Clannad VN:SEEN2419
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2419.TXT #character 'Sunohara' #character '*B' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Tomoyo' <0000> Sunohara xuất hiện với đôi mắt đỏ ngầu khi tiết một kết thúc. // Sunohara appears with bloodshot eyes once first period ends. // 一時間目が終わると、春原は目を血走らせてやってきた。 <0001> \{Sunohara} "Được rồi! Đã đến lúc tao phải doronjo Tomoyo!" // \{Sunohara} "All right! Time to get my doronjo on Tomoyo!" // \{春原} 「よし、智代にドロンジョだっ」 <0002> \{\m{B}} "Mày nói chệch quá xa so với từ 'revenge' rồi đấy." // \{\m{B}} "You're really getting far away from 'revenge.'" // \{\m{B}} 「どんどんリベンジから遠ざかってるからな」 <0003> \{Sunohara} "Cứ kệ tao đi... hừ..." // \{Sunohara} "Just leave that alone already... geez..." // \{春原} 「なんだっていいんだよ、もう…」 <0004> \{\m{B}} "Dù sao thì, thật sự trông mày rất mệt mỏi đấy." // \{\m{B}} "Anyway, you look really tired." // \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」 <0005> \{Sunohara} "Vì tao thức đọc mấy quyển game book cho đến tận sáng." // \{Sunohara} "That's because I was up reading some game book until morning~" // \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ」 <0006> \{Sunohara} "Điều đó chứng tỏ tao không phải là thằng nhát gan..." // \{Sunohara} "Well, that proves that I'm not a coward..." // \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだが…」 <0007> \{Sunohara} "Và tao vẫn chưa xoá bỏ được sự nhục nhã này." // \{Sunohara} "And I still haven't cleansed myself of dishonor." // \{春原} 「まだ、僕の汚名は晴れていないからね」 <0008> Trông cậu ta tràn đầy nhiệt tình. // He's full of enthusiasm. // 見上げた根性だ。 <0009> \{\m{B}} "Hả? Đừng nói là mày đã khóc đến tận sáng đấy?" // \{\m{B}} "Huh? Could it be that you were crying until morning?" // \{\m{B}} 「あれ? もしかして、おまえ、朝まで泣いてた?」 <0010> \{Sunohara} "Làm gì có chuyện đó!" // \{Sunohara} "That's not entirely true!" // \{春原} 「んなことないやいっ!」 <0011> Cậu ta dụi mắt trong khi nói. // He rubs his eyes as he says that. // 言って、目をごしごしとこする。 <0012> \{\m{B}} "Vậy? Lần này mày định làm gì đây?" // \{\m{B}} "Well? What's your plan this time?" // \{\m{B}} 「で? 今度はどんな作戦を思いついたんだよ」 <0013> \{Sunohara} "Tao sẽ đi bắt một con tin." // \{Sunohara} "I'm going to take a hostage." // \{春原} 「人質作戦さ」 <0014> \{Sunohara} "Mày luôn thấy điều đó trong những thứ đại loại như manga và kịch, đúng không?" // \{Sunohara} "You always see this in things like manga and drama, right?" // \{春原} 「ほら、よく漫画やドラマであるだろ?」 <0015> \{Sunohara} "Giống như là, \b'ta không thể đảm bảo an toàn cho đứa bé này nếu ngươi nhúc nhích dù chỉ một chút...'.\u" // \{Sunohara} "Like, 'I can't guarantee the safety of this kid if you move just a little...'" // \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この子が傷つくことになるぜ…ってやつ」 <0016> \{Sunohara} "Tao sẽ dùng những thứ có giá trị với cô ta để đe dọa." // \{Sunohara} "I'll threaten something valuable of hers." // \{春原} 「それを、あいつの持ち物でやってやる」 <0017> \{\m{B}} "Đối tượng mày nhắm tới là gì?" // \{\m{B}} "What's your target?" // \{\m{B}} 「何をとるんだよ」 <0018> \{Sunohara} "À... vở lịch sử của cô ta thì sao? " // \{Sunohara} "Well... how about her history textbook?" // \{春原} 「そうだな…現国の教科書なんて、どうだ」 <0019> \{Sunohara} "Nó sẽ thế này 'nếu ngươi cử động dù chỉ một phân, bức hình \g{Akutagawa}={Akutagawa là nhà văn cận đại Nhật Bản nổi tiếng với thể loại truyện ngắn.} này sẽ bị mọc râu'." // \{Sunohara} "It will be like, 'If you move one inch, then this picture of Akutagawa might suddenly sprout a beard.'" // \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この芥川の顔にヒゲが生えるぜ…って感じでな」 <0020> \{\m{B}} "Và mày sẽ ăn liên hoàn cước mà chẳng cần phải nói nhiều." // \{\m{B}} "You'll probably get kicked without any argument though." // \{\m{B}} 「問答無用で蹴られると思うが」 <0021> \{Sunohara} "Nếu cô ta định làm thế, tao sẽ vẽ đầy râu lên mặt ông tác giả..." // \{Sunohara} "If she tries to do that, I'll cover the author's face with a beard..." // \{春原} 「そん時は、作家の顔が全員ヒゲさ…」 <0022> \{\m{B}} "Đổi lại, mày sẽ bị đập nát nhừ cho đến lúc nằm một đống luôn." // \{\m{B}} "In exchange, you're going to get beaten to a pulp." // \{\m{B}} 「代わりにおまえは、ボロボロな」 <0023> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0024> \{Sunohara} "Hehe... chỉ cần tao lấy được vật bất ly thân mà cô ta quan tâm, là tao thoả mãn rồi..." // \{Sunohara} "Hehe... if I manage to take something hostage that she cares about, I'll be satisfied..." // \{春原} 「へへ…あいつの持ち物が道連れにできれば、本望さ…」 <0025> \{\m{B}} "Chắc hẳn mày không biết quý trọng sinh mạng bản thân, hử!" // \{\m{B}} "You sure don't cherish your own life, huh!" // \{\m{B}} 「おまえの命、むちゃくちゃ軽いな!」 <0026> \{Sunohara} "Hãy gọi tao là một gã đáng sợ.." // \{Sunohara} "Call me a scary guy..." // \{春原} 「恐ろしい男だと言ってくれよ…」 <0027> \{\m{B}} "Được rồi, mày đúng là một gã đáng sợ.." // \{\m{B}} "Okay, you're a scary guy..." // \{\m{B}} 「ああ、恐ろしい男だ…」 <0028> Sunohara lấy ra một cái bút và rút nắp ra. // Sunohara takes a marker out of his pencil case and removes the cap. // 春原はペンケースの中から、マジックペンを取り出し、キャップをはずす。 <0029> \{Sunohara} "Hêhê..." // \{Sunohara} "Hehe..." // \{春原} 「へへ…」 <0030> Cậu ta liếm đầu bút. // He's licking the tip of it. // その先端を舌で舐めた。 <0031> \{\m{B}} "Cậu đang viết lên lưỡi mình đấy." // \{\m{B}} "You're writing on your tongue." // \{\m{B}} 「おまえ、舌に書いてるぞ」 <0032> \{Sunohara} "Ơ?!" // \{Sunohara} "Ehh?!" // \{春原} 「えぇっ」 <0033> \{Sunohara} "Khỉ thật, không biết nó có xoá được không..." // \{Sunohara} "Crap, I wonder if it will come off..." // \{春原} 「やべ、取れるかなぁ…」 <0034> Cậu ta đã đi được nửa đường để trở thành một tên tội phạm. // He's only just halfway to becoming a villain. // 中途半端な悪役ぶりだった。 <0035> \{Sunohara} "Đi nào." // \{Sunohara} "Let's go then." // \{春原} 「じゃ、いくかっ」 <0036> Ngăn lại // Stop him // もう、やめさせる <0037> Mặc kệ // Ignore him // 放っておく <0038> \{\m{B}} "Thật là, mày thôi đi được không." // \{\m{B}} "Geez, knock it off already." // \{\m{B}} 「もう、やめとけ」 <0039> \{Sunohara} "Hả? Tại sao?" // \{Sunohara} "Huh? Why?" // \{春原} 「あん? どうして?」 <0040> \{Sunohara} "Mày không muốn thấy cô ta khóc lóc và kêu lên \b'Dừng lại! làm ơn đừng vẽ râu lên đó!'\u sao?" // \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?" // \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」 <0041> ... Điều đó chẳng bao giờ xảy ra. // ... there's no way that will happen. // …んなもん絶対に見れない。 <0042> \{\m{B}} "Bỏ cuộc đi, mày được nếm trải rồi còn gì nữa." // \{\m{B}} "Just quit it, you've already proven it." // \{\m{B}} 「もう、いい加減、証明されたしな」 <0043> \{Sunohara} "Nếm trải cái gì?" // \{Sunohara} "Proven what?" // \{春原} 「なにが?」 <0044> \{\m{B}} "Rằng em nó mạnh thật sự." // \{\m{B}} "That she's really strong. // \{\m{B}} 「あいつが本当に強いってこと」 <0045> \{Sunohara} "Ừ, chắc chắn cô ta không hoàn toàn yếu đuối như tao nghĩ." // \{Sunohara} "Well, she's definitely not all that weak." // \{春原} 「まっ、ちょっとはできるねっ」 <0046> \{\m{B}} "Vậy thì, ý kiến của mày về việc không có đứa con gái nào mạnh hơn con trai là không chính xác, vậy đâu cần tiếp tục cái trò này nữa, đúng không?" // \{\m{B}} "Anyway, your idea of there being no girls stronger than men has been shown to be incorrect, so there's no need to continue this, right?" // \{\m{B}} 「そもそも、男より強い女なんているわけがないって理由で始めたんだから、もう続ける必要もないだろ?」 <0047> \{Sunohara} "Chẳng có đứa con gái nào mạnh hơn được cả." // \{Sunohara} "There \baren't\u any that are stronger." // \{春原} 「強いわけありません」 <0048> \{\m{B}} "Mày vừa mới thừa nhận còn gì." // \{\m{B}} "You just admitted that there were right now." // \{\m{B}} 「おまえ今、認めてたじゃん」 <0049> \{Sunohara} "Tao chỉ nói là cô ta không hoàn toàn yếu đuối. Tao sẽ cho mày thấy điều đó có nghĩa cô ta là người mạnh nhất trong một lúc nữa thôi." // \{Sunohara} "I just said she's definitely not weak. I'll show that that doesn't mean she's the stronger one in a moment." // \{春原} 「ちょっとはできるって言ったんだよっ、見極めるのはこれからっ」 <0050> \{\m{B}} "Vậy mày định nói là phải chơi xấu và rằng lấy được một vật bất ly thân sẽ chứng tỏ mày mạnh hơn?" // \{\m{B}} "So you're telling me that being unfair and taking a hostage will prove that you're stronger?" // \{\m{B}} 「人質とるなんて卑怯なことしようとしてる時点で、少なくともおまえよりは強いよな」 <0051> \{Sunohara} "Ư..." // \{Sunohara} "Ugh..." // \{春原} 「ぐ…」 <0052> \{\m{B}} "Tao cho là mày nên dừng lại trong khi mày vẫn còn chút lòng tự trọng, không cần biết nó ít đến mức nào." // \{\m{B}} "I think you should stop while you still have some pride left, no matter how little it is." // \{\m{B}} 「ここでやめときゃ、少なくとも、プライドだけは守れると思うぞ」 <0053> \{Sunohara} "Này... Tao không chơi xấu đâu... chỉ đùa thôi mà, haha!" // \{Sunohara} "Hey... I'm not being unfair... I was just joking, haha!" // \{春原} 「ひ、卑怯だなんて…ちょっとしたジョークじゃん、ははっ」 <0054> \{\m{B}} "Vậy dừng lại đi, mấy trò đùa xưa quá rồi." // \{\m{B}} "Stop this now then, it's getting old." // \{\m{B}} 「なら、やめとけ。面白くない」 <0055> \{Sunohara} "Ahaha... Chắc vậy... Tao chỉ nghĩ là nó khá vui." // \{Sunohara} "Ahahaha... I guess so... I just thought it was kinda funny." // \{春原} 「はは…やっぱ、そうかな。笑えると思ったんだけどなぁ」 <0056> Cậu ta trở về chỗ ngồi, gục mặt xuống bàn bất động. // He goes back to his seat, lays his face down on the desk, and remains there motionless. // 春原は自分の席に座り直し、机に突っ伏すと、そのまま動かなくなった。 <0057> Chắc là cậu ta sốc, khi nhận ra rằng Tomoyo mạnh hơn mình. // I guess he's in shock, having realized that Tomoyo's stronger than him. // 智代が自分よりも強いことを証明されたのが、よほどショックだったのだろう。 <0058> \{\m{B}} "Mày tự đi mà làm lấy." // \{\m{B}} "Go do it yourself." // \{\m{B}} 「ひとりで行ってくれ」 <0059> \{Sunohara} "Hả?" // \{Sunohara} "Huh?" // \{春原} 「ありゃ?」 <0060> \{Sunohara} "Mày muốn thấy cô ta khóc lóc và kêu lên \b'Dừng lại! làm ơn đừng vẽ râu lên đó'\u sao?" // \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout, 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?" // \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」 <0061> Nếu thực tế có chuyện đó xảy ra, thì tất nhiên tao cũng muốn chứng kiến. // If that were actually going to happen, then of course I'd like to see it. // 本当にそうなるなら、見てみたいが。 <0062> \{\m{B}} "Thật là chán nếu một cứ lặp đi lặp lại một kịch bản." // \{\m{B}} "The same thing happens every time, so it's getting quite boring." // \{\m{B}} 「なんかさ…パターン化してきて、つまんなくなった」 <0063> \{Sunohara} "Vậy ý mày là tao sẽ lại thua nữa." // \{Sunohara} "So you're saying that I'll lose again." // \{春原} 「それって、また僕がやられるってふうに聞こえるんですけど」 <0064> \{\m{B}} "Không chấp nhận sao?" // \{\m{B}} "Do you disagree?" // \{\m{B}} 「違うのか?」 <0065> \{Sunohara} "Haha... Tao thật sự buồn đấy..." // \{Sunohara} "Haha... I'm really bummed out..." // \{春原} 「はは…こりゃ、僕も落ちぶれたもんだな…」 <0066> \{Sunohara} "Để một người bạn thân nói như thế..." // \{Sunohara} "Being told by that by a close friend..." // \{春原} 「親友のおまえにまで、そんなふうに言われるなんて」 <0067> \{Sunohara} "Được, cứ chờ xem câu chuyện về những kì tích của tao này." // \{Sunohara} "Well, look forward to the tales of my exploits." // \{春原} 「ま、土産話、期待してなって」 <0068> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." // \{春原} 「………」 <0069> \{\m{B}} "Kể tao nghe câu chuyện của mày xem nào, ôi nhà thám hiểm tài ba." // \{\m{B}} "Let me hear your story, oh great traveler." // \{\m{B}} 「土産話、聞かせてくれ」 <0070> \{Sunohara} "Đừng có hỏi về nó chứ." // \{Sunohara} "Please don't ask about that." // \{春原} 「聞かないでください」 <0071> \{Giọng Nói} "Này." // \{Voice} "Hey." // \{声} 「おい」 <0072> Có người gọi tôi đúng lúc tôi nghe thấy tiếng bước chân. // Someone calls me as I head to the shoe locker. // 下駄箱に向かう途中で、声をかけてきたのは… <0073> ... Là Tomoyo // ... it's Tomoyo. // …智代だった。 <0074> \{Tomoyo} "Vậy là, anh thật sự đã khiến anh ta dừng lại rồi." // \{Tomoyo} "So, you really did make him stop." // \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」 <0075> ... Cô ấy đang nói về Sunohara phải không nhỉ? // ... is she talking about Sunohara? // …春原のことか。 <0076> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi." // \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay now." // \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」 <0077> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...) // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) // \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…) <0078> Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy. // I wonder what kind of face she'd make if I said that. // …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。 <0079> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy gì cảm ơn." // \{Tomoyo} "Good, that's helpful." // \{智代} 「うん、助かったぞ」 <0080> \{Tomoyo} "Nhưng đó là điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán." // \{Tomoyo} "But that was the only thing keeping me occupied, so now I'll feel a bit lonely." // \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」 <0081> \{\m{B}} "Sao thế? Em không có người bạn nào sao?" // \{\m{B}} "Why's that? Don't you have any friends?" // \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」 <0082> \{Tomoyo} "Tất nhiên là có. Và họ đều rất tốt nữa." // \{Tomoyo} "Of course I do. And they're all really kind." // \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」 <0083> \{Tomoyo} "Và em cũng chẳng có gì than phiền về họ." // \{Tomoyo} "And I've got nothing bad to say about them." // \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」 <0084> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em." // \{Tomoyo} "But they're a bit on the classy side." // \{智代} 「けど、少し上品だな」 <0085> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt." // \{Tomoyo} "Both of you are great at being fools." // \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」 <0086> ... Có đúng cô ấy đang khen bọn tôi? // ... is she complimenting us? // …褒められているのだろうか。 <0087> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ mà, đúng không?" // \{\m{B}} "You came to this school to be with people of their lot, right?" // \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」 <0088> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh." // \{\m{B}} "So it's best to just ignore us." // \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」 <0089> \{Tomoyo} "Em chưa nói là em không bận tâm đến chuyện đó sao?" // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't mind?" // \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」 <0090> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?" // \{\m{B}} "Even with unpleasant people?" // \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」 <0091> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế." // \{Tomoyo} "I'll greet even unpleasant people, at least." // \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」 <0092> \{Tomoyo} "À mà, em không thực sự ghét ai cả." // \{Tomoyo} "Oh, by the way, I don't really hate anyone." // \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」 <0093> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?" // \{\m{B}} "Not even Sunohara?" // \{\m{B}} 「春原?」 <0094> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta." // \{Tomoyo} "Well... no, not even him." // \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」 <0095> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy." // \{\m{B}} "You sure have a huge heart." // \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」 <0096> \{Tomoyo} "Ừm, đúng đấy." // \{Tomoyo} "Yeah, you're right, I do." // \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」 <0097> \{Tomoyo} "Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà." // \{Tomoyo} "I'm full of motherly love." // \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」 <0098> \{Tomoyo} "Chẳng phải đó là điều anh mong đợi ở một cô gái sao?" // \{Tomoyo} "Isn't that the way you'd expect a girl to be?" // \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」 <0099> \{\m{B}} "Con gái? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn." // \{\m{B}} "Girl? More like an old woman." // \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」 <0100> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà." // \{Tomoyo} "Hey, that's rude! I'm younger than you." // \{智代} 「失礼だな。年下だ」 <0101> \{\m{B}} "Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó." // \{\m{B}} "Yeah, you're right, I completely forgot about that." // \{\m{B}} 「ああ、そうだな。すっかり忘れてたよ」 <0102> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em." // \{Tomoyo} "You don't seem to agree with me." // \{智代} 「何か不服そうだな」 <0103> \{\m{B}} "À thì..." // \{\m{B}} "Well..." // \{\m{B}} 「いや…」 <0104> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi." // \{Tomoyo} "Ah, time to end our chat." // \{智代} 「ああ、話はここまでだ」 <0105> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn." // \{Tomoyo} "I'm going home with some other classmates today." // \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」 <0106> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi." // \{Tomoyo} "I'd look bad if I made them wait." // \{智代} 「待たせたら、悪い」 <0107> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi." // \{\m{B}} "Yeah, you should get going." // \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」 <0108> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ." // \{Tomoyo} "It sounds like you want to get rid of me. You should be more regretful that I'm leaving." // \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」 <0109> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé." // \{\m{B}} "Well, don't go then, stay here." // \{\m{B}} 「じゃあ、行くな。ここにいろ」 <0110> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá." // \{Tomoyo} "Hearing that makes me feel happier, but it's too bad." // \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」 <0111> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình." // \{Tomoyo} "I have to keep my promise." // \{智代} 「約束は守る」 <0112> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau." // \{Tomoyo} "See you then." // \{智代} 「じゃあな」 <0113> Cô ấy quay lưng bước đi. // She turns and walks away. // 背を向けると、颯爽と歩いていった。 <0114> Cảm giác như là tôi đã quá phung phí thời gian ở trước cửa phòng giáo vụ, nên tôi quay lại chỗ tủ đựng giày. // I feel I've outstayed my welcome in front of the staffroom, so I head off to the shoe lockers. // 俺も職員室の前で長居はしたくない。下駄箱へと急いだ。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.