Clannad VN:SEEN0415

From Baka-Tsuki
Revision as of 17:52, 28 July 2010 by Midishero (talk | contribs) (New page: == Đội ngũ dịch == ''Người dịch'' ::*Clion ''Chỉnh sửa'' ::*Yukito-Tsukihime ''Hiệu đính'' ::*Midishero == ...)
(diff) ← Older revision | Latest revision (diff) | Newer revision → (diff)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN0415.TXT

#character '*B'
#character 'Cô Gái'
// 'Girl'
#character 'Sunohara'
#character 'Thầy Giáo'
// 'Teacher'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Tuyển Thủ Bóng Bầu Dục'
// 'Rugby Player'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Furukawa'
#character 'Người Phụ Nữ'
// 'Woman'
#character 'Misae'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Thu ba Ngay 15/4
// April 15 (Tuesday)
// 4月15日(火)

<0001> Vẫn là cô ta.
// She's there again.
// また、いた。

<0002> \{\m{B}} "Lại là bạn...?"
// \{\m{B}} "You again...?"
// \{\m{B}} 「おまえ、またかよ…」

<0003> \{\m{B}} "Sao bạn không đi tiếp?"
// \{\m{B}} "Why aren't you going on ahead?"
// \{\m{B}} 「どうして、ひとりじゃ上れないんだ?」

<0004> \{Cô Gái} "Là vì..."
// \{Girl} "Umm..."
// \{女の子} 「えっと…」

<0005> \{Cô Gái} "Vì..."
// \{Girl} "That's..."
// \{女の子} 「それは…」

<0006> \{Cô Gái} "À, nói thế nào nhỉ..."
// \{Girl} "Well, how should I put this..."
// \{女の子} 「その、なんといいますか…」

<0007> \{\m{B}} "Không sao, bạn không cần phải giải thích đâu..."
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to force yourself to say it..."
// \{\m{B}} 「いや、別に無理して話さなくていいけどさ…」

<0008> \{\m{B}} "Chúng ta đâu có quen nhau."
// \{\m{B}} "I'm a stranger, after all."
// \{\m{B}} 「俺ら他人だし」

<0009> \{Cô Gái} "À, vâng..."
// \{Girl} "Ah, okay..."
// \{女の子} 「あ、はい…」

<0010> \{\m{B}} "Mà này, bạn nên đi học đúng giờ đi."
// \{\m{B}} "But you know, you should be serious about going to school on time."
// \{\m{B}} 「でもさ、学校は真面目に出たほうがいいぞ」

<0011> \{Cô Gái} "Cậu cũng đi muộn."
// \{Girl} "You're late as well."
// \{女の子} 「遅刻してます」

<0012> Cô ta chỉ vào tôi.
// She points her finger at me.
// ぴっ、と俺を指さした。

<0013> \{\m{B}} "Tôi thì không sao..."
// \{\m{B}} "It's okay for me..."
// \{\m{B}} 「俺はいいんだよ…」

<0014> \{\m{B}} "Tôi..."
// \{\m{B}} "I..."
// \{\m{B}} 「俺は…」

<0015> Tôi quay đi chỗ khác.
// I turn my eyes away.
// 目を逸らす。

<0016> Sao mình phải giải thích dài dòng với cô gái lạ hoắc này?
// To begin with, what am I so serious about, lecturing a stranger?
// そもそも何を俺はこんなに真面目ぶって、他人を諭してるのだろう。

<0017> Phải rồi, theo cách cô ta nói.
// That's right, it's like she said.
// そう、こいつの言う通りだ。

<0018> Cô ta cũng là một học sinh cá biệt.
// She's also a delinquent.
// 同じ不良学生だ。

<0019> \{\m{B}} "Tùy bạn thôi."
// \{\m{B}} "Do whatever you want."
// \{\m{B}} 「好きにしてくれ」

<0020> Tôi leo lên dốc một mình bỏ lại cô gái sau lưng.
// I leave her alone and start ascending the hill by myself.
// 見捨てて、ひとり坂を登り始める。

<0021> Chỉ là...
// It's just that...
// ただ…

<0022> Trông cô ta không giống học sinh cá biệt lắm, nên tôi thấy cần phải giảng giải.
// She doesn't look like a delinquent at all, so I felt like lecturing her.
// そんな不良に見えなかったから、話しかけてしまっただけだ。

<0023> Chỉ vì lý do đó thôi.
// That's the only reason.
// それだけだ。

<0024> \{Cô Gái} "A, xin chờ chút!"
// \{Girl} "Ah, please wait!"
// \{女の子} 「あっ、待ってください」

<0025> Giọng nói...\p của cô gái ấy.
// A voice...\p it's that girl's.
// 声…\pさっきの女の。

<0026> \{Cô Gái} "À... tớ đi theo cậu được không?"
// \{Girl} "Um... is it okay for me to follow you?"
// \{女の子} 「あの…ついていっていいですか」

<0027> Quay lại, tôi thấy cô ta đứng cạnh mình.
// I look back to see her standing there beside me.
// 振り返ると、すぐ後ろにちょこんと立っていた。

<0028> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0029> \{Cô Gái} "Bởi vì..."
// \{Girl} "Um..."
// \{女の子} 「それは…」

<0030> \{Cô Gái} "Vì tớ đi một mình không quen."
// \{Girl} "Because I feel uneasy going alone."
// \{女の子} 「ひとりで行くのは、不安だからです」

<0031> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0032> Sao cô ta lại bộc bạch cảm xúc với một gã như mình?
// She's confessing to a strange guy like me.
// こんな見ず知らずの男を頼るこいつ。

<0033> Hẳn cô ta cũng phải có một, hay hai người bạn, vậy sao lại là mình...?
// She probably has at least one or two friends, so why is it me again...?
// 友達のひとりやふたり、居るだろうに、なんでまた俺なんかを…。

<0034> Tôi nhíu mày hướng mắt lên đỉnh dốc.
// I narrow my eyes as I gaze up the hill.
// 俺は逆光に目を細めながら、坂を見上げる。

<0035> Chà, cũng chỉ còn một đoạn.
// Well, it's only a short walk from here.
// どうせ、すぐそこまでだ。

<0036> \{\m{B}} "Tùy bạn."
// \{\m{B}} "Do what you want."
// \{\m{B}} 「好きにしてくれ」

<0037> Nói xong tôi bước tiếp.
// I say that and start walking again.
// 言って、再び歩き出す。

<0038> \{Cô Gái} "Chờ chút!"
// \{Girl} "Please wait!"
// \{女の子} 「待ってください」

<0039> \{\m{B}} "Lại gì nữa?"
// \{\m{B}} "What now?"
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ」

<0040> Cô ta nhìn tôi và....
// She's looking at me when...
// 彼女は俺を見つめながら…

<0041> \{Cô Gái} "\g{Anpan}={Anpan là bánh nhân đậu đỏ.}...!"
// \{Girl} "\g{Anpan}={Anpan is a type of bread with red bean paste filling.}...!"
// \{女の子} 「あんパンっ…」

<0042> Gì vậy nhỉ.
// She says.
// そう言った。

<0043> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0044> Đáp lại kiểu gì bây giờ?
// How should I respond to that?
// 俺はなんて答えればいいのだろうか。

<0045> \{\m{B}} "Bánh mì Pháp."
// \{\m{B}} "French loaf."
// \{\m{B}} 「フランスパン」

<0046> \{Cô Gái} "Tớ chẳng hiểu cậu nói gì cả."
// \{Girl} "I don't understand what you're saying."
// \{女の子} 「なんのことだか、よくわからないです」

<0047> \{\m{B}} "Tôi phải nói câu đó mới đúng."
// \{\m{B}} "That's my line."
// \{\m{B}} 「それはこっちのセリフだ」

<0048> \{\m{B}} "Bạn chỉ thích ăn anpan thôi à?"
// \{\m{B}} "What, do you just like anpan?"
// \{\m{B}} 「なんだ、あんパンが好きなだけか」

<0049> \{Cô Gái} "Không, không hẳn...."
// \{Girl} "No, not really..."
// \{女の子} 「いえ、取り立てては」

<0050> \{Cô Gái} "Dù vậy, tớ cũng không ghét nó."
// \{Girl} "Though that said, I don't really hate it."
// \{女の子} 「といっても嫌いなわけではないです」

<0051> \{Cô Gái} "Nói cách khác, tớ thích nó."
// \{Girl} "Or rather, I like it."
// \{女の子} 「どっちかというと好きです」

<0052> Đúng là người thích vòng vo. Với tôi, sao cũng được.
// She's a roundabout person. Anything is fine with me.
// 回りくどい奴だった。別になんでもいい。

<0053> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「いくぞ」

<0054> \{Cô Gái} "Ừm!"
// \{Girl} "Okay!"
// \{女の子} 「はいっ」

<0055> Lời đáp lại của tôi khiến cô ta vui hẳn lên.
// It seems that reply cheered her up a little bit.
// その返事は、少しだけ元気になっていた。

<0056> Giọng nói ấy có phần lôi cuốn.
// Her words were like a charm.
// 謎の言葉は、まじないか何かだったのか。

<0057> Táp, táp, táp...
// Tatter, tatter, tatter...
// たとたとたとっ…

<0058> Có tiếng bước chân của cô gái đang theo sau tôi.
// I continue to hear her footsteps following behind me.
// 後ろから駆け足に近い足音が聞こえ続けた。

<0059> .........
// .........
// ………。

<0060> Hết tiết ba, tôi nằm vật ra bàn. \pMột tiếng động lớn phát ra ngay kế bên tôi.
// Third period has passed, and I lay down on my desk. There's a loud thud next to me.
// 三時間目が終わって、机に突っ伏していると、隣の席でどん!と大きな音がした。

<0061> Nhìn lên, tôi biết Sunnohara vừa ném cặp xuống bàn.
// Looking up, I see Sunohara slam his bag onto the desk.
// 顔を上げると、春原の奴が机に鞄を叩きつけていた。

<0062> \{\m{B}} "Gì vậy? Mới sáng sớm mà sao trông mày mệt mỏi thế."
// \{\m{B}} "What's wrong? Looks like you're feeling crappy since the early morning."
// \{\m{B}} 「どうした、朝っぱらから不機嫌そうだな」

<0063> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0064> \{Sunohara} "Tao đã có một buổi sáng thật đẹp..."
// \{Sunohara} "My morning was beautiful..."
// \{春原} 「朝はいい目覚めだったよ…」

<0065> \{\m{B}} "Hả, vậy chẳng tốt sao?"
// \{\m{B}} "Then, isn't that okay?"
// \{\m{B}} 「そりゃよかったじゃん」

<0066> \{Sunohara} "Vấn đề là ngay sau đó..."
// \{Sunohara} "The problem was after that..."
// \{春原} 「問題はその後だよ…」

<0067> Sau khi ăn sáng, tao pha ít cà phê và mang vào phòng.
// After I ate breakfast, I made some coffee and returned to my room.
// 僕は、朝食を食べた後、コーヒーを入れて、部屋に戻ってくるんだ。

<0068> Một buổi sáng yên lành. Thời điểm tuyệt vời nhất để thưởng thức cà phê một cách thư thái.
// A quiet morning. This hour is the best. The time I can feel at peace.
// 朝の穏やかな一時。この時間が一番、幸せを感じる時だね。

<0069> \{\m{B}} "Kể nhanh lên..."
// \{\m{B}} "Hurry it up..."
// \{\m{B}} 「急げよ…」

<0070> Như mọi khi, tao ấn nút Play trên cái máy cát-xét và bắt đầu nhâm nhi tách cà phê.
// Just like always, I pressed the play button on the radio and started sipping my coffee.
// 僕はいつものように、ラジカセの再生ボタンを押して、コーヒーを飲み始める。

<0071> Đó là bài hip-hop tao thích nhất.
// That is my favorite hip-hop song.
// BGMは、お気に入りのヒップホップ。

<0072> Nó cũng là thứ tuyệt vời nhất trên thế giới này.
// It is also the best thing in this world.
// しかも、この世にひとつしかないマイベストだ。

<0073> \{Sunohara} "Ya, tuyệt vời làm sao..."
// \{Sunohara} "Oh man, isn't this great..."
// \{春原} 「いやぁ、優雅だねぇ…」

<0074> Sssụp...
// Sssip...
// ずずぅーっ。

<0075> "... YO-YO! Tao là \m{A}! Mày..."
// "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..."
// 『…YO! YO! オレ\m{A}!  オマエはっ』

<0076> "Mày là....."
// "You're..."
// 『オマエは…』

<0077> "... thôi quên đi, điều này thật ngu ngốc...."
// "... forget it, this is stupid..."
// 『…やめた。アホらし』

<0078> "Mày là một... con heo Mông Cổ!"
// "You're a... Mongolian-Chop!"
// 『オマエは…モンゴリアンチョップ!』

<0079> "Nhầm, Tao-sẽ-đưa-mày-một-con-heo-Mông-Cổ!"
// "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!"
// 『いや、オマエに、モンゴリアンチョップ』

<0080> "Chà, mặc dù nó chẳng liên quan gì ...."
// "Well, it doesn't make any sense however I say it..."
// 『って、どちらにしても意味不明だな…』

<0081> "Mày-là-một-con-cá-cóc-tiến-hóa-trên-bờ!"
// "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" 
// 『オマエは…陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!』

<0082> "Hả...? Mặc dù là đùa, nhưng có vẻ mình hơi quá lố rồi..."
// "Huh...? Even though I was joking, looks like I took it a bit seriously..."
// 『あれ…?  冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…』

<0083> "........."
// "........."
// 『………』

<0084> "Mày là một... con cá cóc à?"
// "You're a... WuperRuper?"
// 『おまえ…ウーパールーパー?』

<0085> "Mày... được-sản-xuất-ở-Trung-Quốc!"
// "You're... Made-in-Chi-na!"
// 『オマエは…メイド・イン・チャイナ!』

<0086> "Mày-được-nhân-bản-hàng-loạt-ở-Trung-Quốc...\wait{1000} Ựa, kinh thật!"
// "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na...\wait{300} geh, disgusting!"
// 『中国で大量生産されてんだ…\wait{300}って、キモッ!』

<0087> "Mày là... Cục-ta-cục-tác!"
// "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!"
// 『オマエは…クックドゥードゥルドゥー!』

<0088> "Ụa, mình đang nói cái quái gì thế, chả hiểu nữa, hahahaha!"
// "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!"
// 『うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~!  はははは!』

<0089> "Bàn tay xanh của ta lấy ra một hình nhân Sunohara từ trong túi thần kỳ!"
// "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!"
// 『オマエは…アオテナガフクロオオスノハラモドキ!』

<0090> "Vậy là 'Bàn tay xanh của ta lấy ra một hình nhân Sunohara to bự trong túi thần kỳ!"
// "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'"
// 『青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ』

<0091> "Có thể bạn sẽ phải thốt lên rằng, \p'Ấy, quên cái hình nhân đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!'?"
// "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?"
// 『って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!ってツッコミたくならんか?』

<0092> "Mày là... một cọng lông chim"
// "You're... a topknot!"
// 『オマエは…ちょんまげ!』

<0093> "Nhầm, mày không phải cọng lông chim..."
// "No, you're not a topknot..."
// 『いや、ちょんまげじゃねぇし…』

<0094> "Chà, bài rap này xạo quá..."
// "Then, this rap would be lying..."
// 『じゃ、このラップ嘘になるじゃん…』

<0095> "Xin lỗi nha Sunohara, là lông chim đi."
// "Sorry Sunohara, get a topknot."
// 『春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ』

<0096> "Mày là một...\wait{300} phì-ì... "
// "You're a... \wait{300}pff..."
// 『オマエは…\wait{300}ぷっ』

<0097> "Tệ thật, mình phì cười trước khi kịp nói ra điều gì."
// "Oh crap, I laughed before saying anything."
// 『やべ、言う前に自分で笑っちまった』

<0098> \{Sunohara} \size{40}"Brừ-rừ----!!"\size{}\shake{2}\shake{2}
// \{Sunohara} \size{40}"Bffffffff----!!"\size{}\shake{2}\shake{2}
// \{春原} \size{40}「ぶぅーーーーーーっ!」\size{}\shake{2}\shake{2}

<0099> \{Sunohara} "Mày làm tao phì hết cả cà phê ra!"
// \{Sunohara} "I spit out all my coffee after that!"
// \{春原} 「コーヒー吹き出しただろがっっ!」

<0100> \{Sunohara} "Đồ chết bầm, sao mày lại biến siêu phẩm của tao thành bài rap cà giựt của mày!?"
// \{Sunohara} "You bastard, why did you change my fabulous song into that jacked-up rap of yours!?"
// \{春原} 「なんで、イカしたラップが、おまえのわけわからんラップに替わってるんだよっ!」

<0101> \{\m{B}} "Ơ? Là tao làm à?"
// \{\m{B}} "Eh? That was my doing?"
// \{\m{B}} 「え?  それ、俺か?」

<0102> \{Sunohara} "'Tao là \m{A}?!'. Không phải mày đã tự giới thiệu như thế sao?!"
// \{Sunohara} "Didn't you introduce yourself in the tape as '\bI'm \m{A}'?!"\u
// \{春原} 「オレ\m{A}って、自己紹介してたじゃないかよっ!」

<0103> \{\m{B}} "A, phải rồi..."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだったな…」

<0104> \{Sunohara} "Cuộn băng đó là cái duy nhất. Tao quý nó như cục vàng, mày biết không hả?!"
// \{Sunohara} "That tape was the only one left, and it was my favorite!"
// \{春原} 「あのテープは、一本しかないお気に入りのベストだったんだよっ!」

<0105> \{\m{B}} "Tao làm tặng mày mà, hãy cám ơn tao đi."
// \{\m{B}} "I did that for you, so thank me for it."
// \{\m{B}} 「おまえのためにと思ってやろうとしたんだから、勘弁しろよ」

<0106> \{Sunohara} "Kể cả mày làm hay hơn thế, tao cũng không bao giờ cám ơn đâu!"
// \{Sunohara} "There's no way I'm gonna be grateful, even if you did it well!"
// \{春原} 「あんなもの、うまくできていたとしても、うれしいわけないだろ!」

<0107> \{\m{B}} "Tại sao chứ? Tao đã cố tìm điểm nổi bật ở mày để đọc lên bài rap đấy."
// \{\m{B}} "Why's that? I tried to pick out good things about you and rap about it."
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえのいいところをピックアップしてラップで歌ってやろうとしたんだぞ?」

<0108> \{Sunohara} "Nhưng chẳng có gì nảy ra trong đầu, phải không?"
// \{Sunohara} "But nothing came up in your mind, isn't that right?!"
// \{春原} 「ひとつも浮かんでなかったみたいですけどねっ!」

<0109> \{\m{B}} "À, lúc đó tao chẳng tìm được điểm nổi bật nào. Xin lỗi nha."
// \{\m{B}} "Well, I couldn't find anything when I tried. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、見つからなかったんだよ。悪いっ」

<0110> \{Sunohara} "Chẳng hiểu mày nghĩ gì khi đưa tao một con heo Mông Cổ!"
// \{Sunohara} "I don't know what you mean by giving me a Mongolian chop!"
// \{春原} 「オマエにモンゴリアンチョップって、わけわかんねぇよ!」

<0111> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that was the first thing that came to my mind at that time. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0112> \{Sunohara} "Tao chẳng biết con cá cóc là cái quái gì! Và đừng có hỏi ngớ ngẩn như thế!"
// \{Sunohara} "I don't know what the hell's a WuperRuper! And don't ask seriously!"
// \{春原} 「ウーパールーパーなわけあるかっ!  真剣に訊くなっ!!」

<0113> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay khi bắt đầu. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0114> \{Sunohara} "Hết 'Sản xuất tại Trung Quốc' rồi đến 'kinh thật'... Ai mà vui nổi khi nghe mấy thứ đó?!"
// \{Sunohara} "Going '\bMade in China\u' and then capping off with '\bthat's disgusting!'\u... Who's gonna be pleased to hear that?!"
// \{春原} 「メイド・イン・チャイナ…しかもキモッ!とか言われて喜べるか!」

<0115> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0116> \{Sunohara} "Tao chẳng hiểu mày muốn nói gì khi nói \b'Cục-ta-cục-tác!'"\u
// \{Sunohara} "I don't know what you mean by '\bCock a Doodle Doo!'"\u
// \{春原} 「クックドゥードゥルドゥーって、わけわかんねぇよ!」

<0117> \{\m{B}} "À, tao cũng vậy, bởi thế tao mới nói 'Mình đang nói cái quái gì thế!' và cười, phải không?"
// \{\m{B}} "Well, I don't know either, that's why I said, '\bI don't know anymore!'\u and laughed, right?"
// \{\m{B}} 「いや、だから俺も、わけわかんね~!って笑ってただろ?」

<0118> \{Sunohara} "Làm ơn đừng nói thêm nữa!"
// \{Sunohara} "Don't say anything then!"
// \{春原} 「なら言うなよっ!」

<0119> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay khi bắt đầu. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0120> \{Sunohara} "Bàn tay xanh của ta.....
// \{Sunohara} "My blue hand...
// \{春原} 「アオテナガ…

<0121> ... tao chẳng nhớ rõ nữa!"
// ... as if I'll remember something like that!"
// 覚えられんぐらいわけわからんわっ!」

<0122> \{\m{B}} "Nó là 'Bàn tay xanh của ta lấy ra một hình nhân Sunohara'."
// \{\m{B}} "It was \b'MY BLUE HAND'S GOT A SUNOHARA IMITATION.'"\u
// \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキだよ」

<0123> \{\m{B}} "Sau đó là, 'Có thể bạn sẽ phải thốt lên rằng, \pẤy, quên cái hình nhân đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!?'"
// \{\m{B}} "Then, \b'Don't you wanna butt in with, \pHey, forget imitation, the original's scary enough!?'"\u
// \{\m{B}} 「モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよ!ってツッコミたくなるだろ?」

<0124> \{Sunohara} "Cái gì thế! Mấy câu đó có ý nghĩa quái gì chứ?!"
// \{Sunohara} "There isn't! And what the hell is that supposed to mean?!"
// \{春原} 「ならねぇし、だからってなんなんだよっ!」

<0125> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay khi bắt đầu. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0126> \{Sunohara} "Tự nhiên nói 'một cọng lông chim!', Mày bị dở à?!"
// \{Sunohara} "Suddenly saying '\ba topknot!'\u  Aren't you mistaken?!"
// \{春原} 「それでいきなりちょんまげって、間違ってますよねぇ!」

<0127> \{\m{B}} "À, bởi thế tao đã xin lỗi và đề nghị mày chuyển sang kiểu tóc lông chim rồi mà."
// \{\m{B}} "Well, that's why I apologized and suggested you change your hair-style into a topknot."
// \{\m{B}} 「いや、だから、わりぃ、ちょんまげにしてくれって頼んでただろ」

<0128> \{Sunohara} "Đừng có đề nghị ba cái thứ đó! Sao tao phải làm theo những gì mày rap cơ chứ!"
// \{Sunohara} "Don't suggest that! And why should I follow the contents of your rap!"
// \{春原} 「頼むなよ!  なんで僕のほうがおまえのラップの内容に歩み寄らなけりゃならないんだよっ!」

<0129> \{\m{B}} "À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay khi bắt đầu. Xin lỗi nhá."
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0130> \{Sunohara} "Mày chuyển sang cười vật vã, đúng không?! Mày định nói gì lúc đó hả?!"
// \{Sunohara} "You burst into laughter didn't you?! What was it you were about to say?!"
// \{春原} 「おまえ吹き出してたじゃないかよっ!  何言おうとしてたんだよっ!」

<0131> \{\m{B}} "Phì-ì... xin lỗi nha, tao không thể nín cười khi nhớ lại, vậy nên đừng hỏi."
// \{\m{B}} "Pff... sorry, I can't help but laugh when I remember it so don't ask."
// \{\m{B}} 「ぷっ…ごめん、思い出しても笑えるから、訊かんでくれ」

<0132> \{Sunohara} "Mày thật biết cách làm người khác điên đầu đấy?!"
// \{Sunohara} "You really know how to get on someone's nerve, don't you?!"
// \{春原} 「すんげぇ、人の神経逆撫でしてるんですけどっ」

<0133> \{\m{B}} "Hả? Lỗi của tao à?"
// \{\m{B}} "Eh? Is that my fault?"
// \{\m{B}} 「え?  俺が悪いのか?」

<0134> \{Sunohara} "Không lẽ lỗi của tao?!"
// \{Sunohara} "You think it's my fault, huh?!"
// \{春原} 「僕が悪いんすかねぇっ!」

<0135> \{Sunohara} "Với cả, mày bỏ đi nhưng vẫn để nó ở chế độ ghi âm!"
// \{Sunohara} "Moreover, you went home and left it recording!"
// \{春原} 「しかも、おまえ、録音ボタン押しっぱなしで帰っただろっ!」

<0136> \{Sunohara} "Và mọi thứ trong cuốn băng sau thời điểm đó đều bị xóa sạch trơn!"
// \{Sunohara} "Everything on the tape after that point disappeared!"
// \{春原} 「その後もずっと消えてたじゃないかよぉっ」

<0137> \{\m{B}} "Ai thèm bận tâm đến thể loại nhạc cũ xì đó?"
// \{\m{B}} "Who cares about that old music?"
// \{\m{B}} 「あんな、古くさい曲いいじゃん」

<0138> \{Sunohara} "Nó là thứ tao thích nhất đấy!"
// \{Sunohara} "That was my favorite one!"
// \{春原} 「あれが最高なんだよっっ!」

<0139> \{Sunohara} "Trả lại đây!"
// \{Sunohara} "Give it back!"
// \{春原} 「戻せよっっ!」

<0140> \{\m{B}} "Đừng nói điều không tưởng như thế."
// \{\m{B}} "Don't say something impossible."
// \{\m{B}} 「無理言うな」

<0141> \{Sunohara} "Vậy đi thuê đĩa CD đó ngay!"
// \{Sunohara} "Go and rent the CD again!"
// \{春原} 「CD、また借りてこいよっ!」

<0142> \{\m{B}} "Lần sau, tao sẽ ghi âm giọng hét của mày, nên tha cho tao lần này nhé."
// \{\m{B}} "Next time, I'll record your scream so you'll forgive me."
// \{\m{B}} 「今度、また、気合い入れて録り直すから、それで許してくれよ」

<0143> \{Sunohara} "Không có ghi gì hết! Và đừng đụng vào nó nữa!"
// \{Sunohara} "Don't ever record on it again! And don't touch it!"
// \{春原} 「二度と録るなっ、触るなっ!」

<0144> \{Sunohara} "Khỉ thật... sao mình phải gánh chịu điều này cơ chứ...?"
// \{Sunohara} "Damn it... why is this happening to me..."
// \{春原} 「くそぅ…どうして、こんな目に…」

<0145> \{\m{B}} "Không phải đấy là một bài học cho mày sao? Lần sau, mày nên đặt chế độ an toàn cho mấy cuốn băng quan trọng."
// \{\m{B}} "It's a good lesson for you, isn't it? Next time, set your important tapes as read-only."
// \{\m{B}} 「いい教訓になっただろ。今度から大切なテープはちゃんとツメ折っておけよ」

<0146> \{Sunohara} "Ngay cả khi tao làm thế, mày cũng lôi nó ra và làm rối tung lên..."
// \{Sunohara} "Even if I did that, I think you'll just tape it up and still mess around with it..."
// \{春原} 「ツメ折ってあっても、あんたテープ貼って、録音しそうなんだけど…」

<0147> \{\m{B}} "Vậy mày nên giấu chúng đi."
// \{\m{B}} "You should hide your precious things then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、大事なものは隠しておけ」

<0148> \{Sunohara} "Mày đừng làm gì cả! Như vậy có phải tốt hơn không?"
// "Tốt hơn là mày đừng làm gì cả!"
// \{Sunohara} "It would have been better if you didn't do anything!"
// \{春原} 「あんたが、何もしなければいいだけでしょっ!」

<0149> \{Sunohara} "Đừng bao giờ bước chân vào phòng tao nữa!"
// \{Sunohara} "Don't ever come to my room again!"
// \{春原} 「もう、二度と僕の部屋に来るなっ」

<0150> Cậu ta kéo mạnh ghế ra và ngồi xuống.
// He violently pulls out his chair and sits down.
// 乱暴に椅子を引いて、座る。

<0151> \{Sunohara} "Tao sẽ ngủ đến trưa, nhớ đừng làm phiền đấy..."
// \{Sunohara} "I'll be sleeping till noon, so don't wake me up..."
// \{春原} 「昼まで寝るから、起こすなよ…」

<0152> \{\m{B}} "Không phải mày vừa mới ngủ dậy sao?"
// \{\m{B}} "You were just sleeping a while ago, right?"
// \{\m{B}} 「おまえはさっきまで寝ていたんじゃないのか」

<0153> \{Sunohara} "Bởi cái tên khỉ gió nào ấy đã ám cả buổi sáng tươi đẹp của tao..."
// \{Sunohara} "That's because someone ruined my beautiful morning..."
// \{春原} 「清々しい朝を、誰かさんにぶちこわしにされたからね…」

<0154> Nói xong, cậu ta úp mặt xuống bàn.
// Saying that, he lays his face on the desk.
// 言って、机に突っ伏す。

<0155> \{\m{B}} "Huaaa..."
// \{\m{B}} "Huaaah..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0156> Bắt đầu bị cơn buồn ngủ xâm chiếm, tôi ngáp một cái muốn sái cả quai hàm.
// Sleepiness is contagious, so I made a big yawn.
// 眠気が移ったのだろうか、生あくびひとつする。

<0157> Hết tiết bốn, tôi ngó lên chỗ ngồi trước mặt mình.
// Thus, fourth period passes, and I check the seat in front of me.
// そして、四時間目の科目を、前の机の上を見て確かめる。

<0158> Có một cuốn sổ nhỏ... xem nào, tiết kế là Ngữ pháp Anh Văn.
// There is a thin textbook... so, next is English Grammar...
// あの薄い教科書は…英語のグラマーか。

<0159> Một trong những môn tôi không có hứng thú.
// One of the subjects I don't like.
// 当てられまくる授業だった。

<0160> \{\m{B}} (Chán quá....)
// \{\m{B}} (This sucks...)
// \{\m{B}} (たるい…)

<0161> Cúp tiết
// Skip class
// サボる // Goes to SEEN4415

<0162> Ngồi học tiếp
// Take the lesson
// 受ける

<0163> Đến giờ ăn trưa, Sunohara vẫn ngủ ngon lành trên bàn.
// It's about time for the lunch break, and Sunohara is still sleeping at his own desk.
// 昼休みになっているというのに、春原はまだ自分の席で眠ったままでいた。

<0164> \{\m{B}} "Nè, dậy đi!"
// \{\m{B}} "Hey, wake up!"
// \{\m{B}} 「おい、起きろっ」

<0165> \{Sunohara} "Hửm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{春原} 「ん…?」

<0166> \{Sunohara} "Hả? \wait{1200}Hết tiết rồi sao?"
// \{Sunohara} "Eh? Is the lesson over?"
// \{春原} 「え、授業終わったの?」

<0167> \{\m{B}} "Hết lâu lắm rồi."
// \{\m{B}} "A long time ago."
// \{\m{B}} 「とっくの昔にな」

<0168> \{Sunohara} "Lâu? \wait{1850}Bao lâu?"
// \{Sunohara} "Long time? How long?"
// \{春原} 「昔って…どのぐらい?」

<0169> \{\m{B}} "À, cũng phải một trăm năm rồi."
// \{\m{B}} "That's right, it's been over for about a hundred years."
// \{\m{B}} 「そうだな、100年は経ったな」

<0170> \{Sunohara} "Ahaha, \wait{1350}vậy mày đã chết rồi."
// \{Sunohara} "Ahaha, you should be dead, then."
// \{春原} 「あはは、おまえ、死んでるじゃん」

<0171> \{\m{B}} "Đúng thế, giờ tao là một ảnh ảo ba chiều."
// \{\m{B}} "That's right, I'm a hologram."
// \{\m{B}} 「ああ。立体映像なんだ」

<0172> \{Sunohara} "Hả? \wait{900}Thật không vậy?!"
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?!"
// \{春原} 「えっ、マジかよっ」

<0173> \{\m{B}} "Thật... mày đã ngủ triền miên suốt một trăm năm."
// \{\m{B}} "Yeah... you've been sleeping for a hundred years since then."
// \{\m{B}} 「ああ…春原、おまえはあれから100年眠り続けていたんだ」

<0174> \{Sunohara} "Vậy... \wait{1550}đây là... \wait{1100}thời điểm một trăm năm sau ư...?"
// \{Sunohara} "So that means... this is one hundred years in the future...?"
// \{春原} 「つーことは…ここって、100年後の未来なのかよ…」

<0175> \{Sunohara} "Chuyện gì đã xảy ra với thế giới...?"
// \{Sunohara} "What happened to the world...?"
// \{春原} 「世界は、どうなってるんだ…?」

<0176> \{\m{B}} "Bị hủy diệt."
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0177> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0178> \{\m{B}} "Đúng thế đấy, cho nên, hãy đãi tao bữa trưa cuối cùng nào."
// \{\m{B}} "Yeah, so, treat me to my last lunch."
// \{\m{B}} 「ああ、だから、最後に昼飯をおごれ」

<0179> \{Sunohara} "Ừ-ừm... \wait{2700}tao sẽ bao mày... \wait{1900}bằng tất cả số tiền tao có."
// \{Sunohara} "Y-yeah... I'll go treat you..."
// \{春原} 「あ、ああ…おごるよ…なんだってしてやるよ…」

<0180> \{Sunohara} "Vậy là... \wait{2000}thế giới... \wait{1300}đã bị hủy diệt..."
// \{Sunohara} "So the world has been destroyed..."
// \{春原} 「そうなのか…世界は滅びたのか…」

<0181> \{Sunohara} "Cha ơi... \wait{1600}Mẹ ơi... \wait{2300}Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. \wait{1700}Con xin lỗi..."
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん、母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0182> \{\m{B}} "Nào, tỉnh đi, nhanh đãi tao nào."
// \{\m{B}} "Hey, just hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「いいから、早くおごれって」

<0183> \{Sunohara} "Con sẽ cố gắng sống thật ngoan cường, \wait{1300}dù chỉ có một mình..."
// \{Sunohara} "I'll live strongly, even if I'm alone..."
// \{春原} 「僕、ひとりでも…強く生きていくよ…」

<0184> \{\m{B}} "Đã bảo tỉnh đi cơ mà!"
// \{\m{B}} "I said hurry up and treat me!"
// \{\m{B}} 「早くおごれってのっ」

<0185> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
// ガスッ。\shake{1}

<0186> \{Sunohara} "Oác! \wait{1100}Tui bị một ảnh ảo ba chiều đá!"
// \{Sunohara} "Ow! I've been kicked by a hologram!"
// \{春原} 「うぉっ、立体映像に蹴られたあぁーっ!!」

<0187> \{Sunohara} "Chết tiệt! \wait{1000}Mày đâu phải là ảnh ba chiều! \wait{1200}Chuyện về tương lai cũng là bịa đặt?!"
// \{Sunohara} "Damn you! You're not a hologram! So the future is also a lie?!"
// \{春原} 「てめぇ、立体映像じゃねぇだろっ!  未来ってのも、嘘かぁっ!」

<0188> \{\m{B}} "Thật ra tao là người máy."
// \{\m{B}} "I'm actually a cyborg."
// \{\m{B}} 「実はサイボーグなんだ」

<0189> \{Sunohara} "Vậy, thế giới...?"
// \{Sunohara} "Then, the world...?"
// \{春原} 「じゃ、世界は…?」

<0190> \{\m{B}} "Bị hủy diệt."
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0191> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0192> \{Sunohara} "Cha ơi... \wait{1200}Mẹ ơi... \wait{1750}Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. \wait{1400}Con xin lỗi..."
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん…母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0193> \{Sunohara} "Con sẽ sống tốt cùng với người máy \m{A}..."
// \{Sunohara} "I'll live by combining forces with Cyborg \m{A}..."
// \{春原} 「僕、\m{A}サイボーグと力を合わせて、生きていくよ…」

<0194> \{\m{B}} "Đừng bao giờ nghĩ đến chuyện đó."
// \{\m{B}} "I don't want to."
// \{\m{B}} 「嫌だ」

<0195> \{Sunohara} "Tao là con người cuối cùng còn sống sót, cho nên hãy chung sức đi!"
// \{Sunohara} "I'm the last human alive, so give me your cooperation!"
// \{春原} 「人類最後の人間なんだから、協力しろよっ!」

<0196> \{Sunohara} "Ku-oa... \wait{1300}đông như mọi khi..."
// \{Sunohara} "Huh.. it's crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0197> \{\m{B}} "Vì chúng ta đến trễ thôi."
// \{\m{B}} "Because we were late when we left."
// \{\m{B}} 「出るのが遅かったからな」

<0198> \{Sunohara} "Do câu chuyện nhảm nhí mày phịa ra chứ đâu."
// \{Sunohara} "That's because of your stupid lies!"
// \{春原} 「おまえの壮大な嘘のせいでねっ」

<0199> \{\m{B}} "Sao mày có thể tin vào câu chuyện như thế? Đúng là đầu đất."
// \{\m{B}} "Don't believe such things, you idiot."
// \{\m{B}} 「あんなの信じるな、馬鹿」

<0200> \{Sunohara} "Lúc đó tao còn ngái ngủ nên cái gì cũng có thể tin được!"
// \{Sunohara} "I was half asleep, so anything was believable!"
// \{春原} 「こっちは寝ぼけてるんだから、信じるよっ」

<0201> \{\m{B}} "Thôi, nhanh đãi tao bữa trưa đi."
// \{\m{B}} "Hey, hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「ほら、早くおごれよ」

<0202> \{Sunohara} "Không lý gì tao phải đãi mày cả!"
// \{Sunohara} "I don't have any more reason to treat you!"
// \{春原} 「もう、おごる理由ないっしょっ」

<0203> \{\m{B}} "Hừ."
// \{\m{B}} "Tch."
// \{\m{B}} 「ちっ」

<0204> \{Sunohara} "Không nói linh tinh nữa, phải kiếm chỗ thôi."
// \{Sunohara} "Don't say such stupid things, just find a seat."
// \{春原} 「馬鹿なこと言ってないで、とっとと座る席作ろうぜ」

<0205> \{\m{B}} "Mày định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}} 「どうやってだよ」

<0206> \{Sunohara} "Tất nhiên anh em mình sẽ kêu bọn năm nhất nhường chỗ."
// \{Sunohara} "Of course, we're going to make a first-year group move."
// \{春原} 「一年連中をどけるに決まってるだろ」

<0207> Hẳn là Sunohara vẫn còn ngái ngủ.
// I guess Sunohara is still asleep.
// 春原は本当に寝入っていた。

<0208> .........
// .........
// ………。

<0209> \{\m{B}} "Ê, Sunohara..."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara..."
// \{\m{B}} 「おい、春原…」

<0210> Tôi lay vai cậu ta.
// I grab his shoulder and shake him.
// 俺はその肩を掴んで、揺する。

<0211> \{Sunohara} "Um...\wait{1100} á?"
// \{Sunohara} "Hmm... huh?"
// \{春原} 「ん…あん?」

<0212> \{\m{B}} "Thầy gọi mày kìa..."
// \{\m{B}} "It's your turn..."
// \{\m{B}} 「おまえ、当てられたぞっ…」

<0213> \{Sunohara} "Í? Thật hả?! Thầy hỏi gì?"
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?! What was the question?"
// \{春原} 「えっ?  マジかよ?!  問題はなにっ?」

<0214> \{\m{B}} "Hát bài Alice."
// \{\m{B}} "Sing Alice."
// \{\m{B}} 「アリスを歌いなさい」

<0215> \{Sunohara} "Ò, o... \wait{1000}OK!"
// \{Sunohara} "Oh, yeah... OK!"
// \{春原} 「あ、ああ…OK!」

<0216> Sunohara nhanh chóng đứng dậy.
// Sunohara instantly stands up.
// 春原が勢いよく起立する。

<0217> \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1900}
// \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1900}
// \{春原} 「ヨーローリンサンダァーッ!  \wait{200}

<0218> Kaaaaaa!"
// Kaaaaaah!"
// カァァーーッ!」

<0219> Sunohara trả lời bằng một giọng to, rõ ràng.
// That's what he answers with a loud voice.
// そう高らかに答えた。

<0220> .........
// .........
// ………。

<0221> Thầy giáo dừng viết bảng và quay lại.
// The teacher turns around, keeping his chalk at the blackboard.
// 教師が黒板にチョークを当てたまま、振り返る。

<0222> \{Giáo Viên} "Em vừa nói gì thế, Sunohara-kun?"
// \{Teacher} "Did you say something, Sunohara-kun?"
// \{教師} 「何か言いましたか、春原くん」

<0223> \{Sunohara} "Ơ...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「え…?」

<0224> \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1100}
// \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1100}
// \{春原} 「ヨーローリンサンダァーッ!  \wait{200}

<0225> Kaaaaaa!"
// Kaaaaaah!"
// カァァーーッ!」

<0226> \{Giáo Viên} "........."
// \{Teacher} "........."
// \{教師} 「………」

<0227> \{Giáo Viên} "Thôi, coi như tôi chưa hỏi gì."
// \{Teacher} "Just forget about it."
// \{教師} 「別に当てとらん」

<0228> Cả lớp cười tẹt ga.
// Everyone was laughing out their lungs.
// 失笑が所々で漏れていた。

<0229> \{Sunohara} "Hả..."
// \{Sunohara} "Ha..."
// \{春原} 「は…」

<0230> \{Sunohara} "\m{A}, đồ chết tiệt!"
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}!"
// \{春原} 「\m{A}、てめぇっ!」

<0231> \{Sunohara} "Khỉ thật... xấu hổ quá đi mất!"
// \{Sunohara} "Damn it... that was really embarrassing!"
// \{春原} 「ったく、大恥かいたじゃないかっ」

<0232> \{\m{B}} "Lần sau, cậu sẽ diễn lại với bánh cá chình."
// \{\m{B}} "This time, you'll do it with unagi pie."
// \{\m{B}} 「今度、うなぎパイやるから」

<0233> \{Sunohara} "Nó thì có nghĩa gì chứ?!"
// \{Sunohara} "So what was that all about?!"
// \{春原} 「だから、なんなんだよっ」

<0234> \{\m{B}} "Không ngon sao?"
// \{\m{B}} "It's delicious."
// \{\m{B}} 「あれ、うまいじゃん」

<0235> \{Sunohara} "Ừ thì ngon..."
// \{Sunohara} "It's delicious, but..."
// \{春原} 「うまいけどさ…」

<0236> \{Sunohara} "Mà... sao cũng được."
// \{Sunohara} "Well, fine then."
// \{春原} 「ま、いいや」

<0237> \{Sunohara} "Thế mày có kế hoạch gì cho trưa nay không?"
// \{Sunohara} "What are you going to do this afternoon?"
// \{春原} 「で、昼はどうする?」

<0238> \{Sunohara} "Nếu mày có tiền, bọn mình sẽ ăn ở ngoài."
// \{Sunohara} "Let's go out if you have money."
// \{春原} 「金あるんなら、外に出ようぜ」

<0239> \{\m{B}} "Tao làm gì có."
// \{\m{B}} "I don't have money."
// \{\m{B}} 「ねぇよ」

<0240> \{Sunohara} "Chà... vậy căng tin thẳng tiến."
// \{Sunohara} "Well... it's the cafeteria then."
// \{春原} 「じゃ、学食か」

<0241> Chúng tôi đi dọc hành lang.
// We walk together down the corridor.
// ふたりで廊下を歩く。

<0242> \{Sunohara} "Hự!!"
// \{Sunohara} "Hmph!"
// \{春原} 「とぅっ」

<0243> Sunohara bất ngờ nhảy lên, cố chạm trần nhà.
// Sunohara suddenly jumps and tries to reach the ceiling.
// いきなり春原がジャンプをして、天井に手を伸ばしていた。

<0244> \{Sunohara} "Phản xạ của tao vẫn còn nhạy bén lắm."
// \{Sunohara} "My reflexes are definitely in top shape right now."
re definitely in top shape right now."

<0245> \{Sunohara} "Thấy tao siêu không?"
// \{Sunohara} "Aren't I amazing?"
// \{春原} 「すごくない?」

<0246> \{\m{B}} "Ừ, siêu lắm."
// \{\m{B}} "Yeah, amazing."
// \{\m{B}} 「すげぇな」

<0247> \{Sunohara} "Nhưng vừa rồi tao chưa làm thật đâu."
// \{Sunohara} "But, I wasn't serious right now."
// \{春原} 「でも、今、本気出してないぜ?」

<0248> \{Sunohara} "Nếu làm thật, tao có thể xé toạc bộ đồng phục này đấy."
// \{Sunohara} "I might tear my school uniform if I did it seriously."
// \{春原} 「学生服で本気出すと、破けちゃうもんね」

<0249> \{\m{B}} "Tốt lắm. Qua đây, đây."
// \{\m{B}} "Good boy. Here, here."
// \{\m{B}} 「ああ、いい子だ。よしよし」

<0250> \{Sunohara} "Ku-oa... \wait{1300}đông như mọi khi..."
// \{Sunohara} "Woah... crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0251> \{Sunohara} "Mà, anh em mình chỉ cần kêu bọn năm nhất nhường chỗ thôi."
// \{Sunohara} "Well, we just need to make a first-year group move."
// \{春原} 「ま、一年連中をどければ済むけどね」

<0252> \{Sunohara} "Nào nào, đây là chỗ của bọn anh."
// \{Sunohara} "All right, there's our seats."


<0253> Sunohara chen ngang vào một nhóm học sinh đang ngồi nói chuyện với nhau.
// A group is pleasantly chatting with each other while Sunohara makes his way there.
// 座って歓談していた一年連中に向かって、にこやかにガンを飛ばす春原。

<0254> \{\m{B}} (Mình chẳng muốn dính dáng đến chuyện này...)
// \{\m{B}} (I don't want to get involved in this...)
// \{\m{B}} (こんな奴と一緒にされたくない…)

<0255> Tôi rút phiếu ăn ra và đổi lấy món mì kitsune.
// I take out my meal coupon and exchange it for a kitsune udon.
// 俺は自分の分の食券を買い、それをきつねうどんに替える。

<0256> Sau đó hướng về một chỗ trống trong góc.
// Holding that, I head to an empty seat in the corner.
// それを持って、隅のほうに空いていた席に腰を下ろす。

<0257> \{Sunohara} "Ê này, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Wait, hey, \m{A}!"
// \{春原} 「って、おい、\m{A}っ」

<0258> \{Sunohara} "Sắp có chỗ rồi mà."
// \{Sunohara} "The seat there is about to be free."
// \{春原} 「向こうの席、空けてた途中なのによっ」

<0259> Sunohara cầm khay thức ăn và theo sau tôi.
// Sunohara holds his meal tray and follows me.
// 定食の盆を持って春原が追いかけてきた。

<0260> \{Sunohara} "A, chỗ này là của mình, đi kiếm chỗ khác đi nào!"
// \{Sunohara} "Hey, this is my seat, so move it!"
// \{春原} 「はい、ここ、僕の席だから、どいてねーっ」

<0261> Hắn kêu gã ngồi kế bên tôi đi chỗ khác.
// He tells the guy sitting next to me to move.
// 今度は俺の隣に座っていた男子生徒をどけようとする。

<0262> \{Nam Sinh} "Hả?"
// \{Male Student} "Hah?"
// \{男子生徒} 「あん?」

<0263> Nhưng, gã đó là thành viên bóng bầu dục năm ba.
// But, he's a third year rugby club member.
// だが、そいつは同じ三年のラグビー部。

<0264> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Cái gì? Mày muốn tao đi khi tao chưa ăn xong à?"
// \{Rugby Member} "What? You want me to move while I'm still eating?"
// \{ラグビー部員} 「なに、俺たち食ってる途中なのに、どけって?」

<0265> \{Sunohara} "Không... tớ tưởng cậu là học sinh năm nhất..."
// \{Sunohara} "No... I thought you were a first year..."
// \{春原} 「い、いや…一年かと思って…」

<0266> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Vậy nếu tao là học sinh năm nhất, mày vẫn kêu tao rời đi cho dù tao vẫn đang ăn, phải không?"
// \{Rugby Member} "But if I were a first year, you would've made me move even if I was eating, right?"
// \{ラグビー部員} 「一年だったら、食ってる途中でもどけるんだな」

<0267> \{Sunohara} "Không, không có, không có..."
// \{Sunohara} "No, I won't, I won't..."
// \{春原} 「いや、しないしない…」

<0268> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Anh này trước đây cũng giành chỗ của em."
// \{Rugby Member} "This guy made me move while I was in the middle of my food before!"
// \{ラグビー部員} 「僕、この前、この人に食ってる最中にどけられたッス!」

<0269> Một trong những thành viên bóng bầu dục năm nhất đang ngồi cùng bàn nói to.
// One of the first year rugby club members on the same table said loudly.
// 同席していたラグビー部の一年がそう高らかに告げていた。

<0270> \{Sunohara} "A! Thằng khỉ, ai khiến mày lên tiếng thế!"
// \{Sunohara} "Ah! Damn you, why did you say that!"


<0271> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Thôi, tao hiểu rồi. Sao chúng ta không ra kia nói chuyện nhỉ?"
// \{Rugby Member} "All right, \bnow\u I understand. Shall we go a little further to the back?"
// \{ラグビー部員} 「よし、よぅく、わかった。ちょっと裏、行こうか」

<0272> \{Sunohara} "I-hiii! Chỉ là hiểu lầm!"
// \{Sunohara} "Eeek! It's a misunderstanding!"
// \{春原} 「ひぃっ、誤解っす!」

<0273> Hắn nắm cổ áo Sunohara...
// He grabs Sunohara by the collar...
// 首根っこを掴まれ…

<0274> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0275> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa--------.....
// UWAAAAAAAAAAaaaaaaaa--------...
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁーー−−−ーー…

<0276> Sunohara để lại một tràng rên la kinh hoàng trong khi bị lôi đi.
// He leaves a trail of screams while being dragged out.
// ずるずると引きずられていった。

<0277> Tiết thứ ba trôi qua, tôi nằm vật ra bàn. Một tiếng "bịch" rớt xuống ngay bên cạnh tôi.
// Third period passes and I lay down at my desk. There's a "thud" next to me.
// 三時間目が終わって、机に突っ伏していると、隣の席でどん!と音がした。

<0278> Tôi quay sang và thấy Sunohara ngồi vào chỗ.
// When I look around, it's Sunohara returning to his own seat.
// 顔を上げると、春原の奴が自分の席でふんぞり返っていた。

<0279> \{Sunohara} "Good morning."
// \{Sunohara} "Good morning."
// \{春原} 「グッモーニン」

<0280> \{Sunohara} "Sáng nay không tuyệt sao? \wait{1500}Bomb a Head! \wait{700}Sảng khoái không?"
// \{Sunohara} "Isn't it a great morning? Bomb a Head! Can you feel it?"
// \{春原} 「いい、朝だねぇ。ボンバヘッ、て感じ?」

<0281> \{\m{B}} "Mày nên cảm ơn lòng khoan dung của tao vì điều đó."
// \{\m{B}} "You should thank my tolerance for your peaceful morning."
// \{\m{B}} 「おまえのその平和な朝は、俺の寛大さのおかげなんだから、感謝しろよ」

<0282> \{Sunohara} "Hả? \wait{1450}Bộ có sự liên quan giữa lòng khoan dung của mày và buổi sáng yên bình của tao sao?" //1400,1350
// \{Sunohara} "Hah? Is there a relationship between your tolerance and my peaceful morning?
// \{春原} 「はぁ?  おまえの寛大さと僕の穏やかな朝に何か因果関係が?」

<0283> \{Sunohara} "Haha! Tất nhiên là không rồi."
// \{Sunohara} "Haha! Of course not."
// \{春原} 「はは、あるわけないでしょ」

<0284> \{Sunohara} "Tao vừa thưởng thức cà phê vừa nghe bài nhạc hip-hop yêu thích của mình."
// \{Sunohara} "I was listening to my favorite hip-hop music while drinking my remarkable coffee."
// \{春原} 「目覚ましのコーヒーを飲みながら、お気に入りのヒップホップを聴く」

<0285> \{Sunohara} "Và chẳng có ai cắt ngang giây phút yên bình đó."
// \{Sunohara} "And there was no one there to disturb that precious time."
// \{春原} 「その優雅な時間だけは、誰にも邪魔できないのさ」

<0286> \{\m{B}} "Vui nhỉ."
// \{\m{B}} "That's good then."
// \{\m{B}} 「そりゃ、よかったな」

<0287> Lần sau mình sẽ không nhân từ nữa.
// I'll show you no mercy next time.
// 次は情け容赦なく、悪戯してやろう。

<0288> \{Sunohara} "Tao sẽ cho mày mượn bản sao của cuốn băng này."
// \{Sunohara} "I'll lend you a copy of my favorite tape next time."
// \{春原} 「今度、お気に入りのテープ、ダビングさせてやるよ」

<0289> \{\m{B}} "Bomb a Head là cái khỉ gì vậy..."
// \{\m{B}} "I don't need your Bomb a Head..."
// \{\m{B}} 「ボンバヘッなんていらねぇよ…」

<0290> \{Sunohara} "Đừng xem thường Bomb a Head!"
// \{Sunohara} "Don't you make fun of Bomb a Head!"
// \{春原} 「おまえ、ボンバヘッを馬鹿にすんなよっ」

<0291> \{\m{B}} "Dù sao, nó cũng không phải nhạc hip-hop, mà là nhạc pop..."
// \{\m{B}} "Anyway, that isn't hip-hop, it's pop..."
// \{\m{B}} 「つーか、あれ、ヒップホップじゃねぇ、歌謡曲だろ…」

<0292> \{Sunohara} "Gì cơ, nó là tuyệt phẩm trong giới hip-hop đấy.
// \{Sunohara} "What are you saying, that is the ultimate masterpiece of hip-hop."
// \{春原} 「何言ってんだよっ、ありゃ間違いなくヒップホップの最高傑作だってのっ」

<0293> \{\m{B}} "À, tao chả quan tâm, dù nó là '\btuyệt phẩm\u' hay không..."
// \{\m{B}} "Well, I don't know whether it is the '\bultimate masterpiece\u'..."
// \{\m{B}} 「いや、最高傑作かどうかは置いておいてだ…」

<0294> \{Sunohara} "Lần sau hãy mang một cuộn băng trắng, được chứ?"
// \{Sunohara} "Bring a blank tape next time, alright?"
// \{春原} 「ま、今度、空のテープ持ってこいよな」

<0295> \{\m{B}} "Đã bảo rồi, tao không quan tâm..."
// \{\m{B}} "I told you, I don't want it..."
// \{\m{B}} 「いらねぇっての…」

<0296> \{Sunohara} "Vậy thôi, tao sẽ đánh một giấc đến trưa đây..."
// \{Sunohara} "Well then, I'm going to spend my time sleeping till noon..."
// \{春原} 「さて、昼まで寝て過ごすとするか…」

<0297> \{\m{B}} "Không phải mày vừa ngủ dậy sao?"
// \{\m{B}} "You were sleeping just a while ago, right?"
// \{\m{B}} 「おまえはさっきまで寝ていたんじゃないのか」

<0298> \{Sunohara} "Phải ha, nhưng do thức dậy nhanh quá nên tao thấy hơi buồn ngủ."
// \{Sunohara} "You're right, but I suddenly woke up so it can't be helped."
// \{春原} 「まぁね。でも、起きてても仕方ないじゃん」

<0299> \{\m{B}} "Mày đúng là học sinh kiểu mẫu."
// \{\m{B}} "Some role model student you are."
// \{\m{B}} 「おまえ、生徒の鏡な」

<0300> \{Sunohara} "Thôi, tao ngủ đây."
// \{Sunohara} "I'm going to sleep now."
// \{春原} 「じゃあ、おやすみっ」

<0301> Rồi cậu ta gục mặt xuống bàn.
// He then places his head on the desk.
// 机に突っ伏す。

<0302> \{\m{B}} "Huaaa..."
// \{\m{B}} "Huwaaa..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0303> Tôi ngáp một cái rõ to. Chắc cơn buồn ngủ của Sunohara lây sang tôi rồi.
// Nhìn thấy cảnh đó bỗng dưng làm tôi ngáp một cái muốn sái cả quai hàm.
// It turns out sleepiness is contagious as I yawn deeply.
// 眠気が移ったのだろうか、生あくびひとつする。

<0304> Hết tiết bốn, tôi nhìn lên bàn bên trên.
// Thus, fourth period passes, and I check the seat in front of me.
// そして、四時間目の科目を、前の机の上を見て確かめる。

<0305> Có một cuốn sổ nhỏ... xem nào, tiếp kế là Ngữ pháp Tiếng Anh...
// There's a thin textbook... so, next is English Grammar...
// あの薄い教科書は…英語のグラマーか。

<0306> Một trong những môn tôi không có hứng thú.
// One of the subjects I don't like.
// 当てられまくる授業だった。

<0307> \{\m{B}} (Chán quá...)
// \{\m{B}} (This sucks...)
// \{\m{B}} (たるい…)

<0308> Cúp tiết
// Skip class
// サボる

<0309> Ngồi học tiếp
// Take the lesson
// 受ける

<0310> Đến giờ ăn trưa rồi, Sunohara vẫn ngủ ngon lành trên bàn.
// It's about time for lunch break, and Sunohara is still sleeping at his desk.
// 昼休みになっているというのに、春原はまだ自分の席で眠ったままでいた。

<0311> \{\m{B}} "Nè, dậy đi!"
// \{\m{B}} "Hey, wake up!"
// \{\m{B}} 「おい、起きろっ」

<0312> \{Sunohara} "Hửm...?"
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{春原} 「ん…?」

<0313> \{Sunohara} "Hả? \wait{1200}Hết tiết rồi sao?"
// \{Sunohara} "Eh? Is the lesson over?"
// \{春原} 「え、授業終わったの?」

<0314> \{\m{B}} "Hết lâu lắm rồi."
// \{\m{B}} "A long time ago."
// \{\m{B}} 「とっくの昔にな」

<0315> \{Sunohara} "Lâu? \wait{1850}Bao lâu?" //1900
// \{Sunohara} "Long time? How long?"
// \{春原} 「昔って…どのぐらい?」

<0316> \{\m{B}} "À, cũng phải một trăm năm rồi."
// \{\m{B}} "That's right, it's been over for about a hundred years."
// \{\m{B}} 「そうだな、100年は経ったな」

<0317> \{Sunohara} "Ahaha, \wait{1350}vậy mày đã chết rồi."//1400
// \{Sunohara} "Ahaha, you should be dead, then."
// \{春原} 「あはは、おまえ、死んでるじゃん」

<0318> \{\m{B}} "Đúng thế, giờ tao là một ảnh ảo ba chiều."
// \{\m{B}} "That's right, I'm a hologram."
// \{\m{B}} 「ああ。立体映像なんだ」

<0319> \{Sunohara} "Hả? \wait{900}Thật không vậy?!" //1000,950
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?!"
// \{春原} 「えっ、マジかよっ」

<0320> \{\m{B}} "Thật... mày đã ngủ triền miên suốt một trăm năm."
// \{\m{B}} "Yeah... you've been sleeping for a hundred years since then."
// \{\m{B}} 「ああ…春原、おまえはあれから100年眠り続けていたんだ」

<0321> \{Sunohara} "Vậy... \wait{1550}đây là... \wait{1100}thời điểm một trăm năm sau ư...?"//1550-1150
// \{Sunohara} "So that means... this is one hundred years in the future...?"
// \{春原} 「つーことは…ここって、100年後の未来なのかよ…」

<0322> \{Sunohara} "Chuyện gì đã xảy ra với thế giới...?"
// \{Sunohara} "What happened to the world...?"
// \{春原} 「世界は、どうなってるんだ…?」

<0323> \{\m{B}} "Bị hủy diệt."
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0324> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0325> \{\m{B}} "Đúng thế đấy, cho nên, hãy đãi tao bữa trưa cuối cùng nào."
// \{\m{B}} "Yeah, so, treat me to my last lunch."
// \{\m{B}} 「ああ、だから、最後に昼飯をおごれ」

<0326> \{Sunohara} "Ừ-ừm... \wait{2700}tao sẽ bao mày... \wait{1900}bằng tất cả số tiền tao có."//2600-2000
// \{Sunohara} "Y-yeah... I'll go treat you..."
// \{春原} 「あ、ああ…おごるよ…なんだってしてやるよ…」

<0327> \{Sunohara} "Vậy là... \wait{2000}thế giới... \wait{1300}đã bị hủy diệt..."//2000-1450,1400
// \{Sunohara} "So the world has been destroyed..."
// \{春原} 「そうなのか…世界は滅びたのか…」

<0328> \{Sunohara} "Cha ơi... \wait{1600}Mẹ ơi... \wait{2300}Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. \wait{1700}Con xin lỗi..."//1600-2400-1800
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん、母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0329> \{\m{B}} "Nào, tỉnh đi, nhanh đãi tao nào."
// \{\m{B}} "Hey, just hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「いいから、早くおごれって」

<0330> \{Sunohara} "Con sẽ cố gắng sống thật ngoan cường, \wait{1300}dù chỉ có một mình..."
// \{Sunohara} "I'll live strongly, even if I'm alone..."
// \{春原} 「僕、ひとりでも…強く生きていくよ…」

<0331> \{\m{B}} "Đã bảo tỉnh đi cơ mà!"
// \{\m{B}} "I said hurry up and treat me!"
// \{\m{B}} 「早くおごれってのっ」

<0332> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
// ガスッ。\shake{1}

<0333> \{Sunohara} "Oác! \wait{1100}Tui bị một ảnh ảo ba chiều đá!"
// \{Sunohara} "Ow! I've been kicked by a hologram!"
// \{春原} 「うぉっ、立体映像に蹴られたあぁーっ!!」

<0334> \{Sunohara} "Chết tiệt! \wait{1000}Mày đâu phải là ảnh ba chiều! \wait{1200}Chuyện về tương lai cũng là bịa đặt?!"//1000-1100
// \{Sunohara} "Damn you! You're not a hologram! So the future is also a lie?!"
// \{春原} 「てめぇ、立体映像じゃねぇだろっ!  未来ってのも、嘘かぁっ!」

<0335> \{\m{B}} "Thật ra tao là một người máy."
// \{\m{B}} "I'm actually a cyborg."
// \{\m{B}} 「実はサイボーグなんだ」

<0336> \{Sunohara} "Vậy, thế giới...?"
// \{Sunohara} "Then, the world...?"
// \{春原} 「じゃ、世界は…?」

<0337> \{\m{B}} "Bị hủy diệt."
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0338> \{Sunohara} "Không thể nào!"
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0339> \{Sunohara} "Cha ơi... \wait{1200}Mẹ ơi... \wait{1750}Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. \wait{1400}Con xin lỗi..."//1200-1750-1300
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん…母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0340> \{Sunohara} "Con sẽ sống tốt cùng với người máy \m{A}..."
// \{Sunohara} "I'll live by combining forces with Cyborg \m{A}..."
// \{春原} 「僕、\m{A}サイボーグと力を合わせて、生きていくよ…」

<0341> \{\m{B}} "Tao sẽ gây phiền hà cho mày dù có chuyện gì xảy ra đi nữa."
// \{\m{B}} "I'll become a nuisance to you no matter what happens."
// \{\m{B}} 「どっちかといとうと、俺、妨害するほうだぞ」

<0342> \{Sunohara} "Sao lại thế?!"
// \{Sunohara} "Why is that?!"
// \{春原} 「なんでだよっ!」

<0343> \{Sunohara} "Ku-oa... \wait{1300}đông như mọi khi..."
// \{Sunohara} "Huh.. it's crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0344> \{\m{B}} "Vì chúng ta đến trễ thôi."
// \{\m{B}} "Because we were late when we left."
// \{\m{B}} 「出るのが遅かったからな」

<0345> \{Sunohara} "Do câu chuyện nhảm nhí mày phịa ra chứ đâu."
// \{Sunohara} "That's because of your stupid lies!"
// \{春原} 「おまえの壮大な嘘のせいでねっ」

<0346> \{\m{B}} "Sao mày có thể tin vào câu chuyện như thế? Đúng là đầu đất."
// \{\m{B}} "Don't believe such things, you idiot."
// \{\m{B}} 「あんなの信じるな、馬鹿」

<0347> \{Sunohara} "Lúc đó tao còn ngái ngủ nên cái gì cũng có thể tin được!"
// \{Sunohara} "I was half asleep, so anything was believable!"
// \{春原} 「こっちは寝ぼけてるんだから、信じるよっ」

<0348> \{\m{B}} "Thôi, nhanh đãi tao bữa trưa đi."
// \{\m{B}} "Hey, hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「ほら、早くおごれよ」

<0349> \{Sunohara} "Không lý gì tao phải đãi mày!"
// \{Sunohara} "I don't have any more reason to treat you!"
// \{春原} 「もう、おごる理由ないっしょっ」

<0350> \{\m{B}} "Hừ."
// \{\m{B}} "Tch."
// \{\m{B}} 「ちっ」

<0351> \{Sunohara} "Không nói linh tinh nữa, phải kiếm chỗ thôi."
// \{Sunohara} "Don't say such stupid things, just find a seat."
// \{春原} 「馬鹿なこと言ってないで、とっとと座る席作ろうぜ」

<0352> \{\m{B}} "Mày định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}} 「どうやってだよ」

<0353> \{Sunohara} "Tất nhiên là anh em mình sẽ kêu bọn năm nhất nhường chỗ."
// \{Sunohara} "Of course, we're going to make a first-year group move."
// \{春原} 「一年連中をどけるに決まってるだろ」

<0354> Hẳn là Sunohara vẫn còn ngái ngủ.
// I guess Sunohara is still asleep.
// 春原は本当に寝入っていた。

<0355> .........
// .........
// ………。

<0356> \{\m{B}} "Ê, Sunohara..."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara..."
// \{\m{B}} 「おい、春原…」

<0357> Tôi lay vai cậu ta.
// I grab his shoulder and shake him.
// 俺はその肩を掴んで、揺する。

<0358> \{Sunohara} "Um...\wait{1100} á?"
// \{Sunohara} "Hmm... huh?"
// \{春原} 「ん…あん?」

<0359> \{\m{B}} "Thầy gọi mày kìa..."
// \{\m{B}} "It's your turn..."
// \{\m{B}} 「おまえ、当てられたぞっ…」

<0360> \{Sunohara} "Ê? Thật hả?! Thầy hỏi gì?"
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?! What was the question?"
// \{春原} 「えっ?  マジかよっ?!  問題はなにっ?」

<0361> \{\m{B}} "Hát bài Takefuji."
// \{\m{B}} "Sing Takefuji."
// \{\m{B}} 「タケフジを歌いなさい」

<0362> \{Sunohara} "Ò, o... \wait{1000}OK!"
// \{Sunohara} "Oh, yeah... OK!"
// \{春原} 「あ、ああ…OK!」

<0363> Sunohara nhanh chóng đứng dậy.
// Sunohara instantly stands up.
// 春原が勢いよく起立する。

<0364> \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{春原} 「レッツゴー!」

<0365> \{Sunohara} "Won't you take my hand! \wait{1500}Giống như người đàn ông! \wait{1500}Nào ta cùng, \wait{1200}cùng, \wait{300}Got to Do!"
// \{Sunohara} "Won't you take my hand! Somehow like a man! Some~how, somehow, Got to Do!"
// \{春原} 「ウォーンチュテイクマイヘーン!  なーんとかメーン!  な~んちゃらなんちゃらガットゥドゥー」

<0366> Sunohara trả lời bằng một giọng to,rõ ràng.
// That's how he answers, in a loud voice.
// そう高らかに答えた。

<0367> .........
// .........
// ………。

<0368> Thầy giáo dừng viết bảng và quay lại.
// The teacher turns around, keeping his chalk at the blackboard.
// 教師が黒板にチョークを当てたまま、振り返る。

<0369> \{Giáo Viên} "Em vừa nói gì thế, Sunohara-kun?"
// \{Teacher} "Did you say something, Sunohara-kun?"
// \{教師} 「何か言いましたか、春原くん」

<0370> \{Sunohara} "Ơ...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「え…?」

<0371> \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{春原} 「レッツゴー!」

<0372> \{Sunohara} "Won't you take my hand! \wait{1500}Giống như người đàn ông! \wait{1500}Nào ta cùng, \wait{1200}cùng, \wait{300}Got to Do!"
// \{Sunohara} "Won't you take my hand! Somehow like a man! Some~how, somehow, Got to Do!"
// \{春原} 「ウォーンチュテイクマイヘーン!  なーんとかメーン!  な~んちゃらなんちゃらガットゥドゥー」

<0373> \{Giáo Viên} "........."
// \{Teacher} "........."
// \{教師} 「………」

<0374> \{Giáo Viên} "Thôi, coi như tôi chưa hỏi gì."
// \{Teacher} "Just forget about it."
// \{教師} 「別に当てとらん」

<0375> Cả lớp cười tẹt ga.
// Everyone was laughing their lungs out.
// 失笑が所々で漏れていた。

<0376> \{Sunohara} "Hả..."
// \{Sunohara} "Ha..."
// \{春原} 「は…」

<0377> \{Sunohara} "\m{A}, đồ chết tiệt!"
// \{Sunohara} "Damn you \m{A}!"
// \{春原} 「\m{A}、てめぇっ!」

<0378> \{Sunohara} "Khỉ thật... xấu hổ quá đi mất!"
// \{Sunohara} "Damn it... that was really embarrassing!"
// \{春原} 「ったく、大恥かいたじゃないかっ」

<0379> \{\m{B}} "Bomb a Head là tuyệt nhất, phải không?"
// \{\m{B}} "Bomb a Head is really awesome, right?"
// \{\m{B}} 「ボンバヘッて最高傑作だよな」

<0380> \{Sunohara} "Tất nhiên rồi!"
// \{Sunohara} "That's right!"
// \{春原} 「だよねっ!」

<0381> Cơn giận của cậu ta biến mất nhanh chóng.
// His bad temper suddenly disappears.
// すぐ機嫌が直る。

<0382> \{Sunohara} "Thế mày có kế hoạch gì cho trưa nay không?"
// \{Sunohara} "What are you going to do this afternoon?"
// \{春原} 「で、昼はどうする?」

<0383> \{Sunohara} "Nếu mày có tiền, chúng ta sẽ ăn ở ngoài."
// \{Sunohara} "Let's go out if you have money."
// \{春原} 「金あるんなら、外に出ようぜ」

<0384> \{\m{B}} "Tao làm gì có."
// \{\m{B}} "I don't have money."
// \{\m{B}} 「ねぇよ」

<0385> \{Sunohara} "Chà... vậy căng tin thẳng tiến."
// \{Sunohara} "Well... it's the cafeteria then."
// \{春原} 「じゃ、学食か」

<0386> Chúng tôi đi dọc hành lang.
// We walk together down the corridor.
// ふたりで廊下を歩く。

<0387> \{Sunohara} "Hự!!"
// \{Sunohara} "Hmph!"
// \{春原} 「とぅっ」

<0388> Sunohara bất ngờ nhảy lên và cố chạm trần nhà.
// Sunohara suddenly jumps and tries to reach the ceiling.
// いきなり春原がジャンプをして、天井に手を伸ばしていた。

<0389> \{Sunohara} "Tao tạo dáng đẹp đấy chứ."
// \{Sunohara} "I have perfect form."
// \{春原} 「今、第一関節、かんぺき触れたよ」

<0390> \{Sunohara} "Thấy tao siêu không?"
// \{Sunohara} "Aren't I amazing?"
// \{春原} 「すごくない?」

<0391> \{\m{B}} "Ừ, siêu lắm."
// \{\m{B}} "Yeah, amazing."
// \{\m{B}} 「すげぇな」

<0392> \{Sunohara} "Nhưng vừa rồi tao chưa làm thật đâu."
// \{Sunohara} "But, I wasn't serious right now."
// \{春原} 「でも、今、本気出してないぜ?」

<0393> \{Sunohara} "Nếu làm thật, tao có thể xé rách bộ đồng phục đấy."
// \{Sunohara} "I might tear my school uniform if I did it seriously."
// \{春原} 「学生服で本気出すと、破けちゃうもんね」

<0394> \{\m{B}} "Tốt lắm. Qua đây, đây."
// \{\m{B}} "Good boy. Here, here."


<0395> \{Sunohara} "Ku-oa... \wait{1300}đông như mọi khi..."
// \{Sunohara} "Woah... crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0396> \{Sunohara} "Mà, bọn mình chỉ cần kêu bọn năm nhất nhường chỗ thôi."
// \{Sunohara} "Well, we just need to make a first-year group move."
// \{春原} 「ま、一年連中をどければ済むけどね」

<0397> \{Sunohara} "Nào nào, đây là chỗ của bọn anh."
// \{Sunohara} "All right, there's our seats."
// \{春原} 「はい、ここ、僕たちの席ねーっ」

<0398> Sunohara chen ngang vào một nhóm học sinh đang ngồi nói chuyện với nhau.
// A group is pleasantly chatting with each other while Sunohara makes his way there.
// 座って歓談していた一年連中に向かって、にこやかにガンを飛ばす春原。

<0399> \{\m{B}} (Mình chẳng muốn dính dáng đến chuyện này...)
// \{\m{B}} (I don't want to get involved in this...)
// \{\m{B}} (こんな奴と一緒にされたくない…)

<0400> Tôi rút phiếu ăn ra và đổi lấy món mì kitsune.
// I take out my meal coupon and exchange it for a kitsune udon.
// 俺は自分の分の食券を買い、それをきつねうどんに替える。

<0401> Sau đó hướng về một chỗ trống trong góc.
// Holding that, I head to an empty seat in the corner.


<0402> \{Sunohara} "Ê này, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Wait, hey, \m{A}!"
// \{春原} 「って、おい、\m{A}っ」

<0403> \{Sunohara} "Sắp có chỗ rồi mà."
// \{Sunohara} "The seat there is about to be free."
// \{春原} 「向こうの席、空けてた途中なのによっ」

<0404> Sunohara cầm khay thức ăn và theo sau tôi.
// Sunohara holds his meal tray and follows me.
// 定食の盆を持って春原が追いかけてきた。

<0405> \{Sunohara} "A, chỗ này là của mình, đi kiếm chỗ khác đi nào!"
// \{Sunohara} "Hey, this is my seat, so move it!"
// \{春原} 「はい、ここ、僕の席だから、どいてねーっ」

<0406> Hắn kêu gã ngồi kế bên tôi đi chỗ khác.
// He tells the guy sitting next to me to move.
// 今度は俺の隣に座っていた男子生徒をどけようとする。

<0407> \{Nam Sinh} "Hả?"
// \{Male Student} "Hah?"
// \{男子生徒} 「あん?」

<0408> Nhưng, gã đó là thành viên bóng bầu dục năm ba.
// But, he's a third year rugby club member.
// だが、そいつは同じ三年のラグビー部。

<0409> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Cái gì? Mày muốn tao đi khi tao chưa ăn xong à?"
// \{Rugby Member} "What? You want me to move while I'm still eating?"
// \{ラグビー部員} 「なに、俺たち食ってる途中なのに、どけって?」

<0410> \{Sunohara} "Không... tớ tưởng cậu là học sinh năm nhất..."
// \{Sunohara} "No... I thought you were a first year..."
// \{春原} 「い、いや…一年かと思って…」

<0411> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Vậy nếu tao là học sinh năm nhất, mày vẫn kêu tao rời đi cho dù tao vẫn đang ăn, phải không?"
// \{Rugby Member} "But if I were a first year, you would've made me move even if I was eating, right?"
// \{ラグビー部員} 「一年だったら、食ってる途中でもどけるんだな」

<0412> \{Sunohara} "Không, không có, không có..."
// \{Sunohara} "No, I won't, I won't..."
// \{春原} 「いや、しないしない…」

<0413> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Anh này trước đây cũng giành chỗ của em."
// \{Rugby Member} "This guy made me move while I was in the middle of my food before!"
// \{ラグビー部員} 「僕、この前、この人に食ってる最中にどけられたッス!」

<0414> Một trong những thành viên năm nhất đang ngồi cùng bàn nói to.
// One of the first year rugby club members on the same table said loudly.
// 同席していたラグビー部の一年がそう高らかに告げていた。

<0415> \{Sunohara} "A! Thằng khỉ, ai khiến mày lên tiếng thế!"
// \{Sunohara} "Ah! Damn you, why did you say that!"
// \{春原} 「あっ、てめぇ、何チクッてんだよっ!」

<0416> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} "Thôi, tao hiểu rồi. Sao chúng ta không ra kia nói chuyện nhỉ?"
// \{Rugby Member} "All right, \bnow\u I understand. Shall we go a little further to the back?"
now\u I understand. Shall we go a little further to the back?"

<0417> \{Sunohara} "I-hiii! Chỉ là hiểu lầm!"
// \{Sunohara} "Eeek! It's a misunderstanding!"
// \{春原} 「ひぃっ、誤解っす!」

<0418> Hắn nắm cổ áo Sunohara....
// He grabs Sunohara by the collar...
// 首根っこを掴まれ…

<0419> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0420> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa--------.....
// UWAAAAAAAAAAaaaaaaaa--------...
// うわあああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーー…

<0421> Sunohara để lại một tràng rên la kinh hoàng trong khi bị lôi đi.
// He leaves a trail of screams while being dragged out.


<0422> Tôi nhanh chóng ăn hết bữa trưa và rời khỏi đó.
// I finish my lunch at the cafeteria and quickly leave.
// 学食で昼食をとり終えると、早々にその場を立ち去る。

<0423> \{\m{B}} (Hừm... ồn ào quá...)
// \{\m{B}} (Hmm... so noisy there...)
// \{\m{B}} (ふぅ…騒がしかった…)

<0424> \{Cô Gái A} "Nhìn cô ấy kìa."
// \{Girl} "Look at that girl."
// \{女生徒} 「見て、あの子」

<0425> \{Cô Gái A} "Cô gái đằng kia kìa."
// \{Girl} "That girl there."
// \{女生徒} 「ほら、あそこ」

<0426> Cô gái vừa chỉ ai đó ngoài cửa sổ vừa nói chuyện với cô bạn bên cạnh.
// The girl is pointing at someone outside the window as she continues to talk to her friend.
// 窓際にいた女生徒が窓の外を指さして、隣の連れに話しかけていた。

<0427> \{Cô Gái A} "Ngồi ăn bánh một mình, trông bạn ấy dễ thương thật."
// \{Girl} "She looks kinda cute eating her bread alone."
// \{女生徒} 「ひとりで、パン食べてる。なんか、一生懸命で可愛い」

<0428> \{Cô Gái B} "Không biết bạn ấy học lớp nào nhỉ? Tớ chưa gặp bao giờ."
// \{Girl} "I wonder which class she belongs to. I haven't seen her before."
// \{女生徒} 「どこのクラスの子だろ。あんまり見ない子だね」

<0429> Chỉ cần bấy nhiêu thôi cũng khiến tôi tò mò.
// With only that, I began to imagine.
// それだけで想像がついた。

<0430> Tôi nhìn xuống sân. Ngoài kia, một cô gái đang ngồi trên bậc đá và ăn bánh một mình.
// I look out the window down at the courtyard. There, sitting on the edge of the stone steps, is a girl eating her bread all by herself.
// 同じように窓から中庭を見下ろすと、石段の縁に座り、ひとりパンを食べている少女の姿。

<0431> Là cô ta.
// It's her.
// あいつだった。

<0432> Xuống sân
// Go down to the courtyard
// 中庭に下りる

<0433> Không quan tâm
// Ignore her
// 放っておく

<0434> \{\m{B}} (Sunohara còn lâu mới quay lại được... có lẽ mình nên xuống đó....)
// \{\m{B}} (Sunohara won't be back for awhile... I guess I'll head down there...)
// \{\m{B}} (春原もしばらく帰ってこないだろうし…行ってみるか…)

<0435> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぅ」

<0436> Tôi gọi to để khiến cô ta chú ý.
// I call out to her to get her attention.
// 俺は近づいていって、声をかけた。

<0437> \{\m{B}} "Sao bạn lại ngồi đây một mình?"
// \{\m{B}} "Why are you alone in a place like this?"
// \{\m{B}} 「どうして、こんなところでひとりでいるんだ」

<0438> Măm, măm.
// Chomp, chomp.
// ぱくぱく。

<0439> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0440> À... cô ta đang ăn anpan.
// I see... she's definitely eating anpan.
// なるほど…確かにあんパンを食べている。

<0441> Măm, măm.
// Chomp, chomp.
// ぱくぱく。

<0442> \{\m{B}} "Này, bạn có nghe tôi nói gì không?"
// \{\m{B}} "Hey, are you listening?"
// \{\m{B}} 「なぁ、聞いてるか?」

<0443> \{Cô Gái} "Xin lỗi nha... lúc này tớ đang ăn trưa."
// \{Girl} "I'm sorry... I'm in the middle of lunch right now."
// \{女の子} 「ごめんなさいです…今、ご飯中ですので」

<0444> Cô ta ngừng nhai và nói.
// She stops munching her food just to say that.
// 食べるのを止めて、それだけを答えた。

<0445> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0446> Tôi ngồi kế bên và chờ đợi.
// I sit beside her and wait.
// 隣に座って待つことにする。

<0447> Tôi có thể trông thấy nơi mà tôi đứng nhìn lúc nãy.
// I can see the place where I was looking down from here.
// 先ほど見下ろしていた場所をここから見上げることができる。

<0448> Giờ không có ai quan sát chúng tôi từ đó.
// Nobody is watching us now.
// 今はもう、誰もこっちを見ていなかった。

<0449> Ăn xong, cô ta lấy ra bịch sữa nhỏ và bắt đầu uống.
// As she finishes eating her anpan, she takes out a small pack of milk and starts drinking.
// あんパンを食べ終わると、牛乳パックを口にしてそれも飲みきる。

<0450> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0451> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0452> \{Cô Gái} "À... cậu tìm tớ có việc gì?"
// \{Girl} "... umm, what is it?"
// \{女の子} 「…あの、なんでしょうか」

<0453> \{\m{B}} "Hả? À phải rồi."
// \{\m{B}} "Huh? That's right."
// \{\m{B}} 「ん?  ああ」

<0454> \{\m{B}} "Chỉ tò mò thôi, tại sao bạn ăn trưa một mình ở đây?"
// \{\m{B}} "Just wondering why you're eating lunch here all alone."
// \{\m{B}} 「どうして、こんなところでひとりで昼飯食ってるのかなって」

<0455> \{Cô Gái} "Cậu có yêu ngôi trường này không?"
// \{Girl} "Do you like this school?"
// \{女の子} 「この学校は好きですか」

<0456> Tôi đã nghe câu hỏi này một lần rồi. Lần này là dành cho tôi.
// I've heard this line before. This time, the question is directed to me.
// 聞いたことのあるセリフ。今度は俺に向けられていた。

<0457> \{\m{B}} "À, cũng bình thường..."
// \{\m{B}} "Well, not particularly..."
// \{\m{B}} 「いや、取り立てては」

<0458> \{Cô Gái} "Vậy à...."
// \{Girl} "Is that so..."
// \{女の子} 「そうですか…」

<0459> \{Cô Gái} "Tớ thật sự rất yêu, rất yêu nó."
// \{Girl} "I really, really do."
// \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」

<0460> \{Cô Gái} "Nhưng, không có thứ gì... tồn tại mãi với thời gian."
// \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever."
// \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」

<0461> \{Cô Gái} "Những khoảng thời gian vui vẻ và hạnh phúc ấy...\wait{3500} Tất cả..."
// \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing,"
// \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」

<0462> \{Cô Gái} "Tất cả rồi cũng sẽ tan biến."
// \{Girl} "Nothing stays that way forever."
// \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです…」

<0463> Đó là những lời tôi đã nghe sáng hôm qua.
// These are the same lines I heard yesterday morning.
// すべて、昨日の朝、聞いたセリフだ。

<0464> \{\m{B}} "Vì thế, bạn dần dần không thích nơi này nữa?"
// \{\m{B}} "And so, you've become unable to like this place?"
// \{\m{B}} 「それで、この場所が好きでいられなくなったのか」

<0465> Lần này, câu cuối cùng do tôi nói.
// The last sentence is said by me.
// 最後の言葉は俺が言っていた。

<0466> \{Cô Gái} "Vâng, đúng vậy."
// \{Girl} "Yes, that's it."
// \{女の子} 「はい、そうです」

<0467> \{\m{B}} "Bạn nên nói rõ hơn. Tôi chưa hiểu lắm."
// \{\m{B}} "You should be more clear. I don't really understand."
// \{\m{B}} 「具体的に言ってくれよ。なにがなんだかわからない」

<0468> \{Cô Gái} "Tớ đã nghỉ học một thời gian vì bệnh."
// \{Girl} "I was away from school for a long time because of a sickness."
// \{女の子} 「病気でずっと休んでいたんです」

<0469> \{\m{B}} "Vậy sao?"
// \{\m{B}} "You?"
// \{\m{B}} 「あんたが?」

<0470> \{Cô Gái} "Vâng."
// \{Girl} "Yes."
// \{女の子} 「はい」

<0471> \{\m{B}} "Bao lâu?"
// \{\m{B}} "How long?"
// \{\m{B}} 「どれぐらい?」

<0472> \{Cô Gái} "Một thời gian dài."
// \{Girl} "A very long time."
// \{女の子} 「長い間です」

<0473> \{\m{B}} "À thế... sau đó thì sao?"
// \{\m{B}} "Hmm... and then?"
// \{\m{B}} 「ふぅん…それで?」

<0474> \{Cô Gái} "Ngôi trường này không còn là nơi tớ từng trải qua nhiều niềm vui nữa."
// \{Girl} "This school isn't the same school where I had so much fun."
// \{女の子} 「もうこの学校は、わたしが楽しく過ごせる場所じゃなくなってたんです」

<0475> \{\m{B}} "Tôi vẫn chưa hiểu...."
// \{\m{B}} "I still don't understand..."
// \{\m{B}} 「それでもよくわからないな…」

<0476> \{\m{B}} "Còn bạn bè của bạn?"
// \{\m{B}} "You have friends, right?"
// \{\m{B}} 「友達とかいたんだろ?」

<0477> \{Cô Gái} "Tớ không biết đó có gọi là bạn không, nhưng tớ có một vài người để nói chuyện."
// \{Girl} "I don't know whether you can call them friends, but there are a few people I talk to."
// \{女の子} 「友達と呼んでいいのかわからないですけど、話が出来る人は少しだけいました」

<0478> \{\m{B}} "Một người cũng là bạn cho dù không thân lắm, phải vậy không?"
// \{\m{B}} "It's okay if you aren't close to them, as long as you have one, right?"
// \{\m{B}} 「別に仲は深くなくていいよ。いたんならな」

<0479> \{\m{B}} "Nói cách khác, nó giống như là..."
// \{\m{B}} "In other words, it's like this."
// \{\m{B}} 「つまりこういうことだ」

<0480> \{\m{B}} "Rất khó để trò chuyện với bạn bè sau khi bạn nghỉ học một thời gian dài. Nhưng trong khoảng thời gian đó, tình bạn sẽ trở nên bền vững hơn."
// \{\m{B}} "It's hard to talk to your friends after taking a long break. But during the time you were gone, your friendship should have become more firm."
// \{\m{B}} 「長い間休みすぎたから、友達とも話しづらいと。自分がいない間に、結束が固まっているようで」

<0481> \{\m{B}} "Phải không?"
// \{\m{B}} "Am I right?"
// \{\m{B}} 「そうだろ?」

<0482> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0483> \{\m{B}} "Nhưng bạn của bạn cũng tệ thật đấy. Không phải thế sao?"
// \{\m{B}} "But, are your friends really that cruel?"
// \{\m{B}} 「でもあんたの友達ってさ、そんな薄情な奴らなのか?」

<0484> \{\m{B}} "Bình thường, họ vẫn sẽ chào đón bạn dù trải qua bao năm tháng."
// \{\m{B}} "Normally, no matter how much time passes by, they would still cheerfully greet you."
// \{\m{B}} 「普通、どれだけ時間が経ってもさ、快く迎えてくれるもんだけどな」

<0485> \{Cô Gái} "Họ không thể gặp tớ."
// \{Girl} "They can't meet me."
// \{女の子} 「迎えてくれないです」

<0486> \{\m{B}} "Đúng là tệ thật."
// \{\m{B}} "They're really cold-hearted."
// \{\m{B}} 「そら薄情な奴らだな」

<0487> \{Cô Gái} "... không đâu, là do tớ nghỉ quá lâu."
// \{Girl} "... no, it's my fault for taking a long break."
// \{女の子} 「…いえ。悪いのは、長いこと休んでいたわたしのほうなんです」

<0488> \{Cô Gái} "Và chúng tớ chỉ chơi với nhau một thời gian ngắn..."
// \{Girl} "Because we only spent a little time together..."
// \{女の子} 「だって、彼女たちと過ごした時間はほんの少しで…」

<0489> \{Cô Gái} "Giờ họ không còn ở trường này nữa..."
// \{Girl} "They're not even in this school anymore..."
// \{女の子} 「今はもう、この学校にはいないんですから」

<0490> \{\m{B}} "... hả?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0491> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Why is that?"
// \{\m{B}} 「どうしてさ」

<0492> \{Cô Gái} "Họ tốt nghiệp cả rồi."
// \{Girl} "They all graduated."
// \{女の子} 「みんな卒業しました」

<0493> \{Cô Gái} "Vào mùa xuân năm nay."
// \{Girl} "This spring."
// \{女の子} 「今年の春に」

<0494> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0495> \{\m{B}} "... bạn đã nghỉ bao lâu?"
// \{\m{B}} "... how long did you take a break for?"
// \{\m{B}} 「…あんた、どれだけ休んでたの」

<0496> \{Cô Gái} "Chín tháng."
// \{Girl} "Nine months."
// \{女の子} 「九ヶ月です」

<0497> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0498> Một học sinh cô độc.
// A lone exchange student.
// ひとりきりの転校生。

<0499> Đó là điều tôi cảm nhận được khi nhìn cô ta.
// That's the feeling I get when I look at her.
// そんな気分なのだろう、彼女にしてみれば。

<0500> \{Cô Gái} "Tớ cảm thấy mình cô đơn giống như \g{Urashima Tarou}={Urashima Tarou là một câu truyện cổ của Nhật Bản. Nhân vật chính đã đi xuyên thời gian và ở thời điểm đó không còn ai biết đến anh ta nữa}."
// \{Girl} "I feel out of place like Urashima Tarou."
// \{女の子} 「浦島太郎の気分を味わいました」

<0501> Chà, cô ta cũng biết diễn tả cảm xúc bản thân...
// So, she can express herself too...
// そういう表現もできるか…。

<0502> \{Cô Gái} "Chính vì vậy tớ mới ăn trưa một mình."
// \{Girl} "That's why I spend my afternoons eating alone."
// \{女の子} 「だからひとりで昼ご飯を食べていました」

<0503> \{\m{B}} "Ừm. Giờ tôi hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Roger that. It's okay, I understand now."
// \{\m{B}} 「了解。もういいよ。よくわかった」

<0504> \{Cô Gái} "Vâng."
// \{Girl} "Okay."
// \{女の子} 「はい」

<0505> .........
// .........
// ………。

<0506> Không hiểu sao....
// I wonder why...
// どうしたものだろうか…。

<0507> Tôi có thể nói chuyện với cô ta một cách thoải mái như vậy.
// I can talk to her without being so reserved.
// 遠慮なく、話を聞きすぎたような気がする。

<0508> Rời khỏi đây
// Leave now
// もう立ち去る

<0509> Tiếp tục nói chuyện
// Continue talking
// まだ話を続ける

<0510> Như vậy là đủ rồi, tôi không muốn cô ta bi quan hơn nữa.
// This is enough, I don't want her to get even more depressed.
// これ以上、俺まで暗い気分になりたくない。

<0511> Dù sao tôi cũng không biết phải làm sao nữa.
// I wouldn't be able to do anything anyway.
// そもそも俺には何もしてやることなんてできないんだから。

<0512> \{\m{B}} (Mình đang làm gì ở đây thế này... mình còn không thể tự giải quyết vấn đề của mình.)
// \{\m{B}} (What am I even doing here... I can't even solve my own problems.)
// \{\m{B}} (自分のことさえ、まともにできないような人間が、何を今更…)

<0513> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// 自嘲して、立ち上がる。

<0514> \{Cô Gái} "Cậu định đi đâu vậy?"
// \{Girl} "Where are you going?"
// \{女の子} 「え、どこに行かれるんですか」

<0515> \{\m{B}} "Tôi phải vào lớp."
// \{\m{B}} "I'm going back."
// \{\m{B}} 「戻るんだよ」

<0516> \{Cô Gái} "À, phải ha..."
// \{Girl} "Ah, is that so..."
// \{女の子} 「あ、そうですよね…」

<0517> Tôi là người đến bắt chuyện, vì thế tôi nên là người rời đi.
// It was me who came over, so I should be the one leaving.
// 来るのも一方的だし、去るのも一方的だった。

<0518> \{\m{B}} "Tạm biệt."
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0519> \{Cô Gái} "Vâng, hẹn gặp lại."
// \{Girl} "See you again."
// \{女の子} 「はい、それではまた」

<0520> Gặp lại... vậy nghĩa là tôi sẽ gặp lại cô ta trên con dốc đó một lần nữa?
// Again... does it mean I'll meet her on the slope again?
// また…坂の下で会ってしまうのだろうか。

<0521> Nếu có thể, tôi không muốn can thiệp vào vấn đề của cô ta nữa... tôi trầm ngâm suy nghĩ trong khi hướng về lớp.
// If possible, I don't want to stick my nose in her business... that's what I was thinking about while walking back to the classroom.
// できれば、もう関わりたくないな…と考えながら、教室へと戻った。

<0522> Sau khi nghe câu chuyện, tôi cảm thấy thật khó xử nếu chỉ chúc may mắn rồi bỏ cô ta ở lại đây.
// Listening to her thus far, I would feel awkward saying good luck and leaving her here.
// ここまで聞いておいて、じゃあ、がんばれよ、と言って立ち去るのも気が引けた。

<0523> --Không có gì tồn tại mãi...
// --Nothing stays that way forever...
// ──ぜんぶ、変わらずにはいられないです…

<0524> Những từ đó vang lên trong đầu tôi.
// I remember those words.
// 俺は、その言葉を思い出していた。

<0525> \{\m{B}} "... thôi, dù sao chuyện cũng đã qua."
// \{\m{B}} "... well, it's obvious. Time passes, after all."
// \{\m{B}} 「…当然だ。時間は進んでいくんだから」

<0526> \{Cô Gái} "Vâng?"
// \{Girl} "Yes?"
// \{女の子} 「はい?」

<0527> \{\m{B}} "Như hôm qua tôi nói."
// \{\m{B}} "Like I said yesterday."
// \{\m{B}} 「昨日も言ったよな、俺」

<0528> \{\m{B}} "Không có gì là không thay đổi. Tất cả những gì bạn cần là đi tìm niềm vui mới."
// \{\m{B}} "There's nothing that never changes. All you need to do is find something else that you enjoy."
// \{\m{B}} 「変わらないものはないんだから、また別の形で楽しみを作ればいいんだよ」

<0529> \{\m{B}} "Nghĩa là bạn nên tìm những người bạn mới."
// \{\m{B}} "You should find some friends; new ones, that is."
// \{\m{B}} 「友達、作ればいいじゃないか、また新しく」

<0530> \{Cô Gái} "Nhưng ở thời điểm này, không ai suy nghĩ như vậy."
// \{Girl} "Given the time of year, not everyone is in that sort of mood."
// \{女の子} 「時期が時期ですから、みんなそういう雰囲気じゃないです」

<0531> \{\m{B}} "Nhất là học sinh năm ba..."
// \{\m{B}} "Especially third-year students..."
// \{\m{B}} 「三年生だったか…」

<0532> Đúng rồi...
// That's true...
// 確かに…。

<0533> Vì mọi học sinh còn đang lo thi cử, làm gì có thời gian để làm quen kết bạn.
// Since everyone is busy with exams, there's no time to make friends.
// この受験を目前に控えた時期に、好んで友達を増やしたいと思う奴はいない。

<0534> \{\m{B}} "À, bạn chưa tham gia bất kì câu lạc bộ nào, đúng không?"
// \{\m{B}} "That's right, you haven't joined any clubs, have you?"
// \{\m{B}} 「あ、部活は。部活は入ってなかったのか」

<0535> Tôi hỏi cô ta khi vừa nảy ra một ý tưởng.
// I ask her as if I had just remembered.
// 思い出したように訊く。

<0536> \{Cô Gái} "Ừ, tớ chưa tham gia."
// \{Girl} "I haven't."
// \{女の子} 「入ってないです」

<0537> \{\m{B}} "Ừm..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0538> \{Cô Gái} "Nhưng có một câu lạc bộ tớ muốn vào."
// \{Girl} "But there's one I want to join."
// \{女の子} 「でも、入りたいクラブはあります」

<0539> \{\m{B}} "Được rồi, là câu lạc bộ nào?"
// \{\m{B}} "Alright, so what club is it?"
// \{\m{B}} 「よし。それは、なんだ?」

<0540> \{Cô Gái} "Đó là câu lạc bộ kịch."
// \{Girl} "It's the drama club."
// \{女の子} 「演劇部です」

<0541> \{\m{B}} "Kịch á... tôi không chắc là có câu lạc bộ đó..."
// \{\m{B}} "Drama huh... I wonder if there's one here..."
// \{\m{B}} 「演劇ね…あったかな、うちの学校に…」

<0542> \{Cô Gái} "Có mà, từ một năm trước."
// \{Girl} "There was, a year ago."
// \{女の子} 「ありました。一年前には」

<0543> \{\m{B}} "À."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0544> \{\m{B}} "Được rồi, hãy đi xem phòng của câu lạc bộ sau giờ học."
// \{\m{B}} "All right then, go see the clubroom after school."
// \{\m{B}} 「よし、じゃ、放課後、見に行ってこいよ。部室」

<0545> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0546> \{\m{B}} "Đó là điều bạn muốn mà?"
// \{\m{B}} "That's what you want to do, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたいだろ?」

<0547> \{Cô Gái} "Phải, đó là điều tớ muốn."
// \{Girl} "Yes, that's what I want."
// \{女の子} 「はい、そうしたいです」

<0548> \{\m{B}} "Vậy bạn nên làm hết sức."
// \{\m{B}} "You should do your best then."
// \{\m{B}} 「じゃ、頑張らないとな」

<0549> \{Cô Gái} "Ừ, tớ sẽ cố gắng hết mình!"
// \{Girl} "Yes, I'll do my best!"
// \{女の子} 「はい。がんばりますっ」

<0550> Cô ta nắm chặt tay đầy quyết tâm. Không biết có phải do lời động viên của tôi không.
// She clenches her fist as if she's decided. I wonder if it's because of my encouragement.
// 俺の後押しがきいたのか、ぐっ、と手を握って意を決した。

<0551> Nhưng, nếu tôi xuống đó, nó sẽ giống như tôi đang theo đuổi cô ta.
// But, when I approached her as a guy, it was as if I'm interested in her.
// 男の俺が寄っていったら、まるで気があるみたいじゃないか。

<0552> Tôi tiếp tục bước đi.
// I continue walking without stopping.
// そのまま、素通りする。

<0553> \{Sunohara} "Tao về rồi nè..."
// \{Sunohara} "I'm back..."
// \{春原} 「ただいま…」

<0554> \{\m{B}} "Mày khóc đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you crying?"
// \{\m{B}} 「おまえ、泣いてる?」

<0555> \{Sunohara} "Tao đâu có khóc!"
// \{Sunohara} "I'm not crying!"
// \{春原} 「泣いてなんかないやいっ」

<0556> \{\m{B}} "Thế hả?"
// \{\m{B}} "Is that so."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0557> Tôi lơ đãng nhìn ra ngoài ô cửa sổ.
// I look outside the window.
// 窓の外を見る。

<0558> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0559> Tôi nhớ đến cô gái gặp trong giờ ăn trưa.
// I remember the girl I met during lunch break.
// 俺は昼休みに会った女の子のことを思い出していた。

<0560> \{\m{B}} (Thật tội nghiệp..)
// \{\m{B}} (What a pitiful girl...)
// \{\m{B}} (しかし不憫な奴だよな…)

<0561> Cô ta nói cảm thấy bản thân giống như Urashima Tarou... không biết cảm giác đó thế nào.
// She said she felt like Urashima Tarou... I wonder what it feels like.
// 本人は浦島太郎だとか言ってたけど…実際そんな気分なんだろう。

<0562> Nếu bạn nghĩ như thế. Bạn sẽ không khỏi lo lắng cho thời học trò của mình nếu không tham gia bất kì câu lạc bộ nào.
// If you think about it. You wouldn't end up worrying about your junior if you didn't have any clubs.
// 考えてみればいい。部活にも入っていなければ、後輩との関わり合いなんてない。

<0563> Chắc người quen của cô ta ở trường chẳng ai khác ngoài thầy cô giáo.
// If I were to think about people she knows from this school, there probably wouldn't be anyone other than the teachers.
// この学校で彼女が知っている人間と言えば、教師以外にはいないのだ。

<0564> \{\m{B}} (Sau giờ học à....)
// \{\m{B}} (After school, huh...)
// \{\m{B}} (放課後か…)

<0565> Không biết họ có vui vẻ chấp nhận cô ta không.
// I wonder if they will cheerfully accept her.
// 演劇部の連中は、あいつを快く迎え入れてくれるのだろうか…。

<0566> Khi bạn học năm thứ ba nghĩa là bạn sắp rời câu lạc bộ.
// When you're a third year, you're close to leaving the clubs you've joined.
// 三年といったら、もうクラブも引退寸前なのに…

<0567> Và tiếp tục cố gắng học chăm chỉ... vậy làm gì còn thời gian để quan tâm đến người khác...?
// And to work hard from then on... exactly how does that look to other people...?
// それをこれから頑張ろうなんて…他人の目にはどう映ってしまうんだろうか…。

<0568> \{\m{B}} "Hừ..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ん…」

<0569> Âm thanh phát ra từ những cây bút máy cả lớp đang dùng, khiến tôi nhớ lại...
// I notice the sound of the mechanical pencils everyone was using.
// みんなが一斉にかりかりとシャーペンの音を立て始めたことに気づく。

<0570> --Nhưng ở thời điểm này, không ai suy nghĩ như vậy.
// --Given the time of year, not everyone is in that sort of mood.
// ──時期が時期ですから、みんなそういう雰囲気じゃないです。

<0571> \{\m{B}} (Mình cũng cảm thấy thế....)
// \{\m{B}} (I feel the same way...)
// \{\m{B}} (俺とて、そうなんだけどな…)

<0572> Không biết mình ở đây để làm gì?
// I wonder, what am I doing?
// 何をやっているんだか。

<0573> Tôi nhìn chăm chú cảnh vật bên ngoài, chẳng màng đến bài giảng.
// I stare at the scenery outside, not listening to the lesson.
// 俺は授業も聞かずに、ずっと外の風景を見ていた。

<0574> Tiết thứ năm kết thúc.
// Fifth period class ends.
// 五時間目の授業が終わる。

<0575> Chỉ còn mỗi một tiết với môn học chán phèo.
// Only one more period of the boring lessons remains.
// 退屈な授業も、残すは一時間。

<0576> Sunohara đang gục đầu trên lưng ghế, ngủ ngon lành với một tư thế thoải mái.
// Sunohara has his head lying on the back of the chair, sleeping in a comfortable position.
// 春原は椅子の背もたれに後頭部を載せて、豪快な格好で寝ていた。

<0577> \{\m{B}} (Chắc cậu ta không ngã đâu....)
// \{\m{B}} (I guess he's not going to fall...)
// \{\m{B}} (よく、滑り落ちないもんだな…)

<0578> Chẳng có ai để nói chuyện, tôi quay lại với cái cửa sổ.
// I don't have anyone to talk to, so I return my gaze outside the window.
// 話し相手もいないので、また窓の外に目を向ける。

<0579> Tiết học kết thúc, và đến giờ tan trường.
// Homeroom ends, and it's after school already.
// HRが終わり、放課後となる。

<0580> \{Sunohara} "Huaaaa... \wait{1100}ngủ đã thật..."
// \{Sunohara} "Huwaaa... I slept well..."
// \{春原} 「ふわ…よく寝た…」

<0581> \{Sunohara} "Bọn mình đi đâu đó đi, \m{A}?"
// \{Sunohara} "Well, shall we go somewhere, \m{A}?"
// \{春原} 「さてと…どっか行くか、\m{A}っ」

<0582> \{\m{B}} "Mày lạc quan quá ha."
// \{\m{B}} "You're really optimistic."
// \{\m{B}} 「おまえ、すげぇ脳天気な」

<0583> \{Sunohara} "Ít ra bọn mình cũng phải có vài cuộc vui sau giờ học chứ."
// \{Sunohara} "Well, we have to at least have some fun after school."
// \{春原} 「ま、放課後ぐらいは楽しまないとねっ」

<0584> \{Sunohara} "Mày định đi đâu, \m{A}?"
// \{Sunohara} "Where are you going, \m{A}?"
// \{春原} 「どこ行く、\m{A}っ」

<0585> \{\m{B}} "Tao nói rồi, tao không có tiền."
// \{\m{B}} "Like I said, I don't have any money."
// \{\m{B}} 「だから、俺、金ねぇっての」

<0586> \{Sunohara} "Vậy à, tao cũng cháy túi rồi!"
// \{Sunohara} "I see. Well, I'm also broke!"
// \{春原} 「そっか。僕も、すっからかんなんだよねっ」

<0587> \{Sunohara} "Nếu ra căng tin lúc này, thể nào cũng có người đãi bọn mình nước hoa quả đấy."
// \{Sunohara} "If we go to the cafeteria now, there might be someone there that will treat us to some juice."
// \{春原} 「とりあえず学食いったら、誰かいるだろうからさ、ジュースでもおごらせようぜ」

<0588> \{\m{B}} "Mày vẫn đần như ngày nào...."
// \{\m{B}} "You really are that stupid, huh..."
// \{\m{B}} 「そんなのばっかだな、おまえは…」

<0589> \{Sunohara} "Thôi, đi nào."
// \{Sunohara} "Well, let's go then."
// \{春原} 「よし、じゃ、いこう」

<0590> Tôi chẳng có việc gì làm, thôi thì đi chung với nó vậy.
// I don't have anything to do anyway, so I might as well accompany him.
// やることもなかったから、ついていくことにする。

<0591> \{Sunohara} "Này này, đãi tụi anh nước hoa quả đi."
// \{Sunohara} "Hey, hey, treat us to some juice."
// \{春原} 「ねぇねぇ、ジュースおごってよ」

<0592> Nó tóm một học sinh và bắt đầu làm phiền con người ta.
// He catches a junior and keeps on pestering him.
// 春原が後輩を捕まえて、そうせびっていた。

<0593> \{Sunohara} "Không phải mấy thứ rẻ nha, loại hai trăm yên ấy."
// \{Sunohara} "Not those cheap ones, the two hundred yen ones."
// \{春原} 「百円じゃなくて、二百円」

<0594> \{Sunohara} "Mua cho anh này một cốc luôn, được chứ?"
// \{Sunohara} "Buy one for him too, alright?"
// \{春原} 「ふたりぶんだから。あっちの人も」

<0595> \{Sunohara} "Giỏi, em đúng là học sinh ngoan. Nếu có đứa nào bắt nạt cứ kêu tụi anh, há?"
// \{Sunohara} "Yeah, you're a good boy. If something happens, you just tell us, alright?"
// \{春原} 「うん、君、いい奴だねぇ。なんかあったら、僕たちに言っておいでよね」

<0596> \{Sunohara} "Tụi anh sẽ dạy cho chúng một bài học."
// \{Sunohara} "We'll teach them a lesson outside of school."
// \{春原} 「僕たち、学校の外ではぶいぶい言わせてるからさっ」

<0597> \{Sunohara} "Vài phút trước thôi, anh vừa hạ một thằng chỉ bằng một cái búng tay."
// \{Sunohara} "Just a while ago, I put a person down with just the flick of my index finger on his forehead."
// \{春原} 「この前も、喧嘩売ってきた奴の眉間にさ、人差し指一本当ててやったの」

<0598> \{Sunohara} "Khi đó mặt nó xanh như tàu lá vậy."
// \{Sunohara} "When I did that, his face blew to smithereens."
// \{春原} 「そしたら、そいつの顔面、こっぱみじん!」

<0599>... phét lác.
// ... liar.
// …嘘をつけ。

<0600> Kệ cậu ta, tôi nhìn lên đồng hồ treo tường.
// Ignoring him, I look at the wall clock.
// 何気なく俺は壁の時計を見た。

<0601> Đã hai mươi phút trôi qua sau khi tiết cuối kết thúc.
// Sixth period has already passed, and it's already been twenty minutes since then.
// 六時間目が終わってから、二十分が過ぎていた。

<0602> \{\m{B}} (Không biết cô ta có đủ can đảm để đến đó không....)
// \{\m{B}} (I wonder if she has the courage to go there...)
// \{\m{B}} (あいつ、勇気出して行ってんのかな…)

<0603> Tôi nhớ đến cô gái ban trưa.
// I remember the girl I met this afternoon.
// 俺は、昼に会った女生徒のことを思い出していた。

<0604> Tôi có hơi lo lắng
// I'm a bit worried
// 気になる

<0605> Không lo
// Don't worry
// 気にならない

<0606> Không thể chỉ lo lắng như vậy được.
// I can't help but worry.
// 気になって仕方がなかった。

<0607> Tôi quay lại và hướng về nơi đó.
// I turn around and head to that place.
// 俺は踵(きびす)を返し、その場を離れる。

<0608> \{Sunohara} "Ơ kìa? \wait{1000}\m{A}, \wait{1000}mày đi đâu thế?"//1000-1200
// \{Sunohara} "Huh? Where are you going, \m{A}?"
// \{春原} 「ありゃ、\m{A}、どこにいくんだよっ」

<0609> Mặc kệ cậu ta, tôi cứ thế rời khỏi căng tin.
// I hear him but ignore him as I leave the cafeteria.
// 春原の声が聞こえたが、無視して、そのまま学食を後にした。

<0610> Rồi chạy lên tầng ba của dãy phòng học cũ
// I run up the stairs and head up to the third floor of the old building.
// 階段を駆け上り、旧校舎の三階までやってくる。

<0611> Chắc chắn những phòng học tầng này được giao cho các câu lạc bộ tự quản.
// For certain, the classrooms on this floor have been given to the cultural clubs.
// 確か、この階の教室が文化系の部室に宛われていたはずだ。

<0612> \{\m{B}} (Rốt cuộc mình cũng lên tới nơi...)
// \{\m{B}} (I ended up coming here eventually...)
// \{\m{B}} (結局、来ちまった…)

<0613> Cô ta đang đứng ngoài hành lang.
// She is standing in the hallway just up ahead.
// 廊下の一番先に、あいつは立っていた。

<0614> \{\m{B}} "Hừ... cô ta làm gì vậy...."
// \{\m{B}} "Sigh... what is she doing..."
// \{\m{B}} 「はぁ…なにやってんだよ…」

<0615> Tôi quan sát từ xa một lúc.
// I watch her from a distance for a while.
// 俺はしばらく遠くから見ていた。

<0616> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0617> Có vẻ như cô ta đang lặp lại việc sáng nay.
// It's like she's repeating what she did this morning.
// それはまるで、朝の再現のようだった。

<0618> Chờ một ai đó để tiếp thêm động lực cho bản thân.
// She's probably waiting again for something to happen.
// またもそこで足踏み状態なのだろう。

<0619> Có một căn phòng trước mặt.
// There's a room in front of her.
// 目の前にある部室。

<0620> Chắc các thành viên câu lạc bộ đang bận diễn tập.
// It might be that the club members are busy practicing something.
// その中では、演劇部の連中が賑やかに練習しているかもしれないのだ。

<0621> Ngay lúc này, có lẽ cô ta đang trong tâm trạng đó... giống như sự lúng túng, dè dặt trong mối quan hệ với những người bạn cùng lớp.
// Right now, she's probably feeling out of place... the same feeling of awkwardness she might have felt towards her classmates this morning.
// それは、彼女が今朝に味わったであろう、自分のクラスに対する違和感と同じだ。

<0622> Thật không dễ gì khi có ý định tham gia câu lạc bộ vào thời điểm này.
// The unpleasant feeling of having an idea about going inside at this time.
// 今更中に入っていけない、気まずさ。

<0623> Chắc cô ta đang suy nghĩ về những việc có thể xảy ra khi mở cánh cửa ấy.
// She's probably thinking of what can she anticipate in opening the door.
// 彼女は何を期待して、そのドアを開けることができるだろう。

<0624> Nhưng dù cô ta là thành viên mới, bọn họ cũng hơi bối rối khi nhận ra cô ta là học sinh năm ba.
// But even if she is a new member, if they notice that she's a third-year student, they'd probably be confused about her.
// 新入部員だと言っても、三年生だと知れば、部員たちの反応は当惑に変わるだろう。

<0625> Sẽ tốt hơn nếu cô ta nhận ra một vài người quen trong đó....
// It would be better if she knew at least someone....
// ひとりでも知り合いがいれば良かったのだろうけど…。

<0626> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0627> Không biết cô ta còn bi quan như trước không.
// I wonder if she has the same negative image in her mind again.
// 同じネガティブなイメージが彼女の脳裏にもよぎっているのだろう。

<0628> Mặc dù không nghe thấy, nhưng khi nhìn theo bờ môi đang mấp máy của cô ta...
// I see her move her lips a little, I can't hear her voice though.
// 彼女の口が小さく動いたような気がする。声は聞こえなかった。

<0629> \{\m{B}} (Hăm-bơ-gơ...?)
// \{\m{B}} (Hamburger...?)
// \{\m{B}} (ハンバーグ…?)

<0630> Cô ta nghĩ về bữa tối nay sao?
// Is she suddenly thinking about dinner?
// いきなり夕飯の算段だろうか。

<0631> Có vẻ như tôi đã đoán đúng.
// Seems like I got it right based on how her lips moved.
// なんか、口の動きは合っていた気がする。

<0632> Vậy là, cô ta đã có quyết định cuối cùng.
// With that, she finally decides.
// でも、それでようやく決意が固まったようだ。

<0633> Đặt tay lên nắm cửa và đẩy sang một bên.
// She puts her hand on the door handle and slides it to its side.
// ドアの取っ手に手をやり、そして引く。

<0634> Cạnh... Xoẹttttt...
// Clatter.
// がらり。

<0635> \{Cô Gái} "À...!"
// \{Girl} "Umm...!"
// \{女の子} 「あのっ…」

<0636> Cô ta định nói gì đó.
// She says.
// 声が出た。

<0637> Nhưng sau đó chợt dừng lại.
// But she doesn't continue after that.
// でも、そこから言葉は続かなかった。

<0638> Cô ta vẫn chăm chú nhìn vào bên trong căn phòng. Không biết cảnh tượng gì khiến cô ta ngập ngừng đến vậy.
// She keeps her gaze straight inside the room. I wonder what kind of bitter scene awaits her there.
// 目はまっすぐ部室の中を見据えたまま。そこにどんな辛辣な光景が待っていたのか。

<0639> \{\m{B}} (Tệ thật....)
// \{\m{B}} (Damn it...)
// \{\m{B}} (くそっ…)

<0640> Tôi vội vã chạy đến bên cô ta.
// I rush to where she's standing.
// 俺は走って、彼女の元に駆けつける。

<0641> Từ đằng sau, tôi nhìn vào căn phòng.
// And from her back, I look inside the classroom.
// そして、後ろから教室の中を見た。

<0642> .........
// .........
// ………。

<0643> Bên trong toàn những thùng giấy chất đống.
// Inside, there are piles of cardboard boxes.
// 乱雑に積まれたダンボール。

<0644> Lẽ ra ở đây phải có một câu lạc bộ, nhưng thực tế lại là phòng chứa đồ cũ.
// A clubroom should be here, but instead it's a storage room.
// 部室であるはずの、教室は物置になっていた。

<0645> Tôi nhớ trong một cuộc tán gẫu mà tôi nghe được, có một chủ đề từng được đưa ra.
// In the midst of the silly gossiping that I had heard, there was one topic that did come up.
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。

<0646> Đó là... câu lạc bộ kịch đã bị giải thể.
// ... that the drama club had been disbanded.
// …演劇部は廃部になったらしい、と。

<0647> \{Cô Gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0648> Tôi đặt tay lên cái đầu nhỏ nhắn của cô ta.
// I put my hand on her little head.
// ぽむ、と彼女の小さな頭に手を置く。

<0649> \{Cô Gái} "A... cậu cũng đến rồi à?"
// \{Girl} "Ah... so you came as well?"
// \{女の子} 「あ…いらっしゃったんですか」

<0650> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi, tôi đã quan sát bạn nãy giờ."
// \{\m{B}} "Yeah... sorry, I was watching you."
// \{\m{B}} 「ああ、悪いな。見てた」

<0651> \{Cô Gái} "Sao cậu đặt tay lên đầu tớ...?"
// \{Girl} "What's with the hand on my head...?"
// \{女の子} 「頭の手は…なんですか?」

<0652> \{\m{B}} "À, chẳng có gì đâu."
// \{\m{B}} "Well, nothing really."
// \{\m{B}} 「いや、別に」

<0653> \{Cô Gái} "Vậy sao...?"
// \{Girl} "Is that so...?"
// \{女の子} 「そうですか…」

<0654> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0655> Cả hai chúng tôi đứng lặng đi trong tư thế đó một lúc.
// She stays silent for a while, and with my hand on her head, we both stand still.
// しばらく彼女は呆然と、俺はその後ろで彼女の頭に手を置いて、ふたり立ち尽くしていた。

<0656> Nếu thấy cảnh này, chắc bạn sẽ nghĩ chúng tôi thật kỳ quặc.
// If you look at us, you'd think we're weird.
// 端から見れば、おかしなふたりだっただろう。

<0657> \{\m{B}} "Tớ là \m{A} \m{B}, học lớp D."
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B} of Class D."
// \{\m{B}} 「俺はD組の\m{A}\m{B}」

<0658> \{\m{B}} "Còn cậu?"
// \{\m{B}} "You are?"
// \{\m{B}} 「あんたは?」

<0659> \{Cô Gái} "... tớ là Furukawa Nagisa, học lớp B..."
// \{Girl} "... I'm Furukawa Nagisa of Class B..."
// \{女の子} 「…B組の古河渚です」

<0660> \{\m{B}} "Rất vui được gặp cậu."
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0661> \{Furukawa} "Vâng, rất vui được gặp cậu."
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0662> Chúng tôi tự giới thiệu bản thân có phần hơi muộn.
// We share a very late introduction.
// 遅すぎる自己紹介。

<0663> Dù rằng chúng tôi đã gặp nhau từ hôm qua.
// Even though we met each other on that day.
// ふたりだけは、出会いの日の中にあった。

<0664> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0665> \{Furukawa} "Vậy giờ..."
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それで…」

<0666> \{Furukawa} "... không biết câu lạc bộ kịch ở phòng nào?"
// \{Furukawa} "I wonder where the drama club is located."
// \{古河} 「演劇部はどこにいったんでしょうか」

<0667> \{\m{B}} "Rất vui được gặp cậu."
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0668> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0669> \{Furukawa} "Vâng, rất vui được gặp cậu."
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0670> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0671> \{Furukawa} "A... còn câu lạc bộ kịch ở..."
// \{Furukawa} "Well... where's the drama club..."
// \{古河} 「で、演劇部は…」

<0672> \{\m{B}} "Rất vui được gặp cậu."
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0673> \{Furukawa} "Vâng, rất vui được gặp cậu."
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0674> \{Furukawa} "Giờ... câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well... the drama club..."
// \{古河} 「で、演劇部は…」

<0675> \{\m{B}} "Rất vui được gặp cậu."
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0676> \{\m{B}} "Cậu định đi về một mình sao?"
// \{\m{B}} "Are you going home alone?"
// \{\m{B}} 「ひとりで帰れるか?」

<0677> \{Furukawa} "Ừ, tất nhiên rồi."
// \{Furukawa} "Yes, of course."
// \{古河} 「はい、もちろんです」

<0678> \{\m{B}} "Ăn hăm-bơ-gơ sẽ làm cậu thấy khá hơn đấy"
// \{\m{B}} "Eating hamburgers will cheer you up."
// \{\m{B}} 「ハンバーグでも食って、元気つけろよ」

<0679> \{Furukawa} "Ơ?"
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{古河} 「え?」

<0680> \{Furukawa} "\m{A}-san siêu thật, tớ đã nghĩ đến hăm-bơ-gơ cho bữa tối nay."
// \{Furukawa} "You're amazing, I was thinking of eating hamburgers for my dinner."
// \{古河} 「\m{A}さん、すごいです。今晩、ハンバーグにしようと思ってました」

<0681> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「だろうな…」

<0682> Trong ngôi trường này, kể cả khi cô ấy muốn tìm một niềm vui nho nhỏ cũng không thể được.
// The school where she couldn't find a single fun thing to do.
// 楽しいことひとつ見つけられなくなってしまった学校。

<0683> Tại nơi này....
// In this place, she's...
// そんな場所で、こいつは…

<0684> Để tiếp thêm động lực cho chính mình, cô ấy luôn nhắc đến một món ăn ngon để vững bước hướng về phía trước.
// As an incentive to working hard, she made herself look forward to a good meal to keep her moving forward.
// 三食の献立すら、頑張った自分へのご褒美に変えて、前に進んでいこうとしていた。

<0685> \{\m{B}} (Cậu không nên chọn những thứ đơn giản như anpan mãi được....)
// \{\m{B}} (You shouldn't always choose something that's as simple as anpan...)
// \{\m{B}} (あんパンなんて、んな質素なもんじゃなくてもいいだろうに…)

<0686> \{\m{B}} "Ngày mai đừng đi trễ đấy."
// \{\m{B}} "Don't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「明日は遅刻すんなよ」

<0687> \{Furukawa} "Tớ sẽ cố gắng."
// \{Furukawa} "I'll do my best."
// \{古河} 「がんばってみます」

<0688> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt."
// \{\m{B}} "Yeah, Later."
// \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」

<0689> \{Furukawa} "Ừ, tạm biệt cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Okay. Good bye, \m{A}-san."
// \{古河} 「はい。さようなら、\m{A}さん」

<0690> Tôi về nhà trước khi mặt trời lặn.
// I went home just before the sun set.
// 日が暮れる前に、俺は帰宅する。

<0691> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà.
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0692> Sẽ là nói dối nếu bảo rằng tôi không lo lắng.
// I'd be lying if I said I wasn't worried...
// 気にならないといったら、嘘になるが…

<0693> Nhưng tôi không nên quá lo.
// But I shouldn't worry.
// 気にしないよう、務めよう。

<0694> Tự cô ấy sẽ phải cố gắng hết mình.
// She has to do her best from now on.
// これからは、あいつ一人で頑張るしかないことだった。

<0695> Và như thế, chắc chắn cô ấy sẽ tìm được những người bạn mới ở trường.
// If she does, she'll surely find some new friends at school.
// 頑張れば、きっと新しい仲間ができて、この学校でもうまくやっていける。

<0696> \{Sunohara} "Mày có nghe không đấy?"
// \{Sunohara} "Are you listening?"
// \{春原} 「聞いてる?」

<0697> Cái bản mặt của Sunohara bất ngờ xuất hiện choáng tầm nhìn của tôi.
// To my surprise, Sunohara's face suddenly appears in front of me.
// いきなり、目の前に春原の顔があって驚く。

<0698> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} 「え?」

<0699> \{Sunohara} "Tao hỏi mày muốn uống loại nước gì."
// \{Sunohara} "I asked what you were going to do about the juice."
// \{春原} 「ジュース、何にするかって訊いてんだけど」

<0700> \{\m{B}} "À, xin lỗi... vậy thì \g{katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt-lét thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bầy lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.} đi."
// \{\m{B}} "Yeah, sorry... katsudon then."
// \{\m{B}} 「ああ、悪い…カツ丼で」

<0701> \{Sunohara} "Nước hoa quả cơ mà!"
// \{Sunohara} "About the juice!"
// \{春原} 「ジュースだっての!」

<0702> \{\m{B}} "À tao đói rồi."
// \{\m{B}} "Well I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったんだよ」

<0703> \{Sunohara} "Tao cũng sắp chết đói đến nơi rồi!"
// \{Sunohara} "I'm hungry too!"
// \{春原} 「僕だって、減ってるよ!」

<0704> \{Sunohara} "Nhưng tao đã nói là tao không còn xu nào, đúng không?"
// \{Sunohara} "But as I said, I don't have any money."
// \{春原} 「でも、金がねぇって言ってるだろっ」

<0705> \{\m{B}} "Vậy mày mút mút ngón tay rồi cầu xin thức ăn với vẻ mặt khốn khổ đi."
// \{\m{B}} "Just chop off your fingers and beg for food with that pitiful look."
// \{\m{B}} 「おまえ、指つめて、これで食べさせてくださいって頼めよ」

<0706> \{Sunohara} "Tao chưa điên đến mức làm cái trò đó chỉ vì katsudon!"
// \{Sunohara} "I'm not going to do anything that crazy for katsudon!"
// \{春原} 「カツ丼のために、んな根性見せませんっ」

<0707> Sunohara ấn nút chọn trên máy bán hàng tự động.
// Sunohara presses the button on the vending machine.
// 春原が自販機のボタンを押す。

<0708> Tôi có thể nghe thấy tiếng ì xèo của cái máy đang rót nước hoa quả có ga vào ly giấy đầy đá lạnh.
// I can hear the sound of the vending machine as it pours in the ice and juice in a paper cup.
// 作動音がして、紙コップに氷とジュースが注がれていく。

<0709> \{Sunohara} "Này, bọn mình có thể lấp đầy cái bụng rỗng không bằng axit cacbonic đấy."
// \{Sunohara} "Hey, we can endure this longer with carbonic acid in our stomach."
// \{春原} 「ほら、腹に溜まる炭酸だっ、これで我慢しろよ」

<0710> \{\m{B}} "Ừ, tốt thôi...."
// \{\m{B}} "Tch, all right, fine..."
// \{\m{B}} 「ちっ、わかったよ…」

<0711> Tôi lãng phí thời gian trong căng tin.
// I waste away my time in the cafeteria.
// しばらく学食で時間を潰した。

<0712> Sau đó về nhà trước khi trời tối.
// After that, before it gets dark, I head home.
// その後、日が暮れる前に、俺は一度帰宅する。

<0713> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà.
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0714> \{Sunohara} "Tốt, em là học sinh ngoan. Cứ gọi cho tụi anh nếu có vấn đề gì."
// \{Sunohara} "Right, you're a good person. Just call us if something happens."
// \{春原} 「うんうん、君、いい奴だね。なんかあったら、僕たち呼ぶといいよ」

<0715> Hắn đã thành công khi lấy được ly nước hoa quả miễn phí.
// He successfully scored free juice from someone.
// まんまとジュース代をせしめることに成功していた。

<0716> \{Sunohara} "Mày định uống gì?"
// \{Sunohara} "What are you going to do?"
// \{春原} 「\m{A}、何にする?」

<0717> \{\m{B}} "\g{Katsudon}={ Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt-lét thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bầy lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.}."
// \{\m{B}} "Katsudon."
// \{\m{B}} 「カツ丼」

<0718> \{Sunohara} "Nước hoa quả cơ mà!"
// \{Sunohara} "About the juice!"
// \{春原} 「ジュースだっての!」

<0719> \{\m{B}} "À tao đói rồi."
// \{\m{B}} "Well I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったんだよ」

<0720> \{Sunohara} "Tao cũng sắp chết đói đến nơi rồi!"
// \{Sunohara} "I'm hungry too!"
// \{春原} 「僕だって、減ってるよ!」

<0721> \{Sunohara} "Nhưng tao đã nói là tao không còn xu nào, phải không?"
// \{Sunohara} "But as I said, I don't have any money."
// \{春原} 「でも、金がねぇって言ってるだろっ」

<0722> \{\m{B}} "Vậy mày mút mút ngón tay rồi cầu xin thức ăn với vẻ mặt khốn khổ đi."
// \{\m{B}} "Just chop off your fingers and beg for food with that pitiful look."
// \{\m{B}} 「おまえ、指つめて、これで食べさせてくださいって頼めよ」

<0723> \{Sunohara} "Tao chưa điên để làm cái trò đó chỉ vì katsudon!"
// \{Sunohara} "I'm not going to do anything that crazy for katsudon!"
// \{春原} 「カツ丼のために、んな根性見せませんっ」

<0724> Sunohara ấn nút chọn trên máy bán hàng tự động.
// Sunohara presses the button on the vending machine.
// 春原が自販機のボタンを押す。

<0725> Tôi có thể nghe thấy tiếng ì xèo của cái máy đang rót nước hoa quả có ga vào ly giấy đầy đá lạnh.
// I can hear the sound of the vending machine as it pours in the ice and juice in a paper cup.
// 作動音がして、紙コップに氷とジュースが注がれていく。

<0726> \{Sunohara} "Này, bọn mình có thể lấp đầy cái bụng rỗng không bằng axit cacbonic đấy."
// \{Sunohara} "Hey, we can endure this longer with carbonic acid in our stomach."
// \{春原} 「ほら、腹に溜まる炭酸だっ、これで我慢しろよ」

<0727> \{\m{B}} "Ừ, tốt thôi...."
// \{\m{B}} "Tch, all right, fine..."
// \{\m{B}} 「ちっ、わかったよ…」

<0728> Tôi lãng phí thời gian trong căng tin.
// I waste away my time in the cafeteria.
// しばらく学食で時間を潰した。

<0729> Sau đó về nhà trước khi trời tối.
// After that, before it gets dark, I head home.
// その後、日が暮れる前に、俺は一度帰宅する。

<0730> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà.
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0731> Khi vừa bước vào hành lang ký túc xá, tôi được chào đón bởi một nhóm toàn gã to con chạy uỳnh uỵnh.
// As I come out from the dorm hallway and into the corridor, I'm greeted by a stampede of huge bodies rushing along.
// 学生寮の玄関を抜けて廊下を歩いてると、前方から、巨体がいくつもこっちに向かって転がる勢いで迫ってくる。

<0732> Rầm rậm, rầm rậm, rầm rậm...\shake{1}\shake{1}\shake{1}
// Do do do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}
// どどどどどどどーーっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}

<0733> \{\m{B}} "Oái..."
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} 「うぉっ…」

<0734> Tôi nhanh chóng né qua một bên.
// I quickly dodge all of them as they pass by.
// 寸でのところでよけて、それらを見送る。

<0735> Bọn họ là thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục.
// They're a group of rugby club members.
// ラグビー部の連中だった。

<0736> Họ nhanh chóng chui vào phòng và đóng cửa lại.
// All rushing to their respective rooms and quickly closing the doors.
// そのままそれぞれの部屋へと駆け込んでいった。ばたんばたん、とドアが閉じられる。

<0737>\{Cô Gái} "Đứng lại-----!"
// \{Woman} "Hey-----!"
// \{女性} 「こらぁーーーーっ!」

<0738> Đuổi theo sau là một cô gái.
// Chasing after them is a woman.
// それを追いかけてくる、ひとりの女性。

<0739>\{Cô Gái} "Hừ... cái lũ này..."
// \{Woman} "Sigh... darn those guys..."
// \{女性} 「はぁ…ったく、あいつらは…」

<0740> Chị dừng lại ngay cạnh tôi.
// She stops beside me.
// 俺の隣で足を止めた。

<0741> Đây là nữ quản lý ký túc xá, Sagara Misae.
// This is the dorm landlady, Sagara Misae.
// ここの寮母だ。名は相楽美佐枝。

<0742> Mặc dù không ở đây, nhưng nếu bạn ghé qua thường xuyên, chắc chắn bạn sẽ biết đến chị ấy dù bạn muốn hay không.
// Even though I don't live here, if you visit often enough you'll surely be an acquaintance of hers, even if you don't like it.
// 寮生ではない俺も、これだけ通い詰めていれば、嫌でも顔見知りになる。

<0743> \{Misae} "Dám nhìn trộm khu nhà nữ..."
// \{Misae} "Peeping in the girls' dormitory..."
// \{美佐枝} 「こぞって、女子寮を覗いたりして…」

<0744> \{Misae} "Chúng có phải là học sinh sắp tốt nghiệp không nhỉ....?"
// \{Misae} "Are they grade school students...?"
// \{美佐枝} 「あいつらは小学生か…」

<0745> Trò chuyện chút
// Talk to her
// 話しかける

<0746> Im lặng
// Ignore her
// 放っておく

<0747> \{\m{B}} "Chị quá dễ dãi với chúng đây, Misae-san."
// \{\m{B}} "You're too easy on them, Misae-san."
// \{\m{B}} 「美佐枝さんは、甘いんだよ、連中に」

<0748> \{Misae} "Nghĩa là sao, \m{A}...?"
// \{Misae} "What is it, \m{A}..."
// \{美佐枝} 「なによ、\m{A}…」

<0749> Chị nhìn tôi bằng gương mặt chán nản.
// She looks at me with a tired facial expression.
// 疲れきった表情をこちらに向けた。

<0750> \{\m{B}} "Đám người đó toàn một lũ ngốc. Nếu chị không mạnh tay thì chúng không chịu tiếp thu đâu."
// \{\m{B}} "Those sports club students are idiots, after all. They won't get it unless you punish them."
// \{\m{B}} 「スポ薦の奴らは、馬鹿だからな。手あげるぐらいしないと、わかんねって」

<0751> \{Misae} "Hơ... chị nghĩ chắc chỉ còn cách đó."
// \{Misae} "Sigh... I guess that's the only thing to do."
// \{美佐枝} 「はぁ…それしかないんかねぇ」

<0752> \{Misae} "Nhưng ở đây đâu có hình thức xử phạt nào như thế."
// \{Misae} "Though we don't really have that kind of rule here."
// \{美佐枝} 「そういうのは主義じゃないんだけどさ」

<0753> \{\m{B}} "Chị đâu phải quản lý ký túc xá nữ nên chẳng cần phải cư xử quá phép tắc."
// \{\m{B}} "You're not the dorm landlady of a girls' school, so there's no need to act like one."
// \{\m{B}} 「お嬢様学校の寮母じゃないんだから、その場に合わせてかなくちゃな」

<0754> \{Misae} "Chắc hết cách rồi. Chị sẽ vả mỗi đứa một phát."
// \{Misae} "I guess it can't be helped. I'll give them a slap."
// \{美佐枝} 「じゃあ、しゃあない。次はひっぱたいてやるか」

<0755> \{\m{B}} "Như thế chúng sẽ chạy tiếp cho xem."
// \{\m{B}} "Not that way, they'll just run away again."
// \{\m{B}} 「そんなんじゃ、また逃げられるって」

<0756> \{Misae} "Vậy phải làm sao?"
// \{Misae} "What should I do then?"
// \{美佐枝} 「じゃ、どうすればいいのよ」

<0757> \{\m{B}} "Chị nên dùng chiêu khóa tay, giữ thế cho đến khi chúng nhận lỗi."
// \{\m{B}} "You should hold them in an armlock until they reconsider."
// \{\m{B}} 「反省するまで腕を取ってりゃいいんだよ」

<0758> \{Misae} "Như thế không phải chúng sẽ thoát dễ dàng sao? Toàn là tuyển thủ bóng bầu dục mà."
// \{Misae} "Wouldn't they just escape? They're rugby players."
// \{美佐枝} 「そのほうが逃げられるじゃない。相手はラグビー部よ」

<0759> \{\m{B}} "Có một cách để ngăn điều đó."
// \{\m{B}} "There's a technique to cover that."
// \{\m{B}} 「そこはテクニックでカバーだな」

<0760> \{\m{B}} "Chị phải giữ tay chúng như thế này này..."
// \{\m{B}} "You should hold their hands like this..."
// \{\m{B}} 「こう、相手の腕を取って…」

<0761> \{\m{B}} "Sau đó vật chúng xuống sàn như thế này..."
// \{\m{B}} "Then twist your body like this to bring them down the floor."
// \{\m{B}} 「で、このまま体をひねって、床に倒す、と」

<0762> \{Misae} "Không biết có hiệu quả không đây..."
// \{Misae} "I wonder if that will work..."
// \{美佐枝} 「そんなうまくいくかねぇ…」

<0763> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0764> \{Sunohara} "Gì vậy? Mấy người đang chuyện trò gì trước cửa phòng người khác thế?"
// \{Sunohara} "What are you talking about in front of other people's rooms?"
// \{春原} 「何?  人の部屋の前で密談?」

<0765> \{\m{B}} "Yo, tên nhìn trộm."
// \{\m{B}} "Yo, peeping criminal."
// \{\m{B}} 「よぅ、覗きの主犯」

<0766> \{Sunohara} "... Hớ?"
// \{Sunohara} "... heh?"
// \{春原} 「…へ?」

<0767> \{Misae} "Sự trừng phạt..."
// \{Misae} "Divine..."
// \{美佐枝} 「てん…」

<0768> Misae-san bất ngờ khóa tay Sunohara.
// Misae-san suddenly takes hold of Sunohara's arm.
// 美佐枝さんが、春原の腕を取る。

<0769> \{Misae} "\size{40}THẦN------THÁNH!\size{}"
// \{Misae} "\size{40}PUNISH------MENT!\size{}"
// \{美佐枝} 「\size{40}ばーーーーつっ!\size{}」

<0770> Cả người Sunohara bị vật ra sau.
// Sunohara's body twisted around in half.
// 春原の体がくるっと半回転。

<0771> \{Sunohara} "\size{30}Y-YAAAAAAAA!\size{}"
// \{Sunohara} "\size{30}GYAAAAAAAAH!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}ぎぃああああああああーーーーーーーーっ!\size{}」

<0772> Misae-san khóa tay hắn.
// Misae-san armlocks him.
// 美佐枝さんの腕ひしぎが決まっていた。

<0773> \{Misae} "Còn dám nhìn trộm khu nhà nữ nữa không?"
// \{Misae} "You won't peep in the girls' dorm again, will you?!"
// \{美佐枝} 「二度と、女子寮を覗かない?!」

<0774> \{Sunohara} "Dạ không, \wait{900}em không dám nữa!"//1000
// \{Sunohara} "No, I won't peep!
// \{春原} 「はい、覗きませんっ!」

<0775> \{Misae} "Thề chứ?!"
// \{Misae} "You swear?!"
// \{美佐枝} 「誓う?!」

<0776> \{Sunohara} "Em xin thề ạ--!"
// \{Sunohara} "I swear--!"
// \{春原} 「誓いますーーっ!」

<0777> \{Misae} "Tốt lắm."
// \{Misae} "All right then."
// \{美佐枝} 「よし」

<0778> \{Misae} "Tuyệt... nó thực sự hiệu quả..."
// \{Misae} "Wow... it's really effective..."
// \{美佐枝} 「すごい…効果覿面ね…」

<0779> Tất nhiên... biến một kẻ vô tội thành có tội một cách nhanh chóng.
// Yeah... to turn someone from innocent to guilty so quickly.
// ああ…シロをクロにしてしまうほど。

<0780> Sunohara lồm cồm bò dậy.
// Sunohara slowly picks himself up from the floor.
// 春原は床でピクピクしている。

<0781> \{Misae} "À... nhưng mà..."
// \{Misae} "Ahh... but then..."
// \{美佐枝} 「ああ、でもなんか…」

<0782> \{Misae} "Bị mang tiếng nữ quản sinh bạo lực thì buồn thật đó..."
// \{Misae} "It's sad when you become a violent dorm landlady..."
// \{美佐枝} 「自分が暴力的な寮母になっていくようで、悲しいわ…」

<0783> \{Misae} "Haa..."
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0784> Vừa đi chị vừa thở dài.
// She walks away sighing.
// ため息をつきながら、歩いていく。

<0785> Và ngay đằng xa....
// And just up ahead...
// その先で…

<0786> \{Giọng Nói} "GUAAAAAAAA!"
// \{Voice} "GYAAAAAAAAH!"
// \{声} 「ぎゃああああああぁぁぁーーーーーーーっ!」

<0787> Một tiếng la khác.
// A different scream.
// 別の叫び声。

<0788> Chị ấy học hỏi nhanh đấy chứ.
// She learns pretty fast.
// 飲み込みの早い人だった。

<0789> \{Sunohara} "Này... \wait{1250}tao đã làm gì sai à...?"//1200
// \{Sunohara} "Hey... did I do something wrong...?"
// \{春原} 「あのさ…僕、なんかした…?」

<0790> \{\m{B}} "Mày vẫn không chịu thừa nhận à?"
// \{\m{B}} "You still won't admit it?"
// \{\m{B}} 「認めてたじゃないか」

<0791> \{Sunohara} "Tao chẳng biết gì hơn ngoài cơn đau vật vã này..."
// \{Sunohara} "I don't know anymore with this intense pain..."
// \{春原} 「激痛でなんかよくわかんなかったよ…」

<0792> \{Misae} "Haa..."
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0793> Chị ấy thở dài và quay đi.
// She lets out a deep sigh and retraces her path.
// 深いため息をついて、来た道を引き返していった。

<0794> Tôi vào phòng Sunohara, nằm lên giường, và bắt đầu đọc vài cuốn manga. 
// I go inside Sunohara's room, lie down on his bed, and start reading some manga.
// 春原の部屋で、寝そべって雑誌を読み始める。

<0795> \{Sunohara} "Ơ hay cái thằng này..."
// \{Sunohara} "Hey..."
// \{春原} 「おまえさ…」

<0796> \{Sunohara} "Chẳng phải tao bảo mày đừng có tới nữa sao?"
// \{Sunohara} "Didn't I tell you this afternoon not to come?"
// \{春原} 「昼に、来るなって言わなかったか?」

<0797> \{\m{B}} "Đừng ích kỷ thế, tao chỉ muốn đọc vài cuốn manga thôi mà."
// \{\m{B}} "Don't say such lonesome words, I want to read some manga."
// \{\m{B}} 「そう寂しいこと言うなよ、雑誌読みたいんだよ」

<0798> \{\m{B}} "Dù sao thì mày cũng ở đây rồi."
// \{\m{B}} "After that, you'll be here too."
// \{\m{B}} 「後、おまえも居るしさ」

<0799> \{Sunohara} "Tao là đồ khuyến mại à?!"
// \{Sunohara} "Am I just an extra?!"
// \{春原} 「僕、おまけっすかっ」

<0800> \{\m{B}} "Mày thực sự muốn đọc cùng tao mà."
// \{\m{B}} "You really want me to read next to you."
// \{\m{B}} 「おまえの隣でむさぼるように雑誌を読みたいんだよ」

<0801> \{Sunohara} "Mày đang thêm mắm thêm muối đấy à?!"
// \{Sunohara} "You're putting some meaning about me being next to you, right?!"
// \{春原} 「それ、僕が隣に居る意味あるんすかねぇ!」

<0802> Xoạch...
// Flip...
// ぺら…。

<0803> \{\m{B}} "Hửm..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0804> \{Sunohara} "Đừng có quăng cục bơ cho tao?!"
// \{Sunohara} "Suddenly going on Ignore Mode?!"
// \{春原} 「すでに、聞き流しモードっすかっ!」

<0805> \{\m{B}} "Cái gì? Mày thật ồn ào..."
// \{\m{B}} "What? You're noisy..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、うるさいな…」

<0806> \{Sunohara} "Ơ hay cái thằng này..."
// \{Sunohara} "Hey..."
// \{春原} 「おまえさ…」

<0807> \{Sunohara} "Nếu mày muốn đọc thì đem về nhà mà đọc..."
// \{Sunohara} "If you're just going to read, you should just take it home and read it there..."
// \{春原} 「雑誌、読むだけなら、持って帰っていいから、家で読めよ…」

<0808> \{\m{B}} "Đừng ích kỷ thế, tao chỉ muốn đọc vài cuốn manga cùng mày."
// \{\m{B}} "Don't say such lonesome words, I want to read some manga with you."
// \{\m{B}} 「そう寂しいこと言うなよ、俺はおまえの隣で読みたいんだよ」

<0809> \{Sunohara} "Tại sao chứ...?"
// \{Sunohara} "Why is that...?"
// \{春原} 「どうしてだよ…」

<0810> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... tao cảm thấy yên bình khi ở bên mày..."
// \{\m{B}} "How do I say this... I feel calm when I'm with you..."
// \{\m{B}} 「なんていうんだろ…おまえと居るだけで、落ち着くっていうかさ…」

<0811> \{Sunohara} "Mày nói thật chứ...?"
// \{Sunohara} "Are you serious...?"
// \{春原} 「マジかよ…」

<0812> \{Sunohara} "Ahaha... \wait{1200}nếu mày nói vậy, không lý gì tao lại đuổi mày về."
// \{Sunohara} "Ahaha... if you say it like that, I don't feel like driving you out."
// \{春原} 「はは…そりゃ、そんなふうに言われると、追い出せなくなるけどさ…」

<0813> \{\m{B}} "À, trà sẵn sàng chưa?"
// \{\m{B}} "Ah, is the tea ready yet?"
// \{\m{B}} 「あ、お茶まだ?」

<0814> \{Sunohara} "Xin mời ra khỏi đây ngay."
// \{Sunohara} "Please leave now."
// \{春原} 「出てってください」

<0815> \{\m{B}} "Trà mày pha là ngon nhất."
// \{\m{B}} "The tea you bring in is delicious."
// \{\m{B}} 「おまえの入れるお茶、うまいしさ」

<0816> \{Sunohara} "Tao không nhớ là có pha trà cho mày bao giờ!"
// \{Sunohara} "I don't remember bringing in tea for you!"
// \{春原} 「一度も入れたことねぇよっ」

<0817> \{\m{B}} "Vậy sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?"
// \{\m{B}} 「そうだっけ?」

<0818> \{Sunohara} "Trước hết, tại sao tao phải làm cho mày chứ?!"
// \{Sunohara} "First of all, why do I have to work for you?!"
// \{春原} 「そもそもなんで、僕がおまえにこき使われにゃならないんだよっ」

<0819> \{Sunohara} "Tao đâu có nhỏ tuổi hơn và mày cũng đâu có đô hơn. Tao khỏe hơn là cái chắc."
// \{Sunohara} "I'm not your junior, and why are your muscles bigger than mine. I should be stronger."
// \{春原} 「後輩でもないし、腕っぷしだって、僕のほうが強いはずだ」

<0820> \{Sunohara} "Hay là gì nhỉ? \wait{1350}Chẳng phải chiều cao đã quá rõ ràng sao?"//1300
// \{Sunohara} "Or what is it then? Is the vertical relationship here so damn clear?"
// \{春原} 「それとも、なんだ?  今、ここで上下関係、白黒はっきりつけるか?」

<0821> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0822> Xoạch...
// Flip...
// ぺら…。

<0823> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0824> \{\m{B}} "... Ơ?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0825> \{Sunohara} "Mày tập trung quá đấy! Định phớt lờ tao hả?!"
// \{Sunohara} "You've really immersed yourself into reading, huh?!"
// \{春原} 「むちゃくちゃ読書に没頭してますねぇ!」

<0826> \{Sunohara} "Đưa nó đây, \wait{1600}tao còn chưa đọc!"//1500
// \{Sunohara} "Give that back, I still haven't read it!"
// \{春原} 「それ、返せよっ、僕だってまだ読んでないんだぞっ」

<0827> \{\m{B}} "Mày đọc trước đó rồi."
// \{\m{B}} "You've read this before."
// \{\m{B}} 「昔の読み返してろよ」

<0828> \{\m{B}} "Đây này, giết thời gian bằng giải ô chữ đi, cố gắng lên."
// \{\m{B}} "Here, bury yourself in this crossword puzzle. Do your best now."
// \{\m{B}} 「ほら、ここ、クロスワード埋まってないじゃん。頑張って埋めろ」

<0829> \{Sunohara} "Mày đang cầm lời giải cho cái ô chữ này đấy."
// \{Sunohara} "The answers can be found in the next issue you're holding."
// \{春原} 「おまえの持ってる次の号に、答え載ってるんですけどっ」

<0830> \{\m{B}} "Được thôi, tao kiểm tra dùm cho. Nếu đúng, tao thưởng cho. Chúc may mắn."
// \{\m{B}} "That's alright, I'll check your answers. If it's correct, I'll praise you. Good luck."
// \{\m{B}} 「ちょうどいいじゃん。後で答え合わせしようぜ。当たってたら、ほめてやる。頑張れ」

<0831> \{Sunohara} "Mày nghĩ mày là ai chứ?!"
// \{Sunohara} "Who do you think you are?!"
// \{春原} 「あんた、何様だよっ!」

<0832> \{\m{B}} "Ông chủ."
// \{\m{B}} "Your master."
// \{\m{B}} 「おまえの師匠」

<0833> \{Sunohara} "Nghĩa là sao chứ?!"
// \{Sunohara} "What do you mean?!"
// \{春原} 「なんのだよっ!」

<0834> \{\m{B}} "Mày ồn quá đấy! Tao không thể tập trung đọc được!"
// \{\m{B}} "You're noisy! I can't read peacefully!"
// \{\m{B}} 「うるせぇなぁ!  気が散って、読めないだろっ!」

<0835> \{Sunohara} "Kaaaaaa! \wait{1300}Sao tao phải nghe lời mày chứ!"//1400,1350
// \{Sunohara} "Arggghhh! Why do I have to obey you!"
// \{春原} 「うおおぉーっ!  なんで、逆ギレされにゃならんっ!」

<0836> Thình!\shake{4}
// Dong!\shake{4}
// どぉんっ!\shake{4}

<0837> \{Giọng Nói} "Câm miệng lại coi!"
// \{Voice} "Shut the hell up!"
// \{声} 『静かにしろやぁっ!』

<0838> \{Sunohara} "Hiii!"
// \{Sunohara} "Eeek!"
// \{春原} 「ひぃっ」

<0839> Tiếng quát giận dữ khiến Sunohara nhảy về góc phòng.
// An angry voice makes Sunohara shrink into the corner.
// 隣部屋からの怒声に春原が体を縮こませる。

<0840> \{\m{B}} "Thấy không, nếu mày không giữ im lặng, thế nào cũng ăn chưởng đấy."
// \{\m{B}} "See, if you don't shut your mouth, you'll be bagged again."
// \{\m{B}} 「ほら、静かにしてねぇと、また、袋にされるぜ?」

<0841> \{Sunohara} "Mày đúng là ác quỷ!"
// \{Sunohara} "You're a demon!"
// \{春原} 「あんた、鬼っすね!」

<0842> \{Sunohara} "Khỉ thật... \wait{1150}vậy tao sẽ giải ô chữ." //1200
// \{Sunohara} "Damn it... I'll do the crossword then."
// \{春原} 「くそぅ…マジでクロスワード解いてやるっ」

<0843> \{Sunohara} "Nếu tao đúng thì phải nói đó, nghe chưa?"
// \{Sunohara} "Tell me if I'm right, okay?"
// \{春原} 「てめぇ、当たってたら、参りましたって言えよなっ」

<0844> \{\m{B}} "Ừ, tao sẽ nói..."
// \{\m{B}} "Yeah, I'll tell you..."
// \{\m{B}} 「ああ、言ってやるよ…」

<0845> \{Sunohara} "À, \wait{1500}hàng dọc đầu tiên... \wait{1700}ba ngày đầu năm gọi là gì..."//1800
// \{Sunohara} "Well, 1-Down... What's the day three days from New Year's Day..."
// \{春原} 「ええと、縦の1…元日から三日までをなんと呼ぶか…」

<0846> \{Sunohara} "Ehehehe... \wait{1000}thật là câu hỏi ngu ngốc."//1200,1100
// \{Sunohara} "Ahahaha... what a stupid question."
// \{春原} 「ははは、馬鹿かっての」

<0847> \{Sunohara} "Ba ngày nghỉ liên tiếp..."
// \{Sunohara} "Three consecutive holidays..."
// \{春原} 「三連休…と」

<0848> Ôi thầy ơi, có một tên đần độn ở đây.
// Hey teacher, we have a stupid kid here.
// 先生、ここにアホな子がいます。

<0849> \{Sunohara} "Bỏ cuộc thôi, \wait{1000}cái này kì quá...."
// \{Sunohara} "I give up, this is weird..."
// \{春原} 「ダメだ、おかしい…」

<0850> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What is?"
// \{\m{B}} 「何がだよ」

<0851> \{Sunohara} "Câu trả lời không khớp, nhất định là sai ở đâu rồi."
// \{Sunohara} "The answer doesn't match up, there is definitely something wrong here."
// \{春原} 「答えとマスの数が合わないんだよ、絶対、間違ってるって」

<0852> Không phải bàn cãi nhiều, chính xác là câu trả lời của mày sai be bét.
// There's no doubt it's \byour\u answers that are wrong.
// 間違ってるのは、おまえの答えだ。

<0853> \{Sunohara} "Không chơi nữa, bỏ đi, bỏ đi!"
// \{Sunohara} "I quit, forget it!"
// \{春原} 「やめだ、やめっ」

<0854> \{Sunohara} "Cái này chán thật..."
// \{Sunohara} "Damn, this is boring..."
// \{春原} 「くそつまんね…」

<0855> Cậu ta ném ô chữ vào góc phòng.
// He throws the crossword puzzle at the corner of the room.
// 雑誌を部屋の隅に投げ捨てる。

<0856> \{Sunohara} "Chẳng có gì hay để làm."
// \{Sunohara} "There's nothing interesting to do."
// \{春原} 「なんか、おもしろいことないかねぇ」

<0857> \{\m{B}} "Tao có một ý tưởng."
// \{\m{B}} "I have an idea."
// \{\m{B}} 「思いついた」

<0858> \{Sunohara} "Ô, ý tưởng à?"
// \{Sunohara} "What is it?"
// \{春原} 「お、何かある?」

<0859> \{\m{B}} "Đúng thế."
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0860> \{\m{B}} "Ở truồng và đi sang phòng kế bên..."
// \{\m{B}} "Get naked and go next door..."
// \{\m{B}} 「おまえが素っ裸になって、隣の部屋に行ってさ…」

<0861> \{\m{B}} "Sau đó hỏi xin một ít đậu tương."
// \{\m{B}} "Then ask if you can borrow some soy sauce."
// \{\m{B}} 「しょうゆ貸してくださいって、言うんだ」

<0862> \{\m{B}} "Không biết cậu ta sẽ đáp lại thế nào nhỉ?"
// \{\m{B}} "I wonder what kind of a response he will give you?"
// \{\m{B}} 「ラグビー部、どんな反応するかなっ」

<0863> \{Sunohara} "Nó đấm tao chứ còn gì nữa!"
// \{Sunohara} "He'll pound me!"
// \{春原} 「殴られるよっ!」

<0864> \{\m{B}} "Không, mày hỏi một cách nhã nhặn mà."
// \{\m{B}} "No, you're asking in a very polite manner."
// \{\m{B}} 「いや、すげぇ礼儀正しく、お願いするんだよ」

<0865> \{Sunohara} "Ừm... mày nói đúng... làm sao biết được nếu mình làm thế..."
// \{Sunohara} "Hmm... you're right... it's hard to know if you ask it like that..."
// \{春原} 「む、確かに…それだと反応は読めなくなるな…」

<0866> \{\m{B}} "Phải không?"
// \{\m{B}} "Right?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0867> \{\m{B}} "Nào, đi đi nào."
// \{\m{B}} "Now, off you go."
// \{\m{B}} 「ほら、行ってこい」

<0868> \{Sunohara} "Được rồi!"
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{春原} 「よしっ」

<0869> \{Sunohara} "Ơ?! Chẳng phải trò này chỉ mình mày cảm thấy thú vị sao?!"
// \{Sunohara} "Eh?! Isn't this interesting only to you?!"
// \{春原} 「って、コレおもしろいの、おまえだけじゃないっ?!」

<0870> \{\m{B}} "Mày không cảm thấy hồi hộp và ly kỳ sao?"
// \{\m{B}} "Doesn't that thrill you?"
// \{\m{B}} 「おまえはスリルが味わえるじゃん」

<0871> \{Sunohara} "Nhưng hôm sau, người ta sẽ coi tao như một thằng dâm tặc!"
// \{Sunohara} "But the next day, I'll be treated as a pervert!"
// \{春原} 「その代わり、翌日からは変態扱いだよねっ!」

<0872> \{\m{B}} "À... tao cũng tò mò đấy..."
// \{\m{B}} "Well... I wonder about that..."
// \{\m{B}} 「さあ、それはどうだろうな」

<0873> \{\m{B}} "Có thể họ sẽ tôn sùng mày như một vị thánh."
// \{\m{B}} "They might worship you as a holy person."
// \{\m{B}} 「もしかしたら、神聖視されるかもしれない」

<0874> \{Sunohara} "Nếu vậy, cái ký túc xá này sẽ thành một nơi tệ hại."
// \{Sunohara} "That would make this dorm a \bbad\u one."
// \{春原} 「やっばい寮っすよ、それ」

<0875> \{\m{B}} "Chúng ta thử kiểm tra đi."
// \{\m{B}} "Like I said, let's test it."
// \{\m{B}} 「だから、行って試してこい」

<0876> \{Sunohara} "Dù mày nói thế nào, tao cũng không làm đâu!"
// \{Sunohara} "No matter what you say, I won't do it!"
// \{春原} 「どっちに転んでも、嫌だよっ!」

<0877> \{\m{B}} "Mày nhát quá đấy..."
// \{\m{B}} "You sure have no confidence..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、意気地なし…」

<0878> \{Sunohara} "Thế sao mày không đi đi?!"
// \{Sunohara} "Why don't you go?!"
// \{春原} 「おまえは行けるのかよっ」

<0879> Xoạch...
// Flip...
// ぺら…。

<0880> \{\m{B}} "Hửm..."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0881> \{Sunohara} "Quay lại đọc truyện nhanh vậy?!"
// \{Sunohara} "Pretty fast in going back to reading, \bhuh\u?!"
// \{春原} 「本読むのに戻るの早いっすね!」

<0882> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0883> Xoạch...
// Flip...
// ぺら…。

<0884> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0885> \{\m{B}} "... Ơ?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0886> \{Sunohara} "Quay lại đọc truyện nhanh vậy?!"
// \{Sunohara} "Pretty fast in going back to reading, \bhuh\u?!"
// \{春原} 「本読むのに戻るの早いっすね!」

<0887> \{\m{B}} "Đúng rồi..."
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そういや…」

<0888> \{\m{B}} "Cái vụ om sòm ở trường là gì thế?"
// \{\m{B}} "What was that commotion at the school about again?"
// \{\m{B}} 「今日の学校の騒ぎ、あれ、なんだったんだ?」

<0889> \{Sunohara} "À... cái đó..."
// \{Sunohara} "Ah... that one..."
// \{春原} 「ああ、あれね」

<0890> \{Sunohara} "Là một màn trình diễn tệ hại."
// \{Sunohara} "It was a terrible show."
// \{春原} 「とんだ茶番劇だったよ」

<0891> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、それ」

<0892> \{Sunohara} "Cái đó chỉ được thừa nhận sau mùa xuân và nó đang dần trở nên phổ biến."
// \{Sunohara} "Only being admitted after spring and becoming really popular."
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、そいつがなんか、人気取りしてんの」

<0893> \{Sunohara} "Chắc cô ta không gặp may với những thằng con trai ở trường cũ."
// \{Sunohara} "She probably didn't have much luck with guys in her previous school."
// \{春原} 「前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」

<0894> \{Sunohara} "Làm cái trò hề đó chỉ vì muốn được nổi tiếng."
// \{Sunohara} "Doing that dirty trick just to be popular."
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」

<0895> \{Sunohara} "Chúng sẽ mạnh bạo hơn nếu nó là một gã đàn ông."
// \{Sunohara} "It would be tough if you're a man."
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」

<0896> Thật sự tôi chẳng hiểu gì nữa.
// I don't really grasp the situation here.
// 状況がさっぱり掴めない。

<0897> \{Sunohara} "Chà, con nhỏ đó là một đứa con gái, nên chúng đã cho qua."
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they let her off the hook."
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」

<0898> \{Sunohara} "Nhưng nếu nhiều người chú ý, nó không thể phớt lờ được."
// \{Sunohara} "But if more people notice it, you can't help but not ignore it."
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」

<0899> Tôi nghĩ mình thật ngốc khi hỏi ý kiến của cái thằng này.
// I think it was stupid of me to ask for his opinion.
// こいつに説明を求めた俺が馬鹿だったのだろう。

<0900> \{\m{B}} "Phải rồi, bộ 'điều đó' không thú vị sao?"
// \{\m{B}} "That's right, wasn't \bthat\u interesting?"
// \{\m{B}} 「そういや、あれ…面白かったじゃん」

<0901> \{Sunohara} "'Điều đó'? Ý mày là sao?"
// \{Sunohara} "\bThat\u? What do you mean?"
// \{春原} 「あれって、なによ」

<0902> \{\m{B}} "Cái vụ ồn ào trước cổng trường ấy."
// \{\m{B}} "The fuss in front of the school gates."
// \{\m{B}} 「校門前の騒ぎ」

<0903> \{Sunohara} "À... con nhỏ tên là Tomoyo hả?"
// \{Sunohara} "Oh... that girl Tomoyo?"
// \{春原} 「ああ、あの、智代とかいう女のね」

<0904> \{\m{B}} "Ừ, là chuyện đó đó."
// \{\m{B}} "Yeah, about that."
// \{\m{B}} 「そう、それ」

<0905> \{Sunohara} "Tao không thích cách làm của nó."
// \{Sunohara} "I don't like her methods."
// \{春原} 「ああいう目立ち方は好きじゃないね」

<0906> \{Sunohara} "Chẳng phải đó là màn trình diễn tệ hại sao?"
// \{Sunohara} "Wasn't that an awful show?"
// \{春原} 「とんだ茶番劇じゃないか」

<0907> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「あん?  どういう意味だよ」

<0908> \{Sunohara} "Một đứa con gái hạ hai thằng con trai."
// \{Sunohara} "A single woman, pulverizing two men?"
// \{春原} 「女ひとりで、男ふたりを熨(の)すだって?」

<0909> \{Sunohara} "Làm gì có cái thứ ấy."
// \{Sunohara} "There's no such thing."
// \{春原} 「んなことはありえません」

<0910> \{\m{B}} "Mày cũng chứng kiến mà, phải không? Chấp nhận sự thật đi."
// \{\m{B}} "You saw it too, right? Don't turn your eyes away from reality."
// \{\m{B}} 「おまえも、見てただろ。現実から目を逸らせるなよ」

<0911> \{Sunohara} "Nhất định là một màn kịch. Thật đơn giản, con nhỏ đã dàn xếp việc đó."
// \{Sunohara} "That's definitely a fake. It's simple, she talked them into it."
// \{春原} 「あんなの、やらせに決まってんじゃないかよ。つまり相手はサ・ク・ラ」

<0912> \{Sunohara} "Vì thế để không bị phát hiện, tụi nó đã chọn một khoảng cách khá xa."
// \{Sunohara} "So in order not to be found out, they did it at a distance."
// \{春原} 「だからバレないように、遠目でしか見えないところでやってんだろ?」

<0913> \{Sunohara} "Hơn nữa, vụ việc xảy ra ở một địa điểm thích hợp cho màn kịch."
// \{Sunohara} "Furthermore, the commotion was all gathered at a spot suitable for dramatics."
// \{春原} 「それに、注目を集めるには格好の場所だ」

<0914> \{Sunohara} "Và chẳng phải con nhỏ đã nổi tiếng ngay lập tức đó sao?"
// \{Sunohara} "And didn't she actually become an instant favourite in one go?"
// \{春原} 「それで実際、一部じゃ人気者になってんだろ?」

<0915> \{Sunohara} "Vì trường mình ít có đánh nhau, chứ mày nên biết cái trò này chúng nó dùng thường xuyên lắm."
// \{Sunohara} "Well, our school has not seen many fights, it’d be a dirty trick they’d use frequently, y’know."
// \{春原} 「まぁ、喧嘩を見慣れていないウチの学校だから、通用するセコイ作戦だけどさ」

<0916> \{Sunohara} "Ý tưởng quá tệ. Ở đây có rất nhiều người đã từng trải \bchinh chiến\u."
// \{Sunohara} "Too bad though. There're many veterans here who've fought numerous wars."
// \{春原} 「でも、残念。ここに幾多の戦局を切り抜けてきた百戦錬磨の男がいたんだな」

<0917> \{\m{B}} "Đang nói tao hả?"
// \{\m{B}} "Are you flattering me?"
// \{\m{B}} 「照れるじゃないか」

<0918> \{Sunohara} "Tao đang nói về tao cơ mà!"
// \{Sunohara} "I was talking about me!"
// \{春原} 「僕のことだよっ!」

<0919> \{\m{B}} "Nói phét."
// \{\m{B}} "Liar."
// \{\m{B}} 「嘘つけ」

<0920> \{Sunohara} "Mày không biết thì thôi. Thực ra tao thường choảng nhau ngoài đường hàng đêm trong năm học đầu tiên đấy."
// \{Sunohara} "You don't know it, but, during my first year, I always ended up in a street fight every night."
// \{春原} 「てめぇが知らないだけだ。僕は一年の頃は、夜の町で、ストリートファイトを繰り返してたんだぜ?」

<0921> \{\m{B}} "Mày đang nói về cái thân thể yếu ớt của mày à?"
// \{\m{B}} "You're saying those words with that weak body of yours?"
// \{\m{B}} 「おまえ、んな弱そうな体で、言えるセリフかよ」

<0922> \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{春原} 「\m{A}…」

<0923> \{Sunohara} "Như vậy tao không xứng đáng sao? Với cái sức mạnh đó?"
// \{Sunohara} "Doesn't that give me merit? That's strength, am I right?"
// \{春原} 「実力は見た目じゃない。その強さだ。違うか?」

<0924> \{\m{B}} "Mày thật mâu thuẫn. Đi mà hù dọa đứa con gái lúc đang ở một mình trong phòng ý."
// \{\m{B}} "You're really contradicting yourself. Saying it's all a set up when the girl's all alone."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ矛盾してるよな。女ひとりじゃ、ヤラセとか言っておいて」

<0925> \{Sunohara} "Được rồi, tao sẽ chứng minh."
// \{Sunohara} "All right then, I'll do this."
// \{春原} 「わかったよっ、じゃあ、こうしてやる」

<0926> \{Sunohara} "Ngày mai tao sẽ choảng nhau với cô ta."
// \{Sunohara} "I'll pick a fight with her tomorrow."
// \{春原} 「明日、その女に、喧嘩を売ってやる」

<0927> \{Sunohara} "Tao sẽ chứng minh cho mày thấy, tao vẫn còn sung sức và cái trò kia chỉ là lừa đảo."
// \{Sunohara} "I'll prove to you that I'm still strong and that the stuff in front of the school gate was a fake."
// \{春原} 「僕が強いのと同時に、そいつがヤラセだったってこと、わからせてやるよ」

<0928> \{\m{B}} "Tốt, cố lên nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, well, do your best then."
// \{\m{B}} 「ああ、まぁ、頑張ってくれ」

<0929> Tôi cầm tờ tạp chí đập lên giường và đọc tiếp.
// I hold the magazine and hit the bed again.
// 俺は雑誌を持って、寝返りを打つ。

<0930> \{Sunohara} "Hừm... cũng lâu rồi tay tao mới có việc."
// \{Sunohara} "Hmm... it's been a while since my arms rumbled."
// \{春原} 「ふん…久々に腕が鳴るぜ」

<0931> \{Sunohara} "Huaaa..."
// \{Sunohara} "Huaaah..."
// \{春原} 「ふわ…」

<0932> \{Sunohara} "Tao buồn ngủ rồi."
// \{Sunohara} "I want to sleep now."
// \{春原} 「僕、そろそろ寝たいんだけど」

<0933> Đã ba giờ sáng.
// It's already three o'clock in the morning.
// 時間はすでに午前3時。

<0934> \{\m{B}} "Hừm...."
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0935> Ra-soạt...
// Ruffle...
// ぺら…。

<0936> \{Sunohara} "Mày có ở lại luôn không?"
// \{Sunohara} "Are you staying over?"
// \{春原} 「泊まってくの?」

<0937> \{Sunohara} "Vậy tao tắt đèn đây."
// \{Sunohara} "I'm turning off the lights then."
// \{春原} 「じゃ、電気消すよ」

<0938> \{\m{B}} "Oa! Khoan đã!"
// \{\m{B}} "Woah! Stop right there!"
// \{\m{B}} 「うわ、やめろっ」

<0939> \{Sunohara} "Ơ?"
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0940> \{\m{B}} "Tao không định ở lại....."
// \{\m{B}} "I'm not staying..."
// \{\m{B}} 「泊まらねぇよ…」

<0941> \{Sunohara} "À, phải rồi."
// \{Sunohara} "Is that so."
// \{春原} 「あ、そ」

<0942> \{Sunohara} "Vậy tao ngủ đây, mày về được chưa?"
// \{Sunohara} "Well, I'm going to sleep, so can you please leave?"
// \{春原} 「じゃ、もう寝るから、でてってくれる?」

<0943> \{\m{B}} "Rồi đây, dù mày không nhắc...."
// \{\m{B}} "I would, even if you didn't tell me..."
// \{\m{B}} 「言われなくてもそうするよ…」

<0944> Tôi ném trả tờ tạp chí đang đọc và đứng dậy.
// I throw away the manga I was reading and stand up.
// 雑誌を投げ捨てて、立ち上がる。

<0945> Giữ tay nắm cửa và chuẩn bị đi ra, nhưng tôi bất ngờ dừng lại.
// I hold the door knob and was about to leave, but I suddenly stop.
// ドアノブを引いたところで、俺は動きを止める。

<0946> \{\m{B}} "À, phải rồi, về hồn ma trong ký túc xá này..."
// \{\m{B}} "Oh, that's right, dead at night in this dorm..."
// \{\m{B}} 「そういや最近この寮って、真夜中になるとさ…」

<0947> \{Sunohara} "Mày nói gì?"
// \{Sunohara} "What is it?"
// \{春原} 「なんだよ」

<0948> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0949> \{\m{B}} "Không có gì."
// \{\m{B}} "I guess it's nothing."
// \{\m{B}} 「やっぱいいや」

<0950> \{Sunohara} "Nói cho xong đi!"
// \{Sunohara} "Finish what you're saying!"
// \{春原} 「最後まで言えよっ!」

<0951> \{\m{B}} "Ngủ ngon."
// \{\m{B}} "Good night then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、おやすみ」

<0952> Tôi đóng cửa lại.
// I close the door.
// 俺はドアを閉めた。

<0953> Tôi tiếp tục nghe tiếng ai đó rên la sợ hãi bên trong phòng. Mặc kệ nó, tôi rời khỏi ký túc xá.
// I continue to hear someone moaning with fear inside the room. I ignore it and leave the dormitory.
// 中から悶絶する声が聞こえ続けたが、無視して、俺は寮を後にした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074