Clannad VN:SEEN7600P1

From Baka-Tsuki
Revision as of 11:38, 11 April 2012 by Minhhuywiki (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search
Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN7600.TXT
 
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Child'
// '子供'
#character 'Mother'
// '母'
#character '??'
// '??'
#character 'Kappei'
// '勝平'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Ramen Shop Clerk'
// 'ラーメン屋の店員'
#character 'Misae'
// '美佐枝'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
 
// =========================
// SECTION 1
// You will end up in this file if you decided to jump to the right and dodge the bike in SEEN3421
// =========================
<0000> Và, vào khoảnh khắc đó--...
// And, at that moment--...
// と、次の瞬間──…。
<0001> \size{40}Rầm!!\shake{7}\size{}
// \size{40}Thwack!!\shake{7}\size{}
// \size{40}ズベシッ!!\shake{7}\size{}
<0002> Người đang đi phía trước tôi... \pbay trong không trung...
// The person walking in front of me... \pflew into mid-air...
// 俺の前を歩いていた人が…\p宙を舞った…。
<0003> \{\m{B}} "Bà điên à?!"
// \{\m{B}} "You serious?!"
// \{\m{B}}「マジかよっ?!」
<0004> Là Kyou đã đâm vào ai đó!
// That Kyou hit someone!
// 杏の奴、人を撥ねやがったっ!
<0005> \{Kyou} "Xin lỗi, xin lỗi thay tôi nhé!"
// \{Kyou} "Sorry, take my apologies instead!"
// \{杏}「ゴメーン、代わりに謝っといてー!」
<0006> \{\m{B}} "... Này, bà chạy thật à, khỉ thật?!"
// \{\m{B}} "... Hey, you serious, damn it?!"
// \{\m{B}}「…って正気かてめぇ!?」
<0007> Bành, bạch, bành, bạch~...
// Patter, pat, patter, pat~...
// ぺっぺーっぺっ  ぺっぺっーぺっ~…。
<0008> Âm thanh của chiếc ống xả ở phía xa...
// The sound of the distant exhaust...
// 遠ざかる排気音…。
<0009> Cô ấy thực sự đã bỏ anh ta lại như thế...
// She seriously left him like that...
// マジで行っちまいやがった…。
<0010> Người bị ngã đang run rẩy nằm dưới đất... không cử động.
// The fallen person trembles on the ground... not moving.
// 撥ねられた奴は地面でクテリ…と倒れたまま動かない。
<0011> Tôi tiến đến gần anh ta, trong lòng thầm lo sợ.
// I fearfully approach him.
// 恐る恐る、近寄る。
<0012> \{\m{B}} "... Này, cậu không sao chứ?"
// \{\m{B}} "... Hey, you okay?"
// \{\m{B}}「…おーい、生きてるか?」
<0013> .........
// .........
// ………。
<0014> ......
// ......
// ……。
<0015> ...
// ...
// …。
<0016> Người đó không trả lời.
// The person on the ground did not give an answer.
// 地面に倒れている人物からは返事はない。
<0017> Ôi chết tiệt...
// Oh crap...
// ヤバイ…。
<0018> Nếu gặp ai đó biết mặt thủ phạm và nói với họ việc này thì có phải tốt không...
// It'd be nice for someone familiar with the culprit to tell them to turn themselves in...
// 知り合いが罪を犯した場合って自首を勧めるのが優しさだよな…。
<0019> Hay bây giờ tốt hơn là chỉ im lặng và không làm chứng...?
// Or would it be nicer to just shut up and not be a witness right now...?
// それとも目撃者がいない今、黙っててやるのが優しさか…?
<0020> Không... thậm chí hơn cả như vậy, biến khỏi chỗ này có không phải tốt nhất sao...?
// No... even more, would it be best to just run away from here...?
// いや…いっそ俺も見て見ぬフリでこの場を立ち去るのが一番か…?
<0021> Biến thôi // Option 1 - to 0023
// Run away
// 立ち去る
<0022> Gọi người đó tỉnh lại // Option 2 - to 0029
// Wake the person up
// ゆすってみる
<0023> Tôi hối hận vì đã gặp những vấn đề kiểu này. // Option 1 - from 0021
// I'd regret having such problems.
// 厄介事はゴメンだ。
<0024> Nếu không có nhân chứng nào, sẽ không ai gặp rắc rối cả.
// If there aren't any witnesses, no one'll get in trouble.
// 目撃者はいないんだし、バレもしない。
<0025> Nếu ai đó định lôi cô ta vào đống rắc rối này, thì sẽ không phải là tôi.
// If someone's going to get her in trouble, it won't be me.
// 仮にバレたとしても、犯人は俺じゃないしな。
<0026> \{Child} "Mẹ à, ai đó đang ngủ ở đằng kia kìa~"
// \{Child} "Mommy, someone's sleeping over there~"
// \{子供}「おかあさーん、あそこでひとがねてるよー」
<0027> \{Mother} "À, đúng rồi. Không biết cậu học sinh đó có biết cậu ta không nhỉ?"
// \{Mother} "Ah, you're right. I wonder if that student knows him?"
// \{母}「あら、ホント。あの学生さんのお知り合いかしらね?」
<0028> Ôi chết tiệt... tôi đã trở thành một nhân chứng mất rồi...! // to 0032
// Oh crap... I became a witness...!
// やべっ…目撃者ができちまったッ。
<0029> Thử gọi người này tỉnh dậy xem... // Option 2 - from 0022
// Let's try to wake this person...
// ゆする…。
<0030> Xem nào, tôi có thể đe dọa Kyou vào buổi trưa hằng ngày, và tôi sẽ có một ...
// Let's see, I could threaten Kyou during lunch every day, and I'd have a pretty nice hand up my sleeve...
// そうだな、こいつをネタに杏を脅して昼飯をおごらせ続けるって手はなかなか使えそうだな…。
<0031> -- Này, không phải như thế!
// -- Hey, that's not it!
// ──って違うーっ!
<0032> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ? Nói gì đó đi."
// \{\m{B}} "Hey, you alright? Say something."
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?  返事しろ」
<0033> Tôi quỳ xuống bên cạnh nạn nhân đang bất động, và lay vai cậu ta.
// I kneel down beside the non-moving victim, and shake the person's shoulder.
// 動かない被害者の隣に膝をつくと、軽く肩をゆする。
<0034> Bờ vai gầy.
// The shoulder's thin.
// 細い肩だな。
<0035> Lẽ nào là một cô gái...?
// Maybe it's a girl...?
// もしかして女か…?
<0036> \{\m{B}} "Này?"
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」
<0037> Giật giật...
// Twitch...
// ピクっ…。
<0038> A, người đó đã cử động thì phải?
// Ah, the person moved?
// お、動いた?
<0039> \{\m{B}} "Này, cậu ổn chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, you fine?"
// \{\m{B}}「おい、平気か?」
<0040> Tôi lay người đó một lần nữa...
// I shake the person once again...
// もう一度ゆすると…。
<0041> Bốp!\shake{1}
// Knock!\shake{1}
// がばっ!\shake{1}
<0042> \{??} "\bWAAAAAAHHHHH!!\u"
// \{??} "\bWAAAAAAHHHHH!!\u"
// \{??}「わああああああああぁぁぁっ!」
<0043> \{\m{B}} "Uwaah...!"
// \{\m{B}} "Uwaah...!"
// \{\m{B}}「うわっ…!」
<0044> \{??} "Ch-chuyện gì?! Vừa mới có chuyện gì vậy?!"
// \{??} "W-what the?! What was that just now?!"
// \{??}「な、なに?!  さっきのはなんだったの?!」
<0045> \{\m{B}} "C-cậu vẫn còn sống..."
// \{\m{B}} "Y-you're alive..."
// \{\m{B}}「い、生きてたか…」
<0046> \{??} "Đột nhiên tôi cảm thấy cái gì đó như là một cú \bđâm\u, tiếp đến một tiếng \blăn, lăn\u, và ngay sau đó là \btrượt\u hay cái gì đó..."
// \{??} "All of a sudden I felt something like a \bthump\u, followed by a \broll, roll\u, and then immediately a \bslide\u or something..."
// \{??}「なんか急にドーンてなってクルクルーってなってそのあとズィーンて感じで真っ暗になって…」
<0047> \{\m{B}} "Ưmm... cậu bị một cái xe máy đâm."
// \{\m{B}} "Umm... you were hit by a bike."
// \{\m{B}}「えっと…バイクに撥ねられたんだ」
<0048> \{??} "... Một cái xe máy đâm á?"
// {??} "... A bike did?"
// \{??}「…バイクに?」
<0049> Nạn nhân nhìn tôi với một cái cổ nghiêng nghiêng và một bộ mặt khó hiểu.
// The victim looks at me with a tilting neck and a mysterious face.
// 不思議そうな顔でクビを傾げる被害者。
<0050> Một cô gái...? Một gã con trai...? Nhìn vào ngực của họ có thể cho tôi một suy đoán đúng nhưng đề cập đến vấn đề đó có hơi nhạy cảm một chút...
// A girl...? A guy...? Looking at their chest sorta gives me the right idea but it's a bit touchy to discuss...
// 女…?  男か…?  見た感じ胸はなさそうだけど雰囲気というか空気がなんとも微妙な気が…。
<0051> \{??} "........."
// \{??}「………」
<0052> \{??} "Ahh, lại nữa hả?"
// \{??} "Ahh, again huh?"
// \{??}「あぁ、またか」
<0053> Đập tay vào nhau, người đó nói như thể nhớ ra điều gì đó.
// Hitting their hand, the person says that as if remembering.
// 思い出したように手を打ちながら言う。
<0054> \{\m{B}} "Lại ư?!"
// \{\m{B}}「また?!」
<0055> \{??} "Kiểu như điều này thường xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó ấy ."
// \{??} "Something like this happens every once in a while."
// \{??}「たまにあるよねぇ、そういうことって」
<0056> \{??} "Nếu đó là một cái ô tô thì đúng là có vấn đề thật, nhưng vì đó lại là một cái xe máy, thế là tốt hơn rồi."
// \{??} "If it were a car it'd be a problem, but since it's a bike again, that's better."
// \{??}「車だったら大変だけど、バイクならまだマシだよ」
<0057> \{\m{B}} "... Tốt hơn... hử...?"
// \{\m{B}} "... Better... huh...?"
// \{\m{B}}「…マシ…か…?」
<0058> ... Thậm chí cậu đã bay trong không trung ư...?
// ... Even though you flew into the sky...?
// …宙を舞ったぞ…?
<0059> \{\m{B}} "Người cậu... không vấn đề gì chứ?"
// \{\m{B}} "Your body's... okay?"
// \{\m{B}}「身体…平気か?」
<0060> \{??} "Ế? Tớ không nghĩ mình bị đau ở chỗ nào cả?"
// \{??} "Eh? I don't think I'm hurt anywhere in particular?"
// \{??}「え?  特におかしなとこはないけど?」
<0061> \{\m{B}} "Tớ hiểu... như vậy chắc là không sao rồi..."
// \{\m{B}} "I see... then I guess that's fine..."
// \{\m{B}}「そうか…ならいいんだけどな…」
<0062> \{??} "Ưmm, mà này, mấy giờ rồi thế?"
// \{??} "Umm, by the way, what's the time?"
// \{??}「あの、ところで今何時かな?」
<0063> \{\m{B}} "Hmm? Khoảng mười giờ."
// \{\m{B}} "Hmm? It's about ten o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  10時過ぎだけど?」
<0064> \{??} "Uwaah! Hỏng rồi! Tớ bị muộn buổi phỏng vấn xin việc mất!"
// \{??} "Uwaah! Not good! I'm gonna be late for my job interview!"
// \{??}「うわっ!  大変だ!  バイトの面接に遅れちゃうよっ!」
<0065> \{\m{B}} "A! Này!"
// \{\m{B}} "Ah! Hey!"
// \{\m{B}}「あっ!  おいッ!」
<0066> Người đó đột nhiên chạy mất.
// The person ran away all of a sudden.
// いきなり走って行ってしまった。
<0067> Bây giờ thì đã chạy rất xa rồi.
// Very far away now.
// かなり速い。
<0068> \{\m{B}} "... Điều này thực sự ổn chứ...?"
// \{\m{B}} "... Is this really okay...?"
// \{\m{B}}「…本当に大丈夫なのか…?」
<0069> Tôi có nên vui vì người đó vẫn còn sống không, hay vì người đó vẫn khỏe nhỉ...?
// Should I be glad that the person survived, or that the person is strong...?
// 当たり所が良かったのか、それとも丈夫なのか…。
<0070> Dù thế nào, tôi đoán giờ không phải lo chuyện Kyou trở thành tội phạm nữa rồi.
// Anyways, I guess the issue with Kyou being a criminal is now over.
// とにかく、杏は犯罪者にはならなくて済むようだ。
<0071> Thậm chí sau đó...
// Even then...
// にしても…。
<0072> \{\m{B}} "... Mà người đó khỏe thật..."
// \{\m{B}} "... What a healthy person..."
// please note I am maintaining the neutral gender until later ;) 
// \{\m{B}}「…元気なヤツだな…」
<0073> Nhìn người không quen biết đó rẽ ở góc phố rồi biến mất, tôi thở phào một hơi.
// Seeing the person I don't know going around the corner, disappearing from my sight, I give a sigh.
// 角を曲がって姿の見えなくなった名も知れぬヤツに俺はため息をついた。
<0074> \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」
<0075> Bỗng, tôi nhìn thấy một chiếc phong bì màu trắng rơi trên đường.
// As it happens, I see a white envelope that had fallen to the floor.
// ふと、地面を見ると白い封筒が落ちていた。
<0076> \{\m{B}} "Là của người đó à...?"
// \{\m{B}} "Is it that person's...?"
// \{\m{B}}「あいつのか…?」
<0077> Khi nhìn theo hướng họ chạy, tôi không thể thấy lưng họ nữa.
// I can't see their back anymore, looking in the direction they ran in.
// 走っていった方向を見るが、もう背中は見えない。
<0078> Tôi đoán tôi sẽ nhặt nó lên vậy.
// I guess I'll pick it up for now.
// とりあえず拾う。
<0079> Ở một góc phong bì, chữ "hồ sơ xin việc" được viết bằng mực đỏ.
// On one corner of the envelope, the words "resume" were written in red.
// 封筒の隅には赤い字で『履歴書』と書いてある。
<0080> ... Nói đến điều này, người đó đã nói đến cái gì đó về một buổi phỏng vấn...
// ... Speaking of which, that person did mention something about an interview...
// …そういや面接がどうとか言ってたな…。
<0081> Nếu đúng như vậy, chuyện này không phải rất tệ hay sao?
// If that's the case, isn't not having this bad?
// だとしたらコレがないと困るんじゃないのか?
<0082> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0083> Nói về đúng ra thì... Tôi không biết cậu ta định đi đến chỗ nào...
// Having said that... I have no idea of any place he might be going to...
// とはいえ…何処に行ったか、わからないから届けようもない…。
<0084> Mặt khác, tôi có hơi miễn cưỡng nếu bỏ bộ hồ sơ này ở đây...
// On the other hand, I'm a bit reluctant to just leave this resume here...
// かといって、履歴書なんてものをそこら辺に放っていくのも気が引ける…。
<0085> Tìm địa chỉ để mang trả lại // Option 1 - to 0087
// Find the address to bring it to
// 住所を調べて届けてやる
<0086> Xé nó rồi ném đi // Option 2 - to 0113
// Tear it up and throw it away
// 破り捨てる
<0087> Có một điều gì đó sau đó nhắc nhở tôi, nhưng tôi không thể bỏ nó lại như vậy được. // Option 1 - from 0085
// Having one thing after another kinda ticks me off, but I can't just leave this as it is.
// 物が物なだけにちょっと気は引けるけど、このまま放っておくわけにもいかないしな。
<0088> Tôi nhìn qua bản hồ sơ trong phong bì.
// I look over the resume in the envelope.
// 封筒の中から履歴書を取り出す。
<0089> Như tôi nghĩ, chữ viết rất bẩn ...
// As I thought, the writing's dirty...
// 思いのほか汚い字だった…。
<0090> \{\m{B}} "Ưmm..."
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「えーっと…」
<0091> Tên... để trống...
// Name... blank...
// 名前…、空白…。
<0092> Tuổi... để trống...
// Age... blank...
// 年齢は…空白…。
<0093> Địa chỉ... cũng để trống...
// Address... blank, too...
// 住所…も、空白…。
<0094> Số điện thoại... để trống...
// Telephone number... blank...
// 電話番号も…空白…。
<0095> Trường học...
// Academics...
// 学歴…。
<0096> Kinh nghiệm...
// Work experience...
// 職歴…。
<0097> .........
// .........
// ………。
<0098> Chẳng có gì được viết ở đây cả...
// Nothing's written here...
// なにも書いていない…。
<0099> Có cái gì đã được viết ở đây ư...?
// Was there something already written here...?
// まだ書く前だったんだろうか…。
<0100> ... Ở phần bên phải...
// ... On the right side...
// …右ッ側は…。
<0101> Môn giỏi nhất... bữa trưa...
// Strongest subject... lunch...
// 得意な学科…給食…。
<0102> Môn yếu nhất... giáo viên chủ nhiệm...
// Weakest subject... homeroom...
// 苦手な学科…HR…。
<0103> Mục tiêu... Tôi muốn tiền...
// Objective... I want money...
// 志望動機…お金が欲しい…。
<0104> Sở thích... kể cho người khác thứ họ không biết...
// Hobbies... telling people stuff they don't know...
// 趣味…人に教えるほどの物じゃないです…。
<0105> Sức khỏe hiện tại... Tôi sẽ kiện vì bị quấy rối tình dục...
// Current health... I'll sue for sexual harassment...
// 健康状況…セクハラで訴えますよ…。
<0106> Dựa vào chữ viết này... tôi nghĩ đây là chữ của con trai...
// Based on this writing... it makes me think this is a guy's...
// 自己アピール文…男は漢をめざすべきだと思います…。
<0107> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// at this point, I'll use the "he" pronoun since Tomoya assumes so
<0108> Tôi không biết liệu cậu ta định nói đến cái quái gì từ những chữ này...
// I have no idea what the hell he means by these...
// 自己アピールの意味がわかんねぇ…。
<0109> Thậm chí, tờ giấy này trông như giấy rác...
// Even more, the writing's garbage...
// にしても汚い字だな…。
<0110> Những chữ viết trên đó thì ngoằn ngoèo như giun bò hay thứ gì đó đại loại  như vậy.
// The letters look like it's all wrinkled up like an earthworm crawling through it or something.
// ヨレヨレとミミズが這ったみたいな字だ。
<0111> Dù không nói đến trách nhiệm, tôi không thể mang thứ này đi khắp nơi để hỏi được, đúng không nhỉ?
// No matter what the reason though, I can't take this to any address, can I?
// どっちにせよ、住所らしきものがなけりゃ届けようがない。
<0112> Không còn cách nào khác, tôi gấp lá thư lại, và cho nó vào trong cặp. // To 0117
// Unable to do anything about, I fold up the letter, and put it in my bag.
// 俺は仕方なしに履歴書を折り畳み、鞄に仕舞った。
<0113> Roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... // Option 2 - from 0086
// Rip, rip... rip, rip... rip, rip...
// びりびり…びりびり…びりびり…。
<0114> Tôi xé tờ giấy làm nhiều mảnh.
// I rip up the paper piece by piece.
// 端っこから順に細かく破っていく。
<0115> Và sau đó ném những mảnh giấy đó xuống rãnh nước bên đường.
// And then throw those small pieces into the drain on the side of the road.
// そして道路脇の溝にパラパラと捨てた。
<0116> \{\m{B}} "Rồi, giờ thì... đi thôi."
// \{\m{B}} "Well, then... let's go."
// \{\m{B}}「さてと…行くか」
<0117> Chuông báo hết tiết hai vang lên khi tôi đến trường.
// The bell ending second period had just rang as I came to school.
// 学校につくと、ちょうど二時間目の終わりを告げるチャイムが鳴った。
<0118> \{Kyou} "A, \m{B}! đứa trẻ đó thế nào rồi?"
// \{Kyou} "Ah, \m{B}! How's that kid?"
// \{杏}「あ、\m{B}ー。あの子どうだった?」
<0119> \{\m{B}} "Bà biết không... bà ở đó hỏi tôi với một vẻ mặt tự mãn như vậy đấy à."
// \{\m{B}} "You know... you are asking me with such a smug face there."
// \{\m{B}}「おまえな…どのツラ下げて訊いてきやがる」
<0120> \{Kyou} "Ế? Bởi vì đã không có chuyện gì xảy ra, đúng không?"
// \{Kyou} "Eh? Because nothing happened, right?"
// \{杏}「え?  だってなんともなかったでしょ?」
<0121> \{\m{B}} "Không có gì xảy ra nhưng, chuyện sẽ thế nào nếu có gì đó xảy ra, bà biết không hả?"
// \{\m{B}} "Nothing did but, what if something happened, you know?"
// \{\m{B}}「なかったけど、もしあったらどうしたつもりだ」
<0122> \{Kyou} "Được rồi, được rồi. Phản lực khi xe của tôi đâm vào khác những lần trước mà."
// \{Kyou} "It's fine, it's fine. The reaction when my bike hit was different after all."
// \{杏}「大丈夫大丈夫。撥ねた時の手応えが違ったもん」
<0123> \{\m{B}} "Phản lực ư?"
// \{\m{B}} "Reaction?"
// \{\m{B}}「手応え?」
<0124> \{Kyou} "Ừ. Tôi nên gọi nó là gì nhỉ, cảm giác khi xương nghiến vào thịt chăng? Lúc đó thì không có cảm giác đó, đúng không?"
// \{Kyou} "Yeah. What should I call it, the feeling when the flesh gets crushed with the bone? None of that was there, was it?"
// \{杏}「そ。なんていうかな、肉とか骨にめり込む重い感触?  そんなのが全然なかったのよ」
<0125> \{Kyou} "Tôi chắc chắn rằng kĩ năng của tôi đã làm giảm đi lực va chạm. Tôi khẳng định đó là kĩ năng của một bậc thầy." // ego!
// \{Kyou} "I'm sure that my skill reduced the impact. I'm sure that was that of a master."
// \{杏}「きっと上手に衝撃を流したのね。きっと達人かなにかだったのよ」
<0126> Một người có thể biết được cảm giác khi xương nghiến vào thịt không thể là người bình thường , phải không nhỉ...?
// A person who knew the feeling of when flesh gets crushed with the bone would not be normal, would they...?
// 肉とか骨にめり込む感触を知ってるってのは、一般人としてどうなんだろう…。
<0127> \{\m{B}} "Thậm chí có như vậy, thì vấn đề ở đây là người mà đã chạy trốn khỏi hiện trường ấy."
// \{\m{B}} "Even though that's the case, the problem would be the person running away from there."
// \{\m{B}}「仮にそうだとしても、そのまま走って行くのは人として問題あるだろ」
<0128> \{Kyou} "Nếu ông không ở đó, tôi sẽ dừng lại."
// \{Kyou} "If you weren't there, I would have stopped."
// \{杏}「あんたがいなきゃちゃんと止まってたわよ」
<0129> \{Kyou} "\size{20}Hay đúng hơn, tôi đã định đâm vào ông cơ...\size{}"
// \{Kyou} "\size{20}Or rather, I was supposed to be aiming at you...\size{}"
// \{杏}\size{20}「っていうか、本当はあんたを狙ったんだけどね…」\size{}
<0130> ... Cô ta vừa nói một điều thật đáng sợ... // no shit
// ... She just said something scary...
// …怖いことを言われている…。
<0131> .........
// .........
// ………。
<0132> Có thể cô ta đã phát hiện ra vụ để lạc Botan hôm thứ bảy...?!?!
// Could it be she found out about Saturday regarding Botan...?!?!
// ひょっとして土曜日のボタンの件がバレている…っ??
<0133> \{Kyou} "Nào, không có chuyện gì xảy ra, đúng không? Mọi thứ đều ổn."
// \{Kyou} "Well, nothing happened, right? Everything's okay."
// \{杏}「ま、何事もなかったんでしょ?  結果オーライよ」
<0134> Khi Kyou nói câu đó, cô ấy ném thứ gì đó về phía tôi.
// As Kyou smiles saying that, she throws something my way.
// 杏は笑いながらそう言うと、こっちに何かを投げてきた。
<0135> \{\m{B}} "Hmm... cái gì đây?"
// \{\m{B}} "Hmm... what's this?"
// \{\m{B}}「っと…なんだこれは?」
<0136> \{Kyou} "Sữa lắc hoa quả. Còn bây giờ, hãy uống đi, vì tôi đã dành mười phút chỉ để cảm ơn ông thôi đấy, biết chưa. Ông nên biết ơn đi."
// \{Kyou} "Fruit milkshake. For now, drink it, since I took ten minutes just to thank you, you know. You should be grateful."
// \{杏}「フルーツ牛乳。とりあえずお礼よ、10分かけてありがたさを噛みしめながら飲みなさい」
<0137> \{\m{B}} "Bà không nên bắt tôi phải biết ơn bà, chết tiệt..."
// \{\m{B}} "You shouldn't force your gratitude on me, damn it..."
// \{\m{B}}「てめぇは礼にありがたみを押しつけんのか…」
<0138> \{\m{B}} "Và, đừng có thêm từ 'còn bây giờ' khi bà nói cảm ơn một ai đó."
// \{\m{B}} "And, don't add 'for now' when you're thanking someone."
// \{\m{B}}「あと、礼に『とりあえず』ってつけるな」
<0139> \{Kyou} "Mua cho ông nước hoa quả là cách cảm ơn của tôi. Những gì ông nên biết ơn là khen rằng hộp sữa tôi chọn rất ngon, đúng chứ?"
// \{Kyou} "Giving juice is my thanks. What you should be thankful of is that the one I picked was delicious, right?"
// \{杏}「ジュースをあげるのがお礼。おいしいのを選んだげたことは、ありがたみの対象でしょ」
<0140> Lí do thật kì cục, lại còn nói thế với một nụ cười ngọt xớt nữa chứ.
// What a ridiculous reason to use, saying that with such a smooth smile.
// むちゃくちゃな理屈を笑顔でサラリと言う。
<0141> Hịt một hơi thật sâu, giờ tôi đoán mình sẽ cảm ơn vì hộp sữa lắc đang cầm trên tay.
// Taking a deep breath, for now I guess I'll be thankful for the milkshake I have in my hand.
// 俺は深く息をつきながら、とりあえず手を挙げて形だけの礼を言った。// Return to SEEN3421
// =========================
// SECTION 2
// If you decided to keep the resume and decided not to help Sunohara
// on SEEN0422, you will end up here
// =========================
<0142> \{??} "Ôi trời..."
// \{??} "Oh man..."
// \{??}「はぁ~ぁ…」
<0143> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」
<0144> \{??} "Nó rơi ở đâu được nhỉ...?"
// \{??} "Where did it fall to...?"
// \{??}「どこに落としちゃったんだろう…」
<0145> Có lẽ đây là người đã làm mất nó chăng...?
// Perhaps this is the guy who lost it...?
// あのナヨっとしたヤツは確か…。
<0146> \{\m{B}} "Này!"
// \{\m{B}} "Hey!"
// \{\m{B}}「おい」
<0147> \{??} "Haizz[[User:Minhhuywiki|'''minhhuy*=''']] ([[User talk:Minhhuywiki|talk]])..."
// \{??} "Sigh[[User:Minhhuywiki|'''minhhuy*=''']] ([[User talk:Minhhuywiki|talk]])..."
// \{??}「はぁぁ~~~…」
<0148> \{\m{B}} "Tôi nói này!"
// \{\m{B}} "I said hey!"
// \{\m{B}}「おいってば」
<0149> \{??} "Ối[[User:Minhhuywiki|'''minhhuy*=''']] ([[User talk:Minhhuywiki|talk]])..."
// \{??} "Whew[[User:Minhhuywiki|'''minhhuy*=''']] ([[User talk:Minhhuywiki|talk]])..."
// \{??}「ふぅぅ~~~…」
<0150> \{\m{B}} "Đợi một giây đã!"
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょっと待てって」
<0151> \{??} "Huah?" 
// \{??} "Huah?" 
// \{??}「ほへ?」
<0152> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぉ」
<0153> \{??} "Ưmm..."
// \{??} "Umm..."
// \{??}「えーっと…」
<0154> \{\m{B}} "Cậu không nhớ tớ à?"
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「覚えてないか?」
<0155> \{??} "A, là cậu!"
// \{??} "Ah, it's you!"
// \{??}「あ、ああっキミはっ!」
<0156> \{??} "Người đã giúp đỡ tôi ở Okinawa!"
// \{??} "The one who helped me in Okinawa!"
// \{??}「沖縄ではお世話になりました」
<0157> \{\m{B}} "Đó là người quái nào vậy?!"
// \{\m{B}} "Who the hell's that?!"
// \{\m{B}}「誰だよっ!」
<0158> \{??} "Ế? Hay là Tochiki?"
// \{??} "Eh? Maybe Tochiki?"
// \{??}「あれ?  栃木でしたっけ?」
<0159> \{\m{B}} "Không phải."
// \{\m{B}} "No."
// \{\m{B}}「違う」
<0160> \{??} "... Tottori?"
// \{??} "... Tottori?"
// \{??}「…鳥取?」
<0161> \{\m{B}} "Cũng không phải nốt."
// \{\m{B}} "Also no."
// \{\m{B}}「それも違う」
<0162> \{??} "Uwaah! Ai đó tôi không quen biết đang nói chuyện với tôi!!"
// \{??} "Uwaah! Someone I don't know is talking to me!!"
// \{??}「うわあぁっ!  知らない人が話しかけてくるよぉ!」
<0163> \{\m{B}} "Cậu có phải là cái bàn tọa cũ nào đó không thế?!"
// \{\m{B}} "Are you some old fart?!"
// \{\m{B}}「てめぇはボケ老人かっ!」
<0164> \{??} "Bởi vì, tôi không biết cậu là ai?!"
// \{??} "Because, I don't know who you are?!"
// \{??}「だってキミ誰さ?!」
<0165> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」
<0166> Nói đến chuyện này thì đúng là tôi chưa nói tên mình.
// Speaking of which, I haven't said my name.
// そういや名前とか言ってねぇや。
<0167> \{??} "Bây giờ tớ đang tìm một thứ. Nếu cậu bận việc, tớ muốn cậu không làm phiền tớ nữa."
// \{??} "I'm looking for something right now. If you have business, I'd like for you to bother me afterwards."
// \{??}「ボク、探し物の最中なんだ。用があるなら後にしてほしいな」
<0168> \{\m{B}} "Một thứ cậu đang tìm à?"
// \{\m{B}} "Something you're looking for?"
// \{\m{B}}「探し物?」
<0169> \{??} "Một tờ giấy quan trọng..."
// \{??} "An important paper..."
// \{??}「大切な紙なんだ…」
<0170> \{\m{B}} "Tờ giấy... vậy, cậu muốn nói đến cái này à?"
// \{\m{B}} "Paper... so, you mean this?"
// \{\m{B}}「紙…ってと、これのことか?」
<0171> Tôi lấy khỏi cặp hồ sơ xin việc đã nhặt được trước đó.
// I take the resume I picked up from before out of my bag.
// 俺は鞄から、この前拾った履歴書を取り出す。
<0172> \{??} "A, a! Là nó, chính là nó!"
// \{??} "Ah, ah! That's it, that's it!"
// \{??}「あっ、あーっ!  そう、それだよっ!」
<0173> \{??} "... Nhưng, tại sao cậu lại có nó...?"
// \{??} "... But, why do you have it...?"
// \{??}「…でも、どうしてキミが持ってるの…?」
<0174> \{\m{B}} "Cậu không nhớ à? Cậu đã bị một cái xe máy đâm lúc trước."
// \{\m{B}} "You don't remember? You were hit by a bike a while ago."
// \{\m{B}}「覚えてないのか?  この前、バイクに撥ねられたろ」
<0175> \{??} "Một cái xe máy ư?"
// \{??} "A bike?"
// \{??}「バイク?」
<0176> \{??} "... Hmm? Ah, ahh! Cậu chính là người đó!"
// \{??} "... Hmm? Ah, ahh! You're that person!"
// \{??}「…ん?  あ、あーっ、あの時の人だ」
<0177> \{\m{B}} "Cậu nhớ ra rồi à?"
// \{\m{B}} "You remembered?"
// \{\m{B}}「思い出したか」
<0178> \{??} "Yup, yup, tớ nhớ ra rồi!"
// \{??} "Yup, yup, I remembered!"
// \{??}「うん、うん、思い出したよっ!」
<0179> \{??} "Ế? Nhưng tại sao cậu lại có hồ sơ này?"
// \{??} "Eh? But why do you have the resume?"
// \{??}「あれ?  でもなんでキミが履歴書を持ってるの?」
<0180> \{\m{B}} "Tớ nhặt được nó."
// \{\m{B}} "I picked it up."
// \{\m{B}}「拾ったんだ」
<0181> \{??} "Ế? Khi nào vậy?"
// \{??} "Eh? When?"
// \{??}「え?  いつ?」
<0182> \{\m{B}} "Tớ đã nói là từ lúc đó, đúng không nhỉ?"
// \{\m{B}} "I said from that time, right?"
// \{\m{B}}「だからその時にだよ」
<0183> \{??} "Ra là thế."
// \{??} "Is that so."
// \{??}「そうだったんだ」
<0184> \{\m{B}} "Đây."
// {\m{B}} "Here."
// \{\m{B}}「ほら」
<0185> \{??} "A, cảm ơn nhé!"
// \{??} "Ah, thank you!"
// \{??}「あっ、ありがとう」
<0186> Với một nụ cười trên môi, cậu ta cầm lấy bản hồ sơ.
// With a smile, he takes the resume.
// ニコリと笑って履歴書を受け取る。
<0187> Trái tim tôi đập lỗi vài nhịp từ lúc đó.
// My heart skipped a few beats from that.
// その笑顔に何故かドキッとした。
<0188> \{??} "Chuyện gì thế?"
// \{??} "What is it?"
// \{??}「どうしたの?」
<0189> \{\m{B}} "Ừ, không có gì... không sao cả đâu." // Admit it Tomoya, you're gay.
// \{\m{B}} "Uh, nothing... nothing at all."
// \{\m{B}}「い、いや…別になんでもねぇよ」
<0190> \{??} "Tớ hiểu."
// \{??} "I see."
// \{??}「そう」
<0191> \{??} "Ưm~ Tớ đã có buổi phỏng vấn xin việc ngay sau đó, nhưng do làm mất bản hồ sơ mà hỏng hết cả."
// \{??} "Well~ I had that job interview shortly after, but since I lost the resume it didn't go well."
// \{??}「いや~、実はあの後バイトの面接だったんだけどさ、履歴書なくしちゃったから落ちちゃって」
<0192> \{??} "Tớ đoán một thứ như thế này rất quan trọng."
// \{??} "I guess something like this is important after all."
// \{??}「やっぱ必要な物だもんね、これって」
<0193> Có cần thiết có một bản hồ sơ xin việc mà trên đó không có lấy một cái tên không nhỉ...?
// Is it necessary to have a resume that doesn't have a name written on it...?
// あんな名前も書いていないような履歴書に必要性はあるんだろうか…?
<0194> \{??} "A, đúng rồi! Tớ nên cảm ơn cậu, nên là như thế!"
// \{??} "Ah, right! I should thank you, I should!"
// \{??}「あっそうだ!  お礼しなきゃね、お礼」
<0195> \{\m{B}} "Hử? Cậu thực sự không cần lo lắng về chuyện đó."
// \{\m{B}} "Huh? You don't really need to worry about that."
// \{\m{B}}「あん?  別にそんなもの気にしなくていいぞ」
<0196> \{??} "Không sao mà, quan trọng nhất là thể hiện sự biết ơn của mình!"
// \{??} "Not at all, showing your gratitude is the most important!"
// \{??}「ううん、感謝の気持ちは形で示すのが一番だよ」
<0197> \{??} "Đó là thứ mắt không thể thấy rõ, vì thế nó thể hiện rất rõ sự tin tưởng."
// \{??} "It's not something the eye can reliably see, as it shows good faith."
// \{??}「目に見えない不確かな物より、誠意が伝わるよね」
<0198> \{??} "Sự thật là, đưa tiền hay thứ gì đó mà người đó thích ăn có thể được gọi là cool."
// \{??} "The truth is, giving money or something the person likes to eat could be called quite cool."
// \{??}「本当なら札束でも出して好きな物食べてくれって言うと格好いいんだけどさ」
<0199> \{\m{B}} "... Ai đó như vậy sẽ rất tức giận đấy."
// \{\m{B}} "... Someone like that would be very annoying."
// \{\m{B}}「…そうとう嫌な奴だろ、それは」
<0200> \{\m{B}} "Cậu không phải làm điều gì cả, vì thế không phải lo gì đâu."
// \{\m{B}} "You don't have to do something, so don't worry."
// \{\m{B}}「別に気ぃつかわなくていいから」
<0201> \{??} "Không, tớ phải làm chứ. Nó đi ngược lại nguyên tắc sống của tớ."
// \{??} "Nope, I have to. It goes against my own principles."
// \{??}「ううん、ダメダメ。礼の心に反するよ」
<0202> \{??} "Với một đứa con trai như thế là tệ nhất đấy."
// \{??} "It'd be the worst as a guy."
// \{??}「男として最悪だ」
<0203> ... Một đứa con trai? Vậy cậu ta thực sự là con trai sao?
// ... A guy? So he's really a guy?
// …男?  こいつ男なのか?
<0204> \{??} "Ít nhất hãy để tớ mời uống nước chứ?"
// \{??} "Would you like me to at least get you some juice?"
// \{??}「ジュース一本くらいならおごられてくれるよね?」
<0205> \{\m{B}} "Ế? A, ừ, tớ đoán vậy chắc được rồi."
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess that's enough."
// \{\m{B}}「え?  あ、まぁ、そのくらいなら」
<0206> \{??} "Vậy thì, hãy đợi một giây nhé."
// \{??} "Then, please wait a second."
// \{??}「じゃあちょっと待っててね」
<0207> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…
<0208> Cậu ta chạy đến chỗ máy bán hàng tự động.
// He runs off to the vending machine.
// 自販機の方に走っていく。
<0209> Tôi đoán mình nên nghĩ cậu ta là một người tốt, vì có thể mở miệng cảm ơn tôi...
// I guess I should think of him as a good guy, for being able to thank me...
// とりあえずきちんと礼ができるとは、イイ奴っぽいが…。
<0210> Một đứa con trai...? Với một thân hình mảnh khảnh như thế, tôi không thể nói liệu cậu ta có phải là con gái không nữa...
// A guy...? With a thin body like that, I couldn't tell if he was a girl...
// 男なのか…?  身体の線が細いから女に見えないこともないんだが…。
<0211> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ
<0212> Hmm? Cậu ta quay lại rồi à?
// ん?  もう戻ってきた…?
<0213> \{??} "Ưmm, cậu thích nước ép hay trà?"
// \{??} "Umm, you like juice or tea?"
// \{??}「あのさ、お茶系とジュース系どっちがいい?」
<0214> \{\m{B}} "Ừ, à đúng, nước ép."
// \{\m{B}} "Uh, yeah, juice."
// \{\m{B}}「あ、あぁ、ジュース系で」
<0215> \{??} "Được rồi!"
// \{??} "Roger!"
// \{??}「了解」
<0216> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…
<0217> Một ai đó chịu được rắc rối trong việc hỏi xem người khác thích gì thực sự là một người khiêm nhường.
// Someone going through the trouble of asking what one likes is really humble.
// わざわざ好みを訊きに戻ってくるなんて律儀なヤツだな。
<0218> Mặc dù cậu ta là người chiêu đãi tôi, thì cũng không nên thực sự làm nhiều việc đến thế.
// Even though he's the one treating me, he shouldn't really do so much.
// おごる側なんだから、気にしなくても良いのに。
<0219> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ
<0220> Cậu ta lại quay lại à...?
// He came back again...?
// また戻ってきた…?
<0221> \{??} "Hờ, hờ, ưmm, nước có ga hay là nước ép trái cây?"
// \{??} "Pant, pant, umm, carbonated or fruit juice?"
// \{??}「はぁはぁ、あのさ、炭酸と果汁系のどっちがいいかな?」
<0222> \{\m{B}} "Ư, tớ nghĩ là nước có ga."
// \{\m{B}} "Uhh, I guess carbonated."
// \{\m{B}}「えっと、じゃあ炭酸で」
<0223> \{??} "Hờ, hờ... đ-được rồi!"
// \{??} "Pant, pant... r-roger!"
// \{??}「はぁはぁ…りょ、了解」
<0224> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…
<0225> Cậu ta thực sự rất khiêm nhường.
// He's really humble.
// ホント、律儀だな…。
<0226> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ
<0227> \{??} "Hờ... hờ... hờt... u-umm, nước ít ga hay nhiều ga... hờ... cậu muốn uống loại nào?"
// \{??} "Pant... pant... pant... u-umm, partly carbonated or fully carbonated... pant... w-which do you like?"
// \{??}「はぁ…はぁ…はぁ…あ、あのね、微炭酸と普通の炭酸とあるけど…はぁ…ど、どっちがいい?」
<0228> \{\m{B}} "... Loại nhiều ga..."
// \{\m{B}} "... Fully carbonated..."
// \{\m{B}}「…普通の炭酸…」
<0229> \{??} "Được... được rồi..."
// \{??} "Ro... roger..."
// \{??}「りょ…りょうかい…」
<0230> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…
<0231> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0232> Tôi cảm thấy chuyện này đang từ từ trở nên xấu dần đi...
// I feel this is slowly becoming bad...
// 段々悪いことをしている気分になってきた…。
<0233> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ
<0234> \{??} "Ơ, hờ, Ơ, hờ... ư-ưmm... tớ chỉ có tiền giấy thôi... có... tiền lẻ đỏi không?"
// \{??} "Whew, pant, whew, pant... u-umm... I've only got bills... got... any change?"
// \{??}「ぜーはーぜーはー…あ、あのね、お金お札しかなくって…小銭…もってるかな?」
<0235> \{\m{B}} "À, đây."
// \{\m{B}} "Yeah, here."
// \{\m{B}}「ああ、ほら」
<0236> Loảng xoảng, loảng xoảng.
// Clatter, clatter.
// チャリチャリン
<0237> \{??} "Ơ, hờ... c-cám ơn..."
// \{??} "Whew, pant... t-thank you..."
// \{??}「ぜーはー…あ、ありがとうね…」
<0238> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…
<0239> .........
// .........
// ………。
<0240> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ
<0241> \{??} "Ơ, hờ, ơ hờ... ư-ưmm, nước có ga có được không 
// \{??} "Whew, pant, whew pant... u-umm, is fizzy drink fine?" 
// They call coke juice too? 
// コーラ probably refers to anything fizzy.
// \{??}「ぜぇーはぁーぜぇーはぁー…あ、あのコーラでいい?」
<0242> \{\m{B}} "À ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0243> \{??} "Ơ, hờ... được rồi.."
// \{??} "Whew, pant... roger.."
// \{??}「ぜぇーはぁー…りょうかぁい…」
<0244> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。
<0245> ... Tap tap tap tap tap tap!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ。
<0246> \{??} "Ơ, hờ... đ-đây, nước ép đây."
// \{??} "Whew, pant... h-here, juice."
// \{??}「ぜぇはぁ…は、はい、ジュースだよ」
<0247> \{\m{B}} "Cám... cám ơn..."
// \{\m{B}} "T... thank you..."
// \{\m{B}}「さ…サンキュ…」
<0248> \{??} "À, xong thì cậu nên uống thứ gì lạnh ấy."
// \{??} "Well, you should gulp down the cold stuff then."
// \{??}「さ、冷たい内にゴクゴクいっちゃってよ」
<0249> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0250> Tôi lấy lon nước lạnh.
// I take the cold drink.
// よく冷えているコーラを受け取る。
<0251> Bụp. // sound of opening a coke can
// Flip.
// ぱきょ。
<0252> Sịtttt---!!\shake{1}\shake{2}
// Pshhhh---!!\shake{1}\shake{2}
// ぶっしゅーーーー!!\shake{1}\shake{2}
<0253> Bọt trắng phun vào đầy mặt khi tôi mở nắp lon...
// White foam comes gushing up into my face the moment I flip the pulltab...
// プルタブを引いた瞬間、白い泡が顔面に向かって飛んできた…。
<0254> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0255> \{??} "Ư... ế?"
// \{??} "Uh... eh?"
// \{??}「あ…あれ?」
<0256> \{\m{B}} "Chết tiệt... cậu đã lắc nó..."
// \{\m{B}} "Damn it... you shook it..."
// \{\m{B}}「てめっ…振りやがったな…」
<0257> \{??} "T-tớ xin lỗi! Tớ không có ý lắc nó như thế... Tớ vội quá cho nên..."
// \{??} "I-I'm sorry! I didn't meant to shake it like that... I was in a hurry so..."
// \{??}「ご、ごめんっ、そんな振ったつもりなかったんだけど…急いでたから…」
<0258> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0259> Cậu ta không có ... bất kì ý xấu nào, đúng không vậy...
// He doesn't mean... any ill will, does he...
// 悪気はない…んだよな…。
<0260> \{??} "Ahh... để nước bắn tung tóe như thế này... Tớ xin lỗi!"
// \{??} "Ahh... for this to splash around like this... I'm sorry!"
// \{??}「あぁ…こんなにびちゃびちゃに…ごめんね」
<0261> Vừa nói, cậu ta vừa lấy ra một cái khăn tay.
// Saying that, he pulls out a handkerchief.
// そう言いながら、ポケットからハンカチを取り出した。
<0262> \{\m{B}} "Woah, dừng lại đi. Tớ sẽ tự lau sạch nó."
// \{\m{B}} "Woah, stop. I'll clean it up myself."
// \{\m{B}}「うぉっ、よせよ。自分で拭くって」
<0263> \{??} "Nào, nào."
// \{??} "Come on, come on."
// \{??}「いいから、いいから」
<0264> Với một nụ cười ngọt ngào, cậu ta lau khô mặt cho tôi... ưm... "cậu ta" liệu có đúng không nhỉ?
// With a sweet smile, he dries my face... um... "he" is fine, right?
// ニコニコと笑いながら俺の顔を拭く…えっと…彼でいいのか?
<0265> Trán tôi... lông mày... má... môi...
// My forehead... eyebrows... cheek... lips...
// オデコ…頬…鼻…唇…。
<0266> Càng lúc càng gần ngay sát mặt tôi...
// Getting close all over my face...
// 何故か顔を近づけながら…。
<0267> Hơi thở cậu ta ngay gần mũi tôi.
// His breath comes near my nose.
// 吐息が鼻先に触れた。
<0268> Tại sao tôi lại ngửi thấy mùi gì đó rất tuyệt trong đó nhỉ...?
// Why do I smell something good in that...?
// なぜかフワリと、いい匂いがした…。
<0269> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0270> \{??} "Ế? Chuyện gì thế? Mặt cậu đang đỏ lên này."
// \{??} "Eh? What's wrong? Your face's red."
// \{??}「あれ?  どうしたの?  顔、赤いよ?」
<0271> \{\m{B}} "Gah... không có gì!"
// \{\m{B}} "Gah... nothing!"
// Tomoya's really confused ;) but wait until Sunohara
// \{\m{B}}「ばっ…なんでもねぇよ!」
<0272> \{??} "Ahh! Geez, đừng cử động, tớ chọc vào mắt cậu mất!"
// \{??} "Ahh! Geez, don't move, I might poke your eyes!"
// \{??}「ああっ!  もう、動かないでよ。目ぇ突いちゃうよ」
<0273> \{\m{B}} "Đừng nói những từ đáng sợ như thế chứ!"
// \{\m{B}} "Don't say such scary stuff!"
// \{\m{B}}「怖いことを言うなっ!」
<0274> Tôi vặn người để tránh xa khỏi thứ cảm giác nguy hiểm này.
// I twist my body to get away from this dangerous feeling.
// 身体をよじって危険な空気から逃げる。
<0275> \{??} "Geez, there's still something to clean up you know!"
// \{??} "Geez, there's still something to clean up you know!"
// \{??}「もう、まだちゃんと拭けてないよっ」
<0276> \{\m{B}} "... Chỉ cần đưa tớ cái khăn là được rồi. Tớ sẽ tự lau được mà."
// \{\m{B}} "... Just give me the handkerchief. I'll clean it myself."
// \{\m{B}}「…ハンカチ貸してくれ。自分で拭くから」
<0277> \{??} "Hừm... thôi được."
// \{??} "Hmm... okay."
// \{??}「んー…はい」
<0278> \{\m{B}} "Cám ơn..."
// \{\m{B}} "Thank you..."
// \{\m{B}}「サンキュ…」
<0279> Tôi nhìn chiếc khăn tay cậu ta vừa đưa.
// I look at the handkerchief he gives me.
// 受け取ったハンカチを見る。
<0280> ... Nó là của một cô gái...
// ... It's a girl's...
// …女物だった…。
<0281> Lau, lau...
// Wipe, wipe...
// ゴシゴシ…。
<0282> Có lẽ cậu ta là một...cô gái chăng?
// Maybe he's a... girl?
// やっぱ女…か?
<0283> \{??} "Mà này, giờ là mấy giờ rồi nhỉ?"
// \{??} "By the way, what time is it now?"
// \{??}「ところで今何時かわかるかな?」
<0284> \{\m{B}} "Hửm? Ồ ,bốn giờ rồi."
// \{\m{B}} "Hmm? Oh ,it's four o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  あぁ、4時前だな」
<0285> \{??} "Uwawah! Đã đến giờ rồi ư?!"
// \{??} "Uwawah! It's already that time?!"
// \{??}「うわわっ!  もうそんな時間?!」
<0286> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした?」
<0287> \{??} "Xin lỗi! Tớ phải nhanh đến chỗ phỏng vấn thôi!"
// \{??} "Sorry! I have to hurry to an interview!"
// \{??}「ゴメン!  ボク、面接があるから急がなきゃ!」
<0288> \{\m{B}} "Ế, à, này, đợi..."
// \{\m{B}} "Eh, ah, hey, wai..."
// \{\m{B}}「え?  あ、おい、ちょっ…」
<0289> \{??} "Gặp sau nhé, cám ơn vì bản hồ sơ xin việc!"
// \{??} "Later, thanks for the resume!"
// \{??}「それじゃーね。履歴書ありがとー!」
<0290> Tap tap tap tap tap tap...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。
<0291> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」
<0292> Chỉ còn chiếc khăn tay còn lại trên tay tôi.
// Only the handkerchief's left in my hand.
// 手にはハンカチが残されている。
<0293> Ôi trời... Tôi nghĩ mình sẽ trả lại bản hồ sơ, bây giờ lại đến một chiếc khăn tay sao...?
// Oh man... I thought I'd return the resume, now it's a handkerchief...?
// まいったな…、履歴書を返したと思ったら次はハンカチか…。
<0294> Chắc lần tới gặp lại tôi sẽ trả vậy.
// Guess I'll have to return this next time we meet.
// 次に会ったとき返すしかねぇな…。
<0295> Hít thởi thật sâu, tôi nuốt ực một ngụm hết chỗ nước ép còn lại.
// Deeply sighing, I drink what's left of my juice in one gulp.
// 俺は一息ついてから、残ったジュースを一口飲んだ。
<0296> \{\m{B}} "... Hửm?"
// \{\m{B}} "... Hmm?"
// \{\m{B}}「…ん?」
<0297> Nghĩ về điều này... cái này không phải được mua hoàn toàn bằng tiền của tôi sao...?
// Thinking about it... this was all bought with my own cash, wasn't it...?
// 考えてみりゃ…これ、俺の金で買ったんじゃねぇのか…?
// =========================
// SECTION 3
// If you've gone through section 2, you will come here on the morning of April 23
// =========================
<0298> Buổi sáng, và giờ này thì chẳng còn ai đến trường nữa.
// The morning, with no one coming to school.
// 朝、誰もいない通学路。
<0299> Vẫn còn ngáp dài mồm, tôi lê từng bước nặng nhọc.
// Holding back my yawn, I drag my heavy steps around.
// あくびをかみ殺しながら、重い足をひきずるように歩く。
<0300> \{??} "Ahh!"
// \{??} "Ahh!"
// \{??}「あー!」
<0301> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」
<0302> Tôi nhìn quanh thì thấy một gương mặt quen thuộc...
// I turn around to a familiar face...
// 振り返ればそこには見知った顔…。
<0303> \{??} "Chào buổi sáng, ưmm, ưmm, người hồ sơ!"
// \{??} "Good morning, umm, umm, resume person!"
// \{??}「おはよう、えーっと、えーっと、履歴書の人!」
<0304> \{\m{B}} "Đó là ai thế..."
// \{\m{B}} "Who's that..."
// \{\m{B}}「それ誰だよ…」
<0305> \{??} "Thì... ưmm... mặt cô ca!"
// \{??} "Then... umm... coke face!"
// \{??}「じゃあ…えーっと、顔面コーラ!」
<0306> \{\m{B}} "Đó là do cậu làm mà, đúng chứ...?"
// \{\m{B}} "That was your doing, wasn't it...?"
// \{\m{B}}「あれはてめぇの仕業だろうが…」
<0307> \{??} "Ưmm... cậu từng có tên là gì vậy?"
// \{??} "Umm... what was your name?"
// \{??}「えーっと…名前なんていうんだっけ?」
<0308> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0309> Nói đến điều này, tôi chưa bao giờ nói với cậu ta...
// Speaking of which, I never told him...
// そういえばまだ言ってなかった…。
<0310> \{\m{B}} "Tớ là \m{A}."
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}ってんだよ」
<0311> \{??} "\m{A}... thế còn tên?"
// \{??} "\m{A}... what's your first name?"
// \{??}「\m{A}…下の名前は?」
<0312> \{\m{B}} "Hửm? \m{B}."
// \{\m{B}} "Hmm? \m{B}."
// \{\m{B}}「ん?  \m{B}だ」
<0313> \{??} "\m{A} \m{B}, hừ... tên hay thật."
// \{??} "\m{A} \m{B}, huh... nice name."
// \{??}「\m{A}\m{B}か、良い名前だね」
<0314> \{\m{B}} "Thật sao?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」
<0315> \{??} "Tớ có thể gọi cậu là \m{B}-\bkun\u không?"
// \{??} "Can I call you \m{B}-\bkun\u?"
// please use "\bkun\u", as for some reason Kappei is using this as an emphasis later if I find out that this should be different, I'll do a find/replace
// \{??}「\m{B}クンでいいかな?」
<0316> \{\m{B}} "Tớ chẳn quan tâm cậu gọi tớ là gì đâu."
// \{\m{B}} "I don't care what you call me."
// \{\m{B}}「なんでもかまわないぞ」
<0317> \{??} "\m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u..." // Kappei, who you trying to be? Kotomi?
// \{??} "\m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u..."
// \{??}「\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン…」
<0318> \{??} "Yeah, giờ tớ nhớ rồi."
// \{??} "Yeah, now I'll remember it."
// \{??}「うん、もう憶えたよ」
<0319> \{\m{B}} "Thế, cậu là?"
// \{\m{B}} "And, you are?"
// \{\m{B}}「んで、おまえは?」
<0320> \{??} "Hiiragi."
// \{??} "Hiiragi."
// \{??}「柊」
<0321> \{\m{B}} "Hiiragi... hừ."
// \{\m{B}} "Hiiragi... huh."
// \{\m{B}}「柊…かぁ」
<0322> Một cái họ không rõ ràng.
// An ambiguous surname.
// 微妙な名前だな。
<0323> Không hẳn là một người đàn ông không mang tên này, nhưng nó cũng có thể là của một cô gái.
// Not that a man wouldn't have this name, but it could also be a girl's.
// 男とも取れないこともないが、どちらかってと女寄りだ。
<0324> \{??} "Yup, Hiiragi Kappei."
// \{??} "Yup, Hiiragi Kappei."
// \{??}「うん、柊勝平」
<0325> ... Kappei...?
// ... Kappei...?
// …勝平…?
<0326> \{Kappei} "Có gì sao? Cái gì đó lạ lùng à?"
// \{Kappei} "What's wrong? Something strange?"
// \{勝平}「どうしたの?  なんか変だった?」
<0327> \{\m{B}} "... Một đứa con trai?"
// \{\m{B}} "... A guy?"
// \{\m{B}}「…男?」
<0328> \{Kappei} "Ai cơ?"
// \{Kappei} "Who is?"
// \{勝平}「だれが?」
<0329> \{\m{B}} "Cậu."
// \{\m{B}} "You."
// \{\m{B}}「おまえ」
<0330> \{Kappei} "Ahahahaha! Ôi trời, \m{B}-\bkun\u, cậu xem tớ là một cô gái à?"
// \{Kappei} "Ahahahaha! Oh man, \m{B}-\bkun\u, did you see me as a girl?"
// \{勝平}「あはははは、やだなぁ\m{B}クン、ボクが女の子に見えたの?」
<0331> \{\m{B}} "Không... à... ưmm..."
// \{\m{B}} "No... well... umm..."
// \{\m{B}}「いや…まぁ…その…」
<0332> \{\m{B}} "À, đây, cái này."
// \{\m{B}} "Ah, here, this."
// \{\m{B}}「あ、ほら、これだ」
<0333> Tôi cho cậu ta xem chiếc khăn tay tôi đã mượn hôm qua.
// I show him the handkerchief that I borrowed yesterday.
// 昨日借りたハンカチを取り出して見せる。
<0334> \{Kappei} "À, đó là,"
// \{Kappei} "Ah, that's,"
// \{勝平}「あ、それは」
<0335> \{\m{B}} "Chiếc khăn tay như của con gái."
// \{\m{B}} "The girl-like handkerchief."
// \{\m{B}}「女物のハンカチだったからさ」
<0336> \{Kappei} "Và điều này làm cậu bối rối à?"
// \{Kappei} "And this confused you?"
// \{勝平}「それで勘違いしちゃったの?」
<0337> \{Kappei} "Ahaha, \m{B}-\bkun\u là đồ óc chim!"
// \{Kappei} "Ahaha, \m{B}-\bkun\u is such a birdbrain!"
// \{勝平}「あはは、\m{B}クンておっちょこちょいだー」
<0338> \{\m{B}} "B-bây giờ, tớ sẽ trả lại nó."
// \{\m{B}} "F-for now, I'll give it back."
// \{\m{B}}「と、とりあえず返しておくぞ」
<0339> \{Kappei} "Ừ, cám ơn nhé. Điều này rất quan trọng với tớ."
// \{Kappei} "Yeah, thank you. This is important to me."
// \{勝平}「うん、ありがとう。これ、大切な物なんだ」
<0340> \{\m{B}} "Thật sao?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうなのか?」
<0341> \{Kappei} "Thế nào thì cậu cũng phải trả lại thứ mà cậu đã mượn."
// \{Kappei} "You have to return things that you borrow after all."
// \{勝平}「借り物でさ、返さなきゃいけないものなんだ」
<0342> \{\m{B}} "Ồ...?"
// \{\m{B}} "Oh...?"
// \{\m{B}}「ふぅーん…」
<0343> \{Kappei} "Cậu chỉ không thể chỉ đợi để tình cờ gặp ai đó, mà thậm chí cả tên của họ cũng không biết."
// \{Kappei} "You can't just wait to meet someone by chance, without even knowing their name."
// \{勝平}「名前も何も聞いていないから、偶然会えるのを待つしかないんだけどね」
<0344> \{\m{B}} "Ừ. Thật tuyệt khi gặp lại cậu."
// \{\m{B}} "Yeah. It'd be nice to meet."
// \{\m{B}}「そっか。会えるといいな」
<0345> \{Kappei} "Yup."
// \{Kappei} "Yup."
// \{勝平}「うん」
<0346> \{\m{B}} "À đúng rồi, thế buổi phỏng vấn đó thế nào?"
// \{\m{B}} "Oh yeah, how did that job interview go?"
// \{\m{B}}「あ、そういやバイトの面接は受かったのか?」
<0347> \{\m{B}} "Có chuyện đã xảy ra sau đó, đúng không?"
// \{\m{B}} "Something happened after that, right?"
// \{\m{B}}「あのあとそうだったんだろ?」
<0348> \{Kappei} "Ế... ưmm... ahaha, thực tế thì nó cũng đã không được tốt sẵn rồi."
// \{Kappei} "Eh... umm... ahaha, actually that didn't go too well either."
// \{勝平}「え…えーっと…あはは、実は落ちちゃった」
<0349> \{\m{B}} "Tớ hiểu. Tệ thật nhỉ."
// \{\m{B}} "I see. That's too bad."
// \{\m{B}}「そか。そりゃ残念だったな」
<0350> \{Kappei} "Mặc dù tớ nghĩ cho họ xem bộ hồ sơ đó là đủ rồi..."
// \{Kappei} "I thought showing them the resume might have been good enough though..."
// \{勝平}「履歴書を見せるまではうまくいってたと思うんだけどなぁ…」
<0351> \{\m{B}} "... Ý cậu là... cho họ xem bộ hồ sơ tớ đã nhặt á...?"
// \{\m{B}} "... You mean... showing the resume that I picked up as it is...?"
// \{\m{B}}「…履歴書って…俺の拾ったアレをそのまま見せたのか…?」
<0352> \{Kappei} "Ế? Ừ, là nó đó."
// \{Kappei} "Eh? Yeah, that."
// \{勝平}「え?  あ、うん」
<0353> \{\m{B}} "Vậy đương nhiên là sẽ không được rồi."
// \{\m{B}} "Of course it won't go well."
// \{\m{B}}「ありゃ落ちるだろ…」
<0354> \{Kappei} "Ế? Tại sao vậy?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」
<0355> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0356> Cậu ta hỏi với bộ mặt thành thật như thế thật khiến tôi thấy thật phiến toái...
// Asking me with such an honest face bothers me...
// 真面目な顔で訊かれても困る…。
<0357> \{\m{B}} "Bây giờ nhé, tốt hơn là viết tên và địa chỉ của cậu vào."
// \{\m{B}} "For now, it's better to write your name and address down."
// \{\m{B}}「とりあえず、名前と住所は書いた方がいいぞ」
<0358> \{\m{B}} "Không có cửa hàng nào thuê người mà không biết địa chỉ của họ cả."
// \{\m{B}} "There aren't any shops that'll employ people with an unknown address."
// \{\m{B}}「連絡先不明のヤツを雇う店なんてないからな」
<0359> \{Kappei} "À, nhưng điều đó là không thể được."
// \{Kappei} "Ahh, but that's impossible."
// \{勝平}「あー、でもそれはムリだよ」
<0360> \{\m{B}} "Hửm? Tại sao lại không thể?"
// \{\m{B}} "Hmm? Why's that?"
// \{\m{B}}「あん?  なんでよ?」
<0361> \{Kappei} "Tớ không có một ngôi nhà nào."
// \{Kappei} "I don't have a home."
// \{勝平}「ボク、家ないもん」
<0362> \{\m{B}} "... Hử?"
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…は?」
<0363> \{Kappei} "Ahahaha, đó chỉ là hoàn cảnh hiện giờ của tớ thôi~ Tớ đang đi du lịch mà."
// \{Kappei} "Ahahaha, that's just my circumstances right now~ I'm in the middle of traveling."
// \{勝平}「あははは、実はちょっとわけありでさー、旅の最中なんだ」
<0364> \{Kappei} "Thế nên tớ đang cố kiếm một công việc ở nơi mình có thể sống."
// \{Kappei} "That's why I'm trying to find a job where I can live in."
// \{勝平}「だから住み込み可能なバイトを探してるの」
<0365> \{\m{B}} "Hoàn cảnh ư...?"
// \{\m{B}} "Circumstances...?"
// \{\m{B}}「わけって…?」
<0366> \{Kappei} "Cậu muốn nghe không?"
// \{Kappei} "You want to hear?"
// \{勝平}「訊きたい?」
<0367> \{\m{B}} "Không hẳn."
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}}「別に」
<0368> \{Kappei} "Hừm, đó là một \blời nói dối\u. Cậu chắc chắn muôn nghe, có đúng không, \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "Hmm, that's a \blie\u. You must've wanted to hear, didn't you, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「ううん、きっとそれはウソだね。今、\m{B}クンは訊きたくてたまらないはずだよ」
<0369> \{Kappei} "Về việc tớ định trên đường quay về nhà như thế nào, lo lắng giữa đêm khi tớ ngủ cho đến sáng."
// \{Kappei} "About how I'm returning home, worrying in the middle of the night as I sleep until morning."
// \{勝平}「このまま家に帰っちゃうと、夜中にモンモンとしちゃって朝まで寝れなくなっちゃうんだ」
<0370> \{Kappei} "Và sau đó lần tới chúng ta gặp nhau, tớ sẽ nói với cậu điều gì đã xảy ra trong lúc đi 'Haah, haah', tớ chắc chắn đấy."
// \{Kappei} "And then the next time we meet, I'd be telling you what happened while going 'Haah, haah', I'm sure."
// \{勝平}「そして次にボクと会った時、ハァハァ言いながら教えてくれって言うよ、きっと」
<0371> Tôi sẽ không muốn một thằng con trai nói với tôi chuyện gì đã xảy ra trong lúc đi "Haah, haah"...
// I wouldn't want a guy telling me what happened in the middle of the night while going "Haah, haah"...
// 男のことを考えて一晩中モンモンするのもハァハァするもの嫌だ…。
<0372> \{Kappei} "Mà này, cậu nghĩ có một công việc ở ngoài đó mà tớ có thể đi phỏng vấn không?"
// \{Kappei} "By the way, do you think there's a job like that out there that I can get an interview for?"
// \{勝平}「ところでさ、こんなバイトがあるから面接受けてみようかと思うんだけどどうかな?」
<0373> \{Kappei} "Nó phải là một công việc ngắn hạn, lương cao, sách hướng dẫn thân thiện dễ sử dụng , và cosplay."
// \{Kappei} "It's got to be short term, high pay, manual that's user-friendly for beginners, and cosplay."
// \{勝平}「短時間で高収入。初めての方でも安心の親切マニュアル有り。コスプレ有り」
<0374> \{\m{B}} "Dẹp cái ý nghĩ cuối cùng đi."
// \{\m{B}} "Hold that last thought."
// \{\m{B}}「最後の一言待て」
<0375> \{Kappei} "Ế?"
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」
<0376> \{\m{B}} "Cậu có ý gì với cosplay?"
// \{\m{B}} "What do you mean by cosplay?"
// \{\m{B}}「コスプレ有りってなんだ…?」
<0377> \{Kappei} "Hừm, à về cái đó... cosplay \blà\u gì? Cosmo President à?"
// \{Kappei} "Hmm, well about that... what \bis\u cosplay? Cosmo President?"
// \{勝平}「うん、それなんだけどさ…コスプレってなに?  コスモ・プレジデント?」
<0378> Thống chế của tất cả không gian à...?
// The president of all space...?
// 宇宙大統領…?
<0379> \{\m{B}} "Không... ý cậu là gì khi hỏi thế?"
// \{\m{B}} "No... what do you mean by that?"
// \{\m{B}}「いや…それの方がなに?」
<0380> \{Kappei} "Một thứ gì đó. Vậy, có người như vậy à? Dù vậy se thật tuyệt nếu họ cũng có một cái kí túc xá."
// \{Kappei} "Something. So, is there one? Though it'd be perfect if they also had a dormitory too."
// \{勝平}「なんとなく。で、どうかな?  一応寮も完備って書いてあるんだけど」
<0381> \{\m{B}} "Nếu cậu phải hỏi tớ về cơ bản  .. đó không phải là điều một cô gái hay làm sao?"
// \{\m{B}} "If you had to basically ask me.. isn't that what a girl usually does?"
// \{\m{B}}「根本的なことを訊くが…それ女用の求人じゃねぇのか?」
<0382> \{Kappei} "Ế?"
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」
<0383> Kappei xem xét những từ tôi vừa nói với cậu ta.
// Kappei looks at the words I just gave him.
// 俺の言葉に勝平は手にしていたチラシを見る。
<0384> Xem xét cẩn thận... cẩn thận...
// Looking carefully... carefully...
// ジッと見つめて…見つめて…。
<0385> \{Kappei} "A..."
// \{Kappei} "Ah..."
// \{勝平}「あ…」
<0386> Một tiếng đầy thất vọng bật ra.
// A disappointing voice leaks out.
// 落胆の声を洩らす。
<0387> \{\m{B}} "Đúng chứ?"
// \{\m{B}} "Right?"
// \{\m{B}}「だろ?」
<0388> \{Kappei} "Tớ tự hỏi liệu có bất cứ công việc nào yêu cầu người trên ba mươi tuổi không phân biệt nam hay nữ không..."
// \{Kappei} "I wonder if there are any jobs posted that are meant for people above thirty years of age regardless of gender..."
// \{勝平}「男女問わず30歳以上からって書いてあるや…」
<0389> \{\m{B}} "\bĐợi\u một lát!"
// \{\m{B}} "\bWait\u a tick!"
// \{\m{B}}「もっと待て」
<0390> \{\m{B}} "... Tốt hơn là cậu đừng để mình dính đến những công việc như thế."
// \{\m{B}} "... It'd be better you don't concern yourself with such jobs."
// \{\m{B}}「…その仕事、絶対関わらない方がいいぞ…」
<0391> \{Kappei} "Ế? Tại sao thế?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」
<0392> \{\m{B}} "Nó rất đáng nghi..."
// \{\m{B}} "It's very suspicious..."
// \{\m{B}}「怪しすぎだ…」
<0393> \{Kappei} "Tớ đoán vậy... nhưng nó không tốt, không đủ tuổi."
// \{Kappei} "I guess so... but it's no good, not being old enough."
// \{勝平}「そうかなぁ…でも年齢が足りないからムリだ」
<0394> Mười lần thì đến chín, thằng cha này dứt khoát sẽ vượt qua bất kì yêu cầu về tuổi tác nào , tôi chắc chắn vậy...
// Nine times out of ten, this guy would definitely pass any age requirements, I'm sure...
// 年齢条件さえパスしていれば十中八九行ってたなコイツ…。
<0395> \{Kappei} "Ồ, bất kể điều gì. Hôm nay, tớ sẽ đi phỏng vấn xin một công việc tớ thích."
/ \{Kappei} "Oh, whatever. Today, I'm taking an interview with a job I like."
// \{勝平}「ま、いいや。今日はちゃんと本命のバイトの面接があるし」
<0396> \{\m{B}} "Là việc gì thế?"
// \{\m{B}} "What job is it?" 
// \{\m{B}}「なんのバイトなんだ?」
<0397> \{Kappei} "Giao pizza tận nhà."
// \{Kappei} "Pizza home delivery."
// \{勝平}「宅配ピザなんだ」
<0398> \{\m{B}} "Bằng một cái xe máy ư?"
// \{\m{B}} "With a bike?"
// \{\m{B}}「バイクのやつか?」
<0399> \{Kappei} "Yup. Nghe rất tuyệt, giao đồ cho mọi người."
// \{Kappei} "Yup. Sounds pretty good, delivering stuff to people."
// \{勝平}「うん。なんかいいよね、人に物を届けるのって」
<0400> \{Kappei} "Nó thực sự giống như một công việc mà ai cũng làm được."
// \{Kappei} "It really feels like a job that's for anyone."
// \{勝平}「すごく誰かのための仕事をしてるって気になるしさ」
<0401> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi, có vẻ rất tuyệt đấy."
// \{\m{B}} "Certainly, that seems pretty good."
// \{\m{B}}「確かに、やり甲斐はあるな」
<0402> \{Kappei} "Tuyệt nhất là, những thứ tớ giao đến là thức ăn..."
// \{Kappei} "Best of all, what I'm delivering is food..."
// \{勝平}「なにより運ぶ物が食べ物なんだもんね…」
<0403> \{Kappei} "Thức ăn... thứ mà mọi người cần để sống... hi hi..."
// \{Kappei} "Food... something people need to live... giggle..."
// \{勝平}「食べ物…生きるために必要な物…クスっ…」
<0404> \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}}「………?」
<0405> \{Kappei} "Hãy mang pizza đến đây bây giờ, có thể ai đó đang ở trên bờ vực của cái chết sẽ tập trung toàn bộ sức lực của mình để yêu cầu điều đó..."
// \{Kappei} "Delivering pizza now, maybe someone who's on the verge of death will muster all of his strength just to order it..."
// \{勝平}「今運んでるピザは、もしかしたら餓死寸前の人が最期の力を振り絞って注文してきた物なのかもしれない…」
<0406> \{Kappei} "Và trong trường hợp, định mệnh của họ sẽ nằm trong tay tớ..."
// \{Kappei} "And if that's the case, their fate would be in my hands..."
// \{勝平}「だとしたら、その人の命運を握っているのはボク…」
<0407> \{Kappei} "Việc bị giữ lại bởi một tín hiệu đèn giao thông sẽ là sự khác biệt giữa sự sống và cái chết..."
// \{Kappei} "Being caught by a single traffic light would mean the difference between life and death..."
// \{勝平}「信号一つ、つかまるかつかまらないかで生死が決まっちゃう…」
<0408> \{Kappei} "Thứ gì đó như vậy thật quá đáng sợ... hì hì, hì hì.."
// \{Kappei} "Something like that feels so thrilling... giggle, giggle..."
// \{勝平}「なんてこと考えたらゾクゾクするよねぇ…クスクス…」
<0409> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0410> \{Kappei} "Ừ, hử? \m{B}-\bkun\u? Cậu dường như không quan tâm chuyện này thì phải."
// \{Kappei} "Uh, huh? \m{B}-\bkun\u? You seem distant."
// \{勝平}「って、あれ?  \m{B}クン?  なんか距離が遠いよ?」
<0411> \{\m{B}} "À... đừng nhìn sang bên này... sẽ có vấn đề nếu mọi người nghĩ là tớ biết cậu..."
// \{\m{B}} "Well... would you not look this way... it'd be a problem if people thought I knew you..."
// \{\m{B}}「いや…こっち見ないでくれるか…知り合いだと思われたら迷惑だから…」
<0412> \{Kappei} "Ahahaha, không đời nào, nó là một trò đùa, một trò đùa thôi mà."
// \{Kappei} "Ahahaha, no way, it's a joke, a joke."
// \{勝平}「あははは、やだなぁー冗談だよ冗談」
<0413> \{Kappei} "Nhưng rút cục thì giao hàng đến nhà thực sự là một công việc dành cho con trai."
// \{Kappei} "Delivering to homes really is a job for guys after all."
// \{勝平}「本音は宅配ってさ、すっごく男の仕事っぽいから」
<0414> \{Kappei} "Được tin tưởng giao cho một thứ gì đó, và mang đến cho ai đó."
// \{Kappei} "Being entrusted with something, and going to someone."
// \{勝平}「何かを託され、誰かの元へ向かう」
<0415> \{Kappei} "Cảm giác tê hết cả người!"
// \{Kappei} "It feels so numbing!"
// \{勝平}「しびれちゃうね」
<0416> Gã này... tôi không thể đọc được cái gì từ nụ cười của cậu ta...
// This guy... I can't read what the hell his smile means at all...
// こいつ…笑顔の裏で何を考えてるのか読めねぇ…。
<0417> \{Kappei} "Gặp sau nhé, bây giờ tớ phải đến chỗ phỏng vấn đã."
// \{Kappei} "Later, I have to go to my interview now."
// \{勝平}「それじゃーボク面接あるから行くよ」
<0418> \{\m{B}} "À ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<0419> \{Kappei} "Lần tới chúng ta gặp nhau, tớ sẽ là một cậu bé giao hàng."
// \{Kappei} "Next time we meet, I'll be a delivery boy then."
// \{勝平}「次に会うときはデリバラーなボクだから」
<0420> Mỉm cười lộ hàm răng sáng lấp lánh, Kappei vừa chạy vừa nói.
 // Smiling with sparkling teeth, Kappei says that as he runs away.
// 勝平はキランと歯を光らせて笑顔で言うと、そのまま走っていってしまった。
<0421> \{\m{B}} "Giao hàng tận nhà, hừ..."
// \{\m{B}} "Home delivery, huh..."
// \{\m{B}}「宅配か…」
<0422> Nó chỉ là một công việc giao hàng, nhưng tôi lại trở nên lo lắng cho hơn \bcậu ta\u...
// It's just a job delivering stuff, but I'm becoming more worried about \bhim\u doing that...
// 物を運ぶだけの仕事のはずだけど、あいつがするというだけで妙に心配が増える気がする…。
<0423> À, là vấn đề của ai đó nữa...
// Well, it's someone else's problem...
// ま、他人事か…。
<0424> Thậm chí như thế... Hiiragi Kappei... hừ.
// Even more... Hiiragi Kappei... huh.
// にしても…柊勝平…か。
<0425> ... Tên của Kappei là tên của một cô gái... không, điều đó thật không thể tin được.
// ... Kappei's name is a girl's... no, that's impossible.
// …勝平って名前で女…は、ありえねぇか。
<0426> Đó là tên một đứa con trai, đúng không nhỉ...?
// It's a guy's, isn't it...?
// 男だったとはなぁ…。
<0427> Trời bắt đầu vào buổi bình minh khi tôi đi đến cổng trường.
// Break is about to start as I arrive at the school gates.
// 校門に着いたのは、そろそろ休み時間が始まろうとしている時間だった。
// Return to SEEN0422
// =========================
// SECTION 4
// If you decided not to participate in Sunohara's game on SEEN0423, you'll be here
// =========================
<0428> Cảm thấy mệt mỏi khi xem Sunohara cắm đầu cắm cổ chơi game, tôi quyết định ra ngoài đi dạo để kiếm chút không khí trong lành. // lit. change of pace/mood
// Growing weary of watching Sunohara immerse himself in the game, I decide to walk outside to get some fresh air.
// ゲームに負けて落ち込んでいる春原を見ているのも飽きたので、気分転換に外を歩くことにした。
<0429> Tôi tự hỏi mình sẽ ra ngoài bao lâu rồi mới quay lại nhỉ?
// I wonder how long I'll be out here until I go back?
// どうせ戻る頃には、立ち直っているだろう。
<0430> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0431> Tôi nhìn thấy một người quen thuộc đang cầm một quyển tạp chí trước ngực.
// I see a familiar person holding a magazine in front of him.
// 雑誌を顔の前に広げながら歩いている見知った人物を見つけた。
<0432> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」
<0433> \{Kappei} "A... \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "Ah... \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「あ…\m{B}クン」
<0434> \{\m{B}} "Công việc giao pizza thế nào rồi? Cậu có được nhận vào làm không?"
// \{\m{B}} "How'd the pizza delivery thing go? Did you get it?"
// \{\m{B}}「宅配ピザのバイトはどうだった?  採用されたか?」
<0435> \{Kappei} "........."
// \{Kappei} "........."
// \{勝平}「………」
<0436> Cậu ta im lặng cho tôi xem quyển tạp chí đang cầm.
// He silently shows me the magazine he's holding.
// 無言で手にしていた雑誌を見せてくる。
<0437> Đó là một quyển tạp chí tuyển dụng.
// It's an employment magazine.
// アルバイト情報雑誌だ。
<0438> \{Kappei} "Đây là câu trả lời của tớ."
// \{Kappei} "This is my answer."
// \{勝平}「これが答えだよ」
<0439> \{\m{B}} "Vậy là không được nhận à."
// \{\m{B}} "So it didn't work out."
// \{\m{B}}「落ちたんだな」
<0440> \{Kappei} "Đừng có nói hẳn ra như thế chứ..."
// \{Kappei} "Please don't point it out..."
// \{勝平}「わざわざ言わないでよ…」
<0441> \{\m{B}} "Tớ chỉ muốn khẳng định thôi mà."
// \{\m{B}} "I'm just making sure."
// \{\m{B}}「確認しただけだ」
<0442> \{Kappei} "Cậu thật tàn nhẫn, \m{B}-\bkun\u."
// \{Kappei} "You're quite cruel, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「\m{B}クンは意地悪だ…」
<0443> \{\m{B}} "Tớ không thích thứ mà tớ không chắc chắn về nó."
// \{\m{B}} "I don't like stuff I'm not sure about."
// \{\m{B}}「あやふやなのが嫌いなんだよ」
<0444> \{\m{B}} "Vậy, lí do của họ là gì?"
// \{\m{B}} "So, what was their reason?"
// \{\m{B}}「で、なにが理由で断られたんだ?」
<0445> \{Kappei} "Ừ, chỉ là lí do đó thôi!"
// \{Kappei} "Yeah, that's just it!"
// \{勝平}「そう、それなんだよそれっ!」
<0446> \{Kappei} "Cũng chỉ là một điều bé xíu thôi mà, gừ!"
// \{Kappei} "It was just a tiny little thing too, geez!"
// \{勝平}「ちっちゃな理由なんだよ、まったくさぁっ」
<0447> \{\m{B}} "Nào, cậu tức giận đấy à?"
// \{\m{B}} "What man, you angry?"
// \{\m{B}}「なんだおまえ、怒ってんの?」
<0448> \{Kappei} "Đương nhiên rồi. Thậm chí tớ cũng tức giận cả những điều như vậy nữa."
// \{Kappei} "Of course I am. Even I get angry about things like these too."
// \{勝平}「怒るよ。そりゃいくらボクでもあんなの怒るって」
<0449> \{\m{B}} "Người phỏng vấn đã quấy rối tình dục cậu à?"
// \{\m{B}} "Did the interviewer sexually harass you?"
// \{\m{B}}「セクハラ面接だったのか?」
<0450> \{Kappei} "Làm gì có chuyện đó!"
// \{Kappei} "Of course not!"
// \{勝平}「ちがうよっ!」
<0451> \{Kappei} "Khi họ hỏi tớ có bằng cấp gì không, tớ phải nói với họ là tớ không có, đúng không nào?"
// \{Kappei} "When they asked me if I had a license, I have to tell them that I don't have one, don't I?"
// \{勝平}「免許証を持ってるかって訊かれたから、持ってませんて正直に答えたら、お帰り下さいだよ?」
<0452> \{Kappei} "Ngày nay cậu không cần đến một cái bằng chỉ để lái một cái xe máy, đúng không?"
// \{Kappei} "You don't need a license for even a bike nowadays, right?"
// \{勝平}「きょうび、免許なんてもってなくてもバイクくらい乗れるって」
<0453> \{Kappei} "Tớ không thể lái một chiếc xe ga chỉ bắng tay phải."
// \{Kappei} "I can't move on a scooter with just my right hand."
// \{勝平}「スクーターなんて右手を回すだけで動くじゃん」
<0454> \{Kappei} "Có một giới hạn để làm một thằng ngốc không giống ai."
// \{Kappei} "There's a limit to making a fool out of people."
// \{勝平}「人を馬鹿にするにも、ほどがあるよ」
<0455> \{\m{B}} "Thằng ngốc ở đây là cậu đấy, ông bạn ạ..."
// \{\m{B}} "The one being made a fool of is you, man..."
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのはてめぇの方だ…」
<0456> \{Kappei} "Ế? Tại sao?"
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」
<0457> \{\m{B}} "Cậu sẽ bị bắt nếu đi xe máy mà không có bằng."
// \{\m{B}} "You'd be arrested for getting on a bike without a license."
// \{\m{B}}「無免許でバイク乗ってたら捕まるだろうが」
<0458> \{Kappei} "Đương nhiên không phải rồi. Mặc dù sẽ là một vấn đề nếu bạn bị bắt, nếu bạn không đi quá nhanh thì sẽ không bị bắt đâu."
// \{Kappei} "Of course not. Though it is a problem if you do get caught, if you don't screw up you won't get arrested."
// \{勝平}「そんなことないよ。バレたら大変なだけで、ヘマさえしなきゃそうそう捕まりはしないって」
<0459> \{\m{B}} "Những cửa hàng nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu cậu đi xe quá nhanh."
// \{\m{B}} "Shops think about what might happen if you do screw up."
// \{\m{B}}「店はそのヘマしたときの事を考えるんだよ」
<0460> \{Kappei} "Họ đang nghĩ về những điều quá nhỏ nhặt đấy!"
// \{Kappei} "They're thinking about something so small!"
// \{勝平}「ちっちゃい考え方だなぁ」
<0461> \{\m{B}} "Với cậu, nó sẽ là vấn đề thực sự to tát đấy, ông bạn..."
// \{\m{B}} "For you, it'd be really big, man..."
// \{\m{B}}「てめぇが大らかすぎなんだ…」
<0462> \{Kappei} "Trong trường hợp này, tớ sẽ phải bỏ qua những công việc cần bằng cấp tớ không thể sử dụng."
// \{Kappei} "In any case, I'll have to pass on jobs that need licenses I can't use."
// \{勝平}「とにかく、免許がなきゃできない仕事なんてパスパス」
<0463> \{Kappei} "Con đường của một người đàn ông là phải có một nghề nghiệp có thể giúp họ từ tay trắng đạt đến đỉnh cao của thành đạt."
// \{Kappei} "A man's path is to have a job that'll bring them from zero to the top."
// \{勝平}「裸一貫でも成り上がれるような仕事が男の道だよ」
<0464> \{\m{B}} "A... ưm, chúc cậu may mắn với điều đó..."
// \{\m{B}} "Ah... well, good luck with that..."
// \{\m{B}}「あー…まぁ頑張ってくれ…」
<0465> Với một cái vẫy tay hơi thái quá, tôi chuồn khỏi chỗ đó--...
// With an exaggerated wave with one hand, I get away from there--...
// 俺は片手を挙げて、無気力に振りながらその場を立ち去──…。
<0466> Snatch!
// Snatch!
// ぱしっ!
<0467> ..-- Hay có lẽ không phải vậy...
// ..-- Or maybe not...
// …──れなかった…。
<0468> Những ngón tay mảnh khảnh của Kappei nắm lấy tay tôi.
// Kappei's thin finger grabs ahold of my hand.
// 勝平の細い指が俺の手を掴む。
<0469> \{\m{B}} "Chuyện gì thế...?"
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「んだよ…?」
<0470> \{Kappei} "Cậu biết đấy, tớ lại có một cuộc phỏng vấn khác."
// \{Kappei} "You see, I'm gonna have another interview again."
// \{勝平}「あのね、実はこれからまたバイトの面接なんだ」
<0471> \{\m{B}} "Chúc cậu may mắn."
// \{\m{B}} "Good luck with that."
// \{\m{B}}「頑張れな」
<0472> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0473> Cậu ta vẫn bám tay tôi không buông.
// His hand doesn't let go of mine.
// 手を振るが勝平は手を放さない。
<0474> \{Kappei} "Tớ nghĩ về việc đến làm ở một cửa hàng bán đồ ăn nhanh."
// \{Kappei} "I'm thinking of going to the fast food restaurant."
// \{勝平}「ファーストフードのお店に行こうと思ってるんだ」
<0475> \{\m{B}} "Chúc may mắn."
// \{\m{B}} "Good luck."
// \{\m{B}}「頑張れよ」
<0476> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0477> \{Kappei} "Cậu biết Moff Burger? Đó là một chuỗi nhà hàng đồ ăn nhanh có chi nhánh toàn quốc, đúng không?"
// \{Kappei} "You know of Moff Burger? It's a nationwide fast food chain, right?"
// \{勝平}「モフバーガーって知ってる?  全国チェーンで有名だよね?」
<0478> \{\m{B}} "Ừ, chúc may mắn."
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
// \{\m{B}}「頑張れや」
<0479> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0480> \{Kappei} "Cậu có thể cũng đến đó làm không? Tớ cảm thấy không thoải mái khi làm một mình."
// \{Kappei} "Could you come too? I feel uneasy going alone."
// \{勝平}「一人じゃ不安だからさ、一緒に受けない?」
<0481> \{\m{B}} "Cậu tự giải quyết chuyện đó đi!"
// \{\m{B}} "Go deal with it yourself!"
// \{\m{B}}「一人で頑張ってこい」
<0482> Struggle, struggle...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。
<0483> \{Kappei} "Đừng nói câu đó một cách dễ dàng như thế chứ ~ Đi với tớ sẽ vui lắm đấy!"
// \{Kappei} "Don't say that so easily~ It'll definitely be fun!"
// \{勝平}「そんなこと言わずにさー。きっと楽しいから」
<0484> \{\m{B}} "Tớ không có thời gian rỗi để đi làm, cậu biết đấy!"
// \{\m{B}} "I don't have free time for jobs, you know!"
// \{\m{B}}「俺はバイトするようなヒマはねぇんだよっ!」
<0485> \{Kappei} "Cơ hội gặp nhau ở đây của chúng ta là do nghiệp từ kiếp trước đấy!"
// \{Kappei} "Our chance meeting here is due to karma from a previous life!"
// \{勝平}「袖触れ合うも他生の縁だよー」 
<0486> \{\m{B}} "Tớ không biết cậu đang nói về cái quái gì cả!"
// \{\m{B}} "I have no idea what the hell you're talking about!"
// \{\m{B}}「わけのわからねぇこと言ってんじゃねぇっ!」
<0487> \{Kappei} "Cậu sẽ kiếm được 730 yên một giờ! Nếu tập trung làm hai giờ cậu sẽ kiếm được 1460 yên!"
// \{Kappei} "You'll make 730 yen an hour! If you stare for two hours you'll get 1,460 yen!"
// \{勝平}「時給730円だよ?  2時間ボーっとしてるだけで1460円ももらえるんだ」
<0488> \{\m{B}} "Thế thì cậu đi mà làm đi!"
// \{\m{B}} "Go and work!"
// \{\m{B}}「働けよっ」
<0489> \{Kappei} "Hãy cùng làm việc với nhau từ sáng đến tối."
// \{Kappei} "Let's work together from morning until night."
// \{勝平}「一緒に働こうよ。朝から晩まで一緒にいよう」
<0490> \{\m{B}} "Tớ phải đi học nữa!"
// \{\m{B}} "I've got school!"
// \{\m{B}}「学校があるっ」
<0491> \{Kappei} "Trong trường hợp này cậu nên bỏ học đi."
// \{Kappei} "You should leave that in this case."
// \{勝平}「この際、それはおいといて」
<0492> \{\m{B}} "Đó là một nền tảng thực sự đáng sợ cậu có ở đó, đúng không...?"
// \{\m{B}} "That's a really scary basis you have there, right...?"
// \{\m{B}}「恐ろしく自分本位だな…?」
<0493> \{Kappei} "Tớ nói thật đấy."
// \{Kappei} "I'm being honest."
// \{勝平}「素直なんだよ」
<0494> \{\m{B}} "Dù thế nào thì cũng tự đi làm việc của cậu đi."
// \{\m{B}} "Anyways, go to the job yourself."
// \{\m{B}}「とにかく、バイトは一人で行け」
<0495> \{\m{B}} "Ngoài ra, nếu cậu đưa bạn bè đến chỗ làm, nguy cơ mất việc là rất cao."
// \{\m{B}} "Besides, if you take friends to the job, the chance of losing the job will be high."
// \{\m{B}}「それに友達連れでのバイトは落ちる確率が高いぞ」
<0496> \{Kappei} "Ế? Thật sao?"
// \{Kappei} "Eh? Really?"
// \{勝平}「え?  そうなの?」
<0497> \{\m{B}} "Ừ, và nguy cơ bạn bè bỏ việc khi cậu bỏ việc cũng rất cao."
// \{\m{B}} "Yeah, and the chance of friends quitting the job when you quit the job is high as well."
// \{\m{B}}「ああ、一人が辞めたときそのままツレの方も辞めちまう率が高いからな」
<0498> \{Kappei} "Cậu không đi vời tớ bởi điều đó rất phiền phức, đúng không, \m{B}-\bkun\u?"
// \{Kappei} "You're not coming with me because it's a bother, right, \m{B}-\bkun\u?"
// \{勝平}「\m{B}クン、迷惑だからボクについてこないでね」
<0499> \{\m{B}} "Nguyên tắc của cậu thực sự kì quặc đấy, ông bạn..."
// \{\m{B}} "Your principles are really weird, man..."
// \{\m{B}}「マジ、自分本位だな…てめぇはよ…」
<0500> \{Kappei} "Nhưng mà, suy nghĩ bi quan như vậy là cách để tớ sống đến bây giờ."
// \{Kappei} "But, thinking in such a pessimistic way is how I've been living so far."
// \{勝平}「だってボクは生活がかかってるもん。シビアな考え方になっちゃうって」
<0501> \{\m{B}} "Là như vậy sao...?"
// \{\m{B}} "That so...?"
// \{\m{B}}「そうですか…」
<0502> \{Kappei} "Giờ, tớ sẽ đi."
// \{Kappei} "Then, I'll get going."
// \{勝平}「じゃあボク、行ってくるよ」
<0503> \{Kappei} "Lần tới gặp nhau, gọi tớ là Mr. Burger."
// \{Kappei} "Next time we meet, call me Mr. Burger."
// \{勝平}「次に会うときは、Mr.バーガーて呼んでね」
<0504> \{\m{B}} "Gặp lại sau, Ngài Ngốc Nghếch."
// \{\m{B}} "Later, Mr. Baka."
// \{\m{B}}「じゃあな、Mr.バカ」
<0505> \{Kappei} "Ahahaha, còn quá sớm để nói như thế!"
// \{Kappei} "Ahahaha, it's too early for that!"
// \{勝平}「あははは、まだ早いよー」
<0506> Cậu ta thực sự là một thằng ngốc...
// He really is an idiot...
// ホントにバカだ…。
<0507> \{Kappei} "Nếu cậu đến cửa hàng, tớ sẽ mang cho cậu hai phần nước chấm!"
// \{Kappei} "If you come to the shop, I'll give you two pickles!"
// \{勝平}「お店に来てくれたらピクルス二枚いれてあげるからー」
<0508> \{Kappei} "Cậu sẽ vui hơn một chút chỉ với điều đó!"
// \{Kappei} "You'll feel a bit happier with just that!"
// \{勝平}「あれってちょっと幸せな気分になれるよねー」
<0509> \{Kappei} "Ahahahaha!"
// \{Kappei} "Ahahahaha!"
// \{勝平}「あははははー」
<0510> Với giọng cười vang vọng không dứt đó, cậu ta đi đến chỗ phỏng vấn.
// With that echoing, bottomless laugh, he heads to the interview.
// 勝平は底抜けの笑いを響かせながら面接へと向かった。
<0511> Tôi sẽ không muốn đến cửa hàng bán hamburger cậu ta đang làm việc...
// I wouldn't want to go to the burger shop he's working at...
// あいつの働くバーガー屋か…行きたくねぇなぁ…。
<0512> .........
// .........
// ………。
<0513> Ưm, cậu ta có sẽ mất việc mất.
// Well, he'll probably lose out.
// ま、どうせ落ちるか。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074