Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4418"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 83: Line 83:
 
<0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối hiểm nguy đang rình rập.
 
<0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối hiểm nguy đang rình rập.
 
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen.
 
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen.
  +
// 何も知らない呑気な足音が、とことこと近づいてくる。
// However, my adjustment is less translation accurate. Maybe instead of sneak, use tiptoe or trot silently.
 
   
 
<0017> ... bắt đầu thôi...
 
<0017> ... bắt đầu thôi...

Revision as of 08:18, 4 August 2010

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4418.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Kotomi'

<0000> Vậy mình sẽ đến thư viện.
// I think I'll go to the library.
// 図書室に行ってみようと思った。

<0001> Hình ảnh cô gái ngồi bình thản trên sàn nhà hôm trước chợt hiện ra trong đầu tôi.
// This reminds me of the girl who was sitting comfortably on the floor.
// 床にぺたんと座って、本を読んでいる少女の姿が思い浮かんだ。

<0002> \{\m{B}} (Có phải cô ta nói tên là Kotomi?)
// \{\m{B}} (Did she say her name was Kotomi?)
// \{\m{B}} (あいつ、ことみ…って言ってたっけ)

<0003> Ngày hôm qua, cô ta bảo sẽ đọc rất nhiều sách vào buổi chiều.
// Yesterday, she said she plans to read lots of book in the afternoon.
// 昨日、彼女は午後いっぱい本を読むつもりだと言っていた。

<0004> Có thể giờ này vẫn còn ở đấy.
// She might be there even now.
// 今もいるかもしれない。

<0005> Đúng lúc tôi sắp rẽ qua góc hành lang bên kia, tôi nghe có tiếng bước chân đang bước xuống cầu thang.
// As I'm about to turn a corner, I notice that someone's walking down the hallway.
// 角を曲がろうとした時、誰かが廊下を歩いてくるのに気づいた。

<0006> Có vẻ không phải là tiếng dép lê, hình như là tiếng dép đi trong nhà.
// Rather than the sound of slippers, it's the sound of indoor shoes.
// スリッパではなく、上履きの音。

<0007> Không sai vào đâu được, chắc chắn là một học sinh chứ không phải giáo viên. 
// It isn't a teacher, but a student.
// 教師じゃなくて生徒だ。

<0008> Phòng trong dãy hành lang này không nhiều, chỉ có mỗi thư viện và các phòng học vắng vẻ.
// There's not much on this floor, it's just the library and all those empty classrooms.
// この階にあるのは図書室と、普段は使われない特殊教室だけだ。

<0009> Với lại, một người đến thư viện trong giờ học như thế này, chỉ có thể là...
// And also, a single person who comes to the library during lessons.
// そして、授業中に図書室に来る奴なんて、一人しかいない。

<0010> Doạ cậu ta một trận
// Frighten him 
// 脅かしてやる

<0011> Tránh mặt đi chỗ khác
// Conceal my presence 
// 隠れて様子を伺う

<0012> Tôi quyết định doạ cho cậu ta một trận.
// I decided to frighten him.  
// 脅かしてやることにした。

<0013> \{\m{B}} "... e hèm..."
// \{\m{B}} "... ehem..."
// \{\m{B}} 「…こほん」

<0014> \{\m{B}} "Aaa, aa..."
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..."
// \{\m{B}} 「あー、あー…」

<0015> Tôi hắng giọng chuẩn bị.
// I clear my throat in preparation.
// 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。

<0016> Rón rén từng bước, tôi tiến dần về phía bước chân vô tư chưa hề cảm nhận được mối hiểm nguy đang rình rập.
// I trot silently towards those carefree footsteps that don't have an idea what's going to happen.
// 何も知らない呑気な足音が、とことこと近づいてくる。

<0017> ... bắt đầu thôi...
// ... ready...
// …せーのっ。

<0018> \{\m{B}} "Ê! \shake{3} Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học hả?!"\shake{3}
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3}
// \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3}

<0019> \{Sunohara} \shake{7}"Uaa!"
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!"
// \{春原} \shake{7}「うあっ!」

<0020> \{Sunohara} "Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng y tế, bởi vậy..."
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..."
// \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」

<0021> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0022> Có một tên đần ở đây.
// The idiot is here. 
// バカがいた。

<0023> Tôi nghĩ đến việc dọa cho cậu ta một trận, vì chỉ có một phần vạn cơ hội một giáo viên nào đó phát hiện ra tôi ở đây.
// I was thinking of scaring him, but there's a 1 in 10,000 chance that a teacher will find me. 
// 脅かしてやろうかとも思ったが、万が一教師だったら目も当てられない。

<0024> Tôi rón rén từng bước về phía góc tường và cẩn thận lắng nghe.
// I walk by the edge of the wall and listen to him carefully.
// 壁際に隠れて、耳を澄ます。

<0025> Từ đây, tôi có thể nghe thấy tiếng hát hoà nhịp với tiếng bước chân vô tư lự không màng đến chuyện đời của cậu ta.
// I can hear him singing, and it's blending with his carefree footsteps.
// 呑気な足音に混じって、小声の歌声が聞こえる。

<0026> \{Giọng Nói} "Bomd a Head~"
// \{Voice} "Bomb a Head~"
// \{声} 「ボンバヘ~」

<0027> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0028> Là Sunohara
// It's Sunohara.
// 春原だった。

<0029> Hết nói nổi tên ngốc này, thế thì có khác gì "Lạy ông, tôi ở bụi này".
// All I can say is that the idiot is exposing himself.
// バカ丸出しとしか言いようがなかった。

<0030> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0031> Hừ, đứng đây nhìn hắn thấy khó chịu quá.
// Somehow, my stomach can't stand it.
// 何だか無性に腹が立ってきた。

<0032> \{\m{B}} "... e hèm..."
// \{\m{B}} "... ehem..."
// \{\m{B}} 「…こほん」

<0033> \{\m{B}} "Aaa, aa..."
// \{\m{B}} "Ahhh, ahhh..."
// \{\m{B}} 「あー、あー…」

<0034> Tôi hắng giọng chuẩn bị.
// I clear my throat in preparation.
// 喉を整え、大声を張り上げる準備をする。

<0035> Tôi nhẹ nhàng tiến đến gần Sunohara, cậu ta vẫn chẳng mảy may để ý gì đến sự hiện diện của tôi.
// I nonchalantly approach Sunohara, who doesn't have any idea that I'm there.
// 何も知らない春原が、のこのこと近づいてくる。

<0036>... bắt đầu thôi...
// ... ready...
// …せーのっ。

<0037> \{\m{B}} "Ê! \shake{3}Cậu kia làm cái quái gì ở đây trong giờ học hả?!"\shake{3}
// \{\m{B}} "Hey! \shake{3}What the hell are you doing walking around during lessons!"\shake{3}
// \{\m{B}} 「くぉらっ、\shake{3}授業中に何を出歩いとるっ!」\shake{3}

<0038> \{Sunohara} \shake{7}"UAA!"
// \{Sunohara} \shake{7}"UWAA!"
// \{春原} \shake{7}「うあっ!」

<0039> \{Sunohara} "Em xin lỗi, tự nhiên em thấy đau bụng và nhức đầu dữ dội nhưng lại quên mất đường đến phòng khám, bởi vậy..."
// \{Sunohara} "Sorry, my stomach hurts and my head feels weird but I got lost on my way to the clinic..."
// \{春原} 「すっすみませんっ腹が痛くて頭も変で保健室が道に迷ってそれで…」

<0040> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0041> Ôi trời, cậu ta xin lỗi nhanh kinh khủng cứ như học thuộc từ trước ấy.
// Man, you apologize too quickly whenever you're in trouble. 
// っていうかおまえ、取り乱しすぎかつ卑屈に謝りすぎ。

<0042> \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200} Mày làm cái quái gì thế?!"
// \{Sunohara} "\m{A}?! \wait{1200}What the hell are you doing!"
// \{春原} 「…\m{A}!?\p  っておまえなんてことするんだよっ!」

<0043> \{\m{B}} "Xin lỗi, tao nhầm mày với người khác."
// \{\m{B}} "Sorry, I mistook you for someone."
// \{\m{B}} 「すまん、人違いだ」

<0044> \{Sunohara} "Người khác? Ở đây còn ai khác sao? "
// \{Sunohara} "And who could that someone be?!"
// \{春原} 「誰と間違ったんだよ!」

<0045> \{Sunohara} "Chẳng có ai trong trường này bỏ giờ học ngoài mày và tao."
// \{Sunohara} "There isn't anyone in this school who skips lessons other than \m{A} and me."
// \{春原} 「この学校で授業サボる奴なんか、僕と\m{A}以外いないじゃんよ」

<0046> \{\m{B}} "Ở quanh khu vực này thì có đấy."
// \{\m{B}} "Not within this area though."
// \{\m{B}} 「いないこともないけどな」

<0047> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Hah?"
// \{春原} 「はぁ?」

<0048> \{\m{B}} "Có phải mày định vào thư viện này không?"
// \{\m{B}} "Have you tried going inside the library here?"
// \{\m{B}} 「授業中に図書室、行ってみた事あるか?」

<0049> \{Sunohara} "Thư viện á?"
// \{Sunohara} "Library?"
// \{春原} 「図書室?」

<0050> \{Sunohara} "Có một thứ như thế ở đây sao?"
// \{Sunohara} "Is there such a thing here?"
// \{春原} 「そんなのあったっけ?」

<0051> \{\m{B}} "Mày đúng là một học sinh si đần trong cái trường này..."
// \{\m{B}} "You really are one stupid pupil here in this school..."
// \{\m{B}} 「…学校一アホな生徒だな、おまえ」

<0052> \{Sunohara} "Tao không muốn nghe những lời đó, nhất là từ mày."
// \{Sunohara} "You're the only one I don't want to hear that from."
// \{春原} 「あんたにだけは言われたくないけどねっ」

<0053> Hai gã ngốc đang nói những câu thật ngớ ngẩn.
// Two fools speaking ill of each other.
// ののしり合うアホ二人。

<0054> Chua chát làm sao.
// It's very sour.
// とても不毛だった。

<0055> \{\m{B}} "Sao cũng được, ở đây có một cái thư viện mày chưa bao giờ thấy trước đây."
// \{\m{B}} "Anyway, there's a library here that you haven't seen before."
// \{\m{B}} 「…とにかくだ。この廊下の突き当たりに、おまえの知らない図書室がある」

<0056> \{\m{B}} "Và trong đó có một cô gái bí ẩn xinh lắm, cô ấy đang ngồi đọc những quyển sách mà ngó vào tao chẳng hiểu gì cả."
// \{\m{B}} "And inside it is a mysterious yet beautiful girl reading some hard to understand books."
// \{\m{B}} 「そこには謎の美少女がひとりいて、難しい本を読んでいる」

<0057> \{\m{B}} "Nếu bắt chuyện được, có thể cô ấy sẽ đưa cho mày một mảnh giấy."
// \{\m{B}} "If you talk to her, she'll give you a cut piece of paper."
// \{\m{B}} 「話しかけると、ページの切れ端をプレゼントしてくれる」

<0058> \{\m{B}} "Thậm chí, mày còn được ăn trưa cùng đấy..."
// \{\m{B}} "She will also share her lunch box with you..."
// \{\m{B}} 「弁当を食わせてくれる場合もある…」

<0059> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0060> Khi tôi nói ra điều đó, tôi chợt nhận ra tất cả chẳng khác gì một lời bịa đặt.
// When I actually try putting it into words, I suddenly realize that it must all be a lie.
// 実際言葉にしてみると、ものすごくウソ臭いことに気づいた。

<0061> Tôi nghĩ nếu chuyện đó xảy ra ngoài đời thì thật là khó tin. 
// I don't think anything like that can happen in reality.
// とても現実にあることとは思えない。

<0062> Có đúng tôi đã gặp một cô gái như vậy không nhỉ...?
// Did I really meet such a girl...?
// 俺は本当に、そんな少女に会ったのだろうか…?

<0063> Sunohara xuống giọng van nài.
// Sunohara timidly responds to me.
// 恐る恐る、春原の反応を伺う。

<0064> \{Sunohara} "Giới thiệu cô ấy cho tao đi."
// \{Sunohara} "Introduce me to her!"
// \{春原} 「僕にも紹介してくださーい!」

<0065> Như mọi lần, cậu ta tin vào bất cứ điều gì tôi nói.
// As always, he believes everything I say.
// フツーに信じていた。

<0066> \{\m{B}} "Tốt thôi... thử vào trong xem, nếu may mắn, mày có thể gặp được đấy."
// \{\m{B}} "Well... try going inside, if you're lucky, you might meet her."
// \{\m{B}} 「…まあ、入ってみろよ。運がよけりゃ会えるだろ」

<0067> Vừa nói, tôi vừa chỉ về hướng thư viện.
// I point at the library as I say that.
// 図書室の方を指し、そう言ってやった。

<0068> Sunohara nhìn về phía lối vào thư viện với một mục đích chẳng tốt đẹp gì.
// Sunohara looks at the library entrance door with a face showing a clear motive.
// 下心丸出しの顔つきで、春原は図書室の入り口を見た。

<0069> Sau đó, cậu ta hỏi tôi.
// Then, he asks me something.
// そのまま俺に訊く。

<0070> \{Sunohara} "Ngay cả khi tấm biển đề \b'Đóng cửa'\u?"
// \{Sunohara} "Even though it says \b'Closed'?"\u
// \{春原} 「『閉室中』ってなってるけど?」

<0071> \{\m{B}} "Không hề gì, cô ấy vẫn ở trong mà, thế mới bí ẩn."
// \{\m{B}} "Even still, she's in there, and it's mysterious."
// \{\m{B}} 「それでもいるから、謎なんだ」

<0072> \{Sunohara} "Cô ấy rất xinh xắn, phải không?"
// \{Sunohara} "She's really beautiful, right?"
// \{春原} 「本当に美少女なんだよね?」

<0073> \{\m{B}} "Chính xác là vậy."
// \{\m{B}} "By all means."
// \{\m{B}} 「ある意味な」

<0074> \{Sunohara} "Cô ấy đang đọc sách một mình, đúng không?"
// \{Sunohara} "She's reading books all alone, right?"
// \{春原} 「一人で本読んでるんだよね?」

<0075> \{\m{B}} "Có lẽ thế."
// \{\m{B}} "Perhaps."
// \{\m{B}} 「たぶんな」

<0076> \{Sunohara} "Tốt!"
// \{Sunohara} "All right!"
// \{春原} 「よーしっ」

<0077> Cậu ta hăm hở bước đi.
// He leaves in high spirits.
// 気合いを入れる。

<0078> \{Sunohara} "Tao sẽ đưa cô ấy ra khỏi đó để ngắm nhìn thế giới bên ngoài..."
// \{Sunohara} "I'll bring her out and let her see the outside world..."
// \{春原} 「僕が今、外の世界に連れ出してあげるからね…」

<0079>... xoẹt, xoẹt.
// ... slide, slide.
// …がらがら。

<0080> Cậu ta đẩy cửa và bước vào trong thư viện.
// He opens the sliding door and goes inside the library.
// 引き戸を開け、図書室にひとり入っていった。

<0081> Vẫn còn khối thời gian, có lẽ tôi sẽ đợi ở đây.
// I have plenty of time myself, so I'll wait for him.
// 俺もどうせ暇なので、待っていることにした。

<0082> Một phút.
// One minute.
// 1分。

<0083> Hai phút.
// Two minutes.
// 2分。

<0084> Ba phút...
// Three minutes...
// 3分…

<0085> Chẳng có gì xảy ra cả.
// There's nothing happening.
// 何も起こる気配はない。

<0086> Năm phút trôi qua.
// Five minutes have passed.
// 5分ほど経った時。

<0087>... Rầm!\shake{8}
// ... blag!\shake{8}
// …ばんっ。\shake{8}

<0088> Suuuu!\shake{1}
// Swooosh!\shake{1}
// ずんっ。\shake{1}

<0089> Uỳnh...!\shake{6}
// Thud...!\shake{6}
// どしん…\shake{6}

<0090> Tôi bắt đầu nghe thấy âm thanh bất thường phát ra từ trong thư viện.
// I begin to hear some unusual sounds inside the library.
// 図書室の中から、妙な物音が聞こえ始めた。

<0091> Nó lên cơn rồi sao?
// Is he running amuck?
// 乱闘でもしてるのか?

<0092> Hay nó mất kiên nhẫn và bắt đầu tấn công?
// Or has he lost his patience and started attacking?
// 辛抱たまらなくなった春原が襲ってるとか。

<0093> Hoặc có thể nó đang trút giận vì không có ai ở trong.
// Or probably rampaging for revenge because there's no one there.
// 誰もいないから腹いせに暴れてるって方がありそうだが。

<0094> Dù gì đi nữa, có lẽ tôi nên tự mình vào kiểm tra thì hơn.
// Anyway, I guess I should go and check it for myself.
// とにかく、様子を見に入った方がいいか。

<0095> Đúng lúc tôi định vậy thì Sunohara xuất hiện.
// Sunohara finally appears as I'm thinking those things.
// そんなことを考えていたら、春原が出てきた。

<0096> \{Sunohara} "Hừ..."
// \{Sunohara} "Sigh..."
// \{春原} 「はぁ…」

<0097> Cậu ta đóng cánh cửa đằng sau và thở dài một cái.
// Closing the door behind him, he takes a deep breath.
// 後ろ手に引き戸を閉め、深々とため息をつく。

<0098> Trông dáng vẻ mệt mỏi.
// He looks somewhat tired.
// なぜか疲れ果てた顔をしていた。

<0099> Và đương nhiên, cậu ta chưa đưa được ai ra ngoài cả.
// And of course, he didn't manage to take anyone outside.
// もちろん、誰も連れていない。

<0100> \{\m{B}} "... cô ấy không ở trong đó sao?"
// \{\m{B}} "... she's not inside?"
// \{\m{B}} 「…いなかったのか?」

<0101> Tôi hỏi.
// I ask him that.
// 俺はそう訊いた。

<0102> \{Sunohara} "Không, cô ấy ở trong đó."
// \{Sunohara} "No, she was there."
// \{春原} 「いや、いました」

<0103> \{\m{B}} "Mày có nhận được một mảnh giấy được cắt ra không?"
// \{\m{B}} "Did you get a cut-off piece of paper?"
// \{\m{B}} 「ページの切れ端、もらえたか?」

<0104> \{Sunohara} "Cô ta hoàn~~~\wait{2500} toàn phớt lờ tao."
// \{Sunohara} "She to~~~\wait{3000}tally ignored me."
// \{春原} 「かんっっっっっ…………………\pっぺきに無視されました」

<0105> Cậu ta dồn nén chỉ để nói điều đó.
// He accumulates all his strength just to say that.
// ものすごい溜め方だった。

<0106> \{Sunohara} "Tao đã thử tán tỉnh, nhưng cô ta không hề đáp lại và chỉ cắm cúi đọc sách."
// \{Sunohara} "I tried flirting with her too, but she didn't respond and just kept on reading."
// \{春原} 「話しかけても口説いても、本読んでるだけで一切反応しやがりませんでした」

<0107> \{\m{B}} "Có thể do sự hiện diện của mày quá mờ nhạt?"
// \{\m{B}} "Maybe your presence is too weak?"
// \{\m{B}} 「おまえの存在感が薄すぎなんじゃないか?」

<0108> \{Sunohara} "Chưa chắc đâu, tao cũng đã thử nhiều cách khác nữa."
// \{Sunohara} "It isn't like that, I tried various things too."
// \{春原} 「そんなんじゃないですー。他にもいろいろやってみたしー」

<0109> \{Sunohara} "Tao đã quăng đống sách quanh cô ta...."
// \{Sunohara} "I dropped books all around her..."
// \{春原} 「その辺の本、片っ端から床に落としてみたりー」

<0110> \{\m{B}} "Vậy tao biết tiếng động lúc nãy từ đâu ra rồi..."
// \{\m{B}} "So that noise before was because of that..."
// \{\m{B}} 「さっきの音はそれかよ…」

<0111> \{Sunohara} "Cuối cùng, tao định xô đổ mấy kệ sách nhưng cô ta thậm chí không thèm di chuyển dù chỉ một chút..."
// \{Sunohara} "Finally, I thought about pushing down the bookshelves but she didn't even move from the floor..."
// \{春原} 「しまいにゃ本棚ごと押し倒してやろうかと思ったけど、床から動かなかったし…」

<0112> \{\m{B}} "Nghe chẳng khác gì mày đang làm phiền người khác..."
// \{\m{B}} "You might have been really annoying..."
// \{\m{B}} 「迷惑千万だな、おまえ」

<0113> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
// \{Sunohara} "Damn..."
// \{春原} 「くっそー…」

<0114> \{Sunohara} "Cô ta là ai kia chứ?"
// \{Sunohara} "Who the hell is that girl?"
// \{春原} 「何者っすか?  あの女」

<0115> \{\m{B}} "Tao cũng không rõ lắm..."
// \{\m{B}} "I don't really know either though..."
// \{\m{B}} 「俺にもよくわからないけどな…」

<0116> Đương nhiên thôi, thật ra thì tôi cũng không biết nhiều về cô ta.
// For sure, I don't really know her.
// 本当に、よくわからない。

<0117> Điều duy nhất tôi biết được là...
// The only thing I know is...
// ただ、わかっているのは…

<0118> \{\m{B}} "Cô ta nói tên là Kotomi."
// \{\m{B}} "She said her name is Kotomi."
// \{\m{B}} 「名前は、ことみって言ってたな」

<0119> \{Sunohara} "Kotomi?"
// \{Sunohara} "Kotomi?"
// \{春原} 「ことみ?」

<0120> Lông mày cậu ta nhíu lại khi nhắc đến cái tên đó.
// His eyebrows shift as he says that.
// そう言った春原の眉が、ぴくっと動いた。

<0121> \{Sunohara} "Ra vậy..."
// \{Sunohara} "I see..."
// \{春原} 「そうか…」

<0122> \{Sunohara} "Cô gái mang cái tên Ichinose Kotomi..."
// \{Sunohara} "She's Ichinose Kotomi then..."
// \{春原} 「あいつが一ノ瀬ことみってわけだね…」

<0123> Cậu ta lẩm bẩm trong cơn bực bội.
// He mutters annoyingly.
// 忌々しげに呟く。

<0124> \{\m{B}} "Mày biết sao?"
// \{\m{B}} "You know her?"
// \{\m{B}} 「おまえ、あいつのこと知ってるのか?」

<0125> \{Sunohara} "Chẳng phải cô ta rất nổi tiếng sao?"
// \{Sunohara} "Isn't she famous?"
// \{春原} 「有名人でしょ?」

<0126> Ngay cả khi mày nói thế, tao vẫn chẳng biết gì hơn.
// Though he says so, I have no idea.
// そう言われても、心当たりがない。

<0127> \{Sunohara} "Chúng ta đã thấy nó trên bảng thành tích của bài kiểm tra thử rồi cơ mà? Tên cô ta xếp đầu bảng đấy."
// \{Sunohara} "Didn't we see it on the ranking chart of the mock examinations? Her name is certainly at the top."
// \{春原} 「模試のランク表、見たことあるっしょ?  必ずトップに名前があるじゃん」

<0128> \{\m{B}} "Bảng thành tích? Nó là gì thế?"
// \{\m{B}} "Ranking chart? What's that?"
// \{\m{B}} 「ランク表?  なんだそりゃ?」

<0129> \{Sunohara} "... Mày đúng là một học sinh si đần trong cái trường này đấy..."
// \{Sunohara} "... you really are a no good student in this school."
// \{春原} 「…学校一ダメな生徒だね、おまえ」

<0130> \{\m{B}} "Tao không muốn nghe những lời đó, nhất là từ mày."
// \{\m{B}} "You're the only person I don't want to hear that from."
// \{\m{B}} 「おまえにだけは言われたくないぞ」

<0131> \{Sunohara} "Những lời mà mày đã nói lúc nãy, tao chỉ trả lại thôi."
// \{Sunohara} "I'm returning all those words you said to me."
// \{春原} 「その言葉、そっくりそのままてめーに返します」

<0132> \{\m{B}} "Tao cũng trả cả vốn lẫn lời lại cho mày, khuyến mãi thêm một cái nơ hồng đính kèm luôn nhé."
// \{\m{B}} "I'll also be giving it back to you, with a pink ribbon attached." 
// \{\m{B}} 「俺だって返してやる。淡いピンクのリボンをかけてな」

<0133> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0134> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0135> \{Sunohara} "... Dù gì đi nữa, Ichinose Kotomi là một học sinh được cấp học bổng đặc biệt ở đây."
// \{Sunohara} "... anyway, Ichinose Kotomi is a special scholar student here."
// \{春原} 「…とにかく、特別奨学生だよ。一ノ瀬ことみってのは」

<0136> \{\m{B}} "Cũng giống mày, phải không?"
// \{\m{B}} "The same as you, right?"
// \{\m{B}} 「おまえと同じだな」

<0137> \{Sunohara} "Tao được nhận vào nhờ khả năng thể thao, còn cô ta qua sự giới thiệu của một viện sĩ danh tiếng. Nên đừng so sánh như vậy."
// \{Sunohara} "I got recommended through sports, but she got here through her academic excellency. Don't compare me to her."
// \{春原} 「僕はスポーツ推薦、あっちは成績優秀者だよ。一緒にしないでほしいね」

<0138> Tôi không hiểu lắm, nhưng Sunohara có vẻ hơi thái quá.
// I don't really understand, but Sunohara is fussing about it, it seems.
// よくわからないが、春原なりのこだわりがあるらしい。

<0139> \{Sunohara} "Hơn nữa, bài thi của cô ta chưa bao giờ lọt ra khỏi top 10, chẳng có gì lạ khi cô ta là một học sinh chăm chỉ. Cũng tốt thôi, sở thích của tao khác cơ.
// \{Sunohara} "Moreover, her exams never drop from the top ten, as she's a hard working girl. Well, my hobbies are different."
// \{春原} 「しかも全教科10位から落ちたことがないってガリ勉女だからね。まぁ、僕の趣味とはちがうね」

<0140> \{\m{B}} "Đối với tao thì cái sở thích và sự chăm chỉ của mày đã là một cái gì đó lỗi thời lắm rồi..."
// \{\m{B}} "I'll put your hobbies and hard work to something obsolete though..." *
// 「おまえの趣味とガリ勉が死語なのは置いとくとしてもだ…」

<0141> \{\m{B}} "Top 10 trong trường này? Thế thì cũng chẳng ghê gớm gì."
// \{\m{B}} "Top ten in this school? That's nothing."
// \{\m{B}} 「校内模試で全教科10位?  とてつもないな」

<0142> \{Sunohara} "Đúng là đồ nai tơ. Toàn quốc đấy cưng ạ."
// \{Sunohara} "You're naive. That's nation-wide."
// \{春原} 「甘いね。全国模試でだよ」

<0143> \{\m{B}} "... Toàn quốc á?!" 
// \{\m{B}} "... \bNATION-WIDE?!"\u 
// \{\m{B}} 「…全国模試ぃ!?」

<0144> Tóm lại, cô ta là ứng cử viên sáng giá luôn đứng ở nhóm đầu trong số những học sinh sẽ đỗ vào đại học.
// In short, she's always at the top ten in the list of people who are going to a university.
// つまり、全国の進学志望者の中で常にトップ10ということだ。

<0145> Tôi thậm chí không thể tưởng tượng nổi, đó quả là một thế giới đáng sợ.
// I didn't even imagine it, it's a fearful world.
// 俺には想像すらつかない、空恐ろしい世界だ。

<0146> \{Sunohara} "Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học bởi cô ta có thể tự học một mình."
// \{Sunohara} "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself."
// \{春原} 「ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ」

<0147> \{\m{B}} "Miễn đi học...? Thế là thế nào?"
// \{\m{B}} "Exempted from lessons...? What's that?"
// \{\m{B}} 「授業免除って…なんだよ、そりゃ?」

<0148> \{Sunohara} "Ý tao muốn nói là cô ta có thể làm mọi thứ, ngay cả khi ít có mặt tại lớp."
// \{Sunohara} "I'm saying she can do anything, even if her attendance is low."
// \{春原} 「出席日数さえ足りてれば、何やっても大目に見るってことだよ」

<0149> \{Sunohara} "Theo như lời đồn thì cô ta không tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào và cũng không hay trò chuyện với bạn bè trong lớp."
// \{Sunohara} "Rumours say she's not in any club, and she doesn't seem to talk much in class."
// \{春原} 「噂だと部活にも入ってないし、クラスでもろくに話さないらしいしね」

<0150> Cậu ta giảng giải cho tôi với khuôn mặt bí xị tỏ vẻ thất vọng.
// He explains it to me in a depressing manner.
// 鬱陶しげに説明する春原。

<0151> Tất nhiên, nghĩ lại cũng thật lạ nếu cô ta chỉ là một học sinh trốn tiết.
// For sure, I thought it was weird that she's just a class skipper.
// たしかに、ただのサボリにしてはおかしいとは思っていた。

<0152> Mang theo những cuốn sách chuyên ngành tiếng nước ngoài và đọc chúng một cách dễ dàng... cô ta không thể không giỏi được.
// Bringing along some technical books written in foreign language and reading it easily... there's no way she's not smart.
// 英語の専門書をすらすらと読みこなすのだ、頭が悪いはずがない。

<0153> "Tiết học mà mình cần phải có mặt" của cô ta có ý nghĩa khác hẳn so với tôi.
// Her "lessons which I have to be in" has a completely different meaning from mine.
// 『授業にいないといけない』の意味が、彼女と俺ではまったく違ったのだ。

<0154> \{Sunohara} "Tốt thôi, cô ta sống trong một thế giới hoàn toàn khác với bọn mình mà."
// \{Sunohara} "Well, she lives in a different world from us, huh."
// \{春原} 「まっ、僕らとは別の世界の住人ってことですね」

<0155> Vừa nói, Sunohara vừa quay lưng bước đi.
// Sunohara turns away from me as he says that.
// 言い捨てると、春原は俺に背中を向けた。

<0156> \{Sunohara} "Nếu không còn gì nữa, tao đi nhé."
// \{Sunohara} "If you have nothing to say anymore, I'll be going."
// \{春原} 「他に用がないなら、行くけど?」

<0157> \{\m{B}} "Này, lão chủ nhiệm đang tìm mày. Có vẻ như ông ta để mắt đến mày rồi đấy."
// \{\m{B}} "Our homeroom teacher is searching for you. It seems he's set his eyes on you lately."
// \{\m{B}} 「担任が探してたぞ、おまえ最近目立ちすぎだし」

<0158> \{Sunohara} "Mày cũng vậy thôi. Nghĩ lại mày cũng nên tự lo cho bản thân đi thì hơn?"
// \{Sunohara} "I could say the same for you. Don't you think you should be careful too?"
// \{春原} 「そっちこそ、気をつけた方がいいんじゃないの?」

<0159> \{\m{B}} "Lời khuyên tốt đấy."
// \{\m{B}} "That's a big help."	
// \{\m{B}} 「大きなお世話だ」

<0160> \{Sunohara} "Mày cũng vậy."
// \{Sunohara} "You too."
// \{春原} 「おまえもね」

<0161> Tôi đứng nhìn trong khi đút tay túi quần, bóng dáng Sunohara khuất dần trên dãy hành lang dài và hẹp.
// Putting my hands in my pockets, I watch Sunohara's back disappear from the corridor.
// ポケットに手を突っ込み、廊下を遠ざかっていく春原の背中を見ていた。

<0162> Thật lòng, tôi không muốn đi đâu cả.
// I don't really have any place to go to.
// 別に目的地があるわけでもないんだろう。

<0163> Có thể tôi cũng chẳng khác gì cậu ta...
// I'm probably the same as him...
// …俺もあいつと同類なんだよな。

<0164> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「…はぁ」

<0165> Tôi thở dài...
// I sigh...
// ため息をついた。

<0166> Bỏ học để đi lòng vòng khắp nơi, điều đó làm tôi cảm giác như mình là một kẻ vô dụng.
// Skipping class to walk around, this makes me think that I'm a worthless person.
// 授業をサボってほっつき歩いている自分が、くだらない人間に思えてきた。

<0167> Tôi nghĩ về những gì Sunohara đã nói.
// I think about what Sunohara said to me.
// 春原の言葉を思い返してみる。

<0168> Một "siêu nhân" luôn đứng ở top 10 trong những bài kiểm tra toàn quốc...
// A prodigy that's always at the top ten of national exams...
// 全国模試で常に10位以内の秀才。

<0169> Cô ta còn nhận được một vài ưu đãi đặc biệt của người viện sĩ kia.
// She's getting some special treatment because of her academic excellency.
// 学校からも特別扱いされている、成績優秀な女生徒。

<0170> Thật sự mà nói, tôi mà có một điểm chung nào với người như vậy quả là chuyện không tưởng.
// I can't think of having anything in common with such a person.
// そんな奴と俺に、接点があるとは思えなかった。

<0171>... có nên trở về lớp học không nhỉ?
// ... should I go back to the classroom?
// …教室に戻るか。

<0172> Tôi bước chậm rãi.
// I slowly walk.
// ゆっくりと歩き出す。

<0173> Tôi ngoái đầu lại và nhìn về phía cửa vào thư viện lần nữa.
// I turn my head and look at the library's entrance door one more time.
// 肩越しに振り返って、もう一度だけ図書室の戸口を見た。

<0174> Đi vào trong thư viện
// Go inside the library 
// 図書室に入る

<0175> Trở lại lớp
// Return to the classroom 
// 教室に戻る

<0176> \{\m{B}} (Mình sẽ chẳng hối hận đâu, nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I wouldn't regret this, right...?) 
// \{\m{B}} (未練がましいことしてるなよな…)

<0177> Tôi vừa đi vừa tự nhủ lòng mình.
// I leave that place behind as I say that to myself.
// 自分自身に言い聞かせ、俺はその場を後にした。// return to SEEN0418

<0178> \{\m{B}} "Tôi có thể gặp rắc rối nếu không trở lại bây giờ, nhưng..."
// \{\m{B}} "I'll be in trouble if I don't go back now but..." 
// \{\m{B}} 「そろそろ戻らなきゃヤバいってのに…」

<0179> Tôi bước về phía thư viện.
// I walk towards the library.
// 足は図書室に向いていた。

<0180> Có dòng chữ 'Đóng cửa', nhưng cánh cửa rõ ràng vẫn mở.
// There's a note saying 'Closed', but the door is surely open.
// 『閉室中』の札が提がった引き戸を、静かに開ける。

<0181> Thứ xộc vào mũi tôi đầu tiên là mùi bụi và giấy.
// I'm struck by the smell of dust and paper.
// 埃と紙の、かすかな臭い。

<0182> Đúng là một căn phòng ít người lui tới.
// The room where no one is supposed to be.
// 誰もいるはずのない部屋。

<0183> Nhìn về phía tấm màn cửa phất phơ, tôi chợt nhận ra một cô gái đã ở đây từ trước, bên dưới những tia nắng thanh bình.
// The window curtain flutters, and there's a girl there, being exposed by the sun.
// カーテンのなびく窓際、日溜まりの中に彼女がいた。

<0184> Cô ta để chân trần và ngồi bình thản trên sàn nhà, đọc những quyển sách khó hiểu giống như hôm qua.
// She's comfortably sitting on the floor bare-footed, and she's reading some book just like yesterday.
// 素足で床にぺたんと座って、昨日と同じように本を読んでいた。

<0185> Không hiểu sao, tôi lại có cảm giác bình yên khi nhìn cô ta.
// Somehow, I feel relieved just seeing her.
// それだけで、なぜかほっとした。

<0186> Và cũng như mọi lần, bao quanh là những chồng sách được sắp xếp cẩn thận.
// And as always, she's surrounded by neatly placed books.
// いつも通り、ぐるっと周りを本に囲まれている。

<0187> Những quyển sách khác thì bị vứt lung tung khắp nơi trên sàn.
// And books that are scattered all around.
// そのもっと周りにも、本がバラバラに散乱していた。

<0188> Chắc hậu quả do Sunohara để lại.
// Probably because of Sunohara.
// 多分、春原の仕業だろう。

<0189> Cô ta hẳn phải có một sức tập trung ghê gớm.
// She sure has tremendous concentration if she didn't even notice this.
// これで気づかなかったとしたら、確かにものすごい集中力だ。

<0190> Hay... cô ta biết và cố tình không để ý đến Sunohara.
// Or... she knew about it and all she could think of was to ignore Sunohara purposely.
// …じゃなくて、知っててわざと無視したとしか思えないぞ。

<0191> \{\m{B}} "Thật tội nghiệp cho cậu ta..."
// \{\m{B}} "I pity him..."
// \{\m{B}} 「春原、不憫な奴…」

<0192> Nhưng có vẻ như hôm nay cả tôi cũng bị phớt lờ.
// But it seems like I'm being ignored as well today.
// だが俺だって、今日は無視されないとも限らない。

<0193> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「おい…」

<0194> Tôi thử lại gần gọi cô ta.
// I try to approach and call her.
// 近づいて、呼びかけてみた。

<0195> Lặng thinh.
// No response.
// 反応はない。

<0196> \{\m{B}} "Mình vừa đến. Bạn không nhận ra mình à?"
// \{\m{B}} "I've come. Don't you notice me?"
// \{\m{B}} 「来てやったぞ。気づけ」

<0197> Vẫn lặng thinh.
// And of course, no response.
// もちろん、反応はない。

<0198> \{\m{B}} "Này, nói gì đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, say something."
// \{\m{B}} 「こらっ。何とか言えよ」

<0199> Xoạt...
// Flip...
// ぱらっ。

<0200> Cô ta lật sang trang tiếp theo bằng những ngón tay nhỏ nhắn.
// She flips the page with her slender finger.
// 細い指が、ページをめくる。

<0201> Hoàn toàn phớt lờ.
// I'm completely ignored.
// 完全無視だった。

<0202> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0203> Tôi ngồi quan sát một lúc.
// I watch her for a while.
// とりあえず、様子を見ることにした。

<0204> Rồi cúi thấp và hướng tầm nhìn vào thẳng gương mặt.
// I look at her at point-blank range.
// 至近距離から、横顔を伺う。

<0205> Dù vậy, cô ta vẫn cắm cúi đọc.
// Yet, she still continues reading.
// 彼女は本を読み続ける。

<0206> Ánh mắt di chuyển lên xuống liên tục, vậy là chữ được viết theo chiều dọc.
// Her eyes are moving up and down, so it must be written vertically.
// 縦書きの本なんだろう、眼球が上下に動いている。

<0207> Tuy nhiên, cách đọc sách nhanh đến chóng mặt thế này thật là kỳ lạ.
// Still, the way she reads the book so quickly is strange.
// それにしても、やっぱり読むのが異様に速い。

<0208> Đọc như vậy, liệu cô ta có nhớ hết được nội dung trong đó không?
// Reading like that, is the content really entering her brain?
// あれで本当に内容が頭に入ってるのか?

<0209> A, chưa gì đã sang trang khác rồi.
// Ah, she flips another page.
// あっ、またページをめくった。

<0210> \{\m{B}} "Này... không lẽ mình chỉ được ngồi đây nhìn bạn làm cảnh thôi hả?"
// \{\m{B}} "Hey... am I really just going to watch you?!"
// \{\m{B}} 「…って、俺はやっぱり見てるだけかよっ」

<0211> Tất nhiên, cô ta vẫn lờ tịt tôi thậm chí cả với những lời \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ 'tsukkomu' trong tiếng Nhật với nghĩa đen là 'ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất nghĩa của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc bị quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hay ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với lời lẽ quở trách.} của tôi
// Of course, she still ignores me even with my \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} line.
// ツッコんでも、もちろん無視。

<0212> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0213> Tôi nên làm gì bây giờ?
// What should I do?
// どうしよう?

<0214> Lật trang sách đang đọc.
// Flip the page of the book 
// ページをめくる

<0215> Gọi tên
// Say her name 
// 名前を呼ぶ

<0216> Búng má
// Poke her cheek 
// ほっぺたをつつく

<0217> Tôi sẽ làm một kẻ quấy rầy. 
// I'll show her my stubbornness. 
// 強硬手段に出ることにした。

<0218> Xoạt.
// Flip.
// ぱらっ。

<0219> Tôi lật một trang sách.
// I flip a page on my own.
// 勝手にページをめくってみる。

<0220> Xoạt.
// Flip.
// ぱらっ。

<0221> Cô ta lập tức lật trở lại trang trước đó.
// She immediately goes back to the previous page.
// すぐに戻された。 

<0222> Xoạt, xoạt, xoạt.
// Flip, flip, flip.
// ぱらぱらぱらっ。

<0223> Lần này tôi sẽ giở đến hết quyển sách luôn.
// This time I'll flip it to the end.
// 今度はまとめて何ページかめくる。

<0224> Xoạt, xoạt, xoạt.
// Flip, flip, flip.
// ぱらぱらぱらっ。

<0225> Cô ta nhanh chóng giở lại trang vừa đọc.
// She quickly goes back to the previous page.
// 速攻で戻された。

<0226> Xem ra cô ta coi tôi chỉ giống như một cơn gió không hơn không kém, làm lật những trang sách.
// It seems she thinks I'm no more than a wind flipping the pages of her book.
// 風でページがめくれたぐらいにしか、考えていないらしい。

<0227> Cuối cùng,
// In the end,
// 結局、

<0228> Phải thay đổi chiến thuật thôi.
// I have no choice but to change my strategy.
// ここは作戦を変えるしかない。

<0229> Gọi tên
// Say her name 
// 名前を呼ぶ

<0230> Búng má
// Poke her cheek 
// ほっぺたをつつく

<0231> Póc.
// Poke. 
// ぷにっ。

<0232> Tôi tiếp tục búng má.
// I continue poking her cheek.
// ほっぺたをつついてみた。

<0233> Mềm thật.
// So soft.
// やわらかい。

<0234> Nhưng, cô ta vẫn không để ý đến tôi.
// But, she still doesn't notice me.
// だが、全く気づかない。

<0235>... póc, póc, póc, póc.
// ... poke, poke, poke, poke.
// …ぷにっぷにっぷにっぷにっ。

<0236> Tôi thử búng thêm vài cái nữa.
// I tried poking her cheek plenty of times.
// 何度か指をつけたり離したりしてみた。

<0237> Nhưng xem ra cô ta chẳng biết đau là gì.
// But it seems she still doesn't notice.
// それでも、気づく様子はない。

<0238> Vẫn bình thản đọc sách mặc cho tôi búng má.
// She continues reading her book quietly as I poke her cheek.
// 俺の指を頬にめり込ませたまま、平然と本を読み続ける。

<0239> Như thường lệ, cô ta lại lật nhanh sang trang khác.
// As usual, she flips the pages quickly.
// 相変わらず、すごいスピードでページをめくっていく。

<0240> Kể cả vậy, cô ta vẫn coi tôi như người vô hình...
// But even still, she doesn't notice me...
// しかし、これで気づかないとは…

<0241> Bây giờ, dù trời có sập đi chăng nữa chắc cô ta cũng chẳng mảy may để ý. 
// No matter what, she's totally defenseless.
// いくらなんでも、無防備すぎる。

<0242> Nếu vậy, tôi có thể đưa cô ta đến bất cứ đâu tôi muốn. Cô ta sẽ không biết đâu...
// If so, I can take her anywhere without her realizing it...
// これなら、体のどこをつついても気づかなそうだ…

<0243> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0244> Tôi nhanh chóng xoá đi cái suy nghĩ bậy bạ vừa hiện lên trong đầu.
// I quickly cast away those wild ideas that are going on in my head.
// とっさに考えた妄想を、頭から追い払う。

<0245> Dù gì đi nữa, thật chẳng thú vị gì nếu đưa cô ta đến một nơi trong khi cô ta chẳng có phản ứng gì cả.
// Anyway, it doesn't look like it'd be interesting to take her somewhere if she wouldn't respond.
// というか、反応がないならつついても面白くなさそうだった。

<0246> Cuối cùng.
// In the end,
// 結局、

<0247> Tôi tự hỏi mình nên làm gì để kéo cô ta về thực tại?
// I wonder what I should do to bring her back to reality?
// どうすれば、こっちに引き戻せるのだろう?

<0248> Lật trang sách
// Flip the page of the book 
// ページをめくる

<0249> Gọi tên
// Say her name 
// 名前を呼ぶ

<0250> Tôi sẽ gọi tên cô ta.
// I'll say her name. 
// 名前を呼ぶことにした。

<0251> Ghé mặt sát vào tai.
// I move my face closer to her ear.
// 耳元に口を近づける。

<0252> Tôi có thể ngửi thấy hương dầu gội trên mái tóc cô ta.
// I can smell the scent of shampoo on her hair.
// すこし青色がかった長髪から、シャンプーの甘い匂いがした。

<0253> Sau đó, tôi thì thầm.
// Then, I say it in a whisper.
// 俺は囁くように言った。

<0254> \{\m{B}} "Này, Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi."
// \{\m{B}} 「こら、ことみ」

<0255> Không lời đáp.
// She doesn't respond.
// 反応はない。

<0256> \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..."
// \{\m{B}} "Kotomi, Kotomi, Kotomi..."
// \{\m{B}} 「ことみ、ことみ、ことみ…」

<0257> Tôi thử gọi tên liên tục.
// I try repeating it.
// 連呼してみる。

<0258> Vẫn không ăn thua.
// Still no response.
// やっぱり反応はない。

<0259> \{\m{B}} "Kotomi?"
// \{\m{B}} "Kotomi?"
// \{\m{B}} 「ことみ?」

<0260> Tôi biến nó thành câu hỏi.
// I say it in the form of a question.
// 疑問形にしてみる。

<0261> Nhưng kết quả vẫn vậy.
// But the result is the same.
// 結果は同じだった。

<0262> \{\m{B}} "Nếu đã thế..."
// \{\m{B}} "If that's the case..."
// \{\m{B}} 「こうなったら…」

<0263> Đây là con át chủ bài cuối cùng...
// This is the last card...
// 最後の手段だ。

<0264> \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
// \{\m{B}} "Kotomi......\p... chan."
// \{\m{B}} 「ことみ……\p…ちゃん」

<0265> Tôi lấy hết can đảm chỉ để nói bấy nhiêu.
// I gather all my strength just to say that.
// 無意味に溜めてみた。

<0266> Và ngay lập tức, cô ta khựng lại khi đang chuẩn bị lật sang trang mới.
// And at that moment, her hand stops as she's about to flip another page.
// その瞬間、ページをめくる手がぴたりと止まった。

<0267> Ngẩng mặt lên khỏi quyển sách.
// She lifts her face up away from her book.
// 彼女は本から顔を上げた。

<0268> Cô ta nhìn tôi như vừa thức dậy sau một giấc mộng đẹp.
// She looks at me as if she has just awoken from a dream.
// 夢から醒めたような顔で、俺のことを見る。

<0269> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0270> Cô ta gọi tên tôi và mỉm cười, một nụ cười hạnh phúc.
// She smiles as if she's really happy.
// ほわっと微笑む。

<0271> \{\m{B}} "Chờ đã... sao bạn chỉ trả lời khi mình gọi như vậy?!"
// \{\m{B}} "Wait a minute... how come you only respond when I call you that?!"
// \{\m{B}} 「って待てこら。なんでこれで気づくよ!?」

<0272> Cô ta tỏ vẻ ngạc nhiên.
// She looks like she's the one surprised.
// やってみた本人、びっくりだった。

<0273> \{Kotomi} "Hôm nay bạn đến hơi muộn đấy."
// \{Kotomi} "You're little late today."
// \{ことみ} 「今日は、ちょっと遅いんだ」

<0274> \{\m{B}} "Bạn nhận ra cũng muộn quá đấy."
// \{\m{B}} "You're very much late in noticing me too."
// \{\m{B}} 「おまえこそ、気づくのが遅すぎだ」

<0275> \{Kotomi} "??..."
// \{Kotomi} "??..."
// \{ことみ} 「??…」

<0276> Cô ta đảo mắt nhìn quanh như vừa nhận ra điều bất thường.
// She surveys the surroundings as if she noticed something isn't right.
// と、違和感に気づいたのか、ゆっくりと辺りを見渡した。

<0277> \{Kotomi} "Ơ...?"
// \{Kotomi} "Eh...?"
// \{ことみ} 「…あれ?」

<0278> Cô ta nhìn những quyển sách rơi đầy trên sàn.
// She looks at library books that are scattered around.
// だらしなく散乱している図書室の本を見る。

<0279> \{Kotomi} "A, a...?"
// \{Kotomi} "Eh, eh...?"
// \{ことみ} 「あれれ…?」

<0280> Và rồi cô ta nhìn tôi.
// She looks at me.
// 俺を見る。

<0281> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0282> \{Kotomi} "Bạn nên lấy sách cẩn thận hơn."
// \{Kotomi} "You should handle books with care."
// \{ことみ} 「ご本を粗末にあつかったら、ダメ」

<0283> Nói cứ như một bà mẹ đang quở trách con mình vậy.
// She says that to me like a mother lecturing her child.
// 子供を諭す母親みたいに言う。

<0284> Cô ta đứng dậy và bắt đầu cất những quyển sách vung vãi kia về chỗ cũ.
// She stands up and begins returning the scattered books to the shelves.
// ひょこっと立ち上がって、散らかった本を棚に戻し始めた。

<0285> \{\m{B}} "À, không phải do mình làm đâu đấy..."
// \{\m{B}} "Well, I didn't do it..."
// \{\m{B}} 「いや、やったのは俺じゃなくて…」

<0286> Hình như tôi đang tự thanh minh cho mình.
// I realize that I'm trying to explain myself.
// あわてて説明しようとして、気づいた。

<0287> \{\m{B}} "Mà bạn cũng từng cắt vài trang sách đó thôi..."
// \{\m{B}} "You were also cutting some pages though..."
// \{\m{B}} 「おまえだって、この前思いっきりページにハサミ入れてただろうが」

<0288> \{Kotomi} "Quyển này ở đây, còn quyển này thì ở đây..."
// \{Kotomi} "This one goes here and this one will be here..."
// \{ことみ} 「これはここ。これはこっち…」

<0289> Lại chẳng chịu nghe tôi nói gì cả.
// She isn't listening.
// …聞いちゃいなかった。

<0290> Cô ta cẩn thận nhặt chúng lên rồi đặt lại vào giá sách như cũ, từng quyển một.
// She carefully picks them up and puts them in the shelves, one by one.
// 一冊一冊、丁寧に拾い上げ、棚に挿していく。

<0291> Đành vậy, tôi sẽ giúp cô ta một tay vậy.
// It can't be helped, so I give her a hand.
// 仕方がない、俺も手伝うことにした。

<0292> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "All right..." 
// \{\m{B}} 「よっと…」

<0293> Tôi nhặt một quyển lên và đặt nó vào một chỗ trống trong một kệ sách...
// I pick one and put it inside a not so full shelf...
// 手近な一冊を拾い、書棚の適当な隙間に挿そうとする…

<0294> \{Kotomi} "Không phải mục đó đâu."
// \{Kotomi} "That's not in that category."
// \{ことみ} 「それ、そこじゃないの」

<0295>Sau đó, cô ta chỉ vào một kệ khác.
// Then, she points somewhere.
// とたんに指摘された。

<0296> \{Kotomi} "Đây cơ..."
// \{Kotomi} "Here..."
// \{ことみ} 「こっち…」

<0297> Vô tình cô ta chạm vào tay tôi khi đưa tay chỉ về hướng đó.
// She accidentally touches my hand as she points to the proper place.
// 正しい場所を示そうとして、俺の手に指が触れた。

<0298> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0299> Cô ta vội vã rụt tay lại.
// She quickly pulls back her hand.
// あわてて手を引っ込める。

<0300> Rồi nhìn vào những ngón tay như thể chúng đang bị bỏng.
// She looks at her finger tip as if it were scalded.
// 火傷でもしたみたいに、自分の指先を見つめる。

<0301> Cô ta nhút nhát thật.
// She's acting really innocently.
// その仕草が、妙に初々しい。

<0302> Hình như đây cũng là lần đầu tiên tôi thấy cô ta lộ vẻ nữ tính như thế.
// I realize that it's the first time I've seen her act girly.
// こいつの女らしい反応は、初めて見た気がする。

<0303> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0304> \{\m{B}} "Dù sao thì, mình vừa búng má bạn lúc nãy đấy."
// \{\m{B}} "Anyway, I was poking your cheek just a while ago."
// \{\m{B}} 「っていうか、おまえさっき、俺にほっぺたつつかれまくってただろうが」

<0305> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0306> \{\m{B}} "Hừm... thôi quên đi."
// \{\m{B}} "Sigh... just forget it."
// \{\m{B}} 「…はぁ。もういい」

<0307> Có rất nhiều cơ hội để tôi sử dụng những tuyệt chiêu \g{tsukkomi}= {thông thường có nghĩa là 'người lạ' nhưng thực tế cách dùng thì tùy mục đích, nó xuất phát từ tiếng Nhật 'tsukkomu' với nghĩa đen là ' ngắt lời/ quấy rầy/ xía vào'. Bản chất của tsukkomi là bất thình lình ngắt lời người khác hoặc quấy rầy khi một boke (kẻ ngốc) nói hoặc làm điều gì ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc. Có hai cách để chặn họng một boke. Thứ nhất là bất ngờ đánh cho boke một cú khi đang chỉ trích lỗi lầm của anh/cô ta, điều này là phổ biến nhất trong anime và manga. Thứ hai là chỉ bất chợt xía vào và đưa ra lời phê bình boke với tâm trạng quở trách}, nhưng tôi lại không biết sẽ tấn công kiểu gì.
// There's plenty of \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in/to interfere/to meddle.' The nature of the tsukkomi is to suddenly butt in or interfere whenever a boke (a fool) do or say something silly or stupid. There are two ways to interfere with the boke. The first one is to suddenly hit the boke while commenting at his/her wrong doing, it's the most common in anime and manga. The second one is just suddenly interfering and giving comments at the boke in a scolding manner.} opportunities, but I don't know how I will attack.
// ツッコミどころが多すぎて、どう攻めたらいいかわからない。

<0308> Dù sao đi nữa, thế cũng tốt khi biết cô ta không quá lãnh cảm.
// Anyway, good just to know that she don't seem frigid.
th a tsukkomi, I decide to leave it as it is. - Kinny Riddle

<0309> Vả lại, tôi cũng không thể giúp gì nhiều trong việc phân loại sách.
// Besides, I couldn't even help much in sorting out the books.
// とにかく俺は、本の整理には役に立ちそうになかった。

<0310> Tôi chỉ có thể lặng lẽ quan sát.
// I just watch her silently.
// 黙って見ていることにした。

<0311> Cô ta cúi xuống để gom nốt đống sách còn lại trên sàn.
// She bends her knees to gather the books on the floor.
// 床に落ちている本を、腰をかがめて拾い集める。

<0312> Hình như cô ta biết mình đang cầm loại sách gì chỉ cần nhìn sơ qua cái bìa.
// It seems she knows what kind of book she's holding just by looking at the front cover.
// 分類用のラベルではなく、表紙を見ただけで何の本か正確にわかるらしい。

<0313> Nhẹ nhàng đặt lại những cuốn sách về chỗ cũ để không phát ra tiếng động nào.
// She gently pushes the books to their places without making a sound.
// 指先で背表紙をゆっくりと押して、音もなく元の場所に収めていく。

<0314> Cô ta nâng niu những quyển sách như là báu vật của mình.
// I can see that she handles the books as if they're really important to her.
// そのしなやかな手つきだけで、彼女がどんなに本を大切にしているかがわかった。

<0315> Tôi tự hỏi... liệu mình có thứ quý giá đáng để trân trọng đến vậy không?
// I wonder... do I have some precious things to care for?
// …あんな風に何かを大切に扱うことが、俺にあるだろうか?

<0316> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bạn có thích sách không?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun... do you like books?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、ご本、好き?」

<0317> Cô ta quay lại hỏi tôi.
// She asks that as she looks at me.
// 俺の考えを見透かしたように、そう訊いてきた。

<0318> \{\m{B}} "Mình không thích chúng. Trước giờ mình không đọc nhiều sách lắm."
// \{\m{B}} "I don't like them. I don't read a lot these days."
// \{\m{B}} 「好きじゃない。最近はほとんど読まないし」

<0319> \{Kotomi} "Vậy sao..."
// \{Kotomi} "I see..."
// \{ことみ} 「そうなんだ…」

<0320> Trông cô ta có phần thất vọng khi nói.
// She looks at little disappointed as she says that.
// 少し残念そうに呟く。

<0321> Tuy nhiên cũng có khoảng thời gian tôi từng rất thích đọc sách.
// There was a time when I liked reading books too, though.
// 一時期、貪るように本を読んだこともあった。

<0322> Bởi tôi từng nghĩ rằng nếu để tâm hồn mình ngập tràn lời văn, chúng có thể thay đổi chính bản thân mình.
// It's because I thought that if I found the words inside my heart, they might've changed me.
// 心に響くような言葉を見つければ、自分自身を変えられるかもしれないと思ったからだ。

<0323> Nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi ngay sau đó.
// Then I got tired right away.
// 結局、すぐに飽きてしまった。

<0324> Lần đó, tôi cũng đã thử mua vài quyển sách, kết quả là chúng bị phủ đầy bụi và vẫn nằm yên trong góc phòng.
// There were some books I bought that time, and they still remain in my room, collecting dust.
// あの時買った本は、今も部屋で埃をかぶっている。

<0325> \{\m{B}} "Bạn rất thích sách, phải không?"
// \{\m{B}} "You like books, right?"
// \{\m{B}} 「おまえは、本が好きなんだろうな」

<0326> \{Kotomi} "Ừm, mình thật sự thích chúng."
// \{Kotomi} "Yup, I really like them."
// \{ことみ} 「うん。大好き」

<0327> \{\m{B}} "Chỉ ngồi đọc sách như thế, bạn không thấy chán sao?"
// \{\m{B}} "Don't you get bored just reading?"
// \{\m{B}} 「でも、読書だけじゃ退屈だろ?」

<0328> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0329> \{\m{B}} "Bạn có ý niệm nào về việc đi chơi, hít thở không khí trong lành, vui đùa với vài người bạn không?"
// \{\m{B}} "Do you know the meaning of going out sometimes to play with someone?"
// \{\m{B}} 「たまには外に出るとか、誰かと遊ぶとか、してるか?」

<0330> Những lời đó chẳng có ý nghĩa gì sâu xa. Chẳng qua tôi đã quyết định dành thời gian để trò chuyện với cô ta.
// My words don't really have a deep meaning to them, it's just that I'm planning to waste time by speaking to her.
// 別に深い意味はない、暇つぶしの会話のつもりだった。

<0331> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ} 「………」

<0332> Cô ta bỗng im lặng.
// She becomes silent.
// 黙り込んでしまった。

<0333> Tôi chợt nhớ lại những lời của Sunohara.
// I remember Sunohara's words.
// 俺は春原の言葉を思い出していた。

<0334> "Cô ta hoàn toàn vượt xa chúng ta, thậm chí cô ta còn được miễn đi học bởi cô ta có thể tự học một mình."
// "She's completely beyond our level, she's exempted from lessons since she can study by herself."
// 『ウチの学校じゃレベルが低すぎるから、授業免除で勝手に自習してるって話さ』

<0335> Bất cứ ai cũng không thể quở trách cô ta với lí do không có mặt trong lớp học được, bởi cô ta làm bất cứ điều gì mình muốn và vẫn vượt qua mọi đề thi đại học.
// She wouldn't get blamed by anyone for not attending lessons, since she can do whatever she wants and still pass any university exam.
// どんな大学にも合格できて、好き勝手していても誰にも咎められない。

<0336> Thật khó hiểu khi tôi lại nói những điều như thế, nhưng, cảm giác này là sao nhỉ? Hơi khác với lúc trước.
// It's weird if I say so as well, but, something feels quite different.
// 俺が言うのも変だけど、それは何かが違う気がした。

<0337> \{\m{B}} "Được rồi, bạn biết đấy..."
// \{\m{B}} "Well, you see..."
// \{\m{B}} 「あのさ、おまえって…」

<0338> \{\m{B}} "Bạn luôn mang sách tới đây, đúng không?"
// \{\m{B}} "You always bring books, right?"
// \{\m{B}} 「おまえっていつも本、持参で来るよな」

<0339> Đột nhiên tôi đổi chủ đề ngay khi vừa mở miệng.
// I change the topic instinctively as I open my mouth.
// 口に出そうとしたら、勝手に話題が変わっていた。

<0340> \{\m{B}} "Bạn không đọc những quyển sách ở đây sao?"
// \{\m{B}} "Don't you read the books here?"
// \{\m{B}} 「ここの本は、読まないのか?」

<0341> \{Kotomi} "Cũng không hẳn."
// \{Kotomi} "That's not really why."
// \{ことみ} 「ううん」

<0342> \{Kotomi} "Mình thực sự rất thích sách ở đây nhưng..."
// \{Kotomi} "I really like the books here but..."
// \{ことみ} 「ここにあるご本も、大好きだけど…」

<0343> \{Kotomi} "Mình đã đọc hết tất cả sách ở đây rồi."
// \{Kotomi} "I already read them all."
// \{ことみ} 「全部、読んじゃったから」

<0344> Cô ta trả lời mà không chớp mắt.
// She replies calmly.
// 平然と、そう答えた。

<0345> Tôi ngắm một vòng thư viện.
// I try surveying the whole library.
// 俺は図書室全体を見渡してみた。

<0346> Từ phía cửa sổ, đến giữa thư viện, rồi đến những cái kệ sách cao được sắp ngăn nắp...
// From the window, to the center of the library, and to the high and well-organized bookshelves...
// 窓際から部屋の中央まで、整然と並んだ背の高い書棚…

<0347> Bạn có thể thấy mọi loại sách đều được xếp cùng nhau.
// You can see all sorts of books packed together.
// その全てに、あらゆる種類の本がびっしりとひしめいている。

<0348> Bạn sẽ không ngạc nhiên khi nó trông chẳng khác gì một thư viện lớn.
// You probably wouldn't be surprised if you compare it to a big library.
// もっと大きな図書館に比べれば、驚くような量ではないんだろう。

<0349> Nhưng dù vậy, tôi nghĩ phải có đến cả vạn cuốn sách ở đây.
// But even still, I think there are like tens of thousands of books here.
// それでも数万冊はあると思う。

<0350> Không thể nào cô ta đọc hết chúng được.
// There's no way she's read all of them.
// 全部なんて、読めるはずがない。

<0351> \{\m{B}} "Nếu bạn đang đùa thì nó chẳng buồn cười chút nào."
// \{\m{B}} "If you're joking, you should say it skillfully."
// \{\m{B}} 「冗談なら、もっと上手に言えよ」

<0352> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{ことみ} 「???」

<0353> Sao lại phản ứng như thế nhỉ...?
// Why is she reacting like that...?
// …なぜその反応になるよ?

<0354> Tôi đứng đơ ra nhìn cô ta đặt quyển sách cuối cùng về đúng chỗ.
// I watch her with an amazed face as she puts the last book in its shelf.
// 呆れる俺に見守られながら、彼女は最後の一冊を棚に戻した。

<0355> \{Kotomi} "Giờ tất cả đã trở về chỗ cũ rồi."
// \{Kotomi} "Now they're back in their original places."
// \{ことみ} 「これで全部、元通り」

<0356> \{Kotomi} "Chúng trông thật hạnh phúc khi được trở về với bè bạn."
// \{Kotomi} "They look happy lining up with their friends."
// \{ことみ} 「みんななかよく並んでいると、とってもしあわせそう」

<0357> Hình như trước đây tôi đã nghe câu này ở đâu rồi thì phải.
// It seems I've heard this line somewhere before.
// どこかで聞いたようなセリフを言う。

<0358> \{Kotomi} "Um..."
// \{Kotomi} "Umph..."
// \{ことみ} 「…よいしょっと」

<0359> Cô ta ngồi trở lại tấm đệm.
// She sits on her cushion.
// クッションに腰を下ろす。

<0360> Lúc tôi tưởng cô ta chuẩn bị với lấy vài quyển sách thì bỗng nhiên cô ta nhìn thẳng vào tôi.
// When I think she's about to reach out to some book, she looks straight at me.
// そのまま本に手を伸ばす…かと思ったら、なぜか俺をまじまじと見つめた。

<0361> \{Kotomi} "Bạn có muốn ăn chút gì không?"
// \{Kotomi} "Do you want to eat?"
// \{ことみ} 「お弁当、食べる?」

<0362> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0363> Sao tự nhiên hỏi vậy...?
// Why does it come to this...?
// …どうしてそうなるよ?

<0364> \{\m{B}} "Giờ là buổi chiều rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "It's already afternoon, right?"
// \{\m{B}} 「もう昼過ぎてるだろ?」

<0365> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0366> \{\m{B}} "Được rồi, bạn vẫn có thể ăn, dù là buổi chiều hay không..."
// \{\m{B}} "Well, you can also eat, whether or not it's afternoon though..."
// \{\m{B}} 「いや、昼過ぎたら食べちゃいけないってこともないけどな…」

<0367> Chẳng hiểu sao tôi lại phải "chữa cháy" như vậy. 
// I somehow make an excuse.
// なぜか言い訳する俺。

<0368> Như mọi khi, cô ta lấy hộp cơm từ cái túi xách nhỏ và mở nắp.
// She takes the usual lunch box from her pouch handbag and opens its lid.
// 彼女は巾着袋からいつもの弁当箱を取り出し、蓋をぱかっと開けた。

<0369> \{Kotomi} "Đây."
// \{Kotomi} "Here."
// \{ことみ} 「はい」

<0370> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0371> Tôi nhận nó như một thành quả...
// I accept it as a result...
// 成り行きで受け取ってしまった。

<0372> \{Kotomi} "Hôm nay mình làm nó có một chút phong cách phương Tây."
// \{Kotomi} "I made it a little in the western style today."
// \{ことみ} 「今日はね、ちょっとだけ洋風なの」

<0373> \{Kotomi} "Mình rất hãnh diện với món gà cuộn thịt xông khói này."
// \{Kotomi} "I have confidence in my chicken bacon roll."
// \{ことみ} 「自信作は、鶏つくねのベーコン巻き」

<0374> \{Kotomi} "Nhưng hình như món trứng cuộn hơi quá lửa."
// \{Kotomi} "But I might have overcooked the omelet."
// \{ことみ} 「卵焼き、ちょっと焼きすぎちゃったかも」

<0375> \{Kotomi} "Món cơm thập cẩm trông cũng hơi quá lửa..."
// \{Kotomi} "The rice pilaf might also be a bit over cooked..."
// \{ことみ} 「ご飯、ピラフにしたの。ちょっとかたいかもしれないけど…」

<0376> Cố gắng hết sức để giải thích cho tôi hiểu.
// She tries her hardest to explain.
// 一生懸命に説明する。

<0377> Cô ta chỉ vào từng thứ một trong hộp cơm nhỏ.
// She points to the contents of her small lunch box one by one.
// 小さな弁当箱の中、手作りのおかずをひとつひとつ指さしながら。

<0378> Thịt nướng, trứng tráng, cơm thập cẩm, tất cả đều ở trong hộp cơm xinh xắn này.
// The bacon, the omelet, the pilaf, they're all inside the beautiful lunch box.
// つくねのベーコン巻きも、卵焼きも、ピラフも、きれいに半分だけ残してあった。

<0379> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0380> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0381> \{\m{B}} "Bạn dành tất cả cho mình sao?"
// \{\m{B}} "You saved them all for me?"
// \{\m{B}} 「俺のために、残しといたのか?」

<0382> Lại gât đầu như mọi lần.
// She nods as usual.
// 当たり前のように、こくりと頷く。

<0383> \{Kotomi} "Vì tớ no rồi..."
// \{Kotomi} "Because I was full..."
// \{ことみ} 「私はおなか、いっぱいだから」

<0384> Cô ta mỉm cười và khẽ nghiêng đầu.
// She smiles as she tilts her head.
// 小首をかしげるようにして、微笑む。

<0385> Một hộp cơm đã ăn dở thế này chẳng thể nào giúp tôi no bụng được.
// This half eaten box lunch wouldn't fill my stomach.
// この弁当半分ぐらいで、満腹になるはずがない。

<0386> Và ngay cả tôi cũng không biết vì sao hôm nay mình lại đến đây.
// And I somehow don't even know why I came here today too.
// 今日も俺が来るかどうかなんて、わかるはずがないのに。

<0387> Tôi chỉ có cảm giác khó chịu trong lòng.
// I know that there's something grating inbetween my heart.
// 胸の奥で何かがきしむのがわかった。

<0388> Sự quan tâm ân cần ấy làm tôi cảm thấy vô cùng ấm áp. Nhưng đồng thời cảm giác mặc cảm như những mũi gai ghim chặt vào tim khiến tôi ngày càng khó thở hơn.
// It feels like I'm engulfed in the comfort of a familiar clothing that has thorns of faint guilt.
// 着慣れた服に包まれるような居心地の良さと、かすかな罪悪感の棘。

<0389> Đây chính là câu trả lời chân thực nhất của tôi nếu có ai hỏi tôi nghĩ gì về cô gái này. 
// If I put my impression of her into words, that's my feeling.
// 彼女の印象を言葉にすれば、そんな感じだった。

<0390> Tôi chỉ không thể để sự việc như vậy.
// I just can't leave it as it is 
// 放っておけない

<0391> Tôi không nên dây dưa với cô gái này hơn nữa.
// I shouldn't get involved with her any more than this 
// これ以上関わりを持たない

<0392> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..." 
// \{\m{B}} 「えっとな…」 // I think quite a few option 2's occur first. I believe it's due to the length, as this is the 'bad' choice.

<0393> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.
// 思わず前髪を掻きむしる。

<0394> \{\m{B}} "Bạn sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này đấy."
// \{\m{B}} "You'll get misunderstood if you're too kind to strangers."
// \{\m{B}} 「知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ」

<0395>Nói rồi, tôi trả lại hộp thức ăn.
// I return the lunch box as I say that.
// 言いながら、弁当箱を返す。

<0396> Cô ta nhìn tôi chằm chằm.
// She looks at me curiously.
// 不思議そうな顔で、彼女は俺のことを見た。

<0397> \{Kotomi} "Bạn no rồi sao, Tomoya-kun?"
// \{Kotomi} "Are you full, Tomoya-kun?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、お腹いっぱい?」

<0398> Ngực tôi lại nhói lên lần nữa.
// My chest grates again.
// また、胸がきしむ。

<0399> \{\m{B}} "Được rồi, tớ phải đi đây..."
// \{\m{B}} "Well then, I'll be going now..."
// \{\m{B}} 「…それじゃ俺、行くから」

<0400> Tôi nhìn quanh, chối bỏ cảm giác kì lạ gây ra bởi tội lỗi của bản thân mình.
// I turn around, denying the unknown nature of my guilt.
// 得体のしれない後ろめたさに衝き動かされて、俺は踵を返した。

<0401> \{Kotomi} "Ngày mai bạn lại đến nhé."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0402> Tôi nghe thấy giọng nói ấy ngay sau lưng mình.
// I hear her voice just behind my shoulder.
// 肩越しに、そんな声が聞こえた。

<0403> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại.
// I don't reply as I leave the library.
// 俺は何も答えず、図書室の外に出た。

<0404> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Phew..."
// \{\m{B}} 「ふう…」

<0405> Tôi thở dài...
// I make a deep breath...
// 大きく息を吐いた。

<0406> \{\m{B}} (Chắc mình vốn không có ý định ở lại đây... )
// \{\m{B}} (I guess I'm not used to staying in here...)
// \{\m{B}} (やっぱりここは苦手だな…)

<0407> Kể cả bây giờ khi xét lại lý do tôi ở đây thì cũng thật lạ là tôi lại tới thư viện này.
// Even judging by my attendance, it's weird for me to be here now.
// 出席日数からしても、俺が今ここにいるのはおかしいのだが。

<0408> Một học sinh đặc biệt thích những cuốn sách.
// A particular honor student who likes books.
// 本が大好きな、ちょっと変わった優等生。

<0409> Cô ta nên chọn bạn cẩn thận hơn.
// She should choose her friends properly.
// あいつもちゃんと友達を選ぶべきだろう。

<0410> \{\m{B}} "Chắc là mình nên trở về lớp học thôi..."
// \{\m{B}} "I think I should go back to class..."
// \{\m{B}} 「…一応授業に戻っとくか」

<0411> Tôi để tay túi quần khi bước đi.
// I put my hands in my pockets as I walk.
// ポケットに手を突っ込んで、俺は歩きだした。// return to SEEN0418

<0412> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..." 
// \{\m{B}} 「えっとな…」

<0413> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.
// 思わず前髪を掻きむしる。

<0414> Bạn sẽ bị hiểu lầm nếu cứ quá tốt với người lạ như thế này...
// You'll get misunderstood if you're too kind to strangers...
// 知らない奴に親切にしすぎると、誤解されるぞ…

<0415> Tôi định giảng giải cho cô ta như thế nhưng tôi nghĩ lại ngay sau đó.
// I think about preaching to her, but I change my mind.
// 説教のひとつもしてやろうと思ったが、どうでもよくなった。

<0416> Nhưng vì cô ta nhìn tôi với con mắt như đang thấp thỏm chờ đợi câu trả lời từ tôi.
// Because she's looking at me with uneasy eyes as she waits for my reply.
// どこか不安そうな瞳が、俺の言葉をじっと待っていたからだ。

<0417> \{\m{B}} "Mình sẽ ăn một chút vậy."
// \{\m{B}} "I'll take some then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、もらうな」

<0418> \{Kotomi} "Ừm!"
// \{Kotomi} "Okay!"
// \{ことみ} 「うんっ」

<0419> \{Kotomi} "Đũa của bạn đây. \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "These are your chopsticks, \m{B}-kun."
// \{ことみ} 「これ、\m{B}くんのお箸」

<0420> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0421> Tôi nhận lấy đôi đũa màu đen.
// I receive a pair of black chopsticks.
// 黒塗りの箸を受け取る。

<0422> Rồi gắp lên một miếng thịt gà xông khói mà cô ta đã chào mời và bỏ vào mồm.
// I pick up the chicken bacon that she's offered to me and put it in my mouth.
// 彼女のお薦めの、つくねのベーコン巻きを箸でつまみ、口に入れる。

<0423> \{\m{B}} "... um."
// \{\m{B}} "... mmm."
// I believe this is a sound denoting mmm it tastes good, not hmmm what does this taste like... -Amoirsp

<0424> Nó khá ngon.
// It's quite good.
// なかなかうまかった。

<0425> Rồi, tiếp theo là trứng tráng và sau đó là cơm thập cẩm...
// And then, the omelet and after that, the pilaf...
// それから卵焼き、そしてピラフ…

<0426> Đúng như cô ta nói, nó hơi quá lửa thật.
// Just as she said, it was over cooked.
// 彼女の言ったとおり、すこし固くなってしまっている。

<0427> Nhưng, tôi nghĩ cô ta cũng hay nấu ăn nên mùi vị của chúng vẫn không chê vào đâu được.
// But, I think she's used to cooking, and it does have a nice taste.
// でも、料理を作り慣れた感じの、いい味だと思った。

<0428> \{Kotomi} "Ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it delicious?"
// \{ことみ} 「おいしい?」

<0429> \{\m{B}} "Khá ngon."
// \{\m{B}} "Kind of."
// \{\m{B}} 「まあまあだな」

<0430> \{Kotomi} "Mình vui quá."
// \{Kotomi} "I'm glad."
// \{ことみ} 「よかった」

<0431> Rồi, cô ta mỉm cười như vừa trút bỏ được gánh nặng.
// Then, she smiles as if she's relieved.
// ほっと息をはきながら、笑う。

<0432> Thực sự trông rất hạnh phúc.
// She really does look happy.
// 本当に嬉しそうだった。

<0433> Tôi tiếp tục ăn trong khi cô ta cứ chăm chú nhìn.
// I stuff the other food inside my mouth as she watches me.
// そんな彼女に見守られながら、他のおかずも次々に口に運ぶ。

<0434> Vừa ăn, tôi vừa suy nghĩ.
// I'm thinking as I eat.
// 食べている間中、俺は考えていた。

<0435> Ngay lúc này, tôi tự hỏi, cô gái này là ai?
// Really now, I wonder, who is this girl?
// 一体、こいつは何なんだろう?

<0436> Tôi nghĩ, 'Không hiểu tại sao mình lại đến gặp cô ta cơ chứ?'
// Makes me think, 'I wonder why did I come to see her?'
// どうして俺は、こいつに会いに来たのだろう?  と。

<0437> Hộp cơm quả thật vẫn chưa đủ cho tôi.
// The lunch box's really not enough.
// 弁当は、本当に量が少なかった。

<0438> Tôi nhanh chóng chén sạch bách.
// I soon finish eating all of it.
// すぐに全部食べ終わってしまった。

<0439> \{\m{B}} "Ngon thật đấy."
// \{\m{B}} "That was delicious."
// \{\m{B}} 「うまかった」

<0440> Tôi đưa cho cô ta cái hộp rỗng và đôi đũa.
// I hand her the empty lunch box and the chopsticks.
// 空になった弁当箱と箸を手渡した。

<0441> \{\m{B}} "Dễ chịu thật."
// \{\m{B}} "I'm really grateful."
// \{\m{B}} 「ほんとに、ありがとな」

<0442> Tự nhiên tôi lại buột miệng nói vậy.
// Those words come out naturally.
// 自然と、そんな言葉が出た。

<0443> \{Kotomi} "Ưm...."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0444> Cô ta thốt ra một âm thanh nhỏ khi đang do dự muốn nói gì đó với tôi.
// She lets out a small voice as she hesitates to say something.
// 何か言い淀んだあと、彼女は小さく声をあげた。

<0445> \{Kotomi} "Aa..."
// \{Kotomi} "Ahh..."
// \{ことみ} 「あっ…」

<0446> \{Kotomi} "Mình quên mua trà rồi."
// \{Kotomi} "I forgot to buy tea."
// \{ことみ} 「お茶、買っておくの、忘れちゃった」

<0447> \{Kotomi} "Mình sẽ đi mua liền..."
// \{Kotomi} "I'll go buy some..."
// \{ことみ} 「私、買ってくる…」

<0448> \{\m{B}} "Chờ, chờ đã!"
// \{\m{B}} "Wait, wait, wait!"
// \{\m{B}} 「待て待て待てっ」

<0449> Tôi nhanh chóng ngăn cô ta lại.
// I quickly stop her from leaving.
// あわてて引き留めた。

<0450> Tôi nhìn lên đồng hồ thì chỉ còn mười phút nữa giờ học sẽ kết thúc.
// There's only ten minutes before lessons end as I look at the wall clock.
// 壁時計を見ると、授業が終わるまであと10分もなかった。

<0451> Cô ta khác với một học sinh trốn tiết như tôi, và tôi lại phải đang đi tìm Sunohara.
// She's different to an official class skipper, and I'm in the middle of searching for Sunohara.
// 公認サボリの彼女と違い、俺はあくまで春原を探している最中だ。

<0452> Có lẽ tôi nên trở lại thì hơn, nếu không ông thầy sẽ đánh dấu vào sổ và coi như tôi vắng mặt hôm nay.
// I think I should return or they'll mark my attendance as absent.
// 無断欠席扱いにされたくなかったら、戻っておいた方がいい。

<0453> \{\m{B}} "Không còn nhiều thời gian nữa, mình phải đi đây..."
// \{\m{B}} "I don't have time so I'll be going..."
// \{\m{B}} 「俺もう時間ないから、行くぞ…」

<0454> Tôi đứng dậy, và cô ta cũng đứng theo, giống như tôi vừa kéo cô ta lên khỏi cái gối.
// I stand up, and she also does the same, as if I fished her out of her cushion.
// 俺が立ち上がるのに釣られるように、彼女もクッションから腰を上げた。

<0455> Cô ta đứng đó như đang chờ tôi nói điều gì.
// She stays still as if she's waiting for me to say something.
// 素足のまますんなりと立ち、俺が何か言うのを待っている。

<0456> Nếu tôi không đến đây, có thể cô ta đã phải chờ đợi rất lâu.
// If I didn't come, she probably would have been waiting the whole time.
// 俺が来なければ、こいつはずっと待っているだろう。

<0457> Cùng với bữa trưa ăn dở, và bao quanh bởi những chồng sách câm lặng.
// Together with her half eaten boxed lunch, surrounded by books that don't speak.
// 物を言わない本たちに囲まれて、半分取っておいた弁当と一緒に。

<0458> Đó là những gì tôi cảm nhận được.
// That's what I feel.
// そんな気がした。// if you ate with Nagisa before, goto the select at 459

<0459> Từ giờ sẽ ăn trưa với Kotomi
// Eat with Kotomi from now on 
// これからはことみと食べる

<0460> Cứ tiếp tục ăn với Nagisa
// Keep on eating with Nagisa 
// If you read 459 and 460 from a third person narrator's perspective rather than from Tomoya's perspective, then I guess it would make more sense to the reader. - Kinny Riddle

<0461> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..." 
// \{\m{B}} 「あのな…」

<0462> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0463> \{\m{B}} "Tuần sau mình cũng sẽ đến đây ăn."
// \{\m{B}} "I'll be eating here next week as well."
// \{\m{B}} 「来週からな、俺も昼、ここに食べに来るから」

<0464> \{\m{B}} "Mình sẽ mang theo vài ổ bánh mì."
// \{\m{B}} "I'll bring some bread with me."
// \{\m{B}} 「パンかなんか、適当に買ってくるから」

<0465> \{\m{B}} "Thế nên, bạn hãy ăn hết hộp cơm trưa đi nhé."
// \{\m{B}} "That's why, you should eat all of your boxed lunch."
// \{\m{B}} 「だから、弁当は全部自分で食べろ」

<0466> \{\m{B}} "Nếu không, cơ thể của bạn sẽ yếu đi đấy."
// \{\m{B}} "If you don't, your body will weaken."
// \{\m{B}} 「でないと、体こわすぞ」

<0467> Cô ta vẫn đứng ngây ra đó nhìn tôi. 
// The girl is looking at me with her usual blank expression.
// いつものきょとんとした表情で、彼女は俺を見ていた。

<0468> Dù vậy, có vẻ những lời tôi nói vẫn lọt được vào đầu cô ta.
// Even still, it seems that all of my words went into her head.
// 俺の言葉を一語一語、染み込ませるように聞いていた。

<0469> Và rồi, cô ta gật đầu.
// And then, she nods.
// そうして、こくりと頷いた。

<0470> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."
// \{ことみ} 「うん」

<0471> \{Kotomi} "Vâng, mình sẽ làm như thế..."
// \{Kotomi} "Okay, that's what I'll do..."
// \{ことみ} 「うん、そうする」

<0472> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."
// \{ことみ} 「でも…」

<0473> \{Kotomi} "Mình cũng rất vui nếu bạn vẫn tiếp tục ăn bữa trưa mình làm."
// \{Kotomi} "I'll also be happy if you eat my boxed lunch."
// \{ことみ} 「私のお弁当も食べてくれると、うれしいの」

<0474> Nói xong, cô ta nhíu mày nhìn tôi.
// Saying that, she narrows her eyes and look at me.
// そう言って、細めた瞳で俺の様子を窺う。

<0475> \{\m{B}} "Ừm, mình hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yeah. I got it."
// \{\m{B}} 「ああ。わかった」

<0476> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn với bánh mì của mình."
// \{\m{B}} "We'll share it together with my bread."
// \{\m{B}} 「俺のパンと、半分こな」

<0477> \{Kotomi} "Cùng ăn..."
// \{Kotomi} "Share..."
// \{ことみ} 「半分こ…」

<0478> \{Kotomi} "Ừm, chúng ta sẽ cùng ăn..."
// \{Kotomi} "Yup, we'll share it..."
// \{ことみ} 「うん。半分こ」

<0479> Cô ta mỉm cười như một đứa trẻ khi nhắc lại điều đó.
// She smiles like a kid as she repeats it.
// 子供みたいに繰り返して、笑う。

<0480> Tôi muốn thư giãn ở đây thêm một chút nữa, nhưng bây giờ đã muộn lắm rồi...
// I feel like wanting to relax, but I don't really have time now...
// 一緒に和んでいたい気もするが、もうマジで時間がない。

<0481> \{\m{B}} "Gặp lại bạn sau..."
// \{\m{B}} "See you then..."
// \{\m{B}} 「じゃあな…」

<0482> Tôi nhìn quanh và ngay lập tức bước đến phía cửa...
// I turn around and immediately head to the door.
// 踵を返し、早足で戸口に向かう。

<0483> Và ngay khi chuẩn bị kéo cánh cửa gỗ...
// And as I'm about to open the wooden sliding door...
// 木の引き戸を開けた時。

<0484> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
// \{ことみ} 「\m{B}くん」

<0485> Đột nhiên cô ta gọi tôi.
// She suddenly calls me.
// 呼び止められた。

<0486> Tôi chưa từng nghe giọng cô ta nghiêm túc đến vậy.
// I've never heard her sound so serious up until now.
// 今まで聞いたことのない、真剣な声色だった。

<0487> \{\m{B}} "Gì... thế?"
// \{\m{B}} "What... is it?"
// \{\m{B}} 「なん…だよ?」

<0488> Tôi quay lại nhìn cô ta.
// I turn around and look at her.
// 戸惑って、振り向く。

<0489> Không lời đáp.
// She doesn't reply.
// 返事はない。

<0490> Cô ta chậm rãi quay mặt về phía tôi.
// She slowly turns to face me.
// 彼女はゆっくりと、俺に向き直った。

<0491> Và đứng rất nghiêm chỉnh.
// And arranges her slender feet.
// きゃしゃな裸足を、ぴたりと揃える。

<0492> Cô ta đứng đó và nhìn tôi như đang lưỡng lự điều gì.
// She stands in front and gazes at me as if she's in doubt.
// 迷いを吹っきるように、俺を正面から見据える。

<0493> Và rồi mở lời.
// And then she says it.
// そして、彼女は言った。

<0494> \{Kotomi} "Ngày hôm kia, mình gặp một chú thỏ."
// \{Kotomi} "Day before yesterday I saw a rabbit."
// \{ことみ} 「おとといは兎を見たの」

<0495> \{Kotomi} "Còn hôm qua là một chú nai, và hôm nay, mình gặp bạn."
// \{Kotomi} "And yesterday a deer, and today, you."
// \{ことみ} 「きのうは鹿、今日はあなた」

<0496> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0497> \{\m{B}} "... hả?"
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}} 「…はぁ?」

<0498> Tôi thực sự không hiểu cô ta đang nói cái gì nữa.
// I really don't understand what she is talking about.
// 何のことか、さっぱりわからなかった。

<0499> Hay đó là lời thoại trong một vở kịch nào đó?
// Is it some line from some drama?
// 芝居のセリフか何かだろうか?

<0500> Nếu đúng thế thì tôi chưa từng nghe lời thoại nào như thế trước đây.
// It's something I've never heard before.
// 少なくとも、俺は聞いたこともない。

<0501> \{\m{B}} "Đó là gì thế?"
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、そりゃ?」

<0502> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{ことみ} 「ええと…」

<0503> \{Kotomi} "Không có gì..."
// \{Kotomi} "It's nothing..."
// \{ことみ} 「なんでもないの」

<0504> Cô ta lại mỉm cười với tôi.
// She gives me a smile.
// 笑い顔を浮かべる。

<0505> Dường như có chút ngượng nghịu.
// It's somewhat awkward though.
// でもどこか、ぎこちない。

<0506> Có cảm giác cô ta giống như một pháp sư đã thất bại trong việc niệm phép.
// It feels like she was a magician who had failed at her specialty.
// 得意の術に失敗して、ごまかしている魔法使いという感じだった。

<0507> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
// \{ことみ} 「また、明日」

<0508> Cuối cùng, cô ta chào từ biệt như thường lệ.
// And in the end, she gives her usual farewell.
// そして結局、いつもの挨拶になる。

<0509> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0510> Tôi khẽ vẫy tay rồi đóng cánh cửa thư viện lại.
// I wave at her lightly, and then close the library door.
// 軽く手を振って、俺は図書室の戸を閉めた。

<0511> Không chậm trễ, tôi bắt đầu chạy.
// Without delay, I start running.
// すかさず走る。

<0512> Giữa hành lang vắng vẻ, thứ tiếng duy nhất vang vọng là tiếng bước chân tôi.
// In this empty hallway, the only thing that echoes is the sound of my footsteps.
// 誰もいない廊下に、俺の足音だけが響く。 // I don't know if footsteps generate singular or plural sound. -Amoirsp

<0513> Ánh nắng ban chiều chiếu qua ô cửa sổ khiến cả nơi đây bừng sáng giống như đang ở giữa lòng biển.
// The afternoon light coming from the windows is completely illuminating the place like the bottom of the sea.
// 午後の光が窓からたっぷりと射し込み、海底のように揺らめいていた。

<0514> Chợt nhận ra, tôi dừng lại.
// As I notice it, I stop.
// 気がつくと、俺は足を止めていた。

<0515> \{\m{B}} "Kotomi\p...chan."
// \{\m{B}} "Kotomi\p...chan." 
// \{\m{B}} 「ことみ…ちゃん」

<0516> Tôi thì thầm.
// I mutter that to myself.
// そう呟いてみた。

<0517> Nó khiến tôi hồi tưởng đến điều gì đó.
// It's drawing something to me.
// 何かが引っかかっている。

<0518> Một cảm giác tội lỗi không thể tha thứ.
// A feeling of guilt that will never go away.
// 胸の奥から消えずにいる、かすかな罪悪感。

<0519> Ngay cả khi tôi cảm thấy khá thoải mái khi ở đây, vì một lí do nào đó, tôi lại muốn rời xa khỏi nơi này.
// Even though I feel comfortable there, for some reason, I want to stay away from that place.
// 居心地がいいのに、なぜかその場から離れたくなるような気持ち。

<0520> Ngay trong lần gặp gỡ đầu tiên, tôi cũng cảm thấy như vậy...
// Even on our first meeting, I also felt the same...
// 最初に会った時にも、同じものを感じたような気がする…

<0521> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} 「…?」

<0522> Xem ra đó vẫn là một dấu hỏi lớn trong đầu tôi, tôi bật mạnh về phía trước.
// Realizing that there seems to be a question mark appearing over my head, I suddenly spring forward.
// 頭にハテナが沸いてるような気がして、あわてて振り飛ばす。

<0523> Có lẽ tôi không nên nghĩ ngợi ở một nơi như thế này.
// I shouldn't be spacing out in this sort of place.
// こんなところでぼさっとしてる場合じゃない。

<0524> Tôi bắt đầu chạy nhanh hơn.
// I begin to run faster. 
// 俺はスピードを上げた。

<0525> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..." 
// \{\m{B}} 「あのな…」

<0526> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{ことみ} 「?」

<0527> \{\m{B}} "Mình đã hứa với một người là sẽ ăn trưa cùng cô ấy. Cho nên mình chỉ ở đây ngày hôm nay thôi."
// \{\m{B}} "I promised someone that I'd be eating lunch with her. I just happened to be here today though."
// \{\m{B}} 「俺、昼飯は別の奴と食べる約束してるんだ。今日はたまたまおまえにもらったけどな…」

<0528> \{\m{B}} "Tuần sau mình sẽ ăn trưa cùng cô ấy nên bạn không cần phải để dành phần cơm trưa cho mình nữa."
// \{\m{B}} "I'll be eating with her next week so you shouldn't save any lunch for me."
// \{\m{B}} 「来週からまたそいつと食べるからさ、俺の分は残しておかないでくれ」

<0529> Tôi nói thẳng với cô ta.
// I clearly tell her that.
// 一気にそう伝えた。

<0530> Xem ra cô ta sẽ không hiểu nếu tôi không nói chính xác từng từ một, thế nên... 
// It seems she wouldn't understand if I don't get strict with my words to her, that's why.
// 少しキツめに言っておかないと、わかってもらえないような気がしたからだ。

<0531> Cô ta nhìn tôi bối rối không biết trả lời thế nào.
// The girl is looking at me as if she were puzzled.
// 彼女はどこか不思議そうに、俺のことを見ていた。

<0532> \{\m{B}} "Ý mình là, bạn nên tự mình ăn hết bữa trưa."
// \{\m{B}} "What I'm trying to say is, eat all of your lunch."
// \{\m{B}} 「要するに、自分の弁当は全部自分で食えってことだ」

<0533> \{\m{B}} "Nếu không cơ thể của bạn sẽ yếu đi đấy."
// \{\m{B}} "If you don't your body will weaken."
// \{\m{B}} 「でないと、体に悪いだろ?」

<0534> Cuối cùng cô ta cũng gật đầu.
// She eventually nods sincerely.
// やがて彼女は、生真面目に頷いた。

<0535> \{Kotomi} "Mình hiểu rồi..."
// \{Kotomi} "I understand..."
// \{ことみ} 「…わかったの」

<0536> \{\m{B}} "Gặp lại bạn sau..."
// \{\m{B}} "See you then..."
// \{\m{B}} 「それじゃな…」

<0537> Khi ra đến cửa, cô ta vẫn nhìn tôi.
// She's still looking straight at me as I head to the door.
// 戸口に向かおうとする俺を、彼女はまだじっと見つめていた。

<0538> \{Kotomi} "\m{B}-kun, bạn sẽ quay lại đây chứ?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, are you coming back?"
// \{ことみ} 「\m{B}くん、また来る?」

<0539> \{\m{B}} "Nếu mình cảm thấy thích."	
// \{\m{B}} "If I feel like it."
// \{\m{B}} 「気が向いたらな」

<0540> \{Kotomi} "Vậy, hẹn gặp bạn ngày mai."
// \{Kotomi} "See you tomorrow then."
// \{ことみ} 「それじゃ、また明日」

<0541> Tôi nghe thấy giọng nói ấy ngay sau lưng mình.
// I hear her voice just behind my shoulder.
// 肩越しに、そんな声が聞こえた。

<0542> Tôi bước ra khỏi khỏi thư viện mà không đáp lại.
// I don't reply as I leave the library.
// 俺は何も答えず、図書室の外に出た。

<0543> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Phew..."
// \{\m{B}} 「ふう…」

<0544> Tôi hít một hơi thật sâu...	
// I make a deep breath...
// 大きく息を吐いた。

<0545> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, mình không giỏi giao tiếp với cô ta.)
// \{\m{B}} (As I thought, I'm not good at dealing with her.)
// (やっぱあいつは、ちょっと苦手だな…)

<0546> Không phải tôi không muốn ở gần cô ta, chỉ là tôi cảm thấy mệt mỏi khi cứ phải trò truyện với cô gái này.
// It's not that I hate being with her, it's just that I feel mentally exhausted dealing with her.
// 嫌いなわけではないが、一緒にいるとなぜか気疲れする。

<0547> Chắc cô ta cũng không có nhiều bạn...
// I guess she probably doesn't have any friends too...
// あいつもやっぱり、友達いないんだろうな…

<0548> \{\m{B}} "Mình nên trở lại lớp trước khi giờ học kết thúc thì hơn..."
// \{\m{B}} "I should head back to the class before lessons end..."
// \{\m{B}} 「…授業終わる前に、一応戻っとくか」

<0549> Tôi bắt đầu chạy dọc theo hành lang vắng vẻ, dài và hẹp.
// I start running through the empty corridor.
// 誰もいない廊下を、俺は走り出した。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074