Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2509"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(8 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
 
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
  +
''Chỉnh sửa''
 
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=198875 Zhai]
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 13: Line 16:
 
// '智代'
 
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Student'
+
#character 'Học sinh'
 
// '生徒'
 
// '生徒'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
// '春原'
 
// '春原'
   
<0000> Ngày 9 tháng Năm (Thứ Sáu)
+
<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
 
// May 9 (Friday)
 
// May 9 (Friday)
 
// 5月9日(金)
 
// 5月9日(金)
  +
<0001> Soạt!
 
  +
<0001> Roạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
 
// カシャア!
 
// カシャア!
  +
<0002> Tiếng kéo rèm cửa và ánh sáng chói mắt.
 
  +
<0002> Sau tiếng kéo rèm cửa, ánh nắng chói lóa rọi vào mắt tôi.
 
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
 
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
 
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。
 
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。
  +
<0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}."
 
  +
<0003> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
  +
<0004> .』
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
 
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
  +
<0004> \{\m{B}} "Hở...?"
 
  +
<0005> \{\m{B}} 『Hở...?』
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}}「あん…?」
 
// \{\m{B}}「あん…?」
  +
<0005> Tôi có thể nhìn thấy bóng dáng một nữ sinh trong phòng mình qua nỗi mắt hé hờ.
 
  +
<0006> Qua đôi mắt lim dim, tôi nhìn thấy dáng vẻ một nữ sinh trong phòng mình.
 
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
 
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
 
// 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。
 
// 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。
  +
<0006> Phải rồi...
 
  +
<0007> Phải rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
 
// そうか…。
 
// そうか…。
  +
<0007> Tôi đã chọn tiếp tục những buổi sáng thế này ngày này qua ngày khác...
 
  +
<0008> Tôi cũng đã chọn tiếp tục những buổi sáng như thế này...
 
// I chose to continue this sort of morning over and over...
 
// I chose to continue this sort of morning over and over...
 
// 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。
 
// 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。
  +
<0008> Nói thật thì cũng khá khổ sở...
 
  +
<0009> Nói thật thì cũng khá khổ sở...
 
// Truth is, it's a bit tight...
 
// Truth is, it's a bit tight...
 
// 正直、キツいぞ…。
 
// 正直、キツいぞ…。
  +
<0009> \{\m{B}} "Tomoyo."
 
  +
<0010> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}}「智代」
 
// \{\m{B}}「智代」
  +
<0010> \{Tomoyo} "Sao thế?"
 
  +
<0011> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
 
// \{智代}「なんだ」
 
// \{智代}「なんだ」
  +
<0011> \{\m{B}} "Mình chia tay đi."
 
  +
<0012> \{\m{B}} 『Mình chia tay đi.』
 
// \{\m{B}} "We're breaking up."
 
// \{\m{B}} "We're breaking up."
 
// \{\m{B}}「別れよう」
 
// \{\m{B}}「別れよう」
  +
<0012> \{Tomoyo} "Ế?"
 
  +
<0013> \{Tomoyo} 『Ơ?』
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{智代}「えっ?」
 
// \{智代}「えっ?」
  +
<0013> \{\m{B}} "Được biết em trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó thật vui..."
 
  +
<0014> \{\m{B}} 『Được ở bên em trong thời gian ngắn ngủi vừa qua thật sự rất vui...』
 
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
 
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
 
// \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」
 
// \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」
  +
<0014> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa.
 
  +
<0015> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa.
 
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
 
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
 
// 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。
 
// 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。
  +
<0015> \{Tomoyo} "\m{B}... là đùa có phải không?"
 
  +
<0016> \{Tomoyo} 『
  +
<0017> ... là đùa có phải không?』
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
 
// \{智代}「\m{B}…それは冗談か」
 
// \{智代}「\m{B}…それは冗談か」
  +
<0016> \{Tomoyo} "Anh đang đùa phải không?"
 
  +
<0018> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa phải không?』
 
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
 
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
 
// \{智代}「冗談なんだな?」
 
// \{智代}「冗談なんだな?」
  +
<0017> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0019> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0018> \{Tomoyo} "Mau nói đó là đùa đi."
 
  +
<0020> \{Tomoyo} 『Mau nói đó là đùa đi.』
 
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
 
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
 
// \{智代}「早く冗談だと言え」
 
// \{智代}「早く冗談だと言え」
  +
<0019> \{Tomoyo} "Nếu không... em sẽ khóc đấy."
 
  +
<0021> \{Tomoyo} 『Nếu không... em sẽ khóc đấy.』
 
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
 
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
 
// \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」
 
// \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」
  +
<0020> \{Tomoyo} "........."
 
  +
<0022> \{Tomoyo} 『.........』
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{智代}「………」
 
// \{智代}「………」
  +
<0021> Tôi xoay người lại.
 
  +
<0023> Tôi dựng phắt người dậy.
 
// I ruffle around my body.
 
// I ruffle around my body.
 
// 俺はむくり、と体を起こす。
 
// 俺はむくり、と体を起こす。
  +
<0022> Ngồi xuống góc giường, Tomoyo nhìn xuống sàn nhà.
 
  +
<0024> Tomoyo đang ngồi nơi góc giường, hướng mắt xuống sàn nhà.
 
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
 
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
 
// 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。
 
// 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。
  +
<0023> \{\m{B}} "Tomoyo này..."
 
  +
<0025> \{\m{B}} 『Tomoyo này...』
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
 
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
 
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
  +
<0024> \{\m{B}} "Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?"
 
  +
<0026> \{\m{B}} 『Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?』
 
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
 
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
 
// \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」
 
// \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」
  +
<0025> \{Tomoyo} "Đó cũng là một trò đùa phải không?"
 
  +
<0027> \{Tomoyo} 『Đó cũng là một trò đùa phải không?』
 
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
 
// \{智代}「それも、冗談だろ」
 
// \{智代}「それも、冗談だろ」
  +
<0026> \{\m{B}} "Em thực sự tin tất cả những gì bạn trai mình nói đấy."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『Em ấy nhé, ít nhất cũng phải tin lời bạn trai chứ?』
 
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
 
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
 
// \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」
 
// \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」
  +
<0027> \{Tomoyo} "Nếu em tin thế, và chuyện chia tay không phải một trò đùa thì đâu được."
 
  +
<0029> \{Tomoyo} 『Nếu em tin, thì chuyện chia tay anh vừa nói không phải là đùa, mà em thì không muốn thế chút nào.』
 
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
 
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
 
// \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」
 
// \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」
  +
<0028> \{\m{B}} "Ơ-ờ... chắc vậy..."
 
  +
<0030> \{\m{B}} 『À, ờ... em nói đúng...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」
  +
<0029> \{Tomoyo} "Vì vậy, em không tin lời anh nói."
 
  +
<0031> \{Tomoyo} 『Vì vậy, em không thể xem lời anh nói là nghiêm túc được.』
 
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
 
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
 
// \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」
 
// \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」
  +
<0030> \{\m{B}} "Không, nhưng ít nhất em cũng nên nghiêm túc nhận những lời khen ngợi từ con trai."
 
  +
<0032> \{\m{B}} 『Ấy, ít ra em cũng phải đón nhận lời tán dương từ một đứa con trai là anh chứ.』
 
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
 
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
 
// Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment."
 
// Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment."
 
// \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」
 
// \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」
  +
<0031> \{Tomoyo} "Vậy..."
 
  +
<0033> \{Tomoyo} 『Vậy...』
 
// \{Tomoyo} "Then..."
 
// \{Tomoyo} "Then..."
 
// \{智代}「なら…」
 
// \{智代}「なら…」
  +
<0032> \{\m{B}} "'Vậy' sao?"
 
  +
<0034> \{\m{B}} 『「Vậy」 sao?』
 
// \{\m{B}} "Then?"
 
// \{\m{B}} "Then?"
 
// \{\m{B}}「なら?」
 
// \{\m{B}}「なら?」
  +
<0033> \{Tomoyo} "Đừng đùa về việc chia tay nữa..."
 
  +
<0035> \{Tomoyo} 『Đừng có đùa về việc chia tay nữa...』
 
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
 
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
 
// \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」
 
// \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」
  +
<0034> \{Tomoyo} "Em ghét phải có những suy nghĩ đau đớn như thế trong những lúc như thế."
 
  +
<0036> \{Tomoyo} 『Em ghét cái cảm giác trái tim như đang tan vỡ mỗi khi nghe anh nói thế.』
 
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
 
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
 
// \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」
 
// \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」
  +
<0035> Không nói một lời, tôi ôm cô ấy từ phía sau.
 
  +
<0037> Không nói một lời, tôi ôm chặt cô ấy từ phía sau.
 
// Without saying anything, I hug her from the back.
 
// Without saying anything, I hug her from the back.
 
// 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。
 
// 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。
  +
<0036> Tôi không hề biết rằng mình thích kiểu người như cô ấy.
 
  +
<0038> Tôi chưa từng nghĩ mình sẽ yêu thương một ai đó nhiều đến mức này.
 
// I never knew I liked people like her.
 
// I never knew I liked people like her.
 
// 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。
 
// 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。
  +
<0037> \{Student} "Chào buổi sáng, Tomoyo-san."
 
  +
<0039> \{Học sinh} 『Chào buổi sáng, Tomoyo-san.』
 
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
 
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
 
// \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」
 
// \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」
  +
<0038> \{Tomoyo} "Ừ, chào buổi sáng."
 
  +
<0040> \{Tomoyo} 『Ưm, chào buổi sáng.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
 
// \{智代}「うん、おはよう」
 
// \{智代}「うん、おはよう」
  +
<0039> \{Student} "Chúc mừng cậu đã trúng cử hội trưởng hội học sinh."
 
  +
<0041> \{Học sinh} 『Chúc mừng chị trúng cử Hội trưởng Hội học sinh.』
 
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
 
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
 
// \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」
 
// \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」
  +
<0040> \{Tomoyo} "A, cảm ơn cậu."
 
  +
<0042> \{Tomoyo} 『Ưm, cảm ơn em.』
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{智代}「うん、ありがとう」
 
// \{智代}「うん、ありがとう」
  +
<0041> Đi qua cánh cổng trường buổi sáng, Tomoyo bận rộn chào hỏi.
 
  +
<0043> Chúng tôi băng qua cánh cổng trường trong lúc Tomoyo luôn miệng đáp lại lời chào mừng từ mọi người.
 
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
 
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
 
// 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。
 
// 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。
  +
<0042> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ nghĩ rằng bọn mình sẽ ở trong một nhóm thế này."
 
  +
<0044> \{Sunohara} 『Cái nhóm lố bịch gì thế này?』
 
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
 
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
 
// \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」
 
// \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」
  +
<0043> \{Sunohara} "Ba người chúng ta làm sao thế này..."
 
  +
<0045> \{Sunohara} 『Bộ ba này là sao đây...?』
 
// \{Sunohara} "What's with us three..."
 
// \{Sunohara} "What's with us three..."
 
// \{春原}「なんなんだ、この三人は…」
 
// \{春原}「なんなんだ、この三人は…」
  +
<0044> \{Sunohara} "Hai ta đều biết."*
 
  +
<0046> \{Sunohara} 『Nếu chỉ có hai đứa tụi mình thì tao còn hiểu.』
 
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
 
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
 
// Prev "Us two know."
 
// Prev "Us two know."
 
// \{春原}「僕たちふたりはわかる」
 
// \{春原}「僕たちふたりはわかる」
  +
<0045> \{Sunohara} "Rằng cả ba luôn đi cùng nhau như một nhóm."*
 
  +
<0047> \{Sunohara} 『Rằng đây là một nhóm lười chảy thây chẳng thiết mó tay vào việc gì.』
 
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
 
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
 
// Prev "That we're such a close group moving together."
 
// Prev "That we're such a close group moving together."
 
// \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」
 
// \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」
  +
<0046> \{Sunohara} "Nhưng người đang đi trước kia."
 
  +
<0048> \{Sunohara} 『Nhưng còn con nhỏ đang đi đằng trước chúng ta là thế nào?』
 
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
 
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
 
// \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」
 
// \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」
  +
<0047> \{Sunohara} "Là chủ tịch hội học sinh đấy hả?"
 
  +
<0049> \{Sunohara} 『Hội trưởng Hội học sinh cơ đấy?』
 
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
 
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
 
// \{春原}「生徒会長?」
 
// \{春原}「生徒会長?」
  +
<0048> \{Sunohara} "Thế là thế nào... như thể thế giới đã đảo ngược 180 độ vậy!"
 
  +
<0050> \{Sunohara} 『Mày tin nổi không...? Thế giới của nó hoàn toàn đối nghịch với tụi mình mà!』
 
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
 
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
 
// \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」
 
// \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」
  +
<0049> \{Sunohara} "Nhờ con bé mà chúng ta đi học sớm nhỉ?"
 
  +
<0051> \{Sunohara} 『Và tại vì nó mà chúng ta phải vác mông tới trường vào sớm tinh mơ thế này.』
 
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
 
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
 
// \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」
 
// \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」
  +
<0050> \{Sunohara} "Chúng ta đúng là học sinh chăm ngoan!"
 
  +
<0052> \{Sunohara} 『Cứ như con ngoan trò giỏi ấy!』
 
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
 
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
 
// \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」
 
// \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」
  +
<0051> \{\m{B}} "Thôi, chịu khó đi."
 
  +
<0053> \{\m{B}} 『Thôi, chịu khó đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
 
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
 
// \{\m{B}}「ま、我慢しろ」
 
// \{\m{B}}「ま、我慢しろ」
  +
<0052> \{Sunohara} "Hê... hêhê..."
 
  +
<0054> \{Sunohara} 『Hê... hêhê...』
 
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
 
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
 
// \{春原}「へ…へへ…」
 
// \{春原}「へ…へへ…」
  +
<0053> \{\m{B}} "Cái gì thế?"
 
  +
<0055> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
  +
<0054> \{Sunohara} "KHÔNGGG--!!"
 
  +
<0056> \{Sunohara} 『Tao không muốn——!!』
 
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
 
// \{春原}「嫌だぁーーっ!」
 
// \{春原}「嫌だぁーーっ!」
  +
<0055> \{Sunohara} "Tao sẽ không sống điên khùng thế đâu--! Mẹ ơi~~~!"
 
  +
<0057> \{Sunohara} 『Cứ phải sống thế này thì có ngay tao điên loạn mất——! Mẹ ơi cứu con——!』
 
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
 
// \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」
 
// \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」
  +
<0056> \{\m{B}} "Phải, mày đúng là phát cuồng rồi."
 
  +
<0058> \{\m{B}} 『Ờ, mày điên loạn sẵn rồi.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
 
// \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」
 
// \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」
  +
<0057> \{Sunohara} "Tao biến đây!"
 
  +
<0059> \{Sunohara} 『Tao bỏ chạy đây!』
 
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
 
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
 
// \{春原}「僕は逃げるっ!」
 
// \{春原}「僕は逃げるっ!」
  +
<0058> Xoay tròn, hắn chạy biến.
 
  +
<0060> Nó xoay người rồi vọt đi mất.
 
// Spinning around, he dashes off.
 
// Spinning around, he dashes off.
 
// 後ろを向いて、だっ!と走り出す。
 
// 後ろを向いて、だっ!と走り出す。
  +
<0059> \{Tomoyo} "Hửmm?"
 
  +
<0061> \{Tomoyo} 『Hửm?』
 
// \{Tomoyo} "Hmm?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm?"
 
// \{智代}「ん?」
 
// \{智代}「ん?」
  +
<0060> Tomoyo nhìn ra sau.
 
  +
<0062> Tomoyo nhìn ra sau.
 
// Tomoyo looks behind.
 
// Tomoyo looks behind.
 
// 智代が振り返る。
 
// 智代が振り返る。
  +
<0061> \{Tomoyo} "Anh ta đi đâu vậy?"
 
  +
<0063> \{Tomoyo} 『Anh ta đi đâu vậy?』
 
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
 
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
 
// \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」
 
// \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」
  +
<0062> \{\m{B}} "Chắc là về ngủ tiếp."
 
  +
<0064> \{\m{B}} 『Chắc là về ngủ tiếp.』
 
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
 
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
 
// \{\m{B}}「帰って寝るらしい」
 
// \{\m{B}}「帰って寝るらしい」
  +
<0063> \{Tomoyo} "Vậy à... thú vị lắm."
 
  +
<0065> \{Tomoyo} 『Vậy à... thú vị lắm.』
 
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
 
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
 
// \{智代}「そうか…おもしろい」
 
// \{智代}「そうか…おもしろい」
  +
<0064> \{Tomoyo} "Anh thách thức tôi đấy à?"
 
  +
<0066> \{Tomoyo} 『Anh thách thức tôi đấy à?』
 
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
 
// \{智代}「それは、私への挑戦だな」
 
// \{智代}「それは、私への挑戦だな」
  +
<0065> \{Tomoyo} "Được thôi, tôi chấp nhận lời thách."
 
  +
<0067> \{Tomoyo} 『Được thôi, tôi chấp nhận cái gan đó của anh.』
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
 
// \{智代}「よし、受けてやろう」
 
// \{智代}「よし、受けてやろう」
  +
<0066> Tomoyo đuổi theo hắn.
 
  +
<0068> Tomoyo rượt theo nó.
 
// Tomoyo runs after him.
 
// Tomoyo runs after him.
 
// 智代も駆けていった。
 
// 智代も駆けていった。
  +
<0067> Sệt, sệt.
 
  +
<0069> Sệt, sệt.
 
// Drag, drag.
 
// Drag, drag.
 
// ずるずる。
 
// ずるずる。
  +
<0068> Cô ấy kéo Sunohara theo.
 
  +
<0070> Sunohara bị kéo lê dưới đất.
 
// She pulls in Sunohara.
 
// She pulls in Sunohara.
 
// 春原が引きずられてきた。
 
// 春原が引きずられてきた。
  +
<0069> \{Sunohara} "Anh quên mất cái băng hình thôi mà~"
 
  +
<0071> \{Sunohara} 『Anh quên mất cái băng hình thôi mà~』
 
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
 
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
 
// \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」
 
// \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」
  +
<0070> \{Tomoyo} "Nói láo. Anh làm gì có TV trong cái phòng đó."
 
  +
<0072> \{Tomoyo} 『Xạo. Anh làm gì có TV trong phòng.』
 
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
 
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
 
// \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」
 
// \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」
  +
<0071> Một cảnh tượng thảm hại.
 
  +
<0073> Trông nó rõ thê thảm.
 
// A helpless figure.
 
// A helpless figure.
 
// 哀れな姿だった。
 
// 哀れな姿だった。
  +
<0072> Và rồi, bữa trưa.
 
  +
<0074> Sau đó, trong giờ nghỉ trưa.
 
// And then, lunch time.
 
// And then, lunch time.
 
// そして、昼休み。
 
// そして、昼休み。
  +
<0073> \{Sunohara} "Tomoyo-chan sẽ đến phải không?"
 
  +
<0075> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan có tới không ta?』
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
 
// \{春原}「来るかね、智代ちゃん」
 
// \{春原}「来るかね、智代ちゃん」
  +
<0074> \{Sunohara} "Nói đúng hơn là hội trưởng."
 
  +
<0076> \{Sunohara} 『Nói đúng hơn là, Hội trưởng Hội học sinh.』
 
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
 
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
 
// \{春原}「いや、生徒会長」
 
// \{春原}「いや、生徒会長」
  +
<0075> \{\m{B}} "Cô ấy đã nói là sẽ không đến nên tao nghĩ là không đâu."
 
  +
<0077> \{\m{B}} 『Dù có là ai thì em ấy vẫn sẽ đến thôi.』
 
\{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
 
\{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
 
// Prev "Won't she come since you never told her not to come?"
 
// Prev "Won't she come since you never told her not to come?"
 
// \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」
 
// \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」
  +
<0076> \{Sunohara} "Ăn trưa với hội trưởng..."
 
  +
<0078> \{Sunohara} 『Vậy là chúng ta sắp phải ăn trưa với Hội trưởng Hội học sinh...』
 
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
 
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
 
// \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」
 
// \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」
  +
<0077> \{\m{B}} "Thế thì sao?"
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Thế thì sao?』
 
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
 
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
 
// Prev "Anything different about that?"
 
// Prev "Anything different about that?"
 
// \{\m{B}}「何か変わるのか?」
 
// \{\m{B}}「何か変わるのか?」
  +
<0078> \{Sunohara} "Tao chắc là con bé sẽ lên lớp tên với mớ nội qui..."
 
  +
<0080> \{Sunohara} 『Tao chắc chắn sẽ bị con bé lên lớp với mớ nội qui...』
 
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
 
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
 
// \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」
 
// \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」
  +
<0079> \{Sunohara} "Tao có thể sẽ bị ép ăn một bữa ăn ba phần..."
 
  +
<0081> \{Sunohara} 『Có khi còn bị nắn chỉnh cách \g{ăn uống đúng bài bản}={Nguyên văn là 『sankakutabe』, một phương cách ăn trưa bài bản trong đó tách thức ăn của một người thành ba phần: cơm, món ăn kèm và canh (theo thứ tự).}
  +
<0082> \ nữa...』
 
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
 
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
 
// \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」
 
// \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」
  +
// Dính từ dangopedia
<0080> \{Sunohara} "Tao không phải là hạng hết hồn sau mấy món phụ và món chính--!!"
 
  +
  +
<0083> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn để dành thứ ngon nhất để ăn sau cùng thôi mà——!!』
 
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
 
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
 
// \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」
 
// \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」
  +
<0081> \{\m{B}} "Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?"
 
  +
<0084> \{\m{B}} 『Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?』
 
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
 
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
 
// \{\m{B}}「小学生か、おまえは」
 
// \{\m{B}}「小学生か、おまえは」
  +
<0082> \{Sunohara} "Tao đi đây!"
 
  +
<0085> \{Sunohara} 『Tao bỏ chạy đây!』
 
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
 
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
 
// \{春原}「逃げるっ」
 
// \{春原}「逃げるっ」
  +
<0083> \{Tomoyo} "Sao nói to vậy?"
 
  +
<0086> \{Tomoyo} 『Sao anh la làng lên vậy?』
 
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
 
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
 
// \{智代}「どうした、大きな声を出して」
 
// \{智代}「どうした、大きな声を出して」
  +
<0084> \{Sunohara} "Gưaaa..."
 
  +
<0087> \{Sunohara} 『Hự...』
 
// \{Sunohara} "Guahhh..."
 
// \{Sunohara} "Guahhh..."
 
// \{春原}「くあ…」
 
// \{春原}「くあ…」
  +
<0085> Vẫn chậm một bước.
 
  +
<0088> Mày chậm một bước rồi.
 
// One step too late.
 
// One step too late.
 
// 一足遅かった。
 
// 一足遅かった。
  +
<0086> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt thật..."
 
  +
<0089> \{Sunohara} 『Tomoyo... em nghe đây...』
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
 
// \{春原}「智代…てめぇなぁ…」
 
// \{春原}「智代…てめぇなぁ…」
  +
<0087> Sunohara tiến lại gần, nghiêm mặt.
 
  +
<0090> Sunohara tiến lại trước mặt Tomoyo, đánh phủ đầu.
 
// Sunohara draws near her, becoming serious.
 
// Sunohara draws near her, becoming serious.
 
// 春原は開き直って、智代に詰め寄る。
 
// 春原は開き直って、智代に詰め寄る。
  +
<0088> \{Sunohara} "Anh sẽ ăn rau trước, vừa ý chưa!?"
 
  +
<0091> \{Sunohara} 『Anh sẽ ăn rau trước đấy, thì sao nào?!』
 
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
 
// Prev "Going to eat me like a vegetable?"
 
// Prev "Going to eat me like a vegetable?"
 
// \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」
 
// \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」
  +
<0089> \{Tomoyo} "Anh đang nói nhăng nhít gì thế?"
 
  +
<0092> \{Tomoyo} 『Anh ta đang nói nhăng nói cuội gì thế?』
 
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle
 
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle
 
// \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」
 
// \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」
  +
<0090> \{\m{B}} "Nói bậy đấy mà."
 
  +
<0093> \{\m{B}} 『Nó bị khùng ấy mà.』
 
// \{\m{B}} "Just garbage."
 
// \{\m{B}} "Just garbage."
 
// \{\m{B}}「馬鹿だし」
 
// \{\m{B}}「馬鹿だし」
  +
<0091> \{Tomoyo} "Phải, em cũng nghĩ vậy..."
 
  +
<0094> \{Tomoyo} 『Phải, em cũng nghĩ vậy...』
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
 
// \{智代}「うん、そうだったな…」
 
// \{智代}「うん、そうだったな…」
  +
<0092> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với cô ta nữa!"
 
  +
<0095> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình!』
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
 
// \{春原}「納得するなよっ」
 
// \{春原}「納得するなよっ」
  +
<0093> \{Sunohara} "Tomoyo, thật là, em nói vừa nói một câu khó nghe lắm đấy biết không!"
 
  +
<0096> \{Sunohara} 『Tomoyo, nếu em dám lên mặt dạy đời-...!』
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
 
// \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」
 
// \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」
  +
<0094> \{Tomoyo} "Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để sau đi. Tôi đang bận."
 
  +
<0097> \{Tomoyo} 『Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để cái sự ngộ nhận đó sau đi. Tôi đang bận.』
 
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
 
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
 
// \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」
 
// \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」
  +
<0095> \{\m{B}} "Hửmm? Chuyện gì thế?"
 
  +
<0098> \{\m{B}} 『Hử? Có chuyện gì à?』
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
 
// \{\m{B}}「あん? どうした」
  +
<0096> \{Tomoyo} "Một cuộc họp hội học sinh. Em phải đến gặp họ."
 
  +
<0099> \{Tomoyo} 『Hội học sinh đang họp. Em phải có mặt.』
 
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
 
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
 
// \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」
 
// \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」
  +
<0097> \{\m{B}} "Thế à..."
 
  +
<0100> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "That so..."
 
// \{\m{B}} "That so..."
 
// \{\m{B}}「そうなのか…」
 
// \{\m{B}}「そうなのか…」
  +
<0098> \{Tomoyo} "Em chỉ mang theo có thế này thôi, hai anh cứ ăn đi."
 
  +
<0101> \{Tomoyo} 『Em chỉ đến để đưa thức ăn thôi, hai anh cứ tận hưởng đi nhé.』
 
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
 
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
 
// \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」
 
// \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」
  +
<0099> Bịch, cô ấy đặt một hộp cơm lớn gói trong một cái khăn tay lên bàn.
 
  +
<0102> Bịch, cô ấy đặt một vật được gói trong chiếc khăn cỡ đại lên bàn.
 
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
 
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
 
// どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。
 
// どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。
  +
<0100> \{Sunohara} "Hai anh... cả anh nữa sao?"
 
  +
<0103> \{Sunohara} 『Hai anh...? Cả anh nữa sao?』
 
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
 
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
 
// \{春原}「ふたりって…僕も?」
 
// \{春原}「ふたりって…僕も?」
  +
<0101> \{Tomoyo} "Ừ. Thỉnh thoảng tôi cũng phải quan tâm đến anh nữa."
 
  +
<0104> \{Tomoyo} 『Ờ. Dù gì anh cũng giúp tôi nhiều rồi.』
 
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
 
// \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」
 
// \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」
  +
<0102> \{Tomoyo} "Vậy, gặp lại sau nhé."
 
  +
<0105> \{Tomoyo} 『Vậy, gặp lại sau nhé.』
 
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
 
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
 
// \{智代}「じゃあ、また後でな」
 
// \{智代}「じゃあ、また後でな」
  +
<0103> Quay đi, cô ấy chạy đi.
 
  +
<0106> Cô ấy xoay người lại và hiên ngang bước đi.
 
// Turning around, she dashes away.
 
// Turning around, she dashes away.
 
// 身を翻し、颯爽と去っていった。
 
// 身を翻し、颯爽と去っていった。
  +
<0104> \{Sunohara} "Ừm... việc này khiến tao thấy như mình đã vào hội học sinh rồi ấy."
 
  +
<0107> \{Sunohara} 『Ra vậy... Nhìn con bé lúc này đúng là có khí chất của Hội học sinh thật.』
 
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
 
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
 
// \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」
 
// \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」
  +
<0105> \{Sunohara} "Tự nhiên tao thấy đứng đắn hẳn."
 
  +
<0108> \{Sunohara} 『Tác phong trang nghiêm hẳn ra.』
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
 
// \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」
 
// \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」
  +
<0106> \{\m{B}} "Tao thấy mày khi trước còn đứng đắn hơn."
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『Tao thấy tác phong của em ấy trước giờ vẫn thế mà.』
 
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
 
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
 
// \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」
  +
<0107> \{Sunohara} "Đúng như mày nói đấy."
 
  +
<0110> \{Sunohara} 『Cứ coi như mày đúng đi.』
 
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
 
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
 
// \{春原}「そりゃ、言えてる」
 
// \{春原}「そりゃ、言えてる」
  +
<0108> \{\m{B}} "... .vậy mày sẽ ngồi xuống chứ?"
 
  +
<0111> \{\m{B}} 『...Mày cũng ngồi xuống ăn đi chứ.』
 
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
 
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
 
// \{\m{B}}「…座れば?」
 
// \{\m{B}}「…座れば?」
  +
<0109> \{Sunohara} "Phải... tao nghĩ vậy. Tao không còn cần phải đi mua thức ăn nữa mà."
 
  +
<0112> \{Sunohara} 『Phải ha... Đâu cần phải mắc công đi xuống căn tin nữa.』
 
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
 
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
 
// \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」
 
// \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」
  +
<0110> \{Sunohara} "Chắc con bé vẫn có điểm tốt."
 
  +
<0113> \{Sunohara} 『Con bé cũng tốt tính ghê.』
 
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
 
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
 
// \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」
 
// \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」
  +
<0111> Sunohara kéo cái ghế của hắn, mở hộp cơm ra.
 
  +
<0114> Sunohara kéo ghế ngồi xuống rồi mở tấm khăn ra.
 
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
 
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
 
// 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。
 
// 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。
  +
<0112> \{Sunohara} "Có hai hộp này, tao không biết đâu là của mày, đâu là của tao nữa."
 
  +
<0115> \{Sunohara} 『Có hai hộp cơm này, chắc sẽ khó mà biết được đâu là của mày, đâu là của tao.』
 
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
 
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
 
// \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」
 
// \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」
  +
<0113> Ở trong chiếc khăn tay là một hộp cơm đáng yêu hình bầu dục bằng nhựa cùng một hộp bằng nhôm vuông vức.
 
  +
<0116> Thứ được gói trong khăn là một hộp cơm hình bầu dục xinh xắn làm bằng nhựa, và một hộp cơm vuông bình thường làm bằng nhôm.
 
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
 
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
 
// 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。
 
// 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。
  +
<0114> \{Sunohara} "Chỉ thế này thôi thì hơi buồn."
 
  +
<0117> \{Sunohara} 『Quá dễ xác định rồi, có chán không chứ.』
 
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
 
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
 
// \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」
 
// \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」
  +
<0115> \{\m{B}} "Nhưng..."
 
  +
<0118> \{\m{B}} 『Nhưng...』
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}}「けどな…」
 
// \{\m{B}}「けどな…」
  +
<0116> \{\m{B}} "Mày không nghĩ là hộp của mày chỉ \bthơid\u lạ thôi à?"
 
  +
<0119> \{\m{B}} 『Mày không thấy rất lạ thường khi em ấy làm cơm cho mày à?』
 
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
 
// \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」
 
// \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」
  +
<0117> \{Sunohara} "Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi."
 
  +
<0120> \{Sunohara} 『Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi.』
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
 
// \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」
 
// \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」
  +
<0118> \{\m{B}} "Không, ý tao là đây là cách con bé muốn trừ khử mày?"
 
  +
<0121> \{\m{B}} 『Không, ý tao là, mày có nghĩ đây là phương thức em nó dùng để trừ khử mày?』
 
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
 
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
 
// \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」
 
// \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」
  +
<0119> \{Sunohara} "Trừ khử kiểu gì?!"
 
  +
<0122> \{Sunohara} 『Trừ khử gì cơ?!』
 
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
 
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
 
// \{春原}「トドメってなんだよっ」
 
// \{春原}「トドメってなんだよっ」
  +
<0120> \{\m{B}} "Với Tomoyo, cô ấy thấy sự tồn tại của mày là một gánh nặng."
 
  +
<0123> \{\m{B}} 『Với Tomoyo, sự tồn tại của mày chẳng khác gì gánh nặng.』
 
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
 
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
 
// \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」
 
// \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」
  +
<0121> \{\m{B}} "Nếu không có mày thì bọn tao đã có thể ở cùng nhau, nên."
 
  +
<0124> \{\m{B}} 『Nếu không có bản mặt mày thì bọn tao đã tha hồ ăn trưa cùng nhau rồi.』
 
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
 
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
 
// \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」
 
// \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」
  +
<0122> \{Sunohara} "Nói vậy, thứ ở trong đây là..."
 
  +
<0125> \{Sunohara} 『Nói vậy, lẽ nào thứ ở trong đây là...』
 
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
 
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
 
// \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」
 
// \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」
  +
<0123> \{\m{B}} "Thuốc nổ."
 
  +
<0126> \{\m{B}} 『Bom đấy.』
 
// \{\m{B}} "Explosives."
 
// \{\m{B}} "Explosives."
 
// \{\m{B}}「爆弾」
 
// \{\m{B}}「爆弾」
  +
<0124> \{\m{B}} "Nếu mở ra mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh."
 
  +
<0127> \{\m{B}} 『Nếu mở ra, mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh.』
 
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
 
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
 
// \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」
 
// \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」
  +
<0125> \{Sunohara} "Thật à?!"
 
  +
<0128> \{Sunohara} 『Không đùa chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{春原}「マジかよっ!」
 
// \{春原}「マジかよっ!」
  +
<0126> \{Sunohara} "Nhưng mày cũng vậy!"
 
  +
<0129> \{Sunohara} 『Nhưng mày cũng sẽ tan xác giống tao mà!』
 
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
 
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
 
// \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」
 
// \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」
  +
<0127> \{\m{B}} "Ừ nhỉ..."
 
  +
<0130> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "True..."
 
// \{\m{B}} "True..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
  +
<0128> \{\m{B}} "Vậy thì là thuốc độc."
 
  +
<0131> \{\m{B}} 『Vậy thì là thuốc độc.』
 
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
 
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
 
// \{\m{B}}「じゃ、毒だな」
 
// \{\m{B}}「じゃ、毒だな」
  +
<0129> \{\m{B}} "Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ thoát y, khỏa thân, chạy quanh \b'YÀHÚUU!!!'\u rồi nhảy ra ngoài cửa sổ."
 
  +
<0132> \{\m{B}} 『Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ cởi truồng rồi nhảy ra ngoài cửa sổ, mồm gào rú 「Dà húúúú!」.』
 
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
 
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
 
// \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」
 
// \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」
  +
<0130> \{Sunohara} "Thật à?!"
 
  +
<0133> \{Sunohara} 『Giỡn hả?!』
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{春原}「マジかよっ!」
 
// \{春原}「マジかよっ!」
  +
<0131> \{Sunohara} "Tao không muốn chết như vậy... ít nhất thì cũng để tao chết khi còn mặc quần áo..."
 
  +
<0134> \{Sunohara} 『Tao không muốn lên bàn thờ trong bộ dạng đó... ít nhất cũng để tao mặc quần áo đàng hoàng chứ...』
 
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
 
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
 
// \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」
 
// \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」
  +
<0132> \{\m{B}} "Vậy khi mày nhảy ra tao sẽ trùm vài cái quần lên mày cho."
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Vậy khi mày nhảy, tao sẽ trùm thêm cho mày cái quần sịp.』
 
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
 
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」
  +
<0133> \{Sunohara} "Cảm ơn! Bạn bè có khác!"
 
  +
<0136> \{Sunohara} 『Thank you! Bạn thân có khác!』
 
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
 
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
 
// \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」
 
// \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」
  +
<0134> \{Sunohara} "Khoan đã, đừng có đứng không, chặn tao lại!"
 
  +
<0137> \{Sunohara} 『Khoan, nếu mày có thời gian trùm quần, sao không ngăn tao nhảy?!』
 
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL
 
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL
 
// \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」
 
// \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」
  +
<0135> \{\m{B}} "Tiễn mày và ngăn cản mày lại là những vấn đề khác nhau."
 
  +
<0138> \{\m{B}} 『Tiễn mày xuống mồ và giữ mạng cho mày lại là hai phạm trù khác nhau.』
 
\{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
 
\{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
 
// \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」
 
// \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」
  +
<0136> \{Sunohara} "Tại sao?!"
 
  +
<0139> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{春原}「なんでだよっ」
 
// \{春原}「なんでだよっ」
  +
<0137> \{Sunohara} "Thôi nào, nhớ lại xem.Tao là một thằng con trai tốt đúng không?"
 
  +
<0140> \{Sunohara} 『Thôi mà, nghĩ lại xem. Con người tao đâu đến nỗi nào?』
 
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
 
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
 
// \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」
 
// \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」
  +
<0138> \{\m{B}} "Đúng... được rồi, hay là thế này?"
 
  +
<0141> \{\m{B}} 『Cũng đúng... được rồi, hay là thế này?』
 
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
 
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
 
// \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」
 
// \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」
  +
<0139> \{\m{B}} "Một ai đó trong lớp sẽ nói, 'Anh ấy... là một người tốt...' rồi tiễn mày qua cửa sổ."
 
  +
<0142> \{\m{B}} 『Nếu có đứa nào đó trong lớp thốt lên 「Thằng đó... lúc sinh thời là người tốt...」 thì tao sẽ ngăn mày lại.』
 
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
 
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
 
// \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」
 
// \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」
  +
<0140> \{Sunohara} "Không ai nói thế khi có người chết cả!"
 
  +
<0143> \{Sunohara} 『Cái câu đó đợi tao xanh cỏ rồi mới nói cơ mà!』
 
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
 
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
 
// \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」
 
// \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」
  +
<0141> \{Sunohara} "Tên đó hẳn là có vấn đề nếu nói được câu, 'Cậu ấy... là một người tốt...' khi tao nhảy xuống!"
 
  +
<0144> \{Sunohara} 『Chỉ có đưa điên mới mở mồm nói 「Thằng đó... lúc sinh thời là người tốt...」 trong lúc tao đang đứng trên bờ vực cái chết!』
 
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
 
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
 
// \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」
 
// \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」
  +
<0142> \{\m{B}} "Không đâu, bay thì cũng có khó gì, nên sẽ có người như vậy."
 
  +
<0145> \{\m{B}} 『Cũng có khả năng sẽ có đứa nhìn thấy trước tương lai nên buột miệng nói mà.』
 
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
 
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
 
// \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」
 
// \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」
  +
<0143> \{Sunohara} "Không có đâu!"
 
  +
<0146> \{Sunohara} 『Không có đâu!』
 
// \{Sunohara} "There aren't!"
 
// \{Sunohara} "There aren't!"
 
// \{春原}「ないです」
 
// \{春原}「ないです」
  +
<0144> \{Sunohara} "Mà tao cũng không cảm thấy bị trù úm đến vậy đâu!"
 
  +
<0147> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tao cũng không nghĩ mình lại đáng chết tới mức ấy đâu.』
 
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
 
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
 
// \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」
 
// \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」
  +
<0145> \{Sunohara} "Thôi nào, Tomoyo thường hay ngượng ngùng, nên bình thường con bé không nói ra thôi..."
 
  +
<0148> \{Sunohara} 『Ý tao là, Tomoyo cư xử lạnh nhạt với tao chẳng qua vì con bé ngượng thôi...』
 
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
 
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
 
// \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」
 
// \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」
  +
<0146> \{Sunohara} "Hôm nay chẳng hạn, khi con bé không ở đây, nó trở nên tốt bụng."
 
  +
<0149> \{Sunohara} 『Như hôm nay chẳng hạn, vì bận đi làm chuyện khác nên tỏ ra ân cần với tao ngay.』
 
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
 
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
 
// \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」
 
// \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」
  +
<0147> \{Sunohara} "Hộp cơm này như thể muốn nói, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh', biết không?"
 
  +
<0150> \{Sunohara} 『Mày không thấy hộp cơm này như thay lời muốn nói 「Xin lỗi vì trước giờ đã thô bạo với anh」 à?』
 
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
 
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
 
// \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」
 
// \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」
  +
<0148> \{\m{B}} "Tao sẽ nói với tư cách là bạn trai cô ấy. 98% điều mày vừa nói là nhảm nhí."
 
  +
<0151> \{\m{B}} 『Với tư cách bạn trai em nó, tao sẽ nói thế này: 98% thứ mày vừa thở ra là ảo tưởng.』
 
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
 
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
 
// \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」
 
// \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」
  +
<0149> \{Sunohara} "Mày cũng có cả đống thứ không hiểu!"
 
  +
<0152> \{Sunohara} 『Thế thì chắc là do mày còn chưa hiểu hết về con bé rồi.』
 
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
 
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
 
// \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」
 
// \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」
  +
<0150> \{Sunohara} "Ăn đi kẻo nguội mất!"
 
  +
<0153> \{Sunohara} 『Thôi ăn đi kẻo nguội mất.』
 
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
 
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
 
// \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」
 
// \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」
  +
<0151> Sunohara mở cái hộp nhôm.
 
  +
<0154> Sunohara mở cái hộp nhôm.
 
// Sunohara opens the aluminum box.
 
// Sunohara opens the aluminum box.
 
// 春原がアルミの蓋を開ける。
 
// 春原がアルミの蓋を開ける。
  +
<0152> \{\m{B}} "Đây là bữa trưa, nên tao đoán nó cũng phải nguội rồi."
 
  +
<0155> \{\m{B}} 『Đây là cơm trưa, nên tao đoán nó nguội từ lâu rồi.』
 
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
 
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
 
// \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」
 
// \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」
  +
<0153> Tôi cũng mở hộp.
 
  +
<0156> Tôi cũng mở hộp.
 
// I also open the cover.
 
// I also open the cover.
 
// 俺も蓋を開ける。
 
// 俺も蓋を開ける。
  +
<0154> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi có đầy màu sắc đáng yêu bên trong.
 
  +
<0157> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi đầy màu sắc cùng nhiều món trang trí đáng yêu bên trong.
 
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
 
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
 
// 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。
 
// 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。
  +
<0155> Của Sunohara là...
 
  +
<0158> Của Sunohara là...
 
// Sunohara's is...
 
// Sunohara's is...
 
// 春原のほうは…
 
// 春原のほうは…
  +
<0156> \{Sunohara} "Trông sinh động đấy."
 
  +
<0159> \{Sunohara} 『Trông tươi mát đấy.』
 
// \{Sunohara} "It seems really lively."
 
// \{Sunohara} "It seems really lively."
 
// \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」
 
// \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」
  +
<0157> Noriben. (Cơm tảo biển)
 
  +
<0160> ...cơm tảo biển.
 
// Noriben.
 
// Noriben.
 
// のり弁だった。
 
// のり弁だった。
  +
<0158> \{\m{B}} "Vậy có phải là, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh' không?"
 
  +
<0161> \{\m{B}} 『Mày có cảm nhận được ý nghĩa câu 「Xin lỗi vì trước giờ đã thô bạo với anh」 không?』
 
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
 
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
 
// \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」
 
// \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」
  +
<0159> \{Sunohara} "Không..."
 
  +
<0162> \{Sunohara} 『Không...』
 
// \{Sunohara} "No..."
 
// \{Sunohara} "No..."
 
// \{春原}「いや…」
 
// \{春原}「いや…」
  +
<0160> \{Sunohara} "Mà của mày trông như đang cổ vũ mày cố lên hay sao ấy!."
 
  +
<0163> \{Sunohara} 『Thay vào đó tao cảm thấy nó mang ý 「Liệu hồn anh đó」 hơn.』
 
\{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
 
\{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
 
// \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」
 
// \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」
  +
<0161> \{\m{B}} "Hẳn rồi."
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Chí lý.』
 
// \{\m{B}} "Certainly."
 
// \{\m{B}} "Certainly."
 
// \{\m{B}}「確かに」
 
// \{\m{B}}「確かに」
  +
<0162> \{Sunohara} "Tao đang bị quở trách hả..."
 
  +
<0165> \{Sunohara} 『Tao đang bị mắng chửi hả...?』
 
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
 
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
 
// \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」
 
// \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」
  +
<0163> \{\m{B}} "Mà cô ấy làm nó trong thời gian rảnh của mình nên tao chắc là sẽ ngon."
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Tuy có hơi sơ sài nhưng tao nghĩ vị của nó sẽ ngon lắm.』
 
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
 
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
 
// \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」
  +
<0164> \{Sunohara} "Để xem..."
 
  +
<0167> \{Sunohara} 『Để xem...』
 
// \{Sunohara} "Let's see..."
 
// \{Sunohara} "Let's see..."
 
// \{春原}「どれ…」
 
// \{春原}「どれ…」
  +
<0165> \{Sunohara} "Măm măm... ngon đấy."
 
  +
<0168> \{Sunohara} 『Nhồm nhoàm... ngon đấy.』
 
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
 
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
 
// \{春原}「うん…うまいよ」
 
// \{春原}「うん…うまいよ」
  +
<0166> \{Sunohara} "Dù có hơi phức tạp..."
 
  +
<0169> \{Sunohara} 『Cảm xúc lẫn lộn quá...』
 
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
 
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
 
// \{春原}「複雑な気分だけどね…」
 
// \{春原}「複雑な気分だけどね…」
  +
<0167> \{Sunohara} "Vậy tan học xong thì sao đây?"
 
  +
<0170> \{Sunohara} 『Tan học rồi, liệu con bé có tới không ta?』
 
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
 
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
 
// \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」
 
// \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」
  +
<0168> \{\m{B}} "Hẳn là cô ấy khá bận."
 
  +
<0171> \{\m{B}} 『Chắc là em ấy vẫn đang bận.』
 
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
 
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
 
// んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle
 
// んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」
 
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」
  +
<0169> \{\m{B}} "Nếu có thể cô ấy sẽ đến..."
 
  +
<0172> \{\m{B}} 『Sẽ đến thôi, tuy hơi trễ tí...』
 
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
 
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
 
// Prev "I think she might be coming though..."
 
// Prev "I think she might be coming though..."
 
// \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」
 
// \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」
  +
<0170> Trước mặt tôi là hộp cơm rỗng không chưa được dọn lại.
 
  +
<0173> Trước mặt tôi là hai hộp cơm rỗng không đã được gói lại.
 
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
 
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
 
// 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。
 
// 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。
  +
<0171> Nếu có thể cô ấy sẽ đến. Tôi biết thế.
 
  +
<0174> Cô ấy sẽ đến dù muộn, tôi tin vậy.
 
// If she's coming, she'll come. That much I know.
 
// If she's coming, she'll come. That much I know.
 
// 来るには来る。それは間違いないと思う。
 
// 来るには来る。それは間違いないと思う。
  +
<0172> \{Sunohara} "Vậy thì bọn mình sẽ đợi vậy."
 
  +
<0175> \{Sunohara} 『Vậy thì tụi mình ngồi đợi vậy.』
 
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
 
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
 
// \{春原}「じゃ、待ってようか」
 
// \{春原}「じゃ、待ってようか」
  +
<0173> \{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0176> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0174> Các học sinh trong lớp về nhà.
 
  +
<0177> Bạn cùng lớp tôi ai nấy đều đã về nhà.
 
// The classmates head home.
 
// The classmates head home.
 
// クラスメイトたちが、下校していく。
 
// クラスメイトたちが、下校していく。
  +
<0175> Và ngay cả những học sinh năm ba cũng làm thế mà chẳng ai đoái hoài đến việc bọn tôi lãng phí thời gian trong phòng học.
 
  +
<0178> Có vẻ như sau khi trở thành học sinh năm thứ ba, chẳng còn ai nghĩ đến việc sẽ nán lại trong lớp để giết thời gian nữa.
 
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
 
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
 
// 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。
 
// 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。
  +
<0176> \{Sunohara} "Con bé trễ quá..."
 
  +
<0179> \{Sunohara} 『Con bé trễ quá...』
 
// \{Sunohara} "She's late..."
 
// \{Sunohara} "She's late..."
 
// \{春原}「遅いね…」
 
// \{春原}「遅いね…」
  +
<0177> \{\m{B}} "Ừ..."
 
  +
<0180> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0178> \{Sunohara} "Nếu thực sự bận vậy, con bé sẽ không thể đi khỏi đó đâu."
 
  +
<0181> \{Sunohara} 『Tao đoán nó bận tới mức không có thời gian tạt qua.』
 
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
 
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
 
// \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」
 
// \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」
  +
<0179> Riinng.... tiếng ring phản hồi của loa phát thanh.
 
  +
<0182> Rột... âm thanh phát ra từ loa trường.
 
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
 
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
 
// This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp
 
// This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp
 
// ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。
 
// ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。
  +
<0180> Có vẻ như có người sắp thông báo gì đó.
 
  +
<0183> Hình như có người sắp phát thanh.
 
// Looks like someone is about to say something.
 
// Looks like someone is about to say something.
 
// 誰かが放送を始めるのだろう。
 
// 誰かが放送を始めるのだろう。
  +
<0181> Tiếp tục rung tin hiệu phát thanh.
 
  +
<0184> Tiếp sau đó là tiếng nhạc hiệu.
 
// Continuing, the broadcast signal rings.
 
// Continuing, the broadcast signal rings.
 
// 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。
 
// 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。
  +
<0182> "Hmm... ehèm..."
 
  +
<0185> Ưm... e hèm...
 
// "Hmm... ahem..."
 
// "Hmm... ahem..."
 
// 『ん…ごほん…』
 
// 『ん…ごほん…』
  +
<0183> "Ừmm..."
 
  +
<0186> Ừmm...
 
// "Umm..."
 
// "Umm..."
 
// 『えっと…』
 
// 『えっと…』
  +
<0184> "\m{B}, xin lỗi nhưng anh cứ về trước đi..."
 
  +
<0187> , xin lỗi, nhưng anh cứ về trước đi...
 
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
 
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
 
// 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』
 
// 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』
  +
<0185> S-s-s-s-sao kia?!\shake{4}
 
  +
<0188> R-r-rầm!\shake{4}
 
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
 
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
 
// ずざざざぁーっ!\shake{4}
 
// ずざざざぁーっ!\shake{4}
  +
<0186> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế cùng lúc.
 
  +
<0189> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế.
 
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
 
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
 
// 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。
 
// 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。
  +
<0187> "Sakagami-san... cậu không nên dùng nó để gửi thông điệp cá nhân..."
 
  +
<0190> Sakagami-san... không được dùng nó để nói chuyện cá nhân...
 
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
 
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
 
// 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』
 
// 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』
  +
<0188> Kịch...
 
  +
<0191> Kịch...
 
// Click...
 
// Click...
 
// ツー…
 
// ツー…
  +
<0189> Hòa trong âm thanh nền là một giọng phản đối khi bản tin bị dừng.
 
  +
<0192> Trước khi sóng loa bị cắt, có tiếng ai đó phản đối.
 
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
 
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
 
// 揉めている声をバックに、放送は切れた。
 
// 揉めている声をバックに、放送は切れた。
  +
<0190> \{Sunohara} "Bạn gái mày có gan lắm..."
 
  +
<0193> \{Sunohara} 『Bạn gái mày lớn gan lắm...』
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
 
// \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」
 
// \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」
  +
<0191> \{\m{B}} "Tao tưởng mày biết rồi chứ..."
 
  +
<0194> \{\m{B}} 『Tao tưởng mày đã thấm nhuần điều đó rồi chứ...』
 
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
 
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
 
// \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」
 
// \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」
  +
<0192> Không biết làm thế, cô ấy có sao không nữa...
 
  +
<0195> Không biết làm thế xong thì cô ấy có bị sao không nữa...?
 
// I wonder if she's okay doing something like that...
 
// I wonder if she's okay doing something like that...
 
// あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。
 
// あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。
  +
<0193> Nhưng... là hội trưởng hội học sinh bận đến vậy sao?
 
  +
<0196> Nhưng... Hội trưởng Hội học sinh bận đến vậy à?
 
// But... is that how busy she is as the council president?
 
// But... is that how busy she is as the council president?
 
// しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。
 
// しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。
  +
<0194> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình.
 
  +
<0197> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình.
 
// In the end, the two of us go home alone.
 
// In the end, the two of us go home alone.
 
// 結局、ふたりで帰ることになる。
 
// 結局、ふたりで帰ることになる。
  +
<0195> Có một vài học sinh khiêng một tấm bìa lớn đi ngang qua bọn tôi.
 
  +
<0198> Một vài học sinh khiêng lỉnh kỉnh những thùng giấy lớn đi ngang qua chúng tôi.
 
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
 
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
 
// 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。
 
// 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。
  +
<0196> \{Sunohara} "À phải rồi..."
 
  +
<0199> \{Sunohara} 『À phải rồi...』
 
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
 
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
 
// \{春原}「そういやさ…」
 
// \{春原}「そういやさ…」
  +
<0197> \{\m{B}} "Hở?"
 
  +
<0200> \{\m{B}} 『Hở?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}}「あん?」
 
// \{\m{B}}「あん?」
  +
<0198> \{Sunohara} "Mai là ngày Thành lập trường..."
 
  +
<0201> \{Sunohara} 『Mốt là... Ngày Vinh danh Người sáng lập...』
 
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a
 
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a
 
// \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」
 
// \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」
  +
<0199> \{\m{B}} "Đúng rồi, trong giờ sinh hoạt giáo viên có nói thế..."
 
  +
<0202> \{\m{B}} 『Đúng rồi, lão chủ nhiệm cũng có nhắc đến...』
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
 
// \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」
 
// \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」
  +
<0200> \{\m{B}} "Nhưng vì là năm ba, nên chúng ta chẳng liên quan gì hết."
 
  +
<0203> \{\m{B}} 『Nhưng vì là học sinh năm ba, nên chúng ta chẳng dính líu gì hết.』
 
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
 
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
 
// \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」
 
// \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」
  +
<0201> \{Sunohara} "Không, chúng ta có \bnhiều thứ\u liên quan đấy."
 
  +
<0204> \{Sunohara} 『Ấy, mày không nghĩ hai đứa mình có dính líu mật thiết lắm à?』
 
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
 
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
 
// \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」
 
// \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」
  +
<0202> \{\m{B}} "Sao chứ?"
 
  +
<0205> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「どうして」
 
// \{\m{B}}「どうして」
  +
<0203> \{Sunohara} "Nó được tài trợ bởi hội học sinh đúng không?"
 
  +
<0206> \{Sunohara} 『Ngày này do Hội học sinh tổ chức, phải không?』
 
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
 
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
 
// \{春原}「生徒会、主催だろ?」
 
// \{春原}「生徒会、主催だろ?」
  +
<0204> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chỉ vừa trúng cử."
 
  +
<0207> \{\m{B}} 『Ban cán sự chỉ vừa nhậm chức hôm qua thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
 
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
 
// \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」
 
// \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」
  +
<0205> \{Sunohara} "Không biết, tao cũng chẳng biết chi tiết."
 
  +
<0208> \{Sunohara} 『Chịu, tao cũng chẳng biết chi tiết.』
 
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
 
// \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」
 
// \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」
  +
<0206> \{Sunohara} "Nhưng con bé cực kì bận bịu, đặc biệt là hôm nay nhỉ?"
 
  +
<0209> \{Sunohara} 『Nhưng con bé bận như thế ắt hẳn là có liên quan đến việc đó.』
 
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
 
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
 
// \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」
 
// \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」
  +
<0207> \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
  +
<0210> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}}「そうか…」
 
// \{\m{B}}「そうか…」
  +
<0208> \{Sunohara} "Mà, Tomoyo-chan sẽ làm tốt thôi."
 
  +
<0211> \{Sunohara} 『Mà, là Tomoyo-chan thì sẽ thuận buồm xuôi gió thôi.』
 
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
 
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
 
// \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」
 
// \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」
  +
<0209> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi."
 
  +
<0212> \{\m{B}} 『Chắc rồi.』
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}}「だろうな」
 
// \{\m{B}}「だろうな」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 06:50, 24 August 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2509.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Học sinh'
// '生徒'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
// May 9 (Friday)
// 5月9日(金)

<0001> Roạt!
// Clatter!
// カシャア!

<0002> Sau tiếng kéo rèm cửa, ánh nắng chói lóa rọi vào mắt tôi.
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。

<0003> \{Tomoyo} 『Sáng rồi đấy,\ \
<0004> .』
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」

<0005> \{\m{B}} 『Hở...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「あん…?」

<0006> Qua đôi mắt lim dim, tôi nhìn thấy dáng vẻ một nữ sinh trong phòng mình.
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
// 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。

<0007> Phải rồi...
// That's right...
// そうか…。

<0008> Tôi cũng đã chọn tiếp tục những buổi sáng như thế này...
// I chose to continue this sort of morning over and over...
// 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。

<0009> Nói thật thì cũng khá khổ sở...
// Truth is, it's a bit tight...
// 正直、キツいぞ…。

<0010> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}}「智代」

<0011> \{Tomoyo} 『Sao thế?』
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「なんだ」

<0012> \{\m{B}} 『Mình chia tay đi.』
// \{\m{B}} "We're breaking up."
// \{\m{B}}「別れよう」

<0013> \{Tomoyo} 『Ơ?』
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「えっ?」

<0014> \{\m{B}} 『Được ở bên em trong thời gian ngắn ngủi vừa qua thật sự rất vui...』
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
// \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」

<0015> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa.
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
// 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。

<0016> \{Tomoyo} 『
<0017> ... là đùa có phải không?』
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
// \{智代}「\m{B}…それは冗談か」

<0018> \{Tomoyo} 『Anh đang đùa phải không?』
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
// \{智代}「冗談なんだな?」

<0019> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0020> \{Tomoyo} 『Mau nói đó là đùa đi.』
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
// \{智代}「早く冗談だと言え」

<0021> \{Tomoyo} 『Nếu không... em sẽ khóc đấy.』
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
// \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」

<0022> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0023> Tôi dựng phắt người dậy.
// I ruffle around my body.
// 俺はむくり、と体を起こす。

<0024> Tomoyo đang ngồi nơi góc giường, hướng mắt xuống sàn nhà.
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
// 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。

<0025> \{\m{B}} 『Tomoyo này...』
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」

<0026> \{\m{B}} 『Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?』
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
// \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」

<0027> \{Tomoyo} 『Đó cũng là một trò đùa phải không?』
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
// \{智代}「それも、冗談だろ」

<0028> \{\m{B}} 『Em ấy nhé, ít nhất cũng phải tin lời bạn trai chứ?』
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
// \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」

<0029> \{Tomoyo} 『Nếu em tin, thì chuyện chia tay anh vừa nói không phải là đùa, mà em thì không muốn thế chút nào.』
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
// \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」

<0030> \{\m{B}} 『À, ờ... em nói đúng...』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」

<0031> \{Tomoyo} 『Vì vậy, em không thể xem lời anh nói là nghiêm túc được.』
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
// \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」

<0032> \{\m{B}} 『Ấy, ít ra em cũng phải đón nhận lời tán dương từ một đứa con trai là anh chứ.』
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
// Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment."
// \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」

<0033> \{Tomoyo} 『Vậy...』
// \{Tomoyo} "Then..."
// \{智代}「なら…」

<0034> \{\m{B}} 『「Vậy」 sao?』
// \{\m{B}} "Then?"
// \{\m{B}}「なら?」

<0035> \{Tomoyo} 『Đừng có đùa về việc chia tay nữa...』
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
// \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」

<0036> \{Tomoyo} 『Em ghét cái cảm giác trái tim như đang tan vỡ mỗi khi nghe anh nói thế.』
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
// \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」

<0037> Không nói một lời, tôi ôm chặt cô ấy từ phía sau.
// Without saying anything, I hug her from the back.
// 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。

<0038> Tôi chưa từng nghĩ mình sẽ yêu thương một ai đó nhiều đến mức này.
// I never knew I liked people like her.
// 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。

<0039> \{Học sinh} 『Chào buổi sáng, Tomoyo-san.』
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
// \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」

<0040> \{Tomoyo} 『Ưm, chào buổi sáng.』
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
// \{智代}「うん、おはよう」

<0041> \{Học sinh} 『Chúc mừng chị trúng cử Hội trưởng Hội học sinh.』
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
// \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」

<0042> \{Tomoyo} 『Ưm, cảm ơn em.』
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
// \{智代}「うん、ありがとう」

<0043> Chúng tôi băng qua cánh cổng trường trong lúc Tomoyo luôn miệng đáp lại lời chào mừng từ mọi người.
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
// 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。

<0044> \{Sunohara} 『Cái nhóm lố bịch gì thế này?』
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
// \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」

<0045> \{Sunohara} 『Bộ ba này là sao đây...?』
// \{Sunohara} "What's with us three..."
// \{春原}「なんなんだ、この三人は…」

<0046> \{Sunohara} 『Nếu chỉ có hai đứa tụi mình thì tao còn hiểu.』
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
// Prev "Us two know."
// \{春原}「僕たちふたりはわかる」

<0047> \{Sunohara} 『Rằng đây là một nhóm lười chảy thây chẳng thiết mó tay vào việc gì.』
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
// Prev "That we're such a close group moving together."
// \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」

<0048> \{Sunohara} 『Nhưng còn con nhỏ đang đi đằng trước chúng ta là thế nào?』
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
// \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」

<0049> \{Sunohara} 『Hội trưởng Hội học sinh cơ đấy?』
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
// \{春原}「生徒会長?」

<0050> \{Sunohara} 『Mày tin nổi không...? Thế giới của nó hoàn toàn đối nghịch với tụi mình mà!』
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
// \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」

<0051> \{Sunohara} 『Và tại vì nó mà chúng ta phải vác mông tới trường vào sớm tinh mơ thế này.』
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
// \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」

<0052> \{Sunohara} 『Cứ như con ngoan trò giỏi ấy!』
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
// \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」

<0053> \{\m{B}} 『Thôi, chịu khó đi.』
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
// \{\m{B}}「ま、我慢しろ」

<0054> \{Sunohara} 『Hê... hêhê...』
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
// \{春原}「へ…へへ…」

<0055> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」

<0056> \{Sunohara} 『Tao không muốn——!!』
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
// \{春原}「嫌だぁーーっ!」

<0057> \{Sunohara} 『Cứ phải sống thế này thì có ngay tao điên loạn mất——! Mẹ ơi cứu con——!』
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
// \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」

<0058> \{\m{B}} 『Ờ, mày điên loạn sẵn rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
// \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」

<0059> \{Sunohara} 『Tao bỏ chạy đây!』
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
// \{春原}「僕は逃げるっ!」

<0060> Nó xoay người rồi vọt đi mất.
// Spinning around, he dashes off.
// 後ろを向いて、だっ!と走り出す。

<0061> \{Tomoyo} 『Hửm?』
// \{Tomoyo} "Hmm?"
// \{智代}「ん?」

<0062> Tomoyo nhìn ra sau.
// Tomoyo looks behind.
// 智代が振り返る。

<0063> \{Tomoyo} 『Anh ta đi đâu vậy?』
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
// \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」

<0064> \{\m{B}} 『Chắc là về ngủ tiếp.』
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
// \{\m{B}}「帰って寝るらしい」

<0065> \{Tomoyo} 『Vậy à... thú vị lắm.』
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
// \{智代}「そうか…おもしろい」

<0066> \{Tomoyo} 『Anh thách thức tôi đấy à?』
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
// \{智代}「それは、私への挑戦だな」

<0067> \{Tomoyo} 『Được thôi, tôi chấp nhận cái gan đó của anh.』
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
// \{智代}「よし、受けてやろう」

<0068> Tomoyo rượt theo nó.
// Tomoyo runs after him.
// 智代も駆けていった。

<0069> Sệt, sệt.
// Drag, drag.
// ずるずる。

<0070> Sunohara bị kéo lê dưới đất.
// She pulls in Sunohara.
// 春原が引きずられてきた。

<0071> \{Sunohara} 『Anh quên mất cái băng hình thôi mà~』
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
// \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」

<0072> \{Tomoyo} 『Xạo. Anh làm gì có TV trong phòng.』
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
// \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」

<0073> Trông nó rõ thê thảm.
// A helpless figure.
// 哀れな姿だった。

<0074> Sau đó, trong giờ nghỉ trưa.
// And then, lunch time.
// そして、昼休み。

<0075> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan có tới không ta?』
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
// \{春原}「来るかね、智代ちゃん」

<0076> \{Sunohara} 『Nói đúng hơn là, Hội trưởng Hội học sinh.』
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
// \{春原}「いや、生徒会長」

<0077> \{\m{B}} 『Dù có là ai thì em ấy vẫn sẽ đến thôi.』
 \{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
// Prev "Won't she come since you never told her not to come?"
// \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」

<0078> \{Sunohara} 『Vậy là chúng ta sắp phải ăn trưa với Hội trưởng Hội học sinh...』
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
// \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」

<0079> \{\m{B}} 『Thế thì sao?』
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
// Prev "Anything different about that?"
// \{\m{B}}「何か変わるのか?」

<0080> \{Sunohara} 『Tao chắc chắn sẽ bị con bé lên lớp với mớ nội qui...』
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
// \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」

<0081> \{Sunohara} 『Có khi còn bị nắn chỉnh cách \g{ăn uống đúng bài bản}={Nguyên văn là 『sankakutabe』, một phương cách ăn trưa bài bản trong đó tách thức ăn của một người thành ba phần: cơm, món ăn kèm và canh (theo thứ tự).}
<0082> \ nữa...』
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
// \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」
// Dính từ dangopedia

<0083> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn để dành thứ ngon nhất để ăn sau cùng thôi mà——!!』
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
// \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」

<0084> \{\m{B}} 『Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?』
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
// \{\m{B}}「小学生か、おまえは」

<0085> \{Sunohara} 『Tao bỏ chạy đây!』
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
// \{春原}「逃げるっ」

<0086> \{Tomoyo} 『Sao anh la làng lên vậy?』
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
// \{智代}「どうした、大きな声を出して」

<0087> \{Sunohara} 『Hự...』
// \{Sunohara} "Guahhh..."
// \{春原}「くあ…」

<0088> Mày chậm một bước rồi.
// One step too late.
// 一足遅かった。

<0089> \{Sunohara} 『Tomoyo... em nghe đây...』
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
// \{春原}「智代…てめぇなぁ…」

<0090> Sunohara tiến lại trước mặt Tomoyo, đánh phủ đầu.
// Sunohara draws near her, becoming serious.
// 春原は開き直って、智代に詰め寄る。

<0091> \{Sunohara} 『Anh sẽ ăn rau trước đấy, thì sao nào?!』
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
// Prev "Going to eat me like a vegetable?"
// \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」

<0092> \{Tomoyo} 『Anh ta đang nói nhăng nói cuội gì thế?』
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle
// \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」

<0093> \{\m{B}} 『Nó bị khùng ấy mà.』
// \{\m{B}} "Just garbage."
// \{\m{B}}「馬鹿だし」

<0094> \{Tomoyo} 『Phải, em cũng nghĩ vậy...』
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
// \{智代}「うん、そうだったな…」

<0095> \{Sunohara} 『Đừng có đồng tình!』
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
// \{春原}「納得するなよっ」

<0096> \{Sunohara} 『Tomoyo, nếu em dám lên mặt dạy đời-...!』
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
// \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」

<0097> \{Tomoyo} 『Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để cái sự ngộ nhận đó sau đi. Tôi đang bận.』
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
// \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」

<0098> \{\m{B}} 『Hử? Có chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}}「あん? どうした」

<0099> \{Tomoyo} 『Hội học sinh đang họp. Em phải có mặt.』
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
// \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」

<0100> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうなのか…」

<0101> \{Tomoyo} 『Em chỉ đến để đưa thức ăn thôi, hai anh cứ tận hưởng đi nhé.』
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
// \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」

<0102> Bịch, cô ấy đặt một vật được gói trong chiếc khăn cỡ đại lên bàn.
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
// どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。

<0103> \{Sunohara} 『Hai anh...? Cả anh nữa sao?』
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
// \{春原}「ふたりって…僕も?」

<0104> \{Tomoyo} 『Ờ. Dù gì anh cũng giúp tôi nhiều rồi.』
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
// \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」

<0105> \{Tomoyo} 『Vậy, gặp lại sau nhé.』
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
// \{智代}「じゃあ、また後でな」

<0106> Cô ấy xoay người lại và hiên ngang bước đi.
// Turning around, she dashes away.
// 身を翻し、颯爽と去っていった。

<0107> \{Sunohara} 『Ra vậy... Nhìn con bé lúc này đúng là có khí chất của Hội học sinh thật.』
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
// \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」

<0108> \{Sunohara} 『Tác phong trang nghiêm hẳn ra.』
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
// \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」

<0109> \{\m{B}} 『Tao thấy tác phong của em ấy trước giờ vẫn thế mà.』
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
// \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」

<0110> \{Sunohara} 『Cứ coi như mày đúng đi.』
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
// \{春原}「そりゃ、言えてる」

<0111> \{\m{B}} 『...Mày cũng ngồi xuống ăn đi chứ.』
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
// \{\m{B}}「…座れば?」

<0112> \{Sunohara} 『Phải ha... Đâu cần phải mắc công đi xuống căn tin nữa.』
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
// \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」

<0113> \{Sunohara} 『Con bé cũng tốt tính ghê.』
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
// \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」

<0114> Sunohara kéo ghế ngồi xuống rồi mở tấm khăn ra.
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
// 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。

<0115> \{Sunohara} 『Có hai hộp cơm này, chắc sẽ khó mà biết được đâu là của mày, đâu là của tao.』
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
// \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」

<0116> Thứ được gói trong khăn là một hộp cơm hình bầu dục xinh xắn làm bằng nhựa, và một hộp cơm vuông bình thường làm bằng nhôm.
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
// 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。

<0117> \{Sunohara} 『Quá dễ xác định rồi, có chán không chứ.』
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
// \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」

<0118> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「けどな…」

<0119> \{\m{B}} 『Mày không thấy rất lạ thường khi em ấy làm cơm cho mày à?』
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
// \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」

<0120> \{Sunohara} 『Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi.』
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
// \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」

<0121> \{\m{B}} 『Không, ý tao là, mày có nghĩ đây là phương thức em nó dùng để trừ khử mày?』
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
// \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」

<0122> \{Sunohara} 『Trừ khử gì cơ?!』
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
// \{春原}「トドメってなんだよっ」

<0123> \{\m{B}} 『Với Tomoyo, sự tồn tại của mày chẳng khác gì gánh nặng.』
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
// \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」

<0124> \{\m{B}} 『Nếu không có bản mặt mày thì bọn tao đã tha hồ ăn trưa cùng nhau rồi.』
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
// \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」

<0125> \{Sunohara} 『Nói vậy, lẽ nào thứ ở trong đây là...』
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
// \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」

<0126> \{\m{B}} 『Bom đấy.』
// \{\m{B}} "Explosives."
// \{\m{B}}「爆弾」

<0127> \{\m{B}} 『Nếu mở ra, mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh.』
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
// \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」

<0128> \{Sunohara} 『Không đùa chứ?!』
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」

<0129> \{Sunohara} 『Nhưng mày cũng sẽ tan xác giống tao mà!』
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
// \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」

<0130> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ...』
// \{\m{B}} "True..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0131> \{\m{B}} 『Vậy thì là thuốc độc.』
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
// \{\m{B}}「じゃ、毒だな」

<0132> \{\m{B}} 『Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ cởi truồng rồi nhảy ra ngoài cửa sổ, mồm gào rú 「Dà húúúú!」.』
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
// \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」

<0133> \{Sunohara} 『Giỡn hả?!』
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」

<0134> \{Sunohara} 『Tao không muốn lên bàn thờ trong bộ dạng đó... ít nhất cũng để tao mặc quần áo đàng hoàng chứ...』
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
// \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」

<0135> \{\m{B}} 『Vậy khi mày nhảy, tao sẽ trùm thêm cho mày cái quần sịp.』
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
// \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」

<0136> \{Sunohara} 『Thank you! Bạn thân có khác!』
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
// \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」

<0137> \{Sunohara} 『Khoan, nếu mày có thời gian trùm quần, sao không ngăn tao nhảy?!』
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL
// \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」

<0138> \{\m{B}} 『Tiễn mày xuống mồ và giữ mạng cho mày lại là hai phạm trù khác nhau.』
 \{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
// \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」

<0139> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ」

<0140> \{Sunohara} 『Thôi mà, nghĩ lại xem. Con người tao đâu đến nỗi nào?』
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
// \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」

<0141> \{\m{B}} 『Cũng đúng... được rồi, hay là thế này?』
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
// \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」

<0142> \{\m{B}} 『Nếu có đứa nào đó trong lớp thốt lên 「Thằng đó... lúc sinh thời là người tốt...」 thì tao sẽ ngăn mày lại.』
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
// \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」

<0143> \{Sunohara} 『Cái câu đó đợi tao xanh cỏ rồi mới nói cơ mà!』
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
// \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」

<0144> \{Sunohara} 『Chỉ có đưa điên mới mở mồm nói 「Thằng đó... lúc sinh thời là người tốt...」 trong lúc tao đang đứng trên bờ vực cái chết!』
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
// \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」

<0145> \{\m{B}} 『Cũng có khả năng sẽ có đứa nhìn thấy trước tương lai nên buột miệng nói mà.』
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
// \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」

<0146> \{Sunohara} 『Không có đâu!』
// \{Sunohara} "There aren't!"
// \{春原}「ないです」

<0147> \{Sunohara} 『Hơn nữa, tao cũng không nghĩ mình lại đáng chết tới mức ấy đâu.』
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
// \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」

<0148> \{Sunohara} 『Ý tao là, Tomoyo cư xử lạnh nhạt với tao chẳng qua vì con bé ngượng thôi...』
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
// \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」

<0149> \{Sunohara} 『Như hôm nay chẳng hạn, vì bận đi làm chuyện khác nên tỏ ra ân cần với tao ngay.』
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
// \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」

<0150> \{Sunohara} 『Mày không thấy hộp cơm này như thay lời muốn nói 「Xin lỗi vì trước giờ đã thô bạo với anh」 à?』
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
// \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」

<0151> \{\m{B}} 『Với tư cách bạn trai em nó, tao sẽ nói thế này: 98% thứ mày vừa thở ra là ảo tưởng.』
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
// \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」

<0152> \{Sunohara} 『Thế thì chắc là do mày còn chưa hiểu hết về con bé rồi.』
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
// \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」

<0153> \{Sunohara} 『Thôi ăn đi kẻo nguội mất.』
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
// \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」

<0154> Sunohara mở cái hộp nhôm.
// Sunohara opens the aluminum box.
// 春原がアルミの蓋を開ける。

<0155> \{\m{B}} 『Đây là cơm trưa, nên tao đoán nó nguội từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
// \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」

<0156> Tôi cũng mở hộp.
// I also open the cover.
// 俺も蓋を開ける。

<0157> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi đầy màu sắc cùng nhiều món trang trí đáng yêu bên trong.
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
// 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。

<0158> Của Sunohara là...
// Sunohara's is...
// 春原のほうは…

<0159> \{Sunohara} 『Trông tươi mát đấy.』
// \{Sunohara} "It seems really lively."
// \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」

<0160> ...cơm tảo biển.
// Noriben.
// のり弁だった。

<0161> \{\m{B}} 『Mày có cảm nhận được ý nghĩa câu 「Xin lỗi vì trước giờ đã thô bạo với anh」 không?』
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
// \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」

<0162> \{Sunohara} 『Không...』
// \{Sunohara} "No..."
// \{春原}「いや…」

<0163> \{Sunohara} 『Thay vào đó tao cảm thấy nó mang ý 「Liệu hồn anh đó」 hơn.』
 \{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
// \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」

<0164> \{\m{B}} 『Chí lý.』
// \{\m{B}} "Certainly."
// \{\m{B}}「確かに」

<0165> \{Sunohara} 『Tao đang bị mắng chửi hả...?』
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
// \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」

<0166> \{\m{B}} 『Tuy có hơi sơ sài nhưng tao nghĩ vị của nó sẽ ngon lắm.』
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
// \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」

<0167> \{Sunohara} 『Để xem...』
// \{Sunohara} "Let's see..."
// \{春原}「どれ…」

<0168> \{Sunohara} 『Nhồm nhoàm... ngon đấy.』
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
// \{春原}「うん…うまいよ」

<0169> \{Sunohara} 『Cảm xúc lẫn lộn quá...』
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
// \{春原}「複雑な気分だけどね…」

<0170> \{Sunohara} 『Tan học rồi, liệu con bé có tới không ta?』
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
// \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」

<0171> \{\m{B}} 『Chắc là em ấy vẫn đang bận.』
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
// んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」

<0172> \{\m{B}} 『Sẽ đến thôi, tuy hơi trễ tí...』
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
// Prev "I think she might be coming though..."
// \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」

<0173> Trước mặt tôi là hai hộp cơm rỗng không đã được gói lại.
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
// 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。

<0174> Cô ấy sẽ đến dù muộn, tôi tin vậy.
// If she's coming, she'll come. That much I know.
// 来るには来る。それは間違いないと思う。

<0175> \{Sunohara} 『Vậy thì tụi mình ngồi đợi vậy.』
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
// \{春原}「じゃ、待ってようか」

<0176> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0177> Bạn cùng lớp tôi ai nấy đều đã về nhà.
// The classmates head home.
// クラスメイトたちが、下校していく。

<0178> Có vẻ như sau khi trở thành học sinh năm thứ ba, chẳng còn ai nghĩ đến việc sẽ nán lại trong lớp để giết thời gian nữa.
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
// 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。

<0179> \{Sunohara} 『Con bé trễ quá...』
// \{Sunohara} "She's late..."
// \{春原}「遅いね…」

<0180> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0181> \{Sunohara} 『Tao đoán nó bận tới mức không có thời gian tạt qua.』
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
// \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」

<0182> Rột... âm thanh phát ra từ loa trường.
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
// This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp
// ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。

<0183> Hình như có người sắp phát thanh.
// Looks like someone is about to say something.
// 誰かが放送を始めるのだろう。

<0184> Tiếp sau đó là tiếng nhạc hiệu.
// Continuing, the broadcast signal rings.
// 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。

<0185> Ưm... e hèm...
// "Hmm... ahem..."
// 『ん…ごほん…』

<0186> Ừmm...
// "Umm..."
// 『えっと…』

<0187> , xin lỗi, nhưng anh cứ về trước đi...
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
// 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』

<0188> R-r-rầm!\shake{4}
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
// ずざざざぁーっ!\shake{4}

<0189> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế.
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
// 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。

<0190> Sakagami-san... không được dùng nó để nói chuyện cá nhân...
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
// 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』

<0191> Kịch...
// Click...
// ツー…

<0192> Trước khi sóng loa bị cắt, có tiếng ai đó phản đối.
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
// 揉めている声をバックに、放送は切れた。

<0193> \{Sunohara} 『Bạn gái mày lớn gan lắm...』
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
// \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」

<0194> \{\m{B}} 『Tao tưởng mày đã thấm nhuần điều đó rồi chứ...』
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
// \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」

<0195> Không biết làm thế xong thì cô ấy có bị sao không nữa...?
// I wonder if she's okay doing something like that...
// あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。

<0196> Nhưng... Hội trưởng Hội học sinh bận đến vậy à?
// But... is that how busy she is as the council president?
// しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。

<0197> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình.
// In the end, the two of us go home alone.
// 結局、ふたりで帰ることになる。

<0198> Một vài học sinh khiêng lỉnh kỉnh những thùng giấy lớn đi ngang qua chúng tôi.
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
// 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。

<0199> \{Sunohara} 『À phải rồi...』
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
// \{春原}「そういやさ…」

<0200> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」

<0201> \{Sunohara} 『Mốt là... Ngày Vinh danh Người sáng lập...』
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a
// \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」

<0202> \{\m{B}} 『Đúng rồi, lão chủ nhiệm cũng có nhắc đến...』
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
// \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」

<0203> \{\m{B}} 『Nhưng vì là học sinh năm ba, nên chúng ta chẳng dính líu gì hết.』
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
// \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」

<0204> \{Sunohara} 『Ấy, mày không nghĩ hai đứa mình có dính líu mật thiết lắm à?』
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
// \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」

<0205> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」

<0206> \{Sunohara} 『Ngày này do Hội học sinh tổ chức, phải không?』
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
// \{春原}「生徒会、主催だろ?」

<0207> \{\m{B}} 『Ban cán sự chỉ vừa nhậm chức hôm qua thôi mà.』
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
// \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」

<0208> \{Sunohara} 『Chịu, tao cũng chẳng biết chi tiết.』
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
// \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」

<0209> \{Sunohara} 『Nhưng con bé bận như thế ắt hẳn là có liên quan đến việc đó.』
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
// \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」

<0210> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0211> \{Sunohara} 『Mà, là Tomoyo-chan thì sẽ thuận buồm xuôi gió thôi.』
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
// \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」

<0212> \{\m{B}} 『Chắc rồi.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「だろうな」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074