Clannad VN:SEEN4415

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4415.TXT

#character '*B'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Girl'

<0000> Tôi chuồn ra khỏi lớp và hướng về dãy phòng học cũ như mọi lần.
// I sneak out of the classroom and head towards the old school building, as always.
// 教室を抜け出し、いつものように旧校舎の方に向かった。

<0001> Tiếp tục đi xuống hành lang, lén lút chẳng khác nào một thằng ăn trộm.
// Like a stalker, I continue down the hallway.
// 足音を殺して、廊下を進む。

<0002> Hầu hết các phòng học ở đây đều bỏ trống.
// Almost all of the rooms here aren't used.
// ここらの教室は、ほとんど使用されていない。

<0003> Và theo kiến nghị của học sinh, giờ chúng đã biến thành phòng sinh hoạt cho các câu lạc bộ. Nhưng rốt cuộc chúng vẫn bị bỏ xó.
// And by request, they'd become clubrooms, but they're usually just left as is.
// 申請があれば文化部の部室にあてがわれるらしいが、実際は放置されている。

<0004> Không chút do dự, tôi lẻn ngay vào một phòng học trống.
// Without further delay, I slip inside one of the empty classrooms.
// 見咎められることなく、空き教室のひとつに潜り込んだ。

<0005> Chọn một cái ghế, rồi thoải mái đặt mông lên đó.
// And then sit in a suitable chair.
// 適当な椅子に座り、背もたれに深く体を預けた。

<0006> Bên ngoài khung cửa sổ không rèm kia, bầu trời thật trong xanh và đẹp đẽ.
// Beyond the curtainless window is the beautiful sky.
// カーテンのない窓の向こう、代わり映えのしない空。

<0007> \{\m{B}} "Tự nhiên mình cúp tiết làm gì nhỉ? Giờ chỉ còn mỗi việc ngồi không để giết thời gian..."
// \{\m{B}} "Since I've finally skipped class, the only thing I need to do is waste time..."
// \{\m{B}} 「せっかくサボって、やることは暇つぶしかよ…」

<0008> Tôi lẩm bẩm một mình. Giọng nói vang vọng khắp căn phòng trống.
// I murmur a little to myself and blend in with the empty room.
// 自分の呟きが、がらんとした部屋に吸い込まれていく。

<0009> Không hiểu cái cuộc sống tẻ nhạt thế này bao giờ mới chấm dứt?
// I wonder if a life like this will someday change too.
// こんな生活も、いつか変わるんだろうか?

<0010> Ngày ấy liệu sẽ đến?
// Will the day that something changes come?
// 変わる日が来るんだろうか?

<0011> Từng có một người nói về nó...
// There was a person talking about that...
// そんなことを言ってた奴がいたな…

<0012> Lúc này, trong đầu tôi, chỉ có hình ảnh cô gái ấy.
// Thinking of an effeminate girl was the only thing that came to mind.
// 女々しい奴だと思ってから、自分だと気づいた。

<0013> Tôi khẽ nhắm mắt lại.
// I close my eyes.
// 俺は目を閉じた。

<0014> Nếu cứ mãi ngồi lì ở đây, chả biết có điều tốt đẹp đến hay không?
// I wonder if something good will happen if I just sit idly here.
// 時間だけを先送りにできたら、どんなにいいだろうと思った。

<0015> .........
// .........
// ………。

<0016> ......
// ......
// ……。

<0017> ...
// ...
// …。

<0018> Khi ánh nắng chiếu rọi vào làm tôi không chịu nổi và phải mở mắt ra.
// As sunlight suddenly lands right on top of me, it becomes unbearable, and I open my eyes.
// ほぼ真上に来た太陽の陽射しに、たまらなくなって目を開けた。

<0019> Thứ ánh sáng ấy là tất cả những gì có trong căn phòng trống này.
// And it's the only thing existing in this empty room.
// 何もない場所にいるのは、そのぐらいが限界だった。

<0020> Tôi rời khỏi căn phòng.
// I leave the empty classroom.
// 俺は空き教室を出た。

<0021> Rồi thơ thẩn lê bước dọc hành lang.
// Unconcerned, I go down the stairway.
// 何気なく階段を下りようとした時。

<0022> Cuối hành lang, tôi thấy một cánh cửa kéo.
// By the end of the corridor, I see a sliding door.
// 廊下の突き当たりの引き戸が目に入った。

<0023> Đó là thư viện.
// It's the library.
// 図書室だった。

<0024> Có tấm biển đề "Đóng cửa".
// There's a written note saying, "Closed."
// 『閉室中』と書かれた札がかかっている。

<0025> Nhưng để ý kĩ, có thể thấy cánh cửa chỉ khép hờ.
// But, if you look closely, the door is slightly open.
// よく見ると、戸の端がほんの少しだけ開いていた。

<0026> Không hiểu sao tôi cảm thấy băn khoăn.
// I feel anxious for some reason.
// なぜだか気になった。

<0027> Đẩy cánh cửa sang bên, tôi bước vào.
// I open the sliding door and go inside.
// 引き戸を開け、中に入ってみた。

<0028> Bên trong, có nhiều kệ sách cao và bàn đọc được sắp xếp ngay ngắn.
// There are tall bookshelves and reading tables all lined up.
// 背の高い書棚と閲覧席が、整然と並んでいる。

<0029> Vài làn gió nhẹ len lỏi vào căn phòng, hòa quyện mùi giấy với bụi bặm.
// There's a little wind coming in, mixing the scent of paper and dust.
// かすかな風に乗って、埃と紙の匂いがした。

<0030> Tấm màn khẽ phất phơ, uốn lượn theo làn gió, tựa như đang thở.
// The floating curtain is swaying back and forth, as if it's breathing.
// 吹き流されたカーテンが、息をするように揺れている。

<0031> Và ngay kia, gần khung cửa sổ có một bóng người.
// And over there at the window is a person's shadow.
// その向こう、窓際に人影があった。

<0032> Tóc được cột bởi món trang sức dành cho trẻ con, cô nữ sinh này có vẻ là mẫu người trầm tính.
// Wearing child-like hair ornaments, a schoolgirl who seems like the quiet type.
// 子供っぽい髪飾りをした、物静かな感じの女生徒。

<0033> Màu phù hiệu giống tôi, là học sinh năm ba.
// The color of her badge is the same as mine, that of a third year.
// 胸元の校章の色は、俺と同じ三年生だ。

<0034> Không hiểu sao, cô ta lại ngồi bệt trên đất.
// For some reason, she's sitting on the floor.
// なぜだか、床にぺたんと座り込んでいる。

<0035>... cô ta có sao không nhỉ?
// ... is she feeling sick?
// …気分でも悪いんだろうか?

<0036> Lại gần hơn, tôi nhận ra cô gái đang chăm chú đọc sách.
// Moving closer, I realize that she's reading a book with enthusiasm.
// 近づこうとして、彼女が熱心に本を読んでいるのに気づいた。

<0037> Cũng cúp tiết sao?
// Is she skipping class?
// サボリだろうか?

<0038> Thế mà tôi nghĩ chỉ Sunohara và tôi mới là những đứa có khả năng vắng mặt trong giờ học.
// And I thought Sunohara and I were the only people who wouldn't be found in a classroom in such a time.
// こんな時間に教室にいないのは、俺か春原ぐらいだと思っていた。

<0039> Cô gái vẫn tập trung đọc sách, không mảy may để ý đến tôi.
// Without noticing me, the girl continues reading the book.
// 俺のことには気づかず、彼女は本を読み続けている。

<0040> Rồi cô ta dừng lại ở một trang.
// Then, she stops on a page.
// と、ページをめくる手が止まった。

<0041> Hình như cô ta tìm được thứ gì.
// It seems like she found something.
// 何か見つけたらしい。

<0042> Và đột nhiên lôi ra một cây kéo. Cô ta định làm gì vậy?
// For some odd reason, she takes out a pair of scissors.
// なぜかハサミを取り出した。

<0043> Giữ lấy mép giấy, cô ta dừng lại vài giây.
// Holding the edge of the page, she stops for some seconds.
// 本のページに刃を当てて、何秒かの間動作を止める。

<0044> Như đang suy nghĩ điều gì đó.
// It looks like she's thinking about something.
// 何かを念じるかのようだった。

<0045> Và rồi...
// And then...
// そして。

<0046> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.
// じょきじょきじょき。

<0047> Không chút do dự, cô ta bắt đầu cắt trang sách...
// Without hesitation, she starts cutting the book...
// ためらうことなく、本を切り抜いていった…

<0048> \{\m{B}} "Ê này! Khoan đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a second!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待て、こらっ」

<0049> Bất giác tôi lập tức lao tới.
// I rush over to her without thinking.
// 思わず駆け寄ってしまっていた。

<0050> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0051> Cô gái ngừng cắt và nhìn tôi.
// Her hand stops as she gazes up at my face.
// 手を止めて、俺の顔を見上げる。

<0052> Không hiểu vì lý do gì, cô ta lại đi chân trần.
// For some reason, she's barefooted.
// なぜだか、彼女は素足だった。

<0053> Giày và vớ vứt ngổn ngang trên sàn.
// Her indoor shoes and socks are placed on the floor.
// 上履きも靴下も、脱いだまま床に置かれている。

<0054> Nhìn xung quanh, ở đây có một cái túi đeo vai và hàng đống sách, chắc là của cô ta...
// And around her are a pouch handbag and tons of books that seem to belong to her...
// その周りに、彼女のものらしい巾着袋と本の山…

<0055> Để ý kĩ hơn, bạn sẽ thấy cô gái này còn mang theo cả đệm.
// If you look even further, you'll see that she even has a cushion.
// さらによく見れば、どこから見つけてきたのかクッションまで敷いていた。

<0056> Cô ta bình thản và tự nhiên như đang ở nhà. Thật không bình thường chút nào.
// She looks serious and calm, as if she's at home, but its kind of unbalanced.
// 真剣なまなざしと、自分の家のようなくつろいだ格好が、不釣り合いだった。

<0057> \{\m{B}} "Chẳng phải đấy là sách của thư viện sao?"
// \{\m{B}} "That's a library book, right?"
// \{\m{B}} 「それ、図書室の本だろ?」

<0058> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0059> Cô ta ngẫm nghĩ một lúc.
// She thinks of something.
// 何事か考える。

<0060> Xoẹt, xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip, snip.
// じょきじょきじょき。

<0061> \{Nữ Sinh} "Đây."
// \{Girl} "Yes."
// \{少女} 「はい」

<0062> Cô ta cắt góc của trang sách vừa bị cắt và đưa nó cho tôi.
// She cuts the corner of the cut-off page again, and presents it to me.
// 切り取ったページの隅を新しく切って、俺に差し出してきた。

<0063> \{Nữ Sinh} "Cái góc này... \wait{2250}ngon lắm."
// \{Girl} "The tip is delicious."
// \{少女} 「はしっこの方が、おいしいの」

<0064> Cô ta nói giống như đó là cái bánh xốp hay miếng thịt quay vậy.
// She says that as though it's like sponge cake or roast pork.
// カステラか焼き豚みたいなことを言う。

<0065> \{\m{B}} "Bạn khoái món này hả?"
// \{\m{B}} "Do you eat this?"
// \{\m{B}} 「食べるのか、あんたはこれを」

<0066> Tôi vừa hỏi vừa chìa mảnh giấy ra trước mặt cô ta.
// I ask while thrusting the piece of paper she cut out of the book in front of her.
// 成り行きで受け取ってしまった紙切れを突きつけ、そう訊いてやる。

<0067> \{Nữ Sinh} "Làm sao ăn được, \wait{1950}nó đâu phải thịt cừu."
// \{Girl} "I don't, it's not mutton."
// \{少女} 「食べないの。ヤギじゃないから」

<0068> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}} 「そうだろうな」

<0069> \{Nữ Sinh} "Thế... \wait{2350}bạn muốn ăn giấy sao?"//2450,2400
// \{Girl} "Do you want to eat paper?"
// \{少女} 「紙、食べたい?」

<0070> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn ăn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat paper either."
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」

<0071> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"
// \{少女} 「お腹、空いてない?」

<0072> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "No, I'm about to become hungry."
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」

<0073> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」

<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0075> Xem ra tôi đã bắt chuyện được với cô ta, nhưng, có cảm tưởng đây là cuộc đối thoại giữa hai kẻ đầu óc có vấn đề.
// It seems I'm engaging in some conversation with her, but, it feels like we're slipping away from the basics.
// 会話が噛み合っているようで、根本的にずれている気がする。

<0076> \{\m{B}} "Dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Anyway..."
// \{\m{B}} 「とにかくだ」

<0077> \{\m{B}} "Tôi thấy bạn không nên cắt sách của trường như thế."
// \{\m{B}} "I don't think you should cut pages out of school books."
// \{\m{B}} 「学校の本を切り取るのはどうかと思うぞ」

<0078> Làm thế này thật chẳng giống tôi chút nào, nhưng trước mắt cứ ngăn cô ta đã.
// This is unlike me, but I try to preach to her.
// 柄にもないが、一応説教しておく。

<0079> Xoẹt, xoẹt.
// Snip, snip.
// じょきじょき。

<0080> Cô ta chẳng thèm nghe...
// She's not even listening...
// 聞いちゃいなかった。

<0081> \{Nữ Sinh} "?"
// \{Girl} "?"
// \{少女} 「?」

<0082> \{\m{B}} "Thôi, không có gì, cứ làm gì bạn thích."
// \{\m{B}} "No, nothing, do what you like."
// \{\m{B}} 「いや、もういい。勝手にしてくれ」

<0083> Cô ta đặt cuốn sách bị cắt lên sàn.
// She puts the cut-off piece of the book on the floor.
// 渡されたページの切れ端を、床に放った。

<0084> Trong khi đó, tôi nhìn những cuốn sách xung quanh.
// During that, I look at the books placed around her.
// ついでに、少女の周りに置かれている本をそれとなく眺める。

<0085> Liếc qua cái tựa trên gáy của cuốn mỏng nhất, "Vật lý thiên văn ~Lịch sử và tổng quát~".
// Written on the front of the thickest book is, "Astrophysics ~The History and Prospects~"
// いちばん厚い本の表紙には、『宇宙物理学~その歴史と展望~』と書かれていた。

<0086> Cho tôi đọc cuốn đó, chắc chắn tôi chả nuốt nổi lấy một chữ.
// Even if I read that book, I probably wouldn't get its meaning in one go.
// 俺が読んでも、1行も意味がわからないだろう。

<0087> Ít ra, chúng là những cuốn sách không thích hợp trong thư viện này vì chúng thuộc lĩnh vực cao siêu hơn.
// At least, they're books that would be inappropriate to this library, as they're all high-priced technical books.
// こんな図書室には似つかわしくないぐらい、専門的で高価そうな本ばかりだ。

<0088> Nếu nhìn gần hơn, bạn sẽ thấy dấu tem "Thuộc Bộ Sách Quận Trưởng"
// If you look pretty closely, you'll see the stamp "Prefectural Library Book Collection".
// よく見ると、『県立図書館蔵書』と印がおしてある。

<0089> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0090> Thậm chí chúng không phải là sách trong trường này.
// Moreover, it isn't even a book from this school.
// そもそも学校の本じゃなかった。

<0091> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのなあ…」

<0092> Tôi gãi đầu.
// I scratch my head.
// 思わず髪を掻きむしる俺。

<0093> \{\m{B}} "Thế hồi nhỏ ba mẹ không dạy bạn phải giữ gìn của công sao?"
// \{\m{B}} "Didn't your parents tell you to take care of everyone's belongings when you were little?"
// \{\m{B}} 「『みんなのものは大切に』って、子供の頃親に言われただろ?」

<0094> \{Nữ Sinh} "??"
// \{Girl} "??"
// \{少女} 「??」

<0095> Cô ta lại ngẫm nghĩ.
// She's thinking of something again.
// また何事か考える。

<0096> Rồi lấy trong túi một cái hộp và mở nắp ra.
// She takes out something like a box from her pouch handbag and opens the lid.
// 巾着袋の中から、何か箱のようなものを取り出し、ぱかっと蓋を開ける。

<0097> \{Nữ Sinh} "Hộp cơm trưa."
// \{Girl} "Boxed lunch."
// \{少女} 「お弁当」

<0098> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0099> \{Nữ Sinh} "Một hộp cơm rất chi là ngon."
// \{Girl} "A very delicious boxed lunch."
// \{少女} 「とってもおいしいお弁当」

<0100> Lại chẳng thèm nghe...
// Not listening again...
// 聞いてないっての。

<0101> \{Nữ Sinh} "Mình tự làm đấy."
// \{Girl} "I made it myself."
// \{少女} 「私の手づくりなの」

<0102> \{Nữ Sinh} "Hôm nay có \wait{2000}trứng cuộn, \wait{2300}thịt và cà chua \wait{1600}hầm với rau bi-na, \wait{1600}cùng đậu nấu chín."
// \{Girl} "Today's menu is egg roll in a soup, meat and potato stew with spinach, and cooked beans."
// \{少女} 「今日のメニューは、出汁巻き卵と肉じゃがとほうれん草と煮豆なの」

<0103> \{Nữ Sinh} "Mình rất hãnh diện về nó."
// \{Girl} "I'm especially confident in this one."
// \{少女} 「特にこの辺が自信作」

<0104> Cô ta chỉ vào cái hộp.
// She points inside the Tupperware.
// タッパーの中を指さす。

<0105> \{\m{B}} "Trông ngon đấy..."
// \{\m{B}} "It certainly looks good..."
// \{\m{B}} 「たしかに、うまそうだけどな…」

<0106> Nếu tôi nhớ không lầm, hình như có quy định cấm mang đồ ăn vào thư viện.
// I have a feeling that eating food is prohibited in the library.
// 図書室は、飲食禁止だった気がする。

<0107> Và hơn nữa, tôi nhớ trong một tiết học cũng có nhắc đến vấn đề này.
// And to top that off, I remember that lessons are still taking place.
// それ以前に、今は授業中だったような気もする。

<0108> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"
// \{少女} 「食べる?」

<0109> \{\m{B}} "Không, ý tôi không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
// \{\m{B}} 「いや、そうじゃなくてだな…」

<0110> \{Nữ Sinh} "Hôm nay... \wait{1350}không phải là đất sét..."
// \{Girl} "It's not clay today..."
// \{少女} 「今日のは、粘土じゃないから」

<0111> \{\m{B}} "... bạn thường ăn đất sét à?
// \{\m{B}} "... do you usually eat boxed lunches made of clay?"
// \{\m{B}} 「…普段は粘土で作った弁当を食ってるのか?」

<0112> \{Nữ Sinh} "Không, \wait{1850}mình sẽ bị rối loạn tiêu hóa mất." //1800
// \{Girl} "I don't. I'll get indigestion."
// \{少女} 「食べないの。お腹こわすから」

<0113> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1950}muốn ăn đất sét à?" //2000
// \{Girl} "Do you want to eat clay?"
// \{少女} 「粘土、食べたい?」

<0114> \{\m{B}} "Tôi cũng không muốn."
// \{\m{B}} "I don't want to eat clay either."
// \{\m{B}} 「俺だって食べたくない」

<0115> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{2000}không đói sao?"
// \{Girl} "You're not hungry?"
// \{少女} 「お腹、空いてない?」

<0116> \{\m{B}} "Không, tôi chỉ sắp cảm thấy đói."
// \{\m{B}} "Nope, I'm about to become hungry."
// \{\m{B}} 「いや。そろそろ腹は減ってきたところだ」

<0117> \{Nữ Sinh} "Mình... \wait{2000}thì đói rồi."
// \{Girl} "I've also become hungry."
// \{少女} 「私も、お腹空いてきたの」

<0118> Giờ tôi nhận ra, cuộc đối thoại của chúng tôi chẳng ăn nhập gì với nhau, một vòng luẩn quẩn lặp đi lặp lại.
// I just realized that it seems our conversation doesn't connect, and is in a loop.
// 会話が噛み合わない上に、ループしてるような気がする。

<0119> \{\m{B}} "Chờ chút, bạn thấy đấy, tôi..."
// \{\m{B}} "Wait a minute, you see I..."
// \{\m{B}} 「ちょっと待て。俺はだな…」

<0120> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat?"
// \{少女} 「食べる?」

<0121> Cô ta nhìn thẳng vào mắt tôi và hỏi lại lần nữa.
// She looks straight into my eyes and asks again.
// 俺の目をまっすぐに見て、もう一度訊いてくる。

<0122> \{Nữ Sinh} "Bạn ăn chứ?"
// \{Girl} "Won't you eat...?"
// \{少女} 「食べる…?」

<0123> Giọng nói ấy có phần lạc lõng.
// Her voice sounds somewhat lonely.
// どこか心細そうな声。

<0124> Cơn gió thổi qua khung cửa sổ, khẽ lay động mái tóc tết kiểu trẻ con của cô ta.
// The wind blowing from the window flutters her childlike hair.
// 窓から入ってくる風に、子供っぽい髪留めがふわりと揺れる。

<0125> Tự nhiên tôi cảm thấy hơi tội tội.
// For some reason, I feel a little guilty
// なぜだか少し、罪悪感を覚えた。

<0126> Ăn một ít
// Eat some
// 食べる

<0127> Từ chối
// Decline offer
// 断る

<0128> \{\m{B}} "Có lẽ tôi sẽ ăn một ít."
// \{\m{B}} "I guess I'll take some." 
// \{\m{B}} 「少しだけ、もらうな」

<0129> Cô gái gật đầu như được an ủi.
// The girl nods as if she's relieved.
// 彼女は安心したように、こくりと頷いた。

<0130> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// \{少女} 「いただきましょう」

<0131> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."
// \{少女} 「いただきます」

<0132> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She joins her hands together and bows down.
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。

<0133> \{Nữ Sinh} "Nói 'Aaaa' đi."
// \{Girl} "Say 'Ahh.'"
// \{少女} 「あーんして」

<0134> \{\m{B}} "Aaa..."
// \{\m{B}} "Ahh..."
// \{\m{B}} 「あーん」

<0135> \{\m{B}} "... Ấy! Sao tôi có thể làm thế được. Ngượng chết mất! Với lại chúng ta mới gặp nhau thôi mà!"
// \{\m{B}} "... geh! As if I'd do such embarrassing things when we've only just met!"
// \{\m{B}} 「…って、初対面なのにそんな恥ずかしいことできるかっ!」

<0136> \{Nữ Sinh} "???"
// \{Girl} "???"
// \{少女} 「???」

<0137> Hình như cô gái này không biết ngượng là gì.
// It seems she doesn't have any idea what embarrassing is.
// なにが恥ずかしいのか、わからないらしい。

<0138> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はあ…」

<0139> Tôi cảm thấy tôi không không thuộc về thế giới của cô ta, một thế giới cô độc.
// I can feel that I'm not just an ordinary person in this girl's distant, lonely world.
// この少女の浮世離れっぷりは、只者ではない気がする。

<0140> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0141> \{Nữ Sinh} "Nhưng... \wait{1170}chỉ có... \wait{1500}một đôi đũa."//1200,1100,1150-1500
// \{Girl} "But there is only one pair of chopsticks."
// \{少女} 「でも、お箸、一膳しかないの」

<0142> \{Nữ Sinh} "Làm sao đây...."
// \{Girl} "What should we do..."
// \{少女} 「どうしよう…」

<0143> Tôi bốc một miếng thịt, bỏ vào miệng.
// I take a piece of meat out with my fingers and put it inside my mouth.
// 俺は肉じゃがをひとつ、指でひょいっとつまんで、口に入れた。

<0144> Và nhai một cách ngon lành.
// And chew it well.
// よく噛んで食べる。

<0145> Có hơi nguội nhưng thực sự rất ngon.
// It's a little cold, but it's really tasty.
// 冷たいけれどよく味が染みている。

<0146> Nếu là tự làm, thì có thể nói cô ta rất giỏi nội trợ.
// If she made this, then I can say that she's really good at cooking.
// これが手作りなら、かなり料理上手だと思う。

<0147> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Girl} "Oh..."
// \{少女} 「お…」

<0148> Cô ta định nói gì đó và lại nhìn tôi.
// She says something and looks at my face again.
// 少女は何か言いかけて、もう一度俺の顔を見た。

<0149> \{Nữ Sinh} "Ngon không?"
// \{Girl} "Is it delicious?"
// \{少女} 「おいしい?」

<0150> \{\m{B}} "À, khá ngon."
// \{\m{B}} "Well, kind of."
// \{\m{B}} 「まあまあ、だな」

<0151> Cô ta mỉm cười.
// She shows me a faint smile.
// 答えると、かすかに微笑んだ。

<0152> \{Nữ Sinh} "Bạn muốn ăn thêm không?"
// \{Girl} "Do you want to eat some more?"
// \{少女} 「もっと食べる?」

<0153> Ngay lúc đó, chuông reo báo hiệu giờ ăn trưa.
// At that moment, the bell starting lunch break rings.
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。

<0154> Cỡ mười lăm phút, chỗ này sẽ động nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。

<0155> Bữa trưa này hơi ít, nên tôi không nỡ ăn thêm miếng nữa.
// This lunch is quite small, so I shouldn't really take any more.
// そう量が多くない弁当を、これ以上もらうわけにもいかない。// goto 195

<0156> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "No, I guess not."
// \{\m{B}} 「いや、やめとく」

<0157> Nghe thế, cô ta nhìn tôi một cách lạ kỳ.
// After saying that, she looks curiously at me.
// そう言ったとたん、不思議そうに俺のことを見た。

<0158> \{Nữ Sinh} "Bạn... \wait{1800}no rồi à?"//1900,1850
// \{Girl} "Are you full?"
// \{少女} 「おなか、いっぱい?」

<0159> \{\m{B}} "Không, không phải thế..."
// \{\m{B}} "No, that's not really it..."
// \{\m{B}} 「いや、そういうわけじゃなくてだな…」

<0160> ... Có lẽ phản ứng của tôi trước việc nhận bữa trưa từ một người lạ như thế này có hơi thái quá.
// ... I guess I have a resistance against suddenly accepting lunch from a stranger.
// …見ず知らずの奴からいきなり弁当を恵んでもらうのは、やはり抵抗がある。

<0161> Cô gái nhìn tôi chằm chằm, và nói đầy quyết tâm.
// The girl is staring at me and, with determination, she says:
// 少女は俺のことをじっと見ていたが、決心したように言った。

<0162> \{Nữ Sinh} "Được rồi, \wait{1250}mình sẽ cố ăn hết."//1200
// \{Girl} "Well then, I'll try to eat."
// \{少女} 「それじゃ、私が食べてみるの」

<0163> \{\m{B}} "À, bạn không cần phải thông báo đâu..."
// \{\m{B}} "Well, you don't really need to announce that..."
// \{\m{B}} 「いや、いちいち宣言しなくても…」

<0164> \{Nữ Sinh} "\g{Itadakimaso}={Câu nói trước khi ăn của người Nhật. Thường là Itadakimasu.}."
// \{Girl} "Shall we eat then?"
// \{少女} 「いただきましょう」

<0165> \{Nữ Sinh} "Itadakimasu."
// \{Girl} "Let's eat."
// \{少女} 「いただきます」

<0166> Cô ta chắp tay lại và cúi xuống.
// She places her hands together and bows down.
// きちんと手を合わせ、ぺこりとお辞儀をする。

<0167> \{Nữ Sinh} "Đầu tiên là, \wait{1500}món trứng cuộn."
// \{Girl} "The first one is, egg roll in a soup."
// \{少女} 「最初は出汁巻き卵」

<0168> Cô ta dùng đũa xắn đôi.
// She divides it in half with her chopsticks.
// 丁寧に箸で半分にする。

<0169> ... măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch.
// …はぐはぐはぐ。

<0170> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0171> \{Nữ Sinh} "Thực sự rất ngon."
// \{Girl} "It's really delicious."
// \{少女} 「とってもおいしいの」

<0172> \{Nữ Sinh} "Kế tiếp là món thịt hầm."
// \{Girl} "Next is the stew."
// \{少女} 「次は肉じゃが」

<0173> Cô ta cũng xắn làm hai.
// She also divides it in half.
// やっぱり半分にする。

<0174> ... măm, măm, măm, măm.
// ... munch, munch, munch, munch.
// …もぐもぐもぐもぐ。

<0175> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0176> \{Nữ Sinh} "Quả thực rất, rất là ngon."
// \{Girl} "It's really, really delicious."
// \{少女} 「とってもとってもおいしいの」

<0177> \{Nữ Sinh} "Và tiếp theo là...."
// \{Girl} "And then, the next one is..."
// \{少女} 「それでね、次は…」

<0178> Sau đó, cô ta dùng đũa bới cơm lên.
// Then, she spreads the white rice with her chopsticks.
// 白いご飯に箸をのばす。

<0179> \{Nữ Sinh} "... để mình cho bạn thấy thế nào là mận khô nhé."
// \{Girl} "... I'll show you a dried plum."
// \{少女} 「…と見せかけて梅干しなの」

<0180> Một động tác giả ư?
// It's a feint.
// フェイントだった。

<0181> \{Nữ Sinh} "Cái này khó xắn làm hai quá..."
// \{Girl} "It's difficult dividing this in two so..."
// \{少女} 「これは半分こするのがむずかしいから…」

<0182> \{Nữ Sinh} "Mình ăn trước mặt bạn được không?"
// \{Girl} "Is it all right if I eat this before you?"
// \{少女} 「私が先に食べてみていい?」

<0183> \{\m{B}} "... cứ tự nhiên."
// \{\m{B}} "... do as you please."
// \{\m{B}} 「…勝手にしてくれ」

<0184> \{Nữ Sinh} "Ừm."
// \{Girl} "Okay."
// \{少女} 「うん」

<0185> Rồi cô ta gắp trái mận nhỏ, đỏ thẫm bỏ tọt vào miệng.
// She flings the small, deep, red plum in her mouth with her chopsticks.
// 真っ赤な小梅を、箸で口に放り込む。

<0186> \{Nữ Sinh} "... chua quá đi mất."
// \{Girl} "... it's really sour."
// \{少女} 「…とってもしょっぱいの」

<0187> Cô ta nói như thể nó rất chua.
// She says so as if it's really sour.
// 本当にしょっぱそうに言う。

<0188> Sau đó cẩn thận lấy hột ra và giữ nó trước mặt.
// After that, she gently takes out the seed, and for some reason, she holds it up in front of her.
// それから種をそっと出して、なぜか自分の顔の前にかざす。

<0189> Hình như cô ta định chỉ cho tôi thấy thứ gì.
// It seems like she's trying to show me something.
// どうやら俺に見せびらかしているらしい。

<0190> \{Nữ Sinh} "Thấy chưa, \wait{1700}đâu phải đất sét."
// \{Girl} "See, it's not clay."
// \{少女} 「ほらね、粘土じゃないの」

<0191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0192> Thật sự tôi chẳng hiểu cô ta nói gì nữa.
// I really don't understand what she means by that.
// ものすごい意味不明っぷりだった。

<0193> Ngay lúc đó, tiếng chuông báo hiệu giờ ăn trưa vang lên.
// At that moment, the bell signaling the start of lunch break rings.
// その時、昼休みのチャイムが鳴った。

<0194> Cỡ mười lăm phút nữa, chỗ này sẽ đông nghẹt học sinh.
// Another fifteen minutes, and this place will also be full of students preparing for lessons. 
// もう15分もすれば、予習をする生徒でここも混み合うはずだ。

<0195> \{\m{B}} "Xin lỗi đã làm phiền."
// \{\m{B}} "Sorry for bothering you." 
// \{\m{B}} 「邪魔したな」

<0196> Tôi quay qua nói với cô ta.
// I say only that while facing her.
// それだけ言って、彼女から背を向けた。

<0197> \{Nữ Sinh} "À..."
// \{Girl} "Well..."
// \{少女} 「ええと…」

<0198> Hình như cô ta muốn nói gì, nhưng vẫn còn do dự.
// It seems she wants to say something, but I can see that she's hesitating.
// 何か言いたそうにして、ためらったのがわかった。

<0199> \{Nữ Sinh} "Hẹn gặp bạn ngày mai."
// \{Girl} "See you again tomorrow."
// \{少女} 「また、明日」

<0200> Rốt cuộc cũng chỉ nói được vậy.
// That's the only thing I hear.
// それだけ聞こえた。

<0201> Tôi giơ tay trái, vẫy chào tạm biệt và rời khỏi thư viện.
// I raise my left hand just over my shoulder, and then leave the library.
// 俺は肩越しにひょいっと左手を上げて、図書室を後にした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074