Clannad VN:SEEN7600P1

From Baka-Tsuki
Revision as of 21:45, 9 July 2019 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search
Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN7600.TXT
 
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Đứa bé'
// '子供'
#character 'Mẹ'
// '母'
#character '??'
// '??'
#character 'Kappei'
// '勝平'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Người bán mì'
// 'ラーメン屋の店員'
#character 'Misae'
// '美佐枝'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
 
<0000> Và, chỉ trong tích tắc——...
// And, at that moment--...
// と、次の瞬間──…。

<0001> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
// \size{40}Thwack!!\shake{7}\size{}
// \size{40}ズベシッ!!\shake{7}\size{}

<0002> Người đang đi ngay trước mặt tôi... \pbị hất bay giữa không trung...
// The person walking in front of me... \pflew into mid-air...
// 俺の前を歩いていた人が…\p宙を舞った…。

<0003> \{\m{B}} "Làm thật hả?!"
// \{\m{B}} "You serious?!"
// \{\m{B}}「マジかよっ?!」

<0004> Chiếc xe máy của Kyou tông trúng người thật rồi!
// That Kyou hit someone!
// 杏の奴、人を撥ねやがったっ!

<0005> \{Kyou} "Úi chết, xin lỗi người ta giùm tôi nhá!"
// \{Kyou} "Sorry, take my apologies instead!"
// \{杏}「ゴメーン、代わりに謝っといてー!」

<0006> \{\m{B}} "... Ê, tính chạy làng hả?!"
// \{\m{B}} "... Hey, you serious, damn it?!"
// \{\m{B}}「…って正気かてめぇ!?」

<0007> RỪMMMMMMMMMMMM...
// Patter, pat, patter, pat~...
// ぺっぺーっぺっ  ぺっぺっーぺっ~…。

<0008> Tiếng ống xả vẳng lại xa dần...
// The sound of the distant exhaust...
// 遠ざかる排気音…。

<0009> Cô ta thật sự phóng xe bỏ đi mất dạng...
// She seriously left him like that...
// マジで行っちまいやがった…。

<0010> Nạn nhân xấu số... nằm dài trên đường, toàn thân bất toại.
// The fallen person trembles on the ground... not moving.
// 撥ねられた奴は地面でクテリ…と倒れたまま動かない。

<0011> Tôi tiến lại gần mà lòng lo nơm nớp.
// I fearfully approach him.
// 恐る恐る、近寄る。

<0012> \{\m{B}} "... Cậu gì ơi, có làm sao không?"
// \{\m{B}} "... Hey, you okay?"
// \{\m{B}}「…おーい、生きてるか?」

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> ......
// ......
// ……。

<0015> ...
// ...
// …。

<0016> Không một lời hồi đáp.
// The person on the ground did not give an answer.
// 地面に倒れている人物からは返事はない。

<0017> Nguy rồi...
// Oh crap...
// ヤバイ…。

<0018> Lỡ chứng kiến người quen gây án, tốt hơn tôi nên thuyết phục cô ta ra đầu thú...
// It'd be nice for someone familiar with the culprit to tell them to turn themselves in...
// 知り合いが罪を犯した場合って自首を勧めるのが優しさだよな…。

<0019> ... hay cứ ỉm đi không nói gì cả, vì dù sao cũng đâu có nhân chứng nào khác...?
// Or would it be nicer to just shut up and not be a witness right now...?
// それとも目撃者がいない今、黙っててやるのが優しさか…?

<0020> Mà không... tiện nhất là tôi cứ vờ như chưa có gì xảy ra, chuồn đi trong êm thắm vậy...?
// No... even more, would it be best to just run away from here...?
// いや…いっそ俺も見て見ぬフリでこの場を立ち去るのが一番か…?

<0021> Chuồn thôi // Option 1 - to 0023
// Run away
// 立ち去る

<0022> Lay người đó tỉnh lại // Option 2 - to 0029
// Wake the person up
// ゆすってみる

<0023> Thê thảm quá, nhưng tôi không liên quan gì đâu nhé. // Option 1 - from 0021
// I'd regret having such problems.
// 厄介事はゴメンだ。

<0024> Dường như không có nhân chứng nào khác ngoài tôi ra.
// If there aren't any witnesses, no one'll get in trouble.
// 目撃者はいないんだし、バレもしない。

<0025> Mà giả dụ có đi nữa thì tôi cũng đâu phải hung thủ.
// If someone's going to get her in trouble, it won't be me.
// 仮にバレたとしても、犯人は俺じゃないしな。

<0026> \{Đứa bé} "Mẹ ơi, có người đang nằm trên đường kìa~"
// \{Đứa bé} "Mommy, someone's sleeping over there~"
// \{子供}「おかあさーん、あそこでひとがねてるよー」

<0027> \{Mẹ} "A, đúng rồi. Cậu học sinh đứng kia có quen người đó không nhỉ?"
// \{Mother} "Ah, you're right. I wonder if that student knows him?"
// \{母}「あら、ホント。あの学生さんのお知り合いかしらね?」

<0028> Khỉ thật... lại có thêm nhân chứng rồi!
// Oh crap... I became a witness...!
// やべっ…目撃者ができちまったッ。

<0029> À phải ha...
// Let's try to wake this person...
// ゆする…。

<0030> Lợi dụng việc này uy hiếp Kyou được đấy... sai cô ta bao tôi ăn trưa mỗi ngày...
// Let's see, I could threaten Kyou during lunch every day, and I'd have a pretty nice hand up my sleeve...
// そうだな、こいつをネタに杏を脅して昼飯をおごらせ続けるって手はなかなか使えそうだな…。

<0031> ——Khoan, bậy bạ quá!
// -- Hey, that's not it!
// ──って違うーっ!

<0032> \{\m{B}} "Này, cậu không sao chứ? Lên tiếng đi."
// \{\m{B}} "Hey, you alright? Say something."
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?  返事しろ」

<0033> Tôi quỳ xuống, khẽ lay vai nạn nhân đang bất động.
// I kneel down beside the non-moving victim, and shake the person's shoulder.
// 動かない被害者の隣に膝をつくと、軽く肩をゆする。

<0034> Bờ vai mảnh dẻ quá.
// The shoulder's thin.
// 細い肩だな。

<0035> Lẽ nào là một cô gái...?
// Maybe it's a girl...?
// もしかして女か…?

<0036> \{\m{B}} "Này?"
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」

<0037> Nhúc nhích...
// Twitch...
// ピクっ…。

<0038> A, có cử động rồi?
// Ah, the person moved?
// お、動いた?

<0039> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, you fine?"
// \{\m{B}}「おい、平気か?」

<0040> Tôi thử lay thêm lần nữa, thì...
// I shake the person once again...
// もう一度ゆすると…。

<0041> Bốp!\shake{1}
// Knock!\shake{1}
// がばっ!\shake{1}

<0042> \{??} "\bUOAAAAAAAA!!"\u
// \{??} "\bWAAAAAAHHHHH!!\u"
// \{??}「わああああああああぁぁぁっ!」

<0043> \{\m{B}} "Oái...!"
// \{\m{B}} "Uwaah...!"
// \{\m{B}}「うわっ…!」

<0044> \{??} "Ch-chuyện gì?! Mới xảy ra chuyện gì vậy?!"
// \{??} "W-what the?! What was that just now?!"
// \{??}「な、なに?!  さっきのはなんだったの?!」

<0045> \{\m{B}} "C-cậu vẫn còn sống..."
// \{\m{B}} "Y-you're alive..."
// \{\m{B}}「い、生きてたか…」

<0046> \{??} "Tự nhiên mình nghe 'rầm' một cái là trời đất quay mòng mòng luôn, đến chừng 'uỳnh' thêm cái nữa thì mọi thứ bỗng tối đen như mực á..."
// \{??} "All of a sudden I felt something like a \bthump\u, followed by a \broll, roll\u, and then immediately a \bslide\u or something..."
// \{??}「なんか急にドーンてなってクルクルーってなってそのあとズィーンて感じで真っ暗になって…」

<0047> \{\m{B}} "Ờ thì... cậu bị xe máy tông trúng mà."
// \{\m{B}} "Umm... you were hit by a bike."
// \{\m{B}}「えっと…バイクに撥ねられたんだ」

<0048> \{??} "... Bị xe máy tông?"
// {??} "... A bike did?"
// \{??}「…バイクに?」

<0049> Nạn nhân nghiêng cổ nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// The victim looks at me with a tilting neck and a mysterious face.
// 不思議そうな顔でクビを傾げる被害者。

<0050> Con gái...? Hay là con trai đây...? Nhìn thoáng qua không thấy ngực đâu cả, nhưng phong thái và cách xử sự của người này lại làm tôi hoang mang...
// A girl...? A guy...? Looking at their chest sorta gives me the right idea but it's a bit touchy to discuss...
// 女…?  男か…?  見た感じ胸はなさそうだけど雰囲気というか空気がなんとも微妙な気が…。

<0051> \{??} "........."
// \{??}「………」

<0052> \{??} "A, lại nữa à..."
// \{??} "Ahh, again huh?"
// \{??}「あぁ、またか」

<0053> Nạn nhân đập tay vào nhau như thể nhớ ra điều gì.
// Hitting their hand, the person says that as if remembering.
// 思い出したように手を打ちながら言う。

<0054> \{\m{B}} "'Lại nữa'?!"
// \{\m{B}}「また?!」

<0055> \{??} "Những chuyện như vậy cũng hay xảy ra mà nhỉ?"
// \{??} "Something like this happens every once in a while."
// \{??}「たまにあるよねぇ、そういうことって」

<0056> \{??} "Gặp trúng ô tô là rắc rối to rồi, nhưng xe máy thì mình xoay xở được."
// \{??} "If it were a car it'd be a problem, but since it's a bike again, that's better."
// \{??}「車だったら大変だけど、バイクならまだマシだよ」

<0057> \{\m{B}} "... Xoay xở... được...?"
// \{\m{B}} "... Better... huh...?"
// \{\m{B}}「…マシ…か…?」

<0058> ... Bằng cách lộn nhào mấy vòng trên trời à...?
// ... Even though you flew into the sky...?
// …宙を舞ったぞ…?

<0059> \{\m{B}} "Người cậu... không vấn đề gì chứ?"
// \{\m{B}} "Your body's... okay?"
// \{\m{B}}「身体…平気か?」

<0060> \{??} "Ế? Mình không thấy đau chỗ nào cả."
// \{??} "Eh? I don't think I'm hurt anywhere in particular?"
// \{??}「え?  特におかしなとこはないけど?」

<0061> \{\m{B}} "Thế à... vậy chắc là không sao rồi..."
// \{\m{B}} "I see... then I guess that's fine..."
// \{\m{B}}「そうか…ならいいんだけどな…」

<0062> \{??} "Mà này, mấy giờ rồi nhỉ?"
// \{??} "Umm, by the way, what's the time?"
// \{??}「あの、ところで今何時かな?」

<0063> \{\m{B}} "Hử? Mười giờ hơn."
// \{\m{B}} "Hmm? It's about ten o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  10時過ぎだけど?」

<0064> \{??} "Uoaaa! Thôi tiêu! Mình bị muộn buổi phỏng vấn xin việc làm thêm mất!"
// \{??} "Uwaah! Not good! I'm gonna be late for my job interview!"
// \{??}「うわっ!  大変だ!  バイトの面接に遅れちゃうよっ!」

<0065> \{\m{B}} "A! Này!"
// \{\m{B}} "Ah! Hey!"
// \{\m{B}}「あっ!  おいッ!」

<0066> Người đó đột nhiên quay đầu cắm cổ chạy đi mất.
// The person ran away all of a sudden.
// いきなり走って行ってしまった。

<0067> Chưa gì thân ảnh đã ở tít đằng xa.
// Very far away now.
// かなり速い。

<0068> \{\m{B}} "... Không bị sao thật đấy hả...?"
// \{\m{B}} "... Is this really okay...?"
// \{\m{B}}「…本当に大丈夫なのか…?」

<0069> Nhờ cú va chạm không đâm vào chỗ hiểm, hay do người đó thật sự rất khỏe nhỉ...?
// Should I be glad that the person survived, or that the person is strong...?
// 当たり所が良かったのか、それとも丈夫なのか…。

<0070> Dù là gì đi nữa thì Kyou cũng may mắn thoát tội rồi.
// Anyways, I guess the issue with Kyou being a criminal is now over.
// とにかく、杏は犯罪者にはならなくて済むようだ。

<0071> Nhưng phải công nhận...
// Even then...
// にしても…。

<0072> \{\m{B}} "... Cậu ta lanh thật đấy..."
// \{\m{B}} "... What a healthy person..."
// please note I am maintaining the neutral gender until later ;) 
// \{\m{B}}「…元気なヤツだな…」

<0073> Tôi thở phào khi nghĩ về người bạn chưa xưng tên vừa rẽ qua góc đường và mất hút khỏi tầm nhìn.
// Seeing the person I don't know going around the corner, disappearing from my sight, I give a sigh.
// 角を曲がって姿の見えなくなった名も知れぬヤツに俺はため息をついた。

<0074> \{\m{B}} "Hử...?"
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<0075> Chợt, tôi nhận ra có một chiếc phong bì màu trắng rơi trên đường.
// As it happens, I see a white envelope that had fallen to the floor.
// ふと、地面を見ると白い封筒が落ちていた。

<0076> \{\m{B}} "Là của cậu ta à...?"
// \{\m{B}} "Is it that person's...?"
// \{\m{B}}「あいつのか…?」

<0077> Tôi nhìn quanh, nhưng không còn thấy bóng dáng người đó đâu nữa.
// I can't see their back anymore, looking in the direction they ran in.
// 走っていった方向を見るが、もう背中は見えない。

<0078> Thử nhặt nó lên đã.
// I guess I'll pick it up for now.
// とりあえず拾う。

<0079> Một góc phong bì có hàng chữ "\g{rirekisho}={Rirekisho là những tờ đơn sơ yếu lý lịch dùng để xin việc tại Nhật Bản. Đơn thường được viết tay dựa theo mẫu và có thể tìm mua trong các cửa hàng văn phòng phẩm.}
// On one corner of the envelope, the words "resume" were written in red.
// 封筒の隅には赤い字で『履歴書』と書いてある。

<0080> " viết bằng mực đỏ.

<0080> ... Nói mới nhớ, hình như người đó từng đề cập đến chuyện phỏng vấn xin việc...
// ... Speaking of which, that person did mention something about an interview...
// …そういや面接がどうとか言ってたな…。

<0081> Thế hóa ra, không mang theo thứ này chẳng phải nguy to rồi sao?
// If that's the case, isn't not having this bad?
// だとしたらコレがないと困るんじゃないのか?

<0082> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0083> Chịu thôi... tôi còn không biết chỗ phỏng vấn ở đâu, làm sao đưa trả...?
// Having said that... I have no idea of any place he might be going to...
// とはいえ…何処に行ったか、わからないから届けようもない…。

<0084> Của đáng tội, cứ thế bỏ tập rirekisho 
// On the other hand, I'm a bit reluctant to just leave this resume here...
// かといって、履歴書なんてものをそこら辺に放っていくのも気が引ける…。

<0086> \ này lại đây thì áy náy quá...

<0085> Tìm địa chỉ để mang trả lại
// Option 1 - to 0087
// Find the address to bring it to
// 住所を調べて届けてやる

<0086> Xé nó rồi ném đi
// Option 2 - to 0113
// Tear it up and throw it away
// 破り捨てる

<0087> Làm thế này không hay lắm, nhưng tôi không thể bỏ nó lại như vậy được.
// Having one thing after another kinda ticks me off, but I can't just leave this as it is.
// 物が物なだけにちょっと気は引けるけど、このまま放っておくわけにもいかないしな。

<0088> Tôi rút tập rirekisho 
// I look over the resume in the envelope.
// 封筒の中から履歴書を取り出す。

<0091> \ khỏi phong bì.

<0089> Nét chữ viết tay xấu cùng cực...
// As I thought, the writing's dirty...
// 思いのほか汚い字だった…。

<0090> \{\m{B}} "Trời ạ..."
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「えーっと…」

<0091> Tên... để trống...
// Name... blank...
// 名前…、空白…。

<0092> Tuổi... để trống...
// Age... blank...
// 年齢は…空白…。

<0093> Địa chỉ... cũng để trống...
// Address... blank, too...
// 住所…も、空白…。

<0094> Số điện thoại... lại để trống...
// Telephone number... blank...
// 電話番号も…空白…。

<0095> Trình độ học vấn...
// Academics...
// 学歴…。

<0096> Kinh nghiệm...
// Work experience...
// 職歴…。

<0097> .........
// .........
// ………。

<0098> Nội dung chẳng có gì cả...
// Nothing's written here...
// なにも書いていない…。

<0099> Cũng có thể là chưa kịp viết...?
// Was there something already written here...?
// まだ書く前だったんだろうか…。

<0100> ... Mặt bên kia thì...
// ... On the right side...
// …右ッ側は…。

<0101> Môn học giỏi nhất... giờ nghỉ trưa...
// Strongest subject... lunch...
// 得意な学科…給食…。

<0102> Môn học yếu nhất... sinh hoạt chủ nhiệm...
// Weakest subject... homeroom...
// 苦手な学科…HR…。

<0103> Mục tiêu... kiếm tiền...
// Objective... I want money...
// 志望動機…お金が欲しい…。

<0104> Sở thích... bí mật, không nói đâu...
// Hobbies... telling people stuff they don't know...
// 趣味…人に教えるほどの物じゃないです…。

<0105> Tình trạng thể chất... tôi sẽ đi thưa tội quấy rối tình dục...
// Current health... I'll sue for sexual harassment...
// 健康状況…セクハラで訴えますよ…。

<0106> Quan điểm cá nhân... tôi nghĩ đàn ông nên thuộc về nhau...
// Based on this writing... it makes me think this is a guy's...
// 自己アピール文…男は漢をめざすべきだと思います…。

<0107> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// at this point, I'll use the "he" pronoun since Tomoya assumes so

<0108> Vụ "Quan điểm cá nhân" là sao đây hả trời...
// I have no idea what the hell he means by these...
// 自己アピールの意味がわかんねぇ…。

<0109> Nhìn thế nào cũng thấy thứ này y chang mớ giấy lộn...
// Even more, the writing's garbage...
// にしても汚い字だな…。

<0110> Chữ viết thì nguệch ngoạc, cẩu thả như giun bò dế nhảy.
// The letters look like it's all wrinkled up like an earthworm crawling through it or something.
// ヨレヨレとミミズが這ったみたいな字だ。

<0111> Dù muốn dù không, đến một dòng địa chỉ cũng chẳng có thì tôi biết mang trả kiểu gì?
// No matter what the reason though, I can't take this to any address, can I?
// どっちにせよ、住所らしきものがなけりゃ届けようがない。

<0112> Không còn sự lựa chọn nào khác, tôi gấp tờ rirekisho
// Unable to do anything about, I fold up the letter, and put it in my bag.
// 俺は仕方なしに履歴書を折り畳み、鞄に仕舞った。

<0116> \ lại và đút nó vào trong cặp.

<0113> Roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... // Option 2 - from 0086
// Rip, rip... rip, rip... rip, rip...
// びりびり…びりびり…びりびり…。

<0114> Từ mép góc, tôi xé tập phong bì thành nhiều mảnh vụn.
// I rip up the paper piece by piece.
// 端っこから順に細かく破っていく。

<0115> Rồi vứt tất cả chỗ rác đó xuống rãnh nước bên đường.
// And then throw those small pieces into the drain on the side of the road.
// そして道路脇の溝にパラパラと捨てた。

<0116> \{\m{B}} "Yên chuyện... giờ đi thôi."
// \{\m{B}} "Well, then... let's go."
// \{\m{B}}「さてと…行くか」

<0117> Tôi vừa đặt chân đến trường thì chuông báo hết tiết hai cũng vừa reo.
// The bell ending second period had just rang as I came to school.
// 学校につくと、ちょうど二時間目の終わりを告げるチャイムが鳴った。

<0118> \{Kyou} "A, \m{B}! Cái cậu bị tôi cán trúng thế nào rồi?"
// \{Kyou} "Ah, \m{B}! How's that kid?"
// \{杏}「あ、\m{B}ー。あの子どうだった?」

<0119> \{\m{B}} "Bà còn dám hỏi tôi câu đó nữa hả...?"
// \{\m{B}} "You know... you are asking me with such a smug face there."
// \{\m{B}}「おまえな…どのツラ下げて訊いてきやがる」

<0120> \{Kyou} "Ế? Không ai bị thương cả chứ?"
// \{Kyou} "Eh? Because nothing happened, right?"
// \{杏}「え?  だってなんともなかったでしょ?」

<0121> \{\m{B}} "May là chưa, nhưng bà tính sao nếu có người bị thương thật?"
// \{\m{B}} "Nothing did but, what if something happened, you know?"
// \{\m{B}}「なかったけど、もしあったらどうしたつもりだ」

<0122> \{Kyou} "Thôi mà, đừng có làm lớn chuyện. Cảm giác tay lái sau cú va chạm ấy rõ ràng khác mà."
// \{Kyou} "It's fine, it's fine. The reaction when my bike hit was different after all."
// \{杏}「大丈夫大丈夫。撥ねた時の手応えが違ったもん」

<0123> \{\m{B}} "Cảm giác tay lái?"
// \{\m{B}} "Reaction?"
// \{\m{B}}「手応え?」

<0124> \{Kyou} "Ừ. Phải giải thích sao nhỉ, đại khái là cái cảm giác ở tay ngay lúc cho xe chẹt nát thịt xương người ta ấy? Vừa nãy tôi không hề có cảm giác đó nhé."
// \{Kyou} "Yeah. What should I call it, the feeling when the flesh gets crushed with the bone? None of that was there, was it?"
// \{杏}「そ。なんていうかな、肉とか骨にめり込む重い感触?  そんなのが全然なかったのよ」

<0125> \{Kyou} "Có lẽ người kia đã xoay trở làm sao để không phải chịu toàn bộ lực tông. Thuộc hàng cao thủ đấy." // ego!
// \{Kyou} "I'm sure that my skill reduced the impact. I'm sure that was that of a master."
// \{杏}「きっと上手に衝撃を流したのね。きっと達人かなにかだったのよ」

<0126> Quan trọng hơn là, có bình thường không khi cô ta biết rõ cái "cảm giác tay lái ngay lúc cho xe chẹt nát thịt xương người ta"...?
// A person who knew the feeling of when flesh gets crushed with the bone would not be normal, would they...?
// 肉とか骨にめり込む感触を知ってるってのは、一般人としてどうなんだろう…。

<0127> \{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi nữa, nhưng bà bỏ mặc hiện trường sau khi gây tai nạn thế mà coi được à?"
// \{\m{B}} "Even though that's the case, the problem would be the person running away from there."
// \{\m{B}}「仮にそうだとしても、そのまま走って行くのは人として問題あるだろ」

<0128> \{Kyou} "Nếu ông mà không đứng ngay đó thì tôi đã thắng lại rồi."
// \{Kyou} "If you weren't there, I would have stopped."
// \{杏}「あんたがいなきゃちゃんと止まってたわよ」

<0129> \{Kyou} 
// \{Kyou} "\size{20}Or rather, I was supposed to be aiming at you...\size{}"
// \{杏}\size{20}「っていうか、本当はあんたを狙ったんだけどね…」\size{}

<0134> \size{intA[1001]}"Nói cho biết nè, thật ra mục tiêu tông xe của tôi là ông cơ..."\size{}

<0130> ... Nghe mà sởn hết cả gai óc...
// ... She just said something scary...
// …怖いことを言われている…。

<0131> .........
// .........
// ………。

<0132> Lẽ nào cô ta đã phát giác chuyện xảy ra với Botan hôm thứ Bảy rồi...?!?!
// Could it be she found out about Saturday regarding Botan...?!?!
// ひょっとして土曜日のボタンの件がバレている…っ??

<0133> \{Kyou} "Nào nào, rốt cuộc là có ai bị gì đâu? Vụ này coi như cho qua đi."
// \{Kyou} "Well, nothing happened, right? Everything's okay."
// \{杏}「ま、何事もなかったんでしょ?  結果オーライよ」

<0134> Kyou cười giả lả, rồi tiện tay ném đồ cho tôi.
// As Kyou smiles saying that, she throws something my way.
// 杏は笑いながらそう言うと、こっちに何かを投げてきた。

<0135> \{\m{B}} "Ớ... cái gì đây?"
// \{\m{B}} "Hmm... what's this?"
// \{\m{B}}「っと…なんだこれは?」

<0136> \{Kyou} "Sữa trái cây. Coi như quà đáp lễ của tôi. Uống đi rồi giành ra độ mười phút cảm tạ tôi nhé."
// \{Kyou} "Fruit milkshake. For now, drink it, since I took ten minutes just to thank you, you know. You should be grateful."
// \{杏}「フルーツ牛乳。とりあえずお礼よ、10分かけてありがたさを噛みしめながら飲みなさい」

<0137> \{\m{B}} "Bà bắt tôi phải cảm tạ một thứ dùng để 'đáp lễ'...?"
// \{\m{B}} "You shouldn't force your gratitude on me, damn it..."
// \{\m{B}}「てめぇは礼にありがたみを押しつけんのか…」

<0138> \{\m{B}} "Với lại, đã có ý đáp lễ lật thì làm ơn đừng có chêm 'coi như' vào."
// \{\m{B}} "And, don't add 'for now' when you're thanking someone."
// \{\m{B}}「あと、礼に『とりあえず』ってつけるな」

<0139> \{Kyou} "Mua nước cho ông uống là đủ đáp lễ rồi. Còn lại ông cũng nên biết ơn công tôi chọn cho loại sữa vị tuyệt ngon thế chứ?"
// \{Kyou} "Giving juice is my thanks. What you should be thankful of is that the one I picked was delicious, right?"
// \{杏}「ジュースをあげるのがお礼。おいしいのを選んだげたことは、ありがたみの対象でしょ」

<0140> Lý lẽ đã chẳng ra đâu vào đâu, lại còn nhe răng cười ngọt xớt nữa.
// What a ridiculous reason to use, saying that with such a smooth smile.
// むちゃくちゃな理屈を笑顔でサラリと言う。

<0141> Tôi thở dài não nề, đoạn miễn cưỡng giơ tay bày tỏ lòng biết ơn.
// Taking a deep breath, for now I guess I'll be thankful for the milkshake I have in my hand.
// 俺は深く息をつきながら、とりあえず手を挙げて形だけの礼を言った。// Return to SEEN3421

<0142> \{??} "Ôi..."
// \{??} "Oh man..."
// \{??}「はぁ~ぁ…」

<0143> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0144> \{??} "Nó rơi ở đâu được nhỉ...?"
// \{??} "Where did it fall to...?"
// \{??}「どこに落としちゃったんだろう…」

<0145> Lẽ nào cái người mảnh khảnh kia là...
// Perhaps this is the guy who lost it...?
// あのナヨっとしたヤツは確か…。

<0146> \{\m{B}} "Này!"
// \{\m{B}} "Hey!"
// \{\m{B}}「おい」

<0147> \{??} "Ôi~~..."
// \{??}「はぁぁ~~~…」

<0148> \{\m{B}} "Tôi bảo này!"
// \{\m{B}} "I said hey!"
// \{\m{B}}「おいってば」

<0149> \{??} "Ôi~~..."
// \{??} "Whew..."
// \{??}「ふぅぅ~~~…」

<0150> \{\m{B}} "Nghe người ta nói giùm cái!"
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょっと待てって」

<0151> \{??} "Ơ?" 
// \{??} "Huah?" 
// \{??}「ほへ?」

<0152> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぉ」

<0153> \{??} "Ưmm..."
// \{??} "Umm..."
// \{??}「えーっと…」

<0154> \{\m{B}} "Không nhận ra tôi à?"
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「覚えてないか?」

<0155> \{??} "A, là cậu!"
// \{??} "Ah, it's you!"
// \{??}「あ、ああっキミはっ!」

<0156> \{??} "Lần ở Okinawa ấy, cảm ơn cậu nhiều lắm!"
// \{??} "The one who helped me in Okinawa!"
// \{??}「沖縄ではお世話になりました」

<0157> \{\m{B}} "Cái quái?!"
// \{\m{B}} "Who the hell's that?!"
// \{\m{B}}「誰だよっ!」

<0158> \{??} "Ơ? Hay là ở Tochigi?"
// \{??} "Eh? Maybe Tochiki?"
// \{??}「あれ?  栃木でしたっけ?」

<0159> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "No."
// \{\m{B}}「違う」

<0160> \{??} "... Tottori?"
// \{??} "... Tottori?"
// \{??}「…鳥取?」

<0161> \{\m{B}} "Cũng không nốt."
// \{\m{B}} "Also no."
// \{\m{B}}「それも違う」

<0162> \{??} "Uoaaa! Một kẻ lạ mặt đang bắt chuyện với mình!!"
// \{??} "Uwaah! Someone I don't know is talking to me!!"
// \{??}「うわあぁっ!  知らない人が話しかけてくるよぉ!」

<0163> \{\m{B}} "Cậu đang diễn vai lão già lú lẫn nào thế hả?!"
// \{\m{B}} "Are you some old fart?!"
// \{\m{B}}「てめぇはボケ老人かっ!」

<0164> \{??} "Nhưng mình không biết cậu là ai hết!"
// \{??} "Because, I don't know who you are?!"
// \{??}「だってキミ誰さ?!」

<0165> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0166> Cũng phải, cả hai đã giới thiệu bản thân bao giờ đâu.
// Speaking of which, I haven't said my name.
// そういや名前とか言ってねぇや。

<0167> \{??} "Bây giờ mình đang bận tìm đồ bị đánh rơi. Có việc gì để sau hẵng nói nhé."
// \{??} "I'm looking for something right now. If you have business, I'd like for you to bother me afterwards."
// \{??}「ボク、探し物の最中なんだ。用があるなら後にしてほしいな」

<0168> \{\m{B}} "Đồ bị đánh rơi à?"
// \{\m{B}} "Something you're looking for?"
// \{\m{B}}「探し物?」

<0169> \{??} "Giấy tờ trong ấy rất quan trọng..."
// \{??} "An important paper..."
// \{??}「大切な紙なんだ…」

<0170> \{\m{B}} "Giấy tờ... à, ý cậu là cái này?"
// \{\m{B}} "Paper... so, you mean this?"
// \{\m{B}}「紙…ってと、これのことか?」

<0171> Tôi lấy từ trong cặp ra tập rirekisho 
// I take the resume I picked up from before out of my bag.
// 俺は鞄から、この前拾った履歴書を取り出す。

<0177> \ đã nhặt được hôm trước.

<0172> \{??} "A, aa! Là nó, nó đây rồi!"
// \{??} "Ah, ah! That's it, that's it!"
// \{??}「あっ、あーっ!  そう、それだよっ!」

<0173> \{??} "... Nhưng, sao nó lại ở trong tay cậu...?"
// \{??} "... But, why do you have it...?"
// \{??}「…でも、どうしてキミが持ってるの…?」

<0174> \{\m{B}} "Đừng bảo là quên rồi nhé? Cậu vừa bị xe máy tông phải còn gì."
// \{\m{B}} "You don't remember? You were hit by a bike a while ago."
// \{\m{B}}「覚えてないのか?  この前、バイクに撥ねられたろ」

<0175> \{??} "Xe máy?"
// \{??} "A bike?"
// \{??}「バイク?」

<0176> \{??} "... Hửm? A, aa! Là cậu đây mà!"
// \{??} "... Hmm? Ah, ahh! You're that person!"
// \{??}「…ん?  あ、あーっ、あの時の人だ」

<0177> \{\m{B}} "Nhớ ra rồi à?"
// \{\m{B}} "You remembered?"
// \{\m{B}}「思い出したか」

<0178> \{??} "Ừa, ừa, mình nhớ rồi!"
// \{??} "Yup, yup, I remembered!"
// \{??}「うん、うん、思い出したよっ!」

<0179> \{??} "Ơ mà? Làm sao cậu có được tập rirekisho 
// \{??} "Eh? But why do you have the resume?"
// \{??}「あれ?  でもなんでキミが履歴書を持ってるの?」

<0186> \ này?"

<0180> \{\m{B}} "Tôi chỉ nhặt nó từ dưới đất lên thôi."
// \{\m{B}} "I picked it up."
// \{\m{B}}「拾ったんだ」

<0181> \{??} "Ế? Hồi nào vậy?"
// \{??} "Eh? When?"
// \{??}「え?  いつ?」

<0182> \{\m{B}} "Thì tôi đã bảo rồi đấy thôi?"
// \{\m{B}} "I said from that time, right?"
// \{\m{B}}「だからその時にだよ」

<0183> \{??} "Ra là thế."
// \{??} "Is that so."
// \{??}「そうだったんだ」

<0184> \{\m{B}} "Đây."
// {\m{B}} "Here."
// \{\m{B}}「ほら」

<0185> \{??} "A, cảm ơn cậu nhé!"
// \{??} "Ah, thank you!"
// \{??}「あっ、ありがとう」

<0186> Tôi đưa trả tập rirekisho 
// With a smile, he takes the resume.
// ニコリと笑って履歴書を受け取る。

<0194> \ và nhận lại một nụ cười.

<0187> Cớ làm sao, nụ cười ấy lại làm con tim tôi xao xuyến.
// My heart skipped a few beats from that.
// その笑顔に何故かドキッとした。

<0188> \{??} "Cậu sao vậy?"
// \{??} "What is it?"
// \{??}「どうしたの?」

<0189> \{\m{B}} "K-không có gì... chẳng sao hết á."
// Admit it Tomoya, you're gay.
// \{\m{B}} "Uh, nothing... nothing at all."
// \{\m{B}}「い、いや…別になんでもねぇよ」

<0190> \{??} "Vậy à."
// \{??} "I see."
// \{??}「そう」

<0191> \{??} "Chao ôi~ chẳng là sau đó mình phải đi phỏng vấn xin việc làm thêm, xui làm sao bị đánh rớt chỉ vì không mang theo rirekisho 
// \{??} "Well~ I had that job interview shortly after, but since I lost the resume it didn't go well."
// \{??}「いや~、実はあの後バイトの面接だったんだけどさ、履歴書なくしちゃったから落ちちゃって」

<0200> ."

<0192> \{??} "Vật thiết yếu này đúng là không có không được mà."
// \{??} "I guess something like this is important after all."
// \{??}「やっぱ必要な物だもんね、これって」

<0193> Thiết yếu đến thế ư, khi mà cái rirekisho 
// Is it necessary to have a resume that doesn't have a name written on it...?
// あんな名前も書いていないような履歴書に必要性はあるんだろうか…?

<0203> \ này đến tên người viết còn chẳng có...?

<0194> \{??} "A, đúng rồi! Mình phải trả ơn cậu! Phải trả ơn mới được!"
// \{??} "Ah, right! I should thank you, I should!"
// \{??}「あっそうだ!  お礼しなきゃね、お礼」

<0195> \{\m{B}} "Hả? Thôi không cần bày vẽ làm gì."
// \{\m{B}} "Huh? You don't really need to worry about that."
// \{\m{B}}「あん?  別にそんなもの気にしなくていいぞ」

<0196> \{??} "Không đâu, phải làm gì đó cho cậu mới thể hiện được thành ý của mình!"
// \{??} "Not at all, showing your gratitude is the most important!"
// \{??}「ううん、感謝の気持ちは形で示すのが一番だよ」

<0197> \{??} "Hành động trực tiếp luôn giàu ý nghĩa hơn lời nói suông mà, phải không nào?"
// \{??} "It's not something the eye can reliably see, as it shows good faith."
// \{??}「目に見えない不確かな物より、誠意が伝わるよね」

<0198> \{??} "Giá mà mình có thể móc ra cả xấp tiền rồi bảo cậu cứ dùng nó mua đồ ăn cho thỏa thích, ngầu quá đi chứ!"
// \{??} "The truth is, giving money or something the person likes to eat could be called quite cool."
// \{??}「本当なら札束でも出して好きな物食べてくれって言うと格好いいんだけどさ」

<0199> \{\m{B}} "... Câu cuối thất lễ quá rồi."
// \{\m{B}} "... Someone like that would be very annoying."
// \{\m{B}}「…そうとう嫌な奴だろ、それは」

<0200> \{\m{B}} "Mà nghiêm túc đấy, cậu không cần nghĩ nhiều thế đâu."
// \{\m{B}} "You don't have to do something, so don't worry."
// \{\m{B}}「別に気ぃつかわなくていいから」

<0201> \{??} "Không, không được mà. Nó sẽ đi ngược lại phương châm sống của mình."
// \{??} "Nope, I have to. It goes against my own principles."
// \{??}「ううん、ダメダメ。礼の心に反するよ」

<0202> \{??} "Với con trai mà nói, như thế là tệ nhất đấy."
// \{??} "It'd be the worst as a guy."
// \{??}「男として最悪だ」

<0203> ... Con trai? Vậy cậu ta thực sự là con trai sao?
// ... A guy? So he's really a guy?
// …男?  こいつ男なのか?

<0204> \{??} "Ít nhất hãy để tớ mời một chầu nước đã chứ?"
// \{??} "Would you like me to at least get you some juice?"
// \{??}「ジュース一本くらいならおごられてくれるよね?」

<0205> \{\m{B}} "Ơ? A, mà, thế cũng được."
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess that's enough."
// \{\m{B}}「え?  あ、まぁ、そのくらいなら」

<0206> \{??} "Đợi tớ chút nhé."
// \{??} "Then, please wait a second."
// \{??}「じゃあちょっと待っててね」

<0207> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0208> Cậu ta chạy cái vèo đến chỗ máy bán nước tự động.
// He runs off to the vending machine.
// 自販機の方に走っていく。

<0209> Thôi thì, chân thành báo ơn đến vậy, anh bạn này chắc cũng là người tử tế...
// I guess I should think of him as a good guy, for being able to thank me...
// とりあえずきちんと礼ができるとは、イイ奴っぽいが…。

<0210> Anh bạn...? Vóc dáng mảnh mai thế kìa, làm tôi cứ tưởng là con gái suốt ấy...
// A guy...? With a thin body like that, I couldn't tell if he was a girl...
// 男なのか…?  身体の線が細いから女に見えないこともないんだが…。

<0211> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0212> Hử? Quay lại sớm vậy...?
// ん?  もう戻ってきた…?

<0213> \{??} "Này, cậu thích uống trà hộp hay nước ngọt?"
// \{??} "Umm, you like juice or tea?"
// \{??}「あのさ、お茶系とジュース系どっちがいい?」

<0214> \{\m{B}} "À, ờ, nước ngọt đi."
// \{\m{B}} "Uh, yeah, juice."
// \{\m{B}}「あ、あぁ、ジュース系で」

<0215> \{??} "Đã rõ!"
// \{??} "Roger!"
// \{??}「了解」

<0216> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0217> Đi tới đi lui chỉ để xác nhận sở thích của người khác, anh bạn này đúng là khiêm nhường thật mà.
// Someone going through the trouble of asking what one likes is really humble.
// わざわざ好みを訊きに戻ってくるなんて律儀なヤツだな。

<0218> Cậu ta là người thiết đãi tôi, tội gì phải nhọc công chu đáo đến vậy.
// Even though he's the one treating me, he shouldn't really do so much.
// おごる側なんだから、気にしなくても良いのに。

<0219> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0220> Quay lại nữa...?
// He came back again...?
// また戻ってきた…?

<0221> \{??} "Ha... ha... này, cậu thích nước có ga hay là nước ép quả?"
// \{??} "Pant, pant, umm, carbonated or fruit juice?"
// \{??}「はぁはぁ、あのさ、炭酸と果汁系のどっちがいいかな?」

<0222> \{\m{B}} "Ừmm, nước có ga đi."
// \{\m{B}} "Uhh, I guess carbonated."
// \{\m{B}}「えっと、じゃあ炭酸で」

<0223> \{??} "Ha... ha... đ-đã rõ!"
// \{??} "Pant, pant... r-roger!"
// \{??}「はぁはぁ…りょ、了解」

<0224> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0225> Cậu ta quả thật rất khiêm nhường...
// He's really humble.
// ホント、律儀だな…。

<0226> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0227> \{??} "Hộc... hộc... hộc... n-này, cậu thích loại ít ga hay bình thường?"
// \{??} "Pant... pant... pant... u-umm, partly carbonated or fully carbonated... pant... w-which do you like?"
// \{??}「はぁ…はぁ…はぁ…あ、あのね、微炭酸と普通の炭酸とあるけど…はぁ…ど、どっちがいい?」

<0228> \{\m{B}} "... Loại bình thường ấy..."
// \{\m{B}} "... Fully carbonated..."
// \{\m{B}}「…普通の炭酸…」

<0229> \{??} "Đã... đã rõ..."
// \{??} "Ro... roger..."
// \{??}「りょ…りょうかい…」

<0230> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0231> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0232> Sao giống như tôi đang bắt nạt cậu ta quá vậy...
// I feel this is slowly becoming bad...
// 段々悪いことをしている気分になってきた…。

<0233> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0234> \{??} "Ơ, hờ, ơ, hờ... n... này... tớ chỉ mang tiền giấy thôi... cậu có... tiền xu không?"
// \{??} "Whew, pant, whew, pant... u-umm... I've only got bills... got... any change?"
// \{??}「ぜーはーぜーはー…あ、あのね、お金お札しかなくって…小銭…もってるかな?」

<0235> \{\m{B}} "Ờ, đây."
// \{\m{B}} "Yeah, here."
// \{\m{B}}「ああ、ほら」

<0236> Xủng xoảng, xủng xoảng.
// Clatter, clatter.
// チャリチャリン

<0237> \{??} "Ơ, hờ... c-cảm ơn..."
// \{??} "Whew, pant... t-thank you..."
// \{??}「ぜーはー…あ、ありがとうね…」

<0238> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0239> .........
// .........
// ………。

<0240> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0241> \{??} "Hờ... hờ... hờ... hờ... n-... này, cậu uống cola nhé?
// \{??} "Whew, pant, whew pant... u-umm, is fizzy drink fine?" 
// They call coke juice too? 
// コーラ probably refers to anything fizzy.
// \{??}「ぜぇーはぁーぜぇーはぁー…あ、あのコーラでいい?」

<0242> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0243> \{??} "Hờ... hờ... đã rõ.."
// \{??} "Whew, pant... roger.."
// \{??}「ぜぇーはぁー…りょうかぁい…」

<0244> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。

<0245> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ。

<0246> \{??} "Hờ... hờ... đ-đây, nước đây."
// \{??} "Whew, pant... h-here, juice."
// \{??}「ぜぇはぁ…は、はい、ジュースだよ」

<0247> \{\m{B}} "Cảm... cảm ơn..."
// \{\m{B}} "T... thank you..."
// \{\m{B}}「さ…サンキュ…」

<0248> \{??} "Nào, nhanh bật nắp nhân nước còn lạnh nào."
// \{??} "Well, you should gulp down the cold stuff then."
// \{??}「さ、冷たい内にゴクゴクいっちゃってよ」

<0249> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0250> Tôi nhận lon cola lạnh.
// I take the cold drink.
// よく冷えているコーラを受け取る。

<0251> Bụp.
// Flip.
// ぱきょ。

<0252> Sịtttt———!!\shake{1}\shake{2}
// Pshhhh---!!\shake{1}\shake{2}
// ぶっしゅーーーー!!\shake{1}\shake{2}

<0253> Vừa bật nắp lon, bọt trắng đã bắn đầy mặt tôi...
// White foam comes gushing up into my face the moment I flip the pulltab...
// プルタブを引いた瞬間、白い泡が顔面に向かって飛んできた…。

<0254> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0255> \{??} "Ơ... ơ kìa?"
// \{??} "Uh... eh?"
// \{??}「あ…あれ?」

<0256> \{\m{B}} "Khỉ gió... cậu lắc nó chứ gì..."
// \{\m{B}} "Damn it... you shook it..."
// \{\m{B}}「てめっ…振りやがったな…」

<0257> \{??} "M-mình xin lỗi! Mình không cố ý lắc nó như thế... tại mình vội quá nên..."
// \{??} "I-I'm sorry! I didn't meant to shake it like that... I was in a hurry so..."
// \{??}「ご、ごめんっ、そんな振ったつもりなかったんだけど…急いでたから…」

<0258> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0259> Cậu ta thật sự... không có ý chơi xỏ tôi...
// He doesn't mean... any ill will, does he...
// 悪気はない…んだよな…。

<0260> \{??} "Aaa... nước bắn ướt cả người cậu này... Xin lỗi cậu!"
// \{??} "Ahh... for this to splash around like this... I'm sorry!"
// \{??}「あぁ…こんなにびちゃびちゃに…ごめんね」

<0261> Vừa nói, cậu ta vừa rút từ trong túi ra một chiếc khăn tay.
// Saying that, he pulls out a handkerchief.
// そう言いながら、ポケットからハンカチを取り出した。

<0262> \{\m{B}} "Oái, dừng lại. Để tôi tự lau."
// \{\m{B}} "Woah, stop. I'll clean it up myself."
// \{\m{B}}「うぉっ、よせよ。自分で拭くって」

<0263> \{??} "Nào, nào."
// \{??} "Come on, come on."
// \{??}「いいから、いいから」

<0264> Miệng cười tỏa nắng, cậu ta ân cần lau mặt cho tôi... ưm... dùng từ "cậu ta" liệu có đúng không nhỉ?
// With a sweet smile, he dries my face... um... "he" is fine, right?
// ニコニコと笑いながら俺の顔を拭く…えっと…彼でいいのか?

<0265> Trán... lông mày... má... môi...
// My forehead... eyebrows... cheek... lips...
// オデコ…頬…鼻…唇…。

<0266> Những đường nét thanh nhã trên gương mặt cậu mỗi lúc một gần tôi hơn...
// Getting close all over my face...
// 何故か顔を近づけながら…。

<0267> Tôi cảm nhận được cả hơi thở của cậu bên cánh mũi.
// His breath comes near my nose.
// 吐息が鼻先に触れた。

<0268> Cớ làm sao, mùi hương ấy lại khiến tôi ngây ngất...
// Why do I smell something good in that...?
// なぜかフワリと、いい匂いがした…。

<0269> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0270> \{??} "Ơ kìa? Chuyện gì thế? Mặt cậu đang đỏ lên này."
// \{??} "Eh? What's wrong? Your face's red."
// \{??}「あれ?  どうしたの?  顔、赤いよ?」

<0271> \{\m{B}} "Guaa... không có gì hết!"
// \{\m{B}} "Gah... nothing!"
// Tomoya's really confused ;) but wait until Sunohara
// \{\m{B}}「ばっ…なんでもねぇよ!」

<0272> \{??} "Aaa! Mồ, đừng cử động. Xém nữa tớ chọc vào mắt cậu rồi."
// \{??} "Ahh! Geez, don't move, I might poke your eyes!"
// \{??}「ああっ!  もう、動かないでよ。目ぇ突いちゃうよ」

<0273> \{\m{B}} "Đừng nói những từ đáng sợ như thế chứ!"
// \{\m{B}} "Don't say such scary stuff!"
// \{\m{B}}「怖いことを言うなっ!」

<0274> Tôi vặn người thật lực, cốt để xua tan cái bầu không khí sặc mùi bất trắc này.
// I twist my body to get away from this dangerous feeling.
// 身体をよじって危険な空気から逃げる。

<0275> \{??} "Mồ, mình vẫn chưa lau xong mà!"
// \{??} "Geez, there's still something to clean up you know!"
// \{??}「もう、まだちゃんと拭けてないよっ」

<0276> \{\m{B}} "... Cứ đưa khăn đây. Tôi tự lau được."
// \{\m{B}} "... Just give me the handkerchief. I'll clean it myself."
// \{\m{B}}「…ハンカチ貸してくれ。自分で拭くから」

<0277> \{??} "Hừm... thôi được."
// \{??} "Hmm... okay."
// \{??}「んー…はい」

<0278> \{\m{B}} "Cảm ơn..."
// \{\m{B}} "Thank you..."
// \{\m{B}}「サンキュ…」

<0279> Tôi quan sát chiếc khăn tay cậu ta vừa đưa.
// I look at the handkerchief he gives me.
// 受け取ったハンカチを見る。

<0280> ... Là kiểu khăn con gái hay dùng mà...
// ... It's a girl's...
// …女物だった…。

<0281> Lau, lau...
// Wipe, wipe...
// ゴシゴシ…。

<0282> Chẳng có nhẽ... "cậu ta" là một "cô gái"?
// Maybe he's a... girl?
// やっぱ女…か?

<0283> \{??} "Mà này, mấy giờ rồi nhỉ?"
// \{??} "By the way, what time is it now?"
// \{??}「ところで今何時かわかるかな?」

<0284> \{\m{B}} "Hử? Ờ, sắp bốn giờ rồi."
// \{\m{B}} "Hmm? Oh ,it's four o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  あぁ、4時前だな」

<0285> \{??} "Uoaaa! Đến giờ rồi ư?!"
// \{??} "Uwawah! It's already that time?!"
// \{??}「うわわっ!  もうそんな時間?!」

<0286> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした?」

<0287> \{??} "Xin lỗi! Mình phải đến chỗ phỏng vấn ngay bây giờ!"
// \{??} "Sorry! I have to hurry to an interview!"
// \{??}「ゴメン!  ボク、面接があるから急がなきゃ!」

<0288> \{\m{B}} "Ớ, à, này, đợi..."
// \{\m{B}} "Eh, ah, hey, wai..."
// \{\m{B}}「え?  あ、おい、ちょっ…」

<0289> \{??} "Mình gặp sau nhé, cảm ơn vì tập rirekisho
// \{??} "Later, thanks for the resume!"
// \{??}「それじゃーね。履歴書ありがとー!」

<0300> !"

<0290> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。

<0291> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0292> Chiếc khăn tay nằm lại trên tay tôi.
// Only the handkerchief's left in my hand.
// 手にはハンカチが残されている。

<0293> Trời ạ... đã mang trả rirekisho
// Oh man... I thought I'd return the resume, now it's a handkerchief...?
// まいったな…、履歴書を返したと思ったら次はハンカチか…。

<0305> \ rồi, giờ lại mang về khăn tay ư...?

<0294> Chắc phải đợi đến lần sau gặp mới trả được...
// Guess I'll have to return this next time we meet.
// 次に会ったとき返すしかねぇな…。

<0295> Tôi hít vào một hơi, tu ừng ực hết chỗ cola còn lại.
// Deeply sighing, I drink what's left of my juice in one gulp.
// 俺は一息ついてから、残ったジュースを一口飲んだ。

<0296> \{\m{B}} "... Hử?"
// \{\m{B}} "... Hmm?"
// \{\m{B}}「…ん?」

<0297> Nghĩ lại thì... cậu ta mua lon nước này hoàn toàn bằng tiền của tôi mà nhỉ...?
// Thinking about it... this was all bought with my own cash, wasn't it...?
// 考えてみりゃ…これ、俺の金で買ったんじゃねぇのか…?

<0298> Sáng ra, trên con đường quạnh vắng dẫn về trường học...
// The morning, with no one coming to school.
// 朝、誰もいない通学路。

<0299> Há miệng ngáp dài mồm, tôi lê từng bước chân nặng nhọc.
// Holding back my yawn, I drag my heavy steps around.
// あくびをかみ殺しながら、重い足をひきずるように歩く。

<0300> \{??} "Aaa!"
// \{??} "Ahh!"
// \{??}「あー!」

<0301> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0302> Tôi quay sang thì thấy một gương mặt quen...
// I turn around to a familiar face...
// 振り返ればそこには見知った顔…。

<0303> \{??} "Chào buổi sáng, ưmm... ưmm... cậu rirekisho
// \{??} "Good morning, umm, umm, resume person!"
// \{??}「おはよう、えーっと、えーっと、履歴書の人!」

<0316> !"

<0304> \{\m{B}} "Đó là thằng quái nào vậy...?"
// \{\m{B}} "Who's that..."
// \{\m{B}}「それ誰だよ…」

<0305> \{??} "Thì... ưmm... mặt cola!"
// \{??} "Then... umm... coke face!"
// \{??}「じゃあ…えーっと、顔面コーラ!」

<0306> \{\m{B}} "Lỗi tại cậu hết còn gì..."
// \{\m{B}} "That was your doing, wasn't it...?"
// \{\m{B}}「あれはてめぇの仕業だろうが…」

<0307> \{??} "Ưmm... tên cậu là gì ấy nhỉ?"
// \{??} "Umm... what was your name?"
// \{??}「えーっと…名前なんていうんだっけ?」

<0308> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0309> Cả hai vẫn chưa giới thiệu tên tuổi nữa..
// Speaking of which, I never told him...
// そういえばまだ言ってなかった…。

<0310> \{\m{B}} "Tớ là \m{A}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}ってんだよ」

<0311> \{??} "\m{A}... thế còn tên riêng?"
// \{??} "\m{A}... what's your first name?"
// \{??}「\m{A}…下の名前は?」

<0312> \{\m{B}} "Hử? \m{B}."
// \{\m{B}} "Hmm? \m{B}."
// \{\m{B}}「ん?  \m{B}だ」

<0313> \{??} "\m{A} \m{B}, chà... cái tên hay quá."
// \{??} "\m{A} \m{B}, huh... nice name."
// \{??}「\m{A}\m{B}か、良い名前だね」

<0314> \{\m{B}} "Thật sao?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<0315> \{??} "Tớ gọi cậu là \m{B}-kun nhé?"
// \{??} "Can I call you \m{B}-\bkun\u?"
// please use "\bkun\u", as for some reason Kappei is using this as an emphasis later if I find out that this should be different, I'll do a find/replace
// \{??}「\m{B}クンでいいかな?」

<0316> \{\m{B}} "Cậu muốn gọi sao cũng được."
// \{\m{B}} "I don't care what you call me."
// \{\m{B}}「なんでもかまわないぞ」

<0317> \{??} "\m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun, \m{B}-kun..."
// \{??} "\m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u..."
// \{??}「\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン…」

<0318> \{??} "Ừa, giờ tớ nhớ rồi."
// \{??} "Yeah, now I'll remember it."
// \{??}「うん、もう憶えたよ」

<0319> \{\m{B}} "Thế, còn cậu?"
// \{\m{B}} "And, you are?"
// \{\m{B}}「んで、おまえは?」

<0320> \{??} "Hiiragi."
// \{??} "Hiiragi."
// \{??}「柊」

<0321> \{\m{B}} "Hiiragi... à?"
// \{\m{B}} "Hiiragi... huh."
// \{\m{B}}「柊…かぁ」

<0322> Cái tên độc đáo quá.
// An ambiguous surname.
// 微妙な名前だな。

<0323> Con trai cũng có thể lấy tên này, nhưng với tôi thì nó mang sắc thái của con gái hơn.
// Not that a man wouldn't have this name, but it could also be a girl's.
// 男とも取れないこともないが、どちらかってと女寄りだ。

<0324> \{??} "Ừa, Hiiragi Kappei."
// \{??} "Yup, Hiiragi Kappei."
// \{??}「うん、柊勝平」

<0325> ... Kappei...?
// ... Kappei...?
// …勝平…?

<0326> \{Kappei} "Có gì sao? Tên tớ lạ lắm hả?"
// \{Kappei} "What's wrong? Something strange?"
// \{勝平}「どうしたの?  なんか変だった?」

<0327> \{\m{B}} "... Một đứa con trai?"
// \{\m{B}} "... A guy?"
// \{\m{B}}「…男?」

<0328> \{Kappei} "Ai cơ?"
// \{Kappei} "Who is?"
// \{勝平}「だれが?」

<0329> \{\m{B}} "Cậu."
// \{\m{B}} "You."
// \{\m{B}}「おまえ」

<0330> \{Kappei} "Ahahahaha! Ôi trời, \m{B}-kun, nhìn tớ có điểm nào giống con gái à?"
// \{Kappei} "Ahahahaha! Oh man, \m{B}-\bkun\u, did you see me as a girl?"
// \{勝平}「あはははは、やだなぁ\m{B}クン、ボクが女の子に見えたの?」

<0331> \{\m{B}} "Không... à... thì..."
// \{\m{B}} "No... well... umm..."
// \{\m{B}}「いや…まぁ…その…」

<0332> \{\m{B}} "À, đây, cái này."
// \{\m{B}} "Ah, here, this."
// \{\m{B}}「あ、ほら、これだ」

<0333> Tôi đưa chiếc khăn tay mượn từ cậu ta hôm qua.
// I show him the handkerchief that I borrowed yesterday.
// 昨日借りたハンカチを取り出して見せる。

<0334> \{Kappei} "À, đó là..."
// \{Kappei} "Ah, that's,"
// \{勝平}「あ、それは」

<0335> \{\m{B}} "Khăn tay y hệt kiểu của con gái."
// \{\m{B}} "The girl-like handkerchief."
// \{\m{B}}「女物のハンカチだったからさ」

<0336> \{Kappei} "Và nó làm cậu hiểu lầm à?"
// \{Kappei} "And this confused you?"
// \{勝平}「それで勘違いしちゃったの?」

<0337> \{Kappei} "Ahaha, \m{B}-kun ngây thơ quá đi!"
// \{Kappei} "Ahaha, \m{B}-\bkun\u is such a birdbrain!"
// \{勝平}「あはは、\m{B}クンておっちょこちょいだー」

<0338> \{\m{B}} "G-gì cũng được, trả cậu này."
// \{\m{B}} "F-for now, I'll give it back."
// \{\m{B}}「と、とりあえず返しておくぞ」

<0339> \{Kappei} "Ừa, cảm ơn nhé. Vật này rất quan trọng với tớ."
// \{Kappei} "Yeah, thank you. This is important to me."
// \{勝平}「うん、ありがとう。これ、大切な物なんだ」

<0340> \{\m{B}} "Thật thế à?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうなのか?」

<0341> \{Kappei} "Tớ mượn của người ta, nên phải mang trả lại."
// \{Kappei} "You have to return things that you borrow after all."
// \{勝平}「借り物でさ、返さなきゃいけないものなんだ」

<0342> \{\m{B}} "Ồ...?"
// \{\m{B}} "Oh...?"
// \{\m{B}}「ふぅーん…」

<0343> \{Kappei} "Đến tên người ta tớ còn chẳng biết, chỉ mong sẽ có dịp gặp lại cô ấy lần nữa."
// \{Kappei} "You can't just wait to meet someone by chance, without even knowing their name."
// \{勝平}「名前も何も聞いていないから、偶然会えるのを待つしかないんだけどね」

<0344> \{\m{B}} "Vậy à. Mong hai người sớm gặp lại nhau."
// \{\m{B}} "Yeah. It'd be nice to meet."
// \{\m{B}}「そっか。会えるといいな」

<0345> \{Kappei} "Ừa."
// \{Kappei} "Yup."
// \{勝平}「うん」

<0346> \{\m{B}} "À, còn buổi phỏng vấn đó thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "Oh yeah, how did that job interview go?"
// \{\m{B}}「あ、そういやバイトの面接は受かったのか?」

<0347> \{\m{B}} "Suôn sẻ cả chứ?"
// \{\m{B}} "Something happened after that, right?"
// \{\m{B}}「あのあとそうだったんだろ?」

<0348> \{Kappei} "Ế... ưmm... ahaha, tớ lại bị đánh rớt mất rồi."
// \{Kappei} "Eh... umm... ahaha, actually that didn't go too well either."
// \{勝平}「え…えーっと…あはは、実は落ちちゃった」

<0349> \{\m{B}} "Vậy à. Tiếc cho cậu quá."
// \{\m{B}} "I see. That's too bad."
// \{\m{B}}「そか。そりゃ残念だったな」

<0350> \{Kappei} "Mọi sự thuận buồm xui gió cả, cho đến khi họ xem tập rirekisho 
// \{Kappei} "I thought showing them the resume might have been good enough though..."
// \{勝平}「履歴書を見せるまではうまくいってたと思うんだけどなぁ…」

<0364> \ của tớ..."

<0351> \{\m{B}} "... Ý cậu là... cứ thế mà đưa cho họ tập rirekisho 
// \{\m{B}} "... You mean... showing the resume that I picked up as it is...?"
// \{\m{B}}「…履歴書って…俺の拾ったアレをそのまま見せたのか…?」

<0367> \ tớ vừa trả à...?"

<0352> \{Kappei} "Ế? A, ừa."
// \{Kappei} "Eh? Yeah, that."
// \{勝平}「え?  あ、うん」

<0353> \{\m{B}} "Vậy đương nhiên là phải rớt rồi."
// \{\m{B}} "Of course it won't go well."
// \{\m{B}}「ありゃ落ちるだろ…」

<0354> \{Kappei} "Ế? Sao kỳ vậy?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」

<0355> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0356> Biết phải trả lời thế nào trước vẻ mặt nghiêm túc này của cậu ta nhỉ...?
// Asking me with such an honest face bothers me...
// 真面目な顔で訊かれても困る…。

<0357> \{\m{B}} "Bây giờ nhé, tốt hơn hết là cậu viết đầy đủ tên và địa chỉ nhà vào."
// \{\m{B}} "For now, it's better to write your name and address down."
// \{\m{B}}「とりあえず、名前と住所は書いた方がいいぞ」

<0358> \{\m{B}} "Làm gì có cửa hàng nào thuê người mà không biết địa chỉ liên lạc nhân viên."
// \{\m{B}} "There aren't any shops that'll employ people with an unknown address."
// \{\m{B}}「連絡先不明のヤツを雇う店なんてないからな」

<0359> \{Kappei} "A—, thế lại khó cho tớ quá."
// \{Kappei} "Ahh, but that's impossible."
// \{勝平}「あー、でもそれはムリだよ」

<0360> \{\m{B}} "Hửm? Tại sao khó?"
// \{\m{B}} "Hmm? Why's that?"
// \{\m{B}}「あん?  なんでよ?」

<0361> \{Kappei} "Tớ không có nhà."
// \{Kappei} "I don't have a home."
// \{勝平}「ボク、家ないもん」

<0362> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…は?」

<0363> \{Kappei} "Ahahaha, chỉ là hoàn cảnh bắt buộc thôi~. Tớ đang đi du lịch mà."
// \{Kappei} "Ahahaha, that's just my circumstances right now~ I'm in the middle of traveling."
// \{勝平}「あははは、実はちょっとわけありでさー、旅の最中なんだ」

<0364> \{Kappei} "Thế nên tớ đang muốn tìm một công việc nuôi sống bản thân tại nơi tạm trú."
// \{Kappei} "That's why I'm trying to find a job where I can live in."
// \{勝平}「だから住み込み可能なバイトを探してるの」

<0365> \{\m{B}} "Hoàn cảnh bắt buộc ư...?"
// \{\m{B}} "Circumstances...?"
// \{\m{B}}「わけって…?」

<0366> \{Kappei} "Cậu muốn nghe không?"
// \{Kappei} "You want to hear?"
// \{勝平}「訊きたい?」

<0367> \{\m{B}} "Không hẳn."
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}}「別に」

<0368> \{Kappei} "Hừm, đó là một \blời nói dối\u. Cậu chắc chắn muôn nghe, có đúng không, \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "Hmm, that's a \blie\u. You must've wanted to hear, didn't you, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「ううん、きっとそれはウソだね。今、\m{B}クンは訊きたくてたまらないはずだよ」

<0369> \{Kappei} "Về việc tớ định trên đường quay về nhà như thế nào, lo lắng giữa đêm khi tớ ngủ cho đến sáng."
// \{Kappei} "About how I'm returning home, worrying in the middle of the night as I sleep until morning."
// \{勝平}「このまま家に帰っちゃうと、夜中にモンモンとしちゃって朝まで寝れなくなっちゃうんだ」
<0370> \{Kappei} "Và sau đó lần tới chúng ta gặp nhau, tớ sẽ nói với cậu điều gì đã xảy ra trong lúc đi 'Haah, haah', tớ chắc chắn đấy."
// \{Kappei} "And then the next time we meet, I'd be telling you what happened while going 'Haah, haah', I'm sure."
// \{勝平}「そして次にボクと会った時、ハァハァ言いながら教えてくれって言うよ、きっと」
<0371> Tôi sẽ không muốn một thằng con trai nói với tôi chuyện gì đã xảy ra trong lúc đi "Haah, haah"...
// I wouldn't want a guy telling me what happened in the middle of the night while going "Haah, haah"...
// 男のことを考えて一晩中モンモンするのもハァハァするもの嫌だ…。
<0372> \{Kappei} "Mà này, cậu nghĩ có một công việc ở ngoài đó mà tớ có thể đi phỏng vấn không?"
// \{Kappei} "By the way, do you think there's a job like that out there that I can get an interview for?"
// \{勝平}「ところでさ、こんなバイトがあるから面接受けてみようかと思うんだけどどうかな?」
<0373> \{Kappei} "Nó phải là một công việc ngắn hạn, lương cao, sách hướng dẫn thân thiện dễ sử dụng , và cosplay."
// \{Kappei} "It's got to be short term, high pay, manual that's user-friendly for beginners, and cosplay."
// \{勝平}「短時間で高収入。初めての方でも安心の親切マニュアル有り。コスプレ有り」
<0374> \{\m{B}} "Dẹp cái ý nghĩ cuối cùng đi."
// \{\m{B}} "Hold that last thought."
// \{\m{B}}「最後の一言待て」
<0375> \{Kappei} "Ế?"
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」
<0376> \{\m{B}} "Cậu có ý gì với cosplay?"
// \{\m{B}} "What do you mean by cosplay?"
// \{\m{B}}「コスプレ有りってなんだ…?」
<0377> \{Kappei} "Hừm, à về cái đó... cosplay \blà\u gì? Cosmo President à?"
// \{Kappei} "Hmm, well about that... what \bis\u cosplay? Cosmo President?"
// \{勝平}「うん、それなんだけどさ…コスプレってなに?  コスモ・プレジデント?」
<0378> Thống chế của tất cả không gian à...?
// The president of all space...?
// 宇宙大統領…?
<0379> \{\m{B}} "Không... ý cậu là gì khi hỏi thế?"
// \{\m{B}} "No... what do you mean by that?"
// \{\m{B}}「いや…それの方がなに?」
<0380> \{Kappei} "Một thứ gì đó. Vậy, có người như vậy à? Dù vậy se thật tuyệt nếu họ cũng có một cái kí túc xá."
// \{Kappei} "Something. So, is there one? Though it'd be perfect if they also had a dormitory too."
// \{勝平}「なんとなく。で、どうかな?  一応寮も完備って書いてあるんだけど」
<0381> \{\m{B}} "Nếu cậu phải hỏi tớ về cơ bản  .. đó không phải là điều một cô gái hay làm sao?"
// \{\m{B}} "If you had to basically ask me.. isn't that what a girl usually does?"
// \{\m{B}}「根本的なことを訊くが…それ女用の求人じゃねぇのか?」
<0382> \{Kappei} "Ế?"
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」
<0383> Kappei xem xét những từ tôi vừa nói với cậu ta.
// Kappei looks at the words I just gave him.
// 俺の言葉に勝平は手にしていたチラシを見る。
<0384> Xem xét cẩn thận... cẩn thận...
// Looking carefully... carefully...
// ジッと見つめて…見つめて…。
<0385> \{Kappei} "A..."
// \{Kappei} "Ah..."
// \{勝平}「あ…」
<0386> Một tiếng đầy thất vọng bật ra.
// A disappointing voice leaks out.
// 落胆の声を洩らす。
<0387> \{\m{B}} "Đúng chứ?"
// \{\m{B}} "Right?"
// \{\m{B}}「だろ?」
<0388> \{Kappei} "Tớ tự hỏi liệu có bất cứ công việc nào yêu cầu người trên ba mươi tuổi không phân biệt nam hay nữ không..."
// \{Kappei} "I wonder if there are any jobs posted that are meant for people above thirty years of age regardless of gender..."
// \{勝平}「男女問わず30歳以上からって書いてあるや…」
<0389> \{\m{B}} "\bĐợi\u một lát!"
// \{\m{B}} "\bWait\u a tick!"
// \{\m{B}}「もっと待て」
<0390> \{\m{B}} "... Tốt hơn là cậu đừng để mình dính đến những công việc như thế."
// \{\m{B}} "... It'd be better you don't concern yourself with such jobs."
// \{\m{B}}「…その仕事、絶対関わらない方がいいぞ…」
<0391> \{Kappei} "Ế? Tại sao thế?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」
<0392> \{\m{B}} "Nó rất đáng nghi..."
// \{\m{B}} "It's very suspicious..."
// \{\m{B}}「怪しすぎだ…」
<0393> \{Kappei} "Tớ đoán vậy... nhưng nó không tốt, không đủ tuổi."
// \{Kappei} "I guess so... but it's no good, not being old enough."
// \{勝平}「そうかなぁ…でも年齢が足りないからムリだ」
<0394> Mười lần thì đến chín, thằng cha này dứt khoát sẽ vượt qua bất kì yêu cầu về tuổi tác nào , tôi chắc chắn vậy...
// Nine times out of ten, this guy would definitely pass any age requirements, I'm sure...
// 年齢条件さえパスしていれば十中八九行ってたなコイツ…。
<0395> \{Kappei} "Ồ, bất kể điều gì. Hôm nay, tớ sẽ đi phỏng vấn xin một công việc tớ thích."
/ \{Kappei} "Oh, whatever. Today, I'm taking an interview with a job I like."
// \{勝平}「ま、いいや。今日はちゃんと本命のバイトの面接があるし」
<0396> \{\m{B}} "Là việc gì thế?"
// \{\m{B}} "What job is it?" 
// \{\m{B}}「なんのバイトなんだ?」
<0397> \{Kappei} "Giao pizza tận nhà."
// \{Kappei} "Pizza home delivery."
// \{勝平}「宅配ピザなんだ」
<0398> \{\m{B}} "Bằng một cái xe máy ư?"
// \{\m{B}} "With a bike?"
// \{\m{B}}「バイクのやつか?」
<0399> \{Kappei} "Yup. Nghe rất tuyệt, giao đồ cho mọi người."
// \{Kappei} "Yup. Sounds pretty good, delivering stuff to people."
// \{勝平}「うん。なんかいいよね、人に物を届けるのって」
<0400> \{Kappei} "Nó thực sự giống như một công việc mà ai cũng làm được."
// \{Kappei} "It really feels like a job that's for anyone."
// \{勝平}「すごく誰かのための仕事をしてるって気になるしさ」
<0401> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi, có vẻ rất tuyệt đấy."
// \{\m{B}} "Certainly, that seems pretty good."
// \{\m{B}}「確かに、やり甲斐はあるな」
<0402> \{Kappei} "Tuyệt nhất là, những thứ tớ giao đến là thức ăn..."
// \{Kappei} "Best of all, what I'm delivering is food..."
// \{勝平}「なにより運ぶ物が食べ物なんだもんね…」
<0403> \{Kappei} "Thức ăn... thứ mà mọi người cần để sống... hi hi..."
// \{Kappei} "Food... something people need to live... giggle..."
// \{勝平}「食べ物…生きるために必要な物…クスっ…」
<0404> \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}}「………?」
<0405> \{Kappei} "Hãy mang pizza đến đây bây giờ, có thể ai đó đang ở trên bờ vực của cái chết sẽ tập trung toàn bộ sức lực của mình để yêu cầu điều đó..."
// \{Kappei} "Delivering pizza now, maybe someone who's on the verge of death will muster all of his strength just to order it..."
// \{勝平}「今運んでるピザは、もしかしたら餓死寸前の人が最期の力を振り絞って注文してきた物なのかもしれない…」
<0406> \{Kappei} "Và trong trường hợp, định mệnh của họ sẽ nằm trong tay tớ..."
// \{Kappei} "And if that's the case, their fate would be in my hands..."
// \{勝平}「だとしたら、その人の命運を握っているのはボク…」
<0407> \{Kappei} "Việc bị giữ lại bởi một tín hiệu đèn giao thông sẽ là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết..."
// \{Kappei} "Being caught by a single traffic light would mean the difference between life and death..."
// \{勝平}「信号一つ、つかまるかつかまらないかで生死が決まっちゃう…」
<0408> \{Kappei} "Thứ gì đó như vậy thật quá đáng sợ... hì hì, hì hì.."
// \{Kappei} "Something like that feels so thrilling... giggle, giggle..."
// \{勝平}「なんてこと考えたらゾクゾクするよねぇ…クスクス…」
<0409> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0410> \{Kappei} "Ừ, hử? \m{B}-\bkun\u? Cậu dường như không quan tâm chuyện này thì phải."
// \{Kappei} "Uh, huh? \m{B}-\bkun\u? You seem distant."
// \{勝平}「って、あれ?  \m{B}クン?  なんか距離が遠いよ?」
<0411> \{\m{B}} "À... đừng nhìn sang bên này... sẽ có vấn đề nếu mọi người nghĩ là tớ biết cậu..."
// \{\m{B}} "Well... would you not look this way... it'd be a problem if people thought I knew you..."
// \{\m{B}}「いや…こっち見ないでくれるか…知り合いだと思われたら迷惑だから…」
<0412> \{Kappei} "Ahahaha, không đời nào, nó là một trò đùa, một trò đùa thôi mà."
// \{Kappei} "Ahahaha, no way, it's a joke, a joke."
// \{勝平}「あははは、やだなぁー冗談だよ冗談」
<0413> \{Kappei} "Nhưng rút cục thì giao hàng đến nhà thực sự là một công việc dành cho con trai."
// \{Kappei} "Delivering to homes really is a job for guys after all."
// \{勝平}「本音は宅配ってさ、すっごく男の仕事っぽいから」
<0414> \{Kappei} "Được tin tưởng giao cho một thứ gì đó, và mang đến cho ai đó."
// \{Kappei} "Being entrusted with something, and going to someone."
// \{勝平}「何かを託され、誰かの元へ向かう」
<0415> \{Kappei} "Cảm giác tê hết cả người!"
// \{Kappei} "It feels so numbing!"
// \{勝平}「しびれちゃうね」
<0416> Gã này... tôi không thể đọc được cái gì từ nụ cười của cậu ta...
// This guy... I can't read what the hell his smile means at all...
// こいつ…笑顔の裏で何を考えてるのか読めねぇ…。
<0417> \{Kappei} "Gặp sau nhé, bây giờ tớ phải đến chỗ phỏng vấn đã."
// \{Kappei} "Later, I have to go to my interview now."
// \{勝平}「それじゃーボク面接あるから行くよ」
<0418> \{\m{B}} "À ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<0419> \{Kappei} "Lần tới chúng ta gặp nhau, tớ sẽ là một cậu bé giao hàng."
// \{Kappei} "Next time we meet, I'll be a delivery boy then."
// \{勝平}「次に会うときはデリバラーなボクだから」
<0420> Mỉm cười lộ hàm răng sáng lấp lánh, Kappei vừa chạy vừa nói.
 // Smiling with sparkling teeth, Kappei says that as he runs away.
// 勝平はキランと歯を光らせて笑顔で言うと、そのまま走っていってしまった。
<0421> \{\m{B}} "Giao hàng tận nhà, hừ..."
// \{\m{B}} "Home delivery, huh..."
// \{\m{B}}「宅配か…」
<0422> Nó chỉ là một công việc giao hàng, nhưng tôi lại trở nên lo lắng cho hơn \bcậu ta\u...
// It's just a job delivering stuff, but I'm becoming more worried about \bhim\u doing that...
// 物を運ぶだけの仕事のはずだけど、あいつがするというだけで妙に心配が増える気がする…。
<0423> À, là vấn đề của ai đó nữa...
// Well, it's someone else's problem...
// ま、他人事か…。
<0424> Thậm chí như thế... Hiiragi Kappei... hừ.
// Even more... Hiiragi Kappei... huh.
// にしても…柊勝平…か。
<0425> ... Tên của Kappei là tên của một cô gái... không, điều đó thật không thể tin được.
// ... Kappei's name is a girl's... no, that's impossible.
// …勝平って名前で女…は、ありえねぇか。
<0426> Đó là tên một đứa con trai, đúng không nhỉ...?
// It's a guy's, isn't it...?
// 男だったとはなぁ…。
<0427> Trời bắt đầu vào buổi bình minh khi tôi đi đến cổng trường.
// Break is about to start as I arrive at the school gates.
// 校門に着いたのは、そろそろ休み時間が始まろうとしている時間だった。
// Return to SEEN0422
// =========================
// SECTION 4
// If you decided not to participate in Sunohara's game on SEEN0423, you'll be here
// =========================
<0428> Cảm thấy mệt mỏi khi xem Sunohara cắm đầu cắm cổ chơi game, tôi quyết định ra ngoài đi dạo để kiếm chút không khí trong lành. // lit. change of pace/mood
// Growing weary of watching Sunohara immerse himself in the game, I decide to walk outside to get some fresh air.
// ゲームに負けて落ち込んでいる春原を見ているのも飽きたので、気分転換に外を歩くことにした。
<0429> Tôi tự hỏi mình sẽ ra ngoài bao lâu rồi mới quay lại nhỉ?
// I wonder how long I'll be out here until I go back?
// どうせ戻る頃には、立ち直っているだろう。
<0430> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0431> Tôi nhìn thấy một người quen thuộc đang cầm một quyển tạp chí trước ngực.
// I see a familiar person holding a magazine in front of him.
// 雑誌を顔の前に広げながら歩いている見知った人物を見つけた。
<0432> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」
<0433> \{Kappei} "A... \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "Ah... \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「あ…\m{B}クン」
<0434> \{\m{B}} "Công việc giao pizza thế nào rồi? Cậu có được nhận vào làm không?"
// \{\m{B}} "How'd the pizza delivery thing go? Did you get it?"
// \{\m{B}}「宅配ピザのバイトはどうだった?  採用されたか?」
<0435> \{Kappei} "........."
// \{Kappei} "........."
// \{勝平}「………」
<0436> Cậu ta im lặng cho tôi xem quyển tạp chí đang cầm.
// He silently shows me the magazine he's holding.
// 無言で手にしていた雑誌を見せてくる。
<0437> Đó là một quyển tạp chí tuyển dụng.
// It's an employment magazine.
// アルバイト情報雑誌だ。
<0438> \{Kappei} "Đây là câu trả lời của tớ."
// \{Kappei} "This is my answer."
// \{勝平}「これが答えだよ」
<0439> \{\m{B}} "Vậy là không được nhận à."
// \{\m{B}} "So it didn't work out."
// \{\m{B}}「落ちたんだな」
<0440> \{Kappei} "Đừng có nói hẳn ra như thế chứ..."
// \{Kappei} "Please don't point it out..."
// \{勝平}「わざわざ言わないでよ…」
<0441> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn khẳng định thôi mà."
// \{\m{B}} "I'm just making sure."
// \{\m{B}}「確認しただけだ」
<0442> \{Kappei} "Cậu thật tàn nhẫn, \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "You're quite cruel, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「\m{B}クンは意地悪だ…」
<0443> \{\m{B}} "Tớ không thích thứ mà tớ không chắc chắn về nó."
// \{\m{B}} "I don't like stuff I'm not sure about."
// \{\m{B}}「あやふやなのが嫌いなんだよ」
<0444> \{\m{B}} "Vậy, lí do của họ là gì?"
// \{\m{B}} "So, what was their reason?"
// \{\m{B}}「で、なにが理由で断られたんだ?」
<0445> \{Kappei} "Ừ, chỉ là lí do đó thôi!"
// \{Kappei} "Yeah, that's just it!"
// \{勝平}「そう、それなんだよそれっ!」
<0446> \{Kappei} "Cũng chỉ là một điều bé xíu thôi mà, gừ!"
// \{Kappei} "It was just a tiny little thing too, geez!"
// \{勝平}「ちっちゃな理由なんだよ、まったくさぁっ」
<0447> \{\m{B}} "Nào, cậu tức giận đấy à?"
// \{\m{B}} "What man, you angry?"
// \{\m{B}}「なんだおまえ、怒ってんの?」
<0448> \{Kappei} "Đương nhiên rồi. Thậm chí tớ cũng tức giận cả những điều như vậy nữa."
// \{Kappei} "Of course I am. Even I get angry about things like these too."
// \{勝平}「怒るよ。そりゃいくらボクでもあんなの怒るって」
<0449> \{\m{B}} "Người phỏng vấn đã quấy rối tình dục cậu à?"
// \{\m{B}} "Did the interviewer sexually harass you?"
// \{\m{B}}「セクハラ面接だったのか?」
<0450> \{Kappei} "Làm gì có chuyện đó!"
// \{Kappei} "Of course not!"
// \{勝平}「ちがうよっ!」
<0451> \{Kappei} "Khi họ hỏi tớ có bằng cấp gì không, tớ phải nói với họ là tớ không có, đúng không nào?"
// \{Kappei} "When they asked me if I had a license, I have to tell them that I don't have one, don't I?"
// \{勝平}「免許証を持ってるかって訊かれたから、持ってませんて正直に答えたら、お帰り下さいだよ?」
<0452> \{Kappei} "Ngày nay cậu không cần đến một cái bằng chỉ để lái một cái xe máy, đúng không?"
// \{Kappei} "You don't need a license for even a bike nowadays, right?"
// \{勝平}「きょうび、免許なんてもってなくてもバイクくらい乗れるって」
<0453> \{Kappei} "Tớ không thể lái một chiếc xe ga chỉ bắng tay phải."
// \{Kappei} "I can't move on a scooter with just my right hand."
// \{勝平}「スクーターなんて右手を回すだけで動くじゃん」
<0454> \{Kappei} "Có một giới hạn để làm một thằng ngốc không giống ai."
// \{Kappei} "There's a limit to making a fool out of people."
// \{勝平}「人を馬鹿にするにも、ほどがあるよ」
<0455> \{\m{B}} "Thằng ngốc ở đây là cậu đấy, ông bạn ạ..."
// \{\m{B}} "The one being made a fool of is you, man..."
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのはてめぇの方だ…」
<0456> \{Kappei} "Ế? Tại sao?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」
<0457> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị bắt nếu đi xe máy mà không có bằng."
// \{\m{B}} "You'd be arrested for getting on a bike without a license."
// \{\m{B}}「無免許でバイク乗ってたら捕まるだろうが」
<0458> \{Kappei} "Đương nhiên không phải rồi. Mặc dù sẽ là một vấn đề nếu bạn bị bắt, nếu bạn không đi quá nhanh thì sẽ không bị bắt đâu."
// \{Kappei} "Of course not. Though it is a problem if you do get caught, if you don't screw up you won't get arrested."
// \{勝平}「そんなことないよ。バレたら大変なだけで、ヘマさえしなきゃそうそう捕まりはしないって」
<0459> \{\m{B}} "Những cửa hàng nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu cậu đi xe quá nhanh."
// \{\m{B}} "Shops think about what might happen if you do screw up."
// \{\m{B}}「店はそのヘマしたときの事を考えるんだよ」
<0460> \{Kappei} "Họ đang nghĩ về những điều quá nhỏ nhặt đấy!"
// \{Kappei} "They're thinking about something so small!"
// \{勝平}「ちっちゃい考え方だなぁ」
<0461> \{\m{B}} "Với cậu, nó sẽ là vấn đề thực sự to tát đấy, ông bạn..."
// \{\m{B}} "For you, it'd be really big, man..."
// \{\m{B}}「てめぇが大らかすぎなんだ…」
<0462> \{Kappei} "Trong trường hợp này, tớ sẽ phải bỏ qua những công việc cần bằng cấp tớ không thể sử dụng."
// \{Kappei} "In any case, I'll have to pass on jobs that need licenses I can't use."
// \{勝平}「とにかく、免許がなきゃできない仕事なんてパスパス」
<0463> \{Kappei} "Con đường của một người đàn ông là phải có một nghề nghiệp có thể giúp họ từ tay trắng đạt đến đỉnh cao của thành đạt."
// \{Kappei} "A man's path is to have a job that'll bring them from zero to the top."
// \{勝平}「裸一貫でも成り上がれるような仕事が男の道だよ」
<0464> \{\m{B}} "A... ưm, chúc cậu may mắn với điều đó..."
// \{\m{B}} "Ah... well, good luck with that..."
// \{\m{B}}「あー…まぁ頑張ってくれ…」
<0465> Với một cái vẫy tay hơi thái quá, tôi chuồn khỏi chỗ đó--...
// With an exaggerated wave with one hand, I get away from there--...
// 俺は片手を挙げて、無気力に振りながらその場を立ち去──…。
<0466> Snatch!
// Snatch!
// ぱしっ!
<0467> ..-- Hay có lẽ không phải vậy...
// ..-- Or maybe not...
// …──れなかった…。
<0468> Những ngón tay mảnh khảnh của Kappei nắm lấy tay tôi.
// Kappei's thin finger grabs ahold of my hand.
// 勝平の細い指が俺の手を掴む。
<0469> \{\m{B}} "Chuyện gì thế...?"
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「んだよ…?」
<0470> \{Kappei} "Cậu biết đấy, tớ lại có một cuộc phỏng vấn khác."
// \{Kappei} "You see, I'm gonna have another interview again."
// \{勝平}「あのね、実はこれからまたバイトの面接なんだ」
<0471> \{\m{B}} "Chúc cậu may mắn."
// \{\m{B}} "Good luck with that."
// \{\m{B}}「頑張れな」
<0472> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0473> Cậu ta vẫn bám tay tôi không buông.
// His hand doesn't let go of mine.
// 手を振るが勝平は手を放さない。
<0474> \{Kappei} "Tớ nghĩ về việc đến làm ở một cửa hàng bán đồ ăn nhanh."
// \{Kappei} "I'm thinking of going to the fast food restaurant."
// \{勝平}「ファーストフードのお店に行こうと思ってるんだ」
<0475> \{\m{B}} "Chúc may mắn."
// \{\m{B}} "Good luck."
// \{\m{B}}「頑張れよ」
<0476> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0477> \{Kappei} "Cậu biết Moff Burger? Đó là một chuỗi nhà hàng đồ ăn nhanh có chi nhánh toàn quốc, đúng không?"
// \{Kappei} "You know of Moff Burger? It's a nationwide fast food chain, right?"
// \{勝平}「モフバーガーって知ってる?  全国チェーンで有名だよね?」
<0478> \{\m{B}} "Ừ, chúc may mắn."
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
// \{\m{B}}「頑張れや」
<0479> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0480> \{Kappei} "Cậu có thể cũng đến đó làm không? Tớ cảm thấy không thoải mái khi làm một mình."
// \{Kappei} "Could you come too? I feel uneasy going alone."
// \{勝平}「一人じゃ不安だからさ、一緒に受けない?」
<0481> \{\m{B}} "Cậu tự giải quyết chuyện đó đi!"
// \{\m{B}} "Go deal with it yourself!"
// \{\m{B}}「一人で頑張ってこい」
<0482> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0483> \{Kappei} "Đừng nói câu đó một cách dễ dàng như thế chứ ~ Đi với tớ sẽ vui lắm đấy!"
// \{Kappei} "Don't say that so easily~ It'll definitely be fun!"
// \{勝平}「そんなこと言わずにさー。きっと楽しいから」
<0484> \{\m{B}} "Tớ không có thời gian rỗi để đi làm, cậu biết đấy!"
// \{\m{B}} "I don't have free time for jobs, you know!"
// \{\m{B}}「俺はバイトするようなヒマはねぇんだよっ!」
<0485> \{Kappei} "Cơ hội gặp nhau ở đây của chúng ta là do nghiệp từ kiếp trước đấy!"
// \{Kappei} "Our chance meeting here is due to karma from a previous life!"
// \{勝平}「袖触れ合うも他生の縁だよー」 
<0486> \{\m{B}} "Tớ không biết cậu đang nói về cái quái gì cả!"
// \{\m{B}} "I have no idea what the hell you're talking about!"
// \{\m{B}}「わけのわからねぇこと言ってんじゃねぇっ!」
<0487> \{Kappei} "Cậu sẽ kiếm được 730 yên một giờ! Nếu tập trung làm hai giờ cậu sẽ kiếm được 1460 yên!"
// \{Kappei} "You'll make 730 yen an hour! If you stare for two hours you'll get 1,460 yen!"
// \{勝平}「時給730円だよ?  2時間ボーっとしてるだけで1460円ももらえるんだ」
<0488> \{\m{B}} "Thế thì cậu đi mà làm đi!"
// \{\m{B}} "Go and work!"
// \{\m{B}}「働けよっ」
<0489> \{Kappei} "Hãy cùng làm việc với nhau từ sáng đến tối."
// \{Kappei} "Let's work together from morning until night."
// \{勝平}「一緒に働こうよ。朝から晩まで一緒にいよう」
<0490> \{\m{B}} "Tớ phải đi học nữa!"
// \{\m{B}} "I've got school!"
// \{\m{B}}「学校があるっ」
<0491> \{Kappei} "Trong trường hợp này cậu nên bỏ học đi."
// \{Kappei} "You should leave that in this case."
// \{勝平}「この際、それはおいといて」
<0492> \{\m{B}} "Đó là một nền tảng thực sự đáng sợ cậu có ở đó, đúng không...?"
// \{\m{B}} "That's a really scary basis you have there, right...?"
// \{\m{B}}「恐ろしく自分本位だな…?」
<0493> \{Kappei} "Tớ nói thật đấy."
// \{Kappei} "I'm being honest."
// \{勝平}「素直なんだよ」
<0494> \{\m{B}} "Dù thế nào thì cũng tự đi làm việc của cậu đi."
// \{\m{B}} "Anyways, go to the job yourself."
// \{\m{B}}「とにかく、バイトは一人で行け」
<0495> \{\m{B}} "Ngoài ra, nếu cậu đưa bạn bè đến chỗ làm, nguy cơ mất việc là rất cao."
// \{\m{B}} "Besides, if you take friends to the job, the chance of losing the job will be high."
// \{\m{B}}「それに友達連れでのバイトは落ちる確率が高いぞ」
<0496> \{Kappei} "Ế? Thật sao?"
// \{Kappei} "Eh? Really?"
// \{勝平}「え?  そうなの?」
<0497> \{\m{B}} "Ừ, và nguy cơ bạn bè bỏ việc khi cậu bỏ việc cũng rất cao."
// \{\m{B}} "Yeah, and the chance of friends quitting the job when you quit the job is high as well."
// \{\m{B}}「ああ、一人が辞めたときそのままツレの方も辞めちまう率が高いからな」
<0498> \{Kappei} "Cậu không đi vời tớ bởi điều đó rất phiền phức, đúng không, \m{B}-\bkun\u?"
// \{Kappei} "You're not coming with me because it's a bother, right, \m{B}-\bkun\u?"
// \{勝平}「\m{B}クン、迷惑だからボクについてこないでね」
<0499> \{\m{B}} "Nguyên tắc của cậu thực sự kì quặc đấy, ông bạn..."
// \{\m{B}} "Your principles are really weird, man..."
// \{\m{B}}「マジ、自分本位だな…てめぇはよ…」
<0500> \{Kappei} "Nhưng mà, suy nghĩ bi quan như vậy là cách để tớ sống đến bây giờ."
// \{Kappei} "But, thinking in such a pessimistic way is how I've been living so far."
// \{勝平}「だってボクは生活がかかってるもん。シビアな考え方になっちゃうって」
<0501> \{\m{B}} "Là như vậy sao...?"
// \{\m{B}} "That so...?"
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0502> \{Kappei} "Giờ, tớ sẽ đi."
// \{Kappei} "Then, I'll get going."
// \{勝平}「じゃあボク、行ってくるよ」
<0503> \{Kappei} "Lần tới gặp nhau, gọi tớ là Mr. Burger."
// \{Kappei} "Next time we meet, call me Mr. Burger."
// \{勝平}「次に会うときは、Mr.バーガーて呼んでね」
<0504> \{\m{B}} "Gặp lại sau, Ngài Ngốc Nghếch."
// \{\m{B}} "Later, Mr. Baka."
// \{\m{B}}「じゃあな、Mr.バカ」
<0505> \{Kappei} "Ahahaha, còn quá sớm để nói như thế!"
// \{Kappei} "Ahahaha, it's too early for that!"
// \{勝平}「あははは、まだ早いよー」
<0506> Cậu ta thực sự là một thằng ngốc...
// He really is an idiot...
// ホントにバカだ…。
<0507> \{Kappei} "Nếu cậu đến cửa hàng, tớ sẽ mang cho cậu hai phần nước chấm!"
// \{Kappei} "If you come to the shop, I'll give you two pickles!"
// \{勝平}「お店に来てくれたらピクルス二枚いれてあげるからー」
<0508> \{Kappei} "Cậu sẽ vui hơn một chút chỉ với điều đó!"
// \{Kappei} "You'll feel a bit happier with just that!"
// \{勝平}「あれってちょっと幸せな気分になれるよねー」
<0509> \{Kappei} "Ahahahaha!"
// \{Kappei} "Ahahahaha!"
// \{勝平}「あははははー」
<0510> Với giọng cười vang vọng không dứt đó, cậu ta đi đến chỗ phỏng vấn.
// With that echoing, bottomless laugh, he heads to the interview.
// 勝平は底抜けの笑いを響かせながら面接へと向かった。
<0511> Tôi sẽ không muốn đến cửa hàng bán hamburger cậu ta đang làm việc...
// I wouldn't want to go to the burger shop he's working at...
// あいつの働くバーガー屋か…行きたくねぇなぁ…。
<0512> .........
// .........
// ………。
<0513> Ưm, cậu ta có sẽ mất việc mất.
// Well, he'll probably lose out.
// ま、どうせ落ちるか。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074