Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3502"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(26 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
::*[[User:Clion|Clion]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Text ==
 
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 14: Line 16:
 
// 'Male Student'
 
// 'Male Student'
   
<0000>
+
<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
 
// May 2 (Friday)
 
// May 2 (Friday)
   
<0001> Giờ ăn trưa.... hình như chuyện xảy ra lúc này dần dần trở thành chuyện thường ngày rồi ấy...
+
<0001> Lại đến giờ nghỉ trưa. Tự lúc nào, bữa trưa mỗi ngày của tôi chỉ xoay vòng quanh bấy nhiêu chuyện.
 
// Lunch break... somehow, this thing happening right now during lunch ended up becoming a standard... *
 
// Lunch break... somehow, this thing happening right now during lunch ended up becoming a standard... *
   
<0002> Tôi lại đến đây sau khi nhốt Sunohara trong nhà vệ sinh.
+
<0002> Vẫn mánh cũ, tôi chốt cửa nhốt Sunohara trong nhà vệ sinh nam.
 
// I came here again after locking up Sunohara in the washroom.
 
// I came here again after locking up Sunohara in the washroom.
   
<0003> Lần này "Phòng tuyển thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục".
+
<0003> Lần này buồng xí biến thành 『Phòng tuyển chọn thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục.
 
// This time, I wrote "Rugby Club Recruitment Interview Room" on the door.
 
// This time, I wrote "Rugby Club Recruitment Interview Room" on the door.
   
<0004> Hôm này ba hộp cơm trên đó.
+
<0004> Số hộp cơm đã giảm xuống còn ba tầng.
 
// There were three boxes laid down.
 
// There were three boxes laid down.
   
<0005> \{\m{B}} "Hôm nay Fujibayashi không làm à?"
+
<0005> \{\m{B}} Hôm nay Fujibayashi không làm cơm nữa à?
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi didn't make one today?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi didn't make one today?"
   
<0006> \{Ryou} "A...ư.... mình.... không..."
+
<0006> \{Ryou} A... ư... tớ... không...
 
// \{Ryou} "Ah... uu... that is... no..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... that is... no..."
   
<0007> \{Kyou} "Này, ông hỏi mấy câu như thế với bộ mặt bình thường đó được sao?"
+
<0007> \{Kyou} Này, khi không lại đi hỏi câu đó chính ngay lúc này là sao?
 
// \{Kyou} "Hey, do you think it's okay to normally ask something like that?"
 
// \{Kyou} "Hey, do you think it's okay to normally ask something like that?"
   
<0008> \{\m{B}} "Hở? Tại sao?"
+
<0008> \{\m{B}} Hở? Tại sao không chứ?
 
// \{\m{B}} "Eh? Why?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Why?"
   
<0009> \{Kyou} "Ông chả có ý tứ gì hết. Hãy nghĩ về cảm giác của Ryou một tí."
+
<0009> \{Kyou} Ông chẳng ý tứ gì cả. Nghĩ cho cảm giác của Ryou một tí đi.
 
// \{Kyou} "You have no manners. Think about Ryou's feelings a little."
 
// \{Kyou} "You have no manners. Think about Ryou's feelings a little."
   
<0010> \{Ryou} "Ế...? A... không sao mà. do.... em làm mọi thứ rối tung lên hết."
+
<0010> \{Ryou} Ế...? A... không sao mà. Cũng bởi... em lỡ nấu ra mấy thứ kỳ quặc quá.
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... it's okay. That is... it's my fault for making such strange stuff."
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... it's okay. That is... it's my fault for making such strange stuff."
   
<0011> \{\m{B}} "À không... ý tớ không phải thế...."
+
<0011> \{\m{B}} À không... ý tớ không phải thế...
 
// \{\m{B}} "Uh no... that wasn't what I really meant though..."
 
// \{\m{B}} "Uh no... that wasn't what I really meant though..."
   
<0012> \{\m{B}} "Mặc bữa ăn hôm qua hơi khó kiểm soát nhưng nếu bạn tập luyện thì sẽ tiến bộ hơn."
+
<0012> \{\m{B}} 『Đúng bữa trưa hôm qua hơi... khó tiêu. Nhưng nếu cậu chăm chỉ thực hành thì sẽ lên tay ngay thôi.
 
// \{\m{B}} "While yesterday's lunch was pretty tough to handle, you'd get better if you practice."
 
// \{\m{B}} "While yesterday's lunch was pretty tough to handle, you'd get better if you practice."
   
<0013> \{Ryou} "Nhưng ... lỡ lại làm bạn đau bụng thì..."
+
<0013> \{Ryou} 『Dù là vậy... chẳng may cậu ăn rồi bị trúng thực thì...
 
// \{Ryou} "But... it's not good to hurt your stomach..."
 
// \{Ryou} "But... it's not good to hurt your stomach..."
   
<0014> \{\m{B}} "À đúng rồi, Botan sao rồi?"
+
<0014> \{\m{B}} À quên nữa, Botan sao rồi?
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, what happened to Botan after that?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, what happened to Botan after that?"
   
<0015> \{Kyou} "Tối hôm qua thì em ấy đã tỉnh lại."
+
<0015> \{Kyou} 『Đến tối thì em tỉnh lại.
 
// \{Kyou} "He finally came to at night."
 
// \{Kyou} "He finally came to at night."
   
<0016> \{Kyou} "Nhưng sáng nay vẫn còn ốm hoàn toàn kiệt sức..."
+
<0016> \{Kyou} Nhưng sáng nay vẫn ốm, sức tàn lực kiệt...
 
// \{Kyou} "This morning he still seemed sick, and completely exhausted..."
 
// \{Kyou} "This morning he still seemed sick, and completely exhausted..."
   
<0017> \{Kyou} "Lạy trời cho em ấy đừng bị tác dụng phụ lạ nào..."
+
<0017> \{Kyou} Lạy trời đừng để lại di chứng nào...
 
// \{Kyou} "It'd be good if he doesn't get any strange after-effects..."
 
// \{Kyou} "It'd be good if he doesn't get any strange after-effects..."
   
<0018> \{Ryou} "Aaa... ư~~"
+
<0018> \{Ryou} 『Aaau...
 
// \{Ryou} "Aaau..."
 
// \{Ryou} "Aaau..."
   
  +
<0019> Nghe hung tin từ Kyou, Fujibayashi cúi sầm mặt.
<0019> Fujibayashi cúi đầu xuống khi nghe được những từ của Kyou.
 
 
// Fujibayashi drops her head hard at hearing Kyou's words.
 
// Fujibayashi drops her head hard at hearing Kyou's words.
   
<0020> \{\m{B}} ".... mới là người không ý tứ hết đấy...."
+
<0020> \{\m{B}} ... Tôi thấy chính bà là người không biết giữ ý giữ tứ thì ...
 
// \{\m{B}} "... you're the one who doesn't have any manners at all..."
 
// \{\m{B}} "... you're the one who doesn't have any manners at all..."
   
<0021> \{Kyou} "Hở? Tại sao?"
+
<0021> \{Kyou} Hở? Tại sao chứ?
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
 
// \{Kyou} "Eh? Why?"
   
<0022> Cô ta không nhận ra sao...
+
<0022> Cô ta còn không nhận ra à...?
 
// She didn't notice, huh...
 
// She didn't notice, huh...
   
<0023> \{\m{B}} "Thôi, bỏ qua đề tài về món ăn của Fujibayashi ăn trưa nào."
+
<0023> \{\m{B}} Thôi, dẹp chuyện nấu nướng của Fujibayashi qua một bên, rồi chú tâm vào bữa ăn nào.
 
// \{\m{B}} "Well, we should leave the subject of Fujibayashi's lunch aside and eat lunch right now."
 
// \{\m{B}} "Well, we should leave the subject of Fujibayashi's lunch aside and eat lunch right now."
   
  +
<0024> Cứ ca thán bữa trưa hôm qua mãi thì chẳng khác nào đang bóc mẽ Fujibayashi, vậy nên tôi đổi đề tài.
<0024> Tôi miễn cưỡng chuyển chủ đề để tránh hình ảnh một người mới bắt đầu nấu ăn của Ryou trở thành một 'thiên tai' đầu bếp.
 
// I forcibly change the subject, so as to keep Fujibayashi's image from starting to become like she's a terrible cook. *
+
// I forcibly change the subject, so as to keep Fujibayashi's image from starting to become like she's a terrible cook.
   
<0025> \{Kyou} "Cũng phải. Tui đói lả rồi."
+
<0025> \{Kyou} Cũng phải. Tôi đói lả rồi.
 
// \{Kyou} "I guess. I'm hungry after all."
 
// \{Kyou} "I guess. I'm hungry after all."
   
Line 95: Line 97:
 
// Kyou spreads out the boxes.
 
// Kyou spreads out the boxes.
   
  +
<0027> \{Kyou} 『Món chính hôm nay là \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.} kiểu Kyoto, nêm nhạt.』
<0027> \{Kyou} "Món chính hôm nay có hơi lạt. Đó là thịt kiểu Kyou và khoai tây hầm."
 
 
// \{Kyou} "Today's main dish is a bit light. It's Kyoto-style meat and potato stew."
 
// \{Kyou} "Today's main dish is a bit light. It's Kyoto-style meat and potato stew."
   
<0028> \{Kyou} "không còn nóng nhưng vẫn ngon như thường."
+
<0028> \{Kyou} nguội rồi nhưng vẫn rất ngon đấy.
 
// \{Kyou} "It's delicious even if it's not warm anymore."
 
// \{Kyou} "It's delicious even if it's not warm anymore."
   
<0029> Kyou tự tin nói.
+
<0029> Kyou tự tin giới thiệu.
 
// Kyou says that gleefully.
 
// Kyou says that gleefully.
   
  +
<0030> Ví cô ta như người đầu bếp sở hữu bàn tay vàng thì có khoa trương quá không nhỉ?
<0030> Cô ấy hẳn có một khả năng nấu ăn bẩm sinh nhỉ.
 
 
// She really has a big repertoire of cooking abilities, doesn't she?
 
// She really has a big repertoire of cooking abilities, doesn't she?
   
<0031> \{Kyou} "Mặc dù tui nói là kiểu Kyou, nhưng 'kiểu' đây là chẳng có kiểu nào hết."
+
<0031> \{Kyou} 『Nhớkiểu Kyoto」 chứ không phải 「kiểu Kyou」 đâu nhé.
 
// \{Kyou} "Even though I say Kyoto style, my 'style' doesn't really have any meaning at all."
 
// \{Kyou} "Even though I say Kyoto style, my 'style' doesn't really have any meaning at all."
   
<0032> \{Kyou} "Ahahahahaha!"
+
<0032> \{Kyou} Ahahahahaha!
 
// \{Kyou} "Ahahahahaha!"
 
// \{Kyou} "Ahahahahaha!"
   
<0033> ta tự sướng với bản thân...
+
<0033> Chỉ mỗi mình cô ta nghĩ thành kiểu đó thôi ...
 
// She agrees with herself...
 
// She agrees with herself...
   
<0034> \{Kyou} "Nào ăn thôi."
+
<0034> \{Kyou} 『Rồi, chén thôi nào.
 
// \{Kyou} "Come, let's eat."
 
// \{Kyou} "Come, let's eat."
   
<0035> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0035> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0036> \{Ryou} "Itadakimasu"
+
<0036> \{Ryou} 『Xin phép dùng bữa.』
 
// \{Ryou} "Thanks for the food."
 
// \{Ryou} "Thanks for the food."
   
<0037> Chúng tôi bắt đầu thưởng thức bữa ăn.
+
<0037> Ba người chúng tôi thay nhau gắp lấy gắp để từng món ăn một.
 
// We start picking out stuff with our chopsticks at random.
 
// We start picking out stuff with our chopsticks at random.
 
// Chỗ này mà dịch đúng nghĩa thì dở quá nên tớ chém xD
 
// Chỗ này mà dịch đúng nghĩa thì dở quá nên tớ chém xD
   
<0038> Bữa ăn trưa trong khu vườn đằng trước.
+
<0038> Bữa tiệc diễn ra ngay trong sân trước.
 
// Lunch in the front garden.
 
// Lunch in the front garden.
   
<0039> Ba người chúng tôi trên tấm bạt cùng với những hộp cơm xung quanh.
+
<0039> Chúng tôi trải bạt ngồi, gắp thức ăn đựng trong những hộp jubako cỡ đại.
 
// With us three on a mat, and the lunch boxes spread out.
 
// With us three on a mat, and the lunch boxes spread out.
   
<0040> Mọi người xung quanh hẳn phải thắc mắc chuyệnđang diễn ra đây.
+
<0040> Không rõ những người quanh đây nghĩkhi chứng kiến cảnh này.
 
// The people around us are probably wondering what's happening here.
 
// The people around us are probably wondering what's happening here.
   
<0041> Chắc chắn không ai nghĩ rằng tôi đang hẹn hò với Fujibayashi.
+
<0041> Chắc chẳng ai biết chuyện tôi và Fujibayashi đang hẹn hò đâu nhỉ?
 
// Probably no one realizes I'm going out with Fujibayashi.
 
// Probably no one realizes I'm going out with Fujibayashi.
   
<0042> \{Ryou} "A... món cải này ngon quá..."
+
<0042> \{Ryou} A... món \g{nitsuke}={Nitsuke là món cá ninh nhừ trong nước dùng có pha rượu sake, nước tương và nước dùng dashi.} này ngon quá...
 
// \{Ryou} "Ah... these vegetables are good..."
 
// \{Ryou} "Ah... these vegetables are good..."
   
<0043> \{Kyou} "Chị đã ngâm nó trong nước dùng."
+
<0043> \{Kyou} Chị đã ngâm nó trong nước dùng dashi làm từ tảo bẹ kombu đấy.
 
// \{Kyou} "I soaked them thoroughly in kelp broth."
 
// \{Kyou} "I soaked them thoroughly in kelp broth."
// 'Nước dùng" là nước hầm xương, luộc thịt ( just in case that you dont know xD)
 
   
<0044> \{Kyou} "Em không tưởng tượng nổi lượng mirrin chị dùng đâu~"
+
<0044> \{Kyou} 『Còn pha cả rượu mirin theo tỉ lệ vàng nữa~
 
// \{Kyou} "The amount of mirin I used is unbelievable~"
 
// \{Kyou} "The amount of mirin I used is unbelievable~"
// mirrin: Mirin (味醂 or みりん?) is an essential condiment used in Japanese cuisine, consisting of 40%–50% sugar.[1] It is a kind of rice wine similar to sake, but with a lower alcohol content—14%[2] instead of 20%. (wikipedia.org)
 
   
<0045> \{Kyou} "Lần sau chị sẽ bhỉ dẫn tỉ mỉ cho em nên ráng học nhé."
+
<0045> \{Kyou} 『Để lần sau chị dạy em cách làm nhé. Cố lên!』
 
// \{Kyou} "I'll show you carefully how to do it next time, so learn well!"
 
// \{Kyou} "I'll show you carefully how to do it next time, so learn well!"
   
<0046> \{Ryou} "Vâng."
+
<0046> \{Ryou} 『Dạ.
 
// \{Ryou} "Okay."
 
// \{Ryou} "Okay."
   
<0047> Thật là một người chị đảm đang...
+
<0047> Quả là một người chị đảm đang...
 
// Quite the caring older sister...
 
// Quite the caring older sister...
   
<0048> Đối tượng của việc đó là...
+
<0048> Đối ngược hoàn toàn với...
 
// In regards to that...
 
// In regards to that...
   
<0049> Tôi nhìn sang Fujibayashi.
+
<0049> Tôi quay sang Fujibayashi.
 
// I stare at Fujibayashi.
 
// I stare at Fujibayashi.
   
<0050> Cậu ấy nhận thấy tôi đang nhìn cậu ấy nên ngẩng mặt lên.
+
<0050> ngẩng mặt lên, lẽ cảm giác được đang bị tôi nhìn.
 
// She noticed that I'm looking at her, so she raised her head.
 
// She noticed that I'm looking at her, so she raised her head.
   
<0051> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
+
<0051> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
   
<0052> \{Ryou} ".....a....."
+
<0052> \{Ryou} ... A...
 
// \{Ryou} "... ah..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
   
<0053> Cậu ấy lại xấu hổ và cúi mặt xuống như mọi lần.
+
<0053> Vẫn thế, cô ấy đỏ mặt rồi cúi đầu xuống.
 
// She lowers her head and blushes again, as always.
 
// She lowers her head and blushes again, as always.
   
Line 182: Line 182:
 
// A shy younger sister...
 
// A shy younger sister...
   
<0055> Mặc họ chị em song sinh nhưng tính cách lại chẳng giống nhau xíu nào.
+
<0055> Thật khó hình dung, hai người với hai tính nết khác xa nhau ấy lại là chị em sinh đôi.
 
// Even though they're twins, their personalities mirror each other.
 
// Even though they're twins, their personalities mirror each other.
   
<0056> \{Kyou} "Hửm? Sao thế, \m{B}?"
+
<0056> \{Kyou} Hửm?\ \
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong, \m{B}?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong, \m{B}?"
   
<0057> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0057> , sao thế?
  +
  +
<0058> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0058> \{Kyou} "Ông vừa liếc sang Ryou--..."
+
<0059> \{Kyou} Ông vừa nhìn Ryou——...
 
// \{Kyou} "You were just staring at Ryou--..."
 
// \{Kyou} "You were just staring at Ryou--..."
   
<0059> \{Kyou} "A, có khi nào, tui là.... đà....?"
+
<0060> \{Kyou} A, có khi nào, tôi thành... kỳ đà mất rồi...?
 
// \{Kyou} "Ah, maybe, I'm... in the way...?"
 
// \{Kyou} "Ah, maybe, I'm... in the way...?"
   
<0060> \{\m{B}} "Không, không phải...."
+
<0061> \{\m{B}} 『Ấy, không phải...
 
// \{\m{B}} "No, that's not..."
 
// \{\m{B}} "No, that's not..."
   
<0061> \{Ryou} "C-chị không làm phiền gì tụi em hết..."
+
<0062> \{Ryou} C-chị không hề làm phiền gì bọn em cả...
 
// \{Ryou} "Y-you're not really bothering us at all..."
 
// \{Ryou} "Y-you're not really bothering us at all..."
   
  +
<0063> Chen ngang lời tôi, Fujibayashi dúi người ra trước, thẳng thừng tuyên bố.
<0062> Fujibayashi cúi rạp người xuống và nói như thể xen ngang vào lời của tôi.
 
 
// Fujibayashi stoops over and says that as if trying to interrupt me.
 
// Fujibayashi stoops over and says that as if trying to interrupt me.
   
<0063> Thật hiếm khi thấy cậu ấy làm như thế.
+
<0064> Chẳng mấy khi thấy ấy phản ứng như vậy.
 
// Kind of rare for her to do that.
 
// Kind of rare for her to do that.
   
<0064> \{Ryou} "A.. ừm... à..."
+
<0065> \{Ryou} A... ừm... à...
 
// \{Ryou} "Ah... umm... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... umm... well..."
   
<0065> \{Ryou} "C-càng nhiều người ăn chung thì..... ừm.... bữa ăn càng ngonvui hơn nên...."
+
<0066> \{Ryou} C-càng nhiều người thì... ừm... bữa ăn càng vuingon miệng hơn ...
 
// \{Ryou} "E-eating with lots of people is... ummm... more fun and delicious, so..."
 
// \{Ryou} "E-eating with lots of people is... ummm... more fun and delicious, so..."
   
<0066> \{\m{B}} "Phải đó."
+
<0067> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0067> \{Kyou} "Vậy hả....? Thật ra thì tui thấy hơi lo lo~"
+
<0068> \{Kyou} Vậy hả...? Thú thật tôi hơi lo lo~
 
// \{Kyou} "Really...? Actually, it was bothering me a little bit~"
 
// \{Kyou} "Really...? Actually, it was bothering me a little bit~"
   
<0068> \{Kyou} "Không biết tui có nên để hai người một mình trong giờ ăn trưa hay không~"
+
<0069> \{Kyou} 『Còn nghĩ hay là để hai người ăn riêng với nhau lại tốt hơn~
 
// \{Kyou} "I was wondering whether or not it would be better to just leave the two of you alone during lunch~"
 
// \{Kyou} "I was wondering whether or not it would be better to just leave the two of you alone during lunch~"
   
<0069> \{Ryou} "K... không phải.... ừm.... như thế đâu!"
+
<0070> \{Ryou} 『Kh... không hề... ừm... không thể có chuyện đó được!
 
// \{Ryou} "T... that's not it... umm... not at all!"
 
// \{Ryou} "T... that's not it... umm... not at all!"
   
<0070> Chà... nếu cô ấy toàn tâm toàn ý như thế thì vị trí là bạn trai cô ấy của tôi sẽ chẳng là gì cả....
+
<0071> Chà... cô ấy một mực nói thế thì hơi khiến tôi bẽ mặt đấy...
 
// Well... if she says that with all her might, my position as her boyfriend will end up meaningless...
 
// Well... if she says that with all her might, my position as her boyfriend will end up meaningless...
   
<0071> \{Ryou} "A... ừm... nói sao đây.... chịchị... nên.... nên...."
+
<0072> \{Ryou} A... ừm... phải nói thế nào đây... onee-chanonee-chan... nên... nên... là onee-chan.
 
// \{Ryou} "Ah... umm... how should I say this... onee-chan is onee-chan... so... that's why..."
 
// \{Ryou} "Ah... umm... how should I say this... onee-chan is onee-chan... so... that's why..."
   
<0072> Bình tĩnh...
+
<0073> Bình tĩnh đi...
 
// Calm down...
 
// Calm down...
   
<0073> \{Ryou} "Nên... a....ư....ừm.... nên..."
+
<0074> \{Ryou} Nên... a... ư... ừm... nên...
 
// \{Ryou} "So... uh... uhh... umm... so..."
 
// \{Ryou} "So... uh... uhh... umm... so..."
   
<0074> \{Ryou} "B-bữa trưa rất tuyệt vời nên tụi em còn phải dựa vào chị, nên.... ừm.... à...."
+
<0075> \{Ryou} B-bữa trưa chị làm rất ngon, bọn em phải dựa vào chị rất nhiều, nên... ừm... à...
 
// \{Ryou} "Y-Your lunch is great, and we're relying a lot on you, that's why... umm... well..."
 
// \{Ryou} "Y-Your lunch is great, and we're relying a lot on you, that's why... umm... well..."
   
<0075> \{\m{B}} "Hiện giờnghĩa không phải đà."
+
<0076> \{\m{B}} 『Tức đây không gây trở ngại cả.
 
// \{\m{B}} "For now, it means you're not really in the way."
 
// \{\m{B}} "For now, it means you're not really in the way."
   
<0076> Tôi đặt tay lên cái đầu bối rối của Fujibayashi nói thay cho cô ấy.
+
<0077> Tôi đặt tay lên mái đầu hòng xoa dịu nỗi khó xử của Fujibayashi, đồng thời đỡ lời giúp cô ấy.
 
// I place my hand on Fujibayashi's head who couldn't think straight and speak in her place.
 
// I place my hand on Fujibayashi's head who couldn't think straight and speak in her place.
   
<0077> Fujibayashi ngay lập tức nhìn sang tôi một cách ngạc nhiên và gật đầu mạnh mẽ.
+
<0078> Trong một thoáng, Fujibayashi ngỡ ngàng nhìn tôi, rồi giật mình gật đầu phụ họa hết sức nghiêm túc.
 
// Fujibayashi looks at me almost instantly as if surprised and nods heavily.
 
// Fujibayashi looks at me almost instantly as if surprised and nods heavily.
   
<0078> \{Kyou} "Uwaaa, hai người giống một cặp rồi đấy!"
+
<0079> \{Kyou} 『Uoaaa! Nhìn hai người giống một đôi quá rồi!
 
// \{Kyou} "Uwaah, you're totally looking like a couple right now!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, you're totally looking like a couple right now!"
   
<0079> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0080> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0080> \{Kyou} "Đặt tay lên đầu nói thay cho em ấy. Cảm giác hai người đã hiểu lẫn nhau rồi nhỉ?"
+
<0081> \{Kyou} 『Xoa đầu này, rồi đỡ lời cho con bé nữa. Như kiểu tâm liền tâm ấy nhỉ?
 
// \{Kyou} "Putting your hand on her head and talking in her stead. Doesn't that feel like you're on mutual understanding?"
 
// \{Kyou} "Putting your hand on her head and talking in her stead. Doesn't that feel like you're on mutual understanding?"
   
<0081> \{\m{B}} "C- phải chuyện to tát đâu chứ."
+
<0082> \{\m{B}} C- to tát đâu chứ?』
 
// \{\m{B}} "T-That wasn't really a big deal at all, right?"
 
// \{\m{B}} "T-That wasn't really a big deal at all, right?"
   
<0082> \{Kyou} "Không không~ vừa rồi trông rất ra dáng đấy~"
+
<0083> \{Kyou} Không không~ ra dáng quá trời luôn~
 
// \{Kyou} "No no~ that was really cool just now~"
 
// \{Kyou} "No no~ that was really cool just now~"
   
<0083> \{\m{B}} "Cậu ấy đang khó khăn trong việc tìm từ nên tui nói thay thôi mà."
+
<0084> \{\m{B}} 『Thấy Fujibayashi ấp úng mãi nên tôi lựa lời nói giúp cậu ấy thôi mà...』
 
// \{\m{B}} "She was having a hard time putting it in words so I spoke in her stead."
 
// \{\m{B}} "She was having a hard time putting it in words so I spoke in her stead."
   
<0084> \{Kyou} "Ngắn gọn hơn thì ông hiểu những gì Ryou muốn nói, phải không nào?"
+
<0085> \{Kyou} 『Nói vắn tắt thì, ông hiểu những gì Ryou đang nghĩ, phải không nào?
 
// \{Kyou} "In short, you understand what Ryou wants to say, isn't that right?"
 
// \{Kyou} "In short, you understand what Ryou wants to say, isn't that right?"
   
<0085> \{\m{B}} "Ai chẳng biết chứ."
+
<0086> \{\m{B}} 『Chứ thì không à?』
 
// \{\m{B}} "You should, right? That's normal."
 
// \{\m{B}} "You should, right? That's normal."
   
<0086> \{Kyou} "Ai biết được~"
+
<0087> \{Kyou} Ai biết được~
 
// \{Kyou} "Who knows~"
 
// \{Kyou} "Who knows~"
   
<0087> Bên cạnh tôi, Khuôn mặt Fujibayashi thì đỏ bừng còn miệng thì ngậm đôi đũa mãi.
+
<0088> Ngồi cạnh tôi, Fujibayashi môi mím chặt đầu đũa, mặt cứ đỏ mãi không thôi.
 
// Beside me, Fujibayashi blushes red holding the chopsticks to her mouth.
 
// Beside me, Fujibayashi blushes red holding the chopsticks to her mouth.
   
<0088> Kyou quan sát chúng tôi như đang thích thú với cái tình huống này vậy.
+
<0089> Thế mà Kyou vẫn cười khì khì, ắt hẳn ta đang thích chí nhâm nhi tình huống trước mắt.
 
// Kyou snickers at us, as if she's enjoying the situation.
 
// Kyou snickers at us, as if she's enjoying the situation.
   
<0089> \{\m{B}} "Ừm, Fujibayashi. Cậu biết không, nếu cậu nói hết những cậu nghĩ thì tốt hơn đó?"
+
<0090> \{\m{B}} Ừm, Fujibayashi này, tớ nghĩ cậu nên tập biểu đạt ý nghĩ thành lời nói sao cho tròn vành rõ chữ.』
 
// \{\m{B}} "Ummm, Fujibayashi. You know, wouldn't it be better if you could honestly say what you think?"
 
// \{\m{B}} "Ummm, Fujibayashi. You know, wouldn't it be better if you could honestly say what you think?"
   
<0090> \{Ryou} "Hở...?"
+
<0091> \{Ryou} 『Ế...?
 
// \{Ryou} "Huh...?"
 
// \{Ryou} "Huh...?"
   
  +
<0092> Thình lình bị tôi chỉ đích danh, cô giật bắn mình.
<0091> Đôi vai cô ấy khẽ run lên khi tôi bất ngờ nói.
 
 
// Her shoulders tremble at my sudden words.
 
// Her shoulders tremble at my sudden words.
   
<0092> \{\m{B}} "Như thế chắc chắn sẽ tốt hơn. Cậu chắc chắn sẽ sửa được tính thụ động của bản thân."
+
<0093> \{\m{B}} 『Được thế thì tốt quá. Tự nhủ trước những gì cần bày tỏ, khi lại chữa được thói thụ động của cậu đấy.
 
// \{\m{B}} "It would definitely be better that way. You could surely and immediately fix your passive personality."
 
// \{\m{B}} "It would definitely be better that way. You could surely and immediately fix your passive personality."
   
<0093> \{Kyou} "Đúng rồi đó, em sẽ thấy thoải mái hơn khi nói ra hết"
+
<0094> \{Kyou} 『Phải rồi. Tự tin vào chính mình mạnh dạn nói ra suy nghĩ của bản thân sẽ giúp em thấy thoải mái hơn đó.』
 
// \{Kyou} "That's also true, it feels better when you speak out with guts and conviction!"
 
// \{Kyou} "That's also true, it feels better when you speak out with guts and conviction!"
   
<0094> \{Ryou} "A... như thế.... nhưng...."
+
<0095> \{Ryou} A... chuyện đó... nhưng...
 
// \{Ryou} "Ah... that... but..."
 
// \{Ryou} "Ah... that... but..."
   
<0095> \{Kyou} "Thấy chưa, em lại lăm rồi."
+
<0096> \{Kyou} Thấy chưa, em lại nói lắp nữa rồi.
 
// \{Kyou} "Look, there you go mumbling again."
 
// \{Kyou} "Look, there you go mumbling again."
   
<0096> \{Kyou} "Cứ giữ mấy điều căng thẳng sẽ làm em đau bụng đấy."
+
<0097> \{Kyou} Cứ trĩu nặng ưu lo thế sẽ làm dạ dày bị thủng một lỗ cho xem.
 
// \{Kyou} "Getting all that stress will someday burst your stomach."
 
// \{Kyou} "Getting all that stress will someday burst your stomach."
   
  +
<0098> Xạo sự, thủng thế quái nào được...
<0097> Đồ xạo...
 
 
// As if, you fool...
 
// As if, you fool...
   
<0098> \{\m{B}} "Này Fujibayashi."
+
<0099> \{\m{B}} Này, Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."
   
<0099> \{Ryou} "Vâng...?"
+
<0100> \{Ryou} Vâng...?
 
// \{Ryou} "Yes...?"
 
// \{Ryou} "Yes...?"
   
<0100> \{\m{B}} "Cậu nghĩ gì về tớ?"
+
<0101> \{\m{B}} Cậu nghĩ gì về tớ?
 
// \{\m{B}} "What do you think of me?"
 
// \{\m{B}} "What do you think of me?"
   
<0101> \{Ryou} "Hơ? Hơ----? À... ừm.... à.... cậu...."
+
<0102> \{Ryou} 『Ể? Ể———? À... ừm... à... thì...
 
// \{Ryou} "Huh? Huh---? U... um... uh... that is..."
 
// \{Ryou} "Huh? Huh---? U... um... uh... that is..."
   
<0102> Khuôn mặt ấy lại trở nên đỏ lự, còn đôi mắt thì hết nhìn tôi lại quay sang Kyou.
+
<0103> Hai đỏ bừng, Fujibayashi liên tục đảo mắt qua lại giữa tôi Kyou.
 
// As her face turned red, her eyes alternate between Kyou and me.
 
// As her face turned red, her eyes alternate between Kyou and me.
   
  +
<0104> \{Ryou}
<0103> \{Ryou} "/size{16}....... bạn.....\size{}"
 
 
// \{Ryou} "\size{16}.........you...\size{}"
 
// \{Ryou} "\size{16}.........you...\size{}"
   
  +
<0105> \size{intA[1001]}『......... cậu...』\size{}
<0104> \{\m{B}} "Sao?"
 
  +
  +
<0106> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
  +
<0107> \{Ryou}
<0105> \{Ryou} "\size{16}.... mình... thích.. bạn...\size{}"
 
 
// \{Ryou} "\size{16}... I... like you...\size{}"
 
// \{Ryou} "\size{16}... I... like you...\size{}"
   
<0106> \{\m{B}} "A.. không... không phải thế..."
+
<0108> \size{intA[1001]}『... tớ... thích... cậu...』\size{}
  +
  +
<0109> \{\m{B}} 『Á... không... ý tớ đâu phải thế...』
 
// \{\m{B}} "Uh... no... not that..."
 
// \{\m{B}} "Uh... no... not that..."
   
<0107> \{Kyou} "Gì nữa đây? Tự sướng trước mắt tui à?"
+
<0110> \{Kyou} Gì nữa đây? Hai người hư trương tình cảm trước mặt tôi à?
 
// \{Kyou} "What's this? Trying to brag in front of me?"
 
// \{Kyou} "What's this? Trying to brag in front of me?"
   
<0108> \{\m{B}} "Đã bảo là không phải mà. Ý mình là, mình là học sinh cá biệt phải không?"
+
<0111> \{\m{B}} Đã bảo là không phải mà. Xem nào... tớ là học sinh cá biệt, phải không?
 
// \{\m{B}} "Like I said, not like that. What I meant was, I'm a delinquent, right?"
 
// \{\m{B}} "Like I said, not like that. What I meant was, I'm a delinquent, right?"
   
<0109> \{Ryou} "Ế...? Ừm... p-phải... vậy thì sao?"
+
<0112> \{Ryou} Ế...? Ưm... p-phải... nhưng vậy thì sao?
 
// \{Ryou} "Huh...? Uh... y-yeah... what about it?"
 
// \{Ryou} "Huh...? Uh... y-yeah... what about it?"
   
<0110> \{\m{B}} "Ít nhất thì mình là một đứa rắc rối. Cậu nghĩ về \bviệc đó?"\u
+
<0113> \{\m{B}} 『Bét nhất thì trong mắt mọi người, tớ là một đứa ngỗ ngược. Thế, cậu nghĩ sao về việc đó?
 
// \{\m{B}} "At the very least, I'm a problem child. What do you think about \bthat?"\u
 
// \{\m{B}} "At the very least, I'm a problem child. What do you think about \bthat?"\u
   
<0111> \{Ryou} "À... ừm... cái đó...."
+
<0114> \{Ryou} À... ừm... cái đó...
 
// \{Ryou} "Uh... um... that..."
 
// \{Ryou} "Uh... um... that..."
   
<0112> \{Ryou} "Bạn... không hẳn là người xấu.... mình nghĩ thế..."
+
<0115> \{Ryou} 『Cậu... không phải là người xấu... tớ tin cậu ...
 
// \{Ryou} "You're not... really such a bad person... I think..."
 
// \{Ryou} "You're not... really such a bad person... I think..."
   
<0113> \{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu nghĩ đi, không sao cả."
+
<0116> \{\m{B}} Cứ độc mồm vào.
 
// \{\m{B}} "It's okay to tell me what you really think."
 
// \{\m{B}} "It's okay to tell me what you really think."
   
<0114> \{Ryou} "A... ư.... nhưng mà..."
+
<0117> \{Ryou} A... ư... nhưng mà...
 
// \{Ryou} "Ah... uu... but......"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... but......"
   
<0115> \{\m{B}} "... Kyou sẽ làm thử cho cậu thấy. "
+
<0118> \{\m{B}} ... Kyou, cho cậu ấy mở mang tầm mắt đi.』
 
// \{\m{B}} "... Kyou, demonstrate how you'd say it."
 
// \{\m{B}} "... Kyou, demonstrate how you'd say it."
   
  +
<0119> \{Kyou} 『Uoaa! Tên lưu manh-trì độn-man rợ nào vậy nè. Trông chả khác con thiêu thân ngơ ngáo đâm đầu vào lửa!』
<0116> \{Kyou} "Uwa, ông hành xử như một tay anh chị đần độn. Giống như ông đang đi hết tốc lực trên con đường tội lỗi vậy."
 
 
// \{Kyou} "Uwaah, you sly idiot Yankee. It looks like you're walking down the shadowy dark path of life at full speed!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, you sly idiot Yankee. It looks like you're walking down the shadowy dark path of life at full speed!"
   
  +
<0120> \{Kyou} 『Nghĩ tối ngày lông bông phá làng phá xóm thế là ngon lành lắm à? Tự bổ não ra soi xem mình có mấy phần chất xám đi!』
<0117> \{Kyou} "Bộ ông nghĩ rằng làm chuyện xấu sẽ làm ông nổi tiếng sao? Bộ không nghĩ được cách nào tiến bộ hơn sao~"
 
 
// \{Kyou} "You think that if you act bad you'll become popular? Completely out of fashion method, huh~"
 
// \{Kyou} "You think that if you act bad you'll become popular? Completely out of fashion method, huh~"
   
  +
<0121> \{Kyou} 『Đến loài rận nước còn điểm xuyết đâu đó trong chuỗi thức ăn. Có hạ đẳng đến đâu thì suy cho cùng chúng vẫn sống có ích hơn thứ như ông nhiều, biết chửa?』
<0118> \{Kyou} "Nhưng như thế nghĩa là sự tồn tại của ông chẳng đáng gì so với vòng tuần hoàn của nước nhỉ?"
 
 
// \{Kyou} "But, wouldn't that make your existence worth nothing to the point where you're included in the life cycle of water fleas?"
 
// \{Kyou} "But, wouldn't that make your existence worth nothing to the point where you're included in the life cycle of water fleas?"
   
<0119> \{Kyou} "Nếu mấy lời này làm ông khó chịu thì mau mau làm để thải ra chút khí oxy đi."
+
<0122> \{Kyou} 『Ngứa ngáy khó chịu lắm hả? Thế thì học cách quang hợp đặng nhả ôxy cống hiến chút sức mọn cho đời đi.
 
// \{Kyou} "If my words vex you, perform photosynthesis so you can exhale some oxygen."
 
// \{Kyou} "If my words vex you, perform photosynthesis so you can exhale some oxygen."
   
<0120> \{\m{B}} "Bà muốn gây sự hả?!"
+
<0123> \{\m{B}} 『Muốn gây lộn hả?!
 
// \{\m{B}} "You trying to start a fight, girl?!"
 
// \{\m{B}} "You trying to start a fight, girl?!"
   
<0121> \{Kyou} "Gì? Ông bảo tui nói thật lòng."
+
<0124> \{Kyou} 『Sao chứ? Chính ông khuyến khích tôi độc mồm?』
 
// \{Kyou} "What? You were the one who said to tell it honestly."
 
// \{Kyou} "What? You were the one who said to tell it honestly."
   
<0122> \{\m{B}} "nói 'thật' quá rồi đó!"
+
<0125> \{\m{B}} hạ nhục tôi thì !
 
// \{\m{B}} "It hurts when you go that far!"
 
// \{\m{B}} "It hurts when you go that far!"
   
<0123> \{Kyou} "Tui lựa lời cẩn thận lắm mà."
+
<0126> \{Kyou} 『Tôi đã cẩn trọng lựa lời lắm rồi!』
 
// \{Kyou} "I picked my words carefully."
 
// \{Kyou} "I picked my words carefully."
   
<0124> \{\m{B}} "Bà lựa á?!"
+
<0127> \{\m{B}} 『Lựa ra mấy lời mắng chửi đó hả?!
 
// \{\m{B}} "You picked that?!"
 
// \{\m{B}} "You picked that?!"
   
<0125> \{Ryou} "A... wawa... em không nghĩ, cãi nhau là hay đâu."
+
<0128> \{Ryou} A... oaa... em nghĩ... cãi nhau là không nên đâu.
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I don't think, arguing is good."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I don't think, arguing is good."
   
<0126> Fujibayashi lo lắng nhìn chúng tôi.
+
<0129> Fujibayashi sợ sệt nhìn chúng tôi.
 
// Fujibayashi looks at us in a daze.
 
// Fujibayashi looks at us in a daze.
   
<0127> \{\m{B}} "À, ừm, cũng những lúc kết quả bói bài của cậu điềm xấu phải không?"
+
<0130> \{\m{B}} À... thế này nhé, tớ thấy cậu vẫn bói cho người khác bằng những lời tiên tri gãy gọn quá chừng nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Ah, umm, there are times when the result of your fortune telling is bad, right?"
 
// \{\m{B}} "Ah, umm, there are times when the result of your fortune telling is bad, right?"
   
  +
<0131> \{\m{B}} 『Hãy nhớ lại sự mạch lạc đó mỗi khi buôn chuyện đi.』
<0128> \{\m{B}} "Nói ngắn hơn là cậu cũng nên chuẩn bị tinh thần để nói một cách bình thường trong những trường hợp đó."
 
 
// \{\m{B}} "In short, it'd be better if you're also prepared to speak normally on those occasions."
 
// \{\m{B}} "In short, it'd be better if you're also prepared to speak normally on those occasions."
   
<0129> \{Ryou} "A...ư... nhưng... dù sao cũng chỉ là bói... nên...."
+
<0132> \{Ryou} A... ư... nhưng... đó chỉ là bói toán thôi... nên...
 
// \{Ryou} "Ah... uu... but... fortune telling... is fortune telling so..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... but... fortune telling... is fortune telling so..."
   
<0130> Cậu ấy chùng vai xuống khi nói như thế.
+
<0133> ấy đáp cầm chừng, vai chùng hẳn xuống.
 
// She helplessly droops her shoulders as she says that.
 
// She helplessly droops her shoulders as she says that.
   
<0131> Làm cách nào để cậu ấy tự tin hơn đây.
+
<0134> Phải làm sao để Fujibayashi lòng tin hơn vào bản thân mình đây?
 
// I wonder what I should do to make her more confident.
 
// I wonder what I should do to make her more confident.
   
<0132> Mình sẽ cố dùng khả năng bói bài của cậu ấy làm cậu ấy đưa ra kết quả rõ ràng....
+
<0135> ... độc trị độc, tận dụng sở thích bói toán của ấy thì sao nhỉ...?
 
// ... I'll try to use her special skill in fortune telling and make her clearly state the result...
 
// ... I'll try to use her special skill in fortune telling and make her clearly state the result...
   
  +
<0136> Chúng tôi có thể thao túng nhận thức, khích lệ cô tư duy theo hướng: mọi tiếng lòng đều do số mệnh sắp đặt.
<0133> Mình sẽ thôi miên rồi bắt cậu ấy nghĩ về kết quả và bắt cậu ấy nói ra nó.
 
 
// I'll use mind control, and then I'll make her think about the result of all her fortune telling and let her talk about it.
 
// I'll use mind control, and then I'll make her think about the result of all her fortune telling and let her talk about it.
   
<0134>...
+
<0137> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0135> Không được... mấy lời tiên đoán của cậu ấy nguy hiểm lắm..
+
<0138> Không được rồi... mấy lời tiên tri của ấy đáng sợ lắm...
 
// No good... her fortune telling is dangerous...
 
// No good... her fortune telling is dangerous...
   
<0136> \{Kyou} " \bKế hoạch hờn dỗi\u của Ryou~! Yay~!"
+
<0139> \{Kyou} 『Kế hoạch đại, Dạn dĩ hóa Ryou~! Yay~!
 
// \{Kyou} "Ryou's \bSwitch to Aggressive Plan\u~! Yay~!"
 
// \{Kyou} "Ryou's \bSwitch to Aggressive Plan\u~! Yay~!"
   
  +
<0140> Vô duyên vô cớ, Kyou gào to.
<0137> Kyou bất thình lình la lên.
 
 
// Kyou shouts that all of a sudden.
 
// Kyou shouts that all of a sudden.
   
<0138> Miệng thì ngậm một cái xúc xích cua.
+
<0141> Vừa lúc mồm đang ngậm một thanh xúc xích cua.
 
// Holding a crab wiener on her mouth.
 
// Holding a crab wiener on her mouth.
   
<0139> Tôi em ngơ ngác nhìn cô chị quái đản.
+
<0142> Fujibayashitôi nghệt mặt ra nhìn trân trân cô chị chập cheng.
 
// Fujibayashi and I give the stupid sister a suspicious look.
 
// Fujibayashi and I give the stupid sister a suspicious look.
   
<0140> \{Kyou} "Tóm lại, ta chỉ cần làm cho em ấy tự tin hơn! Tự tin!"
+
<0143> \{Kyou} 『Mấu chốt ở đây chỉ đơn giản giúp con bé thấy tự tin hơn thôi! Tự tin!
 
// \{Kyou} "In short, we just need to give her confidence! Confidence!"
 
// \{Kyou} "In short, we just need to give her confidence! Confidence!"
   
<0141> \{\m{B}} "Dễ lắm chắc?"
+
<0144> \{\m{B}} 『Và gọi đó là 「đơn giản」?
 
// \{\m{B}} "Isn't that difficult?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that difficult?"
   
<0142> \{Kyou} "Không sao, tuimột cách dễ dàng để em tự tin hơn đây!"
+
<0145> \{Kyou} 『Đừnglo! Tôi biết tỏng cách thúc con bé tự tin lên mỗi ngày!
 
// \{Kyou} "It's all right, I have an easy way of making her build up confidence!"
 
// \{Kyou} "It's all right, I have an easy way of making her build up confidence!"
   
<0143> Cô ta nói thế rồi chỉ đũa vào tôi.
+
<0146> Cô ta buông nốt câu, đoạn trỏ đũa vào mặt tôi.
 
// She says that, pointing her chopsticks at me.
 
// She says that, pointing her chopsticks at me.
   
<0144> \{\m{B}} "Hả? Tui á?"
+
<0147> \{\m{B}} Hả? Tôi á?
 
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
   
<0145> \{Kyou} "Yup, nếu em ấy xem ông hơn là một thằng bạn trai thì chắc chắn em ấy sẽ tự tin hơn."
+
<0148> \{Kyou} 『Đúng. Bằng cách khắc sâu trong tâm trí rằng ông là một người bạn trai, con sẽ ngày một bạo dạn hơn.
 
// \{Kyou} "Yup. If she considers you more like a boyfriend, she'll definitely have confidence."
 
// \{Kyou} "Yup. If she considers you more like a boyfriend, she'll definitely have confidence."
   
<0146> \{Kyou} "Tui đâu đơn, cái tên vô dụng này luôn nhìn tui 'như thế' mãi."
+
<0149> \{Kyou} 『Phải giúp con bé hiểu là nó không hềđộc. Có một tên bất tài vô dụng luôn dõi mắt theo cả ngày.
 
// \{Kyou} "'I am not alone, this useless person is watching over me,' like that."
 
// \{Kyou} "'I am not alone, this useless person is watching over me,' like that."
   
<0147> \{\m{B}} "Ai vô dụng...?"
+
<0150> \{\m{B}} 『Tôi là tên bất tài vô dụng đó à...?
 
// \{\m{B}} "Who's useless...?"
 
// \{\m{B}} "Who's useless...?"
   
<0148> \{Kyou} "Còn ai nữa?"
+
<0151> \{Kyou} Còn ai nữa?
 
// \{Kyou} "Who else?"
 
// \{Kyou} "Who else?"
   
<0149> \{\m{B}} "......"
+
<0152> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0150> Trong đầu tôi lúc này chỉ mỗi Sunohara....
+
<0153> Chí ít tôi tự thấy mình hữu tài khả dụng hơn Sunohara...
 
// I think of Sunohara for the time being...
 
// I think of Sunohara for the time being...
   
<0151> \{\m{B}} ".... thế, chính xác thì làm như thế nào để tự tin?"
+
<0154> \{\m{B}} ... Thế, cụ thể phải làm sao mới giúp cậu ấy bạo dạn hơn được đây?
 
// \{\m{B}} "... so, exactly what's this plan to gain confidence?"
 
// \{\m{B}} "... so, exactly what's this plan to gain confidence?"
   
<0152> \{Kyou} "À...... cái đó~~......"
+
<0155> \{Kyou} À... thì... cái đó~~...
 
// \{Kyou} "That's uh~ well... hmm~~"
 
// \{Kyou} "That's uh~ well... hmm~~"
   
<0153> Cô ấy nhắm mắt ngước lên trời, suy nghĩ đó.
+
<0156> Cô ta nhắm mắt, ngửa mặt lên trời, ra chiều trầm ngâm.
 
// She closes her eyes as she gazes at the sky, thinking about something.
 
// She closes her eyes as she gazes at the sky, thinking about something.
   
<0154> Fujibayashi và tôi chăm chú quan sát cô ta.
+
<0157> Fujibayashi và tôi thần người nhìn theo.
 
// Fujibayashi and I watch her carefully.
 
// Fujibayashi and I watch her carefully.
   
<0155> Kyou ngồi như thế một lúc...
+
<0158> Kyou tiếp tục làm điệu bộ đó thêm một hồi nữa...
 
// Kyou stayed like that for a while...
 
// Kyou stayed like that for a while...
   
<0156> \{Kyou} "Wa.... vẫn còn sớm quá..."
+
<0159> \{Kyou} 『Uoaa... chuyện ấy với hai người mà nói có hơi sớm quá...
 
// \{Kyou} "Uwaah... it's too early for that..."
 
// \{Kyou} "Uwaah... it's too early for that..."
   
<0157> Khuôn mặt cô ta bất ngờ đỏ bừng lên nói những từ khó hiểu.
+
<0160> Chợt, cô ta lảm nhảm mấy câu không đầu không đuôi, mặt đỏ bừng.
 
// Her face suddenly blushes red, saying something that I don't understand.
 
// Her face suddenly blushes red, saying something that I don't understand.
   
<0158> Rồi ta chuyển sang nhìn chúng tôi.
+
<0161> Rồi lại thảng thốt nhìn hai đứa tôi chòng chọc.
 
// She looks at us after keeping her eyes in the air.
 
// She looks at us after keeping her eyes in the air.
   
<0159> \{Kyou} "H-Hai người vẫn còn đi học đó!"
+
<0162> \{Kyou} H-hai người vẫn đang ngồi trên ghế nhà trường đó!
 
// \{Kyou} "Y-You guys are still in school!"
 
// \{Kyou} "Y-You guys are still in school!"
   
<0160> \{Kyou} "Nên hai người cần phải bình tĩnh và đừng làm trò ngốc nghếch nào hết."
+
<0163> \{Kyou} 『Đ-đợi trưởng thành thêm rồi hẵng làm chuyện ấy chứ!』
 
// \{Kyou} "You guys should try to be calm and not do anything silly!"
 
// \{Kyou} "You guys should try to be calm and not do anything silly!"
   
<0161> \{\m{B}} "đang nói gì thế...?"
+
<0164> \{\m{B}} loạn xị vì cái giống gì thế...?
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
 
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"
   
<0162> \{Kyou} "..... à..? Ahahaha, không có gì, không có gì!"
+
<0165> \{Kyou} Ế... à...? Ahahaha, không có gì, không có gì hết!
 
// \{Kyou} "Eh... h... huh? Ahahaha, nothing at all, nothing at all!"
 
// \{Kyou} "Eh... h... huh? Ahahaha, nothing at all, nothing at all!"
   
<0163> \{Kyou} "Dù sao thì, thử \bcái đó\u đi, \bcái đó đó\u."
+
<0166> \{Kyou} 『Thôi thôi, trước mắt cứ làm chuyện đó đã.
 
// \{Kyou} "Anyway, try doing \bthat\u, you know, \bthat\u."
 
// \{Kyou} "Anyway, try doing \bthat\u, you know, \bthat\u."
   
<0164> \{Ryou} "?"
+
<0167> \{Ryou} ?
 
// \{Ryou} "?"
 
// \{Ryou} "?"
   
<0165> \{\m{B}} "\bCái đó?\u"
+
<0168> \{\m{B}} 『Chuyện đó?
 
// \{\m{B}} "\bThat?"\u
 
// \{\m{B}} "\bThat?"\u
   
<0166> \{Kyou} "Cáiem ấy trước đó không thể làm được ấy~"
+
<0169> \{Kyou} 『Chuyệnhôm bữa em giơ tay xin hàng ấy~
 
// \{Kyou} "What she couldn't do before~"
 
// \{Kyou} "What she couldn't do before~"
   
<0167> Kyou gắp một miếng xúc xích mực và mỉm cười như một con mèo.
+
<0170> Kyou dùng đũa gắp một miếng xúc xích bạch tuộc, cười nhe nhởn.
 
// Kyou grabs an octopus wiener with her chopsticks and smiles like a cat.
 
// Kyou grabs an octopus wiener with her chopsticks and smiles like a cat.
   
<0168> \{Kyou} "Cái mà 'Nói aaaa đi nào...' ấy"
+
<0171> \{Kyou} 『「Nói aaaa đi nào... ấy.』
 
// \{Kyou} "Talking about the 'Say, aaahhh...'"
 
// \{Kyou} "Talking about the 'Say, aaahhh...'"
   
<0169> Tôi nghe một tiếng 'póc' bên cạnh mình.
+
<0172> Một tiếng póc」 phát ra ngay bên cạnh tôi.
 
// I hear a 'pop' right beside me.
 
// I hear a 'pop' right beside me.
   
  +
<0173> Dè chừng, tôi bèn quay sang nhìn và thấy hai má Fujibayashi đỏ như tôm luộc.
<0170> Như thường lệ, Fujibayashi đỏ mặt và ngập ngừng nhìn tôi.
 
 
// As always, Fujibayashi blushes red, looking timidly at me like that.
 
// As always, Fujibayashi blushes red, looking timidly at me like that.
   
<0171> \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
+
<0174> \{\m{B}} F... Fujibayashi...?
 
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"
   
<0172> \{Ryou} "A...v-v-v-v-v..... vâng?!"
+
<0175> \{Ryou} A... v-v-v-v-v... vâng?!
 
// \{Ryou} "Uh... y-y-y-y... yes?!"
 
// \{Ryou} "Uh... y-y-y-y... yes?!"
   
<0173> Hơn thế nữa, người cậu ấy run như cầy sấy.
+
<0176> Đã thế còn tim đập chân run nữa.
 
// Even more, she's trembling like mad.
 
// Even more, she's trembling like mad.
   
<0174> \{Kyou} "Ryou, Go Go~"
+
<0177> \{Kyou} Ryou, go go~
 
// \{Kyou} "Ryou, Go Go~"
 
// \{Kyou} "Ryou, Go Go~"
   
<0175> \{Ryou} "Ư...ế...a....ừm....thì....ư...ưư~"
+
<0178> \{Ryou} Ư... ế... a... chuyện đó... thì... ư... ưư~
 
// \{Ryou} "Uu... eh... ah... umm... well... uu... uu~"
 
// \{Ryou} "Uu... eh... ah... umm... well... uu... uu~"
   
<0176> \{Kyou} "Nào, \m{B}, sẵn sàng mở miệng ra và nói 'aaaa' đi nào"
+
<0179> \{Kyou} Nào,\ \
 
// \{Kyou} "Come on, \m{B}, get ready to open your mouth and say 'aaahhh.'"
 
// \{Kyou} "Come on, \m{B}, get ready to open your mouth and say 'aaahhh.'"
   
  +
<0180> , vào thế há miệng và nói 「aaaa」 đi chứ.』
<0177> \{\m{B}} "Ư... dù bà bắt ep tui như thế...."
 
  +
  +
<0181> \{\m{B}} 『Chậc... bà có ép tôi thì cũng...』
 
// \{\m{B}} "Uh... even if you force me to..."
 
// \{\m{B}} "Uh... even if you force me to..."
   
<0178> \{Kyou} "Ryou sẵn sàng rồi kìa."
+
<0182> \{Kyou} Ryou sẵn sàng rồi kìa.
 
// \{Kyou} "Ryou's getting ready."
 
// \{Kyou} "Ryou's getting ready."
   
<0179> \{\m{B}} "Hả?! Thiệt à?!"
+
<0183> \{\m{B}} 『Ớ?! Giỡn hả?!
 
// \{\m{B}} "Eh?! Seriously?!"
 
// \{\m{B}} "Eh?! Seriously?!"
   
<0180> Tôi nhìn sang bên cạnh bằng ánh mắt ngạc nhiên.
+
<0184> Tôi tức tốc nhìn sang gái ngồi bên.
 
// I look over beside me in an exaggerated way.
 
// I look over beside me in an exaggerated way.
   
<0181> Khuôn mặt Fujibayashi đỏ lựng, tay thì run run gắp miếng xúc xích mực lên.
+
<0185> Mặt Fujibayashi đỏ như gấc, tay run run đưa đũa toan gắp miếng xúc xích bạch tuộc.
 
// Fujibayashi looks reddened with her hands shivering as she reaches out for the octopus wiener.
 
// Fujibayashi looks reddened with her hands shivering as she reaches out for the octopus wiener.
   
<0182> Rớt....
+
<0186> Rớt...
 
// Slip...
 
// Slip...
   
<0183> \{Ryou} "A...aa...."
+
<0187> \{Ryou} A... oaa...
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
   
<0184> Cậu ấy còn không thể gắp được nó.
+
<0188> Nâng nó lên còn không nổi nữa .
 
// She can't seem to grab hold of it.
 
// She can't seem to grab hold of it.
   
<0185> \{\m{B}} "Mình không nghĩ là cậu phải ép buộc bản thân đến thế?"
+
<0189> \{\m{B}} 『Việc cậu phải tự ép mình thế?
 
// \{\m{B}} "I don't think you have to push yourself?"
 
// \{\m{B}} "I don't think you have to push yourself?"
   
<0186> Trong khi tôi nói thì cậu ấy cũng xoay sở gắp được miếng xúc xích.
+
<0190> Vừa dứt lời đã thấy giữ chặt thành công mẩu xúc xích.
 
// She manages to get the octopus wiener as I say that.
 
// She manages to get the octopus wiener as I say that.
   
<0187> Rồi cậu ấy nhìn tôi bằng đôi mắt ngấn lệ.
+
<0191> Rồi quay sang nhìn tôi bằng cặp mắt ầng ậng nước.
 
// And then, she looks at me with those teary eyes.
 
// And then, she looks at me with those teary eyes.
   
<0188> \{Ryou} "U... ừm\m{A}-kun ... ừm...."
+
<0192> \{Ryou} 『Ư... ưm...\ \
 
// \{Ryou} "U... umm... \m{A}-kun... umm..."
 
// \{Ryou} "U... umm... \m{A}-kun... umm..."
   
<0189> \{Ryou} "Ư-ư...a...a~"
+
<0193> -kun... ừm...
  +
  +
<0194> \{Ryou} 『Ư-ư... a... a~』
 
// \{Ryou} "U-uh... a... a~"
 
// \{Ryou} "U-uh... a... a~"
   
<0190> \{Kyou} "Ryou, cố lên."
+
<0195> \{Kyou} Ryou, fight!』
 
// \{Kyou} "Fight, Ryou!"
 
// \{Kyou} "Fight, Ryou!"
   
<0191> \{Ryou} "Xin hãy nói a.....aaaaa... đi..."
+
<0196> \{Ryou} 『Hãy nói a... aaaaa... đi nào...
 
// \{Ryou} "Please say a... aaahhh..."
 
// \{Ryou} "Please say a... aaahhh..."
   
<0192> \{\m{B}} "......."
+
<0197> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0193> Tôi liếc sang Kyou.
+
<0198> Tôi liếc xéo Kyou.
 
// I give a quick glance at Kyou.
 
// I give a quick glance at Kyou.
   
<0194> Còn cô ta thì trừng mắt ngược lại tôi, bảo tôi đáp lại lời của Ryou.
+
<0199> ta trừng mắt độp lại, tỏ ý buộc tôi phải tuân theo.
 
// She returns it to me with a faint glare, telling me to respond to her.
 
// She returns it to me with a faint glare, telling me to respond to her.
   
<0195> \{\m{B}} "...aaaa....."
+
<0200> \{\m{B}} ... Aaaa...
 
// \{\m{B}} "... aaahhh..."
 
// \{\m{B}} "... aaahhh..."
   
<0196> Tôi há miệng ra.
+
<0201> Đành chịu, tôi há miệng.
 
// For now, I'll open my mouth.
 
// For now, I'll open my mouth.
   
<0197> \{Ryou} "......"
+
<0202> \{Ryou} .........』
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0198> Miếng xúc xích chưa vào.
+
<0203> Vẫn chưa thấy miếng xúc xích đâu.
 
// The wiener doesn't reach.
 
// The wiener doesn't reach.
   
<0199> Nó nhảy múa trước miệng tôi.
+
<0204> Nó còn mải nhảy múa nơi đầu môi theo từng nhịp tay run.
 
// It's shaking right in front of my mouth.
 
// It's shaking right in front of my mouth.
   
<0200> \{Kyou} "Nào nào Ryou, một chút nữa thôi, đặt vào cái lỗ ấy!"
+
<0205> \{Kyou} 『Cố lên Ryou, một chút nữa thôi, thả vào cái lỗ ấy là xong!
 
// \{Kyou} "Come on Ryou, a little closer, just put it into that hole!"
 
// \{Kyou} "Come on Ryou, a little closer, just put it into that hole!"
   
<0201> Đừng xem miệng với lỗmột...
+
<0206> Đừng von miệng người kháccái lỗ chứ...
 
// Don't put mouths and holes together...
 
// Don't put mouths and holes together...
   
<0202> \{Ryou} "Ư...a...ừm...ừm....\m{A}-kun.... răng bạn sạch sẽ quá."
+
<0207> \{Ryou} Ư... a... ừm... ừm...\ \
 
// \{Ryou} "Uu... ah... umm... umm... \m{A}-kun... your teeth look clean."
 
// \{Ryou} "Uu... ah... umm... umm... \m{A}-kun... your teeth look clean."
   
  +
<0208> -kun... hàm răng của cậu đều và đẹp quá.』
<0203> Cậu đang nhìn đi đâu thế....
 
  +
  +
<0209> Cậu đang nhìn đi đâu thế...
 
// Where the hell are you looking...
 
// Where the hell are you looking...
   
<0204> Với khuôn mặt đỏ gần như muốn khóc của mình, Fujibayashi chăm chú nhìn tôi.
+
<0210> Vẫn khuôn mặt đỏ ửng, nước mắt dồn nơi vành mi, Fujibayashi nhìn tôi trân trối...
 
// Fujibayashi looks at me with a such a red face to the point where she looks like she's about to cry...
 
// Fujibayashi looks at me with a such a red face to the point where she looks like she's about to cry...
   
<0205> Tay cậu ấy không nhúc nhích.
+
<0211> Tay không hề dịch chuyển.
 
// Her hand isn't moving.
 
// Her hand isn't moving.
   
<0206> Cho vậy, cứ há miệng như con cá chết trên bờ thế này làm tôi trông giống một thằng hề vậy.
+
<0212> Bất luận ra sao, cứ há miệng như cá chết cạn thế này, trông tôi không khác chi một thằng bệnh hoạn.
 
// Even then, keeping my mouth open like this makes me look too much like an idiot.
 
// Even then, keeping my mouth open like this makes me look too much like an idiot.
   
<0207> Quai hàm tôi bắt đầu mỏi rồi.
+
<0213> Quai hàm tôi bắt đầu mỏi rồi.
 
// My jaw's becoming tired.
 
// My jaw's becoming tired.
   
<0208> Ngay lúc tôi ngậm miệng lại thì răng tôi chạm phải vật đó.
+
<0214> Vừa lúc định ngậm mồm lại, răng tôi va vào một thứ.
 
// Something hit my teeth the moment I closed my mouth.
 
// Something hit my teeth the moment I closed my mouth.
   
<0209> Kkhông phải, là mình đang nhai thứ gì đó.
+
<0215> Nói đúng hơn, là cắn phải vật gì đó cưng cứng.
 
// No, I'm chewing on something.
 
// No, I'm chewing on something.
   
<0210> Cùng lúc ấy, tôi cảm thấy cái vật cứng trong miệng mình lạnh và có chút mùi vị...
+
<0216> Thoắt chốc, lưỡi tôi cảm nhận được một vị the the, đậm đà...
 
// At the same time, I felt something hard in my mouth that was cold and slightly seasoned...
 
// At the same time, I felt something hard in my mouth that was cold and slightly seasoned...
   
<0211> \{Ryou} "A..."
+
<0217> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0212> \{\m{B}} "......"
+
<0218> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0213> Hình như cậu ấy cũng xoay sở đút được miếng xúc xích vào miệng mình.
+
<0219> Xem ra ấy đã xoay xở đưa được miếng xúc xích vào miệng tôi.
 
// Looks like she managed the put the wiener in my mouth.
 
// Looks like she managed the put the wiener in my mouth.
   
  +
<0220> Chuyển hàng thành công, Fujibayashi e thẹn rút đũa về.
<0214> Fujibayashi bối rối rút đũa ra khỏi miệng tôi sau khi để lại miếng xúc xích.
 
 
// Fujibayashi pulls the chopsticks out of my mouth in confusion, leaving the wiener.
 
// Fujibayashi pulls the chopsticks out of my mouth in confusion, leaving the wiener.
   
<0215> Tôi chỉ việc thưởng thức món ăn.
+
<0221> Giờ tôi chỉ việc xơi miếng xúc xích thôi.
 
// I simply gnaw at the food.
 
// I simply gnaw at the food.
   
<0216> \{Kyou} "Em làm được rồi đấy, Ryou."
+
<0222> \{Kyou} Em làm được rồi đấy, Ryou.
 
// \{Kyou} "You did it, Ryou."
 
// \{Kyou} "You did it, Ryou."
   
  +
<0223> Kyou làm mặt tự mãn, như thể chính mình vừa đương đầu với thử thách.
<0217> Kyou quan sát một cách thích thú.
 
 
// Kyou looks at this with delight.
 
// Kyou looks at this with delight.
   
<0218> \{Ryou} "A... ha....wa....wa....."
+
<0224> \{Ryou} A... ha... oaa... oa...
 
// \{Ryou} "Ah... ha... wawa... wah..."
 
// \{Ryou} "Ah... ha... wawa... wah..."
   
<0219> \{Kyou} "Coi nào, ông cũng phải nói gì đi chứ."
+
<0225> \{Kyou} Coi nào, ông cũng nói gì đi chứ.
 
// \{Kyou} "Come on, you should also say something too."
 
// \{Kyou} "Come on, you should also say something too."
   
<0220> \{\m{B}} "Hả? Ư-ừ...ừm.... mình lỡ cắn vào đũa một tí nhưng cậu có sao không?"
+
<0226> \{\m{B}} 『Ơ? À... thì... ừm... tôi lỡ cắn trúng đầu đũa, thế có sao không?
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-Yeah... umm... I bit the chopsticks a bit, but are you okay?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Y-Yeah... umm... I bit the chopsticks a bit, but are you okay?"
   
  +
<0227> \{Kyou} 『Nhảm nhí! Phải ca ngợi kiểu 「Ngon quá」 hay 「Được hưởng phước ba đời rồi」 chứ!』
<0221> \{Kyou} "Không phải! Nói mấy câu đại loại như, ngon lắm hoặc ông vui lắm~!"
 
 
// \{Kyou} "Not that! Say something like, it's delicious or you're happy~!"
 
// \{Kyou} "Not that! Say something like, it's delicious or you're happy~!"
   
<0222> \{\m{B}} "Nhưng.... nói rằng tui thấy vui thì có hơi...."
+
<0228> \{\m{B}} Nhưng... 「hưởng phước ba đời」 thì có hơi...
 
// \{\m{B}} "Uh... well saying I am happy is somehow..."
 
// \{\m{B}} "Uh... well saying I am happy is somehow..."
   
<0223> \{Kyou} "Lúc này thì cứ nói như thế đi!"
+
<0229> \{Kyou} 『Sao chẳng được, cứ nói đi!
 
// \{Kyou} "For now, just say something!"
 
// \{Kyou} "For now, just say something!"
   
<0224> \{\m{B}} "Ừm.... ngon lắm."
+
<0230> \{\m{B}} Ừm... ngon quá.
 
// \{\m{B}} "Umm... it was delicious."
 
// \{\m{B}} "Umm... it was delicious."
   
<0225> \{Ryou} "Wa..."
+
<0231> \{Ryou} 『Oa...
 
// \{Ryou} "Wah..."
 
// \{Ryou} "Wah..."
   
<0226> Fujibayashi xấu hổ khi nghe mấy từ của tôi nên cậu ấy lại cúi xuống nhìn hộp cơm.
+
<0232> Vừa nghe tôi nói thế, Fujibayashi ngượng chín cả mặt, cúi đầu nhìn xuống hộp cơm.
 
// Fujibayashi becomes embarrassed at my words, looking down at the boxes.
 
// Fujibayashi becomes embarrassed at my words, looking down at the boxes.
   
<0227> Rồi cậu dùng đũa gắp một miếng xúc xích mực khác ăn.
+
<0233> tiện tay gắp một miếng xúc xích bạch tuộc, toan cho vào miệng...
 
// And then, she picked up an octopus wiener with the chopsticks and ate it herself.
 
// And then, she picked up an octopus wiener with the chopsticks and ate it herself.
   
<0228> \{Kyou} "A!"
+
<0234> \{Kyou} A!
 
// \{Kyou} "Ah!"
 
// \{Kyou} "Ah!"
   
<0229> Kyou bất thình lình bật ra tiếng làm Fujibayashi khựng lại.
+
<0235> Kyou bất thần trỏ vào Fujibayashi, miệng hốc.
 
// Kyou's sudden voice stabs at Fujibayashi.
 
// Kyou's sudden voice stabs at Fujibayashi.
   
<0230> Fujibayashi ngơ ngác nhìn chị mình.
+
<0236> Fujibayashi ngơ ngác nhìn chị mình.
 
// Fujibayashi gives her sister a strange look.
 
// Fujibayashi gives her sister a strange look.
   
<0231> \{\m{B}} "Gì vậy?"
+
<0237> \{\m{B}} Gì vậy?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0232> \{Kyou} "Gián tiếp..."
+
<0238> \{Kyou} Gián tiếp...
 
// \{Kyou} "Indirect..."
 
// \{Kyou} "Indirect..."
   
<0233> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0239> \{\m{B}} Hử?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0234> \{Kyou} "Đôi đũa đó đã chạm vào miệng ông, \m{B}."
+
<0240> \{Kyou} Đôi đũa đó từng chạm vào miệng ông,\ \
 
// \{Kyou} "Those chopsticks were in your mouth, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Those chopsticks were in your mouth, \m{B}."
   
  +
<0241> .』
<0235> \{\m{B}} "...?"
 
  +
  +
<0242> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0236> Kyou chỉ ra rằng... đôi đũa đó đã từng chạm vào miệng tôi, vài giây sau thì đưa thức ăn vào miệng của Fujibayashi....
+
<0243> Kyou chỉ tay vào đầu đũa đang chạm hờ lên bờ môi Fujibayashi... cũng chính vật cứng tôi đã cắn phải chỉ vài phút trước...
// Kyou points out that... those chopsticks were in my mouth, and then a few seconds later with food in Fujibayashi's...
+
// Kyou points out that... those chopsticks were in my mouth, and then a few seconds later with food in Fujiayashi's...
   
<0237> \{Kyou} "Hôn gián tiếp."
+
<0244> \{Kyou} Hôn gián tiếp.
 
// \{Kyou} "Indirect kiss."
 
// \{Kyou} "Indirect kiss."
   
<0238> \{Ryou} "-------!!!!"
+
<0245> \{Ryou} 『——————!!!!
 
// \{Ryou} "------!!!!"
 
// \{Ryou} "------!!!!"
   
<0239> Mặt Fujibayashi như rực cháy ngay khi nghe những từ đó.
+
<0246> Nghe ba chữ đó, mặt Fujibayashi đỏ rực lên như bừng trong ánh lửa.
 
// Fujibayashi's face burns deep red at those words.
 
// Fujibayashi's face burns deep red at those words.
   
<0240> thể cậu ấy bắt đầu run lên, đến nỗi tóc cậu ấy như muốn dựng đứng lên.
+
<0247> Cả người run bần bật, rúng động đến nỗi tóc tai thoáng chừng dựng ngược.
 
// Her body began shaking at that moment, almost to the point where her hair stood up on its own.
 
// Her body began shaking at that moment, almost to the point where her hair stood up on its own.
   
<0241> \{Ryou} "A.... wawa... m....m....mình..."
+
<0248> \{Ryou} A... oaa... t... t... tớ...
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I... I... I...!"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... I... I... I...!"
   
<0242> \{Ryou} "V,v-v.... vừa.... m..ới....."
+
<0249> \{Ryou} V... v-v... vừa... m... mới...
 
// \{Ryou} "J, j-j... just... now..."
 
// \{Ryou} "J, j-j... just... now..."
   
<0243> \{Ryou} "Vừa mới...... \m{A}-kun.......wa.... wawa....."
+
<0250> \{Ryou} Vừa mới... cùng\ \
 
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
 
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
   
  +
<0251> -kun... oa... oaa...』
<0244> Tình huống như thế này đã từng xảy ra.
 
  +
  +
<0252> Cũng từng xảy ra tình huống tương tự rồi nhỉ...
 
// This thing happened once before.
 
// This thing happened once before.
   
<0245> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào, Fujibayashi."
+
<0253> \{\m{B}} Bình tĩnh nào, Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
   
<0246> \{Kyou} "Ừ, đâu nào, nó đâuám chỉ chuyện đâu."
+
<0254> \{Kyou} 『Thì đó, mới gián tiếp thôi , có phải thật đâu.
 
// \{Kyou} "Yeah, there's no problem; it's not like it's intimate or anything."
 
// \{Kyou} "Yeah, there's no problem; it's not like it's intimate or anything."
   
<0247> \{Ryou} "N...nhưng.......nh....em...e..... việc......n....như....thế....."
+
<0255> \{Ryou} N... nhưng... nh... em... e... việc... n... như... thế...
 
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... something... like this..."
 
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... something... like this..."
   
<0248> \{Ryou} "~~~~~~"
+
<0256> \{Ryou} ~~~~~~
 
// \{Ryou} "~~~~~~~"
 
// \{Ryou} "~~~~~~~"
   
<0249> đôi mắt Fujibayashi bắt đầu ngó nghiêng như mọi lần.
+
<0257> Vậy đó, Fujibayashi đứng phắt lên, mắt nhòa lệ.
 
// As always, Fujibayashi gets up with her eyes rolling all around.
 
// As always, Fujibayashi gets up with her eyes rolling all around.
   
<0250> \{Ryou} "X...x-x...x.... xin lỗi~~~~~!"
+
<0258> \{Ryou} X... x-x... x... xin lỗi~~~~~!
 
// \{Ryou} "S... s-s... s... I'm sorry~~!"
 
// \{Ryou} "S... s-s... s... I'm sorry~~!"
// may mà "sumimasen" và "xin lỗi" đều bắt đầu bằng âm /s/
 
   
<0251> cậu ấy chạy đi mất.... cùng với đôi đũa trên tay.....
+
<0259> cắm mặt bỏ chạy cùng với đôi đũa trên tay...
 
// And then she runs off with chopsticks in hand...
 
// And then she runs off with chopsticks in hand...
   
  +
<0260> Đến chừng chúng tôi kịp phản ứng thì đã không còn thấy bóng dáng cô ấy đâu nữa rồi.
<0252> Bóng dáng cậu ấy vượt khỏi tầm mắt chúng tôi như thế.
 
 
// Her back disappears from our sight just like that.
 
// Her back disappears from our sight just like that.
   
<0253> \{Kyou} "A..."
+
<0261> \{Kyou} A...
 
// \{Kyou} "Ah..."
 
// \{Kyou} "Ah..."
   
<0254> \{\m{B}} "Tui biết mà, thế nào cũng thành như vầy..."
+
<0262> \{\m{B}} 『Biết thế nào cũng vậy ...
 
// \{\m{B}} "As I thought, it would turn this way..."
 
// \{\m{B}} "As I thought, it would turn this way..."
   
<0255> \{Kyou} "Nhanh thật, đôi chân khỏe đấy chứ...."
+
<0263> \{Kyou} 『Con chạy nhanh thật đấy chứ...
 
// \{Kyou} "She's fast; her legs are pretty good, huh..."
 
// \{Kyou} "She's fast; her legs are pretty good, huh..."
   
<0256> \{\m{B}} "Ngạc nhiên quá ha?"
+
<0264> \{\m{B}} Ngạc nhiên quá hả?
 
// \{\m{B}} "Surprising, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Surprising, isn't it?"
   
<0257> \{Kyou} "Nè, ông đuổi theo nó đi chứ!"
+
<0265> \{Kyou} 『Này, ông phải đuổi theo nó chứ!
 
// \{Kyou} "Hey, you should go after her!"
 
// \{Kyou} "Hey, you should go after her!"
   
<0258> \{\m{B}} "Không... đuổi theo cũng thế. Cậu ấy xấu hổ như thế thì sẽ bỏ chạy ngay."
+
<0266> \{\m{B}} Không... đuổi theo cũng thế. Chỉ khiến cậu ấy hoảng loạn thêm vọt nhanh hơn thôi.
 
// \{\m{B}} "No... going would be useless. She's embarrassed, so she'll just run away."
 
// \{\m{B}} "No... going would be useless. She's embarrassed, so she'll just run away."
   
<0259> \{Kyou} "A...ờ.... ừ.... chắc.....là thế..."
+
<0267> \{Kyou} A... thì... ừ... chắc... là thế...
 
// \{Kyou} "Ah... well... yeah... I... guess so..."
 
// \{Kyou} "Ah... well... yeah... I... guess so..."
   
<0260> \{\m{B}} "Ngoài ra, còn phải giải quyết phần thức ăn còn lại nữa."
+
<0268> \{\m{B}} 『Chưa kể, chúng ta gặp rắc rối với phần thức ăn thừa này rồi.
 
// \{\m{B}} "Besides, there's the problem with the lunch boxes left behind."
 
// \{\m{B}} "Besides, there's the problem with the lunch boxes left behind."
   
<0261> Tôi vừa nhìn một nửa phần bữa trưa còn lại vừa nói.
+
<0269> Tôi ném ánh mắt về phía bộ hộp jubako vẫn còn già nửa số thức ăn.
 
// I look at the lunch boxes, which are still half-full, as I say that.
 
// I look at the lunch boxes, which are still half-full, as I say that.
   
<0262> \{Kyou} "\m{B}"
+
<0270> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}."
 
// \{Kyou} "\m{B}."
   
  +
<0271> .』
<0263> \{\m{B}} "Hửm?"
 
  +
  +
<0272> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0264> \{Kyou} "Chiến nào!"
+
<0273> \{Kyou} 『Fight!
 
// \{Kyou} "Fight!"
 
// \{Kyou} "Fight!"
   
<0265> \{\m{B}} "Bà cũng phải tham gia đi chứ, thiệt tình!"
+
<0274> \{\m{B}} 『Phải phụ tôi nữa chứ!
 
// \{\m{B}} "You put in some effort too, damn it!"
 
// \{\m{B}} "You put in some effort too, damn it!"
   
<0266> thế là cuộc chiến của chúng tôi bắt đầu.
+
<0275> Thế đó, cuộc chiến của chúng tôi giờ mới bắt đầu.
 
// And like that, our battle had begun.
 
// And like that, our battle had begun.
   
<0267> Chúng tôi dồn hết tâm trí vào nhưng "địch quân" chưa vẻ giảm đi số lượng.
+
<0276> Chúng tôi khuấy đũa càn quét bữa trưa, nhưng suất ăn chẳng vơi nhanh như kỳ vọng.
 
// We give it our best with the chopsticks, but it doesn't feel like it's getting less and less.
 
// We give it our best with the chopsticks, but it doesn't feel like it's getting less and less.
   
<0268> Ngược lại, bụng hai đứa cứ dần dần to ra.
+
<0277> Trái lại, bụng hai đứa cứ căng dần đều.
 
// Despite that, our stomachs got bigger and bigger.
 
// Despite that, our stomachs got bigger and bigger.
   
  +
<0278> Cứ đà này, chỉ e không đánh chén xong nổi bữa trưa trước giờ vào tiết...
<0269> Mệt rồi đa.... cứ thế này thì không kịp mất....
 
 
// We're in a bad position... we might not be able to finish all this in time...
 
// We're in a bad position... we might not be able to finish all this in time...
   
<0270> \{Kyou} "À phải rồi. Này, \m{B}."
+
<0279> \{Kyou} À phải. Này,\ \
 
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. Hey, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. Hey, \m{B}."
   
  +
<0280> .』
<0271> \{\m{B}} "Gì?"
 
  +
  +
<0281> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
  +
<0282> Đang tọng đầy một họng thịt xông khói cuộn măng tây, tôi ngẩng mặt lúng búng.
<0272> Tôi ngẩng đầu lên với cái miệng đầy nhóc thịt cuộn.
 
 
// I lift my head up as I put asparagus-wrapped bacon in my mouth.
 
// I lift my head up as I put asparagus-wrapped bacon in my mouth.
   
<0273> \{Kyou} "Chỉ tò mò thôi, nhưng ông thấy sao khi hẹn hò với Ryou?"
+
<0283> \{Kyou} 『Chuyện là, ông thấy việc hẹn hò với Ryou như thế nào?
 
// \{Kyou} "Just wondering, what can you say about going out with Ryou?"
 
// \{Kyou} "Just wondering, what can you say about going out with Ryou?"
   
<0274> \{\m{B}} "......?"
+
<0284> \{\m{B}} ......?
 
// \{\m{B}} "......?"
 
// \{\m{B}} "......?"
   
<0275> Nuốt cái ực rồi tôi nghiêng đầu nhìn Kyou
+
<0285> Nuốt trọn cả ổ xong, tôi đần mặt nhìn Kyou.
 
// I gulp down and tilt my neck as I look at Kyou.
 
// I gulp down and tilt my neck as I look at Kyou.
   
<0276> \{\m{B}} "Thấy... thế nào á?"
+
<0286> \{\m{B}} Thấy... thế nào á?
 
// \{\m{B}} "What can... I say?"
 
// \{\m{B}} "What can... I say?"
   
<0277> \{Kyou} "Vui chứ?"
+
<0287> \{Kyou} Vui chứ?
 
// \{Kyou} "Having fun?"
 
// \{Kyou} "Having fun?"
   
<0278> \{\m{B}} "......."
+
<0288> \{\m{B}} .........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0289> Đáp sao cho phải cũng là cả một vấn đề.
<0279> Trả lời như thế nào đây.
 
 
// Answering's a bit troubling.
 
// Answering's a bit troubling.
   
<0280> Mình vui khi ở bên cạnh Fujibayashi không....?
+
<0290> Tôi thấy vui khi ở cạnh Fujibayashi hay không ư...?
 
// Am I having fun with Fujibayashi...?
 
// Am I having fun with Fujibayashi...?
   
<0281> Đúng là tuần vừa rồi, Fujibayashi luôn bên cạnh tôi.
+
<0291> Đúng là cả tuần rồi, Fujibayashi tôi nhiều dịp gần gũi nhau.
 
// Certainly for the past week, Fujibayashi's been with me.
 
// Certainly for the past week, Fujibayashi's been with me.
   
<0282> Nhưng, những việc như thế không có đặc biệt.
+
<0292> Dẫu vậy, không có dấu ấn đặc biệt nào góp phần củng cố quan hệ đôi bên.
 
// But, something like that isn't all that special.
 
// But, something like that isn't all that special.
   
<0283> Mặc hai đứa tình nhân, nhưng chúng tôi chẳng có tiến triển cả.
+
<0293> Mang tiếng một đôi yêu nhau, vậy mà mối gắn kết giữa chúng tôi không tiến triển được là bao.
 
// Even though we're lovers, we really haven't progressed at all.
 
// Even though we're lovers, we really haven't progressed at all.
   
<0284> Nhưng, bên cạnh cô ấy, tôi biết được nhiều thứ trước đây lại không biết.
+
<0294> Mặt khác, tôi biết thêm nhiều điều mới mẻ về con người Fujibayashi.
 
// But, being with her, I got to know things I didn't know about her before.
 
// But, being with her, I got to know things I didn't know about her before.
   
  +
<0295> Nếu chỉ dừng lại ở mức bạn cùng lớp, sao có thể đi xa đến như vậy.
<0285> Nếu tôi không biết gì tốt hơn, chắc tôi vẫn còn xem cô ấy như một người bạn cùng lớp bình thường.
 
 
// If I didn't know any better, I probably would have seen her as a normal classmate.
 
// If I didn't know any better, I probably would have seen her as a normal classmate.
   
<0286> Ít nhất thì, hiện giờ tôi biết rằng cô ấy đã rất cố gắng để bước đi cạnh tôi.
+
<0296> Suy cho cùng, tôi tìm hiểu về Fujibayashi cũng bởi cô ấy đã can đảm ngỏ lời với mình.
 
// At least, I have now come to understand that she can pull out some courage to step up to me.
 
// At least, I have now come to understand that she can pull out some courage to step up to me.
// câu này có chém gió chút xíu xD
 
   
<0287> \{Kyou} "... hay ông thấy chán....?"
+
<0297> \{Kyou} ... Hay ông thấy chán...?
 
// \{Kyou} "... is it boring...?"
 
// \{Kyou} "... is it boring...?"
   
<0288> Kyou bồn chồn hỏi khi thấy tôi im lặng.
+
<0298> Thấy tôi im lặng, Kyou bồn chồn hỏi tiếp.
 
// Kyou, anxious at my silence, asks that.
 
// Kyou, anxious at my silence, asks that.
   
<0289> \{\m{B}} "... không phải, hiện giờ thì.... chắc vui."
+
<0299> \{\m{B}} ... Không, hơi khó diễn đạt... nhưng có lẽ tôi thấy vui.
 
// \{\m{B}} "... no, for the time being... I guess it's fun."
 
// \{\m{B}} "... no, for the time being... I guess it's fun."
   
<0290> \{\m{B}} "Nếu không hẹn với cậu ấy, thì giờ này tui đâu đây."
+
<0300> \{\m{B}} 『Giả sử tôi từ chối cậu ấy, sao hai đứa thể ngồi cùng nhau như bây giờ.
 
// \{\m{B}} "If I didn't go out with her, maybe I wouldn't be here right now."
 
// \{\m{B}} "If I didn't go out with her, maybe I wouldn't be here right now."
   
<0291> \{\m{B}} "Cậu ấy có thể một người hay xấu hổ, nhưng xem cậu ấy cố gắng tui cũng vui đấy."
+
<0301> \{\m{B}} 『Có thể cậu ấy thật sự nhút nhát, nhưng tâm huyết vun đắp mối tình này không hề nhỏ chút nào, tôi vui lắm.
 
// \{\m{B}} "She might be a really shy person, but watching her give her best for me is fun."
 
// \{\m{B}} "She might be a really shy person, but watching her give her best for me is fun."
   
<0292> \{\m{B}} "Những lúc cậu ấy bói bài, những khi hậu đậu, những lúc cậu ấy xấu hổnhững chuyện cỏn con...."
+
<0302> \{\m{B}} Những lúc cậu ấy cuống ra mặt khi bị chất vấn cách bói, những lúc cậu ấy ngượng ngùngmấy chuyện vụn vặt đâu đâu...
 
// \{\m{B}} "There's her fortune telling, her strange stubbornness, how she gets all embarrassed at trivial things..."
 
// \{\m{B}} "There's her fortune telling, her strange stubbornness, how she gets all embarrassed at trivial things..."
   
<0293> \{\m{B}} "Trình độ nấu ăn cực khủng, khả năng chạy nước rút tuyệt vời..."
+
<0303> \{\m{B}} 『Tay nghề nấu nướng khủng khiếp, kỹ năng chạy nước rút thượng thừa...
 
// \{\m{B}} "How her cooking is terrible, her unbelievable running speed..."
 
// \{\m{B}} "How her cooking is terrible, her unbelievable running speed..."
// đáng ra là" trình độ nấu ăn thật vãi hà, khả năng chạy cũng vãi hà..." xD nhưng thấy vãi hà quá nên không dám xD
 
   
<0294> \{\m{B}} "Chắc chắn là tui sẽ không thể biết những điều đó nếu chỉ là bạn bình thường."
+
<0304> \{\m{B}} Chắc chắn là, tôi sẽ không thể nào biết được nếu hai đứa chỉ là bạn bình thường.
 
// \{\m{B}} "I'm sure that if I were just her friend, I wouldn't have known all that."
 
// \{\m{B}} "I'm sure that if I were just her friend, I wouldn't have known all that."
   
<0295> \{\m{B}} "Giống như bà nói vậy, đó là những điều mà bà chỉ có thể biết được lần hẹn đầu tiên với ai đó... tui nghĩ thế đấy."
+
<0305> \{\m{B}} 『Cũng giống như lời từng nói, những chuyện chỉ có thể hiểu ra một khi nắm lấy tay người khác... tôi nghĩ thế đấy.
 
// \{\m{B}} "It's like you said; that's something you'll know if you go out with someone for the first time... I think."
 
// \{\m{B}} "It's like you said; that's something you'll know if you go out with someone for the first time... I think."
   
<0296> \{\m{B}} "Ít nhất thì, thời gian trong tuần vừa rồi cũng đáng giá."
+
<0306> \{\m{B}} 『Chí ít, tôi tin tuần vừa qua thật sự rất có ý nghĩa với mình.
 
// \{\m{B}} "At the very least, this past week's been pretty worthwhile."
 
// \{\m{B}} "At the very least, this past week's been pretty worthwhile."
   
<0297> Kyou im lặng nghe tôi nói.
+
<0307> Kyou chỉ lặng thinh nghe tôi nói.
 
// Kyou listens silently to my words.
 
// Kyou listens silently to my words.
   
<0298> Sau đó cô ấy chăm chú nhìn vào hộp cơm như đang suy nghĩ vấn đề nào đó.
+
<0308> Sau đó,ta dán mắt vào hộp cơm bắt đầu thả hồn suy .
 
// After that, she looks over at the lunch boxes for the time being as she thinks of something.
 
// After that, she looks over at the lunch boxes for the time being as she thinks of something.
   
<0299> Tôi chẳng biết điều gì ẩn sau đôi mắt ấy.
+
<0309> Tôi chẳng thể nhìn ra được, có điều gì ẩn sau đôi mắt ấy.
 
// I don't know what was reflected in her eyes.
 
// I don't know what was reflected in her eyes.
   
<0300> Nhưng khi ngẩng lên lại thì ấy lại Kyou mọi ngày.
+
<0310> Nhưng vào lúc ngẩng đầu lên, đó vẫn một Kyou tôi quen biết.
 
// But when she brought her head up again, she was the same old Kyou.
 
// But when she brought her head up again, she was the same old Kyou.
   
<0301> \{Kyou} "Chà~ giống như ông vừa quăng bom tui ấy nhỉ~"
+
<0311> \{Kyou} Chà~ cứ như ông đang huênh hoang với tôi ấy nhỉ~
 
// \{Kyou} "Well~ somehow it felt like you just bragged to me~"
 
// \{Kyou} "Well~ somehow it felt like you just bragged to me~"
   
<0302> Cô ấy bật cười, đầu thì lúc lắc.
+
<0312> Cô ta gãi đầu, phì cười.
 
// She laughs, nodding her head back and forth.
 
// She laughs, nodding her head back and forth.
   
<0303> \{\m{B}} "Tuinổđâu chứ."
+
<0313> \{\m{B}} 『Tôiýnhư thế đâu?』
 
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."
 
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."
   
<0304> \{Kyou} "Nhiêu đó cũng bằng bom B-52 rồi."
+
<0314> \{Kyou} 『Đích thị huênh hoang .
 
// \{Kyou} "That was enough of a brag."
 
// \{Kyou} "That was enough of a brag."
   
<0305> \{Kyou} "Nhưng, thay nói tui nghe thì ông nói cho Ryou chẳng hay hơn sao?"
+
<0315> \{Kyou} Nhưng, nói với tôi những lời đó chẳng bằng ông bày tỏ với con bé, sẽ hay hơn chứ?
 
// \{Kyou} "But, instead of letting me hear that, wouldn't it be better if it were Ryou instead?"
 
// \{Kyou} "But, instead of letting me hear that, wouldn't it be better if it were Ryou instead?"
   
<0306> \{Kyou} "A... nhưng nếu ông làm thể thì mặt con bé bốc lửa thật đấy."
+
<0316> \{Kyou} A... có điều nếu ông làm thế, đầu con bé sẽ bốc hỏa mất.
 
// \{Kyou} "Ah... but if you did that, that girl's face might really burst."
 
// \{Kyou} "Ah... but if you did that, that girl's face might really burst."
   
<0307> \{\m{B}} "Cậu ấy sẽ lại bỏ chạy trước khi nghe hết cho xem."
+
<0317> \{\m{B}} 『Có khi còn cháy to đến mức không thoát thân kịp ấy chứ.
 
// \{\m{B}} "She'll probably run off like last time before hearing it all too."
 
// \{\m{B}} "She'll probably run off like last time before hearing it all too."
   
<0308> \{Kyou} "Ahahahaha, nói thể cũng đúng!"
+
<0318> \{Kyou} Ahahahaha, chuẩn quá rồi!
 
// \{Kyou} "Ahahaha, you can say that again!"
 
// \{Kyou} "Ahahaha, you can say that again!"
   
<0309> Cả hai chúng tôi đều bật cười.
+
<0319> Chúng tôi phá ra cười.
 
// We both laugh.
 
// We both laugh.
   
<0310> Ngay lúc đó thì.... chuông báo hiệu cất lên.
+
<0320> Ngay lúc đó... hồi chuông đầu tiên reo lên.
 
// And then the ring... the warning bell sounded off.
 
// And then the ring... the warning bell sounded off.
   
<0311> \{\m{B}} "Bỏ ! Chưa diệt hết đống này nữa!"
+
<0321> \{\m{B}} 『Thôi xong! Chưa dọn hết đống này nữa!
 
// \{\m{B}} "Crap! We still haven't finished this!"
 
// \{\m{B}} "Crap! We still haven't finished this!"
   
<0312> \{Kyou} "A.... wa, wa, \m{B}, nuốt hết đi!"
+
<0322> \{Kyou} A... ư, oa,\ \
 
// \{Kyou} "Ah... wah, wah, \m{B}, chug it!"
 
// \{Kyou} "Ah... wah, wah, \m{B}, chug it!"
// a.... wa... wa... tomoya, hayaku tabete! -> ăn nhanh đi!
 
   
  +
<0323> , nhanh nuốt hết một lèo đi!』
<0313> \{\m{B}} "Tui là hà mã chắc!"
 
  +
  +
<0324> \{\m{B}} 『Tôi là hà mã chắc?!』
 
// \{\m{B}} "Don't say such nonsense!"
 
// \{\m{B}} "Don't say such nonsense!"
 
// chém xD
 
// chém xD
  +
// legit lol
   
<0314> Cuối cùng thì chúng tôi cũng không thể ăn hết phần còn lại.
+
<0325> Rốt cuộc, chúng tôi không thể xử lý nốt phần ăn còn lại.
 
// In the end, we weren't able to finish it all.
 
// In the end, we weren't able to finish it all.
   
  +
<0326> Hồi chuông thứ hai vừa reo, Kyou và tôi đã cắm cổ chạy trên hành lang.
<0315> Kyou và tôi đang chạy trên hành lang khi tiếng chuông chính bắt đầu vang lên.
 
 
// Kyou and I were running down the hallway as the main bell started ringing.
 
// Kyou and I were running down the hallway as the main bell started ringing.
   
<0316> \{Kyou} "À đúng rồi. \m{B}, trong kì nghỉ sắp tới...."
+
<0327> \{Kyou} À đúng rồi.\ \
 
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. \m{B}, about the long break coming up..."
 
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. \m{B}, about the long break coming up..."
   
  +
<0328> , \g{đợt nghỉ lễ từ mai}={Kyou đang ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ nghỉ lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.}...』
<0317> \{\m{B}} "Sao?"
 
  +
  +
<0329> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0318> \{Kyou} "Đi hẹn với Ryou đi."
+
<0330> \{Kyou} 『Lại đi chơi với Ryou nhé.
 
// \{Kyou} "Go on a date with Ryou."
 
// \{Kyou} "Go on a date with Ryou."
   
<0319> \{\m{B}} "Ba đứa nữa hả?"
+
<0331> \{\m{B}} Ba đứa nữa hả?
 
// \{\m{B}} "Us three again?"
 
// \{\m{B}} "Us three again?"
   
<0320> \{Kyou} "Hem, lần này không có tui."
+
<0332> \{Kyou} 『Hưm, lần này không có tôi.
 
// \{Kyou} "Hmm, this time without me."
 
// \{Kyou} "Hmm, this time without me."
   
<0321> \{Kyou} "Đi hẹnnhư bao cặp tình nhân khác."
+
<0333> \{Kyou} 『Hẹnđúng nghĩa đi, chỉ hai người thôi.
 
// \{Kyou} "Go on a date like a couple should."
 
// \{Kyou} "Go on a date like a couple should."
   
<0322> \{Kyou} "Tui không đi theo hai người đâu."
+
<0334> \{Kyou} 『Tôi không rình theo đâu.
 
// \{Kyou} "I won't be following the two of you."
 
// \{Kyou} "I won't be following the two of you."
   
<0323> \{\m{B}} "Nói như thế càng làm bà đáng nghi hơn."
+
<0335> \{\m{B}} Nói như thế chỉ tổ làm bà trông đáng nghi hơn.
 
// \{\m{B}} "Saying it like that makes you more doubtful."
 
// \{\m{B}} "Saying it like that makes you more doubtful."
   
<0324> \{Kyou} "Tin tui đi. Đâu phải lúc nào tui cũng hành động như thế."
+
<0336> \{Kyou} 『Thôi thôi, tin tôi đi. Tôi không muốn hành xử khiếm nhã mãi đâu.
 
// \{Kyou} "Just trust me. I don't always act that unrefined, you know."
 
// \{Kyou} "Just trust me. I don't always act that unrefined, you know."
   
<0325> Kyou cười nói.
+
<0337> Kyou chốt hạ bằng một nụ cười thờ ơ.
 
// Kyou gives me an unworried smile, saying that.
 
// Kyou gives me an unworried smile, saying that.
   
  +
<0338> \{Nam sinh}
<0326> \{Nam Sinh} "\size{20}Nè nè, ông nghe chuyện về cái thằng trong nhà vệ sinh chưa?\size{}"
 
 
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"
   
<0327> \{Nam Sinh} "\size{20}Lần này nữa thế?\size{}"
+
<0339> \size{intA[1001]}『Này này, mày nghe vụ nhà vệ sinh nam chưa?\size{}
  +
  +
<0340> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}What's it this time?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}What's it this time?\size{}"
   
  +
<0341> \size{intA[1001]}『Lại gì nữa đây?』\size{}
<0328> \{Nam Sinh} "\size{20}Lần này có vài thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục nhìn thấy.\size{}"
 
  +
  +
<0342> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}This time some rugby member's on the lookout.\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}This time some rugby member's on the lookout.\size{}"
   
  +
<0343> \size{intA[1001]}『Không biết sao mà cả đội bóng bầu dục xông thẳng vào đấy.』\size{}
<0329> \{Nam Sinh} "\size{20}Và hình như họ đang cố lôi kẻ bị nhốt trong đó ra hoặc đại loại thế...\size{}"
 
  +
  +
<0344> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}It seems they're trying to pull out the person who was locked up there or something...\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}It seems they're trying to pull out the person who was locked up there or something...\size{}"
   
  +
<0345> \size{intA[1001]}『Bọn họ muốn lôi cổ thằng lỏi đang trốn trong đó...』\size{}
<0330> \{Nam Sinh} "\size{20}Nhưng vì sao chứ?\size{}"
 
  +
  +
<0346> \{Nam sinh}
 
// \{Male Student} "\size{20}What's that about?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}What's that about?\size{}"
   
  +
<0347> \size{intA[1001]}『Nhưng tại sao chứ?』\size{}
<0331> \{\m{B}} "........"
 
  +
  +
<0348> \{\m{B}} 『........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0332> Đừng chết nhé, Sunohara...
+
<0349> Liệu lần này Sunohara có được toàn mạng trở về...?
 
// I wonder if I'll see Sunohara alive...
 
// I wonder if I'll see Sunohara alive...
   
<0333> Chuông teo báo hiệu kết thúc tiết chủ nhiệm.
+
<0350> Chuông reo, xong tiết sinh hoạt chủ nhiệm.
 
// The bell rings, ending homeroom.
 
// The bell rings, ending homeroom.
   
<0334> Tôi đứng dậy, cầm lấy cặp mìnhđi đến chỗ của Fujibayashi.
+
<0351> Quàng lấy cặp, tôi ra khỏi chỗbước về phía bàn của Fujibayashi.
 
// I get up from my seat holding my bag and head towards Fujibayashi's seat.
 
// I get up from my seat holding my bag and head towards Fujibayashi's seat.
   
<0335> \{\m{B}} "Fujibayashi."
+
<0352> \{\m{B}} Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi."
   
<0336> \{Ryou} "Ế...? A... wawa...!"
+
<0353> \{Ryou} Ế...? A... oaa...!
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa......!"
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa......!"
   
<0337> Fujibayashi chỉ vừa mới dọn hộp bútvở vào cặp, xoay sang nhìn tôi.
+
<0354> Fujibayashi vừa kịp cho sách giáo khoahộp bút vào cặp, bỗng giật bắn mình khi nghe tôi gọi.
 
// Fujibayashi, who just put her textbook and pencil case in her bag, looked up at me.
 
// Fujibayashi, who just put her textbook and pencil case in her bag, looked up at me.
   
<0338> Khuôn mặt cậu ấy nhanh chóng đỏ lên.
+
<0355> Tức thì, mặt ấy hóa đỏ.
 
// Her face became red soon after that.
 
// Her face became red soon after that.
   
<0339> Chắc cậu ấy vẫn còn nghĩ đến chuyện xảy ra hồi trưa.
+
<0356> Nhìn thế này, có vẻ như cô còn chưa hết để tâm về chuyện xảy ra ban trưa.
 
// She's probably still thinking about what happened at lunch.
 
// She's probably still thinking about what happened at lunch.
   
<0340> \{Ryou} "Ế... ừm... ư-ư... c-có chuyện gì thế....?"
+
<0357> \{Ryou} Ế... ưm... ư-ư... c-có chuyện gì thế...?
 
// \{Ryou} "Eh... umm... u-uh... w-what is it...?"
 
// \{Ryou} "Eh... umm... u-uh... w-what is it...?"
   
<0341> \{\m{B}} "Có muốn về chung không?"
+
<0358> \{\m{B}} 『Ta về chung nhé?
 
// \{\m{B}} "Want to go home together?"
 
// \{\m{B}} "Want to go home together?"
   
<0342> \{Ryou} ".... ế?"
+
<0359> \{Ryou} ... ?
 
// \{Ryou} "...... eh?"
 
// \{Ryou} "...... eh?"
   
<0343> Cậu ấy nhìn tôi với vẻ mặt không hiểu tôi vừa nói .
+
<0360> ngơ ngác nhìn tôi, hồ không sao hiểu nổi những lời ấy.
 
// She looks at my face, as if to tell me she doesn't understand what I said.
 
// She looks at my face, as if to tell me she doesn't understand what I said.
   
<0344> \{\m{B}} "Tớ nói là, cậu có muốn về chung không?"
+
<0361> \{\m{B}} Tớ nói là, bọn mình về chung nhé?
 
// \{\m{B}} "I'm saying, you want to go home together?"
 
// \{\m{B}} "I'm saying, you want to go home together?"
   
<0345> Tôi lặp lại.
+
<0362> Tôi lặp lại.
 
// I say it again.
 
// I say it again.
   
<0346> Lần này thì cậu ấy hiểu. Sắc mặt thay đổi.
+
<0363> Xem ra lần này duy của đã hoạt động trơn tru, sắc mặt liền thay đổi hẳn.
 
// This time she understood. The color in her face changed.
 
// This time she understood. The color in her face changed.
   
<0347> \{Ryou} "A... a..a...ừm.... vậy có được không?..."
+
<0364> \{Ryou} A... a... a... ưm... được ư...?』
 
// \{Ryou} "Ah... aah... umm... um... is that okay...?"
 
// \{Ryou} "Ah... aah... umm... um... is that okay...?"
   
<0348> \{\m{B}} "Được không....?"
+
<0365> \{\m{B}} Được...?
 
// \{\m{B}} "Okay...?"
 
// \{\m{B}} "Okay...?"
   
<0349> \{Ryou} "V... về chung.... có được .... không?"
+
<0366> \{Ryou} V... về chung... có được... không...?
 
// \{Ryou} "G... going home together... is that... okay...?"
 
// \{Ryou} "G... going home together... is that... okay...?"
   
  +
<0367> Vẫn bằng giọng lưỡng lự nhuộm màu ưu tư, Fujibayashi e thẹn đưa mắt nhìn tôi và hỏi.
<0350> Fujibayashi nhìn tôi và do dự hỏi pha chút tự tin.
 
 
// Fujibayashi looks up at me and asks that hesitantly and with little confidence...
 
// Fujibayashi looks up at me and asks that hesitantly and with little confidence...
   
<0351> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng về, có gì lạ sao?"
+
<0368> \{\m{B}} Chúng ta đang hẹn , về chung thì có gì lạ?
 
// \{\m{B}} "We're going out, so isn't that normal?"
 
// \{\m{B}} "We're going out, so isn't that normal?"
   
<0352> Tôi thản nhiên nói.
+
<0369> Tôi bình thản giãi bày.
 
// I carelessly said it.
 
// I carelessly said it.
   
<0353> \{Ryou} "A..."
+
<0370> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0354> Cậu ấy tròn xoe mắt ngay lúc ấy.
+
<0371> Nghe đến đây, ánh mắt dịu hẳn đi.
 
// Her eyes widen at that moment.
 
// Her eyes widen at that moment.
   
<0355> Mặc đang xấu hổ nhưng gương mặt cậu ấy vừa vui mừng vừa thẹn thùng.
+
<0372> Hai tuy vẫn đỏ ửng, song lại ánh lên niềm hạnh phúc ẩn dưới gương mặt thẹn thùng.
 
// Though she's blushing, her face seems happy yet shy.
 
// Though she's blushing, her face seems happy yet shy.
   
<0356> \{\m{B}} "Tớ sẽ đợi cậu ở cổng trường."
+
<0373> \{\m{B}} Tớ sẽ đợi cậu ở cổng.
 
// \{\m{B}} "I'll be waiting for you at the school gates."
 
// \{\m{B}} "I'll be waiting for you at the school gates."
   
<0357> \{Ryou} "A, ư-! Mình sẽ đến ngay!"
+
<0374> \{Ryou} A, v-vâng! Tớ sẽ ra ngay!
 
// \{Ryou} "Ah, o-okay! I'll be there soon!"
 
// \{Ryou} "Ah, o-okay! I'll be there soon!"
   
<0358> Fujibayashi vừa gật đầu vừa nói.
+
<0375> Nói rồi, Fujibayashi khẽ gật đầu.
 
// Fujibayashi nods her head as she says that.
 
// Fujibayashi nods her head as she says that.
   
<0359> Tôi khẽ vẫy tay rời lớp học.
+
<0376> Tôi vẫy tay, bước ra khỏi lớp.
 
// I wave my hand slightly as I leave the classroom.
 
// I wave my hand slightly as I leave the classroom.
   
<0360> \{Kyou} "A, \m{B}"
+
<0377> \{Kyou} A,\ \
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Ah, \m{B}."
   
  +
<0378> .』
<0361> \{\m{B}} "Hử? Là bà à Kyou."
 
  +
  +
<0379> \{\m{B}} 『Hử? Kyou đấy à.』
 
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, it's you, Kyou."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, it's you, Kyou."
   
<0362> \{Kyou} "Ông chuẩn bị về rồi sao?"
+
<0380> \{Kyou} Ông chuẩn bị về rồi sao?
 
// \{Kyou} "You're going home already?"
 
// \{Kyou} "You're going home already?"
   
<0363> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0381> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0364> \{Kyou} "Còn Ryou?"
+
<0382> \{Kyou} Còn Ryou?
 
// \{Kyou} "How about Ryou?"
 
// \{Kyou} "How about Ryou?"
   
<0365> \{\m{B}} "Cậu ấy vẫn còn trong lớp."
+
<0383> \{\m{B}} Cậu ấy vẫn còn trong lớp.
 
// \{\m{B}} "She's still in class."
 
// \{\m{B}} "She's still in class."
   
<0366> \{Kyou} "... ông về một mình à?"
+
<0384> \{Kyou} ... Ông bỏ con bé lại à?
 
// \{Kyou} "... are you going home alone?"
 
// \{Kyou} "... are you going home alone?"
   
<0367> \{\m{B}} "Không, tui sẽ chờ cậu ấy cổng."
+
<0385> \{\m{B}} Không, tôi ra đợi ấy ngoài cổng.
 
// \{\m{B}} "No, I'm gonna wait for her at the gates."
 
// \{\m{B}} "No, I'm gonna wait for her at the gates."
   
<0368> \{Kyou} "A, ra thế. Đúng phong cách bạn trai đấy."
+
<0386> \{Kyou} A, ra thế. Ra dáng bạn trai rồi đấy.
 
// \{Kyou} "Ah, I see. Just like a boyfriend should."
 
// \{Kyou} "Ah, I see. Just like a boyfriend should."
   
<0369> \{\m{B}} "Bà đi chung luôn chứ?"
+
<0387> \{\m{B}} Bà đi chung luôn chứ?
 
// \{\m{B}} "You're coming with us?"
 
// \{\m{B}} "You're coming with us?"
   
<0370> \{Kyou} "Ahaha, cho xin. Tui không dám làm kỳ đà xen vào hội bên nhau hiếm hoi của hai người đâu."
+
<0388> \{Kyou} Ahaha, cho xin đi. Cứ chen vào giữa hai người suốt cũng làm tôi cắn rứt lương tâm chứ bộ.
 
// \{Kyou} "Ahaha, I'll decline. I'd feel awkward butting in when you finally have the chance to be together alone."
 
// \{Kyou} "Ahaha, I'll decline. I'd feel awkward butting in when you finally have the chance to be together alone."
   
<0371> Kyou cười nói.
+
<0389> Kyou cười giả lả.
 
// Kyou exaggerates her smile, saying that.
 
// Kyou exaggerates her smile, saying that.
   
<0372> \{Kyou} "Ngoài chuyện đó ra, ông còn phải làm việc mà chúng ta đã nói hồi trưa đó."
+
<0390> \{Kyou} Ngoài chuyện đó ra, nhớ lấy những tôi nói hồi ăn trưa.
 
// \{Kyou} "Besides that, you have to do what we talked about at lunch."
 
// \{Kyou} "Besides that, you have to do what we talked about at lunch."
   
<0373> \{\m{B}} "Trưa....? Việc hèn hò à?"
+
<0391> \{\m{B}} 『Ăn trưa...? Việc hẹn hò à?
 
// \{\m{B}} "At lunch...? That date thing?"
 
// \{\m{B}} "At lunch...? That date thing?"
   
<0374> \{Kyou} "Đúng. Mời em ấy lúc hai người cùng nhau về thì đâu khó đâu ha?"
+
<0392> \{Kyou} Đúng. Hai người về cùng nhau thế này, càng thuận tiện cho ông mở lời còn ?
 
// \{Kyou} "Yup. It would be easy inviting her as you go home, right?"
 
// \{Kyou} "Yup. It would be easy inviting her as you go home, right?"
   
<0375> \{\m{B}} "Chắc... vậy."
+
<0393> \{\m{B}} Chắc... vậy.
 
// \{\m{B}} "I... guess."
 
// \{\m{B}} "I... guess."
   
<0376> \{Kyou} "Giờ thì đến cổng trường cái đã."
+
<0394> \{Kyou} 『Thôi, ta cứ ra cổng trước đã.
 
// \{Kyou} "For now, let's go to the school gates."
 
// \{Kyou} "For now, let's go to the school gates."
   
<0377> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0395> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0378> Cả hai chúng tôi cùng đi đến tủ để giày.
+
<0396> Hai chúng tôi cùng đi đến tủ giày.
 
// We both walk to the shoe lockers.
 
// We both walk to the shoe lockers.
   
  +
<0397> Vai kề vai bước cạnh nhau, không ai nói với ai một lời.
<0379> Hai chúng tôi đều im lặng khi vai kề vai đi bên cạnh nhau.
 
 
// We remain silent as we walk shoulder to shoulder.
 
// We remain silent as we walk shoulder to shoulder.
   
<0380> Tiếng giày vang lên văng vẳng trên hành lang.
+
<0398> Chỉ nghe văng vẳng tiếng gót giày nện lên sàn hành lang.
 
// The sounds of the indoor shoes tapping against the hallway floor.
 
// The sounds of the indoor shoes tapping against the hallway floor.
   
  +
<0399> ... Tình cảnh như vậy càng khiến tôi để tâm đến người đi cùng mình...
<0381> Người con gái kế bên làm tôi bồn chồn...
 
 
// The girl next to me really bothers me...
 
// The girl next to me really bothers me...
   
<0382> Mặc chúng tôi bước đi trong im lặng nhưng lại cảm giác sự hiện diện của Kyou càng trở nên mạnh mẽ.
+
<0400> Bước cạnh nhau trong im lặng thế này, lại như tôn lên muôn phần hiện hữu cho Kyou.
 
// Even though we're walking in silence, it felt like it's just made Kyou's presence much stronger.
 
// Even though we're walking in silence, it felt like it's just made Kyou's presence much stronger.
   
<0383> Không hiểu sao quãng đường đến tủ để giày lại như dài ra...
+
<0401> Không hiểu sao, quãng đường đến tủ giày như ngày một dài ra thêm...
 
// For some reason, it feels like the distance to the shoe locker is far...
 
// For some reason, it feels like the distance to the shoe locker is far...
   
  +
<0402> Đương hướng mặt ra trước, tôi dợm liếc sang bên.
<0384> Những gì tôi làm chỉ là liếc sang Kyou trong khi mắt vẫn hướng về trước.
 
 
// All I do is just glance beside me as I look forward.
 
// All I do is just glance beside me as I look forward.
   
<0385> Vẫn gương mặt đó, Kyou bước đi với một vẻ mặt bình thường.
+
<0403> Kyou vẫn sải đều nhịp bước, biểu cảm không mảy may đổi khác.
 
// With unwavering emotion, Kyou was walking with a normal look on her face.
 
// With unwavering emotion, Kyou was walking with a normal look on her face.
   
<0386> \{Kyou} "Hm?"
+
<0404> \{Kyou} 『Hửm?
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
   
<0387> Kyou nhận ra việc làm của tôi quay sang tôi.
+
<0405> Cảm nhận được ánh mắt, Kyou quay mặt về phía này.
 
// Kyou turns to face me as she notices my glance at her.
 
// Kyou turns to face me as she notices my glance at her.
   
<0388> \{Kyou} "Gì đó?"
+
<0406> \{Kyou} Gì đó?
 
// \{Kyou} "What is it?"
 
// \{Kyou} "What is it?"
   
<0389> \{\m{B}} "À, không có gì."
+
<0407> \{\m{B}} À, không có gì.
 
// \{\m{B}} "Nah, nothing."
 
// \{\m{B}} "Nah, nothing."
   
<0390> \{Kyou} "Ông vừa nhìn tui nên chắc phải có cái gì đó?"
+
<0408> \{Kyou} Ông liếc trộm tôi nên hẳn là phải có gì đó rồi?
 
// \{Kyou} "You were looking at me, so perhaps there is something?"
 
// \{Kyou} "You were looking at me, so perhaps there is something?"
   
<0391> \{\m{B}} "Không có gì thật mà."
+
<0409> \{\m{B}} Không có gì thật mà.
 
// \{\m{B}} "It's nothing."
 
// \{\m{B}} "It's nothing."
   
<0392> \{Kyou} "Tui thấy lo lo. Nếu cómuốn nói thì nói đi!"
+
<0410> \{Kyou} 『Ông bồn chồn chuyệnhả? Muốn nói thì cứ mạnh dạn lên đi.』
 
// \{Kyou} "I'm worried. If you have something to say, say it!"
 
// \{Kyou} "I'm worried. If you have something to say, say it!"
   
<0393> \{\m{B}} "Tui đã nói là không có gì mà!"
+
<0411> \{\m{B}} 『Đã nói là không có gì hết.』
 
// \{\m{B}} "I told you it's nothing!"
 
// \{\m{B}} "I told you it's nothing!"
   
<0394> \{\m{B}} "Bà im lặng quá nên tui chỉ nhìn thử thôi."
+
<0412> \{\m{B}} 『Thấy bà im hơi lặng tiếng lâu quá nên nhìn cái thôi.
 
// \{\m{B}} "You were quiet, so I just took a look."
 
// \{\m{B}} "You were quiet, so I just took a look."
   
<0395> \{Kyou} "Không dám à.... chắc chắn ông nhìn trộm tui tui dễ thương quá chứ ."
+
<0413> \{Kyou} 『Gì chứ...? Cứ ngỡ ông thấy tôi đẹp nên nhìn trộm không .
 
// \{Kyou} "What's that mean... I was sure you were looking at me because I was cute."
 
// \{Kyou} "What's that mean... I was sure you were looking at me because I was cute."
 
// Kyou-chan tự tin thật xD
 
// Kyou-chan tự tin thật xD
   
<0396> \{\m{B}} "Phặc...!"
+
<0414> \{\m{B}} 『Phụt...!
 
// \{\m{B}} "Pfff...!"
 
// \{\m{B}} "Pfff...!"
   
<0397> \{Kyou} "Nói gì đó?"
+
<0415> \{Kyou} 『Ý gì đó?
 
// \{Kyou} "Did you say something?"
 
// \{Kyou} "Did you say something?"
   
<0398> \{\m{B}} "Không, chỉ ho thôi."
+
<0416> \{\m{B}} Không, chỉ đằng hắng thôi.
 
// \{\m{B}} "No, that was just an accident."
 
// \{\m{B}} "No, that was just an accident."
   
  +
<0417> Chưa đầy hai giây sau, bất thần mắt tôi nhìn thấy mỗi một màn sương trắng xóa.
<0399> Một tia sáng trắng đập vào mắt tôi hai giây sau.
 
 
// A flash of white light hit my eyes for about two seconds.
 
// A flash of white light hit my eyes for about two seconds.
   
<0400> \{\m{B}} "Đau quá đó..."
+
<0418> \{\m{B}} Đau quá đó...
 
// \{\m{B}} "It still hurts..."
 
// \{\m{B}} "It still hurts..."
   
<0401> Tôi dựa vào tường vỗ vỗ vào đầu.
+
<0419> Tôi gục người vào tường, xoa xoa sau gáy.
 
// I lean against the wall as I pat my head.
 
// I lean against the wall as I pat my head.
   
<0402> \{Kyou} "Hậu quả của việc ăn nói thô lỗ đấy!"
+
<0420> \{Kyou} 『Lỗi tại ông thô bỉ quá đó.』
 
// \{Kyou} "That's because you were saying rude things!"
 
// \{Kyou} "That's because you were saying rude things!"
   
  +
<0421> \{\m{B}} 『Với mấy người tự khen mình đẹp, chẳng phải \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} sẽ vặc lại như thế sao?』
<0403> \{\m{B}} "Thì đối nghịch với một người tự sướng mình dễ thương phải là một tsukkomi chứ."
 
 
// \{\m{B}} "A person who calls themselves cute should be confronted with a proper tsukkomi though."
 
// \{\m{B}} "A person who calls themselves cute should be confronted with a proper tsukkomi though."
// http://en.wikipedia.org/wiki/Manzai#Boke_and_tsukkomi -> văn hóa nhật bản.
 
   
<0404> \{Kyou} "Dù ông nghĩ thế thì cũng không được nói."
+
<0422> \{Kyou} 『Nghĩ trong đầu thôi, ai khiến ông nói toẹt ra!』
 
// \{Kyou} "Don't say so even if that's what you think."
 
// \{Kyou} "Don't say so even if that's what you think."
   
<0405> \{\m{B}} "Được rồi. Lần sau tui chỉ nghĩ thôi."
+
<0423> \{\m{B}} Được lắm. Lần sau tôi chỉ nghĩ thôi vậy.
 
// \{\m{B}} "All right. Next time, I'll only think about it."
 
// \{\m{B}} "All right. Next time, I'll only think about it."
   
<0406> \{Kyou} "Nghĩ cũng không được!"
+
<0424> \{Kyou} 『Cấm nghĩ luôn!
 
// \{Kyou} "Don't think about it too!"
 
// \{Kyou} "Don't think about it too!"
   
<0407> Đồ keo kiệt...
+
<0425> Đồ chớn...
 
// What a selfish runt...
 
// What a selfish runt...
   
<0408> \{Kyou} "Thiệt tình... thôi, tui về đây."
+
<0426> \{Kyou} Thiệt tình... thôi, tôi về đây.
 
// \{Kyou} "Geez... then, I guess I'm heading home."
 
// \{Kyou} "Geez... then, I guess I'm heading home."
   
<0409> \{\m{B}} "Bà không đi chung với tụi tui thiệt à?"
+
<0427> \{\m{B}} Bà không đi chung thật à?
 
// \{\m{B}} "You really won't be coming with us?"
 
// \{\m{B}} "You really won't be coming with us?"
   
<0410> \{Kyou} "Tui nói rồi mà, tui không làm mấy chuyện cục đó đâu."
+
<0428> \{Kyou} 『Chẳng nói rồi còn gì? Tôi không làm mấy chuyện vị đó nữa đâu.
 
// \{Kyou} "I told you already. I'm not gonna do anything that rude."
 
// \{Kyou} "I told you already. I'm not gonna do anything that rude."
   
<0411> \{\m{B}} "À...."
+
<0429> \{\m{B}} 『Vậy hả...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0412> Nói thật thì tui thấy thoải mái hơn khi ấy xung quanh khi nói chuyện với Fujibayashi...
+
<0430> Nói thật lòng, ước ta chữa cháy mỗi khi cuộc hàn huyên giữa tôi Fujibayashi rơi vào ngõ cụt...
 
// To tell the truth, I feel more at ease if she's around when Fujibayashi and I hold a conversation...
 
// To tell the truth, I feel more at ease if she's around when Fujibayashi and I hold a conversation...
   
<0413> \{\m{B}} "Về cẩn thận nha."
+
<0431> \{\m{B}} Về cẩn thận nhé.
 
// \{\m{B}} "Well, take care then."
 
// \{\m{B}} "Well, take care then."
   
<0414> \{Kyou} "Ông cũng thế, đưa con bé về tận nhà nghe chưa?"
+
<0432> \{Kyou} Ông nữa đó, đưa con bé bình an vô sự về tận nhà nghe chưa?
 
// \{Kyou} "You too, escort Ryou back home, okay?"
 
// \{Kyou} "You too, escort Ryou back home, okay?"
   
<0415> \{Kyou} "Ông mà làm trò gì lúc không có mặt tui thì tui sẽ khoét cái cùi chỏ của ông đến lòi xương đó."
+
<0433> \{Kyou} 『Ỷ tôi không có đó rồi giở trò bậy bạ, coi chừng cùi chỏ của ông bị bào đến lòi hết xương ra luôn.
 
// \{Kyou} "If you do anything strange just because I'm not around, I'll rub your elbow on a grater until I can see the bones."
 
// \{Kyou} "If you do anything strange just because I'm not around, I'll rub your elbow on a grater until I can see the bones."
   
<0416> \{\m{B}} "Sao bà có thể nói mấy thứ đáng sợ với vẻ mặt 'ngây thơ vô số tội' ấy được nhỉ...?"
+
<0434> \{\m{B}} Sao bà có thể điềm nhiên thốt ra từng con chữ rợn người thế nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "I wonder why you can say such frightening parting remarks...?"
 
// \{\m{B}} "I wonder why you can say such frightening parting remarks...?"
   
<0417> \{Kyou} "Tui là thế mà."
+
<0435> \{Kyou} 『Tôi là thế mà.
 
// \{Kyou} "That's how I am."
 
// \{Kyou} "That's how I am."
   
<0418> Kyou cười nói như thể đó là điều hiển nhiên vậy.
+
<0436> Kyou cười xòa.
 
// Kyou smiles, saying that for no reason.
 
// Kyou smiles, saying that for no reason.
   
<0419> \{Kyou} "Tui đi đây, bái bai!"
+
<0437> \{Kyou} 『Tôi đi đây, bái bai!
 
// \{Kyou} "Later, bye bye!"
 
// \{Kyou} "Later, bye bye!"
   
<0420> Cô ấy vẫy tay và thẳng hướng về nhà một mình.
+
<0438> Cô ta vẫy tay chàorời đi một mình.
 
// And then she waves her hand, going home alone.
 
// And then she waves her hand, going home alone.
   
<0421> Tôi thờ dài nhìn cô ấy đi.
+
<0439> Tôi thở dài trông theo.
 
// I sigh as I watch her leave.
 
// I sigh as I watch her leave.
   
<0422> Không lâu sau Fujibayashi cũng ra khỏi ngôi trường.
+
<0440> Chẳng mấy chốc, Fujibayashi cũng ra khỏi khu lớp.
 
// Not before long, Fujibayashi finally came out of the school building.
 
// Not before long, Fujibayashi finally came out of the school building.
   
<0423> Trông cậu ấy có vẻ não nề, đi đến chỗ tôi một cách yếu ớt.
+
<0441> ấy nặng nề sải từng bước nhỏ, dáng vẻ rượi.
 
// Somehow, she looks depressed, tottering towards me.
 
// Somehow, she looks depressed, tottering towards me.
   
<0424> Tôi tưởng ấy sẽ chạy đến và nói mấy câu như 'X-xin lỗi, đã để bạn chờ' chứ...."
+
<0442> Tôi cứ đinh ninh là cô sẽ tất tả chạy đến và nói X-xin lỗi, đã để cậu chờ rồi」 hay đại loại vậy chứ...
 
// I was thinking she would come running up here, saying something like "S-sorry for, keeping you, waiting"...
 
// I was thinking she would come running up here, saying something like "S-sorry for, keeping you, waiting"...
   
<0425> \{\m{B}} "Yo"
+
<0443> \{\m{B}} Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0426> \{Ryou} "A... xin lỗi.... để bạn phải chờ..."
+
<0444> \{Ryou} A... xin lỗi... đã để cậu chờ rồi...
 
// \{Ryou} "Ah... sorry for... keeping you waiting..."
 
// \{Ryou} "Ah... sorry for... keeping you waiting..."
   
<0427> \{\m{B}} "Sao thế?"
+
<0445> \{\m{B}} Sao thế?
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0428> \{Ryou} "Không... không có gì.... không sao hết...."
+
<0446> \{Ryou} Không... không có gì... không sao hết...
 
// \{Ryou} "No... it's nothing... it's all right..."
 
// \{Ryou} "No... it's nothing... it's all right..."
   
<0429> Cậu ấy thở dài nói.
+
<0447> nói, buông kèm tiếng thở dài.
 
// Saying that, she sighs.
 
// Saying that, she sighs.
   
<0430> \{\m{B}} "Cậu nói như thế nhưng nghe không giống thế nào."
+
<0448> \{\m{B}} 『Giọng điệu thế kia nghe chẳng thuyết phục cả.
 
// \{\m{B}} "Even if you say so, you don't sound convincing."
 
// \{\m{B}} "Even if you say so, you don't sound convincing."
   
<0431> \{Ryou} "... xin lỗi...."
+
<0449> \{Ryou} ... Xin lỗi...
 
// \{Ryou} "... sorry..."
 
// \{Ryou} "... sorry..."
   
<0432> \{\m{B}} "Ta về thôi nào."
+
<0450> \{\m{B}} Ta về thôi nào.
 
// \{\m{B}} "Let's go for now."
 
// \{\m{B}} "Let's go for now."
   
<0433> \{Ryou} "... Ừm..."
+
<0451> \{Ryou} ... Vâng...
 
// \{Ryou} "... okay..."
 
// \{Ryou} "... okay..."
   
  +
<0452> Im lặng nối dài.
<0434> Chúng tôi đi cùng nhau mà không có một cuộc trò chuyện đúng nghĩa nào.
 
 
// We were walking without any particular conversation.
 
// We were walking without any particular conversation.
   
<0435> Tôi khó mường tượng được tình cảnh như thế này.
+
<0453> Tôi sớm đã lường trước được tình cảnh này.
 
// I sort of expected this kind of thing.
 
// I sort of expected this kind of thing.
   
<0436> Hành động của Fujibayashi thật khó hiểu.
+
<0454> điều, thái độ của Fujibayashi thật lạ lùng.
 
// Fujibayashi's behavior is hard to understand.
 
// Fujibayashi's behavior is hard to understand.
   
<0437> Cậu ấy đang che giấu sự xấu hổ chăng....? Không giống như vậy lắm.
+
<0455> ấy cố đè nén nỗi ngại ngùng chăng...? Không giống nào.
 
// Is she hiding her embarrassed face...? It doesn't look like it.
 
// Is she hiding her embarrassed face...? It doesn't look like it.
   
  +
<0456> Vẫn chìm đắm trong ưu tư, Fujibayashi lặng lẽ lẽo đẽo sau lưng tôi.
<0438> Fujibayashi, vẫn còn thất vọng, bước ngập ngừng bên cạnh tôi.
 
 
// Fujibayashi, still depressed, walks tensely beside me.
 
// Fujibayashi, still depressed, walks tensely beside me.
   
<0439> Tôi bước theo nhịp chân của cậu ấy.
+
<0457> Tôi bước chậm lại chờ .
 
// I match up her walking pace.
 
// I match up her walking pace.
   
<0440> \{\m{B}} ".... này, Fujibayashi."
+
<0458> \{\m{B}} ... Này, Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "... hey, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "... hey, Fujibayashi."
   
<0441> \{Ryou} ".... a.... vâng....?"
+
<0459> \{Ryou} Ế... a... vâng...?
 
// \{Ryou} "Eh... ah... yes...?"
 
// \{Ryou} "Eh... ah... yes...?"
   
<0442> Nghe tôi gọi, cậu ấy nhìn lên.
+
<0460> Nghe tôi gọi, ngẩng nhìn lên.
 
// She looks up as I call her.
 
// She looks up as I call her.
   
<0443> Đôi mắt cậu ấy vẻ buồn bã.
+
<0461> Ánh mắt nhuốm màu u uất.
 
// Somehow her eyes look sad.
 
// Somehow her eyes look sad.
   
<0444> \{\m{B}} "Sao trông cậu thểu não thế?"
+
<0462> \{\m{B}} Sao trông cậu thiểu não thế?
 
// \{\m{B}} "What's making you feel down?"
 
// \{\m{B}} "What's making you feel down?"
   
<0445> \{\m{B}} "Có gì xảy ra sau hi tớ ra khỏi lớp à?"
+
<0463> \{\m{B}} chuyện gì sau khi tớ ra khỏi lớp à?
 
// \{\m{B}} "Did something happen after I left the classroom?"
 
// \{\m{B}} "Did something happen after I left the classroom?"
   
<0446> \{Ryou} "Không.... có gì quan trọng cả..."
+
<0464> \{Ryou} Không... có gì đáng để tâm đâu...
 
// \{Ryou} "It's not... anything important..."
 
// \{Ryou} "It's not... anything important..."
   
<0447> Ánh mắt cậu ấy lại hướng xuống mặt đất.
+
<0465> Rồi ấy lại dán mắt xuống từng bước chân.
 
// Her gaze falls to the ground once again.
 
// Her gaze falls to the ground once again.
   
<0448> Nhịp độ bước đi cũng giảm xuống một .
+
<0466> Nhịp đi cũng theo đó chậm lại.
 
// Her walking speed dropped a bit as well.
 
// Her walking speed dropped a bit as well.
   
<0449> \{\m{B}} "Có thể tớ nghe cũng chẳng giải quyết được gì, nhưng nếu thể, cậu kể cho tớ nghe chứ?"
+
<0467> \{\m{B}} 『Tớ không định ép uổng đâu, nhưng nếu được thì cậu chia sẻ một phần với tớ nhé?
 
// \{\m{B}} "It might be useless for me to listen, but if possible, could you tell me?"
 
// \{\m{B}} "It might be useless for me to listen, but if possible, could you tell me?"
   
<0450> \{\m{B}} "Hiện giờ tớ là bạn trai của cậu nên nhìn cậu thểu não như thế không làm được thì tớ thấy buồn lắm."
+
<0468> \{\m{B}} 『Tớ là bạn trai của cậu, chẳng mỉa mai lắm sao nếu cứ để mặc bạn gái mình sầu não thế này?』
 
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend right now, so wouldn't it be sad if all I did was watch you as you feel depressed?"
 
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend right now, so wouldn't it be sad if all I did was watch you as you feel depressed?"
   
<0451> \{Ryou} "A... ư.... xin lỗi..."
+
<0469> \{Ryou} A... ư... xin lỗi...
 
// \{Ryou} "Ah... u... sorry..."
 
// \{Ryou} "Ah... u... sorry..."
   
<0452> \{\m{B}} "Không phải tớ đang chỉ trích cậu nên cậu không phải xin lỗi..."
+
<0470> \{\m{B}} 『Tớ không ý trách móc cậu, việc phải xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "I'm not really criticizing you, so you don't have to apologize..."
 
// \{\m{B}} "I'm not really criticizing you, so you don't have to apologize..."
   
<0453> \{\m{B}} "Nếu cậu kể tớ nghe, tớ có thể cho cậu vài lời khuyên. Cậu sẽ thấy thoải mái hơn cứ giữ trong lòng."
+
<0471> \{\m{B}} Nếu cậu kể với tớ, bọn mình có thể cùng nhau tìm ra giải pháp. Cậu sẽ thấy nhẹ nhõm hơn thay vì cứ chôn chặt nó trong lòng.
 
// \{\m{B}} "If you tell me, I can give you advice. You'll feel more at ease compared to keeping it all to yourself."
 
// \{\m{B}} "If you tell me, I can give you advice. You'll feel more at ease compared to keeping it all to yourself."
   
<0454> \{Ryou} "........."
+
<0472> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0455> Fujibayashi lặng lẽ gật đầu.
+
<0473> Fujibayashi lặng lẽ gật đầu.
 
// Fujibayashi nods silently at my words.
 
// Fujibayashi nods silently at my words.
   
<0456> Cậu ấy siết chặt quai cặp.
+
<0474> siết chặt quai cặp, bàn tay cũng vì thế mà trở nên nhợt nhạt.
 
// She gripped onto the handle of her bag tightly, making its portion become whiter. *
 
// She gripped onto the handle of her bag tightly, making its portion become whiter. *
 
// Errr, câu sau tớ không nghĩ là nên dịch, đưa vào làm câu văn không hay thêm mà ngược lại.
 
// Errr, câu sau tớ không nghĩ là nên dịch, đưa vào làm câu văn không hay thêm mà ngược lại.
  +
// Just that bad eng translation.
   
<0457> \{\m{B}} ", nếu chuyện khó nói thì không thể làm hơn."
+
<0475> \{\m{B}} ... nếu chuyện ấy khó nói quá thì cũng không sao cả.
 
// \{\m{B}} "Well, if it's hard to say, then it can't be helped."
 
// \{\m{B}} "Well, if it's hard to say, then it can't be helped."
   
<0458> \{Ryou} "Không... không phải là.... chuyện khó nói..... nhưng...."
+
<0476> \{Ryou} Không... không phải là... chuyện khó nói... nhưng...
 
// \{Ryou} "No... it's not... really that hard to say... but..."
 
// \{Ryou} "No... it's not... really that hard to say... but..."
   
<0459> \{\m{B}} ".... nhưng....?"
+
<0477> \{\m{B}} ... Nhưng...?
 
// \{\m{B}} "... but...?"
 
// \{\m{B}} "... but...?"
   
<0460> \{Ryou} "........"
+
<0478> \{Ryou} ........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0461> Fujibayashi không nói gì thêm đặt tay lên miệng như đang suy nghĩ điều gì.
+
<0479> Fujibayashi không nói gì thêm, đoạn đưa tay lên môi, ra chiều lự.
 
// Fujibayashi closes her mouth and puts her hand over it as if she's thinking about something.
 
// Fujibayashi closes her mouth and puts her hand over it as if she's thinking about something.
   
<0462> Rồi cậu ấy nhìn tôi, khẽ bước ra xa.
+
<0480> Lát sau, cô lại nhìn tôi.
 
// And then she looks at me, slightly distanced away.
 
// And then she looks at me, slightly distanced away.
   
<0463> \{Ryou} "Sau khi bạn.... ra khỏi lớp, \m{A}-kun.... mình.... đã làm...."
+
<0481> \{Ryou} Sau khi cậu... ra khỏi lớp,\ \
 
// \{Ryou} "After you... left the classroom, \m{A}-kun... I... did something..."
 
// \{Ryou} "After you... left the classroom, \m{A}-kun... I... did something..."
   
<0464> \{\m{B}} "... làm gì?"
+
<0482> -kun... tớ... đã...』
  +
  +
<0483> \{\m{B}} 『... Đã làm gì?』
 
// \{\m{B}} "... do what?"
 
// \{\m{B}} "... do what?"
   
<0465> \{Ryou} "Bói... bài..."
+
<0484> \{Ryou} Bói... bài...
 
// \{Ryou} "Fortune... telling..."
 
// \{Ryou} "Fortune... telling..."
   
<0466> \{\m{B}} "... để làm gì?"
+
<0485> \{\m{B}} ... Tại sao?
 
// \{\m{B}} "... for what?"
 
// \{\m{B}} "... for what?"
   
<0467> \{Ryou} "Để xem... có tốt xảy ra.... khi chúng mình đi về cùng nhau không."
+
<0486> \{Ryou} Để xem... có điềm lành nào... khi bọn mình về cùng nhau không.
 
// \{Ryou} "To see... if something good would happen... going home together."
 
// \{Ryou} "To see... if something good would happen... going home together."
   
<0468> \{\m{B}} "Hả..."
+
<0487> \{\m{B}} 『Haa...
 
// \{\m{B}} "Huh..."
 
// \{\m{B}} "Huh..."
   
  +
<0488> Nghe ra sự tình trời ơi đất hỡi ấy, tôi ngớ người, vô thức hắt thành tiếng.
<0469> Cậu ấy bỗng nhiên nói những lời chán nản.
 
// She suddenly ended up saying disappointing words.
+
// Se suddenly ended up saying disappointing words.
   
<0470> \{Ryou} "Ư.... ừm... mình biết đóviệc cục, nhưng.... nhưng.... ừm..."
+
<0489> \{Ryou} Ư... ưm... tớ biết là bói cái đó thì kỳ cục lắm, nhưng... nhưng... ưm...
 
// \{Ryou} "Uh... umm... I know that it's a weird kind of fortune telling, but... but... umm..."
 
// \{Ryou} "Uh... umm... I know that it's a weird kind of fortune telling, but... but... umm..."
   
<0471> \{Ryou} "Đó là lần đầu tiên cậu mời mình, \m{A}-kun... nên mình cảm thấy căng thẳng.... lo lắng.... và... và..."
+
<0490> \{Ryou} 『Đây là lần đầu tiên \m{A}-kun ngỏ lời... nên tớ thấy hồi hộp lắm... cả lo lắng nữa... và... và...
 
// \{Ryou} "That was the first time you called me out on your own, \m{A}-kun... that's why I was nervous... and anxious... and... and..."
 
// \{Ryou} "That was the first time you called me out on your own, \m{A}-kun... that's why I was nervous... and anxious... and... and..."
   
<0472> \{Ryou} "Mình xin lỗi... mình khôngđủ tự tin... mặc chị đã bảo trong suốt giờ ăn trưa... mình..."
+
<0491> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ chẳngchút tự tin nào cả... Hồi trưa, onee-chan đã động viên hết lời như thế... vậy mà... vậy mà tớ...
 
// \{Ryou} "I'm sorry... I don't have any confidence... even though onee-chan told me to during lunch... I..."
 
// \{Ryou} "I'm sorry... I don't have any confidence... even though onee-chan told me to during lunch... I..."
   
<0473> Fujibayashi không ngừng xin lỗi khuôn mặt cậu ấy như sắp khóc.
+
<0492> Fujibayashi không ngừng xin lỗi, hai mắt đã hoe hoe đỏ.
 
// Fujibayashi desperately apologizes with a face that's about to cry.
 
// Fujibayashi desperately apologizes with a face that's about to cry.
   
<0474> Hiểu rồi.
+
<0493> Hiểu rồi.
 
// I see.
 
// I see.
   
<0475> Cậu ấy là người như vậy mà.
+
<0494> Vốn dĩ cô ấy là người như thế mà.
 
// That's the kind of person she is.
 
// That's the kind of person she is.
   
<0476> Nguyên nhân của tính thụ động của cậu ấy cậu ấy không tin vào bản thân.
+
<0495> Tính cách mặc cảm, bi quan, thành thử không lấy một chút lòng tin vào bản thân.
 
// The reason for her passive personality is because she doesn't have self-confidence.
 
// The reason for her passive personality is because she doesn't have self-confidence.
   
<0477> Nên cậu ấy luôn muốn dựa vào một cái đó.
+
<0496> vậy mà cô ấy luôn phải neo gửi mình vào một bến bờ nào đó.
 
// That's why she wants to rely to something.
 
// That's why she wants to rely to something.
   
<0478> Lúc này, cậu ấy dựa vào những lời bói bài.
+
<0497> Lúc này đây, bến bờ đó chính là những quân bài số mệnh.
 
// And this time, she picked up fortune telling as something to rely on.
 
// And this time, she picked up fortune telling as something to rely on.
   
<0479> Nhưng...
+
<0498> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0480> \{\m{B}} "Tớ luôn bên cạnh cậu."
+
<0499> \{\m{B}} Tớ luôn sát cánh bên cậu.
 
// \{\m{B}} "I'm right beside you."
 
// \{\m{B}} "I'm right beside you."
   
<0481> \{Ryou} "... ế?"
+
<0500> \{Ryou} ... ?
 
// \{Ryou} "... eh?"
 
// \{Ryou} "... eh?"
   
<0482> \{\m{B}} "Mà, nếu tớ bên cạnh cậu như thế này, hẳn sẽ rất khó khăn cho cậu."
+
<0501> \{\m{B}} 『Cũng phải, chúng ta quen nhau chưa đủ lâu, nên đòi hỏi thế thì phần quá đáng.
 
// \{\m{B}} "Well, if I don't spend time with you like this, it'd probably be difficult for you."
 
// \{\m{B}} "Well, if I don't spend time with you like this, it'd probably be difficult for you."
   
<0483> \{\m{B}} "Cứ thoải mái dựa vào mình và đừng đè nén hết trong lòng."
+
<0502> \{\m{B}} 『Nhưng đừng ngại dựa dẫm vào tớ nhé.
 
// \{\m{B}} "It's okay to rely on me and not be so reserved."
 
// \{\m{B}} "It's okay to rely on me and not be so reserved."
   
<0484> \{\m{B}} "Tớ không phải bạn cậu, tớ là bạn trai cậu, nên không vấn đề gì nếu cậu làm như thế cả."
+
<0503> \{\m{B}} 『Đâu chỉ bạn , tớ còn là bạn trai của cậu, sẽ chẳng sao cả nếu cậu làm thế.
 
// \{\m{B}} "I'm not your friend, I'm your boyfriend, so there's absolutely no problem with you doing that."
 
// \{\m{B}} "I'm not your friend, I'm your boyfriend, so there's absolutely no problem with you doing that."
   
<0485> \{Ryou} "N... nhưng... sẽ gây rắc rối..."
+
<0504> \{Ryou} N... nhưng... tớ không muốn làm cậu phiền lòng...
 
// \{Ryou} "B... but... it might be troublesome..."
 
// \{Ryou} "B... but... it might be troublesome..."
   
<0486> \{\m{B}} "Ít nhất thì điều đó chứng minh rằng cậu chấp nhận tớ, phải không nào?"
+
<0505> \{\m{B}} 『Chí ít thì đó cách chứng tỏ cậu chấp nhận tớ, phải không nào?
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that show that you have come to accept me, at least?"
 
// \{\m{B}} "Wouldn't that show that you have come to accept me, at least?"
   
<0487> \{Ryou} "A...p-phải! Tất nhiên rồi, mình... mình, thích cậum \m{A}-kun..."
+
<0506> \{Ryou} A... p-phải! Tất nhiên rồi, tớ... tớ, thích cậu,\ \
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes! Of course, I... I, like you, \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes! Of course, I... I, like you, \m{A}-kun..."
   
  +
<0507> -kun...』
<0488> Khuôn mặt cậu ấy đỏ bừng khi cậu ấy nói những từ đó.
 
  +
  +
<0508> Dứt lời, cô ấy ngượng đỏ cả mặt.
 
// Her face is dyed red as she says that.
 
// Her face is dyed red as she says that.
   
<0489> Cậu ấy đưa tay che mặt như đang giữ lại những vừa thốt ra.
+
<0509> Đoạn đưa tay che miệng, như định che giấu những lời vừa buột mồm thốt ra.
 
// She puts her hand over her mouth as if seizing what she just blurted out.
 
// She puts her hand over her mouth as if seizing what she just blurted out.
   
<0490> Nhìn cảnh ấy tôi không thể nhịn được cười.
+
<0510> Thấy như vậy, tôi không kìm được mà bật cười thành tiếng.
 
// I burst out laughing at this sight.
 
// I burst out laughing at this sight.
   
<0491> \{Ryou} "A... wawa... uu7... v-vừ rồi,,, ừm..."
+
<0511> \{Ryou} A... oaa... uu... v-vừa rồi... ưmm...
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... uu... j-just now... umm..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... uu... j-just now... umm..."
   
<0492> \{\m{B}} "Không sao đâu mà."
+
<0512> \{\m{B}} Không sao đâu mà.
 
// \{\m{B}} "That's okay, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "That's okay, isn't it?"
   
<0493> \{Ryou} "... ế...?"
+
<0513> \{Ryou} ... ...?
 
// \{Ryou} "... eh...?"
 
// \{Ryou} "... eh...?"
   
<0494> \{\m{B}} "Tự tin lên, ít nhất thì đối với cảm xúc của bản thân cậu."
+
<0514> \{\m{B}} 『Mạnh dạn lên. Ít nhất, phải biết tin tưởng vào cảm xúc trong con người cậu.
 
// \{\m{B}} "Have some confidence, at least for your own feelings."
 
// \{\m{B}} "Have some confidence, at least for your own feelings."
   
<0495> \{\m{B}} "Điều đó khá là quan trọng đấy."
+
<0515> \{\m{B}} Điều đó cũng quan trọng không kém, phải không nào?』
 
// \{\m{B}} "That is quite an important thing."
 
// \{\m{B}} "That is quite an important thing."
   
<0496> \{Ryou} "... ư-ừm...."
+
<0516> \{Ryou} ... V-vâng...
 
// \{Ryou} "... o-okay..."
 
// \{Ryou} "... o-okay..."
   
<0497> \{\m{B}} "Tớ sẽ luôn bên cậu."
+
<0517> \{\m{B}} Tớ ngay đây, sát cánh bên cậu.
 
// \{\m{B}} "I'll be right by your side."
 
// \{\m{B}} "I'll be right by your side."
   
<0498> \{\m{B}} "Vì cậu chấp nhận tớ nên tớ cũng sẽ chấp nhận cậu."
+
<0518> \{\m{B}} Vì cậu chấp nhận con người tớ, nên tớ cũng trân trọng cậu.
 
// \{\m{B}} "Since you've accepted me, I'll accept you as well."
 
// \{\m{B}} "Since you've accepted me, I'll accept you as well."
   
<0499> \{Ryou} "\m{A}-kun..."
+
<0519> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."
   
  +
<0520> -kun...』
<0500> \{\m{B}} "Nên cậu hãy vững tin lên."
 
  +
  +
<0521> \{\m{B}} 『Vì vậy mà, cậu hãy vững tin lên nhé.』
 
// \{\m{B}} "That's why you should have confidence."
 
// \{\m{B}} "That's why you should have confidence."
   
<0501> \{\m{B}} "Không cần phải xử kì quặc. những veic65 tương tự thế chỉ vì chúng ta đang về cùng nhau."
+
<0522> \{\m{B}} 『Đừng khách sáo với tớ nữa. Hơn tất thảy, chúng ta đang quen nhau.
 
// \{\m{B}} "There's no need to act weird. And all the more because we're going out."
 
// \{\m{B}} "There's no need to act weird. And all the more because we're going out."
   
<0502> \{\m{B}} "Và là bạn trai cậu, tớ sẽ làm mọi thứ có thể.... ơ, Fujibayashi...?"
+
<0523> \{\m{B}} 『Người bạn trai này sẽ làm mọi thứ có thể... ơ, Fujibayashi...?
 
// \{\m{B}} "And as your boyfriend, I'll do everything I can... uh, Fujibayashi...?"
 
// \{\m{B}} "And as your boyfriend, I'll do everything I can... uh, Fujibayashi...?"
   
<0503> \{Ryou} ""
+
<0524> \{Ryou} 『H... hức... hức...』
 
// \{Ryou} "S... sniff... sniff..."
 
// \{Ryou} "S... sniff... sniff..."
// pó tay
 
   
<0504> \{\m{B}} "A? H... ha? F-Fujibayashi?"
+
<0525> \{\m{B}} A? H-... hả? F-Fujibayashi?
 
// \{\m{B}} "Eh? H... huh? Wait, F-Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "Eh? H... huh? Wait, F-Fujibayashi?"
   
  +
<0526> Tôi rúng động khi bắt gặp Fujibayashi khóc rưng rức.
<0505> Tất nhiên việc cậu ấy khóc làm tôi giật mình.
 
 
// Of course, I was startled by her crying.
 
// Of course, I was startled by her crying.
   
<0506> Cậu ấy không bao giờ lau nước mắt, đôi vai run run và giọng nói thì ngắt quãng.
+
<0527> Không mảy may kìm lại hay cố lau đi nước mắt, bờ vai cô ấy run run theo từng tiếng nấc.
 
// The person herself never wipes out her tears, just letting her shoulders and throat tremble.
 
// The person herself never wipes out her tears, just letting her shoulders and throat tremble.
   
<0507> \{Ryou} "Hic... c... cám ơn bạn.... đã nói.... những lời như thế với mình.... mình...."
+
<0528> \{Ryou} 『Hức... c-... cảm ơn cậu... đã nói... những lời như thế với tớ... tớ...
 
// \{Ryou} "Sniff... t... thank you so much... for telling... for telling me such things... I..."
 
// \{Ryou} "Sniff... t... thank you so much... for telling... for telling me such things... I..."
   
<0508> \{Ryou} "... mình vui lắm.... rất vui...."
+
<0529> \{Ryou} ... tớ vui lắm... tưởng chừng lồng ngực như muốn vỡ òa...
 
// \{Ryou} "... I'm so happy... so happy my chest could burst..."
 
// \{Ryou} "... I'm so happy... so happy my chest could burst..."
 
// vế sau tớ thấy không cần thiết.
 
// vế sau tớ thấy không cần thiết.
  +
// phụ thuộc trans hay, dở
   
<0509> \{Ryou} "Kì lạ quá phải không... mình lại khóc trong lúc này...?"
+
<0530> \{Ryou} 『Kỳ quá nhỉ...? Lúc này tớ lại khóc...?
 
// \{Ryou} "It's strange isn't it... for me to be crying right now...?"
 
// \{Ryou} "It's strange isn't it... for me to be crying right now...?"
   
<0510> \{Ryou} "Mình... x-xin lỗi... nhưng mình... không thể... ngăn chúng được... hic..."
+
<0531> \{Ryou} 『Tớ... x-xin lỗi... nhưng tớ... không thể... kìm lại được... hức...
 
// \{Ryou} "I'm s... sorry... but... I... can't stop my tears... sniff..."
 
// \{Ryou} "I'm s... sorry... but... I... can't stop my tears... sniff..."
   
<0511> Fujibayashi vừa khóc vừa xin lỗi.
+
<0532> Fujibayashi vừa khóc vừa xin lỗi.
 
// Fujibayashi apologizes as she cries.
 
// Fujibayashi apologizes as she cries.
   
  +
<0533> Nhìn cảnh này, tôi chỉ biết ngậm ngùi cười thầm.
<0512> Tôi thở dài và nở nụ cười trong khi nhìn vào hình dáng cô gái này.
 
 
// I sigh and give a smile, looking at this girl's figure.
 
// I sigh and give a smile, looking at this girl's figure.
   
<0513> \{\m{B}} "Nín đi nào. Cậu sẽ làm chuyện giống như mình nguyên nhân đó."
+
<0534> \{\m{B}} Nín đi nào. Trông thế này, khéo người khác bảo tớ bắt nạt cậu mất.
 
// \{\m{B}} "Stop crying. You'll make it look like I'm causing it."
 
// \{\m{B}} "Stop crying. You'll make it look like I'm causing it."
   
<0514> Nói rồi tôi lấy khăn tay mình ra lau nước mắt cho cậu ấy.
+
<0535> Nói rồi, tôi rút khăn tay ra lau nước mắt vương trên má ấy.
 
// Saying that, I pull a handkerchief out of my pocket to dry her tears.
 
// Saying that, I pull a handkerchief out of my pocket to dry her tears.
// con trai mà cũng có khăn tay à?
 
   
<0515> \{Ryou} "A... wawa... wa \m{A}-kun...?!?!"
+
<0536> \{Ryou} A... oaa... oa...\ \
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... wah... \m{A}-kun......?!?!"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... wah... \m{A}-kun......?!?!"
   
  +
<0537> -kun...?!?!』
<0516> \{\m{B}} "Là bạn trai cậu thì mình không thể làm cậu khóc được phải không?"
 
  +
  +
<0538> \{\m{B}} 『Thân là bạn trai, chẳng nhẽ tớ lại khiến cậu phải khóc mãi?』
 
// \{\m{B}} "As your boyfriend, I can't always make you cry now, can I?"
 
// \{\m{B}} "As your boyfriend, I can't always make you cry now, can I?"
   
<0517> \{Ryou} "V... vâng... là bạn gái bạn.... thì mình không được khóc mãi."
+
<0539> \{Ryou} V-... vâng... là bạn gái cậu... tớ không được khóc nữa.
 
// \{Ryou} "Y... yes... and as your girlfriend... it's not good for me to cry all the time."
 
// \{Ryou} "Y... yes... and as your girlfriend... it's not good for me to cry all the time."
   
<0518> Fujibayashi khẽ khịt mũi khi nói thế.
+
<0540> Fujibayashi sụt sịt nói.
 
// Fujibayashi sniffs her nose slightly as she says that.
 
// Fujibayashi sniffs her nose slightly as she says that.
   
<0519> Và nở nụ cười.
+
<0541> Và, nhoẻn cười.
 
// And then she smiles.
 
// And then she smiles.
   
<0520> Cùng lúc đó, cả hai chúng tôi đều nhìn nhau.
+
<0542> Hai chúng tôi cùng nhìn vào mắt nhau.
 
// At the same time, we both look at each other.
 
// At the same time, we both look at each other.
   
<0521> Cảm giác này là sao nhỉ?
+
<0543> Cảm giác này là vậy?
 
// I wonder what's this feeling?
 
// I wonder what's this feeling?
   
<0522> Cảm giác như tâm trí tôi thật thoải mái...
+
<0544> Sâu tận tâm can, tôi thấy lòng mình nhẹ bẫng...
 
// It's like my mind's at ease...
 
// It's like my mind's at ease...
   
  +
<0545> Được người khác trao gởi yêu thương lại dễ chịu đến vậy ư?
<0523> Hay cảm giác thỏa mãn này là kết quả khi được ai đó cần giúp đỡ.
 
 
// I wonder if this satisfied feeling is the result of being needed by someone.
 
// I wonder if this satisfied feeling is the result of being needed by someone.
   
<0524> Ít nhất thì, cảm giác này.... trạng thái này... tôi muốn được tiếp tục...
+
<0546> Chí ít, cảm giác này... tâm trạng này... tôi muốn nối dài nó mãi mãi...
 
// At the very least, this sensation... this mood... I want this to continue...
 
// At the very least, this sensation... this mood... I want this to continue...
   
<0525> Có thể, lúc này, thời điểm này, Fujibayashi và tôi thật sự là người yêu của nhau.
+
<0547> Có lẽ... ngay lúc này... giây phút này... Fujibayashi và tôi thật sự là người yêu của nhau.
 
// Maybe, at this time, at this instant, Fujibayashi and I really did become lovers.
 
// Maybe, at this time, at this instant, Fujibayashi and I really did become lovers.
   
<0526> \{\m{B}} "Này, Fujibayashi."
+
<0548> \{\m{B}} Này, Fujibayashi.
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."
   
<0527> \{Ryou} "Vâng?"
+
<0549> \{Ryou} Vâng?
 
// \{Ryou} "Yes?"
 
// \{Ryou} "Yes?"
   
<0528> Cậu ấy nhìn tôi bằng một nụ cười tươi rói mặc dù vẫn còn đang lau đôi mắt hoe đỏ.
+
<0550> dụi mắt, đoạn trao cho tôi một nụ cười e ấp.
 
// She faces me with a bashful smile, though she's still rubbing her red eyes.
 
// She faces me with a bashful smile, though she's still rubbing her red eyes.
   
<0529> \{\m{B}} "Ngày mai là bắt đầu kì nghỉ rồi. Cậu có muốn đi đâu chơi không?"
+
<0551> \{\m{B}} 『Từ mai là được nghỉ lễ rồi. Cậu có muốn đi đâu chơi không?
 
// \{\m{B}} "The holidays are starting tomorrow. You wanna go have fun somewhere?"
 
// \{\m{B}} "The holidays are starting tomorrow. You wanna go have fun somewhere?"
   
<0530> \{Ryou} "Ế... là... là hẹn..hò...?"
+
<0552> \{Ryou} Ế... l- hẹn... hò... ư?
 
// \{Ryou} "Eh... a-a date...?"
 
// \{Ryou} "Eh... a-a date...?"
   
<0531> \{\m{B}} "Ừ, lần này chỉ có hai chúng ta thôi."
+
<0553> \{\m{B}} 『Ờ, lần này chỉ có hai chúng ta thôi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, this time, just the two of us."
 
// \{\m{B}} "Yeah, this time, just the two of us."
   
<0532> \{Ryou} "A... có! Mình muốn đi!"
+
<0554> \{Ryou} A... có! Tớ muốn lắm!
 
// \{Ryou} "Y-yes! I'll go!"
 
// \{Ryou} "Y-yes! I'll go!"
   
<0533> \{\m{B}} "Vậy lúc nào thì được? Từ cuối tuần thì ngày nào cũng được."
+
<0555> \{\m{B}} Vậy khi nào ta đi? Thứ Bảy, Chủ Nhật hay thứ Hai đều được.
 
// \{\m{B}} "When's a good time? Any day during the weekend's fine."
 
// \{\m{B}} "When's a good time? Any day during the weekend's fine."
   
<0534> \{Ryou} "A... ừm...v-vậy... t-thứ hai...."
+
<0556> \{Ryou} A... ừm... v-vậy thì... th-thứ Hai nhé...
 
// \{Ryou} "Ah... um... t-then... M-Monday..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... t-then... M-Monday..."
   
<0535> \{\m{B}} "Cậu việc bận cuối tuần à?"
+
<0557> \{\m{B}} 『Cuối tuần này cậu bận à?
 
// \{\m{B}} "Do you have something to do during the weekend?"
 
// \{\m{B}} "Do you have something to do during the weekend?"
   
<0536> \{Ryou} "Mình xin lỗi, liên quan đến nghề mình muốn làm."
+
<0558> \{Ryou} 『Xin lỗi cậu, tớ phải dự thính hướng nghiệp mất rồi.
 
// \{Ryou} "I'm sorry, there's a career related thing I want to go to."
 
// \{Ryou} "I'm sorry, there's a career related thing I want to go to."
   
<0537> \{\m{B}} "Nghề?"
+
<0559> \{\m{B}} 『Hướng nghiệp?
 
// \{\m{B}} "Career?"
 
// \{\m{B}} "Career?"
   
<0538> \{Ryou} "Ừ... nó...ừm... là một sự định hướng..."
+
<0560> \{Ryou} 『Vâng... nó... ưm... là chương trình tư vấn tuyển sinh...
 
// \{Ryou} "Yes... it's um... an orientation..."
 
// \{Ryou} "Yes... it's um... an orientation..."
   
<0539> \{\m{B}} "Hể, đại học à? Hay đó trường nghề?"
+
<0561> \{\m{B}} Hể, đại học à? Hay cậu định vào trường nghề?
 
// \{\m{B}} "Heh, for university? Or is it for some vocational school?"
 
// \{\m{B}} "Heh, for university? Or is it for some vocational school?"
   
<0540> \{Ryou} "Ừm... nó dành cho trường y ta..."
+
<0562> \{Ryou} 『Ưm... là... trường khán hộ...
 
// \{Ryou} "Umm... it's for nursing school..."
 
// \{Ryou} "Umm... it's for nursing school..."
   
<0541> \{\m{B}} "Cậu muốn trở thành một y tá?"
+
<0563> \{\m{B}} Cậu muốn làm y tá à?
 
// \{\m{B}} "You're planning on becoming a nurse?"
 
// \{\m{B}} "You're planning on becoming a nurse?"
   
<0542> \{Ryou} "Ừ."
+
<0564> \{Ryou} 『Vâng.
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
<0543> \{\m{B}} "Ra vậy... cậu đã có mục tiêu rồi à..."
+
<0565> \{\m{B}} Ra vậy... cậu đã có mục tiêu sự nghiệp rồi...
 
// \{\m{B}} "I see... you certainly have your goals set..."
 
// \{\m{B}} "I see... you certainly have your goals set..."
   
  +
<0566> \{Ryou} 『
<0544> \{Ryou} "Ừm, \m{A}-kun... mục tiêu của bạn là gì?"
 
 
// \{Ryou} "Umm, \m{A}-kun... what are your goals?"
 
// \{Ryou} "Umm, \m{A}-kun... what are your goals?"
   
  +
<0567> -kun... còn mục tiêu của cậu?』
<0545> \{\m{B}} "Hả? Của mình? Của mình là-..."
 
  +
  +
<0568> \{\m{B}} 『Hả? Của tớ? Tớ——...』
 
// \{\m{B}} "Eh? Mine? Mine are--..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Mine? Mine are--..."
   
<0546> \{\m{B}} "........."
+
<0569> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0547>... mình sẽ làm gì.... sau khi tốt nghiệp...?
+
<0570> ... Tôi sẽ làm gì... sau khi tốt nghiệp...?
 
// ... what am I... gonna do after graduation...?
 
// ... what am I... gonna do after graduation...?
   
<0548> \{\m{B}} "À--... tớ sẽ suy nghĩ về chuyện này."
+
<0571> \{\m{B}} 『À——... tớ sẽ suy nghĩ sau.
 
// \{\m{B}} "Well---... I'll give it some thought."
 
// \{\m{B}} "Well---... I'll give it some thought."
   
<0549> \{Ryou} "Vậy à."
+
<0572> \{Ryou} Vậy à.
 
// \{Ryou} "I see."
 
// \{Ryou} "I see."
   
<0550> \{\m{B}} "Vậy ngày hẹn của chúng ta là thứ hai phải không?"
+
<0573> \{\m{B}} 『Rốt lại thì, thứ Hai ta gặp nhau phải không?
 
// \{\m{B}} "For now, our date's on Monday, right?"
 
// \{\m{B}} "For now, our date's on Monday, right?"
   
<0551> \{Ryou} "U-."
+
<0574> \{Ryou} 『V-vâng.
 
// \{Ryou} "Y-yes!"
 
// \{Ryou} "Y-yes!"
   
<0552> Fujibayashi vui vẻ gật đầu.
+
<0575> Fujibayashi cười tươi tắn, gật đầu.
 
// Fujibayashi nods happily.
 
// Fujibayashi nods happily.
   
<0553> Chúng tôi bắt đầu bước đi
+
<0576> Chúng tôi tiếp tục cất bước.
 
// We start to walk.
 
// We start to walk.
   
<0554> Vai kề vai, khoảng cách giữa chúng tôi gần hơn vài phút trước.
+
<0577> Vai kề vai, khoảng cách giữa hai đứa đã gần nhau hơn bao giờ hết.
 
// We walk shoulder to shoulder, and a bit closer than just a while ago.
 
// We walk shoulder to shoulder, and a bit closer than just a while ago.
   
<0555> \{\m{B}} "À phải rồi, do khiến cậu thất vọng... kết quả bói bài không được suôn sẻ?"
+
<0578> \{\m{B}} À phải rồi, hồi nãy cậu thất vọng như vậy, phải chăng quẻ bói không được suôn sẻ?
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the reason why you were depressed... was that because your fortune telling was bad?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the reason why you were depressed... was that because your fortune telling was bad?"
   
<0556> \{Ryou} "A.. ư-... nó là một kết quả đáng thất vọng..."
+
<0579> \{Ryou} A... v-vâng... lời tiên tri cùng tuyệt vọng...
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes... it was a hopeless result..."
 
// \{Ryou} "Ah... y-yes... it was a hopeless result..."
   
<0557> \{Ryou} "Nếuđúng thật thì không biết mình phải làm sao nữa...."
+
<0580> \{Ryou} 『Chẳng mayứng nghiệm... thì thật tình tớ không biết phải làm sao nữa...
 
// \{Ryou} "If it was accurate, I'd wonder what to do..."
 
// \{Ryou} "If it was accurate, I'd wonder what to do..."
   
<0558> \{\m{B}} "Hừm... như thế nào à...."
+
<0581> \{\m{B}} 『V-... vậy hả...
 
// \{\m{B}} "Hmm... I wonder..."
 
// \{\m{B}} "Hmm... I wonder..."
   

Latest revision as of 06:52, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3502.TXT

#character '*B'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)

<0001> Lại đến giờ nghỉ trưa. Tự lúc nào, bữa trưa mỗi ngày của tôi chỉ xoay vòng quanh bấy nhiêu chuyện.
// Lunch break... somehow, this thing happening right now during lunch ended up becoming a standard... *

<0002> Vẫn mánh cũ, tôi chốt cửa nhốt Sunohara trong nhà vệ sinh nam.
// I came here again after locking up Sunohara in the washroom.

<0003> Lần này buồng xí biến thành 『Phòng tuyển chọn thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục.』
// This time, I wrote "Rugby Club Recruitment Interview Room" on the door.

<0004> Số hộp cơm đã giảm xuống còn ba tầng.
// There were three boxes laid down.

<0005> \{\m{B}} 『Hôm nay Fujibayashi không làm cơm nữa à?』
// \{\m{B}} "Fujibayashi didn't make one today?"

<0006> \{Ryou} 『A... ư... tớ... không...』
// \{Ryou} "Ah... uu... that is... no..."

<0007> \{Kyou} 『Này, khi không lại đi hỏi câu đó chính ngay lúc này là sao?』
// \{Kyou} "Hey, do you think it's okay to normally ask something like that?"

<0008> \{\m{B}} 『Hở? Tại sao không chứ?』
// \{\m{B}} "Eh? Why?"

<0009> \{Kyou} 『Ông chẳng ý tứ gì cả. Nghĩ cho cảm giác của Ryou một tí đi.』
// \{Kyou} "You have no manners. Think about Ryou's feelings a little." 

<0010> \{Ryou} 『Ế...? A... không sao mà. Cũng bởi... em lỡ nấu ra mấy thứ kỳ quặc quá.』
// \{Ryou} "Eh...? Ah... it's okay. That is... it's my fault for making such strange stuff."

<0011> \{\m{B}} 『À không... ý tớ không phải thế...』
// \{\m{B}} "Uh no... that wasn't what I really meant though..."

<0012> \{\m{B}} 『Đúng là bữa trưa hôm qua có hơi... khó tiêu. Nhưng nếu cậu chăm chỉ thực hành thì sẽ lên tay ngay thôi.』
// \{\m{B}} "While yesterday's lunch was pretty tough to handle, you'd get better if you practice."

<0013> \{Ryou} 『Dù là vậy... chẳng may cậu ăn rồi bị trúng thực thì...』
// \{Ryou} "But... it's not good to hurt your stomach..."

<0014> \{\m{B}} 『À quên nữa, Botan sao rồi?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, what happened to Botan after that?"

<0015> \{Kyou} 『Đến tối thì em nó tỉnh lại.』
// \{Kyou} "He finally came to at night."

<0016> \{Kyou} 『Nhưng sáng nay vẫn ốm, sức tàn lực kiệt...』
// \{Kyou} "This morning he still seemed sick, and completely exhausted..."

<0017> \{Kyou} 『Lạy trời đừng để lại di chứng nào...』
// \{Kyou} "It'd be good if he doesn't get any strange after-effects..."

<0018> \{Ryou} 『Aaau...』
// \{Ryou} "Aaau..."

<0019> Nghe hung tin từ Kyou, Fujibayashi cúi sầm mặt.
// Fujibayashi drops her head hard at hearing Kyou's words.

<0020> \{\m{B}} 『... Tôi thấy chính bà là người không biết giữ ý giữ tứ thì có...』
// \{\m{B}} "... you're the one who doesn't have any manners at all..."

<0021> \{Kyou} 『Hở? Tại sao chứ?』
// \{Kyou} "Eh? Why?"

<0022> Cô ta còn không nhận ra à...?
// She didn't notice, huh...

<0023> \{\m{B}} 『Thôi, dẹp chuyện nấu nướng của Fujibayashi qua một bên, rồi chú tâm vào bữa ăn nào.』
// \{\m{B}} "Well, we should leave the subject of Fujibayashi's lunch aside and eat lunch right now."

<0024> Cứ ca thán bữa trưa hôm qua mãi thì chẳng khác nào đang bóc mẽ Fujibayashi, vậy nên tôi đổi đề tài.
// I forcibly change the subject, so as to keep Fujibayashi's image from starting to become like she's a terrible cook.

<0025> \{Kyou} 『Cũng phải. Tôi đói lả rồi.』
// \{Kyou} "I guess. I'm hungry after all."

<0026> Kyou mở nắp hộp ra.
// Kyou spreads out the boxes.

<0027> \{Kyou} 『Món chính hôm nay là \g{nikujaga}={Nikujaga nôm na là món thịt hầm khoai tây. Thịt nấu món này thường là thịt bò, hầm trong nước tương cùng với nhiều loại rau củ như khoai tây, khoai nưa và hành tây, kèm nước dùng dashi. Món này du nhập từ châu Âu và trở nên rất phổ biến trong các căn bếp gia đình ở Nhật Bản.} kiểu Kyoto, nêm nhạt.』
// \{Kyou} "Today's main dish is a bit light. It's Kyoto-style meat and potato stew."

<0028> \{Kyou} 『Dù nguội rồi nhưng vẫn rất ngon đấy.』
// \{Kyou} "It's delicious even if it's not warm anymore."

<0029> Kyou tự tin giới thiệu.
// Kyou says that gleefully.

<0030> Ví cô ta như người đầu bếp sở hữu bàn tay vàng thì có khoa trương quá không nhỉ?
// She really has a big repertoire of cooking abilities, doesn't she?

<0031> \{Kyou} 『Nhớ là 「kiểu Kyoto」 chứ không phải 「kiểu Kyou」 đâu nhé.』
// \{Kyou} "Even though I say Kyoto style, my 'style' doesn't really have any meaning at all."

<0032> \{Kyou} 『Ahahahahaha!』
// \{Kyou} "Ahahahahaha!"

<0033> Chỉ mỗi mình cô ta nghĩ thành kiểu đó thôi mà...
// She agrees with herself...

<0034> \{Kyou} 『Rồi, chén thôi nào.』
// \{Kyou} "Come, let's eat."

<0035> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0036> \{Ryou} 『Xin phép dùng bữa.』
// \{Ryou} "Thanks for the food."

<0037> Ba người chúng tôi thay nhau gắp lấy gắp để từng món ăn một.
// We start picking out stuff with our chopsticks at random.
// Chỗ này mà dịch đúng nghĩa thì dở quá nên tớ chém xD

<0038> Bữa tiệc diễn ra ngay trong sân trước.
// Lunch in the front garden.

<0039> Chúng tôi trải bạt ngồi, gắp thức ăn đựng trong những hộp jubako cỡ đại.
// With us three on a mat, and the lunch boxes spread out.

<0040> Không rõ những người quanh đây nghĩ gì khi chứng kiến cảnh này.
// The people around us are probably wondering what's happening here.

<0041> Chắc chẳng ai biết chuyện tôi và Fujibayashi đang hẹn hò đâu nhỉ?
// Probably no one realizes I'm going out with Fujibayashi.

<0042> \{Ryou} 『A... món \g{nitsuke}={Nitsuke là món cá ninh nhừ trong nước dùng có pha rượu sake, nước tương và nước dùng dashi.} này ngon quá...』
// \{Ryou} "Ah... these vegetables are good..."

<0043> \{Kyou} 『Chị đã ngâm nó trong nước dùng dashi làm từ tảo bẹ kombu đấy.』
// \{Kyou} "I soaked them thoroughly in kelp broth."

<0044> \{Kyou} 『Còn pha cả rượu mirin theo tỉ lệ vàng nữa~』
// \{Kyou} "The amount of mirin I used is unbelievable~"

<0045> \{Kyou} 『Để lần sau chị dạy em cách làm nhé. Cố lên!』
// \{Kyou} "I'll show you carefully how to do it next time, so learn well!"

<0046> \{Ryou} 『Dạ.』
// \{Ryou} "Okay."

<0047> Quả là một người chị đảm đang...
// Quite the caring older sister...

<0048> Đối ngược hoàn toàn với...
// In regards to that...

<0049> Tôi quay sang Fujibayashi.
// I stare at Fujibayashi.

<0050> Cô ngẩng mặt lên, có lẽ vì cảm giác được đang bị tôi nhìn.
// She noticed that I'm looking at her, so she raised her head.

<0051> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.

<0052> \{Ryou} 『... A...』
// \{Ryou} "... ah..."

<0053> Vẫn thế, cô ấy đỏ mặt rồi cúi đầu xuống.
// She lowers her head and blushes again, as always.

<0054> Một cô em hay xấu hổ...
// A shy younger sister... 

<0055> Thật khó mà hình dung, hai người với hai tính nết khác xa nhau ấy lại là chị em sinh đôi.
// Even though they're twins, their personalities mirror each other.

<0056> \{Kyou} 『Hửm?\ \
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong, \m{B}?"

<0057> , sao thế?』

<0058> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0059> \{Kyou} 『Ông vừa nhìn Ryou——...』
// \{Kyou} "You were just staring at Ryou--..."

<0060> \{Kyou} 『A, có khi nào, tôi thành... kỳ đà mất rồi...?』
// \{Kyou} "Ah, maybe, I'm... in the way...?"

<0061> \{\m{B}} 『Ấy, không phải...』
// \{\m{B}} "No, that's not..."

<0062> \{Ryou} 『C-chị không hề làm phiền gì bọn em cả...』
// \{Ryou} "Y-you're not really bothering us at all..."

<0063> Chen ngang lời tôi, Fujibayashi dúi người ra trước, thẳng thừng tuyên bố.
// Fujibayashi stoops over and says that as if trying to interrupt me.

<0064> Chẳng mấy khi thấy cô ấy phản ứng như vậy.
// Kind of rare for her to do that.

<0065> \{Ryou} 『A... ừm... à...』
// \{Ryou} "Ah... umm... well..."

<0066> \{Ryou} 『C-càng nhiều người thì... ừm... bữa ăn càng vui và ngon miệng hơn mà...』
// \{Ryou} "E-eating with lots of people is... ummm... more fun and delicious, so..."

<0067> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0068> \{Kyou} 『Vậy hả...? Thú thật là tôi có hơi lo lo~』
// \{Kyou} "Really...? Actually, it was bothering me a little bit~"

<0069> \{Kyou} 『Còn nghĩ hay là để hai người ăn riêng với nhau lại tốt hơn~』
// \{Kyou} "I was wondering whether or not it would be better to just leave the two of you alone during lunch~"

<0070> \{Ryou} 『Kh... không hề... ừm... không thể có chuyện đó được!』
// \{Ryou} "T... that's not it... umm... not at all!"

<0071> Chà... cô ấy một mực nói thế thì có hơi khiến tôi bẽ mặt đấy...
// Well... if she says that with all her might, my position as her boyfriend will end up meaningless...

<0072> \{Ryou} 『A... ừm... phải nói thế nào đây... onee-chan là onee-chan... nên... nên... là onee-chan.』
// \{Ryou} "Ah... umm... how should I say this... onee-chan is onee-chan... so... that's why..."

<0073> Bình tĩnh đi...
// Calm down...

<0074> \{Ryou} 『Nên... a... ư... ừm... nên...』
// \{Ryou} "So... uh... uhh... umm... so..."

<0075> \{Ryou} 『B-bữa trưa chị làm rất ngon, bọn em phải dựa vào chị rất nhiều, nên... ừm... à...』
// \{Ryou} "Y-Your lunch is great, and we're relying a lot on you, that's why... umm... well..."

<0076> \{\m{B}} 『Tức là có bà ở đây không gây trở ngại gì cả.』
// \{\m{B}} "For now, it means you're not really in the way."

<0077> Tôi đặt tay lên mái đầu hòng xoa dịu nỗi khó xử của Fujibayashi, đồng thời đỡ lời giúp cô ấy.
// I place my hand on Fujibayashi's head who couldn't think straight and speak in her place.

<0078> Trong một thoáng, Fujibayashi ngỡ ngàng nhìn tôi, rồi giật mình gật đầu phụ họa hết sức nghiêm túc.
// Fujibayashi looks at me almost instantly as if surprised and nods heavily.

<0079> \{Kyou} 『Uoaaa! Nhìn hai người giống một đôi quá rồi!』
// \{Kyou} "Uwaah, you're totally looking like a couple right now!" 

<0080> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0081> \{Kyou} 『Xoa đầu này, rồi đỡ lời cho con bé nữa. Như kiểu tâm liền tâm ấy nhỉ?』
// \{Kyou} "Putting your hand on her head and talking in her stead. Doesn't that feel like you're on mutual understanding?"

<0082> \{\m{B}} 『C-có gì to tát đâu chứ?』
// \{\m{B}} "T-That wasn't really a big deal at all, right?"

<0083> \{Kyou} 『Không không~ ra dáng quá trời luôn~』
// \{Kyou} "No no~ that was really cool just now~"

<0084> \{\m{B}} 『Thấy Fujibayashi ấp úng mãi nên tôi lựa lời nói giúp cậu ấy thôi mà...』
// \{\m{B}} "She was having a hard time putting it in words so I spoke in her stead."

<0085> \{Kyou} 『Nói vắn tắt thì, ông hiểu rõ những gì Ryou đang nghĩ, phải không nào?』
// \{Kyou} "In short, you understand what Ryou wants to say, isn't that right?"

<0086> \{\m{B}} 『Chứ bà thì không à?』
// \{\m{B}} "You should, right? That's normal."

<0087> \{Kyou} 『Ai biết được~』
// \{Kyou} "Who knows~"

<0088> Ngồi cạnh tôi, Fujibayashi môi mím chặt đầu đũa, mặt cứ đỏ mãi không thôi.
// Beside me, Fujibayashi blushes red holding the chopsticks to her mouth.

<0089> Thế mà Kyou vẫn cười khì khì, ắt hẳn cô ta đang thích chí nhâm nhi tình huống trước mắt.
// Kyou snickers at us, as if she's enjoying the situation.

<0090> \{\m{B}} 『Ừm, Fujibayashi này, tớ nghĩ cậu nên tập biểu đạt ý nghĩ thành lời nói sao cho tròn vành rõ chữ.』
// \{\m{B}} "Ummm, Fujibayashi. You know, wouldn't it be better if you could honestly say what you think?"

<0091> \{Ryou} 『Ế...?』
// \{Ryou} "Huh...?"

<0092> Thình lình bị tôi chỉ đích danh, cô giật bắn mình.
// Her shoulders tremble at my sudden words.

<0093> \{\m{B}} 『Được thế thì tốt quá. Tự nhủ trước những gì cần bày tỏ, có khi lại chữa được thói thụ động của cậu đấy.』
// \{\m{B}} "It would definitely be better that way. You could surely and immediately fix your passive personality."

<0094> \{Kyou} 『Phải rồi. Tự tin vào chính mình và mạnh dạn nói ra suy nghĩ của bản thân sẽ giúp em thấy thoải mái hơn đó.』
// \{Kyou} "That's also true, it feels better when you speak out with guts and conviction!"

<0095> \{Ryou} 『A... chuyện đó... nhưng...』
// \{Ryou} "Ah... that... but..."

<0096> \{Kyou} 『Thấy chưa, em lại nói lắp nữa rồi.』
// \{Kyou} "Look, there you go mumbling again."

<0097> \{Kyou} 『Cứ trĩu nặng ưu lo thế sẽ làm dạ dày bị thủng một lỗ cho xem.』
// \{Kyou} "Getting all that stress will someday burst your stomach."

<0098> Xạo sự, thủng thế quái nào được...
// As if, you fool...

<0099> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."

<0100> \{Ryou} 『Vâng...?』
// \{Ryou} "Yes...?"

<0101> \{\m{B}} 『Cậu nghĩ gì về tớ?』
// \{\m{B}} "What do you think of me?"

<0102> \{Ryou} 『Ể? Ể———? À... ừm... à... thì...』
// \{Ryou} "Huh? Huh---? U... um... uh... that is..."

<0103> Hai má đỏ bừng, Fujibayashi liên tục đảo mắt qua lại giữa tôi và Kyou.
// As her face turned red, her eyes alternate between Kyou and me.

<0104> \{Ryou}
// \{Ryou} "\size{16}.........you...\size{}"

<0105> \size{intA[1001]}『......... cậu...』\size{}

<0106> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0107> \{Ryou}
// \{Ryou} "\size{16}... I... like you...\size{}"

<0108> \size{intA[1001]}『... tớ... thích... cậu...』\size{}

<0109> \{\m{B}} 『Á... không... ý tớ đâu phải thế...』
// \{\m{B}} "Uh... no... not that..."

<0110> \{Kyou} 『Gì nữa đây? Hai người hư trương tình cảm trước mặt tôi à?』
// \{Kyou} "What's this? Trying to brag in front of me?"

<0111> \{\m{B}} 『Đã bảo là không phải mà. Xem nào... tớ là học sinh cá biệt, phải không?』
// \{\m{B}} "Like I said, not like that. What I meant was, I'm a delinquent, right?"

<0112> \{Ryou} 『Ế...? Ưm... p-phải... nhưng vậy thì sao?』
// \{Ryou} "Huh...? Uh... y-yeah... what about it?"

<0113> \{\m{B}} 『Bét nhất thì trong mắt mọi người, tớ là một đứa ngỗ ngược. Thế, cậu nghĩ sao về việc đó?』
// \{\m{B}} "At the very least, I'm a problem child. What do you think about \bthat?"\u

<0114> \{Ryou} 『À... ừm... cái đó...』
// \{Ryou} "Uh... um... that..."

<0115> \{Ryou} 『Cậu... không phải là người xấu... tớ tin cậu mà...』
// \{Ryou} "You're not... really such a bad person... I think..."

<0116> \{\m{B}} 『Cứ độc mồm vào.』
// \{\m{B}} "It's okay to tell me what you really think."

<0117> \{Ryou} 『A... ư... nhưng mà...』
// \{Ryou} "Ah... uu... but......"

<0118> \{\m{B}} 『... Kyou, cho cậu ấy mở mang tầm mắt đi.』
// \{\m{B}} "... Kyou, demonstrate how you'd say it."

<0119> \{Kyou} 『Uoaa! Tên lưu manh-trì độn-man rợ nào vậy nè. Trông chả khác con thiêu thân ngơ ngáo đâm đầu vào lửa!』
// \{Kyou} "Uwaah, you sly idiot Yankee. It looks like you're walking down the shadowy dark path of life at full speed!"

<0120> \{Kyou} 『Nghĩ tối ngày lông bông phá làng phá xóm thế là ngon lành lắm à? Tự bổ não ra soi xem mình có mấy phần chất xám đi!』
// \{Kyou} "You think that if you act bad you'll become popular? Completely out of fashion method, huh~" 

<0121> \{Kyou} 『Đến loài rận nước còn điểm xuyết đâu đó trong chuỗi thức ăn. Có hạ đẳng đến đâu thì suy cho cùng chúng vẫn sống có ích hơn thứ như ông nhiều, biết chửa?』
// \{Kyou} "But, wouldn't that make your existence worth nothing to the point where you're included in the life cycle of water fleas?"

<0122> \{Kyou} 『Ngứa ngáy khó chịu lắm hả? Thế thì học cách quang hợp đặng nhả ôxy cống hiến chút sức mọn cho đời đi.』
// \{Kyou} "If my words vex you, perform photosynthesis so you can exhale some oxygen."

<0123> \{\m{B}} 『Muốn gây lộn hả?!』
// \{\m{B}} "You trying to start a fight, girl?!"

<0124> \{Kyou} 『Sao chứ? Chính ông khuyến khích tôi độc mồm mà?』
// \{Kyou} "What? You were the one who said to tell it honestly."

<0125> \{\m{B}} 『Bà hạ nhục tôi thì có!』
// \{\m{B}} "It hurts when you go that far!"

<0126> \{Kyou} 『Tôi đã cẩn trọng lựa lời lắm rồi!』
// \{Kyou} "I picked my words carefully."

<0127> \{\m{B}} 『Lựa ra mấy lời mắng chửi đó hả?!』
// \{\m{B}} "You picked that?!"

<0128> \{Ryou} 『A... oaa... em nghĩ... cãi nhau là không nên đâu.』
// \{Ryou} "Ah... wawa... I don't think, arguing is good."

<0129> Fujibayashi sợ sệt nhìn chúng tôi.
// Fujibayashi looks at us in a daze.

<0130> \{\m{B}} 『À... thế này nhé, tớ thấy cậu vẫn bói cho người khác bằng những lời tiên tri gãy gọn quá chừng mà nhỉ?』
// \{\m{B}} "Ah, umm, there are times when the result of your fortune telling is bad, right?"

<0131> \{\m{B}} 『Hãy nhớ lại sự mạch lạc đó mỗi khi buôn chuyện đi.』
// \{\m{B}} "In short, it'd be better if you're also prepared to speak normally on those occasions."

<0132> \{Ryou} 『A... ư... nhưng... đó chỉ là bói toán thôi... nên...』
// \{Ryou} "Ah... uu... but... fortune telling... is fortune telling so..."

<0133> Cô ấy đáp cầm chừng, vai chùng hẳn xuống.
// She helplessly droops her shoulders as she says that.

<0134> Phải làm sao để Fujibayashi có lòng tin hơn vào bản thân mình đây?
// I wonder what I should do to make her more confident.

<0135> ... Dĩ độc trị độc, tận dụng sở thích bói toán của cô ấy thì sao nhỉ...?
// ... I'll try to use her special skill in fortune telling and make her clearly state the result...

<0136> Chúng tôi có thể thao túng nhận thức, khích lệ cô tư duy theo hướng: mọi tiếng lòng đều do số mệnh sắp đặt.
// I'll use mind control, and then I'll make her think about the result of all her fortune telling and let her talk about it.

<0137> .........
// .........

<0138> Không được rồi... mấy lời tiên tri của cô ấy đáng sợ lắm...
// No good... her fortune telling is dangerous...

<0139> \{Kyou} 『Kế hoạch vĩ đại, Dạn dĩ hóa Ryou~! Yay~!』
// \{Kyou} "Ryou's \bSwitch to Aggressive Plan\u~! Yay~!"

<0140> Vô duyên vô cớ, Kyou gào to.
// Kyou shouts that all of a sudden.

<0141> Vừa lúc mồm đang ngậm một thanh xúc xích cua.
// Holding a crab wiener on her mouth. 

<0142> Fujibayashi và tôi nghệt mặt ra nhìn trân trân cô chị chập cheng.
// Fujibayashi and I give the stupid sister a suspicious look.

<0143> \{Kyou} 『Mấu chốt ở đây chỉ đơn giản là giúp con bé thấy tự tin hơn thôi! Tự tin!』
// \{Kyou} "In short, we just need to give her confidence! Confidence!"

<0144> \{\m{B}} 『Và bà gọi đó là 「đơn giản」?』
// \{\m{B}} "Isn't that difficult?"

<0145> \{Kyou} 『Đừng có lo! Tôi biết tỏng cách thúc con bé tự tin lên mỗi ngày!』
// \{Kyou} "It's all right, I have an easy way of making her build up confidence!"

<0146> Cô ta buông nốt câu, đoạn trỏ đũa vào mặt tôi.
// She says that, pointing her chopsticks at me.

<0147> \{\m{B}} 『Hả? Tôi á?』
// \{\m{B}} "Eh? Me?"

<0148> \{Kyou} 『Đúng. Bằng cách khắc sâu trong tâm trí rằng ông là một người bạn trai, con bé sẽ ngày một bạo dạn hơn.』
// \{Kyou} "Yup. If she considers you more like a boyfriend, she'll definitely have confidence."

<0149> \{Kyou} 『Phải giúp con bé hiểu là nó không hề cô độc. Có một tên bất tài vô dụng luôn dõi mắt theo nó cả ngày.』
// \{Kyou} "'I am not alone, this useless person is watching over me,' like that."

<0150> \{\m{B}} 『Tôi là tên bất tài vô dụng đó à...?』
// \{\m{B}} "Who's useless...?"

<0151> \{Kyou} 『Còn ai nữa?』
// \{Kyou} "Who else?"

<0152> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0153> Chí ít tôi tự thấy mình hữu tài khả dụng hơn Sunohara...
// I think of Sunohara for the time being...

<0154> \{\m{B}} 『... Thế, cụ thể phải làm sao mới giúp cậu ấy bạo dạn hơn được đây?』
// \{\m{B}} "... so, exactly what's this plan to gain confidence?"

<0155> \{Kyou} 『À... thì... cái đó~~...』
// \{Kyou} "That's uh~ well... hmm~~"

<0156> Cô ta nhắm mắt, ngửa mặt lên trời, ra chiều trầm ngâm.
// She closes her eyes as she gazes at the sky, thinking about something.

<0157> Fujibayashi và tôi thần người nhìn theo.
// Fujibayashi and I watch her carefully.

<0158> Kyou tiếp tục làm điệu bộ đó thêm một hồi nữa...
// Kyou stayed like that for a while...

<0159> \{Kyou} 『Uoaa... chuyện ấy với hai người mà nói có hơi sớm quá...』
// \{Kyou} "Uwaah... it's too early for that..."

<0160> Chợt, cô ta lảm nhảm mấy câu không đầu không đuôi, mặt đỏ bừng.
// Her face suddenly blushes red, saying something that I don't understand.

<0161> Rồi lại thảng thốt nhìn hai đứa tôi chòng chọc.
// She looks at us after keeping her eyes in the air.

<0162> \{Kyou} 『H-hai người vẫn đang ngồi trên ghế nhà trường đó!』
// \{Kyou} "Y-You guys are still in school!"

<0163> \{Kyou} 『Đ-đợi trưởng thành thêm tí rồi hẵng làm chuyện ấy chứ!』
// \{Kyou} "You guys should try to be calm and not do anything silly!"

<0164> \{\m{B}} 『Bà loạn xị vì cái giống gì thế...?』
// \{\m{B}} "What are you talking about...?"

<0165> \{Kyou} 『Ế... à...? Ahahaha, không có gì, không có gì hết!』
// \{Kyou} "Eh... h... huh? Ahahaha, nothing at all, nothing at all!"

<0166> \{Kyou} 『Thôi thôi, trước mắt cứ làm chuyện đó đã.』
// \{Kyou} "Anyway, try doing \bthat\u, you know, \bthat\u."

<0167> \{Ryou} 『?』
// \{Ryou} "?"

<0168> \{\m{B}} 『Chuyện đó?』
// \{\m{B}} "\bThat?"\u

<0169> \{Kyou} 『Chuyện mà hôm bữa em giơ tay xin hàng ấy~』
// \{Kyou} "What she couldn't do before~"

<0170> Kyou dùng đũa gắp một miếng xúc xích bạch tuộc, cười nhe nhởn.
// Kyou grabs an octopus wiener with her chopsticks and smiles like a cat.

<0171> \{Kyou} 『「Nói aaaa đi nào...」 ấy.』
// \{Kyou} "Talking about the 'Say, aaahhh...'"

<0172> Một tiếng 「póc」 phát ra ngay bên cạnh tôi.
// I hear a 'pop' right beside me.

<0173> Dè chừng, tôi bèn quay sang nhìn và thấy hai má Fujibayashi đỏ như tôm luộc.
// As always, Fujibayashi blushes red, looking timidly at me like that.

<0174> \{\m{B}} 『F... Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?"

<0175> \{Ryou} 『A... v-v-v-v-v... vâng?!』
// \{Ryou} "Uh... y-y-y-y... yes?!"

<0176> Đã thế còn tim đập chân run nữa.
// Even more, she's trembling like mad.

<0177> \{Kyou} 『Ryou, go go~』
// \{Kyou} "Ryou, Go Go~"

<0178> \{Ryou} 『Ư... ế... a... chuyện đó... thì... ư... ưư~』
// \{Ryou} "Uu... eh... ah... umm... well... uu... uu~"

<0179> \{Kyou} 『Nào,\ \
// \{Kyou} "Come on, \m{B}, get ready to open your mouth and say 'aaahhh.'"

<0180> , vào thế há miệng và nói 「aaaa」 đi chứ.』

<0181> \{\m{B}} 『Chậc... bà có ép tôi thì cũng...』
// \{\m{B}} "Uh... even if you force me to..."

<0182> \{Kyou} 『Ryou sẵn sàng rồi kìa.』
// \{Kyou} "Ryou's getting ready."

<0183> \{\m{B}} 『Ớ?! Giỡn hả?!』
// \{\m{B}} "Eh?! Seriously?!"

<0184> Tôi tức tốc nhìn sang cô gái ngồi bên.
// I look over beside me in an exaggerated way.

<0185> Mặt Fujibayashi đỏ như gấc, tay run run đưa đũa toan gắp miếng xúc xích bạch tuộc.
// Fujibayashi looks reddened with her hands shivering as she reaches out for the octopus wiener.

<0186> Rớt...
// Slip...

<0187> \{Ryou} 『A... oaa...』
// \{Ryou} "Ah... wawa..."

<0188> Nâng nó lên còn không nổi nữa là.
// She can't seem to grab hold of it.

<0189> \{\m{B}} 『Việc gì cậu phải tự ép mình thế?』
// \{\m{B}} "I don't think you have to push yourself?"

<0190> Vừa dứt lời đã thấy cô giữ chặt thành công mẩu xúc xích.
// She manages to get the octopus wiener as I say that.

<0191> Rồi quay sang nhìn tôi bằng cặp mắt ầng ậng nước.
// And then, she looks at me with those teary eyes.

<0192> \{Ryou} 『Ư... ưm...\ \
// \{Ryou} "U... umm... \m{A}-kun... umm..."

<0193> -kun... ừm...』

<0194> \{Ryou} 『Ư-ư... a... a~』
// \{Ryou} "U-uh... a... a~"

<0195> \{Kyou} 『Ryou, fight!』
// \{Kyou} "Fight, Ryou!"

<0196> \{Ryou} 『Hãy nói a... aaaaa... đi nào...』
// \{Ryou} "Please say a... aaahhh..."

<0197> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0198> Tôi liếc xéo Kyou.
// I give a quick glance at Kyou.

<0199> Cô ta trừng mắt độp lại, tỏ rõ ý buộc tôi phải tuân theo.
// She returns it to me with a faint glare, telling me to respond to her. 

<0200> \{\m{B}} 『... Aaaa...』
// \{\m{B}} "... aaahhh..."

<0201> Đành chịu, tôi há miệng.
// For now, I'll open my mouth.

<0202> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0203> Vẫn chưa thấy miếng xúc xích đâu.
// The wiener doesn't reach.

<0204> Nó còn mải nhảy múa nơi đầu môi theo từng nhịp tay run.
// It's shaking right in front of my mouth.

<0205> \{Kyou} 『Cố lên Ryou, một chút nữa thôi, thả vào cái lỗ ấy là xong!』
// \{Kyou} "Come on Ryou, a little closer, just put it into that hole!"

<0206> Đừng ví von miệng người khác là cái lỗ chứ...
// Don't put mouths and holes together...

<0207> \{Ryou} 『Ư... a... ừm... ừm...\ \
// \{Ryou} "Uu... ah... umm... umm... \m{A}-kun... your teeth look clean."

<0208> -kun... hàm răng của cậu đều và đẹp quá.』

<0209> Cậu đang nhìn đi đâu thế...
// Where the hell are you looking...

<0210> Vẫn khuôn mặt đỏ ửng, nước mắt dồn ứ nơi vành mi, Fujibayashi nhìn tôi trân trối...
// Fujibayashi looks at me with a such a red face to the point where she looks like she's about to cry...

<0211> Tay cô không hề dịch chuyển.
// Her hand isn't moving.

<0212> Bất luận ra sao, cứ há miệng như cá chết cạn thế này, trông tôi không khác chi một thằng bệnh hoạn.
// Even then, keeping my mouth open like this makes me look too much like an idiot.

<0213> Quai hàm tôi bắt đầu mỏi rồi.
// My jaw's becoming tired.

<0214> Vừa lúc định ngậm mồm lại, răng tôi va vào một thứ.
// Something hit my teeth the moment I closed my mouth.

<0215> Nói đúng hơn, là cắn phải vật gì đó cưng cứng.
// No, I'm chewing on something.

<0216> Thoắt chốc, lưỡi tôi cảm nhận được một vị the the, đậm đà...
// At the same time, I felt something hard in my mouth that was cold and slightly seasoned...

<0217> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0218> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0219> Xem ra cô ấy đã xoay xở đưa được miếng xúc xích vào miệng tôi.
// Looks like she managed the put the wiener in my mouth.

<0220> Chuyển hàng thành công, Fujibayashi e thẹn rút đũa về.
// Fujibayashi pulls the chopsticks out of my mouth in confusion, leaving the wiener.

<0221> Giờ tôi chỉ việc xơi miếng xúc xích thôi.
// I simply gnaw at the food.

<0222> \{Kyou} 『Em làm được rồi đấy, Ryou.』
// \{Kyou} "You did it, Ryou."

<0223> Kyou làm mặt tự mãn, như thể chính mình vừa đương đầu với thử thách.
// Kyou looks at this with delight.

<0224> \{Ryou} 『A... ha... oaa... oa...』
// \{Ryou} "Ah... ha... wawa... wah..."

<0225> \{Kyou} 『Coi nào, ông cũng nói gì đi chứ.』
// \{Kyou} "Come on, you should also say something too."

<0226> \{\m{B}} 『Ơ? À... thì... ừm... tôi lỡ cắn trúng đầu đũa, thế có sao không?』
// \{\m{B}} "Eh? Y-Yeah... umm...  I bit the chopsticks a bit, but are you okay?"

<0227> \{Kyou} 『Nhảm nhí! Phải ca ngợi kiểu 「Ngon quá」 hay 「Được hưởng phước ba đời rồi」 chứ!』
// \{Kyou} "Not that! Say something like, it's delicious or you're happy~!"

<0228> \{\m{B}} 『Nhưng... 「hưởng phước ba đời」 thì có hơi...』
// \{\m{B}} "Uh... well saying I am happy is somehow..."

<0229> \{Kyou} 『Sao chẳng được, cứ nói đi!』
// \{Kyou} "For now, just say something!"

<0230> \{\m{B}} 『Ừm... ngon quá.』
// \{\m{B}} "Umm... it was delicious."

<0231> \{Ryou} 『Oa...』
// \{Ryou} "Wah..."

<0232> Vừa nghe tôi nói thế, Fujibayashi ngượng chín cả mặt, cúi đầu nhìn xuống hộp cơm.
// Fujibayashi becomes embarrassed at my words, looking down at the boxes.

<0233> Cô tiện tay gắp một miếng xúc xích bạch tuộc, toan cho vào miệng...
// And then, she picked up an octopus wiener with the chopsticks and ate it herself.

<0234> \{Kyou} 『A!』
// \{Kyou} "Ah!"

<0235> Kyou bất thần trỏ vào Fujibayashi, miệng há hốc.
// Kyou's sudden voice stabs at Fujibayashi.

<0236> Fujibayashi ngơ ngác nhìn chị mình.
// Fujibayashi gives her sister a strange look.

<0237> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0238> \{Kyou} 『Gián tiếp...』
// \{Kyou} "Indirect..." 

<0239> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0240> \{Kyou} 『Đôi đũa đó từng chạm vào miệng ông,\ \
// \{Kyou} "Those chopsticks were in your mouth, \m{B}."

<0241> .』

<0242> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0243> Kyou chỉ tay vào đầu đũa đang chạm hờ lên bờ môi Fujibayashi... cũng chính là vật cứng mà tôi đã cắn phải chỉ vài phút trước...
// Kyou points out that... those chopsticks were in my mouth, and then a few seconds later with food in Fujiayashi's...

<0244> \{Kyou} 『Hôn gián tiếp.』
// \{Kyou} "Indirect kiss."

<0245> \{Ryou} 『——————!!!!』
// \{Ryou} "------!!!!"

<0246> Nghe ba chữ đó, mặt Fujibayashi đỏ rực lên như bừng trong ánh lửa.
// Fujibayashi's face burns deep red at those words.

<0247> Cả người cô run bần bật, rúng động đến nỗi tóc tai thoáng chừng dựng ngược.
// Her body began shaking at that moment, almost to the point where her hair stood up on its own.

<0248> \{Ryou} 『A... oaa... t... t... tớ...』
// \{Ryou} "Ah... wawa... I... I... I...!"

<0249> \{Ryou} 『V... v-v... vừa... m... mới...』
// \{Ryou} "J, j-j... just... now..."

<0250> \{Ryou} 『Vừa mới... cùng\ \
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."

<0251> -kun... oa... oaa...』

<0252> Cũng từng xảy ra tình huống tương tự rồi nhỉ...
// This thing happened once before.

<0253> \{\m{B}} 『Bình tĩnh nào, Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."

<0254> \{Kyou} 『Thì đó, mới gián tiếp thôi mà, có phải thật đâu.』
// \{Kyou} "Yeah, there's no problem; it's not like it's intimate or anything."

<0255> \{Ryou} 『N... nhưng... nh... em... e... việc... n... như... thế...』
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... something... like this..."

<0256> \{Ryou} 『~~~~~~』
// \{Ryou} "~~~~~~~"

<0257> Vậy đó, Fujibayashi đứng phắt lên, mắt nhòa lệ.
// As always, Fujibayashi gets up with her eyes rolling all around.

<0258> \{Ryou} 『X... x-x... x... xin lỗi~~~~~!』
// \{Ryou} "S... s-s... s... I'm sorry~~!"

<0259> Cô cắm mặt bỏ chạy cùng với đôi đũa trên tay...
// And then she runs off with chopsticks in hand...

<0260> Đến chừng chúng tôi kịp phản ứng thì đã không còn thấy bóng dáng cô ấy đâu nữa rồi.
// Her back disappears from our sight just like that.

<0261> \{Kyou} 『A...』
// \{Kyou} "Ah..."

<0262> \{\m{B}} 『Biết thế nào cũng vậy mà...』
// \{\m{B}} "As I thought, it would turn this way..."

<0263> \{Kyou} 『Con bé chạy nhanh thật đấy chứ...』
// \{Kyou} "She's fast; her legs are pretty good, huh..."

<0264> \{\m{B}} 『Ngạc nhiên quá hả?』
// \{\m{B}} "Surprising, isn't it?"

<0265> \{Kyou} 『Này, ông phải đuổi theo nó chứ!』
// \{Kyou} "Hey, you should go after her!"

<0266> \{\m{B}} 『Không... đuổi theo cũng thế. Chỉ khiến cậu ấy hoảng loạn thêm và vọt nhanh hơn thôi.』
// \{\m{B}} "No... going would be useless. She's embarrassed, so she'll just run away."

<0267> \{Kyou} 『A... thì... ừ... chắc... là thế...』
// \{Kyou} "Ah... well... yeah... I... guess so..."

<0268> \{\m{B}} 『Chưa kể, chúng ta gặp rắc rối với phần thức ăn thừa này rồi.』
// \{\m{B}} "Besides, there's the problem with the lunch boxes left behind."

<0269> Tôi ném ánh mắt về phía bộ hộp jubako vẫn còn già nửa số thức ăn.
// I look at the lunch boxes, which are still half-full, as I say that.

<0270> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}."

<0271> .』

<0272> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0273> \{Kyou} 『Fight!』
// \{Kyou} "Fight!"

<0274> \{\m{B}} 『Phải phụ tôi nữa chứ!』
// \{\m{B}} "You put in some effort too, damn it!"

<0275> Thế đó, cuộc chiến của chúng tôi giờ mới bắt đầu.
// And like that, our battle had begun.

<0276> Chúng tôi khuấy đũa càn quét bữa trưa, nhưng suất ăn chẳng vơi nhanh như kỳ vọng.
// We give it our best with the chopsticks, but it doesn't feel like it's getting less and less.

<0277> Trái lại, bụng hai đứa cứ căng dần đều.
// Despite that, our stomachs got bigger and bigger.

<0278> Cứ đà này, chỉ e không đánh chén xong nổi bữa trưa trước giờ vào tiết...
// We're in a bad position... we might not be able to finish all this in time...

<0279> \{Kyou} 『À phải. Này,\ \
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. Hey, \m{B}."

<0280> .』

<0281> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0282> Đang tọng đầy một họng thịt xông khói cuộn măng tây, tôi ngẩng mặt lúng búng.
// I lift my head up as I put asparagus-wrapped bacon in my mouth.

<0283> \{Kyou} 『Chuyện là, ông thấy việc hẹn hò với Ryou như thế nào?』
// \{Kyou} "Just wondering, what can you say about going out with Ryou?"

<0284> \{\m{B}} 『......?』
// \{\m{B}} "......?"

<0285> Nuốt trọn cả ổ xong, tôi đần mặt nhìn Kyou.
// I gulp down and tilt my neck as I look at Kyou.

<0286> \{\m{B}} 『Thấy... thế nào á?』
// \{\m{B}} "What can... I say?"

<0287> \{Kyou} 『Vui chứ?』
// \{Kyou} "Having fun?"

<0288> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0289> Đáp sao cho phải cũng là cả một vấn đề.
// Answering's a bit troubling.

<0290> Tôi thấy vui khi ở cạnh Fujibayashi hay không ư...?
// Am I having fun with Fujibayashi...?

<0291> Đúng là cả tuần rồi, Fujibayashi và tôi có nhiều dịp gần gũi nhau.
// Certainly for the past week, Fujibayashi's been with me.

<0292> Dẫu vậy, không có dấu ấn đặc biệt nào góp phần củng cố quan hệ đôi bên.
// But, something like that isn't all that special.

<0293> Mang tiếng là một đôi yêu nhau, vậy mà mối gắn kết giữa chúng tôi không tiến triển được là bao.
// Even though we're lovers, we really haven't progressed at all.

<0294> Mặt khác, tôi biết thêm nhiều điều mới mẻ về con người Fujibayashi.
// But, being with her, I got to know things I didn't know about her before.

<0295> Nếu chỉ dừng lại ở mức bạn cùng lớp, sao có thể đi xa đến như vậy.
// If I didn't know any better, I probably would have seen her as a normal classmate.

<0296> Suy cho cùng, tôi tìm hiểu về Fujibayashi cũng bởi cô ấy đã can đảm ngỏ lời với mình.
// At least, I have now come to understand that she can pull out some courage to step up to me.

<0297> \{Kyou} 『... Hay ông thấy chán...?』
// \{Kyou} "... is it boring...?"

<0298> Thấy tôi im lặng, Kyou bồn chồn hỏi tiếp.
// Kyou, anxious at my silence, asks that.

<0299> \{\m{B}} 『... Không, dù hơi khó diễn đạt... nhưng có lẽ tôi thấy vui.』
// \{\m{B}} "... no, for the time being... I guess it's fun."

<0300> \{\m{B}} 『Giả sử tôi từ chối cậu ấy, sao hai đứa có thể ngồi cùng nhau như bây giờ.』
// \{\m{B}} "If I didn't go out with her, maybe I wouldn't be here right now."

<0301> \{\m{B}} 『Có thể cậu ấy thật sự nhút nhát, nhưng tâm huyết vun đắp mối tình này không hề nhỏ chút nào, tôi vui lắm.』
// \{\m{B}} "She might be a really shy person, but watching her give her best for me is fun."

<0302> \{\m{B}} 『Những lúc cậu ấy cuống ra mặt khi bị chất vấn cách bói, những lúc cậu ấy ngượng ngùng vì mấy chuyện vụn vặt đâu đâu...』
// \{\m{B}} "There's her fortune telling, her strange stubbornness, how she gets all embarrassed at trivial things..."

<0303> \{\m{B}} 『Tay nghề nấu nướng khủng khiếp, kỹ năng chạy nước rút thượng thừa...』
// \{\m{B}} "How her cooking is terrible, her unbelievable running speed..."

<0304> \{\m{B}} 『Chắc chắn là, tôi sẽ không thể nào biết được nếu hai đứa chỉ là bạn bình thường.』
// \{\m{B}} "I'm sure that if I were just her friend, I wouldn't have known all that."

<0305> \{\m{B}} 『Cũng giống như lời bà từng nói, có những chuyện chỉ có thể hiểu ra một khi nắm lấy tay người khác... tôi nghĩ thế đấy.』
// \{\m{B}} "It's like you said; that's something you'll know if you go out with someone for the first time... I think."

<0306> \{\m{B}} 『Chí ít, tôi tin tuần vừa qua thật sự rất có ý nghĩa với mình.』
// \{\m{B}} "At the very least, this past week's been pretty worthwhile."

<0307> Kyou chỉ lặng thinh nghe tôi nói.
// Kyou listens silently to my words.

<0308> Sau đó, cô ta dán mắt vào hộp cơm và bắt đầu thả hồn suy tư.
// After that, she looks over at the lunch boxes for the time being as she thinks of something.

<0309> Tôi chẳng thể nhìn ra được, có điều gì ẩn sau đôi mắt ấy.
// I don't know what was reflected in her eyes.

<0310> Nhưng vào lúc ngẩng đầu lên, đó vẫn là một Kyou mà tôi quen biết.
// But when she brought her head up again, she was the same old Kyou.

<0311> \{Kyou} 『Chà~ cứ như ông đang huênh hoang với tôi ấy nhỉ~』
// \{Kyou} "Well~ somehow it felt like you just bragged to me~"

<0312> Cô ta gãi đầu, phì cười.
// She laughs, nodding her head back and forth.

<0313> \{\m{B}} 『Tôi có ý gì như thế đâu?』
// \{\m{B}} "I didn't really brag at all."

<0314> \{Kyou} 『Đích thị là huênh hoang mà.』
// \{Kyou} "That was enough of a brag."

<0315> \{Kyou} 『Nhưng mà, nói với tôi những lời đó chẳng bằng ông bày tỏ với con bé, sẽ hay hơn chứ?』
// \{Kyou} "But, instead of letting me hear that, wouldn't it be better if it were Ryou instead?"

<0316> \{Kyou} 『A... có điều nếu ông làm thế, đầu con bé sẽ bốc hỏa mất.』
// \{Kyou} "Ah... but if you did that, that girl's face might really burst."

<0317> \{\m{B}} 『Có khi còn cháy to đến mức không thoát thân kịp ấy chứ.』
// \{\m{B}} "She'll probably run off like last time before hearing it all too."

<0318> \{Kyou} 『Ahahahaha, chuẩn quá rồi!』
// \{Kyou} "Ahahaha, you can say that again!" 

<0319> Chúng tôi phá ra cười.
// We both laugh.

<0320> Ngay lúc đó... hồi chuông đầu tiên reo lên.
// And then the ring... the warning bell sounded off.

<0321> \{\m{B}} 『Thôi xong! Chưa dọn hết đống này nữa!』
// \{\m{B}} "Crap! We still haven't finished this!"

<0322> \{Kyou} 『A... ư, oa,\ \
// \{Kyou} "Ah... wah, wah, \m{B}, chug it!" 

<0323> , nhanh nuốt hết một lèo đi!』

<0324> \{\m{B}} 『Tôi là hà mã chắc?!』
// \{\m{B}} "Don't say such nonsense!"
// chém xD
// legit lol

<0325> Rốt cuộc, chúng tôi không thể xử lý nốt phần ăn còn lại.
// In the end, we weren't able to finish it all.

<0326> Hồi chuông thứ hai vừa reo, Kyou và tôi đã cắm cổ chạy trên hành lang.
// Kyou and I were running down the hallway as the main bell started ringing.

<0327> \{Kyou} 『À đúng rồi.\ \
// \{Kyou} "Oh yeah, that's right. \m{B}, about the long break coming up..." 

<0328> , \g{đợt nghỉ lễ từ mai}={Kyou đang ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ nghỉ lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.}...』

<0329> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0330> \{Kyou} 『Lại đi chơi với Ryou nhé.』
// \{Kyou} "Go on a date with Ryou."

<0331> \{\m{B}} 『Ba đứa nữa hả?』
// \{\m{B}} "Us three again?"

<0332> \{Kyou} 『Hưm, lần này không có tôi.』
// \{Kyou} "Hmm, this time without me."

<0333> \{Kyou} 『Hẹn hò đúng nghĩa đi, chỉ hai người thôi.』
// \{Kyou} "Go on a date like a couple should."

<0334> \{Kyou} 『Tôi không rình theo đâu.』
// \{Kyou} "I won't be following the two of you."

<0335> \{\m{B}} 『Nói như thế chỉ tổ làm bà trông đáng nghi hơn.』
// \{\m{B}} "Saying it like that makes you more doubtful."

<0336> \{Kyou} 『Thôi thôi, tin tôi đi. Tôi không muốn hành xử khiếm nhã mãi đâu.』
// \{Kyou} "Just trust me. I don't always act that unrefined, you know."

<0337> Kyou chốt hạ bằng một nụ cười thờ ơ.
// Kyou gives me an unworried smile, saying that.

<0338> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}"

<0339> \size{intA[1001]}『Này này, mày nghe vụ nhà vệ sinh nam chưa?』\size{}

<0340> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}What's it this time?\size{}" 

<0341> \size{intA[1001]}『Lại gì nữa đây?』\size{}

<0342> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}This time some rugby member's on the lookout.\size{}"

<0343> \size{intA[1001]}『Không biết sao mà cả đội bóng bầu dục xông thẳng vào đấy.』\size{}

<0344> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}It seems they're trying to pull out the person who was locked up there or something...\size{}"

<0345> \size{intA[1001]}『Bọn họ muốn lôi cổ thằng lỏi đang trốn trong đó...』\size{}

<0346> \{Nam sinh}
// \{Male Student} "\size{20}What's that about?\size{}"

<0347> \size{intA[1001]}『Nhưng tại sao chứ?』\size{}

<0348> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0349> Liệu lần này Sunohara có được toàn mạng trở về...?
// I wonder if I'll see Sunohara alive...

<0350> Chuông reo, xong tiết sinh hoạt chủ nhiệm.
// The bell rings, ending homeroom.

<0351> Quàng lấy cặp, tôi ra khỏi chỗ và bước về phía bàn của Fujibayashi.
// I get up from my seat holding my bag and head towards Fujibayashi's seat.

<0352> \{\m{B}} 『Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Fujibayashi."

<0353> \{Ryou} 『Ế...? A... oaa...!』
// \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa......!"

<0354> Fujibayashi vừa kịp cho sách giáo khoa và hộp bút vào cặp, bỗng giật bắn mình khi nghe tôi gọi.
// Fujibayashi, who just put her textbook and pencil case in her bag, looked up at me.

<0355> Tức thì, mặt cô ấy hóa đỏ.
// Her face became red soon after that.

<0356> Nhìn thế này, có vẻ như cô còn chưa hết để tâm về chuyện xảy ra ban trưa.
// She's probably still thinking about what happened at lunch.

<0357> \{Ryou} 『Ế... ưm... ư-ư... c-có chuyện gì thế...?』
// \{Ryou} "Eh... umm... u-uh... w-what is it...?"

<0358> \{\m{B}} 『Ta về chung nhé?』
// \{\m{B}} "Want to go home together?"

<0359> \{Ryou} 『... Ể?』
// \{Ryou} "...... eh?"

<0360> Cô ngơ ngác nhìn tôi, cơ hồ không sao hiểu nổi những lời ấy.
// She looks at my face, as if to tell me she doesn't understand what I said.

<0361> \{\m{B}} 『Tớ nói là, bọn mình về chung nhé?』
// \{\m{B}} "I'm saying, you want to go home together?"

<0362> Tôi lặp lại.
// I say it again.

<0363> Xem ra lần này tư duy của cô đã hoạt động trơn tru, sắc mặt liền thay đổi hẳn.
// This time she understood. The color in her face changed.

<0364> \{Ryou} 『A... a... a... ưm... được ư...?』
// \{Ryou} "Ah... aah... umm... um... is that okay...?"

<0365> \{\m{B}} 『Được...?』
// \{\m{B}} "Okay...?"

<0366> \{Ryou} 『V... về chung... có được... không...?』
// \{Ryou} "G... going home together... is that... okay...?"

<0367> Vẫn bằng giọng lưỡng lự nhuộm màu ưu tư, Fujibayashi e thẹn đưa mắt nhìn tôi và hỏi.
// Fujibayashi looks up at me and asks that hesitantly and with little confidence...

<0368> \{\m{B}} 『Chúng ta đang hẹn hò, về chung thì có gì lạ?』
// \{\m{B}} "We're going out, so isn't that normal?"

<0369> Tôi bình thản giãi bày.
// I carelessly said it.

<0370> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0371> Nghe đến đây, ánh mắt cô dịu hẳn đi.
// Her eyes widen at that moment.

<0372> Hai má tuy vẫn đỏ ửng, song lại ánh lên niềm hạnh phúc ẩn dưới gương mặt thẹn thùng.
// Though she's blushing, her face seems happy yet shy.

<0373> \{\m{B}} 『Tớ sẽ đợi cậu ở cổng.』
// \{\m{B}} "I'll be waiting for you at the school gates."

<0374> \{Ryou} 『A, v-vâng! Tớ sẽ ra ngay!』
// \{Ryou} "Ah, o-okay! I'll be there soon!"

<0375> Nói rồi, Fujibayashi khẽ gật đầu.
// Fujibayashi nods her head as she says that.

<0376> Tôi vẫy tay, bước ra khỏi lớp.
// I wave my hand slightly as I leave the classroom.

<0377> \{Kyou} 『A,\ \
// \{Kyou} "Ah, \m{B}."

<0378> .』

<0379> \{\m{B}} 『Hử? Kyou đấy à.』
// \{\m{B}} "Hmm? Oh, it's you, Kyou."

<0380> \{Kyou} 『Ông chuẩn bị về rồi sao?』
// \{Kyou} "You're going home already?"

<0381> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0382> \{Kyou} 『Còn Ryou?』
// \{Kyou} "How about Ryou?"

<0383> \{\m{B}} 『Cậu ấy vẫn còn trong lớp.』
// \{\m{B}} "She's still in class."

<0384> \{Kyou} 『... Ông bỏ con bé lại à?』
// \{Kyou} "... are you going home alone?"

<0385> \{\m{B}} 『Không, tôi ra đợi cô ấy ngoài cổng.』
// \{\m{B}} "No, I'm gonna wait for her at the gates."

<0386> \{Kyou} 『A, ra thế. Ra dáng bạn trai rồi đấy.』
// \{Kyou} "Ah, I see. Just like a boyfriend should."

<0387> \{\m{B}} 『Bà đi chung luôn chứ?』
// \{\m{B}} "You're coming with us?"

<0388> \{Kyou} 『Ahaha, cho xin đi. Cứ chen vào giữa hai người suốt cũng làm tôi cắn rứt lương tâm chứ bộ.』
// \{Kyou} "Ahaha, I'll decline. I'd feel awkward butting in when you finally have the chance to be together alone."

<0389> Kyou cười giả lả.
// Kyou exaggerates her smile, saying that.

<0390> \{Kyou} 『Ngoài chuyện đó ra, nhớ lấy những gì tôi nói hồi ăn trưa.』
// \{Kyou} "Besides that, you have to do what we talked about at lunch."

<0391> \{\m{B}} 『Ăn trưa...? Việc hẹn hò à?』
// \{\m{B}} "At lunch...? That date thing?"

<0392> \{Kyou} 『Đúng. Hai người về cùng nhau thế này, càng thuận tiện cho ông mở lời còn gì?』
// \{Kyou} "Yup. It would be easy inviting her as you go home, right?"

<0393> \{\m{B}} 『Chắc... vậy.』
// \{\m{B}} "I... guess."

<0394> \{Kyou} 『Thôi, ta cứ ra cổng trước đã.』
// \{Kyou} "For now, let's go to the school gates."

<0395> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0396> Hai chúng tôi cùng đi đến tủ giày.
// We both walk to the shoe lockers. 

<0397> Vai kề vai bước cạnh nhau, không ai nói với ai một lời.
// We remain silent as we walk shoulder to shoulder. 

<0398> Chỉ nghe văng vẳng tiếng gót giày nện lên sàn hành lang.
// The sounds of the indoor shoes tapping against the hallway floor.

<0399> ... Tình cảnh như vậy càng khiến tôi để tâm đến người đi cùng mình...
// The girl next to me really bothers me...

<0400> Bước cạnh nhau trong im lặng thế này, lại như tôn lên muôn phần hiện hữu cho Kyou. 
// Even though we're walking in silence, it felt like it's just made Kyou's presence much stronger.

<0401> Không hiểu sao, quãng đường đến tủ giày như ngày một dài ra thêm...
// For some reason, it feels like the distance to the shoe locker is far...

<0402> Đương hướng mặt ra trước, tôi dợm liếc sang bên.
// All I do is just glance beside me as I look forward.

<0403> Kyou vẫn sải đều nhịp bước, biểu cảm không mảy may đổi khác.
// With unwavering emotion, Kyou was walking with a normal look on her face.

<0404> \{Kyou} 『Hửm?』
// \{Kyou} "Hmm?"

<0405> Cảm nhận được ánh mắt, Kyou quay mặt về phía này.
// Kyou turns to face me as she notices my glance at her.

<0406> \{Kyou} 『Gì đó?』
// \{Kyou} "What is it?"

<0407> \{\m{B}} 『À, không có gì.』
// \{\m{B}} "Nah, nothing."

<0408> \{Kyou} 『Ông liếc trộm tôi nên hẳn là phải có gì đó rồi?』
// \{Kyou} "You were looking at me, so perhaps there is something?"

<0409> \{\m{B}} 『Không có gì thật mà.』
// \{\m{B}} "It's nothing."

<0410> \{Kyou} 『Ông bồn chồn chuyện gì hả? Muốn nói thì cứ mạnh dạn lên đi.』
// \{Kyou} "I'm worried. If you have something to say, say it!"

<0411> \{\m{B}} 『Đã nói là không có gì hết.』
// \{\m{B}} "I told you it's nothing!"

<0412> \{\m{B}} 『Thấy bà im hơi lặng tiếng lâu quá nên nhìn cái thôi.』
// \{\m{B}} "You were quiet, so I just took a look."

<0413> \{Kyou} 『Gì chứ...? Cứ ngỡ ông thấy tôi đẹp nên nhìn trộm không hà.』
// \{Kyou} "What's that mean... I was sure you were looking at me because I was cute."
// Kyou-chan tự tin thật xD

<0414> \{\m{B}} 『Phụt...!』
// \{\m{B}} "Pfff...!"

<0415> \{Kyou} 『Ý gì đó?』
// \{Kyou} "Did you say something?"

<0416> \{\m{B}} 『Không, chỉ đằng hắng thôi.』
// \{\m{B}} "No, that was just an accident."

<0417> Chưa đầy hai giây sau, bất thần mắt tôi nhìn thấy mỗi một màn sương trắng xóa.
// A flash of white light hit my eyes for about two seconds.

<0418> \{\m{B}} 『Đau quá đó...』
// \{\m{B}} "It still hurts..."

<0419> Tôi gục người vào tường, xoa xoa sau gáy.
// I lean against the wall as I pat my head.

<0420> \{Kyou} 『Lỗi tại ông thô bỉ quá đó.』
// \{Kyou} "That's because you were saying rude things!"

<0421> \{\m{B}} 『Với mấy người tự khen mình đẹp, chẳng phải \g{tsukkomi}={Tsukkomi là một trong hai vai thường gặp của hài kịch sân khấu Nhật Bản, luôn xét nét và chất vấn những lời nói ngớ ngẩn của vai boke.} sẽ vặc lại như thế sao?』
// \{\m{B}} "A person who calls themselves cute should be confronted with a proper tsukkomi though."

<0422> \{Kyou} 『Nghĩ trong đầu thôi, ai khiến ông nói toẹt ra!』
// \{Kyou} "Don't say so even if that's what you think."

<0423> \{\m{B}} 『Được lắm. Lần sau tôi chỉ nghĩ thôi vậy.』
// \{\m{B}} "All right. Next time, I'll only think about it."

<0424> \{Kyou} 『Cấm nghĩ luôn!』
// \{Kyou} "Don't think about it too!"

<0425> Đồ cà chớn...
// What a selfish runt... 

<0426> \{Kyou} 『Thiệt tình... thôi, tôi về đây.』
// \{Kyou} "Geez... then, I guess I'm heading home."

<0427> \{\m{B}} 『Bà không đi chung thật à?』
// \{\m{B}} "You really won't be coming with us?"

<0428> \{Kyou} 『Chẳng nói rồi còn gì? Tôi không làm mấy chuyện vô vị đó nữa đâu.』
// \{Kyou} "I told you already. I'm not gonna do anything that rude."

<0429> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0430> Nói thật lòng, ước gì có cô ta chữa cháy mỗi khi cuộc hàn huyên giữa tôi và Fujibayashi rơi vào ngõ cụt...
// To tell the truth, I feel more at ease if she's around when Fujibayashi and I hold a conversation...

<0431> \{\m{B}} 『Về cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Well, take care then."

<0432> \{Kyou} 『Ông nữa đó, đưa con bé bình an vô sự về tận nhà nghe chưa?』
// \{Kyou} "You too, escort Ryou back home, okay?"

<0433> \{Kyou} 『Ỷ tôi không có đó rồi giở trò bậy bạ, coi chừng cùi chỏ của ông bị bào đến lòi hết xương ra luôn.』
// \{Kyou} "If you do anything strange just because I'm not around, I'll rub your elbow on a grater until I can see the bones."

<0434> \{\m{B}} 『Sao bà có thể điềm nhiên thốt ra từng con chữ rợn người thế nhỉ...?』
// \{\m{B}} "I wonder why you can say such frightening parting remarks...?"

<0435> \{Kyou} 『Tôi là thế mà.』
// \{Kyou} "That's how I am."

<0436> Kyou cười xòa.
// Kyou smiles, saying that for no reason.

<0437> \{Kyou} 『Tôi đi đây, bái bai!』
// \{Kyou} "Later, bye bye!"

<0438> Cô ta vẫy tay chào và rời đi một mình.
// And then she waves her hand, going home alone.

<0439> Tôi thở dài trông theo.
// I sigh as I watch her leave.

<0440> Chẳng mấy chốc, Fujibayashi cũng ra khỏi khu lớp.
// Not before long, Fujibayashi finally came out of the school building.

<0441> Cô ấy nặng nề sải từng bước nhỏ, dáng vẻ rũ rượi.
// Somehow, she looks depressed, tottering towards me.

<0442> Tôi cứ đinh ninh là cô sẽ tất tả chạy đến và nói 「X-xin lỗi, đã để cậu chờ rồi」 hay đại loại vậy chứ...
// I was thinking she would come running up here, saying something like "S-sorry for, keeping you, waiting"...

<0443> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0444> \{Ryou} 『A... xin lỗi... đã để cậu chờ rồi...』
// \{Ryou} "Ah... sorry for... keeping you waiting..."

<0445> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0446> \{Ryou} 『Không... không có gì... không sao hết...』
// \{Ryou} "No... it's nothing... it's all right..."

<0447> Cô nói, buông kèm tiếng thở dài.
// Saying that, she sighs.

<0448> \{\m{B}} 『Giọng điệu thế kia nghe chẳng thuyết phục gì cả.』
// \{\m{B}} "Even if you say so, you don't sound convincing."

<0449> \{Ryou} 『... Xin lỗi...』
// \{Ryou} "... sorry..."

<0450> \{\m{B}} 『Ta về thôi nào.』
// \{\m{B}} "Let's go for now."

<0451> \{Ryou} 『... Vâng...』
// \{Ryou} "... okay..."

<0452> Im lặng nối dài.
// We were walking without any particular conversation.

<0453> Tôi sớm đã lường trước được tình cảnh này.
// I sort of expected this kind of thing.

<0454> Có điều, thái độ của Fujibayashi thật lạ lùng.
// Fujibayashi's behavior is hard to understand.

<0455> Cô ấy cố đè nén nỗi ngại ngùng chăng...? Không giống tí nào.
// Is she hiding her embarrassed face...? It doesn't look like it.

<0456> Vẫn chìm đắm trong ưu tư, Fujibayashi lặng lẽ lẽo đẽo sau lưng tôi.
// Fujibayashi, still depressed, walks tensely beside me. 

<0457> Tôi bước chậm lại chờ cô.
// I match up her walking pace.

<0458> \{\m{B}} 『... Này, Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "... hey, Fujibayashi."

<0459> \{Ryou} 『Ế... a... vâng...?』
// \{Ryou} "Eh... ah... yes...?"

<0460> Nghe tôi gọi, cô ngẩng nhìn lên.
// She looks up as I call her.

<0461> Ánh mắt nhuốm màu u uất.
// Somehow her eyes look sad.

<0462> \{\m{B}} 『Sao trông cậu thiểu não thế?』
// \{\m{B}} "What's making you feel down?"

<0463> \{\m{B}} 『Có chuyện gì sau khi tớ ra khỏi lớp à?』
// \{\m{B}} "Did something happen after I left the classroom?"

<0464> \{Ryou} 『Không... có gì đáng để tâm đâu...』
// \{Ryou} "It's not... anything important..."

<0465> Rồi cô ấy lại dán mắt xuống từng bước chân.
// Her gaze falls to the ground once again.

<0466> Nhịp đi cũng theo đó mà chậm lại.
// Her walking speed dropped a bit as well.

<0467> \{\m{B}} 『Tớ không định ép uổng gì đâu, nhưng nếu được thì cậu chia sẻ một phần với tớ nhé?』
// \{\m{B}} "It might be useless for me to listen, but if possible, could you tell me?"

<0468> \{\m{B}} 『Tớ là bạn trai của cậu, chẳng mỉa mai lắm sao nếu cứ để mặc bạn gái mình sầu não thế này?』
// \{\m{B}} "I'm your boyfriend right now, so wouldn't it be sad if all I did was watch you as you feel depressed?"

<0469> \{Ryou} 『A... ư... xin lỗi...』
// \{Ryou} "Ah... u... sorry..."

<0470> \{\m{B}} 『Tớ không có ý trách móc cậu, việc gì phải xin lỗi...』
// \{\m{B}} "I'm not really criticizing you, so you don't have to apologize..."

<0471> \{\m{B}} 『Nếu cậu kể với tớ, bọn mình có thể cùng nhau tìm ra giải pháp. Cậu sẽ thấy nhẹ nhõm hơn thay vì cứ chôn chặt nó trong lòng.』
// \{\m{B}} "If you tell me, I can give you advice. You'll feel more at ease compared to keeping it all to yourself."

<0472> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0473> Fujibayashi lặng lẽ gật đầu.
// Fujibayashi nods silently at my words.

<0474> Cô siết chặt quai cặp, bàn tay cũng vì thế mà trở nên nhợt nhạt.
// She gripped onto the handle of her bag tightly, making its portion become whiter. *
// Errr, câu sau tớ không nghĩ là nên dịch, đưa vào làm câu văn không hay thêm mà ngược lại.
// Just that bad eng translation.

<0475> \{\m{B}} 『Mà... nếu chuyện ấy khó nói quá thì cũng không sao cả.』
// \{\m{B}} "Well, if it's hard to say, then it can't be helped."

<0476> \{Ryou} 『Không... không phải là... chuyện khó nói... nhưng...』
// \{Ryou} "No... it's not... really that hard to say... but..."

<0477> \{\m{B}} 『... Nhưng...?』
// \{\m{B}} "... but...?"

<0478> \{Ryou} 『........』
// \{Ryou} "........."

<0479> Fujibayashi không nói gì thêm, đoạn đưa tay lên môi, ra chiều tư lự.
// Fujibayashi closes her mouth and puts her hand over it as if she's thinking about something.

<0480> Lát sau, cô lại nhìn tôi.
// And then she looks at me, slightly distanced away.

<0481> \{Ryou} 『Sau khi cậu... ra khỏi lớp,\ \
// \{Ryou} "After you... left the classroom, \m{A}-kun... I... did something..."

<0482> -kun... tớ... đã...』

<0483> \{\m{B}} 『... Đã làm gì?』
// \{\m{B}} "... do what?"

<0484> \{Ryou} 『Bói... bài...』
// \{Ryou} "Fortune... telling..."

<0485> \{\m{B}} 『... Tại sao?』
// \{\m{B}} "... for what?"

<0486> \{Ryou} 『Để xem... có điềm lành nào... khi bọn mình về cùng nhau không.』
// \{Ryou} "To see... if something good would happen... going home together."

<0487> \{\m{B}} 『Haa...』
// \{\m{B}} "Huh..."

<0488> Nghe ra sự tình trời ơi đất hỡi ấy, tôi ngớ người, vô thức hắt thành tiếng.
// Se suddenly ended up saying disappointing words.

<0489> \{Ryou} 『Ư... ưm... tớ biết là bói cái đó thì kỳ cục lắm, nhưng... nhưng... ưm...』
// \{Ryou} "Uh... umm... I know that it's a weird kind of fortune telling, but... but... umm..."

<0490> \{Ryou} 『Đây là lần đầu tiên \m{A}-kun ngỏ lời... nên tớ thấy hồi hộp lắm... cả lo lắng nữa... và... và...』
// \{Ryou} "That was the first time you called me out on your own, \m{A}-kun... that's why I was nervous... and anxious... and... and..."

<0491> \{Ryou} 『Tớ xin lỗi... tớ chẳng có chút tự tin nào cả... Hồi trưa, onee-chan đã động viên hết lời như thế... vậy mà... vậy mà tớ...』
// \{Ryou} "I'm sorry... I don't have any confidence... even though onee-chan told me to during lunch... I..."

<0492> Fujibayashi không ngừng xin lỗi, hai mắt đã hoe hoe đỏ.
// Fujibayashi desperately apologizes with a face that's about to cry.

<0493> Hiểu rồi.
// I see.

<0494> Vốn dĩ cô ấy là người như thế mà.
// That's the kind of person she is.

<0495> Tính cách mặc cảm, bi quan, thành thử không có lấy một chút lòng tin vào bản thân.
// The reason for her passive personality is because she doesn't have self-confidence.

<0496> Vì vậy mà cô ấy luôn phải neo gửi mình vào một bến bờ nào đó.
// That's why she wants to rely to something.

<0497> Lúc này đây, bến bờ đó chính là những quân bài số mệnh.
// And this time, she picked up fortune telling as something to rely on.

<0498> Nhưng...
// But...

<0499> \{\m{B}} 『Tớ luôn sát cánh bên cậu mà.』
// \{\m{B}} "I'm right beside you."

<0500> \{Ryou} 『... Ế?』
// \{Ryou} "... eh?"

<0501> \{\m{B}} 『Cũng phải, chúng ta quen nhau chưa đủ lâu, nên đòi hỏi thế thì có phần quá đáng.』
// \{\m{B}} "Well, if I don't spend time with you like this, it'd probably be difficult for you."

<0502> \{\m{B}} 『Nhưng đừng ngại dựa dẫm vào tớ nhé.』
// \{\m{B}} "It's okay to rely on me and not be so reserved."

<0503> \{\m{B}} 『Đâu chỉ bạn bè, tớ còn là bạn trai của cậu, sẽ chẳng sao cả nếu cậu làm thế.』
// \{\m{B}} "I'm not your friend, I'm your boyfriend, so there's absolutely no problem with you doing that."

<0504> \{Ryou} 『N... nhưng... tớ không muốn làm cậu phiền lòng...』
// \{Ryou} "B... but... it might be troublesome..."

<0505> \{\m{B}} 『Chí ít thì đó là cách chứng tỏ cậu chấp nhận tớ, phải không nào?』
// \{\m{B}} "Wouldn't that show that you have come to accept me, at least?"

<0506> \{Ryou} 『A... p-phải! Tất nhiên rồi, tớ... tớ, thích cậu,\ \
// \{Ryou} "Ah... y-yes! Of course, I... I, like you, \m{A}-kun..."

<0507> -kun...』

<0508> Dứt lời, cô ấy ngượng đỏ cả mặt.
// Her face is dyed red as she says that.

<0509> Đoạn đưa tay che miệng, như định che giấu những lời vừa buột mồm thốt ra.
// She puts her hand over her mouth as if seizing what she just blurted out.

<0510> Thấy cô như vậy, tôi không kìm được mà bật cười thành tiếng.
// I burst out laughing at this sight.

<0511> \{Ryou} 『A... oaa... uu... v-vừa rồi... ưmm...』
// \{Ryou} "Ah... wawa... uu... j-just now... umm..."

<0512> \{\m{B}} 『Không sao đâu mà.』
// \{\m{B}} "That's okay, isn't it?"

<0513> \{Ryou} 『... Ế...?』
// \{Ryou} "... eh...?"

<0514> \{\m{B}} 『Mạnh dạn lên. Ít nhất, phải biết tin tưởng vào cảm xúc trong con người cậu.』
// \{\m{B}} "Have some confidence, at least for your own feelings."

<0515> \{\m{B}} 『Điều đó cũng quan trọng không kém, phải không nào?』
// \{\m{B}} "That is quite an important thing."

<0516> \{Ryou} 『... V-vâng...』
// \{Ryou} "... o-okay..."

<0517> \{\m{B}} 『Tớ ở ngay đây, sát cánh bên cậu.』
// \{\m{B}} "I'll be right by your side."

<0518> \{\m{B}} 『Vì cậu chấp nhận con người tớ, nên tớ cũng trân trọng cậu.』
// \{\m{B}} "Since you've accepted me, I'll accept you as well."

<0519> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{A}-kun..."

<0520> -kun...』

<0521> \{\m{B}} 『Vì vậy mà, cậu hãy vững tin lên nhé.』
// \{\m{B}} "That's why you should have confidence."

<0522> \{\m{B}} 『Đừng khách sáo với tớ nữa. Hơn tất thảy, chúng ta đang quen nhau.』
// \{\m{B}} "There's no need to act weird. And all the more because we're going out."

<0523> \{\m{B}} 『Người bạn trai này sẽ làm mọi thứ có thể... ơ, Fujibayashi...?』
// \{\m{B}} "And as your boyfriend, I'll do everything I can... uh, Fujibayashi...?"

<0524> \{Ryou} 『H... hức... hức...』
// \{Ryou} "S... sniff... sniff..."

<0525> \{\m{B}} 『A? H-... hả? F-Fujibayashi?』
// \{\m{B}} "Eh? H... huh? Wait, F-Fujibayashi?"

<0526> Tôi rúng động khi bắt gặp Fujibayashi khóc rưng rức.
// Of course, I was startled by her crying.

<0527> Không mảy may kìm lại hay cố lau đi nước mắt, bờ vai cô ấy run run theo từng tiếng nấc.
// The person herself never wipes out her tears, just letting her shoulders and throat tremble.

<0528> \{Ryou} 『Hức... c-... cảm ơn cậu... đã nói... những lời như thế với tớ... tớ...』
// \{Ryou} "Sniff... t... thank you so much... for telling... for telling me such things... I..."

<0529> \{Ryou} 『... tớ vui lắm... tưởng chừng lồng ngực như muốn vỡ òa...』
// \{Ryou} "... I'm so happy... so happy my chest could burst..."
// vế sau tớ thấy không cần thiết.
// phụ thuộc trans hay, dở

<0530> \{Ryou} 『Kỳ quá nhỉ...? Lúc này mà tớ lại khóc...?』
// \{Ryou} "It's strange isn't it... for me to be crying right now...?"

<0531> \{Ryou} 『Tớ... x-xin lỗi... nhưng tớ... không thể... kìm lại được... hức...』
// \{Ryou} "I'm s... sorry... but... I... can't stop my tears... sniff..."

<0532> Fujibayashi vừa khóc vừa xin lỗi.
// Fujibayashi apologizes as she cries.

<0533> Nhìn cảnh này, tôi chỉ biết ngậm ngùi cười thầm.
// I sigh and give a smile, looking at this girl's figure.

<0534> \{\m{B}} 『Nín đi nào. Trông thế này, khéo người khác bảo tớ bắt nạt cậu mất.』
// \{\m{B}} "Stop crying.  You'll make it look like I'm causing it."

<0535> Nói rồi, tôi rút khăn tay ra lau nước mắt vương trên má cô ấy.
// Saying that, I pull a handkerchief out of my pocket to dry her tears.

<0536> \{Ryou} 『A... oaa... oa...\ \
// \{Ryou} "Ah... wawa... wah... \m{A}-kun......?!?!"

<0537> -kun...?!?!』

<0538> \{\m{B}} 『Thân là bạn trai, chẳng nhẽ tớ lại khiến cậu phải khóc mãi?』
// \{\m{B}} "As your boyfriend, I can't always make you cry now, can I?"

<0539> \{Ryou} 『V-... vâng... là bạn gái cậu... tớ không được khóc nữa.』
// \{Ryou} "Y... yes... and as your girlfriend... it's not good for me to cry all the time."

<0540> Fujibayashi sụt sịt nói.
// Fujibayashi sniffs her nose slightly as she says that.

<0541> Và, nhoẻn cười.
// And then she smiles.

<0542> Hai chúng tôi cùng nhìn vào mắt nhau.
// At the same time, we both look at each other.

<0543> Cảm giác này là gì vậy?
// I wonder what's this feeling?

<0544> Sâu tận tâm can, tôi thấy lòng mình nhẹ bẫng...
// It's like my mind's at ease...

<0545> Được người khác trao gởi yêu thương lại dễ chịu đến vậy ư?
// I wonder if this satisfied feeling is the result of being needed by someone.

<0546> Chí ít, cảm giác này... tâm trạng này... tôi muốn nối dài nó mãi mãi...
// At the very least, this sensation... this mood... I want this to continue...

<0547> Có lẽ... ngay lúc này... giây phút này... Fujibayashi và tôi thật sự là người yêu của nhau.
// Maybe, at this time, at this instant, Fujibayashi and I really did become lovers.

<0548> \{\m{B}} 『Này, Fujibayashi.』
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."

<0549> \{Ryou} 『Vâng?』
// \{Ryou} "Yes?"

<0550> Cô dụi mắt, đoạn trao cho tôi một nụ cười e ấp.
// She faces me with a bashful smile, though she's still rubbing her red eyes.

<0551> \{\m{B}} 『Từ mai là được nghỉ lễ rồi. Cậu có muốn đi đâu chơi không?』
// \{\m{B}} "The holidays are starting tomorrow. You wanna go have fun somewhere?"

<0552> \{Ryou} 『Ế... l-là hẹn... hò... ư?』
// \{Ryou} "Eh... a-a date...?"

<0553> \{\m{B}} 『Ờ, lần này chỉ có hai chúng ta thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, this time, just the two of us."

<0554> \{Ryou} 『A... có! Tớ muốn lắm!』
// \{Ryou} "Y-yes! I'll go!"

<0555> \{\m{B}} 『Vậy khi nào ta đi? Thứ Bảy, Chủ Nhật hay thứ Hai đều được.』
// \{\m{B}} "When's a good time? Any day during the weekend's fine."

<0556> \{Ryou} 『A... ừm... v-vậy thì... th-thứ Hai nhé...』
// \{Ryou} "Ah... um... t-then... M-Monday..."

<0557> \{\m{B}} 『Cuối tuần này cậu bận à?』
// \{\m{B}} "Do you have something to do during the weekend?"

<0558> \{Ryou} 『Xin lỗi cậu, tớ phải dự thính hướng nghiệp mất rồi.』
// \{Ryou} "I'm sorry, there's a career related thing I want to go to."

<0559> \{\m{B}} 『Hướng nghiệp?』
// \{\m{B}} "Career?"

<0560> \{Ryou} 『Vâng... nó... ưm... là chương trình tư vấn tuyển sinh...』
// \{Ryou} "Yes... it's um... an orientation..."

<0561> \{\m{B}} 『Hể, đại học à? Hay cậu định vào trường nghề?』
// \{\m{B}} "Heh, for university? Or is it for some vocational school?"

<0562> \{Ryou} 『Ưm... là... trường khán hộ...』
// \{Ryou} "Umm... it's for nursing school..."

<0563> \{\m{B}} 『Cậu muốn làm y tá à?』
// \{\m{B}} "You're planning on becoming a nurse?"

<0564> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0565> \{\m{B}} 『Ra vậy... cậu đã có mục tiêu sự nghiệp rồi...』
// \{\m{B}} "I see... you certainly have your goals set..."

<0566> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "Umm, \m{A}-kun... what are your goals?"

<0567> -kun... còn mục tiêu của cậu?』

<0568> \{\m{B}} 『Hả? Của tớ? Tớ——...』
// \{\m{B}} "Eh? Mine? Mine are--..."

<0569> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0570> ... Tôi sẽ làm gì... sau khi tốt nghiệp...?
// ... what am I... gonna do after graduation...?

<0571> \{\m{B}} 『À——... tớ sẽ suy nghĩ sau.』
// \{\m{B}} "Well---... I'll give it some thought."

<0572> \{Ryou} 『Vậy à.』
// \{Ryou} "I see."

<0573> \{\m{B}} 『Rốt lại thì, thứ Hai ta gặp nhau phải không?』
// \{\m{B}} "For now, our date's on Monday, right?"

<0574> \{Ryou} 『V-vâng.』
// \{Ryou} "Y-yes!"

<0575> Fujibayashi cười tươi tắn, gật đầu.
// Fujibayashi nods happily.

<0576> Chúng tôi tiếp tục cất bước.
// We start to walk.

<0577> Vai kề vai, khoảng cách giữa hai đứa đã gần nhau hơn bao giờ hết.
// We walk shoulder to shoulder, and a bit closer than just a while ago.

<0578> \{\m{B}} 『À phải rồi, hồi nãy cậu thất vọng như vậy, phải chăng quẻ bói không được suôn sẻ?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, the reason why you were depressed... was that because your fortune telling was bad?"

<0579> \{Ryou} 『A... v-vâng... lời tiên tri vô cùng tuyệt vọng...』
// \{Ryou} "Ah... y-yes... it was a hopeless result..."

<0580> \{Ryou} 『Chẳng may nó ứng nghiệm... thì thật tình tớ không biết phải làm sao nữa...』
// \{Ryou} "If it was accurate, I'd wonder what to do..."

<0581> \{\m{B}} 『V-... vậy hả...』
// \{\m{B}} "Hmm... I wonder..."

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074