Clannad VN:SEEN2426
Revision as of 18:10, 28 July 2010 by Midishero (talk | contribs) (Clannad viet:SEEN2426 moved to Clannad VN:SEEN2426)
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN2426.TXT #character 'Giáo viên' #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Koumura' <0000> 26 tháng Tư (Thứ bảy) // April 26 (Saturday) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. <0002> Tomoyo dừng lại, đứng cạnh tôi, nhìn vào kí túc. // Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory. <0003> "Có cần phải... gọi anh ta dậy không nhỉ?" // \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?" <0004> Cô ấy hỏi, có vẻ hiểu nét mặt của mình. // She asks me as if to understand my facial expression. <0005> \{\m{B}} "Khỏi... mặc kệ nó đi." // \{\m{B}} "Nah... we should leave him." <0006> "Ừ... em cũng nghĩ vậy." // \{Tomoyo} "Yeah... I think so too." <0007> Hai chúng tôi đi lên đồi. // The two of us go up the hill. <0008> Vì là thứ Bảy, nên hết tiết bốn là tan học, // Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.* <0009> \{Sunohara} "Rồi, xong!" // \{Sunohara} "Yes, done!" <0010> Sunohara vui vẻ đứng dậy. // The happy Sunohara stands up. <0011> \{Sunohara} "Mai được nghỉ, tớ" // \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!" <0012> \{Sunohara} "Thứ này, thứ nọ nữa!" // \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!" <0013> \{Sunohara} "... haha." // \{Sunohara} "... haha." <0014> \{Sunohara} "Tớ hoàn toàn cô độc, nhỉ?!" // \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!" <0015> Tôi nhìn thấu cái kế hoạch tìm kiếm sự thông cảm của nó. // I can see through his plan as he tries to gain my sympathy. <0016> \{Sunohara} "Vĩnh biệt, my friend..." // \{Sunohara} "Farewell, my friend..." <0017> \{\m{B}} "Nhanh và biến đi." // \{\m{B}} "Hurry up and go." <0018> \{Sunohara} "Kê, cứ dính vào Tomoyo đi, đồ con lừa!" // \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!" <0019> Nó ném // He throws me that sharp remark and jumps out. <0020> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <0021> \{\m{B}} (...đã thành thế này rồi, huh.) // \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.) <0022> Khi lớp học gần vắng hết, Tomoyo xuất hiện. // When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.* <0023> "Hôm nay thứ bảy..." // \{Tomoyo} "It's Saturday..." <0024> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <0025> Tôi túm cái cặp rồi đứng lên. // I pick up my bag and stand up. <0026> \{\m{B}} "Em định làm gì?" // \{\m{B}} "What are you going to do?" <0027> "Anh quyết định đi, \m{B}." // \{Tomoyo} "You decide, \m{B}." <0028> \{\m{B}} "Em không có gì làm à?" // \{\m{B}} "You have nothing to do?" <0029> "Hôm nay thì không." // \{Tomoyo} "None for today." <0030> \{\m{B}} "Mai thì sao?" // \{\m{B}} "What about tomorrow?" <0031> "À... mai em có việc // \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good." <0032> "Ba mẹ em sẽ đi du lịch." // \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while." <0033> "Nó được quyết định trước khi chúng ta bắt đầu hẹn... em xin lỗi." // \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me." <0034> \{\m{B}} "Không, anh có phàn nàn gì đâu." // \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints." <0035> "Dù thế, đây đáng lẽ là lần đầu chúng ta bên nhau trong ngày nghỉ..." // \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..." <0036> \{\m{B}} "Không sao đâu. Nếu hôm nay em ở cùng anh." // \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today." <0037> "Ừ, em cũng định thế." // \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do." <0038> "Nói vậy nhưng mà chỉ đến tối thôi đấy." // \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark." <0039> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0040> \{\m{B}} "À... ăn trưa trước nhé?" // \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?" <0041> "Ừ." // \{Tomoyo} "Yeah." <0042> \{\m{B}} "Ăn ở đâu nhỉ?" // \{\m{B}} "Where'll we eat?" <0043> "Anh quyết định đi." // \{Tomoyo} "I'll let you decide." <0044> \{\m{B}} "Rồi... thế thì..." // \{\m{B}} "Then... I guess..." <0045> Ăn ở ngoài // Eat outside <0046> Ăn trong trường // Eat in the school <0047> \{\m{B}} "Đi kiếm cái gì ăn nào." // \{\m{B}} "Let's go grab something to eat." <0048> "Ừ." // \{Tomoyo} "Sure." <0049> Cửa hàng đặc biệt trước cổng trường. Đó là nơi tôi đến khi có thừa tiền tiêu. // The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money. <0050> Mở cửa ra, tôi dừng lại. // Opening the door, I stop. <0051> ... Tôi nhìn thấy mặt một người qua cửa kính. // ... I see the face of a single person through the glass window. <0052> "Sao thế? Anh không muốn vào à?" // \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?" <0053> \{\m{B}} "Hả? Ơ-ờ..." // \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..." <0054> Tôi lại liếc vào cửa hàng. // I glance inside the store again. <0055> \{\m{B}} "Sunohara... cậu..." // \{\m{B}} (Sunohara... you...) <0056> ... nó ngồi ăn một mình, cô độc. // ... he sits there eating lunch by himself, alone. <0057> Quanh nó là bạn bè và các đôi đều ăn cùng nhau ở bàn của họ. // Around him are friends and couples all seated together at their own tables. <0058> \{\m{B}} (Sunohara... tệ hơn là, sao cậu lại ăn một mình ở bàn bốn người...?) // \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?) <0059> Khung cảnh làm tôi rơi nước mắt. // This scene brings a tear to my eye. <0060> \{\m{B}} "Tomoyo..." // \{\m{B}} "Tomoyo..." <0061> "Sao vậy?" // \{Tomoyo} "What's wrong?" <0062> \{\m{B}} "Chúng ta rồi sẽ hạnh phúc, phải không...?" // \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?" <0063> "Đương nhiên. Còn lâu em mới để thứ gì buồn bã ngáng đường buổi hẹn của chúng ta." // \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating." <0064> \{\m{B}} "Được rồi, thế thì không ăn ở đây nữa." // \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here." <0065> "Anh không muốn à?" // \{Tomoyo} "You don't want to?" <0066> \{\m{B}} "Ừ, ở đây đông quá. Chắc cũng chả ngồi cạnh nhau được nữa." // \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either." <0067> "Thế chắc không còn cách nào khác." // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped." <0068> "Vậy chúng ta sẽ làm gì." // \{Tomoyo} "So, what'll we do?" <0069> \{\m{B}} "Chỗ này không được... và chẳng có chỗ nào gần." // \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..." <0070> "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." <0071> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0072> "Em chả quan tâm đi đâu lắm." // \{Tomoyo} "I don't really mind where we go." <0073> "Có nhà ăn của trường mà." // \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria." <0074> Tôi chắc chắn chiều thứ bảy không có ai ở đó cả. // I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria. <0075> "Thế từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất của đời học sinh thì sao?" // \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"* <0076> \{\m{B}} "Chắc vậy... cũng không tệ." // \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad." <0077> Trên đường tới nhà ăn... // On the way to the cafeteria... <0078> Chúng tôi gặp Koumura ngoài hành lang. // We bump into Koumura in the hallway. <0079>\{Koumura} "Hừm..." // \{Koumura} "Hmm..." <0080>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0081>\{Koumura} "Tuyệt nhỉ..." // \{Koumura} "How nice..." <0082> ... cái gì tuyệt cơ? // ... what is? <0083>\{Koumura} "Làm ta nhớ lại hồi xưa..." // \{Koumura} "Makes me remember old times..." <0084> Vui vẻ nói vậy, ông ta đi qua bọn tôi. // Heartily saying that, he passes by us. <0085> \{\m{B}} "Bình thường... nhiều người rất nhát, nhưng vào chiều thứ bảy họ lại không kìm lại nữa." // \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons." <0086> \{\m{B}} "Bằng cách này ta có thể từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất đời học sinh cho chúng ta." // \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way." <0087> "Hahaha..." // \{Tomoyo} "Hahaha..." <0088> Tomoyo cười lớn. // Tomoyo laughed aloud. <0089> "Ừ, em cũng nghĩ chỗ này thật tuyệt." // \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too." <0090> \{\m{B}} "Thế à. Anh thì nghĩ các cô gái bình thường sẽ nổi giận và đi thẳng về nhà." // \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home." <0091> "Chúng ta là một cặp trời sinh, nhỉ?" // \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?" <0092> \{\m{B}} "Chắc vậy." // \{\m{B}} "Probably." <0093> \{\m{B}} "Để anh mua vài thứ bằng phiếu ăn. Muốn gì không, Tomoyo?" // \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?" <0094> "Em cũng đi cùng." // \{Tomoyo} "I'm coming as well." <0095> \{\m{B}} "Khỏi, anh trả tiền nên anh sẽ đi một mình." // \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone." <0096> "Đừng lo vậy. Anh đâu cần đãi em, biết không." // \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know." <0097> \{\m{B}} "Không phải anh lo. Chỉ là anh nghĩ đó là thứ gì đấy phải làm thôi." // \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do." <0098> \{\m{B}} "Buổi hẹn đầu tiên, là con trai thì phải đãi con gái." // \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls." <0099> "Vậy... đãi em là thứ anh cần phải làm...?" // \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?" <0100> \{\m{B}} "Vì em là con gái." // \{\m{B}} "Because you're a girl." <0101> "Thế thì chả còn cách nào. Mua em thứ gì đó đi." // \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something." <0102> Chúng tôi ăn trưa, ngồi ở một cái bàn cạnh cửa sổ. // We ate our lunch, sitting at a table by the window. <0103> Ăn xong, bọn tôi nhìn ra ngoài và tiếp tục nói chuyện. // After we finish, we look out the window and continue talking. <0104> \{\m{B}} "Dù học cùng trường, bọn mình chỉ có thể ở bên nhau giờ ăn trưa với sau giờ học..." // \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..." <0105> \{\m{B}} "Giá ở cùng lớp thì tuyệt." // \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class." <0106> "Đầu tiên, phải cùng khối đã." // \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year." <0107> ... lại nữa, tôi quên mất cô ấy kém mình một lớp. // ... again, I forgot that she is one year below me. <0108> "À, về chuyện cùng lớp em cũng cảm thấy thế." // \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class." <0109> "Cùng nhau học trong cùng một lớp... nghĩ thì, cũng khá tuyệt đấy chứ." // \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice." <0110> \{\m{B}} "Bạn cùng lớp em sẽ ghen cho xem." // \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous." <0111> "Đến anh còn ghen với em cơ mà, \m{B}." // \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}." <0112> \{\m{B}} "Anh lúc nào chả ghen." // \{\m{B}} "I've always been jealous." <0113> "Ừ, anh có thể tệ hại (?), nhưng em vẫn thấy vui. Dù sao cũng là con gái." // \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway." <0114> "Đó là lí do em muốn anh bình tĩnh và trả lời như thế khi những thằng khác làm phiền anh." // \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you." <0115> \{\m{B}} "Ờ, anh bình tĩnh lắm. Anh còn chả cảm thấy căng thẳng gì thì khi mấy thằng con trai đến gần em." // \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway." <0116> "Anh nói thế là sao? Không phải anh sẽ dọa chúng nó đấy chứ?" // \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?" <0117> "Chúng nó sẽ đến gần thật đấy. Chắc không hả?" // \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?" <0118> \{\m{B}} "Ờ, biết chứ. Đằng nào tính em nó cũng thế mà." // \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all." <0119> "Không, em không tự tin tí nào về chuyện đấy. Tốt hơn nên gọi em là một người có nhiều nghị lực..." // \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..." <0120> "Nhưng giờ anh nói vậy... em cũng có tí chút tự tin vào nhan sắc của mình." // \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance." <0121> \{\m{B}} "Vòng một em bự." // \{\m{B}} "Your breasts are big." <0122> "Anh \bđúng\u là đồ con dê, nhỉ?!" // \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!" <0123> "Những lúc như thế này, anh đáng nhẽ phải làm em vui bằng cách nói em hợp thời trang." // \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish." <0124> \{\m{B}} "Ờ, đúng đấy. Có khi em được thuê làm người mẫu ấy nhỉ?" // \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?" <0125> "Thế thì hơi quá." // \{Tomoyo} "That's a little too much praise." <0126> \{\m{B}} "Phàn nàn nhiều thế... dù anh đang khen mà." // \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you." <0127> "A, vâng, ờ... anh nói vậy em vui lắm." // \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did." <0128> "Nhưng và vui vì chuyện đấy... có hơi lạ, nhỉ?" // \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?" <0129> \{\m{B}} "Chắc vậy... chẳng qua anh muốn xem em phản ứng thế nào khi khó chịu thôi." // \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered." <0130> "Ừ... cũng khá khó chịu. Dù em vẫn mừng, kệ bao nhiêu lần anh nói vậy nữa." // \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it." <0131> "Để em thử với anh nhé, \m{B}?" // \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?" <0132> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?" // \{\m{B}} "Hmm? What?" <0133> "Anh phản ứng thế nào nếu em làm anh bực." // \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you." <0134> "Em không nghĩ anh có tập cái này. Phải không, \m{B}?" // \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"* <0135> \{\m{B}} "Em đùa anh à?" // \{\m{B}} "Are you making fun of me?" <0136> "Ừ, đúng đấy." // \{Tomoyo} "Yes, I am." <0137> "Dù sao em chỉ đùa là đã làm mọi người khó chịu rồi." // \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all." <0138> \{\m{B}} "Được rồi, thử xem." // \{\m{B}} "Then, give it a try." <0139> "Rồi, sẽ thử." // \{Tomoyo} "Alright, I will." <0140> Tomoyo đưa tay ra và nắm vào cằm tôi. // Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin. <0141> "Nhìn hướng này." // \{Tomoyo} "Face this way." <0142> Cô ấy bắt tôi nhìn vào hướng cô. // She forces me in her direction. <0143> "Hừm... anh cũng chả đẹp trai lắm." // \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome." <0144> \{\m{B}} "Em... chẳng khen anh tẹo nào, đúng không?" // \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?" <0145> "Thế chưa hết." // \{Tomoyo} "That's not all." <0146> \{\m{B}} "Nghiêm túc à..." // \{\m{B}} "You serious..." <0147> Cô ấy vỗ mạnh vào hai má tôi. // She pats my cheeks loudly. <0148> "Anh không hẳn là tệ lắm." // \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape." <0149> "Nhưng cái mặt anh thật ngố." // \{Tomoyo} "But your face seems stupid." <0150> "Là con trai lông mi anh khá đẹp. Nhưng vì thiếu ngủ, nên mí mắt sưng hết lên." // \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up." <0151> "Tóc anh mềm. Ô, nhưng mà sau này rụng là chắc." // \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some." <0152> \{\m{B}} "Rõ ràng em chả khen anh gì cả!" // \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!" <0153> "Anh phiền thế... đã bảo chưa hết mà lại." // \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all." <0154> \{\m{B}} "Đừng có nói bất cứ thứ gì em muốn chứ..." // \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..." <0155> "Sắc mặt anh lạnh tanh, nhưng luôn tức giận." // \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry." <0156> "Với cả cái miệng xấu xa này nữa... nó tệ nhất." // \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst." <0157> "Nếu anh không cố làm đẹp, sẽ chẳng có cô nào tìm đến đâu." // \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all." <0158> ... cô ta không còn gì để nói nữa. // ... she doesn't have anything more to say. <0159> "Nhưng em nhìn những thứ này quen rồi... nên em không quan tâm." // \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind." <0160> "Vì em cũng gần gần giống vậy..." // \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..." <0161> "Nghĩa là..." // \{Tomoyo} "Which means..." <0162> "Chắc chắn chúa để em lại cho em..." // \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..." <0163> "Cho... tình yêu tương lai của em." // \{Tomoyo} "For the... sake of my future love." <0164> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0165> Tôi tiếp tục chằm chằm nhìn Tomoyo... // I continue staring at her... <0166> ... Mình cảm thấy hai má đỏ ửng. // ... I can feel that my face is blushing. <0167> Cằm bị nắm, tôi không ngoảnh đi đâu được. // With my chin being held, I can't avert my eyes. <0168> "\m{B}..." // \{Tomoyo} "\m{B}..." <0169> "... anh muốn nói gì à?" // \{Tomoyo} "... is there something you want to say?" <0170> \{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." <0171> \{\m{B}} "Anh yêu em." // \{\m{B}} "I love you." <0172> Tôi không thể nói gì khác. // I can't say anything else. <0173> Bàn tay giữ cằm tôi nhẹ nhàng hạ xuống. // The hand holding onto my chin softly falls. <0174> "Vậy à..." // \{Tomoyo} "I see..." <0175> "... nào, giờ là đến lượt anh làm phiền em." // \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me." <0176> Tôi giữ lấy cằm Tomoyo, kéo lại gần... và hôn cô ấy. // In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her. <0177> "Geez... anh đúng là đồ quỷ hôn, nhỉ..." // \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..." <0178> "Em không biết anh lại thế này khi trời trở tối..." // \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..." <0179> \{\m{B}} "Ừ, ngay cả anh cũng ngạc nhiên." // \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised." <0180> "Em không dùng son môi, có khi hơi khó chịu..." // \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..." <0181> \{\m{B}} "Anh không thích vị son môi." // \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream." <0182> "Em nghĩ nó hay mà. Có mùi thơm." // \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell." <0183> \{\m{B}} "Cái mùi mỹ phẩm chỉ có khó ngửi thôi." // \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing." <0184> "Nhưng phụ nữ thích giấu cảm xúc của mình như vậy." // \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that." <0185> \{\m{B}} "Chính xác là giấu gì cơ?" // \{\m{B}} "Hide what exactly?" <0186> "Đừng có hỏi thế. Anh chả tế nhị gì cả, biết không?" // \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?" <0187> "Nói vậy, nhưng em rất lo về cái đó..." // \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..." <0188> \{\m{B}} "Về cái gì?" // \{\m{B}} "About what?" <0189> "Thế em mới bảo đừng có hỏi." // \{Tomoyo} "That's why I said not to ask." <0190> Tomoyo dùng tay áp vào mũi và miệng. // Tomoyo covers her nose and mouth with her hands. <0191> Cô ấy như đang thở vào hai lòng bàn tay. // She seems to be breathing into her palms. <0192> "Nhìn cái gì đấy?" // \{Tomoyo} "What are you looking at?" <0193> \{\m{B}} "Trái tim phụ nữ thật nhạy cảm." // \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is." <0194> "Đừng có nói thế." // \{Tomoyo} "Don't say it like that." <0195> "Ư... gì cũng được, chả sao cả." // \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine." <0196> "........." // \{Tomoyo} "........." <0197> Lần này, Tomoyo dừng lại, hạ tay xuống. // This time, Tomoyo stops, dropping her hand. <0198> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0199> "Nhìn kìa." // \{Tomoyo} "Look." <0200> Cô ấy đang nhìn vào danh sách // She was looking at the student council candidate listing. <0201> \{\m{B}} "Giống lần trước." // \{\m{B}} "The same one from before." <0202> "Anh mù à?" // \{Tomoyo} "Are you blind?" <0203> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0204> Nhìn kĩ lại, có // Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen. <0205> ... "Con bé du côn". // ... "Delinquent Girl". <0206> \{\m{B}} "Em có biết ai khác không?" // \{\m{B}} "Is there anyone else you know?" <0207> "Em chỉ quen mỗi anh và Sunohara; ai khác nữa thì đúng là lạ." // \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising." <0208> "Chắc chắc sẽ tìm ta nếu hỏi mấy học sinh trường khác." // \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school." <0209> \{\m{B}} "Tốt hơn là nó không nên đi xa hơn thế này." // \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this." <0210> "Ừ... chắc vậy." // \{Tomoyo} "Yeah... I guess so." <0211> "Đến đây được rồi." // \{Tomoyo} "This far's fine." <0212> \{\m{B}} "Em sống gần đây à?" // \{\m{B}} "You live close to here?" <0213> "Không, còn phải đi một đoạn nữa, nhưng em sẽ đi qua khu mua sắm. Không có gì nguy hiểm đâu." // \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all." <0214> "... dù có nguy hiểm đi nữa, chắc anh vẫn nói em sẽ ổn cả, nhỉ?" // \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?" <0215> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Don't say things so freely like that." <0216> \{\m{B}} "Rồi, chào em." // \{\m{B}} "Then, see you." <0217> "Ừ, lần tới là Thứ Hai, phải không?" // \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?" <0218> \{\m{B}} "Lâu thật đó." // \{\m{B}} "It's a long time." <0219> "Ừ, lâu thật." // \{Tomoyo} "Yup, a long time." <0220> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club." <0221> "Nghĩa là sao?" // \{Tomoyo} "What do you mean?" <0222> \{\m{B}} "Khi chúng ta rời nhau, một bức ảnh mang rất nhiều ý nghĩa." // \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot." <0223> "Thế à... vậy anh muốn chụp một tấm không? Nghe hay đấy." // \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."* <0224> \{\m{B}} "Khỏi, không đâu. Thế thì anh thành người bình thường mất." // \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way." <0225> "Em không nghĩ nó xấu gì cả." // \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all." <0226> \{\m{B}} "" // \{\m{B}} "So you say." <0227> // \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you." <0228> // \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..." <0229> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0230> \{\m{B}} "Sau nhé." // \{\m{B}} "Later." <0231> "Hẹn gặp lại. // \{Tomoyo} "See you."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.