..."
// \{ことみ} 「それじゃ、どうすれば…」

<0073> \{\m{B}} "Làm sao mình biết được?!"
// \{\m{B}} "How in the world would I know?!"
// \{\m{B}} 「だから俺が知るかっつーのっ」

<0074> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0075> \{Kotomi} "\m{B}-kun... đang bắt nạt mình à?"
// \{Kotomi} "Is \m{B}-kun... a bully?"
// (câu này trích nguyên trong anime)
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、いじめっ子?」

<0076> \{\m{B}} "Đừng nói xấu người khác như vậy."
// \{\m{B}} "Don't say bad rumors about other people."
// \{\m{B}} 「人聞きの悪いことを言うなあっ」

<0077> Cuộc trò chuyện ngớ ngẩn của chúng tôi vẫn tiếp tục.
// Our silly conversation continues.
// 不毛な会話が続く。

<0078> Mà... làm sao tôi có thể coi đây là cuộc trò chuyện nhỉ?
// Anyway... can I even consider this a conversation?
// というか、これは会話なのか?

<0079> Những gì tôi làm ở đây chỉ như \g{tsukkomi}={thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ 'tsukkomu' trong tiếng Nhật với nghĩa đen là 'ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất nghĩa của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc bị quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hay ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với lời lẽ quở trách.}? 
// Will the only thing I'll do here is act as the \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.}?
// 俺はツッコミを入れてるだけじゃないのか?

<0080> Dường như không quan tâm đến việc bị một cuộc nói chuyện bình thường làm nản lòng.
// I can feel the portion of my head that doesn't care to have a normal conversation being melted against my will.
// 通常会話には使うはずのない脳の一部が、無駄に加熱されて溶けていくような感覚。

<0081> Tôi cố quay lại chủ đề.
// I'll try to get back on topic.
// 強引に話題を引き戻すことにする。

<0082> \{\m{B}} "Mà thôi... nghe kĩ này."
// \{\m{B}} "Anyway... listen very carefully to me."
// \{\m{B}} 「とにかくいいか、俺の言うことを聞けよ」

<0083> Tôi hạ thấp giọng xuống và đứng trước cô ta.
// I lower my voice and stand in front of her.
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。

<0084> \{\m{B}} "Cắt những quyển sách trong thư viện thì không sao, nhưng ở đây... thì không được."
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」

<0085> \{\m{B}} "Ít ra thì hãy ghi nó vào một mảnh giấy hoặc là chụp hình lại..."
// \{\m{B}} "At least take a note or just picture it..."
// \{\m{B}} 「せめてメモを取るとか、カメラで写すとか…」

<0086> Tôi tiếp tục giảng giải dù biết nó có thể là vô ích.
// I continue preaching to her, even though I think it would be fruitless.
// それもどうかと思いつつも、実りのなさそうな説教を続ける俺。

<0087> ... xoẹt, xoẹt.
// ... snip, snip.
// …じょきじょき。

<0088> \{\m{B}} "Đừng có cắt nữa------!"
// \{\m{B}} "I said don't cut it------!"
// \{\m{B}} 「だから切るなあああぁっっ!」

<0089> \{Kotomi} "Mình chỉ giả vờ thôi."
// \{Kotomi} "I was just pretending to cut it."
// \{ことみ} 「今のは、切る真似だけ」

<0090> Cô ta nói trong khi chiếc kéo chuyển động.
// She says that as the scissors move.
// ハサミの先をしゃきしゃきと動かしながら言う。

<0091> \{\m{B}} "Thế bạn đang làm gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are you trying to do?"
// \{\m{B}} 「…何のつもりだ」

<0092> \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan}={Dịch ra nghĩa là 'Chỉ là trò đùa thôi' (hon no = chỉ là) (joudan = trò đùa) chứ không phải là (hon = quyển sách) (no = tình từ sở hữu) (joudan = trò đùa)}"
// \{Kotomi} "\g{Hon no Joudan.}={The actual translation is 'Mere joke' (hon no=Mere) (joudan=joke) and not (hon=book) (no=participle that implies possession) (joudan=joke)}"
// \{ことみ} 「ほんの冗談」

<0093> Cô ta nói khá thành thực.
// She says so with all her heart.
// 胸を張って言う。

<0094> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0095> \{Kotomi} "... này?"
// \{Kotomi} "... eh?"
// \{ことみ} 「…あれっ?」

<0096> Rồi nghiêng đầu và nhìn tôi...
// She tilts her head and looks at my non-reaction...
// 俺から反応が返ってこないのを見て、小首をかしげる。

<0097> \{Kotomi} "Tính từ 'hon no' (chỉ là) đồng âm với \g{hon no}={(hon = quyển sách - danh từ) (no = tính từ sở hữu)}', một danh từ + tính từ sở hữu... "
// \{Kotomi} "The pre-noun adjective 'hon no' (mere) right now is a connected '\g{hon no}={(hon=book - noun) (no=particle that implies possession)}', a noun+particle..."
// 「今のは連体詞『ほんの』と名詞プラス格助詞であるところの『本の』を引っかけた…」

<0098> \{Kotomi} "Nó rất thú vị..."
// \{Kotomi} "It's very clever..."
// 「とっても高度な…」

<0099> Vì lý do nào đó... cô ta nhiệt tình giải thích.
// For some reason... she's so eager to explain.
// 何やら懸命に解説している。

<0100> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0101> Đầu tôi nổ tung ra mất.
// My mind, my soul, my tsukkomi... all pooped out...
// 精も根もツッコミも尽き果てた。

<0102> Vậy ra đây là người được coi là thiên tài khi luôn ở trong top mười của kỳ thi quốc gia.
// So this is the so-called prodigy that's in the top ten list of the national exams.
// これが全国模試で十指に入る秀才なのだ。

<0103> Có lẽ... cô ta sẽ là người gánh vác trọng trách của đất nước sau này.
// In short... she'll be an elite who's going to carry the burden of this country.
// つまり、将来の日本を背負って立つエリートだ。

<0104> Tôi không biết sẽ phải tin điều gì nữa.
// I don't know what to believe anymore in this world.
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。

<0105> Rồi tôi nhận ra có một vị khách nhìn chúng tôi ở gần đấy.
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。

<0106> \{\m{B}} "Dù sao thì... hãy cất cái kéo ngay đi."
// \{\m{B}} "Anyway... just put away your scissors for a while."
// \{\m{B}} 「…とりあえず、ハサミを仕舞え」

<0107> Gật.
// Nod.
// こくり。

<0108> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu khi tôi nói vậy.
// She nods obediently as I say that.
// 素直に頷いて、言うとおりにした。

<0109> \{\m{B}} "Này... bạn luôn nói chuyện với người khác kiểu này à?"
// \{\m{B}} "Hey... do you always talk like that with other people?"
// \{\m{B}} 「おまえってさ、他人と話す時いつもそんなしゃべり方なのか?」

<0110> \{Kotomi} "Mình thường không nói nhiều như vậy đâu."
// \{Kotomi} "I don't talk that much with other people."
// \{ことみ} 「他人とは、あんまり話さないから」

<0111> Cô ấy rất thật thà... đúng như tôi nghĩ.
// Just as I thought... she's frank.
// やっぱり、身も蓋もなかった。

<0112> \{\m{B}} "Mình cũng đoán vậy."
// \{\m{B}} "I see. I guessed as much, though."
// 「そうか。そんな気はしたけどな…」

<0113> Tôi nghĩ xem đã bao nhiêu lần chúng tôi gặp nhau rồi. 
// I think of how many times I've been in contact with her.
// 何度か彼女と接して、思ったことがある。

<0114> Lý do tại sao chúng tôi lại có những cuộc nói chuyện kì lạ như vậy chắc hẳn là vì cô gái đó thiếu trầm trọng kinh nghiệm giao tiếp với người khác.
// The reason why we're having this odd conversation might also be because she has extremely little experience in talking to other people.
// この珍妙な会話ぶりは、人と話した経験が極端に少ないせいもあるのだろう。

<0115> Hơn nữa, cô ta cũng hoàn toàn khác so với những học sinh cùng được hưởng chính sách đặc biệt của trường. 
// In a way, she's entirely different from other students who are academically bright or receive special treatment from the school.
// 勉強ができるからとか、特別扱いされているからとか、そういう態度とは全然違う。

<0116> Chắc chắn cô ta là loại người sẽ không chịu mở miệng nếu không quen biết từ trước.   
// She's probably the type that doesn't open up if you aren't that acquainted with her.
// よほど長く付き合わなければ心を開かない、もともとそういうタイプに思える。

<0117> Vậy thì... tại sao lại nói chuyện với tôi?
// Even still... why is she interacting so freely with me?
// なのになぜ、俺にはいきなりこの対応なんだろう?

<0118> \{\m{B}} "Bạn biết đấy... mình cũng là người lạ, đúng không?"
// \{\m{B}} "But you know... I'm also a stranger to you, right?"
// \{\m{B}} 「でも、俺だって他人だろ?」

<0119> Cô ta ngây người nhìn tôi. 
// She looks at me blankly.
// きょとんと、俺のことを見つめる。

<0120> \{Kotomi} "\m{B}-kun là..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is..."
// \{ことみ} 「\m{B}くんは…」

<0121> \{Kotomi} "\m{B}-kun là \m{B}-kun"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くんは、\m{B}くん」

<0122> \{\m{B}} "Đấy không phải là câu trả lời."
// \{\m{B}} "That's not really the answer."
// \{\m{B}} 「答えになってないぞ」

<0123> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0124> Trông cô ta thực sự bất ngờ.
// She looks really surprised.
// ものすごくびっくりしている。

<0125> \{Kotomi} "\m{B}-kun không phải là \m{B}-kun?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is not \m{B}-kun?"
// \{ことみ} 「…\m{B}くん、\m{B}くんじゃないの?」

<0126> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0127> Lại thế rồi.
// Here we go again.
// もう何がなにやら。

<0128> \{\m{B}} "Thôi... quên nó đi..."
// \{\m{B}} "Well... just forget about it..."
// \{\m{B}} 「…まあいい」

<0129> \{Kotomi} "Không hay rồi..."
// \{Kotomi} "It's not good..."
// \{ことみ} 「よくないもん…」

<0130> Tôi thường không ở thế bị động như vậy...
// I'm unusually hanging on...
// 珍しく食い下がってくる。

<0131> \{\m{B}} "Được rồi. Mình là thật 100%."
// \{\m{B}} "It's all right. I'm 100% genuine."
// \{\m{B}} 「大丈夫だ。俺は正真正銘の俺だし」

<0132> Tôi thực sự không hiểu chính mình nữa, tôi phải đồng tình thôi.
// I don't really understand it myself, but I'll give it my approval.
// 自分でもよくわからないまま、太鼓判を押す。

<0133> \{Kotomi} "Ừ... vậy thì tốt rồi."
// \{Kotomi} "Yup.... that's good."
// \{ことみ} 「…うん。よかった」

<0134> Cô ấy nhìn tôi. 
// She says that as she looks at me.
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。

<0135> Tôi thực sự cảm thấy lúng túng khi cô ta cười một cách mãn nguyện.
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
// こちらが戸惑うぐらい、幸せそうで安心した笑顔。

<0136> Mọi việc cứ rối hết cả lên.
// This is absolutely messed up.
// やっぱり調子が狂う。

<0137> \{\m{B}} "Nếu thế thì... mình sẽ chuyển chủ đề."
// \{\m{B}} "Anyway... I'm going to change the topic."
// \{\m{B}} 「とにかくだ、話を変えるからな」

<0138> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0139> Mặc dù nói vậy nhưng tôi lại không thể nghĩ ra được gì.
// Although I say that, I can't think of any common topic.
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。

<0140> Tôi nhìn quanh.
// I look around.
// 改めて周囲を見回す。

<0141> Có vẻ như chúng tôi đang ở kệ sách khoa học vào vật lý học. 
// Looks like we're at the science and physics section.
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。

<0142> So với gian tạp chí và manga thì nơi này không thu hút lắm. 
// Compared with the magazine and manga sections, this section is hardly popular.
// 雑誌や漫画のコーナーに比べて、明らかに人気がない。

<0143> Tôi cũng hay lui tới hiệu sách này nhưng lại không biết có khu này tồn tại.
// I also frequent this bookstore from time to time, but I never knew such a section existed before.
// この書店は俺も使うが、こんな棚があったこと自体初めて知った。

<0144> \{\m{B}} "Này, bạn chỉ đọc những quyển sách đó thôi à?"
// \{\m{B}} "Hey, are these the only books you read?"
// \{\m{B}} 「おまえってさ、いつもこんな本しか読まないのか?」

<0145> \{Kotomi} "Không."
// \{Kotomi} "No."
// \{ことみ} 「ううん」

<0146> \{Kotomi} "Hôm nay mình đến để mua sách nấu ăn."
// \{Kotomi} "Today, I came here to buy a cookbook."
// \{ことみ} 「今日買いに来たのは、お料理の本」

<0147> \{Kotomi} "Đây chỉ là đường vòng."
// \{Kotomi} "So this is just a detour."
// \{ことみ} 「だから、ここの棚は寄り道」

<0148> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} 「そうなのか…」

<0149> Tôi đã không nghĩ cô ta tới đây để mua sách nấu ăn.
// I wasn't expecting to hear her say cookbook though.
// 料理の本というのは、少し意外だった。

<0150> Vậy là bên cạnh việc học, cô ta có những sở thích khác nữa.
// Well, it's news to me that she loves something besides studying.
// まあ、ただの勉強好きじゃないのがわかっただけでも収穫だ。

<0151> \{\m{B}} "Trước khi đến đây, bạn đã ở đâu vậy? Trường à?"
// \{\m{B}} "Before you came here, where were you? At school?"
// \{\m{B}} 「ここに来る前って、どこにいたんだ?  学校か?」

<0152> \{Kotomi} "Không, mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "No. I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「ううん。別の本屋さん」

<0153> \{\m{B}} "Thế trước đó?"
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0154> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「別の本屋さん」

<0155> \{\m{B}} "Trước nữa vậy?"
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0156> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách khác."
// \{Kotomi} "I was in a different bookstore."
// \{ことみ} 「別の本屋さん」

<0157> \{\m{B}} "Thế trước nữa thì sao? "
// \{\m{B}} "And before that?"
// \{\m{B}} 「その前は?」

<0158> \{Kotomi} "Mình ở một hiệu sách..."\wait{400}
// \{Kotomi} "I was in a different..."\wait{400}
// \{ことみ} 「別の…」\wait{400}

<0159> \{\m{B}} "Đủ rồi... mình hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "Enough... I get it already..."
// \{\m{B}} 「…もういい。わかった」

<0160> Tôi ngăn lại trước khi nó trở thành bất tận.
// I end it before it goes into an infinite loop.
// 無限ループになりかけたので、あわてて止める。

<0161> \{\m{B}} "Bạn định đi đến tất cả các hiệu sách trong thị trấn à..."
// \{\m{B}} "Are you planning on going to every bookstore in town..."
// \{\m{B}} 「町中の本屋を巡回するつもりかよ…」

<0162> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0163> Cô ta đáp lại như không.
// She replies normally.
// 普通に肯定されてしまった。

<0164> \{\m{B}} "Bạn bắt đầu đi hết hiệu sách này đến hiệu sách khác từ mấy giờ vậy?"
// \{\m{B}} "What time did you start going from bookstore to bookstore?"
// \{\m{B}} 「何時から本屋見て回ってるんだ?」

<0165> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0166> \{Kotomi} "Khoảng một giờ."
// \{Kotomi} "Around one o'clock."
// \{ことみ} 「午後1時ぐらいから」

<0167> \{\m{B}} "Hả? Sớm thế cơ à?"
// \{\m{B}} "Huh? That early?"
// \{\m{B}} 「って、そんなにか?」

<0168> Gật.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0169> \{Kotomi} "Nhưng đây là hiệu cuối cùng rồi."
// \{Kotomi} "This will be the last one, though."
// \{ことみ} 「でも、本屋さんはこのお店で最後」

<0170> \{Kotomi} "Chỗ này lớn nhất nên mình để dành sau cùng."
// \{Kotomi} "This one is the largest, so I save it for last."
// \{ことみ} 「ここがいちばん大きいから、最後まで取ってあるの」

<0171> Cô ấy nói giống như thể là một con nhóc đứng trước một chiếc bánh tráng miệng. 
// She says it as if she's a kid in front of a cake for dessert.
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。

<0172> Chưa từng nghĩ rằng chỉ có một hiệu sách ở thị trấn này, chắc hẳn cô ta sẽ phải tốn kém lắm.
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。

<0173> \{Kotomi} "Mình đi đây."
// \{Kotomi} "I must go now."
// \{ことみ} 「私、そろそろ行かないと」

<0174> \{\m{B}} "Về nhà à?"
// \{\m{B}} "Going home?"
// \{\m{B}} 「帰るのか?」

<0175> \{Kotomi} "Mình muốn đến kệ sách khác."
// \{Kotomi} "I want to look at the other shelves."
// \{ことみ} 「他の棚も、見たいし」

<0176> \{\m{B}} "... phải rồi."
// \{\m{B}} "... that's nice."
// \{\m{B}} 「…そりゃ結構」

<0177> Rốt cuộc...
// Eventually...
// 結局。

<0178> Tôi đi cùng cô ta một lát.
// I end up accompanying her for a while.
// 成り行きで、しばらく彼女に付き合うことになった。

<0179> Đi xung quanh giá sách, khi đã quyết định nơi cô ta muốn.
// She walks around the shelves as she decides where she wants to look.
// 見たい場所は決まっているらしく、てきぱきと棚を巡る。

<0180> Và tôi theo sau.
// And I follow her from behind.
// その後ろを、俺がついていく。

<0181> \{Kotomi} "Hôm nay mình có thể mua bao nhiêu sách tuỳ thích."
// \{Kotomi} "Today, I can buy as many books as I want."
// \{ことみ} 「今日は、好きなだけ本を買っていい日なの」

<0182> \{Kotomi} "Mặc dù mình nói 'bao nhiêu sách tuỳ thích' nhưng chỉ những thứ mình chi trả được thôi."
// \{Kotomi} "Although I say 'as many as I want', it's only as many as I can afford."
// \{ことみ} 「好きなだけって言っても、お金があるだけなんだけど」

<0183> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
// \{\m{B}} "Well of course..."
// \{\m{B}} 「そりゃそうだろうな…」

<0184> Nếu thực sự là 'bao nhiêu tuỳ thích' thì chắc bạn sẽ mua cả tiệm mất.
// If it's really 'as many as you want', you would buy the entire store.
// 本当に好きなだけなら、本屋ごと買い占めるに違いない。

<0185> \{Kotomi} "Nhưng chỉ một tháng một lần thôi."
// \{Kotomi} "And this is only once a month."
// 「一ヶ月に一度なの」

<0186> \{Kotomi} "Hôm nay là ngày rất, rất vui."
// \{Kotomi} "This is a very, very joyous day."
// \{ことみ} 「とってもとっても、しあわせな日なの」

<0187> \{\m{B}} "Thế thì tốt quá."
// \{\m{B}} "I see. That's good then."
// \{\m{B}} 「そうか。そりゃよかったな」

<0188> \{Kotomi} "Ừ..."
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{ことみ} 「うん…」

<0189> Cuối cùng... cô ta lấy mười cuốn sách.
// Eventually... she ended up picking ten volumes of books.
// 結局彼女は、この書店で十冊ほど本を選び出した。

<0190> Gồm có tiểu thuyết, sách chuyên môn và một vài cuốn tạp chí.
// Novels, technical books, and some magazines too.
// 小説も専門書も、雑誌もあった。

<0191> Cuốn được chọn kỹ lưỡng nhất là cuốn sách có tựa đề '\b Cách làm hộp cơm ngon'\u.
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。

<0192> Tất cả những quyển sách trông gần giống nhau, kể cả quyển có nhiều tranh và mỏng dính... dù vậy, cô ta vẫn dành thời gian để chọn ra một cuốn.
// All the books had looked pretty much the same, rather thin with lots of pictures... even then, she had really taken her time selecting one.
// 薄っぺらで写真がいっぱいの、どれも同じような本を、随分真剣に選んでいた。

<0193> Trông cô ta có vẻ rất vui khi làm việc đó.
// And she had seemed quite happy doing it.
// そしてその時が、いちばん嬉しそうだった。

<0194> Tôi nhớ đến lời hứa của mình.
// I remembered my promise.
// 約束を思い出した。

<0195> Về việc ăn trưa cùng nhau.
// That promise about eating together with her.
// 月曜から、一緒に昼を食べるという約束だ。

<0196> \{\m{B}} "Này... không lẽ nào..."
// \{\m{B}} "Hey... could it be..."
// \{\m{B}} 「おまえさ、もしかして…」

<0197> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0198> \{\m{B}} "... Không có gì đâu."
// \{\m{B}} "... I guess it's all right."
// \{\m{B}} 「…ま、いいか」

<0199> Cô ấy thực sự trông chờ điều đó. 
// She's probably really looking forward to it.
// 多分、予想は当たっている気がした。

<0200> Vì một vài lý do... việc xem cách bộc lộ cảm xúc qua khuôn mặt của cô gái này thực sự thú vị. 
// For some reason... her mysterious facial expression is fun to watch.
// 不思議そうな彼女の表情が、なんとなくくすぐったかった。

<0201> Đến quầy thu ngân, chúng tôi đã mất gần một tiếng ở trong đó. 
// At the register, it took nearly an hour to ring everything up.
// レジで会計を済ませた時には、小一時間経っていた。

<0202> Khi cánh cửa tự động mở, bọn tôi được chào đón bởi tiếng mưa rơi nặng hạt trên đường.  
// We're greeted by the sound of rain falling hard on the road as the automatic door opens.
// 自動ドアが開いたとたん、雨が路面を叩く音がした。

<0203> Là một cơn mưa rào.
// It became a regular rainfall.
// 本降りになっていた。

<0204> Những giọt mưa trút xuống từ bầu trời xám xịt.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。

<0205> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// Every passer by is carrying an umbrella.
// 通行人は皆、傘をさしている。

<0206> \{\m{B}} "Bạn có ô chưa?"
// \{\m{B}} "Do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} 「傘、持ってるか?」

<0207> Tôi hơi tò mò, nhưng cũng hơi ngại nếu đi theo cô ta.
// I'm a little curious, but it's quite embarrassing to chase after her.
// ちょっと興味はあったが、わざわざ追いかけるのも気恥ずかしい。

<0208> Vì thế tôi lờ đi.
// So I ignore her.
// 放っておくことにした。

<0209> \{\m{B}} "Vậy thì... mình nên làm gì đây..."
// \{\m{B}} "Well then... what should I do..."
// \{\m{B}} 「さてと、俺はどうするかな…」

<0210> Cảm thấy những giọt mưa ở trên lưng khi tôi bắt đầu đi.
// Feeling the little droplets on my back, I start walking again.
// 雨に背中を押されるように、また歩き始めた。

<0211> Cuối cùng, tôi dành một tiếng ở trong cửa hàng ăn nhanh.
// Eventually, I end up spacing out and wasting an hour in a fast food shop.
// 結局、ファーストフードショップで1時間ばかりぼーっとしていた。

<0212> Mặc dù vẫn chưa phải là buổi tối nhưng đường phố đã tối sẩm lại.
// Though it's not yet evening, the street is quite dark.
// 夕方でもないのに、通りが暗くなってきたのがわかった。

<0213> Trước đó, trời mưa như trút nước.
// Before long, the rain turns into a downpour.
// やがて、雨が本降りになってきた。

<0214> \{\m{B}} "Tôi nghĩ chẳng còn gì nào khác ngoài việc về nhà... "
// \{\m{B}} "I guess I have no choice but to go home..."
// \{\m{B}} 「帰るしかないかな…」

<0215> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// 俺は席を立った。

<0216> Những hạt mưa rơi từ bầu trời xám xịt.
// The droplets fall one by one from the dark sky.
// 薄暗い空から次々と落ちてくる、透明な雫。

<0217> Những người qua đường đều mang theo bên mình một chiếc ô.
// Every passerby is carrying an umbrella.
// 通行人は皆、傘をさしている。

<0218> \{Giọng Nói} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Voice} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{声} 「\m{B}くん、こんにちは」

<0219> Có người gọi tôi.
// Someone calls me.
// 不意に声をかけられた。

<0220> Tôi quay lại, đó là Ichinose Kotomi.
// As I turn around, Ichinose Kotomi is standing there.
// 振り向くと、一ノ瀬ことみが立っていた。

<0221> Chiếc cặp của cô ta trông rất nặng và còn mang theo cả một vài túi giấy từ hiệu sách.
// Her bag looks really full and heavy, and she's also carrying some paper bags from the bookstore.
// 重そうに膨らんだ鞄と、書店の紙袋を抱えていた。

<0222> \{\m{B}} "Này, bạn ở trong hiệu sách suốt từ nãy đến giờ à?"
// \{\m{B}} "Hey, were you inside the bookstore all this time?"
// \{\m{B}} 「って、おまえ今までずっと本屋にいたのか?」

<0223> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{ことみ} 「うん」

<0224> Cô ta gật đầu.
// She nods carelessly.
// こともなげに頷く。

<0225> Tôi biết cô ta rất thích sách nhưng thế này thì không thể tin được.
// I know that she really likes books, but I still can't believe it.
// 本好きなら当たり前のことなんだろうが、俺には信じがたい。

<0226> \{\m{B}} "À mà... bạn đã có ô chưa?"
// \{\m{B}} "Anyway... do you have an umbrella?"
// \{\m{B}} 「ところでおまえ、傘持ってるのか?」

<0227> Tôi hơi lo lắng nên đã hỏi.
// I'm somewhat worried, so I ask. 
// 何となく気になって、俺はそう訊いていた。 

<0228> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0229> Vì lí do nào đó, cô ta trả lời câu hỏi của tôi bằng một dấu hỏi chấm.
// For some reason, she returns my question with a question mark.
// なぜかハテナが返ってくる。

<0230> Nếu nhìn kĩ, bạn sẽ thấy những quyển sách đang chất đống trong cặp.
// If you look closely, all you can see are the books piling up inside her bag.
// 見ると、買ったばかりの本をぎゅうぎゅうと鞄に入れていた。

<0231> \{Kotomi} "Nếu những quyển sách này bị ướt thì mình sẽ buồn lắm."
// \{Kotomi} "I'll be sad if the books get wet."
// \{ことみ} 「ご本が濡れてしまったら、とっても悲しいの」

<0232> Cô ấy lo cho những quyển sách còn hơn cả bản thân.
// She's more worried about the books than herself.
// 自分より本が大切なようだった。

<0233> Cuối cùng, cô ta cũng rút chiếc ô từ trong cặp sau khi biết chắc mọi thứ đều ổn.
// She finally takes out an umbrella from the pocket of her bag after making sure everything is fine.
// 何冊かを無事に納めおわると、鞄のポケットからようやく傘を取り出す。

<0234> Tôi nhìn vào trong chiếc cặp đó một lần nữa.
// I look at her baggage one more time.
// もう一度、彼女の荷物を見る。

<0235> Cũng có một vài quyển sách ở các hiệu sách khác.
// There are also some books from other bookstores.
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。

<0236> Có thể sẽ quá sức đối với cô ta khi phải vừa cầm ô vừa xách đồ.  
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。

<0237> Tôi thì không mang ô nên có bị ướt thì cũng không sao.
// I'm not carrying an umbrella so I don't really mind if I get wet.
// 俺は傘を持ってないが、別に濡れても構わない。

<0238> Không biết cô ta đang nghĩ gì nhỉ.
// I wonder what she's thinking.
// どうしたものかと考える。

<0239> Chào tạm biệt
// Say goodbye to her
// ここで別れる

<0240> Hộ tống về tận nhà
// Escort her to her home
// 家まで送ると申し出る

<0241> Tôi không biết nhà có xa không và có thể tiễn cô ta được bao xa.
// I don't know how far her home is, and I don't know how far I'll be able to see her off.
// 家がどこかは知らないが、送るほどのこともないと思った。

<0242> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」

<0243> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0244> Cô ấy mỉm cười như một đứa con nít.
// She smiles like a child as she replies.
// 子供のような笑顔で答える。

<0245> Tôi chắc cô ta đang rất mong được đọc sách sau khi trở về nhà.
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。

<0246> \{\m{B}} "Bạn định làm gì bây giờ?"
// \{\m{B}} "What are you going to do from now on?"
// \{\m{B}} 「おまえ、これからどうするんだ?」

<0247> \{\m{B}} "Nếu bạn sống gần đây thì mình có thể giúp một tay."
// \{\m{B}} "If you live nearby, I can give you a send off."
// \{\m{B}} 「近いんなら、送るぞ」

<0248> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0249> \{Kotomi} "Nó không đủ xa để làm như vậy đâu, hơn nữa ngày mai nó mới chuyển đến cơ..."
// \{Kotomi} "It's not far enough to be worth it, plus it wouldn't arrive until tomorrow..."
// \{ことみ} 「近いとお金がもったいないし、届くのが明日になっちゃうし…」

<0250> \{\m{B}} "... có ai nói đây là dịch vụ chuyển phát tận nhà đâu?"
// \{\m{B}} "... who told you it'd be an express home delivery?"
// \{\m{B}} 「…誰が宅配便で送ると言ってる」

<0251> \{Kotomi} "Sẽ đắt hơn nếu là bưu phẩm."
// \{Kotomi} "It would be more expensive if it's a mail order service."
// \{ことみ} 「郵便だと、もっと高くついちゃうし」

<0252> \{Kotomi} "Nhưng chỉ được một quyển sách thôi..."
// \{Kotomi} "But if it's just a book parcel..."
// \{ことみ} 「でも、書籍小包にすれば…」

<0253> \{\m{B}} "Không phải về sách, mình đang nói về bạn cơ."
// \{\m{B}} "Not the book... I'm talking about you."
// \{\m{B}} 「本じゃなくて、おまえを送るの」

<0254> \{Kotomi} "Ê... à..."
// \{Kotomi} "Eh... ah..."
// \{ことみ} 「えっ、あ…」

<0255> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ} 「でも…」

<0256> \{Kotomi} "Nhưng họ sẽ phát cáu nếu bạn gửi một vật còn sống..."
// \{Kotomi} "But they might get angry if you send a living being..."
// \{ことみ} 「生き物をそのまま送ったら、たぶん怒られるの」

<0257> \{\m{B}} "Vậy nếu chết rồi thì không thành vấn đề phải không?"
// \{\m{B}} "So, there won't be a problem if it's dead?"
// \{\m{B}} 「死んでればいいって問題か?」

<0258> \{Kotomi} "Mình không nghĩ vấn đề ở chỗ đó."
// \{Kotomi} "I don't think that's the problem."
// \{ことみ} 「そういう問題じゃないと思うの」

<0259> \{Kotomi} "Bạn phải chia mình thành từng khúc và gói lại..."
// \{Kotomi} "But you would have to chop me into little pieces and pack me properly..."
// \{ことみ} 「小さく切って、きちんと箱詰めしないと…」

<0260> \{\m{B}} "Nếu vậy thì... mình ghi gì ở đó?"
// \{\m{B}} "In that case... how will you write it down on the form?"
// \{\m{B}} 「その場合、品名はどう書くんだ?」

<0261> \{Kotomi} "Xác chết thái khúc."
// \{Kotomi} "Corpse in pieces."
//  \{ことみ} 「バラバラ死体」

<0262> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0263> Ai đó sẽ báo cảnh sát đấy?
// Will someone please inform the police?
// 誰か警察に通報してくれ。

<0264> \{\m{B}} "Trời ạ... mình đang nói về việc đưa bạn về nhà kia."
// \{\m{B}} "Sigh...I'm talking about sending \byou\u back home."
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」

<0265> Tôi giải thích cho cô ta từng chút một trong khi chỉ vào cái ô.
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。

<0266> \{\m{B}} "Tất nhiên ta sẽ không dùng dịch vụ chuyển phát tận nhà hay là bưu phẩm... mình cũng sẽ không cưa bạn thành từng khúc đâu."
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」

<0267> \{\m{B}} "Ý mình là sẽ đi cùng bạn và đưa bạn về nhà."
// \{\m{B}} "It means I'll be walking with you and escorting you to your home."
// \{\m{B}} 「俺が付き添って歩いてやるという意味だ」

<0268> \{\m{B}} "Hơn nữa, mình không mang theo ô nên ta sẽ dùng chung."
// \{\m{B}} "Furthermore, since I'm not carrying an umbrella, we're going to have to share an umbrella."
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」

<0269> Tôi lấy lại bình tĩnh sau khi nói những điều ngại ngùng như vậy trước mặt cô ta.
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。

<0270> \{\m{B}} "Nhà bạn, gần đến mức có thể đi bộ à?"
// \{\m{B}} "Your house, is it near enough to just walk?"
// \{\m{B}} 「おまえの家は、俺が歩いて送ってやれるぐらい近いのか?」

<0271> \{Kotomi} "À...!"
// \{Kotomi} "Ah...!"
// \{ことみ} 「あっ…」

<0272> Có vẻ như cô ta đã hiểu ra.
// It looks like she finally gets it.
// やっと理解してくれたらしい。

<0273> Má cô ta đỏ ửng lên như lửa.
// Her cheeks blush bright red like a fire.
// 火がついたみたいに、ほっぺたを赤く染める。

<0274> Nhớ đến cách phản ứng đầy nữ tính của cô gái này và cuộc trò chuyện kì lạ giữa chúng tôi mà làm tôi choáng váng.
// Remembering her girly reaction and my surreal conversation gap with her makes me dizzy. *
// 女の子っぽい反応と超現実的会話とのギャップに、めまいすら覚える。

<0275> \{Kotomi} "Hừm... mình..."
// \{Kotomi} "Well... I..."
// \{ことみ} 「えっとね、私…」

<0276> Ngừng một lúc.
// She pauses for a while as she talks.
// 明るく切り出された言葉が、不自然に途切れた。

<0277> \{Kotomi} "Mình... sẽ đến thư viện..."
// \{Kotomi} "I'm... going to the library..."
// \{ことみ} 「…私、これから図書館に行くから」

<0278> Một cách từ chối khéo.
// It's an indirect decline.
// 遠回しな、断りの言葉。

<0279> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0280> \{\m{B}} "Hả?! Thư viện á?!"
// \{\m{B}} "Huh?! Library you say?!"
// \{\m{B}} 「って、これから図書館!?」

<0281> \{\m{B}} "Bạn đã mua nhiều sách vậy rồi mà vẫn chưa bằng lòng sao?"
// \{\m{B}} "Even though you've bought lots of books, you're still not content?"
// \{\m{B}} 「そんなに本買っても、まだ足りないのか?」

<0282> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// こくりと頷く。

<0283> \{\m{B}} "Bạn sống nhờ việc gặm sách à?"
// \{\m{B}} "Do you live by eating books?"
// \{\m{B}} 「本を食べて生きてるのか?」

<0284> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0285> \{Kotomi} "... Bạn ăn được giấy sao?"
// \{Kotomi} "... do you eat paper after all?"
// \{ことみ} 「…紙、やっぱり食べるの?」

<0286> Cô ấy rụt rè trả lời.
// She timidly returns the question.
// おずおずと訊ね返してくる。

<0287> \{\m{B}} "Không, có lẽ mình đùa hơi quá."
// \{\m{B}} "No, I guess my joke was too much."
// \{\m{B}} 「いやいい。俺の冗談が高度すぎた」

<0288> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0289> \{Kotomi} "Vậy..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0290> \{Kotomi} "Nó nghĩa là gì..."
// \{Kotomi} "Can you explain, please..."
// \{ことみ} 「解説希望なの」

<0291> \{\m{B}} "Điều mình muốn là bạn quá thích đọc sách đến mức không thể sống được nếu thiếu chúng, giống như thức ăn vậy..."
// \{\m{B}} "What I'm talking about is, you like books so much that it doesn't look like you'll survive if they are gone, kind of like food..."
// \{\m{B}} 「つまりだな、おまえがあまりにも本が好きで、本がないと生きていけないみたいだから、食べ物と引っかけて…」

<0292> Tôi thấy mình giống một tên ngốc khi giải thích những điều đó.
// I feel like an idiot explaining all this.
// 実際解説してみると、死ぬほどマヌケだった。

<0293> \{\m{B}} "Thôi, quên nó đi."
// \{\m{B}} "Sorry, just forget about it."
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」

<0294> Nhưng cô ta không bỏ qua và tiếp tục bàn luận.
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。

<0295> \{Kotomi} "À... mình hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
// \{ことみ} 「…あ、そっか」

<0296> \{Kotomi} "Điều đó thú vị đấy."
// \{Kotomi} "That's very interesting."
// \{ことみ} 「とってもおもしろいの」

<0297> \{\m{B}} "Bạn không thể nói với gương mặt vui hơn được à?"
// \{\m{B}} "Can't you say it with a more amused-looking face?"
// \{\m{B}} 「…もっと面白そうな顔で言ってくれ」

<0298> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{ことみ} 「??」

<0299> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0300> Tôi thở dài...
// I sigh...
// ため息をつく。

<0301> Nhưng tôi không cảm thấy tệ lắm.
// But I don't think I feel bad.
// でも、そう悪い気分でもないかもと思う。

<0302> Có thể cô ta vẫn chưa quen với mấy thứ đó.
// It might be that she's just not yet familiar with these things.
// 単に慣れてきただけかもしれないが。

<0303> Có vẻ trời vẫn sẽ mưa tiếp.
// The rain doesn't seem to be stopping.
// 雨は止みそうにない。

<0304> Một vài người đang vội vã đi trên đường.
// There are people walking fast along the street.
// 通りを歩く人は、みんな足早で無言だ。	

<0305> Nước mưa chảy theo mái hiên rơi trúng mái tóc của cô ta.
// The raindrops that have avoided the store's eaves are falling from her forelocks.
// ひさしを避けてきた雨粒が、彼女の前髪にぽつぽつと当たっていた。

<0306> \{\m{B}} "Bạn mang được túi xách chứ? Chẳng lẽ không thể rời thư viện một ngày à?"
// \{\m{B}} "Are you all right with your baggage? Can't you leave the library just for today?"
// \{\m{B}} 「その荷物だと辛いだろ?  図書館、今日じゃなきゃいけないのか?」

<0307> \{Kotomi} "Mình phải đem trả sách ngày hôm nay..."
// \{Kotomi} "I have books that I have to return today..."
// \{ことみ} 「今日中に返さないといけない本があるし…」

<0308> Tôi không hiểu tại sao cô ta có thể dám trả lại khi đã cắt mất mấy trang không hề chút bận tâm. 
// I don't understand how she willingly obeys the 'return date' when she cuts up pages without a bit of concern.
// 平気でページを切ろうとするくせに、返却期限は守るというのがよくわからない。

<0309> Hừm... có điều gì đó khác thường ở cô gái này.
// Well, that kind of a mismatch might be just like her.
// まあ、そのちぐはぐなところが、彼女らしいのかもしれない。

<0310> \{\m{B}} "Ra là thế..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そうか…」

<0311> \{\m{B}} "Gặp lại sau nhé."
// \{\m{B}} "See you then, take care."
// \{\m{B}} 「それじゃあな。気をつけてけよ」

<0312> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0313> Gương mặt lo lắng đã chuyển thành một nụ cười.
// Her worried face changes to a tender smile.
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。

<0314> \{\m{B}} "Và... đừng có mang kéo vào hiệu sách nữa đấy."
// \{\m{B}} "And also... don't pull scissors out in a bookstore anymore."
// \{\m{B}} 「それとな、本屋でハサミ出すのはもうやめろよ」

<0315> \{\m{B}} "Hôm nay không sao vì đó là mình. Nếu là người khác thì sẽ không hay đâu."
// \{\m{B}} "Today was fine, since it was me. It wouldn't have been funny if someone else saw you."
// \{\m{B}} 「今日は俺だからよかったけどな。他の奴に見つかったら、シャレにならないぞ」

<0316> \{Kotomi} "Ừ, không sao đâu."
// \{Kotomi} "Yup, it's all right."
// \{ことみ} 「うん。だいじょうぶ」

<0317> \{Kotomi} "Mình còn chẳng biết đã làm gì hôm nay nữa."
// \{Kotomi} "Today, I wasn't even aware of what I was doing."
// 「今日のは、自分でも無意識だったから」

<0318> Tôi nghĩ thế càng nguy hiểm... chắc tôi không dám làm một tsukkomi nữa đâu.
// I think that's even more dangerous... I don't dare do a tsukkomi though.
// …そっちの方がまずい気もするが、敢えてツッコまないことにする。

<0319> \{Kotomi} "Và cũng..."
// \{Kotomi} "And also..."
// \{ことみ} 「それに…」

<0320> \{Kotomi} "Không còn gì nhiều để cắt nữa..."
// \{Kotomi} "There isn't much need to cut anymore..." 
// \{ことみ} 「切らないといけないことは、もう滅多にないから…」

<0321> Trông cô ta vẻ hơi buồn.
// She looks somewhat sad.
// どこかさびしそうな顔。

<0322> Nhưng sau đó lại cười ngay tức khác.
// But she smiles immediately after that.
// でもまた、すぐに笑顔になる。

<0323> \{Kotomi} "Hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0324> \{\m{B}} "Mai là Chủ nhật, chúng ta sẽ không gặp được nhau đâu."
// \{\m{B}} "Tomorrow is Sunday, that's why we won't see each other."
// \{\m{B}} 「明日は日曜だから、会わないだろ」

<0325> \{Kotomi} "Dù sao cũng, hẹn gặp lại ngày mai."
// \{Kotomi} "But even still, see you tomorrow."
// \{ことみ} 「でも、また明日」

<0326> Hình như cô gái đó sẽ không cảm thấy vui nếu không nói thế.
// It seems as though she won't feel satisfied unless she says that.
// そう言わないと気が済まないらしい。

<0327> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「それじゃあな」

<0328> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0329> Sau khi vẫy tay chào, cô ta bật ô lên.
// After waving her hands at me, she opens her umbrella precariously.
// ひらひらと手を振ってから、危なっかしく傘を広げる。

<0330> Và đi thẳng vào màn mưa ảm đạm.
// She advances through the dreary rain.
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。

<0331> Ngay khi chiếc ô đó hòa vào những chiếc ô khác, tôi không còn trông thấy bóng dáng cô ta nữa.
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。

<0332> Hình như cô ta đã quen với việc đi về một mình rồi.
// I get the feeling that she's used to going home alone.
// ひとりで帰るのに慣れている、そんな感じだった。

<0333> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0334> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhún vai rồi bắt đầu bước đi.
// I shrug my shoulders for some reason and start walking too.
// なんとなく肩をすくめてから、俺も歩き出した。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074