Clannad VN:SEEN2426
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN2426.TXT
#character 'Giáo viên'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Koumura'
<0000> 26 tháng Tư (Thứ bảy)
// April 26 (Saturday)
<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
<0002> Tomoyo dừng lại, đứng cạnh tôi, nhìn vào kí túc.
// Tomoyo stops, standing beside me, while facing the dormitory.
<0003> "Có cần phải... gọi anh ta dậy không nhỉ?"
// \{Tomoyo} "Is it okay to... wake him up?"
<0004> Cô ấy hỏi, có vẻ hiểu nét mặt của mình.
// She asks me as if to understand my facial expression.
<0005> \{\m{B}} "Khỏi... mặc kệ nó đi."
// \{\m{B}} "Nah... we should leave him."
<0006> "Ừ... em cũng nghĩ vậy."
// \{Tomoyo} "Yeah... I think so too."
<0007> Hai chúng tôi đi lên đồi.
// The two of us go up the hill.
<0008> Vì là thứ Bảy, nên hết tiết bốn là tan học,
// Because it was Saturday, classes ended after fourth period, and school's out after homeroom.*
<0009> \{Sunohara} "Rồi, xong!"
// \{Sunohara} "Yes, done!"
<0010> Sunohara vui vẻ đứng dậy.
// The happy Sunohara stands up.
<0011> \{Sunohara} "Mai được nghỉ, tớ"
// \{Sunohara} "Tomorrow's a break, so I'm gonna enjoy it to the fullest!"
<0012> \{Sunohara} "Thứ này, thứ nọ nữa!"
// \{Sunohara} "This stuff, and that stuff!"
<0013> \{Sunohara} "... haha."
// \{Sunohara} "... haha."
<0014> \{Sunohara} "Tớ hoàn toàn cô độc, nhỉ?!"
// \{Sunohara} "I'm completely alone, aren't I?!"
<0015> Tôi nhìn thấu cái kế hoạch tìm kiếm sự thông cảm của nó.
// I can see through his plan as he tries to gain my sympathy.
<0016> \{Sunohara} "Vĩnh biệt, my friend..."
// \{Sunohara} "Farewell, my friend..."
<0017> \{\m{B}} "Nhanh và biến đi."
// \{\m{B}} "Hurry up and go."
<0018> \{Sunohara} "Kê, cứ dính vào Tomoyo đi, đồ con lừa!"
// \{Sunohara} "Keh, you can just stick to Tomoyo then, ass!"
<0019> Nó ném
// He throws me that sharp remark and jumps out.
<0020> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
<0021> \{\m{B}} (...đã thành thế này rồi, huh.)
// \{\m{B}} (... it's already like that now, huh.)
<0022> Khi lớp học gần vắng hết, Tomoyo xuất hiện.
// When the classroom is almost empty, Tomoyo appears.*
<0023> "Hôm nay thứ bảy..."
// \{Tomoyo} "It's Saturday..."
<0024> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0025> Tôi túm cái cặp rồi đứng lên.
// I pick up my bag and stand up.
<0026> \{\m{B}} "Em định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
<0027> "Anh quyết định đi, \m{B}."
// \{Tomoyo} "You decide, \m{B}."
<0028> \{\m{B}} "Em không có gì làm à?"
// \{\m{B}} "You have nothing to do?"
<0029> "Hôm nay thì không."
// \{Tomoyo} "None for today."
<0030> \{\m{B}} "Mai thì sao?"
// \{\m{B}} "What about tomorrow?"
<0031> "À... mai em có việc
// \{Tomoyo} "Well... I have an appointment tomorrow and a break on Tuesday, so it's no good."
<0032> "Ba mẹ em sẽ đi du lịch."
// \{Tomoyo} "My parents will go on a trip for a while."
<0033> "Nó được quyết định trước khi chúng ta bắt đầu hẹn... em xin lỗi."
// \{Tomoyo} "It's something that was already decided before we began seeing each other... please forgive me."
<0034> \{\m{B}} "Không, anh có phàn nàn gì đâu."
// \{\m{B}} "Nah, I don't have any complaints."
<0035> "Dù thế, đây đáng lẽ là lần đầu chúng ta bên nhau trong ngày nghỉ..."
// \{Tomoyo} "Even then, it would have been our first time spending break together..."
<0036> \{\m{B}} "Không sao đâu. Nếu hôm nay em ở cùng anh."
// \{\m{B}} "It's fine. That is, if you keep me company today."
<0037> "Ừ, em cũng định thế."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I plan to do."
<0038> "Nói vậy nhưng mà chỉ đến tối thôi đấy."
// \{Tomoyo} "Though having said that, it's only until it gets dark."
<0039> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0040> \{\m{B}} "À... ăn trưa trước nhé?"
// \{\m{B}} "Well... I guess lunch first?"
<0041> "Ừ."
// \{Tomoyo} "Yeah."
<0042> \{\m{B}} "Ăn ở đâu nhỉ?"
// \{\m{B}} "Where'll we eat?"
<0043> "Anh quyết định đi."
// \{Tomoyo} "I'll let you decide."
<0044> \{\m{B}} "Rồi... thế thì..."
// \{\m{B}} "Then... I guess..."
<0045> Ăn ở ngoài
// Eat outside
<0046> Ăn trong trường
// Eat in the school
<0047> \{\m{B}} "Đi kiếm cái gì ăn nào."
// \{\m{B}} "Let's go grab something to eat."
<0048> "Ừ."
// \{Tomoyo} "Sure."
<0049> Cửa hàng đặc biệt trước cổng trường. Đó là nơi tôi đến khi có thừa tiền tiêu.
// The special store in front of the school. It's a place I like to go to when I have a lot of money.
<0050> Mở cửa ra, tôi dừng lại.
// Opening the door, I stop.
<0051> ... Tôi nhìn thấy mặt một người qua cửa kính.
// ... I see the face of a single person through the glass window.
<0052> "Sao thế? Anh không muốn vào à?"
// \{Tomoyo} "What's wrong? You don't want to go in?"
<0053> \{\m{B}} "Hả? Ơ-ờ..."
// \{\m{B}} "Eh? Y-yeah..."
<0054> Tôi lại liếc vào cửa hàng.
// I glance inside the store again.
<0055> \{\m{B}} "Sunohara... cậu..."
// \{\m{B}} (Sunohara... you...)
<0056> ... nó ngồi ăn một mình, cô độc.
// ... he sits there eating lunch by himself, alone.
<0057> Quanh nó là bạn bè và các đôi đều ăn cùng nhau ở bàn của họ.
// Around him are friends and couples all seated together at their own tables.
<0058> \{\m{B}} (Sunohara... tệ hơn là, sao cậu lại ăn một mình ở bàn bốn người...?)
// \{\m{B}} (Sunohara... even worse, why are you sitting at a four-seat table alone...?)
<0059> Khung cảnh làm tôi rơi nước mắt.
// This scene brings a tear to my eye.
<0060> \{\m{B}} "Tomoyo..."
// \{\m{B}} "Tomoyo..."
<0061> "Sao vậy?"
// \{Tomoyo} "What's wrong?"
<0062> \{\m{B}} "Chúng ta rồi sẽ hạnh phúc, phải không...?"
// \{\m{B}} "We're going to be happy, aren't we...?"
<0063> "Đương nhiên. Còn lâu em mới để thứ gì buồn bã ngáng đường buổi hẹn của chúng ta."
// \{Tomoyo} "Of course. As if I'd let something like sorrow get in the way of our dating."
<0064> \{\m{B}} "Được rồi, thế thì không ăn ở đây nữa."
// \{\m{B}} "Alright, then, let's not eat here."
<0065> "Anh không muốn à?"
// \{Tomoyo} "You don't want to?"
<0066> \{\m{B}} "Ừ, ở đây đông quá. Chắc cũng chả ngồi cạnh nhau được nữa."
// \{\m{B}} "Yeah, it's crowded here. Doesn't look like we can sit next to each other, either."
<0067> "Thế chắc không còn cách nào khác."
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped."
<0068> "Vậy chúng ta sẽ làm gì."
// \{Tomoyo} "So, what'll we do?"
<0069> \{\m{B}} "Chỗ này không được... và chẳng có chỗ nào gần."
// \{\m{B}} "This place is no good... and there aren't any shops close by..."
<0070> "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0071> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0072> "Em chả quan tâm đi đâu lắm."
// \{Tomoyo} "I don't really mind where we go."
<0073> "Có nhà ăn của trường mà."
// \{Tomoyo} "There's also the school cafeteria."
<0074> Tôi chắc chắn chiều thứ bảy không có ai ở đó cả.
// I'm sure that on a Saturday afternoon, there's no one at the cafeteria.
<0075> "Thế từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất của đời học sinh thì sao?"
// \{Tomoyo} "How about we taste the finest of school life as slowly as we can?"*
<0076> \{\m{B}} "Chắc vậy... cũng không tệ."
// \{\m{B}} "I guess so... this doesn't seem too bad."
<0077> Trên đường tới nhà ăn...
// On the way to the cafeteria...
<0078> Chúng tôi gặp Koumura ngoài hành lang.
// We bump into Koumura in the hallway.
<0079>\{Koumura} "Hừm..."
// \{Koumura} "Hmm..."
<0080>\{Koumura} "........."
// \{Koumura} "........."
<0081>\{Koumura} "Tuyệt nhỉ..."
// \{Koumura} "How nice..."
<0082> ... cái gì tuyệt cơ?
// ... what is?
<0083>\{Koumura} "Làm ta nhớ lại hồi xưa..."
// \{Koumura} "Makes me remember old times..."
<0084> Vui vẻ nói vậy, ông ta đi qua bọn tôi.
// Heartily saying that, he passes by us.
<0085> \{\m{B}} "Bình thường... nhiều người rất nhát, nhưng vào chiều thứ bảy họ lại không kìm lại nữa."
// \{\m{B}} "Usually... many people are shy, but they don't hold back on Saturday afternoons."
<0086> \{\m{B}} "Bằng cách này ta có thể từ từ nếm trải thứ tuyệt vời nhất đời học sinh cho chúng ta."
// \{\m{B}} "You can slowly taste the best that school life has to offer this way."
<0087> "Hahaha..."
// \{Tomoyo} "Hahaha..."
<0088> Tomoyo cười lớn.
// Tomoyo laughed aloud.
<0089> "Ừ, em cũng nghĩ chỗ này thật tuyệt."
// \{Tomoyo} "Yeah, I think this place is great too."
<0090> \{\m{B}} "Thế à. Anh thì nghĩ các cô gái bình thường sẽ nổi giận và đi thẳng về nhà."
// \{\m{B}} "I see. I think normal girls would just get angry and go home."
<0091> "Chúng ta là một cặp trời sinh, nhỉ?"
// \{Tomoyo} "We're a perfect match, aren't we?"
<0092> \{\m{B}} "Chắc vậy."
// \{\m{B}} "Probably."
<0093> \{\m{B}} "Để anh mua vài thứ bằng phiếu ăn. Muốn gì không, Tomoyo?"
// \{\m{B}} "I'll buy something with a coupon. Anything you want, Tomoyo?"
<0094> "Em cũng đi cùng."
// \{Tomoyo} "I'm coming as well."
<0095> \{\m{B}} "Khỏi, anh trả tiền nên anh sẽ đi một mình."
// \{\m{B}} "Nah, it's on me, so I'll go alone."
<0096> "Đừng lo vậy. Anh đâu cần đãi em, biết không."
// \{Tomoyo} "Don't worry so much. You don't have to treat me, you know."
<0097> \{\m{B}} "Không phải anh lo. Chỉ là anh nghĩ đó là thứ gì đấy phải làm thôi."
// \{\m{B}} "It's not that I'm worrying. I just thought it was something I had to do."
<0098> \{\m{B}} "Buổi hẹn đầu tiên, là con trai thì phải đãi con gái."
// \{\m{B}} "On the first date, the guys are supposed to treat the girls."
<0099> "Vậy... đãi em là thứ anh cần phải làm...?"
// \{Tomoyo} "So... treating me is something you have to do...?"
<0100> \{\m{B}} "Vì em là con gái."
// \{\m{B}} "Because you're a girl."
<0101> "Thế thì chả còn cách nào. Mua em thứ gì đó đi."
// \{Tomoyo} "Then, I guess it can't be helped. Treat me to something."
<0102> Chúng tôi ăn trưa, ngồi ở một cái bàn cạnh cửa sổ.
// We ate our lunch, sitting at a table by the window.
<0103> Ăn xong, bọn tôi nhìn ra ngoài và tiếp tục nói chuyện.
// After we finish, we look out the window and continue talking.
<0104> \{\m{B}} "Dù học cùng trường, bọn mình chỉ có thể ở bên nhau giờ ăn trưa với sau giờ học..."
// \{\m{B}} "Even though we're in the same school, we can only be together during lunch and after school..."
<0105> \{\m{B}} "Giá ở cùng lớp thì tuyệt."
// \{\m{B}} "It'd be nice if we were in the same class."
<0106> "Đầu tiên, phải cùng khối đã."
// \{Tomoyo} "First off, we'd have to be in the same year."
<0107> ... lại nữa, tôi quên mất cô ấy kém mình một lớp.
// ... again, I forgot that she is one year below me.
<0108> "À, về chuyện cùng lớp em cũng cảm thấy thế."
// \{Tomoyo} "Well, I feel the same about being in the same class."
<0109> "Cùng nhau học trong cùng một lớp... nghĩ thì, cũng khá tuyệt đấy chứ."
// \{Tomoyo} "Taking the same lessons in the same classroom... thinking about it, it actually seems pretty nice."
<0110> \{\m{B}} "Bạn cùng lớp em sẽ ghen cho xem."
// \{\m{B}} "Your classmates will be pretty jealous."
<0111> "Đến anh còn ghen với em cơ mà, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Even you're jealous of me, \m{B}."
<0112> \{\m{B}} "Anh lúc nào chả ghen."
// \{\m{B}} "I've always been jealous."
<0113> "Ừ, anh có thể tệ hại (?), nhưng em vẫn thấy vui. Dù sao cũng là con gái."
// \{Tomoyo} "Yeah, you may be bad, but I'm happy about that. As a girl, anyway."
<0114> "Đó là lí do em muốn anh bình tĩnh và trả lời như thế khi những thằng khác làm phiền anh."
// \{Tomoyo} "That's why I want you to be calm and give that answer when other guys bother you."
<0115> \{\m{B}} "Ờ, anh bình tĩnh lắm. Anh còn chả cảm thấy căng thẳng gì thì khi mấy thằng con trai đến gần em."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm calm. I don't really feel tense at all when guys come close to you anyway."
<0116> "Anh nói thế là sao? Không phải anh sẽ dọa chúng nó đấy chứ?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? It's not like you'll threaten them, will you?"
<0117> "Chúng nó sẽ đến gần thật đấy. Chắc không hả?"
// \{Tomoyo} "Guys will get really close if you do that. You sure?"
<0118> \{\m{B}} "Ờ, biết chứ. Đằng nào tính em nó cũng thế mà."
// \{\m{B}} "Yeah, I know. You have that kind of personality, after all."
<0119> "Không, em không tự tin tí nào về chuyện đấy. Tốt hơn nên gọi em là một người có nhiều nghị lực..."
// \{Tomoyo} "No, I don't have any confidence in that. It's better to call me someone with a lot of spirit..."
<0120> "Nhưng giờ anh nói vậy... em cũng có tí chút tự tin vào nhan sắc của mình."
// \{Tomoyo} "But, now that you say it... I do have a bit of confidence in my appearance."
<0121> \{\m{B}} "Vòng một em bự."
// \{\m{B}} "Your breasts are big."
<0122> "Anh \bđúng\u là đồ con dê, nhỉ?!"
// \{Tomoyo} "You \breally\u are a lech, aren't you?!"
<0123> "Những lúc như thế này, anh đáng nhẽ phải làm em vui bằng cách nói em hợp thời trang."
// \{Tomoyo} "At times like this, you're supposed to make me happy by saying that I'm stylish."
<0124> \{\m{B}} "Ờ, đúng đấy. Có khi em được thuê làm người mẫu ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "Yeah, you're right on. You could get hired as a model, no?"
<0125> "Thế thì hơi quá."
// \{Tomoyo} "That's a little too much praise."
<0126> \{\m{B}} "Phàn nàn nhiều thế... dù anh đang khen mà."
// \{\m{B}} "You complain too much... even though I'm praising you."
<0127> "A, vâng, ờ... anh nói vậy em vui lắm."
// \{Tomoyo} "Ah, of course, well... I'm happy you did."
<0128> "Nhưng và vui vì chuyện đấy... có hơi lạ, nhỉ?"
// \{Tomoyo} "But, being pleased with that... is strange, isn't it?"
<0129> \{\m{B}} "Chắc vậy... chẳng qua anh muốn xem em phản ứng thế nào khi khó chịu thôi."
// \{\m{B}} "I guess... just wanted to see how you'd react, being bothered."
<0130> "Ừ... cũng khá khó chịu. Dù em vẫn mừng, kệ bao nhiêu lần anh nói vậy nữa."
// \{Tomoyo} "Yeah... I'm quite bothered. I'm happy though, no matter how many times you say it."
<0131> "Để em thử với anh nhé, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Can I try it on you as well, \m{B}?"
<0132> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?"
// \{\m{B}} "Hmm? What?"
<0133> "Anh phản ứng thế nào nếu em làm anh bực."
// \{Tomoyo} "What kind of response you'd have if I bothered you."
<0134> "Em không nghĩ anh có tập cái này. Phải không, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "I didn't expect that you would be practicing something like this. Would you, \m{B}?"*
<0135> \{\m{B}} "Em đùa anh à?"
// \{\m{B}} "Are you making fun of me?"
<0136> "Ừ, đúng đấy."
// \{Tomoyo} "Yes, I am."
<0137> "Dù sao em chỉ đùa là đã làm mọi người khó chịu rồi."
// \{Tomoyo} "Just me playing around is already bothering people after all."
<0138> \{\m{B}} "Được rồi, thử xem."
// \{\m{B}} "Then, give it a try."
<0139> "Rồi, sẽ thử."
// \{Tomoyo} "Alright, I will."
<0140> Tomoyo đưa tay ra và nắm vào cằm tôi.
// Tomoyo reaches out her hand and grabs hold of my chin.
<0141> "Nhìn hướng này."
// \{Tomoyo} "Face this way."
<0142> Cô ấy bắt tôi nhìn vào hướng cô.
// She forces me in her direction.
<0143> "Hừm... anh cũng chả đẹp trai lắm."
// \{Tomoyo} "Hmm... you're not really that handsome."
<0144> \{\m{B}} "Em... chẳng khen anh tẹo nào, đúng không?"
// \{\m{B}} "You're... not praising me at all, are you?"
<0145> "Thế chưa hết."
// \{Tomoyo} "That's not all."
<0146> \{\m{B}} "Nghiêm túc à..."
// \{\m{B}} "You serious..."
<0147> Cô ấy vỗ mạnh vào hai má tôi.
// She pats my cheeks loudly.
<0148> "Anh không hẳn là tệ lắm."
// \{Tomoyo} "You're not really in that bad shape."
<0149> "Nhưng cái mặt anh thật ngố."
// \{Tomoyo} "But your face seems stupid."
<0150> "Là con trai lông mi anh khá đẹp. Nhưng vì thiếu ngủ, nên mí mắt sưng hết lên."
// \{Tomoyo} "Your eyelashes are pretty for a guy. But, you lack sleep, so your eyelids are swelling up."
<0151> "Tóc anh mềm. Ô, nhưng mà sau này rụng là chắc."
// \{Tomoyo} "Your hair's soft. Oh, but, you'll probably lose some."
<0152> \{\m{B}} "Rõ ràng em chả khen anh gì cả!"
// \{\m{B}} "You definitely aren't praising me at all!"
<0153> "Anh phiền thế... đã bảo chưa hết mà lại."
// \{Tomoyo} "You're annoying... I told you that wasn't all."
<0154> \{\m{B}} "Đừng có nói bất cứ thứ gì em muốn chứ..."
// \{\m{B}} "Don't just say whatever you feel like saying..."
<0155> "Sắc mặt anh lạnh tanh, nhưng luôn tức giận."
// \{Tomoyo} "Your facial expression's cold, but it's always angry."
<0156> "Với cả cái miệng xấu xa này nữa... nó tệ nhất."
// \{Tomoyo} "And then there's your filthy mouth... it's the worst."
<0157> "Nếu anh không cố làm đẹp, sẽ chẳng có cô nào tìm đến đâu."
// \{Tomoyo} "If you don't put any effort in being handsome like this, there's no way girls will come to you at all."
<0158> ... cô ta không còn gì để nói nữa.
// ... she doesn't have anything more to say.
<0159> "Nhưng em nhìn những thứ này quen rồi... nên em không quan tâm."
// \{Tomoyo} "But I'm used to seeing these features... so I don't mind."
<0160> "Vì em cũng gần gần giống vậy..."
// \{Tomoyo} "Because I'm pretty much the same..."
<0161> "Nghĩa là..."
// \{Tomoyo} "Which means..."
<0162> "Chắc chắn chúa để em lại cho em..."
// \{Tomoyo} "God probably left me behind for my sake..."
<0163> "Cho... tình yêu tương lai của em."
// \{Tomoyo} "For the... sake of my future love."
<0164> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0165> Tôi tiếp tục chằm chằm nhìn Tomoyo...
// I continue staring at her...
<0166> ... Mình cảm thấy hai má đỏ ửng.
// ... I can feel that my face is blushing.
<0167> Cằm bị nắm, tôi không ngoảnh đi đâu được.
// With my chin being held, I can't avert my eyes.
<0168> "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0169> "... anh muốn nói gì à?"
// \{Tomoyo} "... is there something you want to say?"
<0170> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."
<0171> \{\m{B}} "Anh yêu em."
// \{\m{B}} "I love you."
<0172> Tôi không thể nói gì khác.
// I can't say anything else.
<0173> Bàn tay giữ cằm tôi nhẹ nhàng hạ xuống.
// The hand holding onto my chin softly falls.
<0174> "Vậy à..."
// \{Tomoyo} "I see..."
<0175> "... nào, giờ là đến lượt anh làm phiền em."
// \{Tomoyo} "... now, it's your turn to bother me."
<0176> Tôi giữ lấy cằm Tomoyo, kéo lại gần... và hôn cô ấy.
// In return I hold Tomoyo by the chin, pull her closer... and kiss her.
<0177> "Geez... anh đúng là đồ quỷ hôn, nhỉ..."
// \{Tomoyo} "Geez... you're a kissing demon, aren't you..."
<0178> "Em không biết anh lại thế này khi trời trở tối..."
// \{Tomoyo} "I didn't expect you to be like that when it gets dark..."
<0179> \{\m{B}} "Ừ, ngay cả anh cũng ngạc nhiên."
// \{\m{B}} "Yeah, even I'm surprised."
<0180> "Em không dùng son môi, có khi hơi khó chịu..."
// \{Tomoyo} "I didn't use any lip cream, so it was kind of rough..."
<0181> \{\m{B}} "Anh không thích vị son môi."
// \{\m{B}} "I don't like the taste of lip cream."
<0182> "Em nghĩ nó hay mà. Có mùi thơm."
// \{Tomoyo} "I think it's fine. It has a nice smell."
<0183> \{\m{B}} "Cái mùi mỹ phẩm chỉ có khó ngửi thôi."
// \{\m{B}} "The smell from cosmetics is just depressing."
<0184> "Nhưng phụ nữ thích giấu cảm xúc của mình như vậy."
// \{Tomoyo} "But, women like to hide their feelings like that."
<0185> \{\m{B}} "Chính xác là giấu gì cơ?"
// \{\m{B}} "Hide what exactly?"
<0186> "Đừng có hỏi thế. Anh chả tế nhị gì cả, biết không?"
// \{Tomoyo} "Don't ask something like that. You're not delicate at all, are you?"
<0187> "Nói vậy, nhưng em rất lo về cái đó..."
// \{Tomoyo} "Though saying that, I've gotten really worried about that..."
<0188> \{\m{B}} "Về cái gì?"
// \{\m{B}} "About what?"
<0189> "Thế em mới bảo đừng có hỏi."
// \{Tomoyo} "That's why I said not to ask."
<0190> Tomoyo dùng tay áp vào mũi và miệng.
// Tomoyo covers her nose and mouth with her hands.
<0191> Cô ấy như đang thở vào hai lòng bàn tay.
// She seems to be breathing into her palms.
<0192> "Nhìn cái gì đấy?"
// \{Tomoyo} "What are you looking at?"
<0193> \{\m{B}} "Trái tim phụ nữ thật nhạy cảm."
// \{\m{B}} "How delicate a woman's heart is."
<0194> "Đừng có nói thế."
// \{Tomoyo} "Don't say it like that."
<0195> "Ư... gì cũng được, chả sao cả."
// \{Tomoyo} "Well... whatever, it's fine."
<0196> "........."
// \{Tomoyo} "........."
<0197> Lần này, Tomoyo dừng lại, hạ tay xuống.
// This time, Tomoyo stops, dropping her hand.
<0198> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<0199> "Nhìn kìa."
// \{Tomoyo} "Look."
<0200> Cô ấy đang nhìn vào danh sách
// She was looking at the student council candidate listing.
<0201> \{\m{B}} "Giống lần trước."
// \{\m{B}} "The same one from before."
<0202> "Anh mù à?"
// \{Tomoyo} "Are you blind?"
<0203> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0204> Nhìn kĩ lại, có
// Looking closely at the wall, there was something scribbled with a ballpoint pen.
<0205> ... "Con bé du côn".
// ... "Delinquent Girl".
<0206> \{\m{B}} "Em có biết ai khác không?"
// \{\m{B}} "Is there anyone else you know?"
<0207> "Em chỉ quen mỗi anh và Sunohara; ai khác nữa thì đúng là lạ."
// \{Tomoyo} "The only ones I know are you and Sunohara; anyone else would be surprising."
<0208> "Chắc chắc sẽ tìm ta nếu hỏi mấy học sinh trường khác."
// \{Tomoyo} "We'll probably find out if we ask the students from the other school."
<0209> \{\m{B}} "Tốt hơn là nó không nên đi xa hơn thế này."
// \{\m{B}} "It'd be better if this didn't get out any further than this."
<0210> "Ừ... chắc vậy."
// \{Tomoyo} "Yeah... I guess so."
<0211> "Đến đây được rồi."
// \{Tomoyo} "This far's fine."
<0212> \{\m{B}} "Em sống gần đây à?"
// \{\m{B}} "You live close to here?"
<0213> "Không, còn phải đi một đoạn nữa, nhưng em sẽ đi qua khu mua sắm. Không có gì nguy hiểm đâu."
// \{Tomoyo} "No, there's still a bit of a walk, but I'll pass by the shopping district. It's not dangerous at all."
<0214> "... dù có nguy hiểm đi nữa, chắc anh vẫn nói em sẽ ổn cả, nhỉ?"
// \{Tomoyo} "... even though it isn't dangerous, you'd probably say that I'll be fine, wouldn't you?"
<0215> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Don't say things so freely like that."
<0216> \{\m{B}} "Rồi, chào em."
// \{\m{B}} "Then, see you."
<0217> "Ừ, lần tới là Thứ Hai, phải không?"
// \{Tomoyo} "Yeah, next is Monday, isn't it?"
<0218> \{\m{B}} "Lâu thật đó."
// \{\m{B}} "It's a long time."
<0219> "Ừ, lâu thật."
// \{Tomoyo} "Yup, a long time."
<0220> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Somehow... I feel as if I know how others feel when they take a picture at a print club."
<0221> "Nghĩa là sao?"
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
<0222> \{\m{B}} "Khi chúng ta rời nhau, một bức ảnh mang rất nhiều ý nghĩa."
// \{\m{B}} "When we're separated, having a picture of each other means a lot."
<0223> "Thế à... vậy anh muốn chụp một tấm không? Nghe hay đấy."
// \{Tomoyo} "I see... then, you want to take one? It sounds good."*
<0224> \{\m{B}} "Khỏi, không đâu. Thế thì anh thành người bình thường mất."
// \{\m{B}} "Nah, I won't. I'd end up becoming like a normal person that way."
<0225> "Em không nghĩ nó xấu gì cả."
// \{Tomoyo} "I don't think it's bad at all."
<0226> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "So you say."
<0227>
// \{Tomoyo} "I see... well, I guess... I won't extort you."
<0228>
// \{Tomoyo} "Telling other people that wouldn't change anything..."
<0229> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0230> \{\m{B}} "Sau nhé."
// \{\m{B}} "Later."
<0231> "Hẹn gặp lại.
// \{Tomoyo} "See you."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.