Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3502"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
(→Text) |
||
Line 6: | Line 6: | ||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | // Resources for SEEN3502.TXT |
||
− | |||
− | #character '*B' |
||
− | #character 'Ryou' |
||
− | #character 'Kyou' |
||
− | #character 'Nam Sinh' |
||
− | // 'Male Student' |
||
− | |||
// Resources for SEEN3502.TXT |
// Resources for SEEN3502.TXT |
||
Revision as of 19:01, 3 July 2010
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN3502.TXT #character '*B' #character 'Ryou' #character 'Kyou' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' <0000> // May 2 (Friday) <0001> Giờ ăn trưa.... hình như chuyện xảy ra lúc này dần dần trở thành chuyện thường ngày rồi ấy... // Lunch break... somehow, this thing happening right now during lunch ended up becoming a standard... * <0002> Tôi lại đến đây sau khi nhốt Sunohara trong nhà vệ sinh. // I came here again after locking up Sunohara in the washroom. <0003> Lần này là "Phòng tuyển thành viên của câu lạc bộ bóng bầu dục". // This time, I wrote "Rugby Club Recruitment Interview Room" on the door. <0004> Hôm này có ba hộp cơm trên đó. // There were three boxes laid down. <0005> \{\m{B}} "Hôm nay Fujibayashi không làm à?" // \{\m{B}} "Fujibayashi didn't make one today?" <0006> \{Ryou} "A...ư.... mình.... không..." // \{Ryou} "Ah... uu... that is... no..." <0007> \{Kyou} "Này, ông hỏi mấy câu như thế với bộ mặt bình thường đó là được sao?" // \{Kyou} "Hey, do you think it's okay to normally ask something like that?" <0008> \{\m{B}} "Hở? Tại sao?" // \{\m{B}} "Eh? Why?" <0009> \{Kyou} "Ông chả có ý tứ gì hết. Hãy nghĩ về cảm giác của Ryou một tí." // \{Kyou} "You have no manners. Think about Ryou's feelings a little." <0010> \{Ryou} "Ế...? A... không sao mà. Là do.... em làm mọi thứ rối tung lên hết." // \{Ryou} "Eh...? Ah... it's okay. That is... it's my fault for making such strange stuff." <0011> \{\m{B}} "À không... ý tớ không phải thế...." // \{\m{B}} "Uh no... that wasn't what I really meant though..." <0012> \{\m{B}} "Mặc dù bữa ăn hôm qua hơi khó kiểm soát nhưng nếu bạn tập luyện thì sẽ tiến bộ hơn." // \{\m{B}} "While yesterday's lunch was pretty tough to handle, you'd get better if you practice." <0013> \{Ryou} "Nhưng mà... lỡ nó lại làm bạn đau bụng thì..." // \{Ryou} "But... it's not good to hurt your stomach..." <0014> \{\m{B}} "À đúng rồi, Botan sao rồi?" // \{\m{B}} "Oh yeah, what happened to Botan after that?" <0015> \{Kyou} "Tối hôm qua thì em ấy đã tỉnh lại." // \{Kyou} "He finally came to at night." <0016> \{Kyou} "Nhưng sáng nay vẫn còn ốm và hoàn toàn kiệt sức..." // \{Kyou} "This morning he still seemed sick, and completely exhausted..." <0017> \{Kyou} "Lạy trời cho em ấy đừng bị tác dụng phụ kì lạ nào..." // \{Kyou} "It'd be good if he doesn't get any strange after-effects..." <0018> \{Ryou} "Aaa... ư~~" // \{Ryou} "Aaau..." <0019> Fujibayashi cúi đầu xuống khi nghe được những từ của Kyou. // Fujibayashi drops her head hard at hearing Kyou's words. <0020> \{\m{B}} ".... bà mới là người không có ý tứ gì hết đấy...." // \{\m{B}} "... you're the one who doesn't have any manners at all..." <0021> \{Kyou} "Hở? Tại sao?" // \{Kyou} "Eh? Why?" <0022> Cô ta không nhận ra sao... // She didn't notice, huh... <0023> \{\m{B}} "Thôi, bỏ qua đề tài về món ăn của Fujibayashi và ăn trưa nào." // \{\m{B}} "Well, we should leave the subject of Fujibayashi's lunch aside and eat lunch right now." <0024> Tôi miễn cưỡng chuyển chủ đề để tránh hình ảnh một người mới bắt đầu nấu ăn của Ryou trở thành một 'thiên tai' đầu bếp. // I forcibly change the subject, so as to keep Fujibayashi's image from starting to become like she's a terrible cook. * <0025> \{Kyou} "Cũng phải. Tui đói lả rồi." // \{Kyou} "I guess. I'm hungry after all." <0026> Kyou mở nắp hộp ra. // Kyou spreads out the boxes. <0027> \{Kyou} "Món chính hôm nay có hơi lạt. Đó là thịt kiểu Kyou và khoai tây hầm." // \{Kyou} "Today's main dish is a bit light. It's Kyoto-style meat and potato stew." <0028> \{Kyou} "Dù không còn nóng nhưng nó vẫn ngon như thường." // \{Kyou} "It's delicious even if it's not warm anymore." <0029> Kyou tự tin nói. // Kyou says that gleefully. <0030> Cô ấy hẳn có một khả năng nấu ăn bẩm sinh nhỉ. // She really has a big repertoire of cooking abilities, doesn't she? <0031> \{Kyou} "Mặc dù tui nói là kiểu Kyou, nhưng 'kiểu' ở đây là chẳng có kiểu nào hết." // \{Kyou} "Even though I say Kyoto style, my 'style' doesn't really have any meaning at all." <0032> \{Kyou} "Ahahahahaha!" // \{Kyou} "Ahahahahaha!" <0033> Cô ta tự sướng với bản thân... // She agrees with herself... <0034> \{Kyou} "Nào ăn thôi." // \{Kyou} "Come, let's eat." <0035> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0036> \{Ryou} "Itadakimasu" // \{Ryou} "Thanks for the food." <0037> Chúng tôi bắt đầu thưởng thức bữa ăn. // We start picking out stuff with our chopsticks at random. // Chỗ này mà dịch đúng nghĩa thì dở quá nên tớ chém xD <0038> Bữa ăn trưa trong khu vườn đằng trước. // Lunch in the front garden. <0039> Ba người chúng tôi trên tấm bạt cùng với những hộp cơm xung quanh. // With us three on a mat, and the lunch boxes spread out. <0040> Mọi người xung quanh hẳn phải thắc mắc chuyện gì đang diễn ra ở đây. // The people around us are probably wondering what's happening here. <0041> Chắc chắn không ai nghĩ rằng tôi đang hẹn hò với Fujibayashi. // Probably no one realizes I'm going out with Fujibayashi. <0042> \{Ryou} "A... món cải này ngon quá..." // \{Ryou} "Ah... these vegetables are good..." <0043> \{Kyou} "Chị đã ngâm nó trong nước dùng." // \{Kyou} "I soaked them thoroughly in kelp broth." // 'Nước dùng" là nước hầm xương, luộc thịt ( just in case that you dont know xD) <0044> \{Kyou} "Em không tưởng tượng nổi lượng mirrin chị dùng đâu~" // \{Kyou} "The amount of mirin I used is unbelievable~" // mirrin: Mirin (味醂 or みりん?) is an essential condiment used in Japanese cuisine, consisting of 40%–50% sugar.[1] It is a kind of rice wine similar to sake, but with a lower alcohol content—14%[2] instead of 20%. (wikipedia.org) <0045> \{Kyou} "Lần sau chị sẽ bhỉ dẫn tỉ mỉ cho em nên ráng mà học nhé." // \{Kyou} "I'll show you carefully how to do it next time, so learn well!" <0046> \{Ryou} "Vâng." // \{Ryou} "Okay." <0047> Thật là một người chị đảm đang... // Quite the caring older sister... <0048> Đối tượng của việc đó là... // In regards to that... <0049> Tôi nhìn sang Fujibayashi. // I stare at Fujibayashi. <0050> Cậu ấy nhận thấy tôi đang nhìn cậu ấy nên ngẩng mặt lên. // She noticed that I'm looking at her, so she raised her head. <0051> Ánh mắt chúng tôi gặp nhau. // Our eyes meet. <0052> \{Ryou} ".....a....." // \{Ryou} "... ah..." <0053> Cậu ấy lại xấu hổ và cúi mặt xuống như mọi lần. // She lowers her head and blushes again, as always. <0054> Một cô em hay xấu hổ... // A shy younger sister... <0055> Mặc dù họ là chị em song sinh nhưng tính cách lại chẳng giống nhau tí xíu nào. // Even though they're twins, their personalities mirror each other. <0056> \{Kyou} "Hửm? Sao thế, \m{B}?" // \{Kyou} "Hmm? What's wrong, \m{B}?" <0057> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0058> \{Kyou} "Ông vừa liếc sang Ryou--..." // \{Kyou} "You were just staring at Ryou--..." <0059> \{Kyou} "A, có khi nào, tui là.... kì đà....?" // \{Kyou} "Ah, maybe, I'm... in the way...?" <0060> \{\m{B}} "Không, không phải...." // \{\m{B}} "No, that's not..." <0061> \{Ryou} "C-chị không làm phiền gì tụi em hết..." // \{Ryou} "Y-you're not really bothering us at all..." <0062> Fujibayashi cúi rạp người xuống và nói như thể xen ngang vào lời của tôi. // Fujibayashi stoops over and says that as if trying to interrupt me. <0063> Thật hiếm khi thấy cậu ấy làm như thế. // Kind of rare for her to do that. <0064> \{Ryou} "A.. ừm... à..." // \{Ryou} "Ah... umm... well..." <0065> \{Ryou} "C-càng nhiều người ăn chung thì..... ừm.... bữa ăn càng ngon và vui hơn nên...." // \{Ryou} "E-eating with lots of people is... ummm... more fun and delicious, so..." <0066> \{\m{B}} "Phải đó." // \{\m{B}} "Yeah." <0067> \{Kyou} "Vậy hả....? Thật ra thì tui thấy hơi lo lo~" // \{Kyou} "Really...? Actually, it was bothering me a little bit~" <0068> \{Kyou} "Không biết là tui có nên để hai người một mình trong giờ ăn trưa hay không~" // \{Kyou} "I was wondering whether or not it would be better to just leave the two of you alone during lunch~" <0069> \{Ryou} "K... không phải.... ừm.... như thế đâu!" // \{Ryou} "T... that's not it... umm... not at all!" <0070> Chà... nếu cô ấy toàn tâm toàn ý như thế thì vị trí là bạn trai cô ấy của tôi sẽ chẳng là gì cả.... // Well... if she says that with all her might, my position as her boyfriend will end up meaningless... <0071> \{Ryou} "A... ừm... nói sao đây.... chị là chị... nên.... nên...." // \{Ryou} "Ah... umm... how should I say this... onee-chan is onee-chan... so... that's why..." <0072> Bình tĩnh... // Calm down... <0073> \{Ryou} "Nên... a....ư....ừm.... nên..." // \{Ryou} "So... uh... uhh... umm... so..." <0074> \{Ryou} "B-bữa trưa rất tuyệt vời nên tụi em còn phải dựa vào chị, nên.... ừm.... à...." // \{Ryou} "Y-Your lunch is great, and we're relying a lot on you, that's why... umm... well..." <0075> \{\m{B}} "Hiện giờ có nghĩa là bà không phải kì đà." // \{\m{B}} "For now, it means you're not really in the way." <0076> Tôi đặt tay lên cái đầu bối rối của Fujibayashi và nói thay cho cô ấy. // I place my hand on Fujibayashi's head who couldn't think straight and speak in her place. <0077> Fujibayashi ngay lập tức nhìn sang tôi một cách ngạc nhiên và gật đầu mạnh mẽ. // Fujibayashi looks at me almost instantly as if surprised and nods heavily. <0078> \{Kyou} "Uwaaa, hai người giống một cặp rồi đấy!" // \{Kyou} "Uwaah, you're totally looking like a couple right now!" <0079> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Eh?" <0080> \{Kyou} "Đặt tay lên đầu và nói thay cho em ấy. Cảm giác là hai người đã hiểu lẫn nhau rồi nhỉ?" // \{Kyou} "Putting your hand on her head and talking in her stead. Doesn't that feel like you're on mutual understanding?" <0081> \{\m{B}} "C-Có phải chuyện to tát đâu cơ chứ." // \{\m{B}} "T-That wasn't really a big deal at all, right?" <0082> \{Kyou} "Không không~ vừa rồi trông rất ra dáng đấy~" // \{Kyou} "No no~ that was really cool just now~" <0083> \{\m{B}} "Cậu ấy đang khó khăn trong việc tìm từ nên tui nói thay thôi mà." // \{\m{B}} "She was having a hard time putting it in words so I spoke in her stead." <0084> \{Kyou} "Ngắn gọn hơn thì ông hiểu những gì Ryou muốn nói, phải không nào?" // \{Kyou} "In short, you understand what Ryou wants to say, isn't that right?" <0085> \{\m{B}} "Ai mà chẳng biết chứ." // \{\m{B}} "You should, right? That's normal." <0086> \{Kyou} "Ai biết được~" // \{Kyou} "Who knows~" <0087> Bên cạnh tôi, Khuôn mặt Fujibayashi thì đỏ bừng còn miệng thì ngậm đôi đũa mãi. // Beside me, Fujibayashi blushes red holding the chopsticks to her mouth. <0088> Kyou quan sát chúng tôi như đang thích thú với cái tình huống này vậy. // Kyou snickers at us, as if she's enjoying the situation. <0089> \{\m{B}} "Ừm, Fujibayashi. Cậu biết không, nếu cậu nói hết những gì cậu nghĩ thì tốt hơn đó?" // \{\m{B}} "Ummm, Fujibayashi. You know, wouldn't it be better if you could honestly say what you think?" <0090> \{Ryou} "Hở...?" // \{Ryou} "Huh...?" <0091> Đôi vai cô ấy khẽ run lên khi tôi bất ngờ nói. // Her shoulders tremble at my sudden words. <0092> \{\m{B}} "Như thế chắc chắn sẽ tốt hơn. Cậu chắc chắn sẽ sửa được tính thụ động của bản thân." // \{\m{B}} "It would definitely be better that way. You could surely and immediately fix your passive personality." <0093> \{Kyou} "Đúng rồi đó, em sẽ thấy thoải mái hơn khi nói ra hết" // \{Kyou} "That's also true, it feels better when you speak out with guts and conviction!" <0094> \{Ryou} "A... như thế.... nhưng...." // \{Ryou} "Ah... that... but..." <0095> \{Kyou} "Thấy chưa, em lại cà lăm rồi." // \{Kyou} "Look, there you go mumbling again." <0096> \{Kyou} "Cứ giữ mấy điều căng thẳng sẽ làm em đau bụng đấy." // \{Kyou} "Getting all that stress will someday burst your stomach." <0097> Đồ xạo... // As if, you fool... <0098> \{\m{B}} "Này Fujibayashi." // \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi." <0099> \{Ryou} "Vâng...?" // \{Ryou} "Yes...?" <0100> \{\m{B}} "Cậu nghĩ gì về tớ?" // \{\m{B}} "What do you think of me?" <0101> \{Ryou} "Hơ? Hơ----? À... ừm.... à.... cậu...." // \{Ryou} "Huh? Huh---? U... um... uh... that is..." <0102> Khuôn mặt cô ấy lại trở nên đỏ lự, còn đôi mắt thì hết nhìn tôi lại quay sang Kyou. // As her face turned red, her eyes alternate between Kyou and me. <0103> \{Ryou} "/size{16}....... bạn.....\size{}" // \{Ryou} "\size{16}.........you...\size{}" <0104> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0105> \{Ryou} "\size{16}.... mình... thích.. bạn...\size{}" // \{Ryou} "\size{16}... I... like you...\size{}" <0106> \{\m{B}} "A.. không... không phải thế..." // \{\m{B}} "Uh... no... not that..." <0107> \{Kyou} "Gì nữa đây? Tự sướng trước mắt tui à?" // \{Kyou} "What's this? Trying to brag in front of me?" <0108> \{\m{B}} "Đã bảo là không phải mà. Ý mình là, mình là học sinh cá biệt phải không?" // \{\m{B}} "Like I said, not like that. What I meant was, I'm a delinquent, right?" <0109> \{Ryou} "Ế...? Ừm... p-phải... vậy thì sao?" // \{Ryou} "Huh...? Uh... y-yeah... what about it?" <0110> \{\m{B}} "Ít nhất thì mình là một đứa rắc rối. Cậu nghĩ gì về \bviệc đó?"\u // \{\m{B}} "At the very least, I'm a problem child. What do you think about \bthat?"\u <0111> \{Ryou} "À... ừm... cái đó...." // \{Ryou} "Uh... um... that..." <0112> \{Ryou} "Bạn... không hẳn là người xấu.... mình nghĩ thế..." // \{Ryou} "You're not... really such a bad person... I think..." <0113> \{\m{B}} "Cứ nói những gì cậu nghĩ đi, không sao cả." // \{\m{B}} "It's okay to tell me what you really think." <0114> \{Ryou} "A... ư.... nhưng mà..." // \{Ryou} "Ah... uu... but......" <0115> \{\m{B}} "... Kyou sẽ làm thử cho cậu thấy. " // \{\m{B}} "... Kyou, demonstrate how you'd say it." <0116> \{Kyou} "Uwa, ông hành xử như một tay anh chị đần độn. Giống như ông đang đi hết tốc lực trên con đường tội lỗi vậy." // \{Kyou} "Uwaah, you sly idiot Yankee. It looks like you're walking down the shadowy dark path of life at full speed!" <0117> \{Kyou} "Bộ ông nghĩ rằng làm chuyện xấu sẽ làm ông nổi tiếng sao? Bộ không nghĩ được cách nào tiến bộ hơn sao~" // \{Kyou} "You think that if you act bad you'll become popular? Completely out of fashion method, huh~" <0118> \{Kyou} "Nhưng như thế nghĩa là sự tồn tại của ông chẳng đáng gì so với vòng tuần hoàn của nước nhỉ?" // \{Kyou} "But, wouldn't that make your existence worth nothing to the point where you're included in the life cycle of water fleas?" <0119> \{Kyou} "Nếu mấy lời này làm ông khó chịu thì mau mau làm gì để thải ra chút khí oxy đi." // \{Kyou} "If my words vex you, perform photosynthesis so you can exhale some oxygen." <0120> \{\m{B}} "Bà muốn gây sự hả?!" // \{\m{B}} "You trying to start a fight, girl?!" <0121> \{Kyou} "Gì? Ông bảo tui nói thật lòng mà." // \{Kyou} "What? You were the one who said to tell it honestly." <0122> \{\m{B}} "Bà nói 'thật' quá rồi đó!" // \{\m{B}} "It hurts when you go that far!" <0123> \{Kyou} "Tui lựa lời cẩn thận lắm mà." // \{Kyou} "I picked my words carefully." <0124> \{\m{B}} "Bà lựa á?!" // \{\m{B}} "You picked that?!" <0125> \{Ryou} "A... wawa... em không nghĩ, cãi nhau là hay đâu." // \{Ryou} "Ah... wawa... I don't think, arguing is good." <0126> Fujibayashi lo lắng nhìn chúng tôi. // Fujibayashi looks at us in a daze. <0127> \{\m{B}} "À, ừm, cũng có những lúc kết quả bói bài của cậu là điềm xấu phải không?" // \{\m{B}} "Ah, umm, there are times when the result of your fortune telling is bad, right?" <0128> \{\m{B}} "Nói ngắn hơn là cậu cũng nên chuẩn bị tinh thần để nói một cách bình thường trong những trường hợp đó." // \{\m{B}} "In short, it'd be better if you're also prepared to speak normally on those occasions." <0129> \{Ryou} "A...ư... nhưng... dù sao cũng chỉ là bói... nên...." // \{Ryou} "Ah... uu... but... fortune telling... is fortune telling so..." <0130> Cậu ấy chùng vai xuống khi nói như thế. // She helplessly droops her shoulders as she says that. <0131> Làm cách nào để cậu ấy tự tin hơn đây. // I wonder what I should do to make her more confident. <0132> Mình sẽ cố dùng khả năng bói bài của cậu ấy và làm cậu ấy đưa ra kết quả rõ ràng.... // ... I'll try to use her special skill in fortune telling and make her clearly state the result... <0133> Mình sẽ thôi miên rồi bắt cậu ấy nghĩ về kết quả và bắt cậu ấy nói ra nó. // I'll use mind control, and then I'll make her think about the result of all her fortune telling and let her talk about it. <0134>... // ......... <0135> Không được... mấy lời tiên đoán của cậu ấy nguy hiểm lắm.. // No good... her fortune telling is dangerous... <0136> \{Kyou} " \bKế hoạch hờn dỗi\u của Ryou~! Yay~!" // \{Kyou} "Ryou's \bSwitch to Aggressive Plan\u~! Yay~!" <0137> Kyou bất thình lình la lên. // Kyou shouts that all of a sudden. <0138> Miệng thì ngậm một cái xúc xích cua. // Holding a crab wiener on her mouth. <0139> Tôi và cô em ngơ ngác nhìn cô chị quái đản. // Fujibayashi and I give the stupid sister a suspicious look. <0140> \{Kyou} "Tóm lại, ta chỉ cần làm cho em ấy tự tin hơn! Tự tin!" // \{Kyou} "In short, we just need to give her confidence! Confidence!" <0141> \{\m{B}} "Dễ lắm chắc?" // \{\m{B}} "Isn't that difficult?" <0142> \{Kyou} "Không sao, tui có một cách dễ dàng để em nó tự tin hơn đây!" // \{Kyou} "It's all right, I have an easy way of making her build up confidence!" <0143> Cô ta nói thế rồi chỉ đũa vào tôi. // She says that, pointing her chopsticks at me. <0144> \{\m{B}} "Hả? Tui á?" // \{\m{B}} "Eh? Me?" <0145> \{Kyou} "Yup, nếu em ấy xem ông hơn là một thằng bạn trai thì chắc chắn em ấy sẽ tự tin hơn." // \{Kyou} "Yup. If she considers you more like a boyfriend, she'll definitely have confidence." <0146> \{Kyou} "Tui đâu có cô đơn, cái tên vô dụng này luôn nhìn tui 'như thế' mãi." // \{Kyou} "'I am not alone, this useless person is watching over me,' like that." <0147> \{\m{B}} "Ai vô dụng...?" // \{\m{B}} "Who's useless...?" <0148> \{Kyou} "Còn ai nữa?" // \{Kyou} "Who else?" <0149> \{\m{B}} "......" // \{\m{B}} "........." <0150> Trong đầu tôi lúc này chỉ có mỗi Sunohara.... // I think of Sunohara for the time being... <0151> \{\m{B}} ".... thế, chính xác thì làm như thế nào để có tự tin?" // \{\m{B}} "... so, exactly what's this plan to gain confidence?" <0152> \{Kyou} "À...... cái đó~~......" // \{Kyou} "That's uh~ well... hmm~~" <0153> Cô ấy nhắm mắt và ngước lên trời, suy nghĩ gì đó. // She closes her eyes as she gazes at the sky, thinking about something. <0154> Fujibayashi và tôi chăm chú quan sát cô ta. // Fujibayashi and I watch her carefully. <0155> Kyou ngồi như thế một lúc... // Kyou stayed like that for a while... <0156> \{Kyou} "Wa.... vẫn còn sớm quá..." // \{Kyou} "Uwaah... it's too early for that..." <0157> Khuôn mặt cô ta bất ngờ đỏ bừng lên và nói những từ khó hiểu. // Her face suddenly blushes red, saying something that I don't understand. <0158> Rồi cô ta chuyển sang nhìn chúng tôi. // She looks at us after keeping her eyes in the air. <0159> \{Kyou} "H-Hai người vẫn còn đi học đó!" // \{Kyou} "Y-You guys are still in school!" <0160> \{Kyou} "Nên hai người cần phải bình tĩnh và đừng làm trò ngốc nghếch nào hết." // \{Kyou} "You guys should try to be calm and not do anything silly!" <0161> \{\m{B}} "Bà đang nói gì thế...?" // \{\m{B}} "What are you talking about...?" <0162> \{Kyou} "Ế..... à..? Ahahaha, không có gì, không có gì!" // \{Kyou} "Eh... h... huh? Ahahaha, nothing at all, nothing at all!" <0163> \{Kyou} "Dù sao thì, thử \bcái đó\u đi, \bcái đó đó\u." // \{Kyou} "Anyway, try doing \bthat\u, you know, \bthat\u." <0164> \{Ryou} "?" // \{Ryou} "?" <0165> \{\m{B}} "\bCái đó?\u" // \{\m{B}} "\bThat?"\u <0166> \{Kyou} "Cái mà em ấy trước đó không thể làm được ấy~" // \{Kyou} "What she couldn't do before~" <0167> Kyou gắp một miếng xúc xích mực và mỉm cười như một con mèo. // Kyou grabs an octopus wiener with her chopsticks and smiles like a cat. <0168> \{Kyou} "Cái mà 'Nói aaaa đi nào...' ấy" // \{Kyou} "Talking about the 'Say, aaahhh...'" <0169> Tôi nghe một tiếng 'póc' bên cạnh mình. // I hear a 'pop' right beside me. <0170> Như thường lệ, Fujibayashi đỏ mặt và ngập ngừng nhìn tôi. // As always, Fujibayashi blushes red, looking timidly at me like that. <0171> \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?" // \{\m{B}} "F... Fujibayashi...?" <0172> \{Ryou} "A...v-v-v-v-v..... vâng?!" // \{Ryou} "Uh... y-y-y-y... yes?!" <0173> Hơn thế nữa, người cậu ấy run như cầy sấy. // Even more, she's trembling like mad. <0174> \{Kyou} "Ryou, Go Go~" // \{Kyou} "Ryou, Go Go~" <0175> \{Ryou} "Ư...ế...a....ừm....thì....ư...ưư~" // \{Ryou} "Uu... eh... ah... umm... well... uu... uu~" <0176> \{Kyou} "Nào, \m{B}, sẵn sàng mở miệng ra và nói 'aaaa' đi nào" // \{Kyou} "Come on, \m{B}, get ready to open your mouth and say 'aaahhh.'" <0177> \{\m{B}} "Ư... dù bà bắt ep tui như thế...." // \{\m{B}} "Uh... even if you force me to..." <0178> \{Kyou} "Ryou sẵn sàng rồi kìa." // \{Kyou} "Ryou's getting ready." <0179> \{\m{B}} "Hả?! Thiệt à?!" // \{\m{B}} "Eh?! Seriously?!" <0180> Tôi nhìn sang bên cạnh bằng ánh mắt ngạc nhiên. // I look over beside me in an exaggerated way. <0181> Khuôn mặt Fujibayashi đỏ lựng, tay thì run run gắp miếng xúc xích mực lên. // Fujibayashi looks reddened with her hands shivering as she reaches out for the octopus wiener. <0182> Rớt.... // Slip... <0183> \{Ryou} "A...aa...." // \{Ryou} "Ah... wawa..." <0184> Cậu ấy còn không thể gắp được nó. // She can't seem to grab hold of it. <0185> \{\m{B}} "Mình không nghĩ là cậu phải ép buộc bản thân đến thế?" // \{\m{B}} "I don't think you have to push yourself?" <0186> Trong khi tôi nói thì cậu ấy cũng xoay sở gắp được miếng xúc xích. // She manages to get the octopus wiener as I say that. <0187> Rồi cậu ấy nhìn tôi bằng đôi mắt ngấn lệ. // And then, she looks at me with those teary eyes. <0188> \{Ryou} "U... ừm\m{A}-kun ... ừm...." // \{Ryou} "U... umm... \m{A}-kun... umm..." <0189> \{Ryou} "Ư-ư...a...a~" // \{Ryou} "U-uh... a... a~" <0190> \{Kyou} "Ryou, cố lên." // \{Kyou} "Fight, Ryou!" <0191> \{Ryou} "Xin hãy nói a.....aaaaa... đi..." // \{Ryou} "Please say a... aaahhh..." <0192> \{\m{B}} "......." // \{\m{B}} "........." <0193> Tôi liếc sang Kyou. // I give a quick glance at Kyou. <0194> Còn cô ta thì trừng mắt ngược lại tôi, bảo tôi đáp lại lời của Ryou. // She returns it to me with a faint glare, telling me to respond to her. <0195> \{\m{B}} "...aaaa....." // \{\m{B}} "... aaahhh..." <0196> Tôi há miệng ra. // For now, I'll open my mouth. <0197> \{Ryou} "......" // \{Ryou} "........." <0198> Miếng xúc xích chưa vào. // The wiener doesn't reach. <0199> Nó nhảy múa trước miệng tôi. // It's shaking right in front of my mouth. <0200> \{Kyou} "Nào nào Ryou, một chút nữa thôi, đặt vào cái lỗ ấy!" // \{Kyou} "Come on Ryou, a little closer, just put it into that hole!" <0201> Đừng có xem miệng với lỗ là một... // Don't put mouths and holes together... <0202> \{Ryou} "Ư...a...ừm...ừm....\m{A}-kun.... răng bạn sạch sẽ quá." // \{Ryou} "Uu... ah... umm... umm... \m{A}-kun... your teeth look clean." <0203> Cậu đang nhìn đi đâu thế.... // Where the hell are you looking... <0204> Với khuôn mặt đỏ gần như muốn khóc của mình, Fujibayashi chăm chú nhìn tôi. // Fujibayashi looks at me with a such a red face to the point where she looks like she's about to cry... <0205> Tay cậu ấy không nhúc nhích. // Her hand isn't moving. <0206> Cho dù vậy, cứ há miệng như con cá chết trên bờ thế này làm tôi trông giống một thằng hề vậy. // Even then, keeping my mouth open like this makes me look too much like an idiot. <0207> Quai hàm tôi bắt đầu mỏi rồi. // My jaw's becoming tired. <0208> Ngay lúc tôi ngậm miệng lại thì răng tôi chạm phải vật gì đó. // Something hit my teeth the moment I closed my mouth. <0209> Kkhông phải, là mình đang nhai thứ gì đó. // No, I'm chewing on something. <0210> Cùng lúc ấy, tôi cảm thấy cái vật cứng trong miệng mình lạnh và có chút mùi vị... // At the same time, I felt something hard in my mouth that was cold and slightly seasoned... <0211> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0212> \{\m{B}} "......" // \{\m{B}} "........." <0213> Hình như cậu ấy cũng xoay sở đút được miếng xúc xích vào miệng mình. // Looks like she managed the put the wiener in my mouth. <0214> Fujibayashi bối rối rút đũa ra khỏi miệng tôi sau khi để lại miếng xúc xích. // Fujibayashi pulls the chopsticks out of my mouth in confusion, leaving the wiener. <0215> Tôi chỉ việc thưởng thức món ăn. // I simply gnaw at the food. <0216> \{Kyou} "Em làm được rồi đấy, Ryou." // \{Kyou} "You did it, Ryou." <0217> Kyou quan sát một cách thích thú. // Kyou looks at this with delight. <0218> \{Ryou} "A... ha....wa....wa....." // \{Ryou} "Ah... ha... wawa... wah..." <0219> \{Kyou} "Coi nào, ông cũng phải nói gì đi chứ." // \{Kyou} "Come on, you should also say something too." <0220> \{\m{B}} "Hả? Ư-ừ...ừm.... mình lỡ cắn vào đũa một tí nhưng cậu có sao không?" // \{\m{B}} "Eh? Y-Yeah... umm... I bit the chopsticks a bit, but are you okay?" <0221> \{Kyou} "Không phải! Nói mấy câu đại loại như, ngon lắm hoặc ông vui lắm~!" // \{Kyou} "Not that! Say something like, it's delicious or you're happy~!" <0222> \{\m{B}} "Nhưng.... nói rằng tui thấy vui thì có hơi...." // \{\m{B}} "Uh... well saying I am happy is somehow..." <0223> \{Kyou} "Lúc này thì cứ nói như thế đi!" // \{Kyou} "For now, just say something!" <0224> \{\m{B}} "Ừm.... ngon lắm." // \{\m{B}} "Umm... it was delicious." <0225> \{Ryou} "Wa..." // \{Ryou} "Wah..." <0226> Fujibayashi xấu hổ khi nghe mấy từ của tôi nên cậu ấy lại cúi xuống nhìn hộp cơm. // Fujibayashi becomes embarrassed at my words, looking down at the boxes. <0227> Rồi cậu dùng đũa gắp một miếng xúc xích mực khác và ăn. // And then, she picked up an octopus wiener with the chopsticks and ate it herself. <0228> \{Kyou} "A!" // \{Kyou} "Ah!" <0229> Kyou bất thình lình bật ra tiếng làm Fujibayashi khựng lại. // Kyou's sudden voice stabs at Fujibayashi. <0230> Fujibayashi ngơ ngác nhìn chị mình. // Fujibayashi gives her sister a strange look. <0231> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0232> \{Kyou} "Gián tiếp..." // \{Kyou} "Indirect..." <0233> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Huh?" <0234> \{Kyou} "Đôi đũa đó đã chạm vào miệng ông, \m{B}." // \{Kyou} "Those chopsticks were in your mouth, \m{B}." <0235> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <0236> Kyou chỉ ra rằng... đôi đũa đó đã từng chạm vào miệng tôi, vài giây sau thì đưa thức ăn vào miệng của Fujibayashi.... // Kyou points out that... those chopsticks were in my mouth, and then a few seconds later with food in Fujibayashi's... <0237> \{Kyou} "Hôn gián tiếp." // \{Kyou} "Indirect kiss." <0238> \{Ryou} "-------!!!!" // \{Ryou} "------!!!!" <0239> Mặt Fujibayashi như rực cháy ngay khi nghe những từ đó. // Fujibayashi's face burns deep red at those words. <0240> Cơ thể cậu ấy bắt đầu run lên, đến nỗi tóc cậu ấy như muốn dựng đứng lên. // Her body began shaking at that moment, almost to the point where her hair stood up on its own. <0241> \{Ryou} "A.... wawa... m....m....mình..." // \{Ryou} "Ah... wawa... I... I... I...!" <0242> \{Ryou} "V,v-v.... vừa.... m..ới....." // \{Ryou} "J, j-j... just... now..." <0243> \{Ryou} "Vừa mới...... \m{A}-kun.......wa.... wawa....." // \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..." <0244> Tình huống như thế này đã từng xảy ra. // This thing happened once before. <0245> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào, Fujibayashi." // \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi." <0246> \{Kyou} "Ừ, có gì đâu nào, nó đâu có ám chỉ chuyện gì đâu." // \{Kyou} "Yeah, there's no problem; it's not like it's intimate or anything." <0247> \{Ryou} "N...nhưng.......nh....em...e..... việc......n....như....thế....." // \{Ryou} "B... but... but... I... I... something... like this..." <0248> \{Ryou} "~~~~~~" // \{Ryou} "~~~~~~~" <0249> Và đôi mắt Fujibayashi bắt đầu ngó nghiêng như mọi lần. // As always, Fujibayashi gets up with her eyes rolling all around. <0250> \{Ryou} "X...x-x...x.... xin lỗi~~~~~!" // \{Ryou} "S... s-s... s... I'm sorry~~!" // may mà "sumimasen" và "xin lỗi" đều bắt đầu bằng âm /s/ <0251> Và cậu ấy chạy đi mất.... cùng với đôi đũa trên tay..... // And then she runs off with chopsticks in hand... <0252> Bóng dáng cậu ấy vượt khỏi tầm mắt chúng tôi như thế. // Her back disappears from our sight just like that. <0253> \{Kyou} "A..." // \{Kyou} "Ah..." <0254> \{\m{B}} "Tui biết mà, thế nào cũng thành như vầy..." // \{\m{B}} "As I thought, it would turn this way..." <0255> \{Kyou} "Nhanh thật, nó có đôi chân khỏe đấy chứ...." // \{Kyou} "She's fast; her legs are pretty good, huh..." <0256> \{\m{B}} "Ngạc nhiên quá ha?" // \{\m{B}} "Surprising, isn't it?" <0257> \{Kyou} "Nè, ông đuổi theo nó đi chứ!" // \{Kyou} "Hey, you should go after her!" <0258> \{\m{B}} "Không... đuổi theo cũng thế. Cậu ấy xấu hổ như thế thì sẽ bỏ chạy ngay." // \{\m{B}} "No... going would be useless. She's embarrassed, so she'll just run away." <0259> \{Kyou} "A...ờ.... ừ.... chắc.....là thế..." // \{Kyou} "Ah... well... yeah... I... guess so..." <0260> \{\m{B}} "Ngoài ra, còn phải giải quyết phần thức ăn còn lại nữa." // \{\m{B}} "Besides, there's the problem with the lunch boxes left behind." <0261> Tôi vừa nhìn một nửa phần bữa trưa còn lại vừa nói. // I look at the lunch boxes, which are still half-full, as I say that. <0262> \{Kyou} "\m{B}" // \{Kyou} "\m{B}." <0263> \{\m{B}} "Hửm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0264> \{Kyou} "Chiến nào!" // \{Kyou} "Fight!" <0265> \{\m{B}} "Bà cũng phải tham gia đi chứ, thiệt tình!" // \{\m{B}} "You put in some effort too, damn it!" <0266> Và thế là cuộc chiến của chúng tôi bắt đầu. // And like that, our battle had begun. <0267> Chúng tôi dồn hết tâm trí vào nhưng "địch quân" chưa có vẻ là giảm đi số lượng. // We give it our best with the chopsticks, but it doesn't feel like it's getting less and less. <0268> Ngược lại, bụng hai đứa cứ dần dần to ra. // Despite that, our stomachs got bigger and bigger. <0269> Mệt rồi đa.... cứ thế này thì không kịp mất.... // We're in a bad position... we might not be able to finish all this in time... <0270> \{Kyou} "À phải rồi. Này, \m{B}." // \{Kyou} "Oh yeah, that's right. Hey, \m{B}." <0271> \{\m{B}} "Gì?" // \{\m{B}} "Hmm?" <0272> Tôi ngẩng đầu lên với cái miệng đầy nhóc thịt cuộn. // I lift my head up as I put asparagus-wrapped bacon in my mouth. <0273> \{Kyou} "Chỉ là tò mò thôi, nhưng ông thấy sao khi hẹn hò với Ryou?" // \{Kyou} "Just wondering, what can you say about going out with Ryou?" <0274> \{\m{B}} "......?" // \{\m{B}} "......?" <0275> Nuốt cái ực rồi tôi nghiêng đầu nhìn Kyou // I gulp down and tilt my neck as I look at Kyou. <0276> \{\m{B}} "Thấy... thế nào á?" // \{\m{B}} "What can... I say?" <0277> \{Kyou} "Vui chứ?" // \{Kyou} "Having fun?" <0278> \{\m{B}} "......." // \{\m{B}} "........." <0279> Trả lời như thế nào đây. // Answering's a bit troubling. <0280> Mình có vui khi ở bên cạnh Fujibayashi không....? // Am I having fun with Fujibayashi...? <0281> Đúng là tuần vừa rồi, Fujibayashi luôn bên cạnh tôi. // Certainly for the past week, Fujibayashi's been with me. <0282> Nhưng, những việc như thế không có gì đặc biệt. // But, something like that isn't all that special. <0283> Mặc dù hai đứa là tình nhân, nhưng chúng tôi chẳng có tiến triển gì cả. // Even though we're lovers, we really haven't progressed at all. <0284> Nhưng, bên cạnh cô ấy, tôi biết được nhiều thứ mà trước đây lại không biết. // But, being with her, I got to know things I didn't know about her before. <0285> Nếu tôi không biết gì tốt hơn, chắc tôi vẫn còn xem cô ấy như một người bạn cùng lớp bình thường. // If I didn't know any better, I probably would have seen her as a normal classmate. <0286> Ít nhất thì, hiện giờ tôi có biết rằng cô ấy đã rất cố gắng để bước đi cạnh tôi. // At least, I have now come to understand that she can pull out some courage to step up to me. // câu này có chém gió chút xíu xD <0287> \{Kyou} "... hay ông thấy chán....?" // \{Kyou} "... is it boring...?" <0288> Kyou bồn chồn hỏi khi thấy tôi im lặng. // Kyou, anxious at my silence, asks that. <0289> \{\m{B}} "... không phải, hiện giờ thì.... chắc là vui." // \{\m{B}} "... no, for the time being... I guess it's fun." <0290> \{\m{B}} "Nếu không hẹn hò với cậu ấy, thì giờ này tui đâu có ở đây." // \{\m{B}} "If I didn't go out with her, maybe I wouldn't be here right now." <0291> \{\m{B}} "Cậu ấy có thể là một người hay xấu hổ, nhưng xem cậu ấy cố gắng vì tui cũng vui đấy." // \{\m{B}} "She might be a really shy person, but watching her give her best for me is fun." <0292> \{\m{B}} "Những lúc cậu ấy bói bài, những khi hậu đậu, và những lúc cậu ấy xấu hổ vì những chuyện cỏn con...." // \{\m{B}} "There's her fortune telling, her strange stubbornness, how she gets all embarrassed at trivial things..." <0293> \{\m{B}} "Trình độ nấu ăn cực khủng, khả năng chạy nước rút tuyệt vời..." // \{\m{B}} "How her cooking is terrible, her unbelievable running speed..." // đáng ra là" trình độ nấu ăn thật vãi hà, khả năng chạy cũng vãi hà..." xD nhưng thấy vãi hà quá nên không dám xD <0294> \{\m{B}} "Chắc chắn là tui sẽ không thể biết những điều đó nếu chỉ là bạn bình thường." // \{\m{B}} "I'm sure that if I were just her friend, I wouldn't have known all that." <0295> \{\m{B}} "Giống như bà nói vậy, đó là những điều mà bà chỉ có thể biết được ở lần hẹn đầu tiên với ai đó... tui nghĩ thế đấy." // \{\m{B}} "It's like you said; that's something you'll know if you go out with someone for the first time... I think." <0296> \{\m{B}} "Ít nhất thì, thời gian trong tuần vừa rồi cũng đáng giá." // \{\m{B}} "At the very least, this past week's been pretty worthwhile." <0297> Kyou im lặng nghe tôi nói. // Kyou listens silently to my words. <0298> Sau đó cô ấy chăm chú nhìn vào hộp cơm như đang suy nghĩ vấn đề nào đó. // After that, she looks over at the lunch boxes for the time being as she thinks of something. <0299> Tôi chẳng biết điều gì ẩn sau đôi mắt ấy. // I don't know what was reflected in her eyes. <0300> Nhưng khi ngẩng lên lại thì cô ấy lại là Kyou mọi ngày. // But when she brought her head up again, she was the same old Kyou. <0301> \{Kyou} "Chà~ giống như ông vừa quăng bom tui ấy nhỉ~" // \{Kyou} "Well~ somehow it felt like you just bragged to me~" <0302> Cô ấy bật cười, đầu thì lúc lắc. // She laughs, nodding her head back and forth. <0303> \{\m{B}} "Tui có nổ gì đâu chứ." // \{\m{B}} "I didn't really brag at all." <0304> \{Kyou} "Nhiêu đó cũng bằng bom B-52 rồi." // \{Kyou} "That was enough of a brag." <0305> \{Kyou} "Nhưng, thay vì nói tui nghe thì ông nói cho Ryou chẳng hay hơn sao?" // \{Kyou} "But, instead of letting me hear that, wouldn't it be better if it were Ryou instead?" <0306> \{Kyou} "A... nhưng nếu ông mà làm thể thì mặt con bé bốc lửa thật đấy." // \{Kyou} "Ah... but if you did that, that girl's face might really burst." <0307> \{\m{B}} "Cậu ấy sẽ lại bỏ chạy trước khi nghe hết cho mà xem." // \{\m{B}} "She'll probably run off like last time before hearing it all too." <0308> \{Kyou} "Ahahahaha, nói thể cũng đúng!" // \{Kyou} "Ahahaha, you can say that again!" <0309> Cả hai chúng tôi đều bật cười. // We both laugh. <0310> Ngay lúc đó thì.... chuông báo hiệu cất lên. // And then the ring... the warning bell sounded off. <0311> \{\m{B}} "Bỏ bà! Chưa diệt hết đống này nữa!" // \{\m{B}} "Crap! We still haven't finished this!" <0312> \{Kyou} "A.... wa, wa, \m{B}, nuốt hết đi!" // \{Kyou} "Ah... wah, wah, \m{B}, chug it!" // a.... wa... wa... tomoya, hayaku tabete! -> ăn nhanh đi! <0313> \{\m{B}} "Tui là hà mã chắc!" // \{\m{B}} "Don't say such nonsense!" // chém xD <0314> Cuối cùng thì chúng tôi cũng không thể ăn hết phần còn lại. // In the end, we weren't able to finish it all. <0315> Kyou và tôi đang chạy trên hành lang khi tiếng chuông chính bắt đầu vang lên. // Kyou and I were running down the hallway as the main bell started ringing. <0316> \{Kyou} "À đúng rồi. \m{B}, trong kì nghỉ sắp tới...." // \{Kyou} "Oh yeah, that's right. \m{B}, about the long break coming up..." <0317> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "Huh?" <0318> \{Kyou} "Đi hẹn hò với Ryou đi." // \{Kyou} "Go on a date with Ryou." <0319> \{\m{B}} "Ba đứa nữa hả?" // \{\m{B}} "Us three again?" <0320> \{Kyou} "Hem, lần này không có tui." // \{Kyou} "Hmm, this time without me." <0321> \{Kyou} "Đi hẹn hò như bao cặp tình nhân khác." // \{Kyou} "Go on a date like a couple should." <0322> \{Kyou} "Tui không đi theo hai người đâu." // \{Kyou} "I won't be following the two of you." <0323> \{\m{B}} "Nói như thế càng làm bà đáng nghi hơn." // \{\m{B}} "Saying it like that makes you more doubtful." <0324> \{Kyou} "Tin tui đi. Đâu phải lúc nào tui cũng hành động như thế." // \{Kyou} "Just trust me. I don't always act that unrefined, you know." <0325> Kyou cười nói. // Kyou gives me an unworried smile, saying that. <0326> \{Nam Sinh} "\size{20}Nè nè, ông nghe chuyện về cái thằng trong nhà vệ sinh chưa?\size{}" // \{Male Student} "\size{20}By the way, have you heard the story about the guy's washroom?\size{}" <0327> \{Nam Sinh} "\size{20}Lần này là gì nữa thế?\size{}" // \{Male Student} "\size{20}What's it this time?\size{}" <0328> \{Nam Sinh} "\size{20}Lần này có vài thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục nhìn thấy.\size{}" // \{Male Student} "\size{20}This time some rugby member's on the lookout.\size{}" <0329> \{Nam Sinh} "\size{20}Và hình như họ đang cố lôi kẻ bị nhốt trong đó ra hoặc đại loại thế...\size{}" // \{Male Student} "\size{20}It seems they're trying to pull out the person who was locked up there or something...\size{}" <0330> \{Nam Sinh} "\size{20}Nhưng vì sao chứ?\size{}" // \{Male Student} "\size{20}What's that about?\size{}" <0331> \{\m{B}} "........" // \{\m{B}} "........." <0332> Đừng chết nhé, Sunohara... // I wonder if I'll see Sunohara alive... <0333> Chuông teo báo hiệu kết thúc tiết chủ nhiệm. // The bell rings, ending homeroom. <0334> Tôi đứng dậy, cầm lấy cặp mình và đi đến chỗ của Fujibayashi. // I get up from my seat holding my bag and head towards Fujibayashi's seat. <0335> \{\m{B}} "Fujibayashi." // \{\m{B}} "Fujibayashi." <0336> \{Ryou} "Ế...? A... wawa...!" // \{Ryou} "Eh...? Ah... wawa......!" <0337> Fujibayashi chỉ vừa mới dọn hộp bút và vở vào cặp, xoay sang nhìn tôi. // Fujibayashi, who just put her textbook and pencil case in her bag, looked up at me. <0338> Khuôn mặt cậu ấy nhanh chóng đỏ lên. // Her face became red soon after that. <0339> Chắc cậu ấy vẫn còn nghĩ đến chuyện xảy ra hồi trưa. // She's probably still thinking about what happened at lunch. <0340> \{Ryou} "Ế... ừm... ư-ư... c-có chuyện gì thế....?" // \{Ryou} "Eh... umm... u-uh... w-what is it...?" <0341> \{\m{B}} "Có muốn về chung không?" // \{\m{B}} "Want to go home together?" <0342> \{Ryou} ".... ế?" // \{Ryou} "...... eh?" <0343> Cậu ấy nhìn tôi với vẻ mặt không hiểu tôi vừa nói gì. // She looks at my face, as if to tell me she doesn't understand what I said. <0344> \{\m{B}} "Tớ nói là, cậu có muốn về chung không?" // \{\m{B}} "I'm saying, you want to go home together?" <0345> Tôi lặp lại. // I say it again. <0346> Lần này thì cậu ấy hiểu. Sắc mặt thay đổi. // This time she understood. The color in her face changed. <0347> \{Ryou} "A... a..a...ừm.... vậy có được không?..." // \{Ryou} "Ah... aah... umm... um... is that okay...?" <0348> \{\m{B}} "Được không....?" // \{\m{B}} "Okay...?" <0349> \{Ryou} "V... về chung.... có được .... không?" // \{Ryou} "G... going home together... is that... okay...?" <0350> Fujibayashi nhìn tôi và do dự hỏi pha chút tự tin. // Fujibayashi looks up at me and asks that hesitantly and with little confidence... <0351> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng về, có gì lạ sao?" // \{\m{B}} "We're going out, so isn't that normal?" <0352> Tôi thản nhiên nói. // I carelessly said it. <0353> \{Ryou} "A..." // \{Ryou} "Ah..." <0354> Cậu ấy tròn xoe mắt ngay lúc ấy. // Her eyes widen at that moment. <0355> Mặc dù đang xấu hổ nhưng gương mặt cậu ấy vừa vui mừng vừa thẹn thùng. // Though she's blushing, her face seems happy yet shy. <0356> \{\m{B}} "Tớ sẽ đợi cậu ở cổng trường." // \{\m{B}} "I'll be waiting for you at the school gates." <0357> \{Ryou} "A, ư-ừ! Mình sẽ đến ngay!" // \{Ryou} "Ah, o-okay! I'll be there soon!" <0358> Fujibayashi vừa gật đầu vừa nói. // Fujibayashi nods her head as she says that. <0359> Tôi khẽ vẫy tay và rời lớp học. // I wave my hand slightly as I leave the classroom. <0360> \{Kyou} "A, \m{B}" // \{Kyou} "Ah, \m{B}." <0361> \{\m{B}} "Hử? Là bà à Kyou." // \{\m{B}} "Hmm? Oh, it's you, Kyou." <0362> \{Kyou} "Ông chuẩn bị về rồi sao?" // \{Kyou} "You're going home already?" <0363> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0364> \{Kyou} "Còn Ryou?" // \{Kyou} "How about Ryou?" <0365> \{\m{B}} "Cậu ấy vẫn còn trong lớp." // \{\m{B}} "She's still in class." <0366> \{Kyou} "... ông về một mình à?" // \{Kyou} "... are you going home alone?" <0367> \{\m{B}} "Không, tui sẽ chờ cậu ấy ở cổng." // \{\m{B}} "No, I'm gonna wait for her at the gates." <0368> \{Kyou} "A, ra thế. Đúng phong cách bạn trai đấy." // \{Kyou} "Ah, I see. Just like a boyfriend should." <0369> \{\m{B}} "Bà đi chung luôn chứ?" // \{\m{B}} "You're coming with us?" <0370> \{Kyou} "Ahaha, cho xin. Tui không dám làm kỳ đà xen vào cơ hội ở bên nhau hiếm hoi của hai người đâu." // \{Kyou} "Ahaha, I'll decline. I'd feel awkward butting in when you finally have the chance to be together alone." <0371> Kyou cười nói. // Kyou exaggerates her smile, saying that. <0372> \{Kyou} "Ngoài chuyện đó ra, ông còn phải làm việc mà chúng ta đã nói hồi trưa đó." // \{Kyou} "Besides that, you have to do what we talked about at lunch." <0373> \{\m{B}} "Trưa....? Việc hèn hò à?" // \{\m{B}} "At lunch...? That date thing?" <0374> \{Kyou} "Đúng. Mời em ấy lúc hai người cùng nhau về thì đâu có khó đâu ha?" // \{Kyou} "Yup. It would be easy inviting her as you go home, right?" <0375> \{\m{B}} "Chắc... vậy." // \{\m{B}} "I... guess." <0376> \{Kyou} "Giờ thì đến cổng trường cái đã." // \{Kyou} "For now, let's go to the school gates." <0377> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0378> Cả hai chúng tôi cùng đi đến tủ để giày. // We both walk to the shoe lockers. <0379> Hai chúng tôi đều im lặng khi vai kề vai đi bên cạnh nhau. // We remain silent as we walk shoulder to shoulder. <0380> Tiếng giày vang lên văng vẳng trên hành lang. // The sounds of the indoor shoes tapping against the hallway floor. <0381> Người con gái kế bên làm tôi bồn chồn... // The girl next to me really bothers me... <0382> Mặc dù chúng tôi bước đi trong im lặng nhưng nó lại có cảm giác sự hiện diện của Kyou càng trở nên mạnh mẽ. // Even though we're walking in silence, it felt like it's just made Kyou's presence much stronger. <0383> Không hiểu sao quãng đường đến tủ để giày lại như dài ra... // For some reason, it feels like the distance to the shoe locker is far... <0384> Những gì tôi làm chỉ là liếc sang Kyou trong khi mắt vẫn hướng về trước. // All I do is just glance beside me as I look forward. <0385> Vẫn gương mặt đó, Kyou bước đi với một vẻ mặt bình thường. // With unwavering emotion, Kyou was walking with a normal look on her face. <0386> \{Kyou} "Hm?" // \{Kyou} "Hmm?" <0387> Kyou nhận ra việc làm của tôi và quay sang tôi. // Kyou turns to face me as she notices my glance at her. <0388> \{Kyou} "Gì đó?" // \{Kyou} "What is it?" <0389> \{\m{B}} "À, không có gì." // \{\m{B}} "Nah, nothing." <0390> \{Kyou} "Ông vừa nhìn tui nên chắc phải có cái gì đó?" // \{Kyou} "You were looking at me, so perhaps there is something?" <0391> \{\m{B}} "Không có gì thật mà." // \{\m{B}} "It's nothing." <0392> \{Kyou} "Tui thấy lo lo. Nếu có gì muốn nói thì nói đi!" // \{Kyou} "I'm worried. If you have something to say, say it!" <0393> \{\m{B}} "Tui đã nói là không có gì mà!" // \{\m{B}} "I told you it's nothing!" <0394> \{\m{B}} "Bà im lặng quá nên tui chỉ nhìn thử thôi." // \{\m{B}} "You were quiet, so I just took a look." <0395> \{Kyou} "Không dám à.... chắc chắn ông nhìn trộm tui vì tui dễ thương quá chứ gì." // \{Kyou} "What's that mean... I was sure you were looking at me because I was cute." // Kyou-chan tự tin thật xD <0396> \{\m{B}} "Phặc...!" // \{\m{B}} "Pfff...!" <0397> \{Kyou} "Nói gì đó?" // \{Kyou} "Did you say something?" <0398> \{\m{B}} "Không, chỉ là ho thôi." // \{\m{B}} "No, that was just an accident." <0399> Một tia sáng trắng đập vào mắt tôi hai giây sau. // A flash of white light hit my eyes for about two seconds. <0400> \{\m{B}} "Đau quá đó..." // \{\m{B}} "It still hurts..." <0401> Tôi dựa vào tường và vỗ vỗ vào đầu. // I lean against the wall as I pat my head. <0402> \{Kyou} "Hậu quả của việc ăn nói thô lỗ đấy!" // \{Kyou} "That's because you were saying rude things!" <0403> \{\m{B}} "Thì đối nghịch với một người tự sướng mình dễ thương phải là một tsukkomi chứ." // \{\m{B}} "A person who calls themselves cute should be confronted with a proper tsukkomi though." // http://en.wikipedia.org/wiki/Manzai#Boke_and_tsukkomi -> văn hóa nhật bản. <0404> \{Kyou} "Dù ông nghĩ thế thì cũng không được nói." // \{Kyou} "Don't say so even if that's what you think." <0405> \{\m{B}} "Được rồi. Lần sau tui chỉ nghĩ thôi." // \{\m{B}} "All right. Next time, I'll only think about it." <0406> \{Kyou} "Nghĩ cũng không được!" // \{Kyou} "Don't think about it too!" <0407> Đồ keo kiệt... // What a selfish runt... <0408> \{Kyou} "Thiệt tình... thôi, tui về đây." // \{Kyou} "Geez... then, I guess I'm heading home." <0409> \{\m{B}} "Bà không đi chung với tụi tui thiệt à?" // \{\m{B}} "You really won't be coming with us?" <0410> \{Kyou} "Tui nói rồi mà, tui không làm mấy chuyện kì cục đó đâu." // \{Kyou} "I told you already. I'm not gonna do anything that rude." <0411> \{\m{B}} "À...." // \{\m{B}} "I see..." <0412> Nói thật thì tui thấy thoải mái hơn khi có cô ấy xung quanh khi nói chuyện với Fujibayashi... // To tell the truth, I feel more at ease if she's around when Fujibayashi and I hold a conversation... <0413> \{\m{B}} "Về cẩn thận nha." // \{\m{B}} "Well, take care then." <0414> \{Kyou} "Ông cũng thế, đưa con bé về tận nhà nghe chưa?" // \{Kyou} "You too, escort Ryou back home, okay?" <0415> \{Kyou} "Ông mà làm trò gì lúc không có mặt tui thì tui sẽ khoét cái cùi chỏ của ông đến lòi xương đó." // \{Kyou} "If you do anything strange just because I'm not around, I'll rub your elbow on a grater until I can see the bones." <0416> \{\m{B}} "Sao bà có thể nói mấy thứ đáng sợ với vẻ mặt 'ngây thơ vô số tội' ấy được nhỉ...?" // \{\m{B}} "I wonder why you can say such frightening parting remarks...?" <0417> \{Kyou} "Tui là thế mà." // \{Kyou} "That's how I am." <0418> Kyou cười nói như thể đó là điều hiển nhiên vậy. // Kyou smiles, saying that for no reason. <0419> \{Kyou} "Tui đi đây, bái bai!" // \{Kyou} "Later, bye bye!" <0420> Cô ấy vẫy tay và thẳng hướng về nhà một mình. // And then she waves her hand, going home alone. <0421> Tôi thờ dài nhìn cô ấy đi. // I sigh as I watch her leave. <0422> Không lâu sau Fujibayashi cũng ra khỏi ngôi trường. // Not before long, Fujibayashi finally came out of the school building. <0423> Trông cậu ấy có vẻ não nề, đi đến chỗ tôi một cách yếu ớt. // Somehow, she looks depressed, tottering towards me. <0424> Tôi tưởng cô ấy sẽ chạy đến và nói mấy câu như 'X-xin lỗi, đã để bạn chờ' chứ...." // I was thinking she would come running up here, saying something like "S-sorry for, keeping you, waiting"... <0425> \{\m{B}} "Yo" // \{\m{B}} "Yo." <0426> \{Ryou} "A... xin lỗi.... để bạn phải chờ..." // \{Ryou} "Ah... sorry for... keeping you waiting..." <0427> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0428> \{Ryou} "Không... không có gì.... không sao hết...." // \{Ryou} "No... it's nothing... it's all right..." <0429> Cậu ấy thở dài nói. // Saying that, she sighs. <0430> \{\m{B}} "Cậu nói như thế nhưng nghe không giống thế tí nào." // \{\m{B}} "Even if you say so, you don't sound convincing." <0431> \{Ryou} "... xin lỗi...." // \{Ryou} "... sorry..." <0432> \{\m{B}} "Ta về thôi nào." // \{\m{B}} "Let's go for now." <0433> \{Ryou} "... Ừm..." // \{Ryou} "... okay..." <0434> Chúng tôi đi cùng nhau mà không có một cuộc trò chuyện đúng nghĩa nào. // We were walking without any particular conversation. <0435> Tôi khó mường tượng được tình cảnh như thế này. // I sort of expected this kind of thing. <0436> Hành động của Fujibayashi thật khó hiểu. // Fujibayashi's behavior is hard to understand. <0437> Cậu ấy đang che giấu sự xấu hổ chăng....? Không giống như vậy lắm. // Is she hiding her embarrassed face...? It doesn't look like it. <0438> Fujibayashi, vẫn còn thất vọng, bước ngập ngừng bên cạnh tôi. // Fujibayashi, still depressed, walks tensely beside me. <0439> Tôi bước theo nhịp chân của cậu ấy. // I match up her walking pace. <0440> \{\m{B}} ".... này, Fujibayashi." // \{\m{B}} "... hey, Fujibayashi." <0441> \{Ryou} "Ế.... a.... vâng....?" // \{Ryou} "Eh... ah... yes...?" <0442> Nghe tôi gọi, cậu ấy nhìn lên. // She looks up as I call her. <0443> Đôi mắt cậu ấy có vẻ buồn bã. // Somehow her eyes look sad. <0444> \{\m{B}} "Sao trông cậu thểu não thế?" // \{\m{B}} "What's making you feel down?" <0445> \{\m{B}} "Có gì xảy ra sau hi tớ ra khỏi lớp à?" // \{\m{B}} "Did something happen after I left the classroom?" <0446> \{Ryou} "Không.... có gì quan trọng cả..." // \{Ryou} "It's not... anything important..." <0447> Ánh mắt cậu ấy lại hướng xuống mặt đất. // Her gaze falls to the ground once again. <0448> Nhịp độ bước đi cũng giảm xuống một tí. // Her walking speed dropped a bit as well. <0449> \{\m{B}} "Có thể tớ nghe cũng chẳng giải quyết được gì, nhưng nếu có thể, cậu kể cho tớ nghe chứ?" // \{\m{B}} "It might be useless for me to listen, but if possible, could you tell me?" <0450> \{\m{B}} "Hiện giờ tớ là bạn trai của cậu nên nhìn cậu thểu não như thế mà không làm được gì thì tớ thấy buồn lắm." // \{\m{B}} "I'm your boyfriend right now, so wouldn't it be sad if all I did was watch you as you feel depressed?" <0451> \{Ryou} "A... ư.... xin lỗi..." // \{Ryou} "Ah... u... sorry..." <0452> \{\m{B}} "Không phải tớ đang chỉ trích cậu nên cậu không phải xin lỗi..." // \{\m{B}} "I'm not really criticizing you, so you don't have to apologize..." <0453> \{\m{B}} "Nếu cậu kể tớ nghe, tớ có thể cho cậu vài lời khuyên. Cậu sẽ thấy thoải mái hơn là cứ giữ trong lòng." // \{\m{B}} "If you tell me, I can give you advice. You'll feel more at ease compared to keeping it all to yourself." <0454> \{Ryou} "........." // \{Ryou} "........." <0455> Fujibayashi lặng lẽ gật đầu. // Fujibayashi nods silently at my words. <0456> Cậu ấy siết chặt quai cặp. // She gripped onto the handle of her bag tightly, making its portion become whiter. * // Errr, câu sau tớ không nghĩ là nên dịch, đưa vào làm câu văn không hay thêm mà ngược lại. <0457> \{\m{B}} "Mà, nếu là chuyện khó nói thì không thể làm gì hơn." // \{\m{B}} "Well, if it's hard to say, then it can't be helped." <0458> \{Ryou} "Không... không phải là.... chuyện khó nói..... nhưng...." // \{Ryou} "No... it's not... really that hard to say... but..." <0459> \{\m{B}} ".... nhưng....?" // \{\m{B}} "... but...?" <0460> \{Ryou} "........" // \{Ryou} "........." <0461> Fujibayashi không nói gì thêm và đặt tay lên miệng như đang suy nghĩ điều gì. // Fujibayashi closes her mouth and puts her hand over it as if she's thinking about something. <0462> Rồi cậu ấy nhìn tôi, khẽ bước ra xa. // And then she looks at me, slightly distanced away. <0463> \{Ryou} "Sau khi bạn.... ra khỏi lớp, \m{A}-kun.... mình.... đã làm...." // \{Ryou} "After you... left the classroom, \m{A}-kun... I... did something..." <0464> \{\m{B}} "... làm gì?" // \{\m{B}} "... do what?" <0465> \{Ryou} "Bói... bài..." // \{Ryou} "Fortune... telling..." <0466> \{\m{B}} "... để làm gì?" // \{\m{B}} "... for what?" <0467> \{Ryou} "Để xem... có gì tốt xảy ra.... khi chúng mình đi về cùng nhau không." // \{Ryou} "To see... if something good would happen... going home together." <0468> \{\m{B}} "Hả..." // \{\m{B}} "Huh..." <0469> Cậu ấy bỗng nhiên nói những lời chán nản. // She suddenly ended up saying disappointing words. <0470> \{Ryou} "Ư.... ừm... mình biết đó là việc kì cục, nhưng.... nhưng.... ừm..." // \{Ryou} "Uh... umm... I know that it's a weird kind of fortune telling, but... but... umm..." <0471> \{Ryou} "Đó là lần đầu tiên cậu mời mình, \m{A}-kun... nên mình cảm thấy căng thẳng.... và lo lắng.... và... và..." // \{Ryou} "That was the first time you called me out on your own, \m{A}-kun... that's why I was nervous... and anxious... and... and..." <0472> \{Ryou} "Mình xin lỗi... mình không có đủ tự tin... mặc dù chị đã bảo trong suốt giờ ăn trưa... mình..." // \{Ryou} "I'm sorry... I don't have any confidence... even though onee-chan told me to during lunch... I..." <0473> Fujibayashi không ngừng xin lỗi và khuôn mặt cậu ấy như sắp khóc. // Fujibayashi desperately apologizes with a face that's about to cry. <0474> Hiểu rồi. // I see. <0475> Cậu ấy là người như vậy mà. // That's the kind of person she is. <0476> Nguyên nhân của tính thụ động của cậu ấy là vì cậu ấy không tin vào bản thân. // The reason for her passive personality is because she doesn't have self-confidence. <0477> Nên cậu ấy luôn muốn dựa vào một cái gì đó. // That's why she wants to rely to something. <0478> Lúc này, cậu ấy dựa vào những lời bói bài. // And this time, she picked up fortune telling as something to rely on. <0479> Nhưng... // But... <0480> \{\m{B}} "Tớ luôn bên cạnh cậu." // \{\m{B}} "I'm right beside you." <0481> \{Ryou} "... ế?" // \{Ryou} "... eh?" <0482> \{\m{B}} "Mà, nếu tớ bên cạnh cậu như thế này, hẳn sẽ rất khó khăn cho cậu." // \{\m{B}} "Well, if I don't spend time with you like this, it'd probably be difficult for you." <0483> \{\m{B}} "Cứ thoải mái dựa vào mình và đừng đè nén hết trong lòng." // \{\m{B}} "It's okay to rely on me and not be so reserved." <0484> \{\m{B}} "Tớ không phải bạn cậu, tớ là bạn trai cậu, nên không có vấn đề gì nếu cậu làm như thế cả." // \{\m{B}} "I'm not your friend, I'm your boyfriend, so there's absolutely no problem with you doing that." <0485> \{Ryou} "N... nhưng... sẽ gây rắc rối..." // \{Ryou} "B... but... it might be troublesome..." <0486> \{\m{B}} "Ít nhất thì điều đó chứng minh rằng cậu chấp nhận tớ, phải không nào?" // \{\m{B}} "Wouldn't that show that you have come to accept me, at least?" <0487> \{Ryou} "A...p-phải! Tất nhiên rồi, mình... mình, thích cậum \m{A}-kun..." // \{Ryou} "Ah... y-yes! Of course, I... I, like you, \m{A}-kun..." <0488> Khuôn mặt cậu ấy đỏ bừng khi cậu ấy nói những từ đó. // Her face is dyed red as she says that. <0489> Cậu ấy đưa tay che mặt như đang giữ lại những gì vừa thốt ra. // She puts her hand over her mouth as if seizing what she just blurted out. <0490> Nhìn cảnh ấy tôi không thể nhịn được cười. // I burst out laughing at this sight. <0491> \{Ryou} "A... wawa... uu7... v-vừ rồi,,, ừm..." // \{Ryou} "Ah... wawa... uu... j-just now... umm..." <0492> \{\m{B}} "Không sao đâu mà." // \{\m{B}} "That's okay, isn't it?" <0493> \{Ryou} "... ế...?" // \{Ryou} "... eh...?" <0494> \{\m{B}} "Tự tin lên, ít nhất thì đối với cảm xúc của bản thân cậu." // \{\m{B}} "Have some confidence, at least for your own feelings." <0495> \{\m{B}} "Điều đó khá là quan trọng đấy." // \{\m{B}} "That is quite an important thing." <0496> \{Ryou} "... ư-ừm...." // \{Ryou} "... o-okay..." <0497> \{\m{B}} "Tớ sẽ luôn bên cậu." // \{\m{B}} "I'll be right by your side." <0498> \{\m{B}} "Vì cậu chấp nhận tớ nên tớ cũng sẽ chấp nhận cậu." // \{\m{B}} "Since you've accepted me, I'll accept you as well." <0499> \{Ryou} "\m{A}-kun..." // \{Ryou} "\m{A}-kun..." <0500> \{\m{B}} "Nên cậu hãy vững tin lên." // \{\m{B}} "That's why you should have confidence." <0501> \{\m{B}} "Không cần phải cư xử kì quặc. Và những veic65 tương tự thế chỉ vì chúng ta đang về cùng nhau." // \{\m{B}} "There's no need to act weird. And all the more because we're going out." <0502> \{\m{B}} "Và là bạn trai cậu, tớ sẽ làm mọi thứ có thể.... ơ, Fujibayashi...?" // \{\m{B}} "And as your boyfriend, I'll do everything I can... uh, Fujibayashi...?" <0503> \{Ryou} "" // \{Ryou} "S... sniff... sniff..." // pó tay <0504> \{\m{B}} "A? H... ha? F-Fujibayashi?" // \{\m{B}} "Eh? H... huh? Wait, F-Fujibayashi?" <0505> Tất nhiên việc cậu ấy khóc làm tôi giật mình. // Of course, I was startled by her crying. <0506> Cậu ấy không bao giờ lau nước mắt, đôi vai run run và giọng nói thì ngắt quãng. // The person herself never wipes out her tears, just letting her shoulders and throat tremble. <0507> \{Ryou} "Hic... c... cám ơn bạn.... đã nói.... những lời như thế với mình.... mình...." // \{Ryou} "Sniff... t... thank you so much... for telling... for telling me such things... I..." <0508> \{Ryou} "... mình vui lắm.... rất vui...." // \{Ryou} "... I'm so happy... so happy my chest could burst..." // vế sau tớ thấy không cần thiết. <0509> \{Ryou} "Kì lạ quá phải không... mình lại khóc trong lúc này...?" // \{Ryou} "It's strange isn't it... for me to be crying right now...?" <0510> \{Ryou} "Mình... x-xin lỗi... nhưng mình... không thể... ngăn chúng được... hic..." // \{Ryou} "I'm s... sorry... but... I... can't stop my tears... sniff..." <0511> Fujibayashi vừa khóc vừa xin lỗi. // Fujibayashi apologizes as she cries. <0512> Tôi thở dài và nở nụ cười trong khi nhìn vào hình dáng cô gái này. // I sigh and give a smile, looking at this girl's figure. <0513> \{\m{B}} "Nín đi nào. Cậu sẽ làm chuyện giống như mình là nguyên nhân đó." // \{\m{B}} "Stop crying. You'll make it look like I'm causing it." <0514> Nói rồi tôi lấy khăn tay mình ra lau nước mắt cho cậu ấy. // Saying that, I pull a handkerchief out of my pocket to dry her tears. // con trai mà cũng có khăn tay à? <0515> \{Ryou} "A... wawa... wa \m{A}-kun...?!?!" // \{Ryou} "Ah... wawa... wah... \m{A}-kun......?!?!" <0516> \{\m{B}} "Là bạn trai cậu thì mình không thể làm cậu khóc được phải không?" // \{\m{B}} "As your boyfriend, I can't always make you cry now, can I?" <0517> \{Ryou} "V... vâng... và là bạn gái bạn.... thì mình không được khóc mãi." // \{Ryou} "Y... yes... and as your girlfriend... it's not good for me to cry all the time." <0518> Fujibayashi khẽ khịt mũi khi nói thế. // Fujibayashi sniffs her nose slightly as she says that. <0519> Và nở nụ cười. // And then she smiles. <0520> Cùng lúc đó, cả hai chúng tôi đều nhìn nhau. // At the same time, we both look at each other. <0521> Cảm giác này là sao nhỉ? // I wonder what's this feeling? <0522> Cảm giác như tâm trí tôi thật thoải mái... // It's like my mind's at ease... <0523> Hay cảm giác thỏa mãn này là kết quả khi được ai đó cần giúp đỡ. // I wonder if this satisfied feeling is the result of being needed by someone. <0524> Ít nhất thì, cảm giác này.... trạng thái này... tôi muốn nó được tiếp tục... // At the very least, this sensation... this mood... I want this to continue... <0525> Có thể, lúc này, thời điểm này, Fujibayashi và tôi thật sự là người yêu của nhau. // Maybe, at this time, at this instant, Fujibayashi and I really did become lovers. <0526> \{\m{B}} "Này, Fujibayashi." // \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi." <0527> \{Ryou} "Vâng?" // \{Ryou} "Yes?" <0528> Cậu ấy nhìn tôi bằng một nụ cười tươi rói mặc dù vẫn còn đang lau đôi mắt hoe đỏ. // She faces me with a bashful smile, though she's still rubbing her red eyes. <0529> \{\m{B}} "Ngày mai là bắt đầu kì nghỉ rồi. Cậu có muốn đi đâu chơi không?" // \{\m{B}} "The holidays are starting tomorrow. You wanna go have fun somewhere?" <0530> \{Ryou} "Ế... là... là hẹn..hò...?" // \{Ryou} "Eh... a-a date...?" <0531> \{\m{B}} "Ừ, lần này chỉ có hai chúng ta thôi." // \{\m{B}} "Yeah, this time, just the two of us." <0532> \{Ryou} "A... có! Mình muốn đi!" // \{Ryou} "Y-yes! I'll go!" <0533> \{\m{B}} "Vậy lúc nào thì được? Từ cuối tuần thì ngày nào cũng được." // \{\m{B}} "When's a good time? Any day during the weekend's fine." <0534> \{Ryou} "A... ừm...v-vậy... t-thứ hai...." // \{Ryou} "Ah... um... t-then... M-Monday..." <0535> \{\m{B}} "Cậu có việc bận cuối tuần à?" // \{\m{B}} "Do you have something to do during the weekend?" <0536> \{Ryou} "Mình xin lỗi, nó liên quan đến nghề mình muốn làm." // \{Ryou} "I'm sorry, there's a career related thing I want to go to." <0537> \{\m{B}} "Nghề?" // \{\m{B}} "Career?" <0538> \{Ryou} "Ừ... nó...ừm... là một sự định hướng..." // \{Ryou} "Yes... it's um... an orientation..." <0539> \{\m{B}} "Hể, đại học à? Hay đó là trường nghề?" // \{\m{B}} "Heh, for university? Or is it for some vocational school?" <0540> \{Ryou} "Ừm... nó dành cho trường y ta..." // \{Ryou} "Umm... it's for nursing school..." <0541> \{\m{B}} "Cậu muốn trở thành một y tá?" // \{\m{B}} "You're planning on becoming a nurse?" <0542> \{Ryou} "Ừ." // \{Ryou} "Yes." <0543> \{\m{B}} "Ra vậy... cậu đã có mục tiêu rồi à..." // \{\m{B}} "I see... you certainly have your goals set..." <0544> \{Ryou} "Ừm, \m{A}-kun... mục tiêu của bạn là gì?" // \{Ryou} "Umm, \m{A}-kun... what are your goals?" <0545> \{\m{B}} "Hả? Của mình? Của mình là-..." // \{\m{B}} "Eh? Mine? Mine are--..." <0546> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0547>... mình sẽ làm gì.... sau khi tốt nghiệp...? // ... what am I... gonna do after graduation...? <0548> \{\m{B}} "À--... tớ sẽ suy nghĩ về chuyện này." // \{\m{B}} "Well---... I'll give it some thought." <0549> \{Ryou} "Vậy à." // \{Ryou} "I see." <0550> \{\m{B}} "Vậy là ngày hẹn của chúng ta là thứ hai phải không?" // \{\m{B}} "For now, our date's on Monday, right?" <0551> \{Ryou} "U-ừ." // \{Ryou} "Y-yes!" <0552> Fujibayashi vui vẻ gật đầu. // Fujibayashi nods happily. <0553> Chúng tôi bắt đầu bước đi // We start to walk. <0554> Vai kề vai, và khoảng cách giữa chúng tôi gần hơn vài phút trước. // We walk shoulder to shoulder, and a bit closer than just a while ago. <0555> \{\m{B}} "À phải rồi, lý do khiến cậu thất vọng... là vì kết quả bói bài không được suôn sẻ?" // \{\m{B}} "Oh yeah, the reason why you were depressed... was that because your fortune telling was bad?" <0556> \{Ryou} "A.. ư-ừ... nó là một kết quả đáng thất vọng..." // \{Ryou} "Ah... y-yes... it was a hopeless result..." <0557> \{Ryou} "Nếu nó đúng thật thì không biết mình phải làm sao nữa...." // \{Ryou} "If it was accurate, I'd wonder what to do..." <0558> \{\m{B}} "Hừm... như thế nào à...." // \{\m{B}} "Hmm... I wonder..."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.