Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3508"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:longvh|longvh]]
 
::*[[User:longvh|longvh]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 12: Line 15:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
   
<0000> mùng 8 tháng 5 (thứ 5)
+
<0000> Thứ Năm, 8 tháng 5
 
// May 8 (Thursday)
 
// May 8 (Thursday)
   
<0001> Chuông reo, báo hiệu tiết 4 kết thúc.
+
<0001> Chuông báo hết tiết bốn reo vang.
 
// The bell rings, ending fourth period.
 
// The bell rings, ending fourth period.
   
<0002> Thầy giáo cũng ra khỏi lớp, đồng thời lũ học sinh cũng bắt đầu mang theo bữa trưa kéo xuống căng tin.
+
<0002> Giáo viên vừa ra khỏi lớp, học sinh kẻ thì lục tục mở nắp hộp cơm trưa, người lại phi thẳng đến căn tin.
 
// The teacher leaves the class, and each of the students grab their lunch and begin heading to the cafeteria.
 
// The teacher leaves the class, and each of the students grab their lunch and begin heading to the cafeteria.
   
<0003> Tôi kiểm tra số tiền trong ví, rồi cũng đứng dậy, định bụng sẽ đi mua cái đó ăn.
+
<0003> Tôi kiểm tra tiền, rồi cũng đứng dậy, định bụng mua vài thứ lót dạ.
 
// I check my wallet, and get out of my seat, planning to go to the store.
 
// I check my wallet, and get out of my seat, planning to go to the store.
   
<0004> \{Sunohara} "Định mua à, Okazaki? Chờ tao đi với."
+
<0004> \{Sunohara} "Tới căn tin hả, \m{A}? Chờ tao đi với."
 
// \{Sunohara} "Buying something, \m{A}? Let's go together."
 
// \{Sunohara} "Buying something, \m{A}? Let's go together."
   
Line 30: Line 33:
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0006> Hai chúng tôi ra khỏi lớp tiến đến căng tin.
+
<0006> Hai chúng tôi ra khỏi lớp, nhắm hướng căn tin.
 
// We leave the classroom, heading to the cafeteria.
 
// We leave the classroom, heading to the cafeteria.
   
<0007> Hmm, hình như ai đó quen quen đang chạy về phía này.
+
<0007> Bỗng, một gương mặt thân quen từ xa chạy đến.
 
// Hm, I notice a familiar face running in our direction.
 
// Hm, I notice a familiar face running in our direction.
   
<0008> \{\m{B}} ""
+
<0008> \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
   
<0009> \{Ryou} ""
+
<0009> \{Ryou} "A, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
   
Line 45: Line 48:
 
// \{\m{B}} "What is it, did you forget your wallet?"
 
// \{\m{B}} "What is it, did you forget your wallet?"
   
<0011> \{Ryou} "Phù... phù... k-không phải vậy... um... cậu vẫn chưa đến căng tin... phải không?"
+
<0011> \{Ryou} "... ... kh-không phải vậy... ưm... cậu vẫn chưa đến căng tin... phải không?"
 
// \{Ryou} "Pant... pant... n-no... um... you haven't gone to the store... yet?"
 
// \{Ryou} "Pant... pant... n-no... um... you haven't gone to the store... yet?"
   
<0012> \{\m{B}} ", tuy nhiên bọn này cũng đang đến đây."
+
<0012> \{\m{B}} ", bọn này vừa định ra đó đây."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we were on our way though."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we were on our way though."
   
<0013> \{Ryou} "Phù, phù... thật... may quá..."
+
<0013> \{Ryou} "Hà... ... thật... may quá..."
 
// \{Ryou}"Pant, pant... I... I'm glad..."
 
// \{Ryou}"Pant, pant... I... I'm glad..."
   
<0014> Dù vẫn còn thở dốc sau khi đã chạy đến đây, ấy khẽ nở một nụ cười.
+
<0014> Dù vẫn thở dốc sau khi chạy vội cả chặng đường, Fujibayashi gắng lấy lại nhịp mỉm cười.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile, her breath rough due to her running.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile, her breath rough due to her running.
   
<0015> \{\m{B}} ""
+
<0015> \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
   
<0016> \{Ryou} "U-um... đây."
+
<0016> \{Ryou} "Ư-um... đây."
 
// \{Ryou} "U-um... here."
 
// \{Ryou} "U-um... here."
   
<0017> Vừa nói, cô ấy vừa đưa cho tôi một cái túi giấy nhìn rất quen.
+
<0017> Vừa nói, cô ấy vừa đưa cho tôi một túi giấy nhìn rất quen.
 
// Saying that, she presents me a familiar paper bag.
 
// Saying that, she presents me a familiar paper bag.
   
<0018> Có vẻFujibayashi đã chạy xuống căng tin để mua bánh.
+
<0018> Đóloại túi dùng trong quầy bánh .
 
// Looks like she went to the shop and bought some bread.
 
// Looks like she went to the shop and bought some bread.
   
<0019> \{Ryou} "Cậu.... có muốn bọn mình ăn cùng nhau không?"
+
<0019> \{Ryou} "B.... bọn mình ăn cùng nhau được chứ?"
 
// \{Ryou} "W... would you like to eat together?"
 
// \{Ryou} "W... would you like to eat together?"
   
<0020> Nghe xong, Sunohara và tôi nhìn nhau một thoáng.
+
<0020> Nghe đến đây, Sunohara và tôi đưa mắt nhìn nhau.
 
// Sunohara and I exchange glances at these words.
 
// Sunohara and I exchange glances at these words.
   
<0021> Thật sự, cả hai đều thấy "choáng" trước biểu hiện có đôi chút khác thường của Fujibayashi.
+
<0021> Quả tình ngỡ ngàng trước biểu hiện khác thường của Fujibayashi.
 
// To be honest, we were kinda overwhelmed by Fujibayashi's unusual behavior.
 
// To be honest, we were kinda overwhelmed by Fujibayashi's unusual behavior.
   
<0022> Nói thế chứ... Kyou ngày hôm qua cũng đâu kém cạnh chút nào đâu.
+
<0022> Chưa kể... sau những chuyện giữa chúng tôi và Kyou hôm qua, làm thế này lại chút khó xử.
 
// Having said that... we were kinda overwhelmed by Kyou's behavior yesterday as well.
 
// Having said that... we were kinda overwhelmed by Kyou's behavior yesterday as well.
   
<0023> \{Sunohara} "Umm, hình như tớ đang trở thành vật cản, tránh đi vậy."
+
<0023> \{Sunohara} "Ưmm, hình như tao lại ngáng đường rồi, lánh mặt đi vậy."
 
// \{Sunohara} "Umm, I think I might be in the way, so I'll be going."
 
// \{Sunohara} "Umm, I think I might be in the way, so I'll be going."
   
<0024> \{\m{B}} ""
+
<0024> \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0025> Sunohara ra dấu với tôi bằng tay, rồi phi đi thẳng.
+
<0025> Sunohara đưa tay ra dấu, rồi rảo bước.
 
// Sunohara makes a gesture with his hand, and quickly rushes off.
 
// Sunohara makes a gesture with his hand, and quickly rushes off.
   
<0026> Không... phải nói là ba chân bốn cẳng chạy mất...
+
<0026> Không... phải nói là co giò chạy mất dép...
 
// No... he ran away...
 
// No... he ran away...
   
<0027> Sau khi nhìn Sunohara mất hút vào góc hành lang, tôi quay lại nhìn Fujibayashi.
+
<0027> Vừa khi bóng lưng Sunohara mất hút nơi góc hành lang, tôi quay lại nhìn Fujibayashi.
 
// After seeing Sunohara run off one of the hallway corners, I turn to face Fujibayashi.
 
// After seeing Sunohara run off one of the hallway corners, I turn to face Fujibayashi.
   
<0028> \{Ryou} "Ah...uu...um... có phải em... vừa cản trở hai người không...?"
+
<0028> \{Ryou} "A... uu... ưm... có phải tớ... vừa thất lễ rồi không...?"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... um... did I kind of... get in the way...?"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... um... did I kind of... get in the way...?"
   
<0029> \{\m{B}} "Không sao đâu, em đừng để ý."
+
<0029> \{\m{B}} "Không sao, đừng để ý đến thằng ấy."
 
// \{\m{B}} "Nah, don't worry about it."
 
// \{\m{B}} "Nah, don't worry about it."
   
<0030> \{\m{B}} "Mình ra sân trước được chứ?"
+
<0030> \{\m{B}} "Ta ra sân nhé?"
 
// \{\m{B}} "The front yard okay?"
 
// \{\m{B}} "The front yard okay?"
   
Line 108: Line 111:
 
// \{Ryou} "Yes!"
 
// \{Ryou} "Yes!"
   
<0032> rồi, ở ngoài sân.
+
<0032> Sân trước.
 
// And then, the front yard.
 
// And then, the front yard.
   
<0033> Căng tin lúc này chật kín người đến ăn trưa.
+
<0033> Đây nơi nhốn nháo nhất vào giờ trưa, chỉ xếp sau căn tin.
 
// The cafeteria was bustling with people during lunch.
 
// The cafeteria was bustling with people during lunch.
   
<0034> rất nhiều người đang thưởng thức bữa trưa của họ.
+
<0034> Từng tốp học sinh đang thưởng thức bữa trưa tại đây.
 
// A number of groups were enjoying their meal.
 
// A number of groups were enjoying their meal.
   
<0035> Chỉ vừa mới gần đây thôi, Kyou chẳng phải cũng vẫn ăn cùng chúng tôi hay sao?
+
<0035> Mới gần đây thôi, chúng tôi còn ngồi ăn cùng Kyou trên tấm bạt nhựa trải ra sân.
 
// Kyou ate lunch with us just a while ago, didn't she?
 
// Kyou ate lunch with us just a while ago, didn't she?
   
<0036> Nhưng sau đó, mấy ngày nay, ấy không đến nữa.
+
<0036> Ngày trước, cả bọn chẳng bao giờ làm như thế.
 
// But, not too long ago after that, there wasn't anything.
 
// But, not too long ago after that, there wasn't anything.
   
  +
<0037> Fujibayashi cũng không đi cùng tôi.
<0037> Vậy nên giờ chỉ còn mình Fujibayashi và tôi ngồi bên nhau.
 
 
// Which is why Fujibayashi's beside me.
 
// Which is why Fujibayashi's beside me.
   
<0038> Chỉ mới một thời gian ngắn thôi, mà hàng bao nhiêu chuyện khó tin đã xảy ra.
+
<0038> Chỉ một thời gian ngắn thôi, mà hàng bao nhiêu chuyện khó tin đã xảy ra.
 
// During this short period, a lot of crazy stuff has been happening.
 
// During this short period, a lot of crazy stuff has been happening.
   
<0039> Tiếp đến sẽ đây, tôi tự hỏi...?
+
<0039> Khiến tôi không khỏi băn khoăn, rồi cả ba người sẽ ra sao nữa đây...?
 
// What'll happen next, I wonder...?
 
// What'll happen next, I wonder...?
   
<0040> \{Ryou} "Um... ở đây được chứ?"
+
<0040> \{Ryou} "Ưm... ở đây được chứ?"
 
// \{Ryou} "Um... is here okay?"
 
// \{Ryou} "Um... is here okay?"
   
<0041> Cô ấy vừa nói vừa chỉ tay về phía hàng ghế cạnh tường.
+
<0041> Cô ấy chỉ tay vào một băng ghế đá, và hỏi.
 
// She points to the seats beside the stone wall, saying that.
 
// She points to the seats beside the stone wall, saying that.
   
<0042> \{\m{B}} "Uhm, được rồi."
+
<0042> \{\m{B}} ", hay đó."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
   
Line 144: Line 147:
 
// \{Ryou} "Okay."
 
// \{Ryou} "Okay."
   
<0044> Khẽ ngồi xuống ghế, Fujibayashi kiểm tra cái túi giấy ấy mang theo.
+
<0044> Fujibayashi ngồi xuống băng ghế, đoạn cho tay vào túi giấy và tìm thứ đó bên trong.
 
// Sitting down by the seats, Fujibayashi peeps inside the paper bag, rummaging around.
 
// Sitting down by the seats, Fujibayashi peeps inside the paper bag, rummaging around.
   
<0045> rồi, sau khi tìm thấy thứ cần tìm, cô ấy đưa nó cho tôi.
+
<0045> Thế rồi, khi đã nhìn thấy, cô ấy lấy ra, đưa cho tôi.
 
// Then she finds what she's looking for, and gives it to me.
 
// Then she finds what she's looking for, and gives it to me.
   
<0046> \{Ryou} "Của anh đây."
+
<0046> \{Ryou} "Của cậu đây."
 
// \{Ryou} "Here you go."
 
// \{Ryou} "Here you go."
   
<0047> \{\m{B}} "Bánh mỳ cà ri và bánh mì dưa à?"
+
<0047> \{\m{B}} "Bánh cà ri và bánh mì dưa à?"
 
// \{\m{B}} "Curry bread and melon bread?"
 
// \{\m{B}} "Curry bread and melon bread?"
   
<0048> \{Ryou} "Chẳng phải anh từng nói chúng mình đừng nên dựa dẫm khiến chị phải nấu cho chúng mình hay sao?"
+
<0048> \{Ryou} "Hôm ấy onee-chan đã buộc cậu đổi hai món bánh này với hộp cơm trưa của chị ấy ?"
 
// \{Ryou} "Didn't you say that we should eat our own food instead of forcing my sister to cook lunch for us?"
 
// \{Ryou} "Didn't you say that we should eat our own food instead of forcing my sister to cook lunch for us?"
   
<0049> \{\m{B}} "Ah... ah--..., đúng thế thật."
+
<0049> \{\m{B}} "A... aa——..., đúng thế thật."
 
// \{\m{B}} "Ah... ah--... yeah, there was that."
 
// \{\m{B}} "Ah... ah--... yeah, there was that."
   
<0050> phải thật sự đã 2 tuần trôi qua rồi không?
+
<0050> Đã hai tuần rồi ư?
 
// Has it already been two weeks?
 
// Has it already been two weeks?
   
<0051> Trò chuyện với Kyou cùng ăn với Fujibayashi ngoài này.
+
<0051> Từ cái ngày mà Kyou bảo tôi ra đây ăn trưa cùng Fujibayashi.
 
// Talking with Kyou, and eating with Fujibayashi here.
 
// Talking with Kyou, and eating with Fujibayashi here.
   
<0052> Không cô ấy có còn nhớ ngày hôm đó không...
+
<0052> Lâu vậy rồi, mà cô ấy vẫn nhớ như in những mấy lời luyên thuyên của tôi ư...?
 
// I wonder if she remembers those times...
 
// I wonder if she remembers those times...
   
<0053> \{\m{B}} ""
+
<0053> \{\m{B}} "Hửm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0054> Tôi đảo mắt nhìn xung quanh.
+
<0054> Tôi đảo mắt nhìn quanh.
 
// I look around at my surroundings.
 
// I look around at my surroundings.
   
<0055> \{Ryou} "Có chuyện gì thế?"
+
<0055> \{Ryou} "Có chuyện gì thế?"
 
// \{Ryou} "What's the matter?"
 
// \{Ryou} "What's the matter?"
   
<0056> \{\m{B}} "Đây là... vẫn chỗ của 2 tuần trước đúng không?"
+
<0056> \{\m{B}} "Đây là... chỗ bọn mình ngồi hai tuần trước, phải không?"
 
// \{\m{B}} "This place... it's the same spot from two weeks ago, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "This place... it's the same spot from two weeks ago, isn't it?"
   
<0057> \{Ryou} "Ah, anh nhận ra rồi?"
+
<0057> \{Ryou} "A, cậu nhận ra rồi ư?"
 
// \{Ryou} "Ah, you figured it out?"
 
// \{Ryou} "Ah, you figured it out?"
   
<0058> \{Ryou} "Thật ra hồi tiết bốn, em thử xem bói cho chúng mình."
+
<0058> \{Ryou} "Thật tình là hồi tiết bốn, tớ lén tự giải cho mình một ván bài."
 
// \{Ryou} "The truth is I tried some fortune telling during fourth period."
 
// \{Ryou} "The truth is I tried some fortune telling during fourth period."
   
<0059> Vừa nói, Fujibayashi vừa lấy bộ bài tarot mà tôi--... không, chính xác là Kyou, đã mua ra khỏi túi.
+
<0059> Fujibayashi rút từ túi áo ra bộ bài tarot mà tôi——... không, chính tay Kyou đã mua, nhoẻn cười.
 
// Out of her pocket, Fujibayashi takes out the tarot cards that I bought--... no, what Kyou bought.
 
// Out of her pocket, Fujibayashi takes out the tarot cards that I bought--... no, what Kyou bought.
   
  +
<0060> \{Ryou} "Tớ trải bài theo hình sao sáu cánh, và nằm ở vị trí từ khóa là quân 'Phán Xét'."
<0060> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "It's a hexagram fortune telling though, but at that time, the Judgment card had a keyword pointing here."
 
// \{Ryou} "It's a hexagram fortune telling though, but at that time, the Judgment card had a keyword pointing here."
   
<0061> \{Ryou} "Ý nghĩa của quân bài là: gặp gỡ, quyết định, sự khởi đầu mới, và một hướng đi mới."
+
<0061> \{Ryou} " chiều xuôi, ta diễn giải quân bài này là: tái ngộ, quyết đoán, tái khởi sinh, và hướng đi mới."
 
// \{Ryou} "The card's correct meaning was: reunion, decision, restart, and a new path."
 
// \{Ryou} "The card's correct meaning was: reunion, decision, restart, and a new path."
   
  +
<0062> \{Ryou} "'Tái ngộ' và 'tái khởi sinh' có thể hàm ý việc... ghé thăm chốn cũ thêm lần nữa..."
<0062> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "The 'reunion' and 'decision' means... to go back and forth from this spot..."
 
// \{Ryou} "The 'reunion' and 'decision' means... to go back and forth from this spot..."
   
  +
<0063> \{Ryou} "Thế nên... ưm... tớ nghĩ về nơi bọn mình đã ăn trưa cùng nhau... lần đầu tiên..."
<0063> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "That's why... um... I thought of the... place where we first ate..."
 
// \{Ryou} "That's why... um... I thought of the... place where we first ate..."
   
<0064> Cuối cùng cô ấy cũng trở về với vẻ vốn có của mình, với ánh mắt rụt giọng nói phần lúng túng.
+
<0064> ấy thỏ thẻ buông nửa câu sau, hết đưa mắt nhìn tôi rồi lại hướng vào đôi tay mình.
 
// She finally does what she usually does, exchanging glances with a thin voice.
 
// She finally does what she usually does, exchanging glances with a thin voice.
   
<0065> \{\m{B}} "Hiểu rồi. Vậy nghĩa từ giờ mọi chuyện với chúng mình sẽ sáng sủa hơn... đúng không?"
+
<0065> \{\m{B}} "Hiểu rồi. Tức chúng ta sẽ tìm thấy một tương lai tươi đẹp... nếu làm thế này?"
 
// \{\m{B}} "I see. Doing this means we'll have a bright future... right?"
 
// \{\m{B}} "I see. Doing this means we'll have a bright future... right?"
   
<0066> \{Ryou} "V-vâng. "
+
<0066> \{Ryou} "V-vâng. Thực ra, đến cuối thì tớ bốc được quân 'Bánh Xe Số Phận' chiều xuôi."
 
// \{Ryou} "T-that's right. Actually, the last thing you should expect in a certain place is indicated by the Wheel of Fortune card."
 
// \{Ryou} "T-that's right. Actually, the last thing you should expect in a certain place is indicated by the Wheel of Fortune card."
   
<0067> \{Ryou} "Nó mang ý nghĩa là: anh sẽ nhận được một cơ hội để xây dựng một điều mới mẻ."
+
<0067> \{Ryou} "Nó biểu đạt vận mệnh, cơ hội, biến chuyển mới."
 
// \{Ryou} "The meaning is, you'll have a fated chance to develop something new."
 
// \{Ryou} "The meaning is, you'll have a fated chance to develop something new."
   
  +
<0068> \{Ryou} "Là một vòng quay định mệnh, nó hàm ý vạn vật vĩnh viễn luân chuyển, không có điểm dừng."
<0068> \{Ryou} ""
 
 
// \{Ryou} "The literal meaning of the actual wheel on the Wheel of Fortune is, a neverending circle that's always continuing."
 
// \{Ryou} "The literal meaning of the actual wheel on the Wheel of Fortune is, a neverending circle that's always continuing."
   
<0069> \{Ryou} "Thế lên, lúc nàythời điểm thích hợp nhất cho hai ta khởi đầu một tương lai sáng lạn."
+
<0069> \{Ryou} "Nên tớ nghĩ, nếu bây giờ mọi chuyện đều như ý, thì tương lai cũng sẽ vô cùng xán lạn."
 
// \{Ryou} "That's why, right now, it's good to have a bright future right now."
 
// \{Ryou} "That's why, right now, it's good to have a bright future right now."
   
<0070> Fujibayashi hồ hởi nói với một nụ cười trên môi.
+
<0070> Fujibayashi hồ hởi nói cười.
 
// Fujibayashi says with a pleasant smile.
 
// Fujibayashi says with a pleasant smile.
   
<0071> Lúc này thích hợp nhất... huh.
+
<0071> Mọi chuyện như ý... à?
 
// Right now it's good... huh.
 
// Right now it's good... huh.
   
<0072> Tình thế của tôi giờ đây... liệu có thể nói vậy được sao?
+
<0072> Tôi như vầy... liệu có gọi được như ý?
 
// You call my situation right now... something good?
 
// You call my situation right now... something good?
   
<0073> Đối với Ryou, nếu nói về chuyện xảy ra với Kyou hôm qua như vậy thì còn chấp nhận được...
+
<0073> Chí ít, giả như không có chuyện xảy ra với Kyou hôm qua, có lẽ sự tình cũng không đến nỗi nào...
 
// If you call what happened with Kyou yesterday as something good, you may be right...
 
// If you call what happened with Kyou yesterday as something good, you may be right...
   
<0074> ... Cảm giác như một sức nặng hình đang dần hình thành cứ đè nặng lên vai tôi mỗi lúc một lớn hơn...
+
<0074> ... Nỗi u uất đè nén trong tim ngày một trĩu nặng, đến mức khiến tôi căm ghét tình cảnh hiện thời của mình...
 
// ... But an ill feeling has built up inside me, freezing up my shoulders as I observe this situation...
 
// ... But an ill feeling has built up inside me, freezing up my shoulders as I observe this situation...
   
<0075> \{Ryou} ""
+
<0075> \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
   
<0076> \{\m{B}} "Eh? À, gì cơ?"
+
<0076> \{\m{B}} "Ơ? A, gì cơ?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah, what?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah, what?"
   
<0077> \{Ryou} ""
+
<0077> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0078> \{\m{B}} ""
+
<0078> \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0079> Ngay lúc đó, vẻ như Fujibayashi đang suymột điều gì đó trong đầu.
+
<0079> Thoạt nhiên, Fujibayashi lặng tiếng, tựa hồ như đang tư lự điều gì.
 
// At that moment, Fujibayashi made a face as if thinking about something.
 
// At that moment, Fujibayashi made a face as if thinking about something.
   
<0080> Nhưng chỉ trong một thoáng chốc.
+
<0080> Nhưng cũng chỉ trong thoáng chốc.
 
// But that really was at that moment.
 
// But that really was at that moment.
   
<0081> Rất nhanh sau đó--...
+
<0081> Liền sau đó——...
 
// Soon after--...
 
// Soon after--...
   
<0082> \{Ryou} "Em có mua cà phê sữa và nước cam. Anh muốn uống loại nào?"
+
<0082> \{Ryou} "Tớ mua cả cà phê sữa và nước cam này. Cậu muốn uống loại nào?"
 
// \{Ryou} "I have milk coffee and orange juice to drink. Which would you like?"
 
// \{Ryou} "I have milk coffee and orange juice to drink. Which would you like?"
   
<0083> Vừa nói cô ấy vừa vui vẻ lấy từ trong túi ra hai hộp nước.
+
<0083> ấy tươi cười, đoạn lấy từ trong túi giấy ra hai hộp thức uống.
 
// Asking that, she wears a smile as she pulls out juice packs from the paper bag.
 
// Asking that, she wears a smile as she pulls out juice packs from the paper bag.
   
<0084> Hai chúng tôi cứ thế ngồi bên nhau thưởng thức mấy cái bánh.
+
<0084> Hai chúng tôi ngồi cạnh nhau trên băng ghế, thưởng thức bữa trưa.
 
// The two of us sit on the stone bench, eating our bread.
 
// The two of us sit on the stone bench, eating our bread.
   
  +
<0085> Nhiều lần, tôi nhận thấy ánh mắt của những học sinh trên đường ra cổng, hay của những người vừa ăn xong và nhìn ra ngoài từ cửa sổ lớp.
<0085> Thình thoảng, cũng có vài ba đứa ăn xong và bắt đầu nhìn ngó xung quanh, chúng thường chỉ liếc nhìn qua chúng tôi trước khi bỏ đi chỗ khác.
 
 
// Once in a while, there would be students who just finished their lunch looking elsewhere, and giving us a glance as they passed by.
 
// Once in a while, there would be students who just finished their lunch looking elsewhere, and giving us a glance as they passed by.
   
<0086> \{Ryou} "Hình như ngày càng có nhiều người để ý đến mình hơn, anh nhỉ?"
+
<0086> \{Ryou} " nhiều người chú ý đến chúng ta quá nhỉ."
 
// \{Ryou} "There've been a lot of people looking at us, recently."
 
// \{Ryou} "There've been a lot of people looking at us, recently."
   
<0087> \{\m{B}} "Anh cũng thấy thế."
+
<0087> \{\m{B}} "Tớ cũng thấy thế."
 
// \{\m{B}} "You're right."
 
// \{\m{B}} "You're right."
   
<0088> \{Ryou} "Không ... họ nói gì về hai đứa mình đây..."
+
<0088> \{Ryou} "Không biết... họ nghĩ gì về bọn mình..."
 
// \{Ryou} "I wonder... what they're saying about us..."
 
// \{Ryou} "I wonder... what they're saying about us..."
   
<0089> \{\m{B}} "Điều bọn họ nói về... hai đứa mình...?"
+
<0089> \{\m{B}} "Nghĩ về bọn mình... tức ...?"
 
// \{\m{B}} "What they're saying about... us...?"
 
// \{\m{B}} "What they're saying about... us...?"
   
<0090> \{Ryou} "Liệu trong mắt họ, hai đứa mình có trông giống một đôi không nhỉ?"
+
<0090> \{Ryou} "Liệu trong mắt họ, hai đứa mình có giống một đôi không nhỉ?"
 
// \{Ryou} "Are they seeing us as lovers?"
 
// \{Ryou} "Are they seeing us as lovers?"
   
<0091> \{\m{B}} "Cái đó--... thể họ chỉ đơn giản không ngờ chúng ta thể ăn trưa cùng nhau thôi."
+
<0091> \{\m{B}} "Cái đó——... nếu không phải, thì chúng ta đã chẳng dựa người vào nhau ngồi ăn thế này rồi."
 
// \{\m{B}} "That's--... maybe they're thinking that we couldn't really be eating together, could we?"
 
// \{\m{B}} "That's--... maybe they're thinking that we couldn't really be eating together, could we?"
   
<0092> \{Ryou} "Em... em cũng nghĩ vậy."
+
<0092> \{Ryou} "Tớ... tớ cũng nghĩ vậy đó."
 
// \{Ryou} "I... guess. I guess so."
 
// \{Ryou} "I... guess. I guess so."
   
<0093> Fujibayashi vừa nói vừa nở một nụ cười thật tươi.
+
<0093> Fujibayashi cười thật tươi.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile.
   
<0094> \{Ryou} "Nhưng vẫn còn đó những tin đồn."
+
<0094> \{Ryou} "Nhưng, làm thế này sẽ tạo nên tin đồn nhỉ."
 
// \{Ryou} "But, there are the rumors."
 
// \{Ryou} "But, there are the rumors."
   
<0095> \{\m{B}} ""
+
<0095> \{\m{B}} "Ể...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0096> Vừa nghe đến từ "tin đồn", tim tôi như đã muốn giật thót lại.
+
<0096> Vừa nghe hai chữ "tin đồn", tim tôi giật thót lại.
 
// My heart skipped a beat, hearing the words, "rumors".
 
// My heart skipped a beat, hearing the words, "rumors".
   
<0097> \{Ryou} "Cứ mỗi lần chúng mình đi cùng nhau mọi người ai cũng để ý cả."
+
<0097> \{Ryou} "Cứ đi cùng nhau thế này, mọi người sẽ nhòm ngó hai đứa mình."
 
// \{Ryou} "Everyone's been looking at us when we're together like this."
 
// \{Ryou} "Everyone's been looking at us when we're together like this."
   
<0098> \{Ryou} "Không biết chừng họ lại đang bàn tán rằng chúng mình đang cặp với nhau hay đó nữa."
+
<0098> \{Ryou} "Rồi dẫu cho bọn mình không công khai chuyện ấy, người ta vẫn sẽ rỉ tai nhau, khi lại danh chính ngôn thuận làm đôi tình nhân lúc nào chẳng hay nữa."
 
// \{Ryou} "Maybe they're spreading rumors about us being a couple, and going out and everything."
 
// \{Ryou} "Maybe they're spreading rumors about us being a couple, and going out and everything."
   
<0099> Một nụ cười...
+
<0099> mỉm cười...
 
// She smiles...
 
// She smiles...
   
<0100> Vừa nói, ấy vừa nở một nụ cười rất vô tư.
+
<0100> ấy buông từng lời, kèm một nụ cười hết sức vô tư.
 
// She gives a carefree smile, saying that.
 
// She gives a carefree smile, saying that.
   
<0101> Thật sự, tôi không muốn thấy một Fujibayashi như vậy chút nào.
+
<0101> Ngắm nụ cười ấy rồi, tôi chẳng còn lòng dạ nào nhìn Fujibayashi nữa.
 
// I don't want to see Fujibayashi like that at all.
 
// I don't want to see Fujibayashi like that at all.
   
  +
<0102> Mang nặng tâm trạng bứt rứt và hổ thẹn, tôi vô thức trông ra khu học xá.
<0102> Cô ấy ngượng ngùng nhìn về phía dãy phòng học như thể những lời vừa rồi được thốt ra rất vô tư.
 
 
// She looks at the school building with an embarrassed face, showing no sign of guilt.
 
// She looks at the school building with an embarrassed face, showing no sign of guilt.
   
  +
<0103> Đằng sau kính cửa sổ là đông đảo học sinh vừa dùng bữa xong, ríu rít buôn chuyện.
<0103> Vài học sinh đã ăn xong và đang trò chuyện dưới những cánh hoa nở rộ bay trong gió.
 
 
// The blossoming flowers blow in the way of the chatting students who just finished their meal.
 
// The blossoming flowers blow in the way of the chatting students who just finished their meal.
   
<0104> Đúng như những lời Fujibayashi vừa nói, có hai người đang nhìn về phía chúng tôi.
+
<0104> Đúng như lời Fujibayashi, có nhiều người đang hướng ánh nhìn ra phía này.
 
// As Fujibayashi said just now, there were a couple of them looking our way.
 
// As Fujibayashi said just now, there were a couple of them looking our way.
   
<0105> Trong số họ... tôi trông thấy một người dõi theo chúng tôi qua khung cửa sổ.
+
<0105> Trong số họ... tôi nhác thấy một bóng người đương mải dõi theo chúng tôi qua khung cửa.
 
// In them... I saw one person that was staring at us through the window.
 
// In them... I saw one person that was staring at us through the window.
   
<0106> Với mái tóc dài...
+
<0106> Trên mái tóc dài ấy...
 
// Long hair...
 
// Long hair...
   
<0107> một... sợi dây buộc tóc màu trắng--...
+
<0107> Cài một... sợi ruy băng màu trắng——...
 
// With a... white ribbon tied--...
 
// With a... white ribbon tied--...
   
<0108> \{\m{B}} ""
+
<0108> \{\m{B}} "...——!"
 
// \{\m{B}} "...--!"
 
// \{\m{B}} "...--!"
   
<0109> \{Ryou} "Tomoya-kun? Có chuyện gì vậy anh?"
+
<0109> \{Ryou} "\m{A}-kun? Có chuyện gì vậy?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun? What's wrong?"
   
<0110> \{Ryou} "Hình như có ai đó trong trường nhìn mình phải không nhỉ...?"
+
<0110> \{Ryou} " ai trong lớp đang nhìn bọn mình à...?"
 
// \{Ryou} "Was someone from the school looking at us...?"
 
// \{Ryou} "Was someone from the school looking at us...?"
   
<0111> \{\m{B}} "K-không đâu..."
+
<0111> \{\m{B}} "K-không đâu..."
 
// \{\m{B}} "N-no..."
 
// \{\m{B}} "N-no..."
   
<0112> Tôi cố bình tâm lại, nhìn Fujibayashi.
+
<0112> Giả vờ bình tâm, tôi quay nhìn Fujibayashi.
 
// I try to remain calm, looking at Fujibayashi.
 
// I try to remain calm, looking at Fujibayashi.
   
<0113> \{\m{B}} "Chắc hẳn là mọi con mắt đang... đổ dồn vào chúng mình đấy."
+
<0113> \{\m{B}} "Dám ... ai cũng đang nhìn chúng ta đấy."
 
// \{\m{B}} "I was pretty sure everyone was... looking at us."
 
// \{\m{B}} "I was pretty sure everyone was... looking at us."
   
<0114> \{Ryou} "Chắc... vậy ha. Cũng hơi ngượng, anh nhỉ?"
+
<0114> \{Ryou} "Chắc... thế ha. Tớ thấy hơi ngượng."
 
// \{Ryou} "I... guess. It really is embarrassing, isn't it?"
 
// \{Ryou} "I... guess. It really is embarrassing, isn't it?"
   
<0115> Nói rồi cô ấy mỉm cười, khuôn mặt ửng hồng, lại tiếp tục uống nốt hộp nước cam.
+
<0115> Fujibayashi nhoẻn cười trên khuôn mặt ửng hồng, rồi đưa môi uống tiếp hộp nước cam đang giữ trên tay.
 
// She drinks her orange juice, slightly blushing and smiles.
 
// She drinks her orange juice, slightly blushing and smiles.
   
<0116> Kyou đã không còn đứng đó khi tôi quay lại nhìn về phía lớp học.
+
<0116> Tôi đánh mắt nhìn lại khu lớp, thì không còn thấy Kyou nơi đó nữa.
 
// Returning to look at the school building, Kyou wasn't there anymore.
 
// Returning to look at the school building, Kyou wasn't there anymore.
   
<0117> Hẳn là... cô ấy đã đi đâu đó rồi...
+
<0117> Hẳn là... cô ấy đi mất rồi...
 
// She... must have moved somewhere else...
 
// She... must have moved somewhere else...
   
<0118> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhồi cái bánh trên tay vào mồm.
+
<0118> Tôi ngốn bánh ri đang cầm.
 
// I stuff in the curry bread in my hand.
 
// I stuff in the curry bread in my hand.
   
  +
<0119> Đã nhai kỹ là vậy, mà sao vẫn khó nuốt thế này...
<0119> Vẫn là cái bánh như mọi hôm, nhưng giờ đây nó chẳng còn chút hương vị gì hết.
 
 
// Chewing it, it felt like it was tasteless..
 
// Chewing it, it felt like it was tasteless..
   
  +
<0120> Ngày học vừa hết, cả lớp náo động hẳn lên như dòng lũ quét, rồi chẳng mấy chốc sự tĩnh lặng ngự trị trở lại.
<0120> Một buổi học bận rộn với tất cả mọi người trong lớp đã kết thúc, và tôi là người ở lại sau cùng.
 
 
// The lessons for the day end, with everyone busy in the classroom, and then I'm left alone.
 
// The lessons for the day end, with everyone busy in the classroom, and then I'm left alone.
   
<0121> Tất cả mọi người đều đã về cả.
+
<0121> Lần lượt từng người kéo nhau ra khỏi lớp.
 
// The last classmate heads home.
 
// The last classmate heads home.
   
Line 381: Line 384:
 
// Fujibayashi's no longer here.
 
// Fujibayashi's no longer here.
   
<0123> Cô ấy phải tham gia buổi thảo luận về lễ hội trường của chủ tịch hội học sinh mới.
+
<0123> Cô ấy phải dự hội thảo trù bị Ngày Vinh danh Người sáng lập, và họp mặt tân cán sự Hội học sinh vừa đắc cử.
 
// She had to go to the meeting for the new student council school festival.
 
// She had to go to the meeting for the new student council school festival.
   
<0124>... mà nhắc mới nhớ, Tomoyo đã được chọn làm chủ tịch hội học sinh lần này thì phải...
+
<0124> ... Nhắc mới nhớ, Tomoyo đã được bầu làm Hội trưởng Hội học sinh rồi nhỉ...
 
// ... Speaking of which, Tomoyo was elected the new school president, wasn't she...
 
// ... Speaking of which, Tomoyo was elected the new school president, wasn't she...
   
<0125> Vậy là cô đã đạt được mục đích của mình rồi.
+
<0125> Vậy là cô nàng đã đạt được mục tiêu của mình rồi.
 
// Guess she managed to reach her goal.
 
// Guess she managed to reach her goal.
   
<0126> thể nói con đường của tôi thì lại hoàn toàn khác...
+
<0126> ràng, chúng tôi đang đi trên hai con đường khác hẳn nhau...
 
// I guess my path really is different...
 
// I guess my path really is different...
   
<0127> Lúc này... nếu có ai đó vẫn còn đứng đợi người khác thì họ cũng sẽ cùng nhau về thôi...
+
<0127> Đáng tôi nên đợi Fujibayashi vòng lại rồi cùng nhau về, nhưng... lúc này thì...
 
// If there's anyone who's still here waiting, they'd be going home with someone... right now...
 
// If there's anyone who's still here waiting, they'd be going home with someone... right now...
   
<0128> Tôi hít vào một hơi, xách cặp rời lớp học.
+
<0128> Tôi thở hắt ra một hơi thật dài, rồi vớ lấy cặp rời lớp.
 
// I take a deep breath, holding my bag, and leave the classroom.
 
// I take a deep breath, holding my bag, and leave the classroom.
   
<0129> \{\m{B}} ""
+
<0129> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0130> Đang chán nản bước đi, thì có một thứ khiến tôi phải dừng bước.
+
<0130> Đang uể oải nhấc từng bước, chợt tôi ngẩn người ra.
 
// Walking heavily, I come to a stop.
 
// Walking heavily, I come to a stop.
   
<0131> ngước nhìn về phía trước.
+
<0131> nhướn mày nhìn thẳng về trước.
 
// And stare in front of me.
 
// And stare in front of me.
   
<0132> Ánh mắt tôi lúc đó nữa.
+
<0132> nơi cuối tầm mắt ấy...
 
// And the glance afterward.
 
// And the glance afterward.
   
<0133> Chỉ có duy nhất một người thể khiến tôi dừng lại có một ánh mắt như vậy...
+
<0133> ... một bóng dáng cũng vừa đứng sững lại, nhìn tôi chằm chằm...
 
// There's only one person who'd stop and give me the same glance...
 
// There's only one person who'd stop and give me the same glance...
   
<0134> \{\m{B}} ""
+
<0134> \{\m{B}} "Yo..."
 
// \{\m{B}} "Yo...
 
// \{\m{B}} "Yo...
   
<0135> \{Kyou} ""
+
<0135> \{Kyou} "... Yo."
 
// \{Kyou} "... Yo."
 
// \{Kyou} "... Yo."
   
<0136> Chúng tôi không biết làm gì khác ngoài những câu chào hỏi thật vụng về.
+
<0136> Chúng tôi gượng gạo chào hỏi.
 
// We greet each other in an awkward way.
 
// We greet each other in an awkward way.
   
<0137> \{\m{B}} "... Cậu không phải đi dự thảo luận sao?"
+
<0137> \{\m{B}} "... không phải dự hội thảo sao?"
 
// \{\m{B}} "... You don't have any meetings?"
 
// \{\m{B}} "... You don't have any meetings?"
   
<0138> \{Kyou} "... Rắc rối lắm, thế nên tôi quyết định bỏ qua..."
+
<0138> \{Kyou} "... Rách việc lắm, nên tôi kiếu..."
 
// \{Kyou} "... It's bothersome, so I didn't go..."
 
// \{Kyou} "... It's bothersome, so I didn't go..."
   
<0139> \{\m{B}} "Đúng là lớp trưởng gương mẫu đấy nhỉ?"
+
<0139> \{\m{B}} "Đúng là một lớp trưởng mẫu mực nhỉ."
 
// \{\m{B}} "You're the big class president, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're the big class president, aren't you?"
   
<0140> \{Kyou} "... Cái đó để mà tự hào đâu..."
+
<0140> \{Kyou} "... nịnh tôi cũng chẳng được đâu..."
 
// \{Kyou} "... There's nothing to be praised about that..."
 
// \{Kyou} "... There's nothing to be praised about that..."
   
<0141> Cứ như vậy, cuộc trò chuyện của chúng tôi chẳng mấy chốc đã vào ngõ cụt.
+
<0141> Tuy vẫn đốp chát ăn ý là thế, chúng tôi nhả chữ mà giọng chẳng bộc lộ chút hứng khởi nào.
 
// Just like her, our conversation continued to be gloomy.
 
// Just like her, our conversation continued to be gloomy.
   
<0142> ấy vẻ đang cố để không phải nhìn thẳng vào tôi...
+
<0142> Cả hai vụng về lảng tránh ánh mắt của nhau...
 
// She restrains herself, not returning a glance...
 
// She restrains herself, not returning a glance...
   
<0143> \{Kyou} "Cậu đang... đợi à?"
+
<0143> \{Kyou} "Ông đang... đợi người à?"
 
// \{Kyou} "You're... waiting?"
 
// \{Kyou} "You're... waiting?"
   
<0144> rồi, có phần do dự, cô ấy lên tiếng hỏi.
+
<0144> ấy do dự hỏi.
 
// She hesitates, asking me.
 
// She hesitates, asking me.
   
<0145> \{\m{B}} "... Đợi?"
+
<0145> \{\m{B}} "... Ai cơ?"
 
// \{\m{B}} "... For what?"
 
// \{\m{B}} "... For what?"
   
Line 453: Line 456:
 
// \{Kyou} "... For Ryou."
 
// \{Kyou} "... For Ryou."
   
<0147> \{\m{B}} "Không... hôm nay... tôi định sẽ đi về một mình."
+
<0147> \{\m{B}} "Không... hôm nay... tôi định về một mình."
 
// \{\m{B}} "No... today... I'm heading home myself."
 
// \{\m{B}} "No... today... I'm heading home myself."
   
Line 459: Line 462:
 
// \{Kyou} "I see..."
 
// \{Kyou} "I see..."
   
<0149> Chỉ khẽ lẩm bẩm như vậy, ánh mắt cô ấy lại dán chặt xuống mặt đất.
+
<0149> Kyou lẩm bẩm, rồi dán chặt mắt xuống đất.
 
// With a short murmur, her glance returns to the ground.
 
// With a short murmur, her glance returns to the ground.
   
<0150> Thường thì... cô ấy sẽ nói: "cậu phải đợi con bé cùng về mới phải!"...
+
<0150> Thường thì... cô ấy sẽ hét toáng lên, "Ông phải đợi con bé cùng về mới phải!", kiểu như thế...
 
// She'd usually say... "You better wait here for her!" normally...
 
// She'd usually say... "You better wait here for her!" normally...
   
<0151> Nhưng thứ duy nhất ấy lúc này lại một bầu không khí trầm lắng, nặng nề...
+
<0151> Giờ chỉ còn bầu không khí ái ngại bao trùm, mỗi lúc thêm nặng nề...
 
// The only thing she leaves instead is a thick, brooding atmosphere...
 
// The only thing she leaves instead is a thick, brooding atmosphere...
   
<0152> \{Kyou} "Vậy thôi..."
+
<0152> \{Kyou} "Thôi nhé..."
 
// \{Kyou} "Well then..."
 
// \{Kyou} "Well then..."
   
<0153> Vừa nói, cô ấy vừa quay lưng bỏ đi.
+
<0153> Dứt lời, cô ấy quay lưng, bỏ đi.
 
// Saying that, she turns her back on me and walks off.
 
// Saying that, she turns her back on me and walks off.
   
<0154> Thấy vậy, tôi cũng nắm chặt chiếc cặp trong tay đi theo.
+
<0154> Nhìn theo giây lát, đoạn tôi nắm chặt chiếc cặp trong tay, nối gót.
 
// Seeing that, I fix my hold on my bag, and walk in the same direction.
 
// Seeing that, I fix my hold on my bag, and walk in the same direction.
   
<0155> \{Kyou} "... Cậu đi theo tôi làm gì?"
+
<0155> \{Kyou} "... Ông đi theo tôi làm gì?"
 
// \{Kyou} "... Why are you following me?"
 
// \{Kyou} "... Why are you following me?"
   
<0156> \{\m{B}} "Đây cũng là đường về của tôi, cậu bảo tôi phải đi thế nào nữa đây?"
+
<0156> \{\m{B}} "Đây cũng là đường về nhà tôi, còn đi lối nào được nữa?"
 
// \{\m{B}} "The way I go is this way, so where else am I supposed to go?"
 
// \{\m{B}} "The way I go is this way, so where else am I supposed to go?"
   
<0157> \{Kyou} ""
+
<0157> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0158> ấy không nói gì, thay vào đó, bước đi càng nhanh hơn.
+
<0158> Kyou lặng thinh, rồi sải từng bước dài như muốn đào thoát.
 
// She remains silent, instead walking away as if running.
 
// She remains silent, instead walking away as if running.
   
<0159> Tôi cũng vậy.
+
<0159> Tôi cũng rảo bước theo sau.
 
// I also do the same.
 
// I also do the same.
   
<0160> Tuy nhiên ấy vẫn giữ cho giữa hai chúng tôi có một khoảng cách nhất định nào đó.
+
<0160> Chúng tôi đi sóng đôi, giữ một khoảng cách phần thiếu tự nhiên.
 
// She keeps a safe distance from me.
 
// She keeps a safe distance from me.
   
<0161> Hai người không hề nói với nhau lấy một lời.
+
<0161> Không nói với nhau lấy một lời.
 
// We don't talk at all.
 
// We don't talk at all.
   
  +
<0162> Duy chỉ có nỗi căng thẳng cuộn trào, chặn đứng những lời bông đùa thường nhật đã luôn gắn kết hai chúng tôi.
<0162> Chỉ có một bầu không khí khó chịu
 
 
// We're only tied together by the same stubborn atmosphere, that rough throat, that we both felt.
 
// We're only tied together by the same stubborn atmosphere, that rough throat, that we both felt.
   
<0163> Chúng tôi không để ý đến điều gì khác cả.
+
<0163> Não tôi trở nên nhạy cảm quá mức.
 
// We don't care about anything else.
 
// We don't care about anything else.
   
  +
<0164> Mỗi lần hơi thở của Kyou lạc nhịp là trống ngực tôi đập dồn dập, cứ ngỡ cô ấy sắp sửa lên tiếng.
<0164> Bước đi bên cô ấy, tim tôi cứ đập thình thịch khi phải cố tìm ra một chủ đề để nói chuyện.
 
 
// My heart skipped a beat, trying to find something to talk about as I walked beside her.
 
// My heart skipped a beat, trying to find something to talk about as I walked beside her.
   
<0165> lẽ ấy cũng chả khác , chỉ là vẫn giữ trong lòng mà thôi.
+
<0165> Tôi vắt kiệt ruột gan tìm lời để nói, nhưng chỉ vọng.
 
// She also seems to be doing the same, but instead keeps it to herself.
 
// She also seems to be doing the same, but instead keeps it to herself.
   
  +
<0166> Chữ đã lên đến họng, toan bật thành tiếng rồi, thì thần trí tôi lại trở nên tê dại.
<0166> Những lời chúng tôi nói với nhau rốt cuộc cũng vẫn là con số không.
 
 
// The words that pass through our throats ends up being pure white.
 
// The words that pass through our throats ends up being pure white.
   
  +
<0167> Dòng suy tưởng hỗn loạn đau đến buốt óc...
<0167>
 
 
// I breathe a faint headache through my head like that...
 
// I breathe a faint headache through my head like that...
   
<0168> Cứ như vậy...
+
<0168> Cứ lặp đi lặp lại, lượn lờ trong đầu tôi...
 
// This kept going...
 
// This kept going...
   
<0169> \{Kyou} ""
+
<0169> \{Kyou} "Nè..."
 
// \{Kyou} "Hey..."
 
// \{Kyou} "Hey..."
   
<0170> \{\m{B}} ""
+
<0170> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0171> \{Kyou} "Nghe tôi nói không? Này!"
+
<0171> \{Kyou} "Nghe tôi nói không."
 
// \{Kyou} "I said, hey."
 
// \{Kyou} "I said, hey."
   
<0172> \{\m{B}} "Hả? G-gì cơ?"
+
<0172> \{\m{B}} "? G-gì cơ?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-what?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-what?"
   
<0173> \{Kyou} "Cậu định đi theo tôi đến đâu đây...?"
+
<0173> \{Kyou} "Ông định bám theo tôi đến đâu đây...?"
 
// \{Kyou} "How far are you gonna follow me..."
 
// \{Kyou} "How far are you gonna follow me..."
   
<0174> \{\m{B}} "Đến đâu là đến đâu...?"
+
<0174> \{\m{B}} "Đến đâu là sao...?"
 
// \{\m{B}} "How far am I...?"
 
// \{\m{B}} "How far am I...?"
   
<0175> \{Kyou} "... Cậu đi đường kia mà, đúng không?"
+
<0175> \{Kyou} "... Ông đi đường kia mà?"
 
// \{Kyou} "... You're going that way, aren't you?"
 
// \{Kyou} "... You're going that way, aren't you?"
   
<0176> \{\m{B}} ""
+
<0176> \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0177> Trước khi tôi kịp nhận ra, chúng tôi đã ở ngay ngã rẽ của hai con đường.
+
<0177> Đến chừng định thần lại, chúng tôi đã ở ngay ngã rẽ chia hai con đường.
 
// Before I knew it, we were at the road that branched off.
 
// Before I knew it, we were at the road that branched off.
   
<0178> Tôi và cô ấy về nhà trên hai con đường khác nhau...
+
<0178> Tôi và cô ấy sẽ về nhà theo hai hướng khác nhau...
 
// The direction she's headed in is different...
 
// The direction she's headed in is different...
   
<0179> Chúng tôi vẫn chỉ đứng đó không thốt nên lời.
+
<0179> Cả hai chỉ đứng trơ như phỗng, không nói tiếng nào.
 
// We say nothing, stopping there.
 
// We say nothing, stopping there.
   
<0180> Im lặng.
+
<0180> Im lặng nối dài.
 
// The silence continued.
 
// The silence continued.
   
<0181> Đó điều mà tôi vẫn nghĩ.
+
<0181> Vừa nghĩ đến đây...
 
// That's exactly what I thought.
 
// That's exactly what I thought.
   
<0182> \{Kyou} "-- Nghe này..."
+
<0182> \{Kyou} "——Nghe này..."
 
// \{Kyou} "--You know..."
 
// \{Kyou} "--You know..."
   
<0183> Kyou cuối cùng cũng mở miệng.
+
<0183> Kyou mở miệng.
 
// Kyou opens her mouth.
 
// Kyou opens her mouth.
   
Line 567: Line 570:
 
// \{Kyou} "About yesterday..."
 
// \{Kyou} "About yesterday..."
   
<0185> Tim tôi đập loạn xạ, máu nóng dồn lên não sau mỗi lời cô ấy thốt ra.
+
<0185> Tim tôi đập loạn, cả người nóng ran.
 
// My heart pounds, heat rushing up to my throat.
 
// My heart pounds, heat rushing up to my throat.
   
<0186> \{Kyou} ""
+
<0186> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0187> \{Kyou} "Cậu đừng tin những lời Youhei nói là thật nhé!"
+
<0187> \{Kyou} "Ông đừng tin những lời Youhei nói nhé."
 
// \{Kyou} "Don't take what Youhei said seriously."
 
// \{Kyou} "Don't take what Youhei said seriously."
   
<0188> \{\m{B}} ""
+
<0188> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0189> \{Kyou} "Tôi không... tôi---.. không thật sự có những suy nghĩ như thế về cậu đâu..."
+
<0189> \{Kyou} "Tôi không... tôi———... không thật sự nghĩ như thế về ông đâu..."
 
// \{Kyou} "I don't... I---... didn't really, think anything about you like that..."
 
// \{Kyou} "I don't... I---... didn't really, think anything about you like that..."
   
<0190> \{Kyou} "... thể đối với tôi, cậu chỉ hơi đặc biệt hơn một chút, nhưng..."
+
<0190> \{Kyou} "... Trong mắt tôi, ông cũng giống như bạn bình thường ấy ..."
 
// \{Kyou} "... I might have looked at you in a special way but..."
 
// \{Kyou} "... I might have looked at you in a special way but..."
   
<0191> \{Kyou} "Chỉ đến vậy tôi, cậu nên quan tâm đến Ryou thì hơn..."
+
<0191> \{Kyou} "Thế nên, ông hãy đối xử thật tốt với Ryou nhé..."
 
// \{Kyou} "It's just that, you should be taking care of Ryou..."
 
// \{Kyou} "It's just that, you should be taking care of Ryou..."
   
<0192> \{Kyou} "Tôi chỉ có thể nghĩ vậy thôi..."
+
<0192> \{Kyou} "Tôi chỉ mong có vậy thôi..."
 
// \{Kyou} "That's all I could think of..."
 
// \{Kyou} "That's all I could think of..."
   
Line 594: Line 597:
 
// Why...
 
// Why...
   
<0194> \{Kyou} "Tôi cứ tưởng rằng hôm qua, nếu mình hẹn với Youhei thì tin đồn sẽ bị hóa giải..."
+
<0194> \{Kyou} "Cả chuyện với Youhei hôm qua nữa, những tưởng làm thế sẽ dễ dàng hóa giải tin đồn..."
 
// \{Kyou} "I thought that going with Youhei yesterday would have been the best way to get rid of the rumors..."
 
// \{Kyou} "I thought that going with Youhei yesterday would have been the best way to get rid of the rumors..."
   
<0195> \{Kyou} "... Ah~ ... nhưng Youhei lại làm hỏng việc làm tôi phải suy nghĩ lại."
+
<0195> \{Kyou} "... A~ ... giờ tôi thấy ăn năn, đã đối xử không phải với Youhei rồi."
 
// \{Kyou} "... Ah~... but Youhei did something bad, so I gave it a second thought."
 
// \{Kyou} "... Ah~... but Youhei did something bad, so I gave it a second thought."
   
<0196> thật sự...
+
<0196> Tại sao cô ta...
 
// Is she...
 
// Is she...
   
<0197> \{Kyou} "Thế nên, tôi không muốn cậu hiểu lầm như vậy."
+
<0197> \{Kyou} "Vậy đó, tôi không muốn ông để tâm quá nhiều đâu."
 
// \{Kyou} "That's why, I don't want you to really feel like this."
 
// \{Kyou} "That's why, I don't want you to really feel like this."
   
<0198> \{Kyou} "Ngoài ra, còn Ryou nữa..."
+
<0198> \{Kyou} "Làm vậy thì Ryou sẽ lo lắng lắm..."
 
// \{Kyou} "Besides, there's also Ryou..."
 
// \{Kyou} "Besides, there's also Ryou..."
   
<0199> \{Kyou} "Phải nói , như vậy thì tội cho con bé lắm."
+
<0199> \{Kyou} "Nghiêm trọng hơn, như thế thì tội cho con bé lắm."
 
// \{Kyou} "Or rather, it'd be bad for Ryou."
 
// \{Kyou} "Or rather, it'd be bad for Ryou."
   
Line 615: Line 618:
 
// Kyou is...
 
// Kyou is...
   
<0201> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của bạn trai là cậu phải biết nghĩ cho con bé mới phải."
+
<0201> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ôngchỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi."
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
   
<0202> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình cảm thấy bất an là không được đâu đó."
+
<0202> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó."
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
   
<0203> Tại sao, đến nước này rồi.... mà cô ấy vẫn có thể nở một nụ cười như vậy...
+
<0203> Tại sao, đến nước này rồi... mà cô ta vẫn có thể trưng ra nụ cười ấy...
 
// Why at this time... does she smile like this...
 
// Why at this time... does she smile like this...
   
<0204> \{Kyou} "Cậu không cần phải lo cho tôi đâu."
+
<0204> \{Kyou} "Ông không cần nghĩ cho tôi đâu."
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
   
Line 630: Line 633:
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
   
  +
<0206> Mong manh làm sao, cơ hồ vỡ tan ngay khoảnh khắc chạm vào.
<0206>
 
 
// Touched by this, it feels broken...
 
// Touched by this, it feels broken...
   
  +
<0207> Thật can đảm... mà cũng bi ai quá đỗi——...
<0207>
 
 
// A brave... difficult... painful--...
 
// A brave... difficult... painful--...
   
<0208> \{Kyou} "Tôi ... không quá để tâm đến cậu lắm đâu, thật đấy!"
+
<0208> \{Kyou} "Tôi... cũng không nghĩ về ông hết, thật đấy!"
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
   
<0209> ... một nụ cười--...
+
<0209> ... Nụ cười ấy——...
 
// ... Smile--...
 
// ... Smile--...
   
<0210> \{\m{B}} ""
+
<0210> \{\m{B}} "——..."
 
// \{\m{B}} "--..."
 
// \{\m{B}} "--..."
   
<0211> Khiến tôi không còn cách nào khác là nắm chặt tay để kìm lòng lại.
+
<0211> Tôi siết chặt nắm tay.
 
// I grip my fist.
 
// I grip my fist.
   
<0212> đến mức móng tay bấm sâu vào lòng bàn tay.
+
<0212> Chặt đến mức đầu móng cứa vào da thịt.
 
// My nails eat into my palm.
 
// My nails eat into my palm.
   
<0213> Như thể đó một cách giải thoát tôi khỏi nỗi đau lúc này.
+
<0213> Không thấy đau nữa, chìm trong nỗi xúc động hạn.
 
// In order to relieve myself of the pain.
 
// In order to relieve myself of the pain.
   
<0214> gái nhỏ nhắn trước mặt tôi... vẫn phải chao đảo trong cuộc chiến với chính bản thân mình.
+
<0214> Tôi đã rung động trước người con gái ấy... người đang khổ sở tranh đấu với chính mình.
 
// The only girl in front of me... sways in the fight with the battle against herself.
 
// The only girl in front of me... sways in the fight with the battle against herself.
   
Line 660: Line 663:
 
// But...
 
// But...
   
<0216> Đến giờ phút này, suy nghĩ như vậy có lẽ đã quá muộn mất rồi...
+
<0216> Giờ phút này, nhận ra điều đó thì đã quá muộn...
 
// Thinking like that, might be a bit too late...
 
// Thinking like that, might be a bit too late...
   
<0217> Siết chặt bàn tay, tôi nhìn thẳng vào Kyou.
+
<0217> Vẫn siết chặt bàn tay, tôi nhìn thẳng vào Kyou.
 
// I grip my fist, looking at Kyou.
 
// I grip my fist, looking at Kyou.
   
<0218> Khuôn mặt cô ấy, thật chẳng khác nào so với Fujibayashi.
+
<0218> Gương mặt cô ấy Fujibayashi giống nhau hệt như hai giọt nước.
 
// Her face matches that of Fujibayashi's.
 
// Her face matches that of Fujibayashi's.
   
<0219> Dù cô ấy có muốn hay không, tấm lòng cô ấy vẫn luôn hướng đến em gái mình.
+
<0219> Dù muốn không, gợi lên trong tôi hình bóng Fujibayashi.
 
// She thinks about Ryou, whether she likes it or not.
 
// She thinks about Ryou, whether she likes it or not.
   
  +
<0220> Chính điều đó đã chôn chặt chân tôi, không sao tiến lên được dù chỉ một bước.
<0220> Vì thế, tôi chỉ còn biết đứng đó.
 
 
// At best, I stop there, in regards to that.
 
// At best, I stop there, in regards to that.
   
<0221> \{Kyou} "Chào nhé."
+
<0221> \{Kyou} "Thôi, chào nhé."
 
// \{Kyou} "Later, then."
 
// \{Kyou} "Later, then."
   
<0222> Kyou vẫy tay, mỉm cười với tôi và quay lưng bước đi.
+
<0222> Vẫn mang nụ cười bướng bỉnh dối lòng ấy, Kyou vẫy tay chào tôi và quay đi.
 
// Kyou turns her back on me with a smile, waving her hand at me.
 
// Kyou turns her back on me with a smile, waving her hand at me.
   
<0223> Cứ như vậy.
+
<0223> Rồi, từng bước một rời xa tôi.
 
// And slowly walks away.
 
// And slowly walks away.
   
<0224> Trong khi tôi... chỉ còn biết đứng đó, lặng lẽ dõi theo.
+
<0224> Trong khi tôi... chỉ thể lặng im trông theo.
 
// I could only... remain silent, watching her like that.
 
// I could only... remain silent, watching her like that.
   
<0225> Có cảm giác như thể.... cáiđó đang cắt xuyên qua da thịt tôi.
+
<0225> Cảm giác như thể.... có thứvừa đâm xuyên qua lồng ngực.
 
// I felt... something cut through my chest.
 
// I felt... something cut through my chest.
   
<0226> Nó vừa nóng hổi... vừa lạnh lẽo... lại cay đắng khôn tả...
+
<0226> Vừa nóng ấm... vừa lạnh lẽo... lại cay đắng khôn tả...
 
// As if it were hot... or maybe cold... bitter...
 
// As if it were hot... or maybe cold... bitter...
   
<0227> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
+
<0227> \{\m{B}} "Thật... tồi tệ..."
 
// \{\m{B}} "This is... bad..."
 
// \{\m{B}} "This is... bad..."
   
<0228> Tôi tự nhủ.
+
<0228> Tôi thì thào, không với ai cả.
 
// I murmur that out loud.
 
// I murmur that out loud.
   
<0229> Cho những lời đó đều tan nhanh vào trong gió, nhưng dư âm của vẫn còn vang vọng trong tâm trí tôi...
+
<0229> Những lời sẽ sàng ấy tan nhanh theo gió, song dư âm của chúng tiếp tục vang vọng mãi trong tâm trí tôi...
 
// Even though those words fade into the winds, it continued to echo in my mind...
 
// Even though those words fade into the winds, it continued to echo in my mind...
   

Revision as of 14:09, 7 February 2019

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN3508.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'

<0000> Thứ Năm, 8 tháng 5
// May 8 (Thursday)

<0001> Chuông báo hết tiết bốn reo vang.
// The bell rings, ending fourth period.

<0002> Giáo viên vừa ra khỏi lớp, học sinh kẻ thì lục tục mở nắp hộp cơm trưa, người lại phi thẳng đến căn tin.
// The teacher leaves the class, and each of the students grab their lunch and begin heading to the cafeteria.

<0003> Tôi kiểm tra ví tiền, rồi cũng đứng dậy, định bụng mua vài thứ lót dạ.
// I check my wallet, and get out of my seat, planning to go to the store.

<0004> \{Sunohara} "Tới căn tin hả, \m{A}? Chờ tao đi với."
// \{Sunohara} "Buying something, \m{A}? Let's go together."

<0005> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0006> Hai chúng tôi ra khỏi lớp, nhắm hướng căn tin.
// We leave the classroom, heading to the cafeteria.

<0007> Bỗng, một gương mặt thân quen từ xa chạy đến.
// Hm, I notice a familiar face running in our direction.

<0008> \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "... Fujibayashi?"

<0009> \{Ryou} "A, \m{A}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."

<0010> \{\m{B}} "Sao thế, cậu để quên ví à?"
// \{\m{B}} "What is it, did you forget your wallet?"

<0011> \{Ryou} "Hà... hà... kh-không phải vậy... ưm... cậu vẫn chưa đến căng tin... phải không?"
// \{Ryou} "Pant... pant... n-no... um... you haven't gone to the store... yet?"

<0012> \{\m{B}} "Ờ, bọn này vừa định ra đó đây."
// \{\m{B}} "Yeah, we were on our way though."

<0013> \{Ryou} "Hà... hà... thật... may quá..."
// \{Ryou}"Pant, pant... I... I'm glad..."

<0014> Dù vẫn thở dốc sau khi chạy vội cả chặng đường, Fujibayashi gắng lấy lại nhịp và mỉm cười.
// Fujibayashi gives a sweet smile, her breath rough due to her running.

<0015> \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"

<0016> \{Ryou} "Ư-um... đây."
// \{Ryou} "U-um... here."

<0017> Vừa nói, cô ấy vừa đưa cho tôi một túi giấy nhìn rất quen.
// Saying that, she presents me a familiar paper bag.

<0018> Đó là loại túi dùng trong quầy bánh mì.
// Looks like she went to the shop and bought some bread.

<0019> \{Ryou} "B.... bọn mình ăn cùng nhau được chứ?"
// \{Ryou} "W... would you like to eat together?"

<0020> Nghe đến đây, Sunohara và tôi đưa mắt nhìn nhau.
// Sunohara and I exchange glances at these words.

<0021> Quả tình ngỡ ngàng trước biểu hiện khác thường của Fujibayashi.
// To be honest, we were kinda overwhelmed by Fujibayashi's unusual behavior.

<0022> Chưa kể... sau những chuyện giữa chúng tôi và Kyou hôm qua, làm thế này lại có chút khó xử.
// Having said that... we were kinda overwhelmed by Kyou's behavior yesterday as well.

<0023> \{Sunohara} "Ưmm, hình như tao lại ngáng đường rồi, lánh mặt đi vậy."
// \{Sunohara} "Umm, I think I might be in the way, so I'll be going."

<0024> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0025> Sunohara đưa tay ra dấu, rồi rảo bước.
// Sunohara makes a gesture with his hand, and quickly rushes off.

<0026> Không... phải nói là co giò chạy mất dép...
// No... he ran away...

<0027> Vừa khi bóng lưng Sunohara mất hút nơi góc hành lang, tôi quay lại nhìn Fujibayashi.
// After seeing Sunohara run off one of the hallway corners, I turn to face Fujibayashi.

<0028> \{Ryou} "A... uu... ưm... có phải tớ... vừa thất lễ rồi không...?"
// \{Ryou} "Ah... uu... um... did I kind of... get in the way...?"

<0029> \{\m{B}} "Không sao, đừng để ý đến thằng ấy."
// \{\m{B}} "Nah, don't worry about it."

<0030> \{\m{B}} "Ta ra sân nhé?"
// \{\m{B}} "The front yard okay?"

<0031> \{Ryou} "Vâng!"
// \{Ryou} "Yes!"

<0032> Sân trước.
// And then, the front yard.

<0033> Đây là nơi nhốn nháo nhất vào giờ trưa, chỉ xếp sau căn tin.
// The cafeteria was bustling with people during lunch.

<0034> Từng tốp học sinh đang thưởng thức bữa trưa tại đây.
// A number of groups were enjoying their meal.

<0035> Mới gần đây thôi, chúng tôi còn ngồi ăn cùng Kyou trên tấm bạt nhựa trải ra sân.
// Kyou ate lunch with us just a while ago, didn't she?

<0036> Ngày trước, cả bọn chẳng bao giờ làm như thế.
// But, not too long ago after that, there wasn't anything.

<0037> Fujibayashi cũng không đi cùng tôi.
// Which is why Fujibayashi's beside me.

<0038> Chỉ một thời gian ngắn thôi, mà hàng bao nhiêu chuyện khó tin đã xảy ra.
// During this short period, a lot of crazy stuff has been happening.

<0039> Khiến tôi không khỏi băn khoăn, rồi cả ba người sẽ ra sao nữa đây...?
// What'll happen next, I wonder...?

<0040> \{Ryou} "Ưm... ở đây được chứ?"
// \{Ryou} "Um... is here okay?"

<0041> Cô ấy chỉ tay vào một băng ghế đá, và hỏi.
// She points to the seats beside the stone wall, saying that.

<0042> \{\m{B}} "Ờ, hay đó."
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."

<0043> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Okay."

<0044> Fujibayashi ngồi xuống băng ghế, đoạn cho tay vào túi giấy và tìm thứ gì đó bên trong.
// Sitting down by the seats, Fujibayashi peeps inside the paper bag, rummaging around.

<0045> Thế rồi, khi đã nhìn thấy, cô ấy lấy nó ra, đưa cho tôi.
// Then she finds what she's looking for, and gives it to me.

<0046> \{Ryou} "Của cậu đây."
// \{Ryou} "Here you go."

<0047> \{\m{B}} "Bánh mì cà ri và bánh mì dưa à?"
// \{\m{B}} "Curry bread and melon bread?"

<0048> \{Ryou} "Hôm ấy onee-chan đã buộc cậu đổi hai món bánh này với hộp cơm trưa của chị ấy mà?"
// \{Ryou} "Didn't you say that we should eat our own food instead of forcing my sister to cook lunch for us?"

<0049> \{\m{B}} "A... aa——... ờ, đúng thế thật."
// \{\m{B}} "Ah... ah--... yeah, there was that."

<0050> Đã hai tuần rồi ư?
// Has it already been two weeks?

<0051> Từ cái ngày mà Kyou bảo tôi ra đây và ăn trưa cùng Fujibayashi.
// Talking with Kyou, and eating with Fujibayashi here.

<0052> Lâu vậy rồi, mà cô ấy vẫn nhớ như in những mấy lời luyên thuyên của tôi ư...?
// I wonder if she remembers those times...

<0053> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0054> Tôi đảo mắt nhìn quanh.
// I look around at my surroundings.

<0055> \{Ryou} "Có chuyện gì thế?"
// \{Ryou} "What's the matter?"

<0056> \{\m{B}} "Đây là... chỗ bọn mình ngồi hai tuần trước, phải không?"
// \{\m{B}} "This place... it's the same spot from two weeks ago, isn't it?"

<0057> \{Ryou} "A, cậu nhận ra rồi ư?"
// \{Ryou} "Ah, you figured it out?"

<0058> \{Ryou} "Thật tình là hồi tiết bốn, tớ lén tự giải cho mình một ván bài."
// \{Ryou} "The truth is I tried some fortune telling during fourth period."

<0059> Fujibayashi rút từ túi áo ra bộ bài tarot mà tôi——... không, chính tay Kyou đã mua, và nhoẻn cười.
// Out of her pocket, Fujibayashi takes out the tarot cards that I bought--... no, what Kyou bought.

<0060> \{Ryou} "Tớ trải bài theo hình sao sáu cánh, và nằm ở vị trí từ khóa là quân 'Phán Xét'."
// \{Ryou} "It's a hexagram fortune telling though, but at that time, the Judgment card had a keyword pointing here."

<0061> \{Ryou} "Ở chiều xuôi, ta diễn giải quân bài này là: tái ngộ, quyết đoán, tái khởi sinh, và hướng đi mới."
// \{Ryou} "The card's correct meaning was: reunion, decision, restart, and a new path."

<0062> \{Ryou} "'Tái ngộ' và 'tái khởi sinh' có thể hàm ý việc... ghé thăm chốn cũ thêm lần nữa..."
// \{Ryou} "The 'reunion' and 'decision' means... to go back and forth from this spot..."

<0063> \{Ryou} "Thế nên... ưm... tớ nghĩ về nơi bọn mình đã ăn trưa cùng nhau... lần đầu tiên..."
// \{Ryou} "That's why... um... I thought of the... place where we first ate..."

<0064> Cô ấy thỏ thẻ buông nửa câu sau, hết đưa mắt nhìn tôi rồi lại hướng vào đôi tay mình.
// She finally does what she usually does, exchanging glances with a thin voice.

<0065> \{\m{B}} "Hiểu rồi. Tức là chúng ta sẽ tìm thấy một tương lai tươi đẹp... nếu làm thế này?"
// \{\m{B}} "I see. Doing this means we'll have a bright future... right?"

<0066> \{Ryou} "V-vâng. Thực ra, đến cuối thì tớ bốc được quân 'Bánh Xe Số Phận' chiều xuôi."
// \{Ryou} "T-that's right. Actually, the last thing you should expect in a certain place is indicated by the Wheel of Fortune card."

<0067> \{Ryou} "Nó biểu đạt vận mệnh, cơ hội, và biến chuyển mới."
// \{Ryou} "The meaning is, you'll have a fated chance to develop something new."

<0068> \{Ryou} "Là một vòng quay định mệnh, nó hàm ý vạn vật vĩnh viễn luân chuyển, không có điểm dừng."
// \{Ryou} "The literal meaning of the actual wheel on the Wheel of Fortune is, a neverending circle that's always continuing."

<0069> \{Ryou} "Nên tớ nghĩ là, nếu bây giờ mọi chuyện đều như ý, thì tương lai cũng sẽ vô cùng xán lạn."
// \{Ryou} "That's why, right now, it's good to have a bright future right now."

<0070> Fujibayashi hồ hởi nói cười.
// Fujibayashi says with a pleasant smile.

<0071> Mọi chuyện như ý... à?
// Right now it's good... huh.

<0072> Tôi như vầy... liệu có gọi là được như ý?
// You call my situation right now... something good?

<0073> Chí ít, giả như không có chuyện xảy ra với Kyou hôm qua, có lẽ sự tình cũng không đến nỗi nào...
// If you call what happened with Kyou yesterday as something good, you may be right...

<0074> ... Nỗi u uất đè nén trong tim ngày một trĩu nặng, đến mức khiến tôi căm ghét tình cảnh hiện thời của mình...
// ... But an ill feeling has built up inside me, freezing up my shoulders as I observe this situation...

<0075> \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"

<0076> \{\m{B}} "Ơ? A, gì cơ?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah, what?"

<0077> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0078> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<0079> Thoạt nhiên, Fujibayashi lặng tiếng, tựa hồ như đang tư lự điều gì.
// At that moment, Fujibayashi made a face as if thinking about something. 

<0080> Nhưng cũng chỉ trong thoáng chốc.
// But that really was at that moment.

<0081> Liền sau đó——...
// Soon after--...

<0082> \{Ryou} "Tớ mua cả cà phê sữa và nước cam này. Cậu muốn uống loại nào?"
// \{Ryou} "I have milk coffee and orange juice to drink. Which would you like?"

<0083> Cô ấy tươi cười, đoạn lấy từ trong túi giấy ra hai hộp thức uống.
// Asking that, she wears a smile as she pulls out juice packs from the paper bag.

<0084> Hai chúng tôi ngồi cạnh nhau trên băng ghế, thưởng thức bữa trưa.
// The two of us sit on the stone bench, eating our bread.

<0085> Nhiều lần, tôi nhận thấy ánh mắt của những học sinh trên đường ra cổng, hay của những người vừa ăn xong và nhìn ra ngoài từ cửa sổ lớp.
// Once in a while, there would be students who just finished their lunch looking elsewhere, and giving us a glance as they passed by.

<0086> \{Ryou} "Có nhiều người chú ý đến chúng ta quá nhỉ."
// \{Ryou} "There've been a lot of people looking at us, recently."

<0087> \{\m{B}} "Tớ cũng thấy thế."
// \{\m{B}} "You're right."

<0088> \{Ryou} "Không biết... họ nghĩ gì về bọn mình..."
// \{Ryou} "I wonder... what they're saying about us..."

<0089> \{\m{B}} "Nghĩ về bọn mình... tức là...?"
// \{\m{B}} "What they're saying about... us...?"

<0090> \{Ryou} "Liệu trong mắt họ, hai đứa mình có giống một đôi không nhỉ?"
// \{Ryou} "Are they seeing us as lovers?"

<0091> \{\m{B}} "Cái đó——... nếu không phải, thì chúng ta đã chẳng dựa người vào nhau ngồi ăn thế này rồi."
// \{\m{B}} "That's--... maybe they're thinking that we couldn't really be eating together, could we?"

<0092> \{Ryou} "Tớ... tớ cũng nghĩ vậy đó."
// \{Ryou} "I... guess. I guess so."

<0093> Fujibayashi cười thật tươi.
// Fujibayashi gives a sweet smile.

<0094> \{Ryou} "Nhưng, làm thế này sẽ tạo nên tin đồn nhỉ."
// \{Ryou} "But, there are the rumors."

<0095> \{\m{B}} "Ể...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0096> Vừa nghe hai chữ "tin đồn", tim tôi giật thót lại.
// My heart skipped a beat, hearing the words, "rumors".

<0097> \{Ryou} "Cứ đi cùng nhau thế này, mọi người sẽ nhòm ngó hai đứa mình."
// \{Ryou} "Everyone's been looking at us when we're together like this."

<0098> \{Ryou} "Rồi dẫu cho bọn mình không công khai chuyện ấy, người ta vẫn sẽ rỉ tai nhau, có khi lại danh chính ngôn thuận làm đôi tình nhân lúc nào chẳng hay nữa cơ."
// \{Ryou} "Maybe they're spreading rumors about us being a couple, and going out and everything."

<0099> Và mỉm cười...
// She smiles...

<0100> Cô ấy buông từng lời, kèm một nụ cười hết sức vô tư.
// She gives a carefree smile, saying that.

<0101> Ngắm nụ cười ấy rồi, tôi chẳng còn lòng dạ nào nhìn Fujibayashi nữa.
// I don't want to see Fujibayashi like that at all.

<0102> Mang nặng tâm trạng bứt rứt và hổ thẹn, tôi vô thức trông ra khu học xá.
// She looks at the school building with an embarrassed face, showing no sign of guilt.

<0103> Đằng sau kính cửa sổ là đông đảo học sinh vừa dùng bữa xong, ríu rít buôn chuyện.
// The blossoming flowers blow in the way of the chatting students who just finished their meal.

<0104> Đúng như lời Fujibayashi, có nhiều người đang hướng ánh nhìn ra phía này.
// As Fujibayashi said just now, there were a couple of them looking our way.

<0105> Trong số họ... tôi nhác thấy một bóng người đương mải dõi theo chúng tôi qua khung cửa.
// In them... I saw one person that was staring at us through the window.

<0106> Trên mái tóc dài ấy...
// Long hair...

<0107> Cài một... sợi ruy băng màu trắng——...
// With a... white ribbon tied--...

<0108> \{\m{B}} "...——!"
// \{\m{B}} "...--!"

<0109> \{Ryou} "\m{A}-kun? Có chuyện gì vậy?"
// \{Ryou} "\m{A}-kun? What's wrong?"

<0110> \{Ryou} "Có ai trong lớp đang nhìn bọn mình à...?"
// \{Ryou} "Was someone from the school looking at us...?"

<0111> \{\m{B}} "K-không đâu..."
// \{\m{B}} "N-no..."

<0112> Giả vờ bình tâm, tôi quay nhìn Fujibayashi.
// I try to remain calm, looking at Fujibayashi.

<0113> \{\m{B}} "Dám cá... ai cũng đang nhìn chúng ta đấy."
// \{\m{B}} "I was pretty sure everyone was... looking at us."

<0114> \{Ryou} "Chắc là... thế ha. Tớ thấy hơi ngượng."
// \{Ryou} "I... guess. It really is embarrassing, isn't it?"

<0115> Fujibayashi nhoẻn cười trên khuôn mặt ửng hồng, rồi đưa môi uống tiếp hộp nước cam đang giữ trên tay.
// She drinks her orange juice, slightly blushing and smiles.

<0116> Tôi đánh mắt nhìn lại khu lớp, thì không còn thấy Kyou nơi đó nữa.
// Returning to look at the school building, Kyou wasn't there anymore.

<0117> Hẳn là... cô ấy đi mất rồi...
// She... must have moved somewhere else...

<0118> Tôi ngốn ổ bánh mì cà ri đang cầm.
// I stuff in the curry bread in my hand.

<0119> Đã nhai kỹ là vậy, mà sao vẫn khó nuốt thế này...
// Chewing it, it felt like it was tasteless..

<0120> Ngày học vừa hết, cả lớp náo động hẳn lên như dòng lũ quét, rồi chẳng mấy chốc sự tĩnh lặng ngự trị trở lại.
// The lessons for the day end, with everyone busy in the classroom, and then I'm left alone.

<0121> Lần lượt từng người kéo nhau ra khỏi lớp.
// The last classmate heads home.

<0122> Fujibayashi cũng không còn ở đây nữa.
// Fujibayashi's no longer here.

<0123> Cô ấy phải dự hội thảo trù bị Ngày Vinh danh Người sáng lập, và họp mặt tân cán sự Hội học sinh vừa đắc cử. 
// She had to go to the meeting for the new student council school festival.

<0124> ... Nhắc mới nhớ, Tomoyo đã được bầu làm Hội trưởng Hội học sinh rồi nhỉ...
// ... Speaking of which, Tomoyo was elected the new school president, wasn't she... 

<0125> Vậy là cô nàng đã đạt được mục tiêu của mình rồi.
// Guess she managed to reach her goal.

<0126> Rõ ràng, chúng tôi đang đi trên hai con đường khác hẳn nhau...
// I guess my path really is different...

<0127> Đáng lý tôi nên đợi Fujibayashi vòng lại rồi cùng nhau về, nhưng... lúc này thì...
// If there's anyone who's still here waiting, they'd be going home with someone... right now...

<0128> Tôi thở hắt ra một hơi thật dài, rồi vớ lấy cặp và rời lớp.
// I take a deep breath, holding my bag, and leave the classroom.

<0129> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0130> Đang uể oải nhấc từng bước, chợt tôi ngẩn người ra.
// Walking heavily, I come to a stop.

<0131> Và nhướn mày nhìn thẳng về trước.
// And stare in front of me.

<0132> Ở nơi cuối tầm mắt ấy...
// And the glance afterward.

<0133> ... là một bóng dáng cũng vừa đứng sững lại, nhìn tôi chằm chằm...
// There's only one person who'd stop and give me the same glance...

<0134> \{\m{B}} "Yo..."
// \{\m{B}} "Yo...

<0135> \{Kyou} "... Yo."
// \{Kyou} "... Yo."

<0136> Chúng tôi gượng gạo chào hỏi.
// We greet each other in an awkward way.

<0137> \{\m{B}} "... Bà không phải dự hội thảo sao?"
// \{\m{B}} "... You don't have any meetings?"

<0138> \{Kyou} "... Rách việc lắm, nên tôi kiếu..."
// \{Kyou} "... It's bothersome, so I didn't go..."

<0139> \{\m{B}} "Đúng là một lớp trưởng mẫu mực nhỉ."
// \{\m{B}} "You're the big class president, aren't you?"

<0140> \{Kyou} "... Có nịnh tôi cũng chẳng được gì đâu..."
// \{Kyou} "... There's nothing to be praised about that..."

<0141> Tuy vẫn đốp chát ăn ý là thế, chúng tôi nhả chữ mà giọng chẳng bộc lộ chút hứng khởi nào.
// Just like her, our conversation continued to be gloomy.

<0142> Cả hai vụng về lảng tránh ánh mắt của nhau...
// She restrains herself, not returning a glance...

<0143> \{Kyou} "Ông đang... đợi người à?"
// \{Kyou} "You're... waiting?"

<0144> Cô ấy do dự hỏi.
// She hesitates, asking me.

<0145> \{\m{B}} "... Ai cơ?"
// \{\m{B}} "... For what?"

<0146> \{Kyou} "... Ryou."
// \{Kyou} "... For Ryou."

<0147> \{\m{B}} "Không... hôm nay... tôi định về một mình."
// \{\m{B}} "No... today... I'm heading home myself."

<0148> \{Kyou} "Vậy sao..."
// \{Kyou} "I see..."

<0149> Kyou lẩm bẩm, rồi dán chặt mắt xuống đất.
// With a short murmur, her glance returns to the ground.

<0150> Thường thì... cô ấy sẽ hét toáng lên, "Ông phải đợi con bé cùng về mới phải!", kiểu như thế...
// She'd usually say... "You better wait here for her!" normally...

<0151> Giờ chỉ còn bầu không khí ái ngại bao trùm, mỗi lúc thêm nặng nề...
// The only thing she leaves instead is a thick, brooding atmosphere...

<0152> \{Kyou} "Thôi nhé..."
// \{Kyou} "Well then..."

<0153> Dứt lời, cô ấy quay lưng, bỏ đi.
// Saying that, she turns her back on me and walks off.

<0154> Nhìn theo giây lát, đoạn tôi nắm chặt chiếc cặp trong tay, nối gót.
// Seeing that, I fix my hold on my bag, and walk in the same direction.

<0155> \{Kyou} "... Ông đi theo tôi làm gì?"
// \{Kyou} "... Why are you following me?"

<0156> \{\m{B}} "Đây cũng là đường về nhà tôi, còn đi lối nào được nữa?"
// \{\m{B}} "The way I go is this way, so where else am I supposed to go?"

<0157> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0158> Kyou lặng thinh, rồi sải từng bước dài như muốn đào thoát.
// She remains silent, instead walking away as if running.

<0159> Tôi cũng rảo bước theo sau.
// I also do the same.

<0160> Chúng tôi đi sóng đôi, giữ một khoảng cách có phần thiếu tự nhiên.
// She keeps a safe distance from me.

<0161> Không nói với nhau lấy một lời.
// We don't talk at all.

<0162> Duy chỉ có nỗi căng thẳng cuộn trào, chặn đứng những lời bông đùa thường nhật đã luôn gắn kết hai chúng tôi.
// We're only tied together by the same stubborn atmosphere, that rough throat, that we both felt.

<0163> Não tôi trở nên nhạy cảm quá mức.
// We don't care about anything else.

<0164> Mỗi lần hơi thở của Kyou lạc nhịp là trống ngực tôi đập dồn dập, cứ ngỡ cô ấy sắp sửa lên tiếng.
// My heart skipped a beat, trying to find something to talk about as I walked beside her.

<0165> Tôi vắt kiệt ruột gan tìm lời để nói, nhưng chỉ vô vọng.
// She also seems to be doing the same, but instead keeps it to herself.

<0166> Chữ đã lên đến họng, toan bật thành tiếng rồi, thì thần trí tôi lại trở nên tê dại.
// The words that pass through our throats ends up being pure white.

<0167> Dòng suy tưởng hỗn loạn đau đến buốt óc...
// I breathe a faint headache through my head like that...

<0168> Cứ lặp đi lặp lại, lượn lờ trong đầu tôi...
// This kept going...

<0169> \{Kyou} "Nè..."
// \{Kyou} "Hey..."

<0170> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0171> \{Kyou} "Nghe tôi nói không."
// \{Kyou} "I said, hey."

<0172> \{\m{B}} "Ớ? G-gì cơ?"
// \{\m{B}} "Eh? W-what?"

<0173> \{Kyou} "Ông định bám theo tôi đến đâu đây...?"
// \{Kyou} "How far are you gonna follow me..."

<0174> \{\m{B}} "Đến đâu là sao...?"
// \{\m{B}} "How far am I...?"

<0175> \{Kyou} "... Ông đi đường kia cơ mà?"
// \{Kyou} "... You're going that way, aren't you?"

<0176> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0177> Đến chừng định thần lại, chúng tôi đã ở ngay ngã rẽ chia hai con đường.
// Before I knew it, we were at the road that branched off.

<0178> Tôi và cô ấy sẽ về nhà theo hai hướng khác nhau...
// The direction she's headed in is different...

<0179> Cả hai chỉ đứng trơ như phỗng, không nói tiếng nào.
// We say nothing, stopping there.

<0180> Im lặng nối dài.
// The silence continued.

<0181> Vừa nghĩ đến đây...
// That's exactly what I thought.

<0182> \{Kyou} "——Nghe này..."
// \{Kyou} "--You know..."

<0183> Kyou mở miệng.
// Kyou opens her mouth.

<0184> \{Kyou} "Vụ ngày hôm qua..."
// \{Kyou} "About yesterday..."

<0185> Tim tôi đập loạn, cả người nóng ran.
// My heart pounds, heat rushing up to my throat.

<0186> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0187> \{Kyou} "Ông đừng tin những lời Youhei nói nhé."
// \{Kyou} "Don't take what Youhei said seriously."

<0188> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0189> \{Kyou} "Tôi không... tôi———... không thật sự nghĩ như thế về ông đâu..."
// \{Kyou} "I don't... I---... didn't really, think anything about you like that..."

<0190> \{Kyou} "... Trong mắt tôi, ông cũng giống như bạn bè bình thường ấy mà..."
// \{Kyou} "... I might have looked at you in a special way but..."

<0191> \{Kyou} "Thế nên, ông hãy đối xử thật tốt với Ryou nhé..."
// \{Kyou} "It's just that, you should be taking care of Ryou..."

<0192> \{Kyou} "Tôi chỉ mong có vậy thôi..."
// \{Kyou} "That's all I could think of..."

<0193> Tại sao chứ...
// Why...

<0194> \{Kyou} "Cả chuyện với Youhei hôm qua nữa, những tưởng làm thế sẽ dễ dàng hóa giải tin đồn..."
// \{Kyou} "I thought that going with Youhei yesterday would have been the best way to get rid of the rumors..."

<0195> \{Kyou} "... A~ ... giờ tôi thấy ăn năn, vì đã đối xử không phải với Youhei rồi."
// \{Kyou} "... Ah~... but Youhei did something bad, so I gave it a second thought."

<0196> Tại sao cô ta...
// Is she...

<0197> \{Kyou} "Vậy đó, tôi không muốn ông để tâm quá nhiều đâu."
// \{Kyou} "That's why, I don't want you to really feel like this."

<0198> \{Kyou} "Làm vậy thì Ryou sẽ lo lắng lắm..."
// \{Kyou} "Besides, there's also Ryou..."

<0199> \{Kyou} "Nghiêm trọng hơn, như thế thì tội cho con bé lắm."
// \{Kyou} "Or rather, it'd be bad for Ryou."

<0200> Kyou...
// Kyou is...

<0201> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ông là chỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi."
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."

<0202> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó."
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"

<0203> Tại sao, đến nước này rồi... mà cô ta vẫn có thể trưng ra nụ cười ấy...
// Why at this time... does she smile like this...

<0204> \{Kyou} "Ông không cần nghĩ cho tôi đâu."
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."

<0205> \{Kyou} "Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được."
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."

<0206> Mong manh làm sao, cơ hồ vỡ tan ngay khoảnh khắc chạm vào.
// Touched by this, it feels broken...

<0207> Thật can đảm... mà cũng bi ai quá đỗi——...
// A brave... difficult... painful--...

<0208> \{Kyou} "Tôi... cũng không nghĩ gì về ông hết, thật đấy!"
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"

<0209> ... Nụ cười ấy——...
// ... Smile--...

<0210> \{\m{B}} "——..."
// \{\m{B}} "--..."

<0211> Tôi siết chặt nắm tay.
// I grip my fist.

<0212> Chặt đến mức đầu móng cứa vào da thịt.
// My nails eat into my palm.

<0213> Không thấy đau nữa, mà chìm trong nỗi xúc động vô hạn.
// In order to relieve myself of the pain.

<0214> Tôi đã rung động trước người con gái ấy... người đang khổ sở tranh đấu với chính mình.
// The only girl in front of me... sways in the fight with the battle against herself.

<0215> Thế nhưng...
// But...

<0216> Giờ phút này, nhận ra điều đó thì đã quá muộn...
// Thinking like that, might be a bit too late...

<0217> Vẫn siết chặt bàn tay, tôi nhìn thẳng vào Kyou.
// I grip my fist, looking at Kyou.

<0218> Gương mặt cô ấy và Fujibayashi giống nhau hệt như hai giọt nước.
// Her face matches that of Fujibayashi's.

<0219> Dù muốn dù không, nó gợi lên trong tôi hình bóng Fujibayashi.
// She thinks about Ryou, whether she likes it or not.

<0220> Chính điều đó đã chôn chặt chân tôi, không sao tiến lên được dù chỉ một bước.
// At best, I stop there, in regards to that.

<0221> \{Kyou} "Thôi, chào nhé."
// \{Kyou} "Later, then."

<0222> Vẫn mang nụ cười bướng bỉnh dối lòng ấy, Kyou vẫy tay chào tôi và quay đi.
// Kyou turns her back on me with a smile, waving her hand at me.

<0223> Rồi, từng bước một rời xa tôi.
// And slowly walks away.

<0224> Trong khi tôi... chỉ có thể lặng im trông theo.
// I could only... remain silent, watching her like that.

<0225> Cảm giác như thể.... có thứ gì vừa đâm xuyên qua lồng ngực.
// I felt... something cut through my chest.

<0226> Vừa nóng ấm... vừa lạnh lẽo... lại cay đắng khôn tả...
// As if it were hot... or maybe cold... bitter...

<0227> \{\m{B}} "Thật... tồi tệ..."
// \{\m{B}} "This is... bad..."

<0228> Tôi thì thào, không với ai cả.
// I murmur that out loud.

<0229> Những lời sẽ sàng ấy tan nhanh theo gió, song dư âm của chúng tiếp tục vang vọng mãi trong tâm trí tôi...
// Even though those words fade into the winds, it continued to echo in my mind...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074