Clannad VN:SEEN1512
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1512.TXT #character 'Koumura' // '幸村' #character '*B' #character ‘Giọng nói’ #character 'Voice' // '声' #character 'Kouko' // '公子' <0000> 12 tháng 5 (Thứ hai) // May 12 (Monday) // 5月12日(月) <0001> Buổi tối hôm sau, tôi nhận được điện thoại từ Koumura. // The next evening, I get a call from Koumura. // 次の日の晩、幸村から電話があった。 <0002> \{Koumura} "Có phải trò đó không, \m{B}-kun?" // \{Koumura} "Is that you, \m{B}-kun?" // \{幸村}『\m{B}くん、かの』 <0003> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0004> \{Koumura} "Tổ chức đám cưới của Kouko-san ở trường sẽ không sao hết..." // \{Koumura} "It'll be fine to hold Kouko-san's wedding at the school..." // \{幸村}『公子さんの結婚式…学校であげるといい』 <0005> \{\m{B}} "Vậy là okay hả?" // \{\m{B}} "That's an okay, then?" // \{\m{B}}「OKでたんだなっ?」 <0006> \{Koumura} "Hừm..." // \{Koumura} "Hm..." // \{幸村}『ふむ…』 <0007> \{Koumura} "Nếu là chủ nhật tháng này, trường có thể vẫn mở cửa cho dịp như thế này, cho nên..." // \{Koumura} "If it's a Sunday this month, the school can be opened for an occasion like this, so..." // \{幸村}『今月中の日曜なら、特別に開ける、と…』 <0008> \{\m{B}} "Cám ơn!" // \{\m{B}} "Thank you!" // \{\m{B}}「サンキュ」 <0009> Cạch! // Clatter! // がちゃん! <0010> Tôi gác máy và gọi cho Kouko-san. // I hang up and call Kouko-san. // I hang up on my end and soon call Kouko-san. // 一方的に切って、すぐさま公子さんに連絡を取る。 <0011> Tôi đã có sẵn số điện thoại của cô rồi. // I got her number beforehand. // Oh, by the way, if you were wondering... // 連絡先は事前に聞いてあった。 <0012> \{Giọng nói} "Vâng?" // \{Voice} "Yes?" // \{声}『はい』 <0013> \{\m{B}} "Có phải cô Kouko-san đó không? Là em đây, \m{A}." // \{\m{B}} "Is that you, Kouko-san? It's me, \m{A}." // \{\m{B}}「公子さんですか。俺、\m{A}っす」 <0014> \{Kouko} "À, ra là \m{A}-san. Chào buổi tối." // \{Kouko} "Ah, it's \m{A}-san. Good evening." // \{公子}『はい、\m{A}さんですね。こんばんは』 <0015> Lời chào của cô ấy chậm rãi như thế nào đấy. // Her greeting's somewhat slow. // 挨拶なんてまどろっこしい。 <0016> \{\m{B}} "Có một chuyện nữa em muốn yêu cầu." // \{\m{B}} "There's one more thing I'd like to ask." // \{\m{B}}「もうひとつお願いがあるんです」 <0017> \{Kouko} "Được. Liệu đó là gì?" // \{Kouko} "Okay. What might it be?" // \{公子}『はい。なんでしょう?』 <0018> \{\m{B}} "Xin hãy tổ chức đám cưới... ngay tại trường." // \{\m{B}} "Please hold the wedding... at the school." // \{\m{B}}「式を…学校で挙げてください」 <0019> \{Kouko} "Hả? Em nói vậy nghĩa là sao?" // \{Kouko} "Huh? What do you mean by that?" // \{公子}『はい? それはどういうことでしょう?』 <0020> \{\m{B}} "Xin hãy dùng khuôn viên trường để làm lễ cưới." // \{\m{B}} "Please use the school building for the wedding ceremony." // \{\m{B}}「式場ですよ。学校の校舎を使ってください」 <0021> \{Kouko} "Cái đó... ờ, liệu có ổn không?" // \{Kouko} "That's... umm, is that all right?" // \{公子}『それは…その、大丈夫なんですか?』 <0022> \{\m{B}} "Em có đựợc sự đồng ý rồi. Hoặc đúng hơn, bởi vì đó chính là cô mà không ai nỡ nói không." // \{\m{B}} "I got the okay. Or rather, because it's you to begin with, Kouko-san, no one could say no." // \{\m{B}}「今、OK出たんですよ。つっか、そもそも公子さんの結婚式なら、誰もダメなんて言わないっすよ」 <0023> \{Kouko} "Haha... vậy sao?" // \{Kouko} "Haha... is that so?" // \{公子}『はは…そうでしょうか』 <0024> \{\m{B}} "Đuợc chứ ạ? Có đuợc không ạ?" // \{\m{B}} "It's fine, right? It's okay, right?" // \{\m{B}}「いいですよね? OKですよね?」 <0025> \{Kouko} "Những gì em vừa nói... khiến cô rất vui." // \{Kouko} "What you told me... makes me very happy." // \{公子}『それは…とても嬉しいお話です』 <0026> \{Kouko} "Nếu đó không thành vấn đề, cô sẽ làm thế." // \{Kouko} "If it really isn't a problem, then I'll do that." // \{公子}『本当に構わないのなら、そうしたいです』 <0027> \{\m{B}} "Không có vấn đề gì hết." // \{\m{B}} "It's not a problem." // \{\m{B}}「構わないんですよ」 <0028> \{Kouko} "Vậy thì... cô sẽ làm như thế." // \{Kouko} "Then... I'll do that." // \{公子}『なら…そうします』 <0029> \{\m{B}} "Đó sẽ là chủ nhật tuần sau. Liệu có ổn không?" // \{\m{B}} "It'll be next Sunday. Is that fine?" // \{\m{B}}「次の日曜っすよ。いいですね」 <0030> \{Kouko} "Ừmm..." // \{Kouko} "Umm..." // \{公子}『えっと…』 <0031> Cô ấy chần chừ một lúc, rồi... // She's hesitant for a moment, then... // 少し迷った後… <0032> \{Kouko} "Đuợc, ổn." // \{Kouko} "Okay, that's fine." // \{公子}『はい、わかりました』 <0033> Rồi cô ấy trả lời. // So she answers. // そう答えてくれた。 <0034> Tôi rất mừng. Tôi thực sự rất mừng. // I'm glad. I'm really glad. // 良かった。本当に、良かった。 <0035> \{Kouko} "Ừm, \m{A}-san," // \{Kouko} "Umm, \m{A}-san," // \{公子}『あの、\m{A}さん』 <0036> \{\m{B}} "Vâng?" // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <0037> \{Kouko} "Em có thể nói với cô ai giúp em tiến hành kế hoạch này?" // \{Kouko} "Can you tell me who helped you implement this plan?" // "Can you tell me the person who helped you implement this plan?" // \{公子}『この話を実現するにあたって、お手伝いしてくれた人たちを教えてください』 <0038> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「はい?」 <0039> \{Kouko} "Cô muốn cám ơn người đó." // \{Kouko} "I want to thank whomever it is." // \{公子}『お礼を言いたいんです』 <0040> \{\m{B}} "Aa..." // \{\m{B}} "Oh..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0041> Đây là kiểu người của Kouko-san. // This is the type of person Kouko-san is. // そういう人だった、公子さんとは。 <0042> \{\m{B}} "Là Koumura." // \{\m{B}} "It's Koumura." // \{\m{B}}「幸村です」 <0043> \{Kouko} "Em muốn nói Koumura...san?" // \{Kouko} "You mean Koumura... san?" // \{公子}『幸村…さん、と言いますと?』 <0044> \{\m{B}} "Vâng. Thầy Koumura." // \{\m{B}} "Yeah, Koumura-sensei." // \{\m{B}}「ああ、幸村先生です」 <0045> Trước Kouko-san, tôi cảm thấy không đúng khi gọi ổng trống không như thế. // Before Kouko-san, I feel it's inappropriate to address him directly like that. // Original: The way Kouko-san addressed him was unpleasant. // Alt - Before Kouko-san, I felt it was inappropriate to address him directly like that. - Kinny Riddle // 公子さんの前で、呼び捨てはまずかったか。 <0046> \{Kouko} "Thầy Koumura?" // \{Kouko} "Koumura-sensei?" // \{公子}『幸村先生ですかっ』 <0047> Cô ấy trở lại với giọng phấn khởi, không còn lo lắng chuyện gì trên đời nữa. // She returns to a joyful voice, without a care in the world. // そんなことも気にせず、喜びの声が返ってくる。 <0048> \{\m{B}} "Hai người có thân không ạ?" // \{\m{B}} "Were you close?" // \{\m{B}}「親しいんですか?」 <0049> \{Kouko} "Thân hay không... Thầy Koumura là người thầy mà cô mang ơn." // \{Kouko} "Close or not... I was very much in Koumura-sensei's debt." // Original: "Close or not... Koumura-sensei's a teacher that I would consider honored." // Alt - "Close or not... I was very much in Koumura-sensei's debt." - Kinny Riddle // \{公子}『親しいも何も…幸村先生は、私の恩師とも言うべき方です』 <0050> \{Kouko} "Thầy là người như cô, luôn chăm sóc cho học sinh. Và nhờ có thầy, cô mới trở thành giáo viên chủ nhiệm." // \{Kouko} "He was a person like me who took care of his students, and thanks to him, I became a homeroom teacher." // \{公子}『私のような過保護に育てられた人間が、クラス担任を全うできたのも幸村先生のおかげなんですよ』 <0051> \{Kouko} "Thầy là người bảo cô phải nghiêm khắc với học sinh." // \{Kouko} "He was the one who told me to be strict with students." // \{公子}『生徒を叱る厳しさを教えてもらったんです』 <0052> \{\m{B}} "Nghiêm túc chứ ạ?" // \{\m{B}} "Serious?" // \{\m{B}}「マジッすか」 <0053> \{Kouko} "À, nếu em để ý, thầy Koumura là người rất nghiêm khắc." // \{Kouko} "Ahh, if you notice, Koumura-sensei is a very strict person." // \{公子}『ああ見えて、幸村先生は厳しい人なんですよ』 <0054> Tôi không tin điều đó... // I don't believe it... // 信じられねぇ…。 <0055> \{Kouko} "À... Cô phải cúp máy sớm, có đuợc không?" // \{Kouko} "Ah... I'll have to end the call soon, is that all right?" // \{公子}『あ…そろそろ電話いいですか』 <0056> \{\m{B}} "À, lỗi của em. Chuyện này nói lâu quá." // \{\m{B}} "Ah, my apologies. This took too long." // \{\m{B}}「あ、すみません。長くなって」 <0057> \{Kouko} "Không sao đâu. Em có nhiều chuyện muốn nói với cô mà, \m{A}-san." // \{Kouko} "Not at all. You had a lot you wanted to tell me, \m{A}-san." // \{公子}『いえ。\m{A}さんとは、たくさん話していたいですよ』 <0058> \{Kouko} "Nhưng cũng đâu phải em đang ở nhà cô..." // \{Kouko} "But, it's not like you're at my house..." // \{公子}『でも、私の家ではないので…』 <0059> \{\m{B}} "Vâng. Em biết. Em xin lỗi." // \{\m{B}} "Yeah. I know. I'm sorry." // \{\m{B}}「ええ。わかってます。すみません」 <0060> \{Kouko} "Cám ơn em đã nói cho cô điều tốt như thế hôm nay." // \{Kouko} "Thank you for telling me such good things today." // \{公子}『今日はとてもいいお話、ありがとうございました』 <0061> \{\m{B}} "Không có gì ạ..." // \{\m{B}} "Not at all..." // \{\m{B}}「いや…」 <0062> \{Kouko} "Vậy thôi, chúc ngủ ngon." // \{Kouko} "Well then, good night." // \{公子}『それでは、おやすみなさい』 <0063> \{\m{B}} "Vâng, chúc cô ngủ ngon." // \{\m{B}} "Yeah, good night." // \{\m{B}}「ああ、おやすみ」 <0064> Tôi đặt ống nghe xuống. // I put down the receiver. // 受話器を置く。 <0065> Đúng... đây sẽ là đám cưới tuyệt nhất tới giờ. // Yeah... this will definitely be the best wedding ever. // ああ…絶対に、最高の結婚式になる。 <0066> Tôi tự tin vào điều đó. // I'm confident about that. // そう自信を持てた。 <0067> Bởi vì, cô bé đó đang làm việc chăm chỉ cho chuyện này... // Because, she's been working hard for this after all... // だって、そのために、あいつは頑張ってきたんだからな…。 <0068> Không thể nào có chuyện một người chăm chỉ như thế lại không đuợc đền đáp. // There's no way such an earnest hard worker wouldn't be rewarded. // あんなひたむきな努力が、報われないはずなかった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.